2. PHẦN 1: TỔNG QUAN TÁO BÓN
TÁO BÓN
Nguyên nhân táo bón
Ảnh hưởng của táo bón
Phác đồ điều trị táo bón
Những sai lầm trong điều trị táo bón
Tiêu chí lựa chọn sp điều trị táo bón
3. Ống uống giảm táo bón
Nguyên nhân táo bón chính
Chế độ ăn (Thiếu nước, thiếu chất xơ)
Chế độ vận động (Ít đi lại làm giảm nhu động ruột)
Thói quen đi đại tiện
4. Ống uống giảm táo bón
Đối tượng nguy cơ cao
Phụ nữ có thai, sau sinh
Trẻ em
Người cao
tuổi
Người dùng các thuốc như an thần,
Parkinson, huyết áp,…
Người mắc các bệnh:
đột quỵ, bệnh Hirschsprung,
bệnh Parkinson, chấn thương đầu.
6. Với mẹ bầu Với THAI NHI
Đầy hơi, đau bụng, đi phân có máu Nhiễm độc thai nhi
Trĩ, sa trực tràng, nứt hậu môn Suy dinh dưỡng thai nhi
Sảy thai, sinh non
Táo bón ở bà bầu
7. Ống uống giảm táo bón
Táo bón ở trẻ em
Chế độ ăn ít chất xơ, thiếu nước
Thói quen nhịn đi đại tiện
Hạn chế vận động
Tác dụng phụ của thuốc (kháng sinh,..)
Các bệnh lý liên quan đến tiêu hóa
Trĩ nội trĩ ngoại
Suy dinh dưỡng
Tắc ruột
Đại tiện ra máu, nứt kẽ hậu môn
Biến chứng
Nguyên nhân
8. Ống uống giảm táo bón
Táo bón ở người cao tuổi
Hoạt động thể chất bị suy giảm
Do chế độ dinh dưỡng không hợp lý
Do uống ít nước
Do tác dụng phụ của thuốc
Bệnh trĩ
Biến chứng suy thận
Vỡ các phế nang
Ung thư ruột già và trực tràng
Người mệt mỏi, bất tỉnh và đột quỵ
Nguyên nhân Biến chứng
9. 3. Phác đồ điều trị táo bón
Điều trị không dùng thuốc Điều trị dùng thuốc
Uống nhiều nước
(1,5-2l nước mỗi ngày)
Chế độ ăn nhiều chất xơ
Vận động nhẹ nhàng
(đi bộ 15-20’/ ngày)
Tập thói quen đi đại tiện
1 lần/ ngày
Sau khi điều trị không dùng thuốc 1-2 tuần, tình trạng táo bón không
cải thiện, tiến hành sử dụng các thuốc nhuận tràng nhưng vẫn kết hợp
thay đổi lối sống
Các nhóm thuốc nhuận tràng
1. Nhuận tràng kích thích
2. Nhuận tràng thẩm thấu
3. Nhuận tràng làm mềm phân
4. Nhuận tràng tạo khối độn
5. Nhuận tràng làm trơn
10. So sánh các nhóm thuốc nhuận tràng
Nhuận tràng kích thích Nhuận tràng thẩm thấu Nhuận tràng tạo khối
Biệt dược Diphenylmethan (bisacodyl) Lactulose,sorbitol,macrogol (duphalac) Methylcellulose, Novolax
Cơ chế
Tăng nhu động ruột (hoạt hóa đám
rối thần kinh ở thành ruột, niêm mạc
kết tràng)
Giữ nước, làm mềm phân, tăng nhu
động ruột (tăng áp suất thẩm thấu
trong lòng ruột)
Làm tăng thể tích phân và giảm
độ cứng của phân
DĐH 6-12h (dạng uống)/ 15’-2h (Đạn) 4h (dạng uống)/ 15-30’ (dạng đạn) 12-24h
TDP
Đau bụng, buồn nôn,
RL nước- điện giải
Mất trương lực ruột, gây lệ thuộc
Đầy bụng, tiêu chảy, đau bụng,…
RL nước và điện giải
Đầy bụng, tiêu chảy, đau bụng,…
Tính an
toàn
Không dùng cho PNCT SD cho PNCT
SD cho PNCT
11. 4. Những sai lầm trong điều trị táo bón
1. Lạm dụng thuốc nhuận tràng
2. Lạm dụng thuốc thụt tháo
3. Không điều trị duy trì và dứt điểm
4. Lạm dụng men vi sinh
12. 5. Những tiêu chí lựa chọn sản phẩm điều tri táo bón
An toàn
Hiệu quả
Sử dụng lâu dài
Thơm ngon dễ uống
Dễ sử dụng, tiện lợi
Giá thành
13. Tổng hàm lượng chất xơ hòa tan/ ống Novolax 10ml: 2200mg
CHẤT XƠ HÒA TAN LÀ GÌ,
KHÁC GÌ SO VỚI CHẤT XƠ TRÊN THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY?
PHẦN 2: SẢN PHẨM ỐNG UỐNG GIẢM TÁO BÓN
14. Chất xơ hòa tan Chất xơ không hòa tan
Đặc tính
• Có khả năng hòa tan trong chất lỏng.
• Hấp thụ nước, biến thành hỗn hợp sệt giống gel
Không hòa tan trong dịch nước hoặc dịch tiêu hóa, còn
nguyên sau khi đi qua đường tiêu hóa
Cơ chế tác
dụng
• Tăng thể tích phân, giảm độ cứng phân
• Khi đến ruột già, được lợi khuẩn đường ruột lên men
trong ruột kết thành khí và các sản phẩm
• Tạo môi trường acid ngăn chặn sự phát triển của hại
khuẩn đường ruột, bảo vệ hệ tiêu hóa, tăng sức đề
kháng thông qua tăng cường số lượng lợi khuẩn.
Do đó sẽ hút nước/ chất lỏng vào phân, làm tăng thể tích
phân và làm cho phân mềm hơn và dễ dàng đi ra ngoài
hơn mà không gây căng thẳng cho ruột của ban.
Tác dụng Chống táo bón, Giảm cân, Chữa tiểu đường, Ngừa ung thư
So sánh chất xơ hòa tan và chất xơ không hòa tan
15. Hấp thụ nước, trở thành dạng gel dính
ở bên trong đường tiêu hóa (1)
⮚ Làm mềm phân, để phân có thể di chuyển
trong đường tiêu hóa dễ dàng hơn (2) (3) (4)
(1): CCDHB Constipation guidelines for community and hospitalized adults -3.3.2020
(2): Viscous versus nonviscous soluble fiber supplements: mechanisms and evidence for fiber-specific health benefits
(3):Application of pectin in oral drug delivery, Pornsak Sriamornsak , PhD
(4)[Clinical benefits after soluble dietary fiber supplementation: a randomized clinical trial in adults with slow-transit constipation], Lin Xu 1, Wenkui Yu 1, Jun Jiang 1, Ning Li
Cơ chế tác dụng
Tăng thể tích, làm mềm phần Nuôi dưỡng hệ vi sinh đường ruột
⮚ Nuôi dưỡng hệ vi sinh đường ruột (tăng số lượng
lợi khuẩn đại tràng gấp 50 lần) (5) (6)
⮚ Tạo môi trường pH 5,9 (acid nhẹ), ức chế sự
phát triển của hại khuẩn đường ruột (5) (6)
16. Đối tượng
Liều khởi đầu/ ngày
(1-2 ngày đầu)
Liều duy trì
Người lớn, phụ nữ mang thai và
sau khi sinh
2-3 ống 10ml 1 ống 10ml
Trẻ em từ 2 tuổi
1-2 ống 10ml 1 ống 10ml
Trẻ em dưới 2 tuổi Khuyến cáo 1 ống 10ml Khuyến cáo 1/2 ống 10ml
“Nên dùng liều tối thiểu theo khuyến cáo. Nếu chưa đáp ứng có thể tăng liều nhưng không quá liều tối đa"
Hướng dẫn sử dụng
SỬ DỤNG SẢN PHẨM NHƯ THẾ NÀO? SAU BAO LÂU THÌ CÓ HIỆU QUẢ? DÙNG KÉO DÀI TRONG BAO LÂU?
DỪNG THUỐC CÓ BỊ TÁO LẠI KHÔNG
• Kết hợp dùng dòng thụt tháo khi đầu phân cứng, táo lâu ngày cần giải quyết ngay
• Giảm liều khi cải thiện triệu chứng
• Kết hợp lối sống lành mạnh