Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác An Sinh Xã Hội Đối Với Người Cao Tuổi Ở Thành Phố Đà Nẵng. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác An Sinh Xã Hội Đối Với Người Cao Tuổi Ở Thành Phố Đà Nẵng.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ THÚY SƢƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC AN SINH XÃ HỘI
ĐỐI VỚI NGƢỜI CAO TUỔI Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
PHÁT TRIỂN Mã số: 831 01 05
ĐÀ NẴNG - Năm 2021
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoành thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh
Phản biện 1: TS Lê Bảo
Phản biện 2: PGS.TS. Hồ Đình Bảo
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh tế phát triển họp tại trường Đại học kinh tế,
Đại học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 10 năm 2021.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Già hóa dân số đã trở thành xu thế toàn cầu. Từ năm 2011,
Việt Nam bước vào giai đoạn già hóa dân số với tỷ lệ người trên 65
tuổi là 7% dân số (tương đương 10% số người trên 60 tuổi). Cả nước
hiện có khoảng 11,4 triệu người cao tuổi (NCT). Theo dự báo của
Ngân hàng Thế giới, giai đoạn năm 2045 đến 2050 Việt Nam sẽ trở
thành nước dân số siêu già (khi tỷ lệ người 65 tuổi là 30% trở lên).
Dự báo cho thấy già hóa dân số ở nước ta tiếp tục tăng nhanh trong
thời gian tới và sẽ trở thành vấn đề lớn nếu Việt Nam không chuẩn bị
trước một hệ thống an sinh xã hội (ASXH) tốt dành cho người già
thông qua cải cách hệ thống bảo trợ xã hội (BTXH), mở rộng độ bao
phủ của bảo hiểm hưu trí (BHHT), bảo hiểm y tế (BHYT) và khuyến
khích các đơn vị sử dụng lao động tạo việc làm và môi trường làm
việc phù hợp với NCT để họ có ích hơn.
Từ đó, nâng cao chất lượng cuộc sống cho NCT luôn là
nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước ta coi trọng. Nhiều chính sách
thiết thực được ban hành; các chương trình và đề xuất hệ thống giải
pháp bảo đảm ASXH cho NCT cũng đang được triển khai. Hệ thống
an sinh xã hội dành cho NCT ở Việt Nam đã được mở rộng qua các
năm.
Không tránh khỏi tình trạng chung của cả nước, Đà Nẵng
cũng phải đối mặt với tình trạng già hóa dân số với tốc độ rất nhanh
(theo số liệu của Tổng cục Thống kê thì đến tháng 12/2018, người
trên 60 tuổi tại Đà Nẵng chiếm tỷ lệ 12% dân số, và sẽ tăng lên
16.8% vào năm 2034) và đã ban hành những chính sách, đề án thiết
thực đảm bảo ASXH cho NCT. Tuy nhiên, công tác ASXH trên địa
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
bàn còn nhiều bất cập như: NCT tham gia BHXH rất ít, khám chữa
bệnh theo chế độ bảo hiểm còn chưa tốt… Do đó, tác giả chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác an sinh xã hội đối với người cao tuổi ở thành
phố Đà Nẵng” để nghiên cứu thực trạng trên địa bàn Đà Nẵng và
góp phần đưa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác ASXH đối
với NCT ở thành phố Đà Nẵng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 . Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đưa ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác ASXH
đối với NCT ở thành phố Đà Nẵng trong thời gian đến. Nhằm phù
hợp với quá trình già hóa dân số đang diễn ra mạnh mẽ, nâng cao
chất lượng dân số.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lí luận, thực tiễn về ASXH và vai
trò của ASXH đối với NCT.
- Phân tích thực trạng công tác ASXH đối với NCT trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác ASXH đối
với NCT ở thành phố Đà Nẵng trong thời gian đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác ASXH đối với NCT ở thành phố Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung của
công tác ASXH đối với NCT ở thành phố Đà Nẵng.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
- Về không gian: Nội dung nghiên cứu được thực hiện trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác ASXH đối với
NCT ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2015 - 2020. Các giải pháp
được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong 5 năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu
+ Điều tra thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thông qua Niên giám thống
kê, Cổng Thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng,...
+ Tổng quan tài liệu, thống kê tư liệu đã có về tình hình thực
trạng ASXH trên quy mô cả nước và thành phố.
+ Các báo cáo liên quan đến tình hình ASXH và NCT tại thành
phố Đà Nẵng của do các cơ quan, đoàn thể tham gia thực hiện và
giám sát báo cáo.
+ Dữ liệu dự báo dân số của Tổng cục thống kê.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
Vận dụng phương pháp dữ liệu thời gian để nghiên cứu sự biến
động theo thời gian từ đó đưa ra các định hướng và giải pháp.
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp diễn dịch trong suy luận
- Phương pháp chuyên gia
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo; Luận văn được chia làm 3 chương như sau:
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
Chương 1: Cơ sở lý luận về ASXH và công tác ASXH đối với
người cao tuổi
Chương 2: Thực trạng công tác ASXH đối với người cao tuổi ở
thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác ASXH đối với người
cao tuổi ở thành phố Đà Nẵng thời gian đến.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ AN SINH XÃ HỘI
ĐỐI VỚI NGƢỜI CAO TUỔI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ AN SINH XÃ HỘI VÀ NGƢỜI
CAO TUỔI
1.1.1. Khái niệm An sinh xã hội
“ASXH là sự bảo vệ trợ giúp của Nhà Nước và cộng đồng đối
với người “yếu thế” trong xã hội bằng các biện pháp khác nhau nhằm
hỗ trợ cho các đối tượng khi họ bị suy giảm khả năng lao động, giảm
sút thu nhập hoặc gặp rủi ro, bất hạnh rơi vào cảnh nghèo đói, hoặc
là ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN, thất nghiệp, mất sức lao động, già
yếu,...; đồng thời qua đó, động viên khuyến khích họ tự lực vươn lên
giải quyết vấn đề của chính mình”
1.1.2. Cơ sở của công tác an sinh xã hội
a. Công bằng xã hội
“Công bằng xã hội là tình trạng mà mọi quyền lợi, nghĩa
vụ của các thành viên xã hội có và được thực hiện phù hợp với các
giá trị xã hội để khuyến khích tối đa khả năng đóng góp và hạn
chế tối thiểu khả năng gây hại của mỗi cá nhân cho xã hội trong
dài hạn”
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
Bên cạnh đó, hiện nay các nhà kinh tế thường sử dụng hai
khái niệm khác về CBXH, đó là công bằng ngang và công bằng
dọc.
b. Phân phối lại thu nhập
Phân phối lại thu nhập là quá trình tiếp tục phân phối những
phần thu nhập cơ bản đã hình thành qua phân phối lần đầu ra phạm
vi rộng hơn (toàn xã hội) nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu về nhiều
mặt của xã hội và điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
c. Các lý thuyết
Để lý giải cho việc Nhà nước phải đứng ra phân phối lại thu
nhập, các nhà kinh tế đưa ra các lý thuyết khác nhau.
- Thuyết vị lợi (thuyết phúc lợi xã hội)
- Thuyết tiêu chuẩn cực đại thấp nhất
- Lý thuyết nhu cầu
1.1.3. Bản chất và ý nghĩa của An sinh xã hội:
a. Bản chất của ASXH
ASXH với bản chất là tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng,
nhiều lớp cho tất cả các thành viên trong trường hợp bị giảm, bị mất
thu nhập hay khi gặp những rủi ro xã hội khác
b. Ý nghĩa của hệ thống ASXH đối với sự phát triển xã
hội Đối với xã hội
Một hệ thống ASXH lâu dài, đầy đủ có thể thực hiện mọi mục
tiêu tái phân phối của xã hội, giải phóng các nguồn lực trong dân cư.
Đối với các gia đình
Nếu một hệ thống ASXH được thiết kế hiệu quả có thể tạo
điều kiện cho các gia đình đầu tư tốt hơn cho tương lai. Cơ bản là
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
khắc phục các rủi ro trong tương lai, cho phép các gia đình tiếp cận
đến được các cơ hội để phát triển.
1.1.4. Khái niệm Ngƣời cao tuổi
“NCT là tất cả các công dân Việt Nam từ 60 tuổi trở lên”
Đa số NCT Việt Nam hiện nay là thế hệ sinh ra trong thời kỳ
trước 1950, nhiều người tham gia các cuộc đấu tranh giữ nước, xây
dựng đất nước. Do sinh ra và trưởng thành trong các điều kiện hết
sức khó khăn họ không có điều kiện bảo vệ sức khoẻ và tích luỹ vật
chất cho tuổi già. Chính vì vậy, khi đất nước chuyển sang cơ chế thị
trường, họ là những người đang phải đối mặt với những khó khăn
trong việc thích nghi với thay đổi.
1.1.5. Sự cần thiết của ASXH đối với NCT
- Trong tổng dân số Việt Nam tỷ lệ người cao tuổi chiếm phần
lớn và gia tăng theo thời gian tạo nên những ảnh hưởng, gánh nặng
cho quỹ hưu trí của nước ta.
- Chi phí để chi trả y tế dành cho người cao tuổi cũng tăng dần
lên.
- Tỷ lệ hưởng BHXH hưu trí ở các khu vực nông thôn của
những người cao tuổi còn tương đối thấp.
- Thực trạng người lao động “già khi chưa giàu” ở Việt Nam.
Đối với nền kinh tế Việt Nam, mức thu nhập thấp của người lao
động chỉ đủ trang trải cuộc sống hoặc thậm chí không đủ, điều này
dẫn đến khả năng tích lũy, tiết kiệm tiền bạc, của cải cho tương lai
hầu như rất khó.
Chính sách ASXH đối với người cao tuổi hiện tại chính là điều
có thể đảm bảo ASXH tương lai của lực lượng người lao động hiện
tại.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC AN SINH XÃ HỘI
Với đề tài nghiên cứu của luận văn, tác giả sẽ tập trung nghiên
cứu các nội dung cơ bản về ASXH có liên quan đến NCT sau đây:
1.2.1. Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần
thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
a. Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm xã hội
b. Nội dung của bảo hiểm xã hội
c. Tiêu chí đánh giá
+ Tổng số đối tượng tham gia BHXH
+ Mức độ bao phủ BHXH
+ Số NCT được hưởng lương hưu qua các năm
+ Tổng chi phí chi trả cho chế độ hưu trí qua các năm
1.2.2. Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế (BHYT) Là loại hình BHXH nhằm chăm sóc,
bảo vệ sức khỏe cho người tham gia theo quy định của pháp luật,
không vì mục tiêu lợi nhuận.
a. Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm y tế
b. Nội dung của bảo hiểm y tế
a. Tiêu chí đánh giá
+ Tổng số đối tượng tham gia BHYT
+ Mức độ bao phủ BHYT
+ Tốc độ tăng của các đối tượng tham gia qua các năm.
+ Mức độ bền vững về tài chính của quỹ BHYT
1.2.3. Cứu trợ xã hội
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Cứu trợ xã hội là đảm bảo ít nhất ở mức sống tối thiểu cho các
đối tượng thuộc nhóm xã hội yếu thế cần trợ giúp xã hội có cuộc
sống ổn định và có điều kiện hoà nhập tốt hơn vào cộng đồng.
a. Các đặc trưng cứu trợ xã hội
b. Nguyên tắc hoạt động của cứu trợ xã hội
c. Nội dung của cứu trợ xã
hội d. Tiêu chí đánh giá
+ Số đối tượng được cứu trợ qua các năm
+ Số kinh phí thực hiện cứu trợ qua các năm
+ Mức độ tác động của công tác cứu trợ xã hội.
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
ASXH 1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự
nhiên a. Vị trí địa lý
b. Địa hình
c. Đất đai
d. Khí hậu và thời tiết
e. Tài nguyên
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện xã hội
a. Dân số, mật độ dân số
b. Lao động, trình độ lao động
c.Dân tộc, thành phần dân tộc và tập quán
d.Nghề nghiệp và truyền thống sản xuất e.
Trình độ nhận thức của người dân
1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế b. Cơ cấu kinh tế
c. Cơ sở hạ tầng
d. Các chính sách và thể chế
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ASXH ĐỐI VỚI NGƢỜI CAO
TUỔI Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƢỞNG
ĐẾN AN SINH XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
Thành phố Đà Nẵng nằm ở trung tâm địa lý của Việt Nam. Đây
là một trong 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và là kinh tế -
xã hội lớn của miền Trung. Thành phố Đà Nẵng trải dài từ 15°15'
đến 16°40' Bắc và từ 107°17' đến 108°20' Đông, nằm ở trung độ của
đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về đường bộ, đường sắt,
đường biển và đường hàng không. Đà Nẵng được định hình là một
nút đô thị quan trọng tại miền Trung Việt Nam để bổ sung cho Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện xã hội
a. Dân cư
Bảng 2.2. Tình hình dân số thành phố Đà Nẵng 2016-2020
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020
Dân số trung bình (nghìn 1080,3 1097,8 1114,4 1141,1 1169,5
người)
Mật độ (Người/km2
) 814 828 841 888 910,3
Tỷ lệ tăng dân số (%) 2,27 1,62 1,51 2,40 2,49
Nguồn: Niên giám thống kê
b. Cơ cấu dân số
Theo Niên giám thống kê, tỷ số giới tính ở thành phố Đà Nẵng từ
2016-2020 khá ổn định ở mức 97,2 (nam/100 nữ).
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Theo số liệu báo cáo thống kê của Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội thì tính đến 2020 toàn thành phố có 112.747 NCT từ 60 tuổi
trở lên, chiếm 9.95% so với tổng dân số thành phố Đà Nẵng.
c. Lao động
Bảng 2.3. Tình hình lao động ở thành phố Đà Nẵng 2016-2020
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020
Dân số trung bình 1080,3 1097,8 1114,4 1141,1 1169,5
(nghìn người)
Lực lượng lao
động từ 15 tuổi trở 582,7 594,8 601,4 606,7 586,2
lên (Nghìn người)
Tỷ lệ lao động từ
15 tuổi trở lên đang 52,0 52,1 51,6 51,4 45,7
làm việc (%)
Nguồn: Niên giám thống kê
2.1.3. Đặc điểm về điều kiện kinh tế
Bảng 2.4. Tình hình phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng
năm 2016-2020
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020
1.Tốc độ tăng
trƣởng:
Tổng SP trên địa
9,04 9,00 7,86 6,47 -7,99
bàn (%)
Nông, lâm, thủy
3,60 3,70 2,24 1,20 2,9
sản (%)
Công nghiệp – Xây
10,50 7,90 7,33 4,00 -12,43
dựng (%)
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Thương mại – Dịch 9,60 8,10 8,40 7,65 -5,39
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
vụ (%)
2.Thu NSNN (tỷ
27.072 34.918 40.566 46.999 48.610
đồng)
3.Chi NSNN (tỷ
27.901 34.674 37.972 44.861 32.734
đồng)
Nguồn: Tác giả tổng hợp số liệu từ Báo cáo trên Cổng TTĐT TP.Đà
Nẵng
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC AN SINH XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI CAO TUỔI TẠI ĐÀ NẴNG
2.2.1. Thực trạng công tác bảo hiểm xã
hội a. Công tác thu bảo hiểm xã hội:
- Số người tham gia bảo hiểm xã hội
Số người lao động tham gia BHXH trên địa bàn thành phố tăng
hằng năm.
- Số người lao động tham gia BHXH bắt buộc đạt 256.414 người
vào năm 2019, tăng 36.770 người (tăng 16,7 %) so với năm 2016
nhưng lại giảm 19.245 người (giảm 7,5%) vào năm 2020 .
- Số người tham gia BHXH tự nguyện đạt 7.440 người vào năm
2019, tăng 6.321 người so với năm 2016 (tăng 6,6 lần) nhưng lại
giảm nhẹ vào năm 2020 ( giảm 712 người).
- Số NCT tham gia BHXH cũng ngày càng được cải thiện, đến
năm 2019 đã đạt 1.423 người tăng 1.012 người so với năm 2016
(tăng 3,5 lần) và cũng giảm nhẹ vào năm 2020 ( giảm 125 người).
- Mức độ bao phủ của bảo hiểm xã hội
Năm 2016 mức độ bao phủ của BHXH có NCT tham gia chỉ có
0,0044% cũng tức là trong 10.000 người thì chỉ có 44 NCT tham gia
vào BHXH. Nhưng sau vài năm, mức độ bao phủ đã được cải thiện
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
lên 0,0126% năm 2020, NCT đã bắt đầu quan tâm, tham gia vào
BHXH nhiều hơn.
b. Công tác chi trả bảo hiểm xã hội:
Trong các chế độ BHXH thì chế độ hưu trí là chế độ an sinh
xã hội dài hạn, có tác động mạnh nhất đến hệ thống BHXH về mặt
tài chính, và hầu như NCT chính là đối tượng chính thụ hưởng chế
độ này. Giai đoạn 2016-2020, số người hưởng BHXH ở thành phố
Đà Nẵng tăng lên đáng kể. Trong đó, số người hưởng lương hưu trí
là nhóm hưởng BHXH lớn nhất với 54.244 người năm 2020. Tuy
nhiên, các đối tượng này thường xuyên có biến động về số lượng
do tăng mới, bổ sung, chết hoặc hết thời hạn được hưởng chế độ
BHXH.
Hiện nay, đối tượng hưởng lương hưu trí và trợ cấp hàng tháng
có xu hướng ngày càng tăng nguyên nhân chủ yếu là số lao động
trong khu vực hành chính hết tuổi lao động ngày càng tăng. Vì vậy,
số tiền chi BHXH cho các đối tượng này tăng mạnh qua các năm.
Tuy nhiên, mặc dù tỷ lệ NCT đang hưởng lương hưu và trợ cấp ngày
càng tăng nhưng vẫn còn thấp. Nhóm NCT không được xem là giàu,
cũng không được xem là nghèo, không được hưởng bất kỳ khoản
hưu trí hoặc trợ cấp nào vẫn chiếm gần 50% tổng số NCT.
2.2.2. Thực trạng công tác bảo hiểm y tế:
a. Công tác thu bảo hiểm y tế:
Về NCT, từ 2012-2020, các địa phương đã mua và cấp thẻ bảo
hiểm y tế miễn phí cho 88.263 lượt người. Đến nay, gần 100% NCT
thuộc diện hưởng lương hưu, chính sách người có công, NCT thuộc
đối tượng bảo trợ xã hội, NCT thuộc hộ nghèo, NCT là đồng bào dân
tộc thiểu số đều được cấp thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ khám chữa
bệnh miễn phí tại các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Năm 2020, do tác động của đại dịch Covid-19, tổng số người
tham gia BHYT đạt 1.051.384 người, giảm 7.702 người so với năm
2019 (giảm 0,73%), tỷ lệ tham gia BHYT toàn dân đạt 89,9%, vượt
9,9% so với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 của Nghị quyết số 21-
NQ/TW.
b. Công tác chi trả bảo hiểm y tế:
Tổng chi cho BHYT tăng qua các năm, dù năm 2018 có sự tụt
giảm nhưng đang có xu hướng tăng lại với mức 2.381.092 triệu đồng
vào năm 2019 và giảm nhẹ vào năm 2020.
Hiện nay, toàn thành phố có 04 bệnh viện đã thành lập Khoa
Lão khoa (Bệnh viện C, Bệnh viện Đà Nẵng, Trung tâm Y tế quận
Ngũ Hành Sơn, Trung tâm Y tế quận Hải Châu). 100% cơ sở khám,
chữa bệnh công lập bố trí gần 700 giường bệnh nội trú ưu tiên cho
NCT cơ bản đáp ứng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sức khoẻ
cho NCT. Các bệnh viện, trung tâm y tế quận, huyện đã từng bước
thực hiện tốt việc ưu tiên khám chữa bệnh, bố trí gường bệnh cho
NCT khám và điều trị bệnh. Bình quân hằng năm, các cơ sở khám,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế tiếp nhận trên 400.000 lượt NCT đến
khám bệnh và thu dung, điều trị cho hơn 50.000 lượt NCT.
2.2.3. Thực trạng công tác cứu trợ xã hội
Năm 2020, toàn thành phố hiện có 19.774 NCT đang hưởng trợ
cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng, với kinh phí gần 80 tỷ
đồng/năm và 130 NCT được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội
công lập và ngoài công lập với kinh phí gần 3 tỷ/năm, vào dịp Tết
Nguyên Đán hàng năm, UBND thành phố hỗ trợ bằng tiền, lương
thực cho gần 25.000 NCT đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội,
NCT trong các hộ nghèo, hộ chính sách, kinh phí gần 15 tỷ đồng.
Ngoài ra, các đơn vị, địa phương vận động các doanh nghiệp, các
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
nhà hảo tâm thăm và tặng quà cho NCT với kinh phí bình quân hàng
năm gần 5 tỷ đồng. Vào các dịp Lễ, Tết, Hội NCT tổ chức chúc thọ,
mừng thọ cho gần 10.000 NCT trong độ tuổi, với kinh phí gần 3 tỷ
đồng. Đặc biệt lồng ghép vào các chương trình đề án giảm nghèo,
người khuyết tật, đã ưu tiên hỗ trợ xây mới và sửa chữa gần 5.000
căn nhà gia đình chính sách, hộ nghèo có NCT, bố trí 310 căn hộ
chung cư cho hộ nghèo trong đó phần đông là hộ có NCT. Bên cạnh
đó, các đơn vị địa phương cấp quận, huyện , phường, xã đã thực hiện
đầy đủ các chính sách ưu tiên khám chữa bệnh, mở sổ khám chữa
bệnh ban đầu (với kinh phí trên 4 tỷ đồng/năm), miễn giảm giao
thông, vé tham quan các điểm du lịch cho NCT tại xã phường.
- Tuy nhiên, dù mức trợ cấp đã được điều chỉnh tăng dần,
nhưng song song đó, mức chuẩn nghèo tại thành phố Đà Nẵng cũng
được nâng từ 1.100.000 đồng/người/tháng ( ở nông thôn) và
1.300.000 đồng/người/tháng (ở thành thị) vào năm 2015 lên
1.300.000 đồng/người/tháng (ở nông thôn) và 1.500.000
đồng/người/tháng (ở thành thị) vào năm 2018. Nên dù được trợ cấp,
nhưng đối với những NCT là hộ nghèo hay gia đình là hộ nghèo có
NCT thì mức trợ cấp trên cũng không cải thiện, giúp họ thoát nghèo
được.
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC ASXH ĐỐI VỚI
NGƢỜI CAO TUỔI Ở ĐÀ NẴNG
2.2.1.Những thành công và hạn chế
a. Thành công
Công tác bảo hiểm xã hội: Thực hiện tốt nguyên tắc đóng-
hưởng ngày một phát triển và ngày càng nâng dần mức độ bao phủ.
Bảo hiểm y tế: Nâng dần mức tác động và mở rộng phạm vi
bao phủ, đồng thời không dựa trên đóng góp của đối tượng tham
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
gia BHYT mà còn tranh thủ các nguồn lực khác, kể cả từ nhà nước,
nhân dân.
Cứu trợ xã hội: Nguồn lực tài chính cho việc thực hiện các
chương trình cứu trợ xã hội ngày càng được tăng cường. Bên cạnh
việc phát huy nội lực, thành phố còn tranh thủ chủ động thực hiện
lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án đã đem lại sự thay
đổi rõ rệt nhanh chóng.
b. Hạn chế
Bảo hiểm xã hội: Hạn chế lớn nhất hiện nay trong công tác
bảo hiểm xã hội ở Đà Nẵng là độ bao phủ BHXH so với toàn dân
rất thấp. Tình trạng người lao động rút khỏi hệ thống an sinh xã hội
gia tăng trong thời gian gần đây khiến NCT mất cơ hội có lương
hưu khi tới độ tuổi quy định.
Công tác bảo hiểm y tế: Khám chữa bệnh bằng BHYT chưa
mang tính phổ biến. Tình trạng mất cân đối thu chi đe dọa tính bền
vững của quỹ bảo hiểm y tế.
Công tác cứu trợ xã hội: một số trường hợp chậm được giải
quyết, một bộ phận cán bộ làm công tác trợ cấp xã hội thường
xuyên thay đổi vị trí công tác, do đó không nắm vững đối tượng
cũng như chính sách, quy định mới ban hành; việc phối hợp giữa
các ban ngành chưa chặt chẽ, kịp thời dẫn đến chậm trễ trong việc
xác nhận và cứu trợ cho một vài nhóm đối tượng.
Mức hưởng trợ cấp còn thấp và chậm điều chỉnh nên sức
mua của khoản trợ cấp giảm đi theo thời gian. Tổng lương hưu và
trợ cấp của NCT chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng thu nhập của hộ
gia đình cao tuổi.
2.2.2. Nguyên nhân của các hạn chế
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
- Bảo hiểm xã hội: Thu nhập của NCT thấp. Có thể thấy,
khả năng tham gia đóng BHXH phụ thuộc chủ yếu vào thu nhập
của người lao động. Thu nhập không ổn định và thấp là trở ngại
lớn nhất trong việc quyết định lựa chọn của người lao động tham
gia vào một loại hình bảo hiểm xã hội nào đó.
Bên cạnh đó, văn hóa đóng – hưởng vẫn chưa được hình
thành do phần lớn người dân còn nặng tư tưởng “trẻ cậy cha, già
cậy con” nên họ chỉ lo cho khoản chi tiêu trước mắt mà không để ý
đến việc tự bảo đảm an sinh về già cho mình.
- Bảo hiểm y tế: Một số cơ quan BHXH chấp hành chế độ
chi tiêu theo quy định chưa triệt để, không theo quy định…; Việc
thanh, quyết toán chi phí giữa cơ quan BHXH với các cơ sở y tế
đôi lúc chưa kịp thời. Trình tự, thủ tục và công tác thống kê quản
lý khám chữa bệnh BHYT còn phiền hà, chưa đảm bảo tính thống
nhất và thuận lợi cho cả người bệnh, cơ sở y tế và quỹ BHYT.
Việc cấp thẻ, đổi thẻ BHYT cũng như quản lý, sử dụng thẻ BHYT
của một số đối tượng còn rất khó khăn, ảnh hưởng đến quyền lợi
của người tham gia bảo hiểm, vướng mắc trong thực hiện khám
chữa bệnh, thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT.
Với tuổi thọ trung bình ngày càng tăng, số lượng NCT cũng
ngày càng gia tăng tạo áp lực lên nền kinh tế, đồng thời cũng tạo ra
xu hướng NCT tiếp tục tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh,
tìm kiếm việc làm để tạo thu nhập. Mặt khác, NCT thành phố đang
có xu hướng đối diện với gánh nặng bệnh tật và thường mắc nhiều
bệnh mãn tính, bệnh hiểm nghèo, độ tuổi NCT bắt đầu mắc bệnh
cũng có xu hướng sớm hơn, từ đó gia tăng gánh nặng chi phí điều
trị bệnh, chi phí chăm sóc, nuôi dưỡng...
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
- Cứu trợ xã hội: Chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác
ASXH (còn nhiều yếu kém, bất cập) chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ của thời kỳ mới. Đến nay, cán bộ làm công tác ASXH rất mỏng
và hầu như chưa được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ. Hầu hết
cán bộ làm công tác ASXH chuyển từ lĩnh vực công tác khác sang.
Việc tổ chức đào tạo cán bộ cho hệ thống ASXH chưa được quan
tâm đầu tư đúng mức. Cho đến nay chỉ có một số ít trường đại học
có chuyên ngành về công tác xã hội, BHXH, nhưng nội dung đào
tạo và phương pháp đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Cùng với sự phát triển của xã hội hiện đại cộng với nhu cầu
phát triển cá nhân, nhu cầu thăng tiến trong công việc, thế hệ trẻ có
xu hướng tách ra sống độc lập, mô hình gia đình hạt nhân ít người
gia tăng, mô hình gia đình đa thế hệ ngày càng giảm, từ đó dẫn đến
số lượng NCT phải sống cô đơn, thiếu người chăm sóc gia tăng,
nhiều trường hợp NCT dù tuổi cao, sức yếu vẫn phải tiếp tục nỗ
lực làm việc kiếm sống, dễ dẫn đến phát sinh nhiều loại bệnh kể cả
các bệnh thuộc bệnh tâm thần, rối nhiễu tâm trí, làm gia tăng số
lượng NCT có nhu cầu được vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ
sở bảo trợ xã hội, cơ sở chăm sóc người lớn tuổi.
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ASXH ĐỐI VỚI
NGƢỜI CAO TUỔI Ở THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Dự báo và đánh giá dân số đến năm 2045
Số dân thành phố Đà Nẵng tại thời điểm Tổng điều tra 2020 là
1.162 ngàn người, và vào năm cuối của thời kỳ dự báo năm 2045 ,
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
số dân thành phố Đà Nẵng là 1.648 ngàn người theo phương án trung
bình.
Lực lượng trong độ tuổi lao động từ 15 – 59 tuổi đang có dấu
hiệu giảm dần.
Tuổi thọ người dân qua các năm ngày càng tăng cao, nhưng
mức sinh giảm, mức sinh thay thế dưới 2,1 con và lại ngày càng
giảm, điều này sẽ dẫn đến suy giảm, thiếu nguồn lực lao động, giai
đoạn cơ cấu dân số vàng ngắn lại, già hóa dân số diễn ra nhanh sẽ
gây bất lợi cho sự phát triển chung.
3.1.2. Xu hƣớng của chính sách ASXH hiện nay
- Xây dựng hệ thống ASXH theo hướng đa tầng, linh hoạt, hỗ
trợ chặt chẽ lẫn nhau
- Tăng cường nguồn lực của Nhà nước cho công tác ASXH,
đồng thời xã hội hóa cho phát triển hệ thống ASXH.
- Gắn các chính sách ASXH với các chương trình phát triển
KT- XH đất nước
- Từng bước mở rộng và cải thiện hệ thống ASXH
3.1.3. Quan điểm định hƣớng khi xây dựng giải pháp
Hệ thống ASXH dành cho NCT tại Việt Nam nhằm bảo đảm
cho mọi người cao tuổi ít nhất có được mức tối thiểu về thu nhập,
có cơ hội tiếp cận ở mức tối thiểu về các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết
yếu thông qua việc nâng cao năng lực tự an sinh của người dân và
sự trợ giúp của Nhà nước.
Trên quan điểm hướng tới xây dựng hệ thống an sinh xã hội
dành cho NCT đa dạng, toàn diện, từng bước mở rộng diện bao phủ,
có tính chia sẻ giữa Nhà nước, xã hội và người dân, giữa các nhóm
dân cư trong một thế hệ và giữa các thế hệ đang là đích đến của việc
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
học tập các quốc gia trên thế giới. Theo đó, chính sách an sinh xã hội
dành cho NCT cần tập trung vào một số nội dung chính như sau:
- Tập trung vào những chính sách có thể tạo ra thu nhập cho
NCT.
- Mở rộng cơ hội cho người lao động tham gia hệ thống chính
sách bảo hiểm xã hội
- Nghiên cứu tăng hỗ trợ thường xuyên đối với người cao tuổi
có hoàn cảnh đặc thù.
Các chính sách cũng cần tăng cường tiếp cận với những tiến
bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong việc hoạch
định và thực thi chính sách.
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC AN SINH XÃ
HỘI 3.2.1. Hoàn thiện công tác bảo hiểm xã hội
a. Mở rộng đối tượng tham gia BHXH
Mục tiêu chung là nhằm mở rộng phạm vi bao phủ của
BHXH, góp phần tạo nguồn tài chính ổn định, cho công tác chăm
sóc sức khỏe theo hướng công bằng, hiệu quả, chất lượng và phát
triển.
- Mở rộng đối tượng tham gia để tăng số lượng NCT được
nhận trợ cấp hưu trí.
- Đa dạng loại hình BHXH, hình thức tham gia BHXH
nhằm tăng cường khả năng tiếp cận BHXH của nhóm NCT.
b. Hoàn thiện công tác thu BHXH
Thứ nhất, làm tốt công tác hoạch định nguồn
thu Thứ hai, tổ chức tốt công tác thu
Thứ ba, tăng cường kiểm soát nguồn thu khắc phục tình
trạng nợ đọng và chậm đóng BHXH
Thứ tư, tăng cường chế tài để bảo đảm nguồn thu
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
c. Hoàn thiện công tác chi trả BHXH
Thứ nhất, làm tốt công tác dự toán chi
Thứ hai, quản lí đối tượng chi. Tổ chức kiểm tra, thanh tra
d. Hoàn thiện hình thức bảo hiểm theo hướng gia tăng bảo
hiểm tự nguyện
3.2.2. Hoàn thiện công tác bảo hiểm y tế
a. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
Mục tiêu chung là nhằm mở rộng phạm vi bao phủ của BHYT,
từng bước thực hiện BHYT toàn dân.
Đẩy mạnh công tác truyền thông giáo dục sức khỏe và nâng cao
nhận thức, ý thức về sức khỏe cho mọi lứa tuổi để chuẩn bị cho một
tuổi già khỏe mạnh, tránh bệnh tật, thương tật và tàn phế. Tuyên
truyền lợi ích khi tham gia BHYT.
b. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
- Kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực y tế với những ưu đãi cụ thể.
- Tăng cường mạng lưới y tế cơ sở, khuyến khích các cán bộ y
tế cơ sở đi học tập, nâng cao trình độ, đồng thời luân chuyển cán bộ
có kinh nghiệm ở các bệnh viện lớn xuống tăng cường cho các tuyến
ở xã, phường.
- Tăng cường đội ngũ cán bộ y tế cấp cơ sở nhằm giảm áp lực
đối với các cơ sở tuyến trên.
- Phát triển mạnh các cơ sở ngoài công lập, từng bước nâng
cao chất lượng các cơ sở này.
c. Đẩy mạnh việc đồng bộ tổ chức triển khai thực hiện
tốt chính sách BHYT cho NCT
Cần nâng cao hiểu biết về chính sách, pháp luật về BHYT trên
các phương diện, bảo đảm các đối tượng của truyền thông tiếp cận
đầy đủ với thông tin về chính sách BHYT và cách thức tham gia
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
BHYT. Mặt khác, nâng cao chất lượng công tác truyền thông giáo
dục sức khỏe và nâng cao nhận thức, ý thức về sức khỏe cho mọi lứa
tuổi để chuẩn bị cho một tuổi già khỏe mạnh, tránh bệnh tật, thương
tật và tàn phế.
d.Chính sách y tế
- Phổ biến rộng khắp mạng lưới y tế viên cộng đồng,
người có trình độ học vấn, cán bộ các đoàn thể…kết hợp công
tác chuyên trách với công tác y tế cộng đồng.
- Khuyến khích chữa bệnh bằng thuốc nam, thuốc lá và
xây dựng vườn thuốc nam trong các trạm y tế ở các xã.
- Cấp thuốc nhân đạo cho các trường hợp quá khó khăn
và đối tượng thuộc chính sách xã hội.
- Giám sát, đánh giá chất lượng khám chữa bệnh cho
người nghèo, NCT tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn;
Kiểm tra, giám sát tình hình hỗ trợ, cấp thẻ BHYT miễn phí cho
người nghèo.
- Đào tạo, nâng cao trình độ, chuyên môn của đội ngũ y,
bác sĩ tại các trạm y tế trên địa bàn huyện để đảm bảo công tác
khám, chữa bệnh cho người dân được tốt hơn.
- Chính quyền địa phương nên chủ động liên kết với các
bệnh viện trong cả nước để có thêm nhiều đợt khám chữa bệnh
miễn phí cho người nghèo, NCT.
3.2.3. Hoàn thiện công tác cứu trợ xã hội
a. Mở rộng đối tượng được thụ hưởng cứu trợ xã hội
Hiện nay, những nội dung của chính sách bảo trợ xã hội dành
cho NCT đang tập trung chủ yếu vào nhóm NCT có độ tuổi từ 80
tuổi trở lên. Trên thực tế, hiện nay nước ta còn rất nhiều đối tượng là
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
NCT chưa đến 80 tuổi có hoàn cảnh cần được sự trợ giúp của xã hội.
Theo quy định NCT từ 60 tuổi trở lên, do đó số lượng NCT từ 60
tuổi đến dưới 80 tuổi chiếm đại đa số. Vì vậy nếu chính sách BTXH
chỉ tập trung vào nhóm tuổi trên 80 là thực sự rất thiếu sót.
b. Tăng mức cứu trợ xã hội
Mức CTXH phải bảo đảm đủ để chi tiêu tối thiểu cho lương thực
– thực phẩm và phi lương thực – thực phẩm. Bên cạnh đó, một số đối
tượng không có khả năng tự phục vụ được cần có người chăm sóc
(chi phí cho người chăm sóc).
c. Mở rộng nguồn cứu trợ xã hội
- Tăng cường huy động nguồn cứu trợ xã hội
- Tổ chức tốt công tác vận động sự đóng góp của xã hội
d. Nâng cao chất lượng hoạt động cứu trợ xã hội
- Tăng cường năng lực cán bộ và tổ chức bộ máy thực thi.
- Đổi mới quy trình xác định đối tượng, xây dựng cơ sở dữ liệu
thông tin cá nhân của đối tượng.
- Đổi mới trình tự, thủ tục ra quyết định chính sách theo
hướng giảm bớt giấy tờ, rút ngắn thời gian thực hiện.
- Tăng cường hệ thống theo dõi, giám sát đánh giá.
e. Đẩy mạnh hỗ trợ việc làm
- Đẩy mạnh các cơ hội việc làm linh hoạt, phù hợp, thúc đẩy
người cao tuổi vừa duy trì được sức khỏe, vừa có thu nhập.
- Đa dạng hóa ngành nghề, đặc biệt là ở khu vực nông thôn và
thúc đẩy chất lượng các ngành sử dụng nhiều lao động để nâng cao
đóng góp cho nền kinh tế.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1 Kiến nghị đối với thành phố Đà Nẵng
3.3.2 Kiến nghị đối với Trung ương
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
KẾT LUẬN
Luận văn đã khái quát được những vấn đề lý thuyết cơ bản về
hệ thống ASXH, già hóa dân số, những tổng quan chung về công tác
ASXH và đồng thời đã phân tích được thực trạng công tác ASXH
đối với NCT ở thành phố Đà Nẵng.
Già hóa dân số đang diễn ra trên tất cả các khu vực và các
quốc gia trên thế giới với tốc độ khác nhau. Già hóa dân số trong bối
cảnh trình độ phát triển kinh tế và xã hội còn thấp là một thách thức
vô cùng to lớn vì dân số già đòi hỏi chi tiêu nhiều hơn cho chăm sóc
sức khỏe, hưu trí, trợ cấp… Nói cách khác, nếu không chuẩn bị một
cách kỹ lưỡng ngay từ bây giờ thì dân số già không khỏe mạnh và
không có thu nhập đảm bảo cuộc sống. Mỗi quốc gia cần có sự
chuẩn bị chu đáo về mọi mặt và cần lộ trình phù hợp để thích ứng
với vấn đề già hóa dân số.
Đề tài lấy địa điểm cụ thể là Đà Nẵng, nơi đang có tốc độ già
hóa khá cao so với các địa phương khác trong cả nước để khái quát
những vấn đề, thách thức khi già hóa diễn ra. Chỉ ra những thành tựu
cũng như hạn chế trong công tác ASXH ở thành phố này. Một số
giải pháp hiệu quả được các quốc gia áp dụng có thể kể đến như tăng
tuổi nghỉ hưu, khuyến khích người cao tuổi tiếp tục làm việc sau khi
hưởng chế độ hưu trí, cải cách hệ thống y tế,... Các kinh nghiệm này
rất hữu ích đối với Việt Nam nói chung, Đà Nẵng nói riêng trong
việc chuẩn bị, thích ứng và giải quyết những thách thức do già hóa
dân số mang lại.
Qua phân tích, nghiên cứu có cơ sở để đưa ra những khuyến
nghị về các giải pháp hoàn thiện công tác ASXH ổn định, bền vững
trong xu hướng già hóa dân số./.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864