SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
Download to read offline
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ HOÀI THANH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05
Đà Nẵng - 2020
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trƣơng Hồng Trình
Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở bất kỳ thời gian nào và bất cứ quốc gia nào, NNL cũng là
yếu tố trung tâm, là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Trong bối
cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra nhanh chóng, yêu
cầu PTNNL đứng trước nhiều thách thức mới, tác động tới mọi mặt
đời sống xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo dục. Thực tế này đòi hỏi
NNL NGD Việt Nam phải có sự thay đổi căn bản về tầm nhìn, nội
dung cũng như cách tiếp cận trước sự đổi mới không ngừng của xã
hội.
Ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ngãi trong những năm qua đã
thu được những kết quả, thành tích trên nhiều mặt và lĩnh vực công
tác. Toàn ngành tiếp tục phát huy những kết quả và thành tích đã đạt
được, phấn đấu khắc phục những khó khăn, hạn chế và quyết tâm
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mỗi năm học. Điều đó được thể hiện
qua quy mô giáo dục của tỉnh không ngừng được đầu tư và mở rộng,
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục ngày càng phát triển cả về lượng
và chất; số trường đạt tiêu chuẩn quốc gia tăng nhanh và đồng đều ở
từng cấp học, bậc học; nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiếp tục được tăng
cường. Tuy nhiên, trước thực tiễn hiện nay, đặc biệt khi khoa học
công nghệ phát triển rất nhanh, kinh tế trí thức ngày càng được
khẳng định thì vấn đề PTNNL của NGD tỉnh Quảng Ngãi còn bộc lộ
nhiều bất cập. NNL Việt Nam hiện nay chưa có trình độ học vấn
cũng như trình độ chuyên môn cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của
thị trường và quá trình hội nhập.
Vì vậy vấn đề đào tạo và PTNNL là một vấn đề bức thiết đặt
ra, cần được giải quyết và cải thiện hiện nay.
Xuất phát từ vấn đề bức thiết đó, là một công dân đang sinh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
sống và làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi nên em đã chọn nghiên cứu đề
tài “Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi” làm
luận văn tốt nghiệp khóa học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến PTNNL.
- Phân tích thực trạng NNL NGD và PTNNL NGD tại tỉnh
Quảng Ngãi, tìm ra những điều còn bất cập, chưa hợp lý, còn yếu
kém trong công tác đào tạo và PTNNL NGD.
- Đề ra một số giải pháp để khắc phục những nhược điểm
còn tồn tại để PTNNL NGD tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến PTNNL cán bộ quản lý, giáo viên NGD tỉnh Quảng Ngãi.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số nội
dung PTNNL NGD tỉnh Quảng Ngãi. NNL NGD được giới hạn
trong luận văn bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy bậc
phổ thông của tỉnh Quảng Ngãi.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu PTNNL NGD tỉnh
Quảng Ngãi.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu và phân tích thực trạng giai
đoạn 2015 – 2019, các giải pháp đề xuất trong đề tài có ý nghĩa trong
những năm đến.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin được thu thập trong luận văn là thông tin thứ cấp,
bao gồm:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh
Quảng Ngãi.
- Các văn bản của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh
Quảng Ngãi về phát triển NNL NGD của tỉnh Quảng Ngãi.
- Các văn bản của các sở, ban, ngành trong tỉnh liên quan đến
phát triển NNL NGD của tỉnh Quảng Ngãi.
- Niên giám thống kê của tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2015 đến
năm 2019.
- Các nghiên cứu trong nước về phát triển NNL NGD.
Các tài liệu này cung cấp những thông tin cần thiết cho phần
nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, đánh giá được thực
trạng và đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình phát triển NNL
NGD của tỉnh Quảng Ngãi.
4.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
Các tài liệu thứ cấp được sắp xếp cho từng nội dung nghiên
cứu và phân thành 3 nhóm:
- Những tài liệu về lý luận phát triển NNL.
- Những tài liệu tổng quan về thực tiễn phát triển NNL NGD.
- Những tài liệu của các địa phương.
4.3. Phương pháp phân tích thông tin
- Phương pháp thống kê, mô tả: Nguồn dữ liệu được cung cấp
bởi Sở Lao động, Thương bình và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh và
UBND tỉnh Quảng Ngãi. Luận văn cũng sử dụng một số tài liệu, báo
cáo nghiên cứu trước đây có liên quan đến NNL NGD tỉnh Quảng
Ngãi như sách báo, tạp chí chuyên ngành, Internet, các báo cáo nhằm
bổ sung thông tin, số liệu.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được dùng để
mô tả sự biến động của các chỉ tiêu, thông số cụ thể về các vấn đề
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
liên quan đến chất lượng NNL...
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh và bàn luận: Các
số liệu, tài liệu được tổng hợp, xử lý trong quá trình phân tích, so
sánh, bình luận để làm rõ thực trạng phát triển NNL NGD tỉnh
Quảng Ngãi cũng như các nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển
NNL NGD của tỉnh Quảng Ngãi.
5. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành
giáo dục.
Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của ngành
giáo dục tỉnh Quảng Ngãi thời gian qua.
Chương 3: Một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực
ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian hiện nay.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH GIÁO DỤC
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lực con người, là tiềm
năng lao động của mỗi con người trong một thời gian nhất định.
NNL là động lực nội sinh quan trọng nhất, được nghiên cứu trên giác
độ số lượng và chất lượng; trong đó trí tuệ, thể lực, phẩm chất đạo
đức, kỹ năng nghề nghiệp và sự tương tác giữa các cá nhân trong
cộng đồng, là tổng thể các tiềm năng lao động của một ngành, một tổ
chức, của địa phương hay một quốc gia.
b. Phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển NNL là tổng thể các hình thức, phương pháp,
chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng
NNL về các mặt: nâng cao năng lực và động cơ thúc đẩy người lao
động nhằm đáp ứng yêu cầu của một ngành, một tổ chức, của địa
phương hay một quốc gia.
1.1.2. Nguyên tắc phát triển nguồn nhân lực
PTNNL phải xuất phát từ yêu cầu đào tạo NNL để phục vụ
sự nghiệp CNH, HĐH và tiếp cận với kinh tế tri thức. Con người
luôn là yếu tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế, đặc biệt trong điều
kiện cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
PTNNL phải đặt trong điều kiện cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
PTNNL phải đặt trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
tế. Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu của thời đại.
PTNNL phải đảm bảo sự cân đối, đồng bộ về NNL giữa các
bậc học ở các vùng miền của đất nước.
.1.3. Ý nghĩa của phát triển nguồn nhân lực
a. Quyết định sự phát triển nguồn lực của xã hội
b. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
c. Tạo điều kiện áp dụng khoa học công nghệ
1.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực ngành giáo dục
a. Bộ phận nguồn nhân lực có trình độ học vấn cao
b. Chất lượng nguồn nhân lực mang yếu tố quyết định
c. Kết quả hoạt động phụ thuộc vào môi trường xã hội
1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH GIÁO DỤC
1.2.1. Phát triển số lƣợng của nguồn nhân lực
1.2.2. Xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý
Cơ cấu NNL NGD được phản ánh qua các chỉ số như:
- Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo quản lý giáo dục, chuyên viên giáo
dục, thanh tra giáo viên từ Bộ, cơ quan ngang Bộ đến các Sở, phòng
giáo dục;
- Tỷ lệ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học
chuyên nghiệp, trung học phổ thông;
- Tỷ lệ trưởng khoa, phó trưởng khoa các trưởng cáo đẳng,
đại học;
- Tỷ lệ giáo viên các cấp học như: Giáo viên Mầm non; giáo
viên phổ thông; giáo viên trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;
giảng viên cao đẳng, đại học và sau đại học.
1.2.3. Nâng cao trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực
Để đánh giá trình độ chuyên môn NNL dựa vào 2 tiêu chí.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Thứ nhất đánh giá chuyên môn nghiệp vụ của lao động thông qua tỷ
lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ lao động theo cấp bậc. Thứ hai là đánh
giá kỹ năng nghề nghiệp thông qua trình độ tin học, trình độ ngoại
ngữ, nghiệp vụ sư phạm, khả năng vận dụng kiến thức vào thực
hành, khả năng truyền đạt, ứng xử trong xử lý tình huống.
1.2.4. Nâng cao nhận thức của nguồn nhân lực
Nhận thức là một quá trình phản ánh biện chứng, tích cực, tự
giác và sáng tạo về thế giới khách quan vào đầu óc con người trên cơ
sở thực tiễn. Nâng cao trình độ nhận thức có thể hiểu là một quá
trình đi từ trình độ nhận thức thông tin đến trình độ nhận thức khoa
học. Trình độ nhận thức sẽ được biểu hiện ở hành vi, thái độ của
người lao động.
1.2.5. Nâng cao động lực thúc đẩy nguồn nhân lực
a. Thúc đẩy bằng yếu tố vật chất
b. Thúc đẩy bằng yếu tố tinh thần
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.3.3. Cơ chế chính sách của Nhà nƣớc
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Thuận
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai
1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Trị
1.4.4. Một số bài học kinh nghiệm
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI GIAN QUA 2.1.
ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO
DỤC 2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
a. Tình hình kinh tế
b. Tình hình văn hóa – xã hội
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI GIAN QUA
2.2.1. Thực trạng về phát triển số lƣợng của nguồn
nhân lực ngành giáo dục
a. Số lượng trường học
Bảng 2.2: Số trƣờng học phổ thông
ĐVT: Trường
Năm 2016 2017 2018 2019
Số trƣờng học 443 442 444 444
Tiểu học 217 217 217 217
Trung học cơ sở 167 166 168 168
Trung học phổ thông 37 37 37 37
Phổ thông cơ sở 20 20 20 20
Phổ thông trung học 2 2 2 2
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi)
Nhìn chung số lượng trường học trong giai đoạn 2016 – 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
không có nhiều thay đổi, số lượng trường học trong từng bậc học vẩn
giữ nguyên qua từng năm, cho thấy được trong giai đoạn này nhu cầu
về số lượng trường học trong từng bậc học không phát triển.
b. Số lượng học sinh
Bảng 2.3: Số học sinh phổ thông
ĐVT: Học sinh
Năm 2016 2017 2018 2019
Số học sinh 211.038 210.315 207.958 206.683
Tiểu học 97.545 98.768 100.668 97.373
Trung học cơ sở 71.458 71.973 71.140 72.404
Trung học phổ
42.035 39.574 36.150 36.906
thông
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Từ bảng 2.3 cho
thấy, tổng số học sinh giảm đều qua từng năm trong giai đoạn năm
2016 đến 2019. Nhưng số học sinh trong
từng bậc học thì không giảm đều qua từng năm, có sự biến động lên
xuống không đồng đều giữa các bậc học.
Bảng 2.4: Chỉ số phát triển học sinh phổ thông
ĐVT: %
Năm 2016 2017 2018 2019
Số học sinh 97,45 99,66 98,66 99,39
Tiểu học 100,68 101,25 101,92 96,73
Trung học cơ sở 97,93 100,72 98,84 101,78
Trung học phổ
90,01 94,15 91,35 102,09
thông
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi)
Chỉ số phát triển học sinh phổ thông từ năm 2016 đến 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
tăng là 1,94%. Qua từng bậc học chỉ số này đều tăng, chỉ riêng đối
với bậc tiểu học thì giảm nhưng do các bậc còn lại tăng nên tổng chỉ
số vẩn tăng, cho thấy được ở bậc tiểu học chỉ số này chưa phát triển.
Bảng 2.5: Tỷ lệ học sinh phổ thông lƣu ban, bỏ học phân theo
cấp học
ĐVT: %
Năm 2016 2017 2018 2019
Tỷ lệ học sinh phổ
0,88 0,67 0,90 0,74
thông lƣu ban
Tiểu học 0,85 0,16 0,14 0,08
Trung học cơ sở 0,91 0,69 0,72 0,81
Trung học phổ
0,88 1,90 1,86 1,76
thông
Tỷ lệ học sinh phổ
0,98 0,42 0,39 0,04
thông bỏ học
Tiểu học 0,05 0,01 0,01 -
Trung học cơ sở 1,19 0,45 0,12 0,01
Trung học phổ
2,55 1,38 1,04 0,04
thông
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Tỷ lệ học sinh
phổ thông lưu ban trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2019 nhìn chung
thì giảm 0,14%. Nhưng trong từng bậc
học thì không phải như vậy, ở bậc tiểu học thì giảm khá mạnh
0,77%, bậc trung học thì giảm nhẹ 0.1%, nhưng đối với bậc trung
học phổ thông thì tăng mạnh là 0,88%.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Tỷ lệ học sinh phổ thông bỏ học đều giảm qua từng năm,
trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2019 giảm 0,94%.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
c. Số lượng đội ngũ giáo viên
Bảng 2.6: Số giáo viên phổ thông
ĐVT: Giáo viên
Năm 2016 2017 2018 2019
Số giáo viên 13.483 13.664 13.610 13.971
Tiểu học 5.875 5.885 5.932 6.169
Trung học cơ sở 5.311 5.316 5.311 5.346
Trung học phổ
2.297 2.302 2.304 2.456
thông
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Từ bảng 2.6, cho
thấy số giáo viên từ năm 2016 đến 2019 có phát triển tăng lên là 488
giáo viên, nhưng chỉ tăng về số lượng giáo
viên ở cấp tiểu học và trung học phổ thông, còn ở cấp trung học cơ
sở thì số lượng giáo viên tăng lên không đáng kể, ở cấp trung học cơ
sở chỉ tăng lên 35 giáo viên.
Bảng 2.7: Chỉ số phát triển giáo viên phổ thông
ĐVT: %
Năm 2016 2017 2018 2019
Số giáo viên 99,95 101,45 96,87 101,86
Tiểu học 100,63 104,71 100,93 100,31
Trung học cơ sở 99,32 98,77 96,07 101,44
Trung học phổ
99,92 100,38 89,52 106,60
thông
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Chỉ số phát triển
giáo viên phổ thông từ năm 2016 đến 2019 tăng 1,91%, tuy có sự
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
tăng giảm không đồng đều qua từng năm trong giai đoạn này nhưng
nhìn chung thì trong giai đoạn này giảm không
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
đáng kể so với tăng.
2.2.2. Thực trạng về cơ cấu nguồn nhân lực ngành giáo dục
Toàn NGD tỉnh Quảng Ngãi hiện nay có 16.921 cán bộ quản
lý và giáo viên. Việc bố trí đội ngũ giáo viên giảng dạy theo hướng
cân đối đồng bộ, song còn nhiều bất cập như: vẫn còn thừa thiếu giáo
viên do mất cân đối về cơ cấu bộ môn, có những trường giáo viên
môn xã hội nhiều, giáo viên môn tự nhiên ít và ngược lại.
Bảng 2.8: Số lƣợng CBQL, GV phổ thông giai đoạn 2017-2019
Toàn tỉnh có 8.848 giáo viên nữ. Số giáo viên nữ tăng dần
qua các năm. Giáo viên nữ cấp tiểu học chiếm tỉ lệ cao nhất. Năm
học 2018-2019, giáo viên nữ cấp tiểu học chiếm tỉ lệ 71,7%, giáo
viên nữ cấp trung học cơ sở chiếm 58,3%, cấp trung học phổ thông
chiếm tỉ lệ 53,4%. Tỉ lệ giáo viên nữ cao, đây là khó khăn của các
cấp học trung học cơ sở và trung học phổ thông. Năm 2018-2019
toàn tỉnh có 141 giáo viên là người dân tộc ít người. Chiếm tỉ lệ cao
nhất là giáo viên cấp tiểu học, chiếm 1,4%. Giáo viên là người dân
tộc ít người tăng dần qua các năm. Giáo viên là người dân tộc ít
người tăng, điều này tạo thuận lợi cho việc ổn định đội ngũ giáo viên
yên tâm công tác tại các huyện miền núi.
Bảng 2.9: Tỉ lệ học sinh/lớp, giáo viên/lớp năm học 2018-2019
Cấp học Số GV Số lớp Số học sinh Tỉ lệ học Tỉ lệ giáo
sinh/lớp viên/lớp
Tiểu học 6.169 4.801 97.373 20,28 1,28
THCS 5.346 3.005 72.404 24,09 1,78
THPT 2.456 1.869 36.906 19,74 1,31
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
2.2.3. Thực trạng trình độ chuyên môn của cán bộ, giáo viên
a. Trình độ chuyên môn
Bảng 2.10: Trình độ chuyên môn của cán bộ, giáo viên giai đoạn
2016 – 2019
Đơn vị:Người, %
Tiêu chí
2016 - 2017 2017 - 2018 2018 - 2019
Số Số Số
- Năm Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
lƣợng lƣợng lƣợng
Tiến sỹ 2 0,01 2 0,01 2 0,01
Thạc sỹ 320 0,93 346 2,09 364 2,15
9.916
59,8
9.931
60,0
10.131
59,8
Đại học 3 6 7
4.958
30,9
4.898
29,6
5.100
30,1
Cao đẳng 3 3 5
Trung cấp 1.376 8,30 1.358 8,21 1.324 7,82
Tổng
16.572 100 16.535 100 16.921 100
cộng
(Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi)
Qua bảng 2.10 ta thấy trình độ cán bộ, giáo viên có sự gia
tăng đáng kể. Cụ thể năm học 2016 – 2017, tỷ lệ cán bộ, giáo viên có
trình độ đại học chiếm tỷ lệ 59,83% thì đến năm học 2018 – 2019 tỷ
lệ cán bộ, giáo viên có trình độ đại học chiếm 59,87%, còn tỷ lệ cán
bộ, giáo viên có trình độ trung cấp thì giảm từ 8,30% còn 7,82%.
b. Trình độ chính trị, ngoại ngữ, tin học
Bảng 2.11: Thực trạng trình độ kiến thức phụ trợ của cán bộ, giáo
viên giai đoạn 2016 – 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Trình độ kiến thức phụ trợ của cán bộ, giáo viên là rất cần
thiết cho công tác chuyên môn. Qua bảng 2.11 ta có thế thấy được
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
đội ngủ cán bộ, giáo viên trong NGD được trang bị khá tốt và có sự
gia tăng đáng kể theo từng năm học. Cụ thể năm học 2016 – 2017, tỷ
lệ cán bộ, giáo viên có trình độ Lý luận chính trị chiếm tỷ lệ 51,08%
thì đến năm học 2018 – 2019 chiếm 52,87%. Tỷ lệ cán bộ, giáo viên
có trình độ kiến thức phụ trợ về tin học và ngoại ngữ chiếm tỷ lệ khá
cao lần lượt là 72,96% và 81,33% trong năm học 2018 – 2019.
Nhìn chung, trong những năm qua, đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục trong tỉnh đã có sự ổn định nhất định về số
lượng, trình độ chuyên môn và cơ cấu theo vị trí việc làm. Tỉ lệ có
trình độ chuyên môn trên chuẩn đang từng bước tăng dần. Ngoài ra,
đội ngũ nhà giáo luôn thể hiện sự cố gắng trong công tác bồi dưỡng
thường xuyên để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, các cấp
quản lý luôn tạo điều kiện cho đội ngũ nhà giáo được học tập nâng
cao trình độ chuyên môn hoặc lý luận chính trị để đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao trong công tác giáo dục. Bên cạnh đó, một số nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục cũng có những hạn chế nhất định trong
công tác chuyên môn nghiệp vụ, chưa thể hiện sự cố gắng nâng cao
trình độ phù hợp với yêu cầu thực tế của giáo dục.
2.2.4. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên
Đa phần đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của ngành đều
thực hiện đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước. Ý thức cao trong
hoạt động giảng dạy và công tác, 90% cán bộ giáo viên có tinh thần
tham gia đóng góp ý kiến. Phần lớn giảng viên có thâm niên công tác
cao.
Hoạt động đánh giá nhân viên giúp lãnh đạo các đơn vị thấy
được năng lực, kết quả công tác, phẩm chất đạo đức của nhân viên
qua đó làm căn cứ nâng cao nhận thức mọi mặt cho nhân viên. Bản
thân cán bộ - giáo viên nếu được đánh giá sẽ tạo động lực cho nhân
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
viên phấn đấu hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Thông qua
đánh giá, lãnh đạo còn có cơ sở để sử dụng, quy hoạch, đào tạo, đề
bạt, bổ nhiệm và thực hiện chính sách như khen thưởng, nâng lương
trước hạn Đồng thời, kết quả đánh giá cũng giúp lãnh đạo nhìn nhận
ra những cán bộ - giáo viên thực sự tâm huyết, gắn bó lâu dài với
nghề để có định hướng cho tương lai.
Qua khảo sát ở bảng 2.12 cho thấy đa phần ý kiến đồng ý
cao với hoạt động đánh giá trong đó có 67,3% đồng ý với các tiêu
chí đánh giá và 60,4% đồng ý với phương pháp và hình thức đánh
giá. Tuy nhiên, khảo sát cũng cho thấy còn 35,5% ý kiến chưa hài
lòng với hình thức đánh giá, thực tế cho thấy việc đánh giá ở một số
trường vẫn còn hình thức; chưa phản ánh đúng được thực chất nhân
viên; chưa lấy hiệu quả công việc làm thước đo chủ yếu; thiếu tinh
thần xây dựng khi đánh giá nhân viên. Điều này làm giảm hẳn hiệu
quả do công tác đánh giá mang lại, từ đó làm giảm nhận thức của cán
bộ - giáo viên với ngành.
2.2.5. Thực trạng nâng cao động lực thúc đẩy nguồn
nhân lực ngành giáo dục
Trong phần này tác giả tiến hành khảo sát 190 cán bộ, giáo
viên (trong đó có 15 cán bộ quản lý và 175 giáo viên về các yếu tố
tác động đến động lực làm việc của giáo viên.
a. Nâng cao động lực bằng yếu tố vật chất
Lương cơ bản là mức lương tính bằng hệ số lương theo
ngạch bậc công chức, viên chức, nhân viên được hưởng nhân với
mức tiền lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Hệ số lương được
điều chỉnh tăng theo định kỳ 2 hoặc 3 năm một lần tùy vào ngạch
công chức, viên chức. Trường hợp công chức viên chức có thành tích
xuất sắc thì được xét nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Ngược lại, trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật
thì bị kéo dài nâng bậc lương.
Bên cạnh lương còn có các khoản phụ cấp như phụ cấp chức
vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực, phụ cấp ưu đãi,
phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công vụ, phụ cấp làm thêm giờ .
b. Nâng cao động lực bằng yếu tố tinh thần
Phân tích công việc: Trên thực tế hiện nay trong ngành giáo
dục tỉnh Quảng Ngãi chưa xây dựng bảng mô tả công việc và bảng
tiêu chuẩn công việc. Do đó khi được giao nhiệm vụ công chức, viên
chức và nhân viên chỉ biết thực hiện công việc của mình, chỉ hoàn
thành công việc cá nhân, chưa quan tâm đến hoạt động tập thể, mối
quan hệ trong công việc thế nào, tiêu chuẩn ra sao.
Qua bảng số liệu khảo sát trong bảng trên cho thấy hoàn toàn
đúng là tiêu chuẩn cho từng chức danh, vị trí công việc trong nhà
trường đầy đủ, r ràng, hợp lý được đánh giá khá cao. Bởi vì trong
ngành GD ĐT, số lượng giáo viên chiếm đa số và được Bộ GD ĐT
quy định về tiêu chuẩn. ới hai câu hỏi còn lại, mức đánh giá thấp hơn
4 mức đồng ý chứng tỏ trong ngành GD ĐT của tỉnh chưa thực hiện
phân tích công việc. Do vậy, trong thời gian tới cần tổ chức thực hiện
hoạt động này. Ngoài ra, bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn
công việc là cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện công việc
cũng như phân phối thu nhập.
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI
2.3.1. Thành tựu đạt đƣợc
Quy mô NNL của NGD có sự tăng trưởng nhanh chóng về số
lượng. Cùng với đó là chất lượng đội ngũ cán bộ giảng viên được nâng
cao rõ rệt, từ công tác nâng cao trình độ chuyên môn đến việc bổ sung
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
kiến thức phụ trợ. Toàn ngành đã chú trọng đến hoạt động nâng cao
chất lượng giảng dạy bằng việc bổ sung thêm cán bộ giáo viên có
trình độ cao, có năng lực thực sự.
Cơ cấu NNL tương đối hợp lý, cơ cấu của đội ngũ nhân lực
GD ĐT giữa các cấp bậc học trong toàn ngành đã có sự thay đổi, phù
hợp về cơ cấu tuổi, tỉ lệ giữa nam và nữ ..Cơ cấu bộ máy quản lý
NNL được tổ chức từ cấp tỉnh đến các trường học đặt dưới sự quản
lý thống nhất của UBND tỉnh.
iệc trả lương cho cán bộ giáo viên ngành GD ĐT thực hiện
theo quy định của Nhà nước..
Công tác hoạch định NNL gắn với quy hoạch, đào tạo được
chú trọng nên chất lượng NNL ngày càng được nâng cao. Tỷ lệ cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn trình độ đào tạo ngày
càng chiếm tỷ trọng lớn. .
Chất lượng của đội ngũ NNL GD ĐT trong những năm qua
đã được nâng lên đáng kể, tỉ lệ giáo viên đạt và vượt trình độ chuẩn
ngày càng tăng lên ở tất cả các cấp học..
Trình độ về chuyên môn, khả năng tổ chức điều hành công
việc quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ngày một đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH. iệc xử lý các hiện tượng tiêu cực
trong giáo dục đã được chấn chỉnh và ngăn chặn kịp thời.
2.3.2. Hạn chế
Số lượng giáo viên còn thiếu nhiều ở các cấp học, sự thiếu
hụt diễn ra nhiều nhất đối với nhóm giáo viên ở một số bộ môn:
Nhạc, Họa, Thể dục, Công nghệ, Tin học; nhưng lại thừa các môn
Địa lý, Lịch sử, Ngữ văn,
Chất lượng của NNL GD ĐT vẫn còn hạn chế. Mặc dù, chất
lượng của đội ngũ NNL GD ĐT ở tỉnh Quảng Ngãi trong
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
những năm gần đây đã được nâng lên rất nhiều nhưng vẫn còn hạn
chế về nhiều mặt
Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo, cán
bộ quản lý, công nhân viên NGD hiện còn chưa đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội, đa số đội ngũ giáo viên
vẫn dạy theo lối cũ, nặng nề về truyền đạt lí thuyết, ít chú ý đến phát
triển tư duy, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành của người học.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Ngân sách dành cho nguồn nhân lực giáo dục- đào tạo còn
thấp
Cơ chế, chính sách đối với NNL GD&ĐT còn nhiều bất cập:
Quản lý NNL GD&ĐT chưa có hiệu quả
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Định hƣớng phát triển giáo dục phổ thông
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
3.2.1. Hoàn thiện công tác phát triển số lƣợng của
nguồn nhân lực ngành giáo dục
Sở giáo dục và đào tạo Quảng Ngãi cần phải xây dựng kế
hoạch tổng thể phát triển NNL NGD của tỉnh dài hạn 5 đến 10 năm
trình tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho việc đưa ra các kế
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
hoạch hàng năm của ngành trong việc bồi dưỡng nâng cao, đào tạo
lại và tuyển dụng mới nhân lực thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về giáo dục. Việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch NNL
GD&ĐT nhằm đảm bảo đủ số lượng về lâu dài, nâng cao chất lượng.
Hiện tại cơ cấu nhân lực là phù hợp nhưng phải tính đến cơ cấu NNL
cho tương lai, đặc biệt cơ cấu nhân lực về dân tộc.
Để thực hiện mục tiêu phát triển GD&ĐT đến năm 2025.
NGD tỉnh căn cứ từ thực trạng các trường, lớp, sự phát triển về số
lượng học sinh, nhất là hiện trạng NNL GD&ĐT hiện có mà quy
hoạch một cách tổng thể, hợp lý như: Rà soát, sàng lọc, bố trí, sắp
xếp lại cho phù hợp với đặc điểm của tỉnh để có kế hoạch cho từng
năm hoặc nhiều năm hay từng giai đoạn nhằm đáp ứng đủ NNL
GD&ĐT khi số lượng học sinh, trường, lớp đang có xu hướng tăng
nhanh; giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi, bố trí lại công việc cho
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của ngành, đồng thời bổ sung kịp thời
lực lượng NNL giáo dục trẻ có đủ điều kiện và năng lực để tránh sự
thiếu hụt trong tương lai.
3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu nguồn nhân lực
Cơ cấu NNL NGD phải hài hoà, phù hợp, tránh hiện tránh
tình trạng mất cân bằng về cơ cấu NNL gây lãng phí nguồn lực xã
hội. Để hoàn thiện cơ cấu NNL tỉnh Quảng Ngãi cần phải xây dựng
phương án hoàn thiện cơ cấu theo 2 khía cạnh:
Đối với nguồn thông tin về cơ cấu: Tỉnh cần lập hệ thống cơ
sở dữ liệu điện tử về nguồn nhân lực ngành giáo dục. Hệ thống cơ sở
dữ liệu về NNL NGD giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc
đánh giá về số lượng, chất lượng, cơ cấu của NNL NGD. Chuỗi dữ
liệu theo thời gian không chỉ dùng để đánh giá những biến động về
số lượng, chất lượng, cơ cấu NNL NGD mà còn cho phép hoạch định
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
các chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển NNL
ngành phù hợp với những yêu cầu phát triển của thực tiễn. Để xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tỉnh cần phải:
Thứ nhất, tiến hành điều tra về NNL NGD của tỉnh. Việc
điều tra cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và
Chi cục Thống kê tỉnh để xây dựng phương án điều tra và nội dung
của phiếu điều tra.
Thứ hai, cần xây dựng chương trình đào tạo tập huấn cho cán
bộ phụ trách công tác phát triển NNL ngành giáo dục bằng cách xây
dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng và tiến hành ĐT tập huấn cho các
cán bộ phụ trách nắm vững kỹ thuật và quy trình vận hành, khai thác
hệ thống thông tin điện tử về NNL NGD.
Thứ ba, cần vận hành thử và tổng kết đánh giá trước khi đưa
vào thực tiễn..
Đối với sự phối hợp để hoàn thiện cơ cấu: Các cấp, các
ngành và các địa phương trên địa bàn có sự phối hợp chặt chẽ trong
việc phát triển cơ cấu nhân lực.
Thứ nhất, tăng cường phối hợp trong xây dựng chương trình,
kế hoạch phát triển cơ cấu nhân lực giáo dục cho Sở Giáo dục & Đào
tạo để nhằm có sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ, thống nhất tốt nhất
đảm bảo cơ cấu ổn định, hợp lý nhân lực trên địa bàn tỉnh.
Thứ hai, cần phải xác định rõ mối quan hệ giữa tỉnh và Sở
Giáo dục & Đào tạo trong công tác quản lý phát triển nhân lực từ đó
phân công, phân nhiệm cụ thể, rõ ràng.
Thứ ba, thường xuyên tổ chức sơ kết và tổng kết đánh giá cơ
cấu NNL để từ đó, chỉ rõ những điểm làm được và chưa làm được,
đồng thời đưa ra giải pháp để thực hiện, trong đó đặc biệt chú trọng
đến giải pháp nâng cao sự phối kết hợp với các cấp, các ngành về
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
phát triển cơ cấu nhân lực.
3.2.3. Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực
- Đối với lực lượng không trực tiếp tham gia giảng dạy như
đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên hành chính công thì cần chú
trọng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo tại các cơ quan đảng, bộ
máy chính quyền nhà nước các cấp.
- Đối với lực lượng trực tiếp tham gia giảng dạy là đội ngũ
cán bộ giáo viên tỉnh cần phải căn cứ vào thực trạng các trường, lớp,
sự phát triển về quy mô học sinh và hiện trạng NNL GD&ĐT hiện có
để bố trí, sắp xếp lại cho phù hợp với đặc điểm của tỉnh.
- Đối với bộ phận nguồn nhân lực chưa đạt chuẩn tỉnh cần
phải tạo điều kiện cho họ theo học tại các lớp đào tạo chính quy (chủ
yếu là đào tạo đại học cho đối tượng trung cấp lên cao đẳng, cao
đẳng lên đại học và sau đại học ) tại các cơ sở đào tạo trong nước.
Các đối tượng cần tập trung nhiều nhất là bộ phận giáo viên mầm
non, giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục các cấp; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
đánh giá chất lượng giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn nghề
nghiệp và chuẩn cán bộ quản lý hoặc tinh giản biên chế theo quy
định của Chính phủ.
3.2.4. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên
Thứ nhất, tích cực tuyên truyền về tầm quan trọng nâng cao
NNL cho cá nhân, gia đình, cơ quan các cấp và cộng đồng, để các
bên có thể nhận thức sâu sắc về nhân lực phục vụ cho tương lai của
mình, của gia đình, của ngành giáo dục và của địa phương mình.
Thứ hai, Tỉnh phải xây dựng cụ thể đề án “Phát triển nhân
lực giáo dục thời kỳ 2020 – 2025” để nhằm tạo sự chuyển biến mạnh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
về nhận thức theo hướng tiếp thu các tư tưởng của cán bộ - giáo viên.
Thứ ba, cần phải xây dựng hình thức hỗ trợ trong việc nâng cao ý
thức của NNL thông qua các chương trình tập huấn chuyên
môn hay tập huấn theo dự án.
Thứ tư, cần phải bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trẻ, được
đào tạo cơ bản, tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên trẻ được thăng
tiến, đề bạt, bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Thứ năm, sự xuống cấp về đạo đức của một bộ phận giáo
viên là một sự thật mà NGD đang đối mặt.
3.2.5. Nâng cao động lực thúc đẩy cho cán bộ, giáo viên
Tỉnh cần phải chỉ đạo thực hiện “Ba công khai” và “Bốn
kiểm tra” trong lĩnh vực tài chính. Các cơ sở giáo dục, đào tạo phải
thực hiện tốt việc công khai tài chính thông qua xây dựng Quy chế
chi tiêu nội bộ và báo cáo công khai tài chính.
Phối hợp với các sở ban ngành trong tỉnh xây dựng định
mức, tiêu chí phân bổ và điều hành ngân sách chi cho giáo dục và
đào tạo, đảm bảo cơ cấu chi lương, các khoản có tính chất lương và
chi hoạt động.
Rà soát, đánh giá việc sử dụng ngân sách nhà nước chi cho
giáo dục và đào tạo; quản lý sử dụng kinh phí chi thường xuyên hằng
năm bảo đảm hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo; ưu tiên tham mưu bố trí cho giáo dục miền núi, vùng dân tộc
thiểu số.
Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia
đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển
giáo dục và đào tạo.
Tham mưu, bố trí ngân sách tỉnh chi cho giáo dục và đào tạo
hằng năm đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
chất lương tối đa 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập tối
thiểu 18%. Ưu tiên bố trí kinh phí triển khai thực hiện các đề án, kế
hoạch đã được phê duyệt nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; ưu tiên
nguồn kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất, củng cố, duy trì và xây
dựng trường đạt chuẩn quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng dạy
và học trên địa bàn tỉnh.
Đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu của các đơn vị,
cơ sở giáo dục trong việc thúc đẩy giải ngân nguồn kinh phí được
giao; công khai kết quả thực hiện theo Thông tư số 36/2017/TT-
BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT ban hành quy chế thực hiện
công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách đối với
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đặc biệt là đối với nhà giáo,
CBQLGD công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn và hỗ trợ bảo hiểm xã hội cho giáo viên
mầm non. Xác định cán bộ nguồn để đầu tư đào tạo bổ sung cho đội
ngũ cán bộ khoa học nồng cốt của ngành; nghiên cứu sửa đổi, bổ
sung, xây dựng một số chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức cho phù hợp với thực tiễn của địa phương
trong từng giai đoạn.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Nguồn nhân lực luôn giữ vai trò quyết định đối với mọi quá
trình phát triển, điều này lại càng quan trọng đối với ngành giáo dục
do bản chất của giáo dục là sản phẩm của ngành phụ thuộc rất nhiều
vào chất lượng của nguồn nhân lực. Phát triển, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực ngành giáo dục chính là một trong những chìa khoá
giúp ngành giáo dục của tỉnh phát triển.
Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi
sẽ tạo ra được đội ngũ công chức, viên chức, giáo viên có trình độ
chuyên môn cao, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực và trách nhiệm
để hoàn thành mục tiêu giáo dục và đào tạo tại địa phương. Nguồn
nhân lực có chất lượng sẽ đào tạo ra thế hệ học sinh có chất lượng,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của tỉnh trong tương lai. Để
đạt được những thành tích đó cần phải đổi mới phương thức đào tạo,
huy động nguồn lực để phát triển cơ sở vật chất để cho giáo viên, học
sinh có điều kiện thực hành
Tóm lại, yêu cầu phát triển giáo dục của tỉnh Quảng Ngãi đòi
hỏi phải giải quyết một loạt các vấn đề liên quan đến phát triển
nguồn nhân lực trực tiếp làm việc trong các cấp, đơn vị giáo dục.
Thông qua đó, góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của
ngành giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho tỉnh nhà.

More Related Content

Similar to Luận Văn Phát triển nguồn Nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Quảng Ngãi.doc

Similar to Luận Văn Phát triển nguồn Nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Quảng Ngãi.doc (20)

Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển nguồn nhân lực y tế tại tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển nguồn nhân lực y tế tại tỉnh Kon Tum.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển nguồn nhân lực y tế tại tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển nguồn nhân lực y tế tại tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bì...
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bì...Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bì...
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bì...
 
Đào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum.doc
Đào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum.docĐào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum.doc
Đào tạo nguồn nhân lực ngành giáo dục huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Tỉnh Quảng Nam hiện nay.doc
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Tỉnh Quảng Nam hiện nay.docPhát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Tỉnh Quảng Nam hiện nay.doc
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Tỉnh Quảng Nam hiện nay.doc
 
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Hành Chính Cấp Xã Tại Huyện Tƣ Nghĩa, Tỉnh...
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Hành Chính Cấp Xã Tại Huyện Tƣ Nghĩa, Tỉnh...Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Hành Chính Cấp Xã Tại Huyện Tƣ Nghĩa, Tỉnh...
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Hành Chính Cấp Xã Tại Huyện Tƣ Nghĩa, Tỉnh...
 
Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...
Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...
Luân Văn Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ko...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Th...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giáo Dục Tiểu Học Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Th...
 
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại huyện Hòa Vang, thàn...
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại huyện Hòa Vang, thàn...Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại huyện Hòa Vang, thàn...
Luân Văn Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại huyện Hòa Vang, thàn...
 
Luận Văn Quản lý Nhà nước đối với hoạt động dạy nghề tại thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý Nhà nước đối với hoạt động dạy nghề tại thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Quản lý Nhà nước đối với hoạt động dạy nghề tại thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý Nhà nước đối với hoạt động dạy nghề tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngã...
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngã...Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngã...
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã tại Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngã...
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngành Giáo Dục Huyện Đăk Hà Tỉnh Kon Tum.doc
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngành Giáo Dục Huyện Đăk Hà Tỉnh Kon Tum.docĐào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngành Giáo Dục Huyện Đăk Hà Tỉnh Kon Tum.doc
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Ngành Giáo Dục Huyện Đăk Hà Tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bì...
Luận Văn Phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bì...Luận Văn Phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bì...
Luận Văn Phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bì...
 
Luận Văn Phát triển đào tạo nghề trên địa bàn Thành phố Quy nhơn.doc
Luận Văn Phát triển đào tạo nghề trên địa bàn Thành phố Quy nhơn.docLuận Văn Phát triển đào tạo nghề trên địa bàn Thành phố Quy nhơn.doc
Luận Văn Phát triển đào tạo nghề trên địa bàn Thành phố Quy nhơn.doc
 
Quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn thành p...
Quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn thành p...Quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn thành p...
Quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn thành p...
 
Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù Kưa thuộc nước Cộng hòa Dân C...
Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù Kưa thuộc nước Cộng hòa Dân C...Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù Kưa thuộc nước Cộng hòa Dân C...
Đào tạo nguồn nhân lực tại cửa khẩu quốc tế Phù Kưa thuộc nước Cộng hòa Dân C...
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
 
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại ngân hàng công thương Việt Nam - chi nhán...
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docQuản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Du Lịch Ở Tỉnh Quảng Ngãi.doc
 

More from sividocz

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 

Luận Văn Phát triển nguồn Nhân lực ngành giáo dục Tỉnh Quảng Ngãi.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HOÀI THANH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 Đà Nẵng - 2020
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trƣơng Hồng Trình Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở bất kỳ thời gian nào và bất cứ quốc gia nào, NNL cũng là yếu tố trung tâm, là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra nhanh chóng, yêu cầu PTNNL đứng trước nhiều thách thức mới, tác động tới mọi mặt đời sống xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo dục. Thực tế này đòi hỏi NNL NGD Việt Nam phải có sự thay đổi căn bản về tầm nhìn, nội dung cũng như cách tiếp cận trước sự đổi mới không ngừng của xã hội. Ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ngãi trong những năm qua đã thu được những kết quả, thành tích trên nhiều mặt và lĩnh vực công tác. Toàn ngành tiếp tục phát huy những kết quả và thành tích đã đạt được, phấn đấu khắc phục những khó khăn, hạn chế và quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mỗi năm học. Điều đó được thể hiện qua quy mô giáo dục của tỉnh không ngừng được đầu tư và mở rộng, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục ngày càng phát triển cả về lượng và chất; số trường đạt tiêu chuẩn quốc gia tăng nhanh và đồng đều ở từng cấp học, bậc học; nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiếp tục được tăng cường. Tuy nhiên, trước thực tiễn hiện nay, đặc biệt khi khoa học công nghệ phát triển rất nhanh, kinh tế trí thức ngày càng được khẳng định thì vấn đề PTNNL của NGD tỉnh Quảng Ngãi còn bộc lộ nhiều bất cập. NNL Việt Nam hiện nay chưa có trình độ học vấn cũng như trình độ chuyên môn cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường và quá trình hội nhập. Vì vậy vấn đề đào tạo và PTNNL là một vấn đề bức thiết đặt ra, cần được giải quyết và cải thiện hiện nay. Xuất phát từ vấn đề bức thiết đó, là một công dân đang sinh
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 sống và làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi nên em đã chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp khóa học. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến PTNNL. - Phân tích thực trạng NNL NGD và PTNNL NGD tại tỉnh Quảng Ngãi, tìm ra những điều còn bất cập, chưa hợp lý, còn yếu kém trong công tác đào tạo và PTNNL NGD. - Đề ra một số giải pháp để khắc phục những nhược điểm còn tồn tại để PTNNL NGD tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến PTNNL cán bộ quản lý, giáo viên NGD tỉnh Quảng Ngãi. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số nội dung PTNNL NGD tỉnh Quảng Ngãi. NNL NGD được giới hạn trong luận văn bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy bậc phổ thông của tỉnh Quảng Ngãi. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu PTNNL NGD tỉnh Quảng Ngãi. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu và phân tích thực trạng giai đoạn 2015 – 2019, các giải pháp đề xuất trong đề tài có ý nghĩa trong những năm đến. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin Thông tin được thu thập trong luận văn là thông tin thứ cấp, bao gồm:
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 - Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của tỉnh Quảng Ngãi. - Các văn bản của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh Quảng Ngãi về phát triển NNL NGD của tỉnh Quảng Ngãi. - Các văn bản của các sở, ban, ngành trong tỉnh liên quan đến phát triển NNL NGD của tỉnh Quảng Ngãi. - Niên giám thống kê của tỉnh Quảng Ngãi từ năm 2015 đến năm 2019. - Các nghiên cứu trong nước về phát triển NNL NGD. Các tài liệu này cung cấp những thông tin cần thiết cho phần nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, đánh giá được thực trạng và đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình phát triển NNL NGD của tỉnh Quảng Ngãi. 4.2. Phương pháp tổng hợp thông tin Các tài liệu thứ cấp được sắp xếp cho từng nội dung nghiên cứu và phân thành 3 nhóm: - Những tài liệu về lý luận phát triển NNL. - Những tài liệu tổng quan về thực tiễn phát triển NNL NGD. - Những tài liệu của các địa phương. 4.3. Phương pháp phân tích thông tin - Phương pháp thống kê, mô tả: Nguồn dữ liệu được cung cấp bởi Sở Lao động, Thương bình và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh và UBND tỉnh Quảng Ngãi. Luận văn cũng sử dụng một số tài liệu, báo cáo nghiên cứu trước đây có liên quan đến NNL NGD tỉnh Quảng Ngãi như sách báo, tạp chí chuyên ngành, Internet, các báo cáo nhằm bổ sung thông tin, số liệu. - Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được dùng để mô tả sự biến động của các chỉ tiêu, thông số cụ thể về các vấn đề
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 liên quan đến chất lượng NNL... - Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh và bàn luận: Các số liệu, tài liệu được tổng hợp, xử lý trong quá trình phân tích, so sánh, bình luận để làm rõ thực trạng phát triển NNL NGD tỉnh Quảng Ngãi cũng như các nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển NNL NGD của tỉnh Quảng Ngãi. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục. Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian hiện nay. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO DỤC 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 1.1.1. Một số khái niệm a. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực được hiểu là nguồn lực con người, là tiềm năng lao động của mỗi con người trong một thời gian nhất định. NNL là động lực nội sinh quan trọng nhất, được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng; trong đó trí tuệ, thể lực, phẩm chất đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp và sự tương tác giữa các cá nhân trong cộng đồng, là tổng thể các tiềm năng lao động của một ngành, một tổ chức, của địa phương hay một quốc gia. b. Phát triển nguồn nhân lực - Phát triển NNL là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng NNL về các mặt: nâng cao năng lực và động cơ thúc đẩy người lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của một ngành, một tổ chức, của địa phương hay một quốc gia. 1.1.2. Nguyên tắc phát triển nguồn nhân lực PTNNL phải xuất phát từ yêu cầu đào tạo NNL để phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH và tiếp cận với kinh tế tri thức. Con người luôn là yếu tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế, đặc biệt trong điều kiện cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. PTNNL phải đặt trong điều kiện cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. PTNNL phải đặt trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 tế. Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu của thời đại. PTNNL phải đảm bảo sự cân đối, đồng bộ về NNL giữa các bậc học ở các vùng miền của đất nước. .1.3. Ý nghĩa của phát triển nguồn nhân lực a. Quyết định sự phát triển nguồn lực của xã hội b. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội c. Tạo điều kiện áp dụng khoa học công nghệ 1.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực ngành giáo dục a. Bộ phận nguồn nhân lực có trình độ học vấn cao b. Chất lượng nguồn nhân lực mang yếu tố quyết định c. Kết quả hoạt động phụ thuộc vào môi trường xã hội 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO DỤC 1.2.1. Phát triển số lƣợng của nguồn nhân lực 1.2.2. Xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý Cơ cấu NNL NGD được phản ánh qua các chỉ số như: - Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo quản lý giáo dục, chuyên viên giáo dục, thanh tra giáo viên từ Bộ, cơ quan ngang Bộ đến các Sở, phòng giáo dục; - Tỷ lệ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông; - Tỷ lệ trưởng khoa, phó trưởng khoa các trưởng cáo đẳng, đại học; - Tỷ lệ giáo viên các cấp học như: Giáo viên Mầm non; giáo viên phổ thông; giáo viên trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; giảng viên cao đẳng, đại học và sau đại học. 1.2.3. Nâng cao trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực Để đánh giá trình độ chuyên môn NNL dựa vào 2 tiêu chí.
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 Thứ nhất đánh giá chuyên môn nghiệp vụ của lao động thông qua tỷ lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ lao động theo cấp bậc. Thứ hai là đánh giá kỹ năng nghề nghiệp thông qua trình độ tin học, trình độ ngoại ngữ, nghiệp vụ sư phạm, khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành, khả năng truyền đạt, ứng xử trong xử lý tình huống. 1.2.4. Nâng cao nhận thức của nguồn nhân lực Nhận thức là một quá trình phản ánh biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo về thế giới khách quan vào đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn. Nâng cao trình độ nhận thức có thể hiểu là một quá trình đi từ trình độ nhận thức thông tin đến trình độ nhận thức khoa học. Trình độ nhận thức sẽ được biểu hiện ở hành vi, thái độ của người lao động. 1.2.5. Nâng cao động lực thúc đẩy nguồn nhân lực a. Thúc đẩy bằng yếu tố vật chất b. Thúc đẩy bằng yếu tố tinh thần 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 1.3.1. Điều kiện tự nhiên 1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 1.3.3. Cơ chế chính sách của Nhà nƣớc 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Thuận 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai 1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Trị 1.4.4. Một số bài học kinh nghiệm KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI GIAN QUA 2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO DỤC 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội a. Tình hình kinh tế b. Tình hình văn hóa – xã hội 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI GIAN QUA 2.2.1. Thực trạng về phát triển số lƣợng của nguồn nhân lực ngành giáo dục a. Số lượng trường học Bảng 2.2: Số trƣờng học phổ thông ĐVT: Trường Năm 2016 2017 2018 2019 Số trƣờng học 443 442 444 444 Tiểu học 217 217 217 217 Trung học cơ sở 167 166 168 168 Trung học phổ thông 37 37 37 37 Phổ thông cơ sở 20 20 20 20 Phổ thông trung học 2 2 2 2 (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Nhìn chung số lượng trường học trong giai đoạn 2016 – 2019
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 không có nhiều thay đổi, số lượng trường học trong từng bậc học vẩn giữ nguyên qua từng năm, cho thấy được trong giai đoạn này nhu cầu về số lượng trường học trong từng bậc học không phát triển. b. Số lượng học sinh Bảng 2.3: Số học sinh phổ thông ĐVT: Học sinh Năm 2016 2017 2018 2019 Số học sinh 211.038 210.315 207.958 206.683 Tiểu học 97.545 98.768 100.668 97.373 Trung học cơ sở 71.458 71.973 71.140 72.404 Trung học phổ 42.035 39.574 36.150 36.906 thông (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Từ bảng 2.3 cho thấy, tổng số học sinh giảm đều qua từng năm trong giai đoạn năm 2016 đến 2019. Nhưng số học sinh trong từng bậc học thì không giảm đều qua từng năm, có sự biến động lên xuống không đồng đều giữa các bậc học. Bảng 2.4: Chỉ số phát triển học sinh phổ thông ĐVT: % Năm 2016 2017 2018 2019 Số học sinh 97,45 99,66 98,66 99,39 Tiểu học 100,68 101,25 101,92 96,73 Trung học cơ sở 97,93 100,72 98,84 101,78 Trung học phổ 90,01 94,15 91,35 102,09 thông
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Chỉ số phát triển học sinh phổ thông từ năm 2016 đến 2019
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 tăng là 1,94%. Qua từng bậc học chỉ số này đều tăng, chỉ riêng đối với bậc tiểu học thì giảm nhưng do các bậc còn lại tăng nên tổng chỉ số vẩn tăng, cho thấy được ở bậc tiểu học chỉ số này chưa phát triển. Bảng 2.5: Tỷ lệ học sinh phổ thông lƣu ban, bỏ học phân theo cấp học ĐVT: % Năm 2016 2017 2018 2019 Tỷ lệ học sinh phổ 0,88 0,67 0,90 0,74 thông lƣu ban Tiểu học 0,85 0,16 0,14 0,08 Trung học cơ sở 0,91 0,69 0,72 0,81 Trung học phổ 0,88 1,90 1,86 1,76 thông Tỷ lệ học sinh phổ 0,98 0,42 0,39 0,04 thông bỏ học Tiểu học 0,05 0,01 0,01 - Trung học cơ sở 1,19 0,45 0,12 0,01 Trung học phổ 2,55 1,38 1,04 0,04 thông (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Tỷ lệ học sinh phổ thông lưu ban trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2019 nhìn chung thì giảm 0,14%. Nhưng trong từng bậc học thì không phải như vậy, ở bậc tiểu học thì giảm khá mạnh 0,77%, bậc trung học thì giảm nhẹ 0.1%, nhưng đối với bậc trung học phổ thông thì tăng mạnh là 0,88%.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Tỷ lệ học sinh phổ thông bỏ học đều giảm qua từng năm, trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2019 giảm 0,94%.
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 c. Số lượng đội ngũ giáo viên Bảng 2.6: Số giáo viên phổ thông ĐVT: Giáo viên Năm 2016 2017 2018 2019 Số giáo viên 13.483 13.664 13.610 13.971 Tiểu học 5.875 5.885 5.932 6.169 Trung học cơ sở 5.311 5.316 5.311 5.346 Trung học phổ 2.297 2.302 2.304 2.456 thông (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Từ bảng 2.6, cho thấy số giáo viên từ năm 2016 đến 2019 có phát triển tăng lên là 488 giáo viên, nhưng chỉ tăng về số lượng giáo viên ở cấp tiểu học và trung học phổ thông, còn ở cấp trung học cơ sở thì số lượng giáo viên tăng lên không đáng kể, ở cấp trung học cơ sở chỉ tăng lên 35 giáo viên. Bảng 2.7: Chỉ số phát triển giáo viên phổ thông ĐVT: % Năm 2016 2017 2018 2019 Số giáo viên 99,95 101,45 96,87 101,86 Tiểu học 100,63 104,71 100,93 100,31 Trung học cơ sở 99,32 98,77 96,07 101,44 Trung học phổ 99,92 100,38 89,52 106,60 thông (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Chỉ số phát triển giáo viên phổ thông từ năm 2016 đến 2019 tăng 1,91%, tuy có sự
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 tăng giảm không đồng đều qua từng năm trong giai đoạn này nhưng nhìn chung thì trong giai đoạn này giảm không
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 đáng kể so với tăng. 2.2.2. Thực trạng về cơ cấu nguồn nhân lực ngành giáo dục Toàn NGD tỉnh Quảng Ngãi hiện nay có 16.921 cán bộ quản lý và giáo viên. Việc bố trí đội ngũ giáo viên giảng dạy theo hướng cân đối đồng bộ, song còn nhiều bất cập như: vẫn còn thừa thiếu giáo viên do mất cân đối về cơ cấu bộ môn, có những trường giáo viên môn xã hội nhiều, giáo viên môn tự nhiên ít và ngược lại. Bảng 2.8: Số lƣợng CBQL, GV phổ thông giai đoạn 2017-2019 Toàn tỉnh có 8.848 giáo viên nữ. Số giáo viên nữ tăng dần qua các năm. Giáo viên nữ cấp tiểu học chiếm tỉ lệ cao nhất. Năm học 2018-2019, giáo viên nữ cấp tiểu học chiếm tỉ lệ 71,7%, giáo viên nữ cấp trung học cơ sở chiếm 58,3%, cấp trung học phổ thông chiếm tỉ lệ 53,4%. Tỉ lệ giáo viên nữ cao, đây là khó khăn của các cấp học trung học cơ sở và trung học phổ thông. Năm 2018-2019 toàn tỉnh có 141 giáo viên là người dân tộc ít người. Chiếm tỉ lệ cao nhất là giáo viên cấp tiểu học, chiếm 1,4%. Giáo viên là người dân tộc ít người tăng dần qua các năm. Giáo viên là người dân tộc ít người tăng, điều này tạo thuận lợi cho việc ổn định đội ngũ giáo viên yên tâm công tác tại các huyện miền núi. Bảng 2.9: Tỉ lệ học sinh/lớp, giáo viên/lớp năm học 2018-2019 Cấp học Số GV Số lớp Số học sinh Tỉ lệ học Tỉ lệ giáo sinh/lớp viên/lớp Tiểu học 6.169 4.801 97.373 20,28 1,28 THCS 5.346 3.005 72.404 24,09 1,78 THPT 2.456 1.869 36.906 19,74 1,31
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi)
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 2.2.3. Thực trạng trình độ chuyên môn của cán bộ, giáo viên a. Trình độ chuyên môn Bảng 2.10: Trình độ chuyên môn của cán bộ, giáo viên giai đoạn 2016 – 2019 Đơn vị:Người, % Tiêu chí 2016 - 2017 2017 - 2018 2018 - 2019 Số Số Số - Năm Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ lƣợng lƣợng lƣợng Tiến sỹ 2 0,01 2 0,01 2 0,01 Thạc sỹ 320 0,93 346 2,09 364 2,15 9.916 59,8 9.931 60,0 10.131 59,8 Đại học 3 6 7 4.958 30,9 4.898 29,6 5.100 30,1 Cao đẳng 3 3 5 Trung cấp 1.376 8,30 1.358 8,21 1.324 7,82 Tổng 16.572 100 16.535 100 16.921 100 cộng (Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi) Qua bảng 2.10 ta thấy trình độ cán bộ, giáo viên có sự gia tăng đáng kể. Cụ thể năm học 2016 – 2017, tỷ lệ cán bộ, giáo viên có trình độ đại học chiếm tỷ lệ 59,83% thì đến năm học 2018 – 2019 tỷ lệ cán bộ, giáo viên có trình độ đại học chiếm 59,87%, còn tỷ lệ cán bộ, giáo viên có trình độ trung cấp thì giảm từ 8,30% còn 7,82%. b. Trình độ chính trị, ngoại ngữ, tin học Bảng 2.11: Thực trạng trình độ kiến thức phụ trợ của cán bộ, giáo viên giai đoạn 2016 – 2019
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Trình độ kiến thức phụ trợ của cán bộ, giáo viên là rất cần thiết cho công tác chuyên môn. Qua bảng 2.11 ta có thế thấy được
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 đội ngủ cán bộ, giáo viên trong NGD được trang bị khá tốt và có sự gia tăng đáng kể theo từng năm học. Cụ thể năm học 2016 – 2017, tỷ lệ cán bộ, giáo viên có trình độ Lý luận chính trị chiếm tỷ lệ 51,08% thì đến năm học 2018 – 2019 chiếm 52,87%. Tỷ lệ cán bộ, giáo viên có trình độ kiến thức phụ trợ về tin học và ngoại ngữ chiếm tỷ lệ khá cao lần lượt là 72,96% và 81,33% trong năm học 2018 – 2019. Nhìn chung, trong những năm qua, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong tỉnh đã có sự ổn định nhất định về số lượng, trình độ chuyên môn và cơ cấu theo vị trí việc làm. Tỉ lệ có trình độ chuyên môn trên chuẩn đang từng bước tăng dần. Ngoài ra, đội ngũ nhà giáo luôn thể hiện sự cố gắng trong công tác bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, các cấp quản lý luôn tạo điều kiện cho đội ngũ nhà giáo được học tập nâng cao trình độ chuyên môn hoặc lý luận chính trị để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công tác giáo dục. Bên cạnh đó, một số nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cũng có những hạn chế nhất định trong công tác chuyên môn nghiệp vụ, chưa thể hiện sự cố gắng nâng cao trình độ phù hợp với yêu cầu thực tế của giáo dục. 2.2.4. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên Đa phần đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của ngành đều thực hiện đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước. Ý thức cao trong hoạt động giảng dạy và công tác, 90% cán bộ giáo viên có tinh thần tham gia đóng góp ý kiến. Phần lớn giảng viên có thâm niên công tác cao. Hoạt động đánh giá nhân viên giúp lãnh đạo các đơn vị thấy được năng lực, kết quả công tác, phẩm chất đạo đức của nhân viên qua đó làm căn cứ nâng cao nhận thức mọi mặt cho nhân viên. Bản thân cán bộ - giáo viên nếu được đánh giá sẽ tạo động lực cho nhân
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 viên phấn đấu hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Thông qua đánh giá, lãnh đạo còn có cơ sở để sử dụng, quy hoạch, đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm và thực hiện chính sách như khen thưởng, nâng lương trước hạn Đồng thời, kết quả đánh giá cũng giúp lãnh đạo nhìn nhận ra những cán bộ - giáo viên thực sự tâm huyết, gắn bó lâu dài với nghề để có định hướng cho tương lai. Qua khảo sát ở bảng 2.12 cho thấy đa phần ý kiến đồng ý cao với hoạt động đánh giá trong đó có 67,3% đồng ý với các tiêu chí đánh giá và 60,4% đồng ý với phương pháp và hình thức đánh giá. Tuy nhiên, khảo sát cũng cho thấy còn 35,5% ý kiến chưa hài lòng với hình thức đánh giá, thực tế cho thấy việc đánh giá ở một số trường vẫn còn hình thức; chưa phản ánh đúng được thực chất nhân viên; chưa lấy hiệu quả công việc làm thước đo chủ yếu; thiếu tinh thần xây dựng khi đánh giá nhân viên. Điều này làm giảm hẳn hiệu quả do công tác đánh giá mang lại, từ đó làm giảm nhận thức của cán bộ - giáo viên với ngành. 2.2.5. Thực trạng nâng cao động lực thúc đẩy nguồn nhân lực ngành giáo dục Trong phần này tác giả tiến hành khảo sát 190 cán bộ, giáo viên (trong đó có 15 cán bộ quản lý và 175 giáo viên về các yếu tố tác động đến động lực làm việc của giáo viên. a. Nâng cao động lực bằng yếu tố vật chất Lương cơ bản là mức lương tính bằng hệ số lương theo ngạch bậc công chức, viên chức, nhân viên được hưởng nhân với mức tiền lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Hệ số lương được điều chỉnh tăng theo định kỳ 2 hoặc 3 năm một lần tùy vào ngạch công chức, viên chức. Trường hợp công chức viên chức có thành tích xuất sắc thì được xét nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng.
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 Ngược lại, trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài nâng bậc lương. Bên cạnh lương còn có các khoản phụ cấp như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công vụ, phụ cấp làm thêm giờ . b. Nâng cao động lực bằng yếu tố tinh thần Phân tích công việc: Trên thực tế hiện nay trong ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi chưa xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc. Do đó khi được giao nhiệm vụ công chức, viên chức và nhân viên chỉ biết thực hiện công việc của mình, chỉ hoàn thành công việc cá nhân, chưa quan tâm đến hoạt động tập thể, mối quan hệ trong công việc thế nào, tiêu chuẩn ra sao. Qua bảng số liệu khảo sát trong bảng trên cho thấy hoàn toàn đúng là tiêu chuẩn cho từng chức danh, vị trí công việc trong nhà trường đầy đủ, r ràng, hợp lý được đánh giá khá cao. Bởi vì trong ngành GD ĐT, số lượng giáo viên chiếm đa số và được Bộ GD ĐT quy định về tiêu chuẩn. ới hai câu hỏi còn lại, mức đánh giá thấp hơn 4 mức đồng ý chứng tỏ trong ngành GD ĐT của tỉnh chưa thực hiện phân tích công việc. Do vậy, trong thời gian tới cần tổ chức thực hiện hoạt động này. Ngoài ra, bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc là cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện công việc cũng như phân phối thu nhập. 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI 2.3.1. Thành tựu đạt đƣợc Quy mô NNL của NGD có sự tăng trưởng nhanh chóng về số lượng. Cùng với đó là chất lượng đội ngũ cán bộ giảng viên được nâng cao rõ rệt, từ công tác nâng cao trình độ chuyên môn đến việc bổ sung
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 kiến thức phụ trợ. Toàn ngành đã chú trọng đến hoạt động nâng cao chất lượng giảng dạy bằng việc bổ sung thêm cán bộ giáo viên có trình độ cao, có năng lực thực sự. Cơ cấu NNL tương đối hợp lý, cơ cấu của đội ngũ nhân lực GD ĐT giữa các cấp bậc học trong toàn ngành đã có sự thay đổi, phù hợp về cơ cấu tuổi, tỉ lệ giữa nam và nữ ..Cơ cấu bộ máy quản lý NNL được tổ chức từ cấp tỉnh đến các trường học đặt dưới sự quản lý thống nhất của UBND tỉnh. iệc trả lương cho cán bộ giáo viên ngành GD ĐT thực hiện theo quy định của Nhà nước.. Công tác hoạch định NNL gắn với quy hoạch, đào tạo được chú trọng nên chất lượng NNL ngày càng được nâng cao. Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn trình độ đào tạo ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. . Chất lượng của đội ngũ NNL GD ĐT trong những năm qua đã được nâng lên đáng kể, tỉ lệ giáo viên đạt và vượt trình độ chuẩn ngày càng tăng lên ở tất cả các cấp học.. Trình độ về chuyên môn, khả năng tổ chức điều hành công việc quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ngày một đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH. iệc xử lý các hiện tượng tiêu cực trong giáo dục đã được chấn chỉnh và ngăn chặn kịp thời. 2.3.2. Hạn chế Số lượng giáo viên còn thiếu nhiều ở các cấp học, sự thiếu hụt diễn ra nhiều nhất đối với nhóm giáo viên ở một số bộ môn: Nhạc, Họa, Thể dục, Công nghệ, Tin học; nhưng lại thừa các môn Địa lý, Lịch sử, Ngữ văn, Chất lượng của NNL GD ĐT vẫn còn hạn chế. Mặc dù, chất lượng của đội ngũ NNL GD ĐT ở tỉnh Quảng Ngãi trong
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 những năm gần đây đã được nâng lên rất nhiều nhưng vẫn còn hạn chế về nhiều mặt Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, công nhân viên NGD hiện còn chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội, đa số đội ngũ giáo viên vẫn dạy theo lối cũ, nặng nề về truyền đạt lí thuyết, ít chú ý đến phát triển tư duy, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành của người học. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế Ngân sách dành cho nguồn nhân lực giáo dục- đào tạo còn thấp Cơ chế, chính sách đối với NNL GD&ĐT còn nhiều bất cập: Quản lý NNL GD&ĐT chưa có hiệu quả KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hƣớng phát triển giáo dục phổ thông 3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ 3.2.1. Hoàn thiện công tác phát triển số lƣợng của nguồn nhân lực ngành giáo dục Sở giáo dục và đào tạo Quảng Ngãi cần phải xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển NNL NGD của tỉnh dài hạn 5 đến 10 năm trình tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho việc đưa ra các kế
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 hoạch hàng năm của ngành trong việc bồi dưỡng nâng cao, đào tạo lại và tuyển dụng mới nhân lực thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục. Việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch NNL GD&ĐT nhằm đảm bảo đủ số lượng về lâu dài, nâng cao chất lượng. Hiện tại cơ cấu nhân lực là phù hợp nhưng phải tính đến cơ cấu NNL cho tương lai, đặc biệt cơ cấu nhân lực về dân tộc. Để thực hiện mục tiêu phát triển GD&ĐT đến năm 2025. NGD tỉnh căn cứ từ thực trạng các trường, lớp, sự phát triển về số lượng học sinh, nhất là hiện trạng NNL GD&ĐT hiện có mà quy hoạch một cách tổng thể, hợp lý như: Rà soát, sàng lọc, bố trí, sắp xếp lại cho phù hợp với đặc điểm của tỉnh để có kế hoạch cho từng năm hoặc nhiều năm hay từng giai đoạn nhằm đáp ứng đủ NNL GD&ĐT khi số lượng học sinh, trường, lớp đang có xu hướng tăng nhanh; giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi, bố trí lại công việc cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của ngành, đồng thời bổ sung kịp thời lực lượng NNL giáo dục trẻ có đủ điều kiện và năng lực để tránh sự thiếu hụt trong tương lai. 3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu nguồn nhân lực Cơ cấu NNL NGD phải hài hoà, phù hợp, tránh hiện tránh tình trạng mất cân bằng về cơ cấu NNL gây lãng phí nguồn lực xã hội. Để hoàn thiện cơ cấu NNL tỉnh Quảng Ngãi cần phải xây dựng phương án hoàn thiện cơ cấu theo 2 khía cạnh: Đối với nguồn thông tin về cơ cấu: Tỉnh cần lập hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử về nguồn nhân lực ngành giáo dục. Hệ thống cơ sở dữ liệu về NNL NGD giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc đánh giá về số lượng, chất lượng, cơ cấu của NNL NGD. Chuỗi dữ liệu theo thời gian không chỉ dùng để đánh giá những biến động về số lượng, chất lượng, cơ cấu NNL NGD mà còn cho phép hoạch định
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 các chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển NNL ngành phù hợp với những yêu cầu phát triển của thực tiễn. Để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tỉnh cần phải: Thứ nhất, tiến hành điều tra về NNL NGD của tỉnh. Việc điều tra cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Chi cục Thống kê tỉnh để xây dựng phương án điều tra và nội dung của phiếu điều tra. Thứ hai, cần xây dựng chương trình đào tạo tập huấn cho cán bộ phụ trách công tác phát triển NNL ngành giáo dục bằng cách xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng và tiến hành ĐT tập huấn cho các cán bộ phụ trách nắm vững kỹ thuật và quy trình vận hành, khai thác hệ thống thông tin điện tử về NNL NGD. Thứ ba, cần vận hành thử và tổng kết đánh giá trước khi đưa vào thực tiễn.. Đối với sự phối hợp để hoàn thiện cơ cấu: Các cấp, các ngành và các địa phương trên địa bàn có sự phối hợp chặt chẽ trong việc phát triển cơ cấu nhân lực. Thứ nhất, tăng cường phối hợp trong xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển cơ cấu nhân lực giáo dục cho Sở Giáo dục & Đào tạo để nhằm có sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ, thống nhất tốt nhất đảm bảo cơ cấu ổn định, hợp lý nhân lực trên địa bàn tỉnh. Thứ hai, cần phải xác định rõ mối quan hệ giữa tỉnh và Sở Giáo dục & Đào tạo trong công tác quản lý phát triển nhân lực từ đó phân công, phân nhiệm cụ thể, rõ ràng. Thứ ba, thường xuyên tổ chức sơ kết và tổng kết đánh giá cơ cấu NNL để từ đó, chỉ rõ những điểm làm được và chưa làm được, đồng thời đưa ra giải pháp để thực hiện, trong đó đặc biệt chú trọng đến giải pháp nâng cao sự phối kết hợp với các cấp, các ngành về
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 phát triển cơ cấu nhân lực. 3.2.3. Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực - Đối với lực lượng không trực tiếp tham gia giảng dạy như đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên hành chính công thì cần chú trọng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo tại các cơ quan đảng, bộ máy chính quyền nhà nước các cấp. - Đối với lực lượng trực tiếp tham gia giảng dạy là đội ngũ cán bộ giáo viên tỉnh cần phải căn cứ vào thực trạng các trường, lớp, sự phát triển về quy mô học sinh và hiện trạng NNL GD&ĐT hiện có để bố trí, sắp xếp lại cho phù hợp với đặc điểm của tỉnh. - Đối với bộ phận nguồn nhân lực chưa đạt chuẩn tỉnh cần phải tạo điều kiện cho họ theo học tại các lớp đào tạo chính quy (chủ yếu là đào tạo đại học cho đối tượng trung cấp lên cao đẳng, cao đẳng lên đại học và sau đại học ) tại các cơ sở đào tạo trong nước. Các đối tượng cần tập trung nhiều nhất là bộ phận giáo viên mầm non, giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đánh giá chất lượng giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn cán bộ quản lý hoặc tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ. 3.2.4. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên Thứ nhất, tích cực tuyên truyền về tầm quan trọng nâng cao NNL cho cá nhân, gia đình, cơ quan các cấp và cộng đồng, để các bên có thể nhận thức sâu sắc về nhân lực phục vụ cho tương lai của mình, của gia đình, của ngành giáo dục và của địa phương mình. Thứ hai, Tỉnh phải xây dựng cụ thể đề án “Phát triển nhân lực giáo dục thời kỳ 2020 – 2025” để nhằm tạo sự chuyển biến mạnh
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 về nhận thức theo hướng tiếp thu các tư tưởng của cán bộ - giáo viên. Thứ ba, cần phải xây dựng hình thức hỗ trợ trong việc nâng cao ý thức của NNL thông qua các chương trình tập huấn chuyên môn hay tập huấn theo dự án. Thứ tư, cần phải bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trẻ, được đào tạo cơ bản, tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên trẻ được thăng tiến, đề bạt, bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý. Thứ năm, sự xuống cấp về đạo đức của một bộ phận giáo viên là một sự thật mà NGD đang đối mặt. 3.2.5. Nâng cao động lực thúc đẩy cho cán bộ, giáo viên Tỉnh cần phải chỉ đạo thực hiện “Ba công khai” và “Bốn kiểm tra” trong lĩnh vực tài chính. Các cơ sở giáo dục, đào tạo phải thực hiện tốt việc công khai tài chính thông qua xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và báo cáo công khai tài chính. Phối hợp với các sở ban ngành trong tỉnh xây dựng định mức, tiêu chí phân bổ và điều hành ngân sách chi cho giáo dục và đào tạo, đảm bảo cơ cấu chi lương, các khoản có tính chất lương và chi hoạt động. Rà soát, đánh giá việc sử dụng ngân sách nhà nước chi cho giáo dục và đào tạo; quản lý sử dụng kinh phí chi thường xuyên hằng năm bảo đảm hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; ưu tiên tham mưu bố trí cho giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số. Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo. Tham mưu, bố trí ngân sách tỉnh chi cho giáo dục và đào tạo hằng năm đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 chất lương tối đa 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập tối thiểu 18%. Ưu tiên bố trí kinh phí triển khai thực hiện các đề án, kế hoạch đã được phê duyệt nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; ưu tiên nguồn kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất, củng cố, duy trì và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học trên địa bàn tỉnh. Đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu của các đơn vị, cơ sở giáo dục trong việc thúc đẩy giải ngân nguồn kinh phí được giao; công khai kết quả thực hiện theo Thông tư số 36/2017/TT- BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đặc biệt là đối với nhà giáo, CBQLGD công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và hỗ trợ bảo hiểm xã hội cho giáo viên mầm non. Xác định cán bộ nguồn để đầu tư đào tạo bổ sung cho đội ngũ cán bộ khoa học nồng cốt của ngành; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, xây dựng một số chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cho phù hợp với thực tiễn của địa phương trong từng giai đoạn. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 KẾT LUẬN Nguồn nhân lực luôn giữ vai trò quyết định đối với mọi quá trình phát triển, điều này lại càng quan trọng đối với ngành giáo dục do bản chất của giáo dục là sản phẩm của ngành phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của nguồn nhân lực. Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành giáo dục chính là một trong những chìa khoá giúp ngành giáo dục của tỉnh phát triển. Phát triển nguồn nhân lực ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi sẽ tạo ra được đội ngũ công chức, viên chức, giáo viên có trình độ chuyên môn cao, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực và trách nhiệm để hoàn thành mục tiêu giáo dục và đào tạo tại địa phương. Nguồn nhân lực có chất lượng sẽ đào tạo ra thế hệ học sinh có chất lượng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của tỉnh trong tương lai. Để đạt được những thành tích đó cần phải đổi mới phương thức đào tạo, huy động nguồn lực để phát triển cơ sở vật chất để cho giáo viên, học sinh có điều kiện thực hành Tóm lại, yêu cầu phát triển giáo dục của tỉnh Quảng Ngãi đòi hỏi phải giải quyết một loạt các vấn đề liên quan đến phát triển nguồn nhân lực trực tiếp làm việc trong các cấp, đơn vị giáo dục. Thông qua đó, góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của ngành giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho tỉnh nhà.