Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ƢỜ G IHỌ I H H H HỐHỒ H I H
LIÊ HU Â
H H H Â G G L H H
G H Ỉ H LIÊU
LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ƢỜ G IHỌ I H H H HỐHỒ H I H
HƢƠ G Ì H GIẢNG D Y KINH T FULBRIGHT
LIÊ HU Â
H H H Â G G L H H
G H Ỉ H LIÊU
Ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
.VŨ H
H H
H ANH
H DƢỠNG
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
i
LỜI
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Số liệu và các thông tin tham
khảo đƣợc sử dụng trong bài viết đều đƣợc trích dẫn, dẫn nguồn và chính xác trong phạm
vi hiểu biết cuả tôi.
Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright và Trƣờng Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
2013
Tác giả
Liên Thu Trân
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Chương trình Giảng dạy kinh tế
Fulbright đã nhiệt tình dẫn dắt và truyền đạt cho tôi kiến thức rất quí báu trong một năm
học. Nhờ vậy, tôi có thể chuẩn bị tốt cho đề tài chính sách và có hành trang kiến thức để
vững tin hòa nhập xã hội.
Tôi xin chân thành cám ơn thầy Vũ Thành Tự Anh đã gợi mở hướng tiếp cận đề tài, hướng
dẫn và truyền đạt những kiến thức phong phú, thiết thực để tôi thực hiện đề tài hiệu quả
hơn.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phan Chánh Dưỡng đã nhiệt tình truyền
đạt kinh nghiệm thực tế và hướng dẫn chi tiết đề tài để tôi thực hiện luận văn.
Xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị ở các cơ quan hành chính của tỉnh Bạc Liêu đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho đề tài.
Lời cuối, tôi xin bày tỏ lòng trân trọng biết ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã động viên,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài chính sách.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
iii
Ó Ắ GHIÊ CỨU
Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km nối với các cửa biển quan trọng nhƣ Gành Hào, Nhà Mát,
Cái Cùng thuộc biển Đông nên đƣợc thiên nhiên ƣu ái phát triển ngành thủy sản. Từ lâu,
tôm sú là mặt hàng chủ lực xuất khẩu của tỉnh. Nông dân ở nhiều huyện, xã trong tỉnh đã
nhanh chóng chuyển đổi mô hình kinh tế từ lúa sang tôm và hình thành vùng sản xuất
chuyển đổi ở phía Tây của tỉnh.
Cụm ngành tôm xuất khẩu đã phát triển rất tốt trong giai đoạn 2001 - 2010. Nhƣng từ năm
2011 đến nay, ngành chế biến tôm xuất khẩu của tỉnh gặp nhiều khó khăn rất nan giải. Hiện
nay, nguồn tôm nguyên liệu thiếu hụt trầm trọng cộng với sức cạnh tranh của sản phẩm
trên thế giới giảm, làm cho yếu tố đầu vào và đầu ra đều bị trở ngại. Yêu cầu của ngƣời
tiêu dùng và rào cản thị trƣờng nhập khẩu ngày càng cao đòi hỏi cụm ngành phải có khả
năng đáp ứng và thích nghi nhanh chóng. Hiện nay cụm ngành không thể phát triển mà có
dấu hiệu tụt dốc khi nhiều công ty chế biến trong tỉnh đứng trƣớc nguy cơ phá sản và giải
thể. Vì vậy, việc nghiên cứu cụm ngành tôm sú xuất khẩu trong bối cảnh hiện nay là rất
cần thiết để tìm ra nguyên nhân và giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của cụm ngành.
Với mục đích nghiên cứu nhƣ trên, tác giả đã dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành của
Michael Porter và chuỗi giá trị của Kaplinsky đƣợc soạn thảo bởi Vũ Thành Tự Anh để xét
cụm ngành theo chiều ngang và chuỗi theo chiều dọc. Kết quả cho thấy cụm ngành còn
kém do các thành phần chƣa phát triển đồng bộ, một số ngành hỗ trợ mới xuất hiện nên vai
trò tƣơng tác còn kém. Khi xem xét chuỗi giá trị, tác giả nhận thấy ngành chế biến địa
phƣơng chỉ mới hoạt động và giữ vị trí chủ đạo ở bốn hoạt động chính trong chuỗi là: cung
cấp nguyên liệu, chế biến, hậu cần xuất khẩu và marketing - quảng bá thƣơng hiệu. Vì vậy,
các doanh nghiệp chƣa thể khai thác các hoạt động có giá trị gia tăng cao của chuỗi nhƣ
cung cấp con giống, thức ăn tôm và hệ thống bán buôn, bán lẻ ở hạ nguồn.
Một điểm yếu rất đáng quan tâm trong cụm ngành là mối liên kết giữa doanh nghiệp chế
biến, ngƣời nuôi và nhà khoa học khá lỏng lẻo. Đây là một trong những nguyên nhân cốt
yếu cản trở cụm ngành phát triển vì thiếu sự tƣơng hỗ chặt chẽ giữa các thành phần. Tất cả
các giao dịch thƣơng mại đều để mặc cho cơ chế kinh tế thị trƣờng quyết định nên khi có
khó khăn, các thành phần riêng lẻ chỉ bảo vệ quyền lợi riêng của mình và bỏ mặc các thành
phần còn lại. Hậu quả là hiệu ứng đổ vỡ dây chuyền, thành phần này suy yếu nên chính nó
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
iv
đánh mất vai trò tƣơng tác và hỗ trợ các thành phần khác, các thành phần khác cũng rơi
vào khủng hoảng và suy yếu lan dần trong cụm ngành.
Vai trò của chính quyền địa phƣơng khá tích cực ở khâu nuôi trồng, khuyến nông khuyến
ngƣ. Nhƣng nhƣợc điểm mấu chốt của địa phƣơng vẫn là cơ sở hạ tầng, hệ thống thủy lợi
còn kém do thiếu vốn đầu tƣ hay còn bỏ qua một số điểm yếu chƣa đƣợc khắc phục là tính
liên kết lỏng lẻo giữa ba thành phần nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học. Hiện nay,
tỉnh có một số dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng ở một số vùng nuôi trồng đƣợc qui hoạch. Vì
vậy, chính sách của tỉnh cần ƣu tiên khắc phục các nhƣợc điểm để thúc đẩy cụm ngành
phát triển tốt.
Từ đó, tác giả đề xuất các chính sách và biện pháp khắc phục các mặt hạn chế của cụm
ngành, xoay quanh vai trò hỗ trợ của nhà nƣớc trong việc nâng cấp cơ sở hạ tầng cho vùng
nuôi, hệ thống kênh thủy lợi để cung cấp nƣớc tốt cho mùa vụ. Ngoài ra, tỉnh cần chú
trọng đến cơ sở hạ tầng xuất khẩu, giao thông. Tỉnh cần thúc đẩy công tác của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong nghiên cứu dịch bệnh và làm sạch nguồn nƣớc, kiểm
soát chất lƣợng giống chặt chẽ; đặc biệt phạt nặng để răn đe các cơ sở kinh doanh giống
trái phép chƣa qua kiểm dịch, không rõ nguồn gốc. Vai trò của Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng là quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất.
Tác giả cũng quan tâm đặc biệt đến mối liên kết rời rạc trong cụm ngành và đề xuất lãnh
đạo tỉnh tìm cách tuyên truyền cho các tác nhân nhận thức đúng vai trò và ảnh hƣởng tích
cực giữa các thành phần trong cụm ngành. Từ đó, đƣa ra chính sách phù hợp để khắc phục
nhƣợc điểm.
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
v
M CL C
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU...............................................................................................................iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................................viii
DANH MỤC TỪ CHUYÊN NGÀNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................ xi
DANH MỤC PHỤ LỤC..................................................................................................................xii
CHƢƠNG 1- GIỚI THIỆU............................................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................................... 1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................................. 2
1.3. Khung phân tích...................................................................................................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................ 2
1.5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 2
1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn................................................................................................. 3
CHƢƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU............................... 4
2.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị......................................... 4
2.1.1. Khái niệm về cụm ngành ................................................................................................. 4
2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu...................................................................................... 4
2.1.3. Đƣờng cong nụ cƣời ....................................................................................................... 5
2.1.4. Cách tiếp cận kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị ........................................................... 6
2.2. Khung phân tích mô hình kim cƣơng của Michael Porter ..................................................... 6
2.3. Phƣơng pháp CCED............................................................................................................... 8
CHƢƠNG 3- PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỤM NGÀNH TÔM S TỈNH
BẠC LIÊU......................................................................................................................................... 9
3.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của cụm ngành...................................................... 9
3.2. Phân tích bốn yếu tố cạnh tranh của cụm ngành tôm theo mô hình kim cƣơng...................13
3.2.1. Điều kiện tự nhiên và nhân tố đầu vào...........................................................................14
3.2.2. Điều kiện cầu .................................................................................................................17
3.2.3. Trình độ phát triển của cụm ngành ................................................................................20
3.2.3.1. Mạng lƣới cung cấp nguyên liệu............................................................................20
3.2.3.2. Các doanh nghiệp chế biến .....................................................................................22
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
vi
3.2.3.3. Mạng lƣới hậu cần xuất khẩu .................................................................................22
3.2.3.4. Marketing và thƣơng hiệu ......................................................................................22
3.2.3.5. Ngành sản xuất tôm giống ......................................................................................23
3.2.3.6. Ngành thuốc - Thức ăn cho tôm..............................................................................24
3.2.3.7. Ngành bao bì thực phẩm.........................................................................................26
3.2.3.8. Các ngành phụ gia, máy móc chế biến và hóa chất ................................................26
3.2.3.9. Hạ tầng giao thông, vận tải, hậu cần.......................................................................26
3.2.3.10. Hạ tầng thƣơng mại, xuất nhập khẩu....................................................................27
3.2.4. Cơ quan quản lý nhà nƣớc và tổ chức hỗ trợ đối với ngành tôm ..................................27
3.2.4.1. Chi cục Thủy lợi .....................................................................................................27
3.2.4.2. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngƣ tỉnh Bạc Liêu...........................................28
3.2.4.3. Công ty bảo hiểm....................................................................................................29
3.2.4.4. Ngân hàng, các tổ chức tín dụng.............................................................................29
3.2.4.5. Hiệp hội thủy sản ....................................................................................................30
3.2.4.6. Đại học Bạc Liêu ....................................................................................................30
3.2.5. Bối cảnh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp...............................30
3.2.5.1. Bối cảnh cạnh tranh trong nƣớc .............................................................................30
3.2.5.2. Chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp ...............................................................31
3.2.5.3. Bối cảnh cạnh tranh thị trƣờng toàn cầu.................................................................32
3.3. Mối liên kết giữa cụm ngành và chuỗi giá trị .......................................................................37
3.4. Đo lƣờng các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu so với cụm ngành tôm Thái
Lan...............................................................................................................................................40
CHƢƠNG 4- KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN.........................................................43
4.1. Thảo luận và kiến nghị chính sách........................................................................................43
4.1.1. Điều kiện cầu và bối cảnh cạnh tranh ............................................................................43
4.1.2. Các thảo luận và chính sách đối với cụm ngành............................................................43
4.1.2.1. Mạng lƣới cung cấp nguyên liệu............................................................................43
4.1.2.2. Ngành sản xuất tôm giống ......................................................................................44
4.1.2.3. Bảo hiểm tôm..........................................................................................................44
4.1.2.4. Hệ thống thủy lợi ....................................................................................................44
4.1.2.5. Thức ăn và thuốc cho tôm.......................................................................................45
4.1.2.6. Cụm ngành và chuỗi giá trị.....................................................................................45
4.1.3. Vai trò của các tổ chức hỗ trợ........................................................................................45
4.1.4. Điều kiện đầu vào ..........................................................................................................45
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
vii
4.2. Kết luận.................................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................................47
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................49
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
viii
DANH M C TỪ VI T TẮT
Bộ GTVT Bộ Giao thông vận tải
Châu Âu Europe EU
CN-BCN Công nghiệp - bán công nghiệp
Công ty TNHH Công ty thƣơng nghiệp hữu hạn
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
GVC Global value chain Chuỗi giá trị toàn cầu
Ha Hecta
HOSO Head on shell on Đầu và đuôi nguyên vẹn
HLSO Headless shell on Phần đầu đã mất và phần thân (vỏ) còn
nguyên vẹn
ISO International Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá
Organization for
Standardization
NGTK Niên giám Thống kê
Raw - PTO Raw – Peel tail on Tƣơi - Lột vỏ để lại phần đuôi
(qui cách chế biến)
Sở NN & PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở KHCN Sở Khoa học và Công nghệ
TMTS Thƣơng mại thủy sản
TTKNKN Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngƣ
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ix
DANH M C TỪ HUYÊ G H
1. HACCP: Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn an toàn thực phẩm, đây là một
hệ thống phân tích các mối nguy về an toàn thực phẩm và từ đó đƣa ra các điểm kiểm soát
tới hạn (giới hạn an toàn ở mức thấp nhất của các mối nguy để đảm bảo sức khỏe cho
ngƣời sử dụng).
2. Nhờ thu và LC: hai hình thức thanh toán tiền tệ quốc tế cho hai bên giao dịch giữa hai
ngân hàng ở hai nƣớc khác nhau.
3. Post: tôm con (giống).
4. 1 pound (viết tắt là: 1bl, 1bl= 453,6g): là đơn vị khối lƣợng theo hệ thống đo lƣờng của
Mỹ.
5. Hội chứng tôm chết sớm (Early Mortality Syndrome - EMS): là một dạng bệnh mới của
tôm đã đƣợc phát hiện ở các trang trại nuôi tôm ở Châu Á. Bệnh xuất hiện trong vòng 30
ngày sau khi thả giống và gây ra các triệu chứng lờ đờ, vỏ mềm sậm lại và phần đầu, ngực
của tôm bị đốm vằn. Các tác động sinh lý học của bệnh EMS xuất hiện ở gan tụy. Ở giai
đoạn cuối, bệnh gây chết cao, sự nhiễm khuẩn phái sinh tiếp tục gây tổn thƣơng gan tụy.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
x
DANH M HÌ H
Hình 2-1. Đƣờng cong nụ cƣời ......................................................................................................... 5
Hình 2-2. Mô hình kim cƣơng của Michael Porter............................................................................ 6
Hình 3-1. Sơ đồ kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị xuất khẩu tôm sú ............................................. 9
Hình 3-2. Diện tích mặt nƣớc nuôi thủy sản của Bạc Liêu so với các vùng trong nƣớc ................10
Hình 3-3. Giá trị xuất khẩu thủy sản Bạc Liêu.................................................................................10
Hình 3-4. GDP thủy sản so với GDP tổng của tỉnh .........................................................................11
Hình 3-5. Sản lƣợng tôm nuôi của Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng..................................................11
Hình 3-6. Sản lƣợng thủy sản các tỉnh ĐBSCL...............................................................................12
Hình 3-7. Môi trƣờng kinh doanh ở tỉnh Bạc Liêu theo mô hình kim cƣơng của Porter................13
Hình 3-8. Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ liên vùng tỉnh Bạc Liêu ...........................................14
Hình 3-9. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến 2020 ..........................15
Hình 3-10. Lao động trong ngành thủy sản tỉnh Bạc Liêu...............................................................17
Hình 3-11. Thị trƣờng nhập khẩu tôm tháng 01 năm 2013 .............................................................17
Hình 3-12. Tiêu chuẩn cảm quan thành phẩm khách hàng Mỹ........................................................18
Hình 3-13. Việt Nam xuất khẩu tôm sang Nhật năm 2011 - 2012...................................................19
Hình 3-14. Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu.............................................................................20
Hình 3-15. Tôm nguyên liệu thu mua trung bình một ngày.............................................................21
Hình 3-16. Một số chứng nhận chất lƣợng đƣợc yêu cầu...............................................................23
Hình 3-17. Phân tích chi phí từng công đoạn của qui trình chế biến tôm Raw – PTO ....................31
Hình 3-18. Việt Nam xuất khẩu tôm sang Mỹ năm 2011 - 2012.....................................................34
Hình 3-19. Việt Nam xuất khẩu tôm sang EU năm 2011 – 2012.....................................................35
Hình 3-20. Việt Nam xuất khẩu tôm sang c năm 2011 – 2012......................................................36
Hình 3-21. Chuỗi giá trị tôm sú Raw PD - IQF xuất khẩu...............................................................37
Hình 3-22. Các nhân tố điều kiện đầu vào .......................................................................................40
Hình 3-23. Các nhân tố điều kiện cầu..............................................................................................40
Hình 3-24. Chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.......................................41
Hình 3-25. Các ngành hỗ trợ và vai trò của chính phủ.....................................................................41
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
xi
DANH M C BẢNG
Bảng 3.1. Bảng giá thuốc chuyên dùng cho tôm của Công ty Thái Toàn Phát................................24
Bảng 3.2. Bảng báo giá thức ăn nuôi tôm sú của Công ty thức ăn Tomking Bạc Liêu ...................25
Bảng 3.3. Các quốc gia đứng đầu về xuất khẩu tôm sang thị trƣờng Mỹ........................................33
Bảng 3.4. Các nƣớc cung cấp tôm hàng đầu cho EU năm 2012......................................................35
Bảng 3.5. Quan hệ liên kết dọc trong chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu ..............................................38
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
xii
DANHM CPH L C
Phụ lục 1 - Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng so với cả nƣớc..............................................................49
Phụ lục 2 - Sản lƣợng tôm nuôi của ba tỉnh qua các năm................................................................49
Phụ lục 3 - Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm .....................................................50
Phụ lục 4 - Lƣợng mƣa các tháng trong năm..................................................................................50
Phụ lục 5 - GDP của thủy sản so với tổng GDP của tỉnh Bạc Liêu .................................................51
Phụ lục 6 - Lao động ngành thủy sản trong tổng số lao động của tỉnh ............................................51
Phụ lục 7- Tiêu chuẩn chất lƣợng thành phẩm khách hàng Mỹ ......................................................53
Phụ lục 8 - Danh mục chỉ tiêu hóa học (kháng sinh) chỉ định kiểm nghiệm đối với lô hàng
thủy sản 54
Phụ lục 9- Danh mục chỉ tiêu vi sinh chỉ định kiểm tra đối với lô hàng thủy sản............................57
Phụ lục 10- Phiếu phân tích kháng sinh...........................................................................................60
Phụ lục 11- Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu............................................................................61
Phụ lục 12- Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Bạc Liêu 15 năm
(1997 – 2011) 61
Phụ lục 13- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Bạc Liêu (2000 – 2010).......................................62
Phụ lục 14- Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ nông dân...........................................................................62
Phụ lục 15- Bảng câu hỏi phỏng vấn thƣơng lái/doanh nghiệp thu mua tôm nguyên liệu..............65
Phụ lục 16- Bảng câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp chế biến xuất khẩu..........................................66
Phụ lục 17- Danh sách nông dân đƣợc phỏng vấn...........................................................................69
Phụ lục 18- Danh sách thƣơng lái (doanh nghiệp) thu mua tôm nguyên liệu đƣợc phỏng vấn ......69
Phụ lục 19- Danh sách doanh nghiệp chế biến đƣợc phỏng vấn .....................................................69
Phụ lục 20- Danh sách chính quyền tỉnh, Sở ban ngành đƣợc phỏng vấn.......................................70
Phụ lục 21- Bảng đo lƣờng nhân tố cạnh tranh trong mô hình kim cƣơng của Porter....................70
Phụ lục 22- Bảng câu hỏi đánh giá các nhân tố ...............................................................................72
Phụ lục 23- Danh sách chuyên gia, lãnh đạo doanh nghiệp đƣợc phỏng vấn..................................74
Phụ lục 24- Bảng kết quả đánh giá các nhân tố cạnh tranh..............................................................75
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
HƢƠ G1
GIỚI THIỆU
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Bạc Liêu là một trong ba tỉnh xuất khẩu tôm sú lớn nhất cả nƣớc bên cạnh Cà Mau và Sóc
Trăng. Bạc Liêu có diện tích mặt nƣớc nuôi tôm là 126,9 nghìn ha (năm 2011), sản lƣợng
đạt 72.400 tấn1
. Ngành xuất khẩu tôm sú mang lại một diện mạo mới cho bộ mặt kinh tế
toàn tỉnh, nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình nông dân.
Tuy có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhƣng hiện nay cụm ngành gặp nhiều khó khăn. Hệ
thống thủy lợi phục vụ cho nuôi trồng thủy sản chƣa tốt. Năm 2012, dịch bệnh trong đó hội
chứng tôm chết sớm (EMS) làm mùa vụ thất bát, gây thiệt hại lớn về sản lƣợng và chất
lƣợng tôm do bệnh này chƣa có thuốc chữa trị. Nhiều nhà máy chế biến phải ngƣng sản
xuất vì lƣợng nguyên liệu thiếu hụt. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất tăng đột biến nâng giá
thành tôm Việt Nam xuất khẩu cao hơn các nƣớc cạnh tranh, rào cản kháng sinh và vi sinh
tại thị trƣờng nhập khẩu ngày càng thắt chặt nên tính cạnh tranh của tôm xuất khẩu giảm
mạnh. Năm 2012, xuất khẩu tôm của Việt Nam đạt 2.237,435 triệu USD, giảm 6,6% so với
năm 2011. Trong đó, xuất khẩu tôm sú đạt 1.250,734 triệu USD, giảm 12,6% so với năm
20112
.
Ngoài ra, liên kết lỏng lẻo giữa doanh nghiệp và ngƣời nuôi đã mang lại những khó khăn
cho tiến trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm. Một số doanh nghiệp có xu hƣớng hình
thành trang trại nuôi riêng để giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu từ bên ngoài và dễ
kiểm soát chất lƣợng. Kết quả là ngƣời nông dân bị đẩy ra khỏi vai trò cung cấp tôm
nguyên liệu trong chuỗi. Tình trạng này cần thiết có các chính sách hỗ trợ của chính quyền
địa phƣơng để nâng cao tính liên kết giữa các tổ chức trong cụm ngành và mối liên kết
giữa doanh nghiệp và nhà nông.
Vì vậy, vấn đề đặt ra của đề tài là tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những khó khăn hiện nay,
liên kết rời rạc giữa doanh nghiệp, nhà khoa học và ngƣời nuôi. Từ đó, nghiên cứu này
đƣa ra kiến nghị chính sách đúng đắn đến chính quyền địa phƣơng để nâng cao năng lực
cạnh tranh cụm ngành này.
1
Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 2
2
Nguyễn Bích (2013)
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Những nhân tố quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm sú tỉnh Bạc Liêu
Chính sách cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm sú của tỉnh?
1.3. Khung phân tích
Khung phân tích chủ yếu đƣợc sử dụng là mô hình kim cƣơng của Michael Porter. Tác giả
đặt cụm ngành vào vị trí trung tâm và xem xét bốn yếu tố của mô hình tác động đến năng
lực cạnh tranh của cụm ngành nhƣ thế nào.
Tác giả dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành với chuỗi giá trị để đánh giá năng lực cạnh tranh
của cụm ngành trong thị trƣờng sản xuất nội địa và toàn cầu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Dùng phƣơng pháp định tính nhƣ: Phƣơng pháp phân tích mô tả, so sánh, tổng hợp dựa
trên số liệu thu thập đƣợc. Thông tin, số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập từ Niên giám
Thống kê và tài liệu đƣợc các sở, ban, ngành cung cấp. Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập
bằng phƣơng pháp phỏng vấn sâu:
Bƣớc 1: Phỏng vấn doanh nghiệp chế biến trong tỉnh:
Nội dung phỏng vấn xoay quanh những khó khăn hiện nay về năng lực sản xuất, tính biến
động của thị trƣờng, chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp và chính sách tác động của
chính quyền địa phƣơng.
Bƣớc 2: Phỏng vấn hộ nông dân nuôi tôm:
Phỏng vấn nông dân về các khó khăn liên quan kĩ thuật nuôi, giá cả biến động. Chính sách
hỗ trợ vay vốn của chính quyền địa phƣơng và tính liên kết giữa nhà nông, nhà khoa học
với doanh nghiệp.
Bƣớc 3: Phỏng vấn các sở, ban, ngành, chính quyền tỉnh và phƣờng, xã của Bạc Liêu. Sở,
ban, ngành và chính quyền địa phƣơng có chính sách gì hỗ trợ để kích thích cụm ngành
phát triển.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài xem xét cụm ngành tôm sú xuất khẩu, phạm vi nghiên cứu ở địa bàn tỉnh Bạc Liêu
trong giai đoạn từ năm 1996 đến nay.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn
Luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1 sẽ giới thiệu tổng quan đề tài, Chƣơng 2 sẽ giới thiệu
cơ sở lý thuyết của đề tài. Nội dung chính của luận văn gồm: Chƣơng 3 tập trung phân tích
môi trƣờng kinh doanh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành.
Cuối cùng, Chƣơng 4 nêu đề xuất kiến nghị chính sách và kết luận các vấn đề của luận
văn.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
HƢƠ G2
Ơ ỞLÝ HUY V Ổ GQU GHIÊ ỨU
2.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị
2.1.1. Khái niệm về cụm ngành
Cụm ngành là sự tập trung về mặt địa lý của một nhóm công ty và các thể chế liên quan,
đƣợc nối kết với nhau bởi sự tƣơng đồng và tƣơng hỗ. Phạm vi địa lý của một cụm ngành
có thể là một thành phố, một vùng, một quốc gia hay có thể là một nhóm các quốc gia3
.
Cấu trúc của cụm ngành rất đa dạng gồm: Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng,
các doanh nghiệp ở thƣợng nguồn và hạ nguồn, các doanh nghiệp cung ứng chuyên biệt,
các đơn vị cung cấp dịch vụ và các ngành liên quan về sản xuất, công nghệ, quan hệ khách
hàng, các thể chế hỗ trợ (tài chính, giáo dục, nghiên cứu và cơ sở hạ tầng)4
.
Cụm ngành ra đời và phát triển sẽ giúp cho các doanh nghiệp gia tăng ƣu thế cạnh tranh
nhờ vào khả năng thúc đẩy đổi mới, gia tăng năng suất và thúc đẩy thƣơng mại hóa cũng
nhƣ tạo cơ hội cho doanh nghiệp mới ra đời5
. Cụm ngành gia tăng năng suất bằng cách
tăng tiếp cận với các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, thông tin, dịch vụ, lao động kĩ
năng…), giảm chi phí giao dịch, tăng động cơ và năng lực cạnh tranh, tăng sức ép đổi mới
và nhu cầu chiến lƣợc phân biệt hóa sản phẩm. Cụm ngành tăng cƣờng khả năng đổi mới
nhờ sự hiện hữu của nhiều nhà cung ứng, các chuyên gia hàng đầu và các thể chế hỗ trợ.
Ngoài ra, cụm ngành phát triển thúc đẩy cơ hội đổi mới công nghệ, mở rộng thị trƣờng.
Cụm ngành khuyến khích các doanh nghiệp mới ra đời trong hệ thống cụm ngành nhờ các
nguồn lực về tài chính và kĩ năng, các mối quan hệ thƣơng mại và sự gia tăng nhu cầu.
2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu
Chuỗi giá trị mô tả toàn bộ các hoạt động cần thiết của một chu trình sản xuất sản phẩm
hoặc dịch vụ từ các giai đoạn nghiên cứu đến các giai đoạn trong quá trình sản xuất, phân
phối sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng cuối, sau cùng là xử lý rác thải sau sử dụng6
. Nếu một
chuỗi giá trị sản phẩm có hoạt động diễn ra qua nhiều nƣớc trên phạm vi toàn cầu thì đƣợc
gọi là chuỗi giá trị toàn cầu, là chuỗi cho phép các công đoạn của nó đƣợc thực hiện tại các
địa điểm, quốc gia khác nhau với hiệu quả cao nhất và chi phí thấp nhất. Cấu trúc của một
3
Vũ Thành Tự Anh (2012, tr.11)
4
Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012
5
Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012
6
Kaplinsky, 2000, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
chuỗi giá trị điển hình rất phức tạp, thƣờng có bốn phân khúc: Thiết kế, sản xuất, tiếp thị,
tiêu dùng và tái chế.
2.1.3. Đường cong nụ cười
Các nhà nghiên cứu mô phỏng mức độ phân bố giá trị các khâu trong chuỗi giá trị toàn cầu
(GVC) của một số mặt hàng qua dạng Parabol ngửa (đƣờng cong nụ cƣời) nhƣ mô hình
bên dƣới:
Hình 2-1. ƣờng cong nụ cƣời
Giá trị
gia
Thiết kế Sản xuất Quảng bá Tiêu
và phân dùng/Dịch vụ
Nguồn: Vũ Thành Tự Anh, Lý thuyết kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị (2012, tr.30)
Theo mô hình trên, các khâu trong chuỗi có giá trị cao là các khâu thiết kế và khâu tiêu thụ.
Mục tiêu của các doanh nghiệp và các quốc gia là dịch chuyển sản xuất từ các khâu có giá
trị thấp (ở giữa đƣờng cong) sang các khâu có giá trị cao (hai bên của đƣờng cong). Đây là
một mục tiêu khó đạt đƣợc trong thời gian ngắn vì khâu thiết kế đòi hỏi nhiều kiến thức và
thông tin, trong khi khâu tiêu thụ khá phức tạp gồm nhiều hoạt động khác nhau nhƣ: Thiết
kế kênh tiêu thụ, chiến lƣợc giá cả, quảng bá…
Các quốc gia khi tham gia vào chuỗi giá trị cần định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh
để dịch chuyển lên các phân khúc có giá trị gia tăng cao hơn hoặc phòng bị để không bị
loại ra khỏi chuỗi mà họ tham gia.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
2.1.4. Cách tiếp cận kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị
Hai cách tiếp cận cụm ngành và chuỗi giá trị dƣờng nhƣ mâu thuẫn nhau nếu ta xét riêng
lẻ chúng. Vì cụm ngành nhấn mạnh đến vai trò tƣơng tác giữa các công ty và thể chế ở địa
phƣơng, trong khi chuỗi giá trị lại xem xét tƣơng tác giữa các thành viên trong chuỗi trên
khắp thế giới.
Tuy nhiên, nếu kết hợp hai cách tiếp cận này thì chúng có thể bổ sung ƣu điểm và bổ
khuyết cho nhau. Cụ thể, các doanh nghiệp trong cụm ngành phải tham gia chuỗi giá trị
toàn cầu, phụ thuộc vào các doanh nghiệp nhập khẩu và ngƣời mua toàn cầu trong khi các
lý thuyết về cụm ngành không đề cập đến sự tƣơng tác với môi trƣờng bên ngoài. Ngƣợc
lại, các thành viên trong chuỗi giá trị đều chịu tác động trực tiếp của các nhân tố địa
phƣơng nhƣ môi trƣờng cạnh tranh, thị trƣờng lao động, cơ sở hạ tầng sản xuất và giao
thông công cộng nhƣng lý thuyết chuỗi bỏ qua những tƣơng tác này.
Cách kết hợp trên giúp cho các nhà nghiên cứu có tầm nhìn tổng quan, xem xét sự hỗ trợ
giữa các thành phần trong cụm ngành, định hƣớng doanh nghiệp tiến xa hơn về hai đầu
của đƣờng cong nụ cƣời, tiếp cận các hoạt động trong chuỗi có giá trị gia tăng cao. Đây là
một công cụ hiệu quả để nâng cấp hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu.
2.2. Khung phân tích mô hình kim cương của Michael Porter
Hình 2-2. ô hình kim cƣơng của Michael Porter
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Nguồn: Porter (2008, tr.227)
Bốn thuộc tính của một quốc gia định hình môi trƣờng kinh doanh và tạo thành liên kết
“hình thoi” là: Điều kiện về yếu tố sản xuất, các điều kiện cầu, các ngành công nghiệp phụ
trợ và liên quan, chiến lƣợc công ty, cấu trúc và cạnh tranh nội địa (Hình 2-2).
Các điều kiện về yếu tố sản xuất gồm: Vị trí địa lý, nguồn nhân lực, nguồn tài sản vật chất,
nguồn kiến thức, nguồn vốn và cơ sở hạ tầng. Doanh nghiệp một nƣớc đƣợc lợi thế cạnh
tranh khi các yếu tố sản xuất tạo điều kiện thuận lợi với chi phí thấp và chất lƣợng cao7
.
Điển hình nhƣ vị trí của Singapore trên tuyến đƣờng vận chuyển chính từ Nhật Bản qua
Trung Đông đã tạo lợi thế cho nƣớc này trở thành cảng quốc tế và trung tâm sữa chữa tàu
biển.
Các điều kiện cầu gồm: Kết cấu, quy mô và hình mẫu tăng trƣởng của cầu trong nƣớc,
mức độ đòi hỏi của khách hàng, cầu trong nƣớc dự báo cầu ở các thị trƣờng tiêu thụ... Nếu
cầu trong nƣớc chậm phản ứng với những nhu cầu mới ở nƣớc khác thì các công ty nội địa
sẽ bất lợi vì các quốc gia khác thích nghi sớm hơn và dễ dàng chiếm lĩnh thị trƣờng với ƣu
thế thay đổi và hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm trƣớc.
Các ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên khả
năng cạnh tranh quốc tế của một quốc gia8
. Điển hình nhƣ Thụy Điển lớn mạnh về sản
phẩm thép chế tạo (vòng bi và máy cắt) nhờ vào sự phát triển của các ngành thép đặc biệt.
Porter cũng nêu trong “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” rằng lợi ích của các ngành phụ trợ
nằm trong quá trình đổi mới và cải tiến. Mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
giúp cho các công ty áp dụng các phƣơng pháp và công nghệ mới từ nhà cung cấp địa
phƣơng. Ngƣợc lại, các công ty ảnh hƣởng đến nỗ lực cải tiến kĩ thuật công nghệ của nhà
cung cấp và trở thành ngƣời kiểm tra đầu ra sản phẩm.
Nhân tố có vai trò quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia trong một ngành là chiến lƣợc
công ty, cấu trúc và cạnh tranh nội địa. Cụ thể, đó là hoàn cảnh mà các công ty đƣợc hình
thành, tổ chức và quản lý cũng nhƣ bản chất cạnh tranh trong nƣớc9
. Ví dụ các công ty Ý
đứng hàng đầu thế giới trong nhiều ngành bị phân đoạn nhƣ: Đèn chiếu sáng, đồ nội thất,
giày... Công ty Ý cạnh tranh với chiến lƣợc phân biệt hóa sản phẩm và chọn thị trƣờng
7
Porter (2008)
8
Porter (2008)
9
Porter (2008)
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
chuyên biệt, nhỏ với phong cách riêng của mình. Cạnh tranh nội địa buộc công ty giảm chi
phí, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và sáng tạo quá trình sản xuất mới với công
nghệ cải tiến.
2.3. Phương pháp CCED
Tác giả sử dụng phƣơng pháp CCED trong nghiên cứu về Phát triển kinh tế thành phố dựa
vào cụm ngành (Cluster –based City Economic Development), một hệ thống gồm 39 nhân
tố để đo lƣờng năng lực cạnh tranh của cụm ngành ở Châu Á10
. Các nhân tố đƣợc chia
thành 5 nhóm theo mô hình kim cƣơng của Porter: Các điều kiện về nhân tố sản xuất, các
điều kiện cầu, các ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan, chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ
cạnh tranh, vai trò của chính quyền11
. Tác giả lấy ý kiến đánh giá mức độ cạnh tranh của
39 nhân tố theo thang điểm từ 1 đến 5 (thang đo Likert) từ một số chuyên gia, lãnh đạo
doanh nghiệp. Nếu điểm trung bình tổng lớn hơn 3,75 thể hiện cụm ngành rất mạnh và có
sức cạnh tranh quốc tế; điểm 3,0 cho thấy cụm ngành có sức cạnh tranh trong nƣớc; điểm
2,5 chứng tỏ cụm ngành nhỏ, mới nổi và mạnh trong một vùng; điểm 2,0 trở xuống thể
hiện cụm ngành yếu và mới đƣợc hình thành.
10
Choe, Roberts và các cộng sự, 2011, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012.
11
Phụ lục 21.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
HƢƠ G 3
HÂ H G L C C NH TRANH
CỦA C G H Ỉ H LIÊU
3.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của cụm ngành
Hình 3-1. ơ đồ kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị xuất khẩu tôm sú
Tốt Khá Trung bình Kém
Nguồn: Tác giả tự vẽ
Chú thích:
Cụm ngành tôm sú xuất khẩu: các thành phần trong khung gạch nối màu đỏ.
Chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu: các thành phần trong khung gạch nối màu xanh.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Hình 3-2. Diện tích mặt nƣớc nuôi thủy sản của Bạc Liêu so với các vùng trong nƣớc
350
ha 300
250
ghìn
200
150
N
100
50
0
Trung
Đồng BTB và
du và
bằng duyên Tây Đông Kiên Sóc Bạc
miền ĐBSCL Cà Mau
sông hải miền Nguyên Nam Bộ Giang Trăng Liêu
Hồng núi phía Trung
Bắc
Diện tích 126.4 41.7 81.8 12.2 52.8 127.9 116.1 68.4 126.9 300.5
Nguồn: Niên giám Thống kê (NGTK) Việt Nam 2011.
Cụm ngành ban đầu hình thành từ điều kiện đất đai và khí hậu rất thích hợp với tôm sú (tên
khoa học là: Penaeus monodon). Diện tích mặt nƣớc nuôi Cà Mau và Bạc Liêu cao nhất so
với các vùng khác trong cả nƣớc. Diện tích nuôi của Cà Mau là 300,5 nghìn hecta (ha);
Bạc Liêu có 126,9 nghìn ha và Sóc Trăng là 68,4 nghìn ha. Diện tích mặt nƣớc ƣu ái cho
nuôi trồng thủy sản nên vùng có nguồn thủy sản dồi dào cung cấp cho việc chế biến xuất
khẩu. Thiên nhiên ƣu ái ngành tôm sú xuất khẩu và cụm ngành đã phát triển công nghệ ở
trình độ cao tại ba tỉnh này.
Ban đầu, ngành thủy sản chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu rất ít.
Cụm ngành tôm Bạc Liêu cũng nhƣ ngành chế biến thuỷ sản xuất khẩu các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL) bắt đầu phát triển khi nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh ở các thị
trƣờng nhƣ: Nhật, Mỹ, Châu Âu…và đặc biệt sau khi Mỹ kí Hiệp định thƣơng mại song
phƣơng (BTA) với Việt Nam năm 2001.
Hình 3-3. Giá trị xuất khẩu thủy sản Bạc Liêu
Nghìn USD
250000
200000
150000
100000
50000
0
Giá trị xuất khẩu
Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2000, 2005, 2009, 2011.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Trong giai đoạn 1996 - 2001, giá trị xuất khẩu tôm dao động từ 14 triệu USD đến hơn 60
triệu USD. Sau đó, giá trị này tăng đáng kể từ 63 triệu USD đến 237 triệu USD trong năm
2002 - 2011. Kết quả thể hiện sự tăng vọt giá trị xuất khẩu đến 17 lần, chứng tỏ cụm ngành
đã tăng trƣởng rất nhanh trong 15 năm.
Hình 3-4. GDP thủy sản so với GDP tổng của tỉnh
10000.0
8000.0
6000.0
Tỷ đồng GDP thủy sản
4000.0 GDP tổng
2000.0
0.0
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2
0
1
1
Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2000, 2005, 2009, 2011.
Giai đoạn 1996 - 2000, GDP thủy sản tăng từ 20% đến 22% GDP toàn tỉnh.Từ năm 2005
về sau, GDP thủy sản tăng đáng kể và dao động từ 35% đến 40% GDP tổng. Điều này
chứng tỏ ngành thủy sản đã góp phần đáng kể vào việc nâng cao GDP của tỉnh và cải thiện
thu nhập cho ngƣời dân.
Hình 3-5. Sản lƣợng tôm nuôi của à au, ạc Liêu, óc răng
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
Cà Mau
Bạc Liêu
Sóc Trăng
Nguồn: NGTK Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng 2000, 2005, 2009, 2011.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Bạc Liêu có điều kiện thuận lợi về sản lƣợng tôm hơn Sóc Trăng nhƣng kém xa Cà Mau.
Sản lƣợng tôm nuôi của Cà Mau năm 2011 là 117.352 tấn, cao hơn rất nhiều so với Bạc
Liêu là 72.400 tấn và Sóc Trăng là 47.753 tấn. Nguồn tôm dồi dào là điều kiện thuận lợi vô
cùng lớn cho các doanh nghiệp sản xuất tôm xuất khẩu và tăng doanh thu. Tuy nhiên, hiện
nay nguồn tôm cho chế biến xuất khẩu bị thiếu hụt nghiêm trọng do mùa vụ thất bát liên
tục trên diện rộng, gây khó khăn cho đầu ra xuất khẩu.
Hình 3-6. Sản lƣợng thủy sản các tỉnh L
600000
500000
Tấn
400000
300000
200000
100000
0
Đồng An Cần Kiên Sóc Cà Mau Bạc
Tháp Giang Thơ Giang Trăng Liêu
Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2009, 2010, 2011.
2009
2010
2011
Sản lƣợng thủy sản của tỉnh Bạc Liêu còn kém so với mặt bằng chung của vùng ĐBSCL
(Hình 3.6). Giai đoạn 2009 - 2011, sản lƣợng của tỉnh dao động trong khoảng 200.000
tấn/năm – 250.000 tấn/năm trong khi Kiên Giang đạt sản lƣợng cao nhất, từ 470.000
tấn/năm đến 500.000 tấn/năm. Điều này chứng tỏ ngành chế biến thủy sản và tôm xuất
khẩu của Bạc Liêu chƣa phát huy tối đa tiềm năng vốn có với diện tích nuôi rất lớn, đến
126,9 nghìn ha.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
3.2. Phân tích bốn yếu tố cạnh tranh của cụm ngành tôm theo mô hình kim cương
Hình 3-7. ôi trƣờng kinh doanh ở tỉnh Bạc Liêu theo mô hình kim cƣơng của Porter
Nguồn: Tác giả tự tính/vẽ
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
3.2.1. Điều kiện tự nhiên và nhân tố đầu vào
Hình 3-8. Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ liên vùng tỉnh Bạc Liêu
280 km
67 km
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu (2012).
Tỉnh Bạc Liêu thuộc khu vực ĐBSCL. Phía Bắc giáp Hậu Giang và Kiên Giang, phía Đông
và Đông Bắc giáp Sóc Trăng, phía Tây và Tây Nam giáp Cà Mau, phía Đông và Đông
Nam giáp biển Đông. Bạc Liêu cách thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) 280 km về phía
Bắc, cách Cà Mau 67 km, Sóc Trăng 50 km và Cần Thơ 113 km. Với vị trí địa lý gần các
trung tâm kinh tế lớn nhƣ Cần Thơ và TP.HCM, Bạc Liêu có điều kiện tƣơng tác với các
vùng kinh tế phát triển mạnh này. Đặc biệt, ĐBSCL đứng đầu cả nƣớc về chế biến và xuất
khẩu thủy sản. Vì vậy, Bạc Liêu có cơ hội tận dụng lợi thế cạnh tranh theo qui mô vùng để
phát triển thuận lợi cụm ngành chế biến tôm sú xuất khẩu.
Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, đồng thời chịu ảnh
hƣởng rõ rệt của biển. Thời tiết chia thành hai mùa: mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng
4 (dƣơng lịch), thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản; mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến
tháng 11, lƣợng mƣa trung bình là 1.800 m m thích hợp cho sản xuất nông nghiệp12
. Nhiệt
độ trung bình năm là 28,50
C, nhiệt độ thấp nhất là 210
C (vào mùa mƣa), nhiệt độ cao nhất
là 360
C (vào mùa nắng).
Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi núi, gồm: Đồng bằng với các cánh
đồng rộng mênh mông, sông rạch và kênh đào chằng chịt. Bờ biển thấp và bằng phẳng, dài
12
Phụ lục 4
29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
56 km rất thích hợp cho việc nuôi trồng các loài thủy sản nhƣ: Tôm, cá, ốc, sò
huyết…Hàng năm, sản lƣợng thủy sản khai thác đạt gần 100 nghìn tấn.
Hình 3-9. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến 2020
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu (2012).
Quốc lộ 1A chạy thông suốt từ Cà Mau qua Bạc Liêu đến TP.HCM nên việc vận chuyển
sản phẩm từ Bạc Liêu đến cảng ở TP.HCM khá thuận lợi. Dọc theo Quốc lộ 1A là dòng
Kênh Xáng nối liền Bạc Liêu và Cà Mau nên giao thông đƣờng bộ lẫn đƣờng thủy giữa
hai tỉnh đều rất thuận lợi. Đây là lí do chính hình thành nên cụm doanh nghiệp chế biến
thủy sản dọc theo Quốc lộ 1A trải dài từ Bạc Liêu đến Cà Mau.
Địa phận tỉnh Bạc Liêu hình thành ba vùng kinh tế rõ rệt. Vùng Nam Quốc lộ 1A (vùng
màu tím - Hình 3.9) là vùng mặn quanh năm, phát triển vùng chuyên tôm với hầu hết diện
tích nuôi tôm quảng canh và vùng nuôi tôm theo mô hình công nghiệp - bán công nghiệp
(CN - BCN) lớn nhất nƣớc với hơn 15.000 ha. Vùng Bắc Quốc lộ 1A chia thành hai vùng
mặn, ngọt rõ rệt: Vùng nông nghiệp ổn định (vùng màu xanh - Hình 3.9) có nƣớc ngọt
quanh năm và vùng kinh tế chuyển đổi sản xuất tôm lúa (vùng màu cam - Hình 3.9). Trong
30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
đó, diện tích nuôi thủy sản là 126,9 nghìn ha vào năm 2011 với sản lƣợng tôm đạt 72.400
tấn13
. Sản lƣợng tôm nuôi tăng từ 58.400 tấn năm 2006 đến 72.400 tấn năm 201114
. Đặc
biệt, dòng hải lƣu ven bờ biển theo hƣớng từ Bắc vào Nam mang phù sa của sông Mê
Kông vào bờ biển Bạc Liêu, làm tăng nhanh quá trình bồi lắng và tăng diện tích đất lấn
biển. Cách bờ khoảng 10 hải lý (15 km) thì mới đến vùng nƣớc biển trong xanh. Theo lời
ông Lai Thanh Ẩn (Chi cục Thủy lợi) thì do dòng hải lƣu mang phù sa và nƣớc thoát từ
sông Mê Kông chảy qua địa phận Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang về Bạc Liêu và Cà Mau
nên dòng nƣớc rất dễ lây lan mầm bệnh từ các tỉnh phía trên về hạ nguồn. Ông cũng đề
nghị cách tránh lây lan mầm bệnh từ dòng hải lƣu (Hộp 3-1).
Lực lƣợng lao động trong ngành thủy sản khá dồi dào là điều kiện rất thuận lợi cho việc
phát triển các doanh nghiệp chế biến thủy sản ở Bạc Liêu. Lao động ngành thủy sản năm
2011 là 187.496 ngƣời chiếm 40,1% trong tổng số lao động của tỉnh là 466.985 ngƣời.
13
Phụ lục 1 và phụ lục 2
14
Phụ lục 2
31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Hình 3-10. Lao động trong ngành thủy sản tỉnh Bạc Liêu
800,000
600,000
400,000 Nông lâm nghiệp
Thủy sản
200,000 Tổng số
0
2003
2001
2002
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
20
11
Nguồn: NGTK Bạc Liêu năm 2011
3.2.2. Điều kiện cầu
Hình 3-11. Thị trƣờng nhập khẩu tôm tháng 01 năm 2013
Nguồn: Nguồn: Vasep (2013), Xuất khẩu tôm tháng 1 năm 2013.
Năm 2013, các thị trƣờng nhập khẩu tôm của Việt Nam bao gồm: Mỹ chiếm 22,2% tổng
giá trị nhập khẩu, Nhật chiếm 22,1%, Châu Âu chiếm 13,6 %, Trung Quốc 17,4%...
Các thị trƣờng nhập khẩu lớn đặt ra yêu cầu rất cao đối với mặt hàng tôm sú. Mỹ đặt ra các
tiêu chuẩn chặt chẽ và tỉ mỉ từ chất lƣợng cảm quan bên ngoài đến cấu trúc, mùi vị sản
phẩm trong và sau quá trình chế biến. Các tiêu chuẩn thành phẩm bao gồm: Kích cỡ, số
con trong 1 pound, độ đồng đều giữa các thân tôm, tỉ lệ áo băng bề mặt để bảo quản tôm
32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
khỏi hƣ hỏng15
. Khách hàng thƣờng quan tâm đến tiêu chuẩn cảm quan nhƣ: Màu sắc
tôm, độ tƣơi, vỏ bị biến đen, mùi vị, cấu trúc sản phẩm khi nếm hay cắn thử (Hình 3-12).
Các tiêu chuẩn về kĩ năng chế biến khá nghiêm ngặt, quy định về tỉ lệ phần trăm sai lỗi cho
phép trong thao tác chế biến gồm: đầu làm sạch chƣa tốt (5%), con thiếu đuôi (5% - 6%),
cắt sai (5% - 6%), tạp chất lạ (0%), mất nƣớc (0%)… (Hình 3-12).
Hình 3-12. iêu chuẩn cảm quan thành phẩm khách hàng
Tổng các điểm ngoài qui cách 15%
12%
Mất nƣớc 0%
0%
1%
Tạp chất của tôm (chân, vỏ, râu, chân bơi) 1%
Tạp chất lạ( bên ngoài) 0% 0%
5%
Sót tim 6%
5%
Lột không tốt (còn vỏ ở đốt 1-5) 6%
5%
Cắt sai 6%
5%
Con thiếu đuôi 6%
0%
0%
Biến đen quá mức( thâm vào thịt)
Dấu hiệu phân hủy thịt 0%
0%
Biến màu 0%
0%
Đầu làm sạch chƣa tốt 5%
0%
0%
Có chấm nhiều quá trên vỏ 0%
5%
Chấm đen trên vỏ vừa phải 6%
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%
31/40 26/30
Nguồn: Lấy từ biểu mẫu kiểm tra chất lượng cảm quan của Công ty C Phần Thủy Sản Minh Hải
(theo yêu cầu của khách hàng Mỹ)
Các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm nhƣ kháng sinh và vi sinh khá chặt chẽ và phụ thuộc
vào yêu cầu của từng thị trƣờng nhập khẩu16
. Nồng độ các chất kháng sinh bị hạn chế sử
dụng nhƣ: Chloramphenicol là 50 ppt/1g sản phẩm (ppt/1g: phần nghìn tỷ/1g sản phẩm);
Trifluralin: 300 ppt/1g sản phẩm; Enpro hoặc Cipro: 1000 ppt/1g sản phẩm17
.
Để đáp ứng yêu cầu khách hàng, trƣớc khi chế biến, nhà máy kiểm tra kháng sinh và vi
sinh mỗi ngày nhằm loại ra các lô tôm nguyên liệu không đạt yêu cầu. Sau đó, nhà máy
15
Phụ lục 7
16
Phụ lục 8 và Phụ lục 9
17
Phụ lục 10
33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
kiểm tra chất lƣợng thành phẩm một lần nữa và tiếp tục qua một lần kiểm mẫu cuối cùng
của tổ chức kiểm tra chất lƣợng thủy sản vùng 5 (Nafivaqed) để đảm bảo đủ điều kiện xuất
khẩu. Việc kiểm tra chất lƣợng từng lô hàng trƣớc khi xuất làm tăng chi phí sản xuất, đẩy
giá tôm thành phẩm tăng cao hơn các nƣớc khác.
Hình 3-13. Việt Nam xuất khẩu tôm sang hật năm 2011 – 2012
Nguồn: VASEP, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 (2013, tr.35).
Năm 2012, rào cản nhập khẩu của Nhật Bản rất nghiêm ngặt. Đặc biệt, kháng sinh cấm
Ethoxyquin đã làm cho việc xuất khẩu đến Nhật giảm mạnh, tỷ lệ tăng trƣởng xuất khẩu
tháng 12 năm 2012 là - 26,9 % so với năm 2011 (Hình 3.13). Nhật kiểm tra Ethoxyquin
trên 30% lô tôm từ Việt Nam với giới hạn cho phép là 0,01 ppm = 10 ppb (1 phần tỷ/1g
tôm). Vì vậy, doanh nghiệp không mạnh dạn xuất khẩu sang Nhật do lệnh cấm sử dụng
Ethoxyquin trong nuôi trồng và bảo quản thủy sản không ban hành theo kịp yêu cầu của thị
trƣờng nên hiện nay hầu hết tôm nuôi nƣớc ta đều có hàm lƣợng kháng sinh này. Hậu quả
là ngành tôm Việt Nam đang mất dần thị trƣờng Nhật18
. Nếu Việt Nam không cải tiến chất
lƣợng để đáp ứng tiêu chuẩn thị trƣờng Nhật mà chuyển hƣớng sang các thị trƣờng có
tiêu chuẩn thấp thì sức cạnh tranh thủy sản Việt Nam sẽ giảm dần và tƣơng lai bị loại khỏi
thị trƣờng thế giới.
18
Nội dung phỏng vấn Giám Đốc doanh nghiệp chế biến Trƣờng Phú, tỉnh Bạc Liêu.
34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
3.2.3. Trình độ phát triển của cụm ngành
3.2.3.1. Mạng lưới cung cấp nguyên liệu
Hiện nay, nguồn tôm cung cấp chủ yếu từ nội tỉnh. Bạc Liêu là một trong các vùng tôm sú
rất dồi dào từ hai nguồn: tôm công nghiệp và quảng canh. Mạng lƣới cung cấp tôm nguyên
liệu gồm: 152 các đại lý mua tôm từ nông dân và bán vào các nhà máy chế biến, 19 cơ sở
thu mua và sơ chế tôm lặt đầu rồi bán vào các nhà máy chế biến19
.
Hình 3-14. Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu
500
400
300 T9/2012
200 T4/2013
100
0
4
-
6
6-88-12
13
-
1516-1816-2021-2526-3031-4041-5051-
6061-7071-9091-120100-200
Nguồn: Tác giả tự t ng hợp/vẽ từ bảng báo giá của doanh nghiệ p
Theo doanh nghiệp Ngọc Trí, các đại lý kí hợp đồng bán tôm với doanh nghiệp trong thời
gian một năm nhƣng giá hợp đồng linh hoạt theo thị trƣờng. Hợp đồng danh nghĩa không
ràng buộc cam kết nên khi giá tôm tăng giảm thất thƣờng thì cả doanh nghiệp và đại lý sẽ
phá vỡ hợp đồng. Đại lý cung cấp tôm sẽ bán cho doanh nghiệp trả giá cao nhất. Ngƣợc
lại, nhà máy sẽ mua tôm của đại lý bán giá thấp nhất. Hiện nay, giá tôm sú (cỡ 16/20 - 4/6)
trên thị trƣờng so với vụ trƣớc chênh lệch hơn 60 nghìn đồng/kg, tƣơng đƣơng 60
triệu/tấn. Đây là lý do khiến cho các nhà máy tại vùng tôm dồi dào nhƣ Bạc Liêu thiếu tôm
để sản xuất.
Ngoài ra, dịch bệnh cũng gây thiệt hại lớn về sản lƣợng thu hoạch. Năm 2012, các doanh
nghiệp Việt Nam phải nhập khẩu tôm từ các nƣớc khác để duy trì sản xuất. Việt Nam là thị
19
Sở NN & PNNT (2013).
35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
trƣờng nhập khẩu tôm đứng thứ tƣ của Thái Lan (sau Mỹ, Nhật Bản và Canađa) với 7.047
tấn, trị giá 45,7 triệu USD20
.
Hình 3-15. ôm nguyên liệu thu mua trung bình một ngày
14.00
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
T1/11
T2/11
T3/11
T4/11
T5/11
T6/11
T7/11
T8/11
T9/11
T10/11
T11/1
1
T12/11
Năm 2011
F78
F69
T1/12
T2/12
T3/12
T4/12
T5/12
T6/12
T7/12
T8/12
T9/12
T10/12
T11/12
T12/12
Năm 2012
Nguồn: Tác giả tự t ng hợp/vẽ từ báo cáo thống kê của doanh nghiệp
Do ảnh hƣởng mùa vụ và giá cả thất thƣờng theo cung cầu nên sản lƣợng nguyên liệu vào
nhà máy khá thất thƣờng. Ở hình 3.13, khi vào vụ (từ tháng 6 đến tháng 9 mỗi năm), sản
lƣợng mua trung bình một ngày của nhà máy chế biến tôm F69 vào khoảng 10 tấn - 13 tấn.
Khi ra vụ, vào tháng 11 năm 2012, nhà máy mua sản lƣợng thấp nhất, chỉ hơn 2 tấn/ngày.
Tình thế buộc doanh nghiệp nâng giá cao để thu hút nguyên liệu. Nếu thiếu hụt tôm sản
xuất, nhà máy phải bồi thƣờng hợp đồng đã kí kết và mất uy tín với khách hàng. Hơn nữa,
khó khăn với chi phí lƣu kho tăng và lãi suất vay ngân hàng trong khi hàng không có đủ
xuất khẩu theo hợp đồng, doanh nghiệp chỉ mua số lƣợng ít để dự trữ dần nên tôm bị rớt
giá21
. Doanh nghiệp không thể chủ động hoàn toàn do phụ thuộc vào sản lƣợng theo mùa
vụ không thể dự báo, tỷ giá tiền tệ và lãi suất kém ổn định của ngân hàng. Vấn đề phức tạp
này sẽ đƣợc cải thiện khi kinh tế vĩ mô của Việt Nam ổn định, năng suất nuôi đạt để doanh
nghiệp chủ động hơn trong việc kí hợp đồng và sản xuất.
20
Nguyễn Bích (2013)
21
Nội dung phỏng vấn Giám đốc nhà máy chế biến tôm xuất khẩu F78, tỉnh Bạc Liêu.
36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
3.2.3.2. Các doanh nghiệp chế biến
Toàn tỉnh có 40 nhà máy, cơ sở chế biến thủy sản, chủ yếu sản xuất tôm đông lạnh xuất
khẩu22
. Tổng công suất thiết kế trên 80 ngàn tấn/năm. Hầu hết, các nhà máy đƣợc đầu tƣ
trang thiết bị đầy đủ, công nghệ chế biến đạt tiêu chuẩn chất lƣợng và an toàn thực
phẩm23
. Về quản lý chất lƣợng sản phẩm tôm nguyên liệu và thành phẩm, các doanh
nghiệp chịu trách nhiệm chính thông qua hệ thống kiểm tra chất lƣợng nội bộ. Hầu hết các
doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu ở Bạc Liêu đều áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế
trong quản lý chất lƣợng nhƣ ISO, HACCP. Tất cả doanh nghiệp đã đƣợc công nhận sản
xuất đạt chuẩn và đƣợc phép xuất khẩu đến nhiều thị trƣờng nhập khẩu lớn nhƣ Châu Âu,
Nhật, Mỹ…
3.2.3.3. Mạng lưới hậu cần xuất khẩu
Tại nhà máy chế biến, kho lạnh đƣợc dùng để tập trung đủ lƣợng hàng cho mỗi đơn hàng
cuả nhà nhập khẩu. Sau đó, đội xe đông lạnh của nhà máy sẽ mang sản phẩm lên các kho
lạnh lƣu trữ ở TP.HCM để tập trung hàng hóa và đóng vào container trƣớc khi vận chuyển
bằng đƣờng biển đến các nƣớc nhập khẩu.
3.2.3.4. Marketing và thương hiệu
Doanh nghiệp thiết lập bộ phận marketing riêng với chức năng quảng bá thƣơng hiệu và
tìm kiếm khách hàng. Các doanh nghiệp cho biết việc đảm bảo chất lƣợng sản phẩm ổn
định và an toàn thực phẩm là cách marketing và giữ vững thƣơng hiệu hiệu quả nhất. Hàng
năm, các doanh nghiệp thủy sản trƣng bày hàng mẫu và quảng bá thƣơng hiệu tại hội chợ
thủy sản quốc tế Vietfish ở TP.HCM. Ngoài ra, doanh nghiệp phải thuê các tổ chức đánh
giá và cấp giấy chứng nhận chất lƣợng, trách nhiệm xã hội theo yêu cầu của một số khách
hàng lớn nhƣ các tập đoàn hay hệ thống siêu thị đa quốc gia. Một số chứng nhận thƣờng
đƣợc yêu cầu nhƣ : ISO, HACCP, BRC, BAP…
22
Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)
23
Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)
37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
Hình 3-16. Một số chứng nhận chất lƣợng đƣợc yêu cầu
ISO 9001-2008
Chứng nhận đạt
chuẩn An toàn vệ
sinh thực phẩm
(ATVSTP)
HACCP
Đủ điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm
trong chế biến thuỷ sản
HALAL
FROZEN
PRODUCTS
Chứng nhận đạt
chuẩn ATVSTP
BRC
(British Retail
Consortium)
Tiêu chuẩn
của Hiệp hội
bán lẻ Anh
BAP
(Best Aquaculture
Practice)
Thực hành nuôi
trồng tốt nhất
Nguồn: Tác giả t ng hợp từ Website doanh nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất nhập khẩu Việt Cường.
3.2.3.5. Ngành sản xuất tôm giống
Toàn tỉnh có 215 cơ sở sản xuất tôm giống nhƣng chỉ có 33 cơ sở đƣợc Chi cục Nuôi công
bố chất lƣợng24
. Chi cục Thú y thủy sản thuộc Sở NN & PTNT kiểm tra và công bố chất
lƣợng đến các cơ sở sản xuất giống. Số lƣợng cơ sở sản xuất giống khá lớn nhƣng vẫn
chƣa cung cấp đủ nhu cầu giống cho toàn tỉnh. Mỗi năm tỉnh Bạc Liêu có nhu cầu khoảng
11 tỷ con, trong khi năng lực sản xuất nội tỉnh khoảng 3 tỷ con, chiếm ¼ nhu cầu25
. Số
lƣợng giống thiếu hụt phải nhập từ các tỉnh nhƣ: Nha Trang, Vũng Tàu... Năm 2012, Chi
cục Thú y đã kiểm tra và lấy mẫu kiểm dịch 440 xe giống nhập tỉnh với 3.274,56 triệu post,
các cơ sở trong tỉnh với 6.969,09 triệu post, ƣơng thuần hóa 240,09 triệu post26
. Qua kiểm
dịch, phát hiện 8.460.000 post nhiễm bệnh, tiêu hủy 60.000 post, xử lý hết bệnh 8.400.000
post đồng thời giám sát 111 con tôm bố mẹ nhập tỉnh27
.
Tình trạng giống chƣa kiểm dịch lẫn với giống đã kiểm dịch là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây thất mùa. Số lƣợng tôm giống ngoại tỉnh tràn lan gây khó khăn cho công
tác kiểm dịch của Chi cục Thú y. Một số cơ sở kinh doanh giống trốn tránh kiểm dịch vì sợ
bị tịch thu và tiêu hủy giống. Hệ lụy dẫn đến ngƣời nuôi phải chịu thiệt vì không có cơ sở
để nhận biết. Tôm giống đã nhiễm bệnh có khả năng chịu đựng rất kém trong khi trình độ
24
Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)
25
Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)
26
Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)
27
Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)
38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
và kĩ thuật của nông dân không thể xử lý và chữa trị. Các cơ quan quản lý nuôi thủy sản
phải triệt để khắc phục thất bại thị trƣờng này và xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm.
Nếu thả lỏng cho một số nhà cung cấp giống bệnh trục lợi thì thất thoát về mặt kinh tế mà
hàng nghìn nông dân và nền kinh tế của tỉnh phải trả lên đến hàng trăm tỉ đồng. Khi mùa
vụ thất bát dẫn đến hoạt động của cụm ngành nuôi và chế biến tôm xuất khẩu cũng suy
yếu, làm thất thoát GDP và ngân sách thu từ thuế.
3.2.3.6. Ngành thuốc - Thức ăn cho tôm
Toàn tỉnh có 233 cơ sở kinh doanh thuốc thú y, thức ăn. Chi cục Nuôi trực thuộc Sở NN &
PTNT đã kiểm tra, cấp giấy chứng nhận có gia hạn đủ điều kiện kinh doanh cho 221 cơ sở
và cấp 94 chứng chỉ hành nghề thức ăn, thú y thủy sản28
.
Bảng 3.1. Bảng giá thuốc chuyên dùng cho tôm của ông ty Thái Toàn Phát
Nguồn: Tác giả tự t ng hợp từ bảng báo giá của doanh nghiệp
28
Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)
39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
25
Qua phỏng vấn, hộ nuôi tôm cho biết các đại lý cung cấp thuốc và thức ăn tại chỗ cho từng
hộ. Số lƣợng cơ sở cung cấp khá dày, đảm bảo giao hàng kịp thời, khá thuận lợi cho hoạt
động sản xuất của hộ nuôi. Một số công ty thức ăn nhƣ: Công ty Grobest của Đài Loan,
Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Trúc Anh…, có đội ngũ kĩ sƣ đảm trách hai nhiệm
vụ giao hàng và tƣ vấn kĩ thuật cho khách hàng nên ngƣời nuôi nắm bắt kĩ thuật khá nhanh
chóng. Tuy nhiên, vai trò của kĩ sƣ lúc này là đại diện cho đơn vị kinh doanh nên công tác
hỗ trợ không có tính đồng bộ và cộng đồng cao. Một số nông dân tỏ ra nghi ngờ khi kĩ sƣ
tƣ vấn thuốc quá đắt tiền và tốn kém để trị bệnh tôm. Theo bảng 3.1, mặc dù cùng chức
năng là xử lý môi trƣờng và đáy ao nhƣng vi sinh Clean One có giá gấp 1,63 lần vi sinh
Bzt One. Tình trạng có quá nhiều loại thuốc với chức năng và giá cả chênh lệch trên thị
trƣờng khiến ngƣời dân bối rối và không đủ khả năng để chọn lựa loại thuốc phù hợp. Hơn
nữa, chất lƣợng các loại thuốc không đƣợc giám định chặt chẽ nên nhiều nông dân cho
biết thƣờng mua thuốc với giá đắt nhƣng hiệu quả sử dụng không tốt.
Bảng 3.2. Bảng báo giá thức ăn nuôi tôm sú của ông ty thức ăn Tomking Bạc Liêu
Nguồn: Tác giả tự t ng hợp từ bảng báo giá của doanh nghiệp
Giá của thuốc và thức ăn gia tăng liên tục trong những năm vừa qua. Hiện nay, giá trung
bình của thức ăn là 35.000 - 40.000 đồng/kg nên chi phí cho mùa vụ rất cao (Bảng 3.2),
khoảng 120 triệu đồng/100.000 con/vụ. Do chi phí cao cộng với dịch bệnh làm cho khả
40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
26
năng ổn định canh tác của nông dân kém đi. Một số nông dân bị thất mùa liên tục nên
không còn vốn đầu tƣ thức ăn. Họ chấp nhận mua trƣớc trả sau với bất kì đại lý cung cấp
nào và không còn quan trọng chất lƣợng thức ăn29
. Vì vậy, hiệu quả canh tác nuôi tôm
càng kém.
Vai trò của kĩ sƣ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc hƣớng dẫn sử
dụng thuốc và thức ăn, kĩ thuật nuôi ở một số xã, ấp khá mờ nhạt. Nông dân tự xoay sở,
loay hoay với rất nhiều khó khăn trong khi chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc chƣa tạo điều
kiện tốt cho họ. Tƣ duy của ngƣời nuôi đã thay đổi từ việc mơ ƣớc mùa vụ bội thu đến
mong giảm thiểu rủi ro, có lợi nhuận trang trải chi phí đầu tƣ và nợ vay quá hạn ở ngân
hàng.
3.2.3.7. Ngành bao bì thực phẩm
Trƣớc đây, các doanh nghiệp đặt hàng bao bì tại các công ty ở TP.HCM và Sóc Trăng.
Hiện nay, các công ty bao bì đã bắt đầu xuất hiện tại Bạc Liêu. Vì vậy, việc cung cấp bao
bì nhanh chóng và kịp thời hơn. Các nhà máy chế biến có lợi thế mua giá bao bì rẻ hơn do
nhà cung cấp tiết kiệm đƣợc chi phí vận chuyển đến nhà máy. Các công ty đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh là: Công ty TNHH bao bì Đình Duy, Công ty TNHH bao bì Dầu Khí...
3.2.3.8. Các ngành phụ gia, máy móc chế biến và hóa chất
Các ngành sản xuất phụ gia, công nghiệp máy móc chế biến và hóa chất sản xuất chƣa xuất
hiện nhiều ở Bạc Liêu nên vai trò hỗ trợ hoạt động cụm ngành mờ nhạt. Hầu hết các doanh
nghiệp phải mua hàng hóa từ các thành phố lớn nhƣ Cần Thơ và chủ yếu ở TP.HCM.
3.2.3.9. Hạ tầng giao thông, vận tải, hậu cần
Từ năm 1997 – 2011, tỉnh Bạc Liêu đã xây dựng đƣợc 2.258 km đƣờng kiên cố các loại,
tăng 14 lần so với năm 1997 (trong đó: đƣờng tỉnh 272 km, đƣờng huyện 195 km, đƣờng
đô thị 91 km, đƣờng giao thông nông thôn 1.700 km)30
.
Các tuyến đƣờng tỉnh đều đƣợc tiến hành xây dựng ở giai đoạn 1 và đã đƣa vào sử dụng
nhƣ: Tuyến Giá Rai – Gành Hào, Hoà Bình - Vĩnh Hậu, Hộ Phòng – Chủ Chí…đã đóng
góp nhiều cho hoạt động sản xuất, vận chuyển thủy sản. Bên cạnh đó, Bộ GTVT cũng đã
tiến hành nâng cấp, xây dựng mới các tuyến quốc lộ qua Bạc Liêu nhƣ: Quốc lộ 1, tuyến
29
Nội dung phỏng vấn ngƣời nuôi tôm tại ấp Nhà Mát, xã Hiệp Thành, tỉnh Bạc Liêu.
29Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu (2013).
41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
27
Quản Lộ - Phụng Hiệp, tuyến Nam Sông Hậu đảm bảo thông thƣơng, nối liền tỉnh Bạc
Liêu và các tỉnh trong khu vực31
.
Giai đoạn 1997 - 2011, Bạc Liêu đầu tƣ 942 tỷ đồng để xây dựng hơn 1.700 km đƣờng
nông thôn, 5.400 cầu qua sông (dài 61.000 m). Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông 15 năm qua khá tốt32
.
3.2.3.10. Hạ tầng thương mại, xuất nhập khẩu
Hạ tầng thƣơng mại gồm điện, nƣớc đƣợc cung cấp và kéo đến tận nhà máy. Theo các
doanh nghiệp thì hạ tầng đƣờng, điện, nƣớc khá thuận lợi cho hoạt động sản xuất và
thƣơng mại. Sản lƣợng điện thƣơng phẩm của Bạc Liêu gia tăng từ 180 triệu Kwh lên đến
405 triệu Kwh trong giai đoạn 2000 – 2010. Sản lƣợng nƣớc thƣơng phẩm toàn tỉnh cũng
tăng từ 2,7 triệu m3
đến 4,5 triệu m3
trong giai đoạn 2000 – 201033
.
Trƣớc khi đến cảng xuất khẩu, doanh nghiệp tập trung sản phẩm ở các kho lạnh tại
TP.HCM nhƣ hệ thống kho lạnh Sóng Thần ở Bình Dƣơng để bảo quản và đóng gói vào
container trƣớc khi xuất khẩu34
.
Sau khi kí kết hợp đồng với khách hàng, doanh nghiệp bắt đầu sản xuất và đảm bảo điều
kiện quy định trong hợp đồng về loại tôm, kích cỡ tôm, màu sắc, sản lƣợng, qui cách đóng
gói và thời gian giao hàng… Hợp đồng cũng quy định hình thức thanh toán. Hầu hết các
doanh nghiệp sử dụng đồng thời cả hai hình thức thanh toán là nhờ thu và LC. Đối với
khách hàng mới, doanh nghiệp dùng LC để đảm bảo thanh toán đúng thời hạn. Đối với các
khách hàng quen thuộc và có uy tín, doanh nghiệp thanh toán bằng hình thức nhờ thu.
3.2.4. Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức hỗ trợ đối với ngành tôm
3.2.4.1. Chi cục Thủy lợi
Chi cục Thủy lợi thuộc Sở NN & PTNT, có chức năng quản lý, khai thác bảo vệ các công
trình thủy lợi cung cấp đồng thời nƣớc mặn và nƣớc ngọt cho các vùng kinh tế trọng điểm
của Bạc Liêu. Dọc theo Quốc lộ 1A chạy qua địa bàn tỉnh, một hệ thống gồm 21 cống
đƣợc xây dựng nhằm phân ranh giữa vùng nƣớc ngọt, vùng sản xuất tôm lúa và vùng
chuyên tôm ở hai phía Quốc lộ 1A. Hệ thống kênh rạch gồm có các kênh trục chạy dọc
theo địa phận tỉnh và các kênh chạy ngang gọi là kênh cấp 2, cấp 3 và kênh thủy nông nội
31
Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu (2013).
32
Phụ lục 12
33
Phụ lục 13
34
Công ty Sóng Thần (Swire Cold Storage), doanh nghiệp 100% vốn của Anh Quốc với t ng vốn đầu tư
25,66 triệu đôla Mỹ, được xem là kho lạnh hiện đại nhất Việt Nam với sức chứa 20.000 ngàn tấn.
42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
28
đồng. Hệ thống kênh ở vùng ven biển phía Nam do quá trình phù sa bồi lắng nên nạo vét 3
năm 1 lần, vùng chuyển đổi sản xuất đƣợc nạo vét 4 năm 1 lần, vùng nông nghiệp ổn định
đƣợc nạo vét 5 năm 1 lần35
. Chi phí nạo vét hàng năm lên đến vài chục tỉ đồng. Tuy nhiên,
tiến độ nạo vét không theo kịp tốc độ bồi lắng làm các kênh chảy không thông, nƣớc thoát
chƣa ra đến biển đã bị triều dâng chảy trở lại nên nƣớc ô nhiễm bị tồn lƣu, gia tăng nguy
cơ lây lan mầm bệnh.
Chi cục điều tiết nƣớc mặn nửa tháng một lần bằng cách mở 7 cống để cấp nƣớc mặn phục
vụ cho việc nuôi tôm ở vùng chuyển đổi sản xuất và thông báo lịch điều tiết này bằng kênh
truyền hình. Nhờ đó, ngƣời nuôi có thể linh hoạt lấy nƣớc mặn vào phục vụ nuôi trồng.
Chi cục đang xin vốn của dự án GIZ đầu tƣ chống triều cƣờng dâng cao ở xã Hiệp Thành,
phòng ngừa ảnh hƣởng biến đổi khí hậu đến vùng nuôi thủy sản. Chi cục đã lập dự án thí
điểm: xây dựng ô thủy lợi khép kín (có bờ bao) cho mỗi 100 ha diện tích nuôi để tránh
mầm bệnh lây lan và chủ động nƣớc cấp, nƣớc xả thải. Đồng thời, chi cục xây dựng hệ
thống kênh, cống, lƣới điện 3 pha và đƣờng giao thông để đảm bảo hoạt động sản xuất.
Chi phí đầu tƣ cho mỗi ô thủy lợi khoảng 3 tỉ đồng36
. Hiện nay, dự án đang đƣợc thí điểm
tại các vùng nhƣ: thị trấn Hòa Bình - ven biển Vĩnh Thịnh, huyện Đông Hải - xã Long
Điền Tây, xã Vĩnh Trạch Đông - phƣờng Nhà Mát.
3.2.4.2. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh Bạc Liêu
Trung tâm chịu trách nhiệm chính về hoạt động nghiên cứu và chuyển giao ứng dụng khoa
học kĩ thuật vào sản xuất thủy sản của Bạc Liêu. Một số chƣơng trình ứng dụng đang đƣợc
thực hiện nhƣ: chƣơng trình phát triển nuôi tôm lúa, nuôi tôm theo tiêu chuẩn Thực hành
Nuôi trồng tốt (GAP). Hàng năm, trung tâm tổ chức tập huấn cho nông dân theo kế hoạch
đăng ký từ ấp, xã, huyện. Nội dung tập huấn về kỹ thuật nuôi tôm gồm: quản lý ao đầm
đến kỹ thuật chọn giống, cải tạo ao tạp, vệ sinh an toàn thực phẩm, kỹ thuật nuôi cá, tôm và
các loại thủy sản khác, sử dụng vật tƣ, phòng và trị bệnh tôm, v.v…
Tình trạng giá tôm bấp bênh, tăng giảm liên tục theo cung cầu thị trƣờng khiến cho nhiều
nông dân lao đao và nuôi tôm trái với vụ mùa để bán đƣợc giá. Việc nuôi tự phát phá vỡ
tính trật tự của Lịch nuôi theo thời vụ của TTKNKN nhằm kiểm soát dịch bệnh và tổ chức
35
Sở NN & PTNT (2013).
36
Phỏng vấn ông Lai Thanh Ẩn, Chi Cục Trƣởng Chi cục Thủy lợi Bạc Liêu (2013).
43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
29
việc thả giống đồng bộ. Vì vậy, công tác kiểm soát mầm bệnh, các tác nhân từ môi trƣờng
và thời tiết gặp nhiều khó khăn.
3.2.4.3. Công ty bảo hiểm
Bảo hiểm thủy sản thí điểm tại tỉnh đang trở thành một vấn đề khá nóng vì rất nhiều bất
cập xảy ra. Hiện nay, công ty bảo hiểm bị lỗ nặng do phải tự túc bồi thƣờng cho nông dân,
nhà nƣớc chỉ hỗ trợ mức phí bảo hiểm cho nông dân có hoàn cảnh khó khăn, cụ thể nhƣ:
Hộ nghèo đƣợc hỗ trợ 100% phí bảo hiểm, hộ cận nghèo 40% và hộ trung bình là 20%...
Công ty bảo hiểm không thể tiếp tục đảm đƣơng nhiệm vụ do Bộ Tài chính giao phó.
Chƣơng trình thí điểm đã bị hoãn lại vì có quá nhiều bất cập và khe hở từ luật định. Ông
Phan Hoàng Giang, Chi cục trƣởng Chi cục nuôi trồng thủy sản cho biết mức phí và thời
gian quy định mức bồi thƣờng đối với con tôm thẻ thiếu tính thực tế. Quy định bồi thƣờng
cho tôm thẻ từ 2 tháng trở lên trong khi tôm thẻ có vòng đời rất ngắn, sau 2,5 tháng là có
thể thu hoạch. Điều bất cập là một số hộ nuôi đạt 2 tháng trở lên và khi tôm bị chết do dịch
bệnh, chủ hộ sẽ thu đƣợc hai nguồn tiền gồm: tiền bảo hiểm tôm và tiền thu hoạch tôm
(tôm thẻ tăng trƣởng rất nhanh sau 2 tháng), nên quy định thời gian bồi thƣờng sau 2 tháng
là không hợp lý. Luật quy định bảo hiểm đƣợc căn cứ trên số lƣợng tôm giống đƣợc thả,
thời gian từ lúc thả giống đến khi tôm chết, công ty bảo hiểm sẽ ƣớc tính số tiền thức ăn
mỗi ngày để bồi hoàn chi phí giống ban đầu và thức ăn lại cho nông dân. Các giấy tờ
chứng nhận gồm: Giấy chứng nhận mua giống từ đại lý và giấy mua bảo hiểm. Vấn đề phát
sinh là công tác kiểm tra thả giống khá khó khăn vì ngƣời nông dân thƣờng thả giống vào
ban đêm và số lƣợng hộ dân nuôi tự phát rất nhiều. Một bất cập nữa là tôm thất nhiều do
dịch bệnh tràn lan và các yếu tố môi trƣờng. Hơn nữa, công ty bảo hiểm khó xác định thời
gian chính xác mà nông dân nuôi cho đến khi tôm chết. Các bất cập này cần đƣợc giải
quyết để hoàn thiện luật và đƣa vào áp dụng để hỗ trợ cho ngƣời nuôi.
3.2.4.4. Ngân hàng, các tổ chức tín dụng
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy và phát triển sản
xuất ngành tôm xuất khẩu do doanh nghiệp và ngƣời nuôi rất cần vốn đầu tƣ. Mặc dù
chính phủ có chính sách cho vay với lãi suất ƣu đãi 11% cho ngành tôm nhƣng điều kiện
và thủ tục vay khó khăn, các ngân hàng vẫn thận trọng cho doanh nghiệp và ngƣời nuôi
vay vốn37
.
37
VASEP (2013, tr.10)
44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
30
Nông dân ở xã Hiệp Thành chia sẻ, khi nuôi tôm thất, ngƣời dân cố vay tiền để tái sản xuất
nhằm hi vọng bù lỗ cho vụ tôm thất bằng cách cầm cố nhà, đất, sổ đỏ cho ngân hàng. Một
lần, chúng tôi phỏng vấn các hộ nông dân xã Hƣng Thành, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu,
ngƣời dân kể lại câu chuyện có đôi vợ chồng nuôi tôm thất, nợ nần chồng chất nên đã tự tử
chết để tìm cách giải thoát. Vì vậy, cải thiện hiệu quả nuôi trồng rất cấp thiết để giúp nông
dân trả bớt nợ và giảm nợ xấu cho ngân hàng.
3.2.4.5. Hiệp hội thủy sản
Hiệp hội thủy sản của tỉnh chƣa đƣợc thành lập nên liên kết giữa các doanh nghiệp thiếu
chặt chẽ. Các doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ, không có sự phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau,
cụm ngành thiếu tiếng nói chung để đề xuất những kiến nghị chính sách đến chính quyền
địa phƣơng.
3.2.4.6. Đại học Bạc Liêu
Hàng năm, số lƣợng sinh viên các ngành thủy sản tốt nghiệp ra trƣờng trên 100 ngƣời,
đóng góp nguồn nhân lực đáng kể cho tỉnh. Chuyên ngành thủy sản gồm các môn học:
Động vật thủy sản, Sinh lý động vật thủy sản, Bệnh truyền nhiễm…Các kỹ sƣ đƣợc chuẩn
bị kiến thức và kỹ năng làm việc tốt trong lĩnh vực nuôi trồng, sản xuất, chế biến thủy sản.
Trƣờng đã liên kết với Sở KHCN để thực hiện nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản, ứng
dụng vào thực tế sản xuất giúp nâng cao năng suất, sản lƣợng tôm. Tuy nhiên, số lƣợng
các đề tài nghiên cứu còn rất hạn chế.
3.2.5. Bối cảnh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
3.2.5.1. Bối cảnh cạnh tranh trong nước
Trên quãng đƣờng 60 km từ Bạc Liêu đến Cà Mau, công ty chế biến thủy sản phân bố khá
dày với hơn 15 doanh nghiệp, chủ yếu là tôm sú xuất khẩu. Hầu hết doanh nghiệp muốn
đặt cơ sở trên tuyến quốc lộ này để tận dụng mạch giao thông nhanh chóng và tiếp cận
vùng tôm nguyên liệu của Cà Mau và Bạc Liêu. Do các nhà máy phân bố gần nhau nên các
công ty phải cạnh tranh giá nguyên liệu khá gay gắt để thu hút nguyên liệu.
Liên tiếp trong giai đoạn 2011 - 2012, các vùng nuôi bị dịch bệnh nên tôm chết hàng loạt
dẫn đến thiếu hụt nguyên liệu trầm trọng. Vì vậy, tình trạng cạnh tranh mua tôm trong và
ngoài tỉnh đẩy giá tôm lên cao và giảm thất thƣờng theo thời vụ. Vào tháng 1 năm 2012, tại
Cà Mau, tôm sú nguyên liệu cỡ 30 - 40 con/kg có giá bán cao, dao động trong khoảng
155.000 - 195.000 đồng/kg. Đến tháng 6 năm 2012, giá tôm sú cùng cỡ giảm xuống
120.000 – 130.000 đồng/kg. Đầu tháng 10 năm 2012, giá tôm sú cỡ 30 con/kg dao động
45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
31
trong khoảng 130.000 - 135.000 đồng/kg. Đến cuối tháng 12 năm 2012, giá tôm sú cùng cỡ
đã tăng lên rất nhanh 11%, đạt mức 150.000 đồng/kg (Hình 3.15).
Hình 3.15. Diễn biến giá tôm sú nguyên liệu tại à au năm 2012
Nguồn: VASEP, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 (2013, tr.33)
Bối cảnh cạnh tranh tôm nguyên liệu khá gay go khi thƣơng lái Trung Quốc ra giá cao để
tranh mua tôm tại các tỉnh ĐBSCL, kể cả tôm bơm agar. Thƣơng lái Trung Quốc trả giá
cao nên đã thu gom 75% tôm nguyên liệu của vùng ĐBSCL, các doanh nghiệp trong khu
vực rất khó cạnh tranh nên thiếu tôm để chế biến. Việc mua tôm bơm agar của Trung Quốc
khiến cho việc kiểm soát vấn nạn này càng khó khăn. Khi Trung Quốc mua tôm agar xuất
khẩu ra thị trƣờng thế giới sẽ làm giảm uy tín và sức cạnh tranh của tôm nƣớc ta vì trên lô
sản phẩm có ghi xuất xứ từ Việt Nam.
3.2.5.2. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
Hình 3-17. hân tích chi phí từng công đoạn của qui trình chế biến tôm Raw – PTO
Tôm
Sơ chế Sơ chế
Ngâm Cấp đông Bao gói
Thành
nguyên phẩm
HLSO PTO
liệu
1000 đ/kg 2500 đ/kg 4000 đ/kg
151.000 đ/kg 235.000 đ/kg 266.000 đ/kg 242.000 đ/kg
1 kg 0.67 kg 0.58 kg 0.63 kg
23.000 đ/kg
272.500 đ/kg
46. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
32
Chú thích:
Tiền lƣơng
Chi phí đầu vào (giá nguyên liệu)
Trọng lƣợng còn lại sau khi chế biến
Chi phí sản xuất và quản lý, khấu hao
Giá vốn thành phẩm
Nguồn: Tác giả tự tính từ nội dung phỏng vấn doanh nghiệp.
Hiện nay, các doanh nghiệp chế biến cạnh tranh bằng các chiến lƣợc truyền thống là cắt
giảm chi phí sản xuất, giảm hao hụt trọng lƣợng khi chế biến, giảm tiền lƣơng để hạ giá
thành sản phẩm. Tiền lƣơng của công nhân tại mỗi khâu chế biến dao động trong khoảng
1000 – 1400 đồng/kg. Năng suất làm việc trung bình của mỗi công nhân lúc vào vụ là
100 kg/ngày thì tiền lƣơng dao động trong khoảng 100.000 - 140.000 đồng. Nhƣng nhiều
nhà máy thƣờng xuyên không có tôm sản xuất nên đời sống của công nhân khá bấp bênh.
Việc cạnh tranh giảm giá bán để thu hút đơn hàng của từng doanh nghiệp tạo cơ hội cho
khách hàng thăm dò giá và trả giá mua thấp. Điều này hiển nhiên gây ra thất thoát doanh
thu nhiều cho doanh nghiệp do chi phí nguyên liệu cao nhƣng lợi nhuận thấp. Một điều các
doanh nghiệp không chú trọng hàng đầu là chất lƣợng cao và ổn định, an toàn thực phẩm
là chiến lƣợc cạnh tranh hiệu quả, bền vững nhất.
3.2.5.3. Bối cảnh cạnh tranh thị trường toàn cầu
Thị trƣờng nhập khẩu thủy sản lớn của thế giới nhƣ: Mỹ, Châu Âu, Nhật, c,… là điểm hội
tụ thu hút nhiều quốc gia xuất khẩu thủy sản trên thế giới nhƣ: Canađa, Trung Quốc, Thái
Lan, Inđônêxia, Việt Nam, Ecuađo, Ấn Độ… Trong số, một số quốc gia có điều kiện khí
hậu khá giống Việt Nam, xuất khẩu sản phẩm thủy sản đồng dạng và cạnh tranh với Việt
Nam nhƣ Thái Lan, Ấn Độ, Inđônêxia… Sự hội nhập kinh tế toàn cầu, dỡ bỏ hàng rào thuế
quan đem lại nhiều cơ hội cho ngành tôm xuất khẩu nƣớc ta nhƣng vì cụm ngành đƣợc
hình thành sau và chậm hơn, nên chúng ta vấp phải sự cạnh tranh khá gay go trong khi sức
mua của thị trƣờng thế giới giảm do suy thoái kinh tế. Vì vậy, chiến lƣợc giảm chi phí sản
xuất hiệu quả để giảm giá sản phẩm thì sẽ có ƣu thế cạnh tranh rất lớn.
47. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
33
Bảng 3.3. ác quốc gia đứng đầu về xuất khẩu tôm sang thị trƣờng
Nguồn: Nguyễn Bích, Bản tin tuần Thương mại Thủy sản VASEP (2013, tr.11).
Giá xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong chiến lƣợc cạnh tranh thị trƣờng nhập khẩu
của các quốc gia. Giá thành sản xuất cao nên tôm Việt Nam không thể cạnh tranh giá bán
với tôm của các nƣớc Thái Lan, Inđônêxia, Ecuađo hay Ấn Độ. Tại Nhật, giá tôm đông
lạnh từ Việt Nam là 11,2 USD/kg trong khi tôm Ấn Độ là 8,6 USD/kg, chênh lệch 2,6
USD/kg. Tƣơng tự tại Mỹ, giá tôm sú HLSO cỡ 16/20 của Việt Nam là 6,85 USD/Pao
trong khi tôm sú cùng cỡ của Inđônêxia là 5,55 USD/Pao và tôm của Ấn Độ là 5,3
USD/Pao, chênh lệch 1,3 - 1,55 USD/Pao. Chênh lệch này rất đáng kể nếu tính trên đầu tấn
nhập khẩu. Tại các thị trƣờng nhập khẩu lớn nhƣ Mỹ, suy thoái toàn cầu khiến cho giá cả
trở thành yếu tố cân nhắc số một38
. Vì vậy, năm 2012, Việt Nam đã mất dần lợi thế cạnh
tranh và đứng thứ 5 trong các nƣớc xuất khẩu tôm hàng đầu cho Mỹ, xếp sau Thái Lan,
Inđônêxia, Êcuađo và Ấn Độ (Bảng 3.3).
Năm 2012, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Mỹ đạt 454,57 triệu USD, giảm 18,6% so với
năm 2011. Trong 10 tháng đầu năm 2012, Việt Nam xuất khẩu tôm sang Mỹ giảm 12,3%
trong khi tôm Ấn Độ vào Mỹ tăng 25,7% và tôm Ecuađo tăng 12,1%. Vì vậy, giá cả đã trở
thành một trong những nhân tố cạnh tranh hàng đầu giữa các nƣớc xuất khẩu.
38
Nguyễn Bích (2013)
48. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
34
Hình 3-18. Việt Nam xuất khẩu tôm sang M năm 2011 - 2012
Nguồn: VASEP, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 (2013, tr.36).
Năm 2012, doanh nghiệp tôm Việt Nam bị Liên minh ngành khai thác tôm Mỹ (COGSI)
kiện chống trợ cấp đối với tôm nhập khẩu từ Việt Nam và 6 nƣớc khác gồm Thái Lan,
Inđônêxia, Malayxia, Êcuađo, Ấn Độ, Trung Quốc. COGSI kiện Việt Nam lên Bộ Thƣơng
mại Mỹ với lí do nghi ngờ ngành tôm Việt Nam nhận các khoản trợ cấp không chính đáng
từ chính phủ. Phía Mỹ đƣa ra 14 điểm trợ cấp của Chính phủ Việt Nam tập trung vào 4
nhóm chính gồm: Chƣơng trình phát triển nuôi tôm, hỗ trợ vốn, hỗ trợ tiền thuê đất nuôi
tôm và các loại thuế, phí khác. Nếu Chính phủ Mỹ kết luận tôm Việt Nam bán theo giá
đƣợc trợ cấp thì các doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn khi tôm xuất khẩu bị áp cả hai
loại thuế là thuế chống bán phá giá và bán trợ cấp. Đây là thách thức rất lớn cho ngành tôm
Việt Nam và tỉnh Bạc Liêu trong những năm tới.
Theo thông tin của VASEP, rào cản thị trƣờng Nhật cũng góp phần làm cho bức tranh
cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu sang Nhật gia tăng. Ấn Độ và Việt Nam bị kiểm soát
gắt gao kháng sinh Ethoxyquin với 100% hàng nhập từ Ấn Độ và 30% hàng nhập khẩu từ
Việt Nam. Hai nƣớc đang nỗ lực đàm phán với Chính phủ Nhật trong khi Thái Lan và
Inđônêxia đang tận dụng cơ hội không bị kiểm soát để đẩy mạnh hàng xuất khẩu sang
Nhật. Vấn đề cốt yếu ở đây là Việt Nam phải quản lý tốt vấn đề an toàn thực phẩm liên
quan đến các chất kháng sinh cấm để lấy lại uy tín và yêu cầu các nƣớc nhập khẩu dỡ bỏ
rào cản.