4. Clo
Cấu hình e lớp ngoài cùng :
3𝑠2
3𝑝5
: có 7e ngoài cùng
Dễ nhận 1e để đạt cấu hình bền:
𝐶𝑙+ 1e → 𝐶𝑙−
⇒Thể hiện tính oxi hóa mạnh.
5. Giải thích các số oxi hóa của Clo?
3s 3p 3d
Gồm 3e độc thân
Trạng thái cơ bản
chỉ có 1e độc thân
Gồm 7e độc thân
Gồm 5e độc thân
Ở trạng thái kích thích
6. Dạng tồn tại trong tự nhiên của Clo
Muối ăn (NaCl) Quặng Canalit Quặng Xivinvit
7. Bài tập
Giải bài tập 2a
Giải bài tập 2.b
→ hoàn thành phiếu câu hỏi 2
→ hoàn thành phiếu câu hỏi 2
Giải bài tập tính toán 3+4bài tập trắc nghiệm
8. Phiếu câu hỏi 2
Nội dung
Tính chất cơ bản Clo ( có phương trình chứng
minh, ghi số oxi hóa)
Kể tên ít nhât 3 hợp chất chứa clo và nêu tính
chất của chúng ( viết PTHH chứng minh)
Nhận biết 𝑪𝒍−
9.
10. Clo
2𝑁𝑎 + 𝐶𝑙2
0
→ 2𝑁𝑎𝐶𝑙
−1
1. Tác dụng với đơn chất
a) Tác dụng với kim loại
Phản ứng với hầu kết kim loại, nhiều phản ứng cần nhiệt độ.
Oxi hóa kim loại đến số oxi hóa cao nhất.
3Fe + 3𝐶𝑙2
0
→ 2𝐹𝑒𝐶𝑙3
−1𝑡 𝑜
12. Clo
1. Tác dụng với đơn chất
b) Tác dụng với phi kim
Clo không phản ứng với 𝑁2, 𝑂2và C
3𝐶𝑙
0
2 + 2P → 2𝑃𝐶𝑙3
−1
𝑡 𝑜
5𝐶𝑙
0
2 + 2P → 2𝑃𝐶𝑙5
−1
𝑡 𝑜𝐻2 + 𝐶𝑙2
0
→ 2𝐻𝐶𝑙
−1
as
14. Hợp chất của Clo
Dùng AgNO3 làm thuốc thử
3. Nhận biết 𝑪𝒍−
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
(trắng)
15. Clo
Clo là một phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh
Trong một số phản ứng, Clo vừa thể hiện tính oxi
hóa, vừa thể hiện tính khử hay còn gọi là phản ứng tự oxi
hóa – khử
Kết luận:
16. Hợp chất của Clo
HCl là một axit mạnh, axit đặc “bốc khói” trong
không khí ẩm. HCl có đầy đủ tính chất của một axit.
2𝐻𝐶𝑙 + 𝑍𝑛 → 𝑍𝑛𝐶𝑙2 + 𝐻2
2𝐻𝐶𝑙 + 𝐶𝑢𝑂 → 𝐶𝑢𝐶𝑙2 + 𝐻2 𝑂
𝐻𝐶𝑙 + 𝑁𝑎𝑂𝐻 → 𝑁𝑎𝐶𝑙 + 𝐻2 𝑂
𝐻𝐶𝑙 + 𝐴𝑔𝑁𝑂3 → 𝐴𝑔𝐶𝑙 ↓ +𝐻𝑁𝑂3
17. Hợp chất của Clo
Hợp chất có oxi của clo như:
Nước Javen (NaClO +NaCl +𝐻2 𝑂)
Clorua vôi (𝐶𝑎𝑂𝐶𝑙2)
Muối clorat (𝑁𝑎𝐶𝑙𝑂3, 𝐾𝐶𝑙𝑂3)
=> Chúng có tính oxi hóa mạnh.Ứng dụng nhiều trong sản xuất.
18. Một số ứng dụng của clo và hợp chất chứa
Clo
Chứa gần 50% KClO3
19. Phiếu câu hỏi 3
Nội dung
Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm
- Trong công nghiệp
Ứng dụng
20. Điều chế
16𝐻𝐶𝑙 + 2𝐾𝑀𝑛𝑂4 → 2𝐾𝐶𝑙 + 2𝑀𝑛𝐶𝑙2 + 5𝐶𝑙2 + 8𝐻2 𝑂
4𝐻𝐶𝑙 + 𝑀𝑛𝑂2 → 𝑀𝑛𝐶𝑙2 + 𝐶𝑙2 + 2𝐻2 𝑂
Cho HCl tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh
như: 𝐾𝑀𝑛𝑂4, 𝑀𝑛𝑂2, 𝐾2 𝐶𝑟2 𝑂7 …
Trong phòng thí nghiệm:
21. Clo khô
𝑀𝑛𝑂2
Dd HCl đặc
Dd NaOH để
giữ khí HCl
𝐻2 𝑆𝑂4 đặc để
giữ hơi nước
Bông thấm
dd NaOH
Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm
22. Điều chế
Trong công nghiệp:
1. Điện phân nóng chảy các muối: KCl, NaCl…
2𝑁𝑎𝐶𝑙 2𝑁𝑎 + 𝐶𝑙2
Đpnc
2𝐾𝐶𝑙 2𝐾 + 𝐶𝑙2
Đpnc
23. Điều chế
2𝑁𝑎𝐶𝑙 + 2𝐻2 𝑂 → 2𝑁𝑎𝑂𝐻 + 𝐻2 ↑ +𝐶𝑙2 ↑
Trong công nghiệp:
2. Điện phân dụng dịch NaCl có màng ngăn
25. Bài tập
a. Cho các chất sau :
Dãy các chất tác dụng được với khí Clo là:
.
𝑁𝑎, 𝐻2, 𝑁2, 𝑂2, 𝐾𝐵𝑟
𝐴. 𝑁𝑎, 𝐻2, 𝐾𝐵𝑟 𝐵. 𝑁𝑎, 𝐻2, 𝑂2
𝐶. 𝑁2, 𝑂2, 𝐾𝐵𝑟 𝐷. 𝑁𝑎, 𝑂2, 𝐾𝐵𝑟
Câu 1
26. Bài tập
b. Trong các phản ứng hóa học Clo:
Câu 1
a. Chỉ thể hiện tính khử
c. Không thể hiện tính oxi hóa
b. Chỉ thể hiện tính oxi hóa
d. Vừa thể hiện tính oxi hóa
vừa thể hiện tính khử
27. Bài tập
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ sau ( viết PTHH, số oxi hóa)
a.
𝐶𝑙2 𝐹𝑒𝐶𝑙3 𝐹𝑒𝐶𝑙2
𝐾2 𝐶𝑟2 𝑂7
𝐾𝑀𝑛𝑂4
KClO
𝐶𝑎𝐶𝑙2
𝑀𝑛𝑂2
𝑂2 𝐾𝐶𝑙𝑂3
HCl
33. Bài tập
Câu 3. Cho 20g hỗn hợp gồm bột Mg và Fe tác dụng với
HCl dư thấy có 1g khí 𝐻2 bay ra. Khối lượng muối clorua
tạo ra trong dụng dịch là bao nhiêu gam?
𝑀𝑔 + 2𝐻𝐶𝑙 → 𝐻2 + 𝑀𝑔𝐶𝑙2
𝐹𝑒 + 2𝐻𝐶𝑙 → 𝐻2 + 𝐹𝑒𝐶𝑙2
Phương trình phản ứng:
Giải
34. Bài tập
Cách 1: Gọi : x là số mol Mg
y là số mol Fe
Khối lượng muối clorua = 95x +127y⇒
Hỗn hợp Mg và Fe có khối lượng 20g 24x + 56y = 20⇒
35. Bài tập
𝑀𝑔 + 2𝐻𝐶𝑙 → 𝐻2 + 𝑀𝑔𝐶𝑙2
x x
𝐹𝑒 + 2𝐻𝐶𝑙 → 𝐻2 + 𝐹𝑒𝐶𝑙2
y y
Số mol 𝐻2=
1
2
= 0,5 x + y = 0,5⇒
Từ phương trình ta có
36. Bài tập
Ta có hệ phương trình sau:
x + y = 0,5
24x + 56y = 20 x = 0,25
y = 0,25
⇒
⇒ Khối lượng muối clorua = 95x +127y = 55,5g
⇒
37. Bài tập
Cách 2: 𝑀𝑔 + 2𝐻𝐶𝑙 → 𝐻2 + 𝑀𝑔𝐶𝑙2
𝐹𝑒 + 2𝐻𝐶𝑙 → 𝐻2 + 𝐹𝑒𝐶𝑙2
Từ PT ta thấy :
Khối lượng muối clorua = 20 + khối lượng 𝐶𝑙−
Số mol 𝐶𝑙−
= 2 . Số mol 𝐻2=2.0,5 =1mol
⇒ Khối lượng muối clorua = 20 + 35,5.1 = 55.5g
38. Bài tập
Câu 4. Hỗn hỗp A gồm khí Clo và Oxi. A phản ứng với
4.80g Mg và 8,10g Al tạo ra 37,05g hỗn hợp muối clorua
và oxit của 2 kim loại. Xác định thành phần % theo khối
lượng và theo thể tích của hỗn hợp A.
Giải
Ta có: 𝑛 𝑀𝑔 = 0,2; 𝑛 𝐴𝑙 = 0,3
39. Bài tập
⇒ 𝑚 𝐴 = 𝑚ℎỗ𝑛 ℎợ𝑝 𝑠𝑎𝑢− 𝑚 𝑘𝑖𝑚 𝑙𝑜ạ𝑖
= 37,05 − 4,8 + 8,1 = 24.15
Ta có phương trình: 71𝑥 + 32𝑦 = 24,15 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
𝑚 𝐴+𝑚 𝑘𝑖𝑚 𝑙𝑜ạ𝑖 = 𝑚ℎỗ𝑛 ℎợ𝑝 𝑠𝑎𝑢
Gọi x là số mol 𝐶𝑙2, y là số mol 𝑂2
40. Bài tập
Quá trình cho e:
•
𝑂2
0
+ 4𝑒 → 2 𝑂
−2
𝐶𝑙2
0
+ 2𝑒 → 2𝐶𝑙
−1
𝑀𝑔
0
→ 𝑀𝑔
+2
+ 2𝑒
𝐴𝑙
0
→ 𝐴𝑙
+3
+ 3𝑒
Quá trình nhận e:
0,2 mol 0,4 mol
0,3 mol 0,9mol
x mol 2x mol
y mol 4y mol
41. Bài tập
Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có: 𝑒 𝑐ℎ𝑜 = 𝑒 𝑛ℎậ𝑛
⇒2𝑥 + 4𝑦 = 0.4 + 0,9 = 1,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
71𝑥 + 32𝑦 = 24,15
2𝑥 + 4𝑦 = 1,3
⇒
𝑥 = 0,25 𝑚𝑜𝑙
𝑦 = 0,2 𝑚𝑜𝑙
42. Bài tập
⇒ % khối lượng các chất trong A là:
%𝑚 𝐶𝑙2
=
𝑚 𝐶𝑙2
𝑚 𝐴
. 100% =
0,25.71
24,15
= 73,5%
%𝑚 𝐶𝑙2
=
𝑚 𝑂2
𝑚 𝐴
. 100% = 26,5%
43. Bài tập
⇒ % thể tích các chất trong A là:
%𝑉𝐶𝑙2
=
𝑛 𝐶𝑙2
𝑛 𝐴
. 100% =
0,25
0,25 + 0,2
. 100% = 55,56%
%𝑉𝑂2
=
𝑛 𝑂2
𝑛 𝐴
. 100% =
0,2
0,25 + 0,2
. 100% = 44,44%