SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VĨNH PHÚ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẠNH LÊ
MÃ SINH VIÊN : A17289
CHUYÊN NGÀNH : TÀICHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VĨNH PHÚ
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hạnh Lê
Mã sinh viên : A17289
Chuyên ngành : Tàichính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của cô giáo, Ths. Nguyễn Hồng Nga đã hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo tại trường Đại học Thăng Long
đã truyền đạt kiến thức và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú phòng Kế toán – tổ
chức hành chính của Công ty Cổ phần may Vĩnh Phú đã tạo điều kiện, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập cũng như quá trình hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi tới lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè,
những người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp em hoàn thành
khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý Thầy Cô, Quý
Công ty, gia đình, bạn bè đã giúp em thực hiện đề tài này!
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hạnh Lê
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hạnh Lê
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỰ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................1
1.1.Tổng quan về vốn lƣu động của doanh nghiệp ................................................1
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn lƣu động của doanh nghiệp................................1
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ...............................................................................1
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động ................................................................................1
1.1.2. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu
động trong doanh nghiệp..............................................................................................3
1.1.3. Nhu cầu vốn lƣu động và các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu
động ...............................................................................................................................4
1.1.3.1. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp....................................................4
1.1.3.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp .............5
1.2.Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp ......................................................6
1.2.1. Chiến lƣợc quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp....................................6
1.2.1.1. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng
tới tỷ trọng của VLĐ trong DN ...................................................................................6
1.2.1.2. Kết hợp chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn...................7
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .....................................................................................10
1.2.2.1. Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý..................................................10
1.2.2.2. Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt...........................10
1.2.2.3. Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt......................................11
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho dự trữ .........................................................................11
1.2.3.1. Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ................11
1.2.3.2. Các phương pháp quản lý vốn tồn kho dự trữ..........................................12
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu ...........................................................................12
1.2.5. Quản lý các tài sản ngắn hạn khác................................................................13
1.3.Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp....................................13
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN ..............................................13
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN............................14
1.3.2.1. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp..................................................................14
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung..............................................22
1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ ................24
CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ...............................................................................27
2.1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần may Vĩnh phú .....................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Vĩnh phú27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần may Vĩnh Phú..................................28
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................31
2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh
Phú qua các năm 2011 – 2012 – 2013 ....................................................................31
2.2.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận và tài sản - nguồn vốn trong
giai đoạn 2011-2013.....................................................................................................31
2.2.1.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong giai đoạn 2011-2013 của
công ty cổ phần may Vĩnh Phú..................................................................................31
2.2.1.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 ................................33
2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai
đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................38
2.2.2.1.Tình hình phân bổ vốn lưu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú.......38
2.2.2.2.Tình hình sử dụng tài sản lưu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú ..39
2.2.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................47
2.2.3.1. Khả năng thanh toán hiện thời ..................................................................47
2.2.3.2. Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................48
2.2.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: .........................................................49
2.2.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................50
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ...................................................50
2.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).........................................................52
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..........................................52
2.2.4.4. Mô hình Dupont..........................................................................................53
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung.................................................56
2.2.5.1. Tốc độ luân chuyển VLĐ............................................................................56
2.2.5.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động........................................................................57
2.2.5.3. Sức sinh lời của VLĐ..................................................................................58
2.2.5.4. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ.........................................................................59
2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ.................60
2.2.6.1. Vòng quay hàng tồn kho và Thời gian luân chuyển kho trung bình........60
Thang Long University Library
2.2.6.2. Số vòng quay các khoản phải thu và Thời gian thu tiền trung bình........61
2.2.6.3. Số vòng quay các khoản phải trả và Thời gian trả nợ bình quân ...........62
2.2.6.4. Thời gian quay vòng tiền trung bình .........................................................63
2.2.7. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty cổ phần may
Vĩnh Phú:..........................................................................................................................
64
2.2.7.1. Thành tựu.....................................................................................................64
2.2.7.2. Hạn chế........................................................................................................64
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ............66
3.1.Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.................................66
3.2.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công
ty cổ phần may Vĩnh Phú .......................................................................................67
3.2.1. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí.........................................................67
3.2.2. Mở rộng thị trƣờng, nâng cao sức tiêu thụ của sản phẩm........................67
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền...................................................69
3.2.4. Xây dựng kế hoạch dự trữ hàng tồn kho linh hoạt, phù hợp...................70
3.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lƣợng
vốn bị chiếm dụng........................................................................................................70
3.2.6. Biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh...........................................73
3.2.7. Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm thêm máy móc thiết bị
phục vụ cho quản lý và bán hàng..............................................................................73
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
VLĐ Vốn lưu động
DN Doanh nghiệp
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng cổ đông
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu về tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty cổ phần
may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 –2013..........................................................................34
Bảng 2.2. Bảng phân tích kết cấu vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh
Phú giai đoạn 2011 – 2013...........................................................................................41
Bảng 2.3. Các khoản phải thu của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 -
2013 ...............................................................................................................................45
Bảng 2.4. Tình hình tài sản ngắn hạn khác của công ty cổ phần may Vĩnh Phú
giai đoạn 2011 – 2012 ..................................................................................................47
Bảng 2.5. Các thành phần của mô hình Dupont.......................................................54
Bảng 2.6. Mức tiết kiệm vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai
đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................58
Bảng 2.7. Vòng quay hàng tồn kho và Thời gian luân chuyển kho trung bình.....61
Bảng 2.8. Số vòng quay các khoản phải thu và Thời gian thu tiền trung bình .....62
Bảng 2.9. Số vòng quay các khoản phải trả và Thời gian trả nợ bình quân..........62
Đồ thị 2.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong giai đoạn 2011-201332
Đồ thị 2.1. Cơ cấu Tổng tài sản của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011
- 2013.............................................................................................................................35
Đồ thị 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 -
2013 ...............................................................................................................................36
Đồ thị 2.3. Kết cấu vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................39
Đồ thị 2.4. Vốn tiền mặt của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 - 2013
.......................................................................................................................................42
Đồ thị 2.5. Hàng tồn kho của công ty cổ phần may Vĩnh phú giai đoạn 2011 - 2013
.......................................................................................................................................43
Đồ thị 2.6. Khả năng thanh toán hiện thời................................................................48
Đồ thị 2.7. Khả năng thanh toán nhanh ....................................................................49
Đồ thị 2.8. Khả năng thanh toán tức thời..................................................................50
Đồ thị 2.9. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)................................................51
Đồ thị 2.10. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ...................................................52
Đồ thị 2.11. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).....................................53
Đồ thị 2.12. Tốc độ và thời gian luân chuyển vốn lƣu động ....................................56
Đồ thị 2.13. Sức sinh lời của vốn lƣu động ................................................................59
Đồ thị 2.14. Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động .............................................................60
Đồ thị 2.15. Thời gian quay vòng tiền trung bình ....................................................63
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập và
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, vốn là một trong những
yếu tố quan trọng, giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của
doanh nghiệp. Vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi
nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Chính vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm đến vấn đề quản lý, sử dụng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu quả nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Trong các doanh nghiệp, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn sản
xuất nói chung và vốn đầu tư nói riêng.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt
Nam nói riêng phải trải qua nhiều sự biến động lớn. Tính đến năm 2013 là năm thứ 6
nền kinh tế Việt Nam rơi vào trạng thái trì trệ, tăng trưởng dưới tiềm năng. Đây cũng
là giai đoạn bất ổn kinh tế vĩ mô kéo dài nhất, tính từ đầu thập niên 1990 đến nay.
Trong tình hình khó khăn hiện nay, các Công ty cạnh tranh với nhau trên mọi lĩnh vực
và khía cạnh để duy trì sự tồn tại và phát triển. Để tồn tại và phát triển trong môi
trường khắc nghiệt này, doanh nghiệp phải đưa ra những quyết định đúng đắn về vấn
đề tạo lập quản lý và vốn sản xuất nói chung và vốn lưu động nói riêng sao cho nó có
hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp.
Do đó vấn đề về vốn lưu động và việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển trong nền
kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay cùng với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của
nước ta thời gian qua. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Vốn
lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty cổ phần may Vĩnh Phú” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động của doanh nghiệp đồng
thời tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ
phần may Vĩnh Phú. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh Phú.
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu vốn lưu động của doanh nghiệp, những nhân
tố ảnh hưởng và những giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần may Vĩnh Phú.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của Công ty cổ phần may Vĩnh Phú từ năm 2011 đến năm 2013.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp trong
thời gian 3 tháng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hệ thống hóa và
làm rõ thêm lý luận về vốn lưu động và giải pháp trong vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà
quản trị của Công ty cổ phần may Vĩnh Phú nắm rõ hơn tình hình quản lý vốn lưu
động, phương thức sử dụng vốn lưu động và hiệu quả trong 3 năm gần đây.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện khóa luận:
phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp công thức, bảng
biểu để tính toán và rút ra kết luận.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận được trình bày
trong ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh
Phú
Chương 3: Một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty cổ phần may Vĩnh Phú
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỰ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn lƣu động của doanh nghiệp
Khái niệm vốn lưu động1.1.1.1.
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ của
doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình chu chuyển, giá trị của VLĐ được chuyển dịch
toàn bộ khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm. Khi đó ta nói VLĐ đã hoàn thành một
vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.”
Phân loại vốn lưu động1.1.1.2.
a. Dựa vào hình thái biểu hiện.
Nếu dựa trên tiêu thức hình thái biểu hiện thì VLĐ trong doanh nghiệp có thể
được chia thành hai loại:
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các tổ chức
tài chính, các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán.
 Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán) bao gồm: các khoản phải thu của
khách hàng (thể hiện số tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp phát sinh
trong quá trình doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho
khách hàng), khoản ứng trước cho người bán, các khoản phải thu như thuế
GTGT được khấu trừ, tạm ứng…
 Vốn vật tư hàng hóa:
Vốn vật tư hàng hóa bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như các loại vật tư dự trữ (nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ…), sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm
hàng hóa chờ tiêu thụ.
Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý biết được chức năng, biện pháp phát
huy hay định mức tiêu hao của từng loại cũng như kết cấu để điều chỉnh cho kết cấu
đó hợp lý hơn.
b. Dựa vào vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này thì vốn lưu động được chia làm 3 loại: VLĐ trong khâu
dự trữ sản xuất, VLĐ trong khâu lưu thông, trong đó dựa vào công dụng thì các loại
VLĐ này lại được chia thành các khoản vốn:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
Thang Long University Library
2
Bao gồm:
 Vốn dự trữ vật liệu phụ: là giá trị những vật tư dự trữ dùng trong sản xuất
giúp cho việc hình thành sản phẩm tuy nhiên không đóng vai trò chủ yếu
tạo nên thực thể sản phẩm;
 Vốn dự trữ nhiên liệu, động lực phụ tùng thay thế: là những loại nhiên liệu,
động lực phụ tùng thay thế phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp;
 Vốn dự trữ công cụ dụng cụ: là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp,
thời gian sử dụng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất
Bao gồm:
 Giá trị sản phẩm dở dang dùng trong quá trình sản xuất, xây dựng hoặc
đang nằm tại các địa điểm làm việc chờ chế biến tiếp, chi phí trồng trọt dở
dang, chi phí chăn nuôi dở dang, súc vật nhỏ và nuôi béo…
 Bán thành phẩm là giá trị các sản phẩm dở dang nhưng khác sản phẩm đang
chế tạo ở chỗ nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định;
 Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: là các chi phí có liên quan đến
nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, do có giá trị lớn nên phải phân bổ dần vào
chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ.
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Bao gồm:
 Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm hoàn thành nhập
kho và đang nằm chờ tiêu thụ;
 Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn;
 Vốn trong thanh toán: là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá
trình mua bán vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý biết kết cấu vốn lưu động theo vai
trò, chức năng của từng bộ phận trong từng khâu để từ đó phân bổ vốn lưu động trong
giai đoạn xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và xem xét kết cấu đó là hợp lý hay
bất hợp lý để đưa ra các giải pháp tối ưu.
3
1.1.2. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động
trong doanh nghiệp
Từ các cách phân loại trên giúp cho doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu
vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản
ánh thành phần và mối quan hệ trong tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu
động của doanh nghiệp. Kết cấu vốn lưu động bao gồm chủ yếu là vốn bằng tiền, đầu
tư ngắn hạn, phải thu của khách hàng, vật tư hàng hóa và tài sản lưu động khác.
Tại các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau, thậm chí tại một doanh nghiệp nhưng ở những thời điểm khác nhau thì kết cấu
vốn lưu động cũng khác nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
theo các tiêu thức phân loại để hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động
mà mình đang quản lý và sử dụng, Từ đó xác định đúng đắn các trọng điểm và biện
pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
 Các nhân tố về mặt cung ứng, dữ trữ vật tư, thành phẩm
Biểu hiện của sự ảnh hưởng này được thể hiện ở những điểm sau:
 Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nguồn vật tư: ảnh hưởng tới việc dự trữ
nguyên vật liệu, vật tư của doanh nghiệp, khoảng cách này càng gần thì mỗi
lần mua nguyên vật liệu càng ít dẫn đến nhu cầu dự trữ giảm, còn nếu
khoảng cách này càng xa thì mỗi lần mua nhiều lên làm cho nhu cầu dự trữ
tăng;
 Khả năng cung cấp của thị trường: nếu thị trường ở giai đoạn đang trong
thời gian khan hiếm hàng hóa vật tư thì doanh nghiệp phải dự trữ nhiều để
đảm bảo sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường và liên tục. Ngược
lại, nếu thị trường luôn sẵn sàng đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguyên vật liệu
hàng hóa của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ không cần phải dự trữ
nhiều;
 Kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư mỗi lần cung cấp: kỳ hạn dài, khối
lượng vật tư nhiều thì doanh nghiệp phải dự trữ nhiều và ngược lại;
 Tính thời vụ và sự khan hiếm của vật tư: đối với nguyên vật liệu theo mùa
như hàng nông sản chẳng hạn thì lượng hàng tồn kho sẽ lớn vào thời điểm
thu hoạch và sẽ ít vào thời điểm cuối vụ. Ví dụ điển hình là dự trữ hàng tồn
kho của các doanh nghiệp thương mại hoạt động trong lĩnh vực thu mua
Thang Long University Library
4
nông sản như gạo, cà phê… thường tăng cao khi vào vụ thu hoạch của nông
dân;
 Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường tiêu thụ: điều này ảnh hưởng
đến việc dự trữ thành phẩm của doanh nghiệp. Thị trường tiêu thụ càng gần
thì doanh nghiệp càng dễ tiêu thụ hàng hóa cho nên mức dự trữ cũng được
giảm đi.
 Những nhân tố về mặt sản xuất
 Đặc điểm kỹ thuật công nghệ thường ảnh hưởng tới vốn sản phẩm dở dang,
công nghệ càng cao thì sản phẩm dở dang càng ít. Mặt khác việc đầu tư vào
khoa học công nghệ làm tăng định phí tuy nhiên sẽ góp phần làm giảm biến
phí trên một đơn vị sản phẩm do đó giảm nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp;
 Mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo: sản phẩm càng phức tạp thì sản
phẩm dở dang càng nhiều và ngược lại;
 Độ dài của chu kỳ sản xuất: nếu chu kỳ kỹ thuật sản xuất nhiều công đoạn
thì sản phẩm dở dang càng nhiều do vậy mà nhu cầu vốn lưu động càng
lớn;
 Trình độ tổ chức quản lý sản xuất của doanh nghiệp
 Những nhân tố về mặt thanh toán: đây là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
kết cấu vốn lưu động trong lưu thông
 Các nhân tố tổ chức thu hồi tiền hàng như phương pháp thanh toán hợp lý,
thủ tục thanh toán gọn, không để khách hàng chịu nhiều sẽ làm giảm tỷ
trọng các khoản nợ phải thu;
 Tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các đơn vị, thực hiện hợp đồng
thanh toán, lựa chọn hình thức thanh toán cũng ảnh hưởng đến kết cấu vốn
lưu động. Chẳng hạn nếu lựa chọn hình thức thanh toán bằng tiền, phương
thức thanh toán chuyển khoản thì kết cấu vốn nghiêng về tiền gửi ngân
hàng…
1.1.3. Nhu cầu vốn lƣu động và các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp1.1.3.1.
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên cần thiết là thể hiện số
vốn bằng tiền cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự
trữ hàng tồn kho và một khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng
của nhà cung cấp.
5
Nhu cầu VLĐ
thƣờng xuyên,
cần thiết
=
Mức dự trữ
hàng tồn kho
+
Các khoản
phải thu
-
Nợ phải trả
nhà cung cấp
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết một cách đúng đắn,
hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
 Là cơ sở, căn cứ để tổ chức huy động các nguồn tài trợ đáp ứng đầy đủ và kịp
thời nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
 Là cơ sở cho doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm tránh tình trạng ứ
đọng, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động;
 Là nhân tố quan trọng để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, tránh tình trạng
căng thẳng giả tạo về vốn.
Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp1.1.3.2.
a. Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Nội dung cơ bản của phương pháp này là: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến lượng vốn lưu động của doanh nghiệp phải ứng ra để xác định nhu cầu vốn
lưu động thường xuyên.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp này có thể thực hiện theo
trình tự sau:
 Xác định nhu cầu vốn để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp;
 Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách
hàng;
 Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp;
 Tổng hợp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
b. Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Ở đây
có thể chia ra làm 2 trường hợp:
 Trường hợp thứ nhất: Là dựa vào kinh nghiệm theo thực tế của các doanh
nghiệp cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn cho doanh nghiệp
mình.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo cách này là dựa vào hệ số vốn lưu động
tính theo doanh thu được rút từ thực tế hoạt động của các doanh nghiệp cùng loại trong
Thang Long University Library
6
ngành. Trên cơ sở đó xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của doanh
nghiệp mình để tính ra nhu cầu vốn lưu động cần thiết.
Phương pháp này tương đối đơn giản, tuy nhiên mức độ chính xác bị hạn chế. Nó
thích hợp với việc xác định nhu cầu vốn lưu động khi thành lập doanh nghiệp với quy
mô nhỏ.
 Trường hợp thứ hai: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ
vừa qua của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về vốn lưu động cho các
thời kỳ tiếp theo.
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố
hợp thành nhu cầu vốn lưu động gồm: Hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ
phải trả nhà cung cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu
kỳ) với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu vốn lưu động
tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu vốn lưu động cho các kỳ
tiếp theo.
Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau:
 Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn lưu động trong
năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình
hình để loại trừ số liệu không hợp lý;
 Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo để
trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần;
 Xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ kế hoạch.
1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chiến lƣợc quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp
Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ1.2.1.1.
trọng của VLĐ trong DN
a. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn
Tỷ trọng vốn lưu động nói lên kết cấu của tổng tài sản, là tỷ lệ giữa giá trị tài sản
lưu động so với tổng tài sản. Tỷ trọng này phụ thuộc vào chiến lược phát triển của
công ty và đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp:
Tỷ trọng vốn lưu động =
Giá trị vốn lưu động
Tổng tài sản
7
Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh: các doanh nghiệp bán lẻ, phân phối
hàng hóa thông thường sẽ có tỷ trọng hàng lưu kho lớn hơn so với những doanh
nghiệp sản xuất, từ đó dẫn tới tỷ trọng vốn lưu động lớn hơn. Một nhà hàng sẽ có nợ
ngắn hạn lớn hơn tài sản lưu động mà điển hình là chắc chắn sẽ có giá trị của khoản
phải trả người bán lớn hơn trong khi gần như không có phải thu khách hàng.
Quy mô của doanh nghiệp: thường thì các công ty nhỏ có tỷ trọng tài sản lưu
động lớn hơn các công ty lớn bởi các nguyên nhân:
 Tốc độ tăng hay giảm doanh thu: Mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp giữa
tăng doanh thu và vốn lưu động. Khi doanh thu tăng lên thì giá trị lưu kho
và phải trả người bán cũng phải tăng. Và thông thường, khi doanh thu tăng
thì phải thu khách hàng cũng tăng. Do đó công ty phải quản lý vốn lưu động
khi doanh nghiệp tăng quy mô hoạt động hay doanh thu. Và nguồn tài chính
ngắn hạn tự phát do sử dụng tín dụng thương mại luôn phải ghi nhớ khi
doanh nghiệp xem xét tài sản ngắn hạn và nguồn tài trợ cho những tài sản
đó.
 Mức độ ổn định doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp càng ổn định thì tỷ
trọng tài sản lưu động càng thấp và ngược lại, nếu doanh thu có biên độ dao
động lớn thì doanh nghiệp sẽ phải dự trữ nhiều tiền mặt và hàng lưu kho
hơn để đảnmbảo cho sản xuất được liên tục.
Kết hợp chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn1.2.1.2.
Khi kết hợp việc quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3
chiến lược quản lý vốn lưu động có thể theo đuổi là: Chính sách cấp tiến, chính sách
thận trọng và chính sách dung hòa.
a. Chính sách cấp tiến
Quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng
tài sản ngắn hạn thấp, nguồn vốn ngắn hạn cao.
Hình vẽ minh họa:
Đặc điểm của quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến:
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
Thang Long University Library
8
 Mức tài sản ngắn hạn thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả. Công ty
chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và sự quản lý hiệu quả
và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường. Lập luận tương
tự như vậy thì khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của công ty cũng
mang giá trị thấp hơn. Nguồn vốn ngắn hạn bao gồm phải trả người bán, vay
ngắn hạn, nợ đọng phải trả khác và nợ dài hạn đến hạn trả. Cách tiếp cận quản
lý cấp tiến tăng phải trả người bán đến hết mức có thể và thanh toán chúng
chậm cũng đến hết mức có thể miễn sao không gây mất uy tín, tín dụng Vay
ngắn hạn cũng được sử dụng rộng rãi.
 Thời gian quay vòng tiền ngắn: Do phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm
nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay vòng giảm. Bên cạnh đó.
Tăng giá trị khoản phải trả người bán và khoản nợ đọng khác mà làm giảm
vòng quay các khoản phải trả, tăng thời gian trả nợ trung bình. Do đó, chính
sách quản lý cấp tiến rút ngắn chu kỳ kinh doanh và dẫn tới rút ngắn thời gian
quay vòng của tiền.
 Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức
thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cùng tổng giá trị của những khoản
nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ
ít hàng tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được
chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng.
 Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn. Theo đuổi chiến
lược quản lý vốn lưu động cấp tiến, với tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp và tỷ
trọng nợ ngắn hạn cao khiến doanh nghiệp có thể gặp phải những rủi ro: Cạn
kiệt tiền hay không có đủ tiền có được chính sách quản lý hiệu quả, mất doanh
thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách
tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp, rủi ro trong thanh
toán do phải đáo hạn khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn mà doanh nghiệp vẫn
muốn có vốn. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn, thu nhập cao
hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
b. Chính sách thận trọng
Quản lý vốn lưu động theo trường phái thận trọng đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng
tài sản ngắn hạn cao, nguồn vốn ngắn hạn thấp.
Hình vẽ minh họa:
9
Các đặc điểm ngược lại với chính sách cấp tiến.
c. Chính sách dung hòa
Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là doanh
nghiệp tuân thủ nguyên tắc tài trợ (phù hợp, hay tương thích)
Hình vẽ minh họa:
TSNH NVNH
TSDH NVDH
Nguyên tắc phù hợp được phát biểu như sau: Nên sử dụng nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản dài hạn và nên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản
ngắn hạn. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ
hạn của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào tài sản lưu động nên được tài trợ bằng nguồn
vốn ngắn hạn mà có thể được thanh toán khi tài sản lưu động giảm. Sở dĩ có điều này
là vì tài sản lưu động có khả năng quay vòng nhanh, nên được tài trợ bằng vốn ngắn
hạn để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng tài sản lưu động thường xuyên hay tài sản dài hạn mà
cần nhiều thời gian để quy đổi ra thành tiền thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn để
đảm bảo khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh toán.
Nguyên tắc phù hợp có thể áp dụng cho vấn đề thảo luận trước đó về chính sách
quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể áp dụng nguyên tắc phù
hợp để cân bằng lại hai chiến lược quản lý vốn cấp tiến và thận trọng. Nếu công ty
theo đuổi chiến lược quản lý tài sản lưu động cấp tiến tức là duy trì tỷ trọng tài sản lưu
động thấp thì công ty cần cân bằng rủi ro bằng cách duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cũng
thấp của chiến lược quản lý nợ ngắn hạn thận trọng. Nếu công ty theo đuổi chiến lược
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
Thang Long University Library
10
quản lý tài sản lưu động thận trọng (duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao) thì nó nên
được cân bằng bằng việc áp dụng chiến lược quản lý nợ ngắn hạn cấp tiến (duy trì tỷ
trọng nợ ngắn hạn cao). Nếu công ty có tỷ trọng tài sản lưu động ở mức trung bình thì
cũng nên duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn ở mức trung bình.
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ
vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh
nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng
hóa, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu
dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động
lực trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh
có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn còn tạo điều
kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng hạn, làm
tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ quản lý vốn tiền mặt không chỉ là đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ
lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán mà quan trọng
hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá
hối đoái và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời.
Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý1.2.2.1.
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể
tránh được các rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán
nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp.
Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt1.2.2.2.
Dự đoán các luồng nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh
doanh; từ kết quả hoạt động tài chính; luồng đi vay và các luồng tăng vốn khác. Trong
các luồng nhập ngân quỹ trên, luồng nhập từ kết quả kinh doanh là quan trọng nhất.
Nó được dự đoán dựa trên cơ sở các khoản doanh thu bằng tiền mặt dự kiến trong kỳ.
Dự đoán các luồng xuất vốn tiền mặt thường bao gồm các khoản chi cho hoạt
động kinh doanh như mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư
theo kế hoạch của doanh nghiệp, các khoản chi trả tiền lãi phải chia, nộp thuế và các
khoản chi khác.
11
Trên cơ sở so sánh các luồng nhập và luồng xuất vốn tiền mặt, doanh nghiệp có
thể thấy được mức dư hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng
thu chi ngân quỹ như tăng tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu, đồng thời giảm tốc độ
xuất quỹ nếu có thể thực hiện được hoặc khéo léo sử dụng các khoản nợ đang trong
quá trình thanh toán. Doanh nghiệp cũng có thể huy động các khoản vay thanh toán
của ngân hàng. Ngược lại khi luồng nhập ngân quỹ lớn hơn luồng xuất ngân quỹ thì
doanh nghiệp có thể sử dụng phần dư ngân quỹ để thực hiện các khoản đầu tư trong
thời hạn cho phép để nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt1.2.2.3.
Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày hàng giờ,
hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao. Dễ dàng
chuyển hóa sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp
quản lý sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng. Các
biện pháp quản lý cụ thể:
 Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện thông
qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu tự chi.
 Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là
giữa thủ quỹ và kế toán quỹ, phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn
kho quỹ.
 Doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp dụng cho
từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể
sử dụng tiền mặt, còn các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ đối tượng tạm ứng,
mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp thời.
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho dự trữ
Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ1.2.3.1.
Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để
sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường ở
ba dạng: nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất, các sản phẩm dở dang và bán
thành phẩm, các thành phẩm chờ tiêu thụ. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà tỷ
trọng các loại tài sản dự trữ trên có khác nhau.
Việc quản lý tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng, không phải
chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp. Điều quan trọng hơn là nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp
Thang Long University Library
12
lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm
hàng hóa để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn lưu động.
Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:
quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp, khả
năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển và giá
cả của các loại nguyên vật liệu.
Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang phụ thuộc vào:
đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ
dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phầm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh
nghiệp.
Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, thường chịu ảnh hưởng bởi các
nhân tố như sự phối hợp giữa giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm…
Các phương pháp quản lý vốn tồn kho dự trữ1.2.3.2.
d. Phương pháp tổng chi phí tối thiểu
Mục tiêu của việc quản trị vốn tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hóa các chi phí
dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành bình thường.
Việc lưu giữ một lượng hàng tồn kho làm phát sinh các chi phí. Tồn kho càng
lớn, vốn tồn kho dự trữ càng lớn thì không thể sử dụng cho mục đích khác và làm tăng
chi phí cơ hội của số vốn này. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét mức dự trữ hợp lý để
giảm tổng chi phí dự trữ tồn kho tới mức thấp nhất. Phương pháp quản lý dự trữ tồn
kho theo nguyên tắc trên được gọi là phương pháp tổng chi phí tối thiểu.
e. Phương pháp tồn kho bằng không
Phương pháp này cho rằng các doanh nghiệp có thể giảm thấp các chi phí tồn
kho dự trữ đến mức tối thiểu với điều kiện các nhà cung cấp phải cung ứng kịp thời
cho doanh nghiệp các loại vật tư, hàng hóa khi cần thiết. Do đó có thể giảm được các
chi phí lưu kho cũng như các chi phí thực hiện hợp đồng. Phương pháp này có ưu
điểm tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể dành ra một khoản ngân quỹ sử dụng cho
đầu tư mới, tuy nhiên phương pháp này lại làm tăng các chi phí phát sinh từ việc tổ
chức giao hàng đối với các nhà cung cấp.
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua doanh nghiệp
thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng
thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng như chi
phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro… Đổi lại doanh nghiệp cũng
13
có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các
khoản phải thu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sau:
Thứ nhất, khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng.
Thứ hai, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản
xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu
tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
Thứ ba, thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp: đối với
các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử
dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn, sản
phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản.
1.2.5. Quản lý các tài sản ngắn hạn khác
Tài sản lưu động khác bao gồm: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn…
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu của bên đối tác, khi
vay vốn, thuê mượn tài sản hoặc mua bán đấu thầu làm sẽ ràng buộc bên ký quỹ phải
thực hiện cam kết hợp đồng, đồng thời người yêu cầu ký quỹ yên tâm khi giao hàng
hay nhận hàng theo những điều đã ký kết. Trong trường hợp bên ký quỹ không tôn
trọng hợp đồng sẽ bị phạt và trừ vào tiền đã ký quỹ. Bên có quyền được ngân hàng nơi
ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra sau khi trừ chi phí
dịch vụ ngân hàng.
Vốn lưu động tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Do vậy để sử dụng vốn lưu
động có hiệu quả thì cần quản trị tốt vốn lưu động ở từng khâu của quá trình sản xuất
và lưu thông.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN
Một doanh nghiệp đang và sẽ đứng vững trong tương lai phải là doanh nghiệp
có cơ cấu và nguồn vốn hợp lý. Muốn vậy, phải lựa chọn cách sử dụng vốn lưu động
hợp lý, tổ chức khai thác triệt để các nguồn lực kinh doanh. Bởi vậy, sử dụng vốn lưu
động một cách hiệu quả là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể, mỗi
doanh nghiệp có thể có các phương thức sử dụng vốn lưu động khác nhau.
Trong quá trình sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp phải luôn luôn xét đến
tính hiệu quả của nó, bởi lẽ hiệu quả sử dụng vốn lưu động có liên quan trực tiếp đến
việc quyết định đến kết quả SXKD, doanh thu, lợi nhuận và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là những đại lượng phản ánh mối quan
Thang Long University Library
14
hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh với chỉ tiêu vốn lưu động của doanh
nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức và đánh
giá tình hình biến động của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động, qua đó tìm
hiểu phân tích những nguyên nhân làm cho việc sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp là hiệu quả hoặc chưa hiệu quả. Từ đó đưa ra các biện pháp quản lý, sử dụng
vốn lưu động thích hợp cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh
doanh.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN
Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp1.3.2.1.
a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán hiện thời (ngắn hạn)
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành là thước đo
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết cứ mỗi
đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài
sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Được tính bằng công thức sau:
Trong đó, Nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời gian dưới 1 năm như các
khoản phải trả, phải nộp, các khoản vay ngắn hạn.. Khả năng thanh toán hiện thời là
công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình
hình tài chính được cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng… Nếu chỉ
tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì công ty sẵn sàng sử dụng tài sản lưu động để thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán. Chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
có hiệu quả các khoản nợ ngắn hạn nghĩa là công ty có đủ khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn, tình hình tài chính của công ty khả quan. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh
nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Hệ
số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nhưng nếu chỉ
tiêu này quá lớn thì có thể đánh giá công ty đã đầu tư vào tài sản lưu động quá nhiều
gây ra lãng phí có thể vòng quay vốn lưu động bị chậm lại hiệu quả kinh doanh thấp.
Tỷ lệ này cho phép hình dung ra khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không.
Nếu công ty gặp phải rắc rối trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời gian thu
hồi tiền mặt kéo dài, thì công ty rất dễ gặp phải rắc rối về khả năng thanh khoản.
Khả năng thanh toán hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
15
 Khả năng thanh toán nhanh (Tỷ số thanh toán nhanh)
Hệ số thanh toán nhanh còn được gọi là tỷ số thanh toán nhanh được tính toán
dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, cho biết
khả năng có thể thanh toán nhanh chóng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ
số này phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ của công ty, được tính bằng
công thức sau:
Theo công thức này, hàng tồn kho ở đây là hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán,
vật tư chưa thể bán nhanh hoặc khấu trừ ngay được, nên chưa thể chuyển thành tiền
ngay được. Và khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài
chính được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn.
Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh
toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ra sao. Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức thời đáp ứng
ngay cho việc thanh toán.
Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty khả
quan và tình hình tài chính của công ty là tốt, sức mạnh tài chính dồi dào, công ty có
khả năng độc lập về mặt tài chính. Nhưng nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng
tiền quá nhiều giảm hiệu quả sử dụng vốn. Nếu một công ty có hệ số thanh toán nhanh
nhỏ hơn 1, nó sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ
ngắn hạn và cần phải rất cẩn trọng khi đầu tư vào những công ty như vậy.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn
bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm nhìn quan trọng đặc biệt quyết
định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng
thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh =
TSNH - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
16
Nếu hệ số này từ 0,1 đến 0,5 chứng tỏ tình hình tài chính của công ty là tốt, đủ
khả năng bù đắp nợ bằng số tiền hiện có. Nếu một công ty có hệ số thanh toán tức thời
nhỏ hơn 0,1 cho thấy công ty quá ít tiền dự trữ, không đủ khả năng bù đắp các khoản
nợ ngắn hạn.
b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh
thu, phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh, thể hiện lợi nhuận do
doanh thu đem lại. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính
bằng cách lấy lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) trong kỳ chia cho doanh thu trong
kỳ, được xác định bằng công thức:
x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu
đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao. Tỷ suất này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ
số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ suất mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh
thua lỗ. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu chính là thước đo hàng đầu để đánh giá tính
hiệu quả và tính sinh lời của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó
các nhà quản trị thường quan tâm đến các tỷ suất biểu hiện cho hệ số sinh lời của công
ty bởi vì nó là kết quả của hàng loạt chính sách và biện pháp quản lý của doanh
nghiệp.
Tỷ suất ROS đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị do nó còn phản ánh chiến
lược giá của công ty và khả năng trong việc kiểm soát chi phí hoạt động. Tỷ suất ROS
khác nhau giữa các ngành tuỳ thuộc vào tính chất của các sản phẩm kinh doanh và
chiến lược cạnh tranh của công ty. Có thể sử dụng tỷ số này để so sánh với các tỷ số
của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Hệ số lãi
ròng càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao, lợi nhuận sinh ra
càng nhiều.
 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
17
x 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA - Return on Assets) phản ánh cứ 100
đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về
lợi nhuận. Hệ số này dùng để đo lường hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động
kinh doanh của của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của
ban lãnh đạo công ty. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn vì
công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Một công ty đầu tư tài
sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài
sản mà lợi nhuận thu được lại thấp.
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những
ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị,
công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại,… thường có ROA nhỏ
hơn so với ROA của các ngành thương mại, dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,… Chỉ tiêu
này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bố và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả của
nhà quản lý.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity) còn gọi là tỷ
suất thu nhập của vốn cổ đông hay chỉ tiêu hoàn vốn cổ phần của cổ đông. Chỉ tiêu này
được xác định bằng công thức:
x 100%
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ 100
đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu
đồng về lợi nhuận. Nếu tỷ suất này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu
mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp càng lớn. Vốn chủ sở hữu càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu càng nhỏ. Đây cũng là một chỉ tiêu rất quan trọng đối với nhà
quản trị vì nó phản ánh hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của đơn vị và
cũng rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
Thang Long University Library
18
 Mô hình Dupont
Trong hệ thống các chỉ tiêu thì “Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE” là
chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, nó phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đây chính là
mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn của các chủ sở hữu.
Hiện nay, các nhà phân tích tài chính thường xuyên vận dụng công thức Dupont
trong các phân tích mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Đây là công cụ đơn giản
nhưng vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ
các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn, nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Công thức Dupont thường được biểu diễn dưới hai dạng, bao gồm dạng cơ bản
và dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân tích mà sử dụng dạng thức cho phù hợp.
Tuy nhiên, cả hai dạng này đều bắt nguồn từ việc triển khai chỉ tiêu ROE (tỷ lệ lợi
nhuận/vốn chủ sở hữu).
Dupont được triển khai dưới dạng cơ bản:
Hay
Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi
ba yếu tố chính. Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu - Đây là yếu tố
phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Thứ hai là, vòng
quay toàn bộ vốn (vòng quay tài sản) - Đây là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử
dụng tài sản của doanh nghiệp. Thứ ba là, hệ số vốn/vốn chủ sở hữu - Đây là yếu tố
19
phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Để
tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là
tăng một trong ba yếu tố trên.
Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh
thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
Hai là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt
hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản.Hay nói một cách
dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có.
Ba là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi
nhuận/tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để
đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu
ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt
giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận
định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Ví dụ khi nhận thấy chỉ tiêu
ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính
ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được
hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép doanh nghiệp tiếp tục sử dụng
chiến lược này không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo an toàn
không?
Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc
vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên các nhà phân tích
cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn
ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản
phẩm của doanh nghiệp như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?
Để trả lời các câu hỏi đó có thể triển khai ROE dưới dạng thức mở rộng bằng
cách tiếp tục khai triển chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế và tổng vốn kinh doanh bình quân
từ dạng thức cơ bản.
Thang Long University Library
20
Dạng mở rộng: là dạng khai triển thêm từ dạng thức cơ bản bằng cách tiếp tục
khai triển chỉ tiêu lợi nhuận ròng biên.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Lợi nhuận trước thuế
x
EBIT
Lợi nhuận trước
thuế
EBIT
Doanh
thu
x
Doanh thu
x
Tổng tài sản
Tổng tài sản Vốn CSH
= Ảnh hưởng của thuế × Ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác × Tỷ suất lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh × Vòng quay tài sản × Đòn bẩy tài chính
Dạng thức mở rộng của công thức Dupont cũng phân tích tương tự như dạng
thức cơ bản song qua dạng thức này có thể nhìn sâu hơn vào cơ cấu của lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu thông qua việc xem xét ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh
nghiệp, ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác và tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ý nghĩa của các thành phần trong mô hình DuPont mở rộng:
Ảnh hưởng của thuế: Cho thấy mức độ chênh lệch của lợi nhuận sau thuế và lợi
nhuận trước thuế, qua đó thấy được sự ảnh hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
sự biến động của ROE.
Ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác: So sánh sự chênh lệch giữa lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp và lãi (EBIT), qua đó thấy
được mức độ ảnh hưởng của các khoản lợi nhuận khác trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp lên ROE.
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Tỷ số này cho biết lợi nhuận từ
hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này
mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng
lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Đây là một trong
những yếu tố quan trọng nhất cho thấy liệu chỉ số ROE của doanh nghiệp có phản ánh
chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thực sự có hiệu quả hay
chỉ do các yếu tố khác tạo nên.
Vòng quay tài sản: Số vòng quay tổng tài sản hay gọi tắt là số vòng quay tài sản
là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp, đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài
sản. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
doanh thu. Hệ số càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
21
Đòn bẩy tài chính: “Là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa khoản nợ phải trả
và vốn CSH trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp”.
Đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao
hơn tỷ trọng của vốn CSH. Ngược lại, đòn bẩy tài chính sẽ thấp khi tỷ trọng nợ phải
trả nhỏ hơn tỷ trọng của vốn CSH. Đòn bẩy tài chính vừa là một công cụ thúc đẩy lợi
nhuận sau thuế trên một đồng vốn CSH, vừa là một công cụ kìm hãm sự gia tăng đó.
Sự thành công hay thất bại này tùy thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại khi lựa chọn
cơ cấu tài chính. Khả năng gia tăng lợi nhuận cao là điều mong ước của các chủ sở
hữu, trong đó đòn bẩy tài chính là một công cụ được các nhà quản lý ưa dùng. Vì lãi
vay phải trả không đổi khi sản lượng thay đổi, do đó đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong
các doanh nghiệp có tỷ số nợ cao, và ngược lại đòn bẩy tài chính sẽ rất nhỏ trong các
doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp. Những doanh nghiệp không mắc nợ (tỷ số bằng 0) sẽ
không có đòn bẩy tài chính. Như vậy, đòn bẩy tài chính đặt trọng tâm vào tỷ số nợ.
Khi đòn bẩy tài chính cao, chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi
vay cũng làm thay đổi lớn tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, nghĩa là tỷ lệ
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu sẽ rất nhạy cảm với lợi nhuận trước thuế và lãi
vay. Về thực chất, đòn bẩy tài chính phản ánh sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn CSH trước sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Như vậy, độ
lớn của đòn bẩy tài chính được xem như là tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn CSH phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Nhìn vào chỉ tiêu này các nhà phân tích sẽ đánh giá được mức tăng tỷ suất lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp đến từ đâu. Nếu nó chủ yếu đến từ các khoản lợi
nhuận khác như thanh lý tài sản hay đến từ việc doanh nghiệp được miễn giảm thuế
tạm thời thì các nhà phân tích cần lưu ý đánh giá lại hiệu quả hoạt động thật sự của
doanh nghiệp.
Cũng như vậy, đối với nhân tố vòng quay toàn bộ vốn có thể đánh giá thông qua
chính sách đầu tư tài sản cũng như tốc độ quay vòng của các loại tài sản ngắn hạn
trong doanh nghiệp. Nếu số vòng quay toàn bộ vốn tăng lên là do tốc độ quay vòng
của các loại tài sản ngắn hạn như tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho tăng lên thì
hoàn toàn hợp lý. Nhưng nếu số vòng quay tổng vốn tăng lên là do thay đổi cơ cấu đầu
tư tài sản, thì điều này phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh và
các điều kiện cụ thể khác của doanh nghiệp cũng như môi trường kinh doanh.
Như vậy, trên cơ sở nhận diện các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu, góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
22
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung1.3.2.2.
 Tốc độ luân chuyển VLĐ
Tốc độ luân chuyển vốn lưu là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm
nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp
có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn
trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp. Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ
luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân
chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động.
 Vòng quay tài sản lưu động trong kỳ
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn
lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Hay nói cách khách, chỉ tiêu vòng quay vốn lưu
động phản ánh trong một năm vốn lưu động của doanh nghiệp luân chuyển được bao
nhiêu vòng hay 1 đồng vốn lưu động bình quân trong năm tào ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.
 Thời gian luân chuyển vốn lưu động:
Chỉ tiêu này cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì vốn lưu động
luân chuyển được một vòng. Thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển
của nó sẽ càng lớn.
 Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
- Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
Thời gian luân chuyển vốn lưu động =
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay VLĐ
23
khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc
độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn.
Công thức tính như sau:
Vtk = (
M1
x K1) – VLĐ0
360
Trong đó:
Vtk: Vốn lưu động tiết kiệm
VLĐ0: Vốn lưu động năm báo cáo
K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch
Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ
kế hoạch phải lớn hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và vốn lưu động kỳ kế
hoạch phải nhỏ hơn vốn lưu động kỳ báo cáo.
- Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không
đáng kể quy mô vốn lưu động. Công thức xác định số vốn lưu động tiết kiệm tương
đối như sau:
Vtk =
M1
x (K1 – K0)
360
Trong đó:
Vtk: Vốn lưu động tiết kiệm
K0,K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo và năm kế hoạch
M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch
Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tương đối là tổng mức luân chuyển vốn
kỳ kế hoạch phải lớn hơn kỳ báo cáo và vốn lưu động kỳ kế hoạch phải lớn hơn vốn
lưu động kỳ báo cáo.
 Sức sinh lời của VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cho biết
một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Sức sinh lời của vốn lưu động =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân
Thang Long University Library
24
Sức sinh lời của vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
càng cao.
 Hệ số đảm nhiệm của VLĐ
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ
thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ1.3.2.3.
 Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
của hàng tồn kho thấp. Thực chất hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh
doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng
quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn
kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục
hàng tồn kho trong báo cáo tài chính giảm qua các năm. Tuy nhiên hệ số này quá cao
cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu
nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng
và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu đầu vào
cho các khâu sản xuất không đủ có thể dẫn đến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì
vậy hệ số vòng quay hàng tồn kho cần đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng
được nhu cầu khách hàng.
 Thời gian luân chuyển kho trung bình
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
360
Số vòng quay HTK
25
Chỉ tiêu này cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho
luân chuyển được một vòng. Thời gian luân chuyển kho trung bình càng ngắn thì
chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị tồn đọng nhiều.
 Số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của
doanh nghiệp. Cụ thể chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ (thường là 1 năm) thì các
khoản phải thu được thu hồi toàn bộ bao nhiêu lần. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc
độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và
ngược lại.
 Thời gian thu tiền trung bình (Số ngày một vòng quay các khoản phải
thu)
Thời gian thu tiền trung bình là khoảng thời gian bình quân mà doanh nghiệp
phải chờ đợi sau khi bán hàng để nhận được tiền hay nói cách khác là số ngày mà
doanh thu tiêu thụ bị tồn lại dưới hình thức các khoản phải thu. Tỷ số này dùng để đo
lường khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm trong quá trình thanh toán. Hệ số của kỳ
thu tiền trung bình về nguyên tắc càng thấp càng tốt. Tuy nhiên điều này cũng căn cứ
vào chiến lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng
thời điểm của doanh nghiệp.
 Số vòng quay các khoản phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà
cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt
đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu tiêu thụ
Số dư bình quân các
khoản phải thu
Thời gian thu tiền trung bình =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay các khoản
phải thu
Thang Long University Library
26
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh
nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn. Ngược lại, nếu chỉ số vòng quay các
khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và
thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ sẽ
tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên cũng cần lưu ý việc chiếm dụng
khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn đồng thời thể
hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với
khách hàng.
 Thời gian trả nợ bình quân
Là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho đến khi doanh nghiệp
trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là khoảng thời gian mà doanh
nghiệp được chiếm dụng vốn của người bán.
 Thời gian quay vòng tiền trung bình
Thời gian quay vòng của tiền phản ánh khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực
tế bằng tiền cho đến khi thu được tiền. Do mua nguyên vật liệu thường không phải trả
tiền ngay nên chúng ta cần xem xét khoảng thời gian nợ người bán của doanh nghiệp.
Và sự chênh lệch giữa chu kỳ kinh doanh và thời gian trả nợ trung bình là thời gian
quay vòng tiền.
Công thức:
Khi thời gian quay vòng tiền tăng lên (lớn) thì khả năng thanh khoản của doanh
nghiệp thấp đi và ngược lại.
Số vòng quay các khoản phải trả =
Doanh số mua hàng thường niên
Số dư bình quân các khoản phải
trả
Thời gian trả nợ bình quân =
360
Số vòng quay các khoản
phải trả
Thời gian quay vòng của tiền =
Chu kỳ
kinh doanh
-
Thời gian trả nợ
trung bình
27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may Vĩnh phú
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Vĩnh phú
Công ty cổ phần may Vĩnh Phú thành lập và hoạt động kinh doanh theo Chứng
nhận đăng kí kinh doanh số 173055106 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp.
Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp ngày
26/08/1999 công ty Cổ phần may Vĩnh Phú được thành lập theo quyết định số 45 ngày
27/07/1999 của Bộ công nghiệp trên cơ sở chuyển từ xí nghiệp may thuộc công ty dệt
Vĩnh Phú. Năm 1999 vốn điều lệ của công ty là 2,3 tỷ đồng. Năm 2002 là năm đánh
dấu bước ngoặt khi công ty quyết định đầu tư thêm 5,5 tỷ đồng. Trong đó 1,5 tỷ đồng
đầu tư cho nhà xưởng và 4 tỷ đồng cho việc mua sắm trang thiết bị mới. Việc đầu tư
này đã giải quyết nhiều việc làm cho công nhân viên và đem lại bộ mặt mới cho công
ty.
Công ty Cổ phần may Vĩnh Phú là một đơn vị hoạt động kinh doanh chuyên sản
xuất các sản phẩm may gia công xuất khẩu như quần áo thể thao, áo Jacket bảo hộ lao
động, áo moto, mũ… Công ty được thành lập để huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu
quả trong việc sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho
người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn
mạnh.
Thang Long University Library
28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần may Vĩnh Phú
Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần như
sau:
(Nguồn: Phòng Kế toán-tổ chức hành chính)
Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty:
 Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định
cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất
mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều
lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản
trị
Ban Giám đốc
Ban Kiểm soát
Phòng
kế
toán-tổ
chức
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
sản
xuất
Phòng
kiểm tra
chất
lượng
sản
phẩm
Phòng
cơ
điện
Phòng
bảo
vệ
Phòng
kinh
doanh
xuất-
nhập
khẩu
Phòng
trợ lý
sản
xuất
Phân
xưởng
2
Phân
xưởng
1
29
Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty.
 Hội đồng quản trị (HĐQT): Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT của Công ty có 05
thành viên, mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 05 năm. Chủ tịch
HĐQT do HĐQT bầu ra.
 Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với
HĐQT và Ban Giám đốc, Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt
ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động SXKD của Công ty, báo cáo trực tiếp
ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên.
 Ban Giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao
nhất về tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, HĐQT về việc tổ chức
SXKD, thực hiện các biện pháp để đạt được các mục tiêu phát triển Công ty
do ĐHĐCĐ và HĐQT đề ra. Công ty có 03 Phó tổng giám đốc là người giúp
việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các
công việc được phân công, chủ động giải quyết những vấn đề mà Tổng Giám
đốc đã uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ của Nhà nước và điều lệ
Công ty.
 Các phòng chức năng:
 Phòng kế toán-tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán của
công ty. Kế toán trưởng giúp Giám đốc quản lý tài chính và hoạch định kế
hoạch của công ty, ký các kế hoạch tài chính, kế hoạch tín dụng và các tài
khoản của công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về việc đảm bảo cho
tất cả các giao dịch tài chính của công ty được ghi chép chính xác, trung
thực, đầy đủ.
Bộ phận hành chính thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động, giải
quyết các chế độ chính sách đối với người lao động, tham mưu cho ban lãnh
đạo công ty về mặt quản lý hành chính, điều kiện ăn ở sinh hoạt của công
nhân viên, thực hiện công tác thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ hồ sơ,
quản lý văn phòng công ty, quản lý nhà đất, bảo vệ sức khỏe cho người lao
động.
 Phòng kỹ thuật sản xuất: có nhiệm vụ tiếp nhận tài liệu kỹ thuật mẫu gốc,
tiến hành may mẫu, đối mẫu, giác sơ đồ, viết quy trình công nghệ sản xuất
Thang Long University Library
30
chung, chịu trách nhiệm triển khai kỹ thuật sản xuất tới các phân xưởng cho
từng đơn hàng cụ thể, thiết kế mẫu mã sản phẩm mới để chào hàng. Phòng
kỹ thuật còn chịu trách nhiệm về định mức vật tư, làm việc với khách hàng
và chịu trách nhiệm về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
 Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu
hàng hóa từ khâu nhận chứng từ để hoàn chỉnh thủ tục nhận nguyên vật liệu
đến thủ tục để xuất khẩu hàng hóa. Và khi hàng hóa xuất xong thì hoàn
thành bộ chứng từ thanh toán để gửi cho khách hàng. Ngoài ra phòng còn
có nhiệm vụ làm công tác ngoại giao.
Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước; phân đoạn thị trường phù hợp
với khả năng sản xuất kinh doanh của công ty. Xây dựng chiến lược sản
phẩm, quảng cáo nhằm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất và uy tín của
doanh nghiệp.
 Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm: Kiểm tra chất lượng sản phẩm của
công ty từ khi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất cho đến quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, đề xuất các phương án nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm.
 Phòng cơ điện: Đảm nhận điện cho sản xuất; sửa chữa bảo dưỡng máy móc
để luôn ở trong tình trạng tốt; giám sát quản lý hệ thống nồi hơi phục vụ
cho khâu ủi, là sản phẩm của các phân xưởng, theo dõi lịch làm việc của
toàn bộ máy móc trong xí nghiệp.
 Phòng bảo vệ: bảo vệ trật tự an ninh trong toàn nhà xưởng và công ty.
Phòng chống cháy nổ trong toàn nhà xưởng và công ty.
 Phòng trợ lý sản xuất: Mọi quyết định hay ý kiến chỉ đạo của giám đốc sẽ
được truyền đạt tới các phân xưởng sản xuất thông qua trợ lý sản xuất và
ngược lại trợ lý sản xuất nắm bắt tình hình thực tế ở các phân xưởng để báo
cáo tham mưu cho giám đốc
 Các phân xưởng:
Triển khai và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất của công ty giao cho.
Đảm bảo số lượng và chất lượng, thời hạn giao hàng.
Tổ chức kiểm soát chất lượng sản phẩm tại đơn vị mình theo các quy định
hướng dẫn của hệ thống chất lượng mà đơn vị đã ban hành.
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 

Viewers also liked

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG  NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG Nguyễn Công Huy
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (6)

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG  NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Chương 1
Chương 1Chương 1
Chương 1
 

Similar to Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namNOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...NOT
 

Similar to Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú (20)

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 

Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may vĩnh phú

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẠNH LÊ MÃ SINH VIÊN : A17289 CHUYÊN NGÀNH : TÀICHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VỐN LƢU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hạnh Lê Mã sinh viên : A17289 Chuyên ngành : Tàichính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô, gia đình và bạn bè. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo, Ths. Nguyễn Hồng Nga đã hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo tại trường Đại học Thăng Long đã truyền đạt kiến thức và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú phòng Kế toán – tổ chức hành chính của Công ty Cổ phần may Vĩnh Phú đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập cũng như quá trình hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin gửi tới lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè, những người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp em hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý Thầy Cô, Quý Công ty, gia đình, bạn bè đã giúp em thực hiện đề tài này! Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hạnh Lê
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hạnh Lê Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỰ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................1 1.1.Tổng quan về vốn lƣu động của doanh nghiệp ................................................1 1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn lƣu động của doanh nghiệp................................1 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ...............................................................................1 1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động ................................................................................1 1.1.2. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp..............................................................................................3 1.1.3. Nhu cầu vốn lƣu động và các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động ...............................................................................................................................4 1.1.3.1. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp....................................................4 1.1.3.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp .............5 1.2.Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp ......................................................6 1.2.1. Chiến lƣợc quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp....................................6 1.2.1.1. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ trọng của VLĐ trong DN ...................................................................................6 1.2.1.2. Kết hợp chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn...................7 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .....................................................................................10 1.2.2.1. Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý..................................................10 1.2.2.2. Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt...........................10 1.2.2.3. Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt......................................11 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho dự trữ .........................................................................11 1.2.3.1. Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ................11 1.2.3.2. Các phương pháp quản lý vốn tồn kho dự trữ..........................................12 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu ...........................................................................12 1.2.5. Quản lý các tài sản ngắn hạn khác................................................................13 1.3.Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp....................................13 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN ..............................................13 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN............................14 1.3.2.1. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp..................................................................14 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung..............................................22 1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ ................24
  • 6. CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ...............................................................................27 2.1.Giới thiệu chung về công ty cổ phần may Vĩnh phú .....................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Vĩnh phú27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần may Vĩnh Phú..................................28 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................31 2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú qua các năm 2011 – 2012 – 2013 ....................................................................31 2.2.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận và tài sản - nguồn vốn trong giai đoạn 2011-2013.....................................................................................................31 2.2.1.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong giai đoạn 2011-2013 của công ty cổ phần may Vĩnh Phú..................................................................................31 2.2.1.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 ................................33 2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................38 2.2.2.1.Tình hình phân bổ vốn lưu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú.......38 2.2.2.2.Tình hình sử dụng tài sản lưu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú ..39 2.2.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................47 2.2.3.1. Khả năng thanh toán hiện thời ..................................................................47 2.2.3.2. Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................48 2.2.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: .........................................................49 2.2.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................50 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ...................................................50 2.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).........................................................52 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..........................................52 2.2.4.4. Mô hình Dupont..........................................................................................53 2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung.................................................56 2.2.5.1. Tốc độ luân chuyển VLĐ............................................................................56 2.2.5.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động........................................................................57 2.2.5.3. Sức sinh lời của VLĐ..................................................................................58 2.2.5.4. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ.........................................................................59 2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ.................60 2.2.6.1. Vòng quay hàng tồn kho và Thời gian luân chuyển kho trung bình........60 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.6.2. Số vòng quay các khoản phải thu và Thời gian thu tiền trung bình........61 2.2.6.3. Số vòng quay các khoản phải trả và Thời gian trả nợ bình quân ...........62 2.2.6.4. Thời gian quay vòng tiền trung bình .........................................................63 2.2.7. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú:.......................................................................................................................... 64 2.2.7.1. Thành tựu.....................................................................................................64 2.2.7.2. Hạn chế........................................................................................................64 CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ............66 3.1.Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.................................66 3.2.Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần may Vĩnh Phú .......................................................................................67 3.2.1. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí.........................................................67 3.2.2. Mở rộng thị trƣờng, nâng cao sức tiêu thụ của sản phẩm........................67 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền...................................................69 3.2.4. Xây dựng kế hoạch dự trữ hàng tồn kho linh hoạt, phù hợp...................70 3.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lƣợng vốn bị chiếm dụng........................................................................................................70 3.2.6. Biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh...........................................73 3.2.7. Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm thêm máy móc thiết bị phục vụ cho quản lý và bán hàng..............................................................................73
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ VLĐ Vốn lưu động DN Doanh nghiệp ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông HĐQT Hội đồng cổ đông SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu về tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 –2013..........................................................................34 Bảng 2.2. Bảng phân tích kết cấu vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 – 2013...........................................................................................41 Bảng 2.3. Các khoản phải thu của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 - 2013 ...............................................................................................................................45 Bảng 2.4. Tình hình tài sản ngắn hạn khác của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 – 2012 ..................................................................................................47 Bảng 2.5. Các thành phần của mô hình Dupont.......................................................54 Bảng 2.6. Mức tiết kiệm vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................58 Bảng 2.7. Vòng quay hàng tồn kho và Thời gian luân chuyển kho trung bình.....61 Bảng 2.8. Số vòng quay các khoản phải thu và Thời gian thu tiền trung bình .....62 Bảng 2.9. Số vòng quay các khoản phải trả và Thời gian trả nợ bình quân..........62 Đồ thị 2.1. Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong giai đoạn 2011-201332 Đồ thị 2.1. Cơ cấu Tổng tài sản của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 - 2013.............................................................................................................................35 Đồ thị 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 - 2013 ...............................................................................................................................36 Đồ thị 2.3. Kết cấu vốn lƣu động của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................39 Đồ thị 2.4. Vốn tiền mặt của công ty cổ phần may Vĩnh Phú giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................................................................42 Đồ thị 2.5. Hàng tồn kho của công ty cổ phần may Vĩnh phú giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................................................................43 Đồ thị 2.6. Khả năng thanh toán hiện thời................................................................48 Đồ thị 2.7. Khả năng thanh toán nhanh ....................................................................49 Đồ thị 2.8. Khả năng thanh toán tức thời..................................................................50 Đồ thị 2.9. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)................................................51 Đồ thị 2.10. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ...................................................52 Đồ thị 2.11. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).....................................53 Đồ thị 2.12. Tốc độ và thời gian luân chuyển vốn lƣu động ....................................56 Đồ thị 2.13. Sức sinh lời của vốn lƣu động ................................................................59 Đồ thị 2.14. Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động .............................................................60 Đồ thị 2.15. Thời gian quay vòng tiền trung bình ....................................................63
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, vốn là một trong những yếu tố quan trọng, giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Chính vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm đến vấn đề quản lý, sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu quả nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Trong các doanh nghiệp, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng phải trải qua nhiều sự biến động lớn. Tính đến năm 2013 là năm thứ 6 nền kinh tế Việt Nam rơi vào trạng thái trì trệ, tăng trưởng dưới tiềm năng. Đây cũng là giai đoạn bất ổn kinh tế vĩ mô kéo dài nhất, tính từ đầu thập niên 1990 đến nay. Trong tình hình khó khăn hiện nay, các Công ty cạnh tranh với nhau trên mọi lĩnh vực và khía cạnh để duy trì sự tồn tại và phát triển. Để tồn tại và phát triển trong môi trường khắc nghiệt này, doanh nghiệp phải đưa ra những quyết định đúng đắn về vấn đề tạo lập quản lý và vốn sản xuất nói chung và vốn lưu động nói riêng sao cho nó có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Do đó vấn đề về vốn lưu động và việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh Phú” làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động của doanh nghiệp đồng thời tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần may Vĩnh Phú. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh Phú. Thang Long University Library
  • 11. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu vốn lưu động của doanh nghiệp, những nhân tố ảnh hưởng và những giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần may Vĩnh Phú. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần may Vĩnh Phú từ năm 2011 đến năm 2013. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp trong thời gian 3 tháng. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học của đề tài: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hệ thống hóa và làm rõ thêm lý luận về vốn lưu động và giải pháp trong vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản trị của Công ty cổ phần may Vĩnh Phú nắm rõ hơn tình hình quản lý vốn lưu động, phương thức sử dụng vốn lưu động và hiệu quả trong 3 năm gần đây. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện khóa luận: phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp công thức, bảng biểu để tính toán và rút ra kết luận. 6. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận được trình bày trong ba chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh Phú Chương 3: Một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Vĩnh Phú
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỰ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn lƣu động của doanh nghiệp Khái niệm vốn lưu động1.1.1.1. “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình chu chuyển, giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm. Khi đó ta nói VLĐ đã hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.” Phân loại vốn lưu động1.1.1.2. a. Dựa vào hình thái biểu hiện. Nếu dựa trên tiêu thức hình thái biểu hiện thì VLĐ trong doanh nghiệp có thể được chia thành hai loại:  Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:  Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các tổ chức tài chính, các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán.  Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán) bao gồm: các khoản phải thu của khách hàng (thể hiện số tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng), khoản ứng trước cho người bán, các khoản phải thu như thuế GTGT được khấu trừ, tạm ứng…  Vốn vật tư hàng hóa: Vốn vật tư hàng hóa bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như các loại vật tư dự trữ (nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ…), sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ. Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý biết được chức năng, biện pháp phát huy hay định mức tiêu hao của từng loại cũng như kết cấu để điều chỉnh cho kết cấu đó hợp lý hơn. b. Dựa vào vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này thì vốn lưu động được chia làm 3 loại: VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, VLĐ trong khâu lưu thông, trong đó dựa vào công dụng thì các loại VLĐ này lại được chia thành các khoản vốn:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất Thang Long University Library
  • 13. 2 Bao gồm:  Vốn dự trữ vật liệu phụ: là giá trị những vật tư dự trữ dùng trong sản xuất giúp cho việc hình thành sản phẩm tuy nhiên không đóng vai trò chủ yếu tạo nên thực thể sản phẩm;  Vốn dự trữ nhiên liệu, động lực phụ tùng thay thế: là những loại nhiên liệu, động lực phụ tùng thay thế phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp;  Vốn dự trữ công cụ dụng cụ: là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp, thời gian sử dụng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.  Vốn lưu động trong khâu sản xuất Bao gồm:  Giá trị sản phẩm dở dang dùng trong quá trình sản xuất, xây dựng hoặc đang nằm tại các địa điểm làm việc chờ chế biến tiếp, chi phí trồng trọt dở dang, chi phí chăn nuôi dở dang, súc vật nhỏ và nuôi béo…  Bán thành phẩm là giá trị các sản phẩm dở dang nhưng khác sản phẩm đang chế tạo ở chỗ nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định;  Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: là các chi phí có liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, do có giá trị lớn nên phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ.  Vốn lưu động trong khâu lưu thông Bao gồm:  Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm hoàn thành nhập kho và đang nằm chờ tiêu thụ;  Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn;  Vốn trong thanh toán: là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Cách phân loại này giúp cho người quản lý biết kết cấu vốn lưu động theo vai trò, chức năng của từng bộ phận trong từng khâu để từ đó phân bổ vốn lưu động trong giai đoạn xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và xem xét kết cấu đó là hợp lý hay bất hợp lý để đưa ra các giải pháp tối ưu.
  • 14. 3 1.1.2. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp Từ các cách phân loại trên giúp cho doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản ánh thành phần và mối quan hệ trong tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Kết cấu vốn lưu động bao gồm chủ yếu là vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, phải thu của khách hàng, vật tư hàng hóa và tài sản lưu động khác. Tại các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau, thậm chí tại một doanh nghiệp nhưng ở những thời điểm khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khác nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại để hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng, Từ đó xác định đúng đắn các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp  Các nhân tố về mặt cung ứng, dữ trữ vật tư, thành phẩm Biểu hiện của sự ảnh hưởng này được thể hiện ở những điểm sau:  Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nguồn vật tư: ảnh hưởng tới việc dự trữ nguyên vật liệu, vật tư của doanh nghiệp, khoảng cách này càng gần thì mỗi lần mua nguyên vật liệu càng ít dẫn đến nhu cầu dự trữ giảm, còn nếu khoảng cách này càng xa thì mỗi lần mua nhiều lên làm cho nhu cầu dự trữ tăng;  Khả năng cung cấp của thị trường: nếu thị trường ở giai đoạn đang trong thời gian khan hiếm hàng hóa vật tư thì doanh nghiệp phải dự trữ nhiều để đảm bảo sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường và liên tục. Ngược lại, nếu thị trường luôn sẵn sàng đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguyên vật liệu hàng hóa của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ không cần phải dự trữ nhiều;  Kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư mỗi lần cung cấp: kỳ hạn dài, khối lượng vật tư nhiều thì doanh nghiệp phải dự trữ nhiều và ngược lại;  Tính thời vụ và sự khan hiếm của vật tư: đối với nguyên vật liệu theo mùa như hàng nông sản chẳng hạn thì lượng hàng tồn kho sẽ lớn vào thời điểm thu hoạch và sẽ ít vào thời điểm cuối vụ. Ví dụ điển hình là dự trữ hàng tồn kho của các doanh nghiệp thương mại hoạt động trong lĩnh vực thu mua Thang Long University Library
  • 15. 4 nông sản như gạo, cà phê… thường tăng cao khi vào vụ thu hoạch của nông dân;  Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường tiêu thụ: điều này ảnh hưởng đến việc dự trữ thành phẩm của doanh nghiệp. Thị trường tiêu thụ càng gần thì doanh nghiệp càng dễ tiêu thụ hàng hóa cho nên mức dự trữ cũng được giảm đi.  Những nhân tố về mặt sản xuất  Đặc điểm kỹ thuật công nghệ thường ảnh hưởng tới vốn sản phẩm dở dang, công nghệ càng cao thì sản phẩm dở dang càng ít. Mặt khác việc đầu tư vào khoa học công nghệ làm tăng định phí tuy nhiên sẽ góp phần làm giảm biến phí trên một đơn vị sản phẩm do đó giảm nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp;  Mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo: sản phẩm càng phức tạp thì sản phẩm dở dang càng nhiều và ngược lại;  Độ dài của chu kỳ sản xuất: nếu chu kỳ kỹ thuật sản xuất nhiều công đoạn thì sản phẩm dở dang càng nhiều do vậy mà nhu cầu vốn lưu động càng lớn;  Trình độ tổ chức quản lý sản xuất của doanh nghiệp  Những nhân tố về mặt thanh toán: đây là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu vốn lưu động trong lưu thông  Các nhân tố tổ chức thu hồi tiền hàng như phương pháp thanh toán hợp lý, thủ tục thanh toán gọn, không để khách hàng chịu nhiều sẽ làm giảm tỷ trọng các khoản nợ phải thu;  Tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các đơn vị, thực hiện hợp đồng thanh toán, lựa chọn hình thức thanh toán cũng ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. Chẳng hạn nếu lựa chọn hình thức thanh toán bằng tiền, phương thức thanh toán chuyển khoản thì kết cấu vốn nghiêng về tiền gửi ngân hàng… 1.1.3. Nhu cầu vốn lƣu động và các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp1.1.3.1. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên cần thiết là thể hiện số vốn bằng tiền cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự trữ hàng tồn kho và một khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp.
  • 16. 5 Nhu cầu VLĐ thƣờng xuyên, cần thiết = Mức dự trữ hàng tồn kho + Các khoản phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết một cách đúng đắn, hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp.  Là cơ sở, căn cứ để tổ chức huy động các nguồn tài trợ đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;  Là cơ sở cho doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm tránh tình trạng ứ đọng, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động;  Là nhân tố quan trọng để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, tránh tình trạng căng thẳng giả tạo về vốn. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp1.1.3.2. a. Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động Nội dung cơ bản của phương pháp này là: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng vốn lưu động của doanh nghiệp phải ứng ra để xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên. Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp này có thể thực hiện theo trình tự sau:  Xác định nhu cầu vốn để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;  Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách hàng;  Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp;  Tổng hợp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. b. Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Ở đây có thể chia ra làm 2 trường hợp:  Trường hợp thứ nhất: Là dựa vào kinh nghiệm theo thực tế của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn cho doanh nghiệp mình. Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo cách này là dựa vào hệ số vốn lưu động tính theo doanh thu được rút từ thực tế hoạt động của các doanh nghiệp cùng loại trong Thang Long University Library
  • 17. 6 ngành. Trên cơ sở đó xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của doanh nghiệp mình để tính ra nhu cầu vốn lưu động cần thiết. Phương pháp này tương đối đơn giản, tuy nhiên mức độ chính xác bị hạn chế. Nó thích hợp với việc xác định nhu cầu vốn lưu động khi thành lập doanh nghiệp với quy mô nhỏ.  Trường hợp thứ hai: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ vừa qua của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về vốn lưu động cho các thời kỳ tiếp theo. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu vốn lưu động gồm: Hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả nhà cung cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu kỳ) với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu vốn lưu động tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu vốn lưu động cho các kỳ tiếp theo. Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau:  Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn lưu động trong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình hình để loại trừ số liệu không hợp lý;  Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo để trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần;  Xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ kế hoạch. 1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Chiến lƣợc quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ1.2.1.1. trọng của VLĐ trong DN a. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn Tỷ trọng vốn lưu động nói lên kết cấu của tổng tài sản, là tỷ lệ giữa giá trị tài sản lưu động so với tổng tài sản. Tỷ trọng này phụ thuộc vào chiến lược phát triển của công ty và đặc điểm ngành nghề kinh doanh. - Các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp: Tỷ trọng vốn lưu động = Giá trị vốn lưu động Tổng tài sản
  • 18. 7 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh: các doanh nghiệp bán lẻ, phân phối hàng hóa thông thường sẽ có tỷ trọng hàng lưu kho lớn hơn so với những doanh nghiệp sản xuất, từ đó dẫn tới tỷ trọng vốn lưu động lớn hơn. Một nhà hàng sẽ có nợ ngắn hạn lớn hơn tài sản lưu động mà điển hình là chắc chắn sẽ có giá trị của khoản phải trả người bán lớn hơn trong khi gần như không có phải thu khách hàng. Quy mô của doanh nghiệp: thường thì các công ty nhỏ có tỷ trọng tài sản lưu động lớn hơn các công ty lớn bởi các nguyên nhân:  Tốc độ tăng hay giảm doanh thu: Mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp giữa tăng doanh thu và vốn lưu động. Khi doanh thu tăng lên thì giá trị lưu kho và phải trả người bán cũng phải tăng. Và thông thường, khi doanh thu tăng thì phải thu khách hàng cũng tăng. Do đó công ty phải quản lý vốn lưu động khi doanh nghiệp tăng quy mô hoạt động hay doanh thu. Và nguồn tài chính ngắn hạn tự phát do sử dụng tín dụng thương mại luôn phải ghi nhớ khi doanh nghiệp xem xét tài sản ngắn hạn và nguồn tài trợ cho những tài sản đó.  Mức độ ổn định doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp càng ổn định thì tỷ trọng tài sản lưu động càng thấp và ngược lại, nếu doanh thu có biên độ dao động lớn thì doanh nghiệp sẽ phải dự trữ nhiều tiền mặt và hàng lưu kho hơn để đảnmbảo cho sản xuất được liên tục. Kết hợp chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn1.2.1.2. Khi kết hợp việc quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3 chiến lược quản lý vốn lưu động có thể theo đuổi là: Chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. a. Chính sách cấp tiến Quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp, nguồn vốn ngắn hạn cao. Hình vẽ minh họa: Đặc điểm của quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến: TSNH TSDH NVNH NVDH Thang Long University Library
  • 19. 8  Mức tài sản ngắn hạn thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả. Công ty chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và sự quản lý hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường. Lập luận tương tự như vậy thì khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của công ty cũng mang giá trị thấp hơn. Nguồn vốn ngắn hạn bao gồm phải trả người bán, vay ngắn hạn, nợ đọng phải trả khác và nợ dài hạn đến hạn trả. Cách tiếp cận quản lý cấp tiến tăng phải trả người bán đến hết mức có thể và thanh toán chúng chậm cũng đến hết mức có thể miễn sao không gây mất uy tín, tín dụng Vay ngắn hạn cũng được sử dụng rộng rãi.  Thời gian quay vòng tiền ngắn: Do phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay vòng giảm. Bên cạnh đó. Tăng giá trị khoản phải trả người bán và khoản nợ đọng khác mà làm giảm vòng quay các khoản phải trả, tăng thời gian trả nợ trung bình. Do đó, chính sách quản lý cấp tiến rút ngắn chu kỳ kinh doanh và dẫn tới rút ngắn thời gian quay vòng của tiền.  Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cùng tổng giá trị của những khoản nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng.  Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn. Theo đuổi chiến lược quản lý vốn lưu động cấp tiến, với tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp và tỷ trọng nợ ngắn hạn cao khiến doanh nghiệp có thể gặp phải những rủi ro: Cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền có được chính sách quản lý hiệu quả, mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp, rủi ro trong thanh toán do phải đáo hạn khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn mà doanh nghiệp vẫn muốn có vốn. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn, thu nhập cao hơn nên lợi nhuận kỳ vọng tăng lên. b. Chính sách thận trọng Quản lý vốn lưu động theo trường phái thận trọng đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn cao, nguồn vốn ngắn hạn thấp. Hình vẽ minh họa:
  • 20. 9 Các đặc điểm ngược lại với chính sách cấp tiến. c. Chính sách dung hòa Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý vốn dung hòa có nghĩa là doanh nghiệp tuân thủ nguyên tắc tài trợ (phù hợp, hay tương thích) Hình vẽ minh họa: TSNH NVNH TSDH NVDH Nguyên tắc phù hợp được phát biểu như sau: Nên sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn và nên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kỳ hạn của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào tài sản lưu động nên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn mà có thể được thanh toán khi tài sản lưu động giảm. Sở dĩ có điều này là vì tài sản lưu động có khả năng quay vòng nhanh, nên được tài trợ bằng vốn ngắn hạn để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng tài sản lưu động thường xuyên hay tài sản dài hạn mà cần nhiều thời gian để quy đổi ra thành tiền thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn để đảm bảo khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh toán. Nguyên tắc phù hợp có thể áp dụng cho vấn đề thảo luận trước đó về chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể áp dụng nguyên tắc phù hợp để cân bằng lại hai chiến lược quản lý vốn cấp tiến và thận trọng. Nếu công ty theo đuổi chiến lược quản lý tài sản lưu động cấp tiến tức là duy trì tỷ trọng tài sản lưu động thấp thì công ty cần cân bằng rủi ro bằng cách duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cũng thấp của chiến lược quản lý nợ ngắn hạn thận trọng. Nếu công ty theo đuổi chiến lược TSNH TSDH NVNH NVDH Thang Long University Library
  • 21. 10 quản lý tài sản lưu động thận trọng (duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao) thì nó nên được cân bằng bằng việc áp dụng chiến lược quản lý nợ ngắn hạn cấp tiến (duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao). Nếu công ty có tỷ trọng tài sản lưu động ở mức trung bình thì cũng nên duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn ở mức trung bình. 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hóa, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ quản lý vốn tiền mặt không chỉ là đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời. Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý1.2.2.1. Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể tránh được các rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt1.2.2.2. Dự đoán các luồng nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh; từ kết quả hoạt động tài chính; luồng đi vay và các luồng tăng vốn khác. Trong các luồng nhập ngân quỹ trên, luồng nhập từ kết quả kinh doanh là quan trọng nhất. Nó được dự đoán dựa trên cơ sở các khoản doanh thu bằng tiền mặt dự kiến trong kỳ. Dự đoán các luồng xuất vốn tiền mặt thường bao gồm các khoản chi cho hoạt động kinh doanh như mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư theo kế hoạch của doanh nghiệp, các khoản chi trả tiền lãi phải chia, nộp thuế và các khoản chi khác.
  • 22. 11 Trên cơ sở so sánh các luồng nhập và luồng xuất vốn tiền mặt, doanh nghiệp có thể thấy được mức dư hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu chi ngân quỹ như tăng tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu, đồng thời giảm tốc độ xuất quỹ nếu có thể thực hiện được hoặc khéo léo sử dụng các khoản nợ đang trong quá trình thanh toán. Doanh nghiệp cũng có thể huy động các khoản vay thanh toán của ngân hàng. Ngược lại khi luồng nhập ngân quỹ lớn hơn luồng xuất ngân quỹ thì doanh nghiệp có thể sử dụng phần dư ngân quỹ để thực hiện các khoản đầu tư trong thời hạn cho phép để nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn tạm thời nhàn rỗi của mình. Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt1.2.2.3. Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày hàng giờ, hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao. Dễ dàng chuyển hóa sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng. Các biện pháp quản lý cụ thể:  Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu tự chi.  Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ, phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn kho quỹ.  Doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt, còn các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ đối tượng tạm ứng, mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp thời. 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho dự trữ Tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ1.2.3.1. Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường ở ba dạng: nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất, các sản phẩm dở dang và bán thành phẩm, các thành phẩm chờ tiêu thụ. Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản dự trữ trên có khác nhau. Việc quản lý tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng, không phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Điều quan trọng hơn là nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp Thang Long University Library
  • 23. 12 lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hóa để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn lưu động. Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào: quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển và giá cả của các loại nguyên vật liệu. Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang phụ thuộc vào: đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phầm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, thường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sự phối hợp giữa giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm… Các phương pháp quản lý vốn tồn kho dự trữ1.2.3.2. d. Phương pháp tổng chi phí tối thiểu Mục tiêu của việc quản trị vốn tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hóa các chi phí dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Việc lưu giữ một lượng hàng tồn kho làm phát sinh các chi phí. Tồn kho càng lớn, vốn tồn kho dự trữ càng lớn thì không thể sử dụng cho mục đích khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét mức dự trữ hợp lý để giảm tổng chi phí dự trữ tồn kho tới mức thấp nhất. Phương pháp quản lý dự trữ tồn kho theo nguyên tắc trên được gọi là phương pháp tổng chi phí tối thiểu. e. Phương pháp tồn kho bằng không Phương pháp này cho rằng các doanh nghiệp có thể giảm thấp các chi phí tồn kho dự trữ đến mức tối thiểu với điều kiện các nhà cung cấp phải cung ứng kịp thời cho doanh nghiệp các loại vật tư, hàng hóa khi cần thiết. Do đó có thể giảm được các chi phí lưu kho cũng như các chi phí thực hiện hợp đồng. Phương pháp này có ưu điểm tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể dành ra một khoản ngân quỹ sử dụng cho đầu tư mới, tuy nhiên phương pháp này lại làm tăng các chi phí phát sinh từ việc tổ chức giao hàng đối với các nhà cung cấp. 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua doanh nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng như chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro… Đổi lại doanh nghiệp cũng
  • 24. 13 có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sau: Thứ nhất, khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng. Thứ hai, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn. Thứ ba, thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp: đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn, sản phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản. 1.2.5. Quản lý các tài sản ngắn hạn khác Tài sản lưu động khác bao gồm: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn… Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu của bên đối tác, khi vay vốn, thuê mượn tài sản hoặc mua bán đấu thầu làm sẽ ràng buộc bên ký quỹ phải thực hiện cam kết hợp đồng, đồng thời người yêu cầu ký quỹ yên tâm khi giao hàng hay nhận hàng theo những điều đã ký kết. Trong trường hợp bên ký quỹ không tôn trọng hợp đồng sẽ bị phạt và trừ vào tiền đã ký quỹ. Bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng. Vốn lưu động tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Do vậy để sử dụng vốn lưu động có hiệu quả thì cần quản trị tốt vốn lưu động ở từng khâu của quá trình sản xuất và lưu thông. 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN Một doanh nghiệp đang và sẽ đứng vững trong tương lai phải là doanh nghiệp có cơ cấu và nguồn vốn hợp lý. Muốn vậy, phải lựa chọn cách sử dụng vốn lưu động hợp lý, tổ chức khai thác triệt để các nguồn lực kinh doanh. Bởi vậy, sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tùy theo loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể, mỗi doanh nghiệp có thể có các phương thức sử dụng vốn lưu động khác nhau. Trong quá trình sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp phải luôn luôn xét đến tính hiệu quả của nó, bởi lẽ hiệu quả sử dụng vốn lưu động có liên quan trực tiếp đến việc quyết định đến kết quả SXKD, doanh thu, lợi nhuận và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là những đại lượng phản ánh mối quan Thang Long University Library
  • 25. 14 hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh với chỉ tiêu vốn lưu động của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức và đánh giá tình hình biến động của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động, qua đó tìm hiểu phân tích những nguyên nhân làm cho việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là hiệu quả hoặc chưa hiệu quả. Từ đó đưa ra các biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động thích hợp cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp1.3.2.1. a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán hiện thời (ngắn hạn) Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Được tính bằng công thức sau: Trong đó, Nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời gian dưới 1 năm như các khoản phải trả, phải nộp, các khoản vay ngắn hạn.. Khả năng thanh toán hiện thời là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng… Nếu chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì công ty sẵn sàng sử dụng tài sản lưu động để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán. Chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả các khoản nợ ngắn hạn nghĩa là công ty có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của công ty khả quan. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nhưng nếu chỉ tiêu này quá lớn thì có thể đánh giá công ty đã đầu tư vào tài sản lưu động quá nhiều gây ra lãng phí có thể vòng quay vốn lưu động bị chậm lại hiệu quả kinh doanh thấp. Tỷ lệ này cho phép hình dung ra khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu công ty gặp phải rắc rối trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo dài, thì công ty rất dễ gặp phải rắc rối về khả năng thanh khoản. Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
  • 26. 15  Khả năng thanh toán nhanh (Tỷ số thanh toán nhanh) Hệ số thanh toán nhanh còn được gọi là tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, cho biết khả năng có thể thanh toán nhanh chóng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ của công ty, được tính bằng công thức sau: Theo công thức này, hàng tồn kho ở đây là hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán, vật tư chưa thể bán nhanh hoặc khấu trừ ngay được, nên chưa thể chuyển thành tiền ngay được. Và khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài chính được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn. Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp ra sao. Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán. Nếu hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty khả quan và tình hình tài chính của công ty là tốt, sức mạnh tài chính dồi dào, công ty có khả năng độc lập về mặt tài chính. Nhưng nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả sử dụng vốn. Nếu một công ty có hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, nó sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và cần phải rất cẩn trọng khi đầu tư vào những công ty như vậy.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm nhìn quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nhanh = TSNH - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 27. 16 Nếu hệ số này từ 0,1 đến 0,5 chứng tỏ tình hình tài chính của công ty là tốt, đủ khả năng bù đắp nợ bằng số tiền hiện có. Nếu một công ty có hệ số thanh toán tức thời nhỏ hơn 0,1 cho thấy công ty quá ít tiền dự trữ, không đủ khả năng bù đắp các khoản nợ ngắn hạn. b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh, thể hiện lợi nhuận do doanh thu đem lại. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ, được xác định bằng công thức: x 100% Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Tỷ suất này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ suất mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu chính là thước đo hàng đầu để đánh giá tính hiệu quả và tính sinh lời của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó các nhà quản trị thường quan tâm đến các tỷ suất biểu hiện cho hệ số sinh lời của công ty bởi vì nó là kết quả của hàng loạt chính sách và biện pháp quản lý của doanh nghiệp. Tỷ suất ROS đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị do nó còn phản ánh chiến lược giá của công ty và khả năng trong việc kiểm soát chi phí hoạt động. Tỷ suất ROS khác nhau giữa các ngành tuỳ thuộc vào tính chất của các sản phẩm kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của công ty. Có thể sử dụng tỷ số này để so sánh với các tỷ số của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Hệ số lãi ròng càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao, lợi nhuận sinh ra càng nhiều.  Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
  • 28. 17 x 100% Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA - Return on Assets) phản ánh cứ 100 đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Hệ số này dùng để đo lường hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại,… thường có ROA nhỏ hơn so với ROA của các ngành thương mại, dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,… Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bố và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả của nhà quản lý.  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity) còn gọi là tỷ suất thu nhập của vốn cổ đông hay chỉ tiêu hoàn vốn cổ phần của cổ đông. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: x 100% Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Nếu tỷ suất này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng lớn. Vốn chủ sở hữu càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu càng nhỏ. Đây cũng là một chỉ tiêu rất quan trọng đối với nhà quản trị vì nó phản ánh hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của đơn vị và cũng rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH Thang Long University Library
  • 29. 18  Mô hình Dupont Trong hệ thống các chỉ tiêu thì “Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE” là chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đây chính là mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn của các chủ sở hữu. Hiện nay, các nhà phân tích tài chính thường xuyên vận dụng công thức Dupont trong các phân tích mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Đây là công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Công thức Dupont thường được biểu diễn dưới hai dạng, bao gồm dạng cơ bản và dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân tích mà sử dụng dạng thức cho phù hợp. Tuy nhiên, cả hai dạng này đều bắt nguồn từ việc triển khai chỉ tiêu ROE (tỷ lệ lợi nhuận/vốn chủ sở hữu). Dupont được triển khai dưới dạng cơ bản: Hay Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính. Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu - Đây là yếu tố phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Thứ hai là, vòng quay toàn bộ vốn (vòng quay tài sản) - Đây là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thứ ba là, hệ số vốn/vốn chủ sở hữu - Đây là yếu tố
  • 30. 19 phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Hai là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản.Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Ba là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận/tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Ví dụ khi nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép doanh nghiệp tiếp tục sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên các nhà phân tích cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào? Để trả lời các câu hỏi đó có thể triển khai ROE dưới dạng thức mở rộng bằng cách tiếp tục khai triển chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế và tổng vốn kinh doanh bình quân từ dạng thức cơ bản. Thang Long University Library
  • 31. 20 Dạng mở rộng: là dạng khai triển thêm từ dạng thức cơ bản bằng cách tiếp tục khai triển chỉ tiêu lợi nhuận ròng biên. ROE = Lợi nhuận sau thuế x Lợi nhuận trước thuế x EBIT Lợi nhuận trước thuế EBIT Doanh thu x Doanh thu x Tổng tài sản Tổng tài sản Vốn CSH = Ảnh hưởng của thuế × Ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác × Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh × Vòng quay tài sản × Đòn bẩy tài chính Dạng thức mở rộng của công thức Dupont cũng phân tích tương tự như dạng thức cơ bản song qua dạng thức này có thể nhìn sâu hơn vào cơ cấu của lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thông qua việc xem xét ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp, ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác và tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ý nghĩa của các thành phần trong mô hình DuPont mở rộng: Ảnh hưởng của thuế: Cho thấy mức độ chênh lệch của lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận trước thuế, qua đó thấy được sự ảnh hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự biến động của ROE. Ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác: So sánh sự chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp và lãi (EBIT), qua đó thấy được mức độ ảnh hưởng của các khoản lợi nhuận khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lên ROE. Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Tỷ số này cho biết lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất cho thấy liệu chỉ số ROE của doanh nghiệp có phản ánh chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thực sự có hiệu quả hay chỉ do các yếu tố khác tạo nên. Vòng quay tài sản: Số vòng quay tổng tài sản hay gọi tắt là số vòng quay tài sản là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
  • 32. 21 Đòn bẩy tài chính: “Là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa khoản nợ phải trả và vốn CSH trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp”. Đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của vốn CSH. Ngược lại, đòn bẩy tài chính sẽ thấp khi tỷ trọng nợ phải trả nhỏ hơn tỷ trọng của vốn CSH. Đòn bẩy tài chính vừa là một công cụ thúc đẩy lợi nhuận sau thuế trên một đồng vốn CSH, vừa là một công cụ kìm hãm sự gia tăng đó. Sự thành công hay thất bại này tùy thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại khi lựa chọn cơ cấu tài chính. Khả năng gia tăng lợi nhuận cao là điều mong ước của các chủ sở hữu, trong đó đòn bẩy tài chính là một công cụ được các nhà quản lý ưa dùng. Vì lãi vay phải trả không đổi khi sản lượng thay đổi, do đó đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ số nợ cao, và ngược lại đòn bẩy tài chính sẽ rất nhỏ trong các doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp. Những doanh nghiệp không mắc nợ (tỷ số bằng 0) sẽ không có đòn bẩy tài chính. Như vậy, đòn bẩy tài chính đặt trọng tâm vào tỷ số nợ. Khi đòn bẩy tài chính cao, chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng làm thay đổi lớn tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, nghĩa là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu sẽ rất nhạy cảm với lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Về thực chất, đòn bẩy tài chính phản ánh sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn CSH trước sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Như vậy, độ lớn của đòn bẩy tài chính được xem như là tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn CSH phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Nhìn vào chỉ tiêu này các nhà phân tích sẽ đánh giá được mức tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đến từ đâu. Nếu nó chủ yếu đến từ các khoản lợi nhuận khác như thanh lý tài sản hay đến từ việc doanh nghiệp được miễn giảm thuế tạm thời thì các nhà phân tích cần lưu ý đánh giá lại hiệu quả hoạt động thật sự của doanh nghiệp. Cũng như vậy, đối với nhân tố vòng quay toàn bộ vốn có thể đánh giá thông qua chính sách đầu tư tài sản cũng như tốc độ quay vòng của các loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Nếu số vòng quay toàn bộ vốn tăng lên là do tốc độ quay vòng của các loại tài sản ngắn hạn như tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho tăng lên thì hoàn toàn hợp lý. Nhưng nếu số vòng quay tổng vốn tăng lên là do thay đổi cơ cấu đầu tư tài sản, thì điều này phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh và các điều kiện cụ thể khác của doanh nghiệp cũng như môi trường kinh doanh. Như vậy, trên cơ sở nhận diện các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu, góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 22 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ chung1.3.2.2.  Tốc độ luân chuyển VLĐ Tốc độ luân chuyển vốn lưu là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp. Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động.  Vòng quay tài sản lưu động trong kỳ Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Hay nói cách khách, chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động phản ánh trong một năm vốn lưu động của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay 1 đồng vốn lưu động bình quân trong năm tào ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.  Thời gian luân chuyển vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì vốn lưu động luân chuyển được một vòng. Thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn.  Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. - Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần VLĐ bình quân Thời gian luân chuyển vốn lưu động = Thời gian của kỳ phân tích Số vòng quay VLĐ
  • 34. 23 khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau: Vtk = ( M1 x K1) – VLĐ0 360 Trong đó: Vtk: Vốn lưu động tiết kiệm VLĐ0: Vốn lưu động năm báo cáo K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch phải lớn hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và vốn lưu động kỳ kế hoạch phải nhỏ hơn vốn lưu động kỳ báo cáo. - Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động. Công thức xác định số vốn lưu động tiết kiệm tương đối như sau: Vtk = M1 x (K1 – K0) 360 Trong đó: Vtk: Vốn lưu động tiết kiệm K0,K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo và năm kế hoạch M1: Doanh thu thuần năm kế hoạch Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tương đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch phải lớn hơn kỳ báo cáo và vốn lưu động kỳ kế hoạch phải lớn hơn vốn lưu động kỳ báo cáo.  Sức sinh lời của VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lời của vốn lưu động = Lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân Thang Long University Library
  • 35. 24 Sức sinh lời của vốn lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động càng cao.  Hệ số đảm nhiệm của VLĐ Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ1.3.2.3.  Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng của hàng tồn kho thấp. Thực chất hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính giảm qua các năm. Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể dẫn đến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy hệ số vòng quay hàng tồn kho cần đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.  Thời gian luân chuyển kho trung bình Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Số vòng quay HTK
  • 36. 25 Chỉ tiêu này cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho luân chuyển được một vòng. Thời gian luân chuyển kho trung bình càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị tồn đọng nhiều.  Số vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Cụ thể chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ (thường là 1 năm) thì các khoản phải thu được thu hồi toàn bộ bao nhiêu lần. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại.  Thời gian thu tiền trung bình (Số ngày một vòng quay các khoản phải thu) Thời gian thu tiền trung bình là khoảng thời gian bình quân mà doanh nghiệp phải chờ đợi sau khi bán hàng để nhận được tiền hay nói cách khác là số ngày mà doanh thu tiêu thụ bị tồn lại dưới hình thức các khoản phải thu. Tỷ số này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm trong quá trình thanh toán. Hệ số của kỳ thu tiền trung bình về nguyên tắc càng thấp càng tốt. Tuy nhiên điều này cũng căn cứ vào chiến lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng thời điểm của doanh nghiệp.  Số vòng quay các khoản phải trả Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu tiêu thụ Số dư bình quân các khoản phải thu Thời gian thu tiền trung bình = Số ngày trong kỳ Số vòng quay các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 37. 26 Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn. Ngược lại, nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.  Thời gian trả nợ bình quân Là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp được chiếm dụng vốn của người bán.  Thời gian quay vòng tiền trung bình Thời gian quay vòng của tiền phản ánh khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế bằng tiền cho đến khi thu được tiền. Do mua nguyên vật liệu thường không phải trả tiền ngay nên chúng ta cần xem xét khoảng thời gian nợ người bán của doanh nghiệp. Và sự chênh lệch giữa chu kỳ kinh doanh và thời gian trả nợ trung bình là thời gian quay vòng tiền. Công thức: Khi thời gian quay vòng tiền tăng lên (lớn) thì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp thấp đi và ngược lại. Số vòng quay các khoản phải trả = Doanh số mua hàng thường niên Số dư bình quân các khoản phải trả Thời gian trả nợ bình quân = 360 Số vòng quay các khoản phải trả Thời gian quay vòng của tiền = Chu kỳ kinh doanh - Thời gian trả nợ trung bình
  • 38. 27 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VĨNH PHÚ 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần may Vĩnh phú 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Vĩnh phú Công ty cổ phần may Vĩnh Phú thành lập và hoạt động kinh doanh theo Chứng nhận đăng kí kinh doanh số 173055106 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp. Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp ngày 26/08/1999 công ty Cổ phần may Vĩnh Phú được thành lập theo quyết định số 45 ngày 27/07/1999 của Bộ công nghiệp trên cơ sở chuyển từ xí nghiệp may thuộc công ty dệt Vĩnh Phú. Năm 1999 vốn điều lệ của công ty là 2,3 tỷ đồng. Năm 2002 là năm đánh dấu bước ngoặt khi công ty quyết định đầu tư thêm 5,5 tỷ đồng. Trong đó 1,5 tỷ đồng đầu tư cho nhà xưởng và 4 tỷ đồng cho việc mua sắm trang thiết bị mới. Việc đầu tư này đã giải quyết nhiều việc làm cho công nhân viên và đem lại bộ mặt mới cho công ty. Công ty Cổ phần may Vĩnh Phú là một đơn vị hoạt động kinh doanh chuyên sản xuất các sản phẩm may gia công xuất khẩu như quần áo thể thao, áo Jacket bảo hộ lao động, áo moto, mũ… Công ty được thành lập để huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. Thang Long University Library
  • 39. 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần may Vĩnh Phú Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần như sau: (Nguồn: Phòng Kế toán-tổ chức hành chính) Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty:  Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Ban Kiểm soát Phòng kế toán-tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật sản xuất Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm Phòng cơ điện Phòng bảo vệ Phòng kinh doanh xuất- nhập khẩu Phòng trợ lý sản xuất Phân xưởng 2 Phân xưởng 1
  • 40. 29 Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty.  Hội đồng quản trị (HĐQT): Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT của Công ty có 05 thành viên, mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 05 năm. Chủ tịch HĐQT do HĐQT bầu ra.  Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám đốc, Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động SXKD của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên.  Ban Giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, HĐQT về việc tổ chức SXKD, thực hiện các biện pháp để đạt được các mục tiêu phát triển Công ty do ĐHĐCĐ và HĐQT đề ra. Công ty có 03 Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc được phân công, chủ động giải quyết những vấn đề mà Tổng Giám đốc đã uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ của Nhà nước và điều lệ Công ty.  Các phòng chức năng:  Phòng kế toán-tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán của công ty. Kế toán trưởng giúp Giám đốc quản lý tài chính và hoạch định kế hoạch của công ty, ký các kế hoạch tài chính, kế hoạch tín dụng và các tài khoản của công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về việc đảm bảo cho tất cả các giao dịch tài chính của công ty được ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ. Bộ phận hành chính thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động, giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động, tham mưu cho ban lãnh đạo công ty về mặt quản lý hành chính, điều kiện ăn ở sinh hoạt của công nhân viên, thực hiện công tác thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ hồ sơ, quản lý văn phòng công ty, quản lý nhà đất, bảo vệ sức khỏe cho người lao động.  Phòng kỹ thuật sản xuất: có nhiệm vụ tiếp nhận tài liệu kỹ thuật mẫu gốc, tiến hành may mẫu, đối mẫu, giác sơ đồ, viết quy trình công nghệ sản xuất Thang Long University Library
  • 41. 30 chung, chịu trách nhiệm triển khai kỹ thuật sản xuất tới các phân xưởng cho từng đơn hàng cụ thể, thiết kế mẫu mã sản phẩm mới để chào hàng. Phòng kỹ thuật còn chịu trách nhiệm về định mức vật tư, làm việc với khách hàng và chịu trách nhiệm về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.  Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa từ khâu nhận chứng từ để hoàn chỉnh thủ tục nhận nguyên vật liệu đến thủ tục để xuất khẩu hàng hóa. Và khi hàng hóa xuất xong thì hoàn thành bộ chứng từ thanh toán để gửi cho khách hàng. Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ làm công tác ngoại giao. Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước; phân đoạn thị trường phù hợp với khả năng sản xuất kinh doanh của công ty. Xây dựng chiến lược sản phẩm, quảng cáo nhằm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất và uy tín của doanh nghiệp.  Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm: Kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty từ khi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất cho đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đề xuất các phương án nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.  Phòng cơ điện: Đảm nhận điện cho sản xuất; sửa chữa bảo dưỡng máy móc để luôn ở trong tình trạng tốt; giám sát quản lý hệ thống nồi hơi phục vụ cho khâu ủi, là sản phẩm của các phân xưởng, theo dõi lịch làm việc của toàn bộ máy móc trong xí nghiệp.  Phòng bảo vệ: bảo vệ trật tự an ninh trong toàn nhà xưởng và công ty. Phòng chống cháy nổ trong toàn nhà xưởng và công ty.  Phòng trợ lý sản xuất: Mọi quyết định hay ý kiến chỉ đạo của giám đốc sẽ được truyền đạt tới các phân xưởng sản xuất thông qua trợ lý sản xuất và ngược lại trợ lý sản xuất nắm bắt tình hình thực tế ở các phân xưởng để báo cáo tham mưu cho giám đốc  Các phân xưởng: Triển khai và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất của công ty giao cho. Đảm bảo số lượng và chất lượng, thời hạn giao hàng. Tổ chức kiểm soát chất lượng sản phẩm tại đơn vị mình theo các quy định hướng dẫn của hệ thống chất lượng mà đơn vị đã ban hành.