SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI NET IT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI HOÀI PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A18593
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI NET IT
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Bùi Hoài Phƣơng
Mã sinh viên : A18593
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Hồng Nga đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô
chú, anh chị công tác tại công ty TNHH Thương Mại Net It đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong
khóa luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Bùi Hoài Phƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Bùi Hoài Phƣơng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp.................................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp .....................................................................1
1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp....................................................................2
1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp ......................................................................3
1.1.4. Phân loại vốn của doanh nghiệp............................................................................5
1.1.4.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển giá trị ...........................................................5
1.1.4.2. Căn cứ vào nguồn hình thành.............................................................................7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..........................................................8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp......................................8
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.................9
1.2.3. Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp..........................................................10
1.2.3.1. Chiến lược quản lý vốn ....................................................................................10
1.2.3.2. Quản lý vốn cố định trong doanh nghiệp .........................................................12
1.2.3.3. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp.......................................................13
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp........................18
1.2.4.1. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn......................................18
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................20
1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................21
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........26
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ..........................................................................................26
1.3.2. Các nhân tố khách quan.......................................................................................27
PHẦN 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI NET IT ...........................................................................................................30
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It .30
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................30
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Net It.....................................31
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Net It........32
2.2. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thƣơng mại NET IT....................................................................................................33
2.3. Thƣơng Mại Net It ....38
2.3.1. Phân tích quy mô cơ cấu vốn...............................................................................38
2.3.2. Chiến lược quản lý vốn .......................................................................................45
2.3.2.1. Quản lý vốn cố định trong công ty...................................................................46
2.3.2.2. Quản lý vốn lưu động trong công ty.................................................................47
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty .......................................................50
2.3.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn về mặt tổng thể ..............................................50
2.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................54
2.3.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................55
2.4. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It ...63
2.4.1. Những thành tựu đã đạt được ..............................................................................63
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................64
PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI NET IT.................................................................................66
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Thƣơng mại NET IT....................66
3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế............................................................................................66
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH Thương mại NET IT........................67
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thƣơng Mại Net
It ...........................................................................................................................68
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................................68
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................................69
3.2.2.1. Hàng tồn kho ....................................................................................................69
3.2.2.2. Các khoản phải thu ...........................................................................................69
3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...........................................................70
3.2.3.1. Tăng doanh thu.................................................................................................70
3.2.3.2. Tiết kiệm chi phí...............................................................................................71
3.2.3.3. Nâng cao uy tín và chú trọng mở rộng thị trường kinh doanh của công ty......72
3.2.4. Giải pháp về công tác quản lý và đào tạo đội ngũ công nhân viên .....................72
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBNV Cán bộ nhân viên
CĐKT Cân đối kế toán
CNTT Công nghệ thông tin
GTGT Giá trị gia tăng
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
LNST Lợi nhuận sau thuế
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
TB Trung bình
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011- 2013 ............................34
Bảng 2.2 Bảng cơ cấu vốn theo đặc điểm luân chuyển giá trị ......................................40
Bảng 2.3 Bảng cơ cấu vốn theo nguồn hình thành........................................................43
Bảng 2.4 Quy mô tài sản dài hạn của công ty ...............................................................46
Bảng 2.5 Kết cấu vốn lưu động của công ty..................................................................48
Bảng 2.6 Bảng phân tích chỉ tiêu ROS, ROA và ROE .................................................52
Bả .....................................54
Bả ỉ ố ...................................56
Bả ....................................................58
Bả ỳ chuyển đổ ............................60
Bảng 2.11 Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu.............................................61
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải trả..............................................62
Bảng 2.13 Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền trung bình ...............................................63
Biểu đồ 2.1 Quy mô vốn của công ty qua các năm.......................................................38
Biểu đồ 2.2 Kết cấu tài sản- nguồn vốn của công ty.....................................................45
Biểu đồ 2.3 Hệ số quay vòng vốn của công ty TNHH Thương Mại Net It ..................50
Mô hình 1.1 Mô hình Miller- Orr..................................................................................14
Mô hình 1.2 Mô hình tổng quát để ra quyết định quản trị khoản phải thu....................15
Mô hình 1.3 Mô hình EOQ............................................................................................17
Mô hình 1.4 Lượng đặt hàng tối ưu...............................................................................18
Mô hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Net It ...........................31
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển đòi hỏi trước tiên phải có vốn và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Vốn là yếu
tố sản xuất đầu tiên của mỗi doanh nghiệp, quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đó. Vốn là chìa khóa, là điều kiện để cho các doanh nghiêp thực hiện
mục tiêu kinh doanh của mình.
Trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, các
doanh nghiệp Việt Nam đã tham gia vào một sân chơi bình đẳng trong khối kinh tế thế
giới. Đây là cơ hội rất lớn, đồng thời cũng là một thách thức không nhỏ đối với các
doanh nghiệp trong nước. Gia nhập WTO, chúng ta có cơ hội mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm, tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh
là rất lớn, xét về nhiều mặt thì khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ta còn
hạn chế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phát huy sức mạnh nội tại của mình, đồng thời
tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài để nâng cao hiệu quả kinh doanh, xây dựng
và củng cố vị thế của mình.
Công nghệ thông tin là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích năng
lực đổi mới đối với nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi
nước nói riêng. Sự phát triển của CNTT đã tạo ra hàng loạt ngành nghề mới có giá trị
gia tăng cao, đã đào tạo được hàng triệu nhân công CNTT có tay nghề cao; tạo ra
nguồn thu rất lớn cho ngân sách Nhà nước, từ thu thuế (nhiều chục tỷ USD mỗi năm).
Trong vài năm qua, ngành CNTT Việt Nam đã có một sự phát triển nhanh chóng
vượt bậc với mức phát triển nhanh hơn mức trung bình toàn cầu. Theo báo cáo do Liên
minh Viễn thông Quốc tế (ITU) Việt Nam đã lọt vào nhóm 10 nước có tốc độ phát
triển ICT nhanh nhất thế giới. Việt Nam được coi là một thị trường tiềm năng, có sức
hấp dẫn lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Tốc độ phát triển ngành công nghiệp
CNTT cao và đang trở thành ngành kinh tế đầy hứa hẹn của đất nước. Tốc độc tăng
trưởng doanh thu lĩnh vực này trung bình hơn 30% năm, đạt trên 1 tỷ USD năm 2010,
gấp 4 lần so với năm 2005.
Để có một nền tảng phát triển bền vững trong một môi trường phát triển, cạnh
tranh như vậy, doanh nghiệp cần huy động và sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Từ
đó, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH Thương Mại Net It”. Khóa luận trình bày khái quát những lý luận về phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong các doanh nghiệp. Từ các dữ liệu thu thập được, em tiến hành phân
tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty để từ đó rút ra các kết
luận và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH Thương Mại Net It.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu lý thuyết của khóa luận là hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Từ đó nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương
Mại Net It và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH Thương Mại Net It.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Thương Mại Net It, giai đoạn năm 2011-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em đã sử dụng một số phương pháp sau:
Phương pháp thu thập số liệu: thu nhập số liệu tại công ty thông qua các bảng
cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra còn thu nhập từ sách, báo,
internet…
Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được, em áp dụng các công
thức tính chỉ tiêu sẵn có để tính ra các chỉ tiêu tài chính của công ty. Từ đó, liên hệ và
đánh giá tình hình hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: tổng hợp từ báo cáo của công ty để
tiến hành phân tích và so sánh các chỉ tiêu qua các năm, từ đó đưa ra nhận xét.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, khóa luận được trình bày theo 3 phần:
Phần 1. Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Phần 2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty THHH Thƣơng Mại Net It
Phần 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Thƣơng Mại Net It.
Thang Long University Library
1
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào đều gắn
liền với vốn, không có vốn thì không thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
được, chính vì vậy người ta thường nói vốn là chìa khoá để mở rộng và phát triển kinh
doanh, đó là một tiền đề cần thiết. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ, các luồng vốn của
doanh nghiệp. Trong quá trình đó, đã phát sinh các luồng vốn gắn liền với hoạt động
đầu tư và các hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm các
luồng vốn đi vào và các luồng vốn đi ra, tạo thành sự vận động không ngừng.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự chủ và tuỳ thuộc vào hình thức
sở hữu doanh nghiệp mà quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng trong mức độ
cho phép. Trong bình diện tài chính, mỗi doanh nghiệp tự tìm kiếm nguồn vốn trên thị
trường và tự chủ trong việc sử dụng vốn. Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp được thể
hiện ở khâu thành lập doanh nghiệp, trong chu kì kinh doanh và khi phải đầu tư thêm.
Giai đoạn nào doanh nghiệp cũng có nhu cầu về vốn.
Như vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có
vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị
hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh
nghiệp là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát
triển vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh.
Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính nó gắn liền với sản xuất
hàng hoá. Vốn là tiền nhưng tiền chưa hẳn đã là vốn. Tiền trở thành vốn khi tiền được
sử dụng để hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lưu thông hay được đầu tư vào sản xuất
kinh doanh nhằm thu lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được coi là biểu hiện bằng tiền của
giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời. Định nghĩa này đã chỉ ra vốn là một yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất, sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong quá trình sản xuất riêng biệt, chia
cắt, mà trong toàn bộ mọi quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục trong suốt thời
gian tồn tại của doanh nghiệp.
2
1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp
Vốn của doanh nghiệp có những đặc điểm chung sau đây:
Vốn là đại diện cho một lượng giá trị tài sản. Điều đó có nghĩa là vốn là biểu
hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng, đất đai, máy móc,
thiết bị… Như vậy, một lượng tiền phát hành thoát ly giá trị thực của hàng hoá để đưa
vào đầu tư, những khoản nợ không có khả năng thanh toán thì không đúng với nghĩa
của vốn.
Vốn phải vận động sinh lời. Vốn biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng
tiềm năng của vốn, để biến tiền thành vốn thì đồng tiền đó phải đưa vào hoạt động
kinh doanh kiếm lời. Trong quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện
nhưng điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị lớn hơn điểm xuất phát. Đó
cũng là nguyên lý đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn. Vì vậy khi đồng vốn ứ đọng, tài
sản cố định không sử dụng, tài nguyên, sức lao động không dùng đến, tiền vàng cất trữ
hoặc các khoản nợ khó đòi… chỉ là những đồng tiền chết. Mặt khác, tiền có vận động
nhưng phân tán quay về nơi xuất phát với giá trị thấp hơn thì đồng vốn cũng không
được bảo đảm, chu kỳ vận động tiếp theo bị ảnh hưởng.
Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng. Để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, vốn phải được tích tụ thành món
lớn. Do đó, doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách
thu hút nguồn vốn như: góp vốn, chung vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh…
Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này cũng có nghĩa là phải xem xét về yếu
tố thời gian của đồng vốn. Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, vấn đề này không
được xem xét kỹ vì Nhà nước đã tạo ra sự ổn định của đồng tiền một cách giả tạo
trong nền kinh tế. Trong điều kiện kinh tế thị trường phải xem xét yếu tố thời gian vì
ảnh hưởng của sự biến động giá cả, lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời kỳ
là khác nhau.
Vốn phải gắn với chủ sở hữu. Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất
định. Trong nền kinh tế thị trường không thể có những đồng vốn vô chủ, ở đâu có
đồng vốn không rõ ràng về chủ sở hữu sẽ có chi phí lãng phí, không có hiệu quả.
Ngược lại, chỉ có xác định chủ sở hữu rõ thì đồng vốn mới được sử dụng tiết kiệm và
có hiệu quả cao. Cần phải phân biệt quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn là hai quyền
khác nhau. Tuỳ theo hình thức đầu tư mà người có quyền sở hữu và quyền sử dụng là
đồng nhất hoặc là riêng rẽ. Song, dù trong trường hợp nào người sở hữu vốn vẫn được
ưu tiên đảm bảo quyền lợi và được tôn trọng quyền sở hữu vốn của mình. Đây là một
Thang Long University Library
3
nguyên tắc để huy động và quản lý vốn, nếu vi phạm sẽ khó huy động vốn nhàn rỗi
trong xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là một loại hàng hoá- hàng đặc biệt.
Những người sẵn có vốn có thể đưa vào thị trường, những người cần vốn tới thị trường
vay nghĩa là được sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn.
Trong nền kinh tế thị trường vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài
sản hữu hình mà còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như: vị trí địa lý kinh
doanh, nhãn hiệu, bản quyền, phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ…
Riêng đối với vốn sức lao động- loại vốn đặc biệt- yếu tố cơ bản quan trọng nhất
trong các loại vốn, có những đặc điểm:
Là nguồn duy nhất sáng tạo ra giá trị mới.
Vừa là chủ thể quản lý vừa là đối tượng quản lý.
Vốn sức lao động tiềm ẩn trong mỗi con người phụ thuộc vào tư tưởng, tình
cảm, môi trường xung quanh… nó chỉ biểu hiện khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh.
Vốn bị sử dụng lãng phí làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh, giảm lợi nhuận,
tất yếu kéo theo sự giảm nhiệt tình, kém lòng tin đối với lãnh đạo của công nhân viên
trong doanh nghiệp.
Vốn sức lao động nếu không được sử dụng đúng người, đúng việc tuỳ theo mức
độ, hoàn cảnh có thể gây những hậu quả xấu khôn lường.
Do đó nếu không được quản lý chặt chẽ, khoa học thì:
Vốn rất dễ bị thất thoát do những nguyên nhân tiêu cực của con người như tệ
tham ô, tham nhũng, nạn trộm cắp, thói làm ăn vô trách nhiệm... gây ra.
Vốn bị sử dụng sai mục đích như lấy vốn đã có kế hoạch dùng vào việc khác sẽ
phá vỡ kế hoạch chung, hoặc cho vay mượn tuỳ tiện (vô nguyên tắc) gây ra tình trạng
ứ đọng vốn hoặc nợ không thu hồi được.
Từ những phân tích trên chỉ ra một yếu tố cấp bách cần thiết là phải nhận thức rõ
ràng, đầy đủ về vốn để quản lý có hiệu quả.
1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp
Một xã hội muốn tồn tại và phát triển phải có những mối liên hệ về hoạt động
kinh tế làm nội lực thúc đẩy. Các hoạt động kinh tế lại cần một điều kiện rất quan
trọng đó là vốn kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh, dù bất kỳ quy
4
mô nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định, nó là tiền đề cho sự ra đời và phát
triển của các doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý:
Khi muốn thành lập, điều kiện đầu tiên là doanh nghiệp phải có một lượng vốn
nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng lượng vốn pháp định (Vốn pháp định là số
vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp). Khi đó
địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Nếu không, việc thành lập doanh
nghiệp không thể thực hiện được.
Như vậy, vốn có thể được xem như là điều kiện tiên quyết đảm bảo sự tồn tại tư
cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật. Sau đó, trong quá trình phát triển,
do yêu cầu của cạnh tranh kinh tế, do nhu cầu của thị trường doanh nghiệp phải nâng
cao trình độ sản xuất của lao động, cải tiến công nghệ sản xuất mở rộng thị trường…
Điều này cũng chỉ thực hiện được khi có lượng vốn được bổ sung nhất định nào đó. Từ
đó có thể thấy, vốn đối với doanh nghiệp là điều kiện sống còn, nó gắn liền với hầu hết
các loại hoạt động của bất cứ doanh nghiệp nào. Qua đó cũng thấy được rằng, nếu
nguồn vốn được sử dụng hợp lý có hiệu quả tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển,
ngược lại sử dụng một cách lãng phí sẽ đem lại sự thất bại cho doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng
mua sắm máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất
mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện
rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp
phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa công nghệ... tất cả
những yếu tố này muốn đạt được đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ lớn.
Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp. Có vốn giúp doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, thâm nhập vào thị trường
mới, từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương
trường.
Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy, doanh nghiệp cần phải có
những biện pháp hữu hiệu huy động đảm bảo đủ vốn cho doanh nghiệp hoạt động một
cách hiệu quả.
Thang Long University Library
5
1.1.4. Phân loại vốn của doanh nghiệp
1.1.4.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển giá trị
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển giá trị của các loại vốn, người ta chia thành hai
loại: Vốn cố định và vốn lưu động.
Vốn cố định:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các
TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng
trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là
vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là vốn đầu tư ứng trước vì số tiền này nếu được sử
dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá hay dịch vụ của mình.
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu mà nó có đặc điểm cơ bản là tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ sản xuất đầu
tiên cho đến khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất.
Theo quy định của Nhà nước, những tư liệu lao động được coi là TSCĐ phải có
đủ hai điều kiện sau:
Về mặt giá trị: Giá trị đơn vị đạt tiêu chuẩn nhất định là từ 30 triệu đồng trở lên.
Về mặt thời gian: Thời gian sử dụng trên 1 năm.
Do là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của
vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình
độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh
hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định.
Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá
trình sản xuất kinh doanh như sau:
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc
điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quy trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và
cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với
phần giá trị hao mòn của TSCĐ.
Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng
lên song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ
6
hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản
xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Kết cấu TSCĐ giữa các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau hoặc
thậm chí trong cùng một ngành sản xuất cũng không hoàn toàn giống nhau. Sự khác
biệt hoặc biến động của kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp trong các thời kỳ khác nhau
chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như quy mô sản xuất, khả năng tiêu thụ sản phẩm
trên thị trường, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Tuy nhiên đối với
các doanh nghiệp việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu TSCĐ sao cho hợp lý
nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vào vốn cố định của doanh nghiệp.
Vốn lƣu động:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các TCSĐ, doanh nghiệp còn cần phải
có TSLĐ. TSLĐ là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Giá trị các loại TSLĐ của doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng. Số vốn tiền tệ ứng trước để mua
sắm, hình thành TSLĐ thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp được gọi là vốn lưu
động.
TSLĐ thường được chia làm 2 loại là TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. Trong
quá trình kinh doanh, hai loại này luôn luôn thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng
nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được liên tục và thuận lợi.
VLĐ có những đặc điểm sau:
VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện
VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau
mỗi chu kỳ kinh doanh
VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh
VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất.
Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư
vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho các hình thái đó có được mức tồn tại
hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của
vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ, tăng hiệu suất sử dụng VLĐ và ngược lại.
Thang Long University Library
7
1.1.4.2. Căn cứ vào nguồn hình thành
Vốn chủ sở hữu
VCSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên
trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần.
Đối với mọi loại hình doanh nghiệp, VCSH của doanh nghiệp bao gồm các bộ
phận chủ yếu:
Vốn góp ban đầu: Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp
cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do các cổ đông- chủ sở hữu góp vốn. Khi
nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao giờ cũng phải xem xét hình thức
sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức
tạo vốn của bản thân doanh nghiệp.
Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia: Quy mô số vốn ban đầu của chủ doanh
nghiệp là một yếu tố quan trọng. Tuy nhiên, thông thường, số vốn này cần được tăng
theo quy mô phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất- kinh
doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những điều
kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia
là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất- kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia- nguồn vốn nội bộ là một phương thức tạo
nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn của các doanh nghiệp, vì doanh nghiệp
giảm được chi phí, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài. Rất nhiều doanh nghiệp coi
trọng chính sách tái đầu tư từ lợi nhuận để lại (retained earnings), họ đặt ra mục tiêu
phải có một khối lượng lợi nhuận để lại đủ lớn nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày
càng tăng.
Phát hành cổ phiếu: Là một nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng để huy động
vốn cho doanh nghiệp. Thông thường, có hai loại cổ phiếu chính là cổ phiếu thường và
cổ phiếu ưu đãi.
Nợ phải trả
Nợ phải trả là khoản phải trả cho nhà cung cấp, ngân hàng, các đối tượng khác
mà tạm thời doanh nghiệp chưa trả được và tận dụng làm vốn kinh doanh. Nợ phải trả
bao gồm:
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại:
Có thể nói rằng vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng
nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà còn đối với
toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp đều
8
gắn với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng thương mại cung cấp, trong đó có việc
cung ứng các nguồn vốn. Về mặt thời gian, vốn vay ngân hàng có thể phân loại theo
thời hạn vay, bao gồm: vay ngắn hạn (dưới 1 năm), vay trung hạn (từ 1 đến 3 năm) và
vay dài hạn (3 năm trở lên). Hoặc theo tính chất và mục đích sử dụng như cho vay đầu
tư TSCĐ, cho vay đầu tư TSLĐ, cho vay để thực hiện dự án. Nguồn vốn tín dụng ngân
hàng có nhiều ưu điểm, nhưng nguồn vốn này cũng có những hạn chế nhất định. Đó là
các chi phí về điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân hàng và các chi phí sử dụng vốn
(lãi suất).
Các doanh nghiệp cũng thường khai thác nguồn vốn tín dụng thương mại
(commercial credit) hay còn gọi là tín dụng của người cung cấp (supplier’s credit).
Nguồn vốn này hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả
chậm hay trả góp. Nguồn vốn tín dụng thương mại là một phương thức tài trợ rẻ, tiện
dụng và linh hoạt trong kinh doanh; mặt khác, nó còn tạo khả năng mở rộng quan hệ
hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên, cần nhận thấy tính chất rủi ro của
quan hệ tín dụng thương mại khi quy mô tài trợ vượt quá giới hạn an toàn.
Không một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân hàng hoặc không sử dụng tín
dụng thương mại nếu doanh nghiệp đó muốn tồn tại vững chắc trên thương trường.
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thường vay ngân hàng để đảm bảo nguồn
tài chính cho các hoạt động sản xuất- kinh doanh, đặc biệt là đảm bảo có đủ vốn cho
các dự án mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.
Phát hành trái phiếu công ty:
Trái phiếu công ty là các trái phiếu do các công ty phát hành để vay vốn dài hạn.
Trái phiếu công ty có đặc điểm chung sau: Trái chủ được trả lãi định kỳ và trả
gốc khi đáo hạn, song không được tham dự vào các quyết định của công ty. Nhưng
cũng có loại trái phiếu không được trả lãi định kỳ, người mua được mua dưới mệnh giá
và khi đáo hạn được nhận lại mệnh giá. Khi công ty giải thể hoặc thanh lý, trái phiếu
được ưu tiên thanh toán trước các cổ phiếu. Có những điều kiện cụ thể kèm theo, hoặc
nhiều hình thức đảm bảo cho khoản vay. Có những loại trái phiếu công ty như: Trái
phiếu có đảm bảo, trái phiếu không đảm bảo.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Bất kỳ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng xuất phát từ một nguồn vốn
nhất định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn là yếu tố quan
trọng góp phần quyết định sự thành công hay thất bại của đơn vị sản xuất kinh doanh.
Thang Long University Library
9
Hiệu quả sử dụng vốn được hiểu là với lượng vốn nhất định bỏ vào hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốn sinh sôi.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh việc sử dụng vốn một
cách hợp lý, nghĩa là với số vốn nhất định phải làm sao làm được nhiều việc nhất và
không chỉ giới hạn ở việc sử dụng vốn với số lượng nhất định mà bao gồm cả việc tăng
năng suất lao động.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp muốn
trụ vững và có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì phải có vốn. Vốn sau một
quá trình sản xuất kinh doanh phải sinh lãi, đó là điều mà bất cứ nhà quản trị nào cũng
phải quan tâm. Huy động vốn là biện pháp thường xuyên để đảm bảo nhu cầu sử dụng
tài sản cho quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trong sản xuất kinh
doanh thì hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của các đơn vị kinh doanh.
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, việc bảo toàn vốn kinh
doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu sống còn đối với mỗi doanh
nghiệp.
Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh thường đặt ra nhiều mục
tiêu và tuỳ thuộc vào giai đoạn hay điều kiện cụ thể mà có những mục tiêu được ưu
tiên thực hiện, nhưng tất cả đều nhằm mục đích cuối cùng là tối đa hoá giá trị tài sản
của chủ sở hữu, đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển
được.
Một doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu của mình thì phải hoạt động kinh
doanh có hiệu quả. Trong khi đó yếu tố tác động có tính quyết định đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh chính là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do vậy, doanh
nghiệp cần phải có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đặc biệt
trong điều kiện hiện nay.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.
Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn đề cao tính an
toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng
cao khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được bảo đảm…
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh.
Để đáp ứng yêu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá
10
mẫu mã sản phẩm… doanh nghiệp phải có vốn, trong khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ
có hạn, vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là cần thiết.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá
trị tài sản chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín của
doanh nghiệp trên thị trường, nâng cao đời sống của người lao động. Vì khi hoạt động
kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm
công ăn việc làm cho người lao động và mức sống của người lao động cũng ngày càng
được cải thiện. Đồng thời nó cũng làm tăng các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà
nước.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những
đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó còn ảnh hưởng
đến sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn xã hội. Do đó, các doanh nghiệp phải luôn
tìm ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để làm được điều này chúng ta phải hiểu rõ về các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn và từ đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu này để đề ra phương
hướng sử dụng vốn có hiệu quả nhất.
1.2.3. Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Chiến lược quản lý vốn
Chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự phát triển của thị
trường vốn, thị trường chứng khoán, sự ổn định của nền kinh tế, uy tín của doanh
nghiệp, và khả năng thích ứng của nhà quản lý trong từng tình huống cụ thể. Nhìn
chung, không có một mô hình cụ thể, vĩnh cửu cho một doanh nghiệp trong việc lựa
chọn nguồn tài trợ. Tuy vậy, trên thực tế người ta xem xét để lựa chọn nguồn tài trợ
theo các xu hướng cơ bản sau:
Thang Long University Library
11
Thận trọng: Doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
tài sản ngắn hạn. Chiến lược này rủi ro thấp nhưng chí phí cao.
Sơ đồ 1.1 Chiến lƣợc quản lý vốn thận trọng
Mạo hiểm: Doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài
sản dài hạn. Chiến lược này có độ rủi ro cao nhưng chi phí thấp.
Sơ đồ 1.2 Chiến lƣợc quản lý vốn mạo hiểm
Dung hòa: Doanh nghiệp dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn
và nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chiến lược tài trợ này có độ rủi ro
trung bình và chi phí trung bình.
12
Sơ đồ 1.3 Chiến lƣợc quản lý vốn dung hòa
1.2.3.2. Quản lý vốn cố định trong doanh nghiệp
Vốn cố định của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư dài
hạn (mua sắm, lắp đặt, xây dựng các tài sản cố định hữu hình và vô hình) và các hoạt
động kinh doanh thường xuyên (sản xuất các sản phẩm như hàng hóa, dịch vụ) của
doanh nghiệp.
Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên hình thái vật
chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng hơn là duy trì thường
xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó. Điều đó có nghĩa là, trong quá trình sử dụng,
doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát TSCĐ, thực hiện đúng quy chế
sử dụng, bảo dưỡng, nhằm duy trì và nâng cao năng lực hoạt động của TSCĐ, không
để TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn quy định.
Để bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp, cần đánh giá đúng các
nguyên nhân dẫn đến tình trạng không bảo toàn được vốn để có biện pháp xử lý thích
hợp. Có thể nêu ra một số biện pháp chủ yếu sau đây:
Doanh nghiệp phải đánh giá đúng giá trị của TSCĐ tạo điều kiện phản ánh
chính xác tình hình biến động của vốn cố định, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều chỉnh
kịp thời giá trị của TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không
để mất vốn cố định. Thông thường có 3 phương pháp đánh giá chủ yếu: Đánh giá
TSCĐ theo giá nguyên thủy (nguyên giá), đánh giá TSCĐ theo giá trị khôi phục và
đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại.
Thang Long University Library
13
Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao
thích hợp. Thông thường có 3 phương pháp khấu hao là: khấu hao theo đường thẳng,
khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu hao theo sản lượng.
Doanh nghiệp cần chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản
xuất.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự
phòng TSCĐ.
Cuối cùng, doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi
ro trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định do các nguyên nhân khách quan
như: mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước chi phí dự phòng
giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
1.2.3.3. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Quản lý vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận
cấu thành TSNH của doanh nghiệp, có tính thanh khoản cao nhất và trực tiếp quyết
định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vốn bằng tiền bản thân nó
không sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được sử dụng vào một mục đích nhất định. Hơn nữa,
do có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng.
Vì vậy, quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng.
Quản lý vốn bằng tiền bao gồm các nội dung chủ yếu:
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt
của doanh nghiệp trong kỳ. Để xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có nhiều cách như
dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng mô hình Baumol hoặc mô hình quản lý
tiền mặt Miller- Orr.
Quản lý thu- chi tiền mặt: Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền, các
khoản tạm ứng của doanh nghiệp để tránh sự mất mát, lạm dụng. Tuân thủ nguyên tắc
mọi khoản thu chi bằng tiền đều phải thông qua quỹ, không được chi tiêu ngoài quỹ.
Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hằng năm, có biện pháp
phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm
thời nhàn rỗi.
14
Mức cân đối tiền mặt Giới hạn trên
Mức tiền mặt
Giới hạn dưới
Thời gian
Mô hình 1.1 Mô hình Miller- Orr
Thực tế, như trên hình ta thấy, sự biến đổi số lượng tiền là một đường ngoằn
nghèo không thể dự đoán được. Mức giao động của tiền được khống chế giữa đường
giới hạn trên và giới hạn dưới.
Miller- Orr đưa ra công thức sau:
Sp = 3 x = 3
Rp = giới hạn dưới +
Trong đó:
Sp: Khoảng cách của giới hạn trên và giới hạn dưới của mức cân đối tiền
Rp: Mức tiền theo thiết kế
T: Chi phí giao dịch mỗi lần bán chứng khoán để thu tiền
v: Phương sai của luồng tiền hàng ngày
r: Lãi suất ngày
Như vậy, nếu doanh nghiệp duy trì được mức cân đối tiền theo thiết kế, doanh
nghiệp luôn tối thiểu hoá được tổng chi phí liên quan đến tiền trong ngân quỹ là chi
phí cơ hội (lãi suất) và chi phí giao dịch.
Thang Long University Library
15
Quản lý các khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa
hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản phải thu
nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể đến mức không thể kiểm soát,
gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý các khoản phải thu liên quan đến đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu
không bán chịu hàng hóa, dịch vụ, danh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó mất
đi cơ hội thu lợi nhuận. Tuy nhiên bán chịu hay bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí
quản lý các khoản phải thu tăng lên, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi và rủi ro
không thu được nợ.
Để quản lý các khoản phải thu, doanh nghiệp cần chú ý:
Xác định chính sách bán chịu hợp lý với từng khách hàng
Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu
Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ.
Mô hình 1.2 Mô hình tổng quát để ra quyết định quản trị khoản phải thu
Bán chịu hàng hóa
Tăng doanh thu
Tăng lợi nhuận
Tăng khoản phải thu
Tăng chi phí
So sánh
Quyết định chính sách
bán chịu
Rủi roCơ hội
16
Quản lý vốn về hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc
bán ra sau này. Có thể phân loại theo vai trò thành 3 loại: tồn kho nguyên vật liệu; tồn
kho sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và tồn kho thành phẩm.
Việc hình thành hàng tồn kho cần một lượng vốn nhất định gọi là vốn tồn kho.
Việc quản lý vốn tồn kho rất quan trọng, không phải chỉ vì nó thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là tránh được tình trạng
vật tư hàng hóa ứ đọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển VLĐ.
Để quản lý tốt vốn về hàng tồn kho cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu mua
sắm, vận chuyển, dự trữ vật tư đến thành phẩm, hàng hóa để bán. Trong đó cần chú
trọng một số biện pháp quản lý chủ yếu sau:
Xác định đúng lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ và lượng tồn
kho dự trữ hợp lý
Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp
Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiếu hóa chi phí
Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư, hàng hóa. Dự đoán
xu thế biến động để có quyết định điều chỉnh kịp thời
Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa
Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời vật tư ứ
đọng, không phù hợp để có biện pháp giải quyết nhanh, thu hồi vốn
Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
Thang Long University Library
17
Mô hình EOQ
Mô hình giả định là những lần cung cấp hàng hóa là bằng nhau.
Q
Lượng hàng cung ứng
Q/2 Dự trữ trung bình
Thời gian
Mô hình 1.3 Mô hình EOQ
Chi phí lưu kho:
Gọi mỗi lần cung ứng hàng hóa là Q thì dự trữ trung bình là
Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa thì tổng chi phí lưu kho của doanh
nghiệp sẽ là Clk= C1 x
Chi phí đặt hàng:
Gọi D là toàn bộ lượng hàng hóa cần sử dụng thì số lần cung ứng hàng là
Gọi C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng là Cđh= C2 x
Tổng chi phí:
Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hóa, có
TC= Clk + Cđh = C1 x + C2 x
18
Chi phí
Tổng chi phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt hàng
Q* Số lượng đặt hàng
Mô hình 1.4 Lƣợng đặt hàng tối ƣu
Qua đồ thị trên ta thấy, lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ
nhất. Tổng chi phí nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng
cắt nhau.
Clk = Cđh => C1 x = C2 x => Q*=
Như vậy, tổng chi phí tồn kho tối thiểu được xác định bằng cách thay giá trị quy
mô đơn hàng tối ưu (Q*) vào phương trình tổng chi phí:
TCmin= +
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.4.1. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp kinh
doanh là thu được lợi nhuận cao. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá
trình hình thành và sử dụng vốn kinh doanh. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn được thể
hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn
kinh doanh. Xét trên góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá
trình phối hợp tổ chức đảm bảo vốn và sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
19
Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn cần phải xem xét hiệu quả sử dụng
vốn từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá mức sinh
lời của đồng vốn kinh doanh. Ba đại lượng thường được sử dụng là: doanh thu, thu
nhập và lợi nhuận ròng. Các đại lượng biểu thị chi phí có thể là tổng vốn kinh doanh,
vốn chủ sở hữu… tuỳ theo góc độ xem xét của người phân tích.
Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh
trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng hay mấy lần. Chỉ tiêu này đạt cao, hiệu suất
sử dụng vốn kinh doanh càng cao.
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Sức sinh lời của doanh thu thuần: phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh
trong kỳ sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay nói cách khác tỷ số này cho biết
lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ tùy theo sự thay đổi của doanh thu
thuần và chi phí. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh: là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau
thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng
vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với
vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ
sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ
sở hữu. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
20
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu
cơ bản sau:
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố
định đầu tư vào sản xuất kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Số VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học
giữa số vốn cố định ở đầu kỳ và cuối kỳ.
Số VCĐ đầu kỳ + Số VCĐ cuối kỳ
Số VCĐ bình quân kỳ =
2
Chỉ tiêu hàm lƣợng vốn cố định: Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất
sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu
đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt.
Số VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Hàm lượng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định
được đầu tư vào sản xuất kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng VCĐ trong 1 kỳ =
VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế tính ở đây là phần lợi nhuận được tạo ra từ việc trực tiếp sử
dụng TSCĐ, không tính các khoản lãi do các hoạt động khác tạo ra như: hoạt động tài
chính, góp vốn liên doanh…
Thang Long University Library
21
Để đánh giá trình độ quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ, người ta sử dụng các
chỉ tiêu:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh một đồng TSCĐ đầu tư vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ cao.
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong 1 kỳ =
TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Hệ số hao mòn TSCĐ: Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ hao mòn TSCĐ, qua đó
gián tiếp phản ánh năng lực còn lại của TSCĐ và VCĐ ở tại thời điểm đánh giá. Hệ số
này càng gần 1 càng chứng tỏ TSCĐ đã gần hết thời điểm hết hạn sử dụng, VCĐ đã
gần thu hồi hết.
Số KH lũy kế của TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Tổng nguyên giá TSCĐ
Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Phản ánh giá trị
TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân trực tiếp sản xuất.
Nguyên giá TSCĐ trực tiếp sản xuất
Hệ số trang bị TSCĐ =
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Trong quá trình phân tích, nhà quản lý kết hợp các chỉ tiêu trên để so sánh giữa
các thời kỳ, so sánh giữa các doanh nghiệp có điều kiện tương đương và so sánh với
các chỉ tiêu trung bình của ngành. Để đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn cố
định, từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý.
1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp đã sử dụng
VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên
tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả từng đồng vốn
lưu động. Việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả VLĐ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu
sau:
22
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng VLĐ
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ
luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân
chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Tốc độ
luân chuyển VLĐ có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển VLĐ (số vòng quay
VLĐ) và kỳ luân chuyển VLĐ (số ngày của một vòng quay VLĐ).
Số lần luân chuyển VLĐ phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong thời
kỳ nhất định, thường tính trong 1 năm.
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
Số lần luân chuyển VLĐ =
VLĐ bình quân trong kỳ
Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ.
Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ
VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả.
360
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số lần luân chuyển VLĐ
hay
VLĐ bình quân trong kỳ x 360
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
Mức tiết kiệm vốn lƣu động: là số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể rút ra khỏi luân chuyển
một số VLĐ để dùng cho hoạt động khác.
Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn x Số ngày rút ngắn
bình quân 1 ngày kỳ KH kỳ luân chuyển
Thang Long University Library
23
Hàm lƣợng VLĐ (hay còn gọi là mức đảm nhận VLĐ) là số vốn lưu động cần
có để đạt được một đồng doanh thu. Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất
sử dụng VLĐ, chỉ tiêu này được tính như sau:
VLĐ bình quân
Hàm lượng VLĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Mức doanh lợi VLĐ (tỷ suất lợi nhuận VLĐ): Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh
lời của VLĐ, một đồng vốn lưu động có thể đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ đã chịu sự tác động của cả thuế
TNDN và lãi vay.
Lợi nhuận sau thuế
Mức doanh lợi VLĐ =
VLĐ bình quân
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ thông qua các chỉ
tiêu sau:
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện hành: Cho biết khả năng trong việc dùng các TSNH để
chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Tỷ số thanh
toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực,
có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có
nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác,
nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh
nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh: cho biết liệu doanh nghiệp có đủ các TSNH để trả cho
các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không? Tỷ số này
phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành. Một doanh nghiệp có tỷ số thanh
toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải
được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán
hiện hành thì điều đó có nghĩa là TSNH của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào
hàng tồn kho.
24
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán tiền mặt: Cho biết một doanh nghiệp có thể trả được các
khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài
sản có tính thanh khoản cao nhất.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tỷ số thanh toán tiền mặt =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho: thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu
khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy
nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Doanh thu
ỳ
H
=
Trung ỳ
Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho: Đây là thước đo thể hiện khả năng về mặt tài
chính của công ty. Chỉ số này cho các nhà đầu tư biết về khoảng thời gian cần thiết để
công ty có thể thanh lý được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng
hoá còn đang trong quá trình sản xuất). Thông thường nếu chỉ số này ở mức thấp thì có
Thang Long University Library
25
nghĩa là công ty hoạt động khá tốt, tuy nhiên cũng cần phải chú ý rằng chỉ số này là rất
khác nhau giữa các ngành.
= 365 x
Hay
365
=
Chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu: phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Nó cho biết các khoản phải thu, phải quay bao nhiêu vòng trong một
kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ
tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho
biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của
doanh nghiệp.
Nếu chỉ số vòng quay các
khoản phải thu quá nhỏ, sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng
cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi
phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và
chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.
Doanh thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Bình quân các khoản phải thu
Thời gian thu nợ trung bình: cho biết khoảng thời gian trung bình cần thiết để
một doanh nghiệp thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Xem xét xu hướng của kỳ thu
tiền bình quân qua các thời kỳ của một doanh nghiệp là có hiệu quả nhất. Nếu vòng
quay các khoản phải thu tăng từ năm này qua năm khác cho thấy khả năng yếu kém
trong việc quản lý công nợ ở một doanh nghiệp.
365
26
Thời gian thu nợ trung bình = Phải thu khách hàng x
Hay
365
Thời gian thu nợ trung bình =
Chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải trả
Hệ số trả nợ: thể hiện trung bình một năm các khoản phải trả quay vòng được
bao nhiêu lần.
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý, bán hàng
Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán+ Lương, thưởng+ Phải trả khác
Thời gian trả nợ trung bình: là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận
nợ cho đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là
khoảng thời gian mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn của người bán.
365
Thời gian trả nợ trung bình =
Hệ số trả nợ
Chỉ tiêu quay vòng tiền
Thời gian quay vòng tiền trung bình: phản ảnh khả năng quản lý tiền của
doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng tiền TB = Thời gian thu nợ TB + Thời gian lưu kho TB
- Thời gian trả nợ TB
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của
kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản
lý vốn cho kỳ tiếp theo.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp mình.
Thang Long University Library
27
Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp
càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng
chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả. Khi sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ tiết kiệm
được chi phí và thu lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thống kế toán tài chính. Công tác kế toán thực hiện
tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình tình tài chính của
doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
Trình độ kỹ thuật sản xuất: đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công
nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm,
tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhưng ngược lại trình độ kỹ thuật thấp, máy móc
lạc hậu sẽ làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp.
Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất:
Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức
sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối ưu
các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh
doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp.
Trình độ tay nghề của người lao động: nếu công nhân sản xuất có trình độ tay
nghề cao phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt
hơn, khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất
lượng sản phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của doanh nghiệp
ổn định.
Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp: bất cứ một doanh nghiệp nào
khi kinh doanh đều đặt ra cho mình kế hoạch để phát triển thông qua các chiến lược.
Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát triển ổn định thì các chiến lược
kinh doanh phải đúng hướng, phải cân nhắc thiệt hơn vì các chiến lược này có thể làm
biến động lớn lượng vốn của doanh nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
Thị trường:
Thị trường là nhân tố quan trọng quyết định tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong đó, thị trường vốn quyết định tới việc huy động vốn của doanh nghiệp,
còn thị trường hàng hóa quyết định tới việc sử dụng vốn. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
có tác động lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các thị trường này
phát triển ổn định sẽ là nhân tố tích cực thúc đẩy doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng và
28
tăng thị phần. Do đó có thể nói yếu tố thị trường có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Yếu tố khách hàng:
Ngày nay, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà
cung cấp phải tạo ra được những sản phẩm độc đáo, hấp dẫn người mua. Vì vậy doanh
nghiệp cần phải làm sao tạo ra được những sản phẩm đó với giá thành hợp lý để có lợi
nhuận cao. Doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chi phí hợp lý để nghiên cứu thị trường tìm
hiểu các mặt hàng đang được ưa chuộng, tìm hiểu mẫu mã, bao bì đóng gói… để từ đó
có quyết định sản xuất cho hiệu quả. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng càng cao thì
doanh nghiệp càng phải tích cực hơn trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu
quả hoạt động tốt hơn cũng có nghĩa tình hình tài chính được cải thiện.
Trạng thái nền kinh tế:
Trạng thái nền kinh tế có ảnh hưởng gián tiếp tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Khi nền kinh tế phát triển vững mạnh và ổn định sẽ tạo cho doanh nghiệp có
nhiều cơ hội trong kinh doanh như: huy động vốn, đầu tư vào các dự án lớn, có cơ hội
lựa chọn bạn hàng...
Khi nền kinh tế phát triển cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng được tăng theo. Bởi lẽ khi khoa
học công nghệ phát triển mạnh thì nó sẽ đặt doanh nghiệp vào môi trường cạnh tranh
gay gắt. Nếu như doanh nghiệp không thích ứng được môi trường này chắc chắn sẽ
không tồn tại được. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn chú trọng việc đầu tư vào công
nghệ. Với những máy móc hiện đại không những tiết kiệm được sức lao động của con
người mà còn tạo ra được khối lượng sản phẩm cao với giá thành thấp thoả mãn nhu
cầu của khách hàng. Do đó nó sẽ làm tăng doanh thu của doanh nghiệp, lợi nhuận của
doanh nghiệp tăng lên càng khuyến khích doanh nghiệp tích cực sản xuất, tình hình tài
chính của doanh nghiệp được cải thiện ngày càng tốt hơn. Ngựơc lại, nếu trạng thái
nền kinh tế đang ở mức suy thoái thì việc doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình tài
chính là rất khó khăn.
Cơ chế chính sách kinh tế:
Vai trò điều tiết của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là điều không thể
thiếu. Điều này được quy định trong các Nghị quyết Trung Ương Đảng. Các cơ chế,
chính sách này có tác động không nhỏ tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ
như từ cơ chế giao vốn, đánh giá lại tài sản, sự thay đổi các chính sách thuế (thuế
GTGT, thuế TNDN, thuế xuất nhập khẩu...), chính sách cho vay, bảo hộ và khuyến
Thang Long University Library
29
khích nhập khẩu công nghệ... đều ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng tới tình hình tài chính.
Nhà cung cấp:
Muốn sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có các yếu tố đầu vào như:
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ... thì doanh nghiệp phải mua ở các
doanh nghiệp khác. Việc thanh toán các khoản này sẽ tác động trực tiếp đến tài chính
của doanh nghiệp. Ví dụ như nhà cung cấp đòi hỏi doanh nghiệp phải thanh toán tiền
ngay khi giao hàng thì sẽ dẫn đến lương tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của doanh
nghiệp giảm xuống, doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc huy động vốn. Hoặc doanh
nghiệp phải vận chuyển nguyên vật liệu về kho sẽ làm tăng chi phí sản xuất làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp.
30
PHẦN 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI NET IT
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại NET IT
Tên giao dịch: NET IT Trading Company Limited
Tên viết tắt: NET IT CO., LTD
Ngày thành lập: 23/10/2009
Mã số thuế: 0104221758
Địa chỉ MST: Số 71, tổ 4, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 VNĐ
Tài khoản VNĐ: 0451001820664. Mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam.
Trụ sở và trưng bày sản phẩm: Số 71, tổ 4, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoai: (04) 66744739
Email: sale@netit.com.vn
Website: http://netit.com.vn
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Được thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2009 theo giấy phép thành lập số
0104008358 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp. Với số vốn pháp
định 1.800.000.000 VNĐ (Một tỷ tám trăm triệu đồng).
Công ty TNHH Thương Mại NET IT là công ty TNHH Một thành viên. Với các
mối quan hệ và những kinh nghiệm sẵn có, công ty đã được các công ty tin học trong
cả nước biết đến, cũng như nhận được sự ủng hộ nhiệt tình. Với kênh phân phối bán
buôn đi các tỉnh lân cận, và bán lẻ trên tận tay người tiêu dùng với phương châm:
“Hàng thật, giá nhất”. Đến nay, công ty TNHH Thương Mại Net It đã được coi như
một công ty tin học có uy tín.
Trong suốt thời gian qua công ty TNHH Thương Mại NET IT luôn luôn chú
trọng việc xây dựng và phát triển để ngày càng hoàn thiện hơn về uy tín, chất lượng
phục vụ nhằm đem lại cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, giá cả cạnh tranh
nhất.
Thang Long University Library
31
Giám đốc
Phòng tổ chức
tổng hợp
Phòng tài chính
- kế toán
(Nguồn: Phòng tổ chức tổng hợp)
Phòng
kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Công ty có một đội ngũ nhân viên trên 70% đã tốt nghiệp đại học và cao đẳng,
rất có tâm huyết, có trình độ chuyên môn cao. Họ thường xuyên được đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ nên đã đáp ứng được yêu cầu làm việc trong điều kiện sản xuất và
kinh doanh hiện nay. Đặc biệt đối với nhân viên kỹ thuật phần cứng của công ty, họ là
những người có nhiều kinh nghiệm thực tế trong công việc triển khai các dự án. Đây là
đội ngũ cơ bản tạo nên sự vững chắc của công ty.
Đến nay, dù mới đi vào hoạt động nhưng công ty đã có những thành công bước
đầu. Hiện, công ty đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường và từng bước
phát triển.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng Mại Net It
Mô hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn diện và
điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ
của công ty trước nhà nước và pháp luật. Giám đốc có nhiệm vụ quyết định các vấn đề
liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty, quan hệ đối ngoại.
Phòng tổ chức tổng hợp: Tuyển dụng nhân viên, xây dựng kế hoạch lao động,
cơ chế tiền lương, đưa ra các chính sách thi đua, khen thưởng, kỷ luật, các chính sách
về phúc lợi, ưu đãi cho nhân viên dưới sự chỉ đạo của giám đốc và theo đúng pháp
luật. Đồng thời tham mưu cho giám đốc về các vấn đề nêu trên. Thực hiện các công
32
tác quản lý văn thư, lưu trữ, bảo mật các giấy tờ, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc
thuộc văn phòng. Tiếp nhận, phân loại, quản lý các giấy tờ, văn bản, thư điện tử, tham
mưu cho ban lãnh đạo xử lý nhanh chóng và kịp thời. Tổ chức và phục vụ các buổi
họp, tiếp khách của lãnh đạo. Tổ chức quản lý đảm bảo trật tự an ninh, an toàn cháy
nổ, bảo vệ tài sản của công ty không để xảy ra sự cố mất mát.
Phòng kinh doanh: Tiến hành kinh doanh các sản phẩm của công ty, chịu trách
nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản
phẩm của công ty. Tìm kiếm nguồn khách hàng cho công ty, phát triển thị trường, lập
kế hoạch kinh doanh và hệ thống phân phối các sản phẩm trên thị trường; tìm kiếm
hợp đồng và thực hiện các giao dịch với khách hàng; xây dựng các chính sách hỗ trợ,
xúc tiến thị trường, triển khai công tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường; tìm hiểu và
liên hệ với các nhà sản xuất và nhà cung cấp về các sản phẩm kinh doanh.
Phòng tài chính- kế toán: Tổ chức, quản lý, giám sát hoạt động kinh tế, tài
chính, hạch toán và thống kê; quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của
công ty; xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư. Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội… đối với các vấn đề liên quan
đến công việc kế toán- tài chính của công ty. Lưu trữ, bảo quản các chứng từ, hóa đơn,
sổ sách kế toán. Theo dõi, phân tích, phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn
của công ty nhằm cung cấp các thông tin kịp thời, chính xác hỗ trợ giám đốc trong
công tác điều hành và hoạch định kế hoạch kinh doanh và đầu tư.
Phòng kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật. Chuyên đi lắp đặt, nâng
cấp, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các hệ thống máy tính, hệ thống mạng, thiết bị văn
phòng, cài đặt các phần mềm hệ thống, ứng dụng. Nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ
khoa học kĩ thuật để phục vụ hoạt động kinh doanh, quản lý, nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ của công ty.
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It
Công ty hoạt động trong lĩnh vực CNTT là phân phối, bán buôn, bán lẻ máy vi
tính, thiết bị vi tính, thiết bị ngoại vi, lập trình máy vi tính, tư vấn máy vi tính và quản
trị hệ thống máy vi tính, sửa chữa máy vi tính và thiết bị tin học, máy văn phòng…
Tuy nhiên, công ty kinh doanh chính trên lĩnh vực: Buôn bán tư liệu tiêu dùng,
dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử- tin học. Công ty chủ yếu tập trung
kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp thiết bị cho ngành CNTT, cung cấp thiết bị văn
phòng, nghiên cứu và cung cấp các giải pháp mạng, thiết kế các sản phẩm phần mềm
theo đơn đặt hàng, thiết kế trang web. Đến nay, công ty TNHH Thương Mại Net It đã
Thang Long University Library
33
hoạt động trên nhiều lĩnh vực của ngành CNTT nhằm đáp ứng cho khách hàng những
dịch vụ trọn gói có chất lượng cao:
Xây dựng các hệ thống CNTT
+ Phân tích, thiết kế các dự án CNTT cho các cơ quan quản lý, hành chính sự
nghiệp, các doanh nghiệp thương mại.
+ Cung cấp tổng thể hệ thống CNTT: Thiết bị, mạng, máy văn phòng, phần mềm
hệ thống, phần mềm ứng dụng, đào tạo.
Các dịch vụ về hạ tầng
+ Cung cấp các hệ thống máy tính (PC, máy tính xách tay), thiết bị ngoại vi.
+ Cung cấp các máy và thiết bị mạng (Server, hub,…).
+ Cung cấp thiết bị, máy văn phòng.
+ Nâng cấp và sửa chữa các hệ thống máy tính, hệ thống mạng.
+ Cài đặt các phần mềm hệ thống và ứng dụng.
Thiết kế và chuyển giao các sản phẩm phần mềm ứng dụng.
2.2. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thƣơng mại NET IT
Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại NET
IT năm 2011, 2012 và 2013
34
Đơn vị tính: VNĐ
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011- 2013
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2012- 2011 Chênh lệch 2013- 2012
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3.873.926.269 5.098.326.512 8.329.332.461 1.224.400.243 31,61 3.231.005.949 63,37
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0 0 0 - 0 -
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
3.873.926.269 5.098.326.512 8.329.332.461 1.224.400.243 31,61 3.231.005.949 63,37
4. Giá vốn hàng bán 3.799.497.957 4.664.283.129 7.563.263.561 864.785.172 22,76 2.898.980.432 62,15
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
74.428.312 434.043.383 766.068.900 359.615.071 483,17 332.025517 76,50
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
27.571 34.561 36.221 6.990 25,35 1.660 4,80
Thang Long University Library
35
7. Chi phí tài chính 0 8.940.000 12.650.000 8.940.000 - 3.710.000 41,50
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
284.553.612 354.923.523 489.334.212 70.369.911 24,73 134.410.689 37,87
9. Lợi nhuận thuần từ
họat động kinh doanh
(210.097.729) 70.214.421 264.120.909 280.312.150 (133,42) 193.906.488 276,16
10. Thu nhập khác 0 0 0 0 - 0 -
11. Chi phí khác 0 0 0 0 - 0 -
12. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 - 0 -
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trƣớc thuế
(210.097.729) 70.214.421 264.120.909 280.312.150 (133,42) 193.906.488 276,16
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
0 17.553.605 52.824.182 17.553.605 - 35.270.577 200,93
15. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
(210.097.729) 52.660.816 211.296.727 262.758.545 (125,06) 158.635.911 301,24
(Nguồn: Phòng kế toán)
36
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của công ty trong kỳ. Dựa trên bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong 3 năm 2011, 2012 và 2013, cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty năm sau có xu hướng phát triển tốt hơn hơn so với năm trước. Cụ thể như sau:
Về doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012 có doanh thu tăng
1.224.400.243 VNĐ so với năm 2011, lên mức 5.098.326.512 VNĐ, tương ứng tăng
31,61%. Năm 2013 doanh thu là 8.329.332.461 VNĐ tức tăng 3.231.005.949 VNĐ,
tương ứng tăng 63,37% so với năm 2012. Mức tăng doanh thu có được chủ yếu là do
công ty đã tăng cường mở rộng thị trường vào các tỉnh phía Nam. Bên cạnh đó, nhờ
nghiên cứu tốt nhu cầu của thị trường nên các mặt hàng linh kiện điện tử của công ty
được khách hàng ưa chuộng.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu của cả ba năm đều bằng không. Điều này thể
hiện việc công ty cung cấp và bán sản phẩm tốt, đảm bảo chất lượng và đáp ứng đúng
yêu cầu của khách hàng, vì vậy các khoản mục giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả
lại đều không có. Từ đó có thể thấy, công ty luôn nỗ lực cố gắng cung cấp các dịch vụ
và sản phẩm tốt nhằm hài lòng khách hàng, tạo uy tín và niềm tin vững chắc trong
lòng khách hàng.
+ Doanh thu thuần: Do các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0 nên doanh thu
thuần đúng bằng doanh thu bán hàng và cung cấp ở cả ba năm. Năm 2012 tăng
1.224.400.243VNĐ so với năm 2011, tương ứng tăng 31,61%. Năm 2013 tăng
3.231.005.949 VNĐ, tương ứng tăng 63,37% so với năm 2012.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 là 34.561 VNĐ, tăng 6.990 VNĐ,
tương ứng tăng 25,35% so với năm 2011. Năm 2013 tăng thêm 1.660 VNĐ, lên mức
36.221 VNĐ tương ứng tăng 4,80%. Nguyên nhân là trong năm 2012, 2013 tiền gửi
ngân hàng của công ty tăng lên làm lãi ngân hàng tăng. Tuy có tăng, nhưng mức tăng
còn rất ít là do công ty dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền hàng cho người bán.
Tiền gửi thanh toán là một khoản tiền gửi không kỳ hạn mà công ty gửi vào ngân hàng
nhằm mục đích giao dịch, thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua bán hàng hóa,
dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh. Với nguồn tiền này công ty
có thể rút ra bất kỳ lúc nào và ngân hàng có trách nhiệm đáp ứng kịp thời đầy đủ
nhưng lãi suất rất thấp, chỉ khoảng 1%/năm.
+ Thu nhập khác: Năm 2011, 2012 và 2013 đều không có các hoạt động nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố
định; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử
lý xoá sổ;… Vì vậy thu nhập khác của hai năm đều bằng 0.
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...nataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAYThực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it

Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it (20)

Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAYĐề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 

Recently uploaded (20)

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NET IT SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI HOÀI PHƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A18593 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NET IT Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Bùi Hoài Phƣơng Mã sinh viên : A18593 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Hồng Nga đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại công ty TNHH Thương Mại Net It đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Bùi Hoài Phƣơng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Bùi Hoài Phƣơng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp.................................................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp .....................................................................1 1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp....................................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp ......................................................................3 1.1.4. Phân loại vốn của doanh nghiệp............................................................................5 1.1.4.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển giá trị ...........................................................5 1.1.4.2. Căn cứ vào nguồn hình thành.............................................................................7 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..........................................................8 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp......................................8 1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.................9 1.2.3. Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp..........................................................10 1.2.3.1. Chiến lược quản lý vốn ....................................................................................10 1.2.3.2. Quản lý vốn cố định trong doanh nghiệp .........................................................12 1.2.3.3. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp.......................................................13 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp........................18 1.2.4.1. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn......................................18 1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................20 1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................21 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........26 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ..........................................................................................26 1.3.2. Các nhân tố khách quan.......................................................................................27 PHẦN 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NET IT ...........................................................................................................30 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It .30 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................30 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Net It.....................................31 2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Net It........32
  • 6. 2.2. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại NET IT....................................................................................................33 2.3. Thƣơng Mại Net It ....38 2.3.1. Phân tích quy mô cơ cấu vốn...............................................................................38 2.3.2. Chiến lược quản lý vốn .......................................................................................45 2.3.2.1. Quản lý vốn cố định trong công ty...................................................................46 2.3.2.2. Quản lý vốn lưu động trong công ty.................................................................47 2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty .......................................................50 2.3.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn về mặt tổng thể ..............................................50 2.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................54 2.3.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................55 2.4. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It ...63 2.4.1. Những thành tựu đã đạt được ..............................................................................63 2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................64 PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NET IT.................................................................................66 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Thƣơng mại NET IT....................66 3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế............................................................................................66 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH Thương mại NET IT........................67 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thƣơng Mại Net It ...........................................................................................................................68 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................................68 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................................69 3.2.2.1. Hàng tồn kho ....................................................................................................69 3.2.2.2. Các khoản phải thu ...........................................................................................69 3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...........................................................70 3.2.3.1. Tăng doanh thu.................................................................................................70 3.2.3.2. Tiết kiệm chi phí...............................................................................................71 3.2.3.3. Nâng cao uy tín và chú trọng mở rộng thị trường kinh doanh của công ty......72 3.2.4. Giải pháp về công tác quản lý và đào tạo đội ngũ công nhân viên .....................72 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBNV Cán bộ nhân viên CĐKT Cân đối kế toán CNTT Công nghệ thông tin GTGT Giá trị gia tăng KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn TB Trung bình TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, CÔNG THỨC Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011- 2013 ............................34 Bảng 2.2 Bảng cơ cấu vốn theo đặc điểm luân chuyển giá trị ......................................40 Bảng 2.3 Bảng cơ cấu vốn theo nguồn hình thành........................................................43 Bảng 2.4 Quy mô tài sản dài hạn của công ty ...............................................................46 Bảng 2.5 Kết cấu vốn lưu động của công ty..................................................................48 Bảng 2.6 Bảng phân tích chỉ tiêu ROS, ROA và ROE .................................................52 Bả .....................................54 Bả ỉ ố ...................................56 Bả ....................................................58 Bả ỳ chuyển đổ ............................60 Bảng 2.11 Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu.............................................61 Bảng 2.12 Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải trả..............................................62 Bảng 2.13 Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền trung bình ...............................................63 Biểu đồ 2.1 Quy mô vốn của công ty qua các năm.......................................................38 Biểu đồ 2.2 Kết cấu tài sản- nguồn vốn của công ty.....................................................45 Biểu đồ 2.3 Hệ số quay vòng vốn của công ty TNHH Thương Mại Net It ..................50 Mô hình 1.1 Mô hình Miller- Orr..................................................................................14 Mô hình 1.2 Mô hình tổng quát để ra quyết định quản trị khoản phải thu....................15 Mô hình 1.3 Mô hình EOQ............................................................................................17 Mô hình 1.4 Lượng đặt hàng tối ưu...............................................................................18 Mô hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Net It ...........................31 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi trước tiên phải có vốn và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Vốn là yếu tố sản xuất đầu tiên của mỗi doanh nghiệp, quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vốn là chìa khóa, là điều kiện để cho các doanh nghiêp thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình. Trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp Việt Nam đã tham gia vào một sân chơi bình đẳng trong khối kinh tế thế giới. Đây là cơ hội rất lớn, đồng thời cũng là một thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp trong nước. Gia nhập WTO, chúng ta có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại. Tuy nhiên, mức độ cạnh tranh là rất lớn, xét về nhiều mặt thì khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ta còn hạn chế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phát huy sức mạnh nội tại của mình, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài để nâng cao hiệu quả kinh doanh, xây dựng và củng cố vị thế của mình. Công nghệ thông tin là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích năng lực đổi mới đối với nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói riêng. Sự phát triển của CNTT đã tạo ra hàng loạt ngành nghề mới có giá trị gia tăng cao, đã đào tạo được hàng triệu nhân công CNTT có tay nghề cao; tạo ra nguồn thu rất lớn cho ngân sách Nhà nước, từ thu thuế (nhiều chục tỷ USD mỗi năm). Trong vài năm qua, ngành CNTT Việt Nam đã có một sự phát triển nhanh chóng vượt bậc với mức phát triển nhanh hơn mức trung bình toàn cầu. Theo báo cáo do Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) Việt Nam đã lọt vào nhóm 10 nước có tốc độ phát triển ICT nhanh nhất thế giới. Việt Nam được coi là một thị trường tiềm năng, có sức hấp dẫn lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Tốc độ phát triển ngành công nghiệp CNTT cao và đang trở thành ngành kinh tế đầy hứa hẹn của đất nước. Tốc độc tăng trưởng doanh thu lĩnh vực này trung bình hơn 30% năm, đạt trên 1 tỷ USD năm 2010, gấp 4 lần so với năm 2005. Để có một nền tảng phát triển bền vững trong một môi trường phát triển, cạnh tranh như vậy, doanh nghiệp cần huy động và sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Từ đó, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương Mại Net It”. Khóa luận trình bày khái quát những lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp. Từ các dữ liệu thu thập được, em tiến hành phân
  • 10. tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty để từ đó rút ra các kết luận và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương Mại Net It. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu lý thuyết của khóa luận là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương Mại Net It và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương Mại Net It. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương Mại Net It, giai đoạn năm 2011-2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện khóa luận, em đã sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu: thu nhập số liệu tại công ty thông qua các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra còn thu nhập từ sách, báo, internet… Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được, em áp dụng các công thức tính chỉ tiêu sẵn có để tính ra các chỉ tiêu tài chính của công ty. Từ đó, liên hệ và đánh giá tình hình hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: tổng hợp từ báo cáo của công ty để tiến hành phân tích và so sánh các chỉ tiêu qua các năm, từ đó đưa ra nhận xét. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, khóa luận được trình bày theo 3 phần: Phần 1. Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Phần 2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty THHH Thƣơng Mại Net It Phần 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thƣơng Mại Net It. Thang Long University Library
  • 11. 1 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào đều gắn liền với vốn, không có vốn thì không thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh được, chính vì vậy người ta thường nói vốn là chìa khoá để mở rộng và phát triển kinh doanh, đó là một tiền đề cần thiết. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ, các luồng vốn của doanh nghiệp. Trong quá trình đó, đã phát sinh các luồng vốn gắn liền với hoạt động đầu tư và các hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm các luồng vốn đi vào và các luồng vốn đi ra, tạo thành sự vận động không ngừng. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự chủ và tuỳ thuộc vào hình thức sở hữu doanh nghiệp mà quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng trong mức độ cho phép. Trong bình diện tài chính, mỗi doanh nghiệp tự tìm kiếm nguồn vốn trên thị trường và tự chủ trong việc sử dụng vốn. Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp được thể hiện ở khâu thành lập doanh nghiệp, trong chu kì kinh doanh và khi phải đầu tư thêm. Giai đoạn nào doanh nghiệp cũng có nhu cầu về vốn. Như vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh. Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính nó gắn liền với sản xuất hàng hoá. Vốn là tiền nhưng tiền chưa hẳn đã là vốn. Tiền trở thành vốn khi tiền được sử dụng để hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lưu thông hay được đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được coi là biểu hiện bằng tiền của giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Định nghĩa này đã chỉ ra vốn là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong quá trình sản xuất riêng biệt, chia cắt, mà trong toàn bộ mọi quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp.
  • 12. 2 1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp Vốn của doanh nghiệp có những đặc điểm chung sau đây: Vốn là đại diện cho một lượng giá trị tài sản. Điều đó có nghĩa là vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng, đất đai, máy móc, thiết bị… Như vậy, một lượng tiền phát hành thoát ly giá trị thực của hàng hoá để đưa vào đầu tư, những khoản nợ không có khả năng thanh toán thì không đúng với nghĩa của vốn. Vốn phải vận động sinh lời. Vốn biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để biến tiền thành vốn thì đồng tiền đó phải đưa vào hoạt động kinh doanh kiếm lời. Trong quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị lớn hơn điểm xuất phát. Đó cũng là nguyên lý đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn. Vì vậy khi đồng vốn ứ đọng, tài sản cố định không sử dụng, tài nguyên, sức lao động không dùng đến, tiền vàng cất trữ hoặc các khoản nợ khó đòi… chỉ là những đồng tiền chết. Mặt khác, tiền có vận động nhưng phân tán quay về nơi xuất phát với giá trị thấp hơn thì đồng vốn cũng không được bảo đảm, chu kỳ vận động tiếp theo bị ảnh hưởng. Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng. Để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, vốn phải được tích tụ thành món lớn. Do đó, doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn như: góp vốn, chung vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh… Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này cũng có nghĩa là phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn. Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, vấn đề này không được xem xét kỹ vì Nhà nước đã tạo ra sự ổn định của đồng tiền một cách giả tạo trong nền kinh tế. Trong điều kiện kinh tế thị trường phải xem xét yếu tố thời gian vì ảnh hưởng của sự biến động giá cả, lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở mỗi thời kỳ là khác nhau. Vốn phải gắn với chủ sở hữu. Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường không thể có những đồng vốn vô chủ, ở đâu có đồng vốn không rõ ràng về chủ sở hữu sẽ có chi phí lãng phí, không có hiệu quả. Ngược lại, chỉ có xác định chủ sở hữu rõ thì đồng vốn mới được sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả cao. Cần phải phân biệt quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn là hai quyền khác nhau. Tuỳ theo hình thức đầu tư mà người có quyền sở hữu và quyền sử dụng là đồng nhất hoặc là riêng rẽ. Song, dù trong trường hợp nào người sở hữu vốn vẫn được ưu tiên đảm bảo quyền lợi và được tôn trọng quyền sở hữu vốn của mình. Đây là một Thang Long University Library
  • 13. 3 nguyên tắc để huy động và quản lý vốn, nếu vi phạm sẽ khó huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là một loại hàng hoá- hàng đặc biệt. Những người sẵn có vốn có thể đưa vào thị trường, những người cần vốn tới thị trường vay nghĩa là được sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn. Trong nền kinh tế thị trường vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như: vị trí địa lý kinh doanh, nhãn hiệu, bản quyền, phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ… Riêng đối với vốn sức lao động- loại vốn đặc biệt- yếu tố cơ bản quan trọng nhất trong các loại vốn, có những đặc điểm: Là nguồn duy nhất sáng tạo ra giá trị mới. Vừa là chủ thể quản lý vừa là đối tượng quản lý. Vốn sức lao động tiềm ẩn trong mỗi con người phụ thuộc vào tư tưởng, tình cảm, môi trường xung quanh… nó chỉ biểu hiện khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn bị sử dụng lãng phí làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh, giảm lợi nhuận, tất yếu kéo theo sự giảm nhiệt tình, kém lòng tin đối với lãnh đạo của công nhân viên trong doanh nghiệp. Vốn sức lao động nếu không được sử dụng đúng người, đúng việc tuỳ theo mức độ, hoàn cảnh có thể gây những hậu quả xấu khôn lường. Do đó nếu không được quản lý chặt chẽ, khoa học thì: Vốn rất dễ bị thất thoát do những nguyên nhân tiêu cực của con người như tệ tham ô, tham nhũng, nạn trộm cắp, thói làm ăn vô trách nhiệm... gây ra. Vốn bị sử dụng sai mục đích như lấy vốn đã có kế hoạch dùng vào việc khác sẽ phá vỡ kế hoạch chung, hoặc cho vay mượn tuỳ tiện (vô nguyên tắc) gây ra tình trạng ứ đọng vốn hoặc nợ không thu hồi được. Từ những phân tích trên chỉ ra một yếu tố cấp bách cần thiết là phải nhận thức rõ ràng, đầy đủ về vốn để quản lý có hiệu quả. 1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp Một xã hội muốn tồn tại và phát triển phải có những mối liên hệ về hoạt động kinh tế làm nội lực thúc đẩy. Các hoạt động kinh tế lại cần một điều kiện rất quan trọng đó là vốn kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh, dù bất kỳ quy
  • 14. 4 mô nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định, nó là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp. Về mặt pháp lý: Khi muốn thành lập, điều kiện đầu tiên là doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng lượng vốn pháp định (Vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp). Khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Nếu không, việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện được. Như vậy, vốn có thể được xem như là điều kiện tiên quyết đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật. Sau đó, trong quá trình phát triển, do yêu cầu của cạnh tranh kinh tế, do nhu cầu của thị trường doanh nghiệp phải nâng cao trình độ sản xuất của lao động, cải tiến công nghệ sản xuất mở rộng thị trường… Điều này cũng chỉ thực hiện được khi có lượng vốn được bổ sung nhất định nào đó. Từ đó có thể thấy, vốn đối với doanh nghiệp là điều kiện sống còn, nó gắn liền với hầu hết các loại hoạt động của bất cứ doanh nghiệp nào. Qua đó cũng thấy được rằng, nếu nguồn vốn được sử dụng hợp lý có hiệu quả tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển, ngược lại sử dụng một cách lãng phí sẽ đem lại sự thất bại cho doanh nghiệp. Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục. Vốn là yếu tố quan trọng quyết định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa công nghệ... tất cả những yếu tố này muốn đạt được đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ lớn. Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Có vốn giúp doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, thâm nhập vào thị trường mới, từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy, doanh nghiệp cần phải có những biện pháp hữu hiệu huy động đảm bảo đủ vốn cho doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả. Thang Long University Library
  • 15. 5 1.1.4. Phân loại vốn của doanh nghiệp 1.1.4.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển giá trị Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển giá trị của các loại vốn, người ta chia thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là vốn đầu tư ứng trước vì số tiền này nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá hay dịch vụ của mình. TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu mà nó có đặc điểm cơ bản là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ sản xuất đầu tiên cho đến khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất. Theo quy định của Nhà nước, những tư liệu lao động được coi là TSCĐ phải có đủ hai điều kiện sau: Về mặt giá trị: Giá trị đơn vị đạt tiêu chuẩn nhất định là từ 30 triệu đồng trở lên. Về mặt thời gian: Thời gian sử dụng trên 1 năm. Do là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định. Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quy trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ. Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ
  • 16. 6 hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Kết cấu TSCĐ giữa các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau hoặc thậm chí trong cùng một ngành sản xuất cũng không hoàn toàn giống nhau. Sự khác biệt hoặc biến động của kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp trong các thời kỳ khác nhau chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như quy mô sản xuất, khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu TSCĐ sao cho hợp lý nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vào vốn cố định của doanh nghiệp. Vốn lƣu động: Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các TCSĐ, doanh nghiệp còn cần phải có TSLĐ. TSLĐ là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Giá trị các loại TSLĐ của doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng. Số vốn tiền tệ ứng trước để mua sắm, hình thành TSLĐ thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp được gọi là vốn lưu động. TSLĐ thường được chia làm 2 loại là TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. Trong quá trình kinh doanh, hai loại này luôn luôn thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được liên tục và thuận lợi. VLĐ có những đặc điểm sau: VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của VLĐ, khiến cho các hình thái đó có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, tăng hiệu suất sử dụng VLĐ và ngược lại. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.1.4.2. Căn cứ vào nguồn hình thành Vốn chủ sở hữu VCSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần. Đối với mọi loại hình doanh nghiệp, VCSH của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận chủ yếu: Vốn góp ban đầu: Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do các cổ đông- chủ sở hữu góp vốn. Khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao giờ cũng phải xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia: Quy mô số vốn ban đầu của chủ doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng. Tuy nhiên, thông thường, số vốn này cần được tăng theo quy mô phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất- kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia- nguồn vốn nội bộ là một phương thức tạo nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn của các doanh nghiệp, vì doanh nghiệp giảm được chi phí, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài. Rất nhiều doanh nghiệp coi trọng chính sách tái đầu tư từ lợi nhuận để lại (retained earnings), họ đặt ra mục tiêu phải có một khối lượng lợi nhuận để lại đủ lớn nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng. Phát hành cổ phiếu: Là một nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng để huy động vốn cho doanh nghiệp. Thông thường, có hai loại cổ phiếu chính là cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Nợ phải trả Nợ phải trả là khoản phải trả cho nhà cung cấp, ngân hàng, các đối tượng khác mà tạm thời doanh nghiệp chưa trả được và tận dụng làm vốn kinh doanh. Nợ phải trả bao gồm: Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại: Có thể nói rằng vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp đều
  • 18. 8 gắn với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng thương mại cung cấp, trong đó có việc cung ứng các nguồn vốn. Về mặt thời gian, vốn vay ngân hàng có thể phân loại theo thời hạn vay, bao gồm: vay ngắn hạn (dưới 1 năm), vay trung hạn (từ 1 đến 3 năm) và vay dài hạn (3 năm trở lên). Hoặc theo tính chất và mục đích sử dụng như cho vay đầu tư TSCĐ, cho vay đầu tư TSLĐ, cho vay để thực hiện dự án. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng có nhiều ưu điểm, nhưng nguồn vốn này cũng có những hạn chế nhất định. Đó là các chi phí về điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân hàng và các chi phí sử dụng vốn (lãi suất). Các doanh nghiệp cũng thường khai thác nguồn vốn tín dụng thương mại (commercial credit) hay còn gọi là tín dụng của người cung cấp (supplier’s credit). Nguồn vốn này hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. Nguồn vốn tín dụng thương mại là một phương thức tài trợ rẻ, tiện dụng và linh hoạt trong kinh doanh; mặt khác, nó còn tạo khả năng mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên, cần nhận thấy tính chất rủi ro của quan hệ tín dụng thương mại khi quy mô tài trợ vượt quá giới hạn an toàn. Không một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân hàng hoặc không sử dụng tín dụng thương mại nếu doanh nghiệp đó muốn tồn tại vững chắc trên thương trường. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thường vay ngân hàng để đảm bảo nguồn tài chính cho các hoạt động sản xuất- kinh doanh, đặc biệt là đảm bảo có đủ vốn cho các dự án mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp. Phát hành trái phiếu công ty: Trái phiếu công ty là các trái phiếu do các công ty phát hành để vay vốn dài hạn. Trái phiếu công ty có đặc điểm chung sau: Trái chủ được trả lãi định kỳ và trả gốc khi đáo hạn, song không được tham dự vào các quyết định của công ty. Nhưng cũng có loại trái phiếu không được trả lãi định kỳ, người mua được mua dưới mệnh giá và khi đáo hạn được nhận lại mệnh giá. Khi công ty giải thể hoặc thanh lý, trái phiếu được ưu tiên thanh toán trước các cổ phiếu. Có những điều kiện cụ thể kèm theo, hoặc nhiều hình thức đảm bảo cho khoản vay. Có những loại trái phiếu công ty như: Trái phiếu có đảm bảo, trái phiếu không đảm bảo. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Bất kỳ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng xuất phát từ một nguồn vốn nhất định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn là yếu tố quan trọng góp phần quyết định sự thành công hay thất bại của đơn vị sản xuất kinh doanh. Thang Long University Library
  • 19. 9 Hiệu quả sử dụng vốn được hiểu là với lượng vốn nhất định bỏ vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốn sinh sôi. Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh việc sử dụng vốn một cách hợp lý, nghĩa là với số vốn nhất định phải làm sao làm được nhiều việc nhất và không chỉ giới hạn ở việc sử dụng vốn với số lượng nhất định mà bao gồm cả việc tăng năng suất lao động. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp muốn trụ vững và có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì phải có vốn. Vốn sau một quá trình sản xuất kinh doanh phải sinh lãi, đó là điều mà bất cứ nhà quản trị nào cũng phải quan tâm. Huy động vốn là biện pháp thường xuyên để đảm bảo nhu cầu sử dụng tài sản cho quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trong sản xuất kinh doanh thì hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh. 1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, việc bảo toàn vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh thường đặt ra nhiều mục tiêu và tuỳ thuộc vào giai đoạn hay điều kiện cụ thể mà có những mục tiêu được ưu tiên thực hiện, nhưng tất cả đều nhằm mục đích cuối cùng là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển được. Một doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu của mình thì phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Trong khi đó yếu tố tác động có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần phải có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đặc biệt trong điều kiện hiện nay. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp. Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn đề cao tính an toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được bảo đảm… Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh. Để đáp ứng yêu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá
  • 20. 10 mẫu mã sản phẩm… doanh nghiệp phải có vốn, trong khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ có hạn, vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là cần thiết. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá trị tài sản chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, nâng cao đời sống của người lao động. Vì khi hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động và mức sống của người lao động cũng ngày càng được cải thiện. Đồng thời nó cũng làm tăng các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước. Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó còn ảnh hưởng đến sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn xã hội. Do đó, các doanh nghiệp phải luôn tìm ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để làm được điều này chúng ta phải hiểu rõ về các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và từ đó đánh giá mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu này để đề ra phương hướng sử dụng vốn có hiệu quả nhất. 1.2.3. Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp 1.2.3.1. Chiến lược quản lý vốn Chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự phát triển của thị trường vốn, thị trường chứng khoán, sự ổn định của nền kinh tế, uy tín của doanh nghiệp, và khả năng thích ứng của nhà quản lý trong từng tình huống cụ thể. Nhìn chung, không có một mô hình cụ thể, vĩnh cửu cho một doanh nghiệp trong việc lựa chọn nguồn tài trợ. Tuy vậy, trên thực tế người ta xem xét để lựa chọn nguồn tài trợ theo các xu hướng cơ bản sau: Thang Long University Library
  • 21. 11 Thận trọng: Doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Chiến lược này rủi ro thấp nhưng chí phí cao. Sơ đồ 1.1 Chiến lƣợc quản lý vốn thận trọng Mạo hiểm: Doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chiến lược này có độ rủi ro cao nhưng chi phí thấp. Sơ đồ 1.2 Chiến lƣợc quản lý vốn mạo hiểm Dung hòa: Doanh nghiệp dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Chiến lược tài trợ này có độ rủi ro trung bình và chi phí trung bình.
  • 22. 12 Sơ đồ 1.3 Chiến lƣợc quản lý vốn dung hòa 1.2.3.2. Quản lý vốn cố định trong doanh nghiệp Vốn cố định của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư dài hạn (mua sắm, lắp đặt, xây dựng các tài sản cố định hữu hình và vô hình) và các hoạt động kinh doanh thường xuyên (sản xuất các sản phẩm như hàng hóa, dịch vụ) của doanh nghiệp. Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng hơn là duy trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó. Điều đó có nghĩa là, trong quá trình sử dụng, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát TSCĐ, thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng, nhằm duy trì và nâng cao năng lực hoạt động của TSCĐ, không để TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn quy định. Để bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp, cần đánh giá đúng các nguyên nhân dẫn đến tình trạng không bảo toàn được vốn để có biện pháp xử lý thích hợp. Có thể nêu ra một số biện pháp chủ yếu sau đây: Doanh nghiệp phải đánh giá đúng giá trị của TSCĐ tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình biến động của vốn cố định, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không để mất vốn cố định. Thông thường có 3 phương pháp đánh giá chủ yếu: Đánh giá TSCĐ theo giá nguyên thủy (nguyên giá), đánh giá TSCĐ theo giá trị khôi phục và đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại. Thang Long University Library
  • 23. 13 Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao thích hợp. Thông thường có 3 phương pháp khấu hao là: khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu hao theo sản lượng. Doanh nghiệp cần chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng TSCĐ. Cuối cùng, doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định do các nguyên nhân khách quan như: mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính. 1.2.3.3. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp Quản lý vốn bằng tiền Vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành TSNH của doanh nghiệp, có tính thanh khoản cao nhất và trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vốn bằng tiền bản thân nó không sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được sử dụng vào một mục đích nhất định. Hơn nữa, do có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. Vì vậy, quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng. Quản lý vốn bằng tiền bao gồm các nội dung chủ yếu: Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ. Để xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có nhiều cách như dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng mô hình Baumol hoặc mô hình quản lý tiền mặt Miller- Orr. Quản lý thu- chi tiền mặt: Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền, các khoản tạm ứng của doanh nghiệp để tránh sự mất mát, lạm dụng. Tuân thủ nguyên tắc mọi khoản thu chi bằng tiền đều phải thông qua quỹ, không được chi tiêu ngoài quỹ. Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hằng năm, có biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi.
  • 24. 14 Mức cân đối tiền mặt Giới hạn trên Mức tiền mặt Giới hạn dưới Thời gian Mô hình 1.1 Mô hình Miller- Orr Thực tế, như trên hình ta thấy, sự biến đổi số lượng tiền là một đường ngoằn nghèo không thể dự đoán được. Mức giao động của tiền được khống chế giữa đường giới hạn trên và giới hạn dưới. Miller- Orr đưa ra công thức sau: Sp = 3 x = 3 Rp = giới hạn dưới + Trong đó: Sp: Khoảng cách của giới hạn trên và giới hạn dưới của mức cân đối tiền Rp: Mức tiền theo thiết kế T: Chi phí giao dịch mỗi lần bán chứng khoán để thu tiền v: Phương sai của luồng tiền hàng ngày r: Lãi suất ngày Như vậy, nếu doanh nghiệp duy trì được mức cân đối tiền theo thiết kế, doanh nghiệp luôn tối thiểu hoá được tổng chi phí liên quan đến tiền trong ngân quỹ là chi phí cơ hội (lãi suất) và chi phí giao dịch. Thang Long University Library
  • 25. 15 Quản lý các khoản phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể đến mức không thể kiểm soát, gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý các khoản phải thu liên quan đến đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ, danh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó mất đi cơ hội thu lợi nhuận. Tuy nhiên bán chịu hay bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản lý các khoản phải thu tăng lên, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi và rủi ro không thu được nợ. Để quản lý các khoản phải thu, doanh nghiệp cần chú ý: Xác định chính sách bán chịu hợp lý với từng khách hàng Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ. Mô hình 1.2 Mô hình tổng quát để ra quyết định quản trị khoản phải thu Bán chịu hàng hóa Tăng doanh thu Tăng lợi nhuận Tăng khoản phải thu Tăng chi phí So sánh Quyết định chính sách bán chịu Rủi roCơ hội
  • 26. 16 Quản lý vốn về hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Có thể phân loại theo vai trò thành 3 loại: tồn kho nguyên vật liệu; tồn kho sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và tồn kho thành phẩm. Việc hình thành hàng tồn kho cần một lượng vốn nhất định gọi là vốn tồn kho. Việc quản lý vốn tồn kho rất quan trọng, không phải chỉ vì nó thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển VLĐ. Để quản lý tốt vốn về hàng tồn kho cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tư đến thành phẩm, hàng hóa để bán. Trong đó cần chú trọng một số biện pháp quản lý chủ yếu sau: Xác định đúng lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ và lượng tồn kho dự trữ hợp lý Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiếu hóa chi phí Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư, hàng hóa. Dự đoán xu thế biến động để có quyết định điều chỉnh kịp thời Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời vật tư ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải quyết nhanh, thu hồi vốn Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 27. 17 Mô hình EOQ Mô hình giả định là những lần cung cấp hàng hóa là bằng nhau. Q Lượng hàng cung ứng Q/2 Dự trữ trung bình Thời gian Mô hình 1.3 Mô hình EOQ Chi phí lưu kho: Gọi mỗi lần cung ứng hàng hóa là Q thì dự trữ trung bình là Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa thì tổng chi phí lưu kho của doanh nghiệp sẽ là Clk= C1 x Chi phí đặt hàng: Gọi D là toàn bộ lượng hàng hóa cần sử dụng thì số lần cung ứng hàng là Gọi C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng là Cđh= C2 x Tổng chi phí: Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hóa, có TC= Clk + Cđh = C1 x + C2 x
  • 28. 18 Chi phí Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Q* Số lượng đặt hàng Mô hình 1.4 Lƣợng đặt hàng tối ƣu Qua đồ thị trên ta thấy, lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất. Tổng chi phí nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng cắt nhau. Clk = Cđh => C1 x = C2 x => Q*= Như vậy, tổng chi phí tồn kho tối thiểu được xác định bằng cách thay giá trị quy mô đơn hàng tối ưu (Q*) vào phương trình tổng chi phí: TCmin= + 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.2.4.1. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp kinh doanh là thu được lợi nhuận cao. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình hình thành và sử dụng vốn kinh doanh. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn kinh doanh. Xét trên góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp tổ chức đảm bảo vốn và sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 29. 19 Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn cần phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh. Ba đại lượng thường được sử dụng là: doanh thu, thu nhập và lợi nhuận ròng. Các đại lượng biểu thị chi phí có thể là tổng vốn kinh doanh, vốn chủ sở hữu… tuỳ theo góc độ xem xét của người phân tích. Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng hay mấy lần. Chỉ tiêu này đạt cao, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao. Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Sức sinh lời của doanh thu thuần: phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh trong kỳ sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay nói cách khác tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ tùy theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Lợi nhuận sau thuế ROS = Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh: là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Lợi nhuận sau thuế ROA = Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Lợi nhuận sau thuế
  • 30. 20 ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ 1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu cơ bản sau: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao. Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng VCĐ = Số VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ Số vốn cố định bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học giữa số vốn cố định ở đầu kỳ và cuối kỳ. Số VCĐ đầu kỳ + Số VCĐ cuối kỳ Số VCĐ bình quân kỳ = 2 Chỉ tiêu hàm lƣợng vốn cố định: Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt. Số VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ Hàm lượng VCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư vào sản xuất kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Lợi nhuận sau thuế Hiệu quả sử dụng VCĐ trong 1 kỳ = VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế tính ở đây là phần lợi nhuận được tạo ra từ việc trực tiếp sử dụng TSCĐ, không tính các khoản lãi do các hoạt động khác tạo ra như: hoạt động tài chính, góp vốn liên doanh… Thang Long University Library
  • 31. 21 Để đánh giá trình độ quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ, người ta sử dụng các chỉ tiêu: Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh một đồng TSCĐ đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ cao. Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong 1 kỳ = TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ Hệ số hao mòn TSCĐ: Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ hao mòn TSCĐ, qua đó gián tiếp phản ánh năng lực còn lại của TSCĐ và VCĐ ở tại thời điểm đánh giá. Hệ số này càng gần 1 càng chứng tỏ TSCĐ đã gần hết thời điểm hết hạn sử dụng, VCĐ đã gần thu hồi hết. Số KH lũy kế của TSCĐ Hệ số hao mòn TSCĐ = Tổng nguyên giá TSCĐ Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân trực tiếp sản xuất. Nguyên giá TSCĐ trực tiếp sản xuất Hệ số trang bị TSCĐ = Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất Trong quá trình phân tích, nhà quản lý kết hợp các chỉ tiêu trên để so sánh giữa các thời kỳ, so sánh giữa các doanh nghiệp có điều kiện tương đương và so sánh với các chỉ tiêu trung bình của ngành. Để đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn cố định, từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý. 1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp đã sử dụng VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả từng đồng vốn lưu động. Việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả VLĐ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:
  • 32. 22 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng VLĐ Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Tốc độ luân chuyển VLĐ có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ) và kỳ luân chuyển VLĐ (số ngày của một vòng quay VLĐ). Số lần luân chuyển VLĐ phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện trong thời kỳ nhất định, thường tính trong 1 năm. Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ Số lần luân chuyển VLĐ = VLĐ bình quân trong kỳ Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ. Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả. 360 Kỳ luân chuyển VLĐ = Số lần luân chuyển VLĐ hay VLĐ bình quân trong kỳ x 360 Kỳ luân chuyển VLĐ = Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ Mức tiết kiệm vốn lƣu động: là số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể rút ra khỏi luân chuyển một số VLĐ để dùng cho hoạt động khác. Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn x Số ngày rút ngắn bình quân 1 ngày kỳ KH kỳ luân chuyển Thang Long University Library
  • 33. 23 Hàm lƣợng VLĐ (hay còn gọi là mức đảm nhận VLĐ) là số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu. Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ, chỉ tiêu này được tính như sau: VLĐ bình quân Hàm lượng VLĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Mức doanh lợi VLĐ (tỷ suất lợi nhuận VLĐ): Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ, một đồng vốn lưu động có thể đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của VLĐ đã chịu sự tác động của cả thuế TNDN và lãi vay. Lợi nhuận sau thuế Mức doanh lợi VLĐ = VLĐ bình quân Ngoài ra, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ thông qua các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Tỷ số thanh toán hiện hành: Cho biết khả năng trong việc dùng các TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Tỷ số thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả. Tài sản ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán nhanh: cho biết liệu doanh nghiệp có đủ các TSNH để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không? Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành. Một doanh nghiệp có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là TSNH của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
  • 34. 24 Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán tiền mặt: Cho biết một doanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Tiền và các khoản tương đương tiền Tỷ số thanh toán tiền mặt = Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho: thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Doanh thu ỳ H = Trung ỳ Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho: Đây là thước đo thể hiện khả năng về mặt tài chính của công ty. Chỉ số này cho các nhà đầu tư biết về khoảng thời gian cần thiết để công ty có thể thanh lý được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá còn đang trong quá trình sản xuất). Thông thường nếu chỉ số này ở mức thấp thì có Thang Long University Library
  • 35. 25 nghĩa là công ty hoạt động khá tốt, tuy nhiên cũng cần phải chú ý rằng chỉ số này là rất khác nhau giữa các ngành. = 365 x Hay 365 = Chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu: phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Nó cho biết các khoản phải thu, phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nếu chỉ số vòng quay các khoản phải thu quá nhỏ, sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Doanh thu Vòng quay các khoản phải thu = Bình quân các khoản phải thu Thời gian thu nợ trung bình: cho biết khoảng thời gian trung bình cần thiết để một doanh nghiệp thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình quân qua các thời kỳ của một doanh nghiệp là có hiệu quả nhất. Nếu vòng quay các khoản phải thu tăng từ năm này qua năm khác cho thấy khả năng yếu kém trong việc quản lý công nợ ở một doanh nghiệp. 365
  • 36. 26 Thời gian thu nợ trung bình = Phải thu khách hàng x Hay 365 Thời gian thu nợ trung bình = Chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải trả Hệ số trả nợ: thể hiện trung bình một năm các khoản phải trả quay vòng được bao nhiêu lần. Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý, bán hàng Hệ số trả nợ = Phải trả người bán+ Lương, thưởng+ Phải trả khác Thời gian trả nợ trung bình: là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn của người bán. 365 Thời gian trả nợ trung bình = Hệ số trả nợ Chỉ tiêu quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền trung bình: phản ảnh khả năng quản lý tiền của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng tiền TB = Thời gian thu nợ TB + Thời gian lưu kho TB - Thời gian trả nợ TB Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.3.1. Các nhân tố chủ quan Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Thang Long University Library
  • 37. 27 Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả. Khi sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ tiết kiệm được chi phí và thu lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thống kế toán tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình tình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Trình độ kỹ thuật sản xuất: đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhưng ngược lại trình độ kỹ thuật thấp, máy móc lạc hậu sẽ làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất: Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp. Trình độ tay nghề của người lao động: nếu công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt hơn, khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất lượng sản phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định. Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp: bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều đặt ra cho mình kế hoạch để phát triển thông qua các chiến lược. Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát triển ổn định thì các chiến lược kinh doanh phải đúng hướng, phải cân nhắc thiệt hơn vì các chiến lược này có thể làm biến động lớn lượng vốn của doanh nghiệp. 1.3.2. Các nhân tố khách quan Thị trường: Thị trường là nhân tố quan trọng quyết định tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, thị trường vốn quyết định tới việc huy động vốn của doanh nghiệp, còn thị trường hàng hóa quyết định tới việc sử dụng vốn. Thị trường tiêu thụ sản phẩm có tác động lớn đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các thị trường này phát triển ổn định sẽ là nhân tố tích cực thúc đẩy doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng và
  • 38. 28 tăng thị phần. Do đó có thể nói yếu tố thị trường có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Yếu tố khách hàng: Ngày nay, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà cung cấp phải tạo ra được những sản phẩm độc đáo, hấp dẫn người mua. Vì vậy doanh nghiệp cần phải làm sao tạo ra được những sản phẩm đó với giá thành hợp lý để có lợi nhuận cao. Doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chi phí hợp lý để nghiên cứu thị trường tìm hiểu các mặt hàng đang được ưa chuộng, tìm hiểu mẫu mã, bao bì đóng gói… để từ đó có quyết định sản xuất cho hiệu quả. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng càng cao thì doanh nghiệp càng phải tích cực hơn trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu quả hoạt động tốt hơn cũng có nghĩa tình hình tài chính được cải thiện. Trạng thái nền kinh tế: Trạng thái nền kinh tế có ảnh hưởng gián tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế phát triển vững mạnh và ổn định sẽ tạo cho doanh nghiệp có nhiều cơ hội trong kinh doanh như: huy động vốn, đầu tư vào các dự án lớn, có cơ hội lựa chọn bạn hàng... Khi nền kinh tế phát triển cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng được tăng theo. Bởi lẽ khi khoa học công nghệ phát triển mạnh thì nó sẽ đặt doanh nghiệp vào môi trường cạnh tranh gay gắt. Nếu như doanh nghiệp không thích ứng được môi trường này chắc chắn sẽ không tồn tại được. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn chú trọng việc đầu tư vào công nghệ. Với những máy móc hiện đại không những tiết kiệm được sức lao động của con người mà còn tạo ra được khối lượng sản phẩm cao với giá thành thấp thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Do đó nó sẽ làm tăng doanh thu của doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên càng khuyến khích doanh nghiệp tích cực sản xuất, tình hình tài chính của doanh nghiệp được cải thiện ngày càng tốt hơn. Ngựơc lại, nếu trạng thái nền kinh tế đang ở mức suy thoái thì việc doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình tài chính là rất khó khăn. Cơ chế chính sách kinh tế: Vai trò điều tiết của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là điều không thể thiếu. Điều này được quy định trong các Nghị quyết Trung Ương Đảng. Các cơ chế, chính sách này có tác động không nhỏ tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như từ cơ chế giao vốn, đánh giá lại tài sản, sự thay đổi các chính sách thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế xuất nhập khẩu...), chính sách cho vay, bảo hộ và khuyến Thang Long University Library
  • 39. 29 khích nhập khẩu công nghệ... đều ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nhà cung cấp: Muốn sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có các yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ... thì doanh nghiệp phải mua ở các doanh nghiệp khác. Việc thanh toán các khoản này sẽ tác động trực tiếp đến tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như nhà cung cấp đòi hỏi doanh nghiệp phải thanh toán tiền ngay khi giao hàng thì sẽ dẫn đến lương tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp giảm xuống, doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc huy động vốn. Hoặc doanh nghiệp phải vận chuyển nguyên vật liệu về kho sẽ làm tăng chi phí sản xuất làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 40. 30 PHẦN 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI NET IT 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại NET IT Tên giao dịch: NET IT Trading Company Limited Tên viết tắt: NET IT CO., LTD Ngày thành lập: 23/10/2009 Mã số thuế: 0104221758 Địa chỉ MST: Số 71, tổ 4, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Vốn điều lệ: 1.800.000.000 VNĐ Tài khoản VNĐ: 0451001820664. Mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Trụ sở và trưng bày sản phẩm: Số 71, tổ 4, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoai: (04) 66744739 Email: sale@netit.com.vn Website: http://netit.com.vn 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Được thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2009 theo giấy phép thành lập số 0104008358 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp. Với số vốn pháp định 1.800.000.000 VNĐ (Một tỷ tám trăm triệu đồng). Công ty TNHH Thương Mại NET IT là công ty TNHH Một thành viên. Với các mối quan hệ và những kinh nghiệm sẵn có, công ty đã được các công ty tin học trong cả nước biết đến, cũng như nhận được sự ủng hộ nhiệt tình. Với kênh phân phối bán buôn đi các tỉnh lân cận, và bán lẻ trên tận tay người tiêu dùng với phương châm: “Hàng thật, giá nhất”. Đến nay, công ty TNHH Thương Mại Net It đã được coi như một công ty tin học có uy tín. Trong suốt thời gian qua công ty TNHH Thương Mại NET IT luôn luôn chú trọng việc xây dựng và phát triển để ngày càng hoàn thiện hơn về uy tín, chất lượng phục vụ nhằm đem lại cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, giá cả cạnh tranh nhất. Thang Long University Library
  • 41. 31 Giám đốc Phòng tổ chức tổng hợp Phòng tài chính - kế toán (Nguồn: Phòng tổ chức tổng hợp) Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Công ty có một đội ngũ nhân viên trên 70% đã tốt nghiệp đại học và cao đẳng, rất có tâm huyết, có trình độ chuyên môn cao. Họ thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nên đã đáp ứng được yêu cầu làm việc trong điều kiện sản xuất và kinh doanh hiện nay. Đặc biệt đối với nhân viên kỹ thuật phần cứng của công ty, họ là những người có nhiều kinh nghiệm thực tế trong công việc triển khai các dự án. Đây là đội ngũ cơ bản tạo nên sự vững chắc của công ty. Đến nay, dù mới đi vào hoạt động nhưng công ty đã có những thành công bước đầu. Hiện, công ty đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường và từng bước phát triển. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng Mại Net It Mô hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn diện và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước nhà nước và pháp luật. Giám đốc có nhiệm vụ quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, quan hệ đối ngoại. Phòng tổ chức tổng hợp: Tuyển dụng nhân viên, xây dựng kế hoạch lao động, cơ chế tiền lương, đưa ra các chính sách thi đua, khen thưởng, kỷ luật, các chính sách về phúc lợi, ưu đãi cho nhân viên dưới sự chỉ đạo của giám đốc và theo đúng pháp luật. Đồng thời tham mưu cho giám đốc về các vấn đề nêu trên. Thực hiện các công
  • 42. 32 tác quản lý văn thư, lưu trữ, bảo mật các giấy tờ, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc thuộc văn phòng. Tiếp nhận, phân loại, quản lý các giấy tờ, văn bản, thư điện tử, tham mưu cho ban lãnh đạo xử lý nhanh chóng và kịp thời. Tổ chức và phục vụ các buổi họp, tiếp khách của lãnh đạo. Tổ chức quản lý đảm bảo trật tự an ninh, an toàn cháy nổ, bảo vệ tài sản của công ty không để xảy ra sự cố mất mát. Phòng kinh doanh: Tiến hành kinh doanh các sản phẩm của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của công ty. Tìm kiếm nguồn khách hàng cho công ty, phát triển thị trường, lập kế hoạch kinh doanh và hệ thống phân phối các sản phẩm trên thị trường; tìm kiếm hợp đồng và thực hiện các giao dịch với khách hàng; xây dựng các chính sách hỗ trợ, xúc tiến thị trường, triển khai công tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường; tìm hiểu và liên hệ với các nhà sản xuất và nhà cung cấp về các sản phẩm kinh doanh. Phòng tài chính- kế toán: Tổ chức, quản lý, giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê; quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của công ty; xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư. Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội… đối với các vấn đề liên quan đến công việc kế toán- tài chính của công ty. Lưu trữ, bảo quản các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán. Theo dõi, phân tích, phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty nhằm cung cấp các thông tin kịp thời, chính xác hỗ trợ giám đốc trong công tác điều hành và hoạch định kế hoạch kinh doanh và đầu tư. Phòng kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật. Chuyên đi lắp đặt, nâng cấp, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các hệ thống máy tính, hệ thống mạng, thiết bị văn phòng, cài đặt các phần mềm hệ thống, ứng dụng. Nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật để phục vụ hoạt động kinh doanh, quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty. 2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng Mại Net It Công ty hoạt động trong lĩnh vực CNTT là phân phối, bán buôn, bán lẻ máy vi tính, thiết bị vi tính, thiết bị ngoại vi, lập trình máy vi tính, tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính, sửa chữa máy vi tính và thiết bị tin học, máy văn phòng… Tuy nhiên, công ty kinh doanh chính trên lĩnh vực: Buôn bán tư liệu tiêu dùng, dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử- tin học. Công ty chủ yếu tập trung kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp thiết bị cho ngành CNTT, cung cấp thiết bị văn phòng, nghiên cứu và cung cấp các giải pháp mạng, thiết kế các sản phẩm phần mềm theo đơn đặt hàng, thiết kế trang web. Đến nay, công ty TNHH Thương Mại Net It đã Thang Long University Library
  • 43. 33 hoạt động trên nhiều lĩnh vực của ngành CNTT nhằm đáp ứng cho khách hàng những dịch vụ trọn gói có chất lượng cao: Xây dựng các hệ thống CNTT + Phân tích, thiết kế các dự án CNTT cho các cơ quan quản lý, hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp thương mại. + Cung cấp tổng thể hệ thống CNTT: Thiết bị, mạng, máy văn phòng, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, đào tạo. Các dịch vụ về hạ tầng + Cung cấp các hệ thống máy tính (PC, máy tính xách tay), thiết bị ngoại vi. + Cung cấp các máy và thiết bị mạng (Server, hub,…). + Cung cấp thiết bị, máy văn phòng. + Nâng cấp và sửa chữa các hệ thống máy tính, hệ thống mạng. + Cài đặt các phần mềm hệ thống và ứng dụng. Thiết kế và chuyển giao các sản phẩm phần mềm ứng dụng. 2.2. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại NET IT Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại NET IT năm 2011, 2012 và 2013
  • 44. 34 Đơn vị tính: VNĐ Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2011- 2013 CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012- 2011 Chênh lệch 2013- 2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.873.926.269 5.098.326.512 8.329.332.461 1.224.400.243 31,61 3.231.005.949 63,37 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 - 0 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.873.926.269 5.098.326.512 8.329.332.461 1.224.400.243 31,61 3.231.005.949 63,37 4. Giá vốn hàng bán 3.799.497.957 4.664.283.129 7.563.263.561 864.785.172 22,76 2.898.980.432 62,15 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 74.428.312 434.043.383 766.068.900 359.615.071 483,17 332.025517 76,50 6. Doanh thu hoạt động tài chính 27.571 34.561 36.221 6.990 25,35 1.660 4,80 Thang Long University Library
  • 45. 35 7. Chi phí tài chính 0 8.940.000 12.650.000 8.940.000 - 3.710.000 41,50 8. Chi phí quản lý kinh doanh 284.553.612 354.923.523 489.334.212 70.369.911 24,73 134.410.689 37,87 9. Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh (210.097.729) 70.214.421 264.120.909 280.312.150 (133,42) 193.906.488 276,16 10. Thu nhập khác 0 0 0 0 - 0 - 11. Chi phí khác 0 0 0 0 - 0 - 12. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 - 0 - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (210.097.729) 70.214.421 264.120.909 280.312.150 (133,42) 193.906.488 276,16 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 17.553.605 52.824.182 17.553.605 - 35.270.577 200,93 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (210.097.729) 52.660.816 211.296.727 262.758.545 (125,06) 158.635.911 301,24 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 46. 36 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong kỳ. Dựa trên bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011, 2012 và 2013, cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm sau có xu hướng phát triển tốt hơn hơn so với năm trước. Cụ thể như sau: Về doanh thu: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012 có doanh thu tăng 1.224.400.243 VNĐ so với năm 2011, lên mức 5.098.326.512 VNĐ, tương ứng tăng 31,61%. Năm 2013 doanh thu là 8.329.332.461 VNĐ tức tăng 3.231.005.949 VNĐ, tương ứng tăng 63,37% so với năm 2012. Mức tăng doanh thu có được chủ yếu là do công ty đã tăng cường mở rộng thị trường vào các tỉnh phía Nam. Bên cạnh đó, nhờ nghiên cứu tốt nhu cầu của thị trường nên các mặt hàng linh kiện điện tử của công ty được khách hàng ưa chuộng. + Các khoản giảm trừ doanh thu của cả ba năm đều bằng không. Điều này thể hiện việc công ty cung cấp và bán sản phẩm tốt, đảm bảo chất lượng và đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng, vì vậy các khoản mục giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại đều không có. Từ đó có thể thấy, công ty luôn nỗ lực cố gắng cung cấp các dịch vụ và sản phẩm tốt nhằm hài lòng khách hàng, tạo uy tín và niềm tin vững chắc trong lòng khách hàng. + Doanh thu thuần: Do các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0 nên doanh thu thuần đúng bằng doanh thu bán hàng và cung cấp ở cả ba năm. Năm 2012 tăng 1.224.400.243VNĐ so với năm 2011, tương ứng tăng 31,61%. Năm 2013 tăng 3.231.005.949 VNĐ, tương ứng tăng 63,37% so với năm 2012. + Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 là 34.561 VNĐ, tăng 6.990 VNĐ, tương ứng tăng 25,35% so với năm 2011. Năm 2013 tăng thêm 1.660 VNĐ, lên mức 36.221 VNĐ tương ứng tăng 4,80%. Nguyên nhân là trong năm 2012, 2013 tiền gửi ngân hàng của công ty tăng lên làm lãi ngân hàng tăng. Tuy có tăng, nhưng mức tăng còn rất ít là do công ty dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền hàng cho người bán. Tiền gửi thanh toán là một khoản tiền gửi không kỳ hạn mà công ty gửi vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh. Với nguồn tiền này công ty có thể rút ra bất kỳ lúc nào và ngân hàng có trách nhiệm đáp ứng kịp thời đầy đủ nhưng lãi suất rất thấp, chỉ khoảng 1%/năm. + Thu nhập khác: Năm 2011, 2012 và 2013 đều không có các hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;… Vì vậy thu nhập khác của hai năm đều bằng 0. Thang Long University Library