SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
HÀ VŨ THÀNH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH
NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC BỆNH TRÀO NGƯỢC
DẠ DÀY THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
HÀ VŨ THÀNH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH
NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC BỆNH TRÀO NGƯỢC
DẠ DÀY THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Nội Khoa
Mã số: 60.72.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Dƣơng Hồng Thái
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học Trường
đại học Y Dược Thái Nguyên, Ban giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Bắc Kạn, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Với tất cả lòng kính trọng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
PGS. TS. Dương Hồng Thái, Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa TƯ Thái
Nguyên, Chủ nhiệm bộ môn Nội dạy tôi đạo đức nghề nghiệp, kiến thức
chuyên ngành và dành nhiều công sức, thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn.
PGS. TS. Trần Văn Hợp Nguyên chủ nhiệm Bộ môn Giải phẫu Bệnh
trường Đại học Y Hà Nội đã dành nhiều thời gian công sức giúp tôi thực hiện
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bác sỹ, anh chị em trong bệnh viện,
Khoa Thăm dò chức năng Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn nơi tôi công tác, học
tập và nghiên cứu đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu hoàn thành nghiên
cứu này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn bè đồng nghiệp, bạn bè cùng
khoá luôn giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập.
Tôi vô cùng biết ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè thân
hữu là nơi cung cấp vật chất, điểm tựa tinh thần và là động lực để tôi phấn
đấu và học tập.
Học viên
Hà Vũ Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Học viên
Hà Vũ Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................................3
1.1. Cấu trúc giải phẫu, mô học và sinh lý thực quản...................................................... 3
1.2. Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản....................................................................................... 6
1.3. Chẩn đoán trào ngƣợc dạ dày thực quản......................................................................... 8
1.4. Các biến chứng cuả trào ngƣợc dạ dày thực quản................................................15
1.5. Điều trị trào ngƣợc dạ dày thực quản..............................................................................16
1.6. Tình hình bệnh TNDDTQ trên thế giới và ở Việt Nam...................................19
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................23
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................................................23
2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu........................................................24
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................................24
2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................28
2.5. Vật liệu nghiên cứu.......................................................................................................................28
2.6. Đạo đức nghiên cứu.....................................................................................................................29
Chƣơng 3:
: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................................30
3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thƣơng qua nội soi ở bệnh nhân có
bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản..................................................................................39
3.2. Mối liên quan giữa mô bệnh học với lâm sàng và hình ảnh nội soi .....42
Chƣơng 4: BÀN LUẬN.............................................................................................................................49
4.1. Đặc điểm chung và triệu chứng lâm sàng của bệnh TNDDTQ...............49
4.1.1. Các đặc điểm chung....................................................................................................49
4.1.3. Các yếu tố liên quan đã biết trước..................................................................51
4.1.3. Thời gian mắc bệnh.....................................................................................................54
4.1.4. Tiền sử....................................................................................................................................54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4.1.5. Các triệu chứng lâm sàng và ảnh hưởng...................................................56
4.1.6. Hình ảnh nội soi.............................................................................................................59
4.2. Liên quan giữa mô bệnh học và hình ảnh nội soi .............................61
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................................66
KHUYẾN NGHỊ..............................................................................................................................................68
Tài liệu tham khảo
Bệnh án nghiên cứu
Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
Một số hình ảnh minh hoạ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố theo đối tƣợng nghiên cứu theo tuổi và giới................................30
Bảng 3.2. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nghề nghiệp và địa dƣ ................31
Bảng 3.3. Lý do đến khám của đối tƣợng nghiên cứu.......................................................32
Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh TNDDTQ của đối tƣợng nghiên cứu ..................33
Bảng 3.5. Tiền sử bệnh TNDDTQ của đối tƣợng nghiên cứu.....................................34
Bảng 3.6. Các thuốc đối tƣợng nghiên cứu đã dùng....... ...................................................34
Bảng 3.7. Các triệu chứng lâm sàng.................................................................................................35
Bảng 3.8. Thời gian xuất hiện triệu chứng chính...................................................................35
Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện các triệu chứng tiêu hoá......................................................36
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của triệu chứng lâm sàng đến giấc ngủ.................................37
Bảng 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân phải kiêng ăn .................................................................................37
Bảng 3.12. Tỷ lệ ĐTNC bị ảnh hƣởng tới khả năng lao động, sinh hoạt...........38
Bảng 3.13. Tỷ lệ đối tƣợng có yếu tố nguy cơ đã biết trƣớc....................................... 38
Bảng 3.14. Tỷ lệ đối tƣợng nghiên cứu tổn thƣơng thực quản qua nội soi.... 39
Bảng 3.15. Phân độ tổn thƣơng thực quản theo tiêu chuẩn Los Angeles......... 40
Bảng 3.16. Mối liên hệ giữa hình ảnh nội soi và thời gian mắc bệnh................. 40
Bảng 3.17. Chỉ số BMI và kết quả nội soi của đối tƣợng nghiên cứu...................41
Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm mô bệnh học của đối tƣợng nghiên cứu...........42
Bảng 3.19. Phân loại tổn thƣơng mô bệnh học........................................................................42
Bảng 3.20. Phân loại tổn thƣơng thực quản Barrett của đối tƣợng nghiên cứu
theo tuổi........................................................................................43
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tuổi và kết quả mô bệnh học của đối tƣợng
nghiên cứu............................................................................................................................... .44
Bảng 3.22. Phân độ tổn thƣơng mô bệnh học theo giới....................................................45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.23. Mối liên hệ giữa kết quả mô bệnh học và chỉ số BMI của đối
tƣợng nghiên cứu..............................................................................................................45
Bảng 3.24. Mối liên hệ giữa thời gian mắc bệnh và mô bệnh học của đối
tƣợng nghiên cứu..............................................................................................................46
Bảng 3.25. Mối liên hệ giữa hình ảnh nội soi và mô bệnh học ..................................47
Bảng 3.26. Mối liên hệ giữa tổn thƣơng nội soi và mô bệnh học của đối tƣợng
nghiên cứu ...............................................................................................................................48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm dân tộc của đối tƣợng nghiên cứu............................................ 31
Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh của đối tƣợng nghiên cứu........................................33
Biểu đồ 3.3. Tần suất xuất hiện các triệu chứng tiêu hoá.............................................. 36
Biểu đồ 3.4. Chỉ số BMI của đối tƣợng nghiên cứu ......................................................... 39
Biểu đồ 3.5. Mối liên hệ giữa tổn thƣơng nội soi và thời gian mắc bệnh ....... 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN : Bệnh nhân
DD : Dạ dày
GERD : Gastroeosophageal reflux disease
(Trào ngƣợc dạ dày thực quản)
MBH : Mô bệnh học
NM : Niêm mạc
NSAID : Thuốc chống viêm không steroid
PPIs : Thuốc ức chế bơm proton
TNDDTQ : Trào ngƣợc dạ dày thực quản
TQ : Thực quản
TQ-DD-TT : Thực quản - dạ dày - tá tràng
VTQ : Viêm thực quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản là một trong những bệnh phổ biến
trên thế giới. Ở Hoa Kỳ có khoảng 44% ngƣời trƣởng thành bị trào ngƣợc dạ
dày thực quản ít nhất một lần mỗi tháng. Ở Việt Nam chƣa có thống kê về tỷ
lệ mắc bệnh này trong dân số nhƣng đây là một bệnh thƣờng gặp. Các yếu tố
nguy cơ gây trào ngƣợc dạ dày thực quản đƣợc nêu trong y văn là rƣợu, thuốc
lá, thừa cân béo phì và một số thuốc điều trị nhƣ chẹn kênh can xi, kháng
cholinergic, giảm đau chống viêm không steroid, corticoid.
Các triệu chứng của trào ngƣợc dạ dày thực quản có thể gặp là: nóng rát
sau xƣơng ức, ợ chua, nghẹn cổ, nuốt đau, đau ngực… Nếu không đƣợc điều
trị kịp thời, đúng cách, bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản mạn tính có thể gây
biến chứng nhƣ viêm thực quản, loét thực quản thậm chí ung thƣ thực quản.
Song triệu chứng trào ngƣợc điển hình có thể không phải là than phiền chính
của bệnh nhân trong nhiều trƣờng hợp nên dễ bị bác sĩ lâm sàng bỏ sót.
Trƣớc đây khi chƣa có nội soi thực quản dạ dày thì việc phát hiện bệnh
còn khó khăn. Ngày nay việc áp dụng nội soi đã trợ giúp phát hiện bệnh trào
ngƣợc dạ dày thực quản đồng thời giúp phát hiện sớm và làm giảm các biến
chứng mà bệnh gây ra.
Tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn trong những năm gần đây, qua nội soi
đã phát hiện nhiều trƣờng hợp mắc bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản và số
bệnh nhân có xu hƣớng gia tăng. Nhiều ca nội soi có loét thực quản, ung thƣ
thực quản đã đƣợc ghi nhận là có tiền sử trào ngƣợc dạ dày thực quản. Tuy
nhiên kinh nghiệm của các bác sĩ lâm sàng và nội soi về chẩn đoán, điều trị và
tƣ vấn phòng bệnh lý này còn khá hạn chế. Mặt khác chƣa có nghiên cứu nào
về đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngƣợc dạ
dày thực quản tại Bắc Kạn cũng nhƣ các yếu tố nguy cơ gây bệnh.
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Vì vậy mục tiêu của nghiên cứu này nhằm:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh thực quản qua nội soi ở bệnh nhân
có bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản.
2. Xác định mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh nội soi và đặc điểm
mô bệnh học của bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cấu trúc giải phẫu, mô học và sinh lý thực quản
1.1.1 Cấu trúc giải phẫu và mô học
Thực quản (TQ) là đoạn ống cơ có chiều dài khoảng 25-30cm, chạy từ
hầu nơi sụn nhẫn ở đốt cổ thứ 6 đến tâm vị với giới hạn trên là viền trong cơ
thắt thực quản trên đến viền trên cơ thắt thực quản dƣới. Chiều dài thực quản
tƣơng quan với chiều cao cơ thể, thông thƣờng ở nam dài hơn ở nữ. Đƣờng đi
và liên quan của thực quản đƣợc mô tả theo kinh điển [6]:
- Ở cổ, thực quản bắt đầu trên đƣờng giữa nhƣng hơi lệch sang trái khi
tới lỗ trên của lồng ngực. Khí quản và tuyến giáp nằm ngay trƣớc thực quản,
các đốt sống cổ dƣới và mặt trƣớc đốt sống ở sau thực quản còn ở hai bên
thực quản liên quan với động mạch cảnh chung và thần kinh thanh quản quặt
ngƣợc. Bờ trái thực quản còn liên quan động mạch dƣới đòn và phần tận cùng
của ống ngực.
- Phần ngực của thực quản lúc đầu đi qua trung thất trên rồi đi qua trung
thất sau, hơi chếch sang trái ở lỗ trên lồng ngực, nó trở lại đƣờng giữa khi ở
ngang mức đốt sống ngực 5 rồi từ đây lại tiếp tục đi xuống dƣới, ra trƣớc và
sang trái để tới lỗ thực quản cơ hoành.
Về liên quan từng phía của TQ ngực đƣợc biết theo thứ tự sau:
- Ở bụng: dài 2-3cm từ lỗ cơ hoành đến lỗ tâm vị, sau khi đi qua lỗ thực
quản của cơ hoành, TQ tới nằm trong rãnh TQ ở mặt sau thùy trái của gan và
đƣợc phúc mạc che phủ mặt trƣớc và mặt trái. Phía sau TQ là trụ trái cơ
hoành.
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Về mô học, trừ đoạn nằm trong khoang bụng, niêm mạc thực quản thuộc
loại biểu mô lát tầng, tế bào vẩy không sừng hoá trong đó có nguyên bào sắc
tố. Lớp tế bào đáy chiếm khoảng 10-15% chiều dày niêm mạc, các nhú mô
liên kết cao khoảng 50-60% chiều cao của lớp biểu mô. Trong lớp tế bào đáy
còn nhận thấy các tế bào ƣa bạc.
Ở vùng tiếp nối giáp thực quản và tâm vị dạ dày, có sự chuyển tiếp đột
ngột từ biểu mô lát tầng sang biểu mô trụ đơn giống của tâm vị. Những thay
đổi này nằm ngang tầm của cơ hoành cách miệng dƣới của TQ chừng 1,5cm.
Đƣờng nối tiếp không đều lồi lõm nhƣ răng cƣa và đƣợc gọi là đƣờng Z. Lớp
cơ niêm cũng khác nhau theo từng vùng, thông thƣờng ở phần trên là các búi
cơ riêng rẽ phân bố không đều, hơn là một lớp liên tục. Còn ở phần giữa và
lớp dƣới hình thành một lớp liên tục chạy dài có sợi cơ dọc và cơ vòng.
Lớp dƣới niêm mạc rộng trong đó có các tuyến nhầy và tổ chức bạch
huyết nằm trong mô liên kết lỏng lẻo, điều này giải thích tại sao ở ung thƣ
thực quản lớp dƣới niêm mạc phát triển sớm và nhanh. Các tuyến sắp xếp
theo từng dẫy dọc chạy song song với trục thực quản. Các tuyến thể hiện ở
dạng túi, ống tiết nhầy và hình thành các tiểu thùy. Từ 2-5 tiểu thùy thì đổ vào
một ống dẫn chung có lớp biểu mô trụ và chui qua lớp cơ niêm vào trong
lòng TQ.
Số lƣợng và cách phân bố các tuyến rất khác nhau. Các tuyến tiết mucin
acid có chứa các nhóm sulfat. Tổ chức bạch huyết ở lớp dƣới niêm mạc tập
trung xung quanh các ống dẫn tuyến. Bình thƣờng không có bạch cầu đa
nhân, có một ít tƣơng bào và tế bào lympho.
Do có cấu tạo nhƣ trên nên niêm mạc thực quản chỉ thích nghi với môi
trƣờng kiềm mà không chịu đƣợc acid trào ngƣợc từ dạ dày lên.
1.1.2. Sinh lý học thực quản
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Hai chức năng chính của TQ là vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ
dày và ngăn dòng chảy ngƣợc của các chất chứa trong dạ dày ruột. Chức năng
vận chuyển đƣợc hoàn thành bởi các co nhu động. Dòng chảy ngƣợc đƣợc
ngăn lại bởi hai cơ thắt của TQ, vẫn đóng giữa các lần nuốt. Sự đóng mở tâm
vị cũng phụ thuộc vào 2 cơ thắt, van Gubaroff và góc Hiss.
- Cơ thắt thực quản trên: cơ thắt trên TQ có một trƣơng lực co cơ ổn định
trong lúc nghỉ. Bằng cách đo áp lực ngƣời ta thấy vùng này có áp lực cao
nhất.
Bình thƣờng áp lực ở đây cao hơn áp lực trong thực quản hay trong lồng
ngực 40-100mmHg. Chiều dài của vùng này từ 2-4cm, tƣơng ứng từ cơ bám
sụn hầu đến cơ khít hầu dƣới. Khi bắt đầu nuốt, cơ thắt trên giãn ra hoàn toàn
trong vòng khoảng 0,2 giây, thời gian áp lực giảm xuống bằng áp lực trong
lồng ngực hoặc trong lòng TQ khoảng 1 giây. Sự giảm áp lực khi nuốt cùng
với sự co bóp của hầu làm cho thức ăn dễ dàng đi qua. Cơ thắt thực quản trên
còn có tác dụng đề phòng trào ngƣợc thực quản hầu bằng phản xạ co lại khi
dạ dày căng hoặc khi truyền dịch acid vào 1/3 trên của thực quản [6].
- Nhu động thực quản: nuốt tạo ra nhu động TQ thông qua trung tâm
nuốt ở hành não. Sau đó là một loạt các co bóp từ hầu qua thân TQ rồi xuống
cơ thắt TQ dƣới. Có một sự phối hợp chặt chẽ giữa vùng hạ hầu, sụn nhẫn, cơ
thắt trên và cơ vân TQ thông qua cung phản xạ của trung tâm nuốt. Động tác
nuốt kích thích dây X tạo nên một loạt các nhu động ở trong cơ trơn 2/3 dƣới
TQ, các sóng nhu động này lan tới vận tốc 3-5cm/giây. Nhu động tiên phát do
trung tâm nuốt, còn nhu động thứ phát do căng tại chỗ của TQ bởi thức ăn,
nƣớc uống.
- Cơ thắt dƣới thực quản: có vai trò ngăn trào ngƣợc dạ dày vào TQ. Cơ
thắt TQ dƣới có tác dụng duy trì một vùng áp lực cao hơn áp lực trong dạ dày
từ 15-30mmHg, áp lực tăng lên sau bữa ăn hoặc khi có tăng áp lực trong ổ
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
bụng. Khi nuốt, cơ thắt dƣới giãn ra khoảng 2 giây, kéo dài 3-5 giây, sự giãn
ra toàn bộ cơ thắt TQ cho phép thức ăn đi qua cơ thắt một cách dễ dàng.
Trƣơng lực co cơ phụ thuộc vào cơ chế hoạt động của cơ dọc. Chức
năng hoạt động của cơ vòng rất đặc biệt, nó có khả năng tăng trƣơng lực khi
không có sự chi phối của đầu mút thần kinh.
- Góc Hiss: khi phình vị đầy, góc Hiss đóng lại và TQ tiếp tuyến với
thành trong dạ dày. Các cột của cơ hoành cũng có vai trò nhƣng chỉ ở thì hít
vào, TQ lúc đó bị ép vào trong khe TQ nên trạng thái này chống đƣợc cả trào
ngƣợc dịch vị và thức ăn.
Ở trạng thái bình thƣờng, trào ngƣợc dạ dày TQ có thể xảy ra sau các
bữa ăn. Đây là trào ngƣợc sinh lý, và trong thời gian ngắn.
1.2. Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản
1.2.1. Định nghĩa
Trào ngƣợc dạ dày thực quản (TNDDTQ) là hiện tƣợng một phần dịch
dạ dày đi ngƣợc lên TQ qua cơ thắt TQ dƣới, quá trình này có hoặc không có
triệu chứng nhƣng phần lớn chúng gây ra các triệu chứng ợ chua, nóng rát sau
xƣơng ức, đau ngực, nuốt khó,… Viêm thực quản trào ngƣợc là hiện tƣợng
tổn thƣơng thực quản gây ra do chất trào ngƣợc.
Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản là tập hợp tất cả các triệu chứng và
hậu quả ở thực quản do trào ngƣợc gây ra.
1.2.2. Sinh lý bệnh
TNDDTQ gây ra do nhiều yếu tố nhƣ thành phần thức ăn trong dạ dày,
do đoạn nối giữa thực quản và dạ dày, hệ thần kinh và bản thân thực quản. Có
bằng chứng rõ ràng rằng sự bất thƣờng của cơ thắt TQ dƣới nhƣ giãn nhất
thời của cơ thắt dƣới thực quản và giảm áp lực co của cơ này.
Khả năng làm rỗng dạ dày kém do rối loạn vận động của thực quản và dạ
dày cũng nhƣ các yếu tố bảo vệ thực quản giảm sút đƣợc nghĩ tới là nguyên
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nhân gây bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản.
Sự đóng mở của tâm vị bị tổn thƣơng hoặc tăng thể tích trong dạ dày
cũng gây ra TNDDTQ. Các tổn thƣơng TQ do trào ngƣợc gây ra phụ thuộc
vào thời gian tiếp xúc của TQ với các chất trào ngƣợc, mức độ trào ngƣợc, độ
acid của dịch trào ngƣợc, khả năng bảo vệ của TQ.
- Yếu tố bảo vệ của TQ bao gồm:
+ Cơ thắt dƣới TQ: đƣợc cấu tạo bên trong là cơ trơn, bên ngoài là cơ
vân tạo thành một lớp cơ dày, khá chắc. Mặt khác, tại đây các nếp niêm mạc
dày lên làm cho vùng này có áp lực thƣờng xuyên cao hơn áp lực trong dạ
dày ngăn cản các đợt trào ngƣợc từ dạ dày lên TQ.
+ Lỗ tâm hoành: lỗ tâm hoành bao quanh ½ dƣới của cơ thắt dƣới có tác
dụng tăng cƣờng cho cơ thắt dƣới nhƣ một gọng kìm. Khi cơ hoành co thì lỗ
tâm hoành khép chặt lại hơn nên có vai trò tăng cƣờng thêm cho cơ thắt dƣới,
ngăn cản tình trạng trào ngƣợc khi tăng áp lực trong ổ bụng do hoạt động
gắng sức sinh lý nhƣ ho, hắt hơi. Khi giảm trƣơng lực cơ thắt tạo điều kiện
thoát vị hoành và gây túi dịch, do đó thúc đẩy TNDDTQ.
- Sự làm sạch của thực quản:
+ Tƣ thế ngồi giúp cho các thành phần trào ngƣợc trở lại dạ dày nhanh
hơn, tuy nhiên nhu động của TQ là khâu quan trọng để làm sạch acid kể cả tƣ
thế đứng, tƣ thế nằm.
+ Nhu động tiên phát xuất hiện thông qua động tác nuốt có tác dụng
nhanh chóng đƣa thức ăn xuống dạ dày, nhu động thứ phát rất quan trọng xảy
ra tự nhiên, thƣờng xuyên không liên quan tới động tác nuốt vì thế khi ta nằm
ngủ vẫn có nhu động để làm sạch TQ.
+ Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy acid và pepsin là tác nhân chính
gây ra viêm thực quản. Mặc dù nhu động của TQ nhanh chóng đẩy các chất
trào ngƣợc xuống dạ dày nhƣng vẫn còn một lƣợng nhỏ acid bám vào thành
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
TQ, chất kiềm trong nƣớc bọt sẽ trung hòa lƣợng acid này.
Tóm lại, cơ chế trào ngƣợc bao gồm các quá trình sau:
- Do sự giãn ra hoàn toàn của cơ thắt dƣới không liên quan trực tiếp với
động tác nuốt kéo dài trong một thời gian nhất định.
- Sự tăng áp lực trong ổ bụng tạo ra sự chênh lệch áp lực vƣợt quá khả
năng bảo vệ của cơ thắt dƣới.
- Trào ngƣợc có thể xảy ra tự nhiên do áp lực cơ thắt dƣới thƣờng xuyên
thấp
Nhƣ vậy hiện tƣợng trào ngƣợc thƣờng xảy ra khi áp lực cơ thắt dƣới
giảm, do các đợt tăng áp lực trong dạ dày đột ngột, do cơ thắt tâm vị yếu đóng
không kín.
1.2.3. Nguyên nhân
Hiện nay, nguyên nhân gây bệnh vẫn còn chƣa rõ song ngƣời ta tìm thấy
một số yếu tố nguy cơ sau:
- Yếu tố gen: ngƣời ta nhận thấy ở một số gia đình có nhiều ngƣời cùng
bị bệnh TNDDTQ.
- Giải phẫu học: một số bệnh nhân có TQ ngắn, khối u TQ, thoát vị cơ
hoành.
- Tuổi: hay gặp nhiều ở ngƣời trên 40.
- Giới: nam gặp nhiều hơn nữ.
- Chế độ sinh hoạt: hút thuốc lá, uống rƣợu, cà phê, dùng các thuốc
chống viêm không steroid, các thuốc chẹn kênh canxi,… đều ảnh hƣởng đến
khả năng trào ngƣợc dạ dày TQ.
- Béo phì.
1.3. Chẩn đoán trào ngƣợc dạ dày thực quản
1.3.1. Lâm sàng
* Bệnh TNDDTQ có triệu chứng rất đa dạng, từ những tổn thƣơng rất
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nhẹ không có triệu chứng, không có biến chứng cho tới những trƣờng hợp
viêm thực quản có biến chứng về giải phẫu và chức năng.
- Các triệu chứng điển hình:
+ Nóng rát sau xƣơng ức: bệnh nhân có cảm giác nóng rát sau xƣơng ức,
lan lên trên, xuất hiện sau ăn, khi nằm ngửa hoặc khi cúi. Triệu chứng đau
tăng lên khi có kết hợp các yếu tố nhƣ ăn no, uống bia rƣợu, cà phê. Triệu
chứng cũng có thể giảm khi dùng các thuốc trung hòa acid, ngồi hay đứng
dậy. Nóng rát sau bữa ăn và đêm phải thức dậy nhiều lần thƣờng xảy ra ở
những ngƣời có viêm thực quản nặng
+ Ợ chua: bệnh nhân có cảm giác chua miệng khi ợ, thƣờng xuất hiện
sau ăn, khi nằm hoặc vào ban đêm, khi thay đổi tƣ thế. Ợ chua thƣờng vào
ban đêm kèm với cơn ho, khó thở. Dịch acid trào ngƣợc lên họng gây nôn.
- Các triệu chứng không điển hình:
+ Nuốt nghẹn: khó khăn khi nuốt, cảm thấy vƣớng thƣờng do co thắt,
phù nề hoặc do hẹp TQ.
+ Nuốt đau: là hiện tƣợng đau khi nuốt thƣờng gắn với viêm thực quản
nặng và thƣờng báo hiệu là biến chứng ở TQ.
+ Đau ngực: giống nhƣ cơn đau thắt ngực nhƣng ở đây cơn đau không
điển hình. Đặc điểm là đau rát sau xƣơng ức, lan lên vai, sau lƣng, lên cung
răng. Các triệu chứng xảy ra không theo quy luật, ngắt quãng, không liên
quan đến bữa ăn, lao động nặng hoặc gắng sức, đáp ứng kém với các thuốc
giãn mạch. Các triệu chứng này tuy do trào ngƣợc nhƣng cũng nên làm các
thăm dò chức năng khác để chẩn đoán phân biệt với bệnh lý động mạch vành,
các rối loạn chức năng vận động TQ.
- Các triệu chứng ngoài cơ quan tiêu hóa:
+ Ho kéo dài là triệu chứng hay gặp về đƣờng hô hấp của TNDDTQ,
nguyên nhân có thể do hít phải chất trào ngƣợc.
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Khó thở về đêm do acid dạ dày gây ra co thắt đƣờng thở. Thƣờng xảy
ra ở những trƣờng hợp TNDDTQ nặng, biểu hiện có thể do chít hẹp phế quản
do sự tấn công của acid, cũng có một số công trình nghiên cứu chứng minh
rằng có trƣờng hợp hen phế quản nghi ngờ do trào ngƣợc khi dùng thuốc
chống trào ngƣợc thì cơn hen giảm đi một cách rõ rệt.
+ Các triệu chứng tại họng: sự rối loạn âm thanh xuất hiện với tần xuất
tƣơng đối cao với biểu hiện khàn giọng, khó phát âm kèm co thắt từng lúc.
Viêm họng phát triển theo kiểu mạn tính, hay tái phát.
+ Các triệu chứng ở mũi: đau nhƣ có dị vật mà không giải thích đƣợc
làm bệnh nhân lo lắng. Biểu hiện dị cảm mũi xảy ra khi nuốt nƣớc bọt.
Với hai triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức và ợ chua hay gặp với tỷ lệ
cao, có giá trị giúp chẩn đoán lâm sàng tới khoảng 90% các trƣờng hợp.
Trong các trƣờng hợp này nên tiến hành điều trị thử theo phác đồ chuẩn.
Theo tiêu chuẩn Rome III: thời gian xuất hiện các triệu chứng kéo dài ít
nhất 12 tuần trong 6 tháng (không cần liên tục), ít nhất 1 lần trong tuần [24].
- Hiện nay còn có bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu, chẩn đoán
bệnh TNDDTQ:
+ Jones R. và cộng sự (2007) đã đƣa ra bộ câu hỏi GIS (GERD Impact
Scale) để đánh giá tác động của bệnh TNDDTQ lên sinh hoạt hàng ngày của
bệnh nhân:
+ Dent J. và cộng sự (2008) đã đƣa ra bộ câu hỏi GERDQ (GERD
Questionnaire) để đánh giá tác động của bệnh TNDDTQ lên sinh hoạt của
bệnh nhân. Bộ câu hỏi này đƣợc lƣợng giá bằng cách cho điểm theo từng câu
hỏi mang tính khách quan hơn.
Tuy nhiên hiện nay việc nên hay không áp dụng bộ câu hỏi này vẫn còn
là điều tranh cãi, chƣa đi đến thống nhất nên chúng tôi không áp dụng trong
nghiên cứu này.
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.3.2. Cận lâm sàng
1.3.2.1. Chụp thực quản dạ dày có uống Barit:
Chụp TQ thông thƣờng để phát hiện các bất thƣờng về giải phẫu nhƣ
thoát vị hoành, hẹp, loét, ung thƣ. Hình ảnh thƣờng gặp khi chụp XQ là vùng
nối giữa thực quản dạ dày thô. Chụp thực quản đối quang kép cũng không có
giá trị nhiều hơn. So với nội soi hay đo pH thì chụp XQ thƣờng bỏ sót các tổn
thƣơng mặc dù thực tế có tổn thƣơng [6].
1.3.2.2. Đo áp lực cơ thắt dưới thực quản
Đo áp lực cơ thắt dƣới thực quản đơn lẻ không có giá trị chẩn đoán vì
một số ngƣời tăng áp lực cơ thắt dƣới thực quản nhƣng lại có thể có hoặc
không viêm thực quản.
1.3.2.3. Test Bernstein đo độ nhạy với acid của thực quản
Test này đƣợc tiến hành lần đầu tiên vào những năm 1958 dùng để phân
biệt với những cơn đau ngực do tim. Vào những năm 1978 khi nghiên cứu so
sánh nội soi, chụp thực quản dạ dày có cản quang, đo áp lực thực quản và
Bernstein test ở những bệnh nhân nghi ngờ có viêm TQTN ngƣời ta thấy test
này cho độ nhạy cao nhất (85%). Tuy nhiên có rất nhiều dƣơng tính giả, trên
một nửa số bệnh nhân có test (+) nhƣng không có viêm thực quản.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là không đo đƣợc nồng độ acid trào
vào TQ, không phát hiện đƣợc tổn thƣơng tại TQ, nó chỉ cho biết hiện tƣợng
tăng cảm giác đau đối với acid, thậm chí kết quả âm tính cũng không loại trừ
TNDDTQ [6].
1.3.2.4. Đo pH thực quản liên tục 24 giờ
Nhiều chuyên gia cho rằng những bất thƣờng về pH thực quản 24 giờ có
thể đƣợc coi nhƣ là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán TNDDTQ. Phƣơng pháp
này theo dõi tổng số lần acid trào ngƣợc lên TQ. Tuy nhiên rất khó phân biệt
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
đƣợc những trào ngƣợc sinh lý với trào ngƣợc bệnh lý, ngƣỡng giữa bình
thƣờng và không bình thƣờng lại cho kết quả không rõ ràng.
Test theo dõi pH 24 giờ có độ nhạy và đặc hiệu là 90% với trào ngƣợc
acid lên thực quản. Một số nghiên cứu khác cũng thấy rằng độ nhạy là 85-
96% và độ đặc hiệu là 100% nhƣng lại chỉ phân biệt đƣợc 41% của các bệnh
nhân ở nhóm chứng. Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân nội trú đã nhận thấy
21% bệnh nhân TNDDTQ có hình ảnh nội soi bình thƣờng nhƣng có bất
thƣờng về pH TQ và bệnh nhân có viêm thực quản trên nội soi chỉ có 71%
phát hiện bất thƣờng về pH [11].
Trong thực tế lâm sàng, chỉ định đo pH thực quản 24 giờ trong các
trƣờng hợp sau: thất bại với phƣơng pháp điều trị, trƣớc khi phẫu thuật,
những trƣờng hợp không điển hình cần phối hợp để chẩn đoán xác định[46].
1.3.2.5. Chụp xạ hình thực quản
Cho bệnh nhân uống 0,5mCi Tecnexi 99m – Phyton. Sau những khoảng
thời gian nhất định, ngƣời ta xác định mật độ tập trung ở 1/3 dƣới thực quản.
Độ nhạy của phƣơng pháp này thấp hơn so với đo pH TQ 24h. Tuy nhiên nó
có ƣu điểm là một phƣơng pháp đơn giản hơn, hầu nhƣ không gây tổn
thƣơng. Mặc dù vậy nó không cho biết mối liên quan với triệu chứng lâm
sàng nhƣ là đo pH TQ và vì thế không ƣu tiên lựa chọn đầu tiên trong chẩn
đoán [37].
1.3.2.6. Nội soi dạ dày thực quản
Vai trò của nội soi đánh giá những thay đổi của niêm mạc TQ và có thể
phát hiện đƣợc tổn thƣơng trên đƣờng tiêu hóa trên phối hợp qua đó có thể
giúp tiến hành sinh thiết và điều trị trào ngƣợc bao gồm cả biến chứng. Tuy
nhiên độ nhạy của nội soi chẩn đoán TNDDTQ chỉ khoảng 40-50% ở những
bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng điển hình. Việc sử dụng các kỹ thuật mới
nhƣ nội soi nhuộm màu, nội soi phóng đại với độ phân giải cao có thể đóng
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vai trò quan trọng làm tăng giá trị của nội soi để chẩn đoán TNDDTQ trong
tƣơng lai gần [48].
Các cách phân loại tổn thƣơng thực TQ do TNDDTQ trên nội soi kết
hợp mô bệnh học:
- Phân loại theo MUSE:
Phân loại mức độ viêm thực quản dựa trên hình ảnh quan sát đƣợc của
thực quản: không có (Độ 0), có nhẹ (Độ1), có mức độ nặng( Độ 2) căn cứ
theo các hình ảnh nhƣ dị sản, loét, hẹp, trợt (Metaplasia, Ulceration, Stricture,
Erosion – MUSE)
- Phân loại theo độ AFP:
+ A (Anatomy): có thoát vị hoành
+ F (Finding): chức năng thực quản dựa vào đo độ pH
+ P (Pathology): dựa vào giải phẫu bệnh kết hợp với hình ảnh nội
soi có các tổn thƣơng dạng trợt theo phân loại của Savary-Miller.
- Phân loại của Savary-Miller
+ Độ 1: có một vài đám xung huyết hay trợt loét nông nằm riêng rẽ
về một phía theo chu vi thực quản.
+ Độ 2: có các đám xung huyết hay trợt loét nông nằm gần nhau
nhƣng ranh giới còn rõ ràng nhƣng không chiếm toàn bộ chu vi của thực
quản
+ Độ 3: Các đám xung huyết hay trợt loét nông chiếm toàn bộ chu
vi thực quản nhƣng không làm hẹp thực quản
+ Độ 4: loét thực sự và gây hẹp
- Phân loại theo Los Angeles 1999
+ Độ A: có một hoặc nhiều tổn thƣơng không kéo dài quá 5mm,
không kéo dài giữa hai đỉnh nếp niêm mạc.
+ Độ B: có một hoặc nhiều tổn thƣơng kéo dài quá 5mm, không
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
kéo dài giữa hai đỉnh nếp niêm mạc.
+ Độ C: có một hoặc nhiều tổn thƣơng niêm mạc nối liền giữa hai
đỉnh của 2 hay nhiều nếp niêm mạc nhƣng không xâm phạm quá 75%
chu vi ống thực quản.
+ Độ D: có một hoặc nhiều tổn thƣơng niêm mạc xâm phạm quá
75% chu vi ống thực quản.
Phân loại Savary-Miller (1981) đƣợc sử dụng rộng rãi ở Châu Âu. Cách
phân loại này cho thấy có xung huyết hoặc trợt loét nông xếp theo 3 mức độ
tuy chỉ khác nhau về diện tích và vị trí tổn thƣơng, còn độ 4 lại bao gồm tất cả
các biến chứng nhƣ hẹp, loét sâu mà không chỉ rõ bản chất các biến chứng
này trong khi yêu cầu theo dõi và xử trí của chúng lại khác nhau. Cách phân
loại này cũng không chính xác và không phù hợp với yêu cầu nghiên cứu dịch
tễ học của viêm TQ do trào ngƣợc.
Hệ thống phân loại Los Angeles xác định mức độ lan rộng của tổn
thƣơng đích thực ở TQ và quan sát những tổn thƣơng nhỏ cũng nhƣ những
biến chứng (loét, dị sản, hẹp,…), đồng thời vẫn tính đến các đỉnh niêm mạc
để mô tả độ lan rộng của các tổn thƣơng.
1.3.2.7. Mô bệnh học
Sinh thiết giúp ta xác định sự thay đổi mô học của TQ do hiện tƣợng trào
ngƣợc gây ra, đồng thời giúp phát hiện sớm các tổn thƣơng có nguy cơ ác tính
nhƣ dị sản, loạn sản. Một số trƣờng hợp có nội soi bình thƣờng nhƣng trên
mô bệnh học lại có tổn thƣơng do trào ngƣợc.
Mặt khác phân biệt đƣợc các trƣờng hợp viêm thực quản do nguyên
nhân khác nhƣ nấm, vi khuẩn.
Đánh giá tổn thƣơng mô bệnh học thực quản trong TNDDTQ gồm
những hình ảnh tổn thƣơng chính sau:
- Quá sản biểu mô: phản ứng sớm nhất của hiện tƣợng trào ngƣợc là tăng
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
sinh lớp tế bào đáy theo chiều dày của nó vƣợt quá 15% toàn bộ bề dày lớp
biểu mô. Các tế bào trở nên kiềm tính do tăng chất màu, tăng chỉ số nhân
chia. Các nhú liên kết cao trên 65% chiều cao của lớp biểu mô. Các nhú càng
cao càng sát bề mặt thì lớp tế bào biểu mô ở trên nhú càng mỏng. Sự quá sản
biểu mô là dấu ấn quan trọng của trào ngƣợc.
- Một chỉ điểm tổn thƣơng biểu mô là sự có mặt của tế bào bóng, đó là tế
bào vảy tròn sƣng phồng có bào tƣơng nhạt màu, nhuộm PAS(-) không nhƣ tế
bào vảy bình thƣờng.
- Trên vi thể còn nhận thấy sự xâm nhập tế bào lympho, bạch cầu đa
nhân ái toan và bạch cầu đa nhân trung tính ở trong mô đệm và trong lớp biểu
mô.
- Theo Isaac Martin mô bệnh học chia 4 mức độ viêm thực quản trào
ngƣợc
+ Độ 0: lớp tế bào đáy từ 15-40% và lớp nhú từ 50-60% chiều dày niêm
mạc
+ Độ 1: lớp tế bào đáy từ có chiều dày 40-60% và lớp nhú từ 60-70%
chiều dày biểu mô
+ Độ 2: Lớp tế bào đáy trên 60% và lớp nhú trên 70% chiều dày biểu mô
+ Độ 3: tổn thƣơng độ 2 kết hợp sự xâm nhập tế bào viêm vào lớp biểu
mô gồm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan, tế bào lympho.
- Mô bệnh học của niêm mạc TQ Barrett: niêm mạc Barrett gồm mật độ
các tế bào biểu mô không đồng đều với đặc trƣng để chẩn đoán là biểu mô dị
sản ruột gồm các tế bào chén xen kẽ giữa các tế bào trụ chế nhầy.
1.4. Các biến chứng của trào ngƣợc dạ dày thực quản
- Thực quản Barrett: viêm thực quản kéo dài dẫn đến thay đổi toàn bộ
biểu mô vảy ở đoạn cuối của TQ biến thành biểu mô tuyến gọi là biểu mô
Barrett, nó bao gồm sự pha trộn không đồng đều các tế bào biểu mô tƣơng tự
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
niêm mạc dạ dày, ruột non, đại tràng sắp xếp thành các thành phần bề mặt
gồm biểu mô bề mặt, các khe giống dạ dày và các thành phần tuyến dƣới
niêm mạc, thỉnh thoảng có thể thấy hình ảnh vi nhung mao. Khái niệm chung
là sự phá hủy biểu mô vảy bình thƣờng gây ra bởi trào ngƣợc mạn tính, tiếp
theo là tái tạo biểu mô bằng biểu mô trụ có khả năng kháng acid, pepsin, dịch
mật. Những tổn thƣơng tiền ung thƣ ở thực quản gặp trên lâm sàng thƣờng là
TQ Barrett. Những tổn thƣơng tiền ung thƣ ở thực quản gặp trên lâm sàng
thƣờng là TQ Barrett [38]. Những triệu chứng lâm sàng đƣợc theo dõi ở bệnh
nhân TNDDTQ mạn tính gợi ý TQ Barrett. Việc kết hợp những điều này có
thể giúp chẩn đoán những tổn thƣơng trợt Barrett bị ung thƣ sớm qua các
chƣơng trình theo dõi lâu dài bằng nội soi [25].
- Chít hẹp thực quản: do quá trình viêm tạo ra các sợi xơ lan xuống dƣới
niêm mạc của TQ thƣờng gặp trong các trƣờng hợp trào ngƣợc mạn tính nhƣ
đặt sond dạ dày, nằm lâu, bệnh xơ cứng bì, loét dạ dày - hành tá tràng tăng
tiết dịch vị.
- Chảy máu TQ do viêm TQ nặng, các ổ loét bị acid ăn sâu vào lớp cơ có
thể dẫn tới chảy máu.
- Biểu hiện ở phổi do trào ngƣợc: rất khó xác định các bệnh lý ở phổi do
trào ngƣợc gây ra. Tuy nhiên ngƣời ta thấy một số trƣờng hợp có sự liên quan
giữa trào ngƣợc và bệnh lý của phổi nhƣ viêm họng, ho kéo dài, hen phế
quản, ho ra máu.
1.5. Điều trị trào ngƣợc dạ dày thực quản
1.5.1. Điều trị nội khoa
Mục tiêu:
- Giảm triệu chứng và khôi phục chất lƣợng cuộc sống.
- Lành viêm thực quản nếu có.
- Giảm nguy cơ xảy ra biến chứng.
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Việc điều trị chủ yếu là loại trừ yếu tố nguy cơ là chính
* Chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt và ăn uống
+ Nằm ngủ cao vai và đầu
+ Giảm béo
+ Tránh lao động nặng ngay sau ăn
+ Ăn nhẹ, đặc biệt tránh ăn nhiều vào buổi tối
+ Chỉ nằm sau khi ăn 3 giờ
+ Bỏ thuốc lá, rƣợu, các chất chua
* Điều trị bằng thuốc:
Có 4 mục đích với mức độ quan trọng theo thứ tự:
- Xác định chẩn đoán TNDDTQ qua đáp ứng với điều trị.
- Làm giảm triệu chứng trào ngƣợc bởi vì triệu chứng sẽ gây thƣơng tật.
- Trấn an bệnh nhân do một số ngƣời sợ ung thƣ.
- Điều trị lành viêm thực quản nếu có vì viêm thực quản có thể gây hẹp,
chảy máu và bệnh thực quản Barrett.
Hiện tại ngƣời ta thƣờng theo cách cổ điển là điều trị thuốc ức chế bơm
proton trong 4 tuần. Việc điều trị trong 2 tuần cũng có thể đủ nhƣng cần đƣợc
nghiên cứu thêm.
Ở những bệnh nhân có triệu chứng không đủ nặng nhƣ định nghĩa của
bệnh thì không cần thiết điều trị ở mức độ cao nhƣ thế.
+ Điều trị duy trì:
Mục đích: có 3 mục đích với mức độ quan trọng xếp theo thứ tự thƣờng
đƣợc áp dụng cho giai đoạn mạn tính của bệnh.
- Kiểm soát triệu chứng hiệu quả bởi vì triệu chứng là quan trọng nhất
đối với bệnh nhân và đối với mục tiêu điều trị lâu dài.
- Kiểm soát nguy cơ vì ở số ít bệnh nhân, bệnh lý này có thể gây ra biến
chứng và các phƣơng pháp điều trị cũng có nguy cơ riêng của nó.
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Giảm tối thiểu chi phí cho việc điều trị lâu dài bởi vì việc điều trị quá
mức có thể tăng chi phí không cần thiết.
+ Các thuốc ức chế tiết acid:
Thuốc ức chế thụ thể H2- Histamin: Famotidin, Ranitidin,… sử dụng với
các trƣờng hợp nhẹ và trung bình
Thuốc ức chế bơm Proton: Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol,
esomeprazol… Thuốc làm lƣu thông nhanh thức ăn qua dạ dày: hiệu quả ở
bệnh nhân có triệu chứng nhẹ
1.5.2. Điều trị ngoại khoa
Phẫu thuật không chỉ giúp phục hồi các khiếm khuyết về giải phẫu mà
còn làm tăng cƣờng trƣơng lực cơ thắt thực quản.
- Phƣơng pháp mổ mở có 4 loại:
+ Tạo nếp gấp toàn bộ (phƣơng pháp Nissen)
+ Tạo nếp gấp cục bộ (mặt trƣớc)
+ Tạo nếp gấp mặt sau
+ Trƣờng hợp có đoạn TQ dài ở bên phải của đáy dạ dày có thể tạo
ra nếp gấp toàn bộ bọc quanh đoạn TQ kéo dài đó.
- Phẫu thuật nội soi ổ bụng: 70-80% thành công và có thể ổn định 25
năm, chỉ định trong các trƣờng hợp sau:
+ Điều trị PPIs kém hiệu quả, đặc biệt bệnh nhân mong muốn dứt
khoát điều trị triệt để.
+ Thực quản Barrett.
+ Các trƣờng hợp có biểu hiện ngoài hệ tiêu hóa nhƣng phải cân
nhắc khi chỉ định.
- Phẫu thuật trào ngƣợc bao gồm một số kiểu khâu xếp nếp
(fundoplication) kèm hay không kèm việc sửa chữa thoát vị hoành. Phẫu thuật
có thể thực hiện theo kỹ thuật mổ hở hay qua nội soi.
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Nguy cơ và lợi ích:
Kỹ thuật khâu phình vị qua mổ nội soi đã đƣợc ứng dụng >10 năm nay,
có ƣu điểm là giảm đau hậu phẫu, thời gian nằm viện ngắn và trở lại làm việc
nhanh hơn mổ hở. Tỉ lệ tử vong là 0,2% và tỉ lệ thƣơng tật thấp hơn mổ hở.
Kết quả mổ phụ thuộc vào tay nghề của phẩu thuật viên, kể cả việc kiểm soát
triệu chứng và tỉ lệ di chứng sau mổ.
Hiện tại ngƣời ta thƣờng theo cách cổ điển là điều trị thuốc ức chế bơm
proton trong 4 tuần. Việc điều trị trong 2 tuần cũng có thể đủ nhƣng cần đƣợc
nghiên cứu thêm.
1.6. Tình hình bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản trên thế giới và ở Việt
Nam
Trào ngƣợc dạ dày thực quản đã đƣợc nghiên cứu trên thế giới từ những
năm đầu thế kỷ 20. Năm 1906 Tileston đã công bố sự quan sát đƣợc bệnh loét
thực quản, năm 1934 Winkelstien lần đầu tiên đã tìm ra mối liên quan giữa
triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức và viêm thực quản trào ngƣợc, năm 1946
Allison đã mô tả thoát vị hoành nhƣ một yếu tố nguyên nhân của hội chứng
trào ngƣợc dạ dày thực quản. Từ thập niên 1980 việc theo dõi liên tục hoạt
động của cơ thắt dƣới thực quản thấy đƣợc mối liên hệ trào ngƣợc với trƣơng
lực cơ thắt dƣới thực quản. Ngày nay ngƣời ta nhận thấy rằng bệnh lý trào
ngƣợc dạ dày thực quản không chỉ do một nguyên nhân mà có một số yếu tố
liên quan ñến giải phẫu và sinh lý. Năm 1989 một bƣớc ngoặt quan trọng
trong điều trị nội khoa khi sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong điều trị
bệnh lý trào ngƣợc dạ dày thực quản.
Bệnh gặp nhiều ở các nƣớc Âu, Mỹ và một số nƣớc Đông nam Á trong
đó có Việt Nam [6].
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Việc nội soi sinh thiết, chụp X quang TQ có cản quang và đo áp lực TQ
đồng loạt là những thăm dò không thể thực hiện rộng rãi nên khó thống kê
chính xác tỉ lệ mắc bệnh trong cộng đồng.
Hình 1.1. Hình ảnh tảng băng trôi tượng trưng cho tình trạng
mắcTNDDTQ trong cộng đồng.
Hình ảnh tảng băng trôi: Có 2 nhóm, nhóm lớn hầu nhƣ không đi khám
do các triệu chứng của họ không rõ ràng (phần chìm của tảng băng), nhóm
nhỏ hơn (phần nổi của tảng băng) đi khám vì các triệu chứng gây khó chịu
thƣờng xuyên cần phải điều trị. (A): thể hiện trƣờng hợp có biến chứng. (B):
có triệu chứng bắt phải đi khám. (C): có triệu chứng và tự điều trị thuốc. (D):
không biểu hiện triệu chứng.
Tỷ lệ mắc hội chứng TNDDTQ ở các nƣớc phát triển là từ 10-48%. Tài
liệu tin cậy đầu tiên liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ đƣợc Nebel và
cộng sự công bố năm 1976 khi điều tra ở một số ngƣời cho thấy: tỷ lệ mắc
triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức xảy ra ít nhất một lần trong một ngày ở
7%, 14% ít nhất một lần một tuần và 15% ít nhất một tháng một lần. Điều tra
của tổ chức Gallup năm 2000 thấy rằng tại Mỹ có 44% ngƣời lớn hàng tháng
mắc triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức một lần [50]. Theo số liệu của nghiên
cứu khác tại Mỹ qua phát phiếu trả lời đã khẳng định tỷ lệ nóng rát là 7%
hàng ngày, 20% hàng tuần và 44% hàng tháng, tƣơng đƣơng với khoảng 13, 7
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
và 61 triệu ngƣời dân Mỹ trƣởng thành.
Tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ ở Nhật ít hơn các nƣớc phát triển khác.
Fujiwara và cộng sự khi điều tra bằng phiếu trả lời câu hỏi đã nhận thấy tỷ lệ
mắc triệu chứng TNDDTQ xuất hiện hàng ngày là 2,1%; 4,6% xuất hiện hai
lần một tuần, 12,8% xuất hiện hai lần một tháng và khoảng 24,7% số ngƣời ít
hơn hai lần một tháng [57]. Qua nghiên cứu này cũng cho thấy rằng tỷ lệ mắc
bệnh TNDDTQ của Nhật vào khoảng 6,6%.
Trong 6 nghiên cứu ở Châu Âu với hai nghiên cứu ở Anh thấy rằng tại
thành phố Bristol (nƣớc Anh) trong số những ngƣời đƣợc phỏng vấn trong độ
tuổi từ 17 ñến 91 thì có 10,3% bị nóng rát sau xƣơng ức hàng tuần. Tại Phần
Lan trong một nghiên cứu ngẫu nhiên 2.500 ngƣời từ 20 tuổi trở lên bằng câu
hỏi qua bƣu điện thấy có 15% số ngƣời đƣợc hỏi xuất hiện nóng rát và ợ chua
hàng tuần. Tại Tây Ban Nha nghiên cứu của Diaz-Rubio và cộng sự cho kết
quả 9,8% số ngƣời đƣợc hỏi có triệu chứng TNDDTQ. Tại Italia, một nghiên
cứu trên 2 nhóm dân lao động gồm 424 đối tƣợng và 344 đối tƣợng đã nhận
thấy tỷ lệ ngƣời có triệu chứng nóng rát hàng tháng là 2,1% [41].
Hai nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Hồng Kông và Trung Quốc của Ho và
cộng sự bằng cách gọi điện thoại ngẫu nhiên đến các gia đình để phỏng vấn
những ngƣời trên 18 tuổi đã nhận thấy tỷ lệ mắc nóng rát sau xƣơng ức và ợ
chua hàng tuần ở Hongkong là 4,8%, ở Trung Quốc là 2,5%. Pan và cộng sự
khi nghiên cứu ngẫu nhiên ngƣời trƣởng thành từ 18-70 tuổi tại hai thành phố
Bắc kinh và Thƣợng Hải với sự giúp đỡ của ngƣời có chuyên môn để trả lời
câu hỏi đã ghi nhận có khoảng 3,1% bị nóng rát sau xƣơng ức hàng tuần trong
năm. Tại Singapore trong 696 ngƣời tham gia phỏng vấn bằng bộ câu hỏi có
1,6% nóng rát hàng tháng [36].
Theo quan điểm từ trƣớc, TQ Barrett đƣợc chẩn đoán khi xuất hiện biểu
mô hình trụ lan lên phía trên thực quản ít nhất 3cm từ đƣờng Z. Tuy nhiên,
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
các đoạn ngắn của biểu mô dạng trụ có thể bao gồm các đám dị sản ruột, vì
vậy cũng có nguy cơ ác tính. Hiện tại chƣa công bố về tiêu chuẩn xác định cụ
thể TQ Barrett. Nói chung đoạn ngắn hay đoạn dài của TQ Barrett đã đƣợc
định nghĩa là có kèm theo niêm mạc dị sản ruột dài hơn hoặc dƣới 3cm,
nhƣng vẫn cần phải xem xét lại đối với khái niệm TQ Barrett dạng đoạn ngắn.
Bệnh nhân mắc TNDDTQ kéo dài là nguy cơ rất cao trở thành TQ Barrett,
đây cũng đƣợc cho là những tổn thƣơng tiền ung thƣ [6].
Ở Việt Nam hiện nay chƣa có nghiên cứu nào tại cộng đồng để điều tra
tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ.
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
68 bệnh nhân tuổi từ 18 đƣợc chẩn đoán lâm sàng bệnh trào ngƣợc dạ
dày thực quản theo tiêu chuẩn chọn bệnh nhân đƣợc chỉ định nội soi thực
quản dạ dày tại phòng Nội soi - Khoa Thăm Dò Chức Năng Bệnh viện đa
khoa Bắc Kạn
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
* Các bệnh nhân ít nhất có 1 trong 4 triệu chứng sau (Theo tiêu chuẩn
Rome III):
- Nóng rát sau xƣơng ức
- Đau ngực không do tim
- Ợ chua
- Nuốt nghẹn
Triệu chứng phải kéo dài ít nhất 3 tháng không nhất thiết liên tục trong 6
tháng gần đây.
* Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ
- Tiền sử phẫu thuật dạ dày hoặc thực quản
- Bệnh nhân có giãn tĩnh mạch thực quản.
- U dạ dày
- U thực quản
- Hẹp môn vị
- Tắc ruột
- Bệnh tâm vị có giãn
- Đang xuất huyết tiêu hoá trên
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Có chống chỉ định nội soi tiêu hoá trên: Khó thở, suy tim.
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Khoa Thăm dò chức năng
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn
Thời gian: Từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 9 năm 2011
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
- Phƣơng pháp chọn mẫu: Có chủ đích
- Cỡ mẫu: Toàn bộ bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn bệnh nhân trong
thời gian nghiên cứu.
2.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu
- Thông tin chung:
+ Giới
+ Tuổi
+ Dân tộc
+ Nơi ở
+ Nghề nghiệp
+ Chỉ số BMI
+ Lý do đến khám
+ Thời gian mắc bệnh
- Tiền sử
+ Hút thuốc
+ Uống rƣợu
+ Ăn chất chua cay, nhiều dầu mỡ
+ Bản thân mắc TNDDTQ
+ Trong gia đình có ngƣời mắc TNDDTQ
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Tiền sử dùng thuốc
 NSAID
 Corticoid
 Chẹn kênh canxi
- Các triệu chứng điển hình và thời gian và tần suất xuất hiện:
+ Nóng rát sau xƣơng ức
+ Ợ chua.
+ Nuốt nghẹn
- Các triệu chứng kèm theo:
+ Buồn nôn, nôn;
+ Đau vùng thƣợng vị
+ Đau ngực không do tim
+ Ho dai dẳng
+ Khàn tiếng
- Ảnh hƣởng của các triệu chứng tới sinh hoạt và lao động
- Ảnh hƣởng của các triệu chứng tới giấc ngủ
- Phải ăn kiêng những thức ăn ƣa thích
- Kết quả cận lâm sàng
+ Hình ảnh nội soi viêm thực quản do trào ngƣợc
+ Hình ảnh nội soi thoát vị hoành
+ Chẩn đoán mô bệnh học
2.3.2. Các kỹ thuật thu thập số liệu và đánh giá
Các dữ liệu thu thập theo mẫu bệnh án thống nhất gồm:
* Thông tin chung
phỏng vấn bệnh nhân để lấy thông tin
- Tuổi, giới, dân tộc
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Nghề nghiệp: Lao động trực tiếp, lao động gián tiếp; Khác (nghỉ hƣu,
tuổi già mất sức lao động)
- Yếu tố liên quan đã biết trƣớc:
+ Uống rƣợu
+ Hút thuốc
+ Ăn nhiều mỡ, các chất cay nóng nhƣ ớt, hạt tiêu.
- Các thuốc đã dùng
- Các triệu chứng, chú ý thời gian và tần suất: Chia 3 mức độ
+ Thƣờng xuyên
+ Thỉnh thoảng
+ Không gặp
- Ảnh hƣởng của các triệu chứng:
+ Tới giấc ngủ nhƣ đau ngực nên không ngủ đƣợc
+ Tới sinh hoạt và lao động nhƣ giảm tập trung làm việc
+ Tới ăn uống: Nhƣ bệnh nhân phải kiêng ăn dƣa chua để giảm
triệu chứng ợ chua...
- Tiền sử bệnh TNDDTQ của bản thân và gia đình bệnh nhân (Bố, mẹ,
anh chị em ruột)
* Đo chiều cao, cân nặng để tính chỉ số BMI.
Công thức tính BMI= cân nặng (kg)/Chiều cao (m)2
Chỉ số BMI theo phân loại của Hội Đái tháo đƣờng Châu Á (2000)
BMI ≥25: Béo phì
BMI từ 23 đến 24,9: Thừa cân
BMI từ 18,5 đến 22,9: Bình thƣờng
BMI từ 17 trở xuống: Gầy
* Nội soi:
Đƣợc thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa nội soi.
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Sử dụng hệ thống nội soi video Olympus - Nhật Bản. Ống soi mềm
Olympus GIF-145 và GIF-160.
Bệnh nhân đƣợc giải thích, động viên. Trƣớc soi 30 phút bệnh nhân
đƣợc tiêm bắp một ống Buscopan 20mg (Chống co thắt). Nếu bệnh nhân quá
lo lắng có thể tiêm bắp thêm 01 ống Seduxen 10mg.
Sau khi gây tê họng bằng Lidocain 10% ngƣời bệnh nằm nghiêng trái
trên bàn, đầu gối trên gối mỏng. Trợ thủ viên đặt ca-nuyn ngáng miệng. Bác
sĩ đƣa đèn soi qua miệng, họng, thực quản dạ dày để quan sát tổn thƣơng. Tổn
thƣơng đƣợc đọc bởi bác sĩ chuyên khoa nội soi tiêu hóa của Bệnh viện đa
khoa Bắc Kạn.
Nhận định hình ảnh tổn thƣơng viêm thực quản theo phân loại Los
Angeles 1999:
- Độ A: Có một hoặc nhiều tổn thƣơng niêm mạc không dài quá 5mm,
trong đó không có tổn thƣơng nào kéo dài giữa hai đỉnh của nếp niêm mạc.
- Độ B: Có một hoặc nhiều chỗ tổn thƣơng niêm mạc dài quá 5mm, đó
không có tổn thƣơng nào kéo dài giữa hai đỉnh của nếp niêm mạc.
- Độ C: Có một hoặc nhiều tổn thƣơng lan qua đỉnh của hai hay nhiều
nếp niêm mạc nhƣng không kéo dài quá ¾ chu vi thực quản.
- Độ D: có một hay nhiều tổn thƣơng kéo dài quá ¾ chu vi thực quản.
Nhận định hình ảnh thoát vị hoành trƣợt/ thoát vị hoành khe.
* Sinh thiết thực quản
Rửa sạch thực quản bằng nƣớc cất. Dùng kìm sinh thiết chuẩn Olympus
FB 24K-1 và FB 24U-1 đƣa qua kênh hoạt động của đèn soi vào thực quản.
Tiến hành sinh thiết 02 mảnh vùng tổn thƣơng thực quản trên đƣờng Z và một
mảnh có cả trên đƣờng Z và dƣới đƣờng Z.
Bệnh phẩm đƣợc bảo quản trong Formol 10% và gửi 7 ngày/lần đến làm
tiêu bản nhuộm Hematoxylin - Eosin (HE), đƣợc chuyên gia giải phẫu bệnh
28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
đọc kết quả tại Bộ môn Giải phẫu bệnh Trƣờng Đại học Y Hà Nội và Bệnh
viện Đại học Y Hà Nội.
Nhận định mức độ viêm thực quản theo tiêu chuẩn Ismail-Beigi F và
phân độ theo Isaac Martin:
- Độ 0: lớp tế bào đáy từ 15% đến dƣới 40%, lớp nhú dƣới 60% tổng bề
dày của biểu mô.
- Độ 1: lớp tế bào đáy từ 40-60%, lớp nhú từ 60-70% tổng bề dày của
biểu mô.
- Độ 2: lớp tế bào đáy dày trên 60%, lớp nhú trên 70% bề dày của biểu
mô
- Độ 3: Tổn thƣơng nhƣ độ 2 kết hợp sự xâm nhập của tế bào viêm vào
lớp biểu mô gồm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan, tế bào
lympho.
Trƣờng hợp có thâm nhiễm bạch cầu và các tế bào viêm nhƣng lớp tế
bào đáy và lớp nhú không đạt độ dày của độ 0 thì chẩn doán là viêm trợt niêm
mạc thực quản (Không phải viêm do TNDDTQ).
- Barrett thực quản: Mật độ tế bào biểu mô không đồng đều với đặc
trƣng là các tế bào hình chén xen giữa các tế bào trụ chế nhầy.
2.4. Xử lý số liệu
Các số liệu thu thập đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 17.0 và phần mềm
Epi info 6.04.
2.5. Vật liệu nghiên cứu
- Hệ thống nội soi dạ dày ống mềm 145 và 160 Olympus - Nhật Bản;
Màn hình chuyên dụng Sony
- Kìm sinh thiết Olympus FB 24K-1 và FB 24U-1
- Cân bàn có thƣớc đo chiều cao Health scale RGZ-120 (Trung Quốc)
29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.6. Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu dƣợc sự đồng ý của Ban giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bắc Kạn
Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu.
Mọi thông tin về đối tƣợng nghiên cứu đƣợc giữ bí mật.
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 9 năm 2011, đã tiến hành
nội soi thực quản cho 68 bệnh nhân thực hiện tại Khoa Thăm dò chức năng
Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau
3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thƣơng qua nội soi ở bệnh nhân có
bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản
3.1.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới
Nhóm tuổi
Giới
Tổng
Nam Nữ
n % n % n %
Dƣới 20 1 2,9 0 0 1 1,5
20-30 7 20 3 9 10 14,7
31-40 10 28,6 10 30,3 20 29,4
41-50 5 14,3 5 15,2 10 14,7
51-60 6 8,6 10 30,3 16 23,5
Trên 60 6 8,6 5 15,2 11 16,2
Tổng 35 51,5 33 48,5 68
X ± SD 44,7± 14,3
Nhận xét:
- Tuổi trung bình của đối tƣợng nghiên cứu là 44,7 ± 14,3
- Lứa tuổi gặp nhiều nhất là 31-40 (29,4%)
- Nam có 35 bệnh nhân (51,5%), nữ có 33 bệnh nhân (48,5%)
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.2 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp và địa dư
Nơi sống
Nghề nghiệp
Tổng
LĐ trực tiếp LĐ gián tiếp Khác
n % n % n % n %
Nông thôn 4 9,5 25 59,5 13 31 42 61,8
Thành thị 8 30,8 12 46,1 6 23,1 26 38,2
Tổng 12 17,7 37 54,4 19 27,9 68 100
Nhận xét:
- Lao động gián tiếp là 37 ngƣời (54,4%); Lao động trực tiếp chỉ có 12
ngƣời (17,7%), lao động khác là 19 (27,9%)
- Bệnh nhân sống ở nông thôn 42 ngƣời (61,8%), thành thị có 26 ngƣời
(38,2%)
22,1%
50,0%
17,6%
10,3%
Kinh
Tày
Dao
KHác
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm dân tộc của đối tượng nghiên cứu
Nhận xét:
Trong đối tượng nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm dân tộc Tày cao nhất
có chiếm 50%, dân tộc Kinh 22,1%; dân tộc Dao chiếm 17,6%; các dân tộc
khác có 10,3%
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.3. Lý do đến khám của đối tượng nghiên cứu
Lý do đến khám n Tỷ lệ (%)
Nuốt nghẹn 29 42,6
Nóng sau xƣơng ức 21 30,9
Đau thƣợng vị 16 23,5
Đau ngực 2 2,9
Tổng 68 100,0
Nhận xét:
- Lý do khiến các bệnh nhân đi khám nhiều nhất là nuốt nghẹn (29 ngƣời
chiếm 42,6%)
-Nóng sau xƣơng ức chiếm 30,9%; đau thƣợng vị 23,5%
- Có 2,9% bệnh nhân đến khám với lý do đau ngực.
33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu
Thời gian mắc bệnh n Tỷ lệ %
< 6 tháng 33 48,5
6-12 tháng 18 26,5
> 1-3 năm 11 16,2
> 3-5 năm 3 4,4
> 5 năm 3 4,4
Tổng 68 100
48,5%
26,5%
16,2%
4,4%
4,4%
< 6
tháng
≥ 6-12
tháng
> 1-3
năm
> 3-5
năm
> 5 năm
Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu
Nhận xét:
- Đa số bệnh nhân có thời gian mắc bệnh dƣới 6 tháng chiếm 48,5%; từ 6-12
tháng là 26,5%.
- Số bệnh nhân mắc trên 1-3 năm chỉ có 11 ngƣời chiếm 16,2%
-Số mắc từ 1-5 năm và trên 5 năm là nhƣ nhau chiếm 4,4%
Thời gian
Số ca
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.5. Tiền sử bệnh trào ngược dạ dày thực quản của đối tượng
nghiên cứu
Tiền sử
Bản thân Gia đình
n % n %
Có 2 2,9 5 7,4
Không 66 97,1 63 92,6
Tổng 68 100 68 100
Nhận xét:
- 97,1% bệnh nhân không tiền sử mắc bệnh TNDDTQ trƣớc đó.
- Có 63 bệnh nhân (92,6%) không thấy gia đình có tiền sử mắc bệnh
TNDDTQ.
Bảng 3.6. Tiền sử dùng thuốc của đối tượng nghiên cứu
Thuốc n = 68 Tỷ lệ (%)
NSAID 12 17,6
Corticoide 7 10,3
Chẹn kênh Canxi 2 2,9
NSAID và Corticoide 6 8,8
Nhận xét
- Số bệnh nhân có dùng thuốc NSAID là 12 (17,6%); Corticoid là 7
ngƣời (10,3%) kết hợp cả NSAID và corticoid là 6 ngƣời (8,8%).
- Không gặp bệnh nhân sử dụng các thuốc Theophylin, kháng histamin,
hoặc phối hợp 2 hoặc 3 thuốc: NSAID và chẹn kênh Canxi; NSAID và chẹn
kênh Canxi và Corticode; Corticoide và chẹn kênh Canxi
35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.7. Các triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Triệu chứng n = 68 Tỷ lệ (%)
Nóng rát sau xƣơng ức 36 52,9
Ợ chua 41 60,3
Buồn nôn 19 27,9
Nuốt nghẹn 58 85,3
Đau thƣợng vị 38 55,9
Ho dai dẳng 18 26,5
Đau ngực không do tim 12 17,6
Khàn tiếng 36 52,9
Nhận xét:
- Các triệu chứng hay gặp nhất là: Nuốt nghẹn (85,3%); Ợ chua (60,3%).
- Các triệu chứng đƣờng tiêu hóa khác đều gặp ở trên 50% số bệnh nhân
- Triệu chứng ngoài đƣờng tiêu hóa: Gặp nhiều nhất là khàn tiếng
(52,9%). Các triệu chứng còn lại đều gặp ở dƣới 30% số bệnh nhân.
Bảng 3.8. Thời gian xuất hiện một số triệu chứng tiêu hoá
Triệu chứng
Thời gian xuất hiện triệu chứng
Ban ngày Ban đêm Cả ngày đêm
Nóng rát, Ợ nóng 10 (27,8%) 8 (22,2%) 18 (50%)
Ợ chua 22 (52, 4%) 20 (47,6%) 0
Nhận xét:
- Triệu chứng nóng rát xảy ra ban ngày ở 27%, cả ngày và đêm ở 50% số
bệnh nhân.
- Triệu chứng ợ chua không có bệnh nhân nào bị cả ngày và đêm.
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện triệu chứng tiêu hóa
Triệu chứng
Nóng rát Ợ chua Đau thƣợng vị Buồn nôn
n % n % n % n %
Không bị 32 47 27 39,7 30 44,1 49 72,1
Thỉnh thoảng 18 26,5 10 14,7 9 13,2 2 2,9
Thƣờng xuyên 18 26,5 31 45,6 29 42,7 17 25
Tổng 68 100 68 100 68 100 68 100
32 27 30
49
18
10 9
2
18
31 29
17
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Nóng rát Ợ chua Đau
thượng vị
Buồn nôn
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bị
Biểu đồ 3.3. Tần suất xuất hiện triệu chứng tiêu hóa
Nhận xét:
- Các triệu chứng ợ chua và đau thƣợng vị xuất hiện thƣờng xuyên.
- Buồn nôn là triệu chứng hiếm ít xuất hiện thƣờng xuyên nhất.
Số ca
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của triệu chứng lâm sàng đến giấc ngủ
Ảnh hƣởng đến giấc ngủ n Tỷ lệ (%)
Có 56 82,4
Không 12 17,6
Tổng 68 100,0
Nhận xét:
Triệu chứng lâm sàng làm ảnh hƣởng đến giấc ngủ ở 56/68 bệnh nhân
chiếm tỷ lệ 82,4%.
Chỉ có 12/68 bệnh nhân không bị triệu chứng trào ngƣợc dạ dày thực
quản ảnh hƣởng đến giấc ngủ chiếm tỷ lệ 17,6%.
Bảng 3.11. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu phải ăn kiêng
Ăn kiêng n Tỷ lệ (%)
Có 47 69,1
Không 21 30,9
Tổng 68 100,0
Nhận xét:
Có 47/68 (69,1%) ngƣời bệnh trong nhóm nghiên cứu phải ăn kiêng do
triệu chứng của bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản. Số không phải ăn kiêng là
21/68 (30,9%).
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.12. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu bị triệu chứng trào ngược dạ dày
thực quản ảnh hưởng đến lao động và sinh hoạt
Ảnh hƣởng đến sinh hoạt n Tỷ lệ (%)
Có 28 41,2
Không 40 58,8
Tổng 68 100,0
Nhận xét:
Ảnh hƣởng của bệnh đến lao động và sinh hoạt hàng ngày của ngƣời
bệnh là 28/68 (41,2%). Có 40/68 bệnh nhân không bị bệnh TNDDTQ làm ảnh
hƣởng đến lao động và sinh hoạt chiếm 58,8%.
Bảng 3.13. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có yếu tố liên quan đã biết trước
Yếu tố liên quan n = 68 Tỷ lệ (%)
Hút thuốc lá 25 36,8
Uống rƣợu bia 13 19,1
Ăn cay, nhiều gia vị, dầu mỡ 33 48,5
Nhận xét:
Yếu tố nguy cơ gặp nhiều nhất là ăn cay, nhiều gia vị, dầu mỡ với 33
ngƣời bệnh (48,5%); Hút thuốc lá có 36,8%; Uống rƣợu bia 19,1%.
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5,9%
77,9%
11,8%
4,4%
Gầy
Bình thường
Thừa cân
Béo phì
Biểu đồ 3.4. Chỉ số BMI của đối tượng nghiên cứu
Nhận xét:
- Trong nghiên cứu có 77,9% số bệnh nhân có chỉ số BMI ở mức bình
thƣờng và 5,9% gầy.
- Có 11,8% bệnh nhân thừa cân và 4,4% béo phì.
3.1.2. Hình ảnh nội soi
Bảng 3.14. Tỷ lệ tổn thương ở thực quản qua nội soi của đối tượng
nghiên cứu
Kết quả nội soi n Tỷ lệ (%)
Có tổn thƣơng 46 67,6
Không tổn thƣơng 22 32,4
Tổng 68 100,0
Nhận xét:
Qua nội soi phát hiện đƣợc 46 ngƣời có tổn thƣơng thực quản chiếm tỷ
lệ 67,6%. Số không phát hiện thấy tổn thƣơng là 22 chiếm tỷ lệ 32,4%.
40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.15. Phân độ tổn thương qua nội soi theo tiêu chuẩn Los Angeles
Độ tổn thƣơng n Tỷ lệ (%)
Độ A 22 47,8
Độ B 22 47,8
Độ C 2 4,4
Tổng 46 100,0
Nhận xét:
- Trong nghiên cứu tỷ lệ tổn thƣơng thực quản qua nội soi theo phân loại
Los Angeles mức độ A và B là nhƣ nhau 22/46 (47,8%), độ C chỉ có 2/46 (4,4%)
- Không gặp tổn thƣơng độ D trong nghiên cứu.
Bảng 3.16. Mối liên hệ giữa kết quả nội soi và thời gian mắc bệnh
Thời gian
mắc bệnh
Kết quả nội soi
Tổng
Có tổn thƣơng
n = 46
Không tổn thƣơng
n = 22
n % n % n %
<6 tháng 17 51,5 16 48,5 33 100
6-12 tháng 14 77,8 4 22,2 18 100
>1-3 năm 10 90,9 1 9,1 11 100
>3 năm 5 83,3 1 6,7 6 100
p (Test χ2) <0,05
Nhận xét:
-Tỷ lệ tổn thƣơng ở nhóm có thời gian mắc bệnh dƣới 6 tháng là 51,5%;
nhóm 6-12 tháng là 77,8%, nhóm trên 1-3 năm là 90,9% và trên 3 năm là
85,3%.
- Nhƣ vậy có sự gia tăng tỷ lệ tổn thƣơng thuận chiều theo chiều tăng
của lứa tuổi vớí độ tin cậy 95% (p<0,05).
41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
12
4
1
4
5
9
0
1
4
5
1 1 1
4
0
0
2
4
6
8
10
12
14
16
< 6 tháng 6-12 tháng > 1-3 năm > 3 năm
Không tổn thương
Độ A
Độ B
Độ C
Biểu đồ 3.5. Mối liên hệ giữa tổn thương qua nội soi và
thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu
Nhận xét:
Tổn thƣơng độ A gặp nhiều ở đối tƣợng có thời gian mắc bệnh dƣới 6
tháng; Độ B gặp chủ yếu ở đối tƣợng có thời gian mắc bệnh 6-12 tháng.
Bảng 3.17. Mối liên hệ giữa chỉ số BMI của đối tượng nghiên cứu và kết
quả nội soi
Chỉ số BMI
Kết quả nội soi
Tổng p
Test χ2
Có tổn
thƣơng
Không tổn
thƣơng
n % n % n %
Gầy và bình thƣờng 37 64,9 20 35,1 57 83,8
>0,05
Thừa cân, béo phì 9 81,8 2 18,2 11 16,2
Tổng số 46 67,6 22 32,4 68 100
Nhận xét:
Tỷ lệ phát hiện tổn thƣơng ở ngƣời gầy và bình thƣờng là 64,9%; Ở
ngƣời thừa cân và béo phì lớn hơn (81,8%). Sự khác biệt không có ý nghĩa
thống kê với p >0,05.
Số ca
Thời gian
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.2. Mối liên quan giữa kết quả mô bệnh học với lâm sàng và hình ảnh
nội soi
3.2.1. Kết quả mô bệnh học
Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm mô bệnh học
Kết quả MBH n = 68 Tỷ lệ (%)
Có tổn thƣơng viêm 57 83,8
Không tổn thƣơng 11 16,2
Barret thực quản 12 17,6
Nhận xét:
Qua xét nghiệm mô bệnh học phát hiện thấy 57/68 bệnh nhân có tổn
thƣơng viêm chiếm tỷ lệ 83,8%. Có 12/68 bệnh nhân Barrett thực quản chiếm
tỷ lệ 17,6%.
Bảng 3.19. Phân loại mức độ viêm thực quản theo Isaar Martin
Độ tổn thƣơng n Tỷ lệ %
Độ 0 21 36,8
Độ 1 19 33,3
Độ 2 12 21,1
Độ 3 5 8,8
Total 57 100,0
Nhận xét:
Viêm độ 0 gặp ở 21 bệnh nhân (36,8%), viêm độ 3 chỉ có 5 bệnh nhân
(8,8%). Số bệnh nhân giảm dần theo mức độ nặng của tổn thƣơng.
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.2.2. Mối liên hệ giữa lâm sàng và kết quả mô bệnh học
Bảng 3.20. Phân loại tổn thương thực quản Barrett của đối tượng
nghiên cứu theo tuổi
Nhóm tuổi n %
<20 0 0
21-30 0 0
31-40 1 8,3
41-50 3 25,0
51-60 5 41,7
>60 3 25,0
Tổng 12 100
Nhận xét:
Không gặp Barrett thực quản ở lứa tuổi dƣới 31 tuổi.
Nhóm tuổi 31-40 chỉ gặp duy nhất 1 trƣờng hợp thực quản Barrett,
chiếm tỷ lệ 8,3%
Nhóm tuổi 51-60 có tỷ lệ thực quản Barrett cao nhất là 41,7%
Có sự gia tăng tỷ lệ Barret thực quản theo lứa tuổi
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tuổi và tổn thương viêm thực quản
trên mô bệnh học của đối tượng nghiên cứu
Nhóm tuổi
Phân loại tổn thƣơng Tổng p
( Test
ANOVA)
Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 N %
Dƣới 20 1 0 0 0 1 1,8
F<F crit
p>0,05
20-30 6 2 0 0 8 14,0
31-40 7 6 1 3 17 29,8
41-50 2 4 4 0 10 17,6
51-60 3 6 2 2 13 22,8
Trên 60 2 1 5 0 8 14,0
Tổng 21 19 12 5 57 100
p (Test ANOVA) F<F crit; p>0,05
Nhận xét:
Không có sự khác nhau về mức độ tổn thƣơng mô bệnh học giữa các
nhóm tuổi với mức độ tin cậy 95% ( p< 0,05).
45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.22. Phân loại tổn thương viêm thực quản trên mô bệnh học của
đối tượng nghiên cứu theo giới (n=57)
Giới
Phân loại tổn thƣơng viêm Tổng
Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 n %
Nam 12 9 7 2 30 52,6
Nữ 9 10 5 3 27 47,4
p (Test χ2) >0,05 >0,05 >0,05 >0,05
Nhận xét:
Khác biệt về mức độ tổn thƣơng viêm thực quản mô bệnh học giữa hai
giới không có ý nghĩa thống kê với p>0,05
Bảng 3.23. Mối liên hệ giữa tổn thương viêm thực quản và chỉ số BMI
BMI
Tổn thƣơng viêm Tổng
p
Test χ2
Không Có
N %
n % n %
Gầy và bình thƣờng 9 81,8 48 84,2 57 83,8
>0,05
Thừa cân, béo phì 2 18,2 9 15,8 11 16,2
Tổng 11 100 57 100 68 100
Nhận xét:
Tỷ lệ thừa cân béo phì nhóm có tổn thƣơng mô bệnh học là 15,8% và ở
nhóm không có tổn thƣơng MBH là 18,2%
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.24. Mối liên hệ giữa thời gian mắc bệnh và mức độ viêm thực
quản của đối tượng nghiên cứu
Phân độ
viêm
< 6 tháng
6-12
tháng
> 1-3
năm
> 3năm Tổng
Test
ANOVA
Độ 0 12 6 3 0 21
F<F crit
p>0,05
Độ 1 7 8 2 2 19
Độ 2 4 2 5 1 12
Độ 3 1 1 1 2 5
Tổng 24 17 11 5 57
Test
ANOVA
F < F crit; p >0,05
Nhận xét:
Không có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa thời gian mắc bệnh và
tổn thƣơng viêm trên mô bệnh học.
47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.25. So sánh hình ảnh nội soi và mô bệnh học của đối tượng
nghiên cứu
Kết quả nội soi
Mô bệnh học
Tổng
Có tổn thƣơng
n (%)
Không tổn thƣơng
n (%)
Có tổn thƣơng 45 (78,9%) 1 (9,1%) 46 (67,6%)
Không tổn thƣơng 12 (21,1%) 10 (90,9%) 22 (32,4%)
Tổng 57 (100%) 11 (100%) 68 (100,0%)
Độ nhạy (Sensitivity): 79% (66% - 88%)
Độ đặc hiệu (Specificiity): 90,9% (62% - 98%)
Giá trị dƣơng tính dự báo (Positive predictive value): 97,8%
Giá trị âm tính dự báo (Negative predictive value): 45,5%
Nhận xét:
Số bệnh nhân có tổn thƣơng trên nội soi so với tổn thƣơng trên mô bệnh
học là 45/57 (78,9%)
Số bệnh nhân có tổn thƣơng trên nội soi nhƣng có không tổn thƣơng trên
mô bệnh học là 1
Độ nhạy của nội soi (Sn%): 79%
Độ đặc hiệu của nội soi (Sp%): 90,9%
Giá trị dƣơng tính dự báo là 97,8%
48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 3.26. Mối liên hệ giữa tổn thương trên nội soi và viêm thực quản
trên mô bệnh học
Phân loại tổn
thƣơng trên nội
soi
Phân loại tổn thƣơng mô bệnh học
Tổng
Không
tổn
thƣơng
Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3
Không
tổn
thƣơng
n 10 9 3 0 0 22
Tỷ lệ
(%)
45,5 40,9 13,6 0 0 100,0
Độ A
n 0 7 9 5 1 22
Tỷ lệ
(%)
0 31,8 40,9 22,7 4,5 100,0
Độ B
n 0 5 7 7 3 22
Tỷ lệ
(%)
0 22,7 31,8 31,8 13,6 100,0
Độ C
n 1 0 0 0 1 2
Tỷ lệ
(%)
50,0 0 0 0 50,0 100,0
Độ D n 0 0 0 0 0 0
Tổng
n 11 21 19 12 5 68
Tỷ lệ
(%)
16,2 30,9 27,9 17,6 7,4 100,0
Kappa = 0,45; p<0,05
Nhận xét:
Có sự phù hợp về đánh giá mức độ tổn thƣơng giữa nội soi và mô bệnh
học ở mức độ trung bình (chỉ số Kappa = 0,45) có mức độ tin cậy 95%
(p<0,05)
49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng 4
BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung và triệu chứng lâm sàng của bệnh TNDDTQ
4.1.1. Các đặc điểm chung
* Tuổi:
Đối tƣợng bệnh nhân nghiên cứu của chúng tôi có tuổi trung bình 44,7 ±
14,3. Trong 68 bệnh nhân nhóm tuổi hay gặp nhất là 31-40 chiếm tỷ lệ 29,4%,
dƣới 20 chỉ có 1 bệnh nhân (1,5%), trên 60 có 11 bệnh nhân (16,2%), cao
nhất là 73 tuổi và thấp nhất là 18 tuổi. Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc bệnh cao là lứa
tuổi lao động chính của xã hội, do vậy cần đƣợc quan tâm hơn trong tầm soát
và điều trị.
Theo Wei Li và cộng sự tuổi mắc bệnh TNDDTQ từ 15- 89, tuổi trung
bình là 54,56 ± 14,19 [56]. Ruigomez nghiên cứu trên 7159 bệnh nhân có
bệnh TNDDTQ thấy tuổi trung bình là 50 (thấp nhất là 2 và cao nhất là 79
[51]. Fujiwara nghiên cứu trên 6171 bệnh nhân, tuổi trong nhóm nghiên cứu
từ 20- 87 và tuổi trung bình là 46,1 [32]. Theo Đoàn Thị Hoài đa số bệnh
nhân từ 30 tuổi trở lên, tuổi trung bình là 40 ± 10,4 (18- 68) [11]. Trần Việt
Hùng tuổi trung bình là 43,04 ± 13,22 (20- 83) [10]. Nguyễn Duy Thắng
nghiên cứu tại Bệnh viện Nông nghiệp năm 2010 cũng cho thấy lữa tuổi mắc
cao nhất từ 30-49 tuổi, ít nhất là 20 tuổi và cao nhất 70 tuổi. Tuổi trung bình
và tỷ lệ mắc theo nhóm tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi tƣơng đƣơng với
kết quả của các tác giả Việt Nam, nhƣng trẻ hơn so với kết quả của các tác giả
nƣớc ngoài trong các nghiên cứu [32], [51], [56]. Sự khác nhau này có lẽ do
sự khác nhau về đối tựợng lựa chọn nghiên cứu, và tuổi thọ trung bình ở các
nƣớc phƣơng Tây cao hơn ở Việt Nam.
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Theo kết quả của chúng tôi tỷ lệ mắc bệnh không tăng theo lứa tuổi.
Theo Fujiwara và cộng sự lứa tuổi gặp nhiều nhất là từ 40- 49, và nghiên cứu
này c̣ũng nhận thấy tỷ lệ mắc bệnh c
̣ ũng không tăng theo lứa tuổi [32].
* Giới:
Từ kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nam mắc bệnh TNDDTQ là
51,5% cao hơn nữ (48,5%). Tác giả Nguyễn Tuấn Đức thấy tỷ lệ nam là
67,5% và nữ chỉ 32,5% [7]. Theo tác giả Đoàn Thị Hoài tỷ lệ nam 42,5% và
nữ là 57,5% [11] thấp hơn so với tác giả Trần Việt Hùng tỷ lệ nam là 57,3%
và nữ là 42,7% [10]. Theo Wei Li và cộng sự nghiên cứu trên 1405 bệnh nhân
thấy tỷ lệ nam và nữ là 1,75: 1, tƣơng ứng nam có tỷ lệ 63,4% và nữ có tỷ lệ
36,6% (p < 0,01) [56]. Fujiwara nghiên cứu trên 6035 bệnh nhân, tỷ lệ nam
chiếm 67,8% và nữ là 32,2% [32]. Ruigomez nghiên cứu 745 bệnh nhân đƣợc
nội soi đƣờng tiêu hoá trên tỷ lệ nam là 54,5% và nữ là 45,5% [54]. Kết quả
của chúng tôi có tỷ lệ nam và nữ gần nhƣ nhau không giống với tác giả Trần
Việt Hùng và một số tác giả nƣớc ngoài nghiên cứu trên một số lƣợng lớn
bệnh nhân. Sự khác nhau này có lẽ do việc chọn đối tƣợng nghiên cứu khác
nhau.
* Dân tộc:
Trong nghiên cứu của chúng tôi ngƣời mắc bệnh là dân tộc Tày chiếm
50%, dân tộc Kinh và Dao lần lƣợt là 22,1% và 17,6%.; các dân tộc khác chỉ
10,3%. Các nghiên cứu trong nƣớc chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến tỷ lệ
mắc bệnh ở các dân tộc có lẽ do đƣợc tiến hành ở các trung tâm lớn - nơi
không có sự đa dạng về các dân tộc sinh sống. Tỷ lệ mắc bệnh theo dân tộc
trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với tỷ lệ dân cƣ theo từng dân tộc
hiện sinh sống ở Bắc Kạn
* Nghề nghiệp:
51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Trong 68 bệnh nhân nghiên cứu chúng tôi thấy số ngƣời lao động gián
tiếp là 37 ngƣời chiếm 54,4%; lao động trực tiếp là 12 ngƣời chiếm 17,6%.
Trong nghiên cứu của Trần Việt Hùng thấy tỷ lệ Lao động gián tiếp chiếm
20,7%, trực tiếp chiếm 58,5%. Tác giả Trần Thị Hoài cũng có tỷ lệ nghề
nghiệp tƣơng đƣơng: Lao động trực tiếp là 56%, lao động gián tiếp là 32%.
Kết quả này có thể nói lên sự thiếu quan tâm đến sức khoẻ của một bộ phận
ngƣời dân lao động trực tiếp.
* Địa dư
Trong nghiên cứu chúng tôi thấy có 61,8% bệnh nhân sống ở nông thôn,
38,3% bệnh nhân sống ở thành thị. Điều này không trái ngƣợc với tỷ lệ ngƣời
làm gián tiếp chiếm tới 55,4% do đặc điểm riêng của Bắc Kạn là một tỉnh
miền núi, diện tích đất đô thị rất nhỏ. Nhiều ngƣời sống ở ngoài độ thị nhƣng
vẫn vào trong đô thị để làm việc hàng ngày. Nghiên cứu của chúng tôi cũng
phù hợp với Saberi-Firoozi M và cộng sự nghiên cứu 1978 đối tƣợng ở miền
Nam Iran thấy tỷ lệ mắc TNDDTQ ở nông thôn là 19,8 % cao hơn so với
thành thị là 13% [41]. Các nghiên cứu trong nƣớc không thấy đề cập đến địa
dƣ của bệnh nhân.
4.1.2 Các yếu tố liên quan đã biết trước
* Hút thuốc lá, uống rượu và ăn nhiều cay, mỡ:
Theo Saberi- Firoozi M và cộng sự nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ
liên quan đến bệnh TNDDTQ tại Shiraz miền Nam của Iran trên 1978 bệnh
nhân mắc bệnh TNDDTQ, đã chỉ ra mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và
bệnh: thói quen sống (hút thuốc lá, uống rƣợu và cà phê), chế độ ăn chua và
nhiều chất béo, một số thuốc nhƣ Aspirin, thuốc chống viêm nonsteroid,
thuốc chẹn kênh canxi [44]. Trong một nghiên cứu cắt ngang trên 4095 đàn
ông Nhật thấy rằng tỷ lệ hút thuốc lá cũng nhƣ uống rƣợu làm gia tăng tỷ lệ
52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
mắc bệnh TNDDTQ [57]. Nghiên cứu của chúng tôi có 60% số bệnh nhân
liên quan đến ít nhất một trong số các yếu tố nguy cơ: rƣợu, hút thuốc lá, sử
dụng nhiều gia vị trong thức ăn nhƣ ớt, hạt tiêu, chua và ăn chế độ ăn nhiều
mỡ trong đó hút thuốc lá 36,8%; Uống rƣợu 19,1% và ăn cay, nhiều gia vị
dầu mỡ là 48,5%. Theo tác giả Trần Việt Hùng tỷ lệ uống rƣợu là 24,4%; Hút
thuốc lá 13,4% và ăn chế dộ cay nhiều dầu mỡ là 22% [10]. Tác giả Đoàn thị
Hoài thấy có 21,9% hút thuốc lá và 13,7% uống rƣợu trong các đối tƣợng
nghiên cứu [11]. Nhƣ vậy tỷ lệ hút thuốc lá, ăn nhiều chất cay nóng dầu mỡ
trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với các tác giả trên biểu hiện
ngƣời dân vùng núi vẫn còn hút thuốc lá nhiều. Chế độ ăn cay, nhiều gia vị
dầu mỡ cũng do tập tục và khí hậu của địa phƣơng lạnh hơn so với miền xuôi.
* Chỉ số BMI:
Theo Nilsson và cộng sự nghiên cứu sự liên quan giữa tăng BMI và tăng
tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ ở cả 2 giới, nhƣng gặp nhiều hơn ở nữ giới. Nguy
cơ làm bệnh TNDDTQ tăng lên ở nhóm có BMI cao (BMI= 35) so với nhóm
bình thƣờng (BMI= 25), tƣơng đƣơng có OR là 3,3 đối với nam và 6,3 đối với
nữ. Các tác giả cho rằng sử dụng liệu pháp hormon thay thế sau mãn kinh có
thể là yếu tố liên quan [44]. Trong nghiên cứu của Namish Vakil đã chỉ ra béo
phì/tăng BMI là yếu tố nguy cơ độc lập với viêm TQ trào ngƣợc và ung thƣ
biểu mô tuyến TQ [47]. Nghiên cứu của Sheu và cộng sự về vai trò của BMI
liên quan đến tỷ lệ lành viêm TQ do trào ngƣợc ở mức độ C và D (theo phân
độ Los Angeles) đƣợc điều trị bằng Esomeprazole 40mg trong 6 tháng, theo
dõi bằng nội soi tháng thứ 1 và thứ 6 đã đƣa ra kết luận, tỷ lệ lành viêm TQ
thấp hơn ở tháng thứ nhất là liên quan độc lập với các yếu tố nguy cơ nhƣ
BMI >25 kg/m², uống cà phê và thoát vị hoành (p<0,05). Nghiên cứu này
cũng chỉ ra rằng, BMI cao >25 kg/m² thì tỷ lệ lành viêm TQ giảm đi 2,32 lần
(p<0,001), nhƣng khi BMI giảm đi >1,5 kg/m² thì tỷ lệ lành viêm TQ tăng lên
53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3,65 lần ở tháng thứ 6 (p=0,014) [50]. Nghiên cứu của Đoàn Thị Hoài thấy tỷ
lệ thừa cân và béo phì là 32,8%; Tác giả Trần Việt Hùng là 7,3%. Trong
nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ thừa cân và béo phì gặp 11,8% trong đó béo
phì là 2 ngƣời chiếm 4,4%. Số bệnh nhân có cân nặng bình thƣờng chiếm đa
số (77,3%). Kết quả của chúng tôi thấp hơn Đoàn Thị Hoài và các tác giả
nƣớc ngoài có thể do đặc điểm về chế độ dinh dƣỡng của ngƣời Việt Nam
khác với các nƣớc khác trên thế giới đặc biệt là nghiên cứu ở một tỉnh Miền
núi nhƣ Bắc Kạn. Đặc biệt tỷ lệ tổn thƣơng thực quản trên mô bệnh học nhóm
thừa cân béo phì là 9/11 (81,8%) cao hơn so với nhóm gầy và cân nặng bình
thƣờng là 37/57 (64,9%) tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê ( p>0,05). Sự
khác biệt không có ý nghĩa có thể do số lƣợng mẫu trong nghiên cứu của
chúng tôi còn ít.
Qua nhiều nghiên cứu của chuyên khoa tiêu hoá về tỷ lệ béo phì tăng cao
cùng với sự tăng cao các đối tƣợng mắc những rối loạn đƣờng tiêu hoá, trong
đó bao gồm cả bệnh TNDDTQ, nên ngƣời ta thấy có một mối liên quan. Để
tìm hiểu mối liên quan giữa BMI và bệnh TNDDTQ, theo Nimish Vakil năm
2008, với 44 chuyên gia đầu nghành tiêu hoá và phẫu thuật tiêu hoá đến từ 18
quốc gia khác nhau (Đức, Pháp, Mỹ, Anh...) đã thảo luận dựa trên nhiều
nghiên cứu về mối liên hệ giữa dịch tễ học của chứng béo phì liên quan đến
rối loạn đƣờng tiêu hóa, và cụ thể là bệnh TNDDTQ, thấy rằng dựa trên các
nghiên cứu rất nhiều câu hỏi đƣợc đặt ra nhƣ chế độ ăn nhiều calo, lƣợng mỡ
động vật cao có liên quan đến việc gia tăng tỷ lệ bệnh TNDDTQ không? BMI
cao có làm tăng tiếtt acid gây tăng số bệnh nhân bị bệnh TNDDTQ không ?
Và kết quả là rất ít câu trả lời giải thích đƣợc chính xác mối liên quan này
[46]. Theo Wei Li khi nghiên cứu 1405 bệnh nhân viêm TQ trào ngƣợc có
195 bệnh nhân có thoát vị hoành kèm theo chiếm 13,9%, tuổi trung bình của
bệnh nhân này là 62,03 ± 14,11 [56]. Savas N. nhận thấy có sự liên quan mật
54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
thiết giữa thoát vị cơ hoành và mức độ nặng lên của viêm TQ trào ngƣợc tại
đoạn 1/3 dƣới thực quản [53]. Theo Wu A. thì sự kết hợp giữa thoát vị cơ
hoành, mức độ trào ngƣợc và độ nặng của triệu chứng sẽ trở thành một nguy
cơ nhất định của ung thƣ biểu mô tuyến thực quản [58]. Có hai loại thoát vị
hoành là thoát vị hoành trƣợt và thoát vị hoành khe. Thoát vị hoành trƣợt có
mối liên quan rất rõ đến bệnh TNDDTQ và là một nguy cơ chính, còn thoát vị
hòanh khe ngƣời ta chƣa thấy có bất kỳ mối liên quan nào với bệnh TNDDTQ
[45]. Trong nghiên cứu của chúng tôi không có bệnh nhân nào thoát vị hoành,
có lẽ do các tổn thƣơng TQ mức độ nhẹ chiếm đa số.
4.1.3. Thời gian mắc bệnh
Theo nghiên cứu của Pace và cộng sự đa số bệnh nhân có triệu chứng
lâm sàng dƣới 3 năm. Mức độ nặng của các triệu chứng càng kéo dài liên
quan đến tăng mức độ tổn thƣơng viêm TQ [48].
Trong nghiên cứu của chúng tôi thời gian mắc bệnh chủ yếu là dƣới 1
năm (75%), trong đó thời gian dƣới 6 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất (48,5%), số
mắc bệnh từ 1-3 năm là 16,2% và bệnh nhân có thời gian mắc bệnh trên 3
năm chỉ 8,8%. Kết quả của chúng tôi có tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh từ 1-3 năm
và trên 3 năm thấp hơn Trần Việt Hùng (tƣơng ứng là 25,6% và 17,1%) [10].
Điều này có lẽ do những năm đầu thế kỷ 21 Bắc Kạn vẫn là một tỉnh nghèo,
nền kinh tế chủ yêu là sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây, điều
kiện kinh tế xã hội nhƣ công nghiệp, thƣơng mại, du lịch đƣợc phát triển hơn
nên bệnh TNDDTQ mới bắt đầu gia tăng ở Bắc Kạn.
4.1.4. Tiền sử mắc bệnh
* Tiền sử cá nhân:
Theo tác giả Phạm Quang Cử và tác giả Kahrilas (Nguyễn Hoàng Tuấn
dịch) bệnh TNDDTQ là một bệnh mạn tính, hay tái phát và tác động kéo dài
đến cuộc sống bệnh nhân [6], [24]. Theo tác giả Nguyễn Thu Hƣờng tỷ lệ
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản

More Related Content

What's hot

Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lâyBài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lâyBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânNguyen Lam
 
Khám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuKhám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuSoM
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTSoM
 
Xhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quanXhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quanĐịnh Ngô
 
Xquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADSXquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADSTran Vo Duc Tuan
 
3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)
3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)
3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)Joomlahcm
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Trong Quang
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
XẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬNXẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬNSoM
 
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhBài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhTiến Cường Trần
 
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh ThủyHuế
 
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]minhphuongpnt07
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMSoM
 
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docxThủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docxDUCNGUYEN990
 
BẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬT
BẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬTBẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬT
BẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬTSoM
 

What's hot (20)

Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lâyBài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
Bài giảng nhi hô hấp - nhi tiêu hóa - nhi lây
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
 
Khám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệuKhám thân và đường niệu
Khám thân và đường niệu
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
 
Cta chi duoi
Cta chi duoiCta chi duoi
Cta chi duoi
 
Xhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quanXhth do vo gian tinh mach thuc quan
Xhth do vo gian tinh mach thuc quan
 
Xquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADSXquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADS
 
3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)
3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)
3. Sinh lý làm tổ của trứng đã thụ tinh(np)
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
XẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬNXẠ HÌNH THẬN
XẠ HÌNH THẬN
 
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnhBài giảng chẩn đoán hình ảnh
Bài giảng chẩn đoán hình ảnh
 
Xquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thấtXquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thất
 
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
 
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
Chỉ số áp lực cổ chân – cánh [autosaved]
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
 
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docxThủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
 
BẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬT
BẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬTBẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬT
BẢNG KIỂM KHÁM GAN MẬT
 

Similar to Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chè
Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chèHành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chè
Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chèTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...
đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...
đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.ssuser499fca
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...ssuserc1c2711
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...
Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...
Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...
đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...
đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non tháng
Nghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non thángNghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non tháng
Nghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non thángTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạnNghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngKết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản (20)

Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chè
Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chèHành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chè
Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chè
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
 
đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...
đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...
đáNh giá kết quả điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp kéo giãn cột...
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...
Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...
Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản và chỉ số peakflow ở học sinh tiểu họ...
 
đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...
đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...
đáNh giá kết quả nong hẹp bao quy đầu kết hợp bôi betamethasone 0,05% cho học...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoaLuận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nướcLuận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
 
Nghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non tháng
Nghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non thángNghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non tháng
Nghiên cứu rối loạn đông cầm máu ở trẻ sơ sinh non tháng
 
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh thá...
 
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ YênLuận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
 
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạnNghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
 
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
Luận văn: Kinh tế cây ăn quả và vai trò trong phát triển kinh tế đối với ngườ...
 
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
 
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
 
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
 
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
 
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngKết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược dạ dày thực quản

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC HÀ VŨ THÀNH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÁI NGUYÊN - 2011
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC HÀ VŨ THÀNH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Nội Khoa Mã số: 60.72.20 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Dƣơng Hồng Thái THÁI NGUYÊN - 2011
  • 3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học Trường đại học Y Dược Thái Nguyên, Ban giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Với tất cả lòng kính trọng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS. TS. Dương Hồng Thái, Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa TƯ Thái Nguyên, Chủ nhiệm bộ môn Nội dạy tôi đạo đức nghề nghiệp, kiến thức chuyên ngành và dành nhiều công sức, thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn. PGS. TS. Trần Văn Hợp Nguyên chủ nhiệm Bộ môn Giải phẫu Bệnh trường Đại học Y Hà Nội đã dành nhiều thời gian công sức giúp tôi thực hiện nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bác sỹ, anh chị em trong bệnh viện, Khoa Thăm dò chức năng Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn nơi tôi công tác, học tập và nghiên cứu đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu hoàn thành nghiên cứu này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn bè đồng nghiệp, bạn bè cùng khoá luôn giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập. Tôi vô cùng biết ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè thân hữu là nơi cung cấp vật chất, điểm tựa tinh thần và là động lực để tôi phấn đấu và học tập. Học viên Hà Vũ Thành
  • 4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Học viên Hà Vũ Thành
  • 5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................................3 1.1. Cấu trúc giải phẫu, mô học và sinh lý thực quản...................................................... 3 1.2. Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản....................................................................................... 6 1.3. Chẩn đoán trào ngƣợc dạ dày thực quản......................................................................... 8 1.4. Các biến chứng cuả trào ngƣợc dạ dày thực quản................................................15 1.5. Điều trị trào ngƣợc dạ dày thực quản..............................................................................16 1.6. Tình hình bệnh TNDDTQ trên thế giới và ở Việt Nam...................................19 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................23 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................................................23 2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu........................................................24 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................................24 2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................28 2.5. Vật liệu nghiên cứu.......................................................................................................................28 2.6. Đạo đức nghiên cứu.....................................................................................................................29 Chƣơng 3: : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................................30 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thƣơng qua nội soi ở bệnh nhân có bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản..................................................................................39 3.2. Mối liên quan giữa mô bệnh học với lâm sàng và hình ảnh nội soi .....42 Chƣơng 4: BÀN LUẬN.............................................................................................................................49 4.1. Đặc điểm chung và triệu chứng lâm sàng của bệnh TNDDTQ...............49 4.1.1. Các đặc điểm chung....................................................................................................49 4.1.3. Các yếu tố liên quan đã biết trước..................................................................51 4.1.3. Thời gian mắc bệnh.....................................................................................................54 4.1.4. Tiền sử....................................................................................................................................54
  • 6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4.1.5. Các triệu chứng lâm sàng và ảnh hưởng...................................................56 4.1.6. Hình ảnh nội soi.............................................................................................................59 4.2. Liên quan giữa mô bệnh học và hình ảnh nội soi .............................61 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................................66 KHUYẾN NGHỊ..............................................................................................................................................68 Tài liệu tham khảo Bệnh án nghiên cứu Danh sách bệnh nhân nghiên cứu Một số hình ảnh minh hoạ
  • 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố theo đối tƣợng nghiên cứu theo tuổi và giới................................30 Bảng 3.2. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nghề nghiệp và địa dƣ ................31 Bảng 3.3. Lý do đến khám của đối tƣợng nghiên cứu.......................................................32 Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh TNDDTQ của đối tƣợng nghiên cứu ..................33 Bảng 3.5. Tiền sử bệnh TNDDTQ của đối tƣợng nghiên cứu.....................................34 Bảng 3.6. Các thuốc đối tƣợng nghiên cứu đã dùng....... ...................................................34 Bảng 3.7. Các triệu chứng lâm sàng.................................................................................................35 Bảng 3.8. Thời gian xuất hiện triệu chứng chính...................................................................35 Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện các triệu chứng tiêu hoá......................................................36 Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của triệu chứng lâm sàng đến giấc ngủ.................................37 Bảng 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân phải kiêng ăn .................................................................................37 Bảng 3.12. Tỷ lệ ĐTNC bị ảnh hƣởng tới khả năng lao động, sinh hoạt...........38 Bảng 3.13. Tỷ lệ đối tƣợng có yếu tố nguy cơ đã biết trƣớc....................................... 38 Bảng 3.14. Tỷ lệ đối tƣợng nghiên cứu tổn thƣơng thực quản qua nội soi.... 39 Bảng 3.15. Phân độ tổn thƣơng thực quản theo tiêu chuẩn Los Angeles......... 40 Bảng 3.16. Mối liên hệ giữa hình ảnh nội soi và thời gian mắc bệnh................. 40 Bảng 3.17. Chỉ số BMI và kết quả nội soi của đối tƣợng nghiên cứu...................41 Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm mô bệnh học của đối tƣợng nghiên cứu...........42 Bảng 3.19. Phân loại tổn thƣơng mô bệnh học........................................................................42 Bảng 3.20. Phân loại tổn thƣơng thực quản Barrett của đối tƣợng nghiên cứu theo tuổi........................................................................................43 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tuổi và kết quả mô bệnh học của đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................................................... .44 Bảng 3.22. Phân độ tổn thƣơng mô bệnh học theo giới....................................................45
  • 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.23. Mối liên hệ giữa kết quả mô bệnh học và chỉ số BMI của đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................................45 Bảng 3.24. Mối liên hệ giữa thời gian mắc bệnh và mô bệnh học của đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................................46 Bảng 3.25. Mối liên hệ giữa hình ảnh nội soi và mô bệnh học ..................................47 Bảng 3.26. Mối liên hệ giữa tổn thƣơng nội soi và mô bệnh học của đối tƣợng nghiên cứu ...............................................................................................................................48
  • 9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đặc điểm dân tộc của đối tƣợng nghiên cứu............................................ 31 Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh của đối tƣợng nghiên cứu........................................33 Biểu đồ 3.3. Tần suất xuất hiện các triệu chứng tiêu hoá.............................................. 36 Biểu đồ 3.4. Chỉ số BMI của đối tƣợng nghiên cứu ......................................................... 39 Biểu đồ 3.5. Mối liên hệ giữa tổn thƣơng nội soi và thời gian mắc bệnh ....... 41
  • 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân DD : Dạ dày GERD : Gastroeosophageal reflux disease (Trào ngƣợc dạ dày thực quản) MBH : Mô bệnh học NM : Niêm mạc NSAID : Thuốc chống viêm không steroid PPIs : Thuốc ức chế bơm proton TNDDTQ : Trào ngƣợc dạ dày thực quản TQ : Thực quản TQ-DD-TT : Thực quản - dạ dày - tá tràng VTQ : Viêm thực quản
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản là một trong những bệnh phổ biến trên thế giới. Ở Hoa Kỳ có khoảng 44% ngƣời trƣởng thành bị trào ngƣợc dạ dày thực quản ít nhất một lần mỗi tháng. Ở Việt Nam chƣa có thống kê về tỷ lệ mắc bệnh này trong dân số nhƣng đây là một bệnh thƣờng gặp. Các yếu tố nguy cơ gây trào ngƣợc dạ dày thực quản đƣợc nêu trong y văn là rƣợu, thuốc lá, thừa cân béo phì và một số thuốc điều trị nhƣ chẹn kênh can xi, kháng cholinergic, giảm đau chống viêm không steroid, corticoid. Các triệu chứng của trào ngƣợc dạ dày thực quản có thể gặp là: nóng rát sau xƣơng ức, ợ chua, nghẹn cổ, nuốt đau, đau ngực… Nếu không đƣợc điều trị kịp thời, đúng cách, bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản mạn tính có thể gây biến chứng nhƣ viêm thực quản, loét thực quản thậm chí ung thƣ thực quản. Song triệu chứng trào ngƣợc điển hình có thể không phải là than phiền chính của bệnh nhân trong nhiều trƣờng hợp nên dễ bị bác sĩ lâm sàng bỏ sót. Trƣớc đây khi chƣa có nội soi thực quản dạ dày thì việc phát hiện bệnh còn khó khăn. Ngày nay việc áp dụng nội soi đã trợ giúp phát hiện bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản đồng thời giúp phát hiện sớm và làm giảm các biến chứng mà bệnh gây ra. Tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn trong những năm gần đây, qua nội soi đã phát hiện nhiều trƣờng hợp mắc bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản và số bệnh nhân có xu hƣớng gia tăng. Nhiều ca nội soi có loét thực quản, ung thƣ thực quản đã đƣợc ghi nhận là có tiền sử trào ngƣợc dạ dày thực quản. Tuy nhiên kinh nghiệm của các bác sĩ lâm sàng và nội soi về chẩn đoán, điều trị và tƣ vấn phòng bệnh lý này còn khá hạn chế. Mặt khác chƣa có nghiên cứu nào về đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản tại Bắc Kạn cũng nhƣ các yếu tố nguy cơ gây bệnh.
  • 12. 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Vì vậy mục tiêu của nghiên cứu này nhằm: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh thực quản qua nội soi ở bệnh nhân có bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản. 2. Xác định mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh nội soi và đặc điểm mô bệnh học của bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản.
  • 13. 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cấu trúc giải phẫu, mô học và sinh lý thực quản 1.1.1 Cấu trúc giải phẫu và mô học Thực quản (TQ) là đoạn ống cơ có chiều dài khoảng 25-30cm, chạy từ hầu nơi sụn nhẫn ở đốt cổ thứ 6 đến tâm vị với giới hạn trên là viền trong cơ thắt thực quản trên đến viền trên cơ thắt thực quản dƣới. Chiều dài thực quản tƣơng quan với chiều cao cơ thể, thông thƣờng ở nam dài hơn ở nữ. Đƣờng đi và liên quan của thực quản đƣợc mô tả theo kinh điển [6]: - Ở cổ, thực quản bắt đầu trên đƣờng giữa nhƣng hơi lệch sang trái khi tới lỗ trên của lồng ngực. Khí quản và tuyến giáp nằm ngay trƣớc thực quản, các đốt sống cổ dƣới và mặt trƣớc đốt sống ở sau thực quản còn ở hai bên thực quản liên quan với động mạch cảnh chung và thần kinh thanh quản quặt ngƣợc. Bờ trái thực quản còn liên quan động mạch dƣới đòn và phần tận cùng của ống ngực. - Phần ngực của thực quản lúc đầu đi qua trung thất trên rồi đi qua trung thất sau, hơi chếch sang trái ở lỗ trên lồng ngực, nó trở lại đƣờng giữa khi ở ngang mức đốt sống ngực 5 rồi từ đây lại tiếp tục đi xuống dƣới, ra trƣớc và sang trái để tới lỗ thực quản cơ hoành. Về liên quan từng phía của TQ ngực đƣợc biết theo thứ tự sau: - Ở bụng: dài 2-3cm từ lỗ cơ hoành đến lỗ tâm vị, sau khi đi qua lỗ thực quản của cơ hoành, TQ tới nằm trong rãnh TQ ở mặt sau thùy trái của gan và đƣợc phúc mạc che phủ mặt trƣớc và mặt trái. Phía sau TQ là trụ trái cơ hoành.
  • 14. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Về mô học, trừ đoạn nằm trong khoang bụng, niêm mạc thực quản thuộc loại biểu mô lát tầng, tế bào vẩy không sừng hoá trong đó có nguyên bào sắc tố. Lớp tế bào đáy chiếm khoảng 10-15% chiều dày niêm mạc, các nhú mô liên kết cao khoảng 50-60% chiều cao của lớp biểu mô. Trong lớp tế bào đáy còn nhận thấy các tế bào ƣa bạc. Ở vùng tiếp nối giáp thực quản và tâm vị dạ dày, có sự chuyển tiếp đột ngột từ biểu mô lát tầng sang biểu mô trụ đơn giống của tâm vị. Những thay đổi này nằm ngang tầm của cơ hoành cách miệng dƣới của TQ chừng 1,5cm. Đƣờng nối tiếp không đều lồi lõm nhƣ răng cƣa và đƣợc gọi là đƣờng Z. Lớp cơ niêm cũng khác nhau theo từng vùng, thông thƣờng ở phần trên là các búi cơ riêng rẽ phân bố không đều, hơn là một lớp liên tục. Còn ở phần giữa và lớp dƣới hình thành một lớp liên tục chạy dài có sợi cơ dọc và cơ vòng. Lớp dƣới niêm mạc rộng trong đó có các tuyến nhầy và tổ chức bạch huyết nằm trong mô liên kết lỏng lẻo, điều này giải thích tại sao ở ung thƣ thực quản lớp dƣới niêm mạc phát triển sớm và nhanh. Các tuyến sắp xếp theo từng dẫy dọc chạy song song với trục thực quản. Các tuyến thể hiện ở dạng túi, ống tiết nhầy và hình thành các tiểu thùy. Từ 2-5 tiểu thùy thì đổ vào một ống dẫn chung có lớp biểu mô trụ và chui qua lớp cơ niêm vào trong lòng TQ. Số lƣợng và cách phân bố các tuyến rất khác nhau. Các tuyến tiết mucin acid có chứa các nhóm sulfat. Tổ chức bạch huyết ở lớp dƣới niêm mạc tập trung xung quanh các ống dẫn tuyến. Bình thƣờng không có bạch cầu đa nhân, có một ít tƣơng bào và tế bào lympho. Do có cấu tạo nhƣ trên nên niêm mạc thực quản chỉ thích nghi với môi trƣờng kiềm mà không chịu đƣợc acid trào ngƣợc từ dạ dày lên. 1.1.2. Sinh lý học thực quản
  • 15. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Hai chức năng chính của TQ là vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày và ngăn dòng chảy ngƣợc của các chất chứa trong dạ dày ruột. Chức năng vận chuyển đƣợc hoàn thành bởi các co nhu động. Dòng chảy ngƣợc đƣợc ngăn lại bởi hai cơ thắt của TQ, vẫn đóng giữa các lần nuốt. Sự đóng mở tâm vị cũng phụ thuộc vào 2 cơ thắt, van Gubaroff và góc Hiss. - Cơ thắt thực quản trên: cơ thắt trên TQ có một trƣơng lực co cơ ổn định trong lúc nghỉ. Bằng cách đo áp lực ngƣời ta thấy vùng này có áp lực cao nhất. Bình thƣờng áp lực ở đây cao hơn áp lực trong thực quản hay trong lồng ngực 40-100mmHg. Chiều dài của vùng này từ 2-4cm, tƣơng ứng từ cơ bám sụn hầu đến cơ khít hầu dƣới. Khi bắt đầu nuốt, cơ thắt trên giãn ra hoàn toàn trong vòng khoảng 0,2 giây, thời gian áp lực giảm xuống bằng áp lực trong lồng ngực hoặc trong lòng TQ khoảng 1 giây. Sự giảm áp lực khi nuốt cùng với sự co bóp của hầu làm cho thức ăn dễ dàng đi qua. Cơ thắt thực quản trên còn có tác dụng đề phòng trào ngƣợc thực quản hầu bằng phản xạ co lại khi dạ dày căng hoặc khi truyền dịch acid vào 1/3 trên của thực quản [6]. - Nhu động thực quản: nuốt tạo ra nhu động TQ thông qua trung tâm nuốt ở hành não. Sau đó là một loạt các co bóp từ hầu qua thân TQ rồi xuống cơ thắt TQ dƣới. Có một sự phối hợp chặt chẽ giữa vùng hạ hầu, sụn nhẫn, cơ thắt trên và cơ vân TQ thông qua cung phản xạ của trung tâm nuốt. Động tác nuốt kích thích dây X tạo nên một loạt các nhu động ở trong cơ trơn 2/3 dƣới TQ, các sóng nhu động này lan tới vận tốc 3-5cm/giây. Nhu động tiên phát do trung tâm nuốt, còn nhu động thứ phát do căng tại chỗ của TQ bởi thức ăn, nƣớc uống. - Cơ thắt dƣới thực quản: có vai trò ngăn trào ngƣợc dạ dày vào TQ. Cơ thắt TQ dƣới có tác dụng duy trì một vùng áp lực cao hơn áp lực trong dạ dày từ 15-30mmHg, áp lực tăng lên sau bữa ăn hoặc khi có tăng áp lực trong ổ
  • 16. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn bụng. Khi nuốt, cơ thắt dƣới giãn ra khoảng 2 giây, kéo dài 3-5 giây, sự giãn ra toàn bộ cơ thắt TQ cho phép thức ăn đi qua cơ thắt một cách dễ dàng. Trƣơng lực co cơ phụ thuộc vào cơ chế hoạt động của cơ dọc. Chức năng hoạt động của cơ vòng rất đặc biệt, nó có khả năng tăng trƣơng lực khi không có sự chi phối của đầu mút thần kinh. - Góc Hiss: khi phình vị đầy, góc Hiss đóng lại và TQ tiếp tuyến với thành trong dạ dày. Các cột của cơ hoành cũng có vai trò nhƣng chỉ ở thì hít vào, TQ lúc đó bị ép vào trong khe TQ nên trạng thái này chống đƣợc cả trào ngƣợc dịch vị và thức ăn. Ở trạng thái bình thƣờng, trào ngƣợc dạ dày TQ có thể xảy ra sau các bữa ăn. Đây là trào ngƣợc sinh lý, và trong thời gian ngắn. 1.2. Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản 1.2.1. Định nghĩa Trào ngƣợc dạ dày thực quản (TNDDTQ) là hiện tƣợng một phần dịch dạ dày đi ngƣợc lên TQ qua cơ thắt TQ dƣới, quá trình này có hoặc không có triệu chứng nhƣng phần lớn chúng gây ra các triệu chứng ợ chua, nóng rát sau xƣơng ức, đau ngực, nuốt khó,… Viêm thực quản trào ngƣợc là hiện tƣợng tổn thƣơng thực quản gây ra do chất trào ngƣợc. Bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản là tập hợp tất cả các triệu chứng và hậu quả ở thực quản do trào ngƣợc gây ra. 1.2.2. Sinh lý bệnh TNDDTQ gây ra do nhiều yếu tố nhƣ thành phần thức ăn trong dạ dày, do đoạn nối giữa thực quản và dạ dày, hệ thần kinh và bản thân thực quản. Có bằng chứng rõ ràng rằng sự bất thƣờng của cơ thắt TQ dƣới nhƣ giãn nhất thời của cơ thắt dƣới thực quản và giảm áp lực co của cơ này. Khả năng làm rỗng dạ dày kém do rối loạn vận động của thực quản và dạ dày cũng nhƣ các yếu tố bảo vệ thực quản giảm sút đƣợc nghĩ tới là nguyên
  • 17. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn nhân gây bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản. Sự đóng mở của tâm vị bị tổn thƣơng hoặc tăng thể tích trong dạ dày cũng gây ra TNDDTQ. Các tổn thƣơng TQ do trào ngƣợc gây ra phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc của TQ với các chất trào ngƣợc, mức độ trào ngƣợc, độ acid của dịch trào ngƣợc, khả năng bảo vệ của TQ. - Yếu tố bảo vệ của TQ bao gồm: + Cơ thắt dƣới TQ: đƣợc cấu tạo bên trong là cơ trơn, bên ngoài là cơ vân tạo thành một lớp cơ dày, khá chắc. Mặt khác, tại đây các nếp niêm mạc dày lên làm cho vùng này có áp lực thƣờng xuyên cao hơn áp lực trong dạ dày ngăn cản các đợt trào ngƣợc từ dạ dày lên TQ. + Lỗ tâm hoành: lỗ tâm hoành bao quanh ½ dƣới của cơ thắt dƣới có tác dụng tăng cƣờng cho cơ thắt dƣới nhƣ một gọng kìm. Khi cơ hoành co thì lỗ tâm hoành khép chặt lại hơn nên có vai trò tăng cƣờng thêm cho cơ thắt dƣới, ngăn cản tình trạng trào ngƣợc khi tăng áp lực trong ổ bụng do hoạt động gắng sức sinh lý nhƣ ho, hắt hơi. Khi giảm trƣơng lực cơ thắt tạo điều kiện thoát vị hoành và gây túi dịch, do đó thúc đẩy TNDDTQ. - Sự làm sạch của thực quản: + Tƣ thế ngồi giúp cho các thành phần trào ngƣợc trở lại dạ dày nhanh hơn, tuy nhiên nhu động của TQ là khâu quan trọng để làm sạch acid kể cả tƣ thế đứng, tƣ thế nằm. + Nhu động tiên phát xuất hiện thông qua động tác nuốt có tác dụng nhanh chóng đƣa thức ăn xuống dạ dày, nhu động thứ phát rất quan trọng xảy ra tự nhiên, thƣờng xuyên không liên quan tới động tác nuốt vì thế khi ta nằm ngủ vẫn có nhu động để làm sạch TQ. + Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy acid và pepsin là tác nhân chính gây ra viêm thực quản. Mặc dù nhu động của TQ nhanh chóng đẩy các chất trào ngƣợc xuống dạ dày nhƣng vẫn còn một lƣợng nhỏ acid bám vào thành
  • 18. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn TQ, chất kiềm trong nƣớc bọt sẽ trung hòa lƣợng acid này. Tóm lại, cơ chế trào ngƣợc bao gồm các quá trình sau: - Do sự giãn ra hoàn toàn của cơ thắt dƣới không liên quan trực tiếp với động tác nuốt kéo dài trong một thời gian nhất định. - Sự tăng áp lực trong ổ bụng tạo ra sự chênh lệch áp lực vƣợt quá khả năng bảo vệ của cơ thắt dƣới. - Trào ngƣợc có thể xảy ra tự nhiên do áp lực cơ thắt dƣới thƣờng xuyên thấp Nhƣ vậy hiện tƣợng trào ngƣợc thƣờng xảy ra khi áp lực cơ thắt dƣới giảm, do các đợt tăng áp lực trong dạ dày đột ngột, do cơ thắt tâm vị yếu đóng không kín. 1.2.3. Nguyên nhân Hiện nay, nguyên nhân gây bệnh vẫn còn chƣa rõ song ngƣời ta tìm thấy một số yếu tố nguy cơ sau: - Yếu tố gen: ngƣời ta nhận thấy ở một số gia đình có nhiều ngƣời cùng bị bệnh TNDDTQ. - Giải phẫu học: một số bệnh nhân có TQ ngắn, khối u TQ, thoát vị cơ hoành. - Tuổi: hay gặp nhiều ở ngƣời trên 40. - Giới: nam gặp nhiều hơn nữ. - Chế độ sinh hoạt: hút thuốc lá, uống rƣợu, cà phê, dùng các thuốc chống viêm không steroid, các thuốc chẹn kênh canxi,… đều ảnh hƣởng đến khả năng trào ngƣợc dạ dày TQ. - Béo phì. 1.3. Chẩn đoán trào ngƣợc dạ dày thực quản 1.3.1. Lâm sàng * Bệnh TNDDTQ có triệu chứng rất đa dạng, từ những tổn thƣơng rất
  • 19. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn nhẹ không có triệu chứng, không có biến chứng cho tới những trƣờng hợp viêm thực quản có biến chứng về giải phẫu và chức năng. - Các triệu chứng điển hình: + Nóng rát sau xƣơng ức: bệnh nhân có cảm giác nóng rát sau xƣơng ức, lan lên trên, xuất hiện sau ăn, khi nằm ngửa hoặc khi cúi. Triệu chứng đau tăng lên khi có kết hợp các yếu tố nhƣ ăn no, uống bia rƣợu, cà phê. Triệu chứng cũng có thể giảm khi dùng các thuốc trung hòa acid, ngồi hay đứng dậy. Nóng rát sau bữa ăn và đêm phải thức dậy nhiều lần thƣờng xảy ra ở những ngƣời có viêm thực quản nặng + Ợ chua: bệnh nhân có cảm giác chua miệng khi ợ, thƣờng xuất hiện sau ăn, khi nằm hoặc vào ban đêm, khi thay đổi tƣ thế. Ợ chua thƣờng vào ban đêm kèm với cơn ho, khó thở. Dịch acid trào ngƣợc lên họng gây nôn. - Các triệu chứng không điển hình: + Nuốt nghẹn: khó khăn khi nuốt, cảm thấy vƣớng thƣờng do co thắt, phù nề hoặc do hẹp TQ. + Nuốt đau: là hiện tƣợng đau khi nuốt thƣờng gắn với viêm thực quản nặng và thƣờng báo hiệu là biến chứng ở TQ. + Đau ngực: giống nhƣ cơn đau thắt ngực nhƣng ở đây cơn đau không điển hình. Đặc điểm là đau rát sau xƣơng ức, lan lên vai, sau lƣng, lên cung răng. Các triệu chứng xảy ra không theo quy luật, ngắt quãng, không liên quan đến bữa ăn, lao động nặng hoặc gắng sức, đáp ứng kém với các thuốc giãn mạch. Các triệu chứng này tuy do trào ngƣợc nhƣng cũng nên làm các thăm dò chức năng khác để chẩn đoán phân biệt với bệnh lý động mạch vành, các rối loạn chức năng vận động TQ. - Các triệu chứng ngoài cơ quan tiêu hóa: + Ho kéo dài là triệu chứng hay gặp về đƣờng hô hấp của TNDDTQ, nguyên nhân có thể do hít phải chất trào ngƣợc.
  • 20. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn + Khó thở về đêm do acid dạ dày gây ra co thắt đƣờng thở. Thƣờng xảy ra ở những trƣờng hợp TNDDTQ nặng, biểu hiện có thể do chít hẹp phế quản do sự tấn công của acid, cũng có một số công trình nghiên cứu chứng minh rằng có trƣờng hợp hen phế quản nghi ngờ do trào ngƣợc khi dùng thuốc chống trào ngƣợc thì cơn hen giảm đi một cách rõ rệt. + Các triệu chứng tại họng: sự rối loạn âm thanh xuất hiện với tần xuất tƣơng đối cao với biểu hiện khàn giọng, khó phát âm kèm co thắt từng lúc. Viêm họng phát triển theo kiểu mạn tính, hay tái phát. + Các triệu chứng ở mũi: đau nhƣ có dị vật mà không giải thích đƣợc làm bệnh nhân lo lắng. Biểu hiện dị cảm mũi xảy ra khi nuốt nƣớc bọt. Với hai triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức và ợ chua hay gặp với tỷ lệ cao, có giá trị giúp chẩn đoán lâm sàng tới khoảng 90% các trƣờng hợp. Trong các trƣờng hợp này nên tiến hành điều trị thử theo phác đồ chuẩn. Theo tiêu chuẩn Rome III: thời gian xuất hiện các triệu chứng kéo dài ít nhất 12 tuần trong 6 tháng (không cần liên tục), ít nhất 1 lần trong tuần [24]. - Hiện nay còn có bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu, chẩn đoán bệnh TNDDTQ: + Jones R. và cộng sự (2007) đã đƣa ra bộ câu hỏi GIS (GERD Impact Scale) để đánh giá tác động của bệnh TNDDTQ lên sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân: + Dent J. và cộng sự (2008) đã đƣa ra bộ câu hỏi GERDQ (GERD Questionnaire) để đánh giá tác động của bệnh TNDDTQ lên sinh hoạt của bệnh nhân. Bộ câu hỏi này đƣợc lƣợng giá bằng cách cho điểm theo từng câu hỏi mang tính khách quan hơn. Tuy nhiên hiện nay việc nên hay không áp dụng bộ câu hỏi này vẫn còn là điều tranh cãi, chƣa đi đến thống nhất nên chúng tôi không áp dụng trong nghiên cứu này.
  • 21. 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.3.2. Cận lâm sàng 1.3.2.1. Chụp thực quản dạ dày có uống Barit: Chụp TQ thông thƣờng để phát hiện các bất thƣờng về giải phẫu nhƣ thoát vị hoành, hẹp, loét, ung thƣ. Hình ảnh thƣờng gặp khi chụp XQ là vùng nối giữa thực quản dạ dày thô. Chụp thực quản đối quang kép cũng không có giá trị nhiều hơn. So với nội soi hay đo pH thì chụp XQ thƣờng bỏ sót các tổn thƣơng mặc dù thực tế có tổn thƣơng [6]. 1.3.2.2. Đo áp lực cơ thắt dưới thực quản Đo áp lực cơ thắt dƣới thực quản đơn lẻ không có giá trị chẩn đoán vì một số ngƣời tăng áp lực cơ thắt dƣới thực quản nhƣng lại có thể có hoặc không viêm thực quản. 1.3.2.3. Test Bernstein đo độ nhạy với acid của thực quản Test này đƣợc tiến hành lần đầu tiên vào những năm 1958 dùng để phân biệt với những cơn đau ngực do tim. Vào những năm 1978 khi nghiên cứu so sánh nội soi, chụp thực quản dạ dày có cản quang, đo áp lực thực quản và Bernstein test ở những bệnh nhân nghi ngờ có viêm TQTN ngƣời ta thấy test này cho độ nhạy cao nhất (85%). Tuy nhiên có rất nhiều dƣơng tính giả, trên một nửa số bệnh nhân có test (+) nhƣng không có viêm thực quản. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là không đo đƣợc nồng độ acid trào vào TQ, không phát hiện đƣợc tổn thƣơng tại TQ, nó chỉ cho biết hiện tƣợng tăng cảm giác đau đối với acid, thậm chí kết quả âm tính cũng không loại trừ TNDDTQ [6]. 1.3.2.4. Đo pH thực quản liên tục 24 giờ Nhiều chuyên gia cho rằng những bất thƣờng về pH thực quản 24 giờ có thể đƣợc coi nhƣ là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán TNDDTQ. Phƣơng pháp này theo dõi tổng số lần acid trào ngƣợc lên TQ. Tuy nhiên rất khó phân biệt
  • 22. 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn đƣợc những trào ngƣợc sinh lý với trào ngƣợc bệnh lý, ngƣỡng giữa bình thƣờng và không bình thƣờng lại cho kết quả không rõ ràng. Test theo dõi pH 24 giờ có độ nhạy và đặc hiệu là 90% với trào ngƣợc acid lên thực quản. Một số nghiên cứu khác cũng thấy rằng độ nhạy là 85- 96% và độ đặc hiệu là 100% nhƣng lại chỉ phân biệt đƣợc 41% của các bệnh nhân ở nhóm chứng. Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân nội trú đã nhận thấy 21% bệnh nhân TNDDTQ có hình ảnh nội soi bình thƣờng nhƣng có bất thƣờng về pH TQ và bệnh nhân có viêm thực quản trên nội soi chỉ có 71% phát hiện bất thƣờng về pH [11]. Trong thực tế lâm sàng, chỉ định đo pH thực quản 24 giờ trong các trƣờng hợp sau: thất bại với phƣơng pháp điều trị, trƣớc khi phẫu thuật, những trƣờng hợp không điển hình cần phối hợp để chẩn đoán xác định[46]. 1.3.2.5. Chụp xạ hình thực quản Cho bệnh nhân uống 0,5mCi Tecnexi 99m – Phyton. Sau những khoảng thời gian nhất định, ngƣời ta xác định mật độ tập trung ở 1/3 dƣới thực quản. Độ nhạy của phƣơng pháp này thấp hơn so với đo pH TQ 24h. Tuy nhiên nó có ƣu điểm là một phƣơng pháp đơn giản hơn, hầu nhƣ không gây tổn thƣơng. Mặc dù vậy nó không cho biết mối liên quan với triệu chứng lâm sàng nhƣ là đo pH TQ và vì thế không ƣu tiên lựa chọn đầu tiên trong chẩn đoán [37]. 1.3.2.6. Nội soi dạ dày thực quản Vai trò của nội soi đánh giá những thay đổi của niêm mạc TQ và có thể phát hiện đƣợc tổn thƣơng trên đƣờng tiêu hóa trên phối hợp qua đó có thể giúp tiến hành sinh thiết và điều trị trào ngƣợc bao gồm cả biến chứng. Tuy nhiên độ nhạy của nội soi chẩn đoán TNDDTQ chỉ khoảng 40-50% ở những bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng điển hình. Việc sử dụng các kỹ thuật mới nhƣ nội soi nhuộm màu, nội soi phóng đại với độ phân giải cao có thể đóng
  • 23. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vai trò quan trọng làm tăng giá trị của nội soi để chẩn đoán TNDDTQ trong tƣơng lai gần [48]. Các cách phân loại tổn thƣơng thực TQ do TNDDTQ trên nội soi kết hợp mô bệnh học: - Phân loại theo MUSE: Phân loại mức độ viêm thực quản dựa trên hình ảnh quan sát đƣợc của thực quản: không có (Độ 0), có nhẹ (Độ1), có mức độ nặng( Độ 2) căn cứ theo các hình ảnh nhƣ dị sản, loét, hẹp, trợt (Metaplasia, Ulceration, Stricture, Erosion – MUSE) - Phân loại theo độ AFP: + A (Anatomy): có thoát vị hoành + F (Finding): chức năng thực quản dựa vào đo độ pH + P (Pathology): dựa vào giải phẫu bệnh kết hợp với hình ảnh nội soi có các tổn thƣơng dạng trợt theo phân loại của Savary-Miller. - Phân loại của Savary-Miller + Độ 1: có một vài đám xung huyết hay trợt loét nông nằm riêng rẽ về một phía theo chu vi thực quản. + Độ 2: có các đám xung huyết hay trợt loét nông nằm gần nhau nhƣng ranh giới còn rõ ràng nhƣng không chiếm toàn bộ chu vi của thực quản + Độ 3: Các đám xung huyết hay trợt loét nông chiếm toàn bộ chu vi thực quản nhƣng không làm hẹp thực quản + Độ 4: loét thực sự và gây hẹp - Phân loại theo Los Angeles 1999 + Độ A: có một hoặc nhiều tổn thƣơng không kéo dài quá 5mm, không kéo dài giữa hai đỉnh nếp niêm mạc. + Độ B: có một hoặc nhiều tổn thƣơng kéo dài quá 5mm, không
  • 24. 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn kéo dài giữa hai đỉnh nếp niêm mạc. + Độ C: có một hoặc nhiều tổn thƣơng niêm mạc nối liền giữa hai đỉnh của 2 hay nhiều nếp niêm mạc nhƣng không xâm phạm quá 75% chu vi ống thực quản. + Độ D: có một hoặc nhiều tổn thƣơng niêm mạc xâm phạm quá 75% chu vi ống thực quản. Phân loại Savary-Miller (1981) đƣợc sử dụng rộng rãi ở Châu Âu. Cách phân loại này cho thấy có xung huyết hoặc trợt loét nông xếp theo 3 mức độ tuy chỉ khác nhau về diện tích và vị trí tổn thƣơng, còn độ 4 lại bao gồm tất cả các biến chứng nhƣ hẹp, loét sâu mà không chỉ rõ bản chất các biến chứng này trong khi yêu cầu theo dõi và xử trí của chúng lại khác nhau. Cách phân loại này cũng không chính xác và không phù hợp với yêu cầu nghiên cứu dịch tễ học của viêm TQ do trào ngƣợc. Hệ thống phân loại Los Angeles xác định mức độ lan rộng của tổn thƣơng đích thực ở TQ và quan sát những tổn thƣơng nhỏ cũng nhƣ những biến chứng (loét, dị sản, hẹp,…), đồng thời vẫn tính đến các đỉnh niêm mạc để mô tả độ lan rộng của các tổn thƣơng. 1.3.2.7. Mô bệnh học Sinh thiết giúp ta xác định sự thay đổi mô học của TQ do hiện tƣợng trào ngƣợc gây ra, đồng thời giúp phát hiện sớm các tổn thƣơng có nguy cơ ác tính nhƣ dị sản, loạn sản. Một số trƣờng hợp có nội soi bình thƣờng nhƣng trên mô bệnh học lại có tổn thƣơng do trào ngƣợc. Mặt khác phân biệt đƣợc các trƣờng hợp viêm thực quản do nguyên nhân khác nhƣ nấm, vi khuẩn. Đánh giá tổn thƣơng mô bệnh học thực quản trong TNDDTQ gồm những hình ảnh tổn thƣơng chính sau: - Quá sản biểu mô: phản ứng sớm nhất của hiện tƣợng trào ngƣợc là tăng
  • 25. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn sinh lớp tế bào đáy theo chiều dày của nó vƣợt quá 15% toàn bộ bề dày lớp biểu mô. Các tế bào trở nên kiềm tính do tăng chất màu, tăng chỉ số nhân chia. Các nhú liên kết cao trên 65% chiều cao của lớp biểu mô. Các nhú càng cao càng sát bề mặt thì lớp tế bào biểu mô ở trên nhú càng mỏng. Sự quá sản biểu mô là dấu ấn quan trọng của trào ngƣợc. - Một chỉ điểm tổn thƣơng biểu mô là sự có mặt của tế bào bóng, đó là tế bào vảy tròn sƣng phồng có bào tƣơng nhạt màu, nhuộm PAS(-) không nhƣ tế bào vảy bình thƣờng. - Trên vi thể còn nhận thấy sự xâm nhập tế bào lympho, bạch cầu đa nhân ái toan và bạch cầu đa nhân trung tính ở trong mô đệm và trong lớp biểu mô. - Theo Isaac Martin mô bệnh học chia 4 mức độ viêm thực quản trào ngƣợc + Độ 0: lớp tế bào đáy từ 15-40% và lớp nhú từ 50-60% chiều dày niêm mạc + Độ 1: lớp tế bào đáy từ có chiều dày 40-60% và lớp nhú từ 60-70% chiều dày biểu mô + Độ 2: Lớp tế bào đáy trên 60% và lớp nhú trên 70% chiều dày biểu mô + Độ 3: tổn thƣơng độ 2 kết hợp sự xâm nhập tế bào viêm vào lớp biểu mô gồm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan, tế bào lympho. - Mô bệnh học của niêm mạc TQ Barrett: niêm mạc Barrett gồm mật độ các tế bào biểu mô không đồng đều với đặc trƣng để chẩn đoán là biểu mô dị sản ruột gồm các tế bào chén xen kẽ giữa các tế bào trụ chế nhầy. 1.4. Các biến chứng của trào ngƣợc dạ dày thực quản - Thực quản Barrett: viêm thực quản kéo dài dẫn đến thay đổi toàn bộ biểu mô vảy ở đoạn cuối của TQ biến thành biểu mô tuyến gọi là biểu mô Barrett, nó bao gồm sự pha trộn không đồng đều các tế bào biểu mô tƣơng tự
  • 26. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn niêm mạc dạ dày, ruột non, đại tràng sắp xếp thành các thành phần bề mặt gồm biểu mô bề mặt, các khe giống dạ dày và các thành phần tuyến dƣới niêm mạc, thỉnh thoảng có thể thấy hình ảnh vi nhung mao. Khái niệm chung là sự phá hủy biểu mô vảy bình thƣờng gây ra bởi trào ngƣợc mạn tính, tiếp theo là tái tạo biểu mô bằng biểu mô trụ có khả năng kháng acid, pepsin, dịch mật. Những tổn thƣơng tiền ung thƣ ở thực quản gặp trên lâm sàng thƣờng là TQ Barrett. Những tổn thƣơng tiền ung thƣ ở thực quản gặp trên lâm sàng thƣờng là TQ Barrett [38]. Những triệu chứng lâm sàng đƣợc theo dõi ở bệnh nhân TNDDTQ mạn tính gợi ý TQ Barrett. Việc kết hợp những điều này có thể giúp chẩn đoán những tổn thƣơng trợt Barrett bị ung thƣ sớm qua các chƣơng trình theo dõi lâu dài bằng nội soi [25]. - Chít hẹp thực quản: do quá trình viêm tạo ra các sợi xơ lan xuống dƣới niêm mạc của TQ thƣờng gặp trong các trƣờng hợp trào ngƣợc mạn tính nhƣ đặt sond dạ dày, nằm lâu, bệnh xơ cứng bì, loét dạ dày - hành tá tràng tăng tiết dịch vị. - Chảy máu TQ do viêm TQ nặng, các ổ loét bị acid ăn sâu vào lớp cơ có thể dẫn tới chảy máu. - Biểu hiện ở phổi do trào ngƣợc: rất khó xác định các bệnh lý ở phổi do trào ngƣợc gây ra. Tuy nhiên ngƣời ta thấy một số trƣờng hợp có sự liên quan giữa trào ngƣợc và bệnh lý của phổi nhƣ viêm họng, ho kéo dài, hen phế quản, ho ra máu. 1.5. Điều trị trào ngƣợc dạ dày thực quản 1.5.1. Điều trị nội khoa Mục tiêu: - Giảm triệu chứng và khôi phục chất lƣợng cuộc sống. - Lành viêm thực quản nếu có. - Giảm nguy cơ xảy ra biến chứng.
  • 27. 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Việc điều trị chủ yếu là loại trừ yếu tố nguy cơ là chính * Chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt và ăn uống + Nằm ngủ cao vai và đầu + Giảm béo + Tránh lao động nặng ngay sau ăn + Ăn nhẹ, đặc biệt tránh ăn nhiều vào buổi tối + Chỉ nằm sau khi ăn 3 giờ + Bỏ thuốc lá, rƣợu, các chất chua * Điều trị bằng thuốc: Có 4 mục đích với mức độ quan trọng theo thứ tự: - Xác định chẩn đoán TNDDTQ qua đáp ứng với điều trị. - Làm giảm triệu chứng trào ngƣợc bởi vì triệu chứng sẽ gây thƣơng tật. - Trấn an bệnh nhân do một số ngƣời sợ ung thƣ. - Điều trị lành viêm thực quản nếu có vì viêm thực quản có thể gây hẹp, chảy máu và bệnh thực quản Barrett. Hiện tại ngƣời ta thƣờng theo cách cổ điển là điều trị thuốc ức chế bơm proton trong 4 tuần. Việc điều trị trong 2 tuần cũng có thể đủ nhƣng cần đƣợc nghiên cứu thêm. Ở những bệnh nhân có triệu chứng không đủ nặng nhƣ định nghĩa của bệnh thì không cần thiết điều trị ở mức độ cao nhƣ thế. + Điều trị duy trì: Mục đích: có 3 mục đích với mức độ quan trọng xếp theo thứ tự thƣờng đƣợc áp dụng cho giai đoạn mạn tính của bệnh. - Kiểm soát triệu chứng hiệu quả bởi vì triệu chứng là quan trọng nhất đối với bệnh nhân và đối với mục tiêu điều trị lâu dài. - Kiểm soát nguy cơ vì ở số ít bệnh nhân, bệnh lý này có thể gây ra biến chứng và các phƣơng pháp điều trị cũng có nguy cơ riêng của nó.
  • 28. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Giảm tối thiểu chi phí cho việc điều trị lâu dài bởi vì việc điều trị quá mức có thể tăng chi phí không cần thiết. + Các thuốc ức chế tiết acid: Thuốc ức chế thụ thể H2- Histamin: Famotidin, Ranitidin,… sử dụng với các trƣờng hợp nhẹ và trung bình Thuốc ức chế bơm Proton: Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol, esomeprazol… Thuốc làm lƣu thông nhanh thức ăn qua dạ dày: hiệu quả ở bệnh nhân có triệu chứng nhẹ 1.5.2. Điều trị ngoại khoa Phẫu thuật không chỉ giúp phục hồi các khiếm khuyết về giải phẫu mà còn làm tăng cƣờng trƣơng lực cơ thắt thực quản. - Phƣơng pháp mổ mở có 4 loại: + Tạo nếp gấp toàn bộ (phƣơng pháp Nissen) + Tạo nếp gấp cục bộ (mặt trƣớc) + Tạo nếp gấp mặt sau + Trƣờng hợp có đoạn TQ dài ở bên phải của đáy dạ dày có thể tạo ra nếp gấp toàn bộ bọc quanh đoạn TQ kéo dài đó. - Phẫu thuật nội soi ổ bụng: 70-80% thành công và có thể ổn định 25 năm, chỉ định trong các trƣờng hợp sau: + Điều trị PPIs kém hiệu quả, đặc biệt bệnh nhân mong muốn dứt khoát điều trị triệt để. + Thực quản Barrett. + Các trƣờng hợp có biểu hiện ngoài hệ tiêu hóa nhƣng phải cân nhắc khi chỉ định. - Phẫu thuật trào ngƣợc bao gồm một số kiểu khâu xếp nếp (fundoplication) kèm hay không kèm việc sửa chữa thoát vị hoành. Phẫu thuật có thể thực hiện theo kỹ thuật mổ hở hay qua nội soi.
  • 29. 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Nguy cơ và lợi ích: Kỹ thuật khâu phình vị qua mổ nội soi đã đƣợc ứng dụng >10 năm nay, có ƣu điểm là giảm đau hậu phẫu, thời gian nằm viện ngắn và trở lại làm việc nhanh hơn mổ hở. Tỉ lệ tử vong là 0,2% và tỉ lệ thƣơng tật thấp hơn mổ hở. Kết quả mổ phụ thuộc vào tay nghề của phẩu thuật viên, kể cả việc kiểm soát triệu chứng và tỉ lệ di chứng sau mổ. Hiện tại ngƣời ta thƣờng theo cách cổ điển là điều trị thuốc ức chế bơm proton trong 4 tuần. Việc điều trị trong 2 tuần cũng có thể đủ nhƣng cần đƣợc nghiên cứu thêm. 1.6. Tình hình bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản trên thế giới và ở Việt Nam Trào ngƣợc dạ dày thực quản đã đƣợc nghiên cứu trên thế giới từ những năm đầu thế kỷ 20. Năm 1906 Tileston đã công bố sự quan sát đƣợc bệnh loét thực quản, năm 1934 Winkelstien lần đầu tiên đã tìm ra mối liên quan giữa triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức và viêm thực quản trào ngƣợc, năm 1946 Allison đã mô tả thoát vị hoành nhƣ một yếu tố nguyên nhân của hội chứng trào ngƣợc dạ dày thực quản. Từ thập niên 1980 việc theo dõi liên tục hoạt động của cơ thắt dƣới thực quản thấy đƣợc mối liên hệ trào ngƣợc với trƣơng lực cơ thắt dƣới thực quản. Ngày nay ngƣời ta nhận thấy rằng bệnh lý trào ngƣợc dạ dày thực quản không chỉ do một nguyên nhân mà có một số yếu tố liên quan ñến giải phẫu và sinh lý. Năm 1989 một bƣớc ngoặt quan trọng trong điều trị nội khoa khi sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong điều trị bệnh lý trào ngƣợc dạ dày thực quản. Bệnh gặp nhiều ở các nƣớc Âu, Mỹ và một số nƣớc Đông nam Á trong đó có Việt Nam [6].
  • 30. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Việc nội soi sinh thiết, chụp X quang TQ có cản quang và đo áp lực TQ đồng loạt là những thăm dò không thể thực hiện rộng rãi nên khó thống kê chính xác tỉ lệ mắc bệnh trong cộng đồng. Hình 1.1. Hình ảnh tảng băng trôi tượng trưng cho tình trạng mắcTNDDTQ trong cộng đồng. Hình ảnh tảng băng trôi: Có 2 nhóm, nhóm lớn hầu nhƣ không đi khám do các triệu chứng của họ không rõ ràng (phần chìm của tảng băng), nhóm nhỏ hơn (phần nổi của tảng băng) đi khám vì các triệu chứng gây khó chịu thƣờng xuyên cần phải điều trị. (A): thể hiện trƣờng hợp có biến chứng. (B): có triệu chứng bắt phải đi khám. (C): có triệu chứng và tự điều trị thuốc. (D): không biểu hiện triệu chứng. Tỷ lệ mắc hội chứng TNDDTQ ở các nƣớc phát triển là từ 10-48%. Tài liệu tin cậy đầu tiên liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ đƣợc Nebel và cộng sự công bố năm 1976 khi điều tra ở một số ngƣời cho thấy: tỷ lệ mắc triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức xảy ra ít nhất một lần trong một ngày ở 7%, 14% ít nhất một lần một tuần và 15% ít nhất một tháng một lần. Điều tra của tổ chức Gallup năm 2000 thấy rằng tại Mỹ có 44% ngƣời lớn hàng tháng mắc triệu chứng nóng rát sau xƣơng ức một lần [50]. Theo số liệu của nghiên cứu khác tại Mỹ qua phát phiếu trả lời đã khẳng định tỷ lệ nóng rát là 7% hàng ngày, 20% hàng tuần và 44% hàng tháng, tƣơng đƣơng với khoảng 13, 7
  • 31. 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn và 61 triệu ngƣời dân Mỹ trƣởng thành. Tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ ở Nhật ít hơn các nƣớc phát triển khác. Fujiwara và cộng sự khi điều tra bằng phiếu trả lời câu hỏi đã nhận thấy tỷ lệ mắc triệu chứng TNDDTQ xuất hiện hàng ngày là 2,1%; 4,6% xuất hiện hai lần một tuần, 12,8% xuất hiện hai lần một tháng và khoảng 24,7% số ngƣời ít hơn hai lần một tháng [57]. Qua nghiên cứu này cũng cho thấy rằng tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ của Nhật vào khoảng 6,6%. Trong 6 nghiên cứu ở Châu Âu với hai nghiên cứu ở Anh thấy rằng tại thành phố Bristol (nƣớc Anh) trong số những ngƣời đƣợc phỏng vấn trong độ tuổi từ 17 ñến 91 thì có 10,3% bị nóng rát sau xƣơng ức hàng tuần. Tại Phần Lan trong một nghiên cứu ngẫu nhiên 2.500 ngƣời từ 20 tuổi trở lên bằng câu hỏi qua bƣu điện thấy có 15% số ngƣời đƣợc hỏi xuất hiện nóng rát và ợ chua hàng tuần. Tại Tây Ban Nha nghiên cứu của Diaz-Rubio và cộng sự cho kết quả 9,8% số ngƣời đƣợc hỏi có triệu chứng TNDDTQ. Tại Italia, một nghiên cứu trên 2 nhóm dân lao động gồm 424 đối tƣợng và 344 đối tƣợng đã nhận thấy tỷ lệ ngƣời có triệu chứng nóng rát hàng tháng là 2,1% [41]. Hai nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Hồng Kông và Trung Quốc của Ho và cộng sự bằng cách gọi điện thoại ngẫu nhiên đến các gia đình để phỏng vấn những ngƣời trên 18 tuổi đã nhận thấy tỷ lệ mắc nóng rát sau xƣơng ức và ợ chua hàng tuần ở Hongkong là 4,8%, ở Trung Quốc là 2,5%. Pan và cộng sự khi nghiên cứu ngẫu nhiên ngƣời trƣởng thành từ 18-70 tuổi tại hai thành phố Bắc kinh và Thƣợng Hải với sự giúp đỡ của ngƣời có chuyên môn để trả lời câu hỏi đã ghi nhận có khoảng 3,1% bị nóng rát sau xƣơng ức hàng tuần trong năm. Tại Singapore trong 696 ngƣời tham gia phỏng vấn bằng bộ câu hỏi có 1,6% nóng rát hàng tháng [36]. Theo quan điểm từ trƣớc, TQ Barrett đƣợc chẩn đoán khi xuất hiện biểu mô hình trụ lan lên phía trên thực quản ít nhất 3cm từ đƣờng Z. Tuy nhiên,
  • 32. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn các đoạn ngắn của biểu mô dạng trụ có thể bao gồm các đám dị sản ruột, vì vậy cũng có nguy cơ ác tính. Hiện tại chƣa công bố về tiêu chuẩn xác định cụ thể TQ Barrett. Nói chung đoạn ngắn hay đoạn dài của TQ Barrett đã đƣợc định nghĩa là có kèm theo niêm mạc dị sản ruột dài hơn hoặc dƣới 3cm, nhƣng vẫn cần phải xem xét lại đối với khái niệm TQ Barrett dạng đoạn ngắn. Bệnh nhân mắc TNDDTQ kéo dài là nguy cơ rất cao trở thành TQ Barrett, đây cũng đƣợc cho là những tổn thƣơng tiền ung thƣ [6]. Ở Việt Nam hiện nay chƣa có nghiên cứu nào tại cộng đồng để điều tra tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ.
  • 33. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 68 bệnh nhân tuổi từ 18 đƣợc chẩn đoán lâm sàng bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản theo tiêu chuẩn chọn bệnh nhân đƣợc chỉ định nội soi thực quản dạ dày tại phòng Nội soi - Khoa Thăm Dò Chức Năng Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân * Các bệnh nhân ít nhất có 1 trong 4 triệu chứng sau (Theo tiêu chuẩn Rome III): - Nóng rát sau xƣơng ức - Đau ngực không do tim - Ợ chua - Nuốt nghẹn Triệu chứng phải kéo dài ít nhất 3 tháng không nhất thiết liên tục trong 6 tháng gần đây. * Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu Tiêu chuẩn loại trừ - Tiền sử phẫu thuật dạ dày hoặc thực quản - Bệnh nhân có giãn tĩnh mạch thực quản. - U dạ dày - U thực quản - Hẹp môn vị - Tắc ruột - Bệnh tâm vị có giãn - Đang xuất huyết tiêu hoá trên
  • 34. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Có chống chỉ định nội soi tiêu hoá trên: Khó thở, suy tim. - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu 2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu - Địa điểm: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Khoa Thăm dò chức năng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn Thời gian: Từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 9 năm 2011 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Phƣơng pháp chọn mẫu: Có chủ đích - Cỡ mẫu: Toàn bộ bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn bệnh nhân trong thời gian nghiên cứu. 2.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu - Thông tin chung: + Giới + Tuổi + Dân tộc + Nơi ở + Nghề nghiệp + Chỉ số BMI + Lý do đến khám + Thời gian mắc bệnh - Tiền sử + Hút thuốc + Uống rƣợu + Ăn chất chua cay, nhiều dầu mỡ + Bản thân mắc TNDDTQ + Trong gia đình có ngƣời mắc TNDDTQ
  • 35. 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn + Tiền sử dùng thuốc  NSAID  Corticoid  Chẹn kênh canxi - Các triệu chứng điển hình và thời gian và tần suất xuất hiện: + Nóng rát sau xƣơng ức + Ợ chua. + Nuốt nghẹn - Các triệu chứng kèm theo: + Buồn nôn, nôn; + Đau vùng thƣợng vị + Đau ngực không do tim + Ho dai dẳng + Khàn tiếng - Ảnh hƣởng của các triệu chứng tới sinh hoạt và lao động - Ảnh hƣởng của các triệu chứng tới giấc ngủ - Phải ăn kiêng những thức ăn ƣa thích - Kết quả cận lâm sàng + Hình ảnh nội soi viêm thực quản do trào ngƣợc + Hình ảnh nội soi thoát vị hoành + Chẩn đoán mô bệnh học 2.3.2. Các kỹ thuật thu thập số liệu và đánh giá Các dữ liệu thu thập theo mẫu bệnh án thống nhất gồm: * Thông tin chung phỏng vấn bệnh nhân để lấy thông tin - Tuổi, giới, dân tộc
  • 36. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Nghề nghiệp: Lao động trực tiếp, lao động gián tiếp; Khác (nghỉ hƣu, tuổi già mất sức lao động) - Yếu tố liên quan đã biết trƣớc: + Uống rƣợu + Hút thuốc + Ăn nhiều mỡ, các chất cay nóng nhƣ ớt, hạt tiêu. - Các thuốc đã dùng - Các triệu chứng, chú ý thời gian và tần suất: Chia 3 mức độ + Thƣờng xuyên + Thỉnh thoảng + Không gặp - Ảnh hƣởng của các triệu chứng: + Tới giấc ngủ nhƣ đau ngực nên không ngủ đƣợc + Tới sinh hoạt và lao động nhƣ giảm tập trung làm việc + Tới ăn uống: Nhƣ bệnh nhân phải kiêng ăn dƣa chua để giảm triệu chứng ợ chua... - Tiền sử bệnh TNDDTQ của bản thân và gia đình bệnh nhân (Bố, mẹ, anh chị em ruột) * Đo chiều cao, cân nặng để tính chỉ số BMI. Công thức tính BMI= cân nặng (kg)/Chiều cao (m)2 Chỉ số BMI theo phân loại của Hội Đái tháo đƣờng Châu Á (2000) BMI ≥25: Béo phì BMI từ 23 đến 24,9: Thừa cân BMI từ 18,5 đến 22,9: Bình thƣờng BMI từ 17 trở xuống: Gầy * Nội soi: Đƣợc thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa nội soi.
  • 37. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Sử dụng hệ thống nội soi video Olympus - Nhật Bản. Ống soi mềm Olympus GIF-145 và GIF-160. Bệnh nhân đƣợc giải thích, động viên. Trƣớc soi 30 phút bệnh nhân đƣợc tiêm bắp một ống Buscopan 20mg (Chống co thắt). Nếu bệnh nhân quá lo lắng có thể tiêm bắp thêm 01 ống Seduxen 10mg. Sau khi gây tê họng bằng Lidocain 10% ngƣời bệnh nằm nghiêng trái trên bàn, đầu gối trên gối mỏng. Trợ thủ viên đặt ca-nuyn ngáng miệng. Bác sĩ đƣa đèn soi qua miệng, họng, thực quản dạ dày để quan sát tổn thƣơng. Tổn thƣơng đƣợc đọc bởi bác sĩ chuyên khoa nội soi tiêu hóa của Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn. Nhận định hình ảnh tổn thƣơng viêm thực quản theo phân loại Los Angeles 1999: - Độ A: Có một hoặc nhiều tổn thƣơng niêm mạc không dài quá 5mm, trong đó không có tổn thƣơng nào kéo dài giữa hai đỉnh của nếp niêm mạc. - Độ B: Có một hoặc nhiều chỗ tổn thƣơng niêm mạc dài quá 5mm, đó không có tổn thƣơng nào kéo dài giữa hai đỉnh của nếp niêm mạc. - Độ C: Có một hoặc nhiều tổn thƣơng lan qua đỉnh của hai hay nhiều nếp niêm mạc nhƣng không kéo dài quá ¾ chu vi thực quản. - Độ D: có một hay nhiều tổn thƣơng kéo dài quá ¾ chu vi thực quản. Nhận định hình ảnh thoát vị hoành trƣợt/ thoát vị hoành khe. * Sinh thiết thực quản Rửa sạch thực quản bằng nƣớc cất. Dùng kìm sinh thiết chuẩn Olympus FB 24K-1 và FB 24U-1 đƣa qua kênh hoạt động của đèn soi vào thực quản. Tiến hành sinh thiết 02 mảnh vùng tổn thƣơng thực quản trên đƣờng Z và một mảnh có cả trên đƣờng Z và dƣới đƣờng Z. Bệnh phẩm đƣợc bảo quản trong Formol 10% và gửi 7 ngày/lần đến làm tiêu bản nhuộm Hematoxylin - Eosin (HE), đƣợc chuyên gia giải phẫu bệnh
  • 38. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn đọc kết quả tại Bộ môn Giải phẫu bệnh Trƣờng Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nhận định mức độ viêm thực quản theo tiêu chuẩn Ismail-Beigi F và phân độ theo Isaac Martin: - Độ 0: lớp tế bào đáy từ 15% đến dƣới 40%, lớp nhú dƣới 60% tổng bề dày của biểu mô. - Độ 1: lớp tế bào đáy từ 40-60%, lớp nhú từ 60-70% tổng bề dày của biểu mô. - Độ 2: lớp tế bào đáy dày trên 60%, lớp nhú trên 70% bề dày của biểu mô - Độ 3: Tổn thƣơng nhƣ độ 2 kết hợp sự xâm nhập của tế bào viêm vào lớp biểu mô gồm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu ái toan, tế bào lympho. Trƣờng hợp có thâm nhiễm bạch cầu và các tế bào viêm nhƣng lớp tế bào đáy và lớp nhú không đạt độ dày của độ 0 thì chẩn doán là viêm trợt niêm mạc thực quản (Không phải viêm do TNDDTQ). - Barrett thực quản: Mật độ tế bào biểu mô không đồng đều với đặc trƣng là các tế bào hình chén xen giữa các tế bào trụ chế nhầy. 2.4. Xử lý số liệu Các số liệu thu thập đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 17.0 và phần mềm Epi info 6.04. 2.5. Vật liệu nghiên cứu - Hệ thống nội soi dạ dày ống mềm 145 và 160 Olympus - Nhật Bản; Màn hình chuyên dụng Sony - Kìm sinh thiết Olympus FB 24K-1 và FB 24U-1 - Cân bàn có thƣớc đo chiều cao Health scale RGZ-120 (Trung Quốc)
  • 39. 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.6. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứu dƣợc sự đồng ý của Ban giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu. Mọi thông tin về đối tƣợng nghiên cứu đƣợc giữ bí mật.
  • 40. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 9 năm 2011, đã tiến hành nội soi thực quản cho 68 bệnh nhân thực hiện tại Khoa Thăm dò chức năng Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thƣơng qua nội soi ở bệnh nhân có bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản 3.1.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới Nhóm tuổi Giới Tổng Nam Nữ n % n % n % Dƣới 20 1 2,9 0 0 1 1,5 20-30 7 20 3 9 10 14,7 31-40 10 28,6 10 30,3 20 29,4 41-50 5 14,3 5 15,2 10 14,7 51-60 6 8,6 10 30,3 16 23,5 Trên 60 6 8,6 5 15,2 11 16,2 Tổng 35 51,5 33 48,5 68 X ± SD 44,7± 14,3 Nhận xét: - Tuổi trung bình của đối tƣợng nghiên cứu là 44,7 ± 14,3 - Lứa tuổi gặp nhiều nhất là 31-40 (29,4%) - Nam có 35 bệnh nhân (51,5%), nữ có 33 bệnh nhân (48,5%)
  • 41. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.2 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp và địa dư Nơi sống Nghề nghiệp Tổng LĐ trực tiếp LĐ gián tiếp Khác n % n % n % n % Nông thôn 4 9,5 25 59,5 13 31 42 61,8 Thành thị 8 30,8 12 46,1 6 23,1 26 38,2 Tổng 12 17,7 37 54,4 19 27,9 68 100 Nhận xét: - Lao động gián tiếp là 37 ngƣời (54,4%); Lao động trực tiếp chỉ có 12 ngƣời (17,7%), lao động khác là 19 (27,9%) - Bệnh nhân sống ở nông thôn 42 ngƣời (61,8%), thành thị có 26 ngƣời (38,2%) 22,1% 50,0% 17,6% 10,3% Kinh Tày Dao KHác Biểu đồ 3.1. Đặc điểm dân tộc của đối tượng nghiên cứu Nhận xét: Trong đối tượng nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm dân tộc Tày cao nhất có chiếm 50%, dân tộc Kinh 22,1%; dân tộc Dao chiếm 17,6%; các dân tộc khác có 10,3%
  • 42. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.3. Lý do đến khám của đối tượng nghiên cứu Lý do đến khám n Tỷ lệ (%) Nuốt nghẹn 29 42,6 Nóng sau xƣơng ức 21 30,9 Đau thƣợng vị 16 23,5 Đau ngực 2 2,9 Tổng 68 100,0 Nhận xét: - Lý do khiến các bệnh nhân đi khám nhiều nhất là nuốt nghẹn (29 ngƣời chiếm 42,6%) -Nóng sau xƣơng ức chiếm 30,9%; đau thƣợng vị 23,5% - Có 2,9% bệnh nhân đến khám với lý do đau ngực.
  • 43. 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu Thời gian mắc bệnh n Tỷ lệ % < 6 tháng 33 48,5 6-12 tháng 18 26,5 > 1-3 năm 11 16,2 > 3-5 năm 3 4,4 > 5 năm 3 4,4 Tổng 68 100 48,5% 26,5% 16,2% 4,4% 4,4% < 6 tháng ≥ 6-12 tháng > 1-3 năm > 3-5 năm > 5 năm Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu Nhận xét: - Đa số bệnh nhân có thời gian mắc bệnh dƣới 6 tháng chiếm 48,5%; từ 6-12 tháng là 26,5%. - Số bệnh nhân mắc trên 1-3 năm chỉ có 11 ngƣời chiếm 16,2% -Số mắc từ 1-5 năm và trên 5 năm là nhƣ nhau chiếm 4,4% Thời gian Số ca
  • 44. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.5. Tiền sử bệnh trào ngược dạ dày thực quản của đối tượng nghiên cứu Tiền sử Bản thân Gia đình n % n % Có 2 2,9 5 7,4 Không 66 97,1 63 92,6 Tổng 68 100 68 100 Nhận xét: - 97,1% bệnh nhân không tiền sử mắc bệnh TNDDTQ trƣớc đó. - Có 63 bệnh nhân (92,6%) không thấy gia đình có tiền sử mắc bệnh TNDDTQ. Bảng 3.6. Tiền sử dùng thuốc của đối tượng nghiên cứu Thuốc n = 68 Tỷ lệ (%) NSAID 12 17,6 Corticoide 7 10,3 Chẹn kênh Canxi 2 2,9 NSAID và Corticoide 6 8,8 Nhận xét - Số bệnh nhân có dùng thuốc NSAID là 12 (17,6%); Corticoid là 7 ngƣời (10,3%) kết hợp cả NSAID và corticoid là 6 ngƣời (8,8%). - Không gặp bệnh nhân sử dụng các thuốc Theophylin, kháng histamin, hoặc phối hợp 2 hoặc 3 thuốc: NSAID và chẹn kênh Canxi; NSAID và chẹn kênh Canxi và Corticode; Corticoide và chẹn kênh Canxi
  • 45. 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.7. Các triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Triệu chứng n = 68 Tỷ lệ (%) Nóng rát sau xƣơng ức 36 52,9 Ợ chua 41 60,3 Buồn nôn 19 27,9 Nuốt nghẹn 58 85,3 Đau thƣợng vị 38 55,9 Ho dai dẳng 18 26,5 Đau ngực không do tim 12 17,6 Khàn tiếng 36 52,9 Nhận xét: - Các triệu chứng hay gặp nhất là: Nuốt nghẹn (85,3%); Ợ chua (60,3%). - Các triệu chứng đƣờng tiêu hóa khác đều gặp ở trên 50% số bệnh nhân - Triệu chứng ngoài đƣờng tiêu hóa: Gặp nhiều nhất là khàn tiếng (52,9%). Các triệu chứng còn lại đều gặp ở dƣới 30% số bệnh nhân. Bảng 3.8. Thời gian xuất hiện một số triệu chứng tiêu hoá Triệu chứng Thời gian xuất hiện triệu chứng Ban ngày Ban đêm Cả ngày đêm Nóng rát, Ợ nóng 10 (27,8%) 8 (22,2%) 18 (50%) Ợ chua 22 (52, 4%) 20 (47,6%) 0 Nhận xét: - Triệu chứng nóng rát xảy ra ban ngày ở 27%, cả ngày và đêm ở 50% số bệnh nhân. - Triệu chứng ợ chua không có bệnh nhân nào bị cả ngày và đêm.
  • 46. 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện triệu chứng tiêu hóa Triệu chứng Nóng rát Ợ chua Đau thƣợng vị Buồn nôn n % n % n % n % Không bị 32 47 27 39,7 30 44,1 49 72,1 Thỉnh thoảng 18 26,5 10 14,7 9 13,2 2 2,9 Thƣờng xuyên 18 26,5 31 45,6 29 42,7 17 25 Tổng 68 100 68 100 68 100 68 100 32 27 30 49 18 10 9 2 18 31 29 17 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Nóng rát Ợ chua Đau thượng vị Buồn nôn Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bị Biểu đồ 3.3. Tần suất xuất hiện triệu chứng tiêu hóa Nhận xét: - Các triệu chứng ợ chua và đau thƣợng vị xuất hiện thƣờng xuyên. - Buồn nôn là triệu chứng hiếm ít xuất hiện thƣờng xuyên nhất. Số ca
  • 47. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.10. Ảnh hưởng của triệu chứng lâm sàng đến giấc ngủ Ảnh hƣởng đến giấc ngủ n Tỷ lệ (%) Có 56 82,4 Không 12 17,6 Tổng 68 100,0 Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng làm ảnh hƣởng đến giấc ngủ ở 56/68 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 82,4%. Chỉ có 12/68 bệnh nhân không bị triệu chứng trào ngƣợc dạ dày thực quản ảnh hƣởng đến giấc ngủ chiếm tỷ lệ 17,6%. Bảng 3.11. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu phải ăn kiêng Ăn kiêng n Tỷ lệ (%) Có 47 69,1 Không 21 30,9 Tổng 68 100,0 Nhận xét: Có 47/68 (69,1%) ngƣời bệnh trong nhóm nghiên cứu phải ăn kiêng do triệu chứng của bệnh trào ngƣợc dạ dày thực quản. Số không phải ăn kiêng là 21/68 (30,9%).
  • 48. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.12. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu bị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản ảnh hưởng đến lao động và sinh hoạt Ảnh hƣởng đến sinh hoạt n Tỷ lệ (%) Có 28 41,2 Không 40 58,8 Tổng 68 100,0 Nhận xét: Ảnh hƣởng của bệnh đến lao động và sinh hoạt hàng ngày của ngƣời bệnh là 28/68 (41,2%). Có 40/68 bệnh nhân không bị bệnh TNDDTQ làm ảnh hƣởng đến lao động và sinh hoạt chiếm 58,8%. Bảng 3.13. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có yếu tố liên quan đã biết trước Yếu tố liên quan n = 68 Tỷ lệ (%) Hút thuốc lá 25 36,8 Uống rƣợu bia 13 19,1 Ăn cay, nhiều gia vị, dầu mỡ 33 48,5 Nhận xét: Yếu tố nguy cơ gặp nhiều nhất là ăn cay, nhiều gia vị, dầu mỡ với 33 ngƣời bệnh (48,5%); Hút thuốc lá có 36,8%; Uống rƣợu bia 19,1%.
  • 49. 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5,9% 77,9% 11,8% 4,4% Gầy Bình thường Thừa cân Béo phì Biểu đồ 3.4. Chỉ số BMI của đối tượng nghiên cứu Nhận xét: - Trong nghiên cứu có 77,9% số bệnh nhân có chỉ số BMI ở mức bình thƣờng và 5,9% gầy. - Có 11,8% bệnh nhân thừa cân và 4,4% béo phì. 3.1.2. Hình ảnh nội soi Bảng 3.14. Tỷ lệ tổn thương ở thực quản qua nội soi của đối tượng nghiên cứu Kết quả nội soi n Tỷ lệ (%) Có tổn thƣơng 46 67,6 Không tổn thƣơng 22 32,4 Tổng 68 100,0 Nhận xét: Qua nội soi phát hiện đƣợc 46 ngƣời có tổn thƣơng thực quản chiếm tỷ lệ 67,6%. Số không phát hiện thấy tổn thƣơng là 22 chiếm tỷ lệ 32,4%.
  • 50. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.15. Phân độ tổn thương qua nội soi theo tiêu chuẩn Los Angeles Độ tổn thƣơng n Tỷ lệ (%) Độ A 22 47,8 Độ B 22 47,8 Độ C 2 4,4 Tổng 46 100,0 Nhận xét: - Trong nghiên cứu tỷ lệ tổn thƣơng thực quản qua nội soi theo phân loại Los Angeles mức độ A và B là nhƣ nhau 22/46 (47,8%), độ C chỉ có 2/46 (4,4%) - Không gặp tổn thƣơng độ D trong nghiên cứu. Bảng 3.16. Mối liên hệ giữa kết quả nội soi và thời gian mắc bệnh Thời gian mắc bệnh Kết quả nội soi Tổng Có tổn thƣơng n = 46 Không tổn thƣơng n = 22 n % n % n % <6 tháng 17 51,5 16 48,5 33 100 6-12 tháng 14 77,8 4 22,2 18 100 >1-3 năm 10 90,9 1 9,1 11 100 >3 năm 5 83,3 1 6,7 6 100 p (Test χ2) <0,05 Nhận xét: -Tỷ lệ tổn thƣơng ở nhóm có thời gian mắc bệnh dƣới 6 tháng là 51,5%; nhóm 6-12 tháng là 77,8%, nhóm trên 1-3 năm là 90,9% và trên 3 năm là 85,3%. - Nhƣ vậy có sự gia tăng tỷ lệ tổn thƣơng thuận chiều theo chiều tăng của lứa tuổi vớí độ tin cậy 95% (p<0,05).
  • 51. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 16 12 4 1 4 5 9 0 1 4 5 1 1 1 4 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 < 6 tháng 6-12 tháng > 1-3 năm > 3 năm Không tổn thương Độ A Độ B Độ C Biểu đồ 3.5. Mối liên hệ giữa tổn thương qua nội soi và thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu Nhận xét: Tổn thƣơng độ A gặp nhiều ở đối tƣợng có thời gian mắc bệnh dƣới 6 tháng; Độ B gặp chủ yếu ở đối tƣợng có thời gian mắc bệnh 6-12 tháng. Bảng 3.17. Mối liên hệ giữa chỉ số BMI của đối tượng nghiên cứu và kết quả nội soi Chỉ số BMI Kết quả nội soi Tổng p Test χ2 Có tổn thƣơng Không tổn thƣơng n % n % n % Gầy và bình thƣờng 37 64,9 20 35,1 57 83,8 >0,05 Thừa cân, béo phì 9 81,8 2 18,2 11 16,2 Tổng số 46 67,6 22 32,4 68 100 Nhận xét: Tỷ lệ phát hiện tổn thƣơng ở ngƣời gầy và bình thƣờng là 64,9%; Ở ngƣời thừa cân và béo phì lớn hơn (81,8%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p >0,05. Số ca Thời gian
  • 52. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.2. Mối liên quan giữa kết quả mô bệnh học với lâm sàng và hình ảnh nội soi 3.2.1. Kết quả mô bệnh học Bảng 3.18. Kết quả xét nghiệm mô bệnh học Kết quả MBH n = 68 Tỷ lệ (%) Có tổn thƣơng viêm 57 83,8 Không tổn thƣơng 11 16,2 Barret thực quản 12 17,6 Nhận xét: Qua xét nghiệm mô bệnh học phát hiện thấy 57/68 bệnh nhân có tổn thƣơng viêm chiếm tỷ lệ 83,8%. Có 12/68 bệnh nhân Barrett thực quản chiếm tỷ lệ 17,6%. Bảng 3.19. Phân loại mức độ viêm thực quản theo Isaar Martin Độ tổn thƣơng n Tỷ lệ % Độ 0 21 36,8 Độ 1 19 33,3 Độ 2 12 21,1 Độ 3 5 8,8 Total 57 100,0 Nhận xét: Viêm độ 0 gặp ở 21 bệnh nhân (36,8%), viêm độ 3 chỉ có 5 bệnh nhân (8,8%). Số bệnh nhân giảm dần theo mức độ nặng của tổn thƣơng.
  • 53. 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.2.2. Mối liên hệ giữa lâm sàng và kết quả mô bệnh học Bảng 3.20. Phân loại tổn thương thực quản Barrett của đối tượng nghiên cứu theo tuổi Nhóm tuổi n % <20 0 0 21-30 0 0 31-40 1 8,3 41-50 3 25,0 51-60 5 41,7 >60 3 25,0 Tổng 12 100 Nhận xét: Không gặp Barrett thực quản ở lứa tuổi dƣới 31 tuổi. Nhóm tuổi 31-40 chỉ gặp duy nhất 1 trƣờng hợp thực quản Barrett, chiếm tỷ lệ 8,3% Nhóm tuổi 51-60 có tỷ lệ thực quản Barrett cao nhất là 41,7% Có sự gia tăng tỷ lệ Barret thực quản theo lứa tuổi
  • 54. 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tuổi và tổn thương viêm thực quản trên mô bệnh học của đối tượng nghiên cứu Nhóm tuổi Phân loại tổn thƣơng Tổng p ( Test ANOVA) Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 N % Dƣới 20 1 0 0 0 1 1,8 F<F crit p>0,05 20-30 6 2 0 0 8 14,0 31-40 7 6 1 3 17 29,8 41-50 2 4 4 0 10 17,6 51-60 3 6 2 2 13 22,8 Trên 60 2 1 5 0 8 14,0 Tổng 21 19 12 5 57 100 p (Test ANOVA) F<F crit; p>0,05 Nhận xét: Không có sự khác nhau về mức độ tổn thƣơng mô bệnh học giữa các nhóm tuổi với mức độ tin cậy 95% ( p< 0,05).
  • 55. 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.22. Phân loại tổn thương viêm thực quản trên mô bệnh học của đối tượng nghiên cứu theo giới (n=57) Giới Phân loại tổn thƣơng viêm Tổng Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 n % Nam 12 9 7 2 30 52,6 Nữ 9 10 5 3 27 47,4 p (Test χ2) >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 Nhận xét: Khác biệt về mức độ tổn thƣơng viêm thực quản mô bệnh học giữa hai giới không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 Bảng 3.23. Mối liên hệ giữa tổn thương viêm thực quản và chỉ số BMI BMI Tổn thƣơng viêm Tổng p Test χ2 Không Có N % n % n % Gầy và bình thƣờng 9 81,8 48 84,2 57 83,8 >0,05 Thừa cân, béo phì 2 18,2 9 15,8 11 16,2 Tổng 11 100 57 100 68 100 Nhận xét: Tỷ lệ thừa cân béo phì nhóm có tổn thƣơng mô bệnh học là 15,8% và ở nhóm không có tổn thƣơng MBH là 18,2% Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05
  • 56. 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.24. Mối liên hệ giữa thời gian mắc bệnh và mức độ viêm thực quản của đối tượng nghiên cứu Phân độ viêm < 6 tháng 6-12 tháng > 1-3 năm > 3năm Tổng Test ANOVA Độ 0 12 6 3 0 21 F<F crit p>0,05 Độ 1 7 8 2 2 19 Độ 2 4 2 5 1 12 Độ 3 1 1 1 2 5 Tổng 24 17 11 5 57 Test ANOVA F < F crit; p >0,05 Nhận xét: Không có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa thời gian mắc bệnh và tổn thƣơng viêm trên mô bệnh học.
  • 57. 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.25. So sánh hình ảnh nội soi và mô bệnh học của đối tượng nghiên cứu Kết quả nội soi Mô bệnh học Tổng Có tổn thƣơng n (%) Không tổn thƣơng n (%) Có tổn thƣơng 45 (78,9%) 1 (9,1%) 46 (67,6%) Không tổn thƣơng 12 (21,1%) 10 (90,9%) 22 (32,4%) Tổng 57 (100%) 11 (100%) 68 (100,0%) Độ nhạy (Sensitivity): 79% (66% - 88%) Độ đặc hiệu (Specificiity): 90,9% (62% - 98%) Giá trị dƣơng tính dự báo (Positive predictive value): 97,8% Giá trị âm tính dự báo (Negative predictive value): 45,5% Nhận xét: Số bệnh nhân có tổn thƣơng trên nội soi so với tổn thƣơng trên mô bệnh học là 45/57 (78,9%) Số bệnh nhân có tổn thƣơng trên nội soi nhƣng có không tổn thƣơng trên mô bệnh học là 1 Độ nhạy của nội soi (Sn%): 79% Độ đặc hiệu của nội soi (Sp%): 90,9% Giá trị dƣơng tính dự báo là 97,8%
  • 58. 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng 3.26. Mối liên hệ giữa tổn thương trên nội soi và viêm thực quản trên mô bệnh học Phân loại tổn thƣơng trên nội soi Phân loại tổn thƣơng mô bệnh học Tổng Không tổn thƣơng Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Không tổn thƣơng n 10 9 3 0 0 22 Tỷ lệ (%) 45,5 40,9 13,6 0 0 100,0 Độ A n 0 7 9 5 1 22 Tỷ lệ (%) 0 31,8 40,9 22,7 4,5 100,0 Độ B n 0 5 7 7 3 22 Tỷ lệ (%) 0 22,7 31,8 31,8 13,6 100,0 Độ C n 1 0 0 0 1 2 Tỷ lệ (%) 50,0 0 0 0 50,0 100,0 Độ D n 0 0 0 0 0 0 Tổng n 11 21 19 12 5 68 Tỷ lệ (%) 16,2 30,9 27,9 17,6 7,4 100,0 Kappa = 0,45; p<0,05 Nhận xét: Có sự phù hợp về đánh giá mức độ tổn thƣơng giữa nội soi và mô bệnh học ở mức độ trung bình (chỉ số Kappa = 0,45) có mức độ tin cậy 95% (p<0,05)
  • 59. 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chƣơng 4 BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm chung và triệu chứng lâm sàng của bệnh TNDDTQ 4.1.1. Các đặc điểm chung * Tuổi: Đối tƣợng bệnh nhân nghiên cứu của chúng tôi có tuổi trung bình 44,7 ± 14,3. Trong 68 bệnh nhân nhóm tuổi hay gặp nhất là 31-40 chiếm tỷ lệ 29,4%, dƣới 20 chỉ có 1 bệnh nhân (1,5%), trên 60 có 11 bệnh nhân (16,2%), cao nhất là 73 tuổi và thấp nhất là 18 tuổi. Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc bệnh cao là lứa tuổi lao động chính của xã hội, do vậy cần đƣợc quan tâm hơn trong tầm soát và điều trị. Theo Wei Li và cộng sự tuổi mắc bệnh TNDDTQ từ 15- 89, tuổi trung bình là 54,56 ± 14,19 [56]. Ruigomez nghiên cứu trên 7159 bệnh nhân có bệnh TNDDTQ thấy tuổi trung bình là 50 (thấp nhất là 2 và cao nhất là 79 [51]. Fujiwara nghiên cứu trên 6171 bệnh nhân, tuổi trong nhóm nghiên cứu từ 20- 87 và tuổi trung bình là 46,1 [32]. Theo Đoàn Thị Hoài đa số bệnh nhân từ 30 tuổi trở lên, tuổi trung bình là 40 ± 10,4 (18- 68) [11]. Trần Việt Hùng tuổi trung bình là 43,04 ± 13,22 (20- 83) [10]. Nguyễn Duy Thắng nghiên cứu tại Bệnh viện Nông nghiệp năm 2010 cũng cho thấy lữa tuổi mắc cao nhất từ 30-49 tuổi, ít nhất là 20 tuổi và cao nhất 70 tuổi. Tuổi trung bình và tỷ lệ mắc theo nhóm tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi tƣơng đƣơng với kết quả của các tác giả Việt Nam, nhƣng trẻ hơn so với kết quả của các tác giả nƣớc ngoài trong các nghiên cứu [32], [51], [56]. Sự khác nhau này có lẽ do sự khác nhau về đối tựợng lựa chọn nghiên cứu, và tuổi thọ trung bình ở các nƣớc phƣơng Tây cao hơn ở Việt Nam.
  • 60. 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Theo kết quả của chúng tôi tỷ lệ mắc bệnh không tăng theo lứa tuổi. Theo Fujiwara và cộng sự lứa tuổi gặp nhiều nhất là từ 40- 49, và nghiên cứu này c̣ũng nhận thấy tỷ lệ mắc bệnh c ̣ ũng không tăng theo lứa tuổi [32]. * Giới: Từ kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nam mắc bệnh TNDDTQ là 51,5% cao hơn nữ (48,5%). Tác giả Nguyễn Tuấn Đức thấy tỷ lệ nam là 67,5% và nữ chỉ 32,5% [7]. Theo tác giả Đoàn Thị Hoài tỷ lệ nam 42,5% và nữ là 57,5% [11] thấp hơn so với tác giả Trần Việt Hùng tỷ lệ nam là 57,3% và nữ là 42,7% [10]. Theo Wei Li và cộng sự nghiên cứu trên 1405 bệnh nhân thấy tỷ lệ nam và nữ là 1,75: 1, tƣơng ứng nam có tỷ lệ 63,4% và nữ có tỷ lệ 36,6% (p < 0,01) [56]. Fujiwara nghiên cứu trên 6035 bệnh nhân, tỷ lệ nam chiếm 67,8% và nữ là 32,2% [32]. Ruigomez nghiên cứu 745 bệnh nhân đƣợc nội soi đƣờng tiêu hoá trên tỷ lệ nam là 54,5% và nữ là 45,5% [54]. Kết quả của chúng tôi có tỷ lệ nam và nữ gần nhƣ nhau không giống với tác giả Trần Việt Hùng và một số tác giả nƣớc ngoài nghiên cứu trên một số lƣợng lớn bệnh nhân. Sự khác nhau này có lẽ do việc chọn đối tƣợng nghiên cứu khác nhau. * Dân tộc: Trong nghiên cứu của chúng tôi ngƣời mắc bệnh là dân tộc Tày chiếm 50%, dân tộc Kinh và Dao lần lƣợt là 22,1% và 17,6%.; các dân tộc khác chỉ 10,3%. Các nghiên cứu trong nƣớc chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến tỷ lệ mắc bệnh ở các dân tộc có lẽ do đƣợc tiến hành ở các trung tâm lớn - nơi không có sự đa dạng về các dân tộc sinh sống. Tỷ lệ mắc bệnh theo dân tộc trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với tỷ lệ dân cƣ theo từng dân tộc hiện sinh sống ở Bắc Kạn * Nghề nghiệp:
  • 61. 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Trong 68 bệnh nhân nghiên cứu chúng tôi thấy số ngƣời lao động gián tiếp là 37 ngƣời chiếm 54,4%; lao động trực tiếp là 12 ngƣời chiếm 17,6%. Trong nghiên cứu của Trần Việt Hùng thấy tỷ lệ Lao động gián tiếp chiếm 20,7%, trực tiếp chiếm 58,5%. Tác giả Trần Thị Hoài cũng có tỷ lệ nghề nghiệp tƣơng đƣơng: Lao động trực tiếp là 56%, lao động gián tiếp là 32%. Kết quả này có thể nói lên sự thiếu quan tâm đến sức khoẻ của một bộ phận ngƣời dân lao động trực tiếp. * Địa dư Trong nghiên cứu chúng tôi thấy có 61,8% bệnh nhân sống ở nông thôn, 38,3% bệnh nhân sống ở thành thị. Điều này không trái ngƣợc với tỷ lệ ngƣời làm gián tiếp chiếm tới 55,4% do đặc điểm riêng của Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, diện tích đất đô thị rất nhỏ. Nhiều ngƣời sống ở ngoài độ thị nhƣng vẫn vào trong đô thị để làm việc hàng ngày. Nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với Saberi-Firoozi M và cộng sự nghiên cứu 1978 đối tƣợng ở miền Nam Iran thấy tỷ lệ mắc TNDDTQ ở nông thôn là 19,8 % cao hơn so với thành thị là 13% [41]. Các nghiên cứu trong nƣớc không thấy đề cập đến địa dƣ của bệnh nhân. 4.1.2 Các yếu tố liên quan đã biết trước * Hút thuốc lá, uống rượu và ăn nhiều cay, mỡ: Theo Saberi- Firoozi M và cộng sự nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh TNDDTQ tại Shiraz miền Nam của Iran trên 1978 bệnh nhân mắc bệnh TNDDTQ, đã chỉ ra mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và bệnh: thói quen sống (hút thuốc lá, uống rƣợu và cà phê), chế độ ăn chua và nhiều chất béo, một số thuốc nhƣ Aspirin, thuốc chống viêm nonsteroid, thuốc chẹn kênh canxi [44]. Trong một nghiên cứu cắt ngang trên 4095 đàn ông Nhật thấy rằng tỷ lệ hút thuốc lá cũng nhƣ uống rƣợu làm gia tăng tỷ lệ
  • 62. 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn mắc bệnh TNDDTQ [57]. Nghiên cứu của chúng tôi có 60% số bệnh nhân liên quan đến ít nhất một trong số các yếu tố nguy cơ: rƣợu, hút thuốc lá, sử dụng nhiều gia vị trong thức ăn nhƣ ớt, hạt tiêu, chua và ăn chế độ ăn nhiều mỡ trong đó hút thuốc lá 36,8%; Uống rƣợu 19,1% và ăn cay, nhiều gia vị dầu mỡ là 48,5%. Theo tác giả Trần Việt Hùng tỷ lệ uống rƣợu là 24,4%; Hút thuốc lá 13,4% và ăn chế dộ cay nhiều dầu mỡ là 22% [10]. Tác giả Đoàn thị Hoài thấy có 21,9% hút thuốc lá và 13,7% uống rƣợu trong các đối tƣợng nghiên cứu [11]. Nhƣ vậy tỷ lệ hút thuốc lá, ăn nhiều chất cay nóng dầu mỡ trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với các tác giả trên biểu hiện ngƣời dân vùng núi vẫn còn hút thuốc lá nhiều. Chế độ ăn cay, nhiều gia vị dầu mỡ cũng do tập tục và khí hậu của địa phƣơng lạnh hơn so với miền xuôi. * Chỉ số BMI: Theo Nilsson và cộng sự nghiên cứu sự liên quan giữa tăng BMI và tăng tỷ lệ mắc bệnh TNDDTQ ở cả 2 giới, nhƣng gặp nhiều hơn ở nữ giới. Nguy cơ làm bệnh TNDDTQ tăng lên ở nhóm có BMI cao (BMI= 35) so với nhóm bình thƣờng (BMI= 25), tƣơng đƣơng có OR là 3,3 đối với nam và 6,3 đối với nữ. Các tác giả cho rằng sử dụng liệu pháp hormon thay thế sau mãn kinh có thể là yếu tố liên quan [44]. Trong nghiên cứu của Namish Vakil đã chỉ ra béo phì/tăng BMI là yếu tố nguy cơ độc lập với viêm TQ trào ngƣợc và ung thƣ biểu mô tuyến TQ [47]. Nghiên cứu của Sheu và cộng sự về vai trò của BMI liên quan đến tỷ lệ lành viêm TQ do trào ngƣợc ở mức độ C và D (theo phân độ Los Angeles) đƣợc điều trị bằng Esomeprazole 40mg trong 6 tháng, theo dõi bằng nội soi tháng thứ 1 và thứ 6 đã đƣa ra kết luận, tỷ lệ lành viêm TQ thấp hơn ở tháng thứ nhất là liên quan độc lập với các yếu tố nguy cơ nhƣ BMI >25 kg/m², uống cà phê và thoát vị hoành (p<0,05). Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng, BMI cao >25 kg/m² thì tỷ lệ lành viêm TQ giảm đi 2,32 lần (p<0,001), nhƣng khi BMI giảm đi >1,5 kg/m² thì tỷ lệ lành viêm TQ tăng lên
  • 63. 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3,65 lần ở tháng thứ 6 (p=0,014) [50]. Nghiên cứu của Đoàn Thị Hoài thấy tỷ lệ thừa cân và béo phì là 32,8%; Tác giả Trần Việt Hùng là 7,3%. Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ thừa cân và béo phì gặp 11,8% trong đó béo phì là 2 ngƣời chiếm 4,4%. Số bệnh nhân có cân nặng bình thƣờng chiếm đa số (77,3%). Kết quả của chúng tôi thấp hơn Đoàn Thị Hoài và các tác giả nƣớc ngoài có thể do đặc điểm về chế độ dinh dƣỡng của ngƣời Việt Nam khác với các nƣớc khác trên thế giới đặc biệt là nghiên cứu ở một tỉnh Miền núi nhƣ Bắc Kạn. Đặc biệt tỷ lệ tổn thƣơng thực quản trên mô bệnh học nhóm thừa cân béo phì là 9/11 (81,8%) cao hơn so với nhóm gầy và cân nặng bình thƣờng là 37/57 (64,9%) tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê ( p>0,05). Sự khác biệt không có ý nghĩa có thể do số lƣợng mẫu trong nghiên cứu của chúng tôi còn ít. Qua nhiều nghiên cứu của chuyên khoa tiêu hoá về tỷ lệ béo phì tăng cao cùng với sự tăng cao các đối tƣợng mắc những rối loạn đƣờng tiêu hoá, trong đó bao gồm cả bệnh TNDDTQ, nên ngƣời ta thấy có một mối liên quan. Để tìm hiểu mối liên quan giữa BMI và bệnh TNDDTQ, theo Nimish Vakil năm 2008, với 44 chuyên gia đầu nghành tiêu hoá và phẫu thuật tiêu hoá đến từ 18 quốc gia khác nhau (Đức, Pháp, Mỹ, Anh...) đã thảo luận dựa trên nhiều nghiên cứu về mối liên hệ giữa dịch tễ học của chứng béo phì liên quan đến rối loạn đƣờng tiêu hóa, và cụ thể là bệnh TNDDTQ, thấy rằng dựa trên các nghiên cứu rất nhiều câu hỏi đƣợc đặt ra nhƣ chế độ ăn nhiều calo, lƣợng mỡ động vật cao có liên quan đến việc gia tăng tỷ lệ bệnh TNDDTQ không? BMI cao có làm tăng tiếtt acid gây tăng số bệnh nhân bị bệnh TNDDTQ không ? Và kết quả là rất ít câu trả lời giải thích đƣợc chính xác mối liên quan này [46]. Theo Wei Li khi nghiên cứu 1405 bệnh nhân viêm TQ trào ngƣợc có 195 bệnh nhân có thoát vị hoành kèm theo chiếm 13,9%, tuổi trung bình của bệnh nhân này là 62,03 ± 14,11 [56]. Savas N. nhận thấy có sự liên quan mật
  • 64. 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn thiết giữa thoát vị cơ hoành và mức độ nặng lên của viêm TQ trào ngƣợc tại đoạn 1/3 dƣới thực quản [53]. Theo Wu A. thì sự kết hợp giữa thoát vị cơ hoành, mức độ trào ngƣợc và độ nặng của triệu chứng sẽ trở thành một nguy cơ nhất định của ung thƣ biểu mô tuyến thực quản [58]. Có hai loại thoát vị hoành là thoát vị hoành trƣợt và thoát vị hoành khe. Thoát vị hoành trƣợt có mối liên quan rất rõ đến bệnh TNDDTQ và là một nguy cơ chính, còn thoát vị hòanh khe ngƣời ta chƣa thấy có bất kỳ mối liên quan nào với bệnh TNDDTQ [45]. Trong nghiên cứu của chúng tôi không có bệnh nhân nào thoát vị hoành, có lẽ do các tổn thƣơng TQ mức độ nhẹ chiếm đa số. 4.1.3. Thời gian mắc bệnh Theo nghiên cứu của Pace và cộng sự đa số bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng dƣới 3 năm. Mức độ nặng của các triệu chứng càng kéo dài liên quan đến tăng mức độ tổn thƣơng viêm TQ [48]. Trong nghiên cứu của chúng tôi thời gian mắc bệnh chủ yếu là dƣới 1 năm (75%), trong đó thời gian dƣới 6 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất (48,5%), số mắc bệnh từ 1-3 năm là 16,2% và bệnh nhân có thời gian mắc bệnh trên 3 năm chỉ 8,8%. Kết quả của chúng tôi có tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh từ 1-3 năm và trên 3 năm thấp hơn Trần Việt Hùng (tƣơng ứng là 25,6% và 17,1%) [10]. Điều này có lẽ do những năm đầu thế kỷ 21 Bắc Kạn vẫn là một tỉnh nghèo, nền kinh tế chủ yêu là sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây, điều kiện kinh tế xã hội nhƣ công nghiệp, thƣơng mại, du lịch đƣợc phát triển hơn nên bệnh TNDDTQ mới bắt đầu gia tăng ở Bắc Kạn. 4.1.4. Tiền sử mắc bệnh * Tiền sử cá nhân: Theo tác giả Phạm Quang Cử và tác giả Kahrilas (Nguyễn Hoàng Tuấn dịch) bệnh TNDDTQ là một bệnh mạn tính, hay tái phát và tác động kéo dài đến cuộc sống bệnh nhân [6], [24]. Theo tác giả Nguyễn Thu Hƣờng tỷ lệ