SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN XUÂN QUANG
MÃ SINH VIÊN : A17019
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thu Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Xuân Quang
Mã sinh viên : A17019
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo Trường đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Thu Hương đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô
chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong
khóa luận của em.
Do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thu thập thông tin còn kém. Vì
vậy, trong quá trình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi nhiều
điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, cô và các
thành viên trong công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của em đạt được kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Xuân Quang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Xuân Quang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về phân tích cấu trúc tài chính.........................................................1
1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính doanh nghiệp.......................................................1
1.1.2. Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp......................................1
1.1.3. Ý nghĩa phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ..........................................1
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp .........................2
1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................................2
1.1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.................................................................4
1.2. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp .......................5
1.2.1. Bảng cân đối kế toán ...........................................................................................5
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh................................................................................6
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................................................6
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................7
1.2.5. Các nguồn thông tin khác...................................................................................8
1.2.5.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế...........................................................8
1.2.5.2. Thông tin theo ngành..........................................................................................8
1.2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp..........................................8
1.3. Phƣơng pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp........8
1.3.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................8
1.3.2. Phương pháp loại trừ ........................................................................................10
1.3.3. Phương pháp phân tích tương quan ................................................................11
1.3.4. Phương pháp cân đối liên hệ ............................................................................11
1.4. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ......................................12
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp...................................................12
1.4.1.1. Khái quát chung về cấu trúc tài sản.................................................................12
1.4.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản.............................................................13
1.4.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp............................................15
1.4.2.1. Khái quát chung về cấu trúc nguồn vốn...........................................................15
1.4.2.2. Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc nguồn vốn.......................................................15
1.4.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ...........17
1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .......................17
1.4.4. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp .............................................18
1.4.4.1. Khái quát chung về cân bằng tài chính doanh nghiệp.....................................18
1.4.4.2. Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn..................................................19
1.4.4.3. Phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn.....................................................21
1.4.4.4. Một số chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính ...................................................22
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỊA ỐC SÀI GÒN.......................................................................................................24
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ....................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn........24
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ....................................25
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty Địa ốc Sài Gòn .....27
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài
Gòn ...............................................................................................................................28
2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn .............28
2.2.1.1. Tình hình tài sản...............................................................................................28
2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn.........................................................................................31
2.2.2. Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài
Gòn ............................................................................................................................34
2.2.2.1. Doanh thu.........................................................................................................35
2.2.2.2. Chi phí ..............................................................................................................36
2.2.2.3. Lợi nhuận..........................................................................................................36
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh....................................37
2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty........................................37
2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty.............................................39
2.3. Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn.................42
2.3.1. Phân tích cấu trúc tài sản của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ...................43
2.3.1.1. Cấu trúc tài sản ngắn hạn của Công ty............................................................43
2.3.1.2. Cấu trúc tài sản dài hạn của Công ty...............................................................48
2.3.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ............50
2.3.2.1. Tỷ trọng nợ phải trả .........................................................................................50
2.3.2.2. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu...................................................................................54
2.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................54
2.3.3.1. Hệ số nợ so với tài sản .....................................................................................55
2.3.3.2. Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu.................................................................55
2.3.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ..............................................................55
2.3.3.4. Hệ số thích ứng dài hạn ...................................................................................55
2.3.4. Phân tích cân bằng tài chính của Công ty trong giai đoạn 2010-2012 ..........55
2.3.4.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn .................................................................56
2.3.4.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................................59
2.3.4.3. Một số chỉ tiêu cân bằng tài chính ...................................................................61
Thang Long University Library
2.4. Những kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong hoạt động kinh doanh và cấu trúc
vốn của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn .................................................................62
2.4.1. Những thành tựu đạt được................................................................................62
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại................................................................................62
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN .........................................64
3.1. Môi trƣờng kinh doanh và định hƣớng phát triển của công ty cổ phần địa ốc
Sài Gòn..........................................................................................................................64
3.1.1. Môi trường kinh doanh .....................................................................................64
3.1.1.1. Tình hình kinh tế thế giới..................................................................................64
3.1.1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam...............................................................................64
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn...........................65
3.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty .......................................................................65
3.1.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn............................................................65
3.1.2.3. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 ..............................66
3.2. Một số biện pháp hoàn thiện cấu trúc tài chính tại Công ty Cổ Phần Địa ốc
Sài Gòn..........................................................................................................................67
3.2.1. Quản trị tiền mặt................................................................................................67
3.2.2. Quản trị khoản phải thu....................................................................................68
3.2.3. Quản trị hàng tồn kho.......................................................................................69
3.2.4. Dự đoán nhu cầu vốn lưu động của công ty ....................................................70
3.2.5. Giảm đầu tư tài chính chú trọng đầu tư vào tài sản cố định ..........................71
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
CĐKT Cân đối kế toán
CP Cổ phần
CSH Chủ sở hữu
CTCP Công ty Cổ phần
ĐT Đầu tư
DVTM Dịch vụ thương mại
HĐQT Hội đồng quản trị
HTK Hàng tồn kho
NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng
NQR Ngân quỹ ròng
NVTT Nguồn vốn tạm thời
NVTX Nguồn vốn thường xuyên
PT Phát triển
SAIGONRES Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNCN Thu nhập cá nhân
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TTS Tổng tài sản
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐR Vốn lưu động ròng
VLXD Vật liệu xây dựng
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tài sản .........................................................................................28
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn...................................................................................31
Biểu đồ 2.3: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................39
Biểu đồ 2.4: Cấu trúc tài sản ngắn hạn..........................................................................43
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền .............................................44
Biểu đồ 2.6: Các khoản phải thu ngắn hạn....................................................................45
Biểu đồ 2.7: Cấu trúc nợ phải trả...................................................................................51
Biểu đồ 2.8: Tốc độ tăng, giảm của các khoản nợ ngắn hạn.........................................53
Biểu đồ 2.9: Nhu cầu vốn lưu động ròng ......................................................................56
Biểu đồ 2.10: Ngân quỹ ròng ........................................................................................58
Biểu đồ 2.11: Vốn lưu động ròng..................................................................................59
Bảng 2.1: So sánh tỷ trọng tài sản với các doanh nghiệp cùng ngành ..........................29
Bảng 2.2: So sánh tỷ trọng nguồn vốn với các doanh nghiệp cùng ngành ...................32
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn giai đoạn
2010 – 2012 ...................................................................................................................34
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................37
Bảng 2.5: Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh bằng phương pháp Dupont.................41
Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán Công ty Cổ Phần Địa ốc Sài Gòn giai đoạn 2010 –
2012 ...............................................................................................................................42
Bảng 2.7: Hàng tồn kho và các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho....................................47
Bảng 2.8: Cấu trúc tài sản dài hạn.................................................................................48
Bảng 2.9: Cấu trúc nguồn vốn.......................................................................................50
Bảng 2.10: Tỷ trọng các khoản nợ ngắn hạn.................................................................52
Bảng 2.11: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn......................................................54
Bảng 2.12: Phân tích cân bằng tài chính .......................................................................56
Bảng 2.13: So sánh vốn lưu động ròng của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn với các
doanh nghiệp cùng ngành..............................................................................................57
Bảng 2.14: So sánh vốn lưu động ròng của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn với các
doanh nghiệp cùng ngành..............................................................................................60
Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính ..............................................61
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ......................................25
LỜI NÓI ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế - Nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì hàng loạt các doanh nghiệp ra đời, tạo
được một lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp vào sự ổn định và
phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên càng nhiều doanh nghiệp mở ra thì sự cạnh tranh
với nhau giữa các doanh nghiệp lại càng gay gắt. Muốn tăng năng lực cạnh tranh thì
một trong những yếu tố quan trọng đó là nhà quản trị phải lựa chọn cho mình một cấu
trúc tài chính tối ưu và hợp lý.
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động vốn và mối quan
hệ giữa tình hình huy động vốn và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Qua đó,
giúp cho nhà quản lý nắm được tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ của tài
sản, biết được các nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài
chính. Những thông tin này là căn cứ quan trọng giúp các nhà quản trị có thể ra quyết
định nhằm điều chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn tại Công ty mình, đảm bảo
cho doanh nghiệp có được một cấu trúc tài chính hiệu quả, tránh được các rủi ro trong
kinh doanh.
Nền kinh tế Việt Nam đang gặp phải rất nhiều khó khăn do chịu ảnh hưởng của
suy thoái kinh tế toàn cầu. Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn cũng chịu ảnh hưởng
không nhỏ từ những biến động kinh tế trong và ngoài nước. Trong bối cảnh này, lựa
chọn một cấu trúc tài chính hợp lý có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Phân tích cấu trúc tài chính tại
Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn”.
II. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về cấu trúc tài chính, luận văn sẽ đi sâu vào nghiên cứu thực
trạng cấu trúc tài chính của Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn, từ đó có thể biết được
điểm mạnh điểm yếu trong chính sách sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Cuối cùng là
đề ra các giải pháp nhằm tối ưu hóa cấu trúc tài chính của Công ty.
III. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu là các vấn đề về tài chính như tình hình sản xuất kinh doanh, các
chỉ tiêu tài chính, đặc biệt là cấu trúc tài chính của Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn.
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp so sánh, loại trừ, phân tích tương
quan và cân đối liên hệ để đánh giá về cấu trúc tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc
Sài Gòn qua các báo cáo tài chính.
Ngoài ra các phương pháp nghiên cứu trên, một số báo cáo tài chính của các
công ty cùng ngành như Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh,
Thang Long University Library
Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 và Công ty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển đô thị Long Giang cũng được sử dụng để so sánh nhằm đánh giá sự hợp lý
trong cấu trúc tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn.
IV. Kết cấu của đề tài
Kết cấu khóa luận gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại Công ty
cổ phần địa ốc Sài Gòn.
Vì lí do thời gian nghiên cứu không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin hạn
chế cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân có giới hạn nên bài viết luận
văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự góp ý,
nhắc nhở của các thầy cô trong bộ môn Tài Chính Doanh Nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày 10 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Xuân Quang
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích cấu trúc tài chính
1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một phạm trù phản ánh một cách tổng thể về
tình hình tài chính của doanh nghiệp trên hai mặt là cơ cấu nguồn vốn gắn liền với quá
trình huy động vốn, phản ánh chính sách tài trợ của doanh nghiệp và cơ cấu tài sản gắn
liền với quá trình sử dụng tài sản, phản ánh và chịu sự tác động của những đặc điểm và
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, cấu trúc tài chính là một
phạm trù phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản và
nguồn vốn trong doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp là phân tích tình hình đầu tư huy động
vốn của doanh nghiệp thông qua việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về
tình hình tài chính hiện tại so với quá khứ. Từ đó có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả
kinh doanh cũng như rủi ro tài chính doanh nghiệp và đưa ra các phương thức tài trợ
để giảm thiểu rủi ro, tăng triển vọng phát triển trong tương lai. Phân tích cấu trúc tài
chính bao gồm các vấn đề như phân tích cấu trúc tài sản, phân tích cấu trúc nguồn vốn
và phân tích cân bằng tài chính.
1.1.3. Ý nghĩa phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một nội dung trong phân tích tài
chính doanh nghiệp. Các hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động
sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng
đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác
động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa, sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh
doanh, cũng như một kế hoạch tài chính tốt nhằm phục vụ cho việc quản lý nguồn lực,
quyết định phương án huy động vốn phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để tránh được tình trạng mất cân bằng về tài chính trong cả ngắn hạn và dài
hạn.
Phân tích cấu trúc tài sản giúp các nhà quản lý đánh giá được những đặc trưng
trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Từ đó có cách phân bổ hợp lý tài sản hiện tại và
tương lai khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh. Hiệu quả của doanh nghiệp sẽ phụ
thuộc phần nào vào chính sách phân bổ vốn đầu tư vào loại tài sản nào, thời điểm nào
là hợp lý nếu không sẽ làm cho nguồn vốn bị lãng phí, mất hiệu quả.
Thang Long University Library
2
Phân tích cấu trúc nguồn vốn cũng giúp nhà quản lý nắm bắt được thông tin về
chính sách tài trợ của doanh nghiệp, không bị động trong việc huy động các nguồn tài
trợ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích cân bằng tài chính cho thấy mối liên hệ giữa tài sản và nguồn tài trợ
của tài sản đó. Để đạt được hiệu quả thì các nhà quản lý doanh nghiệp phải cân đối
được hai yếu tố này.
Hoạt động phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp còn giúp doanh nghiệp dự
đoán được những rủi ro và xem xét được hiệu quả từ hoạt động kinh doanh, từ đó sẽ có
những kế hoạch cụ thể để phòng tránh, giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Mức độ hoạt động kinh doanh
Nếu chúng ta dự kiến mức độ hoạt động kinh doanh gia tăng, điều đó có nghĩa là
nhu cầu tài sản và nguồn vốn để tài trợ cho việc mua tài sản này của chúng ta cũng sẽ
gia tăng. Một triển vọng mở rộng hoạt động nhanh chóng làm cho khả năng điều động
trở nên quan trọng hơn trong việc xây dựng các cấu trúc tài chính. Như chúng ta thấy,
tác động của các thay đổi dự kiến trong mức độ hoạt động kinh doanh chung sẽ đưa
đến các kết quả khác nhau rất lớn đối với các ngành khác nhau.
Triển vọng của thị trƣờng vốn
Nếu chúng ta dự báo rằng vốn vay sẽ trở thành tốn kém, chúng ta có thể muốn
tăng độ nghiêng của đòn bẩy tài chính ngay tức khắc. Một dự kiến lãi suất sụt giảm có
thể khiến chúng ta tạm hoãn việc vay tiền, nhưng vẫn duy trì một vị thế dễ điều động
nhằm hưởng lợi của tiền vay rẻ hơn sau này.
Thuế suất
Do chi phí lãi vay là một chi phí được khấu trừ thuế, gia tăng thuế suất áp dụng
làm tăng mong muốn sử dụng nợ so với các loại vốn khác xét từ quan điểm lợi nhuận.
Hiểu theo một ý nghĩa nào đó, thuế thu nhập doanh nghiệp đã cho phép các doanh
nghiệp ở một số quốc gia phát triển có một tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần cao hơn so với
các nước khác. Có thể chấp nhận đòn bẩy tài chính lớn hơn miễn là duy trùy được tính
ổn định để các doanh nghiệp kinh doanh đáp ứng được các khoản chi trả nợ vay.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tác động đến việc chi trả cổ tức của các doanh
nghiệp. Các cổ đông không chịu thuế thu nhập cá nhân cho phần lợi nhuận doanh
nghiệp của họ, nhưng phải nộp thuế cho phần lợi nhuận chia cho họ khi nhận cổ tức.
Vì vậy gia tăng thuế TNCN có xu hướng khuyến khích một số doanh nghiệp giữ lại lợi
nhuận và sử dụng nhiều lợi nhuận đó để tài trợ tăng trưởng. Cân đối giữa nợ và vốn cổ
phần sẽ tùy thuộc một phần vào các mức thuế suất tương ứng của thuế TNDN và thuế
TNCN.
3
Các biến động theo mùa vụ
Các ngành có biến động lớn mang tính mùa vụ trong doanh số thường cần các tỷ
lệ tương đối lớn nợ vay ngắn hạn linh động. Việc xem xét tính thích hợp của các loại
vốn với loại tài sản cần tài trợ sẽ có thể rất quan trọng đối với các doanh nghiệp bán lẻ.
Các biến động theo chu kỳ
Khả năng điều động và rủi ro trở thành yếu tố chính cần xem xét trong việc
hoạch định các loại vốn sẽ sử dụng nếu doanh thu của một ngành kinh doanh thay đổi
lớn qua một chu kỳ kinh doanh. Phải có chỗ để mở rộng hay thu hẹp dễ dàng và nhanh
chóng các loại vốn sử dụng. Với biến động lớn trong doanh số, việc tăng thêm đòn bẩy
tài chính cao vào đòn bẩy kinh doanh hiện hữu sẽ là một việc mang lại nhiều rủi ro. Có
thể doanh nghiệp sẽ không thể đáp ứng được mức chi trả trong các năm kinh doanh
không tốt. Một phát hành nợ lớn đáo hạn trong vài năm sắp tới của kỳ suy thoái có thể
báo hiệu cái chết của một doanh nghiệp.
Tính chất cạnh tranh
Tính chất cạnh tranh trong ngành cũng tác động nhiều đến cấu trúc tài sản và cấu
trúc nguồn vốn tài trợ cho tài sản đó. Lợi nhuận thường mang tính chất không thể dự
báo được. Những doanh nghiệp có nhiều đối thủ cạnh tranh sẽ ưa thích sử dụng vốn cổ
phần thường hơn vốn vay do rủi ro quá cao của việc không thể đáp ứng các chi trả vốn
vay. Ngược lại những doanh nghiệp mang tính độc quyền hay có ít sự cạnh tranh đến
từ các doanh nghiệp khác thì thường tỷ lệ vốn vay sẽ rất lớn do không chịu rủi ro về
thanh toán các khoản nợ vay đó.
Điều tiết
Ở một số quốc gia trên thế giới, các loại vốn do các doanh nghiệp thuộc ngành
công ích sử dụng thường được nhiều cơ quan luật định giám sát chặt chẽ. Bằng cách
giới hạn mức phí mà các doanh nghiệp này có thể thu, các ủy ban điều tiết tác động
đến lợi nhuận của các doanh nghiệp này.
Thông lệ
Ngoài các quy định cụ thể do các ủy ban điều tiết đưa ra cho các doanh nghiệp
công ích, còn có một số quy luật theo kinh nghiệm mang tính truyền thống đối với cấu
trúc vốn của các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực. Các tiêu chuẩn liên quan cụ thể
đến sản xuất, kinh doanh bán buôn, bán lẻ đã phát triển một phần từ việc công bố các
tỷ số bình quân cho nhiều ngành khác nhau. Nếu không đạt được các tiêu chuẩn này, ta
có thể thấy khó huy động được vốn hay nếu được thì chi phí cao hơn. Theo một ý
nghĩa nào đó, nghĩa vụ của chúng ta là phải giải thích tại sao tỷ lệ nợ trên trị giá ròng
hay khả năng thanh toán lãi vay của chúng ta lại khác với bình quân của ngành.
Thang Long University Library
4
1.1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Hình thức tổ chức
Hình thức tổ chức tác động đến trách nhiệm của các chủ sở hữu đối với nợ của
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cổ phần thường dễ thu hút vốn hơn các hình thức
kinh doanh không liên kết hay kinh doanh liên kết góp vốn, vì các cổ đông chỉ phải
chịu rủi ro cho phần vốn đầu tư ban đầu của mình. Hơn nữa, thường họ có thể bán cổ
phần của mình cho người khác một cách dễ dàng. Nói chung, chúng ta có thể khẳng
định là hình thức tổ chức doanh nghiệp cung cấp một cách tiếp cận dễ dàng với hầu hết
các loại vốn. Trong trường hợp này, khả năng điều động trở nên vấn đề lớn hơn đối
với các hình thức kinh doanh không liên kết và kinh doanh liên kết góp vốn.
Cuối cùng, việc phát hành thêm vốn cổ phần trong một tổ chức kinh doanh không
liên kết hay liên kết góp vốn thường sẽ đưa đến một hy sinh quyền kiểm soát lớn hơn
trường hợp một doanh nghiệp cổ phần. Nếu chúng ta đưa một người ngoài vào làm
thành viên, rất có thể người này sẽ đòi hỏi có tiếng nói trong việc tương xứng với phần
vốn họ đã đầu tư. Ngược lại, nếu chúng ta bán cổ phần thường cho số cổ đông phân
tán rộng, họ sẽ thấy khó tổ chức để nắm quyền kiểm soát.
Quy mô
Các doanh nghiệp rất nhỏ phải tùy thuộc đáng kể vào vốn của các chủ sở hữu để
tài trợ tài sản của mình. Vì không có khả năng tiếp cận với nhiều loại vốn khác nhau từ
nhiều nguồn khác nhau, các doanh nghiệp nhỏ thường có một vị thế mặc cả kém khi
tìm kiếm nguồn vốn. Ngược lại, các doanh nghiệp rất lớn buộc phải sử dụng nhiều loại
vốn. Vì cần quá nhiều tiền, các doanh nghiệp này sẽ khó thỏa mãn tổng nhu cầu của
mình với một chi phí vừa phải nếu họ giới hạn các nhu cầu của mình vào chỉ một loại
vốn.
Xếp hạng tín nhiệm
Mức tín nhiệm của doanh nghiệp càng cao, khả năng điều động càng lớn. Nếu
mức tín nhiệm kém, cấu trúc tài chính nên nhắm vào việc cải thiện mức tín dụng và gia
tăng khả năng điều động. Xếp hạng tín nhiệm căn cứ chủ yếu vào khả năng thanh
khoản, tiềm năng lợi nhuận và thành tích đáp ứng các nghĩa vụ nợ trước đây. Điều
quan trọng thứ nhì là giá trị và đặc tính của tài sản mà doanh nghiệp cam kết thế chấp.
Mức tín nhiệm cũng phần nào xác định bằng năng lực và danh tiếng chung của ban
điều hành.
Đảm bảo quyền kiểm soát
Chủ sở hữu duy nhất và các thành viên góp vốn ít nghi ngờ về việc họ sẽ tiếp tục
kiểm soát việc điều hành doanh nghiệp. Tầm quan trọng mà các chủ sở hữu dành cho
việc cải thiện quyền kiểm soát trong trường hợp của một doanh nghiệp liên quan đến
việc họ nắm giữ quyền hành có vững chắc hay không. Điều này tùy thuộc một phần
5
vào các quan hệ giữa doanh nghiệp với các cổ đông, sự phân phối cổ phần và phương
pháp bầu phiếu. Các phương pháp lựa chọn thành viên hội đồng quản trị cũng được đặt
ra để tối thiểu hóa tác động của các cổ đông luôn luôn tìm cách phủ quyết các phương
án kinh doanh không có lợi theo cách nhìn về quyền lợi của nhóm cổ đông này. Ban
điều hành của các doanh nghiệp nhỏ cũng phải quan tâm đặc biệt đến yếu tố quyền
kiểm soát. Nếu cổ phần thường của doanh nghiệp có sẵn ngoài công chúng, một số
doanh nghiệp lớn có thể mua quyền kiểm soát một cách tương đối dễ dàng. Vì vậy, các
chủ sở hữu đều thích nắm giữ cổ phần của mình và tài trợ tăng trưởng bằng nợ, cổ
phần ưu đãi hay lợi nhuận giữ lại so với phát hành thêm cổ phiếu thường. Ngay cả khi
biện pháp này có nghĩa là tăng trưởng sẽ bị chậm, các chủ sở hữu của nhiều doanh
nghiệp nhỏ cũng thích tăng trưởng dần hơn là chịu rủi ro mất quyền kiểm soát.
1.2. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và
quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày
dưới dạnh bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, một bên phản ánh tài sản và một
bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có
đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản
cố định và tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài
sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu (vốn tự có) và các
khoản nợ.
Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo khả năng thanh
khoản giảm dần từ trên xuống dưới.
Bên tài sản
Tài sản lưu động (tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các khoản phải thu, dự
trữ), tài sản tài chính, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Bên nguồn vốn
Nợ ngắn hạn (nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, phải trả khác, nợ
ngắn hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác), nợ dài hạn (nợ vay
dài hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát
hành trái phiếu công ty), vốn chủ sở hữu (thường bao gồm: Vốn góp ban đầu, lợi
nhuận không chia và phát hành cổ phiếu mới).
Thang Long University Library
6
Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên
nguồn vốn phải ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính
của doanh nghiệp.
Bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu:
Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số
khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán như: Một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa
nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại…
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình
doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân
bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Một thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin
phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp
trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh cũng giúp các nhà phân tích dễ dàng so
sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi
phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh
thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh; lãi hay lỗ trong
năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh
doanh, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó
cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về
vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh:
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh
thu từ hoạt động bất thường và các khoản chi phí tương ứng với các khoản doanh thu
đó.
Những loại thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, về bản chất
không phải là doanh thu và cũng không phải là chi phí của doanh nghiệp nên không
được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh. Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh
nghiệp và các khoản phải nộp khác được phản ánh trong phần: Tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
7
Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ
chức. Bảng báo cáo lưu chuyền tiền tệ thông thường gồm có:
- Dòng tiền vào:
+ Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ
+ Lãi tiền gửi từ ngân hàng
+ Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư
+ Đầu tư của cổ đông
- Dòng tiền ra:
+ Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô, hàng hóa, công cụ dụng cụ…
+ Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày
+ Chi mua tài sản cố định, máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,…
+ Chi trả lợi tức
+ Chi trả thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí khác.
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải
thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày
rõ ràng, chi tiết và cụ thể được.
- Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu sau:
+ Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn
về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố
định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại
nguồn vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh
toán của doanh nghiệp...
+ Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán đang áp
dụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, thể lệ, chế độ kế
toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như những kiến nghị đề
xuất của doanh nghiệp.
- Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính gồm các bộ phận cấu thành sau:
+ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
+ Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
+ Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
+ Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới.
Thang Long University Library
8
+ Các kiến nghị.
- Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính:
+ Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết kỳ báo cáo.
+ Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
- Nguyên tắc lập thuyết minh báo cáo tài chính:
+ Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên báo cáo tài chính
khác, phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
+ Đối với báo cáo quý, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại doanh
nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi phải thuyết minh
rõ lý do thay đổi.
+ Về số liệu của các "cột kế hoạch" thể hiện số liệu kế hoạch kỳ báo cáo, số liệu
thực hiện "cột kỳ trước" thể hiện số liệu thực hiện của kỳ ngay trước đó.
+ Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh chỉ
thể hiện trên báo cáo tài chính năm.
1.2.5. Các nguồn thông tin khác
1.2.5.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
Trong tình hình kinh tế đầy biến động như hiện nay, các nhà quản lý cần phải hết
sức chú trọng đến các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế vĩ
mô như lạm phát, lãi suất, các chính sách từ phía nhà nước,… Sẽ giúp nhà quản lý đưa
ra những chính sách hợp lý giúp giảm thiểu rủi ro và nằm bắt những cơ hội trong kinh
doanh.
1.2.5.2. Thông tin theo ngành
Ngoài những thông tin liên quan đến tình hình kinh tế, các nhà quản lý cũng cần
nắm bắt được các thông tin theo nhóm ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp mình
đang kinh doanh, nắm bắt kịp thời những công nghệ mới, mức độ cạnh tranh và quy
mô của thị trường…
1.2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có sự khác biệt trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh và trong phương hướng hoạt động nên để đánh giá được tình hình tài chính các
nhà quản lý cần nghiên cứu kỹ lưỡng về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình.
1.3. Phƣơng pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích
hoạt động kinh doanh. Có ba nguyên tắc cơ bản khi sử dụng phương pháp này, đó là:
9
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh.
Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh, tiêu chuẩn đó có thể là:
Tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ
tiêu. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức), nhằm đành giá tình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và
là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
- Điều kiện so sánh được.
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng
phải đồng nhất. Trong thực tế, thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu
kinh tế cần được quan tâm hơn cả là về thời gian và không gian.
+ Về mặt thời gian: Là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian
hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau: Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế, phải
cùng một phương pháp phân tích, phải cùng một đơn vị đo lường.
+ Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều
kiện kinh doanh tương tự nhau.
Tuy nhiên, thực tế ít có các chỉ tiêu đồng nhất được với nhau. Để đảm bảo tính
thống nhất người ta cần phải quan tâm tới phương diện được xem xét mức độ đồng
nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có, thời gian phân tích được cho
phép.
- Kỹ thuật so sánh.
+ Các kỹ thuật so sánh cơ bản là:
So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc
của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô tăng giảm của
các hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số bình quân: Số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu
hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của
một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng một tính chất.
So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô được điều
chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung.
Tuỳ theo mục đích, yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dung phân tích của
các chỉ tiêu kinh tế mà người ta sử dụng kỹ thuật so sánh thích hợp.
Thang Long University Library
10
+ Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện
theo ba hình thức:
So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương
quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán – tài chính, nó còn gọi là phân
tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo).
So sánh chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng
biến động các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều
ngang (cùng hàng trên báo cáo).
So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt
hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem trên mối quan hệ với các chỉ tiêu
phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm hoặc
lâu hơn) để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.
Các hình thức sử dụng kỹ thuật so sánh trên thường được phân tích trong các
phân tích báo cáo tài chính – kế toán, nhất là bản báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, bảng cân đối kế toán và bảng lưu chuyển tiền tệ là các báo cáo tài chính định
kỳ của doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp loại trừ
Trong phân tích kinh doanh, nhiều trường hợp nghiên cứu ảnh hưởng của các
nhân tố đến kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ.
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này,
thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
- Cách thứ nhất: Có thể dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố và
được gọi là phương pháp “số chênh lệch”.
+ Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu
kinh tế.
+ Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp tính số
chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp liên hoàn.
Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc
nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ ảnh hưởng cho ta mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy phương pháp số chênh lệch
chỉ được áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số và
cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng thương
số.
- Cách thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố
và được gọi là phương pháp “thay thế liên hoàn”.
11
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương
pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp
các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất
Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp
xếp ở bước 2.
Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích
bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước (lần trước của
nhân tố đầu tiên là so với gốc) ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số
của các nhân tố được xác định bằng đối tượng phân tích.
1.3.3. Phương pháp phân tích tương quan
Mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau giữa các chỉ tiêu hoặc tiêu thức của hiện tượng
trong đó sự biến động của chỉ tiêu này là do tác động của nhiều chỉ tiêu khác gọi là
liên hệ tương quan – đây là một hình thức liên hệ không chặt chẽ.
Phương pháp phân tích tương quan là phương pháp phân tích nhằm xác định sự
tồn tại và dạng của mối liên hệ giữa các đại lượng ngẫu nhiên và cho phép đánh giá
mức độ chặt chẽ giữa các mối quan hệ đó. Trình tự tiến hành:
Bước 1: Phân tích lý luận để giải thích sự tồn tại và bản chất mối liên hệ.
Bước 2: Thăm dò các mối quan hệ đó.
Bước 3: Lập phương trình hồi quy căn cứ vào số tiêu thức, số lần quan sát.
Bước 4: Tính toán các tham số của chương trình.
Bước 5: Giải thích ý nghĩa kinh tế của các tham số.
1.3.4. Phương pháp cân đối liên hệ
Mọi kết quả kinh doanh đều có liên hệ mật thiết với nhau giữa các mặt, các bộ
phận. Để lượng hoá các mối liên hệ đó, ngoài các phương pháp đã nêu, trong phân tích
kinh doanh còn sử dụng phổ biến các cách nghiên cứu liên hệ phổ biến như liên hệ cân
đối, liên hệ tuyến tính và liên hệ phi tuyến.
Liên hệ cân đối có cơ sở là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và
quá trình kinh doanh: Giữa tổng số vốn và tổng số nguồn, giữa nguồn thu, huy động và
tình hình sử dụng các quỹ, các loại vốn giữa nhu cầu và khả năng thanh toán, giữa
nguồn mua sắm và tình hình sử dụng các loại vật tư, giữa thu với chi và kết quả kinh
doanh… Mối liên hệ cân đối vốn có về lượng của các yếu tố dẫn đến sự cân bằng cả về
mức biến động (chênh lệch) về lượng giữa các mặt của các yếu tố và quá trình kinh
Thang Long University Library
12
doanh. Dựa vào nguyên tắc đó, cũng có thể xác định dưới dạng “tổng số” hoặc “hiệu
số” bằng liên hệ cân đối, lấy liên hệ giữa nguồn huy động và sử dụng một loại vật tư.
Liên hệ trực tiếp: là mối liên hệ theo một hướng xác định giữa các chỉ tiêu phân
tích. Chẳng hạn lợi nhuận có quan hệ cùng chiều với lượng hàng bán ra, giá bán có
quan hệ ngược chiều với giá thành, tiền thuế. Các mối liên hệ chủ yếu là:
- Liên hệ trực tiếp giữa các chỉ tiêu như giữa lợi nhuận với giá bán, giá thành,
tiền thuế. Trong những trường hợp này, các mối quan hệ không qua một chỉ tiêu liên
quan nào: Giá bán tăng (hoặc giá thành hay tiền thuế giảm) sẽ làm lợi nhuận tăng.
- Liên hệ gián tiếp là quan hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ phụ thuộc giữa
chúng được xác định bằng một hệ số riêng.
- Liên hệ phi tuyến tính là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức liên hệ
không được xác định theo tỷ lệ và chiều hướng liên hệ luôn biến đổi.
1.4. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
1.4.1.1. Khái quát chung về cấu trúc tài sản
Cấu trúc tài sản là những quan hệ tài chính phản ánh tình hình vốn của doanh
nghiệp đó là việc bố trí vốn vào từng loại tài sản, thể hiện tỷ trọng từng loại tài sản
chiếm trong tổng số tài sản của doanh nghiệp.
Phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp, tính hợp lý khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh. Hiệu quả sử dụng
vốn sẽ phụ thuộc một phần vào sự phân bổ nguồn tài trợ vào các yếu tố: Tiền mặt,
khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản cố định. Tùy vào ngành nghề, lĩnh vực và tình
hình kinh tế mà tỷ lệ phân bổ cho các yếu tố này sẽ khác nhau.
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách phân tích và
so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận
tài sản chiếm trong tổng tài sản.
Tỷ trọng các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản sẽ được xác định bằng công thức
sau:
Loại tài sản i
K = x 100%
Tổng tài sản
Loại tài sản i trong công thức trên là những tài sản như tiền và các khoản tương
đương tiền, hàng tồn kho, khoản phải thu,… Tổng tài sản trong công thức trên là tổng
các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán.
13
1.4.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản
a. Phân tích tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền (K1)
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong
doanh nghiệp. Tiền mặt được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản,
trả nợ, trả nợ thuế,… Tuy nhiên tiền mặt là một loại tài sản không thể sinh lãi, giữ
nhiều tiền mặt có thể khiến doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro. Vì vậy việc tối thiểu hóa
lượng tiền mặt trong doanh nghiệp là một việc vô cùng quan trọng. Tuy nhiên lượng
tiền vẫn phải đáp ứng được nhu cầu chi tiêu trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết
tổng tài sản của doanh nghiệp thì khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền được tính
bằng công thức sau:
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng
K1 = x 100%
Tổng tài sản
b. Phân tích tỷ trọng đầu tư tài chính (K2)
Khi lượng tiền mặt ở doanh nghiệp tăng lên, vượt quá nhu cầu sản xuất kinh
doanh cũng như chi tiêu, lượng tiền mặt đó sẽ đầu tư tài chính (trái phiếu, cổ phiếu,
góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư bất động sản,…) để kiếm lời. Tỷ trọng các khoản
đầu tư tài chính cho biết bao nhiêu phần trăm của tài sản đã được sử dụng cho các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
K2’= x 100%
Tổng tài sản
Đầu tư tài chính ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có thời hạn thu
hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu
ngân hàng...) hoặc mua vào, bán ra chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để kiểm lời và
các loại đầu tư khác không quá một năm.
Tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
K2’’= x 100%
Tổng tài sản
Đầu tư tài chính dài hạn là việc mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên
một năm, hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, hiện vật, mua cổ phần có thời hạn thu hồi
trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn một năm. Đầu
tư tài chính dài hạn rủi ro hơn so với đầu tư tài chính ngắn hạn.
Thang Long University Library
14
c. Phân tích tỷ trọng các khoản phải thu (K3)
Để thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp có thể sử dụng
chiến lược về chất lượng sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, về dịch vụ giao hàng và
các dịch vụ sau khi mua bán như vận chuyển, lắp đặt… Tuy nhiên, trong nền kinh tế
thị trường, việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Tín dụng thương mại có thể
làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể
đem đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng các khoản
phải thu được tính bằng công thức:
Các khoản phải thu
K3= x 100%
Tổng tài sản
Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh trong tổng tài sản của
doanh nghiệp, các khoản phải thu chiếm bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này càng lớn
thì chứng tỏ rằng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều và ngược lại.
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào một số yếu tố:
Phƣơng thức bán hàng của doanh nghiệp: Đối với những doanh nghiệp bán lẻ
thu tiền ngay thì tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn thường thấp hơn so với những
doanh nghiệp bán buôn.
Chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp: Thể hiện qua thời hạn tín
dụng và mức tín dụng cho phép đối với từng khách hàng. Ở những doanh nghiệp mà
kỳ hạn tín dụng dài, số dư định mức cho khách hàng càng cao thì khoản phải thu
chiếm tỷ trọng càng lớn.
Khả năng quản lý nợ và khả năng thanh toán của khách hàng: Nếu khoản
phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng cao, thể hiện tình hình sử dụng
vốn kinh doanh chưa tốt.
d. Phân tích tỷ trọng hàng tồn kho (K4)
Chúng ta có thể mua vật liệu và hàng hóa mỗi ngày để phục vụ cho hoạt động
sản xuất và kinh doanh khi cần thiết. Nhưng chúng ta sẽ phải mất chi phí cao hơn cho
việc đặt số lượng hàng nhỏ và nhiều lần, rủi ro xuất hiện là việc sản xuất sẽ bị chậm trễ
nếu vật liệu không được phân phối đúng thời hạn. Đó là lý do tại sao chúng ta nên dự
trữ hàng tồn kho. Tuy nhiên cái giá phải trả cho việc dự trữ hàng tồn kho cũng không
nhỏ. Đó là lãi suất mất đi do dự trữ hàng tồn kho, tiền thuê kho phải trả và hàng hóa
vật liệu thường bị hư hỏng, hao hụt và giảm chất lượng. Vì thế các nhà quản lý luôn cố
gắng thực hiện một cân bằng hợp lý giữa chi phí dự trữ hàng tồn kho quá nhiều và chi
phí dự trữ hàng tồn kho quá ít. Tỷ trọng hàng tồn kho cho biết hàng tồn kho chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng số tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định
bằng công thức:
15
Hàng tồn kho
K4= x 100%
Tổng tài sản
e. Phân tích tỷ trọng tài sản cố định (K5)
Tài sản cố định
K5= x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết giá trị của TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài
sản, phản ánh mức độ tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng
lớn chứng tỏ quy mô kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, cơ sở vật
chất kỹ thuật được tăng cường, năng lực sản xuất càng được nâng cao. Giá trị chỉ tiêu
này tùy thuộc vào đặc điểm từng lĩnh vực kinh doanh nên khi phân tích cần chú ý:
- Chính sách và chu kì hoạt động của doanh nghiệp. Do được tính toán theo giá
trị còn lại của TSCĐ nên phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đến giá trị của chỉ
tiêu này.
- TSCĐ được phản ánh theo giá lịch sử và việc đánh giá lại TSCĐ thường phải
theo quy định của nhà nước, chỉ tiêu này có thể không phản ánh đúng giá trị thực của
TSCĐ.
- TSCĐ trong chỉ tiêu trên bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ
thuê tài chính. Để đánh giá chính xác hơn, có thể tách biệt riêng từng loại TSCĐ nêu
trên.
1.4.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp
1.4.2.1. Khái quát chung về cấu trúc nguồn vốn
Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp là mối quan hệ giữa nợ phải trả và nguồn
vốn chủ sở hữu hay tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn.
Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện chính sách tài trợ của doanh
nghiệp, liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính.
Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng được nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh
đảm bảo sự an toàn trong tài chính, mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi
ro của doanh nghiệp. Do vậy khi phân tích cấu trúc của nguồn vốn cần xem đến nhiều
mặt và cả mục tiêu của doanh nghiệp để có đánh giá đầy đủ nhất về tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
1.4.2.2. Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc nguồn vốn
a. Hệ số nợ (K6)
Nợ phải trả
K6= x 100%
Tổng nguồn vốn
Thang Long University Library
16
Trong một doanh nghiệp nợ phải trả đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó
quyết định đến khả năng sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp. Tỷ số nợ phải trả trên
tổng nguồn vốn (hay còn gọi là hệ số nợ) phản ánh trong tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp hiện có được hình thành từ bao nhiêu phần trăm nợ. Hệ số nợ cao là dấu hiệu
cho thấy doanh nghiệp đang mất dần tính tự chủ về mặt tài chính, nếu tỷ trọng nợ ngắn
hạn chiếm đa số trong tổng nợ phải trả thì doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị
phá sản do mất khả năng thanh toán. Khi tỉ suất nợ trong doanh nghiệp nhỏ thì khả
năng thu hút vốn đầu tư bên ngoài sẽ cao, doanh nghiệp ít bị áp lực về khả năng thanh
toán. Tuy nhiên, hệ số nợ của doanh nghiệp lớn hay nhỏ chỉ tồn tại trong một khoảng
thời gian nhất định và giá trị chỉ tiêu này sẽ thay đổi. Do đó, doanh nghiệp cần phải
xác định hệ số nợ hợp lý với tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.
b. Hệ số tự tài trợ (K7)
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu phản ánh trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu
chiếm bao nhiêu phần trăm. Chỉ số này thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu được tính bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu
K7= x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỉ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít
bị sức ép bởi các chủ nợ, có thể chủ động đáp ứng nhu cầu tài trợ cho mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh. Với tỉ suất tự tài trợ cao, doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận
các khoản tín dụng từ bên ngoài.
c. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (K8)
Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của
Công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà
doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những
đặc tính riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được tính bằng
công thức sau:
Nợ phải trả
K8= x 100%
Vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà
Công ty hoạt động. Các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì tỷ trọng nợ phải trả
trên vốn chủ sở hữu có xu hướng cao hơn, trong khi các Công ty dịch vụ thì tỷ trọng
nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu thường thấp hơn.
17
Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát
về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh
nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có
nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại
thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về
nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài
sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ
này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh
nghiệp càng lớn.
Tuy nhiên, tuy nhiên việc sử dụng nợ vay cũng không hẳn là không có ưu điểm.
Doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi tiền thuế từ “lá chắn thuế” của nợ vay. Các nhà quản
lý cần cân bằng được lợi ích và rủi ro.
1.4.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản
và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan
hệ cân đối này giúp nhà quản lý nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh
nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong việc đầu tư mua sắm, dự trữ và sử dụng.
Mối quan hệ này sẽ được thể hiện rõ hơn qua một vài chỉ số tài chính.
1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
a. Hệ số nợ so với tài sản (K9)
Nợ phải trả
K9= x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết mức độ doanh nghiệp dùng các khoản nợ đầu tư cho tài sản
là bao nhiêu. Thông thường các chủ nợ thích hệ số này vừa phải vì khi đó các khoản
nợ của họ được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các
chủ sở hữu doanh nghiệp ưa thích hệ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhanh
và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Hệ số nợ cao, mức độ an toàn tài chính
giảm đi, mức độ rủi ro cao hơn và có thể doanh nghiệp sẽ bị lỗ nặng nếu hoạt động sản
xuất kinh doanh không ổn định, nhưng doanh nghiệp cũng có khả năng thu lợi nhuận
cao khi điều kiện kinh tế thuận lợi. Dù vậy, nếu hệ số này quá cao thì doanh nghiệp sẽ
dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và không thể kiểm soát được hoạt động
của mình. Vì vậy, để vừa đảm bảo khả năng gia tăng lợi nhuận cao vừa giảm thiểu rủi
ro khi đưa ra các quyết định tài chính, doanh nghiệp cần xem xét mức độ cân bằng
giữa rủi ro và lợi nhuận.
Thang Long University Library
18
b. Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu (K10)
Tổng tài sản
K10= x 100%
Vốn chủ sở hữu
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ
sở hữu. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1, chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp được
tài trợ bằng vốn chủ sở hữu càng ít làm cho khả năng độc lập về tài chính của doanh
nghiệp càng kém và ngược lại.
c. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (K11)
Tổng tài sản
K11= x 100%
Nợ phải trả
Hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao,
nếu nhỏ hơn giá trị cho phép (< 1) cho thấy sự thiếu hụt trong thanh toán của doanh
nghiệp, khi tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp không đủ trả số nợ phải thanh toán,
sự thiếu hụt trong khả năng thanh toán này sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch trả nợ của
doanh nghiệp.
d. Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản cố định (K12)
Tài sản cố định
K13= x 100%
Vốn CSH + Nợ dài hạn
Tỷ lệ này cho biết phạm vi mà Công ty có thể trang trải tài sản cố định của mình
bằng nguồn vốn ổn định dài hạn (gồm có vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn). Hệ số này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng những nguồn tài trợ ngắn hạn cho tài sản cố
định. Tỷ lệ lý tưởng nhất cho chỉ tiêu này là những tài sản cố định được đầu tư trong
nguồn vốn chủ sở hữu, hay ít nhất được đầu tư bằng những nguồn vốn có tính ổn định
cao để tránh rủi ro về khả năng toán khi các nguồn tài trợ ngắn hạn đến hạn.
1.4.4. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp
1.4.4.1. Khái quát chung về cân bằng tài chính doanh nghiệp
Cân bằng tài chính là một nội dung trong công tác quản trị tài chính doanh
nghiệp nhằm đảm bảo một sự cân đối giữa các yếu tố của nguồn tài trợ với các yếu tố
của tài sản. Nghiên cứu cấu trúc của tài sản cho thấy tài sản của doanh nghiệp có hai
bộ phận lớn: Một bộ phận có thời gian lưu chuyển rất lâu, trên một năm hoặc trên một
chu kỳ kinh doanh (còn gọi là tài sản dài hạn) và một bộ phận có thời gian lưu chuyển
nhanh, trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh (còn gọi là tài sản ngắn hạn).
Mỗi yếu tố thuộc TSDH hoặc TSNH lại có những đặc trưng riêng về quy mô, về tốc
độ lưu chuyển do những thuộc tính vốn có của chúng hay do các quyết định quản lý. Ở
19
một hướng phân tích khác, cấu trúc nguồn vốn không chỉ thể hiện tính tự chủ mà còn
thể hiện tính ổn định trong tài trợ. Cấu trúc nguồn vốn cho thấy công tác quản trị tài
chính còn liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với bên ngoài, cụ thể là
trách nhiệm thanh toán các khoản vay, nợ. Do vậy, một khi đã huy động vốn cần quan
tâm: Đầu tư vốn đó cho mục đích gì, lúc nào, với quy mô và chí phí ra sao? Do sự vận
động của tài sản tách rời với thời gian sử dụng của nguồn vốn nên nghiên cứu mối
quan hệ giữa các yếu tố của tài sản và nguồn vốn sẽ chỉ ra sự an toàn, tính bền vững và
cân đối trong tài trợ và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mối quan hệ đó thể hiện cân
bằng tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu cân bằng tài chính nhằm hướng đến mục
đích cuối cùng là phát hiện những nhân tố hiện tại hoặc tiềm ẩn của sự mất cân bằng
tài chính.
Nội dung của cân bằng tài chính có thể nhìn nhận theo hai cách khác nhau:
- Một là, cân bằng tài chính hướng đến những ràng buộc về pháp lý và những
mối quan tâm chủ yếu của các chủ nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán
thông qua khả năng sử dụng ngay của các yếu tố thuộc tài sản lưu động để có thể đáp
ứng các khoản nợ đến hạn trả (nợ ngắn hạn). Mối quan hệ trong trường hợp này
thường thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp, sẽ được nghiên cứu kỹ hơn khi
phân tích rủi ro phá sản.
- Hai là, cân bằng tài chính còn xem xét duy trì cân bằng giữa tài sản với nguồn
tài trợ tương ứng của nó. Mối quan hệ trong trường hợp này thể hiện qua các phương
thức, chính sách tài trợ TSDH và TSNH.
Như vậy, cân bằng tài chính là một đòi hỏi cấp bách thường xuyên và doanh
nghiệp cần duy trì tình trạng cân bằng tài chính để việc huy động và sử dụng vốn có
hiệu quả, đảm bảo một khả năng thanh toán an toàn. Phân tích cân bằng tài chính còn
là cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn chính sách tài trợ thích hợp.
1.4.4.2. Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn
Cân bằng tài chính trong ngắn hạn thể hiện qua chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động
ròng. Nhu cầu vốn lưu động phải được dự kiến trước trong các kế hoạch kinh tế, kỹ
thuật, tài chính cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có nhiệm vụ tổ chức huy
động nguồn vốn lưu động sao cho đủ để dự trữ TSNH, đáp ứng nhu cầu của quá trình
hoạt động kinh doanh và tiết kiệm vốn. Trong trường hợp doanh nghiệp không tự đáp
ứng được nhu cầu về vốn, doanh nghiệp có thể vay ngân hàng hoặc các đối tượng khác
để bổ sung vào vốn lưu động của mình. Mặt khác, doanh nghiệp cần có những biện
pháp hữu hiệu để sử dụng có hiệu quả và đảm bảo hiệu quả các nguồn vốn, tiến hành
phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn vốn hiện có nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu
cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
NCVLĐR= HTK + khoản phải thu – nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn)
Thang Long University Library
20
Nếu NCVLĐR < 0: Tức là khoản mục hàng tồn kho và các khoản thu nhỏ hơn nợ
ngắn hạn. Điều này cho thấy các khoản nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn) không
những đáp ứng nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp mà còn dư thừa để tài trợ cho tài
sản khác. Điều này thường xảy ra khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh
nghiệp.
Nếu NCVLĐR > 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ
ngắn hạn. Trong trường hợp này, nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn) không đủ tài
trợ cho hàng tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp
phải dùng nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho phần thiếu hụt trong nhu cầu vốn lưu
động.
Nếu NCVLĐR = 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ
ngắn hạn. Trong trường hợp này, nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn) vừa đủ để tài
trợ cho hàng tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp.
Ngoài ra, khi đánh giá sự biến động của nhu cầu vốn lưu động ròng cũng phải
chú ý tới lĩnh vực kinh doanh, chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa VLĐR và NCVLĐR
Nếu VLĐR lớn hơn NCVLĐR thì phần chênh lệch là các khoản vốn bằng tiền
còn lại sau khi đã bù đắp các khoản vốn ngắn hạn. Phần chêch lệch này gọi là ngân
quỹ ròng.
Ngân quỹ ròng = Vốn lƣu động ròng – Nhu cầu vốn lƣu động ròng
Chỉ tiêu này phản ánh các trạng thái cân bằng tài chính sau:
Nếu NQR > 0: Tức là VLĐR lớn hơn NCVLĐR, điều này thể hiện một cân bằng
tài chính rất an toàn vì doanh nghiệp không phải đi vay để bù đắp sự thiếu hụt về nhu
cầu vốn lưu động ròng. Ở một góc độ khác, doanh nghiệp không gặp tình trạng khó
khăn về thanh toán trong ngắn hạn và số tiền nhàn rỗi có thể đầu tư vào các chứng
khoán có tính thanh khoản cao để sinh lời.
Nếu NQR = 0: VLĐR vừa đủ để tài trợ NCVLĐR, doanh nghiệp vẫn đạt trạng
thái cân bằng tài chính. Tuy nhiên, toàn bộ các khoản vốn bằng tiền đầu tư ngắn hạn
được hình thành từ các khoản vay ngắn hạn. Đây là dấu hiệu báo trước cho một trạng
thái mất cân bằng tài chính trong tương lai.
Nếu NQR < 0: VLĐR không đủ để tài trợ cho NCVLĐR. Điều này có nghĩa là
vốn lưu động ròng không đủ để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động và doanh nghiệp
buộc phải huy động các khoản vay ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt đó và tài trợ một
phần TSDH khi vốn lưu động ròng âm. Cân bằng tài chính được xem là kém an toàn
và bất lợi đối với doanh nghiệp.
Những phân tích về cân bằng tài chính khi xem xét mối quan hệ giữa VLĐR và
NCVLĐR có vai trò quan trọng trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. Qua
21
việc phân tích, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc xác định các nguồn vốn
cần huy động sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động, vừa giảm thiểu được
chi phí sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo một trạng thái cân bằng tài chính an toàn.
1.4.4.3. Phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn
Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Trong
đó: Vốn lưu động ròng là khái niệm phản ánh khoản chênh lệch giữa các nguồn vốn và
tài sản có cùng tính chất và thời gian sử dụng. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính
là doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dài hạn để hình thành tài sản dài hạn, dùng
nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Điều đó đảm bảo rằng tài sản dài hạn
sẽ được sử dụng trong thời hạn dài mà không phải chịu áp lực về thanh toán cho nguồn
hình thành. Các tài trợ này giúp doanh nghiệp có được sự ổn định, an toàn về mặt tài
chính.
Có hai phương pháp tính VLĐR của doanh nghiệp:
Vốn lƣu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn tạm thời
Công thức này thể hiện cách thức sử dụng nguồn vốn lưu động ròng của doanh
nghiệp để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn như khoản phải thu, hàng tồn kho hay các
khoản có tính thanh khoản cao của doanh nghiệp.
Vốn lƣu động ròng = Nguồn vốn thƣờng xuyên – Tài sản dài hạn
Theo công thức này, VLĐR thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với những
tài sản có thời gian chu chuyển trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên 1 năm. Nó phản
ánh nguồn gốc vốn lưu động ròng. Có nghĩa là sau khi đã tài trợ đủ cho TSDH thì
phần dôi ra đó chính là VLĐR. Cách tính này thể hiện phương thức tài trợ TSDH và
đồng thời phản ánh tác động của việc đầu tư lên cân bằng tài chính tổng thể.
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá cân bằng tài chính của
doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các trường hợp sau:
Trƣờng hợp 1: VLĐR = NVTX – TSDH > 0
Trong trường hợp này, cân bằng tài chính dài hạn được đánh giá tốt, NVTX
ngoài tài trợ cho TSDH còn tài trợ cho TSNH.
Trƣờng hợp 2: VLDR = NVTX – TSDH < 0
Trong trường hợp này, một phần TSDH được tài trợ bởi nguồn vốn tạm thời do
vậy cân bằng tài chính trong dài hạn được đánh giá không tốt.
Trƣờng hợp 3: VLDR = NVTX – TSDH = 0
Trong trường hợp này, toàn bộ NVTT được đảm bảo bằng TSNH tức là dùng
toàn bộ TSNH để thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng dài hạn được đảm bảo nhưng
không tốt.
Tuy nhiên để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp cần nghiên cứu trong
một thời gian thì mới dự đoán những khả năng, triển vọng về cân bằng tài chính trong
Thang Long University Library
22
tương lai. Vì vậy việc nghiên cứu VLĐR tại nhiều thời điểm khác nhau để giúp cho
người phân tích loại trừ được những sai lệch về số liệu. Phân tích VLĐR qua nhiều kỳ
có những trường hợp sau:
Nếu vốn lưu động ròng giảm và âm qua các năm: Cho thấy mức độ an toàn và
bền vững tài chính của doanh nghiệp giảm. Vì doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn
tạm thời để tài trợ tài sản dài hạn. Do đó doanh nghiệp sẽ gặp áp lực về thanh toán
ngắn hạn và có nguy cơ phá sản nếu không thanh toán đúng hạn hay có hiệu quả kinh
doanh thấp.
Nếu VLĐR dương và tăng qua năm: Cho thấy mức độ an toàn và bền vững tài
chính của doanh nghiệp là tốt vì không chỉ là tài sản dài hạn mà cả tài sản ngắn hạn
đều được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Điều đó có nghĩa là NVTX tăng qua
các năm là do doanh nghiệp tăng nguồn vốn chủ sở hữu hay tăng nợ dài hạn. Nếu tăng
vốn chủ sở hữu thì sẽ tăng tính độc lập về tài chính, nếu tăng nợ dài hạn thì hiệu ứng
đòn bẩy nợ sẽ tăng nhưng khi đó công ty sẽ phải chịu rủi ro về sử dụng nợ.
Nếu vốn lưu động ròng có tính ổn định: Điều đó thể hiện các hoạt động của
doanh nghiệp đang trong trạng thái ổn định nhưng cần xem xét đến nguồn tài trợ để
được sự ổn định đó trong tương lai.
1.4.4.4. Một số chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính
a. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (K13)
Nguồn vốn thường xuyên là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường
xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh, có thời hạn sử dụng trên một năm. Theo
cách phân loại này, nguồn vốn thường xuyên tại một thời điểm bao gồm nguồn vốn
chủ sở hữu, các khoản vay trung và dài hạn. Khoản nợ vay dài hạn đến nợ phải trả
không được tính là nguồn vốn thường xuyên. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên được
tính bằng công thức:
Tổng NVTX
K13= x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên càng cao chứng tỏ nguồn tài trợ của doanh
nghiệp ổn định trong thời gian dài và doanh nghiệp không phải chịu áp lực thanh toán
nguồn tài trợ này trong ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể dùng nguồn vốn thường xuyên
để đầu tư cho tài sản dài hạn hay những dự án có chu kỳ kinh doanh thu hồi vốn dài.
b. Tỷ suất nguồn vốn tạm thời (K14)
Tổng NVTT
K14= x 100%
Tổng nguồn vốn
23
Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh một thời gian ngắn, thường là một năm hoặc trong một chu
kỳ sản xuất kinh doanh. Thuộc nguồn vốn tạm thời bao gồm các loại với những đặc
điểm sau:
- Các khoản phải trả tạm thời như: Nợ lương, thuế, bảo hiểm,… Các khoản nợ
này có đặc điểm là thường biến đổi cùng với quy mô hoạt động của doanh nghiệp và
chi phí sử dụng vốn coi như không phát sinh. Nguồn tài trợ từ các khoản nợ này có
quy mô nhỏ và thời gian sử dụng ngắn, do vậy không đủ để tài trợ cho các nhu cầu lớn
về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các khoản nợ và tín dụng thương mại do người bán chấp thuận. Khoản tài trợ
này biến đổi cùng với quy mô hoạt động của doanh nghiệp nhưng có chi phí sử dụng
vốn đi kèm, thời gian sử dụng gắn liền với chính sách tín dụng từ nhà cung cấp.
- Các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và nợ khác: Nguồn vốn này luôn có chi phí
sử dụng vốn đi kèm, thời hạn sử dụng gắn liền với hợp đồng tín dụng từ ngân hàng và
các đối tượng khác, thường sử dụng để tài trợ nhu cầu về tài sản lưu động.
Tỷ suất nguồn vốn tạm thời càng cao thể hiện doanh nghiệp mất ổn định về
nguồn tài trợ. Doanh nghiệp sử dụng quá nhiều nợ ngắn hạn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh nên luôn phải đối mặt với áp lực thanh toán khiến rủi ro hoạt động cao.
c. Tỷ suất vốn CSH trên vốn thường xuyên (K15)
Vốn chủ sở hữu
K15= x 100%
Nguồn vốn thƣờng xuyên
Tỷ suất này thể hiện trong 100 đồng nguồn vốn thường xuyên thì được tài trợ bởi
bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng lực tự chủ của
doanh nghiệp càng tốt, ít phụ thuộc vào bên ngoài. Ngược lại, tỷ suất vốn chủ sở hữu
trên vốn thường xuyên càng thấp thì chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nhiều nợ
phải trả để tài trợ cho nguồn vốn thường xuyên.
Thang Long University Library
24
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn
Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn – SAIGONRES là doanh nghiệp cổ phần hóa từ
doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng Kinh doanh nhà Gia Định thuộc Sở Địa
Chính – Nhà Đất Thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 108/1999/QĐ-TTg ngày
23/04/1999 của Thủ Tướng Chính phủ.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 056652 do Sở kế hoạch – Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp ngày 06/12/1999 với vốn điều lệ là 110.000.000.000 đồng.
Là Công ty chuyên ngành về đầu tư kinh doanh địa ốc, xây dựng các công trình
công nghiệp, dân dụng, kinh doanh, xuất nhập khẩu VLXD, cho thuê máy móc thiết bị,
tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng, khai thác khoáng sản và nhà ở sinh thái vườn.
Với quá trình gần 30 năm hình thành và liên tục phát triển trong lĩnh vực đầu tư
và kinh doanh địa ốc, SAIGONRES đã đầu tư, xây dựng nhiều công trình với quy mô
lớn đáp ứng nhu cầu về nhà ở của xã hội, tham gia tích cực vào các chương trình nhà ở
kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè, nhà ở cho người có thu nhập thấp và nhà ở tái định cư
của thành phố, các khu dân cư, trung tâm thương mại, công trình công nghiệp, chung
cư cao cấp, bệnh viện, trường học, khách sạn... Và các công trình dân dụng do
SAIGONRES đầu tư đều đạt chất lượng cao, đã mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội thiết
thực.
Từ những thành quả đã đạt được, SAIGONRES đã vinh dự được Chủ tịch nước,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ xây dựng và Ủy ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố tặng
thưởng:
Huân Chương Lao Động Hạng Nhì
Huân Chương Lao Động Hạng Ba
14 Huy Chương Vàng chất lượng cao Ngành Xây Dựng Việt Nam.
Cờ Đơn vị thi đua xuất sắc, bằng khen nhiều năm liên tục do Thủ tướng Chính
phủ, Bộ xây dựng tặng thưởng.
Trong nền kinh tế hội nhập quốc tế, với kinh nghiệm, năng lực về tài chính và đội
ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề năng động và tâm huyết,
SAIGONRES sẽ tiếp tục tạo dấu ấn bằng nhiều công trình mang lại hiệu quả kinh tế –
xã hội và thương hiệu SAIGONRES ngày càng được khẳng định trong lĩnh vực đầu tư
kinh doanh địa ốc.
Chúng tôi luôn hoạt động với phương châm “Sự hài lòng của các đối tác và
khách hàng là mục tiêu của SAIGONRES”.
25
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn
(Nguồn: Phòng hành chính – tổng hợp)
Hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có
quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông có các
quyền hạn: Thông qua bổ sung, sửa đổi điều lệ, thông qua định hướng phát triển Công
ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của ban kiểm soát, của hội đồng
quản trị, quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần, quyết
định số lượng thành viên của hội đồng quản trị, bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên
hội đồng quản trị, các quyền khác được quy định tại điều lệ.
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng Hành
chính –
Nhân sự
Phòng Kế
hoạch – Kỹ
thuật
Phòng Tài
chính – Kế
toán
Ban quản lý
dự án
Phòng Kinh
doanh
Phó tổng giám đốc kế
hoạch đầu tư
Giám đốc kỹ
thuật
Phó tổng giám đốc kinh
doanh
Thang Long University Library
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 

Similar to Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn (20)

Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAYĐề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
 
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hayluan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN XUÂN QUANG MÃ SINH VIÊN : A17019 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thu Hƣơng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Xuân Quang Mã sinh viên : A17019 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo Trường đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Thu Hương đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thu thập thông tin còn kém. Vì vậy, trong quá trình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi nhiều điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, cô và các thành viên trong công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của em đạt được kết quả tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Xuân Quang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Xuân Quang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về phân tích cấu trúc tài chính.........................................................1 1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính doanh nghiệp.......................................................1 1.1.2. Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp......................................1 1.1.3. Ý nghĩa phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ..........................................1 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp .........................2 1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................................2 1.1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.................................................................4 1.2. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp .......................5 1.2.1. Bảng cân đối kế toán ...........................................................................................5 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh................................................................................6 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................................................6 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................7 1.2.5. Các nguồn thông tin khác...................................................................................8 1.2.5.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế...........................................................8 1.2.5.2. Thông tin theo ngành..........................................................................................8 1.2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp..........................................8 1.3. Phƣơng pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp........8 1.3.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................8 1.3.2. Phương pháp loại trừ ........................................................................................10 1.3.3. Phương pháp phân tích tương quan ................................................................11 1.3.4. Phương pháp cân đối liên hệ ............................................................................11 1.4. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp ......................................12 1.4.1. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp...................................................12 1.4.1.1. Khái quát chung về cấu trúc tài sản.................................................................12 1.4.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản.............................................................13 1.4.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp............................................15 1.4.2.1. Khái quát chung về cấu trúc nguồn vốn...........................................................15 1.4.2.2. Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc nguồn vốn.......................................................15 1.4.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ...........17 1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .......................17 1.4.4. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp .............................................18 1.4.4.1. Khái quát chung về cân bằng tài chính doanh nghiệp.....................................18 1.4.4.2. Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn..................................................19
  • 6. 1.4.4.3. Phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn.....................................................21 1.4.4.4. Một số chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính ...................................................22 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN.......................................................................................................24 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ....................................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn........24 2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ....................................25 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty Địa ốc Sài Gòn .....27 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ...............................................................................................................................28 2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn .............28 2.2.1.1. Tình hình tài sản...............................................................................................28 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn.........................................................................................31 2.2.2. Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ............................................................................................................................34 2.2.2.1. Doanh thu.........................................................................................................35 2.2.2.2. Chi phí ..............................................................................................................36 2.2.2.3. Lợi nhuận..........................................................................................................36 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh....................................37 2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty........................................37 2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty.............................................39 2.3. Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn.................42 2.3.1. Phân tích cấu trúc tài sản của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ...................43 2.3.1.1. Cấu trúc tài sản ngắn hạn của Công ty............................................................43 2.3.1.2. Cấu trúc tài sản dài hạn của Công ty...............................................................48 2.3.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ............50 2.3.2.1. Tỷ trọng nợ phải trả .........................................................................................50 2.3.2.2. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu...................................................................................54 2.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................54 2.3.3.1. Hệ số nợ so với tài sản .....................................................................................55 2.3.3.2. Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu.................................................................55 2.3.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ..............................................................55 2.3.3.4. Hệ số thích ứng dài hạn ...................................................................................55 2.3.4. Phân tích cân bằng tài chính của Công ty trong giai đoạn 2010-2012 ..........55 2.3.4.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn .................................................................56 2.3.4.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................................59 2.3.4.3. Một số chỉ tiêu cân bằng tài chính ...................................................................61 Thang Long University Library
  • 7. 2.4. Những kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong hoạt động kinh doanh và cấu trúc vốn của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn .................................................................62 2.4.1. Những thành tựu đạt được................................................................................62 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại................................................................................62 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN .........................................64 3.1. Môi trƣờng kinh doanh và định hƣớng phát triển của công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn..........................................................................................................................64 3.1.1. Môi trường kinh doanh .....................................................................................64 3.1.1.1. Tình hình kinh tế thế giới..................................................................................64 3.1.1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam...............................................................................64 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn...........................65 3.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty .......................................................................65 3.1.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn............................................................65 3.1.2.3. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 ..............................66 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện cấu trúc tài chính tại Công ty Cổ Phần Địa ốc Sài Gòn..........................................................................................................................67 3.2.1. Quản trị tiền mặt................................................................................................67 3.2.2. Quản trị khoản phải thu....................................................................................68 3.2.3. Quản trị hàng tồn kho.......................................................................................69 3.2.4. Dự đoán nhu cầu vốn lưu động của công ty ....................................................70 3.2.5. Giảm đầu tư tài chính chú trọng đầu tư vào tài sản cố định ..........................71
  • 8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản CĐKT Cân đối kế toán CP Cổ phần CSH Chủ sở hữu CTCP Công ty Cổ phần ĐT Đầu tư DVTM Dịch vụ thương mại HĐQT Hội đồng quản trị HTK Hàng tồn kho NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng NQR Ngân quỹ ròng NVTT Nguồn vốn tạm thời NVTX Nguồn vốn thường xuyên PT Phát triển SAIGONRES Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐR Vốn lưu động ròng VLXD Vật liệu xây dựng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng tài sản .........................................................................................28 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn...................................................................................31 Biểu đồ 2.3: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................39 Biểu đồ 2.4: Cấu trúc tài sản ngắn hạn..........................................................................43 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền .............................................44 Biểu đồ 2.6: Các khoản phải thu ngắn hạn....................................................................45 Biểu đồ 2.7: Cấu trúc nợ phải trả...................................................................................51 Biểu đồ 2.8: Tốc độ tăng, giảm của các khoản nợ ngắn hạn.........................................53 Biểu đồ 2.9: Nhu cầu vốn lưu động ròng ......................................................................56 Biểu đồ 2.10: Ngân quỹ ròng ........................................................................................58 Biểu đồ 2.11: Vốn lưu động ròng..................................................................................59 Bảng 2.1: So sánh tỷ trọng tài sản với các doanh nghiệp cùng ngành ..........................29 Bảng 2.2: So sánh tỷ trọng nguồn vốn với các doanh nghiệp cùng ngành ...................32 Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................................................34 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................37 Bảng 2.5: Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh bằng phương pháp Dupont.................41 Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán Công ty Cổ Phần Địa ốc Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2012 ...............................................................................................................................42 Bảng 2.7: Hàng tồn kho và các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho....................................47 Bảng 2.8: Cấu trúc tài sản dài hạn.................................................................................48 Bảng 2.9: Cấu trúc nguồn vốn.......................................................................................50 Bảng 2.10: Tỷ trọng các khoản nợ ngắn hạn.................................................................52 Bảng 2.11: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn......................................................54 Bảng 2.12: Phân tích cân bằng tài chính .......................................................................56 Bảng 2.13: So sánh vốn lưu động ròng của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn với các doanh nghiệp cùng ngành..............................................................................................57 Bảng 2.14: So sánh vốn lưu động ròng của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn với các doanh nghiệp cùng ngành..............................................................................................60 Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính ..............................................61 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn ......................................25
  • 10. LỜI NÓI ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế - Nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì hàng loạt các doanh nghiệp ra đời, tạo được một lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên càng nhiều doanh nghiệp mở ra thì sự cạnh tranh với nhau giữa các doanh nghiệp lại càng gay gắt. Muốn tăng năng lực cạnh tranh thì một trong những yếu tố quan trọng đó là nhà quản trị phải lựa chọn cho mình một cấu trúc tài chính tối ưu và hợp lý. Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Qua đó, giúp cho nhà quản lý nắm được tình hình phân bổ tài sản và các nguồn tài trợ của tài sản, biết được các nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh hưởng đến cân bằng tài chính. Những thông tin này là căn cứ quan trọng giúp các nhà quản trị có thể ra quyết định nhằm điều chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn tại Công ty mình, đảm bảo cho doanh nghiệp có được một cấu trúc tài chính hiệu quả, tránh được các rủi ro trong kinh doanh. Nền kinh tế Việt Nam đang gặp phải rất nhiều khó khăn do chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu. Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ từ những biến động kinh tế trong và ngoài nước. Trong bối cảnh này, lựa chọn một cấu trúc tài chính hợp lý có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn”. II. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về cấu trúc tài chính, luận văn sẽ đi sâu vào nghiên cứu thực trạng cấu trúc tài chính của Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn, từ đó có thể biết được điểm mạnh điểm yếu trong chính sách sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Cuối cùng là đề ra các giải pháp nhằm tối ưu hóa cấu trúc tài chính của Công ty. III. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn. Phạm vi nghiên cứu là các vấn đề về tài chính như tình hình sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính, đặc biệt là cấu trúc tài chính của Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn. Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp so sánh, loại trừ, phân tích tương quan và cân đối liên hệ để đánh giá về cấu trúc tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn qua các báo cáo tài chính. Ngoài ra các phương pháp nghiên cứu trên, một số báo cáo tài chính của các công ty cùng ngành như Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh, Thang Long University Library
  • 11. Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 và Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị Long Giang cũng được sử dụng để so sánh nhằm đánh giá sự hợp lý trong cấu trúc tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn. IV. Kết cấu của đề tài Kết cấu khóa luận gồm có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn. Vì lí do thời gian nghiên cứu không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin hạn chế cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân có giới hạn nên bài viết luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự góp ý, nhắc nhở của các thầy cô trong bộ môn Tài Chính Doanh Nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội ngày 10 tháng 12 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Xuân Quang
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích cấu trúc tài chính 1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính doanh nghiệp Cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một phạm trù phản ánh một cách tổng thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp trên hai mặt là cơ cấu nguồn vốn gắn liền với quá trình huy động vốn, phản ánh chính sách tài trợ của doanh nghiệp và cơ cấu tài sản gắn liền với quá trình sử dụng tài sản, phản ánh và chịu sự tác động của những đặc điểm và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, cấu trúc tài chính là một phạm trù phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp là phân tích tình hình đầu tư huy động vốn của doanh nghiệp thông qua việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện tại so với quá khứ. Từ đó có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro tài chính doanh nghiệp và đưa ra các phương thức tài trợ để giảm thiểu rủi ro, tăng triển vọng phát triển trong tương lai. Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các vấn đề như phân tích cấu trúc tài sản, phân tích cấu trúc nguồn vốn và phân tích cân bằng tài chính. 1.1.3. Ý nghĩa phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một nội dung trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Các hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh, cũng như một kế hoạch tài chính tốt nhằm phục vụ cho việc quản lý nguồn lực, quyết định phương án huy động vốn phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tránh được tình trạng mất cân bằng về tài chính trong cả ngắn hạn và dài hạn. Phân tích cấu trúc tài sản giúp các nhà quản lý đánh giá được những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Từ đó có cách phân bổ hợp lý tài sản hiện tại và tương lai khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh. Hiệu quả của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc phần nào vào chính sách phân bổ vốn đầu tư vào loại tài sản nào, thời điểm nào là hợp lý nếu không sẽ làm cho nguồn vốn bị lãng phí, mất hiệu quả. Thang Long University Library
  • 13. 2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn cũng giúp nhà quản lý nắm bắt được thông tin về chính sách tài trợ của doanh nghiệp, không bị động trong việc huy động các nguồn tài trợ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích cân bằng tài chính cho thấy mối liên hệ giữa tài sản và nguồn tài trợ của tài sản đó. Để đạt được hiệu quả thì các nhà quản lý doanh nghiệp phải cân đối được hai yếu tố này. Hoạt động phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp còn giúp doanh nghiệp dự đoán được những rủi ro và xem xét được hiệu quả từ hoạt động kinh doanh, từ đó sẽ có những kế hoạch cụ thể để phòng tránh, giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp 1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Mức độ hoạt động kinh doanh Nếu chúng ta dự kiến mức độ hoạt động kinh doanh gia tăng, điều đó có nghĩa là nhu cầu tài sản và nguồn vốn để tài trợ cho việc mua tài sản này của chúng ta cũng sẽ gia tăng. Một triển vọng mở rộng hoạt động nhanh chóng làm cho khả năng điều động trở nên quan trọng hơn trong việc xây dựng các cấu trúc tài chính. Như chúng ta thấy, tác động của các thay đổi dự kiến trong mức độ hoạt động kinh doanh chung sẽ đưa đến các kết quả khác nhau rất lớn đối với các ngành khác nhau. Triển vọng của thị trƣờng vốn Nếu chúng ta dự báo rằng vốn vay sẽ trở thành tốn kém, chúng ta có thể muốn tăng độ nghiêng của đòn bẩy tài chính ngay tức khắc. Một dự kiến lãi suất sụt giảm có thể khiến chúng ta tạm hoãn việc vay tiền, nhưng vẫn duy trì một vị thế dễ điều động nhằm hưởng lợi của tiền vay rẻ hơn sau này. Thuế suất Do chi phí lãi vay là một chi phí được khấu trừ thuế, gia tăng thuế suất áp dụng làm tăng mong muốn sử dụng nợ so với các loại vốn khác xét từ quan điểm lợi nhuận. Hiểu theo một ý nghĩa nào đó, thuế thu nhập doanh nghiệp đã cho phép các doanh nghiệp ở một số quốc gia phát triển có một tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần cao hơn so với các nước khác. Có thể chấp nhận đòn bẩy tài chính lớn hơn miễn là duy trùy được tính ổn định để các doanh nghiệp kinh doanh đáp ứng được các khoản chi trả nợ vay. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tác động đến việc chi trả cổ tức của các doanh nghiệp. Các cổ đông không chịu thuế thu nhập cá nhân cho phần lợi nhuận doanh nghiệp của họ, nhưng phải nộp thuế cho phần lợi nhuận chia cho họ khi nhận cổ tức. Vì vậy gia tăng thuế TNCN có xu hướng khuyến khích một số doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận và sử dụng nhiều lợi nhuận đó để tài trợ tăng trưởng. Cân đối giữa nợ và vốn cổ phần sẽ tùy thuộc một phần vào các mức thuế suất tương ứng của thuế TNDN và thuế TNCN.
  • 14. 3 Các biến động theo mùa vụ Các ngành có biến động lớn mang tính mùa vụ trong doanh số thường cần các tỷ lệ tương đối lớn nợ vay ngắn hạn linh động. Việc xem xét tính thích hợp của các loại vốn với loại tài sản cần tài trợ sẽ có thể rất quan trọng đối với các doanh nghiệp bán lẻ. Các biến động theo chu kỳ Khả năng điều động và rủi ro trở thành yếu tố chính cần xem xét trong việc hoạch định các loại vốn sẽ sử dụng nếu doanh thu của một ngành kinh doanh thay đổi lớn qua một chu kỳ kinh doanh. Phải có chỗ để mở rộng hay thu hẹp dễ dàng và nhanh chóng các loại vốn sử dụng. Với biến động lớn trong doanh số, việc tăng thêm đòn bẩy tài chính cao vào đòn bẩy kinh doanh hiện hữu sẽ là một việc mang lại nhiều rủi ro. Có thể doanh nghiệp sẽ không thể đáp ứng được mức chi trả trong các năm kinh doanh không tốt. Một phát hành nợ lớn đáo hạn trong vài năm sắp tới của kỳ suy thoái có thể báo hiệu cái chết của một doanh nghiệp. Tính chất cạnh tranh Tính chất cạnh tranh trong ngành cũng tác động nhiều đến cấu trúc tài sản và cấu trúc nguồn vốn tài trợ cho tài sản đó. Lợi nhuận thường mang tính chất không thể dự báo được. Những doanh nghiệp có nhiều đối thủ cạnh tranh sẽ ưa thích sử dụng vốn cổ phần thường hơn vốn vay do rủi ro quá cao của việc không thể đáp ứng các chi trả vốn vay. Ngược lại những doanh nghiệp mang tính độc quyền hay có ít sự cạnh tranh đến từ các doanh nghiệp khác thì thường tỷ lệ vốn vay sẽ rất lớn do không chịu rủi ro về thanh toán các khoản nợ vay đó. Điều tiết Ở một số quốc gia trên thế giới, các loại vốn do các doanh nghiệp thuộc ngành công ích sử dụng thường được nhiều cơ quan luật định giám sát chặt chẽ. Bằng cách giới hạn mức phí mà các doanh nghiệp này có thể thu, các ủy ban điều tiết tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp này. Thông lệ Ngoài các quy định cụ thể do các ủy ban điều tiết đưa ra cho các doanh nghiệp công ích, còn có một số quy luật theo kinh nghiệm mang tính truyền thống đối với cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực. Các tiêu chuẩn liên quan cụ thể đến sản xuất, kinh doanh bán buôn, bán lẻ đã phát triển một phần từ việc công bố các tỷ số bình quân cho nhiều ngành khác nhau. Nếu không đạt được các tiêu chuẩn này, ta có thể thấy khó huy động được vốn hay nếu được thì chi phí cao hơn. Theo một ý nghĩa nào đó, nghĩa vụ của chúng ta là phải giải thích tại sao tỷ lệ nợ trên trị giá ròng hay khả năng thanh toán lãi vay của chúng ta lại khác với bình quân của ngành. Thang Long University Library
  • 15. 4 1.1.4.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp Hình thức tổ chức Hình thức tổ chức tác động đến trách nhiệm của các chủ sở hữu đối với nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cổ phần thường dễ thu hút vốn hơn các hình thức kinh doanh không liên kết hay kinh doanh liên kết góp vốn, vì các cổ đông chỉ phải chịu rủi ro cho phần vốn đầu tư ban đầu của mình. Hơn nữa, thường họ có thể bán cổ phần của mình cho người khác một cách dễ dàng. Nói chung, chúng ta có thể khẳng định là hình thức tổ chức doanh nghiệp cung cấp một cách tiếp cận dễ dàng với hầu hết các loại vốn. Trong trường hợp này, khả năng điều động trở nên vấn đề lớn hơn đối với các hình thức kinh doanh không liên kết và kinh doanh liên kết góp vốn. Cuối cùng, việc phát hành thêm vốn cổ phần trong một tổ chức kinh doanh không liên kết hay liên kết góp vốn thường sẽ đưa đến một hy sinh quyền kiểm soát lớn hơn trường hợp một doanh nghiệp cổ phần. Nếu chúng ta đưa một người ngoài vào làm thành viên, rất có thể người này sẽ đòi hỏi có tiếng nói trong việc tương xứng với phần vốn họ đã đầu tư. Ngược lại, nếu chúng ta bán cổ phần thường cho số cổ đông phân tán rộng, họ sẽ thấy khó tổ chức để nắm quyền kiểm soát. Quy mô Các doanh nghiệp rất nhỏ phải tùy thuộc đáng kể vào vốn của các chủ sở hữu để tài trợ tài sản của mình. Vì không có khả năng tiếp cận với nhiều loại vốn khác nhau từ nhiều nguồn khác nhau, các doanh nghiệp nhỏ thường có một vị thế mặc cả kém khi tìm kiếm nguồn vốn. Ngược lại, các doanh nghiệp rất lớn buộc phải sử dụng nhiều loại vốn. Vì cần quá nhiều tiền, các doanh nghiệp này sẽ khó thỏa mãn tổng nhu cầu của mình với một chi phí vừa phải nếu họ giới hạn các nhu cầu của mình vào chỉ một loại vốn. Xếp hạng tín nhiệm Mức tín nhiệm của doanh nghiệp càng cao, khả năng điều động càng lớn. Nếu mức tín nhiệm kém, cấu trúc tài chính nên nhắm vào việc cải thiện mức tín dụng và gia tăng khả năng điều động. Xếp hạng tín nhiệm căn cứ chủ yếu vào khả năng thanh khoản, tiềm năng lợi nhuận và thành tích đáp ứng các nghĩa vụ nợ trước đây. Điều quan trọng thứ nhì là giá trị và đặc tính của tài sản mà doanh nghiệp cam kết thế chấp. Mức tín nhiệm cũng phần nào xác định bằng năng lực và danh tiếng chung của ban điều hành. Đảm bảo quyền kiểm soát Chủ sở hữu duy nhất và các thành viên góp vốn ít nghi ngờ về việc họ sẽ tiếp tục kiểm soát việc điều hành doanh nghiệp. Tầm quan trọng mà các chủ sở hữu dành cho việc cải thiện quyền kiểm soát trong trường hợp của một doanh nghiệp liên quan đến việc họ nắm giữ quyền hành có vững chắc hay không. Điều này tùy thuộc một phần
  • 16. 5 vào các quan hệ giữa doanh nghiệp với các cổ đông, sự phân phối cổ phần và phương pháp bầu phiếu. Các phương pháp lựa chọn thành viên hội đồng quản trị cũng được đặt ra để tối thiểu hóa tác động của các cổ đông luôn luôn tìm cách phủ quyết các phương án kinh doanh không có lợi theo cách nhìn về quyền lợi của nhóm cổ đông này. Ban điều hành của các doanh nghiệp nhỏ cũng phải quan tâm đặc biệt đến yếu tố quyền kiểm soát. Nếu cổ phần thường của doanh nghiệp có sẵn ngoài công chúng, một số doanh nghiệp lớn có thể mua quyền kiểm soát một cách tương đối dễ dàng. Vì vậy, các chủ sở hữu đều thích nắm giữ cổ phần của mình và tài trợ tăng trưởng bằng nợ, cổ phần ưu đãi hay lợi nhuận giữ lại so với phát hành thêm cổ phiếu thường. Ngay cả khi biện pháp này có nghĩa là tăng trưởng sẽ bị chậm, các chủ sở hữu của nhiều doanh nghiệp nhỏ cũng thích tăng trưởng dần hơn là chịu rủi ro mất quyền kiểm soát. 1.2. Tài liệu sử dụng để phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạnh bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản cố định và tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu (vốn tự có) và các khoản nợ. Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo khả năng thanh khoản giảm dần từ trên xuống dưới. Bên tài sản Tài sản lưu động (tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các khoản phải thu, dự trữ), tài sản tài chính, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Bên nguồn vốn Nợ ngắn hạn (nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, phải trả khác, nợ ngắn hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác), nợ dài hạn (nợ vay dài hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát hành trái phiếu công ty), vốn chủ sở hữu (thường bao gồm: Vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia và phát hành cổ phiếu mới). Thang Long University Library
  • 17. 6 Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên nguồn vốn phải ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu: Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán như: Một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại… Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Một thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh cũng giúp các nhà phân tích dễ dàng so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh; lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động bất thường và các khoản chi phí tương ứng với các khoản doanh thu đó. Những loại thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, về bản chất không phải là doanh thu và cũng không phải là chi phí của doanh nghiệp nên không được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh. Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh nghiệp và các khoản phải nộp khác được phản ánh trong phần: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
  • 18. 7 Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. Bảng báo cáo lưu chuyền tiền tệ thông thường gồm có: - Dòng tiền vào: + Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ + Lãi tiền gửi từ ngân hàng + Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư + Đầu tư của cổ đông - Dòng tiền ra: + Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô, hàng hóa, công cụ dụng cụ… + Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày + Chi mua tài sản cố định, máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,… + Chi trả lợi tức + Chi trả thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí khác. 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được. - Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu sau: + Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại nguồn vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh toán của doanh nghiệp... + Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, thể lệ, chế độ kế toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như những kiến nghị đề xuất của doanh nghiệp. - Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính gồm các bộ phận cấu thành sau: + Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. + Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. + Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. + Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh. + Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp. + Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới. Thang Long University Library
  • 19. 8 + Các kiến nghị. - Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính: + Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết kỳ báo cáo. + Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo. + Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. - Nguyên tắc lập thuyết minh báo cáo tài chính: + Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên báo cáo tài chính khác, phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. + Đối với báo cáo quý, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi phải thuyết minh rõ lý do thay đổi. + Về số liệu của các "cột kế hoạch" thể hiện số liệu kế hoạch kỳ báo cáo, số liệu thực hiện "cột kỳ trước" thể hiện số liệu thực hiện của kỳ ngay trước đó. + Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh chỉ thể hiện trên báo cáo tài chính năm. 1.2.5. Các nguồn thông tin khác 1.2.5.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế Trong tình hình kinh tế đầy biến động như hiện nay, các nhà quản lý cần phải hết sức chú trọng đến các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, các chính sách từ phía nhà nước,… Sẽ giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách hợp lý giúp giảm thiểu rủi ro và nằm bắt những cơ hội trong kinh doanh. 1.2.5.2. Thông tin theo ngành Ngoài những thông tin liên quan đến tình hình kinh tế, các nhà quản lý cũng cần nắm bắt được các thông tin theo nhóm ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp mình đang kinh doanh, nắm bắt kịp thời những công nghệ mới, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường… 1.2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp đều có sự khác biệt trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và trong phương hướng hoạt động nên để đánh giá được tình hình tài chính các nhà quản lý cần nghiên cứu kỹ lưỡng về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình. 1.3. Phƣơng pháp sử dụng trong phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh. Có ba nguyên tắc cơ bản khi sử dụng phương pháp này, đó là:
  • 20. 9 - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh. Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh, tiêu chuẩn đó có thể là: Tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức), nhằm đành giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức. Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được. - Điều kiện so sánh được. Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế, thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm hơn cả là về thời gian và không gian. + Về mặt thời gian: Là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau: Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế, phải cùng một phương pháp phân tích, phải cùng một đơn vị đo lường. + Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Tuy nhiên, thực tế ít có các chỉ tiêu đồng nhất được với nhau. Để đảm bảo tính thống nhất người ta cần phải quan tâm tới phương diện được xem xét mức độ đồng nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có, thời gian phân tích được cho phép. - Kỹ thuật so sánh. + Các kỹ thuật so sánh cơ bản là: So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế. So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế. So sánh bằng số bình quân: Số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng một tính chất. So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung. Tuỳ theo mục đích, yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dung phân tích của các chỉ tiêu kinh tế mà người ta sử dụng kỹ thuật so sánh thích hợp. Thang Long University Library
  • 21. 10 + Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo ba hình thức: So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán – tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo). So sánh chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều ngang (cùng hàng trên báo cáo). So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem trên mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm hoặc lâu hơn) để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Các hình thức sử dụng kỹ thuật so sánh trên thường được phân tích trong các phân tích báo cáo tài chính – kế toán, nhất là bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán và bảng lưu chuyển tiền tệ là các báo cáo tài chính định kỳ của doanh nghiệp. 1.3.2. Phương pháp loại trừ Trong phân tích kinh doanh, nhiều trường hợp nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ. Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. - Cách thứ nhất: Có thể dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố và được gọi là phương pháp “số chênh lệch”. + Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. + Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ ảnh hưởng cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy phương pháp số chênh lệch chỉ được áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng thương số. - Cách thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là phương pháp “thay thế liên hoàn”.
  • 22. 11 Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau: Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2. Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước (lần trước của nhân tố đầu tiên là so với gốc) ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố được xác định bằng đối tượng phân tích. 1.3.3. Phương pháp phân tích tương quan Mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau giữa các chỉ tiêu hoặc tiêu thức của hiện tượng trong đó sự biến động của chỉ tiêu này là do tác động của nhiều chỉ tiêu khác gọi là liên hệ tương quan – đây là một hình thức liên hệ không chặt chẽ. Phương pháp phân tích tương quan là phương pháp phân tích nhằm xác định sự tồn tại và dạng của mối liên hệ giữa các đại lượng ngẫu nhiên và cho phép đánh giá mức độ chặt chẽ giữa các mối quan hệ đó. Trình tự tiến hành: Bước 1: Phân tích lý luận để giải thích sự tồn tại và bản chất mối liên hệ. Bước 2: Thăm dò các mối quan hệ đó. Bước 3: Lập phương trình hồi quy căn cứ vào số tiêu thức, số lần quan sát. Bước 4: Tính toán các tham số của chương trình. Bước 5: Giải thích ý nghĩa kinh tế của các tham số. 1.3.4. Phương pháp cân đối liên hệ Mọi kết quả kinh doanh đều có liên hệ mật thiết với nhau giữa các mặt, các bộ phận. Để lượng hoá các mối liên hệ đó, ngoài các phương pháp đã nêu, trong phân tích kinh doanh còn sử dụng phổ biến các cách nghiên cứu liên hệ phổ biến như liên hệ cân đối, liên hệ tuyến tính và liên hệ phi tuyến. Liên hệ cân đối có cơ sở là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh: Giữa tổng số vốn và tổng số nguồn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các quỹ, các loại vốn giữa nhu cầu và khả năng thanh toán, giữa nguồn mua sắm và tình hình sử dụng các loại vật tư, giữa thu với chi và kết quả kinh doanh… Mối liên hệ cân đối vốn có về lượng của các yếu tố dẫn đến sự cân bằng cả về mức biến động (chênh lệch) về lượng giữa các mặt của các yếu tố và quá trình kinh Thang Long University Library
  • 23. 12 doanh. Dựa vào nguyên tắc đó, cũng có thể xác định dưới dạng “tổng số” hoặc “hiệu số” bằng liên hệ cân đối, lấy liên hệ giữa nguồn huy động và sử dụng một loại vật tư. Liên hệ trực tiếp: là mối liên hệ theo một hướng xác định giữa các chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn lợi nhuận có quan hệ cùng chiều với lượng hàng bán ra, giá bán có quan hệ ngược chiều với giá thành, tiền thuế. Các mối liên hệ chủ yếu là: - Liên hệ trực tiếp giữa các chỉ tiêu như giữa lợi nhuận với giá bán, giá thành, tiền thuế. Trong những trường hợp này, các mối quan hệ không qua một chỉ tiêu liên quan nào: Giá bán tăng (hoặc giá thành hay tiền thuế giảm) sẽ làm lợi nhuận tăng. - Liên hệ gián tiếp là quan hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ phụ thuộc giữa chúng được xác định bằng một hệ số riêng. - Liên hệ phi tuyến tính là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức liên hệ không được xác định theo tỷ lệ và chiều hướng liên hệ luôn biến đổi. 1.4. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp 1.4.1.1. Khái quát chung về cấu trúc tài sản Cấu trúc tài sản là những quan hệ tài chính phản ánh tình hình vốn của doanh nghiệp đó là việc bố trí vốn vào từng loại tài sản, thể hiện tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số tài sản của doanh nghiệp. Phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, tính hợp lý khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn sẽ phụ thuộc một phần vào sự phân bổ nguồn tài trợ vào các yếu tố: Tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản cố định. Tùy vào ngành nghề, lĩnh vực và tình hình kinh tế mà tỷ lệ phân bổ cho các yếu tố này sẽ khác nhau. Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách phân tích và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản. Tỷ trọng các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản sẽ được xác định bằng công thức sau: Loại tài sản i K = x 100% Tổng tài sản Loại tài sản i trong công thức trên là những tài sản như tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khoản phải thu,… Tổng tài sản trong công thức trên là tổng các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán.
  • 24. 13 1.4.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản a. Phân tích tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền (K1) Tiền mặt và các khoản tương đương tiền có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Tiền mặt được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản, trả nợ, trả nợ thuế,… Tuy nhiên tiền mặt là một loại tài sản không thể sinh lãi, giữ nhiều tiền mặt có thể khiến doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro. Vì vậy việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt trong doanh nghiệp là một việc vô cùng quan trọng. Tuy nhiên lượng tiền vẫn phải đáp ứng được nhu cầu chi tiêu trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết tổng tài sản của doanh nghiệp thì khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền được tính bằng công thức sau: Tiền và các khoản tƣơng đƣơng K1 = x 100% Tổng tài sản b. Phân tích tỷ trọng đầu tư tài chính (K2) Khi lượng tiền mặt ở doanh nghiệp tăng lên, vượt quá nhu cầu sản xuất kinh doanh cũng như chi tiêu, lượng tiền mặt đó sẽ đầu tư tài chính (trái phiếu, cổ phiếu, góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư bất động sản,…) để kiếm lời. Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính cho biết bao nhiêu phần trăm của tài sản đã được sử dụng cho các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn K2’= x 100% Tổng tài sản Đầu tư tài chính ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng...) hoặc mua vào, bán ra chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để kiểm lời và các loại đầu tư khác không quá một năm. Tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn K2’’= x 100% Tổng tài sản Đầu tư tài chính dài hạn là việc mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm, hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, hiện vật, mua cổ phần có thời hạn thu hồi trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn một năm. Đầu tư tài chính dài hạn rủi ro hơn so với đầu tư tài chính ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 25. 14 c. Phân tích tỷ trọng các khoản phải thu (K3) Để thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp có thể sử dụng chiến lược về chất lượng sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, về dịch vụ giao hàng và các dịch vụ sau khi mua bán như vận chuyển, lắp đặt… Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng các khoản phải thu được tính bằng công thức: Các khoản phải thu K3= x 100% Tổng tài sản Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh trong tổng tài sản của doanh nghiệp, các khoản phải thu chiếm bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ rằng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều và ngược lại. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào một số yếu tố: Phƣơng thức bán hàng của doanh nghiệp: Đối với những doanh nghiệp bán lẻ thu tiền ngay thì tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn thường thấp hơn so với những doanh nghiệp bán buôn. Chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp: Thể hiện qua thời hạn tín dụng và mức tín dụng cho phép đối với từng khách hàng. Ở những doanh nghiệp mà kỳ hạn tín dụng dài, số dư định mức cho khách hàng càng cao thì khoản phải thu chiếm tỷ trọng càng lớn. Khả năng quản lý nợ và khả năng thanh toán của khách hàng: Nếu khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng cao, thể hiện tình hình sử dụng vốn kinh doanh chưa tốt. d. Phân tích tỷ trọng hàng tồn kho (K4) Chúng ta có thể mua vật liệu và hàng hóa mỗi ngày để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh khi cần thiết. Nhưng chúng ta sẽ phải mất chi phí cao hơn cho việc đặt số lượng hàng nhỏ và nhiều lần, rủi ro xuất hiện là việc sản xuất sẽ bị chậm trễ nếu vật liệu không được phân phối đúng thời hạn. Đó là lý do tại sao chúng ta nên dự trữ hàng tồn kho. Tuy nhiên cái giá phải trả cho việc dự trữ hàng tồn kho cũng không nhỏ. Đó là lãi suất mất đi do dự trữ hàng tồn kho, tiền thuê kho phải trả và hàng hóa vật liệu thường bị hư hỏng, hao hụt và giảm chất lượng. Vì thế các nhà quản lý luôn cố gắng thực hiện một cân bằng hợp lý giữa chi phí dự trữ hàng tồn kho quá nhiều và chi phí dự trữ hàng tồn kho quá ít. Tỷ trọng hàng tồn kho cho biết hàng tồn kho chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
  • 26. 15 Hàng tồn kho K4= x 100% Tổng tài sản e. Phân tích tỷ trọng tài sản cố định (K5) Tài sản cố định K5= x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết giá trị của TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản, phản ánh mức độ tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ quy mô kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng cường, năng lực sản xuất càng được nâng cao. Giá trị chỉ tiêu này tùy thuộc vào đặc điểm từng lĩnh vực kinh doanh nên khi phân tích cần chú ý: - Chính sách và chu kì hoạt động của doanh nghiệp. Do được tính toán theo giá trị còn lại của TSCĐ nên phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đến giá trị của chỉ tiêu này. - TSCĐ được phản ánh theo giá lịch sử và việc đánh giá lại TSCĐ thường phải theo quy định của nhà nước, chỉ tiêu này có thể không phản ánh đúng giá trị thực của TSCĐ. - TSCĐ trong chỉ tiêu trên bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính. Để đánh giá chính xác hơn, có thể tách biệt riêng từng loại TSCĐ nêu trên. 1.4.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp 1.4.2.1. Khái quát chung về cấu trúc nguồn vốn Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp là mối quan hệ giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu hay tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện chính sách tài trợ của doanh nghiệp, liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng được nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh đảm bảo sự an toàn trong tài chính, mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của doanh nghiệp. Do vậy khi phân tích cấu trúc của nguồn vốn cần xem đến nhiều mặt và cả mục tiêu của doanh nghiệp để có đánh giá đầy đủ nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.4.2.2. Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc nguồn vốn a. Hệ số nợ (K6) Nợ phải trả K6= x 100% Tổng nguồn vốn Thang Long University Library
  • 27. 16 Trong một doanh nghiệp nợ phải trả đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó quyết định đến khả năng sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp. Tỷ số nợ phải trả trên tổng nguồn vốn (hay còn gọi là hệ số nợ) phản ánh trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có được hình thành từ bao nhiêu phần trăm nợ. Hệ số nợ cao là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang mất dần tính tự chủ về mặt tài chính, nếu tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm đa số trong tổng nợ phải trả thì doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị phá sản do mất khả năng thanh toán. Khi tỉ suất nợ trong doanh nghiệp nhỏ thì khả năng thu hút vốn đầu tư bên ngoài sẽ cao, doanh nghiệp ít bị áp lực về khả năng thanh toán. Tuy nhiên, hệ số nợ của doanh nghiệp lớn hay nhỏ chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định và giá trị chỉ tiêu này sẽ thay đổi. Do đó, doanh nghiệp cần phải xác định hệ số nợ hợp lý với tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. b. Hệ số tự tài trợ (K7) Tỷ trọng vốn chủ sở hữu phản ánh trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm. Chỉ số này thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu được tính bằng công thức sau: Vốn chủ sở hữu K7= x 100% Tổng nguồn vốn Tỉ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép bởi các chủ nợ, có thể chủ động đáp ứng nhu cầu tài trợ cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tỉ suất tự tài trợ cao, doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. c. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (K8) Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của Công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những đặc tính riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được tính bằng công thức sau: Nợ phải trả K8= x 100% Vốn chủ sở hữu Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà Công ty hoạt động. Các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì tỷ trọng nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu có xu hướng cao hơn, trong khi các Công ty dịch vụ thì tỷ trọng nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu thường thấp hơn.
  • 28. 17 Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu giúp nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, tuy nhiên việc sử dụng nợ vay cũng không hẳn là không có ưu điểm. Doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi tiền thuế từ “lá chắn thuế” của nợ vay. Các nhà quản lý cần cân bằng được lợi ích và rủi ro. 1.4.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ cân đối này giúp nhà quản lý nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong việc đầu tư mua sắm, dự trữ và sử dụng. Mối quan hệ này sẽ được thể hiện rõ hơn qua một vài chỉ số tài chính. 1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn a. Hệ số nợ so với tài sản (K9) Nợ phải trả K9= x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết mức độ doanh nghiệp dùng các khoản nợ đầu tư cho tài sản là bao nhiêu. Thông thường các chủ nợ thích hệ số này vừa phải vì khi đó các khoản nợ của họ được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp ưa thích hệ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Hệ số nợ cao, mức độ an toàn tài chính giảm đi, mức độ rủi ro cao hơn và có thể doanh nghiệp sẽ bị lỗ nặng nếu hoạt động sản xuất kinh doanh không ổn định, nhưng doanh nghiệp cũng có khả năng thu lợi nhuận cao khi điều kiện kinh tế thuận lợi. Dù vậy, nếu hệ số này quá cao thì doanh nghiệp sẽ dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và không thể kiểm soát được hoạt động của mình. Vì vậy, để vừa đảm bảo khả năng gia tăng lợi nhuận cao vừa giảm thiểu rủi ro khi đưa ra các quyết định tài chính, doanh nghiệp cần xem xét mức độ cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 29. 18 b. Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu (K10) Tổng tài sản K10= x 100% Vốn chủ sở hữu Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1, chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu càng ít làm cho khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng kém và ngược lại. c. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (K11) Tổng tài sản K11= x 100% Nợ phải trả Hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, nếu nhỏ hơn giá trị cho phép (< 1) cho thấy sự thiếu hụt trong thanh toán của doanh nghiệp, khi tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp không đủ trả số nợ phải thanh toán, sự thiếu hụt trong khả năng thanh toán này sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch trả nợ của doanh nghiệp. d. Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản cố định (K12) Tài sản cố định K13= x 100% Vốn CSH + Nợ dài hạn Tỷ lệ này cho biết phạm vi mà Công ty có thể trang trải tài sản cố định của mình bằng nguồn vốn ổn định dài hạn (gồm có vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn). Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng những nguồn tài trợ ngắn hạn cho tài sản cố định. Tỷ lệ lý tưởng nhất cho chỉ tiêu này là những tài sản cố định được đầu tư trong nguồn vốn chủ sở hữu, hay ít nhất được đầu tư bằng những nguồn vốn có tính ổn định cao để tránh rủi ro về khả năng toán khi các nguồn tài trợ ngắn hạn đến hạn. 1.4.4. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp 1.4.4.1. Khái quát chung về cân bằng tài chính doanh nghiệp Cân bằng tài chính là một nội dung trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp nhằm đảm bảo một sự cân đối giữa các yếu tố của nguồn tài trợ với các yếu tố của tài sản. Nghiên cứu cấu trúc của tài sản cho thấy tài sản của doanh nghiệp có hai bộ phận lớn: Một bộ phận có thời gian lưu chuyển rất lâu, trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh (còn gọi là tài sản dài hạn) và một bộ phận có thời gian lưu chuyển nhanh, trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh (còn gọi là tài sản ngắn hạn). Mỗi yếu tố thuộc TSDH hoặc TSNH lại có những đặc trưng riêng về quy mô, về tốc độ lưu chuyển do những thuộc tính vốn có của chúng hay do các quyết định quản lý. Ở
  • 30. 19 một hướng phân tích khác, cấu trúc nguồn vốn không chỉ thể hiện tính tự chủ mà còn thể hiện tính ổn định trong tài trợ. Cấu trúc nguồn vốn cho thấy công tác quản trị tài chính còn liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với bên ngoài, cụ thể là trách nhiệm thanh toán các khoản vay, nợ. Do vậy, một khi đã huy động vốn cần quan tâm: Đầu tư vốn đó cho mục đích gì, lúc nào, với quy mô và chí phí ra sao? Do sự vận động của tài sản tách rời với thời gian sử dụng của nguồn vốn nên nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của tài sản và nguồn vốn sẽ chỉ ra sự an toàn, tính bền vững và cân đối trong tài trợ và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mối quan hệ đó thể hiện cân bằng tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu cân bằng tài chính nhằm hướng đến mục đích cuối cùng là phát hiện những nhân tố hiện tại hoặc tiềm ẩn của sự mất cân bằng tài chính. Nội dung của cân bằng tài chính có thể nhìn nhận theo hai cách khác nhau: - Một là, cân bằng tài chính hướng đến những ràng buộc về pháp lý và những mối quan tâm chủ yếu của các chủ nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán thông qua khả năng sử dụng ngay của các yếu tố thuộc tài sản lưu động để có thể đáp ứng các khoản nợ đến hạn trả (nợ ngắn hạn). Mối quan hệ trong trường hợp này thường thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp, sẽ được nghiên cứu kỹ hơn khi phân tích rủi ro phá sản. - Hai là, cân bằng tài chính còn xem xét duy trì cân bằng giữa tài sản với nguồn tài trợ tương ứng của nó. Mối quan hệ trong trường hợp này thể hiện qua các phương thức, chính sách tài trợ TSDH và TSNH. Như vậy, cân bằng tài chính là một đòi hỏi cấp bách thường xuyên và doanh nghiệp cần duy trì tình trạng cân bằng tài chính để việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo một khả năng thanh toán an toàn. Phân tích cân bằng tài chính còn là cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn chính sách tài trợ thích hợp. 1.4.4.2. Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn Cân bằng tài chính trong ngắn hạn thể hiện qua chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động ròng. Nhu cầu vốn lưu động phải được dự kiến trước trong các kế hoạch kinh tế, kỹ thuật, tài chính cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có nhiệm vụ tổ chức huy động nguồn vốn lưu động sao cho đủ để dự trữ TSNH, đáp ứng nhu cầu của quá trình hoạt động kinh doanh và tiết kiệm vốn. Trong trường hợp doanh nghiệp không tự đáp ứng được nhu cầu về vốn, doanh nghiệp có thể vay ngân hàng hoặc các đối tượng khác để bổ sung vào vốn lưu động của mình. Mặt khác, doanh nghiệp cần có những biện pháp hữu hiệu để sử dụng có hiệu quả và đảm bảo hiệu quả các nguồn vốn, tiến hành phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn vốn hiện có nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. NCVLĐR= HTK + khoản phải thu – nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn) Thang Long University Library
  • 31. 20 Nếu NCVLĐR < 0: Tức là khoản mục hàng tồn kho và các khoản thu nhỏ hơn nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy các khoản nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn) không những đáp ứng nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp mà còn dư thừa để tài trợ cho tài sản khác. Điều này thường xảy ra khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp. Nếu NCVLĐR > 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này, nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn) không đủ tài trợ cho hàng tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho phần thiếu hụt trong nhu cầu vốn lưu động. Nếu NCVLĐR = 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này, nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn) vừa đủ để tài trợ cho hàng tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Ngoài ra, khi đánh giá sự biến động của nhu cầu vốn lưu động ròng cũng phải chú ý tới lĩnh vực kinh doanh, chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa VLĐR và NCVLĐR Nếu VLĐR lớn hơn NCVLĐR thì phần chênh lệch là các khoản vốn bằng tiền còn lại sau khi đã bù đắp các khoản vốn ngắn hạn. Phần chêch lệch này gọi là ngân quỹ ròng. Ngân quỹ ròng = Vốn lƣu động ròng – Nhu cầu vốn lƣu động ròng Chỉ tiêu này phản ánh các trạng thái cân bằng tài chính sau: Nếu NQR > 0: Tức là VLĐR lớn hơn NCVLĐR, điều này thể hiện một cân bằng tài chính rất an toàn vì doanh nghiệp không phải đi vay để bù đắp sự thiếu hụt về nhu cầu vốn lưu động ròng. Ở một góc độ khác, doanh nghiệp không gặp tình trạng khó khăn về thanh toán trong ngắn hạn và số tiền nhàn rỗi có thể đầu tư vào các chứng khoán có tính thanh khoản cao để sinh lời. Nếu NQR = 0: VLĐR vừa đủ để tài trợ NCVLĐR, doanh nghiệp vẫn đạt trạng thái cân bằng tài chính. Tuy nhiên, toàn bộ các khoản vốn bằng tiền đầu tư ngắn hạn được hình thành từ các khoản vay ngắn hạn. Đây là dấu hiệu báo trước cho một trạng thái mất cân bằng tài chính trong tương lai. Nếu NQR < 0: VLĐR không đủ để tài trợ cho NCVLĐR. Điều này có nghĩa là vốn lưu động ròng không đủ để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động và doanh nghiệp buộc phải huy động các khoản vay ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt đó và tài trợ một phần TSDH khi vốn lưu động ròng âm. Cân bằng tài chính được xem là kém an toàn và bất lợi đối với doanh nghiệp. Những phân tích về cân bằng tài chính khi xem xét mối quan hệ giữa VLĐR và NCVLĐR có vai trò quan trọng trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. Qua
  • 32. 21 việc phân tích, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc xác định các nguồn vốn cần huy động sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động, vừa giảm thiểu được chi phí sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo một trạng thái cân bằng tài chính an toàn. 1.4.4.3. Phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Trong đó: Vốn lưu động ròng là khái niệm phản ánh khoản chênh lệch giữa các nguồn vốn và tài sản có cùng tính chất và thời gian sử dụng. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính là doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dài hạn để hình thành tài sản dài hạn, dùng nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Điều đó đảm bảo rằng tài sản dài hạn sẽ được sử dụng trong thời hạn dài mà không phải chịu áp lực về thanh toán cho nguồn hình thành. Các tài trợ này giúp doanh nghiệp có được sự ổn định, an toàn về mặt tài chính. Có hai phương pháp tính VLĐR của doanh nghiệp: Vốn lƣu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn tạm thời Công thức này thể hiện cách thức sử dụng nguồn vốn lưu động ròng của doanh nghiệp để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn như khoản phải thu, hàng tồn kho hay các khoản có tính thanh khoản cao của doanh nghiệp. Vốn lƣu động ròng = Nguồn vốn thƣờng xuyên – Tài sản dài hạn Theo công thức này, VLĐR thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với những tài sản có thời gian chu chuyển trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên 1 năm. Nó phản ánh nguồn gốc vốn lưu động ròng. Có nghĩa là sau khi đã tài trợ đủ cho TSDH thì phần dôi ra đó chính là VLĐR. Cách tính này thể hiện phương thức tài trợ TSDH và đồng thời phản ánh tác động của việc đầu tư lên cân bằng tài chính tổng thể. Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các trường hợp sau: Trƣờng hợp 1: VLĐR = NVTX – TSDH > 0 Trong trường hợp này, cân bằng tài chính dài hạn được đánh giá tốt, NVTX ngoài tài trợ cho TSDH còn tài trợ cho TSNH. Trƣờng hợp 2: VLDR = NVTX – TSDH < 0 Trong trường hợp này, một phần TSDH được tài trợ bởi nguồn vốn tạm thời do vậy cân bằng tài chính trong dài hạn được đánh giá không tốt. Trƣờng hợp 3: VLDR = NVTX – TSDH = 0 Trong trường hợp này, toàn bộ NVTT được đảm bảo bằng TSNH tức là dùng toàn bộ TSNH để thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng dài hạn được đảm bảo nhưng không tốt. Tuy nhiên để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp cần nghiên cứu trong một thời gian thì mới dự đoán những khả năng, triển vọng về cân bằng tài chính trong Thang Long University Library
  • 33. 22 tương lai. Vì vậy việc nghiên cứu VLĐR tại nhiều thời điểm khác nhau để giúp cho người phân tích loại trừ được những sai lệch về số liệu. Phân tích VLĐR qua nhiều kỳ có những trường hợp sau: Nếu vốn lưu động ròng giảm và âm qua các năm: Cho thấy mức độ an toàn và bền vững tài chính của doanh nghiệp giảm. Vì doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ tài sản dài hạn. Do đó doanh nghiệp sẽ gặp áp lực về thanh toán ngắn hạn và có nguy cơ phá sản nếu không thanh toán đúng hạn hay có hiệu quả kinh doanh thấp. Nếu VLĐR dương và tăng qua năm: Cho thấy mức độ an toàn và bền vững tài chính của doanh nghiệp là tốt vì không chỉ là tài sản dài hạn mà cả tài sản ngắn hạn đều được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Điều đó có nghĩa là NVTX tăng qua các năm là do doanh nghiệp tăng nguồn vốn chủ sở hữu hay tăng nợ dài hạn. Nếu tăng vốn chủ sở hữu thì sẽ tăng tính độc lập về tài chính, nếu tăng nợ dài hạn thì hiệu ứng đòn bẩy nợ sẽ tăng nhưng khi đó công ty sẽ phải chịu rủi ro về sử dụng nợ. Nếu vốn lưu động ròng có tính ổn định: Điều đó thể hiện các hoạt động của doanh nghiệp đang trong trạng thái ổn định nhưng cần xem xét đến nguồn tài trợ để được sự ổn định đó trong tương lai. 1.4.4.4. Một số chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính a. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (K13) Nguồn vốn thường xuyên là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh, có thời hạn sử dụng trên một năm. Theo cách phân loại này, nguồn vốn thường xuyên tại một thời điểm bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay trung và dài hạn. Khoản nợ vay dài hạn đến nợ phải trả không được tính là nguồn vốn thường xuyên. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên được tính bằng công thức: Tổng NVTX K13= x 100% Tổng nguồn vốn Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên càng cao chứng tỏ nguồn tài trợ của doanh nghiệp ổn định trong thời gian dài và doanh nghiệp không phải chịu áp lực thanh toán nguồn tài trợ này trong ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể dùng nguồn vốn thường xuyên để đầu tư cho tài sản dài hạn hay những dự án có chu kỳ kinh doanh thu hồi vốn dài. b. Tỷ suất nguồn vốn tạm thời (K14) Tổng NVTT K14= x 100% Tổng nguồn vốn
  • 34. 23 Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh một thời gian ngắn, thường là một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Thuộc nguồn vốn tạm thời bao gồm các loại với những đặc điểm sau: - Các khoản phải trả tạm thời như: Nợ lương, thuế, bảo hiểm,… Các khoản nợ này có đặc điểm là thường biến đổi cùng với quy mô hoạt động của doanh nghiệp và chi phí sử dụng vốn coi như không phát sinh. Nguồn tài trợ từ các khoản nợ này có quy mô nhỏ và thời gian sử dụng ngắn, do vậy không đủ để tài trợ cho các nhu cầu lớn về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các khoản nợ và tín dụng thương mại do người bán chấp thuận. Khoản tài trợ này biến đổi cùng với quy mô hoạt động của doanh nghiệp nhưng có chi phí sử dụng vốn đi kèm, thời gian sử dụng gắn liền với chính sách tín dụng từ nhà cung cấp. - Các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và nợ khác: Nguồn vốn này luôn có chi phí sử dụng vốn đi kèm, thời hạn sử dụng gắn liền với hợp đồng tín dụng từ ngân hàng và các đối tượng khác, thường sử dụng để tài trợ nhu cầu về tài sản lưu động. Tỷ suất nguồn vốn tạm thời càng cao thể hiện doanh nghiệp mất ổn định về nguồn tài trợ. Doanh nghiệp sử dụng quá nhiều nợ ngắn hạn cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên luôn phải đối mặt với áp lực thanh toán khiến rủi ro hoạt động cao. c. Tỷ suất vốn CSH trên vốn thường xuyên (K15) Vốn chủ sở hữu K15= x 100% Nguồn vốn thƣờng xuyên Tỷ suất này thể hiện trong 100 đồng nguồn vốn thường xuyên thì được tài trợ bởi bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng lực tự chủ của doanh nghiệp càng tốt, ít phụ thuộc vào bên ngoài. Ngược lại, tỷ suất vốn chủ sở hữu trên vốn thường xuyên càng thấp thì chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nhiều nợ phải trả để tài trợ cho nguồn vốn thường xuyên. Thang Long University Library
  • 35. 24 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn – SAIGONRES là doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng Kinh doanh nhà Gia Định thuộc Sở Địa Chính – Nhà Đất Thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 108/1999/QĐ-TTg ngày 23/04/1999 của Thủ Tướng Chính phủ. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 056652 do Sở kế hoạch – Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 06/12/1999 với vốn điều lệ là 110.000.000.000 đồng. Là Công ty chuyên ngành về đầu tư kinh doanh địa ốc, xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, kinh doanh, xuất nhập khẩu VLXD, cho thuê máy móc thiết bị, tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng, khai thác khoáng sản và nhà ở sinh thái vườn. Với quá trình gần 30 năm hình thành và liên tục phát triển trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh địa ốc, SAIGONRES đã đầu tư, xây dựng nhiều công trình với quy mô lớn đáp ứng nhu cầu về nhà ở của xã hội, tham gia tích cực vào các chương trình nhà ở kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè, nhà ở cho người có thu nhập thấp và nhà ở tái định cư của thành phố, các khu dân cư, trung tâm thương mại, công trình công nghiệp, chung cư cao cấp, bệnh viện, trường học, khách sạn... Và các công trình dân dụng do SAIGONRES đầu tư đều đạt chất lượng cao, đã mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội thiết thực. Từ những thành quả đã đạt được, SAIGONRES đã vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ xây dựng và Ủy ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố tặng thưởng: Huân Chương Lao Động Hạng Nhì Huân Chương Lao Động Hạng Ba 14 Huy Chương Vàng chất lượng cao Ngành Xây Dựng Việt Nam. Cờ Đơn vị thi đua xuất sắc, bằng khen nhiều năm liên tục do Thủ tướng Chính phủ, Bộ xây dựng tặng thưởng. Trong nền kinh tế hội nhập quốc tế, với kinh nghiệm, năng lực về tài chính và đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề năng động và tâm huyết, SAIGONRES sẽ tiếp tục tạo dấu ấn bằng nhiều công trình mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội và thương hiệu SAIGONRES ngày càng được khẳng định trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh địa ốc. Chúng tôi luôn hoạt động với phương châm “Sự hài lòng của các đối tác và khách hàng là mục tiêu của SAIGONRES”.
  • 36. 25 2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn (Nguồn: Phòng hành chính – tổng hợp) Hội đồng cổ đông Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông có các quyền hạn: Thông qua bổ sung, sửa đổi điều lệ, thông qua định hướng phát triển Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của ban kiểm soát, của hội đồng quản trị, quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần, quyết định số lượng thành viên của hội đồng quản trị, bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, các quyền khác được quy định tại điều lệ. Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Ban kiểm soát Phòng Hành chính – Nhân sự Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật Phòng Tài chính – Kế toán Ban quản lý dự án Phòng Kinh doanh Phó tổng giám đốc kế hoạch đầu tư Giám đốc kỹ thuật Phó tổng giám đốc kinh doanh Thang Long University Library