SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
THÀNH NAM
MÃ TÀI LIỆU: 80278
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện :
Mã sinh viên :
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến các thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho
em những kiến thức quan trọng, cần thiết. Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân
thành đến cô giáo Th.S Vũ Lệ Hằng, Cô không chỉ là người trực tiếp giảng dạy em
một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn
bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu
và thực hiện Khóa luận này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công
ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam đã hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành Khóa luận của mình.
Trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận, dù đã rất cố gắng nhưng do còn nhiều
hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô để bài Khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
LỜI CAM ĐOAN
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
Tôi xin cam đoán Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CĐKT Cân đối kế toán
CPBH Chi phí bán hàng
CPQL Chi phí quản lý
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐĐT Hoạt động đầu tư
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
HTK Hàng tồn kho
KNTT Khả năng thanh toán
LNST Lợi nhuận sau thuế
LCT Lưu chuyển tiền
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ............................................................................................................... 11
1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp...................................11
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..........................................11
1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................11
1.1.3 .Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................12
1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
.............................................................................................................13
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.............14
1.2.1. Thông tin ngành kinh tế .............................................................14
1.2.2. Thông tin tài chính doanh nghiệp...............................................14
1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán.............................................................14
1.2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................15
1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................................................15
1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...............................................16
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương
pháp phân tích........................................................................................17
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính ......................................17
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính .........................................17
1.3.2.1. Phương pháp so sánh............................................................18
1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................18
1.3.2.3. Phương pháp cân đối............................................................19
1.3.2.4. Phương pháp loại trừ............................................................19
1.3.2.5. Phương pháp Dupont............................................................20
1.4. Nộidung phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài
chính .......................................................................................................20
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...................................................20
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..........22
1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp ...23
1.4.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........................................23
1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính...................................................24
1.4.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................24
1.4.4.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ..............25
1.4.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................27
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
1.4.5. Phân tích việc sử dụng đòn bẩy..................................................29
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp........30
1.5.1 Nhân tố khách quan ....................................................................30
1.5.2. Nhân tố chủ quan......................................................................31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM.......................... 33
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
................................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và
xây dựng Thành Nam...........................................................................33
2.1.2. Cơcấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ
máy quản lý của công ty.......................................................................34
2.1.4. Tình hình lao động tại công ty....................................................37
2.1.2. Phân tích về cơ cấu và sự biến động nguồn vốn..........................43
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty..................................................................................................47
2.2.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty.............48
2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................49
2.2.4.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ..............51
2.2.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.....................54
2.2.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.........................54
2.2.6. Phân tích việc sử dụng đòn bẩy...................................................57
2.3. Đánh giávề tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Thành Nam....................................................................................57
2.3.1. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn.........................................................57
2.3.2. Tình hình doanh thu và lợi nhuận..............................................58
2.3.3. Khả năng quản lý nợ...................................................................58
2.3.4. Khả năng sinh lời .......................................................................58
2.3.5. Những hạn chế và tồn tại của Công ty........................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM . 60
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thành Nam.............................................................................................60
3.1.1. Môi trường kinh tế......................................................................60
3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty..................................60
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
3.1.3. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ...........................61
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tại công ty .....................62
3.2.1.Tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu.......................................62
3.2.2.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty................................63
3.2.3.Hoàn thiện hệ thống thông tin sử dụng trong phân tích...............64
3.2.4.Hoàn thiện về phương pháp phân tích.........................................64
3.2.5.Hoàn thiện nội dung phân tích ....................................................65
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo trình độ............................................................................ 38
Bảng 2.2. Cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thành Nam............................................................................................................................. 39
Bảng 2.3. Cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư và .............. 44
xây dựng Thành Nam............................................................................................................ 44
Bảng 2.4. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ............................................... 49
Bảng 2.5. Bảng tài trợ........................................................................................................... 48
Bảng 2.6. Các hệ số khả năng thanh toán của Công ty..................................................... 49
Bảng 2.7. Các hệ số hiệu suất hoạt động của công ty....................................................... 52
Bảng 2.8. Vòng quay hàng tồn kho và vòng quay các khoản phải thu........................... 53
Bảng 2.9. Khả năng quản lý nợ ........................................................................................... 54
Bảng 2.10. Các hệ số khả năng sinh lời của công ty......................................................... 54
Bảng 2.11. Mức độ ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA.......... 56
Bảng 2.12. Ảnh hưởng các yếu tố lên ROE theo mô hình Dupont ................................. 56
Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính............................................................ 17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty........................................................................... 34
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều chuyển biến sâu sắc
qua quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa… trở thành một nước đang phát triển trong
nền kinh tế thị trường mở cửa thông thương với nhiều nước trên thế giới. Điều này làm
cho các nhà đầu tư phải cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi quyết định đầu tư vào một kênh
kinh doanh nào đó và mong muốn sẽ đạt lợi nhuận cao nhất với doanh thu tốt nhất. Để
làm được điểu này các nhà đầu tư phải bỏ nguồn vốn, tìm hiểu và đưa ra giải pháp,
chiến lược, chính sách đúng đắn, đặc biệt là hoạt động phân tích tài chính đòi hỏi phải
được quan tâm đúng mức nhằm cải thiện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh từ
đó đưa doanh nghiệp đến thành công.
Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, các doanh nghiệp đã có sự
quan tâm thích đáng đến công tác phân tích tình hình tài chính. Phân tích TCDN là
việc áp dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích thích hợp nhằm cung cấp chính xác và
đầy đủ cho các nhà quản trị doanh nghiệp thông tin về tình hình tài chính của doanh
nghiệp, giúp nhà quản trị thấy được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình tài chính công ty. Qua đó, đề xuất những biện pháp hữu hiệu nhằm cải
thiện tình hình tài chính, thiết lập các dự báo, kế hoạch tài chính phù hợp giúp doanh
nghiệp đứng vững và phát triển trong giai đoạn khó khăn.
Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của việc phân tích, đánh giá tình hình tài
chính doanh nghiệp, bằng vốn kiến thức được tích lũy trong thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường kết hợp với những hiểu biết thực tế trong thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam, em quyết định chọn đề tài: “Phân
tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài gồm 3 mục tiêu chính:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong các
doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành
Nam dựa trên các cơ sở lý luận.
- Đưa ra những đánh giá về khả năng tài chính cũng như chỉ ra những ưu điểm và
hạn chế của Công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại
Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Thành Nam.
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thành Nam qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm
2011 đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là phương pháp thống kê, so
sánh, phân tích và tổng hợp.
5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và
xây dựng Thành Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn
tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các
nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống
xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. Toàn bộ các quan hệ kinh tế
được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong doanh nghiệp thể hiện nội dung của tài chính
doanh nghiệp, bao gồm các quan hệ tài chính sau:
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là các khía cạnh tài chính liên quan đến
vấn đề phân phối thu nhập và chính sách tài chính của doanh nghiệp như vấn đề cơ
cấu tài chính, chính sách tái đầu tư, chính sách lợi tức cổ phần, sử dụng ngân quỹ nội
bộ doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát
sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn
vào doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính và các tổ chức tài chính
trung gian: Thể hiện cụ thể trong việc huy động các nguồn vốn dài hạn và ngắn hạn
cho nhu cầu kinh doanh như phát hành cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư chứng khoán…
- Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau: Trong nền kinh tế doanh nghiệp có
quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, sức lao
động. Bên cạnh đó là các quan hệ để thực hiện tiêu thụ sản phẩm ở thị trường đầu ra
(đại lý, cơ quan xuất nhập khẩu …) và quan hệ với các đối thủ cạnh tranh.
1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương
pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác về
quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức
độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. [1,tr.24]
Phân tích TCDN được dùng để xác định kinh tế, đánh giá các mặt mạnh yếu của
doanh nghiệp cũng như cơ hội và thách thức đặt ra với điều kiện hiện tài của doanh
nghiệp. Ngoài ra phân tích TCDN còn là tiền đề của việc lập dự báo và lập kế hoạch
tài chính, xây dựng mục tiêu kinh doanh nhằm phân tích năng lực và vị thế tài chính
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
12
của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tích cực nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 .Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích TCDN là giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá
đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp để từ đó
đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. Bên cạnh đó,
phân tích TCDN còn cung cấp những thông tin hữu ích về tình hình quản lý, hiệu quả
sử dụng vốn, khả năng thanh toán… nhằm phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà
quản trị, nhà đầu tư và những người sử dụng thông tin tài chính khác. Mỗi đối tượng
sử dụng thông tin TCDN với mục đích khác nhau để đưa ra các quyết định phù hợp.
Cụ thể:
- Phân tích TCDN đối với nhà quản lý doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu của
họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp. Đồng thời tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong
giai đoạn đã qua và cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính để từ đó nhà
quản lý có định hướng khai thác hợp lý và đi đến quyết định thực hiện các phương án
kinh doanh trước mắt và lâu dài một cách hiệu quả.
- Phân tích TCDN đối với nhà đầu tư:Các nhà đầu tư thường không hài lòng
trước tiền lời được tính toán trên sổ sách kế toán và cho rằng tiền lời này chênh lệch
rất xa so với tiền lời thực tế. Cho nên,sự quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như rủi
ro, thời gian hoàn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh toán vốn… Vì vậy phân tích
TCDN đối với các nhà đầu tư là để tìm hiểu những thông tin về điều kiện tài chính,
mức độ an toàn của đồng vốn bỏ ra, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, khả năng
sinh lời hiện tại và tương lai… từ đó đưa ra quyết định.
- Phân tích TCDN đối với các tổ chức tín dụng: Các nhà đầu tư tín dụng là những
người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất -
kinh doanh. Khi cho vay, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn
hạn đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách
khác là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản
cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tuỳ thuộc vào khả năng
sinh lời này. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ
sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị
rủi ro. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng
hoàn trả nợ của khách hàng để từ đó đưa ra các quyết định cho vay phù hợp.
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
13
- Phân tích TCDN đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: các cơ quan quản lý
Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
kinh doanh, hoạt động tài chính của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách,
chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng… Đồng thời có cơ sở để hoạch định các
chính sách vĩ mô phù hợp với tình hình chung của doanh nghiệp.
- Phân tích TCDN đối với người lao động: kết quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp có tác động trực tiếp đến người lao động, quyết định các khoản thu nhập nhận
được của họ. Vì vậy giúp người lao động biết được tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm tạo lòng tin và sự an tâm làm việc.
1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Ý nghĩa:
Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng trong các chức năng quản
trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích TCDN là quá trình nhận thức hoạt động kinh
doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt được các mục tiêu kinh
doanh. Phân tích TCDN còn là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của
cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ,
chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
Vai trò:
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so
sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục
đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai.
Do đó, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm
người khác nhau như nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ
nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ, người lao
động...
Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính ở doanh nghiệp là việc cung cấp
những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:
- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho
sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả
tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán.
- Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hóa của các nhân tố ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả để
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
14
khắc phục những điểm yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của
doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin ngành kinh tế
Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của doanh
nghiệp mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành kinh tế liên quan
đến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác
động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế,
độ lớn của thị trường và triển vọng phát triển...
1.2.2. Thông tin tài chính doanh nghiệp
Thông tin tài chính doanh nghiệp là những thông tin về chiến lược, sách lược
kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, tình hình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả
năng thanh toán... Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Báo cáo tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để khái quát toàn bộ
tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một
báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản.
Bảng CĐKT được lập phải dựa trên nguyên tắc:
- Phù hợp với những tiêu chuẩn đã được quy định, thống nhất về nội dung, kết
cấu, thời hạn lập và nộp,…
- Phản ánh được những cân đối tất yếu giữa hai mặt của vốn với nguồn, của thu
với chi và kết quả lỗ - lãi, của công nợ và khả năng thanh toán…
- Thể hiện được tính minh bạch trong các báo cáo tài chính.
Bảng CĐKT gồm hai phần: tài sản và nguồn vốn, theo phương trình kế toán:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
- Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
+ Tài sản ngắn hạn: phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các
tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền… bao gồm: tiền và các khoản
tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn,
hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
15
+ Tài sản dài hạn: là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh
nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong nhiều kỳ kinh doanh hoặc
hơn một năm tài chính. Tài sản dài hạn gồm: tài sản cố định, các khoản phải thu dài
hạn.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo, gồm:
+ Nợ phải trả: bao gồm nợ ngắn và dài hạn, phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời
điểm báo cáo.
+ Vốn chủ sở hữu: là lượng tiền được cổ đông đóng góp cộng với các khoản phải
thu (hoặc trừ đi khoản bị mất). Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn kinh doanh, chênh lệch
đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: Quỹ phát triển, quỹ khen thưởng…
Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp.
Mỗi phần của bảng đều được phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số cuối kỳ.
Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, bảng cân đối
kế toán kỳ trước. Đọc bảng CĐKT ta có thể nhận định nhanh về quy mô của doanh
nghiệp, tính tự chủ về mặt tài chính, cơ cấu sử dụng nguồn vốn,…
1.2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết
quả kinh doanh trong một niên độ kế toán, dưới hình thái tiền tệ. Nội dung của báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi nhưng phải phản ánh được 4 nội dung cơ
bản là: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp,
lãi, lỗ. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về phương
thức kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ và chỉ ra rằng, các hoạt động kinh
doanh đó đem lại lợi nhuận hay lỗ vốn, đồng thời nó còn phản ánh tình hình sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp.
Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” có ba phần:
Phần I: Lãi, lỗ.
Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài
chính tại doanh nghiệp. Bao gồm Doanh thu; Giá vốn hàng bán; Chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh; Lãi (hoặc lỗ).
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và
các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các
khoản chi phí và lệ phí.
Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
16
Là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền trong kỳ
báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cơ sở để phân tích khả năng
kinh doanh, tình hình ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và nhu cầu tài chính bằng
tiền trong kỳ kinh doanh tới.
Phương trình cân đối của dòng tiền trong doanh nghiệp:
Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba
nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là các dòng tiền ra và vào trực tiếp
liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu
nhập. Dòng tiền thu vào chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm hoặc cung
cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra bao gồm tiền chi trả cho nhà cung cấp
hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương cho người lao động,…
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: là các dòng tiền ra và vào liên quan đến các
nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài
trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các
hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là các dòng tiền ra và vào liên quan đến việc
mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào
các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt
toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được
tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu tư trước.
1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Là tài liệu được sử dụng để giải trình khái quát những chỉ tiêu về tình hình và kết
quả sản xuất kinh doanh trong kỳ, giúp cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của lãnh
đạo doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc chấp
hành các chế độ tài chính kế toán.
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán áp dụng. Các chính sách kế toán áp dụng. Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. Thông tin bổ sung cho các
khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Do vậy, để phân tích tài chính phát huy hiệu quả trong quản lý thì những thông
tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích phải được thu thập đầy đủ, thích hợp,
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
17
phản ánh được độ chính xác, tính trung thực cao. Đó chính là yêu cầu của thu thập
thông tin trong phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp
phân tích
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
Tiến hành phân tích tài chính là giai đoạn triển khai, thực hiện các công việc đã
ghi trong kế hoạch. Giai đoạn này thường bao gồm các công việc cụ thể sau:
Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
- Thu thập dữ liệu:
Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và
thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm với những
thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin
quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị… Trong đó các thông tin kế toán là
quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp,
đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài
chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Xử lý thông tin:
Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở góc độ nghiên cứu, ứng dụng
khác nhau phục vụ mục tiêu đề ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp thông tin theo
mục tiêu nhất định để tính toán, so sánh, xác định nguyên nhân của kết quả đạt được
nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
- Dự đoán và ra quyết định:
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết
để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh
doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các
quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát
triển, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu.
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính
Phương pháp phân tích TCDN bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm
nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng
dịch chuyển và biến đổi tình hình tài chính và doanh nghiệp, các chỉ tiêu nhằm đánh
Thu thập dữ
liệu
Xử lý thông tin Dự đoán và ra
quyết định
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
18
giá toàn diện thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Có rất nhiều phương
pháp phân tích TCDN nhưng trong thực tế các nhà quản trị thường sử dụng các
phương pháp sau:
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là việc đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối
trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi
trong phân tích tài chính để nhận biết được kết quả của việc thực hiện các mục tiêu đã
đề ra, cũng như nhận định xu hướng thay đổi tình hình tài chính.
Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so
sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian, đơn
vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so
sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm)
được chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ
tiêu tính ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích.
Ngoài ra, còn có thể sử dụng các kỹ thuật phân tích của phương pháp so sánh
như:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính của DN, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện
pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch đề ra để thấy được mức độ hoàn
thiện chỉ tiêu công việc của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện trong kỳ với mức trung bình của ngành để thấy được
tình hình tài chính của DN đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với
các DN cùng ngành.
- So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương
quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán-tài chính, nó còn gọi là phân
tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo).
- So sánh chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng
biến động các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều
ngang (cùng hàng trên báo cáo).
1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ
Đây là phương pháp truyền thống và được sử dụng phổ biến trong phân tích tài
chính, thực hiện dựa trên ý nghĩa và chuẩn mực các tỷ lệ của chỉ tiêu tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỉ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
19
đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt
các tỷ lệ như:
+ Tỉ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
+ Tỉ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản
ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
+ Tỉ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc
sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
+ Tỉ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.3.2.3. Phương pháp cân đối
Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại
mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết
hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh giá toàn diện về
tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài
sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài
sản trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến
động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh.
1.3.2.4. Phương pháp loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này,
thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
Trong thực tế phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích kinh tế dưới 2
dạng là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.
- Phương pháp thay thế liên hoàn:
Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt
và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ
tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số
của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh
hưởng của nhân tố đó.
- Phương pháp số chênh lệch:
Phương pháp số chênh lệch thực chất là phương pháp rút gọn của phương pháp
thay thế liên hoàn. Do vậy, nó cũng đòi hỏi những điều kiện và cũng có những ưu
điểm, hạn chế như thay thế liên hoàn.
Theo phương pháp này, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó đối với chỉ tiêu
tổng hợp được xác định bằng số chênh lệch của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác
được cố định trong khi lập tích số
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
20
1.3.2.5. Phương pháp Dupont
Phương pháp phân tích tài chính Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích
khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền
thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối
kế toán để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó giúp phát hiện ra
những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Đây là
kỹ thuật mà các nhà quản lý nội bộ doanh nghiệp thường sử dụng để xác định các yếu
tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, từ đó có cái nhìn cụ thể
hơn, sâu sắc hơn trong việc ra quyết định.
Bản chất của của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành
tích của một chuỗi các tỷ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho phép phân
tích tác động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp, từ đó ra quyết định
phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, mô hình Dupont thực hiện
việc tách các tỷ số ROA, ROE thành các bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác
động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
Tóm lại, phương pháp phân tích Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng
hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản
của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Điều này có ý nghĩa lớn đối
với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác
động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản
lý của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Phân tích bảng cân đối kế toán hay chính là phân tích tình hình tài sản và nguồn
vốn là hoạt động xem xét, đánh giá sự thay đổi của mỗi chỉ tiêu giữa đầu kỳ so với
cuối kỳ, đầu năm so với cuối năm, năm này so với năm khác để xác định cơ cấu và
tình hình tài sản, nguồn vốn. Quá trình này đòi hỏi nhà phân tích cần phải phân tích
mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng CĐKT dựa trên quan điểm luân chuyển
vốn trong doanh nghiệp.
Việc đầu tên khi phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn của công ty là phải tính
được chênh lệch tương đối cũng như tuyệt đối của mỗi chỉ tiêu trong bảng CĐKT.
Công thức được sử dụng như sau:
Chênh lệch tương đối= Giá trị tài sản(NV) năm n – Giá trị sản(NV) năm n-1
Chênh lệch tuyệt đối=
Chênh lệch tương đối
Giá trị sản(NV) năm n−1
Tiếp theo, cần phân tích một số chỉ tiêu tỷ trọng tài sản, nguồn vốn như:
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
21
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Tỷ trọng Tài sản dài hạn =
Tổng tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn cho biết trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có
bao nhiêu đồng là TSNH, tỷ trọng tài sản dài hạn cho biết cũng trong 100 đồng tài sản
ấy thì có bao nhiêu đồng là TSDH.
Tỷ trọng nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tỷ trọng vốn CSH =
Vốn CSH
Tổng nguồn vốn
Tỷ trọng nợ cho biết trong 100 đồng nguồn vốn của công ty được hình thành từ
bao nhiêu đồng nợ. Tương tự, tỷ trọng nguồn vốn CSH cũng cho biết trong cơ cấu 100
đồng vốn của công ty thì có bao nhiêu đồng đến từ vốn chủ sở hữu.
Căn cứ vào số liệu của bảng cân đối kế toán chúng ta phân tích khái quát sự biến
động về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp như sau:
Cơ cấu và tình hình biến động tài sản:
Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản hàng năm của doanh nghiệp giúp
cho doanh nghiệp thấy được mức độ đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất, kinh doanh.
Cơ cấu tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tỷ suất đầu tư vào TSNH và TSDH :
Hai tỷ suất này phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp bỏ ra
thì có bao nhiêu đồng được dùng để hình thành nên TSDH và TSNH.
Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn:
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm so sánh cơ cấu nguồn vốn đầu năm và cuối
năm với tổng nguồn vốn, đánh giá mức độ huy động các nguồn vốn đảm bảo cho sản
xuất kinh doanh, tìm ra những giải pháp để tháo gỡ những khó khăn mà doanh nghiệp
phải đối mặt. Cơ cấu nguồn vốn gồm hai mục chính là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Hệ số cơ cấu nguồn vốn:
Hệ số nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất đầu tư
vào TSNH = 1-
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư
vào TSDH
=
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
22
Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần trăm được
hình thành bằng nguồn nợ vay.
Hệ số VCSH =
VCSH
Tổng nguồn vốn
Hệ số này phản ánh VCSH chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp hay là mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn vốn kinh doanh
của mình. Hệ số này càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều VCSH, tính độc
lập về mặt tài chính cao, doanh nghiệp ít bị ràng buộc hay chịu sức ép từ nợ vay, tuy
nhiên nếu sử dụng quá nhiều VCSH thì khó khuếch đại được tỷ suất lợi nhuận VCSH.
Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của mỗi doanh nghiệp sẽ có những
đòi hỏi về tỉ trọng của từng chỉ tiêu tài sản và nguồn là khác nhau. Do đó nhà phân tích
phải đặt các chỉ tiêu này trong mối quan hệ so sánh với mức trung bình ngành để thấy
được tình trạng và vị trí của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Đây là cơ sở
để đưa ra nhận xét, tiến hành tìm hiểu và giải thích nguyên nhân, từ đó xây dựng các
phương án quản lý phù hợp.
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thông tin có thể
kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ, so sánh
với kỳ trước và với DN khác để nhận biết khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ và dự đoán xu hướng vận động trong tương lai.
Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên doanh
thu thuần để đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí.
Tỷ lệ GVHB trên DTT=
GVHB
x 100(%)
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng doanh thu, GVHB chiếm bao nhiêu % hay cứ
100 đồng doanh thu thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng nhỏ
chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và ngược lại.
Tỷ lệ CPBH trên DTT =
Chi phí bán hàng
x 100(%)
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì DN phải bỏ ra
bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ DN đang bán hàng
có hiệu quả và ngược lại.
Tỉ lệ CPQL trên DTT =
Chi phí QLDN
Doanh thu thuần
x 100(%)
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
23
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì DN phải chi bao
nhiêu chi phí QLDN. Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ
hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại.
1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là bảng tài trợ. Nó
giúp các nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và mục đích sử dụng các
nguồn vốn.
Trong phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự
thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một
thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
Để lập được bảng này, trước hết phải liệt kê sự thay đổi của các khoản mục trên
bảng CĐKT từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột tạo vốn
và sử dụng vốn theo nguyên tắc:
Tạo vốn: Giảm tài sản hoặc tăng vốn
Sử dụng vốn: Tăng tài sản hoặc giảm vốn
Việc thiết lập bảng kê tạo và sử dụng vốn là cơ sở để tiến hành phân tích tình
hình tăng giảm nguồn vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và những
nguồn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những đầu tư đó. Từ đó có giải pháp
khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.4.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho nhà đầu tư biết thông tin về các
khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận được và chi ra trong năm tài chính, thông tin
cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Thấy được sự tác động của các hoạt động của doanh nghiệp lên
tiềm lực tài chính của chính nó.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn cho chúng ta biết:
+ Doanh nghiệp có tạo ra đủ lượng tiền mặt để tài trợ cho hoạt động thường kỳ
của nó không?
+ Lượng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra có đủ để trả các khoản nợ khi chúng
đến hạn hay không?
+ Doanh nghiệp hiện tại có cần thêm nguồn đầu tư nào không?
+ Doanh nghiệp có đủ tiểm lực tài chính để theo đuổi các cơ hội kinh doanh
không?
Phân tích Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ được tiến hành bằng việc so sánh lượng
lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động cả về số tuyệt đối và tương đối để xác định
sự biến động, mức độ ảnh hưởng của tiền thu vào và chi ra ảnh hưởng đến lưu chuyển
tiền thuần trong kỳ của từng hoạt động dựa vào công thức:
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
24
LCT thuần = LCT thuần từ + LCT thuần từ + LCT thuần từ
trong kỳ HĐKD HĐĐT HĐTC
Người phân tích cần xác định và so sánh giữa kỳ này với kỳ trước về tỷ trọng lưu
chuyển tiền thuần của từng hoạt động trong tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ để
nghiên cứu và đánh giá tình hình lưu chuyển tiền trong mối liên hệ giữa các hoạt động.
1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4.5.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Một doanh nghiệp được đánh giá là có tình hình tài chính lành mạnh trước hết
phải được thể hiện ở khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ. Nhóm chỉ tiêu về khả
năng thanh toán (KNTT) phản ánh mối quan hệ giữa các khoản có khả năng thanh toán
trong kì với các khoản thanh toán trong kì, bao gồm:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa
vụ trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn,
các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài
hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
Chỉ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện tỉ lệ tài sản ngắn hạn hiện thời
của công ty có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo khả năng thanh toán cho các
khoản vay ngắn hạn khi đến hạn trả nợ, đây là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh
giá năng lực tài chính của công ty. Tỷ số này cao thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn tốt.
- Khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh việc công ty có thể thanh toán được
các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách nhanh nhất.
Khả năng thanh toán nhanh =
TSNH - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ số này tương tự như thanh toán ngắn hạn, nếu chỉ số cao thể hiện khả năng
thanh toán nhanh của công ty tốt, tuy nhiên nếu quá cao sẽ lại mang ý nghĩa như một
biểu hiện xấu khi đánh giá về khả năng sinh lời.
- Khả năng thanh toán tức thời: Phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa
vụ trả các khoản nợ tức thời bằng tiền mặt và các khoản tương đương tiền hay không.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
25
Trong đó, tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền
bất kỳ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu, nợ phải thu ngắn hạn và các
khoản đầu tư ngắn hạn khác.
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của
doanh nghiệp đang trong tình trạng tốt. Tuy nhiên, hệ số này quá cao sẽ không tốt vì
khi đó doanh nghiệp có thể tồn trữ tiền mặt quá nhiều, gây ứ đọng vốn.
- Khả năng thanh toán lãi vay: Phản ánh mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay phải trả
Trong đó, lãi vay phải trả là khoản chi phí sử dụng vốn nợ vay mà doanh nghiệp
phải trả cho nhà cung cấp vốn và nguồn trả nợ là từ lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời
phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Chỉ số này càng cao phản ánh
công ty làm ăn càng hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn cao đủ để đảm bảo thanh
toán lãi vay đúng hạn và ngược lại.
1.4.5.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn thì
càng chứng tỏ công ty sử dụng tài sản trong quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao và
ngược lại.
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển TSNH hay số vòng quay của TSLĐ
thực hiện được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm).
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu,
qua đó có thể đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao càng tốt, nó chứng tỏ
hiệu quả sử dụng TSNH trong việc sản xuất kinh doanh để đem về doanh thu thuần
cho doanh nghiệp là càng cao.
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn:
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
26
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần, qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty.
- Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho là số lần hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Khi phân tích cần lưu ý
rằng lượng hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh riêng nên không
thể cứng nhắc luôn cho rằng doanh nghiệp có mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho
cao là biểu hiện xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm. Tuy nhiên, hệ
số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho thấp
gây nguy cơ sẽ không đáp ứng đủ khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột. Vì vậy, hệ số
vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được
nhu cầu khách hàng.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
365
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho, là nghịch
đảo của chỉ tiêu vòng quay HTK, do đó chỉ tiêu này nhỏ là tốt vì số vốn vật tư hàng
hóa luân chuyển nhanh, không bị ứ đọng vốn và ngược lại.
- Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt và được xác định theo công thức:
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số dư các khoản phải thu
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt
cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong
việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì
số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng
giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động
trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho
nguồn vốn lưu động này.
Thời gian quay = Thời gian quay + Thời gian thu - Thời gian trả
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
27
vòng tiềnvòng HTKtiền trung bình nợ trung bình
Trong đó: Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
(Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý & 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔
Phải trả người bán + Lương + Thuế phải trả
)
Thời gian quay vòng tiền càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng
khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư.
1.4.5.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Các chỉ tiêu nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai thác
nợ vay để tài trợ cho các tài sản của công ty.
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số nợ trên vốn CSH là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho
biết về tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản là nợ và vốn CSH mà doanh nghiệp sử dụng để
chi trả cho hoạt động của mình.
Hệ số nợ trên vốn CSH =
Tổng nợ
Tổng vốn CSH
Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty sẽ ứng với bao nhiêu
đồng nợ phải trả. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1 thì tài sản của doanh nghiệp
được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được
tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà công
ty hoạt động. Đồng thời hệ số nợ trên vốn CSH cũng giúp các nhà đầu tư có một cái
nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế
nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động tài chính.
- Hệ số nợ trên tài sản:
Hệ số nợ trên tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp
đối với các chủ nợ trong việc góp vốn.
Hệ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Thông thường các chủ nợ muốn hệ số nợ trên tài sản vừa phải vì hệ số này càng
thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo. Trong khi đó, các chủ sở hữu lại muốn tỷ số
này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và có thể kiểm soát doanh nghiệp. Hệ số
này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu
đồng vốn sử dụng có khả năng sinh lợi cao.
1.4.5.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
28
Để đánh giá chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp cần đặt lợi nhuận
trong mối quan hệ với doanh thu, tài sản và số vốn sử dụng trong kỳ. Ta có các chỉ tiêu
được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời:
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một chỉ tiêu tài chính đặc trưng
dùng để theo dõi tình hình sinh lợi. Nó phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và
doanh thu của doanh nghiệp.
ROS =
LNST trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu phần
trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi,
tỷ số càng lớn lãi càng lớn, ngược lại nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với việc công ty
kinh doanh thua lỗ.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Là một chỉ tiêu tài chính dùng để
đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản, cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng
tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
ROA =
LNST
Tài sản bình quân
Tỷ suất này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước và sau thuế. Tỷ suất này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang sử
dụng tài sản có hiệu quả.
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản còn được phân tích thông qua mô hình
Dupont. Mục đích của mô hình Dupont là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài
sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản,
doanh thu nào. Thông qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm đạt được
khả năng lợi nhuận cao.
ROA =
LNST
DTT
×
DTT
TS bình quân
Hay ROA = Tỷ suất sinh lời trên DT x Hiệu suất sử dụng tổng TS
Để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử
dụng thì cần có những biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của doanh thu và sự vận
động của tài sản. Bên cạnh đó cũng cần quan tâm đến mức tăng của vốn CSH bởi hiệu
suất sử dụng tổng tài sản và sức sinh lời của doanh thu thuần là hai nhân tố không phải
lúc nào cũng tăng ổn định.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là một chỉ tiêu tài chính đo
lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của doanh nghiệp.
ROE =
LNST
VCSH trong kỳ
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
29
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu
của công ty sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn của CSH tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư. Ngược lại, nếu chỉ
tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp và có thể gặp khó khăn trong việc thu hút
vốn.
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn CSH ta có thể
biến đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình Dupont như sau:
ROE =
LNST
DTT
×
DTT
TS bình quân
×
TS bình quân
VCSH
Muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn CSH khi nghiên cứu mô hình Dupont thì :
+ Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
+ Tăng hiệu suất sử dụng tài sản.
+ Điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn CSH cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tỷ suất sinh lời trên tiền vay:
Tỷ suất sinh lời trên tiền vay =
LNST
Tiền vay
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích thì một đồng tiền vay tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn vay càng cao.
1.4.6. Phân tích việc sử dụng đòn bẩy
Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính
sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của vốn chủ
sở hữu. Ngược lại, đòn bẩy tài chính sẽ thấp khi tỷ trọng nợ phải trả nhỏ hơn tỷ trọng
của vốn chủ sở hữu.
Đòn bẩy tài chính vừa là một công cụ thúc đẩy lợi nhuận sau thuế trên một đồng
vốn chủ sở hữu, vừa là một công cụ kìm hãm sự gia tăng đó. Sự thành công hay thất
bại này tuỳ thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại khi lựa chọn cơ cấu tài chính. Khả
năng gia tăng lợi nhuận cao là điều mong ước của các chủ sở hữu, trong đó đòn bẩy tài
chính là một công cụ được các nhà quản lý ưa dùng.
Như vậy, độ lớn của đòn bẩy tài chính được xem như là tỷ lệ thay đổi của tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước
thuế và lãi vay, được xác định bằng công thức:
DFL =
Phần trăm thay đổi trong EPS
Phần trăm thay đổi trong EBIT
Do vậy, DFL được tính bằng công thức:
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
30
DFL =
EBIT
EBIT−I−
PD
1−t
Trong đó:
EBIT: Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay
I: Lãi vay phải trả hàng năm
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
PD: Cổ tức phải trả hàng năm
Từ công thức trên có thể thấy, khi các yếu tố khác không đổi, doanh nghiệp gia
tăng sử dụng nợ vay và phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi có thể làm tăng độ lớn đòn
bẩy tài chính. Như vậy, độ lớn đòn bẩy tài chính tỷ lệ thuận với lãi vay và cổ tức cổ
phiếu ưu đãi đồng thời giúp phản ánh khả năng khuếch đại thu nhập của mỗi cổ đông
thông qua sử dụng các chứng khoán có thu nhập cố định.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1 Nhân tố khách quan
Là những nhân tố do bên ngoài tác động ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài
chính doanh nghiệp. Ví dụ như hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành, môi trường
kinh tế, vốn nhân lực…
- Chỉ tiêu trung bình ngành
Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể
nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so
sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất
kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối
chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của
doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Môi trường văn hóa xã hội
Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên
môn và khả năng tiếp thu kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối
sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội…nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các
doanh nghiệp.
- Môi trường kinh tế
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức
mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái...tất cả các yếu tố này đều
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
31
ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt
động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân
tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương
ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh,
giảm thiểu nguy cơ và đe dọa
- Môi trường ngành
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành ảnh hưởng trực tiếp
tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu
thụ... Ngoài ra, khả năng gia nhập mới của doanh nghiệp với sản phẩm thay thế cũng là
nhân tố trong môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả doanh nghiệp.
1.5.2. Nhân tố chủ quan
Là những nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động trực tiếp đến chất lượng
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Điển hình là nhân tố chất lượng thông tin
sử dụng và trình độ cán bộ phân tích.
- Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng
trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
- Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như
thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn
giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông
tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng
biểu. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý
giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như
nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên.
- Lao động tiền lương
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
32
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ,
năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các
giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng
suất, chất lượng sản phẩm, tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
- Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp
Môi trường văn hóa doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng
doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu,mối quan hệ, ý thức trách
nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công việc.
Kết luận chương 1
Chương 1 của khóa luận đã đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề về tài chính doanh
nghiệp, các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp cũng như các chỉ tiêu đánh
giá khả năng thanh toán, khả năng quản lý nợ, khả năng sinh lời,… Dựa trên những cơ
sở lý thuyết khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu
tư và xây dựng Thành Nam.
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thành Nam
Vài nét về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
- Tên tiếng anh: THANH NAM CONSTRUCTION AND INVESTMENT
JOINT STOCK COMPANY
- Tên công ty viết tắt: COTANA.,JSC
- Mã số doanh nghiệp: 0101482984
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô CC5A Bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04-5632763/04-5632764
- Fax: 04-5632762
- Email: thanhnam@cotanagroup.vn
- Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng ( Năm mươi tỷ đồng )
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
- Tổng số cổ phần: 5.000.000
- Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ đồng )
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam ( Cotana ) được thành lập ngày
1 tháng 6 năm 1993. Với đội ngũ cán bộ chuyên môn và công nhân lành nghề, giàu
kinh nghiệm, Công ty đã sớm nhận được sự tín nhiệm của các chủ đầu tư và nhà thầu
công trình trong cả nước.
Sau hơn 20 năm ( 1993 - 2014) xây dựng và phát triển, Cotana hiện nay đóng vai trò là
công ty mẹ trong Cotana Group – hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Con gồm 20
công ty thành viên và chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm chủ động trong
hoạt động xây lắp cũng như đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng,
Cotana đã thiết lập khu sản xuất vật liệu xây dựng tại Ngọc Liệp - Quốc Oai – Hà Nội;
nhà máy kính an toàn và cửa nhựa nhãn hiệu TSG tại Tiên Sơn – Bắc Ninh… Những
cơ sở sản xuất này giúp Công ty luôn đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu về kỹ thuật, chất
lượng vật liệu xây dựng và dịch vụ của khách hàng.
- Tầm nhìn: Xây dựng Cotana trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh, hoạt động có
hiệu quả, tăng trưởng bền vững của Việt Nam. Với slogan “ Niềm tin cho ngôi nhà
Việt ”
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
34
- Triết lý: Đặt lợi ích của người lao động lên hàng đầu, con người là nguồn tài
sản vô giá, là sức mạnh của Cotana.Đoàn kết trong công việc, tính kỷ luật cao là giá trị
cốt lõi, là truyền thống văn hóa của Cotana. Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm cao,
dịch vụ chuyên nghiệp và lợi nhuận là một trong những yêu cầu của sự tồn tại và phát
triển. Cùng với đó thì trách nhiệm với xã hội là một trong những mục tiêu hàng đầu
của Cotana.
- Nguyên tắc định hướng:Đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi
mới.Khách hàng là đối tượng phục vụ quan trọng nhất. Đồng thời, quan hệ hợp tác
rộng rãi trên tất cả mọi lĩnh vực.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản
lý của công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự )
Chủ tịch hội đồng
quản trị
Tổng Giám Đốc Ban kiểm soát
Đội xây lắp
Phòng kĩ
thuật thi
công
Phòng
kinh tế thị
trường
Phòng
quản lý
xây lắp
Phòng
hành chính
nhân sự
Phó tổng giám đốc
phụ trách kinh tế
Phó tổng giám đốc
phụ trách xây lắp
Phó tổng giám đốc
phụ trách kĩ thuật
Phòng
kế hoạch
Phòng tài
chính –
kếtoán
Đội sản
xuất
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
35
- Chủ tịch hội đồng quản trị:
Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện theo uỷ quyền của công ty, nhân
danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có
quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.Bên cạnh đó,
chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc điều hành và các cán bộ
quản lý khác.
- Tổng giám đốc:
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày
của công ty theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của chủ tịch công
ty, phù hợp với điều lệ công ty; chịu trách nhiệm trước chủ tịch công ty, chủ sở hữu và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá
công tác điều hành, quản lý của hội đồng quản trị và tổng giám đốc theo đúng các quy
định trong điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của đại hội đồng cổ đông.
- Phó tổng giám đốc phụ trách xây lắp:
Phụ trách công tác thực hiện các gói thầu, xây lắp các hạng mục công trình của
các dự án xây dựng trước và sau khi hoàn thành dự án để đưa vào sử dụng.
- Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật:
Phụ trách công tác kỹ thuật, thi công, giám sát, khảo sát thiết kế các dự án công
trình thi công xây dựng.
- Phó tổng giám đốc phụ trách kinh tế:
Phụ trách công tác đấu thầu dự án, giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng của
công ty.Đồng thời, chủ động, tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng hành chính nhân sự:
Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế,
truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của Công ty. Phòng hành chính - nhân sự
thực hiên các nhiệm vụ tổng hợp về hành chính, văn thư, tiếp nhận, phân loại và lưu
trữ văn bản đi và đến, tham mưu cho ban giám đốc xử lý các văn bản hành chính
nhanh chóng, kịp thời; cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban trong công ty;
quản lý con dấu, chữ ký theo quy định; cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lưu các
văn bản do công ty ban hành và văn bản của cấp trên theo quy định của ban giám đốc.
Ngoài ra phòng hành chính - nhân sự còn chịu trách nhiệm tổ chức tuyển dụng
nhân viên theo nhu cầu của công ty tuân theo quy định pháp luật; tiến hành kiểm tra,
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
36
nhận xét và đánh giá năng lực cán bộ nhân viên định kỳ thường xuyên từ đó đề xuất ý
kiến chính xác, kịp thời, khách quan trong việc quản lý sử dụng, khen thưởng, kỷ luật
nhân viên công ty.
- Phòng quản lý xây lắp:
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức thực hiện các gói thầu, xây lắp các hạng mục công
trình của các dự án đầu tư xây dựng, bao gồm cả dự án do công ty làm chủ đầu tư
hoặc do tập đoàn giao công ty thực hiện, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của công
ty, tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước, của tập đoàn và công ty về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
- Phòng kinh tế thị trường:
Là một bộ phận tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc về công tác bán và tiếp
thị các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Phòng kinh tế thị trường có các nhiệm vụ gồm:
nghiên cứu thị trường, nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng từ đó xây dựng kế
hoạch kinh doanh; ký kết hợp đồng và thực hiện các giao dịch khách hàng; đại diện cho
công ty làm việc với khách hàng và các nhà đầu tư.
- Phòng kỹ thuật thi công:
Kiểm tra, tổ chức thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật các dự án; theo dõi có hệ thống
và giám sát công trình, giải quyết kịp thời các vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình
thi công theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và công ty.
Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý kỹ thuật, giám sát thi công trong
toàn công ty theo phân cấp của công ty.
- Phòng tài chính kế toán:
Là phòng ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho ban giám đốc trong việc
tổ chức công tác kế toán, tài chính. Các hoạt động của phòng tài chính kế toán bao
gồm: Giám sát mọi hoạt động kinh doanh dưới hình thái tiền tệ, hạch toán các khoản
chi phí để xác định kết quả kinh doanh; tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác tài sản và
nguồn vốn của công ty; theo dõi công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công
nợ; cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về tình hình kinh doanh cho ban giám đốc.
- Phòng kế hoạch:
Xây dựng, triển khai, giám sát việc thực hiện kế hoạch hàng năm và kế hoạch
triển khai từng dự án theo định hướng phát triển của công ty; phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác kế hoạch, đầu tư trong toàn công ty; tổ
chức lựa chọn các nhà thầu,…
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
37
- Các đội xây lắp, sản xuất:
Tham gia thi công xây lắp, hoàn thiện, lắp đặt trang thiết bịtại công trình của
công ty. Đồng thời, thi công xử lý nền móng công trình, ép cọc,…
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam là một đơn vị tiêu biểu trong
ngành đầu tư và xây dựng, hoạt động chủ yếu trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân
cận.Công ty tập trung và ngành nghề chính là xây dựng, thiết kế các công trình công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, khu đô thị, khu nghỉ dưỡng… Bên cạnh đó công ty đã và
đang tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác. Cụ thể
hiện nay công ty đang tiến hành đầu tư kinh doanh trên các lĩnh vực:
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Cho thuê xe có động cơ
- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính: Tư vấn đầu tư ( không bao gồm tư vấn pháp
luật; tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, chứng khoán)
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng
- Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ và vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp
đồng hoặc tuyến cố định
- Sản xuất và buôn bán: vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị xây dựng, tấm trần,
vật liệu chống thấm, đồ gỗ gia dụng, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ …
- Khai thác gỗ và lâm sản ( Trừ các loại Nhà nước cấm )
- Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản: tư vấn, quảng cáo, môi giới, đấu giá, sàn giao
dịch …
- Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công
trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng
2.1.4. Tình hình lao động tại công ty
Đối với bất kì công ty, doanh nghiệp nào thì nguồn nhân lực cũng là yếu tố đầu
vào quan trọng nhất. Lao động là nhân tố tạo ra hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự
khác biệt cho doanh nghiệp.
Ý thức được trách nhiệm đối với đội ngũ các bộ lao động nên công ty luôn thực
hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động, đảm bảo các chế độ đãi ngộ tốt
nhất cho nhân viên. Công ty quy định thời gian làm việc theo giờ hành chính của Nhà
nước 8 tiếng/ngày. Nhân viện được nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy
Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN
38
định của Nhà nước. Bên cạnh đó, công ty cũng có những chế độ thưởng, phạt để
khuyến khích tinh thần làm việc cho toàn thể cán bộ công nhân viên.
Tổng số lao động của công ty đến hết năm 2013 là 60 người, tình hình biến động
cơ cấu lao động theo các năm được thể hiện trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo trình độ
Trình độ Số lượng (người)
Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Trên Đại học 6 5 4
Đại học và Cao đẳng 48 49 50
Trung cấp 3 3 3
Tổng cộng 60 60 60
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự ).
Trong thời kỳ kinh tế hiện nay, nhiều công ty bị phá sản hoặc phải cắt giảm nhân
viên, giảm lương, cắt thưởng thì công ty luôn giữ vững mức lương và chế độ làm việc
đối với cán bộ công nhân viên góp phần làm cho đời sống và thu nhập của cán bộ công
nhân viên công ty ngày càng được nâng cao. Vì vậy, công ty đã tạo được động lực,
khuyến khích mọi người làm việc có hiệu quả hơn nữa nhằm đem lại lợi nhuận và hiệu
quả kinh doanh cho công ty.
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành
Nam
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản
Bảng 2.2. dưới đây thể hiện cơ cấu tài sản cũng như thể hiệnsự biến động của các
chỉ tiêu thuộc tổng tài sản
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam luanvantrust
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAODịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam (20)

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng NgânĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam

  • 1. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM MÃ TÀI LIỆU: 80278 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Mã sinh viên : Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014
  • 2. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Quản đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quan trọng, cần thiết. Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Th.S Vũ Lệ Hằng, Cô không chỉ là người trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Khóa luận này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam đã hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành Khóa luận của mình. Trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận, dù đã rất cố gắng nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô để bài Khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2014 Sinh viên LỜI CAM ĐOAN
  • 3. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN Tôi xin cam đoán Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên
  • 4. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CĐKT Cân đối kế toán CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán HĐĐT Hoạt động đầu tư HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính HTK Hàng tồn kho KNTT Khả năng thanh toán LNST Lợi nhuận sau thuế LCT Lưu chuyển tiền QLDN Quản lý doanh nghiệp TCDN Tài chính doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 5. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............................................................................................................... 11 1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp...................................11 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..........................................11 1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................11 1.1.3 .Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................12 1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................................................................................13 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.............14 1.2.1. Thông tin ngành kinh tế .............................................................14 1.2.2. Thông tin tài chính doanh nghiệp...............................................14 1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán.............................................................14 1.2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................15 1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................................................15 1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...............................................16 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp phân tích........................................................................................17 1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính ......................................17 1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính .........................................17 1.3.2.1. Phương pháp so sánh............................................................18 1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................18 1.3.2.3. Phương pháp cân đối............................................................19 1.3.2.4. Phương pháp loại trừ............................................................19 1.3.2.5. Phương pháp Dupont............................................................20 1.4. Nộidung phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính .......................................................................................................20 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...................................................20 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..........22 1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp ...23 1.4.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........................................23 1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính...................................................24 1.4.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................24 1.4.4.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ..............25 1.4.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................27
  • 6. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 1.4.5. Phân tích việc sử dụng đòn bẩy..................................................29 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp........30 1.5.1 Nhân tố khách quan ....................................................................30 1.5.2. Nhân tố chủ quan......................................................................31 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM.......................... 33 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam ................................................................................................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam...........................................................................33 2.1.2. Cơcấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty.......................................................................34 2.1.4. Tình hình lao động tại công ty....................................................37 2.1.2. Phân tích về cơ cấu và sự biến động nguồn vốn..........................43 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................................................................................................47 2.2.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty.............48 2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................49 2.2.4.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ..............51 2.2.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.....................54 2.2.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.........................54 2.2.6. Phân tích việc sử dụng đòn bẩy...................................................57 2.3. Đánh giávề tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam....................................................................................57 2.3.1. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn.........................................................57 2.3.2. Tình hình doanh thu và lợi nhuận..............................................58 2.3.3. Khả năng quản lý nợ...................................................................58 2.3.4. Khả năng sinh lời .......................................................................58 2.3.5. Những hạn chế và tồn tại của Công ty........................................58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM . 60 3.1. Định hướng hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.............................................................................................60 3.1.1. Môi trường kinh tế......................................................................60 3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty..................................60
  • 7. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 3.1.3. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty ...........................61 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tại công ty .....................62 3.2.1.Tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu.......................................62 3.2.2.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty................................63 3.2.3.Hoàn thiện hệ thống thông tin sử dụng trong phân tích...............64 3.2.4.Hoàn thiện về phương pháp phân tích.........................................64 3.2.5.Hoàn thiện nội dung phân tích ....................................................65
  • 8. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo trình độ............................................................................ 38 Bảng 2.2. Cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam............................................................................................................................. 39 Bảng 2.3. Cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư và .............. 44 xây dựng Thành Nam............................................................................................................ 44 Bảng 2.4. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ............................................... 49 Bảng 2.5. Bảng tài trợ........................................................................................................... 48 Bảng 2.6. Các hệ số khả năng thanh toán của Công ty..................................................... 49 Bảng 2.7. Các hệ số hiệu suất hoạt động của công ty....................................................... 52 Bảng 2.8. Vòng quay hàng tồn kho và vòng quay các khoản phải thu........................... 53 Bảng 2.9. Khả năng quản lý nợ ........................................................................................... 54 Bảng 2.10. Các hệ số khả năng sinh lời của công ty......................................................... 54 Bảng 2.11. Mức độ ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA.......... 56 Bảng 2.12. Ảnh hưởng các yếu tố lên ROE theo mô hình Dupont ................................. 56 Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính............................................................ 17 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty........................................................................... 34
  • 9. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều chuyển biến sâu sắc qua quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa… trở thành một nước đang phát triển trong nền kinh tế thị trường mở cửa thông thương với nhiều nước trên thế giới. Điều này làm cho các nhà đầu tư phải cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi quyết định đầu tư vào một kênh kinh doanh nào đó và mong muốn sẽ đạt lợi nhuận cao nhất với doanh thu tốt nhất. Để làm được điểu này các nhà đầu tư phải bỏ nguồn vốn, tìm hiểu và đưa ra giải pháp, chiến lược, chính sách đúng đắn, đặc biệt là hoạt động phân tích tài chính đòi hỏi phải được quan tâm đúng mức nhằm cải thiện tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đưa doanh nghiệp đến thành công. Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, các doanh nghiệp đã có sự quan tâm thích đáng đến công tác phân tích tình hình tài chính. Phân tích TCDN là việc áp dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích thích hợp nhằm cung cấp chính xác và đầy đủ cho các nhà quản trị doanh nghiệp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính công ty. Qua đó, đề xuất những biện pháp hữu hiệu nhằm cải thiện tình hình tài chính, thiết lập các dự báo, kế hoạch tài chính phù hợp giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong giai đoạn khó khăn. Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của việc phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, bằng vốn kiến thức được tích lũy trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường kết hợp với những hiểu biết thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài gồm 3 mục tiêu chính: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong các doanh nghiệp. - Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam dựa trên các cơ sở lý luận. - Đưa ra những đánh giá về khả năng tài chính cũng như chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của Công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
  • 10. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp. 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
  • 11. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. Toàn bộ các quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong doanh nghiệp thể hiện nội dung của tài chính doanh nghiệp, bao gồm các quan hệ tài chính sau: - Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là các khía cạnh tài chính liên quan đến vấn đề phân phối thu nhập và chính sách tài chính của doanh nghiệp như vấn đề cơ cấu tài chính, chính sách tái đầu tư, chính sách lợi tức cổ phần, sử dụng ngân quỹ nội bộ doanh nghiệp. - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính và các tổ chức tài chính trung gian: Thể hiện cụ thể trong việc huy động các nguồn vốn dài hạn và ngắn hạn cho nhu cầu kinh doanh như phát hành cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư chứng khoán… - Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau: Trong nền kinh tế doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, sức lao động. Bên cạnh đó là các quan hệ để thực hiện tiêu thụ sản phẩm ở thị trường đầu ra (đại lý, cơ quan xuất nhập khẩu …) và quan hệ với các đối thủ cạnh tranh. 1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. [1,tr.24] Phân tích TCDN được dùng để xác định kinh tế, đánh giá các mặt mạnh yếu của doanh nghiệp cũng như cơ hội và thách thức đặt ra với điều kiện hiện tài của doanh nghiệp. Ngoài ra phân tích TCDN còn là tiền đề của việc lập dự báo và lập kế hoạch tài chính, xây dựng mục tiêu kinh doanh nhằm phân tích năng lực và vị thế tài chính
  • 12. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 12 của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3 .Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Mục tiêu của phân tích TCDN là giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. Bên cạnh đó, phân tích TCDN còn cung cấp những thông tin hữu ích về tình hình quản lý, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán… nhằm phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị, nhà đầu tư và những người sử dụng thông tin tài chính khác. Mỗi đối tượng sử dụng thông tin TCDN với mục đích khác nhau để đưa ra các quyết định phù hợp. Cụ thể: - Phân tích TCDN đối với nhà quản lý doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Đồng thời tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua và cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính để từ đó nhà quản lý có định hướng khai thác hợp lý và đi đến quyết định thực hiện các phương án kinh doanh trước mắt và lâu dài một cách hiệu quả. - Phân tích TCDN đối với nhà đầu tư:Các nhà đầu tư thường không hài lòng trước tiền lời được tính toán trên sổ sách kế toán và cho rằng tiền lời này chênh lệch rất xa so với tiền lời thực tế. Cho nên,sự quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh toán vốn… Vì vậy phân tích TCDN đối với các nhà đầu tư là để tìm hiểu những thông tin về điều kiện tài chính, mức độ an toàn của đồng vốn bỏ ra, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời hiện tại và tương lai… từ đó đưa ra quyết định. - Phân tích TCDN đối với các tổ chức tín dụng: Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất - kinh doanh. Khi cho vay, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng để từ đó đưa ra các quyết định cho vay phù hợp.
  • 13. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 13 - Phân tích TCDN đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng… Đồng thời có cơ sở để hoạch định các chính sách vĩ mô phù hợp với tình hình chung của doanh nghiệp. - Phân tích TCDN đối với người lao động: kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp có tác động trực tiếp đến người lao động, quyết định các khoản thu nhập nhận được của họ. Vì vậy giúp người lao động biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tạo lòng tin và sự an tâm làm việc. 1.1.4. Ý nghĩa, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp Ý nghĩa: Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích TCDN là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt được các mục tiêu kinh doanh. Phân tích TCDN còn là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn… Vai trò: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Do đó, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ, người lao động... Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính ở doanh nghiệp là việc cung cấp những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: - Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn. - Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán. - Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hóa của các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả để
  • 14. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 14 khắc phục những điểm yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin ngành kinh tế Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của doanh nghiệp mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của thị trường và triển vọng phát triển... 1.2.2. Thông tin tài chính doanh nghiệp Thông tin tài chính doanh nghiệp là những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh toán... Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để khái quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Bảng CĐKT được lập phải dựa trên nguyên tắc: - Phù hợp với những tiêu chuẩn đã được quy định, thống nhất về nội dung, kết cấu, thời hạn lập và nộp,… - Phản ánh được những cân đối tất yếu giữa hai mặt của vốn với nguồn, của thu với chi và kết quả lỗ - lãi, của công nợ và khả năng thanh toán… - Thể hiện được tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Bảng CĐKT gồm hai phần: tài sản và nguồn vốn, theo phương trình kế toán: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn - Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: + Tài sản ngắn hạn: phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền… bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
  • 15. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 15 + Tài sản dài hạn: là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong nhiều kỳ kinh doanh hoặc hơn một năm tài chính. Tài sản dài hạn gồm: tài sản cố định, các khoản phải thu dài hạn. - Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: + Nợ phải trả: bao gồm nợ ngắn và dài hạn, phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo. + Vốn chủ sở hữu: là lượng tiền được cổ đông đóng góp cộng với các khoản phải thu (hoặc trừ đi khoản bị mất). Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn kinh doanh, chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: Quỹ phát triển, quỹ khen thưởng… Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp. Mỗi phần của bảng đều được phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số cuối kỳ. Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, bảng cân đối kế toán kỳ trước. Đọc bảng CĐKT ta có thể nhận định nhanh về quy mô của doanh nghiệp, tính tự chủ về mặt tài chính, cơ cấu sử dụng nguồn vốn,… 1.2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên độ kế toán, dưới hình thái tiền tệ. Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi nhưng phải phản ánh được 4 nội dung cơ bản là: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi, lỗ. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ và chỉ ra rằng, các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay lỗ vốn, đồng thời nó còn phản ánh tình hình sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” có ba phần: Phần I: Lãi, lỗ. Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính tại doanh nghiệp. Bao gồm Doanh thu; Giá vốn hàng bán; Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh; Lãi (hoặc lỗ). Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí. Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. 1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • 16. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 16 Là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cơ sở để phân tích khả năng kinh doanh, tình hình ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và nhu cầu tài chính bằng tiền trong kỳ kinh doanh tới. Phương trình cân đối của dòng tiền trong doanh nghiệp: Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư. - Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Dòng tiền thu vào chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra bao gồm tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương cho người lao động,… - Dòng tiền từ hoạt động tài chính: là các dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại. - Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là các dòng tiền ra và vào liên quan đến việc mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu tư trước. 1.2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Là tài liệu được sử dụng để giải trình khái quát những chỉ tiêu về tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ, giúp cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chế độ tài chính kế toán. Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng. Các chính sách kế toán áp dụng. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Do vậy, để phân tích tài chính phát huy hiệu quả trong quản lý thì những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích phải được thu thập đầy đủ, thích hợp,
  • 17. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 17 phản ánh được độ chính xác, tính trung thực cao. Đó chính là yêu cầu của thu thập thông tin trong phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp phân tích 1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính Tiến hành phân tích tài chính là giai đoạn triển khai, thực hiện các công việc đã ghi trong kế hoạch. Giai đoạn này thường bao gồm các công việc cụ thể sau: Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính - Thu thập dữ liệu: Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm với những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị… Trong đó các thông tin kế toán là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. - Xử lý thông tin: Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu đề ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp thông tin theo mục tiêu nhất định để tính toán, so sánh, xác định nguyên nhân của kết quả đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. - Dự đoán và ra quyết định: Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu. 1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính Phương pháp phân tích TCDN bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình tài chính và doanh nghiệp, các chỉ tiêu nhằm đánh Thu thập dữ liệu Xử lý thông tin Dự đoán và ra quyết định
  • 18. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 18 giá toàn diện thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Có rất nhiều phương pháp phân tích TCDN nhưng trong thực tế các nhà quản trị thường sử dụng các phương pháp sau: 1.3.2.1. Phương pháp so sánh So sánh là việc đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong phân tích tài chính để nhận biết được kết quả của việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra, cũng như nhận định xu hướng thay đổi tình hình tài chính. Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian, đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm) được chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ tiêu tính ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích. Ngoài ra, còn có thể sử dụng các kỹ thuật phân tích của phương pháp so sánh như: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của DN, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. - So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch đề ra để thấy được mức độ hoàn thiện chỉ tiêu công việc của doanh nghiệp. - So sánh giữa số thực hiện trong kỳ với mức trung bình của ngành để thấy được tình hình tài chính của DN đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với các DN cùng ngành. - So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán-tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo). - So sánh chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều ngang (cùng hàng trên báo cáo). 1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ Đây là phương pháp truyền thống và được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính, thực hiện dựa trên ý nghĩa và chuẩn mực các tỷ lệ của chỉ tiêu tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỉ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
  • 19. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 19 đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như: + Tỉ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. + Tỉ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. + Tỉ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. + Tỉ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2.3. Phương pháp cân đối Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh. 1.3.2.4. Phương pháp loại trừ Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Trong thực tế phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích kinh tế dưới 2 dạng là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch. - Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó. - Phương pháp số chênh lệch: Phương pháp số chênh lệch thực chất là phương pháp rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn. Do vậy, nó cũng đòi hỏi những điều kiện và cũng có những ưu điểm, hạn chế như thay thế liên hoàn. Theo phương pháp này, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó đối với chỉ tiêu tổng hợp được xác định bằng số chênh lệch của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác được cố định trong khi lập tích số
  • 20. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 20 1.3.2.5. Phương pháp Dupont Phương pháp phân tích tài chính Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó giúp phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Đây là kỹ thuật mà các nhà quản lý nội bộ doanh nghiệp thường sử dụng để xác định các yếu tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, từ đó có cái nhìn cụ thể hơn, sâu sắc hơn trong việc ra quyết định. Bản chất của của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành tích của một chuỗi các tỷ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho phép phân tích tác động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp, từ đó ra quyết định phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, mô hình Dupont thực hiện việc tách các tỷ số ROA, ROE thành các bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Tóm lại, phương pháp phân tích Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Điều này có ý nghĩa lớn đối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Phân tích bảng cân đối kế toán hay chính là phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn là hoạt động xem xét, đánh giá sự thay đổi của mỗi chỉ tiêu giữa đầu kỳ so với cuối kỳ, đầu năm so với cuối năm, năm này so với năm khác để xác định cơ cấu và tình hình tài sản, nguồn vốn. Quá trình này đòi hỏi nhà phân tích cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng CĐKT dựa trên quan điểm luân chuyển vốn trong doanh nghiệp. Việc đầu tên khi phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn của công ty là phải tính được chênh lệch tương đối cũng như tuyệt đối của mỗi chỉ tiêu trong bảng CĐKT. Công thức được sử dụng như sau: Chênh lệch tương đối= Giá trị tài sản(NV) năm n – Giá trị sản(NV) năm n-1 Chênh lệch tuyệt đối= Chênh lệch tương đối Giá trị sản(NV) năm n−1 Tiếp theo, cần phân tích một số chỉ tiêu tỷ trọng tài sản, nguồn vốn như:
  • 21. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 21 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Tỷ trọng Tài sản dài hạn = Tổng tài sản dài hạn Tổng tài sản Tỷ trọng tài sản ngắn hạn cho biết trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng là TSNH, tỷ trọng tài sản dài hạn cho biết cũng trong 100 đồng tài sản ấy thì có bao nhiêu đồng là TSDH. Tỷ trọng nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ trọng vốn CSH = Vốn CSH Tổng nguồn vốn Tỷ trọng nợ cho biết trong 100 đồng nguồn vốn của công ty được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Tương tự, tỷ trọng nguồn vốn CSH cũng cho biết trong cơ cấu 100 đồng vốn của công ty thì có bao nhiêu đồng đến từ vốn chủ sở hữu. Căn cứ vào số liệu của bảng cân đối kế toán chúng ta phân tích khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp như sau: Cơ cấu và tình hình biến động tài sản: Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản hàng năm của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp thấy được mức độ đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Cơ cấu tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tỷ suất đầu tư vào TSNH và TSDH : Hai tỷ suất này phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp bỏ ra thì có bao nhiêu đồng được dùng để hình thành nên TSDH và TSNH. Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn: Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm so sánh cơ cấu nguồn vốn đầu năm và cuối năm với tổng nguồn vốn, đánh giá mức độ huy động các nguồn vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh, tìm ra những giải pháp để tháo gỡ những khó khăn mà doanh nghiệp phải đối mặt. Cơ cấu nguồn vốn gồm hai mục chính là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Hệ số cơ cấu nguồn vốn: Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ suất đầu tư vào TSNH = 1- = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào TSDH = Tài sản dài hạn Tổng tài sản
  • 22. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 22 Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần trăm được hình thành bằng nguồn nợ vay. Hệ số VCSH = VCSH Tổng nguồn vốn Hệ số này phản ánh VCSH chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hay là mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn vốn kinh doanh của mình. Hệ số này càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều VCSH, tính độc lập về mặt tài chính cao, doanh nghiệp ít bị ràng buộc hay chịu sức ép từ nợ vay, tuy nhiên nếu sử dụng quá nhiều VCSH thì khó khuếch đại được tỷ suất lợi nhuận VCSH. Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của mỗi doanh nghiệp sẽ có những đòi hỏi về tỉ trọng của từng chỉ tiêu tài sản và nguồn là khác nhau. Do đó nhà phân tích phải đặt các chỉ tiêu này trong mối quan hệ so sánh với mức trung bình ngành để thấy được tình trạng và vị trí của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Đây là cơ sở để đưa ra nhận xét, tiến hành tìm hiểu và giải thích nguyên nhân, từ đó xây dựng các phương án quản lý phù hợp. 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ, so sánh với kỳ trước và với DN khác để nhận biết khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và dự đoán xu hướng vận động trong tương lai. Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên doanh thu thuần để đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí. Tỷ lệ GVHB trên DTT= GVHB x 100(%) Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong tổng doanh thu, GVHB chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và ngược lại. Tỷ lệ CPBH trên DTT = Chi phí bán hàng x 100(%) Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ DN đang bán hàng có hiệu quả và ngược lại. Tỉ lệ CPQL trên DTT = Chi phí QLDN Doanh thu thuần x 100(%)
  • 23. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 23 Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì DN phải chi bao nhiêu chi phí QLDN. Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại. 1.4.3. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là bảng tài trợ. Nó giúp các nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và mục đích sử dụng các nguồn vốn. Trong phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Để lập được bảng này, trước hết phải liệt kê sự thay đổi của các khoản mục trên bảng CĐKT từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột tạo vốn và sử dụng vốn theo nguyên tắc: Tạo vốn: Giảm tài sản hoặc tăng vốn Sử dụng vốn: Tăng tài sản hoặc giảm vốn Việc thiết lập bảng kê tạo và sử dụng vốn là cơ sở để tiến hành phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và những nguồn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những đầu tư đó. Từ đó có giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. 1.4.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho nhà đầu tư biết thông tin về các khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận được và chi ra trong năm tài chính, thông tin cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Thấy được sự tác động của các hoạt động của doanh nghiệp lên tiềm lực tài chính của chính nó. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn cho chúng ta biết: + Doanh nghiệp có tạo ra đủ lượng tiền mặt để tài trợ cho hoạt động thường kỳ của nó không? + Lượng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra có đủ để trả các khoản nợ khi chúng đến hạn hay không? + Doanh nghiệp hiện tại có cần thêm nguồn đầu tư nào không? + Doanh nghiệp có đủ tiểm lực tài chính để theo đuổi các cơ hội kinh doanh không? Phân tích Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ được tiến hành bằng việc so sánh lượng lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động cả về số tuyệt đối và tương đối để xác định sự biến động, mức độ ảnh hưởng của tiền thu vào và chi ra ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của từng hoạt động dựa vào công thức:
  • 24. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 24 LCT thuần = LCT thuần từ + LCT thuần từ + LCT thuần từ trong kỳ HĐKD HĐĐT HĐTC Người phân tích cần xác định và so sánh giữa kỳ này với kỳ trước về tỷ trọng lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động trong tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ để nghiên cứu và đánh giá tình hình lưu chuyển tiền trong mối liên hệ giữa các hoạt động. 1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.4.5.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Một doanh nghiệp được đánh giá là có tình hình tài chính lành mạnh trước hết phải được thể hiện ở khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán (KNTT) phản ánh mối quan hệ giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kì với các khoản thanh toán trong kì, bao gồm: - Khả năng thanh toán ngắn hạn: Phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác. Chỉ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện tỉ lệ tài sản ngắn hạn hiện thời của công ty có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo khả năng thanh toán cho các khoản vay ngắn hạn khi đến hạn trả nợ, đây là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá năng lực tài chính của công ty. Tỷ số này cao thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt. - Khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh việc công ty có thể thanh toán được các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách nhanh nhất. Khả năng thanh toán nhanh = TSNH - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Chỉ số này tương tự như thanh toán ngắn hạn, nếu chỉ số cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt, tuy nhiên nếu quá cao sẽ lại mang ý nghĩa như một biểu hiện xấu khi đánh giá về khả năng sinh lời. - Khả năng thanh toán tức thời: Phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ tức thời bằng tiền mặt và các khoản tương đương tiền hay không. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn
  • 25. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 25 Trong đó, tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền bất kỳ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu, nợ phải thu ngắn hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác. Tỷ số khả năng thanh toán tức thời >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp đang trong tình trạng tốt. Tuy nhiên, hệ số này quá cao sẽ không tốt vì khi đó doanh nghiệp có thể tồn trữ tiền mặt quá nhiều, gây ứ đọng vốn. - Khả năng thanh toán lãi vay: Phản ánh mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Lãi vay phải trả Trong đó, lãi vay phải trả là khoản chi phí sử dụng vốn nợ vay mà doanh nghiệp phải trả cho nhà cung cấp vốn và nguồn trả nợ là từ lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Chỉ số này càng cao phản ánh công ty làm ăn càng hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn cao đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngược lại. 1.4.5.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn thì càng chứng tỏ công ty sử dụng tài sản trong quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao và ngược lại. - Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển TSNH hay số vòng quay của TSLĐ thực hiện được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, qua đó có thể đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao càng tốt, nó chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH trong việc sản xuất kinh doanh để đem về doanh thu thuần cho doanh nghiệp là càng cao. - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn: Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn
  • 26. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 26 Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty. - Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho là số lần hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho được xác định theo công thức: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Khi phân tích cần lưu ý rằng lượng hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh riêng nên không thể cứng nhắc luôn cho rằng doanh nghiệp có mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là biểu hiện xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho thấp gây nguy cơ sẽ không đáp ứng đủ khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho, là nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay HTK, do đó chỉ tiêu này nhỏ là tốt vì số vốn vật tư hàng hóa luân chuyển nhanh, không bị ứ đọng vốn và ngược lại. - Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu: Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt và được xác định theo công thức: Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dư các khoản phải thu Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. Thời gian quay = Thời gian quay + Thời gian thu - Thời gian trả
  • 27. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 27 vòng tiềnvòng HTKtiền trung bình nợ trung bình Trong đó: Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ (Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý & 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 Phải trả người bán + Lương + Thuế phải trả ) Thời gian quay vòng tiền càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. 1.4.5.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Các chỉ tiêu nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai thác nợ vay để tài trợ cho các tài sản của công ty. - Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ trên vốn CSH là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho biết về tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản là nợ và vốn CSH mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hệ số nợ trên vốn CSH = Tổng nợ Tổng vốn CSH Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty sẽ ứng với bao nhiêu đồng nợ phải trả. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1 thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động. Đồng thời hệ số nợ trên vốn CSH cũng giúp các nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động tài chính. - Hệ số nợ trên tài sản: Hệ số nợ trên tài sản được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Hệ số nợ trên tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Thông thường các chủ nợ muốn hệ số nợ trên tài sản vừa phải vì hệ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo. Trong khi đó, các chủ sở hữu lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và có thể kiểm soát doanh nghiệp. Hệ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn sử dụng có khả năng sinh lợi cao. 1.4.5.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
  • 28. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 28 Để đánh giá chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp cần đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, tài sản và số vốn sử dụng trong kỳ. Ta có các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời: - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một chỉ tiêu tài chính đặc trưng dùng để theo dõi tình hình sinh lợi. Nó phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu của doanh nghiệp. ROS = LNST trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn lãi càng lớn, ngược lại nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với việc công ty kinh doanh thua lỗ. - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Là một chỉ tiêu tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản, cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. ROA = LNST Tài sản bình quân Tỷ suất này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước và sau thuế. Tỷ suất này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản có hiệu quả. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản còn được phân tích thông qua mô hình Dupont. Mục đích của mô hình Dupont là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, doanh thu nào. Thông qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận cao. ROA = LNST DTT × DTT TS bình quân Hay ROA = Tỷ suất sinh lời trên DT x Hiệu suất sử dụng tổng TS Để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần có những biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của doanh thu và sự vận động của tài sản. Bên cạnh đó cũng cần quan tâm đến mức tăng của vốn CSH bởi hiệu suất sử dụng tổng tài sản và sức sinh lời của doanh thu thuần là hai nhân tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định. - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là một chỉ tiêu tài chính đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của doanh nghiệp. ROE = LNST VCSH trong kỳ
  • 29. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 29 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của CSH tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp và có thể gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn CSH ta có thể biến đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình Dupont như sau: ROE = LNST DTT × DTT TS bình quân × TS bình quân VCSH Muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn CSH khi nghiên cứu mô hình Dupont thì : + Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. + Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. + Điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn CSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tỷ suất sinh lời trên tiền vay: Tỷ suất sinh lời trên tiền vay = LNST Tiền vay Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích thì một đồng tiền vay tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn vay càng cao. 1.4.6. Phân tích việc sử dụng đòn bẩy Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Ngược lại, đòn bẩy tài chính sẽ thấp khi tỷ trọng nợ phải trả nhỏ hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Đòn bẩy tài chính vừa là một công cụ thúc đẩy lợi nhuận sau thuế trên một đồng vốn chủ sở hữu, vừa là một công cụ kìm hãm sự gia tăng đó. Sự thành công hay thất bại này tuỳ thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại khi lựa chọn cơ cấu tài chính. Khả năng gia tăng lợi nhuận cao là điều mong ước của các chủ sở hữu, trong đó đòn bẩy tài chính là một công cụ được các nhà quản lý ưa dùng. Như vậy, độ lớn của đòn bẩy tài chính được xem như là tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay, được xác định bằng công thức: DFL = Phần trăm thay đổi trong EPS Phần trăm thay đổi trong EBIT Do vậy, DFL được tính bằng công thức:
  • 30. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 30 DFL = EBIT EBIT−I− PD 1−t Trong đó: EBIT: Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay I: Lãi vay phải trả hàng năm t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp PD: Cổ tức phải trả hàng năm Từ công thức trên có thể thấy, khi các yếu tố khác không đổi, doanh nghiệp gia tăng sử dụng nợ vay và phát hành thêm cổ phiếu ưu đãi có thể làm tăng độ lớn đòn bẩy tài chính. Như vậy, độ lớn đòn bẩy tài chính tỷ lệ thuận với lãi vay và cổ tức cổ phiếu ưu đãi đồng thời giúp phản ánh khả năng khuếch đại thu nhập của mỗi cổ đông thông qua sử dụng các chứng khoán có thu nhập cố định. 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp 1.5.1 Nhân tố khách quan Là những nhân tố do bên ngoài tác động ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Ví dụ như hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành, môi trường kinh tế, vốn nhân lực… - Chỉ tiêu trung bình ngành Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. - Môi trường văn hóa xã hội Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội…nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. - Môi trường kinh tế Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái...tất cả các yếu tố này đều
  • 31. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 31 ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa - Môi trường ngành Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ... Ngoài ra, khả năng gia nhập mới của doanh nghiệp với sản phẩm thay thế cũng là nhân tố trong môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả doanh nghiệp. 1.5.2. Nhân tố chủ quan Là những nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động trực tiếp đến chất lượng phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Điển hình là nhân tố chất lượng thông tin sử dụng và trình độ cán bộ phân tích. - Chất lượng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. - Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. - Lao động tiền lương
  • 32. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 32 Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm. - Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp Môi trường văn hóa doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu,mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Kết luận chương 1 Chương 1 của khóa luận đã đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề về tài chính doanh nghiệp, các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp cũng như các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán, khả năng quản lý nợ, khả năng sinh lời,… Dựa trên những cơ sở lý thuyết khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
  • 33. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam Vài nét về công ty - Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam - Tên tiếng anh: THANH NAM CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY - Tên công ty viết tắt: COTANA.,JSC - Mã số doanh nghiệp: 0101482984 - Địa chỉ trụ sở chính: Lô CC5A Bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 04-5632763/04-5632764 - Fax: 04-5632762 - Email: thanhnam@cotanagroup.vn - Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng ( Năm mươi tỷ đồng ) - Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng - Tổng số cổ phần: 5.000.000 - Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ đồng ) Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam ( Cotana ) được thành lập ngày 1 tháng 6 năm 1993. Với đội ngũ cán bộ chuyên môn và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm, Công ty đã sớm nhận được sự tín nhiệm của các chủ đầu tư và nhà thầu công trình trong cả nước. Sau hơn 20 năm ( 1993 - 2014) xây dựng và phát triển, Cotana hiện nay đóng vai trò là công ty mẹ trong Cotana Group – hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Con gồm 20 công ty thành viên và chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm chủ động trong hoạt động xây lắp cũng như đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, Cotana đã thiết lập khu sản xuất vật liệu xây dựng tại Ngọc Liệp - Quốc Oai – Hà Nội; nhà máy kính an toàn và cửa nhựa nhãn hiệu TSG tại Tiên Sơn – Bắc Ninh… Những cơ sở sản xuất này giúp Công ty luôn đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật liệu xây dựng và dịch vụ của khách hàng. - Tầm nhìn: Xây dựng Cotana trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh, hoạt động có hiệu quả, tăng trưởng bền vững của Việt Nam. Với slogan “ Niềm tin cho ngôi nhà Việt ”
  • 34. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 34 - Triết lý: Đặt lợi ích của người lao động lên hàng đầu, con người là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh của Cotana.Đoàn kết trong công việc, tính kỷ luật cao là giá trị cốt lõi, là truyền thống văn hóa của Cotana. Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm cao, dịch vụ chuyên nghiệp và lợi nhuận là một trong những yêu cầu của sự tồn tại và phát triển. Cùng với đó thì trách nhiệm với xã hội là một trong những mục tiêu hàng đầu của Cotana. - Nguyên tắc định hướng:Đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi mới.Khách hàng là đối tượng phục vụ quan trọng nhất. Đồng thời, quan hệ hợp tác rộng rãi trên tất cả mọi lĩnh vực. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự ) Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng Giám Đốc Ban kiểm soát Đội xây lắp Phòng kĩ thuật thi công Phòng kinh tế thị trường Phòng quản lý xây lắp Phòng hành chính nhân sự Phó tổng giám đốc phụ trách kinh tế Phó tổng giám đốc phụ trách xây lắp Phó tổng giám đốc phụ trách kĩ thuật Phòng kế hoạch Phòng tài chính – kếtoán Đội sản xuất
  • 35. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 35 - Chủ tịch hội đồng quản trị: Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện theo uỷ quyền của công ty, nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.Bên cạnh đó, chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác. - Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của công ty theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của chủ tịch công ty, phù hợp với điều lệ công ty; chịu trách nhiệm trước chủ tịch công ty, chủ sở hữu và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lý của hội đồng quản trị và tổng giám đốc theo đúng các quy định trong điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của đại hội đồng cổ đông. - Phó tổng giám đốc phụ trách xây lắp: Phụ trách công tác thực hiện các gói thầu, xây lắp các hạng mục công trình của các dự án xây dựng trước và sau khi hoàn thành dự án để đưa vào sử dụng. - Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phụ trách công tác kỹ thuật, thi công, giám sát, khảo sát thiết kế các dự án công trình thi công xây dựng. - Phó tổng giám đốc phụ trách kinh tế: Phụ trách công tác đấu thầu dự án, giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng của công ty.Đồng thời, chủ động, tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng hành chính nhân sự: Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của Công ty. Phòng hành chính - nhân sự thực hiên các nhiệm vụ tổng hợp về hành chính, văn thư, tiếp nhận, phân loại và lưu trữ văn bản đi và đến, tham mưu cho ban giám đốc xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời; cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban trong công ty; quản lý con dấu, chữ ký theo quy định; cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lưu các văn bản do công ty ban hành và văn bản của cấp trên theo quy định của ban giám đốc. Ngoài ra phòng hành chính - nhân sự còn chịu trách nhiệm tổ chức tuyển dụng nhân viên theo nhu cầu của công ty tuân theo quy định pháp luật; tiến hành kiểm tra,
  • 36. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 36 nhận xét và đánh giá năng lực cán bộ nhân viên định kỳ thường xuyên từ đó đề xuất ý kiến chính xác, kịp thời, khách quan trong việc quản lý sử dụng, khen thưởng, kỷ luật nhân viên công ty. - Phòng quản lý xây lắp: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức thực hiện các gói thầu, xây lắp các hạng mục công trình của các dự án đầu tư xây dựng, bao gồm cả dự án do công ty làm chủ đầu tư hoặc do tập đoàn giao công ty thực hiện, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của công ty, tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước, của tập đoàn và công ty về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Phòng kinh tế thị trường: Là một bộ phận tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc về công tác bán và tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Phòng kinh tế thị trường có các nhiệm vụ gồm: nghiên cứu thị trường, nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh; ký kết hợp đồng và thực hiện các giao dịch khách hàng; đại diện cho công ty làm việc với khách hàng và các nhà đầu tư. - Phòng kỹ thuật thi công: Kiểm tra, tổ chức thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật các dự án; theo dõi có hệ thống và giám sát công trình, giải quyết kịp thời các vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình thi công theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và công ty. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý kỹ thuật, giám sát thi công trong toàn công ty theo phân cấp của công ty. - Phòng tài chính kế toán: Là phòng ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho ban giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán, tài chính. Các hoạt động của phòng tài chính kế toán bao gồm: Giám sát mọi hoạt động kinh doanh dưới hình thái tiền tệ, hạch toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh; tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác tài sản và nguồn vốn của công ty; theo dõi công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ; cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về tình hình kinh doanh cho ban giám đốc. - Phòng kế hoạch: Xây dựng, triển khai, giám sát việc thực hiện kế hoạch hàng năm và kế hoạch triển khai từng dự án theo định hướng phát triển của công ty; phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác kế hoạch, đầu tư trong toàn công ty; tổ chức lựa chọn các nhà thầu,…
  • 37. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 37 - Các đội xây lắp, sản xuất: Tham gia thi công xây lắp, hoàn thiện, lắp đặt trang thiết bịtại công trình của công ty. Đồng thời, thi công xử lý nền móng công trình, ép cọc,… 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam là một đơn vị tiêu biểu trong ngành đầu tư và xây dựng, hoạt động chủ yếu trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận.Công ty tập trung và ngành nghề chính là xây dựng, thiết kế các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, khu đô thị, khu nghỉ dưỡng… Bên cạnh đó công ty đã và đang tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác. Cụ thể hiện nay công ty đang tiến hành đầu tư kinh doanh trên các lĩnh vực: - Hoàn thiện công trình xây dựng - Cho thuê xe có động cơ - Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính: Tư vấn đầu tư ( không bao gồm tư vấn pháp luật; tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, chứng khoán) - Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng - Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ và vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng hoặc tuyến cố định - Sản xuất và buôn bán: vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị xây dựng, tấm trần, vật liệu chống thấm, đồ gỗ gia dụng, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ … - Khai thác gỗ và lâm sản ( Trừ các loại Nhà nước cấm ) - Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch - Kinh doanh dịch vụ bất động sản: tư vấn, quảng cáo, môi giới, đấu giá, sàn giao dịch … - Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng 2.1.4. Tình hình lao động tại công ty Đối với bất kì công ty, doanh nghiệp nào thì nguồn nhân lực cũng là yếu tố đầu vào quan trọng nhất. Lao động là nhân tố tạo ra hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự khác biệt cho doanh nghiệp. Ý thức được trách nhiệm đối với đội ngũ các bộ lao động nên công ty luôn thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động, đảm bảo các chế độ đãi ngộ tốt nhất cho nhân viên. Công ty quy định thời gian làm việc theo giờ hành chính của Nhà nước 8 tiếng/ngày. Nhân viện được nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy
  • 38. Xin chào!!. Rất vui khi được chia sẻ tài liệu với bạn. Nguồn: TANGGIAP.VN 38 định của Nhà nước. Bên cạnh đó, công ty cũng có những chế độ thưởng, phạt để khuyến khích tinh thần làm việc cho toàn thể cán bộ công nhân viên. Tổng số lao động của công ty đến hết năm 2013 là 60 người, tình hình biến động cơ cấu lao động theo các năm được thể hiện trong bảng 2.1. Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo trình độ Trình độ Số lượng (người) Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Trên Đại học 6 5 4 Đại học và Cao đẳng 48 49 50 Trung cấp 3 3 3 Tổng cộng 60 60 60 (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự ). Trong thời kỳ kinh tế hiện nay, nhiều công ty bị phá sản hoặc phải cắt giảm nhân viên, giảm lương, cắt thưởng thì công ty luôn giữ vững mức lương và chế độ làm việc đối với cán bộ công nhân viên góp phần làm cho đời sống và thu nhập của cán bộ công nhân viên công ty ngày càng được nâng cao. Vì vậy, công ty đã tạo được động lực, khuyến khích mọi người làm việc có hiệu quả hơn nữa nhằm đem lại lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh cho công ty. 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản Bảng 2.2. dưới đây thể hiện cơ cấu tài sản cũng như thể hiệnsự biến động của các chỉ tiêu thuộc tổng tài sản