SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MỸ LINH
MÃ SINH VIÊN : A19659
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Trần Mỹ Linh
Mã sinh viên : A19659
Chuyên ngành : Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới cô giáo – ThS. Phạm
Thị Bảo Oanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu và thực
hiện bài khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời biết ơn đến toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học Thăng
Long, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Kinh tế Quản lý đã truyền đạt những kiến thức
quý báu là nền tảng giúp em thực hiện đề tài này.
Khóa luận hoàn thành nhờ công và sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám đốc
và cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2015
Sinh viên
Trần Mỹ Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Mỹ Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................................................................................1
1.1. Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại...........1
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng....................................................................................1
1.1.1. Phân loại rủi ro tín dụng.....................................................................................1
1.1.1.1 Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.................................1
1.1.1.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng...........................................2
1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .......................................................................2
1.1.2.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng ....................................................3
1.1.2.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng...................................................4
1.1.2.3 Các nguyên nhân khách quan ..................................................................5
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ...............................................................................5
1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng
mại .................................................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................7
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.........7
1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại......................9
1.2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng .........................................................................9
1.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................10
1.2.3.3 Giám sát rủi ro tín dụng .........................................................................15
1.2.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng.............................................................................17
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng .................................................19
1.2.4.1 Nợ quá hạn .............................................................................................19
1.2.4.2 Nợ xấu.....................................................................................................21
1.2.4.3 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.........................................................21
1.2.4.4 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR) ................22
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.22
1.2.5.1 Các nhân tố chủ quan.............................................................................22
1.2.5.2 Các nhân tố khách quan .........................................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT...........................28
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt..28
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt giai đoạn năm 2012-2014..............................................30
2.2.1. Khái quát về tình hình cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
chi nhánh Lý Thường Kiệt...........................................................................................30
2.2.1.1 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp.............................................30
2.2.1.2 Tình hình doanh số thu nợ doanh nghiệp...............................................33
2.2.1.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp.................................................36
2.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi
nhánh Lý Thường Kiệt.................................................................................................40
2.2.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng .......................................................................40
2.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................41
2.2.2.3 Giám sát rủi ro tín dụng .........................................................................46
2.2.2.4 Tài trợ rủi ro tín dụng.............................................................................48
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt..........................................................................49
2.2.4. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi
nhánh Lý Thường Kiệt.................................................................................................69
2.2.4.1 Những kết quả đạt được .........................................................................69
2.2.4.2 Những hạn chế........................................................................................70
2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................72
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT .....................74
3.1. Định hƣớng phát triển quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt trong thời gian tới....................................74
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh chung tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt..................................................................................74
3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt..................................................................................75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng
Kiệt ...............................................................................................................................76
3.2.1. Xây dựng cơ chế quản lý điều hành công tác cho vay theo hướng vừa tạo
điều kiện tốt để tăng trưởng cho vay vừa kiểm soát tốt rủi ro....................................76
Thang Long University Library
3.2.2. Thẩm định tốt trước khi ra quyết định cho vay doanh nghiệp........................76
3.2.3. Tăng cường hiệu quả công tác đảm bảo tín dụng ...........................................78
3.2.4. Cần có phương án nhận diện và phân loại rủi ro cho vay doanh nghiệp một
cách thống nhất ............................................................................................................79
3.2.5. Kiểm tra, kiểm soát việc cho vay doanh nghiệp chặt chẽ hơn.........................80
3.2.6. Xử lý dứt điểm nợ xấu, nợ quá hạn..................................................................80
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................81
3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ phi tài chính tư vấn cho các doanh nghiệp .......82
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................83
3.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................83
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................84
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam..................................................84
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu định lượng..................................................................................11
Bảng 1.2 Các nguy cơ rủi ro của khách hàng................................................................12
Bảng 1.3 Mô hình xếp hạng của Moody’s ....................................................................15
Bảng 1.4 Phân loại nợ....................................................................................................19
Bảng 2.1 Doanh số cho vay năm 2012-2104.................................................................30
Bảng 2.2 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế chi nhánh
Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................31
Bảng 2.3 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo TSĐB tại ngân hàng quốc tế chi nhánh
Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................32
Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý
Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014..............................................................................33
Bảng 2.5 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn tại Ngân hàng quốc tế
chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................34
Bảng 2.6 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp phân theo tài sản đảm bảo tại ngân
hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014..................................35
Bảng 2.7 Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh Lý Thường Kiệt ........................36
Bảng 2.8 Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo thời gian .........................................37
Bảng 2.9 Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo tài sản đảm bảo tại ngân hàng quốc
tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014....................................................38
Bảng 2.10 Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế.................................39
Bảng 2.11 Tỷ trọng các chỉ tiêu tài chính......................................................................43
Bảng 2.12 Tỷ trọng cho các chỉ tiêu phi tài chính.........................................................43
Bảng 2.13 Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại chi nhánh Lý Thường Kiệt .44
Bảng 2.14 Mô hình xếp hạng tín dụng tại chi nhánh Lý Thường Kiệt .........................45
Bảng 2.15 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 .....49
Bảng 2.16 Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế chi
nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 .............................................................51
Bảng 2.17 Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp phân theo tài sản đảm bảo tại ngân hàng
quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014...........................................52
Bảng 2.18 Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp theo loại tiền.........................................53
Bảng 2.19 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thu hồi nợ quá hạn...........................................54
Thang Long University Library
Bảng 2.20 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro..............................................................55
Bảng 3.1 Mục tiêu cho vay trong năm 2016 – Chi nhánh Lý Thường Kiệt..................74
ình 1.1 Các ước quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................9
ình 1.2 Mô hình 6C.....................................................................................................10
ình 2.1 Quy trình chấm điểm tín dụng........................................................................42
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên viết tắt
BCTC Báo cáo tài chính
CBTD
CBCV
CIC
Cán bộ tín dụng
Cán bộ cho vay
Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia
DPRR
NHNN
NHCT
NHTM
NQH
QHKH
QLRR
RRTD
SXKD
TCTD
TMCP
TSCĐ
TSĐB
VCSH
VIB
VNĐ
Dự phòng rủi ro
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Công thương
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Quan hệ khách hàng
Quản lý rủi ro
Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Tài sản cố định
Tài sản đảm bảo
Vốn chủ sở hữu
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Việt Nam đồng
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hiện nay đang gặp khá nhiều khó khăn, thị
trường tài chính của mỗi quốc gia cũng gặp phải đối diện với nhiều bất ổn và rủi ro
tiềm tàng. Theo đó, các vấn đề về mặt định lượng đặc biệt trong việc quản trị rủi ro
đang là đề tài “nóng” mà mỗi quốc gia, doanh nghiệp hay cá nhân quan tâm.
Bên cạnh đó, trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt
động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang phát triển
như nước ta bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị
rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao.
Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng
thương mại nào, kể cả ở các ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm
ngoài tầm kiểm soát của con người. Điểm khác biệt giữa các ngân hàng chính là năng
lực quản trị rủi ro tín dụng sao cho nợ xấu ở một tỷ lệ an toàn và có thể chấp nhận
được. Để đạt được điều đó, ngân hàng cần phải xây dựng được một mô hình quản trị
rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế tối đa những rủi ro tín
dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và cả những rủi ro tín dụng
khác có thể kiểm soát được. Kiểm soát tốt rủi ro tín dụng là công việc cần thiết phải
làm đối với mỗi ngân hàng, song song với hoạt động tín dụng.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam là một trong các ngân hàng TMCP đang dần
khẳng định được vị trí của mình trong ngành ngân hàng. Tuy nhiên, chịu tác động chung
của nền kinh tế thế giới và của Việt Nam, tình hình nợ quá hạn của ngân hàng trong những
năm qua liên tục tăng và có nhiều dấu hiệu ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Hiện tại
với tỷ lệ nợ quá hạn lên gần 3%/năm tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý
Thường Kiệt đã đặt nhiệm vụ xử lý nợ quá hạn lên hàng đầu tại ngân hàng này.
Vì những lý do trên, em đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt” để làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận tập trung làm sáng tỏ ba mục tiêu sau:
Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
thương mại.
Phân tích, đánh giá và làm rõ thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt từ đó tìm ra các hạn chế
còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.
Dựa vào những hạn chế đã tìm ra được ở chương 2 định hướng những giải pháp
và hướng đi trong việc quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian sắp tới cho Ngân hàng
Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt trong khoảng thời gian từ năm 2012-2014 cụ thể
trong đó tập trung vào sản phẩm cho vay doanh nghiệp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp được sử dụng xuyên suốt quá trính nghiên cứu và tìm hiểu để làm
nên bài khóa luận là: phương pháp khảo sát, phương pháp thống kê, phương pháp tổng
hợp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu qua các năm và phương
pháp phân tích tỷ lệ.
Từ những phương pháp đó, tổng kết được những đánh giá và nhận định của cá
nhân về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi
nhánh Lý Thường Kiệt. Bên cạnh đó, đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục và nâng
cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
5. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài lời cảm ơn, lời cam đoan và lời mở đầu, khóa luận bao gồm ba phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt.
Chƣơng 3: Giải pháp cải thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc
tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Các thống kê và nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro
hoạt động ngân hàng.
Thực tế, đã có nhiều khái niệm về RRTD ngân hàng, cụ thể như:
Anthony Sauders (2007) định nghĩa: “RRTD là khoản lỗ tiềm năng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự kiến mang lại từ
khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện về cả số lượng và thời hạn.”
Theo Timothy W.Koch (2006) thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Theo
khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết”.
Như vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ
(bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết
trong hợp đồng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, ất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu không
được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
1.1.1. Phân loại rủi ro tín dụng
1.1.1.1 Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Trong rủi ro giao dịch gồm có:
Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi
ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
2
Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho
vay trên giá trị của TSĐB.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hế thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục
cho vay cảu ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
Rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
Rủi ro tập trung là rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số
khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân
hàng thiếu xót, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động
hoặc do các sự kiện ên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng.
1.1.1.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến
thời hạn quy ước ngân hàng lại chưa thu hồi được vốn vay.
Rủi ro mất khả năng chi trả: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng đi
vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của khách hàng để thu nợ.
RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt động khác
mang tính chất tín dụng của ngân hàng như ảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ
thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ...
1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các NHTM
nhưng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp, ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Do
đó, việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết để
các N TM có được các giải pháp cần thiết để hạn chế rủi ro này và đạt được hiệu quả
cao nhất.
Như chúng ta đã iết, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp
tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro này có nguyên nhân từ nhiều phía:
từ phía người cho vay, từ phía người đi vay và cả từ môi trường bên ngoài.
Thang Long University Library
3
1.1.2.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng
Thứ nhất, sự yếu kém của đội ngũ cán bộ: Sự yếu kém ở đây ao gồm cả về
năng lực và phẩm chất đạo đức. Nếu một cán bộ tín dụng non kém về trình độ, thiếu
kiến thức, thiếu kinh nghiệm thì sẽ không có khả năng thẩm định và xử lý thông tin,
đánh giá khách hàng thiếu chính xác, mức vay, lãi suất vay và kỳ hạn không phù hợp;
dẫn đến chất lượng tín dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân
thủ theo đúng quy trình tín dụng như giải ngân trước khi hoàn thành chứng từ hay
không kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn của người vay, thì việc mất vốn rất dễ xảy
ra. ơn nữa, cán bộ tín dụng mà phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần trách
nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng bằng cách cho vay chỉ
dựa trên mối quan hệ với khách hàng, dựa trên lợi ích cá nhân mà bỏ qua những điều
kiện và thủ tục cần thiết.
Thứ hai, sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao:
Cán bộ tín dụng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo trước khi giải ngân. Vậy nên nếu
cấp trên không có sự kiểm tra, đánh giá xem quyết định của cán bộ đã thực sự chính
xác chưa thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ là rất cao. ơn nữa, sau khi giải ngân rồi, cán
bộ tín dụng vẫn phải tiếp tục theo dõi khách hàng để sớm phát hiện ra dấu hiệu của
những khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ
mang tính hình thức. Do vậy, nếu các cấp quản lý không có sự giám sát đối với cán bộ
tín dụng, hoạt động của các cán bộ tín dụng sẽ không hiệu quả, thậm chí dẫn đến
những sai phạm đạo đức trong cho vay và thu nợ. Ngoài ra, các cơ quan cấp trên
không quan tâm đến thực trạng tín dụng của ngân hàng thì sẽ không có những chỉ đạo
kịp thời để ngăn ngừa và xử lý rủi ro xảy ra.
Thứ ba, ngân hàng chƣa đa dạng hoá các danh mục đầu tƣ: Một công cụ
luôn được nhắc đến trong quản trị tín dụng ở tất cả các ngân hàng trên thế giới là quản
trị danh mục đầu tư. Quản trị danh mục làm cân đối và kiềm chế rủi ro bằng cách nhận
dạng, dự báo và kiểm soát mức độ rủi ro với từng thị trường, khách hàng, loại sản
phẩm tín dụng và điều kiện hoạt động khác nhau. Nhiều chuyên gia ngân hàng tin rằng
đa dạng hoá là giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng hữu hiệu nhất. Mặc dù hiểu rõ tầm
quan trọng của việc đa dạng hoá danh mục đầu tư, song rất nhiều ngân hàng chỉ cho
vay một hoặc hai ngành hoặc chỉ cho vay một vài doanh nghiệp lớn, nhóm kinh doanh
đơn lẻ. Một danh mục đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào một ngành hay một loại mặt hàng
là rất nguy hiểm vì không ngành nào là không có rủi ro.
Thứ tƣ, định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng. Về cơ
cấu, lãi suất cho một khoản vay phải được xác định ở mức đảm bảo ù đắp được chi
phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần ù đắp rủi ro của
khoản vay. Khách hàng được đánh giá có mức độ rủi ro càng cao, phần bù rủi ro càng
4
lớn. Nhưng vì cạnh tranh nên một số ngân hàng có thể chấp nhận mức giá cho vay
thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính đến phần bù
rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà còn làm tăng
tính rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.1.2.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp. RRTD thường xảy
ra do những nguyên nhân sau:
Đối với khách hàng cá nhân
Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài chính để
trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của ngân hàng gặp khó khăn.
Thiếu năng lực pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc thu hồi
nợ của ngân hàng cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian.
Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách sử dụng vốn vay của mình không
đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến khách hàng có
thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Do ý muốn chủ quan của người đi vay cố tình không trả nợ. Đây được coi là
trường hợp xấu nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến RRTD. Loại nguyên
nhân này được xếp vào nguyên nhân rủi ro vì đạo đức người đi vay. Trên thực tế có
thể thấy yếu tố đạo đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ vay, người đi
vay có thể có khả năng nhưng cố tình không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của
bên cho vay.
Do hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn như: ị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao
động,…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp
Doanh nghiệp bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh
doanh, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh
không được và không có khả năng trả nợ ngân hàng.
Năng lực chuyên môn và uy tín lãnh đạo của doanh nghiệp bị giảm thấp, đạo
đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ
chức, điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn
của nhân viên doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp làm ăn yếu kém thua lỗ.
Do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (như gia nhập tổ chức WTO, AFTA), các
doanh nghiệp trong nước không cạnh tranh lại với các công ty nước ngoài dẫn đến
giảm sút thị trường tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp để cạnh tranh từ
đó các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả nợ ngân hàng.
Thang Long University Library
5
Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: ảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài
sản, bảo hiểm thiên tai,…nên khi có iến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn thất lớn và
không có khả năng trả nợ vay.
Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân
hàng.
1.1.2.3 Các nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra ngoài ý
muốn và tầm kiểm soát của con người trong một thời điểm nào đó:
Có thể xuất phát từ môi trường kinh tế, trong một nền kinh tế tăng trưởng lành
mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản xuất kinh
doanh còn có nhiều cơ hội để phát triển và ngược lại, khi nền kinh tế có hiện tượng
lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh doanh trong nước
bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng trở nên phức tạp.
Có thể xuất phát từ góc độ của môi trường pháp lý, đây là một nhân tố cũng ảnh
hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi
ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Cũng có thể là do những nguyên nhân từ ên ngoài tác động như thiên tai, dịch
bệnh xảy ra hằng năm. Đây là những rủi ro mà cả khách hàng lẫn ngân hàng đều
không lường trước đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng gặp khó khăn ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng.
Bên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nước trên thới giới có
mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của nước này
sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Do đó, các cuộc khủng hoảng kinh tế,
khủng hoảng tài chính trên thới giới xảy ra dây chuyền từ một hay một vài nước sau đó
lan sang nhiếu nước, đây cũng là nguyên nhân làm phá sản các NHTM.
Dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ
quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy
nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng sẽ giúp
ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hơn.
1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Đối với nền kinh tế
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh
nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho
6
vay vẫn là quyền sở hữu của những người gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi RRTD
xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt mà quyền lợi của người gửi tiền cũng ị
ảnh hưởng.
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và cá
nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải RRTD hay bị phá sản thỳ người gửi tiền ở
các ngân hàng hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng, làm
cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng gặp phải rủi ro hay phá sản
sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền trả
lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. ơn nữa, sự hoảng loạn của các
ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy
thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra,
RRTD cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia
đều phụ thuộc vào nên kinh tế khu vực và thế giới. Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc
khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và mới đây là cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ
đã làm rung chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước
phát triển rất nhanh nên RRTD tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế các nước
có liên quan.
Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát về mặt tài chính mà ngân hàng phải
gánh chịu liên quan tới việc người vay vốn không trả đúng hạn hay không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng. Nói như vậy, hàm ý RRTD có ảnh hưởng
lớn tới tình hình tài chính của ngân hàng.
Khi gặp RRTD, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này
làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của ngân hàng bị giảm
sút, kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng cũng ị ảnh hưởng. Khi không thu được nợ
thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả.
Nếu một khoản vay nào đó ị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng
các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân
hàng không có đủ vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ rủi ro thanh khoản. Và kết quả làm thu
hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm. Kết
quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc
đưa đến bờ vực của sự phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
Nói tóm lại, RRTD của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là
ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân
Thang Long University Library
7
hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất
vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây
hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.
1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Trong quá khứ, nói đến quản trị rủi ro phần lớn người ta nghĩ đến các hoạt động
bảo hiểm. Đây là các dịch vụ trọn gói, trong đó người mua bảo hiểm sẽ không phải
chịu các rủi ro trong trường hợp nó xảy ra. Tuy nhiên, khái niệm quản trị rủi ro ngày
nay đã thay đổi rất nhiều. Với những yêu cầu của pháp luật, yêu cầu của người lao
động, quản trị rủi ro đã trở thành một yếu tố quản trị ngày càng quan trọng như quản
trị tài chính hay quản trị các nguồn lực khác trong tổ chức.
Quản trị rủi ro là quá trình xác định các rủi ro và tìm cách quản lý, hạn chế
các rủi ro đó xảy ra với tổ chức. Một cách tổng quát đấy là quá trình xem xét lại
toàn bộ hoạt động của tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn, và khả năng xảy ra
các nguy cơ đó. Từ đó có sự chuẩn bị các hành động thích hợp để hạn chế các rủi ro
đó ở mức thấp nhất.
Vậy quản trị rủi ro tín dụng là gì?
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xem xét, xác định các nguy cơ tiềm ẩn và khả
năng xảy ra nguy cơ từ các hoạt động liên quan đến tín dụng, từ đó có những hành
động thích hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất các rủi ro và tìm cách quản
lý, hạn chế các rủi ro đó.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng gồm những nội dung sau: Nhận diện RRTD, đo
lường RRTD, giám sát RRTD và tài trợ RRTD.
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giúp ngân hàng phòng ngừa và hạn chế RRTD. Rủi ro tín dụng luôn gây tổn
thất cho các ngân hàng. RRTD trực tiếp làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí
còn gây thua lỗ. Nếu RRTD không được kiểm soát tốt, làm cho tỷ lệ các khoản vay
mất vốn tăng lên quá cao, ngân hàng sẽ đứng trước nguy cơ phá sản. Quản trị tri
RRTD tốt sẽ giúp ngân hàng phòng ngừa tối đa những tổn thất không đáng có.
Nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể nói năng lực cạnh tranh là điều không
thể thiếu ở các ngân hàng thương mại nếu muốn tồn tại vững chắc và lâu dài. Hiện
nay, với số lượng các ngân hàng thương mại xuất hiện khá nhiều khiến cho cá nhân
mỗi NHTM phải đề ra những biện pháp để đảm bảo năng lực cạnh tranh của riêng
mình. Nếu trong lúc này, công tác quản trị RRTD không tốt sẽ khiến cho khả năng
8
cạnh tranh của ngân hàng suy yếu so với những ngân hàng khác, làm giảm khả năng
thu hút khách hàng và gia tăng lợi nhuận của ngân hàng, thúc đẩy tăng trưỏng, phát
triển kinh tế ổn định và bền vững, tạo lòng tin vững chắc từ công chúng và khách hàng
của các ngân hàng cũng như tạo niềm tin và gia tăng mức độ tín nhiệm đối vói cộng
đồng, các tổ chức quốc tế.
Giúp ngân hàng đảm bảo tính thanh khoản và hiệu quả trong kinh doanh.
Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay,
đầu tư mới,…) và dòng tiền vào (nhận tiền gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…) tại
các thời điểm trong tương lai. Khi các món vay không được thanh toán đầy đủ và đúng
hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm
của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của
khách hàng lại không được hoàn trả đúng hạn. Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán
các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu, gặp khó khăn
trong thanh toán. Quản lý rủi ro tín dụng tốt ngân hàng sẽ đảm bảo được lượng tiền
mặt trong thanh toán.
Ngân hàng có chính sách cho vay và các phƣơng thức kiểm tra sử dụng vốn
vay hiệu quả, đảm bảo quá trình thu hồi vốn vay có kết quả tốt nhất. Điều này
giúp ngân hàng gia tăng và đảm bảo nguồn vốn một cách tích cực. Khi RRTD xảy ra
sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó đến hoạt động
ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt
khác, khi có quá nhiều các khoản nợ khó hoặc không thu hồi được sẽ lại phát sinh các
khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ,... Các chi phí này còn cao hơn khoản thu nhập
từ việc tăng lãi suất các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là các khoản thu nhập
ảo, thực tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó,
ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động được trong khi một bộ phận tài
sản của ngân hàng không thu được lại cũng như không chuyển được thành tiền để cho
người khác vay và thu lãi. Do đó khi làm tốt công tác quản lý RRTD ngân hàng sẽ
đảm bảo được mục tiêu tăng lợi nhuận.
Thang Long University Library
9
1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
H nh 1.1 Các bƣớc quản trị rủi ro tín dụng
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt
động kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công
việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng của ngân hàng,
nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra,
mà còn dự áo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
Nhận diện rủi ro qua các dấu hiệu sẽ giúp ngân hàng có những giải pháp tối ưu
để xử lý kịp thời; là khâu quan trọng, quyết định đến việc thực hiện mục tiêu quản trị
rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. Tuy nhiên, việc nhận
diện rủi ro rất phức tạp, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cũng rất đa dạng. Do vậy, cần
xây dựng một bảng liệt kê các dấu hiệu nhận biết rủi ro điển hình để hỗ trợ cho hoạt
động quản trị RRTD, có các nhóm dấu hiệu như: nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng và
nhóm dấu hiệu từ phía ngân hàng.
Nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng: Trì hoãn hoặc gây trở ngại đối với ngân
hàng trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình sử dụng vốn vay.
Chậm thanh toán các khoản trả lãi khi đến hạn thanh toán, xuất hiện nợ quá hạn. Đề
nghị gia hạn, điều chỉnh các khoản nợ nhiều lần không có lý do. Xuất hiện ngày càng
nhiều các khoản chi phí bất hợp lý. Thay đổi thường xuyên tổ chức hoặc an điều
hành…
Nhóm dấu hiệu từ phía ngân hàng: Sự đánh giá và phân loại không chính xác về
mức độ rủi ro của khách hàng. Đánh giá quá cao năng lực tài chính của khách hàng so với
1. Nhận diện
RRTD
2. Đo lường
RRTD
3. Giám sát
RRTD
4. Tài trợ
RRTD
10
thực tế, đánh giá khách hàng thông qua thông tin khách hàng cung cấp mà không điều tra
xem xét từ các nguồn thông tin khác. Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn
và thiếu tính đảm bảo của khách hàng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá
khả năng và năng lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng.
1.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường rủi ro tín dụng là việc ngân hàng xây dựng mô hình thích hợp để lượng
hóa mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng. Từ đó, xác định phần bù rủi ro và giới hạn
tín dụng an toàn tối đa với một khách hàng, cũng như trích lập quỹ dự phòng để tài trợ
cho RRTD. Đo lường rủi ro tín dụng giúp ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng
cho khách hàng; định kỳ hoặc đột xuất đánh giá lại rủi ro tín dụng cho toàn bộ danh
mục tín dụng; cho phép ngân hàng lường trước được những dấu hiệu mà khoản cấp tín
dụng có chất lượng xấu đi để có biện pháp đối phó kịp thời. Việc đánh giá, đo lường
rủi ro tín dụng giúp ngân hàng ước lượng được mức tổn thất có thể xảy ra để phân loại
tín dụng làm cơ sở trích lập dự phòng.
Có rất nhiều phương pháp để đo lường rủi ro tín dụng, cụ thể như sau:
(1) Các chỉ tiêu định tính: Mô hình 6C được xem như công cụ hữu hiệu.
Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng
thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không.
H nh 1.2 Mô hình 6C
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
(1) Tư cách đạo đức của khách hàng: Khách hàng phải có mục đích vay vốn rõ
ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn.
6C
Character
(Tư cách)
Capacity
(Năng lực)
Cash
(Thu nhập)
Collateral
(Bảo đảm
tiền vay)
Conditions
(Điều kiện)
Control
(Kiểm soát)
Thang Long University Library
11
(2) Năng lực pháp luật và hành vi dân sự khách hàng: Khách hàng phải có năng
lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.
(3) Thu nhập của khách hàng: Là cơ sở để xác định nguồn trả nợ.
(4) Bảo đảm tiền vay: Là nguồn để thu hồi nợ khi khách hàng không còn khả
năng trả nợ.
(5) Các điều kiện: Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà ngân hàng có
những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho khách hàng trong
từng thời kỳ.
(6) Kiểm soát: Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế
hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng.
Mô hình 6C tương đối đơn giản. Tuy nhiên nó lại phụ thuộc quá nhiều vào mức
độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự áo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá chủ quan của CBTD.
Các chỉ tiêu định lƣợng: Dựa vào BCTC của doanh nghiệp và các nguồn thông
tin khác, CBTD tiến hành các ước sau:
Bước 1: Thu thập và xử lý thông tin.
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu định lƣợng
TT Nhóm Công thức
1
Chỉ tiêu
thu nhập
Tỷ lệ % thay đổi doanh thu =
ệ ướ
ướ
100%
2
Chỉ tiêu
chi phí
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu =
ạ ộ
100%
3
Chỉ tiêu
lợi
nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
ợ ậ ế
ầ
100%
ROE =
ợ ậ ế
ố ủ ỡ ữ
100%
ROA =
ợ ậ ế
ổ ả
100%
4
Chỉ tiêu
thanh
khoản
Khả năng thanh toán hiện hành =
ả ắ ạ
ợ ắ ạ
Khả năng thanh toán nhanh =
ả ắ ạ ồ
ợ ắ ạ
Khả năng thanh toán tức thời =
ề ả ươ ươ ề
ợ ắ ạ
12
5
Chỉ tiêu
cân nợ
Hệ số nợ =
ổ ợ ả ả
ổ ả
100%
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
ổ ợ
ố ủ ở ữ
100%
6
Chỉ tiêu
hoạt
động
Vòng quay vốn lưu động =
ầ
ả ắ ạ
Vòng quay hàng tồn kho =
ố
ồ
Vòng quay các khoản phải thu =
ầ
ả ả
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
ầ
ị ạ ủ
(Nguồn: Hướng dẫn phân tích tài chính doanh nghiệp NHCT Việt Nam)
Bước 2: Phân tích tình hình tài chính khách hàng (chỉ tiêu sau áp dụng với khách
hàng là doanh nghiệp).
CBTD sàng lọc các thông tin thu được để phân tích, từ đó làm cơ sở để đánh giá
năng lực tài chính của khách hàng, xác định cho vay hay từ chối cho vay.
Bước 3: Xác định các nguy cơ rủi ro của khách hàng
Bảng 1.2 Các nguy cơ rủi ro của khách hàng
TT
Nguy
cơ
Các biểu hiện Công cụ phân tích phát hiện rủi ro
1
Rủi ro
hoạt
động
Bộ máy quản lý không kiểm soát
được kinh doanh gây thất thoát tài
sản, lỗ.
Tổ chức sản xuất kinh doanh không
hợp lý làm tăng chi phí gây lỗ.
Sự gián đoạn trong sản xuất do
hỏng hóc về công nghệ.
Hoạt động bán hàng không hiệu
quả làm giảm doanh thu gây lỗ.
Phân tích các thông tin định tính:
Trình độ, kinh nghiệm, đội ngũ quản
lý.
Cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh.
Năng lực điều hành của doanh nghiệp.
Đạo đức của chủ doanh nghiệp.
Các yếu tố về cơ sở hạ tầng, đầu vào.
2
Rủi ro
tài
chính
Vốn vay lớn với lãi suất thay đổi
làm chi phí lãi vay có thể biến
động lớn.
Phân tích định lượng các số liệu tài
chính, trong đó đặc biệt chú ý đến mức
độ và sự biến động theo thời gian qua
của: Hệ số đòn ẩy, các hệ số thanh
Thang Long University Library
13
Nghĩa vụ trả nợ không hợp lý, lớn
hơn nguồn trả nợ.
Rủi ro tỷ giá.
khoản, hệ số lợi nhuận, cơ cấu nợ vay.
Đặc thù kinh doanh (vay ngoại tệ
nhưng doanh thu là nội tệ).
3
Rủi ro
quản
lý
Dòng tiền không bảo đảm
Chi phí tăng
Phân tích định lượng số liệu tài chính
để đánh giá chất lượng quản lý của
doanh nghiệp:
Dòng tiền.
Các khoản phải thu, phải trả.
Hệ số lợi nhuận.
4
Rủi ro
thị
trƣờng
Mức độ cạnh tranh cao làm cho
doanh nghiệp có thể dễ dàng mất
khách hàng.
Ngành mới phát triển chưa có vị
trí ổn định.
Đặc thù của ngành là mức độ biến
động cao.
Phân tích định tính và định lượng:
Tình hình cạnh tranh trong ngành.
Phân tích bản chất của ngành.
Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
5
Rủi ro
chính
sách
Sự thay đổi của chính sách của
doanh nghiệp.
Phân tích các thông tin:
Môi trường chính sách tại địa
phương có ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Xu hướng các chính sách có tác
động đến doanh nghiệp.
(Nguồn: Cossin & Pirotte (2011), Advanced credit risk analysis, tr 30-35)
(2) Mô h nh điểm số Z
Đây là mô hình do E.I.Altman xây dựng dùng để tính toán về khả năng xác suất
xảy ra vỡ nợ cho các doanh nghiệp sản xuất đã cổ phần hóa của Mỹ có quy mô vốn cổ
phần từ 1 triệu USD trở lên. Đây là một điều tạo ra sự không tương xứng trên thị
trường Việt Nam vì vậy mô hình điểm số Z này không được áp dụng tại Việt Nam. Đại
lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay và
phụ thuộc vào: (i) trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj); (ii) tầm quan trọng
của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Từ
đó Altman đã xây dựng mô hình cho điểm:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5.
Trong đó:
X1 = Tỷ số Vốn lưu động ròng /Tổng tài sản.
14
X2 = Tỷ số Lợi nhuận giữ lại /Tổng tài sản.
X3 = Tỷ số Lợi nhuận trước thuế và lãi /Tổng tài sản.
X4 = Tỷ số Thị giá cổ phiếu /Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn.
X5 = Tỷ số Doanh thu /Tổng tài sản.
Sau khi thay lần lượt các giá trị X vào mô hình, ta tính được Z. Nếu:
Z < 1,81 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ lớn.
1,81 < Z < 2,99 : Doanh nghiệp có thể được coi là có rủi ro vỡ nợ trung bình.
Z > 2,99 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ thấp.
Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp
hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Kỹ
thuật đo lường RRTD này tương đối đơn giản, nhưng có một số nhược điểm lớn sau:
Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một
vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của khách
hàng, mối quan hệ lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự
biến động của chu kỳ kinh tế).
(3) Đo lƣờng rủi ro khoản vay
EL = PD × LGD × EAD (Nguồn: Theo Basel II)
Trong đó:
EL (Expected Loss): Tổn thất dự kiến.
PD (Probability of default): Xác suất vỡ nợ của khách hàng / ngành hàng đó là
bao nhiêu.
LGD ( Loss Given Default): Tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi
khách hàng không trả được nợ.
EAD ( Exposure at Default): Số dư nợ vay (và tương đương) của khách hàng/
ngành hàng khi xảy ra vỡ nợ.
Với PD, LGD và EAD, ba yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu tưởng chừng rất
định tính, mà các ngân hàng thường xuyên nhắc đến trong quyết định cấp tín dụng là
khả năng trả nợ và mong muốn trả nợ của khách hàng đã được lượng hóa cụ thể. Chỉ
nhờ PD, LGD và EAD mà rất nhiều các nhân tố tác động đến khách hàng cũng như
các khoản tín dụng cấp cho họ đã được giản lược và gói gọn chỉ trong ba cấu phần rủi
ro ấy.
ơn nữa, dựa trên kết quả tính toán PD, LGD và EAD, các ngân hàng sẽ tiến tới
phát triển các ứng dụng trong quản trị RRTD trên nhiều phương diện, mà các ứng
dụng chính bao gồm: Tính toán, đo lường rủi ro tín dụng EL – tổn thất dự kiến và UL
(Unexpected Loss) – Tổn thất ngoài dự kiến.
Thang Long University Library
15
(4) Mô h nh điểm số tín dụng
Để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vay tiêu dùng ngày một gia tăng của khách
hàng cá nhân mà các ngân hàng áp dụng phương pháp cho điểm này. Mô hình cho
điểm tín dụng thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục có giới hạn điểm
từ 1 đến 10.
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình cho điểm tín
dụng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu
nhà, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác.
Mô hình điểm số đã loại bỏ được sự phán xét chủ quan trong quá trình cho vay
và giảm đáng kể thời gian quyết định tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, mô hình này
cũng có một số nhược điểm như thay đổi trong nền kinh tế và những thay đổi trong
cuộc sống gia đình. Một mô hình điểm số không linh hoạt.
Có thể đe dọa đến chương trình tín dụng tiêu dùng của ngân hàng, bỏ sót những
khách hàng lành mạnh, làm giảm lòng tin của cộng đồng vào dịch vụ ngân hàng.
(5) Mô hình xếp hạng của Moody’s
Mô hình này xếp hạng tình trạng hoạt động của các doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ
rủi ro hàng năm, chất lượng này có thể thay đổi qua từng năm. Các doanh nghiệp đầu
tư tỷ lệ rủi ro dưới 0,1%, còn các doanh nghiệp đầu cơ thì tỷ lệ thường dao động từ
0,2% đến 0,8%.
Bảng 1.3 Mô h nh xếp hạng của Moody’s
STT Xếp hạng Tình trạng
Tỷ lệ rủi ro hằng năm
(%)
1 Aaa Chất lượng cao nhất 0,02
2 Aa Chất lượng cao 0,04
3 A Chất lượng khá 0,08
4 Baa Chất lượng vừa 0,2
5 Ba Nhiễu yếu tố đầu cơ 1,8
6 B Đầu cơ 8,3
(Nguồn: Theo báo cáo của Moody’s)
1.2.3.3 Giám sát rủi ro tín dụng
Giám sát RRTD là sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, các công cụ, chiến lược,
các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất,
những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng. Để giám sát
RRTD, cần thực hiện các giải pháp sau:
16
(1) Xây dựng, thực thi các chính sách, công cụ để giám sát RRTD.
Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh cấp tín dụng của
một ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ ngân hàng, tăng cương chuyên
môn hóa trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng
nhằm hạn chế RRTD và nâng cao khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Nội dung
của chính sách tín dụng định hướng đến các vấn đề cơ ản như: Định hướng tín
dụng với giới hạn tăng trưởng tín dụng trong từng giai đoạn, giới hạn tín dụng cho
từng ngành, từng lĩnh vực, từng sản phẩm cấp tín dụng, định giá tín dụng, TSĐB,
phê duyệt cấp tín dụng, hệ thống thẩm định RRTD, quản lý tín dụng, quản lý danh
mục cho vay; chính sách khách hàng. Do vậy, để đảm bảo hoạt động tín dụng của
NHTM phát triển đúng định hướng, đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả, tăng
trưởng bền vững và kiểm soát được RRTD thì mỗi NHTM phải xây dựng được một
chính sách tín dụng nhất quán, hợp lý và phù hợp với đặc điểm của ngân hàng mình.
Quy trình tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động đóng vai trò rất quan trọng
đối với hoạt động của NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chứa đựng, tiềm ẩn
nhiều rủi ro. Vì vậy, cần phải có các biện pháp để kiểm soát và hạn chế rủi ro. Một
trong những biện pháp đó là thiết lập một quy trình cấp tín dụng chặt chẽ để
hướng dẫn cán bộ ngân hàng và các bộ phân có liên quan thực thi việc cấp tín
dụng đạt hiệu quả cao nhất và kiểm soát RRTD có hiệu quả. Quy trình tín dụng là
tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong
đó, xây dựng các ước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ
sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi tất toán khoản cấp tín dụng. Việc xây dựng
quy trình cấp tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị
RRTD, nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi cho ngân hàng.
(2) Các biện pháp giảm thiểu, khắc phục RRTD
Bảo hiểm tín dụng: Đây là iện pháp mà ngân hàng yêu cầu khách hàng mua
bảo hiểm tại các tổ chức bảo hiểm để thu hồi nợ khi rủi ro xảy ra, thực chất đây là iện
pháp chuyển một phần hoặc toàn bộ RRTD cho bên thứ ba. Có nhiều loại bảo hiểm
khác nhau như: ảo hiệm hoạt động cho vay, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay,…
Thực hiện chiến lƣợc phân tán rủi ro, đa dạng hóa danh mục cấp tín dụng,
đa dạng hóa các loại hình khách hàng, các sản phẩm cấp tín dụng, nhằm mục đích
tránh đầu tư tập trung vào một ngành, một lĩnh vực, một khách hàng, một sản phẩm
cấp tín dụng.
Quản lý giám sát và hoàn thiện hồ sơ khoản cấp tín dụng: Khi xuất hiện các
dấu hiệu rủi ro, có nguy cơ phát sinh rủi ro, ngân hàng thực hiện ngay việc giám sát
khoản cấp tín dụng, thu thập các thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động
Thang Long University Library
17
SXKD và các thông tin có liên quan khác để giám sát khoản cấp tín dụng một cách
chặt chẽ, xác định mức độ nghiêm trọng của vấn đề, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi
ro để có biện pháp xử lý phù hợp.
Xác định phƣơng án cơ cấu lại khoản nợ: Biện pháp này được áp dụng đối với
khách hàng được ngân hàng đánh giá là có khả năng phục hồi, phát triển và khách
hàng chứng minh được khả năng hoàn trả nợ gốc, lãi hoặc phí khi đến hạn theo thời
hạn đã được cơ cấu lại nợ. Trường hợp khoản cấp tín dụng không thể phục hồi được
thì ngân hàng phải quyết định chiến lược thu hồi nợ.
Thực hiện thông qua công cụ tín dụng phái sinh: Công cụ tín dụng phái sinh
là các hợp đồng tài chính được ký kết bởi các bên tham gia giao dịch tín dụng như:
ngân hàng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, nhà đầu tư,…nhằm đưa ra những
khoản đảm bảo chống lại sự dịch chuyển bất lợi về chất lượng tín dụng của các khoản
đầu tư hoặc những tổn thất liên quan đến tín dụng. Đây là công cụ hiệu quả giảm thiểu
RRTD và rủi ro lãi suất.
Biện pháp khuyến khích khách hàng trả nợ: Ngân hàng chấp nhận giảm một
phần hoặc toàn bộ nợ lãi, phí để khuyến khích khách hàng trả toàn bộ nợ gốc và một
phần lãi, phí cho ngân hàng.
Yêu cầu khách hàng phải có TSĐB: TSĐB giúp giảm bớt tổn thất cho ngân
hàng khi khách hàng vì một lý do nào đó mà không thanh toán được nợ. Làm động lực
thúc đẩy khách hàng trả nợ và sử dụng vốn vay có hiệu quả. Cuối cùng, đây cũng
chính là rào cản với những đối tượng đi vay có chủ định lừa đảo.
Bảo lãnh của bên thứ ba: Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay
(người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho ên đi vay (người được bảo
lãnh) nếu khi đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ.
1.2.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng
Khi RRTD xảy ra, trước hết ngân hàng cần theo dõi, xác định những tổn thất về
tài sản, nguồn lực, giá trị pháp lý. Sau đó thực hiện các biện pháp khắc phục và xử lý
mà vẫn không thu hồi được, ngân hàng cần có những biện pháp tài trợ RRTD phù hợp
để đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được ình thường và đảm bảo chấp hành các
quy định an toàn của NHTW.
Tài trợ RRTD là để ù đắp những khoản RRTD xảy ra, làm lành mạnh hóa tài
chính ngân hàng, chứ không có nghĩa là xóa hoàn toàn nợ vay cho khách hàng. Đối
với các khoản tín dụng được tài trợ rủi ro thì chuyển theo dõi ngoại bảng và ngân hàng
tiếp tục sử dụng các biện pháp khắc phục và xử lý để tận thu hồi nợ. Nguồn vốn để tài
18
trợ RRTD bao gồm: Trích lập quỹ dự phòng RRTD, quỹ dự phòng tài chính, trợ cấp
của Chính phủ.
Quỹ dự phòng rủi ro được hình thành sau khi phân loại các khoản cấp tín dụng
trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro của các khoản cấp tín dụng và được hạch toán vào
chi phí hoạt động của ngân hàng. Quỹ dự phòng RRTD được dùng để ù đắp những
tổn thất trong hoạt động tín dụng. Việc áp dụng cụ thể nguồn ù đắp này phụ thuộc
vào quy định của mỗi quốc gia.
Quỹ dự phòng tài chính được hình thành trên cơ sở tỷ lệ trích dự phòng tài
chính, lợi nhuận còn lại trước khi trích quỹ dự phòng tài chính và phụ thuộc vào quy
định của mỗi quốc gia. Quỹ dự phòng tài chính được trích lập hằng năm và quỹ này
được sử dụng để ù đắp tổn thất tín dụng trong trường hợp dự phòng được trích lập
trong chi phí không đủ để ù đắp tổn thất thực tế.
Ngoài các nguồn dùng để tài trợ RRTD, các NHTM còn có thể được ù đắp từ
các nguồn khác như trợ cấp của Chính phủ trong những trường hợp tổn thất do nguyên
nhân bất khả kháng gây ra.
Phát mại TSĐB: Ngân hàng cố gắng thu hồi TSĐB và tiến hành các thủ tục
pháp lý cần thiết để phát mại. Trường hợp khách hàng không có thiện chí tự nguyện
bán tài sản thì ngân hàng sẽ tiến hành bán tài sản để thu hồi nợ theo sự giám sát và sự
phán quyết của cơ quan pháp luật.
Trả nợ thay: Trong trường hợp có bảo lãnh của bên thứ ba, ngân hàng yêu cầu
bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh hoặc yêu cầu bên thứ ba phát mại tài sản (trong
trường hợp bảo lãnh bằng tài sản) để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Bán nợ: Đây là hình thức bán một phần hoặc toàn bộ khoản nợ cho chủ thể khác
để thu hồi khoản nợ đang rủi ro, nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng.
Khởi kiện: Trong trường hợp cần khởi kiện, ngân hàng phải khẩn trương hoàn
thiện thủ tục pháp lý cần thiết khởi kiện ra tòa để thu hồi nợ.
Biện pháp đối với cán bộ ngân hàng, cán bộ liên quan trong ngân hàng: Cần
xác định nguyên nhân, trách nhiệm của từng cá nhân, từng đơn vị để RRTD xảy ra.
Trên cơ sở đó, ngân hàng lựa chọn mức độ xử lý như: truy cứu trách nhiệm, bồi
thường vật chất,…để giảm thiểu, khắc phục, phòng ngừa RRTD.
Thang Long University Library
19
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nợ quá hạn
Theo Thông tư 24/2013/TT-NHNN thì nợ được phân thành 5 nhóm theo hai
phương pháp như sau:
Bảng 1.4 Phân loại nợ
TT Nhóm Định lƣợng Định tính
1
Nợ đủ tiêu
chuẩn
Nợ chưa đến hạn trả
Các khoản nợ đến hạn thanh toán và được ân
hạn 10 ngày
Nợ có khả năng thu hồi đầy
đủ gốc và lãi đúng hạn.
2
Nợ cần
chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần
đầu
Nợ có khả năng thu hồi đầy
đủ gốc và lãi nhưng có dấu
hiệu khách hàng suy giảm
khả năng trả nợ.
3
Nợ dƣới
tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày.
Các khoản nợ được gia hạn.
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng.
Nợ không có khả năng thu
hồi gốc và lãi khi đến hạn.
4
Nợ nghi
ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181- 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lãi lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ hai.
Nợ có khả năng tổn thất
cao.
5
Nợ có khả
năng mất
vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba trở lên, kể cả chưa ị quá hạn hoặc đã
quá hạn.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ không còn khả năng thu
hồi, mất vốn.
(Nguồn: Thông tư 24/2013/TT-NHNN)
20
Theo Thông tư 24/2013/QĐ-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc
toàn toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. NQ là chỉ tiêu cơ ản phản ánh RRTD;
nó còn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, thể hiện sự yếu kém về tài
chính của khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng với người
nhận tín dụng. NQH bao gồm nợ từ nhóm 2-5.
Tỷ lệ NQH
Tỷ lệ NQH =
Số dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ
100%
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân
hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá mức độ RRTD tại ngân hàng.
Theo quy định của NHNN, nếu tỷ lệ NQH >5% thì công tác quản trị RRTD
không tốt và ngược lại nếu tỷ lệ NQH ≤ 5% thì công tác quản trị RRTD được xem là
tốt.
Chỉ tiêu “Cơ cấu NQH”
Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn =
Nợ quá hạn ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
100%
Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn =
Nợ quá hạn dài hạn
Nợ dài hạn
100%
Đây là hai chỉ tiêu phản ánh chất lượng của khoản vay ngắn hạn và dài hạn. Các
tỉ lệ này càng nhỏ thì phản ánh hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng đó là hiệu
quả, không có nguy cơ mất vốn. Còn nếu các tỉ lệ này càng lớn thì ngân hàng sẽ gặp
khó khăn trong kinh doanh, có thể từ việc mất khả năng thanh toán hoặc tệ hơn nữa là
phá sản.
Khả năng thu hồi NQH
NQH có khả năng thu hồi =
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi
NQ
100%
NQH không có khả năng thu hồi =
NQ không có khả năng thu hồi
NQ
100%
Đây là hai chỉ tiêu phản ảnh khả năng xử lý nợ quá hạn của ngân hàng đối với
khoản vay của khách hàng. Chỉ tiêu NQH có khả năng thu hồi càng cao chứng tỏ năng
lực quản trị RRTD của ngân hàng càng tốt và ngược lại chỉ tiêu NQH không có khả
năng thu hồi càng cao càng thể hiện được năng lực yếu kém của ngân hàng trong hoạt
động quản trị RRTD.
Thang Long University Library
21
1.2.4.2 Nợ xấu
Cũng theo Thông tư số 24/2013/TT-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc
nhóm 3,4 và 5.
Tỷ lện nợ xấu =
Nợ xấu
Tổng dư nợ
100%
Tỷ lệ “Nợ xấu” cho iết cứ 100 đồng tổng dư nợ thì có ao nhiêu đồng là nợ xấu.
Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức rủi
ro cao, đó là nguy cơ mất vốn.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng càng
kém, và ngược lại. Theo quy định của NHNN Việt Nam, tỷ lệ này được coi là an toàn
khi nó ở dưới mức 3% và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu/ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn =
Nợ xấu
Nợ quá hạn
100%
Tỷ lệ này cho iết trong 100 đồng nợ quá hạn thì có ao nhiêu đồng nợ xấu.
Đây là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất tình hình nợ xấu tại ngân hàng. Chỉ tiêu này giúp ngân
hàng đánh giá chi tiết hơn về độ an toàn tín dụng cũng như năng lực quản trị RRTD
của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện năng lực quản trị RRTD của ngân hàng còn yếu
kém và cần khắc phục, sửa đổi và ngược lại.
1.2.4.3 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng RRTD cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra rủi ro. Khi
ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng nghĩa là ngân hàng đang rơi vào tình trạng rủi
ro mất vốn. Các chỉ số thể hiện RRTD:
Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD =
Dự phòng RRTD trích lập
Dư nợ ình quân
100%
Nếu một ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng
sẽ càng cao. Tỷ lệ này dao động từ 0 đến 5%.
Tỷ lệ xóa nợ =
Nợ đã xóa
Dư nợ ình quân
100%
Những khoản nợ khó đòi sẽ được xóa theo quy chế hiện hành (đưa ra hạch toán
ngoại bảng) và được ù đắp bởi quỹ dự phòng RRTD. Nếu tỷ lệ này lớn (từ 2% trở
lên) thì mức độ RRTD của ngân hàng được xem là có vấn đề và hoạt động quản trị
RRTD trong ngân hàng cần được xem xét và có biện pháp khắc phục.
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
22
1.2.4.4 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR)
Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng. Nó
được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so với tổng tài sản đã
điều chỉnh rủi ro của ngân hàng.
CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100%
Tỉ lệ này thường được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân
hàng và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Bằng tỉ
lệ này người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ
có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành.
ay nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là nó đã tự tạo ra một
tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những
người gửi tiền.
Chính vì lý do trên, các nhà quản lý ngành ngân hàng các nước luôn xác định rõ
và giám sát các ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu. Theo chuẩn mực
Basel, tỷ lệ mà các hệ thống ngân hàng trên thế giới áp dụng phổ biến là 8%.
Khi tính toán tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu, người ta xét đến hai loại vốn: vốn cấp
I(vốn nòng cốt) và vốn cấp II(vốn bổ sung), trong đó vốn cấp I được coi là có độ tin
cậy và an toàn cao hơn. Ngoài yêu cầu đảm bảo cho CAR từ 8% trở nên, các ngân
hàng còn phải đảm bảo tổng vốn cấp II không được vượt quá 100% vốn cấp I.
Hệ số CAR càng cao tức ngân hàng càng dễ dàng đối phó khi có những rủi ro
xảy ra như khách hàng rút tiền nhiều, thiếu hụt thanh khoản, trả nợ các khoản vay …
và cũng là dấu hiệu cho thấy năng lực quản trị RRTD của ngân hàng càng tốt và cần
được phát huy.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
thương mại
1.2.5.1 Các nhân tố chủ quan
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động
Một bộ máy hoạt động trơn tru, có trình tự chặt chẽ và hợp lý đóng vai trò quan trọng
trong hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng. Các phòng ban phối hợp nhịp nhàng và ăn
ý, cơ cấu tổ chức linh hoạt, bộ máy hoạt động có hiệu quả là điều hết sức cần thiết.
Chất lƣợng cán bộ và cơ cấu tổ chức mạng lƣới của ngân hàng
Con người là yếu tố quyết định đến thành công hay thất bại của một ngân hàng.
Yếu tố con người gồm các mặt: số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề
nghiệp, cơ cấu nhân sự, phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý và tác nghiệp. Muốn có
hoạt động kinh doanh ngân hàng tốt, trước hết phải có đội ngũ cán ộ lãnh đạo, cán bộ
quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm, năng động, phẩm chất đạo đức tốt. Mặt khác phải có
Thang Long University Library
23
đội ngũ cán ộ tác nghiệp giỏi nghiệp vụ, hiểu biết rộng về pháp luật, tinh thần trách
nhiệm cao với công việc, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, đặc biệt là phải am hiểu
và có kinh nghiệm về lĩnh vực tín dụng mà mình quản lý. Một CBTD chuyên quản các
doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hay hộ sản xuất muốn chuyển sang quản lý các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp hay dịch vụ đô thị, thì
cần phải có thời gian mới có thể thích nghi và tích lũy kinh nghiệm, điều mà một
NHTM muốn chuyển từ cho vay khu vực nông thôn về đô thị phải lưu ý khi hoạch
định quản trị tín dụng. Đạo đức nghề nghiệp ảnh hưởng đến quản trị RRTD của
NHTM. Thực tế cho thấy rằng, phần lớn các sai phạm nổi cộm trong hoạt động ngân
hàng những năm qua là do đạo đức nghề nghiệp, những người được giao nhiệm vụ đã
đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của ngân hàng.
Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng không rõ ràng làm cho hoạt động tín dụng trở nên lệch lạc,
dẫn đến việc cấp tín dụng sai lầm, tạo ra những kẽ hở cho người sử dụng vốn lách luật
dẫn đến hậu quả ngân hàng lại phải chịu thiệt thòi.
Kiểm soát nội bộ của ngân hàng
Một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của công tác kiểm soát nội bộ là bảo
đảm cho việc phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro qua đó đạt được yêu cầu đề
ra về kinh doanh của NHTM. Công tác kiểm soát nội bộ không theo kịp sự phát triển
quá nhanh của các hoạt động kinh doanh ngân hàng sẽ làm ảnh hưởng khá lớn đến
hoạt động quản trị RRTD trong ngân hàng.
Công nghệ ngân hàng
Một ngân hàng có trang thiết bị, phương tiện làm việc tiên tiến sẽ phục vụ kịp
thời yêu cầu về tiền gửi, cho vay và các hoạt động dịch vụ khác, nâng cao uy tín đối
với khách hàng. Đồng thời, giúp cho các cấp quản lý của ngân hàng có những thông
tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng để có những điều chỉnh cho phù hợp. Công
nghệ tin học cho phép ngân hàng xử lý kịp thời và chính xác thông tin về tài chính,
quan hệ tín dụng, bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động, thông tin pháp lý... của khách
hàng. Nhờ có công nghệ thông tin hiện đại mà người quản lý có thể đưa ra những
quyết định cần thiết về cho vay, quản lý, theo dõi và áp dụng các chế tài tín dụng phù
hợp. Thông tin càng đầy đủ, kịp thời, chính xác và toàn diện thì khả năng phòng ngừa
rủi ro trong hoạt động tín dụng càng lớn và càng được nâng cao. Khoa học công nghệ
càng phát triển nhanh thì trang thiết bị, phương tiện càng phải được quan tâm và không
ngừng đổi mới để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý RRTD.
Mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng
Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp đem lại
lợi nhuận ngày càng lớn tuy nhiên mức độ rủi ro cũng ngày càng cao hơn.
24
Khả năng sinh lợi và rủi ro của các khoản cho vay khác nhau
Lợi nhuận là mục tiêu mà quản trị tín dụng N TM hướng tới. Nhưng việc tìm
kiếm các dự án có lợi nhuận cao thường tiềm ẩn rủi ro không thu được nợ. Bởi vậy,
quản trị RRTD phải được xây dựng trên cơ sở lựa chọn phương án tối ưu giữa lợi
nhuận có thể có được và rủi ro có thể chấp nhận được. Giả sử, một NHTM cho vay
trung, dài hạn với lãi suất 15% năm, cho vay ngắn hạn với lãi suất 12% năm; rủi ro dự
tính của hai loại cho vay tương ứng là 5% và 2%. Vì khả năng sinh lợi của 2 loại cho
vay là bằng nhau (15% - 5% = 12% - 2%), nên NHTM quyết định cơ cấu cho vay mỗi
loại là 50%. Nhưng sau một thời gian thực hiện, rủi ro cho vay trung, dài hạn là 5%,
rủi ro cho vay ngắn hạn chỉ còn 1%; ngân hàng quyết định điều quản trị tín dụng theo
hướng tăng cơ cấu cho vay ngắn hạn, giảm cho vay trung, dài hạn. Trên thực tế, mục
tiêu lợi nhuận giữa các NHTM có sự khác nhau. Đối với ngân hàng có khách hàng vay
đông, thị phần tín dụng lớn, họ thiên về mục tiêu lợi nhuận hơn khi hoạch định chính
sách cho vay. Những ngân hàng mới thành lập, ngân hàng qui mô dư nợ nhỏ, mục tiêu
của họ là tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị phần tín dụng; mục tiêu lợi nhuận trong
ngắn hạn không là quan trọng nhất, họ theo đuổi chính sách mở rộng tín dụng.
1.2.5.2 Các nhân tố khách quan
Môi trƣờng kinh tế - xã hội nơi ngân hàng hoạt động
Về môi trường kinh tế, có rất nhiều nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng của
ngân hàng mà khi hoạch định chính sách cần phải đặc biệt chú ý:
Một là, năng lực về vốn và SXKD của khách hàng
Một môi trường tốt cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng phải tập trung được
nhiều khách hàng cung cấp tiền gửi cho ngân hàng; đồng thời, phải có các khách hàng
tiền vay làm ăn tốt để tạo sản phẩm “đầu ra”, giúp ngân hàng có được lợi nhuận từ
chênh lệch lãi suất cho vay và huy động. Điều này không phải do ngân hàng mà là do
khách hàng và sức khỏe của nền kinh tế quyết định. Nếu năng lực về vốn và SXKD
của khách hàng không đáp ứng được nhu cầu của ngân hàng sẽ khiến cho hoạt động
tín dụng của ngân hàng gia tăng rủi ro kèm theo đó khiến hoạt động quản trị RRTD
của ngân hàng thêm khó khăn.
Hai là, tốc độ tăng trưởng kinh tế
Điều hiển nhiên là muốn tín dụng tăng trưởng an toàn - bền vững - hiệu quả thì
phải có một nền kinh tế tăng trưởng nhanh, hiệu quả và ổn định. Khi nền kinh tế có đà
tăng trưởng nhanh, các doanh nghiệp, cá nhân vay vốn để mở rộng SXKD, đây là giai
đoạn các ngân hàng áp dụng chính sách tăng trưởng qui mô dư nợ. Mặt khác, khi các
doanh nghiệp phát triển tốt, GDP tăng trưởng nhanh, thu nhập của người lao động
cũng sẽ tăng theo. Phần thu nhập tăng thêm họ sẽ gửi tiết kiệm vào ngân hàng để kiếm
Thang Long University Library
25
lời và tích lũy dần mua sắm thêm tài sản. Có thêm thu nhập, nhu cầu tiêu dùng cá nhân
tăng lên, khả năng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra sẽ lớn hơn,
sẽ tác động trở lại đến việc mở rộng sản xuất, tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhưng khi nền kinh tế ước vào chu kỳ suy thoái, ngân hàng cần áp dụng chính sách
thu hẹp quy mô tín dụng để giảm thiểu rủi ro. Vì thế, có thể nói rằng, tốc độ tăng
trưởng kinh tế ảnh hưởng không hề nhỏ tới hoạt động quản trị RRTD trong ngân hàng.
Ba là, các nguồn lực sử dụng trong quá trình SX-KD
Vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên, lao động được các nhà SXKD hết sức quan tâm.
Việc khai thác chúng một cách có hiệu quả sẽ góp phần phát huy được tiềm năng và
lợi thế so sánh của từng vùng, tiểu vùng. Đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp, do đặc
điểm chịu sự tác động rất lớn của các điều kiện tự nhiên, nên nhân tố này có ảnh
hưởng lớn đến việc đầu tư vốn tín dụng ngân hàng mà các NHTM phải tính toán để
hoạch định quản trị RRTD cho phù hợp với từng vùng, từng địa phương.
Bốn là, thị trường chi phối quản trị RRTD
Khi nhu cầu thị trường tăng, các doanh nghiệp và người sản xuất vay vốn mở
rộng sản xuất để tìm kiếm lợi nhuận. Ngược lại, khi nhu cầu thị trường giảm, sản xuất
bị thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng của người lao động giảm, vốn tín dụng ngân hàng sẽ
giảm nhanh cả về khối lượng và khả năng thu hồi. Trong xu thế toàn cầu hóa về kinh
tế, khi xây dựng quản trị RRTD của mình, các NHTM cần chú ý không chỉ đơn thuần
đánh giá thị trường nơi đóng trụ sở hoạt động, mà phải có sự đánh giá, dự báo chính
xác cả về nhu cầu thị trường trong nước, trong các khu vực và thị trường thế giới.
Năm là, lạm phát tác động tiêu cực đến quản trị RRTD NHTM
Một môi trường kinh tế có lạm phát, theo nguyên tắc lãi suất thực bằng lãi suất
danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát, buộc các NHTM phải tăng lãi suất huy động và cho vay.
Lãi suất cho vay tăng làm cho khả năng tiếp nhận vốn vay giảm và lãi suất huy động
tăng khiến khả năng trả nợ của ngân hàng gặp trở ngại. Điều này đã gián tiếp tác động
khiến hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng trở nên khó khăn và mất kiểm soát.
Sáu là, yếu tố chính trị - xã hội
Yếu tố chính trị - xã hội có ảnh hưởng đến quản trị tín dụng của N TM. Điều
này là hiển nhiên vì hoạt động kinh tế luôn gắn liền với hoạt động chính trị - xã hội.
Kinh tế và chính trị có mối quan hệ biện chứng với nhau. Muốn kinh tế phát triển ổn
định, phải có một thể chế chính trị mạnh và ổn định. Đất nước nào, khu vực nào có
chính trị ổn định, trật tự xã hội duy trì tốt, kinh tế sẽ phát triển. Kinh tế phát triển tốt sẽ
góp phần ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Ngược lại, khi chính trị - xã hội
bất ổn, sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế; khi nền kinh tế suy thoái sẽ dẫn đến khủng
hoảng chính trị và trật tự xã hội sẽ có diễn biến phức tạp. Trong xu thế toàn cầu hóa về
26
nền kinh tế, sự mất cân bằng về phát triển kinh tế của nước này, khu vực này sẽ kéo
theo sự ảnh hưởng về phát triển kinh tế của nước khác, khu vực khác. Ví dụ như cuộc
khủng hoảng tài chính tiền tệ của các nước Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, àn Quốc
những năm 1997 - 1998 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước láng giềng như:
Nhật Bản, Philipines, Singapore, Đài Loan, Việt Nam...Gần đây, nền kinh tế Mỹ -
cường quốc số 1 thế giới về kinh tế - có dấu hiệu bất ổn, thị trường chứng khoán phố
Wall suy giảm, kéo theo sự tụt dốc của thị trường chứng khoán toàn cầu. Mặt khác, sự
mất ổn định về chính trị của một nước, một khu vực sẽ làm ảnh hưởng đến nhịp độ
phát triển kinh tế của toàn cầu. Tất cả những hệ quả này, rõ ràng ảnh hưởng xấu đến
khả năng thu hồi nợ của các ngân hàng đối với các khoản tiền đã cho vay và khả năng
tiếp nhận vốn vay của những dự án đã có trong kế hoạch giải ngân mà quản trị RRTD
của ngân hàng phải tính đến.
Chính sách tài chính, tiền tệ và quản trị RRTD của Nhà nƣớc
Quản trị RRTD của NHTM chịu ảnh hưởng bởi quản trị RRTD của nhà nước cả
về khách quan và chủ quan. Về khách quan, khi nhà nước có chính sách khuyến khích
phát triển một ngành, một lĩnh vực, khu vực kinh tế nào đó, nhà nước sẽ sử dụng các
công cụ về tiền tệ - tín dụng như giảm tỷ lệ dư trữ bắt buộc của các N TM đối với
nguồn vốn huy động để đầu tư cho khu vực kinh tế đó, cho các N TM vay vốn phát
triển tín dụng ưu đãi, vốn ODA của các tổ chức quốc tế với lãi suất thấp… Đặc biệt,
nhà nước tạo hành lang pháp lý thuận lợi để bảo vệ cho hoạt động tín dụng của NHTM
đối với khu vực được khuyến khích phát triển. Do vậy, khả năng sinh lợi của NHTM
có thể cao hơn khi hướng đầu tư vốn tín dụng vào khu vực này hoặc cũng có thể gặp
rủi ro khi các định hướng tính khả thi thấp, chẳng hạn định hướng cho chương trình
cho vay “đánh ắt xa bờ” trong những năm trước đây. Về chủ quan, hoạt động tín
dụng của NHTM phải tuân thủ mục tiêu chung của quản trị RRTD quốc gia, vì vậy,
buộc NHTM phải điều chỉnh quản trị tín dụng của mình cho phù hợp với chính sách
chung của nhà nước. Để đạt được mục tiêu của mình, nhà nước sử dụng mệnh lệnh
hành chính để buộc các TCTD, đặc biệt là các TCTD của nhà nước phải ưu tiên tập
trung vốn đầu tư, hoặc rút vốn khỏi đối tượng cần điều chỉnh. 68 Khi nhấn mạnh về
quản trị tín dụng của NHTM phải phục vụ quản trị tín dụng chung của nhà nước,
W.Reed và K.Gill viết: “Lý do chủ yếu để NHTM được cấp giấy phép là nhằm phục vụ
các nhu cầu tín dụng của cộng đồng. Nếu điều này không được thực hiện sẽ ít có lời
biện hộ nào cho sự tồn tại của chúng”. Nước ta từ nền kinh tế tập trung kế hoạch hóa
sang nền kinh tế thị trường, vì vậy, mệnh lệnh hành chính trong quản lý kinh tế vẫn
được Nhà nước sử dụng khá nhiều trong thời gian qua. Khi nền kinh tế chuyển hẳn
sang nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế được luật hóa rõ ràng thì tính mệnh
Thang Long University Library
27
lệnh hành chính của Nhà nước sẽ giảm dần. Chính sách tài chính, tiền tệ của nhà nước
cũng ảnh hưởng lớn đến quản trị tín dụng của N TM theo cơ chế tương tự. Hiện nay,
nhà nước áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát. Việc các NHTM phải
mua tín phiếu ngân hàng với khối lượng lớn, phải dự trữ bắt buộc lớn… đã uộc họ
phải thu hẹp quy mô tín dụng và tăng lãi suất cho vay. Điều này đã phần nào khiến
hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng bị cản trở và gặp nhiều gian nan.
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đĐề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...
Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...
Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
Luận án: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam th...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 

Similar to Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt (20)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại AgribankĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng VietinbankĐề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh lý thường kiệt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MỸ LINH MÃ SINH VIÊN : A19659 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Trần Mỹ Linh Mã sinh viên : A19659 Chuyên ngành : Ngân Hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới cô giáo – ThS. Phạm Thị Bảo Oanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận này. Em cũng xin gửi lời biết ơn đến toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Kinh tế Quản lý đã truyền đạt những kiến thức quý báu là nền tảng giúp em thực hiện đề tài này. Khóa luận hoàn thành nhờ công và sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám đốc và cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2015 Sinh viên Trần Mỹ Linh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Mỹ Linh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................................................................................1 1.1. Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại...........1 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng....................................................................................1 1.1.1. Phân loại rủi ro tín dụng.....................................................................................1 1.1.1.1 Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.................................1 1.1.1.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng...........................................2 1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .......................................................................2 1.1.2.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng ....................................................3 1.1.2.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng...................................................4 1.1.2.3 Các nguyên nhân khách quan ..................................................................5 1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ...............................................................................5 1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................7 1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.........7 1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại......................9 1.2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng .........................................................................9 1.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................10 1.2.3.3 Giám sát rủi ro tín dụng .........................................................................15 1.2.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng.............................................................................17 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng .................................................19 1.2.4.1 Nợ quá hạn .............................................................................................19 1.2.4.2 Nợ xấu.....................................................................................................21 1.2.4.3 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.........................................................21 1.2.4.4 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR) ................22 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.22 1.2.5.1 Các nhân tố chủ quan.............................................................................22 1.2.5.2 Các nhân tố khách quan .........................................................................24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT...........................28
  • 6. 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt..28 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt giai đoạn năm 2012-2014..............................................30 2.2.1. Khái quát về tình hình cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt...........................................................................................30 2.2.1.1 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp.............................................30 2.2.1.2 Tình hình doanh số thu nợ doanh nghiệp...............................................33 2.2.1.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp.................................................36 2.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt.................................................................................................40 2.2.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng .......................................................................40 2.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................41 2.2.2.3 Giám sát rủi ro tín dụng .........................................................................46 2.2.2.4 Tài trợ rủi ro tín dụng.............................................................................48 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt..........................................................................49 2.2.4. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt.................................................................................................69 2.2.4.1 Những kết quả đạt được .........................................................................69 2.2.4.2 Những hạn chế........................................................................................70 2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................72 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT .....................74 3.1. Định hƣớng phát triển quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt trong thời gian tới....................................74 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh chung tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt..................................................................................74 3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt..................................................................................75 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt ...............................................................................................................................76 3.2.1. Xây dựng cơ chế quản lý điều hành công tác cho vay theo hướng vừa tạo điều kiện tốt để tăng trưởng cho vay vừa kiểm soát tốt rủi ro....................................76 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.2. Thẩm định tốt trước khi ra quyết định cho vay doanh nghiệp........................76 3.2.3. Tăng cường hiệu quả công tác đảm bảo tín dụng ...........................................78 3.2.4. Cần có phương án nhận diện và phân loại rủi ro cho vay doanh nghiệp một cách thống nhất ............................................................................................................79 3.2.5. Kiểm tra, kiểm soát việc cho vay doanh nghiệp chặt chẽ hơn.........................80 3.2.6. Xử lý dứt điểm nợ xấu, nợ quá hạn..................................................................80 3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................81 3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ phi tài chính tư vấn cho các doanh nghiệp .......82 3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................83 3.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................83 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................84 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam..................................................84 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1.1 Các chỉ tiêu định lượng..................................................................................11 Bảng 1.2 Các nguy cơ rủi ro của khách hàng................................................................12 Bảng 1.3 Mô hình xếp hạng của Moody’s ....................................................................15 Bảng 1.4 Phân loại nợ....................................................................................................19 Bảng 2.1 Doanh số cho vay năm 2012-2104.................................................................30 Bảng 2.2 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................31 Bảng 2.3 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo TSĐB tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................32 Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014..............................................................................33 Bảng 2.5 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn tại Ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................34 Bảng 2.6 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp phân theo tài sản đảm bảo tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014..................................35 Bảng 2.7 Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh Lý Thường Kiệt ........................36 Bảng 2.8 Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo thời gian .........................................37 Bảng 2.9 Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo tài sản đảm bảo tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014....................................................38 Bảng 2.10 Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thành phần kinh tế.................................39 Bảng 2.11 Tỷ trọng các chỉ tiêu tài chính......................................................................43 Bảng 2.12 Tỷ trọng cho các chỉ tiêu phi tài chính.........................................................43 Bảng 2.13 Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại chi nhánh Lý Thường Kiệt .44 Bảng 2.14 Mô hình xếp hạng tín dụng tại chi nhánh Lý Thường Kiệt .........................45 Bảng 2.15 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 .....49 Bảng 2.16 Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014 .............................................................51 Bảng 2.17 Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp phân theo tài sản đảm bảo tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Lý Thường Kiệt giai đoạn 2012 – 2014...........................................52 Bảng 2.18 Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp theo loại tiền.........................................53 Bảng 2.19 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thu hồi nợ quá hạn...........................................54 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.20 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro..............................................................55 Bảng 3.1 Mục tiêu cho vay trong năm 2016 – Chi nhánh Lý Thường Kiệt..................74 ình 1.1 Các ước quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................9 ình 1.2 Mô hình 6C.....................................................................................................10 ình 2.1 Quy trình chấm điểm tín dụng........................................................................42
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên viết tắt BCTC Báo cáo tài chính CBTD CBCV CIC Cán bộ tín dụng Cán bộ cho vay Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia DPRR NHNN NHCT NHTM NQH QHKH QLRR RRTD SXKD TCTD TMCP TSCĐ TSĐB VCSH VIB VNĐ Dự phòng rủi ro Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Công thương Ngân hàng thương mại Nợ quá hạn Quan hệ khách hàng Quản lý rủi ro Rủi ro tín dụng Sản xuất kinh doanh Tổ chức tín dụng Thương mại cổ phần Tài sản cố định Tài sản đảm bảo Vốn chủ sở hữu Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hiện nay đang gặp khá nhiều khó khăn, thị trường tài chính của mỗi quốc gia cũng gặp phải đối diện với nhiều bất ổn và rủi ro tiềm tàng. Theo đó, các vấn đề về mặt định lượng đặc biệt trong việc quản trị rủi ro đang là đề tài “nóng” mà mỗi quốc gia, doanh nghiệp hay cá nhân quan tâm. Bên cạnh đó, trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang phát triển như nước ta bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng thương mại nào, kể cả ở các ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Điểm khác biệt giữa các ngân hàng chính là năng lực quản trị rủi ro tín dụng sao cho nợ xấu ở một tỷ lệ an toàn và có thể chấp nhận được. Để đạt được điều đó, ngân hàng cần phải xây dựng được một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế tối đa những rủi ro tín dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và cả những rủi ro tín dụng khác có thể kiểm soát được. Kiểm soát tốt rủi ro tín dụng là công việc cần thiết phải làm đối với mỗi ngân hàng, song song với hoạt động tín dụng. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam là một trong các ngân hàng TMCP đang dần khẳng định được vị trí của mình trong ngành ngân hàng. Tuy nhiên, chịu tác động chung của nền kinh tế thế giới và của Việt Nam, tình hình nợ quá hạn của ngân hàng trong những năm qua liên tục tăng và có nhiều dấu hiệu ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Hiện tại với tỷ lệ nợ quá hạn lên gần 3%/năm tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt đã đặt nhiệm vụ xử lý nợ quá hạn lên hàng đầu tại ngân hàng này. Vì những lý do trên, em đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận tập trung làm sáng tỏ ba mục tiêu sau: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá và làm rõ thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt từ đó tìm ra các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.
  • 12. Dựa vào những hạn chế đã tìm ra được ở chương 2 định hướng những giải pháp và hướng đi trong việc quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian sắp tới cho Ngân hàng Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt trong khoảng thời gian từ năm 2012-2014 cụ thể trong đó tập trung vào sản phẩm cho vay doanh nghiệp. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp được sử dụng xuyên suốt quá trính nghiên cứu và tìm hiểu để làm nên bài khóa luận là: phương pháp khảo sát, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu qua các năm và phương pháp phân tích tỷ lệ. Từ những phương pháp đó, tổng kết được những đánh giá và nhận định của cá nhân về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt. Bên cạnh đó, đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng. 5. Kết cấu của khóa luận: Ngoài lời cảm ơn, lời cam đoan và lời mở đầu, khóa luận bao gồm ba phần chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Chƣơng 3: Giải pháp cải thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Thực tế, đã có nhiều khái niệm về RRTD ngân hàng, cụ thể như: Anthony Sauders (2007) định nghĩa: “RRTD là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự kiến mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện về cả số lượng và thời hạn.” Theo Timothy W.Koch (2006) thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, ất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. 1.1.1. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.1.1 Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Trong rủi ro giao dịch gồm có: Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
  • 14. 2 Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của TSĐB. Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hế thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay cảu ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: Rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế. Rủi ro tập trung là rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng thiếu xót, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện ên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng. 1.1.1.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ước ngân hàng lại chưa thu hồi được vốn vay. Rủi ro mất khả năng chi trả: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của khách hàng để thu nợ. RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như ảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ... 1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các NHTM nhưng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp, ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Do đó, việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết để các N TM có được các giải pháp cần thiết để hạn chế rủi ro này và đạt được hiệu quả cao nhất. Như chúng ta đã iết, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro này có nguyên nhân từ nhiều phía: từ phía người cho vay, từ phía người đi vay và cả từ môi trường bên ngoài. Thang Long University Library
  • 15. 3 1.1.2.1 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng Thứ nhất, sự yếu kém của đội ngũ cán bộ: Sự yếu kém ở đây ao gồm cả về năng lực và phẩm chất đạo đức. Nếu một cán bộ tín dụng non kém về trình độ, thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm thì sẽ không có khả năng thẩm định và xử lý thông tin, đánh giá khách hàng thiếu chính xác, mức vay, lãi suất vay và kỳ hạn không phù hợp; dẫn đến chất lượng tín dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân thủ theo đúng quy trình tín dụng như giải ngân trước khi hoàn thành chứng từ hay không kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn của người vay, thì việc mất vốn rất dễ xảy ra. ơn nữa, cán bộ tín dụng mà phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng bằng cách cho vay chỉ dựa trên mối quan hệ với khách hàng, dựa trên lợi ích cá nhân mà bỏ qua những điều kiện và thủ tục cần thiết. Thứ hai, sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao: Cán bộ tín dụng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo trước khi giải ngân. Vậy nên nếu cấp trên không có sự kiểm tra, đánh giá xem quyết định của cán bộ đã thực sự chính xác chưa thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ là rất cao. ơn nữa, sau khi giải ngân rồi, cán bộ tín dụng vẫn phải tiếp tục theo dõi khách hàng để sớm phát hiện ra dấu hiệu của những khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ mang tính hình thức. Do vậy, nếu các cấp quản lý không có sự giám sát đối với cán bộ tín dụng, hoạt động của các cán bộ tín dụng sẽ không hiệu quả, thậm chí dẫn đến những sai phạm đạo đức trong cho vay và thu nợ. Ngoài ra, các cơ quan cấp trên không quan tâm đến thực trạng tín dụng của ngân hàng thì sẽ không có những chỉ đạo kịp thời để ngăn ngừa và xử lý rủi ro xảy ra. Thứ ba, ngân hàng chƣa đa dạng hoá các danh mục đầu tƣ: Một công cụ luôn được nhắc đến trong quản trị tín dụng ở tất cả các ngân hàng trên thế giới là quản trị danh mục đầu tư. Quản trị danh mục làm cân đối và kiềm chế rủi ro bằng cách nhận dạng, dự báo và kiểm soát mức độ rủi ro với từng thị trường, khách hàng, loại sản phẩm tín dụng và điều kiện hoạt động khác nhau. Nhiều chuyên gia ngân hàng tin rằng đa dạng hoá là giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng hữu hiệu nhất. Mặc dù hiểu rõ tầm quan trọng của việc đa dạng hoá danh mục đầu tư, song rất nhiều ngân hàng chỉ cho vay một hoặc hai ngành hoặc chỉ cho vay một vài doanh nghiệp lớn, nhóm kinh doanh đơn lẻ. Một danh mục đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào một ngành hay một loại mặt hàng là rất nguy hiểm vì không ngành nào là không có rủi ro. Thứ tƣ, định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng. Về cơ cấu, lãi suất cho một khoản vay phải được xác định ở mức đảm bảo ù đắp được chi phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần ù đắp rủi ro của khoản vay. Khách hàng được đánh giá có mức độ rủi ro càng cao, phần bù rủi ro càng
  • 16. 4 lớn. Nhưng vì cạnh tranh nên một số ngân hàng có thể chấp nhận mức giá cho vay thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính đến phần bù rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà còn làm tăng tính rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.1.2.2 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp. RRTD thường xảy ra do những nguyên nhân sau: Đối với khách hàng cá nhân Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài chính để trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của ngân hàng gặp khó khăn. Thiếu năng lực pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc thu hồi nợ của ngân hàng cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian. Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách sử dụng vốn vay của mình không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến khách hàng có thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Do ý muốn chủ quan của người đi vay cố tình không trả nợ. Đây được coi là trường hợp xấu nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến RRTD. Loại nguyên nhân này được xếp vào nguyên nhân rủi ro vì đạo đức người đi vay. Trên thực tế có thể thấy yếu tố đạo đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ vay, người đi vay có thể có khả năng nhưng cố tình không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của bên cho vay. Do hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn như: ị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao động,…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng. Đối với khách hàng là doanh nghiệp Doanh nghiệp bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh không được và không có khả năng trả nợ ngân hàng. Năng lực chuyên môn và uy tín lãnh đạo của doanh nghiệp bị giảm thấp, đạo đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn của nhân viên doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp làm ăn yếu kém thua lỗ. Do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích. Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (như gia nhập tổ chức WTO, AFTA), các doanh nghiệp trong nước không cạnh tranh lại với các công ty nước ngoài dẫn đến giảm sút thị trường tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp để cạnh tranh từ đó các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả nợ ngân hàng. Thang Long University Library
  • 17. 5 Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: ảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm thiên tai,…nên khi có iến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn thất lớn và không có khả năng trả nợ vay. Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. 1.1.2.3 Các nguyên nhân khách quan Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người trong một thời điểm nào đó: Có thể xuất phát từ môi trường kinh tế, trong một nền kinh tế tăng trưởng lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản xuất kinh doanh còn có nhiều cơ hội để phát triển và ngược lại, khi nền kinh tế có hiện tượng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh doanh trong nước bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng trở nên phức tạp. Có thể xuất phát từ góc độ của môi trường pháp lý, đây là một nhân tố cũng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Cũng có thể là do những nguyên nhân từ ên ngoài tác động như thiên tai, dịch bệnh xảy ra hằng năm. Đây là những rủi ro mà cả khách hàng lẫn ngân hàng đều không lường trước đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng. Bên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nước trên thới giới có mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của nước này sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Do đó, các cuộc khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng tài chính trên thới giới xảy ra dây chuyền từ một hay một vài nước sau đó lan sang nhiếu nước, đây cũng là nguyên nhân làm phá sản các NHTM. Dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hơn. 1.1.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng Đối với nền kinh tế Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho
  • 18. 6 vay vẫn là quyền sở hữu của những người gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi RRTD xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt mà quyền lợi của người gửi tiền cũng ị ảnh hưởng. Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải RRTD hay bị phá sản thỳ người gửi tiền ở các ngân hàng hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng gặp phải rủi ro hay phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. ơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra, RRTD cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nên kinh tế khu vực và thế giới. Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và mới đây là cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ đã làm rung chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên RRTD tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế các nước có liên quan. Đối với ngân hàng Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát về mặt tài chính mà ngân hàng phải gánh chịu liên quan tới việc người vay vốn không trả đúng hạn hay không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng. Nói như vậy, hàm ý RRTD có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của ngân hàng. Khi gặp RRTD, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút, kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng cũng ị ảnh hưởng. Khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Nếu một khoản vay nào đó ị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân hàng không có đủ vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ rủi ro thanh khoản. Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực của sự phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời. Nói tóm lại, RRTD của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân Thang Long University Library
  • 19. 7 hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. 1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Trong quá khứ, nói đến quản trị rủi ro phần lớn người ta nghĩ đến các hoạt động bảo hiểm. Đây là các dịch vụ trọn gói, trong đó người mua bảo hiểm sẽ không phải chịu các rủi ro trong trường hợp nó xảy ra. Tuy nhiên, khái niệm quản trị rủi ro ngày nay đã thay đổi rất nhiều. Với những yêu cầu của pháp luật, yêu cầu của người lao động, quản trị rủi ro đã trở thành một yếu tố quản trị ngày càng quan trọng như quản trị tài chính hay quản trị các nguồn lực khác trong tổ chức. Quản trị rủi ro là quá trình xác định các rủi ro và tìm cách quản lý, hạn chế các rủi ro đó xảy ra với tổ chức. Một cách tổng quát đấy là quá trình xem xét lại toàn bộ hoạt động của tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn, và khả năng xảy ra các nguy cơ đó. Từ đó có sự chuẩn bị các hành động thích hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất. Vậy quản trị rủi ro tín dụng là gì? Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xem xét, xác định các nguy cơ tiềm ẩn và khả năng xảy ra nguy cơ từ các hoạt động liên quan đến tín dụng, từ đó có những hành động thích hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất các rủi ro và tìm cách quản lý, hạn chế các rủi ro đó. Công tác quản trị rủi ro tín dụng gồm những nội dung sau: Nhận diện RRTD, đo lường RRTD, giám sát RRTD và tài trợ RRTD. 1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại Giúp ngân hàng phòng ngừa và hạn chế RRTD. Rủi ro tín dụng luôn gây tổn thất cho các ngân hàng. RRTD trực tiếp làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí còn gây thua lỗ. Nếu RRTD không được kiểm soát tốt, làm cho tỷ lệ các khoản vay mất vốn tăng lên quá cao, ngân hàng sẽ đứng trước nguy cơ phá sản. Quản trị tri RRTD tốt sẽ giúp ngân hàng phòng ngừa tối đa những tổn thất không đáng có. Nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể nói năng lực cạnh tranh là điều không thể thiếu ở các ngân hàng thương mại nếu muốn tồn tại vững chắc và lâu dài. Hiện nay, với số lượng các ngân hàng thương mại xuất hiện khá nhiều khiến cho cá nhân mỗi NHTM phải đề ra những biện pháp để đảm bảo năng lực cạnh tranh của riêng mình. Nếu trong lúc này, công tác quản trị RRTD không tốt sẽ khiến cho khả năng
  • 20. 8 cạnh tranh của ngân hàng suy yếu so với những ngân hàng khác, làm giảm khả năng thu hút khách hàng và gia tăng lợi nhuận của ngân hàng, thúc đẩy tăng trưỏng, phát triển kinh tế ổn định và bền vững, tạo lòng tin vững chắc từ công chúng và khách hàng của các ngân hàng cũng như tạo niềm tin và gia tăng mức độ tín nhiệm đối vói cộng đồng, các tổ chức quốc tế. Giúp ngân hàng đảm bảo tính thanh khoản và hiệu quả trong kinh doanh. Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới,…) và dòng tiền vào (nhận tiền gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các món vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không được hoàn trả đúng hạn. Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu, gặp khó khăn trong thanh toán. Quản lý rủi ro tín dụng tốt ngân hàng sẽ đảm bảo được lượng tiền mặt trong thanh toán. Ngân hàng có chính sách cho vay và các phƣơng thức kiểm tra sử dụng vốn vay hiệu quả, đảm bảo quá trình thu hồi vốn vay có kết quả tốt nhất. Điều này giúp ngân hàng gia tăng và đảm bảo nguồn vốn một cách tích cực. Khi RRTD xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản nợ khó hoặc không thu hồi được sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ,... Các chi phí này còn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là các khoản thu nhập ảo, thực tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động được trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu được lại cũng như không chuyển được thành tiền để cho người khác vay và thu lãi. Do đó khi làm tốt công tác quản lý RRTD ngân hàng sẽ đảm bảo được mục tiêu tăng lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 21. 9 1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại H nh 1.1 Các bƣớc quản trị rủi ro tín dụng (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 1.2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự áo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp. Nhận diện rủi ro qua các dấu hiệu sẽ giúp ngân hàng có những giải pháp tối ưu để xử lý kịp thời; là khâu quan trọng, quyết định đến việc thực hiện mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. Tuy nhiên, việc nhận diện rủi ro rất phức tạp, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cũng rất đa dạng. Do vậy, cần xây dựng một bảng liệt kê các dấu hiệu nhận biết rủi ro điển hình để hỗ trợ cho hoạt động quản trị RRTD, có các nhóm dấu hiệu như: nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng và nhóm dấu hiệu từ phía ngân hàng. Nhóm dấu hiệu từ phía khách hàng: Trì hoãn hoặc gây trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình sử dụng vốn vay. Chậm thanh toán các khoản trả lãi khi đến hạn thanh toán, xuất hiện nợ quá hạn. Đề nghị gia hạn, điều chỉnh các khoản nợ nhiều lần không có lý do. Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý. Thay đổi thường xuyên tổ chức hoặc an điều hành… Nhóm dấu hiệu từ phía ngân hàng: Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng. Đánh giá quá cao năng lực tài chính của khách hàng so với 1. Nhận diện RRTD 2. Đo lường RRTD 3. Giám sát RRTD 4. Tài trợ RRTD
  • 22. 10 thực tế, đánh giá khách hàng thông qua thông tin khách hàng cung cấp mà không điều tra xem xét từ các nguồn thông tin khác. Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính đảm bảo của khách hàng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng. 1.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng Đo lường rủi ro tín dụng là việc ngân hàng xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng. Từ đó, xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa với một khách hàng, cũng như trích lập quỹ dự phòng để tài trợ cho RRTD. Đo lường rủi ro tín dụng giúp ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng; định kỳ hoặc đột xuất đánh giá lại rủi ro tín dụng cho toàn bộ danh mục tín dụng; cho phép ngân hàng lường trước được những dấu hiệu mà khoản cấp tín dụng có chất lượng xấu đi để có biện pháp đối phó kịp thời. Việc đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng giúp ngân hàng ước lượng được mức tổn thất có thể xảy ra để phân loại tín dụng làm cơ sở trích lập dự phòng. Có rất nhiều phương pháp để đo lường rủi ro tín dụng, cụ thể như sau: (1) Các chỉ tiêu định tính: Mô hình 6C được xem như công cụ hữu hiệu. Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. H nh 1.2 Mô hình 6C (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) (1) Tư cách đạo đức của khách hàng: Khách hàng phải có mục đích vay vốn rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn. 6C Character (Tư cách) Capacity (Năng lực) Cash (Thu nhập) Collateral (Bảo đảm tiền vay) Conditions (Điều kiện) Control (Kiểm soát) Thang Long University Library
  • 23. 11 (2) Năng lực pháp luật và hành vi dân sự khách hàng: Khách hàng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. (3) Thu nhập của khách hàng: Là cơ sở để xác định nguồn trả nợ. (4) Bảo đảm tiền vay: Là nguồn để thu hồi nợ khi khách hàng không còn khả năng trả nợ. (5) Các điều kiện: Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà ngân hàng có những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho khách hàng trong từng thời kỳ. (6) Kiểm soát: Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng. Mô hình 6C tương đối đơn giản. Tuy nhiên nó lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự áo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của CBTD. Các chỉ tiêu định lƣợng: Dựa vào BCTC của doanh nghiệp và các nguồn thông tin khác, CBTD tiến hành các ước sau: Bước 1: Thu thập và xử lý thông tin. Bảng 1.1 Các chỉ tiêu định lƣợng TT Nhóm Công thức 1 Chỉ tiêu thu nhập Tỷ lệ % thay đổi doanh thu = ệ ướ ướ 100% 2 Chỉ tiêu chi phí Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = ạ ộ 100% 3 Chỉ tiêu lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = ợ ậ ế ầ 100% ROE = ợ ậ ế ố ủ ỡ ữ 100% ROA = ợ ậ ế ổ ả 100% 4 Chỉ tiêu thanh khoản Khả năng thanh toán hiện hành = ả ắ ạ ợ ắ ạ Khả năng thanh toán nhanh = ả ắ ạ ồ ợ ắ ạ Khả năng thanh toán tức thời = ề ả ươ ươ ề ợ ắ ạ
  • 24. 12 5 Chỉ tiêu cân nợ Hệ số nợ = ổ ợ ả ả ổ ả 100% Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = ổ ợ ố ủ ở ữ 100% 6 Chỉ tiêu hoạt động Vòng quay vốn lưu động = ầ ả ắ ạ Vòng quay hàng tồn kho = ố ồ Vòng quay các khoản phải thu = ầ ả ả Hiệu suất sử dụng TSCĐ = ầ ị ạ ủ (Nguồn: Hướng dẫn phân tích tài chính doanh nghiệp NHCT Việt Nam) Bước 2: Phân tích tình hình tài chính khách hàng (chỉ tiêu sau áp dụng với khách hàng là doanh nghiệp). CBTD sàng lọc các thông tin thu được để phân tích, từ đó làm cơ sở để đánh giá năng lực tài chính của khách hàng, xác định cho vay hay từ chối cho vay. Bước 3: Xác định các nguy cơ rủi ro của khách hàng Bảng 1.2 Các nguy cơ rủi ro của khách hàng TT Nguy cơ Các biểu hiện Công cụ phân tích phát hiện rủi ro 1 Rủi ro hoạt động Bộ máy quản lý không kiểm soát được kinh doanh gây thất thoát tài sản, lỗ. Tổ chức sản xuất kinh doanh không hợp lý làm tăng chi phí gây lỗ. Sự gián đoạn trong sản xuất do hỏng hóc về công nghệ. Hoạt động bán hàng không hiệu quả làm giảm doanh thu gây lỗ. Phân tích các thông tin định tính: Trình độ, kinh nghiệm, đội ngũ quản lý. Cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh. Năng lực điều hành của doanh nghiệp. Đạo đức của chủ doanh nghiệp. Các yếu tố về cơ sở hạ tầng, đầu vào. 2 Rủi ro tài chính Vốn vay lớn với lãi suất thay đổi làm chi phí lãi vay có thể biến động lớn. Phân tích định lượng các số liệu tài chính, trong đó đặc biệt chú ý đến mức độ và sự biến động theo thời gian qua của: Hệ số đòn ẩy, các hệ số thanh Thang Long University Library
  • 25. 13 Nghĩa vụ trả nợ không hợp lý, lớn hơn nguồn trả nợ. Rủi ro tỷ giá. khoản, hệ số lợi nhuận, cơ cấu nợ vay. Đặc thù kinh doanh (vay ngoại tệ nhưng doanh thu là nội tệ). 3 Rủi ro quản lý Dòng tiền không bảo đảm Chi phí tăng Phân tích định lượng số liệu tài chính để đánh giá chất lượng quản lý của doanh nghiệp: Dòng tiền. Các khoản phải thu, phải trả. Hệ số lợi nhuận. 4 Rủi ro thị trƣờng Mức độ cạnh tranh cao làm cho doanh nghiệp có thể dễ dàng mất khách hàng. Ngành mới phát triển chưa có vị trí ổn định. Đặc thù của ngành là mức độ biến động cao. Phân tích định tính và định lượng: Tình hình cạnh tranh trong ngành. Phân tích bản chất của ngành. Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp 5 Rủi ro chính sách Sự thay đổi của chính sách của doanh nghiệp. Phân tích các thông tin: Môi trường chính sách tại địa phương có ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Xu hướng các chính sách có tác động đến doanh nghiệp. (Nguồn: Cossin & Pirotte (2011), Advanced credit risk analysis, tr 30-35) (2) Mô h nh điểm số Z Đây là mô hình do E.I.Altman xây dựng dùng để tính toán về khả năng xác suất xảy ra vỡ nợ cho các doanh nghiệp sản xuất đã cổ phần hóa của Mỹ có quy mô vốn cổ phần từ 1 triệu USD trở lên. Đây là một điều tạo ra sự không tương xứng trên thị trường Việt Nam vì vậy mô hình điểm số Z này không được áp dụng tại Việt Nam. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay và phụ thuộc vào: (i) trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj); (ii) tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình cho điểm: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5. Trong đó: X1 = Tỷ số Vốn lưu động ròng /Tổng tài sản.
  • 26. 14 X2 = Tỷ số Lợi nhuận giữ lại /Tổng tài sản. X3 = Tỷ số Lợi nhuận trước thuế và lãi /Tổng tài sản. X4 = Tỷ số Thị giá cổ phiếu /Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn. X5 = Tỷ số Doanh thu /Tổng tài sản. Sau khi thay lần lượt các giá trị X vào mô hình, ta tính được Z. Nếu: Z < 1,81 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ lớn. 1,81 < Z < 2,99 : Doanh nghiệp có thể được coi là có rủi ro vỡ nợ trung bình. Z > 2,99 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ thấp. Trị số Z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Kỹ thuật đo lường RRTD này tương đối đơn giản, nhưng có một số nhược điểm lớn sau: Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu kỳ kinh tế). (3) Đo lƣờng rủi ro khoản vay EL = PD × LGD × EAD (Nguồn: Theo Basel II) Trong đó: EL (Expected Loss): Tổn thất dự kiến. PD (Probability of default): Xác suất vỡ nợ của khách hàng / ngành hàng đó là bao nhiêu. LGD ( Loss Given Default): Tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi khách hàng không trả được nợ. EAD ( Exposure at Default): Số dư nợ vay (và tương đương) của khách hàng/ ngành hàng khi xảy ra vỡ nợ. Với PD, LGD và EAD, ba yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu tưởng chừng rất định tính, mà các ngân hàng thường xuyên nhắc đến trong quyết định cấp tín dụng là khả năng trả nợ và mong muốn trả nợ của khách hàng đã được lượng hóa cụ thể. Chỉ nhờ PD, LGD và EAD mà rất nhiều các nhân tố tác động đến khách hàng cũng như các khoản tín dụng cấp cho họ đã được giản lược và gói gọn chỉ trong ba cấu phần rủi ro ấy. ơn nữa, dựa trên kết quả tính toán PD, LGD và EAD, các ngân hàng sẽ tiến tới phát triển các ứng dụng trong quản trị RRTD trên nhiều phương diện, mà các ứng dụng chính bao gồm: Tính toán, đo lường rủi ro tín dụng EL – tổn thất dự kiến và UL (Unexpected Loss) – Tổn thất ngoài dự kiến. Thang Long University Library
  • 27. 15 (4) Mô h nh điểm số tín dụng Để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vay tiêu dùng ngày một gia tăng của khách hàng cá nhân mà các ngân hàng áp dụng phương pháp cho điểm này. Mô hình cho điểm tín dụng thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục có giới hạn điểm từ 1 đến 10. Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Mô hình điểm số đã loại bỏ được sự phán xét chủ quan trong quá trình cho vay và giảm đáng kể thời gian quyết định tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, mô hình này cũng có một số nhược điểm như thay đổi trong nền kinh tế và những thay đổi trong cuộc sống gia đình. Một mô hình điểm số không linh hoạt. Có thể đe dọa đến chương trình tín dụng tiêu dùng của ngân hàng, bỏ sót những khách hàng lành mạnh, làm giảm lòng tin của cộng đồng vào dịch vụ ngân hàng. (5) Mô hình xếp hạng của Moody’s Mô hình này xếp hạng tình trạng hoạt động của các doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ rủi ro hàng năm, chất lượng này có thể thay đổi qua từng năm. Các doanh nghiệp đầu tư tỷ lệ rủi ro dưới 0,1%, còn các doanh nghiệp đầu cơ thì tỷ lệ thường dao động từ 0,2% đến 0,8%. Bảng 1.3 Mô h nh xếp hạng của Moody’s STT Xếp hạng Tình trạng Tỷ lệ rủi ro hằng năm (%) 1 Aaa Chất lượng cao nhất 0,02 2 Aa Chất lượng cao 0,04 3 A Chất lượng khá 0,08 4 Baa Chất lượng vừa 0,2 5 Ba Nhiễu yếu tố đầu cơ 1,8 6 B Đầu cơ 8,3 (Nguồn: Theo báo cáo của Moody’s) 1.2.3.3 Giám sát rủi ro tín dụng Giám sát RRTD là sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, các công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng. Để giám sát RRTD, cần thực hiện các giải pháp sau:
  • 28. 16 (1) Xây dựng, thực thi các chính sách, công cụ để giám sát RRTD. Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh cấp tín dụng của một ngân hàng, trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ ngân hàng, tăng cương chuyên môn hóa trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế RRTD và nâng cao khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Nội dung của chính sách tín dụng định hướng đến các vấn đề cơ ản như: Định hướng tín dụng với giới hạn tăng trưởng tín dụng trong từng giai đoạn, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng lĩnh vực, từng sản phẩm cấp tín dụng, định giá tín dụng, TSĐB, phê duyệt cấp tín dụng, hệ thống thẩm định RRTD, quản lý tín dụng, quản lý danh mục cho vay; chính sách khách hàng. Do vậy, để đảm bảo hoạt động tín dụng của NHTM phát triển đúng định hướng, đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả, tăng trưởng bền vững và kiểm soát được RRTD thì mỗi NHTM phải xây dựng được một chính sách tín dụng nhất quán, hợp lý và phù hợp với đặc điểm của ngân hàng mình. Quy trình tín dụng: Hoạt động tín dụng là hoạt động đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chứa đựng, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, cần phải có các biện pháp để kiểm soát và hạn chế rủi ro. Một trong những biện pháp đó là thiết lập một quy trình cấp tín dụng chặt chẽ để hướng dẫn cán bộ ngân hàng và các bộ phân có liên quan thực thi việc cấp tín dụng đạt hiệu quả cao nhất và kiểm soát RRTD có hiệu quả. Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó, xây dựng các ước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi tất toán khoản cấp tín dụng. Việc xây dựng quy trình cấp tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị RRTD, nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi cho ngân hàng. (2) Các biện pháp giảm thiểu, khắc phục RRTD Bảo hiểm tín dụng: Đây là iện pháp mà ngân hàng yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm tại các tổ chức bảo hiểm để thu hồi nợ khi rủi ro xảy ra, thực chất đây là iện pháp chuyển một phần hoặc toàn bộ RRTD cho bên thứ ba. Có nhiều loại bảo hiểm khác nhau như: ảo hiệm hoạt động cho vay, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay,… Thực hiện chiến lƣợc phân tán rủi ro, đa dạng hóa danh mục cấp tín dụng, đa dạng hóa các loại hình khách hàng, các sản phẩm cấp tín dụng, nhằm mục đích tránh đầu tư tập trung vào một ngành, một lĩnh vực, một khách hàng, một sản phẩm cấp tín dụng. Quản lý giám sát và hoàn thiện hồ sơ khoản cấp tín dụng: Khi xuất hiện các dấu hiệu rủi ro, có nguy cơ phát sinh rủi ro, ngân hàng thực hiện ngay việc giám sát khoản cấp tín dụng, thu thập các thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động Thang Long University Library
  • 29. 17 SXKD và các thông tin có liên quan khác để giám sát khoản cấp tín dụng một cách chặt chẽ, xác định mức độ nghiêm trọng của vấn đề, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro để có biện pháp xử lý phù hợp. Xác định phƣơng án cơ cấu lại khoản nợ: Biện pháp này được áp dụng đối với khách hàng được ngân hàng đánh giá là có khả năng phục hồi, phát triển và khách hàng chứng minh được khả năng hoàn trả nợ gốc, lãi hoặc phí khi đến hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại nợ. Trường hợp khoản cấp tín dụng không thể phục hồi được thì ngân hàng phải quyết định chiến lược thu hồi nợ. Thực hiện thông qua công cụ tín dụng phái sinh: Công cụ tín dụng phái sinh là các hợp đồng tài chính được ký kết bởi các bên tham gia giao dịch tín dụng như: ngân hàng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, nhà đầu tư,…nhằm đưa ra những khoản đảm bảo chống lại sự dịch chuyển bất lợi về chất lượng tín dụng của các khoản đầu tư hoặc những tổn thất liên quan đến tín dụng. Đây là công cụ hiệu quả giảm thiểu RRTD và rủi ro lãi suất. Biện pháp khuyến khích khách hàng trả nợ: Ngân hàng chấp nhận giảm một phần hoặc toàn bộ nợ lãi, phí để khuyến khích khách hàng trả toàn bộ nợ gốc và một phần lãi, phí cho ngân hàng. Yêu cầu khách hàng phải có TSĐB: TSĐB giúp giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng vì một lý do nào đó mà không thanh toán được nợ. Làm động lực thúc đẩy khách hàng trả nợ và sử dụng vốn vay có hiệu quả. Cuối cùng, đây cũng chính là rào cản với những đối tượng đi vay có chủ định lừa đảo. Bảo lãnh của bên thứ ba: Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho ên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ. 1.2.3.4 Tài trợ rủi ro tín dụng Khi RRTD xảy ra, trước hết ngân hàng cần theo dõi, xác định những tổn thất về tài sản, nguồn lực, giá trị pháp lý. Sau đó thực hiện các biện pháp khắc phục và xử lý mà vẫn không thu hồi được, ngân hàng cần có những biện pháp tài trợ RRTD phù hợp để đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được ình thường và đảm bảo chấp hành các quy định an toàn của NHTW. Tài trợ RRTD là để ù đắp những khoản RRTD xảy ra, làm lành mạnh hóa tài chính ngân hàng, chứ không có nghĩa là xóa hoàn toàn nợ vay cho khách hàng. Đối với các khoản tín dụng được tài trợ rủi ro thì chuyển theo dõi ngoại bảng và ngân hàng tiếp tục sử dụng các biện pháp khắc phục và xử lý để tận thu hồi nợ. Nguồn vốn để tài
  • 30. 18 trợ RRTD bao gồm: Trích lập quỹ dự phòng RRTD, quỹ dự phòng tài chính, trợ cấp của Chính phủ. Quỹ dự phòng rủi ro được hình thành sau khi phân loại các khoản cấp tín dụng trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro của các khoản cấp tín dụng và được hạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng. Quỹ dự phòng RRTD được dùng để ù đắp những tổn thất trong hoạt động tín dụng. Việc áp dụng cụ thể nguồn ù đắp này phụ thuộc vào quy định của mỗi quốc gia. Quỹ dự phòng tài chính được hình thành trên cơ sở tỷ lệ trích dự phòng tài chính, lợi nhuận còn lại trước khi trích quỹ dự phòng tài chính và phụ thuộc vào quy định của mỗi quốc gia. Quỹ dự phòng tài chính được trích lập hằng năm và quỹ này được sử dụng để ù đắp tổn thất tín dụng trong trường hợp dự phòng được trích lập trong chi phí không đủ để ù đắp tổn thất thực tế. Ngoài các nguồn dùng để tài trợ RRTD, các NHTM còn có thể được ù đắp từ các nguồn khác như trợ cấp của Chính phủ trong những trường hợp tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng gây ra. Phát mại TSĐB: Ngân hàng cố gắng thu hồi TSĐB và tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để phát mại. Trường hợp khách hàng không có thiện chí tự nguyện bán tài sản thì ngân hàng sẽ tiến hành bán tài sản để thu hồi nợ theo sự giám sát và sự phán quyết của cơ quan pháp luật. Trả nợ thay: Trong trường hợp có bảo lãnh của bên thứ ba, ngân hàng yêu cầu bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh hoặc yêu cầu bên thứ ba phát mại tài sản (trong trường hợp bảo lãnh bằng tài sản) để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Bán nợ: Đây là hình thức bán một phần hoặc toàn bộ khoản nợ cho chủ thể khác để thu hồi khoản nợ đang rủi ro, nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng. Khởi kiện: Trong trường hợp cần khởi kiện, ngân hàng phải khẩn trương hoàn thiện thủ tục pháp lý cần thiết khởi kiện ra tòa để thu hồi nợ. Biện pháp đối với cán bộ ngân hàng, cán bộ liên quan trong ngân hàng: Cần xác định nguyên nhân, trách nhiệm của từng cá nhân, từng đơn vị để RRTD xảy ra. Trên cơ sở đó, ngân hàng lựa chọn mức độ xử lý như: truy cứu trách nhiệm, bồi thường vật chất,…để giảm thiểu, khắc phục, phòng ngừa RRTD. Thang Long University Library
  • 31. 19 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng 1.2.4.1 Nợ quá hạn Theo Thông tư 24/2013/TT-NHNN thì nợ được phân thành 5 nhóm theo hai phương pháp như sau: Bảng 1.4 Phân loại nợ TT Nhóm Định lƣợng Định tính 1 Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ chưa đến hạn trả Các khoản nợ đến hạn thanh toán và được ân hạn 10 ngày Nợ có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn. 2 Nợ cần chú ý Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày. Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu Nợ có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. 3 Nợ dƣới tiêu chuẩn Các khoản nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày. Các khoản nợ được gia hạn. Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nợ không có khả năng thu hồi gốc và lãi khi đến hạn. 4 Nợ nghi ngờ Các khoản nợ quá hạn từ 181- 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lãi lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ có khả năng tổn thất cao. 5 Nợ có khả năng mất vốn Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa ị quá hạn hoặc đã quá hạn. Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Nợ không còn khả năng thu hồi, mất vốn. (Nguồn: Thông tư 24/2013/TT-NHNN)
  • 32. 20 Theo Thông tư 24/2013/QĐ-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. NQ là chỉ tiêu cơ ản phản ánh RRTD; nó còn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, thể hiện sự yếu kém về tài chính của khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng với người nhận tín dụng. NQH bao gồm nợ từ nhóm 2-5. Tỷ lệ NQH Tỷ lệ NQH = Số dư nợ quá hạn Tổng dư nợ 100% Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá mức độ RRTD tại ngân hàng. Theo quy định của NHNN, nếu tỷ lệ NQH >5% thì công tác quản trị RRTD không tốt và ngược lại nếu tỷ lệ NQH ≤ 5% thì công tác quản trị RRTD được xem là tốt. Chỉ tiêu “Cơ cấu NQH” Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn = Nợ quá hạn ngắn hạn Nợ ngắn hạn 100% Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn = Nợ quá hạn dài hạn Nợ dài hạn 100% Đây là hai chỉ tiêu phản ánh chất lượng của khoản vay ngắn hạn và dài hạn. Các tỉ lệ này càng nhỏ thì phản ánh hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng đó là hiệu quả, không có nguy cơ mất vốn. Còn nếu các tỉ lệ này càng lớn thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong kinh doanh, có thể từ việc mất khả năng thanh toán hoặc tệ hơn nữa là phá sản. Khả năng thu hồi NQH NQH có khả năng thu hồi = Nợ quá hạn có khả năng thu hồi NQ 100% NQH không có khả năng thu hồi = NQ không có khả năng thu hồi NQ 100% Đây là hai chỉ tiêu phản ảnh khả năng xử lý nợ quá hạn của ngân hàng đối với khoản vay của khách hàng. Chỉ tiêu NQH có khả năng thu hồi càng cao chứng tỏ năng lực quản trị RRTD của ngân hàng càng tốt và ngược lại chỉ tiêu NQH không có khả năng thu hồi càng cao càng thể hiện được năng lực yếu kém của ngân hàng trong hoạt động quản trị RRTD. Thang Long University Library
  • 33. 21 1.2.4.2 Nợ xấu Cũng theo Thông tư số 24/2013/TT-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lện nợ xấu = Nợ xấu Tổng dư nợ 100% Tỷ lệ “Nợ xấu” cho iết cứ 100 đồng tổng dư nợ thì có ao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng càng kém, và ngược lại. Theo quy định của NHNN Việt Nam, tỷ lệ này được coi là an toàn khi nó ở dưới mức 3% và ngược lại. Tỷ lệ nợ xấu/ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn = Nợ xấu Nợ quá hạn 100% Tỷ lệ này cho iết trong 100 đồng nợ quá hạn thì có ao nhiêu đồng nợ xấu. Đây là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất tình hình nợ xấu tại ngân hàng. Chỉ tiêu này giúp ngân hàng đánh giá chi tiết hơn về độ an toàn tín dụng cũng như năng lực quản trị RRTD của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện năng lực quản trị RRTD của ngân hàng còn yếu kém và cần khắc phục, sửa đổi và ngược lại. 1.2.4.3 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng RRTD cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra rủi ro. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng nghĩa là ngân hàng đang rơi vào tình trạng rủi ro mất vốn. Các chỉ số thể hiện RRTD: Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD = Dự phòng RRTD trích lập Dư nợ ình quân 100% Nếu một ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng sẽ càng cao. Tỷ lệ này dao động từ 0 đến 5%. Tỷ lệ xóa nợ = Nợ đã xóa Dư nợ ình quân 100% Những khoản nợ khó đòi sẽ được xóa theo quy chế hiện hành (đưa ra hạch toán ngoại bảng) và được ù đắp bởi quỹ dự phòng RRTD. Nếu tỷ lệ này lớn (từ 2% trở lên) thì mức độ RRTD của ngân hàng được xem là có vấn đề và hoạt động quản trị RRTD trong ngân hàng cần được xem xét và có biện pháp khắc phục. (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
  • 34. 22 1.2.4.4 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR) Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng. Nó được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100% Tỉ lệ này thường được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Bằng tỉ lệ này người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. ay nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. Chính vì lý do trên, các nhà quản lý ngành ngân hàng các nước luôn xác định rõ và giám sát các ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu. Theo chuẩn mực Basel, tỷ lệ mà các hệ thống ngân hàng trên thế giới áp dụng phổ biến là 8%. Khi tính toán tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu, người ta xét đến hai loại vốn: vốn cấp I(vốn nòng cốt) và vốn cấp II(vốn bổ sung), trong đó vốn cấp I được coi là có độ tin cậy và an toàn cao hơn. Ngoài yêu cầu đảm bảo cho CAR từ 8% trở nên, các ngân hàng còn phải đảm bảo tổng vốn cấp II không được vượt quá 100% vốn cấp I. Hệ số CAR càng cao tức ngân hàng càng dễ dàng đối phó khi có những rủi ro xảy ra như khách hàng rút tiền nhiều, thiếu hụt thanh khoản, trả nợ các khoản vay … và cũng là dấu hiệu cho thấy năng lực quản trị RRTD của ngân hàng càng tốt và cần được phát huy. 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại 1.2.5.1 Các nhân tố chủ quan Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động Một bộ máy hoạt động trơn tru, có trình tự chặt chẽ và hợp lý đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng. Các phòng ban phối hợp nhịp nhàng và ăn ý, cơ cấu tổ chức linh hoạt, bộ máy hoạt động có hiệu quả là điều hết sức cần thiết. Chất lƣợng cán bộ và cơ cấu tổ chức mạng lƣới của ngân hàng Con người là yếu tố quyết định đến thành công hay thất bại của một ngân hàng. Yếu tố con người gồm các mặt: số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, cơ cấu nhân sự, phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý và tác nghiệp. Muốn có hoạt động kinh doanh ngân hàng tốt, trước hết phải có đội ngũ cán ộ lãnh đạo, cán bộ quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm, năng động, phẩm chất đạo đức tốt. Mặt khác phải có Thang Long University Library
  • 35. 23 đội ngũ cán ộ tác nghiệp giỏi nghiệp vụ, hiểu biết rộng về pháp luật, tinh thần trách nhiệm cao với công việc, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, đặc biệt là phải am hiểu và có kinh nghiệm về lĩnh vực tín dụng mà mình quản lý. Một CBTD chuyên quản các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hay hộ sản xuất muốn chuyển sang quản lý các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp hay dịch vụ đô thị, thì cần phải có thời gian mới có thể thích nghi và tích lũy kinh nghiệm, điều mà một NHTM muốn chuyển từ cho vay khu vực nông thôn về đô thị phải lưu ý khi hoạch định quản trị tín dụng. Đạo đức nghề nghiệp ảnh hưởng đến quản trị RRTD của NHTM. Thực tế cho thấy rằng, phần lớn các sai phạm nổi cộm trong hoạt động ngân hàng những năm qua là do đạo đức nghề nghiệp, những người được giao nhiệm vụ đã đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của ngân hàng. Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng không rõ ràng làm cho hoạt động tín dụng trở nên lệch lạc, dẫn đến việc cấp tín dụng sai lầm, tạo ra những kẽ hở cho người sử dụng vốn lách luật dẫn đến hậu quả ngân hàng lại phải chịu thiệt thòi. Kiểm soát nội bộ của ngân hàng Một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của công tác kiểm soát nội bộ là bảo đảm cho việc phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro qua đó đạt được yêu cầu đề ra về kinh doanh của NHTM. Công tác kiểm soát nội bộ không theo kịp sự phát triển quá nhanh của các hoạt động kinh doanh ngân hàng sẽ làm ảnh hưởng khá lớn đến hoạt động quản trị RRTD trong ngân hàng. Công nghệ ngân hàng Một ngân hàng có trang thiết bị, phương tiện làm việc tiên tiến sẽ phục vụ kịp thời yêu cầu về tiền gửi, cho vay và các hoạt động dịch vụ khác, nâng cao uy tín đối với khách hàng. Đồng thời, giúp cho các cấp quản lý của ngân hàng có những thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng để có những điều chỉnh cho phù hợp. Công nghệ tin học cho phép ngân hàng xử lý kịp thời và chính xác thông tin về tài chính, quan hệ tín dụng, bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động, thông tin pháp lý... của khách hàng. Nhờ có công nghệ thông tin hiện đại mà người quản lý có thể đưa ra những quyết định cần thiết về cho vay, quản lý, theo dõi và áp dụng các chế tài tín dụng phù hợp. Thông tin càng đầy đủ, kịp thời, chính xác và toàn diện thì khả năng phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng càng lớn và càng được nâng cao. Khoa học công nghệ càng phát triển nhanh thì trang thiết bị, phương tiện càng phải được quan tâm và không ngừng đổi mới để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý RRTD. Mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp đem lại lợi nhuận ngày càng lớn tuy nhiên mức độ rủi ro cũng ngày càng cao hơn.
  • 36. 24 Khả năng sinh lợi và rủi ro của các khoản cho vay khác nhau Lợi nhuận là mục tiêu mà quản trị tín dụng N TM hướng tới. Nhưng việc tìm kiếm các dự án có lợi nhuận cao thường tiềm ẩn rủi ro không thu được nợ. Bởi vậy, quản trị RRTD phải được xây dựng trên cơ sở lựa chọn phương án tối ưu giữa lợi nhuận có thể có được và rủi ro có thể chấp nhận được. Giả sử, một NHTM cho vay trung, dài hạn với lãi suất 15% năm, cho vay ngắn hạn với lãi suất 12% năm; rủi ro dự tính của hai loại cho vay tương ứng là 5% và 2%. Vì khả năng sinh lợi của 2 loại cho vay là bằng nhau (15% - 5% = 12% - 2%), nên NHTM quyết định cơ cấu cho vay mỗi loại là 50%. Nhưng sau một thời gian thực hiện, rủi ro cho vay trung, dài hạn là 5%, rủi ro cho vay ngắn hạn chỉ còn 1%; ngân hàng quyết định điều quản trị tín dụng theo hướng tăng cơ cấu cho vay ngắn hạn, giảm cho vay trung, dài hạn. Trên thực tế, mục tiêu lợi nhuận giữa các NHTM có sự khác nhau. Đối với ngân hàng có khách hàng vay đông, thị phần tín dụng lớn, họ thiên về mục tiêu lợi nhuận hơn khi hoạch định chính sách cho vay. Những ngân hàng mới thành lập, ngân hàng qui mô dư nợ nhỏ, mục tiêu của họ là tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị phần tín dụng; mục tiêu lợi nhuận trong ngắn hạn không là quan trọng nhất, họ theo đuổi chính sách mở rộng tín dụng. 1.2.5.2 Các nhân tố khách quan Môi trƣờng kinh tế - xã hội nơi ngân hàng hoạt động Về môi trường kinh tế, có rất nhiều nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng của ngân hàng mà khi hoạch định chính sách cần phải đặc biệt chú ý: Một là, năng lực về vốn và SXKD của khách hàng Một môi trường tốt cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng phải tập trung được nhiều khách hàng cung cấp tiền gửi cho ngân hàng; đồng thời, phải có các khách hàng tiền vay làm ăn tốt để tạo sản phẩm “đầu ra”, giúp ngân hàng có được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất cho vay và huy động. Điều này không phải do ngân hàng mà là do khách hàng và sức khỏe của nền kinh tế quyết định. Nếu năng lực về vốn và SXKD của khách hàng không đáp ứng được nhu cầu của ngân hàng sẽ khiến cho hoạt động tín dụng của ngân hàng gia tăng rủi ro kèm theo đó khiến hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng thêm khó khăn. Hai là, tốc độ tăng trưởng kinh tế Điều hiển nhiên là muốn tín dụng tăng trưởng an toàn - bền vững - hiệu quả thì phải có một nền kinh tế tăng trưởng nhanh, hiệu quả và ổn định. Khi nền kinh tế có đà tăng trưởng nhanh, các doanh nghiệp, cá nhân vay vốn để mở rộng SXKD, đây là giai đoạn các ngân hàng áp dụng chính sách tăng trưởng qui mô dư nợ. Mặt khác, khi các doanh nghiệp phát triển tốt, GDP tăng trưởng nhanh, thu nhập của người lao động cũng sẽ tăng theo. Phần thu nhập tăng thêm họ sẽ gửi tiết kiệm vào ngân hàng để kiếm Thang Long University Library
  • 37. 25 lời và tích lũy dần mua sắm thêm tài sản. Có thêm thu nhập, nhu cầu tiêu dùng cá nhân tăng lên, khả năng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra sẽ lớn hơn, sẽ tác động trở lại đến việc mở rộng sản xuất, tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhưng khi nền kinh tế ước vào chu kỳ suy thoái, ngân hàng cần áp dụng chính sách thu hẹp quy mô tín dụng để giảm thiểu rủi ro. Vì thế, có thể nói rằng, tốc độ tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng không hề nhỏ tới hoạt động quản trị RRTD trong ngân hàng. Ba là, các nguồn lực sử dụng trong quá trình SX-KD Vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên, lao động được các nhà SXKD hết sức quan tâm. Việc khai thác chúng một cách có hiệu quả sẽ góp phần phát huy được tiềm năng và lợi thế so sánh của từng vùng, tiểu vùng. Đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp, do đặc điểm chịu sự tác động rất lớn của các điều kiện tự nhiên, nên nhân tố này có ảnh hưởng lớn đến việc đầu tư vốn tín dụng ngân hàng mà các NHTM phải tính toán để hoạch định quản trị RRTD cho phù hợp với từng vùng, từng địa phương. Bốn là, thị trường chi phối quản trị RRTD Khi nhu cầu thị trường tăng, các doanh nghiệp và người sản xuất vay vốn mở rộng sản xuất để tìm kiếm lợi nhuận. Ngược lại, khi nhu cầu thị trường giảm, sản xuất bị thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng của người lao động giảm, vốn tín dụng ngân hàng sẽ giảm nhanh cả về khối lượng và khả năng thu hồi. Trong xu thế toàn cầu hóa về kinh tế, khi xây dựng quản trị RRTD của mình, các NHTM cần chú ý không chỉ đơn thuần đánh giá thị trường nơi đóng trụ sở hoạt động, mà phải có sự đánh giá, dự báo chính xác cả về nhu cầu thị trường trong nước, trong các khu vực và thị trường thế giới. Năm là, lạm phát tác động tiêu cực đến quản trị RRTD NHTM Một môi trường kinh tế có lạm phát, theo nguyên tắc lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát, buộc các NHTM phải tăng lãi suất huy động và cho vay. Lãi suất cho vay tăng làm cho khả năng tiếp nhận vốn vay giảm và lãi suất huy động tăng khiến khả năng trả nợ của ngân hàng gặp trở ngại. Điều này đã gián tiếp tác động khiến hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng trở nên khó khăn và mất kiểm soát. Sáu là, yếu tố chính trị - xã hội Yếu tố chính trị - xã hội có ảnh hưởng đến quản trị tín dụng của N TM. Điều này là hiển nhiên vì hoạt động kinh tế luôn gắn liền với hoạt động chính trị - xã hội. Kinh tế và chính trị có mối quan hệ biện chứng với nhau. Muốn kinh tế phát triển ổn định, phải có một thể chế chính trị mạnh và ổn định. Đất nước nào, khu vực nào có chính trị ổn định, trật tự xã hội duy trì tốt, kinh tế sẽ phát triển. Kinh tế phát triển tốt sẽ góp phần ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Ngược lại, khi chính trị - xã hội bất ổn, sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế; khi nền kinh tế suy thoái sẽ dẫn đến khủng hoảng chính trị và trật tự xã hội sẽ có diễn biến phức tạp. Trong xu thế toàn cầu hóa về
  • 38. 26 nền kinh tế, sự mất cân bằng về phát triển kinh tế của nước này, khu vực này sẽ kéo theo sự ảnh hưởng về phát triển kinh tế của nước khác, khu vực khác. Ví dụ như cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ của các nước Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, àn Quốc những năm 1997 - 1998 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước láng giềng như: Nhật Bản, Philipines, Singapore, Đài Loan, Việt Nam...Gần đây, nền kinh tế Mỹ - cường quốc số 1 thế giới về kinh tế - có dấu hiệu bất ổn, thị trường chứng khoán phố Wall suy giảm, kéo theo sự tụt dốc của thị trường chứng khoán toàn cầu. Mặt khác, sự mất ổn định về chính trị của một nước, một khu vực sẽ làm ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển kinh tế của toàn cầu. Tất cả những hệ quả này, rõ ràng ảnh hưởng xấu đến khả năng thu hồi nợ của các ngân hàng đối với các khoản tiền đã cho vay và khả năng tiếp nhận vốn vay của những dự án đã có trong kế hoạch giải ngân mà quản trị RRTD của ngân hàng phải tính đến. Chính sách tài chính, tiền tệ và quản trị RRTD của Nhà nƣớc Quản trị RRTD của NHTM chịu ảnh hưởng bởi quản trị RRTD của nhà nước cả về khách quan và chủ quan. Về khách quan, khi nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển một ngành, một lĩnh vực, khu vực kinh tế nào đó, nhà nước sẽ sử dụng các công cụ về tiền tệ - tín dụng như giảm tỷ lệ dư trữ bắt buộc của các N TM đối với nguồn vốn huy động để đầu tư cho khu vực kinh tế đó, cho các N TM vay vốn phát triển tín dụng ưu đãi, vốn ODA của các tổ chức quốc tế với lãi suất thấp… Đặc biệt, nhà nước tạo hành lang pháp lý thuận lợi để bảo vệ cho hoạt động tín dụng của NHTM đối với khu vực được khuyến khích phát triển. Do vậy, khả năng sinh lợi của NHTM có thể cao hơn khi hướng đầu tư vốn tín dụng vào khu vực này hoặc cũng có thể gặp rủi ro khi các định hướng tính khả thi thấp, chẳng hạn định hướng cho chương trình cho vay “đánh ắt xa bờ” trong những năm trước đây. Về chủ quan, hoạt động tín dụng của NHTM phải tuân thủ mục tiêu chung của quản trị RRTD quốc gia, vì vậy, buộc NHTM phải điều chỉnh quản trị tín dụng của mình cho phù hợp với chính sách chung của nhà nước. Để đạt được mục tiêu của mình, nhà nước sử dụng mệnh lệnh hành chính để buộc các TCTD, đặc biệt là các TCTD của nhà nước phải ưu tiên tập trung vốn đầu tư, hoặc rút vốn khỏi đối tượng cần điều chỉnh. 68 Khi nhấn mạnh về quản trị tín dụng của NHTM phải phục vụ quản trị tín dụng chung của nhà nước, W.Reed và K.Gill viết: “Lý do chủ yếu để NHTM được cấp giấy phép là nhằm phục vụ các nhu cầu tín dụng của cộng đồng. Nếu điều này không được thực hiện sẽ ít có lời biện hộ nào cho sự tồn tại của chúng”. Nước ta từ nền kinh tế tập trung kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường, vì vậy, mệnh lệnh hành chính trong quản lý kinh tế vẫn được Nhà nước sử dụng khá nhiều trong thời gian qua. Khi nền kinh tế chuyển hẳn sang nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế được luật hóa rõ ràng thì tính mệnh Thang Long University Library
  • 39. 27 lệnh hành chính của Nhà nước sẽ giảm dần. Chính sách tài chính, tiền tệ của nhà nước cũng ảnh hưởng lớn đến quản trị tín dụng của N TM theo cơ chế tương tự. Hiện nay, nhà nước áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát. Việc các NHTM phải mua tín phiếu ngân hàng với khối lượng lớn, phải dự trữ bắt buộc lớn… đã uộc họ phải thu hẹp quy mô tín dụng và tăng lãi suất cho vay. Điều này đã phần nào khiến hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng bị cản trở và gặp nhiều gian nan.