SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH VIỆT – NGA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM TUYẾT NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A17313
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH VIỆT – NGA
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Phạm Tuyết Nhung
Mã sinh viên : A17313
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm giảng viên, thạc sĩ Phạm Thị Bảo Oanh đã hướng dẫn
và nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản lý cũng như Ban lãnh đạo
Trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện tốt, các anh các chị tại Sở giao dịch
Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập
và hoàn thiện bài khóa luận này.
Do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức, thời gian cũng như kinh nghiệm thực
tiễn nên không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của
các quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Tuyết Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu, thông tin được sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Tuyết Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................1
1.1.Tổng quan về thẻ ngân hàng ..............................................................................1
1.1.1.Khái niệm thẻ ngân hàng..................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng ...........................................................................1
1.1.3. Phân loại thẻ ngân hàng..................................................................................3
1.2. Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại...................7
1.2.1.Khái niệm dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại ........................7
1.2.2.Đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ ....................................7
1.2.3.Các chủ thể tham gia vào dịch vụ thanh toán thẻ...........................................12
1.2.4.Qui trình thanh toán thẻ .................................................................................13
1.3.Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại .......................15
1.3.1.Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại..........15
1.3.2.Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ............................. 16
1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM 16
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của
ngân hàng thương mại .............................................................................. 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ
TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA ............ 27
2.1. Khái quát thị trường thẻ Việt Nam.................................................................27
2.2. Khái quát Ngân hàng liên doanh Việt – Nga....................................... 29
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................. 30
2.2.2. Khái quát về Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga ............ 30
2.3.Một số qui định về dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng
Liên doanh Việt – Nga.............................................................................. 31
2.3.1. Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ.................................................... 31
2.3.2. Quyền và trách nhiệm của Ngân hàng .............................................. 32
2.3.2. Chính sách sản phẩm thẻ...............................................................................33
2.3.3. Chính sách phí...............................................................................................33
2.3.4. Chính sách khuyến mại .................................................................................36
2.4. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân
hàng Liên doanh Việt – Nga giai đoạn năm 2011-2013.............................. 37
2.4.1. Tình hình phát hành thẻ................................................................................37
2.4.2. Tình hình lắp đặt các điểm chấp nhận thẻ.....................................................40
2.4.3. Tình hình cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ...................................................41
2.4.4. Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán thẻ..................................................42
2.4.5. Đánh giá công tác phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân
hàng Liên doanh Việt - Nga ....................................................................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................... 52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA ......... 53
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng
Liên doanh Việt - Nga ................................................................................ 53
3.1.1. Xu hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ trên thế giới và Việt Nam ........53
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng
Liên doanh Việt – Nga trong thời gian tới..............................................................56
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao
dịch Ngân hàng Liên doanh Việt-Nga....................................................................57
3.2.2.Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ .................................................... 58
3.2.3.Tăng cường hoạt động quảng bá về dịch vụ thanh toán thẻ và nâng cao hình
ảnh của sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga…………………………..60
3.2.4.Nâng cao trình độ cán bộ thẻ ............................................................ 62
3.2.5. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng – Đầu tư cho hệ thống trang bị kỹ thuật
phục vụ dịch vụ thanh toán thẻ………………………………………………………63
3.2.6.Hạn chế rủi ro trong phát hành và thanh toán thẻ.........................................64
3.3. Kiến nghị ..........................................................................................................65
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................65
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................66
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ ngân hàng Việt Nam...........................................66
3.4.4. Kiến nghị với Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga .............................. 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................... 68
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM Máy rút tiền tự động
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
POS Điểm bán hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
VRB Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga
PIN Mật khẩu khi đăng nhập vào tài khoản thẻ ngân hàng
CNTT Công nghệ thông tin
RUB Đồng tiền tệ của Nga
VNĐ Đồng tiềm tệ của Việt Nam
USD Đồng tiền tệ của Mỹ
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
HSBC Tập đoàn Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải
VIB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
ANZ Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên ANZ
NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Qui trình sử dụng và thanh toán thẻ........................................................13
Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ đã phát hành trên thị trường...............................................28
Biểu đồ 2.2: Thị phần tổng số thẻ phát hành...............................................................28
Biểu đồ 2.3: Doanh số sử dụng thẻ .............................................................................29
Bảng 2.1: Biểu phí dịch vụ của thẻ ghi nợ nội địa trên thị trường ...........................34
Bảng 2.2: Biểu phí dịch vụ của một số thẻ quốc tế trên thị trường. .........................35
Bảng 2.3 : Tình hình phát hành thẻ ghi nợ nội địa......................................................38
Bảng 2.4: Tình hình phát hành thẻ tín dụng quốc tế................................................38
Bảng 2.5: Tình hình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế...................................................39
Bảng 2.6: Tình hình cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ..............................................41
Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành.............................................43
Bảng 2.8: Tốc độ tăng trưởng máy ATM, POS.......................................................43
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ
tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi thẻ ngân hàng đã được sử dụng phổ biến
và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của đông đảo công chúng
trên thế giới thì tại thị trường Việt Nam nó mới thu hút được sự quan tâm, đầu tư của
các ngân hàng thương mại trong nước vài năm trở lại đây. Hướng tới đối tượng khách
hàng cá nhân, thẻ trở thành công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển hoạt động
ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng. Phát hành thẻ ghi nợ và triển khai hệ thống ATM
là lựa chọn của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn ban đầu gia nhập
thị trường thẻ, làm bàn đạp cho ngân hàng tiếp tục triển khai hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ quốc tế.
Trong những năm gần đây, thị trường thẻ ngân hàng tại Việt Nam tiếp tục phát
triển mạnh mẽ. Tính đến cuối tháng 03/2013, đã có 52 tổ chức đăng ký phát hành thẻ,
số lượng thẻ được phát hành của 48 tổ chức đạt trên 57,1 triệu thẻ (tăng 38,5% so với
cuối năm 2011) với khoảng 378 thương hiệu thẻ, trong đó hầu hết là thẻ ghi nợ
(chiếm 93,6%), thẻ tín dụng (chiếm 3,1%). Đến cuối tháng 3/2013, có 46 NHTM đã
trang bị máy ATM/POS với số lượng trên 14.300 ATM và hơn 101.400 POS. Hiện
nay, ngoài việc cung cấp các dịch vụ cơ bản như rút tiền mặt, chuyển khoản, các
ngân hàng còn chủ động nghiên cứu và triển khai nhiều tính năng gia tăng trên hệ
thống ATM như thanh toán hóa đơn dịch vụ (điện, nước, viễn thông, bảo hiểm, thu
nộp ngân sách Nhà nước).
Tuy nhiên, nếu so với tiềm năng và yêu cầu phát triển thì thị trường thẻ Việt Nam
vẫn còn dừng lại ở mức phát triển hạn chế, nhất là về mặt chất lượng dịch vụ, tiện ích
của sản phẩm và chưa đem lại nhiều hiệu quả về mặt kinh doanh cho các tổ chức tham
gia cung ứng dịch vụ.
Tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga, dịch vụ thanh toán thẻ được hình thành từ
đầu năm 2008 với việc triển khai thẻ ghi nợ nội địa ATM. Với định hướng mở rộng
hoạt động ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ dành cho đối tượng khách hàng cá nhân được
quan tâm, chú trọng hơn và là sản phẩm dịch vụ chiến lược của ngân hàng. Trong đó,
dịch vụ thẻ cũng được đầu tư nhiều hơn bằng việc mua sắm các giải pháp kỹ thuật
hoàn thiện hệ thống thẻ, đầu tư phát triển hệ thống ATM/POS, đa dạng hóa sản
phẩm… Sau ba năm, hoạt động thanh toán thẻ của VRB cũng đạt được một số kết
quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, sản phẩm thanh toán thẻ vẫn không thể tránh khỏi còn
nhiều hạn chế, chưa tạo được dấu ấn riêng đối với khách hàng. Do đó, việc nghiên
cứu thực trạng hoạt động thanh toán thẻ nhằm đưa ra các giải pháp pháp triển hoạt
động là một việc cần thiết. Đó là lý do em đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển dịch
vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga” với mong
muốn đóng góp một phần nhỏ trong việc thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ tại VRB.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
 Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về sản phẩm thẻ ngân hàng và
sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM.
 Phân tích tổng quát thị trường thẻ Việt Nam và tập trung nghiên cứu phân tích
thực trạng và đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng
Liên doanh Việt - Nga
 Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch
Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sự phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Sở
giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt -
Nga, dựa trên những vẫn đề lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ và thanh toán thẻ,
khóa luận sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học phổ biến như
phương pháp thống kê, thu thập số liệu sẵn có, tổng hợp, so sánh và phân tích trong
quá trình nghiên cứu.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của
khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch
Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao
dịch Ngân hàng Liên doanh Việt Nga.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng
1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng
phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân
hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn
gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN
Việt Nam về Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ thẻ
ngân hàng thì: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”.
Như vậy, ta có thể hiểu khái niệm thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt do ngân hàng hoặc các tổ chức phát hành thẻ theo qui định của
nhà nước phát hành để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt thông qua
các thiết bị đọc thẻ.
1.1.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng
Một là, phải tuân thủ quy định chặt chẽ về cấu tạo của thẻ. Thẻ thường được
thiết kế với kích thước hình chữ nhật có tiêu chuẩn để sao cho phù hợp với khe đọc
thẻ, hầu hết các loại thẻ tín dụng quốc tế ngày nay đều được cấu tạo bằng nhựa cứng
(plastic), thẻ có khích thước thông thường là 8,5 cm × 5,5 cm.
Trên bề mặt trước thẻ gồm:
 Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.
 Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này được dập nổi cùng họ và tên
chủ thẻ. Tùy theo từng loại thẻ mà có số chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm
cũng khác nhau.
 Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành.
Mặt sau thẻ:
2
 Băng giấy để chủ thẻ kí tên.
 Băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin được mã hóa theo một
chuẩn thống nhất như số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác về tài
khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng.
Hai là, thẻ chỉ được phát hành bởi các tổ chức phát hành thẻ và phải tuân
theo qui định của nhà nước. Thẻ là công cụ trong thanh toán nên nó được sự quản lý
chặt chẽ của Nhà nước và chỉ được các tổ chức phát hành thẻ theo qui định của Nhà
nước mới được phát hành, cụ thể: Các NHTM muốn được cung ứng dịch vụ thẻ, đầu
tiên phải là thành viên của tổ chức phát hành thẻ hoặc hiệp hội phát hành thẻ, đồng
thời phải thỏa mãn các yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước: có năng lực tài chính, đảm
bảo hệ thống trang thiết bị cần thiết phù hợp với tiêu chuẩn, đảm bảo cho hoạt động
phát hành, thanh toán thẻ; có đội ngũ cán bộ đủ năng lực chuyên môn để vận hành và
quản lí hệ thống này theo thông lệ quốc tế; chứng minh được tính hiệu quả cũng như
sự cần thiết và tính khả thi của sự đầu tư vào hệ thống phát hành và thanh toán thẻ; báo
cáo, cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước khi xem xét đơn xin phát hành thẻ. Khi được sự đồng ý của
Ngân hàng Nhà nước, NHTM sẽ triển khai các nghiệp vụ cần thiết, nghiệp vụ kinh
doanh khi khách hàng có nhu cầu muốn sử dụng thẻ ngân hàng. Tùy vào nhu cầu sử
dụng của khách hàng, NHTM phát hành các loại thẻ khác nhau.
Ba là, phải kết hợp với công nghệ để cung cấp các dịch vụ thanh toán thẻ vì
thẻ là công cụ trong hoạt động thanh toán. Song, muốn cung cấp sản phẩm dịch vụ
thanh toán thẻ thì ngân hàng phái kết hợp hoạt động thanh toán truyền thống với công
nghệ thanh toán và thiết bị thanh toán hiện đại. Chẳng hạn như biến thiết bị di động
thông dụng hàng ngày thành thiết bị thanh toán thẻ gọn nhẹ, tiện lợi và tích hợp công
nghệ bảo mật cao.
Bốn là, các loại thẻ phải trải qua các qui trình sản xuất và phát hành thẻ
chặt chẽ, an toàn, mang tính bảo mật cao. Hiện nay, hoạt động thanh toán thẻ còn
gặp nhiều rủi ro và hạn chế. Một trong số đó là qui trình phát hành thẻ: lựa chọn khách
hàng, in dập, cá thể hóa thẻ, gửi thẻ cho khách hàng và quản lí tài khoản thẻ trong quá
trình sử dụng. Các rủi ro trong quá trình này, bao gồm: giả mạo thông tin phát hành thẻ
(Khách hàng cung cấp thông tin không trung thực về bản thân, khả năng tài chính,
mức thu nhập… để được cấp thẻ và sử dụng thẻ để chiếm đoạt tiền của ngân hàng,
Thang Long University Library
3
thường xảy ra với thẻ tín dụng); rủi ro tín dụng (chủ thẻ không đủ khả năng thanh toán
cho khoản tín dụng đã chi tiêu từ ngân hàng); thẻ bị thất lạc trong qua trình gửi thẻ đến
khách hàng và thất thoát dữ liệu trong qúa trình cá thể hóa thẻ. Để hạn chế tối đa
những rủi ro trên, các Ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ từng khâu trong qui trình
phát hành thẻ: từ lựa chọn khách hàng sử dụng đến kiểm tra, rà soát thông tin và chữ kí
khách hàng để tránh làm tổn thất tài chính công ty, quy trình in ấn thẻ, sử dụng công
nghệ hiện đại mã hóa kí tự code và rò rỉ mật khẩu khách hàng…
Năm là, đa dạng và phong phú về chủng loại thẻ. Các loại thẻ khác nhau có
cấu tạo, đặc điểm và tính năng khác nhau, phù hợp và thuận tiện cho khách hàng sử
dụng thẻ. Để đáp ứng nhu cầu thanh toán, giao dịch của khách hàng, hàng loạt các sản
phẩm thẻ ngân hàng được ra đời với sự đa dạng về chủng loại cùng các tiện ích vượt
trội trong các sản phẩm dịch vụ thẻ như: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ
quốc tế.
1.1.3. Phân loại thẻ ngân hàng
Trên thị trường hiện đang lưu hành rất đa dạng và phong phú các loại thẻ ngân
hàng, việc phân loại có thể dựa trên những căn cứ khác nhau:
 Căn cứ nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ:
Thẻ tín dụng (Credit card): Là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước, trả tiền sau.
Theo đó, chủ thể được phép sử dụng một hạn mức tín dụng quy định để mua sắm
hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, khách sạn… chấp nhận loại thẻ
này, ứng tiền mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ được phép và tại ATM.
Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ đứng ra tạm
ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi
khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thảo thuận giữa
ngân hàng và chủ thẻ. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời
gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư
nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán hoặc chưa
thanh toán hết số dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu khoản phí và lãi
chậm trả trên số dư nợ còn lại. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn
mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban đầu. Đây là một điển hình cho
loại hình cung ứng tín dụng tuần hoàn.
4
Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản
tiền gửi thanh toán của chủ thẻ. Loại thẻ này khi rút tiền, mua hàng hóa, dịch vụ, giá
trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ.
Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép khách hàng có
thể tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có
thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM bao gồm: rút tiền, chuyển
khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo… Hệ thống ATM
hiện đại còn cho phép chủ thẻ tự gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy
ATM, đổi séc qua máy rút tiền tự động, thực hiện nộp hồ sơ cho một khoản vay cũng
như tự mình thực hiện nhiều dịch vụ ngân hàng khác. Cùng với thẻ ATM, hệ thống
ATM đã cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ khả năng giao dịch ngoài giờ làm việc,
ngoài trụ sở ngân hàng và khả năng tự phục vụ.
 Theo phương thức hoàn trả
Thẻ ghi nợ trả sau (Deferred debit card): là loại thẻ kết hợp các tính năng của
thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Khách hàng có thể dùng thẻ để rút tiền như một sản phẩm
thẻ ghi nợ truyền thống (tiền được trừ ngay trên tài khoản), đồng thời khi thực hiện
giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ nhờ hạn mức chi tiêu được ngân hàng cấp do đó
tài khoản thanh toán của khách hàng không bị trừ cho đến ngày thanh toán nợ.
Thẻ trả trước (Prepaid card): Là thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả
trước cho tổ chức phát hành thẻ. Ngoài ra, thẻ trả trước còn có đặc điểm khác với thẻ
ghi nợ và thẻ tín dụng là chủ thẻ không cần có tài khoản tại ngân hàng. Mã số thẻ
chính là số tài khoản thẻ mà chủ thẻ có thể nạp tiền vào để sử dụng.
 Theo công nghệ sản xuất thẻ:
Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Là loại thẻ mặt sau có một dải băng từ chia các
rãnh để ghi các thông tin về chủ thẻ và các thông tin cần thiết khác. Hiện nay, thẻ ghi
nợ nội địa của các ngân hàng Việt Nam chủ yếu là thẻ từ. Thẻ này đã được sử dụng
phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm của thẻ từ, đó là số
lượng các thông tin được mã hóa không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp
dụng kĩ thuật mã hóa an toàn và có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với
máy vi tính.
Thang Long University Library
5
Thẻ thông minh (Smart card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo
mật và an toàn rất cao, dựa trên công nghệ vi xử lý. Mặt trước của thẻ có gắn một
Chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo. Chip điện tử độc lập với thẻ và
được gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm hai loại Chip: Chip bộ nhớ và Chip xử
lý dữ liệu. Chip bộ nhớ lưu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác
thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng còn Chip xử lý dữ liệu có khả năng bổ sung, xóa
bỏ hoặc điều chỉnh thông tin trong bộ nhớ.
Thẻ thông minh gắn Chip xử lý dữ liệu có khả năng vừa lưu trữ các thông tin về
chủ thẻ, điểm thưởng tích lũy đồng thời lưu trữ các số liệu về những lần giao dịch của
chủ thẻ tại ĐVCNT. Tính năng vượt trội này của thẻ thông minh giúp cắt giảm chi phí
xử lý đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài
khoản và thông tin của chủ thẻ cũng như việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ
đây đã được thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới nên
giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh toán thẻ này cũng đắt nên sử
dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ này
mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức thẻ quốc tế vẫn khuyến khích
các ngân hàng thành viên phát hành và thanh toán lại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro
do giả mạo thẻ.
Hiện nay, các tổ chức thẻ quốc tế lớn như Visa Card, MasterCad đều có khuyến
nghị các ngân hàng phải chuyển sang phát hành thẻ Chip theo tiêu chuẩn EMV để
đảm bảo an toàn. EMV là sản phẩm chung do Europay, MasterCard và Visa cùng phát
triển vào giữa thập niên 1990s có tính năng mở để đảm bảo khả năng vận hành liên
thông giữa các thẻ Chip và máy đọc thẻ thanh toán.
 Theo hạn mức sử dụng thẻ:
Thẻ bạch kim (Platium card): Là loại thẻ dành riêng cho những khách hàng là
doanh nhân thành đạt, có khả năng tài chính lớn, uy tín cao, thuộc khách hàng VIP của
ngân hàng. Thẻ bạch kim mang đến cho khách hàng những tiện ích đặc biệt cao cấp
như giá trị hạn mức rất lớn, cung cấp dịch vụ hỗ trợ toàn cầu và nhiều ưu đãi đặc biệt.
Thẻ vàng (Gold card): Thẻ này được phát hành cho đối tượng có uy tín, có thu
nhập cao, khả năng tài chính lành mạnh và nhu cầu chi tiêu lớn. Có hạn mức cao hơn
thẻ thường và thấp hơn của thẻ bạch kim.
6
Thẻ thường (Classic card): Là loại thẻ căn bản nhất, mang tính chất phổ thông
đại chúng, được hàng trăm triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Đây là một
dạng thẻ phổ biến với hạn mức thấp hơn, phù hợp với khách hàng thu nhập trung bình.
Hạn mức quy định tối thiểu tùy NHPHT quy định.
 Theo phạm vi sử dụng thẻ:
Thẻ nội địa (Local card): Là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử
dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hóa dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi
quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ. Thông thường đó là thẻ ghi
nợ nội địa của các ngân hàng thương mại phát hành sử dụng tại hệ thống máy ATM và
mạng lưới các ĐVCNT của ngân hàng phát hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng liên
kết với ngân hàng phát hành đó trong một nước.
Thẻ quốc tế (International card): Thẻ được chấp nhận thanh toán trên nhiều quốc
gia và sử dụng thanh toán bằng các loại ngoại tệ mạnh. Quy trình phát hành và thanh
toán của thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý trong một hệ thống đồng nhất, đồng bộ
trên toàn thế giới bởi những tổ chức tài chính, công ty điều hành lớn như Master card,
Visa card, Amex, JCB,…
 Theo chủ thể phát hành thẻ:
Thẻ do ngân hàng phát hành: Loại thẻ mà ngân hàng phát hành cho khách
hàng sử dụng linh hoạt số tiền sẵn có trong tài khoản của họ tại ngân hàng hoặc sử
dụng theo một hạn mức tín dụng do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này được sử dụng
rộng rãi nhất hiện nay.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Loại thẻ do các tổ chức dịch vụ du lịch
và giải trí lớn, nổi tiếng trên thế giới phát hành như Dinnerclub, Amex… hay đó cũng
có thể là do các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn, các cơ sở kinh doanh…phát hành.
Thẻ liên kết (hay thẻ đồng thương hiệu (co-brand)): Là sản phẩm thẻ do một ngân
hàng hay tổ chức hành chính kết hợp với một bên thứ ba phát hành và thông thường
tên, nhãn hiệu thương mại và logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất hiện trên
tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ ngân hàng thông thường, thẻ liên
kết có sức hấp dẫn hơn với khách hàng bởi chính những lợi ích phụ trội do bên
thứ ba đem lại. Ví dụ thẻ Visa co-brand do ngân hàng Standard Chartered và tập
đoàn thời trang Espirit phát hành mang lại cho chủ thẻ những tiện ích phụ trội
riêng biệt như được chăm sóc sắc đẹp miễn phí, giảm giá 20% cho tất cả các mặt
Thang Long University Library
7
hàng Espirit trong 3 tháng đầu tiên, chương trình điểm thưởng tích lũy theo lượng
tiền thanh toán bằng thẻ…
1.2. Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
Theo Philip Kotler, người được cho là cha đẻ của marketing hiện đại đã định
nghĩa về dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể
cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó.
Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất”.
Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các phương
tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Bên cạnh đó theo nghị định số
101/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành về thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm
dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ gồm:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín
dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và một số tổ chức khác.
Dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM là một hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt do các ngân hàng hay các tổ chức hành chính phát hành và cung cấp cho
khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý,
các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Ngoài ra, tận dụng vị trí uy tín, chuyên môn của mình là trung gian tài chính, các
ngân hàng thương mại cung cấp rất nhiều dịch vụ khác nhau như dịch vụ thanh toán,
bảo lãnh, làm đại lý… Các dịch vụ này hoàn toàn độc lập hoặc liên quan hỗ trợ cho
các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng (đặc biệt là hoạt động thanh toán thẻ)
nhưng chúng đều đem lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng thu phí dịch vụ. Đối với
hầu hết các ngân hàng thương mại, thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ thanh toán
thẻ ngày nay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập.
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ
1.2.2.1. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán thẻ
Do Ngân hàng Thương mại phát hành
Ngân hàng thương mại hay (còn gọi là ngân hàng phát hành) là thành viên chính
thức của tổ chức thẻ và được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát
hành thẻ. Ngân hàng có trách nhiệm xem xét việc phát hành thẻ, hướng dẫn chủ thẻ sử
8
dụng thẻ và ban hành các qui định cần thiết khi sử dụng thẻ, thanh toán số tiền trên hóa
đơn của khách hàng do Ngân hàng đại lý chuyển đến, cấp phép các thương vụ thanh
toán vượt hạn mức.
Được cung cấp dựa trên cơ sở nền tảng là dịch vụ thanh toán của
ngân hàng
Dịch vụ thanh toán của Ngân hàng là việc cung ứng phương tiện thanh toán,
thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, trong đó có thực hiện thu hộ, chi
hộ và các loại dịch vụ khác của NHTM theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh
toán. Trong đó dịch vụ thanh toán thẻ cũng là một hoạt động thanh toán song đó là một
hoạt động thanh toán hiện đại, ứng dụng công nghệ ngân hàng để cho ra đời sản phẩm
này. Tuy vậy, về bản chất đây vẫn là hoạt động thanh toán nền tảng cấp cho khách
hàng nên dịch vụ thanh toán thẻ cung cấp trên nền tảng là hoạt động thanh toán truyền
thống của ngân hàng.
Được cung cấp dựa trên ứng dụng công nghệ thanh toán của ngân hàng
Sự phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ chủ yếu dựa trên sự phát triển của khoa
học công nghệ kết hợp với dịch vụ thanh toán của Ngân hàng nên dịch vụ thanh toán
thẻ của ngân hàng ra đời: Nếu không có công nghệ thanh toán và ứng dụng công nghệ
thanh toán vào hoạt động thanh toán thẻ thì Ngân hàng không thể cho ra đời dịch vụ
thanh toán thẻ. Các thiết bị thanh toán hiện nay như máy ATM, máy POS cùng những
công nghệ thanh toán hiện đại khác đã phần nào đáp ứng được việc cung ứng dịch vụ
thanh toán thẻ tới khách hàng.
Sản phẩm đa dạng và linh hoạt
Thị trường thẻ là thị trường có sự đa dạng về sản phẩm nhất. Do nhu cầu thanh
toán không dùng tiền mặt ngày càng cao, nhu cầu đi lại, mua sắm cũng gia tăng. Điều
này đồng nghĩa với số lượng thẻ phát hành lớn. Để tăng sự cạnh tranh giữa các Ngân
hàng với nhau, đòi hỏi cần có sự đổi mới hình thức các sản phẩm thẻ, tránh sự trùng
lặp và các chức năng giống nhau. Sự đa dạng về sản phẩm thẻ sẽ giúp cho Ngân hàng
đó thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của mình hơn, nâng
cao mức doanh thu phát hành và doanh thu thanh toán thẻ ngân hàng.
Thị trường khai thác rộng lớn
Dịch vụ thanh toán thẻ không chỉ hướng vào khách hàng cá nhân có thu nhập
cao, hay chỉ hướng vào một bộ phận khách hàng nào đặc biệt mà phổ biến tới tất cả
Thang Long University Library
9
khách hàng trên toàn thế giới. Người có thu nhập cao phù hợp với thẻ Platinum, thẻ
vàng; người có thu nhập vừa phải, thường xuyên giao dịch tiền mặt để thanh toán hàng
mua hay trong công việc thì có thể dùng thẻ thường. Với lượng khách hàng rộng lớn
này yêu cầu các Ngân hàng luôn tìm hiểu, nghiên cứu, khai thác thêm lượng khách
hàng mới cho Ngân hàng ở các khu vực khác nhau, các lĩnh vực khác nhau.
1.2.2.2. Vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ
a) Đối với chủ thẻ:
Tiết kiệm: Với dịch vụ thanh toán thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng, chủ thẻ được
ngân hàng giúp mở rộng khả năng thanh toán trong khoảng thời gian nhất định mà
không phải chịu bất kỳ một khoản lãi nào. Ngoài ra, khi có số dư trong tài khoản
không được sử dụng, chủ thẻ sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi không kì hạn.
Tiện lợi: Khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng không phải mang theo
tiền mặt, không phải mất thời gian kiểm đếm và hạn chế tối đa các rủi ro trong quá
trình thanh toán.
An toàn: Khi bị mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần báo với ngân hàng phát hành để khóa
thẻ lại, bảo toàn được tài khoản của mình. Chủ thẻ là người duy nhất nắm giữ mã số có
quyền sử dụng thẻ vì vậy chống việc làm giả ngăn chặn người khác sử dụng. Bên cạnh
đó dịch vụ thanh toán thẻ thẻ ngân hàng luôn được ứng dụng sản xuất dựa trên kỹ
thuật công nghệ cao, tạo nên những chiếc thẻ thông minh với độ an toàn ngày càng
được nâng cao.
Linh hoạt: Dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng cho phép chủ thẻ mua hàng hóa
dịch vụ thông qua mạng lưới rộng rãi các điểm chấp nhận thẻ hay rút tiền mặt khi cần
thiết và thực hiện các dịch vụ khác như vấn tin tài khoản, chuyển khoản, thanh toán
hóa đơn hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác… tại các máy ATM ở khắp nơi mà
không bị hạn chế về thời gian giao dịch.
Đơn giản hóa quản lý chi tiêu: Đối với thẻ tín dụng, mỗi tháng ngân hàng phát
hành sẽ gửi chi tiết bảng sao kê về những giao dịch như số tiền, ngày tháng thanh toán,
mua sắm ở đâu… điều này giúp thuận tiện hơn rất nhiều so với việc phải giữ hết hóa
đơn của tất cả các thanh toán và tự quản lý một cách chính xác.
b) Đối với ngân hàng phát hành:
Tăng thu nhập cho ngân hàng: Triển khai dịch vụ thanh toán thẻ, ngân hàng có
một nguồn doanh thu từ các loại phí như phí phát hành, phí thường niên, phí giao dịch,
10
phí cấp tín dụng, chuyển đổi ngoại tệ… cùng với các khoản lãi thu từ những khoản tín
dụng của thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ có thấu chi… Bên cạnh đó, một nguồn thu đáng
kể từ huy động vốn giá rẻ từ nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư.
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: Khi triển khai dịch vụ thanh toán thẻ, các
ngân hàng phải nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống thanh toán của mình do đó các ngân
hàng có điều kiện tiếp cận với những công nghệ tiên tiến trên thế giới rút ngắn khoảng
cách chênh lệch về công nghệ khi hội nhập và góp phần nâng cao trình độ của nhân
viên đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ nói riêng và ngân hàng nói chung.
Tăng kênh phân phối sản phẩm dịch vụ khách hàng: Việc phát triển hệ thống
máy ATM/POS là phát triển kênh phân phối cho ngân hàng. Kênh phân phối này
không bị hạn chế giờ làm việc và có thể cung cấp dịch vụ ngân hàng 24/24h, giúp
khách hàng giao dịch nhanh chóng, giảm bớt giao dịch tại quầy ngân hàng.
Mở rộng thị trường và quan hệ khách hàng: Tham gia cung cấp dịch vụ thanh
toán thẻ, ngân hàng có thể đa dạng hóa các dịch vụ của mình, thu hút được những
khách hàng mới làm quen với dịch vụ thanh toán thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng
cung cấp và từ đó góp phần tạo ra những đối tác lâu dài, mang tính ổn định cao vì khi
hợp đồng thẻ được ký kết sẽ gắn kết ngân hàng với khách hàng sử dụng thẻ cũng như
ĐVCNT.
Tăng nhận diện thương hiệu: Hoạt động triển khai cung ứng thẻ mang biểu
trưng của ngân hàng đến tay khách hàng cá nhân còn tạo nên những giá trị vô hình cho
ngân hàng như nâng cao vị thế, uy tín ngân hàng, quảng bá hình ảnh, thương hiệu,
nâng cao mức độ nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ thẻ cũng như tên
tuổi ngân hàng.
Phân tán rủi ro: Xét trên góc độ tài chính và quản trị ngân hàng, các ngân hàng
triển khai dịch vụ thanh toán thẻ sẽ có điều kiện để hạn chế phần nào rủi ro do tác nhân
bên ngoài. Đối với các dịch vụ bán buôn, chỉ cần một khách hàng có rủi ro là có thể
ảnh hưởng rất lớn đến ngân hàng. Trong khi đó các dịch vụ thanh toán thẻ nói riêng và
dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung, rủi ro được san đều ra khách hàng nhỏ, cho phép
ngân hàng có khả năng phản ứng và điều chỉnh các chính sách khi có sự thay đổi trong
môi trường kinh doanh.
Là nền tảng phát triển dịch vụ e-banking: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
ngành công nghệ thông tin trong những năm qua, hệ thống công nghệ dịch vụ thanh
Thang Long University Library
11
toán thẻ không chỉ góp phần đưa các sản phẩm dịch vụ thanh toán thẻ đến tay người
tiêu dùng mà còn là nền tảng phát triển các dịch vụ gia tăng như e-banking với rất
nhiều giao diện tiện ích, gắn liền thanh toán thẻ với các giao dịch internet banking,
home banking, mobile banking.
c) Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
Tăng doanh số bán hàng do thu hút được lớp khách hàng có tiền và khuyến
khích khách hàng tiêu nhiều hơn:
Khi chấp nhận thanh toán thẻ, ĐVCNT đã tạo điều kiện để lôi kéo được lớp
khách hàng sở hữu, sử dụng thẻ nói chung và thẻ VISA nói riêng (cả khách hàng trong
nước và khách nước ngoài). Đây là lớp khách hàng có thu nhập ổn định, còn với chủ
thẻ VISA thì thu nhập thường ở mức cao.
Việc thanh toán thẻ khiến khách hàng có xu hướng chi tiêu thoải mái hơn do
những chính sách dịch vụ của ngân hàng cho chủ thẻ và khách hàng không phải đi rút
tiền mặt để thanh toán hàng hóa nữa. Việc này sẽ làm tăng doanh số bán hàng cho
ĐVCNT.
Quản lý thu chi, quản lý tiền mặt dễ dàng hơn:
ĐVCNT có thể giảm thiểu chi phí quản lý tiền mặt nhờ tiết kiệm được thời gian
và công sức kiểm đếm, phân loại, lưu trữ và vận chuyển tiền mặt.
Tiện ích chống nhận tiền giả: Cùng với công nghệ và các chính sách bảo mật thẻ
ngày càng hoàn thiện, tăng cường tính chống giả mạo cao, việc chấp nhận thẻ giảm
thiểu rủi ro nhận phải tiền giả cho ĐVCNT (chống lại việc mức độ giả của đồng VNĐ
ngày càng cao).
Ngoài ra, ĐVCNT còn thiết lập được mối quan hệ mật thiết với ngân hàng, nhờ
đó những giao dịch sau này sẽ ưu đãi hơn. Đồng thời nâng cao uy tín của doanh nghiệp
trong mắt ngân hàng, đồng thời tạo dựng hình ảnh cho doanh nghiệp, cửa hàng năng
động, hiện đại trong mắt khách hàng.
d) Đối với nền kinh tế:
Dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng ra đời góp phần tích cực vào việc thay đổi
thói quen giao dịch thanh toán của công chúng, làm giảm khối lượng tiền mặt
trong lưu thông, hạn chế nạn tiền giả, tăng tốc độ chu chuyển, thanh toán trong
nền kinh tế.
12
Hầu hết mọi giao dịch thanh toán thẻ đều được thực hiện qua hệ thống máy móc
điện tử dưới sự kiểm soát của ngân hàng, vì vậy tạo điều kiện cho việc kiểm soát chất
lượng giao dịch, thanh toán của dân cư và cả nền kinh tế, cũng như tạo điều kiện cho
Ngân hàng Nhà nước kiểm soát, điều tiết lượng tiền trong lưu thông, từ đó điều hành
và thực thi chính sách tiền tệ một cách hiệu quả.
Bên cạnh đó, dịch vụ thanh toán bằng thẻ giúp khách hàng tiếp cận phương thức
mua sắm gián tiếp hiện nay như đặt hàng qua điện thoại, mua hàng qua mạng… góp
phần tạo nếp sống văn minh, lịch sự.
Không chỉ vậy, dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại còn góp phần
cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và đầu tư nước ngoài,
là công cụ kích cầu bằng việc nới lỏng các chính sách phát hành như hạ lãi suất, giảm
tiêu chí xét duyệt phát hành… phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ hàng hóa khuyến
khích tiêu dùng.
1.2.3. Các chủ thể tham gia vào dịch vụ thanh toán thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có sự
tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng
thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với thẻ quốc tế còn có thêm
một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi chủ thẻ đóng vai trò quan trọng
khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phương tiện thanh toán hiện đại không
dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.
Chủ thẻ (Card holder): Là cá nhân đứng tên xin cấp thẻ hoặc người được ủy
quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng) và có tên được in nổi trên thẻ. Chủ thẻ
bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ (nếu có).
Ngân hàng/Tổ chức phát hành thẻ (Issuing bank): Là ngân hàng, tổ chức được
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, chịu
trách nhiệm về giao dịch qua thẻ của mình.
Ngân hàng/Tổ chức đại lý phát hành thẻ: Một ngân hàng hay một tổ chức có thể
ký hợp đồng đại lý phát hành thẻ để hưởng hoa hồng với một ngân hàng phát hành
dưới tên của ngân hàng đó.
Ngân hàng thanh toán (Acquiring bank): Là tổ chức được các ngân hàng phát
hành thẻ ủy quyền hoặc thực hiện theo hợp đồng thanh toán ký với ngân hàng phát
hành hoặc là thành viên của tổ chức thẻ nội địa, quốc tế. Ngân hàng thanh toán cung
Thang Long University Library
13
cấp mạng lưới thiết bị chấp nhận thẻ (ATM/POS) và hưởng phí giao dịch thẻ từ đơn vị
chấp nhận thẻ và ngân hàng phát hành thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant): Là tất cả các cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch
vụ, các ngân hàng đại lý và điểm ứng tiền mặt được ủy quyền và được trang bị máy
móc kỹ thuật để chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán.
Tổ chức thẻ quốc tế (International Card Acssociation): Là tổ chức cung cấp hệ
thống thanh toán thẻ toàn cầu, gắn với một thương hiện thẻ độc quyền, có thể do một
hoặc một số định chế tài chính thành lập nên. Hiện nay, trên thế giới có một số tổ chức
thẻ quốc thế lớn như Visa International, Mastercard, American Express, JCB, Diners
Club, Mondex…
Trung tâm chuyển mạch (Switching centre): Là đầu mối kết nối hệ thống thẻ của
các ngân hàng và tổ chức thanh toán thẻ khác nhau để tạo ra mạng lưới chấp nhận thẻ
rộng lớn, giúp chủ thẻ có thẻ sử dụng thẻ ở bất kỳ ĐVCNT có mang thương hiệu chấp
nhận thẻ. Ở Việt Nam hiện có ba nhà mạng lớn là Banknetvn, Smartlink và VNBC.
1.2.4. Qui trình thanh toán thẻ
Sơ đồ 1.1 Qui trình sử dụng và thanh toán thẻ
(Nguồn: Hiệp hội thẻ Việt Nam)
Theo quyết định số 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08/10/2002 của Thống đốc
NHNN về việc ban hành quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán: “Điều 6: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
1. Thủ tục phát hành, sử dụng thẻ ngân hàng
a. Đối với khách hàng
Để được sử dụng thẻ ngân hàng, khách hàng phải thực hiện các thủ tục đăng ký
sử dụng thẻ và đáp ứng các điều kiện theo quy định của NHPHT.
Ngân hàng phát hành Ngân hàng thanh
toán
Tổ chức thẻ quốc tế
Chủ thẻ
Đơn vị chấp nhận
thẻ
1- Mua hàng hóa dịch vụ
6- Gửi dữ liệu
7-Báo nợ
4- Gửi dữ liệu
5-Báo có
8- Sao
kê
3- Tạm
ứng
2- Hóa
đơn giao
dịch
14
Sau khi được NHPHT chấp nhận, khách hàng phải ký hợp đồng sử dụng thẻ với
NHPHT.
Nếu lưu ký tiền theo yêu cầu của NHPHT, khách hàng lập lệnh chi trích tài
khoản tiền gửi của mình hoặc nộp tiền mặt để lưu ký tiền vào tài khoản tiền ký gửi để
đảm bảo thanh toán thẻ tại NHPHT.
b. Đối với ngân hàng phát hành thẻ
Khi nhận được giấy yêu cầu sử dụng thẻ và các giấy tờ liên quan của khách hàng,
NHPHT kiểm tra , xem xét, thẩm định nếu đủ điều kiện sử dụng thẻ thì làm các thủ tục
cấp thẻ cho khách hàng (chủ thẻ): lập hố sơ theo dõi thẻ đã phát hành, giao thẻ cho chủ
thẻ và yêu cầu chủ thẻ ký nhận.
2. Thủ tục thanh toán thẻ
Thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ cho các ĐVCNT.
Việc tiếp nhận thanh toán bằng thẻ phải có hợp đồng thỏa thuận giữa NHPHT
hoặc ngân hàng thanh toán thẻ với ĐVCNT.
- NHPHT, ngân hàng thanh toán thẻ (tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ) có
trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ quy trình thanh toán thẻ cho ĐVCNT.
- Tại các ĐVCNT: Khi chủ thẻ xuất trình thẻ mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ĐVCNT phải sử dụng máy chuyên dụng kết hợp với việc kiểm tra bằng mắt..
+ Tính hợp lệ, thời hạn hiệu lực của thẻ.
+ Đối chiếu số thẻ của khách hàng với hạn mức thanh toán (do ngân hàng thanh
toán quy định).
+ Kiểm tra giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người cầm thẻ xem
người cầm thẻ có phải là chủ thẻ không (trong trường hợp có nghi ngờ đối với người
cầm thẻ).
- Sau khi kiểm tra nếu thẻ đầy đủ thanh toán, ĐVCNT lập hóa đơn thanh toán
hàng hóa, dịch vụ, yêu cầu chủ thẻ ký trên hóa đơn thanh toán, đối chiếu chữ ký của
chủ thẻ trên thẻ (nếu có). Hóa đơn thanh toán hàng hóa, dịch vụ được lập 3 liên sử
dụng như sau:
+ 1 liên gửi cho chủ thẻ cùng với thẻ
+ 1 liên lưu tại đơn vị chấp nhận thẻ
+ 1 liên kèm theo các hóa đơn thanh toán (đơn vị chấp nhận thẻ lập cuối ngày
hoặc theo định kỳ thỏa thuận thanh toán với NHPHT hoặc ngân hàng thanh toán thẻ)
gửi cho ngân hàng thanh toán thẻ để thanh toán.
Thang Long University Library
15
- Tại ngân hàng thanh toán thẻ: Nhận được bảng kê kèm các hóa đơn thanh toán
của ĐVCNT gửi đến, sau khi đã kiểm tra đủ điều kiện thanh toán, ngân hàng thanh
toán thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay cho đơn vị chấp nhận thẻ.
- Việc thanh toán giữa NHPHT và ngân hàng thanh toán thẻ về số tiền thanh
toán cho ĐVCNT được thực hiện theo thỏa thuận giữa hai bên qua các phương thức
thanh toán giữa các ngân hàng.”
1.3. Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới những năm gần đây, ngân hàng
ngày càng phải đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, mở rộng
thị trường hoạt động… để phân tán rủi ro. Trong khi đó khi thực hiện các dịch vụ
thanh toán thẻ nói riêng và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung, rủi ro được san đều ra
nhiều khách hàng nhỏ, cho phép ngân hàng có khả năng phản ứng và điều chỉnh chính
sách khi có sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Dịch vụ thanh toán thẻ không chỉ
đóng vai trò là kênh phân tán rủi ro mà cũng sẽ giúp ngân hàng tăng thu nhập, tăng
kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng, mở rộng thị trường và quan hệ khách
hàng, tăng nhận diện thương hiệu là nền tảng để phát triển dịch vụ e-banking. Việc
phát hành dịch vụ thanh toán thẻ là một xu hướng tất yếu trong giai đoạn hiện nay. Nó
vừa đảm bảo đúng chỉ đạo của Chính phủ trong định hướng mở rộng thanh toán không
dùng tiền mặt, đồng thời đem lại nhiều lợi ích cho ngân hàng. Để có thể đánh giá và
đưa ra các giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ thì chúng ta cần có khái niệm
đúng đắn về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ.
Một cách tổng quát, các hoạt động cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ của ngân
hàng thương mại bao gồm hoạt động phát hành, hoạt động thanh toán, hoạt động quản
lý rủi ro, marketing và dịch vụ khách hàng. Như vậy, phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
của ngân hàng thương mại không chỉ là mở rộng hoạt động phát hành, tăng số lượng
thẻ mà quan trọng là phát triển về chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ, từ đó mang lại
nhiều lợi ích cho các chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng - sử dụng dịch vụ thẻ -
chấp nhận thẻ. Trong đó, sự gia tăng về số lượng thẻ trong lưu thông chỉ phản ánh bề
nổi của hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ. Chất lượng dịch vụ thanh toán
thẻ mà cụ thể là các tiện ích của sản phẩm thẻ, cũng như chất lượng hoạt động thanh
toán thẻ mới quyết định sự phát triển.
16
1.3.2. Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
Giúp gia tăng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng
Dịch vụ thanh toán thẻ đem lại lợi ích to lớn đối với đơn vị cung ứng dịch vụ.
Khi đơn vị cung ứng dịch vụ muốn tham gia mạng lưới thanh toán chấp nhận thẻ rộng
khắp các ngân hàng sẽ phải mở một tài khoản thanh toán thẻ tại ngân hàng đó và mọi
giao dịch sẽ được hạch toán thông qua tài khoản này. Như vậy các ngân hàng thương
mại cũng sẽ tận dụng được một nguồn vốn nhàn rỗi không nhỏ từ tài khoản tiền gửi
thanh toán thẻ. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng.
Giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Công nghệ ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngân hàng, đặc
biệt là trong dịch vụ thanh toán thẻ. Các ngân hàng thương mại đầu tư công nghệ
hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi tham gia dịch vụ thanh toán thẻ.
Bằng cách này, các ngân hàng thương mại không những tăng chất lượng dịch vụ
của khách hàng mà còn tăng thêm uy tín và thị phần của ngân hàng, góp phần tăng
năng lực cạnh tranh.
Giúp tăng thu nhập cho ngân hàng
Hoạt động thanh toán thẻ mang lại doanh thu khá cao cho các ngân hàng thanh
toán. Đầu tiên là phải kể đến phí sau mỗi giao dịch đem lại và phí từ các đơn vị chấp
nhận thẻ. Mức phí này còn được gọi là phí chiết khấu, thường giao động trong khoảng
2 đến 3% giá trị giao dịch. Nếu số lượng khách hàng đến giao dịch càng nhiều thì
doanh thu của các ngân hàng càng tăng cao. Bên cạnh đó, khi khách hàng đến ngân
hàng thực hiện các giao dịch như rút tiền mặt, chuyển khoản, in sao kê…ngân hàng
còn được hưởng phí dịch vụ đại lý thanh toán từ phía ngân hàng phát hành. Tất cả các
khoản này mang lại một khoảng lớn, tạo hấp dẫn cho những nhà kinh doanh thẻ.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM
Để đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng một cách chính xác, đầy đủ,
chúng ta phải xem xét và phân tích kỹ lưỡng cả các chỉ tiêu định tính và các chỉ tiêu
định lượng.
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Mức độ đa dạng của danh mục sản phẩm thẻ:
Trên thị trường canh tranh, người tiêu dùng luôn mong muốn những sản phẩm
dịch vụ tốt nhất với giá cả phù hợp nhất. Và thị trường sản phẩm dịch vụ thanh toán
Thang Long University Library
17
thẻ cũng không phải ngoại lệ. Sự đa dạng sản phẩm, tính tiện ích của sản phẩm thẻ
cùng với một chính sách phí đi kèm sản phẩm là tiêu chí quan trọng để khách hàng lựa
chọn sản phẩm của ngân hàng, và cũng là tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ của NHTM.
Đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng và phù hợp với phân
đoạn thị trường ngân hàng lựa chọn là một tiêu chí mà các ngân hàng phải quan tâm
khi phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Một danh mục sản phẩm đa dạng sẽ giúp cho
khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn ra sản phẩm nào của ngân hàng phù hợp nhất với
nhu cầu của bản thân. Do đó, một danh mục sản phẩm đa dạng và phù hợp sẽ thể hiện
sự trưởng thành trong hoạt động cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM.
Khả năng thỏa mãn nhu cầu thanh toán của khách hàng
Khả năng thỏa mãn nhu cầu này được thể hiện ở tính nhanh chóng, thuận tiện và
tính an toàn, bảo mật cao, cho thấy khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của sở
giao dịch VRB so với ngân hàng khác.
Tính nhanh chóng: đánh giá dựa vào thời gian cần thiết để hoàn thành một giao
dịch. Thời gian thực hiện càng được rút ngắn càng tiết kiệm được thời gian cho khách
hàng và cũng chứng tỏ được công nghệ ngân hàng và trình độ của cán bộ ngân hàng
ngày càng cao.
Tính thuận tiện: phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng
mọi lúc mọi nơi. Do đó, để thực hiện được điều này thì các NHTM phải tham gia mở
rộng phạm vi, mạng lưới của mình. Ngoài ra, tính thuận tiện ở đây cũng được hiểu là
sự đa dạng của các sản phẩm thẻ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng như tích hợp
được nhiều chức năng nạp tiền điện thoại, đặt vé máy bay, thanh toán hóa đơn tiền
điện, nước…
Tính an toàn và bảo mật: phản ánh trình độ khoa học công nghệ của ngân hàng
từ khâu phát hành cho đến khâu thanh toán, làm tăng mức độ tin cậy của khách hàng
khi sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ. Nếu ngân hàng càng có khả năng thỏa mãn nhu
cầu thanh toán của khách hàng thì khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ càng tốt
và ngược lại.
Khả năng gia tăng uy tín và hình ảnh trong dịch vụ thanh toán thẻ của ngân
hàng: thể hiện thông qua mức độ nhận biết về sản phẩm dịch vụ thẻ ngân hàng của
khách hàng. Nếu ngân hàng càng có khả năng gia tăng uy tín cũng như hình ảnh dịch
18
vụ thẻ ngân hàng tới khách hàng, càng chứng tỏ mức độ nhận biết hình ảnh ngân hàng,
sự gia tăng trong số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng. Như
vậy, nếu ngân hàng càng có khả năng gia tăng uy tín và hình ảnh trong dịch vụ thanh
toán thì cho thấy khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng càng tốt và
ngược lại.
Khả năng mở rộng thị phần thanh toán thẻ của Ngân hàng: thông qua quá
trình nghiên cứu thị trường, hành vi tiêu dùng của khách hàng ở các thị trường khác
nhau để đưa sản phẩm dịch vụ thanh toán thẻ phù hợp với khách hàng nhất nhằm mở
rộng thị phần thẻ ngân hàng. Nếu chiến lược marketing của ngân hàng phát triển quá
cao, càng gia tăng khả năng mở rộng thị phần thanh toán thẻ của ngân hàng hay nói
cách khác là phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng và ngược lại.
Khả năng thu hút khách hàng mới sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ ngân
hàng: Các ngân hàng cần luôn tìm kiếm, mở rộng thị trường để đưa sản phẩm, dịch vụ
thanh toán thẻ tới cộng đồng; kết hợp với chiến dịch gia tăng hình ảnh, uy tín ngân
hàng, các ngân hàng sẽ vừa giữ chân được những khách hàng trung thành và vừa thu
hút thêm được những khách hàng mới sử dụng dịch vụ thanh toán thông qua việc
quảng bá trực tiếp hoặc gián tiếp của ngân hàng. Như vậy, nếu ngân hàng càng làm hài
lòng khách hàng, gia tăng uy tín – hình ảnh ngân hàng, vừa tạo được cho khách hàng
hình ảnh quen thuộc, thái độ phục vụ tốt thì ngân hàng càng dễ dàng tiếp cận được gần
hơn khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ, mở rộng thị trường thẻ ngân hàng. Từ
đó cho thấy dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng đang phát triển tốt và ngược lại.
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng:
 Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành
Đo lường tính hấp dẫn của sản phẩm thẻ và hiệu quả của chương trình
Marketing. Chỉ tiêu này được tính theo số lượng thẻ phát hành so với kế hoạch đề ra
và so sánh với số lượng phát hành các năm trước.
Tốc độ tăng trưởng số lượng
thẻ ghi nợ nội địa phát hành
=
Số lượng thẻ PH kỳ này – Số lượng thẻ PH kỳ trước
Số lượng thẻ phát hành kỳ trước
Tốc độ tăng trưởng số lượng
thẻ tín dụng quốc tế phát hành
=
Số lượng thẻ PH kỳ này – Số lượng thẻ PH kỳ trước
Số lượng thẻ phát hành kỳ trước
Nếu các hệ số này tăng cho thấy khả năng phát triển hoạt động thanh toán thẻ
của ngân hàng càng được mở rộng và ngược lại.
Thang Long University Library
19
 Tốc độ tăng trưởng số món thanh toán thẻ
Tốc độ tăng trưởng số món thanh toán thẻ cho thấy hoạt động thanh toán thẻ của
Ngân hàng tăng hay giảm so với các năm trước và so với các Ngân hàng trong cùng
khu vực.
Tốc độ tăng trưởng số món
thanh toán thẻ ghi nợ nội địa
=
Số món TT thẻ ghi nợ nội địa kỳ này – Số món TT thẻ
ghi nợ nội địa kỳ trước
Số món TT thẻ ghi nợ nội địa kỳ trước
Tốc độ tăng trưởng số món TT
thẻ tín dụng quốc tế
=
Số món TT bằng thẻ TDQT kỳ này – Số món TT bằng
thẻ TDQT kỳ trước
Số món TT bằng thẻ TDQT kỳ trước
Như vậy, tốc độ tăng trưởng số món thanh toán thẻ thể hiện khả năng mở rộng
số lượng thẻ phát hành, thu hút khách hàng đến sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của
Ngân hàng. Chỉ số này càng cao cho thấy khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
của Ngân hàng càng tốt. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này càng thấp thì hoạt động thanh toán
thẻ của Ngân hàng càng bị thu hẹp. Nếu chỉ tiêu này ≤ 0 thì hoạt động thanh toán thẻ
của Ngân hàng không những không phát triển mà còn có dấu hiệu đi xuống.
 Tốc độ tăng trưởng số máy ATM / số điểm chấp nhận thẻ POS
Số lượng máy ATM và số điểm chấp nhận thẻ POS phản ánh sự tăng trưởng
trong trang bị thiết bị thanh toán thẻ của ngân hàng và khả năng tăng trưởng điểm đặt
thiết bị của ngân hàng so với các ngân hàng khác trên thị trường. Tốc độ tăng trưởng
số máy ATM/ số điểm chấp nhận thẻ POS cũng thể hiện khả năng mở rộng số lượng
máy ATM/số điểm chấp nhận thẻ POS trên thị trường được nhiều khách hàng và các
ĐVCNT sử dụng. Chỉ số này càng cao càng thể hiện khả năng phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ càng tốt và ngược lại.
Tốc độ tăng trưởng
số máy ATM
=
Số máy ATM kỳ này – Số máy ATM kỳ trước
×100%
Số máy ATM kỳ trước
Tốc độ tăng trưởng số
điểm chấp nhận thẻ POS
=
Số máy POS kỳ này – Số máy POS kỳ trước
×100%
Số máy POS kỳ trước
 Tần suất giao dịch thanh toán thẻ
Tần suất giao dịch thanh toán thẻ được do bằng số lần giao dịch thanh toán qua
máy ATM và máy POS trong một đơn vị thời gian. Tần suất giao dịch thẻ phản ánh số
20
lần khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Nếu tần suất giao dịch
lớn thể hiện mức độ ưa thích của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ
của ngân hàng. Nếu hệ số này có xu hướng tăng theo thời gian cho thấy khả năng phát
triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng tốt và ngược lại.
 Tỷ lệ khách hàng phàn nàn/tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ
Tỷ lệ khách hàng phàn nàn/tổng số
khách hàng sử dụng dịch vụ
=
Số khách hàng phàn nàn về chất lượng dịch vụ
Số khách hàng sử dụng dịch vụ
Tỷ lệ khách hàng phàn nàn càng cao chứng tỏ chất lượng dịch vụ thanh toán của ngân
hàng đi xuống, làm giảm uy tín và hình ảnh thẻ của ngân hàng và ngược lại.
 Tỷ lệ xự cố xảy ra/tổng số lần giao dịch
Tỷ lệ sự cố xảy ra/tổng số lần giao dịch =
Số lần xảy ra sự cố
Tổng số lần giao dịch xảy ra
Tỷ lệ này phản ánh mức độ hài lòng hay không hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao sẽ làm giảm khả năng
phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng, ảnh hưởng đến doanh thu, uy tín của
ngân hàng và ngược lại.
 Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ dịch vụ thanh toán thẻ
Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ dịch vụ thanh toán thẻ là chỉ tiêu quan trọng của
ngân hàng. Nó phản ánh sự phát triển hay suy yếu của dịch vụ thanh toán thẻ qua các
kỳ. Qua đó, ngân hàng có thể thấy được vị trí của mình so với các ngân hàng khác
trong lĩnh vực dịch vụ thanh toán thẻ
Tốc độ tăng trưởng doanh
thu từ dịch vụ TT thẻ
=
Doanh thu từ TT thẻ kỳ này – Doanh thu từ TT
thẻ kỳ trước ×100%
Doanh thu từ TT thẻ kỳ trước
Nếu doanh thu từ thanh toán thẻ tăng đều qua các năm cho thấy dịch vụ
thanh toán thẻ không ngừng phát triển, mang lại nguờn thu nhập lớn cho ngân
hàng và ngược lại.
 Tỷ lệ doanh thu thanh toán thẻ
Doanh thu thanh toán thẻ là giá trị các giao dịch thanh toán thẻ trong một kỳ của
ngân hàng. Nó được phản ánh qua hai chỉ tiêu là số món giao dịch và số tiền thanh
toán thẻ.
Tỷ lệ doanh thu thanh tóan thẻ thường được tính thông qua tổng thu nhập và tổng
thu dịch vụ từng năm của ngân hàng.
Thang Long University Library
21
Tỷ lệ doanh thu TT thẻ/tổng thu nhập =
Doanh thu TT thẻ
Tổng thu của ngân hàng
Tỷ lệ doanh thu TT thẻ/tổng thu dịch vụ =
Doanh thu TT thẻ
Tổng thu dịch vụ
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân
hàng thương mại
1.3.4.1. Các nhân tố khách quan
 Điều kiện xã hội
Sự ổn định về chính trị:
Có thể thấy môi trường chính trị ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực trong đời
sống. Nếu như có sự ổn định về chính trị thì sẽ tạo ra tâm lý yên tâm của dân cư khi
gửi tiền vào ngân hàng. Khi chính trị xã hội được ổn định, tình hình an ninh được đảm
bảo sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho thanh toán thẻ phát triển. An ninh không đảm bảo có
thể ảnh hưởng đến trang thiết bị của hệ thống thanh toán như các máy ATM, và ảnh
hưởng đến hoạt động của hệ thống nếu tình trạng tội phạm diễn ra mà không có sự
ngăn chặn. Như vậy, môi trường chính trị ổn định là tiền đề tốt cho sự phát triển của
dịch vụ thanh toán thẻ.
Thói quen sử dụng tiền mặt:
Thanh toán thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng phải
mở tài khoản hoặc ký quỹ. Cho nên, thói quen và tâm lý ưu thích sử dụng tiền mặt là
nhân tố ảnh hưởng khá lớn đến việc phát triển thanh toán thẻ. Vì vậy, hoạt động thanh
toán thẻ sẽ bị hạn chế nhiều hơn. Đặc biệt với Việt Nam, đây là một khó khăn đáng kể,
vì chúng ta chưa có thói quen chi tiêu bằng thẻ và lượng tiền mặt lưu thông trên thực tế
là rất lớn nên khả năng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ còn hạn chế. Hiện nay, hầu hết
các giao dịch chi tiêu tiêu dùng cá nhân của người dân đều là giao dịch thông qua tiền
mặt. Đây không phải là một điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thanh toán thẻ. Để
có thể phát triển hình thức này cần có thời gian để thay đổi thói quen và nhận thức của
người dân.
Trình độ dân trí:
Thanh toán thẻ là hoạt động thanh toán hiện đại, nên sự phát triển của thanh toán
thẻ phụ thuộc vào sự am hiểu của công chúng về dịch vụ thanh toán thẻ. Trình độ ở
đây là khả năng tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ, việc nhận biết các tiện ích
22
của thẻ ngân hàng. Trình độ dân trí ngày một phát triển thì khả năng sử dụng những
dịch vụ do thẻ ngân hàng mang lại sẽ ngày một tăng.
 Điều kiện kinh tế
Sự phát triển và ổn định của nền kinh tế:
Sự bền vững ổn định của tốc độ phát triển kinh tế tác động rất lớn tới sự phát
triển của kinh doanh thẻ. Kinh tế tăng trưởng ổn định kéo theo sự ổn định về tiền tệ và
sự tăng trưởng trong thu nhập cá nhân, đó lại là những điều kiện cơ bản cho việc phát
triển dịch vụ thanh toán thẻ.
Thu nhập cá nhân:
Thu nhập của người dân là một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến quyết
định sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ. Thu nhập của người dân thể hiện mức sống và
nhu cầu tiêu dùng của họ. Khi thu nhập thấp, nhu cầu và khả năng chi tiêu cũng thấp,
dịch vụ thanh toán thẻ là chưa cần thiết. Nhưng khi thu nhập của người dân tăng lên,
nhu cầu và khả năng tiêu dùng sẽ tăng, khối lượng các giao dịch tăng lên khiến cho sử
dụng thẻ thanh toán là một đòi hỏi tất yếu. Việc sử dụng thẻ sẽ thuận tiện cho việc cất
giữ các khoản thu nhập, thanh toán các hóa đơn và những chi tiêu phát sinh trong cuộc
sống. Những người có thu nhập cao thường yêu cầu những dịch vụ kèm theo thẻ cao
hơn (như hạn mức thấu chi, khả năng rút tiền tại các máy giao dịch tự động khác
nhau…). Vì vậy, thu nhập của người dân có mối quan hệ tỷ lệ thuận đến sự phát triển
của hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ.
Mạng lưới thương mại dịch vụ hiện đại, có tổ chức:
Sự phát triển và mở rộng của mạng lưới dịch vụ thương mại hiện đại, đặc biệt là
những hệ thống cung ứng dịch vụ có tổ chức như: chuỗi nhà hàng, siêu thị, khách sạn,
khu nghỉ dưỡng cửa hàng… là tiền đề thúc đẩy nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ
ngân hàng.
 Điều kiện khoa học kỹ thuật
Thẻ thanh toán ra đời dựa trên trình độ công nghệ thông tin. Khoa học kỹ
thuật tiên tiến hiện đại sẽ thúc đẩy sự phát triển của hệ thống thanh toán thẻ. Công
nghệ ngày càng được hoàn thiện và áp dụng vào hệ thống sẽ giúp cho việc thanh
toán thẻ diễn ra ngày càng tốt hơn, thuận tiện và an toàn hơn. Hơn nữa những dịch
vụ gia tăng kèm theo và các tiện ích của dịch vụ thanh toán thẻ ngày càng nhiều,
tính bảo mật cũng tăng lên cùng với sự phát triển của công nghệ, nhờ đó mà thu hút
Thang Long University Library
23
khách hàng. Vì vậy, khoa học kỹ thuật càng phát triển sẽ làm cho hoạt động dịch vụ
thanh toán thẻ càng phát triển.
 Điều kiện pháp lý
Hoạt động thanh toán thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường
pháp lý mỗi quốc gia. Một hành lang pháp lý chặt chẽ thống nhất, đầy đủ, hiệu lực thì
mới có thể đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia: phát hành, sử dụng, thanh
toán thẻ; đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị trường thẻ, từ
đó tạo nên nền tảng cho sự phát triển hoạt động thanh toán thẻ.
 Điều kiện cạnh tranh
Cạnh tranh là nhân tố có tác động mạnh thúc đẩy sự phát triển của thị trường thẻ.
Khi nhiều thành viên tham gia vào thị trường, chủ thẻ có nhiều sự lựa chọn. Mặt khác,
sự cạnh tranh đòi hỏi các nhà cung cấp dịch vụ phải không ngừng cải tiến công nghệ,
gia tăng các sản phẩm dịch vụ tiện ích cho thẻ, thực hiện tốt việc chăm sóc khách
hàng. Khi đó, sẽ tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh và là động lực thúc đẩy dịch
vụ thanh toán thẻ phát triển.
1.3.4.2. Các yếu tố chủ quan
Yếu tố chủ quan là các yếu tố nội tại của ngân hàng, thông thường các nhân tố
này ảnh hưởng lớn nhất đến tình hình phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ. Dưới đây
là một số yếu tố tiêu biểu và quan trọng:
Vốn và quy mô của ngân hàng:
Nguồn vốn của ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán và việc mở
rộng hệ thống thanh toán qua thẻ của ngân hàng. Khi ngân hàng có lượng vốn lớn,
ngân hàng có thể cấp hạn mức tín dụng cao hơn cho khách hàng và sẽ tạo điều kiện
cho việc mở rộng hệ thống máy ATM, các cơ sở chấp nhận thẻ và giúp cho việc nâng
cao trình độ kỹ thuật công nghệ áp dụng trong hệ thống thanh toán.
Qui mô và phạm vi hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động
phát hành và thanh toán thẻ. Một ngân hàng có qui mô lớn, phạm vi hoạt động rộng, có
uy tín sẽ dễ dàng đầu tư, phát triển sản phẩm mới, trang bị công nghệ tiên tiến tiếp cận
với các sản phẩm của ngân hàng hiện đại. Nhìn chung chỉ có phát hành và thanh toán
thẻ của những ngân hàng lớn mới đem lại lợi nhuận do đạt được hiệu ứng kinh tế nhờ
qui mô.
24
Thương hiệu ngân hàng:
Thương hiệu thể hiện uy tín, chất lượng sản phẩm, phong cách phục vụ, văn hóa của
từng ngân hàng, mà không chỉ trong một sớm một chiều có thể gây dựng được. Thương
hiệu mang lại những giá trị to lớn với mỗi ngân hàng, nhất là trong điều kiện cạnh tranh
khốc liệt để giành giật thị phần cung cấp dịch vụ như hiện nay.
Theo xu hướng các ngân hàng ngày một chú trọng dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà
hiện tại còn rất nhiều tiềm năng phát triển đặc biệt là đối với dịch vụ thanh toán thẻ
trong dân cư. Hơn nữa, thẻ thanh toán đang phát triển theo xu hướng ngày một đa
năng, đến một lúc nào đó, tất cả thẻ của các ngân hàng đều mang lại những tiện ích
thỏa mãn khách hàng như nhau, thì quyết định lựa chọn sẽ bị thương hiệu chi phối.
Bởi vì thương hiệu mang lại sự cam kết, lòng tin, thậm chí khẳng định đẳng cấp của
người tiêu dùng. Mà chính bản thân ngân hàng với những dịch vụ chất lượng cao, với
văn hóa riêng… sẽ tạo nên thương hiệu cho mình. Các ngân hàng có thương hiệu lớn
thì hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ càng phát triển và ngược lại.
Định hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng:
Định hướng và chiến lược của ngân hàng trong hoạt động thanh toán thẻ sẽ quyết
định sự phát triển của hoạt động này. Nếu định hướng và các chính sách phát triển
đúng đắn, phù hợp với tình hình trong nước, thế giới cùng với xu hướng phát triển của
lĩnh vực thẻ thanh toán là yếu tố tạo nên sự thành công. Để làm được điều này, ngân hàng
phải xây dựng được cho mình một chương trình mang tính chiến lược trong dài hạn trên
cơ sở khảo sát, nghiên cứu thị trường, xác định khách hàng mục tiêu và đoạn thị trường
mục tiêu, mức độ cạnh tranh… và dựa vào nội lực của mình.
Trình độ năng lực của cán bộ ngân hàng:
Như bất kỳ lĩnh vực nào, con người luôn là yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến
hiệu quả của công việc. Nhân lực cho hoạt động kinh doanh thẻ cần ở nhiều mảng công
việc khác nhau như: nhân lực cho phát triển thị trường, các hoạt động marketing, các hoạt
động nghiệp vụ quy trình thanh toán, nhân lực về công nghệ kỹ thuật.
Đây là một lĩnh vực mới mẻ và hiện đại, do vậy, nguồn nhân lực đòi hỏi phải có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Bên cạnh đó, liên kết hợp tác với các tổ chức thẻ
quốc tế và hội nhập với thế giới trong lĩnh vực này cũng đòi hỏi nguồn nhân lực thành
thạo trình độ ngoại ngữ và tin học. Hơn nữa mô hình tổ chức nguồn nhân lực cũng ảnh
hưởng lớn tới phát triển hoạt động thanh toán thẻ.
Thang Long University Library
25
Mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ của ngân hàng:
Số lượng các máy ATM/POS tạo ra sự tiện lợi nhanh chóng cho hoạt động thanh
toán thẻ đối với khách hàng. Thanh toán thẻ chỉ có thể phát triển khi mạng lưới này
được mở rộng và đặt lại những địa điểm thuận lợi cho khách hàng. Bên cạnh đó, các
trang thiết bị hoạt động tốt, an toàn, không có sự cố trục trặc, gián đoạn có ý nghĩa rất
quan trọng đến sự phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ.
Khả năng Marketing của ngân hàng:
Là sản phẩm của công nghệ mới, vai trò marketing và truyền thông về công
dụng, tính an toàn, tiện ích và sự phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế rất quan
trọng, giúp cho người dân am hiểu và sử dụng dịch vụ này. Để đưa mạng lưới đến gần
công chúng và thay đổi thói quen dùng tiền mặt của người dân, nhiều ngân hàng cấp
thẻ đã thành lập luôn dịch vụ tư vấn và làm thủ tục phát hành thẻ ATM tại các máy
ATM đặt nơi công cộng hoặc nơi làm việc đã tạo điều kiện cho khách hàng làm thẻ.
Những chính sách như cho đăng kí sử dụng ATM tại các quầy dịch vụ tại nơi công
cộng, miễn phí mở thẻ, hướng dẫn và cho giao dịch thử đã củng cố lòng tin, sự trung
thành và cũng khẳng định được thương hiệu của chính ngân hàng đó với người sử
dụng. Nếu ngân hàng có chính sách Marketing phù hợp và đúng đắn, dịch vụ này sẽ rất
phát triển và phù hợp với xu thế thời đại mới trong tương lai gần.
26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của khóa luận đã khái quát những vấn đề lý luận chung về thẻ ngân
hàng và sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại. Khóa luận
cũng đã phân tích được các lợi ích của việc mở rộng và phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ hiện nay, cũng như đưa ra các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ của ngân hàng thương mại, đồng thời nêu ra các nhân tố tác động tới phát
triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Các nội dung trình bày ở chương 1 là cơ sở
lý luận cần thiết để nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao
dịch Ngân hàng liên doanh Việt – Nga tại chương 2.
Thang Long University Library
27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ
TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA
2.1. Khái quát thị trường thẻ Việt Nam
Tại Việt Nam thị trường thẻ bắt đầu gia nhập vào khoảng những năm 90 của thế
kỉ trước, với mục địch phục vụ nhu cầu thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ bằng thẻ ở
nước ngoài. Dịch vụ này được các NHTM ở Việt Nam áp dụng khá muộn song những
tiện ích mà nó đem lại là khá lớn, dịch vụ thanh toán thẻ nhanh chóng phát triển và trở
nên phổ biến trong các giao dịch trao đổi mua bán cá nhân hay doanh nghiệp. Trong
bối cảnh đó, để duy trì hoạt động kinh doanh theo hướng ổn định, bền vững, đủ sức
cạnh tranh trên thị trường, hầu hết ngân hàng đều phải cơ cấu lại hoạt động kinh
doanh, lĩnh vực bán lẻ nói chung và lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ nói
riêng ngày càng thể hiện vị trí quan trọng trong chiến lược kinh doanh của các ngân
hàng. Thị trường tiêu dùng từ vị trí thứ yếu thành lĩnh vực chiến lược do tính chất
phân tán rủi ro và khả năng đa dạng hóa sản phẩm của thị trường này. Bên cạnh đó,
các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử viễn thông đã đem lại cho ngân hàng khả
năng tiếp cận các khách hàng cá nhân vào mọi nơi mọi lúc thông qua các kênh bán lẻ
hiện đại. Tạp chí TimeWell có nhận định “xu hướng ngày nay, ngân hàng nào nắm bắt
được cơ hội mở rộng việc cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho một số lượng khổng
lồ dân cư đang “đói” các dịch vụ tài chính các nước có nền kinh tế mới nổi, sẽ trở
thành những gã khổng lồ trong tương lai”.
Các NHTM tại Việt Nam đều nhận thức được tầm quan trọng của ngân hàng bán
lẻ. Vì vậy, trong chiến lược phát triển của mình đều hướng đến việc trở thành ngân
hàng bán lẻ, trong đó tập trung đầu tư phát triển dịch vụ thanh toán thẻ, một kênh phân
phối quan trọng nhất để phát triển ngân hàng bán lẻ hiện đại.
28
Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ đã phát hành trên thị trường
0
10
20
30
40
50
60
70
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
(Nguồn: Tài liệu Hiệp hội thẻ Ngân hàng Việt Nam)
Qua biểu đồ trên, số lượng thẻ năm 2011 là 40,6 triệu thẻ, sang năm 2012 là
58,4 triệu thẻ, tăng 17,8 triệu thẻ so với năm 2011, tương ứng tăng 44%. Đến năm
2013 số thẻ tiếp tục tăng lên 66,5 triệu thẻ tương ứng khoảng 14% so với năm
2012. Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển đã giúp NHTM có thêm kênh huy động vốn
và phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng với nhiều tiện ích khác nhau cung cấp
cho khách hàng.
Về thị phần, so với năm 2012, Vietinbank đã vượt lên Agribank dẫn đầu thị
trường về tổng số thẻ phát hành với trên 8,7 triệu thẻ (20,61% thị phần). Agribank
đứng thứ 2 với gần 8,4 triệu thẻ (119,86%), Vietcombank, DongA bank và BIDV vẫn
lần lượt giữ vị trí 3,4 và 5 với thị phần cao.
Biểu đồ 2.2: Thị phần tổng số thẻ phát hành
(Nguồn: Tài liệu Hiệp hội thẻ Việt Nam)
Về sản phẩm, với khoảng hơn 200 thương hiệu thẻ khác nhau, các loại hình thẻ
rất đa dạng và phong phú. Nhưng chung quy lại, hiện nay trên thị trường có ba loại thẻ
phổ biến nhất là thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước, tương ứng với phạm vi sử
dụng thẻ trong nội địa hoặc quốc tế.
Thang Long University Library
29
Biểu đồ 2.3: Doanh số sử dụng thẻ
0
50
100
150
200
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh số sử dụng thẻ
Doanh số thanh toán thẻ
(Nguồn: Hiệp hội thẻ Việt Nam)
Doanh số sử dụng thẻ các loại liên tục tăng mạnh qua các năm, thể hiện nhu cầu
sử dụng thẻ của người dân ngày một gia tăng. Dù chịu tác động của khủng hoảng tài
chính và suy giảm kinh tế, thu nhập và chi tiêu của người dân Việt Nam cũng bị suy
giảm theo, nhưng nhu cầu thanh toán thẻ đã dần trở thành thói quen của người dân,
nhờ đó giữ được đà tăng của doanh số thanh toán thẻ.
2.2. Khái quát Ngân hàng liên doanh Việt – Nga
Ngân hàng liên doanh Việt – Nga (VRB) là liên doanh giữa hai Ngân hàng hàng
đầu của hai nước Việt Nam và Liên bang Nga là Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng VTB (trước là Ngân hàng Ngoại
thương Nga Vneshtorgbank) với mức vốn điều lệ ngang nhau.
VRB ra đời là kết quả của sự hợp tác về mặt kinh tế giữa Chính phủ và Ngân
hàng trung ương của hai nước, mở ra cơ hội hợp tác giữa hai nền kinh tế, hai hệ thống
tài chính. Việc thành lập VRB ngoài nhằm mục tiêu nhiệm vụ phát triển quan hệ chính
trị, thương mại hai nước, còn có mục tiêu phát triển VRB trở thành NHTM kinh doanh
đa năng theo mô hình ngân hàng hiện đại với nguyên tắc phát triển bền vững, an toàn,
hiệu quả và hội nhập.
Bên cạnh nhiệm vụ phục vụ các dự án hợp tác kinh tế liên chính phủ, VRB còn
cung cấp dịch vụ thanh toán, tín dụng cho các doanh nghiệp, thực hiện chương trình
hợp tác toàn diện về đầu tư, thương mại Việt – Nga thông qua nhiều hoạt động như: hỗ
trợ các doanh nghiệp Nga xúc tiến hoạt động tại Việt Nam và các doanh nghiệp Việt
Nam xuất khẩu sang thị trường Nga và các nước SNG, thiết lập kênh thanh toán
RUB/VND với thị trường Nga, chủ động phối hợp triển khai và tích cực tham gia các
chương trình hỗ trợ xuất khẩu và đầu tư song phương.
30
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ý tưởng thành lập ngân hàng liên doanh giữa Nga và Việt Nam để tăng cường
hợp tác song phương được lãnh đạo Chính phủ hai nước nhất trí trong chuyến thăm
Việt Nam của Thủ tướng Nga Mikhail Fradkov vào tháng 2 năm 2006. Ngân hàng liên
doanh Việt – Nga chính thức đi vào hoạt động ngày 19/11/2006.
Được sự quan tâm của Chính phủ, Ngân hàng trung ương hai nước và hai ngân
hàng mẹ, VRB đã đạt được kết quả đáng kích lệ, thể hiện qua sự phát triển ổn định,
hiệu quả, kinh doanh có lãi liên tục trong những năm gần đây.
VRB là một trong những đơn vị đầu tiên phát triển về mạng lưới trong khối các
ngân hàng liên doanh tại Việt Nam. Hiện nay, VRB có 6 chi nhánh, Sở giao dịch ở các
vùng kinh tế trọng điểm của cả nước: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Vũng
Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, có Văn phòng đại diện và Ngân hàng 100% thuộc sở hữu vốn
của VRB tại Liên bang Nga.
VRB hiện có trên 25.000 khách hàng, trong đó có 1.400 khách hàng doanh
nghiệp. Trong đó, hơn 200 khách hàng là các cơ quan đại diện và doanh nghiệp
nước ngoài.
Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ trên nền tảng công nghệ hiện đại, bên
cạnh nhiều sản phẩm dịch vụ truyền thống, VRB còn có nhiều sản phẩm đặc thù như:
“Hành trình đến với nước Nga”, dịch vụ thanh toán trực tiếp giữa Việt Nam và Nga,
thanh toán hợp đồng thương mại và chuyển tiền bằng đồng bán tệ hai nước, phát triển
các dịch vụ ngân hàng điện tử: SMS Banking, Mobile Banking, Internet Banking.
2.2.2. Khái quát về Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga
Tiền thân của Sở Giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga là Ngân hàng Liên
doanh Việt – Nga – Sở giao dịch có địa chỉ tại số 535 Kim Mã, quận
Ba Đình, thành phố Hà Nội. Theo Nghị quyết số 0121/NQ-HĐTV ngày 06/11/2013
của Hội đồng Thành viên Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga về việc: Phương án trụ trụ
sở làm việc của Sở Giao dịch và Công văn số 508/HAN-TTGS1 ngày 27/03/2014 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hà Nội về việc: Chấp thuận đổi
tên, địa điểm Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga, Ngân hàng Liên doanh
Việt – Nga sẽ thay đổi tên và địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh Sở Giao dịch như sau:
- Tên: Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga – Chi nhánh Sở Giao dịch
- Địa điểm: tầng 1, tầng 2 tòa nhà 319 Tower, số 63 Lê Văn Lương, phường
Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Thang Long University Library
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt   nga

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngBUG Corporation
 
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...nataliej4
 

What's hot (18)

Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải Phòng
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải PhòngĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải Phòng
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ở Hải Phòng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
 

Viewers also liked

R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016Raul Llopis
 
Erm presentation
Erm presentationErm presentation
Erm presentationAyesha ijaz
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...IndexBox Marketing
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Star Techomics LLP
Star Techomics LLPStar Techomics LLP
Star Techomics LLPVibhu shukla
 
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...IndexBox Marketing
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (14)

R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016
 
Erm presentation
Erm presentationErm presentation
Erm presentation
 
Jayati Resume
Jayati ResumeJayati Resume
Jayati Resume
 
Tallerpractico10 grupo 3 proyecto valores
Tallerpractico10  grupo 3  proyecto valoresTallerpractico10  grupo 3  proyecto valores
Tallerpractico10 grupo 3 proyecto valores
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
 
Planificacion diapositivas
Planificacion diapositivasPlanificacion diapositivas
Planificacion diapositivas
 
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
 
developer
developerdeveloper
developer
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Star Techomics LLP
Star Techomics LLPStar Techomics LLP
Star Techomics LLP
 
Meeza_VIP_Lounge_Arabic
Meeza_VIP_Lounge_ArabicMeeza_VIP_Lounge_Arabic
Meeza_VIP_Lounge_Arabic
 
Cap11
Cap11Cap11
Cap11
 
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 

Similar to Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt nga

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...
Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...
Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt nga (20)

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSB...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng BIDV
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng BIDVLuận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng BIDV
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng BIDV
 
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bả...
 
Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...
Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...
Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Bình Thạnh...
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...
 
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàngĐề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
 
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...Đề tài  phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
Đề tài phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, RẤ...
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
Đề tài chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài  chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAOĐề tài  chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên doanh việt nga

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM TUYẾT NHUNG MÃ SINH VIÊN : A17313 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Phạm Tuyết Nhung Mã sinh viên : A17313 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm giảng viên, thạc sĩ Phạm Thị Bảo Oanh đã hướng dẫn và nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản lý cũng như Ban lãnh đạo Trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện tốt, các anh các chị tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thiện bài khóa luận này. Do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức, thời gian cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Tuyết Nhung
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu, thông tin được sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Tuyết Nhung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................1 1.1.Tổng quan về thẻ ngân hàng ..............................................................................1 1.1.1.Khái niệm thẻ ngân hàng..................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng ...........................................................................1 1.1.3. Phân loại thẻ ngân hàng..................................................................................3 1.2. Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại...................7 1.2.1.Khái niệm dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại ........................7 1.2.2.Đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ ....................................7 1.2.3.Các chủ thể tham gia vào dịch vụ thanh toán thẻ...........................................12 1.2.4.Qui trình thanh toán thẻ .................................................................................13 1.3.Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại .......................15 1.3.1.Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại..........15 1.3.2.Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ............................. 16 1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM 16 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại .............................................................................. 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA ............ 27 2.1. Khái quát thị trường thẻ Việt Nam.................................................................27 2.2. Khái quát Ngân hàng liên doanh Việt – Nga....................................... 29 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................. 30 2.2.2. Khái quát về Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga ............ 30 2.3.Một số qui định về dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga.............................................................................. 31 2.3.1. Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ.................................................... 31 2.3.2. Quyền và trách nhiệm của Ngân hàng .............................................. 32 2.3.2. Chính sách sản phẩm thẻ...............................................................................33 2.3.3. Chính sách phí...............................................................................................33 2.3.4. Chính sách khuyến mại .................................................................................36 2.4. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga giai đoạn năm 2011-2013.............................. 37
  • 6. 2.4.1. Tình hình phát hành thẻ................................................................................37 2.4.2. Tình hình lắp đặt các điểm chấp nhận thẻ.....................................................40 2.4.3. Tình hình cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ...................................................41 2.4.4. Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán thẻ..................................................42 2.4.5. Đánh giá công tác phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga ....................................................................................44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................... 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA ......... 53 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga ................................................................................ 53 3.1.1. Xu hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ trên thế giới và Việt Nam ........53 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga trong thời gian tới..............................................................56 3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt-Nga....................................................................57 3.2.2.Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ .................................................... 58 3.2.3.Tăng cường hoạt động quảng bá về dịch vụ thanh toán thẻ và nâng cao hình ảnh của sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga…………………………..60 3.2.4.Nâng cao trình độ cán bộ thẻ ............................................................ 62 3.2.5. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng – Đầu tư cho hệ thống trang bị kỹ thuật phục vụ dịch vụ thanh toán thẻ………………………………………………………63 3.2.6.Hạn chế rủi ro trong phát hành và thanh toán thẻ.........................................64 3.3. Kiến nghị ..........................................................................................................65 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................65 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................66 3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ ngân hàng Việt Nam...........................................66 3.4.4. Kiến nghị với Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga .............................. 67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................... 68 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Máy rút tiền tự động ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ POS Điểm bán hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng VRB Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga PIN Mật khẩu khi đăng nhập vào tài khoản thẻ ngân hàng CNTT Công nghệ thông tin RUB Đồng tiền tệ của Nga VNĐ Đồng tiềm tệ của Việt Nam USD Đồng tiền tệ của Mỹ TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam HSBC Tập đoàn Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải VIB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam ANZ Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên ANZ NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Qui trình sử dụng và thanh toán thẻ........................................................13 Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ đã phát hành trên thị trường...............................................28 Biểu đồ 2.2: Thị phần tổng số thẻ phát hành...............................................................28 Biểu đồ 2.3: Doanh số sử dụng thẻ .............................................................................29 Bảng 2.1: Biểu phí dịch vụ của thẻ ghi nợ nội địa trên thị trường ...........................34 Bảng 2.2: Biểu phí dịch vụ của một số thẻ quốc tế trên thị trường. .........................35 Bảng 2.3 : Tình hình phát hành thẻ ghi nợ nội địa......................................................38 Bảng 2.4: Tình hình phát hành thẻ tín dụng quốc tế................................................38 Bảng 2.5: Tình hình phát hành thẻ ghi nợ quốc tế...................................................39 Bảng 2.6: Tình hình cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ..............................................41 Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành.............................................43 Bảng 2.8: Tốc độ tăng trưởng máy ATM, POS.......................................................43 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi thẻ ngân hàng đã được sử dụng phổ biến và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của đông đảo công chúng trên thế giới thì tại thị trường Việt Nam nó mới thu hút được sự quan tâm, đầu tư của các ngân hàng thương mại trong nước vài năm trở lại đây. Hướng tới đối tượng khách hàng cá nhân, thẻ trở thành công cụ quan trọng trong chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng. Phát hành thẻ ghi nợ và triển khai hệ thống ATM là lựa chọn của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn ban đầu gia nhập thị trường thẻ, làm bàn đạp cho ngân hàng tiếp tục triển khai hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Trong những năm gần đây, thị trường thẻ ngân hàng tại Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Tính đến cuối tháng 03/2013, đã có 52 tổ chức đăng ký phát hành thẻ, số lượng thẻ được phát hành của 48 tổ chức đạt trên 57,1 triệu thẻ (tăng 38,5% so với cuối năm 2011) với khoảng 378 thương hiệu thẻ, trong đó hầu hết là thẻ ghi nợ (chiếm 93,6%), thẻ tín dụng (chiếm 3,1%). Đến cuối tháng 3/2013, có 46 NHTM đã trang bị máy ATM/POS với số lượng trên 14.300 ATM và hơn 101.400 POS. Hiện nay, ngoài việc cung cấp các dịch vụ cơ bản như rút tiền mặt, chuyển khoản, các ngân hàng còn chủ động nghiên cứu và triển khai nhiều tính năng gia tăng trên hệ thống ATM như thanh toán hóa đơn dịch vụ (điện, nước, viễn thông, bảo hiểm, thu nộp ngân sách Nhà nước). Tuy nhiên, nếu so với tiềm năng và yêu cầu phát triển thì thị trường thẻ Việt Nam vẫn còn dừng lại ở mức phát triển hạn chế, nhất là về mặt chất lượng dịch vụ, tiện ích của sản phẩm và chưa đem lại nhiều hiệu quả về mặt kinh doanh cho các tổ chức tham gia cung ứng dịch vụ. Tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga, dịch vụ thanh toán thẻ được hình thành từ đầu năm 2008 với việc triển khai thẻ ghi nợ nội địa ATM. Với định hướng mở rộng hoạt động ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ dành cho đối tượng khách hàng cá nhân được quan tâm, chú trọng hơn và là sản phẩm dịch vụ chiến lược của ngân hàng. Trong đó, dịch vụ thẻ cũng được đầu tư nhiều hơn bằng việc mua sắm các giải pháp kỹ thuật hoàn thiện hệ thống thẻ, đầu tư phát triển hệ thống ATM/POS, đa dạng hóa sản phẩm… Sau ba năm, hoạt động thanh toán thẻ của VRB cũng đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, sản phẩm thanh toán thẻ vẫn không thể tránh khỏi còn
  • 10. nhiều hạn chế, chưa tạo được dấu ấn riêng đối với khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán thẻ nhằm đưa ra các giải pháp pháp triển hoạt động là một việc cần thiết. Đó là lý do em đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ trong việc thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại VRB. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:  Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về sản phẩm thẻ ngân hàng và sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM.  Phân tích tổng quát thị trường thẻ Việt Nam và tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng và đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga  Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sự phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga, dựa trên những vẫn đề lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ và thanh toán thẻ, khóa luận sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học phổ biến như phương pháp thống kê, thu thập số liệu sẵn có, tổng hợp, so sánh và phân tích trong quá trình nghiên cứu. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga. Chương 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt Nga. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng 1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM. Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN Việt Nam về Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ thẻ ngân hàng thì: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. Như vậy, ta có thể hiểu khái niệm thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng hoặc các tổ chức phát hành thẻ theo qui định của nhà nước phát hành để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt thông qua các thiết bị đọc thẻ. 1.1.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng Một là, phải tuân thủ quy định chặt chẽ về cấu tạo của thẻ. Thẻ thường được thiết kế với kích thước hình chữ nhật có tiêu chuẩn để sao cho phù hợp với khe đọc thẻ, hầu hết các loại thẻ tín dụng quốc tế ngày nay đều được cấu tạo bằng nhựa cứng (plastic), thẻ có khích thước thông thường là 8,5 cm × 5,5 cm. Trên bề mặt trước thẻ gồm:  Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.  Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này được dập nổi cùng họ và tên chủ thẻ. Tùy theo từng loại thẻ mà có số chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.  Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành. Mặt sau thẻ:
  • 12. 2  Băng giấy để chủ thẻ kí tên.  Băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin được mã hóa theo một chuẩn thống nhất như số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng. Hai là, thẻ chỉ được phát hành bởi các tổ chức phát hành thẻ và phải tuân theo qui định của nhà nước. Thẻ là công cụ trong thanh toán nên nó được sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước và chỉ được các tổ chức phát hành thẻ theo qui định của Nhà nước mới được phát hành, cụ thể: Các NHTM muốn được cung ứng dịch vụ thẻ, đầu tiên phải là thành viên của tổ chức phát hành thẻ hoặc hiệp hội phát hành thẻ, đồng thời phải thỏa mãn các yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước: có năng lực tài chính, đảm bảo hệ thống trang thiết bị cần thiết phù hợp với tiêu chuẩn, đảm bảo cho hoạt động phát hành, thanh toán thẻ; có đội ngũ cán bộ đủ năng lực chuyên môn để vận hành và quản lí hệ thống này theo thông lệ quốc tế; chứng minh được tính hiệu quả cũng như sự cần thiết và tính khả thi của sự đầu tư vào hệ thống phát hành và thanh toán thẻ; báo cáo, cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước khi xem xét đơn xin phát hành thẻ. Khi được sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước, NHTM sẽ triển khai các nghiệp vụ cần thiết, nghiệp vụ kinh doanh khi khách hàng có nhu cầu muốn sử dụng thẻ ngân hàng. Tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng, NHTM phát hành các loại thẻ khác nhau. Ba là, phải kết hợp với công nghệ để cung cấp các dịch vụ thanh toán thẻ vì thẻ là công cụ trong hoạt động thanh toán. Song, muốn cung cấp sản phẩm dịch vụ thanh toán thẻ thì ngân hàng phái kết hợp hoạt động thanh toán truyền thống với công nghệ thanh toán và thiết bị thanh toán hiện đại. Chẳng hạn như biến thiết bị di động thông dụng hàng ngày thành thiết bị thanh toán thẻ gọn nhẹ, tiện lợi và tích hợp công nghệ bảo mật cao. Bốn là, các loại thẻ phải trải qua các qui trình sản xuất và phát hành thẻ chặt chẽ, an toàn, mang tính bảo mật cao. Hiện nay, hoạt động thanh toán thẻ còn gặp nhiều rủi ro và hạn chế. Một trong số đó là qui trình phát hành thẻ: lựa chọn khách hàng, in dập, cá thể hóa thẻ, gửi thẻ cho khách hàng và quản lí tài khoản thẻ trong quá trình sử dụng. Các rủi ro trong quá trình này, bao gồm: giả mạo thông tin phát hành thẻ (Khách hàng cung cấp thông tin không trung thực về bản thân, khả năng tài chính, mức thu nhập… để được cấp thẻ và sử dụng thẻ để chiếm đoạt tiền của ngân hàng, Thang Long University Library
  • 13. 3 thường xảy ra với thẻ tín dụng); rủi ro tín dụng (chủ thẻ không đủ khả năng thanh toán cho khoản tín dụng đã chi tiêu từ ngân hàng); thẻ bị thất lạc trong qua trình gửi thẻ đến khách hàng và thất thoát dữ liệu trong qúa trình cá thể hóa thẻ. Để hạn chế tối đa những rủi ro trên, các Ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ từng khâu trong qui trình phát hành thẻ: từ lựa chọn khách hàng sử dụng đến kiểm tra, rà soát thông tin và chữ kí khách hàng để tránh làm tổn thất tài chính công ty, quy trình in ấn thẻ, sử dụng công nghệ hiện đại mã hóa kí tự code và rò rỉ mật khẩu khách hàng… Năm là, đa dạng và phong phú về chủng loại thẻ. Các loại thẻ khác nhau có cấu tạo, đặc điểm và tính năng khác nhau, phù hợp và thuận tiện cho khách hàng sử dụng thẻ. Để đáp ứng nhu cầu thanh toán, giao dịch của khách hàng, hàng loạt các sản phẩm thẻ ngân hàng được ra đời với sự đa dạng về chủng loại cùng các tiện ích vượt trội trong các sản phẩm dịch vụ thẻ như: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế. 1.1.3. Phân loại thẻ ngân hàng Trên thị trường hiện đang lưu hành rất đa dạng và phong phú các loại thẻ ngân hàng, việc phân loại có thể dựa trên những căn cứ khác nhau:  Căn cứ nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ: Thẻ tín dụng (Credit card): Là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước, trả tiền sau. Theo đó, chủ thể được phép sử dụng một hạn mức tín dụng quy định để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, khách sạn… chấp nhận loại thẻ này, ứng tiền mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ được phép và tại ATM. Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thảo thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán hết số dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ còn lại. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban đầu. Đây là một điển hình cho loại hình cung ứng tín dụng tuần hoàn.
  • 14. 4 Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ. Loại thẻ này khi rút tiền, mua hàng hóa, dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ. Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM bao gồm: rút tiền, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo… Hệ thống ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ tự gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy ATM, đổi séc qua máy rút tiền tự động, thực hiện nộp hồ sơ cho một khoản vay cũng như tự mình thực hiện nhiều dịch vụ ngân hàng khác. Cùng với thẻ ATM, hệ thống ATM đã cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ khả năng giao dịch ngoài giờ làm việc, ngoài trụ sở ngân hàng và khả năng tự phục vụ.  Theo phương thức hoàn trả Thẻ ghi nợ trả sau (Deferred debit card): là loại thẻ kết hợp các tính năng của thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Khách hàng có thể dùng thẻ để rút tiền như một sản phẩm thẻ ghi nợ truyền thống (tiền được trừ ngay trên tài khoản), đồng thời khi thực hiện giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ nhờ hạn mức chi tiêu được ngân hàng cấp do đó tài khoản thanh toán của khách hàng không bị trừ cho đến ngày thanh toán nợ. Thẻ trả trước (Prepaid card): Là thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Ngoài ra, thẻ trả trước còn có đặc điểm khác với thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là chủ thẻ không cần có tài khoản tại ngân hàng. Mã số thẻ chính là số tài khoản thẻ mà chủ thẻ có thể nạp tiền vào để sử dụng.  Theo công nghệ sản xuất thẻ: Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Là loại thẻ mặt sau có một dải băng từ chia các rãnh để ghi các thông tin về chủ thẻ và các thông tin cần thiết khác. Hiện nay, thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng Việt Nam chủ yếu là thẻ từ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm của thẻ từ, đó là số lượng các thông tin được mã hóa không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp dụng kĩ thuật mã hóa an toàn và có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính. Thang Long University Library
  • 15. 5 Thẻ thông minh (Smart card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên công nghệ vi xử lý. Mặt trước của thẻ có gắn một Chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo. Chip điện tử độc lập với thẻ và được gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm hai loại Chip: Chip bộ nhớ và Chip xử lý dữ liệu. Chip bộ nhớ lưu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng còn Chip xử lý dữ liệu có khả năng bổ sung, xóa bỏ hoặc điều chỉnh thông tin trong bộ nhớ. Thẻ thông minh gắn Chip xử lý dữ liệu có khả năng vừa lưu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm thưởng tích lũy đồng thời lưu trữ các số liệu về những lần giao dịch của chủ thẻ tại ĐVCNT. Tính năng vượt trội này của thẻ thông minh giúp cắt giảm chi phí xử lý đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài khoản và thông tin của chủ thẻ cũng như việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ đây đã được thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh toán thẻ này cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức thẻ quốc tế vẫn khuyến khích các ngân hàng thành viên phát hành và thanh toán lại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ. Hiện nay, các tổ chức thẻ quốc tế lớn như Visa Card, MasterCad đều có khuyến nghị các ngân hàng phải chuyển sang phát hành thẻ Chip theo tiêu chuẩn EMV để đảm bảo an toàn. EMV là sản phẩm chung do Europay, MasterCard và Visa cùng phát triển vào giữa thập niên 1990s có tính năng mở để đảm bảo khả năng vận hành liên thông giữa các thẻ Chip và máy đọc thẻ thanh toán.  Theo hạn mức sử dụng thẻ: Thẻ bạch kim (Platium card): Là loại thẻ dành riêng cho những khách hàng là doanh nhân thành đạt, có khả năng tài chính lớn, uy tín cao, thuộc khách hàng VIP của ngân hàng. Thẻ bạch kim mang đến cho khách hàng những tiện ích đặc biệt cao cấp như giá trị hạn mức rất lớn, cung cấp dịch vụ hỗ trợ toàn cầu và nhiều ưu đãi đặc biệt. Thẻ vàng (Gold card): Thẻ này được phát hành cho đối tượng có uy tín, có thu nhập cao, khả năng tài chính lành mạnh và nhu cầu chi tiêu lớn. Có hạn mức cao hơn thẻ thường và thấp hơn của thẻ bạch kim.
  • 16. 6 Thẻ thường (Classic card): Là loại thẻ căn bản nhất, mang tính chất phổ thông đại chúng, được hàng trăm triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Đây là một dạng thẻ phổ biến với hạn mức thấp hơn, phù hợp với khách hàng thu nhập trung bình. Hạn mức quy định tối thiểu tùy NHPHT quy định.  Theo phạm vi sử dụng thẻ: Thẻ nội địa (Local card): Là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hóa dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ. Thông thường đó là thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại phát hành sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các ĐVCNT của ngân hàng phát hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng liên kết với ngân hàng phát hành đó trong một nước. Thẻ quốc tế (International card): Thẻ được chấp nhận thanh toán trên nhiều quốc gia và sử dụng thanh toán bằng các loại ngoại tệ mạnh. Quy trình phát hành và thanh toán của thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý trong một hệ thống đồng nhất, đồng bộ trên toàn thế giới bởi những tổ chức tài chính, công ty điều hành lớn như Master card, Visa card, Amex, JCB,…  Theo chủ thể phát hành thẻ: Thẻ do ngân hàng phát hành: Loại thẻ mà ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng linh hoạt số tiền sẵn có trong tài khoản của họ tại ngân hàng hoặc sử dụng theo một hạn mức tín dụng do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Loại thẻ do các tổ chức dịch vụ du lịch và giải trí lớn, nổi tiếng trên thế giới phát hành như Dinnerclub, Amex… hay đó cũng có thể là do các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn, các cơ sở kinh doanh…phát hành. Thẻ liên kết (hay thẻ đồng thương hiệu (co-brand)): Là sản phẩm thẻ do một ngân hàng hay tổ chức hành chính kết hợp với một bên thứ ba phát hành và thông thường tên, nhãn hiệu thương mại và logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ ngân hàng thông thường, thẻ liên kết có sức hấp dẫn hơn với khách hàng bởi chính những lợi ích phụ trội do bên thứ ba đem lại. Ví dụ thẻ Visa co-brand do ngân hàng Standard Chartered và tập đoàn thời trang Espirit phát hành mang lại cho chủ thẻ những tiện ích phụ trội riêng biệt như được chăm sóc sắc đẹp miễn phí, giảm giá 20% cho tất cả các mặt Thang Long University Library
  • 17. 7 hàng Espirit trong 3 tháng đầu tiên, chương trình điểm thưởng tích lũy theo lượng tiền thanh toán bằng thẻ… 1.2. Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại Theo Philip Kotler, người được cho là cha đẻ của marketing hiện đại đã định nghĩa về dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất”. Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Bên cạnh đó theo nghị định số 101/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành về thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và một số tổ chức khác. Dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM là một hình thức thanh toán không dùng tiền mặt do các ngân hàng hay các tổ chức hành chính phát hành và cung cấp cho khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý, các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Ngoài ra, tận dụng vị trí uy tín, chuyên môn của mình là trung gian tài chính, các ngân hàng thương mại cung cấp rất nhiều dịch vụ khác nhau như dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, làm đại lý… Các dịch vụ này hoàn toàn độc lập hoặc liên quan hỗ trợ cho các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng (đặc biệt là hoạt động thanh toán thẻ) nhưng chúng đều đem lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng thu phí dịch vụ. Đối với hầu hết các ngân hàng thương mại, thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ thanh toán thẻ ngày nay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập. 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ 1.2.2.1. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán thẻ Do Ngân hàng Thương mại phát hành Ngân hàng thương mại hay (còn gọi là ngân hàng phát hành) là thành viên chính thức của tổ chức thẻ và được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Ngân hàng có trách nhiệm xem xét việc phát hành thẻ, hướng dẫn chủ thẻ sử
  • 18. 8 dụng thẻ và ban hành các qui định cần thiết khi sử dụng thẻ, thanh toán số tiền trên hóa đơn của khách hàng do Ngân hàng đại lý chuyển đến, cấp phép các thương vụ thanh toán vượt hạn mức. Được cung cấp dựa trên cơ sở nền tảng là dịch vụ thanh toán của ngân hàng Dịch vụ thanh toán của Ngân hàng là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, trong đó có thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ khác của NHTM theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán. Trong đó dịch vụ thanh toán thẻ cũng là một hoạt động thanh toán song đó là một hoạt động thanh toán hiện đại, ứng dụng công nghệ ngân hàng để cho ra đời sản phẩm này. Tuy vậy, về bản chất đây vẫn là hoạt động thanh toán nền tảng cấp cho khách hàng nên dịch vụ thanh toán thẻ cung cấp trên nền tảng là hoạt động thanh toán truyền thống của ngân hàng. Được cung cấp dựa trên ứng dụng công nghệ thanh toán của ngân hàng Sự phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ chủ yếu dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ kết hợp với dịch vụ thanh toán của Ngân hàng nên dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng ra đời: Nếu không có công nghệ thanh toán và ứng dụng công nghệ thanh toán vào hoạt động thanh toán thẻ thì Ngân hàng không thể cho ra đời dịch vụ thanh toán thẻ. Các thiết bị thanh toán hiện nay như máy ATM, máy POS cùng những công nghệ thanh toán hiện đại khác đã phần nào đáp ứng được việc cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ tới khách hàng. Sản phẩm đa dạng và linh hoạt Thị trường thẻ là thị trường có sự đa dạng về sản phẩm nhất. Do nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng cao, nhu cầu đi lại, mua sắm cũng gia tăng. Điều này đồng nghĩa với số lượng thẻ phát hành lớn. Để tăng sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng với nhau, đòi hỏi cần có sự đổi mới hình thức các sản phẩm thẻ, tránh sự trùng lặp và các chức năng giống nhau. Sự đa dạng về sản phẩm thẻ sẽ giúp cho Ngân hàng đó thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của mình hơn, nâng cao mức doanh thu phát hành và doanh thu thanh toán thẻ ngân hàng. Thị trường khai thác rộng lớn Dịch vụ thanh toán thẻ không chỉ hướng vào khách hàng cá nhân có thu nhập cao, hay chỉ hướng vào một bộ phận khách hàng nào đặc biệt mà phổ biến tới tất cả Thang Long University Library
  • 19. 9 khách hàng trên toàn thế giới. Người có thu nhập cao phù hợp với thẻ Platinum, thẻ vàng; người có thu nhập vừa phải, thường xuyên giao dịch tiền mặt để thanh toán hàng mua hay trong công việc thì có thể dùng thẻ thường. Với lượng khách hàng rộng lớn này yêu cầu các Ngân hàng luôn tìm hiểu, nghiên cứu, khai thác thêm lượng khách hàng mới cho Ngân hàng ở các khu vực khác nhau, các lĩnh vực khác nhau. 1.2.2.2. Vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ a) Đối với chủ thẻ: Tiết kiệm: Với dịch vụ thanh toán thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng, chủ thẻ được ngân hàng giúp mở rộng khả năng thanh toán trong khoảng thời gian nhất định mà không phải chịu bất kỳ một khoản lãi nào. Ngoài ra, khi có số dư trong tài khoản không được sử dụng, chủ thẻ sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi không kì hạn. Tiện lợi: Khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng không phải mang theo tiền mặt, không phải mất thời gian kiểm đếm và hạn chế tối đa các rủi ro trong quá trình thanh toán. An toàn: Khi bị mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần báo với ngân hàng phát hành để khóa thẻ lại, bảo toàn được tài khoản của mình. Chủ thẻ là người duy nhất nắm giữ mã số có quyền sử dụng thẻ vì vậy chống việc làm giả ngăn chặn người khác sử dụng. Bên cạnh đó dịch vụ thanh toán thẻ thẻ ngân hàng luôn được ứng dụng sản xuất dựa trên kỹ thuật công nghệ cao, tạo nên những chiếc thẻ thông minh với độ an toàn ngày càng được nâng cao. Linh hoạt: Dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng cho phép chủ thẻ mua hàng hóa dịch vụ thông qua mạng lưới rộng rãi các điểm chấp nhận thẻ hay rút tiền mặt khi cần thiết và thực hiện các dịch vụ khác như vấn tin tài khoản, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác… tại các máy ATM ở khắp nơi mà không bị hạn chế về thời gian giao dịch. Đơn giản hóa quản lý chi tiêu: Đối với thẻ tín dụng, mỗi tháng ngân hàng phát hành sẽ gửi chi tiết bảng sao kê về những giao dịch như số tiền, ngày tháng thanh toán, mua sắm ở đâu… điều này giúp thuận tiện hơn rất nhiều so với việc phải giữ hết hóa đơn của tất cả các thanh toán và tự quản lý một cách chính xác. b) Đối với ngân hàng phát hành: Tăng thu nhập cho ngân hàng: Triển khai dịch vụ thanh toán thẻ, ngân hàng có một nguồn doanh thu từ các loại phí như phí phát hành, phí thường niên, phí giao dịch,
  • 20. 10 phí cấp tín dụng, chuyển đổi ngoại tệ… cùng với các khoản lãi thu từ những khoản tín dụng của thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ có thấu chi… Bên cạnh đó, một nguồn thu đáng kể từ huy động vốn giá rẻ từ nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: Khi triển khai dịch vụ thanh toán thẻ, các ngân hàng phải nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống thanh toán của mình do đó các ngân hàng có điều kiện tiếp cận với những công nghệ tiên tiến trên thế giới rút ngắn khoảng cách chênh lệch về công nghệ khi hội nhập và góp phần nâng cao trình độ của nhân viên đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ nói riêng và ngân hàng nói chung. Tăng kênh phân phối sản phẩm dịch vụ khách hàng: Việc phát triển hệ thống máy ATM/POS là phát triển kênh phân phối cho ngân hàng. Kênh phân phối này không bị hạn chế giờ làm việc và có thể cung cấp dịch vụ ngân hàng 24/24h, giúp khách hàng giao dịch nhanh chóng, giảm bớt giao dịch tại quầy ngân hàng. Mở rộng thị trường và quan hệ khách hàng: Tham gia cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ, ngân hàng có thể đa dạng hóa các dịch vụ của mình, thu hút được những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thanh toán thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp và từ đó góp phần tạo ra những đối tác lâu dài, mang tính ổn định cao vì khi hợp đồng thẻ được ký kết sẽ gắn kết ngân hàng với khách hàng sử dụng thẻ cũng như ĐVCNT. Tăng nhận diện thương hiệu: Hoạt động triển khai cung ứng thẻ mang biểu trưng của ngân hàng đến tay khách hàng cá nhân còn tạo nên những giá trị vô hình cho ngân hàng như nâng cao vị thế, uy tín ngân hàng, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, nâng cao mức độ nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ thẻ cũng như tên tuổi ngân hàng. Phân tán rủi ro: Xét trên góc độ tài chính và quản trị ngân hàng, các ngân hàng triển khai dịch vụ thanh toán thẻ sẽ có điều kiện để hạn chế phần nào rủi ro do tác nhân bên ngoài. Đối với các dịch vụ bán buôn, chỉ cần một khách hàng có rủi ro là có thể ảnh hưởng rất lớn đến ngân hàng. Trong khi đó các dịch vụ thanh toán thẻ nói riêng và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung, rủi ro được san đều ra khách hàng nhỏ, cho phép ngân hàng có khả năng phản ứng và điều chỉnh các chính sách khi có sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Là nền tảng phát triển dịch vụ e-banking: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin trong những năm qua, hệ thống công nghệ dịch vụ thanh Thang Long University Library
  • 21. 11 toán thẻ không chỉ góp phần đưa các sản phẩm dịch vụ thanh toán thẻ đến tay người tiêu dùng mà còn là nền tảng phát triển các dịch vụ gia tăng như e-banking với rất nhiều giao diện tiện ích, gắn liền thanh toán thẻ với các giao dịch internet banking, home banking, mobile banking. c) Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: Tăng doanh số bán hàng do thu hút được lớp khách hàng có tiền và khuyến khích khách hàng tiêu nhiều hơn: Khi chấp nhận thanh toán thẻ, ĐVCNT đã tạo điều kiện để lôi kéo được lớp khách hàng sở hữu, sử dụng thẻ nói chung và thẻ VISA nói riêng (cả khách hàng trong nước và khách nước ngoài). Đây là lớp khách hàng có thu nhập ổn định, còn với chủ thẻ VISA thì thu nhập thường ở mức cao. Việc thanh toán thẻ khiến khách hàng có xu hướng chi tiêu thoải mái hơn do những chính sách dịch vụ của ngân hàng cho chủ thẻ và khách hàng không phải đi rút tiền mặt để thanh toán hàng hóa nữa. Việc này sẽ làm tăng doanh số bán hàng cho ĐVCNT. Quản lý thu chi, quản lý tiền mặt dễ dàng hơn: ĐVCNT có thể giảm thiểu chi phí quản lý tiền mặt nhờ tiết kiệm được thời gian và công sức kiểm đếm, phân loại, lưu trữ và vận chuyển tiền mặt. Tiện ích chống nhận tiền giả: Cùng với công nghệ và các chính sách bảo mật thẻ ngày càng hoàn thiện, tăng cường tính chống giả mạo cao, việc chấp nhận thẻ giảm thiểu rủi ro nhận phải tiền giả cho ĐVCNT (chống lại việc mức độ giả của đồng VNĐ ngày càng cao). Ngoài ra, ĐVCNT còn thiết lập được mối quan hệ mật thiết với ngân hàng, nhờ đó những giao dịch sau này sẽ ưu đãi hơn. Đồng thời nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong mắt ngân hàng, đồng thời tạo dựng hình ảnh cho doanh nghiệp, cửa hàng năng động, hiện đại trong mắt khách hàng. d) Đối với nền kinh tế: Dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng ra đời góp phần tích cực vào việc thay đổi thói quen giao dịch thanh toán của công chúng, làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, hạn chế nạn tiền giả, tăng tốc độ chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế.
  • 22. 12 Hầu hết mọi giao dịch thanh toán thẻ đều được thực hiện qua hệ thống máy móc điện tử dưới sự kiểm soát của ngân hàng, vì vậy tạo điều kiện cho việc kiểm soát chất lượng giao dịch, thanh toán của dân cư và cả nền kinh tế, cũng như tạo điều kiện cho Ngân hàng Nhà nước kiểm soát, điều tiết lượng tiền trong lưu thông, từ đó điều hành và thực thi chính sách tiền tệ một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, dịch vụ thanh toán bằng thẻ giúp khách hàng tiếp cận phương thức mua sắm gián tiếp hiện nay như đặt hàng qua điện thoại, mua hàng qua mạng… góp phần tạo nếp sống văn minh, lịch sự. Không chỉ vậy, dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại còn góp phần cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và đầu tư nước ngoài, là công cụ kích cầu bằng việc nới lỏng các chính sách phát hành như hạ lãi suất, giảm tiêu chí xét duyệt phát hành… phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ hàng hóa khuyến khích tiêu dùng. 1.2.3. Các chủ thể tham gia vào dịch vụ thanh toán thẻ Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có sự tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với thẻ quốc tế còn có thêm một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi chủ thẻ đóng vai trò quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phương tiện thanh toán hiện đại không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng. Chủ thẻ (Card holder): Là cá nhân đứng tên xin cấp thẻ hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng) và có tên được in nổi trên thẻ. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ (nếu có). Ngân hàng/Tổ chức phát hành thẻ (Issuing bank): Là ngân hàng, tổ chức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, chịu trách nhiệm về giao dịch qua thẻ của mình. Ngân hàng/Tổ chức đại lý phát hành thẻ: Một ngân hàng hay một tổ chức có thể ký hợp đồng đại lý phát hành thẻ để hưởng hoa hồng với một ngân hàng phát hành dưới tên của ngân hàng đó. Ngân hàng thanh toán (Acquiring bank): Là tổ chức được các ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền hoặc thực hiện theo hợp đồng thanh toán ký với ngân hàng phát hành hoặc là thành viên của tổ chức thẻ nội địa, quốc tế. Ngân hàng thanh toán cung Thang Long University Library
  • 23. 13 cấp mạng lưới thiết bị chấp nhận thẻ (ATM/POS) và hưởng phí giao dịch thẻ từ đơn vị chấp nhận thẻ và ngân hàng phát hành thẻ. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant): Là tất cả các cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ, các ngân hàng đại lý và điểm ứng tiền mặt được ủy quyền và được trang bị máy móc kỹ thuật để chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Tổ chức thẻ quốc tế (International Card Acssociation): Là tổ chức cung cấp hệ thống thanh toán thẻ toàn cầu, gắn với một thương hiện thẻ độc quyền, có thể do một hoặc một số định chế tài chính thành lập nên. Hiện nay, trên thế giới có một số tổ chức thẻ quốc thế lớn như Visa International, Mastercard, American Express, JCB, Diners Club, Mondex… Trung tâm chuyển mạch (Switching centre): Là đầu mối kết nối hệ thống thẻ của các ngân hàng và tổ chức thanh toán thẻ khác nhau để tạo ra mạng lưới chấp nhận thẻ rộng lớn, giúp chủ thẻ có thẻ sử dụng thẻ ở bất kỳ ĐVCNT có mang thương hiệu chấp nhận thẻ. Ở Việt Nam hiện có ba nhà mạng lớn là Banknetvn, Smartlink và VNBC. 1.2.4. Qui trình thanh toán thẻ Sơ đồ 1.1 Qui trình sử dụng và thanh toán thẻ (Nguồn: Hiệp hội thẻ Việt Nam) Theo quyết định số 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08/10/2002 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: “Điều 6: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng 1. Thủ tục phát hành, sử dụng thẻ ngân hàng a. Đối với khách hàng Để được sử dụng thẻ ngân hàng, khách hàng phải thực hiện các thủ tục đăng ký sử dụng thẻ và đáp ứng các điều kiện theo quy định của NHPHT. Ngân hàng phát hành Ngân hàng thanh toán Tổ chức thẻ quốc tế Chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ 1- Mua hàng hóa dịch vụ 6- Gửi dữ liệu 7-Báo nợ 4- Gửi dữ liệu 5-Báo có 8- Sao kê 3- Tạm ứng 2- Hóa đơn giao dịch
  • 24. 14 Sau khi được NHPHT chấp nhận, khách hàng phải ký hợp đồng sử dụng thẻ với NHPHT. Nếu lưu ký tiền theo yêu cầu của NHPHT, khách hàng lập lệnh chi trích tài khoản tiền gửi của mình hoặc nộp tiền mặt để lưu ký tiền vào tài khoản tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán thẻ tại NHPHT. b. Đối với ngân hàng phát hành thẻ Khi nhận được giấy yêu cầu sử dụng thẻ và các giấy tờ liên quan của khách hàng, NHPHT kiểm tra , xem xét, thẩm định nếu đủ điều kiện sử dụng thẻ thì làm các thủ tục cấp thẻ cho khách hàng (chủ thẻ): lập hố sơ theo dõi thẻ đã phát hành, giao thẻ cho chủ thẻ và yêu cầu chủ thẻ ký nhận. 2. Thủ tục thanh toán thẻ Thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ cho các ĐVCNT. Việc tiếp nhận thanh toán bằng thẻ phải có hợp đồng thỏa thuận giữa NHPHT hoặc ngân hàng thanh toán thẻ với ĐVCNT. - NHPHT, ngân hàng thanh toán thẻ (tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ) có trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ quy trình thanh toán thẻ cho ĐVCNT. - Tại các ĐVCNT: Khi chủ thẻ xuất trình thẻ mua bán hàng hóa, dịch vụ, ĐVCNT phải sử dụng máy chuyên dụng kết hợp với việc kiểm tra bằng mắt.. + Tính hợp lệ, thời hạn hiệu lực của thẻ. + Đối chiếu số thẻ của khách hàng với hạn mức thanh toán (do ngân hàng thanh toán quy định). + Kiểm tra giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người cầm thẻ xem người cầm thẻ có phải là chủ thẻ không (trong trường hợp có nghi ngờ đối với người cầm thẻ). - Sau khi kiểm tra nếu thẻ đầy đủ thanh toán, ĐVCNT lập hóa đơn thanh toán hàng hóa, dịch vụ, yêu cầu chủ thẻ ký trên hóa đơn thanh toán, đối chiếu chữ ký của chủ thẻ trên thẻ (nếu có). Hóa đơn thanh toán hàng hóa, dịch vụ được lập 3 liên sử dụng như sau: + 1 liên gửi cho chủ thẻ cùng với thẻ + 1 liên lưu tại đơn vị chấp nhận thẻ + 1 liên kèm theo các hóa đơn thanh toán (đơn vị chấp nhận thẻ lập cuối ngày hoặc theo định kỳ thỏa thuận thanh toán với NHPHT hoặc ngân hàng thanh toán thẻ) gửi cho ngân hàng thanh toán thẻ để thanh toán. Thang Long University Library
  • 25. 15 - Tại ngân hàng thanh toán thẻ: Nhận được bảng kê kèm các hóa đơn thanh toán của ĐVCNT gửi đến, sau khi đã kiểm tra đủ điều kiện thanh toán, ngân hàng thanh toán thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay cho đơn vị chấp nhận thẻ. - Việc thanh toán giữa NHPHT và ngân hàng thanh toán thẻ về số tiền thanh toán cho ĐVCNT được thực hiện theo thỏa thuận giữa hai bên qua các phương thức thanh toán giữa các ngân hàng.” 1.3. Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới những năm gần đây, ngân hàng ngày càng phải đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, mở rộng thị trường hoạt động… để phân tán rủi ro. Trong khi đó khi thực hiện các dịch vụ thanh toán thẻ nói riêng và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung, rủi ro được san đều ra nhiều khách hàng nhỏ, cho phép ngân hàng có khả năng phản ứng và điều chỉnh chính sách khi có sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Dịch vụ thanh toán thẻ không chỉ đóng vai trò là kênh phân tán rủi ro mà cũng sẽ giúp ngân hàng tăng thu nhập, tăng kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng, mở rộng thị trường và quan hệ khách hàng, tăng nhận diện thương hiệu là nền tảng để phát triển dịch vụ e-banking. Việc phát hành dịch vụ thanh toán thẻ là một xu hướng tất yếu trong giai đoạn hiện nay. Nó vừa đảm bảo đúng chỉ đạo của Chính phủ trong định hướng mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt, đồng thời đem lại nhiều lợi ích cho ngân hàng. Để có thể đánh giá và đưa ra các giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ thì chúng ta cần có khái niệm đúng đắn về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Một cách tổng quát, các hoạt động cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại bao gồm hoạt động phát hành, hoạt động thanh toán, hoạt động quản lý rủi ro, marketing và dịch vụ khách hàng. Như vậy, phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại không chỉ là mở rộng hoạt động phát hành, tăng số lượng thẻ mà quan trọng là phát triển về chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ, từ đó mang lại nhiều lợi ích cho các chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng - sử dụng dịch vụ thẻ - chấp nhận thẻ. Trong đó, sự gia tăng về số lượng thẻ trong lưu thông chỉ phản ánh bề nổi của hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ. Chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ mà cụ thể là các tiện ích của sản phẩm thẻ, cũng như chất lượng hoạt động thanh toán thẻ mới quyết định sự phát triển.
  • 26. 16 1.3.2. Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ Giúp gia tăng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng Dịch vụ thanh toán thẻ đem lại lợi ích to lớn đối với đơn vị cung ứng dịch vụ. Khi đơn vị cung ứng dịch vụ muốn tham gia mạng lưới thanh toán chấp nhận thẻ rộng khắp các ngân hàng sẽ phải mở một tài khoản thanh toán thẻ tại ngân hàng đó và mọi giao dịch sẽ được hạch toán thông qua tài khoản này. Như vậy các ngân hàng thương mại cũng sẽ tận dụng được một nguồn vốn nhàn rỗi không nhỏ từ tài khoản tiền gửi thanh toán thẻ. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công nghệ ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là trong dịch vụ thanh toán thẻ. Các ngân hàng thương mại đầu tư công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi tham gia dịch vụ thanh toán thẻ. Bằng cách này, các ngân hàng thương mại không những tăng chất lượng dịch vụ của khách hàng mà còn tăng thêm uy tín và thị phần của ngân hàng, góp phần tăng năng lực cạnh tranh. Giúp tăng thu nhập cho ngân hàng Hoạt động thanh toán thẻ mang lại doanh thu khá cao cho các ngân hàng thanh toán. Đầu tiên là phải kể đến phí sau mỗi giao dịch đem lại và phí từ các đơn vị chấp nhận thẻ. Mức phí này còn được gọi là phí chiết khấu, thường giao động trong khoảng 2 đến 3% giá trị giao dịch. Nếu số lượng khách hàng đến giao dịch càng nhiều thì doanh thu của các ngân hàng càng tăng cao. Bên cạnh đó, khi khách hàng đến ngân hàng thực hiện các giao dịch như rút tiền mặt, chuyển khoản, in sao kê…ngân hàng còn được hưởng phí dịch vụ đại lý thanh toán từ phía ngân hàng phát hành. Tất cả các khoản này mang lại một khoảng lớn, tạo hấp dẫn cho những nhà kinh doanh thẻ. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM Để đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng một cách chính xác, đầy đủ, chúng ta phải xem xét và phân tích kỹ lưỡng cả các chỉ tiêu định tính và các chỉ tiêu định lượng. 1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính Mức độ đa dạng của danh mục sản phẩm thẻ: Trên thị trường canh tranh, người tiêu dùng luôn mong muốn những sản phẩm dịch vụ tốt nhất với giá cả phù hợp nhất. Và thị trường sản phẩm dịch vụ thanh toán Thang Long University Library
  • 27. 17 thẻ cũng không phải ngoại lệ. Sự đa dạng sản phẩm, tính tiện ích của sản phẩm thẻ cùng với một chính sách phí đi kèm sản phẩm là tiêu chí quan trọng để khách hàng lựa chọn sản phẩm của ngân hàng, và cũng là tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM. Đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng và phù hợp với phân đoạn thị trường ngân hàng lựa chọn là một tiêu chí mà các ngân hàng phải quan tâm khi phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Một danh mục sản phẩm đa dạng sẽ giúp cho khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn ra sản phẩm nào của ngân hàng phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân. Do đó, một danh mục sản phẩm đa dạng và phù hợp sẽ thể hiện sự trưởng thành trong hoạt động cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM. Khả năng thỏa mãn nhu cầu thanh toán của khách hàng Khả năng thỏa mãn nhu cầu này được thể hiện ở tính nhanh chóng, thuận tiện và tính an toàn, bảo mật cao, cho thấy khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của sở giao dịch VRB so với ngân hàng khác. Tính nhanh chóng: đánh giá dựa vào thời gian cần thiết để hoàn thành một giao dịch. Thời gian thực hiện càng được rút ngắn càng tiết kiệm được thời gian cho khách hàng và cũng chứng tỏ được công nghệ ngân hàng và trình độ của cán bộ ngân hàng ngày càng cao. Tính thuận tiện: phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng mọi lúc mọi nơi. Do đó, để thực hiện được điều này thì các NHTM phải tham gia mở rộng phạm vi, mạng lưới của mình. Ngoài ra, tính thuận tiện ở đây cũng được hiểu là sự đa dạng của các sản phẩm thẻ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng như tích hợp được nhiều chức năng nạp tiền điện thoại, đặt vé máy bay, thanh toán hóa đơn tiền điện, nước… Tính an toàn và bảo mật: phản ánh trình độ khoa học công nghệ của ngân hàng từ khâu phát hành cho đến khâu thanh toán, làm tăng mức độ tin cậy của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ. Nếu ngân hàng càng có khả năng thỏa mãn nhu cầu thanh toán của khách hàng thì khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ càng tốt và ngược lại. Khả năng gia tăng uy tín và hình ảnh trong dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng: thể hiện thông qua mức độ nhận biết về sản phẩm dịch vụ thẻ ngân hàng của khách hàng. Nếu ngân hàng càng có khả năng gia tăng uy tín cũng như hình ảnh dịch
  • 28. 18 vụ thẻ ngân hàng tới khách hàng, càng chứng tỏ mức độ nhận biết hình ảnh ngân hàng, sự gia tăng trong số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng. Như vậy, nếu ngân hàng càng có khả năng gia tăng uy tín và hình ảnh trong dịch vụ thanh toán thì cho thấy khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng càng tốt và ngược lại. Khả năng mở rộng thị phần thanh toán thẻ của Ngân hàng: thông qua quá trình nghiên cứu thị trường, hành vi tiêu dùng của khách hàng ở các thị trường khác nhau để đưa sản phẩm dịch vụ thanh toán thẻ phù hợp với khách hàng nhất nhằm mở rộng thị phần thẻ ngân hàng. Nếu chiến lược marketing của ngân hàng phát triển quá cao, càng gia tăng khả năng mở rộng thị phần thanh toán thẻ của ngân hàng hay nói cách khác là phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng và ngược lại. Khả năng thu hút khách hàng mới sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng: Các ngân hàng cần luôn tìm kiếm, mở rộng thị trường để đưa sản phẩm, dịch vụ thanh toán thẻ tới cộng đồng; kết hợp với chiến dịch gia tăng hình ảnh, uy tín ngân hàng, các ngân hàng sẽ vừa giữ chân được những khách hàng trung thành và vừa thu hút thêm được những khách hàng mới sử dụng dịch vụ thanh toán thông qua việc quảng bá trực tiếp hoặc gián tiếp của ngân hàng. Như vậy, nếu ngân hàng càng làm hài lòng khách hàng, gia tăng uy tín – hình ảnh ngân hàng, vừa tạo được cho khách hàng hình ảnh quen thuộc, thái độ phục vụ tốt thì ngân hàng càng dễ dàng tiếp cận được gần hơn khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ, mở rộng thị trường thẻ ngân hàng. Từ đó cho thấy dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng đang phát triển tốt và ngược lại. 1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng:  Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành Đo lường tính hấp dẫn của sản phẩm thẻ và hiệu quả của chương trình Marketing. Chỉ tiêu này được tính theo số lượng thẻ phát hành so với kế hoạch đề ra và so sánh với số lượng phát hành các năm trước. Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành = Số lượng thẻ PH kỳ này – Số lượng thẻ PH kỳ trước Số lượng thẻ phát hành kỳ trước Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ tín dụng quốc tế phát hành = Số lượng thẻ PH kỳ này – Số lượng thẻ PH kỳ trước Số lượng thẻ phát hành kỳ trước Nếu các hệ số này tăng cho thấy khả năng phát triển hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng càng được mở rộng và ngược lại. Thang Long University Library
  • 29. 19  Tốc độ tăng trưởng số món thanh toán thẻ Tốc độ tăng trưởng số món thanh toán thẻ cho thấy hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng tăng hay giảm so với các năm trước và so với các Ngân hàng trong cùng khu vực. Tốc độ tăng trưởng số món thanh toán thẻ ghi nợ nội địa = Số món TT thẻ ghi nợ nội địa kỳ này – Số món TT thẻ ghi nợ nội địa kỳ trước Số món TT thẻ ghi nợ nội địa kỳ trước Tốc độ tăng trưởng số món TT thẻ tín dụng quốc tế = Số món TT bằng thẻ TDQT kỳ này – Số món TT bằng thẻ TDQT kỳ trước Số món TT bằng thẻ TDQT kỳ trước Như vậy, tốc độ tăng trưởng số món thanh toán thẻ thể hiện khả năng mở rộng số lượng thẻ phát hành, thu hút khách hàng đến sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của Ngân hàng. Chỉ số này càng cao cho thấy khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Ngân hàng càng tốt. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này càng thấp thì hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng càng bị thu hẹp. Nếu chỉ tiêu này ≤ 0 thì hoạt động thanh toán thẻ của Ngân hàng không những không phát triển mà còn có dấu hiệu đi xuống.  Tốc độ tăng trưởng số máy ATM / số điểm chấp nhận thẻ POS Số lượng máy ATM và số điểm chấp nhận thẻ POS phản ánh sự tăng trưởng trong trang bị thiết bị thanh toán thẻ của ngân hàng và khả năng tăng trưởng điểm đặt thiết bị của ngân hàng so với các ngân hàng khác trên thị trường. Tốc độ tăng trưởng số máy ATM/ số điểm chấp nhận thẻ POS cũng thể hiện khả năng mở rộng số lượng máy ATM/số điểm chấp nhận thẻ POS trên thị trường được nhiều khách hàng và các ĐVCNT sử dụng. Chỉ số này càng cao càng thể hiện khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ càng tốt và ngược lại. Tốc độ tăng trưởng số máy ATM = Số máy ATM kỳ này – Số máy ATM kỳ trước ×100% Số máy ATM kỳ trước Tốc độ tăng trưởng số điểm chấp nhận thẻ POS = Số máy POS kỳ này – Số máy POS kỳ trước ×100% Số máy POS kỳ trước  Tần suất giao dịch thanh toán thẻ Tần suất giao dịch thanh toán thẻ được do bằng số lần giao dịch thanh toán qua máy ATM và máy POS trong một đơn vị thời gian. Tần suất giao dịch thẻ phản ánh số
  • 30. 20 lần khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Nếu tần suất giao dịch lớn thể hiện mức độ ưa thích của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Nếu hệ số này có xu hướng tăng theo thời gian cho thấy khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng tốt và ngược lại.  Tỷ lệ khách hàng phàn nàn/tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ Tỷ lệ khách hàng phàn nàn/tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ = Số khách hàng phàn nàn về chất lượng dịch vụ Số khách hàng sử dụng dịch vụ Tỷ lệ khách hàng phàn nàn càng cao chứng tỏ chất lượng dịch vụ thanh toán của ngân hàng đi xuống, làm giảm uy tín và hình ảnh thẻ của ngân hàng và ngược lại.  Tỷ lệ xự cố xảy ra/tổng số lần giao dịch Tỷ lệ sự cố xảy ra/tổng số lần giao dịch = Số lần xảy ra sự cố Tổng số lần giao dịch xảy ra Tỷ lệ này phản ánh mức độ hài lòng hay không hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao sẽ làm giảm khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng, ảnh hưởng đến doanh thu, uy tín của ngân hàng và ngược lại.  Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ dịch vụ thanh toán thẻ Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ dịch vụ thanh toán thẻ là chỉ tiêu quan trọng của ngân hàng. Nó phản ánh sự phát triển hay suy yếu của dịch vụ thanh toán thẻ qua các kỳ. Qua đó, ngân hàng có thể thấy được vị trí của mình so với các ngân hàng khác trong lĩnh vực dịch vụ thanh toán thẻ Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ dịch vụ TT thẻ = Doanh thu từ TT thẻ kỳ này – Doanh thu từ TT thẻ kỳ trước ×100% Doanh thu từ TT thẻ kỳ trước Nếu doanh thu từ thanh toán thẻ tăng đều qua các năm cho thấy dịch vụ thanh toán thẻ không ngừng phát triển, mang lại nguờn thu nhập lớn cho ngân hàng và ngược lại.  Tỷ lệ doanh thu thanh toán thẻ Doanh thu thanh toán thẻ là giá trị các giao dịch thanh toán thẻ trong một kỳ của ngân hàng. Nó được phản ánh qua hai chỉ tiêu là số món giao dịch và số tiền thanh toán thẻ. Tỷ lệ doanh thu thanh tóan thẻ thường được tính thông qua tổng thu nhập và tổng thu dịch vụ từng năm của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 31. 21 Tỷ lệ doanh thu TT thẻ/tổng thu nhập = Doanh thu TT thẻ Tổng thu của ngân hàng Tỷ lệ doanh thu TT thẻ/tổng thu dịch vụ = Doanh thu TT thẻ Tổng thu dịch vụ 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại 1.3.4.1. Các nhân tố khách quan  Điều kiện xã hội Sự ổn định về chính trị: Có thể thấy môi trường chính trị ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực trong đời sống. Nếu như có sự ổn định về chính trị thì sẽ tạo ra tâm lý yên tâm của dân cư khi gửi tiền vào ngân hàng. Khi chính trị xã hội được ổn định, tình hình an ninh được đảm bảo sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho thanh toán thẻ phát triển. An ninh không đảm bảo có thể ảnh hưởng đến trang thiết bị của hệ thống thanh toán như các máy ATM, và ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống nếu tình trạng tội phạm diễn ra mà không có sự ngăn chặn. Như vậy, môi trường chính trị ổn định là tiền đề tốt cho sự phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ. Thói quen sử dụng tiền mặt: Thanh toán thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng phải mở tài khoản hoặc ký quỹ. Cho nên, thói quen và tâm lý ưu thích sử dụng tiền mặt là nhân tố ảnh hưởng khá lớn đến việc phát triển thanh toán thẻ. Vì vậy, hoạt động thanh toán thẻ sẽ bị hạn chế nhiều hơn. Đặc biệt với Việt Nam, đây là một khó khăn đáng kể, vì chúng ta chưa có thói quen chi tiêu bằng thẻ và lượng tiền mặt lưu thông trên thực tế là rất lớn nên khả năng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ còn hạn chế. Hiện nay, hầu hết các giao dịch chi tiêu tiêu dùng cá nhân của người dân đều là giao dịch thông qua tiền mặt. Đây không phải là một điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thanh toán thẻ. Để có thể phát triển hình thức này cần có thời gian để thay đổi thói quen và nhận thức của người dân. Trình độ dân trí: Thanh toán thẻ là hoạt động thanh toán hiện đại, nên sự phát triển của thanh toán thẻ phụ thuộc vào sự am hiểu của công chúng về dịch vụ thanh toán thẻ. Trình độ ở đây là khả năng tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ, việc nhận biết các tiện ích
  • 32. 22 của thẻ ngân hàng. Trình độ dân trí ngày một phát triển thì khả năng sử dụng những dịch vụ do thẻ ngân hàng mang lại sẽ ngày một tăng.  Điều kiện kinh tế Sự phát triển và ổn định của nền kinh tế: Sự bền vững ổn định của tốc độ phát triển kinh tế tác động rất lớn tới sự phát triển của kinh doanh thẻ. Kinh tế tăng trưởng ổn định kéo theo sự ổn định về tiền tệ và sự tăng trưởng trong thu nhập cá nhân, đó lại là những điều kiện cơ bản cho việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Thu nhập cá nhân: Thu nhập của người dân là một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ. Thu nhập của người dân thể hiện mức sống và nhu cầu tiêu dùng của họ. Khi thu nhập thấp, nhu cầu và khả năng chi tiêu cũng thấp, dịch vụ thanh toán thẻ là chưa cần thiết. Nhưng khi thu nhập của người dân tăng lên, nhu cầu và khả năng tiêu dùng sẽ tăng, khối lượng các giao dịch tăng lên khiến cho sử dụng thẻ thanh toán là một đòi hỏi tất yếu. Việc sử dụng thẻ sẽ thuận tiện cho việc cất giữ các khoản thu nhập, thanh toán các hóa đơn và những chi tiêu phát sinh trong cuộc sống. Những người có thu nhập cao thường yêu cầu những dịch vụ kèm theo thẻ cao hơn (như hạn mức thấu chi, khả năng rút tiền tại các máy giao dịch tự động khác nhau…). Vì vậy, thu nhập của người dân có mối quan hệ tỷ lệ thuận đến sự phát triển của hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ. Mạng lưới thương mại dịch vụ hiện đại, có tổ chức: Sự phát triển và mở rộng của mạng lưới dịch vụ thương mại hiện đại, đặc biệt là những hệ thống cung ứng dịch vụ có tổ chức như: chuỗi nhà hàng, siêu thị, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cửa hàng… là tiền đề thúc đẩy nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng.  Điều kiện khoa học kỹ thuật Thẻ thanh toán ra đời dựa trên trình độ công nghệ thông tin. Khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại sẽ thúc đẩy sự phát triển của hệ thống thanh toán thẻ. Công nghệ ngày càng được hoàn thiện và áp dụng vào hệ thống sẽ giúp cho việc thanh toán thẻ diễn ra ngày càng tốt hơn, thuận tiện và an toàn hơn. Hơn nữa những dịch vụ gia tăng kèm theo và các tiện ích của dịch vụ thanh toán thẻ ngày càng nhiều, tính bảo mật cũng tăng lên cùng với sự phát triển của công nghệ, nhờ đó mà thu hút Thang Long University Library
  • 33. 23 khách hàng. Vì vậy, khoa học kỹ thuật càng phát triển sẽ làm cho hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ càng phát triển.  Điều kiện pháp lý Hoạt động thanh toán thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường pháp lý mỗi quốc gia. Một hành lang pháp lý chặt chẽ thống nhất, đầy đủ, hiệu lực thì mới có thể đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia: phát hành, sử dụng, thanh toán thẻ; đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị trường thẻ, từ đó tạo nên nền tảng cho sự phát triển hoạt động thanh toán thẻ.  Điều kiện cạnh tranh Cạnh tranh là nhân tố có tác động mạnh thúc đẩy sự phát triển của thị trường thẻ. Khi nhiều thành viên tham gia vào thị trường, chủ thẻ có nhiều sự lựa chọn. Mặt khác, sự cạnh tranh đòi hỏi các nhà cung cấp dịch vụ phải không ngừng cải tiến công nghệ, gia tăng các sản phẩm dịch vụ tiện ích cho thẻ, thực hiện tốt việc chăm sóc khách hàng. Khi đó, sẽ tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh và là động lực thúc đẩy dịch vụ thanh toán thẻ phát triển. 1.3.4.2. Các yếu tố chủ quan Yếu tố chủ quan là các yếu tố nội tại của ngân hàng, thông thường các nhân tố này ảnh hưởng lớn nhất đến tình hình phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ. Dưới đây là một số yếu tố tiêu biểu và quan trọng: Vốn và quy mô của ngân hàng: Nguồn vốn của ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán và việc mở rộng hệ thống thanh toán qua thẻ của ngân hàng. Khi ngân hàng có lượng vốn lớn, ngân hàng có thể cấp hạn mức tín dụng cao hơn cho khách hàng và sẽ tạo điều kiện cho việc mở rộng hệ thống máy ATM, các cơ sở chấp nhận thẻ và giúp cho việc nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ áp dụng trong hệ thống thanh toán. Qui mô và phạm vi hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Một ngân hàng có qui mô lớn, phạm vi hoạt động rộng, có uy tín sẽ dễ dàng đầu tư, phát triển sản phẩm mới, trang bị công nghệ tiên tiến tiếp cận với các sản phẩm của ngân hàng hiện đại. Nhìn chung chỉ có phát hành và thanh toán thẻ của những ngân hàng lớn mới đem lại lợi nhuận do đạt được hiệu ứng kinh tế nhờ qui mô.
  • 34. 24 Thương hiệu ngân hàng: Thương hiệu thể hiện uy tín, chất lượng sản phẩm, phong cách phục vụ, văn hóa của từng ngân hàng, mà không chỉ trong một sớm một chiều có thể gây dựng được. Thương hiệu mang lại những giá trị to lớn với mỗi ngân hàng, nhất là trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt để giành giật thị phần cung cấp dịch vụ như hiện nay. Theo xu hướng các ngân hàng ngày một chú trọng dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà hiện tại còn rất nhiều tiềm năng phát triển đặc biệt là đối với dịch vụ thanh toán thẻ trong dân cư. Hơn nữa, thẻ thanh toán đang phát triển theo xu hướng ngày một đa năng, đến một lúc nào đó, tất cả thẻ của các ngân hàng đều mang lại những tiện ích thỏa mãn khách hàng như nhau, thì quyết định lựa chọn sẽ bị thương hiệu chi phối. Bởi vì thương hiệu mang lại sự cam kết, lòng tin, thậm chí khẳng định đẳng cấp của người tiêu dùng. Mà chính bản thân ngân hàng với những dịch vụ chất lượng cao, với văn hóa riêng… sẽ tạo nên thương hiệu cho mình. Các ngân hàng có thương hiệu lớn thì hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ càng phát triển và ngược lại. Định hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng: Định hướng và chiến lược của ngân hàng trong hoạt động thanh toán thẻ sẽ quyết định sự phát triển của hoạt động này. Nếu định hướng và các chính sách phát triển đúng đắn, phù hợp với tình hình trong nước, thế giới cùng với xu hướng phát triển của lĩnh vực thẻ thanh toán là yếu tố tạo nên sự thành công. Để làm được điều này, ngân hàng phải xây dựng được cho mình một chương trình mang tính chiến lược trong dài hạn trên cơ sở khảo sát, nghiên cứu thị trường, xác định khách hàng mục tiêu và đoạn thị trường mục tiêu, mức độ cạnh tranh… và dựa vào nội lực của mình. Trình độ năng lực của cán bộ ngân hàng: Như bất kỳ lĩnh vực nào, con người luôn là yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến hiệu quả của công việc. Nhân lực cho hoạt động kinh doanh thẻ cần ở nhiều mảng công việc khác nhau như: nhân lực cho phát triển thị trường, các hoạt động marketing, các hoạt động nghiệp vụ quy trình thanh toán, nhân lực về công nghệ kỹ thuật. Đây là một lĩnh vực mới mẻ và hiện đại, do vậy, nguồn nhân lực đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Bên cạnh đó, liên kết hợp tác với các tổ chức thẻ quốc tế và hội nhập với thế giới trong lĩnh vực này cũng đòi hỏi nguồn nhân lực thành thạo trình độ ngoại ngữ và tin học. Hơn nữa mô hình tổ chức nguồn nhân lực cũng ảnh hưởng lớn tới phát triển hoạt động thanh toán thẻ. Thang Long University Library
  • 35. 25 Mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ của ngân hàng: Số lượng các máy ATM/POS tạo ra sự tiện lợi nhanh chóng cho hoạt động thanh toán thẻ đối với khách hàng. Thanh toán thẻ chỉ có thể phát triển khi mạng lưới này được mở rộng và đặt lại những địa điểm thuận lợi cho khách hàng. Bên cạnh đó, các trang thiết bị hoạt động tốt, an toàn, không có sự cố trục trặc, gián đoạn có ý nghĩa rất quan trọng đến sự phát triển của dịch vụ thanh toán thẻ. Khả năng Marketing của ngân hàng: Là sản phẩm của công nghệ mới, vai trò marketing và truyền thông về công dụng, tính an toàn, tiện ích và sự phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế rất quan trọng, giúp cho người dân am hiểu và sử dụng dịch vụ này. Để đưa mạng lưới đến gần công chúng và thay đổi thói quen dùng tiền mặt của người dân, nhiều ngân hàng cấp thẻ đã thành lập luôn dịch vụ tư vấn và làm thủ tục phát hành thẻ ATM tại các máy ATM đặt nơi công cộng hoặc nơi làm việc đã tạo điều kiện cho khách hàng làm thẻ. Những chính sách như cho đăng kí sử dụng ATM tại các quầy dịch vụ tại nơi công cộng, miễn phí mở thẻ, hướng dẫn và cho giao dịch thử đã củng cố lòng tin, sự trung thành và cũng khẳng định được thương hiệu của chính ngân hàng đó với người sử dụng. Nếu ngân hàng có chính sách Marketing phù hợp và đúng đắn, dịch vụ này sẽ rất phát triển và phù hợp với xu thế thời đại mới trong tương lai gần.
  • 36. 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 của khóa luận đã khái quát những vấn đề lý luận chung về thẻ ngân hàng và sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại. Khóa luận cũng đã phân tích được các lợi ích của việc mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay, cũng như đưa ra các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại, đồng thời nêu ra các nhân tố tác động tới phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Các nội dung trình bày ở chương 1 là cơ sở lý luận cần thiết để nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Sở giao dịch Ngân hàng liên doanh Việt – Nga tại chương 2. Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA 2.1. Khái quát thị trường thẻ Việt Nam Tại Việt Nam thị trường thẻ bắt đầu gia nhập vào khoảng những năm 90 của thế kỉ trước, với mục địch phục vụ nhu cầu thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ bằng thẻ ở nước ngoài. Dịch vụ này được các NHTM ở Việt Nam áp dụng khá muộn song những tiện ích mà nó đem lại là khá lớn, dịch vụ thanh toán thẻ nhanh chóng phát triển và trở nên phổ biến trong các giao dịch trao đổi mua bán cá nhân hay doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để duy trì hoạt động kinh doanh theo hướng ổn định, bền vững, đủ sức cạnh tranh trên thị trường, hầu hết ngân hàng đều phải cơ cấu lại hoạt động kinh doanh, lĩnh vực bán lẻ nói chung và lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ nói riêng ngày càng thể hiện vị trí quan trọng trong chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Thị trường tiêu dùng từ vị trí thứ yếu thành lĩnh vực chiến lược do tính chất phân tán rủi ro và khả năng đa dạng hóa sản phẩm của thị trường này. Bên cạnh đó, các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử viễn thông đã đem lại cho ngân hàng khả năng tiếp cận các khách hàng cá nhân vào mọi nơi mọi lúc thông qua các kênh bán lẻ hiện đại. Tạp chí TimeWell có nhận định “xu hướng ngày nay, ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng việc cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho một số lượng khổng lồ dân cư đang “đói” các dịch vụ tài chính các nước có nền kinh tế mới nổi, sẽ trở thành những gã khổng lồ trong tương lai”. Các NHTM tại Việt Nam đều nhận thức được tầm quan trọng của ngân hàng bán lẻ. Vì vậy, trong chiến lược phát triển của mình đều hướng đến việc trở thành ngân hàng bán lẻ, trong đó tập trung đầu tư phát triển dịch vụ thanh toán thẻ, một kênh phân phối quan trọng nhất để phát triển ngân hàng bán lẻ hiện đại.
  • 38. 28 Biểu đồ 2.1: Số lượng thẻ đã phát hành trên thị trường 0 10 20 30 40 50 60 70 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 (Nguồn: Tài liệu Hiệp hội thẻ Ngân hàng Việt Nam) Qua biểu đồ trên, số lượng thẻ năm 2011 là 40,6 triệu thẻ, sang năm 2012 là 58,4 triệu thẻ, tăng 17,8 triệu thẻ so với năm 2011, tương ứng tăng 44%. Đến năm 2013 số thẻ tiếp tục tăng lên 66,5 triệu thẻ tương ứng khoảng 14% so với năm 2012. Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển đã giúp NHTM có thêm kênh huy động vốn và phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng với nhiều tiện ích khác nhau cung cấp cho khách hàng. Về thị phần, so với năm 2012, Vietinbank đã vượt lên Agribank dẫn đầu thị trường về tổng số thẻ phát hành với trên 8,7 triệu thẻ (20,61% thị phần). Agribank đứng thứ 2 với gần 8,4 triệu thẻ (119,86%), Vietcombank, DongA bank và BIDV vẫn lần lượt giữ vị trí 3,4 và 5 với thị phần cao. Biểu đồ 2.2: Thị phần tổng số thẻ phát hành (Nguồn: Tài liệu Hiệp hội thẻ Việt Nam) Về sản phẩm, với khoảng hơn 200 thương hiệu thẻ khác nhau, các loại hình thẻ rất đa dạng và phong phú. Nhưng chung quy lại, hiện nay trên thị trường có ba loại thẻ phổ biến nhất là thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước, tương ứng với phạm vi sử dụng thẻ trong nội địa hoặc quốc tế. Thang Long University Library
  • 39. 29 Biểu đồ 2.3: Doanh số sử dụng thẻ 0 50 100 150 200 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh số sử dụng thẻ Doanh số thanh toán thẻ (Nguồn: Hiệp hội thẻ Việt Nam) Doanh số sử dụng thẻ các loại liên tục tăng mạnh qua các năm, thể hiện nhu cầu sử dụng thẻ của người dân ngày một gia tăng. Dù chịu tác động của khủng hoảng tài chính và suy giảm kinh tế, thu nhập và chi tiêu của người dân Việt Nam cũng bị suy giảm theo, nhưng nhu cầu thanh toán thẻ đã dần trở thành thói quen của người dân, nhờ đó giữ được đà tăng của doanh số thanh toán thẻ. 2.2. Khái quát Ngân hàng liên doanh Việt – Nga Ngân hàng liên doanh Việt – Nga (VRB) là liên doanh giữa hai Ngân hàng hàng đầu của hai nước Việt Nam và Liên bang Nga là Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng VTB (trước là Ngân hàng Ngoại thương Nga Vneshtorgbank) với mức vốn điều lệ ngang nhau. VRB ra đời là kết quả của sự hợp tác về mặt kinh tế giữa Chính phủ và Ngân hàng trung ương của hai nước, mở ra cơ hội hợp tác giữa hai nền kinh tế, hai hệ thống tài chính. Việc thành lập VRB ngoài nhằm mục tiêu nhiệm vụ phát triển quan hệ chính trị, thương mại hai nước, còn có mục tiêu phát triển VRB trở thành NHTM kinh doanh đa năng theo mô hình ngân hàng hiện đại với nguyên tắc phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả và hội nhập. Bên cạnh nhiệm vụ phục vụ các dự án hợp tác kinh tế liên chính phủ, VRB còn cung cấp dịch vụ thanh toán, tín dụng cho các doanh nghiệp, thực hiện chương trình hợp tác toàn diện về đầu tư, thương mại Việt – Nga thông qua nhiều hoạt động như: hỗ trợ các doanh nghiệp Nga xúc tiến hoạt động tại Việt Nam và các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nga và các nước SNG, thiết lập kênh thanh toán RUB/VND với thị trường Nga, chủ động phối hợp triển khai và tích cực tham gia các chương trình hỗ trợ xuất khẩu và đầu tư song phương.
  • 40. 30 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Ý tưởng thành lập ngân hàng liên doanh giữa Nga và Việt Nam để tăng cường hợp tác song phương được lãnh đạo Chính phủ hai nước nhất trí trong chuyến thăm Việt Nam của Thủ tướng Nga Mikhail Fradkov vào tháng 2 năm 2006. Ngân hàng liên doanh Việt – Nga chính thức đi vào hoạt động ngày 19/11/2006. Được sự quan tâm của Chính phủ, Ngân hàng trung ương hai nước và hai ngân hàng mẹ, VRB đã đạt được kết quả đáng kích lệ, thể hiện qua sự phát triển ổn định, hiệu quả, kinh doanh có lãi liên tục trong những năm gần đây. VRB là một trong những đơn vị đầu tiên phát triển về mạng lưới trong khối các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam. Hiện nay, VRB có 6 chi nhánh, Sở giao dịch ở các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, có Văn phòng đại diện và Ngân hàng 100% thuộc sở hữu vốn của VRB tại Liên bang Nga. VRB hiện có trên 25.000 khách hàng, trong đó có 1.400 khách hàng doanh nghiệp. Trong đó, hơn 200 khách hàng là các cơ quan đại diện và doanh nghiệp nước ngoài. Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ trên nền tảng công nghệ hiện đại, bên cạnh nhiều sản phẩm dịch vụ truyền thống, VRB còn có nhiều sản phẩm đặc thù như: “Hành trình đến với nước Nga”, dịch vụ thanh toán trực tiếp giữa Việt Nam và Nga, thanh toán hợp đồng thương mại và chuyển tiền bằng đồng bán tệ hai nước, phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử: SMS Banking, Mobile Banking, Internet Banking. 2.2.2. Khái quát về Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga Tiền thân của Sở Giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga là Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga – Sở giao dịch có địa chỉ tại số 535 Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Theo Nghị quyết số 0121/NQ-HĐTV ngày 06/11/2013 của Hội đồng Thành viên Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga về việc: Phương án trụ trụ sở làm việc của Sở Giao dịch và Công văn số 508/HAN-TTGS1 ngày 27/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hà Nội về việc: Chấp thuận đổi tên, địa điểm Sở giao dịch Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga, Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga sẽ thay đổi tên và địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh Sở Giao dịch như sau: - Tên: Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga – Chi nhánh Sở Giao dịch - Địa điểm: tầng 1, tầng 2 tòa nhà 319 Tower, số 63 Lê Văn Lương, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Thang Long University Library