SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VĂN VINH
MÃ SINH VIÊN : A19767
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
Hà Nội – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Đỗ Trƣờng Sơn
Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Vinh
Mã sinh viên : A19767
Chuyên ngành : Tài chính
Hà Nội – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long, để
hoàn thành chương trình học của mình, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân thì
điều không thể không nhắc đến đó là công lao của thầy cô. Quý thầy cô đã từng bước
hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu là những hành trang vô giá giúp
tôi vững bước trong công việc thực tế sau này.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Thăng Long,
các thầy cô giáo khoa Kinh tế đã giảng dạy tôi trong bốn năm qua. Đặc biệt xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến thầy ThS Đỗ Trường Sơn, thầy đã dành nhiều thời gian
quý báu để hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng
hợp Hồng Phúc, các anh chị ở phòng Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cũng như
hướng dẫn thêm những kiến thức thực tế để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Phạm Văn Vinh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Văn Vinh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠSỞLÍLUẬNVỀPHÂNTÍCHTÀICHÍNHDOANHNGHIỆP.......1
1.1. Bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp.................................................1
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp....................................................................1
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.............................................................2
1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................3
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3
1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp................................................4
1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................4
1.2.4. Ý nghĩa của phân tính tài chính doanh nghiệp .................................................6
1.2.5. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.............................7
1.2.5.1. Thông tin chung .................................................................................................7
1.2.5.2. Thông tin theo ngành kinh tế .............................................................................7
1.2.5.3. Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp...............................................7
1.2.6. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................8
1.2.6.1. Phương pháp so sánh ........................................................................................8
1.2.6.2. Phương pháp tỉ lệ ..............................................................................................9
1.2.6.3. Phương pháp Dupont.......................................................................................10
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................12
1.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ........................................................................12
1.3.1.1. Phân tích kết cấu và biến động tài sản............................................................12
1.3.1.2. Phân tích biến động và kết cấu nguồn vốn......................................................13
1.3.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................14
1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................15
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................17
1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................17
1.3.4.1. Phân tích các chỉ tiêu thanh toán ....................................................................17
1.3.4.2. Phân tích các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư...........................19
1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ..............................................21
1.3.4.4. Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...........................................23
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích tài chính doanh nghiệp ..............25
1.4.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................25
1.4.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................26
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC .........................................29
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc
...............................................................................................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................29
2.1.1.1. Thông tin chung về Công ty.............................................................................29
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................29
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................30
2.1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty..........................................30
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng hợp Hồng Phúc
.........................................................................................................................30
2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp
Hồng Phúc ....................................................................................................................32
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ........................................................................32
2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản .............................................................................32
2.2.1.2. Phân tích kết cấu và biến động nguồn vốn......................................................38
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................42
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................48
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................51
2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu thanh toán...........................................................................51
2.2.4.2. Phân tích hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư..................................53
2.2.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ..............................................55
2.2.4.4. Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...........................................58
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng
mại tổng hợp Hồng Phúc ............................................................................................60
2.3.1. Ưu điểm..............................................................................................................60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................61
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC............63
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp
Hồng Phúc ....................................................................................................................63
3.1.1. Mục tiêu phát triển ............................................................................................63
3.1.2. Định hướng phát triển.......................................................................................63
3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng
mại tổng hợp Hồng Phúc .............................................................................................64
3.2.1. Giảm khoản phải thu bằng cách tăng thu hồi nợ............................................64
3.2.2. Gia tăng hiệu quả kinh doanh ..........................................................................65
3.2.3. Giải pháp thiện hiệu quả sử dụng vốn .............................................................66
3.3. Một số đề xuất, kiến nghị....................................................................................67
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Cơ cấu và biến động tổng tài sản ..................................................................33
Bảng 2.2. Tài sản ngắn hạn khác...................................................................................36
Bảng 2.3. Cơ cấu và biến động tổng nguồn vốn............................................................39
Bảng 2.4. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2011 - 2013.............................................43
Bảng 2.5. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ..........................................48
Bảng 2.6. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính ..............................................50
Bảng 2.7. Khả năng thanh toán ngắn hạn......................................................................51
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán nhanh...........................................................................52
Bảng 2.9. Khả năng thanh toán tức thời........................................................................53
Bảng 2.10. Tỷ số nợ.......................................................................................................53
Bảng 2.11. Tỷ số tự tài trợ.............................................................................................54
Bảng 2.12. Tỷ suất đầu tư TSCĐ...................................................................................55
Bảng 2.13. Luân chuyển hàng tồn kho..........................................................................55
Bảng 2.14. Luân chuyển các khoản phải thu.................................................................56
Bảng 2.15. Luân chuyển vốn lưu động..........................................................................57
Bảng 2.16. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).....................................................58
Bảng 2.17. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)..................................................59
Bảng 2.18. Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE).........................................................60
Bảng 3.1. Chiết khấu theo thời gian thanh toán ............................................................65
DANH MỤC VIẾT TẮT
CSH
DH
ĐVT
HTK
KCS
NH
TNHH
TSCĐ
TSDH
TSNH
TTS
VLĐR
Chủ sở hữu
Dài hạn
Đơn vị tính
Hàng tồn kho
Kiểm định chất lượng sản phẩm
Ngắn hạn
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Vốn lưu động ròng
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việc gia nhập WTO đã làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam, cùng với
sự phát triển của sản xuất hàng hóa với những quy luật khắc nghiệt của nó đã có những
tác động mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp
muốn đứng vững được trong quy luật cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường thì
doanh nghiệp phải làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thực sự mang lại
hiệu quả và thu được lợi nhuận cao.
Để đáp ứng được nhu cầu đó thì công việc phân tích tình hình tài chính ngày
càng trở nên quan trọng. Tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp các nhà quản trị thấy rõ
được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh
nghiệp cũng như xác định nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, thông tin,
từ đó đánh giá tiềm năng hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng
trong tương lại của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị đưa ra những giải pháp hữu hiệu,
kịp thời, chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, thực tế cho thấy các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thường là các
doanh nghiệp có công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nề nếp và thường xuyên.
Ngày nay ở Việt Nam, công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp dần trở nên quan
trọng, đóng vai trò lớn trong sự phát triển bền vững, lâu dài và toàn diện của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính
đối với sự phát triển của doanh nghiệp, cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của các thầy
cô trong khoa, đặc biệt là thầy ThS. Đỗ Trường Sơn và toàn thể các cô chú, anh chị
trong Công ty, em đã đưa ra lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công
ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc” cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trước hết, khóa luận nhằm mục đích hoàn thiện những vấn đề lý luận về phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Cụ thể nêu ra những nội dung, chỉ tiêu, phương
pháp sử dụng khi phân tích.
Thứ hai, khóa luận nêu ra những nội dung phân tích về thực trạng của doanh
nghiệp, bộ máy quản lý, công tác phân tích tài chính. Xem xét sự biến động của các
chỉ tiêu tài chính, nhân tố khách quan, chủ quan có ảnh hưởng đến tình hình tài chính
và công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp.
Chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân tồn tại của công tác phân
tích tài chính.
Cuối cùng là đề xuất những giải pháp giúp Công ty cải thiện tình hình tài chính
trong năm 2014.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứ
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ Thương
mại tổng hợp Hồng Phúc.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại tổng hợp Hồng Phúc trong giai đoạn 2011 – 2013 và đề xuất định hướng
và giải pháp nâng cao khả năng tài chính trong năm 2014.
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng hợp Hồng Phúc.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dùng các phương pháp phân tích khác nhau như phương pháp so sánh, liên hệ
cân đối, tỷ lệ để phân tích tình hình tài chính theo các tiêu chí: hiệu quả tài chính, rủi
ro tài chính,…từ đó xác định được điểm yếu, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất biện
pháp cải thiện.
5. Kết cấu khóa luận
Đề tài có kết cấu 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ
Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty
TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái
giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các nhu cầu
chung của xã hội. Hay còn có thể nói tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ
tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn
trong quá trình kinh doanh.
Những quan hệ thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp gồm:
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước: Mối quan hệ này
được thể hiện trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải có nghĩa
vụ nộp thuế cho nhà nước theo luật định và ngược lại, nhà nước cũng có sự tài trợ về
mặt tài chính cho các doanh nghiệp để thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của mình.
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và thị trường: Kinh tế thị trường có đặc
trưng cơ bản là mối quan hệ kinh tế đều được thực thi thông qua hệ thống thị trường.
Thị trường hàng hóa tiêu dùng, thị trường hàng hóa tư liệu sản xuất, thị trường tài
chính,…và do đó, với tư các là người kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp không
thể tách rời hoạt động của thị trường, các doanh nghiệp vừa là người mua các yếu tố
đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh, bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, đồng
thời vừa là người tham gia huy động và mua bán các nguồn tài chính nhàn rỗi của xã
hội.
Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp
với các phòng ban, phân xưởng, tổ sản xuất trong việc tạm ứng, thanh toán. Quan hệ
kinh tế giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu
nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, lãi cổ
phần,…
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu
vốn cho đầu tƣ kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp nhà nước chỉ là
một bộ phận cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư phát triển những
ngành nghề mới nhằm thu hút được lợi nhuận cao,...đã trở thành động lực và là một
đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế
2
thị trường, khi đã có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề cung ứng vốn. Trong điều
kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và khả năng để chủ động khai thác thu
hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh và phát
triển của mình.
Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích, điều tiết các hoạt động kinh tế
trong doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn cần có sự phối hợp đồng bộ của
nhiều người, nhiều bộ phận với nhau, đặt trong các mối quan hệ kinh tế. Vì vây, nếu
sử dụng linh hoạt, sáng tạo các quan hệ phân phối của tài chính để tác động đến các
chính sách lương, tiền thưởng và các chính sách khuyến khích vật chất khác sẽ có tác
động tích cực đến việc tăng năng suất, kích thích tiêu dùng, tăng vòng quay vốn và
cuối cùng là tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu người quản lý phạm phải
những sai lần trong việc sử dụng các đòn bẩy tài chính và tạo nên cơ chế quản lý tài
chính kém hiệu quả thì lại kìm hãm sự phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu tài chính như:
hệ số nợ, hiệu quả sử dụng vốn,…có thể dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt,
xấu trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Để sử dụng có hiệu quả công cụ
kiểm tra tài chính, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán
kế toán, hạch toán thống kê, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy
trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có ba chức năng chính là: Huy động và phân phối
nguồn vốn; phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; chức năng giám đốc.
Huy động và phân phối nguồn vốn
Mọi doanh nghiệp với mọi hình thức sở hữu trong các lĩnh vực sản xuất, lưu
thông, dịch vụ đều có thể huy động vốn từ các nguồn sau:
Vốn do nhân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước): được xác
định trên cơ sở biên bản giao nhận vốn mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo toàn
và phát triển số vốn giao đó. Khi mới thành lập, số vốn được giao này bằng hoặc lớn
hơn số vốn pháp định. Sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu thấy cần thiết,
nhà nước sẽ cấp vốn bổ sung cho doanh nghiệp để phục vụ việc phát triển sản xuất
kinh doanh.
Thang Long University Library
3
Vốn tự bổ sung: Phần vốn khấu hao cơ bản để lại doanh nghiệp, phần lợi nhuận
sau khi đã nộp thuế và phần tiền nhượng bán tài sản (nếu có).
Vốn liên doanh, liên kết: là sự góp tiền hoặc góp tài sản của các doanh nghiệp
khác để cùng với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Vốn vay: chủ yếu là vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra
còn có thể huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và trả lãi theo
lãi suất ngân hàng.
Phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Sau khi huy động và đã sử dụng nguồn vốn đó sẽ thu được kết quả là việc tiêu
thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần tiến hành phân phối
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau mỗi kì kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu được bao gồm giá vốn và
các chi phí phát sinh, nên các doanh nghiệp thường phân phối theo dạng sau:
Bước 1: Bù đắp cho phí phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ. Gồm có trị giá vốn
hàng hóa, chi phí lưu thông và các chi phí khác, khấu hao máy móc.
Bước 2: Sau khi bù đắp các chi phí, phần còn lại được gọi là lợi nhuận. Phần lợi
nhuận này, một phần phải nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế, phần còn
lại tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp mà tiến hàng chia lãi liên doanh, trả lợi
tức cổ tức hoặc giữ lại đầu tư tiếp.
Chức năng giám đốc
Đó là khả năng khách quan để sử dụng tài chính là công cụ kiểm tra, giám đốc
bằng đồng tiền với việc sử dụng chắc năng thước đo giá trị và phương tiện thanh toán
của tiền tệ. Khả năng này biểu hiện ở chỗ, trong quá trình thực hiện thức năng phân
phối, sự kiểm tra có thể diễn ra dưới dạng: xem xét tính cần thiết, quy mô của việc
phân phối các nguồn tài chính, hiệu quả của việc phân phối qua các quỹ tiền tệ.
Nội dung của giám đốc tài chính là giám đốc sự vận động và chu chuyển của
nguồn vốn tiền tệ với hiệu quả sử dụng vốn; giám đốc việc lập và chấp hàng các chỉ
tiêu kế hoạch, các định mức kinh tế tài chính; giám đốc quá trình hình thành và sử
dụng các quỹ tiền tệ, quá trình hạch toán kinh tế và giám đốc việc chấp hành các chính
sách về tài chính.
1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ
cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
4
lượng hiệu quả hoạt đông của Công ty đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp,
giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù
hợp.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp về thực chất là sử dụng các công cụ
và phương pháp phân tích thích hợp để làm rõ tình hình huy động và sử dụng vốn cũng
như sự biến động của từng nguồn vốn trong kì ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh
nghiệp. Qua đó tìm ra các nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến tình
hình huy động và sử dụng vốn, giúp nhà quản lí doanh nghiệp lựa chọn và đưa ra
những quyết định phù hợp với mục đích huy động đảm bảo an ninh tài chính
Ngày nay, phân tích tài chính có xu hướng trở thành hệ thống xử lý thông tin
nhằm cung cấp dữ liệu cho những người ra quyết định tài chính. Phân tích tài chính là
cơ sở dự báo ngắn, trung và dài hạn. Phân tích tài chính giúp chúng ta đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc phân tích báo cáo tài chính.
1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính giúp người sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức
mạnh tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tài
chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng trong Công ty như: Hội đồng quản trị, ban
giám đốc, các trưởng phòng, các cổ đông… và đối tượng ngoài Công ty như: các nhà
đầu tư, các nhà cho vay, nhà bảo hiểm,…Trong đó, mỗi nhóm đối tượng lại có nhu cầu
sử dụng thông tin khác nhau nên có xu hướng tập trung vào nhưng khía cạnh khác
nhau của báo cáo tài chính. Tóm lại, phân tích tài chính cần đạt được những mục tiêu
cơ bản như sau:
Đầu tiên, phân tích tài chính phải cung cấp cho nhà quản trị và các đối tượng
quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp những thông tin chính xác, rõ ràng,
dễ hiểu đối với những người có trình độ tương đối về lĩnh vực này.
Thêm vào đó, phân tích tài chính doanh nghiệp cũng cần cung cấp cho các nhà
đầu tư, chủ nợ và những đối tượng khác những đánh giá về rủi ro, cơ hội, lợi nhuận,
thặng dư giá trị của vốn. Đồng thời cũng cũng cấp thông tin về nguồn lực kinh tế, vốn
chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả hoạt động kinh doanh các kì gần đây và nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với các nguồn lực.
1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có
nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh
Thang Long University Library
5
nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng,…kể cả cơ quan nhà nước và người làm
công, mối đối tượng lại quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp ở các khía cạnh
khác nhau.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Để đạt được mục tiêu gia tăng giá trị doanh nghiệp, nhà quản trị tài chính phải
đạt được mục tiêu gia tăng lợi nhuận và duy trì khả năng thanh toán. Để duy trì khả
năng kinh doanh, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí cũng như quản lý sử
dụng tài sản hợp lý, tiết kiệm. Để duy trì khả năng thanh toán, Công ty phải có một cơ
cấu tài chính hợp lý, phải quản lý tốt quá trình thu chi trong hoạt động kinh doanh. Vì
vậy, vai trò của phân tích tài chính đối với những người quản trị doanh nghiệp là phải
phát hiện ra những tồn tại trong quá trình quản lý tài chính của mình để có những giải
pháp cụ thể trong kế hoạch tài chính nhằm đạt được mục tiêu tăng giá trị doanh
nghiệp.
Đối với các nhà đầu tƣ
Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý.
Vì vậy, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro
nên họ cần các thông tin chính xác về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả
kinh doanh và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh,
các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lời và triển vọng phát triển, từ đó đưa ra
các quyết định phù hợp. Các nhà đầu tư chỉ chấp nhận đầu tư vào một dự án được coi
là an toàn, tức là ít nhất phải có giá trị hiện tại ròng dương. Có nghĩa là lượng tiền mà
doanh nghiệp tạo ra đủ khả năng trả nợ và các khoản lãi cho nhà đầu tư. Bên cạnh đó,
chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề
được quan tâm vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến thu nhập của họ.
Đối với chủ nợ của doanh nghiệp
Việc phân tích chủ yếu tập trung vào khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
được xem xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là khoản vay ngắn hạn thì
người cho vay thường quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh, tức là khả năng trả nợ
đối với các khoản nợ đến hạn. Nếu là khoản vay dài hạn thì người cho vay phải tin vào
khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp vì việc hoàn trả vốn và lãi sẽ
phụ thuộc vào khả năng sinh lời này.
Đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng thương mại, mối quan tâm của họ là
khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền và các
tài sản có khả năng thanh khoản nhanh, so sánh với nợ ngắn hạn để biết được khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến số vốn
6
của chủ sở hữu, do số vốn này là khoản đảm bảo cho họ khi doanh nghiệp kinh doanh
thua lỗ. Các chủ nợ dài hạn thì sẽ tập trung vào vào cơ cấu tài chính và khả năng sinh
lời của vốn để đánh giá xem doanh nghiệp có sử dụng vốn hiệu quả không, vì hiệu quả
sử dụng vốn có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ trong dài hạn.
Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người
lao động của doanh nghiệp cũng rất quan tâm đến các thông tin tài chính của doanh
nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
tác động trực tiếp đến tiền lương của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh
nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như
vậy, họ cũng là những người chủ của doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm
gắn với doanh nghiệp.
Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc
Trong vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế, đưa ra những chính sách quản lý kinh
tế tài chính. Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý Nhà
nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá được những tác động của cơ chế và
chính sách quản lý của nhà nước đối với doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích tài chính
còn giúp Nhà nước kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật, tình
hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với khách hàng,…Từ
đó, có cơ sở điều chỉnh và hoàn thiện, không ngừng nâng cao hiệu quả của cơ chế
quản lý.
1.2.4. Ý nghĩa của phân tính tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mỗi liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài
chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc
đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cần phải thường
xuyên theo dõi kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong
đó, công tác phân tích tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau:
- Qua phân tích tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử
dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp,
là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định trong tổ
chức quản lý.
Thang Long University Library
7
- Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của cấp
trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính
sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn,…
1.2.5. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1. Thông tin chung
Là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có
tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu
vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và kết quả kinh doanh trong năm là
khả quan. Tuy nhiên, những biến động bất lợi của tình hình kinh tế cũng tác động
không tốt đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5.2. Thông tin theo ngành kinh tế
Là các thông tin về việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ
với các hoạt động chung của ngành kinh tế.
Đặc điểm của ngành kinh tế liên quan tới: tính chất của sản phẩm, quy trình kĩ
thuật áp dụng, cơ cấu sản xuất, nhịp độ phát triển của ngành kinh tế.
Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các
thông tin khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu
trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận
chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.2.5.3. Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp
 Bảng cân đối kế toán
Là báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định theo kết cấu: vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh. Kết
cấu của bảng được chia làm 2 phần: Tài sản và nguồn vốn.
Phần tài sản: Thể hiện phần tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập
báo cáo và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh. Được chia thành:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn; tài sản dài hạn và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Được chinh thành: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin quan trọng trong việc phân tích tài
chính, giúp đánh giá sự cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, cơ cấu vốn,…
8
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tình hình kết cấu hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời cũng như tình hình thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Nó bao gồm doanh thu bán
hàng và các khoản chi phí của Công ty trong thời gian hạch toán.
Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể
kiểm tra, phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tình hình tiêu thụ sản phẩm
của một kì kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh được đánh giá cao hơn bảng cân đối kế toán trong
việc kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp và báo cáo kết quả kinh doanh
cung cấp nhưng thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng
về vốn, quy mô dòng tiền,…
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong ba báo cáo bắt buộc mà bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp.
Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực tài sản và nguồn gốc của những tài
sản đó; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để
tính được kết quả lãi, lỗ trong kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập
ra để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào trong doanh nghiệp, tình hình thu,
chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản tương
đương tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động đầu tư…
1.2.6. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.6.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong phân tích
tài chính, là phương pháp xem xét một chỉ tiêu bằng cách dựa trên so sánh với một chỉ
tiêu gốc để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân
tích. Khi vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần chú ý đến 4 yếu tố: tiêu
chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh và phương pháp so sánh.
- Điều kiện so sánh: Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu và các chỉ tiêu phải đảm bảo tính
so sánh được (tức là có sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp
tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường).
- Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Việc xác định
gốc so sánh phải tùy thuộc vào mục đích của phân tích.
Thang Long University Library
9
- Thông thường trong phân tích hay sử dụng 2 kỹ thuật so sánh là kỹ thuật so sánh
bằng số tuyệt đối và kỹ thuật so sánh bằng số tương đối.
+ So sánh bằng số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu
phân tích. Công thức của kỹ thuật này như sau:
Y = Y1 – Y0
(Trong đó, Y: Trị số so sánh; Y0: Trị số gốc; Y1: Trị số phân tích)
+ So sánh bằng số tương đối cho thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ tiêu tăng hay giảm
bao nhiêu , phản ánh tốc độ tăng trưởng trong từng giai đoạn của chỉ tiêu. Công
thức của kỹ thuật này như sau:
Y =
Y1 – Y0
x 100
Y0
(Trong đó, Y: Trị số so sánh; Y0: Trị số gốc; Y1: Trị số phân tích)
- Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới 2 dạng: So sánh theo chiều
ngang và so sánh theo chiều dọc.
+ So sánh ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động về cả số tuyệt đối,
tương đối của từng chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó,
xác định mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của
từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh dọc là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa
các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Thực chất việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân
tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống
báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.2.6.2. Phương pháp tỉ lệ
Nguồn thông tin kinh tế tài chính đã và đang được cải tiến, cung cấp đầy đủ
hơn, đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá tình hình
tài chính doanh nghiệp. Việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và
đẩy nhanh quá trình tính toán. Phương pháp phân tích tỉ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực
của các tỉ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp phân
tích này giúp cho việc khai thác, sử dụng các số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc
phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián
đoạn. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định
mức, để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ
lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
10
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu
vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả
năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỉ lệ lại bao gồm nhiều tỉ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phân của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo góc độ phân tích, người phân
tích lựa chọn các nhóm, các chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của
mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, ta sẽ thu được thông tin về
tình hình tài chính. Phân tích tỉ lệ cho phép phân tích đầy đủ khuynh hướng vì một số
dấu hiệu có thể được kết luận thông qua quan sát số lớn các hiện tượng nghiên cứu
riêng lẻ.
1.2.6.3. Phương pháp Dupont
Là kĩ thuật phân tích bằng cách phân tích các yếu tố cấu thành tỉ số ROA và
ROE để đánh giá tác động của từng bộ phân lên kết quả sau cùng. Với phương pháp
này, các nhà phân tích có thể nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng
tốt, xấu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và ra quyết định cải thiện tình
hình tài chính của Công ty.
Mô hình Dupond có kĩ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một Công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupond tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupond để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân
tích theo một trình tự nhất định.
Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp như là thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn
chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp.
ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng
vốn đầu tư (hay tài sản). ROA đối với các Công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và
phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành
từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn đều được sử dụng để tài trợ cho các
hoạt động của Công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuân được thẻ
hiện qua ROA, ROA càng cao thì càng tốt vì Công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn
trên lượng đầu tư ít hơn.
Thang Long University Library
11
ROA =
EBIT
=
EBIT
x
Doanh thu thuần
TTS bình quân Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân
Từ công thức trên ta có thế thấy chỉ tiêu này được cấu thành từ hai yếu tố chính
là tỷ suất lợi nhuận biên và vòng quay tổng tài sản. Doanh nghiệp có thể làm tăng tỷ
suất lợi nhuận biên bằng cách tăng doanh thu và giảm các chi phí quản lý, bán hàng.
Nhưng trển thực tế, hệ số lợi nhuận biên thường giảm do tốc độ tăng trưởng doanh thu
quá thâp so với tốc độ tăng chi phí, do các chi phí liên quan đến thuế như doanh
nghiệp phải đóng thuế sau một năm được miễn giảm khiến hệ số lợi nhuận biên giảm.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tăng số vòng quay tổng tài sản bằng cách sử dụng hiệu
quả hơn các tài sản sẵn có. Nói cách khác là hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, mang
lại doanh thu cao hơn từ những tài sản sẵn có.
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ số quan trọng nhất đối
với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mối đồng vốn cổ đông
thường. Là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao
nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ
phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của
Công ty nào.
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn cổ
đông, có nghĩa là Công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi
vay để khải thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng
quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao càng hấp dẫn các nhà đầu tư.
ROE =
EBT
x
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản bình quân
Doanh thu thuần TTS bình quân Vốn chủ sở hữu
= Lợi nhuận ròng biên x Vòng quay TTS x Đòn bẩy tài chính
Qua khai triển công thức, ta thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố
chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tổng tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là
để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tăng ROE) thì doanh nghiệp có ba sự lựa chọn
cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả
năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng
lợi nhuận ròng biên. Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng
cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao số vòng quay tổng tài
sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ
12
những tài sản sẵn có. Thứ ba, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng
cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu
mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì
việc vay vốn để đầu tư là hiệu quả.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, các nhà phân tích nên tiến hành
so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên
nhân kể trên, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau.
Phương pháp phân tích Dupond có ưu điểm lớn giúp cho nhà phân tích phát
hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Dùng phương pháp phân tích tài
chính Dupond có thể giúp doanh nghiệp xác định xu hướng hoạt động trong một thời
kỳ để có thể phát hiện ra những khó khăn và thuận lợi mà doanh nghiệp có thể gặp
phải trong tương lai.
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh giá trị của tài sản
và nguồn vốn của một tổ chức tại một thời điểm nào đó, thường là ngày cuối cùng của
kì kế toán.
1.3.1.1. Phân tích kết cấu và biến động tài sản
 Phân tích kết cấu tài sản
Có thể thực hiện phân tích bằng cách lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn,
trong đó lấy từng khoản vốn chia cho tổng số tài sản để biết được tỉ trọng của từng loại
vốn chiếm trong tổng số vốn là cao hay thấp. Tùy theo từng loại hình kinh doanh để
chúng ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên liệu
đầy đủ để đáp ứng được nhu cầu sản xuất, nếu là doanh nghiệp thương mại thì phải có
lượng hàng đầy đủ cung cấp cho nhu cầu tiêu thụ kì tiếp theo,…
Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn
Trong bảng cân đối kế toán thì tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn bao gồm:
Vốn bằng tiền; Đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho.
Tiền là một bộ phận của tài sản lưu động nhưng có tính thanh khoản cao nhất,
dễ chuyển đổi thành tài sản khác nhất. Sự luân chuyển của nó liên quan đến hầu hết
các giai đoạn sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.
Đầu tư tài chính ngắn hạn là hoạt động tài chính dùng vốn để mua chứng khoán
với mục đích hưởng lãi hoặc mua vào, bán ra chứng khoán để kiếm lời, hoặc bỏ vốn
vào doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, mua cổ phần, góp vốn với
Thang Long University Library
13
tư cách là một thành viên tham gia quản lý và điều hành Công ty liên doanh, Công ty
cổ phần nhằm chia sẽ lợi ích và trác nhiệm với doanh nghiệp khác.
Các khoản phải thu là các khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán chịu hàng
hóa, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Trong điều kiện sản xuất thị trường và lưu
thông hàng hóa càng phát triển thì việc bán chịu ngày càng tăng để đẩy mạnh bán ra,
do vậy mà các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải
thu và có xu hướng tăng lên.
Hàng tồn kho là danh mục nguyên vật liệu và sản phẩm hoặc chính bản thân
nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh nghiệp giữ trong kho.
Các khoản mục trên được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau: Ngân sách Nhà
nước cấp phát ban đầu, vốn doanh nghiệp tự bổ sung từ quỹ phát triển, vốn đi vay,…
Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn
Tài sản cố định là tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Theo quy định thì tài sản cố định là tài sản phải có giá trị lớn (trên
30 triệu đồng) và có thời gian sử dụng trên một năm. Trong quá trình sử dụng thì tài
sản cố định bị hao mòn dần, giá trị hao mòn được chuyển hóa dần vào giá trị sản phẩm
sản xuất trong kì.
Các khoản đầu tư dài hạn là các khoản doanh nghiệp đầu tư vốn vào các doanh
nghiệp khác có thời gian đầu tư trên một năm.
Trong bảng cân đối kế toán thì tài sản cố định và đầu tư dài hạn bao gồm: Tài
sản cố định; Các khoản đầu tư dài hạn; Chi phí xây dựng cơ bản dở dang; các khoản kí
quỹ, kí cược dở dang. Các khoản mục này được hình thành từ vốn tự bổ sung, vốn vay
bên ngoài, vốn liên doanh, vốn góp từ cổ đông,…
 Phân tích biến động tài sản
Phân tích biến động theo thời gian được thực hiện bằng cách so sánh giá trị của
các chỉ tiêu ở các kì khác nhau với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số tuyệt
đối và tương đối. Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng (giảm) của chỉ tiêu:
Mức tăng (giảm) = Số kì sau – Số kì trước
Kết quả tính theo số tương đối phản ánh tỷ lệ tăng giảm của chỉ tiêu:
Tỷ lệ tăng (giảm) = Mức độ tăng (giảm)/Mức độ kì trước
1.3.1.2. Phân tích biến động và kết cấu nguồn vốn
 Phân tích kết cấu nguồn vốn
Ngoài việc phân tích tình hình phân bổ vốn, các chủ doanh nghiệp, kế toán
trưởng và các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác cần phân tích cơ cấu nguồn
14
vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng
như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn và doanh nghiệp
phải đương đầu.
Phân tích kết cấu nguồn vốn là so sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn
giữa cuối kì và đầu năm. Đối chiếu giữa cuối kì và đầu kì của từng loại nguồn vốn, qua
đó đánh giá xu hướng thay đổi của nguồn vốn. Trong bản cân đối kế toán, nguồn vốn
gồm có hai phần là: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả là một phần vốn để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh. Nợ
phải trả bao gồm: vốn tín dụng và vốn chiếm dụng.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành
viên trong Công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong Công ty cổ phần. Được hình
thành từ ba nguồn là: vốn kinh doanh, tổng số tiền tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh
doanh và chêch lệch đánh giá lại tài sản.
 Phân tích biến động nguồn vốn
Nợ phải trả: Có tác động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và luôn có xu hướng tăng do doanh nghiệp muốn chiếm
dụng vốn của khách hàng, nhà cung cấp, chủ nợ,…Tỷ lệ nợ phải trả của doanh nghiệp
cao chứng tỏ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh chịu tác động của các nguồn lực bên
ngoài, phụ thuộc rất lớn vào chủ nợ, doanh nghiệp không chủ động được các nguồn
vốn sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu: phản ánh số liệu về tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn
thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, các thành viên góp vốn trong Công ty. Vốn chủ sở
hữu có thể tăng do sự thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá;
các khoản biếu, tặng, tài trợ; vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp,…
1.3.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp được chia ra làm hai phần theo thời
gian sử dụng là ngắn hạn và dài hạn. Mỗi loại tài sản có nguồn vốn hình thành tương
ứng, tài sản ngắn hạn được hình thành từ nguồn vốn ngắn hạn, còn tài sản dài hạn
được hình thành từ nguồn vốn dài hạn.
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu
hồi ngắn, trong vòng 12 tháng. Gồm có các chỉ tiêu: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
nguyên vật liệu trong kho, các khoản phải thu ngắn hạn. Tương tự có tài sản dài hạn là
những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 12 tháng.
Thang Long University Library
15
Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử
dụng trong thời gian dài hơn một năm, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu vào các khoản
nợ dài hạn khác. Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn doanh nghiệp có thể sử dụng trong
thời gian dưới một năm, gồm các nguồn huy động vốn dưới 12 tháng, các khoản nợ
ngắn hạn, các khoản chiếm dụng vốn,…
Việc phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn chính là phân tích chỉ số
vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và
nguồn vốn ngắn hạn.
Vốn lưu động ròng = TSNH – Nợ NH
Nếu VLĐR dương thể hiện nguồn tài trợ từ các nguồn vốn là tốt. Toàn bộ tài
sản cố định được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn một cách rất ổn định. Doanh nghiệp
không những đủ vốn dài hạn tài trợ cho các tài sản cố định của mình mà còn thừa để
tài trợ cho các nhu cầu ngắn hạn. Đồng thời, khi VLĐR dương có nghĩa là tổng tài sản
lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán
tốt, có thể trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với vòng quay nhanh.
Nếu VLĐR âm, trong trường hợp này TSCĐ lớn hơn NVDH. Điều này có
nghĩa là doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho đầu tư dài hạn. Điều
này là khá nguy hiểm bởi khi hết hạn vay thì phải tìm ra nguồn khác để thay thế. Đây
chỉ là một giải pháp tình thế. Nếu điều này xảy ra liên tục thì sự tồn tại của doanh
nghiệp bị đe dọa, doanh nghiệp có thể bị đẩy tới giải pháp bán TSCĐ. Khả năng thanh
toán của doanh nghiệp không tốt và khả năng rủi ro cao do TSCĐ phải tài trợ bằng nợ
NH.
Nếu VLĐR bằng 0 chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản lý vốn
dung hòa. Nguồn vốn dài hạn đủ để tài trợ cho tài sản cố định. Còn tài sản lưu động đủ
để trang trải cho nợ ngắn hạn. Đây là một chiến lược khá an toàn, vừa đảm bảo khả
năng sinh lời và khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.
1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Qua các chỉ tiêu bên BCKQHĐKD có
thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi tiêu sản
xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm,…Ngoài ra, số liệu trên BCKQHĐKD có thể giúp
đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kì khác nhau.
16
Doanh thu
Doanh thu được tạo ra từ dòng tiền vào xuất phát từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh
trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn là
nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các chi phí về tư liệu lao động, đối
tượng lao động,…
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Vì vậy, để có thể khai thác
tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần phải tiến hành phân tích thường xuyên, đều đặn.
Chi phí
Chi phí là dòng tiền ra hoặc phân bổ dòng tiền ra trong quá khứ xuất phát từ các
hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa,
giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ. Giá vốn là yếu tố quyết định khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt
động liên doanh,… phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận trước hết phải quan tâm đến doanh thu. Tuy
nhiên, nếu chỉ quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua chi phí thì sẽ là một thiếu sót lớn.
Nếu chi phí bỏ ra quá lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,
phản ánh kết quả việc sử dụng các nguồn lực.
Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với giá
thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, tăng tích lũy và mở
rộng sản xuất, nâng cao đời sống cho người lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh
doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả
năng thanh toán, tình hình này kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản.
Thang Long University Library
17
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính cung cấp thông tin về
những nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của doanh nghiệp. Được
lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát
sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp. Lượng tiền phát sinh trong kì bao gồm vốn
bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn được xem là tương đương tiền.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, trước hết cần so sánh lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh với các
hoạt động khác. Đồng thời so sánh từng khoản tiền vào và chi ra của các hoạt động để
thấy được tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, hoạt động nào thu được nhiều
tiền nhất, hoạt động nào sử dụng ít nhất. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc
đánh giá khả năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của doanh nghiệp.
Sức mạnh của doanh nghiệp thể hiện ở khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất
kinh doanh chứ không phải tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Vì
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương thể thiện quy mô đầu tư của doanh
nghiệp là thu hẹp do số tiền thu được từ việc bán tài sản cố định và thu hồi vốn đầu tư
tài chính nhiều hơn số tiền chi ra để mở rộng đầu tư, mua sắm tài sản cố định và tăng
đầu tư tài chính.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung
ứng từ bên ngoài tăng. Điều này cho thấy tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài
trợ từ bên ngoài và như vậy, doanh nghiệp có thể bị phụ thuộc vào nguồn cung ứng
tiền ở bên ngoài. Sau đó tiến hành so sánh cả số tuyệt đối và tương đối giữa kì này với
kì trước của từng khoản mục, từng chỉ tiêu để thấy được sự biến động về khả năng tạo
tiền của từng hoạt động từ sự biến động của từng khoản thu, chi. Điều này có ý nghĩa
quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo tiền của các hoạt động trong doanh
nghiệp, dự toán khả năng tạo tiền của doanh nghiệp trong tương lai.
1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.3.4.1. Phân tích các chỉ tiêu thanh toán
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn
thành tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn được thể
hiện qua công thức sau:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
TSLĐ
Nợ NH
18
Ý nghĩa của hệ số này là cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ,
thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Hệ
số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính doanh
nghiệp.
Nếu hệ số này có giá trị lớn hơn 1 chứng tỏ TSNH của doanh nghiệp đã được
tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn, điều này có nghĩa là doanh nghiệp đang có một tình hình
tài chính tốt, vững mạnh. Còn nếu hệ số này có giá trị nhỏ hơn 1 chứng tỏ tình hình tài
chính không tốt, tình trạng này kéo dài còn dẫn đến nhiều rủi ro cho doanh nghiệp.
Hệ số này càng cao, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng
tốt. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số quá cao thì điều này lại không tốt vì nó phản ánh
Công ty đã đầu tư quá mức vào TSLĐ so với nhu cầu của doanh nghiệp và hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp sẽ không cao. Tùy thuộc vào từng ngành nghề và lĩnh
vực kinh doanh mà ta có thể xác định được một mức hợp lý, thường là ở mức 2 – 3 là
tốt nhất.
 Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính nhằm đo khả năng huy
động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp này. Hàng tồn kho là hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán, vật tư
chưa thể bán ngay nên chưa thể chuyển thành tiền ngày được nên bị loại trừ ra khỏi
TSNH.
Khả năng thanh toán nhanh =
TSNH – Hàng tồn kho
Nợ NH
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết liệu doanh nghiệp có đủ các tài sản
ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay
không.
Giá trị của hệ số này lớn hơn 0,5 là chấp nhận được, doanh nghiệp đã cân đối
một cách hợp lý vốn lưu động. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 chứng tỏ doanh nghiệp
đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho và sẽ khó có khả năng trả các khoản nợ ngắn
hạn. Giống như hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số này càng cao càng chứng tỏ
khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây tình
trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền và chứng
khoán ngắn hạn có thể sẽ không hiệu quả.
 Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền và được thể hiện qua công thức sau:
Thang Long University Library
19
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ NH
Thực tế cho thấy, hệ số này lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì tình hình thanh toán
tương đối khả quan, doanh nghiệp đang giữ lượng tiền mặt và chứng khoán khả thị ở
mức hợp lý. Còn nếu giá trị này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có khả năng gặp khó
khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Tuy nhiên, hệ số này quá
cao lại phản ánh một tình hình không tốt là vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền
chậm, đồng nghĩa với việc sử dụng không hiệu quả quỹ tiền mặt, doanh nghiệp luôn
sẵn tiền để trả nợ, nhưng thời điểm trả nợ không liên tục khiến nguồn tiền sẽ bị đứng
im, không vận động và lãng phí.
 Khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử
dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà doanh nghiệp
đã vay.
Khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Lãi vay
Ý nghĩa: doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế để thanh
toán cho 1 đồng lãi vay.
Nếu tỷ số này lớn hơn 1 chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cao, lợi nhuận tạo ra
được sử dụng để thanh toán nợ vay và tạo phần tích lũy cho quá trình hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 cho thấy một tình trạng không tốt,
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không hiệu quả làm giảm lợi nhuận
xuống dưới mức lãi vay mà doanh nghiệp phải trả dẫn tới mất khả năng thanh toán và
có thể phá sản. Vì vậy, hệ số này càng cao càng tốt.
Cần lưu ý là hệ số khả năng thanh toán lãi vay chỉ cho biết khả năng trả phần lãi
của khoản đi vay chứ không cho biết khả năng trả phần gốc của khoản lãi ra sao.
1.3.4.2. Phân tích các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Nhà phân tích báo cáo tài chính luôn quan tâm đến phần tài sản của doanh
nghiệp có được là do nguồn vốn chủ sở hữu hay có được do đi vay. Vì vậy, việc phân
tích tỷ số nợ, tỷ suất tự tài trợ và tỷ suất đầu tư là vô cùng quan trọng.
 Tỷ số nợ
Tỷ số nợ là một chỉ số tài chính đo lường khả năng sử dụng và quản lý nợ của
doanh nghiệp.
20
Tỷ số nợ =
Nợ phải trả
x 100%
Tổng tài sản
Ý nghĩa: tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của doanh
nghiệp là đi vay.
Tỷ số này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang chiếm dụng nhiều vốn của chủ nợ
để đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ số này thấp đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp ít đi vay và chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, doanh nghiệp có khả
năng tự chủ tài chính cao, các khoản nợ được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp
phá sản. Trên thực tế, nợ phải trả thường chiếm tỷ trọng khá cao, doanh nghiệp đi vay
mượn nhiều nên doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là khi lãi
suất ngân hàng ngày càng tăng. Nhưng việc sử dụng nợ cũng có ưu điểm đó là chi phí
lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp, nên doanh nghiệp phải cân nhắc
giữa rủi ro tài chính và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lí nhất.
 Tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ ngược lại với tỷ số nợ và được tính theo công thức:
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
x 100%
Tổng tài sản
Tỷ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của doanh
nghiệp.
Nếu tỷ số này lớn thể hiện nguồn vốn được tài trợ từ nguồn vốn chủ sở hữu và
vốn thực góp của các cổ đông hay có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính
độc lâp cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép từ các khoản nợ
vay. Còn nếu chỉ số này nhỏ thể hiện nguồn vốn của doanh được tài trợ từ nguồn vốn
vay, khi sử dụng nguồn vốn vay doanh nghiệp sẽ chịu ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính
cũng như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường,…
Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn của
doanh nghiệp sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính sách của từng doanh nghiệp
cũng như từng ngành.
 Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư thể hiện kết cấu tài sản (kết cấu vốn) của doanh nghiệp.
Tỷ suất đầu tư
tổng quát
=
Tài sản cố định + đầu tư dài hạn
Tổng tài sản
Thang Long University Library
21
Tỷ suất này cao chứng tỏ quy mô cơ sở vật chất của doanh nghiệp ngày càng
được tăng cường, năng lực sản suất kinh doanh ngày càng được cải thiện, đầu tư tài
chính của doanh nghiệp ngày càng cao. Tỷ suất này thấp chứng tỏ doanh nghiệp không
đầu tư nhiều vào cơ sở vật chất.
Tỷ suất này cao hay thấp được coi là hợp lý phụ thuộc vào đặc điểm của từng
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, chính sách của doanh nghiệp (có doanh
nghiệp đầu tư vào tài sản cố định, có doanh nghiệp không đầu tư mà đi thuê ngoài,…).
Tỷ lệ này thường cao ở các ngành khai thác, chế biến dầu khí (hơn 90 ), ngành công
nghiệp nặng (khoảng 70%), còn ở các ngành thương mại dịch vụ thì thấp hơn (khoảng
20%).
1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
 Vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn là một tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, được tính theo công thức sau:
Hệ số vòng quay
hàng tồn kho
=
GVHB
Trung bình HTK trong kỳ
Hệ số này lớn chứng tỏ doanh nghiệp đang bán hàng nhanh, hàng tồn kho
không bị ứ đọng. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn nếu khoản mục hàng
tồn kho trong báo cáo tài chính giảm qua các năm. Nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay
vòng hàng tồn kho thấp đồng nghĩa hàng hóa sẽ bán chậm doanh nghiệp sẽ mất nhiều
chi phí.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì lúc này, lượng dự trữ trong kho
không nhiều, mà thị trường thì luôn luôn chuyển động, doanh nghiệp không đáp ứng
được nhu cầu của thị trường sẽ mất khách hàng và thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh.
Thêm vào đó, việc dự trữ không đủ nguyên vật liệu sản xuất có thể khiến quá trình sản
xuất bị ngưng trệ nên việc xác định hệ số quay vòng hàng tồn kho để vừa đáp ứng nhu
cầu thị trường, vừa đáp ứng nhu cầu sản xuất là vô cùng cần thiết.
Cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề nên không phải mức
tồn kho cao là tốt và mức tồn kho thấp là xấu.
 Vòng quay các khoản phải thu
Hệ số vòng quay các khoản phải thu là một tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay được bao nhiêu
vòng trong một kì báo cáo để đạt được doanh thu trong kì đó, được tính như công thức
sau:
22
Vòng quay các khoản
phải thu
=
Doanh thu
Bình quân các khoản phải thu
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn càng chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ
của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền
mặt cao, điều này giúp luồng tiền mặt của doanh nghiệp tăng lên, tạo sự chủ động
trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng
thấp thì số tiền của doanh nghiệp sẽ bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ
ngày càng giảm. giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm
cho nguồn vốn lưu động.
Trong mỗi một ngành nghề khác nhau thì hệ số này cũng khác nhau vì thế
không thể nhận định được cao là tốt, thấp là không tốt hoặc ngược lại.
 Kì thu tiền bình quân
Kì thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết Công ty mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi
các khoản phải thu của mình.
Kì thu tiền bình quân =
360
(ngày)
Vòng quay các khoản phải thu
Kì thu tiền bình quân quá cao thương không tốt nhưng kỳ thu tiền bình quân
quá thấp cũng không phải là tốt. Kì thu tiền bình quân thấp có thể là biểu hiện của
chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Lúc này, khoản phải thu có thể có chất lượng nhưng
doanh số có thể bị giả mạnh và lợi nhuận có thể thấp hơn mức đáng ra phải được do
chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Trong tình huống này, Công ty nên nới lỏng các tiêu
chuẩn tín dụng.
Nếu kì thu tiền bình quân lớn hơn thời hạn bán tín dụng cho phép của Công ty
thì đó là một dấu hiệu không tốt, nó chứng tỏ tỷ lệ khách hàng tín dụng đang chiếm tỷ
trọng lớn hoặc doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn.
 Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động là chỉ số được tính bằng tỷ lệ giữa doanh thu thuần
trong một kì chia cho vốn lưu động bình quân trong kì của doanh nghiệp.
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Thang Long University Library
23
Hệ số vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kì vốn lưu động quay được mấy
vòng hay đơn giản hơn là đầu tư 1 đồng vào vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu.
Vòng quay vốn lưu động cao chứng tỏ nguồn vốn lưu động luân chuyển nhanh,
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Tùy thuộc vào các lĩnh vực kinh doanh mà
vòng quay vốn lưu động khác nhau. Vòng quay vốn lưu động thấp chứng tỏ khả năng
thu hồi tiền không tốt, khả năng luân chuyển hàng hóa kém, luân chuyển vốn chậm
nên chi phí vốn tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại thì vòng quay vốn
lưu động luôn cao hơn các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất.
 Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản là một chỉ tiêu đánh giá tổng hợp khả năng quản lý
TSCĐ và TSLĐ của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Doanh thu thuần
Giá trị tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng, hay 1 đồng giá trị tài sản bình quân tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu trong
kỳ.
Hiệu suất sử dụng tài sản cao chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả
nguồn tài sản của mình, thực hiện tốt việc giảm chi phí trong các khâu sản xuất, quản
lý bán hàng,…Nếu tỷ số này thấp chứng tỏ chính sách của doanh nghiệp trong việc sử
dụng và quản lý tài sản là chưa tốt.
1.3.4.4. Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Mục đích của kinh doanh chính là tìm kiếm lợi nhuận, lợi nhuận càng cao càng
khẳng định được vị thế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ đánh giá qua chỉ tiêu lợi
nhuận thì sẽ có các kết luận khập khiễng vì thiếu đi sự so sánh với các khoản chi phí
bỏ ra. Vì thế, các nhà phân tích đã sử dụng các chỉ tiêu để đặt lợi nhuận trong mối
quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu.
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình
sinh lợi của Công ty cổ phần. Nó phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuân ròng của cổ
đông và doanh thu của doanh nghiệp.
24
ROS =
Lợi nhuận ròng
x 100
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu hay dễ
hiểu hơn là với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra
bao nhiều đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn
có nghĩa là hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, lãi càng lớn. Ngược lại, tỷ số âm có
nghĩa là Công ty kinh doanh thua lỗ. Trong nhiều trường hợp thì tỷ số này cao chưa
hẳn đã tốt. Nếu tỷ số này tăng do chi phí giảm thì tốt, còn tăng do tăng giá bán trong
môi trường cạnh tranh thì chưa hẳn đã tốt.
Giá trị của tỷ số còn phụ thuộc vào từng ngành nghề khác nhau nên khi theo dõi
tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta thường so sánh tỷ số này của doanh
nghiệp với tỷ số bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp tham gia.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là chỉ số tổng hợp nhất dùng để đánh giá khả
năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư.
ROA =
Lợi nhuận ròng
x 100
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng tài sản thì doanh nghiệp tạo ra bao nhiều đồng
lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này được dùng để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính.
Chỉ số này càng cao càng chứng tỏ hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp càng lớn; doanh nghiệp đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng
đầu tư ít hơn. Nếu chỉ tiêu này thấp, doanh nghiệp cần xem xét lại cơ cấu tài sản để tìm
ra điểm bất hợp lý, tránh gây lãng phí cũng như cải thiện chỉ tiêu này trong tương lai.
Chỉ số này cao hay thấp không phản ánh được tình hình hoạt động của Công ty
là tốt hay xấu do nó còn phụ thuộc vào quy mô và chính sách của từng doanh nghiệp.
 Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên VCSH là một chỉ tiêu được nhiều nhà đầu tư quan tâm vì
nó cho thấy khả năng tạo lợi nhuận của một đồng vốn bỏ ra đầu tư vào Công ty.
ROE =
Lợi nhuận ròng
x 100
VCSH
Thang Long University Library
25
Tỷ số này cho biết bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh có thể tạo sao bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời càng cao, doanh nghiệp đang sử
dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, góp phần nâng cao khả năng đầu tư cho doanh nghiệp.
Khi phân tích chỉ số này, các nhà phân tích thường áp dụng công thức Dupont.
Đây là công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn
được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng
đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức
Dupont được triển khai dưới dạng:
ROE =
EBT
x
Doanh thu thuần
x
TTS bình quân
Doanh thu thuần TTS bình quân Vốn chủ sở hữu
= Lợi nhuận ròng biên x Vòng quay TTS x
1
1 – Hệ số nợ
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng
khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần
phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện công tác phân tích tài
chính doanh nghiệp trên cả hai phương diện là chủ quan và khách quan.
1.4.1. Các nhân tố chủ quan
 Con người
Nhân tố đầu tiên có ảnh hưởng đến việc phân tích tài chính là nhân tố con
người. Trong quá trình phân tích tài chính, cán bộ thực hiện luôn đóng vai trò quan
trọng, họ chính là những người trực tiếp tiến hành hoạt động phân tích tài chính doanh
nghiệp. Công việc này không phải là một công việc đơn giản, nó đòi hỏi cán bộ phân
tích không những phải có kiến thức chuyển sâu về nghiệp vụ, am hiểu các lĩnh vực tài
chính mà còn phải hiểu biết các vấn đề liên quan như thuế, môi trường, thị trường,…
Do vậy, phần nào hiệu quả của công tác phân tích tài chính phụ thuộc vào nhân tố con
người.
Sự hiểu biết toàn bộ nhưng kiến thức khoa học, kinh tế, xã hội mà người phân
tích có được thông qua đào tạo hay tự bồi dưỡng kiến thức mà có. Kinh nghiệm, kỹ
năng là những thứ được tích lũy thông qua hoạt động thực tiễn, năng lực là khả năng
nắm bắt, xử lý các công việc trên cơ sở các kiến thức đã được tích lũy. Tính kỷ luật
cao, phẩm chất đạo đức tốt là điều kiện để đảm bảo cho chất lượng thẩm định. Ngược
26
lại, người phân tích không có tính kỷ luật, đạo đức không tốt sẽ phá hỏng mọi việc,
không đánh giá được đúng tình hình.
Để đạt được chất lượng tốt trong phân tích tài chính doanh nghiệp, yêu cầu
quan trọng nhất đối với các cán bộ phân tích là phải nắm vững chuyên môn nghề
nghiệp.
 Công tác kiểm toán, kế toán, thống kê
Công tác kế toán, thống kê mang lại những số liệu, thông tin cần thiết phục vụ
cho quá trình phân tích (báo cáo tài chính, chính sách kế toán, các số liệu liên quan đến
kế hoạch sản xuất kinh doanh,…). Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán, kiểm toán,
thông kế cũng là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phân tích.
 Sự quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp
Đây là một nhân tốt ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính vì nếu
lãnh đạo hiểu được tầm quan trọng của công tác phân tích thì mới đầu tư kinh phí, mua
sắm các phần mềm phân tích tài chính, bố trí công cụ để đội ngũ nhân viên phân tích,
xây dựng các quy trình phân tích khoa học cho nhân viên thực hiện, chỉ đao sự phối
hợp giữa các phòng ban trong việc cung cấp thông tin, hồi âm kết quả, áp dụng các
giải pháp mà việc phân tích tài chính đưa ra để thực hiên tốt hơn quá trình phân tích.
1.4.2. Các nhân tố khách quan
 Kỹ thuật, công nghệ
Ứng dụng tốt kỹ thuật, công nghệ vào phân tích tài chính sẽ đem lại kết quả
chính xác, khoa học, tiết kiệm được thời gian, công sức. Việc ứng dụng này không
những đảm bảo tính chính xác, khoa học, tiết kiệm mà còn đảm bảo tính hoàn thiện,
phong phú, phù hợp với xu hướng phát triển của công tác phân tích tài chính.
 Hệ thống thông tin
Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Chính vì thế, chỉ cần một thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì sẽ
đem lại kết quả phân tích không có ý nghĩa. Những thông tin bên trong doanh nghiệp
trực tiếp phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và xu
hướng phát triển tương lai. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp cung cấp thông tin về
đối thủ cạnh tranh, thông tin về nền kinh tế,…và nó luôn không ngừng biến động. Hơn
thế nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác với
đồng tiền của ngày mai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm
nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn
độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Namluanvantrust
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
 

Viewers also liked

Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươngPhân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 

Viewers also liked (12)

Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươngPhân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
 
Đề tài công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
Đề tài  công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAYĐề tài  công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
Đề tài công tác phân tích tài chính công ty An Đạt, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sduPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồng phúc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VĂN VINH MÃ SINH VIÊN : A19767 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH Hà Nội – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Đỗ Trƣờng Sơn Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Vinh Mã sinh viên : A19767 Chuyên ngành : Tài chính Hà Nội – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long, để hoàn thành chương trình học của mình, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân thì điều không thể không nhắc đến đó là công lao của thầy cô. Quý thầy cô đã từng bước hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu là những hành trang vô giá giúp tôi vững bước trong công việc thực tế sau này. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Thăng Long, các thầy cô giáo khoa Kinh tế đã giảng dạy tôi trong bốn năm qua. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy ThS Đỗ Trường Sơn, thầy đã dành nhiều thời gian quý báu để hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng hợp Hồng Phúc, các anh chị ở phòng Kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cũng như hướng dẫn thêm những kiến thức thực tế để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Phạm Văn Vinh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Văn Vinh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠSỞLÍLUẬNVỀPHÂNTÍCHTÀICHÍNHDOANHNGHIỆP.......1 1.1. Bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp.................................................1 1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ................................................................1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp....................................................................1 1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.............................................................2 1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................3 1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................3 1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp................................................4 1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................4 1.2.4. Ý nghĩa của phân tính tài chính doanh nghiệp .................................................6 1.2.5. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.............................7 1.2.5.1. Thông tin chung .................................................................................................7 1.2.5.2. Thông tin theo ngành kinh tế .............................................................................7 1.2.5.3. Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp...............................................7 1.2.6. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................8 1.2.6.1. Phương pháp so sánh ........................................................................................8 1.2.6.2. Phương pháp tỉ lệ ..............................................................................................9 1.2.6.3. Phương pháp Dupont.......................................................................................10 1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................12 1.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ........................................................................12 1.3.1.1. Phân tích kết cấu và biến động tài sản............................................................12 1.3.1.2. Phân tích biến động và kết cấu nguồn vốn......................................................13 1.3.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................14 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................15 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................17 1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................17 1.3.4.1. Phân tích các chỉ tiêu thanh toán ....................................................................17 1.3.4.2. Phân tích các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư...........................19 1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ..............................................21 1.3.4.4. Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...........................................23 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích tài chính doanh nghiệp ..............25 1.4.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................25 1.4.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................26 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC .........................................29 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc ...............................................................................................................................29
  • 6. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................29 2.1.1.1. Thông tin chung về Công ty.............................................................................29 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................29 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................30 2.1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty..........................................30 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng hợp Hồng Phúc .........................................................................................................................30 2.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc ....................................................................................................................32 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ........................................................................32 2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản .............................................................................32 2.2.1.2. Phân tích kết cấu và biến động nguồn vốn......................................................38 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................42 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................48 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................51 2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu thanh toán...........................................................................51 2.2.4.2. Phân tích hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư..................................53 2.2.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ..............................................55 2.2.4.4. Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...........................................58 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc ............................................................................................60 2.3.1. Ưu điểm..............................................................................................................60 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................61 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP HỒNG PHÚC............63 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc ....................................................................................................................63 3.1.1. Mục tiêu phát triển ............................................................................................63 3.1.2. Định hướng phát triển.......................................................................................63 3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc .............................................................................................64 3.2.1. Giảm khoản phải thu bằng cách tăng thu hồi nợ............................................64 3.2.2. Gia tăng hiệu quả kinh doanh ..........................................................................65 3.2.3. Giải pháp thiện hiệu quả sử dụng vốn .............................................................66 3.3. Một số đề xuất, kiến nghị....................................................................................67 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Cơ cấu và biến động tổng tài sản ..................................................................33 Bảng 2.2. Tài sản ngắn hạn khác...................................................................................36 Bảng 2.3. Cơ cấu và biến động tổng nguồn vốn............................................................39 Bảng 2.4. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2011 - 2013.............................................43 Bảng 2.5. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ..........................................48 Bảng 2.6. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính ..............................................50 Bảng 2.7. Khả năng thanh toán ngắn hạn......................................................................51 Bảng 2.8. Khả năng thanh toán nhanh...........................................................................52 Bảng 2.9. Khả năng thanh toán tức thời........................................................................53 Bảng 2.10. Tỷ số nợ.......................................................................................................53 Bảng 2.11. Tỷ số tự tài trợ.............................................................................................54 Bảng 2.12. Tỷ suất đầu tư TSCĐ...................................................................................55 Bảng 2.13. Luân chuyển hàng tồn kho..........................................................................55 Bảng 2.14. Luân chuyển các khoản phải thu.................................................................56 Bảng 2.15. Luân chuyển vốn lưu động..........................................................................57 Bảng 2.16. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).....................................................58 Bảng 2.17. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)..................................................59 Bảng 2.18. Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE).........................................................60 Bảng 3.1. Chiết khấu theo thời gian thanh toán ............................................................65
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT CSH DH ĐVT HTK KCS NH TNHH TSCĐ TSDH TSNH TTS VLĐR Chủ sở hữu Dài hạn Đơn vị tính Hàng tồn kho Kiểm định chất lượng sản phẩm Ngắn hạn Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Vốn lưu động ròng Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc gia nhập WTO đã làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam, cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hóa với những quy luật khắc nghiệt của nó đã có những tác động mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đứng vững được trong quy luật cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường thì doanh nghiệp phải làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thực sự mang lại hiệu quả và thu được lợi nhuận cao. Để đáp ứng được nhu cầu đó thì công việc phân tích tình hình tài chính ngày càng trở nên quan trọng. Tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp các nhà quản trị thấy rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp cũng như xác định nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, thông tin, từ đó đánh giá tiềm năng hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng trong tương lại của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị đưa ra những giải pháp hữu hiệu, kịp thời, chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, thực tế cho thấy các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thường là các doanh nghiệp có công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nề nếp và thường xuyên. Ngày nay ở Việt Nam, công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp dần trở nên quan trọng, đóng vai trò lớn trong sự phát triển bền vững, lâu dài và toàn diện của doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp, cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy ThS. Đỗ Trường Sơn và toàn thể các cô chú, anh chị trong Công ty, em đã đưa ra lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trước hết, khóa luận nhằm mục đích hoàn thiện những vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Cụ thể nêu ra những nội dung, chỉ tiêu, phương pháp sử dụng khi phân tích. Thứ hai, khóa luận nêu ra những nội dung phân tích về thực trạng của doanh nghiệp, bộ máy quản lý, công tác phân tích tài chính. Xem xét sự biến động của các chỉ tiêu tài chính, nhân tố khách quan, chủ quan có ảnh hưởng đến tình hình tài chính và công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp.
  • 10. Chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân tồn tại của công tác phân tích tài chính. Cuối cùng là đề xuất những giải pháp giúp Công ty cải thiện tình hình tài chính trong năm 2014. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứ Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng hợp Hồng Phúc. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng hợp Hồng Phúc trong giai đoạn 2011 – 2013 và đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao khả năng tài chính trong năm 2014. Phạm vi không gian: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại tổng hợp Hồng Phúc. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Dùng các phương pháp phân tích khác nhau như phương pháp so sánh, liên hệ cân đối, tỷ lệ để phân tích tình hình tài chính theo các tiêu chí: hiệu quả tài chính, rủi ro tài chính,…từ đó xác định được điểm yếu, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất biện pháp cải thiện. 5. Kết cấu khóa luận Đề tài có kết cấu 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại tổng hợp Hồng Phúc. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội. Hay còn có thể nói tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. Những quan hệ thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp gồm: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước: Mối quan hệ này được thể hiện trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước theo luật định và ngược lại, nhà nước cũng có sự tài trợ về mặt tài chính cho các doanh nghiệp để thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của mình. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và thị trường: Kinh tế thị trường có đặc trưng cơ bản là mối quan hệ kinh tế đều được thực thi thông qua hệ thống thị trường. Thị trường hàng hóa tiêu dùng, thị trường hàng hóa tư liệu sản xuất, thị trường tài chính,…và do đó, với tư các là người kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp không thể tách rời hoạt động của thị trường, các doanh nghiệp vừa là người mua các yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh, bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, đồng thời vừa là người tham gia huy động và mua bán các nguồn tài chính nhàn rỗi của xã hội. Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng, tổ sản xuất trong việc tạm ứng, thanh toán. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, lãi cổ phần,… 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tƣ kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp nhà nước chỉ là một bộ phận cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư phát triển những ngành nghề mới nhằm thu hút được lợi nhuận cao,...đã trở thành động lực và là một đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế
  • 12. 2 thị trường, khi đã có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề cung ứng vốn. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và khả năng để chủ động khai thác thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh và phát triển của mình. Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích, điều tiết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn cần có sự phối hợp đồng bộ của nhiều người, nhiều bộ phận với nhau, đặt trong các mối quan hệ kinh tế. Vì vây, nếu sử dụng linh hoạt, sáng tạo các quan hệ phân phối của tài chính để tác động đến các chính sách lương, tiền thưởng và các chính sách khuyến khích vật chất khác sẽ có tác động tích cực đến việc tăng năng suất, kích thích tiêu dùng, tăng vòng quay vốn và cuối cùng là tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu người quản lý phạm phải những sai lần trong việc sử dụng các đòn bẩy tài chính và tạo nên cơ chế quản lý tài chính kém hiệu quả thì lại kìm hãm sự phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh. Công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu tài chính như: hệ số nợ, hiệu quả sử dụng vốn,…có thể dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Để sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra tài chính, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. 1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp có ba chức năng chính là: Huy động và phân phối nguồn vốn; phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; chức năng giám đốc. Huy động và phân phối nguồn vốn Mọi doanh nghiệp với mọi hình thức sở hữu trong các lĩnh vực sản xuất, lưu thông, dịch vụ đều có thể huy động vốn từ các nguồn sau: Vốn do nhân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước): được xác định trên cơ sở biên bản giao nhận vốn mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo toàn và phát triển số vốn giao đó. Khi mới thành lập, số vốn được giao này bằng hoặc lớn hơn số vốn pháp định. Sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu thấy cần thiết, nhà nước sẽ cấp vốn bổ sung cho doanh nghiệp để phục vụ việc phát triển sản xuất kinh doanh. Thang Long University Library
  • 13. 3 Vốn tự bổ sung: Phần vốn khấu hao cơ bản để lại doanh nghiệp, phần lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và phần tiền nhượng bán tài sản (nếu có). Vốn liên doanh, liên kết: là sự góp tiền hoặc góp tài sản của các doanh nghiệp khác để cùng với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Vốn vay: chủ yếu là vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra còn có thể huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và trả lãi theo lãi suất ngân hàng. Phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Sau khi huy động và đã sử dụng nguồn vốn đó sẽ thu được kết quả là việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần tiến hành phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau mỗi kì kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu được bao gồm giá vốn và các chi phí phát sinh, nên các doanh nghiệp thường phân phối theo dạng sau: Bước 1: Bù đắp cho phí phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ. Gồm có trị giá vốn hàng hóa, chi phí lưu thông và các chi phí khác, khấu hao máy móc. Bước 2: Sau khi bù đắp các chi phí, phần còn lại được gọi là lợi nhuận. Phần lợi nhuận này, một phần phải nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế, phần còn lại tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp mà tiến hàng chia lãi liên doanh, trả lợi tức cổ tức hoặc giữ lại đầu tư tiếp. Chức năng giám đốc Đó là khả năng khách quan để sử dụng tài chính là công cụ kiểm tra, giám đốc bằng đồng tiền với việc sử dụng chắc năng thước đo giá trị và phương tiện thanh toán của tiền tệ. Khả năng này biểu hiện ở chỗ, trong quá trình thực hiện thức năng phân phối, sự kiểm tra có thể diễn ra dưới dạng: xem xét tính cần thiết, quy mô của việc phân phối các nguồn tài chính, hiệu quả của việc phân phối qua các quỹ tiền tệ. Nội dung của giám đốc tài chính là giám đốc sự vận động và chu chuyển của nguồn vốn tiền tệ với hiệu quả sử dụng vốn; giám đốc việc lập và chấp hàng các chỉ tiêu kế hoạch, các định mức kinh tế tài chính; giám đốc quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, quá trình hạch toán kinh tế và giám đốc việc chấp hành các chính sách về tài chính. 1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
  • 14. 4 lượng hiệu quả hoạt đông của Công ty đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp về thực chất là sử dụng các công cụ và phương pháp phân tích thích hợp để làm rõ tình hình huy động và sử dụng vốn cũng như sự biến động của từng nguồn vốn trong kì ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Qua đó tìm ra các nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến tình hình huy động và sử dụng vốn, giúp nhà quản lí doanh nghiệp lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp với mục đích huy động đảm bảo an ninh tài chính Ngày nay, phân tích tài chính có xu hướng trở thành hệ thống xử lý thông tin nhằm cung cấp dữ liệu cho những người ra quyết định tài chính. Phân tích tài chính là cơ sở dự báo ngắn, trung và dài hạn. Phân tích tài chính giúp chúng ta đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc phân tích báo cáo tài chính. 1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính giúp người sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng trong Công ty như: Hội đồng quản trị, ban giám đốc, các trưởng phòng, các cổ đông… và đối tượng ngoài Công ty như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà bảo hiểm,…Trong đó, mỗi nhóm đối tượng lại có nhu cầu sử dụng thông tin khác nhau nên có xu hướng tập trung vào nhưng khía cạnh khác nhau của báo cáo tài chính. Tóm lại, phân tích tài chính cần đạt được những mục tiêu cơ bản như sau: Đầu tiên, phân tích tài chính phải cung cấp cho nhà quản trị và các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp những thông tin chính xác, rõ ràng, dễ hiểu đối với những người có trình độ tương đối về lĩnh vực này. Thêm vào đó, phân tích tài chính doanh nghiệp cũng cần cung cấp cho các nhà đầu tư, chủ nợ và những đối tượng khác những đánh giá về rủi ro, cơ hội, lợi nhuận, thặng dư giá trị của vốn. Đồng thời cũng cũng cấp thông tin về nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả hoạt động kinh doanh các kì gần đây và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực. 1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh Thang Long University Library
  • 15. 5 nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng,…kể cả cơ quan nhà nước và người làm công, mối đối tượng lại quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp ở các khía cạnh khác nhau. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Để đạt được mục tiêu gia tăng giá trị doanh nghiệp, nhà quản trị tài chính phải đạt được mục tiêu gia tăng lợi nhuận và duy trì khả năng thanh toán. Để duy trì khả năng kinh doanh, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí cũng như quản lý sử dụng tài sản hợp lý, tiết kiệm. Để duy trì khả năng thanh toán, Công ty phải có một cơ cấu tài chính hợp lý, phải quản lý tốt quá trình thu chi trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, vai trò của phân tích tài chính đối với những người quản trị doanh nghiệp là phải phát hiện ra những tồn tại trong quá trình quản lý tài chính của mình để có những giải pháp cụ thể trong kế hoạch tài chính nhằm đạt được mục tiêu tăng giá trị doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tƣ Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý. Vì vậy, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro nên họ cần các thông tin chính xác về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lời và triển vọng phát triển, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp. Các nhà đầu tư chỉ chấp nhận đầu tư vào một dự án được coi là an toàn, tức là ít nhất phải có giá trị hiện tại ròng dương. Có nghĩa là lượng tiền mà doanh nghiệp tạo ra đủ khả năng trả nợ và các khoản lãi cho nhà đầu tư. Bên cạnh đó, chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề được quan tâm vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến thu nhập của họ. Đối với chủ nợ của doanh nghiệp Việc phân tích chủ yếu tập trung vào khả năng thanh toán của doanh nghiệp, được xem xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là khoản vay ngắn hạn thì người cho vay thường quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh, tức là khả năng trả nợ đối với các khoản nợ đến hạn. Nếu là khoản vay dài hạn thì người cho vay phải tin vào khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp vì việc hoàn trả vốn và lãi sẽ phụ thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng thương mại, mối quan tâm của họ là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền và các tài sản có khả năng thanh khoản nhanh, so sánh với nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến số vốn
  • 16. 6 của chủ sở hữu, do số vốn này là khoản đảm bảo cho họ khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ. Các chủ nợ dài hạn thì sẽ tập trung vào vào cơ cấu tài chính và khả năng sinh lời của vốn để đánh giá xem doanh nghiệp có sử dụng vốn hiệu quả không, vì hiệu quả sử dụng vốn có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ trong dài hạn. Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người lao động của doanh nghiệp cũng rất quan tâm đến các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có tác động trực tiếp đến tiền lương của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ của doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc Trong vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế, đưa ra những chính sách quản lý kinh tế tài chính. Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá được những tác động của cơ chế và chính sách quản lý của nhà nước đối với doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích tài chính còn giúp Nhà nước kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với khách hàng,…Từ đó, có cơ sở điều chỉnh và hoàn thiện, không ngừng nâng cao hiệu quả của cơ chế quản lý. 1.2.4. Ý nghĩa của phân tính tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mỗi liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cần phải thường xuyên theo dõi kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó, công tác phân tích tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau: - Qua phân tích tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp, là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định trong tổ chức quản lý. Thang Long University Library
  • 17. 7 - Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn,… 1.2.5. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.5.1. Thông tin chung Là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và kết quả kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên, những biến động bất lợi của tình hình kinh tế cũng tác động không tốt đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.5.2. Thông tin theo ngành kinh tế Là các thông tin về việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh tế. Đặc điểm của ngành kinh tế liên quan tới: tính chất của sản phẩm, quy trình kĩ thuật áp dụng, cơ cấu sản xuất, nhịp độ phát triển của ngành kinh tế. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các thông tin khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.2.5.3. Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp  Bảng cân đối kế toán Là báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định theo kết cấu: vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh. Kết cấu của bảng được chia làm 2 phần: Tài sản và nguồn vốn. Phần tài sản: Thể hiện phần tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh. Được chia thành: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn; tài sản dài hạn và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Được chinh thành: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin quan trọng trong việc phân tích tài chính, giúp đánh giá sự cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, cơ cấu vốn,…
  • 18. 8  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình kết cấu hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Nó bao gồm doanh thu bán hàng và các khoản chi phí của Công ty trong thời gian hạch toán. Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể kiểm tra, phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tình hình tiêu thụ sản phẩm của một kì kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh được đánh giá cao hơn bảng cân đối kế toán trong việc kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp và báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp nhưng thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, quy mô dòng tiền,…  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong ba báo cáo bắt buộc mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực tài sản và nguồn gốc của những tài sản đó; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập ra để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào trong doanh nghiệp, tình hình thu, chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản tương đương tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư… 1.2.6. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.6.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài chính, là phương pháp xem xét một chỉ tiêu bằng cách dựa trên so sánh với một chỉ tiêu gốc để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Khi vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần chú ý đến 4 yếu tố: tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh và phương pháp so sánh. - Điều kiện so sánh: Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu và các chỉ tiêu phải đảm bảo tính so sánh được (tức là có sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường). - Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Việc xác định gốc so sánh phải tùy thuộc vào mục đích của phân tích. Thang Long University Library
  • 19. 9 - Thông thường trong phân tích hay sử dụng 2 kỹ thuật so sánh là kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối và kỹ thuật so sánh bằng số tương đối. + So sánh bằng số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích. Công thức của kỹ thuật này như sau: Y = Y1 – Y0 (Trong đó, Y: Trị số so sánh; Y0: Trị số gốc; Y1: Trị số phân tích) + So sánh bằng số tương đối cho thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ tiêu tăng hay giảm bao nhiêu , phản ánh tốc độ tăng trưởng trong từng giai đoạn của chỉ tiêu. Công thức của kỹ thuật này như sau: Y = Y1 – Y0 x 100 Y0 (Trong đó, Y: Trị số so sánh; Y0: Trị số gốc; Y1: Trị số phân tích) - Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới 2 dạng: So sánh theo chiều ngang và so sánh theo chiều dọc. + So sánh ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động về cả số tuyệt đối, tương đối của từng chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. + So sánh dọc là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. 1.2.6.2. Phương pháp tỉ lệ Nguồn thông tin kinh tế tài chính đã và đang được cải tiến, cung cấp đầy đủ hơn, đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và đẩy nhanh quá trình tính toán. Phương pháp phân tích tỉ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của các tỉ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp phân tích này giúp cho việc khai thác, sử dụng các số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián đoạn. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
  • 20. 10 Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỉ lệ lại bao gồm nhiều tỉ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phân của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo góc độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm, các chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, ta sẽ thu được thông tin về tình hình tài chính. Phân tích tỉ lệ cho phép phân tích đầy đủ khuynh hướng vì một số dấu hiệu có thể được kết luận thông qua quan sát số lớn các hiện tượng nghiên cứu riêng lẻ. 1.2.6.3. Phương pháp Dupont Là kĩ thuật phân tích bằng cách phân tích các yếu tố cấu thành tỉ số ROA và ROE để đánh giá tác động của từng bộ phân lên kết quả sau cùng. Với phương pháp này, các nhà phân tích có thể nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và ra quyết định cải thiện tình hình tài chính của Công ty. Mô hình Dupond có kĩ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một Công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupond tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupond để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như là thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp. ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay tài sản). ROA đối với các Công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn đều được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của Công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuân được thẻ hiện qua ROA, ROA càng cao thì càng tốt vì Công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Thang Long University Library
  • 21. 11 ROA = EBIT = EBIT x Doanh thu thuần TTS bình quân Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Từ công thức trên ta có thế thấy chỉ tiêu này được cấu thành từ hai yếu tố chính là tỷ suất lợi nhuận biên và vòng quay tổng tài sản. Doanh nghiệp có thể làm tăng tỷ suất lợi nhuận biên bằng cách tăng doanh thu và giảm các chi phí quản lý, bán hàng. Nhưng trển thực tế, hệ số lợi nhuận biên thường giảm do tốc độ tăng trưởng doanh thu quá thâp so với tốc độ tăng chi phí, do các chi phí liên quan đến thuế như doanh nghiệp phải đóng thuế sau một năm được miễn giảm khiến hệ số lợi nhuận biên giảm. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tăng số vòng quay tổng tài sản bằng cách sử dụng hiệu quả hơn các tài sản sẵn có. Nói cách khác là hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, mang lại doanh thu cao hơn từ những tài sản sẵn có. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mối đồng vốn cổ đông thường. Là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của Công ty nào. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn cổ đông, có nghĩa là Công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khải thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao càng hấp dẫn các nhà đầu tư. ROE = EBT x Doanh thu thuần x Tổng tài sản bình quân Doanh thu thuần TTS bình quân Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng biên x Vòng quay TTS x Đòn bẩy tài chính Qua khai triển công thức, ta thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tổng tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tăng ROE) thì doanh nghiệp có ba sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao số vòng quay tổng tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ
  • 22. 12 những tài sản sẵn có. Thứ ba, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay vốn để đầu tư là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Phương pháp phân tích Dupond có ưu điểm lớn giúp cho nhà phân tích phát hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Dùng phương pháp phân tích tài chính Dupond có thể giúp doanh nghiệp xác định xu hướng hoạt động trong một thời kỳ để có thể phát hiện ra những khó khăn và thuận lợi mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong tương lai. 1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh giá trị của tài sản và nguồn vốn của một tổ chức tại một thời điểm nào đó, thường là ngày cuối cùng của kì kế toán. 1.3.1.1. Phân tích kết cấu và biến động tài sản  Phân tích kết cấu tài sản Có thể thực hiện phân tích bằng cách lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn, trong đó lấy từng khoản vốn chia cho tổng số tài sản để biết được tỉ trọng của từng loại vốn chiếm trong tổng số vốn là cao hay thấp. Tùy theo từng loại hình kinh doanh để chúng ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất phải có lượng dự trữ về nguyên liệu đầy đủ để đáp ứng được nhu cầu sản xuất, nếu là doanh nghiệp thương mại thì phải có lượng hàng đầy đủ cung cấp cho nhu cầu tiêu thụ kì tiếp theo,… Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn Trong bảng cân đối kế toán thì tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn bao gồm: Vốn bằng tiền; Đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho. Tiền là một bộ phận của tài sản lưu động nhưng có tính thanh khoản cao nhất, dễ chuyển đổi thành tài sản khác nhất. Sự luân chuyển của nó liên quan đến hầu hết các giai đoạn sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Đầu tư tài chính ngắn hạn là hoạt động tài chính dùng vốn để mua chứng khoán với mục đích hưởng lãi hoặc mua vào, bán ra chứng khoán để kiếm lời, hoặc bỏ vốn vào doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, mua cổ phần, góp vốn với Thang Long University Library
  • 23. 13 tư cách là một thành viên tham gia quản lý và điều hành Công ty liên doanh, Công ty cổ phần nhằm chia sẽ lợi ích và trác nhiệm với doanh nghiệp khác. Các khoản phải thu là các khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán chịu hàng hóa, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Trong điều kiện sản xuất thị trường và lưu thông hàng hóa càng phát triển thì việc bán chịu ngày càng tăng để đẩy mạnh bán ra, do vậy mà các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu và có xu hướng tăng lên. Hàng tồn kho là danh mục nguyên vật liệu và sản phẩm hoặc chính bản thân nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh nghiệp giữ trong kho. Các khoản mục trên được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau: Ngân sách Nhà nước cấp phát ban đầu, vốn doanh nghiệp tự bổ sung từ quỹ phát triển, vốn đi vay,… Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn Tài sản cố định là tư liệu lao động chủ yếu tham gia vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo quy định thì tài sản cố định là tài sản phải có giá trị lớn (trên 30 triệu đồng) và có thời gian sử dụng trên một năm. Trong quá trình sử dụng thì tài sản cố định bị hao mòn dần, giá trị hao mòn được chuyển hóa dần vào giá trị sản phẩm sản xuất trong kì. Các khoản đầu tư dài hạn là các khoản doanh nghiệp đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác có thời gian đầu tư trên một năm. Trong bảng cân đối kế toán thì tài sản cố định và đầu tư dài hạn bao gồm: Tài sản cố định; Các khoản đầu tư dài hạn; Chi phí xây dựng cơ bản dở dang; các khoản kí quỹ, kí cược dở dang. Các khoản mục này được hình thành từ vốn tự bổ sung, vốn vay bên ngoài, vốn liên doanh, vốn góp từ cổ đông,…  Phân tích biến động tài sản Phân tích biến động theo thời gian được thực hiện bằng cách so sánh giá trị của các chỉ tiêu ở các kì khác nhau với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số tuyệt đối và tương đối. Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng (giảm) của chỉ tiêu: Mức tăng (giảm) = Số kì sau – Số kì trước Kết quả tính theo số tương đối phản ánh tỷ lệ tăng giảm của chỉ tiêu: Tỷ lệ tăng (giảm) = Mức độ tăng (giảm)/Mức độ kì trước 1.3.1.2. Phân tích biến động và kết cấu nguồn vốn  Phân tích kết cấu nguồn vốn Ngoài việc phân tích tình hình phân bổ vốn, các chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng và các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác cần phân tích cơ cấu nguồn
  • 24. 14 vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn và doanh nghiệp phải đương đầu. Phân tích kết cấu nguồn vốn là so sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa cuối kì và đầu năm. Đối chiếu giữa cuối kì và đầu kì của từng loại nguồn vốn, qua đó đánh giá xu hướng thay đổi của nguồn vốn. Trong bản cân đối kế toán, nguồn vốn gồm có hai phần là: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả là một phần vốn để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả bao gồm: vốn tín dụng và vốn chiếm dụng. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong Công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong Công ty cổ phần. Được hình thành từ ba nguồn là: vốn kinh doanh, tổng số tiền tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chêch lệch đánh giá lại tài sản.  Phân tích biến động nguồn vốn Nợ phải trả: Có tác động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và luôn có xu hướng tăng do doanh nghiệp muốn chiếm dụng vốn của khách hàng, nhà cung cấp, chủ nợ,…Tỷ lệ nợ phải trả của doanh nghiệp cao chứng tỏ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh chịu tác động của các nguồn lực bên ngoài, phụ thuộc rất lớn vào chủ nợ, doanh nghiệp không chủ động được các nguồn vốn sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu: phản ánh số liệu về tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, các thành viên góp vốn trong Công ty. Vốn chủ sở hữu có thể tăng do sự thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá; các khoản biếu, tặng, tài trợ; vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,… 1.3.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp được chia ra làm hai phần theo thời gian sử dụng là ngắn hạn và dài hạn. Mỗi loại tài sản có nguồn vốn hình thành tương ứng, tài sản ngắn hạn được hình thành từ nguồn vốn ngắn hạn, còn tài sản dài hạn được hình thành từ nguồn vốn dài hạn. Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi ngắn, trong vòng 12 tháng. Gồm có các chỉ tiêu: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nguyên vật liệu trong kho, các khoản phải thu ngắn hạn. Tương tự có tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 12 tháng. Thang Long University Library
  • 25. 15 Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời gian dài hơn một năm, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu vào các khoản nợ dài hạn khác. Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời gian dưới một năm, gồm các nguồn huy động vốn dưới 12 tháng, các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng vốn,… Việc phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn chính là phân tích chỉ số vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn. Vốn lưu động ròng = TSNH – Nợ NH Nếu VLĐR dương thể hiện nguồn tài trợ từ các nguồn vốn là tốt. Toàn bộ tài sản cố định được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn một cách rất ổn định. Doanh nghiệp không những đủ vốn dài hạn tài trợ cho các tài sản cố định của mình mà còn thừa để tài trợ cho các nhu cầu ngắn hạn. Đồng thời, khi VLĐR dương có nghĩa là tổng tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với vòng quay nhanh. Nếu VLĐR âm, trong trường hợp này TSCĐ lớn hơn NVDH. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho đầu tư dài hạn. Điều này là khá nguy hiểm bởi khi hết hạn vay thì phải tìm ra nguồn khác để thay thế. Đây chỉ là một giải pháp tình thế. Nếu điều này xảy ra liên tục thì sự tồn tại của doanh nghiệp bị đe dọa, doanh nghiệp có thể bị đẩy tới giải pháp bán TSCĐ. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp không tốt và khả năng rủi ro cao do TSCĐ phải tài trợ bằng nợ NH. Nếu VLĐR bằng 0 chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản lý vốn dung hòa. Nguồn vốn dài hạn đủ để tài trợ cho tài sản cố định. Còn tài sản lưu động đủ để trang trải cho nợ ngắn hạn. Đây là một chiến lược khá an toàn, vừa đảm bảo khả năng sinh lời và khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Qua các chỉ tiêu bên BCKQHĐKD có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi tiêu sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm,…Ngoài ra, số liệu trên BCKQHĐKD có thể giúp đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kì khác nhau.
  • 26. 16 Doanh thu Doanh thu được tạo ra từ dòng tiền vào xuất phát từ các hoạt động sản xuất kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động,… Doanh thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Vì vậy, để có thể khai thác tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần phải tiến hành phân tích thường xuyên, đều đặn. Chi phí Chi phí là dòng tiền ra hoặc phân bổ dòng tiền ra trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa, giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ. Giá vốn là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận trước hết phải quan tâm đến doanh thu. Tuy nhiên, nếu chỉ quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua chi phí thì sẽ là một thiếu sót lớn. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả. Lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các nguồn lực. Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, tăng tích lũy và mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống cho người lao động. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản. Thang Long University Library
  • 27. 17 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính cung cấp thông tin về những nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của doanh nghiệp. Được lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp. Lượng tiền phát sinh trong kì bao gồm vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn được xem là tương đương tiền. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, trước hết cần so sánh lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác. Đồng thời so sánh từng khoản tiền vào và chi ra của các hoạt động để thấy được tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, hoạt động nào thu được nhiều tiền nhất, hoạt động nào sử dụng ít nhất. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá khả năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Sức mạnh của doanh nghiệp thể hiện ở khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh chứ không phải tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Vì lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương thể thiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp là thu hẹp do số tiền thu được từ việc bán tài sản cố định và thu hồi vốn đầu tư tài chính nhiều hơn số tiền chi ra để mở rộng đầu tư, mua sắm tài sản cố định và tăng đầu tư tài chính. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều này cho thấy tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ bên ngoài và như vậy, doanh nghiệp có thể bị phụ thuộc vào nguồn cung ứng tiền ở bên ngoài. Sau đó tiến hành so sánh cả số tuyệt đối và tương đối giữa kì này với kì trước của từng khoản mục, từng chỉ tiêu để thấy được sự biến động về khả năng tạo tiền của từng hoạt động từ sự biến động của từng khoản thu, chi. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp, dự toán khả năng tạo tiền của doanh nghiệp trong tương lai. 1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.3.4.1. Phân tích các chỉ tiêu thanh toán  Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn được thể hiện qua công thức sau: Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSLĐ Nợ NH
  • 28. 18 Ý nghĩa của hệ số này là cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Nếu hệ số này có giá trị lớn hơn 1 chứng tỏ TSNH của doanh nghiệp đã được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn, điều này có nghĩa là doanh nghiệp đang có một tình hình tài chính tốt, vững mạnh. Còn nếu hệ số này có giá trị nhỏ hơn 1 chứng tỏ tình hình tài chính không tốt, tình trạng này kéo dài còn dẫn đến nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Hệ số này càng cao, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số quá cao thì điều này lại không tốt vì nó phản ánh Công ty đã đầu tư quá mức vào TSLĐ so với nhu cầu của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp sẽ không cao. Tùy thuộc vào từng ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh mà ta có thể xác định được một mức hợp lý, thường là ở mức 2 – 3 là tốt nhất.  Khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này. Hàng tồn kho là hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán, vật tư chưa thể bán ngay nên chưa thể chuyển thành tiền ngày được nên bị loại trừ ra khỏi TSNH. Khả năng thanh toán nhanh = TSNH – Hàng tồn kho Nợ NH Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết liệu doanh nghiệp có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Giá trị của hệ số này lớn hơn 0,5 là chấp nhận được, doanh nghiệp đã cân đối một cách hợp lý vốn lưu động. Còn nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 chứng tỏ doanh nghiệp đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho và sẽ khó có khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn. Giống như hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số này càng cao càng chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền và chứng khoán ngắn hạn có thể sẽ không hiệu quả.  Khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền và được thể hiện qua công thức sau: Thang Long University Library
  • 29. 19 Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ NH Thực tế cho thấy, hệ số này lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, doanh nghiệp đang giữ lượng tiền mặt và chứng khoán khả thị ở mức hợp lý. Còn nếu giá trị này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có khả năng gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Tuy nhiên, hệ số này quá cao lại phản ánh một tình hình không tốt là vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm, đồng nghĩa với việc sử dụng không hiệu quả quỹ tiền mặt, doanh nghiệp luôn sẵn tiền để trả nợ, nhưng thời điểm trả nợ không liên tục khiến nguồn tiền sẽ bị đứng im, không vận động và lãng phí.  Khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà doanh nghiệp đã vay. Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Lãi vay Ý nghĩa: doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế để thanh toán cho 1 đồng lãi vay. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cao, lợi nhuận tạo ra được sử dụng để thanh toán nợ vay và tạo phần tích lũy cho quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 cho thấy một tình trạng không tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không hiệu quả làm giảm lợi nhuận xuống dưới mức lãi vay mà doanh nghiệp phải trả dẫn tới mất khả năng thanh toán và có thể phá sản. Vì vậy, hệ số này càng cao càng tốt. Cần lưu ý là hệ số khả năng thanh toán lãi vay chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay chứ không cho biết khả năng trả phần gốc của khoản lãi ra sao. 1.3.4.2. Phân tích các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư Nhà phân tích báo cáo tài chính luôn quan tâm đến phần tài sản của doanh nghiệp có được là do nguồn vốn chủ sở hữu hay có được do đi vay. Vì vậy, việc phân tích tỷ số nợ, tỷ suất tự tài trợ và tỷ suất đầu tư là vô cùng quan trọng.  Tỷ số nợ Tỷ số nợ là một chỉ số tài chính đo lường khả năng sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp.
  • 30. 20 Tỷ số nợ = Nợ phải trả x 100% Tổng tài sản Ý nghĩa: tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của doanh nghiệp là đi vay. Tỷ số này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang chiếm dụng nhiều vốn của chủ nợ để đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ số này thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp ít đi vay và chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao, các khoản nợ được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp phá sản. Trên thực tế, nợ phải trả thường chiếm tỷ trọng khá cao, doanh nghiệp đi vay mượn nhiều nên doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là khi lãi suất ngân hàng ngày càng tăng. Nhưng việc sử dụng nợ cũng có ưu điểm đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp, nên doanh nghiệp phải cân nhắc giữa rủi ro tài chính và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lí nhất.  Tỷ suất tự tài trợ Tỷ suất tự tài trợ ngược lại với tỷ số nợ và được tính theo công thức: Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu x 100% Tổng tài sản Tỷ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn thể hiện nguồn vốn được tài trợ từ nguồn vốn chủ sở hữu và vốn thực góp của các cổ đông hay có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lâp cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép từ các khoản nợ vay. Còn nếu chỉ số này nhỏ thể hiện nguồn vốn của doanh được tài trợ từ nguồn vốn vay, khi sử dụng nguồn vốn vay doanh nghiệp sẽ chịu ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính cũng như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường,… Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính sách của từng doanh nghiệp cũng như từng ngành.  Tỷ suất đầu tư Tỷ suất đầu tư thể hiện kết cấu tài sản (kết cấu vốn) của doanh nghiệp. Tỷ suất đầu tư tổng quát = Tài sản cố định + đầu tư dài hạn Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 31. 21 Tỷ suất này cao chứng tỏ quy mô cơ sở vật chất của doanh nghiệp ngày càng được tăng cường, năng lực sản suất kinh doanh ngày càng được cải thiện, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao. Tỷ suất này thấp chứng tỏ doanh nghiệp không đầu tư nhiều vào cơ sở vật chất. Tỷ suất này cao hay thấp được coi là hợp lý phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, chính sách của doanh nghiệp (có doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định, có doanh nghiệp không đầu tư mà đi thuê ngoài,…). Tỷ lệ này thường cao ở các ngành khai thác, chế biến dầu khí (hơn 90 ), ngành công nghiệp nặng (khoảng 70%), còn ở các ngành thương mại dịch vụ thì thấp hơn (khoảng 20%). 1.3.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động  Vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn là một tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, được tính theo công thức sau: Hệ số vòng quay hàng tồn kho = GVHB Trung bình HTK trong kỳ Hệ số này lớn chứng tỏ doanh nghiệp đang bán hàng nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính giảm qua các năm. Nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp đồng nghĩa hàng hóa sẽ bán chậm doanh nghiệp sẽ mất nhiều chi phí. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì lúc này, lượng dự trữ trong kho không nhiều, mà thị trường thì luôn luôn chuyển động, doanh nghiệp không đáp ứng được nhu cầu của thị trường sẽ mất khách hàng và thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh. Thêm vào đó, việc dự trữ không đủ nguyên vật liệu sản xuất có thể khiến quá trình sản xuất bị ngưng trệ nên việc xác định hệ số quay vòng hàng tồn kho để vừa đáp ứng nhu cầu thị trường, vừa đáp ứng nhu cầu sản xuất là vô cùng cần thiết. Cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề nên không phải mức tồn kho cao là tốt và mức tồn kho thấp là xấu.  Vòng quay các khoản phải thu Hệ số vòng quay các khoản phải thu là một tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay được bao nhiêu vòng trong một kì báo cáo để đạt được doanh thu trong kì đó, được tính như công thức sau:
  • 32. 22 Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu Bình quân các khoản phải thu Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn càng chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp luồng tiền mặt của doanh nghiệp tăng lên, tạo sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp sẽ bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm. giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động. Trong mỗi một ngành nghề khác nhau thì hệ số này cũng khác nhau vì thế không thể nhận định được cao là tốt, thấp là không tốt hoặc ngược lại.  Kì thu tiền bình quân Kì thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết Công ty mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Kì thu tiền bình quân = 360 (ngày) Vòng quay các khoản phải thu Kì thu tiền bình quân quá cao thương không tốt nhưng kỳ thu tiền bình quân quá thấp cũng không phải là tốt. Kì thu tiền bình quân thấp có thể là biểu hiện của chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Lúc này, khoản phải thu có thể có chất lượng nhưng doanh số có thể bị giả mạnh và lợi nhuận có thể thấp hơn mức đáng ra phải được do chính sách tín dụng quá chặt chẽ. Trong tình huống này, Công ty nên nới lỏng các tiêu chuẩn tín dụng. Nếu kì thu tiền bình quân lớn hơn thời hạn bán tín dụng cho phép của Công ty thì đó là một dấu hiệu không tốt, nó chứng tỏ tỷ lệ khách hàng tín dụng đang chiếm tỷ trọng lớn hoặc doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn.  Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động là chỉ số được tính bằng tỷ lệ giữa doanh thu thuần trong một kì chia cho vốn lưu động bình quân trong kì của doanh nghiệp. Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Thang Long University Library
  • 33. 23 Hệ số vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kì vốn lưu động quay được mấy vòng hay đơn giản hơn là đầu tư 1 đồng vào vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay vốn lưu động cao chứng tỏ nguồn vốn lưu động luân chuyển nhanh, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Tùy thuộc vào các lĩnh vực kinh doanh mà vòng quay vốn lưu động khác nhau. Vòng quay vốn lưu động thấp chứng tỏ khả năng thu hồi tiền không tốt, khả năng luân chuyển hàng hóa kém, luân chuyển vốn chậm nên chi phí vốn tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại thì vòng quay vốn lưu động luôn cao hơn các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất.  Hiệu suất sử dụng tài sản Hiệu suất sử dụng tài sản là một chỉ tiêu đánh giá tổng hợp khả năng quản lý TSCĐ và TSLĐ của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng, hay 1 đồng giá trị tài sản bình quân tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Hiệu suất sử dụng tài sản cao chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả nguồn tài sản của mình, thực hiện tốt việc giảm chi phí trong các khâu sản xuất, quản lý bán hàng,…Nếu tỷ số này thấp chứng tỏ chính sách của doanh nghiệp trong việc sử dụng và quản lý tài sản là chưa tốt. 1.3.4.4. Phân tích nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời Mục đích của kinh doanh chính là tìm kiếm lợi nhuận, lợi nhuận càng cao càng khẳng định được vị thế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ đánh giá qua chỉ tiêu lợi nhuận thì sẽ có các kết luận khập khiễng vì thiếu đi sự so sánh với các khoản chi phí bỏ ra. Vì thế, các nhà phân tích đã sử dụng các chỉ tiêu để đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu.  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của Công ty cổ phần. Nó phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuân ròng của cổ đông và doanh thu của doanh nghiệp.
  • 34. 24 ROS = Lợi nhuận ròng x 100 Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu hay dễ hiểu hơn là với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn có nghĩa là hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, lãi càng lớn. Ngược lại, tỷ số âm có nghĩa là Công ty kinh doanh thua lỗ. Trong nhiều trường hợp thì tỷ số này cao chưa hẳn đã tốt. Nếu tỷ số này tăng do chi phí giảm thì tốt, còn tăng do tăng giá bán trong môi trường cạnh tranh thì chưa hẳn đã tốt. Giá trị của tỷ số còn phụ thuộc vào từng ngành nghề khác nhau nên khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta thường so sánh tỷ số này của doanh nghiệp với tỷ số bình quân của toàn ngành mà doanh nghiệp tham gia.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là chỉ số tổng hợp nhất dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. ROA = Lợi nhuận ròng x 100 Tổng tài sản Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng tài sản thì doanh nghiệp tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này được dùng để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này càng cao càng chứng tỏ hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn; doanh nghiệp đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Nếu chỉ tiêu này thấp, doanh nghiệp cần xem xét lại cơ cấu tài sản để tìm ra điểm bất hợp lý, tránh gây lãng phí cũng như cải thiện chỉ tiêu này trong tương lai. Chỉ số này cao hay thấp không phản ánh được tình hình hoạt động của Công ty là tốt hay xấu do nó còn phụ thuộc vào quy mô và chính sách của từng doanh nghiệp.  Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) Tỷ suất sinh lời trên VCSH là một chỉ tiêu được nhiều nhà đầu tư quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lợi nhuận của một đồng vốn bỏ ra đầu tư vào Công ty. ROE = Lợi nhuận ròng x 100 VCSH Thang Long University Library
  • 35. 25 Tỷ số này cho biết bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh có thể tạo sao bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời càng cao, doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, góp phần nâng cao khả năng đầu tư cho doanh nghiệp. Khi phân tích chỉ số này, các nhà phân tích thường áp dụng công thức Dupont. Đây là công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả, cho phép nhà phân tích có thể nhìn được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức Dupont được triển khai dưới dạng: ROE = EBT x Doanh thu thuần x TTS bình quân Doanh thu thuần TTS bình quân Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng biên x Vòng quay TTS x 1 1 – Hệ số nợ 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp trên cả hai phương diện là chủ quan và khách quan. 1.4.1. Các nhân tố chủ quan  Con người Nhân tố đầu tiên có ảnh hưởng đến việc phân tích tài chính là nhân tố con người. Trong quá trình phân tích tài chính, cán bộ thực hiện luôn đóng vai trò quan trọng, họ chính là những người trực tiếp tiến hành hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp. Công việc này không phải là một công việc đơn giản, nó đòi hỏi cán bộ phân tích không những phải có kiến thức chuyển sâu về nghiệp vụ, am hiểu các lĩnh vực tài chính mà còn phải hiểu biết các vấn đề liên quan như thuế, môi trường, thị trường,… Do vậy, phần nào hiệu quả của công tác phân tích tài chính phụ thuộc vào nhân tố con người. Sự hiểu biết toàn bộ nhưng kiến thức khoa học, kinh tế, xã hội mà người phân tích có được thông qua đào tạo hay tự bồi dưỡng kiến thức mà có. Kinh nghiệm, kỹ năng là những thứ được tích lũy thông qua hoạt động thực tiễn, năng lực là khả năng nắm bắt, xử lý các công việc trên cơ sở các kiến thức đã được tích lũy. Tính kỷ luật cao, phẩm chất đạo đức tốt là điều kiện để đảm bảo cho chất lượng thẩm định. Ngược
  • 36. 26 lại, người phân tích không có tính kỷ luật, đạo đức không tốt sẽ phá hỏng mọi việc, không đánh giá được đúng tình hình. Để đạt được chất lượng tốt trong phân tích tài chính doanh nghiệp, yêu cầu quan trọng nhất đối với các cán bộ phân tích là phải nắm vững chuyên môn nghề nghiệp.  Công tác kiểm toán, kế toán, thống kê Công tác kế toán, thống kê mang lại những số liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích (báo cáo tài chính, chính sách kế toán, các số liệu liên quan đến kế hoạch sản xuất kinh doanh,…). Vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán, kiểm toán, thông kế cũng là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phân tích.  Sự quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp Đây là một nhân tốt ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính vì nếu lãnh đạo hiểu được tầm quan trọng của công tác phân tích thì mới đầu tư kinh phí, mua sắm các phần mềm phân tích tài chính, bố trí công cụ để đội ngũ nhân viên phân tích, xây dựng các quy trình phân tích khoa học cho nhân viên thực hiện, chỉ đao sự phối hợp giữa các phòng ban trong việc cung cấp thông tin, hồi âm kết quả, áp dụng các giải pháp mà việc phân tích tài chính đưa ra để thực hiên tốt hơn quá trình phân tích. 1.4.2. Các nhân tố khách quan  Kỹ thuật, công nghệ Ứng dụng tốt kỹ thuật, công nghệ vào phân tích tài chính sẽ đem lại kết quả chính xác, khoa học, tiết kiệm được thời gian, công sức. Việc ứng dụng này không những đảm bảo tính chính xác, khoa học, tiết kiệm mà còn đảm bảo tính hoàn thiện, phong phú, phù hợp với xu hướng phát triển của công tác phân tích tài chính.  Hệ thống thông tin Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Chính vì thế, chỉ cần một thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì sẽ đem lại kết quả phân tích không có ý nghĩa. Những thông tin bên trong doanh nghiệp trực tiếp phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và xu hướng phát triển tương lai. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp cung cấp thông tin về đối thủ cạnh tranh, thông tin về nền kinh tế,…và nó luôn không ngừng biến động. Hơn thế nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác với đồng tiền của ngày mai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Thang Long University Library