SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THỊ TÚ ANH
MÃ SINH VIÊN : A16657
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là Thạc sĩ
Lê Thị Hà Thu, cô đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu sót và
giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em thực hiện làm khóa luận.
Em cũng xin cảm ơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi
nhánh Ba Đình đã giúp đỡ, cung cấp thông tin, tài liệu hữu ích tạo điều kiện cho em
hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 20 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Thị Tú Anh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Ngày 20 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Thị Tú Anh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................1
1.1. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại.................1
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay................................................................................1
1.1.2. Phân loại cho vay...................................................................................................1
1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay.....................................................................................1
1.1.2.2. Theo hình thức bảo đảm tiền vay....................................................................1
1.1.2.3. Theo mục đích sử dụng vốn.............................................................................2
1.1.2.4. Theo phương thức cho vay..............................................................................2
1.1.2.5 Theo phương thức hoàn trả..............................................................................2
1.2. Các vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại..................3
1.2.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn .................................................................................3
1.2.2. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn............................................................................3
1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay ngắn hạn..................................................................4
1.2.3.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp.................................................................4
1.2.3.2. Cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................4
1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại ....................5
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn..............................................................5
1.3.2 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng
thương mại.......................................................................................................................5
1.3.2.1. Đối với nền kinh tế ..........................................................................................5
1.3.2.2. Đối với ngân hàng thương mại .......................................................................5
1.3.2.3. Đối với khách hàng .........................................................................................6
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương
mại ...................................................................................................................................6
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................6
1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................8
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương
mại .................................................................................................................................10
1.3.4.1. Những nhân tố khách quan ...........................................................................10
1.3.4.2. Những nhân tố chủ quan...............................................................................11
1.3.4.3. Các yếu tố từ khách hàng..............................................................................13
Tóm tắt chương 1.........................................................................................................14
Thang Long University Library
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH BA ĐÌNH ......................................................................................................15
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi
nhánh Ba Đình .............................................................................................................15
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình...........................................................................15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi
nhánh Ba Đình...............................................................................................................16
2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam Chi nhánh Ba Đình ...............................................................................................19
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình trong năm 2010 – 2012...............................21
2.2.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................21
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là hoạt động cho vay)......................................26
2.2.3. Tình hình kinh doanh các hoạt động khác...........................................................28
2.3. Một số quy định chung trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.......................31
2.3.1. Đối tượng và điều kiện cho vay...........................................................................31
2.3.2. Tài sản đảm bảo ....................................................................................................31
2.3.3. Quy trình cho vay ngắn hạn...................................................................................32
2.3.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn............................................................................37
2.4. Thực trạng kết quả của hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-
2012 ...............................................................................................................................39
2.4.1. Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn.................................................................39
2.4.2. Tình hình doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn......................................................44
2.4.3. Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn......................................................................49
2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 –
2012 ...............................................................................................................................52
2.5.1. Chỉ tiêu định tính.................................................................................................52
2.5.2. Chỉ tiêu định lượng..............................................................................................55
2.6. Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.............................................................66
2.6.1. Điểm mạnh về hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................................66
2.6.2. Nhược điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................................67
2.6.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình ................................68
Tóm tắt chương 2.........................................................................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH ........................................................................72
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.......................................72
3.2. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình...............72
3.2.1. Thực hiện tốt quy trình cho vay ..........................................................................73
3.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất mềm dẻo linh hoạt...............................................73
3.2.3. Nâng cao khả năng thu thập và xử lí thông tin khách hàng ................................74
3.2.4. Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ tín dụng..........................................................75
3.2.5. Xây dựng và sử dụng hợp lí quỹ dự phòng rủi ro tín dụng .................................76
3.2.6. Đẩy mạnh các chính sách hỗ trợ khách hàng ......................................................76
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................76
3.2.8. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng......................................................77
3.2.9. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng......................................................................77
3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam...............................................................................................................................77
Kết luận chương 3........................................................................................................78
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình
17
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn của Vietinbank Ba Đình 32
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 23
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-
2012
24
Bảng 2.3. Thu nhập từ dịch vụ của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 28
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình giai đoạn
2010-2012
30
Bảng 2.5. Doanh số cho vay theo kỳ hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn
2010-2012
41
Bảng 2.6. Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế và thành phần
kinh tế của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012
42
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ phân theo thời hạn cho vay của Vietinbank Ba Đình
giai đoạn 2010-2012
46
Bảng 2.8. Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh
tế của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012
47
Bảng 2.9. Dư nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của
Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012
51
Bảng 2.10. Chỉ tiêu dự nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động của
Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012
55
Bảng 2.11. Chỉ tiêu dự nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn của
Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012
56
Bảng 2.12. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ngắn hạn của Vietinbank Ba Đình
giai đoạn 2010-2012
57
Bảng 2.13. Phân loại nợ trên tổng dư nợ cho vay ngắn hạn của VietinBank Ba
Đình giai đoạn 2010-2012
58
Bảng 2.14. Tình hình nợ quá hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 59
Bảng 2.15. Tình hình nợ xấu của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 60
Bảng 2.16. Tình hình trích lập DPRR của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-
2012
62
Bảng 2.17. Tình hình khả năng bù đắp rủi ro của Vietinbank Ba Đình giai đoạn
2010-2012
63
Bảng 2.18. Chỉ tiêu thu nợ ngắn hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-
2012
64
Bảng 2.19. Doanh thu từ lãi vay của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 65
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
NHTM Ngân hàng Thương mại
Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
Vietinbank Ba Đình Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam Chi nhánh Ba Đình
TMCP Thương mại cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNN & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NQH Nợ quá hạn
TSĐB Tài sản đảm bảo
VNĐ Việt Nam đồng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
NQH Nợ quá hạn
DPRR Dự phòng rủi ro
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, công cuộc phát triển kinh tế là mục tiêu mũi nhọn của nhiều quốc gia
trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng lớn mạnh
không ngừng, đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lượng của hệ thống ngân hàng.
Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường
tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ
các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và
hỗ trợ thanh toán...
Cho vay ngắn hạn là hoạt động kinh doanh quan trọng trong hoạt động tín dụng
của mọi Ngân hàng thương mại. Số lượng các doanh nghiệp, nhu cầu tiêu dùng, mua
sắm hàng hóa dịch vụ của các tổ chức cá nhân trên địa bàn cả nước luôn ở mức cao, do
đó nhu cầu vay vốn ngắn hạn là rất lớn. Rất nhiều các ngân hàng đang cố gắng cung
cấp những dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu này của xã hội.
Là một Ngân hàng thương mại có tiềm lực lớn về vốn, Vietinbank Ba Đình trong
những năm qua đã rất chú trọng tới hoạt động cho vay ngắn hạn. Tuy nhiên trên thực
tế do tình hình kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong
hoạt động cho vay ngắn hạn nên Vietinbank Ba Đình vẫn còn gặp phải một số hạn chế.
Do đó vấn đề đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn là rất cần thiết.
Qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay của ngân hàng
cùng sự hướng dẫn của Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng
và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình” làm đề tài khoá luận của
mình. Dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu thu thập được,
khoá luận xin đưa ra một số đề xuất để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn, xác
định sự cần thiết của việc đẩy mạnh hoạt động cho vay của NHTM tại Việt Nam.
- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình từ năm 2010 đến 2012 từ đó rút ra
điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận: Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn.
Phạm vi nghiên cứu của khoá luận: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn
hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình từ năm 2010
đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khoá luận tốt nghiệp đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân
tích lý luận thực tiễn: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử,
phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê.
5. Kết cấu của khoá luận
Khoá luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình
Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là hoạt động cơ bản của NHTM. Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-
NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 31/12/2001 về quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng đã đưa ra khái niệm về cho vay như
sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc hội ban hành cũng đưa ra một định
nghĩa khác về cho vay: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi”.
Từ những định nghĩa về cho vay nêu trên, có thể khái quát về hoạt động cho vay
của Ngân hàng thương mại như sau:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết”
1.1.2. Phân loại cho vay
1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay
Theo thời hạn, hoạt động cho vay được phân làm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm và được dùng để
tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân,hộ gia đình.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ một năm đến năm năm. Cho
vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị,mở rộng sản xuất kinh doanh, hoặc xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Cho vay dài hạn chủ
yếu là để đáp ứng nhu cầu các dài hạn như: các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở, các thiết
bị quy mô lớn.
1.1.2.2. Theo hình thức bảo đảm tiền vay
Theo tính chất đảm bảo, hoạt động cho vay ngắn hạn có hai loại chính: Cho vay
có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
2
- Cho vay không có bảo đảm tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người khác, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác
1.1.2.3. Theo mục đích sử dụng vốn
Dựa vào căn cứ này, hoạt động cho vay được chia làm hai loại:
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay ngắn hạn để tài trợ vốn lưu động
cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu như chi tiêu
thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa,mua sắm tài sản của các cá nhân hay hộ gia
đình.Ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí
thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
1.1.2.4. Theo phương thức cho vay
Về phương thức, hoạt động cho vay có thể bao gồm các loại chính như sau:
- Cho vay thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận cho khách
hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng đến một giới hạn
xác định,trong khoảng thời gian xác định và phù hợp với quy định của Chính Phủ về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay trực tiếp từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng làm thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Ngân hàng áp dụng cho vay từng
lần đối với những khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên và chưa được
ngân hàng tín nhiệm.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn
mức tín dụng và duy trì trong khoảng thời gian nhất định. Loại cho vay này áp dụng
đối với những khách hàng có nhu cầu vay ngân hàng thường xuyên và được ngân hàng
tín nhiệm.
1.1.2.5 Theo phương thức hoàn trả
Theo phương thức hoàn trả, hoạt động cho vay được chia làm 3 loại:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của mình mà người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
Thang Long University Library
3
1.2. Các vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn
Theo Luật các TCTD 2010, cho vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn nhỏ
hơn 12 tháng, thường được sử dụng nhằm bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động
của các doanh nghiệp hoặc nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và
hộ gia đình .
1.2.2. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu động
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngân hàng thường cho vay khi
khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, hoặc trang trải các
chi phí sản xuất. Khi hàng hoá được tiêu thụ, khách hàng có thu nhập, cũng là lúc ngân
hàng thu hồi nợ. Xuất phát từ đặc điểm này, các ngân hàng thường quy định thời hạn
cho vay trên cơ sở chu kì sản xuất của người vay. Do vậy, thời gian thu hồi vốn trong
cho vay ngắn hạn nhanh.
Thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thường thấp
hơn khoản cho vay trung và dài hạn, do vậy mức lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn
mức lãi suất cho vay trung và dài hạn. Vì vậy cho vay ngắn hạn ít chịu ảnh hưởng của
sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế như các khoản cho vay trung và
dài dạn. Ngoài ra, các khoản cho vay ngắn hạn được cung cấp cho các đơn vị sản xuất
kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản đảm bảo, bảo
lãnh… Ngân hàng chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai nên rủi ro mang
đến thường thấp.
Cho vay ngắn hạn là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Đặc trưng cảu ngân hàng
là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, trong đó nhận tiền gửi ngắn hạn là hoạt động huy
động vốn chủ yếu. Cho nên, với sự phù hợp về lãi suất và thời hạn, các ngân hàng chủ
yếu cho vay ngắn hạn. Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay thường không cao do đó
lãi suất người đi vay thông thường phải trả nhỏ. Vốn tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng
cấp cho khách hàng thường được khách hàng dùng để mua nguyên vật liệu, trả lương,
bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường là nhỏ.
Ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng các loại hình thức cho vay ngắn hạn,
như: cho vay ngắn hạn từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay thấu chi, cho vay luân
chuyển… để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, phân tán rủi ro, đồng thời để
tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng. Điều đó đã làm cho các hình thức
cho vay ngắn hạn rất phong phú như: nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp
vụ chiết khấu…
4
1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay ngắn hạn
Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh
doanh dịch vụ phục vụ đời sống của khách hàng. Vì vậy cho vay ngắn hạn có thể được
chia thành nhiều lọai theo nhiều thể thức khác nhau, nhưng xét trên góc độ mục đích
sử dụng tiền vay thì cho vay ngắn hạn bao gồm: cho vay khách hàng doanh nghiệp và
cho vay khách hàng cá nhân.
1.2.3.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp
Cho vay khách hàng doanh nghiệp là hình thức ngân hàng tài trợ vốn kinh tế cho
các doanh nghiệp. Các hình thức cho vay được xem xét theo tính chất của việc cấp
vốn, gồm 2 loại chính: Cho vay bổ sung vốn lưu động và cho vay trên tài sản.
- Cho vay bổ sung vốn lưu động nhằm tài trợ thêm vốn lưu động cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khi vay tiền, người vay dùng chính thu
nhập thu được từ việc sử dụng vốn vay để trả nợ ngân hàng, vì vậy các yếu tố quan
trọng mà ngân hàng tập trung vào xem xét là: khả năng kinh doanh, tình hình tài chính,
hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Cho vay trên tài sản chủ yếu là hình thức cho vay trên bộ chứng từ hàng xuất
căn cứ vào giá trị các khoản phải thu từ khách hàng. Theo phương thức thư tín dụng
hoặc nhờ thu, dạng tài trợ này cho phép nhà xuất khẩu nhận trước được phần lớn
khoản tiền sẽ thu từ ngân hàng trả tiền hoặc người nhập khẩu nước ngoài sau khi gửi
bộ chứng từ đi đòi tiền.
1.2.3.2. Cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cho vay theo đó ngân hàng giao cho
đối tượng khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay cá nhân nhằm giải quyết nhu cầu chủ yếu là: phục vụ đời sống, bổ sung
vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá thể.
Với loại hình cho vay này, theo mục đích bao gồm hai loại :
- Vay tiêu dùng: vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu cá nhân,
hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người
tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiên, vận
chuyển, xây dựng.
- Vay công thương: vay công thương là hình thức tài trợ cho mục đích bổ sung
vốn, phương tiện vận chuyển, xây dựng của các đối tượng cá nhân kinh doanh, buôn
bán.
Thang Long University Library
5
1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn
Hiệu quả cho vay ngắn hạn được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp
nhất nhu cầu về vốn ngắn hạn của khách hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lời
cho ngân hàng. Như vậy, một hoạt động cho vay ngắn hạn được coi là có hiệu quả khi
nó đáp ứng được các tiêu chí trên.
Hiệu quả cho vay ngắn hạn là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tuợng. Có thể
sử dụng một số chỉ tiêu định lượng để cụ thể hoá hiệu quả cho vay, tuy nhiên đối với
những mặt không thể lượng hoá được thì sẽ sử dụng các chỉ tiêu định tính.
1.3.2 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng thương mại
1.3.2.1. Đối với nền kinh tế
Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một nguồn
vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. Nhưng để có lượng vốn đầu lớn như vậy thì chỉ có
quan hệ tín dụng mới đáp ứng được điều đó. Ngân hàng với tư cách là một trung gian
tài chính là kênh chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn và làm tăng hiệu
quả của các hoạt động trong nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng đã làm
tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó mà khuyến khích tiết kiệm, đồng thời giúp
giảm phí tổn tín dụng cho người đầu tư, từ đó khuyến khích đầu tư làm tăng năng suất
lao động cho nền kinh tế.
1.3.2.2. Đối với ngân hàng thương mại
Cho vay ngắn hạn là một trong các hoạt động quan trọng của ngân hàng thương
mại, là hoạt động đem lại nguồn thu lớn cho ngân hàng, nó cũng có tác động không
nhỏ đến các hoạt động khác của ngân hàng. Việc đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn
hạn không chỉ giúp ngân hàng kinh doanh có lãi, giảm được chi phí nghiệp vụ, chi phí
quản lý, và đặc biệt là giảm được những thiệt hại rất lớn do không thu hồi được khoản
đã cho vay. Như vậy sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm,dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp cho khách hàng, tăng được lợi nhuận cho hệ thống ngân hàng thương
mại.
Ngoài ra thông qua việc đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng, sẽ
giúp ngân hàng tồn tại một cách bền vững, củng cố mối quan hệ với các khách hàng
truyển thống và mở rộng, thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Đó cũng là cách để các
ngân hàng thương mại mở rộng thị phần, nâng cao được lợi nhuận.
6
1.3.2.3. Đối với khách hàng
Khách hàng của ngân hàng gồm có: Người gửi tiền và người vay tiền.
Người gửi tiền quan tâm đến khả năng thanh toán của ngân hàng trong khi khả
năng thanh toán của ngân hàng lại có mối liên quan mật thiết với hiệu quả cho vay. Vì
vậy, đẩy mạnh hoạt động cho vay là vấn đề cần thiết vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
những khoản tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng.
Người vay tiền là người trực tiếp sử dụng khoản vốn vay ngân hàng. Để đảm bảo
hiệu quả cho vay, ngân hàng cần tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn
vay của khách hàng, cùng với khách hàng uốn nắn và chấn chỉnh kịp thời những thiếu
sót trong hoạt động tài chính và kinh doanh, đem lại nguồn thu cho khách hàng để có
thể trang trải chi phí và có lãi. Người vay tiền phải coi hiệu quả của khoản vay là vấn
đề cần thiết của bản thân mình và ngày càng phải được nâng cao.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng
thương mại
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ
các quy chế, quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng
cho vay.
- Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả phải chấp hành pháp luật của
Nhà nước, cao nhất là Hiến pháp và Luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay,
các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
- Chính sách cho vay, hoạt động cho vay có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy
chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các
ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các
ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái niệm, quy định, các quy
trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Ngân hàng ưu tiên cấp
tín dụng cho các khách hàng tốt, hạn chế cấp tín dụng với khách hàng trong lĩnh vực
tiềm ẩn rủi ro. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng
trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy
việc tuân thủ những quy trình là tiền đề của hiệu quả cho vay.
- Trên cơ sở hợp đồng cho vay, trong hợp đồng cho vay sẽ quy định chi tiết về
các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng, số tiền vay, phương thức
trả nợ, trả lãi... và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có
hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng.
Nếu một khoản vay mà ngay từ mục đích vay vốn khách hàng đã không tuân thủ theo
đúng cam kết thì khoản vay đó không được coi là có hiệu quả. Hoặc khoản vay mà
Thang Long University Library
7
không được hoàn trả đúng thời hạn, khách hàng khất lần nhiều lần thì cũng không đạt
được hiệu quả.
- Kiểm soát nội bộ: Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và phải đối
mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế,
chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường
xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay,
qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay
của ngân hàng. Để làm tốt công tác này ngân hàng cần có một đội ngũ giỏi về chuyên
môn, làm việc khách quan, trung thực và có chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Từ đó
hoạt động cho vay mới đảm bảo thực hiện đúng quy trình yêu cầu nhằm nâng cao hiệu
quả của khoản cho vay.
- Chiến lược quản trị tín dụng: Chiến lược tín dụng là định hướng cơ bản cho
hoạt động tín dụng của ngân hàng, có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại
của ngân hàng. Chiên lược tín dụng phải kết hợp hài hòa lợi ích của người gửi tiền,
người vay tiền với mục tiêu của ngân hàng. Một chiến lược tín dụng phù hợp sẽ giúp
cho hoạt động cho vay của ngân hàng giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng và
do đó hiệu quả của các món cho vay được nâng cao. Nó cũng góp phần thu hút thêm
nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng đồng thời hướng hoạt
động ngân hàng tuân thủ đúng đường lối chính sách mà Nhà nước đã đề ra.
- Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận
rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng
ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng thường tập trung vào việc khách hàng có tuân thủ đúng
mục đích vay vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tài sản,
quá trình trả nợ ngân hàng. Các hoạt động quản trị rủi ro bao gồm công việc theo dõi,
xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng
nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, xếp hạng khách hàng, bảo đảm tiền vay, trích lập
DPRR…không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những
dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, để từ đó có các biện pháp kiểm
soát, tài trợ cho từng loại rủi ro phù hợp. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ
giúp phát hiện kịp thời những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp kịp
thời giúp hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng
cao hiệu quả khoản vay.
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của chất lượng
cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được
coi là có chất lượng. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì cần phải
8
xét đến các chỉ tiêu như chính sách tín dụng, xử lí nợ xấu, rủi ro đạo đức, trình độ quản
lí...
1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng
a. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn
Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn =
Dư nợ ngắn hạn
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định cơ cấu vốn cho vay ngắn hạn đến đâu? Dựa
vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của
ngân hàng.
b. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn
Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn
vốn ngắn hạn
=
Dư nợ ngắn hạn
Nguồn vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này rất quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, liệu ngân
hàng đã sử dụng hết khả năng của mình trong cho vay ngắn hạn hay chưa? Chỉ tiêu
này xác định thực trạng đầu tư của một đồng vốn huy động ngắn hạn, nó giúp ta so
sánh khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng với nguồn vốn huy động ngắn hạn.
Nếu tỷ lệ này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, nếu tỷ lệ này lớn thì khả năng huy
động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại tỷ lệ này thấp chứng tỏ ngân hàng sử dụng
nguồn vốn không hiệu quả.
c. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ngắn hạn
Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn =
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Tổng dư nợ ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ngắn hạn phản ánh số vòng chu chuyển vốn
ngắn của ngân hàng. Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn cao chứng tỏ ngân hàng tập
trung cho vay ngắn hạn nhiều hơn, tốc độ quay vòng vốn của khách hàng vay vốn
nhanh, hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng. Ngược lại chỉ số này
thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó
ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có
thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết định có cho vay trong những
lần tiếp theo hay không.
d. Chỉ tiêu về nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn
x 100%
Tổng dư nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
ngân hàng đối với các khoản vay.
Thang Long University Library
9
Nợ quá hạn (NQH) là khoản nợ gốc hay lãi mà doanh nghiệp không trả được khi
đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc khách hàng
không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt
hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc doanh nghiệp trả nợ khi đến hạn, tích
cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Hiệu quả cho vay ngắn
hạn cũng được thể hiện một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ ngân
hàng đang gặp rủi ro tín dụng và có khả năng mất vốn.
e. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
x 100%
Tổng dư nợ ngắn hạn
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ
xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được. Nợ xấu là
những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân hàng
không hề mong muốn. Chỉ tiêu này càng cao, rủi ro mất vốn càng lớn, thì chất lượng
cho vay càng thấp. Đồng thời nó thể hiện hiệu quả thẩm định dự án kém, quan hệ
khách hàng không tốt, việc đôn đốc thu hồi nợ còn yếu. Do đó hầu hết các Ngân hàng
đều cố gắng kéo tỷ lệ này xuống mức thấp nhất. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ
xấu, tùy vào tình hình thực tế của doanh nghiệp mà ngân hàng có thể đưa ra những
biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo.
f. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR)
Tỷ lệ trích lập DPRR
cho vay ngắn hạn
=
DPRR cho vay ngắn hạn được trích lập
x 100%
Tổng dư nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay ngắn hạn được trích so với Dư nợ cho
vay ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả cho vay đối với ngắn hạn chưa tốt
vẫn phải trích lập dự phòng nhiều để đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn.
g. Khả năng bù đắp rủi ro
Hệ số khả năng bù đắp
khoản cho vay ngắn hạn
=
DPRR cho vay ngắn hạn được trích
Nợ đã xử lý rủi ro
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cũng như các NHTM phải thường
xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Nếu thông tin tín dụng không đầy đủ, không nắm
vững tình hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán của đối tác, không am hiểu, không
kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của dự án mà mình tài trợ thì rủi ro tín
dụng là điều khó tránh khỏi.
10
Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro
chung và rủi ro trong cho vay ngắn hạn nói riêng.
- Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro.
- Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay ngắn hạ
- Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay ngắn hạn
đã được xử lý rủi ro.
h. Chỉ tiêu thu nợ ngắn hạn
Hệ số thu nợ ngắn hạn =
Doanh số thu nợ ngắn hạn
x 100%
Doanh số cho vay ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ ngắn hạn hay thiện chí trả nợ của khách
hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ trên một đồng doanh
số cho vay. Hệ số thu nợ ngắn hạn cao được đánh giá là tốt, cho thấy công tác thu nợ
của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại.
i. Tỷ lệ thu nhập từ cho vay ngắn hạn
Tỷ lệ thu nhập từ
cho vay ngắn hạn
=
Thu nhập từ cho vay ngắn hạn
x 100%
Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng,
nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao
nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào càng giảm được chi phí đầu
vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này
góp phần tạo nên hiệu quả hoạt động cho vay tốt.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng
thương mại
1.3.4.1. Những nhân tố khách quan
- Môi trường kinh tế
Mọi hoạt động của cả doanh nghiệp và ngân hàng đều chịu ảnh hưởng của những
biến động của nền kinh tế. Bất cứ biến động nào của yếu tố kinh tế vĩ mô đều có thể có
tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng và doanh nghiệp. Một nền kinh tế ổn
định sẽ tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
năng suất lao động, thu hồi vốn nhanh và đạt được lợi nhuận cao từ đó đảm bảo trả nợ
đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Nhưng khi môi trường kinh tế không thuận lợi
chẳng hạn khi lạm phát cao, những biến động về tỷ giá hoặc biến động về thị trường
làm cho chủ đầu tư bị bất ngờ, dẫn đến lợi nhuận thu được không như kế hoạch làm
giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Như vậy hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng chịu ảnh hưởng
của môi trường kinh tế mà nó hoạt động, do đó vấn đề đặt ra đối với các ngân hàng là
Thang Long University Library
11
phải làm tốt công tác dự báo thị trường và khả năng thích ứng nhanh khi có biến động
kinh tế để vẫn đảm bảo hoạt động cho vay mang lại hiệu quả.
- Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
Ảnh hưởng tạm thời của cuộc khủng hoảng kinh tế khiến cho các ngân hàng gặp
khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới, dẫn đến việc cường độ cạnh tranh tăng
lên. Cường độ canh tranh của các ngân hàng tăng cao khi có sự xuất hiện của nhóm
ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Ngân hàng ngoại thường có một phân khúc khách
hàng riêng, đa số là doanh nghiệp từ nước ngoài. Ngân hàng ngoại cũng không vướng
phải những rào cản hiện nay nhiều ngân hàng trong nước đang mắc phải, điển hình là
hạn mức cho vay chứng khoán, nợ xấu trong cho vay bất động sản. Ngoài ra, ngân
hàng ngoại còn có nhiều lợi thế như hạ tầng dịch vụ, dịch vụ khách hàng chuyên
nghiệp, công nghệ tốt hơn (hệ thống Internet Banking).
- Các chính sách của Nhà nước
Các chính sách của Nhà nước cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của các khoản
vay ngắn hạn. Khi các chính sách này ổn định, phù hợp, nó sẽ kích thích doanh nghiệp
sản xuất hiệu quả. Nhưng khi các chính sách thay đổi liên tục, bất ổn sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó cũng gây khó khăn cho ngân
hàng trong việc thu hồi nợ.
- Môi trường pháp lý
Một hệ thống hành lang pháp lý hoàn chỉnh, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho các
ngân hàng và doanh nghiệp dễ dàng hoạt động, từ đó đảm bảo hiệu quả của khoản tín
dụng ngắn hạn. Ngược lại khi hành lang pháp lý thiếu đồng bộ sẽ gây nhiều khó khăn
cho hoạt động của cả doanh nghiệp lẫn ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả
khoản vay.
1.3.4.2. Những nhân tố chủ quan
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng là định hướng cơ bản cho hoạt động cho vay ngắn hạn của
ngân hàng, có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Chính
sách tín dụng được xây dựng nhằm hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nhân viên
ngân hàng, tăng cường chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng ngắn hạn, tạo ra sự
thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả
sinh lời. Vì thế nó có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Bất cứ
một ngân hàng nào muốn có chất lượng cho vay ngắn hạn tốt, hiệu quả cao đều phải có
một chính sách tín dụng rõ ràng phù hợp với ngân hàng mình và phù hợp với tình hình
kinh tế.
12
- Khả năng thẩm định cho vay
Trong quy trình cho vay ngắn hạn của ngân hàng, thẩm định cho vay là khâu rất
quan trọng. Thẩm định là việc đánh giá, kiểm tra, dự đoán về độ chính xác, an toàn và
hiệu quả của một hợp đồng tín dụng. Thẩm định giúp ngân hàng xem xét một cách
toàn diện các mặt của phương án để xác định tính khả thi của phương án trên cơ sở đó
sẽ quyết định khách hàng này có đủ điều kiện để được cấp tín dụng hay không. Mặc dù
không thể tránh được tất cả các sai sót, nhưng khi ngân hàng làm tốt khâu này sẽ tạo
tiền đề cho việc thu hồi đủ cả vốn và lãi một cách đầy đủ,đúng hạn. Đối với cho vay
ngắn hạn, do tính đặc thù là thường xuyên, kịp thời nên khâu thẩm định cũng đòi hỏi
phải nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời phải đảm bảo
chính xác và an toàn cho món vay.
- Quá trình giám sát khoản cho vay và xử lý tình huống của ngân hàng
Hoạt động giám sát thường tập trung vào việc khách hàng có tuân thủ đúng mục
đích vay vốn không, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tài
sản, quá trình trả nợ ngân hàng. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ giúp phát
hiện kịp thời những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp kịp thời giúp
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng cao hiệu
quả khoản vay ngắn hạn.
- Trình độ cán bộ ngân hàng
Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động cho vay
ngắn hạn, vì suy cho cùng quyết định cung cấp tín dụng của ngân hàng là những quyết
định mang tính chất chủ quan. Một đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi sẽ giúp ngân hàng có
được những khoản cho vay với chất lượng cao nhất. Mặt khác khách hàng của ngân
hàng ngày càng phong phú, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, cán bộ
tín dụng cũng phải có trình độ hiểu biết rộng để có thể đánh giá được khách hàng và
phương án kinh doanh của họ.
- Thông tin tín dụng
Nhờ có các thông tin tín dụng mà cán bộ ngân hàng có thể đưa ra các quyết định
về cho vay, đảm bảo tiền vay, nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng. Do đó chất lượng của
nguồn thông tin ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của khoản cho vay. Thông tin càng
chính xác, kịp thời càng giúp ngân hàng dễ dàng hơn trong quyết định cho vay. Việc
thiếu thông tin tạo ra những rủi ro cho ngân hàng, làm giảm hiệu quả của hoạt động
ngân hàng. Do đó, ngân hàng nào càng nắm được nhiều thông tin chính xác sẽ càng có
lợi thế trong cạnh tranh.
- Trình độ áp dụng công nghệ ngân hàng
Ngày nay với việc áp dụng những tiến bộ công nghệ vào hoạt động ngân hàng đã
đem lại nhiều kết quả tích cực cho ngân hàng cũng như thỏa mãn hơn nhu cầu đa dạng
Thang Long University Library
13
của khách hàng. Trong hoạt động cho vay ngắn hạn, công nghệ cũng đóng vai trò hết
sức quan trọng, đặc biệt trong việc đánh giá phân tích những chỉ tiêu tài chính. Nhờ có
các phần mềm hiện đại mà có thể tính toán chính xác, khách quan các chỉ tiêu tài
chính, từ đó cán bộ tín dụng có thể đánh giá đúng tình hình tài chính của khách hàng
và đưa ra quyết định cho vay chính xác, nhanh chóng. Công nghệ hiện đại còn giúp rút
ngắn thời gian giao dịch, đơn giản hóa các thủ tục, mang lại nhiều thuận tiện hơn cho
khách hàng, qua đó thu hút thêm nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
1.3.4.3. Các yếu tố từ khách hàng
Khi việc cho vay ngắn hạn chưa diễn ra thì các điều kiện về phía ngân hàng đưa
ra là quan trọng. Tuy nhiên khi hợp đồng cho vay ngắn hạn được ký kết, khách hàng
đã vay được vốn của ngân hàng thì chính khách hàng mới là người quyết định hiệu quả
của món vay từ đó ảnh hưởng đến việc trả nợ cho ngân hàng. Khả năng trả nợ của
khách hàng được quyết định bởi các yếu tố sau:
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình tài chính tốt
mới được ngân hàng quyết định cho vay. Ngân hàng sử dụng các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp như một kênh thông tin quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của
khách hàng trong quá khứ và dự đoán tình hình trong tương lai. Nếu tiềm lực tài chính
của khách hàng tốt,đáp ứng được những điều kiện của ngân hàng, khoản cho vay sẽ ít
gặp rủi ro hơn.
- Phương án sử dụng vốn vay
Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng, từ
đó sẽ đảm bảo trả nợ đầy đủ,đúng hạn cho ngân hàng. Khi đó khoản vay đã mang lại
thu nhập cho cả khách hàng và ngân hàng tức là nó đã được sử dụng hiệu quả.
- Năng lực điều hành, quản lý của chủ doanh nghiệp
Khi chủ doanh nghiệp có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt thì ngay
ở khâu lập phương án sản xuất kinh doanh cũng đã thể hiện khả năng sử dụng hiệu quả
vốn vay từ ngân hàng. Ngược lại nếu như chủ doanh nghiệp không có trình độ quản lý
và kinh nghiệm cần thiết sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh không hiệu quả, không đạt
được các mục tiêu đã đề ra,do đó ảnh hưởng tới khả năng trả nợ và có thể làm cho
ngân hàng mất vốn.
- Đạo đức khách hàng
Bên cạnh việc xem xét về trình độ chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng
cũng phải đánh giá khách hàng trên khía cạnh đạo đức khách hàng. Tính trung thực
trong việc cung cấp các thông tin, mức độ thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng
tín dụng của khách hàng là điều kiện quan trọng để đảm bảo khoản vay có an toàn và
hiệu quả không.
14
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, khoá luận đã trình bày một cách khái quát về hoạt động cho vay
ngắn hạn của NHTM, xác định tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đẩy mạnh hoạt
động cho vay ngắn hạn. Trong đó, chương 1 tập trung vào phân tích những chỉ tiêu
đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn. Trên
cơ sở áp dụng các kiến thức đó, tác giả sẽ phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho
vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh
Ba Đình tại chương 2.
Thang Long University Library
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH BA ĐÌNH
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi
nhánh Ba Đình
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình có
tên giao dịch quốc tế là VietinBank Ba Đình (Vietnam Industrial and commercial
Bank Ba Đình) ra đời từ năm 1959.
- Tên gọi lúc được thành lập: Ngân hàng Ba Đình trực thuộc Ngân hàng Hà Nội.
- Địa điểm: 34 Cửa Nam - Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Chi nhánh được thành lập với nhiệm vụ: vừa xây dựng cơ sở vật chất, củng cố
tổ chức và hoạt động ngân hàng (hoạt động dưới hình thức cung ứng, cấp phát theo chỉ
tiêu, hoạt động theo mô hình quản lí một cấp (NHNN). Mô hình này được duy trì từ
khi thành lập cho đến tháng 7 năm 1988 thì kết thúc.
Ngày 1/7/1988, thực hiện Nghị định 53 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính
phủ), ngành Ngân hàng chuyển hoạt động từ cơ chế quản lý hành chính, kế hoạch hoá
sang hạch toán kinh tế kinh doanh theo mô hình quản lý Ngân hàng hai cấp (Ngân
hàng Nhà nước – Ngân hàng thương mại), lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động kinh
doanh, các ngân hàng quốc doanh lần lượt ra đời. Trong bối cảnh chuyển đổi đó, Ngân
hàng Ba Đình cũng đã được chuyển đổi thành một chi nhánh ngân hàng thương mại
quốc doanh với tên gọi Chi nhánh Ngân hàng Công thương quận Ba Đình trực thuộc
Ngân hàng Công thương thành phố Hà Nội. Hoạt động kinh doanh thông qua việc đổi
mới phong cách giao tiếp phục vụ lấy lợi nhuận làm mục tiêu, cùng với việc đa dạng
hoá các loại hình dịch vụ, khai thác và mở rộng thị trường, đưa thêm các sản phẩm
dịch vụ mới vào kinh doanh. Lúc này Chi nhánh Ngân hàng Công thương quận Ba
Đình hoạt động theo mô hình quản lý ngân hàng Công thương ba cấp (TW-TP-Quận).
Với những năm đầu thành lập (7/1988-3/1993) hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Ngân hàng Công thương quận Ba Đình kém hiệu quả không phát huy được thế mạnh
và ưu thế của một chi nhánh trên địa bàn thủ đô, cùng với những khó khăn thử thách
của những năm đầu chuyển đổi mô hình kinh tế, theo đường lối của Đảng. Trước
những khó khăn vướng mắc từ mô hình tổ chức quản lý, cũng như từ cơ chế, bắt đầu
từ 1/4/1993, Ngân hàng Công thương thực hiện thí điểm mô hình tổ chức Ngân hàng
công thương 2 cấp (TW-Quận), xoá bỏ cấp trung gian là Ngân hàng Công thương Hà
Nội, cùng với việc đổi mới và tăng cường công tác cán bộ. Do vậy, ngay sau khi nâng
cấp quản lý cùng với việc đổi mới cơ chế hoạt động, tăng cường đội ngũ cán bộ trẻ có
16
năng lực thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Ba Đình đã có sức bật
mới, hoạt động kinh doanh theo mô hình một ngân hàng thương mại đa năng, có đầy
đủ năng lực, uy tín để tham gia cạnh tranh một cách tích cực trên thị trường. Nhanh
chóng tiếp cận được thị trường và không ngừng tự đổi mới, hoàn thiện mình để thích
nghi với các môi trường kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường.
Kể từ khi chuyển đổi mô hình quản lý mới cho đến nay hoạt động kinh doanh của
Vietinbank Ba Đình không ngừng phát triển theo định hướng “ổn định an toàn - hiệu
quả và phát triển” cả về quy mô, tốc độ tăng trưởng, địa bàn hoạt động, cũng như về
cơ cấu mạng lưới, tổ chức bộ máy.
Từ năm 1995 đến nay hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình liên tục
được Vietinbank công nhận là một trong những chi nhánh xuất sắc nhất của hệ thống
Vietinbank, năm 1998 được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen, năm 1999 được
Chủ tịch nước tặng huân chương lao động hạng ba. Liên tục trong các năm 2000 -2004
được nhiều cấp khen thưởng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội tặng bằng
khen, được Hội đồng thẩm định-kinh tế ngành ngân hàng đề nghị Thủ tướng Chính
phủ tặng bằng khen.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam Chi nhánh Ba Đình
Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Chi nhánh Ba Đình được thể hiện qua sơ đồ sau:
Thang Long University Library
17
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
GIÁM ĐÓC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KHỐI
KINH
DOANH
KHỐI
DỊCH
VỤ
KHỐI
QUẢN
LÍ RỦI
RO
KHỐI
HỖ TRỢ
KHỐI
CNTT
CÁC
PHÒNG
GIAO
DỊCH
Phòng
khách
hàng DN
lớn
Phòng
khách
hàng vừa
và nhỏ
Phòng
khách
hàng cá
nhân
Phòng
thẻ
Phòng
thanh
toán
XNK
Phòng
quản lý
rủi ro và
nợ có
vấn đề
Phòng
tiền tệ và
Kho quỹ
Phòng
tổng hợp
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng kế
toán
Phòng
Thông
tin và
Điện
toán
18
2.1.2.1. Giám đốc
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và trước luật pháp
trong việc điều hành chi nhánh. Mọi hoạt động của chi nhánh đều do Giám đốc chỉ đạo
và điều hành. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác kinh doanh và công tác tổ chức
cán bộ.
2.1.2.2 Phó giám đốc
Phó giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác do Giám đốc
phân công.
2.1.2.3. Khối kinh doanh
Gồm 3 phòng: Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn, Phòng khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ và Phòng khách hàng cá nhân.
Khối kinh doanh thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm
tín dụng phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Vietinbank, trực tiếp
quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các khách
hàng.
2.1.2.4. Khối quản lý rủi ro
Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc chi
nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh như: quản lý giám sát thực hiện danh
mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách
hàng, thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghi cấp tín
dụng, thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân
hàng theo chỉ đạo của Vietinbank. Khối quản lý rủi ro chịu trách nhiệm về quản lý
và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ; cơ cấu lại thời hạn trả nợ;
nợ quá hạn, nợ xấu); quản lý khai thác xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của
Nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và tiền vay, quản lý theo dõi và thu hồi các
khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
2.1.2.5. Khối dịch vụ
Phòng kinh doanh dịch vụ là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh toán
xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ và quản lý các loại thẻ ATM, thẻ thanh toán quốc
tế tại chi nhánh theo quy định của Vietinbank.
2.1.2.6. Khối hỗ trợ
Phòng kế toán là phòng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hang, các
nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ
tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên
máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước
và Vietinbank.
Thang Long University Library
19
Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh
toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của
Vietinbank.
Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức
cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương và chính sách của Nhà nước và
Vietinbank, thực hiện công tác quản trị văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại
chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự
kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
Phòng tiền tệ và kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý
quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và Vietinbank. Phòng có trách nhiệm ứng và
thu tiền cho các Quỹ tiêt kiệm, các Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền
mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn.
2.1.2.7. Khối công nghệ thông tin
Phòng thông tin và điện toán thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông
tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính của chi nhánh.
2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam Chi nhánh Ba Đình
- Huy động vốn
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích
luỹ...
+ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
- Cho vay, đầu tư
+ Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
+ Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
+ Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
+ Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài
+ Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
+ Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
+ Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính
trong nước và quốc tế
20
+ Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
- Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
- Thanh toán và Tài trợ thương mại
+ Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán
thư tín dụng nhập khẩu.
+ Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ
thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
+ Chuyển tiền trong nước và quốc tế
+ Chuyển tiền nhanh Western Union
+ Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
+ Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
+ Chi trả Kiều hối…
- Ngân quỹ
+ Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
+ Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
+ Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
+ Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế.
- Thẻ và ngân hàng điện tử
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
+ Dịch vụ thẻ ATM
Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
- Hoạt động khác
+ Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
+ Tư vấn đầu tư và tài chính
+ Cho thuê tài chính
+ Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán
+ Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và
khai thác tài sản.
Thang Long University Library
21
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình trong năm 2010 – 2012
2.2.1. Tình hình huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt
động khác của NHTM. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường
hiện nay thì việc huy động vốn gặp không ít khó khăn. Trước tình hình đó, Chi nhánh
đã nỗ lực trong công tác huy động vốn, tập trung xây dựng các chính sách điều hành
công tác huy động vốn linh hoạt với diễn biến của thị trường đồng thời cũng tuân thủ
nghiêm ngặt quy định của Ngân hàng Nhà nước. Do đó tình hình huy động vốn của chi
nhánh có mức tăng trưởng khá tốt qua 3 năm.
Qua bảng số liệu 2.1, năm 2010, tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh là
12.215.431 triệu đồng, sang đến năm 2011 đạt 12.781.621 triệu đồng, tăng 566.190
triệu đồng (tương đương 4,65%) so với năm 2010. Năm 2012, tổng số tiền huy động
của Chi nhánh đạt 13.920.108 triệu đồng, tăng 1.138.487 triệu đồng so với năm 2011,
tương ứng với tỉ lệ 8,91%. Để có được kết quả ấn tượng trên chi nhánh đã chủ trương
đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, đáp ứng ngày càng nhiều tiện ích cho khách
hàng, liên tục triển khai các hình thức huy động vốn mới thu hút được nhiều nguồn
vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn nhạy bén trong
cạnh tranh bằng các hình thức dự thưởng tặng quà hấp dẫn… Do đó, mặc dù môi
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn
nhưng nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm.
Phân theo loại tiền:
Theo bảng 2.1, có thể thấy rõ sự chênh lệch trong tỷ trọng giữa tiền gửi nội tệ và
ngoại tệ. Lượng tiền gửi nội tệ năm 2012 là 12.070.126 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là
86,71% (năm 2011 tỷ trọng là 84,06% và năm 2010 tỷ trọng là 83,65%) tăng về số
tuyệt đối là 1.325.895 triệu đồng, tương ứng tăng 12,34% so với năm 2011 và năm
2011 tăng 5,15% so với năm 2010. Chi nhánh chủ yếu cho vay bằng nội tệ nên hạn chế
huy động bằng ngoại tệ. Lãi suất huy động nội tệ luôn ổn định hơn lãi suất huy động
ngoại tệ. Do vậy lượng tiền gửi bằng nội tệ vẫn chiếm ưu thế và tăng đều qua 3 năm.
Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ có sự tăng giảm không đồng đều qua các năm.
Nếu như năm 2011, tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ chiếm 15,94% thì đến năm 2012 giảm
xuống còn 13,29%, kéo theo mức tăng về giá trị tương đối thấp hơn so với năm 2011.
Nguyên nhân của sự sụt giảm huy động bằng ngoại tệ như trên là do năm 2012, Ngân
hàng Nhà nước đã có quy định về việc hạ trần lãi suất huy động ngoại tệ xuống còn
2%/năm làm cho nhiều cá nhân, tổ chức thay vì gửi ngoại tệ đã chuyển đổi sang đồng
nội tệ hoặc tìm kiếm một kênh đầu tư khác sinh lời hơn, làm cho tỷ trọng tiền gửi
ngoại tệ tại Chi nhánh giảm trong năm 2012.
22
Theo thành phần kinh tế:
Theo bảng 2.1, nguồn tiết kiệm từ dân cư luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn 52% trong
tổng số vốn huy động và tăng trưởng đều qua các năm. Điều này chứng tỏ chi nhánh
đang chú trọng việc giữ tốc độ tăng trưởng của những nguồn vốn ổn định. Từ đó chi
nhánh sẽ chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo quyền lợi người gửi
tiền. Nguồn tiết kiệm từ dân cư chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn (Năm 2010:
52,79%; năm 2011: 58,11%, năm 2012: 60,86%) và tăng qua các năm (năm 2011 tăng
15,18%; năm 2012 tăng 14,06%). Có sự tăng lên này là do vị trí của Chi nhánh đặt tại
trung tâm thành phố tập trung lượng lớn dân cư. Theo báo cáo đánh giá kết quả 5 năm
thực hiện nghị quyết của Quốc hội về mở rộng địa giới hành chính thủ đô của UBND
Thành phố Hà Nội, kinh tế thủ đô luôn duy trì tăng trưởng với tốc độ cao, bình quân
đạt 9,45% mỗi năm. Nhờ vậy, bình quân thu nhập đầu người là 2.257 USD vào năm
2012 (khoảng 50 triệu đồng), tăng 1,3 lần so với con số 1.697 USD vào năm 2008.
Trong khi các doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn thì nguồn tiền trong dân cư lại rất
dồi dào. Năm 2011-2012, diễn biến lãi suất trên thị trường vốn phức tạp, lãi suất huy
động vốn tăng nhanh đến chóng mặt do sự mất thanh khoản của một số NHTM nhỏ,
dẫn đến kéo các ngân hàng chạy đua tăng lãi suất để giữ khách hàng. Sự gia tăng
nguồn vốn phần nào thể hiện sự tin tưởng của các cá nhân vào chi nhánh, đồng thời
cho thấy chi nhánh đã làm tốt các hoạt động quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín
chất lượng hoạt động làm cho không chỉ các tổ chức kinh tế mà các cá nhân biết đến
chi nhánh nhiều hơn.
Tuy nhiên tiền gửi của tổ chức kinh tế chỉ chiếm tỷ trọng thấp so với tiền gửi dân
cư, dao động trong khoảng 39% đến 48%, do lượng tiền gửi vào không nhiều và Chi
nhánh chủ yếu thu hút thông qua tiền gửi dân cư. Tiền gửi của tổ chức kinh tế năm
2011 giảm 412.684 triệu đồng tương đương giảm 7,16% so với năm 2010. Năm 2012
tiền gửi của tổ chức kinh tế tăng nhẹ 1,76% tương đương tăng 94.109 triệu đồng. Tiền
gửi của tổ chức kinh tế giảm trong năm 2011 là do tình hình kinh tế khó khăn, hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả, các đơn vị rút tiền gửi tại
chi nhánh để trả nợ, chi lương, thưởng, nộp thuế... Năm 2012 các doanh nghiệp có xu
hướng thanh toán qua Chi nhánh ngày càng nhiều, quy mô ngày càng được mở rộng.
Điều đó chứng tỏ Chi nhánh đã nỗ lực để xây dựng uy tín đối với các khách hàng lớn
và đã có một phương pháp quản lý phù hợp đảm bảo khả năng thanh toán chi trả nên
đã phát huy được tính hiệu quả của nguồn vốn này. Chi nhánh cần chú ý đến chiến
lược thu hút khách hàng, tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt để tạo thuận lợi
cho khách hàng và tăng doanh thu cho Chi nhánh.
Thang Long University Library
23
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối kì
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
1.Theo loại tiền
Nội tệ 10.218.208 83,65 10.744.231 84,06 12.070.126 86,71 526.023 5,15 1.325.895 12,34
Ngoại tệ 1.997.223 16,35 2.037.390 15,94 1.849.982 13,29 40.167 2,01 (187.408) (9,20)
2.Theo TP kinh tế
Dân cư 6.448.526 52,79 7.427.400 58,11 8.471.778 60,86 978.874 15,18 1.044.378 14,06
Tổ chức ktế 5.766.905 47,21 5.354.221 41,89 5.448.330 39,14 (412.684) (7,16) 94.109 1,76
3.Theo kỳ hạn
Không kỳ hạn 2.504.163 20,5 2.794.062 21,86 3.187.705 22,9 289.899 11,58 393.642 14,09
Dưới 12 tháng 6.327.593 51,8 6.978.765 54,6 8.017.982 57,6 651.172 10,29 1.039.217 14,89
Từ 12-24 tháng 1.612.437 13,2 1.853.335 14,5 2.206.337 15,85 240.898 14,94 353.002 19,05
Trên 24 tháng 1.771.237 14,5 1.155.459 9,04 508.084 3,65 (615.779) (34,77) (647.375) (56,03)
Tổng vốn huy động 12.215.431 100 12.781.621 100 13.920.108 100 566.190 4,64 1.138.487 8,91
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 – Khối Kinh doanh)
24
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Cuối kỳ
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
1.Theo thời gian
Cho vay ngắn hạn 2.611.503 67,45 3.682.963 64,30 4.588.150 61,22 1.071.461 41,03 905.186 24,58
Cho vay trung hạn 135.512 3,50 273.756 4,78 524.201 6,99 138.244 102,02 250.445 91,48
Cho vay dài hạn 1.124.746 29,05 1.771.402 30,92 2.382.734 31,79 646.655 57,49 611.332 34,51
2.Theo loại tiền
Nội tệ 3.237.179 83,61 4.884.369 85,27 6.626.404 88,41 1.647.190 50,88 1.742.035 35,67
Ngoại tệ 634.582 16,39 843.752 14,73 868.680 11,59 209.171 32,96 24.928 2,95
3.Theo thành phần KT
Tổ chức KT 3.221.692 83,21 4.801.311 83,82 6.337.094 84,55 1.579.619 49,03 1.535.783 31,99
Hộ gia đình 650.069 16,79 926.810 16,18 1.157.990 15,45 276.741 42,57 231.181 24,94
Tổng dư nợ cho vay 3.871.761 100 5.728.121 100 7.495.084 100 1.856.360 47,95 1.766.963 30,85
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 – Khối Kinh doanh)
Thang Long University Library
25
Theo kỳ hạn gửi:
Trong tổng nguồn vốn huy động, nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao
nhất. Năm 2010 vốn huy động ngắn hạn chiếm 51,8% trong tổng nguồn vốn huy động,
năm 2011 chiếm 54,6% và năm 2012 chiếm 57,6%. Năm 2011 nguồn vốn ngắn hạn
tăng 651.172 triệu đồng, tương ứng 10,29% so với năm 2010; năm 2012 tăng
1.039.217 triệu đồng, tương ứng 14,89% so với năm 2011. Vốn huy động ngắn hạn
chủ yếu là các khoản tiền gửi tiết kiệm trong dân cư, đây là nguồn tương đối ổn định,
giúp cho chi nhánh chủ động cho vay và phát triển hoạt động kinh doanh. Từ năm
2010-2012 tiền gửi của dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao trên 52% trong tổng số vốn huy
động, do đó nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2011, với cuộc chạy
đua lãi suất huy động giữa các NHTM, đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới 20%,
điều này đã làm gia tăng tiền gửi với mức tăng lên tới 10,29%. Sang đến năm 2012,
nhờ chính sách của NHNN trong việc kiểm soát chặt chẽ trần lãi suất huy động làm
cho nguồn vốn huy động có mức tăng thấp hơn so với năm 2011 nhưng vẫn ở mức
cao. Trước tình hình giảm lãi suất huy động, chi nhánh vẫn duy trì được lượng tiền gửi
ngắn hạn ổn định. Do chi nhánh đã thực hiện nhiều giải pháp phát triển nguồn vốn
như: Điều chỉnh năng động lãi suất và kỳ hạn, tăng cường tiếp thị, khai thác nhiều
kênh huy động vốn, thiết kế sản phẩm huy động vốn linh hoạt, đổi mới tác phong giao
dịch nên đã thu hút được nhiều khách hàng
Nắm giữ tỷ trọng cao thứ 2 là nguồn vốn không kỳ hạn. Nguồn vốn không kỳ hạn
năm 2010 chiếm 20,5%, năm 2011 chiếm 21,86% và năm 2012 chiếm 22,9%. Nguồn
không kỳ hạn có xu hướng tăng nhẹ qua các năm. Năm 2012 nguồn vốn không kỳ hạn
đạt 3.187.705 triệu đồng tăng 393.642 triệu đồng so với năm 2011, năm 2011 tăng
289.899 triệu đồng so với năm 2010. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do Chi
nhánh đã tích cực trong việc tìm kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch
thanh toán chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nguồn vốn không kỳ hạn
có lợi thế do lãi suất huy động thấp nhưng tính ổn định của nguồn này không cao. Do
vậy, chi nhánh cần phải kiểm soát và duy trì tỷ trọng nguồn này một cách hợp lý để
tránh rơi vào tình trạng bị động trong hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn trung và dài hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng nguồn vốn huy
động. Nguồn trung hạn tăng đều hàng năm, cụ thể là vốn huy động trung hạn đạt
1.612.437 triệu đồng năm 2010, năm 2011 tăng thêm 240.898 triệu đồng, năm 2012
tăng 353.002 triệu đồng tương ứng tăng 19,05% so với năm 2011. Do trong những
năm gần đây ngân hàng đã cố gắng tung nhiều sản phẩm huy động vốn dưới dạng tiết
kiệm gửi góp, tiết kiệm chọn kỳ lĩnh lãi, hay tiết kiệm lãi suất thả nổi với kỳ hạn dài và
lãi suất hấp dẫn để thu hút vốn từ dân cư vốn thích gửi ở các kỳ hạn ngắn (khách hàng
26
rất chuộng kỳ hạn ngắn để linh hoạt nguồn vốn). Bên cạnh đó ngân hàng kết hợp nâng
cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đưa ra nhiều chương trình khuyến mại..khiến cho
nguồn vốn trung hạn đổ về ngân hàng ngày càng tăng.
Nguồn vốn dài hạn có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2010, loại tiền gửi
này chiếm tỷ trọng 14,5%, năm 2011 giảm xuống còn 9,04% và năm 2012 chỉ còn
3,65%. Nguồn vốn dài hạn lại có xu hướng giảm là do tình hình bất ổn của nền kinh tế,
lạm phát của năm 2011 tăng cao và kéo dài làm VND bị mất giá. Người dân có xu
hướng nắm giữ những tài sản ít bị mất giá trị qua thời gian như vàng. Hơn nữa năm
2012 cũng là năm mà giá vàng tăng cao, còn các ngân hàng thì bị NHNN giới hạn về
về lãi suất, gặp không ít khó khăn trong việc huy động vốn vì mức lãi suất không đủ để
thu hút nguồn tiền dài hạn. Do đó, kênh đầu tư là ngân hàng kém hấp dẫn hơn so với
kênh đầu tư vào thị trường vàng.
Mặc dù nguồn vốn trung và dài hạn giúp Chi nhánh có được nguồn vốn lớn hơn
để tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như các khoản vay trung - dài hạn, nhưng
hoạt động tín dụng của Chi nhánh là tập trung cho vay ngắn hạn. Do đó nếu duy trì
một tỷ trọng cao của nguồn vốn huy động trung, dài hạn sẽ làm tăng chi phí trả lãi của
ngân hàng cho loại tiền gửi này mà chưa chắc đã tạo ra lợi nhuận. Hơn nữa, lãi suất
huy động đối với loại tiền gửi này thường không cao, do đó không được nhiều khách
hàng lựa chọn. Song việc duy trì một tỉ lệ nhất định nguồn vốn trung dài hạn là cần
thiết, vì nếu tỉ lệ này quá thấp sẽ dẫn tới trình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy
động - cho vay. Vì vậy chi nhánh cần có biện pháp để điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy
động theo kỳ hạn sao cho hợp lý, tránh tình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động
vốn để đối phó tốt với các rủi ro có thể xảy ra.
Quy mô huy động vốn của chi nhánh vẫn đạt mức tăng trưởng đều, điều đó đã
nói lên công tác tạo lập nguồn vốn của chi nhánh đủ mạnh và ngày càng phát triển,
làm tăng khả năng cạnh tranh trên địa bàn, từng bước tạo uy tín đối với khách hàng.
Đây là thành quả cho sự nỗ lực của các cán bộ công nhân viên của chi nhánh, kết quả
của chiến lược kinh doanh hiệu quả, tạo tiền đề cho kinh doanh có hiệu quả và cho sự
phát triển bền vững của chí nhánh.
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là hoạt động cho vay)
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt để tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Lãi suất thu được từ hoạt động cho vay sẽ bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi
phí kinh doanh, quản lý và các chi phí khác và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Khi
tình hình kinh tế ngày càng phát triển thì dư nợ cho vay của VietinBank Ba Đình ngày
càng tăng nhanh và loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng hơn.
Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của Vietinbank Ba Đình tăng
trưởng tương đối tốt qua giai đoạn 2010-2012. Năm 2011 dư nợ cho vay tăng
Thang Long University Library
27
1.856.360 triệu đồng, tương đương 47,95% so với năm 2010. Năm 2012 dư nợ cho
vay tiếp tục tăng thêm 1.766.963 triệu đồng tương đương 30,85% so với năm 2011, đạt
dư nợ cho vay 7.495.084 triệu đồng. Sự gia tăng liên tục về dư nợ cho vay này tỉ lệ
thuận với sự gia tăng về nguồn vốn huy động. Điều này cho thấy việc chi nhánh đã sử
dụng được đồng vốn huy động vào hoạt động cho vay, tránh tình trạng dư thừa vốn.
Theo kỳ hạn:
Theo bảng 2.2, trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, cho vay ngắn hạn luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong 3 năm. Điều này cho thấy Chi nhánh đang ngày càng
chú trọng vào các khoản vay ngắn hạn do đối tượng khách hàng chủ yếu của Chi
nhánh chính là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân. Năm 2010 dư nợ ngắn hạn
chiếm 67,45%, năm 2011 chiếm 64,30% và năm 2012 chiếm 61,22% trong tổng dư
nợ. Không chỉ chiếm một tỉ trọng cao nhất mà dư nợ ngắn hạn còn tăng dần qua các
năm, năm 2011 tăng mạnh 41,03% so với năm 2010, năm 2012 tăng nhẹ hơn là
24,58%. Chi nhánh nhận định trong tình trạng khó khăn về kinh tế như hiện nay, các
doanh nghiệp đều rất khó để phát triển, nhiều doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu
quả nên việc cho vay ngắn hạn sẽ giúp cho chi nhánh bảo toàn nguồn vốn của mình tốt
hơn, hạn chế tối đa các rủi ro và nợ xấu.
Một tín hiệu khả quan mà qua bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy là hoạt động cho
vay trung và dài hạn phục vụ cho nhu cầu mua nhà hay các sản phẩm du học tăng
mạnh. Năm 2010, nếu tỷ trọng dư nợ trung hạn là 3,50% thì năm 2012 lên đến 6,99%.
Tỷ trọng dư nợ dài hạn năm 2010 là 29,05% đến năm 2012 là 31,79%. Không chỉ tăng
về tỷ trọng mà về mức tăng qua các năm cũng đáng kể. Sở dĩ có sự tăng mạnh là do
chi nhánh đã nới lỏng chính sách tín dụng, tích cực tìm kiếm khách hàng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau. Khi chính sách tín dụng của chi nhánh được nới lỏng, các doanh
nghiệp tin tưởng vào triển vọng thành công của các dự án trong thời gian dài nên nhu
cầu vay dài hạn tăng lên góp phần tăng lợi nhuận cho chi nhánh vì lãi suất cho vay dài
hạn là cao nhất. Tuy nhiên chi nhánh cần phải có biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế
nguy cơ mất vốn vì rủi ro cho vay trung và dài hạn lớn hơn rủi ro cho vay ngắn hạn.
Theo loại tiền cho vay:
Cho vay theo nội tệ vẫn là chính trong hoạt động cho vay của chi nhánh khi tỷ
trọng nguồn này chiếm 83,61% trong năm 2010, 85,27% trong năm 2011 và 88,41%
trong năm 2012. Có thể nhận thấy, cả trong hoạt động huy động vốn và cho vay của
chi nhánh thì tỷ trọng ngoại tệ luôn chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn. Trong cơ cấu cho
vay thì cho vay theo nội tệ tăng mạnh hơn ngoạt tệ. Cho vay theo nội tệ năm 2011 tăng
1.647.190 triệu đồng tương đương tăng 50,88% so với năm 2010, năm 2012 tăng
1.742.035 triệu đồng tương đương tăng 35,67% so với năm 2011. Điều này có thể lý
giải do sự biến động mạnh của các tỷ giá trong năm 2010-2012 nên khách hàng có xu
28
hướng vay bằng nội tệ hơn, để có thể tránh được rủi ro hối đoái. Nhu cầu vay ngoại tệ
chủ yếu để thanh toán hay cá nhân vay du học nên vay sản xuất kinh doanh vẫn chủ
yếu bằng nội tệ. Vì vậy, tốc độ cho vay bằng nội tệ của chi nhánh tăng nhanh hơn cho
vay bằng ngoại tệ.
Theo thành phần kinh tế:
Đối tượng khách hàng chính của Chi nhánh là các doanh nghiệp, các công ty và
các tập đoàn lớn. Một phần do đặc thù vị trí của Chi nhánh tại Hà Nội, địa bàn này tập
trung rất nhiều các văn phòng, các công ty và các doanh nghiệp với đủ các ngành nghề
kinh doanh khác nhau. Nếu như nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu đến từ
các cá nhân thì dư nợ cho vay của Chi nhánh lại tập trung giải ngân cho các tổ chức
kinh tế. Theo bảng 2.2, các con số đã chỉ ra dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế
luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn so với dư nợ cho vay cá nhân. Cụ thể: Năm
2010, dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng 83,21%; năm 2011 và
năm 2012 tăng nhẹ, duy trì ở mức 83,82% và 84,55%. Sự tăng của tỷ trọng dư nợ cho
vay tổ chức kinh tế và giảm của cho vay cá nhân (năm 2010 là 16,79% đến năm 2012
là 15,45%) là do trong thời gian gần đây, ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín
của mình, được nhiều tổ chức kinh tế biết đến và tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn
các quan hệ tín dụng với ngân hàng.
Sự tăng của dư nợ ngắn hạn trong 3 năm qua mới chỉ cho ta cái nhìn tổng quát về
số vốn đã giải ngân nhưng chưa thu hồi được của ngân hàng, nhưng để đánh giá được
chất lượng của hoạt động cho vay ngắn hạn một cách chính xác và khách quan, cần kết
hợp so sánh các chỉ tiêu khác như: doanh số cho vay, nợ quá hạn…
2.2.3. Tình hình kinh doanh các hoạt động khác
Bảng 2.3. Thu nhập từ dịch vụ của VietinBank Ba Đình giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
Giá
trị
Tỷ lệ
(%)
Giá
trị
Tỷ lệ
(%)
Dịch vụ thanh toán 10.202 11.387 13.051 1.185 11,62 1.664 14,61
Kinh doanh mua bán
ngoại tệ
5.726 6.528 7.579 802 14,01 1.051 16,10
Dịch vụ kiều hối 3.328 4.360 5.640 1.032 31,01 1.280 29,36
Dịch vụ thẻ - ngân hàng
điện tử
2.800 3.285 4.088 485 17,32 803 24,44
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Vietinbank Ba Đình)
Thang Long University Library
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...nataliej4
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...NOT
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTLuận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại VietcombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệpĐề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 

Similar to Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY (20)

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAYĐề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Luận án: Phát triển tín dụng tiêu dùng của các công ty tài chính trực thuộc n...
Luận án: Phát triển tín dụng tiêu dùng của các công ty tài chính trực thuộc n...Luận án: Phát triển tín dụng tiêu dùng của các công ty tài chính trực thuộc n...
Luận án: Phát triển tín dụng tiêu dùng của các công ty tài chính trực thuộc n...
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệpĐề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ĐIỂM 8, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THỊ TÚ ANH MÃ SINH VIÊN : A16657 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu, cô đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em thực hiện làm khóa luận. Em cũng xin cảm ơn Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình đã giúp đỡ, cung cấp thông tin, tài liệu hữu ích tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày 20 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Hoàng Thị Tú Anh Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Ngày 20 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Hoàng Thị Tú Anh
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................1 1.1. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại.................1 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay................................................................................1 1.1.2. Phân loại cho vay...................................................................................................1 1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay.....................................................................................1 1.1.2.2. Theo hình thức bảo đảm tiền vay....................................................................1 1.1.2.3. Theo mục đích sử dụng vốn.............................................................................2 1.1.2.4. Theo phương thức cho vay..............................................................................2 1.1.2.5 Theo phương thức hoàn trả..............................................................................2 1.2. Các vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại..................3 1.2.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn .................................................................................3 1.2.2. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn............................................................................3 1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay ngắn hạn..................................................................4 1.2.3.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp.................................................................4 1.2.3.2. Cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................4 1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại ....................5 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn..............................................................5 1.3.2 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại.......................................................................................................................5 1.3.2.1. Đối với nền kinh tế ..........................................................................................5 1.3.2.2. Đối với ngân hàng thương mại .......................................................................5 1.3.2.3. Đối với khách hàng .........................................................................................6 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................................................6 1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................6 1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................8 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại .................................................................................................................................10 1.3.4.1. Những nhân tố khách quan ...........................................................................10 1.3.4.2. Những nhân tố chủ quan...............................................................................11 1.3.4.3. Các yếu tố từ khách hàng..............................................................................13 Tóm tắt chương 1.........................................................................................................14 Thang Long University Library
  • 5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH ......................................................................................................15 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .............................................................................................................15 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình...........................................................................15 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình...............................................................................................................16 2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình ...............................................................................................19 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình trong năm 2010 – 2012...............................21 2.2.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................21 2.2.2. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là hoạt động cho vay)......................................26 2.2.3. Tình hình kinh doanh các hoạt động khác...........................................................28 2.3. Một số quy định chung trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.......................31 2.3.1. Đối tượng và điều kiện cho vay...........................................................................31 2.3.2. Tài sản đảm bảo ....................................................................................................31 2.3.3. Quy trình cho vay ngắn hạn...................................................................................32 2.3.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn............................................................................37 2.4. Thực trạng kết quả của hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010- 2012 ...............................................................................................................................39 2.4.1. Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn.................................................................39 2.4.2. Tình hình doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn......................................................44 2.4.3. Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn......................................................................49 2.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 2012 ...............................................................................................................................52 2.5.1. Chỉ tiêu định tính.................................................................................................52 2.5.2. Chỉ tiêu định lượng..............................................................................................55 2.6. Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.............................................................66 2.6.1. Điểm mạnh về hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................................66
  • 6. 2.6.2. Nhược điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình .................................................................67 2.6.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình ................................68 Tóm tắt chương 2.........................................................................................................71 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH ........................................................................72 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.......................................72 3.2. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình...............72 3.2.1. Thực hiện tốt quy trình cho vay ..........................................................................73 3.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất mềm dẻo linh hoạt...............................................73 3.2.3. Nâng cao khả năng thu thập và xử lí thông tin khách hàng ................................74 3.2.4. Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ tín dụng..........................................................75 3.2.5. Xây dựng và sử dụng hợp lí quỹ dự phòng rủi ro tín dụng .................................76 3.2.6. Đẩy mạnh các chính sách hỗ trợ khách hàng ......................................................76 3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................76 3.2.8. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng......................................................77 3.2.9. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng......................................................................77 3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam...............................................................................................................................77 Kết luận chương 3........................................................................................................78 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình 17 Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn của Vietinbank Ba Đình 32 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 23 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010- 2012 24 Bảng 2.3. Thu nhập từ dịch vụ của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 28 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 30 Bảng 2.5. Doanh số cho vay theo kỳ hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 41 Bảng 2.6. Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 42 Bảng 2.7. Doanh số thu nợ phân theo thời hạn cho vay của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 46 Bảng 2.8. Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 47 Bảng 2.9. Dư nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 51 Bảng 2.10. Chỉ tiêu dự nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 55 Bảng 2.11. Chỉ tiêu dự nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 56 Bảng 2.12. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ngắn hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 57 Bảng 2.13. Phân loại nợ trên tổng dư nợ cho vay ngắn hạn của VietinBank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 58 Bảng 2.14. Tình hình nợ quá hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 59 Bảng 2.15. Tình hình nợ xấu của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 60 Bảng 2.16. Tình hình trích lập DPRR của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010- 2012 62 Bảng 2.17. Tình hình khả năng bù đắp rủi ro của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 63 Bảng 2.18. Chỉ tiêu thu nợ ngắn hạn của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010- 2012 64 Bảng 2.19. Doanh thu từ lãi vay của Vietinbank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 65
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ NHTM Ngân hàng Thương mại Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Vietinbank Ba Đình Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNN & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NQH Nợ quá hạn TSĐB Tài sản đảm bảo VNĐ Việt Nam đồng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng NQH Nợ quá hạn DPRR Dự phòng rủi ro Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, công cuộc phát triển kinh tế là mục tiêu mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng lớn mạnh không ngừng, đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lượng của hệ thống ngân hàng. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán... Cho vay ngắn hạn là hoạt động kinh doanh quan trọng trong hoạt động tín dụng của mọi Ngân hàng thương mại. Số lượng các doanh nghiệp, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm hàng hóa dịch vụ của các tổ chức cá nhân trên địa bàn cả nước luôn ở mức cao, do đó nhu cầu vay vốn ngắn hạn là rất lớn. Rất nhiều các ngân hàng đang cố gắng cung cấp những dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu này của xã hội. Là một Ngân hàng thương mại có tiềm lực lớn về vốn, Vietinbank Ba Đình trong những năm qua đã rất chú trọng tới hoạt động cho vay ngắn hạn. Tuy nhiên trên thực tế do tình hình kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong hoạt động cho vay ngắn hạn nên Vietinbank Ba Đình vẫn còn gặp phải một số hạn chế. Do đó vấn đề đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn là rất cần thiết. Qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay của ngân hàng cùng sự hướng dẫn của Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình” làm đề tài khoá luận của mình. Dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu thu thập được, khoá luận xin đưa ra một số đề xuất để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn, xác định sự cần thiết của việc đẩy mạnh hoạt động cho vay của NHTM tại Việt Nam. - Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình từ năm 2010 đến 2012 từ đó rút ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.
  • 10. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khoá luận: Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình từ năm 2010 đến 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Khoá luận tốt nghiệp đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận thực tiễn: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê. 5. Kết cấu của khoá luận Khoá luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương với kết cấu như sau: Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay Cho vay là hoạt động cơ bản của NHTM. Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng đã đưa ra khái niệm về cho vay như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc hội ban hành cũng đưa ra một định nghĩa khác về cho vay: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Từ những định nghĩa về cho vay nêu trên, có thể khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết” 1.1.2. Phân loại cho vay 1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay Theo thời hạn, hoạt động cho vay được phân làm 3 loại: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm và được dùng để tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân,hộ gia đình. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ một năm đến năm năm. Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,mở rộng sản xuất kinh doanh, hoặc xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Cho vay dài hạn chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu các dài hạn như: các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở, các thiết bị quy mô lớn. 1.1.2.2. Theo hình thức bảo đảm tiền vay Theo tính chất đảm bảo, hoạt động cho vay ngắn hạn có hai loại chính: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
  • 12. 2 - Cho vay không có bảo đảm tài sản: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người khác, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác 1.1.2.3. Theo mục đích sử dụng vốn Dựa vào căn cứ này, hoạt động cho vay được chia làm hai loại: - Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay ngắn hạn để tài trợ vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu như chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa,mua sắm tài sản của các cá nhân hay hộ gia đình.Ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. 1.1.2.4. Theo phương thức cho vay Về phương thức, hoạt động cho vay có thể bao gồm các loại chính như sau: - Cho vay thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng đến một giới hạn xác định,trong khoảng thời gian xác định và phù hợp với quy định của Chính Phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Cho vay trực tiếp từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Ngân hàng áp dụng cho vay từng lần đối với những khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên và chưa được ngân hàng tín nhiệm. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng và duy trì trong khoảng thời gian nhất định. Loại cho vay này áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay ngân hàng thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm. 1.1.2.5 Theo phương thức hoàn trả Theo phương thức hoàn trả, hoạt động cho vay được chia làm 3 loại: - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình mà người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.2. Các vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn Theo Luật các TCTD 2010, cho vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn nhỏ hơn 12 tháng, thường được sử dụng nhằm bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình . 1.2.2. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn Cho vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngân hàng thường cho vay khi khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, hoặc trang trải các chi phí sản xuất. Khi hàng hoá được tiêu thụ, khách hàng có thu nhập, cũng là lúc ngân hàng thu hồi nợ. Xuất phát từ đặc điểm này, các ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay trên cơ sở chu kì sản xuất của người vay. Do vậy, thời gian thu hồi vốn trong cho vay ngắn hạn nhanh. Thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thường thấp hơn khoản cho vay trung và dài hạn, do vậy mức lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn mức lãi suất cho vay trung và dài hạn. Vì vậy cho vay ngắn hạn ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế như các khoản cho vay trung và dài dạn. Ngoài ra, các khoản cho vay ngắn hạn được cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản đảm bảo, bảo lãnh… Ngân hàng chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai nên rủi ro mang đến thường thấp. Cho vay ngắn hạn là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Đặc trưng cảu ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, trong đó nhận tiền gửi ngắn hạn là hoạt động huy động vốn chủ yếu. Cho nên, với sự phù hợp về lãi suất và thời hạn, các ngân hàng chủ yếu cho vay ngắn hạn. Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay thông thường phải trả nhỏ. Vốn tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng cấp cho khách hàng thường được khách hàng dùng để mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường là nhỏ. Ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng các loại hình thức cho vay ngắn hạn, như: cho vay ngắn hạn từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay thấu chi, cho vay luân chuyển… để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng. Điều đó đã làm cho các hình thức cho vay ngắn hạn rất phong phú như: nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu…
  • 14. 4 1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay ngắn hạn Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh dịch vụ phục vụ đời sống của khách hàng. Vì vậy cho vay ngắn hạn có thể được chia thành nhiều lọai theo nhiều thể thức khác nhau, nhưng xét trên góc độ mục đích sử dụng tiền vay thì cho vay ngắn hạn bao gồm: cho vay khách hàng doanh nghiệp và cho vay khách hàng cá nhân. 1.2.3.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp Cho vay khách hàng doanh nghiệp là hình thức ngân hàng tài trợ vốn kinh tế cho các doanh nghiệp. Các hình thức cho vay được xem xét theo tính chất của việc cấp vốn, gồm 2 loại chính: Cho vay bổ sung vốn lưu động và cho vay trên tài sản. - Cho vay bổ sung vốn lưu động nhằm tài trợ thêm vốn lưu động cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khi vay tiền, người vay dùng chính thu nhập thu được từ việc sử dụng vốn vay để trả nợ ngân hàng, vì vậy các yếu tố quan trọng mà ngân hàng tập trung vào xem xét là: khả năng kinh doanh, tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng. - Cho vay trên tài sản chủ yếu là hình thức cho vay trên bộ chứng từ hàng xuất căn cứ vào giá trị các khoản phải thu từ khách hàng. Theo phương thức thư tín dụng hoặc nhờ thu, dạng tài trợ này cho phép nhà xuất khẩu nhận trước được phần lớn khoản tiền sẽ thu từ ngân hàng trả tiền hoặc người nhập khẩu nước ngoài sau khi gửi bộ chứng từ đi đòi tiền. 1.2.3.2. Cho vay khách hàng cá nhân Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cho vay theo đó ngân hàng giao cho đối tượng khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay cá nhân nhằm giải quyết nhu cầu chủ yếu là: phục vụ đời sống, bổ sung vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá thể. Với loại hình cho vay này, theo mục đích bao gồm hai loại : - Vay tiêu dùng: vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiên, vận chuyển, xây dựng. - Vay công thương: vay công thương là hình thức tài trợ cho mục đích bổ sung vốn, phương tiện vận chuyển, xây dựng của các đối tượng cá nhân kinh doanh, buôn bán. Thang Long University Library
  • 15. 5 1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay ngắn hạn Hiệu quả cho vay ngắn hạn được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp nhất nhu cầu về vốn ngắn hạn của khách hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lời cho ngân hàng. Như vậy, một hoạt động cho vay ngắn hạn được coi là có hiệu quả khi nó đáp ứng được các tiêu chí trên. Hiệu quả cho vay ngắn hạn là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tuợng. Có thể sử dụng một số chỉ tiêu định lượng để cụ thể hoá hiệu quả cho vay, tuy nhiên đối với những mặt không thể lượng hoá được thì sẽ sử dụng các chỉ tiêu định tính. 1.3.2 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại 1.3.2.1. Đối với nền kinh tế Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một nguồn vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. Nhưng để có lượng vốn đầu lớn như vậy thì chỉ có quan hệ tín dụng mới đáp ứng được điều đó. Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính là kênh chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn và làm tăng hiệu quả của các hoạt động trong nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó mà khuyến khích tiết kiệm, đồng thời giúp giảm phí tổn tín dụng cho người đầu tư, từ đó khuyến khích đầu tư làm tăng năng suất lao động cho nền kinh tế. 1.3.2.2. Đối với ngân hàng thương mại Cho vay ngắn hạn là một trong các hoạt động quan trọng của ngân hàng thương mại, là hoạt động đem lại nguồn thu lớn cho ngân hàng, nó cũng có tác động không nhỏ đến các hoạt động khác của ngân hàng. Việc đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn không chỉ giúp ngân hàng kinh doanh có lãi, giảm được chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, và đặc biệt là giảm được những thiệt hại rất lớn do không thu hồi được khoản đã cho vay. Như vậy sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm,dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, tăng được lợi nhuận cho hệ thống ngân hàng thương mại. Ngoài ra thông qua việc đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng, sẽ giúp ngân hàng tồn tại một cách bền vững, củng cố mối quan hệ với các khách hàng truyển thống và mở rộng, thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Đó cũng là cách để các ngân hàng thương mại mở rộng thị phần, nâng cao được lợi nhuận.
  • 16. 6 1.3.2.3. Đối với khách hàng Khách hàng của ngân hàng gồm có: Người gửi tiền và người vay tiền. Người gửi tiền quan tâm đến khả năng thanh toán của ngân hàng trong khi khả năng thanh toán của ngân hàng lại có mối liên quan mật thiết với hiệu quả cho vay. Vì vậy, đẩy mạnh hoạt động cho vay là vấn đề cần thiết vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến những khoản tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng. Người vay tiền là người trực tiếp sử dụng khoản vốn vay ngân hàng. Để đảm bảo hiệu quả cho vay, ngân hàng cần tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng, cùng với khách hàng uốn nắn và chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót trong hoạt động tài chính và kinh doanh, đem lại nguồn thu cho khách hàng để có thể trang trải chi phí và có lãi. Người vay tiền phải coi hiệu quả của khoản vay là vấn đề cần thiết của bản thân mình và ngày càng phải được nâng cao. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại 1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay. - Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả phải chấp hành pháp luật của Nhà nước, cao nhất là Hiến pháp và Luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. - Chính sách cho vay, hoạt động cho vay có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái niệm, quy định, các quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Ngân hàng ưu tiên cấp tín dụng cho các khách hàng tốt, hạn chế cấp tín dụng với khách hàng trong lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ những quy trình là tiền đề của hiệu quả cho vay. - Trên cơ sở hợp đồng cho vay, trong hợp đồng cho vay sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng, số tiền vay, phương thức trả nợ, trả lãi... và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng. Nếu một khoản vay mà ngay từ mục đích vay vốn khách hàng đã không tuân thủ theo đúng cam kết thì khoản vay đó không được coi là có hiệu quả. Hoặc khoản vay mà Thang Long University Library
  • 17. 7 không được hoàn trả đúng thời hạn, khách hàng khất lần nhiều lần thì cũng không đạt được hiệu quả. - Kiểm soát nội bộ: Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng. Để làm tốt công tác này ngân hàng cần có một đội ngũ giỏi về chuyên môn, làm việc khách quan, trung thực và có chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Từ đó hoạt động cho vay mới đảm bảo thực hiện đúng quy trình yêu cầu nhằm nâng cao hiệu quả của khoản cho vay. - Chiến lược quản trị tín dụng: Chiến lược tín dụng là định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Chiên lược tín dụng phải kết hợp hài hòa lợi ích của người gửi tiền, người vay tiền với mục tiêu của ngân hàng. Một chiến lược tín dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của ngân hàng giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng và do đó hiệu quả của các món cho vay được nâng cao. Nó cũng góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng đồng thời hướng hoạt động ngân hàng tuân thủ đúng đường lối chính sách mà Nhà nước đã đề ra. - Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thường tập trung vào việc khách hàng có tuân thủ đúng mục đích vay vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tài sản, quá trình trả nợ ngân hàng. Các hoạt động quản trị rủi ro bao gồm công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, xếp hạng khách hàng, bảo đảm tiền vay, trích lập DPRR…không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, để từ đó có các biện pháp kiểm soát, tài trợ cho từng loại rủi ro phù hợp. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ giúp phát hiện kịp thời những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp kịp thời giúp hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng cao hiệu quả khoản vay. Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của chất lượng cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được coi là có chất lượng. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì cần phải
  • 18. 8 xét đến các chỉ tiêu như chính sách tín dụng, xử lí nợ xấu, rủi ro đạo đức, trình độ quản lí... 1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng a. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn = Dư nợ ngắn hạn Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định cơ cấu vốn cho vay ngắn hạn đến đâu? Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng. b. Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn ngắn hạn = Dư nợ ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn Chỉ tiêu này rất quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, liệu ngân hàng đã sử dụng hết khả năng của mình trong cho vay ngắn hạn hay chưa? Chỉ tiêu này xác định thực trạng đầu tư của một đồng vốn huy động ngắn hạn, nó giúp ta so sánh khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng với nguồn vốn huy động ngắn hạn. Nếu tỷ lệ này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, nếu tỷ lệ này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại tỷ lệ này thấp chứng tỏ ngân hàng sử dụng nguồn vốn không hiệu quả. c. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ngắn hạn Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn = Doanh số thu nợ ngắn hạn Tổng dư nợ ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ngắn hạn phản ánh số vòng chu chuyển vốn ngắn của ngân hàng. Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn cao chứng tỏ ngân hàng tập trung cho vay ngắn hạn nhiều hơn, tốc độ quay vòng vốn của khách hàng vay vốn nhanh, hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không. d. Chỉ tiêu về nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn x 100% Tổng dư nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Thang Long University Library
  • 19. 9 Nợ quá hạn (NQH) là khoản nợ gốc hay lãi mà doanh nghiệp không trả được khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc khách hàng không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc doanh nghiệp trả nợ khi đến hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Hiệu quả cho vay ngắn hạn cũng được thể hiện một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín dụng và có khả năng mất vốn. e. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu x 100% Tổng dư nợ ngắn hạn Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được. Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn. Chỉ tiêu này càng cao, rủi ro mất vốn càng lớn, thì chất lượng cho vay càng thấp. Đồng thời nó thể hiện hiệu quả thẩm định dự án kém, quan hệ khách hàng không tốt, việc đôn đốc thu hồi nợ còn yếu. Do đó hầu hết các Ngân hàng đều cố gắng kéo tỷ lệ này xuống mức thấp nhất. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của doanh nghiệp mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo. f. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay ngắn hạn = DPRR cho vay ngắn hạn được trích lập x 100% Tổng dư nợ ngắn hạn Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay ngắn hạn được trích so với Dư nợ cho vay ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả cho vay đối với ngắn hạn chưa tốt vẫn phải trích lập dự phòng nhiều để đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn. g. Khả năng bù đắp rủi ro Hệ số khả năng bù đắp khoản cho vay ngắn hạn = DPRR cho vay ngắn hạn được trích Nợ đã xử lý rủi ro Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cũng như các NHTM phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Nếu thông tin tín dụng không đầy đủ, không nắm vững tình hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán của đối tác, không am hiểu, không kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của dự án mà mình tài trợ thì rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.
  • 20. 10 Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro chung và rủi ro trong cho vay ngắn hạn nói riêng. - Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro. - Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay ngắn hạ - Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay ngắn hạn đã được xử lý rủi ro. h. Chỉ tiêu thu nợ ngắn hạn Hệ số thu nợ ngắn hạn = Doanh số thu nợ ngắn hạn x 100% Doanh số cho vay ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ ngắn hạn hay thiện chí trả nợ của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ trên một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ ngắn hạn cao được đánh giá là tốt, cho thấy công tác thu nợ của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại. i. Tỷ lệ thu nhập từ cho vay ngắn hạn Tỷ lệ thu nhập từ cho vay ngắn hạn = Thu nhập từ cho vay ngắn hạn x 100% Tổng thu nhập Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng, nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào càng giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này góp phần tạo nên hiệu quả hoạt động cho vay tốt. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại 1.3.4.1. Những nhân tố khách quan - Môi trường kinh tế Mọi hoạt động của cả doanh nghiệp và ngân hàng đều chịu ảnh hưởng của những biến động của nền kinh tế. Bất cứ biến động nào của yếu tố kinh tế vĩ mô đều có thể có tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng và doanh nghiệp. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, thu hồi vốn nhanh và đạt được lợi nhuận cao từ đó đảm bảo trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Nhưng khi môi trường kinh tế không thuận lợi chẳng hạn khi lạm phát cao, những biến động về tỷ giá hoặc biến động về thị trường làm cho chủ đầu tư bị bất ngờ, dẫn đến lợi nhuận thu được không như kế hoạch làm giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng. Như vậy hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng chịu ảnh hưởng của môi trường kinh tế mà nó hoạt động, do đó vấn đề đặt ra đối với các ngân hàng là Thang Long University Library
  • 21. 11 phải làm tốt công tác dự báo thị trường và khả năng thích ứng nhanh khi có biến động kinh tế để vẫn đảm bảo hoạt động cho vay mang lại hiệu quả. - Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành Ảnh hưởng tạm thời của cuộc khủng hoảng kinh tế khiến cho các ngân hàng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới, dẫn đến việc cường độ cạnh tranh tăng lên. Cường độ canh tranh của các ngân hàng tăng cao khi có sự xuất hiện của nhóm ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Ngân hàng ngoại thường có một phân khúc khách hàng riêng, đa số là doanh nghiệp từ nước ngoài. Ngân hàng ngoại cũng không vướng phải những rào cản hiện nay nhiều ngân hàng trong nước đang mắc phải, điển hình là hạn mức cho vay chứng khoán, nợ xấu trong cho vay bất động sản. Ngoài ra, ngân hàng ngoại còn có nhiều lợi thế như hạ tầng dịch vụ, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, công nghệ tốt hơn (hệ thống Internet Banking). - Các chính sách của Nhà nước Các chính sách của Nhà nước cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của các khoản vay ngắn hạn. Khi các chính sách này ổn định, phù hợp, nó sẽ kích thích doanh nghiệp sản xuất hiệu quả. Nhưng khi các chính sách thay đổi liên tục, bất ổn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó cũng gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. - Môi trường pháp lý Một hệ thống hành lang pháp lý hoàn chỉnh, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng và doanh nghiệp dễ dàng hoạt động, từ đó đảm bảo hiệu quả của khoản tín dụng ngắn hạn. Ngược lại khi hành lang pháp lý thiếu đồng bộ sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động của cả doanh nghiệp lẫn ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả khoản vay. 1.3.4.2. Những nhân tố chủ quan - Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng là định hướng cơ bản cho hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng, có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Chính sách tín dụng được xây dựng nhằm hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng ngắn hạn, tạo ra sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả sinh lời. Vì thế nó có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Bất cứ một ngân hàng nào muốn có chất lượng cho vay ngắn hạn tốt, hiệu quả cao đều phải có một chính sách tín dụng rõ ràng phù hợp với ngân hàng mình và phù hợp với tình hình kinh tế.
  • 22. 12 - Khả năng thẩm định cho vay Trong quy trình cho vay ngắn hạn của ngân hàng, thẩm định cho vay là khâu rất quan trọng. Thẩm định là việc đánh giá, kiểm tra, dự đoán về độ chính xác, an toàn và hiệu quả của một hợp đồng tín dụng. Thẩm định giúp ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của phương án để xác định tính khả thi của phương án trên cơ sở đó sẽ quyết định khách hàng này có đủ điều kiện để được cấp tín dụng hay không. Mặc dù không thể tránh được tất cả các sai sót, nhưng khi ngân hàng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi đủ cả vốn và lãi một cách đầy đủ,đúng hạn. Đối với cho vay ngắn hạn, do tính đặc thù là thường xuyên, kịp thời nên khâu thẩm định cũng đòi hỏi phải nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời phải đảm bảo chính xác và an toàn cho món vay. - Quá trình giám sát khoản cho vay và xử lý tình huống của ngân hàng Hoạt động giám sát thường tập trung vào việc khách hàng có tuân thủ đúng mục đích vay vốn không, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tài sản, quá trình trả nợ ngân hàng. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ giúp phát hiện kịp thời những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp kịp thời giúp hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng cao hiệu quả khoản vay ngắn hạn. - Trình độ cán bộ ngân hàng Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn, vì suy cho cùng quyết định cung cấp tín dụng của ngân hàng là những quyết định mang tính chất chủ quan. Một đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi sẽ giúp ngân hàng có được những khoản cho vay với chất lượng cao nhất. Mặt khác khách hàng của ngân hàng ngày càng phong phú, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, cán bộ tín dụng cũng phải có trình độ hiểu biết rộng để có thể đánh giá được khách hàng và phương án kinh doanh của họ. - Thông tin tín dụng Nhờ có các thông tin tín dụng mà cán bộ ngân hàng có thể đưa ra các quyết định về cho vay, đảm bảo tiền vay, nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng. Do đó chất lượng của nguồn thông tin ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của khoản cho vay. Thông tin càng chính xác, kịp thời càng giúp ngân hàng dễ dàng hơn trong quyết định cho vay. Việc thiếu thông tin tạo ra những rủi ro cho ngân hàng, làm giảm hiệu quả của hoạt động ngân hàng. Do đó, ngân hàng nào càng nắm được nhiều thông tin chính xác sẽ càng có lợi thế trong cạnh tranh. - Trình độ áp dụng công nghệ ngân hàng Ngày nay với việc áp dụng những tiến bộ công nghệ vào hoạt động ngân hàng đã đem lại nhiều kết quả tích cực cho ngân hàng cũng như thỏa mãn hơn nhu cầu đa dạng Thang Long University Library
  • 23. 13 của khách hàng. Trong hoạt động cho vay ngắn hạn, công nghệ cũng đóng vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt trong việc đánh giá phân tích những chỉ tiêu tài chính. Nhờ có các phần mềm hiện đại mà có thể tính toán chính xác, khách quan các chỉ tiêu tài chính, từ đó cán bộ tín dụng có thể đánh giá đúng tình hình tài chính của khách hàng và đưa ra quyết định cho vay chính xác, nhanh chóng. Công nghệ hiện đại còn giúp rút ngắn thời gian giao dịch, đơn giản hóa các thủ tục, mang lại nhiều thuận tiện hơn cho khách hàng, qua đó thu hút thêm nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng. 1.3.4.3. Các yếu tố từ khách hàng Khi việc cho vay ngắn hạn chưa diễn ra thì các điều kiện về phía ngân hàng đưa ra là quan trọng. Tuy nhiên khi hợp đồng cho vay ngắn hạn được ký kết, khách hàng đã vay được vốn của ngân hàng thì chính khách hàng mới là người quyết định hiệu quả của món vay từ đó ảnh hưởng đến việc trả nợ cho ngân hàng. Khả năng trả nợ của khách hàng được quyết định bởi các yếu tố sau: - Tình hình tài chính của doanh nghiệp Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình tài chính tốt mới được ngân hàng quyết định cho vay. Ngân hàng sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như một kênh thông tin quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng trong quá khứ và dự đoán tình hình trong tương lai. Nếu tiềm lực tài chính của khách hàng tốt,đáp ứng được những điều kiện của ngân hàng, khoản cho vay sẽ ít gặp rủi ro hơn. - Phương án sử dụng vốn vay Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng, từ đó sẽ đảm bảo trả nợ đầy đủ,đúng hạn cho ngân hàng. Khi đó khoản vay đã mang lại thu nhập cho cả khách hàng và ngân hàng tức là nó đã được sử dụng hiệu quả. - Năng lực điều hành, quản lý của chủ doanh nghiệp Khi chủ doanh nghiệp có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo tốt thì ngay ở khâu lập phương án sản xuất kinh doanh cũng đã thể hiện khả năng sử dụng hiệu quả vốn vay từ ngân hàng. Ngược lại nếu như chủ doanh nghiệp không có trình độ quản lý và kinh nghiệm cần thiết sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh không hiệu quả, không đạt được các mục tiêu đã đề ra,do đó ảnh hưởng tới khả năng trả nợ và có thể làm cho ngân hàng mất vốn. - Đạo đức khách hàng Bên cạnh việc xem xét về trình độ chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng cũng phải đánh giá khách hàng trên khía cạnh đạo đức khách hàng. Tính trung thực trong việc cung cấp các thông tin, mức độ thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng của khách hàng là điều kiện quan trọng để đảm bảo khoản vay có an toàn và hiệu quả không.
  • 24. 14 Tóm tắt chương 1 Trong chương 1, khoá luận đã trình bày một cách khái quát về hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM, xác định tầm quan trọng và sự cần thiết của việc đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn. Trong đó, chương 1 tập trung vào phân tích những chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn. Trên cơ sở áp dụng các kiến thức đó, tác giả sẽ phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình tại chương 2. Thang Long University Library
  • 25. 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình có tên giao dịch quốc tế là VietinBank Ba Đình (Vietnam Industrial and commercial Bank Ba Đình) ra đời từ năm 1959. - Tên gọi lúc được thành lập: Ngân hàng Ba Đình trực thuộc Ngân hàng Hà Nội. - Địa điểm: 34 Cửa Nam - Hoàn Kiếm - Hà Nội - Chi nhánh được thành lập với nhiệm vụ: vừa xây dựng cơ sở vật chất, củng cố tổ chức và hoạt động ngân hàng (hoạt động dưới hình thức cung ứng, cấp phát theo chỉ tiêu, hoạt động theo mô hình quản lí một cấp (NHNN). Mô hình này được duy trì từ khi thành lập cho đến tháng 7 năm 1988 thì kết thúc. Ngày 1/7/1988, thực hiện Nghị định 53 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ), ngành Ngân hàng chuyển hoạt động từ cơ chế quản lý hành chính, kế hoạch hoá sang hạch toán kinh tế kinh doanh theo mô hình quản lý Ngân hàng hai cấp (Ngân hàng Nhà nước – Ngân hàng thương mại), lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động kinh doanh, các ngân hàng quốc doanh lần lượt ra đời. Trong bối cảnh chuyển đổi đó, Ngân hàng Ba Đình cũng đã được chuyển đổi thành một chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh với tên gọi Chi nhánh Ngân hàng Công thương quận Ba Đình trực thuộc Ngân hàng Công thương thành phố Hà Nội. Hoạt động kinh doanh thông qua việc đổi mới phong cách giao tiếp phục vụ lấy lợi nhuận làm mục tiêu, cùng với việc đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, khai thác và mở rộng thị trường, đưa thêm các sản phẩm dịch vụ mới vào kinh doanh. Lúc này Chi nhánh Ngân hàng Công thương quận Ba Đình hoạt động theo mô hình quản lý ngân hàng Công thương ba cấp (TW-TP-Quận). Với những năm đầu thành lập (7/1988-3/1993) hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công thương quận Ba Đình kém hiệu quả không phát huy được thế mạnh và ưu thế của một chi nhánh trên địa bàn thủ đô, cùng với những khó khăn thử thách của những năm đầu chuyển đổi mô hình kinh tế, theo đường lối của Đảng. Trước những khó khăn vướng mắc từ mô hình tổ chức quản lý, cũng như từ cơ chế, bắt đầu từ 1/4/1993, Ngân hàng Công thương thực hiện thí điểm mô hình tổ chức Ngân hàng công thương 2 cấp (TW-Quận), xoá bỏ cấp trung gian là Ngân hàng Công thương Hà Nội, cùng với việc đổi mới và tăng cường công tác cán bộ. Do vậy, ngay sau khi nâng cấp quản lý cùng với việc đổi mới cơ chế hoạt động, tăng cường đội ngũ cán bộ trẻ có
  • 26. 16 năng lực thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Ba Đình đã có sức bật mới, hoạt động kinh doanh theo mô hình một ngân hàng thương mại đa năng, có đầy đủ năng lực, uy tín để tham gia cạnh tranh một cách tích cực trên thị trường. Nhanh chóng tiếp cận được thị trường và không ngừng tự đổi mới, hoàn thiện mình để thích nghi với các môi trường kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường. Kể từ khi chuyển đổi mô hình quản lý mới cho đến nay hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình không ngừng phát triển theo định hướng “ổn định an toàn - hiệu quả và phát triển” cả về quy mô, tốc độ tăng trưởng, địa bàn hoạt động, cũng như về cơ cấu mạng lưới, tổ chức bộ máy. Từ năm 1995 đến nay hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình liên tục được Vietinbank công nhận là một trong những chi nhánh xuất sắc nhất của hệ thống Vietinbank, năm 1998 được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen, năm 1999 được Chủ tịch nước tặng huân chương lao động hạng ba. Liên tục trong các năm 2000 -2004 được nhiều cấp khen thưởng. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội tặng bằng khen, được Hội đồng thẩm định-kinh tế ngành ngân hàng đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình được thể hiện qua sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 27. 17 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) GIÁM ĐÓC PHÓ GIÁM ĐỐC KHỐI KINH DOANH KHỐI DỊCH VỤ KHỐI QUẢN LÍ RỦI RO KHỐI HỖ TRỢ KHỐI CNTT CÁC PHÒNG GIAO DỊCH Phòng khách hàng DN lớn Phòng khách hàng vừa và nhỏ Phòng khách hàng cá nhân Phòng thẻ Phòng thanh toán XNK Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Phòng tiền tệ và Kho quỹ Phòng tổng hợp Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Phòng Thông tin và Điện toán
  • 28. 18 2.1.2.1. Giám đốc Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và trước luật pháp trong việc điều hành chi nhánh. Mọi hoạt động của chi nhánh đều do Giám đốc chỉ đạo và điều hành. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác kinh doanh và công tác tổ chức cán bộ. 2.1.2.2 Phó giám đốc Phó giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác do Giám đốc phân công. 2.1.2.3. Khối kinh doanh Gồm 3 phòng: Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn, Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ và Phòng khách hàng cá nhân. Khối kinh doanh thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Vietinbank, trực tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các khách hàng. 2.1.2.4. Khối quản lý rủi ro Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh như: quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng, thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghi cấp tín dụng, thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của Vietinbank. Khối quản lý rủi ro chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ; cơ cấu lại thời hạn trả nợ; nợ quá hạn, nợ xấu); quản lý khai thác xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của Nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và tiền vay, quản lý theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro. 2.1.2.5. Khối dịch vụ Phòng kinh doanh dịch vụ là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ và quản lý các loại thẻ ATM, thẻ thanh toán quốc tế tại chi nhánh theo quy định của Vietinbank. 2.1.2.6. Khối hỗ trợ Phòng kế toán là phòng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hang, các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và Vietinbank. Thang Long University Library
  • 29. 19 Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của Vietinbank. Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương và chính sách của Nhà nước và Vietinbank, thực hiện công tác quản trị văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh. Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh. Phòng tiền tệ và kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và Vietinbank. Phòng có trách nhiệm ứng và thu tiền cho các Quỹ tiêt kiệm, các Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn. 2.1.2.7. Khối công nghệ thông tin Phòng thông tin và điện toán thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính của chi nhánh. 2.1.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình - Huy động vốn + Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư. + Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ... + Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... - Cho vay, đầu tư + Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ + Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ + Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. + Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài + Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung + Thấu chi, cho vay tiêu dùng. + Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế
  • 30. 20 + Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế - Bảo lãnh Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. - Thanh toán và Tài trợ thương mại + Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. + Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). + Chuyển tiền trong nước và quốc tế + Chuyển tiền nhanh Western Union + Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc. + Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM + Chi trả Kiều hối… - Ngân quỹ + Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…) + Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…) + Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ... + Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế. - Thẻ và ngân hàng điện tử + Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…) + Dịch vụ thẻ ATM Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking - Hoạt động khác + Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ + Tư vấn đầu tư và tài chính + Cho thuê tài chính + Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán + Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Thang Long University Library
  • 31. 21 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình trong năm 2010 – 2012 2.2.1. Tình hình huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt động khác của NHTM. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường hiện nay thì việc huy động vốn gặp không ít khó khăn. Trước tình hình đó, Chi nhánh đã nỗ lực trong công tác huy động vốn, tập trung xây dựng các chính sách điều hành công tác huy động vốn linh hoạt với diễn biến của thị trường đồng thời cũng tuân thủ nghiêm ngặt quy định của Ngân hàng Nhà nước. Do đó tình hình huy động vốn của chi nhánh có mức tăng trưởng khá tốt qua 3 năm. Qua bảng số liệu 2.1, năm 2010, tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh là 12.215.431 triệu đồng, sang đến năm 2011 đạt 12.781.621 triệu đồng, tăng 566.190 triệu đồng (tương đương 4,65%) so với năm 2010. Năm 2012, tổng số tiền huy động của Chi nhánh đạt 13.920.108 triệu đồng, tăng 1.138.487 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng với tỉ lệ 8,91%. Để có được kết quả ấn tượng trên chi nhánh đã chủ trương đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, đáp ứng ngày càng nhiều tiện ích cho khách hàng, liên tục triển khai các hình thức huy động vốn mới thu hút được nhiều nguồn vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn nhạy bén trong cạnh tranh bằng các hình thức dự thưởng tặng quà hấp dẫn… Do đó, mặc dù môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn nhưng nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm. Phân theo loại tiền: Theo bảng 2.1, có thể thấy rõ sự chênh lệch trong tỷ trọng giữa tiền gửi nội tệ và ngoại tệ. Lượng tiền gửi nội tệ năm 2012 là 12.070.126 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 86,71% (năm 2011 tỷ trọng là 84,06% và năm 2010 tỷ trọng là 83,65%) tăng về số tuyệt đối là 1.325.895 triệu đồng, tương ứng tăng 12,34% so với năm 2011 và năm 2011 tăng 5,15% so với năm 2010. Chi nhánh chủ yếu cho vay bằng nội tệ nên hạn chế huy động bằng ngoại tệ. Lãi suất huy động nội tệ luôn ổn định hơn lãi suất huy động ngoại tệ. Do vậy lượng tiền gửi bằng nội tệ vẫn chiếm ưu thế và tăng đều qua 3 năm. Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ có sự tăng giảm không đồng đều qua các năm. Nếu như năm 2011, tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ chiếm 15,94% thì đến năm 2012 giảm xuống còn 13,29%, kéo theo mức tăng về giá trị tương đối thấp hơn so với năm 2011. Nguyên nhân của sự sụt giảm huy động bằng ngoại tệ như trên là do năm 2012, Ngân hàng Nhà nước đã có quy định về việc hạ trần lãi suất huy động ngoại tệ xuống còn 2%/năm làm cho nhiều cá nhân, tổ chức thay vì gửi ngoại tệ đã chuyển đổi sang đồng nội tệ hoặc tìm kiếm một kênh đầu tư khác sinh lời hơn, làm cho tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ tại Chi nhánh giảm trong năm 2012.
  • 32. 22 Theo thành phần kinh tế: Theo bảng 2.1, nguồn tiết kiệm từ dân cư luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn 52% trong tổng số vốn huy động và tăng trưởng đều qua các năm. Điều này chứng tỏ chi nhánh đang chú trọng việc giữ tốc độ tăng trưởng của những nguồn vốn ổn định. Từ đó chi nhánh sẽ chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo quyền lợi người gửi tiền. Nguồn tiết kiệm từ dân cư chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn (Năm 2010: 52,79%; năm 2011: 58,11%, năm 2012: 60,86%) và tăng qua các năm (năm 2011 tăng 15,18%; năm 2012 tăng 14,06%). Có sự tăng lên này là do vị trí của Chi nhánh đặt tại trung tâm thành phố tập trung lượng lớn dân cư. Theo báo cáo đánh giá kết quả 5 năm thực hiện nghị quyết của Quốc hội về mở rộng địa giới hành chính thủ đô của UBND Thành phố Hà Nội, kinh tế thủ đô luôn duy trì tăng trưởng với tốc độ cao, bình quân đạt 9,45% mỗi năm. Nhờ vậy, bình quân thu nhập đầu người là 2.257 USD vào năm 2012 (khoảng 50 triệu đồng), tăng 1,3 lần so với con số 1.697 USD vào năm 2008. Trong khi các doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn thì nguồn tiền trong dân cư lại rất dồi dào. Năm 2011-2012, diễn biến lãi suất trên thị trường vốn phức tạp, lãi suất huy động vốn tăng nhanh đến chóng mặt do sự mất thanh khoản của một số NHTM nhỏ, dẫn đến kéo các ngân hàng chạy đua tăng lãi suất để giữ khách hàng. Sự gia tăng nguồn vốn phần nào thể hiện sự tin tưởng của các cá nhân vào chi nhánh, đồng thời cho thấy chi nhánh đã làm tốt các hoạt động quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín chất lượng hoạt động làm cho không chỉ các tổ chức kinh tế mà các cá nhân biết đến chi nhánh nhiều hơn. Tuy nhiên tiền gửi của tổ chức kinh tế chỉ chiếm tỷ trọng thấp so với tiền gửi dân cư, dao động trong khoảng 39% đến 48%, do lượng tiền gửi vào không nhiều và Chi nhánh chủ yếu thu hút thông qua tiền gửi dân cư. Tiền gửi của tổ chức kinh tế năm 2011 giảm 412.684 triệu đồng tương đương giảm 7,16% so với năm 2010. Năm 2012 tiền gửi của tổ chức kinh tế tăng nhẹ 1,76% tương đương tăng 94.109 triệu đồng. Tiền gửi của tổ chức kinh tế giảm trong năm 2011 là do tình hình kinh tế khó khăn, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả, các đơn vị rút tiền gửi tại chi nhánh để trả nợ, chi lương, thưởng, nộp thuế... Năm 2012 các doanh nghiệp có xu hướng thanh toán qua Chi nhánh ngày càng nhiều, quy mô ngày càng được mở rộng. Điều đó chứng tỏ Chi nhánh đã nỗ lực để xây dựng uy tín đối với các khách hàng lớn và đã có một phương pháp quản lý phù hợp đảm bảo khả năng thanh toán chi trả nên đã phát huy được tính hiệu quả của nguồn vốn này. Chi nhánh cần chú ý đến chiến lược thu hút khách hàng, tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt để tạo thuận lợi cho khách hàng và tăng doanh thu cho Chi nhánh. Thang Long University Library
  • 33. 23 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kì Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 1.Theo loại tiền Nội tệ 10.218.208 83,65 10.744.231 84,06 12.070.126 86,71 526.023 5,15 1.325.895 12,34 Ngoại tệ 1.997.223 16,35 2.037.390 15,94 1.849.982 13,29 40.167 2,01 (187.408) (9,20) 2.Theo TP kinh tế Dân cư 6.448.526 52,79 7.427.400 58,11 8.471.778 60,86 978.874 15,18 1.044.378 14,06 Tổ chức ktế 5.766.905 47,21 5.354.221 41,89 5.448.330 39,14 (412.684) (7,16) 94.109 1,76 3.Theo kỳ hạn Không kỳ hạn 2.504.163 20,5 2.794.062 21,86 3.187.705 22,9 289.899 11,58 393.642 14,09 Dưới 12 tháng 6.327.593 51,8 6.978.765 54,6 8.017.982 57,6 651.172 10,29 1.039.217 14,89 Từ 12-24 tháng 1.612.437 13,2 1.853.335 14,5 2.206.337 15,85 240.898 14,94 353.002 19,05 Trên 24 tháng 1.771.237 14,5 1.155.459 9,04 508.084 3,65 (615.779) (34,77) (647.375) (56,03) Tổng vốn huy động 12.215.431 100 12.781.621 100 13.920.108 100 566.190 4,64 1.138.487 8,91 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 – Khối Kinh doanh)
  • 34. 24 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Cuối kỳ Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 1.Theo thời gian Cho vay ngắn hạn 2.611.503 67,45 3.682.963 64,30 4.588.150 61,22 1.071.461 41,03 905.186 24,58 Cho vay trung hạn 135.512 3,50 273.756 4,78 524.201 6,99 138.244 102,02 250.445 91,48 Cho vay dài hạn 1.124.746 29,05 1.771.402 30,92 2.382.734 31,79 646.655 57,49 611.332 34,51 2.Theo loại tiền Nội tệ 3.237.179 83,61 4.884.369 85,27 6.626.404 88,41 1.647.190 50,88 1.742.035 35,67 Ngoại tệ 634.582 16,39 843.752 14,73 868.680 11,59 209.171 32,96 24.928 2,95 3.Theo thành phần KT Tổ chức KT 3.221.692 83,21 4.801.311 83,82 6.337.094 84,55 1.579.619 49,03 1.535.783 31,99 Hộ gia đình 650.069 16,79 926.810 16,18 1.157.990 15,45 276.741 42,57 231.181 24,94 Tổng dư nợ cho vay 3.871.761 100 5.728.121 100 7.495.084 100 1.856.360 47,95 1.766.963 30,85 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 – Khối Kinh doanh) Thang Long University Library
  • 35. 25 Theo kỳ hạn gửi: Trong tổng nguồn vốn huy động, nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Năm 2010 vốn huy động ngắn hạn chiếm 51,8% trong tổng nguồn vốn huy động, năm 2011 chiếm 54,6% và năm 2012 chiếm 57,6%. Năm 2011 nguồn vốn ngắn hạn tăng 651.172 triệu đồng, tương ứng 10,29% so với năm 2010; năm 2012 tăng 1.039.217 triệu đồng, tương ứng 14,89% so với năm 2011. Vốn huy động ngắn hạn chủ yếu là các khoản tiền gửi tiết kiệm trong dân cư, đây là nguồn tương đối ổn định, giúp cho chi nhánh chủ động cho vay và phát triển hoạt động kinh doanh. Từ năm 2010-2012 tiền gửi của dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao trên 52% trong tổng số vốn huy động, do đó nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2011, với cuộc chạy đua lãi suất huy động giữa các NHTM, đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới 20%, điều này đã làm gia tăng tiền gửi với mức tăng lên tới 10,29%. Sang đến năm 2012, nhờ chính sách của NHNN trong việc kiểm soát chặt chẽ trần lãi suất huy động làm cho nguồn vốn huy động có mức tăng thấp hơn so với năm 2011 nhưng vẫn ở mức cao. Trước tình hình giảm lãi suất huy động, chi nhánh vẫn duy trì được lượng tiền gửi ngắn hạn ổn định. Do chi nhánh đã thực hiện nhiều giải pháp phát triển nguồn vốn như: Điều chỉnh năng động lãi suất và kỳ hạn, tăng cường tiếp thị, khai thác nhiều kênh huy động vốn, thiết kế sản phẩm huy động vốn linh hoạt, đổi mới tác phong giao dịch nên đã thu hút được nhiều khách hàng Nắm giữ tỷ trọng cao thứ 2 là nguồn vốn không kỳ hạn. Nguồn vốn không kỳ hạn năm 2010 chiếm 20,5%, năm 2011 chiếm 21,86% và năm 2012 chiếm 22,9%. Nguồn không kỳ hạn có xu hướng tăng nhẹ qua các năm. Năm 2012 nguồn vốn không kỳ hạn đạt 3.187.705 triệu đồng tăng 393.642 triệu đồng so với năm 2011, năm 2011 tăng 289.899 triệu đồng so với năm 2010. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do Chi nhánh đã tích cực trong việc tìm kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch thanh toán chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nguồn vốn không kỳ hạn có lợi thế do lãi suất huy động thấp nhưng tính ổn định của nguồn này không cao. Do vậy, chi nhánh cần phải kiểm soát và duy trì tỷ trọng nguồn này một cách hợp lý để tránh rơi vào tình trạng bị động trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn trung và dài hạn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng nguồn vốn huy động. Nguồn trung hạn tăng đều hàng năm, cụ thể là vốn huy động trung hạn đạt 1.612.437 triệu đồng năm 2010, năm 2011 tăng thêm 240.898 triệu đồng, năm 2012 tăng 353.002 triệu đồng tương ứng tăng 19,05% so với năm 2011. Do trong những năm gần đây ngân hàng đã cố gắng tung nhiều sản phẩm huy động vốn dưới dạng tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm chọn kỳ lĩnh lãi, hay tiết kiệm lãi suất thả nổi với kỳ hạn dài và lãi suất hấp dẫn để thu hút vốn từ dân cư vốn thích gửi ở các kỳ hạn ngắn (khách hàng
  • 36. 26 rất chuộng kỳ hạn ngắn để linh hoạt nguồn vốn). Bên cạnh đó ngân hàng kết hợp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đưa ra nhiều chương trình khuyến mại..khiến cho nguồn vốn trung hạn đổ về ngân hàng ngày càng tăng. Nguồn vốn dài hạn có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2010, loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng 14,5%, năm 2011 giảm xuống còn 9,04% và năm 2012 chỉ còn 3,65%. Nguồn vốn dài hạn lại có xu hướng giảm là do tình hình bất ổn của nền kinh tế, lạm phát của năm 2011 tăng cao và kéo dài làm VND bị mất giá. Người dân có xu hướng nắm giữ những tài sản ít bị mất giá trị qua thời gian như vàng. Hơn nữa năm 2012 cũng là năm mà giá vàng tăng cao, còn các ngân hàng thì bị NHNN giới hạn về về lãi suất, gặp không ít khó khăn trong việc huy động vốn vì mức lãi suất không đủ để thu hút nguồn tiền dài hạn. Do đó, kênh đầu tư là ngân hàng kém hấp dẫn hơn so với kênh đầu tư vào thị trường vàng. Mặc dù nguồn vốn trung và dài hạn giúp Chi nhánh có được nguồn vốn lớn hơn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như các khoản vay trung - dài hạn, nhưng hoạt động tín dụng của Chi nhánh là tập trung cho vay ngắn hạn. Do đó nếu duy trì một tỷ trọng cao của nguồn vốn huy động trung, dài hạn sẽ làm tăng chi phí trả lãi của ngân hàng cho loại tiền gửi này mà chưa chắc đã tạo ra lợi nhuận. Hơn nữa, lãi suất huy động đối với loại tiền gửi này thường không cao, do đó không được nhiều khách hàng lựa chọn. Song việc duy trì một tỉ lệ nhất định nguồn vốn trung dài hạn là cần thiết, vì nếu tỉ lệ này quá thấp sẽ dẫn tới trình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động - cho vay. Vì vậy chi nhánh cần có biện pháp để điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kỳ hạn sao cho hợp lý, tránh tình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động vốn để đối phó tốt với các rủi ro có thể xảy ra. Quy mô huy động vốn của chi nhánh vẫn đạt mức tăng trưởng đều, điều đó đã nói lên công tác tạo lập nguồn vốn của chi nhánh đủ mạnh và ngày càng phát triển, làm tăng khả năng cạnh tranh trên địa bàn, từng bước tạo uy tín đối với khách hàng. Đây là thành quả cho sự nỗ lực của các cán bộ công nhân viên của chi nhánh, kết quả của chiến lược kinh doanh hiệu quả, tạo tiền đề cho kinh doanh có hiệu quả và cho sự phát triển bền vững của chí nhánh. 2.2.2. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là hoạt động cho vay) Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt để tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Lãi suất thu được từ hoạt động cho vay sẽ bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, quản lý và các chi phí khác và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Khi tình hình kinh tế ngày càng phát triển thì dư nợ cho vay của VietinBank Ba Đình ngày càng tăng nhanh và loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng hơn. Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của Vietinbank Ba Đình tăng trưởng tương đối tốt qua giai đoạn 2010-2012. Năm 2011 dư nợ cho vay tăng Thang Long University Library
  • 37. 27 1.856.360 triệu đồng, tương đương 47,95% so với năm 2010. Năm 2012 dư nợ cho vay tiếp tục tăng thêm 1.766.963 triệu đồng tương đương 30,85% so với năm 2011, đạt dư nợ cho vay 7.495.084 triệu đồng. Sự gia tăng liên tục về dư nợ cho vay này tỉ lệ thuận với sự gia tăng về nguồn vốn huy động. Điều này cho thấy việc chi nhánh đã sử dụng được đồng vốn huy động vào hoạt động cho vay, tránh tình trạng dư thừa vốn. Theo kỳ hạn: Theo bảng 2.2, trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong 3 năm. Điều này cho thấy Chi nhánh đang ngày càng chú trọng vào các khoản vay ngắn hạn do đối tượng khách hàng chủ yếu của Chi nhánh chính là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân. Năm 2010 dư nợ ngắn hạn chiếm 67,45%, năm 2011 chiếm 64,30% và năm 2012 chiếm 61,22% trong tổng dư nợ. Không chỉ chiếm một tỉ trọng cao nhất mà dư nợ ngắn hạn còn tăng dần qua các năm, năm 2011 tăng mạnh 41,03% so với năm 2010, năm 2012 tăng nhẹ hơn là 24,58%. Chi nhánh nhận định trong tình trạng khó khăn về kinh tế như hiện nay, các doanh nghiệp đều rất khó để phát triển, nhiều doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu quả nên việc cho vay ngắn hạn sẽ giúp cho chi nhánh bảo toàn nguồn vốn của mình tốt hơn, hạn chế tối đa các rủi ro và nợ xấu. Một tín hiệu khả quan mà qua bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy là hoạt động cho vay trung và dài hạn phục vụ cho nhu cầu mua nhà hay các sản phẩm du học tăng mạnh. Năm 2010, nếu tỷ trọng dư nợ trung hạn là 3,50% thì năm 2012 lên đến 6,99%. Tỷ trọng dư nợ dài hạn năm 2010 là 29,05% đến năm 2012 là 31,79%. Không chỉ tăng về tỷ trọng mà về mức tăng qua các năm cũng đáng kể. Sở dĩ có sự tăng mạnh là do chi nhánh đã nới lỏng chính sách tín dụng, tích cực tìm kiếm khách hàng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Khi chính sách tín dụng của chi nhánh được nới lỏng, các doanh nghiệp tin tưởng vào triển vọng thành công của các dự án trong thời gian dài nên nhu cầu vay dài hạn tăng lên góp phần tăng lợi nhuận cho chi nhánh vì lãi suất cho vay dài hạn là cao nhất. Tuy nhiên chi nhánh cần phải có biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế nguy cơ mất vốn vì rủi ro cho vay trung và dài hạn lớn hơn rủi ro cho vay ngắn hạn. Theo loại tiền cho vay: Cho vay theo nội tệ vẫn là chính trong hoạt động cho vay của chi nhánh khi tỷ trọng nguồn này chiếm 83,61% trong năm 2010, 85,27% trong năm 2011 và 88,41% trong năm 2012. Có thể nhận thấy, cả trong hoạt động huy động vốn và cho vay của chi nhánh thì tỷ trọng ngoại tệ luôn chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn. Trong cơ cấu cho vay thì cho vay theo nội tệ tăng mạnh hơn ngoạt tệ. Cho vay theo nội tệ năm 2011 tăng 1.647.190 triệu đồng tương đương tăng 50,88% so với năm 2010, năm 2012 tăng 1.742.035 triệu đồng tương đương tăng 35,67% so với năm 2011. Điều này có thể lý giải do sự biến động mạnh của các tỷ giá trong năm 2010-2012 nên khách hàng có xu
  • 38. 28 hướng vay bằng nội tệ hơn, để có thể tránh được rủi ro hối đoái. Nhu cầu vay ngoại tệ chủ yếu để thanh toán hay cá nhân vay du học nên vay sản xuất kinh doanh vẫn chủ yếu bằng nội tệ. Vì vậy, tốc độ cho vay bằng nội tệ của chi nhánh tăng nhanh hơn cho vay bằng ngoại tệ. Theo thành phần kinh tế: Đối tượng khách hàng chính của Chi nhánh là các doanh nghiệp, các công ty và các tập đoàn lớn. Một phần do đặc thù vị trí của Chi nhánh tại Hà Nội, địa bàn này tập trung rất nhiều các văn phòng, các công ty và các doanh nghiệp với đủ các ngành nghề kinh doanh khác nhau. Nếu như nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu đến từ các cá nhân thì dư nợ cho vay của Chi nhánh lại tập trung giải ngân cho các tổ chức kinh tế. Theo bảng 2.2, các con số đã chỉ ra dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn so với dư nợ cho vay cá nhân. Cụ thể: Năm 2010, dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng 83,21%; năm 2011 và năm 2012 tăng nhẹ, duy trì ở mức 83,82% và 84,55%. Sự tăng của tỷ trọng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và giảm của cho vay cá nhân (năm 2010 là 16,79% đến năm 2012 là 15,45%) là do trong thời gian gần đây, ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín của mình, được nhiều tổ chức kinh tế biết đến và tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn các quan hệ tín dụng với ngân hàng. Sự tăng của dư nợ ngắn hạn trong 3 năm qua mới chỉ cho ta cái nhìn tổng quát về số vốn đã giải ngân nhưng chưa thu hồi được của ngân hàng, nhưng để đánh giá được chất lượng của hoạt động cho vay ngắn hạn một cách chính xác và khách quan, cần kết hợp so sánh các chỉ tiêu khác như: doanh số cho vay, nợ quá hạn… 2.2.3. Tình hình kinh doanh các hoạt động khác Bảng 2.3. Thu nhập từ dịch vụ của VietinBank Ba Đình giai đoạn 2010-2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Dịch vụ thanh toán 10.202 11.387 13.051 1.185 11,62 1.664 14,61 Kinh doanh mua bán ngoại tệ 5.726 6.528 7.579 802 14,01 1.051 16,10 Dịch vụ kiều hối 3.328 4.360 5.640 1.032 31,01 1.280 29,36 Dịch vụ thẻ - ngân hàng điện tử 2.800 3.285 4.088 485 17,32 803 24,44 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Vietinbank Ba Đình) Thang Long University Library