SlideShare a Scribd company logo
1 of 128
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC ĐIỀU KIỆN THÍCH HỢP CỦA
CHỦNG VI KHUẨN PHÂN HỦY HỢP CHẤT HỮU CƠ
ỨNG DỤNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Huỳnh Văn Thành
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Nhựt
MSSV: 1151110252 Lớp: 11DSH03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân
hủy hợp chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản” là kết quả nghiên
cứu của riêng tôi cùng với sự hướng dẫn khoa học của thầy Ths. Huỳnh Văn Thành –
Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, Trường Đại học Công Nghệ
Tp.Hồ Chí Minh.
Những kết quả có được trong đồ án này là hoàn toàn không sao chép từ đồ án tốt
nghiệp của người khác dưới bất kỳ hình thức nào. Các số liệu sử dụng trong đồ án này
là hoàn toàn trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về đồ án tốt nghiệp của
mình.
TP.HCM, ngày 19 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Nhựt
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho con đường học tập của em. Gia đình luôn bên cạnh động viên và là
chỗ vựa vững chắc cho em suốt những năm học qua.
Để hoàn thành tốt đồ án này em xin chân thành cảm ơn thầy Ths.Huỳnh Văn
Thành đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình xây dựng, hoàn thiện đề
cương sơ bộ cho đến khi hoàn thành đồ án.
Em cũng xin cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố
Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường
đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý báu từ lĩnh vực
chuyên môn đến cuộc sống làm nền tảng vững chắc cho em trong suốt thời gian học
tập tại trường và tạo điều kiện thuận lợi cho em cho em hoàn thành đồ án này.
Xin cảm ơn đến tất cả các bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và hỗ trợ tôi
trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành thời
gian đọc và nhận xét đồ án này. Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến quý
thầy cô.
TP.HCM, ngày 19 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Nhựt
Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ.........................viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề.............................................................................................................. 1
2. Mục đích của nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 3
6. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................. 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản và nước thải chế biến thủy sản
............................................................................................................................... 5
1.1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản ............................................. 5
1.1.2. Quy trình chế biến thủy sản......................................................................... 6
1.1.3. Thành phần tính chất nước thải ngành chế biến thủy sản.......................... 8
1.1.4. Nguồn gốc phát sinh và tác động môi trường của các chất ô nhiễm trong
ngành chế biến thủy sản ............................................................................................ 8
1.1.4.1.Chất thải rắn............................................................................................... 9
1.1.4.2.Chất thải lỏng............................................................................................. 9
1.1.4.3.Khí thải....................................................................................................... 9
1.1.4.4.Tiếng ồn, nhiệt độ ...................................................................................... 9
1.1.5. Tác động của ngành chế biến thủy sản đến môi trường sinh thái............ 10
1.1.5.1.Tác động của nước thải đến môi trường.................................................. 10
Đồ án tốt nghiệp
ii
1.1.5.2.Tác động của khí thải đến môi trường..................................................... 11
1.2. Tổng quan phương pháp xử lý nước thải thủy sản
1.2.1. Các quá trình xử lý nước thải.................................................................... 12
1.2.1.1.Khối xử lý cơ học..................................................................................... 13
1.2.1.2.Khối xử lý hoá học................................................................................... 13
1.2.1.3.Khối xử lý sinh học.................................................................................. 14
1.2.1.4.Khối khử trùng......................................................................................... 17
1.2.1.5.Khối xử lý cặn.......................................................................................... 18
1.2.2. Các quy trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
hiếu khí .................................................................................................................... 18
1.2.2.1. Các quy trình xử lý ................................................................................. 18
1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp
sinh học................................................................................................................. 25
1.3. Tổng quan về quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ...................................... 28
1.3.1. Chất hữu cơ và hợp chất chứa Nitơ trong nước thải................................ 28
1.3.2. Các hợp chất chứa Nitơ............................................................................. 28
1.3.3. Các quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ.................................................. 29
1.3.3.1.Quá trình amôn hoá protein ..................................................................... 29
1.3.3.2.Quá trình amon hóa ure. .......................................................................... 33
1.3.3.3.Quá trình khử nitrate................................................................................ 33
1.3.3.4.Vi sinh vật tham gia quá trình phân hủy protein..................................... 35
1.3.3.5.Một số chủng vi sinh vật hiếu khí phân hủy hợp chất hữu cơ ................ 36
1.3.3.6.Phân hủy phospho.................................................................................... 40
CHƯƠNG II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 42
2.1. Thời gian và địa điểm............................................................................................ 42
2.2. Vật liệu – Hóa chất – Dụng cụ và thiết bị........................................................... 42
2.2.1. Vật liệu........................................................................................................... 42
Đồ án tốt nghiệp
iii
2.2.2. Hóa chất ........................................................................................................ 42
2.2.3. Dụng cụ và thiết bị ........................................................................................ 42
2.3. Bố trí thí nghiệm.................................................................................................... 43
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 45
2.4.1. Nhân giống và giữ giống vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ .................... 45
2.4.1.1. Nhân giống.............................................................................................. 45
2.4.1.2. Giữ giống................................................................................................. 45
2.4.2. Khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn............. 45
2.4.2.1. Thí nghiệm khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi
khuẩn .................................................................................................................. 45
2.4.2.2. Thí nghiệm khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của bùn hoạt
tính ....................................................................................................................... 46
2.4.3. Khảo sát ảnh hưởng mật độ vi sinh của chủng vi khuẩn.............................. 46
2.4.4. Khảo sát ảnh hưởng của oxy hòa tan đến khả năng phân hủy chất hữu cơ 47
2.4.5. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối........................................................ 48
2.4.6. Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính................................................... 49
2.4.7. Mô hình Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm............................................ 50
2.5. Phương pháp phân tích ........................................................................................ 52
2.5.1. Phương pháp lấy mẫu ................................................................................... 52
2.5.2. Phương pháp dựng đường chuẩn.................................................................. 52
2.5.2.1. Phương pháp dựng đường chuẩn nitrate ................................................ 52
2.5.2.2. Phương pháp dựng đường chuẩn nitrite................................................. 53
2.5.2.3. Phương pháp dựng đường chuẩn amoni................................................. 54
2.5.2.4. Phương pháp đường chuẩn phospho ...................................................... 55
2.5.3. Các phương pháp phân tích hóa học (định lượng)....................................... 56
2.5.3.1. Phương pháp định lượng N-NO3
-
........................................................... 56
2.5.3.2. Phương pháp định lượng N-NO2
-
........................................................... 57
Đồ án tốt nghiệp
iv
2.5.3.3. Phương pháp định lượng N-NH4
+
........................................................... 57
2.5.3.4. Phân tích chỉ tiêu COD theo phương pháp............................................. 58
2.5.3.5. Phương pháp xác định BOD................................................................... 60
2.5.3.6. Phương pháp xác định P ........................................................................ 61
2.5.3.7. Phương pháp xác định Nitơ Kjeldahl .................................................... 62
2.5.3.8. Phương pháp phân tích Cl-
...................................................................... 64
2.5.3.9. Phương pháp định lượng oxy hòa tan (DO)........................................... 65
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 67
3.1. Kết quả dựng đường chuẩn.................................................................................. 67
3.1.1. Đường chuẩn nitrate ..................................................................................... 67
3.1.2. Đường chuẩn nitrite. ..................................................................................... 68
3.1.3. Đường chuẩn amoni...................................................................................... 69
3.1.4. Đường chuẩn phospho .................................................................................. 70
3.2. Khảo sát khả năng phân hủy chất hữu cơ của chủng vi khuẩn và bùn hoạt tính
............................................................................................................................. 71
3.3. Khảo sát ảnh hưởng của mật độ vi khuẩn đến khả năng phân hủy hợp chất
hữu cơ............................................................................................................................. 74
3.4. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ oxy hòa tan đến khả năng phân hủy chất
hữu cơ của chủng vi khuẩn ........................................................................................ 76
3.5. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ NaCl đến quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ..
............................................................................................................................. 78
3.6. Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính đến khả năng phân hủy chất hữu cơ
của chủng vi khuẩn....................................................................................................... 81
3.7. Chạy thích nghi mô hình Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm ..................... 82
CHƯƠNG IV – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 86
4.1. Kết luận .................................................................................................................. 86
4.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 86
Đồ án tốt nghiệp
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 88
PHỤ LỤC
Đồ án tốt nghiệp
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand)
C/N Carbon/Nitrogen
CBTS Chế biến thủy sản
COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
DO Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen)
ĐC Đối chứng
MT Môi trường
N2 Khí nitơ
NB Nutrient broth
NH4
+
Amonium
NO2
-
Nitrite
NO3
-
Nitrate
PDA Axit phenoldisulfonic
STT Số thứ tự
TN Thí nghiệm
TN Thí nghiệm
VK Vi khuẩn
VSV Vi sinh vật
Đồ án tốt nghiệp
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Khử nitrate đồng hóa và khử nitrate dị hóa trong chu trình N của vi khuẩn.. 34
Bảng 1.2. Một số vi sinh vật tham gia quá trình amon hóa protein ............................. 35
Bảng 2.1. Các thông số mô hình bioreactor xây dựng từ thí nghiệm........................... 50
Bảng 2.2. Trình tự tiến hành dựng đường chuẩn nitrate............................................... 53
Bảng 2.3. Tiến trình dựng đường chuẩn nitrite............................................................. 54
Bảng 2.4. Tiến trình dựng đường chuẩn amoni ............................................................ 55
Bảng 2.5. Tiến trình dựng đường chuẩn phospho ........................................................ 56
Bảng 2.6. Trình tự tiến hành phân tích COD................................................................ 59
Bảng 2.7. Thể tích mẫu đem vô cơ hóa ........................................................................ 63
Bảng 3.1. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 67
Bảng 3.2. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 68
Bảng 3.3. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 69
Bảng 3.4. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 70
Bảng 3.5. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đầu vào của mẫu nước thải ......................... 71
Bảng 3.6. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đầu vào của bùn hoạt tính............................ 71
Đồ án tốt nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình chung chế biến thủy sản..................................................... 07
Hình 1.2. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank truyền thống............................................. 18
Hình 1.3. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc....................................... 19
Hình 1.4. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài................................... 20
Hình 1.5. Bể Aerotank thông khí cao có khuấy trộn hoàn chỉnh................................. 20
Hình 1.6. Bể Oxytank................................................................................................... 21
Hình 1.7. Mương oxy hóa............................................................................................. 22
Hình 1.8. Bể lọc sinh học ............................................................................................. 23
Hình 1.9. Đĩa quay sinh học ......................................................................................... 23
Hình 1.10. Bể SBR ......................................................................................................... 25
Hình 1.11. Chuỗi phân hủy hợp chất chứa Nitơ hữu cơ ................................................ 29
Hình 1.12. Quá trình phân hủy protein........................................................................... 30
Hình 1.13. Quá trình phân giải protein ngoại bào ......................................................... 31
Hình 1.14. Quá trình hoạt động protease nội bào .......................................................... 32
Hình 1.15. Bacillus subtilis............................................................................................. 37
Hình 1.16. Micrococcus.................................................................................................. 38
Hình 1.17. Penicillium camemberti................................................................................ 39
Hình 1.18. Pseudomonas................................................................................................ 40
Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm .................................................................... 44
Hình 2.2. Sera O2 Test Kit – Germany......................................................................... 65
Hình 2.3. Bảng so màu của Sera O2 Test Kit – Germany............................................ 66
Hình 3.1. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn nitrate ................................... 67
Hình 3.2. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn nitrite.................................... 68
Hình 3.3. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn amoni ................................... 69
Đồ án tốt nghiệp
ix
Hình 3.4. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn phospho................................ 70
Hình 3.5. Động học chuyển hóa N-NH4
+
theo thời gian.............................................. 72
Hình 3.6. N-NH4
+
sinh ra theo thời gian ...................................................................... 72
Hình 3.7. Biến đổi COD theo thời gian........................................................................ 73
Hình 3.8. Động học chuyển hóa N-NH4
+
theo thời gian.............................................. 74
Hình 3.9. Biến đổi COD của mật độ vi khuẩn theo thời gian...................................... 75
Hình 3.10. Biến đổi N-NH4
+
của số vòng lắc theo thời gian ......................................... 76
Hình 3.11. Biến đổi Oxy hòa tan theo số vòng lắc ........................................................ 77
Hình 3.12. Biến đổi COD của số vòng lắc theo thời gian ............................................. 77
Hình 3.13. Động học biến đổi N-NH4
+
của các nồng độ muối theo thời gian .............. 79
Hình 3.14. Biến đổi COD của các nồng độ muối theo thời gian................................... 80
Hình 3.15. Biến đổi hàm lượng N-NH4
+
theo thời gian................................................. 81
Hình 3.16. Biến đổi hàm lượng COD theo thời gian..................................................... 82
Hình 3.17. Biến đổi N-NH4
+
theo thời gian .................................................................. 83
Hình 3.18. Biến đổi P-PO4
3-
và Hiệu quả xử lý P-PO4
3-
theo thời gian ....................... 84
Hình 3.19. Biến đổi COD và Hiệu quả xử lý COD theo thời gian................................ 84
Đồ án tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Nam với hệ thống sông ngòi dày đặc và đường bờ biển dài 3260km nên rất
thuận lợi để phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản tạo ra nguồn cung nguyên
liệu dồi dào cho ngành chế biến thủy sản phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.
Công nghiệp chế biến thủy sản là một trong những ngành phát triển khá mạnh ở
nước ta trong những năm gần đây. Chế biến thủy sản là một trong những ngành kinh tế
mũi nhọn góp phần tăng trưởng GDP cho quốc gia, tạo công ăn việc làm cho người lao
động, nâng cao giá trị xuất khẩu của sản phẩm... Bên cạnh những lợi ích do ngành chế
biến thủy sản đem lại thì đây cũng là ngành sản xuất gây ô nhiễm nặng nề cho môi
trường đặc biệt là môi trường nước.
Nước thải của ngành công nghiệp chế biến thủy sản giàu protein, chứa lượng lớn
nitơ, phostpho… Hàm lượng protein cao trong nước thải làm ảnh hưởng môi trường
không khí do quá trình phân hủy sinh khí H2S. Hợp chất của nitơ, phostpho được gọi là
thành phần dinh dưỡng và là đối tượng gây ô nhiễm nghiêm trọng. Khi thải 1 kg nitơ
dưới dạng hợp chất hóa học vào môi trường nước sẽ sinh ra được 20kg COD, tương tự
như nitơ, phostpho khi thải ra môi trường 1kg sẽ sinh ra 138 kg COD dưới dạng tảo
chết. [2]
Đối với nước thải giàu chất hữu cơ phương pháp xử lý sinh học đã và đang
chứng minh được hiệu quả xử lý hơn hẳn những biện pháp xử lý hóa lý, góp phần tiết
kiệm năng lượng, hóa chất và trên hết chất thải được xử lý, phân hủy theo chu trình
sinh học tự nhiên. Đối với nước thải chế biến thủy sản, việc áp dụng phương pháp xử
lý sinh học càng thích hợp vì có hàm lượng hữu cơ cao, dễ phân hủy sinh học bởi vi
sinh vật. Một số vi sinh vật trong nước có khả năng phân hủy các hợp chất hữu cơ chứa
nitơ là thành phần chủ yếu của nước thải thủy sản, đặc biệt là vi khuẩn thuộc chi
Bacillus. Các chủng vi sinh vật này đã có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác
Đồ án tốt nghiệp
2
nhau như: công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, công nghiệp thực phẩm... đặc biệt là trong
lĩnh vực xử lý nước thải chứa nhiều protein như nước thải thủy sản.
Xuất phát từ nhận thức trên đề tài “Khảo sát các điều kiện thích hợp của
chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy
sản” đã hình thành với mong muốn tạo được các chế phẩm sinh học phù hợp với nước
thải thủy sản, bổ sung vào hệ thống xử lý nâng cao hiệu quả xử lý ô nhiễm, góp phần
bảo vệ môi trường và cải thiện tài nguyên nước ngày càng trong sạch hơn.
2. Mục đích của nghiên cứu
Ứng dụng chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ vào xử lý
nước thải chế biến thủy sản quy mô phòng thí nghiệm.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khảo sát khả năng phân hủy chất hữu cơ của chủng vi khuẩn trong môi trường
nước thải chế biến thủy sản.
- Khảo sát mật độ thích hợp của chủng vi khuẩn amon hóa bổ sung vào nước thải
chế biến thủy sản.
- Khảo sát ảnh hưởng oxy hòa tan của chủng vi khuẩn amon hóa trong xử lý nước
thải chế biến thủy sản.
- Khảo sát khả năng chịu muối của chủng vi khuẩn amon hóa trong xử lý nước
thải chế biến thủy sản.
- Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính đối với hiệu quả xử lý nước thải chế
biến thủy sản.
- Chạy mô hình xử lý nước thải thủy sản Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp tài liệu:
 Nghiên cứu, thu thập tài liệu tham khảo, tài liệu internet liên quan đến đề
tài.
 Tổng hợp, lựa chọn các tài liệu thu thập theo mục tiêu đề ra.
Đồ án tốt nghiệp
3
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
 Phương pháp định lượng NH4
+
, NO2
-
,NO3
-
và PO4
3-
trong môi trường xử
lý.
 Phương pháp xác định mật độ tế bào vi sinh vật.
 Phương pháp định lượng nhu cầu oxy hóa học (COD) và nhu cầu oxy
sinh học (BOD) trong mẫu nước thải trước và sau xử lý.
 Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính, mật độ vi khuẩn, nồng độ
muối và nồng độ oxy hòa tan để đạt hiệu quả xử lý tối ưu.
 Dựa trên các thông số thí nghiệm tiến hành chạy mô hình xử lý nước thải
thủy sản Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm.
- Phương pháp thu thập và xử lí số liệu:
 Ghi nhận kết quả thí nghiệm khảo sát theo từng thời điểm cụ thể.
 Xử lí số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel.
 Xử lí thống kê số liệu bằng phần mềm Statgraphics Centurion XV. Các
số liệu sau đó được phân tích ANOVA và được trắc nghiệm phân hạng
LSD với mức ý nghĩa 0,05.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
 Vi khuẩn có khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ được lấy từ Trung tâm
thí nghiệm Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực phẩm – Môi trường,
Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu:
 Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu
cơ ứng dụng trong xử lý nước thải chế biến thủy sản.
Đồ án tốt nghiệp
4
6. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Giúp bổ sung thêm một số chủng vi khuẩn có hoạt tính protease mạnh có thể
ứng dụng vào các nghiên cứu mới trong các lĩnh vực xử lý môi trường.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Bổ sung chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ vào quy trình xử lý nước thải
rút ngắn thời gian phân hủy hợp chất hữu cơ tăng hiệu quả xử lý nước thải
ngành chế biến thủy sản nói riêng và xử lý môi trường nước nói chung.
Đồ án tốt nghiệp
5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản và nước thải chế biến thủy sản
1.1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm ướt cũng như chịu sự chi
phối của các yếu tố như gió mưa, địa hình, thảm thực vật nên tạo điều kiện hình thành
dòng chảy với hệ thống sông ngòi dày đặc, tổng chiều dài các con sông khoảng
141.000 km. Theo thống kê của Bộ thủy sản thì hiện nay Việt Nam có hơn 1.470.000
ha mặt nước sông ngòi có thể dùng cho nuôi trồng thủy sản. Song song đó, nước ta có
bờ biển kéo dài từ Bắc tới Nam với rất nhiều vịnh, đảo kết hợp với sông ngòi, ao hồ là
nguồn lợi lớn cho phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. Biển Đông dồi dào phù sa kết
hợp với hai dòng hải lưu nóng ấm hình thành biển Việt Nam phong phú nguồn lợi thủy
hải sản, sản lượng đánh bắt mỗi năm có thể lên tới hàng triệu tấn.
Cùng với nghề nuôi trồng, khai thác thủy hải sản thì ngành chế biến thủy sản
cũng góp phần đáng kể trong thành tựu của ngành thủy sản Việt Nam. Nguồn ngoại tệ
cơ bản của ngành đem lại cho đất nước là từ chế biến thủy sản. Quá trình phát triển và
xây dựng tiềm lực chế biến thủy sản có thể khái quát qua hai thời kỳ sau:
- Từ năm 1976 đến năm 1989: Thời kỳ hoạt động sản xuất của ngành chế biến
thủy sản ở trong tình trạng sa sút kéo dài. Dạng công nghệ chế biến thủy sản chủ
yếu là nước mắm và sản phẩm khô với trình độ công nghệ lạc hậu, thủ công.
- Từ năm 1990 đến nay: Công nghiệp chế biến thủy sản không chỉ phát triển về số
lượng mà còn nâng cao về chất lượng với việc tăng cường đổi mới thiết bị công
nghệ, áp dụng các chương trình quản lý sản xuất nhằm đáp ứng các yêu cầu cao
về chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và đa dạng hóa sản phẩm. Từ đó làm
cơ sở cho mở rộng thị trường xuất khẩu và nâng cấp giá trị sản phẩm thủy sản.
[18]
Đồ án tốt nghiệp
6
Qua các giai đoạn ngành thủy sản liên tục hoàn thành vượt mức toàn diện các
chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao với tốc độ tăng trưởng trung bình năm từ 5-8% sản
lượng khai thác và 10-25% về giá trị kim ngạch xuất khẩu. Ngành thủy sản hiện tại
chiếm 4% GDP, 8% xuất khẩu và 9% lực lượng lao động (khoảng 3,4 triệu người) của
cả nước. Nhóm hàng chủ đạo trong xuất khẩu thủy sản của Việt Nam là cá tra, cá basa,
tôm và các động vật thân mềm như mực, bạch tuộc, nghêu, sò,… Trong vòng 20 năm
qua ngành thủy sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng từ 10-20%.
Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2014 (tính theo
giá so sánh 2010) ước đạt gần 188 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm 2013.
Trong đó, giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt hơn 115 nghìn tỷ đồng (chiếm 61,2%) và
giá trị khai thác thủy sản ước đạt hơn 73 nghìn tỷ đồng. 7,92 tỷ là con số ấn tượng về
xuất khẩu của ngành thủy sản trong năm 2014, tăng 18,4% so với năm 2013. Trong đó,
Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường nhập khẩu thủy sản hàng đầu của Việt Nam, chiếm
21,81% tổng giá trị xuất khẩu của toàn ngành. Mặt hàng tôm năm nay tăng trưởng cao
so với cùng kỳ năm 2013, chiếm khoảng một nửa kim ngạch xuất khẩu của ngành thủy
sản, với giá trị xuất khẩu gần 4 tỷ USD, tăng 5,8%. Hết năm 2014, khối lượng xuất
khẩu cá tra ước đạt 750 nghìn tấn với kim ngạch xuất khẩu khoảng 1,70 - 1,75 tỷ USD.
[20]
1.1.2. Quy trình chế biến thủy sản
Hải sản được thu mua lựa chọn những loại có đủ tiêu chuẩn chế biến. Các cơ sở
chế biến khác nhau thường sử dụng công nghệ chế biến khác nhau. Cơ sở chế biến ở
quy mô tiểu thủ công nghiệp sử dụng công nghệ chế biến đơn giản, công nghệ chế biến
khô. Các công ty lớn sử dụng công nghệ hiện đại thành phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
Tùy theo quy mô của các cơ sở sản xuất, tính chất nguyên liệu, tính chất sản phẩm, dây
chuyền công nghệ chế biến hải sản ở mỗi cơ sở khác nhau.
Tuy nhiên nhìn chung các công nghệ chế biến ở Việt Nam đều tuân theo quy
trình chế biến như Hình 1.1:
Đồ án tốt nghiệp
7
Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình chung chế biến thủy sản
(Nguồn: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam, (2013))
Tôm, cá, mực, nghêu, sò
Tiếp nhận nguyên liệu
Sơ chế: tách đầu tôm,
mực; vảy, ruột cá…
Rửa sạch, xử lý vi sinh
Muối đá
Nước thải
Chất thải rắn
Lọc cỡ, phân cỡ
Nước
Xếp khuôn
Cấp đông
Ra khuôn
Bao bì
Cấp đông
Bảo quản lạnh
Cấp đông
Xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước
Cấp đông
Nước thải lẫn muối
Cấp đông
Đồ án tốt nghiệp
8
Lượng nước từ các công nghệ chế biến rất khác nhau, phụ thuộc vào lượng nước
cấp, quy trình công nghệ, phương pháp chế biến và tình trạng máy móc. Lượng nước
thải từ các công ty dao động rất lớn, ở Việt Nam lượng nước thải tính trên 1 tấn sản
phẩm dao động từ 30-200m3
.[17]
Ngành chế biến thủy sản đã sử dụng một số lượng nước rất lớn trong quá trình
chế biến đồng thời thải ra môi trường một lượng nước thải cùng với các chất rắn.
1.1.3. Thành phần tính chất nước thải ngành chế biến thủy sản
Đặc điểm của ngành chế biến thuỷ hải sản là có lượng chất thải lớn. Các chất
thải có đặc tính dễ ươn hỏng và dễ thất thoát theo đường thâm nhập vào dòng nước
thải.
Thành phần nước thải thuỷ sản cũng khá phức tạp và đa dạng bắt nguồn từ 3 loại
nước thải: nước thải sản xuất, nước thải vệ sinh công nghiệp và nước thải sinh hoạt,
trong đó nước thải sản xuất có mức độ ô nhiễm cao hơn cả tuỳ theo đặc tính của
nguyên liệu sử dụng mà có tính chất khác nhau. Nước thải sản xuất chế biến thuỷ sản
chứa chủ yếu là chất hữu cơ có nguồn gốc từ động vật thành phần là protein và chất
béo.
Nước thải của các xí nghiệp chế biến thuỷ sản nói chung có hàm lượng COD
dao động từ 1600 - 2300 mg/l, hàm lượng BOD5 từ 1200 - 1800 mg/l. Trong nước,
thường chứa các vụn thủy sản và các vụn này rất dễ lắng. Hàm lượng chất rắn lơ lửng
cao từ 200 - 1000 mg/l. Hàm lượng nitơ tổng là 50 - 120 mg/l và photpho tổng là 10 -
100 mg/l. pH thường nằm trong giới hạn từ 6,5 – 7,5 do có quá trình phân huỷ đạm và
thải amoniac. [4]
1.1.4. Nguồn gốc phát sinh và tác động môi trường của các chất ô nhiễm trong
ngành chế biến thủy sản
Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu trong công ty chế biến đông lạnh thường được
phân chia thành 3 dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Trong quá trình
Đồ án tốt nghiệp
9
sản xuất còn gây ra các nguồn ô nhiễm khác như tiếng ồn, độ rung và khả năng gây
cháy nổ.
1.1.4.1. Chất thải rắn
Chất thải rắn thu được từ quá trình chế biến tôm, mực, cá, sò, đầu vỏ tôm, vỏ sò,
mai mực, nội tạng… thành phần chính của phế thải sản xuất các sản phẩm thủy sản chủ
yếu là các chất hữu cơ giàu đạm, canxi, phospho. Toàn bộ phế liệu này được tận dụng
để chế biến các sản phẩm phụ hoặc đem bán làm thức ăn gia súc, gia cầm hoặc thủy
sản.
Ngoài ra còn có một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư hỏng
hoặc đã qua sử dụng với thành phần đặc trưng của rác thải đô thị.
1.1.4.2. Chất thải lỏng
Nước thải trong công ty máy chế biến đông lạnh phần lớn là nước thải trong quá trình
sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ sinh và
nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến và nước vệ sinh cho công nhân. Lượng nước thải
và nguồn gây ô nhiễm chính là do nước thải trong quá trình sản xuất.
1.1.4.3. Khí thải
Khí thải sinh ra từ công ty có thể là khí thải clo sinh ra trong quá trình khử trùng
thiết bị, nhà xưởng chế biến và khử trùng nguyên liệu bán thành phẩm. Mùi tanh từ
mực, tôm nguyên liệu, mùi hôi tanh từ nơi chứa phế thải, vỏ sò, cống rãnh. Bụi sinh ra
trong quá trình vận chuyển bốc dỡ nguyên liệu. Hơi tác nhân lạnh có thể bị rò rỉ NH3
và hơi xăng dầu từ các bồn chứa nhiên liệu, máy phát điện và nồi hơi.
1.1.4.4. Tiếng ồn, nhiệt độ
Tiếng ồn xuất hiện trong công ty chế biến thủy sản chủ yếu do hoạt động của
các thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển…
Trong phân xưởng chế biến của các công ty thủy sản nhiệt độ thường thấp và
ẩm hơn so khu vực khác. [4]
Đồ án tốt nghiệp
10
1.1.5. Tác động của ngành chế biến thủy sản đến môi trường sinh thái
1.1.5.1. Tác động của nước thải đến môi trường
Nước thải chế biến thủy sản có hàm lượng các chất ô nhiễm cao nếu không được
xử lý sẽ gây ô nhiễm các nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực.
Đối với nước ngầm tầng nông, nước thải chế biến thủy sản có thể thấm xuống đất và
gây ô nhiễm nước ngầm. Các nguồn nước ngầm nhiễm các chất hữu cơ, dinh dưỡng và
vi khuẩn rất khó xử lý thành nước sạch cung cấp cho sinh hoạt. Đối với nguồn nước
mặt, các chất ô nhiễm có trong nước thải chế biến thủy sản sẽ làm suy thoái chất lượng
nước, tác động xấu đến môi trường và vi sinh vật thủy sinh cụ thể như sau:
 Các chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chứa trong nước thải chế biến thủy sản chủ yếu là dễ bị phân
hủy. Trong nước thải chứa các chất như cacbohyrate, protein, chất béo… khi thả
vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật
sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ.
Nồng độ oxy hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát
triển của tôm, cá. Oxy hòa tan giảm không chỉ gây suy thoái tài nguyên thủy sản
mà còn làm khả năng tự làm sạch của nguồn nước, dẫn đến giảm chất lượng
nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.
 Tác động của chất rắn lơ lửng.
Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu nó hạn chế độ sâu tầng
nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của
tảo, rong, rêu… chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài
nguyên thủy sinh đồng thời gây hại về mặc cảm quan ( tăng độ đục nguồn nước)
và gây bồi lắng dòng sông, cản trở sự lưu thông nước và tàu bè…
 Tác động của các chất dinh dưỡng (N,P).
Nồng độ các chất nitơ, phospho cao gây hiện tượng phát triển bùng nổ các loài
tảo, đến mức độ giới hạn tảo sẽ bị chết và phân hủy gây hiện tượng thiếu oxy.
Đồ án tốt nghiệp
11
Nếu nồng độ oxy giảm đến 0 gây ra hiện tượng thủy vực chết ảnh hưởng đến
chất lượng nước của thủy vực. Ngoài ra, các loài tảo nổi trên mặt nước tạo thành
lớp màng khiến cho mặt nước không đủ ánh sáng, quá trình quang hợp của thực
vật tầng dưới bị ngưng trệ. Tất cả các hiện tượng trên gây tác động xấu tới chất
lượng nước, ảnh hưởng tới hệ thủy sinh, nghề nuôi trồng thủy sản, du lịch và
cấp nước.
Amonia rất độc cho tôm cá dù ở nồng độ rất nhỏ. Nồng độ amonia làm chết tôm
cá từ 1,2 – 1,3mg/L. Tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi trồng thủy sản của nhiều
quốc gia yêu cầu nồng độ amonia không vượt quá 1mg/L.
 Vi sinh vật.
Các vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sán trong nguồn
nước là nguồn ô nhiễm đặc biệt. Con người trực tiếp sử dụng nguồn nước nhiễm
bẩn hay qua các nhân tố lây bệnh sẽ truyền dẫn các bệnh dịch cho con người
như bệnh lị, thương hàn, bại liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu chảy cấp
tính. [9]
1.1.5.2. Tác động của khí thải đến môi trường
Các khí thải có chứa các bụi, các chất khí COx, NOx, SOx… sẽ tác động xấu đến
sức khỏe của công nhân lao động trong khu vực, đây là tác nhân gây bệnh hô hấp cho
con người nếu hít thở không khí ô nhiễm lâu ngày.
Khí clo phát sinh từ khâu vệ sinh chứa hàm lượng chlorine 100 – 200 ppm, chlo
hoạt động còn lại trong nước thải với hàm lượng cao và nồng độ khí clo trong không
khí đo được tại chỗ thường cao hơn mức quy định từ 5 – 7 lần.
Clo là loại khí độc gây ảnh hưởng trực tiếp đến mắt, đường hô hấp khi tiếp xúc
ở nồng độ cao có thể gây chết người. Ngoài ra, các sản phẩm phụ là các chất hữu cơ
dẫn xuất của clo có độ bền vững và độc tính cao. Các chất này đều độc hại và có khả
năng tích tụ sinh học.
Đồ án tốt nghiệp
12
Mùi hôi tanh ở khu vực sản xuất tuy không có độc tính cấp, nhưng trong điều
kiện phải tiếp xúc với thời gian dài người lao động sẽ có biểu hiện đặc trưng như buồn
nôn, kém ăn, mệt mỏi trong giờ làm việc. [14]
1.2. Tổng quan phương pháp xử lý nước thải thủy sản
Các loại nước thải đều chứa các tạp chất gây nhiễm bẩn có tính chất rất khác
nhau: từ các loại chất rắn không tan, đến các loại chất rắn khó tan và những hợp chất
tan trong nước. Xử lý nước thải là loại bỏ các tạp chất đó, làm sạch lại nước và có thể
đưa nước đổ vào nguồn hoặc tái sử dụng. Tuỳ vào yêu cầu của nước thải đầu ra hoặc
mục đích tái sử dụng nước thải, tuỳ vào thành phần và tính chất nước thải cũng như
yêu cầu về năng lượng, hoá chất mà chúng ta lựa chọn phương pháp xử lý thích hợp:
 Xử lý bằng phương pháp cơ học.
 Xử lý bằng phương pháp hoá lí và hoá học.
 Xử lý bằng phương pháp sinh học.
Tuy nhiên đối với yêu cầu của nước thải đầu ra như hiện nay, dây chuyền công
nghệ xử lý nước thải đòi hỏi áp dụng phối hợp các phương pháp trên. Và đặc biệt,
phương pháp sinh học không phải là một phương pháp riêng lẻ trong bất cứ công nghệ
xử lý nước thải nào, mà đòi hỏi phải đi kèm theo các phương pháp cơ học và hoá lí.[4]
1.2.1. Các quá trình trong xử lý nước thải
Phương pháp xử lí sinh học là sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật
để phân hủy các chất bẩn hữu cơ có trong nước thải. Các vi sinh vật sử dụng các hợp
chất hữu cơ và một số khoáng chất làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong
quá trình dinh dưỡng, chúng nhận các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng
và sinh sản vì thế sinh khối của chúng được tăng lên. Quá trình phân hủy các chất hữu
cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh hóa. Phương pháp xử lý sinh học có thể
thực hiện trong điều kiện hiếu khí ( với sự có mặt của oxy) hoặc trong điều kiện kị khí
( không có oxy).
Đồ án tốt nghiệp
13
Phương pháp xử lý sinh học có thể ứng dụng làm sạch hoàn toàn các loại nước
thải chứa chất hữu cơ hòa tan hoặc phân tán nhỏ. Quá trình xử lý sinh học có thể đạt
hiệu suất khử trùng 99.9% ( trong các công trình trong điều kiện tự nhiên) theo BOD
tới 90-95%.
Quá trình xử lý sinh học gồm các bước:
 Chuyển hóa các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và thành các vỏ tế bào vi sinh.
 Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo vô cơ
trong nước thải.
 Loại các bông cặn ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng.
Do kết hợp các phương pháp xử lý: cơ học, hoá học, sinh học... nên một
dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phải đi qua các khối sau.[3]
1.2.1.1. Khối xử lý cơ học
Tách các chất không hoà tan và một phần dạng keo. Trong nước thải thường có
các loại tạp chất rắn kích cỡ khác nhau bị cuốn theo: rơm, cỏ, lá, gỗ, mẫu bao bì, chất
dẻo, giấy, dẽ, dầu mỡ, cát, sỏi...Mục tiêu của khối xử lý này là loại bỏ cặn có kích
thước lớn và những vật liệu thô có thể làm tắc những thiết bị trong nhà máy. Các công
trình trong xử lý cơ học như: song chắn rác, lắng cát, các loại bể lắng, vớt lọc dầu.
1.2.1.2. Khối xử lý hoá học
Loại bỏ các chất thải rắn có kích thước nhỏ hơn, cũng như các chất hoà tan
mà phương pháp sinh học, cơ học không xử lý được. Sử dụng các phương pháp hoá
học là các phản ứng hoá học, các quá trình hoá lý diễn ra giữa chất bẩn và hoá chất cho
thêm vào. Đó là phản ứng trung hoà, phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng tạo kết tủa hoặc
phân huỷ các chất độc hại.
Các công trình trong khối xử lý hoá học ứng dụng các phương pháp biến đổi cơ
học và kết hợp cơ học: keo tụ, hấp thụ, hấp phụ.với các bể tuyển nổi, tháp hấp phụ…
Các công trình khối này được đặt sau các công trình xử lý cơ học và trước công trình
Đồ án tốt nghiệp
14
xử lý sinh học.
1.2.1.3. Khối xử lý sinh học
Dựa trên hoạt động của vi sinh vật, chủ yếu là vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh có
trong nước thải. Quá trình hoạt động của chúng oxy hoá các chất hữu cơ dạng keo và
hoà tan, những chất hữu cơ gây nhiễm bẩn được khoáng hoá và trở thành những chất
vô cơ, các chất khí đơn giản và nước.
Các công trình xử lý sinh học được phân ra: các công trình trong điều kiện tự
nhiên như cánh đồng tưới, hồ sinh học...và các công trình nhân tạo như bể lọc sinh học,
bể bùn hoạt tính.
 Nguyên tắc
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học dựa trên hoạt động sống của vi sinh
vật, chủ yếu là vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh, có trong nước thải. Quá trình hoạt động
của chúng giúp các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn được khoáng hoá và trở thành những
chất vô cơ, các chất khí đơn giản và nước.
Các vi sinh vật có thể phân huỷ được tất cả các chất hữu cơ có trong thiên nhiên
và nhiều hợp chất hữu cơ tổng hợp. Mức độ phân huỷ và thời gian phân huỷ phụ thuộc
trước hết vào cấu tạo các chất hữu cơ, độ hoà tan của các chất trong nước và các yếu tố
ảnh hưởng khác.
Vi sinh vật có trong nước thải sử dụng các hợp chất hữu cơ và một số chất
khoáng có trong nước thải làm nguồn dinh dưỡng và sinh năng lượng. Quá trình phân
huỷ các chất dinh dưỡng làm cho các vi sinh vật sinh trưởng, phát triển tăng số lượng
tế bào (gia tăng sinh khối), đồng thời làm sạch các chất hoà tan hoặc các hạt keo nhỏ.
Do vậy trước khi xử lý sinh học, người ta phải loại bỏ các tạp chất có kích thước, trọng
lượng lớn ra khỏi nước thải trong giai đoạn xử lý sơ bộ. Đối với các tạp chất vô cơ có
trong nước thải thì phương pháp sinh học có thể khử các chất sulfit, muối amon, nitrat..
Đồ án tốt nghiệp
15
.các chất chưa bị oxi hoá hoàn toàn. Sản phẩm của các quá trình này là khí CO2, H2O,
khí N2, ion sulfat.[3],[4]
 Sinh trưởng lơ lửng - bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính là tập hợp các vi sinh vật khác nhau chủ yếu là vi khuẩn, kết lại
thành bông với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lửng trong nước. Các bông này có màu
vàng nâu, dễ lắng, có kích thước từ 3 - 150 pm. Các chất keo dính trong khối nhầy của
bùn hoạt tính hấp phụ các chất lơ lửng, vi khuẩn, các chất màu, mùi,.. .trong nước thải.
Do vậy hạt bùn sẽ lớn dần và tổng lượng bùn cũng tăng dần lên, rồi từ từ lắng xuống
đáy. Kết quả là nước sáng màu, giảm lượng ô nhiễm, các chất huyền phù lắng xuống
cùng với bùn và nước sẽ được làm sạch.
Khi cân bằng dinh dưỡng cho vi sinh vật trong nước thải cần quan tâm tới tỉ số
BOD5 : N : P = 100 : 5 : 1 hoặc 200 : 5 : 1 trong các công trình xử lý hiếu khí. Khi cân
bằng dinh dưỡng người ta có thể dùng NH4OH, ure và các muối amon làm nitơ và các
muối phosphat, supephosphat làm nguồn phospho.
Các nguyên tố vi lượng: K, Mg, Ca, S, Fe, Mn, Zn... đều cần cho vi sinh vật
nhưng ở trong nước thải thường có đủ mặt các chất này và không cần phải bổ sung
thêm. Thiếu các nguyên tố dinh dưỡng sẽ kìm hãm sinh trưởng và ngăn cản các quá
trình oxi hoá - khử trong tế bào vi sinh vật, làm giảm khả năng phân huỷ chất hữu cơ
có trong nước thải:
 Nếu thiếu nitơ (dạng NH4+ là nguồn dinh dưỡng của vi sinh vật) lâu dài sẽ làm
cho vi sinh vật không sinh sản, tăng sinh khối, ngoài ra còn cản trở quá trình hoá
sinh làm cho bùn hoạt tính khó lắng, trôi theo nước ra khỏi bể lắng.
 Nếu thiếu phospho sẽ tạo điều kiện cho vi sinh vật sợi phát triển như Nocardia
hay Microthrix gây sự cố bung bùn trong bùn hoạt tính, làm cho quá trình lắng
chậm và giảm hiệu suất oxi hoá các chất hữu cơ của bùn hoạt tính.
Số lượng vi khuẩn trong bùn hoạt tính dao động trong khoảng 108
đến 1012
trên
Đồ án tốt nghiệp
16
1mg chất khô (chất rắn tách ra từ bùn hoạt tính bằng cách lọc hoặc ly tâm ở 100o
C).
Phần lớn chúng là Pseudomonas, Achromobacter, Alcaligenes, Bacillus, Micrococcus,
Flavobacterium...
Các vi khuẩn tham gia quá trình chuyển hoá NH3 thành N2 thấy có mặt trong
bùn như Nitromonas, Nitrobacter, Acinetobacter, Hyphomycrobium, Thiobacillus.
Trong khối nhầy ta thấy có loài Zooglea, đặc biệt là Z.ramizoga rất giống
Pseudomonas. Chúng có khả năng sinh ra một bào nhầy chung quanh tế bào. Bao nhầy
này là một polyme sinh học, thành phần là polysaccarit, có tác dụng kết các tế bào vi
khuẩn lại thành hạt bông.
Trong bùn hoạt tính ta còn thấy các loài nguyên sinh động vật. Chúng đóng vai
trò khá quan trọng trong bùn. Chúng cũng tham gia phân huỷ các chất hữu cơ ở điều
kiện hiếu khí, điều chỉnh loài và tuổi quần thể vi sinh vật trong bùn, giữ cho bùn luôn
luôn hoạt động ở điều kiện tối ưu. Động vật nguyên sinh ăn các vi khuẩn già hoặc đã
chết, tăng cường loại bỏ vi khuẩn gây bệnh, làm đậm đặc màng nhầy nhưng lại làm
xốp khối bùn, kích thích vi sinh vật tiết enzyme ngoại bào để phân huỷ các chất hữu cơ
nhiễm bẩn và làm kết lắng bùn nhanh. Trong bùn hoạt tính thấy có đại diện của 4 lớp
Protozoa là Sarcodina, Mastogophora, Ciliata và Suctoria. Hay gặp nhất là giống
Amoeba thuộc lớp Sarcodina. Các loài Cladocera thì lọc các tế bào vi khuẩn và cả chất
hữu cơ chết, lọc tảo sợi, có ích trong việc làm giảm độ đục của nước thải sau xử lý.
Người ta lấy chỉ tiêu Protozoa để xác định chất lượng bùn hoạt tính, bùn có chất lượng
cao cứ 1 triệu tế bào vi khuẩn phải có 10 - 15 protozoa.[2],[4]
 Sinh trưởng dính bám - màng sinh học
Trong dòng nước thải có những vật rắn làm giá mang, các vi sinh vật (chủ yếu là
vi khuẩn) sẽ dính bám trên bề mặt. Trong số các vi sinh vật có những loài sinh ra các
polysaccharide có tính chất như là các chất dẻo (gọi là polyme sinh học), tạo thành
màng - màng sinh học. Màng này cứ dày dần thêm và thực chất đây là sinh khối vi sinh
vật dính bám hay cố định trên các chất mang. Màng này có khả năng oxy hoá các chất
Đồ án tốt nghiệp
17
hữu cơ có trong nước thải khi nước chảy qua hoặc tiếp xúc với màng, ngoài ra màng
này còn khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng hoặc trứng giun sán...
Như vậy, màng sinh học là tập hợp các loài vi sinh vật khác nhau, có hoạt tính
oxy hoá các chất hữu cơ có trong nước khi tiếp xúc với màng. Màng này dày từ 1 -
3mm và hơn nữa. Màu của màng thay đổi theo thành phần của nước thải từ màu vàng
xám đến màu nâu tối. Trong quá trình xử lý, nước thải chảy qua lớp vật liệu lọc có thể
cuốn theo các hạt của màng vỡ với kích thước 15 - 30 mm có màu sáng vàng hoặc nâu.
Các công trình xử lý nước thải ứng dụng màng sinh học trên để loại bỏ các chất hữu cơ
nhiễm bẩn ra khỏi nước thải. Cơ chế hoạt động của các công trình dựa trên lớp vật liệu
lọc, tạo thành giá đỡ để hình thành màng sinh học. Vật liệu lọc có thể được thí nghiệm
đơn giản với cát, sỏi được xếp như sau: ở dưới cùng là các lớp sỏi cuội đã rửa sạch có
kích thước nhỏ dần theo chiều cao của lớp lọc, ở lớp trên được trải lớp cát vàng hạt to
rồi đến nhỏ. Nước thải đã được lọc qua lớp màng sinh học sẽ thấm qua lớp cát nhỏ trên
cùng rồi thấm dần qua lọc. Màng này được tạo thành từ hàng triệu đến hàng tỉ tế bào vi
khuẩn, các vi sinh vật khác và có cả động vật nguyên sinh.
Màng sinh học trong các công trình lọc sinh học chủ yếu là các vi khuẩn hiếu
khí, nhưng thực ra phải coi đây là hệ tuỳ tiện, màng còn có các vi khuẩn tuỳ tiện và kị
khí. Ở ngoài cùng lớp màng là lớp hiếu khí, rất dễ thấy các loài trực khuẩn Bacillus.
Lớp trung gian là các vi khuẩn tuỳ tiện như Pseudomonas, Alcaligenes,
Flavobacterium, Micrococcus và cả Bacillus. Lớp sâu bên trong màng là kị khí, có vi
khuẩn kị khí khử lưu huỳnh và khử nitrat là Desulfovibrio. Phần dưới cùng của lớp
màng là lớp quần thể vi sinh vật với sự có mặt của động vật nguyên sinh và một số vi
sinh vật khác. Các loài này sử dụng một phần màng sinh học làm thức ăn tạo thành các
lỗ nhỏ của màng trên bề mặt chất mang. Quần thể vi sinh vật của màng sinh học có tác
dụng như bùn hoạt tính.[4]
1.2.1.4. Khối khử trùng
Nước thải sau khi đã được xử lý qua ba khối trên sẽ được xử lý triệt để hơn theo
Đồ án tốt nghiệp
18
yêu cầu nguồn tiếp nhận bằng cách khử trùng nước trước khi xả ra nguồn. Mục đích
của khối khử trùng là để nâng cao nước thải đầu ra, đảm bảo sạch mầm bệnh theo tiêu
chuẩn nguồn tiếp nhận.
Các công trình khối khử trùng bao gồm: trạm trộn Clor, máng trộn, bể tiếp xúc.
1.2.1.5. Khối xử lý cặn
Trong quá trình xử lý nước thải, thu được một lượng lớn bùn cặn, đó là các tạp
chất vô cơ, hữu cơ. Bùn cặn thu được ở công đoạn xử lý sơ bộ (cấp I) sau các khối xử
lý cơ học, hoá học là các cặn vô cơ, bùn cặn thu được ở lắng II sau khối xử lý sinh học
là các tạp chất hữu cơ, chứa nhiều sinh khối vi sinh vật. Khối xử lý cặn sẽ xử lý các
loại bùn cặn thải ra ở các khối trên.
Các công trình xử lý cặn gồm: bể metan, sân phơi bùn, trạm xử lý cơ học bùn
cặn.[4]
1.2.2. Các quy trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
hiếu khí
1.2.2.1. Các quy trình xử lý
 Bể Aerotank truyền thống
Hình 1.2. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank truyền thống
 Bể Aerotank tải trọng cao
Hoạt động của bể Aerotank tải trọng cao tương tự như bể có dòng chảy nút, chịu
được tải trọng chất bẩn cao và có hiệu suất làm sạch cũng cao, sử dụng ít năng lượng,
Bể
lắng
đợt 1
Bể
lắng
đợt 2
Bể aerotank
Nguồn
tiếp
nhận
Đầu
vào
Xả bùn Xả bùn hoạt tính
Đồ án tốt nghiệp
19
lượng bùn sinh ra thấp. Nước thải đi vào có độ nhiễm bẩn cao, thường là BOD > 500
mg/l. Tải trọng bùn hoạt tính là 400 – 1000 mg BOD/g bùn (không cho) trong một
ngày đêm.
 Bể Aerotank có hệ thống cấp khí giảm dần theo chiều dòng chảy
Nồng độ chất hữu cơ vào bể Aerotank được giảm dần từ đầu đến cuối bể do đó
nhu cầu cung cấp oxy cũng tỷ lệ thuận với nồng độ các chất hữu cơ.
Ưu điểm:
- Giảm được lượng không khí cấp vào bể tức là giảm công suất của máy thổi khí.
- Không có hiện tượng làm thoáng quá mức làm ngăn cản sự sinh trưởng của vi
khuẩn khử các hợp chất Nitơ.
- Có thể áp dụng tải trọng cao (F/M cao), chất lượng nước ra tốt.
 Bể Aerotank có ngăn tiếp xúc với bùn hoạt tính đã ổn định (Contact
Stabilitation): Bể gồm ngăn tiếp xúc và ngăn tái sinh.
Hình 1.3. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc
Ưu điểm của dạng bể này là bể Aerotank có ngăn tiếp xúc có dung tích nhỏ,
chịu được sự dao động của lưu lượng và chất lượng nước thải, có thể ứng dụng cho
nước thải có hàm lượng keo cao.
Bể
lắng
đợt 1
Ngăn tái sinh
bùn hoạt tính
Ngăn tiếp xúc
Bể
lắng
đợt 2
Xả bùn
Nguồn
tiếp
nhận
Xả bùn hoạt tính
Đầu
vào
Đồ án tốt nghiệp
20
 Bể Aerotank làm thoáng kéo dài
Khi nước thải có tỉ số F/M (tỷ lệ giữa BOD5 và bùn hoạt tính: mg BOD5/mg bùn
hoạt tính) thấp, tải trọng thấp, thời gian thông khí thường 20 – 30h.
Hình 1.4. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài
 Bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh
Hình 1.5. Bể Aerotank thông khí cao có khuấy trộn hoàn chỉnh
Ưu điểm là pha loãng ngay tức khắc, nồng độ các chất ô nhiễm trong toàn thể
tích bể, không xảy ra hiện tượng quá tải cục bộ ở bất cứ phần nào của bể, áp dụng thích
hợp cho loại nước thải có chỉ số bùn cao, cặn khó lắng.
Đồ án tốt nghiệp
21
 Oxytank
Dựa trên nguyên lý làm việc của Aerotank khuấy đảo hoàn chỉnh người ta thay
không khí nén bằng sục khí oxy tinh khiết.
Hình 1.6: Bể Oxytank
Ưu điểm:
- Hiệu suất cao nên tăng được tải trọng BOD
- Giảm thời gian sục khí
- Lắng bùn dễ dàng
- Giảm bùn đáng kể trong quá trình xử lý
 Mương oxy hóa
Mương oxy hóa là dạng cải tiến của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh có dạng
vòng hình chữ O làm việc trong chế độ làm thoáng kéo dài với dung dịch bùn hoạt tính
lơ lửng trong nước thải chuyển động tuần hoàn liên tục trong mương.
Đồ án tốt nghiệp
22
Hình 1.7: Mương oxy hóa
 Bể lọc sinh học – Biofilter
Là công trình được thiết kế nhằm mục đích phân hủy các chất hữu cơ có trong
nước thải nhờ quá trình oxy hóa diễn ra trên bề mặt vật liệu tiếp xúc. Trong bể chứa
đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám. Có 2 dạng:
Bể lọc sinh học nhỏ giọt: Là bể sinh học có lớp vật liệu lọc không ngập nước.
Giá trị BOD của nước thải sau khi làm sạch tới 10 ÷ 15 mg/l. Với lưu lượng nước thải
không quá 1000m3
/ngày.
Bể lọc sinh học cao tải: Lớp vật liệu lọc đặt ngập trong nước. Tải trọng nước thải
tới 10 ÷ 30 m3
/m2
tức là gấp 10 ÷ 30 lần ở bể lọc sinh học nhỏ giọt.
Tháp lọc sinh học cũng có thể được xem như là một bể sinh học nhưng có chiều cao
khá lớn.
Đồ án tốt nghiệp
23
Hình 1.8. Bể lọc sinh học
 Đĩa quay sinh học RBC (Rotating biological contractors)
RBC gồm một loại đĩa tròn xếp gần nhau bằng polystyren hay PVC. Những đĩa
này được nhúng chìm trong nước thải và quay từ từ. Trong khi vận hành, sinh vật tăng
trưởng sẽ bám dính vào bề mặt đĩa và hình thành một lớp màng nhày trên toàn bộ bề
mặt ướt của đĩa.
Đĩa quay làm cho sinh khối luôn tiếp xúc với chất hữu cơ trong nước thải và
không khí để hấp thụ oxy, đồng thời tạo sự trao đổi oxy và duy trì sinh khối trong điều
kiện hiếu khí.
Hình 1.9. Đĩa quay sinh học
Đồ án tốt nghiệp
24
 Bể sinh học theo mẻ SBR (Sequence Batch Reacter)
SBR là một dạng bể của bể Aerotank. Khi xây dựng bể SBR nước thải chỉ cần đi
qua song chắn rác, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ưu điểm
là khử được các hợp chất Nitơ, photpho khi vận hành đúng quy trình hiếu khí, thiếu khí
và yếm khí.
Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
- Pha làm đầy (Fill): Thời gian bơm nước vào bể kéo dài từ 1-3 giờ. Dòng nước
thải được đưa vào bể trong suốt thời gian diễn ra pha làm đầy. Trong bể phản
ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tùy thuộc vào mục tiêu xử lý, hàm lượng
BOD đầu vào, quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: Làm đầy – tĩnh, làm
đầy – hòa trộn, làm đầy sục khí.
- Pha phản ứng, thổi khí (React): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn
hoạt tính bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cung cấp oxy vào nước và
khuấy trộn đều hỗn hợp. Thời gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lượng nước
thải, thường khoảng 2 giờ. Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hóa có thể thực
hiện, chuyển nitơ từ dạng N-NH3 sang N-NO2
2-
và nhanh chóng chuyển sang
dạng N-NO 3
-
.
- Pha lắng (Settle): Lắng trong nước. Quá trình diễn ra trong môi trường tĩnh,
hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cô đặc bùn thường
kết thúc sớm hơn 2 giờ.
- Pha rút nước (Draw): Khoảng 0.5 giờ.
- Pha chờ: Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ phụ thuộc vào thời gian vận
hành 4 quy trình và số lượng bể, thứ tự nạp nước nguồn vào bể.
Xả bùn dư là một giai đoạn quan trọng không thuộc 5 giai đoạn cơ bản trên,
nhưng nó cũng ảnh hưởng đến năng suất của hệ. Lượng và tần suất xả bùn được xác
định bởi năng suất yêu cầu, cũng giống như hệ hoạt động liên tục thông thường. Trong
hệ hoạt động gián đoạn, việc xả thường được thực hiện ở giai đoạn lắng hoặc giai đoạn
Đồ án tốt nghiệp
25
tháo nước trong. Đặc điểm duy nhất là lở bể SBR không tuần hoàn của bùn hoạt hóa.
Hai quá trình làm thoáng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, cho nên không có sự
mất mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính để
giữ nồng độ.[4]
Hình 1.10. Bể SBR
1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh
học
 Nồng đô chất hữu cơ: chất hữu cơ có trong nứơc thải phải là cơ chất dinh dưỡng
nguồn cacbon và năng lượng cho vi sinh vật. Các hợp chất hidrocacbon, protein,
lipit hoà tan thường là cơ chất dinh dưỡng rất tốt cho vi sinh vật. COD/BOD < 2
hoặc BOD/COD > 0,5 mới có thể đưa vào xử lí sinh học (hiếu khí), nếu COD
lớn hơn BOD nhiều lần, trong đó gồm có xenlulozơ, hemixenlulozơ, protein,
tinh bôt chưa tan thì phải qua xử lý sinh học kị khí. Và tỉ tệ chất hữu cơ của
nước thải đầu vào các công trình xử lý sinh học theo tỉ số sau BOD5 : N : P =
100 : 5 : 1 hoặc 200 : 5 :1 trong xử lý kéo dài. Nếu trong các công trình bùn hoạt
tính, thiếu nitơ lâu dài, ngoài sự cản trở tạo tế bào mới và bùn, cản trở quá trình
trao đổi chất của vi sinh vật và còn làm cho bùn khó lắng, các hạt bông trôi nổi
làm cho nước khó trong. Thiếu phospho tạo sự phát triển của vi khuẩn dạng sợi,
là nguyên nhân chính làm cho bùn phồng lên, khó lắng. Để cân đối dinh dưỡng
Đồ án tốt nghiệp
26
có thể dùng các muối amon và phosphat như urê hay supephosphat vào nước
thải để tăng nguồn N và P. Cần loại bỏ bớt các chất hữu cơ khó phân huỷ trong
nước thải đầu vào như : lignin, kitin..., có thể loại bỏ hiệu quả các chất trên ở
giai đoạn xử lý hoá lý .
 pH của nước thải : có ảnh hưởng đến các quá trình hoá sinh của vi sinh vật. Quá
trình tạo màng sinh học, quá trình tạo bùn và lắng. pH thích hợp cho vi khuẩn
sinh trưởng và phân huỷ hiệu quả chất hữu cơ từ 6.5 - 8.5, tốt nhất là 7.5, pH > 9
hoặc pH < 4 đều ức chế hoạt đông sống của vi sinh vật, ảnh huởng đến hiệu quả
xử lý của công trình. Trong thời gian cuối, nước thải trong aerotank có pH
chuyển sang kiềm, có thể là các hợp chất nitơ được chuyển thành NH3 hoặc
muối amon, cần điều chỉnh lại pH của bể.
 Nhiệt đô: nhiệt độ của nước thải cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đông sống của
vi sinh vật. Hầu hết các vi sinh vật có trong nước thải là các thể ưa ấm
(mesophilic), chúng có nhiệt đô sinh trưởng tối đa là 40o
C và tối thiểu là 5o
C. Vì
vậy, nhiệt đô xử lý nước thải chỉ trong khoảng 6 - 37o
C, tốt nhất là 15 - 35o
C.
Và trong các công trình bùn hoạt tính, nhiệt độ còn ảnh hưởng tới quá trình hoà
tan oxy vào nước cũng như khả năng kết lắng của các bông cặn bùn hoạt tính.
 Nồng độ các chất lơ lửng (SS) ở dạng huyền phù: sau khi xử lý sơ bộ, tuỳ thuộc
nồng độ chất lơ lửng có trong nước thải mà xác định công trình xử lý cơ bản
như lọc sinh học hoặc aerotank. Nếu nồng độ các chất lơ lửng không quá 100
mg/l thì loại hình xử lý thích hợp là bể lọc sinh học và nồng độ không quá 150
mg/l thì xử lý bằng aerotank sẽ cho hiệu quả phân huỷ các chất hữu cơ nhiễm
bẩn là cao nhất. Ngoài ra, nếu nước thải có hàm lượng chất lơ lửng quá lớn có
thể được coi như bùn cặn và được xử lý kị khí bằng bể metan. Tuy nhiên đối với
các công trình xử lý hiếu khí, với lượng chất rắn lơ lửng cao thường làm ảnh
hưởng tới hiệu quả xử lý. Vì vậy, đối với nước thải có hàm lượng chất rắn lơ
lửng cao cần phải qua lắng 1 trong giai đoạn xử lý sơ bộ một cách đầy đủ để có
Đồ án tốt nghiệp
27
thể loại bỏ các cặn lớn và một phần các chất rắn lơ lửng.
 Nồng độ các nguyên tố vi lượng: nước thải đầu vào cần đòi hỏi không có chất
độc làm chết hoặc ức chế hoàn toàn hệ vi sinh vật trong nước thải. Trong số các
chất độc phải chú ý hàm lượng kim loại nặng. Theo mức độ độc hại của kim
loại, xếp theo thứ tự:
Sb >Ag >Cu >Hg >Co >Ni >Pb >Cr3
+ >V >Cd >Zn >Fe
Muối của các kim loại này ảnh huởng nhiều tới đời sống của vi sinh vật,
nếu quá nồng độ cho phép, các vi sinh vật không thể sinh trưởng được và có thể
bị chết. Như vậy, không thể tiến hành xử lý sinh học. Nồng độ muối của chúng
thấp sẽ làm giảm tốc độ làm sạch nước, vì các kim loại trên cũng là những chất
vi lượng cần cho vi sinh vật.
 Hàm lượng oxy trong nước thải: đối với các công trình xử ký hiếu khí như
aerotank, điều kiện đầu tiên để đảm bảo cho aerotank có khả năng oxy hoá các
chất hữu cơ với hiệu suất cao là phải đảm bảo cung cấp đủ lượng oxy mà chủ
yếu là oxy hoà tan trong môi trường lỏng một cách liên tục, đáp ứng đầy đủ nhu
cầu hiếu khí của vi sinh vật trong bùn hoạt tính. Lượng oxy có thể được coi là
đủ khi nước thải ra khỏi bể lắng 2 có nồng độ oxy hoà tan DO = 2 mg/l. Còn đối
với bể lọc sinh học làm việc trong điều kiện thoáng khí, ngoài việc cấp oxy cho
vi sinh vật ở màng sinh học hoạt động, thoáng khí còn có tác dụng loại ra khỏi
lọc các khí tạo thành do quá trình phân huỷ chất hữu cơ có trong nước, như CO2
và có thể có cả CH4, H2S...Và đối với các công trình xử lý kị khí, lại đòi hỏi
nước thải có hàm lượng oxy hoà tan thấp, cho vi sinh vật kị khí hoạt động hiệu
quả trong điều kiện không có oxy.
 Hệ thống xử lý: chế độ thuỷ động như bơm, các thiết bị thông khí nhằm cung
cấp oxy hoà tan cho các công trình xử lý hiếu khí như aerotank, bể lọc sinh học.
Để đáp ứng nhu cầu oxy hoà tran trong aerotank người ta thường chọn giải pháp
là khuấy cơ học (khuấy ngang, khuấy đứng), thổi và sục khí bằng hệ thống phân
Đồ án tốt nghiệp
28
tán khí thành các dòng, hoặc tia lớn nhỏ khác nhau, và kết hợp nén khí với
khuấy đảo. Đối với bể lọc sinh học, để thông khí người ta dùng quạt gió thổi vào
khoảng trống ở đáy bể và không khí từ đó đi lên qua các khe của lớp vật liệu
lọc.[3],[9]
1.3. Tổng quan về quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ
1.3.1. Chất hữu cơ và hợp chất chứa Nitơ trong nước thải
Dựa vào khả năng có thể phân hủy nhờ vi sinh vật có trong nước mà ta có thể
phân các chất hữu cơ thành hai nhóm:
 Các chất hữu cơ dễ bị phân hủy
Đó là các hợp chất protein, hydratecacbon, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và
động vật. Đây là các chất gây ô nhiễm chính có nhiều trong nước thải sinh hoạt và
nước thải từ các xí nghiệp chế biến thực phẩm. Các hợp chất này chủ yếu làm suy giảm
oxy hòa tan trong nước dẫn đến suy thoài tài nguyên thủy sản và làm giảm chất lượng
nước.
 Các chất hữu cơ khó bị phân hủy
Các chất loại này thuộc các chất hữu cơ có vòng thơm (hydrocacbon của dầu
khí), các chất đa vòng ngưng tụ, các hợp chất clo hữu cơ, phospho hữu cơ… Trong số
các chất này nhiều hợp chất là các chất hữu cơ tổng hợp. Hầu hết chúng là các chất có
độc tính đối với sinh vật và con người. Chúng tồn lưu lâu dài trong môi trường và cơ
thể sinh vật gây độc tích lũy, ảnh hưởng nguy hại đến cuộc sống.
1.3.2. Các hợp chất chứa Nitơ
Hợp chất chứa Nitơ trong nước thường tồn tại ở ba dạng: hợp chất hữu cơ,
amoniac và dạng oxy hóa (nitrate, nitrite). Các dạng này là các khâu trong chuỗi phân
hủy hợp chất chứa Nitơ hữu cơ ví protein và hợp phần protein.
Đồ án tốt nghiệp
29
Hình 1.11. Chuỗi phân hủy hợp chất chứa Nitơ hữu cơ
Nếu nước chứa hầu hết các hợp chất Nitơ hữu cơ, aminiac hoặc NH4OH thì
chứng tỏ nước mới bị ô nhiễm. NH3 trong nước sẽ gây độc với cá và sinh vật khác
trong nước. Nếu trong nước có hợp chất Nitơ chủ yếu là nitrite (NO2
-
) là nước đã bị ô
nhiễm một thời gian dài hơn.
Nếu nước chủ yếu là hợp chất Nitơ ở dạng nitrate (NO3) chứng tỏ quá trình phân
hủy đã kết thúc. Tuy vậy, các nitrate chỉ bền ở điều kiện hiếu khí, khi ở điều kiện thiếu
khí hoặc kị khí các nitrate dễ bị khử thành N2O, NO và Nitơ phân tử tách khỏi nước và
bay vào không khí.
 Amoniac (NH3): amoniac trong nước tồn tại ở dạng NH3 và NH4
+
(NH4OH,
NH4NO3, (NH4)2OH…) tùy thuộc vào pH của nước vì nó là một bazơ yếu. NH3
và NH4
+
có trong nước cùng với photphate sẽ thúc đẩy quá trình phú dưỡng của
nước.
 Nitrate (NO3
-
): là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân hủy các hợp chất hữu
cơ có chưa Nitơ có trong nước thải.[3]
1.3.3. Các quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ
1.3.3.1. Quá trình amôn hoá protein
Trong thiên nhiên tồn tại nhiều dạng hợp chất nitơ hữu cơ như protein, axit
amin, axit nucleic, urê.... Thực vật không thể đồng hoá được dạng nitơ hữu cơ phức tạp
Đồ án tốt nghiệp
30
như trên, nó chỉ có thể sử dụng được sau quá trình amôn hoá. Qua quá trình amôn hoá,
các dạng nitơ hữu cơ được chuyển hoá thành dạng NH4
+
hoặc NH3.
Trong các nguồn nước luôn xảy ra quá trình amon hóa protein nhờ các vi khuẩn
amon hóa có enzyme protease ngoại bào phân hủy protein thành các hợp chất đơn giản
hơn là polypeptide, oligopeptide. Qúa trình này có thể xảy ra trong điều kiện hiếu khí
hoặc kị khí.
 Cơ chế
Nhóm vi sinh vật phân hủy protein có khả năng tiết ra enzyme protease bao gồm
protenase và peptidase. Enzyme protease xúc tác quá trình thuỷ phân liên kết liên kết
peptide (-CO-NH-)n trong phân tử protein, polypeptide tạo sản phẩm là axit amin.
Ngoài ra, nhiều protease cũng có khả năng thuỷ phân liên kết este và vận chuyển axit
amin. Dưới tác dụng của enzyme proteinase phân tử protein sẽ được phân giải thành
các polypeptide và oligopeptide. Các chất này hoặc tiếp tục phân hủy thành các axit
amin nhờ enzyme peptidase ngoại bào hoặc được tế bào vi khuẩn hấp thụ rồi sau đó
được phân hủy tiếp thành các axit amin trong tế bào. Một phần các axit amin được tế
bào vi khuẩn sử dụng để tổng hợp protein tạo sinh khối. Một phần các axit amin theo
các con đường phân giải khác nhau để sinh NH3, CO2 và các sản phẩm trung gian khác.
Với các protein có chứa S, nhờ enzyme desulfurase của nhóm vi khuẩn lưu huỳnh và
các nhóm dị dưỡng hiếu khí khác, sẽ bị phân hủy tạo H2S, scatol, indol hay
mercaptan.[3]
Hình 1.12. Quá trình phân hủy protein
 Enzyme protease của vi sinh vật
Protease là enzyme được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong một số ngành sản
Đồ án tốt nghiệp
31
xuất như: chế biến thực phẩm (đông tụ sữa làm pho mát, làm mềm thịt, bổ sung để làm
tăng chất lượng sản phẩm trong sản xuất bia, xử lý phế phụ phẩm trong chế biến thực
phẩm...), sản xuất chất tẩy rửa, thuộc da, y tế, nông nghiệp, làm sạch môi trường...
Trong đó, lượng protease sản xuất từ vi khuẩn được ước tính vào khoảng 500 tấn,
chiếm 59% lượng enzyme được sử dụng.
Ưu điểm lớn nhất của protease từ vi sinh vật là phong phú về chủng loại, có tính
đặc hiệu rộng rãi, cho sản phẩm thuỷ phân triệt để và đa dạng. Tuy nhiên, hệ protease
vi sinh vật lại phức tạp, bao gồm nhiều enzyme giống nhau về cấu trúc, khối lượng và
hình dạng phân tử nên rất khó tách ra dưới dạng tinh thể đồng nhất. Đối với sinh lý của
vi sinh vật, protease đóng vai trò rất quan trọng. Có 2 loại protease là protease ngoại
bào và protease nội bào với các chức năng như sau :
- Protease ngoại bào của vi sinh vật tham gia các quá trình phân giải ngoại bào
các protein để tạo ra các axit amin. Các axit amin này sẽ được đưa vào trong tế
bào tham gia tổng hợp sinh khối hoặc cũng có thể bị phân giải để giải phóng
năng lượng và sản phẩm bậc 2. Sự phân giải protein còn có ý nghĩa loại trừ tác
động độc hại của protein, vì trong tự nhiên tồn tại một số protein khá độc đối
với vi sinh vật hoặc tham gia quá trình kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật.
Hình 1.13. Quá trình phân giải protein ngoại bào
- Protease nội bào của vi sinh vật tham gia quá trình cải biến protein, enzyme, tạo
ra các quá trình cung cấp năng lượng, vật liệu xây dựng, và sự tạo thành bào tử
của vi sinh vật. Protease nội bào có thể tham gia vào việc hoàn thiện các chuỗi
Đồ án tốt nghiệp
32
polypeptide đã được tổng hợp như: tách gốc, tách một số gốc axit amin khỏi đầu
N của chuỗi polypeptide đã được tổng hợp. Protease nội bào tham gia phân hủy
các protein nội bào không còn tác dụng trong quá trình sinh lý của vi sinh vật.
Ngoài ra chúng còn có thể tham gia vào một số quá trình tạo vỏ tế bào của vi
sinh vật.[3],[10],[14]
Hình 1.14. Quá trình hoạt động protease nội bào
 Phân loại protease
Năm 1960, Hartley chia protease ra bốn nhóm dựa trên thành phần cấu tạo của
trung tâm hoạt động trong enzyme protease.
 Protease nhóm 1: Nhóm này bao gồm các loại protease có xerin trong trung tâm
hoạt động (bao gồm các loại enzyme tripsin, kimotripsin, elastase, subtilizi, các
enzyme xúc tác làm đông máu, acrozin,...)
 Protease nhóm 2: Bao gồm các protease có nhóm SH trong trung tâm hoạt động
(bao gồm bromelin, papain, fixin, ...)
 Protease nhóm 3: Bao gồm các protease có kim loại trong trung tâm hoạt động
và trực tiếp tham gia các quá trình xúc tác (bao gồm các protease trung tính của
Bacillus)
Đồ án tốt nghiệp
33
 Protease nhóm 4: bao gồm các protease có nhóm α - cacboxil trong trung tâm
hoạt động. Nhóm này gồm pepsin, renin, protease axit của vi sinh vật.
Như vậy, tùy theo vùng hoạt động pH của enzyme protease mà các protease tồn
tại ở dạng protease axit, protease trung tính, protease kiềm.[5]
1.3.3.2. Quá trình amon hóa ure
Quá trình amon hóa urê ((NH2)2CO) chia ra làm 2 giai đoạn:
 Giai đoạn đầu dưới tác dụng của enzyme urease do một số vi sinh vật tiết ra
thủy phân urê thành muối carbonate amôn ((NH4)2CO3).
 Giai đoạn 2, (NH4)2CO3 chuyển hóa thành NH3, CO2và H2O
(NH2)2CO + 2 H2O  (NH4)2CO3
(NH4)2CO3  NH3 + CO2 + H2O
Axit uric bị các vi sinh vật phân giải thành urê và acid tartronic. Sau đó urê sẽ
tiếp tục bị phân giải thành NH3
C5H4N4O3 + 4H2O → (NH2)2CO + HOOC–CHOH–COOH
Nhiều loài vi khuẩn có khả năng phân giải urê và axit uric, trong đó có Bacillus
amylovorum. Đa số các loài vi sinh vật phân giải urê thuộc nhóm hiếu khí hay kị khí
không bắt buộc, chúng ưa pH trung tính hoặc hơi kiềm.[3],[5]
1.3.3.3. Quá trình khử nitrate
Tìm hiểu sâu về cơ chế khử nitrate, thì vi khuẩn có thể thực hiện hai quá trình khử
nitrate theo hai mục đích khác nhau (Bảng 1.1).
 Tổng hợp năng lượng nhờ quá trình hô hấp kỵ khí mà nitrate là chất nhận điện
tử cuối cùng, gọi là khử nitrate dị hóa.
 Chuyển hóa NO3
-
thành NH4
+
để tổng hợp nên cấu trúc tế bào, gọi là khử nitrate
đồng hóa.
Đồ án tốt nghiệp
34
Bảng 1.1. Khử nitrate đồng hóa và khử nitrate dị hóa trong chu trình N của vi khuẩn
(Nguồn: Zumft WG., 1997)
 Khử nitrate dị hóa
Sau khi khử nitrate dị hóa thành nitrite qua hô hấp kị khí, có thể xảy ra
đồng thời hai quá trình khử nitrite :
Phản nitrate: nhánh thứ nhất khử tiếp NO2
-
→ NO (k) → N2O (k) và cuối cùng
tạo ra N2.
Khử nitrate dị hóa amoni hóa: quá trình này còn được gọi là quá trình khử độc
tế bào.
 Khử nitrate đồng hóa
Khử nitrate đồng hóa được diễn ra với mục đích tạo ra NH4
+
là nguồn N cho
quá trình tổng hợp tế bào của vi khuẩn. Enzyme xúc tác cho sự chuyển hóa nitrite
thành amoni (NH4
+
) và amoniac (NH3) là NirA do gen nirA và NasB do gene nasB mã
hóa.
Cả hai cơ chế khử nitrate dị hóa và khử nitrate đồng hóa, bước đầu đều khử
Đồ án tốt nghiệp
35
nitrate về nitrite nhưng enzyme xúc tác là khác nhau. Ở khử nitrate đồng hóa enzyme
xúc tác do gene nas mã hóa, trong khi khử nitrate dị hóa là do gene nar/nap mã hóa.
Như vậy, trong quá trình phản nitrate chỉ có quá trình khử nitrate dị hóa – hô hấp
nitrate kị khí mới có ý nghĩa xử lý N trong nước thải. Đó là cơ sở để tiến hành
phân lập chủng vi khuẩn mong muốn. Nghĩa là chủng vi khuẩn đó có khả năng khử
nitrate và khử nitrite hoàn toàn, tạo thành khí N2 và không hoặc ít tạo ra amoni
(NH4
+
).Vì nếu lượng amoni tạo ra nhiều sau quá trình xử lý thì việc ứng dụng vi
khuẩn đó vào xử lý nước thải không còn ý nghĩa, ngược lại còn làm cho nước ô
nhiễm nghiêm trọng hơn.[1],[3],[5]
1.3.3.4. Vi sinh vật tham gia quá trình phân hủy protein
Vi sinh vật tham gia quá trình phân giải protein rất đa dạng. Chúng thuộc các vi
sinh vật hiếu khí, yếm khí và hiếu khí tùy tiện.
Vi sinh vật hiếu khí :
Vi khuấn: Bacillus mycoides, B. mesentericus, B.subtilis, Pseudomonas fluorescens
Xạ khuẩn: Streptomyces rimosus, S. griseus
Vi nấm: Aspergillus oryzae, A. flavour, A. niger, Penicilium camemberti...
Vi sinh vật yếm khí :
Vi khuấn Clostridium sporogenes, Clostridium putrificum
Vi sinh vật hiếu khí tùy tiện :
Vi khuấn Proteus vulgaris, Bacillus coli...
Bảng 1.2. Một số vi sinh vật tham gia quá trình amon hóa protein
Nhóm vi
sinh vật
Dạng phân hủy Kị khí Hiếu khí
Nhóm vi
sinh vật có
enzyme đơn
Phân hủy protein
Bacillus putrificus
Bacillus histolytics
Bacillus coligenes
Bacillus pyocyaneum
Bacillus mensentericus
Đồ án tốt nghiệp
36
Phân hủy peptide
Bacillus ventriculosus
Bacillus orbiculus
Phân hủy acid amin
Bacillus faccalis
Algaligenes Proteus
zenkirii
Nhóm các
vi sinh vật
có enzyme
hỗn hợp
Phân hủy protein
Bacillus perfrigenes
Bacillus sporogenes
Streptococus
Straphylococus
Proteus vulgaris
Phân hủy peptide
Bacillus bifidus
Bacillus acidophilus
Bacillus butyricus
Phân hủy axit amin
Bacillus lactic aerogen
Bacillus aminophilus
Bacillus coligenes
1.3.3.5. Một số chủng vi sinh vật hiếu khí phân hủy hợp chất hữu cơ
 Bacillus subtilis
Giới (regnum) Bacteria
Ngành (phylum) Firmicutes
Lớp (class) Bacilli
Bộ (ordo) Bacillales
Họ (familia) Bacillaceae
Chi (genus) Bacills
Loài (species) Bacillus subtilis
Đồ án tốt nghiệp
37
Hình 1.15. Bacillus subtilis
Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dương, có khả năng di động, phân hủy
protein và lipid nhờ có khả năng tiết enzyme protease và lipase. Bacillus subtilis
là vi khuẩn hiếu khí, thuộc nhóm vi sinh vật dị dưỡng, có khả năng sinh bào tử.
Nhiệt độ thích hợp cho Bacillus subtilis sinh trưởng là 36 – 500
C, tối đa là 600
C
và pH khoảng 7 – 7,4.[22]
 Micrococcus
Giới (regnum) Bacteria
Ngành (phylum) Ascomycota
Lớp (class) Actinobacteria
Bộ (ordo) Actinomycetales
Họ (familia) Micrococcaceae
Chi (genus) Micrococcus
Đồ án tốt nghiệp
38
Hình 1.16. Micrococcus
Micrococcus có hình cầu hay hình bầu dục, là vi khuẩn Gram dương,
không di động. Micrococcus là vi sinh vật hiếu khí thuộc nhóm vi sinh vật dị
dưỡng và có khả năng tiết enzyme protease, lipase, amylase cao để phân hủy
hợp chất hữu cơ.[22]
 Penicillium camemberti
Giới (regnum) Fungi
Ngành (phylum) Ascomycota
Lớp (class) Eurotiomycetes
Bộ (ordo) Eurotiales
Họ (familia) Trichocomaceae
Chi (genus) Penicillium
Loài (species) Penicillium camemberti
Đồ án tốt nghiệp
39
Hình 1.17. Penicillium camemberti
Penicillium camemberti là một loài nấm có dạng sợi, là vi sinh vật Gram
dương và có khả năng sinh bào tử. Penicillium camemberti là vi sinh vật hiếu
khí thuộc vi sinh vật dị dưỡng có khả năng phân giải protein nhờ hệ enzyme
protease.[22]
 Pseudomonas
Giới (regnum) Bacteria
Ngành (phylum) Proteobacteria
Lớp (class) Gamma Proteobacteria
Bộ (ordo) Pseudomonadales
Họ (familia) Pseudomonadaceae
Chi (genus) Pseudomonas
Đồ án tốt nghiệp
40
Hình 1.18. Pseudomonas
Pseudomonas là trực khuẩn có dạng hình que, Gram âm có khả năng di
động. Pseudomonas là vi sinh vật hiếu khí thuộc nhóm vi sinh vật dị dưỡng, có
khả năng phân giải protein, lipide, tinh bột nhờ hệ enzyme lipase, protease và
amylase.[22]
1.3.3.6. Phân hủy phospho
Khả năng thực hiện việc khử phospho bằng con đường sinh học là mục tiêu của
nhiều nghiên cứu khoa học. Những nghiên cứu này đã bắt đầu vào giữa những năm 60
với công trình của Shapiro và Levin.
 Quá trình kết tủa ngoài tế bào của phopsho vô cơ
Nguyên nhân chính của việc tạo ra các kết tủa này là do sự tăng độ pH hoặc sự
tăng nồng độ ion kết tủa (nhiều khảo sát đã xác nhận điều đó). Thực vậy, các vi khuẩn
nuôi cấy trong điều kiện kị khí sẽ giảm nồng độ canxi ngoại tế bào, trong khi đó chúng
lại giải phóng phospho, kali và magiê ( kali và magiê là những ion ổn định của
polyphosphate nội tế bào). Do vậy có thể giải phóng các ion phopshate làm giảm nồng
độ canxi và từ đó có giả thuyết về sự kết tủa. Khi không có oxy, sự thay đổi pH gây ra
do khử nitrate hóa là do lên men axit của các sản phẩm hữu cơ liên tục biến đổi nhằm
làm tăng nồng độ phospho và có thể làm tăng hoặc giảm hậu quả của chúng.[3]
Đồ án tốt nghiệp
41
 Tích lũy nội tế bào polyphotphate
Cùng với sự kêt tủa ngoài tế bào dễ biến đổi, khó định lượng và khó kiểm soát,
ngày nay các vi khuẩn tích lũy polyphotphate (poly P) đóng vai trò chủ yếu.
Polyphosphate đã tích lũy được có thể dùng để dự trữ năng lượng so sánh được
với mạch phosphate ở hệ ATP/ADP, hoặc để dự trữ phospho. Sự phân hủy phospho bởi
các enzyme theo cơ chế phản ứng sau:
(pholyphosphate)n + AMP  (pholyphosphate)n-1 + ADP
2ADP  ATP + AMP
ATP + AMP  2ADP
Đồ án tốt nghiệp
42
CHƯƠNG II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thời gian và địa điểm
 Đồ án được thực hiện từ tháng 05 năm 2015 đến tháng 08 năm 2015.
 Đồ án được thực hiện tại Trung tâm thí nghiệm Khoa Công Nghệ Sinh Học –
Thực Phẩm – Môi Trường, Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. Địa chỉ 475A
Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh Tp.HCM.
2.2. Vật liệu – Hóa chất – Dụng cụ và thiết bị
2.2.1. Vật liệu
 Mẫu nước thải được lấy từ: Công ty chế biến thủy sản Tân Phú Kiên Giang số
04 đường Minh Hưng, xã Minh Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
 Chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ được lấy từ Trung tâm thí nghiệm
Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường, Trường Đại Học Công
Nghệ Tp.HCM.
2.2.2. Hóa chất
 Môi trường Nutrient Broth (NB).
 Hóa chất để định lượng nitrate, nitrite, amon, phospho, clorua, COD và BOD.
2.2.3. Dụng cụ và thiết bị
 Dụng cụ:
Đèn cồn.
Cốc thủy tinh: 100ml, 250ml và 1000ml.
Bình tam giác: 250ml.
Pipet các loại: 1ml, 2ml, 5ml, 10ml, 20ml, 25ml.
Bóp cao su.
Đũa thủy tinh.
Ống nghiệm.
Bình định mức các loại: 100ml, 250ml, 500ml và 1000ml.
Giá đỡ ống nghiệm.
Đồ án tốt nghiệp
43
Đĩa petri: đĩa thủy tinh và đĩa nhựa.
Dây cấy vòng.
Micropipet: 100µl, 1000µl.
Cuvet thạch anh.
Bông không thấm.
Giấy lọc.
 Thiết bị.
Máy lắc.
Tủ cấy vô trùng.
Máy nước cất.
Máy đo pH.
Tủ hút.
Bếp từ, bếp đun.
Nồi hấp Autoclave.
Kính hiển vi quang học.
Máy đo quang phổ.
Tủ lạnh.
Thiết bị phản ứng COD
Bộ chưng cất Kjeldahl
Tủ ủ BOD
2.3. Bố trí thí nghiệm
Các bước thí nghiệm được tiến hành theo sơ đồ sau:
Đồ án tốt nghiệp
44
Hình .. : Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm.
Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm
Nước thải thủy sản
Chủng vi khuẩn
Nhân giống
Khảo sát các chỉ tiêu đầu vào
(N-NH4, COD, BOD, pH, Cl-
, P-PO4
3-
)
Giữ giống
Khảo sát ảnh hưởng nồng độ của NaCl 1%, 2%, 3%
(chọn nồng độ thích hợp cho VSV chủng vi khuẩn
phát triển)
(chọn điều kiện oxy thích hợp cho hoạt tính amon
hóa)
Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính đến khả
năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn
(chọn điều kiện oxy thích hợp cho hoạt tính amon hóa)
Chạy mô hình bioreactor quy mô phòng thí nghiệm
(chọn điều kiện oxy thích hợp cho hoạt tính amon hóa)
Khảo sát khả năng hủy hợp chất hữu cơ
của chủng vi khuẩn
Khảo sát ảnh hưởng của mật độ vi sinh
105
, 106
, 107
, 108
(cfu/ml)
(chọn mật độ thích hợp cho thí nghiệm tiếp theo)
Khảo sát ảnh hưởng của oxy hòa tan
(lắc 100, 150 và 200 vòng/ phút)
(chọn chế độ thích hợp cho thí nghiệm tiếp theo)
Phân
tích
các chỉ
tiêu
N-NH4
+
COD
Đồ án tốt nghiệp
45
2.4. Nội dung nghiên cứu
2.4.1. Nhân giống và giữ giống vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ
2.4.1.1. Nhân giống
Chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ hóa được bảo quản trong tủ lạnh ở
nhiệt độ 4o
C. Vì vậy, khi sử dụng cần hoạt hóa giống bằng cách cấy chuyền sang ống
thạch nghiêng mới, đặt trong tủ ấm 30o
C sau 24 – 48 giờ. Chủng sau khi phát triển
tốt được cấy chuyền sang môi trường NB trong bình tam giác. Nuôi ở nhiệt độ phòng,
lắc 150 vòng/phút trong 12 – 24 giờ.
2.4.1.2. Giữ giống
Mục đích của việc cấy chuyền và giữ giống là để bảo quản giống, tránh hiện
tượng thoái hóa giống.
Chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ được bảo quản trong ống thạch
nghiêng môi trường Nutrient Agar giữ trong tủ lạnh 4o
C, sau 1 – 2 tháng phải
cấy chuyền bằng cách: dùng dây cấy vòng lấy sinh khối rồi cấy ria sang ống thạch
nghiêng mới. Đem nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ 30o
C trong vòng 24 – 48 giờ rồi đem
bảo quản trong tủ lạnh ở 4o
C. Hoặc giữ giống trong eppendorf sau ly tâm dưới lớp
glycerol bảo quản trong tủ lạnh ở -4o
C.
2.4.2. Khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn
Tăng sinh chủng chọn lọc trong môi trường NB đã được tiệt trùng. Sau khi cấy
giống lắc trên máy lắc 150 vòng/phút, trong thời gian 24 giờ. Xác định sinh khối dịch
tăng sinh bằng cách đo OD 600nm.
2.4.2.1. Thí nghiệm khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn
Thí nghiệm được thực hiện trong bình tam giác 250ml. Sử dụng dịch tăng sinh
để cấy giống. Thể tích nước thải là 90ml sau khi đã được lọc để loại bớt tạp chất phụ
phẩm từ nhà máy chế biến thủy sản, tỷ lệ cấy giống 10% đối với mẫu thí nghiệm. Mỗi
mốc thời gian lấy mẫu phân tích có mẫu đối chứng riêng. Mẫu đối chứng gồm có 90ml
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhNghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...
Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...
Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệp
Sản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệpSản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệp
Sản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...
Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...
Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừngNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao thuc tap 35(full) (2)
Bao cao thuc tap 35(full) (2)Bao cao thuc tap 35(full) (2)
Bao cao thuc tap 35(full) (2)Hoàng Yến
 
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tổng quan về nước tương lên men
Tổng quan về nước tương lên menTổng quan về nước tương lên men
Tổng quan về nước tương lên menTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhNghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan...
 
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
 
Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...
Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...
Sàng lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu muối v...
 
Sản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệp
Sản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệpSản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệp
Sản xuất phân bón lá từ phụ phế phẩm nông nghiệp
 
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
 
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
 
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu SẻPhân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
 
Tác động của con người đến tính bền vững của hệ sinh thái rừng
Tác động của con người đến tính bền vững của hệ sinh thái rừngTác động của con người đến tính bền vững của hệ sinh thái rừng
Tác động của con người đến tính bền vững của hệ sinh thái rừng
 
Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...
Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...
Nghiên cứu phương pháp oxy hóa bậc cao hệ fenton trong xử lý độ màu và cod tr...
 
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừngNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm sấy dẻo bổ sung tắc, gừng
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
 
Bao cao thuc tap 35(full) (2)
Bao cao thuc tap 35(full) (2)Bao cao thuc tap 35(full) (2)
Bao cao thuc tap 35(full) (2)
 
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống thủy phân từ bột trái bí đỏ
 
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAYĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
 
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
Phân lập và định danh một số chủng nấm gây bệnh trên lúa (oryza sativa)
 
Tổng quan về nước tương lên men
Tổng quan về nước tương lên menTổng quan về nước tương lên men
Tổng quan về nước tương lên men
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng oxy hóa của cao chiết ethanol 70% từ ...
 

Similar to Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản

Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoa luan tot nghiep-2019
Khoa luan tot nghiep-2019Khoa luan tot nghiep-2019
Khoa luan tot nghiep-2019mai hanh
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)
Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)
Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhMan_Ebook
 
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaQuy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản (20)

Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của câ...
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
 
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
 
Khoa luan tot nghiep-2019
Khoa luan tot nghiep-2019Khoa luan tot nghiep-2019
Khoa luan tot nghiep-2019
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực ...
 
Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)
Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)
Xây dựng quy trình nhân giống in vitro cây sùng thảo (stachys affinnis)
 
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
 
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
 
Đề tài: Định danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa ...
Đề tài: Định danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa ...Đề tài: Định danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa ...
Đề tài: Định danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa ...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
 
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaQuy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT CÁC ĐIỀU KIỆN THÍCH HỢP CỦA CHỦNG VI KHUẨN PHÂN HỦY HỢP CHẤT HỮU CƠ ỨNG DỤNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN THỦY SẢN Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : ThS. Huỳnh Văn Thành Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Nhựt MSSV: 1151110252 Lớp: 11DSH03 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi cùng với sự hướng dẫn khoa học của thầy Ths. Huỳnh Văn Thành – Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, Trường Đại học Công Nghệ Tp.Hồ Chí Minh. Những kết quả có được trong đồ án này là hoàn toàn không sao chép từ đồ án tốt nghiệp của người khác dưới bất kỳ hình thức nào. Các số liệu sử dụng trong đồ án này là hoàn toàn trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về đồ án tốt nghiệp của mình. TP.HCM, ngày 19 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Hồng Nhựt
  • 3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con đường học tập của em. Gia đình luôn bên cạnh động viên và là chỗ vựa vững chắc cho em suốt những năm học qua. Để hoàn thành tốt đồ án này em xin chân thành cảm ơn thầy Ths.Huỳnh Văn Thành đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình xây dựng, hoàn thiện đề cương sơ bộ cho đến khi hoàn thành đồ án. Em cũng xin cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý báu từ lĩnh vực chuyên môn đến cuộc sống làm nền tảng vững chắc cho em trong suốt thời gian học tập tại trường và tạo điều kiện thuận lợi cho em cho em hoàn thành đồ án này. Xin cảm ơn đến tất cả các bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện đồ án. Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và nhận xét đồ án này. Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến quý thầy cô. TP.HCM, ngày 19 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Hồng Nhựt
  • 4. Đồ án tốt nghiệp i MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ.........................viii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề.............................................................................................................. 1 2. Mục đích của nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 3 6. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................. 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.......................................................................................... 5 1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản và nước thải chế biến thủy sản ............................................................................................................................... 5 1.1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản ............................................. 5 1.1.2. Quy trình chế biến thủy sản......................................................................... 6 1.1.3. Thành phần tính chất nước thải ngành chế biến thủy sản.......................... 8 1.1.4. Nguồn gốc phát sinh và tác động môi trường của các chất ô nhiễm trong ngành chế biến thủy sản ............................................................................................ 8 1.1.4.1.Chất thải rắn............................................................................................... 9 1.1.4.2.Chất thải lỏng............................................................................................. 9 1.1.4.3.Khí thải....................................................................................................... 9 1.1.4.4.Tiếng ồn, nhiệt độ ...................................................................................... 9 1.1.5. Tác động của ngành chế biến thủy sản đến môi trường sinh thái............ 10 1.1.5.1.Tác động của nước thải đến môi trường.................................................. 10
  • 5. Đồ án tốt nghiệp ii 1.1.5.2.Tác động của khí thải đến môi trường..................................................... 11 1.2. Tổng quan phương pháp xử lý nước thải thủy sản 1.2.1. Các quá trình xử lý nước thải.................................................................... 12 1.2.1.1.Khối xử lý cơ học..................................................................................... 13 1.2.1.2.Khối xử lý hoá học................................................................................... 13 1.2.1.3.Khối xử lý sinh học.................................................................................. 14 1.2.1.4.Khối khử trùng......................................................................................... 17 1.2.1.5.Khối xử lý cặn.......................................................................................... 18 1.2.2. Các quy trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện hiếu khí .................................................................................................................... 18 1.2.2.1. Các quy trình xử lý ................................................................................. 18 1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học................................................................................................................. 25 1.3. Tổng quan về quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ...................................... 28 1.3.1. Chất hữu cơ và hợp chất chứa Nitơ trong nước thải................................ 28 1.3.2. Các hợp chất chứa Nitơ............................................................................. 28 1.3.3. Các quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ.................................................. 29 1.3.3.1.Quá trình amôn hoá protein ..................................................................... 29 1.3.3.2.Quá trình amon hóa ure. .......................................................................... 33 1.3.3.3.Quá trình khử nitrate................................................................................ 33 1.3.3.4.Vi sinh vật tham gia quá trình phân hủy protein..................................... 35 1.3.3.5.Một số chủng vi sinh vật hiếu khí phân hủy hợp chất hữu cơ ................ 36 1.3.3.6.Phân hủy phospho.................................................................................... 40 CHƯƠNG II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 42 2.1. Thời gian và địa điểm............................................................................................ 42 2.2. Vật liệu – Hóa chất – Dụng cụ và thiết bị........................................................... 42 2.2.1. Vật liệu........................................................................................................... 42
  • 6. Đồ án tốt nghiệp iii 2.2.2. Hóa chất ........................................................................................................ 42 2.2.3. Dụng cụ và thiết bị ........................................................................................ 42 2.3. Bố trí thí nghiệm.................................................................................................... 43 2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 45 2.4.1. Nhân giống và giữ giống vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ .................... 45 2.4.1.1. Nhân giống.............................................................................................. 45 2.4.1.2. Giữ giống................................................................................................. 45 2.4.2. Khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn............. 45 2.4.2.1. Thí nghiệm khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn .................................................................................................................. 45 2.4.2.2. Thí nghiệm khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của bùn hoạt tính ....................................................................................................................... 46 2.4.3. Khảo sát ảnh hưởng mật độ vi sinh của chủng vi khuẩn.............................. 46 2.4.4. Khảo sát ảnh hưởng của oxy hòa tan đến khả năng phân hủy chất hữu cơ 47 2.4.5. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ muối........................................................ 48 2.4.6. Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính................................................... 49 2.4.7. Mô hình Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm............................................ 50 2.5. Phương pháp phân tích ........................................................................................ 52 2.5.1. Phương pháp lấy mẫu ................................................................................... 52 2.5.2. Phương pháp dựng đường chuẩn.................................................................. 52 2.5.2.1. Phương pháp dựng đường chuẩn nitrate ................................................ 52 2.5.2.2. Phương pháp dựng đường chuẩn nitrite................................................. 53 2.5.2.3. Phương pháp dựng đường chuẩn amoni................................................. 54 2.5.2.4. Phương pháp đường chuẩn phospho ...................................................... 55 2.5.3. Các phương pháp phân tích hóa học (định lượng)....................................... 56 2.5.3.1. Phương pháp định lượng N-NO3 - ........................................................... 56 2.5.3.2. Phương pháp định lượng N-NO2 - ........................................................... 57
  • 7. Đồ án tốt nghiệp iv 2.5.3.3. Phương pháp định lượng N-NH4 + ........................................................... 57 2.5.3.4. Phân tích chỉ tiêu COD theo phương pháp............................................. 58 2.5.3.5. Phương pháp xác định BOD................................................................... 60 2.5.3.6. Phương pháp xác định P ........................................................................ 61 2.5.3.7. Phương pháp xác định Nitơ Kjeldahl .................................................... 62 2.5.3.8. Phương pháp phân tích Cl- ...................................................................... 64 2.5.3.9. Phương pháp định lượng oxy hòa tan (DO)........................................... 65 CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 67 3.1. Kết quả dựng đường chuẩn.................................................................................. 67 3.1.1. Đường chuẩn nitrate ..................................................................................... 67 3.1.2. Đường chuẩn nitrite. ..................................................................................... 68 3.1.3. Đường chuẩn amoni...................................................................................... 69 3.1.4. Đường chuẩn phospho .................................................................................. 70 3.2. Khảo sát khả năng phân hủy chất hữu cơ của chủng vi khuẩn và bùn hoạt tính ............................................................................................................................. 71 3.3. Khảo sát ảnh hưởng của mật độ vi khuẩn đến khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ............................................................................................................................. 74 3.4. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ oxy hòa tan đến khả năng phân hủy chất hữu cơ của chủng vi khuẩn ........................................................................................ 76 3.5. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ NaCl đến quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ.. ............................................................................................................................. 78 3.6. Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính đến khả năng phân hủy chất hữu cơ của chủng vi khuẩn....................................................................................................... 81 3.7. Chạy thích nghi mô hình Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm ..................... 82 CHƯƠNG IV – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 86 4.1. Kết luận .................................................................................................................. 86 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 86
  • 8. Đồ án tốt nghiệp v TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 88 PHỤ LỤC
  • 9. Đồ án tốt nghiệp vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand) C/N Carbon/Nitrogen CBTS Chế biến thủy sản COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand) DO Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen) ĐC Đối chứng MT Môi trường N2 Khí nitơ NB Nutrient broth NH4 + Amonium NO2 - Nitrite NO3 - Nitrate PDA Axit phenoldisulfonic STT Số thứ tự TN Thí nghiệm TN Thí nghiệm VK Vi khuẩn VSV Vi sinh vật
  • 10. Đồ án tốt nghiệp vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Khử nitrate đồng hóa và khử nitrate dị hóa trong chu trình N của vi khuẩn.. 34 Bảng 1.2. Một số vi sinh vật tham gia quá trình amon hóa protein ............................. 35 Bảng 2.1. Các thông số mô hình bioreactor xây dựng từ thí nghiệm........................... 50 Bảng 2.2. Trình tự tiến hành dựng đường chuẩn nitrate............................................... 53 Bảng 2.3. Tiến trình dựng đường chuẩn nitrite............................................................. 54 Bảng 2.4. Tiến trình dựng đường chuẩn amoni ............................................................ 55 Bảng 2.5. Tiến trình dựng đường chuẩn phospho ........................................................ 56 Bảng 2.6. Trình tự tiến hành phân tích COD................................................................ 59 Bảng 2.7. Thể tích mẫu đem vô cơ hóa ........................................................................ 63 Bảng 3.1. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 67 Bảng 3.2. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 68 Bảng 3.3. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 69 Bảng 3.4. Độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn ....................................................... 70 Bảng 3.5. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đầu vào của mẫu nước thải ......................... 71 Bảng 3.6. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đầu vào của bùn hoạt tính............................ 71
  • 11. Đồ án tốt nghiệp viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1. Sơ đồ quy trình chung chế biến thủy sản..................................................... 07 Hình 1.2. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank truyền thống............................................. 18 Hình 1.3. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc....................................... 19 Hình 1.4. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài................................... 20 Hình 1.5. Bể Aerotank thông khí cao có khuấy trộn hoàn chỉnh................................. 20 Hình 1.6. Bể Oxytank................................................................................................... 21 Hình 1.7. Mương oxy hóa............................................................................................. 22 Hình 1.8. Bể lọc sinh học ............................................................................................. 23 Hình 1.9. Đĩa quay sinh học ......................................................................................... 23 Hình 1.10. Bể SBR ......................................................................................................... 25 Hình 1.11. Chuỗi phân hủy hợp chất chứa Nitơ hữu cơ ................................................ 29 Hình 1.12. Quá trình phân hủy protein........................................................................... 30 Hình 1.13. Quá trình phân giải protein ngoại bào ......................................................... 31 Hình 1.14. Quá trình hoạt động protease nội bào .......................................................... 32 Hình 1.15. Bacillus subtilis............................................................................................. 37 Hình 1.16. Micrococcus.................................................................................................. 38 Hình 1.17. Penicillium camemberti................................................................................ 39 Hình 1.18. Pseudomonas................................................................................................ 40 Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm .................................................................... 44 Hình 2.2. Sera O2 Test Kit – Germany......................................................................... 65 Hình 2.3. Bảng so màu của Sera O2 Test Kit – Germany............................................ 66 Hình 3.1. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn nitrate ................................... 67 Hình 3.2. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn nitrite.................................... 68 Hình 3.3. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn amoni ................................... 69
  • 12. Đồ án tốt nghiệp ix Hình 3.4. Biểu đồ xác định phương trình đường chuẩn phospho................................ 70 Hình 3.5. Động học chuyển hóa N-NH4 + theo thời gian.............................................. 72 Hình 3.6. N-NH4 + sinh ra theo thời gian ...................................................................... 72 Hình 3.7. Biến đổi COD theo thời gian........................................................................ 73 Hình 3.8. Động học chuyển hóa N-NH4 + theo thời gian.............................................. 74 Hình 3.9. Biến đổi COD của mật độ vi khuẩn theo thời gian...................................... 75 Hình 3.10. Biến đổi N-NH4 + của số vòng lắc theo thời gian ......................................... 76 Hình 3.11. Biến đổi Oxy hòa tan theo số vòng lắc ........................................................ 77 Hình 3.12. Biến đổi COD của số vòng lắc theo thời gian ............................................. 77 Hình 3.13. Động học biến đổi N-NH4 + của các nồng độ muối theo thời gian .............. 79 Hình 3.14. Biến đổi COD của các nồng độ muối theo thời gian................................... 80 Hình 3.15. Biến đổi hàm lượng N-NH4 + theo thời gian................................................. 81 Hình 3.16. Biến đổi hàm lượng COD theo thời gian..................................................... 82 Hình 3.17. Biến đổi N-NH4 + theo thời gian .................................................................. 83 Hình 3.18. Biến đổi P-PO4 3- và Hiệu quả xử lý P-PO4 3- theo thời gian ....................... 84 Hình 3.19. Biến đổi COD và Hiệu quả xử lý COD theo thời gian................................ 84
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Việt Nam với hệ thống sông ngòi dày đặc và đường bờ biển dài 3260km nên rất thuận lợi để phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản tạo ra nguồn cung nguyên liệu dồi dào cho ngành chế biến thủy sản phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước. Công nghiệp chế biến thủy sản là một trong những ngành phát triển khá mạnh ở nước ta trong những năm gần đây. Chế biến thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn góp phần tăng trưởng GDP cho quốc gia, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao giá trị xuất khẩu của sản phẩm... Bên cạnh những lợi ích do ngành chế biến thủy sản đem lại thì đây cũng là ngành sản xuất gây ô nhiễm nặng nề cho môi trường đặc biệt là môi trường nước. Nước thải của ngành công nghiệp chế biến thủy sản giàu protein, chứa lượng lớn nitơ, phostpho… Hàm lượng protein cao trong nước thải làm ảnh hưởng môi trường không khí do quá trình phân hủy sinh khí H2S. Hợp chất của nitơ, phostpho được gọi là thành phần dinh dưỡng và là đối tượng gây ô nhiễm nghiêm trọng. Khi thải 1 kg nitơ dưới dạng hợp chất hóa học vào môi trường nước sẽ sinh ra được 20kg COD, tương tự như nitơ, phostpho khi thải ra môi trường 1kg sẽ sinh ra 138 kg COD dưới dạng tảo chết. [2] Đối với nước thải giàu chất hữu cơ phương pháp xử lý sinh học đã và đang chứng minh được hiệu quả xử lý hơn hẳn những biện pháp xử lý hóa lý, góp phần tiết kiệm năng lượng, hóa chất và trên hết chất thải được xử lý, phân hủy theo chu trình sinh học tự nhiên. Đối với nước thải chế biến thủy sản, việc áp dụng phương pháp xử lý sinh học càng thích hợp vì có hàm lượng hữu cơ cao, dễ phân hủy sinh học bởi vi sinh vật. Một số vi sinh vật trong nước có khả năng phân hủy các hợp chất hữu cơ chứa nitơ là thành phần chủ yếu của nước thải thủy sản, đặc biệt là vi khuẩn thuộc chi Bacillus. Các chủng vi sinh vật này đã có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 2 nhau như: công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, công nghiệp thực phẩm... đặc biệt là trong lĩnh vực xử lý nước thải chứa nhiều protein như nước thải thủy sản. Xuất phát từ nhận thức trên đề tài “Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản” đã hình thành với mong muốn tạo được các chế phẩm sinh học phù hợp với nước thải thủy sản, bổ sung vào hệ thống xử lý nâng cao hiệu quả xử lý ô nhiễm, góp phần bảo vệ môi trường và cải thiện tài nguyên nước ngày càng trong sạch hơn. 2. Mục đích của nghiên cứu Ứng dụng chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ vào xử lý nước thải chế biến thủy sản quy mô phòng thí nghiệm. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khảo sát khả năng phân hủy chất hữu cơ của chủng vi khuẩn trong môi trường nước thải chế biến thủy sản. - Khảo sát mật độ thích hợp của chủng vi khuẩn amon hóa bổ sung vào nước thải chế biến thủy sản. - Khảo sát ảnh hưởng oxy hòa tan của chủng vi khuẩn amon hóa trong xử lý nước thải chế biến thủy sản. - Khảo sát khả năng chịu muối của chủng vi khuẩn amon hóa trong xử lý nước thải chế biến thủy sản. - Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính đối với hiệu quả xử lý nước thải chế biến thủy sản. - Chạy mô hình xử lý nước thải thủy sản Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp tài liệu:  Nghiên cứu, thu thập tài liệu tham khảo, tài liệu internet liên quan đến đề tài.  Tổng hợp, lựa chọn các tài liệu thu thập theo mục tiêu đề ra.
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 3 - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:  Phương pháp định lượng NH4 + , NO2 - ,NO3 - và PO4 3- trong môi trường xử lý.  Phương pháp xác định mật độ tế bào vi sinh vật.  Phương pháp định lượng nhu cầu oxy hóa học (COD) và nhu cầu oxy sinh học (BOD) trong mẫu nước thải trước và sau xử lý.  Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính, mật độ vi khuẩn, nồng độ muối và nồng độ oxy hòa tan để đạt hiệu quả xử lý tối ưu.  Dựa trên các thông số thí nghiệm tiến hành chạy mô hình xử lý nước thải thủy sản Bioreactor quy mô phòng thí nghiệm. - Phương pháp thu thập và xử lí số liệu:  Ghi nhận kết quả thí nghiệm khảo sát theo từng thời điểm cụ thể.  Xử lí số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel.  Xử lí thống kê số liệu bằng phần mềm Statgraphics Centurion XV. Các số liệu sau đó được phân tích ANOVA và được trắc nghiệm phân hạng LSD với mức ý nghĩa 0,05. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu:  Vi khuẩn có khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ được lấy từ Trung tâm thí nghiệm Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực phẩm – Môi trường, Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. - Phạm vi nghiên cứu:  Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng trong xử lý nước thải chế biến thủy sản.
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 4 6. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Giúp bổ sung thêm một số chủng vi khuẩn có hoạt tính protease mạnh có thể ứng dụng vào các nghiên cứu mới trong các lĩnh vực xử lý môi trường. - Ý nghĩa thực tiễn: Bổ sung chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ vào quy trình xử lý nước thải rút ngắn thời gian phân hủy hợp chất hữu cơ tăng hiệu quả xử lý nước thải ngành chế biến thủy sản nói riêng và xử lý môi trường nước nói chung.
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản và nước thải chế biến thủy sản 1.1.1. Tổng quan về công nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm ướt cũng như chịu sự chi phối của các yếu tố như gió mưa, địa hình, thảm thực vật nên tạo điều kiện hình thành dòng chảy với hệ thống sông ngòi dày đặc, tổng chiều dài các con sông khoảng 141.000 km. Theo thống kê của Bộ thủy sản thì hiện nay Việt Nam có hơn 1.470.000 ha mặt nước sông ngòi có thể dùng cho nuôi trồng thủy sản. Song song đó, nước ta có bờ biển kéo dài từ Bắc tới Nam với rất nhiều vịnh, đảo kết hợp với sông ngòi, ao hồ là nguồn lợi lớn cho phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. Biển Đông dồi dào phù sa kết hợp với hai dòng hải lưu nóng ấm hình thành biển Việt Nam phong phú nguồn lợi thủy hải sản, sản lượng đánh bắt mỗi năm có thể lên tới hàng triệu tấn. Cùng với nghề nuôi trồng, khai thác thủy hải sản thì ngành chế biến thủy sản cũng góp phần đáng kể trong thành tựu của ngành thủy sản Việt Nam. Nguồn ngoại tệ cơ bản của ngành đem lại cho đất nước là từ chế biến thủy sản. Quá trình phát triển và xây dựng tiềm lực chế biến thủy sản có thể khái quát qua hai thời kỳ sau: - Từ năm 1976 đến năm 1989: Thời kỳ hoạt động sản xuất của ngành chế biến thủy sản ở trong tình trạng sa sút kéo dài. Dạng công nghệ chế biến thủy sản chủ yếu là nước mắm và sản phẩm khô với trình độ công nghệ lạc hậu, thủ công. - Từ năm 1990 đến nay: Công nghiệp chế biến thủy sản không chỉ phát triển về số lượng mà còn nâng cao về chất lượng với việc tăng cường đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng các chương trình quản lý sản xuất nhằm đáp ứng các yêu cầu cao về chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và đa dạng hóa sản phẩm. Từ đó làm cơ sở cho mở rộng thị trường xuất khẩu và nâng cấp giá trị sản phẩm thủy sản. [18]
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 6 Qua các giai đoạn ngành thủy sản liên tục hoàn thành vượt mức toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao với tốc độ tăng trưởng trung bình năm từ 5-8% sản lượng khai thác và 10-25% về giá trị kim ngạch xuất khẩu. Ngành thủy sản hiện tại chiếm 4% GDP, 8% xuất khẩu và 9% lực lượng lao động (khoảng 3,4 triệu người) của cả nước. Nhóm hàng chủ đạo trong xuất khẩu thủy sản của Việt Nam là cá tra, cá basa, tôm và các động vật thân mềm như mực, bạch tuộc, nghêu, sò,… Trong vòng 20 năm qua ngành thủy sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng từ 10-20%. Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2014 (tính theo giá so sánh 2010) ước đạt gần 188 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt hơn 115 nghìn tỷ đồng (chiếm 61,2%) và giá trị khai thác thủy sản ước đạt hơn 73 nghìn tỷ đồng. 7,92 tỷ là con số ấn tượng về xuất khẩu của ngành thủy sản trong năm 2014, tăng 18,4% so với năm 2013. Trong đó, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường nhập khẩu thủy sản hàng đầu của Việt Nam, chiếm 21,81% tổng giá trị xuất khẩu của toàn ngành. Mặt hàng tôm năm nay tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm 2013, chiếm khoảng một nửa kim ngạch xuất khẩu của ngành thủy sản, với giá trị xuất khẩu gần 4 tỷ USD, tăng 5,8%. Hết năm 2014, khối lượng xuất khẩu cá tra ước đạt 750 nghìn tấn với kim ngạch xuất khẩu khoảng 1,70 - 1,75 tỷ USD. [20] 1.1.2. Quy trình chế biến thủy sản Hải sản được thu mua lựa chọn những loại có đủ tiêu chuẩn chế biến. Các cơ sở chế biến khác nhau thường sử dụng công nghệ chế biến khác nhau. Cơ sở chế biến ở quy mô tiểu thủ công nghiệp sử dụng công nghệ chế biến đơn giản, công nghệ chế biến khô. Các công ty lớn sử dụng công nghệ hiện đại thành phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Tùy theo quy mô của các cơ sở sản xuất, tính chất nguyên liệu, tính chất sản phẩm, dây chuyền công nghệ chế biến hải sản ở mỗi cơ sở khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung các công nghệ chế biến ở Việt Nam đều tuân theo quy trình chế biến như Hình 1.1:
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 7 Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình chung chế biến thủy sản (Nguồn: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam, (2013)) Tôm, cá, mực, nghêu, sò Tiếp nhận nguyên liệu Sơ chế: tách đầu tôm, mực; vảy, ruột cá… Rửa sạch, xử lý vi sinh Muối đá Nước thải Chất thải rắn Lọc cỡ, phân cỡ Nước Xếp khuôn Cấp đông Ra khuôn Bao bì Cấp đông Bảo quản lạnh Cấp đông Xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước Cấp đông Nước thải lẫn muối Cấp đông
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 8 Lượng nước từ các công nghệ chế biến rất khác nhau, phụ thuộc vào lượng nước cấp, quy trình công nghệ, phương pháp chế biến và tình trạng máy móc. Lượng nước thải từ các công ty dao động rất lớn, ở Việt Nam lượng nước thải tính trên 1 tấn sản phẩm dao động từ 30-200m3 .[17] Ngành chế biến thủy sản đã sử dụng một số lượng nước rất lớn trong quá trình chế biến đồng thời thải ra môi trường một lượng nước thải cùng với các chất rắn. 1.1.3. Thành phần tính chất nước thải ngành chế biến thủy sản Đặc điểm của ngành chế biến thuỷ hải sản là có lượng chất thải lớn. Các chất thải có đặc tính dễ ươn hỏng và dễ thất thoát theo đường thâm nhập vào dòng nước thải. Thành phần nước thải thuỷ sản cũng khá phức tạp và đa dạng bắt nguồn từ 3 loại nước thải: nước thải sản xuất, nước thải vệ sinh công nghiệp và nước thải sinh hoạt, trong đó nước thải sản xuất có mức độ ô nhiễm cao hơn cả tuỳ theo đặc tính của nguyên liệu sử dụng mà có tính chất khác nhau. Nước thải sản xuất chế biến thuỷ sản chứa chủ yếu là chất hữu cơ có nguồn gốc từ động vật thành phần là protein và chất béo. Nước thải của các xí nghiệp chế biến thuỷ sản nói chung có hàm lượng COD dao động từ 1600 - 2300 mg/l, hàm lượng BOD5 từ 1200 - 1800 mg/l. Trong nước, thường chứa các vụn thủy sản và các vụn này rất dễ lắng. Hàm lượng chất rắn lơ lửng cao từ 200 - 1000 mg/l. Hàm lượng nitơ tổng là 50 - 120 mg/l và photpho tổng là 10 - 100 mg/l. pH thường nằm trong giới hạn từ 6,5 – 7,5 do có quá trình phân huỷ đạm và thải amoniac. [4] 1.1.4. Nguồn gốc phát sinh và tác động môi trường của các chất ô nhiễm trong ngành chế biến thủy sản Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu trong công ty chế biến đông lạnh thường được phân chia thành 3 dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Trong quá trình
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 9 sản xuất còn gây ra các nguồn ô nhiễm khác như tiếng ồn, độ rung và khả năng gây cháy nổ. 1.1.4.1. Chất thải rắn Chất thải rắn thu được từ quá trình chế biến tôm, mực, cá, sò, đầu vỏ tôm, vỏ sò, mai mực, nội tạng… thành phần chính của phế thải sản xuất các sản phẩm thủy sản chủ yếu là các chất hữu cơ giàu đạm, canxi, phospho. Toàn bộ phế liệu này được tận dụng để chế biến các sản phẩm phụ hoặc đem bán làm thức ăn gia súc, gia cầm hoặc thủy sản. Ngoài ra còn có một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư hỏng hoặc đã qua sử dụng với thành phần đặc trưng của rác thải đô thị. 1.1.4.2. Chất thải lỏng Nước thải trong công ty máy chế biến đông lạnh phần lớn là nước thải trong quá trình sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ sinh và nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến và nước vệ sinh cho công nhân. Lượng nước thải và nguồn gây ô nhiễm chính là do nước thải trong quá trình sản xuất. 1.1.4.3. Khí thải Khí thải sinh ra từ công ty có thể là khí thải clo sinh ra trong quá trình khử trùng thiết bị, nhà xưởng chế biến và khử trùng nguyên liệu bán thành phẩm. Mùi tanh từ mực, tôm nguyên liệu, mùi hôi tanh từ nơi chứa phế thải, vỏ sò, cống rãnh. Bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển bốc dỡ nguyên liệu. Hơi tác nhân lạnh có thể bị rò rỉ NH3 và hơi xăng dầu từ các bồn chứa nhiên liệu, máy phát điện và nồi hơi. 1.1.4.4. Tiếng ồn, nhiệt độ Tiếng ồn xuất hiện trong công ty chế biến thủy sản chủ yếu do hoạt động của các thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển… Trong phân xưởng chế biến của các công ty thủy sản nhiệt độ thường thấp và ẩm hơn so khu vực khác. [4]
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 10 1.1.5. Tác động của ngành chế biến thủy sản đến môi trường sinh thái 1.1.5.1. Tác động của nước thải đến môi trường Nước thải chế biến thủy sản có hàm lượng các chất ô nhiễm cao nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm các nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực. Đối với nước ngầm tầng nông, nước thải chế biến thủy sản có thể thấm xuống đất và gây ô nhiễm nước ngầm. Các nguồn nước ngầm nhiễm các chất hữu cơ, dinh dưỡng và vi khuẩn rất khó xử lý thành nước sạch cung cấp cho sinh hoạt. Đối với nguồn nước mặt, các chất ô nhiễm có trong nước thải chế biến thủy sản sẽ làm suy thoái chất lượng nước, tác động xấu đến môi trường và vi sinh vật thủy sinh cụ thể như sau:  Các chất hữu cơ Các chất hữu cơ chứa trong nước thải chế biến thủy sản chủ yếu là dễ bị phân hủy. Trong nước thải chứa các chất như cacbohyrate, protein, chất béo… khi thả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxy hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá. Oxy hòa tan giảm không chỉ gây suy thoái tài nguyên thủy sản mà còn làm khả năng tự làm sạch của nguồn nước, dẫn đến giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.  Tác động của chất rắn lơ lửng. Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu nó hạn chế độ sâu tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của tảo, rong, rêu… chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây hại về mặc cảm quan ( tăng độ đục nguồn nước) và gây bồi lắng dòng sông, cản trở sự lưu thông nước và tàu bè…  Tác động của các chất dinh dưỡng (N,P). Nồng độ các chất nitơ, phospho cao gây hiện tượng phát triển bùng nổ các loài tảo, đến mức độ giới hạn tảo sẽ bị chết và phân hủy gây hiện tượng thiếu oxy.
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 11 Nếu nồng độ oxy giảm đến 0 gây ra hiện tượng thủy vực chết ảnh hưởng đến chất lượng nước của thủy vực. Ngoài ra, các loài tảo nổi trên mặt nước tạo thành lớp màng khiến cho mặt nước không đủ ánh sáng, quá trình quang hợp của thực vật tầng dưới bị ngưng trệ. Tất cả các hiện tượng trên gây tác động xấu tới chất lượng nước, ảnh hưởng tới hệ thủy sinh, nghề nuôi trồng thủy sản, du lịch và cấp nước. Amonia rất độc cho tôm cá dù ở nồng độ rất nhỏ. Nồng độ amonia làm chết tôm cá từ 1,2 – 1,3mg/L. Tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi trồng thủy sản của nhiều quốc gia yêu cầu nồng độ amonia không vượt quá 1mg/L.  Vi sinh vật. Các vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sán trong nguồn nước là nguồn ô nhiễm đặc biệt. Con người trực tiếp sử dụng nguồn nước nhiễm bẩn hay qua các nhân tố lây bệnh sẽ truyền dẫn các bệnh dịch cho con người như bệnh lị, thương hàn, bại liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu chảy cấp tính. [9] 1.1.5.2. Tác động của khí thải đến môi trường Các khí thải có chứa các bụi, các chất khí COx, NOx, SOx… sẽ tác động xấu đến sức khỏe của công nhân lao động trong khu vực, đây là tác nhân gây bệnh hô hấp cho con người nếu hít thở không khí ô nhiễm lâu ngày. Khí clo phát sinh từ khâu vệ sinh chứa hàm lượng chlorine 100 – 200 ppm, chlo hoạt động còn lại trong nước thải với hàm lượng cao và nồng độ khí clo trong không khí đo được tại chỗ thường cao hơn mức quy định từ 5 – 7 lần. Clo là loại khí độc gây ảnh hưởng trực tiếp đến mắt, đường hô hấp khi tiếp xúc ở nồng độ cao có thể gây chết người. Ngoài ra, các sản phẩm phụ là các chất hữu cơ dẫn xuất của clo có độ bền vững và độc tính cao. Các chất này đều độc hại và có khả năng tích tụ sinh học.
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 12 Mùi hôi tanh ở khu vực sản xuất tuy không có độc tính cấp, nhưng trong điều kiện phải tiếp xúc với thời gian dài người lao động sẽ có biểu hiện đặc trưng như buồn nôn, kém ăn, mệt mỏi trong giờ làm việc. [14] 1.2. Tổng quan phương pháp xử lý nước thải thủy sản Các loại nước thải đều chứa các tạp chất gây nhiễm bẩn có tính chất rất khác nhau: từ các loại chất rắn không tan, đến các loại chất rắn khó tan và những hợp chất tan trong nước. Xử lý nước thải là loại bỏ các tạp chất đó, làm sạch lại nước và có thể đưa nước đổ vào nguồn hoặc tái sử dụng. Tuỳ vào yêu cầu của nước thải đầu ra hoặc mục đích tái sử dụng nước thải, tuỳ vào thành phần và tính chất nước thải cũng như yêu cầu về năng lượng, hoá chất mà chúng ta lựa chọn phương pháp xử lý thích hợp:  Xử lý bằng phương pháp cơ học.  Xử lý bằng phương pháp hoá lí và hoá học.  Xử lý bằng phương pháp sinh học. Tuy nhiên đối với yêu cầu của nước thải đầu ra như hiện nay, dây chuyền công nghệ xử lý nước thải đòi hỏi áp dụng phối hợp các phương pháp trên. Và đặc biệt, phương pháp sinh học không phải là một phương pháp riêng lẻ trong bất cứ công nghệ xử lý nước thải nào, mà đòi hỏi phải đi kèm theo các phương pháp cơ học và hoá lí.[4] 1.2.1. Các quá trình trong xử lý nước thải Phương pháp xử lí sinh học là sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất bẩn hữu cơ có trong nước thải. Các vi sinh vật sử dụng các hợp chất hữu cơ và một số khoáng chất làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng, chúng nhận các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản vì thế sinh khối của chúng được tăng lên. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh hóa. Phương pháp xử lý sinh học có thể thực hiện trong điều kiện hiếu khí ( với sự có mặt của oxy) hoặc trong điều kiện kị khí ( không có oxy).
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 13 Phương pháp xử lý sinh học có thể ứng dụng làm sạch hoàn toàn các loại nước thải chứa chất hữu cơ hòa tan hoặc phân tán nhỏ. Quá trình xử lý sinh học có thể đạt hiệu suất khử trùng 99.9% ( trong các công trình trong điều kiện tự nhiên) theo BOD tới 90-95%. Quá trình xử lý sinh học gồm các bước:  Chuyển hóa các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan thành thể khí và thành các vỏ tế bào vi sinh.  Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo vô cơ trong nước thải.  Loại các bông cặn ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng. Do kết hợp các phương pháp xử lý: cơ học, hoá học, sinh học... nên một dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phải đi qua các khối sau.[3] 1.2.1.1. Khối xử lý cơ học Tách các chất không hoà tan và một phần dạng keo. Trong nước thải thường có các loại tạp chất rắn kích cỡ khác nhau bị cuốn theo: rơm, cỏ, lá, gỗ, mẫu bao bì, chất dẻo, giấy, dẽ, dầu mỡ, cát, sỏi...Mục tiêu của khối xử lý này là loại bỏ cặn có kích thước lớn và những vật liệu thô có thể làm tắc những thiết bị trong nhà máy. Các công trình trong xử lý cơ học như: song chắn rác, lắng cát, các loại bể lắng, vớt lọc dầu. 1.2.1.2. Khối xử lý hoá học Loại bỏ các chất thải rắn có kích thước nhỏ hơn, cũng như các chất hoà tan mà phương pháp sinh học, cơ học không xử lý được. Sử dụng các phương pháp hoá học là các phản ứng hoá học, các quá trình hoá lý diễn ra giữa chất bẩn và hoá chất cho thêm vào. Đó là phản ứng trung hoà, phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng tạo kết tủa hoặc phân huỷ các chất độc hại. Các công trình trong khối xử lý hoá học ứng dụng các phương pháp biến đổi cơ học và kết hợp cơ học: keo tụ, hấp thụ, hấp phụ.với các bể tuyển nổi, tháp hấp phụ… Các công trình khối này được đặt sau các công trình xử lý cơ học và trước công trình
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 14 xử lý sinh học. 1.2.1.3. Khối xử lý sinh học Dựa trên hoạt động của vi sinh vật, chủ yếu là vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh có trong nước thải. Quá trình hoạt động của chúng oxy hoá các chất hữu cơ dạng keo và hoà tan, những chất hữu cơ gây nhiễm bẩn được khoáng hoá và trở thành những chất vô cơ, các chất khí đơn giản và nước. Các công trình xử lý sinh học được phân ra: các công trình trong điều kiện tự nhiên như cánh đồng tưới, hồ sinh học...và các công trình nhân tạo như bể lọc sinh học, bể bùn hoạt tính.  Nguyên tắc Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học dựa trên hoạt động sống của vi sinh vật, chủ yếu là vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh, có trong nước thải. Quá trình hoạt động của chúng giúp các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn được khoáng hoá và trở thành những chất vô cơ, các chất khí đơn giản và nước. Các vi sinh vật có thể phân huỷ được tất cả các chất hữu cơ có trong thiên nhiên và nhiều hợp chất hữu cơ tổng hợp. Mức độ phân huỷ và thời gian phân huỷ phụ thuộc trước hết vào cấu tạo các chất hữu cơ, độ hoà tan của các chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng khác. Vi sinh vật có trong nước thải sử dụng các hợp chất hữu cơ và một số chất khoáng có trong nước thải làm nguồn dinh dưỡng và sinh năng lượng. Quá trình phân huỷ các chất dinh dưỡng làm cho các vi sinh vật sinh trưởng, phát triển tăng số lượng tế bào (gia tăng sinh khối), đồng thời làm sạch các chất hoà tan hoặc các hạt keo nhỏ. Do vậy trước khi xử lý sinh học, người ta phải loại bỏ các tạp chất có kích thước, trọng lượng lớn ra khỏi nước thải trong giai đoạn xử lý sơ bộ. Đối với các tạp chất vô cơ có trong nước thải thì phương pháp sinh học có thể khử các chất sulfit, muối amon, nitrat..
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 15 .các chất chưa bị oxi hoá hoàn toàn. Sản phẩm của các quá trình này là khí CO2, H2O, khí N2, ion sulfat.[3],[4]  Sinh trưởng lơ lửng - bùn hoạt tính Bùn hoạt tính là tập hợp các vi sinh vật khác nhau chủ yếu là vi khuẩn, kết lại thành bông với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lửng trong nước. Các bông này có màu vàng nâu, dễ lắng, có kích thước từ 3 - 150 pm. Các chất keo dính trong khối nhầy của bùn hoạt tính hấp phụ các chất lơ lửng, vi khuẩn, các chất màu, mùi,.. .trong nước thải. Do vậy hạt bùn sẽ lớn dần và tổng lượng bùn cũng tăng dần lên, rồi từ từ lắng xuống đáy. Kết quả là nước sáng màu, giảm lượng ô nhiễm, các chất huyền phù lắng xuống cùng với bùn và nước sẽ được làm sạch. Khi cân bằng dinh dưỡng cho vi sinh vật trong nước thải cần quan tâm tới tỉ số BOD5 : N : P = 100 : 5 : 1 hoặc 200 : 5 : 1 trong các công trình xử lý hiếu khí. Khi cân bằng dinh dưỡng người ta có thể dùng NH4OH, ure và các muối amon làm nitơ và các muối phosphat, supephosphat làm nguồn phospho. Các nguyên tố vi lượng: K, Mg, Ca, S, Fe, Mn, Zn... đều cần cho vi sinh vật nhưng ở trong nước thải thường có đủ mặt các chất này và không cần phải bổ sung thêm. Thiếu các nguyên tố dinh dưỡng sẽ kìm hãm sinh trưởng và ngăn cản các quá trình oxi hoá - khử trong tế bào vi sinh vật, làm giảm khả năng phân huỷ chất hữu cơ có trong nước thải:  Nếu thiếu nitơ (dạng NH4+ là nguồn dinh dưỡng của vi sinh vật) lâu dài sẽ làm cho vi sinh vật không sinh sản, tăng sinh khối, ngoài ra còn cản trở quá trình hoá sinh làm cho bùn hoạt tính khó lắng, trôi theo nước ra khỏi bể lắng.  Nếu thiếu phospho sẽ tạo điều kiện cho vi sinh vật sợi phát triển như Nocardia hay Microthrix gây sự cố bung bùn trong bùn hoạt tính, làm cho quá trình lắng chậm và giảm hiệu suất oxi hoá các chất hữu cơ của bùn hoạt tính. Số lượng vi khuẩn trong bùn hoạt tính dao động trong khoảng 108 đến 1012 trên
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 16 1mg chất khô (chất rắn tách ra từ bùn hoạt tính bằng cách lọc hoặc ly tâm ở 100o C). Phần lớn chúng là Pseudomonas, Achromobacter, Alcaligenes, Bacillus, Micrococcus, Flavobacterium... Các vi khuẩn tham gia quá trình chuyển hoá NH3 thành N2 thấy có mặt trong bùn như Nitromonas, Nitrobacter, Acinetobacter, Hyphomycrobium, Thiobacillus. Trong khối nhầy ta thấy có loài Zooglea, đặc biệt là Z.ramizoga rất giống Pseudomonas. Chúng có khả năng sinh ra một bào nhầy chung quanh tế bào. Bao nhầy này là một polyme sinh học, thành phần là polysaccarit, có tác dụng kết các tế bào vi khuẩn lại thành hạt bông. Trong bùn hoạt tính ta còn thấy các loài nguyên sinh động vật. Chúng đóng vai trò khá quan trọng trong bùn. Chúng cũng tham gia phân huỷ các chất hữu cơ ở điều kiện hiếu khí, điều chỉnh loài và tuổi quần thể vi sinh vật trong bùn, giữ cho bùn luôn luôn hoạt động ở điều kiện tối ưu. Động vật nguyên sinh ăn các vi khuẩn già hoặc đã chết, tăng cường loại bỏ vi khuẩn gây bệnh, làm đậm đặc màng nhầy nhưng lại làm xốp khối bùn, kích thích vi sinh vật tiết enzyme ngoại bào để phân huỷ các chất hữu cơ nhiễm bẩn và làm kết lắng bùn nhanh. Trong bùn hoạt tính thấy có đại diện của 4 lớp Protozoa là Sarcodina, Mastogophora, Ciliata và Suctoria. Hay gặp nhất là giống Amoeba thuộc lớp Sarcodina. Các loài Cladocera thì lọc các tế bào vi khuẩn và cả chất hữu cơ chết, lọc tảo sợi, có ích trong việc làm giảm độ đục của nước thải sau xử lý. Người ta lấy chỉ tiêu Protozoa để xác định chất lượng bùn hoạt tính, bùn có chất lượng cao cứ 1 triệu tế bào vi khuẩn phải có 10 - 15 protozoa.[2],[4]  Sinh trưởng dính bám - màng sinh học Trong dòng nước thải có những vật rắn làm giá mang, các vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) sẽ dính bám trên bề mặt. Trong số các vi sinh vật có những loài sinh ra các polysaccharide có tính chất như là các chất dẻo (gọi là polyme sinh học), tạo thành màng - màng sinh học. Màng này cứ dày dần thêm và thực chất đây là sinh khối vi sinh vật dính bám hay cố định trên các chất mang. Màng này có khả năng oxy hoá các chất
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 17 hữu cơ có trong nước thải khi nước chảy qua hoặc tiếp xúc với màng, ngoài ra màng này còn khả năng hấp phụ các chất bẩn lơ lửng hoặc trứng giun sán... Như vậy, màng sinh học là tập hợp các loài vi sinh vật khác nhau, có hoạt tính oxy hoá các chất hữu cơ có trong nước khi tiếp xúc với màng. Màng này dày từ 1 - 3mm và hơn nữa. Màu của màng thay đổi theo thành phần của nước thải từ màu vàng xám đến màu nâu tối. Trong quá trình xử lý, nước thải chảy qua lớp vật liệu lọc có thể cuốn theo các hạt của màng vỡ với kích thước 15 - 30 mm có màu sáng vàng hoặc nâu. Các công trình xử lý nước thải ứng dụng màng sinh học trên để loại bỏ các chất hữu cơ nhiễm bẩn ra khỏi nước thải. Cơ chế hoạt động của các công trình dựa trên lớp vật liệu lọc, tạo thành giá đỡ để hình thành màng sinh học. Vật liệu lọc có thể được thí nghiệm đơn giản với cát, sỏi được xếp như sau: ở dưới cùng là các lớp sỏi cuội đã rửa sạch có kích thước nhỏ dần theo chiều cao của lớp lọc, ở lớp trên được trải lớp cát vàng hạt to rồi đến nhỏ. Nước thải đã được lọc qua lớp màng sinh học sẽ thấm qua lớp cát nhỏ trên cùng rồi thấm dần qua lọc. Màng này được tạo thành từ hàng triệu đến hàng tỉ tế bào vi khuẩn, các vi sinh vật khác và có cả động vật nguyên sinh. Màng sinh học trong các công trình lọc sinh học chủ yếu là các vi khuẩn hiếu khí, nhưng thực ra phải coi đây là hệ tuỳ tiện, màng còn có các vi khuẩn tuỳ tiện và kị khí. Ở ngoài cùng lớp màng là lớp hiếu khí, rất dễ thấy các loài trực khuẩn Bacillus. Lớp trung gian là các vi khuẩn tuỳ tiện như Pseudomonas, Alcaligenes, Flavobacterium, Micrococcus và cả Bacillus. Lớp sâu bên trong màng là kị khí, có vi khuẩn kị khí khử lưu huỳnh và khử nitrat là Desulfovibrio. Phần dưới cùng của lớp màng là lớp quần thể vi sinh vật với sự có mặt của động vật nguyên sinh và một số vi sinh vật khác. Các loài này sử dụng một phần màng sinh học làm thức ăn tạo thành các lỗ nhỏ của màng trên bề mặt chất mang. Quần thể vi sinh vật của màng sinh học có tác dụng như bùn hoạt tính.[4] 1.2.1.4. Khối khử trùng Nước thải sau khi đã được xử lý qua ba khối trên sẽ được xử lý triệt để hơn theo
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 18 yêu cầu nguồn tiếp nhận bằng cách khử trùng nước trước khi xả ra nguồn. Mục đích của khối khử trùng là để nâng cao nước thải đầu ra, đảm bảo sạch mầm bệnh theo tiêu chuẩn nguồn tiếp nhận. Các công trình khối khử trùng bao gồm: trạm trộn Clor, máng trộn, bể tiếp xúc. 1.2.1.5. Khối xử lý cặn Trong quá trình xử lý nước thải, thu được một lượng lớn bùn cặn, đó là các tạp chất vô cơ, hữu cơ. Bùn cặn thu được ở công đoạn xử lý sơ bộ (cấp I) sau các khối xử lý cơ học, hoá học là các cặn vô cơ, bùn cặn thu được ở lắng II sau khối xử lý sinh học là các tạp chất hữu cơ, chứa nhiều sinh khối vi sinh vật. Khối xử lý cặn sẽ xử lý các loại bùn cặn thải ra ở các khối trên. Các công trình xử lý cặn gồm: bể metan, sân phơi bùn, trạm xử lý cơ học bùn cặn.[4] 1.2.2. Các quy trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện hiếu khí 1.2.2.1. Các quy trình xử lý  Bể Aerotank truyền thống Hình 1.2. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank truyền thống  Bể Aerotank tải trọng cao Hoạt động của bể Aerotank tải trọng cao tương tự như bể có dòng chảy nút, chịu được tải trọng chất bẩn cao và có hiệu suất làm sạch cũng cao, sử dụng ít năng lượng, Bể lắng đợt 1 Bể lắng đợt 2 Bể aerotank Nguồn tiếp nhận Đầu vào Xả bùn Xả bùn hoạt tính
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 19 lượng bùn sinh ra thấp. Nước thải đi vào có độ nhiễm bẩn cao, thường là BOD > 500 mg/l. Tải trọng bùn hoạt tính là 400 – 1000 mg BOD/g bùn (không cho) trong một ngày đêm.  Bể Aerotank có hệ thống cấp khí giảm dần theo chiều dòng chảy Nồng độ chất hữu cơ vào bể Aerotank được giảm dần từ đầu đến cuối bể do đó nhu cầu cung cấp oxy cũng tỷ lệ thuận với nồng độ các chất hữu cơ. Ưu điểm: - Giảm được lượng không khí cấp vào bể tức là giảm công suất của máy thổi khí. - Không có hiện tượng làm thoáng quá mức làm ngăn cản sự sinh trưởng của vi khuẩn khử các hợp chất Nitơ. - Có thể áp dụng tải trọng cao (F/M cao), chất lượng nước ra tốt.  Bể Aerotank có ngăn tiếp xúc với bùn hoạt tính đã ổn định (Contact Stabilitation): Bể gồm ngăn tiếp xúc và ngăn tái sinh. Hình 1.3. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc Ưu điểm của dạng bể này là bể Aerotank có ngăn tiếp xúc có dung tích nhỏ, chịu được sự dao động của lưu lượng và chất lượng nước thải, có thể ứng dụng cho nước thải có hàm lượng keo cao. Bể lắng đợt 1 Ngăn tái sinh bùn hoạt tính Ngăn tiếp xúc Bể lắng đợt 2 Xả bùn Nguồn tiếp nhận Xả bùn hoạt tính Đầu vào
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 20  Bể Aerotank làm thoáng kéo dài Khi nước thải có tỉ số F/M (tỷ lệ giữa BOD5 và bùn hoạt tính: mg BOD5/mg bùn hoạt tính) thấp, tải trọng thấp, thời gian thông khí thường 20 – 30h. Hình 1.4. Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài  Bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh Hình 1.5. Bể Aerotank thông khí cao có khuấy trộn hoàn chỉnh Ưu điểm là pha loãng ngay tức khắc, nồng độ các chất ô nhiễm trong toàn thể tích bể, không xảy ra hiện tượng quá tải cục bộ ở bất cứ phần nào của bể, áp dụng thích hợp cho loại nước thải có chỉ số bùn cao, cặn khó lắng.
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 21  Oxytank Dựa trên nguyên lý làm việc của Aerotank khuấy đảo hoàn chỉnh người ta thay không khí nén bằng sục khí oxy tinh khiết. Hình 1.6: Bể Oxytank Ưu điểm: - Hiệu suất cao nên tăng được tải trọng BOD - Giảm thời gian sục khí - Lắng bùn dễ dàng - Giảm bùn đáng kể trong quá trình xử lý  Mương oxy hóa Mương oxy hóa là dạng cải tiến của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh có dạng vòng hình chữ O làm việc trong chế độ làm thoáng kéo dài với dung dịch bùn hoạt tính lơ lửng trong nước thải chuyển động tuần hoàn liên tục trong mương.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 22 Hình 1.7: Mương oxy hóa  Bể lọc sinh học – Biofilter Là công trình được thiết kế nhằm mục đích phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải nhờ quá trình oxy hóa diễn ra trên bề mặt vật liệu tiếp xúc. Trong bể chứa đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám. Có 2 dạng: Bể lọc sinh học nhỏ giọt: Là bể sinh học có lớp vật liệu lọc không ngập nước. Giá trị BOD của nước thải sau khi làm sạch tới 10 ÷ 15 mg/l. Với lưu lượng nước thải không quá 1000m3 /ngày. Bể lọc sinh học cao tải: Lớp vật liệu lọc đặt ngập trong nước. Tải trọng nước thải tới 10 ÷ 30 m3 /m2 tức là gấp 10 ÷ 30 lần ở bể lọc sinh học nhỏ giọt. Tháp lọc sinh học cũng có thể được xem như là một bể sinh học nhưng có chiều cao khá lớn.
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 23 Hình 1.8. Bể lọc sinh học  Đĩa quay sinh học RBC (Rotating biological contractors) RBC gồm một loại đĩa tròn xếp gần nhau bằng polystyren hay PVC. Những đĩa này được nhúng chìm trong nước thải và quay từ từ. Trong khi vận hành, sinh vật tăng trưởng sẽ bám dính vào bề mặt đĩa và hình thành một lớp màng nhày trên toàn bộ bề mặt ướt của đĩa. Đĩa quay làm cho sinh khối luôn tiếp xúc với chất hữu cơ trong nước thải và không khí để hấp thụ oxy, đồng thời tạo sự trao đổi oxy và duy trì sinh khối trong điều kiện hiếu khí. Hình 1.9. Đĩa quay sinh học
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 24  Bể sinh học theo mẻ SBR (Sequence Batch Reacter) SBR là một dạng bể của bể Aerotank. Khi xây dựng bể SBR nước thải chỉ cần đi qua song chắn rác, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ưu điểm là khử được các hợp chất Nitơ, photpho khi vận hành đúng quy trình hiếu khí, thiếu khí và yếm khí. Bể SBR hoạt động theo 5 pha: - Pha làm đầy (Fill): Thời gian bơm nước vào bể kéo dài từ 1-3 giờ. Dòng nước thải được đưa vào bể trong suốt thời gian diễn ra pha làm đầy. Trong bể phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tùy thuộc vào mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD đầu vào, quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: Làm đầy – tĩnh, làm đầy – hòa trộn, làm đầy sục khí. - Pha phản ứng, thổi khí (React): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn hoạt tính bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cung cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn hợp. Thời gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lượng nước thải, thường khoảng 2 giờ. Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hóa có thể thực hiện, chuyển nitơ từ dạng N-NH3 sang N-NO2 2- và nhanh chóng chuyển sang dạng N-NO 3 - . - Pha lắng (Settle): Lắng trong nước. Quá trình diễn ra trong môi trường tĩnh, hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cô đặc bùn thường kết thúc sớm hơn 2 giờ. - Pha rút nước (Draw): Khoảng 0.5 giờ. - Pha chờ: Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ phụ thuộc vào thời gian vận hành 4 quy trình và số lượng bể, thứ tự nạp nước nguồn vào bể. Xả bùn dư là một giai đoạn quan trọng không thuộc 5 giai đoạn cơ bản trên, nhưng nó cũng ảnh hưởng đến năng suất của hệ. Lượng và tần suất xả bùn được xác định bởi năng suất yêu cầu, cũng giống như hệ hoạt động liên tục thông thường. Trong hệ hoạt động gián đoạn, việc xả thường được thực hiện ở giai đoạn lắng hoặc giai đoạn
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 25 tháo nước trong. Đặc điểm duy nhất là lở bể SBR không tuần hoàn của bùn hoạt hóa. Hai quá trình làm thoáng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, cho nên không có sự mất mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính để giữ nồng độ.[4] Hình 1.10. Bể SBR 1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học  Nồng đô chất hữu cơ: chất hữu cơ có trong nứơc thải phải là cơ chất dinh dưỡng nguồn cacbon và năng lượng cho vi sinh vật. Các hợp chất hidrocacbon, protein, lipit hoà tan thường là cơ chất dinh dưỡng rất tốt cho vi sinh vật. COD/BOD < 2 hoặc BOD/COD > 0,5 mới có thể đưa vào xử lí sinh học (hiếu khí), nếu COD lớn hơn BOD nhiều lần, trong đó gồm có xenlulozơ, hemixenlulozơ, protein, tinh bôt chưa tan thì phải qua xử lý sinh học kị khí. Và tỉ tệ chất hữu cơ của nước thải đầu vào các công trình xử lý sinh học theo tỉ số sau BOD5 : N : P = 100 : 5 : 1 hoặc 200 : 5 :1 trong xử lý kéo dài. Nếu trong các công trình bùn hoạt tính, thiếu nitơ lâu dài, ngoài sự cản trở tạo tế bào mới và bùn, cản trở quá trình trao đổi chất của vi sinh vật và còn làm cho bùn khó lắng, các hạt bông trôi nổi làm cho nước khó trong. Thiếu phospho tạo sự phát triển của vi khuẩn dạng sợi, là nguyên nhân chính làm cho bùn phồng lên, khó lắng. Để cân đối dinh dưỡng
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 26 có thể dùng các muối amon và phosphat như urê hay supephosphat vào nước thải để tăng nguồn N và P. Cần loại bỏ bớt các chất hữu cơ khó phân huỷ trong nước thải đầu vào như : lignin, kitin..., có thể loại bỏ hiệu quả các chất trên ở giai đoạn xử lý hoá lý .  pH của nước thải : có ảnh hưởng đến các quá trình hoá sinh của vi sinh vật. Quá trình tạo màng sinh học, quá trình tạo bùn và lắng. pH thích hợp cho vi khuẩn sinh trưởng và phân huỷ hiệu quả chất hữu cơ từ 6.5 - 8.5, tốt nhất là 7.5, pH > 9 hoặc pH < 4 đều ức chế hoạt đông sống của vi sinh vật, ảnh huởng đến hiệu quả xử lý của công trình. Trong thời gian cuối, nước thải trong aerotank có pH chuyển sang kiềm, có thể là các hợp chất nitơ được chuyển thành NH3 hoặc muối amon, cần điều chỉnh lại pH của bể.  Nhiệt đô: nhiệt độ của nước thải cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đông sống của vi sinh vật. Hầu hết các vi sinh vật có trong nước thải là các thể ưa ấm (mesophilic), chúng có nhiệt đô sinh trưởng tối đa là 40o C và tối thiểu là 5o C. Vì vậy, nhiệt đô xử lý nước thải chỉ trong khoảng 6 - 37o C, tốt nhất là 15 - 35o C. Và trong các công trình bùn hoạt tính, nhiệt độ còn ảnh hưởng tới quá trình hoà tan oxy vào nước cũng như khả năng kết lắng của các bông cặn bùn hoạt tính.  Nồng độ các chất lơ lửng (SS) ở dạng huyền phù: sau khi xử lý sơ bộ, tuỳ thuộc nồng độ chất lơ lửng có trong nước thải mà xác định công trình xử lý cơ bản như lọc sinh học hoặc aerotank. Nếu nồng độ các chất lơ lửng không quá 100 mg/l thì loại hình xử lý thích hợp là bể lọc sinh học và nồng độ không quá 150 mg/l thì xử lý bằng aerotank sẽ cho hiệu quả phân huỷ các chất hữu cơ nhiễm bẩn là cao nhất. Ngoài ra, nếu nước thải có hàm lượng chất lơ lửng quá lớn có thể được coi như bùn cặn và được xử lý kị khí bằng bể metan. Tuy nhiên đối với các công trình xử lý hiếu khí, với lượng chất rắn lơ lửng cao thường làm ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý. Vì vậy, đối với nước thải có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao cần phải qua lắng 1 trong giai đoạn xử lý sơ bộ một cách đầy đủ để có
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 27 thể loại bỏ các cặn lớn và một phần các chất rắn lơ lửng.  Nồng độ các nguyên tố vi lượng: nước thải đầu vào cần đòi hỏi không có chất độc làm chết hoặc ức chế hoàn toàn hệ vi sinh vật trong nước thải. Trong số các chất độc phải chú ý hàm lượng kim loại nặng. Theo mức độ độc hại của kim loại, xếp theo thứ tự: Sb >Ag >Cu >Hg >Co >Ni >Pb >Cr3 + >V >Cd >Zn >Fe Muối của các kim loại này ảnh huởng nhiều tới đời sống của vi sinh vật, nếu quá nồng độ cho phép, các vi sinh vật không thể sinh trưởng được và có thể bị chết. Như vậy, không thể tiến hành xử lý sinh học. Nồng độ muối của chúng thấp sẽ làm giảm tốc độ làm sạch nước, vì các kim loại trên cũng là những chất vi lượng cần cho vi sinh vật.  Hàm lượng oxy trong nước thải: đối với các công trình xử ký hiếu khí như aerotank, điều kiện đầu tiên để đảm bảo cho aerotank có khả năng oxy hoá các chất hữu cơ với hiệu suất cao là phải đảm bảo cung cấp đủ lượng oxy mà chủ yếu là oxy hoà tan trong môi trường lỏng một cách liên tục, đáp ứng đầy đủ nhu cầu hiếu khí của vi sinh vật trong bùn hoạt tính. Lượng oxy có thể được coi là đủ khi nước thải ra khỏi bể lắng 2 có nồng độ oxy hoà tan DO = 2 mg/l. Còn đối với bể lọc sinh học làm việc trong điều kiện thoáng khí, ngoài việc cấp oxy cho vi sinh vật ở màng sinh học hoạt động, thoáng khí còn có tác dụng loại ra khỏi lọc các khí tạo thành do quá trình phân huỷ chất hữu cơ có trong nước, như CO2 và có thể có cả CH4, H2S...Và đối với các công trình xử lý kị khí, lại đòi hỏi nước thải có hàm lượng oxy hoà tan thấp, cho vi sinh vật kị khí hoạt động hiệu quả trong điều kiện không có oxy.  Hệ thống xử lý: chế độ thuỷ động như bơm, các thiết bị thông khí nhằm cung cấp oxy hoà tan cho các công trình xử lý hiếu khí như aerotank, bể lọc sinh học. Để đáp ứng nhu cầu oxy hoà tran trong aerotank người ta thường chọn giải pháp là khuấy cơ học (khuấy ngang, khuấy đứng), thổi và sục khí bằng hệ thống phân
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 28 tán khí thành các dòng, hoặc tia lớn nhỏ khác nhau, và kết hợp nén khí với khuấy đảo. Đối với bể lọc sinh học, để thông khí người ta dùng quạt gió thổi vào khoảng trống ở đáy bể và không khí từ đó đi lên qua các khe của lớp vật liệu lọc.[3],[9] 1.3. Tổng quan về quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ 1.3.1. Chất hữu cơ và hợp chất chứa Nitơ trong nước thải Dựa vào khả năng có thể phân hủy nhờ vi sinh vật có trong nước mà ta có thể phân các chất hữu cơ thành hai nhóm:  Các chất hữu cơ dễ bị phân hủy Đó là các hợp chất protein, hydratecacbon, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật. Đây là các chất gây ô nhiễm chính có nhiều trong nước thải sinh hoạt và nước thải từ các xí nghiệp chế biến thực phẩm. Các hợp chất này chủ yếu làm suy giảm oxy hòa tan trong nước dẫn đến suy thoài tài nguyên thủy sản và làm giảm chất lượng nước.  Các chất hữu cơ khó bị phân hủy Các chất loại này thuộc các chất hữu cơ có vòng thơm (hydrocacbon của dầu khí), các chất đa vòng ngưng tụ, các hợp chất clo hữu cơ, phospho hữu cơ… Trong số các chất này nhiều hợp chất là các chất hữu cơ tổng hợp. Hầu hết chúng là các chất có độc tính đối với sinh vật và con người. Chúng tồn lưu lâu dài trong môi trường và cơ thể sinh vật gây độc tích lũy, ảnh hưởng nguy hại đến cuộc sống. 1.3.2. Các hợp chất chứa Nitơ Hợp chất chứa Nitơ trong nước thường tồn tại ở ba dạng: hợp chất hữu cơ, amoniac và dạng oxy hóa (nitrate, nitrite). Các dạng này là các khâu trong chuỗi phân hủy hợp chất chứa Nitơ hữu cơ ví protein và hợp phần protein.
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 29 Hình 1.11. Chuỗi phân hủy hợp chất chứa Nitơ hữu cơ Nếu nước chứa hầu hết các hợp chất Nitơ hữu cơ, aminiac hoặc NH4OH thì chứng tỏ nước mới bị ô nhiễm. NH3 trong nước sẽ gây độc với cá và sinh vật khác trong nước. Nếu trong nước có hợp chất Nitơ chủ yếu là nitrite (NO2 - ) là nước đã bị ô nhiễm một thời gian dài hơn. Nếu nước chủ yếu là hợp chất Nitơ ở dạng nitrate (NO3) chứng tỏ quá trình phân hủy đã kết thúc. Tuy vậy, các nitrate chỉ bền ở điều kiện hiếu khí, khi ở điều kiện thiếu khí hoặc kị khí các nitrate dễ bị khử thành N2O, NO và Nitơ phân tử tách khỏi nước và bay vào không khí.  Amoniac (NH3): amoniac trong nước tồn tại ở dạng NH3 và NH4 + (NH4OH, NH4NO3, (NH4)2OH…) tùy thuộc vào pH của nước vì nó là một bazơ yếu. NH3 và NH4 + có trong nước cùng với photphate sẽ thúc đẩy quá trình phú dưỡng của nước.  Nitrate (NO3 - ): là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ có chưa Nitơ có trong nước thải.[3] 1.3.3. Các quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ 1.3.3.1. Quá trình amôn hoá protein Trong thiên nhiên tồn tại nhiều dạng hợp chất nitơ hữu cơ như protein, axit amin, axit nucleic, urê.... Thực vật không thể đồng hoá được dạng nitơ hữu cơ phức tạp
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 30 như trên, nó chỉ có thể sử dụng được sau quá trình amôn hoá. Qua quá trình amôn hoá, các dạng nitơ hữu cơ được chuyển hoá thành dạng NH4 + hoặc NH3. Trong các nguồn nước luôn xảy ra quá trình amon hóa protein nhờ các vi khuẩn amon hóa có enzyme protease ngoại bào phân hủy protein thành các hợp chất đơn giản hơn là polypeptide, oligopeptide. Qúa trình này có thể xảy ra trong điều kiện hiếu khí hoặc kị khí.  Cơ chế Nhóm vi sinh vật phân hủy protein có khả năng tiết ra enzyme protease bao gồm protenase và peptidase. Enzyme protease xúc tác quá trình thuỷ phân liên kết liên kết peptide (-CO-NH-)n trong phân tử protein, polypeptide tạo sản phẩm là axit amin. Ngoài ra, nhiều protease cũng có khả năng thuỷ phân liên kết este và vận chuyển axit amin. Dưới tác dụng của enzyme proteinase phân tử protein sẽ được phân giải thành các polypeptide và oligopeptide. Các chất này hoặc tiếp tục phân hủy thành các axit amin nhờ enzyme peptidase ngoại bào hoặc được tế bào vi khuẩn hấp thụ rồi sau đó được phân hủy tiếp thành các axit amin trong tế bào. Một phần các axit amin được tế bào vi khuẩn sử dụng để tổng hợp protein tạo sinh khối. Một phần các axit amin theo các con đường phân giải khác nhau để sinh NH3, CO2 và các sản phẩm trung gian khác. Với các protein có chứa S, nhờ enzyme desulfurase của nhóm vi khuẩn lưu huỳnh và các nhóm dị dưỡng hiếu khí khác, sẽ bị phân hủy tạo H2S, scatol, indol hay mercaptan.[3] Hình 1.12. Quá trình phân hủy protein  Enzyme protease của vi sinh vật Protease là enzyme được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong một số ngành sản
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 31 xuất như: chế biến thực phẩm (đông tụ sữa làm pho mát, làm mềm thịt, bổ sung để làm tăng chất lượng sản phẩm trong sản xuất bia, xử lý phế phụ phẩm trong chế biến thực phẩm...), sản xuất chất tẩy rửa, thuộc da, y tế, nông nghiệp, làm sạch môi trường... Trong đó, lượng protease sản xuất từ vi khuẩn được ước tính vào khoảng 500 tấn, chiếm 59% lượng enzyme được sử dụng. Ưu điểm lớn nhất của protease từ vi sinh vật là phong phú về chủng loại, có tính đặc hiệu rộng rãi, cho sản phẩm thuỷ phân triệt để và đa dạng. Tuy nhiên, hệ protease vi sinh vật lại phức tạp, bao gồm nhiều enzyme giống nhau về cấu trúc, khối lượng và hình dạng phân tử nên rất khó tách ra dưới dạng tinh thể đồng nhất. Đối với sinh lý của vi sinh vật, protease đóng vai trò rất quan trọng. Có 2 loại protease là protease ngoại bào và protease nội bào với các chức năng như sau : - Protease ngoại bào của vi sinh vật tham gia các quá trình phân giải ngoại bào các protein để tạo ra các axit amin. Các axit amin này sẽ được đưa vào trong tế bào tham gia tổng hợp sinh khối hoặc cũng có thể bị phân giải để giải phóng năng lượng và sản phẩm bậc 2. Sự phân giải protein còn có ý nghĩa loại trừ tác động độc hại của protein, vì trong tự nhiên tồn tại một số protein khá độc đối với vi sinh vật hoặc tham gia quá trình kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật. Hình 1.13. Quá trình phân giải protein ngoại bào - Protease nội bào của vi sinh vật tham gia quá trình cải biến protein, enzyme, tạo ra các quá trình cung cấp năng lượng, vật liệu xây dựng, và sự tạo thành bào tử của vi sinh vật. Protease nội bào có thể tham gia vào việc hoàn thiện các chuỗi
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 32 polypeptide đã được tổng hợp như: tách gốc, tách một số gốc axit amin khỏi đầu N của chuỗi polypeptide đã được tổng hợp. Protease nội bào tham gia phân hủy các protein nội bào không còn tác dụng trong quá trình sinh lý của vi sinh vật. Ngoài ra chúng còn có thể tham gia vào một số quá trình tạo vỏ tế bào của vi sinh vật.[3],[10],[14] Hình 1.14. Quá trình hoạt động protease nội bào  Phân loại protease Năm 1960, Hartley chia protease ra bốn nhóm dựa trên thành phần cấu tạo của trung tâm hoạt động trong enzyme protease.  Protease nhóm 1: Nhóm này bao gồm các loại protease có xerin trong trung tâm hoạt động (bao gồm các loại enzyme tripsin, kimotripsin, elastase, subtilizi, các enzyme xúc tác làm đông máu, acrozin,...)  Protease nhóm 2: Bao gồm các protease có nhóm SH trong trung tâm hoạt động (bao gồm bromelin, papain, fixin, ...)  Protease nhóm 3: Bao gồm các protease có kim loại trong trung tâm hoạt động và trực tiếp tham gia các quá trình xúc tác (bao gồm các protease trung tính của Bacillus)
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 33  Protease nhóm 4: bao gồm các protease có nhóm α - cacboxil trong trung tâm hoạt động. Nhóm này gồm pepsin, renin, protease axit của vi sinh vật. Như vậy, tùy theo vùng hoạt động pH của enzyme protease mà các protease tồn tại ở dạng protease axit, protease trung tính, protease kiềm.[5] 1.3.3.2. Quá trình amon hóa ure Quá trình amon hóa urê ((NH2)2CO) chia ra làm 2 giai đoạn:  Giai đoạn đầu dưới tác dụng của enzyme urease do một số vi sinh vật tiết ra thủy phân urê thành muối carbonate amôn ((NH4)2CO3).  Giai đoạn 2, (NH4)2CO3 chuyển hóa thành NH3, CO2và H2O (NH2)2CO + 2 H2O  (NH4)2CO3 (NH4)2CO3  NH3 + CO2 + H2O Axit uric bị các vi sinh vật phân giải thành urê và acid tartronic. Sau đó urê sẽ tiếp tục bị phân giải thành NH3 C5H4N4O3 + 4H2O → (NH2)2CO + HOOC–CHOH–COOH Nhiều loài vi khuẩn có khả năng phân giải urê và axit uric, trong đó có Bacillus amylovorum. Đa số các loài vi sinh vật phân giải urê thuộc nhóm hiếu khí hay kị khí không bắt buộc, chúng ưa pH trung tính hoặc hơi kiềm.[3],[5] 1.3.3.3. Quá trình khử nitrate Tìm hiểu sâu về cơ chế khử nitrate, thì vi khuẩn có thể thực hiện hai quá trình khử nitrate theo hai mục đích khác nhau (Bảng 1.1).  Tổng hợp năng lượng nhờ quá trình hô hấp kỵ khí mà nitrate là chất nhận điện tử cuối cùng, gọi là khử nitrate dị hóa.  Chuyển hóa NO3 - thành NH4 + để tổng hợp nên cấu trúc tế bào, gọi là khử nitrate đồng hóa.
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 34 Bảng 1.1. Khử nitrate đồng hóa và khử nitrate dị hóa trong chu trình N của vi khuẩn (Nguồn: Zumft WG., 1997)  Khử nitrate dị hóa Sau khi khử nitrate dị hóa thành nitrite qua hô hấp kị khí, có thể xảy ra đồng thời hai quá trình khử nitrite : Phản nitrate: nhánh thứ nhất khử tiếp NO2 - → NO (k) → N2O (k) và cuối cùng tạo ra N2. Khử nitrate dị hóa amoni hóa: quá trình này còn được gọi là quá trình khử độc tế bào.  Khử nitrate đồng hóa Khử nitrate đồng hóa được diễn ra với mục đích tạo ra NH4 + là nguồn N cho quá trình tổng hợp tế bào của vi khuẩn. Enzyme xúc tác cho sự chuyển hóa nitrite thành amoni (NH4 + ) và amoniac (NH3) là NirA do gen nirA và NasB do gene nasB mã hóa. Cả hai cơ chế khử nitrate dị hóa và khử nitrate đồng hóa, bước đầu đều khử
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 35 nitrate về nitrite nhưng enzyme xúc tác là khác nhau. Ở khử nitrate đồng hóa enzyme xúc tác do gene nas mã hóa, trong khi khử nitrate dị hóa là do gene nar/nap mã hóa. Như vậy, trong quá trình phản nitrate chỉ có quá trình khử nitrate dị hóa – hô hấp nitrate kị khí mới có ý nghĩa xử lý N trong nước thải. Đó là cơ sở để tiến hành phân lập chủng vi khuẩn mong muốn. Nghĩa là chủng vi khuẩn đó có khả năng khử nitrate và khử nitrite hoàn toàn, tạo thành khí N2 và không hoặc ít tạo ra amoni (NH4 + ).Vì nếu lượng amoni tạo ra nhiều sau quá trình xử lý thì việc ứng dụng vi khuẩn đó vào xử lý nước thải không còn ý nghĩa, ngược lại còn làm cho nước ô nhiễm nghiêm trọng hơn.[1],[3],[5] 1.3.3.4. Vi sinh vật tham gia quá trình phân hủy protein Vi sinh vật tham gia quá trình phân giải protein rất đa dạng. Chúng thuộc các vi sinh vật hiếu khí, yếm khí và hiếu khí tùy tiện. Vi sinh vật hiếu khí : Vi khuấn: Bacillus mycoides, B. mesentericus, B.subtilis, Pseudomonas fluorescens Xạ khuẩn: Streptomyces rimosus, S. griseus Vi nấm: Aspergillus oryzae, A. flavour, A. niger, Penicilium camemberti... Vi sinh vật yếm khí : Vi khuấn Clostridium sporogenes, Clostridium putrificum Vi sinh vật hiếu khí tùy tiện : Vi khuấn Proteus vulgaris, Bacillus coli... Bảng 1.2. Một số vi sinh vật tham gia quá trình amon hóa protein Nhóm vi sinh vật Dạng phân hủy Kị khí Hiếu khí Nhóm vi sinh vật có enzyme đơn Phân hủy protein Bacillus putrificus Bacillus histolytics Bacillus coligenes Bacillus pyocyaneum Bacillus mensentericus
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 36 Phân hủy peptide Bacillus ventriculosus Bacillus orbiculus Phân hủy acid amin Bacillus faccalis Algaligenes Proteus zenkirii Nhóm các vi sinh vật có enzyme hỗn hợp Phân hủy protein Bacillus perfrigenes Bacillus sporogenes Streptococus Straphylococus Proteus vulgaris Phân hủy peptide Bacillus bifidus Bacillus acidophilus Bacillus butyricus Phân hủy axit amin Bacillus lactic aerogen Bacillus aminophilus Bacillus coligenes 1.3.3.5. Một số chủng vi sinh vật hiếu khí phân hủy hợp chất hữu cơ  Bacillus subtilis Giới (regnum) Bacteria Ngành (phylum) Firmicutes Lớp (class) Bacilli Bộ (ordo) Bacillales Họ (familia) Bacillaceae Chi (genus) Bacills Loài (species) Bacillus subtilis
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 37 Hình 1.15. Bacillus subtilis Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dương, có khả năng di động, phân hủy protein và lipid nhờ có khả năng tiết enzyme protease và lipase. Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí, thuộc nhóm vi sinh vật dị dưỡng, có khả năng sinh bào tử. Nhiệt độ thích hợp cho Bacillus subtilis sinh trưởng là 36 – 500 C, tối đa là 600 C và pH khoảng 7 – 7,4.[22]  Micrococcus Giới (regnum) Bacteria Ngành (phylum) Ascomycota Lớp (class) Actinobacteria Bộ (ordo) Actinomycetales Họ (familia) Micrococcaceae Chi (genus) Micrococcus
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 38 Hình 1.16. Micrococcus Micrococcus có hình cầu hay hình bầu dục, là vi khuẩn Gram dương, không di động. Micrococcus là vi sinh vật hiếu khí thuộc nhóm vi sinh vật dị dưỡng và có khả năng tiết enzyme protease, lipase, amylase cao để phân hủy hợp chất hữu cơ.[22]  Penicillium camemberti Giới (regnum) Fungi Ngành (phylum) Ascomycota Lớp (class) Eurotiomycetes Bộ (ordo) Eurotiales Họ (familia) Trichocomaceae Chi (genus) Penicillium Loài (species) Penicillium camemberti
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 39 Hình 1.17. Penicillium camemberti Penicillium camemberti là một loài nấm có dạng sợi, là vi sinh vật Gram dương và có khả năng sinh bào tử. Penicillium camemberti là vi sinh vật hiếu khí thuộc vi sinh vật dị dưỡng có khả năng phân giải protein nhờ hệ enzyme protease.[22]  Pseudomonas Giới (regnum) Bacteria Ngành (phylum) Proteobacteria Lớp (class) Gamma Proteobacteria Bộ (ordo) Pseudomonadales Họ (familia) Pseudomonadaceae Chi (genus) Pseudomonas
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 40 Hình 1.18. Pseudomonas Pseudomonas là trực khuẩn có dạng hình que, Gram âm có khả năng di động. Pseudomonas là vi sinh vật hiếu khí thuộc nhóm vi sinh vật dị dưỡng, có khả năng phân giải protein, lipide, tinh bột nhờ hệ enzyme lipase, protease và amylase.[22] 1.3.3.6. Phân hủy phospho Khả năng thực hiện việc khử phospho bằng con đường sinh học là mục tiêu của nhiều nghiên cứu khoa học. Những nghiên cứu này đã bắt đầu vào giữa những năm 60 với công trình của Shapiro và Levin.  Quá trình kết tủa ngoài tế bào của phopsho vô cơ Nguyên nhân chính của việc tạo ra các kết tủa này là do sự tăng độ pH hoặc sự tăng nồng độ ion kết tủa (nhiều khảo sát đã xác nhận điều đó). Thực vậy, các vi khuẩn nuôi cấy trong điều kiện kị khí sẽ giảm nồng độ canxi ngoại tế bào, trong khi đó chúng lại giải phóng phospho, kali và magiê ( kali và magiê là những ion ổn định của polyphosphate nội tế bào). Do vậy có thể giải phóng các ion phopshate làm giảm nồng độ canxi và từ đó có giả thuyết về sự kết tủa. Khi không có oxy, sự thay đổi pH gây ra do khử nitrate hóa là do lên men axit của các sản phẩm hữu cơ liên tục biến đổi nhằm làm tăng nồng độ phospho và có thể làm tăng hoặc giảm hậu quả của chúng.[3]
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 41  Tích lũy nội tế bào polyphotphate Cùng với sự kêt tủa ngoài tế bào dễ biến đổi, khó định lượng và khó kiểm soát, ngày nay các vi khuẩn tích lũy polyphotphate (poly P) đóng vai trò chủ yếu. Polyphosphate đã tích lũy được có thể dùng để dự trữ năng lượng so sánh được với mạch phosphate ở hệ ATP/ADP, hoặc để dự trữ phospho. Sự phân hủy phospho bởi các enzyme theo cơ chế phản ứng sau: (pholyphosphate)n + AMP  (pholyphosphate)n-1 + ADP 2ADP  ATP + AMP ATP + AMP  2ADP
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 42 CHƯƠNG II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thời gian và địa điểm  Đồ án được thực hiện từ tháng 05 năm 2015 đến tháng 08 năm 2015.  Đồ án được thực hiện tại Trung tâm thí nghiệm Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường, Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. Địa chỉ 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh Tp.HCM. 2.2. Vật liệu – Hóa chất – Dụng cụ và thiết bị 2.2.1. Vật liệu  Mẫu nước thải được lấy từ: Công ty chế biến thủy sản Tân Phú Kiên Giang số 04 đường Minh Hưng, xã Minh Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.  Chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ được lấy từ Trung tâm thí nghiệm Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường, Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. 2.2.2. Hóa chất  Môi trường Nutrient Broth (NB).  Hóa chất để định lượng nitrate, nitrite, amon, phospho, clorua, COD và BOD. 2.2.3. Dụng cụ và thiết bị  Dụng cụ: Đèn cồn. Cốc thủy tinh: 100ml, 250ml và 1000ml. Bình tam giác: 250ml. Pipet các loại: 1ml, 2ml, 5ml, 10ml, 20ml, 25ml. Bóp cao su. Đũa thủy tinh. Ống nghiệm. Bình định mức các loại: 100ml, 250ml, 500ml và 1000ml. Giá đỡ ống nghiệm.
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 43 Đĩa petri: đĩa thủy tinh và đĩa nhựa. Dây cấy vòng. Micropipet: 100µl, 1000µl. Cuvet thạch anh. Bông không thấm. Giấy lọc.  Thiết bị. Máy lắc. Tủ cấy vô trùng. Máy nước cất. Máy đo pH. Tủ hút. Bếp từ, bếp đun. Nồi hấp Autoclave. Kính hiển vi quang học. Máy đo quang phổ. Tủ lạnh. Thiết bị phản ứng COD Bộ chưng cất Kjeldahl Tủ ủ BOD 2.3. Bố trí thí nghiệm Các bước thí nghiệm được tiến hành theo sơ đồ sau:
  • 56. Đồ án tốt nghiệp 44 Hình .. : Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm. Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt bố trí thí nghiệm Nước thải thủy sản Chủng vi khuẩn Nhân giống Khảo sát các chỉ tiêu đầu vào (N-NH4, COD, BOD, pH, Cl- , P-PO4 3- ) Giữ giống Khảo sát ảnh hưởng nồng độ của NaCl 1%, 2%, 3% (chọn nồng độ thích hợp cho VSV chủng vi khuẩn phát triển) (chọn điều kiện oxy thích hợp cho hoạt tính amon hóa) Khảo sát ảnh hưởng của giá thể bám dính đến khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn (chọn điều kiện oxy thích hợp cho hoạt tính amon hóa) Chạy mô hình bioreactor quy mô phòng thí nghiệm (chọn điều kiện oxy thích hợp cho hoạt tính amon hóa) Khảo sát khả năng hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn Khảo sát ảnh hưởng của mật độ vi sinh 105 , 106 , 107 , 108 (cfu/ml) (chọn mật độ thích hợp cho thí nghiệm tiếp theo) Khảo sát ảnh hưởng của oxy hòa tan (lắc 100, 150 và 200 vòng/ phút) (chọn chế độ thích hợp cho thí nghiệm tiếp theo) Phân tích các chỉ tiêu N-NH4 + COD
  • 57. Đồ án tốt nghiệp 45 2.4. Nội dung nghiên cứu 2.4.1. Nhân giống và giữ giống vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ 2.4.1.1. Nhân giống Chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ hóa được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4o C. Vì vậy, khi sử dụng cần hoạt hóa giống bằng cách cấy chuyền sang ống thạch nghiêng mới, đặt trong tủ ấm 30o C sau 24 – 48 giờ. Chủng sau khi phát triển tốt được cấy chuyền sang môi trường NB trong bình tam giác. Nuôi ở nhiệt độ phòng, lắc 150 vòng/phút trong 12 – 24 giờ. 2.4.1.2. Giữ giống Mục đích của việc cấy chuyền và giữ giống là để bảo quản giống, tránh hiện tượng thoái hóa giống. Chủng vi khuẩn phân hủy hợp chất hữu cơ được bảo quản trong ống thạch nghiêng môi trường Nutrient Agar giữ trong tủ lạnh 4o C, sau 1 – 2 tháng phải cấy chuyền bằng cách: dùng dây cấy vòng lấy sinh khối rồi cấy ria sang ống thạch nghiêng mới. Đem nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ 30o C trong vòng 24 – 48 giờ rồi đem bảo quản trong tủ lạnh ở 4o C. Hoặc giữ giống trong eppendorf sau ly tâm dưới lớp glycerol bảo quản trong tủ lạnh ở -4o C. 2.4.2. Khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn Tăng sinh chủng chọn lọc trong môi trường NB đã được tiệt trùng. Sau khi cấy giống lắc trên máy lắc 150 vòng/phút, trong thời gian 24 giờ. Xác định sinh khối dịch tăng sinh bằng cách đo OD 600nm. 2.4.2.1. Thí nghiệm khảo sát khả năng phân hủy hợp chất hữu cơ của chủng vi khuẩn Thí nghiệm được thực hiện trong bình tam giác 250ml. Sử dụng dịch tăng sinh để cấy giống. Thể tích nước thải là 90ml sau khi đã được lọc để loại bớt tạp chất phụ phẩm từ nhà máy chế biến thủy sản, tỷ lệ cấy giống 10% đối với mẫu thí nghiệm. Mỗi mốc thời gian lấy mẫu phân tích có mẫu đối chứng riêng. Mẫu đối chứng gồm có 90ml