SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THỬ NGHIỆM TẬN DỤNG BÃ VỎ CHUỐI SẢN XUẤT
BIOETHANOL ĐỂ TIẾP TỤC THU NHẬN SẢN PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦY PHÂN VÀ LÊN MEN
ĐỒNG THỜI (SSF) VỚI Saccharomyces cerevisiae và Pichia
anomala.
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TƯỞNG AN
Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT
MSSV: 1311101021 Lớp: 13DSH05
TP. Hồ Chí Minh, 2017
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Là sinh viên năm cuối của trƣờng Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, nay
đƣợc vinh dự làm đồ án tốt nghiệp để hoàn thành chƣơng trình học của mình.
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự
hƣớng dẫn của Ths. Trần Thị Tƣởng An tiến hành tại Phòng thí nghiệm Nhiên liệu
sinh học và Biomass, ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.
Những số liệu, hình ảnh trong bài hoàn toàn trung thực chƣa từng đƣợc ai công
bố.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ánh Nguyệt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ, là ngƣời đã sinh thành,
nuôi dƣỡng, giáo dục và động viên, là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho con, là
ngƣời giúp con đứng vững sau những lần vấp ngã.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Công Nghệ
TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình truyền đạt cho em những kiến thức quý giá ngay từ
những ngày đầu tiên bƣớc chân vào giảng đƣờng đại học.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trần Thị Tƣởng An đã trực
tiếp hƣớng dẫn dìu dắt em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hoài Hƣơng, ngƣời đã giới thiệu em với
cô Trần Thị Tƣởng An để tiến hành làm đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đình Quân đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em thực hiện đồ án tại phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và Biomass,
ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.
Cảm ơn các bạn Châu Nguyễn Quỳnh Nhƣ, Nguyễn Đăng Nguyên, Võ Mạnh
Hùng, Văn Bảo Huy, Nguyễn Minh Thiện, Võ Thị Thảo Trang, Phạm Nhƣ Ngọc và
anh Nguyễn Anh Duy đã cùng đồng hành, sát cánh và giúp đỡ mình trong suốt
những ngày làm đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
SVTH: Trần Thị Ánh Nguyệt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 4
1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Bioethanol ................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về Bioethanol.......................................................................... 4
1.1.2. Sản xuất Bioethanol................................................................................. 4
1.2. Nguyên liệu Lignocellulose ........................................................................... 5
1.2.1. Cellulose .................................................................................................. 6
1.2.2. Hemicellulose........................................................................................... 7
1.3. Qúa trình sản xuất Bioethanol từ lignocellulose............................................ 9
1.3.1. Quá trình tiền xử lý.................................................................................. 10
1.3.2. Qúa trình thủy phân................................................................................. 12
1.3.3. Qúa trình lên men .................................................................................... 15
1.4. Giới thiệu sơ lƣợc nguyên liệu vỏ chuối........................................................ 22
1.4.1. Chuối ....................................................................................................... 22
1.4.2. Thànhphần hóa học của chuối ................................................................ 22
1.4.3. Diện tích và sản lượng trồng chuối ở nước ta ........................................ 23
1.5. Tình hình nguyên cứu bioethanol tại Việt Nam và trên thế giới................... 25
1.5.1. Tại Việt Nam ............................................................................................ 25
1.5.2. Trên thế giới............................................................................................. 25
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 26
2.1. Địa điểm, thời gian và đối tƣợng nghiên cứu ................................................ 26
2.2. Nguyên vật liệu............................................................................................... 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ii
2.2.1. Nguyên liệu vỏ chuối ............................................................................... 26
2.2.2. Enzyme ..................................................................................................... 26
2.2.3. Nấm men .................................................................................................. 26
2.2.4. Dụng cụ và thiết bị................................................................................... 26
2.2.5. Môi trường nuôi cấy và hóa chất sử dụng .............................................. 28
2.3. Bố trí thí nghiệm............................................................................................. 30
2.3.1. Sơ đồ quy trình......................................................................................... 30
2.3.2. Bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 31
2.4. Phƣơng pháp phân tích................................................................................... 33
2.4.1. Phương pháp hóa lý................................................................................. 33
2.4.2. Phƣơng pháp vi sinh. ............................................................................... 40
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 43
3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm của chủng nấm men sử dụng trong đề tài .......... 43
3.1.1. Saccharomyces cerevisiae....................................................................... 43
3.1.2. Pichia anomala........................................................................................ 44
3.2. Phân tích thành phần vỏ chuối và bã nguyên liệu sau khi lên men lần 1...... 46
3.3. Quá trình thủy phân và lên men đồng thời .................................................... 47
3.3.1. Khảo sátquá trình SSF lần 2 theo thời gian............................................ 47
3.3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme bổ sung ...................................................... 52
3.3.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men bổ sung.................................................... 55
3.3.4. Ảnh hưởng của pH môi trường ban đầu đến quá trình lên men............. 58
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 61
4.1. Kết luận ....................................................................................................... 61
4.2. Đề nghị ....................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 63
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT: Số thứ tự
SHF: Separate Hydrolysis and Fermentation
SSF: Simultaneous Saccharification Fermentation
SSCF: Simultaneous Saccharification and Cofermentation
Máy UV-VIS: Ultraviolet–visible spectroscopy
HL: Hàm lƣợng
SDA: Sabouraud Dextrose Agar
SDB: Sabouraud Dextrose Broth
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự tác động của các phƣơng pháp tiền xử lý khác nhau lên cấu trúc
lignocellulose..............................................................................................................11
Bảng 1.2. Đặc điểm của các loại nấm men và vi khuẩn đƣợc xem xét để sản xuất
ethanol từ nguyên liệu lignocellulose ........................................................................19
Bảng 1.3. Diện tích gieo trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: ha)....................23
Bảng 1.4. Sản lƣợng trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: tấn).........................24
Bảng 1.5. Thành phần dinh dƣỡng của các loại chuối trong 100g chuối chín..........24
Bảng 2.1.Hóa chất sử dụng ........................................................................................28
Bảng 3.1. Thành phần vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1 .46
Bảng 3.2.Tổng hợp kết quả nghiên cứu thu đƣợc theo thời gian ..............................48
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ enzyme bổ sung khác nhau ở 48h
.....................................................................................................................................52
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ nấm men bổ sung khác nhau ở
48h ..............................................................................................................................55
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các nồng độ pH khác nhau........................58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Thành phần lignocellulose ...........................................................................5
Hình 1.2. Tỉ lệ các thành phần có trong lignocellulose ...............................................5
Hình 1.3. Cấu trúc của lignocellulose..........................................................................6
Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose .................................................................7
Hình 1.5. Các đơn vị cơ bản của lignin........................................................................8
Hình 1.6. Quy trình chuyển hóa sinh khối lignocellulose thành bioethanol...............9
Hình 1.7. Sự tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất và chuyển hóa phức hợp thành
sản phẩm.....................................................................................................................13
Hình 1.8. Sơ đồ các bƣớc thủy phân cellulose bởi cellulase.....................................15
Hình 1.9. Qúa trình đƣờng phân ................................................................................16
Hình 1.10. Quá trình pyruvate chuyển hóa thành ethanol.........................................17
Hình 1.11. S. cerevisiae và P. anomala.....................................................................20
Hình 1.12. Quả chuối sứ.............................................................................................22
Hình 2.1.Sơ đồ bố trí thí nghiệm................................................................................30
Hình 2.2. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Miller...............................................37
Hình 2.3. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Kiursher – Hoff...............................38
Hình 2.4. Mẫu sau khi chuẩn độ acid.........................................................................39
Hình 2.5. Nguyên liệu sau khi đƣợc trung hòa bằng NaOH 10N .............................40
Hình 2.6. S. cerevisiae và P.anomala đã đƣợc nhân giống trên môi trƣờng SDB ...41
Hình 2.7. Cấy trang ....................................................................................................42
Hình 3.1. Đặc điểm đại thể (a), vi thể (b) của S.cerevisiae.......................................43
Hình 3.2. Đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae (môitrƣờng SDB) ..................44
Hình 3.3. Đặc điểm đại thể (a) và vi thể (b) của P. anomala....................................45
Hình 3.4. Đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala (môi trƣờng SDB)...................46
Hình 3.5. Vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1 .....................47
Hình 3.6. Sự biến đổi của HL đƣờng khửtheo thời gian ...........................................49
Hình 3.7. Sự biến đổi của HL cồn theo thời gian ......................................................49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
vi
Hình 3.8. Sự biến đổi của HLcellulose theo thời gian...............................................50
Hình 3.9. Ảnh hƣởng của thời gian đến sự phát triển tế bào.....................................50
Hình 3.10. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung...........53
Hình 3.11. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung..............53
Hình 3.12. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung......................54
Hình 3.13. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung .......56
Hình 3.14. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung............56
Hình 3.15. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung ....................57
Hình 3.16. Sự biến đổi của HL đƣờng khử phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau
.....................................................................................................................................58
Hình 3.17. Sự biến đổi của HL cellulose phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau
.....................................................................................................................................59
Hình 3.18. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau..............59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh hiện nay, thế giới đang đứng trƣớc nguy cơ khủng hoảng năng
lƣợng trầm trọng do nguồn năng lƣợng hóa thạch có hạn trên trái đất đang dần đi
đến cạn kiệt. Từ rất lâu dầu mỏ luôn giữ một vai trò quan trọng trong chiến lƣợc
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, dầu mỏ và khí đốt hiện chiếm 68 – 80% nguồn
năng lƣợng thế giới. Theo dự báo của các nhà khoa học trên thế giới nguồn năng
lƣợng này sẽ bị cạn kiệt trong vòng 40 – 50 năm nữa[15]. Những nguồn năng lƣợng
mới đã và đang dần đƣợc giới khoa học và con ngƣời quan tâm hơn, trong đó
nghiên cứu phát triển nhiên liệu sinh học có nguồn gốc từ sinh khối động, thực vật
là một hƣớng đi có thể tạo ra nguồn nhiên liệu thay thế phần nào cho nguồn nhiên
liệu hóa thạch đang cạn kiệt, đảm bảo đƣợc an ninh năng lƣợng cho từng quốc gia.
Nhiên liệu sinh học là nhiên liệu có nguồn gốc từ sinh vật, thân thiện với môi
trƣờng vì nguyên liệu để sản xuất nhiên liệu sinh học có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp,
không chứa các chất độc hại và các hợp chất thơm, mặt khác khi thải nhiên liệu sinh
học vào đất thì tốc độ phân hủy sinh học nhanh hơn gấp 4 lần so với nhiên liệu dầu
mỏ[16]. Nhiên liệu sinh học ít gây hiệu ứng nhà kính, đặc biệt nhiên liệu này có
khả năng tái sinh và gần nhƣ vô tận.
Bioethanol đƣợc sản xuất bằng phƣơng pháp lên men và chƣng cất từ các loại
ngũ cốc chứa tinh bột (bắp) và đƣờng (mía). Ngoài ra, ethanol có thể đƣợc sản xuất
từ lignocellulose, từ những phụ phẩm có chứa hợp chất cellulose cao.Lignocellulose
là loại biomass phổ biến nhất trên thế giới. Chính vì vậy, sản xuất ethanol từ
biomass cụ thể là lignocellulose từ phế phẩm nông nghiệp là một giải pháp thích
hợp trong bối cảnh giá nhiên liệu tăng cao, ô nhiễm môi trƣờng ngày càng trầm
trọng và vấn đề an ninh lƣợng thực… lại càng đƣợc chú ý và tiếp tục nghiên cứu
hoàn thiên trên thế giới[2].
Hàng năm, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam tạo ra một lƣợng lớn phế phẩm
nông nghiệp, chủ yếu là lignocellulose từ các mùa vụ. Phế phụ phẩm nông nghiệp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2
nhƣ rơm rạ, bã mía, vỏ cacao, vỏ chuối… có tiềm năng năng lƣợng lớn, nhƣng việc
sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp dƣới dạng nhiên liệu sinh học vẫn còn hạn chế
và đây đƣợc coi là một hƣớng nghiên cứu mới và cần thiết tại Việt Nam.
Vỏ chuối là nguồn phế phẩm nông nghiệp giàu lignocellulose nên có thể sử
dụng để lên men tạo bioethanol rất hiệu quả, tận dụng đƣợc nguồn vỏ phế phẩm.
Hiện nay, lƣợng vỏ chuối phế thải sau khi bóc vỏ từ các nhà máy sản xuất các sản
phẩm làm từ chuối, các khu chợ, quán xá và hộ gia đình đƣợc thải ra nhƣ rác. Đây
là một trong những tác nhân gây hại cho môi trƣờng. Hoặc chỉ sử dụng một phần để
làm thức ăn cho gia súc mang lại hiệu quả kinh tế không cao. Với tình hình phế
phẩm vỏ chuối nhƣ vậy và qua nhiều công trình liên quan của tác giả đi trƣớc về
bioethanol thì việc lên men vỏ chuối tạo thành rƣợu ethanol là rất có hiệu quả.
Nhƣng mặt khác, sau quá trình lên men vỏ chuối chuyển hóa đƣờng thành ethanol
nhƣ vậy, thì lƣợng đƣờng không chuyển hóa hết và còn sót lại rất cao. Để tiết kiệm
đƣợc chi phí thì việc tái sử dụng lại nguồn bã nguyên liệu là rất cần thiết.
Chính vì ý nghĩa thực tế trên, đề tài “Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất
bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phƣơng pháp thủy phân và lên men
đồng thời (SSF) với Saccharomyces cerevisiae và Pichia anomala” nhằm tìm ra
khả năng tái sử dụng của bã cơ chất vỏ chuối để tiếp tục lên men bioethanol.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài nhằm khảo sát khả năng thu nhận bioethanol bằng phƣơng
pháp SSF sử dụng bã nguyên liệu vỏ chuối đã lên men trƣớc đó.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan tài liệu.
- Khảo sát đặc điểm của S. cerevisiae và P. anomala.
- Khảo sát một số thành phần hóa học của vỏ chuối và bã nguyên liệu lên men
ethanol lần 1.
- Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình lên men bằng nấm men.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3
4. Kết quả đạt đƣợc của đề tài
- Khảo sát đƣợc một số thành phần hóa học của vỏ chuối và bã nguyên liệu lên
men lần 1:
o Vỏ chuối khô: độ ẩm 7,5%, độ tro 9,4%, lignin 22,3%, hàm lƣợng đƣờng
khử 142,6 mg/g, hàm lƣợng cellulose 367,8 mg/g.
o Bã nguyên liệu lên men lần 1: độ ẩm 42,0%, lignin 0,15%, hàm lƣợng đƣờng
khử 59,7 mg/g, hàm lƣợng cellulose 38,5 mg/g.
- Các thông số lên men:
o Thời gian lên men là 48h.
o Xác định tỷ lệ giống nấm men bổ sung cho quá trình lên men là 5% (v/v) cho
mỗi loại.
o Xác định tỷ lệ enzyme bổ sung cho quá trình lên men là 0,5% (v/v).
o Xác định nồng độ pH môi trƣờng ban đầu là 5,0.
o Lƣợng ethanol thu đƣợc là 1,6%.
- So với đề tài trƣớc (lên men lần 1)
o Thời gian lên men: 72h
o Tỷ lệ giống nấm men: 9% (v/v)
o Tỷ lệ enzyme bổ sung: 0,7% (v/v)
o pH môi trƣờng ban đầu là 5,5
o Lƣợng ethanol thu đƣợc là 2,75%
 Khả năng tái sử dụng: vẫn sinh ra cồn từ bã cơ chất vỏ chuối.
 Tiết kiệm về mặt chi phí, năng lƣợng, thời gian…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Bioethanol
1.1.1. Khái niệm về Bioethanol
Ethanol theo phƣơng pháp sinh học (gọi tắt là Bioethanol) là ethanol thu
đƣợc từ quá trình lên men vi sinh. Các loại nguyên liệu chứa đƣờng, tinh bột, hoặc
cellulose đƣợc thủy phân thành đƣờng, sau đó đƣợc vi sinh vật sử dụng làm nguồn
thức ăn để thực hiện lên men tạo ra ethanol và khí CO2.
Bioethanol đƣợc sản xuất bằng nguồn nguyên liệu là sinh khối có từ sản
phẩm và phế phẩm nông nghiệp, nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên và có thể
tái tạo. Với một nƣớc nông nghiệp lâu đời nhƣ Việt Nam thì đây là nguồn nguyên
liệu rất đa dạng và phong phú. Vì vậy tổng hợp ethanol bằng con đƣờng sinh học là
phƣơng pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế, tận dụng nguồn phế phẩm
nông nghiệp và bảo vệ môi trƣờng.
1.1.2. Sản xuất Bioethanol.
 Bioethanol thế hệ thứ nhất
Bioethanol thế hệ thứ nhất là bioethanol làm từ đƣờng, tinh bột bằng cách sử
dụng công nghệ thông thƣờng. Các nguyên liệu cơ bản để sản xuất Bioethanol thế
hệ đầu tiên thƣờng là hạt giống hoặc các loại ngũ cốc nhƣ lúa mì, tinh bột.
 Bioethanol thế hệ thứ hai
Bioethanol thế hệ thứ hai đƣợc sản xuất bằng cách lên men thực vật không sử
dụng cho các mục đích thực phẩm (không phải cây lƣơng thực) nhƣ cỏ jatropha, lục
bình,… hoặc phế phẩm nông nghiệp nhƣ rơm rạ, trấu, lá cây, bã mía.
 Bioethanol thế hệ thứ ba
Bioethanol thế hệ thứ ba từ tảo (nƣớc ngọt và nƣớc biển), cây Jatropha curcas
(cây cộc rào hay cây dầu mè), cỏ swichgrass, cây halophyte.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5
1.2. Nguyên liệu Lignocellulose
Lignocellulose là vật liệu phổ biến nhất trên trái đất. Trong tự nhiên, chúng ta có
thể tìm thấy lignocellulose ở thực vật hay các chất thải nông nghiệp, lâm nghiệp và
các chất thải rắn trong thành phố.
Lignocellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật. Thành
phần chủ yếu của lignocellulose là cellulose, hemicellulose và lignin (hình 1.1).
Hình 1.1. Thành phần lignocellulose
Hình 1.2. Tỉ lệ các thành phần có trong lignocellulose
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6
Về cơ bản, trong lignocellulose, cellulose tạo thành khung chính và đƣợc bao
bọc bởi những chất có chức năng tạo mạng lƣới nhƣ hemicellulose và kết dính nhƣ
lignin[11]. Cellulose, hemicellulose và lignin sắp xếp gần nhau và liên kết cộng hóa
trị với nhau (hình 1.3). Các đƣờng nằm ở mạch nhánh nhƣ arabinose, galactose, và
acid 4-O-methylglucuronic là các nhóm thƣờng liên kết với lignin.
Hình 1.3. Cấu trúc của lignocellulose
Trong lignocellulose, các mạch cellulose tạo thành các sợi cơ bản. Các sợi
này đƣợc gắn lại với nhau nhờ hemicellulose tạo thành cấu trúc vi sợi với chiều
rộng khoảng 25nm. Các vi sợi này đƣợc bao bọc bởi hemicellulose và lignin, giúp
bảo vệ cellulose khỏi sự tấn công của enzyme cũng nhƣ các hóa chất trong quá trình
thủy phân[9].
1.2.1. Cellulose
Cellulose là hợp chất hữu cơ có công thức (C6H10O5)n, là một polymer mạch
thẳng của D-glucose, các D-glucose đƣợc liên kết với nhau bằng liên kết β 1-4
glucosid. Cellulose là loại polymer phổ biến nhất trên trái đất, độ trùng hợp đạt
đƣợc 3.500 – 10.000 DP. Các nhóm OH ở hai đầu mạch có tính chất hoàn toàn khác
nhau, cấu trúc hemiacetal tại C1 có tính khử, trong khi đó OH tại C4 có tính chất
của rƣợu[1].
Các mạch cellulose đƣợc liên kết với nhau nhờ liên kết hydro và liên kết Van
Der Waals, hình thành hai vùng cấu trúc chính là kết tinh và vô định hình. Trong
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
vùng kết tinh, các phân tử cellulose liên kết chặt chẽ với nhau, vùng này khó bị tấn
công bởi enzyme cũng nhƣ hóa chất. Ngƣợc lại trong vùng vô định hình, cellulose
liên kết không chặt chẽ với nhau nên dễ bị tấn công[9].
Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose
1.2.2. Hemicellulose
Hemicellulose là một loại polymer phức tạp và phân nhánh, độ trùng hợp
khoảng 70 – 200 DP. Hemicellulose chứa cả đƣờng 6 gồm glucose, mannose,
galactose và đƣờng 5 gồm xylose, arabinose. Thành phần cơ bản của hemicellulose
là β-D xylopyranose, liên kết với nhau bằng liên kết β-(1-4)[9].
Cấu tạo của hemicellulose khá phức tạp và đa dạng tùy vào nguồn nguyên liệu,
tuy nhiên có một vài điểm chung gồm:
 Mạch chính của hemicellulose đƣợc cấu tạo từ liên kết β-(1-4).
 Xylose là thành phần quan trọng nhất.
 Nhóm thế phổ biến nhất là nhóm acetyl O – liên kết với vị trí 2 hoặc 3.
 Mạch nhánh cấu tạo từ các nhóm đơn giản, thông thƣờng là disaccharide
hoặc trisaccharide. Sự liên kết của hemicellulose với các nhóm
polysaccharide khác và với lignin là nhờ các mạch nhánh này. Cũng vì
hemicellulose có mạch nhánh nên tồn tại ở dạng vô định hình và vì thế dễ bị
thủy phân.
1.2.3. Lignin
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8
Lignin là một phức hợp hóa học phổ biến đƣợc tìm thấy trong hệ mạch thực
vật, chủ yếu là giữa các tế bào, trong thành tế bào thực vật. Lignin có cấu trúc
không gian 3 chiều, phức tạp, vô định hình, chiếm 17% đến 33% thành phần của gỗ.
Lignin không phải là carbohydrate nhƣng có liên kết chặt chẽ với nhóm này để tạo
nên màng tế bào giúp thực vật cứng chắc và giòn, có chức năng vận chuyển nƣớc
trong cơ thể thực vật (một phần là để làm bền thành tế bào và giữ cho cây không bị
đổ, một phần là điều chỉnh dòng chảy của nƣớc), giúp cho cây phát triển và chống
lại sự tấn công của côn trùng và mầm bệnh. Thực vật càng già, lƣợng lignin tích tụ
càng lớn. Hơn nữa lignin đóng vai trò quan trọng trong chu trình carbon, tích lũy
carbon khí quyển trong mô của thực vật thân gỗ lâu năm, là một trong các thành
phần bị phân hủy lâu nhất của thực vật sau khi chết.
Lignin là một loại polyphenol có cấu trúc mở. Trong tự nhiên lignin chủ yếu
đóng vai trò chất liên kết trong thành tế bào thực vật, liên kết chặt chẽ với mạng
cellulose và hemicellulose, rất khó để tách lignin ra hoàn toàn.
Lignin là polymer, đƣợc cấu thành từ các đơn vị phenylpropene, vài đơn vị
cấu trúc điển hình đƣợc đề nghị là: guaiacyl (G), chất gốc là rƣợu trans-coniferyl;
syringly (S), chất gốc là rƣợu trans-sinapyl; p-hydroxylphenyl (H), chất gốc là rƣợu
trans-p-courmary (hình 1.5).
Hình 1.5. Các đơn vị cơ bản của lignin
Cấu trúc của lignin đa dạng, tùy thuộc vào loại gỗ, độ tuổi của cây hoặc cấu
trúc của nó trong gỗ ngoài việc đƣợc phân loại theo lignin của gỗ cứng, gỗ mềm và
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
9
cỏ, lignin có thể đƣợc phân thành hai loại chính: guaicyl lignin và guaicy-syringly
lignin.
Gỗ mềm chứa chủ yếu là guaiacyl, gỗ cứng chứa chủ yếu syringyl. Nghiên
cứu chỉ ra rằng guaiacyl lignin hạn chế sự trƣơng nở của sơ sợi và vì vậy loại
nguyên liệu đó sẽ khó bị tấn công bởi enzyme hơn syringly lignin[9].
Do sự liên kết chặt chẽ của lignin với mạng cellulose và hemicellulose nên yêu
cầu cần một quá trình tiền xử lý ban đầu nhằm phá vỡ cấu trúc giữa lignin-
cacbohydrate giải phóng cellulose, giúp cho quá trình thủy phân bằng enzyme hay
acid diễn ra dễ dàng hơn.
1.3. Qúa trình sản xuất Bioethanol từ lignocellulose
Có rất nhiều nguồn nguyên liệu để sản xuất bioethanol trong đó nguồn nguyên
liệu lignocellulose là nguồn nguyên liệu phong phú để sản xuất bioethanol. Quy
trình sản xuất bioethanol từ nguồn lignocellulose đƣợc thể hiện qua hình 1.6.
Hình 1.6. Quy trình chuyển hóa sinh khối lignocellulose thành bioethanol
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
10
Qúa trình lên men ethanol từ các nguồn nguyên liệu lignocellulose cũng giống
nhƣ từ tinh bột hay rỉ đƣờng. Bao gồm 4 bƣớc cơ bản:
- Tiền xử lý nguyên liệu.
- Thủy phân nguyên liệu.
- Lên men.
- Tinh chế sản phẩm (chƣng cất, tách nƣớc, bốc hơi, tách lỏng rắn) tùy thuộc
vào nồng độ cồn mà ta dùng các phƣơng pháp tinh chế khác nhau.
1.3.1. Quá trình tiền xử lý
Mục đích để làm tăng khả năng xâm nhập của enzyme vào cấu trúc nguyên
liệu lignocellulose, làm giảm hàm lƣợng lignin, tăng diện tích bề mặt và mức độ cấu
trúc vô định hình của nguyên liệu, tăng tốc độ thủy phân của enzyme vào cấu trúc
cellulose và làm tăng hàm lƣợng đƣờng[14].
Yêu cầu của quá trình tiền xử lý:
Các tiêu chuẩn để đánh giá quá trình tiền xử lý:
- Giữ lại đƣợc các gốc đƣờng C5, C6 trong thành phần cellulose và
hemicellulose.
- Giảm thiểu đƣợc hàm lƣợng và sự biến chất của lignin trong nguyên liệu.
- Sử dụng ít năng lƣợng.
- Sử dụng các phƣơng pháp và tác nhân tiền xử lý giá thành thấp.
Không có một phƣơng pháp tiền xử lý nào gọi là hoàn thiện, chúng đều tồn tại
các nhƣợc điểm nhƣ: tạo ra các chất hóa học gây ức chế (acid, furan, phenol), tiêu
tốn nhiều năng lƣợng hoặc kém hiệu quả trong phân riêng dung dịch đƣờng và bã
rắn[13].
Điều kiện tiền xử lý xác định là yêu cầu cho từng loại nguyên liệu riêng.Vấn đề
rất quan trọng đó là phải tối ƣu quá trình tiền xử lý nguyên liệu lignocellulose bởi vì
đây là một trong những giai đoạn tốn nhiều chi phí nhất trong quá trình chuyển hóa
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
11
tạo thành ethanol. Ví dụ Mosier et al (2005) đã tính toán rằng quá trình tiền xử lý có
chi phí ~30 UScent/gallon sản phẩm bioethanol[13].
Về cơ bản, phƣơng pháp tiền xử lý phải làm cho cellulose trở nên dễ bị enzyme
thủy phân bằng cách phá vỡ cấu trúc kết tinh của nguyên liệu và để làm đƣợc điều
này thì lớp lignin bao bọc cần phải đƣợc phá bỏ.
Kỹ thuật tiền xử lý nguyên liệu lignocellulose đƣợc chia thành 4 nhóm chính
bao gồm vật lý, hóa học, hóa – lý và sinh học. Tiền xử lý vật lý làm tăng diện tích
bề mặt bằng việc giảm kích thƣớc nguyên liệu. Tiền xử lý hóa học loại bỏ một phần
hemicellulose và lignin, phá vỡ cấu trúc mạng lƣới lignin – hemicellulose. Tiền xử
lý hóa – lý đòi hỏi điều kiện vận hành, kiểm soát cao bởi vì phản ứng xảy ra ở nhiệt
độ và áp suất cao[12]. Tiền xử lý sinh học đƣợc sử dụng để loại bỏ lignin trong cấu
trúc lignocelluloses[7].
Bảng 1.1. Sự tác động của các phƣơng pháp tiền xử lý khác nhau lên cấu trúc
lignocellulose.
Nghiền Nổ hơi
nƣớc
Acid Kiềm Oxy
hóa
Nổ hơi
CO2
Diện tích bề mặt H H H H H H
Mức độ suy giảm cấu
trúc vô định hình của
cellulose
H - - - n.d -
Độ hòa tan hemicellulose - H H L - H
Loại bỏ lignin - M M M M -
Hợp chất ức chế sinh ra - H H L L -
Sự thay đổi cấu trúc
lignin
- H H H L -
H: tác động cao; M: tác động trung bình; L: tác động thấp; n.d: không xác định
( Nguồn: P. Alvira, 2010)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
12
1.3.2. Qúa trình thủy phân
Sau quá trình tiền xử lý, cellulose và hemicellulose sẽ bị thủy phân thành các
đƣờng đơn (hexose và pentose). Ở đây, quan tâm nhiều đên sự thủy phân cellulose,
do nó là thành phần chính trong sinh khối lignocellulos. Phƣơng trình phản ứng
tổng quát (PT1):
(C6H10O5)n + nH2O enzyme
nC6H12O6 (PT1)
Quá trình thủy phân cellulose đƣợc thực hiện bởi acid thủy phân hoặc enzyme thủy
phân.
1.3.2.1. Cellulase
a) Khái niệm
Cellulase là một loại enzyme có thể đƣợc sản xuất từ nấm mốc, vi khuẩn hoặc
sinh vật đơn bào, có khả năng thủy phân cellulose và cả hemicellulose. Ký hiệu là
EC 3.2.1.4
b) Yêu cầu đối với cellulose
Sự phát triển của quá trình chuyển hóa biomass – một nguồn nguyên liệu thô, ít
giá trị, thành ethanol thông qua quá trình lên men đặt ra yêu cầu một số bƣớc đặt
biệt là việc sản xuất enzyme cellulose cần phải đƣợc tối ƣu. Sản xuất cellulase quan
trọng vì việc thủy phân cellulose có hiệu quả cần một lƣợng lớn enzyme cellulase
(1kg cellulase cho 50 kg cellulose). Giá trị enzyme này khá cao từ 0,3 đến 0,81
dollar/gam[8]. Quá trình sản xuất cellulase gặp hai vấn đề chính: sự sinh trƣởng và
phát triển chạm của nấm mốc và quá trình tách cellulase ra khỏi nấm mốc tốn rất
nhiều thời gian. Để quá trình sản xuất ethanol có thể đƣợc xây dựng với quy mô
lớn, vấn đề đƣợc đặt ra là hoạt tính của enzyme cellulase phải cao hơn enzyme đang
đƣợc sản xuất từ nấm mốc. Hiện nay, yêu cầu cụ thể đặt ra với enzyme là cellulase
phải có giá thành rẻ, hoạt tính đặt hiệu cao, độ ổn định cao, chịu đƣợc pH và nhiệt
độ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
13
1.3.2.2. Cơ chế xúc tác enzyme
Cơ chế xúc tác enzyme ( PT2) thƣờng trải qua 3 giai đoạn (hình 1.7):
E + S ES P + E (PT2)
Trong đó: E là enzyme
ES là phức hợp enzyme – cơ chất
P là sản phẩm
- Giai đoạn thứ nhất: enzyme kết hợp với cơ chất bằng liên kết yếu tạo thành
phức hợp enzyme – cơ chất (ES) không bền, phản ứng này xảy ra rất nhanh
và đòi hỏi năng lƣợng hoạt hóa thấp.
- Giai đoạn thứ hai: xảy ra sự biến đổi cơ chất dẫn tới sự kéo căng và phá vỡ
các liên kết đồng hóa trị tham gia phản ứng.
- Giai đoạn thứ ba: tạo thành sản phẩm, còn enzyme đƣợc giải phóng dƣới
dạng tự do. Các loại liên kết chủ yếu đƣợc tạo thành giữa E và S trong phức
hợp ES là tƣơng tác tĩnh điện, liên kết hydro và liên kết Van der Waals. Mỗi
loại liên kết đòi hỏi những điều kiện khác nhau và chịu ảnh hƣởng khác nhau
khi có nƣớc.
Hình 1.7. Sự tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất và chuyển hóa phức hợp thành
sản phẩm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
14
1.3.2.3. Phản ứng thủy phân cellulose
Mặc dù phổ biến trên trái đất, cellulose lại rất bền vững và khó bị phá vỡ vì
cellulose có độ kết tinh cao, không tan trong nƣớc, có khả năng chống lại các quá
trình depolymer hóa. Quá trình thủy phân tạo thành glucose đƣợc thực hiện nhờ sự
tác dụng hiệp đồng của 3 enzyme khác nhau (hình1.8):
 “β-D-glucosidase” hay còn gọi là β-D-glucoside glucohydrolase (EC
3.2.1.21) có tác dụng tạo thành D-glucose từ celobiose là cellodextrin, cũng
nhƣ các oligomer của glucose.
 “Endo-1,4,β-D-glucanases” (EG) hay 1,4-β-D-glucanohydrolases (EC
3.2.1.4), enzyme này sẽ tấn công ngẫu nhiên vào các cơ chất 1,4-β-glucan cả
tan và không tan.
 “Exo-1,4-β-D-glucanases”(EG) hay 1,4-β-D-glucan glucohydrolase (EC
3.2.1.74), enzyme này có tác dụng giải phóng D – glucose từ 1,4-β-D-glucan
và thủy phân chậm D-cellobiose; ngoài ra còn có enzyme 1,4-β-D-glucan
cellobiohydrolase (EC 3.2.1.91)(CBH), enzyme này có giải phóng cellobiose
từ 1,4-β-glucan.
Nhóm enzyme endo và exo thƣờng đƣợc gọi là enzyme cellulose, còn β-
glucosidase do có cấu trúc khác và cơ chế khác nên đƣợc tách thành nhóm riêng.
1.3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ quá trình thủy phân
Tốc độ quá trình thủy phân cellulose bằng cellulase chịu tác động của một số
các yếu tố.Năm 2002, Lyn và cộng sự đƣa ra kết luận nhƣ sau:
 Tỉ lệ kết tinh: đây là yếu tố chính ảnh hƣởng đến quá trình thủy phân.
Các mạch cellulose có tính kết tinh cao, các sợi cellulose liên kết rất
chặt chẽ. Do đó sẽ cản trở quá trình tiếp xúc của enzyme với các mạch
cellulose bên trong và làm giảm tốc độ quá trình thủy phân.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
15
 Mức độ polymer hóa: mạch cellulose càng dài, tốc độ thủy phân càng
chậm (Walker và cộng sự, 1990).
 Kích thƣớc lỗ xốp: kích thƣớc của lỗ xốp phải đủ lớn cho các enzyme
đi vào. Kích thƣớc lỗ xốp càng lớn quá trình thủy phân càng nhanh.
 Bề mặt tiếp xúc: hầu hết các chuỗi cellulose bị giấu trong các vi sợi –
yếu tố cản trở sự xâm nhập của enzyme và giới hạn tốc độ thủy phân.
Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì càng thuận lợi cho quá trình thủy phân.
Hình 1.8. Sơ đồ các bƣớc thủy phân cellulose bởi cellulase
1.3.3. Qúa trình lên men
Bản chất của quá trình lên men là quá trình oxy hóa khử diễn ra trong cơ thể sinh
vật dƣới tác động của hệ thống enzyme là quá trình oxy hóa sinh học. Trong quá
trình đó, các nguyên tử cacbon của cơ chất bị oxy hóa đến CO2 còn các nguyên tử
hydro tách ra khỏi cơ chất, đầu tiên đƣợc chuyển đến NAD+, sau đó từ NADH2
trong điều kiện yếm khí, hydro có thể chuyển đến các sản phẩm trung gian khác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
16
nhau hoặc để tái sinh NAD+. Chất tiếp nhận cuối cùng là chất hữu cơ[3]. Sự tạo
thành rƣợu glucose phải qua nhiều giai đoạn (hình 1.9 và hình 1.10):
Hình 1.9. Qúa trình đƣờng phân
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
17
Hình 1.10. Quá trình pyruvate chuyển hóa thành ethanol
Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình lên men bao gồm: nhiệt độ, pH, nồng độ
của dịch lên men, thời gian, nồng độ CO2 trong môi trƣờng, thành phần các chất
dinh dƣỡng của môi trƣờng lên men, hàm lƣợng giống nấm men.
1.3.3.1. Một số loại nấm men thường được sử dụng trong lên men sản
xuất bioethanol
Có rất nhiều loại vi sinh vật khác nhau bao gồm nấm men, vi khuẩn và nấm
sợi có thể lên men đƣờng từ quá trình thủy phân nguyên liệu lignocellulose thành
ethanol. Trong đó, vi khuẩn E.coli, Zymomonas mobilis và nấm men S. cerevisiae,
P. stipites là phù hợp nhất cho quá trình lên men đƣờng thành ethanol. Các loại nấm
men và vi khuẩn này có những đặc điểm đặc trƣng khác nhau, nên có những tác
động thuận lợi và bất lợi đến quá trình sản xuất ethanol từ nguồn nguyên liệu
lignocellulose và đƣợc trình bày trong bảng 1.2.
Nấm men dùng để tiến hành lên men đƣờng tạo thành ethanol.
Lignocellulose đƣợc cấu tạo từ đƣờng 5 và đƣờng 6.
Nấm men thích hợp cho quá trình lên men cần có một số tính chất sau:
- Hiệu suất lên men cao
- Chịu đƣợc ethanol
- Chịu đƣợc các sản phẩm phụ của quá trình thủy phân
- Lên men ở pH thấp
- Có thể tiêu thụ nhiều cơ chất khác nhau…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
18
a) Sacchromyces cerevisiae
 Phân loại khoa học (theo Feldman, Horst 2010)
- Giới: Nấm
- Ngành: Saccharomycetes
- Bộ: Saccharomycetales
- Họ: Saccharomycetaceae
- Chi: Saccharomyces
- Loài: S. cerevisiae
 Đặc điểm hình thái và sinh trƣởng
S. cerevisiae có dạng hình ovan hay hình trứng, có kích thƣớc nhỏ, từ 5-6 đến
10-14µm, sinh sản bằng cách nảy chồi hay tạo bào tử (hình 1.11). Nguồn dinh
dƣỡng của chúng là sử dụng đƣờng glucose, sacchrose, maltose nhƣ nguồn carbon,
chúng sử dụng acid amin và muối amon nhƣ nguồn nitơ. S. cerevisiae phát triển tốt
ở nhiệt độ 28 - 30ºC, độ pH tối ƣu của môi trƣờng là 4,5 – 5,5.
b) Pichia anomala
 Phân loại khoa học
- Giới: Nấm
- Ngành: Ascomycota
- Lớp: Saccharomycetes
- Bộ: Saccharomycetales
- Họ: Saccharomycetaceae
- Chi: Pichia
 Đặc điểm hình thái và sinh sản
Nấm men Pichia anomala có dạng hình elip dài, đầu tròn (hình 1.11). Chúng
tồn tại ở dạng đơn lẻ, theo cặp hay nhóm nhỏ. Sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi,
kích thƣớc chồi từ 1,9 – 4,1 × 2,1 – 6,1µm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
19
P. anomala lên men đƣờng glucose, sucrose, galactose, maltose. Ngoài ra, P.
anomala đồng hóa đƣợc cellobiose, xylose làm nguồn carbon.
P. anomala có khả năng phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 13 – 37ºC, pH từ
3,5–7.
Bảng 1.2. Đặc điểm của các loại nấm men và vi khuẩn đƣợc xem xét để sản xuất
ethanol từ nguyên liệu lignocellulose
Đặc điểm E. coli Z. mobilis S. cerevisiae P. stipitis
Lên men D-glucose + + + +
Lên men D-galactose và D-
mannose
+ - + +
Lên men pentose (D-xylose và L-
arabionose)
+ - - +
Lên men kị khí + + + -
Hình thành sản phẩm hỗn hợp + w w W
Nồng độ ethanol cao (từ đƣờng
glucose)
- + + W
Khả năng chịu đựng ethanol w w + W
Khả năng chịu đựng chất ức chế
dẫn xuất từ lignocelluloses
w w + W
Khả năng hoạt động pH có tính
acid
- - + W
+ Tích cực, - Tiêu cực, w Yếu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
20
(a) S. cerevisiae (b) P. anomala
Hình 1.11. S. cerevisiae và P. anomala
1.3.3.2. Một số phương pháp lên men
 Phƣơng pháp truyền thống – thủy phân và lên men riêng rẽ (Separate
hydrolysis and fermentation - SHF):
Nguyên tắc: là một quá trình gồm hai pha tách biệt, thủy phân nguyên liệu và lên
men glucose tạo thành ethanol.
Ƣu điểm:
Cả hai quá trình thủy phân và lên men đƣợc thực hiện trong điều kiện tối ƣu
của mỗi quá trình, không phụ thuộc vào nhau.
Nhƣợc điểm:
- Tốc độ đƣờng hóa bị ảnh hƣởng mạnh bởi sự ức chế sản phẩm cuối đối với
enzyme.
- Sự tích tụ các chất ức chế cản trở hoạt động của enzyme thủy phân cellulose
và glucose. Điều này làm cho quá trình biến đổi kém hiệu quả và gây tốn
kém (phải bổ sung một lƣợng lớn enzyme).
- Dễ nhiễm các vi sinh vật khác do thời gian ủ dài ở quá trình thủy phân.
 Phƣơng pháp thủy phân và lên men đồng thời (Simultancous saccharification
and fermentation - SSF):
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
21
Đây là phƣơng pháp tiến hành quá trình thủy phân và lên men trong cùng một
thiết bị phản ứng sinh học. Lƣợng đƣờng tạo ra khi thủy phân đƣợc chuyển hóa liên
tục nhờ khả năng lên men của nấm men, làm giảm các chất ức chế quá trình thủy
phân cellulose.
Ƣu điểm:
- Giảm lƣợng enzyme cho vào
- Tăng tỷ lệ thủy phân và giảm ức chế ngƣợc khi sản phẩm tạo thành.
- Cho hiệu suất ethanol cao
- Điều kiện vô trùng thấp
- Thời gian lên men ngắn.
Nhƣợc điểm:
- Nhiệt độ tối ƣu cho enzyme thủy phân và nấm men chuyển hóa đƣờng thành
ethanol hoàn toàn khác nhau.
- Cần lựa chọn điều kiện nhiệt độ và pH gắn với điều kiện tối ƣu của mỗi quá
trình riêng.
- Ethanol tạo thành sẽ quay lại ức chế enzyme làm cho lƣợng ethanol thu đƣợc
không cao.
Do đó, việc nghiên cứu giống vi sinh vật chịu nhiệt, chịu nồng độ ethanol cao là
cần thiết.
 Phƣơng pháp thủy phân và lên men đồng thời kết hợp các giống vi sinh vật
(Simultancous saccharification and cofermentation - SSCF)
Nguyên tắc: là quá trình lên men kết hợp với các giống vi sinh vật diễn ra đồng
thời với quá trình đƣờng hóa cơ chất.
Ƣu điểm:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
22
Sản phẩm hemicellulose sau khi tiền xử lý không cần tách khỏi thành phần
sợi cellulose.
Nhƣợc điểm:
Nhiệt độ của quá trình thủy phân enzyme và lên men ethanol khác nhau đáng
kể, làm cho việc tối ƣu hóa đồng thời hai hoạt động rất khó.
1.4. Giới thiệu sơ lƣợc nguyên liệu vỏ chuối
1.4.1. Chuối
Họ chuối: Musa troglodytarum
Phân loại khoa học
- Giới: Plantae
- Ngành: Magno l iophyta
- Lớp: Liiiopsida
- Phân lớp: Zingiberiadae
- Bộ: Zingiberales
- Họ: Musaceae
- Chi: chuối sứ
Hình 1.12. Quả chuối sứ
Chuối có tên khoa học là Musa paradisiaca L., thuộc họ Musaceae, gồm rất
nhiều giống chuối (ƣớc tính có khoảng 300 giống chuối hiện đƣợc trồng trên thế
giới). Chuối là cây trồng nhiệt đới, yêu cầu ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao để hoàn
thành các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển.
1.4.2. Thànhphần hóa học của chuối
Theo Nguyễn Thị Ngọc Ẩn (1999) thành phần hóa học chính của chuối gồm:
o Độ ẩm: 80,36%
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
23
o Glucid thô: 14,315%
o Lipit thô: 0,25%
o Protid thô: 4,23%
o Xơ thô: 0,37%
o Vitamin C: 122,80 mg/g
o K: 340 mg/g
o Ca: 6,49 mg/g
1.4.3. Diện tích và sản lượng trồng chuối ở nước ta
Ở nƣớc ta chuối là một loại trái cây có sản lƣợng cao. Tuy nhiên, diện tích
trồng chuối không tập trung (bảng 1.3). Là loại cây ngắn ngày, nhiều công dụng, ít
tốn diện tích và công chăm sóc nên chuối đƣợc trồng nhiều ở trong các vƣờn cây ăn
trái và hộ gia đình.
Bảng 1.3. Diện tích gieo trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: ha)
STT Tỉnh/ thành phố
Năm
2001 2002 2003 2004 2005
Cả nƣớc 101300 96300 99340 102091 103400
1
Đồng Bằng Sông
Hồng
17900 18100 17546 17407 16400
2 Đông Bắc Bộ 8900 6300 9021 8849 8700
3 Tây Bắc Bộ 2300 2200 2376 2668 2600
4 Bắc Trung Bộ 15400 15500 15867 16029 16400
5
Duyên Hải Nam Trung
Bộ
10200 10500 10642 10713 11400
6 Tây Nguyên 2900 3400 3496 3630 3700
7 Đông Nam Bộ 12100 12300 12689 12653 12800
8
Đồng Bằng Sông Cửu
Long
31600 27700 27706 30142 31300
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2001 – 2005)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
24
Bảng 1.4. Sản lƣợng trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: tấn)
STT Tỉnh/Thành phố Năm
2001 2002 2003 2004 2005
Cả nƣớc 1080400 1097700 1281805 1353811 1354300
Miền Bắc 555500 531600 656987 687055 641500
1 Đồng Bằng Sông
Hồng
359500 347700 426161 352181 403500
2 Đông Bắc Bộ 95900 65200 100575 98517 96600
3 Tây Bắc Bộ 19300 25400 27285 30691 30600
4 Bắc Trung Bộ 80800 98300 102966 205666 110800
Miền Nam 524900 566100 624818 666746 172800
5 Duyên Hải Nam
Trung Bộ
66000 103500 99636 99504 111800
6 Tây Nguyên 33900 41400 44262 53027 58300
7 Đông Nam Bộ 114800 146400 150717 162596 175800
8 Đồng Bằng Sông
Cửu Long
310200 274800 330203 351629 366900
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2001 – 2005)
Bảng 1.5. Thành phần dinh dƣỡng của các loại chuối trong 100g chuối chín
Thành phần dinh dƣỡng Chuối xanh Chuối Tây Chuối Tiêu
Nƣớc (g) 80,2 83,2 74,4
Năng lƣợng (Kcal) 74 56 97
Protein (g) 1,2 0,9 1,5
Lipid (g) 0,5 0,3 0,2
Glucid (g) 16,4 12,4 22,2
Celluloza (g) 1,0 2,6 0,8
Tro (g) 0,8 0,8 0,9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
25
1.5. Tình hình nguyên cứu bioethanol tại Việt Nam và trên thế giới
1.5.1. Tại Việt Nam
- Năm 2009, Nguyễn Thị Hằng Nga, với đề tài “Nghiên cứu khả năng sản xuất
ethanol sinh học từ phụ phẩm nông nghiệp” thu đƣợc hàm lƣợng ethanol từ
1,9 – 4,2% v/v trên đối tƣợng là thân cây ngô[4].
- Năm 2013, Võ Thị Thanh Kiều, đã nghiên cứu sản xuất bioethanol từ rong
biển thu đƣợc 20,92 g/l cồn với hiệu suất quá trình đạt 90%[5].
1.5.2. Trên thế giới
- Năm 2011, Đại học Kansas, bằng phƣơng pháp lên men SSF trên đối tƣợng
là vỏ chuối sấy khô đã thu đƣợc cồn có nồng độ 28,2 g/l.
- Năm 2011, Ahmed S. A et al, bằng phƣơng pháp lên men SHF trên đối tƣợng
phế phẩm chuối thu đƣợc ethanol từ 4,1 – 7,1%.
- Năm 2013, Itelima et al, bằng phƣơng pháp lên men SSF trên đối tƣợng là vỏ
chuối thu đƣợc 4% (w/v) ethanol.
- Năm 2013, Rakesh Koppram et al, bằng phƣơng pháp lên men SSCF trên đối
tƣợng là lõi ngô thu đƣợc 4% (w/v) ethanol.
- Năm 2013, Ibrahim Nasser Ahmed et al, bằng phƣơng pháp lên men SSF
trên đối tƣợng vỏ cây Melaleuca leucadendron (tràm lá dài) thu đƣợc nồng
độ ethanol từ 43,7 – 63,2 g/l.
- Năm 2014, Theo tạp chí The 10th Young Scientist Seminar, Yamaguchi
University, Japan, đã nghiên cứu sản xuất ethanol từ vỏ ca cao thu đƣợc
5,15% (w/v) ethanol.
- Năm 2014, Masahide Yasuda et al, bằng phƣơng pháp lên men SSCF trên
đối tƣợng cỏ Napie đã thu đƣợc hiệu suất ethanol là 74%.
- Năm 2015, S. Das et al, bằng phƣơng pháp lên men SSF trên đối tƣợng lục
bình thu đƣợc nồng độ ethanol từ 6,76 – 10,4 g/l.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
26
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm, thời gian và đối tƣợng nghiên cứu
Đồ án đƣợc thực hiện tại phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và Biomass,
ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày
20/4/2017 đến 16/7/2017.
Đối tƣợng nghiên cứu: thu nhận bioethanol bằng phƣơng pháp SSF sử dụng bã
nguyên liệu vỏ chuối đã lên men trƣớc đó.
2.2. Nguyên vật liệu
2.2.1. Nguyên liệu vỏ chuối
Vỏ chuối sử dụng trong nghiên cứu này đƣợc thu gom trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
2.2.2. Enzyme
Viscozyme Cassava C
- Đƣợc cung cấp bởi Novozymes A/S (Đan Mạch)
- Màu: Nâu
- Thể vật lý: Lỏng
- Là enzyme chuyên dùng để thủy phân các loại nguyên liệu lignocellulose.
2.2.3. Nấm men
Quy trình lên men sử dụng đồng thời hai loại nấm men là: Saccharomyces
cerevisiae (từ bộ sƣu tập giống ATCC, Hoa Kỳ) và Pichia anomala (từ bộ sƣu tập
giống VTCC, Việt Nam).
Mật độ tế bào nấm men đạt 109
cfu/ml.
2.2.4. Dụng cụ và thiết bị
Tất cả các thiết bị sử dụng đƣợc đặt tại phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và
Biomass, ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
27
a) Dụng cụ
- Ống nghiệm
- Đĩa Petri
- Erlen 50ml, 100ml, 250ml
- Pipet 1ml, 2ml, 5ml, 10ml
- Micropipet 200, 1000
- Burette
- Đầu típ
- Đũa thủy tinh
- Bao hấp, giấy gói, thun
- Đèn cồn, que cấy vòng, que cấy trang
- Bông không thấm, bông thấm
- Ống ly tâm
- Chai thủy tinh
- Bình định mức 100ml…
b) Thiết bị
- Tủ cấy an toàn sinh học cấp 2.
- Tủ lạnh
- Cân điện tử TE 612 của hãng Sartorius, Đức.
- Cân phân tích PA 214 của hãng Ohaus, Mỹ.
- Bếp khuấy từ gia nhiệt C-MAG HS 7 của hãng IKA, Đức.
- Máy nƣớc cất
- Máy hấp tiệt trùng tự động của hãng ALP, Nhật Bản.
- Máy ly tâm lạnh Z32HK của hãng Hermle, Đức.
- Máy đo quang phổ UV-VIS-NIR V770 của hãng Jasco, Nhật Bản.
- Máy lắc ngang HY-4A, Trung Quốc.
- Máy đo độ Ph Schott Lab850 của hãng SI Analytics, Đức.
- Kính hiển vi điện tử MT4200H của hãng Meiji, Nhật Bản.
- Brix kế, cồn kế HN101-1A, Trung Quốc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
28
- Tủ sấy HN101-1A, Trung Quốc.
- Tủ ủ của hãng Memmert, Đức.
- Lò nung nhiệt độ cao của hãng Nabertherm, Đức.
- Hệ thống bơm hút chân không Gast, Mỹ.
- Thiết bị đo độ bền oxy hóa ( UV-Vis Cary 60)…
2.2.5. Môi trường nuôi cấy và hóa chất sử dụng
a) Hóa chất
Bảng 2.1. Hóa chất sử dụng
STT Tên hóa chất Xuất xứ
(nguồn gốc)
Mục đích sử dụng
1 Acid acetic Trung Quốc Tiền xử lý
2 Nƣớc cất Sản xuất từ máy cất
nƣớc 2 lần
Pha mẫu
Tạo môi trƣờng
3 DNS Sigma Aldrich Xác định đƣờng khử
4 Peptone Việt Nam Môi trƣờng SDB
Môi trƣờng SDA
5 Dextrose Agar Việt Nam Môi trƣờng SDA
6 Glucose Trung Quốc Môi trƣờng SDA
Môi trƣờng SDB
7 Xylose Sigma Aldrich Dựng đƣờng chuẩn
8 Anthrone Sigma Aldrich Xác định cellulose
9 NaOH Trung Quốc Trung hòa
Chuẩn độ acid
10 Phenolphtalein Chỉ thị màu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
Môi trƣờng
Thành phần môi trƣờng hoạt hóa và nhân giống nấm men Sabouraud Dextrose
Broth (SDB)
D – Glucose: 40 g
Peptone: 15 g
Nƣớc cất: 1000 ml
Thành phần của môi trƣờng nuôi cấy nấm men Sabouraud Dextrose Agar (SDA)
- D – Glucose: 40 g
- Peptone: 15 g
- Agar: 22 g
- Nƣớc cất: 1000 ml
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
30
2.3. Bố trí thí nghiệm
2.3.1. Sơ đồ quy trình
Phân tích thành phần
- Nhân giống - độ ẩm
-Giữ giống - tro toàn phần
-Khảo sát đƣờng cong tăng - hàm lƣợng lignin
trƣởng tế bào - định lƣợng đƣờng khử
-hàm lƣợng cellulose
S. cerevisiae - acid acetic (2, 75%)
P. anomala - Đối chứng
( không tiền xử lý)
khảo sát các thông số
thời gian
tỷ lệ enzyme
tỷ lệ nấm men bổ sung
pH
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Vỏ chuối sau khi đƣợc thu gom về tiến hành sấy khô, xay và ray nhỏ sau đó tiến
hành lên men lần 1 thu đƣợc bã nguyên liệu để tiếp tục tận dụng bã lên men thu
nhận bioethanol lần 2.
Bã nguyên liệu
lên men lần 1
Tiền xử lý
Thủy phân và lên
men đồng thời
Dịch lên men
bioethanol
Nấm men
Enzyme
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
31
2.3.2. Bố trí thí nghiệm
2.3.2.1. Thí nghiệm khảo sát một số đặc điểm của nấm men
- Quan sát đại thể và vi thể của nấm men.
- Khảo sát đƣờng cong sinh trƣởng.
- Giữ giống.
- Đánh giá kết quả đƣờng cong sinh trƣởng dựa trên mật độ nấm men.
- Tiến hành thí nghiệm với 2 loại nấm men là: S. cerevisiae và P. anomala và
tính giá trị log (cfu/ml). Nghiệm thức là thời gian nhân giống từ 0h đến 48h
trên môi trƣờng SDB, gồm: 0h; 2h; 4h; 6h; 8h; 10h; 12h; 14h; 16h; 18h; 20h;
22h; 24h; 26h; 28h; 30h; 32h; 34h; 36h; 38h; 40h; 42h; 44h; 48h.
2.3.2.2. Xác định thành phần nguyên liệu
Phân tích thành phần nguyên liệu trƣớc và sau khi lên men lần 1. Tiến hành
thí nghiệm với các nghiệm thức sau:
- Xác định độ ẩm nguyên liệu ban đầu bằng phƣơng pháp sấy đến khối lƣợng
không đổi
- Xác định hàm lƣợng tro và lignin bằng phƣơng pháp Klason
- Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller
- Xác định hàm lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher – Hoff.
2.3.2.3. Thí nghiệm tiền xử lý bã lên men
Mục đích của quá trình này là tiếp tục tiền xử lý vỏ chuối để thu nhận nguồn
cellulose có trong bã vỏ chuối lên men lần 1. Nguồn cellulose này sẽ là nguyên liệu
để ứng dụng trong quá trình lên men SSF lần 2.
Khảo sát lên men có tiền xử lý bằng acid acetic 2,75%, tỷ lệ nguyên liệu /
hỗn hợp là 1 : 20, thời gian 48h, tốc độ lắc 100 vòng/ phút và không tiền xử lý cái
nào sinh ra ethanol hiệu quả hơn (đối chứng).
2.3.2.4. Thí nghiệm thủy phân và lên men đồng thời (SSF)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
32
Mục đích của quá trình này là khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình SSF
lần 2. Bao gồm tỷ lệ enzyme bổ sung (v/v) (100.UI/ml), tỷ lệ giống nấm men bổ
sung (v/v) (109
cfu/ml), pH môi trƣờng ban đầu và thời gian lên men.
 Khảo sát quá trình SSF lần 2 theo thời gian:
Mẫu đƣợc lấy theo các mốc thời gian: 0h; 6h; 12h; 18h, 24h, 30h; 36h; 42h; 48h;
54h; 60h; 66h; 72h. Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm
lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher - Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm
lƣợng đƣờng tổng bằng Brix kế, hàm lƣợng acid tổng bằng phƣơng pháp chuẩn độ
với NaOH 0,1N với chỉ thị là phenolphtalein, định lƣợng số tế bào bằng phƣơng
pháp đếm khuẩn lạc. Các thông số của mẫu bao gồm:
- Tỉ lệ bã / dịch lên men 1:20
- Tỉ lệ enzyme bổ sung 0,5% (v/v)
- Tỉ lệ nấm men bổ sung 5% (v/v) mỗi loại
- pH 5,0
- Tốc độ lắc 120 vòng/ phút
- Nhiệt độ phòng
 Ảnh hƣởng của tỷ lệ enzyme bổ sung
Tiến hành khảo sát theo tỷ lệ thể tích enzyme, thể tích dung dịch là 0,1%, 0,3%,
0,5%, 0,7%, 0,9%. Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm
lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher - Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm
lƣợng đƣờng tổng bằng Brix kế. Từ đó làm cơ sở để nhận xét ảnh hƣởng của
enzyme đến quá trình. Các thông số của mẫu bao gồm:
- Tỉ lệ bã / dịch lên men 1 : 20
- Tỉ lệ nấm men bổ sung 5% (v/v) mỗi loại
- Thời gian lên men 48h
- Tốc độ lắc 120 vòng/ phút
- Nhiệt độ phòng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
33
- pH 5,0
 Ảnh hƣởng của tỷ lệnấm men bổ sung
Tiến hành khảo sát theo tỷ lệ nấm men/ thể tích dung dịch là 1%, 3%, 5%,
7%, 9%. Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm lƣợng
cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher - Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm lƣợng
đƣờng tổng bằng Brix kế. Từ đó làm cơ sở để nhận xét ảnh hƣởng của nấm men đến
quá trình. Các thông số của mẫu bao gồm:
- Tỉ lệ bã / dịch lên men 1:20
- Tỉ lệ enzyme bổ sung 0,5% (v/v)
- Thời gian lên men 48h
- Tốc độ lắc 120 vòng/ phút
- Nhiệt độ phòng
- pH 5,0
 Ảnh hƣởng của pH môi trƣờng ban đầu
Các giá trị pH khảo sát gồm 4,0; 4,5; 5,0; 5,5; 6,0. Xác định hàm lƣợng đƣờng
khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher -
Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm lƣợng đƣờng tổng bằng Brix kế. Từ đó làm cơ sở
để nhận xét ảnh hƣởng của pH đến quá trình. Các thông số của mẫu bao gồm:
- Tỉ lệ bã / dịch lên men 1:20
- Tỉ lệ enzyme bổ sung 0.5% (v/v)
- Tỉ lệ nấm men bổ sung 5% (v/v) mỗi loại
- Thời gian lên men 48h
- Tốc độ lắc 120 vòng/ phút
- Nhiệt độ phòng
2.4. Phƣơng pháp phân tích
2.4.1. Phương pháp hóa lý
2.4.1.1. Phương pháp phân tích hàm lượng ẩm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
34
Xác định độ ẩm ban đầu bằng phƣơng pháp sấy đến khối lƣợng không đổi.
Trình tự thực hiện nhƣ sau:
- Đặt cốc sấy trong tủ sấy ở 105ºC trong khoảng 6h cho đến khi khối lƣợng
không đổi. Sau đó mang cốc bỏ vào bình hút ẩm và để nguội (sử dụng găng
tay hoặc kẹp để di chuyển cốc). Cân chính xác khối lƣợng cốc đến 0.1mg.
- Cho một lƣợng mẫu xác định vào trong cốc và cân. Sau đó dùng bút đánh
dấu mẫu, lặp lại 3 lần đối với từng mẫu.
- Đặt cốc đã chứa mẫu vào trong tủ sấy ở 105°C khoảng 6h. Sau khi sấy đến
khối lƣợng không đổi, chuyển cốc từ tủ sấy sang bình hút ẩm và để nguội
đến nhiệt độ phòng. Cân và ghi lại cốc chứa mẫu.
2.4.1.2. Xác định hàm lượng lignin, tro trong nguyên liệu biomass
Phƣơng pháp xác định các thành phần lignin và tro trong mẫu nguyên liệu là
biomass dựa trên qui trình của NREL - National Renewable Energy Laboratory,
phòng thí nghiệm năng lƣợng quốc gia Hoa Kỳ[6].
Hàm lƣợng lignin trong nguyên liệu đƣợc xác định qua 2 bƣớc:
- Bƣớc 1: sử dụng H2SO4 72% lắc nguyên liệu ở 30ºC trong 60 phút.
- Bƣớc 2: sử dụng H2SO4 4% hấp nguyên liệu ở 121ºC trong 60 phút.
Nguyên liệu đƣợc chia làm 2 phần: hòa tan bởi acid và không hòa tan bởi acid.
Trình tự các bƣớc thực hiện thí nghiệm nhƣ sau:
 Chuẩn bị mẫu phân tích
- Nung cốc crucible trong lò nung ở 575 ± 25ºC khoảng 6h, đến khối lƣợng
không đổi, sau đó chuyển cốc trực tiếp từ lò nung sang bình hút ẩm và để
nguội trong 1 khoảng thời gian xác định. Cân khối lƣợng cốc ban đầu (m0).
- Cân 300,0 ± 10,0 mg mẫu phân tích cho vào trong ống nghiệm. Thêm vào
3,00 ± 0,01ml acid sunfuric 72% vào mỗi ống nghiệm chứa mẫu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
35
- Đặt các ống nghiệm chứa mẫu phân tích vào bể ổn nhiệt ở 30 ± 3ºC trong 1h.
Sử dụng cá từ để khuấy cho hỗn hợp đồng đều.
- Sau khi kết thúc sự thủy phân trong 60 phút, lấy các ống nghiệm ra khỏi bể
ổn nhiệt. Pha loãng nồng độ acid trong ống nghiệm xuống 4% bằng cách cho
thêm 84,00 ± 0,04ml nƣớc đề ion.
- Đặt ống nghiệm vào trong nồi hấp và hấp ở 121ºC trong 1h.
 Phân tích mẫu xác định hàm lƣợng lignin không hòa tan trong acid
- Mẫu sau khi hấp đƣợc lọc qua cốc crucible qua hệ thống lọc hút chân không.
Phần rắn trong cốc đƣợc đem đi sấy ở 105°C cho đến khi khối lƣợng không
đổi.
- Tiếp tục đem mẫu sau sấy đi nung ở 575 ± 25ºC ít nhất trong 24 6h giờ cho
đến khi mẫu thành tro trắng và đem cân khối lƣợng.
 Phân tích mẫu chứa lignin hòa tan acid
Chạy mẫu trắng là dung dịch H2SO4.
- Lấy dịch thủy phân sau khi lọc qua cốc đem pha loãng từ 5 – 10 lần với
H2SO4 4%. Đo mẫu trên máy UV-Vis với bƣớc sóng 240nm và 320nm. Lựa
chọn độ hấp thụ nằm trong khoảng từ 0,7 đến 1,0 tƣơng ứng với hệ số pha
loãng.
 Xác định hàm lƣợng tro
- Cho vào cốc khoảng 5g mẫu thử, đem cân cả cốc sứ lẫn mẫu.
- Sau đó sấy khô ở 105°C đến khối lƣợng không đổi.
- Đem cốc nung đến tro trắng ở 550 – 600°C trong 6 –7 giờ. Cân rồi tính kết
quả.
 Tính toán:
% Ẩm = mđầu- msau sấy / mđầu × 100
% Tro = msau nung – mđầu / (mđầu – mẩm) × 100
% Lignin không hòa tan = msau lọc – msau nung / (mđầu – mẩm) × 100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
36
% Lignin hòa tan = UVabs × Vsau lọc × hệ số pha loãng × 100 / (ε ×(mđầu –
mẩm))
Với:
+ UVabs: trung bình mẫu đo tại OD 240nm.
+ Vlọc: thể tích sau lọc.
+ ε = 12 độ hấp thụ lignin tại OD = 240nm.
2.4.1.3. Xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp Miller
- Nguyên tắc:
Phƣơng pháp này dựa trên phản ứng tạo màu giữa đƣờng khử với thuốc thử
3,5 – dinitrosalixylic acid (DNS), DNS có màu vàng trong dung dịch kiềm sẽ bị khử
thành acid 3 – amino – salicylic có màu đỏ cam khi đun nóng hỗn hợp phản ứng.
Cƣờng độ màu của hỗn hợp phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ đƣờng khử
trong một phạm vi nhất định đƣợc đo bằng máy quang phổ so màu UV – VIS.
Dựa theo đồ thị chuẩn glucose tinh khiết với thuốc thử, ta sẽ tính đƣợc hàm
lƣợng đƣờng khử của mẫu nghiên cứu. Hợp chất tạo thành có độ hấp thụ mạnh nhất
trong khoảng bƣớc sóng 540 nm.
- Chuẩn bị dung dịch đo quang phổ
o Cho 1 ml dung dịch mẫu (đã pha loãng đến nồng độ thích hợp) vào
ống nghiệm, thêm 3 ml thuốc thử DNS.
o Đun sôi cách thủy hỗn hợp trong 5 phút. Làm lạnh nhanh ống nghiệm
về nhiệt độ phòng rồi đo OD ở bƣớc sóng 540 nm (hình 2.2).
Từ giá trị OD đo đƣợc, dựa vào đồ thị đƣờng chuẩn glucose suy ra hàm
lƣợng đƣờng khử trong mẫu.
2.4.1.4. Định lượng cellulose theo phương pháp Kiursher – Hoff
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
37
- Nguyên tắc:
Nguyên tắc này dựa trên phản ứng tạo màu giữa cellulose với thuốc thử
Anthrone có màu vàng trong dung dịch acid H2SO4 đặc sẽ tạo màu xanh từ nhạt đến
đậm nâu khi đun nóng hỗn hợp phản ứng. Cƣờng độ màu của hỗn hợp phản ứng tỷ
lệ thuận với nồng độ cellulose trong một phạm vi nhất định đƣợc đo bằng máy
quang phổ so màu UV – Vis.
Dựa vào đồ thị đƣởng chuẩn giữa cellulose với thuốc thử, sẽ tính đƣợc hàm
lƣợng cellulose của mẫu nghiên cứu. Hợp chất tạo thành có độ hấp mạnh nhất ở
bƣớc sóng 610 nm.
- Cách tiến hành:
o Cho 0,5 ml dịch mẫu (đã pha loãng đến nồng độ thích hợp) vào ống
nghiệm và thêm 5 ml thuốc thử Anthrone.
o Đun sôi cách thủy hỗn hợp trong 5 phút. Làm lạnh nhanh rồi đo OD ở
bƣớc sóng 610 nm (hình 2.3).
Từ giá trị OD thu đƣợc, dựa vào đồ thị đƣờng chuẩn cellulose theo OD suy
ra hàm lƣợng cellulose trong mẫu.
Hình 2.2. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Miller
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
Hình 2.3. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Kiursher – Hoff
2.4.1.5. Xác định hàm lượng acid tổng bằng NaOH 0,1N với chỉ thị
phenolphthalein.
- Nguyên lý: Dùng kiềm tiêu chuẩn NaOH 0,1N hoặc KOH 0,1N để trung
hòa các acid có trong mẫu với phenolphthalein làm chỉ thị màu.
- Tiến hành: cho một lƣợng mẫu vào cốc thủy tinh dung tích 250ml và nhỏ
vài giọt chỉ thị phenolphtalien 1% vào. Đem cốc đi chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến
khi dung dịch chuyển sang màu hồng bền vững thì dừng. Đọc thể tích NaOH0,1N
tiêu tốn (giả sử B ml). Tính kết quả:
Mẫu lỏng: Xa = K .B .F . 100/V
Trong đó:
B: số ml NaOH 0,1N đã sử dụng chuẩn độ .
F: là hệ số pha loãng tổng cộng .
V: thể tích (mẫu lỏng) mẫu đem thí nghiệm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
39
K: biểu thị số g acid tƣơng đƣơng 1ml NaOH 0,1N. Đối với ethanol
K = 0,0064g/ml.
Hình 2.4. Mẫu sau khi chuẩn độ acid
2.4.1.6. Phương pháp xác định độ cồn bằng khúc kế
Nguyên tắc hoạt động của khúc xạ kế: dựa theo định luật Snell trong khúc xạ
ánh sáng. Chỉ số khúc xạ (n) của một chất so với không khí là tỷ lệ giữa sin của góc
tới và sin của góc khúc xạ của chùm tia sáng truyền từ không khí vào chất đó.
Tiến hành:
- Hút vài giọt mẫu cần đo lên bề nặt khúc xạ kế.
- Nhìn vào thang đo và xác định độ cồn, đƣờng.
2.4.1.7. Phương pháp xác định pH
Xác định PH của dung dịch bằng máy đo bút pH.
- Cho dung dịch vào cốc thủy tinh 100ml
- Nhúng bút đo pH vào đọc kết quả hiền thị trên máy
- Sau đó rửa bút bằng nƣớc cất rồi trung hoà bằng dung dịch KC1 tiếp tục cho
vào cốc để đo thực hiện 2-3 lần lấy kết quả chính xác nhất.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
40
Hình 2.5. Nguyên liệu sau khi đƣợc trung hòa bằng NaOH 10N
2.4.2. Phƣơng pháp vi sinh.
2.4.2.1. Phương pháp giữ giống nấm men
Chuẩn bị môi trƣờng SDA có chứa Agar, rót 10 ml dung dịch vào ống
nghiệm và đậy nút bông lại. Sau đó đem đi hấp tiệt trùng, lấy ra để nghiêng cho
agar đông lại.
Tiến hành cấy giống nấm men từ ống nghiệm gốc sang ống môi trƣờng thạch
nghiêng đã chuẩn bị sẵn từ trƣớc. Công việc này tiến hành trong tủ cấy vi sinh để
tránh bị nhiễm các vi sinh vật khác có ảnh hƣởng đến men giống và quá trình lên
men sau này. Định kì cấy chuyền giống là 1 tháng 1 lần.
2.4.2.2. Phương pháp nhân giống
Giống nấm men trƣớc khi đƣa vào lên men cần đƣợc nhân gống nhằm tăng
sinh khối, tăng hoạt lực giống. S. cerevisiae và P. anomala đƣợc phân lập và hoạt
hóa trên môi trƣờng SDA.
- Sau khi môi trƣờng nấm men đã phát triển tốt trên môi trƣờng thạch nghiêng
cấy ria vào đĩa petri chứa môi trƣờng SDA, ủ ở nhiệt độ phòng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
41
- Lấy 1 khuẩn lạc rời chai chứa 100 ml môi trƣờng SDB, nuôi cấy lắc ở nhiệt
độ phòng.
Hình 2.6. S. cerevisiae và P.anomala đã đƣợc nhân giống trên môi trƣờng
SDB
Sau khi khảo sát đƣờng cong tăng trƣởng sẽ xác định đƣợc thời gian nhân
giống tốt nhất cho nấm men.
2.4.2.3. Định lượng số tế bào bằng phương pháp đếm khuẩn lạc
Nguyên tắc: Xác định gián tiếp số lƣợng tế bào bằng cách đếm khuẩn lạc
mọc trên môi trƣờng thạch, qua đó xác định đƣợc số tế bào sống.
Tiến hành:
o Pha loãng mẫu: pha loãng mẫu theo các dãy số thấp phân thích hợp
nhƣ: 10-1
, 10-2
, 10-3
, 10-4
, 10-5
.
o Trải mẫu: dùng micropipette hút 20µl dịch mẫu đã pha loãng ở nồng
độ thích hợp cho vào môi trƣờng đĩa thạch. Sử dụng que cấy trang
bằng thủy tinh đã đƣợc khử trùng để trải đều các tế bào trên bề mặt
thạch, ủ ở nhiệt độ phòng.
o Kết thúc thời gian ủ, lấy các đĩa thạch ra, tiến hành đem tất cả khuẩn
lạc xuất hiện trên đĩa sau ủ. Chọn các khuẩn lạc đếm đƣợc từ 25-250
để tính toán.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
42
Hình 2.7. Cấy trang
o Mật độ tổng của nấm men đƣợc tính theo công thức:
Trong đó:
A: mật độ tế bào (cfu/ml)
: Số khuẩn lạc/đĩa
: Độ pha loãng
: thể tích dịch huyền phù cho vào mỗi
đĩa (ml)
Làm tròn kết quả A có đƣợc, ghi lại 2 chữ số có nghĩa và biểu thị kết quả
dƣới dạng thập phân giữa 1,0 và 9,9 nhân với 10n (n là số mũ).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
43
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm của chủng nấm men sử dụng trong đề tài
3.1.1. Saccharomyces cerevisiae
Đặc điểm hình thái: S. cerevisiae sau khi đƣợc hoạt hóa, nhân giống và nuôi
cấy trên môi trƣờng SDA thời gian 48h, thu đƣợc khuẩn lạc có hình tròn, lồi, trơn,
màu trắng, đƣờng kính từ 1 – 2mm (hình 3.1).
Hình 3.1. Đặc điểm đại thể (a), vi thể (b) của S.cerevisiae
S. cerevisiae đƣợc hoạt hóa 24 giờ trong môi trƣờng mới để nấm men phát
triển sinh khối. Khảo sát đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae (hình 3.2)
Qúa trình sinh trƣởng và phát triển của S. cerevisiae đƣợc thể hiện trong 4
pha
Pha lag từ 0h (3,89×107
cfu/ml) đến 10h (5,89×107
cfu/ml) mật độ tế bào S.
cerevisiae tăng chậm. Đây là khoảng thời gian vi sinh vật chƣa tiến hành sinh sản
a) Khuẩn lạc S. cerevisiae (môi
trƣờng SDA)
b) Tế bào S. cerevisiae quan sát
bằng kính hiển vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
44
mà chỉ xảy ra quá trình thích nghi với môi trƣờng nuôi cấy mới. Số tế bào tăng hoặc
giảm không đáng kể nhƣng sự trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
Pha log từ 10h đến 18h, mật độ tế bào nấm men tăng đáng kể, tại 18h đạt 8,
71×108
cfu/ml. Tại pha này tốc độ sinh sản của vi sinh vật đạt cực đại. Tế bào vừa
sinh sản mạnh vừa tăng sinh khối, tế bào phát triển theo cấp số nhân. Ở giai đoạn
này S. cerevisiae tiến hành tổng hợp enzyme với số lƣợng và chất lƣợng rất cao.
Pha cân bằng từ 18h đến 38h quần thể tế bào ổn định, tỷ lệ sinh ra bằng với
tỷ lệ chết đi, sản phẩm trao đổi chất tích tụ nhiều, chất dinh dƣỡng cạn kiệt, tại 38h
là 1,15×109
cfu/ml.
Pha suy vong từ 38h trở đi, mật độ tế bào nấm men có xu hƣớng giảm, tại
48h là 3,39×108
cfu/ml. Tế bào chết tăng dần, dinh dƣỡng cạn kiệt, các tế bào sống
trở nên già đi. Số lƣợng tế bào sinh ra không cân bằng với số tế bào chết.
Hình 3.2. Đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae (môi trƣờng SDB)
Theo kết quả thí nghiệm thì thời gian sử dụng S. cerevisiae cho quá trình lên
men tốt nhất là cuối pha log 18h.
3.1.2. Pichia anomala
7.59
7.77
8.94
9.06
8.53
7
7.5
8
8.5
9
9.5
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48
log
(cfu/ml)
thời gian khảo sát (giờ)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
45
P. anomala sau khi đƣợc hoạt hóa, nhân giống và nuôi cấy trên môi trƣờng
SDA thời gian 48h, thu đƣợc khuẩn lạc có hình tròn, lồi, trơn, màu trắng đục, có
tâm trắng, đƣờng kính từ 1 – 2mm (hình 3.3).
Hình 3.3. Đặc điểm đại thể (a) và vi thể (b) của P. anomala
P. anomala đƣợc hoạt hóa 24 giờ trong môi trƣờng mới để nấm men phát
triển sinh khối. Khảo sát đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala (hình 3.4)
Tƣơng tự nhƣ S. cerevisiae, đƣờng cong tăng trƣởng của P. anomala cũng
gồm 4 pha: pha lag, pha log, pha cân bằng và pha suy vong. Pha lag bắt đầu từ 0h
(2,14×107
cfu/ml) đến 6h (7,24×107
cfu/ml). Pha log bắt đầu từ 8h đến 20h, tại 20h
là 1,05×1011
cfu/ml. Pha cân bằng từ 20h đến 36h, mật độ tế bào tại 36h là
1,74×1011
cfu/ml. Pha suy vong từ 36h trở đi, mật độ tế bào nấm men giảm, tại 48h
là 1,15×1010
cfu/ml.
Theo kết quả thí nghiệm thì thời gian sử dụng P. anomala cho quá trình lên
men tốt nhất là cuối pha log 20h.
a) Khuẩn lạc P. anomala (môi
trƣờng SDA)
b) Tế bào P. anomala quan sát bằng
kính hiển vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
46
Hình 3.4. Đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala (môi trƣờng SDB)
3.2. Phân tích thành phần vỏ chuối và bã nguyên liệu sau khi lên men lần 1
Bảng 3.1. Thành phần vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1
Thành phần Hàm lƣợng
Vỏ chuối khô Bã chuối sau lên men lần 1
Độ ẩm (%) 7,5 42,0
Độ tro (%) 9,4 _
Lignin (%) 22,3 0,15
Đƣờng khử (mg/g) 142,6 59,7
Cellulose (mg/g) 367,8 38,5
Qua khảo sát một số thành phần của vỏ chuối khô và bã chuối đã lên men lần
1 đƣợc trình bày trong bảng 3.1 cho thấy bã nguyên liệu lên men lần 1 sau khi vắt
đến độ ẩm 42%, lignin chiếm 0,15%, đuờng khử chiếm 59,7 mg/ml, cellulose lúc
này chiếm 38,5 mg/g thành phần chất khô, có thể thấy bã chuối sau lên men lần 1 có
7.33
7.86
11.02
11.24
10.06
7
7.5
8
8.5
9
9.5
10
10.5
11
11.5
12
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48
log(cfu/ml)
Thời gian khảo sát (giờ)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
47
hàm lƣợng lignin khá thấp khi này cấu trúc nguyên liệu trở nên lỏng lẻo nên dễ
dàng tách đuờng, đuờng khử tƣơng đối cao và là một nguồn nguyên liệu tiềm năng
cho việc tái sử dụng cho sản xuất bioethanol.
a) Vỏ chuối khô sau khi ray nhỏ b) Bã chuối sau lên men lần 1
Hình 3.5. Vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1
3.3. Quá trình thủy phân và lên men đồng thời
3.3.1. Khảo sát quá trình SSF lần 2 theo thời gian
Thực hiện khảo sát quá trình SSF lần 2 theo thời gian. Thí nghiệm đƣợc lặp
lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày trong các đồ thị và bảng sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
48
Bảng 3.2.Tổng hợp kết quả nghiên cứu thu đƣợc theo thời gian
Thời
gian
(giờ)
HL đƣờng
tổng
(ºBx)
HL
cồn
(%)
HL đƣờng
khử
(mg/ml)
HL
cellulose
(mg/ml)
HL acid
(g/l)
Mật độ tế
bào
(CFU/ml)
0 2,8 0 5,01 35,81 0,93 1,51×109
6 2,9 1,0 5,86 34,80 0,93 7,38×109
12 3,0 1,3 6,11 33,27 0,92 1,28×1010
18 3,2 1,4 6,54 31,06 0,88 1,57×1010
24 3,5 1,4 6,65 28,11 0,90 8,75×1010
30 3,4 1,5 5,96 27,06 0,92 9,78×1010
36 3,1 1,4 7,53 24,67 0,91 1,02×1011
42 3,2 1,4 5,74 27,50 0,91 1,14×1011
48 3,5 1,6 3,80 25,31 0,93 1,21×1011
54 3,1 1,4 4,31 26,51 0,93 8,04×1010
60 3,0 1,4 1,49 28,77 0,90 7,19×1010
66 3,0 1,3 1,67 28,82 0,93 6,86×1010
72 3,0 1,3 2,01 30,09 0,92 4,14×010
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
49
Hình 3.6. Sự biến đổi của HL đƣờng khử theo thời gian
Hình 3.7. Sự biến đổi của HL cồn theo thời gian
5.01
6.65
5.74
3.8
4.31
1.49
2.01
3.02
5.11
3.67
0
1
2
3
4
5
6
7
0 20 40 60 80
HL
đƣờng
khử
(mg/ml)
Thời gian (giờ)
Mẫu có tiền
xử lý
Đối chứng
0
1.5
1.4
1.6
1.3
0.3
0.4
0.3
0.5
0.3
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
0 20 40 60 80
HL
cồn
(%)
Thời gian (giờ)
Mẫu có
tiền xử lý
Đối chứng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
50
Hình 3.8. Sự biến đổi của HL cellulose theo thời gian
Hình 3.9. Ảnh hƣởng của thời gian đến sự phát triển tế bào
Hàm lƣợng đƣờng khử biến thiên không đồng đều, tăng dần từ 0h (5,01 mg/ml)
đến 24h (6,65 mg/ml), sau đó có xu hƣớng giảm tại 48h (3,08 mg/ml) và tiếp tục
tăng nhẹ tại 54h (4,31 mg/ml). Tại 60h hàm lƣợng đƣờng khử là 1,49 mg/ml và tăng
nhẹ ở 72h (2,01 mg/ml)
35.81
24.67
27.5 25.31
30.09
49.53
19.39
26.66
9.84
0
10
20
30
40
50
60
0 20 40 60 80
HL
cellulose
(mg/ml)
Thời gian (giờ)
Mẫu có
tiền xử lý
Đối chứng
9.18
10.2
10.94
11.08
10.62
9
9.5
10
10.5
11
11.5
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72
Log
(cfu/ml)
Thời gian (giờ)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
51
Tại 0h chƣa có ethanol sinh ra do enzyme và nấm men vừa đƣợc cho vào. Trải
qua các mốc thời gian đến 30h, hàm lƣợng cồn liên tục đƣợc tạo ra, hàm lƣợng cồn
tại 30h là 1,5%. Sau đó giảm ở mốc 36h và 42h là 1,4%, và tiếp tục tăng đến giá trị
cực đại tại 48h (1,6%). Sau đó hàm lƣợng cồn có xu hƣớng giảm nhẹ đến 72h
(1,3%).
Tại 0h hàm lƣợng cellulose đạt 35,81 mg/ml và giảm dần đến 36h (24,67
mg/ml). Sau đó tăng nhẹ tại 42h (27,50 mg/ml)và giảm tại 48h (25,31 mg/ml), tiếp
tục tăng dần đến 72h (30,09 mg/ml).
Theo kết quả cho thấy mẫu đối chứng hàm lƣợng đƣờng khử và cồn tạo thành
tƣơng đối thấp. Hàm lƣợng đƣờng khử cao nhất là 5,11 mg/ml tại 42h và thấp nhất
là 3,02 tại 24h. Hàm lƣợng cồn dao động từ 0,3 đến 0,5%. Vì vậy việc lên men có
tiền xử lý cũng là một trong những yếu tố quan trọng mà ta cần lƣu ý.
Theo kết quả ở trên thì ta có thể lý giải nhƣ sau, khi kéo dài thời gian lên men thì
hàm lƣợng ethanol sinh ra tăng và đạt cao nhất ở thời điểm 48h, do đây là thời điểm
mà nấm men hoạt động tốt nhất. Khi tiếp tục kéo dài thời gian lên men đến 72h thì
lƣợng ethanol có xu hƣớng giảm do bị ức chế bởi acid sinh ra trong quá trình lên
men và một phần chuyển hóa thành các hợp chất ức chế khác nên hàm lƣợng
cellulose có xu hƣớng tăng nhẹ. Mặc khác khi kéo dài thời gian lên men thì hàm
lƣợng đƣờng khử có xu hƣớng giảm do enzyme thủy phân hết cellulose là ethanol
giảm đi.
Thời gian cũng là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng của sản phẩm.
Thời gian lên men phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ nhiệt độ lên men, nồng độ
đƣờng, chủng nấm men,…Thời gian lên men đƣợc tính bắt đầu từ khi cấy chủng
nấm men vào môi trƣờng lên men, nhƣng thời gian kết thúc thì tùy thuộc vào từng
môi trƣờng lên men cụ thể và tùy thuộc vào mục đích lên men mà ta dừng quá trình
lên men.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
52
Trong gian đoạn đầu của quá trình lên men phải cho dịch đƣờng tiếp xúc với
oxy. Lúc này nấm men cần oxy để tích lũy một lƣợng sinh khối cần thiết cho quá
trình lên men. Tiếp theo, để chuyển hóa đƣờng thành ethanol, nấm men phải đƣợc
phát triển trong điều kiện yếm khí hoàn toàn. Vì trong môi trƣờng này, sự hô hấp
của nấm men bị ức chế và bắt đầu phải tìm năng lƣợng cần thiết bằng con đƣờng lên
men. Để đáp ứng năng lƣợng cần thiết thì nấm men cần phân hủy một lƣợng đƣờng
lớn và đƣờng sẽ chuyển hóa thành ethanol và CO2. Đó là nguyên nhân muốn có
ethanol nhiều thì không đƣợc thoáng khí môi trƣờng. Nếu có oxy thì trong giai đoạn
này rƣợu sẽ tiếp tục chuyển hóa thành acid acetic làm sản phẩm bị chua.
3.3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme bổ sung
Thực hiện khảo sát của lƣợng enzyme cho vào lên quá trình SSF lần 2. Thí
nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày trong các đồ
thị và bảng sau.
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ enzyme bổ sung khác nhau ở
48h
Tỷ lệ enzyme
bổ sung (%)
HL đƣờng
khử (mg/ml)
HL đƣờng
tổng (ºBx)
HL cellulose
(mg/ml)
HL cồn (%)
0,1 2,87 3,4 29,48 1,4
0,3 5,31 3,0 23,53 1,4
0,5 7,49 3,0 15,86 1,6
0,7 7,63 3,0 15,22 1,6
0,9 7,94 3,0 13,32 1,6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
53
Hình 3.10. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung
Hình 3.11. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung
2.87
5.31
7.49 7.63
7.94
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0.1 0.3 0.5 0.7 0.9
HL
đƣờng
khử
(mg/ml
)
Tỷ lệ enzyme bổ sung (%)
29.48
23.53
15.86 15.22
13.32
0
5
10
15
20
25
30
35
0.1 0.3 0.5 0.7 0.9
HL
cellulose
(mg/ml
)
Tỉ lệ enzyme bổ sung (%)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
54
Hình 3.12. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung
Dựa vào kết quả thu đƣợc cho thấy hàm lƣợng đƣờng khử tỉ lệ thuận với %
enzyme cho vào. Hàm lƣợng đƣờng khử thấp nhất ở 0,1% là 2,87 mg/ml và cao
nhất ở 0,9% là 7,94 mg/ml.
Khi lƣợng enzyme tăng từ 0,1% đến 0,9% thì hàm lƣợng cellulose giảm dần
từ 29,48 mg/ml xuống còn 13,32 mg/ml.
Thủy phân và lên men đồng thời bao gồm hai quá trình diễn ra song song,
thủy phân cellulose thành glucose và lên men glucose thành ethanol. Phản ứng thủy
phân là phản ứng dị thể rắn/ lỏng, trong khi đó phản ứng lên men là phản ứng đồng
thể. Khi sử dụng nồng độ enzyme nhỏ (0,1% và 0,3%) thì nồng độ cồn sinh ra thấp
(1,4%) vì khi dùng lƣợng enzyme nhỏ khả năng hấp thụ lên bề mặt sơ sợi kém dẫn
đến khả năng xâm nhập vào cấu trúc cellulose trở nên khó khăn. Khi sử dụng nồng
độ enzyme 0,5% thì nồng độ cồn sinh ra tăng cao (1,6%). Khi tăng đến các nồng độ
enzyme 0,7% và 0,9% thì nồng độ cồn sinh ra vẫn không thay đổi (1,6%) vì khi ở
nồng độ cao xảy ra quá trình cạnh tranh hấp thụ lên bề mặt sơ sợi dẫn đến nồng độ
cồn thu đƣợc vẫn không đổi.
1.4 1.4
1.6 1.6 1.6
1.3
1.35
1.4
1.45
1.5
1.55
1.6
1.65
0.1 0.3 0.5 0.7 0.9
HL
cồn
(%)
Tỷ lệ enzyme bổ sung (%)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
55
Enzyme ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình thủy phân. Khi tỷ lệ enzyme cho
vào tăng sẽ có nhiều enzyme cùng lúc tấn công vào cơ chất nên lƣợng đƣờng sinh ra
tăng. Khi enzyme tấn công vào celulose, những cellulose có cấu trúc xốp và vô định
hình sẽ dễ bị thủy phân trƣớc. Khi những phần cellulose mất đi thì tốc độ phản ứng
thủy phân cũng giảm dần, khả năng tấn công vào những cấu trúc còn lại của
cellulose trở nên khó khăn hơn. Vì vậy ở giai đoạn này nếu lƣợng enzyme bổ sung
vào tăng lên cũng không giúp cải thiện tốc độ phản ứng cũng nhƣ tạo thành nhiều
glucose hơn. Việc này cho thấy ứng với mỗi lƣợng cơ chất nhất định có một lƣợng
enzyme nhất định để hiệu suất đạt cƣc đại. Mặt khác, về chi phí để mua enzyme rất
cao nên cần đƣợc cân nhắc. Vì vậy trong thí nghiệm này tỉ lệ enzyme bổ sung thích
hợp nhất là 0,5%.
3.3.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men bổ sung
Giống nấm men phải đƣợc nuôi cấy để đạt đến mật độ tế bào là 109
cfu/ml
(tƣơng ứng với thời điểm 18h đến 20h trên đƣờng cong tăng trƣởng).
Thực hiện khảo sát tỉ lệ nấm men bổ sung vào quá trình SSF lần 2. Thí
nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày trong các đồ
thị và bảng sau.
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ nấm men bổ sung khác nhau ở 48h
Tỷ lệ nấm
men bổ sung
(%)
HL đƣờng
khử (mg/ml)
HL đƣờng
tổng (ºBx)
HL cellulose
(mg/ml)
HL cồn (%)
1 5,35 3,0 28,12 1,3
3 3,91 2,9 27,47 1,4
5 3,86 3,0 24,51 1,5
7 3,58 3,0 13,07 1,5
9 1,75 3,0 10,11 1,5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
56
Hình 3.13. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung
Hình 3.14. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung
5.35
3.91 3.86
3.58
1.75
0
1
2
3
4
5
6
1 3 5 7 9
HL
đƣờng
khử
(mg/ml)
Tỷ lệ nấm men bổ sung (%)
28.12 27.47
24.51
13.07
10.11
0
5
10
15
20
25
30
1 3 5 7 9
HL
cellulose
(mg/ml)
Tỷ lệ nấm men bổ sung (%)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
57
Hình 3.15. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung
Tỉ lệ nấm men bổ sung vào dịch lên men là bằng nhau, cụ thể nhƣ ở tỉ lệ 1%
thì mỗi loại đều bổ sung 1%. Hàm lƣợng đƣờng khử giảm dần theo tỉ lệ nấm men
bổ sung vào, tại tỷ lệ nấm men 1% thì hàm lƣợng đƣờng khử là 5,35 mg/ml và tại tỷ
lệ 9% là 1,75 mg/ml.
Hàm lƣợng cellulose đạt cao nhất ở tỷ lệ nấm men bổ sung 1% là 28,12
mg/ml và giảm dần đến tỷ lệ 9% là 10,11 mg/ml.
Hàm lƣợng cồn tăng dần từ tỷ lệ 1% đến 5% (từ 1,3% đến 1,5%) và không
thay đổi ở các tỷ lệ 7% và 9%. Đối với tỷ lệ nấm men bổ sung 1% và 3%, hàm
lƣợng nấm men bổ sung vào quá ít nên không đủ để lên men hết lƣợng đƣờng tạo
ra. Đối với tỷ lệ nấm men 5% trở đi, hàm lƣợng nấm men tƣơng đối cao nên hiệu
quả lên men tăng cao so với tỷ lệ 1% và 3%.
Nấm men là nhân tố tạo ra quá trình lên men, chuyển hóa đƣờng thành
ethanol và khí carbonic. Trên thực tế, tỷ lệ nấm men bổ sung tăng thì hiệu suất lên
men tăng dần. Khi hàm lƣợng nấm men vƣợt quá ngƣỡng giá trị cần thêm vào dịch
lên men thì hiệu suất chuyển hóa ethanol sẽ không tăng nữa. Khi mật độ nấm men
quá cao, nấm men có xu hƣớng cạnh tranh nguồn dinh dƣỡng để sinh trƣởng và phát
1.3
1.4
1.5 1.5 1.5
1.2
1.25
1.3
1.35
1.4
1.45
1.5
1.55
1 3 5 7 9
HL
cồn
(%
)
Tỷ lệ nấm men bổ sung (%)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
58
triển thay vì lên men ethanol. Vì vậy dựa trên kết quả của thí nghiệm này thì ta chọn
tỉ lệ bổ sung nấm men 5% là thỏa mãn với yêu cầu của thí nghiệm.
3.3.4. Ảnh hưởng của pH môi trường ban đầu đến quá trình lên men
Thực hiện khảo sát giá trị pH môi trƣờng ban đầu chuẩn bị cho quá trình SSF
lần 2. Thí nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày
trong các đồ thị và bảng sau.
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các nồng độ pH khác nhau
Nồng độ pH HL đƣờng
khử (mg/ml)
HL đƣờng
tổng (ºBx)
HL cellulose
(mg/ml)
HL cồn (%)
4,0 11,39 2,0 20,07 1,0
4,5 7,96 2,6 25,31 1,5
5,0 4,70 3,0 18,59 1,6
5,5 2,50 3,6 11,05 1,4
6,0 1,40 3,6 7,96 1,3
Hình 3.16. Sự biến đổi của HL đƣờng khử phụ thuộc vào các nồng độ pH khác
nhau
11.39
7.96
4.7
2.5
1.4
0
2
4
6
8
10
12
4 4.5 5 5.5 6
HL
đƣờng
khử
(mg/ml)
Nồng độ pH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
59
Hình 3.17. Sự biến đổi của HL cellulose phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau
Hình 3.18. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau
Qua kết quả thí nghiệm cho thấy hàm lƣợng đƣờng khử cao nhất ở nồng độ
pH 4,0 là 11,39 mg/ml và thấp nhất tại pH 6,0 là 1,40 mg/ml.
Tại pH 4,0 thì hàm lƣợng cellulose là 20,07 mg/ml và tăng lên khi pH 4,5 (
25,31 mg/ml), sau đó bắt đầu giảm dần tại pH 6,0 là 7,96 mg/ml.
Hàm lƣợng cồn tại pH 4,0 là 1,0%, tăng dần đều đến pH 5,0 (1,6%) sau đó
giảm dần đến pH 6,0 là 1,3%.
20.07
25.31
18.59
11.05
7.96
0
5
10
15
20
25
30
4 4.5 5 5.5 6
HL
cellulose
(mg/ml)
Nồng độ pH
1
1.5
1.6
1.4
1.3
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
4 4.5 5 5.5 6
HL
cồn
(%)
Nồng độ pH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
60
Nồng độ ion H+
trong canh trƣờng ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của nấm
men. Chúng có khả năng là thay đổi điện tích của tế bào, làm tăng hoặc giảm mật
độ thẩm thấu của các chất dinh dƣỡng cũng nhƣ chiều hƣớng của quá trình lên men.
Mỗi vi sinh vật chỉ có thể hoạt động tốt trong trạng thái ion nhất định, trạng thái này
phụ thuộc vào pH của canh trƣờng. Trong điều kiện lên men ethanol, pH tối ƣu để
tạo ethanol là 4,5 – 5,0. Nếu pH thấp khoảng 3,0 – 4,0 nấm men còn hoạt động
đƣợc và vi khuẩn bị ức chế, pH hơi cao hơn thì sẽ tạo ra sản phẩm có độ chua thấp,
sản phẩm dễ bị nhiễm khuẩn và các sản phẩm phụ trong quá trình lên men sẽ tạo ra
nhiều hơn, lên men có hiệu suất thấp.
Theo kết quả thí nghiệm cho thấy ở tại pH 5,0 enzyme hoạt động có hiệu quả
và sinh ra đƣợc nhiều ethanol. Khoảng pH hoạt động của enzyme rất có ý nghĩa với
sản xuất công nghiệp vì trong quy mô công nghiệp, việc giữ pH ở một giá trị không
đổi là rất khó khăn. Vì vậy việc đƣa ra một khoảng pH hoạt động sẽ giúp quá trình
vận hành trở nên đơn giản hơn và đạt hiệu quả quá trình cao.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
61
Chƣơng 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Thông qua đồ án có một số kết luận nhƣ sau:
- Xác định đƣợc thành phần vỏ chuối gồm: độ ẩm 7,5%, độ tro 9,4%,
lignin 22,3%, hàm lƣợng đƣờng khử 142,6 mg/g, hàm lƣợng cellulose
367,8 mg/g.
- Xác định đƣợc thành phần nguyên liệu sau lên men lần 1 gồm: độ ẩm
42,0%, lignin 0,15%, hàm lƣợng đƣờng khử 59,7 mg/g, hàm lƣợng
cellulose 38,5 mg/g.
- Khảo sát đƣợc đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae, thời điểm thích
hợp để lên men là sau 18h nhân giống với mật độ tế bào đạt
8,71×108
cfu/ml.
- Khảo sát đƣợc đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala, thời điểm thích
hợp để lên men là sau 20h nhân giống với mật độ tế bào đạt
1,05×1011
cfu/ml.
- Quá trình tiền xử lý với thông số gồm: tác nhân acid acetic 2,75% (v/v), tỉ
lệ nguyên liệu / dung dịch là 1:20, thời gian là 48h.
- Quá trình thủy phân và lên men đồng thời với các thông số tối ƣu gồm:
o Thời gian lên men là 48h
o Tỷ lệ enzyme bổ sung là 0,5% (v/v).
o Tỷ lệ nấm men bổ sung là 5% (v/v) cho mỗi loại.
o pH môi trƣờng ban đầu là 5,0.
o Lƣợng ethanol thu đƣợc là 1,6%.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
62
So với đề tài trƣớc thì đã rút ngắn đƣợc thời gian lên men từ 72h xuống còn
48h, tỷ lệ enzyme bổ sung giảm từ 0,7% (v/v) xuống còn 0,5% (v/v), tỷ lệ nấm men
bổ sung giảm từ 9% (v/v) còn 5% (v/v) cho mỗi loại.
Kết quả cho thấy có thể tái sử dụng bã cơ chất là vỏ chuối để lên men thu
nhận ethanol. Tuy nhiên kết quả còn chƣa đƣợc khả quan lắm vì lƣợng ethanol sinh
ra còn khá thấp.
4.2. Đề nghị
Kết hợp sử dụng nhiều chủng nấm men khác có khả năng sử dụng nguồn
đƣờng 5 carbon và 6 carbon hiệu quả hơn.
Khảo sát thêm ảnh hƣởng của nhiệt độ đến quá trình lên men.
Bổ sung thêm các chất dinh dƣỡng để cải thiện hàm lƣợng ethanol tạo thành.
Xây dựng quy trình sản xuất ở quy mô công nghiệp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bích, N.T.N., Kỹ thuật cellulose và giấy. 2003, Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hoàng Minh Nam (2009): Nghiên cứu công nghệ và thiết bị liên tục xử lý
rơm rạ bằng hơi nước để lên men etanol. ĐH Bách Khoa- Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
3. Huỳnh Ngọc Vĩ, 2008. Nghiên cứu sản xuất ethanol từ bã khoai mì, Luận
văn tốt nghiệp đại học, khoa Kĩ thuật Hóa học, đại học Bách Khoa, Tp Hồ
Chí Minh.
4. Nguyễn Thị Hằng Nga, Nghiên cứu khả năng sản xuất bioethanol sinh học từ
phụ phế phẩm nông nghiệp, Luận văn thạc sĩ, ĐH Khoa Học Tự Nhiên Tp
HCM, Việt Nam, 2009.
5. Võ Thị Kiều Thanh ,2013. Nghiên cứu sản xuất bioethanol từ rong biển,
nghiên cứu khoa học, Viện sinh học Nhiệt Đới, TP. Hồ Chí Minh.
TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI
6. A. Sluiter, B.H., D. Hyman, C. Payne, R. Ruiz, C. Scarlata, J. Sluiter, D.
Templeton, and J. Wolfe, Determination of Total Solids in Biomass and
Total Dissolved Solids in Liquid Process Samples. Laboratory Analytical
Procedure (LAP), 2008.
7. Chandel AK, Chan EC, Rudravaram R, Narasu ML, Rao LV, Ravinda
(2007), “Economics and environmental impact of bioethanol production
technologies: an appraisal”, Biotechnol Mol Biol Rev, pp. 14-32.
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phương pháp thủy phân và lên men đồng thời (ssf) với saccharomyces cerevisiae và pichia anomala
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phương pháp thủy phân và lên men đồng thời (ssf) với saccharomyces cerevisiae và pichia anomala
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phương pháp thủy phân và lên men đồng thời (ssf) với saccharomyces cerevisiae và pichia anomala

More Related Content

What's hot

LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...
 LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS... LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS...
LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...Ton Day
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom raNghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom raLuong NguyenThanh
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímljmonking
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàunhuphung96
 
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóng
Nghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóngNghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóng
Nghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​Man_Ebook
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019PinkHandmade
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmNghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duong
Tiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duongTiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duong
Tiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duongChu Kien
 
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếTìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếThanh Hoa
 

What's hot (20)

LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...
 LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS... LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS...
LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom raNghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
Nghiên cứu sản xuất ethanol tu rom ra
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
 
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả NhàuĐánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
Đánh giá hàm lượng tổng phenolic và flavonoid trong quả Nhàu
 
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
 
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ongKhảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
 
Nghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóng
Nghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóngNghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóng
Nghiên cứu trích ly pectin từ vỏ thanh long bằng phương pháp vi sóng
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmNghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
 
Biodiesel
BiodieselBiodiesel
Biodiesel
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống đóng chai từ thảo mộc thiên nhiên quy...
 
Tiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duong
Tiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duongTiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duong
Tiet 15 sản xuất ruou etylic tu ri duong
 
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếTìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
 
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAYĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
 

Similar to Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phương pháp thủy phân và lên men đồng thời (ssf) với saccharomyces cerevisiae và pichia anomala

Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điềuKhảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điềuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệmNghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệmTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...
Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...
Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...
Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...
Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...
Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...
Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phương pháp thủy phân và lên men đồng thời (ssf) với saccharomyces cerevisiae và pichia anomala (20)

Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
 
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
Phân lập vi khuẩn lactic trong khoang miệng có khả năng ức chế sự tạo màng si...
 
Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điềuKhảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
 
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệmNghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí nghiệm
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
 
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
 
Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...
Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...
Khảo sát hiệu lực diệt sâu và khả năng sinh sản của hai chủng tuyến trùng s –...
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
 
Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...
Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...
Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ưu nấm trichoderma harzianum để thu nh...
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
 
Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...
Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...
Nghiên cứu thu nhận và khảo sát một số hoạt tính của sophorolipids qua quá tr...
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ ...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
 
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng iso 22000 cho sản phẩm bia lon tại công ...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phương pháp thủy phân và lên men đồng thời (ssf) với saccharomyces cerevisiae và pichia anomala

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THỬ NGHIỆM TẬN DỤNG BÃ VỎ CHUỐI SẢN XUẤT BIOETHANOL ĐỂ TIẾP TỤC THU NHẬN SẢN PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦY PHÂN VÀ LÊN MEN ĐỒNG THỜI (SSF) VỚI Saccharomyces cerevisiae và Pichia anomala. Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TƯỞNG AN Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT MSSV: 1311101021 Lớp: 13DSH05 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  • 2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Là sinh viên năm cuối của trƣờng Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, nay đƣợc vinh dự làm đồ án tốt nghiệp để hoàn thành chƣơng trình học của mình. Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Trần Thị Tƣởng An tiến hành tại Phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và Biomass, ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. Những số liệu, hình ảnh trong bài hoàn toàn trung thực chƣa từng đƣợc ai công bố. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thị Ánh Nguyệt
  • 3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ, là ngƣời đã sinh thành, nuôi dƣỡng, giáo dục và động viên, là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho con, là ngƣời giúp con đứng vững sau những lần vấp ngã. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình truyền đạt cho em những kiến thức quý giá ngay từ những ngày đầu tiên bƣớc chân vào giảng đƣờng đại học. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trần Thị Tƣởng An đã trực tiếp hƣớng dẫn dìu dắt em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hoài Hƣơng, ngƣời đã giới thiệu em với cô Trần Thị Tƣởng An để tiến hành làm đề tài. Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đình Quân đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện đồ án tại phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và Biomass, ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. Cảm ơn các bạn Châu Nguyễn Quỳnh Nhƣ, Nguyễn Đăng Nguyên, Võ Mạnh Hùng, Văn Bảo Huy, Nguyễn Minh Thiện, Võ Thị Thảo Trang, Phạm Nhƣ Ngọc và anh Nguyễn Anh Duy đã cùng đồng hành, sát cánh và giúp đỡ mình trong suốt những ngày làm đồ án tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017 SVTH: Trần Thị Ánh Nguyệt
  • 4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. v LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 4 1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Bioethanol ................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về Bioethanol.......................................................................... 4 1.1.2. Sản xuất Bioethanol................................................................................. 4 1.2. Nguyên liệu Lignocellulose ........................................................................... 5 1.2.1. Cellulose .................................................................................................. 6 1.2.2. Hemicellulose........................................................................................... 7 1.3. Qúa trình sản xuất Bioethanol từ lignocellulose............................................ 9 1.3.1. Quá trình tiền xử lý.................................................................................. 10 1.3.2. Qúa trình thủy phân................................................................................. 12 1.3.3. Qúa trình lên men .................................................................................... 15 1.4. Giới thiệu sơ lƣợc nguyên liệu vỏ chuối........................................................ 22 1.4.1. Chuối ....................................................................................................... 22 1.4.2. Thànhphần hóa học của chuối ................................................................ 22 1.4.3. Diện tích và sản lượng trồng chuối ở nước ta ........................................ 23 1.5. Tình hình nguyên cứu bioethanol tại Việt Nam và trên thế giới................... 25 1.5.1. Tại Việt Nam ............................................................................................ 25 1.5.2. Trên thế giới............................................................................................. 25 CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 26 2.1. Địa điểm, thời gian và đối tƣợng nghiên cứu ................................................ 26 2.2. Nguyên vật liệu............................................................................................... 26
  • 5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ii 2.2.1. Nguyên liệu vỏ chuối ............................................................................... 26 2.2.2. Enzyme ..................................................................................................... 26 2.2.3. Nấm men .................................................................................................. 26 2.2.4. Dụng cụ và thiết bị................................................................................... 26 2.2.5. Môi trường nuôi cấy và hóa chất sử dụng .............................................. 28 2.3. Bố trí thí nghiệm............................................................................................. 30 2.3.1. Sơ đồ quy trình......................................................................................... 30 2.3.2. Bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 31 2.4. Phƣơng pháp phân tích................................................................................... 33 2.4.1. Phương pháp hóa lý................................................................................. 33 2.4.2. Phƣơng pháp vi sinh. ............................................................................... 40 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 43 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm của chủng nấm men sử dụng trong đề tài .......... 43 3.1.1. Saccharomyces cerevisiae....................................................................... 43 3.1.2. Pichia anomala........................................................................................ 44 3.2. Phân tích thành phần vỏ chuối và bã nguyên liệu sau khi lên men lần 1...... 46 3.3. Quá trình thủy phân và lên men đồng thời .................................................... 47 3.3.1. Khảo sátquá trình SSF lần 2 theo thời gian............................................ 47 3.3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme bổ sung ...................................................... 52 3.3.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men bổ sung.................................................... 55 3.3.4. Ảnh hưởng của pH môi trường ban đầu đến quá trình lên men............. 58 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 61 4.1. Kết luận ....................................................................................................... 61 4.2. Đề nghị ....................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 63 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 1
  • 6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT: Số thứ tự SHF: Separate Hydrolysis and Fermentation SSF: Simultaneous Saccharification Fermentation SSCF: Simultaneous Saccharification and Cofermentation Máy UV-VIS: Ultraviolet–visible spectroscopy HL: Hàm lƣợng SDA: Sabouraud Dextrose Agar SDB: Sabouraud Dextrose Broth
  • 7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sự tác động của các phƣơng pháp tiền xử lý khác nhau lên cấu trúc lignocellulose..............................................................................................................11 Bảng 1.2. Đặc điểm của các loại nấm men và vi khuẩn đƣợc xem xét để sản xuất ethanol từ nguyên liệu lignocellulose ........................................................................19 Bảng 1.3. Diện tích gieo trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: ha)....................23 Bảng 1.4. Sản lƣợng trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: tấn).........................24 Bảng 1.5. Thành phần dinh dƣỡng của các loại chuối trong 100g chuối chín..........24 Bảng 2.1.Hóa chất sử dụng ........................................................................................28 Bảng 3.1. Thành phần vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1 .46 Bảng 3.2.Tổng hợp kết quả nghiên cứu thu đƣợc theo thời gian ..............................48 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ enzyme bổ sung khác nhau ở 48h .....................................................................................................................................52 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ nấm men bổ sung khác nhau ở 48h ..............................................................................................................................55 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các nồng độ pH khác nhau........................58
  • 8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thành phần lignocellulose ...........................................................................5 Hình 1.2. Tỉ lệ các thành phần có trong lignocellulose ...............................................5 Hình 1.3. Cấu trúc của lignocellulose..........................................................................6 Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose .................................................................7 Hình 1.5. Các đơn vị cơ bản của lignin........................................................................8 Hình 1.6. Quy trình chuyển hóa sinh khối lignocellulose thành bioethanol...............9 Hình 1.7. Sự tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất và chuyển hóa phức hợp thành sản phẩm.....................................................................................................................13 Hình 1.8. Sơ đồ các bƣớc thủy phân cellulose bởi cellulase.....................................15 Hình 1.9. Qúa trình đƣờng phân ................................................................................16 Hình 1.10. Quá trình pyruvate chuyển hóa thành ethanol.........................................17 Hình 1.11. S. cerevisiae và P. anomala.....................................................................20 Hình 1.12. Quả chuối sứ.............................................................................................22 Hình 2.1.Sơ đồ bố trí thí nghiệm................................................................................30 Hình 2.2. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Miller...............................................37 Hình 2.3. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Kiursher – Hoff...............................38 Hình 2.4. Mẫu sau khi chuẩn độ acid.........................................................................39 Hình 2.5. Nguyên liệu sau khi đƣợc trung hòa bằng NaOH 10N .............................40 Hình 2.6. S. cerevisiae và P.anomala đã đƣợc nhân giống trên môi trƣờng SDB ...41 Hình 2.7. Cấy trang ....................................................................................................42 Hình 3.1. Đặc điểm đại thể (a), vi thể (b) của S.cerevisiae.......................................43 Hình 3.2. Đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae (môitrƣờng SDB) ..................44 Hình 3.3. Đặc điểm đại thể (a) và vi thể (b) của P. anomala....................................45 Hình 3.4. Đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala (môi trƣờng SDB)...................46 Hình 3.5. Vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1 .....................47 Hình 3.6. Sự biến đổi của HL đƣờng khửtheo thời gian ...........................................49 Hình 3.7. Sự biến đổi của HL cồn theo thời gian ......................................................49
  • 9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP vi Hình 3.8. Sự biến đổi của HLcellulose theo thời gian...............................................50 Hình 3.9. Ảnh hƣởng của thời gian đến sự phát triển tế bào.....................................50 Hình 3.10. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung...........53 Hình 3.11. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung..............53 Hình 3.12. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung......................54 Hình 3.13. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung .......56 Hình 3.14. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung............56 Hình 3.15. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung ....................57 Hình 3.16. Sự biến đổi của HL đƣờng khử phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau .....................................................................................................................................58 Hình 3.17. Sự biến đổi của HL cellulose phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau .....................................................................................................................................59 Hình 3.18. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau..............59
  • 10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong bối cảnh hiện nay, thế giới đang đứng trƣớc nguy cơ khủng hoảng năng lƣợng trầm trọng do nguồn năng lƣợng hóa thạch có hạn trên trái đất đang dần đi đến cạn kiệt. Từ rất lâu dầu mỏ luôn giữ một vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, dầu mỏ và khí đốt hiện chiếm 68 – 80% nguồn năng lƣợng thế giới. Theo dự báo của các nhà khoa học trên thế giới nguồn năng lƣợng này sẽ bị cạn kiệt trong vòng 40 – 50 năm nữa[15]. Những nguồn năng lƣợng mới đã và đang dần đƣợc giới khoa học và con ngƣời quan tâm hơn, trong đó nghiên cứu phát triển nhiên liệu sinh học có nguồn gốc từ sinh khối động, thực vật là một hƣớng đi có thể tạo ra nguồn nhiên liệu thay thế phần nào cho nguồn nhiên liệu hóa thạch đang cạn kiệt, đảm bảo đƣợc an ninh năng lƣợng cho từng quốc gia. Nhiên liệu sinh học là nhiên liệu có nguồn gốc từ sinh vật, thân thiện với môi trƣờng vì nguyên liệu để sản xuất nhiên liệu sinh học có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp, không chứa các chất độc hại và các hợp chất thơm, mặt khác khi thải nhiên liệu sinh học vào đất thì tốc độ phân hủy sinh học nhanh hơn gấp 4 lần so với nhiên liệu dầu mỏ[16]. Nhiên liệu sinh học ít gây hiệu ứng nhà kính, đặc biệt nhiên liệu này có khả năng tái sinh và gần nhƣ vô tận. Bioethanol đƣợc sản xuất bằng phƣơng pháp lên men và chƣng cất từ các loại ngũ cốc chứa tinh bột (bắp) và đƣờng (mía). Ngoài ra, ethanol có thể đƣợc sản xuất từ lignocellulose, từ những phụ phẩm có chứa hợp chất cellulose cao.Lignocellulose là loại biomass phổ biến nhất trên thế giới. Chính vì vậy, sản xuất ethanol từ biomass cụ thể là lignocellulose từ phế phẩm nông nghiệp là một giải pháp thích hợp trong bối cảnh giá nhiên liệu tăng cao, ô nhiễm môi trƣờng ngày càng trầm trọng và vấn đề an ninh lƣợng thực… lại càng đƣợc chú ý và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiên trên thế giới[2]. Hàng năm, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam tạo ra một lƣợng lớn phế phẩm nông nghiệp, chủ yếu là lignocellulose từ các mùa vụ. Phế phụ phẩm nông nghiệp
  • 11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2 nhƣ rơm rạ, bã mía, vỏ cacao, vỏ chuối… có tiềm năng năng lƣợng lớn, nhƣng việc sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp dƣới dạng nhiên liệu sinh học vẫn còn hạn chế và đây đƣợc coi là một hƣớng nghiên cứu mới và cần thiết tại Việt Nam. Vỏ chuối là nguồn phế phẩm nông nghiệp giàu lignocellulose nên có thể sử dụng để lên men tạo bioethanol rất hiệu quả, tận dụng đƣợc nguồn vỏ phế phẩm. Hiện nay, lƣợng vỏ chuối phế thải sau khi bóc vỏ từ các nhà máy sản xuất các sản phẩm làm từ chuối, các khu chợ, quán xá và hộ gia đình đƣợc thải ra nhƣ rác. Đây là một trong những tác nhân gây hại cho môi trƣờng. Hoặc chỉ sử dụng một phần để làm thức ăn cho gia súc mang lại hiệu quả kinh tế không cao. Với tình hình phế phẩm vỏ chuối nhƣ vậy và qua nhiều công trình liên quan của tác giả đi trƣớc về bioethanol thì việc lên men vỏ chuối tạo thành rƣợu ethanol là rất có hiệu quả. Nhƣng mặt khác, sau quá trình lên men vỏ chuối chuyển hóa đƣờng thành ethanol nhƣ vậy, thì lƣợng đƣờng không chuyển hóa hết và còn sót lại rất cao. Để tiết kiệm đƣợc chi phí thì việc tái sử dụng lại nguồn bã nguyên liệu là rất cần thiết. Chính vì ý nghĩa thực tế trên, đề tài “Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản phẩm bằng phƣơng pháp thủy phân và lên men đồng thời (SSF) với Saccharomyces cerevisiae và Pichia anomala” nhằm tìm ra khả năng tái sử dụng của bã cơ chất vỏ chuối để tiếp tục lên men bioethanol. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề tài nhằm khảo sát khả năng thu nhận bioethanol bằng phƣơng pháp SSF sử dụng bã nguyên liệu vỏ chuối đã lên men trƣớc đó. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu tổng quan tài liệu. - Khảo sát đặc điểm của S. cerevisiae và P. anomala. - Khảo sát một số thành phần hóa học của vỏ chuối và bã nguyên liệu lên men ethanol lần 1. - Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình lên men bằng nấm men.
  • 12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3 4. Kết quả đạt đƣợc của đề tài - Khảo sát đƣợc một số thành phần hóa học của vỏ chuối và bã nguyên liệu lên men lần 1: o Vỏ chuối khô: độ ẩm 7,5%, độ tro 9,4%, lignin 22,3%, hàm lƣợng đƣờng khử 142,6 mg/g, hàm lƣợng cellulose 367,8 mg/g. o Bã nguyên liệu lên men lần 1: độ ẩm 42,0%, lignin 0,15%, hàm lƣợng đƣờng khử 59,7 mg/g, hàm lƣợng cellulose 38,5 mg/g. - Các thông số lên men: o Thời gian lên men là 48h. o Xác định tỷ lệ giống nấm men bổ sung cho quá trình lên men là 5% (v/v) cho mỗi loại. o Xác định tỷ lệ enzyme bổ sung cho quá trình lên men là 0,5% (v/v). o Xác định nồng độ pH môi trƣờng ban đầu là 5,0. o Lƣợng ethanol thu đƣợc là 1,6%. - So với đề tài trƣớc (lên men lần 1) o Thời gian lên men: 72h o Tỷ lệ giống nấm men: 9% (v/v) o Tỷ lệ enzyme bổ sung: 0,7% (v/v) o pH môi trƣờng ban đầu là 5,5 o Lƣợng ethanol thu đƣợc là 2,75%  Khả năng tái sử dụng: vẫn sinh ra cồn từ bã cơ chất vỏ chuối.  Tiết kiệm về mặt chi phí, năng lƣợng, thời gian…
  • 13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Bioethanol 1.1.1. Khái niệm về Bioethanol Ethanol theo phƣơng pháp sinh học (gọi tắt là Bioethanol) là ethanol thu đƣợc từ quá trình lên men vi sinh. Các loại nguyên liệu chứa đƣờng, tinh bột, hoặc cellulose đƣợc thủy phân thành đƣờng, sau đó đƣợc vi sinh vật sử dụng làm nguồn thức ăn để thực hiện lên men tạo ra ethanol và khí CO2. Bioethanol đƣợc sản xuất bằng nguồn nguyên liệu là sinh khối có từ sản phẩm và phế phẩm nông nghiệp, nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên và có thể tái tạo. Với một nƣớc nông nghiệp lâu đời nhƣ Việt Nam thì đây là nguồn nguyên liệu rất đa dạng và phong phú. Vì vậy tổng hợp ethanol bằng con đƣờng sinh học là phƣơng pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế, tận dụng nguồn phế phẩm nông nghiệp và bảo vệ môi trƣờng. 1.1.2. Sản xuất Bioethanol.  Bioethanol thế hệ thứ nhất Bioethanol thế hệ thứ nhất là bioethanol làm từ đƣờng, tinh bột bằng cách sử dụng công nghệ thông thƣờng. Các nguyên liệu cơ bản để sản xuất Bioethanol thế hệ đầu tiên thƣờng là hạt giống hoặc các loại ngũ cốc nhƣ lúa mì, tinh bột.  Bioethanol thế hệ thứ hai Bioethanol thế hệ thứ hai đƣợc sản xuất bằng cách lên men thực vật không sử dụng cho các mục đích thực phẩm (không phải cây lƣơng thực) nhƣ cỏ jatropha, lục bình,… hoặc phế phẩm nông nghiệp nhƣ rơm rạ, trấu, lá cây, bã mía.  Bioethanol thế hệ thứ ba Bioethanol thế hệ thứ ba từ tảo (nƣớc ngọt và nƣớc biển), cây Jatropha curcas (cây cộc rào hay cây dầu mè), cỏ swichgrass, cây halophyte.
  • 14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 5 1.2. Nguyên liệu Lignocellulose Lignocellulose là vật liệu phổ biến nhất trên trái đất. Trong tự nhiên, chúng ta có thể tìm thấy lignocellulose ở thực vật hay các chất thải nông nghiệp, lâm nghiệp và các chất thải rắn trong thành phố. Lignocellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật. Thành phần chủ yếu của lignocellulose là cellulose, hemicellulose và lignin (hình 1.1). Hình 1.1. Thành phần lignocellulose Hình 1.2. Tỉ lệ các thành phần có trong lignocellulose
  • 15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 6 Về cơ bản, trong lignocellulose, cellulose tạo thành khung chính và đƣợc bao bọc bởi những chất có chức năng tạo mạng lƣới nhƣ hemicellulose và kết dính nhƣ lignin[11]. Cellulose, hemicellulose và lignin sắp xếp gần nhau và liên kết cộng hóa trị với nhau (hình 1.3). Các đƣờng nằm ở mạch nhánh nhƣ arabinose, galactose, và acid 4-O-methylglucuronic là các nhóm thƣờng liên kết với lignin. Hình 1.3. Cấu trúc của lignocellulose Trong lignocellulose, các mạch cellulose tạo thành các sợi cơ bản. Các sợi này đƣợc gắn lại với nhau nhờ hemicellulose tạo thành cấu trúc vi sợi với chiều rộng khoảng 25nm. Các vi sợi này đƣợc bao bọc bởi hemicellulose và lignin, giúp bảo vệ cellulose khỏi sự tấn công của enzyme cũng nhƣ các hóa chất trong quá trình thủy phân[9]. 1.2.1. Cellulose Cellulose là hợp chất hữu cơ có công thức (C6H10O5)n, là một polymer mạch thẳng của D-glucose, các D-glucose đƣợc liên kết với nhau bằng liên kết β 1-4 glucosid. Cellulose là loại polymer phổ biến nhất trên trái đất, độ trùng hợp đạt đƣợc 3.500 – 10.000 DP. Các nhóm OH ở hai đầu mạch có tính chất hoàn toàn khác nhau, cấu trúc hemiacetal tại C1 có tính khử, trong khi đó OH tại C4 có tính chất của rƣợu[1]. Các mạch cellulose đƣợc liên kết với nhau nhờ liên kết hydro và liên kết Van Der Waals, hình thành hai vùng cấu trúc chính là kết tinh và vô định hình. Trong
  • 16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 7 vùng kết tinh, các phân tử cellulose liên kết chặt chẽ với nhau, vùng này khó bị tấn công bởi enzyme cũng nhƣ hóa chất. Ngƣợc lại trong vùng vô định hình, cellulose liên kết không chặt chẽ với nhau nên dễ bị tấn công[9]. Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose 1.2.2. Hemicellulose Hemicellulose là một loại polymer phức tạp và phân nhánh, độ trùng hợp khoảng 70 – 200 DP. Hemicellulose chứa cả đƣờng 6 gồm glucose, mannose, galactose và đƣờng 5 gồm xylose, arabinose. Thành phần cơ bản của hemicellulose là β-D xylopyranose, liên kết với nhau bằng liên kết β-(1-4)[9]. Cấu tạo của hemicellulose khá phức tạp và đa dạng tùy vào nguồn nguyên liệu, tuy nhiên có một vài điểm chung gồm:  Mạch chính của hemicellulose đƣợc cấu tạo từ liên kết β-(1-4).  Xylose là thành phần quan trọng nhất.  Nhóm thế phổ biến nhất là nhóm acetyl O – liên kết với vị trí 2 hoặc 3.  Mạch nhánh cấu tạo từ các nhóm đơn giản, thông thƣờng là disaccharide hoặc trisaccharide. Sự liên kết của hemicellulose với các nhóm polysaccharide khác và với lignin là nhờ các mạch nhánh này. Cũng vì hemicellulose có mạch nhánh nên tồn tại ở dạng vô định hình và vì thế dễ bị thủy phân. 1.2.3. Lignin
  • 17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 8 Lignin là một phức hợp hóa học phổ biến đƣợc tìm thấy trong hệ mạch thực vật, chủ yếu là giữa các tế bào, trong thành tế bào thực vật. Lignin có cấu trúc không gian 3 chiều, phức tạp, vô định hình, chiếm 17% đến 33% thành phần của gỗ. Lignin không phải là carbohydrate nhƣng có liên kết chặt chẽ với nhóm này để tạo nên màng tế bào giúp thực vật cứng chắc và giòn, có chức năng vận chuyển nƣớc trong cơ thể thực vật (một phần là để làm bền thành tế bào và giữ cho cây không bị đổ, một phần là điều chỉnh dòng chảy của nƣớc), giúp cho cây phát triển và chống lại sự tấn công của côn trùng và mầm bệnh. Thực vật càng già, lƣợng lignin tích tụ càng lớn. Hơn nữa lignin đóng vai trò quan trọng trong chu trình carbon, tích lũy carbon khí quyển trong mô của thực vật thân gỗ lâu năm, là một trong các thành phần bị phân hủy lâu nhất của thực vật sau khi chết. Lignin là một loại polyphenol có cấu trúc mở. Trong tự nhiên lignin chủ yếu đóng vai trò chất liên kết trong thành tế bào thực vật, liên kết chặt chẽ với mạng cellulose và hemicellulose, rất khó để tách lignin ra hoàn toàn. Lignin là polymer, đƣợc cấu thành từ các đơn vị phenylpropene, vài đơn vị cấu trúc điển hình đƣợc đề nghị là: guaiacyl (G), chất gốc là rƣợu trans-coniferyl; syringly (S), chất gốc là rƣợu trans-sinapyl; p-hydroxylphenyl (H), chất gốc là rƣợu trans-p-courmary (hình 1.5). Hình 1.5. Các đơn vị cơ bản của lignin Cấu trúc của lignin đa dạng, tùy thuộc vào loại gỗ, độ tuổi của cây hoặc cấu trúc của nó trong gỗ ngoài việc đƣợc phân loại theo lignin của gỗ cứng, gỗ mềm và
  • 18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 9 cỏ, lignin có thể đƣợc phân thành hai loại chính: guaicyl lignin và guaicy-syringly lignin. Gỗ mềm chứa chủ yếu là guaiacyl, gỗ cứng chứa chủ yếu syringyl. Nghiên cứu chỉ ra rằng guaiacyl lignin hạn chế sự trƣơng nở của sơ sợi và vì vậy loại nguyên liệu đó sẽ khó bị tấn công bởi enzyme hơn syringly lignin[9]. Do sự liên kết chặt chẽ của lignin với mạng cellulose và hemicellulose nên yêu cầu cần một quá trình tiền xử lý ban đầu nhằm phá vỡ cấu trúc giữa lignin- cacbohydrate giải phóng cellulose, giúp cho quá trình thủy phân bằng enzyme hay acid diễn ra dễ dàng hơn. 1.3. Qúa trình sản xuất Bioethanol từ lignocellulose Có rất nhiều nguồn nguyên liệu để sản xuất bioethanol trong đó nguồn nguyên liệu lignocellulose là nguồn nguyên liệu phong phú để sản xuất bioethanol. Quy trình sản xuất bioethanol từ nguồn lignocellulose đƣợc thể hiện qua hình 1.6. Hình 1.6. Quy trình chuyển hóa sinh khối lignocellulose thành bioethanol
  • 19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 10 Qúa trình lên men ethanol từ các nguồn nguyên liệu lignocellulose cũng giống nhƣ từ tinh bột hay rỉ đƣờng. Bao gồm 4 bƣớc cơ bản: - Tiền xử lý nguyên liệu. - Thủy phân nguyên liệu. - Lên men. - Tinh chế sản phẩm (chƣng cất, tách nƣớc, bốc hơi, tách lỏng rắn) tùy thuộc vào nồng độ cồn mà ta dùng các phƣơng pháp tinh chế khác nhau. 1.3.1. Quá trình tiền xử lý Mục đích để làm tăng khả năng xâm nhập của enzyme vào cấu trúc nguyên liệu lignocellulose, làm giảm hàm lƣợng lignin, tăng diện tích bề mặt và mức độ cấu trúc vô định hình của nguyên liệu, tăng tốc độ thủy phân của enzyme vào cấu trúc cellulose và làm tăng hàm lƣợng đƣờng[14]. Yêu cầu của quá trình tiền xử lý: Các tiêu chuẩn để đánh giá quá trình tiền xử lý: - Giữ lại đƣợc các gốc đƣờng C5, C6 trong thành phần cellulose và hemicellulose. - Giảm thiểu đƣợc hàm lƣợng và sự biến chất của lignin trong nguyên liệu. - Sử dụng ít năng lƣợng. - Sử dụng các phƣơng pháp và tác nhân tiền xử lý giá thành thấp. Không có một phƣơng pháp tiền xử lý nào gọi là hoàn thiện, chúng đều tồn tại các nhƣợc điểm nhƣ: tạo ra các chất hóa học gây ức chế (acid, furan, phenol), tiêu tốn nhiều năng lƣợng hoặc kém hiệu quả trong phân riêng dung dịch đƣờng và bã rắn[13]. Điều kiện tiền xử lý xác định là yêu cầu cho từng loại nguyên liệu riêng.Vấn đề rất quan trọng đó là phải tối ƣu quá trình tiền xử lý nguyên liệu lignocellulose bởi vì đây là một trong những giai đoạn tốn nhiều chi phí nhất trong quá trình chuyển hóa
  • 20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 11 tạo thành ethanol. Ví dụ Mosier et al (2005) đã tính toán rằng quá trình tiền xử lý có chi phí ~30 UScent/gallon sản phẩm bioethanol[13]. Về cơ bản, phƣơng pháp tiền xử lý phải làm cho cellulose trở nên dễ bị enzyme thủy phân bằng cách phá vỡ cấu trúc kết tinh của nguyên liệu và để làm đƣợc điều này thì lớp lignin bao bọc cần phải đƣợc phá bỏ. Kỹ thuật tiền xử lý nguyên liệu lignocellulose đƣợc chia thành 4 nhóm chính bao gồm vật lý, hóa học, hóa – lý và sinh học. Tiền xử lý vật lý làm tăng diện tích bề mặt bằng việc giảm kích thƣớc nguyên liệu. Tiền xử lý hóa học loại bỏ một phần hemicellulose và lignin, phá vỡ cấu trúc mạng lƣới lignin – hemicellulose. Tiền xử lý hóa – lý đòi hỏi điều kiện vận hành, kiểm soát cao bởi vì phản ứng xảy ra ở nhiệt độ và áp suất cao[12]. Tiền xử lý sinh học đƣợc sử dụng để loại bỏ lignin trong cấu trúc lignocelluloses[7]. Bảng 1.1. Sự tác động của các phƣơng pháp tiền xử lý khác nhau lên cấu trúc lignocellulose. Nghiền Nổ hơi nƣớc Acid Kiềm Oxy hóa Nổ hơi CO2 Diện tích bề mặt H H H H H H Mức độ suy giảm cấu trúc vô định hình của cellulose H - - - n.d - Độ hòa tan hemicellulose - H H L - H Loại bỏ lignin - M M M M - Hợp chất ức chế sinh ra - H H L L - Sự thay đổi cấu trúc lignin - H H H L - H: tác động cao; M: tác động trung bình; L: tác động thấp; n.d: không xác định ( Nguồn: P. Alvira, 2010)
  • 21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 12 1.3.2. Qúa trình thủy phân Sau quá trình tiền xử lý, cellulose và hemicellulose sẽ bị thủy phân thành các đƣờng đơn (hexose và pentose). Ở đây, quan tâm nhiều đên sự thủy phân cellulose, do nó là thành phần chính trong sinh khối lignocellulos. Phƣơng trình phản ứng tổng quát (PT1): (C6H10O5)n + nH2O enzyme nC6H12O6 (PT1) Quá trình thủy phân cellulose đƣợc thực hiện bởi acid thủy phân hoặc enzyme thủy phân. 1.3.2.1. Cellulase a) Khái niệm Cellulase là một loại enzyme có thể đƣợc sản xuất từ nấm mốc, vi khuẩn hoặc sinh vật đơn bào, có khả năng thủy phân cellulose và cả hemicellulose. Ký hiệu là EC 3.2.1.4 b) Yêu cầu đối với cellulose Sự phát triển của quá trình chuyển hóa biomass – một nguồn nguyên liệu thô, ít giá trị, thành ethanol thông qua quá trình lên men đặt ra yêu cầu một số bƣớc đặt biệt là việc sản xuất enzyme cellulose cần phải đƣợc tối ƣu. Sản xuất cellulase quan trọng vì việc thủy phân cellulose có hiệu quả cần một lƣợng lớn enzyme cellulase (1kg cellulase cho 50 kg cellulose). Giá trị enzyme này khá cao từ 0,3 đến 0,81 dollar/gam[8]. Quá trình sản xuất cellulase gặp hai vấn đề chính: sự sinh trƣởng và phát triển chạm của nấm mốc và quá trình tách cellulase ra khỏi nấm mốc tốn rất nhiều thời gian. Để quá trình sản xuất ethanol có thể đƣợc xây dựng với quy mô lớn, vấn đề đƣợc đặt ra là hoạt tính của enzyme cellulase phải cao hơn enzyme đang đƣợc sản xuất từ nấm mốc. Hiện nay, yêu cầu cụ thể đặt ra với enzyme là cellulase phải có giá thành rẻ, hoạt tính đặt hiệu cao, độ ổn định cao, chịu đƣợc pH và nhiệt độ.
  • 22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 13 1.3.2.2. Cơ chế xúc tác enzyme Cơ chế xúc tác enzyme ( PT2) thƣờng trải qua 3 giai đoạn (hình 1.7): E + S ES P + E (PT2) Trong đó: E là enzyme ES là phức hợp enzyme – cơ chất P là sản phẩm - Giai đoạn thứ nhất: enzyme kết hợp với cơ chất bằng liên kết yếu tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất (ES) không bền, phản ứng này xảy ra rất nhanh và đòi hỏi năng lƣợng hoạt hóa thấp. - Giai đoạn thứ hai: xảy ra sự biến đổi cơ chất dẫn tới sự kéo căng và phá vỡ các liên kết đồng hóa trị tham gia phản ứng. - Giai đoạn thứ ba: tạo thành sản phẩm, còn enzyme đƣợc giải phóng dƣới dạng tự do. Các loại liên kết chủ yếu đƣợc tạo thành giữa E và S trong phức hợp ES là tƣơng tác tĩnh điện, liên kết hydro và liên kết Van der Waals. Mỗi loại liên kết đòi hỏi những điều kiện khác nhau và chịu ảnh hƣởng khác nhau khi có nƣớc. Hình 1.7. Sự tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất và chuyển hóa phức hợp thành sản phẩm
  • 23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 14 1.3.2.3. Phản ứng thủy phân cellulose Mặc dù phổ biến trên trái đất, cellulose lại rất bền vững và khó bị phá vỡ vì cellulose có độ kết tinh cao, không tan trong nƣớc, có khả năng chống lại các quá trình depolymer hóa. Quá trình thủy phân tạo thành glucose đƣợc thực hiện nhờ sự tác dụng hiệp đồng của 3 enzyme khác nhau (hình1.8):  “β-D-glucosidase” hay còn gọi là β-D-glucoside glucohydrolase (EC 3.2.1.21) có tác dụng tạo thành D-glucose từ celobiose là cellodextrin, cũng nhƣ các oligomer của glucose.  “Endo-1,4,β-D-glucanases” (EG) hay 1,4-β-D-glucanohydrolases (EC 3.2.1.4), enzyme này sẽ tấn công ngẫu nhiên vào các cơ chất 1,4-β-glucan cả tan và không tan.  “Exo-1,4-β-D-glucanases”(EG) hay 1,4-β-D-glucan glucohydrolase (EC 3.2.1.74), enzyme này có tác dụng giải phóng D – glucose từ 1,4-β-D-glucan và thủy phân chậm D-cellobiose; ngoài ra còn có enzyme 1,4-β-D-glucan cellobiohydrolase (EC 3.2.1.91)(CBH), enzyme này có giải phóng cellobiose từ 1,4-β-glucan. Nhóm enzyme endo và exo thƣờng đƣợc gọi là enzyme cellulose, còn β- glucosidase do có cấu trúc khác và cơ chế khác nên đƣợc tách thành nhóm riêng. 1.3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ quá trình thủy phân Tốc độ quá trình thủy phân cellulose bằng cellulase chịu tác động của một số các yếu tố.Năm 2002, Lyn và cộng sự đƣa ra kết luận nhƣ sau:  Tỉ lệ kết tinh: đây là yếu tố chính ảnh hƣởng đến quá trình thủy phân. Các mạch cellulose có tính kết tinh cao, các sợi cellulose liên kết rất chặt chẽ. Do đó sẽ cản trở quá trình tiếp xúc của enzyme với các mạch cellulose bên trong và làm giảm tốc độ quá trình thủy phân.
  • 24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 15  Mức độ polymer hóa: mạch cellulose càng dài, tốc độ thủy phân càng chậm (Walker và cộng sự, 1990).  Kích thƣớc lỗ xốp: kích thƣớc của lỗ xốp phải đủ lớn cho các enzyme đi vào. Kích thƣớc lỗ xốp càng lớn quá trình thủy phân càng nhanh.  Bề mặt tiếp xúc: hầu hết các chuỗi cellulose bị giấu trong các vi sợi – yếu tố cản trở sự xâm nhập của enzyme và giới hạn tốc độ thủy phân. Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì càng thuận lợi cho quá trình thủy phân. Hình 1.8. Sơ đồ các bƣớc thủy phân cellulose bởi cellulase 1.3.3. Qúa trình lên men Bản chất của quá trình lên men là quá trình oxy hóa khử diễn ra trong cơ thể sinh vật dƣới tác động của hệ thống enzyme là quá trình oxy hóa sinh học. Trong quá trình đó, các nguyên tử cacbon của cơ chất bị oxy hóa đến CO2 còn các nguyên tử hydro tách ra khỏi cơ chất, đầu tiên đƣợc chuyển đến NAD+, sau đó từ NADH2 trong điều kiện yếm khí, hydro có thể chuyển đến các sản phẩm trung gian khác
  • 25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 16 nhau hoặc để tái sinh NAD+. Chất tiếp nhận cuối cùng là chất hữu cơ[3]. Sự tạo thành rƣợu glucose phải qua nhiều giai đoạn (hình 1.9 và hình 1.10): Hình 1.9. Qúa trình đƣờng phân
  • 26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 17 Hình 1.10. Quá trình pyruvate chuyển hóa thành ethanol Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình lên men bao gồm: nhiệt độ, pH, nồng độ của dịch lên men, thời gian, nồng độ CO2 trong môi trƣờng, thành phần các chất dinh dƣỡng của môi trƣờng lên men, hàm lƣợng giống nấm men. 1.3.3.1. Một số loại nấm men thường được sử dụng trong lên men sản xuất bioethanol Có rất nhiều loại vi sinh vật khác nhau bao gồm nấm men, vi khuẩn và nấm sợi có thể lên men đƣờng từ quá trình thủy phân nguyên liệu lignocellulose thành ethanol. Trong đó, vi khuẩn E.coli, Zymomonas mobilis và nấm men S. cerevisiae, P. stipites là phù hợp nhất cho quá trình lên men đƣờng thành ethanol. Các loại nấm men và vi khuẩn này có những đặc điểm đặc trƣng khác nhau, nên có những tác động thuận lợi và bất lợi đến quá trình sản xuất ethanol từ nguồn nguyên liệu lignocellulose và đƣợc trình bày trong bảng 1.2. Nấm men dùng để tiến hành lên men đƣờng tạo thành ethanol. Lignocellulose đƣợc cấu tạo từ đƣờng 5 và đƣờng 6. Nấm men thích hợp cho quá trình lên men cần có một số tính chất sau: - Hiệu suất lên men cao - Chịu đƣợc ethanol - Chịu đƣợc các sản phẩm phụ của quá trình thủy phân - Lên men ở pH thấp - Có thể tiêu thụ nhiều cơ chất khác nhau…
  • 27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 18 a) Sacchromyces cerevisiae  Phân loại khoa học (theo Feldman, Horst 2010) - Giới: Nấm - Ngành: Saccharomycetes - Bộ: Saccharomycetales - Họ: Saccharomycetaceae - Chi: Saccharomyces - Loài: S. cerevisiae  Đặc điểm hình thái và sinh trƣởng S. cerevisiae có dạng hình ovan hay hình trứng, có kích thƣớc nhỏ, từ 5-6 đến 10-14µm, sinh sản bằng cách nảy chồi hay tạo bào tử (hình 1.11). Nguồn dinh dƣỡng của chúng là sử dụng đƣờng glucose, sacchrose, maltose nhƣ nguồn carbon, chúng sử dụng acid amin và muối amon nhƣ nguồn nitơ. S. cerevisiae phát triển tốt ở nhiệt độ 28 - 30ºC, độ pH tối ƣu của môi trƣờng là 4,5 – 5,5. b) Pichia anomala  Phân loại khoa học - Giới: Nấm - Ngành: Ascomycota - Lớp: Saccharomycetes - Bộ: Saccharomycetales - Họ: Saccharomycetaceae - Chi: Pichia  Đặc điểm hình thái và sinh sản Nấm men Pichia anomala có dạng hình elip dài, đầu tròn (hình 1.11). Chúng tồn tại ở dạng đơn lẻ, theo cặp hay nhóm nhỏ. Sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi, kích thƣớc chồi từ 1,9 – 4,1 × 2,1 – 6,1µm.
  • 28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 19 P. anomala lên men đƣờng glucose, sucrose, galactose, maltose. Ngoài ra, P. anomala đồng hóa đƣợc cellobiose, xylose làm nguồn carbon. P. anomala có khả năng phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 13 – 37ºC, pH từ 3,5–7. Bảng 1.2. Đặc điểm của các loại nấm men và vi khuẩn đƣợc xem xét để sản xuất ethanol từ nguyên liệu lignocellulose Đặc điểm E. coli Z. mobilis S. cerevisiae P. stipitis Lên men D-glucose + + + + Lên men D-galactose và D- mannose + - + + Lên men pentose (D-xylose và L- arabionose) + - - + Lên men kị khí + + + - Hình thành sản phẩm hỗn hợp + w w W Nồng độ ethanol cao (từ đƣờng glucose) - + + W Khả năng chịu đựng ethanol w w + W Khả năng chịu đựng chất ức chế dẫn xuất từ lignocelluloses w w + W Khả năng hoạt động pH có tính acid - - + W + Tích cực, - Tiêu cực, w Yếu
  • 29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 20 (a) S. cerevisiae (b) P. anomala Hình 1.11. S. cerevisiae và P. anomala 1.3.3.2. Một số phương pháp lên men  Phƣơng pháp truyền thống – thủy phân và lên men riêng rẽ (Separate hydrolysis and fermentation - SHF): Nguyên tắc: là một quá trình gồm hai pha tách biệt, thủy phân nguyên liệu và lên men glucose tạo thành ethanol. Ƣu điểm: Cả hai quá trình thủy phân và lên men đƣợc thực hiện trong điều kiện tối ƣu của mỗi quá trình, không phụ thuộc vào nhau. Nhƣợc điểm: - Tốc độ đƣờng hóa bị ảnh hƣởng mạnh bởi sự ức chế sản phẩm cuối đối với enzyme. - Sự tích tụ các chất ức chế cản trở hoạt động của enzyme thủy phân cellulose và glucose. Điều này làm cho quá trình biến đổi kém hiệu quả và gây tốn kém (phải bổ sung một lƣợng lớn enzyme). - Dễ nhiễm các vi sinh vật khác do thời gian ủ dài ở quá trình thủy phân.  Phƣơng pháp thủy phân và lên men đồng thời (Simultancous saccharification and fermentation - SSF):
  • 30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 21 Đây là phƣơng pháp tiến hành quá trình thủy phân và lên men trong cùng một thiết bị phản ứng sinh học. Lƣợng đƣờng tạo ra khi thủy phân đƣợc chuyển hóa liên tục nhờ khả năng lên men của nấm men, làm giảm các chất ức chế quá trình thủy phân cellulose. Ƣu điểm: - Giảm lƣợng enzyme cho vào - Tăng tỷ lệ thủy phân và giảm ức chế ngƣợc khi sản phẩm tạo thành. - Cho hiệu suất ethanol cao - Điều kiện vô trùng thấp - Thời gian lên men ngắn. Nhƣợc điểm: - Nhiệt độ tối ƣu cho enzyme thủy phân và nấm men chuyển hóa đƣờng thành ethanol hoàn toàn khác nhau. - Cần lựa chọn điều kiện nhiệt độ và pH gắn với điều kiện tối ƣu của mỗi quá trình riêng. - Ethanol tạo thành sẽ quay lại ức chế enzyme làm cho lƣợng ethanol thu đƣợc không cao. Do đó, việc nghiên cứu giống vi sinh vật chịu nhiệt, chịu nồng độ ethanol cao là cần thiết.  Phƣơng pháp thủy phân và lên men đồng thời kết hợp các giống vi sinh vật (Simultancous saccharification and cofermentation - SSCF) Nguyên tắc: là quá trình lên men kết hợp với các giống vi sinh vật diễn ra đồng thời với quá trình đƣờng hóa cơ chất. Ƣu điểm:
  • 31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 22 Sản phẩm hemicellulose sau khi tiền xử lý không cần tách khỏi thành phần sợi cellulose. Nhƣợc điểm: Nhiệt độ của quá trình thủy phân enzyme và lên men ethanol khác nhau đáng kể, làm cho việc tối ƣu hóa đồng thời hai hoạt động rất khó. 1.4. Giới thiệu sơ lƣợc nguyên liệu vỏ chuối 1.4.1. Chuối Họ chuối: Musa troglodytarum Phân loại khoa học - Giới: Plantae - Ngành: Magno l iophyta - Lớp: Liiiopsida - Phân lớp: Zingiberiadae - Bộ: Zingiberales - Họ: Musaceae - Chi: chuối sứ Hình 1.12. Quả chuối sứ Chuối có tên khoa học là Musa paradisiaca L., thuộc họ Musaceae, gồm rất nhiều giống chuối (ƣớc tính có khoảng 300 giống chuối hiện đƣợc trồng trên thế giới). Chuối là cây trồng nhiệt đới, yêu cầu ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao để hoàn thành các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển. 1.4.2. Thànhphần hóa học của chuối Theo Nguyễn Thị Ngọc Ẩn (1999) thành phần hóa học chính của chuối gồm: o Độ ẩm: 80,36%
  • 32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 23 o Glucid thô: 14,315% o Lipit thô: 0,25% o Protid thô: 4,23% o Xơ thô: 0,37% o Vitamin C: 122,80 mg/g o K: 340 mg/g o Ca: 6,49 mg/g 1.4.3. Diện tích và sản lượng trồng chuối ở nước ta Ở nƣớc ta chuối là một loại trái cây có sản lƣợng cao. Tuy nhiên, diện tích trồng chuối không tập trung (bảng 1.3). Là loại cây ngắn ngày, nhiều công dụng, ít tốn diện tích và công chăm sóc nên chuối đƣợc trồng nhiều ở trong các vƣờn cây ăn trái và hộ gia đình. Bảng 1.3. Diện tích gieo trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: ha) STT Tỉnh/ thành phố Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Cả nƣớc 101300 96300 99340 102091 103400 1 Đồng Bằng Sông Hồng 17900 18100 17546 17407 16400 2 Đông Bắc Bộ 8900 6300 9021 8849 8700 3 Tây Bắc Bộ 2300 2200 2376 2668 2600 4 Bắc Trung Bộ 15400 15500 15867 16029 16400 5 Duyên Hải Nam Trung Bộ 10200 10500 10642 10713 11400 6 Tây Nguyên 2900 3400 3496 3630 3700 7 Đông Nam Bộ 12100 12300 12689 12653 12800 8 Đồng Bằng Sông Cửu Long 31600 27700 27706 30142 31300 (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2001 – 2005)
  • 33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 24 Bảng 1.4. Sản lƣợng trồng chuối phân theo các vùng (Đơn vị: tấn) STT Tỉnh/Thành phố Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Cả nƣớc 1080400 1097700 1281805 1353811 1354300 Miền Bắc 555500 531600 656987 687055 641500 1 Đồng Bằng Sông Hồng 359500 347700 426161 352181 403500 2 Đông Bắc Bộ 95900 65200 100575 98517 96600 3 Tây Bắc Bộ 19300 25400 27285 30691 30600 4 Bắc Trung Bộ 80800 98300 102966 205666 110800 Miền Nam 524900 566100 624818 666746 172800 5 Duyên Hải Nam Trung Bộ 66000 103500 99636 99504 111800 6 Tây Nguyên 33900 41400 44262 53027 58300 7 Đông Nam Bộ 114800 146400 150717 162596 175800 8 Đồng Bằng Sông Cửu Long 310200 274800 330203 351629 366900 (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2001 – 2005) Bảng 1.5. Thành phần dinh dƣỡng của các loại chuối trong 100g chuối chín Thành phần dinh dƣỡng Chuối xanh Chuối Tây Chuối Tiêu Nƣớc (g) 80,2 83,2 74,4 Năng lƣợng (Kcal) 74 56 97 Protein (g) 1,2 0,9 1,5 Lipid (g) 0,5 0,3 0,2 Glucid (g) 16,4 12,4 22,2 Celluloza (g) 1,0 2,6 0,8 Tro (g) 0,8 0,8 0,9
  • 34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 25 1.5. Tình hình nguyên cứu bioethanol tại Việt Nam và trên thế giới 1.5.1. Tại Việt Nam - Năm 2009, Nguyễn Thị Hằng Nga, với đề tài “Nghiên cứu khả năng sản xuất ethanol sinh học từ phụ phẩm nông nghiệp” thu đƣợc hàm lƣợng ethanol từ 1,9 – 4,2% v/v trên đối tƣợng là thân cây ngô[4]. - Năm 2013, Võ Thị Thanh Kiều, đã nghiên cứu sản xuất bioethanol từ rong biển thu đƣợc 20,92 g/l cồn với hiệu suất quá trình đạt 90%[5]. 1.5.2. Trên thế giới - Năm 2011, Đại học Kansas, bằng phƣơng pháp lên men SSF trên đối tƣợng là vỏ chuối sấy khô đã thu đƣợc cồn có nồng độ 28,2 g/l. - Năm 2011, Ahmed S. A et al, bằng phƣơng pháp lên men SHF trên đối tƣợng phế phẩm chuối thu đƣợc ethanol từ 4,1 – 7,1%. - Năm 2013, Itelima et al, bằng phƣơng pháp lên men SSF trên đối tƣợng là vỏ chuối thu đƣợc 4% (w/v) ethanol. - Năm 2013, Rakesh Koppram et al, bằng phƣơng pháp lên men SSCF trên đối tƣợng là lõi ngô thu đƣợc 4% (w/v) ethanol. - Năm 2013, Ibrahim Nasser Ahmed et al, bằng phƣơng pháp lên men SSF trên đối tƣợng vỏ cây Melaleuca leucadendron (tràm lá dài) thu đƣợc nồng độ ethanol từ 43,7 – 63,2 g/l. - Năm 2014, Theo tạp chí The 10th Young Scientist Seminar, Yamaguchi University, Japan, đã nghiên cứu sản xuất ethanol từ vỏ ca cao thu đƣợc 5,15% (w/v) ethanol. - Năm 2014, Masahide Yasuda et al, bằng phƣơng pháp lên men SSCF trên đối tƣợng cỏ Napie đã thu đƣợc hiệu suất ethanol là 74%. - Năm 2015, S. Das et al, bằng phƣơng pháp lên men SSF trên đối tƣợng lục bình thu đƣợc nồng độ ethanol từ 6,76 – 10,4 g/l.
  • 35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 26 CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Địa điểm, thời gian và đối tƣợng nghiên cứu Đồ án đƣợc thực hiện tại phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và Biomass, ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 20/4/2017 đến 16/7/2017. Đối tƣợng nghiên cứu: thu nhận bioethanol bằng phƣơng pháp SSF sử dụng bã nguyên liệu vỏ chuối đã lên men trƣớc đó. 2.2. Nguyên vật liệu 2.2.1. Nguyên liệu vỏ chuối Vỏ chuối sử dụng trong nghiên cứu này đƣợc thu gom trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 2.2.2. Enzyme Viscozyme Cassava C - Đƣợc cung cấp bởi Novozymes A/S (Đan Mạch) - Màu: Nâu - Thể vật lý: Lỏng - Là enzyme chuyên dùng để thủy phân các loại nguyên liệu lignocellulose. 2.2.3. Nấm men Quy trình lên men sử dụng đồng thời hai loại nấm men là: Saccharomyces cerevisiae (từ bộ sƣu tập giống ATCC, Hoa Kỳ) và Pichia anomala (từ bộ sƣu tập giống VTCC, Việt Nam). Mật độ tế bào nấm men đạt 109 cfu/ml. 2.2.4. Dụng cụ và thiết bị Tất cả các thiết bị sử dụng đƣợc đặt tại phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và Biomass, ĐH Bách Khoa, ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.
  • 36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 27 a) Dụng cụ - Ống nghiệm - Đĩa Petri - Erlen 50ml, 100ml, 250ml - Pipet 1ml, 2ml, 5ml, 10ml - Micropipet 200, 1000 - Burette - Đầu típ - Đũa thủy tinh - Bao hấp, giấy gói, thun - Đèn cồn, que cấy vòng, que cấy trang - Bông không thấm, bông thấm - Ống ly tâm - Chai thủy tinh - Bình định mức 100ml… b) Thiết bị - Tủ cấy an toàn sinh học cấp 2. - Tủ lạnh - Cân điện tử TE 612 của hãng Sartorius, Đức. - Cân phân tích PA 214 của hãng Ohaus, Mỹ. - Bếp khuấy từ gia nhiệt C-MAG HS 7 của hãng IKA, Đức. - Máy nƣớc cất - Máy hấp tiệt trùng tự động của hãng ALP, Nhật Bản. - Máy ly tâm lạnh Z32HK của hãng Hermle, Đức. - Máy đo quang phổ UV-VIS-NIR V770 của hãng Jasco, Nhật Bản. - Máy lắc ngang HY-4A, Trung Quốc. - Máy đo độ Ph Schott Lab850 của hãng SI Analytics, Đức. - Kính hiển vi điện tử MT4200H của hãng Meiji, Nhật Bản. - Brix kế, cồn kế HN101-1A, Trung Quốc.
  • 37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 28 - Tủ sấy HN101-1A, Trung Quốc. - Tủ ủ của hãng Memmert, Đức. - Lò nung nhiệt độ cao của hãng Nabertherm, Đức. - Hệ thống bơm hút chân không Gast, Mỹ. - Thiết bị đo độ bền oxy hóa ( UV-Vis Cary 60)… 2.2.5. Môi trường nuôi cấy và hóa chất sử dụng a) Hóa chất Bảng 2.1. Hóa chất sử dụng STT Tên hóa chất Xuất xứ (nguồn gốc) Mục đích sử dụng 1 Acid acetic Trung Quốc Tiền xử lý 2 Nƣớc cất Sản xuất từ máy cất nƣớc 2 lần Pha mẫu Tạo môi trƣờng 3 DNS Sigma Aldrich Xác định đƣờng khử 4 Peptone Việt Nam Môi trƣờng SDB Môi trƣờng SDA 5 Dextrose Agar Việt Nam Môi trƣờng SDA 6 Glucose Trung Quốc Môi trƣờng SDA Môi trƣờng SDB 7 Xylose Sigma Aldrich Dựng đƣờng chuẩn 8 Anthrone Sigma Aldrich Xác định cellulose 9 NaOH Trung Quốc Trung hòa Chuẩn độ acid 10 Phenolphtalein Chỉ thị màu
  • 38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 29 Môi trƣờng Thành phần môi trƣờng hoạt hóa và nhân giống nấm men Sabouraud Dextrose Broth (SDB) D – Glucose: 40 g Peptone: 15 g Nƣớc cất: 1000 ml Thành phần của môi trƣờng nuôi cấy nấm men Sabouraud Dextrose Agar (SDA) - D – Glucose: 40 g - Peptone: 15 g - Agar: 22 g - Nƣớc cất: 1000 ml
  • 39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 30 2.3. Bố trí thí nghiệm 2.3.1. Sơ đồ quy trình Phân tích thành phần - Nhân giống - độ ẩm -Giữ giống - tro toàn phần -Khảo sát đƣờng cong tăng - hàm lƣợng lignin trƣởng tế bào - định lƣợng đƣờng khử -hàm lƣợng cellulose S. cerevisiae - acid acetic (2, 75%) P. anomala - Đối chứng ( không tiền xử lý) khảo sát các thông số thời gian tỷ lệ enzyme tỷ lệ nấm men bổ sung pH Hình 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm Vỏ chuối sau khi đƣợc thu gom về tiến hành sấy khô, xay và ray nhỏ sau đó tiến hành lên men lần 1 thu đƣợc bã nguyên liệu để tiếp tục tận dụng bã lên men thu nhận bioethanol lần 2. Bã nguyên liệu lên men lần 1 Tiền xử lý Thủy phân và lên men đồng thời Dịch lên men bioethanol Nấm men Enzyme
  • 40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 31 2.3.2. Bố trí thí nghiệm 2.3.2.1. Thí nghiệm khảo sát một số đặc điểm của nấm men - Quan sát đại thể và vi thể của nấm men. - Khảo sát đƣờng cong sinh trƣởng. - Giữ giống. - Đánh giá kết quả đƣờng cong sinh trƣởng dựa trên mật độ nấm men. - Tiến hành thí nghiệm với 2 loại nấm men là: S. cerevisiae và P. anomala và tính giá trị log (cfu/ml). Nghiệm thức là thời gian nhân giống từ 0h đến 48h trên môi trƣờng SDB, gồm: 0h; 2h; 4h; 6h; 8h; 10h; 12h; 14h; 16h; 18h; 20h; 22h; 24h; 26h; 28h; 30h; 32h; 34h; 36h; 38h; 40h; 42h; 44h; 48h. 2.3.2.2. Xác định thành phần nguyên liệu Phân tích thành phần nguyên liệu trƣớc và sau khi lên men lần 1. Tiến hành thí nghiệm với các nghiệm thức sau: - Xác định độ ẩm nguyên liệu ban đầu bằng phƣơng pháp sấy đến khối lƣợng không đổi - Xác định hàm lƣợng tro và lignin bằng phƣơng pháp Klason - Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller - Xác định hàm lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher – Hoff. 2.3.2.3. Thí nghiệm tiền xử lý bã lên men Mục đích của quá trình này là tiếp tục tiền xử lý vỏ chuối để thu nhận nguồn cellulose có trong bã vỏ chuối lên men lần 1. Nguồn cellulose này sẽ là nguyên liệu để ứng dụng trong quá trình lên men SSF lần 2. Khảo sát lên men có tiền xử lý bằng acid acetic 2,75%, tỷ lệ nguyên liệu / hỗn hợp là 1 : 20, thời gian 48h, tốc độ lắc 100 vòng/ phút và không tiền xử lý cái nào sinh ra ethanol hiệu quả hơn (đối chứng). 2.3.2.4. Thí nghiệm thủy phân và lên men đồng thời (SSF)
  • 41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 32 Mục đích của quá trình này là khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình SSF lần 2. Bao gồm tỷ lệ enzyme bổ sung (v/v) (100.UI/ml), tỷ lệ giống nấm men bổ sung (v/v) (109 cfu/ml), pH môi trƣờng ban đầu và thời gian lên men.  Khảo sát quá trình SSF lần 2 theo thời gian: Mẫu đƣợc lấy theo các mốc thời gian: 0h; 6h; 12h; 18h, 24h, 30h; 36h; 42h; 48h; 54h; 60h; 66h; 72h. Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher - Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm lƣợng đƣờng tổng bằng Brix kế, hàm lƣợng acid tổng bằng phƣơng pháp chuẩn độ với NaOH 0,1N với chỉ thị là phenolphtalein, định lƣợng số tế bào bằng phƣơng pháp đếm khuẩn lạc. Các thông số của mẫu bao gồm: - Tỉ lệ bã / dịch lên men 1:20 - Tỉ lệ enzyme bổ sung 0,5% (v/v) - Tỉ lệ nấm men bổ sung 5% (v/v) mỗi loại - pH 5,0 - Tốc độ lắc 120 vòng/ phút - Nhiệt độ phòng  Ảnh hƣởng của tỷ lệ enzyme bổ sung Tiến hành khảo sát theo tỷ lệ thể tích enzyme, thể tích dung dịch là 0,1%, 0,3%, 0,5%, 0,7%, 0,9%. Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher - Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm lƣợng đƣờng tổng bằng Brix kế. Từ đó làm cơ sở để nhận xét ảnh hƣởng của enzyme đến quá trình. Các thông số của mẫu bao gồm: - Tỉ lệ bã / dịch lên men 1 : 20 - Tỉ lệ nấm men bổ sung 5% (v/v) mỗi loại - Thời gian lên men 48h - Tốc độ lắc 120 vòng/ phút - Nhiệt độ phòng
  • 42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 33 - pH 5,0  Ảnh hƣởng của tỷ lệnấm men bổ sung Tiến hành khảo sát theo tỷ lệ nấm men/ thể tích dung dịch là 1%, 3%, 5%, 7%, 9%. Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher - Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm lƣợng đƣờng tổng bằng Brix kế. Từ đó làm cơ sở để nhận xét ảnh hƣởng của nấm men đến quá trình. Các thông số của mẫu bao gồm: - Tỉ lệ bã / dịch lên men 1:20 - Tỉ lệ enzyme bổ sung 0,5% (v/v) - Thời gian lên men 48h - Tốc độ lắc 120 vòng/ phút - Nhiệt độ phòng - pH 5,0  Ảnh hƣởng của pH môi trƣờng ban đầu Các giá trị pH khảo sát gồm 4,0; 4,5; 5,0; 5,5; 6,0. Xác định hàm lƣợng đƣờng khử bằng phƣơng pháp Miller, hàm lƣợng cellulose bằng phƣơng pháp Kiursher - Hoff, đo độ cồn bằng cồn kế, hàm lƣợng đƣờng tổng bằng Brix kế. Từ đó làm cơ sở để nhận xét ảnh hƣởng của pH đến quá trình. Các thông số của mẫu bao gồm: - Tỉ lệ bã / dịch lên men 1:20 - Tỉ lệ enzyme bổ sung 0.5% (v/v) - Tỉ lệ nấm men bổ sung 5% (v/v) mỗi loại - Thời gian lên men 48h - Tốc độ lắc 120 vòng/ phút - Nhiệt độ phòng 2.4. Phƣơng pháp phân tích 2.4.1. Phương pháp hóa lý 2.4.1.1. Phương pháp phân tích hàm lượng ẩm
  • 43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 34 Xác định độ ẩm ban đầu bằng phƣơng pháp sấy đến khối lƣợng không đổi. Trình tự thực hiện nhƣ sau: - Đặt cốc sấy trong tủ sấy ở 105ºC trong khoảng 6h cho đến khi khối lƣợng không đổi. Sau đó mang cốc bỏ vào bình hút ẩm và để nguội (sử dụng găng tay hoặc kẹp để di chuyển cốc). Cân chính xác khối lƣợng cốc đến 0.1mg. - Cho một lƣợng mẫu xác định vào trong cốc và cân. Sau đó dùng bút đánh dấu mẫu, lặp lại 3 lần đối với từng mẫu. - Đặt cốc đã chứa mẫu vào trong tủ sấy ở 105°C khoảng 6h. Sau khi sấy đến khối lƣợng không đổi, chuyển cốc từ tủ sấy sang bình hút ẩm và để nguội đến nhiệt độ phòng. Cân và ghi lại cốc chứa mẫu. 2.4.1.2. Xác định hàm lượng lignin, tro trong nguyên liệu biomass Phƣơng pháp xác định các thành phần lignin và tro trong mẫu nguyên liệu là biomass dựa trên qui trình của NREL - National Renewable Energy Laboratory, phòng thí nghiệm năng lƣợng quốc gia Hoa Kỳ[6]. Hàm lƣợng lignin trong nguyên liệu đƣợc xác định qua 2 bƣớc: - Bƣớc 1: sử dụng H2SO4 72% lắc nguyên liệu ở 30ºC trong 60 phút. - Bƣớc 2: sử dụng H2SO4 4% hấp nguyên liệu ở 121ºC trong 60 phút. Nguyên liệu đƣợc chia làm 2 phần: hòa tan bởi acid và không hòa tan bởi acid. Trình tự các bƣớc thực hiện thí nghiệm nhƣ sau:  Chuẩn bị mẫu phân tích - Nung cốc crucible trong lò nung ở 575 ± 25ºC khoảng 6h, đến khối lƣợng không đổi, sau đó chuyển cốc trực tiếp từ lò nung sang bình hút ẩm và để nguội trong 1 khoảng thời gian xác định. Cân khối lƣợng cốc ban đầu (m0). - Cân 300,0 ± 10,0 mg mẫu phân tích cho vào trong ống nghiệm. Thêm vào 3,00 ± 0,01ml acid sunfuric 72% vào mỗi ống nghiệm chứa mẫu.
  • 44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 35 - Đặt các ống nghiệm chứa mẫu phân tích vào bể ổn nhiệt ở 30 ± 3ºC trong 1h. Sử dụng cá từ để khuấy cho hỗn hợp đồng đều. - Sau khi kết thúc sự thủy phân trong 60 phút, lấy các ống nghiệm ra khỏi bể ổn nhiệt. Pha loãng nồng độ acid trong ống nghiệm xuống 4% bằng cách cho thêm 84,00 ± 0,04ml nƣớc đề ion. - Đặt ống nghiệm vào trong nồi hấp và hấp ở 121ºC trong 1h.  Phân tích mẫu xác định hàm lƣợng lignin không hòa tan trong acid - Mẫu sau khi hấp đƣợc lọc qua cốc crucible qua hệ thống lọc hút chân không. Phần rắn trong cốc đƣợc đem đi sấy ở 105°C cho đến khi khối lƣợng không đổi. - Tiếp tục đem mẫu sau sấy đi nung ở 575 ± 25ºC ít nhất trong 24 6h giờ cho đến khi mẫu thành tro trắng và đem cân khối lƣợng.  Phân tích mẫu chứa lignin hòa tan acid Chạy mẫu trắng là dung dịch H2SO4. - Lấy dịch thủy phân sau khi lọc qua cốc đem pha loãng từ 5 – 10 lần với H2SO4 4%. Đo mẫu trên máy UV-Vis với bƣớc sóng 240nm và 320nm. Lựa chọn độ hấp thụ nằm trong khoảng từ 0,7 đến 1,0 tƣơng ứng với hệ số pha loãng.  Xác định hàm lƣợng tro - Cho vào cốc khoảng 5g mẫu thử, đem cân cả cốc sứ lẫn mẫu. - Sau đó sấy khô ở 105°C đến khối lƣợng không đổi. - Đem cốc nung đến tro trắng ở 550 – 600°C trong 6 –7 giờ. Cân rồi tính kết quả.  Tính toán: % Ẩm = mđầu- msau sấy / mđầu × 100 % Tro = msau nung – mđầu / (mđầu – mẩm) × 100 % Lignin không hòa tan = msau lọc – msau nung / (mđầu – mẩm) × 100
  • 45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 36 % Lignin hòa tan = UVabs × Vsau lọc × hệ số pha loãng × 100 / (ε ×(mđầu – mẩm)) Với: + UVabs: trung bình mẫu đo tại OD 240nm. + Vlọc: thể tích sau lọc. + ε = 12 độ hấp thụ lignin tại OD = 240nm. 2.4.1.3. Xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp Miller - Nguyên tắc: Phƣơng pháp này dựa trên phản ứng tạo màu giữa đƣờng khử với thuốc thử 3,5 – dinitrosalixylic acid (DNS), DNS có màu vàng trong dung dịch kiềm sẽ bị khử thành acid 3 – amino – salicylic có màu đỏ cam khi đun nóng hỗn hợp phản ứng. Cƣờng độ màu của hỗn hợp phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ đƣờng khử trong một phạm vi nhất định đƣợc đo bằng máy quang phổ so màu UV – VIS. Dựa theo đồ thị chuẩn glucose tinh khiết với thuốc thử, ta sẽ tính đƣợc hàm lƣợng đƣờng khử của mẫu nghiên cứu. Hợp chất tạo thành có độ hấp thụ mạnh nhất trong khoảng bƣớc sóng 540 nm. - Chuẩn bị dung dịch đo quang phổ o Cho 1 ml dung dịch mẫu (đã pha loãng đến nồng độ thích hợp) vào ống nghiệm, thêm 3 ml thuốc thử DNS. o Đun sôi cách thủy hỗn hợp trong 5 phút. Làm lạnh nhanh ống nghiệm về nhiệt độ phòng rồi đo OD ở bƣớc sóng 540 nm (hình 2.2). Từ giá trị OD đo đƣợc, dựa vào đồ thị đƣờng chuẩn glucose suy ra hàm lƣợng đƣờng khử trong mẫu. 2.4.1.4. Định lượng cellulose theo phương pháp Kiursher – Hoff
  • 46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 37 - Nguyên tắc: Nguyên tắc này dựa trên phản ứng tạo màu giữa cellulose với thuốc thử Anthrone có màu vàng trong dung dịch acid H2SO4 đặc sẽ tạo màu xanh từ nhạt đến đậm nâu khi đun nóng hỗn hợp phản ứng. Cƣờng độ màu của hỗn hợp phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ cellulose trong một phạm vi nhất định đƣợc đo bằng máy quang phổ so màu UV – Vis. Dựa vào đồ thị đƣởng chuẩn giữa cellulose với thuốc thử, sẽ tính đƣợc hàm lƣợng cellulose của mẫu nghiên cứu. Hợp chất tạo thành có độ hấp mạnh nhất ở bƣớc sóng 610 nm. - Cách tiến hành: o Cho 0,5 ml dịch mẫu (đã pha loãng đến nồng độ thích hợp) vào ống nghiệm và thêm 5 ml thuốc thử Anthrone. o Đun sôi cách thủy hỗn hợp trong 5 phút. Làm lạnh nhanh rồi đo OD ở bƣớc sóng 610 nm (hình 2.3). Từ giá trị OD thu đƣợc, dựa vào đồ thị đƣờng chuẩn cellulose theo OD suy ra hàm lƣợng cellulose trong mẫu. Hình 2.2. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Miller
  • 47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 38 Hình 2.3. Mẫu sau khi đun bằng phƣơng pháp Kiursher – Hoff 2.4.1.5. Xác định hàm lượng acid tổng bằng NaOH 0,1N với chỉ thị phenolphthalein. - Nguyên lý: Dùng kiềm tiêu chuẩn NaOH 0,1N hoặc KOH 0,1N để trung hòa các acid có trong mẫu với phenolphthalein làm chỉ thị màu. - Tiến hành: cho một lƣợng mẫu vào cốc thủy tinh dung tích 250ml và nhỏ vài giọt chỉ thị phenolphtalien 1% vào. Đem cốc đi chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng bền vững thì dừng. Đọc thể tích NaOH0,1N tiêu tốn (giả sử B ml). Tính kết quả: Mẫu lỏng: Xa = K .B .F . 100/V Trong đó: B: số ml NaOH 0,1N đã sử dụng chuẩn độ . F: là hệ số pha loãng tổng cộng . V: thể tích (mẫu lỏng) mẫu đem thí nghiệm.
  • 48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 39 K: biểu thị số g acid tƣơng đƣơng 1ml NaOH 0,1N. Đối với ethanol K = 0,0064g/ml. Hình 2.4. Mẫu sau khi chuẩn độ acid 2.4.1.6. Phương pháp xác định độ cồn bằng khúc kế Nguyên tắc hoạt động của khúc xạ kế: dựa theo định luật Snell trong khúc xạ ánh sáng. Chỉ số khúc xạ (n) của một chất so với không khí là tỷ lệ giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ của chùm tia sáng truyền từ không khí vào chất đó. Tiến hành: - Hút vài giọt mẫu cần đo lên bề nặt khúc xạ kế. - Nhìn vào thang đo và xác định độ cồn, đƣờng. 2.4.1.7. Phương pháp xác định pH Xác định PH của dung dịch bằng máy đo bút pH. - Cho dung dịch vào cốc thủy tinh 100ml - Nhúng bút đo pH vào đọc kết quả hiền thị trên máy - Sau đó rửa bút bằng nƣớc cất rồi trung hoà bằng dung dịch KC1 tiếp tục cho vào cốc để đo thực hiện 2-3 lần lấy kết quả chính xác nhất.
  • 49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 40 Hình 2.5. Nguyên liệu sau khi đƣợc trung hòa bằng NaOH 10N 2.4.2. Phƣơng pháp vi sinh. 2.4.2.1. Phương pháp giữ giống nấm men Chuẩn bị môi trƣờng SDA có chứa Agar, rót 10 ml dung dịch vào ống nghiệm và đậy nút bông lại. Sau đó đem đi hấp tiệt trùng, lấy ra để nghiêng cho agar đông lại. Tiến hành cấy giống nấm men từ ống nghiệm gốc sang ống môi trƣờng thạch nghiêng đã chuẩn bị sẵn từ trƣớc. Công việc này tiến hành trong tủ cấy vi sinh để tránh bị nhiễm các vi sinh vật khác có ảnh hƣởng đến men giống và quá trình lên men sau này. Định kì cấy chuyền giống là 1 tháng 1 lần. 2.4.2.2. Phương pháp nhân giống Giống nấm men trƣớc khi đƣa vào lên men cần đƣợc nhân gống nhằm tăng sinh khối, tăng hoạt lực giống. S. cerevisiae và P. anomala đƣợc phân lập và hoạt hóa trên môi trƣờng SDA. - Sau khi môi trƣờng nấm men đã phát triển tốt trên môi trƣờng thạch nghiêng cấy ria vào đĩa petri chứa môi trƣờng SDA, ủ ở nhiệt độ phòng.
  • 50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 41 - Lấy 1 khuẩn lạc rời chai chứa 100 ml môi trƣờng SDB, nuôi cấy lắc ở nhiệt độ phòng. Hình 2.6. S. cerevisiae và P.anomala đã đƣợc nhân giống trên môi trƣờng SDB Sau khi khảo sát đƣờng cong tăng trƣởng sẽ xác định đƣợc thời gian nhân giống tốt nhất cho nấm men. 2.4.2.3. Định lượng số tế bào bằng phương pháp đếm khuẩn lạc Nguyên tắc: Xác định gián tiếp số lƣợng tế bào bằng cách đếm khuẩn lạc mọc trên môi trƣờng thạch, qua đó xác định đƣợc số tế bào sống. Tiến hành: o Pha loãng mẫu: pha loãng mẫu theo các dãy số thấp phân thích hợp nhƣ: 10-1 , 10-2 , 10-3 , 10-4 , 10-5 . o Trải mẫu: dùng micropipette hút 20µl dịch mẫu đã pha loãng ở nồng độ thích hợp cho vào môi trƣờng đĩa thạch. Sử dụng que cấy trang bằng thủy tinh đã đƣợc khử trùng để trải đều các tế bào trên bề mặt thạch, ủ ở nhiệt độ phòng. o Kết thúc thời gian ủ, lấy các đĩa thạch ra, tiến hành đem tất cả khuẩn lạc xuất hiện trên đĩa sau ủ. Chọn các khuẩn lạc đếm đƣợc từ 25-250 để tính toán.
  • 51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 42 Hình 2.7. Cấy trang o Mật độ tổng của nấm men đƣợc tính theo công thức: Trong đó: A: mật độ tế bào (cfu/ml) : Số khuẩn lạc/đĩa : Độ pha loãng : thể tích dịch huyền phù cho vào mỗi đĩa (ml) Làm tròn kết quả A có đƣợc, ghi lại 2 chữ số có nghĩa và biểu thị kết quả dƣới dạng thập phân giữa 1,0 và 9,9 nhân với 10n (n là số mũ).
  • 52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 43 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả khảo sát đặc điểm của chủng nấm men sử dụng trong đề tài 3.1.1. Saccharomyces cerevisiae Đặc điểm hình thái: S. cerevisiae sau khi đƣợc hoạt hóa, nhân giống và nuôi cấy trên môi trƣờng SDA thời gian 48h, thu đƣợc khuẩn lạc có hình tròn, lồi, trơn, màu trắng, đƣờng kính từ 1 – 2mm (hình 3.1). Hình 3.1. Đặc điểm đại thể (a), vi thể (b) của S.cerevisiae S. cerevisiae đƣợc hoạt hóa 24 giờ trong môi trƣờng mới để nấm men phát triển sinh khối. Khảo sát đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae (hình 3.2) Qúa trình sinh trƣởng và phát triển của S. cerevisiae đƣợc thể hiện trong 4 pha Pha lag từ 0h (3,89×107 cfu/ml) đến 10h (5,89×107 cfu/ml) mật độ tế bào S. cerevisiae tăng chậm. Đây là khoảng thời gian vi sinh vật chƣa tiến hành sinh sản a) Khuẩn lạc S. cerevisiae (môi trƣờng SDA) b) Tế bào S. cerevisiae quan sát bằng kính hiển vi
  • 53. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 44 mà chỉ xảy ra quá trình thích nghi với môi trƣờng nuôi cấy mới. Số tế bào tăng hoặc giảm không đáng kể nhƣng sự trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ. Pha log từ 10h đến 18h, mật độ tế bào nấm men tăng đáng kể, tại 18h đạt 8, 71×108 cfu/ml. Tại pha này tốc độ sinh sản của vi sinh vật đạt cực đại. Tế bào vừa sinh sản mạnh vừa tăng sinh khối, tế bào phát triển theo cấp số nhân. Ở giai đoạn này S. cerevisiae tiến hành tổng hợp enzyme với số lƣợng và chất lƣợng rất cao. Pha cân bằng từ 18h đến 38h quần thể tế bào ổn định, tỷ lệ sinh ra bằng với tỷ lệ chết đi, sản phẩm trao đổi chất tích tụ nhiều, chất dinh dƣỡng cạn kiệt, tại 38h là 1,15×109 cfu/ml. Pha suy vong từ 38h trở đi, mật độ tế bào nấm men có xu hƣớng giảm, tại 48h là 3,39×108 cfu/ml. Tế bào chết tăng dần, dinh dƣỡng cạn kiệt, các tế bào sống trở nên già đi. Số lƣợng tế bào sinh ra không cân bằng với số tế bào chết. Hình 3.2. Đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae (môi trƣờng SDB) Theo kết quả thí nghiệm thì thời gian sử dụng S. cerevisiae cho quá trình lên men tốt nhất là cuối pha log 18h. 3.1.2. Pichia anomala 7.59 7.77 8.94 9.06 8.53 7 7.5 8 8.5 9 9.5 0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 log (cfu/ml) thời gian khảo sát (giờ)
  • 54. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 45 P. anomala sau khi đƣợc hoạt hóa, nhân giống và nuôi cấy trên môi trƣờng SDA thời gian 48h, thu đƣợc khuẩn lạc có hình tròn, lồi, trơn, màu trắng đục, có tâm trắng, đƣờng kính từ 1 – 2mm (hình 3.3). Hình 3.3. Đặc điểm đại thể (a) và vi thể (b) của P. anomala P. anomala đƣợc hoạt hóa 24 giờ trong môi trƣờng mới để nấm men phát triển sinh khối. Khảo sát đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala (hình 3.4) Tƣơng tự nhƣ S. cerevisiae, đƣờng cong tăng trƣởng của P. anomala cũng gồm 4 pha: pha lag, pha log, pha cân bằng và pha suy vong. Pha lag bắt đầu từ 0h (2,14×107 cfu/ml) đến 6h (7,24×107 cfu/ml). Pha log bắt đầu từ 8h đến 20h, tại 20h là 1,05×1011 cfu/ml. Pha cân bằng từ 20h đến 36h, mật độ tế bào tại 36h là 1,74×1011 cfu/ml. Pha suy vong từ 36h trở đi, mật độ tế bào nấm men giảm, tại 48h là 1,15×1010 cfu/ml. Theo kết quả thí nghiệm thì thời gian sử dụng P. anomala cho quá trình lên men tốt nhất là cuối pha log 20h. a) Khuẩn lạc P. anomala (môi trƣờng SDA) b) Tế bào P. anomala quan sát bằng kính hiển vi
  • 55. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 46 Hình 3.4. Đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala (môi trƣờng SDB) 3.2. Phân tích thành phần vỏ chuối và bã nguyên liệu sau khi lên men lần 1 Bảng 3.1. Thành phần vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1 Thành phần Hàm lƣợng Vỏ chuối khô Bã chuối sau lên men lần 1 Độ ẩm (%) 7,5 42,0 Độ tro (%) 9,4 _ Lignin (%) 22,3 0,15 Đƣờng khử (mg/g) 142,6 59,7 Cellulose (mg/g) 367,8 38,5 Qua khảo sát một số thành phần của vỏ chuối khô và bã chuối đã lên men lần 1 đƣợc trình bày trong bảng 3.1 cho thấy bã nguyên liệu lên men lần 1 sau khi vắt đến độ ẩm 42%, lignin chiếm 0,15%, đuờng khử chiếm 59,7 mg/ml, cellulose lúc này chiếm 38,5 mg/g thành phần chất khô, có thể thấy bã chuối sau lên men lần 1 có 7.33 7.86 11.02 11.24 10.06 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 10.5 11 11.5 12 0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 log(cfu/ml) Thời gian khảo sát (giờ)
  • 56. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 47 hàm lƣợng lignin khá thấp khi này cấu trúc nguyên liệu trở nên lỏng lẻo nên dễ dàng tách đuờng, đuờng khử tƣơng đối cao và là một nguồn nguyên liệu tiềm năng cho việc tái sử dụng cho sản xuất bioethanol. a) Vỏ chuối khô sau khi ray nhỏ b) Bã chuối sau lên men lần 1 Hình 3.5. Vỏ chuối khô trƣớc lên men và bã chuối sau lên men lần 1 3.3. Quá trình thủy phân và lên men đồng thời 3.3.1. Khảo sát quá trình SSF lần 2 theo thời gian Thực hiện khảo sát quá trình SSF lần 2 theo thời gian. Thí nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày trong các đồ thị và bảng sau:
  • 57. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 48 Bảng 3.2.Tổng hợp kết quả nghiên cứu thu đƣợc theo thời gian Thời gian (giờ) HL đƣờng tổng (ºBx) HL cồn (%) HL đƣờng khử (mg/ml) HL cellulose (mg/ml) HL acid (g/l) Mật độ tế bào (CFU/ml) 0 2,8 0 5,01 35,81 0,93 1,51×109 6 2,9 1,0 5,86 34,80 0,93 7,38×109 12 3,0 1,3 6,11 33,27 0,92 1,28×1010 18 3,2 1,4 6,54 31,06 0,88 1,57×1010 24 3,5 1,4 6,65 28,11 0,90 8,75×1010 30 3,4 1,5 5,96 27,06 0,92 9,78×1010 36 3,1 1,4 7,53 24,67 0,91 1,02×1011 42 3,2 1,4 5,74 27,50 0,91 1,14×1011 48 3,5 1,6 3,80 25,31 0,93 1,21×1011 54 3,1 1,4 4,31 26,51 0,93 8,04×1010 60 3,0 1,4 1,49 28,77 0,90 7,19×1010 66 3,0 1,3 1,67 28,82 0,93 6,86×1010 72 3,0 1,3 2,01 30,09 0,92 4,14×010
  • 58. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 49 Hình 3.6. Sự biến đổi của HL đƣờng khử theo thời gian Hình 3.7. Sự biến đổi của HL cồn theo thời gian 5.01 6.65 5.74 3.8 4.31 1.49 2.01 3.02 5.11 3.67 0 1 2 3 4 5 6 7 0 20 40 60 80 HL đƣờng khử (mg/ml) Thời gian (giờ) Mẫu có tiền xử lý Đối chứng 0 1.5 1.4 1.6 1.3 0.3 0.4 0.3 0.5 0.3 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 0 20 40 60 80 HL cồn (%) Thời gian (giờ) Mẫu có tiền xử lý Đối chứng
  • 59. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 50 Hình 3.8. Sự biến đổi của HL cellulose theo thời gian Hình 3.9. Ảnh hƣởng của thời gian đến sự phát triển tế bào Hàm lƣợng đƣờng khử biến thiên không đồng đều, tăng dần từ 0h (5,01 mg/ml) đến 24h (6,65 mg/ml), sau đó có xu hƣớng giảm tại 48h (3,08 mg/ml) và tiếp tục tăng nhẹ tại 54h (4,31 mg/ml). Tại 60h hàm lƣợng đƣờng khử là 1,49 mg/ml và tăng nhẹ ở 72h (2,01 mg/ml) 35.81 24.67 27.5 25.31 30.09 49.53 19.39 26.66 9.84 0 10 20 30 40 50 60 0 20 40 60 80 HL cellulose (mg/ml) Thời gian (giờ) Mẫu có tiền xử lý Đối chứng 9.18 10.2 10.94 11.08 10.62 9 9.5 10 10.5 11 11.5 0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72 Log (cfu/ml) Thời gian (giờ)
  • 60. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 51 Tại 0h chƣa có ethanol sinh ra do enzyme và nấm men vừa đƣợc cho vào. Trải qua các mốc thời gian đến 30h, hàm lƣợng cồn liên tục đƣợc tạo ra, hàm lƣợng cồn tại 30h là 1,5%. Sau đó giảm ở mốc 36h và 42h là 1,4%, và tiếp tục tăng đến giá trị cực đại tại 48h (1,6%). Sau đó hàm lƣợng cồn có xu hƣớng giảm nhẹ đến 72h (1,3%). Tại 0h hàm lƣợng cellulose đạt 35,81 mg/ml và giảm dần đến 36h (24,67 mg/ml). Sau đó tăng nhẹ tại 42h (27,50 mg/ml)và giảm tại 48h (25,31 mg/ml), tiếp tục tăng dần đến 72h (30,09 mg/ml). Theo kết quả cho thấy mẫu đối chứng hàm lƣợng đƣờng khử và cồn tạo thành tƣơng đối thấp. Hàm lƣợng đƣờng khử cao nhất là 5,11 mg/ml tại 42h và thấp nhất là 3,02 tại 24h. Hàm lƣợng cồn dao động từ 0,3 đến 0,5%. Vì vậy việc lên men có tiền xử lý cũng là một trong những yếu tố quan trọng mà ta cần lƣu ý. Theo kết quả ở trên thì ta có thể lý giải nhƣ sau, khi kéo dài thời gian lên men thì hàm lƣợng ethanol sinh ra tăng và đạt cao nhất ở thời điểm 48h, do đây là thời điểm mà nấm men hoạt động tốt nhất. Khi tiếp tục kéo dài thời gian lên men đến 72h thì lƣợng ethanol có xu hƣớng giảm do bị ức chế bởi acid sinh ra trong quá trình lên men và một phần chuyển hóa thành các hợp chất ức chế khác nên hàm lƣợng cellulose có xu hƣớng tăng nhẹ. Mặc khác khi kéo dài thời gian lên men thì hàm lƣợng đƣờng khử có xu hƣớng giảm do enzyme thủy phân hết cellulose là ethanol giảm đi. Thời gian cũng là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng của sản phẩm. Thời gian lên men phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ nhiệt độ lên men, nồng độ đƣờng, chủng nấm men,…Thời gian lên men đƣợc tính bắt đầu từ khi cấy chủng nấm men vào môi trƣờng lên men, nhƣng thời gian kết thúc thì tùy thuộc vào từng môi trƣờng lên men cụ thể và tùy thuộc vào mục đích lên men mà ta dừng quá trình lên men.
  • 61. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 52 Trong gian đoạn đầu của quá trình lên men phải cho dịch đƣờng tiếp xúc với oxy. Lúc này nấm men cần oxy để tích lũy một lƣợng sinh khối cần thiết cho quá trình lên men. Tiếp theo, để chuyển hóa đƣờng thành ethanol, nấm men phải đƣợc phát triển trong điều kiện yếm khí hoàn toàn. Vì trong môi trƣờng này, sự hô hấp của nấm men bị ức chế và bắt đầu phải tìm năng lƣợng cần thiết bằng con đƣờng lên men. Để đáp ứng năng lƣợng cần thiết thì nấm men cần phân hủy một lƣợng đƣờng lớn và đƣờng sẽ chuyển hóa thành ethanol và CO2. Đó là nguyên nhân muốn có ethanol nhiều thì không đƣợc thoáng khí môi trƣờng. Nếu có oxy thì trong giai đoạn này rƣợu sẽ tiếp tục chuyển hóa thành acid acetic làm sản phẩm bị chua. 3.3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme bổ sung Thực hiện khảo sát của lƣợng enzyme cho vào lên quá trình SSF lần 2. Thí nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày trong các đồ thị và bảng sau. Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ enzyme bổ sung khác nhau ở 48h Tỷ lệ enzyme bổ sung (%) HL đƣờng khử (mg/ml) HL đƣờng tổng (ºBx) HL cellulose (mg/ml) HL cồn (%) 0,1 2,87 3,4 29,48 1,4 0,3 5,31 3,0 23,53 1,4 0,5 7,49 3,0 15,86 1,6 0,7 7,63 3,0 15,22 1,6 0,9 7,94 3,0 13,32 1,6
  • 62. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 53 Hình 3.10. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung Hình 3.11. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung 2.87 5.31 7.49 7.63 7.94 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0.1 0.3 0.5 0.7 0.9 HL đƣờng khử (mg/ml ) Tỷ lệ enzyme bổ sung (%) 29.48 23.53 15.86 15.22 13.32 0 5 10 15 20 25 30 35 0.1 0.3 0.5 0.7 0.9 HL cellulose (mg/ml ) Tỉ lệ enzyme bổ sung (%)
  • 63. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 54 Hình 3.12. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ enzyme bổ sung Dựa vào kết quả thu đƣợc cho thấy hàm lƣợng đƣờng khử tỉ lệ thuận với % enzyme cho vào. Hàm lƣợng đƣờng khử thấp nhất ở 0,1% là 2,87 mg/ml và cao nhất ở 0,9% là 7,94 mg/ml. Khi lƣợng enzyme tăng từ 0,1% đến 0,9% thì hàm lƣợng cellulose giảm dần từ 29,48 mg/ml xuống còn 13,32 mg/ml. Thủy phân và lên men đồng thời bao gồm hai quá trình diễn ra song song, thủy phân cellulose thành glucose và lên men glucose thành ethanol. Phản ứng thủy phân là phản ứng dị thể rắn/ lỏng, trong khi đó phản ứng lên men là phản ứng đồng thể. Khi sử dụng nồng độ enzyme nhỏ (0,1% và 0,3%) thì nồng độ cồn sinh ra thấp (1,4%) vì khi dùng lƣợng enzyme nhỏ khả năng hấp thụ lên bề mặt sơ sợi kém dẫn đến khả năng xâm nhập vào cấu trúc cellulose trở nên khó khăn. Khi sử dụng nồng độ enzyme 0,5% thì nồng độ cồn sinh ra tăng cao (1,6%). Khi tăng đến các nồng độ enzyme 0,7% và 0,9% thì nồng độ cồn sinh ra vẫn không thay đổi (1,6%) vì khi ở nồng độ cao xảy ra quá trình cạnh tranh hấp thụ lên bề mặt sơ sợi dẫn đến nồng độ cồn thu đƣợc vẫn không đổi. 1.4 1.4 1.6 1.6 1.6 1.3 1.35 1.4 1.45 1.5 1.55 1.6 1.65 0.1 0.3 0.5 0.7 0.9 HL cồn (%) Tỷ lệ enzyme bổ sung (%)
  • 64. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 55 Enzyme ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình thủy phân. Khi tỷ lệ enzyme cho vào tăng sẽ có nhiều enzyme cùng lúc tấn công vào cơ chất nên lƣợng đƣờng sinh ra tăng. Khi enzyme tấn công vào celulose, những cellulose có cấu trúc xốp và vô định hình sẽ dễ bị thủy phân trƣớc. Khi những phần cellulose mất đi thì tốc độ phản ứng thủy phân cũng giảm dần, khả năng tấn công vào những cấu trúc còn lại của cellulose trở nên khó khăn hơn. Vì vậy ở giai đoạn này nếu lƣợng enzyme bổ sung vào tăng lên cũng không giúp cải thiện tốc độ phản ứng cũng nhƣ tạo thành nhiều glucose hơn. Việc này cho thấy ứng với mỗi lƣợng cơ chất nhất định có một lƣợng enzyme nhất định để hiệu suất đạt cƣc đại. Mặt khác, về chi phí để mua enzyme rất cao nên cần đƣợc cân nhắc. Vì vậy trong thí nghiệm này tỉ lệ enzyme bổ sung thích hợp nhất là 0,5%. 3.3.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men bổ sung Giống nấm men phải đƣợc nuôi cấy để đạt đến mật độ tế bào là 109 cfu/ml (tƣơng ứng với thời điểm 18h đến 20h trên đƣờng cong tăng trƣởng). Thực hiện khảo sát tỉ lệ nấm men bổ sung vào quá trình SSF lần 2. Thí nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày trong các đồ thị và bảng sau. Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các tỷ lệ nấm men bổ sung khác nhau ở 48h Tỷ lệ nấm men bổ sung (%) HL đƣờng khử (mg/ml) HL đƣờng tổng (ºBx) HL cellulose (mg/ml) HL cồn (%) 1 5,35 3,0 28,12 1,3 3 3,91 2,9 27,47 1,4 5 3,86 3,0 24,51 1,5 7 3,58 3,0 13,07 1,5 9 1,75 3,0 10,11 1,5
  • 65. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 56 Hình 3.13. Sự biến đổi HL đƣờng khử phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung Hình 3.14. Sự biến đổi HL cellulose phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung 5.35 3.91 3.86 3.58 1.75 0 1 2 3 4 5 6 1 3 5 7 9 HL đƣờng khử (mg/ml) Tỷ lệ nấm men bổ sung (%) 28.12 27.47 24.51 13.07 10.11 0 5 10 15 20 25 30 1 3 5 7 9 HL cellulose (mg/ml) Tỷ lệ nấm men bổ sung (%)
  • 66. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 57 Hình 3.15. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào tỷ lệ nấm men bổ sung Tỉ lệ nấm men bổ sung vào dịch lên men là bằng nhau, cụ thể nhƣ ở tỉ lệ 1% thì mỗi loại đều bổ sung 1%. Hàm lƣợng đƣờng khử giảm dần theo tỉ lệ nấm men bổ sung vào, tại tỷ lệ nấm men 1% thì hàm lƣợng đƣờng khử là 5,35 mg/ml và tại tỷ lệ 9% là 1,75 mg/ml. Hàm lƣợng cellulose đạt cao nhất ở tỷ lệ nấm men bổ sung 1% là 28,12 mg/ml và giảm dần đến tỷ lệ 9% là 10,11 mg/ml. Hàm lƣợng cồn tăng dần từ tỷ lệ 1% đến 5% (từ 1,3% đến 1,5%) và không thay đổi ở các tỷ lệ 7% và 9%. Đối với tỷ lệ nấm men bổ sung 1% và 3%, hàm lƣợng nấm men bổ sung vào quá ít nên không đủ để lên men hết lƣợng đƣờng tạo ra. Đối với tỷ lệ nấm men 5% trở đi, hàm lƣợng nấm men tƣơng đối cao nên hiệu quả lên men tăng cao so với tỷ lệ 1% và 3%. Nấm men là nhân tố tạo ra quá trình lên men, chuyển hóa đƣờng thành ethanol và khí carbonic. Trên thực tế, tỷ lệ nấm men bổ sung tăng thì hiệu suất lên men tăng dần. Khi hàm lƣợng nấm men vƣợt quá ngƣỡng giá trị cần thêm vào dịch lên men thì hiệu suất chuyển hóa ethanol sẽ không tăng nữa. Khi mật độ nấm men quá cao, nấm men có xu hƣớng cạnh tranh nguồn dinh dƣỡng để sinh trƣởng và phát 1.3 1.4 1.5 1.5 1.5 1.2 1.25 1.3 1.35 1.4 1.45 1.5 1.55 1 3 5 7 9 HL cồn (% ) Tỷ lệ nấm men bổ sung (%)
  • 67. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 58 triển thay vì lên men ethanol. Vì vậy dựa trên kết quả của thí nghiệm này thì ta chọn tỉ lệ bổ sung nấm men 5% là thỏa mãn với yêu cầu của thí nghiệm. 3.3.4. Ảnh hưởng của pH môi trường ban đầu đến quá trình lên men Thực hiện khảo sát giá trị pH môi trƣờng ban đầu chuẩn bị cho quá trình SSF lần 2. Thí nghiệm đƣợc lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình. Kết quả trình bày trong các đồ thị và bảng sau. Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các nồng độ pH khác nhau Nồng độ pH HL đƣờng khử (mg/ml) HL đƣờng tổng (ºBx) HL cellulose (mg/ml) HL cồn (%) 4,0 11,39 2,0 20,07 1,0 4,5 7,96 2,6 25,31 1,5 5,0 4,70 3,0 18,59 1,6 5,5 2,50 3,6 11,05 1,4 6,0 1,40 3,6 7,96 1,3 Hình 3.16. Sự biến đổi của HL đƣờng khử phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau 11.39 7.96 4.7 2.5 1.4 0 2 4 6 8 10 12 4 4.5 5 5.5 6 HL đƣờng khử (mg/ml) Nồng độ pH
  • 68. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 59 Hình 3.17. Sự biến đổi của HL cellulose phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau Hình 3.18. Sự biến đổi HL cồn phụ thuộc vào các nồng độ pH khác nhau Qua kết quả thí nghiệm cho thấy hàm lƣợng đƣờng khử cao nhất ở nồng độ pH 4,0 là 11,39 mg/ml và thấp nhất tại pH 6,0 là 1,40 mg/ml. Tại pH 4,0 thì hàm lƣợng cellulose là 20,07 mg/ml và tăng lên khi pH 4,5 ( 25,31 mg/ml), sau đó bắt đầu giảm dần tại pH 6,0 là 7,96 mg/ml. Hàm lƣợng cồn tại pH 4,0 là 1,0%, tăng dần đều đến pH 5,0 (1,6%) sau đó giảm dần đến pH 6,0 là 1,3%. 20.07 25.31 18.59 11.05 7.96 0 5 10 15 20 25 30 4 4.5 5 5.5 6 HL cellulose (mg/ml) Nồng độ pH 1 1.5 1.6 1.4 1.3 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 4 4.5 5 5.5 6 HL cồn (%) Nồng độ pH
  • 69. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 60 Nồng độ ion H+ trong canh trƣờng ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của nấm men. Chúng có khả năng là thay đổi điện tích của tế bào, làm tăng hoặc giảm mật độ thẩm thấu của các chất dinh dƣỡng cũng nhƣ chiều hƣớng của quá trình lên men. Mỗi vi sinh vật chỉ có thể hoạt động tốt trong trạng thái ion nhất định, trạng thái này phụ thuộc vào pH của canh trƣờng. Trong điều kiện lên men ethanol, pH tối ƣu để tạo ethanol là 4,5 – 5,0. Nếu pH thấp khoảng 3,0 – 4,0 nấm men còn hoạt động đƣợc và vi khuẩn bị ức chế, pH hơi cao hơn thì sẽ tạo ra sản phẩm có độ chua thấp, sản phẩm dễ bị nhiễm khuẩn và các sản phẩm phụ trong quá trình lên men sẽ tạo ra nhiều hơn, lên men có hiệu suất thấp. Theo kết quả thí nghiệm cho thấy ở tại pH 5,0 enzyme hoạt động có hiệu quả và sinh ra đƣợc nhiều ethanol. Khoảng pH hoạt động của enzyme rất có ý nghĩa với sản xuất công nghiệp vì trong quy mô công nghiệp, việc giữ pH ở một giá trị không đổi là rất khó khăn. Vì vậy việc đƣa ra một khoảng pH hoạt động sẽ giúp quá trình vận hành trở nên đơn giản hơn và đạt hiệu quả quá trình cao.
  • 70. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 61 Chƣơng 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận Thông qua đồ án có một số kết luận nhƣ sau: - Xác định đƣợc thành phần vỏ chuối gồm: độ ẩm 7,5%, độ tro 9,4%, lignin 22,3%, hàm lƣợng đƣờng khử 142,6 mg/g, hàm lƣợng cellulose 367,8 mg/g. - Xác định đƣợc thành phần nguyên liệu sau lên men lần 1 gồm: độ ẩm 42,0%, lignin 0,15%, hàm lƣợng đƣờng khử 59,7 mg/g, hàm lƣợng cellulose 38,5 mg/g. - Khảo sát đƣợc đƣờng cong sinh trƣởng của S. cerevisiae, thời điểm thích hợp để lên men là sau 18h nhân giống với mật độ tế bào đạt 8,71×108 cfu/ml. - Khảo sát đƣợc đƣờng cong sinh trƣởng của P. anomala, thời điểm thích hợp để lên men là sau 20h nhân giống với mật độ tế bào đạt 1,05×1011 cfu/ml. - Quá trình tiền xử lý với thông số gồm: tác nhân acid acetic 2,75% (v/v), tỉ lệ nguyên liệu / dung dịch là 1:20, thời gian là 48h. - Quá trình thủy phân và lên men đồng thời với các thông số tối ƣu gồm: o Thời gian lên men là 48h o Tỷ lệ enzyme bổ sung là 0,5% (v/v). o Tỷ lệ nấm men bổ sung là 5% (v/v) cho mỗi loại. o pH môi trƣờng ban đầu là 5,0. o Lƣợng ethanol thu đƣợc là 1,6%.
  • 71. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 62 So với đề tài trƣớc thì đã rút ngắn đƣợc thời gian lên men từ 72h xuống còn 48h, tỷ lệ enzyme bổ sung giảm từ 0,7% (v/v) xuống còn 0,5% (v/v), tỷ lệ nấm men bổ sung giảm từ 9% (v/v) còn 5% (v/v) cho mỗi loại. Kết quả cho thấy có thể tái sử dụng bã cơ chất là vỏ chuối để lên men thu nhận ethanol. Tuy nhiên kết quả còn chƣa đƣợc khả quan lắm vì lƣợng ethanol sinh ra còn khá thấp. 4.2. Đề nghị Kết hợp sử dụng nhiều chủng nấm men khác có khả năng sử dụng nguồn đƣờng 5 carbon và 6 carbon hiệu quả hơn. Khảo sát thêm ảnh hƣởng của nhiệt độ đến quá trình lên men. Bổ sung thêm các chất dinh dƣỡng để cải thiện hàm lƣợng ethanol tạo thành. Xây dựng quy trình sản xuất ở quy mô công nghiệp.
  • 72. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Bích, N.T.N., Kỹ thuật cellulose và giấy. 2003, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Hoàng Minh Nam (2009): Nghiên cứu công nghệ và thiết bị liên tục xử lý rơm rạ bằng hơi nước để lên men etanol. ĐH Bách Khoa- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 3. Huỳnh Ngọc Vĩ, 2008. Nghiên cứu sản xuất ethanol từ bã khoai mì, Luận văn tốt nghiệp đại học, khoa Kĩ thuật Hóa học, đại học Bách Khoa, Tp Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Thị Hằng Nga, Nghiên cứu khả năng sản xuất bioethanol sinh học từ phụ phế phẩm nông nghiệp, Luận văn thạc sĩ, ĐH Khoa Học Tự Nhiên Tp HCM, Việt Nam, 2009. 5. Võ Thị Kiều Thanh ,2013. Nghiên cứu sản xuất bioethanol từ rong biển, nghiên cứu khoa học, Viện sinh học Nhiệt Đới, TP. Hồ Chí Minh. TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI 6. A. Sluiter, B.H., D. Hyman, C. Payne, R. Ruiz, C. Scarlata, J. Sluiter, D. Templeton, and J. Wolfe, Determination of Total Solids in Biomass and Total Dissolved Solids in Liquid Process Samples. Laboratory Analytical Procedure (LAP), 2008. 7. Chandel AK, Chan EC, Rudravaram R, Narasu ML, Rao LV, Ravinda (2007), “Economics and environmental impact of bioethanol production technologies: an appraisal”, Biotechnol Mol Biol Rev, pp. 14-32.