SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
DƢỢC- VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THỊ TUYẾT NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A18078
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
DƢỢC- VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Ngô Thị Tuyết Nhung
Mã Sinh Viên : A18078
Chuyên Ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Ths. Đoàn
Thị Hồng Nhung, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp
thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Dƣợc – Vật
tƣ Y tế Thanh Hóa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty,
giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt
đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Ngô Thị Tuyết Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Ngô Thị Tuyết Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT ........................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.........................................................................................................................1
1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:............................2
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất:.............................................................................2
1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm:...........................................................................2
1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất:.............................................................................................................2
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế toán tính giá thành sản phẩm:
................................................................................................................................2
1.2.2. Phân loại giá thành: .............................................................................................3
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm:..........4
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:5
1.3.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ....................5
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:................5
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: ......................................................................6
1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: ....................................................................6
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên ....6
1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ ............13
1.5. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: .......................................15
1.5.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp .........................................................................................................................15
1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương: ................................................................................................................15
1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:......
..............................................................................................................................16
1.6. Tính giá thành sản phẩm: .................................................................................16
1.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: .................................................................16
1.6.2. Kỳ tính giá thành: ...............................................................................................17
1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm:.....................................................17
1.6.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất.......................................................19
1.7. Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ...22
1.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái...................................................................22
1.7.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung......................................................................23
1.7.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................24
1.7.4. Hình thức Nhật ký chứng từ..............................................................................26
1.7.5. Hình thức kế toán máy .......................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC VẬT TƢ – Y
TẾ THANH HÓA....................................................................................................28
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. ...................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế
Thanh Hóa....................................................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ......................30
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: .............................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. .................................................35
2.1.5. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty..............................................................39
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa................................................................40
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phân Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa.
..............................................................................................................................40
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa.42
2.2.3. Tổ chức kế toán giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế
Thanh Hóa....................................................................................................................77
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƢỢC – VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA ...................................................81
3.3. Đánh giá khái quát về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. .....................................81
3.3.4. Những ưu điểm cơ bản.......................................................................................81
3.3.5. Những nhược điểm.............................................................................................82
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. .............83
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNL Chi phí nguyên liệu
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CTGS Chứng từ ghi sổ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
GTGT Giá trị gia tăng
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
NTP Nửa thành phẩm
NVLC Nguyên vật liệu chính
SPDD Sản phẩm dở dang
SPDDck Sản phẩm dở dang cuối kỳ
SPDDđk Sản phẩm dở dang đầu kỳ
SPSXDD Sản phẩm sản xuất dở dang
TK Tài khoản
TP Thành phẩm
TSCĐ Tài sản cố định
SX Sản xuất
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................7
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................9
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí chung .....................................................................10
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX......................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí theo phƣơng pháp KKĐK.....................................14
Sơ đồ 1.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ..................................................21
Sơ đồ 1.7. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất.............................................................22
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái ..................23
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung.....................24
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ............25
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chứng từ ..............26
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..................................27
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty..................................................31
Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý của công ty.........................................................................33
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty..................................................36
Sơ đồ 2.4. Trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán theo hình thức...............................38
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ bằng phần mềm kế toán
weekend accouting ........................................................................................................40
Mẫu số 2.1. Phiếu lĩnh vật liệu định mức......................................................................46
Mẫu số 2.2. Phiếu xuất kho ...........................................................................................47
Mẫu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................49
Mẫu số 2.4. Sổ cái tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................50
Mẫu số 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 622 (chi tiết cho SP Amoxfap 250mg).....................57
Mẫu số 2.6. Sổ cái kế toán tài khoản 622......................................................................58
Mẫu số 2.7. Bảng chấm công ........................................................................................60
Mẫu số 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................64
Mẫu số 2.9. Nhật ký chứng từ số 2................................................................................65
Mẫu số 2.10. Phiếu chi ..................................................................................................66
Mẫu số 2.11. Nhật ký chứng từ .....................................................................................67
Mẫu số 2.12. Phiếu chi ..................................................................................................68
Mẫu số 2.13. Sổ chi tiết TK 627 – chi phí sản xuất chung............................................69
Thang Long University Library
Mẫu số 2.14. Sổ cái kế toán...........................................................................................70
Mẫu số 2.15. Nhật ký chứng từ số 7..............................................................................73
Mẫu số 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 154 ..........................................................................75
Bảng số 2.1 (trích) . Bảng thanh toán lƣơng .................................................................54
Bảng số 2.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội...........................................55
Bảng số 2.3. Bảng khấu hao tài sản cố định..................................................................63
Bảng số 2.4. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.......................................................71
Bảng số 2.5. Báo cáo giá thành đơn vị..........................................................................80
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay các doanh nghiệp
luôn quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình, làm sao để sản xuất
kinh doanh đem lại lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục đích này, các doanh nghiệp
phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, một trong những biện pháp hiệu quả mà hầu
hết các doanh nghiệp áp dụng là tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Mặt
khác, do các yếu tố sản xuất ở nƣớc ta còn rất hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản
xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hang đầu của quản lý kinh tế.
Trong doanh nghiệp sản xuất, quản lý tốt chi phí sản xuất có tính quyết định đến
giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành là hai chỉ tiêu cơ bản, có quan hệ
khăng khít với nhau trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giá
thành sản phẩm có vai trò to lớn trong quản lý và sản xuất. Nó là nhân tố tác động trực
tiếp đến giá cả hang hóa. Để thâm nhập thị trƣờng thì doanh nghiệp phải chú trọng đến
việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không
những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát
chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản
phẩm, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định
của các nhà quản lý. Để giải quyết đƣợc vấn đề đó, cần phải hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những
mang ý nghĩa về mặt lý luận mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn trong quá trình đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nƣớc ta nói chung và mỗi
công ty nói riêng. Thông qua các chỉ tiêu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
các nhà quản lý sẽ biết đƣợc mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tác
động của chi phí, giá thành và từ đó tìm ra biện pháp phát huy những ƣu điểm, khắc
phục những nhƣợc điểm còn tồn tại nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm. Nó không chỉ ảnh hƣởng đến doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan
tâm của toàn xã hội.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, qua quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty Cổ
phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa em đã đi sâu nghiên cứu đề và lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa” để viết khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa.
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh
Hóa
Mục đích nghiên cứu đề tài: trên cơ sở nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất và
thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa để đƣa ra các đánh giá khái quát về
thực trạng nội dung này tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: là nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Đồng
thời khóa luận tập trung giải quyết những vấn đề về công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa,
từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: đƣợc giới hạn ở công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và số liệu đƣợc minh họa tháng 12 năm
2012.
Phƣơng pháp nghiên cứu: sử dụng đồng bộ 4 phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán
kế toán: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp đối ứng tài khoản, phƣơng pháp tính giá,
phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp phải hạch toán kinh doanh độc
lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mục tiêu
chung của các doanh nghiệp là nâng cao giá trị hình ảnh của doanh nghiệp mình trong
tiềm thức ngƣời tiêu dùng để đi đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục
tiêu đó trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt mà giá cả, chất lƣợng là vũ khí
đƣợc coi là hữu hiệu nhất, đòi hỏi nhà sản xuất phải không ngừng tìm tòi mọi biện
pháp để đạt đƣợc chất lƣợng tốt nhất với chi phí thấp nhất. Một mặt liên quan nhiều
đến cải tiến kỹ thuật của máy móc để tăng năng suất nhất là tận dụng đƣợc tối đa công
suất của máy móc, mặt khác hết sức quan trọng là công tác hạch toán kế toán mà trong
đó kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành là phần hành kế toán đặc biệt quan trọng,
bởi trong khâu kế toán này nó vừa liên quan đến đầu vào là các chi phí mà doạnh
nghiệp đã bỏ ra lẫn đầu ra của quá trình sản xuất đó là các thành phẩm chờ tiêu thụ.
Qua việc tính toán nhà quản lý có thể so sánh đƣợc giữa chi phí bỏ vào sản xuất với
kết quả thu đƣợc trong quá trình tiêu thụ sản phẩm từ đó xác định đƣợc hiệu quả kinh
doanh là cao hay thấp. Thông qua đó nhà quản lý doanh nghiệp biết đƣợc tình hình sử
dụng các yếu tố chi phí là hợp lý hay lãng phí sau khi so sánh với định mức chi phí. Từ
đó, doanh nghiệp có thể đƣa ra những quyết định thích hợp với quá trình sản xuất sản
phẩm tại doanh nghiệp.
Trong quá trình cạnh tranh nếu doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất
giảm giá thành sản phẩm trong khi chất lƣợng sản phẩm không đổi thì sản phẩm của
doanh nghiệp sẽ có khả năng cạnh tranh cao hơn trên thƣơng trƣờng và đó cũng là điều
kiện để doanh nghiệp nâng cao giá trị của mình trong tiềm thức ngƣời tiêu dùng thì
mục tiêu lợi nhuận sẽ đạt đƣợc dễ dàng hơn. Do vậy kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành là phần hành kế toán không thể thiếu trong các doanh nghiệp sản
xuất.
Để thực hiện công tác kế toán này đạt hiệu quả thì việc nhận thức đƣợc bản chất
và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất là công việc trƣớc tiên nó chi phối đến nội
dung phạm vi của phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và ảnh hƣởng trực
tiếp đến giá thành sản phẩm.
Thang Long University Library
2
1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất:
Một trong những mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp khi hoạt động là tìm
đƣợc lợi nhuận tối đa cho mình. Bởi vậy, doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí
nhất định trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy để tối đa hóa lợi nhuận, doanh
nghiệp cần phải tối thiểu hóa chi phí sản xuất trong quá trình kinh doanh.
Các doanh nghiệp muốn kinh doanh đạt kết quả cao thì phải kết hợp nhịp nhàng
mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh thêm các
khoản chi phí khác bằng tiền liên quan tới hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp nhƣ tiền nộp thuế môn bài, tiền bảo hiểm tài sản, tiền điện thoại, điện nƣớc,...
và các nghiệp vụ bất thƣờng khác.
Nhƣ vậy, Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà
doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản phẩm, bao gồm hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá, hao phí về các loại dịch vụ và chi phí khác bằng tiền.
1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn tồn tại mối quan hệ mật thiết giữa chi
phí mà doanh nghiệp đã chi ra và sản phẩm hoàn thành. Để quản lí, doanh nghiệp luôn
cần biết số chi phí đã chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ là
bao nhiêu; số chi phí đã chi ra cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành
là bao nhiêu; tỷ trọng từng loại chi phí, khả năng hạ thấp các loại chi phí này...Chỉ tiêu
phản ánh những nội dung trên, chính là giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng, một đơn vị sản
phẩm hoặc một công việc, lao vụ đã hoàn thành.
Nói cách khác giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những hao
phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác được dùng để sản xuất
hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất:
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế toán tính giá thành sản
phẩm:
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ
cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần đƣợc phân loại
theo những tiêu thức phù hợp.
- Phân loại chi phí sản xuất dựa vào mục đích, công dụng của chi phí:
3
Theo cách phân loại này, các chi phí có mục đích, công dụng giống nhau thì sắp
xếp vào cùng khoản mục giống nhau. Nhƣ vậy theo cách này chi phí sản xuất đƣợc
phân thành 3 khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nguyên liệu liên quan đến việc sản xuất, chế tạo ra sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: chi phí tiền công, phụ cấp lƣơng, các
khoản trích theo lƣơng của công nhân sản xuất theo quy định: BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho việc quản lý tại phân
xƣởng, tổ, đội sản xuất nhƣ chi phí vật liệu, chi phí tiền công của nhân viên phân
xƣởng tổ đội: chi phí về công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
- Phân loại chi phí sản xuất dựa vào phƣơng pháp tập hợp chi phí (khả năng quy
nạp) vào các đối tuợng chịu chi phí:
Chi phí sản xuất có thể đƣợc tập hợp bằng phƣơng pháp trực tiếp hoặc bằng
phƣơng pháp gián tiếp. Theo tiêu thức này chi phí sản xuất đƣợc phân thành 2 loại:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chịu
chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, giai đoạn công nghệ, phân xƣởng sản xuất...)
Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí,
do vậy để xác định chi phí cho từng đối tƣợng chịu chi phí cần phải dùng phƣơng pháp
phân bổ gián tiếp thông qua tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này giúp xác định phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho
các đối tƣợng một cách đúng đắn và hợp lý.
1.2.2. Phân loại giá thành:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản xuất đƣợc phân chia
thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo các tiêu thức phân loại đƣợc sử dụng.
- Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm đƣợc
chia thành:
Giá thành định mức: là giá thành đƣợc tính căn cứ vào các định mức kinh tế
kỹ thuật hiện hành, ví dụ về định mức tiêu hao vật tƣ, định mức về tiền lƣơng ( đơn giá
lƣơng), định mức về chi phí sản xuất chung và tính cho từng đơn vị sản phẩm.
Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc tính dựa vào chi phí sản xuất kế hoạch
và sản lƣợng kế hoạch.
Thang Long University Library
4
Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tính căn cứ vào tổng số chi phí sản xuất
thực tế phát sinh đã đƣợc kế toán tập hợp và phân bổ bằng các phƣơng pháp thích hợp,
giá thành thực tế chỉ tính đƣợc khi sản phẩm đã hoàn thành, đƣợc nghiệm thu và nhập
kho, nó có thể tính cho toàn bộ sản phẩm và cho đơn vị sản phẩm.
- Phân loại giá thành dựa vào nội dung của chi phí cấu thành và theo phạm vi tính
toán của giá thành:
Theo phƣơng pháp này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành hai loại:
Giá thành sản xuất: là giá thành đƣợc xác định dựa vào chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để sản xuất và chế biến
sản phẩm. Giá thành sản xuất chỉ liên quan đến sản phẩm sản xuất và nhập kho.
Giá thành CPSX dở dang CPSX PS CPSX dở dang
sản xuất đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Giá thành toàn bộ: là giá thành đƣợc xác định dựa vào giá thành sản xuất, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nó chỉ đƣợc xác định khi sản phẩm
đƣợc bán ra. Do vậy nó đƣợc gọi là giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ.
Giá thành Giá thành sản xuất Chi phí quản lý Chi phí
toàn bộ của sản phẩm doanh nghiệp bán hàng
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt nhƣng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là những hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên, xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại không giống
nhau:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định còn giá thành sản
phẩm luôn gắn liền với một loại sản phẩm, công việc nhất định.
Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định (tháng,
quý, năm), còn giá thành liên quan đến cả chi phí của kỳ trƣớc chuyển sang (chi phí dở
dang đầu kỳ) và chi phí của kỳ này chuyển sang kỳ sau (chi phí dở dang cuối kỳ).
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua
công thức sau:
Tổng giá Chi phí SX
thành phát sinh
sản phẩm trong kỳ
= +
_
= + +
=
Chi phí SX dở
dang đầu kỳ
+
_
Chi phí SX dở
dang cuối kỳ
5
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.3.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ
tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết
với doanh thu. kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy đƣợc doanh
nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý,
đúng đắn góp phần quản lý tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn một cách hiệu quả và tiết
kiệm, giúp hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo ƣu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để
đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác
định kết quả kinh doanh. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ
yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp. Hơn nữa, nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở doanh
nghiệp, chi phối đến chất lƣợng các phần hành kế toán khác cũng nhƣ chất lƣợng và
hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, cung cấp những
thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
đƣa ra đƣợc các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất –
tiêu thụ sản phẩm.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Với vai trò trên, kế toán doanh nghiệp phải xác định rõ nhiệm vụ của mình trong
tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nhƣ sau:
Xác định các đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp
với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất giá thành
sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho ( kê khai thƣờng xuyên và
kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành,
xác định giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các cấp quản lý
doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí,
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành sản phẩm đồng thời tổ
chức tốt công tác kiểm kê và đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang trong kỳ một cách
Thang Long University Library
6
khoa học đầy đủ và chính xác để từ đó phát hiện những hạn chế và khả năng tiềm tàng,
đề xuất các biện pháp để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
1.4.1. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất:
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí phát sinh đƣợc
tập hợp để đáp ứng yêu cầu xác định giá thành và kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất.
Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất đó là việc xác định nơi xảy ra chi phí (phân
xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ...) hoặc đối tƣợng chịu chi phí (sản
phẩm, đơn đặt hàng....).
Theo đó, xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể
dựa vào căn cứ sau:
Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Dựa vào đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh.
Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm
Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý.
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí đã xác định.
- Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ... sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực
tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp.
Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến một đối
tƣợng chịu chi phí thì kế toán áp dụng phƣơng pháp trực tiếp, tức là chi phí phát sinh
bao nhiêu thì tính vào đối tƣợng chịu chi phí bấy nhiêu.
Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối
tƣợng chịu chi phí thì kế toán phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp, trƣớc hết
kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan nhƣ phế liệu thu hồi, vật
liệu không sử dụng hết nhập lại kho để xác định tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
phân bổ trong kỳ theo công thức:
7
Tổng chi phí NVL Trị giá thực tế Trị giá phế Trị giá NVL
trực tiếp cần phân NVL đã xuất liệu thu không dùng hết
bổ trong kỳ trong kỳ hồi cuối kỳ
Sau khi đã xác định đƣợc tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ
trong kỳ, kế toán lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là:
- Theo chi phí định mức
- Theo chi phí kế hoạch
- Hoặc theo khối lƣợng hoạt động...
Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho đối tƣợng chịu chi phí đƣợc xác định nhƣ sau:
Tiêu chuẩn phân bổ
Chi phí NVL trực tiếp cho đối tƣợng i Tổng CP NVL
phân bổ cho đối tƣợng i trực tiếp cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn phân bổ
của tất cả các đối tƣợng
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất, Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng; Bảng phân bổ giá trị nguyên vật liệu.
Tài khoản sử dung: Tk 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tƣợng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
vào TK 632;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
= - -
= 
Thang Long University Library
8
TK 621 TK 154
Cuối kỳ kết chuyển
CPNVLTT vào TK 154
TK 152
TK 632
NVL dùng không hết nhập lại
kho, phế liệu thu hồi
Kết chuyển NVLTT vƣợt trên
mức bình thƣờng
- Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ, bao gồm: tiền lƣơng chính,
tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Cũng giống nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
thƣờng là các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới đối tƣợng tập hợp nên nó thƣờng
đƣợc tập hợp trực tiếp vào các đối tƣợng tập hợp chi phí.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, Bảng
thanh toán tiền lƣơng và các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, Bảng
phân bổ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT,
KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ:
TK 152
Xuất NVL dùng cho
sản xuất dịch vụ
TK 111, 112, 331
Mua NVL dùng
ngay cho sx, dịch
vụ
TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
9
Kết chuyển CPNCTT
trên mức bình thƣờng
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí NCTT vào TK 154
TK 154
TK 632
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lƣơng theo
quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632.
Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản
xuất chung đƣợc tập hợp theo từng địa điểm phát sinh, sau đó kế toán phân bổ cho các
TK 334
TK 335
TK 338
Tiền lƣơng phải trả cho CNTT sản
xuất , thực hiện dịch vụ
Trích lƣơng nghỉ
phép phải trả
Trích trƣớc tiền
của CNSX
Trích BHXH , BHYT , BHTN ,
KPCĐ cho CNSX , thực hiện dịch
vụ
TK 622
Thang Long University Library
10
đối tƣợng chịu chi phí dựa vào tiêu thức phân bổ thích hợp. Các tiêu thức đƣợc sử
dụng để phân bổ có thể là:
Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp
Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung định mức (hoặc theo kế hoạch)
Theo giờ máy chạy....
Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, đội sản xuất, quản lý
chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn phải đƣợc tổng
hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Chi phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm dựa trên công suất bình thƣờng của máy móc sản xuất.
Chi phí sản xuất chung biến đổi đƣợc phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế.
Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
nhân viên phân xƣởng; Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt
động ở phân xƣởng; Bảng phân bổ giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; Bảng trích
khấu hao TSCĐ; Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng của chi phí dịch vụ mua ngoài;
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tƣợng chịu chi phí...
Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”, hoặc bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ.
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí chung
11
TK 627 TK 154
TK 632
TK 111, 112
Các khoản ghi giảm
chi phí
CPSXC cố định không
phân bổ vào giá thành , kết
chuyển vào TK 632
Kết chuyển CPSXC vào giá
thành sản phẩm
- Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất:
TK 334, 338
TK 152, 154
TK 214
TK 111, 112, 311, 331
TK 331
TK 111 …
..112…
TK 133(1)
Chi phí nhân viên phân
xƣởng
Chi phí vật liệu, CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 142, 242, 335
CP trích trƣớc &
Phân bổ chi phí
Thang Long University Library
12
Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán sử dụng TK 154 để tập hợp chi
phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm. TK 154 đƣợc mở chi tiết theo từng ngành
sản xuất từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết
sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất
kinh doanh phụ ( kể cả vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá thuê ngoài gia công chế biến)
Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành trong kỳ
- SDCK: Chi phí của sản phẩm, dịch
vụ, lao vụ dở dang chƣa hoàn
thành
Trình tự hạch toán:
13
TK 154 TK 155
TK 632
,157
TK 138, 152
Kết chuyển giá thành thực
tế của sản phẩm nhập kho
Giá thành SP bán, gửi bán
không qua kho
Trị giá phế liệu thu hồi, SP
hàng không sửa chữa đƣợc
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX
1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, việc tổ chức kế toán các khoản mục chi phí
vẫn giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, đƣợc thực hiện trên các tài khoản:
TK 621, TK 622, TK 627.
Toàn bộ quá trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm
đƣợc thực hiện trên tài khoản 631 – Giá thành sản xuất, tài khoản 154 – Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang chỉ đƣợc sử dụng để phản ánh và theo dõi chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển
CPNVLTT để tính giá thành
Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT
để tính giá thành
Cuối kỳ kết chuyển
CPSXC để tính giá thành
TK 621
TK 622
TK 627
Thang Long University Library
14
TK 631 TK 154
TK 611
TK 138
TK 632
K/c trị giá SPDD cuối kỳ
Trị giá phế liệu thu hồi
Các khoản bồi thƣờng do SP
hỏng không sửa chữa đƣợc
Giá thành thực tế của SP
sản xuất trong kỳ
Tài khoản sử dụng: TK631 – Giá thành sản xuất
TK 631 – Giá thành sản xuất
- Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Tổng giá thành sản phẩm hoàn
thành
- Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí theo phƣơng pháp KKĐK
K/c trị giá SPDD đầu kỳ
kết chuyển CPNCTT
kết chuyển CPSXC
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
Kết chuyển chi phí
SXC
15
1.5. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm đang
gia công chế biến dở dang trong một quy trình công nghệ hoặc còn bao gồm cả những
sản phẩm đã đƣợc gia công chế biến hoàn thành ở một hoặc những công đoạn công
nghệ nhất định hoặc chuyển sang giai đoạn sau chế biến. Đánh giá sản phẩm dở dang
là việc tính toán chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ cho số sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo những nguyên tắc nhất định. Muốn đánh giá sản phẩm dở dang một cách hợp lý
phải kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ và đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm
làm dở. Sau đây là một số phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Theo chi phí thực tế, trị giá sản phẩm dở dang có thể đƣợc đánh giá theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) theo sản lƣợng tƣơng
đƣơng hoàn thành.
1.5.1. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Theo phƣơng pháp này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính hết
cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ:
Giá trị của Chi phí NVL trực
Giá trị SPDD đầu kỳ tiếp phát sinh trong kỳ Số lƣợng
của SPDD SPDD
cuối kỳ Số lƣợng sản phẩm Số lƣợng SPDD cuối kỳ
hoàn thành cuối kỳ
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là tính toán đơn giản, nhanh chóng, khối lƣợng tính
toán ít nhƣng độ chính xác không cao. Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh
nghiệp có chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
1.5.2. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn
thành tƣơng đƣơng:
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản
xuất để hoàn thành. Để áp dụng đƣợc phƣơng pháp này, kế toán cần kiểm kê và xác
định đƣợc lƣợng sản phẩm làm dở và mức độ hoàn thành ( % hoàn thành) của nó, sau
đó dựa vào mức độ hoàn thành để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn
thành tƣơng đƣơng.
Số lƣợng sản phẩm quy đổi = Số lƣợng sản phẩm dở dang  % hoàn thành
=
+

+
Thang Long University Library
16
Đối với chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất thì CPNVLTT tính
cho sản phẩm làm dở và sản phẩm hoàn thành như nhau.
Giá trị Giá trị của SPDD Chi phí NVLTT Số lƣợng
của đầu kỳ phát sinh trong kỳ SPDD
SPDDck Số lƣợng SP Số lƣợng SPDD cuối kỳ
hoàn thành cuối kỳ
Đối với chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất bao gồm CPNCTT, CPSXC tính theo
mức độ hoàn thành
Giá trị CPSX Số
Giá trị của SPDD đầu kỳ phát sinh trong kỳ lƣợng
SPDDck SPDD
Số lƣợng SP hoàn thành Số lƣợng SPDD quy đổi quy đổi
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đảm bảo tính hợp lý và độ tin cậy cao. Tuy nhiên
nhƣợc điểm là phƣơng pháp này có khối lƣợng tính toán nhiều, việc xác định mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang rất phức tạp và mang nặng tính chủ quan.
1.5.3. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Theo phƣơng pháp này thì sản phẩm dở dang đƣợc tính theo chi phí sản xuất
định mức, kế toán căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ đã kiểm kê và căn
cứ vào định mức từng khoản mục chi phí đã tính ở từng công đoạn sản xuất đó cho
đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức của khối lƣợng sản phẩm dở dang sau đó
tập hợp lại.
1.6. Tính giá thành sản phẩm:
1.6.1. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm:
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ đã hoàn thành,
đã đƣợc kiểm nhận bàn giao hoặc nhập kho. Việc xác định đúng đối tƣợng tính giá
thành là điều rất quan trọng để đảm bảo cho việc tính giá thành đƣợc chính xác. Để
xác định đúng đối tƣợng tính giá thành, cần dựa vào các căn cứ sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất (tập trung, phân tán)
- Loại hình sản xuất (đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt lớn)
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (giản đơn, phức tạp)
- Đặc điểm sử dụng sản phẩm (bán ngay chi tiết sản phẩm, nửa thành phẩm)
=
+
+

=
+
+

17
- Yêu cầu của quản lý, trình độ của cán bộ kế toán và tình hình trang thiết bị kỹ
thuật tính toán của doanh nghiệp.
1.6.2. Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc
tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ
giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm đƣợc khoa học, hợp lý, đảm
bảo cung cấp số liệu về giá thành sản phẩm kịp thời, trung thực.
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba trƣờng hợp sau:
Trƣờng hợp tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính
giá thành là hàng tháng.
Trƣờng hợp sản xuất mang tính chất thời vụ, chu kỳ sản xuất dài thì kỳ tính giá thành
là hàng năm hay kết thúc mùa vụ.
Trƣờng hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản
xuất dài, sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản
xuất thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm
đã hoàn thành.
1.6.3. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm:
- Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản
xuất giản đơn, khép kín, mặt hàng sản xuất ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ
sản xuất ngắn nhƣ các nhà máy điện, nƣớc, các doanh nghiệp khai thác ( quặng, than,
gỗ...)
Tổng giá thành thực CPSX dở dang CPSX phát CPSX DD
tế của sản phẩm đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ
Giá thành đơn vị thực tế Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm Khối lƣợng ( số lƣợng) SP thực tế nhập kho
- Phƣơng pháp tính giá thành theo tổng chi phí:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp qua nhiều bƣớc chế biến, sản phẩm hoàn thành bao gồm nhiều chi
tiết, bộ phận cấu thành. Việc sản xuất các chi tiết ở các phân xƣởng khác nhau, cuối
cùng mới lắp ráp ra sản phẩm hoàn chỉnh, nhƣ trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, lắp
ráp thiết bị ...
= + -
=
Thang Long University Library
18
Theo phƣơng pháp này đối tƣợng hạch toán chi phí là từng bƣớc, từng giai đoạn
công nghệ, còn đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng của quy trình công
nghệ.
Tổng giá
thành SP
=
Chi phí bƣớc
1 tính cho TP
+
Chi phí bƣớc
2 tính cho TP
+... +
Chi phí bƣớc
n tính cho TP
- Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số:
Phƣơng pháp này áp dụng thích hợp cho các doanh nghiệp có cùng một quy
trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất đƣợc nhóm sản phẩm cùng loại với nhiều
phẩm cấp, quy cách khác nhau. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình
sản xuất đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm, từng quy cách sản phẩm.
Trình tự tính toán nhƣ sau:
Bƣớc 1: Tập hợp và xác định tổng chi phí sản xuất cho toàn bộ quy trình sản
xuất
Bƣớc 2: Xác định tổng sản phẩm quy đổi dựa vào sản lƣợng thực tế của từng
loại sản phẩm và hệ số quy đổi.
Hệ số quy đổi có thể do ngành quy định, có thể dựa vào giá thành đơn vị kế
hoạch xác định.
Bƣớc 3: Xác định hệ số phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm:
Hệ số phân bổ chi phí ( giá Sản lƣợng quy đổi của sản phẩm thứ i
thành) cho sản phẩm thứ i Tổng sản lƣợng quy đổi
Bƣớc 4: Tính toán và xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm theo
công thức:
Giá thành thực tế của Tổng giá Hệ số phân bổ giá thành của
loại sản phẩm thứ i thành thực tế sản phẩm thứ i
- Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm có quy cách và phẩm chất nhƣ may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo...Để
giảm bớt khối lƣợng hach toán, kế toán thƣờng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo
nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế và chi
phí sản xuất kế hoạch (định mức) kế toán sẽ tính giá thành đơn vị và tổng giá thành
sản phẩm từng loại nhƣ sau:
Bƣớc 1: Tập hợp và xác định chi phí sản xuất thực tế cho toàn bộ quy trình
công nghệ.
=
= 
19
Bƣớc 2: Xác định tiêu chuẩn phân bổ giá thành căn cứ vào sản phẩm thực tế
của từng loại sản phẩm có quy cách, kích cỡ khác nhau và căn cứ vào giá thành định
mức hoặc giá thành đơn vị kế hoạch:
Tiêu chuẩn phân Sản phẩm (số Giá thành định mức (giá
bổ cho từng loại lƣợng) SP thực tế thành đơn vị kế hoạch)
quy cách sản của từng loại quy của từng loại quy cách
phẩm cách SP sản phẩm
Bƣớc 3: Xác định tỷ lệ giá thành theo công thức:
Tỷ lệ tính giá thành (%) Tổng CPSX thực tế
( theo từng khoản mục) Tổng tiêu chuẩn phân bổ
Bƣớc 4: Tính giá thành thực tế của từng loại quy cách sản phẩm theo công
thức:
Giá thành thực tế của Tiêu chuẩn phân bổ giá Tỷ lệ tính
từng loại quy cách thành của quy cách giá thành
sản phẩm sản phẩm (%)
- Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng (tính giá thành theo công việc)
Phƣơng pháp áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của
khách hàng. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Để
tính đƣợc giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, mỗi đơn đặt hàng đƣợc kế toán mở
cho một phiếu tính giá thành. Chi phí sản xuất phát sinh đều đƣợc phản ánh trong
phiếu tính giá thành
Đơn Lệnh Tổ chức sản Phiếu Tổng giá thành
đặt => sản => xuất và tập => tính => thực hiện và giá
hàng xuất hợp CPSX giá thành thành đơn vị thực tế
1.6.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
- Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn những tiêu chuẩn chất lƣợng và
đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp
ráp…Tùy theo mức độ hƣ hỏng mà sản phẩm đƣợc chia làm 2 loại:
+ Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc: Là những sản phẩm mà về mặt kỹ thuật
có thể sửa chữa đƣợc và việc sửa chữa đó có lợi về mặt kinh tế.
=

=
 100
=

Thang Long University Library
20
+ Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đƣợc: Là những sản phẩm mà về mặt kỹ
thuật không thể sửa chữa đƣợc hoặc có thể sửa chữa đƣợc nhƣng không có lợi
về mặt kinh tế.
Trong quan hệ với công tác kế hoạch, cả hai loại sản phẩm nói trên lại đƣợc chi
tiết thành sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức.
Những sản phẩm hỏng mà doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản
xuất đƣợc coi là sản phẩm hỏng trong định mức. Đây là những sản phẩm hỏng
đƣợc xem là không tránh khỏi trong quá trình sản xuất nên phần chi phí cho
những sản phẩm này (giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc và chi phí
sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc) đƣợc coi là chi phí sản xuất chính phẩm.
Sở dĩ phần lớn doanh nghiệp chấp nhận một tỷ lệ sản phẩm hỏng vì họ không
muốn tốn thêm chi phí để hạn chế hoàn toàn sản phẩm hỏng do việc bỏ thêm
chi phí này tốn kém nhiều hơn việc chấp nhận một tỷ lệ tối thiểu về sản phẩm
hỏng. Khác với sản phẩm hỏng trong định mức, sản phẩm hỏng ngoài định mức
là sản phẩm nằm ngoài dự kiến của nhà sản xuất do các nguyên nhân bất
thƣờng nhƣ máy hỏng, hỏa hoạn bất thƣờng…Do xảy ra bất thƣờng, không
đƣợc chấp nhận nên chi phí của chúng không đƣợc cộng vào chi phí sản xuất
chính phẩm mà thƣờng đƣợc xem là khoản phí tổn thời kỳ, phải trừ vào thu
nhập.
Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa đƣợc và phần chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng trừ đi giá trị phế
liệu thu hồi (nếu có). Toàn bộ phần thiệt hại này tính vào chi phí sản xuất sản
phẩm. Đối với giá trị thiệt hại của những sản phẩm hỏng ngoài định mức, kế
toán phải theo dõi riêng. Đồng thời xem xét nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng
để có biện pháp xử lý. Toàn bộ giá trị thiệt hại có thể theo dõi riêng trên một
trong các tài khoản nhƣ TK 1381, 154, 627, 1421 (chi tiết sản phẩm hỏng ngoài
định mức), sau khi trừ đi số phế liệu thu hồi và bồi thƣờng (nếu có), thiệt hại
thực về sản phẩm sẽ tính vào chi phí bất thƣờng.
21
Sơ đồ 1.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
- Thiệt hại về ngừng sản xuất
Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách
quan (thiên tại, dịch họa, thiếu nguyên vật liệu…), các doanh nghiệp vẫn phải
bỏ ra một số khoản chi phí để duy trì hoạt động nhƣ tiền công lao động, khấu
hao TSCĐ, chi phí bảo dƣỡng…Những khoản chi phí trong khoảng thời gian
này đƣợc coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Với những khoản chi phí về ngừng
sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán đã theo dõi ở TK 335 – chi phí phải trả.
Trƣờng hợp ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian này do
không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên một trong các tài khoản
tƣơng tự nhƣ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức (tài khoản
1381- chi tiết thiệt hại ngừng sản xuất). Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi (nếu
có, do bồi thƣờng), giá trị thiệt hại thực tế sẽ trừ vào thu nhập nhƣ khoản chi
phí thời kỳ. Phƣơng pháp hạch toán có thể đƣợc phản ánh qua sơ đồ sau:
TK 152, 153, TK 1381 (sản phẩm
334, 338, 214… hỏng ngoài định mức) TK 821, 415
Chi phí sửa chữa Thiệt hại thực về
sản phẩm hỏng sản phẩm hỏng
TK 154, 155, 157, 632 TK 1381, 152
Giá trị phế liệu thu hồi
Giá trị sản phẩm hỏng và các khoản bồi thƣờng
không sửa chữa đƣợc
Thang Long University Library
22
Sơ đồ 1.7. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất
1.7. Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ
Để tập hợp chi phí sản xuất, tùy theo hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị mà hệ thống
sổ kế toán sử dụng là:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung (NKC): Tất cả các nghiệp vụ kinh tế có liên
quan đến chi phí sản xuất kinh doanh đều ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình
tự thời gian phát sinh và đƣợc định khoản các nghiệp vụ kế toán đó.
- Hình thức Nhật ký- Sổ cái: Theo trình tự này, các nghiệp vụ kế toán phát sinh
đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cơ sở
Nhật ký- sổ cái.
- Hình thƣc chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán kết hợp giữa ghi sổ theo thời
gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo nội dung kinh tế.
- Hình thức Nhật ký chứng từ: Hình thức này kết hợp ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh dƣới dạng tổng hợp và chi tiết trên các Nhật ký chứng từ hoặc
bảng kê.
1.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Điều kiện áp dụng:
-Phù hợp với doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản
-Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung
TK 152, 334, TK 1421 (thiệt hại
338, 214… ngừng sản xuất) TK 415
Thiệt hại thực
Tập hợp CP chi ra trong TK1381, 111
thời gian ngừng SX
Giá trị bồi thƣờng
23
-Đơn vị có số lƣợng nghiệp vụ phát sinh ít
-Sử dụng ít tài khoản
Ƣu, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lƣợng lao động kế toán ít.
-Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp các nghiệp vụ, kích thƣớc sổ cồng kềnh, khó
phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.7.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Điều kiện áp dụng:
-Phù hợp với loại hình doanh nghiệp đơn giản
-Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
-Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp
-Số lƣợng lao động kế toán nhỏ
Ƣu, nhƣợc điểm:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
TK 621, 622,
623,627,154
Bảng
tổng hợp
chi tiết
NHẬT KÝ – SỔ CÁI TK
621, 622, 623,627,154
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
24
-Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán
-Nhƣợc điểm: Dễ xảy ra việc ghi trùng lặp các nghiệp vụ.
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.7.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Điều kiện áp dụng:
-Thích hợp với các loại hình quy mô doanh nghiệp.
-Phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy.
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 621,
622, 623,627,154
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 621,
622, 623,627,154
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết, thẻ tính
giá
25
Ƣu, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ
rời cho phép doanh nghiệp có thể thực hiện chuyên môn hoá lao động.
-Nhƣợc điểm: Dễ ghi trùng lặp.
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
-
-
-
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
TK 621, 622,
623,627,154
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ Cái TK 621, 622,
623,627,154
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Thang Long University Library
26
1.7.4. Hình thức Nhật ký chứng từ
Điều kiện áp dụng
-Phù hợp với quy mô doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thƣơng mại
có quy mô lớn
-Đội ngũ nhân viên kế toán đủ nhiều, đủ trình độ
-Doanh nghiệp thực hiện kế toán bằng lao động thủ công
Ƣu, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Tính chuyên môn hoá cao, dễphân công lao động, giảm 1/2 khối
lƣợng ghi sổ, tính chất đối chiếu, kiểm tra cao, tạo kỷ cƣơng cho thực hiện ghi chép
sổ sách, cung cấp thông tin tức thời cho nhà quản lý.
-Nhƣợc điểm: Kết cấu sổ phức tạp, quy mô sổ lớn, khó vận dụng phƣơng tiện
máy tính vào xử lý số liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động lớn.
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chứng từ
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
Bảng kê số
4,5,6
Chứng từ kế toán và
bảng phân bổ 1,2,3
NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 07
Sổ Cái TK 621,
622, 623,627,154
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
TK 621, 622,
623,627,154
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
27
1.7.5. Hình thức kế toán máy
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên
tắc của một trong các hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy
định nêu trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo quy định.
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ kế toán TK 621,
622, 623,627,154
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Thang Long University Library
28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƢỢC VẬT TƢ – Y TẾ THANH HÓA
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế
Thanh Hóa.
Công ty cổ phần Dƣợc - Vật tƣ y tế Thanh Hoá là một doanh nghiệp có quá
trình hình thành và phát triển hơn 50 năm, sau nhiều lần nhập vào rồi tách ra của các
đơn vị khác nhau.
Tiền thân của công ty là tổ sản xuất thuốc Quốc doanh Dƣợc phẩm Thanh Hoá
thành lập năm 1961. Đi cùng với những biến đổi về kinh tế xã hội tháng 1/1981 tổ sản
xuất thuốc sát nhập với Công ty Dƣợc liệu thành Công ty Dƣợc Thanh Hoá. Lúc này
qui mô của Công ty chỉ có 8 đơn vị trực thuộc gồm 5 đơn vị ở miền núi là Quan Hoá,
Thƣờng Xuân, Nhƣ Xuân, Cẩm Thuỷ, Bá Thƣớc và 3 đơn vị ở 3 thị xã là Thanh Hoá,
Bỉm Sơn, Sầm Sơn.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng thay thế nền kinh tế bao cấp, mô hình cũ
không còn phù hợp với việc kinh doanh, để thích ứng với cơ chế mới, UBND tỉnh
Thanh Hoá ra quyết định số 789/TC - UBTH ngày 25/6/1992 thống nhất đầu mối về
công tác dƣợc liệu trong toàn tỉnh, giao cho Công ty nhập các đơn vị hạch toán độc lập
ở các huyện về để thống nhất mảng phân phối, lƣu thông với chức năng chủ yếu là
kinh doanh dƣợc liệu, dƣợc phẩm, nuôi trồng dƣợc liệu.
Đến tháng 5/1997, Công ty Dƣợc - Thiết bị Vật tƣ y tế Thanh Hoá thành
lập với chức năng chủ yếu là phục vụ và kinh doanh, cung ứng thuốc - thiết bị vật tƣ y
tế, hoá chất y dụng cụ.
Ngày 20/01/1998, thực hiện quyết định số 143/ Đổi mới doanh nghiệp – UBND
Tỉnh Thanh Hoá xí nghiệp Dƣợc phẩm đã sáp nhập vào Công ty Dƣợc- Thiết bị vật tƣ
y tế Thanh Hoá thành Công ty Dƣợc - Vật tƣ y tế Thanh Hoá. Chủ trƣơng này thực
hiện nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, thống nhất đầu mối tạo điều kiện cho hệ thống
sản xuất kinh doanh thuốc tiếp tục vƣơn lên đóng góp xứng đáng vào quá trình CNH-
HĐH tỉnh nhà.
Năm 2002 công ty Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa chuyển thành công ty cổ phần
Dƣợc - Vật tƣ Y tế Thanh Hóa.
29
- Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty cổ phần Dƣợc - Vật tƣ Y tế Thanh Hoá là đơn vị hạch toán độc lập, chịu
sự quản lý của Sở y tế Thanh Hoá với chức năng là sản xuất, kinh doanh và xuất nhập
khẩu thuốc chữa bệnh phục vụ nhân dân trong tỉnh và liên doanh liên kết trên cơ sở
thực hiện kinh doanh có lãi và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nƣớc. Mặt hàng
đăng ký kinh doanh là:
- Hoá chất dƣợc dụng, hoá chất xét nghiệm, mỹ dƣợc phẩm
- Kinh doanh thuốc nam, thuốc bắc
- Kinh doanh thuốc đông dƣợc
- Sản xuất thuốc đông dƣợc, tân dƣợc
- Kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, máy móc và thiết bị
vật tƣ y tế.
Trải qua nhiều bƣớc thăng trầm trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty
luôn đảm bảo ổn định đời sống cho CBCNV, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nƣớc đầy đủ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cung cấp thuốc phục vụ nhân dân trong
tỉnh từ vùng đồng bằng đến vùng miền núi xa xôi và liên doanh liên kết với tỉnh bạn.
Sản phẩm chính của Công ty có thể kể ra nhƣ là: Penicilin, Ampicilin, nƣớc cất, canxi
B12, Canxi Bcanlex, Biofil, B1, B6, B12... bên cạnh đó Công ty còn thƣờng xuyên sản
xuất thuốc Glucoza, Gadinan, Hyđan... hàng năm đem lại lợi nhuận không nhỏ cho
Công ty.
Cho đến nay, với quyết tâm nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ công nhân
viên đã đƣa DN trở thành 1 trong 10 DN có doanh thu hàng đầu trong các DN Dƣợc
Việt Nam, nằm trong top 500 CTCP có doanh thu lớn nhất Việt Nam.
Thang Long University Library
30
Biểu số 2.1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây
NĂM ĐƠN VỊ TÍNH TỔNG DOANH THU
2008 Đồng 187.425.349.377
2009 Đồng 302.128.041.111
2010 Đồng 350.904.949.079
2011 Đồng 880.747.930.196
2012 Đồng 826.163.606.479
Việc mở rộng sản xuất hàng năm của Công ty đã giúp cho một số lƣợng lao
động có việc làm và có thu nhập ổn định.
Hiện nay Công ty Dƣợc vật tƣ y tế Thanh Hoá có qui mô nhƣ sau:
- Vốn lƣu động : 263.676.593.715 đồng.
- Vốn cố định và đầu tƣ dài hạn : 39.771.159.988 đồng.
- Doanh thu năm 2012 : 826.163.606.479 đồng.
- Lợi nhuận năm 2012 : 12.192.006.477 đồng.
- Lƣơng bình quân công nhân : 2.784.000đ/tháng/công nhân.
- Tổng số lao động hiện có : 964 ngƣời.
- Trong đó nhân viên quản lí : 130 ngƣời.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty cổ phần Dƣợc vật tƣ y tế Thanh Hoá là doanh nghiệp nhà nƣớc với
chức năng chủ yếu là tổ chức sản xuất, lƣu thông và phân phối hàng dƣợc phẩm và
thiết bị vật tƣ y tế.
Là một đơn vị sản xuất, kinh doanh thuốc chữa bệnh và thiết bị vật tƣ y tế, hoạt
động sản xuất của công ty bao gồm 2 bộ phận: bộ phận sản xuất và phân xƣởng sản
xuất phụ.
Bộ phận sản xuất: Là một bộ phận giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của
công ty. Sản phẩm của xí nghiệp sản xuất ra trên dây chuyền công nghệ khép kín, tạo
ra sản phẩm cuối cùng. Công ty có 4 phân xƣởng sản xuất chính:
+ Phân xƣởng sản xuất thuốc tiêm: Có nhiệm cụ sản xuất các loại thuốc ống,
thuốc tiêm nhƣ: nƣớc cất, canxi B12, canxi Bcanlex, Biofil, Glucoza…
31
+ Phân xƣởng sản xuất thuốc viên GMP: Có nhiệm vụ chế biến, sản xuất các
loại viên nén, viên nang, viên hoàn nhƣ vitamin B1, B6, B12, Penixilin, Hydan,
Gadinan…
+ Phân xƣởng sản xuất thuốc Nom Talactamin: Sản xuất các loại thuốc kháng
sinh.
+ Phân xƣởng thuốc đông dƣợc: Có nhiệm vụ sản xuất dƣợc liệu phục vụ sản
xuất thuốc viên, thuốc bắc, rƣợu thuốc, thuốc bôi ngoài, cao động vật…
Ngoài ra, công ty còn có các phân xƣởng sản xuất phụ tự: Tổ sản xuất gia công
bao bì, phân xƣởng kéo ống, tổ sửa chữa cơ khí điện.
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
(Phân xƣởng thuốc viên và thuốc tiêm)
HIÊ
Thuốc là loại sản phẩm đặc biệt liên quan trực tiếp đến sức khoẻ của con ngƣời,
quy trình công nghệ đòi hỏi hết sức khắt khe và nghiêm ngặt cả trong đảm bảo quy
trình chế biến cũng nhƣ quá trình bảo quản sử dụng. Là sản phẩm
nhỏ, đa dạng về chủng loại có thể tính đến mg hoặc ml, vì vậy để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất phù hợp với đặc điểm sản phẩm việc công ty tổ chức 4 phân xƣởng sản xuất
chính và một số bộ phận khác nhƣ vậy là khá hợp lý. Các giai đoạn sản xuất gồm:
- Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: là giai đoạn phân loại nguyên vật liệu, bao bì, tá
dƣợc, xử lý xay dây, cân đo đong đếm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi đƣa
vào sản xuất.
- Giai đoạn sản xuất: là giai đoạn sau khi đã chuẩn bị phải chia nguyên vật liệu,
bao bì, tá dƣợc... theo từng lô, từng mẻ sản xuất đƣợc theo dõi theo hồ sơ lô và đƣợc
đƣa vào sản xuất thông qua các thông đoạn sản xuất.
- Giai đoạn kiểm nghiệm nhập kho thành phẩm: Sau khi thuốc đƣợc sản xuất phải
có dấu xác nhận của phòng kiểm nghiệm GMP mới đƣợc nhập kho.
Nhiên
liệu
Hấp,
sấy tiệt
Chế
biến
Ống
bao
Dập
viên
đóng
gói
Hàn
ống
sấy
soi
SP
Đóng
bao,
trình
bày
SP
Nhập
kho
thành
phẩm
Tiêu
thụ
Thang Long University Library
32
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty cổ phần Dƣợc vật tƣ y tế Thanh Hoá là doanh nghiệp cổ phần Nhà
nƣớc giữ cổ phần chi phối. Chức năng chủ yếu là tổ chức sản xuất, lƣu thông, phân
phối hàng dƣợc phẩm và thiết bị vật tƣ y tế. Đơn vị chủ quản của Công ty là Sở y tế
nên có thể nói Công ty chịu sự điều tiết vĩ mô nhất định của nhà nƣớc trong cân đối
thu chi. Tổ chức bộ máy của Công ty đƣợc chia thành các phòng ban chức năng phù
hợp với yêu cầu quản lý.
33
Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý của công ty
P. giám đốc kinh
doanh
P. giám đốc TC-
XDCB
P. Giám đốc
sản xuất
Ban
bảo vệ
P.tổ
chức
hành
chính
P.
thanh
tra
P.
tài
vụ
P.
kinh
doanh
Tổng
kho P.
OTK
P.X
thuốc
viên
PX.
đông
dƣợc
Ban
cơ
điện
P.X
thuốc
nƣớc
P.
kỹ
thuật
nghiên
cứu
Hệ thống 31 hiệu thuốc tuyến huyện, thành phố, 3 chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phòng,
TPHCM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
Thang Long University Library
34
Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty:
- Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa hai kỳ đại
hội cổ đông, toàn quyền quyết định mọi vấn đề lien quan đến quyền lợi Công ty.
- Giám đốc: là ngƣời đại diện trƣớc pháp luật và đƣợc nhà nƣớc bổ nhiệm.
Giám đốc có nhiệm vụ điều hành toàn bộ các mảng hoạt động sản xuất kinh doanh, là
ngƣời trực tiếp ra các quyết định kinh doanh, đảm bảo an toàn trong sản xuất, chịu
trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và tập thể lao động về kết quả kinh
doanh của Công ty.
- Phó giám đốc phụ trách đầu tư xây dựng cơ bản: Có chức năng giúp việc
cho giám đốc điều hành công tác tài chính, quản trị và công tác xây dựng cơ bản.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc
phụ trách công tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
- Phó giám đốc phụ trách sản xuất: Là ngƣời giúp việc cho giám đốc trong
việc điều hành sản xuất, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật.
Các phòng ban chức năng
- Phòng hành chính: Tham mƣu cho giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động,
soản thảo các nội qui, qui chế tuyển dụng; Tham mƣu việc thực hiện các chính sách
của Đảng và Nhà nƣớc.
- Phòng tài vụ: Quản lý về mặt tài chính, từ khâu mua vật liệu, hàng hoá, nhập
kho; đƣa vật liệu vào quá trình sản xuất và sản xuất ra các thành phẩm cũng nhƣ tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá. Ngoài ra phòng tài vụ còn lập kế hoạch tài chính hàng năm,
ghi chép các mặt hoạt động của công ty, thực hiện hạch toán hiệu quả sản xuất, kinh
doanh trong kì. Thống kê, lƣu trữ, cung cấp số liệu thông tin chính xác, kịp thời đầy đủ
về tình hình SXKD, tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Khai thác và lập kế hoạch sản xuất, cung ứng
thuốc cho các đơn vị trực thuộc, phụ trách bán hàng ra ngoài và xuất khẩu.
- Phòng kỹ thuật: Tham mƣu cho giám đốc về mặt kỹ thuật, có trách nhiệm
theo dõi kỹ thuật qua các công đoạn sản xuất ở phân xƣởng, hƣớng dẫn quản lí mọi
mặt hoạt động kĩ thuật của xí nghiệp.
35
- Phòng kiểm nghiệm (OTK): Có trách nhiệm kiểm soát và kiểm tra chất lƣợng
100% nguyên vật liệu đƣa vào sản xuất và 100% chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra cũng
nhƣ hàng hoá đƣa vào nhập kho.
- Phòng nghiên cứu: Nghiên cứu, chế thử sản phẩm mới, sáng kiến về cải tiến
kỹ thuật, biên soạn các qui trình và phƣơng thức sản xuất.
- Bốn phân xưởng: Sản xuất các loại dƣợc phẩm.
- Cửa hàng, hiệu thuốc: Chịu trách nhiệm tiêu thụ hàng hoá dƣới các hình thức
bán buôn, bán lẻ.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán – hình thức tổ chức công tác kế toán.
Do đặc điểm của công ty là vừa sản xuất, vừa kinh doanh hoạt động rộng khắp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá nên tổ chức công tác kế toán của Công ty đƣợc tiến hành
theo hình thức tập trung - phân tán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung- phân
tán thể hiện: Phòng kế toán trung tâm thực hiện nhiệm vụ kế toán tài chính có tính chất
chung toàn công ty, lập báo cáo kế toán hƣớng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán
của các đơn vị trực thuộc. Phòng kế toán ở các đơn vị trực thuộc (các cửa hàng, chi
nhánh) chịu sự hƣớng dẫn chỉ đạo của bộ phận kế toán trung tâm và hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh tại cơ sở. Hàng tháng, kế toán đơn vị trực thuộc lên tổng công ty
báo cáo, đối chiếu, xác định các chỉ tiêu kinh tế theo quy định, làm cơ sở để quyết
toán. Mỗi quý Công ty sẽ thực hiện quyết toán một lần.
Sơ đồ bộ máy kế toán: Để phát huy vai trò quan trọng của công tác kế toán,
Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý.
Thang Long University Library
36
Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty.
Nhiệm vụ của từng kế toán:
- Kế toán trƣởng: Phụ trách chung, là ngƣời chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy
kế toán, thông tin kế toán; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về chấp hành các chính
sách, chế độ nhà nƣớc; tham mƣu cho giám đốc, về tình hình tài chính của Công ty.
Bên cạnh đó, kế toán trƣởng còn có nhiệm vụ tìm nguồn vốn đáp ứng yêu cầu kinh
doanh một cách kịp thời và có hiệu quả nhất.
- Phó kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngƣời giúp việc cho kế toán
trƣởng, cùng kế toán trƣởng tổ chức công tác kế toán theo đúng chế độ pháp lệnh kế
toán hiện hành, kiểm tra hƣớng dẫn, đôn đốc các kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ, là
ngƣời theo dõi tất cả tài khoản trong và ngoài bảng cân đối kế toán, kiểm tra và thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn của các phần hành kế toán tại Công ty và tại các đơn vị
trực thuộc. Cuối quý và cuối năm, kế toán trƣởng tổng hợp và lập quyết toán của Công
ty.
- Phó kế toán trƣởng kiêm tài sản cố định: có nhiệm vụ thay mặt kế toán trƣởng
xử lý công việc khi cần thiết, chịu trách nhiệm theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và
lập bảng phân bổ khấu hao theo định kỳ.
CHƢƠNG 1.
Phó kế toán trƣởng
Tổ kế toán
kho nguyên
liệu, bao bì,
giá thành
Tổ kế toán
kho hàng
hoá, thành
phẩm
Tổ kế toán
thanh toán
Kế toán
công nợ
KẾ TOÁN CÁC CHI NHÁNH, CỬA HÀNG
KẾ TOÁN TRƢỞNG
37
- Tổ kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý chặt chẽ các hoạt động
về vốn bằng tiền, lập báo cáo nghiệp vụ, báo cáo tài chính theo sự phân công của kế
toán trƣởng.
- Tổ kế toán kho nguyên liệu, bao bì, giá thành: theo dõi tình hình nhập - xuất -
tồn vật tƣ, tiến hành phân bổ quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tƣ ở các tổ, đội, phân
xƣởng sản xuất. Định kỳ tiến hành đối chiếu với thủ kho, tập hợp chi phí và tính giá
thành thành phẩm nhập kho.
- Tổ kế toán kho thành phẩm, hàng hoá: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn của hàng hoá và thành phẩm.
- Tổ kế toán công nợ: Phụ trách kế toán công nợ khách mua bán.
- Kế toán cửa hàng, hiệu thuốc: Theo dõi tình hình bán hàng tại cửa hàng.
Toàn bộ công ty có 49 kế toán, trong đó phòng kế toán trung tâm có 12 ngƣời,
tại phân xƣởng sản xuất có 3 ngƣời và 34 kế toán ở 34 cửa hàng trực thuộc và chi
nhánh. Điều này đã giúp cho công việc thông suốt, kịp thời.
2.1.4.2. Hình thức kế toán.
Xuất phát từ mô hình tổ chức bộ máy kế toán, đặc điểm và yêu cầu quản lý
Công ty cố phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký
chứng từ.
Hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty:
- Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chứng từ số 07; Bảng kê số 03; Bảng kê số 04;
sổ cái tài khoản 621, 622, 627.
- Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết TK621, 622, 627.
Thang Long University Library
38
Sơ đồ 2.4. Trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán theo hình thức
Nhật ký Chứng từ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Hệ thống tổ chức sổ kế toán tại công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký
chứng từ”, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Hình thức
này giúp cho công ty giảm nhẹ đƣợc khối lƣợng công việc ghi sổ, nâng cao chất lƣợng
kế toán bởi việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ và áp dụng ghi một vế trên
bảng kê và nhật ký chứng từ. Không phải ghi trùng lặp các nghiệp vụ, kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết ngay trên cùng trang sổ nên việc kiểm tra, đối chiếu số liệu
đƣợc thƣờng xuyên kịp thời cung cấp thông tin cho việc tổng hợp số liệu lập báo cáo
kế toán.
2.1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng.
Công ty đã áp dụng hệ thống kế toán và phƣơng pháp hạch toán theo chế độ ban
hành. Vận dụng Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất quy định theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
CHỨNG TỪ GỐC VÀ CÁC BẢNG PHÂN BỔ
THẺ VÀ SỔ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BẢNG KÊ
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
SỔ CÁI
BÁO CÁO KẾ TOÁN
39
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: PP Kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp tính trị giá hàng tồn kho: PP Bình quân gia quyền.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chứng từ.
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: PP khấu hao theo đƣờng thẳng.
- Đồng tiền hạch toán: Đồng Việt Nam.
- Phƣơng pháp tính thuế VAT: phƣơng pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán năm (từ 1/1 đến 31/12), kỳ kế toán theo quý.
Hệ thống tài khoản kế toán đƣợc sử dụng gồm các tài khoản cấp 1 và 2. Ngoài ra
còn một số tài khoản đƣợc mở chi tiết để phục vụ cho việc hạch toán của Công ty đƣợc
thuận lợi.
Các TK đƣợc sử dụng chủ yếu trong quá trình hạch toán là TK
111;112;131;133; 138;141;142;152,153;154;211;214;241;242;…
Tổ chức lập báo cáo tài chính
Hiện nay công ty đang áp dụng báo cáo bắt buộc ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính là báo cáo định kỳ phải lập theo
quy định trong chế độ báo báo kế toán và lập theo mẫu quy định, lập và nộp theo đúng địa
chỉ và thời hạn quy định nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý vĩ mô, cho công
tác thống kê và thông tin kinh tế, cũng nhƣ phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh tế,
tài chính ở đơn vị.
Báo cáo tài chính bắt buộc gồm:
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02- DN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN)
2.1.5. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty.
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán kế toán đƣợc chính xác, kịp thời,
giảm bớt khối lƣợng công việc do phải vào các loại sổ sách bằng tay. Xí nghiệp đã sử
dụng phần mềm kế toán Weekend Accouting.
Weekend Accouting đƣợc tổ chức theo các phân hệ:
+ Hệ thống
+ Báo cáo
+ Kế toán tổng hợp
Thang Long University Library
40
+ Tài sản
+ Giá thành
+ Công trình
+ Hàng hóa
+ Tiền
+ Số dƣ
+ Danh mục
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ bằng phần mềm kế
toán weekend accouting
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa.
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phân Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh
Hóa.
Chi phí sản xuất là một yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả hoạt động của
Công ty do vậy mà công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn
đƣợc chú trọng và quan tâm đúng mức. Để làm tốt công tác quản lý chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm công ty đã mở ra phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật để xây dựng
Chøng tõ ban ®Çu: PhiÕu thu, chi tiÒn mÆt, phiÕu xuÊt
kho, nhËp kho vµ c¸c chøng tõ liªn quan kh¸c.
Nhập dữ liệu từ các chứng từ gốc đã đƣợc xử lý vào phần mềm kế
toán chọn giao dịch kế toán, phần hành kế toán cần nhập.
Xử lý tự động theo chƣơng trình đã cài đặt, phần mềm sẽ tự kết
xuất số liệu vào sổ kế toán, báo cáo tài chính.
Từ màn hình chính vào phần tổng hợp chọn hình thức Nhật ký
chứng từ để in các sổ kế toán theo yêu cầu; Chọn báo cáo tài chính
để in các báo cáo tài chính.
41
các tiêu chuẩn định mức sản xuất. Căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng, các hợp đồng kinh
tế, phòng kế hoạch tiến hành lập kế hoạch sản xuất, trên cơ sở định mức kỹ thuật đã
đƣợc xây dựng từ trƣớc lập kế hoạch về chi phí sản xuất, đặc biệt là chi phí về
NVLTT.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành và phù hợp với mục đích
quản lý chi phí theo khoản mục, công ty đã lựa chọn phân loại chi phí sản xuất theo
công dụng kinh tế, gồm các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Chi phí nguyên vật liệu chính cho sản xuất gồm các NVL chính nhƣ các loại
hóa chất (B1, B6, tetaxilin, ampicilin…); Các loại dƣợc liệu (hy thiêm, cao ngũ bì…);
Bột mịn (bột mịn đậu đen, đƣờng tinh chế..); Cao mềm (cao ích mẫu, cao bách bộ)
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: Bột mịn, paraffin, tinh bột săn, bột tan…
- Nhiên liệu, động lực: Bao gồm nhiều loại khác nhau nhƣ than đá, dầu…
Chi phí nhân công trực tiếp:
- Tiền lƣơng và phụ cấp: gồm trả lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất, tiền
thƣởng sản phẩm cho ngƣời lao động, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại.
Chi phí sản xuất chung:
- Khấu hao tài sản cố định biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn của tài sản
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí sản xuất phụ: Chi phí NVL, Chi phí nhân công phát sinh ở phân
xƣởng cơ điện nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các phân xƣởng
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại…
Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần
Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa.
Công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa có quy trình sản xuất giản đơn,
khép kín, với 4 phân xƣởng sản xuất chính, mỗi PX sản xuất các loại sản phẩm mang
đặc tính khác nhau. Cụ thể: phân xƣởng thuốc viên (chuyên sản xuất các loại thuốc
viên nén viên nang), phân xƣởng thuốc tiêm (chuyên sản xuất các loại thuốc ống),
phân xƣởng Nom βlactamin (chuyên sản xuất các loại kháng sinh), phân xƣởng đông
dƣợc (chuyên sản xuất các loại thuốc bắc). Trong mỗi phân xƣởng lại đƣợc chia ra
thành các tổ sản xuất, mỗi tổ sản xuất chuyên môn hóa 1 loại sản phẩm. Để phù hợp
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược   vật tư y tế thanh hóa

More Related Content

What's hot

What's hot (13)

Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAYĐề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Ojitex
 
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAYLuận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAYKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược vật tư y tế thanh hóa

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược vật tư y tế thanh hóa (20)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOTĐề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Khóa luận: Kế toán chi phí sản xuất công ty dược liệu, HAY
Khóa luận: Kế toán chi phí sản xuất công ty dược liệu, HAYKhóa luận: Kế toán chi phí sản xuất công ty dược liệu, HAY
Khóa luận: Kế toán chi phí sản xuất công ty dược liệu, HAY
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược vật tư y tế thanh hóa

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DƢỢC- VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THỊ TUYẾT NHUNG MÃ SINH VIÊN : A18078 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DƢỢC- VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Ngô Thị Tuyết Nhung Mã Sinh Viên : A18078 Chuyên Ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty, giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Sinh viên Ngô Thị Tuyết Nhung
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Ngô Thị Tuyết Nhung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ........................................................................................................1 1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................................................................................................................1 1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:............................2 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất:.............................................................................2 1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm:...........................................................................2 1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất:.............................................................................................................2 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế toán tính giá thành sản phẩm: ................................................................................................................................2 1.2.2. Phân loại giá thành: .............................................................................................3 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm:..........4 1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:5 1.3.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ....................5 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:................5 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: ......................................................................6 1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: ....................................................................6 1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kê khai thường xuyên ....6 1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp Kiểm kê định kỳ ............13 1.5. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: .......................................15 1.5.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................................................................................15 1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương: ................................................................................................................15 1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:...... ..............................................................................................................................16 1.6. Tính giá thành sản phẩm: .................................................................................16 1.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: .................................................................16 1.6.2. Kỳ tính giá thành: ...............................................................................................17 1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm:.....................................................17
  • 6. 1.6.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất.......................................................19 1.7. Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ...22 1.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái...................................................................22 1.7.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung......................................................................23 1.7.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................24 1.7.4. Hình thức Nhật ký chứng từ..............................................................................26 1.7.5. Hình thức kế toán máy .......................................................................................27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC VẬT TƢ – Y TẾ THANH HÓA....................................................................................................28 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. ...................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa....................................................................................................................28 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ......................30 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: .............................32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. .................................................35 2.1.5. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty..............................................................39 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa................................................................40 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phân Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa. ..............................................................................................................................40 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa.42 2.2.3. Tổ chức kế toán giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa....................................................................................................................77 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC – VẬT TƢ Y TẾ THANH HÓA ...................................................81 3.3. Đánh giá khái quát về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. .....................................81 3.3.4. Những ưu điểm cơ bản.......................................................................................81 3.3.5. Những nhược điểm.............................................................................................82 3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. .............83 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNL Chi phí nguyên liệu CPSXC Chi phí sản xuất chung CTGS Chứng từ ghi sổ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế GTGT Giá trị gia tăng KPCĐ Kinh phí công đoàn KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên NTP Nửa thành phẩm NVLC Nguyên vật liệu chính SPDD Sản phẩm dở dang SPDDck Sản phẩm dở dang cuối kỳ SPDDđk Sản phẩm dở dang đầu kỳ SPSXDD Sản phẩm sản xuất dở dang TK Tài khoản TP Thành phẩm TSCĐ Tài sản cố định SX Sản xuất
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................7 Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................9 Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí chung .....................................................................10 Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX......................13 Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí theo phƣơng pháp KKĐK.....................................14 Sơ đồ 1.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ..................................................21 Sơ đồ 1.7. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất.............................................................22 Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái ..................23 Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung.....................24 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ............25 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chứng từ ..............26 Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..................................27 Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty..................................................31 Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý của công ty.........................................................................33 Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty..................................................36 Sơ đồ 2.4. Trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán theo hình thức...............................38 Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ bằng phần mềm kế toán weekend accouting ........................................................................................................40 Mẫu số 2.1. Phiếu lĩnh vật liệu định mức......................................................................46 Mẫu số 2.2. Phiếu xuất kho ...........................................................................................47 Mẫu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................49 Mẫu số 2.4. Sổ cái tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................50 Mẫu số 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 622 (chi tiết cho SP Amoxfap 250mg).....................57 Mẫu số 2.6. Sổ cái kế toán tài khoản 622......................................................................58 Mẫu số 2.7. Bảng chấm công ........................................................................................60 Mẫu số 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................64 Mẫu số 2.9. Nhật ký chứng từ số 2................................................................................65 Mẫu số 2.10. Phiếu chi ..................................................................................................66 Mẫu số 2.11. Nhật ký chứng từ .....................................................................................67 Mẫu số 2.12. Phiếu chi ..................................................................................................68 Mẫu số 2.13. Sổ chi tiết TK 627 – chi phí sản xuất chung............................................69 Thang Long University Library
  • 9. Mẫu số 2.14. Sổ cái kế toán...........................................................................................70 Mẫu số 2.15. Nhật ký chứng từ số 7..............................................................................73 Mẫu số 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 154 ..........................................................................75 Bảng số 2.1 (trích) . Bảng thanh toán lƣơng .................................................................54 Bảng số 2.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội...........................................55 Bảng số 2.3. Bảng khấu hao tài sản cố định..................................................................63 Bảng số 2.4. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.......................................................71 Bảng số 2.5. Báo cáo giá thành đơn vị..........................................................................80
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay các doanh nghiệp luôn quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình, làm sao để sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục đích này, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, một trong những biện pháp hiệu quả mà hầu hết các doanh nghiệp áp dụng là tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác, do các yếu tố sản xuất ở nƣớc ta còn rất hạn chế nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hang đầu của quản lý kinh tế. Trong doanh nghiệp sản xuất, quản lý tốt chi phí sản xuất có tính quyết định đến giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành là hai chỉ tiêu cơ bản, có quan hệ khăng khít với nhau trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm có vai trò to lớn trong quản lý và sản xuất. Nó là nhân tố tác động trực tiếp đến giá cả hang hóa. Để thâm nhập thị trƣờng thì doanh nghiệp phải chú trọng đến việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Để giải quyết đƣợc vấn đề đó, cần phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nƣớc ta nói chung và mỗi công ty nói riêng. Thông qua các chỉ tiêu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, các nhà quản lý sẽ biết đƣợc mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tác động của chi phí, giá thành và từ đó tìm ra biện pháp phát huy những ƣu điểm, khắc phục những nhƣợc điểm còn tồn tại nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Nó không chỉ ảnh hƣởng đến doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, qua quá trình thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa em đã đi sâu nghiên cứu đề và lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa” để viết khóa luận tốt nghiệp. Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Thang Long University Library
  • 11. Chƣơng 2: Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa Mục đích nghiên cứu đề tài: trên cơ sở nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất và thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa để đƣa ra các đánh giá khái quát về thực trạng nội dung này tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: là nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời khóa luận tập trung giải quyết những vấn đề về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Dƣợc- Vật tƣ Y tế Thanh Hóa, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: đƣợc giới hạn ở công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và số liệu đƣợc minh họa tháng 12 năm 2012. Phƣơng pháp nghiên cứu: sử dụng đồng bộ 4 phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán kế toán: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp đối ứng tài khoản, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp phải hạch toán kinh doanh độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mục tiêu chung của các doanh nghiệp là nâng cao giá trị hình ảnh của doanh nghiệp mình trong tiềm thức ngƣời tiêu dùng để đi đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu đó trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt mà giá cả, chất lƣợng là vũ khí đƣợc coi là hữu hiệu nhất, đòi hỏi nhà sản xuất phải không ngừng tìm tòi mọi biện pháp để đạt đƣợc chất lƣợng tốt nhất với chi phí thấp nhất. Một mặt liên quan nhiều đến cải tiến kỹ thuật của máy móc để tăng năng suất nhất là tận dụng đƣợc tối đa công suất của máy móc, mặt khác hết sức quan trọng là công tác hạch toán kế toán mà trong đó kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành là phần hành kế toán đặc biệt quan trọng, bởi trong khâu kế toán này nó vừa liên quan đến đầu vào là các chi phí mà doạnh nghiệp đã bỏ ra lẫn đầu ra của quá trình sản xuất đó là các thành phẩm chờ tiêu thụ. Qua việc tính toán nhà quản lý có thể so sánh đƣợc giữa chi phí bỏ vào sản xuất với kết quả thu đƣợc trong quá trình tiêu thụ sản phẩm từ đó xác định đƣợc hiệu quả kinh doanh là cao hay thấp. Thông qua đó nhà quản lý doanh nghiệp biết đƣợc tình hình sử dụng các yếu tố chi phí là hợp lý hay lãng phí sau khi so sánh với định mức chi phí. Từ đó, doanh nghiệp có thể đƣa ra những quyết định thích hợp với quá trình sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh tranh nếu doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất giảm giá thành sản phẩm trong khi chất lƣợng sản phẩm không đổi thì sản phẩm của doanh nghiệp sẽ có khả năng cạnh tranh cao hơn trên thƣơng trƣờng và đó cũng là điều kiện để doanh nghiệp nâng cao giá trị của mình trong tiềm thức ngƣời tiêu dùng thì mục tiêu lợi nhuận sẽ đạt đƣợc dễ dàng hơn. Do vậy kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là phần hành kế toán không thể thiếu trong các doanh nghiệp sản xuất. Để thực hiện công tác kế toán này đạt hiệu quả thì việc nhận thức đƣợc bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất là công việc trƣớc tiên nó chi phối đến nội dung phạm vi của phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Thang Long University Library
  • 13. 2 1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất: Một trong những mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp khi hoạt động là tìm đƣợc lợi nhuận tối đa cho mình. Bởi vậy, doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần phải tối thiểu hóa chi phí sản xuất trong quá trình kinh doanh. Các doanh nghiệp muốn kinh doanh đạt kết quả cao thì phải kết hợp nhịp nhàng mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh thêm các khoản chi phí khác bằng tiền liên quan tới hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhƣ tiền nộp thuế môn bài, tiền bảo hiểm tài sản, tiền điện thoại, điện nƣớc,... và các nghiệp vụ bất thƣờng khác. Nhƣ vậy, Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản phẩm, bao gồm hao phí về lao động sống và lao động vật hoá, hao phí về các loại dịch vụ và chi phí khác bằng tiền. 1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm: Trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn tồn tại mối quan hệ mật thiết giữa chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra và sản phẩm hoàn thành. Để quản lí, doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí đã chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ là bao nhiêu; số chi phí đã chi ra cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành là bao nhiêu; tỷ trọng từng loại chi phí, khả năng hạ thấp các loại chi phí này...Chỉ tiêu phản ánh những nội dung trên, chính là giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng, một đơn vị sản phẩm hoặc một công việc, lao vụ đã hoàn thành. Nói cách khác giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác được dùng để sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất từ quan điểm của kế toán tính giá thành sản phẩm: Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần đƣợc phân loại theo những tiêu thức phù hợp. - Phân loại chi phí sản xuất dựa vào mục đích, công dụng của chi phí:
  • 14. 3 Theo cách phân loại này, các chi phí có mục đích, công dụng giống nhau thì sắp xếp vào cùng khoản mục giống nhau. Nhƣ vậy theo cách này chi phí sản xuất đƣợc phân thành 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nguyên liệu liên quan đến việc sản xuất, chế tạo ra sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: chi phí tiền công, phụ cấp lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của công nhân sản xuất theo quy định: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho việc quản lý tại phân xƣởng, tổ, đội sản xuất nhƣ chi phí vật liệu, chi phí tiền công của nhân viên phân xƣởng tổ đội: chi phí về công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. - Phân loại chi phí sản xuất dựa vào phƣơng pháp tập hợp chi phí (khả năng quy nạp) vào các đối tuợng chịu chi phí: Chi phí sản xuất có thể đƣợc tập hợp bằng phƣơng pháp trực tiếp hoặc bằng phƣơng pháp gián tiếp. Theo tiêu thức này chi phí sản xuất đƣợc phân thành 2 loại: Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, giai đoạn công nghệ, phân xƣởng sản xuất...) Chi phí gián tiếp: là những chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí, do vậy để xác định chi phí cho từng đối tƣợng chịu chi phí cần phải dùng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp thông qua tiêu thức phân bổ thích hợp. Cách phân loại này giúp xác định phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách đúng đắn và hợp lý. 1.2.2. Phân loại giá thành: Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản xuất đƣợc phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo các tiêu thức phân loại đƣợc sử dụng. - Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành: Giá thành định mức: là giá thành đƣợc tính căn cứ vào các định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành, ví dụ về định mức tiêu hao vật tƣ, định mức về tiền lƣơng ( đơn giá lƣơng), định mức về chi phí sản xuất chung và tính cho từng đơn vị sản phẩm. Giá thành kế hoạch: là giá thành đƣợc tính dựa vào chi phí sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Thang Long University Library
  • 15. 4 Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tính căn cứ vào tổng số chi phí sản xuất thực tế phát sinh đã đƣợc kế toán tập hợp và phân bổ bằng các phƣơng pháp thích hợp, giá thành thực tế chỉ tính đƣợc khi sản phẩm đã hoàn thành, đƣợc nghiệm thu và nhập kho, nó có thể tính cho toàn bộ sản phẩm và cho đơn vị sản phẩm. - Phân loại giá thành dựa vào nội dung của chi phí cấu thành và theo phạm vi tính toán của giá thành: Theo phƣơng pháp này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành hai loại: Giá thành sản xuất: là giá thành đƣợc xác định dựa vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để sản xuất và chế biến sản phẩm. Giá thành sản xuất chỉ liên quan đến sản phẩm sản xuất và nhập kho. Giá thành CPSX dở dang CPSX PS CPSX dở dang sản xuất đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Giá thành toàn bộ: là giá thành đƣợc xác định dựa vào giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, nó chỉ đƣợc xác định khi sản phẩm đƣợc bán ra. Do vậy nó đƣợc gọi là giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ. Giá thành Giá thành sản xuất Chi phí quản lý Chi phí toàn bộ của sản phẩm doanh nghiệp bán hàng 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt nhƣng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là những hao phí về lao động sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại không giống nhau: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm luôn gắn liền với một loại sản phẩm, công việc nhất định. Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm), còn giá thành liên quan đến cả chi phí của kỳ trƣớc chuyển sang (chi phí dở dang đầu kỳ) và chi phí của kỳ này chuyển sang kỳ sau (chi phí dở dang cuối kỳ). Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua công thức sau: Tổng giá Chi phí SX thành phát sinh sản phẩm trong kỳ = + _ = + + = Chi phí SX dở dang đầu kỳ + _ Chi phí SX dở dang cuối kỳ
  • 16. 5 1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 1.3.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu. kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy đƣợc doanh nghiệp rất quan tâm. Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý, đúng đắn góp phần quản lý tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn một cách hiệu quả và tiết kiệm, giúp hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo ƣu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Hơn nữa, nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lƣợng các phần hành kế toán khác cũng nhƣ chất lƣợng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đƣa ra đƣợc các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm. 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Với vai trò trên, kế toán doanh nghiệp phải xác định rõ nhiệm vụ của mình trong tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nhƣ sau: Xác định các đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho ( kê khai thƣờng xuyên và kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn. Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành, xác định giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các cấp quản lý doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành sản phẩm đồng thời tổ chức tốt công tác kiểm kê và đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang trong kỳ một cách Thang Long University Library
  • 17. 6 khoa học đầy đủ và chính xác để từ đó phát hiện những hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 1.4.1. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất: Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí phát sinh đƣợc tập hợp để đáp ứng yêu cầu xác định giá thành và kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất. Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất đó là việc xác định nơi xảy ra chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ...) hoặc đối tƣợng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng....). Theo đó, xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể dựa vào căn cứ sau: Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. Dựa vào đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh. Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý. 1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định. - Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ... sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp. Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến một đối tƣợng chịu chi phí thì kế toán áp dụng phƣơng pháp trực tiếp, tức là chi phí phát sinh bao nhiêu thì tính vào đối tƣợng chịu chi phí bấy nhiêu. Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí thì kế toán phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp, trƣớc hết kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan nhƣ phế liệu thu hồi, vật liệu không sử dụng hết nhập lại kho để xác định tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ trong kỳ theo công thức:
  • 18. 7 Tổng chi phí NVL Trị giá thực tế Trị giá phế Trị giá NVL trực tiếp cần phân NVL đã xuất liệu thu không dùng hết bổ trong kỳ trong kỳ hồi cuối kỳ Sau khi đã xác định đƣợc tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ trong kỳ, kế toán lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: - Theo chi phí định mức - Theo chi phí kế hoạch - Hoặc theo khối lƣợng hoạt động... Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho đối tƣợng chịu chi phí đƣợc xác định nhƣ sau: Tiêu chuẩn phân bổ Chi phí NVL trực tiếp cho đối tƣợng i Tổng CP NVL phân bổ cho đối tƣợng i trực tiếp cần phân bổ Tổng tiêu chuẩn phân bổ của tất cả các đối tƣợng Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng; Bảng phân bổ giá trị nguyên vật liệu. Tài khoản sử dung: Tk 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có: - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tƣợng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ; - Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho. Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ. Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = - - =  Thang Long University Library
  • 19. 8 TK 621 TK 154 Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT vào TK 154 TK 152 TK 632 NVL dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu hồi Kết chuyển NVLTT vƣợt trên mức bình thƣờng - Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ, bao gồm: tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Cũng giống nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp thƣờng là các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới đối tƣợng tập hợp nên nó thƣờng đƣợc tập hợp trực tiếp vào các đối tƣợng tập hợp chi phí. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, Bảng thanh toán tiền lƣơng và các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, Bảng phân bổ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Bên Nợ: TK 152 Xuất NVL dùng cho sản xuất dịch vụ TK 111, 112, 331 Mua NVL dùng ngay cho sx, dịch vụ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
  • 20. 9 Kết chuyển CPNCTT trên mức bình thƣờng Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154 TK 154 TK 632 Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lƣơng theo quy định phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất” - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632. Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ. Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng địa điểm phát sinh, sau đó kế toán phân bổ cho các TK 334 TK 335 TK 338 Tiền lƣơng phải trả cho CNTT sản xuất , thực hiện dịch vụ Trích lƣơng nghỉ phép phải trả Trích trƣớc tiền của CNSX Trích BHXH , BHYT , BHTN , KPCĐ cho CNSX , thực hiện dịch vụ TK 622 Thang Long University Library
  • 21. 10 đối tƣợng chịu chi phí dựa vào tiêu thức phân bổ thích hợp. Các tiêu thức đƣợc sử dụng để phân bổ có thể là: Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí sản xuất chung định mức (hoặc theo kế hoạch) Theo giờ máy chạy.... Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn phải đƣợc tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Chi phí sản xuất chung cố định đƣợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thƣờng của máy móc sản xuất. Chi phí sản xuất chung biến đổi đƣợc phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế. Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên phân xƣởng; Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động ở phân xƣởng; Bảng phân bổ giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; Bảng trích khấu hao TSCĐ; Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng của chi phí dịch vụ mua ngoài; Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tƣợng chịu chi phí... Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung Bên Nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung; - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng; - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, hoặc bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ. Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí chung
  • 22. 11 TK 627 TK 154 TK 632 TK 111, 112 Các khoản ghi giảm chi phí CPSXC cố định không phân bổ vào giá thành , kết chuyển vào TK 632 Kết chuyển CPSXC vào giá thành sản phẩm - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: TK 334, 338 TK 152, 154 TK 214 TK 111, 112, 311, 331 TK 331 TK 111 … ..112… TK 133(1) Chi phí nhân viên phân xƣởng Chi phí vật liệu, CCDC Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 142, 242, 335 CP trích trƣớc & Phân bổ chi phí Thang Long University Library
  • 23. 12 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm. TK 154 đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ ( kể cả vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá thuê ngoài gia công chế biến) Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ - SDCK: Chi phí của sản phẩm, dịch vụ, lao vụ dở dang chƣa hoàn thành Trình tự hạch toán:
  • 24. 13 TK 154 TK 155 TK 632 ,157 TK 138, 152 Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho Giá thành SP bán, gửi bán không qua kho Trị giá phế liệu thu hồi, SP hàng không sửa chữa đƣợc Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX 1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, việc tổ chức kế toán các khoản mục chi phí vẫn giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, đƣợc thực hiện trên các tài khoản: TK 621, TK 622, TK 627. Toàn bộ quá trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm đƣợc thực hiện trên tài khoản 631 – Giá thành sản xuất, tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chỉ đƣợc sử dụng để phản ánh và theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT để tính giá thành Cuối kỳ kết chuyển CPSXC để tính giá thành TK 621 TK 622 TK 627 Thang Long University Library
  • 25. 14 TK 631 TK 154 TK 611 TK 138 TK 632 K/c trị giá SPDD cuối kỳ Trị giá phế liệu thu hồi Các khoản bồi thƣờng do SP hỏng không sửa chữa đƣợc Giá thành thực tế của SP sản xuất trong kỳ Tài khoản sử dụng: TK631 – Giá thành sản xuất TK 631 – Giá thành sản xuất - Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành - Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí theo phƣơng pháp KKĐK K/c trị giá SPDD đầu kỳ kết chuyển CPNCTT kết chuyển CPSXC TK 154 TK 621 TK 622 TK 627 Kết chuyển chi phí SXC
  • 26. 15 1.5. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm đang gia công chế biến dở dang trong một quy trình công nghệ hoặc còn bao gồm cả những sản phẩm đã đƣợc gia công chế biến hoàn thành ở một hoặc những công đoạn công nghệ nhất định hoặc chuyển sang giai đoạn sau chế biến. Đánh giá sản phẩm dở dang là việc tính toán chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ cho số sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định. Muốn đánh giá sản phẩm dở dang một cách hợp lý phải kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ và đánh giá mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở. Sau đây là một số phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Theo chi phí thực tế, trị giá sản phẩm dở dang có thể đƣợc đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) theo sản lƣợng tƣơng đƣơng hoàn thành. 1.5.1. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phƣơng pháp này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ: Giá trị của Chi phí NVL trực Giá trị SPDD đầu kỳ tiếp phát sinh trong kỳ Số lƣợng của SPDD SPDD cuối kỳ Số lƣợng sản phẩm Số lƣợng SPDD cuối kỳ hoàn thành cuối kỳ Phƣơng pháp này có ƣu điểm là tính toán đơn giản, nhanh chóng, khối lƣợng tính toán ít nhƣng độ chính xác không cao. Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. 1.5.2. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng: Theo phƣơng pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành. Để áp dụng đƣợc phƣơng pháp này, kế toán cần kiểm kê và xác định đƣợc lƣợng sản phẩm làm dở và mức độ hoàn thành ( % hoàn thành) của nó, sau đó dựa vào mức độ hoàn thành để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng. Số lƣợng sản phẩm quy đổi = Số lƣợng sản phẩm dở dang  % hoàn thành = +  + Thang Long University Library
  • 27. 16 Đối với chi phí bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất thì CPNVLTT tính cho sản phẩm làm dở và sản phẩm hoàn thành như nhau. Giá trị Giá trị của SPDD Chi phí NVLTT Số lƣợng của đầu kỳ phát sinh trong kỳ SPDD SPDDck Số lƣợng SP Số lƣợng SPDD cuối kỳ hoàn thành cuối kỳ Đối với chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất bao gồm CPNCTT, CPSXC tính theo mức độ hoàn thành Giá trị CPSX Số Giá trị của SPDD đầu kỳ phát sinh trong kỳ lƣợng SPDDck SPDD Số lƣợng SP hoàn thành Số lƣợng SPDD quy đổi quy đổi Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đảm bảo tính hợp lý và độ tin cậy cao. Tuy nhiên nhƣợc điểm là phƣơng pháp này có khối lƣợng tính toán nhiều, việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang rất phức tạp và mang nặng tính chủ quan. 1.5.3. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: Theo phƣơng pháp này thì sản phẩm dở dang đƣợc tính theo chi phí sản xuất định mức, kế toán căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ đã kiểm kê và căn cứ vào định mức từng khoản mục chi phí đã tính ở từng công đoạn sản xuất đó cho đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức của khối lƣợng sản phẩm dở dang sau đó tập hợp lại. 1.6. Tính giá thành sản phẩm: 1.6.1. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm: Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, dịch vụ đã hoàn thành, đã đƣợc kiểm nhận bàn giao hoặc nhập kho. Việc xác định đúng đối tƣợng tính giá thành là điều rất quan trọng để đảm bảo cho việc tính giá thành đƣợc chính xác. Để xác định đúng đối tƣợng tính giá thành, cần dựa vào các căn cứ sau: - Đặc điểm tổ chức sản xuất (tập trung, phân tán) - Loại hình sản xuất (đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt lớn) - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (giản đơn, phức tạp) - Đặc điểm sử dụng sản phẩm (bán ngay chi tiết sản phẩm, nửa thành phẩm) = + +  = + + 
  • 28. 17 - Yêu cầu của quản lý, trình độ của cán bộ kế toán và tình hình trang thiết bị kỹ thuật tính toán của doanh nghiệp. 1.6.2. Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm đƣợc khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành sản phẩm kịp thời, trung thực. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba trƣờng hợp sau: Trƣờng hợp tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành là hàng tháng. Trƣờng hợp sản xuất mang tính chất thời vụ, chu kỳ sản xuất dài thì kỳ tính giá thành là hàng năm hay kết thúc mùa vụ. Trƣờng hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm đã hoàn thành. 1.6.3. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm: - Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, khép kín, mặt hàng sản xuất ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn nhƣ các nhà máy điện, nƣớc, các doanh nghiệp khai thác ( quặng, than, gỗ...) Tổng giá thành thực CPSX dở dang CPSX phát CPSX DD tế của sản phẩm đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ Giá thành đơn vị thực tế Tổng giá thành thực tế của sản phẩm Khối lƣợng ( số lƣợng) SP thực tế nhập kho - Phƣơng pháp tính giá thành theo tổng chi phí: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp qua nhiều bƣớc chế biến, sản phẩm hoàn thành bao gồm nhiều chi tiết, bộ phận cấu thành. Việc sản xuất các chi tiết ở các phân xƣởng khác nhau, cuối cùng mới lắp ráp ra sản phẩm hoàn chỉnh, nhƣ trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, lắp ráp thiết bị ... = + - = Thang Long University Library
  • 29. 18 Theo phƣơng pháp này đối tƣợng hạch toán chi phí là từng bƣớc, từng giai đoạn công nghệ, còn đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng của quy trình công nghệ. Tổng giá thành SP = Chi phí bƣớc 1 tính cho TP + Chi phí bƣớc 2 tính cho TP +... + Chi phí bƣớc n tính cho TP - Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số: Phƣơng pháp này áp dụng thích hợp cho các doanh nghiệp có cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất đƣợc nhóm sản phẩm cùng loại với nhiều phẩm cấp, quy cách khác nhau. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm, từng quy cách sản phẩm. Trình tự tính toán nhƣ sau: Bƣớc 1: Tập hợp và xác định tổng chi phí sản xuất cho toàn bộ quy trình sản xuất Bƣớc 2: Xác định tổng sản phẩm quy đổi dựa vào sản lƣợng thực tế của từng loại sản phẩm và hệ số quy đổi. Hệ số quy đổi có thể do ngành quy định, có thể dựa vào giá thành đơn vị kế hoạch xác định. Bƣớc 3: Xác định hệ số phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm: Hệ số phân bổ chi phí ( giá Sản lƣợng quy đổi của sản phẩm thứ i thành) cho sản phẩm thứ i Tổng sản lƣợng quy đổi Bƣớc 4: Tính toán và xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm theo công thức: Giá thành thực tế của Tổng giá Hệ số phân bổ giá thành của loại sản phẩm thứ i thành thực tế sản phẩm thứ i - Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách và phẩm chất nhƣ may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo...Để giảm bớt khối lƣợng hach toán, kế toán thƣờng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế và chi phí sản xuất kế hoạch (định mức) kế toán sẽ tính giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm từng loại nhƣ sau: Bƣớc 1: Tập hợp và xác định chi phí sản xuất thực tế cho toàn bộ quy trình công nghệ. = = 
  • 30. 19 Bƣớc 2: Xác định tiêu chuẩn phân bổ giá thành căn cứ vào sản phẩm thực tế của từng loại sản phẩm có quy cách, kích cỡ khác nhau và căn cứ vào giá thành định mức hoặc giá thành đơn vị kế hoạch: Tiêu chuẩn phân Sản phẩm (số Giá thành định mức (giá bổ cho từng loại lƣợng) SP thực tế thành đơn vị kế hoạch) quy cách sản của từng loại quy của từng loại quy cách phẩm cách SP sản phẩm Bƣớc 3: Xác định tỷ lệ giá thành theo công thức: Tỷ lệ tính giá thành (%) Tổng CPSX thực tế ( theo từng khoản mục) Tổng tiêu chuẩn phân bổ Bƣớc 4: Tính giá thành thực tế của từng loại quy cách sản phẩm theo công thức: Giá thành thực tế của Tiêu chuẩn phân bổ giá Tỷ lệ tính từng loại quy cách thành của quy cách giá thành sản phẩm sản phẩm (%) - Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng (tính giá thành theo công việc) Phƣơng pháp áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Để tính đƣợc giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, mỗi đơn đặt hàng đƣợc kế toán mở cho một phiếu tính giá thành. Chi phí sản xuất phát sinh đều đƣợc phản ánh trong phiếu tính giá thành Đơn Lệnh Tổ chức sản Phiếu Tổng giá thành đặt => sản => xuất và tập => tính => thực hiện và giá hàng xuất hợp CPSX giá thành thành đơn vị thực tế 1.6.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất - Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn những tiêu chuẩn chất lƣợng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp…Tùy theo mức độ hƣ hỏng mà sản phẩm đƣợc chia làm 2 loại: + Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc: Là những sản phẩm mà về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa đƣợc và việc sửa chữa đó có lợi về mặt kinh tế. =  =  100 =  Thang Long University Library
  • 31. 20 + Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đƣợc: Là những sản phẩm mà về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa đƣợc hoặc có thể sửa chữa đƣợc nhƣng không có lợi về mặt kinh tế. Trong quan hệ với công tác kế hoạch, cả hai loại sản phẩm nói trên lại đƣợc chi tiết thành sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Những sản phẩm hỏng mà doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất đƣợc coi là sản phẩm hỏng trong định mức. Đây là những sản phẩm hỏng đƣợc xem là không tránh khỏi trong quá trình sản xuất nên phần chi phí cho những sản phẩm này (giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc và chi phí sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc) đƣợc coi là chi phí sản xuất chính phẩm. Sở dĩ phần lớn doanh nghiệp chấp nhận một tỷ lệ sản phẩm hỏng vì họ không muốn tốn thêm chi phí để hạn chế hoàn toàn sản phẩm hỏng do việc bỏ thêm chi phí này tốn kém nhiều hơn việc chấp nhận một tỷ lệ tối thiểu về sản phẩm hỏng. Khác với sản phẩm hỏng trong định mức, sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm nằm ngoài dự kiến của nhà sản xuất do các nguyên nhân bất thƣờng nhƣ máy hỏng, hỏa hoạn bất thƣờng…Do xảy ra bất thƣờng, không đƣợc chấp nhận nên chi phí của chúng không đƣợc cộng vào chi phí sản xuất chính phẩm mà thƣờng đƣợc xem là khoản phí tổn thời kỳ, phải trừ vào thu nhập. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc và phần chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng trừ đi giá trị phế liệu thu hồi (nếu có). Toàn bộ phần thiệt hại này tính vào chi phí sản xuất sản phẩm. Đối với giá trị thiệt hại của những sản phẩm hỏng ngoài định mức, kế toán phải theo dõi riêng. Đồng thời xem xét nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng để có biện pháp xử lý. Toàn bộ giá trị thiệt hại có thể theo dõi riêng trên một trong các tài khoản nhƣ TK 1381, 154, 627, 1421 (chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức), sau khi trừ đi số phế liệu thu hồi và bồi thƣờng (nếu có), thiệt hại thực về sản phẩm sẽ tính vào chi phí bất thƣờng.
  • 32. 21 Sơ đồ 1.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất - Thiệt hại về ngừng sản xuất Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tại, dịch họa, thiếu nguyên vật liệu…), các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để duy trì hoạt động nhƣ tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dƣỡng…Những khoản chi phí trong khoảng thời gian này đƣợc coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán đã theo dõi ở TK 335 – chi phí phải trả. Trƣờng hợp ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian này do không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên một trong các tài khoản tƣơng tự nhƣ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức (tài khoản 1381- chi tiết thiệt hại ngừng sản xuất). Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi (nếu có, do bồi thƣờng), giá trị thiệt hại thực tế sẽ trừ vào thu nhập nhƣ khoản chi phí thời kỳ. Phƣơng pháp hạch toán có thể đƣợc phản ánh qua sơ đồ sau: TK 152, 153, TK 1381 (sản phẩm 334, 338, 214… hỏng ngoài định mức) TK 821, 415 Chi phí sửa chữa Thiệt hại thực về sản phẩm hỏng sản phẩm hỏng TK 154, 155, 157, 632 TK 1381, 152 Giá trị phế liệu thu hồi Giá trị sản phẩm hỏng và các khoản bồi thƣờng không sửa chữa đƣợc Thang Long University Library
  • 33. 22 Sơ đồ 1.7. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất 1.7. Hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ Để tập hợp chi phí sản xuất, tùy theo hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị mà hệ thống sổ kế toán sử dụng là: - Hình thức kế toán Nhật ký chung (NKC): Tất cả các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh đều ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và đƣợc định khoản các nghiệp vụ kế toán đó. - Hình thức Nhật ký- Sổ cái: Theo trình tự này, các nghiệp vụ kế toán phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cơ sở Nhật ký- sổ cái. - Hình thƣc chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán kết hợp giữa ghi sổ theo thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo nội dung kinh tế. - Hình thức Nhật ký chứng từ: Hình thức này kết hợp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dƣới dạng tổng hợp và chi tiết trên các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê. 1.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Điều kiện áp dụng: -Phù hợp với doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản -Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung TK 152, 334, TK 1421 (thiệt hại 338, 214… ngừng sản xuất) TK 415 Thiệt hại thực Tập hợp CP chi ra trong TK1381, 111 thời gian ngừng SX Giá trị bồi thƣờng
  • 34. 23 -Đơn vị có số lƣợng nghiệp vụ phát sinh ít -Sử dụng ít tài khoản Ƣu, nhƣợc điểm: -Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lƣợng lao động kế toán ít. -Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp các nghiệp vụ, kích thƣớc sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn. Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.7.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung Điều kiện áp dụng: -Phù hợp với loại hình doanh nghiệp đơn giản -Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ -Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp -Số lƣợng lao động kế toán nhỏ Ƣu, nhƣợc điểm: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623,627,154 Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ – SỔ CÁI TK 621, 622, 623,627,154 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 35. 24 -Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán -Nhƣợc điểm: Dễ xảy ra việc ghi trùng lặp các nghiệp vụ. Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.7.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ Điều kiện áp dụng: -Thích hợp với các loại hình quy mô doanh nghiệp. -Phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy. Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623,627,154 Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 621, 622, 623,627,154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết, thẻ tính giá
  • 36. 25 Ƣu, nhƣợc điểm: -Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ rời cho phép doanh nghiệp có thể thực hiện chuyên môn hoá lao động. -Nhƣợc điểm: Dễ ghi trùng lặp. Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - - - Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu, kiểm tra Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623,627,154 Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK 621, 622, 623,627,154 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán Thang Long University Library
  • 37. 26 1.7.4. Hình thức Nhật ký chứng từ Điều kiện áp dụng -Phù hợp với quy mô doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thƣơng mại có quy mô lớn -Đội ngũ nhân viên kế toán đủ nhiều, đủ trình độ -Doanh nghiệp thực hiện kế toán bằng lao động thủ công Ƣu, nhƣợc điểm: -Ƣu điểm: Tính chuyên môn hoá cao, dễphân công lao động, giảm 1/2 khối lƣợng ghi sổ, tính chất đối chiếu, kiểm tra cao, tạo kỷ cƣơng cho thực hiện ghi chép sổ sách, cung cấp thông tin tức thời cho nhà quản lý. -Nhƣợc điểm: Kết cấu sổ phức tạp, quy mô sổ lớn, khó vận dụng phƣơng tiện máy tính vào xử lý số liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động lớn. Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chứng từ Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu, kiểm tra Bảng kê số 4,5,6 Chứng từ kế toán và bảng phân bổ 1,2,3 NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 07 Sổ Cái TK 621, 622, 623,627,154 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623,627,154 Bảng tổng hợp chi tiết
  • 38. 27 1.7.5. Hình thức kế toán máy Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong các hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định nêu trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo quy định. Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sổ kế toán TK 621, 622, 623,627,154 - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Thang Long University Library
  • 39. 28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC VẬT TƢ – Y TẾ THANH HÓA 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. Công ty cổ phần Dƣợc - Vật tƣ y tế Thanh Hoá là một doanh nghiệp có quá trình hình thành và phát triển hơn 50 năm, sau nhiều lần nhập vào rồi tách ra của các đơn vị khác nhau. Tiền thân của công ty là tổ sản xuất thuốc Quốc doanh Dƣợc phẩm Thanh Hoá thành lập năm 1961. Đi cùng với những biến đổi về kinh tế xã hội tháng 1/1981 tổ sản xuất thuốc sát nhập với Công ty Dƣợc liệu thành Công ty Dƣợc Thanh Hoá. Lúc này qui mô của Công ty chỉ có 8 đơn vị trực thuộc gồm 5 đơn vị ở miền núi là Quan Hoá, Thƣờng Xuân, Nhƣ Xuân, Cẩm Thuỷ, Bá Thƣớc và 3 đơn vị ở 3 thị xã là Thanh Hoá, Bỉm Sơn, Sầm Sơn. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng thay thế nền kinh tế bao cấp, mô hình cũ không còn phù hợp với việc kinh doanh, để thích ứng với cơ chế mới, UBND tỉnh Thanh Hoá ra quyết định số 789/TC - UBTH ngày 25/6/1992 thống nhất đầu mối về công tác dƣợc liệu trong toàn tỉnh, giao cho Công ty nhập các đơn vị hạch toán độc lập ở các huyện về để thống nhất mảng phân phối, lƣu thông với chức năng chủ yếu là kinh doanh dƣợc liệu, dƣợc phẩm, nuôi trồng dƣợc liệu. Đến tháng 5/1997, Công ty Dƣợc - Thiết bị Vật tƣ y tế Thanh Hoá thành lập với chức năng chủ yếu là phục vụ và kinh doanh, cung ứng thuốc - thiết bị vật tƣ y tế, hoá chất y dụng cụ. Ngày 20/01/1998, thực hiện quyết định số 143/ Đổi mới doanh nghiệp – UBND Tỉnh Thanh Hoá xí nghiệp Dƣợc phẩm đã sáp nhập vào Công ty Dƣợc- Thiết bị vật tƣ y tế Thanh Hoá thành Công ty Dƣợc - Vật tƣ y tế Thanh Hoá. Chủ trƣơng này thực hiện nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, thống nhất đầu mối tạo điều kiện cho hệ thống sản xuất kinh doanh thuốc tiếp tục vƣơn lên đóng góp xứng đáng vào quá trình CNH- HĐH tỉnh nhà. Năm 2002 công ty Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa chuyển thành công ty cổ phần Dƣợc - Vật tƣ Y tế Thanh Hóa.
  • 40. 29 - Chức năng, nhiệm vụ của công ty. Công ty cổ phần Dƣợc - Vật tƣ Y tế Thanh Hoá là đơn vị hạch toán độc lập, chịu sự quản lý của Sở y tế Thanh Hoá với chức năng là sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu thuốc chữa bệnh phục vụ nhân dân trong tỉnh và liên doanh liên kết trên cơ sở thực hiện kinh doanh có lãi và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nƣớc. Mặt hàng đăng ký kinh doanh là: - Hoá chất dƣợc dụng, hoá chất xét nghiệm, mỹ dƣợc phẩm - Kinh doanh thuốc nam, thuốc bắc - Kinh doanh thuốc đông dƣợc - Sản xuất thuốc đông dƣợc, tân dƣợc - Kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, máy móc và thiết bị vật tƣ y tế. Trải qua nhiều bƣớc thăng trầm trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty luôn đảm bảo ổn định đời sống cho CBCNV, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc đầy đủ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cung cấp thuốc phục vụ nhân dân trong tỉnh từ vùng đồng bằng đến vùng miền núi xa xôi và liên doanh liên kết với tỉnh bạn. Sản phẩm chính của Công ty có thể kể ra nhƣ là: Penicilin, Ampicilin, nƣớc cất, canxi B12, Canxi Bcanlex, Biofil, B1, B6, B12... bên cạnh đó Công ty còn thƣờng xuyên sản xuất thuốc Glucoza, Gadinan, Hyđan... hàng năm đem lại lợi nhuận không nhỏ cho Công ty. Cho đến nay, với quyết tâm nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ công nhân viên đã đƣa DN trở thành 1 trong 10 DN có doanh thu hàng đầu trong các DN Dƣợc Việt Nam, nằm trong top 500 CTCP có doanh thu lớn nhất Việt Nam. Thang Long University Library
  • 41. 30 Biểu số 2.1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây NĂM ĐƠN VỊ TÍNH TỔNG DOANH THU 2008 Đồng 187.425.349.377 2009 Đồng 302.128.041.111 2010 Đồng 350.904.949.079 2011 Đồng 880.747.930.196 2012 Đồng 826.163.606.479 Việc mở rộng sản xuất hàng năm của Công ty đã giúp cho một số lƣợng lao động có việc làm và có thu nhập ổn định. Hiện nay Công ty Dƣợc vật tƣ y tế Thanh Hoá có qui mô nhƣ sau: - Vốn lƣu động : 263.676.593.715 đồng. - Vốn cố định và đầu tƣ dài hạn : 39.771.159.988 đồng. - Doanh thu năm 2012 : 826.163.606.479 đồng. - Lợi nhuận năm 2012 : 12.192.006.477 đồng. - Lƣơng bình quân công nhân : 2.784.000đ/tháng/công nhân. - Tổng số lao động hiện có : 964 ngƣời. - Trong đó nhân viên quản lí : 130 ngƣời. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Công ty cổ phần Dƣợc vật tƣ y tế Thanh Hoá là doanh nghiệp nhà nƣớc với chức năng chủ yếu là tổ chức sản xuất, lƣu thông và phân phối hàng dƣợc phẩm và thiết bị vật tƣ y tế. Là một đơn vị sản xuất, kinh doanh thuốc chữa bệnh và thiết bị vật tƣ y tế, hoạt động sản xuất của công ty bao gồm 2 bộ phận: bộ phận sản xuất và phân xƣởng sản xuất phụ. Bộ phận sản xuất: Là một bộ phận giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty. Sản phẩm của xí nghiệp sản xuất ra trên dây chuyền công nghệ khép kín, tạo ra sản phẩm cuối cùng. Công ty có 4 phân xƣởng sản xuất chính: + Phân xƣởng sản xuất thuốc tiêm: Có nhiệm cụ sản xuất các loại thuốc ống, thuốc tiêm nhƣ: nƣớc cất, canxi B12, canxi Bcanlex, Biofil, Glucoza…
  • 42. 31 + Phân xƣởng sản xuất thuốc viên GMP: Có nhiệm vụ chế biến, sản xuất các loại viên nén, viên nang, viên hoàn nhƣ vitamin B1, B6, B12, Penixilin, Hydan, Gadinan… + Phân xƣởng sản xuất thuốc Nom Talactamin: Sản xuất các loại thuốc kháng sinh. + Phân xƣởng thuốc đông dƣợc: Có nhiệm vụ sản xuất dƣợc liệu phục vụ sản xuất thuốc viên, thuốc bắc, rƣợu thuốc, thuốc bôi ngoài, cao động vật… Ngoài ra, công ty còn có các phân xƣởng sản xuất phụ tự: Tổ sản xuất gia công bao bì, phân xƣởng kéo ống, tổ sửa chữa cơ khí điện. Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty (Phân xƣởng thuốc viên và thuốc tiêm) HIÊ Thuốc là loại sản phẩm đặc biệt liên quan trực tiếp đến sức khoẻ của con ngƣời, quy trình công nghệ đòi hỏi hết sức khắt khe và nghiêm ngặt cả trong đảm bảo quy trình chế biến cũng nhƣ quá trình bảo quản sử dụng. Là sản phẩm nhỏ, đa dạng về chủng loại có thể tính đến mg hoặc ml, vì vậy để thực hiện nhiệm vụ sản xuất phù hợp với đặc điểm sản phẩm việc công ty tổ chức 4 phân xƣởng sản xuất chính và một số bộ phận khác nhƣ vậy là khá hợp lý. Các giai đoạn sản xuất gồm: - Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: là giai đoạn phân loại nguyên vật liệu, bao bì, tá dƣợc, xử lý xay dây, cân đo đong đếm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi đƣa vào sản xuất. - Giai đoạn sản xuất: là giai đoạn sau khi đã chuẩn bị phải chia nguyên vật liệu, bao bì, tá dƣợc... theo từng lô, từng mẻ sản xuất đƣợc theo dõi theo hồ sơ lô và đƣợc đƣa vào sản xuất thông qua các thông đoạn sản xuất. - Giai đoạn kiểm nghiệm nhập kho thành phẩm: Sau khi thuốc đƣợc sản xuất phải có dấu xác nhận của phòng kiểm nghiệm GMP mới đƣợc nhập kho. Nhiên liệu Hấp, sấy tiệt Chế biến Ống bao Dập viên đóng gói Hàn ống sấy soi SP Đóng bao, trình bày SP Nhập kho thành phẩm Tiêu thụ Thang Long University Library
  • 43. 32 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty cổ phần Dƣợc vật tƣ y tế Thanh Hoá là doanh nghiệp cổ phần Nhà nƣớc giữ cổ phần chi phối. Chức năng chủ yếu là tổ chức sản xuất, lƣu thông, phân phối hàng dƣợc phẩm và thiết bị vật tƣ y tế. Đơn vị chủ quản của Công ty là Sở y tế nên có thể nói Công ty chịu sự điều tiết vĩ mô nhất định của nhà nƣớc trong cân đối thu chi. Tổ chức bộ máy của Công ty đƣợc chia thành các phòng ban chức năng phù hợp với yêu cầu quản lý.
  • 44. 33 Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý của công ty P. giám đốc kinh doanh P. giám đốc TC- XDCB P. Giám đốc sản xuất Ban bảo vệ P.tổ chức hành chính P. thanh tra P. tài vụ P. kinh doanh Tổng kho P. OTK P.X thuốc viên PX. đông dƣợc Ban cơ điện P.X thuốc nƣớc P. kỹ thuật nghiên cứu Hệ thống 31 hiệu thuốc tuyến huyện, thành phố, 3 chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC Thang Long University Library
  • 45. 34 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty: - Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa hai kỳ đại hội cổ đông, toàn quyền quyết định mọi vấn đề lien quan đến quyền lợi Công ty. - Giám đốc: là ngƣời đại diện trƣớc pháp luật và đƣợc nhà nƣớc bổ nhiệm. Giám đốc có nhiệm vụ điều hành toàn bộ các mảng hoạt động sản xuất kinh doanh, là ngƣời trực tiếp ra các quyết định kinh doanh, đảm bảo an toàn trong sản xuất, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và tập thể lao động về kết quả kinh doanh của Công ty. - Phó giám đốc phụ trách đầu tư xây dựng cơ bản: Có chức năng giúp việc cho giám đốc điều hành công tác tài chính, quản trị và công tác xây dựng cơ bản. - Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc phụ trách công tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. - Phó giám đốc phụ trách sản xuất: Là ngƣời giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành sản xuất, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Các phòng ban chức năng - Phòng hành chính: Tham mƣu cho giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động, soản thảo các nội qui, qui chế tuyển dụng; Tham mƣu việc thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. - Phòng tài vụ: Quản lý về mặt tài chính, từ khâu mua vật liệu, hàng hoá, nhập kho; đƣa vật liệu vào quá trình sản xuất và sản xuất ra các thành phẩm cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Ngoài ra phòng tài vụ còn lập kế hoạch tài chính hàng năm, ghi chép các mặt hoạt động của công ty, thực hiện hạch toán hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong kì. Thống kê, lƣu trữ, cung cấp số liệu thông tin chính xác, kịp thời đầy đủ về tình hình SXKD, tiêu thụ sản phẩm của Công ty. - Phòng kế hoạch kinh doanh: Khai thác và lập kế hoạch sản xuất, cung ứng thuốc cho các đơn vị trực thuộc, phụ trách bán hàng ra ngoài và xuất khẩu. - Phòng kỹ thuật: Tham mƣu cho giám đốc về mặt kỹ thuật, có trách nhiệm theo dõi kỹ thuật qua các công đoạn sản xuất ở phân xƣởng, hƣớng dẫn quản lí mọi mặt hoạt động kĩ thuật của xí nghiệp.
  • 46. 35 - Phòng kiểm nghiệm (OTK): Có trách nhiệm kiểm soát và kiểm tra chất lƣợng 100% nguyên vật liệu đƣa vào sản xuất và 100% chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra cũng nhƣ hàng hoá đƣa vào nhập kho. - Phòng nghiên cứu: Nghiên cứu, chế thử sản phẩm mới, sáng kiến về cải tiến kỹ thuật, biên soạn các qui trình và phƣơng thức sản xuất. - Bốn phân xưởng: Sản xuất các loại dƣợc phẩm. - Cửa hàng, hiệu thuốc: Chịu trách nhiệm tiêu thụ hàng hoá dƣới các hình thức bán buôn, bán lẻ. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán – hình thức tổ chức công tác kế toán. Do đặc điểm của công ty là vừa sản xuất, vừa kinh doanh hoạt động rộng khắp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá nên tổ chức công tác kế toán của Công ty đƣợc tiến hành theo hình thức tập trung - phân tán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung- phân tán thể hiện: Phòng kế toán trung tâm thực hiện nhiệm vụ kế toán tài chính có tính chất chung toàn công ty, lập báo cáo kế toán hƣớng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của các đơn vị trực thuộc. Phòng kế toán ở các đơn vị trực thuộc (các cửa hàng, chi nhánh) chịu sự hƣớng dẫn chỉ đạo của bộ phận kế toán trung tâm và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại cơ sở. Hàng tháng, kế toán đơn vị trực thuộc lên tổng công ty báo cáo, đối chiếu, xác định các chỉ tiêu kinh tế theo quy định, làm cơ sở để quyết toán. Mỗi quý Công ty sẽ thực hiện quyết toán một lần. Sơ đồ bộ máy kế toán: Để phát huy vai trò quan trọng của công tác kế toán, Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý. Thang Long University Library
  • 47. 36 Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty. Nhiệm vụ của từng kế toán: - Kế toán trƣởng: Phụ trách chung, là ngƣời chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy kế toán, thông tin kế toán; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về chấp hành các chính sách, chế độ nhà nƣớc; tham mƣu cho giám đốc, về tình hình tài chính của Công ty. Bên cạnh đó, kế toán trƣởng còn có nhiệm vụ tìm nguồn vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh một cách kịp thời và có hiệu quả nhất. - Phó kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngƣời giúp việc cho kế toán trƣởng, cùng kế toán trƣởng tổ chức công tác kế toán theo đúng chế độ pháp lệnh kế toán hiện hành, kiểm tra hƣớng dẫn, đôn đốc các kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ, là ngƣời theo dõi tất cả tài khoản trong và ngoài bảng cân đối kế toán, kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các phần hành kế toán tại Công ty và tại các đơn vị trực thuộc. Cuối quý và cuối năm, kế toán trƣởng tổng hợp và lập quyết toán của Công ty. - Phó kế toán trƣởng kiêm tài sản cố định: có nhiệm vụ thay mặt kế toán trƣởng xử lý công việc khi cần thiết, chịu trách nhiệm theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và lập bảng phân bổ khấu hao theo định kỳ. CHƢƠNG 1. Phó kế toán trƣởng Tổ kế toán kho nguyên liệu, bao bì, giá thành Tổ kế toán kho hàng hoá, thành phẩm Tổ kế toán thanh toán Kế toán công nợ KẾ TOÁN CÁC CHI NHÁNH, CỬA HÀNG KẾ TOÁN TRƢỞNG
  • 48. 37 - Tổ kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý chặt chẽ các hoạt động về vốn bằng tiền, lập báo cáo nghiệp vụ, báo cáo tài chính theo sự phân công của kế toán trƣởng. - Tổ kế toán kho nguyên liệu, bao bì, giá thành: theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn vật tƣ, tiến hành phân bổ quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tƣ ở các tổ, đội, phân xƣởng sản xuất. Định kỳ tiến hành đối chiếu với thủ kho, tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm nhập kho. - Tổ kế toán kho thành phẩm, hàng hoá: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của hàng hoá và thành phẩm. - Tổ kế toán công nợ: Phụ trách kế toán công nợ khách mua bán. - Kế toán cửa hàng, hiệu thuốc: Theo dõi tình hình bán hàng tại cửa hàng. Toàn bộ công ty có 49 kế toán, trong đó phòng kế toán trung tâm có 12 ngƣời, tại phân xƣởng sản xuất có 3 ngƣời và 34 kế toán ở 34 cửa hàng trực thuộc và chi nhánh. Điều này đã giúp cho công việc thông suốt, kịp thời. 2.1.4.2. Hình thức kế toán. Xuất phát từ mô hình tổ chức bộ máy kế toán, đặc điểm và yêu cầu quản lý Công ty cố phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty: - Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chứng từ số 07; Bảng kê số 03; Bảng kê số 04; sổ cái tài khoản 621, 622, 627. - Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết TK621, 622, 627. Thang Long University Library
  • 49. 38 Sơ đồ 2.4. Trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng Hệ thống tổ chức sổ kế toán tại công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chứng từ”, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Hình thức này giúp cho công ty giảm nhẹ đƣợc khối lƣợng công việc ghi sổ, nâng cao chất lƣợng kế toán bởi việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ và áp dụng ghi một vế trên bảng kê và nhật ký chứng từ. Không phải ghi trùng lặp các nghiệp vụ, kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết ngay trên cùng trang sổ nên việc kiểm tra, đối chiếu số liệu đƣợc thƣờng xuyên kịp thời cung cấp thông tin cho việc tổng hợp số liệu lập báo cáo kế toán. 2.1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng. Công ty đã áp dụng hệ thống kế toán và phƣơng pháp hạch toán theo chế độ ban hành. Vận dụng Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất quy định theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính CHỨNG TỪ GỐC VÀ CÁC BẢNG PHÂN BỔ THẺ VÀ SỔ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG KÊ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỔ CÁI BÁO CÁO KẾ TOÁN
  • 50. 39 - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: PP Kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính trị giá hàng tồn kho: PP Bình quân gia quyền. - Hình thức kế toán: Nhật ký chứng từ. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: PP khấu hao theo đƣờng thẳng. - Đồng tiền hạch toán: Đồng Việt Nam. - Phƣơng pháp tính thuế VAT: phƣơng pháp khấu trừ. - Niên độ kế toán năm (từ 1/1 đến 31/12), kỳ kế toán theo quý. Hệ thống tài khoản kế toán đƣợc sử dụng gồm các tài khoản cấp 1 và 2. Ngoài ra còn một số tài khoản đƣợc mở chi tiết để phục vụ cho việc hạch toán của Công ty đƣợc thuận lợi. Các TK đƣợc sử dụng chủ yếu trong quá trình hạch toán là TK 111;112;131;133; 138;141;142;152,153;154;211;214;241;242;… Tổ chức lập báo cáo tài chính Hiện nay công ty đang áp dụng báo cáo bắt buộc ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính là báo cáo định kỳ phải lập theo quy định trong chế độ báo báo kế toán và lập theo mẫu quy định, lập và nộp theo đúng địa chỉ và thời hạn quy định nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý vĩ mô, cho công tác thống kê và thông tin kinh tế, cũng nhƣ phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh tế, tài chính ở đơn vị. Báo cáo tài chính bắt buộc gồm: - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02- DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN) 2.1.5. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty. Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán kế toán đƣợc chính xác, kịp thời, giảm bớt khối lƣợng công việc do phải vào các loại sổ sách bằng tay. Xí nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán Weekend Accouting. Weekend Accouting đƣợc tổ chức theo các phân hệ: + Hệ thống + Báo cáo + Kế toán tổng hợp Thang Long University Library
  • 51. 40 + Tài sản + Giá thành + Công trình + Hàng hóa + Tiền + Số dƣ + Danh mục Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ bằng phần mềm kế toán weekend accouting 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phân Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa. Chi phí sản xuất là một yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả hoạt động của Công ty do vậy mà công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc chú trọng và quan tâm đúng mức. Để làm tốt công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm công ty đã mở ra phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật để xây dựng Chøng tõ ban ®Çu: PhiÕu thu, chi tiÒn mÆt, phiÕu xuÊt kho, nhËp kho vµ c¸c chøng tõ liªn quan kh¸c. Nhập dữ liệu từ các chứng từ gốc đã đƣợc xử lý vào phần mềm kế toán chọn giao dịch kế toán, phần hành kế toán cần nhập. Xử lý tự động theo chƣơng trình đã cài đặt, phần mềm sẽ tự kết xuất số liệu vào sổ kế toán, báo cáo tài chính. Từ màn hình chính vào phần tổng hợp chọn hình thức Nhật ký chứng từ để in các sổ kế toán theo yêu cầu; Chọn báo cáo tài chính để in các báo cáo tài chính.
  • 52. 41 các tiêu chuẩn định mức sản xuất. Căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng, các hợp đồng kinh tế, phòng kế hoạch tiến hành lập kế hoạch sản xuất, trên cơ sở định mức kỹ thuật đã đƣợc xây dựng từ trƣớc lập kế hoạch về chi phí sản xuất, đặc biệt là chi phí về NVLTT. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành và phù hợp với mục đích quản lý chi phí theo khoản mục, công ty đã lựa chọn phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế, gồm các khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Chi phí nguyên vật liệu chính cho sản xuất gồm các NVL chính nhƣ các loại hóa chất (B1, B6, tetaxilin, ampicilin…); Các loại dƣợc liệu (hy thiêm, cao ngũ bì…); Bột mịn (bột mịn đậu đen, đƣờng tinh chế..); Cao mềm (cao ích mẫu, cao bách bộ) - Chi phí nguyên vật liệu phụ: Bột mịn, paraffin, tinh bột săn, bột tan… - Nhiên liệu, động lực: Bao gồm nhiều loại khác nhau nhƣ than đá, dầu… Chi phí nhân công trực tiếp: - Tiền lƣơng và phụ cấp: gồm trả lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất, tiền thƣởng sản phẩm cho ngƣời lao động, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại. Chi phí sản xuất chung: - Khấu hao tài sản cố định biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn của tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí sản xuất phụ: Chi phí NVL, Chi phí nhân công phát sinh ở phân xƣởng cơ điện nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các phân xƣởng - Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại… Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa. Công ty cổ phần Dƣợc – Vật tƣ Y tế Thanh Hóa có quy trình sản xuất giản đơn, khép kín, với 4 phân xƣởng sản xuất chính, mỗi PX sản xuất các loại sản phẩm mang đặc tính khác nhau. Cụ thể: phân xƣởng thuốc viên (chuyên sản xuất các loại thuốc viên nén viên nang), phân xƣởng thuốc tiêm (chuyên sản xuất các loại thuốc ống), phân xƣởng Nom βlactamin (chuyên sản xuất các loại kháng sinh), phân xƣởng đông dƣợc (chuyên sản xuất các loại thuốc bắc). Trong mỗi phân xƣởng lại đƣợc chia ra thành các tổ sản xuất, mỗi tổ sản xuất chuyên môn hóa 1 loại sản phẩm. Để phù hợp Thang Long University Library