SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG LONG VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A20090
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
NĂM - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG LONG VIỆT
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên : A20090
Chuyên ngành : Kế Toán
NĂM - 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dưới sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng. Các số liệu trong khóa luận hoàn toàn trung thực, chính xác và xuất
phát từ tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Nhung
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô
giáo hướng dẫn TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết
và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán, trường
Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt
thời gian học tập, rèn luyện tại trường. Vốn tri thức đó không chỉ là nền tảng, cơ sở
cho quá trình nghiên cứu hoàn thành khóa luận, hơn nữa nó còn là hành trang vững
chắc giúp em thành công với công việc sau này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc và cán bộ nhân viên trong
Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi cho em
được vận dụng những kiến thức đã học tập vào thực tế, giải đáp những thắc mắc, giúp
em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô giáo và toàn thể cán bộ nhân viên trong
Công ty dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP.......................................................................................................1
1.1. Đặc điểm cuả ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm...........................................................................................1
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.............2
1.2.1. Chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp..................................................2
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất................................................................................2
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................2
1.2.2. Giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp...........................................4
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................4
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................5
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp........6
1.3. Yêu cầu quản lý, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................................7
1.3.1. Yêu cầu quản lý của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp....7
1.3.2. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp................................................................................. ..................................................7
1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.......................................................................... ..................................................8
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp ...............................8
1.4.1. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................8
1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................8
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.............................................................9
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................... ................................................10
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................10
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................11
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................13
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................17
1.4.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở...................19
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .............................21
1.5.1. Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................21
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp...................................................21
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................21
1.5.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp....... ................................................22
1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.............................................22
1.5.2.2. Căn cứ để tính giá thành sản phẩm................................................................24
1.6. Hình thức ghi sổ kế toán ......................................................................................24
1.6.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung............... ................................................25
1.6.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính................. ................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY
DỰNG LONG VIỆT....................................................................................................27
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt...27
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt..........................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long
Việt ............................................................................... ................................................27
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Long
Việt ............................................................................... ................................................29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Cổ phần Xây dựng Long Việt.................................... ................................................32
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt..............32
2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.......34
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Long Việt ............................................................................................... 37
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................37
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................37
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................37
2.2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................37
2.2.1.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................38
2.2.1.5. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..................................................51
2.2.2. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............. ................................................65
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................... ................................................73
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở ..................87
Thang Long University Library
2.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................87
2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ................................................................87
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Long Việt ..................................................................... ................................................88
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG LONG VIỆT .............................................................................89
3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.........................................89
3.1.1. Kết quả đạt được............................................... ................................................89
3.1.2. Tồn tại................................................................ ................................................92
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.........94
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán chung ................. ................................................94
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..96
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý và trích trước tiền lương nghỉ phép của lao
động trực tiếp sản xuất............................................... ................................................97
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................98
3.2.5. Một số kiến nghị và đề xuất ............................. ................................................99
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính......................................................11
Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................12
Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................14
Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................15
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................15
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp DNXL có hoặc
không tổ chức đội máy thi công riêng và không hạch toán riêng cho đội máy) ...........16
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí sản xuất chung ................................................................18
Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị làm dở..................21
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................25
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính........................26
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.........................30
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt .....33
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt..............36
Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong phần mềm Fast Accounting.........36
Sơ đồ 3.1. Hình thức tổ chức mô hình kế toán hỗn hợp................................................95
Bảng 2.1. Cơ cấu trình độ cán bộ, công nhân viên Công ty..........................................28
Bảng 2.2. Biến động về doanh thu, lợi nhuận của Công ty năm 2011, 2012, 2013......28
Bảng 2.3. Biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty năm 2011, 2012, 2013 ..............29
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU SỐ
Biểu số 2.1. Hóa Đơn Tiền Nguyên Vật Liệu ...............................................................40
Biểu số 2.2. Phiếu Giao Hàng (Xác Nhận Nợ)..............................................................41
Biểu số 2.3. Phiếu Nhập Kho ........................................................................................42
Biểu số 2.4. Phiếu Yêu Cầu Vật Tư ..............................................................................43
Biểu số 2.5. Phiếu Xuất Kho .........................................................................................44
Biểu số 2.6. Hóa Đơn Tiền Nguyên Vật Liệu Đưa Thẳng Vào Công Trình.................45
Biểu số 2.7. Phiếu Nhập Xuất Thẳng Nguyên Vật Liệu ...............................................46
Biểu số 2.8. Tổng Hợp Nhập - Xuất - Tồn Kho Nguyên Vật Liệu Tháng 10 Năm 2013
.......................................................................................................................................47
Biểu số 2.9. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp..............................48
Biểu số 2.10. Trích Sổ Nhật Ký Chung - năm 2013 .....................................................49
Biểu số 2.11. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 621 (Trích) .........................................................50
Biểu số 2.12. Sổ Cái Tài Khoản 621 (Trích).................................................................51
Biểu số 2.13. Giấy Ủy Quyền Lao Động.......................................................................53
Biểu số 2.14. Biên Bản Giao Khoán Khối Lượng Xây Lắp..........................................54
Biểu số 2.15. Bảng Xác Nhận Khối Lượng Công Việc Tháng 11/2013 của DXD179.55
Biểu số 2.16. Bảng Chấm Công (Trích) của DXD179 tháng 11/2013..........................56
Biểu số 2.17. Bảng Trích Nộp Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Bảo Hiểm Thất
Nghiệp, Kinh Phí Công Đoàn Tháng 11/2013 ..............................................................58
Biểu số 2.18. Bảng Thanh Toán Lương (Trích) của DXD179 tháng 11/2013..............59
Biểu số 2.19. Bảng Phân Bổ Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương - Tháng
11/2013 ..........................................................................................................................60
Biểu số 2.20. Trích Sổ Nhật Ký Chung Năm 2013.......................................................62
Biểu số 2.21. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 622 (Trích) .........................................................63
Biểu số 2.22. Sổ Cái Tài Khoản 622 (Trích).................................................................64
Biểu số 2.23. Giấy Đề Nghị Điều Động Vật Tư Thiết Bị Tháng 11/2013....................65
Biểu số 2.24. Biên Bản Bàn Giao - tháng 11/2013 .......................................................66
Biểu số 2.25. Nhật Trình Sử Dụng Máy Thi Công .......................................................67
Biểu số 2.26. Bảng Tổng Hợp Hoạt Động Ca Máy.......................................................67
Biểu số 2.27. Bảng Phân Bổ Chi Phí Sử Dụng Máy ủi Komatsu D50P - tháng
11/2013 ............................................................................................................ 68
Biểu số 2.28. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công Cho Công Trình.......69
Biểu số 2.29. Trích Sổ Nhật Ký Chung năm 2013........................................................70
Biểu số 2.30. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 623 (Trích) .........................................................71
Biểu số 2.31. Sổ Cái Tài Khoản 623 (Trích).................................................................72
Biểu số 2.32. Bảng Thanh Toán Tiền Lương Bộ Phận Quản Lý Công Trình - Tháng
11/2013 ..........................................................................................................................74
Biểu số 2.33. Phiếu Xuất Kho .......................................................................................76
Biểu số 2.34. Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng......................................................................77
Biểu số 2.35. Phiếu Chi .................................................................................................78
Biểu số 2.36. Hóa Đơn Dịch Vụ Viễn Thông ...............................................................79
Biểu số 2.37. Phiếu Chi .................................................................................................80
Biểu số 2.38. Bảng Trích Khấu Hao Tài Sản Cố Định (Trích) .....................................81
Biểu số 2.39. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Chung ..............................................83
Biểu số 2.40. Sổ Nhật Ký Chung (Trích) ......................................................................84
Biểu số 2.41. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 627 (Trích) .........................................................85
Biểu số 2.42. Sổ Cái Tài Khoản 627 (Trích).................................................................86
Biểu số 2.43. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất (Trích)..............................................87
Biểu số 2.44. Thẻ Tính Giá Thành Hạng Mục Thi Công Nền Móng Dây Chuyền Mạ
Giải Kẽm Số 03 .............................................................................................................88
Biểu số 3.1. Biên Bản Giao Nhận Chứng Từ................................................................94
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CNTT Công nhân trực tiếp
CNV Công nhân viên
CMND Chứng minh nhân dân
CPNC Chi phí nhân công
CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình
D/c Dây chuyền
GTGT Giá trị gia tăng
K/c Kết chuyển
KLXL Khối lượng xây lắp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NL,VL Nguyên liệu, vật liệu
MTC Máy thi công
SXC Sản xuất chung
SX&KD Sản xuất và kinh doanh
SXSP Sản xuất sản phẩm
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TT Trực tiếp
TTTM Thanh toán tiền mặt
VLXD Vật liệu xây dựng
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào xây dựng
hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó là thị trường cạnh tranh
ngành xây dựng trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết với sự tham gia đầu tư sản xuất của
mọi loại hình doanh nghiệp từ: Tư nhân, Cổ phẩn, Nhà nước cho tới Nước ngoài.
Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần
phải năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
biệt cần làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá sản
phẩm, tìm biện pháp giảm giá thành song vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Có thể
nói, đây chính là hướng đi đúng đắn để mọi doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhưng
để làm được điều này thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có chiến lược quản lý chi phí
tốt nhằm hạ chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tối đa các
nguồn lực sản xuất, kết hợp yếu tố sản xuất một cách tối ưu và muốn thực hiện được
điều này các nhà quản trị cần tới kế toán tổng hợp, phân tích, ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động, sự thành công, phát triển của doanh nghiệp. Qua số liệu của bộ phận kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp, nhà quản lý theo dõi được
chi phí, giá thành công trình, hạng mục công trình theo từng giai đoạn. Từ đó, là cơ sở
đối chiếu, so sánh với định mức, tình hình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự
toán để tìm nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn, điều chỉnh
hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đề ra.
Nhận thức được ý nghĩa, vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp nên trong quá trình
thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt với sự giúp đỡ của TS. Phạm Thị
Hoa em đã chọn đề tài khóa luận: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt”.
˗ Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán tập+
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây lắp.
Về mặt thực tế: Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng kết quả đạt được, điểm+
mạnh và điểm yếu hay hạn chế của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt. Từ đó, đề ra các giải
pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty.
Thang Long University Library
˗ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản+
phẩm xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nhằm tập trung nghiên cứu làm rõ kế toán tập hợp+
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Long Việt đứng trên góc độ kế toán tài chính có thể đề cập đến kế toán quản trị ở một
mức độ nhất định.
˗ Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình
nghiên cứu là vận dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh lý luận với thực tiễn.
Để tăng tính thuyết phục cho khóa luận, em có sử dụng một số sơ đồ và bảng biểu.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm có 3 chương:
˗ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
˗ Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phẩn Xây dựng Long Việt
˗ Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học
tập được trong trường. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, nhận thức của bản
thân còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của em còn
nhiều thiếu sót. Vì vậy kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo,
các cán bộ kế toán và những người quan tâm để nhận thức của em về vấn đề này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn là TS.
Phạm Thị Hoa cùng cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm cuả ngành xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
Cho dù hoạt động kinh doanh trên bất cứ lĩnh vực nào thì mục tiêu lớn nhất của
mọi doanh nghiệp đều là lợi nhuận. Để tối đa hóa lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh trên
thị trường trong các doanh nghiệp thì biện pháp hiệu quả nhất vẫn là nâng cao năng
suất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Muốn làm được việc đó, đòi hỏi công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp phải chính xác, đầy đủ và kịp thời.
Đặc biệt ngành xây dựng cơ bản lại mang đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng so
với những ngành sản xuất khác. Nó là ngành sản xuất vật chất độc lập, giữ vai trò, vị
trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo cơ sở vật chất cho xã hội, nâng
cao tiềm lực kinh tế của đất nước. Sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành
xây dựng có những đặc thù riêng, chi phối nhiều đến công tác hạch toán kế toán của
mỗi doanh nghiệp trong ngành, ảnh hưởng lớn trong việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
˗ Sản phẩm của ngành xây lắp là các công trình, hạng mục công trình có kết cấu
phức tạp, hình thức, thiết kế, vị trí xây dựng khác nhau, mang tính đơn chiếc,… Điều
này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải có các dự toán
thiết kế thi công. Đồng thời trong quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán,
lấy dự toán làm căn cứ để điều chỉnh kịp thời và hợp lý.
˗ Sản phẩm xây lắp là công trình xây dựng, vật kiến trúc quy mô, giá trị và khối
lượng lớn, thời gian thi công dài. Do đặc điểm này nên kỳ tính giá công trình thường
không xác định theo tháng, quý, năm, mà được xác định theo thời điểm khi công trình,
hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao theo giai đoạn quy ước tùy
thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng của đơn vị xây lắp.
˗ Sản phẩm xây lắp có tính thời vụ và địa điểm thi công phân tán, luôn thay đổi
theo địa bàn thi công. Do đó, các điều kiện để sản xuất như: phương tiện đi lại, thiết bị
thi công, lao động… phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình. Điều này làm phát
sinh như: chi phí điều động lao động, máy móc, chi phí về xây dựng tạm thời, chi phí
dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng. Chính vì vậy, yêu cầu kế toán phải tập hợp đầy đủ, chính
xác các khoản chi phí và phân bổ chúng hợp lý.
˗ Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công xây dựng cho tới khi hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng được diễn ra trong một thời gian dài. Đặc điểm này làm vốn đầu tư
Thang Long University Library
2
sản xuất của doanh nghiệp trở nên ứ đọng, dễ gặp rủi ro khi có biến động về giá cả, vật
tư, lao động tác động tới giá trị dự toán của công trình. Quá trình thi công công trình
được chia thành nhiều giai đoạn gồm nhiều công việc khác nhau, đa số các công việc
này diễn ra ngoài trời nên chịu tác động lớn từ các điều kiện tự nhiên (mưa, bão, lũ
lụt…). Từ đó ảnh hưởng đến việc quản lý, bảo quản tài sản, vật tư, máy móc, thiết bị
dễ bị hư hỏng có thể làm chậm tiến độ thi công. Đặc điểm đòi hỏi việc tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng, thời gian hoàn thành công trình theo
đúng kế hoạch.
˗ Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
đầu tư từ trước. Giá thành công trình không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ
đầu tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp
(DNXL) bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong DNXL, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình sản
xuất, cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp trong một kỳ nhất định.
Bản chất của chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn, các yếu tố sản xuất (sức lao
động, đối tượng lao động và tư liệu lao động) vào các đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Việc phân loại chi phí sản xuất được tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác
nhau tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách
phân loại chi phí đều có công dụng nhất định đối với công tác quản lý, hạch toán,
kiểm tra, kiểm soát chi phí. Phân loại chi phí giúp nâng cao tính chi tiết của thông
tin, là căn cứ phấn đấu cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng cường
hạch toán trong doanh nghiệp. Sau đây là một số cách phân loại chi phí sản xuất:
˗ Theo yếu tố chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu+
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ sử dụng vào sản xuất thi công xây lắp (loại trừ
vật liệu dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu hồi).
Chi phí tiền lương: bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải+
trả cho công nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động thuê ngoài.
3
Các khoản trích theo lương: gồm các khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,+
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương
và phụ cấp theo lương.
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ tiền trích khấu hao các loại TSCĐ sử+
dụng cho hoạt động sản xuất xây lắp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi trả cho các loại dịch vụ mua+
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện, tiền nước,
tiền điện thoại…
Chi phí bằng tiền khác: gồm toàn bộ chi phí bằng tiền khác chi cho hoạt động+
của doanh nghiệp ngoài các loại chi phí đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí không phân biệt nơi phát sinh và
mục đích sử dụng chi phí mà nó chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp của doanh nghiệp
cần có những chi phí nào, số lượng, giá trị của từng loại là bao nhiêu. Đây là căn cứ để
kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo
cáo tài chính, là cơ sở để phân tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch
cung ứng vật tư, tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân.
˗ Theo khoản mục chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, phụ,+
nhiên liệu, vật liệu kết cấu… cần thiết để tham gia cấu thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp phải+
trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất thi công, không bao gồm
các khoản trích theo lương.
Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện+
khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp tham
gia phục vụ xây lắp công trình (máy xúc, ủi, trộn bê tông…). Chi phí này bao gồm:
khoản chi thường xuyên (lương chính, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, chi phí
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao,…) và chi phí tạm thời (chi phí sửa chữa
máy thi công, chi phí công trình tạm thời như: lều, lán…). Chi phí sử dụng máy thi
công không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công
và được tách thành khoản riêng đối với các doanh nghiệp thực hiện thi công hỗn hợp
vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy.
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây+
dựng như lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên tiền lương phải trả,
tiền ăn ca của công nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân sử
Thang Long University Library
4
dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ và các
khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác dùng cho đội xây dựng.
Phân loại theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi
phí sản xuất theo dự toán. Hơn nữa, tiêu thức phân loại này chỉ rõ các khoản mục chi
phí của doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi
phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích
tình hình thực hiện giá thành.
˗ Theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm hoàn thành:
Chi phí bất biến (định phí): là khoản chi phí không thay đổi khi mức hoạt động+
sản xuất trong kỳ thay đổi.
Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với sự thay đổi của+
mức độ hoạt động, khối lượng sản phẩm sản xuất ở trong kỳ như: chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi nhân công trực tiếp (trả theo hình thức khoán). Biến phí bằng 0 khi
doanh nghiệp không có hoạt động sản xuất.
Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định+
phí và biến phí như: chi phí điện nước… ở mức độ hoạt động căn bản.
Phân loại theo tiêu thức này mang lại ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý
của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công
việc. Nó phục vụ, giúp ích cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản
phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
˗ Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng+
chịu chi phí trong quá trình sản xuất ra một hạng mục công trình hay một công trình và
có thể hạch toán trực tiếp cho hạng mục công trình, công trình đó.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản+
phẩm, nhiều công việc hay nhiều đối tượng khác nhau. Những chi phí này phải được
tập hợp và phân bổ cho các đối tượng có liên quan.
Cách phân loại này giúp kế toán xác định rõ những khoản chi phí tác động trực
tiếp tới sản phẩm từ đó phân bổ chính xác và tính đúng giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.2. Giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất và hoàn thành khối lượng sản
phẩm xây dựng. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất, kết quả sử dụng: tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng
5
như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục
đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhất định với chi phí ít nhất và hạ giá thành.
Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu
tố chi phí vào sản phẩm xây lắp đã hoàn thành.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Trong DNXL, giá thành được chia thành nhiều loại khác nhau nhằm nâng cao hiệu
quả trong công tác quản lý. Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp
nói riêng, giá thành được phân loại như sau:
˗ Theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán trước để hoàn thành khối lượng+
xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở khối lượng xây lắp theo thiết kế được
duyệt, các định mức dự toán và khung giá áp dụng trong lĩnh vực xây dựng theo quy
định do Nhà nước ban hành. Giá thành dự toán được tính theo công thức sau:
Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp
Giá trị dự toán
sản phẩm xây lắp
Lãi định mức (%)
Trong đó:
Lãi định mức trong xây dựng cơ bản là: số phần trăm trên giá thành xây lắp do
Nhà nước quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp: được xác định dựa vào định mức giá của các cơ
quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.
Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm
bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ
để chủ đầu tư thanh toán cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu.
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trên những điều kiện cụ thể của+
DNXL như định mức, đơn giá thi công, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành… Nó
là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là cơ sở để phấn
đấu hạ giá thành của doanh nghiệp và được tính theo công thức sau:
Giá thành kế hoạch
sản phẩm xây lắp
Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp
Mức hạ giá
thành dự toán
Giá thành thực tế: là toàn bộ các chi phí thực tế phải bỏ ra để hoàn thành bàn+
giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Giá thành thực tế được xác định sau
khi kết thúc quá trình sản xuất, theo số liệu kế toán.
Thang Long University Library
6
Để có thể đánh giá chính xác chất lượng hoạt động sản xuất thi công, chúng ta
cần so sánh các loại giá thành với nhau trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất về thời
điểm và cách tính toán phải cùng một đối tượng xây lắp. Mối quan hệ của ba loại giá
thành trên phải đảm bảo nguyên tắc:
Giá thành dự toán Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý, giám sát chi phí, giúp doanh
nghiệp xác định được nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó
đưa ra các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp.
˗ Theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành sản xuất: là giá phản ánh tất cả những chi phí liên quan đến quá trình+
thi công các công trình, hạng mục công trình và lắp đặt sản phẩm xây lắp như: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ hay giá thành đầy đủ) là chỉ tiêu phản ánh+
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
xây lắp (thi công, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm xây lắp).
Giá thành
toàn bộ
Giá thành
sản xuất
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
Việc phân loại này giúp DNXL thấy rõ được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng
công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, đối với DNXL việc phân loại này còn
chưa phổ biến, mang tính lý thuyết và nghiên cứu.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ
với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chính là cơ sở
để tính toán, xác định giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều gồm các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung. Do đó cần
phải phân biệt gữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) mà không quan tâm chi phí đó có liên quan đến số sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Ngược lại, giá thành sản phẩm lại là tập hợp những chi phí gắn
liền với việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng công việc xây lắp nhất định được
nghiệm thu bàn giao, thanh toán mà không xét đến nó được chi vào kỳ nào. Trong giá
thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra
7
trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra
trong kỳ này nhưng lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau.
Tuy có sự khác nhau song giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp lại
có quan hệ chặt chẽ với nhau trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. Mối quan hệ đó được mô tả như sau:
Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ
Giá thành sản phẩm xây lắp Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ
Sơ đồ trên có thể biểu hiện bằng công thức sau:
Giá thành sản
phẩm xây lắp
Giá trị sản phẩm xây
lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí xây lắp
phát sinh trong kỳ
Giá trị sản phẩm xây
lắp dở dang cuối kỳ
Khi giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc không có
dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
1.3. Yêu cầu quản lý, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Yêu cầu quản lý của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là yếu tố then chốt quyết
định đến sự sống còn của đơn vị xây lắp, đảm bảo mỗi công trình, hạng mục công
trình phải đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Do đó yêu cầu đặt ra cho công
tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phải:
˗ Phân loại chi phí theo từng tiêu thức hợp lý phù hợp với mô hình cũng như cách
tổ chức, quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời tiến hành theo dõi để nắm được nguyên
nhân tăng giảm của từng yếu tố trong các khoản mục để kịp thời đưa ra các kế hoạch
điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp.
˗ Mỗi công trình, hạng mục công trình đều phải được lập dự toán chi tiết theo
từng khoản mục, yếu tố chi phí, từng loại vật tư tài sản.
˗ Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra giữa chi phí thực tế phát sinh và dự toán để
tìm nguyên nhân vượt chi so với dự toán để tìm biện pháp khắc phục.
1.3.2. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành và chất lượng sản phẩm luôn là hai yếu tố quan trọng quyết định tới sự
tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt trong DNXL, để có thể thực hiện mục
tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường đòi
hỏi các doanh nghiệp phải có nhiều biện pháp đồng bộ, kịp thời. Để đưa ra những
quyết định đúng đắn trong việc tăng hoặc giảm giá thành, loại bỏ những nhân tố tiêu
cực, khai thác tiềm năng sản xuất, kích thích, thúc đẩy yếu tố tích cực đem lại hiệu quả
Thang Long University Library
8
kinh tế cao cho đơn vị thì các nhà quản lý cần phải biết rõ nguồn góc, nội dung cấu
thành giá thành sản phẩm. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chính là người thực hiện vai trò cung cấp thông tin đó một cách đầy đủ, chính xác, kịp
thời. Thông qua đó, nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá tình hình sử dụng lao động,
vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để đưa ra các biện pháp hữu hiểu nhằm hạ giá
thành, chi phí sản phẩm xây lắp song vẫn phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm.
1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
Trước những đặc thù riêng biệt của ngành xây dựng, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
˗ Xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, phản
ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
˗ Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, nhân công, sử dụng
máy thi công và các chi phí hạch toán khác có liên quan, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng… trong quá trình
sản xuất để đưa ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
˗ Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây
dựng hoàn thành. Định kỳ kiểm kê, đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên
tắc của từng DNXL. Từ đó, tiến hành tính toán chính xác giá thành công tác xây lắp.
˗ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng hạng
mục công trình, vạch ra khả năng và biện pháp để giảm thiểu chi phí từ đó giảm giá
thành, tăng sức cạnh tranh cho DNXL.
˗ Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công,… trong từng thời kỳ nhất định. Từ đó kịp
thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, cung cấp chính xác, kịp
thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo DNXL.
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp
1.4.1. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở số liệu để tính giá sản
phẩm xây lắp. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi
phát sinh và nơi chịu chi phí. Để xác định xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất cần dựa vào một số tiêu thức sau:
˗ Tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm: đơn giản hay phức tạp, đơn chiếc hay hàng loạt…
9
˗ Yêu cầu tính giá thành, yêu cầu quản lý chi phí, khả năng và trình độ tổ chức
hạch toán của doanh nghiệp,…
Các DNXL do có những đặc thù riêng về tính chất, đặc điểm sản xuất kinh
doanh, đặc điểm sản phẩm, có quy trình công nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn
chiếc, sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng,… Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường là công trình, các giai đoạn công việc, hạng mục công trình,…
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Dựa vào việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, các doanh nghiệp sẽ
lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí cho thích hợp. Các DNXL thường sử dụng hai
phương pháp sau:
˗ Phương pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất:
Đây là phương pháp tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng
tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tượng đó.
Yêu cầu khi áp dụng phương pháp này đối với công tác kế toán ban đầu phải
thực hiện cụ thể, tỉ mỉ ngay từ khâu chứng từ ban đầu đến khâu tổ chức hệ thống tài
khoản, hệ thống sổ kế toán, ghi chép phải riêng rẽ, rõ ràng, chặt chẽ, cụ thể chi phí sản
xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Phương pháp trực tiếp chỉ nên thực hiện với
những loại chi phí sản xuất cơ bản của doanh nghiệp chỉ có một đối tượng tính giá
thành công trình hoặc hạng mục công trình.
˗ Phương pháp tập hợp gián tiếp chi phí sản xuất:
Phương pháp này áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí, không thể tập hợp cho từng đối tượng được. Trường hợp này phải lựa
chọn tiêu thức phân bổ thích hợp và phân bổ cho từng đối tượng theo công thức sau:
∑
∑
Trong đó:
: là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i.
∑ : là tổng chi phí sản xuất đã được tập hợp cần phân bổ.
∑ : là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
: là đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i.
Tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy từng trường hợp cụ thể. Độ tin cậy
của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn.
Thang Long University Library
10
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trong hạch toán hàng tồn kho có hai phương pháp kế toán đó là: phương pháp kê
khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Tuy nhiên với những đặc thù riêng ngành xây
dựng nên các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất trong lĩnh vực này đều áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu (CPNVL) trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu kết cấu, vật liệu phụ, vật kiệu khác… sử dụng trực tiếp cho hoạt động
xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh
nghiệp xây lắp.
Chi phí nguyên vật liệu chính gồm những nguyên vật liệu tham gia vào quá trình
sản xuất cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: gạch, ngói, cát, đá, xi măng…
Nguyên vật liệu chính được xây dựng và quản lý theo định mức. Chi phí này liên quan
tới từng đối tượng công trình, hạng mục công trình nên sẽ tiến hành tập hợp trực tiếp
hoặc phân bổ gián tiếp khi liên quan tới nhiều đối tượng khác nhau .
Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm vật liệu kết cấu kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm xây lắp làm tăng tính thẩm mỹ,
chất lượng như: bột màu, thuốc nổ, đinh… Thông thường nguyên vật liệu phụ được
hạch toán dựa theo phương thức phân bổ gián tiếp do có liên quan tới nhiều đối tượng
khác nhau.
Chi phí nhiên liệu trong sản xuất xây lắp thường được sử dụng trong các công trình
cầu đường giao thông (rải nhựa đường) và được hạch toán như nguyên vật liệu phụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng có thể tính một trong só các phương
pháp sau: thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO), nhập
sau xuất trước (LIFO). Doanh nghiệp chỉ chọn một trong các phương pháp trên để tính
giá trị hàng tồn kho trong suốt niên độ kế toán để đảm bảo tính nhất quán trong công
tác hạch toán.
˗ Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng.+
Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu chi, giấy báo của Ngân hàng.+
Biên bản giao nhận nguyên vật liệu, biên bản kiểm kê nguyên vật liệu…+
˗ Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 - Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này phản ảnh các chi phí nguyên vật liệu phát
11
sinh trực tiếp đến hoạt động xây lắp, được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục
công trình, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật và có kết cấu như sau:
Bên nợ: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp thi công cho công
trình, hạng mục công trình trong kỳ.
Bên có: Phản ánh trị giá nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho và cuối kỳ, kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng thực tế vào chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang - TK154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TK621 không có số dư cuối kỳ.
˗ Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong DNXL bao gồm: tiền lương chính, các khoản
phụ cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp xây lắp thuộc
đơn vị, số tiền trả cho lao động thuê ngoài trực tiếp xây lắp để hoàn thành sản phẩm
xây lắp theo đơn giá xây dựng cơ bản. Chi phí nhân công trực tiếp trong DNXL khác
với các doanh nghiệp sản xuất khác là không bao gồm các khoản trích theo lương:
BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công nhân viên trực tiếp xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp được tính vào giá thành của từng loại sản phẩm chủ
yếu bằng phương pháp trực tiếp. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan
đến nhiều đối tượng thì có thể tập hợp chung, chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp cho
Giá trị NL,VL không SD hết cuối kỳ nhập lại kho
TK 152 TK 621 TK 154 (1541)
Xuất kho NL, VL dùng trực
tiếp SX theo giá thực tế
TK 111, 112, 331,…
Mua NL sử dụng ngay cho SX
TK 133
TK 141(1413)
Thuế GTGT
Quyết toán giá trị khối
lượng đã tạm ứng
(Tính vào CPNVL trực tiếp)
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
(cuối kỳ)
TK 632
CP vượt mức
bình thường
Thang Long University Library
12
TK 334(3341) TK 335 (3352) TK 622
Lương nghỉ
phép phải trả
Trích trước lương
nghỉ phép
Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất
sản phẩm xây lắp
TK 111, 112 TK 141(1413)
Thanh toán giá trị
nhân công nhận
khoán theo bảng
quyết toán
TK 154 (1541)
Tiền lương phải trả lao động thuê ngoài
Tiền lương của công nhân (SXSP công
nghiệp, cung cấp dịch vụ trong DNXL)
Tạm ứng tiền công
cho các đơn vị nhận
khoán khối lượng XL
Kết chuyển
CPNC trực
tiếp (cuối kỳ)
các đối tượng chịu chi phí. Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là chi
phí tiền công định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm…
˗ Chứng từ kế toán sử dụng:
Bảng chấm công, bảng chấm cơm, bảng kê chấm công ngoài giờ.+
Bảng thanh toán lương, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê ngoài.+
Phiếu chi…+
˗ Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 - chi phí
nhân công trực tiếp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí tiền công nhân viên
trực tiếp sản xuất và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Tài
khoản 622 có kết cấu như sau:
Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp trong kỳ hạch toán
bao gồm tiền lương, tiền công lao động.
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang - TK154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp - TK622 không có số dư cuối kỳ.
˗ Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
13
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công là loại xe chạy bằng động lực (điện, xăng dầu, khí nén) được sử
dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình. Chi phí sử dụng máy thi công bao
gồm: toàn bộ các khoản chi phí (nguyên vật liệu, nhân công và các chi phí khác không
bao gồm các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ) phát sinh
trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp.
Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý,
sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng máy thi công phải được kế
toán chi tiết cho từng loại máy thi công hoặc nhóm máy thi công và phải chi tiết cho
từng khoản mục theo quy định. Do đặc thù hoạt động xây lắp và sản phẩm xây lắp,
mỗi máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình, hạng mục công trình trong một
kỳ hạch toán. Vì vậy, chi phí sử dụng máy thi công cần được tập hợp chung và phân
bổ theo tiêu thức hợp lý cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình. Tiêu thức
phân bổ có thể là: theo khối lượng công việc hoàn thành của ca máy, theo ca máy làm
việc, theo dự toán chi phí sử dụng máy thi công…
˗ Chứng từ kế toán sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hợp đồng thuê máy thi công, phiếu chi, giấy báo ngân hàng…+
Bảng theo dõi hoạt động máy, nhật trình sử dụng máy, bảng chấm công…+
˗ Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt
động xây lắp, kế toán sử dụng TK623 - Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này
chỉ sử dụng để hạch toán các chi phí sử dụng máy thi công đối với các trường hợp
doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình, hạng mục công trình theo phương thức thi
công hỗn hợp (vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy thi công). Tài khoản 623
có kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp những chi phí liên quan đến máy thi công.
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang - TK154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Tài khoản chi phí sử dụng máy thi công - TK623 không có số dư cuối kỳ và tài
khoản này được mở thành 6 tài khoản bậc hai theo dõi cho từng loại yếu tố chi phí:
TK 6231 - Chi phí nhân công: phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp phải+
trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công. Không hạch toán vào tài khoản
này các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công nhân sử
dụng máy thi công.
TK 6232 - Chi phí vật liệu: gồm chi phí nguyên vật liệu, phục vụ máy thi công.+
Thang Long University Library
14
TK 621, 622, 627 TK 154 (CPSDMTC) TK 623 - CT,HMCT
Tập hợp chi phí
thực tế phát sinh
Kết chuyển chi phí
(cuối kỳ)
Phân bổ chi phí SDMTC
cho các đối tượng xây lắp
TK 632
TK liên quan
CP vượt mức
bình thường
TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm chi phí về công cụ dụng cụ liên quan+
đến tới hoạt động của xe, máy thi công.
TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: phản ánh khấu hao máy thi công sử+
dụng vào hoạt động xây lắp công trình, hạng mục công trình.
TK 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh dịch vụ thuê ngoài như thuê+
ngoài sửa chữa máy thi công, bảo hiểm máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê
TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ…
TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác ngoài những chi+
phí nêu trên phục vụ cho hoạt động máy thi công.
˗ Phương pháp hạch toán:
Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng, có phân cấp
hạch toán cho đội máy và mở sổ kế toán riêng cho đội máy.
Trong trường hợp này thì tất cả các chi phí liên quan tới hoạt động của đội máy
thi công được tính vào các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung chứ không phản ánh vào khoản mục này vào
khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó các khoản mục này được kết chuyển
để tính giá thành cho 1 ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tượng xây lắp công
trình, hạng mục công trình. Quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị xây lắp có thể
thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận hay có thể
thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
Trường hợp 1.1: Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà
thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận.
Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
(Trƣờng hợp cung cấp lao vụ máy giữa các bộ phận)
15
TK 621, 622, 627 TK 154(CPSDMTC)
CP phát sinh ở
đội máy thi công
Kết chuyển chi phí
(cuối kỳ)
Giá vốn của lao vụ máy
TK 512
TK 3331
TK 623
TK 133(1331)
Giá bán
không thuế
Thuế GTGT
phải nộp
Chi phí sử dụng MTC
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK liên quan TK 632
TK 623
Tiền thuê máy thi công
(Giá không thuế)
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ
Kết chuyển chi phí sử dụng
MTC (cuối kỳ)
TK 111, 112, 331 TK 154 (1541)
Trường hợp 1.2: Các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng (doanh
nghiệp bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ)
Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
(Trƣờng hợp bán lao vụ máy giữa các bộ phận)
Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài máy thi công.
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
(Trƣờng hợp thuê ca máy thi công)
Trường hợp 3: Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng mà thực
hiện phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy hoặc có tổ chức đội
máy thi công riêng nhưng không hạch toán riêng cho đội máy.
Thang Long University Library
16
Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương của CN điều khiển MTC
TK 152, 111, 112, 331
VL dùng cho máy thi công
TK 153 (1421, 242)
CCDC xuất dùng cho MTC
TK 214
Khấu hao máy thi công
TK 111, 112, 331
Dịch vụ mua ngoài, chi phí khác cho MTC
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 1421
CP tạm thời thực tế
phát sinh cho MTC
Kết chuyển CPSDMTC
(cuối kỳ)
TK 334 TK 623 TK 154
TK 632
CP vượt mức
bình thường
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
KT
Phân bổ CP
tạm thời
TK 335
TríchtrướcCPtạmthờiCP thực tế
Trong trường hợp này toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động của đội
máy thi công được tính vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó tính phân
bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình.
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp DNXL có hoặc
không tổ chức đội máy thi công riêng và không hạch toán riêng cho đội máy)
17
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại DNXL là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc
tổ chức, phục vụ quản lý hoạt động thi công xây lắp thuộc đội thi công. Chi phí sản
xuất chung bao gồm: lương của nhân viên quản lý đội, trích lương (BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ) của nhân viên quản lý, lao động trực tiếp, công nhân điều khiển MTC,
chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài và các
chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng công trình, hạng mục công trình.
Trong trường hợp chi phí sản xuất chung được tập hợp liên quan đến nhiều đối tượng
xây lắp khác nhau, kế toán cần tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối
tượng có liên quan theo các tiêu thức hợp lý như: chi phí nhân công trực tiếp hoặc cho
phí sản xuất chung theo dự toán…
˗ Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công, chấm cơm, bảng thanh toán lương.+
Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu+
hao TSCĐ…, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng…
˗ Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK627 - Chi phí
sản xuất chung. Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên có: Phản ánh các khoản giảm chi phí sản xuất chung và cuối kỳ kết chuyển
chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất dở dang - TK154 để tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Tài khoản chi phí sản xuất chung - TK627 cuối kỳ không có số dư. TK627 được
mở chi tiết thành 6 TK cấp hai để theo dõi, phản ánh riêng từng nội dung:
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng gồm: lương, phụ cấp lương phải trả cho+
nhân viên quản lý đội, phân xưởng và các khoản trích theo lương (BHYT, BHYT, BHTN,
KPCĐ) của nhân viên quản lý đội, lao động trực tiếp, công nhân điều khiển MTC.
TK 6272 - Chi phí vật liệu gồm: chi phí vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ…+
TK 6273 - Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất gồm: chi phí về CCDC xuất dùng+
cho quản lý đội xây dựng.
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ gồm: khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động+
của tổ đội thi công xây lắp.
Thang Long University Library
18
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài,+
chi phí điện, nước hay các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, giấy phép
chuyển giao công nghệ xây lắp…
TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền gồm: các khoản chi phí ngoài các khoản nêu+
trên phục vụ hoạt động của tổ, đội xây lắp.
˗ Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334, 338 TK 627 TK 111, 138, 152
Lương NV quản lý & trích các
khoản theo lương, tiền ăn ca phải
trả CNV toàn đội XD
TK 152, 153, 142
VL, CCDC xuất dùng chung cho đội XD
TK 214
Khấu hao TSCĐ dùng
chung cho đội XD
TK 111, 112, 331
DV mua ngoài và CP
khác bằng tiền
Tạm ứng giá trị
XL giao khoán
nội bộ
TK 133
TK 141
Các khoản ghi
giảm chi phí SXC
TK 154(1541)
Kết chuyển chi phí
SXC (cuối kỳ)
Thuế GTGT
khấu trừ
Quyết toán
hoàn thành
bàn giao SP
CP vượt mức
bình thường
TK 142, 242, 335
Trích trước,
phân bổ CP
CPSX thực
tế phát sinh TK 632
19
1.4.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở
˗ Đánh giá sản phẩm làm dở
Sản phẩm làm dở trong xây dựng có thể là công trình, hạng mục công trình dở
dang chưa hoàn thành, khối lượng xây lắp còn dở dang chưa được bên đầu tư nghiệm
thu, thanh toán.
Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất cho khối
lượng làm dở cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định. Chi phí sản xuất tính cho sản
phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được thực hiện bằng phương pháp kiểm kê cuối tháng
và phụ thuộc vào phương thức thanh toán sản phẩm xây lắp giữa đơn vị nhận - giao
thầu. Cụ thể là:
Nếu quy định thanh toán là sau khi sản phẩm xây lắp hoàn thành toàn bộ thì sản+
phẩm dở dang được tính là tổng chi phí từ khi khởi công cho đến cuối tháng đó.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo những điểm dừng kỹ thuật hợp+
lý thì sản phẩm dở dang là sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng đó và được tính
theo chi phí thực tế.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là kết cấu phức tạp, việc xác định chính xác mức
độ hoàn thành của nó là rất khó khăn. Vì vậy, khi đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán
cần kết hợp chặt chẽ với các bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định
mức độ hoàn thành của khối lượng sản phẩm dở dang một cách chính xác.
Để đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán có thể đánh giá theo các phương pháp sau:
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh:+
Phương pháp này được áp dụng để đánh giá sản phẩm dở dang trong trường hợp
chủ đầu tư và bên nhận thầu quy định thanh toán sau khi đã hoàn thành toàn bộ sản
phẩm xây lắp. Lúc này chi phí sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là tổng chi phí sản
xuất từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo. Nếu công trình hoàn thành trong kỳ báo
cáo thì không có sản phẩm dở dang.
Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương:+
Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm dở dang của
công tác xây lắp, lắp đặt máy móc thiết bị. Phương pháp này có độ chính xác cao hơn
phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán nhưng việc xác định độ
hoàn thành sản phẩm là tương đối khó, phức tạp, đặc biệt là khi thi công là những khối
lượng công việc lớn, cụ thể và chi tiết. Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối
lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau:
Thang Long University Library
20
Chi phí thực tế
của KLXL dở
dang cuối kỳ
CP thực tế của
KLXL dở dang
đầu kỳ
CP thực tế của
KLXL thực hiện
trong kỳ Giá trị dự toán KLXL
dở dang cuối kỳ đã tính
theo sản lượng hoàn
thành tương đương
Giá trị của
KLXL hoàn
thành bàn giao
trong kỳ theo
dự toán
Giá trị theo dự toán
của KLXL dở dang
cuối kỳ đã tính đổi
theo sản lượng hoàn
thành tương đương
Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán:+
Chi phí thực tế
của KLXL dở
dang cuối kỳ
CP thực tế của KLXL
dở dang đầu kỳ
CP thực tế của KLXL
phát sinh trong kỳ Giá trị dự toán
KLXL dở dang
cuối kỳ
Giá trị theo dự toán
của KLXL hoàn thành
bàn giao trong kỳ
Giá trị theo dự toán của
KLXL dở dang cuối kỳ
˗ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp thường được
tiến hành vào cuối kỳ kế toán hoặc khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành
toàn bộ. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất hạch toán căn cứ vào các bảng tính toán phân
bổ toàn bộ các chi phí cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình.
˗ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất là TK 154 - Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang. TK 154 có 4 tài khoản cấp hai như sau:
TK 1541: Xây lắp.+
TK 1542: Sản phẩm khác.+
TK1543: Dịch vụ.+
TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp.+
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp trong kỳ.
Bên có: Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí như (sản phẩm hỏng không sửa
được, phế liệu thu hồi), tổng giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình
hoàn thành bàn giao.
Số dư cuối kỳ: TK154 có số dư bên nợ phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang cuối kỳ.
21
˗ Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị làm dở
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
1.5.1. Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là việc xác định sản phẩm, bán thành
phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Trong hoạt
động xây lắp, sản phẩm cuối cùng là công trình, hạng mục công trình đã xây dựng
hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc
từng giai đoạn hoàn thành quy ước, tùy thuộc vào phương pháp bàn giao thanh toán
giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong toàn bộ
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nó có ý nghĩa
quan trọng, là căn cứ để kế toán mở các sổ kế toán, bảng chi tiết tính giá thành và tổ
chức công tác tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng, phục vụ cho hoạt động
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Cùng với xác định đối tượng tính giá thành, kế toán cần xác định trước kỳ tính
giá thành sản phẩm. Việc xác định kỳ tính giá hợp lý sẽ giúp công việc kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học, chính xác, dễ dàng theo dõi và
đưa ra được biện pháp thích hợp để giảm giá thành sản phẩm xây lắp. Kỳ tính giá
thành sản phẩm của DNXL là khoảng thời gian định kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp
TK 621 TK 154 TK 111, 138, 152…
Kết chuyển chi phí NVLTT
(cuối kỳ)
TK 622
Kết chuyển chi phí NCTT
(cuối kỳ)
TK 623
Kết chuyển chi phí SDMTC
(cuối kỳ)
TK 627
Kết chuyển chi phí
SXC cuối kỳ
Các khoản ghi giảm CPSX
TK 632
Tổng giá thành thực tế của CT,
HMCT hoàn thành bàn giao
Thang Long University Library
22
các số liệu và tính giá thành cho từng đối tượng. Trong các DNXL, kỳ tính giá thường
được xác định như sau:
˗ Nếu đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành
hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình, hạng mục công
trình hoặc đơn đặt hàng hoàn thành.
˗ Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh toán
theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn thành.
˗ Nếu đối tượng tính giá thành là những hạng mục công trình được quy định
thanh toán định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở giá dự toán thì kỳ
tính giá thành là theo cuối tháng hoặc cuối quý.
1.5.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong DNL là phương pháp sử dụng số liệu
về chi phí sản xuất để tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản
phẩm, hoặc lao vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ
tính giá thành đã được xác định.
Tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá và mối quan hệ giữa đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán lựa chọn phương pháp phù
hợp cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình.
˗ Phương pháp tính giá trực tiếp (giản đơn):
Đây là phương pháp tính giá thành phổ biến trong các DNXL. Với phương pháp
tính giá thành trực tiếp thì giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn
giao được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi công
đến khi hoàn thành bàn giao. Trường hợp nếu quy định thanh toán sản phẩm, khối
lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì phải tính được giá thành khối
lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao nhằm quản lý chặt chẽ chi phí dự toán.
Giá thành công
tác xây lắp hoàn
thành bàn giao
Chi phí sản
phẩm dở dang
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành
thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào chi phí
sản xuất của cả nhóm, hệ số kinh tế kỹ thuật đã được quy định cho từng hạng mục
công trình để phân bổ và tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình.
Hệ số phân bổ
Tổng chi phí thực tế của công trình
Tổng chi phí dự toán của công trình
23
Giá thành thực tế của
hạng mục công trình
Chi phí dự toán của
hạng mục công trình
Hệ số phân bổ
˗ Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức:
Phương pháp này áp dụng đối với các DNXL đạt được các điều kiện sau:
Phải tính được giá thành định mức trên cơ sở các định mức và đơn giá tại thời+
điểm tính giá thành.
Vạch ra được chính xác các thay đổi về định mức trong quá trình thi công.+
Xác định được các chênh lệch và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó so với+
định mức.
Khi đó, giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được tính như sau:
Giá thành thực tế
của CT, HMCT
Giá thành định mức
của CT, HMCT
Chêch lệch do
thay đổi định mức
Chênh lệch do
thoát ly định mức
Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức có tác dụng kiểm tra thường
xuyên tình hình và kết quả thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, để phát hiện kịp
thời, chính xác các khoản chi phí sản xuất vượt định mức từ đó để ra các biện pháp
phấn đấu tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm.
˗ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hơp doanh nghiệp nhận thầu
xây lắp theo đơn đặt hàng. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt
hàng, đối tượng tính giá thành là đơn đặt hàng đã hoàn thành. Việc định giá thành như
vậy không định kỳ, phù hợp với chu kỳ sản xuất nhưng không thống nhất với kỳ báo
cáo của kế toán.
Theo phương pháp này, hàng tháng chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành công trình, hạng mục công trình thì chi phí
sản xuất đã tập hợp được cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. Nếu đơn
đặt hàng gồm nhiều công trình, hạng mục công trình đơn nguyên khác nhau thì phải
tính toán, xác định, phân bổ chi phí theo tiêu thức phù hợp cho từng hạng mục công
trình, công trình đơn nguyên liên quan đến đơn đặt hàng.
˗ Phương pháp tổng cộng chi phí:
Phương pháp này áp dụng với các công việc xây dựng công trình lớn, phức tạp
và quá trình xây lắp có thể chia ra cho nhiều đội sản xuất khác nhau. Khi đó, đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất là từng đội sản xuất, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm
hoàn thành cuối cùng. Giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình được tính
theo công thức sau:
Thang Long University Library
24
Z …
Trong đó:
Z : là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình.
: là chi phí thực tế sản phẩm dở dang đầu kỳ.
: là chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất hay từng hạng mục công trình của
một công trình
: là chi phí thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ.
1.5.2.2. Căn cứ để tính giá thành sản phẩm
Những tài liệu căn cứ để tiến hành tính giá thành sản phẩm của kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là:
Chi phí sản xuất đã được tập hợp trong kỳ (dựa vào sổ chi tiết của từng công+
trình, hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng…).
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ (nếu có) căn cứ vào kết+
quả kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Khối lượng sản phẩm xây dựng hoàn thành bàn giao.+
Ngoài ra, tùy theo phương pháp tính giá thành sản phẩm cần thêm một số tài+
liệu bổ sung như: sản lượng thực tế của từng loại sản phẩm, giá thành định mức…
Để phục vụ cho kế toán tính giá thành cho từng đối tượng cụ thể công trình, hạng
mục công trình…, kế toán phải mở bảng (sổ) tính giá thành theo mẫu phù hợp.
1.6. Hình thức ghi sổ kế toán
Căn cứ vào quy mô, đặc thù sản xuất kinh doanh để mỗi DNXL có thể lựa chọn
hình thức sổ kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán
bộ kế toán và điều kiện trang thiết bị tính toán. Các doanh nghiệp cần phải thuân thủ
theo đúng quy định của hình thức kế toán đó bao gồm: số lượng và kết cấu sổ, quan
hệ đối chiếu, kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Có năm
hình thức ghi sổ là:
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.+
Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ Cái.+
Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.+
Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ.+
Hình thức kế toán trên máy vi tính.+
Trong phạm vi khóa luận này, em xin trình bày chi tiết hai hình thức ghi sổ kế
toán sau:
25
1.6.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là nhật ký chung, theo trình tự thời gian và
theo nội dung của nghiệp vụ đó. Sau đó số liệu trên được chuyển sang sổ cái. Hình
thức này gồm các sổ sau:
Sổ nhật ký chung.+
Sổ cái.+
Các sổ kế toán chi tiết.+
˗ Điều kiện áp dụng: Phù hợp mọi loại hình và quy mô doanh nghiệp: sản xuất,
thương mại, xây dựng, dịch vụ.
˗ Ưu điểm: Mẫu ghi sổ đơn giản, dễ thực hiện, đối chiếu, kiểm tra cho từng đối
tượng ở mọi thời điểm và thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán.
˗ Nhược điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều, dễ bị trùng lặp nghiệp vụ.
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
(Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng
thanh toán lương, hóa đơn GTGT…)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng tổng hợp chi tiết
(Bảng tổng hợp chi tiết
CPNVLTT, CPNCTT,
CPSDMTC, CPSXC)
Bảng cân đối
số phát sinh
SỔ CÁI
(TK621, 622, 623, 627, 154)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(TK621, 622, 623, 627, 154)
Thang Long University Library
26
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
1.6.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo một
chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán nói trên hoặc kết hợp các hình thức
trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình, nhưng phải in đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các sổ của hình thức này tùy thuộc vào phần mềm kế toán được thiết kế theo
hình thức kế toán nào, và mẫu sổ không bắt buộc giống kế toán thủ công.
˗ Ưu điểm: Hầu hết các phần mềm kế toán hiện nay đều có giao diện dễ sử dụng,
sổ sách chứng từ cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành, tốc độ xử lý thông tin
nhanh. Đặc biệt, cho phép kết xuất báo cáo ra Excel, PDF với mẫu biểu đẹp.
˗ Nhược điểm: Thường xuyên phải bào trì, bảo dưỡng và một số phần mềm chưa
có tính bảo mật cao, thường xuyên xảy ra lỗi trong quá trình sử dụng.
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ tổng hợp và
Sổ chi tiết
(TK621, 622,
623, 627, 154)
SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Máy vi tính
27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY
DỰNG LONG VIỆT
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt
˗ Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng Long Việt
˗ Trụ sở đăng ký: tầng 5A, Tòa nhà 257, đường Giải Phóng - Phương Mai - Đống
Đa - Hà Nội - Việt Nam.
˗ Địa chỉ liên hệ: tầng 5A, Tòa nhà 257, đường Giải Phóng - Phương Mai - Đống
Đa - Hà Nội - Việt Nam.
˗ Hình thức sở hữu: Công ty Cổ phần
˗ Năm thành lập: ngày 24 tháng 11 năm 2009
˗ Người đại diện: ông Nguyễn Việt Thắng là Chủ tịch Hội đồng quản trị, ông
Nguyễn Quang Hải là giám đốc đại diện tham gia ký kết hợp đồng.
˗ Điện thoại: 04 397 63892
˗ Fax: 04 397 63890
˗ Mã số thuế: 0104265427
˗ Vốn điều lệ: 60.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tỷ đồng chẵn)
˗ Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt
Công ty cổ phần Xây dựng Long Việt là công ty Cổ phần, được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0103042351 do Sở KH&ĐT Hà Nội cấp
lần đầu ngày 24 tháng 11 năm 2009, thay đổi lần 3 ngày 18 tháng 04 năm 2011 (hiện
nay mã số của doanh nghiệp là 0104265427). Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt
có ngành nghề chính trong lĩnh vực cung cấp kinh doanh các dịch vụ xây dựng, chủ
yếu là cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp (KCN), tòa nhà văn phòng, trung tâm thương
mại, chung cư cao cấp…
Năm 2009, khi bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động, Công ty Cổ phần Xây dựng
Long Việt đã tham gia thực hiện, thi công một số dự án lớn như: Tòa nhà văn phòng,
trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hòa Phát (số 257 Giải Phóng - Phương Mai - Hà
Nội); KCN Hòa Mạc (Hà Nam).
Từ năm 2010 tới nay, Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đã và đang khẳng định
chỗ đứng, uy tín của mình thông qua các công trình lớn như: khu phức hợp Mandarin
Garden (Hà Nội), KCN Phố Nối A (Hưng Yên), Khu đô thị Bắc Phố Nối (Hưng Yên)…
Thời gian sắp tới, Công ty sẽ tiến hành mở rộng quy mô kinh doanh với mục tiêu phát
triển vững mạnh, gia tăng lợi ích cho bản thân doanh nghiệp và người lao động.
Thang Long University Library
28
Công ty có 256 nhân viên có ký kết hợp đồng dài hạn (ngày 31 tháng 12 năm
2013) và có cơ cấu lao động như sau:
Bảng 2.1. Cơ cấu trình độ cán bộ, công nhân viên Công ty
STT Trình độ lao động Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%)
1 Sau đại học 9 3,52
2 Đại học 30 11,71
3 Kỹ sư kiến trúc và xây dựng 17 6,64
4 Cao đẳng và trung cấp xây dựng 40 15,63
5 Công nhân xây dựng 160 62,50
Tổng cộng 256 100,00
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Ngoài ra vào mùa vụ xây dựng, Công ty còn tiến hành thuê ngoài hàng trăm lao
động xây dựng để kịp cho tiến độ hoàn thành công trình, hạng mục công trình. Trong
suốt những năm hình thành và phát triển, Công ty đã thi công xây dựng rất nhiều công
trình, hạng mục công trình lớn có giá trị từ một tỷ đồng cho đến hàng trăm nghìn tỷ
đồng. Hiện tại, Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đang tiến hành hoàn thiện khu
phức hợp Mandarin Garden và nhận thi công dự án công trình 493 Trương Định - Hà
Nội. Một số chỉ tiêu kinh tế cuả Công ty trong những năm gần đây:
˗ Tình hình doanh thu và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt :
Bảng 2.2. Biến động về doanh thu, lợi nhuận của Công ty năm 2011, 2012, 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu thuần 381.723.960.701 428.250.614.754 402.256.128.070
Lợi nhuận sau thuế TNDN 22.375.497.260 35.471.947.569 28.750.635.878
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, năm 2012 doanh thu thuần và lợi nhuận sau
thuế TNDN tăng lần lượt là 46.526.654.053 đồng và 13.096.450.309 đồng tương ứng
tăng 12,19% và 58,53% so với năm 2011. Tuy nhiên, tới năm 2013 doanh thu thuần
của Công ty lại giảm 25.994.486.684 đồng tương ứng giảm 6,07% và lợi nhuận sau
thuế TNDN cũng giảm 6.721.311.691 đồng tương ứng giảm 18,95% so với năm 2012.
Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là do Công ty chưa có được chiến lược sử
dụng, điều tiết hợp lý về chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời dưới sự tác động tiêu
cực của nền kinh tế nên doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp có sự sụt giảm.
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (13)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩmTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Blue Ocean Strategy
Blue Ocean StrategyBlue Ocean Strategy
Blue Ocean StrategyRaj Kumar V
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
πασχα γ3 2
πασχα γ3 2πασχα γ3 2
πασχα γ3 2pefstathiou
 
μινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 okμινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 okpefstathiou
 
μινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 okμινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 okpefstathiou
 
γ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολαγ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολαpefstathiou
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
γ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολαγ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολαpefstathiou
 
Decision Support Systems
Decision Support SystemsDecision Support Systems
Decision Support SystemsRaj Kumar V
 

Viewers also liked (14)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩm
 
Holiday Luncheon 2016
Holiday Luncheon 2016Holiday Luncheon 2016
Holiday Luncheon 2016
 
Blue Ocean Strategy
Blue Ocean StrategyBlue Ocean Strategy
Blue Ocean Strategy
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Curriculam Vitae S Kalyani_1
Curriculam Vitae S Kalyani_1Curriculam Vitae S Kalyani_1
Curriculam Vitae S Kalyani_1
 
πασχα γ3 2
πασχα γ3 2πασχα γ3 2
πασχα γ3 2
 
μινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 okμινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 ok
 
μινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 okμινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 ok
 
γ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολαγ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολα
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
γ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολαγ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολα
 
Decision Support Systems
Decision Support SystemsDecision Support Systems
Decision Support Systems
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt (20)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng long việt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LONG VIỆT SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HỒNG NHUNG MÃ SINH VIÊN : A20090 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN NĂM - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LONG VIỆT Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hồng Nhung Mã sinh viên : A20090 Chuyên ngành : Kế Toán NĂM - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dưới sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Các số liệu trong khóa luận hoàn toàn trung thực, chính xác và xuất phát từ tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Phạm Thị Hồng Nhung
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán, trường Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trường. Vốn tri thức đó không chỉ là nền tảng, cơ sở cho quá trình nghiên cứu hoàn thành khóa luận, hơn nữa nó còn là hành trang vững chắc giúp em thành công với công việc sau này. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc và cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi cho em được vận dụng những kiến thức đã học tập vào thực tế, giải đáp những thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô giáo và toàn thể cán bộ nhân viên trong Công ty dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.......................................................................................................1 1.1. Đặc điểm cuả ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................................................................................1 1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.............2 1.2.1. Chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp..................................................2 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất................................................................................2 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.................................................................................2 1.2.2. Giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp...........................................4 1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................4 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................5 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp........6 1.3. Yêu cầu quản lý, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................................7 1.3.1. Yêu cầu quản lý của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp....7 1.3.2. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................................. ..................................................7 1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................................... ..................................................8 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp ...............................8 1.4.1. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................8 1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................8 1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.............................................................9 1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................... ................................................10 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................10 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................11 1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................13 1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................17 1.4.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở...................19 1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .............................21 1.5.1. Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................21
  • 6. 1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp...................................................21 1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................21 1.5.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp....... ................................................22 1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.............................................22 1.5.2.2. Căn cứ để tính giá thành sản phẩm................................................................24 1.6. Hình thức ghi sổ kế toán ......................................................................................24 1.6.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung............... ................................................25 1.6.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính................. ................................................26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY DỰNG LONG VIỆT....................................................................................................27 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt...27 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt..........................27 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt ............................................................................... ................................................27 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt ............................................................................... ................................................29 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.................................... ................................................32 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt..............32 2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.......34 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt ............................................................................................... 37 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................37 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................37 2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................37 2.2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................37 2.2.1.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................38 2.2.1.5. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..................................................51 2.2.2. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............. ................................................65 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................... ................................................73 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở ..................87 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................87 2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ................................................................87 2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt ..................................................................... ................................................88 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LONG VIỆT .............................................................................89 3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.........................................89 3.1.1. Kết quả đạt được............................................... ................................................89 3.1.2. Tồn tại................................................................ ................................................92 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.........94 3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán chung ................. ................................................94 3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..96 3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý và trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp sản xuất............................................... ................................................97 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................98 3.2.5. Một số kiến nghị và đề xuất ............................. ................................................99
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính......................................................11 Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................12 Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................14 Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................15 Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................15 Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp DNXL có hoặc không tổ chức đội máy thi công riêng và không hạch toán riêng cho đội máy) ...........16 Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí sản xuất chung ................................................................18 Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị làm dở..................21 Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................25 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính........................26 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt.........................30 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt .....33 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt..............36 Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong phần mềm Fast Accounting.........36 Sơ đồ 3.1. Hình thức tổ chức mô hình kế toán hỗn hợp................................................95 Bảng 2.1. Cơ cấu trình độ cán bộ, công nhân viên Công ty..........................................28 Bảng 2.2. Biến động về doanh thu, lợi nhuận của Công ty năm 2011, 2012, 2013......28 Bảng 2.3. Biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty năm 2011, 2012, 2013 ..............29 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BIỂU SỐ Biểu số 2.1. Hóa Đơn Tiền Nguyên Vật Liệu ...............................................................40 Biểu số 2.2. Phiếu Giao Hàng (Xác Nhận Nợ)..............................................................41 Biểu số 2.3. Phiếu Nhập Kho ........................................................................................42 Biểu số 2.4. Phiếu Yêu Cầu Vật Tư ..............................................................................43 Biểu số 2.5. Phiếu Xuất Kho .........................................................................................44 Biểu số 2.6. Hóa Đơn Tiền Nguyên Vật Liệu Đưa Thẳng Vào Công Trình.................45 Biểu số 2.7. Phiếu Nhập Xuất Thẳng Nguyên Vật Liệu ...............................................46 Biểu số 2.8. Tổng Hợp Nhập - Xuất - Tồn Kho Nguyên Vật Liệu Tháng 10 Năm 2013 .......................................................................................................................................47 Biểu số 2.9. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp..............................48 Biểu số 2.10. Trích Sổ Nhật Ký Chung - năm 2013 .....................................................49 Biểu số 2.11. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 621 (Trích) .........................................................50 Biểu số 2.12. Sổ Cái Tài Khoản 621 (Trích).................................................................51 Biểu số 2.13. Giấy Ủy Quyền Lao Động.......................................................................53 Biểu số 2.14. Biên Bản Giao Khoán Khối Lượng Xây Lắp..........................................54 Biểu số 2.15. Bảng Xác Nhận Khối Lượng Công Việc Tháng 11/2013 của DXD179.55 Biểu số 2.16. Bảng Chấm Công (Trích) của DXD179 tháng 11/2013..........................56 Biểu số 2.17. Bảng Trích Nộp Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế, Bảo Hiểm Thất Nghiệp, Kinh Phí Công Đoàn Tháng 11/2013 ..............................................................58 Biểu số 2.18. Bảng Thanh Toán Lương (Trích) của DXD179 tháng 11/2013..............59 Biểu số 2.19. Bảng Phân Bổ Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương - Tháng 11/2013 ..........................................................................................................................60 Biểu số 2.20. Trích Sổ Nhật Ký Chung Năm 2013.......................................................62 Biểu số 2.21. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 622 (Trích) .........................................................63 Biểu số 2.22. Sổ Cái Tài Khoản 622 (Trích).................................................................64 Biểu số 2.23. Giấy Đề Nghị Điều Động Vật Tư Thiết Bị Tháng 11/2013....................65 Biểu số 2.24. Biên Bản Bàn Giao - tháng 11/2013 .......................................................66 Biểu số 2.25. Nhật Trình Sử Dụng Máy Thi Công .......................................................67 Biểu số 2.26. Bảng Tổng Hợp Hoạt Động Ca Máy.......................................................67 Biểu số 2.27. Bảng Phân Bổ Chi Phí Sử Dụng Máy ủi Komatsu D50P - tháng 11/2013 ............................................................................................................ 68 Biểu số 2.28. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công Cho Công Trình.......69
  • 10. Biểu số 2.29. Trích Sổ Nhật Ký Chung năm 2013........................................................70 Biểu số 2.30. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 623 (Trích) .........................................................71 Biểu số 2.31. Sổ Cái Tài Khoản 623 (Trích).................................................................72 Biểu số 2.32. Bảng Thanh Toán Tiền Lương Bộ Phận Quản Lý Công Trình - Tháng 11/2013 ..........................................................................................................................74 Biểu số 2.33. Phiếu Xuất Kho .......................................................................................76 Biểu số 2.34. Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng......................................................................77 Biểu số 2.35. Phiếu Chi .................................................................................................78 Biểu số 2.36. Hóa Đơn Dịch Vụ Viễn Thông ...............................................................79 Biểu số 2.37. Phiếu Chi .................................................................................................80 Biểu số 2.38. Bảng Trích Khấu Hao Tài Sản Cố Định (Trích) .....................................81 Biểu số 2.39. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Chung ..............................................83 Biểu số 2.40. Sổ Nhật Ký Chung (Trích) ......................................................................84 Biểu số 2.41. Sổ Chi Tiết Tài Khoản 627 (Trích) .........................................................85 Biểu số 2.42. Sổ Cái Tài Khoản 627 (Trích).................................................................86 Biểu số 2.43. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất (Trích)..............................................87 Biểu số 2.44. Thẻ Tính Giá Thành Hạng Mục Thi Công Nền Móng Dây Chuyền Mạ Giải Kẽm Số 03 .............................................................................................................88 Biểu số 3.1. Biên Bản Giao Nhận Chứng Từ................................................................94 Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CNTT Công nhân trực tiếp CNV Công nhân viên CMND Chứng minh nhân dân CPNC Chi phí nhân công CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình D/c Dây chuyền GTGT Giá trị gia tăng K/c Kết chuyển KLXL Khối lượng xây lắp KPCĐ Kinh phí công đoàn NL,VL Nguyên liệu, vật liệu MTC Máy thi công SXC Sản xuất chung SX&KD Sản xuất và kinh doanh SXSP Sản xuất sản phẩm TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT Trực tiếp TTTM Thanh toán tiền mặt VLXD Vật liệu xây dựng
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào xây dựng hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó là thị trường cạnh tranh ngành xây dựng trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết với sự tham gia đầu tư sản xuất của mọi loại hình doanh nghiệp từ: Tư nhân, Cổ phẩn, Nhà nước cho tới Nước ngoài. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần phải năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá sản phẩm, tìm biện pháp giảm giá thành song vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Có thể nói, đây chính là hướng đi đúng đắn để mọi doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhưng để làm được điều này thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có chiến lược quản lý chi phí tốt nhằm hạ chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tối đa các nguồn lực sản xuất, kết hợp yếu tố sản xuất một cách tối ưu và muốn thực hiện được điều này các nhà quản trị cần tới kế toán tổng hợp, phân tích, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, sự thành công, phát triển của doanh nghiệp. Qua số liệu của bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp, nhà quản lý theo dõi được chi phí, giá thành công trình, hạng mục công trình theo từng giai đoạn. Từ đó, là cơ sở đối chiếu, so sánh với định mức, tình hình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự toán để tìm nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đề ra. Nhận thức được ý nghĩa, vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp nên trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt với sự giúp đỡ của TS. Phạm Thị Hoa em đã chọn đề tài khóa luận: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt”. ˗ Mục đích nghiên cứu của đề tài: Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán tập+ hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây lắp. Về mặt thực tế: Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng kết quả đạt được, điểm+ mạnh và điểm yếu hay hạn chế của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt. Từ đó, đề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Thang Long University Library
  • 13. ˗ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản+ phẩm xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nhằm tập trung nghiên cứu làm rõ kế toán tập hợp+ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đứng trên góc độ kế toán tài chính có thể đề cập đến kế toán quản trị ở một mức độ nhất định. ˗ Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu là vận dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh lý luận với thực tiễn. Để tăng tính thuyết phục cho khóa luận, em có sử dụng một số sơ đồ và bảng biểu. Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm có 3 chương: ˗ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp ˗ Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phẩn Xây dựng Long Việt ˗ Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học tập được trong trường. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, nhận thức của bản thân còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo, các cán bộ kế toán và những người quan tâm để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn là TS. Phạm Thị Hoa cùng cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm cuả ngành xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Cho dù hoạt động kinh doanh trên bất cứ lĩnh vực nào thì mục tiêu lớn nhất của mọi doanh nghiệp đều là lợi nhuận. Để tối đa hóa lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong các doanh nghiệp thì biện pháp hiệu quả nhất vẫn là nâng cao năng suất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm. Muốn làm được việc đó, đòi hỏi công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp phải chính xác, đầy đủ và kịp thời. Đặc biệt ngành xây dựng cơ bản lại mang đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng so với những ngành sản xuất khác. Nó là ngành sản xuất vật chất độc lập, giữ vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo cơ sở vật chất cho xã hội, nâng cao tiềm lực kinh tế của đất nước. Sản phẩm và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành xây dựng có những đặc thù riêng, chi phối nhiều đến công tác hạch toán kế toán của mỗi doanh nghiệp trong ngành, ảnh hưởng lớn trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ˗ Sản phẩm của ngành xây lắp là các công trình, hạng mục công trình có kết cấu phức tạp, hình thức, thiết kế, vị trí xây dựng khác nhau, mang tính đơn chiếc,… Điều này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải có các dự toán thiết kế thi công. Đồng thời trong quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm căn cứ để điều chỉnh kịp thời và hợp lý. ˗ Sản phẩm xây lắp là công trình xây dựng, vật kiến trúc quy mô, giá trị và khối lượng lớn, thời gian thi công dài. Do đặc điểm này nên kỳ tính giá công trình thường không xác định theo tháng, quý, năm, mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng của đơn vị xây lắp. ˗ Sản phẩm xây lắp có tính thời vụ và địa điểm thi công phân tán, luôn thay đổi theo địa bàn thi công. Do đó, các điều kiện để sản xuất như: phương tiện đi lại, thiết bị thi công, lao động… phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình. Điều này làm phát sinh như: chi phí điều động lao động, máy móc, chi phí về xây dựng tạm thời, chi phí dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng. Chính vì vậy, yêu cầu kế toán phải tập hợp đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và phân bổ chúng hợp lý. ˗ Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công xây dựng cho tới khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng được diễn ra trong một thời gian dài. Đặc điểm này làm vốn đầu tư Thang Long University Library
  • 15. 2 sản xuất của doanh nghiệp trở nên ứ đọng, dễ gặp rủi ro khi có biến động về giá cả, vật tư, lao động tác động tới giá trị dự toán của công trình. Quá trình thi công công trình được chia thành nhiều giai đoạn gồm nhiều công việc khác nhau, đa số các công việc này diễn ra ngoài trời nên chịu tác động lớn từ các điều kiện tự nhiên (mưa, bão, lũ lụt…). Từ đó ảnh hưởng đến việc quản lý, bảo quản tài sản, vật tư, máy móc, thiết bị dễ bị hư hỏng có thể làm chậm tiến độ thi công. Đặc điểm đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng, thời gian hoàn thành công trình theo đúng kế hoạch. ˗ Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước. Giá thành công trình không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tư đưa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp (DNXL) bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. 1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp 1.2.1. Chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Trong DNXL, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình sản xuất, cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp trong một kỳ nhất định. Bản chất của chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn, các yếu tố sản xuất (sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động) vào các đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Việc phân loại chi phí sản xuất được tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại chi phí đều có công dụng nhất định đối với công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí. Phân loại chi phí giúp nâng cao tính chi tiết của thông tin, là căn cứ phấn đấu cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng cường hạch toán trong doanh nghiệp. Sau đây là một số cách phân loại chi phí sản xuất: ˗ Theo yếu tố chi phí: Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu+ phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ sử dụng vào sản xuất thi công xây lắp (loại trừ vật liệu dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu hồi). Chi phí tiền lương: bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải+ trả cho công nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động thuê ngoài.
  • 16. 3 Các khoản trích theo lương: gồm các khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,+ kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương và phụ cấp theo lương. Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ tiền trích khấu hao các loại TSCĐ sử+ dụng cho hoạt động sản xuất xây lắp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi trả cho các loại dịch vụ mua+ ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… Chi phí bằng tiền khác: gồm toàn bộ chi phí bằng tiền khác chi cho hoạt động+ của doanh nghiệp ngoài các loại chi phí đã kể trên. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí không phân biệt nơi phát sinh và mục đích sử dụng chi phí mà nó chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp của doanh nghiệp cần có những chi phí nào, số lượng, giá trị của từng loại là bao nhiêu. Đây là căn cứ để kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là cơ sở để phân tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân. ˗ Theo khoản mục chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, phụ,+ nhiên liệu, vật liệu kết cấu… cần thiết để tham gia cấu thành sản phẩm xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp phải+ trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất thi công, không bao gồm các khoản trích theo lương. Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện+ khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp tham gia phục vụ xây lắp công trình (máy xúc, ủi, trộn bê tông…). Chi phí này bao gồm: khoản chi thường xuyên (lương chính, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao,…) và chi phí tạm thời (chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí công trình tạm thời như: lều, lán…). Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công và được tách thành khoản riêng đối với các doanh nghiệp thực hiện thi công hỗn hợp vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy. Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây+ dựng như lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên tiền lương phải trả, tiền ăn ca của công nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân sử Thang Long University Library
  • 17. 4 dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ và các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác dùng cho đội xây dựng. Phân loại theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo dự toán. Hơn nữa, tiêu thức phân loại này chỉ rõ các khoản mục chi phí của doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực hiện giá thành. ˗ Theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm hoàn thành: Chi phí bất biến (định phí): là khoản chi phí không thay đổi khi mức hoạt động+ sản xuất trong kỳ thay đổi. Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với sự thay đổi của+ mức độ hoạt động, khối lượng sản phẩm sản xuất ở trong kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi nhân công trực tiếp (trả theo hình thức khoán). Biến phí bằng 0 khi doanh nghiệp không có hoạt động sản xuất. Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định+ phí và biến phí như: chi phí điện nước… ở mức độ hoạt động căn bản. Phân loại theo tiêu thức này mang lại ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý của doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công việc. Nó phục vụ, giúp ích cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh. ˗ Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng+ chịu chi phí trong quá trình sản xuất ra một hạng mục công trình hay một công trình và có thể hạch toán trực tiếp cho hạng mục công trình, công trình đó. Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản+ phẩm, nhiều công việc hay nhiều đối tượng khác nhau. Những chi phí này phải được tập hợp và phân bổ cho các đối tượng có liên quan. Cách phân loại này giúp kế toán xác định rõ những khoản chi phí tác động trực tiếp tới sản phẩm từ đó phân bổ chính xác và tính đúng giá thành sản phẩm xây lắp. 1.2.2. Giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất và hoàn thành khối lượng sản phẩm xây dựng. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng: tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng
  • 18. 5 như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhất định với chi phí ít nhất và hạ giá thành. Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi phí vào sản phẩm xây lắp đã hoàn thành. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp Trong DNXL, giá thành được chia thành nhiều loại khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý. Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp nói riêng, giá thành được phân loại như sau: ˗ Theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành: Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán trước để hoàn thành khối lượng+ xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở khối lượng xây lắp theo thiết kế được duyệt, các định mức dự toán và khung giá áp dụng trong lĩnh vực xây dựng theo quy định do Nhà nước ban hành. Giá thành dự toán được tính theo công thức sau: Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp Lãi định mức (%) Trong đó: Lãi định mức trong xây dựng cơ bản là: số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà nước quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể. Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp: được xác định dựa vào định mức giá của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường. Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành thực tế và là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu. Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trên những điều kiện cụ thể của+ DNXL như định mức, đơn giá thi công, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành… Nó là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp và được tính theo công thức sau: Giá thành kế hoạch sản phẩm xây lắp Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp Mức hạ giá thành dự toán Giá thành thực tế: là toàn bộ các chi phí thực tế phải bỏ ra để hoàn thành bàn+ giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Giá thành thực tế được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất, theo số liệu kế toán. Thang Long University Library
  • 19. 6 Để có thể đánh giá chính xác chất lượng hoạt động sản xuất thi công, chúng ta cần so sánh các loại giá thành với nhau trên cơ sở đảm bảo tính thống nhất về thời điểm và cách tính toán phải cùng một đối tượng xây lắp. Mối quan hệ của ba loại giá thành trên phải đảm bảo nguyên tắc: Giá thành dự toán Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý, giám sát chi phí, giúp doanh nghiệp xác định được nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp. ˗ Theo phạm vi phát sinh chi phí: Giá thành sản xuất: là giá phản ánh tất cả những chi phí liên quan đến quá trình+ thi công các công trình, hạng mục công trình và lắp đặt sản phẩm xây lắp như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ hay giá thành đầy đủ) là chỉ tiêu phản ánh+ toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xây lắp (thi công, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm xây lắp). Giá thành toàn bộ Giá thành sản xuất Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng Việc phân loại này giúp DNXL thấy rõ được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, đối với DNXL việc phân loại này còn chưa phổ biến, mang tính lý thuyết và nghiên cứu. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chính là cơ sở để tính toán, xác định giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung. Do đó cần phải phân biệt gữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) mà không quan tâm chi phí đó có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược lại, giá thành sản phẩm lại là tập hợp những chi phí gắn liền với việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng công việc xây lắp nhất định được nghiệm thu bàn giao, thanh toán mà không xét đến nó được chi vào kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra
  • 20. 7 trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra trong kỳ này nhưng lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau. Tuy có sự khác nhau song giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp lại có quan hệ chặt chẽ với nhau trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Mối quan hệ đó được mô tả như sau: Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ Giá thành sản phẩm xây lắp Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ Sơ đồ trên có thể biểu hiện bằng công thức sau: Giá thành sản phẩm xây lắp Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ Khi giá trị sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc không có dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 1.3. Yêu cầu quản lý, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.1. Yêu cầu quản lý của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là yếu tố then chốt quyết định đến sự sống còn của đơn vị xây lắp, đảm bảo mỗi công trình, hạng mục công trình phải đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Do đó yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phải: ˗ Phân loại chi phí theo từng tiêu thức hợp lý phù hợp với mô hình cũng như cách tổ chức, quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời tiến hành theo dõi để nắm được nguyên nhân tăng giảm của từng yếu tố trong các khoản mục để kịp thời đưa ra các kế hoạch điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp. ˗ Mỗi công trình, hạng mục công trình đều phải được lập dự toán chi tiết theo từng khoản mục, yếu tố chi phí, từng loại vật tư tài sản. ˗ Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra giữa chi phí thực tế phát sinh và dự toán để tìm nguyên nhân vượt chi so với dự toán để tìm biện pháp khắc phục. 1.3.2. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành và chất lượng sản phẩm luôn là hai yếu tố quan trọng quyết định tới sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt trong DNXL, để có thể thực hiện mục tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhiều biện pháp đồng bộ, kịp thời. Để đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc tăng hoặc giảm giá thành, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, khai thác tiềm năng sản xuất, kích thích, thúc đẩy yếu tố tích cực đem lại hiệu quả Thang Long University Library
  • 21. 8 kinh tế cao cho đơn vị thì các nhà quản lý cần phải biết rõ nguồn góc, nội dung cấu thành giá thành sản phẩm. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính là người thực hiện vai trò cung cấp thông tin đó một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời. Thông qua đó, nhà quản trị có thể phân tích, đánh giá tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để đưa ra các biện pháp hữu hiểu nhằm hạ giá thành, chi phí sản phẩm xây lắp song vẫn phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm. 1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Trước những đặc thù riêng biệt của ngành xây dựng, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là: ˗ Xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. ˗ Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, nhân công, sử dụng máy thi công và các chi phí hạch toán khác có liên quan, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng… trong quá trình sản xuất để đưa ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời. ˗ Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng hoàn thành. Định kỳ kiểm kê, đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc của từng DNXL. Từ đó, tiến hành tính toán chính xác giá thành công tác xây lắp. ˗ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng hạng mục công trình, vạch ra khả năng và biện pháp để giảm thiểu chi phí từ đó giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh cho DNXL. ˗ Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công,… trong từng thời kỳ nhất định. Từ đó kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, cung cấp chính xác, kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo DNXL. 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp 1.4.1. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở số liệu để tính giá sản phẩm xây lắp. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi phát sinh và nơi chịu chi phí. Để xác định xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào một số tiêu thức sau: ˗ Tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: đơn giản hay phức tạp, đơn chiếc hay hàng loạt…
  • 22. 9 ˗ Yêu cầu tính giá thành, yêu cầu quản lý chi phí, khả năng và trình độ tổ chức hạch toán của doanh nghiệp,… Các DNXL do có những đặc thù riêng về tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, có quy trình công nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn chiếc, sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng,… Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là công trình, các giai đoạn công việc, hạng mục công trình,… 1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Dựa vào việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, các doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí cho thích hợp. Các DNXL thường sử dụng hai phương pháp sau: ˗ Phương pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất: Đây là phương pháp tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tượng đó. Yêu cầu khi áp dụng phương pháp này đối với công tác kế toán ban đầu phải thực hiện cụ thể, tỉ mỉ ngay từ khâu chứng từ ban đầu đến khâu tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán, ghi chép phải riêng rẽ, rõ ràng, chặt chẽ, cụ thể chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Phương pháp trực tiếp chỉ nên thực hiện với những loại chi phí sản xuất cơ bản của doanh nghiệp chỉ có một đối tượng tính giá thành công trình hoặc hạng mục công trình. ˗ Phương pháp tập hợp gián tiếp chi phí sản xuất: Phương pháp này áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp cho từng đối tượng được. Trường hợp này phải lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp và phân bổ cho từng đối tượng theo công thức sau: ∑ ∑ Trong đó: : là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i. ∑ : là tổng chi phí sản xuất đã được tập hợp cần phân bổ. ∑ : là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ. : là đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i. Tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy từng trường hợp cụ thể. Độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. Thang Long University Library
  • 23. 10 1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Trong hạch toán hàng tồn kho có hai phương pháp kế toán đó là: phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Tuy nhiên với những đặc thù riêng ngành xây dựng nên các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất trong lĩnh vực này đều áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu (CPNVL) trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu kết cấu, vật liệu phụ, vật kiệu khác… sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu chính gồm những nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: gạch, ngói, cát, đá, xi măng… Nguyên vật liệu chính được xây dựng và quản lý theo định mức. Chi phí này liên quan tới từng đối tượng công trình, hạng mục công trình nên sẽ tiến hành tập hợp trực tiếp hoặc phân bổ gián tiếp khi liên quan tới nhiều đối tượng khác nhau . Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm vật liệu kết cấu kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm xây lắp làm tăng tính thẩm mỹ, chất lượng như: bột màu, thuốc nổ, đinh… Thông thường nguyên vật liệu phụ được hạch toán dựa theo phương thức phân bổ gián tiếp do có liên quan tới nhiều đối tượng khác nhau. Chi phí nhiên liệu trong sản xuất xây lắp thường được sử dụng trong các công trình cầu đường giao thông (rải nhựa đường) và được hạch toán như nguyên vật liệu phụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng có thể tính một trong só các phương pháp sau: thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO). Doanh nghiệp chỉ chọn một trong các phương pháp trên để tính giá trị hàng tồn kho trong suốt niên độ kế toán để đảm bảo tính nhất quán trong công tác hạch toán. ˗ Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng.+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu chi, giấy báo của Ngân hàng.+ Biên bản giao nhận nguyên vật liệu, biên bản kiểm kê nguyên vật liệu…+ ˗ Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này phản ảnh các chi phí nguyên vật liệu phát
  • 24. 11 sinh trực tiếp đến hoạt động xây lắp, được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật và có kết cấu như sau: Bên nợ: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp thi công cho công trình, hạng mục công trình trong kỳ. Bên có: Phản ánh trị giá nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho và cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng thực tế vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TK621 không có số dư cuối kỳ. ˗ Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp trong DNXL bao gồm: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp xây lắp thuộc đơn vị, số tiền trả cho lao động thuê ngoài trực tiếp xây lắp để hoàn thành sản phẩm xây lắp theo đơn giá xây dựng cơ bản. Chi phí nhân công trực tiếp trong DNXL khác với các doanh nghiệp sản xuất khác là không bao gồm các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công nhân viên trực tiếp xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp được tính vào giá thành của từng loại sản phẩm chủ yếu bằng phương pháp trực tiếp. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng thì có thể tập hợp chung, chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp cho Giá trị NL,VL không SD hết cuối kỳ nhập lại kho TK 152 TK 621 TK 154 (1541) Xuất kho NL, VL dùng trực tiếp SX theo giá thực tế TK 111, 112, 331,… Mua NL sử dụng ngay cho SX TK 133 TK 141(1413) Thuế GTGT Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng (Tính vào CPNVL trực tiếp) Kết chuyển CPNVL trực tiếp (cuối kỳ) TK 632 CP vượt mức bình thường Thang Long University Library
  • 25. 12 TK 334(3341) TK 335 (3352) TK 622 Lương nghỉ phép phải trả Trích trước lương nghỉ phép Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm xây lắp TK 111, 112 TK 141(1413) Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán TK 154 (1541) Tiền lương phải trả lao động thuê ngoài Tiền lương của công nhân (SXSP công nghiệp, cung cấp dịch vụ trong DNXL) Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán khối lượng XL Kết chuyển CPNC trực tiếp (cuối kỳ) các đối tượng chịu chi phí. Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là chi phí tiền công định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm… ˗ Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng chấm cơm, bảng kê chấm công ngoài giờ.+ Bảng thanh toán lương, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê ngoài.+ Phiếu chi…+ ˗ Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp. TK này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí tiền công nhân viên trực tiếp sản xuất và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Tài khoản 622 có kết cấu như sau: Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp trong kỳ hạch toán bao gồm tiền lương, tiền công lao động. Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp - TK622 không có số dư cuối kỳ. ˗ Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
  • 26. 13 1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Máy thi công là loại xe chạy bằng động lực (điện, xăng dầu, khí nén) được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: toàn bộ các khoản chi phí (nguyên vật liệu, nhân công và các chi phí khác không bao gồm các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ) phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp. Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý, sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng máy thi công phải được kế toán chi tiết cho từng loại máy thi công hoặc nhóm máy thi công và phải chi tiết cho từng khoản mục theo quy định. Do đặc thù hoạt động xây lắp và sản phẩm xây lắp, mỗi máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình, hạng mục công trình trong một kỳ hạch toán. Vì vậy, chi phí sử dụng máy thi công cần được tập hợp chung và phân bổ theo tiêu thức hợp lý cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình. Tiêu thức phân bổ có thể là: theo khối lượng công việc hoàn thành của ca máy, theo ca máy làm việc, theo dự toán chi phí sử dụng máy thi công… ˗ Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, hợp đồng thuê máy thi công, phiếu chi, giấy báo ngân hàng…+ Bảng theo dõi hoạt động máy, nhật trình sử dụng máy, bảng chấm công…+ ˗ Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp, kế toán sử dụng TK623 - Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này chỉ sử dụng để hạch toán các chi phí sử dụng máy thi công đối với các trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình, hạng mục công trình theo phương thức thi công hỗn hợp (vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy thi công). Tài khoản 623 có kết cấu như sau: Bên nợ: Tập hợp những chi phí liên quan đến máy thi công. Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản chi phí sử dụng máy thi công - TK623 không có số dư cuối kỳ và tài khoản này được mở thành 6 tài khoản bậc hai theo dõi cho từng loại yếu tố chi phí: TK 6231 - Chi phí nhân công: phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp phải+ trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công nhân sử dụng máy thi công. TK 6232 - Chi phí vật liệu: gồm chi phí nguyên vật liệu, phục vụ máy thi công.+ Thang Long University Library
  • 27. 14 TK 621, 622, 627 TK 154 (CPSDMTC) TK 623 - CT,HMCT Tập hợp chi phí thực tế phát sinh Kết chuyển chi phí (cuối kỳ) Phân bổ chi phí SDMTC cho các đối tượng xây lắp TK 632 TK liên quan CP vượt mức bình thường TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm chi phí về công cụ dụng cụ liên quan+ đến tới hoạt động của xe, máy thi công. TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: phản ánh khấu hao máy thi công sử+ dụng vào hoạt động xây lắp công trình, hạng mục công trình. TK 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh dịch vụ thuê ngoài như thuê+ ngoài sửa chữa máy thi công, bảo hiểm máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ… TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác ngoài những chi+ phí nêu trên phục vụ cho hoạt động máy thi công. ˗ Phương pháp hạch toán: Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng, có phân cấp hạch toán cho đội máy và mở sổ kế toán riêng cho đội máy. Trong trường hợp này thì tất cả các chi phí liên quan tới hoạt động của đội máy thi công được tính vào các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung chứ không phản ánh vào khoản mục này vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó các khoản mục này được kết chuyển để tính giá thành cho 1 ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tượng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị xây lắp có thể thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận hay có thể thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ. Trường hợp 1.1: Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận. Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp cung cấp lao vụ máy giữa các bộ phận)
  • 28. 15 TK 621, 622, 627 TK 154(CPSDMTC) CP phát sinh ở đội máy thi công Kết chuyển chi phí (cuối kỳ) Giá vốn của lao vụ máy TK 512 TK 3331 TK 623 TK 133(1331) Giá bán không thuế Thuế GTGT phải nộp Chi phí sử dụng MTC Thuế GTGT được khấu trừ TK liên quan TK 632 TK 623 Tiền thuê máy thi công (Giá không thuế) TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Kết chuyển chi phí sử dụng MTC (cuối kỳ) TK 111, 112, 331 TK 154 (1541) Trường hợp 1.2: Các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng (doanh nghiệp bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ) Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp bán lao vụ máy giữa các bộ phận) Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài máy thi công. Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp thuê ca máy thi công) Trường hợp 3: Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng mà thực hiện phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không hạch toán riêng cho đội máy. Thang Long University Library
  • 29. 16 Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của CN điều khiển MTC TK 152, 111, 112, 331 VL dùng cho máy thi công TK 153 (1421, 242) CCDC xuất dùng cho MTC TK 214 Khấu hao máy thi công TK 111, 112, 331 Dịch vụ mua ngoài, chi phí khác cho MTC TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK 1421 CP tạm thời thực tế phát sinh cho MTC Kết chuyển CPSDMTC (cuối kỳ) TK 334 TK 623 TK 154 TK 632 CP vượt mức bình thường TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ KT Phân bổ CP tạm thời TK 335 TríchtrướcCPtạmthờiCP thực tế Trong trường hợp này toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động của đội máy thi công được tính vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình. Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp DNXL có hoặc không tổ chức đội máy thi công riêng và không hạch toán riêng cho đội máy)
  • 30. 17 1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại DNXL là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, phục vụ quản lý hoạt động thi công xây lắp thuộc đội thi công. Chi phí sản xuất chung bao gồm: lương của nhân viên quản lý đội, trích lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của nhân viên quản lý, lao động trực tiếp, công nhân điều khiển MTC, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng công trình, hạng mục công trình. Trong trường hợp chi phí sản xuất chung được tập hợp liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp khác nhau, kế toán cần tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan theo các tiêu thức hợp lý như: chi phí nhân công trực tiếp hoặc cho phí sản xuất chung theo dự toán… ˗ Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, chấm cơm, bảng thanh toán lương.+ Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu+ hao TSCĐ…, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng… ˗ Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK627 - Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này có kết cấu như sau: Bên nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên có: Phản ánh các khoản giảm chi phí sản xuất chung và cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất dở dang - TK154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản chi phí sản xuất chung - TK627 cuối kỳ không có số dư. TK627 được mở chi tiết thành 6 TK cấp hai để theo dõi, phản ánh riêng từng nội dung: TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng gồm: lương, phụ cấp lương phải trả cho+ nhân viên quản lý đội, phân xưởng và các khoản trích theo lương (BHYT, BHYT, BHTN, KPCĐ) của nhân viên quản lý đội, lao động trực tiếp, công nhân điều khiển MTC. TK 6272 - Chi phí vật liệu gồm: chi phí vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ…+ TK 6273 - Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất gồm: chi phí về CCDC xuất dùng+ cho quản lý đội xây dựng. TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ gồm: khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động+ của tổ đội thi công xây lắp. Thang Long University Library
  • 31. 18 TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài,+ chi phí điện, nước hay các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, giấy phép chuyển giao công nghệ xây lắp… TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền gồm: các khoản chi phí ngoài các khoản nêu+ trên phục vụ hoạt động của tổ, đội xây lắp. ˗ Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 TK 111, 138, 152 Lương NV quản lý & trích các khoản theo lương, tiền ăn ca phải trả CNV toàn đội XD TK 152, 153, 142 VL, CCDC xuất dùng chung cho đội XD TK 214 Khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội XD TK 111, 112, 331 DV mua ngoài và CP khác bằng tiền Tạm ứng giá trị XL giao khoán nội bộ TK 133 TK 141 Các khoản ghi giảm chi phí SXC TK 154(1541) Kết chuyển chi phí SXC (cuối kỳ) Thuế GTGT khấu trừ Quyết toán hoàn thành bàn giao SP CP vượt mức bình thường TK 142, 242, 335 Trích trước, phân bổ CP CPSX thực tế phát sinh TK 632
  • 32. 19 1.4.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm làm dở ˗ Đánh giá sản phẩm làm dở Sản phẩm làm dở trong xây dựng có thể là công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành, khối lượng xây lắp còn dở dang chưa được bên đầu tư nghiệm thu, thanh toán. Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất cho khối lượng làm dở cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định. Chi phí sản xuất tính cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được thực hiện bằng phương pháp kiểm kê cuối tháng và phụ thuộc vào phương thức thanh toán sản phẩm xây lắp giữa đơn vị nhận - giao thầu. Cụ thể là: Nếu quy định thanh toán là sau khi sản phẩm xây lắp hoàn thành toàn bộ thì sản+ phẩm dở dang được tính là tổng chi phí từ khi khởi công cho đến cuối tháng đó. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo những điểm dừng kỹ thuật hợp+ lý thì sản phẩm dở dang là sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng đó và được tính theo chi phí thực tế. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là kết cấu phức tạp, việc xác định chính xác mức độ hoàn thành của nó là rất khó khăn. Vì vậy, khi đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán cần kết hợp chặt chẽ với các bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định mức độ hoàn thành của khối lượng sản phẩm dở dang một cách chính xác. Để đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán có thể đánh giá theo các phương pháp sau: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh:+ Phương pháp này được áp dụng để đánh giá sản phẩm dở dang trong trường hợp chủ đầu tư và bên nhận thầu quy định thanh toán sau khi đã hoàn thành toàn bộ sản phẩm xây lắp. Lúc này chi phí sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là tổng chi phí sản xuất từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo. Nếu công trình hoàn thành trong kỳ báo cáo thì không có sản phẩm dở dang. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương:+ Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm dở dang của công tác xây lắp, lắp đặt máy móc thiết bị. Phương pháp này có độ chính xác cao hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán nhưng việc xác định độ hoàn thành sản phẩm là tương đối khó, phức tạp, đặc biệt là khi thi công là những khối lượng công việc lớn, cụ thể và chi tiết. Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau: Thang Long University Library
  • 33. 20 Chi phí thực tế của KLXL dở dang cuối kỳ CP thực tế của KLXL dở dang đầu kỳ CP thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ Giá trị dự toán KLXL dở dang cuối kỳ đã tính theo sản lượng hoàn thành tương đương Giá trị của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ theo dự toán Giá trị theo dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ đã tính đổi theo sản lượng hoàn thành tương đương Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán:+ Chi phí thực tế của KLXL dở dang cuối kỳ CP thực tế của KLXL dở dang đầu kỳ CP thực tế của KLXL phát sinh trong kỳ Giá trị dự toán KLXL dở dang cuối kỳ Giá trị theo dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ Giá trị theo dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ ˗ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Kế toán tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp thường được tiến hành vào cuối kỳ kế toán hoặc khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất hạch toán căn cứ vào các bảng tính toán phân bổ toàn bộ các chi phí cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình. ˗ Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất là TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 có 4 tài khoản cấp hai như sau: TK 1541: Xây lắp.+ TK 1542: Sản phẩm khác.+ TK1543: Dịch vụ.+ TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp.+ Tài khoản này có kết cấu như sau: Bên nợ: Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp trong kỳ. Bên có: Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí như (sản phẩm hỏng không sửa được, phế liệu thu hồi), tổng giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao. Số dư cuối kỳ: TK154 có số dư bên nợ phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
  • 34. 21 ˗ Phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị làm dở 1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp 1.5.1. Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Trong hoạt động xây lắp, sản phẩm cuối cùng là công trình, hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ước, tùy thuộc vào phương pháp bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư. Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nó có ý nghĩa quan trọng, là căn cứ để kế toán mở các sổ kế toán, bảng chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng, phục vụ cho hoạt động kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. 1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp Cùng với xác định đối tượng tính giá thành, kế toán cần xác định trước kỳ tính giá thành sản phẩm. Việc xác định kỳ tính giá hợp lý sẽ giúp công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học, chính xác, dễ dàng theo dõi và đưa ra được biện pháp thích hợp để giảm giá thành sản phẩm xây lắp. Kỳ tính giá thành sản phẩm của DNXL là khoảng thời gian định kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp TK 621 TK 154 TK 111, 138, 152… Kết chuyển chi phí NVLTT (cuối kỳ) TK 622 Kết chuyển chi phí NCTT (cuối kỳ) TK 623 Kết chuyển chi phí SDMTC (cuối kỳ) TK 627 Kết chuyển chi phí SXC cuối kỳ Các khoản ghi giảm CPSX TK 632 Tổng giá thành thực tế của CT, HMCT hoàn thành bàn giao Thang Long University Library
  • 35. 22 các số liệu và tính giá thành cho từng đối tượng. Trong các DNXL, kỳ tính giá thường được xác định như sau: ˗ Nếu đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình, hạng mục công trình hoặc đơn đặt hàng hoàn thành. ˗ Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình được quy định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn thành. ˗ Nếu đối tượng tính giá thành là những hạng mục công trình được quy định thanh toán định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở giá dự toán thì kỳ tính giá thành là theo cuối tháng hoặc cuối quý. 1.5.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong DNL là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm, hoặc lao vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá thành đã được xác định. Tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá và mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán lựa chọn phương pháp phù hợp cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình. ˗ Phương pháp tính giá trực tiếp (giản đơn): Đây là phương pháp tính giá thành phổ biến trong các DNXL. Với phương pháp tính giá thành trực tiếp thì giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao. Trường hợp nếu quy định thanh toán sản phẩm, khối lượng xây dựng hoàn thành theo giai đoạn xây dựng thì phải tính được giá thành khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao nhằm quản lý chặt chẽ chi phí dự toán. Giá thành công tác xây lắp hoàn thành bàn giao Chi phí sản phẩm dở dang Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm, hệ số kinh tế kỹ thuật đã được quy định cho từng hạng mục công trình để phân bổ và tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình. Hệ số phân bổ Tổng chi phí thực tế của công trình Tổng chi phí dự toán của công trình
  • 36. 23 Giá thành thực tế của hạng mục công trình Chi phí dự toán của hạng mục công trình Hệ số phân bổ ˗ Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức: Phương pháp này áp dụng đối với các DNXL đạt được các điều kiện sau: Phải tính được giá thành định mức trên cơ sở các định mức và đơn giá tại thời+ điểm tính giá thành. Vạch ra được chính xác các thay đổi về định mức trong quá trình thi công.+ Xác định được các chênh lệch và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó so với+ định mức. Khi đó, giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được tính như sau: Giá thành thực tế của CT, HMCT Giá thành định mức của CT, HMCT Chêch lệch do thay đổi định mức Chênh lệch do thoát ly định mức Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức có tác dụng kiểm tra thường xuyên tình hình và kết quả thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, để phát hiện kịp thời, chính xác các khoản chi phí sản xuất vượt định mức từ đó để ra các biện pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm. ˗ Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hơp doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là đơn đặt hàng đã hoàn thành. Việc định giá thành như vậy không định kỳ, phù hợp với chu kỳ sản xuất nhưng không thống nhất với kỳ báo cáo của kế toán. Theo phương pháp này, hàng tháng chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành công trình, hạng mục công trình thì chi phí sản xuất đã tập hợp được cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. Nếu đơn đặt hàng gồm nhiều công trình, hạng mục công trình đơn nguyên khác nhau thì phải tính toán, xác định, phân bổ chi phí theo tiêu thức phù hợp cho từng hạng mục công trình, công trình đơn nguyên liên quan đến đơn đặt hàng. ˗ Phương pháp tổng cộng chi phí: Phương pháp này áp dụng với các công việc xây dựng công trình lớn, phức tạp và quá trình xây lắp có thể chia ra cho nhiều đội sản xuất khác nhau. Khi đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đội sản xuất, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng. Giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình được tính theo công thức sau: Thang Long University Library
  • 37. 24 Z … Trong đó: Z : là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình. : là chi phí thực tế sản phẩm dở dang đầu kỳ. : là chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất hay từng hạng mục công trình của một công trình : là chi phí thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ. 1.5.2.2. Căn cứ để tính giá thành sản phẩm Những tài liệu căn cứ để tiến hành tính giá thành sản phẩm của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là: Chi phí sản xuất đã được tập hợp trong kỳ (dựa vào sổ chi tiết của từng công+ trình, hạng mục công trình, từng đơn đặt hàng…). Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ (nếu có) căn cứ vào kết+ quả kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Khối lượng sản phẩm xây dựng hoàn thành bàn giao.+ Ngoài ra, tùy theo phương pháp tính giá thành sản phẩm cần thêm một số tài+ liệu bổ sung như: sản lượng thực tế của từng loại sản phẩm, giá thành định mức… Để phục vụ cho kế toán tính giá thành cho từng đối tượng cụ thể công trình, hạng mục công trình…, kế toán phải mở bảng (sổ) tính giá thành theo mẫu phù hợp. 1.6. Hình thức ghi sổ kế toán Căn cứ vào quy mô, đặc thù sản xuất kinh doanh để mỗi DNXL có thể lựa chọn hình thức sổ kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán và điều kiện trang thiết bị tính toán. Các doanh nghiệp cần phải thuân thủ theo đúng quy định của hình thức kế toán đó bao gồm: số lượng và kết cấu sổ, quan hệ đối chiếu, kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Có năm hình thức ghi sổ là: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.+ Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ Cái.+ Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.+ Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ.+ Hình thức kế toán trên máy vi tính.+ Trong phạm vi khóa luận này, em xin trình bày chi tiết hai hình thức ghi sổ kế toán sau:
  • 38. 25 1.6.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung của nghiệp vụ đó. Sau đó số liệu trên được chuyển sang sổ cái. Hình thức này gồm các sổ sau: Sổ nhật ký chung.+ Sổ cái.+ Các sổ kế toán chi tiết.+ ˗ Điều kiện áp dụng: Phù hợp mọi loại hình và quy mô doanh nghiệp: sản xuất, thương mại, xây dựng, dịch vụ. ˗ Ưu điểm: Mẫu ghi sổ đơn giản, dễ thực hiện, đối chiếu, kiểm tra cho từng đối tượng ở mọi thời điểm và thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán. ˗ Nhược điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều, dễ bị trùng lặp nghiệp vụ. Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, hóa đơn GTGT…) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng tổng hợp chi tiết CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC) Bảng cân đối số phát sinh SỔ CÁI (TK621, 622, 623, 627, 154) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK621, 622, 623, 627, 154) Thang Long University Library
  • 39. 26 Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. 1.6.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán nói trên hoặc kết hợp các hình thức trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình, nhưng phải in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các sổ của hình thức này tùy thuộc vào phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào, và mẫu sổ không bắt buộc giống kế toán thủ công. ˗ Ưu điểm: Hầu hết các phần mềm kế toán hiện nay đều có giao diện dễ sử dụng, sổ sách chứng từ cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành, tốc độ xử lý thông tin nhanh. Đặc biệt, cho phép kết xuất báo cáo ra Excel, PDF với mẫu biểu đẹp. ˗ Nhược điểm: Thường xuyên phải bào trì, bảo dưỡng và một số phần mềm chưa có tính bảo mật cao, thường xuyên xảy ra lỗi trong quá trình sử dụng. Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. Chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết (TK621, 622, 623, 627, 154) SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN Máy vi tính
  • 40. 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY DỰNG LONG VIỆT 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt ˗ Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng Long Việt ˗ Trụ sở đăng ký: tầng 5A, Tòa nhà 257, đường Giải Phóng - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội - Việt Nam. ˗ Địa chỉ liên hệ: tầng 5A, Tòa nhà 257, đường Giải Phóng - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội - Việt Nam. ˗ Hình thức sở hữu: Công ty Cổ phần ˗ Năm thành lập: ngày 24 tháng 11 năm 2009 ˗ Người đại diện: ông Nguyễn Việt Thắng là Chủ tịch Hội đồng quản trị, ông Nguyễn Quang Hải là giám đốc đại diện tham gia ký kết hợp đồng. ˗ Điện thoại: 04 397 63892 ˗ Fax: 04 397 63890 ˗ Mã số thuế: 0104265427 ˗ Vốn điều lệ: 60.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tỷ đồng chẵn) ˗ Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt Công ty cổ phần Xây dựng Long Việt là công ty Cổ phần, được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0103042351 do Sở KH&ĐT Hà Nội cấp lần đầu ngày 24 tháng 11 năm 2009, thay đổi lần 3 ngày 18 tháng 04 năm 2011 (hiện nay mã số của doanh nghiệp là 0104265427). Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt có ngành nghề chính trong lĩnh vực cung cấp kinh doanh các dịch vụ xây dựng, chủ yếu là cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp (KCN), tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại, chung cư cao cấp… Năm 2009, khi bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động, Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đã tham gia thực hiện, thi công một số dự án lớn như: Tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hòa Phát (số 257 Giải Phóng - Phương Mai - Hà Nội); KCN Hòa Mạc (Hà Nam). Từ năm 2010 tới nay, Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đã và đang khẳng định chỗ đứng, uy tín của mình thông qua các công trình lớn như: khu phức hợp Mandarin Garden (Hà Nội), KCN Phố Nối A (Hưng Yên), Khu đô thị Bắc Phố Nối (Hưng Yên)… Thời gian sắp tới, Công ty sẽ tiến hành mở rộng quy mô kinh doanh với mục tiêu phát triển vững mạnh, gia tăng lợi ích cho bản thân doanh nghiệp và người lao động. Thang Long University Library
  • 41. 28 Công ty có 256 nhân viên có ký kết hợp đồng dài hạn (ngày 31 tháng 12 năm 2013) và có cơ cấu lao động như sau: Bảng 2.1. Cơ cấu trình độ cán bộ, công nhân viên Công ty STT Trình độ lao động Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%) 1 Sau đại học 9 3,52 2 Đại học 30 11,71 3 Kỹ sư kiến trúc và xây dựng 17 6,64 4 Cao đẳng và trung cấp xây dựng 40 15,63 5 Công nhân xây dựng 160 62,50 Tổng cộng 256 100,00 (Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính) Ngoài ra vào mùa vụ xây dựng, Công ty còn tiến hành thuê ngoài hàng trăm lao động xây dựng để kịp cho tiến độ hoàn thành công trình, hạng mục công trình. Trong suốt những năm hình thành và phát triển, Công ty đã thi công xây dựng rất nhiều công trình, hạng mục công trình lớn có giá trị từ một tỷ đồng cho đến hàng trăm nghìn tỷ đồng. Hiện tại, Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt đang tiến hành hoàn thiện khu phức hợp Mandarin Garden và nhận thi công dự án công trình 493 Trương Định - Hà Nội. Một số chỉ tiêu kinh tế cuả Công ty trong những năm gần đây: ˗ Tình hình doanh thu và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Xây dựng Long Việt : Bảng 2.2. Biến động về doanh thu, lợi nhuận của Công ty năm 2011, 2012, 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu thuần 381.723.960.701 428.250.614.754 402.256.128.070 Lợi nhuận sau thuế TNDN 22.375.497.260 35.471.947.569 28.750.635.878 (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, năm 2012 doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế TNDN tăng lần lượt là 46.526.654.053 đồng và 13.096.450.309 đồng tương ứng tăng 12,19% và 58,53% so với năm 2011. Tuy nhiên, tới năm 2013 doanh thu thuần của Công ty lại giảm 25.994.486.684 đồng tương ứng giảm 6,07% và lợi nhuận sau thuế TNDN cũng giảm 6.721.311.691 đồng tương ứng giảm 18,95% so với năm 2012. Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là do Công ty chưa có được chiến lược sử dụng, điều tiết hợp lý về chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời dưới sự tác động tiêu cực của nền kinh tế nên doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp có sự sụt giảm.