SlideShare a Scribd company logo
1 of 105
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU
NGUYỄN QUỲNH NHƯ
KHÓA HỌC: 2016 – 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
-----  -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU
Tên tác giả: Nguyễn Quỳnh Như Tên giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K50C Kế toán Th.S Nguyễn Quốc Tú
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 4 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
LỜI CẢM ƠN
Qua những ngày mưa mới thêm yêu những ngày nắng, qua những ngày khó khăn
mới biết trân trọng những gì đang có ở hiện tại. Có ai đó đã từng nói:” không có người
thành công trong đơn độc” bởi để hoàn thành khoá luận này, tôi đã nhận được sự quan
tâm và giúp đỡ của rất nhiều người.
Tôi xin gửi lời cám ơn tới Th.S Nguyễn Quốc Tú là giáo viên hướng dẫn, đã giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài
khoá luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu, các chị phòng
Kế toán và đặc biệt là chị Lê Thị Thuỷ Ngân – Kế toán trưởng tại công ty, đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với công việc kế toán thực tế và nhiệt tình
giúp đỡ chỉ bảo trong thời gian thực tập tại công ty.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi tới quý thầy cô, cũng như ban lãnh đạo công ty cổ phần
kỹ nghệ thực phẩm Á Châu lời chúc sức khoẻ, thành đạt trong cuộc sống. Chúc công
ty luôn phát triển và khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Huế, Ngày 27 tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quỳnh Như
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như i
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................3
5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp.........................................................................................................3
5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp...........................................................................................................3
6. Kết cấu khoá luận ...................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.....................................................5
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất..............................................................................................5
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất ...............................................................................5
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất..................................................................................................5
1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ......................................................................................5
1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế ..................................................................................6
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả..................................................7
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp ..................................................................7
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí...............................................................7
1.1.2.6 Phân loại chi phí theo các yếu tố khác............................................................................8
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..........................................................................................8
1.2.2 Chức năng của giá thành ...................................................................................................9
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................................9
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành..........................................................10
1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm......11
1.4.1 Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................11
1.4.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................11
1.5 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất........................................................................12
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................12
1.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..........................................................12
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như ii
1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..........................................................13
1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
chính ..............................................................................................................................13
1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................14
1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương............14
1.5.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.........................................15
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................................15
1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................................15
1.6.1.1 Khái niệm .....................................................................................................................15
1.6.1.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................16
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................16
1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................18
1.6.2.1 Khái niệm .....................................................................................................................18
1.6.2.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................18
1.6.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................18
1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................................19
1.6.3.1 Khái niệm .....................................................................................................................19
1.6.3.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................19
1.6.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................20
1.6.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................................21
1.6.4.1 Khái niệm .....................................................................................................................21
1.6.4.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................................21
1.7 Nội dung công tác kế toán tính giá thành sản phẩm...........................................................22
1.7.1 Đối tượng tính giá thành..................................................................................................22
1.7.2 Kỳ tính giá thành .............................................................................................................23
1.7.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................................23
1.7.3.1 Phương pháp giản đơn..................................................................................................23
1.7.3.2 Phương pháp hệ số........................................................................................................24
1.7.3.3 Phương pháp tỷ lệ.........................................................................................................24
1.7.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: ................................................................25
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như iii
CHUƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á
CHÂU ......................................................................................................................................26
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần kỹ nghệ Á Châu.................................................................26
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty.............................................................................................26
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................................26
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................27
2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ.....................................................................................................27
2.1.3.2. Ngành nghề kinh doanh...............................................................................................27
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty .....................................................................................28
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý.................................................................................................28
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................................28
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................................................30
2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................30
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................................30
2.1.6 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................................31
2.1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..........................................................................31
2.1.6.2 Các chính sách kế toán áp dụng....................................................................................32
2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017-2019 ......................................33
2.2.1.Tình hình lao động...........................................................................................................33
2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ......................................................................................35
2.3.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ
Thực phẩm Á Châu...................................................................................................................41
2.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm sữa chua ............................................................................41
2.3.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................42
2.3.3 Kỳ tính giá thành .............................................................................................................42
2.3.4 Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất.......................................................................42
2.3.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................42
2.3.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................................................54
2.3.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................................62
2.3.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................................74
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như iv
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ
NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU............................................................................................83
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty.................................................................83
3.1.1 Đánh giá về tổ chức, bộ máy kế toán ..............................................................................83
3.1.2 Đánh giá về hình thức kế toán.........................................................................................84
3.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty...........84
3.2.1 Ưu điểm...........................................................................................................................84
3.2.2 Nhược điểm: ....................................................................................................................86
3.3 Một số giải pháp nhămg hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu .........................................................................88
3.3.1 Đối với tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................88
3.3.2 Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................88
PHẦN III. KẾT LUẬN ..........................................................................................................90
1. Kết luận ................................................................................................................................90
2. Kiến nghị ..............................................................................................................................91
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài.................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................92
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2017-2019..........................................33
Bảng 2.2:Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 .........................35
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...............................................................38
Bảng 2.4. Quy định về tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2019 .........................................55
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................................17
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................................19
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................................................20
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .........................................................22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản......................................................................................28
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................30
Sơ đồ 2.3 Hình thức ghi sổ kế tóan tại công ty.........................................................................31
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019 ................. Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.5. Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019.........................................39
Sơ đồ 2.6: Quy trình sản xuất sữa chua....................................................................................41
Sơ đồ 2.7 Tập hợp chi phí NVLTT sản phẩm sữa chua tháng 12/2019Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 2.8 Tập hợp chi phí SXC sản phẩm sữa chua tháng 12/2019 ........................................72
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1. Phiếu nhập kho..........................................................................................................45
Biểu 2.2: Bảng định mức nguyên vật liệu sữa chua 2019 ........................................................46
Biểu 2.3. Phiếu đề xuất vật tư...................................................................................................47
Biểu 2.4 Phiếu xuất kho............................................................................................................48
Biểu 2.5 Phiếu nhập kho ( Nội bộ)...........................................................................................50
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621.....................................................................................................51
Biểu 2.7 Bảng phân bổ lương tháng 12 ....................................................................................57
Biểu 2.8. Bảng lương tháng 12.2019........................................................................................58
Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 622 Tháng 12/2019.............................................................................59
Biểu 2.10. Bảng kê phiếu xuất kho nguyên vật liệu.................................................................65
Biểu 2.11. Bảng phân bổ chi phí phục vụ sản xuất tháng 12/2019 ..........................................66
Biểu 2.12. Bảng kê phiếu xuất kho công dụng cụ phục vụ sản xuất 12/2019.........................67
Biểu 2.13. Bảng phân bổ chi phí phục vụ sản xuất 12/2019 ....................................................68
Biểu 2.14. Bảng tính khấu hao TSCĐ năm 2019 .....................................................................70
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 627..........................................................................................73
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vụ việc tài khoản 154 sản phẩm sữa chua..............................................77
Biểu 2.17. Tổng hợp hàng nhập kho tháng 12/2019.................................................................82
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT
BHTN
BHXH
SXKD
CPNCTT
CPNVLTT
CP
CPSX
ĐVT
KPCĐ
NVL
TSCĐ
SPDD
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Sản xuất kinh doanh
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí
Chi phí sản xuất
Đơn vị tính
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Sản phẩm dỡ dang
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nhìn chung, nền tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 tương đối cao hơn so
với các nước trong khu vực Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục mở rộng. Tuy nhiên, cũng
không nên chủ quan, vì vậy để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường Việt
Nam hiện nay thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vững mạnh về bên trong,
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí được phát sinh ở mọi giai đoạn, ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
trên nền kinh tế thị trường hiện nay thì hoạt động động sản xuất kinh doanh phải tạo ra
doanh thu ít nhất phải bù đắp được những chi phí đã tiêu hao. Do đó doanh nghiệp
phải cần nắm bắt thông tin và kiểm tra về chi phí một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp
tốt để giảm thiểu chi phí tránh gây lãng phí.
Việc hạch toán chi phí sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát chi phí và
thực hiện tốt việc tính giá thành. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đối mặt
với nhiều thách thức, để tạo nên ưu thế của riêng doanh nghiệp, thì việc hạ giá thành
sản phẩm nhưng vẫn giữ chất lượng sản phẩm là điều cần thiết. Nếu một doanh nghiệp,
luôn đề cao việc kiểm soát chi phí sản xuất, làm tốt công tác tính giá thành sản phẩm
thì đây chính là một lợi thế lớn nhất để khẳng định vị thế của mình không những ở
Việt Nam mà còn trên thế giới.
Việc cung cấp đúng về chi phí sản xuất, giá thành cung cấp cho các nhà quản trị một
quyết định ngắn hạn và dài hạn, nhằm đưa ra các biện pháp giúp nâng cao hiệu quả sản
xuất, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Để làm tốt được điều đó, doanh nghiệp cần có những công tác kế toán chi phí và
tính giá thành hợp lý và hiệu quả, doanh nghiệp cần sử dụng thông tin về chi phí để
định ra một giá bán hợp lý đối với sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra.
Từ đó có thể thấy rằng, kế toán chi phí và tính giá thành đóng vai trò không thể thiếu
trong mỗi doanh nghiệp, là cơ sở, tiền đề để giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng
tốt hơn.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 2
Mặc khác, khi được thực tập tại công ty, bản thân tôi đã được tiếp cận với nhiều
phân hành kế toán, tôi thấy rằng:” trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh tại
mọi giai đoạn trong hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của doanh nghiệp”, điều này, kích thích sự tò mò, dẫn đến tâm lý muốn tìm hiểu đề tài
này nhiều hơn.
Nhìn thấy được tính thiết thực của đề tài, cùng với sự thích thú của bản thân.Tôi đã
lựa chọn đề tài:” Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía
thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu” cho bài khoá
luận của tôi. Kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước đó về bộ phận Kế toán tại
công ty, cùng với những kiến thức tổng hợp trong quá trình thực tập. Tôi hi vọng đề tài
của tôi có thể tìm ra một hướng đi mới trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực Phẩm Á Châu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Tìm hiểu, phân tích những vấn đề mang tính chất lý luận liên quan đến “ Kế toán
tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp”
-Tìm hiểu thực trang công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu
-Tìm hiểu nguyên nhân, ưu – nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí và tính giá
thành và từ đó đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề liên quan đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Phòng kế toán tại Công ty Cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á
Châu, 61 Nguyễn Khoa Chiêm, P.An Cựu, TP.Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ 17/01/2020 đến 25/04/2020
+ Thời gian nghiên cứu:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 3
- Số liệu thu thập phục vụ cho bài viết thuộc năm 2019, đối với các thông tin tổng
quát về công ty, tình hình lao động.
- Năm 2017- 2019, đối với các thông tin về tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh
- Tháng 12 năm 2019 đối với những thông tin liên quan đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp
-Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã
nghiên cứu và tham khảo một số tài liệu liên quan đến tổng hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm. Những nguồn trên được trích dẫn những thông tin hợp lý nhất.
5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp
-Sử dụng phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng nhiều nhất khi
thực tế tại công ty. Phỏng vấn các nhân viên, đảm trách nhiệm chứng từ, ghi và tổng
hợp sổ kế toán chi phí hoặc các công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, thi
công công trình
-Phương pháp xử lý số liệu: phân tích so sánh số liệu giữa các kì, giữa thực tế so
với định mức để thấy được hiểu quả công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp. Kết hợp
với các số liệu có được bằng việc ghi chép, thu thập, quan sát. Từ đó tổng hợp lại để
tính toán, phân tích các chi phí (621,622,627).
Trong đó:
Phương pháp so sánh: mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc
trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, từ đó, để đưa ra các quyết định lựa chọn phù
hợp. Cụ thể để phân tích hoạt động kinh doanh, mức biến động của các chỉ tiêu phân
tích,..
Phương pháp thống kê mô tả: Thể hiện qua bảng biểu, đồ thị,… tổng hợp và xử lý
dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin.
Phương pháp tính giá: kiểm tra về chi phí trực tiếp và gián tiếp cho từng loại hoạt
động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng hoá, vật tư, sản phẩm,..
Phương pháp chứng từ kế toán: kiểm tra sự hình thành của các nghiệp vụ kinh tế,
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 4
đựng thông tin, làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp
vụ kinh tế
Phương pháp đối ứng tài khoản: sử dụng khi căn cứ vào chứng từ tiến hành ghi
chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên chứng từ vào
các tài khoản kế toán
6. Kết cấu khoá luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-Chương 1:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp
-Chương 2:Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu.
-Chương 3:Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm Á Châu.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
Giấy xác minh thực tập của đơn vị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất
Theo TS Huỳnh Lợi: “Chi phí là những phí tổn nguồn lực kinh tế gắn liền
với mục đích sản xuất kinh doanh.”
Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh (PGS.TS Bùi Văn Dương, 2011)
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về
nội dung, tính chất, công dụng, vai trò vị trí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để
thuận lợi cho công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng thì cần phải tiến hành
phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp. Chi phí sản xuất thường
được phân loại theo những tiêu thức sau:
1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế
Theo tiêu thức này, các khoản chi phí có chung tính chất, nội dung kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, không kể chi phí phát sinh ở địa điểm nào hay được dùng vào
mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, chi phí
trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau:
-Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: chi phí
NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu
khác sử dụng vào sản xuất.
-Chi phí nhân công bao gồm: các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương
phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo
hiểu xã hôi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 6
-Chi phí công cụ dụng cụ: yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí công cụ dụng cụ là tiền đề để
nhà quản lý hoạch định luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công
cụ dụng cụ hợp lý.
-Chi phí khấu hao TSCĐ: yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài
hạn dùng vào hoạt động SXKD.
-Chi phí dịch vụ thuê ngoài bao gồm: chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền nước, tiền điện, điện thoại, chi phí quảng
cáo, chi phí sữa chửa,…
-Chí phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình
SXKD của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế
Theo phương thức phân loại này, chi phí được chia thành các khoản mục:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng
trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm nhờ chi phí nguyên vật liệu chính,
chi phí nguyên vật liệu phụ..
-Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương tính vào chi phí sản xuất
-Chi phí sản xuất chung (SXC) dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận
sản xuất bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền.
-Chi phí bán hàng đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lƣợc bán hàng của
doanh nghiệp bao gồm các khoản mục chi phí lương và các khoản trích theo lương,
chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng trong hoạt động bán hàng
-Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí liên quan đến công việc hành
chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp
-Chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 7
thường và thường chiểm tỷ lệ nhỏ trong doanhnghiệp.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý đánh giá được kết cấu chi phí trong sản xuất
kinh doanh, có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là căn cứ để
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả
Để mô tả thời điểm ghi nhận các loại chi phí khác nhau, chi phí trong kỳ kế toán
chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay
hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản
phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì
những chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa tồn kho
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một kỳ kế toán. Nói một cách khác, những chi phí thời kỳ được xem là phí tồn
và được khấu trừ ra khỏi lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh (Th.s Hồ Phan Minh
Đức)
Nhận biết về chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ giúp nhà quản lý nhận thức được
toàn diện chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp
-Chi phí trực tiếp: là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi
phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…) Các khoản chi phí này được ghi
nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp.
-Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí khác nhau, được ghi nhận chung sau đó được phân bổ cho từng đối tượng.
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí
Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức độ hoạt động, chi phí
của tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định
Theo TS Huỳnh Lợi cho rằng: Chi phí biến đổi (hay còn gọi là biến phí) là chi phí
thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ngược lại nếu xét trên một đơn vị mức độ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 8
hoạt động, biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá
phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí cố định (hay còn gọi là định phí) là chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc
không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt
động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.Trong doanh nghiệp sản xuất, định phí có
thể là chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí quảng cáo…
Cách phân loại này có ý nghĩa lớn đối với việc cung cấp thông tin quản trị chi phí
1.1.2.6 Phân loại chi phí theo các yếu tố khác
Ngoài các phương thức phân loại trên chi phí còn được xem xét trên góc độ khác
nhau như:
Dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà quản lý, chi phí được chia thành
chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được. Chi phí kiểm soát được là
những chi phí mà nhà quản lý xác định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ,
đồng thời cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó. Ngược lại, chi phí không
kiểm soát được là những chi phí mà nhà quản lý không thể dự đoán chính xác mức phát
sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh của nó vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của
nhà quản trị. (TS Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí chênh lệch hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện diện hoặc
chỉ hiện diện một phần trông phương án khác.
Chi phí chìm là những chi phí luôn xuất hiện trong tất cả các quyết định của nhà quản
lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau.
Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay
vì chọn
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho một khối
lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn
thành trong điều kiện công suất bình thường.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các đoanh nghiệp
sản xuất cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 9
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất và quản lý sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền
vốn trong quá trình sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định hiệu
quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
1.2.2 Chức năng của giá thành
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí (TS
Huỳnh Lợi, 2010)
1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức
phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.
 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành,giá thành sản phẩm được chia
thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến
hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện.
Gíá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định
mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá
thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước
đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản
xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 10
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán :
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại :
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của sản
phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp;
chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ
đã cung cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập
kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi
nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ
của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác
nhau về lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn
giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc, lao vụ đã
sản xuất hoàn thành.Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế
đă phát sinh (chi phí trả trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã
ghi nhận là chi phí của kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa, theo quy định, một số chi
phí không được tính vào giá thành mà tính vào chi phí của nghiệp vụ tài chính.
- Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đă hoàn thành
mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.Giá
thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 11
sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ
trước chuyển sang.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
đã hoàn thành.
1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía
thành sản phẩm
1.4.1 Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, công dụng của chi phí. Tính giá
thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động vật
hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo từng
đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sảnphẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời
là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh.
Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thƣờng
xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việc chỉ
đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá
thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
1.4.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều
kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Xét ở góc độ doanh nghiệp thì việc kế toán tập hợp đầy đủ chi phí và tính đúng giá
thành trước hết liên quan mật thiết đến lợi ích của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công
tác này giúp cho doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời
đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Do đó, trong giáo trình kế toán chi phí, TS. Huỳnh lợi (2009) đã đưa ra một số nhiệm
vụ cơ bản của kế toán chi phí như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 12
-Cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc định giá thành phẩm tồn
kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận của các quyết định quản trị sản xuất, định hướng kinh
doanh, thương lượng với khách hàng, điều chỉnh tình hình sản xuất theo thị trường.
-Cung cấp thông tin chi phí và giá thành sản phẩm để phục vụ tốt hơn quá trình kiểm
soát chi phí, đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và gia tăng năng lực cạnh tranh.
-Cung cấp thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục vụ tốt hơn cho việc
xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí.
1.5 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất
Kế toán chi phí là quá trình ghi chép chi phí nhằm cung cấp thông tin phục vụ yêu
cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành
1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí
sản xuất. Các phạm vi này có thể là nơi phát sinh chi phí: từng phân xưởng sản xuất,
từng bộ phận cung cấp dịch vụ hoặc toàn doanh nghiệp; từng giai đoạn công nghệ
hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất…(PGS.TS Bùi Văn Dương, 2011)
Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây
dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết
về chi phí sản xuất
1.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Cụ thể:
Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như chi
phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp…
Trong quy trình tập hợp chi phí sản xuất, có những chi phí được tập hợp cho từng
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chưa thuực sự là chi phí thực tế. Ví dụ trong chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp có thể bao gồm một khoảng giá trị nguyên vật liệu
thừa, trong chi phí sản xuất chung có thể bao gồm những khoản chi không liên quan
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 13
đến chi phi sản xuất nhưng gắn liền với các hoá đơn dịch vụ đầu vào khi tập hợp chi
phí sản xuất .
Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí
1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa
hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
công nghệ. Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang
và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng
một trong những phương pháp sau:
1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
chính
Phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu chính cho sản phẩm dở dang cuối
kỳ, các chi phí khác tính cho thành phẩm. Do đó đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính áp dụng thích hợp cho những sản
phẩm có chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
CPSX
DDCK
=
CP NVL
chính dở
dang đầu
kỳ
+
CP NVL
chính phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong
kỳ
+
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
x
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
Mức phân bổ
chi phí cho đối
tượng i
=
Hệ số phân bổ
chi phí
Tiêu thức
phân bổ của
đối tượng
x
Hệ số phân bổ
chi phí =
Tổng chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 14
1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phương pháp này chỉ tính CPNVLTT cho SPSS cuối kỳ các chi phí khác tính cho
thành phẩm. Như vậy, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
Trong trường hợp chi phí nguyên vật liêụ chính và chi phí nguyên vật liệu phụ
không có cùng đặc điểm là phát sinh toàn bộ và từ đầu của quy trình sản xuất; cụ thể,
chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh toàn bộ từ đầu của quy trình sản xuấ, chi phí
nguyên vật liệu phụ phát sinh mức độ thực hiện quy trình sản xuất, chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ được tính chi tiết như sau:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CP NVLTT chỉ có thể áp dụng thích hợp
cho những sản phẩm có NVLTT chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng CPSX. Đồng thời
chi phí dở dang qua các kỳ ít biến động.
1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
Phương pháp này tính toàn bộ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo mức độ thực hiện. Tùy thuộc vào đặc điểm chi phí và thời điểm phát sinh ở từng
quy trình sản xuất, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được chia thành hai nhóm:
CPSX
DDCK
=
CP NVLTT
dở dang
đầu kỳ
+
CP NVLTT
phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong
kỳ
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
+
x
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
CP nguyên
vật liệu
chính dở
dang cuối kỳ
=
CP NVL
chính dở
dang đầu
kỳ
+
CP NVL
chính phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong
kỳ
+
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
x
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
CP nguyên
vật liệu chính
dở dang cuối
kỳ
=
CP NVL
phụ dở
dang đầu
kỳ
+
CP NVL phụ
phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong
kỳ
+
số
lượng
SPDD
cuối kỳ
Tỷ
lệ
hoàn
thàn
số
lượng
SPD
D
cuối
kỳ
Tỷ
lệ
hoàn
thàn
( )
x x
( )
x
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 15
Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất,
tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như
chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp,…
Chi phí nhóm 2: Những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất; tham gia vào
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phínhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung…
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương tuy tính
toán phức tạp nhưng đạt được kết quả chính xác, độ tin cậy cao và phù hợp với chuẩn
mực hàng tồn kho. Vì vậy phương pháp này được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp
1.5.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phương pháp này được áp dụng chủ yếu đối với những quy trình sản xuất ổn định
hoặc doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống định mức chi phí sản xuất chung chuẩn xác.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo côngthức
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.6.1.1 Khái niệm
Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng họạt động sản
phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ…(TS. Huỳnh Lợi)
Chi phí
nhóm 1
dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí nhóm 1
dở dang đầu kỳ
+ Chi phí nhóm 1
thực tế phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong
kỳ
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
+
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
x
Chi phí
nhóm 2
dở dang
cuối kỳ
Chi phí nhóm 2
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí nhóm 2
thực tế phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong
kỳ
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
Tỷ lệ
hoàn
thành
Số
lượng
sản
phẩm dở
dang
cuối kỳ
=
+ x
x
Tỷ lệ
hoàn
thành
)
x
(
( )
CPSX dở
dang cuối
kỳ
= x x
Tổng số lượng
sản phẩm cuối
kỳ
Tỷ lệ HT
Chi phí kế
hoạch của mỗi
sản phẩm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 16
Bao gồm:
-Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành
thực thể sản phẩm
-Vật liệu phụ, các vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản ph
1.6.1.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu yêu cầu xuất vật liệu, Phiếu xuất kho vật liệu (02/VT), Hóa đơn GTGT
(01GTKT3/003), Phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ, Phiếu nhập kho (nguyên vật liệu
không sử dụng hết nhập lại kho)
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Kết cấu tài khoản
TK 621
Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ
Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên
vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất trong
kỳ vào TK 154
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên
mức bình thường vào TK632
Trị giá NVL không sử dụng hết nhập lại
kho
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí
b. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 17
TK 152 TK 621 TK 154
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vượt định mức
Xuất kho NVLTT
sản xuất sản phẩm
Kết chuyển chi phí NVLTT
trong định mức
TK 111, 112, 331 TK 152
NVL không sử dụng hết
nhập lại kho
TK 632
Kết chuyển chi phí NVLTT
Mua NVL đưa thẳng vào
SXSP
Thuế GTGT được KT
TK133
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 18
1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.6.2.1 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về sử dụng lao động trực tiếp sản xuất sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, bao gồm tiền lương phải trả cho lao động trực tiếp và
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn trên tiền lương phải trả cho người lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức xảy ra do sử dụng lao động lãng phí hoặc
làm ra sản phẩm hỏng vượt định mức không được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ
mà được tính vào giá vốn trong kỳ.
1.6.2.2 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất,
bảng phân bố tiền lương và BHXH,…
1.6.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
a. Kết cấu tài khoản
TK 622
Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản
xuất bao gồm: tiền lương, tiền công lao
động và các khoản trích theo lương theo
quy định
Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản
xuất bao gồm: tiền lương, tiền công lao
động và các khoản
TK 622 không có số dư cuối kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 19
Tiền lương phải trả
cho NCTT sản xuất
b. Phương pháp hạch toán
TK 334 TK 622 TK154
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
1.6.3.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh ở các đội sản xuất bao
gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT,KPCĐ)
theo tỷ lệ quy định, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản bằng
tiền khác.
1.6.3.2 Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý phân xưởng, bảng thanh toán tiền ăn
giữa ca, bảng ohaan bổ tiền lương và BHXH, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao,
hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ…
TK 335
Kết chuyển chi phí NCTT
trong định mức
Tríchtrước tiền lương
nghỉ phép của CN TK 632
TK 338
Trích các khoản
trích theo lương
Kết chuyển chi phí NCTT
Vượt định mức
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 20
Kết chuyển chi phí SXC
TK 338
Trích các khoản trích
theo lương của NV
TK 153, 142, 242 TK 632
Phân bổ công cụ dụng cụ
TK 214
TK 111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài
CP khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
Được khấu trừ
1.6.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
a. Kết cấu tài khoản
TK 627
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Các khoản giảm chi phí SXC
Kết chuyển CPSXC trong kỳ vào
CPSXKD (TK154)
Phần chi phí không phân bổ vào giá
thành sản phẩm
TK 627 không có số dư cuối kỳ
b. Phương pháp hạch toán
TK 334 TK627 TK154
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung
Tiền lương phải trả cho
nhân viên phân xưởng
Chi phí khấu hao TSCD
CPSXC không được phân
bổ
Ghi nhận CPSXKD trong
kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 21
1.6.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.6.4.1 Khái niệm
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT, SXC tập
hợp được trên các tài khoản 621, 622, 627 theo từng đối tượng tính giá thành.
1.6.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
a. Kết cấu tài khoản
TK 154
SDĐK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang đầu kỳ
Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ
Giá thành sản xuất thực tế của
sản phẩm hoàn thành
Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
sản phẩm hỏng không sửa chữa
được.
Các khoản giảm chi phí sản
xuất trong kỳ
SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang cuối kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 22
Kết chuyển chi phí
NVLTT
Kết chuyển các
khoản thu hồi
TK 622 TK 155
Kết chuyển chi phí
NCTT
Nhập kho
TK 627
Kết chuyển
giá thành
TK 157
Gửi bán
Kết chuyển CPSXC SX thực tế
sản phẩm TK 632
Tiêu thụ
b.Phương pháp hạch toán
TK 621 TK 154 TK 111,152,138
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.7 Nội dung công tác kế toán tính giá thành sản phẩm
1.7.1 Đối tượng tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất doanh
nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó. Tuỳ theo đặc điểm sản xuất sản
phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, thành
phẩm, đơn đặt hàng,..
Căn cứ để xác định:
- Nhiệm vụ sản xuất mặt hàng đơn vị
-Đặc điểm về sản xuất và tổ chức sản xuất
-Yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên quản lý
Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành ở mỗi doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính giá
thành ở mỗi doanh nghiệp và kỹ thuật tính giá thanh ở mỗi doanh nghiệp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 23
1.7.2 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản xuất sản phẩm là thời điểm mà kế toán tính giá thành tiến
hành tính giá thành sản phẩm, trên cở sở chi phí sản xuất đã tập hợp được
Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ
sản xuất sản phẩm, kỳ tính giá thành có thể phù hợp với kỳ báo cáo, có thể phù hợp
với chu kỳ sản xuất sản phẩm, tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình,…
1.7.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tính giá thành, thực chất là tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng sản phẩm.
Đây là bước cuối cùng của quy trình kế toán chi phí và tính giá thành và cũng là nội
dung sau cùng của tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Tính giá thành sản phẩm được thực hiện theo những phương pháp thích hợp và thể
hiện trực tiếp trên phiếu tính giá thành tương ứng
Phương pháp tính giá thành sản phẩm bao gồm một hoặc hệ thống các phương
pháp, kỹ thuật để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản
mục chi phí sản xuất. Trong giới hạn đề tài sẽ đề cập đến một số phương pháp tính giá
thành cơ bản áp dụng tính giá thành sản phẩm gồm:
1.7.3.1 Phương pháp giản đơn
Theo phương pháp này thì đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành
Giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau:
Phương pháp này có ưu điểm là rất đơn giảm, dễ tính toán và có thể cung cấp các
chỉ tiêu giá thành một cách kịp thời trong công tác quản lý nhưng độ chính xác không
cao. Vì thế, Phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp thuộc loại
hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ
sản xuất ngắn.
Tổng giá
thành thực
tế nhóm
sản phẩm
CPSX dở
dang đầu kỳ
của nhóm
sản phẩm
CPSX phát
sinh trong
kỳ của
nhóm sản
phâ
CPSX dở
dang cuối
kỳ của
nhóm sản
phâm
Giá trị khoản
điều chỉnh
giảm giá thành
của nhóm sản
phẩm
= + - -
Giá thành
đơn vị sản
phẩm
=
Tổng giá thành thực tế
Số lượng sản phẩm hoàn thành
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 24
1.7.3.2 Phương pháp hệ số
Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp mà trong một quy trình sản xuất, cùng
áp dụng một loại NVL nhưng thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau và
CPSX không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập trung cả quá trình sản
xuất. Để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các sản phẩm
khác nhau vể một loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy
đổi được xây dựng sẵn. Sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số 1
Xác định giá thành theo phương pháp hệ số gồm:
1.7.3.3 Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng trong điều kiện sản xuất tương tự như ở phương
pháp hệ số, nhưng giữa các hệ số không có một hệ số quy đổi. Để giảm bớt khối lượng
hạch toán, kế toán thường tiến hành tập hợp CPSX theo các nhóm sản phẩm cùng loại.
Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ tiến hành theo 4 bước:
-Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của nhóm SP theo từng khoản mục CPSX
Tổng giá
thành thực
tế nhóm
sản phẩm
CPSX dở
dang đầu kỳ
của nhóm
sản phẩm
= +
CPSX phát
sinh trong
kỳ của
nhóm sản
phẩm
-
CPSX dở
dang cuối
kỳ của
nhóm sản
phẩm
-
Giá trị khoản
điều chỉnh
giảm giá thành
của nhóm sản
phẩm
Số lượng
sản phẩm
tiêu chuẩn
Số SP của
từng loại
Hệ số quy đổi
của từng loại
= x
Tổng giá
thành
CPSX dở
dang đầu kỳ
CP Phát sinh
trong kỳ
CPSX dở
dang cuối kỳ
= + -
Giá thành
đơn vị sản
phẩm tiêu
chuẩn
=
Tổng giá thành
Số lượng sản
phẩm tiêu thụ
Giá thành
đơn vị của
từng sản
phẩm
=
Giá thành đơn vị SP
chuẩn
Hệ số quy đổi của từng
loại
x
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 25
-Tính tổng giá thành sản xuất định mức theo sản lượng thực tế của nhóm SP theo
từng khoản mục CPSX
-Xác định tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục CPSX
-Tính giá thành sản xuất thực tế của từng loại SP và từng đơn vị SP.
1.7.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất kết quả sản
xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ( hay sản phẩm song song). Đối tượng
kế toán chi phí và đối tượng tính giá thành gắn liền với sản phẩm chính. Tính giá thành
theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ được thực hiện như sau:
-Ước tính giá vốn sản phẩm phụ. Giá vốn sản phẩm phụ ước tính có thể được ước
tính như sau:
Giá vốn sản phẩm phụ= Giá bán- Chi phí ngoài sản xuất- Lợi nhuận
Giá vốn sản phẩm phụ= Chi phí sản xuất x Tỷ lệ giá vốn ước tính
- Loại trừ khỏi chi phí sản xuất để tính tổng giá thành sản phẩm chính:
Từ tổng giá thành sản phẩm chính tiếp tục phương pháp giản đơn, phương pháp hệ
số hay phương pháp tỷ lệ để tính giá thành từng loại sản phẩm tùy thuộc vào đặc điểm
quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất.
Tổng giá
thành thực
tế nhóm
sản phẩm
=
CPSX
dở dang
đầu kỳ
+
CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
CPSX
dở
dang
cuối kỳ
-
Giá trị khoản
điều chỉnh
giảm giá thành
-
Giá vốn
ước tính
sản phẩm
phụ
Tổng giá
thành kế
hoạch nhóm
sản phẩm
=
Số lượng
sản phẩm
hoàn thành
trong nhóm
x
Giá thành
định mức
sản xuất
Giá thành
thực tế đơn
vị sản
phẩm
=
Tỷ lệ tính
giá thành
của nhóm
sản phẩm
x Gía thành
định mức
sản phẩm
Tổng giá
thành thực
tế sản phẩm
=
Số lượng
sản phẩm
hoàn thành
x
Giá thành
thực tế đơn
vị sản
phẩm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 26
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần kỹ nghệ Á Châu
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu được cấp giấy phép kinh doanh kể từ
ngày 01/03/2011 và chính thức kế thừa các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà
máy Bia Huế
Tên giao dịch: Công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
Tên viết tắt: A CHAU FOOD TECH JSC
Tên tiếng anh: A CHAU FOOD TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, P.An Cựu, TP.Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Website: www.achaufood.com.vn
Email: achaufoodtech@gmail.com
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 3300101526 – 01/03/2011
Slogan: ”Tạo dựng lòng tin qua từng sản phẩm”
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Co n t
doanh nghiẹ ước được
ư ư
n doanh ước
p co
n doanh co
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 27
Năm 2005, ngoài việc làm đối tác liên doanh, giữ 50% vốn góp trong Công ty Bia
Huế, Nhà máy Bia Huế đã lần lượt đầu tư một số dây chuyền sản xuất các sản phẩm
như Sữa Chua, Kem các loại, Trái Cây Sấy Khô, Thạch Rau Câu và đầu tư thêm một
dây chuyền sản xuất nắp chai phục vụ cho lĩnh vực nước uống đóng chai thủy tinh. Tất
cả các dây chuyền sản xuất đều được đầu tư trên cơ sở chọn lựa công nghệ tối ưu và
thiết bị hiện đại nên chúng tôi đã sản xuất được các sản phẩm đạt tiêu chuẩn, đáp ứng
được yêu cầu của thị trường và được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng.
Năm 2009, Nhà máy Bia Huế chuyển phần vốn trong liên doanh Công ty Bia Huế
cho Công ty TNHHNN MTV Xổ Số Kiến Thiết tỉnh Thừa Thiên Huế nắm giữ và thực
hiện các bước cổ phần hoá phần vốn đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy
Bia Huế theo Quyết định số 160/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày
20/01/2009 để chuyển thành công ty cổ phần.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ
Là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng thực phẩm thiết yếu với nhu cầu thị
trường trong nước, công ty phải tích cực tạo ra sự phát triển lớn, có những phương
hướng, chiến lược sản xuất kinh doanh, góp phần đi lên cho kinh tế nước nhà.
Vai trò quan trọng đối trong nhiệm vụ của công ty là phải tạo việc làm ổn định,
chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, người lao động
Thực hiện và tuân thủ tốt các nghĩa vụ pháp lý nhà nước giao, các chính sách và
pháp luật của Nhà nước.
2.1.3.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm: Sữa chua; kem( kem que, Kem
ly, Kem hộp, Kem Ốc quế); trái cây sấy khô( mít, chuối, khoai lang sấy khô); thạch
rau câu; nắp chai( nắp ken) sử dụng để đóng chai cho bia, nước khoáng, nước ngọt.
Với phương châm “Tạo dựng lòng tin qua từng sản phẩm”, công ty rất chú trọng
đến yếu tố chất lượng sản phẩm và luôn đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công
nhân viên. Nhờ đó, các sản phẩm của công ty đã được khách hàng ủng hộ, thị trường
ngày càng mở rộng và doanh số cũng tăng đều 15 - 20% năm trong những năm qua.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 28
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị: Bao gồm các đại diện cho toàn thể công ty, chủ tịch hội đồng
quản trị là người đứng đầu nhằm giám sát hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Ban giám đốc: Là người đứng đầu đại diện trước pháp luật của công ty, có chức
năng điều hành chung, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận trong bộ máy kinh doanh, phụ
trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại và nhân sự .
Khối sản xuất: Trực tiếp phụ trách về sản xuất của các phân xưởng trong công ty để
đạt hiệu quả cao.
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI SẢN
XUẤT
KHỐI HÀNH CHÍNH
Phân
xưởng
sữa
chua
Phân
xưởng
kem
Phân
xưởng
chip
Phân
xưởng
nắp
chai
Tổ
điện
cơ
Phòng
vật tư
Phòng
TCHC
Phòng
kế
hoạch
thị
trường
Phòng
kế toán
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 29
-Phân xưởng sữa chua: Có nhiệm vụ chuyên sản xuất sữa chua.
-Phân xưởng kem: Chuyên sản xuất các sản phẩm kem.
-Phân xưởng chíp: Chuyên sản xuất các loại trái cây sấy khô như: mít, dứa, vải
-Phân xưởng sản xuất nắp chai: Chuyên sản xuất các loại nắp chai và phụ kiện
đóng chai các loại.
-Tổ cơ điện: Chịu trách nhiệm đảm bảo cung ứng điện; sửa chữa, phục hồi các
trang thiết bị điện, dây chuyền sản xuất bị hỏng, tránh tình trạng làm gián đoạn quá
trình sản xuất.
Khối hành chính: Trực tiếp điều hành các phòng ban trong bộ máy quản lý của
công ty, bao gồm:
-Phòng vật tư:Chuyên mua sắm các loại vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của các phân xưởng trong công ty.
-Phòng tổ chức hành chính: Xây dựng và hoàn thiện các nội quy, quy chế quản lý
nhằm phù hợp với sự đổi mới của cơ chế thị trường. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
sắp xếp và bố trí cán bộ công nhân viên đúng theo năng lực, trình độ của mỗi người và
theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy định.
+Thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ về lao động và tiền luơng đối với cán
bộ công nhân viên đang làm việc, thôi việc và nghỉ hưu, bảo vệ an toàn mọi tài sản của
nhà máy.
-Phòng kế hoạch thị trường: Tổ chức điều tra, nghiên cứu đưa ra dự báo về nhu cầu
thị trường để từ đó có lập kế hoạch sản xuất phù hợp đáp ứng đủ nhu cầu thị trường.
+Tổ chức thực hiện kế hoạch cung ứng và quản lý toàn bộ nguyên liệu, vật tư kỹ
thuật, thiết bị phụ tùng đặt mua trong nước và nhập khẩu, quản lý việc sử dụng nguyên
vật liệu, vật tư cho sản xuất, mua sắm cung ứng một số vật tư rẻ tiền mau hỏng theo sự
phân cấp quản lý của công ty.
+Tiêu thụ toàn bộ sản phẩm ở thị trường trong nước thông qua bán buôn và bán lẻ;
định kỳ hàng tháng, phối hợp với các phòng ban liên quan tiến hành kiểm kê đối chiếu
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tài sản thành phẩm trong kho của nhà máy để kịp thời báo
cáo với lãnh đạo có kế hoạch điều phối xử lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 30
-Phòng kế toán: Thực hiện nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính theo quy định của
chuẩn mực kế và chế độ kế toán. Thực hiện công tác giám sát quá trình sản xuất kinh
doanh về mặt tài chính. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, hiệu quả sản xuất kinh
doanh, giá thành sản phẩm, giải pháp đầu tư, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài
hạn.
+Lập báo cáo quyết toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh gửi
các cơ quan quản lý có liên quan, định kỳ tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh, báo cáo kết quả trước hội nghị lãnh đạo chủ chốt của nhà máy, cuối kỳ kế toán,
xác định thuế phải nộp và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
+Thực hiện công tác tính lương, xây dựng bản lương theo hệ số lương, theo ngày
công lao động dựa trên bảng chấm công từ phân xưởng sản xuất, gửi bảng lương đã
tính toán lên cho lãnh đạo công ty. Sau khi được xét duyệt, thông qua ngân hàng thanh
toán lương cho nhân viên, công nhân trong công ty qua hệ thống thẻ ATM.
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng (Chị Lê Thị Thuỷ Ngân): Điều hành chung các hoạt động của
phòng, giúp giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính; hoạch định chiến lược kinh
doanh và phát triển của đơn vị. Tổng hợp số liệu quyết toán lên các báo cáo tài chính,
kiểm tra giám sát công tác kế toán của các kế toán viên và chịu trách nhiệm về công
tác kế toán của công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
THANH TOÁN,
DOANH THU
KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG,
THUẾ
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
THỦ QUỸ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 31
Kế toán thanh toán, doanh thu (Chị Phạm Thị Xuân Diệu) : Có nhiệm vụ thu chi tiền
mặt tại quỹ, thanh toán, quyết toán các khoản tạm ứng nội bộ cũng như khách hàng.
Kế toán tiền lương, thuế (Chị Hồ Thị Hoài Phương): Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại
quỹ; thanh toán, quyết toán các khoản tạm ứng nội bộ cũng như khách hàng. Hạch
toán và kê khai các loại thuế trong doanh nghiệp. Hàng tháng tính lương và các khoản
trích theo lương cho cán bộ công nhân viên một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
Kế toán vật tư (Chị Nguyễn Thị Kim Phượng): Chịu trách nhiệm mở các sổ sách chi
tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến sự hình thành và hao phí vật
liệu công ty. Tập hợp tất cả các chi phí có liên quan từ đó tính đúng, tính đủ giá thành
cho từng đơn vị sản phẩm của công ty. Kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư.
Thủ quỹ: Lưu trữ tiền mặt và chỉ thu chi khi có đầy đủ chứng từ gốc, kiểm kê tiền
mặt thường xuyên.
2.1.6 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
2.1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Sơ đồ 2.3 Hình thức ghi sổ kế tóan tại công ty
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Mỗi ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên chứng từ kế toán.
Sau đó các thông tin từ chứng từ kế toán được nhập vào phần mềm kế toán. Cuối ngày
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
Phần
mềm kế
toán
Máy vi tính
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ cái tài khoản
621,622,623,627,154,
631
-Bảng tổng hợp
Bảng tính giá thành
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 32
toàn bộ dữ liệu được nhập vào máy sẽ được xử lý theo từng đối tượng kinh tế liên
quan. Các chứng từ ghi sổ sẽ được lưu trữ theo từng tháng.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Fast
Accounting dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chứng từ. Hằng ngày, kế toán
căn cứ vào các chứng từ kế toán, sau khi xử lý nghiệp vụ sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán. Từ đó, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và
các sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
2.1.6.2 Các chính sách kế toán áp dụng
-Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành
kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn
Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
-Niên dộ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Hách toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp giản đơn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 33
2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017-2019
2.2.1.Tình hình lao động
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2017-2019
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
SL % SL % SL % (+/-) % (+/-) %
Tổng số
lao động
78 100 80 100 84 100 2 2,56 4 5
I.Phân theo giới tính
1. Nam 43 55,13 45 56,25 50 59,5 2 4,65 5 11,1
2. Nữ 35 44,87 35 43,75 34 40,5 0 0 (1) (2,86)
II.Phân theo tính chất công việc
1. LĐ
hành
chính
26 33,33 26 32,50 30 35,7 0 0 4 15,4
2. LĐ
trực
tiếp
52 66,67 54 67,50 54 64,3 2 3,85 0 0
III.Phân theo trình độ
1. Đại
học
17 21,79 17 21,25 17 20,2 0 0 0 0
2. Trung
cấp
27 34,62 27 33,75 27 32,1 0 0 0 0
3. Lao
động
phổ
thông
34 43,59 36 45 40 47,7 2 5,71 4 11,1
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu)
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy rõ rằng số lượng lao động của công ty tăng dần qua các
năm, do công ty đang có các kế hoạch phát triển về quy mô sản xuất, mở rộng thị
trường, nên việc tuyển dụng thêm số lượng lao động là điều tất yếu.
Biến động qua các năm 2017-2019 về tình hình lao động tương đối ổn
định.Trong đó, Lao động nam chiếm nhiều hơn lao động nữ. Năm 2018 so với năm
2017 tăng 2 người từ 78 người (năm 2017) lên 80 người (năm 2018),tương ứng tăng
2,56%. Năm 2019 so với năm 2018 tăng lên 4 người tương ứng tăng 5%. Điều này
cho thấy lực lượng lao động đã tương đối đáp ứng được với nhu cầu của công ty.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 34
-Theo giới tính: Lao động nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn so với nữ. Cụ thể năm
2017 có 35 người, lao động năm có 43 người chiếm 55,13% tổng số lao động. Năm
2018, lao động nam tăng 2 người so với năm 2017 là 45 người, trong khi đó số lao
động nữ vẫn giữ nguyên. Năm 2019 lao động nam là 50 người chiếm 59,5% và lao
động nữ là 34 người tương ứng 40,5%.
Do tính chất công việc tương đối nặng về sản xuất, phải có sức khoẻ để bốc vác,
chuyên chở nên đòi hỏi lao động nam nhiều hơn.Trong khi đó, lao động nữ chủ yếu ở
các khối hành chính, khâu đếm, xếp hàng vào thùng trên dây chuyền sản xuất và nhân
viên vệ sinh, một vấn đề quan ngại khi tuyển dụng lao động nữ của công ty vì sẽ bất
lợi khi điều động công tác xa và bố trí nhân sự thay thế khi có người nghỉ chế độ thai
sản.
-Theo tính chất công việc: Qua 3 năm số lao động hành chính không có gì thay
đổi. Năm 2018 tăng thêm 2 lao động trực tiếp là 54 người so với năm 2017, chiếm
67,50%. Năm 2019 số lao động hành chính tăng lên 30 người, và tăng 4 người so với
năm 2018, trong khi đó lao động trực tiếp giữ nguyên. Vì đây là công ty chuyên sản
xuất các thực phẩm thiết yếu trong đời sống nên số lượng cán bộ quản lý, nhân viên
văn phòng chiếm tỷ lệ nhỏ, ngược lại công nhân sản xuất là lực lượng chủ yếu., nên
chiếm tỷ lệ cao hơn.
-Theo trình độ chuyên môn: Ở nhà máy, lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao hơn so
với lao động hành chính, công việc sản xuất thực phẩm cũng không đòi hỏi các lao
động phải có trình độ chuyên môn cao. Do vậy lực lượng lao động phổ thông chỉ cần
đào tạo và tập huấn là chính. Tỷ lệ lao động giữa đại học, trung cấp và lao động phổ
thông là tương đối ổn định qua các năm. Ngoài việc tuyển chọn ban đầu của lãnh đạo
công ty, hàng năm công ty thường cử một số cán bộ gửi đi đào tạo để nâng cao tay
nghề và trình độ.
Chính sách tuyển dụng của Công ty là ưu tiên nhân lực trẻ. Nguồn nhân lực trẻ
có lợi thế về sự trẻ trung, năng động, nhạy bén trong việc tiếp cận với những thông tin
mới, những công nghệ tiên tiến hiện đại. Tuy nhiên cũng cần chú ý nhắc nhở họ để họ
biết cách tích lũy dần những kinh nghiệm thực tế, vì nhược điểm lớn nhất của những
người trẻ tuổi là thiếu kinh nghiệm thực tế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 35
2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2:Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
A-Tài sản ngắn
hạn
23.133,6 74,45 14.757,4 55,89 13.422,5 56,5 (8.376,3) (36.21) (1.334,9) (9,05)
B-Tài sản dài
hạn 7.528,0 24,55 11.645,7 44,11 10.343,2 43,5 4.117,7 54.70 (1.302,5) (11,2)
TỔNG TÀI
SẢN 30.661,7 100 26.403,1 100 23.764,7 100 (4.258,6) (13.89) (2.638,4) (10,0)
A-.Nợ phải trả
10.185,5 33,22 6.548,0 24,80 3.868,2 16,3 (3.637,5) (35.71) (2.679,8) 40,9
B-Vốn chủ sở
hữu 20.476,2 66,78 19.855,1 75,20 19.897,5 83,7 (621,1) (3.03) 42,4 0,21
TỔNG NGUỒN
VỐN 30.661,7 100 26.403,1 100 23.764,7 100 (4.258,6) (189) (2.638,4) (10,0)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 36
Nhận xét:
-Phần tài sản
Qua bảng 2.4 ta thấy rằng, trong cơ cấu tổng tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ
trọng lớn Trong đó, năm 2017 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 74,45% , năm 2018
chiếm 55,89%, năm 2019 chiếm 56,5% trong cơ cấu tổng tài sản. Và tài sản ngắn hạn
qua các năm đều có xu hướng giảm, cụ thể năm 2018 so với 2017 giảm 36,21%, năm
2019 so với 2018 giảm 9,05%. Nguyên nhân là do các khoản mục Tiền, khoản phải thu,
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản ngắn hạn, các khoản mục này
biến động giảm qua các năm. Ngược lại, do sự chú trọng đầu tư ngày càng mạnh của
công ty, thì cơ cấu tài sản dài hạn biến động nhẹ, tuy nhiên tài sản dài hạn lại chiếm tỷ
trọng nhỏ so với tổng tài sản. Năm 2017 tài sản dài hạn là 7.528,0 triệu đồng, năm
2018 là 11.645,7 triệu đồng tăng 4.117,7 triệu đồng, tương ứng tăng 54,7% so với
2017. Năm 2019 là 10.343,2 Triệu đồng, biến động giảm 11,2% so với năm 2018.
Ta thấy rõ biến động giảm tài sản ngắn hạn và biến động nhẹ của tài sản dài hạn
qua các năm, do ngành sản xuất thực phẩm thiết yếu ngày càng quan trọng trong đời
sống nên công ty đang chú trọng để đầu tư, cải tiến các thiết bị máy móc phù hợp với
sự phát triển của thế giới, vì vậy sự biến động này là hoàn toàn đúng.
-Phần nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty được cấu thành từ hai nguồn chính,
bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong giai đoạn 2017-2018 có xu hướng giảm,
năm 2017 có giá trị 30.661,7 triệu đồng, sang đến năm 2018 là 26.403,1 triệu đồng .
Năm 2019 là 23.764,7 triệu đồng. Tình hình cụ thể như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu

More Related Content

What's hot

KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ HảoHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảoluanvantrust
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

What's hot (20)

KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ HảoHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Mỹ Hảo
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty giày da, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty giày da, HAY, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty giày da, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty giày da, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOTĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty (TẢI FREE ZALO: 0934 573...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu

Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...NOT
 

Similar to Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu (20)

Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty dịch vụ thủy sản, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty dịch vụ thủy sản, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty dịch vụ thủy sản, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty dịch vụ thủy sản, HOT
 
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAYLuận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
 
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục HưngLuận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đại Lợi, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Hoàng Lộc
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Hoàng LộcKế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Hoàng Lộc
Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty xây dựng Hoàng Lộc
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU NGUYỄN QUỲNH NHƯ KHÓA HỌC: 2016 – 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Tên tác giả: Nguyễn Quỳnh Như Tên giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50C Kế toán Th.S Nguyễn Quốc Tú Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 4 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. LỜI CẢM ƠN Qua những ngày mưa mới thêm yêu những ngày nắng, qua những ngày khó khăn mới biết trân trọng những gì đang có ở hiện tại. Có ai đó đã từng nói:” không có người thành công trong đơn độc” bởi để hoàn thành khoá luận này, tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của rất nhiều người. Tôi xin gửi lời cám ơn tới Th.S Nguyễn Quốc Tú là giáo viên hướng dẫn, đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài khoá luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu, các chị phòng Kế toán và đặc biệt là chị Lê Thị Thuỷ Ngân – Kế toán trưởng tại công ty, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với công việc kế toán thực tế và nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo trong thời gian thực tập tại công ty. Lời cuối cùng, tôi xin gửi tới quý thầy cô, cũng như ban lãnh đạo công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu lời chúc sức khoẻ, thành đạt trong cuộc sống. Chúc công ty luôn phát triển và khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Huế, Ngày 27 tháng 04 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quỳnh Như T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như i MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................3 5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp.........................................................................................................3 5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp...........................................................................................................3 6. Kết cấu khoá luận ...................................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.....................................................5 1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất..............................................................................................5 1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất ...............................................................................5 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất..................................................................................................5 1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ......................................................................................5 1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế ..................................................................................6 1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả..................................................7 1.1.2.4 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp ..................................................................7 1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí...............................................................7 1.1.2.6 Phân loại chi phí theo các yếu tố khác............................................................................8 1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..........................................................................................8 1.2.2 Chức năng của giá thành ...................................................................................................9 1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................................9 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành..........................................................10 1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm......11 1.4.1 Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................11 1.4.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................11 1.5 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất........................................................................12 1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................12 1.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..........................................................12 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như ii 1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..........................................................13 1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính ..............................................................................................................................13 1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................14 1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương............14 1.5.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.........................................15 1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................................15 1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................................15 1.6.1.1 Khái niệm .....................................................................................................................15 1.6.1.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................16 1.6.1.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................16 1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................................18 1.6.2.1 Khái niệm .....................................................................................................................18 1.6.2.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................18 1.6.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................18 1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................................19 1.6.3.1 Khái niệm .....................................................................................................................19 1.6.3.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................................19 1.6.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................20 1.6.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................................21 1.6.4.1 Khái niệm .....................................................................................................................21 1.6.4.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................................21 1.7 Nội dung công tác kế toán tính giá thành sản phẩm...........................................................22 1.7.1 Đối tượng tính giá thành..................................................................................................22 1.7.2 Kỳ tính giá thành .............................................................................................................23 1.7.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................................23 1.7.3.1 Phương pháp giản đơn..................................................................................................23 1.7.3.2 Phương pháp hệ số........................................................................................................24 1.7.3.3 Phương pháp tỷ lệ.........................................................................................................24 1.7.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: ................................................................25 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như iii CHUƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU ......................................................................................................................................26 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần kỹ nghệ Á Châu.................................................................26 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty.............................................................................................26 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................................26 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................27 2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ.....................................................................................................27 2.1.3.2. Ngành nghề kinh doanh...............................................................................................27 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty .....................................................................................28 2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý.................................................................................................28 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................................28 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................................................30 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................30 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................................30 2.1.6 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................................31 2.1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..........................................................................31 2.1.6.2 Các chính sách kế toán áp dụng....................................................................................32 2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017-2019 ......................................33 2.2.1.Tình hình lao động...........................................................................................................33 2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ......................................................................................35 2.3.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu...................................................................................................................41 2.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm sữa chua ............................................................................41 2.3.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................42 2.3.3 Kỳ tính giá thành .............................................................................................................42 2.3.4 Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất.......................................................................42 2.3.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................42 2.3.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................................................54 2.3.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................................62 2.3.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................................74 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như iv CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU............................................................................................83 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty.................................................................83 3.1.1 Đánh giá về tổ chức, bộ máy kế toán ..............................................................................83 3.1.2 Đánh giá về hình thức kế toán.........................................................................................84 3.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty...........84 3.2.1 Ưu điểm...........................................................................................................................84 3.2.2 Nhược điểm: ....................................................................................................................86 3.3 Một số giải pháp nhămg hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu .........................................................................88 3.3.1 Đối với tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................88 3.3.2 Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................88 PHẦN III. KẾT LUẬN ..........................................................................................................90 1. Kết luận ................................................................................................................................90 2. Kiến nghị ..............................................................................................................................91 3. Hướng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài.................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................92 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2017-2019..........................................33 Bảng 2.2:Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 .........................35 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...............................................................38 Bảng 2.4. Quy định về tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2019 .........................................55 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................................17 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................................19 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................................................20 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .........................................................22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản......................................................................................28 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................30 Sơ đồ 2.3 Hình thức ghi sổ kế tóan tại công ty.........................................................................31 Sơ đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019 ................. Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.5. Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019.........................................39 Sơ đồ 2.6: Quy trình sản xuất sữa chua....................................................................................41 Sơ đồ 2.7 Tập hợp chi phí NVLTT sản phẩm sữa chua tháng 12/2019Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.8 Tập hợp chi phí SXC sản phẩm sữa chua tháng 12/2019 ........................................72 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1. Phiếu nhập kho..........................................................................................................45 Biểu 2.2: Bảng định mức nguyên vật liệu sữa chua 2019 ........................................................46 Biểu 2.3. Phiếu đề xuất vật tư...................................................................................................47 Biểu 2.4 Phiếu xuất kho............................................................................................................48 Biểu 2.5 Phiếu nhập kho ( Nội bộ)...........................................................................................50 Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621.....................................................................................................51 Biểu 2.7 Bảng phân bổ lương tháng 12 ....................................................................................57 Biểu 2.8. Bảng lương tháng 12.2019........................................................................................58 Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 622 Tháng 12/2019.............................................................................59 Biểu 2.10. Bảng kê phiếu xuất kho nguyên vật liệu.................................................................65 Biểu 2.11. Bảng phân bổ chi phí phục vụ sản xuất tháng 12/2019 ..........................................66 Biểu 2.12. Bảng kê phiếu xuất kho công dụng cụ phục vụ sản xuất 12/2019.........................67 Biểu 2.13. Bảng phân bổ chi phí phục vụ sản xuất 12/2019 ....................................................68 Biểu 2.14. Bảng tính khấu hao TSCĐ năm 2019 .....................................................................70 Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 627..........................................................................................73 Biểu 2.16. Sổ chi tiết vụ việc tài khoản 154 sản phẩm sữa chua..............................................77 Biểu 2.17. Tổng hợp hàng nhập kho tháng 12/2019.................................................................82 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT BHTN BHXH SXKD CPNCTT CPNVLTT CP CPSX ĐVT KPCĐ NVL TSCĐ SPDD Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm xã hội Sản xuất kinh doanh Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí Chi phí sản xuất Đơn vị tính Kinh phí công đoàn Nguyên vật liệu Tài sản cố định Sản phẩm dỡ dang T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nhìn chung, nền tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 tương đối cao hơn so với các nước trong khu vực Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục mở rộng. Tuy nhiên, cũng không nên chủ quan, vì vậy để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường Việt Nam hiện nay thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vững mạnh về bên trong, Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí được phát sinh ở mọi giai đoạn, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên nền kinh tế thị trường hiện nay thì hoạt động động sản xuất kinh doanh phải tạo ra doanh thu ít nhất phải bù đắp được những chi phí đã tiêu hao. Do đó doanh nghiệp phải cần nắm bắt thông tin và kiểm tra về chi phí một cách hợp lý, tìm ra các biện pháp tốt để giảm thiểu chi phí tránh gây lãng phí. Việc hạch toán chi phí sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp chủ động kiểm soát chi phí và thực hiện tốt việc tính giá thành. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp đối mặt với nhiều thách thức, để tạo nên ưu thế của riêng doanh nghiệp, thì việc hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn giữ chất lượng sản phẩm là điều cần thiết. Nếu một doanh nghiệp, luôn đề cao việc kiểm soát chi phí sản xuất, làm tốt công tác tính giá thành sản phẩm thì đây chính là một lợi thế lớn nhất để khẳng định vị thế của mình không những ở Việt Nam mà còn trên thế giới. Việc cung cấp đúng về chi phí sản xuất, giá thành cung cấp cho các nhà quản trị một quyết định ngắn hạn và dài hạn, nhằm đưa ra các biện pháp giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm. Để làm tốt được điều đó, doanh nghiệp cần có những công tác kế toán chi phí và tính giá thành hợp lý và hiệu quả, doanh nghiệp cần sử dụng thông tin về chi phí để định ra một giá bán hợp lý đối với sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra. Từ đó có thể thấy rằng, kế toán chi phí và tính giá thành đóng vai trò không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, là cơ sở, tiền đề để giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng tốt hơn. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 2 Mặc khác, khi được thực tập tại công ty, bản thân tôi đã được tiếp cận với nhiều phân hành kế toán, tôi thấy rằng:” trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh tại mọi giai đoạn trong hoạt động của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp”, điều này, kích thích sự tò mò, dẫn đến tâm lý muốn tìm hiểu đề tài này nhiều hơn. Nhìn thấy được tính thiết thực của đề tài, cùng với sự thích thú của bản thân.Tôi đã lựa chọn đề tài:” Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu” cho bài khoá luận của tôi. Kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước đó về bộ phận Kế toán tại công ty, cùng với những kiến thức tổng hợp trong quá trình thực tập. Tôi hi vọng đề tài của tôi có thể tìm ra một hướng đi mới trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực Phẩm Á Châu. 2. Mục tiêu nghiên cứu -Tìm hiểu, phân tích những vấn đề mang tính chất lý luận liên quan đến “ Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp” -Tìm hiểu thực trang công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu -Tìm hiểu nguyên nhân, ưu – nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành và từ đó đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thực phẩm Á Châu. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Phòng kế toán tại Công ty Cổ phần kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu, 61 Nguyễn Khoa Chiêm, P.An Cựu, TP.Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam - Phạm vi thời gian: + Thời gian thực hiện đề tài: Từ 17/01/2020 đến 25/04/2020 + Thời gian nghiên cứu: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 3 - Số liệu thu thập phục vụ cho bài viết thuộc năm 2019, đối với các thông tin tổng quát về công ty, tình hình lao động. - Năm 2017- 2019, đối với các thông tin về tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh - Tháng 12 năm 2019 đối với những thông tin liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Đối với dữ liệu thứ cấp -Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nghiên cứu và tham khảo một số tài liệu liên quan đến tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Những nguồn trên được trích dẫn những thông tin hợp lý nhất. 5.2 Đối với dữ liệu sơ cấp -Sử dụng phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng nhiều nhất khi thực tế tại công ty. Phỏng vấn các nhân viên, đảm trách nhiệm chứng từ, ghi và tổng hợp sổ kế toán chi phí hoặc các công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, thi công công trình -Phương pháp xử lý số liệu: phân tích so sánh số liệu giữa các kì, giữa thực tế so với định mức để thấy được hiểu quả công tác kế toán chi phí tại doanh nghiệp. Kết hợp với các số liệu có được bằng việc ghi chép, thu thập, quan sát. Từ đó tổng hợp lại để tính toán, phân tích các chi phí (621,622,627). Trong đó: Phương pháp so sánh: mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, từ đó, để đưa ra các quyết định lựa chọn phù hợp. Cụ thể để phân tích hoạt động kinh doanh, mức biến động của các chỉ tiêu phân tích,.. Phương pháp thống kê mô tả: Thể hiện qua bảng biểu, đồ thị,… tổng hợp và xử lý dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin. Phương pháp tính giá: kiểm tra về chi phí trực tiếp và gián tiếp cho từng loại hoạt động, từng loại tài sản như: tài sản cố định, hàng hoá, vật tư, sản phẩm,.. Phương pháp chứng từ kế toán: kiểm tra sự hình thành của các nghiệp vụ kinh tế, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 4 đựng thông tin, làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế Phương pháp đối ứng tài khoản: sử dụng khi căn cứ vào chứng từ tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên chứng từ vào các tài khoản kế toán 6. Kết cấu khoá luận Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu -Chương 1:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp -Chương 2:Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu. -Chương 3:Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phẩn kỹ nghệ thực phẩm Á Châu. Phần III: Kết luận và kiến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục Giấy xác minh thực tập của đơn vị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí sản xuất Theo TS Huỳnh Lợi: “Chi phí là những phí tổn nguồn lực kinh tế gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.” Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh (PGS.TS Bùi Văn Dương, 2011) 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò vị trí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng thì cần phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp. Chi phí sản xuất thường được phân loại theo những tiêu thức sau: 1.1.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế Theo tiêu thức này, các khoản chi phí có chung tính chất, nội dung kinh tế được xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí phát sinh ở địa điểm nào hay được dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau: -Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất. -Chi phí nhân công bao gồm: các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểu xã hôi, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 6 -Chi phí công cụ dụng cụ: yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí công cụ dụng cụ là tiền đề để nhà quản lý hoạch định luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công cụ dụng cụ hợp lý. -Chi phí khấu hao TSCĐ: yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động SXKD. -Chi phí dịch vụ thuê ngoài bao gồm: chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền nước, tiền điện, điện thoại, chi phí quảng cáo, chi phí sữa chửa,… -Chí phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế Theo phương thức phân loại này, chi phí được chia thành các khoản mục: -Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm nhờ chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ.. -Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất -Chi phí sản xuất chung (SXC) dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận sản xuất bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. -Chi phí bán hàng đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lƣợc bán hàng của doanh nghiệp bao gồm các khoản mục chi phí lương và các khoản trích theo lương, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng trong hoạt động bán hàng -Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí liên quan đến công việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp -Chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 7 thường và thường chiểm tỷ lệ nhỏ trong doanhnghiệp. Cách phân loại này giúp nhà quản lý đánh giá được kết cấu chi phí trong sản xuất kinh doanh, có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sản xuất cho kỳ sau. 1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả Để mô tả thời điểm ghi nhận các loại chi phí khác nhau, chi phí trong kỳ kế toán chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì những chi phí này nằm trong sản phẩm, hàng hóa tồn kho Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Nói một cách khác, những chi phí thời kỳ được xem là phí tồn và được khấu trừ ra khỏi lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh (Th.s Hồ Phan Minh Đức) Nhận biết về chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ giúp nhà quản lý nhận thức được toàn diện chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2.4 Phân loại chi phí theo phương thức quy nạp -Chi phí trực tiếp: là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…) Các khoản chi phí này được ghi nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. -Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí khác nhau, được ghi nhận chung sau đó được phân bổ cho từng đối tượng. 1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức độ hoạt động, chi phí của tổ chức được phân loại thành chi phí biến đổi và chi phí cố định Theo TS Huỳnh Lợi cho rằng: Chi phí biến đổi (hay còn gọi là biến phí) là chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ngược lại nếu xét trên một đơn vị mức độ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 8 hoạt động, biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá phổ biến như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… Chi phí cố định (hay còn gọi là định phí) là chi phí xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.Trong doanh nghiệp sản xuất, định phí có thể là chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí quảng cáo… Cách phân loại này có ý nghĩa lớn đối với việc cung cấp thông tin quản trị chi phí 1.1.2.6 Phân loại chi phí theo các yếu tố khác Ngoài các phương thức phân loại trên chi phí còn được xem xét trên góc độ khác nhau như: Dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà quản lý, chi phí được chia thành chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được. Chi phí kiểm soát được là những chi phí mà nhà quản lý xác định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ, đồng thời cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó. Ngược lại, chi phí không kiểm soát được là những chi phí mà nhà quản lý không thể dự đoán chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh của nó vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của nhà quản trị. (TS Huỳnh Lợi, 2010) Chi phí chênh lệch hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện diện hoặc chỉ hiện diện một phần trông phương án khác. Chi phí chìm là những chi phí luôn xuất hiện trong tất cả các quyết định của nhà quản lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau. Chi phí cơ hội là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay vì chọn 1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các đoanh nghiệp sản xuất cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 9 Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất. 1.2.2 Chức năng của giá thành Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí (TS Huỳnh Lợi, 2010) 1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.  Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành,giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại: - Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện. Gíá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 10 quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán : Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại : - Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác nhau về lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau: - Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc, lao vụ đã sản xuất hoàn thành.Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế đă phát sinh (chi phí trả trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa, theo quy định, một số chi phí không được tính vào giá thành mà tính vào chi phí của nghiệp vụ tài chính. - Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đă hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 11 sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. 1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm 1.4.1 Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, công dụng của chi phí. Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo từng đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sảnphẩm. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh. Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thƣờng xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý. 1.4.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Xét ở góc độ doanh nghiệp thì việc kế toán tập hợp đầy đủ chi phí và tính đúng giá thành trước hết liên quan mật thiết đến lợi ích của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác này giúp cho doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Do đó, trong giáo trình kế toán chi phí, TS. Huỳnh lợi (2009) đã đưa ra một số nhiệm vụ cơ bản của kế toán chi phí như sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 12 -Cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc định giá thành phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận của các quyết định quản trị sản xuất, định hướng kinh doanh, thương lượng với khách hàng, điều chỉnh tình hình sản xuất theo thị trường. -Cung cấp thông tin chi phí và giá thành sản phẩm để phục vụ tốt hơn quá trình kiểm soát chi phí, đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả và gia tăng năng lực cạnh tranh. -Cung cấp thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí. 1.5 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất Kế toán chi phí là quá trình ghi chép chi phí nhằm cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành 1.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Các phạm vi này có thể là nơi phát sinh chi phí: từng phân xưởng sản xuất, từng bộ phận cung cấp dịch vụ hoặc toàn doanh nghiệp; từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất…(PGS.TS Bùi Văn Dương, 2011) Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết về chi phí sản xuất 1.5.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Cụ thể: Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp… Trong quy trình tập hợp chi phí sản xuất, có những chi phí được tập hợp cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chưa thuực sự là chi phí thực tế. Ví dụ trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp có thể bao gồm một khoảng giá trị nguyên vật liệu thừa, trong chi phí sản xuất chung có thể bao gồm những khoản chi không liên quan T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 13 đến chi phi sản xuất nhưng gắn liền với các hoá đơn dịch vụ đầu vào khi tập hợp chi phí sản xuất . Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí 1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ. Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng một trong những phương pháp sau: 1.5.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính Phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu chính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ, các chi phí khác tính cho thành phẩm. Do đó đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu chính áp dụng thích hợp cho những sản phẩm có chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí CPSX DDCK = CP NVL chính dở dang đầu kỳ + CP NVL chính phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Mức phân bổ chi phí cho đối tượng i = Hệ số phân bổ chi phí Tiêu thức phân bổ của đối tượng x Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng tiêu thức phân bổ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 14 1.5.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phương pháp này chỉ tính CPNVLTT cho SPSS cuối kỳ các chi phí khác tính cho thành phẩm. Như vậy, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau: Trong trường hợp chi phí nguyên vật liêụ chính và chi phí nguyên vật liệu phụ không có cùng đặc điểm là phát sinh toàn bộ và từ đầu của quy trình sản xuất; cụ thể, chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh toàn bộ từ đầu của quy trình sản xuấ, chi phí nguyên vật liệu phụ phát sinh mức độ thực hiện quy trình sản xuất, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính chi tiết như sau: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo CP NVLTT chỉ có thể áp dụng thích hợp cho những sản phẩm có NVLTT chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng CPSX. Đồng thời chi phí dở dang qua các kỳ ít biến động. 1.5.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Phương pháp này tính toàn bộ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ thực hiện. Tùy thuộc vào đặc điểm chi phí và thời điểm phát sinh ở từng quy trình sản xuất, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được chia thành hai nhóm: CPSX DDCK = CP NVLTT dở dang đầu kỳ + CP NVLTT phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ + x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ CP nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ = CP NVL chính dở dang đầu kỳ + CP NVL chính phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ CP nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ = CP NVL phụ dở dang đầu kỳ + CP NVL phụ phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + số lượng SPDD cuối kỳ Tỷ lệ hoàn thàn số lượng SPD D cuối kỳ Tỷ lệ hoàn thàn ( ) x x ( ) x T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 15 Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp,… Chi phí nhóm 2: Những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất; tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phínhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương tuy tính toán phức tạp nhưng đạt được kết quả chính xác, độ tin cậy cao và phù hợp với chuẩn mực hàng tồn kho. Vì vậy phương pháp này được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp 1.5.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Phương pháp này được áp dụng chủ yếu đối với những quy trình sản xuất ổn định hoặc doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống định mức chi phí sản xuất chung chuẩn xác. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo côngthức 1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.6.1.1 Khái niệm Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng họạt động sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ…(TS. Huỳnh Lợi) Chi phí nhóm 1 dở dang cuối kỳ = Chi phí nhóm 1 dở dang đầu kỳ + Chi phí nhóm 1 thực tế phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Chi phí nhóm 2 dở dang cuối kỳ Chi phí nhóm 2 dở dang đầu kỳ + Chi phí nhóm 2 thực tế phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Tỷ lệ hoàn thành Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + x x Tỷ lệ hoàn thành ) x ( ( ) CPSX dở dang cuối kỳ = x x Tổng số lượng sản phẩm cuối kỳ Tỷ lệ HT Chi phí kế hoạch của mỗi sản phẩm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 16 Bao gồm: -Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành thực thể sản phẩm -Vật liệu phụ, các vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản ph 1.6.1.2 Chứng từ sử dụng Phiếu yêu cầu xuất vật liệu, Phiếu xuất kho vật liệu (02/VT), Hóa đơn GTGT (01GTKT3/003), Phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ, Phiếu nhập kho (nguyên vật liệu không sử dụng hết nhập lại kho) 1.6.1.3 Tài khoản sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Kết cấu tài khoản TK 621 Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK632 Trị giá NVL không sử dụng hết nhập lại kho Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí b. Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 17 TK 152 TK 621 TK 154 Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Vượt định mức Xuất kho NVLTT sản xuất sản phẩm Kết chuyển chi phí NVLTT trong định mức TK 111, 112, 331 TK 152 NVL không sử dụng hết nhập lại kho TK 632 Kết chuyển chi phí NVLTT Mua NVL đưa thẳng vào SXSP Thuế GTGT được KT TK133 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 18 1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.6.2.1 Khái niệm Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về sử dụng lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, bao gồm tiền lương phải trả cho lao động trực tiếp và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trên tiền lương phải trả cho người lao động. Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức xảy ra do sử dụng lao động lãng phí hoặc làm ra sản phẩm hỏng vượt định mức không được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ mà được tính vào giá vốn trong kỳ. 1.6.2.2 Chứng từ sử dụng Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, bảng phân bố tiền lương và BHXH,… 1.6.2.3 Tài khoản sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp a. Kết cấu tài khoản TK 622 Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích theo lương theo quy định Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản TK 622 không có số dư cuối kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 19 Tiền lương phải trả cho NCTT sản xuất b. Phương pháp hạch toán TK 334 TK 622 TK154 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 1.6.3.1 Khái niệm Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh ở các đội sản xuất bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT,KPCĐ) theo tỷ lệ quy định, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản bằng tiền khác. 1.6.3.2 Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý phân xưởng, bảng thanh toán tiền ăn giữa ca, bảng ohaan bổ tiền lương và BHXH, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao, hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ… TK 335 Kết chuyển chi phí NCTT trong định mức Tríchtrước tiền lương nghỉ phép của CN TK 632 TK 338 Trích các khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí NCTT Vượt định mức T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 20 Kết chuyển chi phí SXC TK 338 Trích các khoản trích theo lương của NV TK 153, 142, 242 TK 632 Phân bổ công cụ dụng cụ TK 214 TK 111, 112, 331 CP dịch vụ mua ngoài CP khác bằng tiền TK 133 Thuế GTGT Được khấu trừ 1.6.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung a. Kết cấu tài khoản TK 627 Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Các khoản giảm chi phí SXC Kết chuyển CPSXC trong kỳ vào CPSXKD (TK154) Phần chi phí không phân bổ vào giá thành sản phẩm TK 627 không có số dư cuối kỳ b. Phương pháp hạch toán TK 334 TK627 TK154 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng Chi phí khấu hao TSCD CPSXC không được phân bổ Ghi nhận CPSXKD trong kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 21 1.6.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.6.4.1 Khái niệm Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất là kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT, SXC tập hợp được trên các tài khoản 621, 622, 627 theo từng đối tượng tính giá thành. 1.6.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang a. Kết cấu tài khoản TK 154 SDĐK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. Các khoản giảm chi phí sản xuất trong kỳ SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 22 Kết chuyển chi phí NVLTT Kết chuyển các khoản thu hồi TK 622 TK 155 Kết chuyển chi phí NCTT Nhập kho TK 627 Kết chuyển giá thành TK 157 Gửi bán Kết chuyển CPSXC SX thực tế sản phẩm TK 632 Tiêu thụ b.Phương pháp hạch toán TK 621 TK 154 TK 111,152,138 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1.7 Nội dung công tác kế toán tính giá thành sản phẩm 1.7.1 Đối tượng tính giá thành Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó. Tuỳ theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, thành phẩm, đơn đặt hàng,.. Căn cứ để xác định: - Nhiệm vụ sản xuất mặt hàng đơn vị -Đặc điểm về sản xuất và tổ chức sản xuất -Yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên quản lý Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp và kỹ thuật tính giá thanh ở mỗi doanh nghiệp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 23 1.7.2 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành sản xuất sản phẩm là thời điểm mà kế toán tính giá thành tiến hành tính giá thành sản phẩm, trên cở sở chi phí sản xuất đã tập hợp được Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm, kỳ tính giá thành có thể phù hợp với kỳ báo cáo, có thể phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm, tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình,… 1.7.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm Tính giá thành, thực chất là tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng sản phẩm. Đây là bước cuối cùng của quy trình kế toán chi phí và tính giá thành và cũng là nội dung sau cùng của tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Tính giá thành sản phẩm được thực hiện theo những phương pháp thích hợp và thể hiện trực tiếp trên phiếu tính giá thành tương ứng Phương pháp tính giá thành sản phẩm bao gồm một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. Trong giới hạn đề tài sẽ đề cập đến một số phương pháp tính giá thành cơ bản áp dụng tính giá thành sản phẩm gồm: 1.7.3.1 Phương pháp giản đơn Theo phương pháp này thì đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành Giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau: Phương pháp này có ưu điểm là rất đơn giảm, dễ tính toán và có thể cung cấp các chỉ tiêu giá thành một cách kịp thời trong công tác quản lý nhưng độ chính xác không cao. Vì thế, Phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm CPSX dở dang đầu kỳ của nhóm sản phẩm CPSX phát sinh trong kỳ của nhóm sản phâ CPSX dở dang cuối kỳ của nhóm sản phâm Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành của nhóm sản phẩm = + - - Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành thực tế Số lượng sản phẩm hoàn thành T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 24 1.7.3.2 Phương pháp hệ số Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp mà trong một quy trình sản xuất, cùng áp dụng một loại NVL nhưng thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau và CPSX không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập trung cả quá trình sản xuất. Để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các sản phẩm khác nhau vể một loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xây dựng sẵn. Sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số 1 Xác định giá thành theo phương pháp hệ số gồm: 1.7.3.3 Phương pháp tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng trong điều kiện sản xuất tương tự như ở phương pháp hệ số, nhưng giữa các hệ số không có một hệ số quy đổi. Để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán thường tiến hành tập hợp CPSX theo các nhóm sản phẩm cùng loại. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ tiến hành theo 4 bước: -Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của nhóm SP theo từng khoản mục CPSX Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm CPSX dở dang đầu kỳ của nhóm sản phẩm = + CPSX phát sinh trong kỳ của nhóm sản phẩm - CPSX dở dang cuối kỳ của nhóm sản phẩm - Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành của nhóm sản phẩm Số lượng sản phẩm tiêu chuẩn Số SP của từng loại Hệ số quy đổi của từng loại = x Tổng giá thành CPSX dở dang đầu kỳ CP Phát sinh trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ = + - Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn = Tổng giá thành Số lượng sản phẩm tiêu thụ Giá thành đơn vị của từng sản phẩm = Giá thành đơn vị SP chuẩn Hệ số quy đổi của từng loại x T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 25 -Tính tổng giá thành sản xuất định mức theo sản lượng thực tế của nhóm SP theo từng khoản mục CPSX -Xác định tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục CPSX -Tính giá thành sản xuất thực tế của từng loại SP và từng đơn vị SP. 1.7.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ( hay sản phẩm song song). Đối tượng kế toán chi phí và đối tượng tính giá thành gắn liền với sản phẩm chính. Tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ được thực hiện như sau: -Ước tính giá vốn sản phẩm phụ. Giá vốn sản phẩm phụ ước tính có thể được ước tính như sau: Giá vốn sản phẩm phụ= Giá bán- Chi phí ngoài sản xuất- Lợi nhuận Giá vốn sản phẩm phụ= Chi phí sản xuất x Tỷ lệ giá vốn ước tính - Loại trừ khỏi chi phí sản xuất để tính tổng giá thành sản phẩm chính: Từ tổng giá thành sản phẩm chính tiếp tục phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số hay phương pháp tỷ lệ để tính giá thành từng loại sản phẩm tùy thuộc vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất. Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ - Giá trị khoản điều chỉnh giảm giá thành - Giá vốn ước tính sản phẩm phụ Tổng giá thành kế hoạch nhóm sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành trong nhóm x Giá thành định mức sản xuất Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tỷ lệ tính giá thành của nhóm sản phẩm x Gía thành định mức sản phẩm Tổng giá thành thực tế sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần kỹ nghệ Á Châu 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu được cấp giấy phép kinh doanh kể từ ngày 01/03/2011 và chính thức kế thừa các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy Bia Huế Tên giao dịch: Công ty cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Tên viết tắt: A CHAU FOOD TECH JSC Tên tiếng anh: A CHAU FOOD TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY Trụ sở: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, P.An Cựu, TP.Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam Website: www.achaufood.com.vn Email: achaufoodtech@gmail.com Giấy chứng nhận kinh doanh số: 3300101526 – 01/03/2011 Slogan: ”Tạo dựng lòng tin qua từng sản phẩm” 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Co n t doanh nghiẹ ước được ư ư n doanh ước p co n doanh co T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 27 Năm 2005, ngoài việc làm đối tác liên doanh, giữ 50% vốn góp trong Công ty Bia Huế, Nhà máy Bia Huế đã lần lượt đầu tư một số dây chuyền sản xuất các sản phẩm như Sữa Chua, Kem các loại, Trái Cây Sấy Khô, Thạch Rau Câu và đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất nắp chai phục vụ cho lĩnh vực nước uống đóng chai thủy tinh. Tất cả các dây chuyền sản xuất đều được đầu tư trên cơ sở chọn lựa công nghệ tối ưu và thiết bị hiện đại nên chúng tôi đã sản xuất được các sản phẩm đạt tiêu chuẩn, đáp ứng được yêu cầu của thị trường và được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng. Năm 2009, Nhà máy Bia Huế chuyển phần vốn trong liên doanh Công ty Bia Huế cho Công ty TNHHNN MTV Xổ Số Kiến Thiết tỉnh Thừa Thiên Huế nắm giữ và thực hiện các bước cổ phần hoá phần vốn đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy Bia Huế theo Quyết định số 160/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 20/01/2009 để chuyển thành công ty cổ phần. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty 2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ Là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng thực phẩm thiết yếu với nhu cầu thị trường trong nước, công ty phải tích cực tạo ra sự phát triển lớn, có những phương hướng, chiến lược sản xuất kinh doanh, góp phần đi lên cho kinh tế nước nhà. Vai trò quan trọng đối trong nhiệm vụ của công ty là phải tạo việc làm ổn định, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, người lao động Thực hiện và tuân thủ tốt các nghĩa vụ pháp lý nhà nước giao, các chính sách và pháp luật của Nhà nước. 2.1.3.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm: Sữa chua; kem( kem que, Kem ly, Kem hộp, Kem Ốc quế); trái cây sấy khô( mít, chuối, khoai lang sấy khô); thạch rau câu; nắp chai( nắp ken) sử dụng để đóng chai cho bia, nước khoáng, nước ngọt. Với phương châm “Tạo dựng lòng tin qua từng sản phẩm”, công ty rất chú trọng đến yếu tố chất lượng sản phẩm và luôn đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Nhờ đó, các sản phẩm của công ty đã được khách hàng ủng hộ, thị trường ngày càng mở rộng và doanh số cũng tăng đều 15 - 20% năm trong những năm qua. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 28 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý công ty 2.1.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng quản trị: Bao gồm các đại diện cho toàn thể công ty, chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu nhằm giám sát hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Ban giám đốc: Là người đứng đầu đại diện trước pháp luật của công ty, có chức năng điều hành chung, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận trong bộ máy kinh doanh, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại và nhân sự . Khối sản xuất: Trực tiếp phụ trách về sản xuất của các phân xưởng trong công ty để đạt hiệu quả cao. BAN GIÁM ĐỐC KHỐI SẢN XUẤT KHỐI HÀNH CHÍNH Phân xưởng sữa chua Phân xưởng kem Phân xưởng chip Phân xưởng nắp chai Tổ điện cơ Phòng vật tư Phòng TCHC Phòng kế hoạch thị trường Phòng kế toán HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 29 -Phân xưởng sữa chua: Có nhiệm vụ chuyên sản xuất sữa chua. -Phân xưởng kem: Chuyên sản xuất các sản phẩm kem. -Phân xưởng chíp: Chuyên sản xuất các loại trái cây sấy khô như: mít, dứa, vải -Phân xưởng sản xuất nắp chai: Chuyên sản xuất các loại nắp chai và phụ kiện đóng chai các loại. -Tổ cơ điện: Chịu trách nhiệm đảm bảo cung ứng điện; sửa chữa, phục hồi các trang thiết bị điện, dây chuyền sản xuất bị hỏng, tránh tình trạng làm gián đoạn quá trình sản xuất. Khối hành chính: Trực tiếp điều hành các phòng ban trong bộ máy quản lý của công ty, bao gồm: -Phòng vật tư:Chuyên mua sắm các loại vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của các phân xưởng trong công ty. -Phòng tổ chức hành chính: Xây dựng và hoàn thiện các nội quy, quy chế quản lý nhằm phù hợp với sự đổi mới của cơ chế thị trường. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và bố trí cán bộ công nhân viên đúng theo năng lực, trình độ của mỗi người và theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy định. +Thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ về lao động và tiền luơng đối với cán bộ công nhân viên đang làm việc, thôi việc và nghỉ hưu, bảo vệ an toàn mọi tài sản của nhà máy. -Phòng kế hoạch thị trường: Tổ chức điều tra, nghiên cứu đưa ra dự báo về nhu cầu thị trường để từ đó có lập kế hoạch sản xuất phù hợp đáp ứng đủ nhu cầu thị trường. +Tổ chức thực hiện kế hoạch cung ứng và quản lý toàn bộ nguyên liệu, vật tư kỹ thuật, thiết bị phụ tùng đặt mua trong nước và nhập khẩu, quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu, vật tư cho sản xuất, mua sắm cung ứng một số vật tư rẻ tiền mau hỏng theo sự phân cấp quản lý của công ty. +Tiêu thụ toàn bộ sản phẩm ở thị trường trong nước thông qua bán buôn và bán lẻ; định kỳ hàng tháng, phối hợp với các phòng ban liên quan tiến hành kiểm kê đối chiếu nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tài sản thành phẩm trong kho của nhà máy để kịp thời báo cáo với lãnh đạo có kế hoạch điều phối xử lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 30 -Phòng kế toán: Thực hiện nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính theo quy định của chuẩn mực kế và chế độ kế toán. Thực hiện công tác giám sát quá trình sản xuất kinh doanh về mặt tài chính. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm, giải pháp đầu tư, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn. +Lập báo cáo quyết toán phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh gửi các cơ quan quản lý có liên quan, định kỳ tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo kết quả trước hội nghị lãnh đạo chủ chốt của nhà máy, cuối kỳ kế toán, xác định thuế phải nộp và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước. +Thực hiện công tác tính lương, xây dựng bản lương theo hệ số lương, theo ngày công lao động dựa trên bảng chấm công từ phân xưởng sản xuất, gửi bảng lương đã tính toán lên cho lãnh đạo công ty. Sau khi được xét duyệt, thông qua ngân hàng thanh toán lương cho nhân viên, công nhân trong công ty qua hệ thống thẻ ATM. 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng (Chị Lê Thị Thuỷ Ngân): Điều hành chung các hoạt động của phòng, giúp giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính; hoạch định chiến lược kinh doanh và phát triển của đơn vị. Tổng hợp số liệu quyết toán lên các báo cáo tài chính, kiểm tra giám sát công tác kế toán của các kế toán viên và chịu trách nhiệm về công tác kế toán của công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN, DOANH THU KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, THUẾ KẾ TOÁN VẬT TƯ THỦ QUỸ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 31 Kế toán thanh toán, doanh thu (Chị Phạm Thị Xuân Diệu) : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh toán, quyết toán các khoản tạm ứng nội bộ cũng như khách hàng. Kế toán tiền lương, thuế (Chị Hồ Thị Hoài Phương): Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ; thanh toán, quyết toán các khoản tạm ứng nội bộ cũng như khách hàng. Hạch toán và kê khai các loại thuế trong doanh nghiệp. Hàng tháng tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ. Kế toán vật tư (Chị Nguyễn Thị Kim Phượng): Chịu trách nhiệm mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến sự hình thành và hao phí vật liệu công ty. Tập hợp tất cả các chi phí có liên quan từ đó tính đúng, tính đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm của công ty. Kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư. Thủ quỹ: Lưu trữ tiền mặt và chỉ thu chi khi có đầy đủ chứng từ gốc, kiểm kê tiền mặt thường xuyên. 2.1.6 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 2.1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Sơ đồ 2.3 Hình thức ghi sổ kế tóan tại công ty Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Mỗi ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên chứng từ kế toán. Sau đó các thông tin từ chứng từ kế toán được nhập vào phần mềm kế toán. Cuối ngày Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Máy vi tính SỔ KẾ TOÁN -Sổ cái tài khoản 621,622,623,627,154, 631 -Bảng tổng hợp Bảng tính giá thành T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 32 toàn bộ dữ liệu được nhập vào máy sẽ được xử lý theo từng đối tượng kinh tế liên quan. Các chứng từ ghi sổ sẽ được lưu trữ theo từng tháng. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Fast Accounting dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chứng từ. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán, sau khi xử lý nghiệp vụ sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Từ đó, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan. 2.1.6.2 Các chính sách kế toán áp dụng -Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành. -Niên dộ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm -Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Hách toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp giản đơn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 33 2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017-2019 2.2.1.Tình hình lao động Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2017-2019 Đơn vị tính: người Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 SL % SL % SL % (+/-) % (+/-) % Tổng số lao động 78 100 80 100 84 100 2 2,56 4 5 I.Phân theo giới tính 1. Nam 43 55,13 45 56,25 50 59,5 2 4,65 5 11,1 2. Nữ 35 44,87 35 43,75 34 40,5 0 0 (1) (2,86) II.Phân theo tính chất công việc 1. LĐ hành chính 26 33,33 26 32,50 30 35,7 0 0 4 15,4 2. LĐ trực tiếp 52 66,67 54 67,50 54 64,3 2 3,85 0 0 III.Phân theo trình độ 1. Đại học 17 21,79 17 21,25 17 20,2 0 0 0 0 2. Trung cấp 27 34,62 27 33,75 27 32,1 0 0 0 0 3. Lao động phổ thông 34 43,59 36 45 40 47,7 2 5,71 4 11,1 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu) Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy rõ rằng số lượng lao động của công ty tăng dần qua các năm, do công ty đang có các kế hoạch phát triển về quy mô sản xuất, mở rộng thị trường, nên việc tuyển dụng thêm số lượng lao động là điều tất yếu. Biến động qua các năm 2017-2019 về tình hình lao động tương đối ổn định.Trong đó, Lao động nam chiếm nhiều hơn lao động nữ. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 2 người từ 78 người (năm 2017) lên 80 người (năm 2018),tương ứng tăng 2,56%. Năm 2019 so với năm 2018 tăng lên 4 người tương ứng tăng 5%. Điều này cho thấy lực lượng lao động đã tương đối đáp ứng được với nhu cầu của công ty. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 34 -Theo giới tính: Lao động nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn so với nữ. Cụ thể năm 2017 có 35 người, lao động năm có 43 người chiếm 55,13% tổng số lao động. Năm 2018, lao động nam tăng 2 người so với năm 2017 là 45 người, trong khi đó số lao động nữ vẫn giữ nguyên. Năm 2019 lao động nam là 50 người chiếm 59,5% và lao động nữ là 34 người tương ứng 40,5%. Do tính chất công việc tương đối nặng về sản xuất, phải có sức khoẻ để bốc vác, chuyên chở nên đòi hỏi lao động nam nhiều hơn.Trong khi đó, lao động nữ chủ yếu ở các khối hành chính, khâu đếm, xếp hàng vào thùng trên dây chuyền sản xuất và nhân viên vệ sinh, một vấn đề quan ngại khi tuyển dụng lao động nữ của công ty vì sẽ bất lợi khi điều động công tác xa và bố trí nhân sự thay thế khi có người nghỉ chế độ thai sản. -Theo tính chất công việc: Qua 3 năm số lao động hành chính không có gì thay đổi. Năm 2018 tăng thêm 2 lao động trực tiếp là 54 người so với năm 2017, chiếm 67,50%. Năm 2019 số lao động hành chính tăng lên 30 người, và tăng 4 người so với năm 2018, trong khi đó lao động trực tiếp giữ nguyên. Vì đây là công ty chuyên sản xuất các thực phẩm thiết yếu trong đời sống nên số lượng cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ nhỏ, ngược lại công nhân sản xuất là lực lượng chủ yếu., nên chiếm tỷ lệ cao hơn. -Theo trình độ chuyên môn: Ở nhà máy, lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao hơn so với lao động hành chính, công việc sản xuất thực phẩm cũng không đòi hỏi các lao động phải có trình độ chuyên môn cao. Do vậy lực lượng lao động phổ thông chỉ cần đào tạo và tập huấn là chính. Tỷ lệ lao động giữa đại học, trung cấp và lao động phổ thông là tương đối ổn định qua các năm. Ngoài việc tuyển chọn ban đầu của lãnh đạo công ty, hàng năm công ty thường cử một số cán bộ gửi đi đào tạo để nâng cao tay nghề và trình độ. Chính sách tuyển dụng của Công ty là ưu tiên nhân lực trẻ. Nguồn nhân lực trẻ có lợi thế về sự trẻ trung, năng động, nhạy bén trong việc tiếp cận với những thông tin mới, những công nghệ tiên tiến hiện đại. Tuy nhiên cũng cần chú ý nhắc nhở họ để họ biết cách tích lũy dần những kinh nghiệm thực tế, vì nhược điểm lớn nhất của những người trẻ tuổi là thiếu kinh nghiệm thực tế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 35 2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.2:Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 Đơn vị tính: Triệu VNĐ Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A-Tài sản ngắn hạn 23.133,6 74,45 14.757,4 55,89 13.422,5 56,5 (8.376,3) (36.21) (1.334,9) (9,05) B-Tài sản dài hạn 7.528,0 24,55 11.645,7 44,11 10.343,2 43,5 4.117,7 54.70 (1.302,5) (11,2) TỔNG TÀI SẢN 30.661,7 100 26.403,1 100 23.764,7 100 (4.258,6) (13.89) (2.638,4) (10,0) A-.Nợ phải trả 10.185,5 33,22 6.548,0 24,80 3.868,2 16,3 (3.637,5) (35.71) (2.679,8) 40,9 B-Vốn chủ sở hữu 20.476,2 66,78 19.855,1 75,20 19.897,5 83,7 (621,1) (3.03) 42,4 0,21 TỔNG NGUỒN VỐN 30.661,7 100 26.403,1 100 23.764,7 100 (4.258,6) (189) (2.638,4) (10,0) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Nguyễn Quỳnh Như 36 Nhận xét: -Phần tài sản Qua bảng 2.4 ta thấy rằng, trong cơ cấu tổng tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn Trong đó, năm 2017 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 74,45% , năm 2018 chiếm 55,89%, năm 2019 chiếm 56,5% trong cơ cấu tổng tài sản. Và tài sản ngắn hạn qua các năm đều có xu hướng giảm, cụ thể năm 2018 so với 2017 giảm 36,21%, năm 2019 so với 2018 giảm 9,05%. Nguyên nhân là do các khoản mục Tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản ngắn hạn, các khoản mục này biến động giảm qua các năm. Ngược lại, do sự chú trọng đầu tư ngày càng mạnh của công ty, thì cơ cấu tài sản dài hạn biến động nhẹ, tuy nhiên tài sản dài hạn lại chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng tài sản. Năm 2017 tài sản dài hạn là 7.528,0 triệu đồng, năm 2018 là 11.645,7 triệu đồng tăng 4.117,7 triệu đồng, tương ứng tăng 54,7% so với 2017. Năm 2019 là 10.343,2 Triệu đồng, biến động giảm 11,2% so với năm 2018. Ta thấy rõ biến động giảm tài sản ngắn hạn và biến động nhẹ của tài sản dài hạn qua các năm, do ngành sản xuất thực phẩm thiết yếu ngày càng quan trọng trong đời sống nên công ty đang chú trọng để đầu tư, cải tiến các thiết bị máy móc phù hợp với sự phát triển của thế giới, vì vậy sự biến động này là hoàn toàn đúng. -Phần nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty được cấu thành từ hai nguồn chính, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong giai đoạn 2017-2018 có xu hướng giảm, năm 2017 có giá trị 30.661,7 triệu đồng, sang đến năm 2018 là 26.403,1 triệu đồng . Năm 2019 là 23.764,7 triệu đồng. Tình hình cụ thể như sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́