SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ
XÂY LẮP VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ ĐÀI TRANG
MÃ SINH VIÊN : A15844
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ
XÂY LẮP VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Đài Trang
Mã sinh viên : A15844
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành
được bản khóa luận này, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt
tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền cùng với ban giám đốc và nhân viên
phòng Tài chính Kế toán Công ty. Bằng sự dìu dắt của cô giáo Nguyễn Thanh Huyền
và các anh chị kế toán viên, em đã có thể hiểu sâu sắc hơn về một trong những phần
hành quan trọng của một công ty sản xuất đó chính là công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Qua đó giúp em hoàn thiện hơn trong kiến thức
và tích lũy kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm để có thể hoàn thiện được bản khóa luận đầy ý nghĩa này.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Đài Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1:1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG1CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................................................ 1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất...................................................................................................... 1
1.1.1. Chi phí sản xuất...................................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ...............................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.........................................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm..........................................................................3
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................4
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.................................5
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................................................... 6
1.2.1. Đối tƣợng kế ập hợp chi phí sản xuất.........................6
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................7
1.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................7
1.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.....................................................8
1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.........................................................10
....................................................................11
......................................................................12
1.2.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................13
1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .............................................................. 15
1.3.1. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................15
1.3.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng
.......................................................................................................................................16
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến................................16
1.3.4. Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức ...........................................16
1.4.Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm................................................... 17
1.4.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................................17
1.4.2. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .........................................................17
1.4.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ................................................................17
1.4.2.2. Phương pháp hệ số..........................................................................................18
...........................................................18
1.4.2.5. Phương pháp tính giá thành có loại trừ ản phẩm phụ .....................19
1.4.2.6. Phương pháp tính giá thành phân bước........................................................19
1.5. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.............................................................................................................. 20
1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái...............................................................................20
1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chung.............................................................................21
1.5.3. Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ...........................................................................22
1.5.4. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ ........................................................................23
1.5.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính...................................................................24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM....................................................... 25
2.1.Khái quát chung về công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam ........ 25
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 25
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 25
2.1.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ...................................................... 26
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 27
2.1.5.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán.................... 29
2.2.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam.............................. 30
2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 31
2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 35
2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 40
2.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................... 50
2.3.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tại Công ty Cổ phần chống
thấm và xây lắp Việt Nam ................................................................................... 51
2.4.Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
chống thấm và xây lắp Việt Nam......................................................................... 52
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM .................. 53
3.1.Ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam ............. 53
3.1.1.Ƣu điểm....................................................................................................... 53
3.1.2.Những hạn chế cần khắc phục ..........................................................................54
Thang Long University Library
3.2.Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam........ 55
3.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam 57
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN
BTP
Bảo hiểm thất nghiệp
Bán thành phẩm
CCDC
CNSX
Công cụ dụng cụ
Công nhân sản xuất
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC
CTGS
GVHB
Chi phí sản xuất chung
Chứng từ ghi sổ
Giá vốn hàng bán
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
SXKD Sản xuất kinh doanh
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
....................................................................32
..............................33
.......................................................................................34
Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 350...............................................................................35
ổ cái Tài khoản 621 ..................................................................................35
.............................................37
.................38
.......................................................................................39
Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ số 351...............................................................................40
................................................................................40
...........43
ền điệ ............44
.....................45
.....................................................................................47
Bảng 2.15: Chứng từ ghi sổ số 352.............................................................................48
ổ cái Tài khoản 627 ................................................................................49
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................................50
Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ số 353.............................................................................51
............................................................................................51
....................................................................................52
Bảng 3.1: Lập sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ................................................................57
Bảng 3.2: Chứng từ ghi sổ (Bản kiến nghị)...............................................................58
.......................................................................................58
..................................................................................59
.......................................................................................60
Bảng 3.6: Chứng từ ghi sổ số 352...............................................................................62
ổ cái Tài khoản 627 ..................................................................................63
Bảng 3.8: Sổ chi tiết tài khoản 154.............................................................................64
Bảng 3.9: Chứng từ ghi sổ số 353...............................................................................65
............................................................................................65
....................................................................................66
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất .......................5
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................8
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................9
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung..................................................11
..................................12
.............................................................13
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX .............14
Sơ đồ 1.8: Kế toán tập chi phí NVLTT và tổng hợp CPSX theo phƣơng pháp
KKĐK...........................................................................................................................15
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.......................................................................20
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức Nhật ký chung .........................................................................21
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................................................22
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ................................................................23
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính ...............................................24
.........................................................26
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty......................................................................27
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................29
............................................31
...................................36
...........................................41
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững
phải có sức cạnh tranh, mà công cụ sắc bén của nó chính là kết quả sản xuất kinh
doanh.
Để có được kết quả sản xuất kinh doanh tốt, các doanh nghiệp đã không ngừng
phấn đấu, hoạch định ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ phát triển
của nước nhà. Nhưng điều này thật không dễ dàng. Bởi làm sao để vừa tiết kiệm được
chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đạt hiệu quả, chất lượng sản phẩm. Điều này
tưởng chừng như rất cũ nhưng lại mang tính lâu bền và hữu hiệu. Do đó công tác tổ
chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong
các doanh nghiệp, nó tập hợp và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp ra các quyết
định hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời từ đó là cơ sở cho
biết sự dịch chuyển của tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, cùng với doanh
thu cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
Vì vậy, việc nghiên cứu các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một đòi hỏi hết sức bức thiết do thực tế đặt ra. Trên cơ sở đó, sẽ thực hiện các
khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành cho hợp lý, đồng thời tìm các biện pháp
nhằm hạ giá thành. Nhận thức được tầm quan trọng này em đã mạnh dạn đi sâu nghiên
cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây lắp Việt Nam".
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận gồm ba phần chính:
- Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây lắp Việt
Nam.
- Chƣơng 3: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây
lắp Việt Nam.
1
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
- Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
- Bản chất: Thực chất chi phí sản xuất là một sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển
giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù lớn hay nhỏ, dù sản xuất kinh doanh trên lĩnh
vực nào thì quá trình sản xuất kinh doanh đều cần thiết phải có sự kết hợp của ba yếu
tố cơ bản: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động.
Các yếu tố về tư liệu lao động và đối tượng lao động (biểu hiện cụ thể là hao
phí về lao động vật hóa), dưới sự tác động có mục đích của sức lao động (biểu hiện là
hao phí về lao động sống), qua quá trình biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ… tương ứng với các yếu tố hình thành nên các khoản chi phí.
- Ý nghĩa: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc xác định chính xác chi
phí sản xuất là việc hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn đối với công tác quản lý
doanh nghiệp.
Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng phụ thuộc vào hai yếu tố:
Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời
kỳ nhất định.
Giá cả các tư liệu sản xuất và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế toán tài chính, chi phí sản xuất
kinh doanh thường được phân loại theo những tiêu thức sau:
Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất kinh tế, nội dung kinh tế của chi
phí sản xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí. Mỗi yếu tố chi phí chỉ bao gồm
Thang Long University Library
2
những chi phí có cùng nội dung kinh tế, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh
vực hoạt động nào. Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia
thành các yếu tố sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động (bao gồm
tiền lương thường xuyên, lương tạm thời, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố
định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo.
Là các chi phí sinh hoạt phát sinh tại bộ phậ
ện, nước, điện thoại,…
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chưa được
phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội
họp, thuế quảng cáo, điện, nước…
Phân loại theo công dụng kinh tế của chi phí
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi
phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi
phí đó. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất được
chia thành ba khoản mục chi phí sau:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp lương,
tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN).
Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận
sản xuất (phân xưởng, đội, tổ sản xuất…) ngoài hai khoản mục đã nêu trên.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lƣợng sản phẩm, công
việc, lao vụ sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại:
Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương
đương tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
3
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu hao
TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả cá
Phân loại theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tƣợng
chịu chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm,
dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có
liên quan theo một tiêu thức phân phù hợp.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành nhất định.
- Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết
quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như
tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi
phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là một căn cứ quan trọng để
định giá bán và xác định hiệu quả của hoạt động sản xuất.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
sản phẩm
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại như sau:
Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán dựa trên cơ sở chi phí kế hoạch
và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính
toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong 1
thời kỳ. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất kinh doanh của
Thang Long University Library
4
doanh nghiệp, nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện
hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở
các định mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá thành
định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Giá thành thực tế: là giá thành được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ số lượng sản phẩm thực
tế đã sản xuất. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán khi kết thúc quá trình sản xuất,
ch tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả việc sử dụng các nguồn
lực của doanh nghiệp, đồng thời cũng là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước
cũng như với các bên liên quan.
Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành hai loại sau:
Giá thành sản xuất (Giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất sản phẩm bao
gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã
hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá
vốn hàng bán và mứ gộp trong kỳ của doanh nghiệp.
Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): bao gồm giá thành sản xuất tính cho số
sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Như vậy, giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ
tính và xác định cho số sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và đã tiêu thụ, nó là căn
cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận thuần trước thuế của doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng giống nhau về chất vì đều
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra. Tuy nhiên, chúng lại có những sự khác nhau về mặt lượng. Khi
nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt
là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa. Còn khi nói đến giá thành sản phẩm
là ta nói đến việc xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một lượng
kết quả hoàn thành nhất định.
5
Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một
quá trình hoạt động liên tục, còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm
cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hoàn
thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kì.
Tương tự như vậy, đầu kì có thể có một số khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn
thành ở kì trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó
– đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kì. Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong
kì bao gồm chi phí sản xuất dở dang của kì trước chuyển sang và một phần chi phí
phát sinh trong kì. Nó được thể hiện ngắn gọn, súc tích thông qua sơ đồ sau
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất
CPSX dở dang đầu kì CPSX phát sinh trong kì
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kì
Như vậy, trong trường hợp không có CPSX dở dang đầu kì và cuối kì hay
CPSX dở dang đầu kì và cuối kì bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ
bằng với chi phí phát sinh trong kì.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp
tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành một
cách phù hợp, khoa học.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất.
- Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế toán tập
hợp chi phí đã xác định.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm
ở doanh nghiệp.
Thang Long University Library
6
- Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong
kỳ một cách đầy đủ, chính xác.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tƣợng kế ập hợp chi phí sản xuất

ối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
phạm vi (giới hạn) để tập hợp các chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và
tính giá thành sản phẩm. Phạm vi (giới hạn) để tập hợp chi phí có thể là:
Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng…
Nơi gánh chịu chi phí: Sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang
sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng…
 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho
phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có
liên quan.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ
thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán... theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm
bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời
và đầy đủ.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan
đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp
các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến
hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát
sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa
chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên
quan.
= x
Tiêu
7
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khái niệm:Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về NVL chính,
NVL phụ, nửa thành phẩm mua ngoài…sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo
sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí NVL trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp. Chi phí này thường được quản lý theo các
định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng.
- :để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử
dụng TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh
chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (sản
phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng).
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có
- Trị giá NVL sử dụng trực tiếp để sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao
vụ, dịch vụ trong kì
- Trị giá NVL sử dụng không hết nhập
lại kho.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt
mức vào TK 632 - GVHB
a
- Phƣơng pháp kế toán:
Công tác kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại các doanh nghiệp sản xuất
được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Thang Long University Library
8
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Khái niệm:Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm:
tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
Chi phí về tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc vào hình thức tiền lương
sản phẩm hay tiền lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lương phải trả
cho công nhân được xác định trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp và
phân bổ cho từng đối tượng. Giống như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối
tượng. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì sẽ được phân bổ theo các
tiêu thức như: tiền lương định mức (kế hoạch), giờ công định mức, giờ công thực tế,
khối lượng sản phẩm sản xuất ra…
Một số doanh nghiệp có thể tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế
hoạch của công nhân sản xuất. Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn
trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất. Nếu doanh
nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá
thành sản phẩm không bị tăng đột biến, khoản tiền lương này sẽ được tính vào chi phí
sản xuất thông qua phương pháp trích trước theo kế hoạch. Cuối năm, doanh nghiệp sẽ
tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với số tiền thực tế lương
nghỉ phép. Cách tính như sau:
TK 152 TK 152TK 621
Xuất kho NVL trực tiếp đưa
vào sản xuất
Nhập lại NVL xuất dùng
nhưng không hết
TK 111,112,131,411,..
TK 133
TK 154
TK 632
Trị giá NVL mua xuất dùng ngay
Thuế GTGT
Kết chuyển CPNVLTT
Kết chuyển CPNVL vượt mức
9
Tỷ lệ trích trước theo kế
hoạch tiền lương của
CNTTSX
=
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNTTSX
theo kế hoạch trong năm
Tổng tiền lương chính phải trả cho CNTTSX theo kế
hoạch trong năm
Trong đó:
Tổng tiền lương nghỉ
phép phải trả trong
năm cho CNTTSX
=
Số CNTTTSX
trong doanh
nghiệp
x
Mức lương bình
quân CNTTSX
x
Số ngày nghỉ
phép thường niên
một CNTTSX
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng
TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi
tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ,
dịch vụ
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt mức vào TK 632 - GVHB
a
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 622TK 334
TK 335
TK 338
TK 154
TK 632
Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân trực
tiếp sản xuất
Các khoản trích theo lương
của công nhân trực tiếp sản
xuất
Kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí nhân công trực tiếp trong kì
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vượt mức
Thang Long University Library
10
1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
- Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản
xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây
là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh
nghiệp như: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệ
ụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản
lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp được CPSXC theo từng
phân xưởng, kế toán tính toán phân bổ cho từng đối tượng kế toán trong phân xưở
ợp lý.
- Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung - Tài khoản này đƣợc
dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng,
bộ phận.... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ...
TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6272 - Chi phí vật liệu.
TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Có
- Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh
trong kì.
- Các khoản làm giảm CPSXC.
- CPSXC cố định không được phân bổ,
kết chuyển vào TK 632
- Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC vào
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
a
11
- Phƣơng pháp kế toán:
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc
điểm kĩ thuật của sản phẩm về màu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp… Tùy
theo mức độ hư hỏng mà sản phẩm được chia thành hai loại:
- Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được: Là những sản phẩm về mặt kỹ thuật có
thể sửa chữa được và việc sửa chữa có lợi về mặt kinh tế.
- Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được: Là những sản phẩm mà về mặt kỹ
thuật không thể sữa chữa được hay có sửa chữa cũng không có lợi về mặt kinh tế.
Theo quan hệ với công tác kế hoạch, sản phẩm hỏng lại được chia thành hai loại
sau:
- Sản phẩm hỏng trong định mức: Là loại sản phẩm mà doanh nghiệp dự kiến sẽ
xảy ra trong quá trình sản xuất. Chi phí về sản phẩm hỏng được coi là chi phí sản xuất
chính phẩm.
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
Chi phí lương và các khoản
trích theo lương nhân viên
phân xưởng
Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
TK 152,153 TK 154
Chi phí NVL, công cụ dụng
cụ phục vụ phân xưởng
Kết chuyển CPSXC cho các
đối tượng tính giá
TK 142,242,335 TK 632
Phân bổ chi phí trả trước
hoặc trích trước chi phí
Kết chuyển CPSXC vượt
mức
TK 214
TK 133
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
Thang Long University Library
12
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Là loại sản phẩm nằm ngoài dự kiến của
doanh nghiệp do các nguyên nhân bất thường xảy ra như hỏa hoạn, động đất… Chi phí
loại này không được tính vào chi phí sản xuất chính phẩm mà được xem là khoản phí
tổn thời kỳ và trừ vào thu nhập.
Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức: Bao gồm giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa được và phần chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng trừ đi phế
liệu thu hồi nếu có. Kế toán xem xét nguyên nhân gây ra có thể theo dõi riêng trên các
TK 138, 154, 627, 142. Sau khi trừ đi phần phế liệu thu hồi và bồi thường, thiệt hại về
sản phẩm hỏng được tính vào chi phí khác.
Thiệt hại về ngừng sản xuất là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để duy trì hoạt động như: tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo
dưỡng…trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân khách quan hoặc chủ
quan. Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch được hạch toán trên TK 335 – chi phí phải
trả.
Đối với trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các chi phí bỏ ra trong thời gian
này được theo dõi trên TK 1381. Cuối kỳ, sau khi trừ đi phần thu hồi (nếu có do bồi
thường), giá trị thiệt hại thực tế sẽ tính vào giá vốn hàng bán, chí phí khác hay quỹ dự
phòng tài chính.
TK 1381TK 154, 334, 338, 241 TK 811, 415
TK 154, 155, 157, 632 TK 1388, 152
13
1.2.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Tài khoản sử dụng: Để tổng hợp chi phí sản xuất đối với doanh nghiệp tổng
hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX, kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”.
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang Có
- Kết chuyển CPSX phát sinh trong kì
- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến
- Chi phí thuê ngoài chế biến
- Giá trị phế liệu thu hồi (Nếu có)
- Các khoản giảm chi phí (Nếu có).
- Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn
thành.
- Giá thành thực tế vật liệu thuê ngoài
chế biến hoàn thành
SDCK: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn
dở dang cuối kì
a
TK 111, 152, 334, 338 TK 335 TK 627, 641, 642
TK 142, 242
theo
TK 133
GTGT
TK 1381 TK 1388, 334
TK 811, 415
Thang Long University Library
14
Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
Tài khoản sử dụng: Để tổng hợp chi phí sản xuất đối với doanh nghiệp tổng
hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK, kế toán sử dụng TK 631 – “Giá thành
sản xuất”. Tài khoản này có kết cấu như sau:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì.
- Các CPSX phát sinh trong kì liên quan
tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao
vụ, dịch vụ.
- Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
cuối kì.
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ hoàn thành.
a
TK 154 TK 155
TK 157
TK 632
TK 152
TK 138, 334, 811
TK 621
TK 622
TK 627
Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung
Nhập kho thành phẩm
Sản phẩm hoàn thành gửi
bán
Phế liệu thu hồi sau quá trình
sản xuất
Sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành bán trực tiếp
Sản phẩm hỏng không sửa
chữa được tính vào chi phí
hoặc yêu cầu bồi thường
15
Sơ đồ 1.8: Kế toán tập chi phí NVLTT và tổng hợp CPSX theo phƣơng pháp
KKĐK
1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
1.3.1. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên
vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí khác (chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính toàn bộ cho sản phẩm hoàn thành.
Giá trị SPDD
cuối kỳ
=
Giá trị SPDD đầu kỳ +
Chi phí NVL phát
sinh trong kỳ
x
Số lượng
SPDD
cuối kỳ
Số lượng SP hoàn
thành trong kỳ
+
Số lượng SPDD
cuối kỳ
- Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít.
- Nhƣợc điểm: Thông tin về chi phí sản xuất dở dang có độ chính xác không cao
vì không tính đến các chi phí khác.
- Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất
phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, chi phí
TK 111, 112, 331,.. TK 611 TK 621 TK 631
TK 133
TK 151, 152
Giá trị NVL tăng
trong kì
Thuế
GTGT
Kết chuyển giá
trị NVL xuất
dùng sảnxuất
Kết chuyển chi
phí NVL trực tiếp
Kết chuyển NVL
tồn cuối kì
Kết chuyển NVL tồn đầu kì
TK 622
TK 627
Kết chuyển
CPNC trực tiếp
Kết chuyển hoặc
phân bổ CPSXC
cho các đối tượng
tính giá thành
TK 154
TK 155, 157, 632
Kết chuyển giá trị
SPDD cuối kì
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
nhập kho,gửi
bánhoặc tiêu thụ
trựctiếp
Kết chuyển giá trị SPDD đầu kì
Thang Long University Library
16
nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản
phẩm dở dang ít và không có biến động lớn so với đầu kỳ.
1.3.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng
Tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ cả chi phí NVL trực tiếp và chi phí khác.
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành
tương theo mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang.
Giá trị NVL chính
nằm trong SPDD
=
Giá trị NVLC đầu
kì
+
CPNVL chính phát
sinh trong kì
x
Số lượng SPDD
cuối kìSố lượng thành
phẩm
+ Số lượng SPDD
Chi phí chế biến
nằm trong SPDD
=
CP chế biến của
SPDD đầu kì
+
Chi phí chế biến
phát sinh trong kì
x
Số lượng SPDD
quy đổi cuối kìSố lượng SP hoàn
thành trong kì
+
Số lượng SPDD
quy đổi cuối kì
= x
- Ƣu điểm: Mức độ chính xác cao hơn.
- Nhƣợc điểm: Khối lượng tính toán nhiều.
- Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản
phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nhiều biến động.
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Chi phí NVL chính hoặc NVL trực tiếp tính cho đơn vị sản phẩm hoàn thành dở
dang là như nhau,các chi phí còn lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm
dở dang theo mức độ hoàn thành 50%. Phương pháp này tương đối đơn giản, các
doanh nghiệp có sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỉ trọng thấp thường sử dụng
phương pháp này
=
SPDD
+
50% chi phí chế biến
tính cho SPDD
1.3.4. Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức
Các doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức và dự toán chi phí cho
từng loại sản phẩm thì có thể áp dụng phương pháp này. Sản phẩm làm dở sẽ được
đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi
phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm.
= x
17
Theo quy định hiện hành của Luật Thuế TNDN hiện hành, các doanh nghiệp
sản xuất bắt buộc phải xây dựng định mức chính của những sản phẩm chủ yếu nên hầu
hết các doanh nghiệp đều có xây dựng định mức sản xuất. Chính vì vậy mà phương
pháp này là khá phổ biến .
1.4.Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận toán giá thành cần tiến hành công việc
tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành trên cơ sở CPSX đã được tập hợp.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thích hợp sẽ giúp cho
công việc tính giá thành được khoa học và hợp lý. Qua đó, đảm bảo cung cấp thông tin
về tình hình tính giá thực tế của sản phẩm, lao vụ kịp thời, trung thực, phát huy được
vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của kế toán.
Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh và chu kỳ sản xuất sản phẩm cụ thể của từng doanh nghiệp để xác định cho phù
hợp. Các căn cứ để lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp :
Đặc điểm tổ chức sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất
Đặc điểm sản phẩm
Yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành.
1.4.2. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
1.4.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn
Phương pháp này được sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong trường hợp
các loại chi phí được tập hợp trực tiếp trên các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Theo như phương pháp này thì giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở CPSX đã
tập hợp trong kì, CPSX sản phẩm dở dang đầu kì và cuối kì. Công thức tính như sau:
= + -
=
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ
giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù
hợp với kỳ báo cáo.
Thang Long University Library
18
1.4.2.2. Phương pháp hệ số
Phương pháp hệ số được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một
quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu
được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không hạch toán riêng cho từng
loại sản phẩm được mà phải hạch toán chung cho cả quá trình sản xuất. Theo phương
pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy các loại sản phẩm về sản
phẩm tiêu chuẩn (sản phẩm gốc).
Từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập
hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.
=
= x
= x
Phương pháp này thường sử dụng đối với doanh nghiệp có quy mô công nghệ,
cùng sử dụng một loạt nguyên liệu đầu vào nhưng kết quả cho ra các nhóm sản phẩm
khác nhau về kích cỡ, phẩm cấp.
Theo phương pháp này, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm
sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí
sản xuất kế hoạch (hoặc định mức) để tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
Trình tự của phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ như sau:
Bước 1: Căn cứ vào tiêu chuẩn phân bổ hợp lý (giá thành kế hoạch hoặc giá
thành định mức) và chi phí sản xuất đã tập hợp để tính tỉ lệ tính giá thành theo công
thức sau:
Tỷ lệ chi phí =
Tổng giá thành thực tế của tất cả các sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch của tất cả các sản phẩm
Bước 2: Căn cứ tỉ lệ tính giá thành để tính giá thành thực tế từng quy cách sản
phẩm theo công thức sau:
Giá thành thực tế từng
đơn vị sản phẩm
=
Giá thành kế hoạch từng
đơn vị sản phẩm
x Tỷ lệ chi phí
19
1.4.2.5. Phương pháp tính giá thành có loại trừ ản phẩm phụ
Phương pháp này sử dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình
công nghệ nhưng kết quả thu được gồm sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Trong đó
sản phẩm phụ không phải là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, do đó để tính giá
thành sản phẩm chính thì phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm chính
=
CPSX của
SPDD đầu kì
+
CPSX phát
sinh trong kì
-
CPSX của
SPDD cuối kì
-
Trong những doanh nghiệp này đối tượng hạch toán chi phí là chi phí sản xuất
được tập hợp theo phân xưởng hoặc địa điểm phát sinh chi phí hoặc theo giai đoạn
công nghệ, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính.
1.4.2.6. Phương pháp tính giá thành phân bước
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục kế
tiếp nhau. Nửa thành phẩm giai đoạn trước là đối tượng chế biến ở giai đoạn sau. Bao
gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
+ - => +
ế
biến bước 2
-
Giá trị
SPDD
bước 2
=> +
Chi phí chế
biến bước 3
-
Giá trị
SPDD bước
3
…
n-1
+
Chi phí chế
biến bước n
-
Giá trị
SPDD bước
n
=>
Tổng giá
thành sản
phẩm
- Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm
Chi phí VLC tính cho thành phẩm
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
ớc 1 tính cho thành phẩm
ớc 2 tính cho thành phẩm
….
ớc n tính cho thành phẩm
Thang Long University Library
20
Đối tượng tính giá là thành phẩm. Trong trường hợp này kế toán phải căn cứ
vào chi phí sản xuất của giai đoạn đã tập hợp được để xác định phần chi phí của từng
giai đoạn có trong giá thành của thành phẩm, sau đó tổng hợp lại và tính được giá
thành của thành phẩm.
1.5. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Chú thích:
- Ƣu điểm:
Sổ kế toán gọn nhẹ, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều nằm gọn trong
Nhật ký - Sổ cái, chỉ cần một kế toán trực tiếp ghi sổ, cộng sổ, lấy số dư và lên cân đối
(giảm chi phí khâu gián tiếp).
Việc ghi sổ kế toán không trùng lắp (định khoản ngay trên chứng từ gốc và ghi
các tài khoản đối ứng ngay trong 1 quyển Nhật ký - sổ cái. Từ đó việc lên cân đối số
phát sinh các TK rất thuận lợi, nếu có sai sót rất dễ đối chiếu để tìm ra ngay.
- Nhƣợc điểm:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Nhật ký – Sổ cái
(TK 621, 622, 627, 154,…)
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
(TK 621, 622,
627, 154…)
Bảng tổng hợp
chi tiết
21
Chỉ thích hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ, kinh doanh ngành thương mại.
Đối với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp sản xuất, xây dựng... phải sử dụng nhiều
TK thì không thể áp dụng lọai hình này được.
Dễ phát sinh lệch dòng do dòng quá dài dòng kẻ không trùng nhau...Việc ghi sổ
lãng phí (1 dòng rất dài chỉ ghi vài cột đối ứng)
1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chung
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung
Chú thích:
tra
- Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc phân công lao
động cho kế toán, có thể thực hiện đối chiếu kiểm tra về số liệu kế toán của từng đối
tượng ở mọi thời điểm vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
- Nhƣợc điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều nên chỉ có thể áp dụng đối với
các doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ,
trình độ kế toán thấp, số lượng lao động kế toán ít.
Chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…)
Sổ nhật kí chungSổ nhật kí đặc biệt
(Nhật kí mua hàng,
nhật kí thu tiền…)
Sổ (thẻ) chi tiết đối tượng
(TK 621, 622, 627, 154,..)
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái (TK 621,
622, 627, 154,…)
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
22
1.5.3. Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chú thích:
Ghi
- Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao
động kế toán.
- Nhƣợc điểm:
Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lắp, việc kiểm
tra được thực hiện vào cuối tháng, cuối kì nên dẫn đến việc cung cấp thông tin chậm
cho nhà quản lý.
Trình độ kế toán viên tương đối đồng đều.
Chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…)
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng kí
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ (thẻ) chi tiết
(TK 621, 622,
627, 154,…)
Sổ cái
(TK 621, 622,
627, 154,…)
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
23
1.5.4. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Chú thích:
- Ƣu điểm:
Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao
Tránh được việc ghi chép trùng lắp
Khối lượng ghi chép hàng ngày tương ít
- Nhƣợc điểm:
Mẫu sổ tương đối phức tạp hơn so với các hình thức khác (10 bảng kê, 10 sổ
nhật kí chứng từ)
Đòi hỏi trình độ kế toán cao, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn,
nhiều nghiệp vụ phức tạp.
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Bảng kê số 4 Nhật kí chứng từ số 7 Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết
Sổ cái
(TK 621, 622,
627, 154,…)
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
24
1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính
Chú thích:
Hình thức này giúp giảm tải công việc cho nhân viên kế toán, giảm bớt số
lượng sổ sách kế toán, hạn chế sai sót trong quá trình ghi chép số liệu. Tuy nhiên, do
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nên khi có sai sót, kế toán khó có thể
phát hiện được ngay mà thường phải đến cuối kì mới phát hiện được.
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán (Sổ tổng
hợp, sổ chi tiết TK
621,622,627,154,155)
))
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên tổ chức:
NAM
- Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM ASSEMBLY CONSTRUCTION
INSTALLATION AND WATERPROOFIN.
- Trụ sở chính:
- Mã số thuế: 0104878889
- Điện thoại: 043.8382236.
- Fax: 04.371922222.
-
Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây lắp Việt Nam được thành lập vào ngày 19
tháng 9 năm 2000 theo quyết định số 0102001143, mã số thuế: 0104878889với số vốn
là 1.000.000.000 đồng
Sau một thời gian hoạt động xét thấ ần phải bổ
sung để phù hợp với quy mô và hoạt động của công ty vì vậy đến tháng 7 năm 2006
công ty đã nâng vốn điều lệ lên là 3.500.000.000 (Ba tỷ năm trăm triệu đồng).
Kể từ khi thành lập cho tới nay, Công ty đã dần từng bước khẳng định vị trí của
mình trên thị trường, tạo được uy tín về chất lượng thiết bị sản phẩm cũng như sự tin
cậy của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành cũng như dịch vụ hỗ trợ khách hàng sau
bán hàng. Công ty đã ký kết được các hợp đồng lớn, các dự án đầu tư mua mới và
nâng cấp thiết bị của các cơ quan, các đơn vị trong và ngoại thành Hà Nội.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Sản phẩm của Công ty Cổ phần đã được
khách hàng tín nhiệm và tin dùng từ những ngày đầu tiên khi bắt đầu thâm nhập thị
trường. Sơn và vật liệu chống thấm vinh dự được Hiệp hội Xây dựng
bình chọn là sản phẩm Vàng năm 2005, danh hiệu Huy chương vàng sản phẩm uy tín
hàng đầu Việt Nam tại Hội trợ triển lãm quốc tế ngành xây dựng, vật liệu xây dựng và
nội thất tháng 8/2008.
Các sản phẩm sơn và vật liệu chống thấm đã được Tổng cục tiêu chuẩn và đo
lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng số 0701 ngày 06
tháng 03 năm 2007.
Trong xu thế hội nhập hiện nay, thị trường sơn Việt Nam đang chịu sự cạnh
tranh gay gắt từ các công ty sơn có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vì vậy Công ty
Thang Long University Library
26
phải tìm con đường đi riêng cho mình là sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng
cao và tiết kiệm để hạ giá thành, khơi dậy lòng tự hào của người tiêu dùng là “Người
Việt Nam dùng hàng Việt Nam”. Với hơn 10 năm tuổi nghề, chúng tôi đã nhận được
sự ủng hộ đông đảo của người tiêu dùng thông qua một hệ thống phân phối chuyên
nghiệp trên hầu khắp các tỉnh phiá bắc.
Sản phẩm của Công ty sử dụng 100% nguyên liệu nhựa, titan, màu và các chất
phụ gia nhập khẩu từ các nhà cung cấp có uy tín trong ngành sơn nước nên chất lượng
luôn ổn định.
Sản phẩm của Công ty đựơc sản xuất dựa trên nguyên tắc thẩm thấu sâu vào bề
mặt vật liệu cẩn bảo vệ, tăng cường chống thấm nhưng có thể tạo cho nước thoát, hạn
chế bong rộp khi tạo màng, chịu chà rửa cao, chống rêu mốc, đa màu sắc.
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
(Nguồn: Phòng thiết kế và sản xuất)
Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, ngoài việc sử dụng các nguyên liệu sản
xuất có chất lượng cao và ổn định của các công ty có uy tín trên thế giới. Công ty đặc
biệt chú trọng đến hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ ITALIA.
Các loại sơn sản xuất trên dây truyền này đều đạt tiêu chuẩn cấp nhà nước TCVN
Nước
27
6934 – 2001, đặc biệt để phục vụ cho việc phân tích định lượng, định tính sản phẩm
Công ty đã đầu tư một hệ thống máy móc hoàn chỉnh nhập khẩu 100%.
Công ty còn có một phòng thí nghiệm hoạt động thường xuyên để kiểm tra từng lô sản
phẩm trước khi hàng hoá được hoàn chỉnh để cung cấp cho nhà phân phối và người
tiêu dùng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là đơn vị có quyền lực nhất tại Công ty, bên cạnh đó đại
hội đồng cổ đông còn có các quyền sau:
- Thông qua định hướng phát triển của Công ty. Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của
từng loại cổ phần, trừ trường hợp điều lệ Công ty có quy định khác. Bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên giám đốc.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu
tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật pháp hoặc Điều lệ Công ty...
Ban giám đốc
Bao gồm 1 giám đốc điều hành và 1 phó giám đốc
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng
Kế toán
Phòng
Hành chính
Phòng
Nhân sự
Phòng
Thiết kế và sản xuất
Thang Long University Library
28
- Giám đốc điều hành: Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng
ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao; Giám đốc phải điều hành Công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ
Công ty, hợp đồng lao động ký với Công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. Nếu
điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho Công ty thì Giám đốc phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho Công ty;
- Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động
của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực
hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các
hoạt động. Các nhiệm vụ của giám đốc giao cho phó giám đốc sẽ theo ủy quyền bằng
văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc.
Phòng kế toán
Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế
toán phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong công ty. Chịu trách nhiệm trước giám
đốc công ty về công tác tài chính kế toán của công ty. Tổ chức mạng lưới thống kê ghi
chép số liệu, tính giá thành thực tế các loại sản phẩm, thực hiện hạch toán nội bộ, thực
hiện thu chi, lập các báo cáo về tài chính kế toán, quản lý, lưu trữ và giữ bí mật tài liệu
kế toán theo đúng quy định của công ty và Nhà nước. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn
các đơn vị trong công ty và thi hành kịp thời các chế độ về tài chính kế toán của công
ty và Nhà nước
Phòng hành chính
Phòng Hành chính là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Công ty có chức năng
tham mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức, lao động tiền lương, công thi đua
khen thưởng, quản lý hành chính, y tế và chăm lo sức khỏe của người lao động. Tham
mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện công tác bảo vệ trật tự trị an, an toàn tài sản Nhà
nước. Triển khai thực hiện tốt phương án bảo vệ Công ty bằng những biện pháp
nghiệp vụ do cơ quan Công an hướng dẫn, đảm bảo tuyệt đối an toàn tài sản của Công
ty và trật tự trị an trong khu vực. Tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, dự thảo các văn
bản đối nội, đối ngoại, thực hiện nghiệp vụ văn phòng. Thực hiện công tác An toàn
Lao động và Vệ sinh công nghiệp.
Phòng nhân sự
Phòng Nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc về công tác tổ
chức, nhân sự của Công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc
trong Phòng để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của
phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. Xây dựng các quy trình, quy chế trong
29
công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật,
đánh giá đối với người lao động Công ty.
Phòng thiết kế và sản xuất
Phòng thiết kế là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Công ty, có chức năng tham
mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm.
Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở để hạch toán, đấu
thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế. Kết hợp với phòng Kế toán theo dõi, kiểm tra chất
lượng, số lượng hàng hoá, vật tư khi mua vào hoặc xuất ra. Kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm. Trong phòng thiết kế và sản xuất có 2 bộ phận: bộ phận quản
lí và bộ phận phân xưởng sản xuất.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Trƣởng phòng kế toán (Kế toán trƣởng):Có chức năng kiểm tra công tác kế
toán ở công ty, là người giúp việc cho giám đốc kiểm tra, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ
toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu các số
liệu kế toán từ các bộ phận kế toán và lập báo cáo kế toán gửi cấp trên, đồng thời thực
hiện các phần hành kế toán còn lại.
Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Có nhiệm vụ lập và theo dõi phiếu thu,
chi, mở sổ theo dõi tình hình thanh toán với Nhà nước, ngân hàng, khách hàng và nhà
cung cấp, theo dõi tình hình huy động vốn của doanh nghiệp.
Kế toán tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng:Có nhiệm vụ tính lương, các
khoản trích theo lương đảm bảo đúng quy định, phúc lợi cho công nhân viên trong
công ty. Thanh toán tạm ứng cho công nhân viên đi làm việc công ty giao cho.
Kế toán NVL, CCDC: Theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu, công
cụ dụng cụ.
Kế toán TSCĐ và nguồn vốn:Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình
nguồn vốn của công ty.
Trưởng phòng kế toán
Kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh toán
Kế toán
tiền lương,
trích theo
lương
Kế toán
NVL,
CCDC
Kế toán
TSCĐ và
nguồn vốn
Kế toán
chi phí
lưu thông,
tiêu thụ
Kế toán
xuất nhập
khẩu
Thang Long University Library
30
Kế toán chi phí lƣu thông, tiêu thụ: Có nhiệm vụ tập hợp CPSX, tính giá
thành sản phẩm hoàn thành, theo dõi tình hình nhập xuất kho của thành phẩm, hạch
toán các chi phí liên quan đến quá trình lưu thông và tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm.
Kế toán XNK:Có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa, máy
móc, nguyên vật liệu của doanh nghiệp, giúp đỡ Phòng kinh doanh XNK thực hiện các
hợp đồng XNK.
Chế độ kế toán áp dụng
ực hiện chế độ kế toán
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính, cụ thể:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Kỳ kế toán là tháng.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá trị vật tư xuấ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp đường thẳng.
- Hình thức tổ chức sổ
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam
 Khái quát nội dung tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạ
Chi phí sản xuất
Tại công ty, chi phí sản xuất được chia thành các nhóm yếu tố chi phí như sau:
- Nhóm 01: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm chi phí nguyên vật liệu chính
và chi phí vật liệu phụ. Tại công ty nguyên vật liệu được tính giá xuấ
- Nhóm 02: chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp
và các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp tham gia sản xuất và nhân viên
quản lý phân xưởng.
- Nhóm 03: chi phí sản xuất chung bao gồm
Chi phí công cụ dung cụ: công cụ dụng cụ tính giá xuất kho theo phương
pháp
Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ tại công ty được tính khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí tiền điện, tiền nước sử dụng tại phân xưởng.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất:
ản xuất một loại sản phẩ ịnh đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty.
31
Đánh giá sản phẩm dở dang: công ty tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm:
Phƣơng pháp tính giá: phương pháp giản đơn.
Để minh họa cho nội dung tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty em xin chọ kỳ hạch toán tháng 10 năm
2013.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đây là loại chi phí đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất, nó thường
chiếm tỷ trọng khá cao trong giá thành sản phẩm của công ty sản xuất ra. Để thuận tiện
cho công tác quản lí việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chi tiết thành
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế và phế liệu. Do vậy để
đảm bảo yêu cầu cho quá trình hoạt động SXKD và quản lý nguyên vật liệu một cách
chặt chẽ và có hiệu quả, công ty đã phân chia NVL một cách tỷ mỷ để từ đó nhận biết
được số lượng cũng như tình hình biến động của từng loại NVL đó.
-
PXK,…)
ổ
chi tiết
621
Thang Long University Library
32
: Phiếu xuất kho vật liệu chính
Mẫu 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 10 năm 2013
Số: 120
Tên ngƣời nhận:
Địa chỉ:
Lý do xuất: Xuất dùng sản xuất
Kho: Nguyên vật liệu
ĐVT: Việt Nam đồng
S
T
T
Tên ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất
1 Kg 90 90 9.818 883.620
Tổng 883.620
Tổng số tiền bằng chữ:
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồ
Để tính ra giá trị NVL xuất dùng ta cần sử dụng Sổ chi tiết của từng nguyên vật
liệ
như sau:
=
+
+
=
1.323.000 + (2.462.500 + 1.467.000)
135 + (250 + 150)
= 9.818
33
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU ( )
NT
Chứng từ
Nội dung
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
SH NT Nhập Xuất
01/10/2013 Tồn đầu kì 135 9.800 1.323.000
04/10/2013 PXK120 04/10/2013 90 9.818 883.620
06/10/2013 PNK105 06/10/2013 250 9.850 2.462.500
18/10/2013 PXK124 18/10/2013 40 9.818 392.720
20/10/2013 PXK125 20/12/2013 85 9.818 834.530
27/10/2013 PNK110 27/10/2013 150 9.780 1.467.000
31/10/2013 Tồn cuối kì 105 1.821.330
Thang Long University Library
34
:
–
TKĐƢ
04/10 PXK120 04/10 152 883.620
18/10 PXK124 18/10 152 392.720
20/10 PXK125 20/10 152 834.530
20/10 PXK126 20/10 152 354.004
25/10 PXK132 25/10 152 185.000
31/10 PKT 31/10
154
154 2.649.874
2.649.874
2.649.874
0
35
Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 350
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 350
Ngày 31/10/2013
: Sổ cái Tài khoản 621
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản: 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kì 0
Phát sinh trong kì
350 31/10/2013 152 24.302.030
350 31/10/2013 152 3.008.240
350 31/10/2013 152 930.190
353 31/10/2013 154 28.240.460
Cộng phát sinh X 28.240.460 28.240.460
Số dƣ cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong tổng giá thành sản phẩm, khoản chi phí nhân công trực tiếp cũng là một
khoản chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Việc tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp góp
phần tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao
Diễn giải
Tài
khoản
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có Nợ Có
PXK120 04/10/2013 621 152 883.620 883.620
PXK121 08/10/2013 621 152 567.210 567.210
PXK123 12/10/2013 621 152 346.900 346.900
PXK124 18/10/2013 621 152 392.720 392.720
PXK125 20/10/2013 621 152 834.530 834.530
….
Cộng 28.240.460 28.240.460
Thang Long University Library
36
gồm: tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 – “Chi
phí nhân công trực tiếp” và các tài khoản đối ứng liên quan như TK 334 – “Phải trả
công nhân viên”, TK 338 – “Phải trả khác”…

Hiện nay, công ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thứ
= + +
= x
26
Lương theo sản phẩm = số thành phẩm/bán thành phẩm hoàn thành x 5.000
Phụ cấp bao gồ
= lương -
phẩm. Lương để tính bảo hiểm là 2.300.000.
=
3.500.000
x 26
26
= 3.500.000 (VNĐ)
= 85 x 5.000
= 425.000 (VNĐ)
= 400.000 (VNĐ)
BHXH = 7% x 2.300.000 = 161.000 (VNĐ)
BHYT = 1,5% x 2.300.000 = 34.500 (VNĐ)
KPCĐ = 1% x 2.300.000 = 23.000 (VNĐ)
= 3.500.000 + 425.000 + 400.000 – 218.500
= 4.106.500 (VNĐ)
ổ
chi tiết
622
37
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Bộ phận: Phòng Thiết kế và sản xuất
Tháng 10 năm 2013
STT Họ tên BP
Lƣơng
SP
Phụ cấp
Giảm trừ
Tổng giảm
trừ
Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN
…
009 SX 3.500.000 425.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500 4.106.500
010 SX 3.500.000 285.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500 3.966.500
011 SX 3.500.000 325.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500
012 SX 3.250.000 305.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500
013 SX 3.375.000 280.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500
…
Tổng cộng 26.000.000 2.600.000 3.200.000 1.288.000 276.000 184.000 1.748.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
38
STT
Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK338- Phải trả phải nộp khác
Tổng cộngĐối tƣợng sd
(Ghi nợ các TK)
Lƣơng
Các khoản
khác
Cộng có
TK 334
KPCĐ
TK3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
BHTN
TK3389
Cộng có
TK 338
1 TK 622 28.600.000 3.200.000 31.800.000 636.000 5.355.000 945.000 315.000 7.251.000 39.051.000
2 TK 627 8.550.000 800.000 9.350.000 187.000 1.020.000 180.000 60.000 1.447.000 10.797.000
3 TK 641 11.450.000 1.250.000 12.700.000 254.000 2.380.000 420.000 140.000 3.194.000 15.894.000
4 TK 642 25.200.000 4.600.000 29.800.000 596.000 4.420.000 780.000 260.000 6.056.000 35.856.000
Cộng 73.800.000 9.850.000 83.650.000 1.673.000 13.175.000 2.325.000 775.000 17.948.000 101.598.000
39
–
TKĐƢ
31/10/2013 31/10/2013 Lương 334 2.683.610
31/10/2013 31/10/2013 334 300.264
31/10/2013 31/10/2013 338 680.380
31/10/2013 31/10/2013
TK 154
154 3.664.254
3.664.254
3.664.254
0
ừng mụ
ụ:
- 28.240.460 VNĐ
- 2.649.874 VNĐ
-
=
28.600.000
x 2.649.874 = 2.683.610 VNĐ
28.240.460
Thang Long University Library
40
Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ số 351
CÔNG TY
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 351
Ngày 31/10/2013
: Sổ cái Tài khoản 622
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản: –
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kì 0
Phát sinh trong kì
351 31/10/2013 334 31.800.000
351 31/10/2013 3382 636.000
351 31/10/2013 3383 5.355.000
351 31/10/2013 3384 945.000
351 31/10/2013 3389 315.000
353 31/10/2013 154 39.051.000
Cộng phát sinh X 39.051.000 39.051.000
Số dƣ cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là
Diễn giải
Tài khoản Số tiền Ghi
chúSH NT Nợ Có Nợ Có
BPBTL 31/10/2013 Lương 622 334 31.800.000 31.800.000
BPBTL 31/10/2013 622 3382 636.000 636.000
BPBTL 31/10/2013 622 3383 5.355.000 5.355.000
BPBTL 31/10/2013 622 3384 945.000 945.000
BPBTL 31/10/2013 622 3389 315.000 315.000
Cộng 39.051.000 39.051.000
41
những khoản chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng và bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp.
 T
- Hiện nay, công ty trả lương cho nhân
viên quản lí phân xưởng theo hình thứ
= +
= x
26
(Mức lương thỏa thuận căn cứ vào hợp đồng ký kết với từng lao động cụ thể)
Ví dụ viên Hoàng Quố
ể tính bảo hiểm là
2.300.000.
Như vậy:
=
4.400.000
x 26
26
= 4.400.000 (VNĐ)
= 400.000 (VNĐ)
= 218.500 (VNĐ)
BHXH = 7% x 2.300.000 = 161.000 (VNĐ)
BHYT = 1,5% x 2.300.000 = 34.500 (VNĐ)
KPCĐ = 1% x 2.300.000 = 23.000 (VNĐ)
= 4.400.000 + 400.000 – 218.500
= 4.581.500 (VNĐ)
-
TSCĐ của Công ty bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải. Trong đó, phần lớn được dùng trong sản xuất như: máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải. Kế toán căn cứ vào các tỷ lệ khấu hao đã được quy định và
ổ
chi tiết
Sổ
622
Thang Long University Library
42
nguyên giá của từng TSCĐ để xác định mức khấu hao cho từng tài sản cố định. Sau
đó, chi phí khấu hao của riêng Phòng Kỹ thuật sẽ được phân bổ cho từ
của công ty theo tiêu thức phân bổ là chi phí NVL chính.
Để tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ, kế toán sử dụng TK 6274 – “Chi phí khấu
hao TSCĐ”. Cuối mỗi kì, kế toán của công ty sẽ tiến hành tính và trích khấu hao cho
toàn bộ TSCĐ của công ty. Như đã trình bày ở trên, công ty áp dụng phương pháp tính
khấu hao theo đường thẳng theo quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003.
Mức khấu hao trung bình
hàng năm TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức khấu hao trung bình
hàng tháng TSCĐ
= Mức khấu hao trung bình hàng năm TSCĐ
12 tháng
Ví dụ:
đồng, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Khấ
của công ty được tính như sau:
Khấu hao trong 1 tháng của
TBSX901
=
35.300.000
= 294.167
10 x 12
Khấu hao tăng trong tháng 10 =
294.167 x (30 – 16)
= 137.278
30
43
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 10 năm 2013
STT Chỉ tiêu
Nơi sử dụng
Toàn DN TK 627 TK 641 TK 642
Nguyên giá Số KH
I Số khấ 1.402.000.200 18.191.306 8.102.013 4.394.283 5.695.010
II 35.300.000 137.278 137.278 0 0
1 35.300.000 137.278 137.278 0 0
III 16.500.000 66.532 0 66.532 0
1 16.500.000 66.532 0 66.532 0
IV Số KH phải trích tháng 10 1.420.800.200 18.262.052 8.239.291 4.327.751 5.695.010
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
44
- Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm
chi phí tiền điện, tiền nước. Khi phát sinh các chi phí này, căn cứ vào các chứng từ liên
quan, hóa đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
: Hóa đơn GTGT tiền điệ
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AB/12T
T ừ ngày 10/09 đến ngày 10/10 Số: 0033190
Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực Tây Hồ
Địa chỉ: số 2 ngõ 693 Đường Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 37586860/ 37586861 MST: 0100101114
Địa chỉ:
Điện thoại: 043.8382236. MST: 0104878889 Số công tơ: 203341823
BỘ
CS
CHỈ SỐ
MỚI
CHỈ SỐ
CŨ
HS NHÂN
ĐIỆN NĂNG
TT
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
BT 291 243 50 1000
CD 195 145 50 800
TD 141 91 50 550
Ngày 10/10/2013
BÊN BÁN ĐIỆN
1000 1.399 1.399.000
800 2.421 1.936.800
550 2.854 1.569.700
CỘNG 2.350 4.905.500
Thuế suất Thuế GTGT: 10%
Thuế GTGT 490.550
TỔNG CỘNG THANH TOÁN 5.396.050
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu ba trăm chín sáu nghìn năm mươi đồng./.
(Nguồn: Phòng Kế toán)
45
: Hóa đơn Giá trị gia tăng tiền nƣớ
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mã số khách hàng: 2013189
Kí hiệu: AA/13P
Số: 0407192
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Tháng 10 năm 2013
Tên, địa chỉ ngườ
Thời gian sử dụng: 03/09/2013 đến 03/10/2013
Ngày làm hóa đơn: 04/10/2013
SỐ ĐỌC
THÁNG
NÀY
SỐ ĐỌC
THÁNG
TRƢỚC
ĐVT
SL TIÊU
THỤ
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
3.033 2.602 M3 431 6.087 2.623.497
Ngày 04/10/2013
TL.Tổng giám đốc CỘNG TIỀN HÀNG 2.623.497
Thuế suất Thuế GTGT 5%
Thuế GTGT
Phí bảo vệ môi trường 10%
131.175
275.467
Tiền đồng hồ 0
Tổng cộng thanh toán 3.030.139
Số tiền bằng chữ:
(Nguồ
- 28.240.460 VNĐ
- 2.649.874 VNĐ
Như vậy, hệ số phân bổ cho mã sơn RMY108 là:
(1)
=
8.550.000
x 2.649.874 = 802.268 VNĐ
28.240.460
(2)
=
800.000
x 2.649.874 = 75.066 VNĐ
28.240.460
Thang Long University Library
46
(3)
sơn RMY108
=
1.447.000
x 2.649.874 = 135.776 VNĐ
28.240.460
(4)
RMY108
=
8.239.291
x 2.649.874 = 773.114 VNĐ
28.240.460
sơn RMY108
=
4.905.500 + 2.898.964
x 2.649.874 =
732.313
VNĐ28.240.460
47
– SP: RMY108)
TKĐƢ
31/10/2013 31/10/2013 334 802.268
31/10/2013 31/10/2013 334 75.066
31/10/2013 31/10/2013
lương
338 135.776
31/10/2013 31/10/2013 214 773.114
31/10/2013 31/10/2013 331 732.313
31/10/2013 31/10/2013
TK 154
154 2.518.537
2.518.537
2.518.537
0
Thang Long University Library
48
Bảng 2.15: Chứng từ ghi sổ số 352
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 352
Ngày 31/10/2013
Diễn giải
Tài khoản Số tiền Ghi
chúSH NT Nợ Có Nợ Có
0407192 04/10/2013 627 331 2.898.964 2.898.964
0033190 10/10/2013 627 331 4.905.500 4.905.500
BPBTL 31/10/2013 627 334 9.350.000 9.350.000
BPBTL 31/10/2013 627 3382 187.000 187.000
BPBTL 31/10/2013 627 3383 1.020.000 1.020.000
BPBTL 31/10/2013 627 3384 180.000 180.000
BPBTL 31/10/2013 627 3389 60.000 60.000
BPBKH 31/10/2013 627 214 8.239.291 8.239.291
Cộng 26.840.755 26.840.755
49
: Sổ cái Tài khoản 627
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản: –
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kì 0
Phát sinh trong kì
352 31/10/2013 331 2.898.964
352 31/10/2013 331 4.905.500
352 31/10/2013 334 9.350.000
352 31/10/2013 3382 187.000
352 31/10/2013 3383 1.020.000
352 31/10/2013 3384 180.000
352 31/10/2013 3389 60.000
352 31/10/2013 214 8.239.291
353 31/10/2013 154 26.840.755
Cộng phát sinh X 26.840.755 26.840.755
Số dƣ cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
50
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154
CÔNG
– Chi phí sản xuất kinh doanh dở danh
TK
ĐƢ
ầ 0
31/10 31/10 Kết chuyển CPNVL 621 2.649.874
31/10 31/10 Kết chuyển CPNCTT 622 3.664.254
31/10 31/10 Kết chuyển CPSXC 627 2.518.537
31/10 31/10 Nhập kho 155 8.832.665
8.832.665
8.832.665
0
51
Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ số 353
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 353
Ngày 31/10/2013
ĐVT: Việt Nam đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Tháng 10/2013
2.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tại Công ty Cổ phần chống
thấm và xây lắp Việt Nam
Để tính được giá thành sản phẩm, kế toán phải đánh giá giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ. Định kỳ hàng tháng, công ty đánh giá giá trị sản phẩm dở dang dựa trên
số sản phẩm hoàn thành nhập kho và số sản phẩm dở dang đang sản xuất.
Công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên
vật liệu tực tiếp. Cuối tháng công ty tính số lượng sản phẩm dở dang trên cơ sở số
nguyên vật liệu trực tiếp nằm trong các sản phẩm đó.
Diễn giải
Tài khoản Số tiền
Ghi chú
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển CPNVL trực tiếp 154 621 28.240.460 28.240.460
Kết chuyển CPNC trực tiếp 154 622 39.051.000 39.051.000
Kết chuyển CPSXC 154 627 26.840.755 26.840.755
Cộng 94.132.215 94.132.215
CTGS
Diễn giải TKĐƢ
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Ghi nợ Ghi có
SỐ DƢ ĐẦU KÌ 0
350 31/10/2013 K/c CP NVL trực tiếp 621 28.240.460
351 31/10/2013 K/c CP NC trực tiếp 622 39.051.000
352 31/10/2013 K/c CPSXC 627 26.840.755
353 31/10/2013 Nhập kho thành phẩm 155 94.132.215
CỘNG PHÁT SINH 94.132.215 94.132.215
SỐ DƢ CUỐI KÌ 0
Thang Long University Library
52
=
+
X
+
Trong tháng 10/2013, công nhân sản xuất hoàn thành toàn bộ
cuối tháng không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.4. Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
chống thấm và xây lắp Việt Nam
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, nó phản ánh toàn bộ chất
lượng công tác của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lí tài chính. Bởi vậy, việc tính giá thành đòi hỏi sự chính xác và hợp lý sao cho
giá thành sản phẩm thực sự là một yếu tố để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp.
: Thẻ tính giá thành
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 10/2013
ĐVT: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu
Tổng số
tiền
Chia ra theo khoản mục
CPNVL trực
tiếp
CPNC trực
tiếp
CPSXC
CPSX dở dang đầu kì 0 0 0 0
CPSX phát sinh trong kì 8.832.665 2.649.874 3.664.254 2.518.537
Giá thành SP, DV trong kì 8.832.665 2.649.874 3.664.254 2.518.537
CPSX dở dang cuối kì 0 0 0 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
:
=
8.832.665
= 44.163,325 VNĐ
200
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (13)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 

Viewers also liked

How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software Rajasekar Subramanian
 
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may iTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterolTdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterolDaniela Rodriguez
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
πασχα G3 13
πασχα G3 13πασχα G3 13
πασχα G3 13pefstathiou
 
γ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολαγ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολαpefstathiou
 
πασχα γ3 12
πασχα γ3 12πασχα γ3 12
πασχα γ3 12pefstathiou
 
δ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολαδ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολαpefstathiou
 
γ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολαγ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολαpefstathiou
 

Viewers also liked (16)

How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software How to fix bug or defects in software
How to fix bug or defects in software
 
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
 
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterolTdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
Tdg angel mendoza correcciones de jurado 2-german graterol
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề   sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
[Công nghệ may] báo cáo chuyên đề sản xuất tinh gọn và việc ứng dụng vào cá...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Bservices Project 2
Bservices Project 2Bservices Project 2
Bservices Project 2
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
πασχα G3 13
πασχα G3 13πασχα G3 13
πασχα G3 13
 
γ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολαγ3 γραμμα αι βασιλη ολα
γ3 γραμμα αι βασιλη ολα
 
πασχα γ3 12
πασχα γ3 12πασχα γ3 12
πασχα γ3 12
 
δ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολαδ3 αφισα 28 οκτ ολα
δ3 αφισα 28 οκτ ολα
 
γ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολαγ3 μινιονς ολα
γ3 μινιονς ολα
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...NOT
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải Nam
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải NamChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải Nam
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Hải Nam
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chống thấm và xây lắp việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ ĐÀI TRANG MÃ SINH VIÊN : A15844 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Phan Thị Đài Trang Mã sinh viên : A15844 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trải qua thời gian 4 tháng làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được bản khóa luận này, em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo hết sức nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền cùng với ban giám đốc và nhân viên phòng Tài chính Kế toán Công ty. Bằng sự dìu dắt của cô giáo Nguyễn Thanh Huyền và các anh chị kế toán viên, em đã có thể hiểu sâu sắc hơn về một trong những phần hành quan trọng của một công ty sản xuất đó chính là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Qua đó giúp em hoàn thiện hơn trong kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để có thể hoàn thiện được bản khóa luận đầy ý nghĩa này. Em xin chân thành cám ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Phan Thị Đài Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1:1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG1CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................................................ 1 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất...................................................................................................... 1 1.1.1. Chi phí sản xuất...................................................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ...............................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................1 1.1.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................................3 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.........................................................................3 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm..........................................................................3 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................4 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.................................5 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................................................... 6 1.2.1. Đối tƣợng kế ập hợp chi phí sản xuất.........................6 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................7 1.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................7 1.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.....................................................8 1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.........................................................10 ....................................................................11 ......................................................................12 1.2.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................13 1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .............................................................. 15 1.3.1. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................15 1.3.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng .......................................................................................................................................16 1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến................................16 1.3.4. Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức ...........................................16 1.4.Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm................................................... 17 1.4.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................................17 1.4.2. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .........................................................17 1.4.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ................................................................17 1.4.2.2. Phương pháp hệ số..........................................................................................18 ...........................................................18 1.4.2.5. Phương pháp tính giá thành có loại trừ ản phẩm phụ .....................19
  • 6. 1.4.2.6. Phương pháp tính giá thành phân bước........................................................19 1.5. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................................................................................................. 20 1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái...............................................................................20 1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chung.............................................................................21 1.5.3. Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ...........................................................................22 1.5.4. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ ........................................................................23 1.5.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính...................................................................24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM....................................................... 25 2.1.Khái quát chung về công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam ........ 25 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 25 2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 25 2.1.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ...................................................... 26 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 27 2.1.5.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán.................... 29 2.2.Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam.............................. 30 2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 31 2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 35 2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 40 2.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................... 50 2.3.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam ................................................................................... 51 2.4.Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam......................................................................... 52 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM .................. 53 3.1.Ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam ............. 53 3.1.1.Ƣu điểm....................................................................................................... 53 3.1.2.Những hạn chế cần khắc phục ..........................................................................54 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam........ 55 3.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam 57
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN BTP Bảo hiểm thất nghiệp Bán thành phẩm CCDC CNSX Công cụ dụng cụ Công nhân sản xuất CPSX Chi phí sản xuất CPSXC CTGS GVHB Chi phí sản xuất chung Chứng từ ghi sổ Giá vốn hàng bán KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu SXKD Sản xuất kinh doanh SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................32 ..............................33 .......................................................................................34 Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 350...............................................................................35 ổ cái Tài khoản 621 ..................................................................................35 .............................................37 .................38 .......................................................................................39 Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ số 351...............................................................................40 ................................................................................40 ...........43 ền điệ ............44 .....................45 .....................................................................................47 Bảng 2.15: Chứng từ ghi sổ số 352.............................................................................48 ổ cái Tài khoản 627 ................................................................................49 Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................................50 Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ số 353.............................................................................51 ............................................................................................51 ....................................................................................52 Bảng 3.1: Lập sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ................................................................57 Bảng 3.2: Chứng từ ghi sổ (Bản kiến nghị)...............................................................58 .......................................................................................58 ..................................................................................59 .......................................................................................60 Bảng 3.6: Chứng từ ghi sổ số 352...............................................................................62 ổ cái Tài khoản 627 ..................................................................................63 Bảng 3.8: Sổ chi tiết tài khoản 154.............................................................................64 Bảng 3.9: Chứng từ ghi sổ số 353...............................................................................65 ............................................................................................65 ....................................................................................66
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất .......................5 Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................8 Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................9 Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung..................................................11 ..................................12 .............................................................13 Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX .............14 Sơ đồ 1.8: Kế toán tập chi phí NVLTT và tổng hợp CPSX theo phƣơng pháp KKĐK...........................................................................................................................15 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.......................................................................20 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung .........................................................................21 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ.......................................................................22 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ................................................................23 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính ...............................................24 .........................................................26 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty......................................................................27 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................29 ............................................31 ...................................36 ...........................................41 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải có sức cạnh tranh, mà công cụ sắc bén của nó chính là kết quả sản xuất kinh doanh. Để có được kết quả sản xuất kinh doanh tốt, các doanh nghiệp đã không ngừng phấn đấu, hoạch định ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ phát triển của nước nhà. Nhưng điều này thật không dễ dàng. Bởi làm sao để vừa tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đạt hiệu quả, chất lượng sản phẩm. Điều này tưởng chừng như rất cũ nhưng lại mang tính lâu bền và hữu hiệu. Do đó công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp, nó tập hợp và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp ra các quyết định hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời từ đó là cơ sở cho biết sự dịch chuyển của tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, cùng với doanh thu cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, việc nghiên cứu các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một đòi hỏi hết sức bức thiết do thực tế đặt ra. Trên cơ sở đó, sẽ thực hiện các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành cho hợp lý, đồng thời tìm các biện pháp nhằm hạ giá thành. Nhận thức được tầm quan trọng này em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây lắp Việt Nam". Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận gồm ba phần chính: - Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. - Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây lắp Việt Nam. - Chƣơng 3: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây lắp Việt Nam.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1.Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất - Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. - Bản chất: Thực chất chi phí sản xuất là một sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). Bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù lớn hay nhỏ, dù sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực nào thì quá trình sản xuất kinh doanh đều cần thiết phải có sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Các yếu tố về tư liệu lao động và đối tượng lao động (biểu hiện cụ thể là hao phí về lao động vật hóa), dưới sự tác động có mục đích của sức lao động (biểu hiện là hao phí về lao động sống), qua quá trình biến đổi sẽ tạo nên các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ… tương ứng với các yếu tố hình thành nên các khoản chi phí. - Ý nghĩa: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc xác định chính xác chi phí sản xuất là việc hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn đối với công tác quản lý doanh nghiệp. Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng phụ thuộc vào hai yếu tố: Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Giá cả các tư liệu sản xuất và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế toán tài chính, chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại theo những tiêu thức sau: Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất kinh tế, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí. Mỗi yếu tố chi phí chỉ bao gồm Thang Long University Library
  • 13. 2 những chi phí có cùng nội dung kinh tế, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động nào. Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau: Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo. Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động (bao gồm tiền lương thường xuyên, lương tạm thời, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Là các chi phí sinh hoạt phát sinh tại bộ phậ ện, nước, điện thoại,… Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội họp, thuế quảng cáo, điện, nước… Phân loại theo công dụng kinh tế của chi phí Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi phí đó. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất được chia thành ba khoản mục chi phí sau: Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN). Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, tổ sản xuất…) ngoài hai khoản mục đã nêu trên. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại: Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương đương tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
  • 14. 3 Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng… Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả cá Phân loại theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại: Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí. Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo một tiêu thức phân phù hợp. 1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm - Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. - Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là một căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả của hoạt động sản xuất. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành sản phẩm Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại như sau: Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán dựa trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong 1 thời kỳ. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu trong kỳ sản xuất kinh doanh của Thang Long University Library
  • 15. 4 doanh nghiệp, nó cũng là căn cứ để so sánh, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp. Giá thành định mức: là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá thành thực tế: là giá thành được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán khi kết thúc quá trình sản xuất, ch tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, đồng thời cũng là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước cũng như với các bên liên quan. Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành hai loại sau: Giá thành sản xuất (Giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng bán và mứ gộp trong kỳ của doanh nghiệp. Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Như vậy, giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ tính và xác định cho số sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và đã tiêu thụ, nó là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận thuần trước thuế của doanh nghiệp. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Tuy nhiên, chúng lại có những sự khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa. Còn khi nói đến giá thành sản phẩm là ta nói đến việc xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một lượng kết quả hoàn thành nhất định.
  • 16. 5 Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên tục, còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kì. Tương tự như vậy, đầu kì có thể có một số khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kì trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kì. Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kì bao gồm chi phí sản xuất dở dang của kì trước chuyển sang và một phần chi phí phát sinh trong kì. Nó được thể hiện ngắn gọn, súc tích thông qua sơ đồ sau Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất CPSX dở dang đầu kì CPSX phát sinh trong kì Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kì Như vậy, trong trường hợp không có CPSX dở dang đầu kì và cuối kì hay CPSX dở dang đầu kì và cuối kì bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ bằng với chi phí phát sinh trong kì. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành - Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. - Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành một cách phù hợp, khoa học. - Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất. - Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. - Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 6 - Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ, chính xác. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.2.1. Đối tƣợng kế ập hợp chi phí sản xuất  ối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi (giới hạn) để tập hợp các chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Phạm vi (giới hạn) để tập hợp chi phí có thể là: Nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng… Nơi gánh chịu chi phí: Sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng…  Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất - Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán... theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ. - Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. = x Tiêu
  • 18. 7 1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Khái niệm:Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về NVL chính, NVL phụ, nửa thành phẩm mua ngoài…sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. - Chi phí NVL trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp. Chi phí này thường được quản lý theo các định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng. - :để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng). Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có - Trị giá NVL sử dụng trực tiếp để sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kì - Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức vào TK 632 - GVHB a - Phƣơng pháp kế toán: Công tác kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại các doanh nghiệp sản xuất được thể hiện thông qua sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 19. 8 Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Khái niệm:Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN). Chi phí về tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc vào hình thức tiền lương sản phẩm hay tiền lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lương phải trả cho công nhân được xác định trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp và phân bổ cho từng đối tượng. Giống như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì sẽ được phân bổ theo các tiêu thức như: tiền lương định mức (kế hoạch), giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra… Một số doanh nghiệp có thể tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân sản xuất. Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá thành sản phẩm không bị tăng đột biến, khoản tiền lương này sẽ được tính vào chi phí sản xuất thông qua phương pháp trích trước theo kế hoạch. Cuối năm, doanh nghiệp sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với số tiền thực tế lương nghỉ phép. Cách tính như sau: TK 152 TK 152TK 621 Xuất kho NVL trực tiếp đưa vào sản xuất Nhập lại NVL xuất dùng nhưng không hết TK 111,112,131,411,.. TK 133 TK 154 TK 632 Trị giá NVL mua xuất dùng ngay Thuế GTGT Kết chuyển CPNVLTT Kết chuyển CPNVL vượt mức
  • 20. 9 Tỷ lệ trích trước theo kế hoạch tiền lương của CNTTSX = Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNTTSX theo kế hoạch trong năm Tổng tiền lương chính phải trả cho CNTTSX theo kế hoạch trong năm Trong đó: Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho CNTTSX = Số CNTTTSX trong doanh nghiệp x Mức lương bình quân CNTTSX x Số ngày nghỉ phép thường niên một CNTTSX Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt mức vào TK 632 - GVHB a Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 622TK 334 TK 335 TK 338 TK 154 TK 632 Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong kì Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt mức Thang Long University Library
  • 21. 10 1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung - Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp như: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệ ụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp được CPSXC theo từng phân xưởng, kế toán tính toán phân bổ cho từng đối tượng kế toán trong phân xưở ợp lý. - Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung - Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận.... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ... TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí: TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6272 - Chi phí vật liệu. TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác. Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Có - Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh trong kì. - Các khoản làm giảm CPSXC. - CPSXC cố định không được phân bổ, kết chuyển vào TK 632 - Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang a
  • 22. 11 - Phƣơng pháp kế toán: Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kĩ thuật của sản phẩm về màu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp… Tùy theo mức độ hư hỏng mà sản phẩm được chia thành hai loại: - Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được: Là những sản phẩm về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa được và việc sửa chữa có lợi về mặt kinh tế. - Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được: Là những sản phẩm mà về mặt kỹ thuật không thể sữa chữa được hay có sửa chữa cũng không có lợi về mặt kinh tế. Theo quan hệ với công tác kế hoạch, sản phẩm hỏng lại được chia thành hai loại sau: - Sản phẩm hỏng trong định mức: Là loại sản phẩm mà doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất. Chi phí về sản phẩm hỏng được coi là chi phí sản xuất chính phẩm. TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152 Chi phí lương và các khoản trích theo lương nhân viên phân xưởng Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung TK 152,153 TK 154 Chi phí NVL, công cụ dụng cụ phục vụ phân xưởng Kết chuyển CPSXC cho các đối tượng tính giá TK 142,242,335 TK 632 Phân bổ chi phí trả trước hoặc trích trước chi phí Kết chuyển CPSXC vượt mức TK 214 TK 133 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế GTGT Thang Long University Library
  • 23. 12 - Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Là loại sản phẩm nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp do các nguyên nhân bất thường xảy ra như hỏa hoạn, động đất… Chi phí loại này không được tính vào chi phí sản xuất chính phẩm mà được xem là khoản phí tổn thời kỳ và trừ vào thu nhập. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức: Bao gồm giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được và phần chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng trừ đi phế liệu thu hồi nếu có. Kế toán xem xét nguyên nhân gây ra có thể theo dõi riêng trên các TK 138, 154, 627, 142. Sau khi trừ đi phần phế liệu thu hồi và bồi thường, thiệt hại về sản phẩm hỏng được tính vào chi phí khác. Thiệt hại về ngừng sản xuất là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để duy trì hoạt động như: tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng…trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan. Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch được hạch toán trên TK 335 – chi phí phải trả. Đối với trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các chi phí bỏ ra trong thời gian này được theo dõi trên TK 1381. Cuối kỳ, sau khi trừ đi phần thu hồi (nếu có do bồi thường), giá trị thiệt hại thực tế sẽ tính vào giá vốn hàng bán, chí phí khác hay quỹ dự phòng tài chính. TK 1381TK 154, 334, 338, 241 TK 811, 415 TK 154, 155, 157, 632 TK 1388, 152
  • 24. 13 1.2.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tài khoản sử dụng: Để tổng hợp chi phí sản xuất đối với doanh nghiệp tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX, kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang Có - Kết chuyển CPSX phát sinh trong kì - Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến - Chi phí thuê ngoài chế biến - Giá trị phế liệu thu hồi (Nếu có) - Các khoản giảm chi phí (Nếu có). - Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành. - Giá thành thực tế vật liệu thuê ngoài chế biến hoàn thành SDCK: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kì a TK 111, 152, 334, 338 TK 335 TK 627, 641, 642 TK 142, 242 theo TK 133 GTGT TK 1381 TK 1388, 334 TK 811, 415 Thang Long University Library
  • 25. 14 Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Tài khoản sử dụng: Để tổng hợp chi phí sản xuất đối với doanh nghiệp tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK, kế toán sử dụng TK 631 – “Giá thành sản xuất”. Tài khoản này có kết cấu như sau: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có - Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì. - Các CPSX phát sinh trong kì liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kì. - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. a TK 154 TK 155 TK 157 TK 632 TK 152 TK 138, 334, 811 TK 621 TK 622 TK 627 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nhập kho thành phẩm Sản phẩm hoàn thành gửi bán Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất Sản phẩm, dịch vụ hoàn thành bán trực tiếp Sản phẩm hỏng không sửa chữa được tính vào chi phí hoặc yêu cầu bồi thường
  • 26. 15 Sơ đồ 1.8: Kế toán tập chi phí NVLTT và tổng hợp CPSX theo phƣơng pháp KKĐK 1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì 1.3.1. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí khác (chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính toàn bộ cho sản phẩm hoàn thành. Giá trị SPDD cuối kỳ = Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí NVL phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SPDD cuối kỳ - Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít. - Nhƣợc điểm: Thông tin về chi phí sản xuất dở dang có độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác. - Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, chi phí TK 111, 112, 331,.. TK 611 TK 621 TK 631 TK 133 TK 151, 152 Giá trị NVL tăng trong kì Thuế GTGT Kết chuyển giá trị NVL xuất dùng sảnxuất Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển NVL tồn cuối kì Kết chuyển NVL tồn đầu kì TK 622 TK 627 Kết chuyển CPNC trực tiếp Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC cho các đối tượng tính giá thành TK 154 TK 155, 157, 632 Kết chuyển giá trị SPDD cuối kì Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho,gửi bánhoặc tiêu thụ trựctiếp Kết chuyển giá trị SPDD đầu kì Thang Long University Library
  • 27. 16 nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít và không có biến động lớn so với đầu kỳ. 1.3.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng Tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ cả chi phí NVL trực tiếp và chi phí khác. Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương theo mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang. Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = Giá trị NVLC đầu kì + CPNVL chính phát sinh trong kì x Số lượng SPDD cuối kìSố lượng thành phẩm + Số lượng SPDD Chi phí chế biến nằm trong SPDD = CP chế biến của SPDD đầu kì + Chi phí chế biến phát sinh trong kì x Số lượng SPDD quy đổi cuối kìSố lượng SP hoàn thành trong kì + Số lượng SPDD quy đổi cuối kì = x - Ƣu điểm: Mức độ chính xác cao hơn. - Nhƣợc điểm: Khối lượng tính toán nhiều. - Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nhiều biến động. 1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến Chi phí NVL chính hoặc NVL trực tiếp tính cho đơn vị sản phẩm hoàn thành dở dang là như nhau,các chi phí còn lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50%. Phương pháp này tương đối đơn giản, các doanh nghiệp có sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỉ trọng thấp thường sử dụng phương pháp này = SPDD + 50% chi phí chế biến tính cho SPDD 1.3.4. Đánh giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức Các doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức và dự toán chi phí cho từng loại sản phẩm thì có thể áp dụng phương pháp này. Sản phẩm làm dở sẽ được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm. = x
  • 28. 17 Theo quy định hiện hành của Luật Thuế TNDN hiện hành, các doanh nghiệp sản xuất bắt buộc phải xây dựng định mức chính của những sản phẩm chủ yếu nên hầu hết các doanh nghiệp đều có xây dựng định mức sản xuất. Chính vì vậy mà phương pháp này là khá phổ biến . 1.4.Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm 1.4.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành trên cơ sở CPSX đã được tập hợp. Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thích hợp sẽ giúp cho công việc tính giá thành được khoa học và hợp lý. Qua đó, đảm bảo cung cấp thông tin về tình hình tính giá thực tế của sản phẩm, lao vụ kịp thời, trung thực, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của kế toán. Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và chu kỳ sản xuất sản phẩm cụ thể của từng doanh nghiệp để xác định cho phù hợp. Các căn cứ để lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp : Đặc điểm tổ chức sản xuất Quy trình công nghệ sản xuất Đặc điểm sản phẩm Yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. 1.4.2. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 1.4.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn Phương pháp này được sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong trường hợp các loại chi phí được tập hợp trực tiếp trên các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Theo như phương pháp này thì giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở CPSX đã tập hợp trong kì, CPSX sản phẩm dở dang đầu kì và cuối kì. Công thức tính như sau: = + - = Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. Thang Long University Library
  • 29. 18 1.4.2.2. Phương pháp hệ số Phương pháp hệ số được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải hạch toán chung cho cả quá trình sản xuất. Theo phương pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy các loại sản phẩm về sản phẩm tiêu chuẩn (sản phẩm gốc). Từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm. = = x = x Phương pháp này thường sử dụng đối với doanh nghiệp có quy mô công nghệ, cùng sử dụng một loạt nguyên liệu đầu vào nhưng kết quả cho ra các nhóm sản phẩm khác nhau về kích cỡ, phẩm cấp. Theo phương pháp này, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức) để tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Trình tự của phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ như sau: Bước 1: Căn cứ vào tiêu chuẩn phân bổ hợp lý (giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức) và chi phí sản xuất đã tập hợp để tính tỉ lệ tính giá thành theo công thức sau: Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả các sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch của tất cả các sản phẩm Bước 2: Căn cứ tỉ lệ tính giá thành để tính giá thành thực tế từng quy cách sản phẩm theo công thức sau: Giá thành thực tế từng đơn vị sản phẩm = Giá thành kế hoạch từng đơn vị sản phẩm x Tỷ lệ chi phí
  • 30. 19 1.4.2.5. Phương pháp tính giá thành có loại trừ ản phẩm phụ Phương pháp này sử dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình công nghệ nhưng kết quả thu được gồm sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Trong đó sản phẩm phụ không phải là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, do đó để tính giá thành sản phẩm chính thì phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Tổng giá thành thực tế của sản phẩm chính = CPSX của SPDD đầu kì + CPSX phát sinh trong kì - CPSX của SPDD cuối kì - Trong những doanh nghiệp này đối tượng hạch toán chi phí là chi phí sản xuất được tập hợp theo phân xưởng hoặc địa điểm phát sinh chi phí hoặc theo giai đoạn công nghệ, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính. 1.4.2.6. Phương pháp tính giá thành phân bước Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục kế tiếp nhau. Nửa thành phẩm giai đoạn trước là đối tượng chế biến ở giai đoạn sau. Bao gồm các phương pháp sau: - Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm + - => + ế biến bước 2 - Giá trị SPDD bước 2 => + Chi phí chế biến bước 3 - Giá trị SPDD bước 3 … n-1 + Chi phí chế biến bước n - Giá trị SPDD bước n => Tổng giá thành sản phẩm - Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm Chi phí VLC tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành ớc 1 tính cho thành phẩm ớc 2 tính cho thành phẩm …. ớc n tính cho thành phẩm Thang Long University Library
  • 31. 20 Đối tượng tính giá là thành phẩm. Trong trường hợp này kế toán phải căn cứ vào chi phí sản xuất của giai đoạn đã tập hợp được để xác định phần chi phí của từng giai đoạn có trong giá thành của thành phẩm, sau đó tổng hợp lại và tính được giá thành của thành phẩm. 1.5. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Chú thích: - Ƣu điểm: Sổ kế toán gọn nhẹ, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều nằm gọn trong Nhật ký - Sổ cái, chỉ cần một kế toán trực tiếp ghi sổ, cộng sổ, lấy số dư và lên cân đối (giảm chi phí khâu gián tiếp). Việc ghi sổ kế toán không trùng lắp (định khoản ngay trên chứng từ gốc và ghi các tài khoản đối ứng ngay trong 1 quyển Nhật ký - sổ cái. Từ đó việc lên cân đối số phát sinh các TK rất thuận lợi, nếu có sai sót rất dễ đối chiếu để tìm ra ngay. - Nhƣợc điểm: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký – Sổ cái (TK 621, 622, 627, 154,…) Báo cáo tài chính Sổ thẻ kế toán chi tiết (TK 621, 622, 627, 154…) Bảng tổng hợp chi tiết
  • 32. 21 Chỉ thích hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ, kinh doanh ngành thương mại. Đối với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp sản xuất, xây dựng... phải sử dụng nhiều TK thì không thể áp dụng lọai hình này được. Dễ phát sinh lệch dòng do dòng quá dài dòng kẻ không trùng nhau...Việc ghi sổ lãng phí (1 dòng rất dài chỉ ghi vài cột đối ứng) 1.5.2. Hình thức sổ Nhật ký chung Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung Chú thích: tra - Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc phân công lao động cho kế toán, có thể thực hiện đối chiếu kiểm tra về số liệu kế toán của từng đối tượng ở mọi thời điểm vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý. - Nhƣợc điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều nên chỉ có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ kế toán thấp, số lượng lao động kế toán ít. Chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…) Sổ nhật kí chungSổ nhật kí đặc biệt (Nhật kí mua hàng, nhật kí thu tiền…) Sổ (thẻ) chi tiết đối tượng (TK 621, 622, 627, 154,..) Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái (TK 621, 622, 627, 154,…) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 33. 22 1.5.3. Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chú thích: Ghi - Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. - Nhƣợc điểm: Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lắp, việc kiểm tra được thực hiện vào cuối tháng, cuối kì nên dẫn đến việc cung cấp thông tin chậm cho nhà quản lý. Trình độ kế toán viên tương đối đồng đều. Chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…) Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ (thẻ) chi tiết (TK 621, 622, 627, 154,…) Sổ cái (TK 621, 622, 627, 154,…) Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 34. 23 1.5.4. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Chú thích: - Ƣu điểm: Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao Tránh được việc ghi chép trùng lắp Khối lượng ghi chép hàng ngày tương ít - Nhƣợc điểm: Mẫu sổ tương đối phức tạp hơn so với các hình thức khác (10 bảng kê, 10 sổ nhật kí chứng từ) Đòi hỏi trình độ kế toán cao, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn, nhiều nghiệp vụ phức tạp. Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê số 4 Nhật kí chứng từ số 7 Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Sổ cái (TK 621, 622, 627, 154,…) Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 35. 24 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính Chú thích: Hình thức này giúp giảm tải công việc cho nhân viên kế toán, giảm bớt số lượng sổ sách kế toán, hạn chế sai sót trong quá trình ghi chép số liệu. Tuy nhiên, do không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nên khi có sai sót, kế toán khó có thể phát hiện được ngay mà thường phải đến cuối kì mới phát hiện được. Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán (Sổ tổng hợp, sổ chi tiết TK 621,622,627,154,155) )) -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán
  • 36. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỐNG THẤM VÀ XÂY LẮP VIỆT NAM 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Tên tổ chức: NAM - Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM ASSEMBLY CONSTRUCTION INSTALLATION AND WATERPROOFIN. - Trụ sở chính: - Mã số thuế: 0104878889 - Điện thoại: 043.8382236. - Fax: 04.371922222. - Công ty Cổ phần Chống thấm và Xây lắp Việt Nam được thành lập vào ngày 19 tháng 9 năm 2000 theo quyết định số 0102001143, mã số thuế: 0104878889với số vốn là 1.000.000.000 đồng Sau một thời gian hoạt động xét thấ ần phải bổ sung để phù hợp với quy mô và hoạt động của công ty vì vậy đến tháng 7 năm 2006 công ty đã nâng vốn điều lệ lên là 3.500.000.000 (Ba tỷ năm trăm triệu đồng). Kể từ khi thành lập cho tới nay, Công ty đã dần từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường, tạo được uy tín về chất lượng thiết bị sản phẩm cũng như sự tin cậy của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành cũng như dịch vụ hỗ trợ khách hàng sau bán hàng. Công ty đã ký kết được các hợp đồng lớn, các dự án đầu tư mua mới và nâng cấp thiết bị của các cơ quan, các đơn vị trong và ngoại thành Hà Nội. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Sản phẩm của Công ty Cổ phần đã được khách hàng tín nhiệm và tin dùng từ những ngày đầu tiên khi bắt đầu thâm nhập thị trường. Sơn và vật liệu chống thấm vinh dự được Hiệp hội Xây dựng bình chọn là sản phẩm Vàng năm 2005, danh hiệu Huy chương vàng sản phẩm uy tín hàng đầu Việt Nam tại Hội trợ triển lãm quốc tế ngành xây dựng, vật liệu xây dựng và nội thất tháng 8/2008. Các sản phẩm sơn và vật liệu chống thấm đã được Tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng số 0701 ngày 06 tháng 03 năm 2007. Trong xu thế hội nhập hiện nay, thị trường sơn Việt Nam đang chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty sơn có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vì vậy Công ty Thang Long University Library
  • 37. 26 phải tìm con đường đi riêng cho mình là sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao và tiết kiệm để hạ giá thành, khơi dậy lòng tự hào của người tiêu dùng là “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”. Với hơn 10 năm tuổi nghề, chúng tôi đã nhận được sự ủng hộ đông đảo của người tiêu dùng thông qua một hệ thống phân phối chuyên nghiệp trên hầu khắp các tỉnh phiá bắc. Sản phẩm của Công ty sử dụng 100% nguyên liệu nhựa, titan, màu và các chất phụ gia nhập khẩu từ các nhà cung cấp có uy tín trong ngành sơn nước nên chất lượng luôn ổn định. Sản phẩm của Công ty đựơc sản xuất dựa trên nguyên tắc thẩm thấu sâu vào bề mặt vật liệu cẩn bảo vệ, tăng cường chống thấm nhưng có thể tạo cho nước thoát, hạn chế bong rộp khi tạo màng, chịu chà rửa cao, chống rêu mốc, đa màu sắc. 2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (Nguồn: Phòng thiết kế và sản xuất) Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, ngoài việc sử dụng các nguyên liệu sản xuất có chất lượng cao và ổn định của các công ty có uy tín trên thế giới. Công ty đặc biệt chú trọng đến hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ ITALIA. Các loại sơn sản xuất trên dây truyền này đều đạt tiêu chuẩn cấp nhà nước TCVN Nước
  • 38. 27 6934 – 2001, đặc biệt để phục vụ cho việc phân tích định lượng, định tính sản phẩm Công ty đã đầu tư một hệ thống máy móc hoàn chỉnh nhập khẩu 100%. Công ty còn có một phòng thí nghiệm hoạt động thường xuyên để kiểm tra từng lô sản phẩm trước khi hàng hoá được hoàn chỉnh để cung cấp cho nhà phân phối và người tiêu dùng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng Hành chính) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là đơn vị có quyền lực nhất tại Công ty, bên cạnh đó đại hội đồng cổ đông còn có các quyền sau: - Thông qua định hướng phát triển của Công ty. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp điều lệ Công ty có quy định khác. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên giám đốc. - Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật pháp hoặc Điều lệ Công ty... Ban giám đốc Bao gồm 1 giám đốc điều hành và 1 phó giám đốc Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban giám đốc Ban kiểm soát Phòng Kế toán Phòng Hành chính Phòng Nhân sự Phòng Thiết kế và sản xuất Thang Long University Library
  • 39. 28 - Giám đốc điều hành: Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; Giám đốc phải điều hành Công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty, hợp đồng lao động ký với Công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho Công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho Công ty; - Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Các nhiệm vụ của giám đốc giao cho phó giám đốc sẽ theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc. Phòng kế toán Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công tác tài chính kế toán của công ty. Tổ chức mạng lưới thống kê ghi chép số liệu, tính giá thành thực tế các loại sản phẩm, thực hiện hạch toán nội bộ, thực hiện thu chi, lập các báo cáo về tài chính kế toán, quản lý, lưu trữ và giữ bí mật tài liệu kế toán theo đúng quy định của công ty và Nhà nước. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn các đơn vị trong công ty và thi hành kịp thời các chế độ về tài chính kế toán của công ty và Nhà nước Phòng hành chính Phòng Hành chính là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Công ty có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức, lao động tiền lương, công thi đua khen thưởng, quản lý hành chính, y tế và chăm lo sức khỏe của người lao động. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty thực hiện công tác bảo vệ trật tự trị an, an toàn tài sản Nhà nước. Triển khai thực hiện tốt phương án bảo vệ Công ty bằng những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan Công an hướng dẫn, đảm bảo tuyệt đối an toàn tài sản của Công ty và trật tự trị an trong khu vực. Tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại, thực hiện nghiệp vụ văn phòng. Thực hiện công tác An toàn Lao động và Vệ sinh công nghiệp. Phòng nhân sự Phòng Nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự của Công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. Xây dựng các quy trình, quy chế trong
  • 40. 29 công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với người lao động Công ty. Phòng thiết kế và sản xuất Phòng thiết kế là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Công ty, có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm. Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở để hạch toán, đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế. Kết hợp với phòng Kế toán theo dõi, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá, vật tư khi mua vào hoặc xuất ra. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Trong phòng thiết kế và sản xuất có 2 bộ phận: bộ phận quản lí và bộ phận phân xưởng sản xuất. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Phòng Hành chính) Trƣởng phòng kế toán (Kế toán trƣởng):Có chức năng kiểm tra công tác kế toán ở công ty, là người giúp việc cho giám đốc kiểm tra, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu các số liệu kế toán từ các bộ phận kế toán và lập báo cáo kế toán gửi cấp trên, đồng thời thực hiện các phần hành kế toán còn lại. Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Có nhiệm vụ lập và theo dõi phiếu thu, chi, mở sổ theo dõi tình hình thanh toán với Nhà nước, ngân hàng, khách hàng và nhà cung cấp, theo dõi tình hình huy động vốn của doanh nghiệp. Kế toán tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng:Có nhiệm vụ tính lương, các khoản trích theo lương đảm bảo đúng quy định, phúc lợi cho công nhân viên trong công ty. Thanh toán tạm ứng cho công nhân viên đi làm việc công ty giao cho. Kế toán NVL, CCDC: Theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu, công cụ dụng cụ. Kế toán TSCĐ và nguồn vốn:Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình nguồn vốn của công ty. Trưởng phòng kế toán Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán Kế toán tiền lương, trích theo lương Kế toán NVL, CCDC Kế toán TSCĐ và nguồn vốn Kế toán chi phí lưu thông, tiêu thụ Kế toán xuất nhập khẩu Thang Long University Library
  • 41. 30 Kế toán chi phí lƣu thông, tiêu thụ: Có nhiệm vụ tập hợp CPSX, tính giá thành sản phẩm hoàn thành, theo dõi tình hình nhập xuất kho của thành phẩm, hạch toán các chi phí liên quan đến quá trình lưu thông và tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm. Kế toán XNK:Có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa, máy móc, nguyên vật liệu của doanh nghiệp, giúp đỡ Phòng kinh doanh XNK thực hiện các hợp đồng XNK. Chế độ kế toán áp dụng ực hiện chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính, cụ thể: - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Kỳ kế toán là tháng. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá trị vật tư xuấ - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp đường thẳng. - Hình thức tổ chức sổ 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam  Khái quát nội dung tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạ Chi phí sản xuất Tại công ty, chi phí sản xuất được chia thành các nhóm yếu tố chi phí như sau: - Nhóm 01: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm chi phí nguyên vật liệu chính và chi phí vật liệu phụ. Tại công ty nguyên vật liệu được tính giá xuấ - Nhóm 02: chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp tham gia sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng. - Nhóm 03: chi phí sản xuất chung bao gồm Chi phí công cụ dung cụ: công cụ dụng cụ tính giá xuất kho theo phương pháp Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ tại công ty được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí tiền điện, tiền nước sử dụng tại phân xưởng. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất: ản xuất một loại sản phẩ ịnh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty.
  • 42. 31 Đánh giá sản phẩm dở dang: công ty tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm: Phƣơng pháp tính giá: phương pháp giản đơn. Để minh họa cho nội dung tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty em xin chọ kỳ hạch toán tháng 10 năm 2013. 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đây là loại chi phí đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất, nó thường chiếm tỷ trọng khá cao trong giá thành sản phẩm của công ty sản xuất ra. Để thuận tiện cho công tác quản lí việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chi tiết thành nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế và phế liệu. Do vậy để đảm bảo yêu cầu cho quá trình hoạt động SXKD và quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ và có hiệu quả, công ty đã phân chia NVL một cách tỷ mỷ để từ đó nhận biết được số lượng cũng như tình hình biến động của từng loại NVL đó. - PXK,…) ổ chi tiết 621 Thang Long University Library
  • 43. 32 : Phiếu xuất kho vật liệu chính Mẫu 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 10 năm 2013 Số: 120 Tên ngƣời nhận: Địa chỉ: Lý do xuất: Xuất dùng sản xuất Kho: Nguyên vật liệu ĐVT: Việt Nam đồng S T T Tên ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất 1 Kg 90 90 9.818 883.620 Tổng 883.620 Tổng số tiền bằng chữ: Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồ Để tính ra giá trị NVL xuất dùng ta cần sử dụng Sổ chi tiết của từng nguyên vật liệ như sau: = + + = 1.323.000 + (2.462.500 + 1.467.000) 135 + (250 + 150) = 9.818
  • 44. 33 SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU ( ) NT Chứng từ Nội dung Số lƣợng Đơn giá Thành tiền SH NT Nhập Xuất 01/10/2013 Tồn đầu kì 135 9.800 1.323.000 04/10/2013 PXK120 04/10/2013 90 9.818 883.620 06/10/2013 PNK105 06/10/2013 250 9.850 2.462.500 18/10/2013 PXK124 18/10/2013 40 9.818 392.720 20/10/2013 PXK125 20/12/2013 85 9.818 834.530 27/10/2013 PNK110 27/10/2013 150 9.780 1.467.000 31/10/2013 Tồn cuối kì 105 1.821.330 Thang Long University Library
  • 45. 34 : – TKĐƢ 04/10 PXK120 04/10 152 883.620 18/10 PXK124 18/10 152 392.720 20/10 PXK125 20/10 152 834.530 20/10 PXK126 20/10 152 354.004 25/10 PXK132 25/10 152 185.000 31/10 PKT 31/10 154 154 2.649.874 2.649.874 2.649.874 0
  • 46. 35 Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ số 350 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 350 Ngày 31/10/2013 : Sổ cái Tài khoản 621 SỔ CÁI Tháng 10 năm 2013 Tài khoản: 621 – Chi phí NVL trực tiếp Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kì 0 Phát sinh trong kì 350 31/10/2013 152 24.302.030 350 31/10/2013 152 3.008.240 350 31/10/2013 152 930.190 353 31/10/2013 154 28.240.460 Cộng phát sinh X 28.240.460 28.240.460 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Trong tổng giá thành sản phẩm, khoản chi phí nhân công trực tiếp cũng là một khoản chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Việc tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có PXK120 04/10/2013 621 152 883.620 883.620 PXK121 08/10/2013 621 152 567.210 567.210 PXK123 12/10/2013 621 152 346.900 346.900 PXK124 18/10/2013 621 152 392.720 392.720 PXK125 20/10/2013 621 152 834.530 834.530 …. Cộng 28.240.460 28.240.460 Thang Long University Library
  • 47. 36 gồm: tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ). Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” và các tài khoản đối ứng liên quan như TK 334 – “Phải trả công nhân viên”, TK 338 – “Phải trả khác”…  Hiện nay, công ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thứ = + + = x 26 Lương theo sản phẩm = số thành phẩm/bán thành phẩm hoàn thành x 5.000 Phụ cấp bao gồ = lương - phẩm. Lương để tính bảo hiểm là 2.300.000. = 3.500.000 x 26 26 = 3.500.000 (VNĐ) = 85 x 5.000 = 425.000 (VNĐ) = 400.000 (VNĐ) BHXH = 7% x 2.300.000 = 161.000 (VNĐ) BHYT = 1,5% x 2.300.000 = 34.500 (VNĐ) KPCĐ = 1% x 2.300.000 = 23.000 (VNĐ) = 3.500.000 + 425.000 + 400.000 – 218.500 = 4.106.500 (VNĐ) ổ chi tiết 622
  • 48. 37 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Bộ phận: Phòng Thiết kế và sản xuất Tháng 10 năm 2013 STT Họ tên BP Lƣơng SP Phụ cấp Giảm trừ Tổng giảm trừ Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN … 009 SX 3.500.000 425.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500 4.106.500 010 SX 3.500.000 285.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500 3.966.500 011 SX 3.500.000 325.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500 012 SX 3.250.000 305.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500 013 SX 3.375.000 280.000 400.000 161.000 34.500 23.000 218.500 … Tổng cộng 26.000.000 2.600.000 3.200.000 1.288.000 276.000 184.000 1.748.000 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 38 STT Ghi có TK TK 334- Phải trả ngƣời lao động TK338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộngĐối tƣợng sd (Ghi nợ các TK) Lƣơng Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ TK3382 BHXH TK3383 BHYT TK3384 BHTN TK3389 Cộng có TK 338 1 TK 622 28.600.000 3.200.000 31.800.000 636.000 5.355.000 945.000 315.000 7.251.000 39.051.000 2 TK 627 8.550.000 800.000 9.350.000 187.000 1.020.000 180.000 60.000 1.447.000 10.797.000 3 TK 641 11.450.000 1.250.000 12.700.000 254.000 2.380.000 420.000 140.000 3.194.000 15.894.000 4 TK 642 25.200.000 4.600.000 29.800.000 596.000 4.420.000 780.000 260.000 6.056.000 35.856.000 Cộng 73.800.000 9.850.000 83.650.000 1.673.000 13.175.000 2.325.000 775.000 17.948.000 101.598.000
  • 50. 39 – TKĐƢ 31/10/2013 31/10/2013 Lương 334 2.683.610 31/10/2013 31/10/2013 334 300.264 31/10/2013 31/10/2013 338 680.380 31/10/2013 31/10/2013 TK 154 154 3.664.254 3.664.254 3.664.254 0 ừng mụ ụ: - 28.240.460 VNĐ - 2.649.874 VNĐ - = 28.600.000 x 2.649.874 = 2.683.610 VNĐ 28.240.460 Thang Long University Library
  • 51. 40 Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ số 351 CÔNG TY CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 351 Ngày 31/10/2013 : Sổ cái Tài khoản 622 SỔ CÁI Tháng 10 năm 2013 Tài khoản: – Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kì 0 Phát sinh trong kì 351 31/10/2013 334 31.800.000 351 31/10/2013 3382 636.000 351 31/10/2013 3383 5.355.000 351 31/10/2013 3384 945.000 351 31/10/2013 3389 315.000 353 31/10/2013 154 39.051.000 Cộng phát sinh X 39.051.000 39.051.000 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có Nợ Có BPBTL 31/10/2013 Lương 622 334 31.800.000 31.800.000 BPBTL 31/10/2013 622 3382 636.000 636.000 BPBTL 31/10/2013 622 3383 5.355.000 5.355.000 BPBTL 31/10/2013 622 3384 945.000 945.000 BPBTL 31/10/2013 622 3389 315.000 315.000 Cộng 39.051.000 39.051.000
  • 52. 41 những khoản chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng và bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.  T - Hiện nay, công ty trả lương cho nhân viên quản lí phân xưởng theo hình thứ = + = x 26 (Mức lương thỏa thuận căn cứ vào hợp đồng ký kết với từng lao động cụ thể) Ví dụ viên Hoàng Quố ể tính bảo hiểm là 2.300.000. Như vậy: = 4.400.000 x 26 26 = 4.400.000 (VNĐ) = 400.000 (VNĐ) = 218.500 (VNĐ) BHXH = 7% x 2.300.000 = 161.000 (VNĐ) BHYT = 1,5% x 2.300.000 = 34.500 (VNĐ) KPCĐ = 1% x 2.300.000 = 23.000 (VNĐ) = 4.400.000 + 400.000 – 218.500 = 4.581.500 (VNĐ) - TSCĐ của Công ty bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. Trong đó, phần lớn được dùng trong sản xuất như: máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. Kế toán căn cứ vào các tỷ lệ khấu hao đã được quy định và ổ chi tiết Sổ 622 Thang Long University Library
  • 53. 42 nguyên giá của từng TSCĐ để xác định mức khấu hao cho từng tài sản cố định. Sau đó, chi phí khấu hao của riêng Phòng Kỹ thuật sẽ được phân bổ cho từ của công ty theo tiêu thức phân bổ là chi phí NVL chính. Để tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ, kế toán sử dụng TK 6274 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”. Cuối mỗi kì, kế toán của công ty sẽ tiến hành tính và trích khấu hao cho toàn bộ TSCĐ của công ty. Như đã trình bày ở trên, công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng theo quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003. Mức khấu hao trung bình hàng năm TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng Mức khấu hao trung bình hàng tháng TSCĐ = Mức khấu hao trung bình hàng năm TSCĐ 12 tháng Ví dụ: đồng, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Khấ của công ty được tính như sau: Khấu hao trong 1 tháng của TBSX901 = 35.300.000 = 294.167 10 x 12 Khấu hao tăng trong tháng 10 = 294.167 x (30 – 16) = 137.278 30
  • 54. 43 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 10 năm 2013 STT Chỉ tiêu Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 TK 641 TK 642 Nguyên giá Số KH I Số khấ 1.402.000.200 18.191.306 8.102.013 4.394.283 5.695.010 II 35.300.000 137.278 137.278 0 0 1 35.300.000 137.278 137.278 0 0 III 16.500.000 66.532 0 66.532 0 1 16.500.000 66.532 0 66.532 0 IV Số KH phải trích tháng 10 1.420.800.200 18.262.052 8.239.291 4.327.751 5.695.010 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 55. 44 - Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm chi phí tiền điện, tiền nước. Khi phát sinh các chi phí này, căn cứ vào các chứng từ liên quan, hóa đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất chung. : Hóa đơn GTGT tiền điệ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AB/12T T ừ ngày 10/09 đến ngày 10/10 Số: 0033190 Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực Tây Hồ Địa chỉ: số 2 ngõ 693 Đường Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại: 37586860/ 37586861 MST: 0100101114 Địa chỉ: Điện thoại: 043.8382236. MST: 0104878889 Số công tơ: 203341823 BỘ CS CHỈ SỐ MỚI CHỈ SỐ CŨ HS NHÂN ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN BT 291 243 50 1000 CD 195 145 50 800 TD 141 91 50 550 Ngày 10/10/2013 BÊN BÁN ĐIỆN 1000 1.399 1.399.000 800 2.421 1.936.800 550 2.854 1.569.700 CỘNG 2.350 4.905.500 Thuế suất Thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 490.550 TỔNG CỘNG THANH TOÁN 5.396.050 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu ba trăm chín sáu nghìn năm mươi đồng./. (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 56. 45 : Hóa đơn Giá trị gia tăng tiền nƣớ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số khách hàng: 2013189 Kí hiệu: AA/13P Số: 0407192 (Liên 2: Giao cho khách hàng) Tháng 10 năm 2013 Tên, địa chỉ ngườ Thời gian sử dụng: 03/09/2013 đến 03/10/2013 Ngày làm hóa đơn: 04/10/2013 SỐ ĐỌC THÁNG NÀY SỐ ĐỌC THÁNG TRƢỚC ĐVT SL TIÊU THỤ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 3.033 2.602 M3 431 6.087 2.623.497 Ngày 04/10/2013 TL.Tổng giám đốc CỘNG TIỀN HÀNG 2.623.497 Thuế suất Thuế GTGT 5% Thuế GTGT Phí bảo vệ môi trường 10% 131.175 275.467 Tiền đồng hồ 0 Tổng cộng thanh toán 3.030.139 Số tiền bằng chữ: (Nguồ - 28.240.460 VNĐ - 2.649.874 VNĐ Như vậy, hệ số phân bổ cho mã sơn RMY108 là: (1) = 8.550.000 x 2.649.874 = 802.268 VNĐ 28.240.460 (2) = 800.000 x 2.649.874 = 75.066 VNĐ 28.240.460 Thang Long University Library
  • 57. 46 (3) sơn RMY108 = 1.447.000 x 2.649.874 = 135.776 VNĐ 28.240.460 (4) RMY108 = 8.239.291 x 2.649.874 = 773.114 VNĐ 28.240.460 sơn RMY108 = 4.905.500 + 2.898.964 x 2.649.874 = 732.313 VNĐ28.240.460
  • 58. 47 – SP: RMY108) TKĐƢ 31/10/2013 31/10/2013 334 802.268 31/10/2013 31/10/2013 334 75.066 31/10/2013 31/10/2013 lương 338 135.776 31/10/2013 31/10/2013 214 773.114 31/10/2013 31/10/2013 331 732.313 31/10/2013 31/10/2013 TK 154 154 2.518.537 2.518.537 2.518.537 0 Thang Long University Library
  • 59. 48 Bảng 2.15: Chứng từ ghi sổ số 352 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 352 Ngày 31/10/2013 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có Nợ Có 0407192 04/10/2013 627 331 2.898.964 2.898.964 0033190 10/10/2013 627 331 4.905.500 4.905.500 BPBTL 31/10/2013 627 334 9.350.000 9.350.000 BPBTL 31/10/2013 627 3382 187.000 187.000 BPBTL 31/10/2013 627 3383 1.020.000 1.020.000 BPBTL 31/10/2013 627 3384 180.000 180.000 BPBTL 31/10/2013 627 3389 60.000 60.000 BPBKH 31/10/2013 627 214 8.239.291 8.239.291 Cộng 26.840.755 26.840.755
  • 60. 49 : Sổ cái Tài khoản 627 SỔ CÁI Tháng 10 năm 2013 Tài khoản: – Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kì 0 Phát sinh trong kì 352 31/10/2013 331 2.898.964 352 31/10/2013 331 4.905.500 352 31/10/2013 334 9.350.000 352 31/10/2013 3382 187.000 352 31/10/2013 3383 1.020.000 352 31/10/2013 3384 180.000 352 31/10/2013 3389 60.000 352 31/10/2013 214 8.239.291 353 31/10/2013 154 26.840.755 Cộng phát sinh X 26.840.755 26.840.755 Số dƣ cuối kì 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 61. 50 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154 CÔNG – Chi phí sản xuất kinh doanh dở danh TK ĐƢ ầ 0 31/10 31/10 Kết chuyển CPNVL 621 2.649.874 31/10 31/10 Kết chuyển CPNCTT 622 3.664.254 31/10 31/10 Kết chuyển CPSXC 627 2.518.537 31/10 31/10 Nhập kho 155 8.832.665 8.832.665 8.832.665 0
  • 62. 51 Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ số 353 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 353 Ngày 31/10/2013 ĐVT: Việt Nam đồng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 Tháng 10/2013 2.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam Để tính được giá thành sản phẩm, kế toán phải đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Định kỳ hàng tháng, công ty đánh giá giá trị sản phẩm dở dang dựa trên số sản phẩm hoàn thành nhập kho và số sản phẩm dở dang đang sản xuất. Công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu tực tiếp. Cuối tháng công ty tính số lượng sản phẩm dở dang trên cơ sở số nguyên vật liệu trực tiếp nằm trong các sản phẩm đó. Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có Kết chuyển CPNVL trực tiếp 154 621 28.240.460 28.240.460 Kết chuyển CPNC trực tiếp 154 622 39.051.000 39.051.000 Kết chuyển CPSXC 154 627 26.840.755 26.840.755 Cộng 94.132.215 94.132.215 CTGS Diễn giải TKĐƢ Số tiền SH Ngày tháng Ghi nợ Ghi có SỐ DƢ ĐẦU KÌ 0 350 31/10/2013 K/c CP NVL trực tiếp 621 28.240.460 351 31/10/2013 K/c CP NC trực tiếp 622 39.051.000 352 31/10/2013 K/c CPSXC 627 26.840.755 353 31/10/2013 Nhập kho thành phẩm 155 94.132.215 CỘNG PHÁT SINH 94.132.215 94.132.215 SỐ DƢ CUỐI KÌ 0 Thang Long University Library
  • 63. 52 = + X + Trong tháng 10/2013, công nhân sản xuất hoàn thành toàn bộ cuối tháng không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.4. Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần chống thấm và xây lắp Việt Nam Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, nó phản ánh toàn bộ chất lượng công tác của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lí tài chính. Bởi vậy, việc tính giá thành đòi hỏi sự chính xác và hợp lý sao cho giá thành sản phẩm thực sự là một yếu tố để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. : Thẻ tính giá thành THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 10/2013 ĐVT: Việt Nam đồng Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục CPNVL trực tiếp CPNC trực tiếp CPSXC CPSX dở dang đầu kì 0 0 0 0 CPSX phát sinh trong kì 8.832.665 2.649.874 3.664.254 2.518.537 Giá thành SP, DV trong kì 8.832.665 2.649.874 3.664.254 2.518.537 CPSX dở dang cuối kì 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng Kế toán) : = 8.832.665 = 44.163,325 VNĐ 200