SlideShare a Scribd company logo
1 of 144
1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HỒNG HOAN
MÃ SINH VIÊN : A10862
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2011
2
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hồng Hoan
Mã sinh viên : A10862
Chuyên ngành : Tài chính – kế toán
HÀ NỘI – 2011
Thang Long University Library
3
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới cô giáo Ths. Nguyễn Thanh Huyền,
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra được những điểm thiếu
sót của mình trong quá trình thực hiện, giúp em có thể kịp thời sửa chữa để hoàn thành
khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long, các thầy cô
giáo trong tổ bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho em
được thực hiện khóa luận và giúp đỡ em hoàn thành đề tài của mình.
Em cũng xin cám ơn các cô chú và các anh chị cán bộ nhân viên công tác tại
Phòng Tài chính – Kế toán, công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội đã quan tâm
và tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu thực tế cho em để em có thể hoàn thành khóa
luận của mình.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ em trong suốt
quá trình thực hiện khóa luận.
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Hoan
4
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
CPNC Chi phí nhân công
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
CPSX Chi phí sản xất
CT Công trình
DDCK Dở dang cuối kỳ
DDĐK Dở dang đầu kỳ
GTGT Giá trị gia tăng
HMCT Hạng mục công trình
KPCĐ Kinh phí công đoàn
MTC Máy thi công
NCTT Nhân công trực tiếp
NLTT Nguyên liệu trực tiếp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
SDMTC Sử dụng máy thí công
SPXL Sản phẩm xây lắp
TK Tài khoản
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
XNXL Xí nghiệp xây lắp
Thang Long University Library
5
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP...................................................................................................1
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây
lắp ...............................................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ..............................................................................1
1.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp.....................................3
1.2. Vai trò và nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...........................................................4
1.2.1. Vai trò tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.........................................................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp...............................................................................................................5
1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp..............5
1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chiphí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..............5
1.3.1.1 Chi phí sản xuất ...............................................................................................5
1.3.1.2. Phân loại chi phí xây lắp.................................................................................6
1.3.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại sản phẩm xây lắp..........................10
1.3.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp..........................................................................10
1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................10
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ......................................................................................................................12
1.5. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........13
1.5.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................13
1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................13
1.5.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................13
1.5.2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất................................................................14
1.5.2.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................14
1.5.2.2. Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................17
1.5.3. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp.............29
1.5.3.1. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................29
1.5.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ............................30
1.5.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................31
1.5.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................................31
1.5.4.2. Phương pháp tính giá thành và thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.............32
1.6. Đặc điểm tổ chức hạch toán theo phương thức khoán gọn trong xây lắp ......35
1.6.1. Hạch toán tại đơn vị giao khoán.....................................................................35
1.6.2. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán ...................................................................37
1.7. Công tác tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm .................................................................................................................38
1.7.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái............................................................39
1.7.2. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” ..........................................................40
1.7.3. Hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”........................................................41
1.7.4. Hình thức “Nhật ký chứng từ”.......................................................................42
1.7.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính.................................................................43
6
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI..........................................................45
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hà Nội ........................45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................45
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................45
2.1.1.2. Thành tích đạt được ......................................................................................46
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh...........................................................47
2.1.2.1. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh...................................................................47
2.1.2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ ..................................................................48
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................49
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..................................................................52
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ...............................................................................52
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán: ....................................................................................54
2.1.4.3. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng:.......................................................55
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hà Nội ...........................................55
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.............................55
2.2.1.1. Hình thức giao khoán và việc lập dự toán .....................................................55
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................57
2.2.1.3. Tổ chức mã hóa ban đầu ...............................................................................58
2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất....................................................................59
2.2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:..................................................59
2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ...............................................61
2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................71
2.2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................................78
2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................81
2.2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................104
2.2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản
Hà Nội ....................................................................................................................107
2.2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .............................................107
2.2.3.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................107
2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản
Hà Nội.....................................................................................................................107
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI ...................................111
3.1. Ý nghĩa và yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................................................111
3.2. Nhận xét và đánh giá khái quát công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội.........113
3.2.1. Nhận xét chung.............................................................................................113
3.2.2. Ưu điểm.........................................................................................................113
3.2.3. Nhược điểm...................................................................................................115
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội......................117
3.3.1. Chi phí nguyên vật liệu .................................................................................117
Thang Long University Library
7
3.3.2. Phát triển nguồn nhân lực, giảm chi phí nhân công....................................119
3.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp ...............................120
3.3.4. Hạch toán đúng khoản mục CPSDMTC ......................................................121
3.3.5. Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ ................................................122
3.3.6. Thực hiện thống nhất kỳ kế toán ..................................................................123
KẾT LUẬN............................................................................................................124
8
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vậy liệu trực tiếp............................19
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................20
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp có đội máy thi
công riêng và phân cấp quản lý, tổ chức kế toán riêng)..............................................21
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp công ty tổ chức đội
MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thực hiện cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa
các bộ phận) ..............................................................................................................22
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC (Trường hợp công ty tổ chức đội
MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thưc hiện bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận
trong nội bộ)..............................................................................................................22
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp không tổ chức
đội MTC riêng biệt hoặc tổ chức đội MTC riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán
riêng cho đội).............................................................................................................23
Sơ đồ 1.7: Công tác kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh
nghiệp thuê ngoài ca máy thi công)............................................................................24
Sơ đồ 1.8: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................26
Sơ đồ 1.9: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp
thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và chịu
bồi thường) ...............................................................................................................28
Sơ đồ 1.10: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp (trường hợp thiệt hại do
ngừng sản xuất) .........................................................................................................29
Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp....................30
Sơ đồ 1.12: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ
máy kế toán riêng ......................................................................................................36
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ
máy kế toán riêng và được phân cấp quản lý tài chính ...............................................36
Sơ đồ 1.14: Kế toán phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận
khoán không hạch toán kết quả riêng)........................................................................37
Sơ đồ 1.15: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận
khoán hạch toán kết quả riêng) ..................................................................................37
Sơ đồ 1.16: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ cái” ........................................39
Sơ đồ 1.17: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” ...........................................40
Sơ đồ 1.18: Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.........................................41
Sơ đồ 1.19: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ”.......................................42
Sơ đồ 1.20: Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” ............................43
Sơ đồ 2.1: Quy trình thi công xây lắp Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội...........48
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty..................................................................49
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Bất động sản Hà Nội.................52
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính....................................................54
Thang Long University Library
9
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp như sau:......................................35
Biểu 2.1: bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm gần đây.................46
Biểu 2.2: Hợp đồng khoán gọn xây lắp chi xí nghiệp trực tiếp thi công.....................57
Biểu 2.3: Bảng tổng hợp kinh phí thẩm dự toán.........................................................60
Biểu 2.4: Giấy đề nghị tạm ứng.................................................................................62
Biểu 2.5: Phiếu chi ....................................................................................................63
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu.........................................................64
Biểu 2.7: Phiếu nhập kho...........................................................................................65
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho ...........................................................................................66
Biểu 2.9: Bảng kê chứng từ mua vật tư......................................................................67
Biểu 2.10: Bảng Tổng hợp thanh toán hóa đơn GTGT mua NVL ..............................68
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 6211 năm 2009 (trích) .......................................................69
Biểu 2.12 : Sổ cái TK 621 năm 2009 (trích) ..............................................................70
Biểu 2.13: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành ................................72
Biểu 2.14: Bảng chấm công nhân công trực tiếp thi công ..........................................73
Biểu 2.15: Bảng thanh toán lương nhân công trực tiếp thi công.................................73
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp thi công.............................74
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 622 năm 2009....................................................................76
Biểu 2.18: Sổ cái TK 622 năm 2009..........................................................................77
Biểu 2.19: Nhật ký hoạt động máy phục vụ (trích) ....................................................79
Biểu 2.20: Hóa đơn giá trị gia tăng thuê máy thi công...............................................80
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài.........................81
Biểu 2.22: Bảng thanh toán lương nhân viên khối biên chế tháng 9...........................84
Biểu 2.23: Bảng trích các khoản theo lương của nhân viên khối biên chế..................85
Biểu 2.24: Báo cáo sản lượng của Xí nghiệp xâydựng số 6 tháng 9/2009 (trích).................86
Biểu 2.25: Trích Bảng phân bổ tiền lương tháng 9 năm 2009 của nhân viên khối
biên chế ....................................................................................................................87
Biểu 2.26: Trích Bảng phân bổ các khoản trích theo lương tháng 9 năm 2009 của nhân
khối biên chế năm 2009 .............................................................................................87
Biểu 2.27: Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương nhân viên khối biên
chế năm 2009.............................................................................................................88
Biểu 2.28: Bảng thanh toán lương nhân viên gián tiếp phụ trách công trình tháng 9
năm 2009...................................................................................................................89
Biểu 2.29: Bảng tổng hợp thanh toán lương nhân viên gián tiếp phụ trách công trình
năm 2009...................................................................................................................89
Biểu 2.30 Sổ chi tiết TK 6271 năm 2009 ...................................................................91
Biểu 2.31 Hóa đơn GTGT chi phí CCDC dùng cho xí nghiệp tháng 9 .......................92
Biểu 2.32: Bảng tổng hợp thanh toán hóa đơn GTGT mua CCDC năm 2009............93
Biểu 2.33: Sổ chi tiết TK 6273 năm 2009.................................................................94
Biểu 2.34: Bảng khấu hao tài sản cố định tại xí nghiệp xây dựng số 6 tháng 9
năm 2009..................................................................................................................95
Biểu 2.35: Bảng phân bổ chi phí khấu hao tài sản năm 2009 .....................................96
Biểu 2.36: Sổ chi tiết TK 6274 năm 2009..................................................................98
Biểu 2.37: Hóa đơn GTGT CP mua ngoài dùng cho xí nghiệp tháng 9......................99
Biểu 2.38: Bảng tổng hợp hóa đơn chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2009.................100
10
Biểu 2.39: Sổ chi tiết TK 6278 năm 2009................................................................101
Biểu 2.40: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung năm 2009....................................102
Biểu 2.41: Số cái TK 627 năm 2009........................................................................103
Biểu 2.42: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm 2009 ..............................................104
Biểu 2.43: Sổ chi tiết TK 154 năm 2009..................................................................105
Biểu 2.44: Sổ cái TK154 năm 2009.........................................................................106
Biểu 2.45: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ....................................108
Biểu 2.46: Sổ Nhật Ký chung..................................................................................109
Biểu 3.1: Phiếu xuất kho vật liệu mua ngoài xuất dùng trực tiếp..............................119
Biểu 3.2: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................122
Thang Long University Library
11
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước và xu hướng hội nhập
toàn cầu, việc đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật ở các ngành, các vùng
đang trở thành mối quan tâm hàng đầu. Xây dựng cơ bản giữ vị trí quan trọng trong sự
đầu tư phát triển này. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang
tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Điều đó
không chỉ có ý nghĩa làm cho khối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng
lên mà song song với nó là số vốn đầu tư cũng không ngừng gia tăng. Vấn đề đặt ra là
phải có biện pháp để quản lý và sử dụng vốn hiệu quả, nhằm tiết kiệm chi phí và hạ
giá thành, khắc phục tình trạng thất thoát vốn trong điều kiện thi công xây lắp.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được chủ động trong
hoạt động SXKD, tự trang trải được chi phí bỏ ra và kinh doanh có lãi. Công tác kế
toán với chức năng cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau để ra được quyết
định phù hợp với yêu cầu quản lý của từng đối tượng ngày càng giữ vai trò quan trọng
trong tổ chức quản lý SXKD. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp xây lắp, tổ chức công
tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng
nhằm theo dõi và quản lý CPSX chính xác, hiệu quả, đảm bảo tính đúng, tính đủ giá
thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí - giá thành.
Chính vì vậy, để có thể cạnh tranh trên thị trường, công tác kế toán tập hợp
CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các
doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa nó có ý nghĩa to lớn và chi
phối chất lượng công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt và sự khan hiếm của các nguồn lực,
Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội - Doanh nghiệp thành viên thuộc Tổng
Công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (HANDICO) đã đặc biệt chú ý tới công tác
quản lý sản xuất, quản lý CPSX nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây
lắp, tăng lợi nhuận và khả năng cạnh tranh. Bộ máy kế toán trong Công ty đã quản lý
chặt chẽ CPSX, cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết theo yêu cầu quản lý kinh tế
của Công ty, Nhà nước và các cấp có thẩm quyền. Tuy nhiên công tác tập hợp CPSX
và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty còn bộc lộ một số bất cập, làm giảm
hiệu quả công tác quản lý chi phí và hạ giá thành.
Xuất phát từ vai trò của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong
doanh nghiệp, qua thời gian thực tập, tìm hiểu tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản
Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền cùng sự chỉ bảo
12
của các cán bộ phòng Tài chính - Kế toán Công ty, em đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội”
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận
gồm 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản
Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền, Ban lãnh đạo
và cán bộ Phòng Tài chính Kế toán Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội đã
hướng dẫn, tạo điều kiện giúp em hoàn thành bài khóa luận này.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kĩ thuật của
nền kinh tế. Hoạt động của ngành xây dựng là hoạt động hình thành nền năng lực sản
xuất cho các ngành, các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Nói một cách cụ thể hơn
sản xuất xây dựng bao gồm các hoạt động: xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo
lại, hay hiện đại hóa các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc
dân (như công trình giao thông thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc
phòng, các công trình dân dụng khác).
Xí nghiệp xây lắp (XNXL) là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp SXKD, gồm
một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao động và đối tượng
lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp phục vụ cho nhu cầu tái sản xuất cho nền
kinh tế.
Ngành xây dựng là ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh tế,
tổ chức quản lý và kĩ thuật chi phối trực tiếp việc tổ chức công tác kế toán nói chung
và tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Sự chi phối này thể
được thể hiện như sau:
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ:
Sản phẩm sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản
phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác
nhau. Chính vì vậy, mỗi SPXL đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và
biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể, có như vậy việc
sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và đảm bảo cho sản xuất được liên tục.
Do sản phẩm có tính đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí
bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả khi
công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở những địa điểm khác
nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì CPSX cũng khác nhau.
Việc tập hợp các CPSX, tính giá thành và xác định kết quả thi công xây lắp cũng
được tính cho từng SPXL riêng biệt, sản xuất xây lắp được thực hiện theo đơn đặt
hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu thông.
2
- Sản phẩm xây dựng cơ bản xây dựng cơ bảncó giá trị lớn, khối lượng công trình lớn,
thời gian thi công tương đối dài.
Các công trình xây dựng cơ bản thường có thời gian thi công rất dài. Trong thời
gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng
nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản cần cân
nhắc, thận trọng nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công. Việc quản lý theo
dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm
chất lượng thi công công trình.
Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thường không xác định hàng
tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm thi công công
trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai
đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu đặc điểm kĩ thuật và khả năng về vốn của đơn vị
xây lắp. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc
quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Các công trình xây dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm
trong quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại gây lãng phí và có thể
sẽ để lại hậu quả nghiêm trọng khó khắc phục. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi
công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình.
- Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi
theo địa bàn thi công
Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kĩ về điều
kiện kinh tế, địa chất, thủy văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội trước mắt cũng như lâu dài. Chính vì thế cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn
cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo
điều kiện thuận lợi khi công trình đi vào hoạt động SXKD sau này.
Khi một công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, phát sinh các chi phí như điều
động công nhân, máy móc thi công, chi phí về xây dựng các công trình tạm thời cho
công nhân và cho máy móc thi công khi chuyển đến một công trình khác.
Cũng do đặc điểm này mà các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động
thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, để giảm bớt các chi phí di dời.
- Sản xuất xây dựng cơ bản thường được diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi
điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công xây lắp ở một mức
độ nào đó mang tính chất thời vụ.
Thang Long University Library
3
Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư
chặt chẽ đảm bảo thi công nhanh đúng tiến độ khi điều kiện môi trường thời tiết thuận
lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công, có
thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiện hại phát sinh
do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm
chi phí hạ giá thành.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp
Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm tổ chức
sản xuất và quản lý ngành phần nào chi phối công tác kế toán trong các doanh nghiệp
xây lắp dẫn đến những khác biệt nhất định thể hiện chủ yếu ở nội dung, phương pháp,
trình tự hạch toán CPSX, phân loại chi phí cơ cấu giá thành xây lắp.
Theo khoản mục giá thành, CPSX ở đơn vị xây lắp bao gồm 4 khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công (đây là khoản mục chi phí chỉ phát sinh trong hoạt
động sản xuất của đơn vị xây lắp)
- Chi phí sản xuất chung
Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công
việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình…
Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn
công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Từ đó xác định phương
pháp tính giá thành thích hợp: phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng chi phí,
phương pháp hệ số, tỷ lệ…
Dự toán được lập theo từng khoản mục chi phí nên CPSX cũng được phân loại
theo chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung để so sánh giữa dự toán và thực tế.
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng , chủng loại vật tư , hàng hóa và yêu
cầu quản lý mà các Doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Phương pháp kê khai thường xuyên là
phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Do việc thi công xây lắp diễn ra tại công
trường, vật tư gồm nhiều chủng loại, giá trị lớn nên đòi hỏi phải có sự kiểm kê, giám
sát và quản lý chặt chẽ tránh lãng phí, thất thoát, vượt định mức.
4
1.2. Vai trò và nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Vai trò tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
Tổ chức kế toán CPSX chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành công
trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành công trình xây
dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp
nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng.
Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên
tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và
thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính
giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của tưng
công trình, hạng mục công trình trong quá trình SXKD. Qua đó, nhà quản trị có biện
pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để
doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường.
Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động SXKD chỉ có thể dựa trên giá thành
phẩm sản xuất chính xác. Về phần giá thành thì tính giá thành lại chịu ảnh hưởng của
kết quả tổng hợp CPSX xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá
thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hoàn
thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây
lắp nói riêng.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước
đây. Do chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, các
doanh nghiệp được chủ động hoạt động SXKD theo phương hướng riêng và phải tự
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh tranh được trên thị
trường, công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện
đứng theo những quy luật khách quan.
Như vậy, kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp là không thể thiếu
được đối với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa là nó có
ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
1.2.2. Nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản
lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm CPSX, hạ giá thành
sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng
của doanh nghiệp. Do đó nhiệm vụ đặt ra cho kế toán CPSX và tính giá thành SPXL
là:
- Xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm
phù hợp với tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ CPSX thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện
kịp thời khoản chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt hại, mất mát,
hư hỏng… trong thi công công trình để đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp
thời.
- Tính giá thành SPXL chính xác, kịp thời theo từng khoản mục.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả
năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiện quả.
- Định kỳ kiểm kê và đánh giá khổi lượng xây lắp dở dang theo nguyên tắc
quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động SXKD ở từng công trình, hạng mục
công trình, từng tổ đội thi công… trong từng thời kỳ nhất định kịp thời lập
báo cáo về CPSX, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác
kịp thời các thông tin hữu dụng về CPSX và giá thành sản phẩm phục vụ
yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1 Chi phí sản xuất
Chi phí SXKD là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát
sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động SXKD.
6
Trong các doanh nghiệp xây lắp quá trình sản xuất được tiến hành đúng chức
năng chủ yếu của quá trình sản xuất nói chung. Đó là quá trình kết hợp của ba yếu tố
cơ bản: tư liệu lao động (nhà xưởng, máy móc thiết bị, TSCĐ…), đối tượng lao động
(nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…) và sức lao động của con người (sức lao động trực
tiếp và gián tiếp). Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là
quá trình doanh nghiệp phải chi ra những CPSX tương ứng chi phí khấu haoTSCĐ, chi
phí NVL, và trong nền kinh tế thị trường các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền.
Vậy CPSX xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất và xây lắp
trong một thời kì nhất định.
Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản chi phí
ngoài hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế toán hiện hành, chỉ những chi phí
phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp nhằm tạo ra SPXL mới được coi là
CPSX xây lắp.
1.3.1.2. Phân loại chi phí xây lắp
Trong doanh nghiệp xây dựng, CPSX bao gồm nhiều loại khác nhau về cả nội
dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí nên yêu cầu quản lý của từng loại chi phí
cũng khác nhau.
Việc xác định CPSX phát sinh nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là
doanh thu, lợi nhuận. Tuy nhiên, chi phí được phân loại dựa trên nhiều gốc độ (góc
nhìn) khác nhau và việc phân loại chi phí không nằm ngoài mục đích phục vụ nhu cầu
quản trị doanh nghiệp.
Phân loại CPSX là việc sắp xếp chi phí theo từng loại, từng nhóm khác nhau theo
những đặc trưng nhất định. Một số cách phân loại chủ yếu được sử dụng phổ biến
trong hạch toán CPSX trên góc độn kế toán tài chính.
- Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này, mỗi loại CPSX mang một nội dung kinh tế riêng, ngoài
ra không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu và
mục đích hay tác dụng của chi phí như thế nào.
Ta có thể phân loại như sau:
 Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại NVL, phụ tùng thay thế,
vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình
sản xuất sản phẩm.
Thang Long University Library
7
 Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp.
 Chi phí công cụ, dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng
cụ trong quá trình sản xuất xây lắp.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số khấu hao TSCĐ sử dụng được trích chi
phí vào hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các
dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền
điện, tiền nước, điện thoại…
 Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng
tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp
doanh nghiệp phải phân bổ ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế toán tập hợp CPSX
theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là cơ sở để phân tích,
kiểm tra dự toán CPSX và lập kế hoạch cung ứng vật tư, là cơ sở để tính mức tiêu hao
vật chất và thu nhập quốc dân.
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành
Theo cách phân loại này thì các khoản mục chi phí có cùng mục đích và công
dụng thì được xếp vào cùng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Theo quy
định hiện hành giá thành của sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí sau :
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc...cần thiết tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp. Đặc điểm của nguyên vật liệu trực tiếp là
chuyển hết giá trị một lần vào sản phẩm sau khi tham gia vào quá trình sản xuất
và thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
 Chi phí nhân công trực tiếp : là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ
cấp cao tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh
sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm xây lắp và chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển
máy thi công.
 Chi phí sử dụng máy thi công : là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất công trình.
8
Chi phí sử dụng máy thi công gồm hai chi phí là chi phí thường xuyên và chi phí
tạm thời.
 Chi phí thường xuyên: gồm các chi phí xảy ra hàng ngày một cách
thường xuyên cho quá trình sử dụng máy thi công như chi phí về nhiên liệu,
dầu mỡ, các chi phí vật liệu phụ khác; tiền lương của công nhân điều khiển và
công nhân phục vụ máy thi công; khấu hao TSCĐ là xe máy thi công; các chi
phí về thuê máy, chi phí sửa chữa thường xuyên xe máy thi công.
 Chi phí tạm thời: là những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến
việc xây lắp, tháo, vận chuyển, di chuyển máy và các khoản chi phí về những
công trình tạm phục vụ cho việc sử dụng máy thi công như lán che ở công
trường, bệ để máy ở khu vực thi công.
Các chi phí thường xuyên được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy thi
công trong kì còn chi phí tạm thời không hạch toán một lần vào chi phí sử dụng máy
thi công mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng các công trình tạm hoặc theo
thời gian thi công trên công trường. Chi phí tạm thời cũng có thể được tiến hành trích
trước vào chi phí sử dụng máy thi công. Khi sử dụng xong công trình tạm, số chênh
lệch giữa chi phí thực tế phát sinh với chi phí trích trước được xử lý theo quy định.
Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân điều kiển máy thi
công- khoản này được tính vào chi phí sản xuất chung. Chi phí sử dụng máy thi công
cũng không bao gồm các khoản sau: lương công nhân vận chuyển, phân phối vật liệu
cho máy; vật liệu là đối tượng chế biến của máy, các chi phí xảy ra trong quá trình
máy ngừng sản xuất, các chi phí lắp đặt lần đầu cho máy móc thi công, chi phí sử dụng
máy móc thiết bị khác và các chi phí có tính chất quản lý, phục vụ chung.
Trường hợp doanh nghiệp thi công toàn bằng thủ công hoặc thi công toàn bằng
máy, các chi phí phát sinh không đưa vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi công mà
được tập hợp vào các khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung.
 Chi phí sản xuất chung: là các CPSX của đội, công trường xây dựng gồm:
lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỉ lệ
quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân
sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của
đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kì liên
quan đến hoạt động của đội.
Thang Long University Library
9
- Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối
tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, toàn bộ CPSX được chia thành hai loại:
 Chi phí trực tiếp: Là các CPSX quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chịu chi
phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực hiện…). Các
chi phí này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để
tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.
 Chi phí gián tiếp: Là những CPSX liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí,
chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức
phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán tập hợp
và phân bổ CPSX cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách hợp lý.
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng lao vụ sản
phẩm hoàn thành
Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là xem
xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí được phân thành
ba loại:
 Biến phí: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công
việc hoàn thành, thường bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công,
chi phí bao bì,… Biến phí trên mỗi đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
 Định phí: Là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành
thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi.
Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương
nhân viên, cán bộ quản lý,…
 Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố biến phí và định
phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của
định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường
gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí,
xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phương hướng
nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
10
1.3.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại sản phẩm xây lắp
1.3.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp
Khái niệm: Giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí bằng tiền
để hoàn thành khối lượng.
Giá thành có 2 chức năng chủ yếu là bù đắp CPSX và lập giá tiêu thụ sản phẩm
xây lắp. Số tiền thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu
vào mới chỉ là đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đó mục đích chính
của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá tiêu thụ hàng hóa sau khi bù
đắp chi phí đầu vào vẫn phải bảo đảm có lãi. Do đó, việc quản lý, hạch toán công tác
giá thành sao cho vừa hợp lý, chính xác vừa bảo đảm vạch ra phương hướng hạ thấp
giá thành sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng.
1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Có rất nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm. Tùy theo tiêu chí lựa chọn mà
giá thành sản phẩm có thể được phân loại thành các trường hợp sau :
- Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá thành
kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
 Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kĩ
thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kĩ thuật do Nhà nước quy định, tính
theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức
Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm xây
lắp theo công thức :
Giá trị dự toán sản
phẩm xây lắp
=
Giá thành dự toán sản
phẩm xây lắp
+ Lãi định mức
Trong đó:
Lãi định mức trong xây dựng cơ bản được Nhà nước quy định trong từng thời kì
Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó
được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản
lý, về hao phí lao động vật tư… cho từng loại công trình hoặc công việc nhất định. Giá
thành dự toán có tính chất cố định tương đối và mang tính chất xã hội.
 Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh
doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí
Thang Long University Library
11
của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền
với điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
Giá thành kế
hoạch sản phẩm
xây lắp
=
Giá thành dự
toán sản phẩm
xây lắp
―
Mức hạ giá
thành dự
toán
±
Chênh lệch
định mức
Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức được
xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất
định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn
thay đổi phù hợp với sự thay đổi các định mức chi phí đạt được trong quá trình
thực hiện kế hoạch giá thành.
 Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm.
Các phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt đinh mức chi phí trong kì hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
- Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn
bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức :
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm
=
Giá thành sản xuất
của sản phẩm
+
Chi phí bán
hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh của từng sản phẩm. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu
12
thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng sản phẩm nên
cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
Về mặt bản chất, CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện của quá trình
SXKD. Chúng giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thi công xây lắp các công
trình, hạng mục công trình, nhưng khác nhau về mặt lượng:
 CPSX chỉ tính những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm) còn giá thành sản phẩm bao gồm những CPSX có liên quan đến khối
lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà không xét đến nó được chi ra vào thời
kỳ nào. Trong giá thành sản phẩm sản xuất ra có thể bao gồm cả những chi phí
đã cho ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời CPSX chi ra
trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau.
 CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp thống nhất về mặt lượng trong trường
hợp: Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành là công trình, hạng
mục công trình được hoàn thành trong kỳ tính giá thành hoặc giá trị khối lượng
xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau.
Như vậy là có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm và chi phí xây lắp có
mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để
tính giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu như xác định việc tính giá thành sản phẩm xây
lắp là công tác chủ yếu trong hạch toán kế toán thì chi phí xây lắp có tác dụng quyết
định đến sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp.
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiên qua sơ đồ
Chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ
Giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ
Thang Long University Library
13
1.5. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.5.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp CPSX xây lắp là phạm vi giới hạn CPSX xây lắp cần được
tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành.
Trong công tác hạch toán CPSX thì việc xác định đối tượng hạch toán CPSX
là nội dung cơ bản nhất. Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với
hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp
CPSX. Việc xác định đối tượng hạch toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp cần
phải dựa vào những đặc điểm sau :
- Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp
- Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp
- Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí
- Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối
tượng hạch toán CPSX thường là theo đơn đặt hàng hoặc cũng có thể đó là một
hạng mục công trình, một bộ phận của một hạng mục công trình, nhóm hạng mục
công tình, một ngôi nhà trong dãy nhà…
1.5.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp kế toán tập hợp CPSX là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân
loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí.
Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau :
- Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các CPSX có quan hệ trực
tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi
hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ
sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan và
ghi trực tiếp và tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo từng đối tượng. Phương
pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc tập hợp CPSX theo từng đối tượng chi phí với mức
độ chính xác cao.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh có liên
quan với nhiều đối tượng tập hợp CPSX mà không thể tổ chức việc ghi chép ban
đầu riêng rẽ từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chéo ban đầu
14
các CPSX có liên quan đến nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí,
trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ,
đội sản xuất, công trường…). Sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán, phân bổ
CPSX đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Phân bổ chi phí được tiến hành như sau:
 Xác định hệ số phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý theo công thức
H = C / T
Trong đó : H là hệ số phân bổ
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
 Xác định CPSX của từng đối tượng tập hợp chi phí
Ci = Ti x H
Trong đó : Ci là chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Ti là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng
1.5.2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
1.5.2.1 Tài khoản sử dụng
- TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Phản ánh các chi phí NVL phát sinh liên
quan trực tiếp đến việc xây dựng hay lắp đặt các công trình. Các thiết bị đưa vào lắp
đặt do chủ đầu tư bàn giao không phản ánh ở TK 621 mà phản ánh ở TK 002
Để hạch toán hạng mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì kế toán sử dụng TK
621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Kết cấu tài khoản 621
Nợ TK 621 Có
- Giá giá thực tế NVL xuất dùng
trực tiếp cho xây dựng công trình
- Quyết toán giá trị khối lượng đã
tạm ứng
- Trị giá NVL xuất dùng không
hết
- Giá trị phế liệu thu hồi
- Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp vào bên Nợ TK 154
- Chi phí NVL thanh toán vượt
định mức.
+ TK 621 không có số dư cuối kỳ.
+ TK 621 phải được mở chi tiết theo dõi từng loại hoạt động trong doanh nghiệp
xây lắp như hoạt động xây lắp, hoạt động công nghiệp, dịch vụ lao vụ. Trong từng loại
Thang Long University Library
15
hoạt động, nếu hạch toán theo từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu thì phải mở
chi tiết theo từng đối tượng sử dụng để cuối kỳ kết chuyển chi phí, tính giá thành thực
tế của từng đối tượng công trình.
- TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp : phản ánh các khoản tiền lương, tiền công phải
trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ xây lắp (kể cả
công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân
chuẩn bị thi công và thu dọn hiện trường) không phân biệt công nhân do doanh nghiệp
quản lý hay thuê ngoài.
+ Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622-
Chi phí nhân công trực tiếp
+ Kết cấu TK 622
Nợ TK 622 Có
- Tập hợp chi phí nhân công trực
tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm, thi công các công
trình, hạng mục công trình
- Quyết toán chi phí NCTT theo
phương thức khoán gọn
- Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vào bên Nợ TK 154
+ TK 622 không có số dư cuối kỳ
+ TK 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí: từng công
trình, hạng mục công trình, tổ đội xây dựng…
- TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công: Dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng
xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp
doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ
công vừa kết hợp bằng máy.
TK 623 có 6 TK cấp 2:
TK 6231- Chi phí nhân công
TK 6232- Chi phí vật liệu
TK 6233-Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238- Chi phí bằng tiền khác
16
+ Kết cấu TK 623
Nợ TK 623 Có
- Tập hợp chi phí cho các máy
thi công nhằm thực hiện khối
lượng xây lắp bằng máy
- Quyết toán giá trị khối lượng
đã tạm ứng
- Kết chuyển sử dụng máy thi
công vào bên Nợ TK 154
- Kết chuyển chi phí SDMTC vượt
định mức
+ TK 623 cuối kỳ không có số dư
- TK 627- Chi phí sản xuất chung : là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức,
phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở công trường xây dựng. Chi phí sản
xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối
quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp. TK này có 6 TK cấp 2 :
TK 6271- Chi phí nhân viên xí nghiệp, quản lý đội thi công
TK 6272- Chi phí vật liệu
TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278- Chi phí bằng tiền khác
Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng
TK 627- Chi phí sản xuất chung
+ Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 627 Có
- Tập hợp chi phí sản xuất
chung thực tế phát sinh
- Quyết toán giá trị khối lượng
công trình đã tạm ứng.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào bên Nợ TK 154
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
- TK 154- Chi phí SXKD dở dang: Dùng để tổng hợp chi phí SXKD phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ trong doanh nghiệp
xây lắp.
Thang Long University Library
17
TK 154 trong doanh nghiệp xây lắp có 4 TK cấp 2 :
TK 1541- Xây lắp
TK 1542- Sản phẩm khác
TK 1543- Dịch vụ
TK 1544- Chi phí bảo hành xây lắp
Tài khoản dùng để tập hợp chi phí SXKD phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp, kế
toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản này được mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (đội sản xuất,
công trình, phân xưởng…), theo công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công
việc của hạng mục công tình hoặc nhóm hạng mục công tình, chi tiết cho từng loại sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ khác.
+ Kết cấu tài khoản
Nợ TK 154 Có
- Tập hợp chi phí sản xuất
trong kỳ (chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi công, chi phí sản xuất
chung)
Dư nợ: Chi phí thực tế của sản
phẩm xây lắp, lao vụ, dịch vụ dở
dang chưa hoàn thành cuối kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất
- Tổng giá thành sản xuất thực tế
hay chi phí thực tế của sản phẩm
xây lắp, lao vụ, dịch vụ hoàn
thành trong kỳ.
1.5.2.2. Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhau. Việc
tập hợp chi phí được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính
giá thành một cách chính xác, kịp thời. Trình tự này phục thuộc vào tính chất, đặc
điểm sản xuất từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, tình độ quản lý và hạch toán…Đối
với doanh nghiệp xây lắp trình tự hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
được tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
sử dụng (công trình, hạng mục công trình…).
- Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ các ngành SXKD phụ có liên quan trực
tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và
đơn giá của lao vụ đó.
18
- Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng
mục công trình có liên quan theo phương thức phù hợp.
- Bước 4: Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Bước 5: Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đối tượng tính giá thành (công
trình, hạng mục công trình…)
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nội dung và quy định hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải tính theo giá thực tế khi xuât sử dụng như
phương pháp thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO),
nhập sau xuất trước (LIFO). Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn
kho nào tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp sao cho hợp lý và đảm bảo tính nhất quán
trong suốt niên độ kế toán.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các chi phí về nguyên vật liệu
trực tiếp dùng cho thi công xây lắp như: Vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật kết
cấu, thiết bị gắn liền với vật kiến trúc…
Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm nguyên vật liệu mà khi tham gia vào quá
trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: gạch, ngói, cát, đá, sắt,
thép, xi măng… Nguyên vật liệu chính thường được xây dựng định mức và được quản
lý theo định mức đó. Chi phí nguyên vật liệu chính liên quan trực trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí như công trình, hạng mục công trình… nên sẽ được tập hợp
theo phương pháp ghi trực tiếp. Còn nếu chi phí nguyên vật liệu chính liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng đối
tượng đó.
Chi phí vật liệu phụ bao gồm vật liệu kết hợp với vật liệu chính làm thay hình
dáng, màu sắc bên ngoài của sản phẩm góp phần tăng chất lượng, thẩm mỹ hoặc đảm
bảo về kỹ thuật công nghệ… của sản phẩm xây lắp như: bột màu, thuốc nổ, dây,
đinh… Về cơ bản việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu phụ giống nguyên vật liệu
chính, tuy nhiên thông thường thì nguyên vật liệu phụ được hạch toán dựa vào phương
pháp phân bổ gián tiếp do có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau.
Chi phí nhiên liệu trong sản xuất xây lắp thường được sử dụng trong các công
trình cầu đường giao thông, dùng nhiên liệu nhựa dải đường và được tính vào chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, được hạch toán giống như tập hợp chi phí vật liệu phụ.
- Chứng từ sử dụng để hạch toán bao gồm :
Phiếu nhập kho, phiếu lĩnh vật tư, phiếu xuất kho…
Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng…
Thang Long University Library
19
Bảng phân bổ nguyên liệu, sổ chi tiết chi phí .
- Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Nội dung và quy định hạch toán
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp là những khoản tiền phải trả, phải
thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp tham gia thi công,
xây dựng công trình.
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp
bao gồm: tiền lương, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất cố định và các
khoản phải trả về tiền lương cho công nhân thuê ngoài. Riêng đối với hoạt động
xây lắp chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm chi phí của công nhân vận hành
máy thi công và các khoản trích theo tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của
công nhân trực tiếp sản xuất mà được tập hợp vào chi phí sản xuất chung.
- Chứng từ sử dụng : Hợp đồng làm khoán, bảng chấm công, bảng thanh toán khối
lượng hoàn thành, phiếu chi.
TK 621TK 152
cuối kỳ nhập lại kho
Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp
cho hoạt động xây lắp
TK 111, 112, 331
Mua NVL không nhập kho sử
dụng trực tiếp cho thi công
Thuế GTGT (nếu có)
TK 141 (1413)
Quyết toán giá trị khối lượng đã
tạm ứng (phần tính vào chi phí
NVL trực tiếp)
TK 154
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp cuối kỳ
TK 133
CPNVLTT vượt
định mức
TK 632
Giá trị NVL xuất dùng không hết
20
- Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
c. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
- Nội dung và quy định hạch toán
Máy thi công là các loại xe máy chạy bằng động lực (Điện, xăng dầu, khí nén…)
được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: Máy trộn bê tông, cần
cẩu, mấy đào xúc đất, máy ủi, máy đóng cọc, ô tô vận chuyển đất đá ở công trường…
Các loại phương tiện thi công này doanh nghiệp có thể tự trang bị hoặc thuê ngoài.
 Chứng từ sử dụng
Nhật trình xe máy, phiếu theo dõi hoạt động xe, máy thi công
Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT, phiếu chi
Bảng tính lương của công nhân điều khiển máy thi công, bảng phân bổ khấu hao
 Phương pháp hạch toán
TK 334 (3341, 3348) TK 154TK 622TK 335
Tiền lương nghỉ
phép thực tế
phát sinh
Trích trước tiền
lương nghỉ phép
của NCTT
Tiền lương phải trả của NCTT sản
xuất (công nhân viên và thuê ngoài)
TK 141
Quyết toán chi phí NCTT theo phương
thức khoán gọn, phần tính vào CPNCTT
Kết chuyển chi
phí NCTT
Thang Long University Library
21
Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có
phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí như 1 bộ phận sản xuất độc lập.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp có đội
máy thi công riêng và phân cấp quản lý, tổ chức kế toán riêng)
TK 111, 112, 152, 331,… TK 154(3) MTCTK 621
TK 338
TK 214
TK 152, 153, 142…
TK 111, 112, 331,…
TK 622
TK 627
TK 133
Xuất NVL phục vụ cho MTC
Mua NVL không qua kho sử dụng
trực tiếp cho MTC
Thuế GTGT (nếu có)
Lương trả cho CNTT điều khiển MTC
Các khoản trích theo lương
Trích khấu hao MTC
Xuất kho NVL, CCDC phục vụ MTC
Dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác phục vụ máy thi công
Thuế GTGT (nếu có)
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
Kết chuyển chi phí SXC
TK 334
TK 133
22
 Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện
theo phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận
- Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp công ty tổ chức
đội MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thực hiện cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận)
+ Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng (Doanh nghiệp thực
hiện bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ).
- Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC (Trường hợp công ty tổ chức
đội MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thưc hiện bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ
phận trong nội bộ)
TK 1543 (MTC) TK 632 (MTC )
Giá thành MTC tiêu thụ nội bộ
TK 512 (MTC) TK 623 (CT, HMCT)
Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ
TK 1543 (MTC) TK 623 (CT, HMCT)
Phân bổ chi phí sử dụng MTC
cho các đối tượng xây lắp
Thang Long University Library
23
Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng, hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng nhưng không phân cấp thành bộ máy kế toán độc lập để
theo dõi chi phí thì chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 623- Chi phí sử dụng máy
thi công
- Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp không
tổ chức đội MTC riêng biệt hoặc tổ chức đội MTC riêng biệt nhưng không tổ chức
kế toán riêng cho đội)
TK 334 TK 623 (CT, HMCT)
Tiền lương nghỉ
phép phải trả
Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí sử dụng
MTC
TK 335
Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
của công nhân điều khiển MTC
Xuất kho NVL sử dụng cho MTC
Trích trước tiền
lương nghỉ phép
của CN sử dụng MTC
Mua NVL không nhập kho
sử dụng luôn cho MTC
cho MTC
Thuế GTGT (Nếu có)
TK 153, 142…
TK 214
TK 111, 112, 331…
Xuất kho CCDC sử dụng cho MTC
Trích khấu hao MTC
Chi phí khác sử dụng cho MTC
TK 133Thuế GTGT (nếu có)
TK 152, 111, 112, 331,...
TK 133
TK 632
CPSDMTC vượt định
mức
TK 141(3)
Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm
ứng (phần tính vào chi phí SDMTC)
TK 154 (CT, HMCT)
24
Trường hợp 3: Doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công. Như vậy toàn bộ
chi phí thuê máy thi công sẽ tập hợp trên tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.7: Công tác kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp
doanh nghiệp thuê ngoài ca máy thi công)
d. Hạch toán chi phí sản xuất chung
- Nội dung và quy định hạch toán
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến
việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây
dựng. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác
nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: Tiền lương nhân
viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ (%)
quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây, lắp, công nhân sử dụng, phục vụ
máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp), khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của
đội xây lắp.
Kế toán chi phí sản xuất chung cần tôn trọng những quy định sau:
+ Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng công trình, hạng mục
công trình đồng thời phải chi tiết theo các điều khoản quy định.
+ Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất chung.
+ khi thực hiện khoán chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng thì phải quản
lý tốt chi phí đã giao khoán, từ chối không thanh toán cho các đội nhận khoán số chi
phí sản xuất chung ngoài dự toán, bất hợp lý.
TK 1541 (CT, HMCT)TK 111, 112, 331 TH 6238 (CT, HMCT)
TK 133
Tiền thuê MTC
Thuế GTGT (nếu có)
Kết chuyển chi phí sử
dụng MTC
Thang Long University Library
25
+ Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp
khác nhau, kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng
theo tiêu thức hợp lý.
- Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ CCDC, Bảng tính và phân bổ khấu hao
Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng…
- Trình tự kế toán
26
Sơ đồ 1.8: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí trả trước
TK 627TK 334
Các khoản ghi giảm
CPSXC
TK 133
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
TK 111, 112, 331
chi phí bằng tiền khác dùng cho
đội
Thuế GTGT (Nếu có)
TK 154 (CT, HMCT)
Kết chuyển chi phí
SXC
TK 152
Xuất kho NVL dùng chung
TK 153
Xuất kho CCDC dùng chung cho
toàn đội
TK 214
TK 142, 242
Khấu hao TSCĐ của đội
Trích trước chi phí phải trả
cho toàn đội
TK 335
TK 111, 112, 152,
138
Tiền lương, phụ cấp của
TK 338
Các khoản trích theo lương
nhân viên quản lý đội
của công nhân viên toàn đội
TK 352
Trích dự phòng bảo hành công trình
xây lắp
TK 141(3)
Quyết toán giá trị khối lượng đã
tạm ứng (phần tính vào chi phí sản
xuất chung)
Thang Long University Library
27
e. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp
Các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất là không thể tránh khỏi ở các doanh
nghiệp sản xuất. Đặc biệt đối với doanh nghiệp xây lắp do đặc thù của ngành đó là các
công trình thi công ngoài trời, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên, thiên
nhiên vì vậy thường xuyên phát sinh những khoản thiệt hại, rủi ro bất ngờ ngoài dự
toán. Các khoản thiệt hại phát sinh có thể do ngừng sản xuất hay sai phạm trong quá
trình thi công dẫn đến phải phá đi làm lại
- Thiệt hại phá đi làm lại.
+ Nội dung
Nguyên nhân gây ra thiệt hại có thể do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi của bên giao
thầu (bên A) sửa bản thiết kế hay thay dổi một số bộ phận thiết kế của công trình; hoặc
có thể do bên thi công (bên B) gây ra do tổ chức sản xuất không hợp lý, chỉ đạo thi
công không chặt chẽ, sai phạm kỹ thuật của công nhân hoặc do các nguyên nhân khác
từ bên ngoài.
Tùy thuộc vào mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra thiệt hại có thể có biện
pháp xử lý thích hợp.
Giá trị thiệt hại về phá đi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lượng phải phá
đi làm lại với giá trị vật tư thu hồi được.
Giá trị của khối lượng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về nguyên vật liệu,
nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung đã bỏ ra để xây
dựng khối lượng xây lắp đó và các chi phí phát sinh dùng để phá khối lượng xây lắp
đó. Các phí tổn để thực hiện xây dựng khối lượng xây lắp bị phá đi thường được xác
định theo chi phí định mức vì rất khó có thể xác định một cách chính xác giá trị thực tế
của khối lượng phá đi làm lại.
Trong trường hợp các sai phạm kỹ thuật nhỏ, không cần thiết phải phá đi làm lại
mà chỉ cần sửa chữa, điều chỉnh thì chi phí thực tế phát sinh dùng để sửa chữa được
tập hợp vào chi phí phát sinh ở các khoản có liên quan như khi sản xuất.
Giá trị thiệt hại phá đi làm lại có thể được xử lý như sau:
 Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường.
 Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại,
bên thi công coi như thực hiện xong khối lượng công trình và bàn giao tiêu thụ.
 Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành, hoặc tính vào
khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người phạm lỗi phải
bồi thường thiệt hại và phần giá trị phế liệu thu hồi được.
28
- Quy trình hạch toán
Sơ đồ 1.9: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường
hợp thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và
chịu bồi thường)
- Thiệt hại do ngừng sản xuất
+ Nội dung
Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản
xuất trong một thời gian nhất định vì những nguyên nhân khách quan hay chủ quan
nào đó. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình hình cung cấp
nguyên nhiên vật liệu, nhân công, máy móc thi công và các nguyên nhân khác.
Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm: tiền lương phải trả
trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên vật liệu, động lực phát sinh trong
thời gian ngừng sản xuất.
Trong trường hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, doanh
nghiệp lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hành trích trước chi phí
ngừng sản xuất vào chi phí hoặt động SXKD. Khi kết thúc niên độ kế toán hoặc công
trình hoàn thành bàn giao, kế toán xác định số chênh lệch giữa số đã trích với chi phí
TK 152, 334 TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK 152, 111
TK 133
CP sửa chữa
thực tế phát sinh
KC chi phí phát
Giá trị phế liệu thu hồi
sinh về sửa chữa
công trình hỏng
Chi phí sửa chữa
thực tế phát sinh
Thuế GTGT
(Nếu có)
TK 111, 112, 331
TK 811
TK 1381
TK 131
TK 334, 1388
Giá trị thiệt hại
chưa xác định được
nguyên nhân
Giá trị thiệt hại
bắt bồi thường
Giá trị thiệt hại
tính vào CP khác
Thiệt hại do chủ đầu
tư phải bồi thường
Thang Long University Library
29
thực tế phát sinh. Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì phải lập
bút toán hoàn nhập số chênh lệch.
- Quy trình hạch toán
Sơ đồ 1.10: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp (trường hợp thiệt hại
do ngừng sản xuất)
1.5.3. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.5.3.1. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Kế toán tổng hợp CPSX để tính giá thành sản phẩm xây lắp thường được tiến
hành vào cuối kỳ hoặc khi công trình hoàn thành toàn bộ, trên cơ sở bảng tính toán
phân bổ chi phí vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và
chi phí sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí đã xác định.
Để có số liệu kết chuyển hoặc phân bổ chi phí cho từng đối tượng, kế toán phải
tổng hợp các chi phí đã tập hợp được.
Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung bằng cách tổng hợp các chi phí đã tập hợp
bên Nợ các TK 621, 622, 623, 627.
Trước khi phân bổ hoặc kết chuyển chi phí phải loại ra các khoản làm giảm chi
phí trong giá thành như giá trị vật liệu sử dụng không hết ngày cuối tháng làm giảm
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, giá trị vật liệu, phụ tùng, dụng cụ đã xuất dùng, ngày
TK 623, 627, 642, 811
TK 335
Chi phí ngừng sản
xuất thực tế
phát sinh
Trường hợp không có trích trước
Thuế GTGT
Hoàn nhập số chênh lệch chi phí
đã trích trước lớn hơn chi phí
thực tế phát sinh
Trích trước chi phí
ngừng sản xuất theo
kế hoạch, thời vụ
(Nếu có)
TK 133
TK 623, 627, 642
Chi phí thực tế
Chênh lệch chi phí thực
lớn hơn chi phí đã trích
trước
TK 111, 112, 152, 153, 331
30
cuối tháng sử dụng không hết làm giảm chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung.
- Quy trình hạch toán
Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp
1.5.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ
Sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc xây lắp còn đang
trong quá trình sản xuất xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định
hoặc đã hoàn thành nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quy định để bàn giao.
Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang là tính toán, xác định phần chi phí mà sản
phẩm dở dang phải chịu, việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý, chính xác là một
trong những nhân tố quyết định tính chính xác, trung thực của giá thành sản phẩm
hoàn thành bàn giao.
Việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức
thanh toán giữa bên giao thầu với bên nhận thầu và tùy thuộc vào đối tượng tính giá
thành mà doanh nghiệp xây lắp đã xác định, kế toán có thể xác định giá trị sản phẩm
xây lắp dở dang cuối kỳ như sau:
- Nếu quy định thanh toán khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ và
doanh nghiệp xây lắp xác định đối tượng tính giá thành là công trình hạng mục công
trình hoàn thành, thì chi phí sản phẩm xây lắp tính cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối
kỳ là tổng CPSX xây lắp phát sinh lũy kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo mà
công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
TK 155
TK 621
TK 622
TK 623
TK 154 (Chi tiết CT) TK 152, 138, 334, 811
TK 632
TK 627
K/c chi phí NVLTT
K/c chi phí NCTT
K/c CPSDMTC
K/c chi phí SXC
Các khoản ghi giảm CPSX
Giá thành SPXL hoàn
thành chờ tiêu thụ hoặc
chưa bàn giao
Giá thành SPXL hoàn thành bàn
giao
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhDương Hà
 

What's hot (11)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuất Nhập Khẩu, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đỉnh Vàng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đỉnh VàngĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đỉnh Vàng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đỉnh Vàng
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Frontier Việt Nam, HAY
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
 

Viewers also liked

vol_insediamenti di emergenza Umbria Marche
vol_insediamenti di emergenza Umbria Marchevol_insediamenti di emergenza Umbria Marche
vol_insediamenti di emergenza Umbria MarcheMario Massimo Simonelli
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016
Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016
Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016TradeMasterGroup
 
World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...
World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...
World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...IndexBox Marketing
 
Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"
Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"
Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"TradeMasterGroup
 
Cuestionario Cultura Hispanoamerica
Cuestionario Cultura HispanoamericaCuestionario Cultura Hispanoamerica
Cuestionario Cultura HispanoamericaSimone Viapiana
 
Catálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier Liébana
Catálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier LiébanaCatálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier Liébana
Catálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier Liébanagaleriadesuner
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Cooper Law Partners, PLLC
Cooper Law Partners, PLLC Cooper Law Partners, PLLC
Cooper Law Partners, PLLC Kiara Mowle
 
Catálogo de la exposición Byblos de CanalBedia
Catálogo de la exposición Byblos de CanalBediaCatálogo de la exposición Byblos de CanalBedia
Catálogo de la exposición Byblos de CanalBediagaleriadesuner
 

Viewers also liked (15)

Keegan Law
Keegan LawKeegan Law
Keegan Law
 
vol_insediamenti di emergenza Umbria Marche
vol_insediamenti di emergenza Umbria Marchevol_insediamenti di emergenza Umbria Marche
vol_insediamenti di emergenza Umbria Marche
 
Teoria del color juanma y alba
Teoria del color juanma y albaTeoria del color juanma y alba
Teoria del color juanma y alba
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016
Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016
Программа XVI Практической конференции Всеукраинский День Логиста-2016
 
World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...
World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...
World: Knives, Scissors And Blades - Market Report. Analysis and Forecast to ...
 
Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"
Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"
Программа VIII Международной практической конференции "Private Label-2016"
 
Cuestionario Cultura Hispanoamerica
Cuestionario Cultura HispanoamericaCuestionario Cultura Hispanoamerica
Cuestionario Cultura Hispanoamerica
 
Catálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier Liébana
Catálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier LiébanaCatálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier Liébana
Catálogo de la exposición Ruido Blanco de Javier Liébana
 
Historia del-arte
Historia del-arteHistoria del-arte
Historia del-arte
 
Catálogo Marta Ratti
Catálogo Marta RattiCatálogo Marta Ratti
Catálogo Marta Ratti
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
S18 taller de repaso 2 corte
S18 taller de repaso 2 corteS18 taller de repaso 2 corte
S18 taller de repaso 2 corte
 
Cooper Law Partners, PLLC
Cooper Law Partners, PLLC Cooper Law Partners, PLLC
Cooper Law Partners, PLLC
 
Catálogo de la exposición Byblos de CanalBedia
Catálogo de la exposición Byblos de CanalBediaCatálogo de la exposición Byblos de CanalBedia
Catálogo de la exposición Byblos de CanalBedia
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...NOT
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, RẤT HAY
Đề tài  kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, RẤT HAYĐề tài  kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, RẤT HAY
Đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (19)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản hà nội

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HỒNG HOAN MÃ SINH VIÊN : A10862 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2011
  • 2. 2 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hồng Hoan Mã sinh viên : A10862 Chuyên ngành : Tài chính – kế toán HÀ NỘI – 2011 Thang Long University Library
  • 3. 3 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới cô giáo Ths. Nguyễn Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra được những điểm thiếu sót của mình trong quá trình thực hiện, giúp em có thể kịp thời sửa chữa để hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long, các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho em được thực hiện khóa luận và giúp đỡ em hoàn thành đề tài của mình. Em cũng xin cám ơn các cô chú và các anh chị cán bộ nhân viên công tác tại Phòng Tài chính – Kế toán, công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội đã quan tâm và tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu thực tế cho em để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Sinh viên Phạm Thị Hồng Hoan
  • 4. 4 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ CPNC Chi phí nhân công CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công CPSX Chi phí sản xất CT Công trình DDCK Dở dang cuối kỳ DDĐK Dở dang đầu kỳ GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạng mục công trình KPCĐ Kinh phí công đoàn MTC Máy thi công NCTT Nhân công trực tiếp NLTT Nguyên liệu trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh SDMTC Sử dụng máy thí công SPXL Sản phẩm xây lắp TK Tài khoản TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định XNXL Xí nghiệp xây lắp Thang Long University Library
  • 5. 5 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP...................................................................................................1 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp ...............................................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ..............................................................................1 1.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp.....................................3 1.2. Vai trò và nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...........................................................4 1.2.1. Vai trò tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................................................................................4 1.2.2. Nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................................................................5 1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp..............5 1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chiphí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..............5 1.3.1.1 Chi phí sản xuất ...............................................................................................5 1.3.1.2. Phân loại chi phí xây lắp.................................................................................6 1.3.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại sản phẩm xây lắp..........................10 1.3.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp..........................................................................10 1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................10 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ......................................................................................................................12 1.5. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........13 1.5.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................13 1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................13 1.5.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................13 1.5.2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất................................................................14 1.5.2.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................................14 1.5.2.2. Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................17 1.5.3. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp.............29 1.5.3.1. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................29 1.5.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ............................30 1.5.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................31 1.5.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................................31 1.5.4.2. Phương pháp tính giá thành và thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.............32 1.6. Đặc điểm tổ chức hạch toán theo phương thức khoán gọn trong xây lắp ......35 1.6.1. Hạch toán tại đơn vị giao khoán.....................................................................35 1.6.2. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán ...................................................................37 1.7. Công tác tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................................................................................................38 1.7.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái............................................................39 1.7.2. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” ..........................................................40 1.7.3. Hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”........................................................41 1.7.4. Hình thức “Nhật ký chứng từ”.......................................................................42 1.7.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính.................................................................43
  • 6. 6 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI..........................................................45 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hà Nội ........................45 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................45 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................45 2.1.1.2. Thành tích đạt được ......................................................................................46 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh...........................................................47 2.1.2.1. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh...................................................................47 2.1.2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ ..................................................................48 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................49 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..................................................................52 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ...............................................................................52 2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán: ....................................................................................54 2.1.4.3. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng:.......................................................55 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hà Nội ...........................................55 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.............................55 2.2.1.1. Hình thức giao khoán và việc lập dự toán .....................................................55 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................57 2.2.1.3. Tổ chức mã hóa ban đầu ...............................................................................58 2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất....................................................................59 2.2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:..................................................59 2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ...............................................61 2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................71 2.2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................................78 2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................81 2.2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................................104 2.2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hà Nội ....................................................................................................................107 2.2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .............................................107 2.2.3.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................107 2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hà Nội.....................................................................................................................107 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI ...................................111 3.1. Ý nghĩa và yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................................................111 3.2. Nhận xét và đánh giá khái quát công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội.........113 3.2.1. Nhận xét chung.............................................................................................113 3.2.2. Ưu điểm.........................................................................................................113 3.2.3. Nhược điểm...................................................................................................115 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội......................117 3.3.1. Chi phí nguyên vật liệu .................................................................................117 Thang Long University Library
  • 7. 7 3.3.2. Phát triển nguồn nhân lực, giảm chi phí nhân công....................................119 3.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp ...............................120 3.3.4. Hạch toán đúng khoản mục CPSDMTC ......................................................121 3.3.5. Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ ................................................122 3.3.6. Thực hiện thống nhất kỳ kế toán ..................................................................123 KẾT LUẬN............................................................................................................124
  • 8. 8 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vậy liệu trực tiếp............................19 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................20 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và phân cấp quản lý, tổ chức kế toán riêng)..............................................21 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp công ty tổ chức đội MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thực hiện cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận) ..............................................................................................................22 Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC (Trường hợp công ty tổ chức đội MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thưc hiện bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ)..............................................................................................................22 Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp không tổ chức đội MTC riêng biệt hoặc tổ chức đội MTC riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội).............................................................................................................23 Sơ đồ 1.7: Công tác kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài ca máy thi công)............................................................................24 Sơ đồ 1.8: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................26 Sơ đồ 1.9: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và chịu bồi thường) ...............................................................................................................28 Sơ đồ 1.10: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp (trường hợp thiệt hại do ngừng sản xuất) .........................................................................................................29 Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp....................30 Sơ đồ 1.12: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng ......................................................................................................36 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân cấp quản lý tài chính ...............................................36 Sơ đồ 1.14: Kế toán phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận khoán không hạch toán kết quả riêng)........................................................................37 Sơ đồ 1.15: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận khoán hạch toán kết quả riêng) ..................................................................................37 Sơ đồ 1.16: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ cái” ........................................39 Sơ đồ 1.17: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” ...........................................40 Sơ đồ 1.18: Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”.........................................41 Sơ đồ 1.19: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ”.......................................42 Sơ đồ 1.20: Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” ............................43 Sơ đồ 2.1: Quy trình thi công xây lắp Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội...........48 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty..................................................................49 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Bất động sản Hà Nội.................52 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính....................................................54 Thang Long University Library
  • 9. 9 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1.1: Mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp như sau:......................................35 Biểu 2.1: bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm gần đây.................46 Biểu 2.2: Hợp đồng khoán gọn xây lắp chi xí nghiệp trực tiếp thi công.....................57 Biểu 2.3: Bảng tổng hợp kinh phí thẩm dự toán.........................................................60 Biểu 2.4: Giấy đề nghị tạm ứng.................................................................................62 Biểu 2.5: Phiếu chi ....................................................................................................63 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu.........................................................64 Biểu 2.7: Phiếu nhập kho...........................................................................................65 Biểu 2.8: Phiếu xuất kho ...........................................................................................66 Biểu 2.9: Bảng kê chứng từ mua vật tư......................................................................67 Biểu 2.10: Bảng Tổng hợp thanh toán hóa đơn GTGT mua NVL ..............................68 Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 6211 năm 2009 (trích) .......................................................69 Biểu 2.12 : Sổ cái TK 621 năm 2009 (trích) ..............................................................70 Biểu 2.13: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành ................................72 Biểu 2.14: Bảng chấm công nhân công trực tiếp thi công ..........................................73 Biểu 2.15: Bảng thanh toán lương nhân công trực tiếp thi công.................................73 Biểu 2.16: Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp thi công.............................74 Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 622 năm 2009....................................................................76 Biểu 2.18: Sổ cái TK 622 năm 2009..........................................................................77 Biểu 2.19: Nhật ký hoạt động máy phục vụ (trích) ....................................................79 Biểu 2.20: Hóa đơn giá trị gia tăng thuê máy thi công...............................................80 Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài.........................81 Biểu 2.22: Bảng thanh toán lương nhân viên khối biên chế tháng 9...........................84 Biểu 2.23: Bảng trích các khoản theo lương của nhân viên khối biên chế..................85 Biểu 2.24: Báo cáo sản lượng của Xí nghiệp xâydựng số 6 tháng 9/2009 (trích).................86 Biểu 2.25: Trích Bảng phân bổ tiền lương tháng 9 năm 2009 của nhân viên khối biên chế ....................................................................................................................87 Biểu 2.26: Trích Bảng phân bổ các khoản trích theo lương tháng 9 năm 2009 của nhân khối biên chế năm 2009 .............................................................................................87 Biểu 2.27: Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương nhân viên khối biên chế năm 2009.............................................................................................................88 Biểu 2.28: Bảng thanh toán lương nhân viên gián tiếp phụ trách công trình tháng 9 năm 2009...................................................................................................................89 Biểu 2.29: Bảng tổng hợp thanh toán lương nhân viên gián tiếp phụ trách công trình năm 2009...................................................................................................................89 Biểu 2.30 Sổ chi tiết TK 6271 năm 2009 ...................................................................91 Biểu 2.31 Hóa đơn GTGT chi phí CCDC dùng cho xí nghiệp tháng 9 .......................92 Biểu 2.32: Bảng tổng hợp thanh toán hóa đơn GTGT mua CCDC năm 2009............93 Biểu 2.33: Sổ chi tiết TK 6273 năm 2009.................................................................94 Biểu 2.34: Bảng khấu hao tài sản cố định tại xí nghiệp xây dựng số 6 tháng 9 năm 2009..................................................................................................................95 Biểu 2.35: Bảng phân bổ chi phí khấu hao tài sản năm 2009 .....................................96 Biểu 2.36: Sổ chi tiết TK 6274 năm 2009..................................................................98 Biểu 2.37: Hóa đơn GTGT CP mua ngoài dùng cho xí nghiệp tháng 9......................99 Biểu 2.38: Bảng tổng hợp hóa đơn chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2009.................100
  • 10. 10 Biểu 2.39: Sổ chi tiết TK 6278 năm 2009................................................................101 Biểu 2.40: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung năm 2009....................................102 Biểu 2.41: Số cái TK 627 năm 2009........................................................................103 Biểu 2.42: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm 2009 ..............................................104 Biểu 2.43: Sổ chi tiết TK 154 năm 2009..................................................................105 Biểu 2.44: Sổ cái TK154 năm 2009.........................................................................106 Biểu 2.45: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ....................................108 Biểu 2.46: Sổ Nhật Ký chung..................................................................................109 Biểu 3.1: Phiếu xuất kho vật liệu mua ngoài xuất dùng trực tiếp..............................119 Biểu 3.2: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................122 Thang Long University Library
  • 11. 11 LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước và xu hướng hội nhập toàn cầu, việc đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật ở các ngành, các vùng đang trở thành mối quan tâm hàng đầu. Xây dựng cơ bản giữ vị trí quan trọng trong sự đầu tư phát triển này. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Điều đó không chỉ có ý nghĩa làm cho khối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà song song với nó là số vốn đầu tư cũng không ngừng gia tăng. Vấn đề đặt ra là phải có biện pháp để quản lý và sử dụng vốn hiệu quả, nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành, khắc phục tình trạng thất thoát vốn trong điều kiện thi công xây lắp. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được chủ động trong hoạt động SXKD, tự trang trải được chi phí bỏ ra và kinh doanh có lãi. Công tác kế toán với chức năng cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau để ra được quyết định phù hợp với yêu cầu quản lý của từng đối tượng ngày càng giữ vai trò quan trọng trong tổ chức quản lý SXKD. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp xây lắp, tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng nhằm theo dõi và quản lý CPSX chính xác, hiệu quả, đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí - giá thành. Chính vì vậy, để có thể cạnh tranh trên thị trường, công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt và sự khan hiếm của các nguồn lực, Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội - Doanh nghiệp thành viên thuộc Tổng Công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (HANDICO) đã đặc biệt chú ý tới công tác quản lý sản xuất, quản lý CPSX nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây lắp, tăng lợi nhuận và khả năng cạnh tranh. Bộ máy kế toán trong Công ty đã quản lý chặt chẽ CPSX, cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết theo yêu cầu quản lý kinh tế của Công ty, Nhà nước và các cấp có thẩm quyền. Tuy nhiên công tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty còn bộc lộ một số bất cập, làm giảm hiệu quả công tác quản lý chi phí và hạ giá thành. Xuất phát từ vai trò của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập, tìm hiểu tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền cùng sự chỉ bảo
  • 12. 12 của các cán bộ phòng Tài chính - Kế toán Công ty, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội” Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận gồm 3 chương với nội dung như sau: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền, Ban lãnh đạo và cán bộ Phòng Tài chính Kế toán Công ty Cổ phần đầu tư bất động sản Hà Nội đã hướng dẫn, tạo điều kiện giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp 1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp Xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kĩ thuật của nền kinh tế. Hoạt động của ngành xây dựng là hoạt động hình thành nền năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Nói một cách cụ thể hơn sản xuất xây dựng bao gồm các hoạt động: xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hóa các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác). Xí nghiệp xây lắp (XNXL) là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp SXKD, gồm một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao động và đối tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp phục vụ cho nhu cầu tái sản xuất cho nền kinh tế. Ngành xây dựng là ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kĩ thuật chi phối trực tiếp việc tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Sự chi phối này thể được thể hiện như sau: - Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ: Sản phẩm sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi SPXL đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể, có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và đảm bảo cho sản xuất được liên tục. Do sản phẩm có tính đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở những địa điểm khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì CPSX cũng khác nhau. Việc tập hợp các CPSX, tính giá thành và xác định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng SPXL riêng biệt, sản xuất xây lắp được thực hiện theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu thông.
  • 14. 2 - Sản phẩm xây dựng cơ bản xây dựng cơ bảncó giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công tương đối dài. Các công trình xây dựng cơ bản thường có thời gian thi công rất dài. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản cần cân nhắc, thận trọng nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lượng thi công công trình. Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm thi công công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu đặc điểm kĩ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất. - Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài Các công trình xây dựng cơ bản thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại gây lãng phí và có thể sẽ để lại hậu quả nghiêm trọng khó khắc phục. Do đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình. - Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo địa bàn thi công Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kĩ về điều kiện kinh tế, địa chất, thủy văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Chính vì thế cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo điều kiện thuận lợi khi công trình đi vào hoạt động SXKD sau này. Khi một công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, phát sinh các chi phí như điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí về xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân và cho máy móc thi công khi chuyển đến một công trình khác. Cũng do đặc điểm này mà các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, để giảm bớt các chi phí di dời. - Sản xuất xây dựng cơ bản thường được diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công xây lắp ở một mức độ nào đó mang tính chất thời vụ. Thang Long University Library
  • 15. 3 Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ đảm bảo thi công nhanh đúng tiến độ khi điều kiện môi trường thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiện hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành. 1.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý ngành phần nào chi phối công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp dẫn đến những khác biệt nhất định thể hiện chủ yếu ở nội dung, phương pháp, trình tự hạch toán CPSX, phân loại chi phí cơ cấu giá thành xây lắp. Theo khoản mục giá thành, CPSX ở đơn vị xây lắp bao gồm 4 khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sử dụng máy thi công (đây là khoản mục chi phí chỉ phát sinh trong hoạt động sản xuất của đơn vị xây lắp) - Chi phí sản xuất chung Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình… Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Từ đó xác định phương pháp tính giá thành thích hợp: phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng chi phí, phương pháp hệ số, tỷ lệ… Dự toán được lập theo từng khoản mục chi phí nên CPSX cũng được phân loại theo chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung để so sánh giữa dự toán và thực tế. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng , chủng loại vật tư , hàng hóa và yêu cầu quản lý mà các Doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Do việc thi công xây lắp diễn ra tại công trường, vật tư gồm nhiều chủng loại, giá trị lớn nên đòi hỏi phải có sự kiểm kê, giám sát và quản lý chặt chẽ tránh lãng phí, thất thoát, vượt định mức.
  • 16. 4 1.2. Vai trò và nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1. Vai trò tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Tổ chức kế toán CPSX chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành công trình xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của tưng công trình, hạng mục công trình trong quá trình SXKD. Qua đó, nhà quản trị có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường. Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động SXKD chỉ có thể dựa trên giá thành phẩm sản xuất chính xác. Về phần giá thành thì tính giá thành lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp CPSX xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước đây. Do chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được chủ động hoạt động SXKD theo phương hướng riêng và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh tranh được trên thị trường, công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện đứng theo những quy luật khách quan. Như vậy, kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp là không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa là nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 5 1.2.2. Nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm CPSX, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Do đó nhiệm vụ đặt ra cho kế toán CPSX và tính giá thành SPXL là: - Xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm phù hợp với tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ CPSX thực tế phát sinh. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời khoản chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng… trong thi công công trình để đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Tính giá thành SPXL chính xác, kịp thời theo từng khoản mục. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiện quả. - Định kỳ kiểm kê và đánh giá khổi lượng xây lắp dở dang theo nguyên tắc quy định. - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động SXKD ở từng công trình, hạng mục công trình, từng tổ đội thi công… trong từng thời kỳ nhất định kịp thời lập báo cáo về CPSX, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về CPSX và giá thành sản phẩm phục vụ yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1.1 Chi phí sản xuất Chi phí SXKD là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động SXKD.
  • 18. 6 Trong các doanh nghiệp xây lắp quá trình sản xuất được tiến hành đúng chức năng chủ yếu của quá trình sản xuất nói chung. Đó là quá trình kết hợp của ba yếu tố cơ bản: tư liệu lao động (nhà xưởng, máy móc thiết bị, TSCĐ…), đối tượng lao động (nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…) và sức lao động của con người (sức lao động trực tiếp và gián tiếp). Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những CPSX tương ứng chi phí khấu haoTSCĐ, chi phí NVL, và trong nền kinh tế thị trường các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền. Vậy CPSX xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất và xây lắp trong một thời kì nhất định. Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản chi phí ngoài hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế toán hiện hành, chỉ những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp nhằm tạo ra SPXL mới được coi là CPSX xây lắp. 1.3.1.2. Phân loại chi phí xây lắp Trong doanh nghiệp xây dựng, CPSX bao gồm nhiều loại khác nhau về cả nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí nên yêu cầu quản lý của từng loại chi phí cũng khác nhau. Việc xác định CPSX phát sinh nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu, lợi nhuận. Tuy nhiên, chi phí được phân loại dựa trên nhiều gốc độ (góc nhìn) khác nhau và việc phân loại chi phí không nằm ngoài mục đích phục vụ nhu cầu quản trị doanh nghiệp. Phân loại CPSX là việc sắp xếp chi phí theo từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Một số cách phân loại chủ yếu được sử dụng phổ biến trong hạch toán CPSX trên góc độn kế toán tài chính. - Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí Theo cách phân loại này, mỗi loại CPSX mang một nội dung kinh tế riêng, ngoài ra không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu và mục đích hay tác dụng của chi phí như thế nào. Ta có thể phân loại như sau:  Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại NVL, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm. Thang Long University Library
  • 19. 7  Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp.  Chi phí công cụ, dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng cụ trong quá trình sản xuất xây lắp.  Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số khấu hao TSCĐ sử dụng được trích chi phí vào hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước, điện thoại…  Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng tiền. Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp doanh nghiệp phải phân bổ ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế toán tập hợp CPSX theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là cơ sở để phân tích, kiểm tra dự toán CPSX và lập kế hoạch cung ứng vật tư, là cơ sở để tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân. - Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành Theo cách phân loại này thì các khoản mục chi phí có cùng mục đích và công dụng thì được xếp vào cùng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Theo quy định hiện hành giá thành của sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí sau :  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : bao gồm các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc...cần thiết tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp. Đặc điểm của nguyên vật liệu trực tiếp là chuyển hết giá trị một lần vào sản phẩm sau khi tham gia vào quá trình sản xuất và thay đổi hình thái vật chất ban đầu.  Chi phí nhân công trực tiếp : là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp cao tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm xây lắp và chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi công.  Chi phí sử dụng máy thi công : là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất công trình.
  • 20. 8 Chi phí sử dụng máy thi công gồm hai chi phí là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.  Chi phí thường xuyên: gồm các chi phí xảy ra hàng ngày một cách thường xuyên cho quá trình sử dụng máy thi công như chi phí về nhiên liệu, dầu mỡ, các chi phí vật liệu phụ khác; tiền lương của công nhân điều khiển và công nhân phục vụ máy thi công; khấu hao TSCĐ là xe máy thi công; các chi phí về thuê máy, chi phí sửa chữa thường xuyên xe máy thi công.  Chi phí tạm thời: là những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến việc xây lắp, tháo, vận chuyển, di chuyển máy và các khoản chi phí về những công trình tạm phục vụ cho việc sử dụng máy thi công như lán che ở công trường, bệ để máy ở khu vực thi công. Các chi phí thường xuyên được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy thi công trong kì còn chi phí tạm thời không hạch toán một lần vào chi phí sử dụng máy thi công mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng các công trình tạm hoặc theo thời gian thi công trên công trường. Chi phí tạm thời cũng có thể được tiến hành trích trước vào chi phí sử dụng máy thi công. Khi sử dụng xong công trình tạm, số chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh với chi phí trích trước được xử lý theo quy định. Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân điều kiển máy thi công- khoản này được tính vào chi phí sản xuất chung. Chi phí sử dụng máy thi công cũng không bao gồm các khoản sau: lương công nhân vận chuyển, phân phối vật liệu cho máy; vật liệu là đối tượng chế biến của máy, các chi phí xảy ra trong quá trình máy ngừng sản xuất, các chi phí lắp đặt lần đầu cho máy móc thi công, chi phí sử dụng máy móc thiết bị khác và các chi phí có tính chất quản lý, phục vụ chung. Trường hợp doanh nghiệp thi công toàn bằng thủ công hoặc thi công toàn bằng máy, các chi phí phát sinh không đưa vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi công mà được tập hợp vào các khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.  Chi phí sản xuất chung: là các CPSX của đội, công trường xây dựng gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỉ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kì liên quan đến hoạt động của đội. Thang Long University Library
  • 21. 9 - Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này, toàn bộ CPSX được chia thành hai loại:  Chi phí trực tiếp: Là các CPSX quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực hiện…). Các chi phí này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.  Chi phí gián tiếp: Là những CPSX liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách hợp lý. - Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng lao vụ sản phẩm hoàn thành Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí được phân thành ba loại:  Biến phí: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công việc hoàn thành, thường bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bao bì,… Biến phí trên mỗi đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.  Định phí: Là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lý,…  Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp… Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phương hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
  • 22. 10 1.3.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại sản phẩm xây lắp 1.3.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp Khái niệm: Giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí bằng tiền để hoàn thành khối lượng. Giá thành có 2 chức năng chủ yếu là bù đắp CPSX và lập giá tiêu thụ sản phẩm xây lắp. Số tiền thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào mới chỉ là đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đó mục đích chính của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá tiêu thụ hàng hóa sau khi bù đắp chi phí đầu vào vẫn phải bảo đảm có lãi. Do đó, việc quản lý, hạch toán công tác giá thành sao cho vừa hợp lý, chính xác vừa bảo đảm vạch ra phương hướng hạ thấp giá thành sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng. 1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp Có rất nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm. Tùy theo tiêu chí lựa chọn mà giá thành sản phẩm có thể được phân loại thành các trường hợp sau : - Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.  Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kĩ thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kĩ thuật do Nhà nước quy định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm xây lắp theo công thức : Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp + Lãi định mức Trong đó: Lãi định mức trong xây dựng cơ bản được Nhà nước quy định trong từng thời kì Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản lý, về hao phí lao động vật tư… cho từng loại công trình hoặc công việc nhất định. Giá thành dự toán có tính chất cố định tương đối và mang tính chất xã hội.  Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí Thang Long University Library
  • 23. 11 của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Giá thành kế hoạch sản phẩm xây lắp = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp ― Mức hạ giá thành dự toán ± Chênh lệch định mức Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.  Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Các phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân vượt đinh mức chi phí trong kì hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp. - Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.  Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.  Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức : Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng sản phẩm. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu
  • 24. 12 thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng sản phẩm nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu. 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Về mặt bản chất, CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện của quá trình SXKD. Chúng giống nhau về chất vì đều biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thi công xây lắp các công trình, hạng mục công trình, nhưng khác nhau về mặt lượng:  CPSX chỉ tính những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) còn giá thành sản phẩm bao gồm những CPSX có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà không xét đến nó được chi ra vào thời kỳ nào. Trong giá thành sản phẩm sản xuất ra có thể bao gồm cả những chi phí đã cho ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời CPSX chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau.  CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp thống nhất về mặt lượng trong trường hợp: Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình được hoàn thành trong kỳ tính giá thành hoặc giá trị khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau. Như vậy là có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm và chi phí xây lắp có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu như xác định việc tính giá thành sản phẩm xây lắp là công tác chủ yếu trong hạch toán kế toán thì chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiên qua sơ đồ Chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ Giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ Thang Long University Library
  • 25. 13 1.5. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.5.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp CPSX xây lắp là phạm vi giới hạn CPSX xây lắp cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Trong công tác hạch toán CPSX thì việc xác định đối tượng hạch toán CPSX là nội dung cơ bản nhất. Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp CPSX. Việc xác định đối tượng hạch toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp cần phải dựa vào những đặc điểm sau : - Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp - Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp - Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí - Yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp - Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng hạch toán CPSX thường là theo đơn đặt hàng hoặc cũng có thể đó là một hạng mục công trình, một bộ phận của một hạng mục công trình, nhóm hạng mục công tình, một ngôi nhà trong dãy nhà… 1.5.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp kế toán tập hợp CPSX là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí. Trong các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi phí sau : - Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các CPSX có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan và ghi trực tiếp và tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo từng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc tập hợp CPSX theo từng đối tượng chi phí với mức độ chính xác cao. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp CPSX mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ từng đối tượng được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chéo ban đầu
  • 26. 14 các CPSX có liên quan đến nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, công trường…). Sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán, phân bổ CPSX đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan. Phân bổ chi phí được tiến hành như sau:  Xác định hệ số phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý theo công thức H = C / T Trong đó : H là hệ số phân bổ C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ  Xác định CPSX của từng đối tượng tập hợp chi phí Ci = Ti x H Trong đó : Ci là chi phí phân bổ cho từng đối tượng Ti là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng 1.5.2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất 1.5.2.1 Tài khoản sử dụng - TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Phản ánh các chi phí NVL phát sinh liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hay lắp đặt các công trình. Các thiết bị đưa vào lắp đặt do chủ đầu tư bàn giao không phản ánh ở TK 621 mà phản ánh ở TK 002 Để hạch toán hạng mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Kết cấu tài khoản 621 Nợ TK 621 Có - Giá giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho xây dựng công trình - Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng - Trị giá NVL xuất dùng không hết - Giá trị phế liệu thu hồi - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - Chi phí NVL thanh toán vượt định mức. + TK 621 không có số dư cuối kỳ. + TK 621 phải được mở chi tiết theo dõi từng loại hoạt động trong doanh nghiệp xây lắp như hoạt động xây lắp, hoạt động công nghiệp, dịch vụ lao vụ. Trong từng loại Thang Long University Library
  • 27. 15 hoạt động, nếu hạch toán theo từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu thì phải mở chi tiết theo từng đối tượng sử dụng để cuối kỳ kết chuyển chi phí, tính giá thành thực tế của từng đối tượng công trình. - TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp : phản ánh các khoản tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ xây lắp (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị thi công và thu dọn hiện trường) không phân biệt công nhân do doanh nghiệp quản lý hay thuê ngoài. + Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622- Chi phí nhân công trực tiếp + Kết cấu TK 622 Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, thi công các công trình, hạng mục công trình - Quyết toán chi phí NCTT theo phương thức khoán gọn - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 + TK 622 không có số dư cuối kỳ + TK 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, tổ đội xây dựng… - TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công: Dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. TK 623 có 6 TK cấp 2: TK 6231- Chi phí nhân công TK 6232- Chi phí vật liệu TK 6233-Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238- Chi phí bằng tiền khác
  • 28. 16 + Kết cấu TK 623 Nợ TK 623 Có - Tập hợp chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy - Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng - Kết chuyển sử dụng máy thi công vào bên Nợ TK 154 - Kết chuyển chi phí SDMTC vượt định mức + TK 623 cuối kỳ không có số dư - TK 627- Chi phí sản xuất chung : là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở công trường xây dựng. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp. TK này có 6 TK cấp 2 : TK 6271- Chi phí nhân viên xí nghiệp, quản lý đội thi công TK 6272- Chi phí vật liệu TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278- Chi phí bằng tiền khác Để tập hợp chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung + Kết cấu tài khoản: Nợ TK 627 Có - Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh - Quyết toán giá trị khối lượng công trình đã tạm ứng. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ. - TK 154- Chi phí SXKD dở dang: Dùng để tổng hợp chi phí SXKD phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp. Thang Long University Library
  • 29. 17 TK 154 trong doanh nghiệp xây lắp có 4 TK cấp 2 : TK 1541- Xây lắp TK 1542- Sản phẩm khác TK 1543- Dịch vụ TK 1544- Chi phí bảo hành xây lắp Tài khoản dùng để tập hợp chi phí SXKD phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (đội sản xuất, công trình, phân xưởng…), theo công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công tình hoặc nhóm hạng mục công tình, chi tiết cho từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác. + Kết cấu tài khoản Nợ TK 154 Có - Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm xây lắp, lao vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành cuối kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm xây lắp, lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ. 1.5.2.2. Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhau. Việc tập hợp chi phí được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành một cách chính xác, kịp thời. Trình tự này phục thuộc vào tính chất, đặc điểm sản xuất từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, tình độ quản lý và hạch toán…Đối với doanh nghiệp xây lắp trình tự hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp được tiến hành theo các bước sau: - Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng sử dụng (công trình, hạng mục công trình…). - Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ các ngành SXKD phụ có liên quan trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và đơn giá của lao vụ đó.
  • 30. 18 - Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình có liên quan theo phương thức phù hợp. - Bước 4: Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Bước 5: Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đối tượng tính giá thành (công trình, hạng mục công trình…) a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nội dung và quy định hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải tính theo giá thực tế khi xuât sử dụng như phương pháp thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO). Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho nào tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp sao cho hợp lý và đảm bảo tính nhất quán trong suốt niên độ kế toán. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi công xây lắp như: Vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật kết cấu, thiết bị gắn liền với vật kiến trúc… Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm nguyên vật liệu mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: gạch, ngói, cát, đá, sắt, thép, xi măng… Nguyên vật liệu chính thường được xây dựng định mức và được quản lý theo định mức đó. Chi phí nguyên vật liệu chính liên quan trực trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như công trình, hạng mục công trình… nên sẽ được tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp. Còn nếu chi phí nguyên vật liệu chính liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng đó. Chi phí vật liệu phụ bao gồm vật liệu kết hợp với vật liệu chính làm thay hình dáng, màu sắc bên ngoài của sản phẩm góp phần tăng chất lượng, thẩm mỹ hoặc đảm bảo về kỹ thuật công nghệ… của sản phẩm xây lắp như: bột màu, thuốc nổ, dây, đinh… Về cơ bản việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu phụ giống nguyên vật liệu chính, tuy nhiên thông thường thì nguyên vật liệu phụ được hạch toán dựa vào phương pháp phân bổ gián tiếp do có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau. Chi phí nhiên liệu trong sản xuất xây lắp thường được sử dụng trong các công trình cầu đường giao thông, dùng nhiên liệu nhựa dải đường và được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, được hạch toán giống như tập hợp chi phí vật liệu phụ. - Chứng từ sử dụng để hạch toán bao gồm : Phiếu nhập kho, phiếu lĩnh vật tư, phiếu xuất kho… Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng… Thang Long University Library
  • 31. 19 Bảng phân bổ nguyên liệu, sổ chi tiết chi phí . - Trình tự kế toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp b. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp - Nội dung và quy định hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp tham gia thi công, xây dựng công trình. Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm: tiền lương, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất cố định và các khoản phải trả về tiền lương cho công nhân thuê ngoài. Riêng đối với hoạt động xây lắp chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm chi phí của công nhân vận hành máy thi công và các khoản trích theo tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất mà được tập hợp vào chi phí sản xuất chung. - Chứng từ sử dụng : Hợp đồng làm khoán, bảng chấm công, bảng thanh toán khối lượng hoàn thành, phiếu chi. TK 621TK 152 cuối kỳ nhập lại kho Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp TK 111, 112, 331 Mua NVL không nhập kho sử dụng trực tiếp cho thi công Thuế GTGT (nếu có) TK 141 (1413) Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng (phần tính vào chi phí NVL trực tiếp) TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ TK 133 CPNVLTT vượt định mức TK 632 Giá trị NVL xuất dùng không hết
  • 32. 20 - Trình tự kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp c. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công - Nội dung và quy định hạch toán Máy thi công là các loại xe máy chạy bằng động lực (Điện, xăng dầu, khí nén…) được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: Máy trộn bê tông, cần cẩu, mấy đào xúc đất, máy ủi, máy đóng cọc, ô tô vận chuyển đất đá ở công trường… Các loại phương tiện thi công này doanh nghiệp có thể tự trang bị hoặc thuê ngoài.  Chứng từ sử dụng Nhật trình xe máy, phiếu theo dõi hoạt động xe, máy thi công Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT, phiếu chi Bảng tính lương của công nhân điều khiển máy thi công, bảng phân bổ khấu hao  Phương pháp hạch toán TK 334 (3341, 3348) TK 154TK 622TK 335 Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh Trích trước tiền lương nghỉ phép của NCTT Tiền lương phải trả của NCTT sản xuất (công nhân viên và thuê ngoài) TK 141 Quyết toán chi phí NCTT theo phương thức khoán gọn, phần tính vào CPNCTT Kết chuyển chi phí NCTT Thang Long University Library
  • 33. 21 Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí như 1 bộ phận sản xuất độc lập. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và phân cấp quản lý, tổ chức kế toán riêng) TK 111, 112, 152, 331,… TK 154(3) MTCTK 621 TK 338 TK 214 TK 152, 153, 142… TK 111, 112, 331,… TK 622 TK 627 TK 133 Xuất NVL phục vụ cho MTC Mua NVL không qua kho sử dụng trực tiếp cho MTC Thuế GTGT (nếu có) Lương trả cho CNTT điều khiển MTC Các khoản trích theo lương Trích khấu hao MTC Xuất kho NVL, CCDC phục vụ MTC Dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ máy thi công Thuế GTGT (nếu có) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí SXC TK 334 TK 133
  • 34. 22  Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận - Trình tự kế toán Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp công ty tổ chức đội MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thực hiện cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận) + Nếu các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng (Doanh nghiệp thực hiện bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ). - Trình tự kế toán Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC (Trường hợp công ty tổ chức đội MTC riêng biệt, phân cấp quản lý và thưc hiện bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ) TK 1543 (MTC) TK 632 (MTC ) Giá thành MTC tiêu thụ nội bộ TK 512 (MTC) TK 623 (CT, HMCT) Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ TK 1543 (MTC) TK 623 (CT, HMCT) Phân bổ chi phí sử dụng MTC cho các đối tượng xây lắp Thang Long University Library
  • 35. 23 Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng, hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không phân cấp thành bộ máy kế toán độc lập để theo dõi chi phí thì chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công - Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp không tổ chức đội MTC riêng biệt hoặc tổ chức đội MTC riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội) TK 334 TK 623 (CT, HMCT) Tiền lương nghỉ phép phải trả Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng MTC TK 335 Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của công nhân điều khiển MTC Xuất kho NVL sử dụng cho MTC Trích trước tiền lương nghỉ phép của CN sử dụng MTC Mua NVL không nhập kho sử dụng luôn cho MTC cho MTC Thuế GTGT (Nếu có) TK 153, 142… TK 214 TK 111, 112, 331… Xuất kho CCDC sử dụng cho MTC Trích khấu hao MTC Chi phí khác sử dụng cho MTC TK 133Thuế GTGT (nếu có) TK 152, 111, 112, 331,... TK 133 TK 632 CPSDMTC vượt định mức TK 141(3) Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng (phần tính vào chi phí SDMTC) TK 154 (CT, HMCT)
  • 36. 24 Trường hợp 3: Doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công. Như vậy toàn bộ chi phí thuê máy thi công sẽ tập hợp trên tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công. - Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.7: Công tác kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài ca máy thi công) d. Hạch toán chi phí sản xuất chung - Nội dung và quy định hạch toán Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: Tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ (%) quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây, lắp, công nhân sử dụng, phục vụ máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp), khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của đội xây lắp. Kế toán chi phí sản xuất chung cần tôn trọng những quy định sau: + Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng công trình, hạng mục công trình đồng thời phải chi tiết theo các điều khoản quy định. + Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất chung. + khi thực hiện khoán chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng thì phải quản lý tốt chi phí đã giao khoán, từ chối không thanh toán cho các đội nhận khoán số chi phí sản xuất chung ngoài dự toán, bất hợp lý. TK 1541 (CT, HMCT)TK 111, 112, 331 TH 6238 (CT, HMCT) TK 133 Tiền thuê MTC Thuế GTGT (nếu có) Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Thang Long University Library
  • 37. 25 + Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp khác nhau, kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng theo tiêu thức hợp lý. - Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ CCDC, Bảng tính và phân bổ khấu hao Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng… - Trình tự kế toán
  • 38. 26 Sơ đồ 1.8: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Phân bổ chi phí trả trước TK 627TK 334 Các khoản ghi giảm CPSXC TK 133 Chi phí dịch vụ mua ngoài và TK 111, 112, 331 chi phí bằng tiền khác dùng cho đội Thuế GTGT (Nếu có) TK 154 (CT, HMCT) Kết chuyển chi phí SXC TK 152 Xuất kho NVL dùng chung TK 153 Xuất kho CCDC dùng chung cho toàn đội TK 214 TK 142, 242 Khấu hao TSCĐ của đội Trích trước chi phí phải trả cho toàn đội TK 335 TK 111, 112, 152, 138 Tiền lương, phụ cấp của TK 338 Các khoản trích theo lương nhân viên quản lý đội của công nhân viên toàn đội TK 352 Trích dự phòng bảo hành công trình xây lắp TK 141(3) Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng (phần tính vào chi phí sản xuất chung) Thang Long University Library
  • 39. 27 e. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp Các khoản thiệt hại trong quá trình sản xuất là không thể tránh khỏi ở các doanh nghiệp sản xuất. Đặc biệt đối với doanh nghiệp xây lắp do đặc thù của ngành đó là các công trình thi công ngoài trời, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên, thiên nhiên vì vậy thường xuyên phát sinh những khoản thiệt hại, rủi ro bất ngờ ngoài dự toán. Các khoản thiệt hại phát sinh có thể do ngừng sản xuất hay sai phạm trong quá trình thi công dẫn đến phải phá đi làm lại - Thiệt hại phá đi làm lại. + Nội dung Nguyên nhân gây ra thiệt hại có thể do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi của bên giao thầu (bên A) sửa bản thiết kế hay thay dổi một số bộ phận thiết kế của công trình; hoặc có thể do bên thi công (bên B) gây ra do tổ chức sản xuất không hợp lý, chỉ đạo thi công không chặt chẽ, sai phạm kỹ thuật của công nhân hoặc do các nguyên nhân khác từ bên ngoài. Tùy thuộc vào mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra thiệt hại có thể có biện pháp xử lý thích hợp. Giá trị thiệt hại về phá đi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lượng phải phá đi làm lại với giá trị vật tư thu hồi được. Giá trị của khối lượng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung đã bỏ ra để xây dựng khối lượng xây lắp đó và các chi phí phát sinh dùng để phá khối lượng xây lắp đó. Các phí tổn để thực hiện xây dựng khối lượng xây lắp bị phá đi thường được xác định theo chi phí định mức vì rất khó có thể xác định một cách chính xác giá trị thực tế của khối lượng phá đi làm lại. Trong trường hợp các sai phạm kỹ thuật nhỏ, không cần thiết phải phá đi làm lại mà chỉ cần sửa chữa, điều chỉnh thì chi phí thực tế phát sinh dùng để sửa chữa được tập hợp vào chi phí phát sinh ở các khoản có liên quan như khi sản xuất. Giá trị thiệt hại phá đi làm lại có thể được xử lý như sau:  Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường.  Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại, bên thi công coi như thực hiện xong khối lượng công trình và bàn giao tiêu thụ.  Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành, hoặc tính vào khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người phạm lỗi phải bồi thường thiệt hại và phần giá trị phế liệu thu hồi được.
  • 40. 28 - Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.9: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và chịu bồi thường) - Thiệt hại do ngừng sản xuất + Nội dung Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một thời gian nhất định vì những nguyên nhân khách quan hay chủ quan nào đó. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình hình cung cấp nguyên nhiên vật liệu, nhân công, máy móc thi công và các nguyên nhân khác. Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm: tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên vật liệu, động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất. Trong trường hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, doanh nghiệp lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hành trích trước chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoặt động SXKD. Khi kết thúc niên độ kế toán hoặc công trình hoàn thành bàn giao, kế toán xác định số chênh lệch giữa số đã trích với chi phí TK 152, 334 TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK 152, 111 TK 133 CP sửa chữa thực tế phát sinh KC chi phí phát Giá trị phế liệu thu hồi sinh về sửa chữa công trình hỏng Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh Thuế GTGT (Nếu có) TK 111, 112, 331 TK 811 TK 1381 TK 131 TK 334, 1388 Giá trị thiệt hại chưa xác định được nguyên nhân Giá trị thiệt hại bắt bồi thường Giá trị thiệt hại tính vào CP khác Thiệt hại do chủ đầu tư phải bồi thường Thang Long University Library
  • 41. 29 thực tế phát sinh. Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì phải lập bút toán hoàn nhập số chênh lệch. - Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp (trường hợp thiệt hại do ngừng sản xuất) 1.5.3. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.5.3.1. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán tổng hợp CPSX để tính giá thành sản phẩm xây lắp thường được tiến hành vào cuối kỳ hoặc khi công trình hoàn thành toàn bộ, trên cơ sở bảng tính toán phân bổ chi phí vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí đã xác định. Để có số liệu kết chuyển hoặc phân bổ chi phí cho từng đối tượng, kế toán phải tổng hợp các chi phí đã tập hợp được. Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung bằng cách tổng hợp các chi phí đã tập hợp bên Nợ các TK 621, 622, 623, 627. Trước khi phân bổ hoặc kết chuyển chi phí phải loại ra các khoản làm giảm chi phí trong giá thành như giá trị vật liệu sử dụng không hết ngày cuối tháng làm giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, giá trị vật liệu, phụ tùng, dụng cụ đã xuất dùng, ngày TK 623, 627, 642, 811 TK 335 Chi phí ngừng sản xuất thực tế phát sinh Trường hợp không có trích trước Thuế GTGT Hoàn nhập số chênh lệch chi phí đã trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh Trích trước chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch, thời vụ (Nếu có) TK 133 TK 623, 627, 642 Chi phí thực tế Chênh lệch chi phí thực lớn hơn chi phí đã trích trước TK 111, 112, 152, 153, 331
  • 42. 30 cuối tháng sử dụng không hết làm giảm chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. - Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp 1.5.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ Sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc xây lắp còn đang trong quá trình sản xuất xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định hoặc đã hoàn thành nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quy định để bàn giao. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang là tính toán, xác định phần chi phí mà sản phẩm dở dang phải chịu, việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý, chính xác là một trong những nhân tố quyết định tính chính xác, trung thực của giá thành sản phẩm hoàn thành bàn giao. Việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức thanh toán giữa bên giao thầu với bên nhận thầu và tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành mà doanh nghiệp xây lắp đã xác định, kế toán có thể xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ như sau: - Nếu quy định thanh toán khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ và doanh nghiệp xây lắp xác định đối tượng tính giá thành là công trình hạng mục công trình hoàn thành, thì chi phí sản phẩm xây lắp tính cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là tổng CPSX xây lắp phát sinh lũy kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo mà công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành. TK 155 TK 621 TK 622 TK 623 TK 154 (Chi tiết CT) TK 152, 138, 334, 811 TK 632 TK 627 K/c chi phí NVLTT K/c chi phí NCTT K/c CPSDMTC K/c chi phí SXC Các khoản ghi giảm CPSX Giá thành SPXL hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao Giá thành SPXL hoàn thành bàn giao Thang Long University Library