SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----o0o-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A15960
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----o0o-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH THẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên : A15960
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên,
giúp đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long và đặc biệt là Th.S Đào Diệu Hằng, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong
công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy
cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm,
chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền
tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khoá luận này là công trình nghiên cứu của bản thân, các số
liệu trình bày trong khoá luận có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc.
Kết quả trình bày trong khoá luận thu thập được trong quá trình nghiên cứu là
trung thực, chưa từng được ai công bố trước đây.
Hà Nội, tháng 7 năm 2014
Sinh viên
Trương Thị Hồng Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .........................................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ.............................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm của thành phẩm..........................................................................1
1.1.2. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp sản xuất....................................................................................................2
1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ .........................................................................................................3
1.1.4. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.......................................................................5
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ............................................6
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ......................................................6
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................7
1.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên ..........................................................11
1.2.3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.............................................................11
1.2.3.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán.......................................12
1.2.3.4. Phương thức bán hàng trả góp............................................................13
1.2.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.............................................................14
1.2.5. Kế toán xác định giá vốn hàng bán..........................................................15
1.2.5.1. Phương pháp tính giá thực tế đích danh..............................................15
1.2.5.2. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ...................................................15
1.2.5.3. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập...........................................16
1.2.5.4. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) .......................................16
1.2.5.5. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)...........................................17
1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................17
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................17
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................17
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................19
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.............................................................21
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ......................................................................................22
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung.........................................................................22
1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái.......................................................................23
1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ ...................................................................24
1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ.................................................................25
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ..........................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI
MĂNG VICEM TAM ĐIỆP....................................................................................28
2.1. Khái quát chung về công ty Xi măng Vicem Tam Điệp...............................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xi Măng Vicem Tam Điệp
............................................................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh................................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp .30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...........................................................36
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Xi măng
Vicem Tam Điệp...................................................................................................37
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty...................................37
2..2.1.1. Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.........................37
2.2.1.2. Bán qua kho theo phương thức chuyển hàng .......................................37
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm........................................................37
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................37
2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................47
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................47
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ........................................................................53
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ................................60
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................60
2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................60
2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.............................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN .......................................................................................................................74
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI ..........74
CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP.....................................74
3.1. Nhận xét về công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty xi măng Vicem Tam Điệp........................................................................74
3.1.1. Nhận xét chung ........................................................................................74
3.1.1.1. Thuận lợi.............................................................................................74
3.1.1.2. Khó khăn.............................................................................................74
Thang Long University Library
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty xi măng Vicem Tam Điệp...............................................................................75
3.1.2.1. Những ưu điểm....................................................................................75
3.1.2.2. Những nhược điểm..............................................................................77
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Vicem Tam Điệp.......................................77
3.2.1. Yêu cầu....................................................................................................77
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện..............................................................................77
3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp.....................................................78
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CKTM
CP QLDN
DT
GVHB
HĐTC
MTV
TNHH
TP
Chiết khấu thương mại
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Hoạt động tài chính
Một thành viên
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phẩm
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT............................................................................................. 39
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho.............................................................................................. 40
Biểu 2.3. Phiếu thu....................................................................................................... 41
Biểu 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng.......................................................................... 42
Biểu 2.5. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .................................................................... 43
Biểu 2.6. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng............................................................. 44
Biểu 2.7. Sổ chi tiết thanh toán với người mua........................................................... 45
Biểu 2.8. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ .................................................................... 46
Biểu 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ......................................................................... 49
Biểu 2.10. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán................................................................ 50
Biểu 2.11. Sổ chi tiết thành phẩm................................................................................ 51
Biểu 2.12. Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm ............................................. 52
Biểu 2.13. Sổ nhật ký chung ........................................................................................ 54
Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 155 - Thành phẩm ........................................................... 56
Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ................................................... 57
Biểu 2.18. Hóa đơn GTGT tiền điện ........................................................................... 61
Biểu 2.19. Phiếu chi...................................................................................................... 62
Biểu 2.20. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................................ 63
Biểu 2.21. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương ........................................ 64
Biểu 2.22. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ............................................ 65
Biểu 2.23. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ........................................................................ 66
Biểu 2.24. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................... 67
Biểu 2.25. Sổ nhật ký chung ........................................................................................ 68
Biểu 2.26. Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng .............................................................. 69
Biểu 2.27. Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................... 70
Biểu 2.28. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh........................................... 72
Biểu 2.29. Sổ cái TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay ............................... 73
Biểu 3.1. Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu - Xi măng PCB 30....................................... 80
Biểu 3.2. Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu - Xi măng PCB 40....................................... 81
Biểu 3.3. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 82
Biểu 3.4. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại ...................................................... 83
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp..........11
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán .........................12
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ thành phẩm (tại bên giao đại lý) ....................................12
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp..........................13
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK.........................14
Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................17
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................................19
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................21
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................22
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...........................23
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Sổ cái.......................................24
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ- Ghi sổ ...................................25
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Chứng từ.................................26
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ...............27
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................................31
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..........................................................35
xi măng Vicem Tam Điệp ............................................................................................35
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp là đáp ứng tốt nhu cầu thị trường và giành lợi nhuận cao nhất. Nói một cách
khác, các doanh nghiệp cần giải quyết tốt mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào, giữa sản
xuất và tiêu thụ. Muốn thực hiện tốt điều đó, doanh nghiệp phải hoạch toán chính xác, đầy
đủ và kịp thời các chi phí sản xuất đã bỏ ra. Trên cơ sở đó, tìm ra các giải pháp hạ giá
thành sản phẩm giúp cho công tác tiêu thụ tốt hơn và kịp thời hơn. Nhiệm vụ đó đòi hỏi
các doanh nghiệp không chỉ đầu tư sản xuất nhằm cho ra đời những sản phẩm có chất
lượng tốt, đủ sức cạnh tranh trên thị trường mà còn có nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ số sản
phẩm đó.
Với đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất, công ty TNHH MTV xi măng Vicem
Tam Điệp ngay từ những năm đầu thành lập đã luôn đề cao mối quan hệ mật thiết giữa
sản xuất và tiêu thụ.
Nhận thức rõ vấn đề trên, nên trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV xi
măng Vicem Tam Điệp em đã thấy được tầm quan trọng cũng như những tồn tại bất cập
trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Vì
vậy, em đã chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp là: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem
Tam Điệp”.
Xét trong đề tài nghiên cứu, mục đích nghiên cứu là vận dụng lý luận về hạch toán
kế toán đã được học trong trường vào hoạt động thực tế trong công tác kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam
Điệp. Khoá luận này, em xin được trình bày nội dung như sau:
Kết cấu khoá luận ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.
 Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp trong tháng 6 năm 2013.
 Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu và phân tích thực trạng, đồng thời đưa ra
giải pháp về mặt lý luận đối với công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.
 Phương pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu nhập được
trong quá trình thực tập, các chứng từ kế toán, sổ sách,…
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết của của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ
1.1.1. Đặc điểm của thành phẩm
Từ xưa đến nay, sản xuất luôn là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế
của con người, sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng hay để trao đổi trong
thương mại. Tại các doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm chủ yếu bao gồm thành phẩm và
bán thành phẩm do các đơn vị sản xuất ra để cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội,
trong đó chủ yếu là thành phẩm.
Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của
quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định và được vào nhập kho.
Ngoài ra, chúng ta cũng cần phải lưu ý đến một khái niệm nữa là bán thành phẩm.
Bán thành phẩm là sản phẩm chưa trải qua giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình
công nghệ trong doanh nghiệp nhưng do yêu cầu của sản xuất tiêu thụ mà nó được nhập
kho thành phẩm và được bán cho khách hàng, bán thành phẩm khi đó cũng có ý nghĩa
như thành phẩm. Việc hiểu rõ hai khái niệm trên sẽ giúp doanh nghiệp trong công tác tập
hợp chi phí sản xuất để tính đúng giá thành. Từ đó, đánh giá được mức độ hoàn thành kế
hoạch của đơn vị cũng như xác định chính xác kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.
Đặc điểm của thành phẩm:
Bất cứ loại thành phẩm nào của doanh nghiệp cũng được biểu hiện qua hai mặt, đó
là chất lượng và số lượng.
Mặt số lượng của thành phẩm phản ánh quy mô của thành phẩm mà doanh nghiệp
đã tạo ra, thường được xác định bằng các đơn vị đo lường như: kg, lít, mét, cái, bộ,…
Mặt chất lượng của thành phẩm phản ánh giá trị sử dụng của thành phẩm và được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm tốt, xấu hoặc phẩm chất cấp (loại 1, loại 2,…) của thành
phẩm.
Trong quá trình sản xuất, các doanh nghiệp cần phải chú ý tăng nhanh số lượng sản
phẩm sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm. Có như vậy, thành phẩm của doanh nghiệp mới
2
được thị trường chấp nhận, có khả năng cạnh tranh, góp phần đẩy nhanh doanh thu tiêu
thụ sản phẩm. Vì vậy, trong quản lý và kế toán thành phẩm phải đề cập tới cả hai mặt số
lượng và chất lượng.
Việc quản lý thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất gắn liền với việc quản lý sự
tồn tại của từng loại thành phẩm trong quá trình nhập, xuất, tồn kho dựa trên các chỉ tiêu
số lượng, chất lượng và giá trị. Thành phẩm là kết quả lao động sáng tạo của toàn bộ cán
bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, vì vậy cần phải được đảm bảo an toàn đến tối đa,
tránh mọi sự rủi ro ảnh hưởng tới tài sản, tiền vốn và thu nhập của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp
sản xuất
- Tiêu thụ thành phẩm (hay bán hàng): Là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản
xuất, là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa. Tại quá trình này, doanh
nghiệp chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền và hình thái kết quả tiêu
thụ, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình trao đổi có thể
chia thành hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cho khách hàng, giai đoạn này bên
bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để giao hàng cho người mua. Quy trình này
phản ánh một mặt quá trình vận động của hàng hóa nhưng chưa phản ánh được kết quả
quá trình tiêu thụ vì chưa có cơ sở đảm bảo quá trình tiêu thụ đã hoàn tất.
+ Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. Đây là
giai đoạn hoàn tất của quá trình tiêu thụ, là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, dịch vụ,…
Xét về mặt hành vi, quá trình tiêu thụ phải có sự thỏa mãn trao đổi giữa người mua
và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua và chấp nhận thanh
toán.
Xét về mặt bản chất kinh tế, bán hàng là quá trình có sự thay đổi về quyền sở hữu
hàng hóa. Sau khi bán hàng, người bán thu được tiền nhưng mất quyền sở hữu còn người
mua mất tiền để có được quyền sở hữu hàng hóa.
Ngoài thành phẩm là bộ phận chủ yếu, hàng đem tiêu thụ có thể là hàng hóa, vật tư
hay dịch vụ cung cấp để thỏa mãn nhu cầu cho khách hàng, đơn vị khác hoặc của cá nhân
trong và ngoài doanh nghiệp sẽ được coi là tiêu thụ ngoài.
Thang Long University Library
3
Trong trường hợp dùng để cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một tổng công ty,
một tập đoàn,… thì được coi là tiêu thụ nội bộ.
- Kết quả tiêu thụ (kết quả bán hàng): Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn của sản phẩm bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu chi
phí kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra và lượng tiền trong kỳ doanh nghiệp đã thu >
chi phí thì kết quả tiêu thụ là lãi. Ngược lại, nếu doanh thu < chi phí thì kết quả tiêu thụ là
lỗ. Việc xác định kết quả được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán như cuối tháng, cuối năm
tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xác định kết quả tiêu
thụ phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp.
Kết quả
tiêu thụ
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí bán hàng; Chi phí
quản lý doanh nghiệp
Kết quả tiêu thụ là một trong những thông tin mà các nhà lãnh đạo doanh nghiệp
quan tâm nhất để phân tích, đánh giá để có hướng đầu tư, sản xuất kinh doanh đúng đắn
và có hiệu quả cao. Do vậy, các chủ doanh nghiệp thường đòi hỏi kế toán cần phải thường
xuyên cập nhật, cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả tiêu thụ của từng loại
sản phẩm.
1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ
Ý nghĩa
Đối với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất, việc tiêu thụ
thành phẩm là vấn đề sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mình. Tiêu thụ
thành phẩm sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng
vốn nói chung, giúp tiến hành tái sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng
thời góp phần thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, chức năng của doanh nghiệp sản xuất là sản xuất
hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng bao gồm các khâu cung ứng, sản xuất, tiêu thụ. Vì
vậy, nhiệm vụ của các doanh nghiệp không những có nhiệm vụ sản xuất ra thành phẩm
mà còn phải tổ chức tiêu thụ được sản phẩm trên thị trường, như thế mới thực hiện đầy đủ
chức năng của mình. Trong quá trình luân chuyển vốn, tiêu thụ là khâu giữ vị trí quan
trọng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp, các khâu cung ứng và
sản xuất sản phẩm đều phụ thuộc vào việc sản phẩm có thể tiêu thụ được hay không. Vì
vậy, có thể nói tiêu thụ là cơ sở để bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp.
4
Do đó, tiêu thụ sản phẩm là một nghiệp vụ rất quan trọng đối với hoạt động của
mỗi doanh nghiệp sản xuất. Lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi
nhuận của doanh nghiệp, thể hiện sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường,
là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Doanh thu tiêu thụ gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức của các khâu cung ứng sản
xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản thành phẩm trong doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ là một chỉ tiêu tổng hợp để phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế
tài chính của doanh nghiệp như cơ cấu tiêu thụ, mức tiêu thụ, số vòng quay của vốn,…
Mặt khác, nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức của các khâu cung ứng sản xuất
cũng như công tác dự trữ bảo quản thành phẩm trong doanh nghiệp.
Qua những phân tích trên, có thể thấy công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ là những nghiệp vụ kế toán rất quan trọng và có ý nghĩa cao đối với
sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Nhiệm vụ kế toán
Do khâu tiêu thụ có ý nghĩa rất quan trọng nên việc quản lý chặt chẽ việc tiêu thụ
thành phẩm nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng là rất cần thiết.
Kế toán tiêu thụ là công cụ phục vụ đắc lực cho công tác quản lý hoạt động kinh
doanh, phản ánh một cách khách quan và giám sát một cách toàn diện mọi hoạt động về
tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp. Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh kịp thời,
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu thụ. Để
đáp ứng được các yêu cầu về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, kế
toán phải thực hiện tốt những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm về cả hai mặt số lượng và chất lượng. Phải có một hệ
thống sổ sách kế toán theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Vào cuối kỳ, kế toán
phải xác định chính xác tổng doanh thu và tổng chi phí trong kỳ. Từ đó, xác định kết quả
tiêu thụ của doanh nghiệp để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh cũng như thực hiện
các nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép đầy đủ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như doanh thu tiêu thụ.
Thang Long University Library
5
- Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, phân tích hiệu
quả tiêu thụ định kỳ để từ đó các nhà quản lý có thể nắm rõ tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty.
Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả phải luôn gắn liền với
nhau, thực hiện tốt nhiệm vụ này sẽ là tiền đề cho nhiệm vụ kia thực hiện và ngược lại.
1.1.4. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo chuẩn mực kế
toán số 14 của Luật kế toán doanh nghiệp, doanh thu bán hàng được xác định khi thỏa
mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm.
+ Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
- Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng,...
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ
chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết, hàng bị kém, mất phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách,…
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm trên giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản chiết
khấu bớt giá (là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua trên giá bán niêm yết vì
mua với khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt) và khoản hồi khấu (là số tiền người bán
thưởng cho người mua do trong một khoảng thời gian nhất định đã mua một khối lượng
lớn hàng hóa).
6
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm
khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở
hữu về số hàng này.
- Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán: Theo phương thức này bên bán
chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn
thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận (một phần hay toàn
bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này.
- Phương thức tiêu thụ thông qua đại lý (ký gửi): Là phương thức bên chủ hàng
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới
hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu
tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán (không có
VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời
điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng.
- Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán
ngay một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu
gốc và một phần lãi suất trả chậm.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là việc sử dụng hàng hoá, sản phẩm giữa đơn vị
chính với đơn vị phụ thuộc hay giữa các đơn vị thực thuộc với nhau hay trong cùng một
tập đoàn, tổng công ty, liên hiệp… Ngoài ra tiêu thụ nội bộ còn bao gồm giá trị sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ xuất trả lương, biếu tặng, quảng cáo, tiếp thị, xuất dùng cho sản xuất
kinh doanh.
- Phương thức tiêu thụ theo hình thức hàng đổi hàng: Để thuận lợi cho hoạt
động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng tồn kho, nhiều doanh nghiệp
đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình để nhận các loại sản phẩm khác.
Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định
doanh thu. Trong trường hợp này, doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người
mua hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản
phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị.
Thang Long University Library
7
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ,…
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng,…
- Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 155- Thành phẩm: Dùng để phản ánh toàn bộ giá trị thành phẩm, nửa
thành phẩm nhập, xuất, tồn kho theo giá thành thực tế (giá thành công xưởng thực tế).
Nợ TK 155 – Thành phẩm Có
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập
kho.
- Kết chuyển trị giá thực tế thành
phẩm tồn kho cuối kỳ.
(p2
KKĐK)
- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
- Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ .
(p2
KKĐK)
SD: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho (đầu kỳ và cuối kỳ).
- Tài khoản 157- Hàng gửi bán: Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi;
Hàng hoá, sản phẩm chuyển cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá
dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh
toán.
8
Nợ TK 157- Hàng gửi bán Có
- Giá vốn sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ gửi bán.
- Giá vốn sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận
thanh toán.
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
SD: Giá vốn hàng gửi bán chưa được
chấp nhận (đầu kỳ, cuối kỳ).
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ như: Bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư; Cung cấp dịch vụ,
thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán,
như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt
động,...
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp tính trên doanh số bán trong kỳ).
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 – Doanh thu khác
Thang Long University Library
9
- Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh
thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty,
Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối
lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương
mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- Kết chuyển số chiết khấu thương mại vào
bên Nợ TK 511- doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ và TK 512- Doanh thu bán hàng
nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ
báo cáo.
- Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của
số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán
Nợ TK 512 – Doanh thu hàng bán nội bộ Có
- Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội
bộ), khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ nội bộ trong kỳ, số thuế TTĐB, số
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp của số h2
tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài
khoản XĐKQ.
- Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ.
10
hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Có
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả
lại, đã trả lại cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản
phẩm hàng hoá đã bán ra.
- Kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị
trả lại vào bên Nợ TK 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp cung cấp dịch vụ và TK
512- Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
- Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế
toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém,
mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã được
chấp thuận cho người mua hàng do hàng
bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy
cách,…
- Kết chuyển số giảm giá hàng bán vào bên Nợ
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp cung
cấp dịch vụ và TK 512- Doanh thu bán hàng
nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ
báo cáo.
- Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm
xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp
vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường hợp phát sinh
không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Thang Long University Library
11
1.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi tình hình hiện có,
biến động tăng, giảm vật tư, hàng hoá một cách thường xuyên liên tục, phương pháp này
được áp dụng trong các doanh nghịêp kinh doanh sản xuất hay kinh doanh thương mại,
kinh doanh các mặt hàng sản xuất khác có giá trị lớn, kĩ thuật cao.
1.2.3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo
hoá đơn.
- Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán
trong kỳ hoặc trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong
kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ (phương pháp KKĐK).
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào
tài khoản xác định kết quả.
- Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhưng chưa được
xác định là tiêu thụ hoặc giá trị thành phẩm tồn
kho cuối kỳ (phương pháp KKĐK).
TK 111, 112, 131TK 154 TK 155 TK 632 TK 521,531, 532 TK 511
TK 911 TK 3331
K/c GVHB K/c DT thuần
Thuế VAT
đầu ra
Nhập kho TP Xuất kho bán
trực tiếp
Xuất TP bán trực
tiếp không qua kho
K/c giảm trừ
DT
Doanh thu
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo
phương thức tiêu thụ trực tiếp
12
1.2.3.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán
1.2.3.3. Phương thức tiêu thụ thông qua đại lý (ký gửi)
TK 111, 112, 131TK 154, 155
TK 157
TK 632 TK 521,531, 532 TK 511
TK 911 TK 3331
K/c GVHB K/c DT thuần
Thuế VAT
đầu ra
Hàng gửi bán
tiêu thụ
GVHB K/c giảm trừ
DT
Doanh thu
Xuất kho
gửi bán
Hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức
gửi bán
TK 155 TK 632
K/c GVHB K/c DT thuần
Phản ánh
GVHB
Xuất kho
gửi bán
TK 911 TK 111, 112, 131TK 511
Thuế VAT
đầu ra
Hoa hồng
đại lý
Doanh thu
TK 3331
TK 641
Thuế VAT
đầu vào
TK 157
TK 1331
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ thành phẩm (tại bên giao đại lý)
Thang Long University Library
13
1.2.3.4. Phương thức bán hàng trả góp
Ngoài các trường hợp trên, còn tồn tại một số trường hợp tiêu thụ khác như: bán
hàng cho các đơn vị trực thuộc cùng tổng công ty hoặc công ty, trao đổi hàng hóa, trả
lương cho người lao động bằng hàng hóa, sử dụng hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 111, 112TK 155, 157 TK 632 TK 911
GVHB
hàng xuất,
gửi bán
K/c DT thuầnK/c
GVHB
TK 511
TK 3331
TK 131
TK 3387
DT theo giá
trả ngay
Thu nợ
từng kỳ
Thuế GTGT
đầu ra
K/c DT hoạt
động TC
TK 515
Phân bổ lãi
trả góp
DT chưa
thưc hiện
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo
phương thức trả góp
Nhận
hàng từ
bên giao
đại lý
TK 111, 112, 131TK 911 TK 331
Hoa hồng đại lý được hưởng
Thanh toán
bên giao hàng
K/c DT thuần
TK 111, 112
TK 511
Thuế VAT
đầu ra
Số tiền phải trả
bên giao hàng
TK 33311
TK 003
-Bán
hàng
-Trả
lại
hàng
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ thành phẩm (tại bên nhận đại lý)
14
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu là giá bán bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu hay thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 511, 512 – Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu phải nộp
1.2.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi thường xuyên, liên
tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho
đầu kỳ và cuối kỳ chung trên cơ sở kiển kê cuối kỳ. Phương pháp này chỉ thích hợp với
các doanh ngiệp sản xuất có quy mô nhỏ. Chỉ tiến hành một loại hoạt động hoặc ở các
đơn vị kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp, mặt hàng nhiều.
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK
DT bán hàng
chưa thuế GTGT
GVHB
trong kỳ
K/c hàng tồn cuối kỳ
TK 911
K/c hàng tồn
đầu kỳ
TK 631
TK 632
K/c GVHB K/c DT
thuần
TK 521, 531,532
K/c các
khoản giảm
trừ DT
TK 511
Thuế GTGT
đầu ra
TK 111, 131
TK 3331
TK 155, 157
Thang Long University Library
15
1.2.5. Kế toán xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là một thông tin rất quan trọng trong công tác kế toán tiêu thụ
thành phẩm, ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với diễn biến
của giá cả trên thị trường thường xuyên biến động như hiện nay, dẫn đến việc lựa chọn
phương thức xác định giá vốn cần phải phù hợp với thực tế, có lợi cho doanh nghiệp.
Việc lựa chọn phương pháp nào cần phải nhất quán trong suốt niên độ kế toán.
Nếu có sự thay đổi cần phải giải trình, thuyết minh, nêu rõ những tác động của sự thay đổi
tới báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Theo quy định của Bộ Tài Chính, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các
hình thức xác định giá vốn như sau:
1.2.5.1. Phương pháp tính giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này thành phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị
hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng
ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp
này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được
phương pháp này
1.2.5.2. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.
Phương pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy
nhiên độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối tháng nên gây ảnh hưởng
đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp
thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
16
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Giá thực tế thành
phẩm nhập trong kỳ
Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng thành phẩm
nhập trong kỳ
1.2.5.3. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập thành phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của
hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được
những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều
công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và
lượng xuất giữa hai lần nhập kế tiếp, giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:
1.2.5.4. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được
xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản
xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi được xuất ra hết.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát
với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có
ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại
được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Thang Long University Library
17
nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi
phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.2.5.5. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được sản xuất hoặc mua trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm sau hoặc gần sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: chi phí nhân viên
bán hàng, chí phí quảng cáo tiếp thị.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng .
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản xác định kết quả trong kỳ.
Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131
Tập hợp các khoản
giảm trừ DT DT chưa thuế
TK 3331
K/c CKTM, GGHB,
trả lại hàng bán
TK 511 TK 111, 112, 131TK 521, 531, 532
TK 911
K/c DT thuần
TK 3331
Thuế
GTGT
Tổng
giá
thanh
toán (cả
thuế
GTGT)
18
TK 641 không có số dư cuối kỳ, gồm có các tài khoản cấp 2 sau:
- TK6411- chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao gồm tiền lương,
tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn,. . .
- TK6412- chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . .
dùng cho bộ phận bán hàng.
- TK6413- chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc,. . .
- TK6414- chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . .
- TK6415- chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi
phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
- TK6417- chi phí dich vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu
bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi
bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,…
- TK6418- chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng,. . .
Thang Long University Library
19
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động
của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ một loại hoạt động nào.
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng
TK 142, 242
TK 335
Phân bổ CP trả trước
Trích trước CP phải trả
theo kế hoạch
TK 152
TK 153
TK 214
TK 331
TK 111, 112
TK 334, 338 TK 641
Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu bao gói
Chi phí CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí CCDC
Chi phí khác bằng tiền
Chi phí DV mua ngoài
TK 911
Kết chuyển CF bán hàng
cho hàng đã tiêu thụ
TK 352
Hoàn nhập chênh lệch dự
phòng về bảo hành sản phẩm
Các khoản làm giảm
chi phí bán hàng
TK 111, 112, 152
20
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN Có
- Chi phí QLDN thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN.
- Kết chuyển chi phí QLDN vào tài
khoản xác định kết quả trong kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành:
- TK6421- chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản
lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- TK6422- chi phí vật liệu quản lí: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- TK6423- chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dựng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- TK6424- chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . .
- TK6425- thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế
môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác.
- TK6426- chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- TK6427- chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương
pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
- TK6428- chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác
phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . .
Thang Long University Library
21
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn của sản
phẩm bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chủ doanh nghiệp quan
tâm nhất đến những thông tin về kết quả kinh doanh để phân tích, đánh giá kết quả hoạt
động và có hướng đầu tư, sản xuất kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả cao.
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 141, 331
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112
Các khoản làm giảm
chi phí QLDN
TK 152, 153
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
Chi phí vật liệu
Thuế, phí, lệ phí
TK 139, 159
Trích lập dự phòng
TK 351
Quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm
TK 333
TK 911
Kết chuyển chi phí
QLDN
TK 139
Hoàn nhập chênh lệch
dự phòng phải thu khó
đòi chưa sử dụng hết
22
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi sang TK 421
- Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ
- Thu nhập hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ sang TK 421
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung
Dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian vừa để bảo quản chứng từ
kế toán vừa để định khoản làm căn cứ ghi vào sổ cái.
Ngoài ra kế toán còn phải mở các sổ TK chi tiết của các sổ cái, thậm chí nếu doanh
nghiệp có nhu cầu kế toán còn phải mở sổ chi tiết cho từng hàng hóa, từng nhóm hàng
hóa, từng loại doanh thu, từng loại đối tượng mua,…
Ưu điểm: Dễ ghi chép, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán.
Nhược điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều.
TK 641, 642 TK 521, 531, 532
TK 911TK 632 TK 511, 512
K/c DT thuầnK/c GVHB trong kỳ
K/c CP bán hàng, CP QLDN
K/c các khoản
giảm trừ DT
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Thang Long University Library
23
1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Là sổ dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian một cách có
hệ thống trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít.
Nhược điểm: Dễ trùng lặp, kích thước số cồng kềnh, khó phân công lao động,
không phù hợp với đơn vị quy mô lớn.
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, PXK,
PT, PC)
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632, 641,
642,…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối phát sinh
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
641, 642,…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung
24
1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ
Dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian vừa để bảo quản chứng từ
kế toán vừa để định khoản làm căn cứ ghi vào sổ cái.
Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp
dụng máy tính.
Nhược điểm: Tuy nhiên, việc ghi chép bị trùng lặp nhiều nên việc lập báo cáo dễ bị
chậm chễ nhất là trong điều kiện làm thủ công.
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT,
PXK, PT, PC)
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
TK 156, 157, 511,
632, 641, 642,…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
641, 642,…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Sổ cái
Thang Long University Library
25
1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ
Là sổ kế toán tổng hợp ghi nghiệp vụ kinh tế theo thời gian và theo hệ thống. Trên
NKCT nghiệp vụ kinh tế đợc mở theo vế có tài khoản; có thể mở một NKCT theo bên có
của một TK hoặc có thể mở một NKCT theo bên có của nhiều TK. NKCT là căn cứ duy
nhất để vào sổ cái.
Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, PXK,
PT, PC)
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632, 642,…
Bảng cân đối
phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511,
632, 641, 642,…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ- Ghi sổ
26
Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều
và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán.
Nhược điểm: Đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao. Không phù
hợp với việc kế toán trên máy vi tính.
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Ngày nay, có rất nhiều công ty sử dụng các phần mềm kế toán giúp cho công việc
kế toán giảm bớt được vất vả và tăng tính hiệu quả của chất lượng kế toán. Bên cạnh đó,
những phần mềm đặc trưng phục vụ cho công tác kế toán còn giúp cho công việc quản lý
các thông tin, số liệu một cách chính xác và cập nhật hơn.
Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT, PXK,
PT, PC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Số 8, 10
Bảng kê số 1, 5,
8, 10, 11,…
Sổ thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
641, 642,…
Sổ cái
TK 156, 157, 511, 632, 642,…
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
Thang Long University Library
27
Trong Chương 1 khoá luận đã nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, trong đó cũng đã thể hiện khá rõ
những đặc điểm cũng như những nội dung và phương pháp xác định được kết quả tiêu thụ
tại một doanh nghiệp sản xuất, đó là tiền đề để em đi sâu vào nghiên cứu đề tài khoá luận
này. Để biết cụ thể và chi tiết hơn công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thực hiện trong thực tế tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp, khoá luận đi
sâu tìm hiểu trong Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.
Ghi chú:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Nhập số liệu hàng ngày:
SỔ KẾ TOÁN
Sổ chi tiết và sổ cái TK
156, 157, 511, 632, 641, 642,...
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế
toán trên máy tính
28
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP
2.1. Khái quát chung về công ty Xi măng Vicem Tam Điệp
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xi Măng Vicem Tam Điệp
Tên Công ty : Công ty TNHH MTV Xi Măng Vicem Tam Điệp
Tên nước ngoài : Vicem Tam Diep Cement One Member Company Limited
Địa chỉ : Số 2- Đường Chi Lăng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại : (0303) 770.248
Fax : (0303) 864909
Mã số thuế : 2700260173
Vốn điều lệ (2011) : 750.000.000.000 đồng
Ngành, nghề kinh doanh: Sản xuất xi măng và clinker.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Sỹ Ngọc - Chức danh: Tổng giám đốc.
Công ty TNHH MTV Xi măng VICEM Tam Điệp là doanh nghiệp Nhà nước, đơn
vị thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
(VICEM). Tiền thân là Công ty Xi măng Ninh Bình được thành lập theo quyết định số
506/QĐ-UB ngày 31/ 5/1995 của UBND Tỉnh Ninh Bình.
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 542/CP-CN ngày
18/6/2001. UBND Tỉnh Ninh Bình đã có Quyết định số 1239/QĐ- UB ngày 21/6/2011
chuyển giao nguyên trạng Xi măng Ninh Bình về Tổng Công ty Xi măng Việt Nam. Từ
năm 2002, Công ty Xi măng Ninh Bình được đổi tên thành Công ty Xi măng Tam Điệp.
Ngày 23/6/2011 Công ty xi măng Tam Điệp chuyển thành Công ty TNHH MTV
Xi măng Vicem Tam Điệp do VICEM làm chủ sở hữu. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số 200260173 được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp ngày 29 tháng 6
năm 2011. Tổng vốn điều lệ của Công ty là 750 tỷ đồng. Thời điểm chuyển từ công ty
Nhà nước sang công ty TNHH một thành viên vào ngày 01/07/2011 phù hợp với thời
điểm chuyển công ty mẹ- Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam thành công ty
TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Nhà máy được Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư xây dựng theo dây chuyền
sản xuất xi măng tiên tiến và hiện đại F.Lsmidth (Đan Mạch) có hệ thống tự động hóa và
ứng dụng thông tin ở mức cao từ khâu phối liệu nung Clinker đến công đoạn nghiền xi
Thang Long University Library
29
măng và hệ thống đóng bao tự động. Tất cả các công đoạn thuộc quá trình sản xuất được
vận hành và giám sát tại phòng điều khiển trung tâm thông qua mạng lưới xử lý vi tính
hiện đại nhằm đưa ra sản phẩm xi măng chất lượng cao.
Ngày 15/1/2005, tấn clinker đầu tiên ra đời đạt chất lượng tốt, tháng 4/2005 kết
thúc giai đoạn sản xuất thử và đi vào sản xuất ổn định. Hàng năm, công ty cung ứng ra thị
trường trong nước và Quốc tế 1,4 triệu tấn xi măng chất lượng cao.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty Xi măng Vicem Tam Điệp
không ngừng nỗ lực để tạo ra những sản phẩm chất lượng, uy tín. Công ty đã khẳng định
thương hiệu trên thị trường thông qua những danh hiệu đạt được như: Cúp vàng thương
hiệu ngành xây dựng năm 2005, Giải thưởng cúp vàng chất lượng Việt Nam liên tục các
năm 2005, 2006, 2007, Cúp vàng vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững. Và rất nhiều
các danh hiệu cao quý khác mà công ty đã đạt được.
Một số công trình tiêu biểu sử dụng xi măng Vicem Tam Điệp:
- Công trình Nhà Trung tâm Hội nghị Quốc Gia
- Tòa nhà 70 tầng Keangnam Hà Nội Landmark Tower
- Công trình Thủy điện Sơn La
- Công trình Hồ chứa nước Thủy lợi và Thủy điện Cửa Đạt- Thanh Hóa
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động chính của công ty là sản xuất và kinh doanh xi măng các sản phẩm chính
như xi măng PCB 30, PC 40, PCB 40, MC 25, vật liệu xây dựng.
Sản phẩm PCB 30 có ưu điểm đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình như:
nhà dân dụng, nhà cao tầng, cầu đường, xây dựng thủy điện, ... với giá thành sản phẩm
thấp, chống xâm thực trong các môi trường, độ bền cao, có hệ số dư mác cao, độ dẻo lớn,
phù hợp với khí hậu Việt Nam.
Sản phẩm PC 40 có ưu điểm đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình như: cầu
đường, bến cảng, sân bay, nhà dân dụng, nhà cao tầng, xây dựng thủy điện, và các công
trình đặc biệt,... chống xâm thực trong các môi trường, có cường độ nén cao, cường độ
uốn, độ bền hóa học cao, phù hợp với khí hậu Việt Nam.
Sản phẩm PCB 40 có ưu điểm đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình như: cầu
đường, dân dụng, nhà cao tầng, xây dựng thủy điện, và các công trình đặc biệt, ... chống
xâm thực trong các môi trường, có cường độ nén cao, cường độ uốn, độ bền hóa học cao,
phù hợp với khí hậu Việt Nam.
30
Sản phẩm MC25 xi măng chuyên dụng xây trát cao cấp của Công ty Xi măng
Vicem Tam Điệp có một số đặc tính nổi bật so với các sản phẩm xi măng đa dụng hiện có
tại Việt Nam như: Độ dẻo cao, tăng khả năng bám dính của vữa; khả năng chống thấm tốt
hơn; hạn chế vết rạn nứt bề mặt; thời gian đông kết hợp lý, tiết kiệm vật liệu và thuận tiện
trong thi công. Với những tính năng vượt trội, sản phẩm rất phù hợp để pha trộn vữa xây
trát và hoàn thiện công trình, đem lại hiệu quả cao cho người sử dụng.
Tại nhà máy Vicem Tam Điệp, 100% các lô hàng xuất xưởng đều đạt chất lượng:
- Xi măng PCB30/PCB40 theo TCVN 6260:2009
- Xi măng PC40/PC50 theo TCVN 2682:2009
- Clinker CPC40/CPC50 theo TCVN 7024:2002
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp
Thang Long University Library
31
Phó TGĐ
Nội chính
Phó TGĐ
Sản xuất
Phó TGĐ
Cơ điện
X.Nguyênliệu-lò
nung
X.Nghiền-Đóngbao
P.Tổchứclaođộng
P.Kỹthuậtcơđiện
X.Điện-Điệntử
X.Nước-Khínén
P.Kếtoánthốngkê
TC
P.KếHoạch
P.Vậttưthiếtbị
PhòngKhoVận
VănphòngĐảngđoàn
PhòngThẩmĐịnh
X.Mỏ-Nguyênliệu
P.Kỹthuậtantoàn
VănphòngĐoànTN
Tổng Giám đốc
Công ty
VănPhòngCôngty
Phó TGĐ
Kinh doanh
Xínghiệptiêuthụ
Hội đồng thành viên
Công ty Kiểm soát
viên
Kiểm soát
nội bộ
(Nguồn: Văn phòng công ty)
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
32
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên Công ty
Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp mới và pháp
luật có liên quan. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Hội đồng
thành viên đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và
pháp luật có liên quan.
Tổng Giám đốc Công ty
Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên; Quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc; Kiến nghị phương
án cơ cấu tổ chức công ty; Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng
thành viên; Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
Tuyển dụng lao động.
Kiểm soát viên
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, và Tổng
giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc
kinh doanh của công ty; Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo
cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty
hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định; Kiến
nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành
công việc kinh doanh của công ty.
Thang Long University Library
33
Phó Tổng Giám đốc sản xuất
Giúp giám đốc công ty chỉ đạo điều hành và tổ chức sản xuất của đơn vị trong
công ty, đảm bảo quá trình sản xuất được liên tục, an toàn đảm bảo chất lượng sản phẩm,
đáp ứng nhu cầu nhiệm kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm.
Phó Tổng giám đốc kinh doanh
Phụ trách các vấn đề nội chính và giúp Giám đốc điều hành công tác kinh
doanh,tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Phó giám đốc công ty phụ trách cơ điện
Giúp giám đốc công ty quản lý, điều hành lĩnh vực cơ khí và điện năng đảm bảo
phục vụ cho sản xuất.
Phó Tổng giám đốc nội chính
Vận dụng và hoàn thiện chính sách nhân sự nhằm thu hút, phát triển nguồn lực và
tạo ra môi trường làm việc tối ưu; Quản lý các công việc hành chính nhằm tạo ra môi
trường làm việc thân thiện, hiệu quả; Giám sát việc thực hiện nội quy, quy định của công
ty.
Các phòng ban chủ yếu
+ Xưởng Nghiền- Đóng bao: Có nhiệm vụ nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và
các chất phụ gia khác thành xi măng bột bằng máy nghiền chuyên dùng, máy đập thạch
cao. Đóng gói xi măng bột đã được sản xuất.
+ Xưởng Lò nung: Có nhiệm vụ quản lý thiết bị từ tiếp liệu, lò nung, nghiền than
đến nạp clinker, tổ chức vận hành đúng quy trình đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục,
đồng bộ nhằm tạo ra clinker có chất lượng cao.
+ Xưởng Mỏ nguyên liệu: Có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo tốt công tác khai thác các
nguyên liệu chính là đá vôi và đất sét cho sản xuất bằng các dụng cụ máy móc thiết.
+ Xưởng Nước- Khí nén: Thực hiện việc cung cấp khí nén cho máy móc thiết bị,
nắm vững nhu cầu sử dụng khí nén, tổ chức vận hành thiết bị sản xuất khí nén. Quản lý
chặt chẽ nguồn nước và cấp nước tới các họng cứu hoả đảm bảo nguồn nước phục vụ
chữa cháy.
+ Xưởng cơ khí động lực: Theo dõi tình hình hoạt động của thiết bị và sửa chữa
kịp thời, gia công chế tạo các thiết bị thay thế đảm bảo sản xuất liên tục.
+ Phòng Kỹ thuật cơ điện: Tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả hệ
thống điện được Công ty giao, đảm bảo vận hành an toàn các thiết bị cung cấp điện của
Công ty.
34
+ Phòng kho vận: Có nhiệm vụ tổ chức và sử dụng hợp lý các loại phương tiện xe,
máy để vận chuyển nguyên liệu đã khai thác và vận tải hàng hoá cho sản xuất kinh doanh
của Công ty.
+ Phòng vật tư thiết bị: Có nhiệm vụ cung ứng vật tư, máy móc thiết bị cho sản xuất.
+ Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
+ Phòng tổ chức lao động: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương,
tổ chức, sắp xếp lao động trong các công đoạn sản xuất, các phân xưởng và các phòng ban
của công ty.
+ Phòng kế toán thống kê tài chính: Có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài
sản và các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời tổ chức chỉ đạo toàn bộ
công tác thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế nội bộ theo điều lệ kế toán tài
chính.
+ Xí nghiệp tiêu thụ: Có nhiệm vụ ký hợp đồng huy động phương tiện vận tải với
các cá nhân, tập thể bên ngoài để vận chuyển xi măng đến các địa bàn tiêu thụ, viết hóa
đơn kiêm phiếu xuất kho để lưu chuyển xi măng đi các văn phòng đại diện và viết hóa
đơn bán xi măng cho các đối tượng mua xi măng tại đầu nguồn.
+ Văn phòng Đảng đoàn: Giúp việc cho ban giám đốc về các chế độ quyền lợi của
người lao động, các hoạt động phong trào của công ty.
+ Văn phòng công ty: Chịu trách nhiệm và cung cấp các thiết bị vật tư văn phòng
phẩm, lưu trữ các công văn đi đến, điều động xe ô tô, phục vụ chế độ ăn nghỉ cho khách
đến làm việc tại công ty,…
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty xi măng
Vicem Tam Điệp
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Thang Long University Library
35
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người có nhiệm vụ tổ chức quy định hạch toán kế toán. Theo dõi
công việc hạch toán đúng với chế độ kế toán do nhà nước quy định.
Tổ chức thực hiện bộ máy kế toán cơ sở xác định công việc kế toán, có trách
nhiệm phân công, hướng dẫn và kiểm tra nhân viên kế toán về các phần hành chi tiết.
Có nhiệm vụ quan trọng trong việc lập các phương án tự chủ về tài chính, đảm bảo
khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty.
Kế toán trưởng là người phân tích các kết quả kinh doanh để đưa ra kiến nghị với
Ban lãnh đạo nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hỗ trợ khi đưa ra các kết quả kinh
doanh.
Là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban lãnh đạo và các cơ quan chức năng
của nhà nước về báo cáo tài chính.
Tổ tài chính
Tổ tài chính gồm 6 có nhiệm vụ theo dõi việc thanh toán đối với cán bộ công nhân
viên, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu phải trả và theo dõi việc thanh toán đối với
Ngân sách nhà nước.
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
xi măng Vicem Tam Điệp
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TỔ TỔNG
HỢP VÀ
TÍNH GIÁ
THÀNH
TỔ KẾ
TOÁN
VẬT TƯ
TỔ
TÀI
CHÍNH
TỔ KẾ
TOÁN
TIÊU THỤ
THÀNH
PHẨM
TỔ KẾ
TOÁN
NHÀ ĂN
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
36
Tổ kế toán vật tư
Gồm 3 người có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu của
công ty và việc hạch toán nội bộ.
Tổ kế toán tổng hợp và tính giá thành
Gồm 5 người phụ trách việc lập báo cáo tài chính, tính giá thành sản phẩm, theo
dõi TSCĐ, theo dõi việc thanh toán với người bán, duyệt giá đối với vật tư đầu vào và
thành phẩm bán ra.
Tổ kế toán tiêu thụ thành phẩm
Gồm 2 người có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán đối với các khâu tiêu thụ sản
phẩm và các chi nhánh, đại lý, xác định kết quả kinh doanh.
Tổ kế toán nhà ăn
Gồm 2 người có nhiệm vụ làm công tác thống kê tại các bếp ăn của công ty.
Ngoài ra còn có các bộ phận kế toán nằm ở các chi nhánh và Trung tâm giao dịch
tiêu thụ làm nhiệm vụ kế toán bán hàng và thu chi các khoản được giám đốc và kế toán
trưởng phân cấp quản lý.
Để giúp cho kế toán trưởng chỉ đạo công việc hàng ngày của phòng, phòng kế toán
còn có 2 phó phòng (một thuộc tổ tổng hợp và một thuộc tổ tiêu thụ) giúp việc cho kế
toán trưởng và điều hành lúc kế toán trưởng đi vắng.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ kế toán công ty áp dụng theo QĐ số 15/006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính và các văn bản hướng dẫn, bổ sung hiện hành khác về kế toán tại Việt
Nam.
Niên độ kế toán của công ty tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
vào ngày 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán: Tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (đ).
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung, có áp dụng phần mềm kế toán FAST.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thang Long University Library
37
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Xi măng Vicem
Tam Điệp
2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty
2..2.1.1. Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Khách hàng có thể trực tiếp đến công ty để mua sản phẩm hoặc căn cứ vào các hợp
đồng đã ký kết, ủy nhiệm người đến nhận hàng tại của công ty. Bên mua sẽ kiểm kê, ký
nhận đủ hàng trên chứng từ và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (ký vào giấy chấp
nhận nợ), sản phẩm lúc này được xem là tiêu thụ.
2.2.1.2. Bán qua kho theo phương thức chuyển hàng
Đây là phương thức công ty tự chuyển hàng bằng phương tiện vận tải của công ty
hoặc bên mua đến địa điểm đã được quy định trong đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký
kết. Sản phẩm vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi bên mua nhận được hàng
và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán luôn cho nhân viên được ủy nhiệm của công ty.
Do phần lớn hàng sẽ được chuyển đến cho khách hàng ngay trong ngày nên kế toán công
ty không mở sổ theo dõi hàng trên TK 157- Hàng gửi bán.
Công ty áp dụng xác định giá trị thành phẩm tồn kho theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ nên trong kỳ, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán chỉ ghi nhận doanh thu còn giá
vốn sẽ được ghi vào cuối kỳ.
Quá trình kinh doanh của công ty được kết hợp linh hoạt giữa các bộ phận: Bộ
phận sản xuất với bộ phận bán hàng và hỗ trợ bán hàng, cùng các dịch vụ chăm sóc khách
hàng. Bắt đầu từ đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận bán hàng viết phiếu lấy hàng.
Trên đó, ghi rõ tên khách hàng, chủng loại sản phẩm, số lượng, ngày lấy hàng, địa điểm
lấy hàng, phương tiện lấy hàng. Căn cứ vào phiếu lấy hàng, bộ phận điều độ sẽ thông báo
cho bộ phận giao nhận và xưởng Nghiền- Đóng bao. Xưởng đóng bao phối hợp với xí
nghiệp tiêu thụ, phòng bảo vệ sắp xếp phương tiện phù hợp để xuất hàng.
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm, kế toán sẽ viết Hóa đơn GTGT (Biểu
2.1) và Phiếu xuất kho (Biểu 2.2).
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
 Liên 1: Liên gốc lưu tại phòng tài chính kế toán
 Liên 2: Giao khách hàng
 Liên 3: Lưu hành nội bộ
38
Đồng thời, kế toán tại xí nghiệp tiêu thụ sẽ lập phiếu xuất kho gồm 3 liên, ghi số
lượng, rồi làm thủ tục xuất kho thành phẩm.
 Liên 1: Lưu ở quyển gốc chứng từ
 Liên 2: Giao cho khách hàng
 Liên 3: Lưu hành nội bộ
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu (Biểu
2.3).
Trường hợp khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có
cho doanh nghiệp (Biểu 2.4).
Căn cứ vào các Hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính, từ đó máy tính
sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Biểu 2.5) và bảng tổng hợp
doanh thu trong tháng 6 (Biểu 2.6) và sổ chi tiết thanh toán với người mua (Biểu 2.7),
bảng tổng hợp chi tiết công nợ (Biểu 2.8).
Thang Long University Library
39
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 01 tháng 06 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT -3LL
ND/2013B
1125
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Xi Măng Vicem Tam Điệp
Địa chỉ: Số 2- Đường Chi Lăng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Số tài khoản:
Điện thoại: (0303) 770.248 MST: 2700260173
Đơn vị mua hàng: Công ty xây dựng Tân Việt
Địa chỉ: Số 154- Đường Phạm Hùng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: (0303) 772.806 MST: 9325425578
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B B 1 2 3 = 1*2
01 Xi măng PCB 30 Tấn 100 965.000 96.500.000
Cộng tiền hàng: 96.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 106.150.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
40
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty
TNHH MTV xi măng
Vicem Tam Điệp
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 06 năm 2013
Liên 3: Nội bộ
Quyển
số:
Số: 22
Nợ:
Có:
Mẫu số: 02 - VT
QĐ 15 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Viết Thanh
Lý do xuất kho: Xuất kho bán theo hợp đồng
Xuất tại kho: Xi măng PCB 30
STT Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (SP,
HH)
Mã
số
Đơn vị
tính
SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4 = 2*3
01 Xi măng PCB 30 Tấn 100 100 815.000 81.500.000
Cộng: 81.500.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Xuất, ngày 01 tháng 06 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
41
Biểu 2.3. Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH MTV
xi măng Vicem Tam Điệp
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 06 năm 2013
Quyển số:
Số: 14
Nợ:
Có:
Mẫu số: 01 - VT
QĐ 15 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Phương
Địa chỉ: Công ty xây dựng Tân Việt
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua xi măng PCB 30
Số tiền: 106.150.000 đồng (viết bằng chữ) Một trăm linh sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: ………………………… Chứng từ gốc:……………………
Đã nhận đủ số tiền:…………………
Ngày 01 tháng 06 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nộp
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………........................
Số tiền quy đổi:………………………………………………………………...
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
42
Biểu 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng
Ngân hàng công thương
VN VietinBank GIẤY BÁO CÓ
Ngày 17 tháng 06 năm 2013
Mã GDV:
Mã KH: 3004
Số GD:
Kính gửi: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp
Mã số thuế: 2700260173
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung
như sau:
Số TK ghi Có: 711A28348802
Số tiền bằng số: 62.725.000
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi hai triệu bảy trăm hai lăm nghìn đồng chẵn.
Nội dung: Công ty Sao Mai thanh toán tiền mua hàng Xi măng PCB 30.
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAY
Luận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAYLuận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAY
Luận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...
Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...
Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (17)

Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
 
Luận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAY
Luận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAYLuận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAY
Luận văn: Giải pháp thu hút khách hàng tại siêu thị Thuận Thành, HAY
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty MayĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...
Bao cao thuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_th_uf_srs_tf8gl_201...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...
Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...
Tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần nước sạch quảng ninh sdt/...
 
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAYĐề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
 
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụChính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
 

Viewers also liked

Equity bazaar 30.12.2016
Equity bazaar 30.12.2016Equity bazaar 30.12.2016
Equity bazaar 30.12.2016Choice Equity
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Number Theory In Cryptography
Number Theory In CryptographyNumber Theory In Cryptography
Number Theory In CryptographyAadya Vatsa
 
Entrepreneurial Goals & Strategy with Angela Cordell
Entrepreneurial Goals & Strategy with Angela CordellEntrepreneurial Goals & Strategy with Angela Cordell
Entrepreneurial Goals & Strategy with Angela CordellAngela Cordell
 
Pagina 13-14 Dossier_Werkaandewinkel
Pagina 13-14 Dossier_WerkaandewinkelPagina 13-14 Dossier_Werkaandewinkel
Pagina 13-14 Dossier_WerkaandewinkelAnnelies Vestraets
 
Delhi agra same day tour packages
Delhi agra same day tour packagesDelhi agra same day tour packages
Delhi agra same day tour packagesaonetripss
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Activitats salut òmnia marianao
Activitats salut òmnia marianaoActivitats salut òmnia marianao
Activitats salut òmnia marianaoJosep Oliveras
 
Session 2 Worldview, Culture & How We Are to Influence Culture
Session 2  Worldview, Culture & How We Are to Influence CultureSession 2  Worldview, Culture & How We Are to Influence Culture
Session 2 Worldview, Culture & How We Are to Influence CultureOs Hillman
 
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)Brianna Cea
 
Les amis de mes amis - Présentation
Les amis de mes amis - PrésentationLes amis de mes amis - Présentation
Les amis de mes amis - PrésentationCCILVN
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (16)

La imprenta_altea_álvarez_marcos
La imprenta_altea_álvarez_marcosLa imprenta_altea_álvarez_marcos
La imprenta_altea_álvarez_marcos
 
Equity bazaar 30.12.2016
Equity bazaar 30.12.2016Equity bazaar 30.12.2016
Equity bazaar 30.12.2016
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Number Theory In Cryptography
Number Theory In CryptographyNumber Theory In Cryptography
Number Theory In Cryptography
 
Entrepreneurial Goals & Strategy with Angela Cordell
Entrepreneurial Goals & Strategy with Angela CordellEntrepreneurial Goals & Strategy with Angela Cordell
Entrepreneurial Goals & Strategy with Angela Cordell
 
Pagina 13-14 Dossier_Werkaandewinkel
Pagina 13-14 Dossier_WerkaandewinkelPagina 13-14 Dossier_Werkaandewinkel
Pagina 13-14 Dossier_Werkaandewinkel
 
Delhi agra same day tour packages
Delhi agra same day tour packagesDelhi agra same day tour packages
Delhi agra same day tour packages
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
T.1 m.5. webtool
T.1 m.5. webtoolT.1 m.5. webtool
T.1 m.5. webtool
 
Activitats salut òmnia marianao
Activitats salut òmnia marianaoActivitats salut òmnia marianao
Activitats salut òmnia marianao
 
Session 2 Worldview, Culture & How We Are to Influence Culture
Session 2  Worldview, Culture & How We Are to Influence CultureSession 2  Worldview, Culture & How We Are to Influence Culture
Session 2 Worldview, Culture & How We Are to Influence Culture
 
Venta del producto
Venta del productoVenta del producto
Venta del producto
 
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
FINAL BING BLUEPRINT EDITED 12_08 (To Print)
 
Les amis de mes amis - Présentation
Les amis de mes amis - PrésentationLes amis de mes amis - Présentation
Les amis de mes amis - Présentation
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh mtv xi măng vicem điệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -----o0o----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG MÃ SINH VIÊN : A15960 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -----o0o----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH THẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Trương Thị Hồng Nhung Mã sinh viên : A15960 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long và đặc biệt là Th.S Đào Diệu Hằng, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khoá luận này là công trình nghiên cứu của bản thân, các số liệu trình bày trong khoá luận có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc. Kết quả trình bày trong khoá luận thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trước đây. Hà Nội, tháng 7 năm 2014 Sinh viên Trương Thị Hồng Nhung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .........................................................................................................................1 1.1. Sự cần thiết của của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.............................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm của thành phẩm..........................................................................1 1.1.2. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất....................................................................................................2 1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ .........................................................................................................3 1.1.4. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.......................................................................5 1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ............................................6 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ......................................................6 1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................7 1.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ..........................................................11 1.2.3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.............................................................11 1.2.3.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán.......................................12 1.2.3.4. Phương thức bán hàng trả góp............................................................13 1.2.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.............................................................14 1.2.5. Kế toán xác định giá vốn hàng bán..........................................................15 1.2.5.1. Phương pháp tính giá thực tế đích danh..............................................15 1.2.5.2. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ...................................................15 1.2.5.3. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập...........................................16 1.2.5.4. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) .......................................16 1.2.5.5. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)...........................................17 1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................17 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................17 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................17 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................19 1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.............................................................21 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ......................................................................................22 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung.........................................................................22
  • 6. 1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái.......................................................................23 1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ ...................................................................24 1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ.................................................................25 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ..........................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP....................................................................................28 2.1. Khái quát chung về công ty Xi măng Vicem Tam Điệp...............................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xi Măng Vicem Tam Điệp ............................................................................................................................28 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh................................................29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp .30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...........................................................36 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Xi măng Vicem Tam Điệp...................................................................................................37 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty...................................37 2..2.1.1. Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.........................37 2.2.1.2. Bán qua kho theo phương thức chuyển hàng .......................................37 2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm........................................................37 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................37 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................47 2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................47 2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ........................................................................53 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ................................60 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................60 2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................60 2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.............................................................71 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN .......................................................................................................................74 TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI ..........74 CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP.....................................74 3.1. Nhận xét về công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp........................................................................74 3.1.1. Nhận xét chung ........................................................................................74 3.1.1.1. Thuận lợi.............................................................................................74 3.1.1.2. Khó khăn.............................................................................................74 Thang Long University Library
  • 7. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp...............................................................................75 3.1.2.1. Những ưu điểm....................................................................................75 3.1.2.2. Những nhược điểm..............................................................................77 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Vicem Tam Điệp.......................................77 3.2.1. Yêu cầu....................................................................................................77 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện..............................................................................77 3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp.....................................................78 KẾT LUẬN
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CKTM CP QLDN DT GVHB HĐTC MTV TNHH TP Chiết khấu thương mại Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu Giá vốn hàng bán Hoạt động tài chính Một thành viên Trách nhiệm hữu hạn Thành phẩm Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT............................................................................................. 39 Biểu 2.2. Phiếu xuất kho.............................................................................................. 40 Biểu 2.3. Phiếu thu....................................................................................................... 41 Biểu 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng.......................................................................... 42 Biểu 2.5. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .................................................................... 43 Biểu 2.6. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng............................................................. 44 Biểu 2.7. Sổ chi tiết thanh toán với người mua........................................................... 45 Biểu 2.8. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ .................................................................... 46 Biểu 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ......................................................................... 49 Biểu 2.10. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán................................................................ 50 Biểu 2.11. Sổ chi tiết thành phẩm................................................................................ 51 Biểu 2.12. Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm ............................................. 52 Biểu 2.13. Sổ nhật ký chung ........................................................................................ 54 Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 155 - Thành phẩm ........................................................... 56 Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ................................................... 57 Biểu 2.18. Hóa đơn GTGT tiền điện ........................................................................... 61 Biểu 2.19. Phiếu chi...................................................................................................... 62 Biểu 2.20. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ........................................ 63 Biểu 2.21. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương ........................................ 64 Biểu 2.22. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ............................................ 65 Biểu 2.23. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ........................................................................ 66 Biểu 2.24. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................... 67 Biểu 2.25. Sổ nhật ký chung ........................................................................................ 68 Biểu 2.26. Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng .............................................................. 69 Biểu 2.27. Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................... 70 Biểu 2.28. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh........................................... 72 Biểu 2.29. Sổ cái TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay ............................... 73 Biểu 3.1. Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu - Xi măng PCB 30....................................... 80 Biểu 3.2. Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu - Xi măng PCB 40....................................... 81 Biểu 3.3. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 82 Biểu 3.4. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại ...................................................... 83 Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp..........11
  • 10. Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán .........................12 Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ thành phẩm (tại bên giao đại lý) ....................................12 Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp..........................13 Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK.........................14 Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................17 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................................19 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................21 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................22 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...........................23 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Sổ cái.......................................24 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ- Ghi sổ ...................................25 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Chứng từ.................................26 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ...............27 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................................31 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..........................................................35 xi măng Vicem Tam Điệp ............................................................................................35 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là đáp ứng tốt nhu cầu thị trường và giành lợi nhuận cao nhất. Nói một cách khác, các doanh nghiệp cần giải quyết tốt mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào, giữa sản xuất và tiêu thụ. Muốn thực hiện tốt điều đó, doanh nghiệp phải hoạch toán chính xác, đầy đủ và kịp thời các chi phí sản xuất đã bỏ ra. Trên cơ sở đó, tìm ra các giải pháp hạ giá thành sản phẩm giúp cho công tác tiêu thụ tốt hơn và kịp thời hơn. Nhiệm vụ đó đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ đầu tư sản xuất nhằm cho ra đời những sản phẩm có chất lượng tốt, đủ sức cạnh tranh trên thị trường mà còn có nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ số sản phẩm đó. Với đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất, công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp ngay từ những năm đầu thành lập đã luôn đề cao mối quan hệ mật thiết giữa sản xuất và tiêu thụ. Nhận thức rõ vấn đề trên, nên trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp em đã thấy được tầm quan trọng cũng như những tồn tại bất cập trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Vì vậy, em đã chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp là: “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp”. Xét trong đề tài nghiên cứu, mục đích nghiên cứu là vận dụng lý luận về hạch toán kế toán đã được học trong trường vào hoạt động thực tế trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp. Khoá luận này, em xin được trình bày nội dung như sau: Kết cấu khoá luận ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại các doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.  Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.
  • 12.  Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp trong tháng 6 năm 2013.  Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu và phân tích thực trạng, đồng thời đưa ra giải pháp về mặt lý luận đối với công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.  Phương pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu nhập được trong quá trình thực tập, các chứng từ kế toán, sổ sách,… Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết của của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 1.1.1. Đặc điểm của thành phẩm Từ xưa đến nay, sản xuất luôn là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người, sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng hay để trao đổi trong thương mại. Tại các doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm chủ yếu bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm do các đơn vị sản xuất ra để cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội, trong đó chủ yếu là thành phẩm. Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và được vào nhập kho. Ngoài ra, chúng ta cũng cần phải lưu ý đến một khái niệm nữa là bán thành phẩm. Bán thành phẩm là sản phẩm chưa trải qua giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp nhưng do yêu cầu của sản xuất tiêu thụ mà nó được nhập kho thành phẩm và được bán cho khách hàng, bán thành phẩm khi đó cũng có ý nghĩa như thành phẩm. Việc hiểu rõ hai khái niệm trên sẽ giúp doanh nghiệp trong công tác tập hợp chi phí sản xuất để tính đúng giá thành. Từ đó, đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch của đơn vị cũng như xác định chính xác kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp. Đặc điểm của thành phẩm: Bất cứ loại thành phẩm nào của doanh nghiệp cũng được biểu hiện qua hai mặt, đó là chất lượng và số lượng. Mặt số lượng của thành phẩm phản ánh quy mô của thành phẩm mà doanh nghiệp đã tạo ra, thường được xác định bằng các đơn vị đo lường như: kg, lít, mét, cái, bộ,… Mặt chất lượng của thành phẩm phản ánh giá trị sử dụng của thành phẩm và được xác định bằng tỷ lệ phần trăm tốt, xấu hoặc phẩm chất cấp (loại 1, loại 2,…) của thành phẩm. Trong quá trình sản xuất, các doanh nghiệp cần phải chú ý tăng nhanh số lượng sản phẩm sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm. Có như vậy, thành phẩm của doanh nghiệp mới
  • 14. 2 được thị trường chấp nhận, có khả năng cạnh tranh, góp phần đẩy nhanh doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, trong quản lý và kế toán thành phẩm phải đề cập tới cả hai mặt số lượng và chất lượng. Việc quản lý thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất gắn liền với việc quản lý sự tồn tại của từng loại thành phẩm trong quá trình nhập, xuất, tồn kho dựa trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. Thành phẩm là kết quả lao động sáng tạo của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, vì vậy cần phải được đảm bảo an toàn đến tối đa, tránh mọi sự rủi ro ảnh hưởng tới tài sản, tiền vốn và thu nhập của doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất - Tiêu thụ thành phẩm (hay bán hàng): Là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa. Tại quá trình này, doanh nghiệp chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền và hình thái kết quả tiêu thụ, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình trao đổi có thể chia thành hai giai đoạn: + Giai đoạn 1: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cho khách hàng, giai đoạn này bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để giao hàng cho người mua. Quy trình này phản ánh một mặt quá trình vận động của hàng hóa nhưng chưa phản ánh được kết quả quá trình tiêu thụ vì chưa có cơ sở đảm bảo quá trình tiêu thụ đã hoàn tất. + Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. Đây là giai đoạn hoàn tất của quá trình tiêu thụ, là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, dịch vụ,… Xét về mặt hành vi, quá trình tiêu thụ phải có sự thỏa mãn trao đổi giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua và chấp nhận thanh toán. Xét về mặt bản chất kinh tế, bán hàng là quá trình có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa. Sau khi bán hàng, người bán thu được tiền nhưng mất quyền sở hữu còn người mua mất tiền để có được quyền sở hữu hàng hóa. Ngoài thành phẩm là bộ phận chủ yếu, hàng đem tiêu thụ có thể là hàng hóa, vật tư hay dịch vụ cung cấp để thỏa mãn nhu cầu cho khách hàng, đơn vị khác hoặc của cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp sẽ được coi là tiêu thụ ngoài. Thang Long University Library
  • 15. 3 Trong trường hợp dùng để cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn,… thì được coi là tiêu thụ nội bộ. - Kết quả tiêu thụ (kết quả bán hàng): Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn của sản phẩm bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu chi phí kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra và lượng tiền trong kỳ doanh nghiệp đã thu > chi phí thì kết quả tiêu thụ là lãi. Ngược lại, nếu doanh thu < chi phí thì kết quả tiêu thụ là lỗ. Việc xác định kết quả được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán như cuối tháng, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xác định kết quả tiêu thụ phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp. Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả tiêu thụ là một trong những thông tin mà các nhà lãnh đạo doanh nghiệp quan tâm nhất để phân tích, đánh giá để có hướng đầu tư, sản xuất kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả cao. Do vậy, các chủ doanh nghiệp thường đòi hỏi kế toán cần phải thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả tiêu thụ của từng loại sản phẩm. 1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ Ý nghĩa Đối với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất, việc tiêu thụ thành phẩm là vấn đề sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mình. Tiêu thụ thành phẩm sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung, giúp tiến hành tái sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời góp phần thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, chức năng của doanh nghiệp sản xuất là sản xuất hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng bao gồm các khâu cung ứng, sản xuất, tiêu thụ. Vì vậy, nhiệm vụ của các doanh nghiệp không những có nhiệm vụ sản xuất ra thành phẩm mà còn phải tổ chức tiêu thụ được sản phẩm trên thị trường, như thế mới thực hiện đầy đủ chức năng của mình. Trong quá trình luân chuyển vốn, tiêu thụ là khâu giữ vị trí quan trọng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp, các khâu cung ứng và sản xuất sản phẩm đều phụ thuộc vào việc sản phẩm có thể tiêu thụ được hay không. Vì vậy, có thể nói tiêu thụ là cơ sở để bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
  • 16. 4 Do đó, tiêu thụ sản phẩm là một nghiệp vụ rất quan trọng đối với hoạt động của mỗi doanh nghiệp sản xuất. Lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, thể hiện sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức của các khâu cung ứng sản xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản thành phẩm trong doanh nghiệp. Kết quả tiêu thụ là một chỉ tiêu tổng hợp để phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp như cơ cấu tiêu thụ, mức tiêu thụ, số vòng quay của vốn,… Mặt khác, nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức của các khâu cung ứng sản xuất cũng như công tác dự trữ bảo quản thành phẩm trong doanh nghiệp. Qua những phân tích trên, có thể thấy công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là những nghiệp vụ kế toán rất quan trọng và có ý nghĩa cao đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Nhiệm vụ kế toán Do khâu tiêu thụ có ý nghĩa rất quan trọng nên việc quản lý chặt chẽ việc tiêu thụ thành phẩm nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm nói riêng là rất cần thiết. Kế toán tiêu thụ là công cụ phục vụ đắc lực cho công tác quản lý hoạt động kinh doanh, phản ánh một cách khách quan và giám sát một cách toàn diện mọi hoạt động về tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp. Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu thụ. Để đáp ứng được các yêu cầu về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán phải thực hiện tốt những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm về cả hai mặt số lượng và chất lượng. Phải có một hệ thống sổ sách kế toán theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Vào cuối kỳ, kế toán phải xác định chính xác tổng doanh thu và tổng chi phí trong kỳ. Từ đó, xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh cũng như thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. - Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như doanh thu tiêu thụ. Thang Long University Library
  • 17. 5 - Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, phân tích hiệu quả tiêu thụ định kỳ để từ đó các nhà quản lý có thể nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả phải luôn gắn liền với nhau, thực hiện tốt nhiệm vụ này sẽ là tiền đề cho nhiệm vụ kia thực hiện và ngược lại. 1.1.4. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 của Luật kế toán doanh nghiệp, doanh thu bán hàng được xác định khi thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau: + Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm. + Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. - Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng,... - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách,… - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm trên giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. Chiết khấu thương mại bao gồm các khoản chiết khấu bớt giá (là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua trên giá bán niêm yết vì mua với khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt) và khoản hồi khấu (là số tiền người bán thưởng cho người mua do trong một khoảng thời gian nhất định đã mua một khối lượng lớn hàng hóa).
  • 18. 6 1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm - Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán: Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận (một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này. - Phương thức tiêu thụ thông qua đại lý (ký gửi): Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm bán hàng. - Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán ngay một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là việc sử dụng hàng hoá, sản phẩm giữa đơn vị chính với đơn vị phụ thuộc hay giữa các đơn vị thực thuộc với nhau hay trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, liên hiệp… Ngoài ra tiêu thụ nội bộ còn bao gồm giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ xuất trả lương, biếu tặng, quảng cáo, tiếp thị, xuất dùng cho sản xuất kinh doanh. - Phương thức tiêu thụ theo hình thức hàng đổi hàng: Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu. Trong trường hợp này, doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị. Thang Long University Library
  • 19. 7 1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho, phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ,… - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng,… - Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 155- Thành phẩm: Dùng để phản ánh toàn bộ giá trị thành phẩm, nửa thành phẩm nhập, xuất, tồn kho theo giá thành thực tế (giá thành công xưởng thực tế). Nợ TK 155 – Thành phẩm Có - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho. - Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ. (p2 KKĐK) - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho. - Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ . (p2 KKĐK) SD: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho (đầu kỳ và cuối kỳ). - Tài khoản 157- Hàng gửi bán: Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng hoá, sản phẩm chuyển cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
  • 20. 8 Nợ TK 157- Hàng gửi bán Có - Giá vốn sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán. - Giá vốn sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại. SD: Giá vốn hàng gửi bán chưa được chấp nhận (đầu kỳ, cuối kỳ). - Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ như: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư; Cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,... Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh số bán trong kỳ). - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá. - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118 – Doanh thu khác Thang Long University Library
  • 21. 9 - Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Có - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Kết chuyển số chiết khấu thương mại vào bên Nợ TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. - Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán Nợ TK 512 – Doanh thu hàng bán nội bộ Có - Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ, số thuế TTĐB, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp của số h2 tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản XĐKQ. - Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
  • 22. 10 hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo. Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Có - Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán ra. - Kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp cung cấp dịch vụ và TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. - Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã được chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách,… - Kết chuyển số giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp cung cấp dịch vụ và TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. - Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư… Thang Long University Library
  • 23. 11 1.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật tư, hàng hoá một cách thường xuyên liên tục, phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghịêp kinh doanh sản xuất hay kinh doanh thương mại, kinh doanh các mặt hàng sản xuất khác có giá trị lớn, kĩ thuật cao. 1.2.3.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn. - Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ hoặc trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (phương pháp KKĐK). - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả. - Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ hoặc giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (phương pháp KKĐK). TK 111, 112, 131TK 154 TK 155 TK 632 TK 521,531, 532 TK 511 TK 911 TK 3331 K/c GVHB K/c DT thuần Thuế VAT đầu ra Nhập kho TP Xuất kho bán trực tiếp Xuất TP bán trực tiếp không qua kho K/c giảm trừ DT Doanh thu Sơ đồ 1.1: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
  • 24. 12 1.2.3.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán 1.2.3.3. Phương thức tiêu thụ thông qua đại lý (ký gửi) TK 111, 112, 131TK 154, 155 TK 157 TK 632 TK 521,531, 532 TK 511 TK 911 TK 3331 K/c GVHB K/c DT thuần Thuế VAT đầu ra Hàng gửi bán tiêu thụ GVHB K/c giảm trừ DT Doanh thu Xuất kho gửi bán Hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.2: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán TK 155 TK 632 K/c GVHB K/c DT thuần Phản ánh GVHB Xuất kho gửi bán TK 911 TK 111, 112, 131TK 511 Thuế VAT đầu ra Hoa hồng đại lý Doanh thu TK 3331 TK 641 Thuế VAT đầu vào TK 157 TK 1331 Sơ đồ 1.3: Kế toán tiêu thụ thành phẩm (tại bên giao đại lý) Thang Long University Library
  • 25. 13 1.2.3.4. Phương thức bán hàng trả góp Ngoài các trường hợp trên, còn tồn tại một số trường hợp tiêu thụ khác như: bán hàng cho các đơn vị trực thuộc cùng tổng công ty hoặc công ty, trao đổi hàng hóa, trả lương cho người lao động bằng hàng hóa, sử dụng hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TK 111, 112TK 155, 157 TK 632 TK 911 GVHB hàng xuất, gửi bán K/c DT thuầnK/c GVHB TK 511 TK 3331 TK 131 TK 3387 DT theo giá trả ngay Thu nợ từng kỳ Thuế GTGT đầu ra K/c DT hoạt động TC TK 515 Phân bổ lãi trả góp DT chưa thưc hiện Sơ đồ 1.5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp Nhận hàng từ bên giao đại lý TK 111, 112, 131TK 911 TK 331 Hoa hồng đại lý được hưởng Thanh toán bên giao hàng K/c DT thuần TK 111, 112 TK 511 Thuế VAT đầu ra Số tiền phải trả bên giao hàng TK 33311 TK 003 -Bán hàng -Trả lại hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán tiêu thụ thành phẩm (tại bên nhận đại lý)
  • 26. 14 Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là giá bán bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 511, 512 – Doanh thu Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu phải nộp 1.2.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ chung trên cơ sở kiển kê cuối kỳ. Phương pháp này chỉ thích hợp với các doanh ngiệp sản xuất có quy mô nhỏ. Chỉ tiến hành một loại hoạt động hoặc ở các đơn vị kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp, mặt hàng nhiều. Sơ đồ 1.6: Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK DT bán hàng chưa thuế GTGT GVHB trong kỳ K/c hàng tồn cuối kỳ TK 911 K/c hàng tồn đầu kỳ TK 631 TK 632 K/c GVHB K/c DT thuần TK 521, 531,532 K/c các khoản giảm trừ DT TK 511 Thuế GTGT đầu ra TK 111, 131 TK 3331 TK 155, 157 Thang Long University Library
  • 27. 15 1.2.5. Kế toán xác định giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là một thông tin rất quan trọng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với diễn biến của giá cả trên thị trường thường xuyên biến động như hiện nay, dẫn đến việc lựa chọn phương thức xác định giá vốn cần phải phù hợp với thực tế, có lợi cho doanh nghiệp. Việc lựa chọn phương pháp nào cần phải nhất quán trong suốt niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi cần phải giải trình, thuyết minh, nêu rõ những tác động của sự thay đổi tới báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Theo quy định của Bộ Tài Chính, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các hình thức xác định giá vốn như sau: 1.2.5.1. Phương pháp tính giá thực tế đích danh Theo phương pháp này thành phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này 1.2.5.2. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Phương pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối tháng nên gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
  • 28. 16 Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế thành phẩm nhập trong kỳ Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ 1.2.5.3. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập thành phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa hai lần nhập kế tiếp, giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: 1.2.5.4. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp này giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi được xuất ra hết. Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập Thang Long University Library
  • 29. 17 nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. 1.2.5.5. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được sản xuất hoặc mua trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm sau hoặc gần sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. 1.2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, chí phí quảng cáo tiếp thị. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng . - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản xác định kết quả trong kỳ. Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 Tập hợp các khoản giảm trừ DT DT chưa thuế TK 3331 K/c CKTM, GGHB, trả lại hàng bán TK 511 TK 111, 112, 131TK 521, 531, 532 TK 911 K/c DT thuần TK 3331 Thuế GTGT Tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT)
  • 30. 18 TK 641 không có số dư cuối kỳ, gồm có các tài khoản cấp 2 sau: - TK6411- chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,. . . bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . . - TK6412- chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng. - TK6413- chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . . - TK6414- chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,. . . - TK6415- chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này. - TK6417- chi phí dich vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,… - TK6418- chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . . Thang Long University Library
  • 31. 19 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí QLDN là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ một loại hoạt động nào. Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng TK 142, 242 TK 335 Phân bổ CP trả trước Trích trước CP phải trả theo kế hoạch TK 152 TK 153 TK 214 TK 331 TK 111, 112 TK 334, 338 TK 641 Chi phí nhân công Chi phí vật liệu bao gói Chi phí CCDC Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí CCDC Chi phí khác bằng tiền Chi phí DV mua ngoài TK 911 Kết chuyển CF bán hàng cho hàng đã tiêu thụ TK 352 Hoàn nhập chênh lệch dự phòng về bảo hành sản phẩm Các khoản làm giảm chi phí bán hàng TK 111, 112, 152
  • 32. 20 Nợ TK 642 – Chi phí QLDN Có - Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN. - Kết chuyển chi phí QLDN vào tài khoản xác định kết quả trong kỳ. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành: - TK6421- chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - TK6422- chi phí vật liệu quản lí: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). - TK6423- chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dựng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). - TK6424- chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . . - TK6425- thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác. - TK6426- chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - TK6427- chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - TK6428- chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . . Thang Long University Library
  • 33. 21 1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn của sản phẩm bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chủ doanh nghiệp quan tâm nhất đến những thông tin về kết quả kinh doanh để phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và có hướng đầu tư, sản xuất kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả cao. Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111, 112, 141, 331 TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112 Các khoản làm giảm chi phí QLDN TK 152, 153 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí vật liệu Thuế, phí, lệ phí TK 139, 159 Trích lập dự phòng TK 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm TK 333 TK 911 Kết chuyển chi phí QLDN TK 139 Hoàn nhập chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi chưa sử dụng hết
  • 34. 22 Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính - Chi phí khác - Chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lãi sang TK 421 - Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Thu nhập hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ sang TK 421 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung Dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian vừa để bảo quản chứng từ kế toán vừa để định khoản làm căn cứ ghi vào sổ cái. Ngoài ra kế toán còn phải mở các sổ TK chi tiết của các sổ cái, thậm chí nếu doanh nghiệp có nhu cầu kế toán còn phải mở sổ chi tiết cho từng hàng hóa, từng nhóm hàng hóa, từng loại doanh thu, từng loại đối tượng mua,… Ưu điểm: Dễ ghi chép, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán. Nhược điểm: Lượng ghi chép tương đối nhiều. TK 641, 642 TK 521, 531, 532 TK 911TK 632 TK 511, 512 K/c DT thuầnK/c GVHB trong kỳ K/c CP bán hàng, CP QLDN K/c các khoản giảm trừ DT Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Thang Long University Library
  • 35. 23 1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái Là sổ dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian một cách có hệ thống trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất. Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít. Nhược điểm: Dễ trùng lặp, kích thước số cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với đơn vị quy mô lớn. Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 641, 642,… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối phát sinh Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 641, 642,… Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
  • 36. 24 1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ Dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo thời gian vừa để bảo quản chứng từ kế toán vừa để định khoản làm căn cứ ghi vào sổ cái. Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp dụng máy tính. Nhược điểm: Tuy nhiên, việc ghi chép bị trùng lặp nhiều nên việc lập báo cáo dễ bị chậm chễ nhất là trong điều kiện làm thủ công. Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ- SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 641, 642,… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 641, 642,… Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Sổ cái Thang Long University Library
  • 37. 25 1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ Là sổ kế toán tổng hợp ghi nghiệp vụ kinh tế theo thời gian và theo hệ thống. Trên NKCT nghiệp vụ kinh tế đợc mở theo vế có tài khoản; có thể mở một NKCT theo bên có của một TK hoặc có thể mở một NKCT theo bên có của nhiều TK. NKCT là căn cứ duy nhất để vào sổ cái. Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 642,… Bảng cân đối phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 641, 642,… Bảng tổng hợp chi tiết Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ- Ghi sổ
  • 38. 26 Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán. Nhược điểm: Đòi hỏi trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao. Không phù hợp với việc kế toán trên máy vi tính. 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Ngày nay, có rất nhiều công ty sử dụng các phần mềm kế toán giúp cho công việc kế toán giảm bớt được vất vả và tăng tính hiệu quả của chất lượng kế toán. Bên cạnh đó, những phần mềm đặc trưng phục vụ cho công tác kế toán còn giúp cho công việc quản lý các thông tin, số liệu một cách chính xác và cập nhật hơn. Ghi chú: Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếuGhi hàng ngày Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Số 8, 10 Bảng kê số 1, 5, 8, 10, 11,… Sổ thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 641, 642,… Sổ cái TK 156, 157, 511, 632, 642,… Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Chứng từ Thang Long University Library
  • 39. 27 Trong Chương 1 khoá luận đã nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, trong đó cũng đã thể hiện khá rõ những đặc điểm cũng như những nội dung và phương pháp xác định được kết quả tiêu thụ tại một doanh nghiệp sản xuất, đó là tiền đề để em đi sâu vào nghiên cứu đề tài khoá luận này. Để biết cụ thể và chi tiết hơn công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thực hiện trong thực tế tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp, khoá luận đi sâu tìm hiểu trong Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp. Ghi chú: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Nhập số liệu hàng ngày: SỔ KẾ TOÁN Sổ chi tiết và sổ cái TK 156, 157, 511, 632, 641, 642,... CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
  • 40. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP 2.1. Khái quát chung về công ty Xi măng Vicem Tam Điệp 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xi Măng Vicem Tam Điệp Tên Công ty : Công ty TNHH MTV Xi Măng Vicem Tam Điệp Tên nước ngoài : Vicem Tam Diep Cement One Member Company Limited Địa chỉ : Số 2- Đường Chi Lăng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình. Điện thoại : (0303) 770.248 Fax : (0303) 864909 Mã số thuế : 2700260173 Vốn điều lệ (2011) : 750.000.000.000 đồng Ngành, nghề kinh doanh: Sản xuất xi măng và clinker. Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Sỹ Ngọc - Chức danh: Tổng giám đốc. Công ty TNHH MTV Xi măng VICEM Tam Điệp là doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM). Tiền thân là Công ty Xi măng Ninh Bình được thành lập theo quyết định số 506/QĐ-UB ngày 31/ 5/1995 của UBND Tỉnh Ninh Bình. Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 542/CP-CN ngày 18/6/2001. UBND Tỉnh Ninh Bình đã có Quyết định số 1239/QĐ- UB ngày 21/6/2011 chuyển giao nguyên trạng Xi măng Ninh Bình về Tổng Công ty Xi măng Việt Nam. Từ năm 2002, Công ty Xi măng Ninh Bình được đổi tên thành Công ty Xi măng Tam Điệp. Ngày 23/6/2011 Công ty xi măng Tam Điệp chuyển thành Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Tam Điệp do VICEM làm chủ sở hữu. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 200260173 được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp ngày 29 tháng 6 năm 2011. Tổng vốn điều lệ của Công ty là 750 tỷ đồng. Thời điểm chuyển từ công ty Nhà nước sang công ty TNHH một thành viên vào ngày 01/07/2011 phù hợp với thời điểm chuyển công ty mẹ- Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam thành công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà máy được Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư xây dựng theo dây chuyền sản xuất xi măng tiên tiến và hiện đại F.Lsmidth (Đan Mạch) có hệ thống tự động hóa và ứng dụng thông tin ở mức cao từ khâu phối liệu nung Clinker đến công đoạn nghiền xi Thang Long University Library
  • 41. 29 măng và hệ thống đóng bao tự động. Tất cả các công đoạn thuộc quá trình sản xuất được vận hành và giám sát tại phòng điều khiển trung tâm thông qua mạng lưới xử lý vi tính hiện đại nhằm đưa ra sản phẩm xi măng chất lượng cao. Ngày 15/1/2005, tấn clinker đầu tiên ra đời đạt chất lượng tốt, tháng 4/2005 kết thúc giai đoạn sản xuất thử và đi vào sản xuất ổn định. Hàng năm, công ty cung ứng ra thị trường trong nước và Quốc tế 1,4 triệu tấn xi măng chất lượng cao. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty Xi măng Vicem Tam Điệp không ngừng nỗ lực để tạo ra những sản phẩm chất lượng, uy tín. Công ty đã khẳng định thương hiệu trên thị trường thông qua những danh hiệu đạt được như: Cúp vàng thương hiệu ngành xây dựng năm 2005, Giải thưởng cúp vàng chất lượng Việt Nam liên tục các năm 2005, 2006, 2007, Cúp vàng vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững. Và rất nhiều các danh hiệu cao quý khác mà công ty đã đạt được. Một số công trình tiêu biểu sử dụng xi măng Vicem Tam Điệp: - Công trình Nhà Trung tâm Hội nghị Quốc Gia - Tòa nhà 70 tầng Keangnam Hà Nội Landmark Tower - Công trình Thủy điện Sơn La - Công trình Hồ chứa nước Thủy lợi và Thủy điện Cửa Đạt- Thanh Hóa 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động chính của công ty là sản xuất và kinh doanh xi măng các sản phẩm chính như xi măng PCB 30, PC 40, PCB 40, MC 25, vật liệu xây dựng. Sản phẩm PCB 30 có ưu điểm đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình như: nhà dân dụng, nhà cao tầng, cầu đường, xây dựng thủy điện, ... với giá thành sản phẩm thấp, chống xâm thực trong các môi trường, độ bền cao, có hệ số dư mác cao, độ dẻo lớn, phù hợp với khí hậu Việt Nam. Sản phẩm PC 40 có ưu điểm đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình như: cầu đường, bến cảng, sân bay, nhà dân dụng, nhà cao tầng, xây dựng thủy điện, và các công trình đặc biệt,... chống xâm thực trong các môi trường, có cường độ nén cao, cường độ uốn, độ bền hóa học cao, phù hợp với khí hậu Việt Nam. Sản phẩm PCB 40 có ưu điểm đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình như: cầu đường, dân dụng, nhà cao tầng, xây dựng thủy điện, và các công trình đặc biệt, ... chống xâm thực trong các môi trường, có cường độ nén cao, cường độ uốn, độ bền hóa học cao, phù hợp với khí hậu Việt Nam.
  • 42. 30 Sản phẩm MC25 xi măng chuyên dụng xây trát cao cấp của Công ty Xi măng Vicem Tam Điệp có một số đặc tính nổi bật so với các sản phẩm xi măng đa dụng hiện có tại Việt Nam như: Độ dẻo cao, tăng khả năng bám dính của vữa; khả năng chống thấm tốt hơn; hạn chế vết rạn nứt bề mặt; thời gian đông kết hợp lý, tiết kiệm vật liệu và thuận tiện trong thi công. Với những tính năng vượt trội, sản phẩm rất phù hợp để pha trộn vữa xây trát và hoàn thiện công trình, đem lại hiệu quả cao cho người sử dụng. Tại nhà máy Vicem Tam Điệp, 100% các lô hàng xuất xưởng đều đạt chất lượng: - Xi măng PCB30/PCB40 theo TCVN 6260:2009 - Xi măng PC40/PC50 theo TCVN 2682:2009 - Clinker CPC40/CPC50 theo TCVN 7024:2002 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp Thang Long University Library
  • 43. 31 Phó TGĐ Nội chính Phó TGĐ Sản xuất Phó TGĐ Cơ điện X.Nguyênliệu-lò nung X.Nghiền-Đóngbao P.Tổchứclaođộng P.Kỹthuậtcơđiện X.Điện-Điệntử X.Nước-Khínén P.Kếtoánthốngkê TC P.KếHoạch P.Vậttưthiếtbị PhòngKhoVận VănphòngĐảngđoàn PhòngThẩmĐịnh X.Mỏ-Nguyênliệu P.Kỹthuậtantoàn VănphòngĐoànTN Tổng Giám đốc Công ty VănPhòngCôngty Phó TGĐ Kinh doanh Xínghiệptiêuthụ Hội đồng thành viên Công ty Kiểm soát viên Kiểm soát nội bộ (Nguồn: Văn phòng công ty) Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
  • 44. 32 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng thành viên Công ty Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật doanh nghiệp mới và pháp luật có liên quan. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan. Tổng Giám đốc Công ty Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên; Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty; Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên; Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; Tuyển dụng lao động. Kiểm soát viên Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, và Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty; Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định; Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty. Thang Long University Library
  • 45. 33 Phó Tổng Giám đốc sản xuất Giúp giám đốc công ty chỉ đạo điều hành và tổ chức sản xuất của đơn vị trong công ty, đảm bảo quá trình sản xuất được liên tục, an toàn đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu nhiệm kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm. Phó Tổng giám đốc kinh doanh Phụ trách các vấn đề nội chính và giúp Giám đốc điều hành công tác kinh doanh,tiêu thụ sản phẩm của công ty. Phó giám đốc công ty phụ trách cơ điện Giúp giám đốc công ty quản lý, điều hành lĩnh vực cơ khí và điện năng đảm bảo phục vụ cho sản xuất. Phó Tổng giám đốc nội chính Vận dụng và hoàn thiện chính sách nhân sự nhằm thu hút, phát triển nguồn lực và tạo ra môi trường làm việc tối ưu; Quản lý các công việc hành chính nhằm tạo ra môi trường làm việc thân thiện, hiệu quả; Giám sát việc thực hiện nội quy, quy định của công ty. Các phòng ban chủ yếu + Xưởng Nghiền- Đóng bao: Có nhiệm vụ nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và các chất phụ gia khác thành xi măng bột bằng máy nghiền chuyên dùng, máy đập thạch cao. Đóng gói xi măng bột đã được sản xuất. + Xưởng Lò nung: Có nhiệm vụ quản lý thiết bị từ tiếp liệu, lò nung, nghiền than đến nạp clinker, tổ chức vận hành đúng quy trình đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục, đồng bộ nhằm tạo ra clinker có chất lượng cao. + Xưởng Mỏ nguyên liệu: Có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo tốt công tác khai thác các nguyên liệu chính là đá vôi và đất sét cho sản xuất bằng các dụng cụ máy móc thiết. + Xưởng Nước- Khí nén: Thực hiện việc cung cấp khí nén cho máy móc thiết bị, nắm vững nhu cầu sử dụng khí nén, tổ chức vận hành thiết bị sản xuất khí nén. Quản lý chặt chẽ nguồn nước và cấp nước tới các họng cứu hoả đảm bảo nguồn nước phục vụ chữa cháy. + Xưởng cơ khí động lực: Theo dõi tình hình hoạt động của thiết bị và sửa chữa kịp thời, gia công chế tạo các thiết bị thay thế đảm bảo sản xuất liên tục. + Phòng Kỹ thuật cơ điện: Tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả hệ thống điện được Công ty giao, đảm bảo vận hành an toàn các thiết bị cung cấp điện của Công ty.
  • 46. 34 + Phòng kho vận: Có nhiệm vụ tổ chức và sử dụng hợp lý các loại phương tiện xe, máy để vận chuyển nguyên liệu đã khai thác và vận tải hàng hoá cho sản xuất kinh doanh của Công ty. + Phòng vật tư thiết bị: Có nhiệm vụ cung ứng vật tư, máy móc thiết bị cho sản xuất. + Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty. + Phòng tổ chức lao động: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương, tổ chức, sắp xếp lao động trong các công đoạn sản xuất, các phân xưởng và các phòng ban của công ty. + Phòng kế toán thống kê tài chính: Có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài sản và các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế nội bộ theo điều lệ kế toán tài chính. + Xí nghiệp tiêu thụ: Có nhiệm vụ ký hợp đồng huy động phương tiện vận tải với các cá nhân, tập thể bên ngoài để vận chuyển xi măng đến các địa bàn tiêu thụ, viết hóa đơn kiêm phiếu xuất kho để lưu chuyển xi măng đi các văn phòng đại diện và viết hóa đơn bán xi măng cho các đối tượng mua xi măng tại đầu nguồn. + Văn phòng Đảng đoàn: Giúp việc cho ban giám đốc về các chế độ quyền lợi của người lao động, các hoạt động phong trào của công ty. + Văn phòng công ty: Chịu trách nhiệm và cung cấp các thiết bị vật tư văn phòng phẩm, lưu trữ các công văn đi đến, điều động xe ô tô, phục vụ chế độ ăn nghỉ cho khách đến làm việc tại công ty,… 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty xi măng Vicem Tam Điệp 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Thang Long University Library
  • 47. 35 Kế toán trưởng Kế toán trưởng là người có nhiệm vụ tổ chức quy định hạch toán kế toán. Theo dõi công việc hạch toán đúng với chế độ kế toán do nhà nước quy định. Tổ chức thực hiện bộ máy kế toán cơ sở xác định công việc kế toán, có trách nhiệm phân công, hướng dẫn và kiểm tra nhân viên kế toán về các phần hành chi tiết. Có nhiệm vụ quan trọng trong việc lập các phương án tự chủ về tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty. Kế toán trưởng là người phân tích các kết quả kinh doanh để đưa ra kiến nghị với Ban lãnh đạo nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hỗ trợ khi đưa ra các kết quả kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban lãnh đạo và các cơ quan chức năng của nhà nước về báo cáo tài chính. Tổ tài chính Tổ tài chính gồm 6 có nhiệm vụ theo dõi việc thanh toán đối với cán bộ công nhân viên, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu phải trả và theo dõi việc thanh toán đối với Ngân sách nhà nước. Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty xi măng Vicem Tam Điệp KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔ TỔNG HỢP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TỔ KẾ TOÁN VẬT TƯ TỔ TÀI CHÍNH TỔ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TỔ KẾ TOÁN NHÀ ĂN (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
  • 48. 36 Tổ kế toán vật tư Gồm 3 người có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu của công ty và việc hạch toán nội bộ. Tổ kế toán tổng hợp và tính giá thành Gồm 5 người phụ trách việc lập báo cáo tài chính, tính giá thành sản phẩm, theo dõi TSCĐ, theo dõi việc thanh toán với người bán, duyệt giá đối với vật tư đầu vào và thành phẩm bán ra. Tổ kế toán tiêu thụ thành phẩm Gồm 2 người có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán đối với các khâu tiêu thụ sản phẩm và các chi nhánh, đại lý, xác định kết quả kinh doanh. Tổ kế toán nhà ăn Gồm 2 người có nhiệm vụ làm công tác thống kê tại các bếp ăn của công ty. Ngoài ra còn có các bộ phận kế toán nằm ở các chi nhánh và Trung tâm giao dịch tiêu thụ làm nhiệm vụ kế toán bán hàng và thu chi các khoản được giám đốc và kế toán trưởng phân cấp quản lý. Để giúp cho kế toán trưởng chỉ đạo công việc hàng ngày của phòng, phòng kế toán còn có 2 phó phòng (một thuộc tổ tổng hợp và một thuộc tổ tiêu thụ) giúp việc cho kế toán trưởng và điều hành lúc kế toán trưởng đi vắng. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Chế độ kế toán công ty áp dụng theo QĐ số 15/006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các văn bản hướng dẫn, bổ sung hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Niên độ kế toán của công ty tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán: Tháng Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (đ). Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung, có áp dụng phần mềm kế toán FAST. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thang Long University Library
  • 49. 37 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Xi măng Vicem Tam Điệp 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty 2..2.1.1. Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Khách hàng có thể trực tiếp đến công ty để mua sản phẩm hoặc căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết, ủy nhiệm người đến nhận hàng tại của công ty. Bên mua sẽ kiểm kê, ký nhận đủ hàng trên chứng từ và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (ký vào giấy chấp nhận nợ), sản phẩm lúc này được xem là tiêu thụ. 2.2.1.2. Bán qua kho theo phương thức chuyển hàng Đây là phương thức công ty tự chuyển hàng bằng phương tiện vận tải của công ty hoặc bên mua đến địa điểm đã được quy định trong đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết. Sản phẩm vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán luôn cho nhân viên được ủy nhiệm của công ty. Do phần lớn hàng sẽ được chuyển đến cho khách hàng ngay trong ngày nên kế toán công ty không mở sổ theo dõi hàng trên TK 157- Hàng gửi bán. Công ty áp dụng xác định giá trị thành phẩm tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên trong kỳ, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán chỉ ghi nhận doanh thu còn giá vốn sẽ được ghi vào cuối kỳ. Quá trình kinh doanh của công ty được kết hợp linh hoạt giữa các bộ phận: Bộ phận sản xuất với bộ phận bán hàng và hỗ trợ bán hàng, cùng các dịch vụ chăm sóc khách hàng. Bắt đầu từ đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận bán hàng viết phiếu lấy hàng. Trên đó, ghi rõ tên khách hàng, chủng loại sản phẩm, số lượng, ngày lấy hàng, địa điểm lấy hàng, phương tiện lấy hàng. Căn cứ vào phiếu lấy hàng, bộ phận điều độ sẽ thông báo cho bộ phận giao nhận và xưởng Nghiền- Đóng bao. Xưởng đóng bao phối hợp với xí nghiệp tiêu thụ, phòng bảo vệ sắp xếp phương tiện phù hợp để xuất hàng. 2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm, kế toán sẽ viết Hóa đơn GTGT (Biểu 2.1) và Phiếu xuất kho (Biểu 2.2). Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:  Liên 1: Liên gốc lưu tại phòng tài chính kế toán  Liên 2: Giao khách hàng  Liên 3: Lưu hành nội bộ
  • 50. 38 Đồng thời, kế toán tại xí nghiệp tiêu thụ sẽ lập phiếu xuất kho gồm 3 liên, ghi số lượng, rồi làm thủ tục xuất kho thành phẩm.  Liên 1: Lưu ở quyển gốc chứng từ  Liên 2: Giao cho khách hàng  Liên 3: Lưu hành nội bộ Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu (Biểu 2.3). Trường hợp khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có cho doanh nghiệp (Biểu 2.4). Căn cứ vào các Hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính, từ đó máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Biểu 2.5) và bảng tổng hợp doanh thu trong tháng 6 (Biểu 2.6) và sổ chi tiết thanh toán với người mua (Biểu 2.7), bảng tổng hợp chi tiết công nợ (Biểu 2.8). Thang Long University Library
  • 51. 39 Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT -3LL ND/2013B 1125 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Xi Măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Số 2- Đường Chi Lăng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình Số tài khoản: Điện thoại: (0303) 770.248 MST: 2700260173 Đơn vị mua hàng: Công ty xây dựng Tân Việt Địa chỉ: Số 154- Đường Phạm Hùng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình Điện thoại: (0303) 772.806 MST: 9325425578 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B B 1 2 3 = 1*2 01 Xi măng PCB 30 Tấn 100 965.000 96.500.000 Cộng tiền hàng: 96.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 106.150.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
  • 52. 40 Biểu 2.2. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Liên 3: Nội bộ Quyển số: Số: 22 Nợ: Có: Mẫu số: 02 - VT QĐ 15 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận hàng: Phạm Viết Thanh Lý do xuất kho: Xuất kho bán theo hợp đồng Xuất tại kho: Xi măng PCB 30 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 = 2*3 01 Xi măng PCB 30 Tấn 100 100 815.000 81.500.000 Cộng: 81.500.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Xuất, ngày 01 tháng 06 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library
  • 53. 41 Biểu 2.3. Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp PHIẾU THU Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Quyển số: Số: 14 Nợ: Có: Mẫu số: 01 - VT QĐ 15 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Phương Địa chỉ: Công ty xây dựng Tân Việt Lý do nộp: Thanh toán tiền mua xi măng PCB 30 Số tiền: 106.150.000 đồng (viết bằng chữ) Một trăm linh sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: ………………………… Chứng từ gốc:…………………… Đã nhận đủ số tiền:………………… Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người nộp (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………........................ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………... (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
  • 54. 42 Biểu 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng Ngân hàng công thương VN VietinBank GIẤY BÁO CÓ Ngày 17 tháng 06 năm 2013 Mã GDV: Mã KH: 3004 Số GD: Kính gửi: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Mã số thuế: 2700260173 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau: Số TK ghi Có: 711A28348802 Số tiền bằng số: 62.725.000 Số tiền bằng chữ: Sáu mươi hai triệu bảy trăm hai lăm nghìn đồng chẵn. Nội dung: Công ty Sao Mai thanh toán tiền mua hàng Xi măng PCB 30. Giao dịch viên (Ký, ghi rõ họ tên) Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library