SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TRÀ LY
MÃ SINH VIÊN : A18283
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP.
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Trà Ly
Mã sinh viên : A18283
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Chu Thị Thu Thủy - người
trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp em có thể hoàn thành đề tài luận văn một cách tốt
nhất, em xin cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản
xuất bao bì Ngọc Diệp đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Trà Ly
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DN.......................................................................................................................... 1
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài sản của DN........................................................ 1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tài sản trong DN .................................................. 1
1.1.2. Vai trò của tài sản trong DN........................................................................ 1
1.2. Phân loại tài sản trong DN............................................................................. 1
1.2.1. Tài sản ngắn hạn ......................................................................................... 3
1.2.2. Tài sản dài hạn............................................................................................. 6
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của DN .................................................................. 7
1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản của DN ........................... 8
1.3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong DN ................. 9
1.3.3. Nội dung đánh giá hệ số sử dụng tài sản................................................... 10
1.3.4. Ứng dụng phương pháp Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng Tài Sản. 15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN .................. 17
1.4.1. Các nhân tố bên trong DN......................................................................... 17
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài DN......................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP. .. 20
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc
Diệp.......................................................................................................................20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................. 20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................... 20
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh và các mặt hàng kinh doanh chính..................... 22
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 - 2012 của công ty. 23
2.2. Thực trạng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Công
nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp ......................................................... 26
2.2.1. Thực trạng tài sản của công ty TNHH Ngọc Diệp..................................... 26
2.2.2. Tình hình hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ....................................... 34
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Công nghiệp giấy và
sản xuất bao bì Ngọc Diệp. ................................................................................. 51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP................................................... 53
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH công nghiệp giấy và sản xuất
bao bì Ngọc Diệp................................................................................................. 53
3.1.1. Cam kết kinh doanh của công ty................................................................ 53
3.1.2 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới............................... 53
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Công
Nghiệp Giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp........................................................ 54
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH Ngọc
Diệp...................................................................................................................... 54
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH
Ngọc Diệp ............................................................................................................ 55
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty TNHH
Ngọc Diệp ............................................................................................................ 58
PHỤ LỤC............................................................................................................ 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 62
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CCDC Công cụ dụng cụ
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KH Khách hàng
LNST Lợi nhuận sau thuế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VND Việt nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ngọc Diệp21D:Nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản tại công ty TNHH Công Nghiệp Hóa và Sản Xuất Bao Bì Ngọc Diệp.doc -
_Toc383510480#_Toc383510480
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH Ngọc Diệp ..................23
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty 3 năm 2010 - 2011 - 2012........................26
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp...................28
Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp......................33
Bảng 2.6: Bảng tính toán hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty Ngọc Diệp35
Bảng 2.7: Bảng tính toán các chỉ tiêu về khả năng thanh toán..........................38
Bảng 2.8: Bảng tính toán các chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................41
Bảng 2.9: Bảng tính toán các chỉ tiêu hoạt động.......................................................45
Bảng 2.10: Bảng tính toán các chỉ tiêu phản ánh suất hao phí ..........................44
Bảng 2.11: Bảng tính toán các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .........47
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước trong những năm qua, các DN
Việt Nam cũng đang có những bước phát triển mới và đóng góp phần nào trong sự
phát triển chung của đất nước.
Mỗi một DN tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau, song mục tiêu
quan trọng nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Việc sử dụng tài sản
sao cho hiệu quả và giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục với hiệu
quả cao nhất là một vấn đề cấp thiết đang được đặt ra để từ đó nâng cao năng lực cạnh
tranh cho DN và làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO là bước ngoặt cho sự phát
triển kinh tế, nó tạo ra những cơ hội lớn và bên cạnh đó là những thách thức với mỗi
DN, các DN sẽ phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trong thời kỳ
nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các DN muốn tồn tại và phát triển bền vững cần
phải có chiến lược và bước đi thích hợp. Trước tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản ngày càng được quan tâm.
Từ thực tế đó, đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH
Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp” đã được em lựa chọn làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản của DN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH
Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH
Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp.
3. Phương pháp nghiên cứu
Có 3 phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài này là: Phương pháp tỉ lệ,
phương pháp so sánh, phương pháp Dupont.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn của
DN.
- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Công
nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH
Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp”
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của DN.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Công
nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH
Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao
bì Ngọc Diệp, em đã được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú tại Công ty TNHH Công
nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. Qua đây, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các
cô chú, các anh chị tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc
Diệp. Em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Chu Thị Thu Thủy đã hướng dẫn em trong
suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Hà nội, ngày 25 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Trà Ly
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DN.
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài sản của DN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tài sản trong DN
Tài sản trong DN là khoản mục nằm bên trái bảng cân đối kế toán của DN. Tài
sản của DN chính là các bộ phận được hình thành trong quá trình đầu tư của DN cũng
như tài sản là của cải vật chất của DN dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng.
Tài sản là toàn bộ tiềm lực kinh tế của DN, biểu thị cho những lợi ích mà DN
thu được trong tương lai hoặc những tiềm năng phục vụ cho CCDC của mình. Nói
cách khác, tài sản là tất cả những thứ hữu hình hoặc vô hình gắn với lợi ích trong
tương lai của đơn vị thỏa mãn các điều kiện sau:
- Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của DN.
- Có giá trị thực sự đối với DN.
- Có giá phí xác định.
(Nguồn: Trang 41 - Giáo trình tài chính DN - Lê Thị Xuân)
1.1.2. Vai trò của tài sản trong DN
Tài sản đóng vai trò rất quan trọng trong DN bởi vì một DNDN cần phải có tài
sản thì mới hoạt động cũng như hoạt động hiệu quả được.
Tiền và các khoản tương đương tiền giúp cho hoạt động luân chuyển tiền của
DN được thông suốt, đặc biệt đóng vai trò quan trọng để nâng cao khả năng thanh toán
cho DN.
Dự trữ, tồn kho cũng đóng vai trò to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN. Nguyên vật liệu đầu vào quyết định nhiều tới chất lượng sản phẩm. Việc dự
trữ cũng giúp cho quá trình sản xuất liên tục, DN hoạt động đều đặn. Các khoản phải
thu cũng chiếm một phần không nhỏ trong tổng tài sản của DN.
Trong khâu lưu thông, tài sản đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ được nhịp nhàng và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian luân chuyển
tài sản lớn khiến cho công việc quản lý và sử dụng tài sản luôn luôn diễn ra thường
xuyên, liên tục.
Việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong
DN là một yêu cầu tất yếu.
1.2. Phân loại tài sản trong DN
Tài sản của DN có nhiều cách phân loại khác nhau như:
1.2.1. Theo chu trình sản xuất:
- Tài sản cố định:
+ Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất, thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Đó là những tài sản có
2
hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định do Bộ Tài chính quy định.
+ Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị của nó và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh,
cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài
sản cố định vô hình do Bộ Tài chính quy định; tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
Bao gồm các loại sau: Quyền sử dụng đất, chi phí thành lập DN, chi phí nghiên cứu
phát triển, chi phí lợi thế thương mại....
- Tài sản ngắn hạn:
Là một tài sản trong bảng cân đối trong đó dự kiến sẽ được bán hoặc sử dụng
hết trong tương lai gần, thường là trong vòng một năm, hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Tài sản điển hình hiện nay bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền, khoản phải thu,
hàng tồn kho, phần của các tài khoản trả trước đó sẽ được sử dụng trong vòng một
năm và đầu tư ngắn hạn. Bao gồm: Tiền mặt ở ngân hàng, tiền trong tay người dân,
con nợ, hàng tồn kho... và bất cứ thứ gì được sử dụng trong 12 tháng.
1.2.2. Theo hình thức sở hữu:
- Tài sản tự có:
Là tài sản được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách cấp, nguồn vốn
vay, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của DN và các tài sản cố
định được biếu tặng…đây là những tài sản thuộc quyền sở hữu của DN.
- Tài sản thuê ngoài:
Là tài sản đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê
tài sản. Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê mà tài sản đi thuê được chia thành tài
sản thuê tài chính và tài sản thuê hoạt động.
Tài sản thuê tài chính: là các tài sản thuê của Công ty TNHH Công nghiệp giấy
và sản xuất bao bì Ngọc Diệp cho thuê tài chính nhưng DN có quyền kiểm soát và sử
dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. Các tài sản được gọi là thuê tài
chính nếu thỏa thuận một trong các điều kiện sau: (1) quyền sở hữu tài sản được
chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn hợp đồng; (2) Hợp đồng cho phép bên đi thuê được
lựa chọn mua tài sản thuê với giá thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm
mua lại; (3) Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất phải bằng 75% thời gian dự kiến sử
dụng của tài sản thuê; (4) Giá trị hiện tại của các khoản chi theo hợp đồng ít nhất phải
bằng 90% giá trị của tài sản thuê. Tài sản thuê tài chính cũng được coi như tài sản của
DN.DN có trách nhiệm quản lý, sử dụng và trích khấu hao như các tài sản tự có của
mình.
Thang Long University Library
3
Tài sản thuê hoạt động: là tài sản thuê nhưng không thỏa mãn một điều khoản
nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được quản lý, sử dụng tài sản trong
thời hạn hợp đồng thuê và phải hoàn trả cho bên thuê khi kí kết hợp đồng.
1.2.3. Theo hình thái biểu hiện:
- Tài sản vô hình:
Là những quyền tài sản thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định và thường chỉ
gắn với một chủ thể nhất định và không thể chuyển giao. Tuy nhiên một số quyền tài
sản có thể chuyển giao như thương hiệu hàng hóa hoặc ủy quyền cho chủ thể khác. Tài
sản vô hình là những thứ không thể dùng giác quan để thấy được và không thể dùng
đại lương để tính. Nhưng trong quá trình chuyển giao có thể quy ra tiền. Tùy từng thời
điểm nhất định mà quyền tài sản có giá như thế nào. Việc gây thiệt hại về tài sản vô
hình của chủ thể sẽ phải bồi thường nhưng rất khó để xác định giá trị của nó. Ngoài
những quy định trong luật còn việc xác định giá trị của tài sản vô hình không thể xác
định được.
- Tài sản hữu hình:
Là những cái có thể dùng giác quan nhận biết được hoặc dùng đơn vị cân đo
đong đếm được. Điều kiện để vật trở thành tài sản là một vấn đề còn tranh cãi rất
nhiều. Bởi vì khi vật không thuộc của ai gọi là vật vô chủ không ai gọi là tài sản vô
chủ cả. Khi nói đến tài sản hữu hình bắt buộc chúng ta phải có một số đặc tính riêng
như:
+ Thuộc sở hữu của ai đó;
+ Có đặc tính vật lý;
+ Có thể trao đổi được;
+ Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất;
+ Là những thứ đã tồn tại, đang tồn tại và có thể có trong tương lai.
Trong bài luận văn này em xin phép được đề cập tới tài sản được phân theo hình
thức thời gian: Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn.
1.2.1. Tài sản ngắn hạn
- Khái niệm:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình
kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của DN, TSNH được thể hiện ở các bộ phận
tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, các khoản phải thu, dự trữ tồn kho và tài
sản ngắn hạn khác.
(Nguồn: Trang 42 - Giáo trình tài chính DN – Lê Thị Xuân)
- Đặc điểm:
Đối với DN kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại TSNH chiếm tỷ trọng lớn,
thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng.
4
Việc quản lý và sử dụng hợp lý các loại TSNH có ảnh hưởng rất quan trọng đối
với việc hoàn thành các nhiệm vụ chung của DN.
Trong quá trình hoạt động DN phải biết rõ số lượng, giá trị mỗi loại TSNH là
bao nhiêu cho hợp lý và đạt hiệu quả sử dụng cao.
Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng
phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, TSNH trong DN có các đặc điểm sau:
+ Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán
của DN.
+ Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân
chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên
cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý.
- Phân loại tài sản ngắn hạn:
Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nói chung và
quản lý tài chính nói riêng, tuỳ theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của
TSNH, người ta có thể phân loại TSNH như sau:
+ Theo tính thanh khoản:
Căn cứ vào các khoản mục trong bảng cân đối kế toán TSNH bao gồm: tiền và
các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn
kho và TSNH khác.
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền
trên tài khoản thanh toán của DN ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua
nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ. Tiền mặt bản thân nó là loại tài
sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải
giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn
hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều
rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Đầu tư tài sản tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có
thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho
bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu)
để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Mục tiêu của các DN là việc sử dụng các loại tài sản sao cho hiệu quả nhất. Các
loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một “bước đệm” cho tiền mặt vì
nếu số dư tiền mặt nhiều DN có thể đầu tư vào chứng khoán có khả năng thanh khoản
cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng
Thang Long University Library
5
và ít tốn kém chi phí. Do đó trong quản trị tài chính người ta sử dụng chứng khoán có
khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu
là một việc không thể thiếu. Các DN bán hàng song có thể không nhận được ngay tiền
hàng lúc bán mà nhận sau một thời gian xác định mà hai bên thoả thuận hình thành
nên các khoản phải thu của DN.
Việc cho các DN khác nợ như vậy chính là hình thức tín dụng thương mại. Với
hình thức này có thể làm cho DN đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng
cũng không tránh khỏi những rủi ro trong CCDC của DN.
Khoản phải thu giữ một vai trò quan trọng bởi nếu các nhà quản lý không cân
đối giữa các khoản phải thu thì DN sẽ gặp phải những khó khăn thậm chí dễ dẫn đến
tình trạng mất khả năng thanh toán.
Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn ngắn hạn phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm
cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của DN.
Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản
xuất, kinh doanh; sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các DN không thể tiến hành sản
xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ.
Tài sản ngắn hạn khác bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được
khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, TSNH khác.
+ Trong giai đoạn sản xuất:
Tài sản ngắn hạn dự trữ : là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu dự trữ của DN
mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên nhiên vật liệu tồn kho,
CCDC trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán.
Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu sản xuất của
DN, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí
trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khác phục vụ cho quá trình sản
xuất…
Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu lưu thông của
DN, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu của khách
hàng.
Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý DN xác định được các nhân
tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của TSNH để đưa ra biện pháp quản lý thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất.
6
+ Theo hình thái biểu hiện:
Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền,
các khoản phải thu ngắn hạn, khoản ký cược, ký quỹ, khoản phải thu. Nó được sử
dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ...
Vốn bằng và vật tư, hàng hóa: Trong quá trình luân chuyển của vốn phục vụ
cho sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vốn bằng vật tư hàng hoá là những bước đệm
cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của DN. Vật tư hàng hoá: gồm nhiên vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao động, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm, hàng hoá.
1.2.2. Tài sản dài hạn
- Khái niệm:
Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố
định, bất động sản đầu tư và các TSDH khác có đến thời điểm báo cáo, bao gồm:
các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư
tài chính dài hạn và TSDH khác.
(Nguồn: Trang 45 - Giáo trình tài chính DN - Lê Thị Xuân)
- Đặc điểm:
Tài sản dài hạn trong DN có các đặc điểm sau:
+ TSDH thường là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài cho nên
khả năng chuyển đổi thành tiền với giá trị tương đương tiền khó hơn TSNH, khó đáp
ứng khả năng thanh toán của DN hơn TSNH.
+ TSDH khó chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên DN tốn ít chi phí
quản lý hơn TSNH.
- Phân loại TSDH:
Cũng giống như TSNH thì TSDH được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau:
+ Theo hình thái biểu hiện:
Các khoản phải thu dài hạn:
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của
khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn, các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo
cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu
khó đòi)
+ Phải thu dài hạn của khách hàng: Phản ánh số tiền còn phải thu của khách
hàng được xếp vào loại TSDH tại thời điểm báo cáo.
+ Phải thu nội bộ dài hạn: Phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị
trực thuộc và các khoản phải thu nội bộ tài sản khác.
+ Phải thu dài hạn khác: Phản ánh các khoản thu khác từ các đối tượng có liên
quan được xếp vào loại TSDH, và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn.
Thang Long University Library
7
Tài sản cố định:
Căn cứ vào tính chất và vai trò tham gia vào quá trình sản xuất, tư liệu sản xuất
của DN được chia thành hai bộ phận là tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tài sản
cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và có đặc điểm cơ bản là tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất khác nhau, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ sản xuất đầu
tiên cho đến khi quá trình sản xuất kết thúc. Mọi tư liệu lao động là tài sản hữu hình có
kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để
cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận
nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được.
Bất động sản đầu tư:
Là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà hoặc một phần của
nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài
sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê
hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá,
dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ CCDC thông thường.
Đầu tư tài chính dài hạn:
Là các khoản đầu tư vào việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên
một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn
thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên
một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà DN đầu tư vào các
lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong thời hạn trên
một năm nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho DN.
Tài sản dài hạn khác bao gồm:
Chi phí trả trước dài hạn, các khoản phải thu dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn
lại, TSDH khác.
+ Theo tình hình sử dụng:
Tài sản dài hạn đã tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh:
Bao gồm tất cả các tài sản được dùng phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN ở các bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh, bộ phận quản lý DN chẳng
hạn như kho tàng, cửa hàng, nhà xưởng, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất…
Tài sản dài hạn đang tham gia vào quá trình đầu tư:
Đây là những tài sản của DN sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh,
phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng của DN.
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của DN
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính DN. Thực tiễn
nhiều năm trở lại đây cho thấy tài sản ở một số DN được sử dụng còn tùy tiện, kém hiệu
8
quả đặc biệt là ở các DN nhà nước. Do đó, việc sử dụng hiệu quả tài sản hiện nay luôn là
yêu cầu mang tính cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của DN.
1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản của DN
- Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của DN:
Hiệu quả kinh doanh của DN là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ
sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận
dụng khéo léo của các nhà quản trị DN giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa
các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để
nâng cao lợi nhuận.
Nói tóm lại hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn lực, tài chính của DN để đạt hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường. Các
DN thường hướng tới hiệu quả kinh tế, trong khi chính phủ hướng tới hiệu quả xã hội
nhiều hơn. Hiệu quả là khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để
tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người đặt ra.
Như vậy, hiệu quả sử dụng là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các
nguồn lực của DN để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh, với chi
phí thấp nhất.
(Nguồn: Trang 199 - Giáo trình phân tích báo cáo tài chính - Nguyễn Năng Phúc)
- Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của DN:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề mà các DN quan tâm, quản trị kinh
doanh sản xuất có hiệu quả thì DN mới có thể tồn tại trên thị trường. Để đạt được hiệu
quả đó đòi hỏi DN phải có nhiều cố gắng và có những chiến lược hợp lý từ khâu sản
xuất cho đến khi sản phẩm được đến tay người tiêu dùng.
Mục đích cuối cùng của họ bao giờ cũng là đạt được những mục tiêu mà họ đề
ra. Chính vì vậy quan niệm hiệu quả của mỗi DN là khác nhau. Tuy nhiên để đi đến
mục đích cuối cùng thì vấn đề chung mà các DN đều phải quan tâm chú trọng đến đó
chính là hiệu quả sử dụng vốn và tài sản trong DN.
Hiệu quả sử dụng tài sản của DN là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh mức
độ sử dụng hiệu quả của tài sản dựa trên yếu tố đầu vào (tổng tài sản bình quân, tổng
TSNH bình quân, tổng TSDH bình quân...) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra
như doanh thu, lợi nhuận...trong một kỳ kinh doanh.
Như vậy, hiệu quả sử dụng tài sản của DN phản ánh trình độ, năng lực khai
thác và sử dụng tài sản của DN sao cho quá trình sản xuất – kinh doanh tiến hành
bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất.
(Nguồn: Trang 207 - Giáo trình phân tích báo cáo tài chính – Nguyễn Năng Phúc)
Thang Long University Library
9
1.3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong DN
Có rất nhiều phương pháp phân tích tài chính của DN cũng như phương pháp
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản. Tuy nhiên với giới hạn bài luận văn này, em xin đề
cập tới 3 phương pháp cơ bản sau:
- Phương pháp so sánh:
+ So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích; vì vậy để tiến hành so sánh phải giải
quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh
được các chỉ tiêu tài chính, như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính
chất và đơn vị tính toán, đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.
+ Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu số gốc để
so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước (nghĩa là năm nay so với năm trước) và có thể
được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
+ Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch.
+ Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian.
Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình thức
tuy nhiên em chỉ đề cập tới 2 hình thức phổ biến nhất.
+ So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh, đối chiều tình hình biến động cả về
số tuyệt đôi và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất
của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên
từng báo cáo tài chính của DN. Qua đó, xác định được mức biến động về quy mô của
chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu phân tích đến chỉ tiêu phân
tích.
+ So sánh theo chiều dọc: là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương
quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của DN.
Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự
biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo
tài chính DN.
- Phương pháp tỉ lệ:
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung
cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng
loạt các tỷ lệ như:
+ Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của DN.
10
+ Tỷ lệ về khả năng CCDC : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng
nguồn lực của DN.
+ Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của DN.
- Phương pháp Dupont:
Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ
giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của
một loạt các biến số. Về thực chất, phương pháp Dupont là kỹ thuật được sử dụng để
phân tích khả năng sinh lợi của một DN bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền
thống dựa trên mối liên hệ giữa khả năng sinh lợi của DN với các chỉ tiêu tài chính.
Thông qua sự phân tích mối liên kết giữa khả năng sinh lợi với các chỉ tiêu tài chính,
các nhà quản lý có thể phát hiện ra những nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi của
DN; trên cơ sở đó đề ra giải pháp thích hợp.
(Nguồn: Trang 27 – 29 Giáo trình phân tích kinh doanh - Nguyễn Văn Công)
1.3.3. Nội dung đánh giá hệ số sử dụng tài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản là vấn đề mà mỗi DN cần đặc biệt quan tâm và để
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản một cách chính xác thì ta cần quan tâm tới các chỉ
tiêu. Và sau đây là 3 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản: tài sản tổng quát,
TSNH, tài sản dài hạn.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tổng quát:
- Nhóm các chỉ tiêu hoạt động:
+ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tổng doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh
thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận của DN. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài
sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu
của DN giảm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh,
đặc điểm cụ thể của tài sản trong các DN.
- Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời:
+ Hệ số sinh lợi tài sản tổng quát:
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lời tổng tài sản (ROA) =
Tài sản bình quân
Trong đó: Tài sản bình quân là bình quân số học của tổng TS đầu kỳ và cuối kỳ.
Thang Long University Library
11
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích DN bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì
thu được bao nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản tốt, đó là nhân tốt giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà
xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ.
- Chỉ tiêu phản ánh suất hao phí:
+ Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần =
Doanh thu thuần bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN thu được 1 đồng DTT thì cần bao
nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp
phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thu thuần trong kỳ của DN.
+ Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế =
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN thu được 1 đồng LNST thu nhập
DN thì cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản
càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu quả sử dụng TSNH là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác động
khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSNH ta cần xem xét
trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau.
- Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán:
Do đặc điểm của TSNH có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng hiệu quả
TSNH là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh khoản. Do đó, khi
phân tích khả năng thanh toán của DN thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau
đây:
+ Hệ số thanh toán hiện hành
Đây là một trong những thước đo khả năng thanh toán của một DN, được sử
dụng rộng rãi nhất là hệ số thanh toán hiện hành.
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành cho thấy DN có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả
năng trả nợ của DN.
12
Nếu hệ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm, đó là
dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao, điều đó
có nghĩa là DN luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu hệ số này cao
quá sẽ giảm hiệu quả hoạt động vì DN đầu tư quá nhiều vào TSNH.
+ Hệ số thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những TSNH có thể nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là tài sản có tính thanh
khoản, tài sản có tính thanh khoản bao gồm tất cả TSNH trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ
số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ
thuộc vào hàng tồn kho.
- Nhóm các chỉ tiêu hoạt động:
Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của DN. Để nâng cao hệ số hoạt động,
các nhà quản trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra
thu nhập cho DN. Vì thế DN cần phải biết cách sử dụng chúng sao cho có hiệu quả hoặc
loại bỏ chúng đi. Hệ số hoạt động đôi khi còn gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển.
Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
+ Vòng quay các khoản phải thu
Các khoản phải thu là các khoản bán chịu mà DN chưa thu tiền do thực hiện
chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán các khoản trả trước cho
người bán…
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc khách hàng thanh
toán các khoản nợ cho DN. Khi khách hàng thanh toán các khoản nợ đã đến hạn thì lúc đó
các khoản phải thu đã quay được một vòng.
+ Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá DN sử dụng hàng tồn
kho của mình hiệu quả như thế nào.
Doanh thu thuần
Vòng quay của hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho bình quân là bình quân số học của vật tư hàng hoá dự trữ đầu và
cuối kỳ.
Thang Long University Library
13
Các DN kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi DN không thể
nào đến lúc sản xuất mới mua nguyên vật liệu.
Để tránh trường hợp bị ứ đọng thì DN phải có trước một lượng vật tư hàng hoá
vừa phải bởi nếu quá nhiều DN sẽ mất khoản chi phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng
vật tư quá ít không đủ cho sản xuất sẽ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp
theo.
Như vậy chỉ tiêu này rất quan trọng đối với DN, nó quyết định thời điểm đặt
hàng cũng như mức dự trữ an toàn cho DN. Vòng quay càng cao thể hiện khả năng sử
dụng TSNH cao.
+ Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các TSNH quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả TSNH tốt. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị
TSNH đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng DTT, chỉ tiêu này thể hiện sự vận
động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động nhanh, đó là
nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận.
Doanh Thu Thuần
Hiệu suất sử dụng TSNH =
TSNH bình quân trong kỳ
TSNH bình quân trong kỳ là bình quân số học của TSNH có ở đầu kỳ và cuối
kỳ.
- Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời:
+ Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TSNH. Nó cho biết mỗi đơn vị TSNH
có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị LNST.
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lời của TSNH =
TSNH bình quân trong kỳ
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của TSNH có ở đầu và
cuối kỳ. Chỉ tiêu này cao phản ánh LNST của DN cao, các DN đều mong muốn chỉ số
này càng cao càng tốt vì như vậy đã sử dụng được hết giá trị của TSNH. Hiệu quả của
việc sử dụng TSNH thể hiện ở lợi nhuận của DN, đây chính là kết quả cuối cùng mà
DN đạt được. Kết quả này phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
và hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng. Với công thức trên ta thấy, nếu TSNH sử dụng
bình quân trong kỳ thấp mà lợi nhuận sau thuế cao thì hiệu quả sử dụng TSNH cao.
- Chỉ tiêu phản ánh suất hao phí:
+ Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần
14
TSNH bình quân trong kỳ
Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần =
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN muốn có 1 đồng doanh thu, DTT
trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSNH, đó là căn cứ để đầu tư các TSNH sao
cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
+ Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân trong kỳ
Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế =
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng LNST thì cần bao nhiêu đồng TSNH bình
quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Chỉ tiêu này
còn là căn cứ để các DN xây dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi muốn có mức lợi
nhuận như mong muốn.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn:
Để phân tích hiệu quả sử dụng TSDH ta cần quan tâm tới các nhóm chỉ tiêu sau:
- Nhóm các chỉ tiêu hoạt động:
+ Sức sản xuất của tài sản dài hạn
Doanh thu bán hàng
Sức sản xuất của TSDH =
TSDH bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu, DTT, chỉ tiêu này càng cao sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho DN. Mặt khác,
chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của TSDH, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản
hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của CCDC.
Giá trị TSDH bình quân của tháng = (Giá trị TSDH đầu tháng + Giá trị TSDH
cuối tháng)/2
Giá trị TSDH bình quân của quý = Tổng giá trị TSDH 3 tháng/ 3
Giá trị TSDH bình quân của năm = Tổng giá trị TSDH của 4 quý/ 4
+ Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Vốn chủ sỡ hữu
Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ TSDH bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ
tiêu này càng cao thể hiện mức độ tài trợ TSDH bằng vốn chủ sở hữu càng nhiều, hay
khả năng tài chính của DN trở nên vững vàng hơn, dẫn đến mức độ rủi ro tài chính của
DN sẽ giảm đi và ngược lại.
Thang Long University Library
15
- Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời:
+ Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lời tài sản dài hạn =
TSDH bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích DN bỏ ra 100 đồng TSDH thì tạo ra
bao nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH càng tốt, đó là
nhân tố sự hấp dẫn của các nhà đầu tư
- Chỉ tiêu phản ánh suất hao phí:
+ Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu
TSDH bình quân trong kỳ
Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu =
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN muốn có 1 đồng doanh thu, DTT
trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSDH, đó là căn cứ để đầu tư các TSDH sao
cho phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của DN khi
muốn mức doanh thu như mong muốn.
+ Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận
TSDH bình quân
Suất hao phí của tài sản so với LNST =
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng LNST thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình
quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Chỉ tiêu này
còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của DN khi muốn mức lợi nhuận như
mong muốn.
1.3.4. Ứng dụng phương pháp Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng Tài Sản
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để
phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố
đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của DN thể hiện bằng các tài sản đầu tư. Kết
quả đầu ra của DN đó là chỉ tiêu DTT, lợi nhuận. Mục đích của mô hình tài chính
Dupont là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà DN sử dụng dưới sự
ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào. Thông qua phân
tích, giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận
mong muốn. Trong phân tích theo mô hình Dupont cụ thể như sau:
(Nguồn: Trang 42 - Giáo trình phân tích báo cáo tài chính – Nguyễn Năng Phúc)
16
- Đối với tổng tài sản:
LNST LNST Doanh thu
ROA = = *
Tài sản bình quân Doanh thu Tài sản bình quân
 ROA = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) * Số vòng quay của tài sản bình quân
Từ công thức trên ta nhận thấy bên phải công thức triển khai số vòng quay của
toàn bộ tài sản bình quân: phần này trình bày TSNH bình quân cộng với TSDH bình
quân bằng tổng số tài sản DN sử dụng. DTT tiêu thụ chia cho tài sản bình quân cho
biết số vòng quay của tài sản trong một kỳ phân tích. Số vòng quay của tài sản bình
quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng
sức sinh lời của tài sản.
Còn đối với tỷ suất sinh lời của DTT: Phần này trình bày tổng chi phí bao gồm
chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. DTT trừ đi tổng chi phí bằng lợi nhuận
thuần, lợi nhuận thuần chia cho DTT bằng tỷ suất sinh lời của DTT.
- Đối với tài sản ngắn hạn:
LNST LNST Doanh thu
ROSA = = *
TSNH bình quân Doanh thu TSNH bình quân
 Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROSA) = Tỷ suất sinh lời của doanh thu
(ROS) * Số vòng quay của tài sản ngắn bình quân
Từ công thức trên ta nhận thấy bên phải công thức triển khai số vòng quay của
toàn bộ TSNH bình quân: phần này trình bày TSNH bình quân đầu kỳ cộng với TSNH
bình quân cuối kỳ bằng tổng số TSNH bình quân DN sử dụng. DTT tiêu thụ chia cho
TSNH bình quân cho biết số vòng quay của TSNH trong một kỳ phân tích. Số vòng
quay của TSNH bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh,
đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của TSNH.
Còn đối với tỷ suất sinh lời của DTT: Phần này trình bày tổng chi phí bao gồm
chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. DTT trừ đi tổng chi phí bằng lợi nhuận
thuần, lợi nhuận thuần chia cho DTT bằng tỷ suất sinh lời của DTT.
- Đối với tài sản dài hạn:
LNST LNST Doanh thu
ROFA = = *
TSDH bình quân Doanh thu TSDH bình quân
 Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn (ROFA) = Tỷ suất sinh lời của doanh thu
(ROS) * Số vòng quay của tài sản dài hạn bình quân
Từ công thức trên ta nhận thấy bên phải công thức triển khai số vòng quay của
toàn bộ TSDH bình quân: phần này trình bày TSDH bình quân đầu kỳ cộng với TSDH
Thang Long University Library
17
bình quân cuối kỳ bằng tổng số TSDH bình quân DN sử dụng. DTT tiêu thụ chia cho
TSDH bình quân cho biết số vòng quay của TSDH trong một kỳ phân tích. Số vòng
quay của TSDH bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TSDH càng nhanh,
đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của TSDH.
Còn đối với tỷ suất sinh lời của DTT: Phần này trình bày tổng chi phí bao gồm
chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. DTT trừ đi tổng chi phí bằng lợi nhuận
thuần, lợi nhuận thuần chia cho DTT bằng tỷ suất sinh lời của DTT.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN
Tài sản của DN luôn vận động không ngừng và tồn tại ở nhiều hình thái khác
nhau. Trong quá trình vận động đó, TSNH chịu nhiều tác động của các nhân tố khác
nhau, bao gồm những nhân tố bên trong và những nhân tố bên ngoài.
1.4.1. Các nhân tố bên trong DN
Đây là các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
nói chung và việc sử dụng tài sản nói riêng. Nhóm các nhân tố bên trong là những
nhân tố mà DN có thể kiểm soát được.
- Trình độ nguồn nhân lực:
Trình độ nguồn nhân lực ở tất cả các vị trí có ảnh hưởng lớn đến việc quản lý
và sử dụng tài sản của DN. Với cán bộ quản lý, việc hoạch định chính sách quản lý tài
sản đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn của vòng đời sản phẩm sẽ mang lại hiệu quả
sản xuất kinh doanh cho DN.
Với đội ngũ cán bộ nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh thì tay nghề, kinh nghiệm, kiến thức của họ là rất quan trọng. Nếu đội ngũ này
có trình độ thấp, sẽ không thể có đầy đủ khả năng sử dụng một cách hiệu quả tài sản.
Ngược lại, nếu cán bộ nhân viên có trình độ cao, tài sản sẽ được sử dụng hợp lý nhất,
đem lại lợi ích cao nhất cho DN. Do đó, các DN cần có những chính sách đào tạo, bổ
sung kiến thức thường xuyên cho cán bộ công nhân viên của mình.
- Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
Mỗi DN hoạt động trong các ngành khác nhau, khả năng tài chính và năng lực
kinh doanh khác nhau sẽ có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khác nhau. Vào kì
sản xuất của DN, DN sẽ sử dụng nguyên vật liệu, hàng hoá lớn nên dự trữ tăng lên.
Khi DN chuẩn bị cho công tác lưu thông thì công tác bán hàng được chú trọng, lượng
hàng gửi bán tăng lên thì tài sản cũng tăng lên. Việc lập kế hoạch ngay từ đầu kì giúp
DN có lượng dự trữ hợp lý, hạn chế những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Cơ sở hạ tầng của DN:
Một DN có hệ thống cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc, các cơ sở sản xuất, chi
nhánh, hệ thống bán hàng…) được bố trí hợp lý sẽ giúp DN sử dụng tài sản một cách
18
có hiệu quả lớn. Ví dụ như, một kho chứa hàng tốt sẽ tránh được ảnh hưởng của các
yếu tố tự nhiên gây hại, hao mòn tài sản. Hoặc khi người lao động được làm việc ở
một môi trường thuận lợi, đảm bảo an toàn lao động thì hiệu quả làm việc sẽ cao hơn.
Nếu các máy móc được trang bị hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến thì cũng đem lại
những sản phẩm tốt hơn.
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài DN
Bên cạnh những nhân tố bên trong DN thì còn tồn tại rất nhiều các nhân tố bên
ngoài tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN. Nhóm các nhân tố bên ngoài là
những nhân tố mà DN không thể kiểm soát được. Dưới đây là một số yếu tố chính:
- Chu kỳ kinh tế:
Trong lịch sử của các nền kinh tế, các giai đoạn tăng trưởng, phát triển kinh tế
thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được,
gọi là chu kỳ kinh tế.
Mỗi chu kỳ kinh tế bao gồm 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn tăng trưởng (giai đoạn phục hồi kinh tế): được xác định bởi sự gia
tăng của các hoạt động kinh tế trong toàn bộ nền kinh tế.
+ Giai đoạn cực thịnh: là giai đoạn quá trình tăng trưởng đã đạt đỉnh điểm
+ Giai đoạn suy thoái: xảy ra khi tình hình sản xuất kinh doanh bắt đầu sụt giảm,
nền kinh tế bước vào giai đoạn thu hẹp. Nếu quá trình thu hẹp diễn ra mạnh và dài hơn
thì gọi là khủng hoảng.
+ Giai đoạn ngưng trệ: vào cuối giai đoạn suy thoái, nếu các CCDC không tiếp
tục giảm nữa mà trải qua một quá trình dài trước khi trở lại giai đoạn tăng trưởng.
Chu kỳ kinh tế có tác động lớn tới hiệu quả sử dụng TSNH. Khi nền kinh tế
ngưng trệ, hoạt động mua bán trên thị trường sẽ ở mức thấp, điều này ảnh hưởng trực
tiếp tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của DN, lợi nhuận vì thế giảm sút, do đó, hiệu quả
sử dụng TSNH sẽ giảm. Khi nền kinh tế lâm vào suy thoái, khó khăn thì nhiều DN còn
bị thua lỗ. Ngược lại, nếu nền kinh tế ở giai đoạn tăng trưởng và cực thịnh, tiêu thụ
tăng vọt, TSNH nói riêng, tài sản nói chung sẽ được sử dụng một cách hiệu quả nhất.
- Chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước:
Chính phủ cùng với những chính sách của mình đóng vai trò quan trọng trong
việc kiểm soát và đảm bảo tính lành mạnh và ổn định của nền kinh tế. Chính phủ cần
can thiệp vào các hoạt động kinh tế và là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển bằng
cách tham gia tác động vào các lực lượng cung cầu.
Chính sách vĩ mô của nhà nước có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nói chung,
từng ngành kinh tế nói riêng và từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN.
Những chính sách đó có thể tác động đến nguồn tài trợ cho tài sản. Ví dụ như khi DN
vay vốn tại ngân hàng. Khi chính sách tiền tệ là mở rộng, ngân hàng sẽ mở rộng được
Thang Long University Library
19
tín dụng cho DN. Nếu mặt bằng lãi suất cho vay là thấp và phù hợp, thì DN có thể vay
được lượng vốn mà mình mong muốn với chi phí chấp nhận được; còn nếu mặt bằng
lãi suất cao thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mong muốn huy động vốn từ ngân hàng của
DN.
Những chính sách vĩ mô cũng có ảnh hưởng đến nguồn nguyên vật liệu đầu vào
của DN. Ví dụ như việc tăng hay giảm thuế nhập khẩu có thể kích thích hoặc giảm bớt
việc nhập nguyên vật liệu, hàng hoá từ nước ngoài.
Tóm lại, chính sách điều hành nền kinh tế của nhà nước, sự thay đổi của luật
pháp là những yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến chính sách kinh doanh, cũng
như hiệu quả hoạt động của DN nói chung, hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng.
- Môi trường cạnh tranh của DN:
Mỗi DN hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh. Khi nền
kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình DN cũng như lĩnh vực hoạt động, thì
yếu tố cạnh tranh cũng tăng lên. DN phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi
lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng nguyên vật liệu và
dự trữ sẽ chỗ thừa, chỗ thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi cạnh tranh gia tăng,
việc đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ khiến DN nới lỏng
chính sách tín dụng thương mại làm cho việc quản lý các khoản phải thu khó khăn
hơn. Sự tăng trưởng hay suy thoái của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch
tiêu thụ hàng hoá của DN.
- Khoa học – công nghệ:
Khoa học kỹ thuật tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội, cũng như trong
sản xuất kinh doanh. Xã hội ngày càng phát triển thì ngày càng có nhiều tiến bộ khoa
học công nghệ, góp phần giảm các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người,
sức của, thời gian. Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn giúp DN đưa
ra những sản phẩm có tính ưu việt hơn, giúp DN tăng sức cạnh tranh với đối thủ,
chiếm lĩnh thị trường, từ đó tăng hiệu suất sử dụng TSNH hơn. Tác động của khoa học
kỹ thuật cũng làm giảm giá trị tài sản, vật tư …Vì vậy, nếu DN không bắt kịp để điều
chỉnh kịp thời giá cả sản phẩm hàng hoá thì lượng hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh
tranh.
20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP.
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp được thành lập
ngày 20/06/2000. Công ty có vốn điều lệ là 5 tỷ đồng.
Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp
Trụ sở giao dịch chính: Số 38 Ngõ 136 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội.
Giám đốc công ty: Cao Thị Bạch Yến
Sản phẩm chính: Giấy, bao bì…
Điện thoại: 0435574189 Fax: (04) 37737608
Mã số thuế: 0101023081
Email: yen.ngocdiep@gmail.com
Trong những năm đổi mới, ngành in ấn của Việt Nam đã có những bước tiến bộ
mạnh mẽ, sản lượng in tăng gấp nhiều lần, đặc biệt là các sản phẩm in nhiều màu. Tuy
nhiên, để thực sự hòa nhập và cạnh tranh bình đẳng với các nước trong khu vực và trên
thế giới, các công ty in của Việt Nam luôn cần đặt vấn đề chất lượng lên hàng đầu.
Tuy mới thành lập, công ty TNHH công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc
Diệp là một trong những DN hoạt động sản xuất tốt trong lĩnh vực in ấn thiết kế tại Hà
Nội. Công ty là đơn vị in chuyên nghiệp mang lại sự hài lòng cho khách hàng qua các
sản phẩm in đạt chất lượng cao, đảm bảo tiêu chuẩn về kỹ thuật, thông qua đó từng
bước phát triển công ty hướng đến mục tiêu tạo dựng uy tín với khách hàng tại Việt
Nam.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản lý theo
kiểu trực tuyến chức năng, cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh này phù hợp với quy
mô sản xuất cũng như chức năng nhiệm vụ của công ty.
Thang Long University Library
21
(Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán)
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ngọc Diệp
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên gồm các thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty. Hội đồng thành viên quyết định các vấn đề quan trọng nhất của công ty như:
Cơ cấu tổ chức, nhân sự, chế độ lương, thưởng và lợi ích khác đối với đội ngũ lãnh
đạo của công ty, phân chia lợi nhuận...
Ban giám đốc
Ban giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm và bãi nhiệm. Ban giám đốc là
người đại diện pháp luật của Công ty, điều hành hoạt động hàng ngày và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao, chịu
trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với Nhà Nước. Ngoài
ra Ban giám đốc có nhiệm vụ: Tổ chức triển khai, thực hiện các quyết định của Hội
đồng thành viên, kế hoạch kinh doanh; kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và
quy chế quản lý nội bộ công ty theo đúng điều lệ…
Phòng Tổ chức lao động
Phòng Tổ chức lao động là phòng theo dõi việc thực hiện các chế độ bảo hiểm
xã hội - y tế cho CBCNV của công ty, lập bảng lương hàng tháng và thực hiện các
chính sách nhân sự, lao động khác; xây dựng kế hoạch, đề xuất các chương trình vui
chơi giải trí cho CBCNV trong công ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có
hiệu quả nhất. Phòng cũng có nhiệm vụ tìm kiếm, tuyển dụng các ứng cử viên có năng
lực vào các vị trí theo yêu cầu của ban giám đốc; xây dựng, đề xuất các chương trình
đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho các phòng ban.
Phòng Kế hoạch kỹ thuật
Ban Giám Đốc
Hội đồng thành viên
Phòng Kế
hoạch kỹ thuật
Phòng Tài
chính kế toán
Phòng Tổ
chức lao động
Phòng Kế hoạch
kinh doanh
22
Phòng Kế hoạch kỹ thuật chịu trách nhiệm thẩm định dự án, lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh ngắn hạn, trung dài hạn, kế hoạch đầu tư, hoàn tất các thủ tục đầu tư,
quản lý và phát triển dự án, tổ chức và triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Phòng
cũng chịu trách nhiệm tư vấn, tham mưu cho ban giám đốc về công tác kế hoạch; kiểm
tra, giám sát tình hình thực hiện công tác kế hoạch; theo dõi, kiểm tra các quy trình
công nghệ sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm, thiết kế chế thử các mẫu mã sản
phẩm.
Phòng Tài chính kế toán
Phòng Tài chính kế toán có nhiệm vụ thực hiện các công việc về tài chính, kế
toán của công ty; phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công
ty; kiểm tra, giám sát công tác tài chính kế toán đảm bảo tuân thủ quy chế của công ty
và các quy định liên quan đến pháp luật.
Phòng Kế hoạch kinh doanh
Phòng Kế hoạch kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng, theo dõi tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty với các cơ quan quản lý theo quy định. Ngoài ra, Phòng cũng
có nhiệm vụ tìm hiểu, khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; đề xuất giá bán
và phương thức tiêu thụ, quản lý, theo dõi khách hàng; tổ chức thực hiện tiêu thụ sản
phẩm dịch vụ bán hàng cung ứng vật tư.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh và các mặt hàng kinh doanh chính
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty bao gồm:
- Mua bán các sản phẩm giấy, bao bì, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, cung cấp
các loại vật tư thuộc ngành in…
- Thiết kế tạo dáng và tạo mẫu sản phẩm in bao bì giấy.
- Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu.
- In offset trên bao bì giấy.
- In offset decal nhãn sản phẩm, tờ rơi, tờ bướm, catalogue, brochure, name
card...
- In tem mã vạch, tem bảo hành trên tất cả các loại giấy Decal.
- In biểu mẫu trên giấy nhiều liên (Carboless).
- In offset chuyển nhiệt bằng máy in offset khổ lớn.
- Thiết kế độc quyền sổ tay, lịch, thiệp...
- Sản phẩm bao bì giấy in offset 4 màu trên các loại giấy Duplex, giấy Ivory, giấy
Couche. Bao bì in bồi 02 lớp giấy Duplex.
- In lịch tờ, lịch nhiều tờ, lịch để bàn, in catalogue và các ấn phẩm quảng cáo.
Các loại nhẫn giấy Decal.
- In áo thun.
Thang Long University Library
23
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 - 2012 của công ty
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối
(1) (2) (3) (4) = (2) - (1) (5) = (3)- (2) (6)=(4)/(1) (7)=(5)/(2)
1 Doanh thu bán hàng
và CCDV 18,605,756,522 21,168,872,028 18,578,656,143 2,563,115,506 (2,590,215,885) 13.78% -12.24%
2 Giá vốn hàng bán 17,861,770,025 20,571,565,155 18,027,086,956 2,709,795,130 (2,544,478,199) 15.17% -12.37%
3 Lợi nhuận gộp 743,986,497 597,306,873 551,569,187 (146,679,624) (45,737,686) -19.72% -7.66%
4 Doanh thu hoạt
động tài chính
11,225,404 9,932,831 5,095,484 (1,292,573) (4,837,347) -11.51% -48.70%
5 Chi phí tài chính 48,610,571 58,326,844 25,617,964 9,716,273 (32,708,880) 19.99% -56.08%
6 Chi phí quản lý
kinh doanh 423,430,813 487,633,276 509,960,599 64,202,463 22,327,323 15.16% 4.58%
7 Lợi nhuận thuần từ
HĐKD 283,170,517 61,279,584 21,086,108 (221,890,933) (40,193,476) -78.36% -65.59%
8 Thu nhập khác 95,454,546 70,000,000 (25,454,546) (70,000,000) -26.67% -100.00%
9 Chi phí khác 317,777,505 79,166,665 (238,610,840) (79,166,665) -75.09% -100.00%
10 Lợi nhuận khác (222,322,959) (9,166,665) 213,156,294 9,166,665 -95.88% -100.00%
11 Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 60,847,558 52,112,919 21,086,108 (8,734,639) (31,026,811) -14.35% -59.54%
12 Chi phí thuế thu
nhập DN 15,211,890 9,119,761 3,690,069 (6,092,129) (5,429,692) -40.05% -59.54%
13 Lợi nhuận sau thuế
thu nhập DN
45,635,668 42,993,158 17,396,039 (2,642,510) (25,597,119) -5.79% -59.54%
(Nguồn: BCTC của công tyTNHH Công Nghiệp Giấy và Sản Xuất Bao Bì Ngọc Diệp)
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH Ngọc Diệp
24
Qua báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011, 2012, ta nhận
thấy như sau:
- Về doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2,563,115,506 đồng,
tương ứng với mức tăng 13.78% so với năm 2010. Tuy vậy, trong năm 2012, doanh
thu lại giảm mạnh xuống 2,590,215,885 đồng, tương ứng với mức giảm 12.24% so với
năm 2011. Nguyên nhân của sự gia tăng mạnh về doanh thu trong năm 2011 là do
trong năm này, công ty đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm mở rộng thị trường, không
chỉ tập trung ở thị trường khu vực miền Bắc, mà còn phát triển sang thị trường khu vực
miền Trung và miền Nam. Ngoài việc mở rộng thị phần, sản phẩm dịch vụ kinh doanh
của công ty cũng được đa dạng hơn thông qua việc cung cấp thêm dịch vụ in lịch tờ,
lịch nhiều tờ, lịch để bàn, in catalogue và các ấn phẩm quảng cáo.
Năm 2012, việc kinh doanh của công ty chưa tốt và hiệu quả còn chưa cao do
suy thoái và khủng hoảng kinh tế toàn cầu gây ảnh hưởng đến các DN Việt Nam nói
chung, ngành công nghiệp giấy và sản xuất bao bì nói riêng. Nhân tố ảnh hưởng đến
việc suy giảm của Doanh thu là lượng sản phẩm tiêu thụ bị giảm đi do ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế cũng như các chiến lược marketing sản phẩm, quảng bá tiếp thị,
chính sách bán hàng chưa hiệu quả. Điều này đã tác động đến việc tiêu thụ hàng hóa
và dịch vụ dù công ty đã có những tiến bộ trong hoạt động sản xuất như nâng cao chất
lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm đa dạng, phong phú hơn. Thị phần của công ty bị
ảnh hưởng, và so với các đối thủ cạnh tranh, doanh thu của công ty cũng bị sụt giảm.
Để tăng doanh thu bán hàng, công ty cần đẩy mạnh hoạt động marketing cụ thể là việc
đầu tư cho hoạt động nghiên cứu marketing, nghiên cứu thị trường, đưa ra những
chính sách bán hàng phù hợp, hỗ trợ khách hàng và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty
bằng 0, có được điều này là do công ty luôn cố gắng giữ uy tín, cung cấp cho khách
hàng dịch vụ in và bao bì có chất lượng, đảm bảo yêu cầu. Vì thế, các khoản giảm trừ
doanh thu như giảm giá hay trả lại hàng do kém chất lượng đều không có, điều này
dẫn đến DTT bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Trong các hoạt động tài chính, năm 2012
khoản mục doanh thu hoạt động tài chính có giảm 48.70% so với năm 2011, năm 2011
giảm 11.51% so với năm 2010. Mặc dù công ty vẫn giữ quan điểm thanh toán sớm để
được hưởng chiết khấu thương mại song lượng hàng nhập mua năm 2012 thấp hơn
năm 2011 nên tỉ lệ % được hưởng chiết khấu giảm đáng kể.
- Về chi phí:
Thang Long University Library
25
+ Giá vốn hàng bán: Năm 2011 giá vốn hàng bán tăng 2,709,795,130 đồng,
tương ứng tăng 15.17% so với năm 2010, nguyên nhân là do công ty nhập thêm
nguyên vật liệu để phục vụ việc mở rộng thị trường. Năm 2012 giá vốn hàng bán đạt
18.027.086.956 đồng, giảm 12.37% so với năm 2011 lý do chính là lượng đơn đặt
hàng giảm mạnh, dẫn đến giảm số lượng mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất. Điều
này là dễ hiểu bởi tác động của khủng hoảng khiến tình hình lạm phát diễn biến phức
tạp và khó lường, giá cả tăng mạnh gây ảnh hưởng đến hoạt động thu mua nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất của công ty, công ty thực hiện nhập mua một cách cầm chừng
nguyên vật liệu phụ cũng như máy móc phục vụ sản xuất, bên cạnh đó việc nâng cao
chất lượng và thay đổi mẫu mã sản phẩm khiến DN phải thận trọng và có sự điều tiết
khoản chi phí giá vốn cho hợp lý, khiến chỉ số giá vốn hàng bán có sự sụt giảm như số
liệu trong báo cáo kết quả CCDC. Có thể thấy, mức giảm của giá vốn hàng bán và
doanh thu bán hàng là tương đối giống nhau, thậm chí mức giảm giá vốn hàng bán còn
nhỉnh hơn đôi chút, điều này cho thấy công ty đã quản lý tốt chi phí đầu ra cũng như
đầu vào, giảm thiểu sự ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài; đây được xem là một
trong những nỗ lực của công ty trong năm 2012 hết sức khó khăn này.
+ Chi phí tài chính: Năm 2012 chi phí tài chính của công ty giảm 32,708,880
đồng so với năm 2011, tức là giảm 56.08% so với năm 2011 và 100% chi phí tài chính
đều là chi phí lãi vay. Nguyên nhân chính của việc này là do công ty năm 2012 làm ăn
khó khăn hơn năm 2011 nên công ty đã phải giảm thiểu vay nợ cũng như thu hẹp chi
phí lãi vay. Các khoản vay và chi phí vay nợ giảm đáng kể đã làm cho công ty hoạt
động ổn định, thoải mái hơn.
+ Chi phí quản lý DN: Năm 2011, chi phí quản lý DN tăng 15.16% so với năm
2010 do công ty tăng thêm nhân sự để đảm bảo việc mở rộng sản xuất. Năm 2012, chi
phí quản lý DN tăng 4.58% so với năm 2011. Năm 2012, tuy doanh thu bán hàng, giá
vốn hàng bán giảm so với năm 2011 do công ty hoạt động khó khăn hơn nhưng chi phí
quản lý DN và bán hàng của DN vẫn tăng so với năm trước nhưng tăng không đáng
kể. Nguyên nhân là do việc mở rộng quy mô sản xuất và nhà xưởng, các chi phí phát
sinh về quản lý nhà xưởng, vận hành và bảo trì máy móc cũng như chi trả tiền công
cho lao động cũng gia tăng đòi hỏi công ty phải xây dựng được cơ chế quản lý chi phí
hợp lý và phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhìn chung về tổng thể hoạt động quản lý chi phí của công ty tương đối tốt tuy
nhiên cần chú ý giảm thiểu và tiết kiệm hơn nữa để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
- Về lợi nhuận:
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012 lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 45,737,686 đồng so với năm 2011, tương ứng
26
với mức giảm 7.66%. Ta có thể thấy rõ sự giảm nhẹ này là do sự biến động của DTT
năm 2012 so với năm 2011, DTT năm 2012 giảm so với năm 2011, tuy nhiên do
khoản chi phí giá vốn hàng bán năm 2012 cũng có sự suy giảm vì thế giá trị lợi nhuận
gộp (Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán) của công ty năm 2012 nhỏ hơn năm 2011.
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN: Năm 2011, LNST giảm 14.35% so với
năm 2010. Mặc dù công ty đã mở rộng hoạt động sản xuất năm 2011, nhưng lợi nhuận
vẫn giảm là do việc gia tăng đáng kể của Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí
quản lý DN. Còn năm 2012, LNST đạt 17,396,039 đồng, giảm 59.54% so với năm
2011; do ảnh hưởng của khủng hoảng nên tất yếu công ty cũng bị ảnh hưởng đến
CCDC. Mức lợi nhuận năm 2012 là ở mức chấp nhận được và nó cho thấy sự chủ
động của công ty để đối phó với ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
2.2. Thực trạng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Công
nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp
2.2.1. Thực trạng tài sản của công ty TNHH Ngọc Diệp
- Thực trạng tổng tài sản của công ty TNHH Ngọc Diệp:
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thực trạng tổng tài sản, TSNH và TSDH của công ty.
Trước hết, ta tìm hiểu về thực trạng tổng tài sản của công ty trong những năm qua.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Quy mô và tỷ trọng tổng tài sản của công
ty đã có những thay đổi, được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Tài sản
ngắn hạn 12,588,315,044 78% 12,332,498,079 78% 18,232,562,347 86%
Tài sản dài
hạn 3,560,670,907 22% 3,491,241,378 22% 2,960,540,401 14%
Tổng tài
sản 16,148,985,951 100% 15,823,739,457 100% 21,193,102,748 100%
(Nguồn: BCTC của công ty TNHH Ngọc Diệp)
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty 3 năm 2010 - 2011 - 2012
Ta thấy tổng tài sản có sự thay đổi qua ba năm. Năm 2010, tổng tài sản ở mức
16,148,985,951 đồng. Sang năm 2011, tổng tài sản giảm xuống còn 15,823,739,457
đồng. Tuy nhiên, năm 2012, tổng tài sản đã tăng lên 21,193,102,748 đồng.
Cùng với sự thay đổi về quy mô tổng tài sản, cơ cấu tài sản cũng có những sự
thay đổi. Nếu như năm 2010 và năm 2011, cơ cấu TSNH và TSDH so với tổng tài sản
không đổi, lần lượt là 78% và 22%, thì đến năm 2012, TSNH đã tăng lên chiếm 86%
tổng tài sản, trong khi đó TSDH giảm xuống còn 14% tổng tài sản.
Thang Long University Library
27
Trong cả ba năm, TSNH của công ty luôn lớn hơn TSDH, do công ty hoạt động
trong lĩnh vực giấy, in, sản xuất bao bì nên cần TSNH lớn để phục vụ quá trình sản
xuất các sản phẩm. Sở dĩ trong năm 2012, TSNH tăng lên đột biến là do công ty đã
tăng cường quảng bá giới thiệu sản phẩm, bán chịu cho các khách hàng dẫn đến Khoản
phải thu của khách hàng tăng từ 5,861,054,248 VND năm 2011 lên đến 10,780,
929,330 VND trong năm 2012; đồng thời số lượng hàng tồn kho cũng tăng từ
5,601,061,384 VND năm 2011 lên đến 6,730,672,698 VND năm 2012.
Để có thể đánh giá một cách đầy đủ và chính xác hiệu quả sử dụng tài sản,
chúng ta cần đi sâu tìm hiểu cơ cấu của TSNH và TSDH. Qua việc tìm hiểu này sẽ
giúp chúng ta hiểu rõ hơn tác động của từng yếu tố đến hiệu quả chung, đồng thời sẽ là
cơ sở phù hợp để đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
- Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp:
Việc phân bổ TSNH một cách hợp lý là việc làm rất quan trọng. Mỗi khoản
mục chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng TSNH của DN thì thích hợp, điều đó phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: loại hình DN, đặc điểm sản xuất kinh doanh
của mỗi DN, trình độ nhân viên…Do đó, mỗi DN có một cơ cấu TSNH khác nhau.
Công ty TNHH Ngọc Diệp là DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công
nghiệp giấy và sản xuất bao bì, nên việc phân bổ các khoản mục của công ty cũng có
nhiều nét đặc thù riêng. Dưới đây là bảng tổng hợp cơ cấu TSNH của công ty TNHH
Ngọc Diệp qua 3 năm 2010, 2011, 2012.ddd
28
Đơn vị tính: đồng
(Nguồn: Tổng hợp từ BCTC công ty TNHH Ngọc Diệp)
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp
CHỈ TIÊU
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tỷ
trọng
Tỷ
trọng
Tăng
giảm so
với 2010
Tỷ
trọng
Tăng
giảm so
với 2010
Tăng
giảm so
với 2011
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền 670,848,507 5.33% 551,444,932 4.47% -17.80% 479,416,277 2.63% -28.54% -13.06%
II. Các khoản phải thu
ngắn hạn 5,130,505,996 40.76% 5,861,054,248 47.53% 14.24% 10,780,929,330 59.13% 110.13% 83.94%
1. Phải thu của khách
hàng 4,687,939,546 37.24% 5,861,054,248 47.53% 25.02% 9,629,889,888 52.82% 105.42% 64.30%
2. Trả trước cho người
bán 442,566,450 3.52% 100.00% 1,144,500,000 6.28% 158.61%
3. Các khoản phải thu
khác 6,539,442 0.04%
III. Hàng tồn kho 6,242,794,207 49.59% 5,601,061,384 45.42% -10.28% 6,730,672,698 36.92% 7.82% 20.17%
IV. Tài sản ngắn hạn
khác 544,166,334 4.32% 318,937,515 2.59% -41.39% 241,544,042 1.32% -55.61% -24.27%
1. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ 544,166,334 4.32% 318,937,515 2.59% -41.39% 241,544,042 1.32% -55.61% -24.27%
Tổng tài sản ngắn hạn 12,588,315,044 100% 12,332,498,079 100% -2.03% 18,232,562,347 100% 44.84% 47.84%
Thang Long University Library
29
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, TSNH của công ty TNHH Ngọc Diệp bao gồm:
tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và
TSNH khác. Công ty không có khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nào.
- Về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền:
Qua 3 năm, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty có xu hướng giảm
dần, năm 2010 tỷ trọng là 5.33%, năm 2011 tỷ trọng là 4.47%, năm 2012 tỷ trọng là
2.63%. Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu TSNH,
thường nằm trong khoảng từ 2 - 5% TSNH.
Công ty luôn duy trì tiền và các khoản tương đương tiền ở mức thấp, điều này
là do Công ty muốn giảm chi phí trong việc dự trữ tiền mặt, tránh làm ứ đọng vốn, thế
nhưng điều này có thể ảnh hưởng tới khả năng thanh toán những khoản tức thời cho
nhà cung cấp, ảnh hưởng đến việc tận dụng các cơ hội, hưởng chiết khấu thanh toán.
Vì thế Công ty nên cân nhắc tăng lượng tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn lên để tăng
tính an toàn trong thanh toán. Hơn nữa, dự trữ lượng tiền mặt phù hợp còn giúp có cơ
hội kiếm lời qua hoạt động đầu cơ, ví dụ mua khi giá vật liệu xuống và bán ra khi lên
giá. Ngoài ra, sự gia tăng trong các khoản phải thu của khách hàng qua các năm cũng
làm lượng tiền và các khoản tương đương tiền thu hồi về ít đi, ảnh hưởng đến tỷ trọng
của tiền và các khoản tương đương tiền trong cơ cấu của TSNH. Cụ thể Khoản phải
thu năm 2010 là 4,687,939,546 VND, năm 2011 tăng lên 5,861,054,248 VND, và năm
2012 là 9,629,889,888 VND; trong khi đó tiền và các khoản tương đương tiền trong 3
năm 2010, 2011, 2012 lần lượt là 670,848,507 VND; 551,444,932 VND; 479,416,277
VND.
- Về khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn:
Khoản mục này của công ty bao gồm: Phải thu của khách hàng, trả trước cho
người bán, và các khoản phải thu khác.
Chính sách tín dụng thương mại của công ty TNHH Ngọc Diệp:
Quản lý các khoản phải thu rất quan trọng tại các DN nói chung và công ty
Ngọc Diệp nói riêng. Các khách hàng của công ty rất đa dạng từ các khách hàng cá
nhân không có đăng ký kinh doanh, các cửa hàng nhỏ lẻ, cho đến các khách hàng DN
có quy mô lớn. Vậy nên, với mỗi đối tượng khách hàng Công ty có chính sách tín
dụng thương mại khác nhau tùy theo tình hình của nền kinh tế trong những năm qua,
cụ thể như sau:
Năm 2010 - 2011: nguồn phải thu khách hàng có xu hướng tăng từ
4,687,939,546 đồng lên 5,861,054,248 đồng tương ứng tăng 25.02%. Năm 2011 –
2012: nguồn phải thu khách hàng vẫn tiếp tục có xu hướng tăng từ 5,861,054,248
đồng lên 9,629,889,888 đồng tương ứng tăng 64.30% nguyên nhân chủ yếu là trong
năm 2011, 2012 công ty áp dụng chính sách tín dụng thương mại chưa hợp lý và chính
30
sách thu hồi nợ không hiệu quả cụ thể đối với khách hàng là cá nhân không có đăng ký
kinh doanh, các cửa hàng nhỏ lẻ: Do tình hình kinh tế khó khăn, công ty đã nới lỏng
tín dụng với đối tượng khách hàng này, thường không lập hợp đồng thương mại mà
chỉ thỏa thuận qua các chứng từ viết tay. Do giá trị hợp đồng nhỏ, công ty quy định
thời gian trả tiền của khách hàng lên đến 60 ngày. Như vậy thời gian chiếm dụng vốn
của khách hàng cá nhân với công ty lên tới 60 ngày vì thế trong khoàng thời gian này
công ty có thể gặp những rủi ro như mất khả năng thanh toán của các khách hàng cá
nhân. Tỷ trọng khách hàng cá nhân chiếm 15% trong tổng số khách hàng của công ty.
Còn lại là đối với Khách hàng DN: Do giá trị hợp đồng lớn nên công ty thận trọng hơn
trong việc nắm bắt thông tin về tình hình tài chính và khả năng thanh toán của đối tác.
Công ty vẫn duy trì chính sách nới lỏng tín dụng với chiết khấu thanh toán là 2%. Với
giá trị hợp đồng trên 800 triệu thì công ty cho khách hàng nợ 90 ngày, với hợp đồng có
giá trị từ 400 đến 800 triệu thì công ty cho khách hàng nợ 60 ngày. Tuy nhiên, trong
thực tế số vòng quay các khoản phải thu trong 3 năm qua của công ty đều lớn hơn 100
ngày, đặc biệt năm 2012 tăng đột biến lên hơn 200 ngày nguyên nhân chính là do tình
hình nền kinh tế khó khăn, các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp của
công ty không bán được hàng, luôn trong tình trạng tồn đọng hàng nhiều nên không có
tiền trả cho công ty sớm nên đã xin trả nợ chậm. Nắm bắt được sự khó khăn chung của
nền kinh tế nên công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng của mình kéo dài thêm thời
gian thu nợ cho khách hàng.
Qua phân tích phải thu khách hàng có xu hướng tăng từ năm 2010 – 2012
nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ chính sách tín dụng và chính sách thu nợ không hiệu
quả, điều này làm gia tăng rủi ro tín dụng của công ty. Vì vậy công ty cần đặc biệt chú
trọng đến chính sách tín dụng cũng như chi phí quản lý các khoản phải thu, khả năng
thanh toán của khách hàng để giảm thiểu tối đa những rủi ro tín dụng có thể gặp phải.
Ngoài ra, khoản mục Trả trước cho người bán cũng chiếm một tỷ trọng nhỏ,
năm 2010 là 3.52% TSNH, năm 2012 là 6.28% tài sản ngắn. Năm 2012 trả trước cho
người bán tăng 158.61% so với năm 2010 và khoản trả trước cho người bán của năm
2012 là 1,144,500,000 VND trong khi năm 2011 bằng 0. Điều này cho thấy trong năm
2012, công ty đã ứng trước cho bên nhà cung cấp tiền Nguyên vật liệu đầu vào là
1,144,500,000 VND. Mục đích của việc trả trước cho người bán giúp cho công ty tạo
độ tin cậy đối với bạn hàng, giúp mối quan hệ càng ngày càng khăng khít.
Các khoản phải thu khác của công ty từ năm 2010 – 2011 bằng 0 tuy nhiên năm
2012 các khoản thu khác của công ty là 6,539,422 VND chiếm 0.04% tổng TSNH do
năm 2012 một số nhân viên trong công ty đã gây ra những mất mát, hư hỏng hàng hóa
của công ty nên phải bồi thường 6,539,422 VND.
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp

More Related Content

What's hot

Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAY
Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAYTình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAY
Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty phân phối thép, HAY
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 

Viewers also liked

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Diapositivas análisis-oficina
Diapositivas análisis-oficinaDiapositivas análisis-oficina
Diapositivas análisis-oficinamafer1998
 
EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...
EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...
EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...IndexBox Marketing
 
Te Matcha con Ginseng y Latte Freddo Fantastico
Te Matcha con Ginseng y Latte Freddo FantasticoTe Matcha con Ginseng y Latte Freddo Fantastico
Te Matcha con Ginseng y Latte Freddo FantasticoITALY COFFEE TEA STORE
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sex education debate
Sex education debateSex education debate
Sex education debateEiren Nuriz
 

Viewers also liked (9)

Lineas rectas y Lineas curvas
Lineas rectas y Lineas curvasLineas rectas y Lineas curvas
Lineas rectas y Lineas curvas
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
 
AVSR 091216
AVSR 091216AVSR 091216
AVSR 091216
 
Diapositivas análisis-oficina
Diapositivas análisis-oficinaDiapositivas análisis-oficina
Diapositivas análisis-oficina
 
EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...
EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...
EU: Mixtures Of Odoriferous Substances And Their Preparations - Market Report...
 
Te Matcha con Ginseng y Latte Freddo Fantastico
Te Matcha con Ginseng y Latte Freddo FantasticoTe Matcha con Ginseng y Latte Freddo Fantastico
Te Matcha con Ginseng y Latte Freddo Fantastico
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương m...
 
Malecon 2000
Malecon 2000Malecon 2000
Malecon 2000
 
Sex education debate
Sex education debateSex education debate
Sex education debate
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hangLan Nguyễn
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Thái Thinh, 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng nền móng,ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng nền móng,ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng nền móng,ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng nền móng,ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần xây dựng nền móng việt
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức GiangĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hang
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy và sản xuất bao bì ngọc diệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP. SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TRÀ LY MÃ SINH VIÊN : A18283 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP. Giáo viên hướng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Trà Ly Mã sinh viên : A18283 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Chu Thị Thu Thủy - người trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp em có thể hoàn thành đề tài luận văn một cách tốt nhất, em xin cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Trà Ly Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DN.......................................................................................................................... 1 1.1. Những vấn đề cơ bản về tài sản của DN........................................................ 1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tài sản trong DN .................................................. 1 1.1.2. Vai trò của tài sản trong DN........................................................................ 1 1.2. Phân loại tài sản trong DN............................................................................. 1 1.2.1. Tài sản ngắn hạn ......................................................................................... 3 1.2.2. Tài sản dài hạn............................................................................................. 6 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của DN .................................................................. 7 1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản của DN ........................... 8 1.3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong DN ................. 9 1.3.3. Nội dung đánh giá hệ số sử dụng tài sản................................................... 10 1.3.4. Ứng dụng phương pháp Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng Tài Sản. 15 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN .................. 17 1.4.1. Các nhân tố bên trong DN......................................................................... 17 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài DN......................................................................... 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP. .. 20 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp.......................................................................................................................20 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................. 20 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................... 20 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh và các mặt hàng kinh doanh chính..................... 22 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 - 2012 của công ty. 23 2.2. Thực trạng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp ......................................................... 26 2.2.1. Thực trạng tài sản của công ty TNHH Ngọc Diệp..................................... 26 2.2.2. Tình hình hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ....................................... 34 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. ................................................................................. 51 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP................................................... 53 3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp................................................................................................. 53 3.1.1. Cam kết kinh doanh của công ty................................................................ 53 3.1.2 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới............................... 53
  • 6. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Công Nghiệp Giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp........................................................ 54 3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH Ngọc Diệp...................................................................................................................... 54 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp ............................................................................................................ 55 3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp ............................................................................................................ 58 PHỤ LỤC............................................................................................................ 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 62 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CCDC Công cụ dụng cụ DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần HĐKD Hoạt động kinh doanh KH Khách hàng LNST Lợi nhuận sau thuế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VND Việt nam đồng
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ngọc Diệp21D:Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Công Nghiệp Hóa và Sản Xuất Bao Bì Ngọc Diệp.doc - _Toc383510480#_Toc383510480 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH Ngọc Diệp ..................23 Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty 3 năm 2010 - 2011 - 2012........................26 Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp...................28 Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp......................33 Bảng 2.6: Bảng tính toán hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty Ngọc Diệp35 Bảng 2.7: Bảng tính toán các chỉ tiêu về khả năng thanh toán..........................38 Bảng 2.8: Bảng tính toán các chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................41 Bảng 2.9: Bảng tính toán các chỉ tiêu hoạt động.......................................................45 Bảng 2.10: Bảng tính toán các chỉ tiêu phản ánh suất hao phí ..........................44 Bảng 2.11: Bảng tính toán các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .........47 Thang Long University Library
  • 9. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước trong những năm qua, các DN Việt Nam cũng đang có những bước phát triển mới và đóng góp phần nào trong sự phát triển chung của đất nước. Mỗi một DN tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau, song mục tiêu quan trọng nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Việc sử dụng tài sản sao cho hiệu quả và giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục với hiệu quả cao nhất là một vấn đề cấp thiết đang được đặt ra để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho DN và làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO là bước ngoặt cho sự phát triển kinh tế, nó tạo ra những cơ hội lớn và bên cạnh đó là những thách thức với mỗi DN, các DN sẽ phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các DN muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có chiến lược và bước đi thích hợp. Trước tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngày càng được quan tâm. Từ thực tế đó, đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp” đã được em lựa chọn làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản của DN. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. 3. Phương pháp nghiên cứu Có 3 phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài này là: Phương pháp tỉ lệ, phương pháp so sánh, phương pháp Dupont. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn của DN. - Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012. 5. Kết cấu của đề tài
  • 10. Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp” Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của DN. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp, em đã được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. Qua đây, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các cô chú, các anh chị tại Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp. Em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Chu Thị Thu Thủy đã hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Hà nội, ngày 25 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Trà Ly Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DN. 1.1. Những vấn đề cơ bản về tài sản của DN 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của tài sản trong DN Tài sản trong DN là khoản mục nằm bên trái bảng cân đối kế toán của DN. Tài sản của DN chính là các bộ phận được hình thành trong quá trình đầu tư của DN cũng như tài sản là của cải vật chất của DN dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng. Tài sản là toàn bộ tiềm lực kinh tế của DN, biểu thị cho những lợi ích mà DN thu được trong tương lai hoặc những tiềm năng phục vụ cho CCDC của mình. Nói cách khác, tài sản là tất cả những thứ hữu hình hoặc vô hình gắn với lợi ích trong tương lai của đơn vị thỏa mãn các điều kiện sau: - Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của DN. - Có giá trị thực sự đối với DN. - Có giá phí xác định. (Nguồn: Trang 41 - Giáo trình tài chính DN - Lê Thị Xuân) 1.1.2. Vai trò của tài sản trong DN Tài sản đóng vai trò rất quan trọng trong DN bởi vì một DNDN cần phải có tài sản thì mới hoạt động cũng như hoạt động hiệu quả được. Tiền và các khoản tương đương tiền giúp cho hoạt động luân chuyển tiền của DN được thông suốt, đặc biệt đóng vai trò quan trọng để nâng cao khả năng thanh toán cho DN. Dự trữ, tồn kho cũng đóng vai trò to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nguyên vật liệu đầu vào quyết định nhiều tới chất lượng sản phẩm. Việc dự trữ cũng giúp cho quá trình sản xuất liên tục, DN hoạt động đều đặn. Các khoản phải thu cũng chiếm một phần không nhỏ trong tổng tài sản của DN. Trong khâu lưu thông, tài sản đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ được nhịp nhàng và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian luân chuyển tài sản lớn khiến cho công việc quản lý và sử dụng tài sản luôn luôn diễn ra thường xuyên, liên tục. Việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong DN là một yêu cầu tất yếu. 1.2. Phân loại tài sản trong DN Tài sản của DN có nhiều cách phân loại khác nhau như: 1.2.1. Theo chu trình sản xuất: - Tài sản cố định: + Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Đó là những tài sản có
  • 12. 2 hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định do Bộ Tài chính quy định. + Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị của nó và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình do Bộ Tài chính quy định; tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Bao gồm các loại sau: Quyền sử dụng đất, chi phí thành lập DN, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí lợi thế thương mại.... - Tài sản ngắn hạn: Là một tài sản trong bảng cân đối trong đó dự kiến sẽ được bán hoặc sử dụng hết trong tương lai gần, thường là trong vòng một năm, hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản điển hình hiện nay bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho, phần của các tài khoản trả trước đó sẽ được sử dụng trong vòng một năm và đầu tư ngắn hạn. Bao gồm: Tiền mặt ở ngân hàng, tiền trong tay người dân, con nợ, hàng tồn kho... và bất cứ thứ gì được sử dụng trong 12 tháng. 1.2.2. Theo hình thức sở hữu: - Tài sản tự có: Là tài sản được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của DN và các tài sản cố định được biếu tặng…đây là những tài sản thuộc quyền sở hữu của DN. - Tài sản thuê ngoài: Là tài sản đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê mà tài sản đi thuê được chia thành tài sản thuê tài chính và tài sản thuê hoạt động. Tài sản thuê tài chính: là các tài sản thuê của Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp cho thuê tài chính nhưng DN có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. Các tài sản được gọi là thuê tài chính nếu thỏa thuận một trong các điều kiện sau: (1) quyền sở hữu tài sản được chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn hợp đồng; (2) Hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn mua tài sản thuê với giá thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; (3) Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất phải bằng 75% thời gian dự kiến sử dụng của tài sản thuê; (4) Giá trị hiện tại của các khoản chi theo hợp đồng ít nhất phải bằng 90% giá trị của tài sản thuê. Tài sản thuê tài chính cũng được coi như tài sản của DN.DN có trách nhiệm quản lý, sử dụng và trích khấu hao như các tài sản tự có của mình. Thang Long University Library
  • 13. 3 Tài sản thuê hoạt động: là tài sản thuê nhưng không thỏa mãn một điều khoản nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được quản lý, sử dụng tài sản trong thời hạn hợp đồng thuê và phải hoàn trả cho bên thuê khi kí kết hợp đồng. 1.2.3. Theo hình thái biểu hiện: - Tài sản vô hình: Là những quyền tài sản thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định và thường chỉ gắn với một chủ thể nhất định và không thể chuyển giao. Tuy nhiên một số quyền tài sản có thể chuyển giao như thương hiệu hàng hóa hoặc ủy quyền cho chủ thể khác. Tài sản vô hình là những thứ không thể dùng giác quan để thấy được và không thể dùng đại lương để tính. Nhưng trong quá trình chuyển giao có thể quy ra tiền. Tùy từng thời điểm nhất định mà quyền tài sản có giá như thế nào. Việc gây thiệt hại về tài sản vô hình của chủ thể sẽ phải bồi thường nhưng rất khó để xác định giá trị của nó. Ngoài những quy định trong luật còn việc xác định giá trị của tài sản vô hình không thể xác định được. - Tài sản hữu hình: Là những cái có thể dùng giác quan nhận biết được hoặc dùng đơn vị cân đo đong đếm được. Điều kiện để vật trở thành tài sản là một vấn đề còn tranh cãi rất nhiều. Bởi vì khi vật không thuộc của ai gọi là vật vô chủ không ai gọi là tài sản vô chủ cả. Khi nói đến tài sản hữu hình bắt buộc chúng ta phải có một số đặc tính riêng như: + Thuộc sở hữu của ai đó; + Có đặc tính vật lý; + Có thể trao đổi được; + Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất; + Là những thứ đã tồn tại, đang tồn tại và có thể có trong tương lai. Trong bài luận văn này em xin phép được đề cập tới tài sản được phân theo hình thức thời gian: Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn. 1.2.1. Tài sản ngắn hạn - Khái niệm: Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của DN, TSNH được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, các khoản phải thu, dự trữ tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. (Nguồn: Trang 42 - Giáo trình tài chính DN – Lê Thị Xuân) - Đặc điểm: Đối với DN kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại TSNH chiếm tỷ trọng lớn, thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng.
  • 14. 4 Việc quản lý và sử dụng hợp lý các loại TSNH có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành các nhiệm vụ chung của DN. Trong quá trình hoạt động DN phải biết rõ số lượng, giá trị mỗi loại TSNH là bao nhiêu cho hợp lý và đạt hiệu quả sử dụng cao. Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, TSNH trong DN có các đặc điểm sau: + Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của DN. + Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. + Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý. - Phân loại tài sản ngắn hạn: Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nói chung và quản lý tài chính nói riêng, tuỳ theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của TSNH, người ta có thể phân loại TSNH như sau: + Theo tính thanh khoản: Căn cứ vào các khoản mục trong bảng cân đối kế toán TSNH bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và TSNH khác. Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của DN ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ. Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Đầu tư tài sản tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm. Mục tiêu của các DN là việc sử dụng các loại tài sản sao cho hiệu quả nhất. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một “bước đệm” cho tiền mặt vì nếu số dư tiền mặt nhiều DN có thể đầu tư vào chứng khoán có khả năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng Thang Long University Library
  • 15. 5 và ít tốn kém chi phí. Do đó trong quản trị tài chính người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Các DN bán hàng song có thể không nhận được ngay tiền hàng lúc bán mà nhận sau một thời gian xác định mà hai bên thoả thuận hình thành nên các khoản phải thu của DN. Việc cho các DN khác nợ như vậy chính là hình thức tín dụng thương mại. Với hình thức này có thể làm cho DN đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro trong CCDC của DN. Khoản phải thu giữ một vai trò quan trọng bởi nếu các nhà quản lý không cân đối giữa các khoản phải thu thì DN sẽ gặp phải những khó khăn thậm chí dễ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán. Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn ngắn hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của DN. Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh; sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các DN không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Tài sản ngắn hạn khác bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, TSNH khác. + Trong giai đoạn sản xuất: Tài sản ngắn hạn dự trữ : là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu dự trữ của DN mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên nhiên vật liệu tồn kho, CCDC trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán. Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu sản xuất của DN, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khác phục vụ cho quá trình sản xuất… Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu lưu thông của DN, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu của khách hàng. Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý DN xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của TSNH để đưa ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất.
  • 16. 6 + Theo hình thái biểu hiện: Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, khoản ký cược, ký quỹ, khoản phải thu. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ... Vốn bằng và vật tư, hàng hóa: Trong quá trình luân chuyển của vốn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vốn bằng vật tư hàng hoá là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của DN. Vật tư hàng hoá: gồm nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao động, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm, hàng hoá. 1.2.2. Tài sản dài hạn - Khái niệm: Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các TSDH khác có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và TSDH khác. (Nguồn: Trang 45 - Giáo trình tài chính DN - Lê Thị Xuân) - Đặc điểm: Tài sản dài hạn trong DN có các đặc điểm sau: + TSDH thường là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài cho nên khả năng chuyển đổi thành tiền với giá trị tương đương tiền khó hơn TSNH, khó đáp ứng khả năng thanh toán của DN hơn TSNH. + TSDH khó chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên DN tốn ít chi phí quản lý hơn TSNH. - Phân loại TSDH: Cũng giống như TSNH thì TSDH được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau: + Theo hình thái biểu hiện: Các khoản phải thu dài hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn, các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi) + Phải thu dài hạn của khách hàng: Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại TSDH tại thời điểm báo cáo. + Phải thu nội bộ dài hạn: Phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc và các khoản phải thu nội bộ tài sản khác. + Phải thu dài hạn khác: Phản ánh các khoản thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại TSDH, và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn. Thang Long University Library
  • 17. 7 Tài sản cố định: Căn cứ vào tính chất và vai trò tham gia vào quá trình sản xuất, tư liệu sản xuất của DN được chia thành hai bộ phận là tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và có đặc điểm cơ bản là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ sản xuất đầu tiên cho đến khi quá trình sản xuất kết thúc. Mọi tư liệu lao động là tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được. Bất động sản đầu tư: Là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ CCDC thông thường. Đầu tư tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tư vào việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà DN đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong thời hạn trên một năm nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho DN. Tài sản dài hạn khác bao gồm: Chi phí trả trước dài hạn, các khoản phải thu dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, TSDH khác. + Theo tình hình sử dụng: Tài sản dài hạn đã tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh: Bao gồm tất cả các tài sản được dùng phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN ở các bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh, bộ phận quản lý DN chẳng hạn như kho tàng, cửa hàng, nhà xưởng, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất… Tài sản dài hạn đang tham gia vào quá trình đầu tư: Đây là những tài sản của DN sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng của DN. 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của DN Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính DN. Thực tiễn nhiều năm trở lại đây cho thấy tài sản ở một số DN được sử dụng còn tùy tiện, kém hiệu
  • 18. 8 quả đặc biệt là ở các DN nhà nước. Do đó, việc sử dụng hiệu quả tài sản hiện nay luôn là yêu cầu mang tính cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của DN. 1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản của DN - Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của DN: Hiệu quả kinh doanh của DN là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị DN giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Nói tóm lại hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, tài chính của DN để đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường. Các DN thường hướng tới hiệu quả kinh tế, trong khi chính phủ hướng tới hiệu quả xã hội nhiều hơn. Hiệu quả là khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người đặt ra. Như vậy, hiệu quả sử dụng là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực của DN để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh, với chi phí thấp nhất. (Nguồn: Trang 199 - Giáo trình phân tích báo cáo tài chính - Nguyễn Năng Phúc) - Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của DN: Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề mà các DN quan tâm, quản trị kinh doanh sản xuất có hiệu quả thì DN mới có thể tồn tại trên thị trường. Để đạt được hiệu quả đó đòi hỏi DN phải có nhiều cố gắng và có những chiến lược hợp lý từ khâu sản xuất cho đến khi sản phẩm được đến tay người tiêu dùng. Mục đích cuối cùng của họ bao giờ cũng là đạt được những mục tiêu mà họ đề ra. Chính vì vậy quan niệm hiệu quả của mỗi DN là khác nhau. Tuy nhiên để đi đến mục đích cuối cùng thì vấn đề chung mà các DN đều phải quan tâm chú trọng đến đó chính là hiệu quả sử dụng vốn và tài sản trong DN. Hiệu quả sử dụng tài sản của DN là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh mức độ sử dụng hiệu quả của tài sản dựa trên yếu tố đầu vào (tổng tài sản bình quân, tổng TSNH bình quân, tổng TSDH bình quân...) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi nhuận...trong một kỳ kinh doanh. Như vậy, hiệu quả sử dụng tài sản của DN phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của DN sao cho quá trình sản xuất – kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất. (Nguồn: Trang 207 - Giáo trình phân tích báo cáo tài chính – Nguyễn Năng Phúc) Thang Long University Library
  • 19. 9 1.3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong DN Có rất nhiều phương pháp phân tích tài chính của DN cũng như phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản. Tuy nhiên với giới hạn bài luận văn này, em xin đề cập tới 3 phương pháp cơ bản sau: - Phương pháp so sánh: + So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích; vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính, như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán, đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. + Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước (nghĩa là năm nay so với năm trước) và có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. + Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch. + Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình thức tuy nhiên em chỉ đề cập tới 2 hình thức phổ biến nhất. + So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh, đối chiều tình hình biến động cả về số tuyệt đôi và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của DN. Qua đó, xác định được mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu phân tích đến chỉ tiêu phân tích. + So sánh theo chiều dọc: là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của DN. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính DN. - Phương pháp tỉ lệ: Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như: + Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN.
  • 20. 10 + Tỷ lệ về khả năng CCDC : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lực của DN. + Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của DN. - Phương pháp Dupont: Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số. Về thực chất, phương pháp Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lợi của một DN bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống dựa trên mối liên hệ giữa khả năng sinh lợi của DN với các chỉ tiêu tài chính. Thông qua sự phân tích mối liên kết giữa khả năng sinh lợi với các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý có thể phát hiện ra những nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi của DN; trên cơ sở đó đề ra giải pháp thích hợp. (Nguồn: Trang 27 – 29 Giáo trình phân tích kinh doanh - Nguyễn Văn Công) 1.3.3. Nội dung đánh giá hệ số sử dụng tài sản Hiệu quả sử dụng tài sản là vấn đề mà mỗi DN cần đặc biệt quan tâm và để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản một cách chính xác thì ta cần quan tâm tới các chỉ tiêu. Và sau đây là 3 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản: tài sản tổng quát, TSNH, tài sản dài hạn. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tổng quát: - Nhóm các chỉ tiêu hoạt động: + Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tổng doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận của DN. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của DN giảm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của tài sản trong các DN. - Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: + Hệ số sinh lợi tài sản tổng quát: Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lời tổng tài sản (ROA) = Tài sản bình quân Trong đó: Tài sản bình quân là bình quân số học của tổng TS đầu kỳ và cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 21. 11 Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích DN bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tốt giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ. - Chỉ tiêu phản ánh suất hao phí: + Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Tài sản bình quân Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần = Doanh thu thuần bán hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN thu được 1 đồng DTT thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thu thuần trong kỳ của DN. + Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN thu được 1 đồng LNST thu nhập DN thì cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu quả sử dụng TSNH là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác động khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSNH ta cần xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. - Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Do đặc điểm của TSNH có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng hiệu quả TSNH là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của DN thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây: + Hệ số thanh toán hiện hành Đây là một trong những thước đo khả năng thanh toán của một DN, được sử dụng rộng rãi nhất là hệ số thanh toán hiện hành. Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện hành cho thấy DN có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả năng trả nợ của DN.
  • 22. 12 Nếu hệ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm, đó là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao, điều đó có nghĩa là DN luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu hệ số này cao quá sẽ giảm hiệu quả hoạt động vì DN đầu tư quá nhiều vào TSNH. + Hệ số thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những TSNH có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là tài sản có tính thanh khoản, tài sản có tính thanh khoản bao gồm tất cả TSNH trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào hàng tồn kho. - Nhóm các chỉ tiêu hoạt động: Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của DN. Để nâng cao hệ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho DN. Vì thế DN cần phải biết cách sử dụng chúng sao cho có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Hệ số hoạt động đôi khi còn gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây: + Vòng quay các khoản phải thu Các khoản phải thu là các khoản bán chịu mà DN chưa thu tiền do thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán các khoản trả trước cho người bán… Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân Vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc khách hàng thanh toán các khoản nợ cho DN. Khi khách hàng thanh toán các khoản nợ đã đến hạn thì lúc đó các khoản phải thu đã quay được một vòng. + Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá DN sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Doanh thu thuần Vòng quay của hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Hàng tồn kho bình quân là bình quân số học của vật tư hàng hoá dự trữ đầu và cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 23. 13 Các DN kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi DN không thể nào đến lúc sản xuất mới mua nguyên vật liệu. Để tránh trường hợp bị ứ đọng thì DN phải có trước một lượng vật tư hàng hoá vừa phải bởi nếu quá nhiều DN sẽ mất khoản chi phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng vật tư quá ít không đủ cho sản xuất sẽ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp theo. Như vậy chỉ tiêu này rất quan trọng đối với DN, nó quyết định thời điểm đặt hàng cũng như mức dự trữ an toàn cho DN. Vòng quay càng cao thể hiện khả năng sử dụng TSNH cao. + Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các TSNH quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả TSNH tốt. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị TSNH đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng DTT, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận. Doanh Thu Thuần Hiệu suất sử dụng TSNH = TSNH bình quân trong kỳ TSNH bình quân trong kỳ là bình quân số học của TSNH có ở đầu kỳ và cuối kỳ. - Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: + Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của TSNH. Nó cho biết mỗi đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị LNST. Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lời của TSNH = TSNH bình quân trong kỳ Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ là bình quân số học của TSNH có ở đầu và cuối kỳ. Chỉ tiêu này cao phản ánh LNST của DN cao, các DN đều mong muốn chỉ số này càng cao càng tốt vì như vậy đã sử dụng được hết giá trị của TSNH. Hiệu quả của việc sử dụng TSNH thể hiện ở lợi nhuận của DN, đây chính là kết quả cuối cùng mà DN đạt được. Kết quả này phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng. Với công thức trên ta thấy, nếu TSNH sử dụng bình quân trong kỳ thấp mà lợi nhuận sau thuế cao thì hiệu quả sử dụng TSNH cao. - Chỉ tiêu phản ánh suất hao phí: + Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần
  • 24. 14 TSNH bình quân trong kỳ Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần = Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN muốn có 1 đồng doanh thu, DTT trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSNH, đó là căn cứ để đầu tư các TSNH sao cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. + Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân trong kỳ Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng LNST thì cần bao nhiêu đồng TSNH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để các DN xây dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn: Để phân tích hiệu quả sử dụng TSDH ta cần quan tâm tới các nhóm chỉ tiêu sau: - Nhóm các chỉ tiêu hoạt động: + Sức sản xuất của tài sản dài hạn Doanh thu bán hàng Sức sản xuất của TSDH = TSDH bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, DTT, chỉ tiêu này càng cao sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho DN. Mặt khác, chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của TSDH, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của CCDC. Giá trị TSDH bình quân của tháng = (Giá trị TSDH đầu tháng + Giá trị TSDH cuối tháng)/2 Giá trị TSDH bình quân của quý = Tổng giá trị TSDH 3 tháng/ 3 Giá trị TSDH bình quân của năm = Tổng giá trị TSDH của 4 quý/ 4 + Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn Vốn chủ sỡ hữu Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ TSDH bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện mức độ tài trợ TSDH bằng vốn chủ sở hữu càng nhiều, hay khả năng tài chính của DN trở nên vững vàng hơn, dẫn đến mức độ rủi ro tài chính của DN sẽ giảm đi và ngược lại. Thang Long University Library
  • 25. 15 - Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: + Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lời tài sản dài hạn = TSDH bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích DN bỏ ra 100 đồng TSDH thì tạo ra bao nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH càng tốt, đó là nhân tố sự hấp dẫn của các nhà đầu tư - Chỉ tiêu phản ánh suất hao phí: + Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu TSDH bình quân trong kỳ Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu = Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, DN muốn có 1 đồng doanh thu, DTT trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSDH, đó là căn cứ để đầu tư các TSDH sao cho phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của DN khi muốn mức doanh thu như mong muốn. + Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận TSDH bình quân Suất hao phí của tài sản so với LNST = Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng LNST thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của DN khi muốn mức lợi nhuận như mong muốn. 1.3.4. Ứng dụng phương pháp Dupont để phân tích hiệu quả sử dụng Tài Sản Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của DN thể hiện bằng các tài sản đầu tư. Kết quả đầu ra của DN đó là chỉ tiêu DTT, lợi nhuận. Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà DN sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào. Thông qua phân tích, giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận mong muốn. Trong phân tích theo mô hình Dupont cụ thể như sau: (Nguồn: Trang 42 - Giáo trình phân tích báo cáo tài chính – Nguyễn Năng Phúc)
  • 26. 16 - Đối với tổng tài sản: LNST LNST Doanh thu ROA = = * Tài sản bình quân Doanh thu Tài sản bình quân  ROA = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) * Số vòng quay của tài sản bình quân Từ công thức trên ta nhận thấy bên phải công thức triển khai số vòng quay của toàn bộ tài sản bình quân: phần này trình bày TSNH bình quân cộng với TSDH bình quân bằng tổng số tài sản DN sử dụng. DTT tiêu thụ chia cho tài sản bình quân cho biết số vòng quay của tài sản trong một kỳ phân tích. Số vòng quay của tài sản bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của tài sản. Còn đối với tỷ suất sinh lời của DTT: Phần này trình bày tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. DTT trừ đi tổng chi phí bằng lợi nhuận thuần, lợi nhuận thuần chia cho DTT bằng tỷ suất sinh lời của DTT. - Đối với tài sản ngắn hạn: LNST LNST Doanh thu ROSA = = * TSNH bình quân Doanh thu TSNH bình quân  Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROSA) = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) * Số vòng quay của tài sản ngắn bình quân Từ công thức trên ta nhận thấy bên phải công thức triển khai số vòng quay của toàn bộ TSNH bình quân: phần này trình bày TSNH bình quân đầu kỳ cộng với TSNH bình quân cuối kỳ bằng tổng số TSNH bình quân DN sử dụng. DTT tiêu thụ chia cho TSNH bình quân cho biết số vòng quay của TSNH trong một kỳ phân tích. Số vòng quay của TSNH bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của TSNH. Còn đối với tỷ suất sinh lời của DTT: Phần này trình bày tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. DTT trừ đi tổng chi phí bằng lợi nhuận thuần, lợi nhuận thuần chia cho DTT bằng tỷ suất sinh lời của DTT. - Đối với tài sản dài hạn: LNST LNST Doanh thu ROFA = = * TSDH bình quân Doanh thu TSDH bình quân  Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn (ROFA) = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) * Số vòng quay của tài sản dài hạn bình quân Từ công thức trên ta nhận thấy bên phải công thức triển khai số vòng quay của toàn bộ TSDH bình quân: phần này trình bày TSDH bình quân đầu kỳ cộng với TSDH Thang Long University Library
  • 27. 17 bình quân cuối kỳ bằng tổng số TSDH bình quân DN sử dụng. DTT tiêu thụ chia cho TSDH bình quân cho biết số vòng quay của TSDH trong một kỳ phân tích. Số vòng quay của TSDH bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TSDH càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của TSDH. Còn đối với tỷ suất sinh lời của DTT: Phần này trình bày tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. DTT trừ đi tổng chi phí bằng lợi nhuận thuần, lợi nhuận thuần chia cho DTT bằng tỷ suất sinh lời của DTT. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN Tài sản của DN luôn vận động không ngừng và tồn tại ở nhiều hình thái khác nhau. Trong quá trình vận động đó, TSNH chịu nhiều tác động của các nhân tố khác nhau, bao gồm những nhân tố bên trong và những nhân tố bên ngoài. 1.4.1. Các nhân tố bên trong DN Đây là các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nói chung và việc sử dụng tài sản nói riêng. Nhóm các nhân tố bên trong là những nhân tố mà DN có thể kiểm soát được. - Trình độ nguồn nhân lực: Trình độ nguồn nhân lực ở tất cả các vị trí có ảnh hưởng lớn đến việc quản lý và sử dụng tài sản của DN. Với cán bộ quản lý, việc hoạch định chính sách quản lý tài sản đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn của vòng đời sản phẩm sẽ mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho DN. Với đội ngũ cán bộ nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tay nghề, kinh nghiệm, kiến thức của họ là rất quan trọng. Nếu đội ngũ này có trình độ thấp, sẽ không thể có đầy đủ khả năng sử dụng một cách hiệu quả tài sản. Ngược lại, nếu cán bộ nhân viên có trình độ cao, tài sản sẽ được sử dụng hợp lý nhất, đem lại lợi ích cao nhất cho DN. Do đó, các DN cần có những chính sách đào tạo, bổ sung kiến thức thường xuyên cho cán bộ công nhân viên của mình. - Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Mỗi DN hoạt động trong các ngành khác nhau, khả năng tài chính và năng lực kinh doanh khác nhau sẽ có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khác nhau. Vào kì sản xuất của DN, DN sẽ sử dụng nguyên vật liệu, hàng hoá lớn nên dự trữ tăng lên. Khi DN chuẩn bị cho công tác lưu thông thì công tác bán hàng được chú trọng, lượng hàng gửi bán tăng lên thì tài sản cũng tăng lên. Việc lập kế hoạch ngay từ đầu kì giúp DN có lượng dự trữ hợp lý, hạn chế những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Cơ sở hạ tầng của DN: Một DN có hệ thống cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc, các cơ sở sản xuất, chi nhánh, hệ thống bán hàng…) được bố trí hợp lý sẽ giúp DN sử dụng tài sản một cách
  • 28. 18 có hiệu quả lớn. Ví dụ như, một kho chứa hàng tốt sẽ tránh được ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên gây hại, hao mòn tài sản. Hoặc khi người lao động được làm việc ở một môi trường thuận lợi, đảm bảo an toàn lao động thì hiệu quả làm việc sẽ cao hơn. Nếu các máy móc được trang bị hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến thì cũng đem lại những sản phẩm tốt hơn. 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài DN Bên cạnh những nhân tố bên trong DN thì còn tồn tại rất nhiều các nhân tố bên ngoài tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN. Nhóm các nhân tố bên ngoài là những nhân tố mà DN không thể kiểm soát được. Dưới đây là một số yếu tố chính: - Chu kỳ kinh tế: Trong lịch sử của các nền kinh tế, các giai đoạn tăng trưởng, phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được, gọi là chu kỳ kinh tế. Mỗi chu kỳ kinh tế bao gồm 4 giai đoạn: + Giai đoạn tăng trưởng (giai đoạn phục hồi kinh tế): được xác định bởi sự gia tăng của các hoạt động kinh tế trong toàn bộ nền kinh tế. + Giai đoạn cực thịnh: là giai đoạn quá trình tăng trưởng đã đạt đỉnh điểm + Giai đoạn suy thoái: xảy ra khi tình hình sản xuất kinh doanh bắt đầu sụt giảm, nền kinh tế bước vào giai đoạn thu hẹp. Nếu quá trình thu hẹp diễn ra mạnh và dài hơn thì gọi là khủng hoảng. + Giai đoạn ngưng trệ: vào cuối giai đoạn suy thoái, nếu các CCDC không tiếp tục giảm nữa mà trải qua một quá trình dài trước khi trở lại giai đoạn tăng trưởng. Chu kỳ kinh tế có tác động lớn tới hiệu quả sử dụng TSNH. Khi nền kinh tế ngưng trệ, hoạt động mua bán trên thị trường sẽ ở mức thấp, điều này ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của DN, lợi nhuận vì thế giảm sút, do đó, hiệu quả sử dụng TSNH sẽ giảm. Khi nền kinh tế lâm vào suy thoái, khó khăn thì nhiều DN còn bị thua lỗ. Ngược lại, nếu nền kinh tế ở giai đoạn tăng trưởng và cực thịnh, tiêu thụ tăng vọt, TSNH nói riêng, tài sản nói chung sẽ được sử dụng một cách hiệu quả nhất. - Chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước: Chính phủ cùng với những chính sách của mình đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và đảm bảo tính lành mạnh và ổn định của nền kinh tế. Chính phủ cần can thiệp vào các hoạt động kinh tế và là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển bằng cách tham gia tác động vào các lực lượng cung cầu. Chính sách vĩ mô của nhà nước có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nói chung, từng ngành kinh tế nói riêng và từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của DN. Những chính sách đó có thể tác động đến nguồn tài trợ cho tài sản. Ví dụ như khi DN vay vốn tại ngân hàng. Khi chính sách tiền tệ là mở rộng, ngân hàng sẽ mở rộng được Thang Long University Library
  • 29. 19 tín dụng cho DN. Nếu mặt bằng lãi suất cho vay là thấp và phù hợp, thì DN có thể vay được lượng vốn mà mình mong muốn với chi phí chấp nhận được; còn nếu mặt bằng lãi suất cao thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mong muốn huy động vốn từ ngân hàng của DN. Những chính sách vĩ mô cũng có ảnh hưởng đến nguồn nguyên vật liệu đầu vào của DN. Ví dụ như việc tăng hay giảm thuế nhập khẩu có thể kích thích hoặc giảm bớt việc nhập nguyên vật liệu, hàng hoá từ nước ngoài. Tóm lại, chính sách điều hành nền kinh tế của nhà nước, sự thay đổi của luật pháp là những yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến chính sách kinh doanh, cũng như hiệu quả hoạt động của DN nói chung, hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng. - Môi trường cạnh tranh của DN: Mỗi DN hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh. Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình DN cũng như lĩnh vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh cũng tăng lên. DN phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng nguyên vật liệu và dự trữ sẽ chỗ thừa, chỗ thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi cạnh tranh gia tăng, việc đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ khiến DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại làm cho việc quản lý các khoản phải thu khó khăn hơn. Sự tăng trưởng hay suy thoái của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của DN. - Khoa học – công nghệ: Khoa học kỹ thuật tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội, cũng như trong sản xuất kinh doanh. Xã hội ngày càng phát triển thì ngày càng có nhiều tiến bộ khoa học công nghệ, góp phần giảm các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người, sức của, thời gian. Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn giúp DN đưa ra những sản phẩm có tính ưu việt hơn, giúp DN tăng sức cạnh tranh với đối thủ, chiếm lĩnh thị trường, từ đó tăng hiệu suất sử dụng TSNH hơn. Tác động của khoa học kỹ thuật cũng làm giảm giá trị tài sản, vật tư …Vì vậy, nếu DN không bắt kịp để điều chỉnh kịp thời giá cả sản phẩm hàng hoá thì lượng hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh.
  • 30. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ NGỌC DIỆP. 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp được thành lập ngày 20/06/2000. Công ty có vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp Trụ sở giao dịch chính: Số 38 Ngõ 136 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội. Giám đốc công ty: Cao Thị Bạch Yến Sản phẩm chính: Giấy, bao bì… Điện thoại: 0435574189 Fax: (04) 37737608 Mã số thuế: 0101023081 Email: yen.ngocdiep@gmail.com Trong những năm đổi mới, ngành in ấn của Việt Nam đã có những bước tiến bộ mạnh mẽ, sản lượng in tăng gấp nhiều lần, đặc biệt là các sản phẩm in nhiều màu. Tuy nhiên, để thực sự hòa nhập và cạnh tranh bình đẳng với các nước trong khu vực và trên thế giới, các công ty in của Việt Nam luôn cần đặt vấn đề chất lượng lên hàng đầu. Tuy mới thành lập, công ty TNHH công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp là một trong những DN hoạt động sản xuất tốt trong lĩnh vực in ấn thiết kế tại Hà Nội. Công ty là đơn vị in chuyên nghiệp mang lại sự hài lòng cho khách hàng qua các sản phẩm in đạt chất lượng cao, đảm bảo tiêu chuẩn về kỹ thuật, thông qua đó từng bước phát triển công ty hướng đến mục tiêu tạo dựng uy tín với khách hàng tại Việt Nam. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng, cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh này phù hợp với quy mô sản xuất cũng như chức năng nhiệm vụ của công ty. Thang Long University Library
  • 31. 21 (Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán) Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Ngọc Diệp Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng thành viên Hội đồng thành viên gồm các thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội đồng thành viên quyết định các vấn đề quan trọng nhất của công ty như: Cơ cấu tổ chức, nhân sự, chế độ lương, thưởng và lợi ích khác đối với đội ngũ lãnh đạo của công ty, phân chia lợi nhuận... Ban giám đốc Ban giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm và bãi nhiệm. Ban giám đốc là người đại diện pháp luật của Công ty, điều hành hoạt động hàng ngày và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với Nhà Nước. Ngoài ra Ban giám đốc có nhiệm vụ: Tổ chức triển khai, thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, kế hoạch kinh doanh; kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ công ty theo đúng điều lệ… Phòng Tổ chức lao động Phòng Tổ chức lao động là phòng theo dõi việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội - y tế cho CBCNV của công ty, lập bảng lương hàng tháng và thực hiện các chính sách nhân sự, lao động khác; xây dựng kế hoạch, đề xuất các chương trình vui chơi giải trí cho CBCNV trong công ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu quả nhất. Phòng cũng có nhiệm vụ tìm kiếm, tuyển dụng các ứng cử viên có năng lực vào các vị trí theo yêu cầu của ban giám đốc; xây dựng, đề xuất các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho các phòng ban. Phòng Kế hoạch kỹ thuật Ban Giám Đốc Hội đồng thành viên Phòng Kế hoạch kỹ thuật Phòng Tài chính kế toán Phòng Tổ chức lao động Phòng Kế hoạch kinh doanh
  • 32. 22 Phòng Kế hoạch kỹ thuật chịu trách nhiệm thẩm định dự án, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, trung dài hạn, kế hoạch đầu tư, hoàn tất các thủ tục đầu tư, quản lý và phát triển dự án, tổ chức và triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Phòng cũng chịu trách nhiệm tư vấn, tham mưu cho ban giám đốc về công tác kế hoạch; kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác kế hoạch; theo dõi, kiểm tra các quy trình công nghệ sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm, thiết kế chế thử các mẫu mã sản phẩm. Phòng Tài chính kế toán Phòng Tài chính kế toán có nhiệm vụ thực hiện các công việc về tài chính, kế toán của công ty; phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty; kiểm tra, giám sát công tác tài chính kế toán đảm bảo tuân thủ quy chế của công ty và các quy định liên quan đến pháp luật. Phòng Kế hoạch kinh doanh Phòng Kế hoạch kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty với các cơ quan quản lý theo quy định. Ngoài ra, Phòng cũng có nhiệm vụ tìm hiểu, khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; đề xuất giá bán và phương thức tiêu thụ, quản lý, theo dõi khách hàng; tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm dịch vụ bán hàng cung ứng vật tư. 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh và các mặt hàng kinh doanh chính Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty bao gồm: - Mua bán các sản phẩm giấy, bao bì, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, cung cấp các loại vật tư thuộc ngành in… - Thiết kế tạo dáng và tạo mẫu sản phẩm in bao bì giấy. - Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu. - In offset trên bao bì giấy. - In offset decal nhãn sản phẩm, tờ rơi, tờ bướm, catalogue, brochure, name card... - In tem mã vạch, tem bảo hành trên tất cả các loại giấy Decal. - In biểu mẫu trên giấy nhiều liên (Carboless). - In offset chuyển nhiệt bằng máy in offset khổ lớn. - Thiết kế độc quyền sổ tay, lịch, thiệp... - Sản phẩm bao bì giấy in offset 4 màu trên các loại giấy Duplex, giấy Ivory, giấy Couche. Bao bì in bồi 02 lớp giấy Duplex. - In lịch tờ, lịch nhiều tờ, lịch để bàn, in catalogue và các ấn phẩm quảng cáo. Các loại nhẫn giấy Decal. - In áo thun. Thang Long University Library
  • 33. 23 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 - 2012 của công ty Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối (1) (2) (3) (4) = (2) - (1) (5) = (3)- (2) (6)=(4)/(1) (7)=(5)/(2) 1 Doanh thu bán hàng và CCDV 18,605,756,522 21,168,872,028 18,578,656,143 2,563,115,506 (2,590,215,885) 13.78% -12.24% 2 Giá vốn hàng bán 17,861,770,025 20,571,565,155 18,027,086,956 2,709,795,130 (2,544,478,199) 15.17% -12.37% 3 Lợi nhuận gộp 743,986,497 597,306,873 551,569,187 (146,679,624) (45,737,686) -19.72% -7.66% 4 Doanh thu hoạt động tài chính 11,225,404 9,932,831 5,095,484 (1,292,573) (4,837,347) -11.51% -48.70% 5 Chi phí tài chính 48,610,571 58,326,844 25,617,964 9,716,273 (32,708,880) 19.99% -56.08% 6 Chi phí quản lý kinh doanh 423,430,813 487,633,276 509,960,599 64,202,463 22,327,323 15.16% 4.58% 7 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 283,170,517 61,279,584 21,086,108 (221,890,933) (40,193,476) -78.36% -65.59% 8 Thu nhập khác 95,454,546 70,000,000 (25,454,546) (70,000,000) -26.67% -100.00% 9 Chi phí khác 317,777,505 79,166,665 (238,610,840) (79,166,665) -75.09% -100.00% 10 Lợi nhuận khác (222,322,959) (9,166,665) 213,156,294 9,166,665 -95.88% -100.00% 11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 60,847,558 52,112,919 21,086,108 (8,734,639) (31,026,811) -14.35% -59.54% 12 Chi phí thuế thu nhập DN 15,211,890 9,119,761 3,690,069 (6,092,129) (5,429,692) -40.05% -59.54% 13 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 45,635,668 42,993,158 17,396,039 (2,642,510) (25,597,119) -5.79% -59.54% (Nguồn: BCTC của công tyTNHH Công Nghiệp Giấy và Sản Xuất Bao Bì Ngọc Diệp) Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH Ngọc Diệp
  • 34. 24 Qua báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011, 2012, ta nhận thấy như sau: - Về doanh thu: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2,563,115,506 đồng, tương ứng với mức tăng 13.78% so với năm 2010. Tuy vậy, trong năm 2012, doanh thu lại giảm mạnh xuống 2,590,215,885 đồng, tương ứng với mức giảm 12.24% so với năm 2011. Nguyên nhân của sự gia tăng mạnh về doanh thu trong năm 2011 là do trong năm này, công ty đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm mở rộng thị trường, không chỉ tập trung ở thị trường khu vực miền Bắc, mà còn phát triển sang thị trường khu vực miền Trung và miền Nam. Ngoài việc mở rộng thị phần, sản phẩm dịch vụ kinh doanh của công ty cũng được đa dạng hơn thông qua việc cung cấp thêm dịch vụ in lịch tờ, lịch nhiều tờ, lịch để bàn, in catalogue và các ấn phẩm quảng cáo. Năm 2012, việc kinh doanh của công ty chưa tốt và hiệu quả còn chưa cao do suy thoái và khủng hoảng kinh tế toàn cầu gây ảnh hưởng đến các DN Việt Nam nói chung, ngành công nghiệp giấy và sản xuất bao bì nói riêng. Nhân tố ảnh hưởng đến việc suy giảm của Doanh thu là lượng sản phẩm tiêu thụ bị giảm đi do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế cũng như các chiến lược marketing sản phẩm, quảng bá tiếp thị, chính sách bán hàng chưa hiệu quả. Điều này đã tác động đến việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ dù công ty đã có những tiến bộ trong hoạt động sản xuất như nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm đa dạng, phong phú hơn. Thị phần của công ty bị ảnh hưởng, và so với các đối thủ cạnh tranh, doanh thu của công ty cũng bị sụt giảm. Để tăng doanh thu bán hàng, công ty cần đẩy mạnh hoạt động marketing cụ thể là việc đầu tư cho hoạt động nghiên cứu marketing, nghiên cứu thị trường, đưa ra những chính sách bán hàng phù hợp, hỗ trợ khách hàng và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng. + Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty bằng 0, có được điều này là do công ty luôn cố gắng giữ uy tín, cung cấp cho khách hàng dịch vụ in và bao bì có chất lượng, đảm bảo yêu cầu. Vì thế, các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hay trả lại hàng do kém chất lượng đều không có, điều này dẫn đến DTT bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Doanh thu hoạt động tài chính: Trong các hoạt động tài chính, năm 2012 khoản mục doanh thu hoạt động tài chính có giảm 48.70% so với năm 2011, năm 2011 giảm 11.51% so với năm 2010. Mặc dù công ty vẫn giữ quan điểm thanh toán sớm để được hưởng chiết khấu thương mại song lượng hàng nhập mua năm 2012 thấp hơn năm 2011 nên tỉ lệ % được hưởng chiết khấu giảm đáng kể. - Về chi phí: Thang Long University Library
  • 35. 25 + Giá vốn hàng bán: Năm 2011 giá vốn hàng bán tăng 2,709,795,130 đồng, tương ứng tăng 15.17% so với năm 2010, nguyên nhân là do công ty nhập thêm nguyên vật liệu để phục vụ việc mở rộng thị trường. Năm 2012 giá vốn hàng bán đạt 18.027.086.956 đồng, giảm 12.37% so với năm 2011 lý do chính là lượng đơn đặt hàng giảm mạnh, dẫn đến giảm số lượng mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất. Điều này là dễ hiểu bởi tác động của khủng hoảng khiến tình hình lạm phát diễn biến phức tạp và khó lường, giá cả tăng mạnh gây ảnh hưởng đến hoạt động thu mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của công ty, công ty thực hiện nhập mua một cách cầm chừng nguyên vật liệu phụ cũng như máy móc phục vụ sản xuất, bên cạnh đó việc nâng cao chất lượng và thay đổi mẫu mã sản phẩm khiến DN phải thận trọng và có sự điều tiết khoản chi phí giá vốn cho hợp lý, khiến chỉ số giá vốn hàng bán có sự sụt giảm như số liệu trong báo cáo kết quả CCDC. Có thể thấy, mức giảm của giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng là tương đối giống nhau, thậm chí mức giảm giá vốn hàng bán còn nhỉnh hơn đôi chút, điều này cho thấy công ty đã quản lý tốt chi phí đầu ra cũng như đầu vào, giảm thiểu sự ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài; đây được xem là một trong những nỗ lực của công ty trong năm 2012 hết sức khó khăn này. + Chi phí tài chính: Năm 2012 chi phí tài chính của công ty giảm 32,708,880 đồng so với năm 2011, tức là giảm 56.08% so với năm 2011 và 100% chi phí tài chính đều là chi phí lãi vay. Nguyên nhân chính của việc này là do công ty năm 2012 làm ăn khó khăn hơn năm 2011 nên công ty đã phải giảm thiểu vay nợ cũng như thu hẹp chi phí lãi vay. Các khoản vay và chi phí vay nợ giảm đáng kể đã làm cho công ty hoạt động ổn định, thoải mái hơn. + Chi phí quản lý DN: Năm 2011, chi phí quản lý DN tăng 15.16% so với năm 2010 do công ty tăng thêm nhân sự để đảm bảo việc mở rộng sản xuất. Năm 2012, chi phí quản lý DN tăng 4.58% so với năm 2011. Năm 2012, tuy doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán giảm so với năm 2011 do công ty hoạt động khó khăn hơn nhưng chi phí quản lý DN và bán hàng của DN vẫn tăng so với năm trước nhưng tăng không đáng kể. Nguyên nhân là do việc mở rộng quy mô sản xuất và nhà xưởng, các chi phí phát sinh về quản lý nhà xưởng, vận hành và bảo trì máy móc cũng như chi trả tiền công cho lao động cũng gia tăng đòi hỏi công ty phải xây dựng được cơ chế quản lý chi phí hợp lý và phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty. Nhìn chung về tổng thể hoạt động quản lý chi phí của công ty tương đối tốt tuy nhiên cần chú ý giảm thiểu và tiết kiệm hơn nữa để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Về lợi nhuận: + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 45,737,686 đồng so với năm 2011, tương ứng
  • 36. 26 với mức giảm 7.66%. Ta có thể thấy rõ sự giảm nhẹ này là do sự biến động của DTT năm 2012 so với năm 2011, DTT năm 2012 giảm so với năm 2011, tuy nhiên do khoản chi phí giá vốn hàng bán năm 2012 cũng có sự suy giảm vì thế giá trị lợi nhuận gộp (Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán) của công ty năm 2012 nhỏ hơn năm 2011. + Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN: Năm 2011, LNST giảm 14.35% so với năm 2010. Mặc dù công ty đã mở rộng hoạt động sản xuất năm 2011, nhưng lợi nhuận vẫn giảm là do việc gia tăng đáng kể của Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lý DN. Còn năm 2012, LNST đạt 17,396,039 đồng, giảm 59.54% so với năm 2011; do ảnh hưởng của khủng hoảng nên tất yếu công ty cũng bị ảnh hưởng đến CCDC. Mức lợi nhuận năm 2012 là ở mức chấp nhận được và nó cho thấy sự chủ động của công ty để đối phó với ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. 2.2. Thực trạng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Công nghiệp giấy và sản xuất bao bì Ngọc Diệp 2.2.1. Thực trạng tài sản của công ty TNHH Ngọc Diệp - Thực trạng tổng tài sản của công ty TNHH Ngọc Diệp: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thực trạng tổng tài sản, TSNH và TSDH của công ty. Trước hết, ta tìm hiểu về thực trạng tổng tài sản của công ty trong những năm qua. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Quy mô và tỷ trọng tổng tài sản của công ty đã có những thay đổi, được thể hiện qua bảng số liệu sau: Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn 12,588,315,044 78% 12,332,498,079 78% 18,232,562,347 86% Tài sản dài hạn 3,560,670,907 22% 3,491,241,378 22% 2,960,540,401 14% Tổng tài sản 16,148,985,951 100% 15,823,739,457 100% 21,193,102,748 100% (Nguồn: BCTC của công ty TNHH Ngọc Diệp) Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của công ty 3 năm 2010 - 2011 - 2012 Ta thấy tổng tài sản có sự thay đổi qua ba năm. Năm 2010, tổng tài sản ở mức 16,148,985,951 đồng. Sang năm 2011, tổng tài sản giảm xuống còn 15,823,739,457 đồng. Tuy nhiên, năm 2012, tổng tài sản đã tăng lên 21,193,102,748 đồng. Cùng với sự thay đổi về quy mô tổng tài sản, cơ cấu tài sản cũng có những sự thay đổi. Nếu như năm 2010 và năm 2011, cơ cấu TSNH và TSDH so với tổng tài sản không đổi, lần lượt là 78% và 22%, thì đến năm 2012, TSNH đã tăng lên chiếm 86% tổng tài sản, trong khi đó TSDH giảm xuống còn 14% tổng tài sản. Thang Long University Library
  • 37. 27 Trong cả ba năm, TSNH của công ty luôn lớn hơn TSDH, do công ty hoạt động trong lĩnh vực giấy, in, sản xuất bao bì nên cần TSNH lớn để phục vụ quá trình sản xuất các sản phẩm. Sở dĩ trong năm 2012, TSNH tăng lên đột biến là do công ty đã tăng cường quảng bá giới thiệu sản phẩm, bán chịu cho các khách hàng dẫn đến Khoản phải thu của khách hàng tăng từ 5,861,054,248 VND năm 2011 lên đến 10,780, 929,330 VND trong năm 2012; đồng thời số lượng hàng tồn kho cũng tăng từ 5,601,061,384 VND năm 2011 lên đến 6,730,672,698 VND năm 2012. Để có thể đánh giá một cách đầy đủ và chính xác hiệu quả sử dụng tài sản, chúng ta cần đi sâu tìm hiểu cơ cấu của TSNH và TSDH. Qua việc tìm hiểu này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn tác động của từng yếu tố đến hiệu quả chung, đồng thời sẽ là cơ sở phù hợp để đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. - Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp: Việc phân bổ TSNH một cách hợp lý là việc làm rất quan trọng. Mỗi khoản mục chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng TSNH của DN thì thích hợp, điều đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: loại hình DN, đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỗi DN, trình độ nhân viên…Do đó, mỗi DN có một cơ cấu TSNH khác nhau. Công ty TNHH Ngọc Diệp là DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp giấy và sản xuất bao bì, nên việc phân bổ các khoản mục của công ty cũng có nhiều nét đặc thù riêng. Dưới đây là bảng tổng hợp cơ cấu TSNH của công ty TNHH Ngọc Diệp qua 3 năm 2010, 2011, 2012.ddd
  • 38. 28 Đơn vị tính: đồng (Nguồn: Tổng hợp từ BCTC công ty TNHH Ngọc Diệp) Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Ngọc Diệp CHỈ TIÊU Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tỷ trọng Tỷ trọng Tăng giảm so với 2010 Tỷ trọng Tăng giảm so với 2010 Tăng giảm so với 2011 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 670,848,507 5.33% 551,444,932 4.47% -17.80% 479,416,277 2.63% -28.54% -13.06% II. Các khoản phải thu ngắn hạn 5,130,505,996 40.76% 5,861,054,248 47.53% 14.24% 10,780,929,330 59.13% 110.13% 83.94% 1. Phải thu của khách hàng 4,687,939,546 37.24% 5,861,054,248 47.53% 25.02% 9,629,889,888 52.82% 105.42% 64.30% 2. Trả trước cho người bán 442,566,450 3.52% 100.00% 1,144,500,000 6.28% 158.61% 3. Các khoản phải thu khác 6,539,442 0.04% III. Hàng tồn kho 6,242,794,207 49.59% 5,601,061,384 45.42% -10.28% 6,730,672,698 36.92% 7.82% 20.17% IV. Tài sản ngắn hạn khác 544,166,334 4.32% 318,937,515 2.59% -41.39% 241,544,042 1.32% -55.61% -24.27% 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 544,166,334 4.32% 318,937,515 2.59% -41.39% 241,544,042 1.32% -55.61% -24.27% Tổng tài sản ngắn hạn 12,588,315,044 100% 12,332,498,079 100% -2.03% 18,232,562,347 100% 44.84% 47.84% Thang Long University Library
  • 39. 29 Dựa vào bảng số liệu ta thấy, TSNH của công ty TNHH Ngọc Diệp bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và TSNH khác. Công ty không có khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nào. - Về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền: Qua 3 năm, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty có xu hướng giảm dần, năm 2010 tỷ trọng là 5.33%, năm 2011 tỷ trọng là 4.47%, năm 2012 tỷ trọng là 2.63%. Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu TSNH, thường nằm trong khoảng từ 2 - 5% TSNH. Công ty luôn duy trì tiền và các khoản tương đương tiền ở mức thấp, điều này là do Công ty muốn giảm chi phí trong việc dự trữ tiền mặt, tránh làm ứ đọng vốn, thế nhưng điều này có thể ảnh hưởng tới khả năng thanh toán những khoản tức thời cho nhà cung cấp, ảnh hưởng đến việc tận dụng các cơ hội, hưởng chiết khấu thanh toán. Vì thế Công ty nên cân nhắc tăng lượng tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn lên để tăng tính an toàn trong thanh toán. Hơn nữa, dự trữ lượng tiền mặt phù hợp còn giúp có cơ hội kiếm lời qua hoạt động đầu cơ, ví dụ mua khi giá vật liệu xuống và bán ra khi lên giá. Ngoài ra, sự gia tăng trong các khoản phải thu của khách hàng qua các năm cũng làm lượng tiền và các khoản tương đương tiền thu hồi về ít đi, ảnh hưởng đến tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương tiền trong cơ cấu của TSNH. Cụ thể Khoản phải thu năm 2010 là 4,687,939,546 VND, năm 2011 tăng lên 5,861,054,248 VND, và năm 2012 là 9,629,889,888 VND; trong khi đó tiền và các khoản tương đương tiền trong 3 năm 2010, 2011, 2012 lần lượt là 670,848,507 VND; 551,444,932 VND; 479,416,277 VND. - Về khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn: Khoản mục này của công ty bao gồm: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, và các khoản phải thu khác. Chính sách tín dụng thương mại của công ty TNHH Ngọc Diệp: Quản lý các khoản phải thu rất quan trọng tại các DN nói chung và công ty Ngọc Diệp nói riêng. Các khách hàng của công ty rất đa dạng từ các khách hàng cá nhân không có đăng ký kinh doanh, các cửa hàng nhỏ lẻ, cho đến các khách hàng DN có quy mô lớn. Vậy nên, với mỗi đối tượng khách hàng Công ty có chính sách tín dụng thương mại khác nhau tùy theo tình hình của nền kinh tế trong những năm qua, cụ thể như sau: Năm 2010 - 2011: nguồn phải thu khách hàng có xu hướng tăng từ 4,687,939,546 đồng lên 5,861,054,248 đồng tương ứng tăng 25.02%. Năm 2011 – 2012: nguồn phải thu khách hàng vẫn tiếp tục có xu hướng tăng từ 5,861,054,248 đồng lên 9,629,889,888 đồng tương ứng tăng 64.30% nguyên nhân chủ yếu là trong năm 2011, 2012 công ty áp dụng chính sách tín dụng thương mại chưa hợp lý và chính
  • 40. 30 sách thu hồi nợ không hiệu quả cụ thể đối với khách hàng là cá nhân không có đăng ký kinh doanh, các cửa hàng nhỏ lẻ: Do tình hình kinh tế khó khăn, công ty đã nới lỏng tín dụng với đối tượng khách hàng này, thường không lập hợp đồng thương mại mà chỉ thỏa thuận qua các chứng từ viết tay. Do giá trị hợp đồng nhỏ, công ty quy định thời gian trả tiền của khách hàng lên đến 60 ngày. Như vậy thời gian chiếm dụng vốn của khách hàng cá nhân với công ty lên tới 60 ngày vì thế trong khoàng thời gian này công ty có thể gặp những rủi ro như mất khả năng thanh toán của các khách hàng cá nhân. Tỷ trọng khách hàng cá nhân chiếm 15% trong tổng số khách hàng của công ty. Còn lại là đối với Khách hàng DN: Do giá trị hợp đồng lớn nên công ty thận trọng hơn trong việc nắm bắt thông tin về tình hình tài chính và khả năng thanh toán của đối tác. Công ty vẫn duy trì chính sách nới lỏng tín dụng với chiết khấu thanh toán là 2%. Với giá trị hợp đồng trên 800 triệu thì công ty cho khách hàng nợ 90 ngày, với hợp đồng có giá trị từ 400 đến 800 triệu thì công ty cho khách hàng nợ 60 ngày. Tuy nhiên, trong thực tế số vòng quay các khoản phải thu trong 3 năm qua của công ty đều lớn hơn 100 ngày, đặc biệt năm 2012 tăng đột biến lên hơn 200 ngày nguyên nhân chính là do tình hình nền kinh tế khó khăn, các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp của công ty không bán được hàng, luôn trong tình trạng tồn đọng hàng nhiều nên không có tiền trả cho công ty sớm nên đã xin trả nợ chậm. Nắm bắt được sự khó khăn chung của nền kinh tế nên công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng của mình kéo dài thêm thời gian thu nợ cho khách hàng. Qua phân tích phải thu khách hàng có xu hướng tăng từ năm 2010 – 2012 nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ chính sách tín dụng và chính sách thu nợ không hiệu quả, điều này làm gia tăng rủi ro tín dụng của công ty. Vì vậy công ty cần đặc biệt chú trọng đến chính sách tín dụng cũng như chi phí quản lý các khoản phải thu, khả năng thanh toán của khách hàng để giảm thiểu tối đa những rủi ro tín dụng có thể gặp phải. Ngoài ra, khoản mục Trả trước cho người bán cũng chiếm một tỷ trọng nhỏ, năm 2010 là 3.52% TSNH, năm 2012 là 6.28% tài sản ngắn. Năm 2012 trả trước cho người bán tăng 158.61% so với năm 2010 và khoản trả trước cho người bán của năm 2012 là 1,144,500,000 VND trong khi năm 2011 bằng 0. Điều này cho thấy trong năm 2012, công ty đã ứng trước cho bên nhà cung cấp tiền Nguyên vật liệu đầu vào là 1,144,500,000 VND. Mục đích của việc trả trước cho người bán giúp cho công ty tạo độ tin cậy đối với bạn hàng, giúp mối quan hệ càng ngày càng khăng khít. Các khoản phải thu khác của công ty từ năm 2010 – 2011 bằng 0 tuy nhiên năm 2012 các khoản thu khác của công ty là 6,539,422 VND chiếm 0.04% tổng TSNH do năm 2012 một số nhân viên trong công ty đã gây ra những mất mát, hư hỏng hàng hóa của công ty nên phải bồi thường 6,539,422 VND. Thang Long University Library