SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH YÊN SƠN – TUYÊN QUANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG MAI PHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A11074
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH YÊN SƠN – TUYÊN QUANG
Giáo viên hướng dẫn : TS. Châu Đình Phương
Sinh viên thực hiện : Đặng Mai Phương
Mã sinh viên : A11074
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là
các thầy cô khoa Quản lý, ngành Tài chính – Ngân hàng đã dìu dắt em đi suốt quãng
đời sinh viên. Thầy cô đã cho em nhiều kiến thức về nghiệp vụ cũng như kiến thức về
xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Châu Đình Phương đã định hướng, giúp đỡ
em hoàn thành chuyên đề này. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị
cán bộ công tác tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn – Tuyên Quang đã giúp
đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập, viết khóa luận cũng như đã tạo điều kiện cho
em trong việc tìm số liệu cho đề tài khóa luận của em.
Em hy vọng những lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng trong đề tài này sẽ
giúp ích cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang nói
riêng và cho NHNo&PTNT cùng các NHTM nói chung.
Người cảm ơn
Sinh viên
Đặng Mai Phương
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG 1
1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 1
1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng 2
1.3. Những lợi ích của cho vay tiêu dùng 3
1.3.1. Đối với ngân hàng 3
1.3.2. Đối với người tiêu dùng 3
1.3.3. Đối với nền kinh tế 3
1.4. Tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 4
1.5. Phân loại cho vay tiêu dùng 4
1.5.1. Căn cứ vào mục đích vay 4
1.5.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả 5
1.5.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ 7
1.6. Hiệu quả CVTD của NHTM 8
1.6.1. Khái niệm 8
1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả CVTD 8
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
NHTM 10
1.7.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng 10
1.7.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng 12
1.7.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng 12
1.8. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM 14
1.8.1. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng 14
1.8.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng 15
1.9. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước trên thế
giới và bài học đối với các NHTM Việt Nam 20
1.9.1. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước 20
1.9.2. Bài học đối với các NHTM Việt Nam 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 23
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH YÊN SƠN - TUYÊN QUANG 24
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn- Tuyên Quang 24
Thang Long University Library
2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam 24
2.1.2. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Yên
Sơn - Tuyên Quang 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 26
2.1.4. Chức năng các phòng ban 26
2.1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh 28
2.2. Một số vấn đề về cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 35
2.3. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 36
2.4. Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Yên Sơn- Tuyên Quang 40
2.4.1. Khái quát tình hình cho vay tiêu dùng 40
2.4.2. Quy trình cho vay tiêu dùng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn -
Tuyên Quang 40
2.4.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên
Quang giai đoạn 2008 - 2010 42
2.5. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Yên Sơn- Tuyên Quang 48
2.5.1. Kết quả đạt được 48
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 51
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH YÊN SƠN – TUYÊN QUANG 52
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 52
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam 52
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam nói
chung và chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn- Tuyên Quang nói riêng 53
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 54
3.2.1. Tăng cường công tác marketing ngân hàng 54
3.2.2. Cải tạo cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 55
3.2.3. Cải tiến quy chế cho vay tiêu dùng 55
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ 56
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ 57
3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác 58
3.3. Kiến nghị 59
3.3.1. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 59
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 59
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 60
KẾT LUẬN 61
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CVTD Cho vay tiêu dùng
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
KBNN Kho bạc Nhà nước
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Công thức 1.1. Công thức tính số tiền thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn…….. 5
Công thức 1.2. Công thức quy đổi ra lãi suất hiệu dụng…………………………… 6
Bảng 1.1. Các bước trong quá trình phân tích tín dụng tiêu dùng………………… 16
Bảng 1.2. Hệ thống điểm số và chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản………… 17
Bảng 1.3. Bảng xếp hạng cá nhân………………………………………………….. 18
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh……………………………………. 26
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình huy động vốn…………………………………. 28
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thời gian năm 2009………. 29
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thành phần kinh tế năm 2010 30
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình sử dụng vốn…………………………………... 31
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thời gian năm 2010………………. 32
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế năm 2010…… 33
Bảng 2.3. Bảng kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi
nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang……………………………………………………. 34
Biểu đồ 2.5. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi nhánh
Yên Sơn – Tuyên Quang…………………………………………………………… 34
Sơ đồ 2.2. Quy trình CVTD của chi nhánh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên
Quang……………………………………………………………………………… 40
Bảng 2.4. Tỷ trọng CVTD trên tổng dư nợ cho vay……………………………….. 42
Biểu đố 2.6. Biểu đồ tỷ trọng dư nợ CVTD trên tổng dư nợ cho vay…………… 42
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo mục đích sử dụng vốn………………… 43
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo mục đích sử dụng vốn…………….. 44
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo thời gian………………………………. 45
Thang Long University Library
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo thời gian…………………………….. 46
Bảng 2.7. Thu lãi CVTD trên tổng thu lãi tín dụng………………………………... 47
Biểu đồ 2.9. Tỷ trọng thu lãi CVTD / Tổng thu lãi từ hoạt động cho vay…………. 47
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền
kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng
các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển.
Mở rộng cho vay tiêu dùng là một hướng đi như vậy. Tuy nhiên, các ngân hàng
thường chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa thực sự quan
tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản
xuất nhiều mà hàng hóa không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng
hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới
cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.
Đây là một hướng đi không mới ở các nước phát triển nhưng lại khá mới mẻ ở Việt
Nam trong nhiều năm qua. Nhưng thực tế ngày nay cho thấy khi xã hội nước ta ngày
càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh
doanh, mở rộng thị trường, mà các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ
hết. Cuộc sống càng ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao,
cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang
“ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhiêu nhu cầu khác cần phải được đáp ứng.
Giờ đây, tâm lý của người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có
khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân, hoạt động cho vay tiêu
dùng đã được các ngân hàng phát triển, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân
hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của
mình.
Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với những kiến thức thực tiễn thu được trong
quá trình thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang, em nhận
thấy hoạt động cho vay tiêu dùng ở chi nhánh vẫn chưa nhận được nhiều sự quan
tâm và đầu tư. Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra các giải pháp để
nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ cho vay tiêu dùng là rất có ý nghĩa đối với sự phát
triển của chi nhánh. Do đó, em đã lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên
Quang”.
Thang Long University Library
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang, khóa luận tập trung nghiên cứu phân
tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank nói
chung và chi nhánh Yên Sơn- Tuyên Quang nói riêng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng hiện nay của chi nhánh
NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang.
- Phạm vi nghiên cứu: Agribank chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, phương pháp suy luận, phân pháp phân tích, phương pháp
so sánh, phương pháp phán đoán và phương pháp tổng hợp.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo; nội dung khóa
luận được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về lý luận cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh
Yên Sơn – Tuyên Quang
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động
cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang.
1
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng
Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một hoạt động tất yếu được hình thành trong nền
kinh tế thị trường nhằm thỏa mãn các vấn đề: người tiêu dùng có nhu cầu tiêu dùng
vượt quá khả năng thanh toán hiện tại, người bán mong muốn tiêu thụ được nhiều
hàng hóa hơn, người có tiền nhàn rỗi thì mong có thêm thu nhập khi cho vay. Đó là ba
lý do chính hình thành nên nghiệp vụ CVTD.
Trước đây, với hoạt động ngân hàng truyền thống ở nước ta, khách hàng chỉ có thể
vay vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ. Khi vay vốn, khách hàng phải
có dự án khả thi thể hiện rõ đối tượng đầu tư vốn vào sản xuất, kinh doanh cái gì, sản
phẩm và khả năng tiêu thụ ra sao, vòng quay vốn và thời hạn thu hồi vốn như thế
nào… kèm theo tài sản đảm bảo tiền vay hoặc tín chấp thì mới có thể vay được vốn
của NHTM.
Hiện nay, trong xu hướng hội nhập quốc tế, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
ngân hàng liên doanh, NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, công ty tài chính…đang
cạnh tranh mạnh mẽ với nhau trong việc phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng,
thu hút khách hàng cá nhân, cho khách hàng vay tiền với mục đích tiêu dùng chứ
không phải đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ…Đây là sản phẩm tín dụng
xuất hiện từ lâu trên thế giới và hiện nay đang phát triển rất mạnh, nhất là ở các quốc
gia có tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng sôi động, nhưng mới phát triển một
số năm gần đây tại Việt Nam.
Trên thực tế có rất nhiều khái niệm khác nhau về CVTD do đặc trưng của từng nền
kinh tế. Nhìn chung ta có thể đưa ra một khái niệm khái quát:
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan
trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở,
phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình…. Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo
dục, y tế và du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi CVTD.
Thang Long University Library
2
1.2.Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
- Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn
dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy, lãi suất CVTD thường cao hơn so với
lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp, dẫn đến
tổng lợi nhuận thu được từ hoạt động CVTD là đáng kể.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Trên
thực tế, chúng ta không thể lường trước được hết hậu quả do những rủi ro khách
quan gây ra như suy thoái kinh tế, mất mùa, thiên tai…, nhất là khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thoái, khi đó, người tiêu dùng sẽ không thấy tin tưởng vào tương
lai cùng với những lo lắng về nguy cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế việc vay mượn từ
ngân hàng.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít bị tác động bởi lãi suất. Thông
thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải
chịu. Điều này cũng xuất phát từ mục đích vay để tiêu dùng chứ không phải kinh
doanh.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới nhu cầu
vay tiêu dùng của khách hàng, những người có thu nhập khá và tương đối ổn định
đều sẽ tìm tới CVTD bởi họ có khả năng trả được nợ. Nguồn trả nợ chủ yếu của
người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và
kinh nghiệm đối với công việc của những người này, do nguồn trả nợ của khách
hàng được trích từ lương hay thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác mà không
phải là từ kết quả sử dụng những khoản vay đó.
- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao. Thông
tin về nhân thân, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thường không đầy
đủ và khó thu thập, ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho công tác thẩm định và xét
duyệt cho vay.
- Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định
sự hoàn trả của khoản vay. Ngoài những rủi ro chủ quan như tình trạng sức khỏe,
khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình…thì yếu tố đạo đức của cá nhân người
tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực tiếp vào việc trả nợ cho ngân hàng, tuy
nhiên, đây lại là một yếu tố khó có thể xác định chính xác nên cũng sẽ tạo nên rủi
ro cho ngân hàng.
3
1.3.Những lợi ích của cho vay tiêu dùng
1.3.1. Đối với ngân hàng
Ngoài hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao, CVTD có những lợi ích quan
trọng đối với ngân hàng như:
- CVTD là một công cụ marketing rất hiệu quả, nó giúp tăng khả năng cạnh tranh
của ngân hàng với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối
tượng khách hàng mới, từ đó mà mở rộng quan hệ với khách hàng, làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng.
- Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy có thể nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
1.3.2. Đối với người tiêu dùng
- Được hưởng các dịch vụ, tiện ích trước khi có đủ khả năng về tài chính để mua
sắm các loại hàng hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay trong
trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về giáo dục, y tế.
- Đối với thế hệ trẻ và người có thu nhập thấp, CVTD giúp họ có được một nguồn
tài chính để xây dựng và ổn định cuộc sống ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả
góp những tài sản có giá trị lớn và cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn để làm
việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng chi tiêu vào những việc không chính đáng thì CVTD rất
tai hại, bởi khi đó nó sẽ làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm
giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai.
1.3.3. Đối với nền kinh tế
Sự sung túc của một nền kinh tế được thể hiện rõ qua mức cầu về hàng hóa tiêu
dùng của dân cư. Mức cầu đó chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả
năng thanh toán. CVTD góp phần khơi thông luồng chuyển dịch hàng hóa. Quá trình
sản xuất và lưu thông hàng hóa nếu như không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn,
hàng hóa không tiêu thụ được dẫn đến doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đương nhiên
quá trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò của ngân hàng lúc này trở nên quan trọng
hơn bao giờ hết, bởi có hoạt động CVTD đã kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, tức là
Thang Long University Library
4
tạo ra khả năng thanh toán cho người tiêu dùng trước khi họ tích lũy đủ số tiền cần
thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ
được hàng hóa, sau đó mới có khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. Khi đã tiêu thụ
được hàng hóa, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và tìm đến ngân hàng tiếp tục vay
vốn.
Tóm lại, ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ mang lại lợi ích cho cả ba bên: người tiêu
dùng, ngân hàng và doanh nghiệp hay chính là có lợi cho cả nền kinh tế. Nếu CVTD
được dùng để tài trợ cho chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng
rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song, nếu các
khoản cho vay tiêu dùng không được dùng đúng mục đích thì chẳng những không kích
được cầu mà nhiều khi còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước.
1.4.Tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng tại Việt Nam
CVTD với ưu điểm là dễ vay, thủ tục nhanh chóng đã đáp ứng trực tiếp nhu cầu
mua sắm, tiêu dùng của cá nhân và gia đình. Cùng với tình hình nền kinh tế nước ta
hiện nay, việc đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động CVTD tại Việt Nam trở
nên vô cùng quan trọng và cần thiết. Đồng thời đây cũng là chiến lược, mục tiêu và là
thị trường đầy tiềm năng của các NHTM Việt Nam.
Việt Nam ra nhập WTO đã mở ra cánh cửa hội nhập lớn cho nền kinh tế của đất
nước, đời sống nhân dân được nâng cao, cuộc sống ngày càng có chất lượng, hiện đại.
Ngoài những nhu cầu thiết yếu như ăn, mặc, ở, đi lại… còn có những nhu cầu cao hơn
như vui chơi, giải trí, du lịch, du học…. Đặc biệt, dịch vụ ngân hàng ngày nay đã trở
thành công cụ hữu dụng cho cuộc sống người dân không những trong thanh toán, cất
giữ tiền tiết kiệm (hạn chế không sử dụng tiền mặt, tiết kiệm chi phí), mà còn trong
việc hỗ trợ vốn cho người dân trong kinh doanh, chi tiêu, học hành…
1.5.Phân loại cho vay tiêu dùng
1.5.1. Căn cứ vào mục đích vay
- CVTD cư trú (Residential Mortgage Loan)
CVTD cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây
dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
5
- CVTD phi cư trú (Nonresidential Loan)
CVTD phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
mua sắm phương tiện đi lại: xe cộ, tàu thuyền; đồ dùng gia đình; chi phí học hành; giải
trí và du lịch.
1.5.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- CVTD trả góp (Installment Consumer Loan)
CVTD trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gốc
và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
Phương thức này thường được áp dụng với các khoản vay có giá trị lớn, hoặc thu nhập
từng định kỳ của khách hàng vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
Công thức 1.1. Công thức tính số tiền thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn.
T = (V + L) / n
Trong đó:
T: Số tiền phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn
V: Vốn gốc
L: Chi phí tài trợ bao gồm lãi vay phải thanh toán và các chi phí khác có liên quan
n: Số kỳ hạn
Theo phương pháp gộp, lãi được tính trên cơ sở vốn gốc ban đầu cho toàn bộ
thời hạn vay. Trong khi đó, vào mỗi định kỳ, người đi vay phải thanh toán một phần
vốn gốc cho nên vốn gốc ban đầu được giảm dần trong thời hạn vay. Với cách tính
như vậy, lãi suất được dùng để tính lãi không phải lãi suất thực sự được áp dụng đối
với người đi vay. Để bảo vệ quyền lợi của người vay, khi tính toán theo phương pháp
này, pháp luật các nước thường yêu cầu ngân hàng phải quy đổi từ lãi suất tính toán
sang lãi suất hiệu dụng và niêm yết để người vay dễ dàng cân nhắc chi phí vay mượn
mà mình sẽ phải trả cho ngân hàng, từ đó đưa ra quyết định phù hợp.
Thang Long University Library
6
Công thức 1.2. Công thức quy đổi ra lãi suất hiệu dụng.
i = 2mL / V(n + 1)
Trong đó:
i: Lãi suất hiệu dụng
m: Số kỳ hạn thanh toán trong một năm
V: Vốn gốc
n: Số kỳ hạn
L: Chi phí tài trợ bao gồm lãi vay phải thanh toán và các chi phí khác có liên quan
Tâm lý của người đi vay trả góp thường là rất thích được tài trợ với thời hạn dài để
giảm gánh nặng về số tiền thanh toán mỗi kỳ hạn. Thế nhưng theo như công thức trên
thì khi số kỳ hạn (n) càng lớn thì lãi suất hiệu dụng (i) càng có giá trị cao hơn, có
nghĩa là người đi vay phải trả cho ngân hàng lãi suất cao hơn nếu họ muốn được tài trợ
với thời hạn dài hơn.
- CVTD phi trả góp (Noninstallment Consumer Loan)
Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ
một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp
cho các khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn không dài.
- CVTD tuần hoàn (Revolving Consumer Credit)
Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín
dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo
phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu
chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực
hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
7
1.5.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
- CVTD gián tiếp (Indirect Consumer Loan)
CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ
phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu
dùng. Trong trường hợp này Công ty bán lẻ và Ngân hàng ký kết hợp đồng mua bán
nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng được bán
chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. Sau đó Công ty bán lẻ và người
tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hóa. Thông thường người tiêu dùng phải
trả trước một phần giá trị tài sản, Công ty bán lẻ sẽ giao tài sản cho người tiêu dùng và
bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng. Ngân hàng dựa trên bộ chứng từ đó
sẽ thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. Cuối cùng người tiêu dùng thanh toán tiền trả
góp cho ngân hàng. CVTD gián tiếp có một số ưu điểm như:
+ Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số CVTD.
+ Giảm được chi phí trong cho vay.
+ Mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân hàng khác.
+ Giúp ngân hàng cho vay vốn đúng mục đích.
Bên cạnh những ưu điểm nói trên, CVTD gián tiếp có một số nhược điểm sau:
+ Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu, do đó
thông tin về khách hàng đôi khi không chính xác, không tìm hiểu kỹ được khách hàng
có thể dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
+ Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng
hóa.
+ Kỹ thuật nghiệp vụ CVTD gián tiếp có tính phức tạp cao.
- CVTD trực tiếp (Direct Consumer Loan)
CVTD trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp
xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
Thang Long University Library
8
So với CVTD gián tiếp, CVTD trực tiếp có những ưu điểm sau:
+ CVTD trực tiếp của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn bởi nó được quyết
định bởi đội ngũ cán bộ tín dụng của ngân hàng - những người giàu kinh nghiệm và
được đào tạo chuyên môn tốt hơn những nhân viên của công ty bán lẻ. Nhân viên tín
dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản vay có chất lượng
tốt, trong khi đó nhân viên của công ty bán lẻ thường chú trọng đến việc bán cho được
nhiều hàng, do đó dẫn đến các quyết định tín dụng vội vàng và có thể có nhiều khoản
tín dụng được cấp ra không chính đáng.
+ CVTD trực tiếp linh hoạt hơn so với CVTD gián tiếp, bởi lẽ ngân hàng tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng nên hiểu rõ khách hàng hơn.
+ Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có nhiều khả năng họ sẽ sử
dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ
chuyển tiền… Như vậy, quyền lợi của ngân hàng và khách hàng đều được thỏa mãn
trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp của cả hai bên.
1.6.Hiệu quả CVTD của NHTM
1.6.1. Khái niệm
Hiệu quả là kết cục xảy ra đạt được như yêu cầu của công việc. Hiệu quả cho
vay nói chung được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp nhất nhu cầu về vốn
của khách hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lợi cho ngân hàng. Hiệu quả CVTD
là khả năng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng của khách
hàng một cách tốt nhất, tạo lợi ích to lớn cho ngân hàng, khách hàng và cả nền kinh tế
trên cơ sở đảm bảo an toàn.
1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả CVTD
Dư nợ CVTD
- Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của khách hàng,
hay phản ánh hiệu quả cho vay của ngân hàng về mặt số lượng.
- Dư nợ là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nhu cầu tiêu dùng tại một thời
điểm.
9
- Tổng dư nợ CVTD của một ngân hàng cho biết trạng thái thanh khoản, khả năng
đáp ứng nhu cầu về vốn vay tiêu dùng của ngân hàng đó.
- Dư nợ CVTD đối với từng khách hàng cụ thể cho biết mối quan hệ của ngân hàng
và khách hàng trên.
Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ quá hạn / Tổng dư nợ CVTD
Tỷ lệ nợ xấu cho biết tỉ trọng các khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ gốc và lãi
trong tổng dư nợ CVTD, qua đó phản ánh chất lượng các khoản cho vay của ngân
hàng. Trong hoạt động ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh hiệu quả của hoạt động
CVTD và độ an toàn đối với ngân hàng càng thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu của ngân
hàng mang tính thời điểm, nên chưa phản ánh chính xác độ an toàn của các khoản vay.
Cấu trúc danh mục CVTD
Sự đa dạng của danh mục cho vay: Sự đa dạng ở đây là đa dạng về loại hình
cho vay, kì hạn cho vay. Tùy thuộc vào qui mô, đặc điểm, tiềm năng thị trường mà
mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một danh mục cho vay với độ đa dạng khác nhau.
Nhìn chung một danh mục cho vay càng đa dạng sẽ càng giảm thiểu được các rủi ro
phi hệ thống cho ngân hàng. Kì hạn cho vay phụ thuộc nhiều vào kì hạn của nguồn,
ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Nói chung kì hạn của khoản vay
càng phù hợp với kì hạn của nguồn thì càng tốt. Sự thích hợp của kì hạn cho vay với
mức thu nhập hoặc chu kì kinh doanh của khách hàng là một yêu cầu quan trọng trong
việc giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Tỷ lệ thu lãi từ CVTD/ Tổng thu lãi từ hoạt động cho vay: Chỉ tiêu này cho biết tỉ
trọng thu nhập từ hoạt động CVTD trong tổng nguồn thu từ cho vay của ngân hàng.
Ngoài các chỉ tiêu định lượng như đã nêu ở trên, người ta còn dựa vào những
yếu tố định tính để đánh giá hiệu quả của CVTD. Các yếu tố định tính thể hiện ở việc
hoạt động CVTD ngoài việc mang lại lợi ích cho bản thân ngân hàng, nó còn có đóng
góp như thế nào đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân tại
địa phương nói riêng và ngành sản xuất hàng tiêu dùng cũng như kinh tế đất nước nói
chung.
Thang Long University Library
10
1.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
NHTM
1.7.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng
- Định hướng phát triển của ngân hàng
Định hướng phát triển của ngân hàng là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu
quả của hoạt động CVTD. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng
không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu về CVTD cũng sẽ
không được quan tâm. Ngược lại, nếu ngân hàng muốn phát triển hoạt động CVTD thì
họ sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những khách hàng có nhu cầu đến với
mình. Khi đó, cung cầu sẽ có điều kiện thuận lợi để gặp nhau, cũng có nghĩa là CVTD
sẽ có nhiều cơ hội phát triển.
- Năng lực tài chính của ngân hàng
Năng lực tài chính sẽ là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo ngân
hàng xem xét khi đưa ra các quyết định, trong đó có các quyết định về hoạt động
CVTD. Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như số
lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ
quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Nếu ngân hàng có vốn chủ sở
hữu lớn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận cao, nợ quá hạn thấp và có số lượng tài sản thanh
khoản lớn, khả năng huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể coi là có sức
mạnh về tài chính. Khi đó, ngoài việc đầu tư vào những hoạt động chính được ưu tiên
thì ngân hàng có thể đầu tư thêm cho hoạt động CVTD.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
Đây là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối hoạt động tín
dụng do Hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thông thường chính sách tín dụng bao gồm các
khoản mục như hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy
định về tài sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản tín dụng, hướng giải quyết phần tín
dụng vượt quá hạn mức cho vay, cách thức thanh toán nợ, …. Chính sách tín dụng
vạch ra cho cán bộ tín dụng hướng đi và khung tham chiếu rõ ràng về những căn cứ để
xem xét các nhu cầu vay vốn. Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín dụng có tác
động một cách mạnh mẽ tới việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng nói chung
và hoạt động CVTD nói riêng.
11
- Số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng
Đây cũng là một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động CVTD của các
NHTM. Trước hết, với cán bộ quản lý thì đỏi hỏi phải là người có chuyên môn giỏi, có
khả năng phân tích, phán đoán. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chuyên môn tốt mới có
thể thẩm định chính xác khách hàng và dự án vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng
đắn. Tuy nhiên, có trình độ thôi là chưa đủ, cán bộ tín dụng còn phải là người có phẩm
chất đạo đức tốt. Nếu như đạo đức người vay được xếp vào vị trí hàng đầu trong các
nhân tố khách quan, thì đạo đức cán bộ tín dụng được xếp vào vị trí hàng đầu trong các
nhân tố chủ quan. Một cán bộ tín dụng có trình độ nghiệp vụ cao, khả năng giao tiếp
và marketing tốt, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình trong công việc, có
đạo đức nghề nghiệp sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng. Ngoài ra,
một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lý, phân công công việc cụ thể thì
hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động CVTD nói riêng mới có thể vận hành và
phát triển tốt.
- Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng
Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động CVTD.
Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại thì việc giải quyết các thủ tục được nhanh
chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng. Thêm vào đó, một
ngân hàng được trang bị các công nghệ hiện đại có thể tăng thêm các dịch vụ tiện ích
cho khách hàng, như đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh toán, đặt các máy rút tiền, giao dịch
với khách hàng thông qua mạng Internet…từ đó mở rộng và nâng cao hiệu quả của
hoạt động CVTD. Bên cạnh vấn đề về công nghệ, ngân hàng cần có các quy định,
quản lý tốt, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh để tạo động lực làm việc cho
cán bộ nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách làm việc của nhân viên.
- Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ của ngân hàng
Nếu như hệ thống ngân hàng được ví như “huyết mạch” của nền kinh tế thì cơ
chế kiểm soát được ví như “thần kinh trung ương” của một ngân hàng thương mại. Cơ
chế kiểm soát nội bộ là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm
soát được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của ngân hàng. Mục đích
của kiểm tra kiểm soát nội bộ nhằm sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt động kinh
doanh nói chung và hoạt động tín dụng tiêu dùng nói riêng của ngân hàng một cách
hiệu quả; phát hiện kịp thời những vướng mắc trong hoạt động tín dụng tiêu dùng để
hoạch định và thực hiện các biện pháp đối phó; ngăn chặn, phát hiện các sai phạm
Thang Long University Library
12
trong hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng… Có thể nói, kiểm soát nội bộ đóng
vai trò rất quan trọng đối với sự an toàn và khả năng phát triển trong hoạt động CVTD
của ngân hàng thương mại. Việc xây dựng và thực hiện được một cơ chế kiểm soát nội
bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các ngân hàng thương mại chống đỡ tốt nhất với
rủi ro.
1.7.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng
- Năng lực vay vốn của khách hàng
Năng lực vay vốn của khách hàng được thể hiện thông qua các yếu tố như thu
nhập, đạo đức, trình độ văn hóa, thói quen,… Thu nhập phản ánh khả năng trả nợ của
khách hàng, ngân hàng sẽ dựa trên yếu tố này để quyết định có cho khách hàng vay
vốn hay không, và quy mô khoản vay là bao nhiêu. Yếu tố quan trọng thứ hai sau thu
nhập chính là đạo đức của khách hàng. Khách hàng có đạo đức tốt, có thiện chí trả nợ
đầy đủ và đúng hạn thỉ rủi ro CVTD thấp, ngược lại nếu khách hàng trả nợ không đều,
nợ quá hạn nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt động CVTD.
- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng
Điều này có nghĩa là khách hàng liệu có đáp ứng được các điều kiện, quy định
mà ngân hàng đưa ra hay không. Các điều kiện khi vay của ngân hàng là tài sản đảm
bảo, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp tài sản…
1.7.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng
- Tình trạng kinh tế vĩ mô
Sự ổn định kinh tế vĩ mô sẽ tạo cơ hội cho việc nâng cao hiệu quả của hoạt
động CVTD. Kinh tế vĩ mô ổn định, đặc biệt là ổn định tiền tệ với các công cụ giá cả,
lãi suất, tỷ giá, lạm phát sẽ làm ổn định định chế tài chính cho vay vốn, các đối tượng
vay vốn có cơ hội tăng thu nhập, giúp họ yên tâm về sự ổn định trong thu nhập cũng
như chi phí đi vay, chi phí mua sắm, sửa chữa nhà cửa và các hàng hóa dịch vụ khác,
từ đó làm tăng các khoản vay tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện duy trì và phát triển
bền vững quan hệ hai chiều vay vốn và trả nợ.
Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế khủng hoảng hoặc phát triển chậm, mất
ổn định, việc cấp tín dụng tiêu dùng của các trung gian tài chính cũng sẽ bị hạn chế.
Các khoản cho vay chịu tác động của những biến động trên thị trường tài chính bất ổn
13
có thể dẫn tới đổ vỡ tín dụng. Những thay đổi tích cực trong nền kinh tế vĩ mô diễn ra
quá nhanh cũng gây ra những xáo trộn nhất định. Chẳng hạn tỷ lệ lạm phát giảm quá
nhanh cũng có thể dẫn tới tình trạng vỡ nợ đối với các món vay với lãi suất dựa vào tỷ
lệ lạm phát cao trước đó. Tỷ giá hối đoái kém linh hoạt, không phản ánh được sự biến
động của kinh tế vĩ mô, làm méo mó những tín hiệu giá cả bên ngoài cũng ảnh hưởng
trực tiếp đến thu nhập của khách hàng và tổ chức tín dụng. Mặt khác, nền kinh tế phát
triển chậm chạp hay bất ổn cũng khiến thu nhập trong tương lai của người tiêu dùng
trở nên bấp bênh, các chi phí biến động một cách khó kiểm soát, từ đó người tiêu dùng
sẽ buộc phải giảm các khoản vay của họ.
- Quan điểm thúc đẩy lĩnh vực tiêu dùng trong nước của Chính Phủ
Các quy định pháp lý của ngân hàng Nhà nước và Chính phủ có thể khuyến
khích và cũng có thể hạn chế cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó là
các quy định như quy định của ngân hàng Nhà nước về khống chế các NHTM trong
việc huy động theo tỷ lệ vốn tự có, quy định về tỷ lệ cho vay tối đa đối với một khách
hàng trên vốn tự có…. Quan điểm của Chính phủ về vai trò của tiêu dùng trong nước
đối với phát triển và tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển
hoạt động tín dụng tiêu dùng. Quan điểm dựa vào tiêu dùng trong nước hơn là coi
trọng xuất khẩu để phát triển kinh tế ổn định và bền vững sẽ tạo điều kiện thuận lợi để
đẩy mạnh chi tiêu tiêu dùng, hay chính là cơ hội quan trọng để nâng cao hơn nữa hoạt
động CVTD ở các NHTM hiện nay.
- Môi trường pháp luật
Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành chịu sự giám sát chặt chẽ của
pháp luật. Một hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở bảo vệ sự phát triển thị trường
tài chính an toàn, ổn định, thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp
dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, bảo vệ sự phát triển bền vững quan hệ
hợp tác bình đẳng giữa ngân hàng và khách hàng vì lợi ích của cả hai bên.
- Môi trường văn hóa- xã hội
Văn hóa- xã hội là yếu tố có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động CVTD.
Trước hết cần phải kể đến đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu đó là
thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao
thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà
những người nông dân chỉ quanh năm ngày tháng biết tới ruộng vườn, thậm chí còn
Thang Long University Library
14
không biết tới hoạt động của ngân hàng. Kế đến là các thói quen, phong tục tập quán,
tâm lý có ảnh hưởng tới nhu cầu vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói
quen tiết kiệm đến khi tích lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc
đi vay, nợ nần để mua sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục
hành chính rườm rà. Chính vì vậy, nhu cầu vay của người dân còn thấp.
1.8.Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM
1.8.1. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng là các khoản vay trung và dài hạn, với thời
hạn từ 10 đến 20 năm, thậm chí 30 năm, nên có thể phát sinh nhiều rủi ro cho ngân
hàng.
- Rủi ro mất khả năng thanh toán của người đi vay
Với đặc điểm của các khoản cho vay tiêu dùng là có thời hạn dài nên khả năng
trả nợ phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng sức khỏe, gia đình và công việc của người đi
vay. Những rủi ro có thể xảy ra trong trường hợp này bao gồm:
+ Người đi vay bị chết hoặc bị tai nạn dẫn đến mất khả năng lao động, hoàn toàn
không có khả năng trả món nợ còn lại cho ngân hàng.
+ Người vay bị tai nạn, giảm khả năng lao động hoặc thay đổi vị trí công tác dẫn đến
giảm sút thu nhập và không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
- Rủi ro do khách hàng gian lận
Do khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân nên các ngân hàng gặp rất nhiều
khó khăn trong việc nắm bắt thông tin về khả năng tài chính cũng như phẩm chất đạo
đức của khách hàng. Lợi dụng điều này khách hàng có thể cố tình gian lận để chiếm
đoạt tiền vay dẫn đến rủi ro không thu hồi được vốn cho ngân hàng.
- Rủi ro về lãi suất và tỷ giá
Giống như các khoản vay thương mại khác, các khoản CVTD cũng phải chịu
những rủi ro về lãi suất và tỷ giá. Do thời hạn cho vay khá dài nên lãi suất trên thị
trường có thể có những biến động lớn trong suốt quá trình vay vốn. Nếu áp dụng một
mức lãi suất cố định trong suốt thời hạn cho vay thì khi lãi suất trên thị trường tăng,
ngân hàng có thể sẽ phải chịu rủi ro vì cho vay với lãi suất quá thấp. Ngược lại nếu lãi
15
suất trên thị trường giảm, những khoản cho vay của ngân hàng với lãi suất cao hơn sẽ
không còn hấp dẫn được người đi vay, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân
hàng.
Trong trường hợp khoản vay được thực hiện bằng ngoại tệ thì các ngân hàng có
thể gặp phải rủi ro khi tỉ giá hối đoái thay đổi, hoặc người đi vay sẽ gặp khó khăn
trong việc trả nợ gốc và lãi nếu tỉ giá tăng trong khi nguồn thu nhập của người đi vay
lại bằng nội tệ.
1.8.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Hoạt động CVTD của ngân hàng liên quan đến số lượng lớn khách hàng. Mỗi
người vay có số tiền vay tương đối nhỏ và các ngân hàng cần xử lý rất nhiều những
khoản vay này để tạo ra số dư lớn trong hoạt động CVTD. Với số lượng khách hàng
lớn như vậy, các nhà quản lý ngân hàng cần phải thực hiện những biện pháp kiểm soát,
quản lý rủi ro hiệu quả đối với quá trình cấp tín dụng tiêu dùng.
Quản trị rủi ro trong tín dụng tiêu dùng được hiểu là một chiến lược quản lý
danh mục cho vay trong đó đảm bảo sự cân đối giữa bảo toàn vốn và tối ưu hóa việc
sử dụng nguồn vốn. Hay nói cách khác, quản trị rủi ro trong hoạt động CVTD là một
quá trình mà ngân hàng liên tục nhận ra và nắm bắt những cơ hội cho vay thích hợp
cũng như tránh những rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng. Khi đó, việc nắm
bắt thông tin về khách hàng và quản lý thông tin một cách thống nhất là những yếu tố
then chốt giúp cho việc quản lý danh mục cho vay đạt hiệu quả cao. Mặc dù đây là một
nguyên tắc khá rõ ràng nhưng việc thực thi nguyên tắc đó còn gặp khá nhiều khó khăn.
- Phân tích tín dụng tiêu dùng
Phân tích tín dụng là một quá trình nhờ đó cả những yếu tố định tính cũng như
định lượng được đánh giá đồng thời. Mục đích của quá trình này là giảm thiểu rủi ro,
hạn chế tổn thất cho vay và những khoản vay khó đòi. Các bước trong quá trình phân
tích tín dụng tiêu dùng được liệt kê trong bảng sau:
Thang Long University Library
16
Bảng 1.1. Các bước trong quá trình phân tích tín dụng tiêu dùng
Bước 1 Xác định mục đích sử dụng khoản vay và số tiền vay
Bước 2
Thu thập
thông tin
Tín dụng tiêu dùng
Báo cáo tài chính cá nhân
Thu nhập tính thuế
Báo cáo tài chính hoạt động kinh doanh
Bước 3 Kiểm tra và xác minh thông tin
Bước 4 Phân tích
Báo cáo tài chính
Lưu chuyển tiền mặt
Bước 5 Đánh giá tài sản đảm bảo nếu cần thiết
Bước 6 Đánh giá và cơ cấu khoản tín dụng
Bước 7 Thương lượng với người xin vay
Nguồn: VnEcon.vn- Vietnam Economic Forum
- Phương pháp hệ thống điểm số (Score System)
Với đặc điểm của CVTD là quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay rất lớn,
thì yêu cầu về một cơ chế kiểm soát an toàn và hiệu quả đối với việc ra quyết định cho
vay là hết sức cần thiết. Trong trường hợp này ngân hàng thường sử dụng một phương
pháp hỗ trợ rất đắc lực để ra quyết định tín dụng, đó là hệ thống điểm số. Hệ thống
điểm số là một tập hợp các tiêu thức khác nhau liên quan đến từng khách hàng vay tiêu
dùng. Mỗi tiêu thức có một điểm số nhất định tùy theo tình trạng của tiêu thức này và
tầm quan trọng của nó trong hệ thống các tiêu thức, dựa trên cơ sở các kết quả thống
kê trong lịch sử.
Trên thực tế, một hệ thống điểm số thường có rất nhiều yếu tố, được xây dựng
dựa trên nguyên tắc nói trên. Thông thường trong một hệ thống điểm số, có khoảng 7
đến 12 yếu tố khác nhau được xem xét, duới đây là một ví dụ về hệ thống điểm số tại
một ngân hàng thương mại.
17
Bảng 1.2. Hệ thống điểm số và chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản
STT CHỈ TIÊU ĐIỂM
1
Trình độ
học vấn
Trên đại học 30
Đại học/ Cao đẳng 20
Trung học 10
Dưới trung học/ thất học -5
2
Địa vị xã
hội
Lãnh đạo, cán bộ cấp cao 30
Cán bộ chuyên viên 25
Công nhân viên 20
Tiểu thương 15
Học sinh, sinh viên 10
Hưu trí, thất nghiệp 0
3
Tình trạng
tài sản, nhà
đất
Sở hữu riêng 30
Sở hữu riêng nhưng đang còn vay ngân hàng trên 50% giá trị
tài sản (hoặc đang thế chấp)
15
Thuê 10
Chung với gia đình 5
Khác 0
4
Thu nhập
cá nhân sau
thuế hàng
năm
>= 120 triệu 20
36 - 120 triệu 15
24 - 36 triệu 10
12 - 24 triệu 5
<= 12 triệu -5
5 Tuổi
18 – 25 tuổi 10
26 – 40 tuổi 15
41 – 60 tuổi 25
Trên 60 tuổi 5
6
Thâm niên
công tác
Dưới 6 tháng 5
6 tháng – dưới 1 năm 10
1 – 5 năm 15
> 5 năm 20
7
Số người ăn
theo
Độc thân 5
< 3 người 10
3 – 5 người 5
> 5 người -5
Nguồn: VnEcon.vn- Vietnam Economic Forum
Thang Long University Library
18
Theo hệ thống điểm số trên, điểm cao nhất đối với một khách hàng là 165 điểm,
và điểm thấp nhất là -5 điểm. Căn cứ vào những số điểm tính được ở trên, ngân hàng
này sẽ đưa ra bảng xếp hạng khách hàng cá nhân tương ứng với các khoản điểm số
như sau:
Bảng 1.3. Bảng xếp hạng cá nhân
Hạng Mức độ rủi ro Số điểm đạt được
Aa+ Thấp nhất >=160
Aa Thấp 141 – 160
Aa- Thấp 121 – 140
Bb+ Thấp 101 – 120
Bb Trung bình 81 – 100
Bb- Trung bình 61 – 80
Cc+ Trung bình 41 – 60
Cc Cao 21 – 40
Cc- Cao 0 – 20
C Rất cao <0
Nguồn: VnEcon.vn- Vietnam Economic Forum
Phương pháp hệ thống điểm số được sử dụng dựa trên giả định rằng các yếu tố
trong hệ thống phản ánh chính xác các khoản tín dụng là tốt hoặc xấu trong quá khứ
thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong tương lai với mức sai số có thể chấp
nhận được. Tuy nhiên, khi môi trường kinh tế- xã hội có những biến động lớn ảnh
hưởng đến các yếu tố tín dụng được xem xét trong hệ thống điểm số trên thì rõ ràng
giả định này không còn phù hợp nữa. Vì vậy, các ngân hàng phải thường xuyên tiến
hành cập nhật, bổ sung và sửa đổi hệ thống điểm số cho phù hợp.
- Phương pháp phán đoán (Judgement Method)
Phân tích tín dụng theo phương pháp phán đoán là một quá trình trong đó ngân
hàng tiến hành phân tích và đánh giá tất cả các thông tin định tính và định lượng về
khách hàng nhằm hạn chế các khoản vay có rủi ro cao. Ngoài việc cho điểm các thông
tin cơ bản của khách hàng vay vốn như trên, ngân hàng còn quan tâm đến nhiều vấn đề
khác như khả năng trả nợ, điều kiện kinh tế hiện tại, hay bảo đảm nào cần phải có hoặc
tuân thủ theo nội dung chính sách cho vay của ngân hàng…. Các thông tin có tính chủ
quan về khách hàng như diện mạo, thái độ của khách hàng, khả năng quan hệ với ngân
19
hàng trong tương lai cũng có tác dụng rất quan trọng trong việc ra quyết định của ngân
hàng.
Tùy ngân hàng mà hệ thống các yếu tố được phân tích có thể khác nhau, phổ
biến nhất là hệ thống 5C:
+ Character: Uy tín và đạo đức của khách hàng.
+ Capacity: Năng lực vay và trả nợ của khách hàng.
+ Cash: Khả năng tạo ra tiền để trả nợ ngân hàng.
+ Collateral: Tài sản đảm bảo.
+ Condition: Điều kiện môi trường.
Ngoài ra các ngân hàng còn có thể sử dụng hệ thống CAMPARI:
+ Character: Tư cách của khách hàng.
+ Ability: Năng lực của người đi vay.
+ Margin: Lãi suất.
+ Purpose: Mục đích vay.
+ Amount: Số tiền vay.
+ Repayment: Sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay.
+ Insurance: Bảo đảm tín dụng.
Từ việc phân tích, đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay theo các phương pháp
như trên, các ngân hàng sẽ sử dụng một số biện pháp nhằm quản trị rủi ro như sau:
- Xác định giới hạn cho vay
Mục đích của việc xác định giới hạn cho vay là tránh để khách hàng rơi vào
tình trạng vay nợ quá nhiều. Theo đánh giá của các định chế tài chính chuyên nghiệp,
có 3 dấu hiệu để nhận biết mức độ vay nợ quá nhiều của khách hàng:
Thang Long University Library
20
+ Sử dụng 25% thu nhập của mình hoặc hơn để thanh toán cho các khoản tín dụng
tiêu dung.
+ Sử dụng 50% thu nhập của mình hoặc hơn để thanh toán cho các khoản vay mua
nhà trả chậm và các khoản tín dụng tiêu dùng khác.
+ Có từ 4 hợp đồng tín dụng tiêu dùng trở lên tại cùng một thời điểm.
- Quản lý danh mục cho vay
Trong hoạt động CVTD, danh mục các khách hàng thường là tập hợp những
khoản vay tương đối đồng nhất (cùng một mục đích vay là tiêu dùng), vì vậy, kỹ thuật
thống kê phân tích thường xuyên được áp dụng và đặc biệt hữu ích trong tất cả các
bước từ phân tích trách nhiệm, quyết định giá trị của khoản vay, dự kiến các khoản lỗ,
đến chiến lược quản lý danh mục cho vay và chiến lược thu hồi vốn.
Mục đích của việc quản lý danh mục cho vay trong quản trị rủi ro đối với
CVTD là giúp ngân hàng tránh được những hậu quả bất lợi do tập trung vào những
khoản vay có độ rủi ro cao.
Nhìn chung, các công cụ để cải thiện việc quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng tiêu dùng trong những năm gần đây có những bước tiến bộ đáng kể. Các ngân
hàng đi đầu trong lĩnh vực này đã tập trung vào việc phát triển những công cụ phân
tích phức tạp dựa trên những tiến bộ trong công nghệ lưu trữ dữ liệu và hiệu quả của
việc sử dụng máy tính, đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của
hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
1.9.Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước trên thế giới
và bài học đối với các NHTM Việt Nam
1.9.1. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước
- Kinh nghiệm CVTD tại Trung Quốc
Hoạt động CVTD ngày càng trở nên phát triển tại các NHTM ở Trung Quốc –
một quốc gia đang giữ kỷ lục thế giới về sự tăng trưởng liên tục và kéo dài, tốc độ tăng
trưởng bình quân cao nhất thế giới. Các nhà quản lý ngân hàng tại Trung Quốc đã sớm
nhận thấy CVTD chính là “tương lai” của các NHTM và họ cần tập trung nhiều hơn
các nguồn lực cho lĩnh vực này. Một số ngân hàng tại Trung Quốc đang dẫn đầu về
21
lĩnh vực CVTD phải kể đến là Ngân hàng Kiến Thiết Trung Quốc (CCB), Ngân hàng
Nông nghiệp Trung Quốc (ACB), Ngân hàng Trung Quốc (BOC)…
Đối tượng chính mà các NHTM Trung Quốc nhắm tới là các khách hàng cá
nhân có độ tuổi từ 18 – 45 với thu nhập một năm khoảng 4000 USD. Trong những
năm gần đây, việc cho vay cầm cố thế chấp đã trở thành hình thức phổ biến nhất trong
hoạt động CVTD tại các NHTM Trung Quốc. Họ cũng rất thông minh và khôn khéo
trong việc tận dụng sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ hiện đại để phục vụ cho việc
nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng tiêu dùng.
Một ví dụ về sự thành công ở hoạt động CVTD là Ngân hàng Kiến Thiết Trung
Quốc (CCB). Ngay từ cuối những năm 1990, CCB đã dẫn đầu về phát triển lĩnh vực
này. Khi đó, thời hạn cho vay có thể chấp nhận được kéo dài từ 20 năm lên 30 năm;
giá trị của khoản vay cũng được nâng từ mức 70% lên 80% giá trị tài sản thế chấp.
Đồng thời, từ cuối năm 1999, CCB đã bắt đầu chấp thuận các khoản cho vay do các cá
nhân đứng ra bảo lãnh, bãi bỏ yêu cầu ngươi đi vay cần phải được chủ lao động của
mình đứng ra bảo đảm cho khoản vay. CCB còn có một kế hoạch đầy tham vọng là sử
dụng các phương tiện kỹ thuật, công nghệ sẵn có của mình để phát triển hình thức dịch
vụ ngân hàng Internet và đưa ra một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử bản lẻ.
Tuy nhiên, ngành ngân hàng của Trung Quốc cũng đã có thời kỳ trải qua nhiều
sóng gió, do một số ngân hàng không đánh giá đầy đủ về các rủi ro tiềm tàng cũng như
không có đủ kinh nghiệm để ngăn chặn hay xử lý khi những rủi ro này xảy ra. Bên
cạnh đó, kể từ năm 2003, hoạt động cho vay của khu vực ngân hàng đã kích thích lạm
phát và nạn đầu tư quá mức gia tăng, trở thành mối lo ngại hàng đầu của Chính phủ
với tâm lý lo sợ tình trạng kinh tế bùng nổ kiểu bong bóng. Khi đó, Ngân hàng Trung
Quốc (BOC) vừa tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, vừa kiểm soát các ngân hàng đặc biệt là
hoạt động cho vay quá mức đối với khu vực bất động sản. Theo đó, Ủy ban Giám sát
Ngân hàng Trung Quốc đã yêu cầu tất cả các NHTM nước này đáp ứng tỷ lệ an toàn
vốn là 8%, trong đó khoản tiền ở khu vực bất động sản vay chưa trả không được phép
chiếm hơn 30% tổng dư nợ vay chưa trả của một ngân hàng. Các biện pháp này đã góp
phần hỗ trợ giảm tỷ lệ lạm phát ở Trung Quốc trong năm 2004 xuống còn 3- 4 %.
- Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng tại NHTM các nước Châu Âu
Tại Châu Âu, tuy tín dụng tiêu dùng ra đời muộn hơn các loại hình tín dụng
khác nhưng đến nay đã trở thành một hình thức tín dụng phổ biến và đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng ngày một gia tăng của người dân.
Thang Long University Library
22
Nghị định 98/7/CEF của Cộng đồng chung Châu Âu ngày 16/2/1998 đã nêu rõ:
“Tất cả các cá nhân có đủ năng lực hành vi đều có khả năng được cấp tín dụng tiêu
dùng, với điều kiện khoản tín dụng đó không sử dụng để phục vụ cho hoạt động nghề
nghiệp, nó chỉ mang tính chất thuần túy là tiêu dùng cho cá nhân”. Tuy thế, để phòng
ngừa rủi ro, các NHTM vẫn có những giới hạn về đối tượng nhận tín dụng tiêu dùng.
Trên cơ sơ Nghị định chung, các nước cũng có đề ra những luật, quy tắc của
riêng mình, tạo ra sự khác biệt nhất định giữa các quốc gia về phạm vi, đối tượng, giá
trị của khoản vay, thời hạn vay, lãi suất...
Tín dụng tiêu dùng được đánh giá là mảng nhiều rủi ro. Để đảm bảo cho khoản
tín dụng, các NHTM tại Châu Âu thường đòi hỏi khách hàng ký kết một hợp đồng bảo
hiểm trọn đời liên quan trực tiếp đến khoản vay, nhằm đảm bảo cho khoản vay được
chi trả khi khách hàng qua đời trong thời hạn hợp đồng còn giá trị. Với hợp đồng này,
công ty bảo hiểm đảm nhận trách nhiệm hoàn trả cả tiền vốn lẫn lãi còn lại của người
đi vay cho ngân hàng.
1.9.2. Bài học đối với các NHTM Việt Nam
Việc nâng cao hiệu quả của hoạt động CVTD ngày càng trở nên quan trọng và
cấp thiết trong hoạt động của các NHTM trước tình hình phát triển và hội nhập kinh tế
thế giới. Theo đánh giá của các NHTM, CVTD là một thị trường còn rất rộng mở và
đầy tiềm năng. Qua việc nghiên cứu và học hỏi về hoạt động CVTD tại các nước trên
thế giới, chúng ta có thể rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu cho các NHTM tại
Việt Nam:
- Hoạt động CVTD ngày càng được quan tâm và được khuyến khích phát triển.
Tính đến nay, kết quả hoạt động CVTD tại các nước cho thấy đây là loại hình rủi
ro tương đối thấp, góp phần ổn định thu nhập cho các ngân hàng.
- Những hiểu biết của người dân về các vấn đề liên quan đến hoạt động CVTD ảnh
hưởng đáng kể đến kết quả và chất lượng của hoạt động này.
- Việc phát triển hoạt động CVTD đòi hỏi các ngân hàng phải có quy định, quy
trình giám sát và quản lý rủi ro tín dụng, thực hiện kịp thời, chính xác CVTD một
cách chặt chẽ, tỉ mỉ; hệ thống thông tin khách hàng cần đầy đủ, cập nhật.
23
- Sự hợp tác chặt chẽ giữa NHTW, các tổ chức tín dụng và các cơ quan quản lý
hành chính khác là một yếu tố quan trọng để phát triển hình thức tín dụng tiêu
dùng và bảo đảm an toàn cho hoạt động ngân hàng.
- Hoạt động CVTD tại các nước trong khu vực hiện gặp phải những khó khăn như:
thu nhập của người dân không ổn định, hệ thống thông tin tín dụng tiêu dùng chưa
hoàn thiện, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các ngân hàng nước ngoài tham
gia vào thị trường này. Do đó, đòi hỏi các NHTM cần phải đổi mới, năng động
hơn trong hoạt động CVTD để góp phần phát triển nền kinh tế, tăng thu nhập cho
bản thân NHTM và đảm bảo lợi ích của người đi vay.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Khi nền kinh tế phát triển, đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập WTO thì cơ hội
việc làm cũng như thu nhập của người dân tăng lên, đời sống của nhân dân đang ngày
càng được cải thiện rõ rệt. Vì vậy nhu cầu về tiêu dùng trong nền kinh tế nói chung và
người dân nói riêng ngày càng tăng cao. Việc nắm rõ những vấn đề cơ bản về lý luận
CVTD là điều hết sức cần thiết. Thấy được thực tiễn đó, trong chương 1, luận văn đã
nêu lên một số vấn đề cơ bản về lý luận CVTD, bao gồm khái niệm, đặc điểm, phân
loại, những lợi ích và tầm quan trọng của CVTD tại Việt Nam. Đặc biệt, chương 1
cũng chỉ ra những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả CVTD và những nhân tố ảnh hưởng đến
việc nâng cao hiệu quả CVTD, đồng thời giới thiệu kinh nghiệm CVTD ở một số nước
và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Những vấn đề cơ bản về lý luận
CVTD được trình bày tại chương 1 giúp người đọc có được cái nhìn tổng quan nhất về
hoạt động này và làm cơ sở nghiên cứu cho chương 2 và chương 3.
Thang Long University Library
24
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH YÊN SƠN - TUYÊN QUANG
2.1.Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn- Tuyên Quang
2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam
Ngày 26/3/1988, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra Nghị định số
53/HĐBT về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ Ngân
hàng Nhà nước: tất cả các chi nhánh Ngân hàng huyện, Phòng Tín dụng Nông nghiệp,
quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. Ngân hàng Phát
triển Nông nghiệp TW được hình thành trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp
Ngân hàng Nhà nước và một số cán bộ của Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng, Vụ Kế toán và một số đơn vị.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ)
ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là ngân hàng thương
mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình
trước pháp luật
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank).
Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp
trên toàn quốc với 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Với
vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trường tài chính
nông nghiệp, nông thôn, Agribank chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp
xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất nước
dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Mạng lưới hoạt động rộng
25
khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của Agribank trong việc nâng cao sức cạnh
tranh trong giai đoạn hội nhập nhưng nhiều thách thức.
2.1.2. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn
- Tuyên Quang
Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có Quyết định
số 603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành
phố trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao
dịch I tại Hà Nội, Sở giao dịch II tại Văn phòng đại diện khu vực miền Nam và Sở
giao dịch III tại Văn phòng miền Trung) và 43 Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
Tỉnh, Thành phố. Đây cũng là thời điểm chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp huyện
Yên Sơn được thành lập cùng với 474 chi nhánh quận, huyện, thị xã trên cả nước.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, theo đó
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp huyện Yên Sơn cũng được đổi tên thành Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Sơn.
Trải qua chặng đường gần 20 năm hoạt động và phát triển, NHNo&PTNT Việt
Nam nói chung và chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn- Tuyên Quang nói riêng
đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, góp phần vào sự tăng trưởng của kinh tế đất
nước và khẳng định vị thế của ngành ngân hàng Việt Nam trên trường quốc tế. Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn - Tuyên Quang hiện có 65 cán bộ, được bố trí
việc làm đúng người, đúng việc, phù hợp với trình độ và sức khỏe của từng lao động.
Trong điều hành hoạt động kinh doanh, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn-
Tuyên Quang đã quyết đoán và năng động trên một số lĩnh vực có tính quyết định đến
sự ổn định và phát triển ngân hàng như tập trung chỉ đạo nâng cao số lượng tín dụng,
coi trọng chất lượng tín dụng; xác định chất lượng tín dụng là thước đo đánh giá năng
lực điều hành của một đơn vị và người lãnh đạo, đồng thời tập trung chỉ đạo thực hiện
tốt ba khâu: Đào tạo nguồn nhân lực; đẩy nhanh trang bị và ứng dụng công nghệ; huy
động nguồn tài chính ngày càng mạnh, trang trải đủ chi phí kể cả dự phòng rủi ro, đảm
bảo cho người lao động có thu nhập theo quy định của ngành.
Trải qua nhiều khó khăn thách thức, tập thể ban lãnh đạo và các cán bộ công
nhân viên đã quyết tâm phấn đấu thực hiện có hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ mà
ngành và chính quyền địa phương giao. Chi nhánh đã khẳng định được vị trí vai trò
của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, chủ
Thang Long University Library
26
động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá dịch vụ ngân hàng, thường xuyên tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật để từng bước đổi mới công nghệ hiện đại hoá ngành
ngân hàng. Chính nhờ có phương hướng đúng đắn mà kết quả kinh doanh của Chi
nhánh NHNo&PTNT Yên Sơn- Tuyên Quang luôn có lãi, đóng góp ngày càng nhiều
cho lợi ích nước nhà, góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế- xã
hội tại địa phương.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh
2.1.4. Chức năng các phòng ban
Phòng tín dụng
- Trực tiếp thẩm định và đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử
dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng.
Ban giám đốc chi nhánh
Phòng tín dụng
Khách hàng
doanh nghiệp
Khách hàng
cá nhân
Phòng kế toán
tài chính
Phòng hành chính
nhân sự
Các phòng
giao dịch
Hỗ trợ tín
dụng
Kiểm soát
nội bộ
Bộ phận
giao dịch
Quản lý
nhân sự
Tổng hợp và
văn thư
27
- Chịu trách nhiệm là đầu mối quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử
dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng.
Phòng kế toán tài chính
Phòng kế toán tài chính tại chi nhánh có trách nhiệm thực hiện các chức năng
tác nghiệp cho các giao dịch hàng ngày của chi nhánh. Phòng thực hiện các chức năng
sau:
- Hỗ trợ tín dụng
- Bộ phận giao dịch
- Tác nghiệp và báo cáo: nhập dữ liệu vào hệ thống và thực hiện các chức năng báo
cáo.
- Kiểm soát nội bộ: thực hiện các chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tại
Chi nhánh, báo cáo rủi ro, tổn thất và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, giảm
thiểu.
Phòng hành chính nhân sự
Phòng ban này chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hành chính, nhân
sự của Chi nhánh, thực hiện các chức năng hành chính, lễ tân, bảo vệ vệ sinh và các
dịch vụ khác trong chi nhánh.
Các phòng giao dịch
Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung
cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các
giao dịch theo quy định của Nhà nước và của NHNN Việt Nam. Quản lý và chịu trách
nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch
viên, thực hiện tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của ngân hàng.
Thang Long University Library
28
2.1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh
2.1.5.1. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn -
Tuyên Quang giai đoạn 2008-2010.
Về nguồn vốn, do đẩy mạnh thực hiện các giải pháp huy động vốn như: duy trì
phương án khoán huy động vốn đến cán bộ công nhân viên chức, điều chỉnh lãi suất
cho phù hợp, đa dạng các hình thức huy động vốn, chi trả tiền mặt cho Kho bạc Nhà
nước để thu hút tiền gửi, tăng cường quan hệ với các đơn vị tổ chức KT - XH, chú
trọng hướng vào thị trường dân cư, luôn khơi tăng mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
cư, trong các tổ chức kinh tế nên nguồn vốn huy động tại địa phương luôn ổn định và
tăng trưởng.
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình huy động vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
TH
Tỷ
trọng
(%)
TH
Tỷ
trọng
(%)
+/- so
2008
(%)
TH
Tỷ
trọng
(%)
+/- so
2009
(%)
1. Tiền gửi dân cư 111.383 71 155.006 74,7 39,2 227.200 79,33 46,57
2. Tiền gửi KBNN 36.164 23,1 29.274 14,11 - 19,1 40.000 14 36,64
3. Tiền gửi các
TCKT
9.089 5,9 23.234 11,19 155,6 19.200 6,67 - 17,36
Tổng cộng 156.636 100 207.514 100 32,5 286.400 100 38,01
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
Giai đoạn 2008 - 2010, đất nước ta đang có đà phát triển với những thành quả
quan trọng đạt được trong lĩnh vực đổi mới, phấn đấu đạt và vượt mọi chỉ tiêu về mọi
mặt. Lĩnh vực văn hóa xã hội có sự chuyển biến tích cực, công tác an ninh quốc phòng
được củng cố, giữ vững. Trong lĩnh vực ngân hàng, NHNN đã có nhiều chủ trương và
giải pháp linh hoạt để điều hành tiền tệ, kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền.
NHNN cũng đã ban hành nhiều chính sách mới về lãi suất tiền vay và lãi suất tiền
gửi… có tác động tích cực đến thị trường tiền tệ tại Việt Nam.
29
Tổng nguồn vốn huy động thời điểm 31/12/2009 là 207.514 triệu đồng, so với
31/12/2008 tăng 50.878 triệu đồng, đạt tỷ lệ tăng trưởng 32,5%. Trong đó nguồn vốn
tiền gửi dân cư tăng 43.623 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng 39,2% so với năm 2008,
chiếm tỷ trọng 74,7% trong tổng nguồn vốn huy động tại địa phương. Đây là nguồn
vốn ổn định thuận lợi cho việc kinh doanh của đơn vị. Năm 2009, cán bộ làm công tác
huy động nguồn vốn luôn đổi mới phong cách giao dịch, thực hiện tuyên truyền quảng
cáo và công khai hóa các mức lãi suất huy động, tạo được lòng tin với khách hàng, giữ
được khách hàng truyền thống, bên cạnh đó, việc thực hiện nghiêm túc phương án
khoán huy động vốn cho tới từng phòng giao dịch bước đầu đã có hiệu quả. Ngoài việc
huy động vốn tại địa bàn, NHNo&PTNT huyện Yên Sơn còn tích cực xây dựng các dự
án nhận nguồn vốn, dịch vụ ủy thác để đảm bảo có đủ nguồn vốn kinh doanh.
- Cơ cấu các loại nguồn vốn theo thời gian:
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thời gian năm 2009
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
+ Tiền gửi không kì hạn: 61.814 triệu đồng
+ Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng: 128.800 triệu đồng
+ Tiền gửi có kì hạn trên 12 tháng: 16.900 triệu đồng
Thang Long University Library
30
Bước vào thực hiện nhiệm vụ kinh doanh năm 2010, từ những thuận lợi, khó
khăn tại địa bàn huyện Yên Sơn, ngay từ đầu năm, chi nhánh đã tổ chức thực hiện
nghiêm túc sự chỉ đạo của Giám đốc NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang về định hướng,
mục tiêu và giải pháp thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh. Tổng nguồn vốn huy động
đến ngày 31/12/2010 là 286.400 triệu đồng, so với năm 2009 tăng 78.886 triệu đồng,
đạt tỷ lệ tăng trưởng 38,01%.
- Cơ cấu các loại nguồn vốn theo thành phần kinh tế:
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thành phần kinh tế năm
2010
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
+ Tiền gửi dân cư đến 31/12/2010 là 227.200 triệu đồng, tăng 72.194 triệu đồng so với
năm 2009, tỷ lệ tăng trưởng 46,57%.
+ Tiền gửi của KBNN đến 31/12/2010 là 40.000 triệu đồng, tăng 10.726 triệu đồng so
với năm 2009, tỷ lệ tăng 36,64%. Đây là nguồn huy động với lãi suất thấp và thuận lợi
cho việc tạo nguồn vốn của ngân hàng.
+ Tiền gửi của các tổ chức kinh tế đến 31/12/2010 là 19.200 triệu đồng, giảm 4.034
triệu đồng so với năm 2009.
31
2.1.5.2. Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn- Tuyên
Quang giai đoạn 2008-2010
Căn cứ vào nguồn vốn đã huy động trên địa bàn và tận dụng nguồn vốn dịch vụ
ủy thác, thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
huyện Yên Sơn lần thứ XX và chương trình hành động thực hiện nghị quyết đại hội
XIV của BCH Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang, năm qua NHNo&PTNT huyện Yên Sơn đã
đầu tư cho vay đối với mọi thành phần kinh tế, tập trung chủ yếu vào cho vay các đối
tượng thuộc các dự án của huyện, phục vụ nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình sử dụng vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
TH
Tỷ
trọng
(%)
TH
+/- so
năm
2008
(%)
Tỷ
trọng
(%)
TH
+/- so
năm
2009
(%)
Tỷ
trọng
(%)
Tổng dư nợ 164.727 100,00 211.460 28,37 100,00 311.712 47,4 100,00
Ngắn hạn 99.660 60,5 134.452 34,9 63,6 178.235 32,56 57,2
Trung-Dài hạn 65.067 39,5 77.008 18,35 36,4 107.705 39,86 34,5
Ủy thác 0 0 0 0 27,28 25.772 8,3
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
Tổng dư nợ đến 31/12/2009 là 211.460 triệu đồng, tăng 46.733 triệu đồng so
với năm 2008, tỷ lệ tăng 28,37%. Trong đó:
- Ngắn hạn: 134.452 triệu đồng, tỷ lệ: 63,6%/ Tổng dư nợ.
- Trung và dài hạn: 77.008 triệu đồng, tỷ lệ 36,4%/ Tổng dư nợ.
Công tác cho vay đã được thực hiện theo đúng các quy định của ngành và từng
bước được nâng cao. Việc thẩm định trước khi cho vay, kiểm tra trong và sau khi cho
vay được thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ. Những món vay không thực hiện đúng
cam kết trong hợp đồng tín dụng được phát hiện và xử lý kịp thời. Tổng dư nợ đến
31/12/2009 đạt 211.460 triệu đồng, tăng so với 31/12/2008 là 46.767 triệu đồng, tỷ lệ
tăng trưởng 28,3%, so với kế hoạch giao giảm 6.075 triệu đồng. Dư nợ cho vay tập
Thang Long University Library
32
trung chủ yếu cho vay hộ sản xuất, dư nợ hộ sản xuất chiếm tỷ trọng 89% trong tổng
dư nợ cho vay.
Năm 2010, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn đã quan tâm hơn tới việc
nâng cao chất lượng tín dụng, coi trọng công tác thẩm định trước khi cho vay, tăng
cường kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, thực hiện phân loại, chấm điểm khách
hàng để đầu tư vốn hợp lý, không mở rộng tín dụng tràn lan, tổ chức tốt công tác thông
tin tuyên truyền và công khai các mức lãi suất, chính sách tín dụng đến khách hàng có
nhu cầu vay vốn, phân công cán bộ tín dụng hợp lý, nhanh nhạy và nắm chắc nghiệp
vụ để tập trung tăng trưởng tín dụng, tập trung thu nợ. Trong năm 2010,
NHNo&PTNT huyện Yên Sơn đã tích cực thu hồi nợ rủi ro, kết quả thu hồi được
1.488 triệu đồng/ 2.100 triệu đồng, đạt tỷ lệ 70,86%. Tổng dư nợ đến 31/12/2010 là
311.712 triệu đồng, tăng 100.252 triệu đồng so với năm 2008, tỷ lệ tăng 47,4 %.
- Cơ cấu sử dụng vốn theo thời gian:
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thời gian năm 2010
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
+ Ngắn hạn: 178.235 triệu đồng chiếm tỷ lệ: 57,2%/ Tổng dư nợ.
+ Trung và dài hạn: 107.705 triệu đồng chiếm tỷ lệ 34,5%/ Tổng dư nợ
+ Dịch vụ ủy thác: 25.772 triệu đồng chiếm tỷ lệ 8,3%/ Tổng dư nợ
33
- Cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế:
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế năm 2010
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
+ Dư nợ DNNN và DNNQD: 30.097 triệu đồng
+ Dư nợ HTX: 1.100 triệu đồng
+ Dư nợ hộ sản xuất, tiêu dùng: 280.515 triệu đồng.
Về chất lượng tín dụng, trong giai đoạn 2008- 2010, NHNo&PTNT huyện Yên
Sơn đã tăng cường công tác kiểm tra sử dụng vốn vay, kịp thời phát hiện và xử lý các
món nợ có chất lượng xấu, chấp hành nghiêm túc các quy định của Nhà nước và của
ngành về công tác cho vay đối với khách hàng. Bên cạnh đó, việc quán triệt tư tưởng
“Chất lượng tín dụng là sự nghiệp của từng đơn vị và là lương tâm của người cán bộ”
đã giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh những năm vừa qua, cụ thể:
- Nợ xấu đến 31/12/2008 là 2.998 triệu đồng, tỷ lệ 1,82%/ tổng dư nợ, đảm bảo ở
mức cho phép.
- Nợ xấu đến 31/12/2009 là 3.512 triệu đồng, chiểm tỷ lệ 1,66%/ tổng dư nợ, tăng
514 triệu đồng so với năm 2008. Trong đó:
+ Nợ nhóm 3 là 822 triệu đồng
+ Nợ nhóm 4 là 945 triệu đồng
Thang Long University Library
34
+ Nợ nhóm 5 là 1.745 triệu đồng
Nợ xấu đến 31/12/2010 là 3.037 triệu đồng, chiểm tỷ lệ 0,97%/ tổng dư nợ,
giảm 475 triệu đồng so với năm 2009, tỷ lệ nợ xấu ở mức cho phép.
2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2.3. Bảng kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi
nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2008 2009 2010
Tổng thu 41.474 25.975 40.487
Tổng chi 31.152 19.989 31.033
Chênh lệch thu chi 10.822 5.986 9.454
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang
Biểu đồ 2.5. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi nhánh
Yên Sơn – Tuyên Quang
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
35
Qua bảng 2.3 và biểu đồ 2.5 ta có thể nhận thấy kết quả kinh doanh tại chi
nhánh giai đoạn 2008 – 2010 có sự biến động mạnh. Năm 2008, tổng thu là 41.474
triệu đồng, tổng chi là 31.152 triệu đồng, chênh lệch thu chi đạt 10.822 triệu đồng.
Năm 2009, do ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nền
kinh tế nước ta gặp phải nhiều khó khăn, thách thức, thiên tai dịch bệnh xảy ra liên tiếp
trên địa bàn cả nước nói chung và địa bàn huyện nói riêng cũng đã gây ảnh hưởng lớn
đến sản xuất và đời sống dân cư. Hoạt động ngân hàng cũng bị ảnh hưởng gặp phải
những khó khăn không nhỏ. Thực tế phản ánh tổng thu của chi nhánh năm 2009 giảm
mạnh còn 25.975 triệu đồng, so với năm 2008 giảm 15.499 triệu đồng. Đối mặt với
nhiều khó khăn thách thức, chi nhánh đã thực hiện triệt để tiết kiệm, giảm thiểu chi phí
xuống mức thấp nhất có thể, nhưng chênh lệch thu chi năm 2009 vẫn giảm đáng kể so
với năm 2008. Cụ thể, chênh lệch thu chi năm 2009 là 5.986 triệu đồng, so với năm
2008 giảm 4.836 triệu đồng, tỷ lệ giảm 44,7%.
Bước sang năm 2010. Nhờ có các chính sách kích thích tăng trưởng của Chính
phủ, công tác quy hoạch kinh tế-xã hội từng địa phương đặc biệt là chú trọng xây dựng
quy hoạch vùng sản phẩm, vùng nông nghiệp chất lượng cao nước ta có thế mạnh,
cùng với sự nỗ lực đồng lòng của cán bộ công nhân viên NHNo&PTNT mà tình hình
kinh tế trong nước nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng đã có nhiều khởi sắc.
Tổng thu năm 2010 tăng mạnh, đạt 40.487 triệu đồng, chênh lệch thu chi đạt 9.454
triệu đồng, so với năm 2009 tăng 36,7%.
2.2.Một số vấn đề về cho vay tiêu dùng tại Việt Nam
Trong thời gian qua, thực hiện chính sách kích cầu của chính phủ, NHNN và
các bộ, các ngành đã ban hành nhiều văn bản tạo điều kiện cho các NHTM mở rộng tín
dụng đối với nền kinh tế, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tăng tiêu dùng để
kích thích tăng trưởng kinh tế. Do những lợi ích mà CVTD mang lại, hiện nay nhiều
NHTM tại Việt Nam đã thực hiện và mở rộng phát triển hoạt động này. Các hình thức
CVTD phổ biến hiện nay là cho vay mua nhà, sửa nhà, cho vay mua sắm phương tiện
đi lại, đồ dùng gia đình, cho vay đáp ứng nhu cầu học hành, giải trí và du lịch…
Hoạt động CVTD đã được triển khai rộng rãi không chỉ tại các NHTM Nhà
nước như Ngân hàng Ngoại thương (Vietcombank), ngân hàng Công thương
(Vietinbank), ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank), ngân hàng
Đầu tư (BIDV), mà còn tại các NHTM cổ phần như NHTM Cổ phần Kỹ thương Việt
Nam (Techcombank), ngân hàng Á Châu (ACB), ngân hàng Cổ phần Quân đội (MB),
Thang Long University Library
36
ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SCB), ngân hàng Xuất Nhập Khẩu (Eximbank), ngân
hàng An Bình (ABBank), ngân hàng Đông Nam Á (SeaBank)…
Bước sang năm 2011, các NHTM đều đẩy mạnh CVTD. Một số ngân hàng đã
tăng cường các hoạt động khuyến mãi và tặng thưởng cho người vay tiêu dùng như
ngân hàng ANZ giảm 1,5 – 2% lãi suất cho vay mua nhà, sửa nhà và thế chấp nhà
trong sáu tháng đầu; ở HSBC vay tiêu dùng từ 70 triệu đồng trở lên ở HSBC tặng
200.000 đồng, vay mua nhà từ 700 triệu trở lên được tặng 1 triệu đồng, vay mua ôtô
được tặng 0,5% lãi suất…; ở VietinBank, khách hàng tiêu càng nhiều tiền qua thẻ tín
dụng Cremium thì cơ hội tiếp cận giải thưởng càng lớn, ở Sacombank thì mở thẻ ghi
nợ UnionPay được tặng 99.000 đồng, ở Eximbank, từ ngày 1.1, chủ thẻ E-Maximark
khi giao dịch sẽ được tặng phiếu mua hàng Maximark trị giá 200.000 đồng hoặc 1%
doanh số giao dịch..
Tuy nhiên, mặt bằng lãi suất còn khá cao cũng như các quy định chặt chẽ về
điều kiện vay vốn đang có những tác động không nhỏ đến hoạt động CVTD nói chung
và cho vay mua nhà nói riêng. Vì vậy, điều kiện cần thiết để mở rộng cánh cửa CVTD
tới người dân ở thời điểm hiện nay là nền kinh tế ổn định, lạm phát được kiểm soát, tài
chính cá nhân minh bạch. Hơn nữa, việc khuyến khích các hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt như trả lương cho người lao động thông qua hệ thống tài khoản tại các
NHTM là một trong những điều kiện cơ bản để phát triển CVTD trong tương lai.
2.3.Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam
2.3.1. Cơ chế tín dụng
Giai đoạn trước khi có Pháp lệnh về ngân hàng (từ tháng 8/1988 đến tháng
10/1990), NHNN đã ban hành cơ chế tín dụng theo thành phần kinh tế, đã bắt đầu mở
rộng việc cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh. Trước khi Luật các tổ chức tín
dụng ra đời (từ năm 1990 đến năm tháng 9/19980 NHNN đã ban hành cơ chế tín dụng
theo hướng mở rộng cho vay, nâng cao từng bước quyền tự chủ kinh doanh của
TCTD. Các quy định nhìn chung đã thể hiện được phương châm NHNN không can
thiệp sâu vào quá trình kinh doanh của TCTD mà tạo điều kiện cho TCTD chủ động
trong kinh doanh, giảm bớt những thủ tục không cần thiết để khách hàng vay vốn
thuận lợi, nhưng đồng thời tăng cường vai trò quản lý nhà nước của NHNN.
Khi Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi
hành, NHNN đã ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng kèm theo
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn   tuyên quang

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...
Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...
Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOTĐề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANKHoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...
Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...
Luận văn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phá...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn tuyên quang

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...NOT
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...NOT
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gònhieu anh
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Man_Ebook
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn tuyên quang (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
 
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Vietcombank
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietcombankPhân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Vietcombank
Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Vietcombank
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
 
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội,  ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội,  ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng Quân đội, ĐIỂM CAO
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Luận Văn Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Á Châu
Luận Văn Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Á ChâuLuận Văn Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Á Châu
Luận Văn Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Á Châu
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng tín dụng của Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp mở rộng tín dụng của Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp mở rộng tín dụng của Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp mở rộng tín dụng của Ngân hàng Agribank, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh yên sơn tuyên quang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH YÊN SƠN – TUYÊN QUANG SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG MAI PHƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A11074 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH YÊN SƠN – TUYÊN QUANG Giáo viên hướng dẫn : TS. Châu Đình Phương Sinh viên thực hiện : Đặng Mai Phương Mã sinh viên : A11074 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2011 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản lý, ngành Tài chính – Ngân hàng đã dìu dắt em đi suốt quãng đời sinh viên. Thầy cô đã cho em nhiều kiến thức về nghiệp vụ cũng như kiến thức về xã hội. Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Châu Đình Phương đã định hướng, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị cán bộ công tác tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn – Tuyên Quang đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập, viết khóa luận cũng như đã tạo điều kiện cho em trong việc tìm số liệu cho đề tài khóa luận của em. Em hy vọng những lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng trong đề tài này sẽ giúp ích cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang nói riêng và cho NHNo&PTNT cùng các NHTM nói chung. Người cảm ơn Sinh viên Đặng Mai Phương
  • 4. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG 1 1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 1 1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng 2 1.3. Những lợi ích của cho vay tiêu dùng 3 1.3.1. Đối với ngân hàng 3 1.3.2. Đối với người tiêu dùng 3 1.3.3. Đối với nền kinh tế 3 1.4. Tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 4 1.5. Phân loại cho vay tiêu dùng 4 1.5.1. Căn cứ vào mục đích vay 4 1.5.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả 5 1.5.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ 7 1.6. Hiệu quả CVTD của NHTM 8 1.6.1. Khái niệm 8 1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả CVTD 8 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHTM 10 1.7.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng 10 1.7.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng 12 1.7.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng 12 1.8. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM 14 1.8.1. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng 14 1.8.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng 15 1.9. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước trên thế giới và bài học đối với các NHTM Việt Nam 20 1.9.1. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước 20 1.9.2. Bài học đối với các NHTM Việt Nam 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH YÊN SƠN - TUYÊN QUANG 24 2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn- Tuyên Quang 24 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam 24 2.1.2. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn - Tuyên Quang 25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 26 2.1.4. Chức năng các phòng ban 26 2.1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh 28 2.2. Một số vấn đề về cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 35 2.3. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 36 2.4. Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn- Tuyên Quang 40 2.4.1. Khái quát tình hình cho vay tiêu dùng 40 2.4.2. Quy trình cho vay tiêu dùng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 40 2.4.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang giai đoạn 2008 - 2010 42 2.5. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn- Tuyên Quang 48 2.5.1. Kết quả đạt được 48 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 51 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH YÊN SƠN – TUYÊN QUANG 52 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 52 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam 52 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn- Tuyên Quang nói riêng 53 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 54 3.2.1. Tăng cường công tác marketing ngân hàng 54 3.2.2. Cải tạo cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 55 3.2.3. Cải tiến quy chế cho vay tiêu dùng 55 3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ 56 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ 57 3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác 58 3.3. Kiến nghị 59 3.3.1. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 59
  • 6. 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 59 3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 60 KẾT LUẬN 61 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CVTD Cho vay tiêu dùng DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh KBNN Kho bạc Nhà nước NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Công thức 1.1. Công thức tính số tiền thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn…….. 5 Công thức 1.2. Công thức quy đổi ra lãi suất hiệu dụng…………………………… 6 Bảng 1.1. Các bước trong quá trình phân tích tín dụng tiêu dùng………………… 16 Bảng 1.2. Hệ thống điểm số và chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản………… 17 Bảng 1.3. Bảng xếp hạng cá nhân………………………………………………….. 18 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh……………………………………. 26 Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình huy động vốn…………………………………. 28 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thời gian năm 2009………. 29 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thành phần kinh tế năm 2010 30 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình sử dụng vốn…………………………………... 31 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thời gian năm 2010………………. 32 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế năm 2010…… 33 Bảng 2.3. Bảng kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang……………………………………………………. 34 Biểu đồ 2.5. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang…………………………………………………………… 34 Sơ đồ 2.2. Quy trình CVTD của chi nhánh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang……………………………………………………………………………… 40 Bảng 2.4. Tỷ trọng CVTD trên tổng dư nợ cho vay……………………………….. 42 Biểu đố 2.6. Biểu đồ tỷ trọng dư nợ CVTD trên tổng dư nợ cho vay…………… 42 Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo mục đích sử dụng vốn………………… 43 Biểu đồ 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo mục đích sử dụng vốn…………….. 44 Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo thời gian………………………………. 45 Thang Long University Library
  • 9. Biểu đồ 2.8. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo thời gian…………………………….. 46 Bảng 2.7. Thu lãi CVTD trên tổng thu lãi tín dụng………………………………... 47 Biểu đồ 2.9. Tỷ trọng thu lãi CVTD / Tổng thu lãi từ hoạt động cho vay…………. 47
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cấp thiết của đề tài: Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Mở rộng cho vay tiêu dùng là một hướng đi như vậy. Tuy nhiên, các ngân hàng thường chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa thực sự quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất nhiều mà hàng hóa không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Đây là một hướng đi không mới ở các nước phát triển nhưng lại khá mới mẻ ở Việt Nam trong nhiều năm qua. Nhưng thực tế ngày nay cho thấy khi xã hội nước ta ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, mà các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống càng ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhiêu nhu cầu khác cần phải được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân, hoạt động cho vay tiêu dùng đã được các ngân hàng phát triển, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với những kiến thức thực tiễn thu được trong quá trình thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang, em nhận thấy hoạt động cho vay tiêu dùng ở chi nhánh vẫn chưa nhận được nhiều sự quan tâm và đầu tư. Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ cho vay tiêu dùng là rất có ý nghĩa đối với sự phát triển của chi nhánh. Do đó, em đã lựa chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang”. Thang Long University Library
  • 11. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang, khóa luận tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank nói chung và chi nhánh Yên Sơn- Tuyên Quang nói riêng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng hiện nay của chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang. - Phạm vi nghiên cứu: Agribank chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, phương pháp suy luận, phân pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp phán đoán và phương pháp tổng hợp. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo; nội dung khóa luận được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về lý luận cho vay tiêu dùng. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG 1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một hoạt động tất yếu được hình thành trong nền kinh tế thị trường nhằm thỏa mãn các vấn đề: người tiêu dùng có nhu cầu tiêu dùng vượt quá khả năng thanh toán hiện tại, người bán mong muốn tiêu thụ được nhiều hàng hóa hơn, người có tiền nhàn rỗi thì mong có thêm thu nhập khi cho vay. Đó là ba lý do chính hình thành nên nghiệp vụ CVTD. Trước đây, với hoạt động ngân hàng truyền thống ở nước ta, khách hàng chỉ có thể vay vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ. Khi vay vốn, khách hàng phải có dự án khả thi thể hiện rõ đối tượng đầu tư vốn vào sản xuất, kinh doanh cái gì, sản phẩm và khả năng tiêu thụ ra sao, vòng quay vốn và thời hạn thu hồi vốn như thế nào… kèm theo tài sản đảm bảo tiền vay hoặc tín chấp thì mới có thể vay được vốn của NHTM. Hiện nay, trong xu hướng hội nhập quốc tế, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, công ty tài chính…đang cạnh tranh mạnh mẽ với nhau trong việc phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng, thu hút khách hàng cá nhân, cho khách hàng vay tiền với mục đích tiêu dùng chứ không phải đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ…Đây là sản phẩm tín dụng xuất hiện từ lâu trên thế giới và hiện nay đang phát triển rất mạnh, nhất là ở các quốc gia có tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng sôi động, nhưng mới phát triển một số năm gần đây tại Việt Nam. Trên thực tế có rất nhiều khái niệm khác nhau về CVTD do đặc trưng của từng nền kinh tế. Nhìn chung ta có thể đưa ra một khái niệm khái quát: Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình…. Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi CVTD. Thang Long University Library
  • 13. 2 1.2.Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng - Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy, lãi suất CVTD thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp, dẫn đến tổng lợi nhuận thu được từ hoạt động CVTD là đáng kể. - Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Trên thực tế, chúng ta không thể lường trước được hết hậu quả do những rủi ro khách quan gây ra như suy thoái kinh tế, mất mùa, thiên tai…, nhất là khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, khi đó, người tiêu dùng sẽ không thấy tin tưởng vào tương lai cùng với những lo lắng về nguy cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế việc vay mượn từ ngân hàng. - Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít bị tác động bởi lãi suất. Thông thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Điều này cũng xuất phát từ mục đích vay để tiêu dùng chứ không phải kinh doanh. - Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng, những người có thu nhập khá và tương đối ổn định đều sẽ tìm tới CVTD bởi họ có khả năng trả được nợ. Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này, do nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ lương hay thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác mà không phải là từ kết quả sử dụng những khoản vay đó. - Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao. Thông tin về nhân thân, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thường không đầy đủ và khó thu thập, ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. - Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Ngoài những rủi ro chủ quan như tình trạng sức khỏe, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình…thì yếu tố đạo đức của cá nhân người tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực tiếp vào việc trả nợ cho ngân hàng, tuy nhiên, đây lại là một yếu tố khó có thể xác định chính xác nên cũng sẽ tạo nên rủi ro cho ngân hàng.
  • 14. 3 1.3.Những lợi ích của cho vay tiêu dùng 1.3.1. Đối với ngân hàng Ngoài hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao, CVTD có những lợi ích quan trọng đối với ngân hàng như: - CVTD là một công cụ marketing rất hiệu quả, nó giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mà mở rộng quan hệ với khách hàng, làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng. - Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy có thể nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. 1.3.2. Đối với người tiêu dùng - Được hưởng các dịch vụ, tiện ích trước khi có đủ khả năng về tài chính để mua sắm các loại hàng hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay trong trường hợp chi tiêu cấp bách như nhu cầu về giáo dục, y tế. - Đối với thế hệ trẻ và người có thu nhập thấp, CVTD giúp họ có được một nguồn tài chính để xây dựng và ổn định cuộc sống ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả góp những tài sản có giá trị lớn và cần thiết, tạo cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Tuy nhiên, nếu lạm dụng chi tiêu vào những việc không chính đáng thì CVTD rất tai hại, bởi khi đó nó sẽ làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai. 1.3.3. Đối với nền kinh tế Sự sung túc của một nền kinh tế được thể hiện rõ qua mức cầu về hàng hóa tiêu dùng của dân cư. Mức cầu đó chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả năng thanh toán. CVTD góp phần khơi thông luồng chuyển dịch hàng hóa. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa nếu như không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hóa không tiêu thụ được dẫn đến doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đương nhiên quá trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò của ngân hàng lúc này trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, bởi có hoạt động CVTD đã kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, tức là Thang Long University Library
  • 15. 4 tạo ra khả năng thanh toán cho người tiêu dùng trước khi họ tích lũy đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa, sau đó mới có khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. Khi đã tiêu thụ được hàng hóa, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và tìm đến ngân hàng tiếp tục vay vốn. Tóm lại, ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ mang lại lợi ích cho cả ba bên: người tiêu dùng, ngân hàng và doanh nghiệp hay chính là có lợi cho cả nền kinh tế. Nếu CVTD được dùng để tài trợ cho chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu dùng không được dùng đúng mục đích thì chẳng những không kích được cầu mà nhiều khi còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước. 1.4.Tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng tại Việt Nam CVTD với ưu điểm là dễ vay, thủ tục nhanh chóng đã đáp ứng trực tiếp nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của cá nhân và gia đình. Cùng với tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay, việc đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động CVTD tại Việt Nam trở nên vô cùng quan trọng và cần thiết. Đồng thời đây cũng là chiến lược, mục tiêu và là thị trường đầy tiềm năng của các NHTM Việt Nam. Việt Nam ra nhập WTO đã mở ra cánh cửa hội nhập lớn cho nền kinh tế của đất nước, đời sống nhân dân được nâng cao, cuộc sống ngày càng có chất lượng, hiện đại. Ngoài những nhu cầu thiết yếu như ăn, mặc, ở, đi lại… còn có những nhu cầu cao hơn như vui chơi, giải trí, du lịch, du học…. Đặc biệt, dịch vụ ngân hàng ngày nay đã trở thành công cụ hữu dụng cho cuộc sống người dân không những trong thanh toán, cất giữ tiền tiết kiệm (hạn chế không sử dụng tiền mặt, tiết kiệm chi phí), mà còn trong việc hỗ trợ vốn cho người dân trong kinh doanh, chi tiêu, học hành… 1.5.Phân loại cho vay tiêu dùng 1.5.1. Căn cứ vào mục đích vay - CVTD cư trú (Residential Mortgage Loan) CVTD cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
  • 16. 5 - CVTD phi cư trú (Nonresidential Loan) CVTD phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm phương tiện đi lại: xe cộ, tàu thuyền; đồ dùng gia đình; chi phí học hành; giải trí và du lịch. 1.5.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả - CVTD trả góp (Installment Consumer Loan) CVTD trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng với các khoản vay có giá trị lớn, hoặc thu nhập từng định kỳ của khách hàng vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Công thức 1.1. Công thức tính số tiền thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn. T = (V + L) / n Trong đó: T: Số tiền phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn V: Vốn gốc L: Chi phí tài trợ bao gồm lãi vay phải thanh toán và các chi phí khác có liên quan n: Số kỳ hạn Theo phương pháp gộp, lãi được tính trên cơ sở vốn gốc ban đầu cho toàn bộ thời hạn vay. Trong khi đó, vào mỗi định kỳ, người đi vay phải thanh toán một phần vốn gốc cho nên vốn gốc ban đầu được giảm dần trong thời hạn vay. Với cách tính như vậy, lãi suất được dùng để tính lãi không phải lãi suất thực sự được áp dụng đối với người đi vay. Để bảo vệ quyền lợi của người vay, khi tính toán theo phương pháp này, pháp luật các nước thường yêu cầu ngân hàng phải quy đổi từ lãi suất tính toán sang lãi suất hiệu dụng và niêm yết để người vay dễ dàng cân nhắc chi phí vay mượn mà mình sẽ phải trả cho ngân hàng, từ đó đưa ra quyết định phù hợp. Thang Long University Library
  • 17. 6 Công thức 1.2. Công thức quy đổi ra lãi suất hiệu dụng. i = 2mL / V(n + 1) Trong đó: i: Lãi suất hiệu dụng m: Số kỳ hạn thanh toán trong một năm V: Vốn gốc n: Số kỳ hạn L: Chi phí tài trợ bao gồm lãi vay phải thanh toán và các chi phí khác có liên quan Tâm lý của người đi vay trả góp thường là rất thích được tài trợ với thời hạn dài để giảm gánh nặng về số tiền thanh toán mỗi kỳ hạn. Thế nhưng theo như công thức trên thì khi số kỳ hạn (n) càng lớn thì lãi suất hiệu dụng (i) càng có giá trị cao hơn, có nghĩa là người đi vay phải trả cho ngân hàng lãi suất cao hơn nếu họ muốn được tài trợ với thời hạn dài hơn. - CVTD phi trả góp (Noninstallment Consumer Loan) Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn không dài. - CVTD tuần hoàn (Revolving Consumer Credit) Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
  • 18. 7 1.5.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ - CVTD gián tiếp (Indirect Consumer Loan) CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Trong trường hợp này Công ty bán lẻ và Ngân hàng ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. Sau đó Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hóa. Thông thường người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản, Công ty bán lẻ sẽ giao tài sản cho người tiêu dùng và bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng. Ngân hàng dựa trên bộ chứng từ đó sẽ thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. Cuối cùng người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng. CVTD gián tiếp có một số ưu điểm như: + Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số CVTD. + Giảm được chi phí trong cho vay. + Mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân hàng khác. + Giúp ngân hàng cho vay vốn đúng mục đích. Bên cạnh những ưu điểm nói trên, CVTD gián tiếp có một số nhược điểm sau: + Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu, do đó thông tin về khách hàng đôi khi không chính xác, không tìm hiểu kỹ được khách hàng có thể dẫn tới rủi ro cho ngân hàng. + Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa. + Kỹ thuật nghiệp vụ CVTD gián tiếp có tính phức tạp cao. - CVTD trực tiếp (Direct Consumer Loan) CVTD trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay. Thang Long University Library
  • 19. 8 So với CVTD gián tiếp, CVTD trực tiếp có những ưu điểm sau: + CVTD trực tiếp của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn bởi nó được quyết định bởi đội ngũ cán bộ tín dụng của ngân hàng - những người giàu kinh nghiệm và được đào tạo chuyên môn tốt hơn những nhân viên của công ty bán lẻ. Nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản vay có chất lượng tốt, trong khi đó nhân viên của công ty bán lẻ thường chú trọng đến việc bán cho được nhiều hàng, do đó dẫn đến các quyết định tín dụng vội vàng và có thể có nhiều khoản tín dụng được cấp ra không chính đáng. + CVTD trực tiếp linh hoạt hơn so với CVTD gián tiếp, bởi lẽ ngân hàng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên hiểu rõ khách hàng hơn. + Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có nhiều khả năng họ sẽ sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ chuyển tiền… Như vậy, quyền lợi của ngân hàng và khách hàng đều được thỏa mãn trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp của cả hai bên. 1.6.Hiệu quả CVTD của NHTM 1.6.1. Khái niệm Hiệu quả là kết cục xảy ra đạt được như yêu cầu của công việc. Hiệu quả cho vay nói chung được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp nhất nhu cầu về vốn của khách hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh lợi cho ngân hàng. Hiệu quả CVTD là khả năng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng của khách hàng một cách tốt nhất, tạo lợi ích to lớn cho ngân hàng, khách hàng và cả nền kinh tế trên cơ sở đảm bảo an toàn. 1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả CVTD Dư nợ CVTD - Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của khách hàng, hay phản ánh hiệu quả cho vay của ngân hàng về mặt số lượng. - Dư nợ là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nhu cầu tiêu dùng tại một thời điểm.
  • 20. 9 - Tổng dư nợ CVTD của một ngân hàng cho biết trạng thái thanh khoản, khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay tiêu dùng của ngân hàng đó. - Dư nợ CVTD đối với từng khách hàng cụ thể cho biết mối quan hệ của ngân hàng và khách hàng trên. Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ quá hạn / Tổng dư nợ CVTD Tỷ lệ nợ xấu cho biết tỉ trọng các khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ gốc và lãi trong tổng dư nợ CVTD, qua đó phản ánh chất lượng các khoản cho vay của ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh hiệu quả của hoạt động CVTD và độ an toàn đối với ngân hàng càng thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng mang tính thời điểm, nên chưa phản ánh chính xác độ an toàn của các khoản vay. Cấu trúc danh mục CVTD Sự đa dạng của danh mục cho vay: Sự đa dạng ở đây là đa dạng về loại hình cho vay, kì hạn cho vay. Tùy thuộc vào qui mô, đặc điểm, tiềm năng thị trường mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một danh mục cho vay với độ đa dạng khác nhau. Nhìn chung một danh mục cho vay càng đa dạng sẽ càng giảm thiểu được các rủi ro phi hệ thống cho ngân hàng. Kì hạn cho vay phụ thuộc nhiều vào kì hạn của nguồn, ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Nói chung kì hạn của khoản vay càng phù hợp với kì hạn của nguồn thì càng tốt. Sự thích hợp của kì hạn cho vay với mức thu nhập hoặc chu kì kinh doanh của khách hàng là một yêu cầu quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro tín dụng. Tỷ lệ thu lãi từ CVTD/ Tổng thu lãi từ hoạt động cho vay: Chỉ tiêu này cho biết tỉ trọng thu nhập từ hoạt động CVTD trong tổng nguồn thu từ cho vay của ngân hàng. Ngoài các chỉ tiêu định lượng như đã nêu ở trên, người ta còn dựa vào những yếu tố định tính để đánh giá hiệu quả của CVTD. Các yếu tố định tính thể hiện ở việc hoạt động CVTD ngoài việc mang lại lợi ích cho bản thân ngân hàng, nó còn có đóng góp như thế nào đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân tại địa phương nói riêng và ngành sản xuất hàng tiêu dùng cũng như kinh tế đất nước nói chung. Thang Long University Library
  • 21. 10 1.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHTM 1.7.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng - Định hướng phát triển của ngân hàng Định hướng phát triển của ngân hàng là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả của hoạt động CVTD. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu về CVTD cũng sẽ không được quan tâm. Ngược lại, nếu ngân hàng muốn phát triển hoạt động CVTD thì họ sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những khách hàng có nhu cầu đến với mình. Khi đó, cung cầu sẽ có điều kiện thuận lợi để gặp nhau, cũng có nghĩa là CVTD sẽ có nhiều cơ hội phát triển. - Năng lực tài chính của ngân hàng Năng lực tài chính sẽ là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đưa ra các quyết định, trong đó có các quyết định về hoạt động CVTD. Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Nếu ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận cao, nợ quá hạn thấp và có số lượng tài sản thanh khoản lớn, khả năng huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể coi là có sức mạnh về tài chính. Khi đó, ngoài việc đầu tư vào những hoạt động chính được ưu tiên thì ngân hàng có thể đầu tư thêm cho hoạt động CVTD. - Chính sách tín dụng của ngân hàng Đây là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối hoạt động tín dụng do Hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thông thường chính sách tín dụng bao gồm các khoản mục như hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy định về tài sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản tín dụng, hướng giải quyết phần tín dụng vượt quá hạn mức cho vay, cách thức thanh toán nợ, …. Chính sách tín dụng vạch ra cho cán bộ tín dụng hướng đi và khung tham chiếu rõ ràng về những căn cứ để xem xét các nhu cầu vay vốn. Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín dụng có tác động một cách mạnh mẽ tới việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động CVTD nói riêng.
  • 22. 11 - Số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng Đây cũng là một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động CVTD của các NHTM. Trước hết, với cán bộ quản lý thì đỏi hỏi phải là người có chuyên môn giỏi, có khả năng phân tích, phán đoán. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chuyên môn tốt mới có thể thẩm định chính xác khách hàng và dự án vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Tuy nhiên, có trình độ thôi là chưa đủ, cán bộ tín dụng còn phải là người có phẩm chất đạo đức tốt. Nếu như đạo đức người vay được xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố khách quan, thì đạo đức cán bộ tín dụng được xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố chủ quan. Một cán bộ tín dụng có trình độ nghiệp vụ cao, khả năng giao tiếp và marketing tốt, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình trong công việc, có đạo đức nghề nghiệp sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng. Ngoài ra, một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lý, phân công công việc cụ thể thì hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động CVTD nói riêng mới có thể vận hành và phát triển tốt. - Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động CVTD. Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại thì việc giải quyết các thủ tục được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng. Thêm vào đó, một ngân hàng được trang bị các công nghệ hiện đại có thể tăng thêm các dịch vụ tiện ích cho khách hàng, như đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh toán, đặt các máy rút tiền, giao dịch với khách hàng thông qua mạng Internet…từ đó mở rộng và nâng cao hiệu quả của hoạt động CVTD. Bên cạnh vấn đề về công nghệ, ngân hàng cần có các quy định, quản lý tốt, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh để tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách làm việc của nhân viên. - Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ của ngân hàng Nếu như hệ thống ngân hàng được ví như “huyết mạch” của nền kinh tế thì cơ chế kiểm soát được ví như “thần kinh trung ương” của một ngân hàng thương mại. Cơ chế kiểm soát nội bộ là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của ngân hàng. Mục đích của kiểm tra kiểm soát nội bộ nhằm sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng tiêu dùng nói riêng của ngân hàng một cách hiệu quả; phát hiện kịp thời những vướng mắc trong hoạt động tín dụng tiêu dùng để hoạch định và thực hiện các biện pháp đối phó; ngăn chặn, phát hiện các sai phạm Thang Long University Library
  • 23. 12 trong hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng… Có thể nói, kiểm soát nội bộ đóng vai trò rất quan trọng đối với sự an toàn và khả năng phát triển trong hoạt động CVTD của ngân hàng thương mại. Việc xây dựng và thực hiện được một cơ chế kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các ngân hàng thương mại chống đỡ tốt nhất với rủi ro. 1.7.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng - Năng lực vay vốn của khách hàng Năng lực vay vốn của khách hàng được thể hiện thông qua các yếu tố như thu nhập, đạo đức, trình độ văn hóa, thói quen,… Thu nhập phản ánh khả năng trả nợ của khách hàng, ngân hàng sẽ dựa trên yếu tố này để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không, và quy mô khoản vay là bao nhiêu. Yếu tố quan trọng thứ hai sau thu nhập chính là đạo đức của khách hàng. Khách hàng có đạo đức tốt, có thiện chí trả nợ đầy đủ và đúng hạn thỉ rủi ro CVTD thấp, ngược lại nếu khách hàng trả nợ không đều, nợ quá hạn nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt động CVTD. - Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng Điều này có nghĩa là khách hàng liệu có đáp ứng được các điều kiện, quy định mà ngân hàng đưa ra hay không. Các điều kiện khi vay của ngân hàng là tài sản đảm bảo, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp tài sản… 1.7.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng - Tình trạng kinh tế vĩ mô Sự ổn định kinh tế vĩ mô sẽ tạo cơ hội cho việc nâng cao hiệu quả của hoạt động CVTD. Kinh tế vĩ mô ổn định, đặc biệt là ổn định tiền tệ với các công cụ giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát sẽ làm ổn định định chế tài chính cho vay vốn, các đối tượng vay vốn có cơ hội tăng thu nhập, giúp họ yên tâm về sự ổn định trong thu nhập cũng như chi phí đi vay, chi phí mua sắm, sửa chữa nhà cửa và các hàng hóa dịch vụ khác, từ đó làm tăng các khoản vay tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện duy trì và phát triển bền vững quan hệ hai chiều vay vốn và trả nợ. Ngược lại, trong điều kiện nền kinh tế khủng hoảng hoặc phát triển chậm, mất ổn định, việc cấp tín dụng tiêu dùng của các trung gian tài chính cũng sẽ bị hạn chế. Các khoản cho vay chịu tác động của những biến động trên thị trường tài chính bất ổn
  • 24. 13 có thể dẫn tới đổ vỡ tín dụng. Những thay đổi tích cực trong nền kinh tế vĩ mô diễn ra quá nhanh cũng gây ra những xáo trộn nhất định. Chẳng hạn tỷ lệ lạm phát giảm quá nhanh cũng có thể dẫn tới tình trạng vỡ nợ đối với các món vay với lãi suất dựa vào tỷ lệ lạm phát cao trước đó. Tỷ giá hối đoái kém linh hoạt, không phản ánh được sự biến động của kinh tế vĩ mô, làm méo mó những tín hiệu giá cả bên ngoài cũng ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của khách hàng và tổ chức tín dụng. Mặt khác, nền kinh tế phát triển chậm chạp hay bất ổn cũng khiến thu nhập trong tương lai của người tiêu dùng trở nên bấp bênh, các chi phí biến động một cách khó kiểm soát, từ đó người tiêu dùng sẽ buộc phải giảm các khoản vay của họ. - Quan điểm thúc đẩy lĩnh vực tiêu dùng trong nước của Chính Phủ Các quy định pháp lý của ngân hàng Nhà nước và Chính phủ có thể khuyến khích và cũng có thể hạn chế cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó là các quy định như quy định của ngân hàng Nhà nước về khống chế các NHTM trong việc huy động theo tỷ lệ vốn tự có, quy định về tỷ lệ cho vay tối đa đối với một khách hàng trên vốn tự có…. Quan điểm của Chính phủ về vai trò của tiêu dùng trong nước đối với phát triển và tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng. Quan điểm dựa vào tiêu dùng trong nước hơn là coi trọng xuất khẩu để phát triển kinh tế ổn định và bền vững sẽ tạo điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh chi tiêu tiêu dùng, hay chính là cơ hội quan trọng để nâng cao hơn nữa hoạt động CVTD ở các NHTM hiện nay. - Môi trường pháp luật Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật. Một hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở bảo vệ sự phát triển thị trường tài chính an toàn, ổn định, thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, bảo vệ sự phát triển bền vững quan hệ hợp tác bình đẳng giữa ngân hàng và khách hàng vì lợi ích của cả hai bên. - Môi trường văn hóa- xã hội Văn hóa- xã hội là yếu tố có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động CVTD. Trước hết cần phải kể đến đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu đó là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà những người nông dân chỉ quanh năm ngày tháng biết tới ruộng vườn, thậm chí còn Thang Long University Library
  • 25. 14 không biết tới hoạt động của ngân hàng. Kế đến là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hưởng tới nhu cầu vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm đến khi tích lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm rà. Chính vì vậy, nhu cầu vay của người dân còn thấp. 1.8.Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM 1.8.1. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng Hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng là các khoản vay trung và dài hạn, với thời hạn từ 10 đến 20 năm, thậm chí 30 năm, nên có thể phát sinh nhiều rủi ro cho ngân hàng. - Rủi ro mất khả năng thanh toán của người đi vay Với đặc điểm của các khoản cho vay tiêu dùng là có thời hạn dài nên khả năng trả nợ phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng sức khỏe, gia đình và công việc của người đi vay. Những rủi ro có thể xảy ra trong trường hợp này bao gồm: + Người đi vay bị chết hoặc bị tai nạn dẫn đến mất khả năng lao động, hoàn toàn không có khả năng trả món nợ còn lại cho ngân hàng. + Người vay bị tai nạn, giảm khả năng lao động hoặc thay đổi vị trí công tác dẫn đến giảm sút thu nhập và không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ trả nợ. - Rủi ro do khách hàng gian lận Do khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân nên các ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn trong việc nắm bắt thông tin về khả năng tài chính cũng như phẩm chất đạo đức của khách hàng. Lợi dụng điều này khách hàng có thể cố tình gian lận để chiếm đoạt tiền vay dẫn đến rủi ro không thu hồi được vốn cho ngân hàng. - Rủi ro về lãi suất và tỷ giá Giống như các khoản vay thương mại khác, các khoản CVTD cũng phải chịu những rủi ro về lãi suất và tỷ giá. Do thời hạn cho vay khá dài nên lãi suất trên thị trường có thể có những biến động lớn trong suốt quá trình vay vốn. Nếu áp dụng một mức lãi suất cố định trong suốt thời hạn cho vay thì khi lãi suất trên thị trường tăng, ngân hàng có thể sẽ phải chịu rủi ro vì cho vay với lãi suất quá thấp. Ngược lại nếu lãi
  • 26. 15 suất trên thị trường giảm, những khoản cho vay của ngân hàng với lãi suất cao hơn sẽ không còn hấp dẫn được người đi vay, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Trong trường hợp khoản vay được thực hiện bằng ngoại tệ thì các ngân hàng có thể gặp phải rủi ro khi tỉ giá hối đoái thay đổi, hoặc người đi vay sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ gốc và lãi nếu tỉ giá tăng trong khi nguồn thu nhập của người đi vay lại bằng nội tệ. 1.8.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng Hoạt động CVTD của ngân hàng liên quan đến số lượng lớn khách hàng. Mỗi người vay có số tiền vay tương đối nhỏ và các ngân hàng cần xử lý rất nhiều những khoản vay này để tạo ra số dư lớn trong hoạt động CVTD. Với số lượng khách hàng lớn như vậy, các nhà quản lý ngân hàng cần phải thực hiện những biện pháp kiểm soát, quản lý rủi ro hiệu quả đối với quá trình cấp tín dụng tiêu dùng. Quản trị rủi ro trong tín dụng tiêu dùng được hiểu là một chiến lược quản lý danh mục cho vay trong đó đảm bảo sự cân đối giữa bảo toàn vốn và tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn. Hay nói cách khác, quản trị rủi ro trong hoạt động CVTD là một quá trình mà ngân hàng liên tục nhận ra và nắm bắt những cơ hội cho vay thích hợp cũng như tránh những rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng. Khi đó, việc nắm bắt thông tin về khách hàng và quản lý thông tin một cách thống nhất là những yếu tố then chốt giúp cho việc quản lý danh mục cho vay đạt hiệu quả cao. Mặc dù đây là một nguyên tắc khá rõ ràng nhưng việc thực thi nguyên tắc đó còn gặp khá nhiều khó khăn. - Phân tích tín dụng tiêu dùng Phân tích tín dụng là một quá trình nhờ đó cả những yếu tố định tính cũng như định lượng được đánh giá đồng thời. Mục đích của quá trình này là giảm thiểu rủi ro, hạn chế tổn thất cho vay và những khoản vay khó đòi. Các bước trong quá trình phân tích tín dụng tiêu dùng được liệt kê trong bảng sau: Thang Long University Library
  • 27. 16 Bảng 1.1. Các bước trong quá trình phân tích tín dụng tiêu dùng Bước 1 Xác định mục đích sử dụng khoản vay và số tiền vay Bước 2 Thu thập thông tin Tín dụng tiêu dùng Báo cáo tài chính cá nhân Thu nhập tính thuế Báo cáo tài chính hoạt động kinh doanh Bước 3 Kiểm tra và xác minh thông tin Bước 4 Phân tích Báo cáo tài chính Lưu chuyển tiền mặt Bước 5 Đánh giá tài sản đảm bảo nếu cần thiết Bước 6 Đánh giá và cơ cấu khoản tín dụng Bước 7 Thương lượng với người xin vay Nguồn: VnEcon.vn- Vietnam Economic Forum - Phương pháp hệ thống điểm số (Score System) Với đặc điểm của CVTD là quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay rất lớn, thì yêu cầu về một cơ chế kiểm soát an toàn và hiệu quả đối với việc ra quyết định cho vay là hết sức cần thiết. Trong trường hợp này ngân hàng thường sử dụng một phương pháp hỗ trợ rất đắc lực để ra quyết định tín dụng, đó là hệ thống điểm số. Hệ thống điểm số là một tập hợp các tiêu thức khác nhau liên quan đến từng khách hàng vay tiêu dùng. Mỗi tiêu thức có một điểm số nhất định tùy theo tình trạng của tiêu thức này và tầm quan trọng của nó trong hệ thống các tiêu thức, dựa trên cơ sở các kết quả thống kê trong lịch sử. Trên thực tế, một hệ thống điểm số thường có rất nhiều yếu tố, được xây dựng dựa trên nguyên tắc nói trên. Thông thường trong một hệ thống điểm số, có khoảng 7 đến 12 yếu tố khác nhau được xem xét, duới đây là một ví dụ về hệ thống điểm số tại một ngân hàng thương mại.
  • 28. 17 Bảng 1.2. Hệ thống điểm số và chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản STT CHỈ TIÊU ĐIỂM 1 Trình độ học vấn Trên đại học 30 Đại học/ Cao đẳng 20 Trung học 10 Dưới trung học/ thất học -5 2 Địa vị xã hội Lãnh đạo, cán bộ cấp cao 30 Cán bộ chuyên viên 25 Công nhân viên 20 Tiểu thương 15 Học sinh, sinh viên 10 Hưu trí, thất nghiệp 0 3 Tình trạng tài sản, nhà đất Sở hữu riêng 30 Sở hữu riêng nhưng đang còn vay ngân hàng trên 50% giá trị tài sản (hoặc đang thế chấp) 15 Thuê 10 Chung với gia đình 5 Khác 0 4 Thu nhập cá nhân sau thuế hàng năm >= 120 triệu 20 36 - 120 triệu 15 24 - 36 triệu 10 12 - 24 triệu 5 <= 12 triệu -5 5 Tuổi 18 – 25 tuổi 10 26 – 40 tuổi 15 41 – 60 tuổi 25 Trên 60 tuổi 5 6 Thâm niên công tác Dưới 6 tháng 5 6 tháng – dưới 1 năm 10 1 – 5 năm 15 > 5 năm 20 7 Số người ăn theo Độc thân 5 < 3 người 10 3 – 5 người 5 > 5 người -5 Nguồn: VnEcon.vn- Vietnam Economic Forum Thang Long University Library
  • 29. 18 Theo hệ thống điểm số trên, điểm cao nhất đối với một khách hàng là 165 điểm, và điểm thấp nhất là -5 điểm. Căn cứ vào những số điểm tính được ở trên, ngân hàng này sẽ đưa ra bảng xếp hạng khách hàng cá nhân tương ứng với các khoản điểm số như sau: Bảng 1.3. Bảng xếp hạng cá nhân Hạng Mức độ rủi ro Số điểm đạt được Aa+ Thấp nhất >=160 Aa Thấp 141 – 160 Aa- Thấp 121 – 140 Bb+ Thấp 101 – 120 Bb Trung bình 81 – 100 Bb- Trung bình 61 – 80 Cc+ Trung bình 41 – 60 Cc Cao 21 – 40 Cc- Cao 0 – 20 C Rất cao <0 Nguồn: VnEcon.vn- Vietnam Economic Forum Phương pháp hệ thống điểm số được sử dụng dựa trên giả định rằng các yếu tố trong hệ thống phản ánh chính xác các khoản tín dụng là tốt hoặc xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong tương lai với mức sai số có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, khi môi trường kinh tế- xã hội có những biến động lớn ảnh hưởng đến các yếu tố tín dụng được xem xét trong hệ thống điểm số trên thì rõ ràng giả định này không còn phù hợp nữa. Vì vậy, các ngân hàng phải thường xuyên tiến hành cập nhật, bổ sung và sửa đổi hệ thống điểm số cho phù hợp. - Phương pháp phán đoán (Judgement Method) Phân tích tín dụng theo phương pháp phán đoán là một quá trình trong đó ngân hàng tiến hành phân tích và đánh giá tất cả các thông tin định tính và định lượng về khách hàng nhằm hạn chế các khoản vay có rủi ro cao. Ngoài việc cho điểm các thông tin cơ bản của khách hàng vay vốn như trên, ngân hàng còn quan tâm đến nhiều vấn đề khác như khả năng trả nợ, điều kiện kinh tế hiện tại, hay bảo đảm nào cần phải có hoặc tuân thủ theo nội dung chính sách cho vay của ngân hàng…. Các thông tin có tính chủ quan về khách hàng như diện mạo, thái độ của khách hàng, khả năng quan hệ với ngân
  • 30. 19 hàng trong tương lai cũng có tác dụng rất quan trọng trong việc ra quyết định của ngân hàng. Tùy ngân hàng mà hệ thống các yếu tố được phân tích có thể khác nhau, phổ biến nhất là hệ thống 5C: + Character: Uy tín và đạo đức của khách hàng. + Capacity: Năng lực vay và trả nợ của khách hàng. + Cash: Khả năng tạo ra tiền để trả nợ ngân hàng. + Collateral: Tài sản đảm bảo. + Condition: Điều kiện môi trường. Ngoài ra các ngân hàng còn có thể sử dụng hệ thống CAMPARI: + Character: Tư cách của khách hàng. + Ability: Năng lực của người đi vay. + Margin: Lãi suất. + Purpose: Mục đích vay. + Amount: Số tiền vay. + Repayment: Sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay. + Insurance: Bảo đảm tín dụng. Từ việc phân tích, đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay theo các phương pháp như trên, các ngân hàng sẽ sử dụng một số biện pháp nhằm quản trị rủi ro như sau: - Xác định giới hạn cho vay Mục đích của việc xác định giới hạn cho vay là tránh để khách hàng rơi vào tình trạng vay nợ quá nhiều. Theo đánh giá của các định chế tài chính chuyên nghiệp, có 3 dấu hiệu để nhận biết mức độ vay nợ quá nhiều của khách hàng: Thang Long University Library
  • 31. 20 + Sử dụng 25% thu nhập của mình hoặc hơn để thanh toán cho các khoản tín dụng tiêu dung. + Sử dụng 50% thu nhập của mình hoặc hơn để thanh toán cho các khoản vay mua nhà trả chậm và các khoản tín dụng tiêu dùng khác. + Có từ 4 hợp đồng tín dụng tiêu dùng trở lên tại cùng một thời điểm. - Quản lý danh mục cho vay Trong hoạt động CVTD, danh mục các khách hàng thường là tập hợp những khoản vay tương đối đồng nhất (cùng một mục đích vay là tiêu dùng), vì vậy, kỹ thuật thống kê phân tích thường xuyên được áp dụng và đặc biệt hữu ích trong tất cả các bước từ phân tích trách nhiệm, quyết định giá trị của khoản vay, dự kiến các khoản lỗ, đến chiến lược quản lý danh mục cho vay và chiến lược thu hồi vốn. Mục đích của việc quản lý danh mục cho vay trong quản trị rủi ro đối với CVTD là giúp ngân hàng tránh được những hậu quả bất lợi do tập trung vào những khoản vay có độ rủi ro cao. Nhìn chung, các công cụ để cải thiện việc quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tiêu dùng trong những năm gần đây có những bước tiến bộ đáng kể. Các ngân hàng đi đầu trong lĩnh vực này đã tập trung vào việc phát triển những công cụ phân tích phức tạp dựa trên những tiến bộ trong công nghệ lưu trữ dữ liệu và hiệu quả của việc sử dụng máy tính, đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. 1.9.Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước trên thế giới và bài học đối với các NHTM Việt Nam 1.9.1. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại một số nước - Kinh nghiệm CVTD tại Trung Quốc Hoạt động CVTD ngày càng trở nên phát triển tại các NHTM ở Trung Quốc – một quốc gia đang giữ kỷ lục thế giới về sự tăng trưởng liên tục và kéo dài, tốc độ tăng trưởng bình quân cao nhất thế giới. Các nhà quản lý ngân hàng tại Trung Quốc đã sớm nhận thấy CVTD chính là “tương lai” của các NHTM và họ cần tập trung nhiều hơn các nguồn lực cho lĩnh vực này. Một số ngân hàng tại Trung Quốc đang dẫn đầu về
  • 32. 21 lĩnh vực CVTD phải kể đến là Ngân hàng Kiến Thiết Trung Quốc (CCB), Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc (ACB), Ngân hàng Trung Quốc (BOC)… Đối tượng chính mà các NHTM Trung Quốc nhắm tới là các khách hàng cá nhân có độ tuổi từ 18 – 45 với thu nhập một năm khoảng 4000 USD. Trong những năm gần đây, việc cho vay cầm cố thế chấp đã trở thành hình thức phổ biến nhất trong hoạt động CVTD tại các NHTM Trung Quốc. Họ cũng rất thông minh và khôn khéo trong việc tận dụng sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ hiện đại để phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng tiêu dùng. Một ví dụ về sự thành công ở hoạt động CVTD là Ngân hàng Kiến Thiết Trung Quốc (CCB). Ngay từ cuối những năm 1990, CCB đã dẫn đầu về phát triển lĩnh vực này. Khi đó, thời hạn cho vay có thể chấp nhận được kéo dài từ 20 năm lên 30 năm; giá trị của khoản vay cũng được nâng từ mức 70% lên 80% giá trị tài sản thế chấp. Đồng thời, từ cuối năm 1999, CCB đã bắt đầu chấp thuận các khoản cho vay do các cá nhân đứng ra bảo lãnh, bãi bỏ yêu cầu ngươi đi vay cần phải được chủ lao động của mình đứng ra bảo đảm cho khoản vay. CCB còn có một kế hoạch đầy tham vọng là sử dụng các phương tiện kỹ thuật, công nghệ sẵn có của mình để phát triển hình thức dịch vụ ngân hàng Internet và đưa ra một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử bản lẻ. Tuy nhiên, ngành ngân hàng của Trung Quốc cũng đã có thời kỳ trải qua nhiều sóng gió, do một số ngân hàng không đánh giá đầy đủ về các rủi ro tiềm tàng cũng như không có đủ kinh nghiệm để ngăn chặn hay xử lý khi những rủi ro này xảy ra. Bên cạnh đó, kể từ năm 2003, hoạt động cho vay của khu vực ngân hàng đã kích thích lạm phát và nạn đầu tư quá mức gia tăng, trở thành mối lo ngại hàng đầu của Chính phủ với tâm lý lo sợ tình trạng kinh tế bùng nổ kiểu bong bóng. Khi đó, Ngân hàng Trung Quốc (BOC) vừa tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, vừa kiểm soát các ngân hàng đặc biệt là hoạt động cho vay quá mức đối với khu vực bất động sản. Theo đó, Ủy ban Giám sát Ngân hàng Trung Quốc đã yêu cầu tất cả các NHTM nước này đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn là 8%, trong đó khoản tiền ở khu vực bất động sản vay chưa trả không được phép chiếm hơn 30% tổng dư nợ vay chưa trả của một ngân hàng. Các biện pháp này đã góp phần hỗ trợ giảm tỷ lệ lạm phát ở Trung Quốc trong năm 2004 xuống còn 3- 4 %. - Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng tại NHTM các nước Châu Âu Tại Châu Âu, tuy tín dụng tiêu dùng ra đời muộn hơn các loại hình tín dụng khác nhưng đến nay đã trở thành một hình thức tín dụng phổ biến và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày một gia tăng của người dân. Thang Long University Library
  • 33. 22 Nghị định 98/7/CEF của Cộng đồng chung Châu Âu ngày 16/2/1998 đã nêu rõ: “Tất cả các cá nhân có đủ năng lực hành vi đều có khả năng được cấp tín dụng tiêu dùng, với điều kiện khoản tín dụng đó không sử dụng để phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp, nó chỉ mang tính chất thuần túy là tiêu dùng cho cá nhân”. Tuy thế, để phòng ngừa rủi ro, các NHTM vẫn có những giới hạn về đối tượng nhận tín dụng tiêu dùng. Trên cơ sơ Nghị định chung, các nước cũng có đề ra những luật, quy tắc của riêng mình, tạo ra sự khác biệt nhất định giữa các quốc gia về phạm vi, đối tượng, giá trị của khoản vay, thời hạn vay, lãi suất... Tín dụng tiêu dùng được đánh giá là mảng nhiều rủi ro. Để đảm bảo cho khoản tín dụng, các NHTM tại Châu Âu thường đòi hỏi khách hàng ký kết một hợp đồng bảo hiểm trọn đời liên quan trực tiếp đến khoản vay, nhằm đảm bảo cho khoản vay được chi trả khi khách hàng qua đời trong thời hạn hợp đồng còn giá trị. Với hợp đồng này, công ty bảo hiểm đảm nhận trách nhiệm hoàn trả cả tiền vốn lẫn lãi còn lại của người đi vay cho ngân hàng. 1.9.2. Bài học đối với các NHTM Việt Nam Việc nâng cao hiệu quả của hoạt động CVTD ngày càng trở nên quan trọng và cấp thiết trong hoạt động của các NHTM trước tình hình phát triển và hội nhập kinh tế thế giới. Theo đánh giá của các NHTM, CVTD là một thị trường còn rất rộng mở và đầy tiềm năng. Qua việc nghiên cứu và học hỏi về hoạt động CVTD tại các nước trên thế giới, chúng ta có thể rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu cho các NHTM tại Việt Nam: - Hoạt động CVTD ngày càng được quan tâm và được khuyến khích phát triển. Tính đến nay, kết quả hoạt động CVTD tại các nước cho thấy đây là loại hình rủi ro tương đối thấp, góp phần ổn định thu nhập cho các ngân hàng. - Những hiểu biết của người dân về các vấn đề liên quan đến hoạt động CVTD ảnh hưởng đáng kể đến kết quả và chất lượng của hoạt động này. - Việc phát triển hoạt động CVTD đòi hỏi các ngân hàng phải có quy định, quy trình giám sát và quản lý rủi ro tín dụng, thực hiện kịp thời, chính xác CVTD một cách chặt chẽ, tỉ mỉ; hệ thống thông tin khách hàng cần đầy đủ, cập nhật.
  • 34. 23 - Sự hợp tác chặt chẽ giữa NHTW, các tổ chức tín dụng và các cơ quan quản lý hành chính khác là một yếu tố quan trọng để phát triển hình thức tín dụng tiêu dùng và bảo đảm an toàn cho hoạt động ngân hàng. - Hoạt động CVTD tại các nước trong khu vực hiện gặp phải những khó khăn như: thu nhập của người dân không ổn định, hệ thống thông tin tín dụng tiêu dùng chưa hoàn thiện, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các ngân hàng nước ngoài tham gia vào thị trường này. Do đó, đòi hỏi các NHTM cần phải đổi mới, năng động hơn trong hoạt động CVTD để góp phần phát triển nền kinh tế, tăng thu nhập cho bản thân NHTM và đảm bảo lợi ích của người đi vay. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Khi nền kinh tế phát triển, đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập WTO thì cơ hội việc làm cũng như thu nhập của người dân tăng lên, đời sống của nhân dân đang ngày càng được cải thiện rõ rệt. Vì vậy nhu cầu về tiêu dùng trong nền kinh tế nói chung và người dân nói riêng ngày càng tăng cao. Việc nắm rõ những vấn đề cơ bản về lý luận CVTD là điều hết sức cần thiết. Thấy được thực tiễn đó, trong chương 1, luận văn đã nêu lên một số vấn đề cơ bản về lý luận CVTD, bao gồm khái niệm, đặc điểm, phân loại, những lợi ích và tầm quan trọng của CVTD tại Việt Nam. Đặc biệt, chương 1 cũng chỉ ra những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả CVTD và những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả CVTD, đồng thời giới thiệu kinh nghiệm CVTD ở một số nước và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Những vấn đề cơ bản về lý luận CVTD được trình bày tại chương 1 giúp người đọc có được cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động này và làm cơ sở nghiên cứu cho chương 2 và chương 3. Thang Long University Library
  • 35. 24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH YÊN SƠN - TUYÊN QUANG 2.1.Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn- Tuyên Quang 2.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam Ngày 26/3/1988, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra Nghị định số 53/HĐBT về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp hình thành trên cơ sở tiếp nhận từ Ngân hàng Nhà nước: tất cả các chi nhánh Ngân hàng huyện, Phòng Tín dụng Nông nghiệp, quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp TW được hình thành trên cơ sở tiếp nhận Vụ Tín dụng Nông nghiệp Ngân hàng Nhà nước và một số cán bộ của Vụ Tín dụng Thương nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng, Vụ Kế toán và một số đơn vị. Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank). Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc với 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến. Với vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn, Agribank chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất nước dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Mạng lưới hoạt động rộng
  • 36. 25 khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của Agribank trong việc nâng cao sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập nhưng nhiều thách thức. 2.1.2. Khái quát sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn - Tuyên Quang Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có Quyết định số 603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành phố trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao dịch I tại Hà Nội, Sở giao dịch II tại Văn phòng đại diện khu vực miền Nam và Sở giao dịch III tại Văn phòng miền Trung) và 43 Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Tỉnh, Thành phố. Đây cũng là thời điểm chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp huyện Yên Sơn được thành lập cùng với 474 chi nhánh quận, huyện, thị xã trên cả nước. Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, theo đó chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp huyện Yên Sơn cũng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Yên Sơn. Trải qua chặng đường gần 20 năm hoạt động và phát triển, NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn- Tuyên Quang nói riêng đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, góp phần vào sự tăng trưởng của kinh tế đất nước và khẳng định vị thế của ngành ngân hàng Việt Nam trên trường quốc tế. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn - Tuyên Quang hiện có 65 cán bộ, được bố trí việc làm đúng người, đúng việc, phù hợp với trình độ và sức khỏe của từng lao động. Trong điều hành hoạt động kinh doanh, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn- Tuyên Quang đã quyết đoán và năng động trên một số lĩnh vực có tính quyết định đến sự ổn định và phát triển ngân hàng như tập trung chỉ đạo nâng cao số lượng tín dụng, coi trọng chất lượng tín dụng; xác định chất lượng tín dụng là thước đo đánh giá năng lực điều hành của một đơn vị và người lãnh đạo, đồng thời tập trung chỉ đạo thực hiện tốt ba khâu: Đào tạo nguồn nhân lực; đẩy nhanh trang bị và ứng dụng công nghệ; huy động nguồn tài chính ngày càng mạnh, trang trải đủ chi phí kể cả dự phòng rủi ro, đảm bảo cho người lao động có thu nhập theo quy định của ngành. Trải qua nhiều khó khăn thách thức, tập thể ban lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên đã quyết tâm phấn đấu thực hiện có hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ mà ngành và chính quyền địa phương giao. Chi nhánh đã khẳng định được vị trí vai trò của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, chủ Thang Long University Library
  • 37. 26 động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá dịch vụ ngân hàng, thường xuyên tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để từng bước đổi mới công nghệ hiện đại hoá ngành ngân hàng. Chính nhờ có phương hướng đúng đắn mà kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Yên Sơn- Tuyên Quang luôn có lãi, đóng góp ngày càng nhiều cho lợi ích nước nhà, góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế- xã hội tại địa phương. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh: Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh 2.1.4. Chức năng các phòng ban Phòng tín dụng - Trực tiếp thẩm định và đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng. - Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng. Ban giám đốc chi nhánh Phòng tín dụng Khách hàng doanh nghiệp Khách hàng cá nhân Phòng kế toán tài chính Phòng hành chính nhân sự Các phòng giao dịch Hỗ trợ tín dụng Kiểm soát nội bộ Bộ phận giao dịch Quản lý nhân sự Tổng hợp và văn thư
  • 38. 27 - Chịu trách nhiệm là đầu mối quản lý và phát triển quan hệ (tiền gửi, tiền vay và sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác) với khách hàng. Phòng kế toán tài chính Phòng kế toán tài chính tại chi nhánh có trách nhiệm thực hiện các chức năng tác nghiệp cho các giao dịch hàng ngày của chi nhánh. Phòng thực hiện các chức năng sau: - Hỗ trợ tín dụng - Bộ phận giao dịch - Tác nghiệp và báo cáo: nhập dữ liệu vào hệ thống và thực hiện các chức năng báo cáo. - Kiểm soát nội bộ: thực hiện các chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tại Chi nhánh, báo cáo rủi ro, tổn thất và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu. Phòng hành chính nhân sự Phòng ban này chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hành chính, nhân sự của Chi nhánh, thực hiện các chức năng hành chính, lễ tân, bảo vệ vệ sinh và các dịch vụ khác trong chi nhánh. Các phòng giao dịch Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch theo quy định của Nhà nước và của NHNN Việt Nam. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên, thực hiện tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 39. 28 2.1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh 2.1.5.1. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn - Tuyên Quang giai đoạn 2008-2010. Về nguồn vốn, do đẩy mạnh thực hiện các giải pháp huy động vốn như: duy trì phương án khoán huy động vốn đến cán bộ công nhân viên chức, điều chỉnh lãi suất cho phù hợp, đa dạng các hình thức huy động vốn, chi trả tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước để thu hút tiền gửi, tăng cường quan hệ với các đơn vị tổ chức KT - XH, chú trọng hướng vào thị trường dân cư, luôn khơi tăng mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, trong các tổ chức kinh tế nên nguồn vốn huy động tại địa phương luôn ổn định và tăng trưởng. Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình huy động vốn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 TH Tỷ trọng (%) TH Tỷ trọng (%) +/- so 2008 (%) TH Tỷ trọng (%) +/- so 2009 (%) 1. Tiền gửi dân cư 111.383 71 155.006 74,7 39,2 227.200 79,33 46,57 2. Tiền gửi KBNN 36.164 23,1 29.274 14,11 - 19,1 40.000 14 36,64 3. Tiền gửi các TCKT 9.089 5,9 23.234 11,19 155,6 19.200 6,67 - 17,36 Tổng cộng 156.636 100 207.514 100 32,5 286.400 100 38,01 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang Giai đoạn 2008 - 2010, đất nước ta đang có đà phát triển với những thành quả quan trọng đạt được trong lĩnh vực đổi mới, phấn đấu đạt và vượt mọi chỉ tiêu về mọi mặt. Lĩnh vực văn hóa xã hội có sự chuyển biến tích cực, công tác an ninh quốc phòng được củng cố, giữ vững. Trong lĩnh vực ngân hàng, NHNN đã có nhiều chủ trương và giải pháp linh hoạt để điều hành tiền tệ, kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền. NHNN cũng đã ban hành nhiều chính sách mới về lãi suất tiền vay và lãi suất tiền gửi… có tác động tích cực đến thị trường tiền tệ tại Việt Nam.
  • 40. 29 Tổng nguồn vốn huy động thời điểm 31/12/2009 là 207.514 triệu đồng, so với 31/12/2008 tăng 50.878 triệu đồng, đạt tỷ lệ tăng trưởng 32,5%. Trong đó nguồn vốn tiền gửi dân cư tăng 43.623 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng 39,2% so với năm 2008, chiếm tỷ trọng 74,7% trong tổng nguồn vốn huy động tại địa phương. Đây là nguồn vốn ổn định thuận lợi cho việc kinh doanh của đơn vị. Năm 2009, cán bộ làm công tác huy động nguồn vốn luôn đổi mới phong cách giao dịch, thực hiện tuyên truyền quảng cáo và công khai hóa các mức lãi suất huy động, tạo được lòng tin với khách hàng, giữ được khách hàng truyền thống, bên cạnh đó, việc thực hiện nghiêm túc phương án khoán huy động vốn cho tới từng phòng giao dịch bước đầu đã có hiệu quả. Ngoài việc huy động vốn tại địa bàn, NHNo&PTNT huyện Yên Sơn còn tích cực xây dựng các dự án nhận nguồn vốn, dịch vụ ủy thác để đảm bảo có đủ nguồn vốn kinh doanh. - Cơ cấu các loại nguồn vốn theo thời gian: Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thời gian năm 2009 Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang + Tiền gửi không kì hạn: 61.814 triệu đồng + Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng: 128.800 triệu đồng + Tiền gửi có kì hạn trên 12 tháng: 16.900 triệu đồng Thang Long University Library
  • 41. 30 Bước vào thực hiện nhiệm vụ kinh doanh năm 2010, từ những thuận lợi, khó khăn tại địa bàn huyện Yên Sơn, ngay từ đầu năm, chi nhánh đã tổ chức thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của Giám đốc NHNo&PTNT tỉnh Tuyên Quang về định hướng, mục tiêu và giải pháp thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh. Tổng nguồn vốn huy động đến ngày 31/12/2010 là 286.400 triệu đồng, so với năm 2009 tăng 78.886 triệu đồng, đạt tỷ lệ tăng trưởng 38,01%. - Cơ cấu các loại nguồn vốn theo thành phần kinh tế: Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu các loại nguồn vốn theo thành phần kinh tế năm 2010 Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang + Tiền gửi dân cư đến 31/12/2010 là 227.200 triệu đồng, tăng 72.194 triệu đồng so với năm 2009, tỷ lệ tăng trưởng 46,57%. + Tiền gửi của KBNN đến 31/12/2010 là 40.000 triệu đồng, tăng 10.726 triệu đồng so với năm 2009, tỷ lệ tăng 36,64%. Đây là nguồn huy động với lãi suất thấp và thuận lợi cho việc tạo nguồn vốn của ngân hàng. + Tiền gửi của các tổ chức kinh tế đến 31/12/2010 là 19.200 triệu đồng, giảm 4.034 triệu đồng so với năm 2009.
  • 42. 31 2.1.5.2. Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn- Tuyên Quang giai đoạn 2008-2010 Căn cứ vào nguồn vốn đã huy động trên địa bàn và tận dụng nguồn vốn dịch vụ ủy thác, thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Yên Sơn lần thứ XX và chương trình hành động thực hiện nghị quyết đại hội XIV của BCH Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang, năm qua NHNo&PTNT huyện Yên Sơn đã đầu tư cho vay đối với mọi thành phần kinh tế, tập trung chủ yếu vào cho vay các đối tượng thuộc các dự án của huyện, phục vụ nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn. Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình sử dụng vốn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 TH Tỷ trọng (%) TH +/- so năm 2008 (%) Tỷ trọng (%) TH +/- so năm 2009 (%) Tỷ trọng (%) Tổng dư nợ 164.727 100,00 211.460 28,37 100,00 311.712 47,4 100,00 Ngắn hạn 99.660 60,5 134.452 34,9 63,6 178.235 32,56 57,2 Trung-Dài hạn 65.067 39,5 77.008 18,35 36,4 107.705 39,86 34,5 Ủy thác 0 0 0 0 27,28 25.772 8,3 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang Tổng dư nợ đến 31/12/2009 là 211.460 triệu đồng, tăng 46.733 triệu đồng so với năm 2008, tỷ lệ tăng 28,37%. Trong đó: - Ngắn hạn: 134.452 triệu đồng, tỷ lệ: 63,6%/ Tổng dư nợ. - Trung và dài hạn: 77.008 triệu đồng, tỷ lệ 36,4%/ Tổng dư nợ. Công tác cho vay đã được thực hiện theo đúng các quy định của ngành và từng bước được nâng cao. Việc thẩm định trước khi cho vay, kiểm tra trong và sau khi cho vay được thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ. Những món vay không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng được phát hiện và xử lý kịp thời. Tổng dư nợ đến 31/12/2009 đạt 211.460 triệu đồng, tăng so với 31/12/2008 là 46.767 triệu đồng, tỷ lệ tăng trưởng 28,3%, so với kế hoạch giao giảm 6.075 triệu đồng. Dư nợ cho vay tập Thang Long University Library
  • 43. 32 trung chủ yếu cho vay hộ sản xuất, dư nợ hộ sản xuất chiếm tỷ trọng 89% trong tổng dư nợ cho vay. Năm 2010, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Yên Sơn đã quan tâm hơn tới việc nâng cao chất lượng tín dụng, coi trọng công tác thẩm định trước khi cho vay, tăng cường kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, thực hiện phân loại, chấm điểm khách hàng để đầu tư vốn hợp lý, không mở rộng tín dụng tràn lan, tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền và công khai các mức lãi suất, chính sách tín dụng đến khách hàng có nhu cầu vay vốn, phân công cán bộ tín dụng hợp lý, nhanh nhạy và nắm chắc nghiệp vụ để tập trung tăng trưởng tín dụng, tập trung thu nợ. Trong năm 2010, NHNo&PTNT huyện Yên Sơn đã tích cực thu hồi nợ rủi ro, kết quả thu hồi được 1.488 triệu đồng/ 2.100 triệu đồng, đạt tỷ lệ 70,86%. Tổng dư nợ đến 31/12/2010 là 311.712 triệu đồng, tăng 100.252 triệu đồng so với năm 2008, tỷ lệ tăng 47,4 %. - Cơ cấu sử dụng vốn theo thời gian: Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thời gian năm 2010 Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang + Ngắn hạn: 178.235 triệu đồng chiếm tỷ lệ: 57,2%/ Tổng dư nợ. + Trung và dài hạn: 107.705 triệu đồng chiếm tỷ lệ 34,5%/ Tổng dư nợ + Dịch vụ ủy thác: 25.772 triệu đồng chiếm tỷ lệ 8,3%/ Tổng dư nợ
  • 44. 33 - Cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế: Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế năm 2010 Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang + Dư nợ DNNN và DNNQD: 30.097 triệu đồng + Dư nợ HTX: 1.100 triệu đồng + Dư nợ hộ sản xuất, tiêu dùng: 280.515 triệu đồng. Về chất lượng tín dụng, trong giai đoạn 2008- 2010, NHNo&PTNT huyện Yên Sơn đã tăng cường công tác kiểm tra sử dụng vốn vay, kịp thời phát hiện và xử lý các món nợ có chất lượng xấu, chấp hành nghiêm túc các quy định của Nhà nước và của ngành về công tác cho vay đối với khách hàng. Bên cạnh đó, việc quán triệt tư tưởng “Chất lượng tín dụng là sự nghiệp của từng đơn vị và là lương tâm của người cán bộ” đã giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh những năm vừa qua, cụ thể: - Nợ xấu đến 31/12/2008 là 2.998 triệu đồng, tỷ lệ 1,82%/ tổng dư nợ, đảm bảo ở mức cho phép. - Nợ xấu đến 31/12/2009 là 3.512 triệu đồng, chiểm tỷ lệ 1,66%/ tổng dư nợ, tăng 514 triệu đồng so với năm 2008. Trong đó: + Nợ nhóm 3 là 822 triệu đồng + Nợ nhóm 4 là 945 triệu đồng Thang Long University Library
  • 45. 34 + Nợ nhóm 5 là 1.745 triệu đồng Nợ xấu đến 31/12/2010 là 3.037 triệu đồng, chiểm tỷ lệ 0,97%/ tổng dư nợ, giảm 475 triệu đồng so với năm 2009, tỷ lệ nợ xấu ở mức cho phép. 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2008 – 2010 Bảng 2.3. Bảng kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 2009 2010 Tổng thu 41.474 25.975 40.487 Tổng chi 31.152 19.989 31.033 Chênh lệch thu chi 10.822 5.986 9.454 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang Biểu đồ 2.5. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 NHNo&PTNT chi nhánh Yên Sơn – Tuyên Quang Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Yên Sơn – Tuyên Quang
  • 46. 35 Qua bảng 2.3 và biểu đồ 2.5 ta có thể nhận thấy kết quả kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2008 – 2010 có sự biến động mạnh. Năm 2008, tổng thu là 41.474 triệu đồng, tổng chi là 31.152 triệu đồng, chênh lệch thu chi đạt 10.822 triệu đồng. Năm 2009, do ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nền kinh tế nước ta gặp phải nhiều khó khăn, thách thức, thiên tai dịch bệnh xảy ra liên tiếp trên địa bàn cả nước nói chung và địa bàn huyện nói riêng cũng đã gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống dân cư. Hoạt động ngân hàng cũng bị ảnh hưởng gặp phải những khó khăn không nhỏ. Thực tế phản ánh tổng thu của chi nhánh năm 2009 giảm mạnh còn 25.975 triệu đồng, so với năm 2008 giảm 15.499 triệu đồng. Đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, chi nhánh đã thực hiện triệt để tiết kiệm, giảm thiểu chi phí xuống mức thấp nhất có thể, nhưng chênh lệch thu chi năm 2009 vẫn giảm đáng kể so với năm 2008. Cụ thể, chênh lệch thu chi năm 2009 là 5.986 triệu đồng, so với năm 2008 giảm 4.836 triệu đồng, tỷ lệ giảm 44,7%. Bước sang năm 2010. Nhờ có các chính sách kích thích tăng trưởng của Chính phủ, công tác quy hoạch kinh tế-xã hội từng địa phương đặc biệt là chú trọng xây dựng quy hoạch vùng sản phẩm, vùng nông nghiệp chất lượng cao nước ta có thế mạnh, cùng với sự nỗ lực đồng lòng của cán bộ công nhân viên NHNo&PTNT mà tình hình kinh tế trong nước nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng đã có nhiều khởi sắc. Tổng thu năm 2010 tăng mạnh, đạt 40.487 triệu đồng, chênh lệch thu chi đạt 9.454 triệu đồng, so với năm 2009 tăng 36,7%. 2.2.Một số vấn đề về cho vay tiêu dùng tại Việt Nam Trong thời gian qua, thực hiện chính sách kích cầu của chính phủ, NHNN và các bộ, các ngành đã ban hành nhiều văn bản tạo điều kiện cho các NHTM mở rộng tín dụng đối với nền kinh tế, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tăng tiêu dùng để kích thích tăng trưởng kinh tế. Do những lợi ích mà CVTD mang lại, hiện nay nhiều NHTM tại Việt Nam đã thực hiện và mở rộng phát triển hoạt động này. Các hình thức CVTD phổ biến hiện nay là cho vay mua nhà, sửa nhà, cho vay mua sắm phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, cho vay đáp ứng nhu cầu học hành, giải trí và du lịch… Hoạt động CVTD đã được triển khai rộng rãi không chỉ tại các NHTM Nhà nước như Ngân hàng Ngoại thương (Vietcombank), ngân hàng Công thương (Vietinbank), ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank), ngân hàng Đầu tư (BIDV), mà còn tại các NHTM cổ phần như NHTM Cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank), ngân hàng Á Châu (ACB), ngân hàng Cổ phần Quân đội (MB), Thang Long University Library
  • 47. 36 ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SCB), ngân hàng Xuất Nhập Khẩu (Eximbank), ngân hàng An Bình (ABBank), ngân hàng Đông Nam Á (SeaBank)… Bước sang năm 2011, các NHTM đều đẩy mạnh CVTD. Một số ngân hàng đã tăng cường các hoạt động khuyến mãi và tặng thưởng cho người vay tiêu dùng như ngân hàng ANZ giảm 1,5 – 2% lãi suất cho vay mua nhà, sửa nhà và thế chấp nhà trong sáu tháng đầu; ở HSBC vay tiêu dùng từ 70 triệu đồng trở lên ở HSBC tặng 200.000 đồng, vay mua nhà từ 700 triệu trở lên được tặng 1 triệu đồng, vay mua ôtô được tặng 0,5% lãi suất…; ở VietinBank, khách hàng tiêu càng nhiều tiền qua thẻ tín dụng Cremium thì cơ hội tiếp cận giải thưởng càng lớn, ở Sacombank thì mở thẻ ghi nợ UnionPay được tặng 99.000 đồng, ở Eximbank, từ ngày 1.1, chủ thẻ E-Maximark khi giao dịch sẽ được tặng phiếu mua hàng Maximark trị giá 200.000 đồng hoặc 1% doanh số giao dịch.. Tuy nhiên, mặt bằng lãi suất còn khá cao cũng như các quy định chặt chẽ về điều kiện vay vốn đang có những tác động không nhỏ đến hoạt động CVTD nói chung và cho vay mua nhà nói riêng. Vì vậy, điều kiện cần thiết để mở rộng cánh cửa CVTD tới người dân ở thời điểm hiện nay là nền kinh tế ổn định, lạm phát được kiểm soát, tài chính cá nhân minh bạch. Hơn nữa, việc khuyến khích các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như trả lương cho người lao động thông qua hệ thống tài khoản tại các NHTM là một trong những điều kiện cơ bản để phát triển CVTD trong tương lai. 2.3.Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 2.3.1. Cơ chế tín dụng Giai đoạn trước khi có Pháp lệnh về ngân hàng (từ tháng 8/1988 đến tháng 10/1990), NHNN đã ban hành cơ chế tín dụng theo thành phần kinh tế, đã bắt đầu mở rộng việc cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh. Trước khi Luật các tổ chức tín dụng ra đời (từ năm 1990 đến năm tháng 9/19980 NHNN đã ban hành cơ chế tín dụng theo hướng mở rộng cho vay, nâng cao từng bước quyền tự chủ kinh doanh của TCTD. Các quy định nhìn chung đã thể hiện được phương châm NHNN không can thiệp sâu vào quá trình kinh doanh của TCTD mà tạo điều kiện cho TCTD chủ động trong kinh doanh, giảm bớt những thủ tục không cần thiết để khách hàng vay vốn thuận lợi, nhưng đồng thời tăng cường vai trò quản lý nhà nước của NHNN. Khi Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành, NHNN đã ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng kèm theo