SlideShare a Scribd company logo
1 of 19
Ngày soạn: 18/11/2018
Tuần 12
Tiết 23 - Bài 15: CACBON
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học, ứng dụng của C và Si. Thành phần, tính chất , ứng dụng và điều chế một số hợp chất của C và Si như CO, CO2,
SiO2, muối...
- Mối liên hệ giữa vị trí, cấu hình electron và tính chất của Cacbon.
- Trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng của Cacbon.
2. Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử Cacbon, dự đoán tính chất hóa học cơ bản.
- Viết được các pư thể hiện tính chất hóa học (oxi hóa và khử) của Cacbon.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
Mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim cương, than chì, fuleren..., bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức cũ, tìm hiểu một số vật cấu tạo từ cacbon
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận, làm việc theo nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV.
- Kết hợp sách giáo khoa, Chứng minh và diễn giải, hình ảnh trực quan, thí nghiệm để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào hoạt động luyện tập.
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
1. HĐ “Khởi động”
GV:Trước khi nghiên cứu cacbon HS đã nghiên
cứu tương đối đầy đủ các lý thuyết chủ đạo về
cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa
học, phản ứng oxi hóa khử và ở lớp 9 HS cũng đã
biết tính chất của phi kim, đã có kiến thức về
cacbon và hợp chất của nó.
HS: Xây dựng kiến thức mới về cacbon
GV: Vậy ngoài tính phi kim thì cacbon còn có
tính chất nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu ở bài
học hôm nay.
2. HĐ “Hình thành kiến thức”
ND 1:
GV yêu cầu HS:
- Xác định vị trí của C trong bảng tuần hoàn, từ
đó viết cấu hình electron nguyên tử?
- Dự đoán các mức oxi hóa có thể có của C?
ND 2:
GV cho HS quan sát hình ảnh để tìm hiểu cấu
trúc các dạng thù hình của cacbon.
- Trình bày tính chất vật lý các dạng thù hình của
cacbon?
GV hướng dẫn HS giải thích tại sao các dạng thù
hình của cacbon có những tính chất vật lí trái
ngược nhau?
ND 3:
GV: - Dự đoán tính chất hóa học của cacbon?
- Cacbon thể hiện tính khử khi nào? Viết các
PTPƯ chứng minh?
Vì ở nhiệt độ cao, khi đốt cháy C trong trong oxi
ngoài CO2 sinh ra còn có CO. Nếu ở nhiệt độ cao
sản phẩm chủ yếu là CO.
HS: - Ô số 6, nhóm IVA, CK 2.
- Cấu hình electron: 1s22s22p2.
- Có 4e ở lớp ngoài cùng.
- Có các số oxi hóa : -4, 0, +2, +4.
.
HS làm theo
HS thực hiện
HS: C có 4e lớp ngoài cùng trên lớp thứ
2, nên có thể đóng vai trò là chất oxi hóa
và khử.
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Vị trí: Ô 6, chu kì 2, nhóm IV A.
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p2.
- Số oxi hóa có thể có của cacbon: -4, 0, +2, +4.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Kim
cương
Than chì Cacbon vô
định hình
Cấu
trúc
Tứ diện
đều đặn
Cấu trúc
lớp, các lớp
liên kết yếu
với nhau.
Gồm tinh thể
rất nhỏ, có
cấu trúc vô
trật tự.
Tính
chất
Không
màu,
không dẫn
điện và
nhiệt.
Rất cứng.
Màu xám
đen. Dẫn
điện tốt.
Các lớp dễ
tách khỏi
nhau.
Màu đen xốp.
Có khả năng
hấp thụ các
chất khí, chất
tan.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính khử:
a. Tác dụng với oxi:
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
b. Tác dụng với hợp chất :
GV lưu ý HS: Những oxit kim loại từ nhôm trở
về trước không bị C khử.
- Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi nào?
- Viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa
của cacbon?
ND 4:
GV: Cacbon tồn tại như thế nào trong tự nhiên ?
Kể tên một số khoáng vật có chứa C ?
HS trả lời
HS:* Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa
chứa CaCO3.
* Magiezit: MgCO3.
* Đolomit: MgCO3.CaCO3.
- Là thành phần chính của than mỏ
(than antraxit, than mỡ, than nâu, than
bùn, chúng khác nhau về tuổi địa chất
và hàm lượng than).
- Có trong dầu mỏ, khí thiên nhiên.
C khử được nhiều oxit kim loại (sau Al), với oxit phi kim ở
nhiệt độ cao. Tác dụng với HNO3, H2SO4đặc. KClO3...
3C + Fe2O3 3CO + 2Fe
H2O + C 2CO + H2
2H2SO4đặc + C CO2 + 2H2O + 2SO2
2. Tính oxi hóa
a. Tác dụng với hiđro:
C + 2H2 CH4
b. Tác dụng với kim loại:
4Al + 3C Al4C3 ( Nhôm cacbua)
IV. Ứng dụng:
* Kim cương : làm đồ trang sức, tạo mũi khoan, dao cắt thủy
tinh, bột mài.
* Than chì: sản xuất điện cực, làm nồi nấu chảy các hợp kim
chịu nhiệt, tạo chất bôi trơn, làm bút chì.
* Than cốc: làm chất khử trong luyện kim.
* Than gỗ: sản xuất thuốc nổ đen, pháo, mặt nạ chống độc.
* Than muội: làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh
giày.
V. Trạng thái tự nhiên:
- Trong tự nhiên, kim cương, than chì là cacbon tự do, gần
như tinh khiết.
- Trong khoáng vật, có trong :
* Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa CaCO3.
* Magiezit: MgCO3.
* Đolomit: MgCO3.CaCO3.
- Là thành phần chính của than mỏ (than antraxit, than mỡ,
than nâu, than bùn, chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm
lượng than).
- Có trong dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Hợp chất của cacbon là thành phần cơ sở của các tế bào
động thực vật.
* Nước ta có mỏ than ở Quảng Ninh, Thanh Hóa và Nghệ An.
3. HĐ “Luyện tập”
- GV giao phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và hoàn thành.
- GV theo dõi, đánh giá kết quả.
HS thảo luận và hoàn thành phiếu học
tập. Cử đại diện tham gia trả lời câu hỏi.
HS dán phiếu học tập vào vở.
Phiếu học tập
Luyện tập, củng cố kiến thức
1. Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện.
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí.
D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.
2. Để xác định hàm lượng phần trăm trong một mẫu gang trắng, người ta đốt gang trong oxi dư. Sau đó, xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn
khí qua nước vôi trong dư: lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5g và khối lượng kết tủa thu được là 1g thì hàm
lượng (%) cacbon trong mẫu gang là :
A. 2,0 B. 3,2 C. 2,4 D. 2,8
3. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al,HNO3 đặc, KClO3 C. Ba(OH)2,Na2CO3,CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
4. Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất A là:
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 1:3
5. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m3 khí CO (đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2C + O2 → 2CO. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 80% B. 85% C. 70% D. 70%
4. HĐ “Vận dụng và tìm tòi mở rộng”
Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS chia thành 4 nhóm,
quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi tương
ứng:
+ Câu hỏi 1: nêu các dạng thù hình thường gặp
của cacbon?
+ Câu hỏi 2: dựa vào phản ứng hóa học nào để
nói rằng kim cương và than chì là hai dạng thù
hình của nguyên tố cacbon?
Nhiệm vụ 1:
HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
vào bảng phụ.
Câu 1: các dạng thù hình thường gặp
của cacbon là kim cương, than chì,
fuleren…
Câu 2: kim cương và than chì là 2 dạng
thù hình của nguyên tố cacbon vì khi
to
+ Câu hỏi 3: Tại sao hầu hết các hợp chất của
cacbon là hợp chất cộng hóa trị?
+ Câu hỏi 4: cacbon có những tính chất hóa học
chủ yếu nào?
GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra
kết luận chung.
nung nóng có không khí, kim cương và
than chì đều phản ứng với oxi, tạo thành
khí cacbon đioxit
C + O2 -t0-> CO2
Câu 3: hầu hết các hợp chất của cacbon
là hợp chất cộng hóa trị vì cacbon là phi
kim yếu, khả năng nhường và nhận e
đều yếu. trong các hợp chất cacbon
thường có khả năng tạo thành cặp e
chung
Câu 4: cacbon có những tính chất hóa
học chủ yếu là chất oxi hóa và khử
4. Rút kinh nghiệm (nếu có)
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Nguyễn Thị Tâm
Ngày soạn: 19/11/2018
Tuần 12
Tiết 24 - Bài 16 : HỢP CHẤT CỦA CACBON
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- CO có tính khử, CO2 là một oxit axit và có tính oxi hóa , H2CO3 là một axit yếu, kém bền, 2 nấc. Nắm được các tính chất của muối cacbonat.
- Nắm được các tính chất vật lí của CO, CO2, muối cacbonat, điều chế và ứng dụng .
2. Kĩ năng:
- Giải thích được tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat.
- Viết được các ptpư và xác định được vai trò của các hợp chất đó trong phản ứng
- Phân biệt được CO, CO2, H2CO3 , muối cacbonat với các hợp chất khác.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, Năng lực tính toán,
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Các dd Ca(OH)2 , HCl,CaCO3 và dụng cụ thí nghiệm.
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức cũ, tìm hiểu một số hợp chất cấu tạo từ cacbon
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận, làm việc theo nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV.
- Kết hợp sách giáo khoa, Chứng minh và diễn giải, hình ảnh trực quan, thí nghiệm để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng thù hình của C và tính chất hóa học của C ? Cho ví dụ ?
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
1. Hoạt động khởi động
GV: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất của C.
Trong tiết này ta sẽ tìm hiểu tính chất của các hợp chất của cacbon.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
ND1: A. CACBON MONOOXIT:
GV: Em có nhận xét về tính chất vật lý của CO?
Lưu ý: Co là khí rất độc.
Bổ sung: CO tương tác với hemoglobin (hồng cầu) trong máu người
tạo thành chất bền làm mất khả năng vận chuyển oxi từ phổi đến các
mô của hemoglobin. Khí CO thường được tạo ra khi đốt nhiên liệu
(than, xăng, dầu, gas,...) cháy không hết.
ND2:
GV thông báo: Sục khí CO vào nước, axit và dung dịch kiềm đều
không có phản ứng ở điều kiện thường. Chứng tỏ CO là loại oxit
nào?
GV đặt vấn đề: Khí CO cháy trong không khí hoặc oxi cho ngọn lửa
màu lam nhạt và tỏa nhiệt. Viết phương trình phản ứng và xác định
vai trò của CO? Ứng dụng của khí CO? => dùng làm nhiên liệu.
GV: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được nhiều oxit kim loại. Viết
PTPƯ minh họa. Tính chất này được ứng dụng rộng rãi trong ngành
công nghiệp nào? => công nghiệp luyện kim để điều chế kim loại.
ND 3:
Cho biết khí CO được điều chế như thế nào trong phòng thí nghiệm?
Viết PTPƯ.
GV: - Tại sao người ta điều chế CO trong công nghiệp?
- Khí CO được điều chế trong công nghiệp như thế nào? Viết phương
trình minh họa.
HS trả lời
CO là ox trung tính
HS lên bảng viết pt
HS viết pt
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: SGK
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối: oxit trung
tính.
2. Tính khử:
- Cháy trong không khí cho ngọn lủa màu lam nhạt:
2COk + O2kk 2CO2k H<0
- Tác dụng với nhiều oxit kim loại:
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
CO + CuO Cu + CO2
III. ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm:
HCOOH CO + H2O
2 Trong công nghiệp:
- Phương pháp khí than ướt:
C + H2O CO + H2
=> sản phẩm
- Sản phẩm phụ của các phương pháp trên bao gồm những chất nào?
Bổ sung: Khí than ướt và khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu.
- Phương pháp lò gas:
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
=> sản phẩm
ND 4:
GV yêu cầu HS nhắc lại CTCT của CO2?
Nêu những tính chất vật lý của CO2?
GV gợi ý HS giải thích một số tính chất vật lý dựa vào đặc điểm cấu
tạo phân tử CO2.
Bổ sung: Nước đá khô có thể dùng bào quản lạnh thực phẩm.
GV đặt vấn đề: Dựa vào tính chất nào của CO2 mà người ta dùng
những bình khí CO2 để dập tắt các đám cháy.
Bổ sung: Với đám cháy các kim loại mạnh như Mg thì không dùng
CO2 để dập tắt lửa vì có phản ứng:
Mg + CO2 C + MgO
GV: Khí CO2 không độc, được sử dụng làm chất tạo gas trong nước
giải khát, bia.
Khí CO2 thải ra nhiều trong không khí gây hiệu ứng nhà kính dẫn
đến Trái Đất ấm dần lên.
CO2 là 1 oxit axit. Viết các PTHH minh họa.
CO2 được điều chế như thế nào?
Nhận biết CO2 bằng cách nào?
HS viết CTCT
HS trả lời
Hs lên bảng viết pt
B. CACBON ĐIOXIT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: SGK.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Là khí không duy trì sự sống và sự cháy. Thể hiện tính
oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh:
Mg + CO2 C + MgO
- CO là oxit axit:
+ Tác dụng với nước:
CO2 + H2O H2CO3dd
+ Tác dụng với dung dịch kiềm:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
+ Tác dụng với oxit bazo:
CO2 + Na2O Na2CO3
III. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
2. Trong công nghiệp:
CaCO3 CaO + CO2
Hoạt động 5:
GV giới thiệu: axit cacnonic (H2CO3) rất kém bền, chỉ tồn tại trong
dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Trong dung dịch
nước, H2CO3 phân li thành hai nấc, chủ yếu tạo thành các ion H+, và
HCO3
- và chỉ tạo thành một lượng nhỏ CO3
2-.
Viết PT điện li axit H2CO3.
Axit cacbonic có thể tạo ra những loại muối nào? Lấy ví dụ minh
họa.
HS viết pt điện li
C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. AXIT CACBONIC
- H2CO3 H+ + HCO3
-
HCO3
- H+ + CO3
2-
- Tác dụng với bazo tạo 2 muối:
+ Muối cacbonat: Na2CO3, CaCO3...
+ Muối hidrocacbonat: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
Hoạt động 6:
GV: Dựa vào bảng tính tan, nhận xét muối cacbonat của kim loại nào
tan và không tan?
Cho biết vì sao muối cacbonat hay hidrocacbonat đều tham gia
được phản ứng với axit mạnh? Tại sao muối hidrocacbonat phản ứng
được với muối axit? Cho ví dụ.
GV thông báo: khả năng bị nhiệt phân của các loại muối cacbonat và
hidrocacbonat.
Yêu cầu HS viết PTPU minh họa.
GV cho HS nghiên cứu SGK về ứng dụng các muối quan trọng của
cacbonat.
HS trả lời
HS trả lời
II. MUỐI CACBONAT:
1. Tính chất:
a. Tính tan: SGK.
b. Tác dụng với axit:
vd: + NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
HCO3
- + H+ H2O + CO2
+ Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
CO3
2- + 2H+ H2O + CO2
c. Tác dụng với dung dịch kiềm
Vd: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
HCO3
- + OH- CO3
2- + H2O
HS viết pt
d. Phản ứng nhiệt phân:
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân.
- Muối cacbonat CO2 + oxit kim loại.
- Muối hidrocacbonat muối trung hòa + H2O + CO2
Vd: 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
MgCO3 MgO + CO2
2. Ứng dụng: SGK
3. Hoạt động Luyện tập
- GV giao phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn
thành.
- GV theo dõi, đánh giá kết quả.
HS thảo luận và hoàn
thành phiếu học tập. Cử
đại diện tham gia trả lời
câu hỏi.
HS dán phiếu học tập
vào vở.
Phiếu học tập
Luyện tập, củng cố kiến thức
1. Để phân biệt khí CO2 và khí SO2, có thể dùng:
A. dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch Br2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch KNO3
2. Khí CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào sau đây ?
A. Magiê B.Cacbon C. Photpho D. Metan
3. Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn ?
A. CO B. CO2 C.SO2 D. NO2
4. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp kim loại và khí CO2. Nếu số mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 và từ CuO có tỉ lệ là 3:2 thì %
khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 60% và 40% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và 70%
5. Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
4. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng
1. Hiệu ứng nhà kính là gì ? những lợi ích và tác hại của hiệu ứng
nhà kính đối với đời sống sinh vật trên trái đất và trong công nông
nghiệp?
2. Những biểu hiện người bị ngộ độc và phương pháp sơ cứu người
bị ngộ độ khí CO?
4. Rút kinh nghiệm (nếu có)
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Nguyễn Thị Tâm
Ngày soạn: 25/11/2018
Tuần 13
Tiết 25 - Bài 17 : SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Cho học sinh biết:
- Tính chất hóa học của Si (oxi hóa và khử), ứng dụng và điều chế nó.
- Một số tính chất của hợp chất của Silic và ứng dụng của chúng trong các nghành CN.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất của Si và so sánh với C, viết được các phản ứng minh họa cho tính chất của Si và hợp chất.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố.
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức cũ, tìm hiểu một số vật cấu tạo từ silic.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận, làm việc theo nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV.
- Kết hợp sách giáo khoa, Chứng minh và diễn giải, hình ảnh trực quan, thí nghiệm để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào hoạt động luyện tập.
3. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
1. Hoạt động Khởi động
GV: Silic là thành phần cơ bản của các
loại aerolit là một loại của các thiên thạch và của
các tektit là dạng tự nhiên của thủy tinh.
Theo khối lượng, silic chiếm 29,5% vỏ Trái Đất,
là nguyên tố phổ biến thứ hai sau ôxy. Silic
nguyên tố không tìm thấy trong tự nhiên. Nó
thường xuất hiện trong các ôxít và silicat.
Cát, amêtít, mã não (agate), thạch anh, đá tinh
thể, đá lửa, jatpe, và opan là những dạng tự nhiên
HS: Xây dựng kiến thức mới về silic
của silic dưới dạng
ôxít. Granit, amiăng, fenspat, đất
sét, hoócblen, mica là những dạng khoáng chất
silicat.
Silic được sản xuất công nghiệp bằng cách nung
nóng silicat siêu sạch trong lò luyện bằng hồ
quang với các điện cực cacbon. Ở nhiệt độ trên
1900 °C, Silic lỏng được thu hồi ở đáy lò, sau đó
nó được tháo ra và làm nguội. Silic sản xuất theo
công nghệ này gọi là silic loại luyện kim và nó ít
nhất đạt 99% tinh khiết.
Việc sử dụng silic trong các thiết bị bán dẫn đòi
hỏi phải có độ tinh khiết cao hơn so với sản xuất
bằng phương pháp trên. Có một số phương pháp
làm tinh khiết silic được sử dụng để sản xuất silic
có độ tinh khiết cao.
GV: Vậy ngoài tính phi kim thì silic còn có tính
chất nào ? các hợp chất của chúng có những ứng
dụng gì? Chúng ta cùng nghiên cứu ở bài học
hôm nay.
2. HĐ “Hình thành kiến thức”
GV: Tham khảo SGK, nêu tính chất vật lí của Si
?
GV: Viết cấu hình electron của Si và nêu tính
chất hóa học cơ bản của Si ?
GV: Viết các phản ứng minh họa cho tính chất
hóa học đó ?
HS: - Si tinh thể : cấu trúc giống kim cương, màu
xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc = 14200C.
- Si vô định hình là chất bột màu nâu.
HS:Cấu hình : 1s22s22p63s23p2.
HS:Tương tự C, Si vừa có tính oxi hóa và vừa có
tính khử.
0 0 +4 -2
Si + O2 
o
t
SiO2.
HS:Si có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng là chất
khử.
0 0 +2 -4
Si + Ca 
o
t
Ca2Si .
HS:Si có số oxi hóa giảm sau phản ứng là chất
oxi hóa.
A. SILIC:
I.Tính chất vật lí: Có 2 dạng thù hình
- Si tinh thể : cấu trúc giống kim cương, màu xám,
có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc = 14200C.
- Si vô định hình là chất bột màu nâu.
II. Tính chất hóa học:
1. Tính khử:
a. Với phi kim: Cl2, Br2, I2, O2 ở t0 cao
F2 ở t0 thường
C, N, S ở t0 rất cao
Vd : Si + 2F2  SiF4.
Si + O2 
o
t
SiO2.
b. Với hợp chất : dd kiềm:
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 3H2.
2. Tính oxi hóa: Mg, Ca, Fe...ở t0 cao.
Vd : Si + Ca 
o
t
Ca2Si .
Canxi silixua
GV: Trong tự nhiên Si tồn tại ở đâu ? được ứng
dụng để làm gì ?
GV: Ứng dụng của Silic
GV: Viết phản ứng điều chế Si khi đung Al, C,
Mg để khử SiO2 ?
GV: Viết CTCT của SiO2 và nêu các tính chất cơ
bản của nó ? được ứng dụng để làm gì ?
GV: Viết CTCT của axit silixic ? Nêu các tính
chất cơ bản và ứng dụng của axit này ?
HS: trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.
HS: trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.
HS: SiO2+2Mg 
o
t
Si + 2MgO
3SiO2+4Al 
o
t
3Si+ 2Al2O3
SiO2 + 2C 
o
t
Si + 2CO2
CTCT : O = Si = O.
Là một oxit axit nên tan được trong dd kiềm
nóng.
SiO2 + 2NaOH 
o
t
Na2SiO3 + H2O
Đặc biệt tan được trong dd HF nên được ứng
dụng để khắc thủy tinh.
SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O
HS: trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.
HS: - Cấu tạo
H - O Si có :
Si = O hóa trị 4
H - O số oxi hóa +4.
- Bị nhiệt phân:
H2SiO3 
o
t
SiO2+H2O
- Tan được trong dd kiềm...
III. Trạng thái tự nhiên:
- Chiếm 29,5%(m) vỏ trái đất.
- Là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi.
- Không tồn tại dạng tự do, chủ yếu dạng silic đioxit,
khoáng vật silicat, alumino silicat như cao lanh,
mica, thạch anh, đá xà vân, fenspat...
IV. Ứng dụng:
- Si siêu tinh khiết dùng sản xuất chất bán dẫn, dùng
trong vô tuyến, điện tử, sản xuất tế bào quang điện,
pin mặt trời, bộ chỉnh lưu...
- Trong luyện kim : Si dùng để tách oxi ra khỏi kim
loại. Fero silic là hợp kim chế thép chịu nhiệt.
V. Điều chế:
Dùng Mg, Al, C khử SiO2.
Vd: SiO2 + 2Mg 
o
t
Si + 2MgO.
B.HỢP CHẤT CỦA SILIC:
I. Silic đioxit:(SiO2)
-Tinh thể, tnc= 17130C, không tan/H2O - Tan chậm
trong dd kiềm đặc.
- Ở t0 cao tan dễ trong kiềm nóng chảy
SiO2 + 2NaOH 
o
t
Na2SiO3 + H2O
- Tan được trong dd HF:
SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O.
→ dùng để khắc thủy tinh, làm sạch bề mặt kim loại.
- Trong tự nhiên tồn tại dạng cát và thạch anh.
- Là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thủy tinh,
đồ gốm.
II. Axit Silixic: (H2SiO3)
- Tồn tại dạng keo, không tan/ H2O.
-Bị nhiệt phân: H2SiO3 
o
t
SiO2 + H2O
→ khi sấy khô mất một phần nước,tạo vật liệu xốp là
silicagen có khả năng hấp phụ, được dùng làm chất
hút ẩm.
- Là một axit rất yếu (yếu hơn H2CO3)
III. Muối silicat:
GV: Viết và gọi tên một vài muối silicat ? HS: trả lời và giáo viên cùng lớp kiểm tra lại. - Muối của kim loại kiềm tan/H2O.
- dd đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 gọi là thủy tinh
lỏng. Thủy tinh lỏng dùng
* Tẩm lên vải gỗ : khó nóng chảy.
* Sản xuất keo dán thủy tinh, sứ.
3. Hoạt động Luyện tập
- GV giao phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và hoàn thành.
- GV theo dõi, đánh giá kết quả.
HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Cử đại
diện tham gia trả lời câu hỏi.
HS dán phiếu học tập vào vở.
Phiếu học tập
Luyện tập, củng cố kiến thức
1. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách :
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng
C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
2. Có một hỗn hợp gồm silic và nhôm. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây:
A. HCl, HF B. NaOH, KOH. C. NaCO3, KHCO3 D. BaCl2,AgNO3
3. Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là:
A. K2O.CaO.4SiO2 B. K2O.2CaO.6SiO2 C. K2O.CaO.6SiO2 D. K2O.3CaO.8SiO2
4. Silic chỉ phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CuSO4,SiO2, H2SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH. C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
5. Để sản xuất 100kg loại thuỷ tinh có công thứcNa2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100% :
A. 22,17 B. 27,12 C. 25,15 D. 20.92
4. HĐ Vận dụng và tìm tòi mở rộng
+ Câu hỏi 1: Vai trò của Si trong cơ thể người ?
+ Câu hỏi 2: Tại sao silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trên Trái Đất, phổ biến hơn cả cacbon nhưng hợp chất của chúng lại ít hơn các hợp chất hữu cơ (có
nguồn gốc carbon) ?
4. Rút kinh nghiệm (nếu có)
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Nguyễn Thị Tâm
Ngày soạn:26/11 /2018
Tuần 13,14
Tiết PPCT: 26, 27 LUYỆN TẬP C, Si VÀ HỢP CHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng, của C, Si,CO, CO2, H2CO3 , muối cacbonat và hidrocacbonat, axit silixic, muối silicat
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Làm việc hăng say, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng tóm tắt nội dung lí thuyết cần thiết.
2. Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đàm thoại nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp Chào hỏi, kiểm diện, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của Si, SiO2 và muối silicat. Viết PTPU minh họa.
3. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung
1.Hoạt động khởi động
- GV phát vấn HS, yêu cầu HS nêu
lên những nội dung đã học trong
chương
2. Hoạt động hình thành kiến thức và
luyện tập
Nội dung 1:
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Tính khử của C thể hiện trong phản ứng nào sau đây?
a)2C+Ca  CaC2 b)C+2H2  CH4
HS củng cố kiến thức của mình bằng
cách trả lời các câu hỏi lý thuyết dưới
dạng trắc nghiệm của GV.
Đáp án:
Câu 1: C.
Câu 2: C.
Câu 3: B.
Câu 4: B.
Nội dung 2:
GV phát phiếu học tập gồm các bài tập
tự luận cho HS thảo luận nhóm. Cử đại
diện lên bảng trình bày bài giải của
mình.
Câu 1: Nhằm củng cố cho HS các kiến
thức về Silic và hợp chất của Silic.
Đối với từng phản ứng GV yêu cầu HS
nêu ứng dụng của từng phản ứng.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Câu 2:
GV đặt ra hệ thống các câu hỏi dẫn dắt
HS thảo luận nhóm và trả
lời
HS lên bảng giải
c)C +CO2  2 CO d) 3C+4 Al  Al4C3
Câu 2: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
a) C+O2  CO2 b) C+2CuO  2Cu+CO2
c) 3C+4Al  Al4C3 d) C+H2O  CO +H2
Câu 3: Cacbon phản ứng với tất cả các chất nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al, HNO3đặc, KClO3.
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
Câu 4: Silic phản ứng được với các chất nào trong dãy sau?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
B. BÀI TẬP:
Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
Giải
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO.
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3
H2SiO3 + 2NaOH Na2SiO3 + 2H2O
H2SiO3 SiO2 + H2O
SiO2 + CaO CaSiO3
Câu 2: Cân bằng sau đây được thiết lập khi hòa tan khí CO2 trong nước CO2 + H2O
H2CO3. Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH
và khi thêm HCl? Giải thích.
Giải:
để HS làm bài.
* CO2 có tan nhiều trong nước không?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của nó tăng
hay giảm? Vậy lượng khí CO2 trong
dung dịch biến đổi như thế nào? Cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào để
chống lại sự biến đổi đó.
* Khi thêm NaOH vào dung dịch thì
xảy ra phản ứng nào?
Phản ứng đó xảy ra làm cho lượng chất
nào trong dung dịch giảm? Cân bằng sẽ
chuyển dịch như thế nào?
* Khi thêm HCl vào dung dịch tức là ta
thêm ion nào vào? Cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều nào?
Câu 3:
GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng hệ
thống các câu hỏi gợi mở:
- Tính số mol của các chất. Viết PTPU.
- Cho biết chất nào phản ứng hết? Xác
định thành phần hỗn hợp thu được sau
phản ứng.
- Tính số mol của CO2 phản ứng.
- Tính khối lượng của kết tủa.
HS trả lời
CO2 + H2O H2CO3
* Khi đun nóng dung dịch, khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch do độ tan của CO2 giảm khi
nhiệt độ tăng. Vì vậy, cân bằng trên chuyển dịch từ phải sang trái.
* Khi thêm NaOH, cân bằng trên chuyển dịch từ trái sang phải vì nồng độ H2CO3 giảm
do phản ứng:
H2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2H2O.
* H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch nó điện li ra ion H+. Do đó, khi thêm HCl, tức
thêm ion H+, cân bằng trên sẽ chuyển dịch từ phải sang trái.
Câu 3: Cho 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 200 gam dung dịch CaCl2 3%. Sau phản ứng,
cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối
lượng chất kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
Giải:
;
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
Hỗn hợp thu được gồm có CaCO3, NaCl, và CaCl2 dư.
Khi cho CO2 ( vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng:
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
Khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là:
(5x10- - 4,02x10-2)x100 = 0,98 gam.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Câu 1 Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình dưới đây .
nCO2
nCaCO3
0 a
0,2
b
Giá trị của a và b là A. 0,2 và 0,4. B. 0,2 và 0,5. C. 0,2 và 0,3. D. 0,3 và 0,4.
Câu 2: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
nCO2
nCaCO3
0 0,15 0,35
x
Giá trị của V và x là A. 5,0; 0,15. B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1. D. 0,3; 0,2.
4. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Nguyễn Thị Tâm

More Related Content

What's hot

Kế hoạch bài dạy Oxi-Ozon
Kế hoạch bài dạy Oxi-OzonKế hoạch bài dạy Oxi-Ozon
Kế hoạch bài dạy Oxi-OzonNguynKhnh140
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1mcbooksjsc
 
Trac nghiem bang hinh ve va do thi
Trac nghiem bang hinh ve va do thiTrac nghiem bang hinh ve va do thi
Trac nghiem bang hinh ve va do thiHuyenngth
 
Giao an 12cb
Giao an 12cbGiao an 12cb
Giao an 12cbLoc Binh
 
Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)
Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)
Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)NguynKhnh140
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1mcbooksjsc
 
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinhBai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinhChinh Bui
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1mcbooksjsc
 
Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11NGOC6
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2mcbooksjsc
 
C ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trin
C ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trinC ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trin
C ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trinTHINTRAM
 

What's hot (20)

Kế hoạch bài dạy Oxi-Ozon
Kế hoạch bài dạy Oxi-OzonKế hoạch bài dạy Oxi-Ozon
Kế hoạch bài dạy Oxi-Ozon
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 9 học kỳ 1 lần 1
 
Trac nghiem bang hinh ve va do thi
Trac nghiem bang hinh ve va do thiTrac nghiem bang hinh ve va do thi
Trac nghiem bang hinh ve va do thi
 
Giao an 12cb
Giao an 12cbGiao an 12cb
Giao an 12cb
 
Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)
Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)
Kehoachbaiday oxi-ozon(tiet1)
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
Bai 29 oxi ozon
Bai 29 oxi ozonBai 29 oxi ozon
Bai 29 oxi ozon
 
KHBD
KHBDKHBD
KHBD
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 2 lần 1
 
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinhBai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 1
 
KHBD
KHBDKHBD
KHBD
 
Nh3
Nh3Nh3
Nh3
 
Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11Bài nito lớp 11
Bài nito lớp 11
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai day
 
Bai 29 oxi ozon
Bai 29 oxi ozonBai 29 oxi ozon
Bai 29 oxi ozon
 
KHDH
KHDHKHDH
KHDH
 
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2
Đề kiểm tra môn Hóa học lớp 8 học kỳ 1 lần 2
 
C ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trin
C ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trinC ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trin
C ch phn_ng_hu_c_trong_chng_trin
 

Similar to Chuong 3 cacbon_silic

Similar to Chuong 3 cacbon_silic (20)

Giao an cacbon
Giao an cacbonGiao an cacbon
Giao an cacbon
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai day
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 
KHBD
KHBDKHBD
KHBD
 
Giao an 112011
Giao an 112011Giao an 112011
Giao an 112011
 
Noi dung 1 cacbon(fil eminimizer)
Noi dung 1 cacbon(fil eminimizer)Noi dung 1 cacbon(fil eminimizer)
Noi dung 1 cacbon(fil eminimizer)
 
Bai cacbon
Bai cacbonBai cacbon
Bai cacbon
 
Tiết 24
Tiết 24Tiết 24
Tiết 24
 
Ppt cacbon
Ppt cacbonPpt cacbon
Ppt cacbon
 
Tiết 41
Tiết 41Tiết 41
Tiết 41
 
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơ
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơCđ ôxít axít tác dụng với bazơ
Cđ ôxít axít tác dụng với bazơ
 
Tiết 44
Tiết 44Tiết 44
Tiết 44
 
Khbd ict
Khbd  ictKhbd  ict
Khbd ict
 
Ict t5 quoc thinh_ke hoach bai day
Ict t5 quoc thinh_ke hoach bai dayIct t5 quoc thinh_ke hoach bai day
Ict t5 quoc thinh_ke hoach bai day
 
41.skkn phung minh thai1
41.skkn phung minh thai141.skkn phung minh thai1
41.skkn phung minh thai1
 
KHBD
KHBDKHBD
KHBD
 
Khbd thi
Khbd thiKhbd thi
Khbd thi
 
Kế hoạch bài dạy HCl
Kế hoạch bài dạy HClKế hoạch bài dạy HCl
Kế hoạch bài dạy HCl
 
Anken
AnkenAnken
Anken
 
Giao an bai clo nhom 5
Giao an bai clo  nhom 5Giao an bai clo  nhom 5
Giao an bai clo nhom 5
 

Chuong 3 cacbon_silic

  • 1. Ngày soạn: 18/11/2018 Tuần 12 Tiết 23 - Bài 15: CACBON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học, ứng dụng của C và Si. Thành phần, tính chất , ứng dụng và điều chế một số hợp chất của C và Si như CO, CO2, SiO2, muối... - Mối liên hệ giữa vị trí, cấu hình electron và tính chất của Cacbon. - Trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng của Cacbon. 2. Kĩ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử Cacbon, dự đoán tính chất hóa học cơ bản. - Viết được các pư thể hiện tính chất hóa học (oxi hóa và khử) của Cacbon. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim cương, than chì, fuleren..., bảng tuần hoàn các nguyên tố 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức cũ, tìm hiểu một số vật cấu tạo từ cacbon III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Thảo luận, làm việc theo nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV. - Kết hợp sách giáo khoa, Chứng minh và diễn giải, hình ảnh trực quan, thí nghiệm để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào hoạt động luyện tập. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài 1. HĐ “Khởi động” GV:Trước khi nghiên cứu cacbon HS đã nghiên cứu tương đối đầy đủ các lý thuyết chủ đạo về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa khử và ở lớp 9 HS cũng đã biết tính chất của phi kim, đã có kiến thức về cacbon và hợp chất của nó. HS: Xây dựng kiến thức mới về cacbon
  • 2. GV: Vậy ngoài tính phi kim thì cacbon còn có tính chất nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu ở bài học hôm nay. 2. HĐ “Hình thành kiến thức” ND 1: GV yêu cầu HS: - Xác định vị trí của C trong bảng tuần hoàn, từ đó viết cấu hình electron nguyên tử? - Dự đoán các mức oxi hóa có thể có của C? ND 2: GV cho HS quan sát hình ảnh để tìm hiểu cấu trúc các dạng thù hình của cacbon. - Trình bày tính chất vật lý các dạng thù hình của cacbon? GV hướng dẫn HS giải thích tại sao các dạng thù hình của cacbon có những tính chất vật lí trái ngược nhau? ND 3: GV: - Dự đoán tính chất hóa học của cacbon? - Cacbon thể hiện tính khử khi nào? Viết các PTPƯ chứng minh? Vì ở nhiệt độ cao, khi đốt cháy C trong trong oxi ngoài CO2 sinh ra còn có CO. Nếu ở nhiệt độ cao sản phẩm chủ yếu là CO. HS: - Ô số 6, nhóm IVA, CK 2. - Cấu hình electron: 1s22s22p2. - Có 4e ở lớp ngoài cùng. - Có các số oxi hóa : -4, 0, +2, +4. . HS làm theo HS thực hiện HS: C có 4e lớp ngoài cùng trên lớp thứ 2, nên có thể đóng vai trò là chất oxi hóa và khử. I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Vị trí: Ô 6, chu kì 2, nhóm IV A. - Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p2. - Số oxi hóa có thể có của cacbon: -4, 0, +2, +4. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Kim cương Than chì Cacbon vô định hình Cấu trúc Tứ diện đều đặn Cấu trúc lớp, các lớp liên kết yếu với nhau. Gồm tinh thể rất nhỏ, có cấu trúc vô trật tự. Tính chất Không màu, không dẫn điện và nhiệt. Rất cứng. Màu xám đen. Dẫn điện tốt. Các lớp dễ tách khỏi nhau. Màu đen xốp. Có khả năng hấp thụ các chất khí, chất tan. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính khử: a. Tác dụng với oxi: C + O2 CO2 CO2 + C 2CO b. Tác dụng với hợp chất :
  • 3. GV lưu ý HS: Những oxit kim loại từ nhôm trở về trước không bị C khử. - Cacbon thể hiện tính oxi hóa khi nào? - Viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa của cacbon? ND 4: GV: Cacbon tồn tại như thế nào trong tự nhiên ? Kể tên một số khoáng vật có chứa C ? HS trả lời HS:* Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa CaCO3. * Magiezit: MgCO3. * Đolomit: MgCO3.CaCO3. - Là thành phần chính của than mỏ (than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn, chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng than). - Có trong dầu mỏ, khí thiên nhiên. C khử được nhiều oxit kim loại (sau Al), với oxit phi kim ở nhiệt độ cao. Tác dụng với HNO3, H2SO4đặc. KClO3... 3C + Fe2O3 3CO + 2Fe H2O + C 2CO + H2 2H2SO4đặc + C CO2 + 2H2O + 2SO2 2. Tính oxi hóa a. Tác dụng với hiđro: C + 2H2 CH4 b. Tác dụng với kim loại: 4Al + 3C Al4C3 ( Nhôm cacbua) IV. Ứng dụng: * Kim cương : làm đồ trang sức, tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, bột mài. * Than chì: sản xuất điện cực, làm nồi nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, tạo chất bôi trơn, làm bút chì. * Than cốc: làm chất khử trong luyện kim. * Than gỗ: sản xuất thuốc nổ đen, pháo, mặt nạ chống độc. * Than muội: làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày. V. Trạng thái tự nhiên: - Trong tự nhiên, kim cương, than chì là cacbon tự do, gần như tinh khiết. - Trong khoáng vật, có trong : * Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa CaCO3. * Magiezit: MgCO3. * Đolomit: MgCO3.CaCO3. - Là thành phần chính của than mỏ (than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn, chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng than). - Có trong dầu mỏ, khí thiên nhiên.
  • 4. - Hợp chất của cacbon là thành phần cơ sở của các tế bào động thực vật. * Nước ta có mỏ than ở Quảng Ninh, Thanh Hóa và Nghệ An. 3. HĐ “Luyện tập” - GV giao phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành. - GV theo dõi, đánh giá kết quả. HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Cử đại diện tham gia trả lời câu hỏi. HS dán phiếu học tập vào vở. Phiếu học tập Luyện tập, củng cố kiến thức 1. Câu nào đúng trong các câu sau đây? A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện. B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu. C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí. D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4. 2. Để xác định hàm lượng phần trăm trong một mẫu gang trắng, người ta đốt gang trong oxi dư. Sau đó, xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư: lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5g và khối lượng kết tủa thu được là 1g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là : A. 2,0 B. 3,2 C. 2,4 D. 2,8 3. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al,HNO3 đặc, KClO3 C. Ba(OH)2,Na2CO3,CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3. 4. Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất A là: A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 1:3 5. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m3 khí CO (đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2C + O2 → 2CO. Hiệu suất của phản ứng này là: A. 80% B. 85% C. 70% D. 70% 4. HĐ “Vận dụng và tìm tòi mở rộng” Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS chia thành 4 nhóm, quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi tương ứng: + Câu hỏi 1: nêu các dạng thù hình thường gặp của cacbon? + Câu hỏi 2: dựa vào phản ứng hóa học nào để nói rằng kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố cacbon? Nhiệm vụ 1: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi vào bảng phụ. Câu 1: các dạng thù hình thường gặp của cacbon là kim cương, than chì, fuleren… Câu 2: kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của nguyên tố cacbon vì khi to
  • 5. + Câu hỏi 3: Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon là hợp chất cộng hóa trị? + Câu hỏi 4: cacbon có những tính chất hóa học chủ yếu nào? GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra kết luận chung. nung nóng có không khí, kim cương và than chì đều phản ứng với oxi, tạo thành khí cacbon đioxit C + O2 -t0-> CO2 Câu 3: hầu hết các hợp chất của cacbon là hợp chất cộng hóa trị vì cacbon là phi kim yếu, khả năng nhường và nhận e đều yếu. trong các hợp chất cacbon thường có khả năng tạo thành cặp e chung Câu 4: cacbon có những tính chất hóa học chủ yếu là chất oxi hóa và khử 4. Rút kinh nghiệm (nếu có) ...................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................... Giáo viên (ký, ghi họ tên) Nguyễn Thị Tâm
  • 6. Ngày soạn: 19/11/2018 Tuần 12 Tiết 24 - Bài 16 : HỢP CHẤT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: - CO có tính khử, CO2 là một oxit axit và có tính oxi hóa , H2CO3 là một axit yếu, kém bền, 2 nấc. Nắm được các tính chất của muối cacbonat. - Nắm được các tính chất vật lí của CO, CO2, muối cacbonat, điều chế và ứng dụng . 2. Kĩ năng: - Giải thích được tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat. - Viết được các ptpư và xác định được vai trò của các hợp chất đó trong phản ứng - Phân biệt được CO, CO2, H2CO3 , muối cacbonat với các hợp chất khác. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, Năng lực tính toán, - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Các dd Ca(OH)2 , HCl,CaCO3 và dụng cụ thí nghiệm. 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức cũ, tìm hiểu một số hợp chất cấu tạo từ cacbon III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Thảo luận, làm việc theo nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV. - Kết hợp sách giáo khoa, Chứng minh và diễn giải, hình ảnh trực quan, thí nghiệm để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng thù hình của C và tính chất hóa học của C ? Cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài 1. Hoạt động khởi động GV: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất của C. Trong tiết này ta sẽ tìm hiểu tính chất của các hợp chất của cacbon. 2. Hoạt động hình thành kiến thức ND1: A. CACBON MONOOXIT:
  • 7. GV: Em có nhận xét về tính chất vật lý của CO? Lưu ý: Co là khí rất độc. Bổ sung: CO tương tác với hemoglobin (hồng cầu) trong máu người tạo thành chất bền làm mất khả năng vận chuyển oxi từ phổi đến các mô của hemoglobin. Khí CO thường được tạo ra khi đốt nhiên liệu (than, xăng, dầu, gas,...) cháy không hết. ND2: GV thông báo: Sục khí CO vào nước, axit và dung dịch kiềm đều không có phản ứng ở điều kiện thường. Chứng tỏ CO là loại oxit nào? GV đặt vấn đề: Khí CO cháy trong không khí hoặc oxi cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiệt. Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của CO? Ứng dụng của khí CO? => dùng làm nhiên liệu. GV: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được nhiều oxit kim loại. Viết PTPƯ minh họa. Tính chất này được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nào? => công nghiệp luyện kim để điều chế kim loại. ND 3: Cho biết khí CO được điều chế như thế nào trong phòng thí nghiệm? Viết PTPƯ. GV: - Tại sao người ta điều chế CO trong công nghiệp? - Khí CO được điều chế trong công nghiệp như thế nào? Viết phương trình minh họa. HS trả lời CO là ox trung tính HS lên bảng viết pt HS viết pt I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: SGK II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối: oxit trung tính. 2. Tính khử: - Cháy trong không khí cho ngọn lủa màu lam nhạt: 2COk + O2kk 2CO2k H<0 - Tác dụng với nhiều oxit kim loại: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 CO + CuO Cu + CO2 III. ĐIỀU CHẾ: 1. Trong phòng thí nghiệm: HCOOH CO + H2O 2 Trong công nghiệp: - Phương pháp khí than ướt: C + H2O CO + H2 => sản phẩm
  • 8. - Sản phẩm phụ của các phương pháp trên bao gồm những chất nào? Bổ sung: Khí than ướt và khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu. - Phương pháp lò gas: C + O2 CO2 CO2 + C 2CO => sản phẩm ND 4: GV yêu cầu HS nhắc lại CTCT của CO2? Nêu những tính chất vật lý của CO2? GV gợi ý HS giải thích một số tính chất vật lý dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử CO2. Bổ sung: Nước đá khô có thể dùng bào quản lạnh thực phẩm. GV đặt vấn đề: Dựa vào tính chất nào của CO2 mà người ta dùng những bình khí CO2 để dập tắt các đám cháy. Bổ sung: Với đám cháy các kim loại mạnh như Mg thì không dùng CO2 để dập tắt lửa vì có phản ứng: Mg + CO2 C + MgO GV: Khí CO2 không độc, được sử dụng làm chất tạo gas trong nước giải khát, bia. Khí CO2 thải ra nhiều trong không khí gây hiệu ứng nhà kính dẫn đến Trái Đất ấm dần lên. CO2 là 1 oxit axit. Viết các PTHH minh họa. CO2 được điều chế như thế nào? Nhận biết CO2 bằng cách nào? HS viết CTCT HS trả lời Hs lên bảng viết pt B. CACBON ĐIOXIT I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: SGK. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Là khí không duy trì sự sống và sự cháy. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: Mg + CO2 C + MgO - CO là oxit axit: + Tác dụng với nước: CO2 + H2O H2CO3dd + Tác dụng với dung dịch kiềm: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH NaHCO3 + Tác dụng với oxit bazo: CO2 + Na2O Na2CO3 III. ĐIỀU CHẾ
  • 9. 1. Trong phòng thí nghiệm: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 2. Trong công nghiệp: CaCO3 CaO + CO2 Hoạt động 5: GV giới thiệu: axit cacnonic (H2CO3) rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Trong dung dịch nước, H2CO3 phân li thành hai nấc, chủ yếu tạo thành các ion H+, và HCO3 - và chỉ tạo thành một lượng nhỏ CO3 2-. Viết PT điện li axit H2CO3. Axit cacbonic có thể tạo ra những loại muối nào? Lấy ví dụ minh họa. HS viết pt điện li C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. AXIT CACBONIC - H2CO3 H+ + HCO3 - HCO3 - H+ + CO3 2- - Tác dụng với bazo tạo 2 muối: + Muối cacbonat: Na2CO3, CaCO3... + Muối hidrocacbonat: NaHCO3, Ca(HCO3)2... Hoạt động 6: GV: Dựa vào bảng tính tan, nhận xét muối cacbonat của kim loại nào tan và không tan? Cho biết vì sao muối cacbonat hay hidrocacbonat đều tham gia được phản ứng với axit mạnh? Tại sao muối hidrocacbonat phản ứng được với muối axit? Cho ví dụ. GV thông báo: khả năng bị nhiệt phân của các loại muối cacbonat và hidrocacbonat. Yêu cầu HS viết PTPU minh họa. GV cho HS nghiên cứu SGK về ứng dụng các muối quan trọng của cacbonat. HS trả lời HS trả lời II. MUỐI CACBONAT: 1. Tính chất: a. Tính tan: SGK. b. Tác dụng với axit: vd: + NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 HCO3 - + H+ H2O + CO2 + Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 CO3 2- + 2H+ H2O + CO2 c. Tác dụng với dung dịch kiềm Vd: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O HCO3 - + OH- CO3 2- + H2O
  • 10. HS viết pt d. Phản ứng nhiệt phân: - Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân. - Muối cacbonat CO2 + oxit kim loại. - Muối hidrocacbonat muối trung hòa + H2O + CO2 Vd: 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 MgCO3 MgO + CO2 2. Ứng dụng: SGK 3. Hoạt động Luyện tập - GV giao phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành. - GV theo dõi, đánh giá kết quả. HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Cử đại diện tham gia trả lời câu hỏi. HS dán phiếu học tập vào vở. Phiếu học tập Luyện tập, củng cố kiến thức 1. Để phân biệt khí CO2 và khí SO2, có thể dùng: A. dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch Br2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch KNO3 2. Khí CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào sau đây ? A. Magiê B.Cacbon C. Photpho D. Metan 3. Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn ? A. CO B. CO2 C.SO2 D. NO2 4. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp kim loại và khí CO2. Nếu số mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 và từ CuO có tỉ lệ là 3:2 thì % khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là: A. 60% và 40% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và 70% 5. Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm : A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO. 4. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng 1. Hiệu ứng nhà kính là gì ? những lợi ích và tác hại của hiệu ứng nhà kính đối với đời sống sinh vật trên trái đất và trong công nông nghiệp?
  • 11. 2. Những biểu hiện người bị ngộ độc và phương pháp sơ cứu người bị ngộ độ khí CO? 4. Rút kinh nghiệm (nếu có) ...................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................... Giáo viên (ký, ghi họ tên) Nguyễn Thị Tâm
  • 12. Ngày soạn: 25/11/2018 Tuần 13 Tiết 25 - Bài 17 : SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Cho học sinh biết: - Tính chất hóa học của Si (oxi hóa và khử), ứng dụng và điều chế nó. - Một số tính chất của hợp chất của Silic và ứng dụng của chúng trong các nghành CN. 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất của Si và so sánh với C, viết được các phản ứng minh họa cho tính chất của Si và hợp chất. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố. 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức cũ, tìm hiểu một số vật cấu tạo từ silic. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Thảo luận, làm việc theo nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV. - Kết hợp sách giáo khoa, Chứng minh và diễn giải, hình ảnh trực quan, thí nghiệm để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào hoạt động luyện tập. 3. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài 1. Hoạt động Khởi động GV: Silic là thành phần cơ bản của các loại aerolit là một loại của các thiên thạch và của các tektit là dạng tự nhiên của thủy tinh. Theo khối lượng, silic chiếm 29,5% vỏ Trái Đất, là nguyên tố phổ biến thứ hai sau ôxy. Silic nguyên tố không tìm thấy trong tự nhiên. Nó thường xuất hiện trong các ôxít và silicat. Cát, amêtít, mã não (agate), thạch anh, đá tinh thể, đá lửa, jatpe, và opan là những dạng tự nhiên HS: Xây dựng kiến thức mới về silic
  • 13. của silic dưới dạng ôxít. Granit, amiăng, fenspat, đất sét, hoócblen, mica là những dạng khoáng chất silicat. Silic được sản xuất công nghiệp bằng cách nung nóng silicat siêu sạch trong lò luyện bằng hồ quang với các điện cực cacbon. Ở nhiệt độ trên 1900 °C, Silic lỏng được thu hồi ở đáy lò, sau đó nó được tháo ra và làm nguội. Silic sản xuất theo công nghệ này gọi là silic loại luyện kim và nó ít nhất đạt 99% tinh khiết. Việc sử dụng silic trong các thiết bị bán dẫn đòi hỏi phải có độ tinh khiết cao hơn so với sản xuất bằng phương pháp trên. Có một số phương pháp làm tinh khiết silic được sử dụng để sản xuất silic có độ tinh khiết cao. GV: Vậy ngoài tính phi kim thì silic còn có tính chất nào ? các hợp chất của chúng có những ứng dụng gì? Chúng ta cùng nghiên cứu ở bài học hôm nay. 2. HĐ “Hình thành kiến thức” GV: Tham khảo SGK, nêu tính chất vật lí của Si ? GV: Viết cấu hình electron của Si và nêu tính chất hóa học cơ bản của Si ? GV: Viết các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học đó ? HS: - Si tinh thể : cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc = 14200C. - Si vô định hình là chất bột màu nâu. HS:Cấu hình : 1s22s22p63s23p2. HS:Tương tự C, Si vừa có tính oxi hóa và vừa có tính khử. 0 0 +4 -2 Si + O2  o t SiO2. HS:Si có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng là chất khử. 0 0 +2 -4 Si + Ca  o t Ca2Si . HS:Si có số oxi hóa giảm sau phản ứng là chất oxi hóa. A. SILIC: I.Tính chất vật lí: Có 2 dạng thù hình - Si tinh thể : cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc = 14200C. - Si vô định hình là chất bột màu nâu. II. Tính chất hóa học: 1. Tính khử: a. Với phi kim: Cl2, Br2, I2, O2 ở t0 cao F2 ở t0 thường C, N, S ở t0 rất cao Vd : Si + 2F2  SiF4. Si + O2  o t SiO2. b. Với hợp chất : dd kiềm: Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 3H2. 2. Tính oxi hóa: Mg, Ca, Fe...ở t0 cao. Vd : Si + Ca  o t Ca2Si . Canxi silixua
  • 14. GV: Trong tự nhiên Si tồn tại ở đâu ? được ứng dụng để làm gì ? GV: Ứng dụng của Silic GV: Viết phản ứng điều chế Si khi đung Al, C, Mg để khử SiO2 ? GV: Viết CTCT của SiO2 và nêu các tính chất cơ bản của nó ? được ứng dụng để làm gì ? GV: Viết CTCT của axit silixic ? Nêu các tính chất cơ bản và ứng dụng của axit này ? HS: trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm. HS: trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm. HS: SiO2+2Mg  o t Si + 2MgO 3SiO2+4Al  o t 3Si+ 2Al2O3 SiO2 + 2C  o t Si + 2CO2 CTCT : O = Si = O. Là một oxit axit nên tan được trong dd kiềm nóng. SiO2 + 2NaOH  o t Na2SiO3 + H2O Đặc biệt tan được trong dd HF nên được ứng dụng để khắc thủy tinh. SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O HS: trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm. HS: - Cấu tạo H - O Si có : Si = O hóa trị 4 H - O số oxi hóa +4. - Bị nhiệt phân: H2SiO3  o t SiO2+H2O - Tan được trong dd kiềm... III. Trạng thái tự nhiên: - Chiếm 29,5%(m) vỏ trái đất. - Là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi. - Không tồn tại dạng tự do, chủ yếu dạng silic đioxit, khoáng vật silicat, alumino silicat như cao lanh, mica, thạch anh, đá xà vân, fenspat... IV. Ứng dụng: - Si siêu tinh khiết dùng sản xuất chất bán dẫn, dùng trong vô tuyến, điện tử, sản xuất tế bào quang điện, pin mặt trời, bộ chỉnh lưu... - Trong luyện kim : Si dùng để tách oxi ra khỏi kim loại. Fero silic là hợp kim chế thép chịu nhiệt. V. Điều chế: Dùng Mg, Al, C khử SiO2. Vd: SiO2 + 2Mg  o t Si + 2MgO. B.HỢP CHẤT CỦA SILIC: I. Silic đioxit:(SiO2) -Tinh thể, tnc= 17130C, không tan/H2O - Tan chậm trong dd kiềm đặc. - Ở t0 cao tan dễ trong kiềm nóng chảy SiO2 + 2NaOH  o t Na2SiO3 + H2O - Tan được trong dd HF: SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O. → dùng để khắc thủy tinh, làm sạch bề mặt kim loại. - Trong tự nhiên tồn tại dạng cát và thạch anh. - Là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thủy tinh, đồ gốm. II. Axit Silixic: (H2SiO3) - Tồn tại dạng keo, không tan/ H2O. -Bị nhiệt phân: H2SiO3  o t SiO2 + H2O → khi sấy khô mất một phần nước,tạo vật liệu xốp là silicagen có khả năng hấp phụ, được dùng làm chất hút ẩm. - Là một axit rất yếu (yếu hơn H2CO3) III. Muối silicat:
  • 15. GV: Viết và gọi tên một vài muối silicat ? HS: trả lời và giáo viên cùng lớp kiểm tra lại. - Muối của kim loại kiềm tan/H2O. - dd đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng * Tẩm lên vải gỗ : khó nóng chảy. * Sản xuất keo dán thủy tinh, sứ. 3. Hoạt động Luyện tập - GV giao phiếu học tập. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành. - GV theo dõi, đánh giá kết quả. HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Cử đại diện tham gia trả lời câu hỏi. HS dán phiếu học tập vào vở. Phiếu học tập Luyện tập, củng cố kiến thức 1. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách : A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl 2. Có một hỗn hợp gồm silic và nhôm. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây: A. HCl, HF B. NaOH, KOH. C. NaCO3, KHCO3 D. BaCl2,AgNO3 3. Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là: A. K2O.CaO.4SiO2 B. K2O.2CaO.6SiO2 C. K2O.CaO.6SiO2 D. K2O.3CaO.8SiO2 4. Silic chỉ phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. CuSO4,SiO2, H2SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH. C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl. 5. Để sản xuất 100kg loại thuỷ tinh có công thứcNa2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100% : A. 22,17 B. 27,12 C. 25,15 D. 20.92 4. HĐ Vận dụng và tìm tòi mở rộng + Câu hỏi 1: Vai trò của Si trong cơ thể người ? + Câu hỏi 2: Tại sao silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trên Trái Đất, phổ biến hơn cả cacbon nhưng hợp chất của chúng lại ít hơn các hợp chất hữu cơ (có nguồn gốc carbon) ? 4. Rút kinh nghiệm (nếu có) ...................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................... Giáo viên (ký, ghi họ tên) Nguyễn Thị Tâm
  • 16. Ngày soạn:26/11 /2018 Tuần 13,14 Tiết PPCT: 26, 27 LUYỆN TẬP C, Si VÀ HỢP CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng, của C, Si,CO, CO2, H2CO3 , muối cacbonat và hidrocacbonat, axit silixic, muối silicat 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập. 3. Thái độ: Làm việc hăng say, tích cực học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng tóm tắt nội dung lí thuyết cần thiết. 2. Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm đầy đủ bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề, hoạt động nhóm. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp Chào hỏi, kiểm diện, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của Si, SiO2 và muối silicat. Viết PTPU minh họa. 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung 1.Hoạt động khởi động - GV phát vấn HS, yêu cầu HS nêu lên những nội dung đã học trong chương 2. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập Nội dung 1: A. LÝ THUYẾT: Câu 1: Tính khử của C thể hiện trong phản ứng nào sau đây? a)2C+Ca  CaC2 b)C+2H2  CH4
  • 17. HS củng cố kiến thức của mình bằng cách trả lời các câu hỏi lý thuyết dưới dạng trắc nghiệm của GV. Đáp án: Câu 1: C. Câu 2: C. Câu 3: B. Câu 4: B. Nội dung 2: GV phát phiếu học tập gồm các bài tập tự luận cho HS thảo luận nhóm. Cử đại diện lên bảng trình bày bài giải của mình. Câu 1: Nhằm củng cố cho HS các kiến thức về Silic và hợp chất của Silic. Đối với từng phản ứng GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của từng phản ứng. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Câu 2: GV đặt ra hệ thống các câu hỏi dẫn dắt HS thảo luận nhóm và trả lời HS lên bảng giải c)C +CO2  2 CO d) 3C+4 Al  Al4C3 Câu 2: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau? a) C+O2  CO2 b) C+2CuO  2Cu+CO2 c) 3C+4Al  Al4C3 d) C+H2O  CO +H2 Câu 3: Cacbon phản ứng với tất cả các chất nào sau đây? A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al, HNO3đặc, KClO3. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3. Câu 4: Silic phản ứng được với các chất nào trong dãy sau? A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH. C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl. B. BÀI TẬP: Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau: Giải SiO2 + 2Mg Si + 2MgO. Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3 H2SiO3 + 2NaOH Na2SiO3 + 2H2O H2SiO3 SiO2 + H2O SiO2 + CaO CaSiO3 Câu 2: Cân bằng sau đây được thiết lập khi hòa tan khí CO2 trong nước CO2 + H2O H2CO3. Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl? Giải thích. Giải:
  • 18. để HS làm bài. * CO2 có tan nhiều trong nước không? Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của nó tăng hay giảm? Vậy lượng khí CO2 trong dung dịch biến đổi như thế nào? Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào để chống lại sự biến đổi đó. * Khi thêm NaOH vào dung dịch thì xảy ra phản ứng nào? Phản ứng đó xảy ra làm cho lượng chất nào trong dung dịch giảm? Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào? * Khi thêm HCl vào dung dịch tức là ta thêm ion nào vào? Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? Câu 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng hệ thống các câu hỏi gợi mở: - Tính số mol của các chất. Viết PTPU. - Cho biết chất nào phản ứng hết? Xác định thành phần hỗn hợp thu được sau phản ứng. - Tính số mol của CO2 phản ứng. - Tính khối lượng của kết tủa. HS trả lời CO2 + H2O H2CO3 * Khi đun nóng dung dịch, khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch do độ tan của CO2 giảm khi nhiệt độ tăng. Vì vậy, cân bằng trên chuyển dịch từ phải sang trái. * Khi thêm NaOH, cân bằng trên chuyển dịch từ trái sang phải vì nồng độ H2CO3 giảm do phản ứng: H2CO3 + 2NaOH Na2CO3 + 2H2O. * H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch nó điện li ra ion H+. Do đó, khi thêm HCl, tức thêm ion H+, cân bằng trên sẽ chuyển dịch từ phải sang trái. Câu 3: Cho 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 200 gam dung dịch CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng chất kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng. Giải: ; CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl Hỗn hợp thu được gồm có CaCO3, NaCl, và CaCl2 dư. Khi cho CO2 ( vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng: CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 Khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là: (5x10- - 4,02x10-2)x100 = 0,98 gam.
  • 19. 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng Câu 1 Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình dưới đây . nCO2 nCaCO3 0 a 0,2 b Giá trị của a và b là A. 0,2 và 0,4. B. 0,2 và 0,5. C. 0,2 và 0,3. D. 0,3 và 0,4. Câu 2: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa V lít Ca(OH)2 0,05M. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. nCO2 nCaCO3 0 0,15 0,35 x Giá trị của V và x là A. 5,0; 0,15. B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1. D. 0,3; 0,2. 4. Rút kinh nghiệm: Giáo viên (ký, ghi họ tên) Nguyễn Thị Tâm