SlideShare a Scribd company logo
1 of 154
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ
CHÍ MINH 
NGUYỄN THỊ LAN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP ĐỐI
VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG NGÀNH THỰC PHẨM:
TRƯỜNG HỢP TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ
CHÍ MINH 
NGUYỄN THỊ LAN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP ĐỐI
VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG NGÀNH THỰC PHẨM:
TRƯỜNG HỢP TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HỒ VIẾT TIẾN
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Thị Lan, học viên cao học khóa 27 của Trường Đại Học Kinh
Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế "Trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người tiêu dùng ngành thực phẩm: Trường
hợp tại Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn" là công
trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Viết Tiến. Tất cả các số
liệu đều trung thực và tôi chính là người triển khai quá trình nghiên cứu, tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 08 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 3
1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu:......................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 5
2.1. Cơ sở lý thuyết về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR). ....................... 5
2.1.1. Khái niệm về CSR.................................................................................. 5
2.1.2. Các cách tiếp cận về CSR: ..................................................................... 6
2.2. Một số quan điểm về quyền của người tiêu dùng:........................................ 8
2.2.1. Quyền của người tiêu dùng theo hướng dẫn của LHQ: ......................... 8
2.2.2. Theo ISO 2600 về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp trong mối liên hệ
với khách hàng / người tiêu dùng:....................................................................... 8
2.2.3. Trách nhiệm đối với khách hàng theo GRI:........................................... 9
2.3. Tổng quan một số nghiên cứu thực nghiệm về CSR trong mối liên hệ với
người tiêu dùng:...................................................................................................... 9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4. Kinh nghiệm thực hành CSR của các tổ chức sản xuất, kinh doanh bia rượu
trong và ngoài nước .............................................................................................. 13
2.4.1. Một số khái niệm về việc xác định uống có trách nhiệm:.................... 13
2.4.2. Một số khái niệm về sử dụng ‘uống bia rượu vừa phải’:..................... 14
2.4.3. Kinh nghiệm thực hành CSR đối với người tiêu dùng của một số công
ty/ tập đoàn sản xuất bia:................................................................................... 15
2.5. Đề xuất khung đánh giá thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu
dùng: ..................................................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 20
3.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp: ........................................................................... 20
3.2. Phân tích dữ liệu sơ cấp:............................................................................. 20
3.2.1. Qui trình khảo sát và phân tích dữ liệu: ............................................... 20
3.2.2. Xây dựng thang đo:.............................................................................. 21
3.2.3. Khảo sát sơ bộ:..................................................................................... 25
3.2.4. Kiểm định và điều chỉnh thang đo ....................................................... 26
3.2.5. Khảo sát chính thức:............................................................................. 26
3.2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát: .................................................................. 28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
THỰC HÀNH CSR ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI SABECO............... 31
4.1. Tổng quan về SABECO:................................................................................ 31
4.1.1. Thông tin chung: .................................................................................. 31
4.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi: ................................................. 31
4.1.3. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 32
4.1.4. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................... 33
4.1.5. Địa bàn hoạt động: ............................................................................... 34
4.1.6. Mô hình tổ chức quản lý: ..................................................................... 35
4.1.7. Kết quả kinh doanh của SABECO giai đoạn 2014-2018..................... 36
4.2. Phân tích thực trạng thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng.
38
4.2.1. Trách nhiệm đối với sản phẩm:............................................................ 38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.2. Trách nhiệm cung cấp thông tin: .......................................................... 45
4.2.3. Tôn trọng quyền lợi khách hàng: .......................................................... 50
4.2.4. Giáo dục nhận thức: .............................................................................. 52
4.2.5. Tiêu dùng bền vững: ............................................................................. 55
4.2.6. Chính sách phát triển bền vững: ........................................................... 56
4.3. Đánh giá chung thực trạng thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu
dùng: ..................................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP CẢI TIẾN CÔNG TÁC THỰC HÀNH CSR ĐỐI
VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA SABECO .......................................................... 63
5.1. Mục tiêu định hướng phát triển SABECO trong giai đoạn 2020 tầm nhìn
2025. ..................................................................................................................... 63
5.2. Giải pháp nhằm cải tiến công tác thực hành trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp đối với khách hàng tại SABECO. .............................................................. 64
5.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hành CSR của SABECO trong vấn đề
sản phẩm: ............................................................................................................ 64
5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc cung cấp thông tin cho người
tiêu dùng ............................................................................................................. 66
5.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giáo dục nhận thức cho người tiêu
dùng ............................................................................................................... 68
5.3. Kiến nghị: .................................................................................................... 71
5.4. Kết luận: ...................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC 03
PHỤ LỤC 04
PHỤ LỤC 05
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SABECO
CSR
ISO
GRI
IARD
ICAP
ĐHĐCĐ
HĐQT
: Saigon Beer – Alcohol – Beverage Joint Stock Corporation
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
: Corporate Social Responsibility
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
: International Organization for Standardization
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
: Global Reporting Initiative
: International Alliance for Responsible Drinking
Liên minh Quốc tế về uống rượu có trách nhiệm
: International Center for Alcohol Policies
Trung tâm Quốc tế về chính sách rượu
: Đại hội đồng Cổ đông
: Hội đồng quản trị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm ………………………….. 12
Bảng 2.2 Tóm tắt hoạt động CSR của một số đơn vị sản xuất rượu bia trong
nước và khu vực ………………………………………….….... 17
Bảng 3.1 Thang đo về Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP) …………….. 23
Bảng 3.2 Thang đo về Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT) ……….….. 23
Bảng 3.3 Thang đo về Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH) ……….…. 24
Bảng 3.4 Thang đo Giáo dục nhận thức (NT) …………………………… 24
Bảng 3.5 Thang đo Tiêu dùng bền vững (BV) ………………….……… 25
Bảng 3.6 Thang đo Chính sách phát triển bền vững (CS) ………………. 25
Bảng 3.7 Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo CSR tại SABECO …….. 27
Bảng 3.8 Thông tin về mẫu khảo sát …………………………….….…… 28
Bảng 3.9 Tổng hợp kết quả khảo sát …………………………….…….… 29
Bảng 4.1 Kết quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018 ……….…. 36
Bảng 4.2 Chỉ tiêu Hiệu quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018 ... 37
Bảng 4.3 Kết quả khảo sát “Trách nhiệm đối với sản phẩm” …………… 44
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát “Trách nhiệm cung cấp thông tin” ……….…. 49
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát “Tôn trọng quyền lợi khách hàng” …………. 52
Bảng 4.6 Kết quả khảo sát “Giáo dục nhận thức” ………………………. 54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.7 Kết quả khảo sát “Tiêu dùng bền vững” …………………..….. 56
Bảng 4.8 Kết quả khảo sát “Chính sách phát triển bền vững” ………….. 59
Bảng 4.9 Tóm tắt điểm mạnh, điểm yếu thực hành CSR của SABECO đối
với người tiêu dùng ………………………………………….… 61
Bảng 5.1 Chương trình hành động đối với sản phẩm …………………… 65
Bảng 5.2 Chương trình hành động cung cấp thông tin cho khách hàng .… 67
Bảng 5.3 Chương trình hành động giáo dục nhận thức ……………….…. 69
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Qui trình thực hiện khảo sát và phân tích dữ liệu sơ cấp
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức của SABECO
Hình 4.2 Kết quả kinh doanh của SABECO 2014-2018
Hình 4.3 Các sản phẩm Bia của SABECO
Hình 4.4 Các sản phẩm được sử dụng foil nhôm bảo vệ
Hình 4.5 Dấu hiệu cảnh báo trên Nhãn sản phẩm Bia chai và lon của SABECO
Hình 4.6 Dấu hiệu cảnh báo trên bao bì của sản phẩm Heineken
Hình 4.7 Trang điện tử của SABECO
Hình 4.8 Hoạt động bảo vệ môi trường của Heineken
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Những năm gần đây vấn đề rượu bia đang được xem là nguyên nhân của
nhiều tác hại xã hội như uống rượu bia và lái xe, tai nạn, bạo lực gia đình, … nhiều
câu hỏi đặt ra liên quan đến vai trò và trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh
bia rượu tại thị trường Việt nam nói chung và Tổng Công ty CP Bia Rượu NGK Sài
Gòn (SABECO) nói riêng.
Nghiên cứu này tập trung vào việc xem xét thực trạng thực hành Trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại SABECO đối với khách hàng ngành thực phẩm
thông qua việc đánh giá nội bộ, so sánh với các đơn vị cùng ngành và thông qua kết
quả nghiên cứu định lượng về đánh giá của khách hàng đối với hoạt động trách
nhiệm xã hội của SABECO.
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá những mặt đã làm được và những hạn
chế cần cải thiện trong việc thực hành trách nhiệm xã hội của SABECO đối với
khách hàng từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp mang lại hiệu quả cao hơn trong
thời gian tới.
Từ khóa: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, Uống có trách nhiệm,
SABECO.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
In recent years, the alcohol is considered to be the cause of many social
harms such as drinking and driving, accidents, domestic violence, ... many questions
are raised what are the roles and responsibilities of beer and alcohol enterprises in
Vietnam and also Saigon Beer - Alcohol - Beverage Joint Stock Corporation
(SABECO)?
This research focuses on analysis performan of corporate social
responsibility activities SABECO's for consumers by analysising secondary
information of SABECO, comparison with competitors' activities and analysis
quantitative research results on customer evaluation for SABECO's social
responsibility activities.
The results of the research help to look for the weakness of SABECO's
social responsibility activities for consumers to propose appropriate solutions to
increase effect in future.
KEYWORDS: Corporate Social Responsibility, Responsibility Drinking,
SABECO.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Tổng công ty CP Bia – Rượu – NGK Sài Gòn (SABECO) nhiều năm qua
luôn xác định việc thực hiện tốt CSR chính là đầu tư cho chiến lược kinh doanh dài
hạn, nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp.
Với mục tiêu trở thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu Việt Nam,
nâng cao vị thế trong khu vực trong nước và ngoài nước, SABECO hiểu rằng bên
cạnh việc phát triển công nghệ sản xuất, đẩy mạnh sản lượng và mở rộng mạng lưới
tiêu thụ, kinh doanh có trách nhiệm chính là giá trị cốt lõi giúp SABECO duy trì và
nâng cao danh tiếng trên thị trường, củng cố niềm tin từ người tiêu dùng và nhà đầu
tư.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, nắm bắt và thỏa mãn được
những kỳ vọng, yêu cầu của khách hàng chính là chìa khóa tiên quyết giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường. Các nguyên tắc ứng xử cụ thể
được SABECO thiết lập và cam kết thực hiện để đạt tới những kỳ vọng đạo đức với
vai trò là một trong những công ty dẫn đầu ngành. SABECO luôn đặt sự hài lòng
của người tiêu dùng là nền tảng cho sự thành công.
Ngày 14 tháng 06 năm 2019, Quốc hội đã ban hành Luật phòng chống tác hại
rượu bia và luật sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Theo đó những vấn
đề chính được đề cập: Đã uống rượu, bia thì không được lái xe; Phải dán thông báo
không bán rượu, bia cho người dưới 18 tuổi; Quán nhậu hỗ trợ gọi taxi cho khách
sau khi uống rượu, bia; Không mở mới điểm bán rượu, bia gần trường học, bệnh
viện; Thành viên gia đình được hướng dẫn kỹ năng từ chối uống rượu, bia; Không
quảng cáo rượu, bia dưới 5,5 độ trong khung giờ “vàng”;
Các đối thủ cạnh tranh đang tiếp tục đầu tư nhiều vào marketing và bán hàng
để tăng thị phần tại các thị trường chính của SABECO. Phân khúc bia phổ thông
vốn là thế mạnh của SABECO đang bị cạnh tranh rất khốc liệt từ các công ty thuộc
phân khúc bia cao cấp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Xu hướng tiêu dùng hiện nay có nhiều thay đổi, người tiêu dùng có xu hướng
sử dụng nhiều hơn các dòng sản phẩm bia ở phân khúc cao cấp; Giới trẻ với thu
nhập cao có xu hướng sử dụng các sản phẩm bia ngoại có thương hiệu quốc tế;
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm về sức khỏe, do đó có xu hướng sử
dụng nhiều hơn các sản phẩm nước uống không cồn có lợi cho sức khỏe.
Tình hình thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, Luật phòng chống tác hại
rượu bia đang chuẩn bị đi vào đời sống đòi hỏi trách nhiệm của SABECO không
những phải thỏa mãn được những nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng và đảm
bảo người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm của mình đúng cách không vi phạm luật
định. Đứng trước tình hình trên, việc tổ chức đánh giá hoạt động thực hành trách
nhiệm xã hội của SABECO đối với người tiêu dùng sẽ rất cần thiết giúp SABECO
có sự chuẩn bị phù hợp để thích ứng với những biến chuyển mới của thị trường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Nghiên cứu nhằm đánh giá lại những mặt đã làm được,
những tồn tại trong hoạt động thực hành trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của
SABECO đối với người tiêu dùng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu tập trung vào 3 mục tiêu cụ thể
(i) Tìm hiểu các phương diện CSR đối với người tiêu dùng nói chung và
trong ngành bia – rượu nói riêng.
(ii) Phân tích thực trạng thực hiện CSR của SABECO đối với người tiêu
dùng trong mối tương quan với các đơn vị cùng ngành tại thị trường
Việt nam và những phản hồi từ người tiêu dùng.
(iii) Tìm ra những điểm yếu, xác định nguyên nhân và đề xuất các giải
pháp cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện CSR tại SABECO
đảm bảo tuân thủ luật định của nhà nước và mang lại lợi ích thiết thực
cho người tiêu dùng.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với khách hàng ngành hàng thực
phẩm và thực hành trách nhiệm xã hội của SABECO trong việc bảo đảm lợi ích cho
người tiêu dùng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu chỉ tiếp cận từ khía cạnh khách hàng trong việc bảo đảm lợi ích
cho người tiêu dùng.
Nghiên cứu tập trung phân tích đánh giá thực trạng thực hiện CSR tại
SABECO trong thời gian qua và tìm kiếm các giải pháp cải tiến, phát triển trong
thời gian tới.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính tác giả thực hiện phân tích các số
liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo đã công bố qua sách, báo, tạp chí, các báo cáo
tổng kết có liên quan. Đồng thời thông qua các cuộc thảo luận tay đôi với các
chuyên gia trong lĩnh vực trách nhiệm xã hội, lĩnh vực marketing để thiết kế bảng
câu hỏi cho nghiên cứu định lượng. Với công cụ là phần mềm SPSS thực hiện việc
kiểm định thang đo và phương pháp thống kê mô tả hỗ trợ xem xét đánh giá mức độ
quan tâm của người tiêu dùng trên các phương diện thực hành CSR tại SABECO.
Trên cơ sở các số liệu thu thập, kết hợp các lý thuyết nghiên cứu tiến hành
phân tích, so sánh, đánh giá những mặt đã làm được và những điểm hạn chế còn tồn
tại của SABECO từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hành
CSR đối với người tiêu dùng.
1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và Phân tích thực trạng thực hành CSR đối
với người tiêu dùng của SABECO.
Chương 5: Giải pháp cải tiến công tác thực hành CSR đối với người tiêu
dùng của SABECO.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày về lý do chọn đề tài và các mục tiêu của nghiên cứu.
Chương 1 giới thiệu đối tượng mà nghiên cứu hướng đến, những giới hạn và
phương pháp nghiên cứu. Phần kết cấu của luận văn nêu trong Chương 1 giúp định
hướng cho việc thực hiện các chương tiếp theo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Cơ sở lý thuyết về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR).
2.1.1. Khái niệm về CSR
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là khái niệm được chú ý nhiều. Có
nhiều nghiên cứu nghiên cứu lý luận và thực nghiệm về vấn đề này, nhưng đến nay
vẫn chưa có một khái niệm nhất quán về CSR. Mỗi ngành nghề, tổ chức, chính phủ
nhìn nhận CSR theo những gốc độ và quan điểm riêng, từ đó có rất nhiều định nghĩa
khác nhau về CSR.
Vào những năm 1930, vấn đề CSR đã được đưa ra tranh luận tập trung vào
trách nhiệm của nhà quản lý đối với xã hội. Tuy nhiên thuật ngữ CSR đã được chính
thức lần đầu đưa ra bởi Bowen. Bowen (1953) cho rằng CSR là nghĩa vụ của người
làm kinh doanh trong việc đề xuất và thực thi các chính sách không làm tổn hại đến
quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt
hại do doanh nghiệp gây ra cho xã hội.
Theo McGuire (1963) Ý tưởng trách nhiệm xã hội giả định rằng doanh
nghiệp không chỉ có nghĩa vụ kinh tế và pháp lý mà còn có trách nhiệm nhất định
đối với xã hội mở rộng ra ngoài các nghĩa vụ này.
Davis (1973) thì cho rằng CSR là sự quan tâm và phản hồi của doanh nghiệp
với các vấn đề vượt ra ngoài các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật và pháp lý của công ty...
để thực hiện các lợi ích xã hội cùng với lợi ích kinh tế truyền thống mà công ty tìm
kiếm. Theo Frederick (1994) thì CSR là năng lực của một công ty để đối phó với áp
lực xã hội, là hành động phản hồi; hoặc việc đáp ứng thái độ chung đối với xã hội.
Định nghĩa của Carroll (1979, 1991) CSR là sự mong đợi của xã hội về kinh
tế, luật pháp, đạo đức và lòng từ thiện của doanh nghiệp tại một thời điềm nhất định,
đây là một trong những định nghĩa được nhiều nghiên cứu lựa chọn.
Wood (1991) Hiệu quả xã hội của doanh nghiệp là cấu hình của các tổ chức
kinh doanh về nguyên tắc trách nhiệm xã hội, quy trình phản hồi xã hội và chính
sách, chương trình và kết quả quan sát khi chúng liên quan đến mối quan hệ xã hội
của doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Ủy hội Châu Âu (European Commission, 2001) đưa ra ba yếu tố chính
thường xuất hiện lại trong khái niệm CSR: Trên cơ sở tự nguyện, công ty thực hiện
một số mục tiêu khác ngoài việc tối đa hóa lợi nhuận; Công ty có trách nhiệm,
không chỉ đối với các cổ đông, mà còn cho tất cả các bên liên quan và xã hội rộng
lớn hơn. Trách nhiệm này nên thể hiện trong các chính sách, ra quyết định, quy
trình kinh doanh, hoạt động hàng ngày và thông tin liên lạc của công ty. Thông
thường, thuật ngữ này cũng đề cập đến các công ty làm nhiều hơn bình thường, và
do đó là sáng tạo trong quản lý xã hội, sinh thái hoặc đạo đức của họ.
Tóm lại, CSR là một khái niệm dễ thay đổi, vừa là phương tiện vừa là mục
đích, là sự kết hợp của các yếu tố chiến lược công ty, CSR là một cách để hợp pháp
hóa các hành động của công ty trong xã hội bằng cách ưu tiên các mối quan tâm
của các đối tượng hữu quan. CSR thể hiện mức độ khám phá mong muốn của các
đối tượng hữu quan trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.2. Các cách tiếp cận về CSR:
2.1.2.1. Tiếp cận “kim thự tháp” của Archie B., Carroll (1999)
Theo Carroll (1999), CSR sẽ bao gồm trách nhiệm kinh tế, pháp lý, đạo đức
và từ thiện.
Trách nhiệm kinh tế thể hiện ở việc tối đa hóa lợi nhuận, độ cạnh tranh, hiệu
quả kinh doanh và mức tăng trưởng. Đây là điều kiện tiên quyết bởi doanh nghiệp
được thành lập trước hết từ động cơ tìm kiếm lợi nhuận của các cổ đông. Các trách
nhiệm còn lại đều phải dựa trên ý thức trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.
Trách nhiệm tuân phủ pháp luật: Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu kinh tế
trong khuôn khổ pháp luật một cách công bằng và đáp ứng được các chuẩn mực và
giá trị cơ bản mà xã hội mong đợi. Tuân phủ pháp luật là một phần của bản cam kết
giữa doanh nghiệp và xã hội.
Trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị được xã hội chấp nhận nhưng
không được qui định vào văn bản luật. Những chuẩn mực đạo đức rộng hơn những
qui định của pháp luật, do vậy trách nhiệm tuân thủ pháp luật chỉ được coi là sự đáp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
ứng những đòi hỏi, chuẩn mực tối thiểu mà xã hội đặt ra. Doanh nghiệp cần phải
thực hiện cả cam kết khác ngoài luật.
Trách nhiệm từ thiện là những hành vi của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự
trông đợi của xã hội, như quyên góp ủng hộ cho người nghèo, tài trợ học bổng, đóng
góp cho các dự án cộng đồng… Điểm khác biệt giữa trách nhiệm từ thiện và trách
nhiệm đạo đức so với các trách nhiệm khác là doanh nghiệp hoàn toàn tự nguyện.
2.1.2.2. Tiếp cận CSR trong mối liên hệ với các bên liên quan
Đa số các nghiên cứu liên quan đến trách nhiệm xã hội theo cách tiếp cận của
lý thuyết các bên liên quan. Các bên liên quan là các đối tượng tham gia, ảnh hưởng
hay hưởng lợi từ các hoạt động liên quan đến CSR bao gồm cổ đông/chủ sở hữu,
cộng đồng, khách hàng, đối tác, người lao động.
Theo Lee (2008) lý thuyết các bên liên quan phát triển lên từ lý thuyết thể chế.
Nội dung về các bên liên quan đầu tiên xuất hiện trong lý luận quản lý từ thập niên
1960, tuy nhiên mãi đến thập niên 1980, nó mới chính thức được các học giả sử dụng.
Cách tiếp cận lý thuyết các bên liên quan đầu tiên được Freeman (1984) trình
bày về đạo đức kinh doanh trong một tổ chức. Theo lý thuyết này, các bên liên quan
là bất kỳ nhóm hay cá nhân bị ảnh hưởng, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, bởi các
hoạt động của công ty.
Öberseder et al (2013) cũng sử dụng lý thuyết các bên liên quan để xem xét
các hoạt động CSR và nhận thức của khách hàng trong bối cảnh đánh giá hầu hết
các bên liên quan.
Bên cạnh cách tiếp cận theo mô hình kim tự tháp của Caroll (1999), cách tiếp
cận theo lý thuyết các bên liên quan các nghiên cứu còn có các cách tiếp cận dựa trên
lý thuyết Marketing, lý thuyết đầu tư có trách nhiệm xã hội; lý thuyết tổ chức, lý thuyết
nhận dạng hành vi… để thực hiện các nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên để phục vụ cho bài
nghiên cứu này, tác giả lựa chọn cách tiếp cận theo lý thuyết các bên liên quan, trong
mối quan hệ với khách hàng và đối tượng cụ thể là người tiêu dùng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
2.2. Một số quan điểm về quyền của người tiêu dùng:
2.2.1. Quyền của người tiêu dùng theo hướng dẫn của LHQ:
Người tiêu dùng được bảo vệ trước những rủi ro tổn hại đến an toàn, sức
khỏe của họ; được bảo vệ các lợi ích kinh tế; được có thông tin về sản phẩm và dịch
vụ để việc lựa chọn của họ được đúng đắn;
Người tiêu dùng có quyền được giáo dục về sản phẩm và dịch vụ, nhất là những
tác động kinh tế, xã hội, môi trường từ lựa chọn của người tiêu dùng; quyền đổi sản
phẩm, dịch vụ (sửa những gì không công bằng hay sai sót): đổi sản phẩm mới, trả lại
tiền cho những dịch vụ không đúng cam kết; quyền được lập hội tiêu dùng để bảo vệ
quyền lợi. Quyền phát biểu và được lắng nghe – khiếu nại với người bán lẻ hay người
cung cấp dịch vụ; quyền có môi trường tiêu dùng lành mạnh, bền vững.
2.2.2. Theo ISO 2600 về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp trong mối liên hệ
với khách hàng / người tiêu dùng:
Thực hành Marketing công bằng, thông tin xác thực, không định kiến và hợp
đồng công bằng sao cho người tiêu dùng có thể hiểu được. Điều này cho phép người
tiêu dùng đưa ra các quyết định có hiểu biết về việc tiêu dùng và mua sắm cũng như
so sánh các đặc điểm của các sản phẩm và dịch vụ khác nhau.
Bảo vệ sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng bao gồm cung cấp sản phẩm
và dịch vụ an toàn và không chứa đựng rủi ro nguy hại khi sử dụng hay tiêu dùng.
Các chỉ dẫn rõ ràng để sử dụng an toàn, bao gồm cả lắp ráp và bảo trì, cũng là một
phần quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe và an toàn.
Dịch vụ, hỗ trợ người tiêu dùng và giải quyết khiếu nại, tranh chấp là các cơ
chế tổ chức dùng để giải quyết các nhu cầu của người tiêu dùng sau khi sản phẩm và
dịch vụ đã được bán hay cung cấp.
Cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm và dịch vụ có lợi về mặt xã hội
và môi trường; loại bỏ, khi có thể, hoặc giảm thiểu mọi tác động tiêu cực của sản
phẩm đến sức khỏe và môi trường, và khi có các biện pháp thay thế ít tổn hại và
hiệu quả hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Các sáng kiến giáo dục và nhận thức cho phép người tiêu dùng được thông
tin đầy đủ, có ý thức về quyền và trách nhiệm của mình, có khả năng đảm đương vai
trò chủ động và có thể đưa ra các quyết định mua hàng có hiểu biết cũng như tiêu
dùng có trách nhiệm.
2.2.3. Trách nhiệm đối với khách hàng theo GRI:
Theo GRI- 416 (2016), khách hàng kỳ vọng rằng các sản phẩm và dịch vụ thực
hiện chức năng dự kiến của chúng một cách thỏa đáng, và không gây ra rủi ro cho sức
khỏe và an toàn. Khách hàng có quyền có các sản phẩm không nguy hại. Khi sức khỏe
và sự an toàn của mình bị ảnh hướng, khách hàng có quyền bồi thường.
Theo GRI- 417 (2016), Khách hàng được tiếp cận thông tin đầy đủ và chính
xác về các tác động tích cực và tiêu cực về mặt kinh tế, môi trường và xã hội của
các sản phẩm và dịch vụ mà họ tiêu dùng – từ cả khía cạnh nhãn hiệu sản phẩm và
dịch vụ và khía cạnh truyền thông tiếp thị.
Truyền thông tiếp thị công bằng và có trách nhiệm cũng như khả năng tiếp
cận thông tin về cấu phần của sản phẩm, và cách sử dụng và tiêu dùng sản phẩm
đúng cách, có thể giúp khách hàng đưa ra những lựa chọn thấu đáo.
2.3. Tổng quan một số nghiên cứu thực nghiệm về CSR trong mối liên hệ với
người tiêu dùng:
Andrea Pe´rez (2012): Nghiên cứu liên quan đến việc đo lường hình ảnh CSR
từ quan điểm của khách hàng đối với tổ chức. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết các bên
liên quan và các tài liệu liên quan đến việc đo lường hình ảnh CSR từ quan điểm
của khách hàng được sửa đổi. Kết quả chứng minh độ tin cậy và giá trị của thang đo
mới để đo lường nhận thức của khách hàng về hiệu suất CSR của các nhà cung cấp
dịch vụ. Về vấn đề này, CSR bao gồm các trách nhiệm của công ty đối với khách
hàng, cổ đông, nhân viên và xã hội. Thang đo phù hợp giữa các nhóm khách hàng
đa dạng với giới tính, độ tuổi và trình độ học vấn khác nhau.
Duygu Turker (2008): Nghiên cứu nhằm mục đích cung cấp một biện pháp CSR
ban đầu, hợp lệ và đáng tin cậy phản ánh trách nhiệm của một doanh nghiệp đối với các
bên liên quan khác nhau. Dữ liệu được thu thập từ 269 chuyên gia kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
làm việc tại Thổ Nhĩ Kỳ. Kết quả phân tích đã cung cấp một cấu trúc CSR bốn
chiều, bao gồm CSR cho các bên liên quan xã hội và phi xã hội, nhân viên, khách
hàng và chính phủ.
Ovidiu-Ioan Moisecu (2017): Nghiên cứu Từ CSR đến lòng trung thành của
khách hàng: Một điều tra thực nghiệm trong ngành ngân hàng tại một quốc gia
đang phát triển (Rumani)
Kết quả chỉ ra rằng sự trung thành của khách hàng đối với các ngân hàng bán
lẻ bị ảnh hưởng đáng kể và tích cực bởi cách khách hàng cảm nhận về nhà cung cấp
của họ. Hơn nữa, phân tích từng loại trách nhiệm riêng lẻ, các ngân hàng có trách
nhiệm đối với khách hàng của họ có thể được nhấn mạnh là khía cạnh quan trọng
nhất. Các kết quả truyền đạt ý nghĩa thiết thực để nâng cao lòng trung thành của
khách hàng trong ngành công nghiệp ngân hàng bán lẻ của Châu Âu, bằng cách xác
định các khía cạnh CSR mà các tổ chức nên tập trung vào trong việc thực hiện và
truyền thông chính sách CSR của họ.
Bên cạnh những nghiên cứu về CSR trong mối liên hệ với người tiêu dùng
nói chung có những nghiên cứu trong ngành bia, rượu:
Nghiên cứu của Melissa Mialon, Jim McCambridge (2018): Sáng kiến trách
nhiệm xã hội của ngành công nghiệp rượu và uống rượu độc hại.
Thông qua việc thu thập, tổng hợp và phân tích 21 nghiên cứu về các sáng
kiến CSR ngành công nghiệp rượu, nghiên cứu đã xác định năm loại sáng kiến CSR
liên quan đến việc giảm tác hại uống rượu: thông tin về rượu và cung cấp giáo dục;
uống phòng chống lái xe; tham gia nghiên cứu; tham gia chính sách và các tổ chức
xã hội. Mỗi công ty thực hiện các sáng kiến CSR khác nhau so với các tổ chức xã
hội do ngành tài trợ. Nghiên cứu cũng phát hiện rằng các sáng kiến CSR ngành
công nghiệp rượu chưa làm giảm uống rượu độc hại, nhưng các sáng kiến CSR
được sử dụng để tác động lên khung bản chất của các vấn đề liên quan đến rượu phù
hợp với lợi ích của ngành.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Nghiên cứu của Vaishali Sharma (2017): Tác động và không thực hiện CSR
trong ngành công nghiệp bia rượu
Nghiên cứu trả lời câu hỏi đặt ra là liệu các công ty có liên quan đến chính
sách rượu, thực sự thực hiện các chiến dịch xã hội này hay họ đang cố gắng đối phó
với hậu quả tiêu cực của họ, và sử dụng các sự kiện xã hội này để họ có thể đẩy
mạnh việc bán sản phẩm. Có thể có nhiều lý do và lợi ích mà công ty có thể thu
được từ các chương trình CSR như danh tiếng tốt, lợi thế so với các ngành cạnh
tranh, v.v. nhưng trong phạm vi nào xã hội đang có được lợi thế từ việc này.
Theo Sharma (2017) Mục tiêu của CSR trong bối cảnh của ngành bia rượu:
Điều rất quan trọng để phân tích vị trí hiện tại của CSR và tác động của nó đối với
các mục tiêu của chính sách.
Nghiên cứu của N. Maani Hessari, M. Petticrew (2017): ‘Uống rượu có
trách nhiệm’ có ý nghĩa gì trong ngành công nghiệp bia rượu?
Thuật ngữ uống rượu bia có trách nhiệm được sử dụng hầu hết bởi các tổ
chức tài trợ bởi ngành công nghiệp rượu. Uống rượu có trách nhiệm không được
xác định rõ ràng liên quan đến bất kỳ mức độ tiêu thụ rượu cụ thể nào, và các hướng
dẫn về rượu của chính phủ hiếm khi được qui định cụ thể.
Ngành công nghiệp bia rượu sử dụng thông điệp uống có trách nhiệm như là
một yếu tố trung tâm của các hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
(CSR). Nó đã được lập luận rằng thông điệp như vậy là mơ hồ, và có khả năng là
một phần của các hoạt động CSR rộng hơn để bảo vệ lợi ích của ngành công nghiệp
rượu. Nghiên cứu xác định cách thức ngành công nghiệp định nghĩa việc uống rượu
có trách nhiệm.
Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm về CSR trong mối liên hệ đến người
tiêu dùng:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm
Tác giả Thành phần CSR đối với người tiêu dùng
Andrea Pe´rez • Việc thiết lập các thủ tục để tuân thủ các khiếu nại của khách
(2012) hàng
• Cách đối xử với khách hàng của mình một cách trung thực
• Có nhân viên cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm / dịch
vụ của công ty cho khách hàng
• Sử dụng sự hài lòng của khách hàng như một chỉ số để cải
thiện tiếp thị sản phẩm / dịch vụ của công ty
• Công ty nỗ lực để biết nhu cầu của khách hàng
Duygu Turker • Công ty cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm
(2008) của mình cho khách hàng.
• Công ty tôn trọng quyền lợi người tiêu dùng vượt quá các
yêu cầu pháp lý.
• Sự hài lòng của khách hàng là rất quan trọng đối với công
ty.
Ovidiu-Ioan • Cung cấp dịch vụ có chất lượng hợp lý
Moisecu • Quan tâm đến sự hài lòng của khách hàng
(2017) • Cung cấp thông tin trung thực và đầy đủ về dịch vụ, tính phí
công bằng và giá cả hợp lý
• Cung cấp dịch vụ an toàn và làm việc chăm chỉ để xử lý
• Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Melissa • Cung cấp thông tin về bia rượu và giáo dục: Cung cấp giáo
Mialon, Jim dục và thông tin, bao gồm trong các chiến dịch truyền thông
McCambridge (về các vấn đề như trách nhiệm cá nhân và / hoặc phụ huynh,
(2018) kiểm duyệt uống rượu dưới tuổi cho phép, ảnh hưởng sức
khỏe của việc uống rượu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
• Uống phòng chống lái xe: Các can thiệp cho phòng chống
lái xe sau khi uống rượu bia, bao gồm thông tin và giáo dục.
• Tham gia nghiên cứu: Hỗ trợ nghiên cứu / nghiên cứu và
phổ biến các kết quả nghiên cứu về vấn đề rượu và sức khỏe.
• Tham gia chính sách: Các hoạt động được thiết kế để ảnh
hưởng đến việc hoạch định
Vaishali • Sự hài lòng của khách hàng: Chăm sóc khách hàng và sự
Sharma hài lòng là ưu tiên hàng đầu, bất kể loại sản phẩm hoặc dịch
(2017) vụ được cung cấp. Mục tiêu chính của các ngành là nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng, quan hệ đối tác và hành
vi đạo đức trong mối quan hệ với khách hàng, các thủ tục
thương mại và khiếu nại minh bạch và các dịch vụ bổ sung.
• Giáo dục và thông báo cho mọi người về hậu quả của sản
phẩm: Tiêu thụ đồ uống có cồn có thể dẫn tới các mối quan
tâm xã hội như lái xe say rượu, nghiện rượu, bạo lực gia
đình và phá hoại; do đó điều rất quan trọng đối với các
ngành này là giáo dục người tiêu dùng và những người khác
về cùng một lĩnh vực.
N. Maani • Khái niệm về uống có trách nhiệm
Hessari, M. • Uống có trách nhiệm và uống rượu vừa phải
Petticrew • Những bài báo hướng đến việc giảm tác hại uống rượu của
(2017) các tổ chức.
• Những mục tiêu đạt được của ngành liên quan đến uống có
trách nhiệm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
2.4. Kinh nghiệm thực hành CSR của các tổ chức sản xuất, kinh doanh bia
rượu trong và ngoài nước
2.4.1. Một số khái niệm về việc xác định uống có trách nhiệm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
AB InBev: Uống thông minh bao gồm khái niệm trách nhiệm và tôn trọng
sức khỏe, an sinh và an toàn của bản thân và người khác — không chỉ trong khoảnh
khắc, mà còn trong tương lai. Uống thông minh khác nhau có thể thay đổi theo từng
cá nhân, tùy theo giới tính, trọng lượng, … Nói chung, các khuyến nghị của chính
phủ về mức tiêu dùng vừa phải khác nhau giữa các quốc gia và đây là những hướng
dẫn hữu ích cho việc uống thông minh...
Diageo: Các chương trình được thực hiện hoặc được tài trợ bởi Diageo…
nhằm mục đích ngăn chặn uống rượu quá mức, giải quyết việc uống rượu bia khi lái
xe hoặc uống rượu bia dưới tuổi cho phép, giúp các nhà bán lẻ đảm bảo bán hàng có
trách nhiệm hoặc quảng bá vai trò tích cực cho việc hạn chế tác hại của việc lạm
dụng rượu bia trong xã hội.
IARD (International Alliance for Responsible Drinking), khi nói uống bia
rượu "có trách nhiệm", là đề cập đến việc thưởng thức đồ uống có cồn của người
lớn. Chọn uống theo cách không làm hại người khác và giảm thiểu rủi ro gây hại
cho người tiêu dùng.
ICAP (International Center for Alcohol Policies): "Tiêu thụ vô trách nhiệm đề
cập đến mức độ tiêu thụ cao, hoặc vào những dịp đơn lẻ hoặc nhiều lần, hoặc uống
trong những hoàn cảnh không thích hợp hoặc bởi những người không nên uống rượu."
2.4.2. Một số khái niệm về sử dụng ‘uống bia rượu vừa phải’:
AB InBev: ‘Chúng tôi sản xuất các sản phẩm đổ uống để được thưởng thức
một cách có trách nhiệm và có chừng mực.’
DrinkIQ: “Theo mô tả trong Hướng dẫn uống hợp lý của Vương quốc Anh,
việc uống rượu vừa phải được định nghĩa là:
Nữ: 2-3 đơn vị rượu mỗi ngày (một đơn vị rượu tương ứng với 1cm3
rượu
100%)
Nam: 3-4 đơn vị rượu mỗi ngày
Bởi vì mỗi người khả năng chuyển hóa lượng rượu khác nhau, đây chỉ là
hướng dẫn nên điều quan trọng là phải nhận thức được giới hạn của riêng bạn.'
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Diageo: 'Thương hiệu của chúng tôi được tạo ra với niềm tự hào, và được
thưởng thức - có trách nhiệm. Tiêu thụ vừa phải và có trách nhiệm bởi người lớn
chọn uống, rượu có thể là một phần của lối sống cân bằng ....’
IARD: ‘Uống vừa phải… mô tả mức tiêu thụ thể tích thấp hơn bình thường.
Trong một số nghiên cứu, uống rượu vừa phải bao gồm uống với một lượng rất thấp
hoặc “uống nhẹ đến vừa”. Uống vừa phải nói chung phù hợp với phạm vi mức tiêu
thụ được khuyến nghị trong các hướng dẫn uống do các chính phủ phát hành. '
ICAP: " Đại đa số những người tiêu thụ đồ uống có cồn đều có trách nhiệm và
và để nâng cao chất lượng cuộc sống của họ, khi được tiêu thụ một cách vừa phải và có
trách nhiệm với những người có thói quen ăn uống lành mạnh và không có lý do
y tế để tránh uống rượu”.
Tập đoàn Portman: "Việc tiêu thụ rượu ở mức độ vừa phải (theo định nghĩa
của các hướng dẫn của chính phủ ở Anh) tương thích với lối sống lành mạnh."
2.4.3. Kinh nghiệm thực hành CSR đối với người tiêu dùng của một số công
ty/ tập đoàn sản xuất bia:
Tập đoàn Heineken và Công ty TNHH Bia Việt Nam (gọi tắt Bia Việt nam)
• Tuyên truyền uống có trách nhiệm: Tích cực khuyến khich thưởng thức bia
chừng mực và hợp tác với đối tác nhằm giảm thiểu lạm dụng thức uống có cồn
• Thực hiện tiếp thị có trách nhiệm: Quảng cáo thương hiệu và việc sử dụng
thức uống có cồn theo hướng dẫn tích cực và có trách nhiệm, bao gồm cả
việc truyền thông uống có trách nhiệm trên nhãn sản phẩm.
• Trong việc đảm bảo sức khỏe và an toàn của khách hàng, Heineken áp dụng
các tiêu chuẩn cao về an toàn và chất lượng sản phẩm (sản phẩm an toàn,
chất lượng và vệ sinh). Bên cạnh đó có các biện pháp bảo vệ giá trị thương
hiệu không bị sản xuất hàng giả, hàng nhái.
Tập đoàn Carlsberg và Carlsberg Việt Nam (Gọi tắt Bia Carlsberg)
Trong Chương trình Together Towards ZERO Tập đoàn Carlsberg và
Carlsberg Việt Nam hướng đến khách hàng thông qua việc đặt mục tiêu “KHÔNG
uống thiếu trách nhiệm”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
• Tuyên truyền phòng tránh việc lạm dụng đồ uống có cồn và những hành vi
thiếu trách nhiệm như lái xe khi uống rượu bia hoặc uống khi chưa đủ tuổi.
“Một phần nguyên nhân của những tồn tại kể trên đến từ môi trường xã hội
và nhận thức chưa đầy đủ của từng cá nhân. Carlsberg phối hợp cùng một hội
đồng bao gồm các chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực sức khỏe và hành
vi để giúp người tiêu dùng có những lựa chọn trách nhiệm và lành mạnh.”
• Những“mục tiêu mới bao gồm cung cấp các sản phẩm bia không cồn vào
năm 2022 nhằm tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng, cung cấp thông tin
về uống trách nhiệm và dinh dưỡng trên mạng Internet cũng như trên bao bì,
đồng thời cộng tác với các tổ chức nhằm khuyến khích uống có trách nhiệm.”
• Chất lượng sản phẩm và an toàn: Sử dụng nguyên liệu thô được lựa chọn cẩn
thận đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao và đảm bảo rằng nguyên liệu thô
cũng có thể truy nguyên được nhà sản xuất. Bằng cách này, ThaiBev muốn
đảm bảo cho người tiêu dùng rằng nguyên liệu thô của ThaiBev là an toàn và
tốt cho sức khỏe dựa trên các nguyên tắc dinh dưỡng, có chất lượng cao và
tuân thủ các Mục tiêu Phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (UN SDGs).
Duy trì chất lượng cao và an toàn trong toàn bộ chuỗi cung ứng - từ tìm
nguồn cung ứng đến lưu trữ, vận chuyển, sản xuất và phân phối cuối cùng.
• ThaiBev muốn đảm bảo cho người tiêu dùng giá sản phẩm phù hợp và hợp lý
• Phục vụ có trách nhiệm và trình bày sản phẩm: ThaiBev cung cấp cho người
tiêu dùng thông tin dinh dưỡng đầy đủ về ghi nhãn sản phẩm, bao gồm lượng
đường, chất béo và natri, theo yêu cầu của pháp luật và theo hướng dẫn của
quy định dinh dưỡng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Tóm tắt các yếu tố CSR đối với người tiêu dùng của các đơn vị /tập đoàn sản
xuất rượu bia trong nước và khu vực
Bảng 2.2. Tóm tắt hoạt động CSR của một số đơn vị sản xuất rượu bia trong
nước và khu vực
Các hoạt động Heineken Carlberg Thaibev
Sản phẩm an toàn và chất lượng ✓ ✓ ✓
Sản phẩm đa dạng ✓ ✓
Sản phẩm đảm bảo hạn chế hàng giả, hàng nhái. ✓
Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm ✓ ✓ ✓
Có trách nhiệm trong tiếp thị và giới thiệu sản phẩm. ✓
Chỉ dẫn cho người tiêu dùng sử dụng đúng sản phẩm ✓ ✓ ✓
Cảnh báo về các rủi ro khi sử dụng sản phẩm ✓
Tuyên truyền cho người tiêu dùng uống có trách ✓
nhiệm
Thông tin cảnh báo cho việc uống và phòng chống ✓ ✓ ✓
lái xe.
Giáo dục và thông báo về hậu quả của sản phẩm. ✓
Hướng dẫn uống bia rượu vừa phải cho khách hàng ✓
Cảnh báo pháp luật uống rượu bia dưới tuổi, ảnh ✓ ✓ ✓
hưởng sức khỏe;
Hướng dẫn xử lý thích hợp bao bì, rác thải và sản ✓ ✓ ✓
phẩm
Sản xuất sản phẩm giảm thiểu mọi tác động tiêu cực ✓ ✓ ✓
đến môi trường.
Sử dụng bao gói là loại tái sử dụng, hay tái chế. ✓ ✓ ✓
Ưu tiên sử dụng các nguồn cung cấp địa phương. ✓
(Nguồn Tác giả tổng hợp từ các trang Web của các Công ty Bia)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
2.5. Đề xuất khung đánh giá thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu
dùng:
Dựa trên cơ sở tìm hiểu tổng quan và kế thừa các nghiên cứu trước đây, cũng
như xem xét thực tế thực hành CSR của những tập đoàn bia rượu tại Việt nam và
trong khu vực, tác giả đề xuất khung đánh giá thực hành trách nhiệm xã hội của
SABECO đối với người tiêu dùng bao gồm:
• Trách nhiệm đối với sản phẩm: cung cấp sản phẩm và dịch vụ an toàn và
không chứa đựng rủi ro nguy hại khi sử dụng hay tiêu dùng, bất kể có hay
không có các yêu cầu pháp lý về an toàn; các biện pháp bảo vệ an toàn cần
bao gồm các cơ chế hủy bỏ và thu hồi sản phẩm.
• Trách nhiệm cung cấp thông tin: cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, dễ
hiểu về sản phẩm; truyền đạt thông tin về an toàn thiết yếu cho người tiêu
dùng; chỉ dẫn cho người tiêu dùng sử dụng đúng sản phẩm và cảnh báo về
các rủi ro liên quan trong việc sử dụng dự kiến hoặc sử dụng thông thường
có thể dự đoán được.
• Tôn trọng quyền lợi khách hàng: Dịch vụ, hỗ trợ người tiêu dùng và giải
quyết khiếu nại, tranh chấp là các cơ chế giải quyết các nhu cầu của người
tiêu dùng sau khi sản phẩm đã được bán. Cung cấp sản phẩm có thể nâng cao
sự thỏa mãn người tiêu dùng và giảm mức độ khiếu nại thông qua việc cung
cấp sản phẩm có chất lượng cao.
• Giáo dục nhận thức: giáo dục người tiêu dùng để truyền đạt kiến thức và trao
quyền cho người tiêu dùng hành động dựa trên các kiến thức; phát triển các kỹ
năng đánh giá sản phẩm, dịch vụ và đưa ra so sánh; nâng cao nhận thức về tác
động của các lựa chọn tiêu dùng đến các yếu tố khác và tới sự phát triển bền
vững;
• Tiêu dùng bền vững: Thỏa mãn được nhu cầu của các thế hệ hiện tại và
tương lai đối với hàng hóa và dịch vụ một cách bền vững về mặt kinh tế, xã
hội và môi trường.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 trình bày các cơ sở lý thuyết được sử dụng cho nghiên cứu bao
gồm: các khái niệm về CSR, các cách tiếp cận về CSR. Các quan điểm về CSR đối
với người tiêu dùng của các tổ chức và các nghiên cứu thực nghiệm về CSR đối với
người tiêu dùng tại một số quốc gia trong cùng lĩnh vực và khác lĩnh vực bia rượu
được tổng hợp tại Chương 2. Bên cạnh đó Chương 2 cũng ghi nhận những kinh
nghiệm thực hành CSR của các tổ chức, tập đoàn sản xuất bia rượu tại các quốc gia
trên thế giới và khu vực. Tổng hợp cơ sở lý thuyết là nền tảng đề xuất các phương
diện đánh giá thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để có thêm cơ sở đánh giá những hoạt động CSR tại SABECO đối với người
tiêu dùng tác giả sử dụng những nguồn số liệu thứ cấp đồng thời kết hợp tổ chức thu
thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc khảo sát thực tế lấy ý kiến của người tiêu dùng
bằng bảng câu hỏi.
3.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp:
Các thông tin dữ liệu của các đơn vị cùng ngành được tác giả khảo sát phân
tích từ các báo cáo được công bố bởi các công ty ngành rượu bia tại thị trường Việt
nam. Số liệu của SABECO được tác giả tổng hợp từ báo cáo thường niên của công
ty trong thời gian 5 năm gần nhất từ 2014 đến 2018
Trong quá trình phân tích tác giả tìm hiểu những qui trình, thủ tục đang vận
hành trong hệ thống SABEO. Tuy nhiên một vài dữ liệu mang tính bảo mật thông
tin, không được phổ biến nên tác giả không đề cập chi tiết trong bài viết.
3.2. Phân tích dữ liệu sơ cấp:
Để có dữ liệu sơ cấp trong việc đánh giá mức độ quan tâm của người tiêu dùng
trên từng phương diện thực hành CSR của SABECO tác giả đề xuất khảo sát lấy ý
kiến người tiêu dùng theo qui trình sau:
3.2.1. Qui trình khảo sát và phân tích dữ liệu:
Mục tiêu khảo
sát
Lấy ý kiến
chuyên gia
Kiểm định và
điều chỉnh
thang đo
Đối chiếu
thực tế với
khung đề xuất
Điều chỉnh
thang đo
Khảo sát đại
trà
Xây dựng
thang đo
Khảo sát sơ
bộ
Tổng hợp và
phân tích dữ
liệu
Hình 3.1: Qui trình thực hiện khảo sát và phân tích dữ liệu sơ cấp
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
3.2.2. Xây dựng thang đo:
Dựa vào cơ sở lý thuyết, các hướng dẫn của các tổ chức quốc tế về việc tổ
chức thực hiện trách nhiệm xã hội và tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây
về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng, tác giả xây dựng
thang đo sơ bộ dựa vào 5 yếu tố:
(i) Trách nhiệm đối với sản phẩm: với 4 biến quan sát
(ii) Trách nhiệm cung cấp thông tin: với 5 biến quan sát
(iii) Tôn trọng quyền lợi khách hàng: với 5 biến quan sát
(iv) Giáo dục nhận thức: với 7 biến quan sát
(v) Tiêu dùng bền vững: với 4 biến quan sát
Trên cơ sở thang đo sơ bộ, tác giả tham khảo ý kiến thông qua hình thức
phỏng vấn sâu một số chuyên gia trong ngành công nghiệp và tại trường đại học dựa
vào dàn bài phỏng vấn (Phụ lục 01), tác giả đã ghi nhận những ý kiến đóng góp
điều chỉnh gồm:
Yếu tố 1: Trách nhiệm đối với sản phẩm.
Điều chỉnh biến quan sát 1 thành hai biến quan sát: Công ty đang cung cấp
cho người tiêu dùng “sản phẩm an toàn” và Công ty đang cung cấp cho người tiêu
dùng “sản phẩm chất lượng”.
Yếu tố 2: Trách nhiệm cung cấp thông tin.
Điều chỉnh biến quan sát 1 thành hai biến quan sát: Công ty đang cung cấp
cho người tiêu dùng “thông tin đầy đủ” về sản phẩm và Công ty đang cung cấp cho
người tiêu dùng “thông tin chính xác” về sản phẩm.
Điều chỉnh biến quan sát 3, không nên gộp các thông tin khác nhau vào cùng
biến quan sát và cũng cần đánh giá xem việc cung cấp thông tin từ các nhân viên có
được đầy đủ không. Do đó nên tách thành hai biến quan sát: Công ty có “nhân viên
cung cấp thông tin đầy đủ” về sản phẩm cho người tiêu dùng và Nhân viên công ty
“thực hiện tiếp thị có trách nhiệm, cung cấp thông tin rõ ràng, chính xác…”
Điều chỉnh biến quan sát 5, tìm hiểu về sự lưu tâm của đối tượng khảo sát về
những dấu hiệu cảnh báo rủi ro cho việc tiêu dùng sản phẩm – sử dụng sản phẩm thì
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
không lái xe và hạn chế trẻ vị thành niên sử dụng sản phẩm, cần cụ thể cho từng
trường hợp để đối tượng khảo sát sễ dàng trả lời, các chuyên gia góp ý nên tách
thành hai biến quan sát: Công ty có cảnh báo rủi ro “uống bia khi lái xe” và Công ty
có cảnh báo rủi ro “uống bia dưới tuổi”
Yếu tố 3: Tôn trọng quyền lợi khách hàng
Biến quan sát 3 và biến quan sát 5 có ý nghĩa tương đồng, đều hướng đến
việc xem xét đánh giá của đối tượng khảo sát về sự hài lòng của khách hàng trong
hoạt động chăm sóc khách hàng, do đó có thể giảm bớt biến 3.
Yếu tố 4: Giáo dục nhận thức
Các biến quan sát đang trùng lắp, đan xen vào nhau, cần thể hiện ngắn gọn,
rỏ ràng và dễ hiểu hơn. Nên tập trung vào 5 nội dung: “không sử dụng sản phẩm khi
chưa đủ tuổi”; “không lái xe sau khi sử dụng sản phẩm”; “không lạm dụng sản
phẩm tránh ảnh hưởng sức khỏe” bản thân; “sử dụng sản phẩm không gây hại người
khác”; tiếp thị có trách nhiệm thông qua việc thông báo “về hậu quả của sản phẩm”.
Yếu tố 5: Tiêu dùng bền vững
Vấn đề tiêu dùng bền vững có liên quan đến chính sách phát triển bền vững
của công ty, tuy nhiên nếu đối tượng chưa từng quan tâm đến các báo cáo phát triển
bền vững của doanh nghiệp sẽ đánh giá thiếu chính xác việc đảm bảo tiêu dùng bền
vững của doanh nghiệp, do đó góp ý của chuyên gia nên lấy ý kiến hai yếu tố
Tiêu dùng bền vững: tập trung vào các nội dung khuyến khích tiêu dùng đảm
bảo sức khỏe; sử dụng bao bì hướng đến bảo vể môi trường; sản xuất sản phẩm
trong điều kiện không gây ảnh hưởng môi trường.
Chính sách tiêu dùng bền vững: chính sách phát triển địa phương, quốc gia;
các biện pháp bảo vệ môi trường chung.
Từ những đóng góp ghi nhận tác giả đã điều chỉnh thang đo ban đầu thành
thang đo chính thức theo 6 yếu tố, trong đó yếu tố thứ 5 của thang đo sơ bộ tách làm
2 yếu tố. Bao gồm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
3.2.2.1. Thang đo về Trách nhiệm đối với sản phẩm
Bảng 3.1. Thang đo về Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP)
Mã hóa Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP) Nguồn
SP1 Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng các sản
phẩm an toàn.
SP2 Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng các sản
phẩm chất lượng tốt.
SP3 Công ty đang cung cấp các sản phẩm đa dạng, thỏa mãn
các nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng.
SP4 Công ty đang cung cấp cho khách hàng các sản phẩm
với giá cả phù hợp và hợp lý
SP5 Công ty sử dụng nhãn nắp cho sản phẩm sẽ đảm bảo hạn
chế được tình trạng hàng giả, hàng nhái.
UN (2016);
ISO 26000;
GRI- 416
(2016);
ThaiBev
(2018);
Heineken
(2018); Sabeco
(2018)
3.2.2.2. Thang đo về Trách nhiệm cung cấp thông tin
Bảng 3.2. Thang đo về Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT)
Mã hóa Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT) Nguồn
TT1 Công ty cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm của
mình cho khách hàng trên bao bì
TT2 Công ty cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm của
mình cho khách hàng trên bao bì
TT3 Công ty luôn có chỉ dẫn cho người tiêu dùng sử dụng
đúng sản phẩm: cách bảo quản và sử dụng.
TT4 Công ty luôn có cảnh báo về các rủi ro liên quan trong
việc sử dụng: uống bia khi lái xe.
TT5 Công ty luôn có cảnh báo về các rủi ro liên quan trong
việc sử dụng: vị thành niên uống bia.
TT6 Công ty có nhân viên cung cấp thông tin đầy đủ về sản
phẩm cho khách hàng.
TT7 Công ty luôn có trách nhiệm trong tiếp thị và giới thiệu
sản phẩm: thông tin tiếp thị rõ ràng, chính xác, không
gây hiểu nhầm
TT8 Công ty không giới thiệu sản phẩm cho đối tượng chưa
được phép sử dụng
Turker
(2008); UN
(2016); ISO
26000;
GRI-416 -
417 (2016);
Pe’rez
(2013);
ThaiBev
(2018);
Sharma
(2017);
Moisescu
(2017)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
3.2.2.3. Thang đo về Tôn trọng quyền lợi khách hàng
Bảng 3.3. Thang đo về Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH)
Mã hóa Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH) Nguồn
KH1 Các khiếu nại của khách hàng luôn được Công ty tiếp
nhận và giải quyết theo trình tự thủ tục rõ ràng, nhanh
chóng.
KH2 Công ty luôn thực hiện nghiêm túc lời hứa với khách
hàng.
KH3 Công ty có nhiều hành động quan tâm chăm sóc khách
hàng và đặt sự hài lòng của khách hàng lên ưu tiên
hàng đầu.
KH4 Công ty thường xuyên tổ chức lấy ý kiến nhằm nắm bắt
nhu cầu khách hàng.
Turker (2008);
UN (2016);
ISO 26000;
GRI- 416
(2016); Pe’rez
(2013);
Sharma
(2017); Turker
(2008);
Moisescu
(2017)
3.2.2.4. Thang đo Giáo dục nhận thức
Bảng 3.4. Thang đo Giáo dục nhận thức (NT)
Mã hóa Giáo dục nhận thức (NT) Nguồn
NT1 Công ty có thông tin tuyên truyền cho người tiêu dùng Hessari &
không uống rượu bia dưới tuổi. Petticrew
(2017);
NT2Công ty luôn tuyên truyền cho người tiêu dùng thưởng
Mialon &
thức đồ uống có cồn theo cách không làm hại người
Jim (2005);
khác. Sharma
NT3 Công ty có thông tin cảnh báo trên sản phẩm và tuyên (2017); ISO
truyền cho người tiêu dùng không lái xe khi đã uống 26000; UN
bia. (2016); GRI-
416 (2016)
NT4 Công ty luôn tuyên truyền cho người tiêu dùng không
lạm dụng rượu bia để tránh ảnh hưởng sức khỏe.
NT5 Công ty có các chương trình giáo dục và thông báo cho
mọi người về hậu quả của sản phẩm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
3.2.2.5. Thang đo Tiêu dùng bền vững
Bảng 3.5. Thang đo Tiêu dùng bền vững (BV)
Mã hóa Tiêu dùng bền vững (BV) Nguồn
BV1 Các sản phẩm của Công ty sử dụng bao gói là loại tái Sharma
sử dụng, hay tái chế. (2017); UN
(2016); ISO
BV2 Công ty không khuyến khích khách hàng lạm dụng
rượu bia nhằm giảm thiểu mọi tác động tiêu cực của 26000;
sản phẩm đến sức khỏe. GRI- 416
(2016)
BV3 Các sản phẩm của Công ty được sản xuất trong điều
kiện không gây ô nhiễm môi trường
3.2.2.6. Thang đo Chính sách phát triển bền vững
Bảng 3.6. Thang đo Chính sách phát triển bền vững (CS)
Mã hóa Chính sách phát triển bền vững (CS) Nguồn
CS1 Công ty ưu tiên sử dụng các nguồn cung cấp địa phương ISO 26000;
với mong muốn có thể đóng góp cho sự phát triển bền Heineken
vững (2017),
ThaiBev
CS2 Công ty sử dụng nguồn nhiên liệu xanh, thân thiện với
(2018),
môi trường sản xuất các sản phẩm. Sabeco
CS3 Các sản phẩm do Công ty sản xuất hướng đến việc tiết (2018)
kiệm nguồn nước trong quá trình sản xuất sản phẩm
CS4 Các sản phẩm do Công ty sản xuất hướng đến bảo tồn
và bảo vệ môi trường sống bằng việc tiết kiệm năng
lượng và giảm thiểu khói thải tại tất cả các nhà máy.
Thang đo Likert 5 cấp độ được tác giả dùng cho tất cả các câu hỏi trong bảng
câu hỏi.
3.2.3. Khảo sát sơ bộ:
Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng trên cơ sở thang đo chính thức và được
thêm phần giới thiệu ở đầu thang đo và thông tin người được phỏng vấn ở cuối
thang đo.
Bảng câu hỏi khảo sát được tiến hành khảo sát sơ bộ bằng phỏng vấn trực
tiếp 15 người tiêu dùng và 15 bảng khảo sát bằng form khảo sát online.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
3.2.4. Kiểm định và điều chỉnh thang đo
Kết quả khảo sát sơ bộ tác giả nhận được một số thông tin phản hồi, tác giả
tiến hành điều chỉnh một số nội dung trong bảng câu hỏi:
Phần thông tin cá nhân:
- Điều chỉnh nhóm tuổi khảo sát phù hợp hơn với đặc thù khách hàng tiêu
dùng ngành bia rượu
- Điều chỉnh, bổ sung một số nhóm ngành nghề.
- Mục II.6: Điều chỉnh “vị thành niên uống bia” thành “uống bia dưới 18
tuổi” để người được khảo sát dễ hiểu hơn.
Phần kỹ thuật: Điều chỉnh định dạng trên Form online phần nhập thông tin
email người được khảo sát.
Bảng câu hỏi khảo sát cuối cùng được triển khai khảo sát chính thức - Phụ lục
03
3.2.5. Khảo sát chính thức:
3.2.5.1. Chọn mẫu nghiên cứu
SABECO là tập đoàn cung cấp nhiều loại sản phẩm khác nhau: bia - rượu –
nước giải khát, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung đối với người tiêu
dùng sản phẩm bia của SABECO.
Để thu thập số liệu cho nghiên cứu, tác giả đã thực hiện chọn mẫu nghiên
cứu dựa theo 2 tiêu chí sau đây: Thứ nhất, người tiêu dùng có độ tuổi từ 18 tuổi trở
lên vì đây là ngành hàng qui định độ tuổi sử dụng. Thứ hai, người được khảo sát đã
từng sử dụng các sản phẩm bia của SABECO.
Kích thước mẫu: 35 biến x 5 + 50 = 225 quan sát. Tuy nhiên để tăng độ tin
cậy tác giả tăng kích thước 300 phiếu khảo sát.
3.2.5.2. Thu thập dữ liệu:
Cách thu thập dữ liệu: Tác giả đã tổ chức thu thập dữ liệu từ người tiêu dùng
tại 5 thành phố: Hà nội, Đà nẵng, Nha Trang, TPHCM, Cần thơ. Tác giả sử dụng
phương pháp phỏng vấn trực tiếp 25 khách hàng/ mỗi nơi. Để thuận tiện, nhân viên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
phỏng vấn sẽ đến một số nhà hàng, lựa chọn khách hàng có sử dụng sản phẩm Bia
Sài gòn thực hiện phỏng vấn. Kết thúc phỏng vấn, người được phỏng vấn sẽ nhận
được một món quà là một móc khóa Bia Sài gòn.
Bên cạnh đó tác giả tổ chức lấy ý kiến khảo sát online. Kết quả nhận được:
292 phản hồi, trong đó 02 phản hồi thuộc nhóm dưới 18 tuổi, 18 phản hồi chưa từng sử
dụng sản phẩm Bia sài gòn, đây không thuộc nhóm đối tượng khảo sát nên được tác giả
loại khỏi kết quả nghiên cứu. Tổng số kết quả khảo sát sử dụng đưa phân tích
dữ liệu 274 quan sát.
Các bảng câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng sẽ được cập nhập
vào form online để đồng dạng dữ liệu, sau đó sử dụng phần mền SPSS để kiểm tra
và tổng hợp thông tin khảo sát.
3.2.5.3. Thống kê và kiểm định dữ liệu thu thập:
Kết quả kiểm định thang đo bước đầu cho thấy giá trị Cronbach alpha đối với
các thang đo nằm trong khoảng từ 0,811 đến 0,939. Điều này cho thấy thang đo đảm
bảo độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo vì theo Hair và cộng sự (2010), hệ số
Cronbach alpha từ 0.7 trở lên là thang đo có thể sử dụng được. Chi tiết về kết quả
Cronbach’s alpha được thể hiện chi tiết trong Bảng 3.7 dưới đây.
Bảng 3.7. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo CSR tại SABECO
Thang đo Cronbach’s alpha
Trách nhiệm đối với sản phẩm 0,884
Tôn trọng quyền lợi khách hàng 0,914
Trách nhiệm cung cấp thông tin 0,892
Giáo dục nhận thức 0,939
Tiêu dùng bền vững 0,811
Chính sách phát triển bền vững của SABECO 0,935
Kết quả thống kê mô tả cho chúng ta thông tin chi tiết về giới tính; lứa tuổi;
trình độ học vấn; nghề nghiệp, tình trạng gia đình và thu nhập.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Bảng 3.8. Thông tin về mẫu khảo sát
Thông tin Số người Phần
trả lời trăm (%)
Giới tính
Nam 158 58%
Nữ 115 42%
Nhóm tuổi
Tuổi từ 18 – 25 59 22%
Tuổi từ 26 – 35 98 36%
Tuổi từ 36 – 45 77 28%
Trên 45 tuổi 39 14%
Trình độ văn hóa, chuyên môn
Dưới đại học 92 34%
Đại học 156 57%
Trên đại học 25 9%
Nghề nghiệp
Sinh viên 27 10%
Nhân viên văn phòng 123 45%
Kinh doanh mua bán 37 14%
Nghề nghiệp chuyên môn (Kỹ sư, bác sĩ, giáo 31 11%
viên ...)
Công nhân / tài xế 23 8%
Khác 32 12%
Tình trạng gia đình
Độc thân 110 40%
Đã kết hôn 163 60%
Chức vụ đảm nhiệm
Nhân viên 155 64%
Cán bộ quản lý 52 21%
Làm chủ 36 15%
Thu nhập
Dưới 10 triệu 139 51%
Từ 10 triệu đến 20 triệu 82 30%
Trên 20 triệu 52 19%
3.2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát:
• Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP) bao gồm 5 biến: SP1, SP2, SP3, SP4, SP5.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
• Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT) bao gồm 8 biến: TT1, TT2, TT3, TT4,
TT5, TT6, TT7, TT8.
• Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH) bao gồm 4 biến: KH1, KH2, KH3, KH4.
• Giáo dục nhận thức (NT) bao gồm 5 biến: NT1, NT2, NT3, NT4, NT5.
• Tiêu dùng bền vững (BV) bao gồm 3 biến: BV1, BV2, BV3.
• Chính sách phát triển bền vững của SABECO (CS) bao gồm 4 biến: CS1,
CS2, CS3, CS4.
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả khảo sát
Ký
Điểm
Độ lệch
STT Thành phần trung
hiệu chuẩn
bình
1 Trách nhiệm đối với sản phẩm SP 4,01 0,68
2 Trách nhiệm cung cấp thông tin TT 3,82 0,70
3 Tôn trọng quyền lợi khách hàng KH 3,63 0,79
4 Giáo dục nhận thức NT 3,52 0,91
5 Tiêu dùng bền vững BV 3,63 0,77
6 Chính sách phát triển bền vững của SABECO CS 3,71 0,80
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS)
Các thành phần Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP_4,01), Trách nhiệm cung
cấp thông tin (TT_3,82), Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH_3,63), Giáo dục
nhận thức (NT_3,52), Tiêu dùng bền vững (BV_3,63), Chính sách phát triển bền
vững của SABECO (CS_3,71) có thứ tự mức đánh giá như sau:
1. Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP_4,01)
2. Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT_3,82)
3. Chính sách phát triển bền vững của SABECO (CS_3,71)
4. Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH_3,63)
5. Tiêu dùng bền vững (BV_3,63)
6. Giáo dục nhận thức (NT_3,52)
Chi tiết tham khảo tại Phụ lục 04
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 trình bày các phương pháp thu thập dữ liệu để nghiên cứu. Phương
pháp thu thập dữ liệu thứ cấp bằng cách khảo sát phân tích các báo cáo của các đơn
vị cùng ngành và các báo cáo của SABECO. Đối với các dữ liệu sơ cấp được thu
thập thông qua các công việc cụ thể được mô tả tại Chương 3: cách thức thiết kế
nghiên cứu và thang đo, nghiên cứu định tính, lập bảng câu hỏi, các thức thu thập
dữ liệu khảo sát; tổ chức kiểm định thang đo; tổng hợp kết quả thống kê mô tả các
dữ liệu thu thập.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
THỰC HÀNH CSR ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI SABECO.
4.1. Tổng quan về SABECO:
4.1.1. Thông tin chung:
Tên giao dịch: Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
(SABECO)
Địa chỉ:
Trụ sở chính: 187 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.HCM
Văn phòng giáo dịch: 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Website: www.sabeco.com.vn / www.biasaigon.com.vn
Email: sabeco@sabeco.com.vn
4.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi:
Tầm nhìn đến 2025: Phát triển Sabeco trở thành Tập đoàn công nghiệp đồ
uống hàng đầu Việt Nam, có vị thế trong khu vực và Quốc tế.
Sứ mệnh: (i) Phát triển ngành đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới; (ii) Đề
cao văn hóa ẩm thực của người Việt Nam; (iii) Nâng cao chất lượng cuộc sống
thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất lượng cao, an toàn và bổ
dưỡng; Thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu đồ uống theo chuẩn mực an toàn vệ sinh thực
phẩm quốc tế “An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường”. (iv) Mang lại lợi
ích thiết thực cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội; (v) Thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh doanh.
Giá trị cốt lõi:
Thương hiệu truyền thống: Sự vượt trội của một thương hiệu truyền thống
được xây dựng và khẳng định qua thời gian. Khách hàng luôn được quan tâm phục
vụ và có nhiều sự lựa chọn. Không cầu kỳ, không phô trương, sự gần gũi cùng với
bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp SABECO có một vị trí đặc biệt trong lòng khách
hàng.
Trách nhiệm xã hội: Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống
của SABECO. SABECO cung cấp cho xã hội những sản phẩm an toàn và hữu ích,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
bên cạnh đó SABECO luôn mong muốn cùng chia sẻ và gánh vác những trách
nhiệm trong công tác xã hội và bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết thực.
Hợp tác cùng phát triển: SABECO xây dựng các mối quan hệ hợp tác “cùng
có lợi”, và lấy đó làm cơ sở cho sự phát triển bền vững. SABECO xây dựng những
chính sách phù hợp để những đối tác cùng tham gia và gắn bó lâu dài với SABECO.
Gắn bó: Đề cao sự gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ.
Nơi mà mọi người được tạo mọi điều kiện để học tập, sáng tạo và cống hiến để cùng
hưởng niềm vui của thành công.
Cải tiến không ngừng: SABECO không thỏa mãn với những gì đang có mà
luôn mơ ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn
những nhu cầu ngày càng cao và liên tục thay đổi của thị trường. Thường xuyên học
tập, sáng tạo và đổi mới là phong cách của SABECO.
SABECO thể hiện trách nhiệm của mình với các bên liên quan cổ đông/ nhà đầu
tư, người lao động, và đặc biệt là với các khách hàng của mình. SAEBCO hình thành
và phát triển trên nền tảng của thương hiệu truyền thống nhằm phục vụ các lựa chọn
khác nhau của khách hàng. Trong tuyên bố sứ mệnh của mình SABECO đặt khách
hàng là trung tâm luôn được quan tâm phục vụ, được nâng cao chất lượng cuộc sống
bằng việc mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng cao, an toàn và
bổ dưỡng, thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu của khách hàng.
4.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Sabeco: 143 năm lịch sử nguồn gốc và 40 năm xây dựng, phát triển thương
hiệu trải qua nhiều cột mốc quan trọng.
Tiền thân của Bia Sài Gòn là một xưởng bia nhỏ do ông Vicor Larue, một
người Pháp tại Đông Dương, lập ra tại Sài Gòn vào năm 1875. Năm 1910, xưởng
phát triển thành một nhà máy hoàn chỉnh, sản xuất bia, nước ngọt và nước đá.
Tháng 9/1927, nhà máy được chính thức sát nhập vào hệ thống hãng BGI của Pháp.
Năm 2008, chuyển đổi mô hình hoạt động qua quá trình cổ phần hóa, Tổng
Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn thành lập.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Ngày 29/12/2017 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử phát triển
của SABECO khi việc bán phần lớn cổ phần 53,59% vốn điều lệ SABECO của Bộ
Công Thương cho Công ty TNHH Vietnam Beverage, một đơn vị do Thaibev sở
hữu gián tiếp 49%, với giá trị gần 5 tỷ USD. Với Thaibev là đối tác chiến lược,
SABECO kỳ vọng gia tăng thị phần của tại thị trường nội địa và quốc tế, cải thiện
khả năng sinh lợi và nâng cao lợi tức đầu tư cho tất cả các cổ đông.
4.1.4. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề hoạt động chính của Sabeco là sản xuất kinh doanh bia, rượu và
nước giải khát các loại.
Vị thế thương hiệu:“Ngành nghề hoạt động chính của SABECO là sản xuất,
kinh doanh bia, rượu và nước giải khát các loại. Bia Sài Gòn là thương hiệu lâu đời
bậc nhất, đứng đầu ngành bia tại thị trường Việt Nam với 144 năm lịch sử nguồn
gốc và hơn 44 năm xây dựng, phát triển thương hiệu. Các sản phẩm Bia Sài Gòn
mang giá trị truyền thống, gắn kết với lịch sử và con người Việt Nam được các thế
hệ, đông đảo người tiêu dùng biết đến và ủng hộ. Các sản phẩm Bia 333, Bia Sài
Gòn Export còn đang từng bước chinh phục hàng triệu người uống bia trên thế giới,
đã có mặttrên 33 nước trên thế giới và ngày càng được ưa chuộng.
Hệ thống sản xuất: Bao gồm 26 Nhà máy sản xuất trải dài khắp lãnh thổ
Việt Nam giúp SABECO dễ dàng tiếp cận, đưa sản phẩm một cách nhanh và hiệu
quả nhất đến tay người tiêu dùng. Hệ thống sản xuất được xem là yếu tố nền tảng và
là lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Các Nhà máy Bia Sài Gòn được đầu tư máy
móc thiết bị đồng bộ với công nghệ sản xuất hiện đại, nhập khẩu từ các hãng sản
xuất thiết bị chuyên dùng cho ngành bia hàng đầu thế giới tại Châu Âu như Krones
AG, KSH … được tích hợp hệ thống quản lý sản xuất tự động hóa cao, giúp giảm
tiêu hao năng lượng, hỗ trợ công tác quản lý sản xuất hiệu quả. Các Nhà máy Bia
Sài Gòn đều được chứng nhận đạt chuẩn ISO 9001:2008 (Hệ thống Quản lý chất
lượng), ISO 14001:2004 (Hệ thống Quản lý môi trường), ISO 22000:2005 (Hệ
thống Quản lý an toàn thực phẩm), và HACCP (Hệ thống phân tích mối nguy và
kiểm soát điểm tới hạn trong quá trình sản xuất)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Công nghệ và chất lượng sản phẩm: Xác định công nghệ, kỹ thuật là yếu tố
nền tảng trong chiến lược cạnh tranh và phát triển của mình, SABECO ban hành và
áp dụng quy trình sản xuất khép kín, tự động hóa cao, quản lý bởi đội ngũ kỹ thuật
gồm các kỹ sư về công nghệ - thiết bị và các brewmasters (chuyên gia sản xuất bia)
giàu kinh nghiệm, được đào tạo nâng cao tay nghề tại các quốc gia hàng đầu về sản
xuất bia như Đức … Bên cạnh đó, SABECO cũng ban hành và cam kết chính sách
chất lượng cao nhất đối với tất cả các sản phẩm của mình, quản lý bởi hệ thống
quản lý chất lượng với trang thiết bị đo kiểm hiện đại, quy trình được giám sát
nghiêm ngặt từ các nguyên vật liệu đầu vào (theo các tiêu chuẩn do SABECO ban
hành, nhập từ các nhà cung cấp uy tín, lớn hàng đầu thế giới và thường xuyên cập
nhật theo quy định) cho đến thành phẩm đầu ra trước khi đến tay người tiêu dùng.
4.1.5. Địa bàn hoạt động:
Hệ thống sản xuất:
26 nhà máy sản xuất bia
1 Nhà máy sản xuất rượu và
1 Nhà máy sản xuất Nước giải khát.
Hệ thống phân phối, bán hàng:
1 Công ty Thương mại mẹ;
10 Công ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Khu vực quản lý 44 Chi
nhánh trên toàn quốc;
8 tổng kho phục vụ điều phối sản phẩm;
800 Nhà phân phối Cấp 1 và trên 32.000 điểm bán trên toàn quốc.
33 Thị trường xuất khẩu trên khắp thế giới:
Tây Phi, Lào, Pháp, Hà Lan, Triều Tiên, Đài Loan, Nhật Bản, Mỹ,
Hồng Kông, Hàn Quốc, Anh, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Panama, Đức, Trung
Quốc, Nga, Đan Mạch, Úc, New Zealand, Thái Lan, Philippines, Chilê,
Singapore, Canada, Tây Ban Nha, Campuchia, Malaysia.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
4.1.6. Mô hình tổ chức quản lý:
Đại hội đồng cổ đông
Ban Kiểm toán nội bộ Hội đồng quản trị
Bộ phận Kiểm toán nội
Ban điều hành
bộ
Ban Tiêu thụ Ban Marketing
Ban Kiểm soát hệ
thống
Ban tài chính
Ban Truyền thông
Ban Pháp chế
doanh nghiệp
Ban Kế toán Ban Kỹ thuật
Ban Nguồn lực nhân
sự
Ban Mua Hàng
Ban Kiểm soát chất Nhà máy Bia Sài Gòn
lượng Nguyễn Chí Thanh
Ban Đầu tư
Ban Công nghệ thông
tin
Văn phòng Hội đồng
quản trị
Văn phòng Tổng công
ty
Ban Kiểm soát nội bộ
Ban Kế hoạch
Nhà máy Bia Sài Gòn
Củ chi
Các công ty con, Công ty
liên doanh, liên kết
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức của SABECO
(Nguồn Tổng công ty CP Bia – Rượu – NGK Sài Gòn)
Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, thực
hiện các chức năng, quyền và nghĩa vụ theo Quy định tại Điều lệ hoạt động Công ty
và pháp luật có liên quan.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu
ra, có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc, Ban điều hành và các cán bộ quản lý
khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
Ban Kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm chính trong việc rà soát các vấn đề
và xét đoán trọng yếu của Báo cáo tài chính để đảm bảo rằng Báo cáo tài chính, hệ
thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ tuân thủ các quy định pháp luật và Điều
lệ cũng như xem xét lựa chọn công ty kiểm toán độc lập cho Tổng Công ty và của
các công ty con.
Ban điều hành gồm: Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc, Chánh
Văn phòng, các Trưởng Ban chức năng.
Các Ban chức năng trực tiếp thực hiện công việc theo chức năng chuyên môn
và nhận sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc chuyên trách.
4.1.7. Kết quả kinh doanh của SABECO giai đoạn 2014-2018.
Bảng 4.1 Kết quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018
STT Chỉ tiêu Đvt
Năm Năm Năm Năm Năm
2014 2015 2016 2017 2018
1 Sản lượng tiêu thụ Triệu lít 1,394 1,521 1,648 1,790 1,796
2 Tổng doanh thu Tỷ đồng 25,107 28,068 31,662 35,218 37,016
3 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 3,917 4,366 5,727 6,077 5,390
4 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 3,049 3,507 4,655 4,949 4,403
(Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2014-2018)
SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ
(Triệu lít)
2,000
1,790 1,796
1,800
1,521
1,648
1,600
1,394
1,400
1,200
1,000
800
600
400
200
-
2014 2015 2016 2017 2018
TỔNG DOANH THU
(Tỷ đồng)
40,000
35,218
37,016
35,000 31,662
30,000 28,068
25,107
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
-
2014 2015 2016 2017 2018
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
(Tỷ đồng)
7,000
6,000
5,000
4,000
3,000
2,000
1,000
-
2014 2015 2016 2017 2018
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
(Tỷ đồng)
6,000
5,000
4,000
3,000
2,000
1,000
-
2014 2015 2016 2017 2018
Hình 4.2. Kết quả kinh doanh của SABECO 2014-2018
(Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2014-2018)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Bảng 4.2. Chỉ tiêu Hiệu quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018
STT Chỉ tiêu Đvt
Năm Năm Năm Năm Năm
2014 2015 2016 2017 2018
1 Biên LN gộp/Doanh thu thuần % 25 28 27 26 23
2 Biên LNTT và lãi vay % 16 17 19 18 15
3 Vòng vay tổng tài sản Lần 1.2 1.2 1.5 1.7 1.6
4 Tỷ suất LNST/Tổng tài sản % 14 16 23 24 20
5 Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu % 1.8 1.8 1.7 1.5 1.4
6 Tỷ suất LNST/Vốn chủ sở hữu % 25 29 37 37 28
(Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2014-2018)
Sản lượng bia tiêu thụ và doanh thu của Sabeco liên tục tăng trong các năm
qua, tuy nhiên lợi nhuận sụt giảm năm 2018. Áp lực cạnh tranh giữa các hãng bia
ngày càng khốc liệt, giá cả nguyên liệu sản xuất tăng mạnh do ảnh hưởng mùa vụ và
thời tiết xấu, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tăng 5% từ đầu năm 2018, thuế suất
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu trên 20 độ và bia từ đầu năm 2018 là 65%.
Ngoài ra các sản phẩm bia phân khúc cao cấp của Sabeco chưa phát triển là những
khó khăn của công ty.
Mặc dù thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt và giá cả nguyên liệu sản xuất tăng,
tuy nhiên việc Công ty TNHH Vietnam Beverage mua 53,59% cổ phần SABECO
cuối năm 2017 và tham gia vào Hội đồng quản trị và Ban Điều hành từ Quý 2/2018
nhằm xây dựng các kế hoạch cải thiện hoạt động và năng lực quản trị của công ty,
tăng cường khả năng cạnh tranh. Do vậy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của SABECO cao hơn so với kế hoạch đề ra.
Trong năm 2018 sản lượng tiêu thụ không thay đổi do giảm lượng hàng tồn
tại các nhà phân phối nhằm đảm bảo độ tươi mới của các sản phẩm Bia Sài Gòn.
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của SABECO thể hiện ở chỉ
số về tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
(ROE) tăng liên tục từ 2014 đến 2017. Năm 2018 chỉ số tỷ suất sinh lợi trên tổng tài
sản (ROA) giảm từ 24% xuống 19,8% chủ yếu do lợi nhuận sau thuế 2018 giảm. Chỉ số
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 28,8%, thấp hơn 37% của năm 2017.
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmXu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmPhuquy Nguyen
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...Viện Quản Trị Ptdn
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...nataliej4
 
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
 
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmXu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
 
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
Phân tích chiến lược của vietel năm 2017_Nhan lam luan van Miss Mai 0988.377.480
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
 
Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docx
Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docxPhân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docx
Phân Tích Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần VNG.docx
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành thương mại điện tử
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành thương mại điện tử200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành thương mại điện tử
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành thương mại điện tử
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAYTiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAYBài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAY
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ bia công ty bia Sài Gòn, 9 ĐIỂM!
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Chuyên Ngành Marketing, 9 Điểm
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 

Similar to Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc (20)

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
 
Luận văn Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần ...
Luận văn Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần ...Luận văn Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần ...
Luận văn Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần ...
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.docLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Luận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.docLuận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
Luận Văn Hoạt Động Thương Mại Điện Tử B2c Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.doc
 
Luận văn: Mua bán – sáp nhập danh nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Mua bán – sáp nhập danh nghiệp ở Việt Nam, HAYLuận văn: Mua bán – sáp nhập danh nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Mua bán – sáp nhập danh nghiệp ở Việt Nam, HAY
 
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.doc
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.docLuận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.doc
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Phụ Gia Thức Ăn Chăn Nuôi.doc
 
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docxHoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
Hoàn Thiện Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Dừa Phát Hưng.docx
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.doc
 
Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của đại lý Hyundai Huế - công...
Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của đại lý Hyundai Huế - công...Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của đại lý Hyundai Huế - công...
Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của đại lý Hyundai Huế - công...
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.docGiải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docxBài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
 
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAYKhóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
 
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
 
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp.doc
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp.docNghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp.doc
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 

Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Ngành Thực Phẩm.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ LAN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG NGÀNH THỰC PHẨM: TRƯỜNG HỢP TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 20
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ LAN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG NGÀNH THỰC PHẨM: TRƯỜNG HỢP TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HỒ VIẾT TIẾN Tp. Hồ Chí Minh - Năm 20
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Thị Lan, học viên cao học khóa 27 của Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế "Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người tiêu dùng ngành thực phẩm: Trường hợp tại Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn" là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Viết Tiến. Tất cả các số liệu đều trung thực và tôi chính là người triển khai quá trình nghiên cứu, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 08 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................... 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 3 1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu:......................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý thuyết về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR). ....................... 5 2.1.1. Khái niệm về CSR.................................................................................. 5 2.1.2. Các cách tiếp cận về CSR: ..................................................................... 6 2.2. Một số quan điểm về quyền của người tiêu dùng:........................................ 8 2.2.1. Quyền của người tiêu dùng theo hướng dẫn của LHQ: ......................... 8 2.2.2. Theo ISO 2600 về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp trong mối liên hệ với khách hàng / người tiêu dùng:....................................................................... 8 2.2.3. Trách nhiệm đối với khách hàng theo GRI:........................................... 9 2.3. Tổng quan một số nghiên cứu thực nghiệm về CSR trong mối liên hệ với người tiêu dùng:...................................................................................................... 9
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4. Kinh nghiệm thực hành CSR của các tổ chức sản xuất, kinh doanh bia rượu trong và ngoài nước .............................................................................................. 13 2.4.1. Một số khái niệm về việc xác định uống có trách nhiệm:.................... 13 2.4.2. Một số khái niệm về sử dụng ‘uống bia rượu vừa phải’:..................... 14 2.4.3. Kinh nghiệm thực hành CSR đối với người tiêu dùng của một số công ty/ tập đoàn sản xuất bia:................................................................................... 15 2.5. Đề xuất khung đánh giá thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng: ..................................................................................................................... 18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 20 3.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp: ........................................................................... 20 3.2. Phân tích dữ liệu sơ cấp:............................................................................. 20 3.2.1. Qui trình khảo sát và phân tích dữ liệu: ............................................... 20 3.2.2. Xây dựng thang đo:.............................................................................. 21 3.2.3. Khảo sát sơ bộ:..................................................................................... 25 3.2.4. Kiểm định và điều chỉnh thang đo ....................................................... 26 3.2.5. Khảo sát chính thức:............................................................................. 26 3.2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát: .................................................................. 28 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỰC HÀNH CSR ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI SABECO............... 31 4.1. Tổng quan về SABECO:................................................................................ 31 4.1.1. Thông tin chung: .................................................................................. 31 4.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi: ................................................. 31 4.1.3. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 32 4.1.4. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................... 33 4.1.5. Địa bàn hoạt động: ............................................................................... 34 4.1.6. Mô hình tổ chức quản lý: ..................................................................... 35 4.1.7. Kết quả kinh doanh của SABECO giai đoạn 2014-2018..................... 36 4.2. Phân tích thực trạng thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng. 38 4.2.1. Trách nhiệm đối với sản phẩm:............................................................ 38
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.2. Trách nhiệm cung cấp thông tin: .......................................................... 45 4.2.3. Tôn trọng quyền lợi khách hàng: .......................................................... 50 4.2.4. Giáo dục nhận thức: .............................................................................. 52 4.2.5. Tiêu dùng bền vững: ............................................................................. 55 4.2.6. Chính sách phát triển bền vững: ........................................................... 56 4.3. Đánh giá chung thực trạng thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng: ..................................................................................................................... 60 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP CẢI TIẾN CÔNG TÁC THỰC HÀNH CSR ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA SABECO .......................................................... 63 5.1. Mục tiêu định hướng phát triển SABECO trong giai đoạn 2020 tầm nhìn 2025. ..................................................................................................................... 63 5.2. Giải pháp nhằm cải tiến công tác thực hành trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với khách hàng tại SABECO. .............................................................. 64 5.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hành CSR của SABECO trong vấn đề sản phẩm: ............................................................................................................ 64 5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc cung cấp thông tin cho người tiêu dùng ............................................................................................................. 66 5.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giáo dục nhận thức cho người tiêu dùng ............................................................................................................... 68 5.3. Kiến nghị: .................................................................................................... 71 5.4. Kết luận: ...................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01 PHỤ LỤC 02 PHỤ LỤC 03 PHỤ LỤC 04 PHỤ LỤC 05
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SABECO CSR ISO GRI IARD ICAP ĐHĐCĐ HĐQT : Saigon Beer – Alcohol – Beverage Joint Stock Corporation Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn : Corporate Social Responsibility Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp : International Organization for Standardization Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế : Global Reporting Initiative : International Alliance for Responsible Drinking Liên minh Quốc tế về uống rượu có trách nhiệm : International Center for Alcohol Policies Trung tâm Quốc tế về chính sách rượu : Đại hội đồng Cổ đông : Hội đồng quản trị
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm ………………………….. 12 Bảng 2.2 Tóm tắt hoạt động CSR của một số đơn vị sản xuất rượu bia trong nước và khu vực ………………………………………….….... 17 Bảng 3.1 Thang đo về Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP) …………….. 23 Bảng 3.2 Thang đo về Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT) ……….….. 23 Bảng 3.3 Thang đo về Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH) ……….…. 24 Bảng 3.4 Thang đo Giáo dục nhận thức (NT) …………………………… 24 Bảng 3.5 Thang đo Tiêu dùng bền vững (BV) ………………….……… 25 Bảng 3.6 Thang đo Chính sách phát triển bền vững (CS) ………………. 25 Bảng 3.7 Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo CSR tại SABECO …….. 27 Bảng 3.8 Thông tin về mẫu khảo sát …………………………….….…… 28 Bảng 3.9 Tổng hợp kết quả khảo sát …………………………….…….… 29 Bảng 4.1 Kết quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018 ……….…. 36 Bảng 4.2 Chỉ tiêu Hiệu quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018 ... 37 Bảng 4.3 Kết quả khảo sát “Trách nhiệm đối với sản phẩm” …………… 44 Bảng 4.4 Kết quả khảo sát “Trách nhiệm cung cấp thông tin” ……….…. 49 Bảng 4.5 Kết quả khảo sát “Tôn trọng quyền lợi khách hàng” …………. 52 Bảng 4.6 Kết quả khảo sát “Giáo dục nhận thức” ………………………. 54
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4.7 Kết quả khảo sát “Tiêu dùng bền vững” …………………..….. 56 Bảng 4.8 Kết quả khảo sát “Chính sách phát triển bền vững” ………….. 59 Bảng 4.9 Tóm tắt điểm mạnh, điểm yếu thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng ………………………………………….… 61 Bảng 5.1 Chương trình hành động đối với sản phẩm …………………… 65 Bảng 5.2 Chương trình hành động cung cấp thông tin cho khách hàng .… 67 Bảng 5.3 Chương trình hành động giáo dục nhận thức ……………….…. 69
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Qui trình thực hiện khảo sát và phân tích dữ liệu sơ cấp Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức của SABECO Hình 4.2 Kết quả kinh doanh của SABECO 2014-2018 Hình 4.3 Các sản phẩm Bia của SABECO Hình 4.4 Các sản phẩm được sử dụng foil nhôm bảo vệ Hình 4.5 Dấu hiệu cảnh báo trên Nhãn sản phẩm Bia chai và lon của SABECO Hình 4.6 Dấu hiệu cảnh báo trên bao bì của sản phẩm Heineken Hình 4.7 Trang điện tử của SABECO Hình 4.8 Hoạt động bảo vệ môi trường của Heineken
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Những năm gần đây vấn đề rượu bia đang được xem là nguyên nhân của nhiều tác hại xã hội như uống rượu bia và lái xe, tai nạn, bạo lực gia đình, … nhiều câu hỏi đặt ra liên quan đến vai trò và trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh bia rượu tại thị trường Việt nam nói chung và Tổng Công ty CP Bia Rượu NGK Sài Gòn (SABECO) nói riêng. Nghiên cứu này tập trung vào việc xem xét thực trạng thực hành Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại SABECO đối với khách hàng ngành thực phẩm thông qua việc đánh giá nội bộ, so sánh với các đơn vị cùng ngành và thông qua kết quả nghiên cứu định lượng về đánh giá của khách hàng đối với hoạt động trách nhiệm xã hội của SABECO. Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá những mặt đã làm được và những hạn chế cần cải thiện trong việc thực hành trách nhiệm xã hội của SABECO đối với khách hàng từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp mang lại hiệu quả cao hơn trong thời gian tới. Từ khóa: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, Uống có trách nhiệm, SABECO.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT In recent years, the alcohol is considered to be the cause of many social harms such as drinking and driving, accidents, domestic violence, ... many questions are raised what are the roles and responsibilities of beer and alcohol enterprises in Vietnam and also Saigon Beer - Alcohol - Beverage Joint Stock Corporation (SABECO)? This research focuses on analysis performan of corporate social responsibility activities SABECO's for consumers by analysising secondary information of SABECO, comparison with competitors' activities and analysis quantitative research results on customer evaluation for SABECO's social responsibility activities. The results of the research help to look for the weakness of SABECO's social responsibility activities for consumers to propose appropriate solutions to increase effect in future. KEYWORDS: Corporate Social Responsibility, Responsibility Drinking, SABECO.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Tổng công ty CP Bia – Rượu – NGK Sài Gòn (SABECO) nhiều năm qua luôn xác định việc thực hiện tốt CSR chính là đầu tư cho chiến lược kinh doanh dài hạn, nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp. Với mục tiêu trở thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu Việt Nam, nâng cao vị thế trong khu vực trong nước và ngoài nước, SABECO hiểu rằng bên cạnh việc phát triển công nghệ sản xuất, đẩy mạnh sản lượng và mở rộng mạng lưới tiêu thụ, kinh doanh có trách nhiệm chính là giá trị cốt lõi giúp SABECO duy trì và nâng cao danh tiếng trên thị trường, củng cố niềm tin từ người tiêu dùng và nhà đầu tư. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, nắm bắt và thỏa mãn được những kỳ vọng, yêu cầu của khách hàng chính là chìa khóa tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường. Các nguyên tắc ứng xử cụ thể được SABECO thiết lập và cam kết thực hiện để đạt tới những kỳ vọng đạo đức với vai trò là một trong những công ty dẫn đầu ngành. SABECO luôn đặt sự hài lòng của người tiêu dùng là nền tảng cho sự thành công. Ngày 14 tháng 06 năm 2019, Quốc hội đã ban hành Luật phòng chống tác hại rượu bia và luật sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Theo đó những vấn đề chính được đề cập: Đã uống rượu, bia thì không được lái xe; Phải dán thông báo không bán rượu, bia cho người dưới 18 tuổi; Quán nhậu hỗ trợ gọi taxi cho khách sau khi uống rượu, bia; Không mở mới điểm bán rượu, bia gần trường học, bệnh viện; Thành viên gia đình được hướng dẫn kỹ năng từ chối uống rượu, bia; Không quảng cáo rượu, bia dưới 5,5 độ trong khung giờ “vàng”; Các đối thủ cạnh tranh đang tiếp tục đầu tư nhiều vào marketing và bán hàng để tăng thị phần tại các thị trường chính của SABECO. Phân khúc bia phổ thông vốn là thế mạnh của SABECO đang bị cạnh tranh rất khốc liệt từ các công ty thuộc phân khúc bia cao cấp.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Xu hướng tiêu dùng hiện nay có nhiều thay đổi, người tiêu dùng có xu hướng sử dụng nhiều hơn các dòng sản phẩm bia ở phân khúc cao cấp; Giới trẻ với thu nhập cao có xu hướng sử dụng các sản phẩm bia ngoại có thương hiệu quốc tế; Người tiêu dùng ngày càng quan tâm về sức khỏe, do đó có xu hướng sử dụng nhiều hơn các sản phẩm nước uống không cồn có lợi cho sức khỏe. Tình hình thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, Luật phòng chống tác hại rượu bia đang chuẩn bị đi vào đời sống đòi hỏi trách nhiệm của SABECO không những phải thỏa mãn được những nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng và đảm bảo người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm của mình đúng cách không vi phạm luật định. Đứng trước tình hình trên, việc tổ chức đánh giá hoạt động thực hành trách nhiệm xã hội của SABECO đối với người tiêu dùng sẽ rất cần thiết giúp SABECO có sự chuẩn bị phù hợp để thích ứng với những biến chuyển mới của thị trường. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Nghiên cứu nhằm đánh giá lại những mặt đã làm được, những tồn tại trong hoạt động thực hành trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của SABECO đối với người tiêu dùng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu tập trung vào 3 mục tiêu cụ thể (i) Tìm hiểu các phương diện CSR đối với người tiêu dùng nói chung và trong ngành bia – rượu nói riêng. (ii) Phân tích thực trạng thực hiện CSR của SABECO đối với người tiêu dùng trong mối tương quan với các đơn vị cùng ngành tại thị trường Việt nam và những phản hồi từ người tiêu dùng. (iii) Tìm ra những điểm yếu, xác định nguyên nhân và đề xuất các giải pháp cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện CSR tại SABECO đảm bảo tuân thủ luật định của nhà nước và mang lại lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với khách hàng ngành hàng thực phẩm và thực hành trách nhiệm xã hội của SABECO trong việc bảo đảm lợi ích cho người tiêu dùng. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ tiếp cận từ khía cạnh khách hàng trong việc bảo đảm lợi ích cho người tiêu dùng. Nghiên cứu tập trung phân tích đánh giá thực trạng thực hiện CSR tại SABECO trong thời gian qua và tìm kiếm các giải pháp cải tiến, phát triển trong thời gian tới. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Bằng phương pháp nghiên cứu định tính tác giả thực hiện phân tích các số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo đã công bố qua sách, báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết có liên quan. Đồng thời thông qua các cuộc thảo luận tay đôi với các chuyên gia trong lĩnh vực trách nhiệm xã hội, lĩnh vực marketing để thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng. Với công cụ là phần mềm SPSS thực hiện việc kiểm định thang đo và phương pháp thống kê mô tả hỗ trợ xem xét đánh giá mức độ quan tâm của người tiêu dùng trên các phương diện thực hành CSR tại SABECO. Trên cơ sở các số liệu thu thập, kết hợp các lý thuyết nghiên cứu tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá những mặt đã làm được và những điểm hạn chế còn tồn tại của SABECO từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hành CSR đối với người tiêu dùng. 1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu: Chương 1: Mở đầu Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và Phân tích thực trạng thực hành CSR đối với người tiêu dùng của SABECO. Chương 5: Giải pháp cải tiến công tác thực hành CSR đối với người tiêu dùng của SABECO.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 trình bày về lý do chọn đề tài và các mục tiêu của nghiên cứu. Chương 1 giới thiệu đối tượng mà nghiên cứu hướng đến, những giới hạn và phương pháp nghiên cứu. Phần kết cấu của luận văn nêu trong Chương 1 giúp định hướng cho việc thực hiện các chương tiếp theo.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Cơ sở lý thuyết về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR). 2.1.1. Khái niệm về CSR Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là khái niệm được chú ý nhiều. Có nhiều nghiên cứu nghiên cứu lý luận và thực nghiệm về vấn đề này, nhưng đến nay vẫn chưa có một khái niệm nhất quán về CSR. Mỗi ngành nghề, tổ chức, chính phủ nhìn nhận CSR theo những gốc độ và quan điểm riêng, từ đó có rất nhiều định nghĩa khác nhau về CSR. Vào những năm 1930, vấn đề CSR đã được đưa ra tranh luận tập trung vào trách nhiệm của nhà quản lý đối với xã hội. Tuy nhiên thuật ngữ CSR đã được chính thức lần đầu đưa ra bởi Bowen. Bowen (1953) cho rằng CSR là nghĩa vụ của người làm kinh doanh trong việc đề xuất và thực thi các chính sách không làm tổn hại đến quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những thiệt hại do doanh nghiệp gây ra cho xã hội. Theo McGuire (1963) Ý tưởng trách nhiệm xã hội giả định rằng doanh nghiệp không chỉ có nghĩa vụ kinh tế và pháp lý mà còn có trách nhiệm nhất định đối với xã hội mở rộng ra ngoài các nghĩa vụ này. Davis (1973) thì cho rằng CSR là sự quan tâm và phản hồi của doanh nghiệp với các vấn đề vượt ra ngoài các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật và pháp lý của công ty... để thực hiện các lợi ích xã hội cùng với lợi ích kinh tế truyền thống mà công ty tìm kiếm. Theo Frederick (1994) thì CSR là năng lực của một công ty để đối phó với áp lực xã hội, là hành động phản hồi; hoặc việc đáp ứng thái độ chung đối với xã hội. Định nghĩa của Carroll (1979, 1991) CSR là sự mong đợi của xã hội về kinh tế, luật pháp, đạo đức và lòng từ thiện của doanh nghiệp tại một thời điềm nhất định, đây là một trong những định nghĩa được nhiều nghiên cứu lựa chọn. Wood (1991) Hiệu quả xã hội của doanh nghiệp là cấu hình của các tổ chức kinh doanh về nguyên tắc trách nhiệm xã hội, quy trình phản hồi xã hội và chính sách, chương trình và kết quả quan sát khi chúng liên quan đến mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Ủy hội Châu Âu (European Commission, 2001) đưa ra ba yếu tố chính thường xuất hiện lại trong khái niệm CSR: Trên cơ sở tự nguyện, công ty thực hiện một số mục tiêu khác ngoài việc tối đa hóa lợi nhuận; Công ty có trách nhiệm, không chỉ đối với các cổ đông, mà còn cho tất cả các bên liên quan và xã hội rộng lớn hơn. Trách nhiệm này nên thể hiện trong các chính sách, ra quyết định, quy trình kinh doanh, hoạt động hàng ngày và thông tin liên lạc của công ty. Thông thường, thuật ngữ này cũng đề cập đến các công ty làm nhiều hơn bình thường, và do đó là sáng tạo trong quản lý xã hội, sinh thái hoặc đạo đức của họ. Tóm lại, CSR là một khái niệm dễ thay đổi, vừa là phương tiện vừa là mục đích, là sự kết hợp của các yếu tố chiến lược công ty, CSR là một cách để hợp pháp hóa các hành động của công ty trong xã hội bằng cách ưu tiên các mối quan tâm của các đối tượng hữu quan. CSR thể hiện mức độ khám phá mong muốn của các đối tượng hữu quan trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.2. Các cách tiếp cận về CSR: 2.1.2.1. Tiếp cận “kim thự tháp” của Archie B., Carroll (1999) Theo Carroll (1999), CSR sẽ bao gồm trách nhiệm kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện. Trách nhiệm kinh tế thể hiện ở việc tối đa hóa lợi nhuận, độ cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh và mức tăng trưởng. Đây là điều kiện tiên quyết bởi doanh nghiệp được thành lập trước hết từ động cơ tìm kiếm lợi nhuận của các cổ đông. Các trách nhiệm còn lại đều phải dựa trên ý thức trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp. Trách nhiệm tuân phủ pháp luật: Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu kinh tế trong khuôn khổ pháp luật một cách công bằng và đáp ứng được các chuẩn mực và giá trị cơ bản mà xã hội mong đợi. Tuân phủ pháp luật là một phần của bản cam kết giữa doanh nghiệp và xã hội. Trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị được xã hội chấp nhận nhưng không được qui định vào văn bản luật. Những chuẩn mực đạo đức rộng hơn những qui định của pháp luật, do vậy trách nhiệm tuân thủ pháp luật chỉ được coi là sự đáp
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 ứng những đòi hỏi, chuẩn mực tối thiểu mà xã hội đặt ra. Doanh nghiệp cần phải thực hiện cả cam kết khác ngoài luật. Trách nhiệm từ thiện là những hành vi của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự trông đợi của xã hội, như quyên góp ủng hộ cho người nghèo, tài trợ học bổng, đóng góp cho các dự án cộng đồng… Điểm khác biệt giữa trách nhiệm từ thiện và trách nhiệm đạo đức so với các trách nhiệm khác là doanh nghiệp hoàn toàn tự nguyện. 2.1.2.2. Tiếp cận CSR trong mối liên hệ với các bên liên quan Đa số các nghiên cứu liên quan đến trách nhiệm xã hội theo cách tiếp cận của lý thuyết các bên liên quan. Các bên liên quan là các đối tượng tham gia, ảnh hưởng hay hưởng lợi từ các hoạt động liên quan đến CSR bao gồm cổ đông/chủ sở hữu, cộng đồng, khách hàng, đối tác, người lao động. Theo Lee (2008) lý thuyết các bên liên quan phát triển lên từ lý thuyết thể chế. Nội dung về các bên liên quan đầu tiên xuất hiện trong lý luận quản lý từ thập niên 1960, tuy nhiên mãi đến thập niên 1980, nó mới chính thức được các học giả sử dụng. Cách tiếp cận lý thuyết các bên liên quan đầu tiên được Freeman (1984) trình bày về đạo đức kinh doanh trong một tổ chức. Theo lý thuyết này, các bên liên quan là bất kỳ nhóm hay cá nhân bị ảnh hưởng, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, bởi các hoạt động của công ty. Öberseder et al (2013) cũng sử dụng lý thuyết các bên liên quan để xem xét các hoạt động CSR và nhận thức của khách hàng trong bối cảnh đánh giá hầu hết các bên liên quan. Bên cạnh cách tiếp cận theo mô hình kim tự tháp của Caroll (1999), cách tiếp cận theo lý thuyết các bên liên quan các nghiên cứu còn có các cách tiếp cận dựa trên lý thuyết Marketing, lý thuyết đầu tư có trách nhiệm xã hội; lý thuyết tổ chức, lý thuyết nhận dạng hành vi… để thực hiện các nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên để phục vụ cho bài nghiên cứu này, tác giả lựa chọn cách tiếp cận theo lý thuyết các bên liên quan, trong mối quan hệ với khách hàng và đối tượng cụ thể là người tiêu dùng.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 2.2. Một số quan điểm về quyền của người tiêu dùng: 2.2.1. Quyền của người tiêu dùng theo hướng dẫn của LHQ: Người tiêu dùng được bảo vệ trước những rủi ro tổn hại đến an toàn, sức khỏe của họ; được bảo vệ các lợi ích kinh tế; được có thông tin về sản phẩm và dịch vụ để việc lựa chọn của họ được đúng đắn; Người tiêu dùng có quyền được giáo dục về sản phẩm và dịch vụ, nhất là những tác động kinh tế, xã hội, môi trường từ lựa chọn của người tiêu dùng; quyền đổi sản phẩm, dịch vụ (sửa những gì không công bằng hay sai sót): đổi sản phẩm mới, trả lại tiền cho những dịch vụ không đúng cam kết; quyền được lập hội tiêu dùng để bảo vệ quyền lợi. Quyền phát biểu và được lắng nghe – khiếu nại với người bán lẻ hay người cung cấp dịch vụ; quyền có môi trường tiêu dùng lành mạnh, bền vững. 2.2.2. Theo ISO 2600 về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp trong mối liên hệ với khách hàng / người tiêu dùng: Thực hành Marketing công bằng, thông tin xác thực, không định kiến và hợp đồng công bằng sao cho người tiêu dùng có thể hiểu được. Điều này cho phép người tiêu dùng đưa ra các quyết định có hiểu biết về việc tiêu dùng và mua sắm cũng như so sánh các đặc điểm của các sản phẩm và dịch vụ khác nhau. Bảo vệ sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng bao gồm cung cấp sản phẩm và dịch vụ an toàn và không chứa đựng rủi ro nguy hại khi sử dụng hay tiêu dùng. Các chỉ dẫn rõ ràng để sử dụng an toàn, bao gồm cả lắp ráp và bảo trì, cũng là một phần quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe và an toàn. Dịch vụ, hỗ trợ người tiêu dùng và giải quyết khiếu nại, tranh chấp là các cơ chế tổ chức dùng để giải quyết các nhu cầu của người tiêu dùng sau khi sản phẩm và dịch vụ đã được bán hay cung cấp. Cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm và dịch vụ có lợi về mặt xã hội và môi trường; loại bỏ, khi có thể, hoặc giảm thiểu mọi tác động tiêu cực của sản phẩm đến sức khỏe và môi trường, và khi có các biện pháp thay thế ít tổn hại và hiệu quả hơn.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 Các sáng kiến giáo dục và nhận thức cho phép người tiêu dùng được thông tin đầy đủ, có ý thức về quyền và trách nhiệm của mình, có khả năng đảm đương vai trò chủ động và có thể đưa ra các quyết định mua hàng có hiểu biết cũng như tiêu dùng có trách nhiệm. 2.2.3. Trách nhiệm đối với khách hàng theo GRI: Theo GRI- 416 (2016), khách hàng kỳ vọng rằng các sản phẩm và dịch vụ thực hiện chức năng dự kiến của chúng một cách thỏa đáng, và không gây ra rủi ro cho sức khỏe và an toàn. Khách hàng có quyền có các sản phẩm không nguy hại. Khi sức khỏe và sự an toàn của mình bị ảnh hướng, khách hàng có quyền bồi thường. Theo GRI- 417 (2016), Khách hàng được tiếp cận thông tin đầy đủ và chính xác về các tác động tích cực và tiêu cực về mặt kinh tế, môi trường và xã hội của các sản phẩm và dịch vụ mà họ tiêu dùng – từ cả khía cạnh nhãn hiệu sản phẩm và dịch vụ và khía cạnh truyền thông tiếp thị. Truyền thông tiếp thị công bằng và có trách nhiệm cũng như khả năng tiếp cận thông tin về cấu phần của sản phẩm, và cách sử dụng và tiêu dùng sản phẩm đúng cách, có thể giúp khách hàng đưa ra những lựa chọn thấu đáo. 2.3. Tổng quan một số nghiên cứu thực nghiệm về CSR trong mối liên hệ với người tiêu dùng: Andrea Pe´rez (2012): Nghiên cứu liên quan đến việc đo lường hình ảnh CSR từ quan điểm của khách hàng đối với tổ chức. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết các bên liên quan và các tài liệu liên quan đến việc đo lường hình ảnh CSR từ quan điểm của khách hàng được sửa đổi. Kết quả chứng minh độ tin cậy và giá trị của thang đo mới để đo lường nhận thức của khách hàng về hiệu suất CSR của các nhà cung cấp dịch vụ. Về vấn đề này, CSR bao gồm các trách nhiệm của công ty đối với khách hàng, cổ đông, nhân viên và xã hội. Thang đo phù hợp giữa các nhóm khách hàng đa dạng với giới tính, độ tuổi và trình độ học vấn khác nhau. Duygu Turker (2008): Nghiên cứu nhằm mục đích cung cấp một biện pháp CSR ban đầu, hợp lệ và đáng tin cậy phản ánh trách nhiệm của một doanh nghiệp đối với các bên liên quan khác nhau. Dữ liệu được thu thập từ 269 chuyên gia kinh doanh
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 làm việc tại Thổ Nhĩ Kỳ. Kết quả phân tích đã cung cấp một cấu trúc CSR bốn chiều, bao gồm CSR cho các bên liên quan xã hội và phi xã hội, nhân viên, khách hàng và chính phủ. Ovidiu-Ioan Moisecu (2017): Nghiên cứu Từ CSR đến lòng trung thành của khách hàng: Một điều tra thực nghiệm trong ngành ngân hàng tại một quốc gia đang phát triển (Rumani) Kết quả chỉ ra rằng sự trung thành của khách hàng đối với các ngân hàng bán lẻ bị ảnh hưởng đáng kể và tích cực bởi cách khách hàng cảm nhận về nhà cung cấp của họ. Hơn nữa, phân tích từng loại trách nhiệm riêng lẻ, các ngân hàng có trách nhiệm đối với khách hàng của họ có thể được nhấn mạnh là khía cạnh quan trọng nhất. Các kết quả truyền đạt ý nghĩa thiết thực để nâng cao lòng trung thành của khách hàng trong ngành công nghiệp ngân hàng bán lẻ của Châu Âu, bằng cách xác định các khía cạnh CSR mà các tổ chức nên tập trung vào trong việc thực hiện và truyền thông chính sách CSR của họ. Bên cạnh những nghiên cứu về CSR trong mối liên hệ với người tiêu dùng nói chung có những nghiên cứu trong ngành bia, rượu: Nghiên cứu của Melissa Mialon, Jim McCambridge (2018): Sáng kiến trách nhiệm xã hội của ngành công nghiệp rượu và uống rượu độc hại. Thông qua việc thu thập, tổng hợp và phân tích 21 nghiên cứu về các sáng kiến CSR ngành công nghiệp rượu, nghiên cứu đã xác định năm loại sáng kiến CSR liên quan đến việc giảm tác hại uống rượu: thông tin về rượu và cung cấp giáo dục; uống phòng chống lái xe; tham gia nghiên cứu; tham gia chính sách và các tổ chức xã hội. Mỗi công ty thực hiện các sáng kiến CSR khác nhau so với các tổ chức xã hội do ngành tài trợ. Nghiên cứu cũng phát hiện rằng các sáng kiến CSR ngành công nghiệp rượu chưa làm giảm uống rượu độc hại, nhưng các sáng kiến CSR được sử dụng để tác động lên khung bản chất của các vấn đề liên quan đến rượu phù hợp với lợi ích của ngành.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Nghiên cứu của Vaishali Sharma (2017): Tác động và không thực hiện CSR trong ngành công nghiệp bia rượu Nghiên cứu trả lời câu hỏi đặt ra là liệu các công ty có liên quan đến chính sách rượu, thực sự thực hiện các chiến dịch xã hội này hay họ đang cố gắng đối phó với hậu quả tiêu cực của họ, và sử dụng các sự kiện xã hội này để họ có thể đẩy mạnh việc bán sản phẩm. Có thể có nhiều lý do và lợi ích mà công ty có thể thu được từ các chương trình CSR như danh tiếng tốt, lợi thế so với các ngành cạnh tranh, v.v. nhưng trong phạm vi nào xã hội đang có được lợi thế từ việc này. Theo Sharma (2017) Mục tiêu của CSR trong bối cảnh của ngành bia rượu: Điều rất quan trọng để phân tích vị trí hiện tại của CSR và tác động của nó đối với các mục tiêu của chính sách. Nghiên cứu của N. Maani Hessari, M. Petticrew (2017): ‘Uống rượu có trách nhiệm’ có ý nghĩa gì trong ngành công nghiệp bia rượu? Thuật ngữ uống rượu bia có trách nhiệm được sử dụng hầu hết bởi các tổ chức tài trợ bởi ngành công nghiệp rượu. Uống rượu có trách nhiệm không được xác định rõ ràng liên quan đến bất kỳ mức độ tiêu thụ rượu cụ thể nào, và các hướng dẫn về rượu của chính phủ hiếm khi được qui định cụ thể. Ngành công nghiệp bia rượu sử dụng thông điệp uống có trách nhiệm như là một yếu tố trung tâm của các hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR). Nó đã được lập luận rằng thông điệp như vậy là mơ hồ, và có khả năng là một phần của các hoạt động CSR rộng hơn để bảo vệ lợi ích của ngành công nghiệp rượu. Nghiên cứu xác định cách thức ngành công nghiệp định nghĩa việc uống rượu có trách nhiệm. Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm về CSR trong mối liên hệ đến người tiêu dùng:
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm Tác giả Thành phần CSR đối với người tiêu dùng Andrea Pe´rez • Việc thiết lập các thủ tục để tuân thủ các khiếu nại của khách (2012) hàng • Cách đối xử với khách hàng của mình một cách trung thực • Có nhân viên cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm / dịch vụ của công ty cho khách hàng • Sử dụng sự hài lòng của khách hàng như một chỉ số để cải thiện tiếp thị sản phẩm / dịch vụ của công ty • Công ty nỗ lực để biết nhu cầu của khách hàng Duygu Turker • Công ty cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm (2008) của mình cho khách hàng. • Công ty tôn trọng quyền lợi người tiêu dùng vượt quá các yêu cầu pháp lý. • Sự hài lòng của khách hàng là rất quan trọng đối với công ty. Ovidiu-Ioan • Cung cấp dịch vụ có chất lượng hợp lý Moisecu • Quan tâm đến sự hài lòng của khách hàng (2017) • Cung cấp thông tin trung thực và đầy đủ về dịch vụ, tính phí công bằng và giá cả hợp lý • Cung cấp dịch vụ an toàn và làm việc chăm chỉ để xử lý • Giải quyết khiếu nại của khách hàng Melissa • Cung cấp thông tin về bia rượu và giáo dục: Cung cấp giáo Mialon, Jim dục và thông tin, bao gồm trong các chiến dịch truyền thông McCambridge (về các vấn đề như trách nhiệm cá nhân và / hoặc phụ huynh, (2018) kiểm duyệt uống rượu dưới tuổi cho phép, ảnh hưởng sức khỏe của việc uống rượu)
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 • Uống phòng chống lái xe: Các can thiệp cho phòng chống lái xe sau khi uống rượu bia, bao gồm thông tin và giáo dục. • Tham gia nghiên cứu: Hỗ trợ nghiên cứu / nghiên cứu và phổ biến các kết quả nghiên cứu về vấn đề rượu và sức khỏe. • Tham gia chính sách: Các hoạt động được thiết kế để ảnh hưởng đến việc hoạch định Vaishali • Sự hài lòng của khách hàng: Chăm sóc khách hàng và sự Sharma hài lòng là ưu tiên hàng đầu, bất kể loại sản phẩm hoặc dịch (2017) vụ được cung cấp. Mục tiêu chính của các ngành là nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, quan hệ đối tác và hành vi đạo đức trong mối quan hệ với khách hàng, các thủ tục thương mại và khiếu nại minh bạch và các dịch vụ bổ sung. • Giáo dục và thông báo cho mọi người về hậu quả của sản phẩm: Tiêu thụ đồ uống có cồn có thể dẫn tới các mối quan tâm xã hội như lái xe say rượu, nghiện rượu, bạo lực gia đình và phá hoại; do đó điều rất quan trọng đối với các ngành này là giáo dục người tiêu dùng và những người khác về cùng một lĩnh vực. N. Maani • Khái niệm về uống có trách nhiệm Hessari, M. • Uống có trách nhiệm và uống rượu vừa phải Petticrew • Những bài báo hướng đến việc giảm tác hại uống rượu của (2017) các tổ chức. • Những mục tiêu đạt được của ngành liên quan đến uống có trách nhiệm (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 2.4. Kinh nghiệm thực hành CSR của các tổ chức sản xuất, kinh doanh bia rượu trong và ngoài nước 2.4.1. Một số khái niệm về việc xác định uống có trách nhiệm:
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 AB InBev: Uống thông minh bao gồm khái niệm trách nhiệm và tôn trọng sức khỏe, an sinh và an toàn của bản thân và người khác — không chỉ trong khoảnh khắc, mà còn trong tương lai. Uống thông minh khác nhau có thể thay đổi theo từng cá nhân, tùy theo giới tính, trọng lượng, … Nói chung, các khuyến nghị của chính phủ về mức tiêu dùng vừa phải khác nhau giữa các quốc gia và đây là những hướng dẫn hữu ích cho việc uống thông minh... Diageo: Các chương trình được thực hiện hoặc được tài trợ bởi Diageo… nhằm mục đích ngăn chặn uống rượu quá mức, giải quyết việc uống rượu bia khi lái xe hoặc uống rượu bia dưới tuổi cho phép, giúp các nhà bán lẻ đảm bảo bán hàng có trách nhiệm hoặc quảng bá vai trò tích cực cho việc hạn chế tác hại của việc lạm dụng rượu bia trong xã hội. IARD (International Alliance for Responsible Drinking), khi nói uống bia rượu "có trách nhiệm", là đề cập đến việc thưởng thức đồ uống có cồn của người lớn. Chọn uống theo cách không làm hại người khác và giảm thiểu rủi ro gây hại cho người tiêu dùng. ICAP (International Center for Alcohol Policies): "Tiêu thụ vô trách nhiệm đề cập đến mức độ tiêu thụ cao, hoặc vào những dịp đơn lẻ hoặc nhiều lần, hoặc uống trong những hoàn cảnh không thích hợp hoặc bởi những người không nên uống rượu." 2.4.2. Một số khái niệm về sử dụng ‘uống bia rượu vừa phải’: AB InBev: ‘Chúng tôi sản xuất các sản phẩm đổ uống để được thưởng thức một cách có trách nhiệm và có chừng mực.’ DrinkIQ: “Theo mô tả trong Hướng dẫn uống hợp lý của Vương quốc Anh, việc uống rượu vừa phải được định nghĩa là: Nữ: 2-3 đơn vị rượu mỗi ngày (một đơn vị rượu tương ứng với 1cm3 rượu 100%) Nam: 3-4 đơn vị rượu mỗi ngày Bởi vì mỗi người khả năng chuyển hóa lượng rượu khác nhau, đây chỉ là hướng dẫn nên điều quan trọng là phải nhận thức được giới hạn của riêng bạn.'
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Diageo: 'Thương hiệu của chúng tôi được tạo ra với niềm tự hào, và được thưởng thức - có trách nhiệm. Tiêu thụ vừa phải và có trách nhiệm bởi người lớn chọn uống, rượu có thể là một phần của lối sống cân bằng ....’ IARD: ‘Uống vừa phải… mô tả mức tiêu thụ thể tích thấp hơn bình thường. Trong một số nghiên cứu, uống rượu vừa phải bao gồm uống với một lượng rất thấp hoặc “uống nhẹ đến vừa”. Uống vừa phải nói chung phù hợp với phạm vi mức tiêu thụ được khuyến nghị trong các hướng dẫn uống do các chính phủ phát hành. ' ICAP: " Đại đa số những người tiêu thụ đồ uống có cồn đều có trách nhiệm và và để nâng cao chất lượng cuộc sống của họ, khi được tiêu thụ một cách vừa phải và có trách nhiệm với những người có thói quen ăn uống lành mạnh và không có lý do y tế để tránh uống rượu”. Tập đoàn Portman: "Việc tiêu thụ rượu ở mức độ vừa phải (theo định nghĩa của các hướng dẫn của chính phủ ở Anh) tương thích với lối sống lành mạnh." 2.4.3. Kinh nghiệm thực hành CSR đối với người tiêu dùng của một số công ty/ tập đoàn sản xuất bia: Tập đoàn Heineken và Công ty TNHH Bia Việt Nam (gọi tắt Bia Việt nam) • Tuyên truyền uống có trách nhiệm: Tích cực khuyến khich thưởng thức bia chừng mực và hợp tác với đối tác nhằm giảm thiểu lạm dụng thức uống có cồn • Thực hiện tiếp thị có trách nhiệm: Quảng cáo thương hiệu và việc sử dụng thức uống có cồn theo hướng dẫn tích cực và có trách nhiệm, bao gồm cả việc truyền thông uống có trách nhiệm trên nhãn sản phẩm. • Trong việc đảm bảo sức khỏe và an toàn của khách hàng, Heineken áp dụng các tiêu chuẩn cao về an toàn và chất lượng sản phẩm (sản phẩm an toàn, chất lượng và vệ sinh). Bên cạnh đó có các biện pháp bảo vệ giá trị thương hiệu không bị sản xuất hàng giả, hàng nhái. Tập đoàn Carlsberg và Carlsberg Việt Nam (Gọi tắt Bia Carlsberg) Trong Chương trình Together Towards ZERO Tập đoàn Carlsberg và Carlsberg Việt Nam hướng đến khách hàng thông qua việc đặt mục tiêu “KHÔNG uống thiếu trách nhiệm”
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 • Tuyên truyền phòng tránh việc lạm dụng đồ uống có cồn và những hành vi thiếu trách nhiệm như lái xe khi uống rượu bia hoặc uống khi chưa đủ tuổi. “Một phần nguyên nhân của những tồn tại kể trên đến từ môi trường xã hội và nhận thức chưa đầy đủ của từng cá nhân. Carlsberg phối hợp cùng một hội đồng bao gồm các chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực sức khỏe và hành vi để giúp người tiêu dùng có những lựa chọn trách nhiệm và lành mạnh.” • Những“mục tiêu mới bao gồm cung cấp các sản phẩm bia không cồn vào năm 2022 nhằm tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng, cung cấp thông tin về uống trách nhiệm và dinh dưỡng trên mạng Internet cũng như trên bao bì, đồng thời cộng tác với các tổ chức nhằm khuyến khích uống có trách nhiệm.” • Chất lượng sản phẩm và an toàn: Sử dụng nguyên liệu thô được lựa chọn cẩn thận đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao và đảm bảo rằng nguyên liệu thô cũng có thể truy nguyên được nhà sản xuất. Bằng cách này, ThaiBev muốn đảm bảo cho người tiêu dùng rằng nguyên liệu thô của ThaiBev là an toàn và tốt cho sức khỏe dựa trên các nguyên tắc dinh dưỡng, có chất lượng cao và tuân thủ các Mục tiêu Phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (UN SDGs). Duy trì chất lượng cao và an toàn trong toàn bộ chuỗi cung ứng - từ tìm nguồn cung ứng đến lưu trữ, vận chuyển, sản xuất và phân phối cuối cùng. • ThaiBev muốn đảm bảo cho người tiêu dùng giá sản phẩm phù hợp và hợp lý • Phục vụ có trách nhiệm và trình bày sản phẩm: ThaiBev cung cấp cho người tiêu dùng thông tin dinh dưỡng đầy đủ về ghi nhãn sản phẩm, bao gồm lượng đường, chất béo và natri, theo yêu cầu của pháp luật và theo hướng dẫn của quy định dinh dưỡng.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Tóm tắt các yếu tố CSR đối với người tiêu dùng của các đơn vị /tập đoàn sản xuất rượu bia trong nước và khu vực Bảng 2.2. Tóm tắt hoạt động CSR của một số đơn vị sản xuất rượu bia trong nước và khu vực Các hoạt động Heineken Carlberg Thaibev Sản phẩm an toàn và chất lượng ✓ ✓ ✓ Sản phẩm đa dạng ✓ ✓ Sản phẩm đảm bảo hạn chế hàng giả, hàng nhái. ✓ Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm ✓ ✓ ✓ Có trách nhiệm trong tiếp thị và giới thiệu sản phẩm. ✓ Chỉ dẫn cho người tiêu dùng sử dụng đúng sản phẩm ✓ ✓ ✓ Cảnh báo về các rủi ro khi sử dụng sản phẩm ✓ Tuyên truyền cho người tiêu dùng uống có trách ✓ nhiệm Thông tin cảnh báo cho việc uống và phòng chống ✓ ✓ ✓ lái xe. Giáo dục và thông báo về hậu quả của sản phẩm. ✓ Hướng dẫn uống bia rượu vừa phải cho khách hàng ✓ Cảnh báo pháp luật uống rượu bia dưới tuổi, ảnh ✓ ✓ ✓ hưởng sức khỏe; Hướng dẫn xử lý thích hợp bao bì, rác thải và sản ✓ ✓ ✓ phẩm Sản xuất sản phẩm giảm thiểu mọi tác động tiêu cực ✓ ✓ ✓ đến môi trường. Sử dụng bao gói là loại tái sử dụng, hay tái chế. ✓ ✓ ✓ Ưu tiên sử dụng các nguồn cung cấp địa phương. ✓ (Nguồn Tác giả tổng hợp từ các trang Web của các Công ty Bia)
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 2.5. Đề xuất khung đánh giá thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng: Dựa trên cơ sở tìm hiểu tổng quan và kế thừa các nghiên cứu trước đây, cũng như xem xét thực tế thực hành CSR của những tập đoàn bia rượu tại Việt nam và trong khu vực, tác giả đề xuất khung đánh giá thực hành trách nhiệm xã hội của SABECO đối với người tiêu dùng bao gồm: • Trách nhiệm đối với sản phẩm: cung cấp sản phẩm và dịch vụ an toàn và không chứa đựng rủi ro nguy hại khi sử dụng hay tiêu dùng, bất kể có hay không có các yêu cầu pháp lý về an toàn; các biện pháp bảo vệ an toàn cần bao gồm các cơ chế hủy bỏ và thu hồi sản phẩm. • Trách nhiệm cung cấp thông tin: cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, dễ hiểu về sản phẩm; truyền đạt thông tin về an toàn thiết yếu cho người tiêu dùng; chỉ dẫn cho người tiêu dùng sử dụng đúng sản phẩm và cảnh báo về các rủi ro liên quan trong việc sử dụng dự kiến hoặc sử dụng thông thường có thể dự đoán được. • Tôn trọng quyền lợi khách hàng: Dịch vụ, hỗ trợ người tiêu dùng và giải quyết khiếu nại, tranh chấp là các cơ chế giải quyết các nhu cầu của người tiêu dùng sau khi sản phẩm đã được bán. Cung cấp sản phẩm có thể nâng cao sự thỏa mãn người tiêu dùng và giảm mức độ khiếu nại thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao. • Giáo dục nhận thức: giáo dục người tiêu dùng để truyền đạt kiến thức và trao quyền cho người tiêu dùng hành động dựa trên các kiến thức; phát triển các kỹ năng đánh giá sản phẩm, dịch vụ và đưa ra so sánh; nâng cao nhận thức về tác động của các lựa chọn tiêu dùng đến các yếu tố khác và tới sự phát triển bền vững; • Tiêu dùng bền vững: Thỏa mãn được nhu cầu của các thế hệ hiện tại và tương lai đối với hàng hóa và dịch vụ một cách bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương 2 trình bày các cơ sở lý thuyết được sử dụng cho nghiên cứu bao gồm: các khái niệm về CSR, các cách tiếp cận về CSR. Các quan điểm về CSR đối với người tiêu dùng của các tổ chức và các nghiên cứu thực nghiệm về CSR đối với người tiêu dùng tại một số quốc gia trong cùng lĩnh vực và khác lĩnh vực bia rượu được tổng hợp tại Chương 2. Bên cạnh đó Chương 2 cũng ghi nhận những kinh nghiệm thực hành CSR của các tổ chức, tập đoàn sản xuất bia rượu tại các quốc gia trên thế giới và khu vực. Tổng hợp cơ sở lý thuyết là nền tảng đề xuất các phương diện đánh giá thực hành CSR của SABECO đối với người tiêu dùng.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để có thêm cơ sở đánh giá những hoạt động CSR tại SABECO đối với người tiêu dùng tác giả sử dụng những nguồn số liệu thứ cấp đồng thời kết hợp tổ chức thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc khảo sát thực tế lấy ý kiến của người tiêu dùng bằng bảng câu hỏi. 3.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp: Các thông tin dữ liệu của các đơn vị cùng ngành được tác giả khảo sát phân tích từ các báo cáo được công bố bởi các công ty ngành rượu bia tại thị trường Việt nam. Số liệu của SABECO được tác giả tổng hợp từ báo cáo thường niên của công ty trong thời gian 5 năm gần nhất từ 2014 đến 2018 Trong quá trình phân tích tác giả tìm hiểu những qui trình, thủ tục đang vận hành trong hệ thống SABEO. Tuy nhiên một vài dữ liệu mang tính bảo mật thông tin, không được phổ biến nên tác giả không đề cập chi tiết trong bài viết. 3.2. Phân tích dữ liệu sơ cấp: Để có dữ liệu sơ cấp trong việc đánh giá mức độ quan tâm của người tiêu dùng trên từng phương diện thực hành CSR của SABECO tác giả đề xuất khảo sát lấy ý kiến người tiêu dùng theo qui trình sau: 3.2.1. Qui trình khảo sát và phân tích dữ liệu: Mục tiêu khảo sát Lấy ý kiến chuyên gia Kiểm định và điều chỉnh thang đo Đối chiếu thực tế với khung đề xuất Điều chỉnh thang đo Khảo sát đại trà Xây dựng thang đo Khảo sát sơ bộ Tổng hợp và phân tích dữ liệu Hình 3.1: Qui trình thực hiện khảo sát và phân tích dữ liệu sơ cấp (Nguồn: Tác giả đề xuất)
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 3.2.2. Xây dựng thang đo: Dựa vào cơ sở lý thuyết, các hướng dẫn của các tổ chức quốc tế về việc tổ chức thực hiện trách nhiệm xã hội và tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng, tác giả xây dựng thang đo sơ bộ dựa vào 5 yếu tố: (i) Trách nhiệm đối với sản phẩm: với 4 biến quan sát (ii) Trách nhiệm cung cấp thông tin: với 5 biến quan sát (iii) Tôn trọng quyền lợi khách hàng: với 5 biến quan sát (iv) Giáo dục nhận thức: với 7 biến quan sát (v) Tiêu dùng bền vững: với 4 biến quan sát Trên cơ sở thang đo sơ bộ, tác giả tham khảo ý kiến thông qua hình thức phỏng vấn sâu một số chuyên gia trong ngành công nghiệp và tại trường đại học dựa vào dàn bài phỏng vấn (Phụ lục 01), tác giả đã ghi nhận những ý kiến đóng góp điều chỉnh gồm: Yếu tố 1: Trách nhiệm đối với sản phẩm. Điều chỉnh biến quan sát 1 thành hai biến quan sát: Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng “sản phẩm an toàn” và Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng “sản phẩm chất lượng”. Yếu tố 2: Trách nhiệm cung cấp thông tin. Điều chỉnh biến quan sát 1 thành hai biến quan sát: Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng “thông tin đầy đủ” về sản phẩm và Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng “thông tin chính xác” về sản phẩm. Điều chỉnh biến quan sát 3, không nên gộp các thông tin khác nhau vào cùng biến quan sát và cũng cần đánh giá xem việc cung cấp thông tin từ các nhân viên có được đầy đủ không. Do đó nên tách thành hai biến quan sát: Công ty có “nhân viên cung cấp thông tin đầy đủ” về sản phẩm cho người tiêu dùng và Nhân viên công ty “thực hiện tiếp thị có trách nhiệm, cung cấp thông tin rõ ràng, chính xác…” Điều chỉnh biến quan sát 5, tìm hiểu về sự lưu tâm của đối tượng khảo sát về những dấu hiệu cảnh báo rủi ro cho việc tiêu dùng sản phẩm – sử dụng sản phẩm thì
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 không lái xe và hạn chế trẻ vị thành niên sử dụng sản phẩm, cần cụ thể cho từng trường hợp để đối tượng khảo sát sễ dàng trả lời, các chuyên gia góp ý nên tách thành hai biến quan sát: Công ty có cảnh báo rủi ro “uống bia khi lái xe” và Công ty có cảnh báo rủi ro “uống bia dưới tuổi” Yếu tố 3: Tôn trọng quyền lợi khách hàng Biến quan sát 3 và biến quan sát 5 có ý nghĩa tương đồng, đều hướng đến việc xem xét đánh giá của đối tượng khảo sát về sự hài lòng của khách hàng trong hoạt động chăm sóc khách hàng, do đó có thể giảm bớt biến 3. Yếu tố 4: Giáo dục nhận thức Các biến quan sát đang trùng lắp, đan xen vào nhau, cần thể hiện ngắn gọn, rỏ ràng và dễ hiểu hơn. Nên tập trung vào 5 nội dung: “không sử dụng sản phẩm khi chưa đủ tuổi”; “không lái xe sau khi sử dụng sản phẩm”; “không lạm dụng sản phẩm tránh ảnh hưởng sức khỏe” bản thân; “sử dụng sản phẩm không gây hại người khác”; tiếp thị có trách nhiệm thông qua việc thông báo “về hậu quả của sản phẩm”. Yếu tố 5: Tiêu dùng bền vững Vấn đề tiêu dùng bền vững có liên quan đến chính sách phát triển bền vững của công ty, tuy nhiên nếu đối tượng chưa từng quan tâm đến các báo cáo phát triển bền vững của doanh nghiệp sẽ đánh giá thiếu chính xác việc đảm bảo tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp, do đó góp ý của chuyên gia nên lấy ý kiến hai yếu tố Tiêu dùng bền vững: tập trung vào các nội dung khuyến khích tiêu dùng đảm bảo sức khỏe; sử dụng bao bì hướng đến bảo vể môi trường; sản xuất sản phẩm trong điều kiện không gây ảnh hưởng môi trường. Chính sách tiêu dùng bền vững: chính sách phát triển địa phương, quốc gia; các biện pháp bảo vệ môi trường chung. Từ những đóng góp ghi nhận tác giả đã điều chỉnh thang đo ban đầu thành thang đo chính thức theo 6 yếu tố, trong đó yếu tố thứ 5 của thang đo sơ bộ tách làm 2 yếu tố. Bao gồm:
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 3.2.2.1. Thang đo về Trách nhiệm đối với sản phẩm Bảng 3.1. Thang đo về Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP) Mã hóa Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP) Nguồn SP1 Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm an toàn. SP2 Công ty đang cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm chất lượng tốt. SP3 Công ty đang cung cấp các sản phẩm đa dạng, thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng. SP4 Công ty đang cung cấp cho khách hàng các sản phẩm với giá cả phù hợp và hợp lý SP5 Công ty sử dụng nhãn nắp cho sản phẩm sẽ đảm bảo hạn chế được tình trạng hàng giả, hàng nhái. UN (2016); ISO 26000; GRI- 416 (2016); ThaiBev (2018); Heineken (2018); Sabeco (2018) 3.2.2.2. Thang đo về Trách nhiệm cung cấp thông tin Bảng 3.2. Thang đo về Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT) Mã hóa Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT) Nguồn TT1 Công ty cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm của mình cho khách hàng trên bao bì TT2 Công ty cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm của mình cho khách hàng trên bao bì TT3 Công ty luôn có chỉ dẫn cho người tiêu dùng sử dụng đúng sản phẩm: cách bảo quản và sử dụng. TT4 Công ty luôn có cảnh báo về các rủi ro liên quan trong việc sử dụng: uống bia khi lái xe. TT5 Công ty luôn có cảnh báo về các rủi ro liên quan trong việc sử dụng: vị thành niên uống bia. TT6 Công ty có nhân viên cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm cho khách hàng. TT7 Công ty luôn có trách nhiệm trong tiếp thị và giới thiệu sản phẩm: thông tin tiếp thị rõ ràng, chính xác, không gây hiểu nhầm TT8 Công ty không giới thiệu sản phẩm cho đối tượng chưa được phép sử dụng Turker (2008); UN (2016); ISO 26000; GRI-416 - 417 (2016); Pe’rez (2013); ThaiBev (2018); Sharma (2017); Moisescu (2017)
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 3.2.2.3. Thang đo về Tôn trọng quyền lợi khách hàng Bảng 3.3. Thang đo về Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH) Mã hóa Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH) Nguồn KH1 Các khiếu nại của khách hàng luôn được Công ty tiếp nhận và giải quyết theo trình tự thủ tục rõ ràng, nhanh chóng. KH2 Công ty luôn thực hiện nghiêm túc lời hứa với khách hàng. KH3 Công ty có nhiều hành động quan tâm chăm sóc khách hàng và đặt sự hài lòng của khách hàng lên ưu tiên hàng đầu. KH4 Công ty thường xuyên tổ chức lấy ý kiến nhằm nắm bắt nhu cầu khách hàng. Turker (2008); UN (2016); ISO 26000; GRI- 416 (2016); Pe’rez (2013); Sharma (2017); Turker (2008); Moisescu (2017) 3.2.2.4. Thang đo Giáo dục nhận thức Bảng 3.4. Thang đo Giáo dục nhận thức (NT) Mã hóa Giáo dục nhận thức (NT) Nguồn NT1 Công ty có thông tin tuyên truyền cho người tiêu dùng Hessari & không uống rượu bia dưới tuổi. Petticrew (2017); NT2Công ty luôn tuyên truyền cho người tiêu dùng thưởng Mialon & thức đồ uống có cồn theo cách không làm hại người Jim (2005); khác. Sharma NT3 Công ty có thông tin cảnh báo trên sản phẩm và tuyên (2017); ISO truyền cho người tiêu dùng không lái xe khi đã uống 26000; UN bia. (2016); GRI- 416 (2016) NT4 Công ty luôn tuyên truyền cho người tiêu dùng không lạm dụng rượu bia để tránh ảnh hưởng sức khỏe. NT5 Công ty có các chương trình giáo dục và thông báo cho mọi người về hậu quả của sản phẩm.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 3.2.2.5. Thang đo Tiêu dùng bền vững Bảng 3.5. Thang đo Tiêu dùng bền vững (BV) Mã hóa Tiêu dùng bền vững (BV) Nguồn BV1 Các sản phẩm của Công ty sử dụng bao gói là loại tái Sharma sử dụng, hay tái chế. (2017); UN (2016); ISO BV2 Công ty không khuyến khích khách hàng lạm dụng rượu bia nhằm giảm thiểu mọi tác động tiêu cực của 26000; sản phẩm đến sức khỏe. GRI- 416 (2016) BV3 Các sản phẩm của Công ty được sản xuất trong điều kiện không gây ô nhiễm môi trường 3.2.2.6. Thang đo Chính sách phát triển bền vững Bảng 3.6. Thang đo Chính sách phát triển bền vững (CS) Mã hóa Chính sách phát triển bền vững (CS) Nguồn CS1 Công ty ưu tiên sử dụng các nguồn cung cấp địa phương ISO 26000; với mong muốn có thể đóng góp cho sự phát triển bền Heineken vững (2017), ThaiBev CS2 Công ty sử dụng nguồn nhiên liệu xanh, thân thiện với (2018), môi trường sản xuất các sản phẩm. Sabeco CS3 Các sản phẩm do Công ty sản xuất hướng đến việc tiết (2018) kiệm nguồn nước trong quá trình sản xuất sản phẩm CS4 Các sản phẩm do Công ty sản xuất hướng đến bảo tồn và bảo vệ môi trường sống bằng việc tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu khói thải tại tất cả các nhà máy. Thang đo Likert 5 cấp độ được tác giả dùng cho tất cả các câu hỏi trong bảng câu hỏi. 3.2.3. Khảo sát sơ bộ: Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng trên cơ sở thang đo chính thức và được thêm phần giới thiệu ở đầu thang đo và thông tin người được phỏng vấn ở cuối thang đo. Bảng câu hỏi khảo sát được tiến hành khảo sát sơ bộ bằng phỏng vấn trực tiếp 15 người tiêu dùng và 15 bảng khảo sát bằng form khảo sát online.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 3.2.4. Kiểm định và điều chỉnh thang đo Kết quả khảo sát sơ bộ tác giả nhận được một số thông tin phản hồi, tác giả tiến hành điều chỉnh một số nội dung trong bảng câu hỏi: Phần thông tin cá nhân: - Điều chỉnh nhóm tuổi khảo sát phù hợp hơn với đặc thù khách hàng tiêu dùng ngành bia rượu - Điều chỉnh, bổ sung một số nhóm ngành nghề. - Mục II.6: Điều chỉnh “vị thành niên uống bia” thành “uống bia dưới 18 tuổi” để người được khảo sát dễ hiểu hơn. Phần kỹ thuật: Điều chỉnh định dạng trên Form online phần nhập thông tin email người được khảo sát. Bảng câu hỏi khảo sát cuối cùng được triển khai khảo sát chính thức - Phụ lục 03 3.2.5. Khảo sát chính thức: 3.2.5.1. Chọn mẫu nghiên cứu SABECO là tập đoàn cung cấp nhiều loại sản phẩm khác nhau: bia - rượu – nước giải khát, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung đối với người tiêu dùng sản phẩm bia của SABECO. Để thu thập số liệu cho nghiên cứu, tác giả đã thực hiện chọn mẫu nghiên cứu dựa theo 2 tiêu chí sau đây: Thứ nhất, người tiêu dùng có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên vì đây là ngành hàng qui định độ tuổi sử dụng. Thứ hai, người được khảo sát đã từng sử dụng các sản phẩm bia của SABECO. Kích thước mẫu: 35 biến x 5 + 50 = 225 quan sát. Tuy nhiên để tăng độ tin cậy tác giả tăng kích thước 300 phiếu khảo sát. 3.2.5.2. Thu thập dữ liệu: Cách thu thập dữ liệu: Tác giả đã tổ chức thu thập dữ liệu từ người tiêu dùng tại 5 thành phố: Hà nội, Đà nẵng, Nha Trang, TPHCM, Cần thơ. Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 25 khách hàng/ mỗi nơi. Để thuận tiện, nhân viên
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 phỏng vấn sẽ đến một số nhà hàng, lựa chọn khách hàng có sử dụng sản phẩm Bia Sài gòn thực hiện phỏng vấn. Kết thúc phỏng vấn, người được phỏng vấn sẽ nhận được một món quà là một móc khóa Bia Sài gòn. Bên cạnh đó tác giả tổ chức lấy ý kiến khảo sát online. Kết quả nhận được: 292 phản hồi, trong đó 02 phản hồi thuộc nhóm dưới 18 tuổi, 18 phản hồi chưa từng sử dụng sản phẩm Bia sài gòn, đây không thuộc nhóm đối tượng khảo sát nên được tác giả loại khỏi kết quả nghiên cứu. Tổng số kết quả khảo sát sử dụng đưa phân tích dữ liệu 274 quan sát. Các bảng câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng sẽ được cập nhập vào form online để đồng dạng dữ liệu, sau đó sử dụng phần mền SPSS để kiểm tra và tổng hợp thông tin khảo sát. 3.2.5.3. Thống kê và kiểm định dữ liệu thu thập: Kết quả kiểm định thang đo bước đầu cho thấy giá trị Cronbach alpha đối với các thang đo nằm trong khoảng từ 0,811 đến 0,939. Điều này cho thấy thang đo đảm bảo độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo vì theo Hair và cộng sự (2010), hệ số Cronbach alpha từ 0.7 trở lên là thang đo có thể sử dụng được. Chi tiết về kết quả Cronbach’s alpha được thể hiện chi tiết trong Bảng 3.7 dưới đây. Bảng 3.7. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo CSR tại SABECO Thang đo Cronbach’s alpha Trách nhiệm đối với sản phẩm 0,884 Tôn trọng quyền lợi khách hàng 0,914 Trách nhiệm cung cấp thông tin 0,892 Giáo dục nhận thức 0,939 Tiêu dùng bền vững 0,811 Chính sách phát triển bền vững của SABECO 0,935 Kết quả thống kê mô tả cho chúng ta thông tin chi tiết về giới tính; lứa tuổi; trình độ học vấn; nghề nghiệp, tình trạng gia đình và thu nhập.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Bảng 3.8. Thông tin về mẫu khảo sát Thông tin Số người Phần trả lời trăm (%) Giới tính Nam 158 58% Nữ 115 42% Nhóm tuổi Tuổi từ 18 – 25 59 22% Tuổi từ 26 – 35 98 36% Tuổi từ 36 – 45 77 28% Trên 45 tuổi 39 14% Trình độ văn hóa, chuyên môn Dưới đại học 92 34% Đại học 156 57% Trên đại học 25 9% Nghề nghiệp Sinh viên 27 10% Nhân viên văn phòng 123 45% Kinh doanh mua bán 37 14% Nghề nghiệp chuyên môn (Kỹ sư, bác sĩ, giáo 31 11% viên ...) Công nhân / tài xế 23 8% Khác 32 12% Tình trạng gia đình Độc thân 110 40% Đã kết hôn 163 60% Chức vụ đảm nhiệm Nhân viên 155 64% Cán bộ quản lý 52 21% Làm chủ 36 15% Thu nhập Dưới 10 triệu 139 51% Từ 10 triệu đến 20 triệu 82 30% Trên 20 triệu 52 19% 3.2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát: • Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP) bao gồm 5 biến: SP1, SP2, SP3, SP4, SP5.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 • Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT) bao gồm 8 biến: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6, TT7, TT8. • Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH) bao gồm 4 biến: KH1, KH2, KH3, KH4. • Giáo dục nhận thức (NT) bao gồm 5 biến: NT1, NT2, NT3, NT4, NT5. • Tiêu dùng bền vững (BV) bao gồm 3 biến: BV1, BV2, BV3. • Chính sách phát triển bền vững của SABECO (CS) bao gồm 4 biến: CS1, CS2, CS3, CS4. Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả khảo sát Ký Điểm Độ lệch STT Thành phần trung hiệu chuẩn bình 1 Trách nhiệm đối với sản phẩm SP 4,01 0,68 2 Trách nhiệm cung cấp thông tin TT 3,82 0,70 3 Tôn trọng quyền lợi khách hàng KH 3,63 0,79 4 Giáo dục nhận thức NT 3,52 0,91 5 Tiêu dùng bền vững BV 3,63 0,77 6 Chính sách phát triển bền vững của SABECO CS 3,71 0,80 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS) Các thành phần Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP_4,01), Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT_3,82), Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH_3,63), Giáo dục nhận thức (NT_3,52), Tiêu dùng bền vững (BV_3,63), Chính sách phát triển bền vững của SABECO (CS_3,71) có thứ tự mức đánh giá như sau: 1. Trách nhiệm đối với sản phẩm (SP_4,01) 2. Trách nhiệm cung cấp thông tin (TT_3,82) 3. Chính sách phát triển bền vững của SABECO (CS_3,71) 4. Tôn trọng quyền lợi khách hàng (KH_3,63) 5. Tiêu dùng bền vững (BV_3,63) 6. Giáo dục nhận thức (NT_3,52) Chi tiết tham khảo tại Phụ lục 04
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Chương 3 trình bày các phương pháp thu thập dữ liệu để nghiên cứu. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp bằng cách khảo sát phân tích các báo cáo của các đơn vị cùng ngành và các báo cáo của SABECO. Đối với các dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các công việc cụ thể được mô tả tại Chương 3: cách thức thiết kế nghiên cứu và thang đo, nghiên cứu định tính, lập bảng câu hỏi, các thức thu thập dữ liệu khảo sát; tổ chức kiểm định thang đo; tổng hợp kết quả thống kê mô tả các dữ liệu thu thập.
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỰC HÀNH CSR ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI SABECO. 4.1. Tổng quan về SABECO: 4.1.1. Thông tin chung: Tên giao dịch: Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) Địa chỉ: Trụ sở chính: 187 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.HCM Văn phòng giáo dịch: 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM Website: www.sabeco.com.vn / www.biasaigon.com.vn Email: sabeco@sabeco.com.vn 4.1.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi: Tầm nhìn đến 2025: Phát triển Sabeco trở thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu Việt Nam, có vị thế trong khu vực và Quốc tế. Sứ mệnh: (i) Phát triển ngành đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới; (ii) Đề cao văn hóa ẩm thực của người Việt Nam; (iii) Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất lượng cao, an toàn và bổ dưỡng; Thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu đồ uống theo chuẩn mực an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế “An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường”. (iv) Mang lại lợi ích thiết thực cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội; (v) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh doanh. Giá trị cốt lõi: Thương hiệu truyền thống: Sự vượt trội của một thương hiệu truyền thống được xây dựng và khẳng định qua thời gian. Khách hàng luôn được quan tâm phục vụ và có nhiều sự lựa chọn. Không cầu kỳ, không phô trương, sự gần gũi cùng với bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp SABECO có một vị trí đặc biệt trong lòng khách hàng. Trách nhiệm xã hội: Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của SABECO. SABECO cung cấp cho xã hội những sản phẩm an toàn và hữu ích,
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 bên cạnh đó SABECO luôn mong muốn cùng chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm trong công tác xã hội và bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết thực. Hợp tác cùng phát triển: SABECO xây dựng các mối quan hệ hợp tác “cùng có lợi”, và lấy đó làm cơ sở cho sự phát triển bền vững. SABECO xây dựng những chính sách phù hợp để những đối tác cùng tham gia và gắn bó lâu dài với SABECO. Gắn bó: Đề cao sự gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện, chia sẻ. Nơi mà mọi người được tạo mọi điều kiện để học tập, sáng tạo và cống hiến để cùng hưởng niềm vui của thành công. Cải tiến không ngừng: SABECO không thỏa mãn với những gì đang có mà luôn mơ ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu ngày càng cao và liên tục thay đổi của thị trường. Thường xuyên học tập, sáng tạo và đổi mới là phong cách của SABECO. SABECO thể hiện trách nhiệm của mình với các bên liên quan cổ đông/ nhà đầu tư, người lao động, và đặc biệt là với các khách hàng của mình. SAEBCO hình thành và phát triển trên nền tảng của thương hiệu truyền thống nhằm phục vụ các lựa chọn khác nhau của khách hàng. Trong tuyên bố sứ mệnh của mình SABECO đặt khách hàng là trung tâm luôn được quan tâm phục vụ, được nâng cao chất lượng cuộc sống bằng việc mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng cao, an toàn và bổ dưỡng, thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu của khách hàng. 4.1.3. Quá trình hình thành và phát triển Sabeco: 143 năm lịch sử nguồn gốc và 40 năm xây dựng, phát triển thương hiệu trải qua nhiều cột mốc quan trọng. Tiền thân của Bia Sài Gòn là một xưởng bia nhỏ do ông Vicor Larue, một người Pháp tại Đông Dương, lập ra tại Sài Gòn vào năm 1875. Năm 1910, xưởng phát triển thành một nhà máy hoàn chỉnh, sản xuất bia, nước ngọt và nước đá. Tháng 9/1927, nhà máy được chính thức sát nhập vào hệ thống hãng BGI của Pháp. Năm 2008, chuyển đổi mô hình hoạt động qua quá trình cổ phần hóa, Tổng Công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn thành lập.
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Ngày 29/12/2017 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của SABECO khi việc bán phần lớn cổ phần 53,59% vốn điều lệ SABECO của Bộ Công Thương cho Công ty TNHH Vietnam Beverage, một đơn vị do Thaibev sở hữu gián tiếp 49%, với giá trị gần 5 tỷ USD. Với Thaibev là đối tác chiến lược, SABECO kỳ vọng gia tăng thị phần của tại thị trường nội địa và quốc tế, cải thiện khả năng sinh lợi và nâng cao lợi tức đầu tư cho tất cả các cổ đông. 4.1.4. Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề hoạt động chính của Sabeco là sản xuất kinh doanh bia, rượu và nước giải khát các loại. Vị thế thương hiệu:“Ngành nghề hoạt động chính của SABECO là sản xuất, kinh doanh bia, rượu và nước giải khát các loại. Bia Sài Gòn là thương hiệu lâu đời bậc nhất, đứng đầu ngành bia tại thị trường Việt Nam với 144 năm lịch sử nguồn gốc và hơn 44 năm xây dựng, phát triển thương hiệu. Các sản phẩm Bia Sài Gòn mang giá trị truyền thống, gắn kết với lịch sử và con người Việt Nam được các thế hệ, đông đảo người tiêu dùng biết đến và ủng hộ. Các sản phẩm Bia 333, Bia Sài Gòn Export còn đang từng bước chinh phục hàng triệu người uống bia trên thế giới, đã có mặttrên 33 nước trên thế giới và ngày càng được ưa chuộng. Hệ thống sản xuất: Bao gồm 26 Nhà máy sản xuất trải dài khắp lãnh thổ Việt Nam giúp SABECO dễ dàng tiếp cận, đưa sản phẩm một cách nhanh và hiệu quả nhất đến tay người tiêu dùng. Hệ thống sản xuất được xem là yếu tố nền tảng và là lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Các Nhà máy Bia Sài Gòn được đầu tư máy móc thiết bị đồng bộ với công nghệ sản xuất hiện đại, nhập khẩu từ các hãng sản xuất thiết bị chuyên dùng cho ngành bia hàng đầu thế giới tại Châu Âu như Krones AG, KSH … được tích hợp hệ thống quản lý sản xuất tự động hóa cao, giúp giảm tiêu hao năng lượng, hỗ trợ công tác quản lý sản xuất hiệu quả. Các Nhà máy Bia Sài Gòn đều được chứng nhận đạt chuẩn ISO 9001:2008 (Hệ thống Quản lý chất lượng), ISO 14001:2004 (Hệ thống Quản lý môi trường), ISO 22000:2005 (Hệ thống Quản lý an toàn thực phẩm), và HACCP (Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn trong quá trình sản xuất)
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Công nghệ và chất lượng sản phẩm: Xác định công nghệ, kỹ thuật là yếu tố nền tảng trong chiến lược cạnh tranh và phát triển của mình, SABECO ban hành và áp dụng quy trình sản xuất khép kín, tự động hóa cao, quản lý bởi đội ngũ kỹ thuật gồm các kỹ sư về công nghệ - thiết bị và các brewmasters (chuyên gia sản xuất bia) giàu kinh nghiệm, được đào tạo nâng cao tay nghề tại các quốc gia hàng đầu về sản xuất bia như Đức … Bên cạnh đó, SABECO cũng ban hành và cam kết chính sách chất lượng cao nhất đối với tất cả các sản phẩm của mình, quản lý bởi hệ thống quản lý chất lượng với trang thiết bị đo kiểm hiện đại, quy trình được giám sát nghiêm ngặt từ các nguyên vật liệu đầu vào (theo các tiêu chuẩn do SABECO ban hành, nhập từ các nhà cung cấp uy tín, lớn hàng đầu thế giới và thường xuyên cập nhật theo quy định) cho đến thành phẩm đầu ra trước khi đến tay người tiêu dùng. 4.1.5. Địa bàn hoạt động: Hệ thống sản xuất: 26 nhà máy sản xuất bia 1 Nhà máy sản xuất rượu và 1 Nhà máy sản xuất Nước giải khát. Hệ thống phân phối, bán hàng: 1 Công ty Thương mại mẹ; 10 Công ty cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Khu vực quản lý 44 Chi nhánh trên toàn quốc; 8 tổng kho phục vụ điều phối sản phẩm; 800 Nhà phân phối Cấp 1 và trên 32.000 điểm bán trên toàn quốc. 33 Thị trường xuất khẩu trên khắp thế giới: Tây Phi, Lào, Pháp, Hà Lan, Triều Tiên, Đài Loan, Nhật Bản, Mỹ, Hồng Kông, Hàn Quốc, Anh, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Panama, Đức, Trung Quốc, Nga, Đan Mạch, Úc, New Zealand, Thái Lan, Philippines, Chilê, Singapore, Canada, Tây Ban Nha, Campuchia, Malaysia.
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 4.1.6. Mô hình tổ chức quản lý: Đại hội đồng cổ đông Ban Kiểm toán nội bộ Hội đồng quản trị Bộ phận Kiểm toán nội Ban điều hành bộ Ban Tiêu thụ Ban Marketing Ban Kiểm soát hệ thống Ban tài chính Ban Truyền thông Ban Pháp chế doanh nghiệp Ban Kế toán Ban Kỹ thuật Ban Nguồn lực nhân sự Ban Mua Hàng Ban Kiểm soát chất Nhà máy Bia Sài Gòn lượng Nguyễn Chí Thanh Ban Đầu tư Ban Công nghệ thông tin Văn phòng Hội đồng quản trị Văn phòng Tổng công ty Ban Kiểm soát nội bộ Ban Kế hoạch Nhà máy Bia Sài Gòn Củ chi Các công ty con, Công ty liên doanh, liên kết Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức của SABECO (Nguồn Tổng công ty CP Bia – Rượu – NGK Sài Gòn) Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, thực hiện các chức năng, quyền và nghĩa vụ theo Quy định tại Điều lệ hoạt động Công ty và pháp luật có liên quan. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra, có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc, Ban điều hành và các cán bộ quản lý khác.
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 Ban Kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm chính trong việc rà soát các vấn đề và xét đoán trọng yếu của Báo cáo tài chính để đảm bảo rằng Báo cáo tài chính, hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ tuân thủ các quy định pháp luật và Điều lệ cũng như xem xét lựa chọn công ty kiểm toán độc lập cho Tổng Công ty và của các công ty con. Ban điều hành gồm: Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc, Chánh Văn phòng, các Trưởng Ban chức năng. Các Ban chức năng trực tiếp thực hiện công việc theo chức năng chuyên môn và nhận sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc chuyên trách. 4.1.7. Kết quả kinh doanh của SABECO giai đoạn 2014-2018. Bảng 4.1 Kết quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018 STT Chỉ tiêu Đvt Năm Năm Năm Năm Năm 2014 2015 2016 2017 2018 1 Sản lượng tiêu thụ Triệu lít 1,394 1,521 1,648 1,790 1,796 2 Tổng doanh thu Tỷ đồng 25,107 28,068 31,662 35,218 37,016 3 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 3,917 4,366 5,727 6,077 5,390 4 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 3,049 3,507 4,655 4,949 4,403 (Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2014-2018) SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ (Triệu lít) 2,000 1,790 1,796 1,800 1,521 1,648 1,600 1,394 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 - 2014 2015 2016 2017 2018 TỔNG DOANH THU (Tỷ đồng) 40,000 35,218 37,016 35,000 31,662 30,000 28,068 25,107 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 - 2014 2015 2016 2017 2018 LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ (Tỷ đồng) 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 - 2014 2015 2016 2017 2018 LỢI NHUẬN SAU THUẾ (Tỷ đồng) 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 - 2014 2015 2016 2017 2018 Hình 4.2. Kết quả kinh doanh của SABECO 2014-2018 (Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2014-2018)
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 Bảng 4.2. Chỉ tiêu Hiệu quả kinh doanh của SABECO năm 2014-2018 STT Chỉ tiêu Đvt Năm Năm Năm Năm Năm 2014 2015 2016 2017 2018 1 Biên LN gộp/Doanh thu thuần % 25 28 27 26 23 2 Biên LNTT và lãi vay % 16 17 19 18 15 3 Vòng vay tổng tài sản Lần 1.2 1.2 1.5 1.7 1.6 4 Tỷ suất LNST/Tổng tài sản % 14 16 23 24 20 5 Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu % 1.8 1.8 1.7 1.5 1.4 6 Tỷ suất LNST/Vốn chủ sở hữu % 25 29 37 37 28 (Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2014-2018) Sản lượng bia tiêu thụ và doanh thu của Sabeco liên tục tăng trong các năm qua, tuy nhiên lợi nhuận sụt giảm năm 2018. Áp lực cạnh tranh giữa các hãng bia ngày càng khốc liệt, giá cả nguyên liệu sản xuất tăng mạnh do ảnh hưởng mùa vụ và thời tiết xấu, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tăng 5% từ đầu năm 2018, thuế suất Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu trên 20 độ và bia từ đầu năm 2018 là 65%. Ngoài ra các sản phẩm bia phân khúc cao cấp của Sabeco chưa phát triển là những khó khăn của công ty. Mặc dù thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt và giá cả nguyên liệu sản xuất tăng, tuy nhiên việc Công ty TNHH Vietnam Beverage mua 53,59% cổ phần SABECO cuối năm 2017 và tham gia vào Hội đồng quản trị và Ban Điều hành từ Quý 2/2018 nhằm xây dựng các kế hoạch cải thiện hoạt động và năng lực quản trị của công ty, tăng cường khả năng cạnh tranh. Do vậy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của SABECO cao hơn so với kế hoạch đề ra. Trong năm 2018 sản lượng tiêu thụ không thay đổi do giảm lượng hàng tồn tại các nhà phân phối nhằm đảm bảo độ tươi mới của các sản phẩm Bia Sài Gòn. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của SABECO thể hiện ở chỉ số về tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng liên tục từ 2014 đến 2017. Năm 2018 chỉ số tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) giảm từ 24% xuống 19,8% chủ yếu do lợi nhuận sau thuế 2018 giảm. Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 28,8%, thấp hơn 37% của năm 2017.