SlideShare a Scribd company logo
1 of 183
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH BỘI QUYÊN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP
NƯỚC GIA ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH BỘI QUYÊN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP
NƯỚC GIA ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH (HƯỚNG ỨNG DỤNG)
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ANH MINH
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Huỳnh Bội Quyên, học viên Cao học khóa 25 ngành Quản Trị Kinh Doanh
trường Đại học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Luận văn “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công
ty CP Cấp Nước Gia Định” tôi xin cam đoan là do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS.Trần Anh Minh.
Các thông tin dữ liệu, số liệu khảo sát và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Huỳnh Bội Quyên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................... 8
1.1 Các khái niệm, định nghĩa................................................................................ 8
1.1.1 Khái niệm về động lực .............................................................................. 8
1.1.2 Khái niệm về động lực làm việc ............................................................... 9
1.2 Vai trò của động lực....................................................................................... 10
1.3 Các học thuyết về động lực làm việc ............................................................. 11
1.3.1 Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943)........................... 11
1.3.2 Thuyết 2 nhân tố của F. Herberg (1959)................................................. 11
1.3.3 Thuyết công bằng của Stacy Adam (1963)............................................. 12
1.3.4 Thuyết Kỳ vọng của Victor Vroom (1964)............................................. 13
1.3.5 Thuyết ERG của Alderfer (1969)............................................................ 14
1.3.6 Mô hình 10 yếu tố tạo động lực làm việc của Kovach (1987)................ 15
1.3.7 Thuyết động lực 3.0 của Daniel H.Pink (2009) ...................................... 15
1.4 Các nghiên cứu về động lực làm việc ............................................................ 18
1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài..................................................................... 18
1.4.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam.................................................................... 19
1.5 Mô hình và các thang đo đề xuất cho nghiên cứu.......................................... 21
1.5.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................... 21
1.5.2 Xây dựng mô hình và thang đo đề xuất .................................................. 23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH ...................... 28
2.1 Giới thiệu về Công ty CP Cấp nước Gia Định............................................... 28
2.1.1 Tên và địa chỉ giao dịch .......................................................................... 28
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 29
2.1.4 Cơ cấu nhân sự........................................................................................ 30
2.1.5 Hoạt động kinh doanh ............................................................................. 32
2.2 Kết quả khảo sát về động lực làm việc của người lao động tại Công ty CP
Cấp nước Gia Định............................................................................................... 35
2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu............................................................................. 35
2.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo................................................................... 37
2.2.3 Phân tích nhân tố EFA ............................................................................ 39
2.2.4 Phân tích tương quan Pearson................................................................. 43
2.2.5 Kiểm định hồi quy................................................................................... 44
2.2.6 Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh
hưởng đến ĐLLV của người laođộng tại Công ty CP Cấp nước Gia Định ..... 46
2.3 Thực trạng tạo ĐLLV cho người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định
47
2.3.1 Nhân tố “Đặc điểm công việc”................................................................ 49
2.3.2 Nhân tố “Điều kiện làm việc” ................................................................. 54
2.3.3 Nhân tố “Đào tạo – Thăng tiến”.............................................................. 56
2.3.4 Nhân tố “Thu nhập – Phúc lợi”............................................................... 59
2.3.5 Nhân tố “Quan hệ với cấp trên”.............................................................. 62
2.3.6 Nhân tố “Quan hệ với đồng nghiệp”....................................................... 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH .................................... 67
3.1 Định hướng phát triển của Công ty CP Cấp nước Gia Định trong 5 năm tới
(giai đoạn 2018 - 2022)........................................................................................ 67
3.2 Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho người lao động tại Công ty CP Cấp
nước Gia Định...................................................................................................... 68
3.2.1 Cơ sở xây dựng giải pháp........................................................................ 68
3.2.2 Nội dung giải pháp đề xuất ..................................................................... 69
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP Cổ Phần
ĐLLV Động lực làm việc
ĐVT Đơn vị tính
KMO Kaiser-Meyer-Olkin
NLD Người lao động
QT Quan trọng
QLNKDT Quản lý nước không doanh thu
SPSS Statistical Package for Social Sciences
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TCHC Tổ chức hành chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1: Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn 2012-
2016 ............................................................................................................................. 1
Bảng 0.2: Số lượng nhân viên đạt loại giỏi, xuất sắc tại Công ty CP Cấp Nước Gia
Định giai đoạn 2010-2016 ........................................................................................... 3
Bảng 1.1:Các nhân tố duy trì và động viên của F. Herberg ...................................... 12
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các thuyết về động lực làm việc ....................................... 16
Bảng 1.3: Bảng tổng kết các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLVcủa Người lao động ...... 20
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty CP Cấp nước Gia Định ............................... 30
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia Định từ
năm 2013 đến giữa năm 2016 ................................................................................... 32
Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................. 36
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...................................................... 38
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha sau khi phân tích EFA ................. 41
Bảng 2.6: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh
hưởng đến ĐLLV của người lao động ...................................................................... 46
Bảng 2.7: Tình hình đào tạo nhân viên tại Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn
2014-2016………………………………………………………………………….57
Bảng 3.1: Một số phương án luân chuyển vị trí công việc đề xuất………………...71
Bảng 3.2: Một số tiêu chí đánh giá kết quả công việc đề xuất……………………..73
Bảng 3.3: Bảng cơ cấu điểm đánh giá đề xuất……………………………………..73
Bảng 3.4: Một số khóa học đào tạo cụ thể và Chi phí dự kiến…………………….77
Bảng 3.5: Biểu mẫu đánh giá đào tạo đề xuất……………………………………...78
Bảng 3.6: Một số dụng cụ cần thay thế đề xuất……………………………………85
Bảng 3.7: Một số khóa đào tạo cho cấp quản lý đề xuất ………………………….89
Bảng 3.8: Biểu mẫu phân công công việc đề xuất…………………………………91
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 0.1: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và Lợi nhuận sau thuế TNDN của
Công ty CP Câp nước Gia Định từ năm 2013 đến năm 2016.................................... 2
Hình 1.1: Hệ thống cấp bậc nhu cầu của Masow..................................................... 11
Hình 1.2: Thuyết hai nhân tố F. Herberg ................................................................. 12
Hình 1.3: Thuyết Kỳ vọng của V.Vroom (1964)..................................................... 13
Hình 1.4: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 22
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 27
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP Cấp nước Gia Định ....................................... 29
Hình 2.2: Tình hình nhân lực tại Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2012-2016
32
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................... 43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn “Giải pháp nâng cao động lực làm việc (ĐLLV) cho người lao động tại Công
ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn 2018 đến 2020” xuất phát từ thực tiễn cần thúc đẩy
lại động lực cho người lao động (NLĐ), phân tích các lý do khiến người lao động
không còn hứng thú khi làm việc và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy
ĐLLV cũng chính là góp phần giúp cho công ty nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực
trong một thị trường ngày càng cạnh tranh, nhiều biến đổi và mang lại hiệu quả hoạt
động cao hơn cho doanh nghiệp. Qúa trình phân tích sẽ thông qua việc kết hợp giữa
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, dựa vào lý thuyết ĐLLV và các mô
hình nghiên cứu trong và ngoài nước về các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV, kết hợp thực
trạng của Công ty và kết quả nghiên cứu tại Công ty CP Cấp nước Gia Định.
Trong bài luận văn, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua
phương pháp chuyên gia, phỏng vấn và thảo luận nhóm vừa đóng vai trò chuyên sâu
trong công tác hoạch định, vừa đóng vai trò nghiên cứu khám phá đối với các hoạt
động còn lại. Nghiên cứu định lượng nhằm lượng hóa các kết quả khảo sát đối với
các các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp nước Gia Định
Nội dung Luận văn sẽ được thực hiện qua 3 chương chính, trong đó:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và Mô hình nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng về ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định theo
các nhân tố của Mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Một số giải pháp tạo ĐLLV cho NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Trong cơ chế kinh tế thị trường như hiện nay, sự tồn tại và phát triển bền vững
của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc khai thác và sử dụng có hiệu quả
tất cả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, con người, các
yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác động qua lại với nhau. Nhưng
yếu tố con người đóng vai trò quan trọng nhất vì nó không thể mua được như máy
móc, thiết bị mà nó phải được tạo dựng và duy trì bởi các nhà quản trị nhân sự giỏi.
Vì vậy, có thể khẳng định rằng quản trị nhân sự có vai trò thiết yếu đối với sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.Vấn đề tạo ĐLLV là một trong những nội dung
quan trọng của công tác quản trị nhân sự, nó thúc đẩy NLĐ hăng say làm việc, nâng
cao năng suất lao động. Nhưng “Làm thế nào để có thể tạo ĐLLV cho nhân viên khi
làm việc?” luôn là câu hỏi của rất nhiều nhà quản trị.
Công ty CP Cấp nước Gia Định đã sớm xác định con người là nguồn lực quan
trọng giúp tạo năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nên từ trước đến nay, người
lao động luôn được tạo điều kiện tốt nhất để làm việc, khuyến khích sáng tạo và chú
trọng đến chính sách đãi ngộ để đảm bảo duy trì và phát triển nguồn nhân lực.
Tuy nhiên, trong khoảng những năm gần đây, qua các cuộc họp hàng tháng
phòng nhân sự và phòng kinh doanh luôn trao đổi những khó khăn về tình hình biến
động nguồn nhân lực và hiệu suất, kết quả công việc bị suy giảm dẫn đến lợi nhuận
những năm gần đây cũng giảm dần. Theo thống kê của phòng Tổ chức hành chính
tỷ lệ người lao động tự ý nghỉ việc có xu hướng tăng cao trong những năm gần đây.
Bảng 0.1: Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn
2012-2016
Năm Năm Năm Năm Năm
2012 2013 2014 2015 2016
Tổng số NLĐ 257 278 311 351 393
Số NLĐ tự ý nghỉ việc 11 18 27 34 38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Bên cạnh đó, theo như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp
nước Gia Định từ năm 2013 đến năm 2016, nhận thấy rằng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ qua các năm tăng liên tục, năm 2016 tăng 11.5% so với năm 2013,
tăng 9.0% so với 2014 và tăng 6.7% so với năm 2015. Tuy nhiên tỷ lệ gia tăng đang
có xu hướng giảm dần theo thời gian, điều này cho thấy công tác quản trị của Công
ty chưa hiệu quả, cần phải cải thiện lại tình hình hoat động kinh doanh và tìm hiểu
sâu hơn về nguồn nhân lực của công ty.
ĐVT: 1,000,000 đồng
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
460,000 450,586
440,000
422,280
420,000
404,213
413,279
400,000
380,000
2013 2014 2015 2016
Lợi nhuận sau thuế TNDN
21,528
18,148
13,226 13,093
2013 2014 2015 2016
Hình 0.1: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và Lợi nhuận sau thuế TNDN
của Công ty CP Câp nước Gia Định từ năm 2013 đến năm 2016
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)
Về mặt lợi nhuân, mặc dù doanh thu có gia tăng nhưng phần lợi nhuận thu được sau
thuế lại giảm dần theo thời gian (riêng năm 2013 có chiến dịch cấp nước sạch miễn phí
cho các hộ gia đình nên chi phí bán hàng năm 2013 tăng cao khiến lợi luận thu được
thấp hơn so với 2014), các năm 2015, 2016 lợi nhuận giảm nhiều, năm 2016 giảm 27%
so với năm 2013, giảm 39% so với năm 2014 và 1% so với năm 2015. Bên cạnh các
nguyên nhân phát sinh bất thường khiến cho lợi nhuận giảm, nguyên nhân chính là
trong khi giá vốn tiền nước có xu hướng tăng cao qua các năm, đặc biệt tăng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
mạnh từ năm 2015 nhưng công tác quản lý sự thất thoát nước chưa được kiểm soát
hoàn toàn, sự phối hợp làm việc không chặt chẽ, công nhân viên có nhiều biểu hiện mất
ĐLLV. Các tổ trưởng các đội duy tu, đội sửa chữa cho biết rằng người công nhân
không thực sự tập trung và nỗ lực trong việc công việc dò tìm các đường ống nước bị
bể gây thất thoát nước, họ thường làm qua loa, hời hợt, đùn đẩy công việc và trách
nhiệm, hay sử dụng thời gian làm việc bên ngoài để làm các việc cá nhân. Phòng Quản
lý nước không doanh thu rất khó kiểm soát và khắc phục các lỗi trên. Còn đối với
những nhân viên quản lý khu vực chịu trách nhiệm về việc giảm tỷ lệ này phải chịu áp
lực cao vì phải đạt được chỉ tiêu đề ra và không nhận được sự nỗ lực hết mình của cấp
dưới trong công việc vì vậy tỷ lệ nghỉ việc cũng cao hơn (7% so với năm 2014, 9% so
với 2015). Ta có thể nhận thấy rằng, khi lượng nước thất thoát càng nhiều và đơn giá
tiền nước càng tăng sẽ làm cho chi phí doanh nghiệp tăng lên và lợi nhuận giảm xuống.
Vì vậy việc kiểm soát chặt chẽ tỷ lệ thất thoát nước này rất quan trọng và cần sự nỗ lực
làm việc của các cấp quản lý và công nhân viên của công ty.
Còn đối với các trưởng phòng khác như phòng Kỹ thuật, phòng Thu ngân,
phòng Kế toán, phòng Kinh doanh dịch vụ khách hàng… báo cáo rằng nhân viên
không còn ĐLLV như trước, họ than phiền về tình trạng nhân viên đi làm trễ ngày
càng tăng, không có tinh thần làm việc cao, hay uể oải mệt mỏi, thậm chí sử dụng
giờ làm việc của công ty để làm các việc cá nhân như ăn sáng đầu giờ, uống cà phê,
lướt web, tán gẫu… hiện tượng này ngày càng phổ biến. Bên cạnh đó, theo như báo
cáo của các trưởng phòng rất khó lựa chọn những nhân viên xuất sắc như những
năm trước, vì nhân viên chỉ hoàn thành công việc vừa đủ với nhiệm vụ được giao, ít
có sự tìm tòi, học hỏi, ít có thành tích nổi bật. So với các năm trước, số lượng nhân
viên được khen thưởng nhân viên xuất sắc giảm đi khá nhiều
Bảng 0.2: Số lượng nhân viên đạt loại giỏi, xuất sắc tại Công ty CP Cấp
Nước Gia Định giai đoạn 2010-2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Số nhân viên đạt
38 45 59 57 43 45 41
loại giỏi, xuất sắc
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính tổng hợp)
Cuối năm 2016 Phòng Tổ chức hành chính thực hiện cuộc khảo sát sơ bộ đối với
người lao động để tìm hiểu xem về thực trạng công việc hiện tại thì 58% lý do là do
mất đi ĐLLV, trong đó 37% do công việc nhàm chán và 12% công việc áp lực với
chỉ tiêu. Nếu như những vấn đề trên còn tiếp tục diễn ra sẽ làm cho hiệu suất, kết
quả công việc bị suy giảm dẫn đến năng suất thấp, công ty không kinh doanh hiệu
quả, lợi nhuận suy giảm, và cũng sẽ ảnh hưởng đến thù lao lao động và phúc lợi của
người lao động. Đứng trước sự cấp bách đó, Ban Giám Đốc chỉ định phòng nhân sự
thực hiện cuộc nghiên khảo sát nghiên cứu và tìm hiểu về các nguyên nhân gây ra
sự thiếu động lực, thiếu sự phấn khởi và thực hiện các công tác khắc phục để có thể
mang lại ĐLLV, sự hài lòng cho người lao động.
Từ những nhận định trên, trong thời gian làm việc tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định,
tôi quyết định chọn đề tài luận văn là “Giải pháp nâng cao động lực làm việc
cho người lao độngtại Công ty CP Cấp Nước Gia Định” nhằm khám phá các yếu
tố gây ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ, đề xuất một số giải pháp giúp người lao
động làm việc hiệu quả hơn, cũng chính là góp phần cải thiện tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định với các mục tiêu chính:

Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp


Nước Gia Định.


Đánh giá thực trạng tạo ĐLLV theo các nhân tố của mô hình nghiên cứu
nhằm tìm ra những nguyên nhân, những lý do làm suy giảm ĐLLV của
người lao động.

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5

Đề xuất các giải pháp tạo ĐLLV cho người lao động, cải thiện chính sách
hiện tại và đưa ra một số giải pháp mới cho Công ty CP Cấp Nước Gia Định


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: ĐLLV của người lao động tại Công ty CP Cấp Nước Gia
Định
- Đối tượng khảo sát: Người lao động tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định
- Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: Công ty CP Cấp Nước Gia Định

 Thời gian:

+ Dữ liệu thứ cấp được dùng trong đề tài từ năm 2014 đến nay vì năm 2014
Công ty thực hiện tái cấu trúc và có nhiều thay đổi trong công tác quản lý
+ Dữ liệu sơ cấp được khảo sát và tiến hành thu thập từ tháng 4/2017
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu nhằm
giải quyết các mục tiêu đã đặt ra trong Mục 2 (Mục tiêu nghiên cứu)
Nguồn thông tin: Các thông tin được thu thập trong luận văn gồm hai dạng:
thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp.
 Thông tin thứ cấp
Thông tin thứ cấp bao gồm các loại:
- Thông tin tổng quan về Công ty CP Cấp nước Gia Định: nội dung gồm lịch
sửhình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, cơ cấu nhân sự, các hoạt động
kinh doanh, kết quả hoạt động...
- Đặc điểm lao động tại Công ty: gồm có số lượngngười lao động, trình độ lao
động, thâm niên công tác, vị trí công tác…các thông tin này nhằm xác định
đặc điểm lao động tại Công ty.
- Doanh thu và lợi nhuận trong kết quả hoạt động kinh doanh: là những thông
tin nhằm đánh giá kết quả hoạt động của Công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
(Các thông tin này được thu thập tại bộ phận Tổ chức hành chính và và website của
công ty www.capnuocgiadinh.vn.)
- Các nguồn dữ liệu bên ngoài như các tạp chí khoa học, sách, báo, internet.
 Thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp được tác giả thu thập từ kết quả của các cuộc khảo sát người
lao động Công ty bao gồm: phỏng vấn sơ bộ, phỏng vấn chuyên sâu, thảo luận
nhóm và bảng câu hỏi khảo sát định lượngvề tạo ĐLLV cho người lao động tại
Công ty CP Cấp nước Gia Định
Phương pháp nghiên cứu: kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng.
 Nghiên cứu định tính:
Thu thập các ý kiến, nhận xét đánh giá chung về tình hình tạo động lực. Đồng thời
dựa trên các mô hình nghiên cứu khoa học trên thế giới và các nghiên cứu ở Việt
Nam khu vực Tp.HCM về tạo đông lực làm việc thông qua phỏng vấn sơ bộ, phỏng
vấn chuyên sâu và thảo luận nhóm để khám phá và bổ sung các biến quan sát.
 Nghiên cứu định lượng:
Thu thập thông tin qua bảng câu hỏi khảo sát với thang đo Likert 5 mức độ thông
qua phỏng vấn trực tiếp kết hợp phát bảng khảo sát trực tiếp. Sử dụng phần mềm
SPSS 20.0 để đánh giá độ tin cậy của thang đo, xác định các nhân tố tác động và
ảnh hưởng chính đến ĐLLV của người lao động.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài có ý nghĩa sau:
- Giúp công ty xác định được các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc tạo ĐLLV của
NLĐ.
- Đề xuất một số giải pháp tạo ĐLLV cho người lao động, tăng hiệu quả trong
công việc, giảm thiểu những rủi ro do mất ĐLLV. Từ đó góp phần gia tăng doanh
thu, tạo lợi nhuận giúp Công ty ngày càng phát triển.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
- Dựa trên phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu mà tác giả đã thực hiện,
có thể là nguồn tham khảo cho các công ty khác để có thể đánh giá hiện trạng
ĐLLV của nhân viên
6. Kết cấu luận văn
Nội dung Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn sẽ được thực hiện qua 3 chương chính, trong đó:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và Mô hình nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng về ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định theo
các nhân tố của Mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Một số giải pháp tạo ĐLLV cho NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các lý thuyết nền tảng mà tác giả sử dụng để
thực hiện khảo sát các yếu tố tác động đến việc tạo ĐLLV cho người lao động. Bên
cạnh đó, tác giả sẽ trình bày các nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước trước đó.
Kết hợp giữa lý thuyết và các mô hình nghiên cứu khoa học để từ đó tác giả ứng
dụng và đưa ra Mô hình nghiên cứu phù hợp với luận văn.
1.1 Các khái niệm, định nghĩa
1.1.1 Khái niệm về động lực
Động lực làm việc có rất nhiều những quan niệm khác nhau định nghĩa nhưng đều
có những điểm chung cơ bản nhất. Sau đây là một số khái niệm được định nghĩa
theo thời gian:
Động lực là lực đẩy từ bên trong cá nhân để đáp ứng các nhu cầu chưa được thỏa
mãn, động lực là sự cố gắng để đạt được mục tiêu (Bedeian, 1993).
Luthan (1998) đã định nghĩa động lực như "Một quá trình bắt đầu với sự thiếu hụt
trong sinh lý hay nhu cầu nào đó kích thích một hành vi hoặc một sự dẫn dắt nào đó
nhằm mục đích đạt được mục tiêu".
Timm & Peterson (2000) cho rằng động lực có thể được mô tả như là những nhu
cầu hay sự dẫn dắt làm thôi thúc một ai đó làm một hành động hay hành vi nào đó.
Có nghĩa là, cung cấp một lý do cho việc hành động. Nó có thể bắt nguồn từ nhu
cầu cá nhân, sự ham muốn hay một sự dẫn dắt.
Từ những định nghĩa trên,có thể nhận thấy rằng, động lực là nhân tố xuất phát từ
những nhu cầu định hướng, dẫn dắt thôi thúc hành động và khuyến khích NLĐ cố
gắng thực hiện để đạt được mục tiêu của mình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
1.1.2 Khái niệm về động lực làm việc
a. Khái niệm về động lực làm việc
Động lực làm việc trên thực tế có rất nhiều quan niệm khác nhau, tuy nhiên theo
Maier & Lawler (1973) đã giúp chúng ta có được cách nhìn khác về động lực thông
qua việc đưa ra mô hình về kết quả thực hiện công việc của mỗi cá nhân như sau:
+ Kết quả thực hiện công việc được tính bằng Khả năng và Động lực
+ Khả năng được tính bằng Khả năng bẩm sinh, Đào tạo và Các nguồn lực
+ Động lực được tính bằng Khao khát và Tự nguyện
Ta thấy mô hình về kết quả thực hiện công việc được tính bằng năng lực và ĐLLV.
Trong đó, khả năng hay năng lực làm việc ngoài yếu tố khả năng bẩm sinh, nó có
được thông qua sự học hỏi, tham gia huấn luyện đào tạo và nhận được các nguồn
lực hỗ trợ, nhân tố này tùy thuộc vào khả năng của mỗi người mà mang lại kết quả
tuy nhiên nó có thể được rèn luyện và nâng cao để mang lại hiệu quả công việc tốt
hơn. Đối với yếu tố động lực đó là sự khát khao thực hiện công việc và tự nguyện
làm việc xuất phát từ chính mỗi cá nhân NLĐ. Như vậy, có thể thấy để đạt được kết
quả thực hiện công việc tốt cần phải nâng cao khả năng của mỗi người, và quan tâm
chú ý đến các yếu tố tác động đến ĐLLV của người lao động.
Ngoài ra, Maehr & Braskamp (1986), Schou (1991) theo Bjorklund, 2001, tr.17)
cho rằng ĐLLV được đo lường thông qua “sự thỏa mãn công việc” (Job
satisfaction) và “sự cam kết với tổ chức” (Organizational commitment).
b. Khái niệm về tạo động lực làm việc
Đối với khái niệm về tạo động lực làm việc theo Hodgson (1990) cho rằng "động
lực nội tại của người lao động để làm việc tốt trở nên đặc biệt rõ ràng". Còn đối với
Burton và Thakur (1995) cho rằng người quản lý là khuyến khích người khác thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức là nhiệm vụ chính của họ và người quản lý phải tìm ra
chìa khóa để các cấp dưới đi làm thường xuyên và đúng giờ, làm việc chăm chỉ và
đóng góp tích cực để đạt được mục tiêu tổ chức một cách hiệu quả.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Và theo Lê Thanh Hà (2009) cho rằng: “Tạo động lực là xây dựng và thực thi một
hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ thuật quản trị tác động đến người lao động
khiến cho người lao động yêu thích và sáng tạo hơn trong công việc để đạt được kết
quả tốt nhất có thể đối với mỗi nhiệm vụ cụ thể được giao”
Như vậy, để có thể tạo ĐLLV cho NLĐ phải tìm ra được các nhu cầu cần thiết của
NLĐ và những hành động có thể giúphọ thỏa mãn các nhu cầu đó, đồng thời làm gia
tăng thêm lợi ích cho họ khiến họ cảm nhận được sự thích thú trong công việc và từ đó
họ làm việc với năng suất cao hơn và với tinh thần tự giác, tích cực hơn.
1.2 Vai trò của động lực
Động lực làm việc có vai trò rất quan trọng trong việc quản lý hiệu quả nhân lực của
tổ chức, Farhaan (2009) cho rằng: "Nhân viên có động lực, họ làm việc hiệu quả 80-
90%, tỷ lệ nghỉ việc, nghỉ phép thấp hơn". Đồng thời, động lực có tác dụng làm gia
tăng lòng trung thành của nhân viên cũng như việc giữ một người làm việc trong
một tổ chức (Dubin,1974), vì vậy động lực đóng một số vai trò quan trọng như sau:
 Đối với người lao động: Khi có động lực NLĐ không chỉ thấy yêu thích, hăng
say làm việc mà còn giúp người lao động phát huy được tính sáng tạo chính nhờ đó sẽ
làm gia tăng năng suất lao động, cũng chính là giúp nâng cao thu nhập cho chính NLĐ,
và giúp NLĐ cảm thấy có ý nghĩa trong công việc, cảm thấy mình quan trọng và có ích,
từ đó gia tăng thêm sự lòng trung thành, sự gắn bó với công việc, với công
ty hiện tại.
 Đối với doanh nghiệp: Giúp cho doanh nghiệp sử dụng được nguồn nhân lực
hiệu quả nhất và từ đó góp phần giúp doanh đạt được hiệu suất cao, gia tăng kết quả
hoạt động kinh doanh. Tạo được bầu không khí làm việc thoải mái, hăng say, góp
phần tạo nên văn hóa danh nghiệp. Đồng thời, hình thành được tài sản quý giá nhất
chính là nguồn nhân lực giỏi, có tâm huyết và gắn bó lâu dài với tổ chức.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
1.3 Các học thuyết về động lực làm việc
1.3.1 Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943)
Năm 1943, Maslow đã đưa ra lý thuyết về nhu cầu của con người được liệt kê theo
một trật tự thứ bậc hình kim tự tháp gồm 5 tầng, về căn bản nhu cầu của con người
được chia làm hai nhóm chính: nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao, sự thỏa mãn nhu
cầu ở cấp thấp (nhu cầu căn bản) sẽ là động lực thúc đẩy nhu cầu ở cấp cao hơn.
Hình 1.1: Hệ thống cấp bậc nhu cầu của Masow
(Nguồn: Maslow, 1943)
Như vậy, trong tổ chức để tạo ĐLLV nhà quản lý cần xác định chính xác các nhu cầu
của NLĐ, họ mong muốn điều gì nhất để từ đó có thể đưa ra các giải pháp phù hợp
và kịp thời giúp NLĐ thỏa mãn được các nhu cầu và từ đó tạo ĐLLV giúp NLĐ làm
việc hiệu quả hơn, cũng chính là giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
1.3.2 Thuyết 2 nhân tố của F. Herberg (1959)
F.Herzberg và các đồng nghiệp năm 1959 sau khi thực hiện các cuộc khảo sát với
những người kỹ sư và kế toán của các ngành công nghiệp khác nhau, rút ra rằng
các nhân tố tạo ĐLLV cho nhân viên gồm hai loại: nhân tố duy trì – thuộc về sự
thỏa mãn bên ngoài và nhân tố động viên –thuộc về sự thỏa mãn bản chất bên
trong, và được thể hiện chi tiết trong Bảng 1.1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Bảng 1.1:Các nhân tố duy trì và động viên của F. Herberg
Các Nhân tố Duy Trì Các Nhân tố Động viên
1. Phương pháp quan sát
2. Hệ thống phân phối thu nhập 1. Sự thách thức của công việc
3. Quan hệ với đồng nghiệp 2. Cơ hội thăng tiến
4. Điều kiện làm việc 3. Ý nghĩa của các thành tựu
5. Chính sách của công ty 4. Sự công nhận khi hoàn thành công
6. Cuộc sống cá nhân việc
7. Địa vị 5. Ý nghĩa của các trách nhiệm
8. Quan hệ qua lại giữa các cá 6. Tiềm năng phát triển
nhân
(Nguồn: Nguyễn Hữu Lam,2012)
Hình 1.2: Thuyết hai nhân tố F. Herberg
(Nguồn: Hackman & Oldham,1974)
1.3.3 Thuyết công bằng của Stacy Adam (1963)
Học thuyết công bằng là công trình của giáo sư Stacy Adam, NLĐ trong tổ chức luôn
muốn được đối xử công bằng, được đánh giá chính xác về kết quả làm việc, về những
thành tích của họ và nhận được những phần thưởng tương xứng với những nỗ lực mà
họ bỏ ra, tuy nhiên họ không chỉ quan tâm tới khối lượng phần thưởng mà họ nhận
được, mà còn quan tâm đến những gì những người khác nhận được, họ muốn giữa
những người lao động với nhau sẽ được đối xử công bằng như nhau. Khi NLĐ nhận
thức là có sự chênh lệch trong tỷ suất đầu vào – đầu ra của họ so với những người
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
khác, nhất định sẽ có sự căng thẳng, có những hành vi biểu hiện sự bất mãn như
giảm nỗ lực làm việc, đi trễ về sớm, mức độ vắng mặt tăng lên và thậm chí tự ý thôi
việc nhằm phản ứng lại khi không được đối xử công bằng.
Do vậy, nhà quản lý cần phải có hệ thống đánh giá tốt, với những tiêu chí cụ thể phù
hợp, phương pháp đánh giá công bằng và thực hiện công khai, minh bạch kết quả
đánh giá cho NLĐ để họ cảm nhận được sự công bằng trong tổ chức. Đồng thời
không phân biệt đối xử nhằm tạo động lực cho NLĐ yên tâm, từ đó NLĐ sẽ nỗ lực
làm việc hơn mang lại hiệu quả tốt hơn cho doanh nghiệp.
1.3.4 Thuyết Kỳ vọng của Victor Vroom (1964)
Vroom cho rằng hành vi và động cơ làm việc của con người không nhất thiết được
quyết định bởi hiện thực mà nó được quyết định bởi nhận thức của con người về
những kỳ vọng của họ trong tương lai. Theo Vroom, động cơ làm việc của con
người phụ thuộc vào các quan hệ của sự kỳ vọng, phương tiện và giá trị phần
thưởng. Công thức về thuyết mong đợi của V.Vroom:
Sự động viên = Kỳ vọng x Phương tiện x Hấp lực
Trong đó:
+ Kỳ vọng: niềm tin cho rằng làm việc nỗ lực sẽ đem lại kết quả tốt, đạt được sự
mong muốn (thể hiện mối quan hệ giữa nỗ lực và kết quả).
+ Phương tiện: niềm tin vào kết quả tốt sẽ gắn liền phần thưởng xứng đáng (thể hiện
mối quan hệ giữa kết quả và phần thưởng).
+ Hấp lực: sự hấp dẫn của phần thưởng đối với người lao động hay giá trị mà một cá
nhân gán cho các phần thưởng về kết quả công việc (thể hiện mối quan hệ giữa phần
thưởng và mục tiêu cá nhân).
Hình 1.3: Thuyết Kỳ vọng của V.Vroom (1964)
(Nguồn:Robbins,2002)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Vroom cho rằng bất cứ thành phần nào trong ba thành phần mà không xuất hiện thì
động lực thúc đẩy sẽ bằng không, và khi nhân viên nhận thức đầy đủ cả ba khái
niệm hay ba mối quan hệ trên là dương thì nhân viên được động viên.
Ứng dụng lý thuyết này vào đề tài nghiên cứu của luận văn này, để nhân viên nỗ lực
làm việc cần tạo ra một môi trường làm việc thật tốt giúp NLĐ có thể cảm thấy thoả
mãn với điều kiện làm việc và khi họ thỏa mãn sẽ tạo ra kết quả tốt như họ mong
muốn. Đồng thời, khi muốn NLĐ có động lực hướng tới mục tiêu thì nhà quản lý
cần phải cho nhân viên thấy được nỗ lực của họ khi làm việc tốt sẽ mang lại kết quả
như thế nào, phải có những phần thưởng dành cho họ khi họ nỗ lực tạo ra thành quả
tốt. Khi họ cảm nhận được sự ghi nhận và công bằng thậm chí có thể trên cả
sựmong đợi thì họ sẽ có ĐLLV và nỗ lực hơn để đạt được kết quả tốt hơn và đó
cũng là lúc đạt được mục tiêu của tổ chức.
1.3.5 Thuyết ERG của Alderfer (1969)
Năm 1969, Clayton Alderfer sau khi phân tích những hạn chế về tính thực tiễn về
thuyết nhu cầu của Maslow, Alderfer đã đề xướng lý thuyết ERG nhằm tiến hành
sắp xếp lại, và khắc phụ những vấn đề gặp phải trong nghiên cứu của Maslow.
Ông đưa ra kết luận nhu cầu của con người bao gồm 3 mức nhu cầu cơ bản thay vì 5
nhu cầu so với Maslow, đó là nhu cầu tồn tồn tại, nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát
triển. Cũng giống như Maslow, ông cho rằng hành động con người bắt nguồn từ nhu
cầu, song ông cho rằng con người cùng một lúc theo đuổi việc thỏa mãn tất cả các
nhu cầu chứ không phải chỉ một nhu cầu như quan điểm của Maslow.
Có thể nảy sinh nhu cầu bậc cao trước khi nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn. Ông
cũng đồng ý rằng các nhu cầu chưa được thỏa mãn là động lực thúc đẩy mỗi cá
nhân.“Ngay cả khi một nhu cầu đã được thỏa mãn thì nó vẫn là động lực thúc đẩy
nếu nhu cầu tiếp theo không thể thỏa mãn được” (Nguyễn Hữu Lam, 2012).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
1.3.6 Mô hình 10 yếu tố tạo động lực làm việc của Kovach (1987)
Mô hình mười yếu tố tạo động lực được phát triển bởi Kenneth S. Kovach giáo sư
ngành quản trị của Trường đại học George Mason, bang Virginia, Hoa Kỳ năm
1987. Mô hình phát triển dựa trên nghiên cứu được xây dựng lần đầu tiên bởi Viện
quan hệ lao động New vào năm 1946 áp dụng với đối tượng là nhân viên ngành
công nghiệp. Mô hình của Kovach gồm 10 yếu tố tác động đến ĐLLV.
Mười yếu tố này bao gồm:
 Công việc thú vị

 Được công nhận đầy đủ công việc đã làm

 Sự tự chủ trong công việc

 Công việc ổn định

 Lương cao

 Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp

 Điều kiện làm việc tốt

 Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên

 Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị

 Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân
1.3.7 Thuyết động lực 3.0 của Daniel H.Pink (2009)
Khái niệm về động lực nội tại không phải là một sự đột phá mới mẻ, nhưng Daniel
(2009) là người đầu tiên sắp xếp những hiểu biết của con người về động lực thúc
đẩy hành vi theo 3 cấp độ.
Phương pháp tiếp cận mới này gồm ba phần chính:
(1) Tính tự chủ − là khát khao được định hướng cho cuộc đời của chính mình;
Tính tự chủ trong công việc đề cập đến sự tự do và chủ động trong các quyết
định liên quan đến nhiệm vụ (làm cái gì), thời gian (làm lúc nào), kỹ thuật
(làm như thế nào) và đồng đội (làm với ai).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
(2) Sự làm chủ bản thân − là thôi thúc được ngày càng trở nên tốt hơn, giỏi hơn
ở lĩnh vực nào đó có ý nghĩa đối với bản thân, là khả năng điều chỉnh hành
vi,suy nghĩ, cảm xúc sao cho đạt được sự hài hòa giữa lý trí và tình cảm
trong mọi tình huống, đồng thời đó là khả năng phát hiện và phát triển những
khả năng tiềm ẩn của bản thân.
(3) Mục đích – là lý do con người làm việc. Còn được hiểu là mong mỏi được
làm những gì để phục vụ cho mục đích nào đó còn cao cả hơn chính bản thân
chúng ta. Để duy trì động lực nội tại, con người phải có mục đích rõ ràng và
không ngừng nhắc nhở bản thân về mục đích cao cả đó.
Thông qua lý thuyết này, đòi hỏi nhà quản trị phải tạo được hứng thú trong công
việc cũng như giúp nhân viên có thể tự chủ trong công việc, làm chủ được bản thân
và tìm được mục đích cho chính mình, làm sao để họ thấy là họ “được làm việc”
chứ không phải là “phải làm việc”.
Các yếu tố động viên này tiếp tục được các nhà nghiên cứu sử dụng ở các quốc gia
khác như Hồng Kông (Wong & ctg, 1999), tại Malaysia (Hemdi & Nasurdin, 2003)
hoặc so sánh giữa Nga và Đài Loan (Silverthorne, 1992), so sánh giữa Mỹ và Trung
Quốc (Fisher & Yuan, 1998).
Trên đây là một số lý thuyết về ĐLLV, tác giả sẽ tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến
ĐLLV theo các học thuyết đã được nêu trong Bảng 1.2
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các thuyết về động lực làm việc
STT Học thuyết Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV
1 Thuyết nhu cầu của Các nhu cầu gồm: Nhu cầu sinh lý, Nhu cầu an
Maslow (1943) toàn, Nhu cầu xã hội, Nhu cầu được tự trọng,
Nhu cầu tự thể hiện.
2 Thuyết 2 nhân tố của F. + Nhân tố duy trì – thuộc về sự thỏa mãn bên
Herberg (1959) ngoài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
+ Nhân tố động viên – thuộc về sự thỏa
mãn bản chất bên trong
3 Thuyết công bằng của+ Kết quả đánh giá và phần thưởng tương xứng
Stacy Adam (1963) với nỗ lực bỏ ra
+ So sánh sự công bằng với kết quả đánh giá
của người khác
4Thuyết Kỳ vọng của + Sự kỳ vọng: nỗ lực sẽ mang lại kết quả tốt
Victor Vroom (1964) + Niềm tin vào sự đền đáp của tổ chức
+ Hấp lực: sự hấp dẫn của phần thưởng đối với
người lao động
5Thuyết ERG của Theo thuyết ERG có 3 nhu cầu chính:
Alderfer (1969) + Nhu cầu tồn tại
+ Nhu cầu giao tiếp
+ Nhu cầu phát triển
6 Mô hình 10 yếu tố tạoMô hình 10 yếu tố của Kovach bao gồm:
ĐLLV của Kovach Công việc thú vị, Được công nhận đầy đủ công
(1987) việc đã làm, Sự tự chủ trong công việc, Công
việc ổn định, Lương cao, Sự thăng tiến và phát
triển nghề nghiệp, Điều kiện làm việc tốt, Sự
gắn bó của cấp trên với nhân viên, Xử lý kỷ luật
khéo léo, Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết
những vấn đề cá nhân
7 Thuyết động lực 3.0 của + Tính tự chủ _ sự tự do, chủ động trong việc
Daniel H. Pink (2009) giải quyết công việc
+ Sự làm chủ bản thân: mong muốn điều chỉnh
để trở nên ngày càng tốt hơn trong những lĩnh
vực quan trọng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
+ Mục đích làm việc: ĐLLV cho mục đích cao
cả hơn lợi ích cho chính bản thân
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.4 Các nghiên cứu về động lực làm việc
1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài
1.4.1.1 Nghiên cứu của Linder (1998)
Mục đích của nghiên cứu nhằm mô tả tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến
ĐLLV của nhân viên. Công trình nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm Nghiên cứu
các Doanh nghiệp Piketon vàTrung tâm Khuyến nông, Đại học bang Ohio. Nghiên cứu
dựa trên mô hình mười yếu tố động viên của Kovach (1987). Kết quả nghiên cứuchỉ ra
rằng có 10 yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viênvới mức độ quan trọng của từng
yếu tố theo thứ tự sau: (1) Công việc thú vị; (2) Được công nhận đầy đủ thành tích công
việc; (3) Cảm giác được tham gia; (4) Công việc ổn định; (5) Lương cao; (6) Sự thăng
tiến và phát triển nghề nghiệp; (7) Điều kiện làm việc tốt;
(8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên; (9) Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị; (10) Sự
hỗ trợ của quản lý trực tiếp trong việc giải quyết vấn đề cá nhân.
1.4.1.2 Nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed (2011)
Mục đích của nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân
viên kinh doanh tại Malaysia. Mô hình nghiên cứu này xuất phát từ lý thuyết hai nhân
tố của Herzberg, sử dụng các nhân tố tác động đến ĐLLV của nhân viên. Kết quả cho
thấy các nghiên cứu đã chứng minh rằng có tất cả 11 nhân tố độc lập: (1) Tiền; (2)
Quan hệ với đồng nghiệp; (3) Quan hệ với cấp trên; (4) Công việc ổn định; (5) Điều
kiện làm việc; (6) Thành đạt; (7)Thăng tiến; (8) Bản chất công việc; (9) Sự công nhận;
(10) Phát triển nghề nghiệp; (11) Chính sách công ty. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
rằng biến điều kiện làm việc là biến động lực quan trọng nhất, tiếp theo là công
nhận, chính sách công ty và các yếu tố tài chính.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
1.4.1.3 Nghiên cứu của Shaemi Barzoki và cộng sự (2012)
Shaemi Barzoki và các cộng sự đã tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
ĐLLV dựa trên lý thuyết của Herzber. Kết quả nghiên cứu cho thấy có tất cả 7 yếu
tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên bao gồm: (1) An toàn nghề nghiệp; (2)
Chính sách công ty; (3) Mối quan hệ với đồng nghiệp; (4) Giám sát và mối quan hệ
với cấp trên; (5) Điều kiện làm việc; (6) Cuộc sống cá nhân; (7) Tiền lương và
thưởng. Trong đó, yếu tố tiền lương và thưởng có tác động nhiều nhất đến ĐLLV và
trái lại yếu tố cuộc sống cá nhân có sự ảnh hưởng ít nhất.
1.4.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.4.2.1 Nghiên cứu “Thang đo động viên nhân viên” của Trần Kim Dung &
Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011
Nghiên cứu về Thang đo động viên nhân viên đã được Trần Kim Dung & Nguyễn
Ngọc Lan Vy xây dựng năm 2011 dựa trên mô hình mười yếu tố tạo ĐLLV của
Kovach và các nghiên cứu liên quan khác. Kết quả cho thấy thang đo động viên
nhân viên gồm 4 thành phần: (1) Công việc phù hợp; (2) Chính sách, chế độ đãi ngộ
hợp lý (lương thưởng, phúc lợi, thăng tiến); (3) Quan hệ tốt trong công việc; (4)
Thương hiệu công ty. Trong các nhân tố đó, chính sách và chế độ đãi ngộ hợp lý
đóng vai trò quan trọng nhất, có tác động mạnh nhất đối với việc động viên kích
thích cán bộ công nhân viên.
Nghiên cứu “Thang đo động viên nhân viên” của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc
Lan Vy, (2011) là mô hình nghiên cứu về thang đo động viên nhân viên, về các yếu
tố tạo ĐLLV cho nhân viên dựa trên rất nhiều cơ sở lý thuyết, các mô hình nghiên
cứu nước ngoài và được khảo sát, phân tích kiểm định, điều chỉnh lại cho phù hợp
với các doanh nghiệp tại TP.HCM. Đây là một nghiên cứu về các yếu tố tác động
đến ĐLLV của nhân viên có giá trị cao và có ý nghĩa phù hợp. Do đó, tác giả kế
thừa thang đo ĐLLV của mô hình nghiên cứu này và vận dụng phù hợp với tình
trạng thực tế của Công ty CP Cấp Nước Gia Định.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
1.4.2.2 Nghiên cứu Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của Lưu Thị
Bích Ngọc và ctg, 2013
Mục đích nghiên cứu là xác định những nhân tố tác động đến ĐLLV của nhân viên,
sử dụng là phương pháp định lượng. Có tất cả 136 nhân viên trả lời bảng câu hỏi,
bảng câu hỏi được đặt ra dựa trên mô hình của Teck-Hong và Waheed (2011). Kết
quả cho thấy là có tất cả 11 nhân tố đáng tin cậy để đưa vào khảo sát đều. Thông
qua việc phân tích hồi quy cho kết quả là chỉ có 4 trong số 11 biến động lực có sức
ảnh hưởng đáng kể tác động đến ĐLLV của nhân viên. Đó là (1) Mối quan hệ với
cấp trên; (2) Phát triển nghề nghiệp; (3) Điều kiện làm việc; (4) Bản chất công việc
1.4.2.3 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
của Bùi Thị Thanh & Đoàn Tấn Sang, 2016
Mục tiêu nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên tại
Nhà máy Phân bón Cửu Long và xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này
đến ĐLLV của nhân viên tại Nhà máy. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc
đẩy ĐLLV của nhân viên, nâng cao hiệu quả sản xuất của nhà máy.
Thang đo nghiên cứu được kế thừa từ thang đo 10 yếu tố công việc của Kovach
(1987). Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân
viên theo thứ tự tầm quan trọng từ cao đến thấp gồm: (1) Cấp quản lý; (2) Đào tạo
và thăng tiến; (3) Công việc thú vị; (4) Đồng nghiệp; (5) Thu nhập và phúc lợi; (6)
Chính sách khen thưởng và công nhận.
Như vậy, tác giả đã trình bày một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
ĐLLVcủa nhân viên, sau đây tác giả sẽ tóm tắt các yếu tố dưới Bảng 1.3
Bảng 1.3: Bảng tổng kết các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của Người lao động
Mô hình Nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV
Nghiên cứu của Linder Công việc thú vị, Được công nhận thành tích công
(1998) việc, Cảm giác được tham gia, Công việc ổn định,
Lương cao, Sự thăng tiến & phát triển nghề nghiệp,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Điều kiện làm việc tốt, Sự gắn bó của cấp trên với
nhân viên, Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị, Sự hỗ trợ
của quản lý trực tiếp
Nghiên cứu của Teck-Hong Bản chất công việc; Thăng tiến; Thành đạt; Điều
và Waheed (2011) kiện làm việc; Công việc ổn định; Quan hệ với cấp
trên; Tiền; Quan hệ với đồng nghiệp; Chính sách
công ty; Phát triển nghề nghiệp; Sự công nhận
Nghiên cứu của Shaemi An toàn nghề nghiệp; Chính sách công ty; Mối quan
Barzoki và cộng sự (2012) hệ với đồng nghiệp; Giám sát và mối quan hệ với
cấp trên; Điều kiện làm việc; Cuộc sống cá nhân;
Tiền lương và thưởng
Nghiên cứu của Trần Kim Công việc phù hợp; Chính sách, chế độ đãi ngộ hợp
Dung & Nguyễn Ngọc Lan lý (lương thưởng, phúc lợi, thăng tiến); Quan hệ tốt
Vy (2011) trong công việc; Thương hiệu công ty
Nghiên cứu của Lưu Thị Mối quan hệ với cấp trên; Phát triển nghề nghiệp;
Bích Ngọc và ctg (2013) Điều kiện làm việc; Bản chất công việc
Nghiên cứu của Bùi Thị Cấp quản lý; Đào tạo và thăng tiến; Công việc thú
Thanh & Đoàn Tấn Sang vị; Đồng nghiệp; Thu nhập và phúc lợi; Chính sách
(2016) khen thưởng và công nhận
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.5 Mô hình và các thang đo đề xuất cho nghiên cứu
1.5.1 Quy trình nghiên cứu
Để hiểu rõ hơn từng bước thực hiện nội dung nghiên cứu của Luận văn, tác giả thực
hiện các bước nghiên cứu trong quy trình tại Hình 1.4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Quy trình nghiên cứu luận văn:
Mục tiêu đề tài
Cơ sở lý thuyết
THANG ĐO
BAN ĐẦU
Nghiên cứu định tính
Phương pháp Phỏng vấn tay đôi - Thảo luận nhóm
THANG ĐO
HIỆU CHỈNH
Nghiên cứu định lượng
Phân tích Cronbach Alpha - EFA –Kiểm định hồi quy
THANG ĐO
CHUẨN
Đánh giá thực trạng
Đề xuất giải pháp
Hình 1.4: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
1.5.2 Xây dựng mô hình và thang đo đề xuất
Qua các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến ĐLLV của người lao động đã được
thực hiện trong và ngoài nước, tác giả nhận thấy Mô hình 10 yếu tố tạo động lực của
Kovach (1987) được ứng dụng khá phổ biến và rộng rãi, và mô hình nghiên cứu
“Thang đo động viên nhân viên” của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy,
2011 vận dụng phù hợp với tình hình nhân lực tại khu vực Tp.HCM. Do đó, tác giả
quyết định sử dụng 2 mô hình làm cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu.
Tuy nhiên, để mang tính khách quan và phù hợp với đặc thù riêng của doanh
nghiệp, với lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề hoạt động và với các nhân tố nhân
khẩu học khác nhau. Ngoài việc xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở Mô
hình 10 yếu tố tạo động lực của Kovach (1987), mô hình nghiên cứu “Thang đo
động viên nhân viên” của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011 tác giả sẽ
thực hiện khảo sát định tínhđối với đặc điểm nguồn nhân lực tại công ty CP Cấp
Nước Gia Định và điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của người lao động
tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định sao cho phù hợp với điều kiện thực tế và mục
tiêu nghiên cứu của đề tài.
Đối với phân tích định tính, tác giả sẽ sử dụng các phương pháp sau:

Sử dụng Phương pháp phỏng vấn tay đôi

Dựa trên sự kế thừa Thang đo động viên nhân viên của của Trần Kim Dung & Nguyễn
Ngọc LanVy, (2011) và Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của Kovach (1987), để có
thể gia tăng thêm số biến quan sát cho mô hình nghiên cứu tác giả tiến hành thu thập
thêm các biến quan sát bằng việc phỏng vấn tay đôi với Nội dung phỏng vấn tay đôi
(Phụ lục 2A) với 10 nhân viên đến từ các phòng-ban-đội khác nhau, các ý kiến phỏng
vấn được tóm tắt trong Bảng tổng hợp kết quả ý kiến từ phương pháp phỏng vấn tay
đôi (Phụ lục 2B).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Kết quả sau cùng là tổng số biến quan sát thu được là 37 biến được trình bày trong
Bảng Tổng hợp các biến quan sát sau phương pháp phỏng vấn tay đôi (Phụ lục 2C),
tăng thêm 13 biến so với số biến ban đầu 24 biến của Mô hình thừa kế (Phụ lục 1).

Sử dụng Phương pháp thảo luận nhóm

Phương pháp thảo luận nhóm được thực hiện bằng cách thảo luận ý kiến về những
yếu tố tác động đến ĐLLV. Buổi thảo luận với 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 11 thành
viên của công ty. Trong cuộc thảo luận tác giả cố gắng gợi ý và đặt những câu hỏi
cho người tham gia để đào sâu hơn về nội dung và xác định đúng các yếu tố ảnh
hưởng sao cho phù hợp với hiện trạng của công ty (Phụ lục 3A).
Bên cạnh đó mục đích chính của phương pháp này nhằm khám phá ra thêm các biến
mới so với phương pháp trên, tiếp theo cùng với nhóm thảo luận đánh giá mức độ
quan trọng đối với từng biến quan sát và cùng nhau sắp xếp lại các biến quan sát có
nội dung gần giống nhau hay loại bỏ những yếu tố không phù hợp để từ đó xây
dựng được bảng câu hỏi khách quan và phù hợp (Phụ lục 3B).
Như vậy sau phương pháp thảo luận nhóm tổng số biến quan sát của mô hình
nghiên cứu bao gồm 39 biến, trong đó có 6 biến độc lập với 35 biến quan sát và 1
biến phụ thuộc với 4 biến quan sát (Phụ lục 3C).
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình nghiên cứu đề xuất tác giả dựa trên cơ sở lý thuyết trong và ngoài nước đã nêu
và kết quả nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn và thảo luận nhóm, tác
giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm sáu biến độc lập với 35 biến quan sát:
(1) Đặc điểm công việc, (2)Thu nhập và Phúc lợi, (3) Điều kiện làm việc, (3) Đào tạo
và thăng tiến, (5) Quan hệ trong công việc, (6) Thương hiệu của công ty. Và một
biến phụ thuộc là ĐLLV cho người lao động với 4 biến quan sát.
(1) Đặc điểm công việc: Đặc điểm công việc là những yếu tố xung quanh về công
việc mà nhân viên thực hiện hằng ngày. Theo Hackman và Oldham (1976) cho rằng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
mô hình công việc sẽ tạo ĐLLV ngay từ bên trong cho nhân viên, tạo được sự thỏa
mãn nói chung và tạo được hiệu quả công việc nếu công việc được thiết kế hợp lý.
Bản chất hay đặc điểm công việc có ảnh hưởng đáng kể đến ĐLLV của người lao
động (Larwood, 1984). Theo Mol (1991) cho rằng nhân viên có ĐLLV khi có
quyền hạn phù hợp tương ứng với trách nhiệm. Do đó, giả thuyết H1 được đề xuất:
H1: Đặc điểm công việc có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động.
(2) Thu nhập và phúc lợi: Thu nhập và Phúc lợi của người lao động bao gồm tiền
lương, tiền thưởng,các khoản phụ cấp và các khoản thu nhập khác có tính chất
lương mà họ nhận được trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất và tạo ra
năng suất.Theo Kovah (1987) lương cao thì sẽ kích thích ĐLLV của người lao
động, theo nghiên cứu Herzberg (1959) các yếu tố tiền lương, thưởng, phúc lợi có
ảnh hưởng đến ĐLLV của người lao động. Do đó, giả thuyết H2 được đề xuất:
H2: Thu nhập và Phúc lợi có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động.
(3) Điều kiện làm việc: Điều kiện làm việc chính là không gian, thời gian bao quanh
nơi người lao động làm việc, với các điều kiện như môi trường làm việc an toàn,
môi trường vệ sinh, sạch đẹp, được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và bảo hộ lao
động cần thiết, để phục vụ công việc, đồng thời là những quy định về thời gian làm
việc. Điều kiện làm việc là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ tiêu hao sức
lực của người lao động trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh. Do đó, giả
thuyết H3 được đề xuất:
H3: Điều kiện làm việc có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động.
(4) Đào tạo và thăng tiến: Đào tạo và thăng tiến là các chính sách, chương trình về
đào tạo, các cơ hội thăng tiến để phát triển bản thân. Theo Kovach (1987) sự thăng
tiến và phát triển nghề nghiệp có ảnh hưởng đến ĐLLV. Theo Mohammad và
Anowar (2012) cho rằng đào tạo và thăng tiến giúp nhân viên làm tốt công việc, có
cơ hội phát triển nghề nghiệp để đạt đến các vị trị quản lý cao hơn, từ đó họ sẽ sằng
cống hiến cho tổ chức. Do đó, giả thuyết H4 được đề xuất:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
H4: Đào tạo và Thăng tiến có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động.
(5) Quan hệ trong công việc: Quan hệ trong công việc bao gồm quan hệ giữa cấp trên
với người lao động và quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau. Theo Elton (1993) đã
phát hiện ra rằng mối quan hệ giữa nhân viên và giám sát của họ có ảnh hưởng đến
ĐLLV. Theo Lindner (1998), Mohammad và Anowar (2012) đều cho rằng cấp quản
lý có ảnh hưởng trực tiếp đến ĐLLV của nhân viên, quản lý giỏi thì nhân viên sẵn
sàng làm việc hết mình và ngược lại. Tương tự như mối quan hệ với cấp trên,theo
Bellingham (2004) nhân viên phải tìm thấy đồng nghiệp của mình tận tâm với công
việc để đạt được hiệu quả tốt hơn. Theo Chami và Fullenkamp (2002) cho rằng
đồng nghiệp phải là người đáng tin cậy sẽ giúp làm việc tốt hơn.Do đó, giả thuyết
H5 được đề xuất:
H5: Quan hệ trong công việc có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động
(6) Thương hiệu của công ty: Thương hiệu được xem làm những giá trị cảm nhận của
khách hàng về công ty giúp phân biệt với đối thủ cạnh tranh. Khi công ty xây dựng
được hình ảnh tốt trong lòng khách hàng cũng là lúc nhân viên cảm thấy tự hào
vì được là thành viên của công ty, có được niềm tin với sự phát triển của công ty, theo
nghiên cứu của Mohammad và Anowar (2012) thương hiệu sẽ giúp gia tăng ĐLLV và
sự cam kết, hợp tác của đội ngũ nhân viên. Do đó, giả thuyết H6 được đề xuất:
H6: Thương hiệu của công ty có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động.
Như vậy, dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên quan, tác giả đề xuất mô hình
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ĐLLV của người lao động tại Công ty CP
Cấp nước Gia Định với biến độc lập gồm 6 nhân tố (1) Đặc điểm công việc, (2) Thu
nhập và Phúc lợi, (3) Điều kiện làm việc, (4) Đào tạo và Thăng tiến, (5) Quan hệ
trong công việc, (6) Thương hiệu của công ty. Và 1 biến phụ thuộc là động lực làm
việc của người lao động.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
Đặc điểm công việc
Thu nhập và Phúc lợi
Điều kiện làm việc
Đào tạo – Thăng tiến
Quan hệ trong công việc
Thương hiệu công ty
ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả, 2018)
Tóm tắt chương 1:
Chương 1 đã trình bày các khái niệm cơ bản về ĐLLV, các cơ sở lý thuyết, các mô
hình nghiên cứu về ĐLLV được sắp xếp theo trình tự thời gian. Đồng thời, tác giả
dựa trên mô hình 10 yếu tố động viên của Kovach (1987) và mô hình nghiên cứu
của Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011) làm cơ sở để xây dựng mô
hình nghiên cứu đề xuất ban đầu. Ngoài việc sử dụng các mô hình nghiên cứu làm
cơ sở, tác giả sử dụng phương pháp định tính như phỏng vấn tay đôi, thảo luận
nhóm để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ phù hợp với thực trạng
tại Công ty CP Cấp nước Gia Định.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH
Trong chương này tác giả sẽ giới thiệu tổng quan về Công ty CP Cấp nước Gia
Định và phân tích thực trạng ĐLLV của NLĐ tại đây.
2.1 Giới thiệu về Công ty CP Cấp nước Gia Định
2.1.1 Tên và địa chỉ giao dịch
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định
- Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: Gia Dinh Water Supply Join Stock Companay
- Địa chỉ: Số 2 Bis Nơ Trang Long, Phường 14, Quận Bình Thạnh, T.P Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 028 38 412 654 – 028 38 412 656.
- Fax: 028 38 418 524
- Website: http:// capnuocgiadinh.vn
- Email: gd@capnuocgiadinh.vn
- Mã số thuế: 0304806225
- Tài khoản chuyên thu tiền nước: 1771 000 000 9032 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Trường Sơn.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty Cấp nước Thành phố được hình thành vào năm 1975 trên cơ sở tiếp nhận
Sài Gòn thủy cục trước đây, công ty trực thuộc Sở Giao thông Công chánh Thành
phố Hồ Chí Minh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
- Tháng 7/1992 Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận cho công ty thành lập thêm 4
chi nhánh cấp nước trực thuộc: Chợ Lớn, Sài Gòn, Thủ Đức – Biên Hòa và Gia Định.
- Chi nhánh Cấp nước Gia Định (sau đây gọi là chi nhánh) là đơn vị trực thuộc Công ty
Cấp nước Thành phố, được thành lập ngày 31/7/1992 theo quyết định số 202/QĐ-
TCNSTL của Sở Giao thông Công chánh Thành phố Hồ Chí Minh với tên gọi chi
nhánh Cấp nước Gia Định, sử dụng con Dấu giao dịch riêng theo quy định của Nhà
nước. Chi nhánh Cấp nước Gia Định chính thức đi vào hoạt động ngày 31/7/1992.
- Ngày 31/12/2005 Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt phương án
chuyển đổi chi nhánh thành Công ty cổ phần Cấp nước Gia Định theo quyết định số
6658/QĐ-UBND.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Công ty CP Cấp nước Gia Định hoạt động theo cơ cấu tổ chức như sau: (chi tiết
được thể hiện trong phần Phụ lục)
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP Cấp nước Gia Định
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
2.1.4 Cơ cấu nhân sự

Cơ cấu nhân sự tại Công ty CP Cấp nước Gia Định

Nguồn nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định dựa theo trình độ học vấn, vị
trí làm việc, độ tuổi và thâm niên được trình bày trong Bảng 2.1 như sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty CP Cấp nước Gia Định
Nam Nữ Tổng cộng
Sau Đại học
Số lượng 8 4 12
Tỷ lệ 2.1 1.0 3.1
Đại học
Số lượng 32 23 55
Tỷ lệ 8.2 5.9 14.0
Trình độ
Cao đẳng/ Trung cấp
Số lượng 74 51 125
học vấn Tỷ lệ 18.8 13.0 31.8
Phổ thông
Số lượng 141 60 201
Tỷ lệ 35.9 15.2 51.1
Thấp hơn Phổ thông
Số lượng 0 0 0
Tỷ lệ 0 0 0
Trưởng/ Phó phòng
Số lượng 22 8 30
Tỷ lệ 5.6 2.0 7.6
Đội trưởng/ Đội phó
Số lượng 14 2 16
Tỷ lệ 3.6 0.5 4.1
Vị trí Tổ trưởng/ Tổ phó
Số lượng 27 9 36
Tỷ lệ 6.9 2.3 9.2
Nhân viên
Số lượng 43 67 110
Tỷ lệ 10.9 17.1 28.0
Công nhân
Số lượng 149 52 201
Tỷ lệ 37.9 13.2 51.1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
<25 tuổi
Số lượng 47 16 63
Tỷ lệ 11.9 4.1 16.0
25 –<35tuổi
Số lượng 68 61 129
Độ tuổi
Tỷ lệ 17.3 15.5 32.8
35- 45 tuổi
Số lượng 86 47 133
Tỷ lệ 21.9 12.0 33.9
>45 tuổi
Số lượng 54 14 68
Tỷ lệ 13.7 3.6 17.3
<1 năm
Số lượng 31 14 45
Tỷ lệ 7.9 3.6 11.5
1 – <3 năm
Số lượng 53 27 80
Thâm Tỷ lệ 13.5 6.8 20.3
niên
3 – 5 năm
Số lượng 74 41 115
Tỷ lệ 18.8 10.5 29.3
>5 năm
Số lượng 97 56 153
Tỷ lệ 24.7 14.2 38.9
Tổng cộng
Số lượng 255 138 393
Tỷ lệ 65% 35% 100%
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính – Qúy 4/2016)

Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn từ năm
2012 đến năm 2016

Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định, trong giai đoạn từ năm
2012 đến năm 2016 khá ổn định và số lượng người lao động tăng dần qua các năm
để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh. Tuy nhiên tỷ lệ người lao động tự ý nghỉ
việc có xu hướng tăng trong những năm gần đây.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Tình nhân nhân lực
400
393
311
351
350
278
300 257
250
200 Tổng số NLĐ
150 Số NLĐ tự ý nghỉ việc
100
11 18
27 34
38
50
0
năm Năm năm năm năm
2012 2013 2014 2015 2016
Hình 2.2: Tình hình nhân lực tại Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2012-
2016
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính – Qúy 4/2013)
2.1.5 Hoạt động kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: Quản lý, phát triển hệ thống cấp nước; cung ứng, kinh
doanh nước sạch cho nhu cầu tiêu dùng, sản xuất. Tư vấn, xây dựng các công trình
cấp nước, công trình dân dụng – công nghiệp (trừ khảo sát, giám sát xây dựng). Xây
dựng các công trình cấp nước.Thiết kế công trình cấp – thoát nước. Tái lập mặt
đường đối với các công trình chuyên ngành cấp nước và các công trình khác. San
lắp mặt đường.
- Địa bàn quản lý: Quận Bình Thạnh (toàn bộ), Quận Phú Nhuận (toàn bộ), Quận 3
(phường 12, 13 và 14) và Quận Gò Vấp (phường 1).
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty CP Cấp nước Gia Định, sẽ dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh từ năm 2013 đến năm 2016.
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia Định
từ năm 2013 đến giữa năm 2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016
Doanh thu 404,213,108,525 413,278,468,490 422,280,399,230 450,585,849,203
Giá vốn
206,942,872,678 223,910,652,470 255,577,870,947 264,710,913,434
hàng bán
Lợi nhuận
197,270,235,847 189,367,816,020 166,702,528,283 185,874,935,769
gộp
Chi phí bán
141,415,901,306 125,406,252,653 116,949,083,924 128,402,614,019
hàng
Chi phí tài
243,671,796 226,977,682 85,095,252 624,961,490
chính
Chi phí
37,086,337,683 37,615,888,211 39,285,095,570 45,169,227,921
quản lý
Lợi nhuận
thuần từ 18,524,325,062 26,118,697,474 10,383,253,537 11,678,132,339
HĐKD
Thu nhập
4,080,928,122 4,323,438,871 4,972,031,286 2,791,200,898
khác
Chi phí
513,225,380 3,602,526,592 161,755,869 820,869,252
khác
Lợi nhuận
3,567,702,742 720,912,279 4,810,275,417 1,970,331,646
khác
Lợi nhuận
22,092,027,804 26,839,609,753 15,193,528,954 13,648,463,985
trước thuế
Chi phí
thuế 5,191,367,664 5,643,593,865 2,433,041,319 990,543,462
TNDN
Lợi nhuận
sau thuế 16,900,660,140 21,196,015,888 12,760,487,635 12,657,920,523
TNDN
Tỷ suất lợi
nhuận/ 4.18% 5.13% 3.02% 2.81%
doanh thu
Lãi cơ bản
trên cổ 1.91 3.266 1.392 1.378
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phiếu
(Nguồn: PhòngKế toán - Tài chính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Theo như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia
Định từ năm 2013 đến năm 2016 ta nhận thấy rằng doanh thu qua các năm có tăng,
năm 2016 tăng 11.5% so với năm 2013, tăng 9.0% so với 2014 và tăng 6.7% so với
năm 2015.
Về mặt lợi nhuận, mặc dù doanh có gia tăng nhưng phần lợi nhuận thu được sau
thuế lại giảm dần theo thời gian (riêng năm 2013 có chiến dịch cấp nước sạch miễn
phí cho các hộ gia đình nên chi phí bán hàng năm 2013 tăng cao khiến lợi nhuận thu
được thấp hơn so với 2014 nhưng lợi nhuận vẫn cao), qua các năm lợi nhuận giảm
nhiều, tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu cũng giảm qua các năm. Ta nhận thấy
rằng, mặc dù lợi nhuận có tăng nhưng sự gia tăng này đang giảm dần theo thời gian,
điều này cho thấy Công ty cần phải cải thiện lại tình hình hoạt động kinh doanh của
chính mình, cần gia tăng số lượng khách hàng, đơn đặt hàng, quan tâm và phát triển
nguồn nhân lực của công ty.
Bên cạnh các nguyên nhân phát sinh bất thường, nguyên nhân chính là do giá vốn
tiền nước tăng cao qua các năm, đặc biệt tăng mạnh từ năm 2015 và sự thất thoát
nước chưa kiểm soát hoàn toàn được. Khi lượng nước thất thoát càng nhiều và đơn
giá tiền nước càng tăng sẽ làm cho chi phí doanh nghiệp tăng lên và lợi nhuận giảm
xuống dù cho nguồn doanh thu có tăng qua các năm. Vì vậy, sự chú trọng vào việc
quản lý sự thất thoát nước về mặt kỹ thuật và cả về mặt con người thực hiện công
tác quản lý sự thất thoát nước là điều rất quan trọng và cần thiết.
Với nội dung của Luận văn, để có thể giúp cải thiện tình hình kết quả hoạt động
kinh doanh, ngoài các khía cạnh về tài chính, kỹ thuật, mua bán…tác giả sẽ chú
trọng phân tích khía cạnh về con người, về các nguyên nhân khiến NLĐ chưa thực
hiện tốt công việc hiện tại của mình để từ đó khám phá ra các yếu tố sẽ ảnh hưởng
đến ĐLLV của NLĐ, giúp NLĐ làm việc hiệu quả hơn, cũng chính là giúp công ty
cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
2.2 Kết quả khảo sát về động lực làm việc của người lao động tại Công ty CP
Cấp nước Gia Định
2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu
 Phương pháp lấy mẫu:
Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác suất nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí
và quan trọng hơn là phù hợp với tình trạng thực tế của Công ty, lấy mẫu theo
phương pháp thuận tiện vì khả năng tiếp cận các đối tượng khảo sát hạn chế.
 Kích thước mẫu:
Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998) và theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc (2008) đối với phân tích nhân tố EFA, cỡ mẫu tối thiểu phải lớn hoặc
bằng 5 lần tổng số biến quan sát. Thông qua nghiên cứu định tính với phương pháp
chuyên gia phỏng vấn tay đôi và thảo luận nhóm, tác giả xác định mô hình nghiên
cứu gồm 6 biến độc lập với 35 biến quan sát, 1 biến phụ thuộc với 4 biến quan sát.
Như vậy kích thước mẫu tối thiểu trong nghiên cứu là 5 * 39 = 195.Tuy nhiên, vì
nghiên cứu tính chất mang tính ứng dụng cao, đồng thời để gia tăng thêm độ tin cậy
và có thể gạn lọc những bảng khảo sát không hợp lệ, tác giả chọn kích thước mẫu là
250, số bảng khảo sát thu lại được là 226 bảng (chiếm 90%) trong đó có 18 bảng
không hợp lệ, như vậy tổng số bảng khảo sát được sử dụng làm dữ liệu thứ cấp để
phân tích là 208 bảng.
 Thống kê mẫu nghiên cứu
Dưới đây là mẫu nghiên cứu khảo sát đối với người lao động tại công ty CP Cấp
nước Gia Định, tổng số bảng khảo sát được sử dụng để phân tích nghiên cứu là 208
bảng, được tác giả thống kê số lượng lao động nam, nữ theo trình độ học vấn, vị trí,
độ tuổi, thâm niên và phòng ban công tác như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Tần suất Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam 135 64.9
Nữ 73 35.1
Sau Đại học 7 3.4
Trình độ học vấn
Đại học 30 14.4
Cao đẳng 53 25.5
Phổ thông 118 56.7
Trưởng phòng 17 8.2
Đội trưởng 8 3.8
Vị trí/Chức vụ Tổ trưởng 19 9.1
Nhân viên 58 27.9
Công nhân 106 51.0
<25 tuổi 38 18.3
Độ tuổi
25 – <35tuổi 65 31.3
35- 45 tuổi 68 32.7
>45 tuổi 37 17.8
<1 năm 23 11.1
Thâm niên
1 – < 3 năm 44 21.2
3 – 5 năm 60 28.8
>5 năm 81 38.9
Phòng TCHC 10 4.8
Phòng Kế toán 8 3.8
Phòng Thu ngân 32 15.4
Phòng Kế hoạch 8 3.8
Phòng Kinh doanh 12 5.8
Phòng Ban
Phòng Kỹ thuật 9 4.3
Phòng QLNKDT 12 5.8
Đội Quản lý Đồng
17 8.2
hồ nước
Đội Duy ty 41 19.7
Đội Thi công 51 24.5
Phòng QLDA 8 3.8
Tổng cộng 208 100
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
2.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, tác giả sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm
định thông qua mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo có tương quan với
nhau. Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu
chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin
cậy nhất quán nội tại càng cao) dẫn theo Nunally & Burnstein 1994 và theo Nguyễn
Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Và các biến có hệ số “Alpha nếu bỏ đi
mục hỏi” (Alpha If Item Deleted) phải nhỏ hơn hệ số Crombach Alpha (có nghĩa là
loại bỏ các biến có hệ số Alpha If Item Deleted > hệ số Crombach’s Alpha).
Kết quả kiểm định Cronbach’s Aplha của từng biến quan sát cho kết quả như sau:
 Đối với nhân tố “Đặc điểm công việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy
của thang đo

 Đối với nhân tố “Thu nhập Phúc lợi” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của
thang đo

 Đối với nhân tố “Điều kiện làm việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của
thang đo, tuy nhiên kết quả cho thấy loại một biến quan sát DK3 “Thời gian
làm việc linh động” có hệ số Alpha nếu bỏ đi mục hỏi > hệ số Crombach’s

Alpha. Tuy nhiên biến này có hệ số tương quan biến tổng lớn 0.3 (DK3 =

0.75), đồng thời biến quan sát này có ý nghĩa thực tế về việc tạo động lực
cho NLĐ tại công ty. Do đó, tác giả quyết định giữ lại biến quan sát này.

 Đối với nhân tố “Đào tạo thăng tiến” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của
thang đo, tuy nhiên kết quả cho thấy loại một biến quan sát DT5 “Có sự công
bằng trong việc đánh giá kết quả thăng tiến”có hệ số Alpha nếu bỏ đi mục
hỏi > hệ số Crombach’s Alpha. Tuy nhiên biến này có hệ số tương quan biến
tổng lớn 0.3 (DT5 = 0.704), đồng thời biến quan sát này có ý nghĩa thực tế về
việc tạo động lực cho NLĐ tại công ty. Do đó, tác giả quyết định giữ lại biến
quan sát này.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
 Đối với nhân tố “Quan hệ trong công việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy
của thang đo, tuy nhiên kết quả cho thấy loại một biến quan sát QH7 “Đồng
nghiệp không đùm đẩy công việc”có hệ số Alpha nếu bỏ đi mục hỏi > hệ số

Crombach’s Alpha. Biến quan sát này có hệ số tương quan biến tổng không lớn
(QH7 = 0.359), nhưng hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Quan hệ trong công
việc lớn hơn 0.8, nói lên rằng đây là thang đo tốt đồng thời biến quan sát “Đồng
nghiệp không đùm đẩy công việc” có ý nghĩa thực tế về việc tạo động lực cho
NLĐ tại công ty. Do đó, tác giả quyết định giữ lại biến quan sát này.

 Đối với nhân tố “Thương hiệu công ty” có các biến quan sát đạt độ tin cậy
của thang đo

 Đối với nhân tố “Động lực làm việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của
thang đo.
Như vậy, thông qua phương pháp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nói lên
rằng các thang đo đều đạt độ tin cậy.
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
STT
Biến độc lập và biến phụ Số biến quan sát Hệ số Cronbach’s
thuộc còn lại Aplha
1 Đặc điểm công việc 8 0.858
2 Thu nhập – Phúc lợi 7 0.884
3 Điều kiện làm việc 4 0.941
4 Đào tạo – Thăng tiến 5 0.929
5 Quan hệ trong công việc 7 0.802
6 Thương hiệu của công ty 4 0.873
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
39
7 Động lực làm việc 4 0.796
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả)
Theo như kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thấy Cronbach’s Alpha của các
thang đo đều lớn hơn 0.6 đánh giá được độ tin cậy của thang đo. Với thang đo đạt
độ tin cậy, tiếp theo tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA.
2.2.3 Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập
hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn (gọi là các
nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin
của tập biến ban đầu (Hair & cộng sự, 1998).
Phân tích nhân tố khám phá EFA, nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một số tiêu
chuẩn sau:
+ Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp
của EFA, nếu 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp (Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
+ Đại lượng Barlett Test là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các
biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu sig kiểm định này bé hơn hoặc bằng
0.05 thì kiểm định có ý nghĩa thống kê, có thể sử dụng kết quả phân tích EFA.
+ Hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn hoặc bằng 0.5 (theo Hair & ctg, 1998) là
chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
2.2.3.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập
Kết quả sau khi phân tích nhân tố cho các biến độc lập rút ra được 7 nhân tố với hệ
số KMO = 0.888 > 0.5, với tổng và phương sai trích 69.391% (đạt yêu cầu > 50%)
nghĩa là 7 nhân tố rút ra giải thích hơn 69% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân tố
đều lớn 0.5 nên các biến đều quan trọng, đảm bảo ý nghĩa EFA. Mức ý nghĩa Sig =
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
40
0.000 < 0.05 có nghĩa thống kê, các biến quan sát có tương quan với nhau trong phạm
vi tổng thể. Với các kết quả như trên, thang đo chấp nhận được, và hình thành 7
nhân tố khám phá như sau:
 Nhân tố thứ 1 gồm: TN5, TN6, TN3, TN2, TN4, TN7, TN1. Các biến quan
sát này đều thuộc thành phần của nhân tố Thu nhập – Phúc lợi, do đó tác giả
giữ nguyên tên gọi như ban đầu Thu nhập – Phúc lợi, ký hiệu TN.

 Nhân tố thứ 2 gồm: DT1, DT2, DT3, DT4, DT5. Các biến quan sát này đều
thuộc thành phần của nhân tố Đào tạo – Thăng tiến, do đó tác giả giữ nguyên
tên gọi như ban đầu Đào tạo – Thăng tiến, ký hiệu DT.

 Nhân tố thứ 3 gồm: CV3, CV6, CV2, CV5, CV8, CV4, CV7, CV1. Các biến
quan sát này đều thuộc thành phần của nhân tố Đặc điểm công việc, do đó tác
giả giữ nguyên tên gọi như ban đầu Đặc điểm công việc, ký hiệu CV.

 Nhân tố thứ 4 gồm: DK2, DK4, DK1, DK3. Các biến quan sát này đều thuộc
thành phần của nhân tố Điều kiện làm việc, do đó tác giả giữ nguyên tên gọi
như ban đầu Điều kiện làm việc, ký hiệu DK.

 Nhân tố thứ 5 gồm: TH3, TH2, TH4, TH1. Các biến quan sát này đều thuộc
thành phần của nhân tốThương hiệu của công ty, do đó tác giả giữ nguyên
tên gọi như ban đầu Thương hiệu của công ty, ký hiệu TH.

 Nhân tố thứ 6 gồm: QH1, QH2, QH3, QH4. Các biến quan sát này đều thuộc
một phần của nhân tố ban đầu là Quan hệ trong công việc, tuy nhiên các biến
quan sát của nhân tố khám phá mới này là tập hợp về mối quan hệ giữa Cấp
trên trực tiếp và người lao động không bao gồm các biến quan sát mối quan
hệ giữa đồng nghiệp với nhau. Do đó tác giả gọi tên nhân tố khám phá này là
Quan hệ với cấp trên, ký hiệu CT.

 Nhân tố thứ 7 gồm: QH6, QH5, QH7. Các biến quan sát này đều thuộc một
phần của nhân tố ban đầu là Quan hệ trong công việc, tuy nhiên các biến quan
sát của nhân tố khám phá này là tập hợp về mối quan hệ giữa Đồng nghiệp với
nhau không bao gồm các biến quan sát mối quan hệ với Cấp trên. Do đó tác giả
gọi tên nhân tố khám phá này là Quan hệ với đồng nghiệp, ký hiệu DN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
41
Chạy lại Cronbach’s Alpha cho 7 nhân tố đều đạt yêu cầu với Cronbach’s Alpha >
0,6. Như vậy có thể kết luận phân tích nhân tố là phù hợp.
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha sau khi phân tích EFA
STT
Các nhân tốsau khi phân tích Số biến quan sát Hệ số Cronbach’s
EFA còn lại Aplha
1 Đặc điểm công việc 8 0.858
2 Thu nhập – Phúc lợi 7 0.884
3 Điều kiện làm việc 4 0.941
4 Đào tạo – Thăng tiến 5 0.929
5 Thương hiệu của công ty 4 0.873
6 Quan hệ cấp trên 4 0.845
7 Quan hệ đồng nghiệp 3 0.796
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả)
Như vậy kết quả cuối cùng sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha và tiến hành phân
tích nhân tố khám phá EFA đã rút trích được 7 nhân tố độc lập với 35 biến quan sát
so với 6 nhân tố ban đầu.
2.2.3.2 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Theo như kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc rút ra được 1 nhân tố với hệ số
KMO = 0.789 > 0.5, với tổng và phương sai trích 62.188% (đạt yêu cầu > 50%) nghĩa
là nhân tố rút ra giải thích hơn 62% biến thiên của dữ liệu. Mức ý nghĩa Sig = 0.000
< 0.05 có nghĩa thống kê, các biến quan sát có tương quan với nhau trong phạm vi
tổng thể. Như vậy, thang đo chấp nhận được.
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc

More Related Content

What's hot

Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...jackjohn45
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...nataliej4
 
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNA
Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNACác giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNA
Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNAluanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703nataliej4
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂYHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂYhieu anh
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel HueNghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hueluanvantrust
 

What's hot (20)

Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty hệ thống phân phối thuốc lá Hà...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty hệ thống phân phối thuốc lá Hà...Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty hệ thống phân phối thuốc lá Hà...
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty hệ thống phân phối thuốc lá Hà...
 
Luận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOT
Luận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOTLuận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOT
Luận văn: Tác động của chất lượng website đến khách hàng, HOT
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phát Triển Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ Phần X...
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần chứng khoán
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần chứng khoánLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần chứng khoán
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần chứng khoán
 
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
 
Luận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAY
Luận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAYLuận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAY
Luận văn: Chiến lược marketing cho co.opmart Cần Thơ, HAY
 
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận Hoạch định chiến lược phát triển công ty honda, HAY
Bài mẫu tiểu luận Hoạch định chiến lược phát triển công ty honda, HAYBài mẫu tiểu luận Hoạch định chiến lược phát triển công ty honda, HAY
Bài mẫu tiểu luận Hoạch định chiến lược phát triển công ty honda, HAY
 
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT H...
 
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
 
Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNA
Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNACác giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNA
Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng Internet trong Marketing dịch vụ tại VNA
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
 
Luận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPT
Luận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPTLuận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPT
Luận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPT
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂYHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Việt Nam đáp...
 
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel HueNghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
 

Similar to Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc

Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc (20)

Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cao Su Phú Riềng.doc
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cao Su Phú Riềng.docLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cao Su Phú Riềng.doc
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cao Su Phú Riềng.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.docLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Thu Hút Ứng Viên Tại Công Ty Vinatrans.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản T...
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.docGiải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
Luận Văn Tạo  Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .docLuận Văn Tạo  Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Công Dân Trong Tổ Chức Ới Kết Quả Làm Việc Của...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Công Dân Trong Tổ Chức Ới Kết Quả Làm Việc Của...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Công Dân Trong Tổ Chức Ới Kết Quả Làm Việc Của...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Hành Vi Công Dân Trong Tổ Chức Ới Kết Quả Làm Việc Của...
 
Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...
Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...
Các nhân Tố tác Động Đến Công Tác Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Công Ty Niêm Yế...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 

Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước Gia Định.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH BỘI QUYÊN GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH BỘI QUYÊN GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH (HƯỚNG ỨNG DỤNG) MÃ SỐ: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ANH MINH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Huỳnh Bội Quyên, học viên Cao học khóa 25 ngành Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh Luận văn “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định” tôi xin cam đoan là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.Trần Anh Minh. Các thông tin dữ liệu, số liệu khảo sát và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Huỳnh Bội Quyên
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT LUẬN VĂN PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................... 8 1.1 Các khái niệm, định nghĩa................................................................................ 8 1.1.1 Khái niệm về động lực .............................................................................. 8 1.1.2 Khái niệm về động lực làm việc ............................................................... 9 1.2 Vai trò của động lực....................................................................................... 10 1.3 Các học thuyết về động lực làm việc ............................................................. 11 1.3.1 Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943)........................... 11 1.3.2 Thuyết 2 nhân tố của F. Herberg (1959)................................................. 11 1.3.3 Thuyết công bằng của Stacy Adam (1963)............................................. 12 1.3.4 Thuyết Kỳ vọng của Victor Vroom (1964)............................................. 13 1.3.5 Thuyết ERG của Alderfer (1969)............................................................ 14 1.3.6 Mô hình 10 yếu tố tạo động lực làm việc của Kovach (1987)................ 15 1.3.7 Thuyết động lực 3.0 của Daniel H.Pink (2009) ...................................... 15 1.4 Các nghiên cứu về động lực làm việc ............................................................ 18 1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài..................................................................... 18 1.4.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam.................................................................... 19 1.5 Mô hình và các thang đo đề xuất cho nghiên cứu.......................................... 21 1.5.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................... 21 1.5.2 Xây dựng mô hình và thang đo đề xuất .................................................. 23
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH ...................... 28 2.1 Giới thiệu về Công ty CP Cấp nước Gia Định............................................... 28 2.1.1 Tên và địa chỉ giao dịch .......................................................................... 28 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 28 2.1.3 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 29 2.1.4 Cơ cấu nhân sự........................................................................................ 30 2.1.5 Hoạt động kinh doanh ............................................................................. 32 2.2 Kết quả khảo sát về động lực làm việc của người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định............................................................................................... 35 2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu............................................................................. 35 2.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo................................................................... 37 2.2.3 Phân tích nhân tố EFA ............................................................................ 39 2.2.4 Phân tích tương quan Pearson................................................................. 43 2.2.5 Kiểm định hồi quy................................................................................... 44 2.2.6 Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của người laođộng tại Công ty CP Cấp nước Gia Định ..... 46 2.3 Thực trạng tạo ĐLLV cho người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định 47 2.3.1 Nhân tố “Đặc điểm công việc”................................................................ 49 2.3.2 Nhân tố “Điều kiện làm việc” ................................................................. 54 2.3.3 Nhân tố “Đào tạo – Thăng tiến”.............................................................. 56 2.3.4 Nhân tố “Thu nhập – Phúc lợi”............................................................... 59 2.3.5 Nhân tố “Quan hệ với cấp trên”.............................................................. 62 2.3.6 Nhân tố “Quan hệ với đồng nghiệp”....................................................... 64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH .................................... 67 3.1 Định hướng phát triển của Công ty CP Cấp nước Gia Định trong 5 năm tới (giai đoạn 2018 - 2022)........................................................................................ 67 3.2 Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định...................................................................................................... 68 3.2.1 Cơ sở xây dựng giải pháp........................................................................ 68 3.2.2 Nội dung giải pháp đề xuất ..................................................................... 69
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Cổ Phần ĐLLV Động lực làm việc ĐVT Đơn vị tính KMO Kaiser-Meyer-Olkin NLD Người lao động QT Quan trọng QLNKDT Quản lý nước không doanh thu SPSS Statistical Package for Social Sciences TNDN Thu nhập doanh nghiệp TCHC Tổ chức hành chính
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 0.1: Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn 2012- 2016 ............................................................................................................................. 1 Bảng 0.2: Số lượng nhân viên đạt loại giỏi, xuất sắc tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định giai đoạn 2010-2016 ........................................................................................... 3 Bảng 1.1:Các nhân tố duy trì và động viên của F. Herberg ...................................... 12 Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các thuyết về động lực làm việc ....................................... 16 Bảng 1.3: Bảng tổng kết các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLVcủa Người lao động ...... 20 Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty CP Cấp nước Gia Định ............................... 30 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2013 đến giữa năm 2016 ................................................................................... 32 Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................. 36 Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...................................................... 38 Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha sau khi phân tích EFA ................. 41 Bảng 2.6: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát về giá trị thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của người lao động ...................................................................... 46 Bảng 2.7: Tình hình đào tạo nhân viên tại Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn 2014-2016………………………………………………………………………….57 Bảng 3.1: Một số phương án luân chuyển vị trí công việc đề xuất………………...71 Bảng 3.2: Một số tiêu chí đánh giá kết quả công việc đề xuất……………………..73 Bảng 3.3: Bảng cơ cấu điểm đánh giá đề xuất……………………………………..73 Bảng 3.4: Một số khóa học đào tạo cụ thể và Chi phí dự kiến…………………….77 Bảng 3.5: Biểu mẫu đánh giá đào tạo đề xuất……………………………………...78 Bảng 3.6: Một số dụng cụ cần thay thế đề xuất……………………………………85 Bảng 3.7: Một số khóa đào tạo cho cấp quản lý đề xuất ………………………….89 Bảng 3.8: Biểu mẫu phân công công việc đề xuất…………………………………91
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 0.1: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và Lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty CP Câp nước Gia Định từ năm 2013 đến năm 2016.................................... 2 Hình 1.1: Hệ thống cấp bậc nhu cầu của Masow..................................................... 11 Hình 1.2: Thuyết hai nhân tố F. Herberg ................................................................. 12 Hình 1.3: Thuyết Kỳ vọng của V.Vroom (1964)..................................................... 13 Hình 1.4: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 22 Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 27 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP Cấp nước Gia Định ....................................... 29 Hình 2.2: Tình hình nhân lực tại Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2012-2016 32 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................... 43
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn “Giải pháp nâng cao động lực làm việc (ĐLLV) cho người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn 2018 đến 2020” xuất phát từ thực tiễn cần thúc đẩy lại động lực cho người lao động (NLĐ), phân tích các lý do khiến người lao động không còn hứng thú khi làm việc và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy ĐLLV cũng chính là góp phần giúp cho công ty nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực trong một thị trường ngày càng cạnh tranh, nhiều biến đổi và mang lại hiệu quả hoạt động cao hơn cho doanh nghiệp. Qúa trình phân tích sẽ thông qua việc kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, dựa vào lý thuyết ĐLLV và các mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước về các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV, kết hợp thực trạng của Công ty và kết quả nghiên cứu tại Công ty CP Cấp nước Gia Định. Trong bài luận văn, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua phương pháp chuyên gia, phỏng vấn và thảo luận nhóm vừa đóng vai trò chuyên sâu trong công tác hoạch định, vừa đóng vai trò nghiên cứu khám phá đối với các hoạt động còn lại. Nghiên cứu định lượng nhằm lượng hóa các kết quả khảo sát đối với các các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp nước Gia Định Nội dung Luận văn sẽ được thực hiện qua 3 chương chính, trong đó: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và Mô hình nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng về ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định theo các nhân tố của Mô hình nghiên cứu. Chương 3: Một số giải pháp tạo ĐLLV cho NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Trong cơ chế kinh tế thị trường như hiện nay, sự tồn tại và phát triển bền vững của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc khai thác và sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, con người, các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác động qua lại với nhau. Nhưng yếu tố con người đóng vai trò quan trọng nhất vì nó không thể mua được như máy móc, thiết bị mà nó phải được tạo dựng và duy trì bởi các nhà quản trị nhân sự giỏi. Vì vậy, có thể khẳng định rằng quản trị nhân sự có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Vấn đề tạo ĐLLV là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản trị nhân sự, nó thúc đẩy NLĐ hăng say làm việc, nâng cao năng suất lao động. Nhưng “Làm thế nào để có thể tạo ĐLLV cho nhân viên khi làm việc?” luôn là câu hỏi của rất nhiều nhà quản trị. Công ty CP Cấp nước Gia Định đã sớm xác định con người là nguồn lực quan trọng giúp tạo năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nên từ trước đến nay, người lao động luôn được tạo điều kiện tốt nhất để làm việc, khuyến khích sáng tạo và chú trọng đến chính sách đãi ngộ để đảm bảo duy trì và phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, trong khoảng những năm gần đây, qua các cuộc họp hàng tháng phòng nhân sự và phòng kinh doanh luôn trao đổi những khó khăn về tình hình biến động nguồn nhân lực và hiệu suất, kết quả công việc bị suy giảm dẫn đến lợi nhuận những năm gần đây cũng giảm dần. Theo thống kê của phòng Tổ chức hành chính tỷ lệ người lao động tự ý nghỉ việc có xu hướng tăng cao trong những năm gần đây. Bảng 0.1: Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn 2012-2016 Năm Năm Năm Năm Năm 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng số NLĐ 257 278 311 351 393 Số NLĐ tự ý nghỉ việc 11 18 27 34 38
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Bên cạnh đó, theo như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2013 đến năm 2016, nhận thấy rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm tăng liên tục, năm 2016 tăng 11.5% so với năm 2013, tăng 9.0% so với 2014 và tăng 6.7% so với năm 2015. Tuy nhiên tỷ lệ gia tăng đang có xu hướng giảm dần theo thời gian, điều này cho thấy công tác quản trị của Công ty chưa hiệu quả, cần phải cải thiện lại tình hình hoat động kinh doanh và tìm hiểu sâu hơn về nguồn nhân lực của công ty. ĐVT: 1,000,000 đồng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 460,000 450,586 440,000 422,280 420,000 404,213 413,279 400,000 380,000 2013 2014 2015 2016 Lợi nhuận sau thuế TNDN 21,528 18,148 13,226 13,093 2013 2014 2015 2016 Hình 0.1: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và Lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty CP Câp nước Gia Định từ năm 2013 đến năm 2016 (Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính) Về mặt lợi nhuân, mặc dù doanh thu có gia tăng nhưng phần lợi nhuận thu được sau thuế lại giảm dần theo thời gian (riêng năm 2013 có chiến dịch cấp nước sạch miễn phí cho các hộ gia đình nên chi phí bán hàng năm 2013 tăng cao khiến lợi luận thu được thấp hơn so với 2014), các năm 2015, 2016 lợi nhuận giảm nhiều, năm 2016 giảm 27% so với năm 2013, giảm 39% so với năm 2014 và 1% so với năm 2015. Bên cạnh các nguyên nhân phát sinh bất thường khiến cho lợi nhuận giảm, nguyên nhân chính là trong khi giá vốn tiền nước có xu hướng tăng cao qua các năm, đặc biệt tăng
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 mạnh từ năm 2015 nhưng công tác quản lý sự thất thoát nước chưa được kiểm soát hoàn toàn, sự phối hợp làm việc không chặt chẽ, công nhân viên có nhiều biểu hiện mất ĐLLV. Các tổ trưởng các đội duy tu, đội sửa chữa cho biết rằng người công nhân không thực sự tập trung và nỗ lực trong việc công việc dò tìm các đường ống nước bị bể gây thất thoát nước, họ thường làm qua loa, hời hợt, đùn đẩy công việc và trách nhiệm, hay sử dụng thời gian làm việc bên ngoài để làm các việc cá nhân. Phòng Quản lý nước không doanh thu rất khó kiểm soát và khắc phục các lỗi trên. Còn đối với những nhân viên quản lý khu vực chịu trách nhiệm về việc giảm tỷ lệ này phải chịu áp lực cao vì phải đạt được chỉ tiêu đề ra và không nhận được sự nỗ lực hết mình của cấp dưới trong công việc vì vậy tỷ lệ nghỉ việc cũng cao hơn (7% so với năm 2014, 9% so với 2015). Ta có thể nhận thấy rằng, khi lượng nước thất thoát càng nhiều và đơn giá tiền nước càng tăng sẽ làm cho chi phí doanh nghiệp tăng lên và lợi nhuận giảm xuống. Vì vậy việc kiểm soát chặt chẽ tỷ lệ thất thoát nước này rất quan trọng và cần sự nỗ lực làm việc của các cấp quản lý và công nhân viên của công ty. Còn đối với các trưởng phòng khác như phòng Kỹ thuật, phòng Thu ngân, phòng Kế toán, phòng Kinh doanh dịch vụ khách hàng… báo cáo rằng nhân viên không còn ĐLLV như trước, họ than phiền về tình trạng nhân viên đi làm trễ ngày càng tăng, không có tinh thần làm việc cao, hay uể oải mệt mỏi, thậm chí sử dụng giờ làm việc của công ty để làm các việc cá nhân như ăn sáng đầu giờ, uống cà phê, lướt web, tán gẫu… hiện tượng này ngày càng phổ biến. Bên cạnh đó, theo như báo cáo của các trưởng phòng rất khó lựa chọn những nhân viên xuất sắc như những năm trước, vì nhân viên chỉ hoàn thành công việc vừa đủ với nhiệm vụ được giao, ít có sự tìm tòi, học hỏi, ít có thành tích nổi bật. So với các năm trước, số lượng nhân viên được khen thưởng nhân viên xuất sắc giảm đi khá nhiều Bảng 0.2: Số lượng nhân viên đạt loại giỏi, xuất sắc tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định giai đoạn 2010-2016
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Số nhân viên đạt 38 45 59 57 43 45 41 loại giỏi, xuất sắc (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính tổng hợp) Cuối năm 2016 Phòng Tổ chức hành chính thực hiện cuộc khảo sát sơ bộ đối với người lao động để tìm hiểu xem về thực trạng công việc hiện tại thì 58% lý do là do mất đi ĐLLV, trong đó 37% do công việc nhàm chán và 12% công việc áp lực với chỉ tiêu. Nếu như những vấn đề trên còn tiếp tục diễn ra sẽ làm cho hiệu suất, kết quả công việc bị suy giảm dẫn đến năng suất thấp, công ty không kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận suy giảm, và cũng sẽ ảnh hưởng đến thù lao lao động và phúc lợi của người lao động. Đứng trước sự cấp bách đó, Ban Giám Đốc chỉ định phòng nhân sự thực hiện cuộc nghiên khảo sát nghiên cứu và tìm hiểu về các nguyên nhân gây ra sự thiếu động lực, thiếu sự phấn khởi và thực hiện các công tác khắc phục để có thể mang lại ĐLLV, sự hài lòng cho người lao động. Từ những nhận định trên, trong thời gian làm việc tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định, tôi quyết định chọn đề tài luận văn là “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao độngtại Công ty CP Cấp Nước Gia Định” nhằm khám phá các yếu tố gây ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ, đề xuất một số giải pháp giúp người lao động làm việc hiệu quả hơn, cũng chính là góp phần cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định với các mục tiêu chính:  Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp   Nước Gia Định.   Đánh giá thực trạng tạo ĐLLV theo các nhân tố của mô hình nghiên cứu nhằm tìm ra những nguyên nhân, những lý do làm suy giảm ĐLLV của người lao động. 
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5  Đề xuất các giải pháp tạo ĐLLV cho người lao động, cải thiện chính sách hiện tại và đưa ra một số giải pháp mới cho Công ty CP Cấp Nước Gia Định   3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: ĐLLV của người lao động tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định - Đối tượng khảo sát: Người lao động tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định - Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Công ty CP Cấp Nước Gia Định   Thời gian:  + Dữ liệu thứ cấp được dùng trong đề tài từ năm 2014 đến nay vì năm 2014 Công ty thực hiện tái cấu trúc và có nhiều thay đổi trong công tác quản lý + Dữ liệu sơ cấp được khảo sát và tiến hành thu thập từ tháng 4/2017 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu nhằm giải quyết các mục tiêu đã đặt ra trong Mục 2 (Mục tiêu nghiên cứu) Nguồn thông tin: Các thông tin được thu thập trong luận văn gồm hai dạng: thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp.  Thông tin thứ cấp Thông tin thứ cấp bao gồm các loại: - Thông tin tổng quan về Công ty CP Cấp nước Gia Định: nội dung gồm lịch sửhình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, cơ cấu nhân sự, các hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động... - Đặc điểm lao động tại Công ty: gồm có số lượngngười lao động, trình độ lao động, thâm niên công tác, vị trí công tác…các thông tin này nhằm xác định đặc điểm lao động tại Công ty. - Doanh thu và lợi nhuận trong kết quả hoạt động kinh doanh: là những thông tin nhằm đánh giá kết quả hoạt động của Công ty.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 (Các thông tin này được thu thập tại bộ phận Tổ chức hành chính và và website của công ty www.capnuocgiadinh.vn.) - Các nguồn dữ liệu bên ngoài như các tạp chí khoa học, sách, báo, internet.  Thông tin sơ cấp Thông tin sơ cấp được tác giả thu thập từ kết quả của các cuộc khảo sát người lao động Công ty bao gồm: phỏng vấn sơ bộ, phỏng vấn chuyên sâu, thảo luận nhóm và bảng câu hỏi khảo sát định lượngvề tạo ĐLLV cho người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định Phương pháp nghiên cứu: kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng.  Nghiên cứu định tính: Thu thập các ý kiến, nhận xét đánh giá chung về tình hình tạo động lực. Đồng thời dựa trên các mô hình nghiên cứu khoa học trên thế giới và các nghiên cứu ở Việt Nam khu vực Tp.HCM về tạo đông lực làm việc thông qua phỏng vấn sơ bộ, phỏng vấn chuyên sâu và thảo luận nhóm để khám phá và bổ sung các biến quan sát.  Nghiên cứu định lượng: Thu thập thông tin qua bảng câu hỏi khảo sát với thang đo Likert 5 mức độ thông qua phỏng vấn trực tiếp kết hợp phát bảng khảo sát trực tiếp. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để đánh giá độ tin cậy của thang đo, xác định các nhân tố tác động và ảnh hưởng chính đến ĐLLV của người lao động. 5. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài có ý nghĩa sau: - Giúp công ty xác định được các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc tạo ĐLLV của NLĐ. - Đề xuất một số giải pháp tạo ĐLLV cho người lao động, tăng hiệu quả trong công việc, giảm thiểu những rủi ro do mất ĐLLV. Từ đó góp phần gia tăng doanh thu, tạo lợi nhuận giúp Công ty ngày càng phát triển.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 - Dựa trên phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu mà tác giả đã thực hiện, có thể là nguồn tham khảo cho các công ty khác để có thể đánh giá hiện trạng ĐLLV của nhân viên 6. Kết cấu luận văn Nội dung Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn sẽ được thực hiện qua 3 chương chính, trong đó: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và Mô hình nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng về ĐLLV của NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định theo các nhân tố của Mô hình nghiên cứu. Chương 3: Một số giải pháp tạo ĐLLV cho NLĐ tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các lý thuyết nền tảng mà tác giả sử dụng để thực hiện khảo sát các yếu tố tác động đến việc tạo ĐLLV cho người lao động. Bên cạnh đó, tác giả sẽ trình bày các nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước trước đó. Kết hợp giữa lý thuyết và các mô hình nghiên cứu khoa học để từ đó tác giả ứng dụng và đưa ra Mô hình nghiên cứu phù hợp với luận văn. 1.1 Các khái niệm, định nghĩa 1.1.1 Khái niệm về động lực Động lực làm việc có rất nhiều những quan niệm khác nhau định nghĩa nhưng đều có những điểm chung cơ bản nhất. Sau đây là một số khái niệm được định nghĩa theo thời gian: Động lực là lực đẩy từ bên trong cá nhân để đáp ứng các nhu cầu chưa được thỏa mãn, động lực là sự cố gắng để đạt được mục tiêu (Bedeian, 1993). Luthan (1998) đã định nghĩa động lực như "Một quá trình bắt đầu với sự thiếu hụt trong sinh lý hay nhu cầu nào đó kích thích một hành vi hoặc một sự dẫn dắt nào đó nhằm mục đích đạt được mục tiêu". Timm & Peterson (2000) cho rằng động lực có thể được mô tả như là những nhu cầu hay sự dẫn dắt làm thôi thúc một ai đó làm một hành động hay hành vi nào đó. Có nghĩa là, cung cấp một lý do cho việc hành động. Nó có thể bắt nguồn từ nhu cầu cá nhân, sự ham muốn hay một sự dẫn dắt. Từ những định nghĩa trên,có thể nhận thấy rằng, động lực là nhân tố xuất phát từ những nhu cầu định hướng, dẫn dắt thôi thúc hành động và khuyến khích NLĐ cố gắng thực hiện để đạt được mục tiêu của mình.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 1.1.2 Khái niệm về động lực làm việc a. Khái niệm về động lực làm việc Động lực làm việc trên thực tế có rất nhiều quan niệm khác nhau, tuy nhiên theo Maier & Lawler (1973) đã giúp chúng ta có được cách nhìn khác về động lực thông qua việc đưa ra mô hình về kết quả thực hiện công việc của mỗi cá nhân như sau: + Kết quả thực hiện công việc được tính bằng Khả năng và Động lực + Khả năng được tính bằng Khả năng bẩm sinh, Đào tạo và Các nguồn lực + Động lực được tính bằng Khao khát và Tự nguyện Ta thấy mô hình về kết quả thực hiện công việc được tính bằng năng lực và ĐLLV. Trong đó, khả năng hay năng lực làm việc ngoài yếu tố khả năng bẩm sinh, nó có được thông qua sự học hỏi, tham gia huấn luyện đào tạo và nhận được các nguồn lực hỗ trợ, nhân tố này tùy thuộc vào khả năng của mỗi người mà mang lại kết quả tuy nhiên nó có thể được rèn luyện và nâng cao để mang lại hiệu quả công việc tốt hơn. Đối với yếu tố động lực đó là sự khát khao thực hiện công việc và tự nguyện làm việc xuất phát từ chính mỗi cá nhân NLĐ. Như vậy, có thể thấy để đạt được kết quả thực hiện công việc tốt cần phải nâng cao khả năng của mỗi người, và quan tâm chú ý đến các yếu tố tác động đến ĐLLV của người lao động. Ngoài ra, Maehr & Braskamp (1986), Schou (1991) theo Bjorklund, 2001, tr.17) cho rằng ĐLLV được đo lường thông qua “sự thỏa mãn công việc” (Job satisfaction) và “sự cam kết với tổ chức” (Organizational commitment). b. Khái niệm về tạo động lực làm việc Đối với khái niệm về tạo động lực làm việc theo Hodgson (1990) cho rằng "động lực nội tại của người lao động để làm việc tốt trở nên đặc biệt rõ ràng". Còn đối với Burton và Thakur (1995) cho rằng người quản lý là khuyến khích người khác thực hiện nhiệm vụ của tổ chức là nhiệm vụ chính của họ và người quản lý phải tìm ra chìa khóa để các cấp dưới đi làm thường xuyên và đúng giờ, làm việc chăm chỉ và đóng góp tích cực để đạt được mục tiêu tổ chức một cách hiệu quả.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Và theo Lê Thanh Hà (2009) cho rằng: “Tạo động lực là xây dựng và thực thi một hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ thuật quản trị tác động đến người lao động khiến cho người lao động yêu thích và sáng tạo hơn trong công việc để đạt được kết quả tốt nhất có thể đối với mỗi nhiệm vụ cụ thể được giao” Như vậy, để có thể tạo ĐLLV cho NLĐ phải tìm ra được các nhu cầu cần thiết của NLĐ và những hành động có thể giúphọ thỏa mãn các nhu cầu đó, đồng thời làm gia tăng thêm lợi ích cho họ khiến họ cảm nhận được sự thích thú trong công việc và từ đó họ làm việc với năng suất cao hơn và với tinh thần tự giác, tích cực hơn. 1.2 Vai trò của động lực Động lực làm việc có vai trò rất quan trọng trong việc quản lý hiệu quả nhân lực của tổ chức, Farhaan (2009) cho rằng: "Nhân viên có động lực, họ làm việc hiệu quả 80- 90%, tỷ lệ nghỉ việc, nghỉ phép thấp hơn". Đồng thời, động lực có tác dụng làm gia tăng lòng trung thành của nhân viên cũng như việc giữ một người làm việc trong một tổ chức (Dubin,1974), vì vậy động lực đóng một số vai trò quan trọng như sau:  Đối với người lao động: Khi có động lực NLĐ không chỉ thấy yêu thích, hăng say làm việc mà còn giúp người lao động phát huy được tính sáng tạo chính nhờ đó sẽ làm gia tăng năng suất lao động, cũng chính là giúp nâng cao thu nhập cho chính NLĐ, và giúp NLĐ cảm thấy có ý nghĩa trong công việc, cảm thấy mình quan trọng và có ích, từ đó gia tăng thêm sự lòng trung thành, sự gắn bó với công việc, với công ty hiện tại.  Đối với doanh nghiệp: Giúp cho doanh nghiệp sử dụng được nguồn nhân lực hiệu quả nhất và từ đó góp phần giúp doanh đạt được hiệu suất cao, gia tăng kết quả hoạt động kinh doanh. Tạo được bầu không khí làm việc thoải mái, hăng say, góp phần tạo nên văn hóa danh nghiệp. Đồng thời, hình thành được tài sản quý giá nhất chính là nguồn nhân lực giỏi, có tâm huyết và gắn bó lâu dài với tổ chức.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 1.3 Các học thuyết về động lực làm việc 1.3.1 Thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943) Năm 1943, Maslow đã đưa ra lý thuyết về nhu cầu của con người được liệt kê theo một trật tự thứ bậc hình kim tự tháp gồm 5 tầng, về căn bản nhu cầu của con người được chia làm hai nhóm chính: nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao, sự thỏa mãn nhu cầu ở cấp thấp (nhu cầu căn bản) sẽ là động lực thúc đẩy nhu cầu ở cấp cao hơn. Hình 1.1: Hệ thống cấp bậc nhu cầu của Masow (Nguồn: Maslow, 1943) Như vậy, trong tổ chức để tạo ĐLLV nhà quản lý cần xác định chính xác các nhu cầu của NLĐ, họ mong muốn điều gì nhất để từ đó có thể đưa ra các giải pháp phù hợp và kịp thời giúp NLĐ thỏa mãn được các nhu cầu và từ đó tạo ĐLLV giúp NLĐ làm việc hiệu quả hơn, cũng chính là giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.3.2 Thuyết 2 nhân tố của F. Herberg (1959) F.Herzberg và các đồng nghiệp năm 1959 sau khi thực hiện các cuộc khảo sát với những người kỹ sư và kế toán của các ngành công nghiệp khác nhau, rút ra rằng các nhân tố tạo ĐLLV cho nhân viên gồm hai loại: nhân tố duy trì – thuộc về sự thỏa mãn bên ngoài và nhân tố động viên –thuộc về sự thỏa mãn bản chất bên trong, và được thể hiện chi tiết trong Bảng 1.1
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Bảng 1.1:Các nhân tố duy trì và động viên của F. Herberg Các Nhân tố Duy Trì Các Nhân tố Động viên 1. Phương pháp quan sát 2. Hệ thống phân phối thu nhập 1. Sự thách thức của công việc 3. Quan hệ với đồng nghiệp 2. Cơ hội thăng tiến 4. Điều kiện làm việc 3. Ý nghĩa của các thành tựu 5. Chính sách của công ty 4. Sự công nhận khi hoàn thành công 6. Cuộc sống cá nhân việc 7. Địa vị 5. Ý nghĩa của các trách nhiệm 8. Quan hệ qua lại giữa các cá 6. Tiềm năng phát triển nhân (Nguồn: Nguyễn Hữu Lam,2012) Hình 1.2: Thuyết hai nhân tố F. Herberg (Nguồn: Hackman & Oldham,1974) 1.3.3 Thuyết công bằng của Stacy Adam (1963) Học thuyết công bằng là công trình của giáo sư Stacy Adam, NLĐ trong tổ chức luôn muốn được đối xử công bằng, được đánh giá chính xác về kết quả làm việc, về những thành tích của họ và nhận được những phần thưởng tương xứng với những nỗ lực mà họ bỏ ra, tuy nhiên họ không chỉ quan tâm tới khối lượng phần thưởng mà họ nhận được, mà còn quan tâm đến những gì những người khác nhận được, họ muốn giữa những người lao động với nhau sẽ được đối xử công bằng như nhau. Khi NLĐ nhận thức là có sự chênh lệch trong tỷ suất đầu vào – đầu ra của họ so với những người
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 khác, nhất định sẽ có sự căng thẳng, có những hành vi biểu hiện sự bất mãn như giảm nỗ lực làm việc, đi trễ về sớm, mức độ vắng mặt tăng lên và thậm chí tự ý thôi việc nhằm phản ứng lại khi không được đối xử công bằng. Do vậy, nhà quản lý cần phải có hệ thống đánh giá tốt, với những tiêu chí cụ thể phù hợp, phương pháp đánh giá công bằng và thực hiện công khai, minh bạch kết quả đánh giá cho NLĐ để họ cảm nhận được sự công bằng trong tổ chức. Đồng thời không phân biệt đối xử nhằm tạo động lực cho NLĐ yên tâm, từ đó NLĐ sẽ nỗ lực làm việc hơn mang lại hiệu quả tốt hơn cho doanh nghiệp. 1.3.4 Thuyết Kỳ vọng của Victor Vroom (1964) Vroom cho rằng hành vi và động cơ làm việc của con người không nhất thiết được quyết định bởi hiện thực mà nó được quyết định bởi nhận thức của con người về những kỳ vọng của họ trong tương lai. Theo Vroom, động cơ làm việc của con người phụ thuộc vào các quan hệ của sự kỳ vọng, phương tiện và giá trị phần thưởng. Công thức về thuyết mong đợi của V.Vroom: Sự động viên = Kỳ vọng x Phương tiện x Hấp lực Trong đó: + Kỳ vọng: niềm tin cho rằng làm việc nỗ lực sẽ đem lại kết quả tốt, đạt được sự mong muốn (thể hiện mối quan hệ giữa nỗ lực và kết quả). + Phương tiện: niềm tin vào kết quả tốt sẽ gắn liền phần thưởng xứng đáng (thể hiện mối quan hệ giữa kết quả và phần thưởng). + Hấp lực: sự hấp dẫn của phần thưởng đối với người lao động hay giá trị mà một cá nhân gán cho các phần thưởng về kết quả công việc (thể hiện mối quan hệ giữa phần thưởng và mục tiêu cá nhân). Hình 1.3: Thuyết Kỳ vọng của V.Vroom (1964) (Nguồn:Robbins,2002)
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Vroom cho rằng bất cứ thành phần nào trong ba thành phần mà không xuất hiện thì động lực thúc đẩy sẽ bằng không, và khi nhân viên nhận thức đầy đủ cả ba khái niệm hay ba mối quan hệ trên là dương thì nhân viên được động viên. Ứng dụng lý thuyết này vào đề tài nghiên cứu của luận văn này, để nhân viên nỗ lực làm việc cần tạo ra một môi trường làm việc thật tốt giúp NLĐ có thể cảm thấy thoả mãn với điều kiện làm việc và khi họ thỏa mãn sẽ tạo ra kết quả tốt như họ mong muốn. Đồng thời, khi muốn NLĐ có động lực hướng tới mục tiêu thì nhà quản lý cần phải cho nhân viên thấy được nỗ lực của họ khi làm việc tốt sẽ mang lại kết quả như thế nào, phải có những phần thưởng dành cho họ khi họ nỗ lực tạo ra thành quả tốt. Khi họ cảm nhận được sự ghi nhận và công bằng thậm chí có thể trên cả sựmong đợi thì họ sẽ có ĐLLV và nỗ lực hơn để đạt được kết quả tốt hơn và đó cũng là lúc đạt được mục tiêu của tổ chức. 1.3.5 Thuyết ERG của Alderfer (1969) Năm 1969, Clayton Alderfer sau khi phân tích những hạn chế về tính thực tiễn về thuyết nhu cầu của Maslow, Alderfer đã đề xướng lý thuyết ERG nhằm tiến hành sắp xếp lại, và khắc phụ những vấn đề gặp phải trong nghiên cứu của Maslow. Ông đưa ra kết luận nhu cầu của con người bao gồm 3 mức nhu cầu cơ bản thay vì 5 nhu cầu so với Maslow, đó là nhu cầu tồn tồn tại, nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát triển. Cũng giống như Maslow, ông cho rằng hành động con người bắt nguồn từ nhu cầu, song ông cho rằng con người cùng một lúc theo đuổi việc thỏa mãn tất cả các nhu cầu chứ không phải chỉ một nhu cầu như quan điểm của Maslow. Có thể nảy sinh nhu cầu bậc cao trước khi nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn. Ông cũng đồng ý rằng các nhu cầu chưa được thỏa mãn là động lực thúc đẩy mỗi cá nhân.“Ngay cả khi một nhu cầu đã được thỏa mãn thì nó vẫn là động lực thúc đẩy nếu nhu cầu tiếp theo không thể thỏa mãn được” (Nguyễn Hữu Lam, 2012).
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 1.3.6 Mô hình 10 yếu tố tạo động lực làm việc của Kovach (1987) Mô hình mười yếu tố tạo động lực được phát triển bởi Kenneth S. Kovach giáo sư ngành quản trị của Trường đại học George Mason, bang Virginia, Hoa Kỳ năm 1987. Mô hình phát triển dựa trên nghiên cứu được xây dựng lần đầu tiên bởi Viện quan hệ lao động New vào năm 1946 áp dụng với đối tượng là nhân viên ngành công nghiệp. Mô hình của Kovach gồm 10 yếu tố tác động đến ĐLLV. Mười yếu tố này bao gồm:  Công việc thú vị   Được công nhận đầy đủ công việc đã làm   Sự tự chủ trong công việc   Công việc ổn định   Lương cao   Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp   Điều kiện làm việc tốt   Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên   Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị   Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân 1.3.7 Thuyết động lực 3.0 của Daniel H.Pink (2009) Khái niệm về động lực nội tại không phải là một sự đột phá mới mẻ, nhưng Daniel (2009) là người đầu tiên sắp xếp những hiểu biết của con người về động lực thúc đẩy hành vi theo 3 cấp độ. Phương pháp tiếp cận mới này gồm ba phần chính: (1) Tính tự chủ − là khát khao được định hướng cho cuộc đời của chính mình; Tính tự chủ trong công việc đề cập đến sự tự do và chủ động trong các quyết định liên quan đến nhiệm vụ (làm cái gì), thời gian (làm lúc nào), kỹ thuật (làm như thế nào) và đồng đội (làm với ai).
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 (2) Sự làm chủ bản thân − là thôi thúc được ngày càng trở nên tốt hơn, giỏi hơn ở lĩnh vực nào đó có ý nghĩa đối với bản thân, là khả năng điều chỉnh hành vi,suy nghĩ, cảm xúc sao cho đạt được sự hài hòa giữa lý trí và tình cảm trong mọi tình huống, đồng thời đó là khả năng phát hiện và phát triển những khả năng tiềm ẩn của bản thân. (3) Mục đích – là lý do con người làm việc. Còn được hiểu là mong mỏi được làm những gì để phục vụ cho mục đích nào đó còn cao cả hơn chính bản thân chúng ta. Để duy trì động lực nội tại, con người phải có mục đích rõ ràng và không ngừng nhắc nhở bản thân về mục đích cao cả đó. Thông qua lý thuyết này, đòi hỏi nhà quản trị phải tạo được hứng thú trong công việc cũng như giúp nhân viên có thể tự chủ trong công việc, làm chủ được bản thân và tìm được mục đích cho chính mình, làm sao để họ thấy là họ “được làm việc” chứ không phải là “phải làm việc”. Các yếu tố động viên này tiếp tục được các nhà nghiên cứu sử dụng ở các quốc gia khác như Hồng Kông (Wong & ctg, 1999), tại Malaysia (Hemdi & Nasurdin, 2003) hoặc so sánh giữa Nga và Đài Loan (Silverthorne, 1992), so sánh giữa Mỹ và Trung Quốc (Fisher & Yuan, 1998). Trên đây là một số lý thuyết về ĐLLV, tác giả sẽ tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV theo các học thuyết đã được nêu trong Bảng 1.2 Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các thuyết về động lực làm việc STT Học thuyết Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV 1 Thuyết nhu cầu của Các nhu cầu gồm: Nhu cầu sinh lý, Nhu cầu an Maslow (1943) toàn, Nhu cầu xã hội, Nhu cầu được tự trọng, Nhu cầu tự thể hiện. 2 Thuyết 2 nhân tố của F. + Nhân tố duy trì – thuộc về sự thỏa mãn bên Herberg (1959) ngoài
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 + Nhân tố động viên – thuộc về sự thỏa mãn bản chất bên trong 3 Thuyết công bằng của+ Kết quả đánh giá và phần thưởng tương xứng Stacy Adam (1963) với nỗ lực bỏ ra + So sánh sự công bằng với kết quả đánh giá của người khác 4Thuyết Kỳ vọng của + Sự kỳ vọng: nỗ lực sẽ mang lại kết quả tốt Victor Vroom (1964) + Niềm tin vào sự đền đáp của tổ chức + Hấp lực: sự hấp dẫn của phần thưởng đối với người lao động 5Thuyết ERG của Theo thuyết ERG có 3 nhu cầu chính: Alderfer (1969) + Nhu cầu tồn tại + Nhu cầu giao tiếp + Nhu cầu phát triển 6 Mô hình 10 yếu tố tạoMô hình 10 yếu tố của Kovach bao gồm: ĐLLV của Kovach Công việc thú vị, Được công nhận đầy đủ công (1987) việc đã làm, Sự tự chủ trong công việc, Công việc ổn định, Lương cao, Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp, Điều kiện làm việc tốt, Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên, Xử lý kỷ luật khéo léo, Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân 7 Thuyết động lực 3.0 của + Tính tự chủ _ sự tự do, chủ động trong việc Daniel H. Pink (2009) giải quyết công việc + Sự làm chủ bản thân: mong muốn điều chỉnh để trở nên ngày càng tốt hơn trong những lĩnh vực quan trọng
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 + Mục đích làm việc: ĐLLV cho mục đích cao cả hơn lợi ích cho chính bản thân (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 1.4 Các nghiên cứu về động lực làm việc 1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài 1.4.1.1 Nghiên cứu của Linder (1998) Mục đích của nghiên cứu nhằm mô tả tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên. Công trình nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm Nghiên cứu các Doanh nghiệp Piketon vàTrung tâm Khuyến nông, Đại học bang Ohio. Nghiên cứu dựa trên mô hình mười yếu tố động viên của Kovach (1987). Kết quả nghiên cứuchỉ ra rằng có 10 yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viênvới mức độ quan trọng của từng yếu tố theo thứ tự sau: (1) Công việc thú vị; (2) Được công nhận đầy đủ thành tích công việc; (3) Cảm giác được tham gia; (4) Công việc ổn định; (5) Lương cao; (6) Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp; (7) Điều kiện làm việc tốt; (8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên; (9) Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị; (10) Sự hỗ trợ của quản lý trực tiếp trong việc giải quyết vấn đề cá nhân. 1.4.1.2 Nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed (2011) Mục đích của nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên kinh doanh tại Malaysia. Mô hình nghiên cứu này xuất phát từ lý thuyết hai nhân tố của Herzberg, sử dụng các nhân tố tác động đến ĐLLV của nhân viên. Kết quả cho thấy các nghiên cứu đã chứng minh rằng có tất cả 11 nhân tố độc lập: (1) Tiền; (2) Quan hệ với đồng nghiệp; (3) Quan hệ với cấp trên; (4) Công việc ổn định; (5) Điều kiện làm việc; (6) Thành đạt; (7)Thăng tiến; (8) Bản chất công việc; (9) Sự công nhận; (10) Phát triển nghề nghiệp; (11) Chính sách công ty. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng biến điều kiện làm việc là biến động lực quan trọng nhất, tiếp theo là công nhận, chính sách công ty và các yếu tố tài chính.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 1.4.1.3 Nghiên cứu của Shaemi Barzoki và cộng sự (2012) Shaemi Barzoki và các cộng sự đã tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV dựa trên lý thuyết của Herzber. Kết quả nghiên cứu cho thấy có tất cả 7 yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên bao gồm: (1) An toàn nghề nghiệp; (2) Chính sách công ty; (3) Mối quan hệ với đồng nghiệp; (4) Giám sát và mối quan hệ với cấp trên; (5) Điều kiện làm việc; (6) Cuộc sống cá nhân; (7) Tiền lương và thưởng. Trong đó, yếu tố tiền lương và thưởng có tác động nhiều nhất đến ĐLLV và trái lại yếu tố cuộc sống cá nhân có sự ảnh hưởng ít nhất. 1.4.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam 1.4.2.1 Nghiên cứu “Thang đo động viên nhân viên” của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011 Nghiên cứu về Thang đo động viên nhân viên đã được Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy xây dựng năm 2011 dựa trên mô hình mười yếu tố tạo ĐLLV của Kovach và các nghiên cứu liên quan khác. Kết quả cho thấy thang đo động viên nhân viên gồm 4 thành phần: (1) Công việc phù hợp; (2) Chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý (lương thưởng, phúc lợi, thăng tiến); (3) Quan hệ tốt trong công việc; (4) Thương hiệu công ty. Trong các nhân tố đó, chính sách và chế độ đãi ngộ hợp lý đóng vai trò quan trọng nhất, có tác động mạnh nhất đối với việc động viên kích thích cán bộ công nhân viên. Nghiên cứu “Thang đo động viên nhân viên” của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy, (2011) là mô hình nghiên cứu về thang đo động viên nhân viên, về các yếu tố tạo ĐLLV cho nhân viên dựa trên rất nhiều cơ sở lý thuyết, các mô hình nghiên cứu nước ngoài và được khảo sát, phân tích kiểm định, điều chỉnh lại cho phù hợp với các doanh nghiệp tại TP.HCM. Đây là một nghiên cứu về các yếu tố tác động đến ĐLLV của nhân viên có giá trị cao và có ý nghĩa phù hợp. Do đó, tác giả kế thừa thang đo ĐLLV của mô hình nghiên cứu này và vận dụng phù hợp với tình trạng thực tế của Công ty CP Cấp Nước Gia Định.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 1.4.2.2 Nghiên cứu Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của Lưu Thị Bích Ngọc và ctg, 2013 Mục đích nghiên cứu là xác định những nhân tố tác động đến ĐLLV của nhân viên, sử dụng là phương pháp định lượng. Có tất cả 136 nhân viên trả lời bảng câu hỏi, bảng câu hỏi được đặt ra dựa trên mô hình của Teck-Hong và Waheed (2011). Kết quả cho thấy là có tất cả 11 nhân tố đáng tin cậy để đưa vào khảo sát đều. Thông qua việc phân tích hồi quy cho kết quả là chỉ có 4 trong số 11 biến động lực có sức ảnh hưởng đáng kể tác động đến ĐLLV của nhân viên. Đó là (1) Mối quan hệ với cấp trên; (2) Phát triển nghề nghiệp; (3) Điều kiện làm việc; (4) Bản chất công việc 1.4.2.3 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên của Bùi Thị Thanh & Đoàn Tấn Sang, 2016 Mục tiêu nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên tại Nhà máy Phân bón Cửu Long và xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến ĐLLV của nhân viên tại Nhà máy. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy ĐLLV của nhân viên, nâng cao hiệu quả sản xuất của nhà máy. Thang đo nghiên cứu được kế thừa từ thang đo 10 yếu tố công việc của Kovach (1987). Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của nhân viên theo thứ tự tầm quan trọng từ cao đến thấp gồm: (1) Cấp quản lý; (2) Đào tạo và thăng tiến; (3) Công việc thú vị; (4) Đồng nghiệp; (5) Thu nhập và phúc lợi; (6) Chính sách khen thưởng và công nhận. Như vậy, tác giả đã trình bày một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLVcủa nhân viên, sau đây tác giả sẽ tóm tắt các yếu tố dưới Bảng 1.3 Bảng 1.3: Bảng tổng kết các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của Người lao động Mô hình Nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV Nghiên cứu của Linder Công việc thú vị, Được công nhận thành tích công (1998) việc, Cảm giác được tham gia, Công việc ổn định, Lương cao, Sự thăng tiến & phát triển nghề nghiệp,
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Điều kiện làm việc tốt, Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên, Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị, Sự hỗ trợ của quản lý trực tiếp Nghiên cứu của Teck-Hong Bản chất công việc; Thăng tiến; Thành đạt; Điều và Waheed (2011) kiện làm việc; Công việc ổn định; Quan hệ với cấp trên; Tiền; Quan hệ với đồng nghiệp; Chính sách công ty; Phát triển nghề nghiệp; Sự công nhận Nghiên cứu của Shaemi An toàn nghề nghiệp; Chính sách công ty; Mối quan Barzoki và cộng sự (2012) hệ với đồng nghiệp; Giám sát và mối quan hệ với cấp trên; Điều kiện làm việc; Cuộc sống cá nhân; Tiền lương và thưởng Nghiên cứu của Trần Kim Công việc phù hợp; Chính sách, chế độ đãi ngộ hợp Dung & Nguyễn Ngọc Lan lý (lương thưởng, phúc lợi, thăng tiến); Quan hệ tốt Vy (2011) trong công việc; Thương hiệu công ty Nghiên cứu của Lưu Thị Mối quan hệ với cấp trên; Phát triển nghề nghiệp; Bích Ngọc và ctg (2013) Điều kiện làm việc; Bản chất công việc Nghiên cứu của Bùi Thị Cấp quản lý; Đào tạo và thăng tiến; Công việc thú Thanh & Đoàn Tấn Sang vị; Đồng nghiệp; Thu nhập và phúc lợi; Chính sách (2016) khen thưởng và công nhận (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 1.5 Mô hình và các thang đo đề xuất cho nghiên cứu 1.5.1 Quy trình nghiên cứu Để hiểu rõ hơn từng bước thực hiện nội dung nghiên cứu của Luận văn, tác giả thực hiện các bước nghiên cứu trong quy trình tại Hình 1.4
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Quy trình nghiên cứu luận văn: Mục tiêu đề tài Cơ sở lý thuyết THANG ĐO BAN ĐẦU Nghiên cứu định tính Phương pháp Phỏng vấn tay đôi - Thảo luận nhóm THANG ĐO HIỆU CHỈNH Nghiên cứu định lượng Phân tích Cronbach Alpha - EFA –Kiểm định hồi quy THANG ĐO CHUẨN Đánh giá thực trạng Đề xuất giải pháp Hình 1.4: Quy trình nghiên cứu (Nguồn: Tác giả đề xuất)
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 1.5.2 Xây dựng mô hình và thang đo đề xuất Qua các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến ĐLLV của người lao động đã được thực hiện trong và ngoài nước, tác giả nhận thấy Mô hình 10 yếu tố tạo động lực của Kovach (1987) được ứng dụng khá phổ biến và rộng rãi, và mô hình nghiên cứu “Thang đo động viên nhân viên” của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011 vận dụng phù hợp với tình hình nhân lực tại khu vực Tp.HCM. Do đó, tác giả quyết định sử dụng 2 mô hình làm cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu. Tuy nhiên, để mang tính khách quan và phù hợp với đặc thù riêng của doanh nghiệp, với lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề hoạt động và với các nhân tố nhân khẩu học khác nhau. Ngoài việc xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở Mô hình 10 yếu tố tạo động lực của Kovach (1987), mô hình nghiên cứu “Thang đo động viên nhân viên” của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011 tác giả sẽ thực hiện khảo sát định tínhđối với đặc điểm nguồn nhân lực tại công ty CP Cấp Nước Gia Định và điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của người lao động tại Công ty CP Cấp Nước Gia Định sao cho phù hợp với điều kiện thực tế và mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Đối với phân tích định tính, tác giả sẽ sử dụng các phương pháp sau:  Sử dụng Phương pháp phỏng vấn tay đôi  Dựa trên sự kế thừa Thang đo động viên nhân viên của của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc LanVy, (2011) và Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của Kovach (1987), để có thể gia tăng thêm số biến quan sát cho mô hình nghiên cứu tác giả tiến hành thu thập thêm các biến quan sát bằng việc phỏng vấn tay đôi với Nội dung phỏng vấn tay đôi (Phụ lục 2A) với 10 nhân viên đến từ các phòng-ban-đội khác nhau, các ý kiến phỏng vấn được tóm tắt trong Bảng tổng hợp kết quả ý kiến từ phương pháp phỏng vấn tay đôi (Phụ lục 2B).
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Kết quả sau cùng là tổng số biến quan sát thu được là 37 biến được trình bày trong Bảng Tổng hợp các biến quan sát sau phương pháp phỏng vấn tay đôi (Phụ lục 2C), tăng thêm 13 biến so với số biến ban đầu 24 biến của Mô hình thừa kế (Phụ lục 1).  Sử dụng Phương pháp thảo luận nhóm  Phương pháp thảo luận nhóm được thực hiện bằng cách thảo luận ý kiến về những yếu tố tác động đến ĐLLV. Buổi thảo luận với 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 11 thành viên của công ty. Trong cuộc thảo luận tác giả cố gắng gợi ý và đặt những câu hỏi cho người tham gia để đào sâu hơn về nội dung và xác định đúng các yếu tố ảnh hưởng sao cho phù hợp với hiện trạng của công ty (Phụ lục 3A). Bên cạnh đó mục đích chính của phương pháp này nhằm khám phá ra thêm các biến mới so với phương pháp trên, tiếp theo cùng với nhóm thảo luận đánh giá mức độ quan trọng đối với từng biến quan sát và cùng nhau sắp xếp lại các biến quan sát có nội dung gần giống nhau hay loại bỏ những yếu tố không phù hợp để từ đó xây dựng được bảng câu hỏi khách quan và phù hợp (Phụ lục 3B). Như vậy sau phương pháp thảo luận nhóm tổng số biến quan sát của mô hình nghiên cứu bao gồm 39 biến, trong đó có 6 biến độc lập với 35 biến quan sát và 1 biến phụ thuộc với 4 biến quan sát (Phụ lục 3C). Mô hình nghiên cứu đề xuất Mô hình nghiên cứu đề xuất tác giả dựa trên cơ sở lý thuyết trong và ngoài nước đã nêu và kết quả nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn và thảo luận nhóm, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm sáu biến độc lập với 35 biến quan sát: (1) Đặc điểm công việc, (2)Thu nhập và Phúc lợi, (3) Điều kiện làm việc, (3) Đào tạo và thăng tiến, (5) Quan hệ trong công việc, (6) Thương hiệu của công ty. Và một biến phụ thuộc là ĐLLV cho người lao động với 4 biến quan sát. (1) Đặc điểm công việc: Đặc điểm công việc là những yếu tố xung quanh về công việc mà nhân viên thực hiện hằng ngày. Theo Hackman và Oldham (1976) cho rằng
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 mô hình công việc sẽ tạo ĐLLV ngay từ bên trong cho nhân viên, tạo được sự thỏa mãn nói chung và tạo được hiệu quả công việc nếu công việc được thiết kế hợp lý. Bản chất hay đặc điểm công việc có ảnh hưởng đáng kể đến ĐLLV của người lao động (Larwood, 1984). Theo Mol (1991) cho rằng nhân viên có ĐLLV khi có quyền hạn phù hợp tương ứng với trách nhiệm. Do đó, giả thuyết H1 được đề xuất: H1: Đặc điểm công việc có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động. (2) Thu nhập và phúc lợi: Thu nhập và Phúc lợi của người lao động bao gồm tiền lương, tiền thưởng,các khoản phụ cấp và các khoản thu nhập khác có tính chất lương mà họ nhận được trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất và tạo ra năng suất.Theo Kovah (1987) lương cao thì sẽ kích thích ĐLLV của người lao động, theo nghiên cứu Herzberg (1959) các yếu tố tiền lương, thưởng, phúc lợi có ảnh hưởng đến ĐLLV của người lao động. Do đó, giả thuyết H2 được đề xuất: H2: Thu nhập và Phúc lợi có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động. (3) Điều kiện làm việc: Điều kiện làm việc chính là không gian, thời gian bao quanh nơi người lao động làm việc, với các điều kiện như môi trường làm việc an toàn, môi trường vệ sinh, sạch đẹp, được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và bảo hộ lao động cần thiết, để phục vụ công việc, đồng thời là những quy định về thời gian làm việc. Điều kiện làm việc là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ tiêu hao sức lực của người lao động trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh. Do đó, giả thuyết H3 được đề xuất: H3: Điều kiện làm việc có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động. (4) Đào tạo và thăng tiến: Đào tạo và thăng tiến là các chính sách, chương trình về đào tạo, các cơ hội thăng tiến để phát triển bản thân. Theo Kovach (1987) sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp có ảnh hưởng đến ĐLLV. Theo Mohammad và Anowar (2012) cho rằng đào tạo và thăng tiến giúp nhân viên làm tốt công việc, có cơ hội phát triển nghề nghiệp để đạt đến các vị trị quản lý cao hơn, từ đó họ sẽ sằng cống hiến cho tổ chức. Do đó, giả thuyết H4 được đề xuất:
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 H4: Đào tạo và Thăng tiến có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động. (5) Quan hệ trong công việc: Quan hệ trong công việc bao gồm quan hệ giữa cấp trên với người lao động và quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau. Theo Elton (1993) đã phát hiện ra rằng mối quan hệ giữa nhân viên và giám sát của họ có ảnh hưởng đến ĐLLV. Theo Lindner (1998), Mohammad và Anowar (2012) đều cho rằng cấp quản lý có ảnh hưởng trực tiếp đến ĐLLV của nhân viên, quản lý giỏi thì nhân viên sẵn sàng làm việc hết mình và ngược lại. Tương tự như mối quan hệ với cấp trên,theo Bellingham (2004) nhân viên phải tìm thấy đồng nghiệp của mình tận tâm với công việc để đạt được hiệu quả tốt hơn. Theo Chami và Fullenkamp (2002) cho rằng đồng nghiệp phải là người đáng tin cậy sẽ giúp làm việc tốt hơn.Do đó, giả thuyết H5 được đề xuất: H5: Quan hệ trong công việc có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động (6) Thương hiệu của công ty: Thương hiệu được xem làm những giá trị cảm nhận của khách hàng về công ty giúp phân biệt với đối thủ cạnh tranh. Khi công ty xây dựng được hình ảnh tốt trong lòng khách hàng cũng là lúc nhân viên cảm thấy tự hào vì được là thành viên của công ty, có được niềm tin với sự phát triển của công ty, theo nghiên cứu của Mohammad và Anowar (2012) thương hiệu sẽ giúp gia tăng ĐLLV và sự cam kết, hợp tác của đội ngũ nhân viên. Do đó, giả thuyết H6 được đề xuất: H6: Thương hiệu của công ty có ảnh hưởng tích cực đến ĐLLV của người lao động. Như vậy, dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên quan, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ĐLLV của người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định với biến độc lập gồm 6 nhân tố (1) Đặc điểm công việc, (2) Thu nhập và Phúc lợi, (3) Điều kiện làm việc, (4) Đào tạo và Thăng tiến, (5) Quan hệ trong công việc, (6) Thương hiệu của công ty. Và 1 biến phụ thuộc là động lực làm việc của người lao động.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 Đặc điểm công việc Thu nhập và Phúc lợi Điều kiện làm việc Đào tạo – Thăng tiến Quan hệ trong công việc Thương hiệu công ty ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả, 2018) Tóm tắt chương 1: Chương 1 đã trình bày các khái niệm cơ bản về ĐLLV, các cơ sở lý thuyết, các mô hình nghiên cứu về ĐLLV được sắp xếp theo trình tự thời gian. Đồng thời, tác giả dựa trên mô hình 10 yếu tố động viên của Kovach (1987) và mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011) làm cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu. Ngoài việc sử dụng các mô hình nghiên cứu làm cơ sở, tác giả sử dụng phương pháp định tính như phỏng vấn tay đôi, thảo luận nhóm để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ phù hợp với thực trạng tại Công ty CP Cấp nước Gia Định.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP CẤP NƯỚC GIA ĐỊNH Trong chương này tác giả sẽ giới thiệu tổng quan về Công ty CP Cấp nước Gia Định và phân tích thực trạng ĐLLV của NLĐ tại đây. 2.1 Giới thiệu về Công ty CP Cấp nước Gia Định 2.1.1 Tên và địa chỉ giao dịch - Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định - Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: Gia Dinh Water Supply Join Stock Companay - Địa chỉ: Số 2 Bis Nơ Trang Long, Phường 14, Quận Bình Thạnh, T.P Hồ Chí Minh. - Điện thoại: 028 38 412 654 – 028 38 412 656. - Fax: 028 38 418 524 - Website: http:// capnuocgiadinh.vn - Email: gd@capnuocgiadinh.vn - Mã số thuế: 0304806225 - Tài khoản chuyên thu tiền nước: 1771 000 000 9032 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Trường Sơn. 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty Cấp nước Thành phố được hình thành vào năm 1975 trên cơ sở tiếp nhận Sài Gòn thủy cục trước đây, công ty trực thuộc Sở Giao thông Công chánh Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 - Tháng 7/1992 Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận cho công ty thành lập thêm 4 chi nhánh cấp nước trực thuộc: Chợ Lớn, Sài Gòn, Thủ Đức – Biên Hòa và Gia Định. - Chi nhánh Cấp nước Gia Định (sau đây gọi là chi nhánh) là đơn vị trực thuộc Công ty Cấp nước Thành phố, được thành lập ngày 31/7/1992 theo quyết định số 202/QĐ- TCNSTL của Sở Giao thông Công chánh Thành phố Hồ Chí Minh với tên gọi chi nhánh Cấp nước Gia Định, sử dụng con Dấu giao dịch riêng theo quy định của Nhà nước. Chi nhánh Cấp nước Gia Định chính thức đi vào hoạt động ngày 31/7/1992. - Ngày 31/12/2005 Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt phương án chuyển đổi chi nhánh thành Công ty cổ phần Cấp nước Gia Định theo quyết định số 6658/QĐ-UBND. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty CP Cấp nước Gia Định hoạt động theo cơ cấu tổ chức như sau: (chi tiết được thể hiện trong phần Phụ lục) Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP Cấp nước Gia Định (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 2.1.4 Cơ cấu nhân sự  Cơ cấu nhân sự tại Công ty CP Cấp nước Gia Định  Nguồn nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định dựa theo trình độ học vấn, vị trí làm việc, độ tuổi và thâm niên được trình bày trong Bảng 2.1 như sau: Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty CP Cấp nước Gia Định Nam Nữ Tổng cộng Sau Đại học Số lượng 8 4 12 Tỷ lệ 2.1 1.0 3.1 Đại học Số lượng 32 23 55 Tỷ lệ 8.2 5.9 14.0 Trình độ Cao đẳng/ Trung cấp Số lượng 74 51 125 học vấn Tỷ lệ 18.8 13.0 31.8 Phổ thông Số lượng 141 60 201 Tỷ lệ 35.9 15.2 51.1 Thấp hơn Phổ thông Số lượng 0 0 0 Tỷ lệ 0 0 0 Trưởng/ Phó phòng Số lượng 22 8 30 Tỷ lệ 5.6 2.0 7.6 Đội trưởng/ Đội phó Số lượng 14 2 16 Tỷ lệ 3.6 0.5 4.1 Vị trí Tổ trưởng/ Tổ phó Số lượng 27 9 36 Tỷ lệ 6.9 2.3 9.2 Nhân viên Số lượng 43 67 110 Tỷ lệ 10.9 17.1 28.0 Công nhân Số lượng 149 52 201 Tỷ lệ 37.9 13.2 51.1
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 <25 tuổi Số lượng 47 16 63 Tỷ lệ 11.9 4.1 16.0 25 –<35tuổi Số lượng 68 61 129 Độ tuổi Tỷ lệ 17.3 15.5 32.8 35- 45 tuổi Số lượng 86 47 133 Tỷ lệ 21.9 12.0 33.9 >45 tuổi Số lượng 54 14 68 Tỷ lệ 13.7 3.6 17.3 <1 năm Số lượng 31 14 45 Tỷ lệ 7.9 3.6 11.5 1 – <3 năm Số lượng 53 27 80 Thâm Tỷ lệ 13.5 6.8 20.3 niên 3 – 5 năm Số lượng 74 41 115 Tỷ lệ 18.8 10.5 29.3 >5 năm Số lượng 97 56 153 Tỷ lệ 24.7 14.2 38.9 Tổng cộng Số lượng 255 138 393 Tỷ lệ 65% 35% 100% (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính – Qúy 4/2016)  Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016  Tình hình nhân lực của Công ty CP Cấp nước Gia Định, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 khá ổn định và số lượng người lao động tăng dần qua các năm để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh. Tuy nhiên tỷ lệ người lao động tự ý nghỉ việc có xu hướng tăng trong những năm gần đây.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Tình nhân nhân lực 400 393 311 351 350 278 300 257 250 200 Tổng số NLĐ 150 Số NLĐ tự ý nghỉ việc 100 11 18 27 34 38 50 0 năm Năm năm năm năm 2012 2013 2014 2015 2016 Hình 2.2: Tình hình nhân lực tại Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2012- 2016 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính – Qúy 4/2013) 2.1.5 Hoạt động kinh doanh - Ngành nghề kinh doanh: Quản lý, phát triển hệ thống cấp nước; cung ứng, kinh doanh nước sạch cho nhu cầu tiêu dùng, sản xuất. Tư vấn, xây dựng các công trình cấp nước, công trình dân dụng – công nghiệp (trừ khảo sát, giám sát xây dựng). Xây dựng các công trình cấp nước.Thiết kế công trình cấp – thoát nước. Tái lập mặt đường đối với các công trình chuyên ngành cấp nước và các công trình khác. San lắp mặt đường. - Địa bàn quản lý: Quận Bình Thạnh (toàn bộ), Quận Phú Nhuận (toàn bộ), Quận 3 (phường 12, 13 và 14) và Quận Gò Vấp (phường 1). - Kết quả hoạt động kinh doanh: Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia Định, sẽ dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến năm 2016. Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2013 đến giữa năm 2016
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 Doanh thu 404,213,108,525 413,278,468,490 422,280,399,230 450,585,849,203 Giá vốn 206,942,872,678 223,910,652,470 255,577,870,947 264,710,913,434 hàng bán Lợi nhuận 197,270,235,847 189,367,816,020 166,702,528,283 185,874,935,769 gộp Chi phí bán 141,415,901,306 125,406,252,653 116,949,083,924 128,402,614,019 hàng Chi phí tài 243,671,796 226,977,682 85,095,252 624,961,490 chính Chi phí 37,086,337,683 37,615,888,211 39,285,095,570 45,169,227,921 quản lý Lợi nhuận thuần từ 18,524,325,062 26,118,697,474 10,383,253,537 11,678,132,339 HĐKD Thu nhập 4,080,928,122 4,323,438,871 4,972,031,286 2,791,200,898 khác Chi phí 513,225,380 3,602,526,592 161,755,869 820,869,252 khác Lợi nhuận 3,567,702,742 720,912,279 4,810,275,417 1,970,331,646 khác Lợi nhuận 22,092,027,804 26,839,609,753 15,193,528,954 13,648,463,985 trước thuế Chi phí thuế 5,191,367,664 5,643,593,865 2,433,041,319 990,543,462 TNDN Lợi nhuận sau thuế 16,900,660,140 21,196,015,888 12,760,487,635 12,657,920,523 TNDN Tỷ suất lợi nhuận/ 4.18% 5.13% 3.02% 2.81% doanh thu Lãi cơ bản trên cổ 1.91 3.266 1.392 1.378
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phiếu (Nguồn: PhòngKế toán - Tài chính)
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Theo như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Cấp nước Gia Định từ năm 2013 đến năm 2016 ta nhận thấy rằng doanh thu qua các năm có tăng, năm 2016 tăng 11.5% so với năm 2013, tăng 9.0% so với 2014 và tăng 6.7% so với năm 2015. Về mặt lợi nhuận, mặc dù doanh có gia tăng nhưng phần lợi nhuận thu được sau thuế lại giảm dần theo thời gian (riêng năm 2013 có chiến dịch cấp nước sạch miễn phí cho các hộ gia đình nên chi phí bán hàng năm 2013 tăng cao khiến lợi nhuận thu được thấp hơn so với 2014 nhưng lợi nhuận vẫn cao), qua các năm lợi nhuận giảm nhiều, tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu cũng giảm qua các năm. Ta nhận thấy rằng, mặc dù lợi nhuận có tăng nhưng sự gia tăng này đang giảm dần theo thời gian, điều này cho thấy Công ty cần phải cải thiện lại tình hình hoạt động kinh doanh của chính mình, cần gia tăng số lượng khách hàng, đơn đặt hàng, quan tâm và phát triển nguồn nhân lực của công ty. Bên cạnh các nguyên nhân phát sinh bất thường, nguyên nhân chính là do giá vốn tiền nước tăng cao qua các năm, đặc biệt tăng mạnh từ năm 2015 và sự thất thoát nước chưa kiểm soát hoàn toàn được. Khi lượng nước thất thoát càng nhiều và đơn giá tiền nước càng tăng sẽ làm cho chi phí doanh nghiệp tăng lên và lợi nhuận giảm xuống dù cho nguồn doanh thu có tăng qua các năm. Vì vậy, sự chú trọng vào việc quản lý sự thất thoát nước về mặt kỹ thuật và cả về mặt con người thực hiện công tác quản lý sự thất thoát nước là điều rất quan trọng và cần thiết. Với nội dung của Luận văn, để có thể giúp cải thiện tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, ngoài các khía cạnh về tài chính, kỹ thuật, mua bán…tác giả sẽ chú trọng phân tích khía cạnh về con người, về các nguyên nhân khiến NLĐ chưa thực hiện tốt công việc hiện tại của mình để từ đó khám phá ra các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến ĐLLV của NLĐ, giúp NLĐ làm việc hiệu quả hơn, cũng chính là giúp công ty cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 2.2 Kết quả khảo sát về động lực làm việc của người lao động tại Công ty CP Cấp nước Gia Định 2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu  Phương pháp lấy mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác suất nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí và quan trọng hơn là phù hợp với tình trạng thực tế của Công ty, lấy mẫu theo phương pháp thuận tiện vì khả năng tiếp cận các đối tượng khảo sát hạn chế.  Kích thước mẫu: Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998) và theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) đối với phân tích nhân tố EFA, cỡ mẫu tối thiểu phải lớn hoặc bằng 5 lần tổng số biến quan sát. Thông qua nghiên cứu định tính với phương pháp chuyên gia phỏng vấn tay đôi và thảo luận nhóm, tác giả xác định mô hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập với 35 biến quan sát, 1 biến phụ thuộc với 4 biến quan sát. Như vậy kích thước mẫu tối thiểu trong nghiên cứu là 5 * 39 = 195.Tuy nhiên, vì nghiên cứu tính chất mang tính ứng dụng cao, đồng thời để gia tăng thêm độ tin cậy và có thể gạn lọc những bảng khảo sát không hợp lệ, tác giả chọn kích thước mẫu là 250, số bảng khảo sát thu lại được là 226 bảng (chiếm 90%) trong đó có 18 bảng không hợp lệ, như vậy tổng số bảng khảo sát được sử dụng làm dữ liệu thứ cấp để phân tích là 208 bảng.  Thống kê mẫu nghiên cứu Dưới đây là mẫu nghiên cứu khảo sát đối với người lao động tại công ty CP Cấp nước Gia Định, tổng số bảng khảo sát được sử dụng để phân tích nghiên cứu là 208 bảng, được tác giả thống kê số lượng lao động nam, nữ theo trình độ học vấn, vị trí, độ tuổi, thâm niên và phòng ban công tác như sau:
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu Tần suất Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 135 64.9 Nữ 73 35.1 Sau Đại học 7 3.4 Trình độ học vấn Đại học 30 14.4 Cao đẳng 53 25.5 Phổ thông 118 56.7 Trưởng phòng 17 8.2 Đội trưởng 8 3.8 Vị trí/Chức vụ Tổ trưởng 19 9.1 Nhân viên 58 27.9 Công nhân 106 51.0 <25 tuổi 38 18.3 Độ tuổi 25 – <35tuổi 65 31.3 35- 45 tuổi 68 32.7 >45 tuổi 37 17.8 <1 năm 23 11.1 Thâm niên 1 – < 3 năm 44 21.2 3 – 5 năm 60 28.8 >5 năm 81 38.9 Phòng TCHC 10 4.8 Phòng Kế toán 8 3.8 Phòng Thu ngân 32 15.4 Phòng Kế hoạch 8 3.8 Phòng Kinh doanh 12 5.8 Phòng Ban Phòng Kỹ thuật 9 4.3 Phòng QLNKDT 12 5.8 Đội Quản lý Đồng 17 8.2 hồ nước Đội Duy ty 41 19.7 Đội Thi công 51 24.5 Phòng QLDA 8 3.8 Tổng cộng 208 100 (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả)
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 2.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, tác giả sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm định thông qua mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo có tương quan với nhau. Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) dẫn theo Nunally & Burnstein 1994 và theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Và các biến có hệ số “Alpha nếu bỏ đi mục hỏi” (Alpha If Item Deleted) phải nhỏ hơn hệ số Crombach Alpha (có nghĩa là loại bỏ các biến có hệ số Alpha If Item Deleted > hệ số Crombach’s Alpha). Kết quả kiểm định Cronbach’s Aplha của từng biến quan sát cho kết quả như sau:  Đối với nhân tố “Đặc điểm công việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của thang đo   Đối với nhân tố “Thu nhập Phúc lợi” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của thang đo   Đối với nhân tố “Điều kiện làm việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của thang đo, tuy nhiên kết quả cho thấy loại một biến quan sát DK3 “Thời gian làm việc linh động” có hệ số Alpha nếu bỏ đi mục hỏi > hệ số Crombach’s  Alpha. Tuy nhiên biến này có hệ số tương quan biến tổng lớn 0.3 (DK3 =  0.75), đồng thời biến quan sát này có ý nghĩa thực tế về việc tạo động lực cho NLĐ tại công ty. Do đó, tác giả quyết định giữ lại biến quan sát này.   Đối với nhân tố “Đào tạo thăng tiến” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của thang đo, tuy nhiên kết quả cho thấy loại một biến quan sát DT5 “Có sự công bằng trong việc đánh giá kết quả thăng tiến”có hệ số Alpha nếu bỏ đi mục hỏi > hệ số Crombach’s Alpha. Tuy nhiên biến này có hệ số tương quan biến tổng lớn 0.3 (DT5 = 0.704), đồng thời biến quan sát này có ý nghĩa thực tế về việc tạo động lực cho NLĐ tại công ty. Do đó, tác giả quyết định giữ lại biến quan sát này.
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 38  Đối với nhân tố “Quan hệ trong công việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của thang đo, tuy nhiên kết quả cho thấy loại một biến quan sát QH7 “Đồng nghiệp không đùm đẩy công việc”có hệ số Alpha nếu bỏ đi mục hỏi > hệ số  Crombach’s Alpha. Biến quan sát này có hệ số tương quan biến tổng không lớn (QH7 = 0.359), nhưng hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Quan hệ trong công việc lớn hơn 0.8, nói lên rằng đây là thang đo tốt đồng thời biến quan sát “Đồng nghiệp không đùm đẩy công việc” có ý nghĩa thực tế về việc tạo động lực cho NLĐ tại công ty. Do đó, tác giả quyết định giữ lại biến quan sát này.   Đối với nhân tố “Thương hiệu công ty” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của thang đo   Đối với nhân tố “Động lực làm việc” có các biến quan sát đạt độ tin cậy của thang đo. Như vậy, thông qua phương pháp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nói lên rằng các thang đo đều đạt độ tin cậy. Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha STT Biến độc lập và biến phụ Số biến quan sát Hệ số Cronbach’s thuộc còn lại Aplha 1 Đặc điểm công việc 8 0.858 2 Thu nhập – Phúc lợi 7 0.884 3 Điều kiện làm việc 4 0.941 4 Đào tạo – Thăng tiến 5 0.929 5 Quan hệ trong công việc 7 0.802 6 Thương hiệu của công ty 4 0.873
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 39 7 Động lực làm việc 4 0.796 (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả) Theo như kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thấy Cronbach’s Alpha của các thang đo đều lớn hơn 0.6 đánh giá được độ tin cậy của thang đo. Với thang đo đạt độ tin cậy, tiếp theo tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA. 2.2.3 Phân tích nhân tố EFA Phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn (gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & cộng sự, 1998). Phân tích nhân tố khám phá EFA, nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một số tiêu chuẩn sau: + Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, nếu 0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) + Đại lượng Barlett Test là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu sig kiểm định này bé hơn hoặc bằng 0.05 thì kiểm định có ý nghĩa thống kê, có thể sử dụng kết quả phân tích EFA. + Hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn hoặc bằng 0.5 (theo Hair & ctg, 1998) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. 2.2.3.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập Kết quả sau khi phân tích nhân tố cho các biến độc lập rút ra được 7 nhân tố với hệ số KMO = 0.888 > 0.5, với tổng và phương sai trích 69.391% (đạt yêu cầu > 50%) nghĩa là 7 nhân tố rút ra giải thích hơn 69% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải nhân tố đều lớn 0.5 nên các biến đều quan trọng, đảm bảo ý nghĩa EFA. Mức ý nghĩa Sig =
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 40 0.000 < 0.05 có nghĩa thống kê, các biến quan sát có tương quan với nhau trong phạm vi tổng thể. Với các kết quả như trên, thang đo chấp nhận được, và hình thành 7 nhân tố khám phá như sau:  Nhân tố thứ 1 gồm: TN5, TN6, TN3, TN2, TN4, TN7, TN1. Các biến quan sát này đều thuộc thành phần của nhân tố Thu nhập – Phúc lợi, do đó tác giả giữ nguyên tên gọi như ban đầu Thu nhập – Phúc lợi, ký hiệu TN.   Nhân tố thứ 2 gồm: DT1, DT2, DT3, DT4, DT5. Các biến quan sát này đều thuộc thành phần của nhân tố Đào tạo – Thăng tiến, do đó tác giả giữ nguyên tên gọi như ban đầu Đào tạo – Thăng tiến, ký hiệu DT.   Nhân tố thứ 3 gồm: CV3, CV6, CV2, CV5, CV8, CV4, CV7, CV1. Các biến quan sát này đều thuộc thành phần của nhân tố Đặc điểm công việc, do đó tác giả giữ nguyên tên gọi như ban đầu Đặc điểm công việc, ký hiệu CV.   Nhân tố thứ 4 gồm: DK2, DK4, DK1, DK3. Các biến quan sát này đều thuộc thành phần của nhân tố Điều kiện làm việc, do đó tác giả giữ nguyên tên gọi như ban đầu Điều kiện làm việc, ký hiệu DK.   Nhân tố thứ 5 gồm: TH3, TH2, TH4, TH1. Các biến quan sát này đều thuộc thành phần của nhân tốThương hiệu của công ty, do đó tác giả giữ nguyên tên gọi như ban đầu Thương hiệu của công ty, ký hiệu TH.   Nhân tố thứ 6 gồm: QH1, QH2, QH3, QH4. Các biến quan sát này đều thuộc một phần của nhân tố ban đầu là Quan hệ trong công việc, tuy nhiên các biến quan sát của nhân tố khám phá mới này là tập hợp về mối quan hệ giữa Cấp trên trực tiếp và người lao động không bao gồm các biến quan sát mối quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau. Do đó tác giả gọi tên nhân tố khám phá này là Quan hệ với cấp trên, ký hiệu CT.   Nhân tố thứ 7 gồm: QH6, QH5, QH7. Các biến quan sát này đều thuộc một phần của nhân tố ban đầu là Quan hệ trong công việc, tuy nhiên các biến quan sát của nhân tố khám phá này là tập hợp về mối quan hệ giữa Đồng nghiệp với nhau không bao gồm các biến quan sát mối quan hệ với Cấp trên. Do đó tác giả gọi tên nhân tố khám phá này là Quan hệ với đồng nghiệp, ký hiệu DN.
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 41 Chạy lại Cronbach’s Alpha cho 7 nhân tố đều đạt yêu cầu với Cronbach’s Alpha > 0,6. Như vậy có thể kết luận phân tích nhân tố là phù hợp. Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha sau khi phân tích EFA STT Các nhân tốsau khi phân tích Số biến quan sát Hệ số Cronbach’s EFA còn lại Aplha 1 Đặc điểm công việc 8 0.858 2 Thu nhập – Phúc lợi 7 0.884 3 Điều kiện làm việc 4 0.941 4 Đào tạo – Thăng tiến 5 0.929 5 Thương hiệu của công ty 4 0.873 6 Quan hệ cấp trên 4 0.845 7 Quan hệ đồng nghiệp 3 0.796 (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát của tác giả) Như vậy kết quả cuối cùng sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha và tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA đã rút trích được 7 nhân tố độc lập với 35 biến quan sát so với 6 nhân tố ban đầu. 2.2.3.2 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc Theo như kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc rút ra được 1 nhân tố với hệ số KMO = 0.789 > 0.5, với tổng và phương sai trích 62.188% (đạt yêu cầu > 50%) nghĩa là nhân tố rút ra giải thích hơn 62% biến thiên của dữ liệu. Mức ý nghĩa Sig = 0.000 < 0.05 có nghĩa thống kê, các biến quan sát có tương quan với nhau trong phạm vi tổng thể. Như vậy, thang đo chấp nhận được.