SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 1 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
Họ và tên sinh viên: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
Mã số SV: 1730540142 – Lớp: C17Q3E4A
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG
SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,LTD GIAI ĐOẠN 2016 -
2018
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH: tháng 11/2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 2 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
Họ và tên sinh viên: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
Mã số SV: 1730540142 – Lớp: C17Q3E4A
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG
SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,LTD GIAI ĐOẠN 2016 -
2018
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Nguyễn Trần Tú Anh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 3 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
TP. HỒ CHÍ MINH: tháng 11/2019
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 4 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan Báo cáo thực tập tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Trần Tú Anh,
đảm bảo tính trung thực về nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời
cam đoan này.”
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 5 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH
CO.,TLD. ..........................................................................................................................13
Tổng quan về thương mại điện tử, thương mại quốc tế và sale..............................13
Tổng quan về thương mại điện tử:...................................................................13
1.1.1.1. Một số khái niệm thương mại điện tử.......................................................13
1.1.1.2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh................................13
1.1.1.3. Các hình thức thương mại điện tử. ...........................................................14
1.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển. ...........................................................14
1.1.1.5. Các xu hướng chính của thương mại điện tử............................................16
1.1.1.6. Vai trò của thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh quốc tế.......18
Tổng quan về thương mại quốc tế. ..................................................................19
1.1.2.1. Khái niệm..................................................................................................19
1.1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động sale quốc tế (xuất khẩu).......................................19
1.1.2.3. Vai trò của sale quốc tế (xuất khẩu). ........................................................20
Các chỉ tiêu đánh giá...............................................................................................21
Các yếu tố ảnh hưởng. ............................................................................................21
Yếu tố công nghệ (Technology). .....................................................................21
1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ............................................................21
1.3.1.2. An toàn và bảo mật trong các giao dịch thương mại điện tử....................22
1.3.1.3. Hệ thống thanh toán tự động hóa..............................................................22
1.1.2. Yếu tố liên quan tới tổ chức doanh nghiệp (Organization). ............................22
1.1.2.1. Nguồn nhân lực.........................................................................................22
1.1.2.2. Nhận thức của doanh nghiệp về TMĐT. ..................................................23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 6 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
1.1.3. Các yếu tố liên quan tới môi trường (Environment).......................................23
1.1.3.1. Môi trường pháp lý. ..................................................................................23
1.1.3.2. Môi trường nguồn nhân lực. .....................................................................23
1.1.3.3. Môi trường hội nhập quốc tế. ...................................................................24
Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm rút ra từ những doanh nghiệp trong nước và
quốc tế............................................................................................................................24
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG
HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,TLD GIAI
ĐOẠN 2016 – 2018...........................................................................................................27
2.1. Tổng quan về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd.............................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd...............27
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. ....................................27
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. ...........................................................28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. ..................................................................................28
2.1.2.1. Chức năng. ................................................................................................28
2.1.2.2. Nhiệm vụ...................................................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý.............................................................30
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức kinh doanh. ......................................................................30
2.1.3.2. Chức năng quản lý của các phòng, bộ phận. ............................................30
2.1.4. Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018.....................32
2.1.4.1. Thị trường hoạt động. ...............................................................................32
2.1.4.2. Khách hàng mục tiêu. ...............................................................................33
2.1.4.3. Tình hình kinh doanh trong giai đoạn 2016 – 2018..................................33
2.1.5. Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2019 – 2021. ...................35
2.2. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty
Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018. ..................................................................36
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 7 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
2.2.1. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của
công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018. .................................................36
2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng...........................................................................36
2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng. .........................................................................37
2.2.1.3. Các hoạt động thương mại điện tử của công ty. .......................................39
2.2.2. Ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sale tại công ty.........................43
2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng ứng dụng TMĐT trong hoạt động sale quốc tế
của công ty Hàng Xanh giai đoạn 2016 – 2018.........................................................45
2.3. Dự báo xu thế ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực ứng dụng TMĐT trong
hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2019 – 2021...........45
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG SALE QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY HÀNG XANH CO.,LTD GIAI ĐOẠN
2019 – 2021........................................................................................................................48
3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao năng lực ứng dụng TMĐT trong hoạt động sale
của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2019 – 2021................................................48
3.1.1. Mục tiêu. ..........................................................................................................48
3.1.2. Định hướng. .....................................................................................................49
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực ứng dụng TMĐT trong hoạt động sale của công ty
Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2019 – 2021. ..................................................................49
3.2.1. Nâng cao nhận thức về thương mại điện tử.....................................................49
3.2.2. Xây dựng kế hoạch nâng cao ứng dụng TMĐT vào hoạt động sale. ..............50
3.2.3. Đẩy mạnh tiếp thị trực tuyến thông qua website của công ty..........................51
3.2.4. Tiếp thị sản phẩm thông qua các trang TMĐT, sàn giao dịch B2B. ...............51
3.3. Kiến nghị.................................................................................................................51
KẾT LUẬN.......................................................................................................................53
PHỤ LỤC..........................................................................................................................55
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 8 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 9 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
WTO World Trade Oranization Tổ chức Thương mại Thế giới
APEC Asia – Pacific Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
Economic Cooperation châu Á – Thái Bình Dương
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch Tự do
ASEAN
NAFTA North American Free Hiệp định Thương mại Tự do
Trade Agreement Bắc Mỹ
TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác
Agreement xuyên Thái Bình Dương
B2B Business to business Doanh nghiệp với doanh nghiệp
TMĐT Thương mại điện tử
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
KD Kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 10 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty trang 32-33
TNHH Hàng Xanh giai đoạn 2016-2018.
Bảng 2.2: Chỉ số giao dịch B2B của công ty trang 40
TNHH Hàng Xanh giai đoạn 2016-2018.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 11 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, sale quốc tế là hoạt động chủ chốt để tìm
kiếm khách hàng quốc tế, mở rộng mạng lưới kinh doanh, nâng tầm vóc quốc tế và
đồng thời tăng tỉ suất ngoại tệ cho doanh nghiệp lẫn quốc gia. Nhưng để làm tốt được
hoạt động bán hàng thì chúng ta cần phải có những hướng đi đúng và công cụ hỗ trợ.
Hiện nay, trong thời đại công nghệ 4.0 nếu như chúng ta không biết sử dụng internet
và ứng dụng những hình thức làm việc mới, hiện đại thì đó sẽ là thiệt thòi lớn cho
việc kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã khiến thế
giới trở nên “phẳng” hơn, internet đã tạo ra những thay đổi lớn trong thương mại quốc
tế, hơn bao giờ hết việc ứng dụng thương mại điện tử là cực kỳ quan trọng, cùng với
sự kết hợp của phương pháp truyền thống (face to face). Thương mại điện tử giúp
khai thác thông tin khách hàng, sau đó là sẽ chào hàng và đàm phán, ký kết hợp đồng
thương mại.
Em chọn đề tài này vì muốn nắm bắt rõ hơn cũng như học hỏi được những nghiệp vụ
cần phải có trong hoạt động tìm kiếm và bán sản phẩm tại thị trường quốc tế qua cách
sử dụng các trang thương mại điện tử và từ đó đút kết dược kinh nghiệm cho bản thân
để hoàn tốt công việc trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
 Mục tiêu nghiên cứu:
o Mục tiêu tổng quát: Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale
quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018.
o Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân về thực
trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng
Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018.
- Đánh giá những cơ hội và thách thức, những điểm mạnh và điểm yếu về ứng dụng
thương mại điện tử trong hoạt động xuất khẩu của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong
giai đoạn 2016 – 2018.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 12 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Đề xuất giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc
tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2019 – 2021.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
o Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong sale quốc tế tại
công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018.
o Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. Địa chỉ: 173 Điện Biên Phủ,
phường 15, quận Bình Thạnh.
- Phạm vi thời gian: 2016 – 2018.
 Phương pháp nghiên cứu:
o Phương pháp thu thập số liệu:
- Báo cáo tài chính.
- Các tài liệu thu được từ phòng kế toán.
o Phương pháp quan sát:
- Cách tổ chức hoạt động kinh doanh.
- Cách bố trí nguồn nhân lực.
o Phương pháp phân tích số liệu: dựa trên các dữ liệu thu được, ta sẽ phân tích sự biến
động và tăng trưởng về lao động, nguồn vốn, tài sản và tình hình kinh doanh, từ đó ta
sẽ nhận thấy được những thuận lợi - khó khăn và tìm ra những giải pháp khắc phục
hợp lý.
 Kết cấu của bài báo cáo TTTN: gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế
của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd.
- Chương 2: Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của
công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018.
- Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale
quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2019 – 2021.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 13 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG
HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,TLD.
Tổng quan về thương mại điện tử, thương mại quốc tế và sale.
Tổng quan về thương mại điện tử:
1.1.1.1. Một số khái niệm thương mại điện tử.
- Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao gồm việc sản
xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như
những thông tin số hoá thông qua mạng Internet".
- Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương (APEC) định nghĩa: "Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch thương mại
trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông
qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet." Các kỹ thuật thông tin liên lạc có thể là
email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương mại điện tử.
- Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua bán,
trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức tư nhân
bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính trung gian
(thông tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thông qua mạng
máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể
thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công."
1.1.1.2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh.
o Tài liệu tự động hóa ở chuỗi cung ứng và hậu cần.
o Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế.
o Quản lý nội dung doanh nghiệp.
o Nhóm mua.
o Trợ lý tự động trực tuyến.
o IM (Instant Messaging).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 14 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
o Nhóm tin.
o Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng.
o Ngân hàng điện tử.
o Văn phòng trực tuyến.
o Phần mềm giỏ hàng.
o Hội thảo truyền thông trực tuyến.
o Vé điện tử.
o Nhắn tin nhanh.
o Mạng xã hội.
o Mua bán dịch vụ trực tuyến.
1.1.1.3. Các hình thức thương mại điện tử.
Nếu phân chia theo đối tượng tham gia thì có 3 đối tượng chính bao gồm: Chính phủ (G-
Government), Doanh nghiệp (B-Business) và Khách hàng (C-Customer hay Consumer).
Trong đó, các dạng hình thức chính của thương mại điện tử bao gồm:
o Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B).
o Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C).
o Doanh nghiệp với Nhân viên (B2E).
o Doanh nghiệp với Chính phủ (B2G).
o Chính phủ với Doanh nghiệp (G2B).
o Chính phủ với Chính phủ (G2G).
o Chính phủ với Công dân (G2C).
o Khách hàng với Khách hàng (C2C).
o Khách hàng với Doanh nghiệp (C2B).
o Ngoài ra, thương mại điện tử còn được phân chia theo các hình thức: online-to-
offline (O2O).
1.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển.
- Những năm gần đây, thuật ngữ “Thương mại điện tử” xuất hiện rất nhiều trên các mặt
báo, trong các bài học, xuất hiện môn học và giáo trình môn học về TMĐT, ... nhưng
trên thực tế TMĐT đã xuất hiện từ rất lâu trước đây. Nhu cầu về TMĐT bắt đầu xuất
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 15 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
hiện khi trong các hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý kinh doanh cảm thấy
sựcần thiết phải áp dụng công nghệ thông tin, tối ưu việc sử dụng máy tính để cải
thiện các khâu trong kinh doanh, tương tác với khách hàng và để trao đổi thông tin
giữa các bên trong kinh doanh, giữa người tiêu dùng với nhau, v.v....
- Vào những năm 1970, phương thức chuyển tiền thông qua mạng điện tử có bảo mật
giữa các ngân hàng ra đời và làm thay đổi thị trường tài chính trên toàn thế giới. Cũng
từ phương thức chuyển tiền qua mạng đã mà sinh ra các hình thức thanh toán trực
tuyến dựa vào thông tin của người tiêu dùng cung cấp, ví dụ như thanh toán bằng thẻ
tín dụng.
- Cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, TMĐT trở nên phổ biến trong nội bộ
các công ty dưới các hình thức thư điện tử hay trao đổi thông tin điện tử (Electronic
Data Exchange - EDI). Chúng giúp giảm bớt các khâu trao đổi thông tin trực tiếp,
khâu giấy tờ giữa bên bán và bên mua trong kinh doanh cũng như giữa các bộ phận
trong một công ty như đặt lệnh mua/bán, các văn bản liên quan đến chuyển/nhận tiền
hay hàng hóa, từ trên giấy thông thường chuyển thành trên máy tính, dưới dạng văn
bản điện tử, có thể gửi/nhận trong vài giây và từ đó giúp nâng cao tính chủ động, tăng
đáng kể hiệu quả công việc.
- Cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, các công nghệ hỗ trợ tin nhắn điện tử
trở thành một phần không thể thiếu của các hệ thống máy tính trong các công ty.
- Giữa những năm 1980, một công cụ hỗ trợ TMĐT mới xuất hiện giúp cho việc tương
tác xã hội (như các chat room) và chia sẻ thông tin (như các website tổng hợp tin tức).
Tương tác xã hội nhen nhóm cho việc hình thành các cộng độn gảo giữa những người
trên không gian số và tạo thành khái niệm về việc "kết nối toàn cầu". Cũng trong thời
điểm này, việc tiếp cận và trao đổi thông tin dần trở nên dễ dàng hơn, thông qua
Internet, con người có thể liên lạc với nhau trên phạm vi toàn cầu và với chi phí phải
bỏ ra ngày càng giảm. Mặc dù trên thực tế, Internet và các mạng lưới nói trên đã xuất
hiện nhưng một yếu tố then chốt lúc đó đối với chúng chính là tính hữu dụng và tính
dễ sử dụng.
- Trong những năm 1990, World Wide Web phát triển và nhanh chóng lan rộng ra toàn
cầu, giúp tạo ra một bước ngoặt trong TMĐT khi là nền tảng giúp đơn giản hóa rất
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 16 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
nhiều việc đăng tải và truyền thông tin. Nó khiến nhiều người sử dụng TMĐT với
mục đích kinh doanh hơn khi giúp tiết kiệm được nhiều chi phí, và từ đó cũng phát
sinh ra thêm nhiều loại hình hoạt động kinh doanh hơn. Người tiêu dùng khắp nơi trên
thế giới có thể tham gia vào việc mua bán bằng cách truy cập vào các trang web
TMĐT chỉ với một chiếc máy tính, modem để kết nối Internet, tài khoản để kết nối
Internet (vào thời điểm đó), vì vậy đây là một môi trường cạnh tranh công bằng với
các công ty dù lớn hay nhỏ và những ai không muốn đi sau thời đại phải nhanh chóng
bắt kịp xu hướng này
1.1.1.5. Các xu hướng chính của thương mại điện tử.
a. Bán hàng đa kênh (Multi - channel Selling).
- Xu hướng bán hàng đa kênh cho cho phép doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng của
mình trên nhiều nền tảng, môi trường khác nhau, từ online đến offline. Khi người dùng
ngày càng yêu cầu cao hơn ở trải nghiệm và sự tiện lợi của dịch vụ thì Multi - channel
Selling chắc chắn sẽ là xu hướng nổi bật trong giai đoạn sắp tới.
- Xu hướng gia tăng của mua hàng trực tuyến thông qua các trang mạng xã hội là không
thể nghi ngờ, do chúng ta dành nhiều thời gian trên mạng xã hội và bị tác động bởi các
thông tin về sản phẩm, của quảng cáo như Facebook, Instagram hay Zalo. Xu hướng này
khiến giao dịch, mua hàng trực tuyến qua các mạng xã hội gia tăng mạnh mẽ.
b. Thanh toán khi giao hàng vẫn là phương thức thanh toán phổ biến (COD).
Hạ tầng thương mại điện tử cung cấp cho người tiêu dùng nhiều lựa chọn thanh toán:
Thanh toán thông qua ngân hàng, thanh toán khi nhận hàng, thanh toán bằng ví điện tử…
Tuy nhiên, tại Việt Nam hình thức thanh toán khi giao hàng (COD) vẫn là phương thức
thanh toán chủ yếu nhất, chiếm 75% giao dịch. Lý do là bởi thói quen dùng tiền mặt và
phương thức này tạo ra cảm giác an toàn hơn cho người tiêu dùng, giúp họ phòng tránh
được các rủi ro mất hàng, hàng lỗi hay không nhận được hàng đúng chất lượng từ người
bán.
Nhưng đây lại là một trong những vấn đề lớn nhất cản trở sự phát triển của thị trường
thương mại điện tử tại Việt Nam. Để phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, đòi hỏi
việc quản lý chất lượng hàng hóa trên các trang bán hàng online phải chặt chẽ, nhằm tạo
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 17 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
niềm tin cho người tiêu dùng. Các cơ quan chức năng phải hoạt động hữu hiệu, phải có
chế tài nghiêm khắc với người bán nhằm việc bảo vệ người mua.
c. Đẩy nhanh tốc độ giao hàng cải thiện cảm nhận khách hàng (Customer Experience).
Có thể thấy chưa bao giờ người tiêu dùng lại đóng vai trò trung tâm và có tiếng nói quan
trọng trong nền kinh tế số như hiện nay. Mỗi trải nghiệm, đánh giá, phản hồi tích cực hay
tiêu cực của người dùng đều ảnh hưởng mạnh mẽ tới hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại điện tử, đặc biệt khi thị trường Việt Nam đang chứng kiến sự cạnh
tranh gay gắt đến từ nhiều thương hiệu tầm cỡ.
Ngoại trừ các sản phẩm số hóa, các mặt hàng vẫn phải được giao hàng trực tiếp. Rõ ràng
là khi thương mại điện tử phát triển mạnh thì việc giao hàng cũng cần được cải thiện
nhanh hơn nữa.
Với tâm lý háo hức nhận món hàng mới mua, ai cũng muốn nhận hàng sớm. Đây cũng là
yếu tố rất quan trọng giúp thương mại điện tử cạnh tranh với thương mại truyền thống:
Cải thiện tốc độ giao hàng hay là mất doanh số. Trong những năm tới, giao hàng trong
ngày có lẽ một xu hướng được chờ đợi nhiều nhất.
d. Trợ lý ảo (Chatbot, AI).
Thị trường công nghệ thay đổi quá nhanh chóng, Chatbot hay AI đã thực sự thâm nhập
và được doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả. Theo số liệu Chatbot Magazine, 25%
dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ được tích hợp với trợ lý ảo AI năm 2020. Trong khi,
nghiên cứu thực hiện năm 2018 cho biết, 34% khách hàng cảm thấy thoải mái khi giao
tiếp với Chatbot khi mua hàng.
Mặc dù vẫn còn khá vụng về, nhưng chatbots đang tiếp tục được cải tiến và kỳ vọng sẽ
trở thành xu hướng marketing trong kinh doanh và các website thương mại điện tử vào
năm tới. Thực tế, chatbots sẽ là điểm chạm đầu tiên giữa khách hàng và hệ thống tự động
hóa được xây dựng bằng nền tảng AI.
Các chatbots chăm sóc khách hàng sẽ ngày càng giống “người” hơn, dẫn dắt khách hàng
qua hành trình mua hàng mượt hơn. Tuy nhiên, nếu làm không cẩn thận, chatbots sẽ gây
hại cho doanh nghiệp.
e. Phần mềm ứng dụng trên điện thoại thông minh (Mobile Apps).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 18 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
Với sự phát triển của Internet, 4G-5G và các thiết bị di động, đặc biệt là điện thoại thông
minh cùng phương thức thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi. Vì vậy, xu hướng
thương mại điện tử trên nền tảng di động thông qua phần mềm ứng dụng là điều tất yếu.
Đây cũng là những gì đã xảy ra ở các quốc gia phát triển đã đi trước.
Mobile Apps đang là xu hướng dùng để mua hàng trực tuyến của người dùng. Tuy
nhiên, các doanh nghiệp vẫn còn đang lúng túng chưa hiểu đúng và làm chuẩn trên
mobile để đáp ứng khách hàng, tăng tỷ lệ chuyển đổi mua hàng.
Sự thâm nhập của điện thoại thông minh và internet đang tăng dần lên. Theo Báo cáo
“Người tiêu dùng tương lai” của Thought Leadership, khi được hỏi điều gì bạn không thể
sống thiếu, có tới 45% cho rằng điện thoại là thứ yếu.
1.1.1.6. Vai trò của thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh quốc tế.
- Tăng doanh thu: với thương mại điện tử, đối tượng khách hàng giờ đây đã không
còn bị giới hạn về mặt địa lý, hay thời gian làm việc. Chúng ta không chỉ có thể bán
hàng cho cư dân trong thành phố, mà còn có thể bán hàng trong toàn bộ Viêt Nam
hoặc các nước khác. Không cần ngồi chờ khách hàng tự tìm đến với mình mà bản
thân ta đang tích cực và chủ động đi tìm khách hàng cho mình. Vì thế, chắc chắn rằng
số lượng khách hàng sẽ tăng lên đáng kể dẫn đến tăng doanh thu.
- Cắt giảm được chi phí quảng cáo: không phải tốn kém nhiều cho việc thuê cửa hàng,
mặt bằng, đông đảo nhân viên phục vụ, cũng không cần phải đầu tư nhiều cho kho
chứa... Chỉ cần xây dựng một website bán hàng qua mạng, và trả chi phí vận hành
website mỗi tháng. Nếu website chỉ trưng bày thông tin, hình ảnh sản phẩm, ta sẽ tiết
kiệm được chi phí in ấn brochure, catalogue và cả chi phí gửi bưu điện những ấn
phẩm này. Và đặc biệt nếu doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu, ta có thể ngồi ở nhà và
tìm kiếm khách hàng qua mạng, không cần phải tốn kém nhiều cho những chuyến
đích thân “xuất ngoại”.
- Maketing toàn cầu với chi phí cực kì thấp: chỉ với chi phí cực kì nhỏ bạn có thể đưa
thông tin quảng cáo của bạn đến với hàng trăm triệu người xem từ khắp nơi trên thế
giới. Đây là điều mà chỉ có Thương Mại Điện Tử làm được cho doanh nghiệp. Nếu
bạn có khả năng tài chính, bạn có thể thuê quảng cáo với chi phí cao hơn để mong
quảng cáo tốt hơn.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 19 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: có thể cung cấp catalogue, brochure, thông tin,
bảng báo giá cho đối tượng khách hàng một cách cực kỳ nhanh chóng, có thể tạo điều
kiện cho khách hàng mua hàng trực tiếp từ trên mạng v.v… Thương Mại Điện Tử
mang lại các công cụ để làm hài lòng khách hàng, bởi trong thời đại ngày nay, yếu tố
thời gian thực sự là vàng bạc, không ai có đủ kiên nhẫn phải chờ đợi thông tin trong
vài ngày. Hơn nữa, ngày nay chất lượng dịch vụ và thái độ phục vụ là những yếu tố
rất quan trọng trong việc tìm và giữ khách hàng. Nếu bạn không xử lý yêu cầu thông
tin của đối tượng quan tâm một cách nhanh chóng, họ sẽ không kiên nhẫn mà chờ
bạn, trong khi đó có biết bao đối thủ cạnh tranh đang săn đón họ.
- Lợi thế cạnh tranh: là một “sân chơi” cho sự sáng tạo, tại đây chúng ta có thể tự do
áp dụng những ý tưởng hay nhất, mới nhất về dịch vụ hỗ trợ, chiến lược tiếp thị v.v…
Và một khi tất cả các đối thủ cạnh tranh của bạn đều áp dụng Thương Mại Điện Tử,
thì phần thắng sẽ thuộc về ai sáng tạo hay nhất để tạo ra nét đặc trưng cho doanh
nghiệp, sản phẩm, dịch vụ của mình để có thể thu hút và giữ được khách hàng.
Tổng quan về thương mại quốc tế.
1.1.2.1. Khái niệm.
Là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa
các quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các
bên. Đối với phần lớn các nước, nó tương đương với một tỷ lệ lớn trong GDP.
- Định nghĩa về mua bán hàng hoá quốc tế tại Điều 27 của Luật Thương mại 2005
như sau:
“1. Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập
khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.”
“2. Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản
hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương”.
1.1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động sale quốc tế (xuất khẩu).
- Là hoạt động bán hàng hoá ra nước ngoài, nó không phải là hành vi bán hàng riêng
lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu lợi
nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và
từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 20 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng
thu ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo
xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công
ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ.
1.1.2.3. Vai trò của sale quốc tế (xuất khẩu).
– Thông qua việc xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh chúng ta sẽ có khả năng phát
huy được lợi thế so sánh, sử dụng tối đa và hiệu quả các nguồn lực có điều kiện trao
đổi kinh nghiệm cũng như tiếp cận được với các thành tựu khoa học công nghệ tiên
tiến trên thế giới. Đây chính là vấn đề mấu chốt của công nghiệp hoá hiện đại hoá. Áp
dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong các ngành chế tạo và chế biến hàng xuất khẩu
sẽ tạo được những sản phẩm có chất lượng cao mang tính cạnh tranh trên thị trường
thế giới. Khi đó sẽ có một nguồn lực công nghiệp mới cho phép tăng số lượng, chất
lượng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm được chi phí lao động của xã hội.
– Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động, từ đó kết hợp hài hoà giữa tăng
trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội, góp phần tạo ra những biến chuyển tốt
để giải quyết những vấn đề còn bức xúc trong xã hội.
– Tăng thu ngoại tệ tạo nguồn vốn cho đất nước và cả cho nhập khẩu phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Đồng thời cải thiện cán cân thanh
toán, cán cân thương mại, tăng dự trữ ngoại tệ cho ngân sách Nhà nước và qua đó
tăng khả năng nhập khẩu nguyên liệu, máy móc thiết bị tiên tiến thay thế dần cho
những thiết bị lạc hậu còn đang sử dụng, để phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế
của đất nước.
– Nhờ có tính cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến công nghệ để có khả năng
sản xuất những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, tạo ra năng lực sản xuất mới. Vì
vậy, các chủ thể tham gia xuất khẩu cần phải tăng cường theo dõi kiểm soát chặt chẽ
lẫn nhau để không bị yếu thế trong cạnh tranh.
 Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nâng cao uy tín và vị thế của Việt
Nam trên thị trường quốc tế. Khi hoạt động xuất nhập khẩu xuất phát từ nhu cầu thị
trường thế giới nó sẽ đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển thể hiện ở một số điểm sau:
+ Tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ làm cho sản xuất phát triển và ổn định.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 21 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
+ Mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất góp phần nâng cao năng lực sản
xuất trong nước.
+ Tạo điều kiện cho các ngành có cơ hội phát triển đồng thời kéo theo các ngành liên
quan phát triển theo.
+ Thông qua xuất nhập khẩu, Việt Nam có thể tham gia vào thị trường cạnh tranh thế
giới. Do vậy các doanh nghiệp luôn luôn phải đổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản phẩm
để thích nghi với các yêu cầu đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường thế giới.
+ Tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật hiện đại.
Các chỉ tiêu đánh giá.
 Trang thiết bị phần cứng: hệ thống máy tính, máy photo, fax…
 Các phần mềm ứng dụng: phần mềm CRM, phần mềm SCM
 Các hoạt động thương mại điện tử của công ty:
- Website của công ty: giao diện, tiện ích,…
- Hoạt động mua bán trực tuyến.
- Hoạt động chăm sóc khách hàng trực tuyến.
- Hoạt động marketing trực tuyến.
- Cổng thanh toán trực tuyến: cách thanh toán, các phương thức thanh toán.
- Chỉ số giao dịch B2B.
Các yếu tố ảnh hưởng.
Yếu tố công nghệ (Technology).
1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ là một trong những điều kiện cần thiết cho sự phát
triển của hệ thống TMĐT. Bởi muốn phát triển, ứng dụng được các phần mềm TMĐT,
đòi hỏi phải có hệ thống phần cứng phù hợp để truyền dẫn thông tin. Bên cạnh đó, sự
phát triển của TMĐT trong DN chính là phụ thuộc phần lớn vào các điều kiện mà DN
chú trọng để phát triển nó. Các điều kiện đó phải kể tới đầu tiên đó là cơ sở mạng của
TMĐT hay hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ. Đó là cách mà TMĐT dựa vào để
hoạt động. Trong đó, mạng máy tính là nền tảng kỹ thuật hỗ trợ cho sự thành công hay
thất bại của các giao dịch trực tuyến. Với các kiểu hình kết nối như WAN, LAN…phù
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 22 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
hợp với không gian địa lý hay mục đích sử dụng. Ngoài ra, hệ thống mạng nội bộ hỗ trợ
DN chia sẻ các thông tin và dữ liệu cho các phòng, ban hay bộ phận trong nội bộ DN.
1.3.1.2. An toàn và bảo mật trong các giao dịch thương mại điện tử.
Giao dịch thương mại qua các phương tiện điện tử, trong đó mọi dữ liệu đều ở dạng số
hóa, đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tính bảo mật, an toàn. Mất tiền, lừa đảo, lấy trộm
hoặc thay đổi thông tin, xâm nhập dữ liệu... là các rủi ro ngày càng lớn không chỉ đối với
người KD mà cả với người quản lý, với từng quốc gia, vì các hệ thống điện tử có thể bị
các tin tặc (hacker) xâm nhập. Do vậy muốn phát triển TMĐT thì DN cũng như các tổ
chức trong nền kinh tế cần phải chú ý tới vấn đề an toàn, bảo mật cho các giao dịch
thương mại được thực hiện.
1.3.1.3. Hệ thống thanh toán tự động hóa.
Phương thức thanh toán là vấn đề quan trọng và rất nhạy cảm trong giao dịch thương
mại. TMĐT chỉ có thể thực hiện được thực tế và có hiệu quả khi đã tồn tại một hệ thống
thanh toán tài chính ở mức độ phát triển đủ cao, cho phép tiến hành thanh toán tự động
mà không phải dùng đến tiền mặt. Trong KD bán lẻ, vai trò của thẻ thông minh (Smart
Card) là rất quan trọng. Khi chưa có hệ thống này, TMĐT chỉ giới hạn ở khâu trao đổi tin
tức, còn việc buôn bán hàng hóa và dịch vụ vẫn phải kết thúc bằng trả tiền trực tiếp hoặc
thông qua các phương tiện thanh toán truyền thống. Hiệu quả do đó sẽ thấp và không đủ
bù đắp chi phí trang bị phương tiện TMĐT. Do vậy, muốn phát triển TMĐT đòi hỏi một
hệ thống thanh toán phát triển đủ mạnh và được tự động hóa cao.
1.1.2. Yếu tố liên quan tới tổ chức doanh nghiệp (Organization).
1.1.2.1. Nguồn nhân lực.
- Yếu tố con người luôn là yếu tố quyết định cho sự thành công của bất cứ hoạt động nào.
Nguồn nhân lực có ảnh hưởng nhất định tới sự phát triển TMĐT. Yếu tố con người liên
quan tới TMĐT gồm nhân lực nghiệp vụ và nhân lực kỹ thuật.
- Về nhân lực nghiệp vụ, đây là bộ phận sẽ ứng dụng TMĐT vào hoạt động SXKD của
DN. Bộ phận này phải am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thương mại, ngoại thương, sử
dụng tốt ngoại ngữ trong giao dịch với đối tác nước ngoài và nắm rõ các kiến thức về
TMĐT.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 23 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Về nhân lực kỹ thuật, đây là bộ phận kỹ thuật đảm bảo cho hệ thống CNTT hoạt động
ổn định, có khả năng khắc phục các sự cố và phát triển các tiện ích, công cụ kỹ thuật mới
đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của hoạt động giao dịch thông qua các phương tiện điện
tử.
1.1.2.2. Nhận thức của doanh nghiệp về TMĐT.
Đây là yếu tố được đánh giá là phải đi trước một bước để phát triển TMĐT.
Một DN muốn ứng dụng và phát triển TMĐT thì phải nhận thức một cách đúng đắn về
bản chất, vai trò, mô hình và hình thức hoạt động của TMĐT để qua đó có một chiến
lược và kế hoạch đúng đắn cho việc áp dụng TMĐT vào hoạt động KD tại DN mình cũng
như có một sự đầu tư thích đáng cho lĩnh vực này.
1.1.3. Các yếu tố liên quan tới môi trường (Environment).
1.1.3.1. Môi trường pháp lý.
- Sự phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển và hội nhập môi trường pháp lý của
từng quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, vấn đề xây dựng một hành lang
pháp lý cho sự phát triển TMĐT là rất cấp thiết. Vấn đề là cần phải có một khuôn khổ
pháp lý để điều chỉnh các vấn đề mới nảy sinh liên quan tới các giao dịch TMĐT.
- Các quốc gia trên thế giới đều nhận thấy rằng khuôn khổ pháp lý điều chỉnh thương mại
truyền thống hiện tại không đủ để đáp ứng yêu cầu của TMĐT và hệ thống luật hiện tại
dựa trên cơ sở sử dụng văn bản chứng thực bằng giấy tờ và chữ ký tay làm cơ sở pháp lý
là trở ngại lớn cho sự phát triển của thương mại quốc tế nói chung và TMĐT nói riêng
trong tương lai. Do vậy cần có một số điều chỉnh cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn
hơn như các điều chỉnh liên quan tới luật thương mại với yêu cầu về văn bản, về chữ ký,
về văn bản gốc được áp dụng trong TMĐT.
1.1.3.2. Môi trường nguồn nhân lực.
- Trong thời đại khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mỗi công
nghệ mới phát sinh sẽ thay thế cho các công nghệ trước đó, đây là yếu tố có ảnh hưởng
quan trọng tới sự phát triển của TMĐT. Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt
động thương mại làm thay đổi nhanh chóng phương thức và cung cách phục vụ khách
hàng như giao nhận, thanh toán, mua bán, đặt hàng, kiểm tra, kiểm kê…Cơ sở hạ tầng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 24 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
logistics cả phần cứng lẫn phần mềm là nhân tố quan trọng nhằm thúc đẩy TMĐT phát
triển.
- Do TMĐT hoạt động dựa trên các phương tiện điện tử nên hạ tầng cơ sở CNTT và
truyền thông có một vai trò nền tảng quan trọng cho các ứng dụng của TMĐT. Nếu như
trước kia mới chỉ có các phương tiện truyền thông đơn giản như điện thoại, fax…thì ngày
nay hạ tầng công nghệ cao như Internet, di động…đã phát triển nhanh đến chóng mặt.
Một DN có thể quảng bá website bán hàng của mình một cách rộng rãi và khai thác triệt
để các tiện ích từ việc ứng dụng hệ thống TMĐT này.
1.1.3.3. Môi trường hội nhập quốc tế.
Thế giới hiện nay có thể nhận thấy rõ sự toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế là tất
yếu. Nó thể hiện ở việc các hàng rào thuế quan và phi thuế quan đang giảm dần và sẽ bị
xóa bỏ theo các cam kết song phương và đa phương. Các DN có quyền KD tự do ở mọi
thị trường, trên các lĩnh vực được cam kết, không có sự phân biệt đối xử. Xu thế này đòi
hỏi các DN phải quan tâm nghiên cứu, ứng dụng và phát triển TMĐT để có thể cạnh
tranh và thâm nhập một cách hiệu quả vào thị trường tự do có tính chất toàn cầu. Bên
cạnh đó, các khu vực kinh tế thương mại hiện nay đã trở thành trào lưu chung ở khắp các
châu lục. Nhiều khu vực mậu dịch tự do được hình thành (AFTA, NAFTA, ACFTA,
APEC, TPP) đã tạo cho hoạt động thương mại của các quốc gia trong khu vực được tiến
hành một cách tự do. Việc thực hiện tự do hóa thương mại khu vực đang trở thành tiền đề
quan trọng cho việc hình thành một thị trường tự do toàn cầu.
Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm rút ra từ những doanh nghiệp trong nước và
quốc tế.
 Từ doanh nghiệp Mỹ:
Mỹ được coi là một trong những quốc gia phát triển thương mại điện tử mạnh nhất trong
giai đoạn hiện nay (Forrester Research, 2014) và có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
thương mại điện tử thế giới. Người dân, chính phủ, các doanh nghiệp Mỹ luôn đi đầu
trong cuộc cách mạng thương mại mới mẻ này. Một số kinh nghiệm phát triển thương
mại điện tử tại thị trường Mỹ như sau:
- Thứ nhất, doanh nghiệp Mỹ luôn chủ động nắm bắt cơ hội do thời đại kỹ thuật số mang
lại, từ năm 1995 các công ty hàng đầu ở Mỹ đã lập các website, đến năm 1999 thì các
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 25 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
giao dịch qua Internet đã được thực hiện. Nhiều doanh nghiệp đã tiến hành các hoạt động
kinh doanh qua mạng Internet như eBay, Amazon, Halt...
- Thứ hai, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ đều được các doanh nghiệp chuẩn bị tốt và
kỹ càng để phục vụ cho số hoá hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó Chính phủ
Mỹ cũng quan tâm và xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội nhằm hỗ trợ phát triển thương mại
điện tử. Tăng tiền đầu tư vào trung tâm công nghệ cộng đồng (CTC) từ 10 triệu
USD/năm, hiện nay là khoảng 32,5 triệu USD/năm.
- Thứ ba, tận dụng triệt để phương thức thanh toán tự do, đặc biệt thanh toán bằng thẻ tín
dụng. Điều này thật sự có ý nghĩa và thực tế cho thanh toán trực tuyến trong thương mại
điện tử của người tiêu dùng. Ngoài ra, theo Forrester Research, trung bình cứ một người
dân Mỹ mua sắm trên mạng thì có khoảng 250 USD được thanh toán trực tuyến.
- Thứ tư, thương mại điện tử đem lại sự tiện lợi vô cùng lớn cho khách hàng về thông tin
doanh nghiệp được công khai, mua bán, giao dịch được thực hiện hoàn toàn trên mạng
giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Và cuối cùng, doanh nghiệp luôn tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung
pháp lý Internet và thương mại điện tử, từ đó phản ánh kịp thời những nhu cầu phát triển,
những vấn đề còn tồn tại, giúp chính phủ đề ra các chính sách cũng như các điều chỉnh
sửa đổi cần thiết.
 Từ doanh nghiệp Singapore:
- Công cuộc tin học hoá ở Singapore bắt đầu từ những năm 80 với khá nhiều dự án như:
Dự án tin học hoá quốc gia ,được thực hiện năm 1981; dự án CNTT quốc gia năm 1986...
- Cuối những năm 80, Singapore bắt đầu xây dựng mạng lưới truyền thông tốc độ cao
trên toàn quốc và cung cấp các dịch vụ ứng dụng máy tính.
- Năm 1996, Singapore đã đầu tư 82 triệu đô Mỹ để xây dựng mạng lưới băng thông rộng
quốc gia đầu tiên trên thế giới mang tên Singapore One. Mạng lưới này đóng vai trò hết
sức quan trọng như một dây thần kinh xương sống của quốc đảo, gồm 7 tầng: mạng quốc
gia và tầng trạm; cung cấp máy tính và quản lý; tầng dịch vụ cơ bản, tầng các dịch vụ
công cộng; tầng các dịch vụ ứng dụng; tầng quản lý hệ thống và an ninh; tầng giao diện
con người và môi trường.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 26 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Với những nỗ lực phát triển thương mại điện tử, Singapore đã đạt được những thành tựu
đáng kể trong giai đoạn đầu phát triển thương mại trên nền tảng kỹ thuật số khi giá trị
thương mại điện tử B2B đã tăng tới 110 tỷ USD.
- Ba lĩnh vực phát triển mạnh nhất trong năm 2014 của thương mại điện tử B2B
Singapore là tài chính ngân hàng, bán buôn, bán lẻ và sản xuất. Các nước và vùng lãnh
thổ chính đã thực hiện hoạt động thương mại B2B với Singapore bao gồm Malaysia,
Indonesia, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.
 Bài học kinh nghiệm rút ra cho doanh nghiệp:
- Mặc dù thương mại điện tử tại thị trương Việt Nam đang trên đà tăng trưởng chóng mặt,
nhưng các doanh nghiệp cũng cần phải chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để
phục vụ cho việc kết nối Internet, giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình nội bộ,
ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và kinh doanh.
- Cần tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có như nền kinh tế biển, con đường di sản văn
hóa, sự giao thương với các nước bạn Lào, Campuchia,…để từ đó ứng dụng thương mại
điện tử vào lĩnh vực kinh doanh của mình.
- Luôn phải coi trọng và và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên hàng đầu. Hiện nay,
theo chủ trương của chính phủ về việc kê khai thuế, nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội, thực hiện
một số dịch vụ công qua mạng…đi kèm với các giao dịch này là sử dụng chữ ký số nhằm
đảm bảo tính bảo mật.
- Cần tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý Internet và TMĐT của
chính phủ.
- Cần chú trọng xây dựng mạng lưới cung cấp, phân phối và thanh toán các sản phẩm
rộng khắp và hoạt động với cường độ cao phù hợp với từng khu vực, chú ý liên doanh,
liên kết chặt sẽ đem lại lợi ích rất lớn trong chi phí vận tải, phân phối hàng hóa.
Summary chapter one.
At first, chapter one is about the theory of e-commerce and international trade, we’ve
known more about theirs roles, benefits and how to work in these major for doing
international business. The second, I gave the reasons why I chose the topic “Current
status of e-commerce in international sale activity of Hang Xanh Co.,Ltd in 2016 -
2018” and goals to research the topic. And finally is the experiences that we’ve learned
from international companies and through that we’ll make plans to improve the risks.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 27 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG
SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,TLD
GIAI ĐOẠN 2016 – 2018.
2.1. Tổng quan về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd.
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng Xanh có tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân
Hàng Xanh, được thành lập năm 1997 và là đơn vị kinh doanh thương mại , hoạt
động theo cơ chế thị trường, có chức năng lưu thông, phân phối các sản phẩm dịch
vụ, hàng hóa ra thị trường.
- Doanh nghiệp tư nhân Hàng Xanh được Sở Kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp giấy
phép kinh doanh vào ngày 23/06/2000. Chủ sở hữu là bà Phạm Anh Thu, giấy
phép thành lập số: 4101000860.
- Tên công ty: Hàng Xanh International Company Limited.
- Tên giao dịch: Hàng Xanh Company Limited.
- Tên viết tắt: HXCORP.
- Mã số thuế: 0302027424.
- Các chứng nhận: HACCP, ISO 9001:2000.
- Địa chỉ: 173 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Điện thoại: (84) 28 3511 8644
- Email: info@hxcorp.com.vn
- Website: www.hxcorp.com.vn
- Tổ chức doanh nghiệp kể từ tháng 3/2018 theo hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn.
 Hệ thống website của công ty:
 Website chính thức: http://www.hxcorp.com.vn/
 Các website bán hàng:
- Các sản phẩm từ dừa: http://coconuthx.com/
- Tinh bột sắn và các sản phẩm từ sắn: http://tapiocahx.com/
- Thức ăn gia súc: http://agrowastehx.com/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 28 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Các sản phẩm đóng lon: http://cannedfoodhx.com/
- Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ: https://www.handicrafthx.com/
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
- Năm 1997, công ty TNHH Hàng Xanh được thành lập đi vào hoạt động dưới hình
thức doanh nghiệp kinh doanh thương mại dịch vụ với sản phẩm chính là vật liệu
xây dựng, sắt thép không gỉ.
- Năm 1998, Chính phủ ban hành nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 nhằm
khuyến khích, thúc đẩy, hoạt động xuất nhập khẩu, xóa bỏ một số rào cản, nhờ vậy
mà cơ cấu hàng hóa xuất khẩu và cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu chuyển dịch
theo hướng tích cực, xuất khẩu tăng mạnh, trong đó dẫn đầu là hàng nông sản và
thủy sản do tận dụng thế mạnh của tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực quốc gia.
Nhận thấy đây là tiềm năng phát triển của thị trường, công ty TNHH Hàng Xanh
quyết định chú trọng hơn vào hoạt động xuất nhập khẩu, thành lập nên Trung tâm
xuất nhập khẩu Hàng Xanh – HXCORP theo giấy phép kinh doanh số
4101000860.
- Ngày 23/06/ 2000, ông Phạm Anh Thu đã thành lập Công ty Hàng Xanh
International Co.,Ltd, là doanh nghiệp chuyên xuất khẩu các mặt hàng nông sản,
thủy hải sản, inox, thủ công mỹ nghệ,…
- Ngày 02/07/2000, công ty đã mở thêm 2 cửa hàng và 1 chi nhánh: Cửa hàng inox
An Sương, cửa hàng inox Bình Triệu và chi nhánh Hàng Xanh.
- Sau 19 năm đi vào hoạt động, công ty Hành Xanh đã xây dựng được mối quan hệ
kinh doanh vững chắc với các nông trại địa phương, các nhà cung cấp, phân phối
sỉ trong nước và nước ngoài. Dù xuất khẩu nhiều mặt hàng khác nhau nhưng mặt
hàng mà công ty tự hào là doanh nghiệp tiên phong trong việc sản xuất và xuất
khẩu chính là dừa và bột sắn.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.
2.1.2.1. Chức năng.
- Công ty Hàng Xanh là đơn vị hoạt động đa lĩnh vực nhằm phân tán rủi ro, trong đó
lĩnh vực chính của doanh nghiệp là chuyên xuất khẩu các loại nông sản, thủy hải
sản. Ngoài ra, doanh nghiệp còn nhập khẩu buôn bán inox, vật liệu xây dựng nhận
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 29 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
gia công chế tác đồ kim loại và kinh doanh ủy thác xuất nhập khẩu. Các sản phẩm
của doanh nghiệp xuất khẩu đi trên thế giới để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người
tiêu dùng, tăng tích lũy thu nhập
2.1.2.2. Nhiệm vụ.
Nhiệm vụ của công ty được phân chia theo từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (khi mới thành lập): Nhiệm vụ chính là doanh nghiệp xuất khẩu các
sản phẩm chính của doanh nghiệp ra thị trường nước ngoài với giá cả và chất
lượng cạnh tranh.
- Giai đoạn 2 (trước khủng hoảng kinh tế): Công ty phải đẩy mạnh sử dụng thương
mại điện tử để mở rộng thị trường, đa dạng khách hàng. Ngoài ra, công ty cần
sắm sửa các tranh thiết bị và đào tạo nhân viên.
- Giai đoạn 3 (trong và sau khủng hoảng kinh tế): Tập trung kinh doanh các mặt
hàng chính là nông sản và thủy sản, đa dạng các phương thức để nâng cao lợi
nhuận, thay đổi phương thức thanh toán và điều kiện thương mại với các đối tác.
- Ngoài ra, để gia tăng lợi nhuận và phát triển trong bối cảnh thị trường xuất nhập
khẩu ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, công ty cần nghiên cứu kỹ thị trường
trong và ngoài nước để lên kế hoạch một cách hiệu quả, quản lý sử dụng tốt nguồn
vốn, có kế hoạch rõ ràng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 30 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý.
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức kinh doanh.
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Hàng Xanh
2.1.3.2. Chức năng quản lý của các phòng, bộ phận.
 Giám đốc.
Nắm giữ quyền hạn cao nhất, điều hành mọi hoạt động của công ty: lập kế hoạch
dài hạn hay ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh, xem xét và quản lý tình hình tài
chính, ký kết các hợp đồng thương mại, tổ chức và quản lý các phòng ban, điều
động nhân viên… và cũng là người đại diện pháp luật cho công ty.
PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN HỆ THỐNG CỬA HÀNG
BỘ PHẬN XUẤT KHẨU BỘ PHẬN NHẬP KHẨU
CHI NHÁNH HÀNG
XANH
CỬA HÀNG INOX BÌNH
TRIỆU
CỬA HÀNG INOX AN
SƯƠNG
NHÂN VIÊN KINH
DOANH XUẤT KHẨU
NHÂN VIÊN THU MUA
GIÁM ĐỐC
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 31 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
 Phòng kế toán.
- Có nhiệm vụ ghi chép, báo cáo kịp thời và chính xác toàn bộ tình hình tài chính
của công ty theo tháng, năm, quý, từ đó đúc kết và xây dựng các kế hoạch tài
chính, nguồn vốn, nguồn thu, chi…
- Trong quá trình xuất khẩu, cần đảm bảo phải nhận đủ cọc của người mua; đồng
thời phối hợp và hỗ trợ bộ phận xuất nhập khẩu kiểm tra các hóa đơn, chứng từ
xem số liệu có chính xác và đáng tin cậy hay không. Xử lý và thực hiện các giao
dịch với ngân hàng, báo cáo thuế…
 Phòng kinh doanh.
- Trưởng phòng: Quản lý phòng xuất nhập khẩu, theo dõi và xử lý các vấn đề liên
quan tới hoạt động xuất nhập khẩu của công ty; nắm bắt và thúc đẩy nhân viên
thực hiện các kế hoạch và mục tiêu được đề ra dưới sự chỉ đạo của giám đốc.
 Bộ phận xuất khẩu:
o Nhân viên kinh doanh xuất khẩu:
- Khảo sát và tìm thị trường phù hợp với từng loại mặt hàng muốn bán.
- Gửi thư chào hàng, đàm phán và chốt hợp đồng với khách hàng.
- Hỗ trợ trưởng phòng thực hiện các mục tiêu, đồng thời góp phần đưa ra những kế
hoạch, định hướng phát triển mới.
 Bộ phận nhập khẩu:
o Nhân viên thu mua:
- Khảo sát, tìm nhà cung cấp với chất lượng sản phẩm tốt và giá cạnh tranh nhằm
mang đến lợi nhuận cao cho công ty.
- Kiểm tra chất lượng hàng hóa, đảm bảo nhập hàng đúng loại, đúng chất lượng và
số lượng theo chỉ thị của trưởng phòng và giám đốc.
- Hỗ trợ trưởng phòng để nâng cao hiệu quả làm việc và đạt được những chỉ tiêu
được đề ra.
 Hệ thống cửa hàng.
- Chuyên bán các mặt hàng inox, thép không gỉ… Đây là những mặt hàng được
nhập khẩu và gia công lại nhằm phục vụ cho hoạt động bán sỉ - lẻ và phân phối
cho các khách hàng nội địa.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 32 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Hàng Xanh được phân theo mô hình
trực tuyến chức năng, do đó Giám đốc là người nắm toàn quyền quản lý mọi phòng
ban và bộ phận hoạt động của công ty.
 Ưu điểm:
- Giám đốc dễ dàng quản lý và điều hành hoạt động của công ty, nâng cao hiệu quả
xử lý cũng như đưa ra những hướng giải quyết vấn đề kịp thời, nhanh chóng.
- Ngoài ra mô hình quản lý này đơn giản và tiết kiệm chi phí, là sự lựa chọn của
nhiều doanh nghiệp, hơn nữa nó còn giúp cho doanh nghiệp đạt được sự chuyên
môn hóa cao. Đồng thời tạo điều kiện để nhân viên phát huy được điểm mạnh
cũng như chuyên môn của bản thân trong quá trình làm việc.
 Nhược điểm:
- Đòi hỏi trưởng phòng phải có chuyên môn cao để hỗ trợ và liên kết với nhân viên
trong quá trình làm việc.
- Công ty chưa có bộ phận chuyên phụ trách chứng từ, do đó việc quản lý và xử lý
chứng từ do phòng kinh doanh phụ trách. Với khối lượng công việc nhiều có thể
dẫn đến sai sót, sẽ phải mất thời gian tu chỉnh, hoàn thiện chứng từ và làm chậm
tiến độ giao hàng cho khách.
2.1.4. Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018.
2.1.4.1. Thị trường hoạt động.
- Doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng nông sản và thủy sản với đa dạng chủng
loại và chất lượng nên đáp ứng được nhu cầu của nhiều thị trường. Mỗi sản phẩm
có những thị trường mục tiêu khác nhau và được tập trung khai thác sao cho phù
hợp với đặc tính sản phẩm cũng như đặc điểm tiêu dùng tại thị trường đó.
- Thị trường nước ngoài tập trung chủ yếu ở khu vực Trung Đông, Trung Quốc, Mỹ,
Canada, Singapore,… Hiện nay doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm khách hàng,
mở rộng thị trường ra toàn thế giới nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty.
- Đối với trị trường nội địa, công ty bán các loại phụ kiện, linh kiện xe ô tô, inox,
thép,.. nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng cũng như cung cấp cho các nhà bán
sỉ, những cửa hàng vật liệu trong nước và đặc biệt là khu vực Hồ Chí Minh.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 33 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
2.1.4.2. Khách hàng mục tiêu.
- Những doanh nghiệp chế biến hàng nông – thủy – hải sản, phế phẩm từ hoạt động
sản xuất.
- Chuỗi siêu thị, nhà phân phối, nhà bán sỉ.
- Công ty thương mại, công ty nhập khẩu.
Công ty TNHH Hàng Xanh tiếp cận danh sách những khách hàng trên thông qua các
trang web thương mại điện tử (mô hình B2B) như: Alibaba, Indiamart, Tradekey,
Linkin… Các trang web thương mại là nơi kết nối, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp
hợp tác và kinh doanh với nhau.
2.1.4.3. Tình hình kinh doanh trong giai đoạn 2016 – 2018.
Chỉ tiêu Năm Biến động
2016 2017 2018 +- %
2016/
2017
2017/20
18
2016/ 2017 2017/ 2018
Tài sản ngắn
hạn (A)
2,899 3,147 4,849 248 1,702 8.55 54.08
Tài sản ngắn
hạn (B)
6,592 7,196 9,616 604 2,420 9.16 33.63
Tổng tài sản
(A+B)
9,491 10,343 14,465 852 4,122 8.98 39.85
Nợ ngắn hạn
(C)
1,335 1,818 3,172 483 1,354 36.18 74.48
Nợ dài hạn (D) 1,270 1,449 1,906 179 457 14.09 31.54
E. Nợ phải trả
(C+D)
2,605 3,267 5,078 662 1,811 25.41 55.43
F.Vốn chủ sở
hữu
6,856 7,076 9,387 220 2,311 3.20 32.66
Tổng nguồn
vốn(E+F)
9,491 10,343 14,465 852 4,122 8.98 39.85
1. Doanh thu
thuần
31,515 35,624 42,697 4,109 7,073 13.04 19.85
2. Giá vốn
hàng bán
25,051 28,384 33,948 3,297 5,600 13.16 19.75
3. Lợi nhuận
gộp (1-2)
6,464 7,276 8,749 812 1.473 12.56 20.24
4. Doanh thu
từ HĐTC
289 347 489 58 142 20.07 40.92
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 34 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
5. Chi phí tài
chính
253 258 271 5 15 1.98 5.04
6. Chi phí bán
hàng
911 1,026 1,349 115 323 12.62 31.48
7. Chi phí
quản lý DN
1,708 1,843 2,019 135 176 7.90 9.55
8. Tổng chi phí
(5+6+7)
2,827 3,127 3,639 300 512 10.61 16.37
9. LN thuần từ
HĐKD (3+4-8)
3,881 4,496 5,599 615 1,103 15.85 24.58
10. Thuế thu
nhập DN
(20%)
776 899 1,120 123 221 15.85 24.58
11. Lợi nhuận
sau thuế (9-10)
3,105 3,597 4,479 492 882 15.84 24.52
12. Suất sinh
lợi trên doanh
thu (ROS)
0.099 0.101 0.105 0.002 0.004
13. Suất sinh
lời trên tài sản
(ROA)
0.327 0.363 0.361 0.036 0.002
14. Suất sinh
lời trên vốn
chủ sở hữu
(ROE)
0.453 0.516 0.544 0.063 0.028
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2016-2018.
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hàng Xanh.
 Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH Hàng Xanh năm 2018 đạt 4,479 triệu đồng,
tăng 882 triệu đồng về giá trị, tức tăng 24,52% về tỉ trọng so với năm 2017. Và năm 2017
lợi nhuận sau thuế đạt 3.597 triệu đồng, tăng 492 triệu đồng (tức tăng 15.84%) so với
năm 2016 khi lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 3,105 triệu năm. Trong đó, lợi nhuận gộp của
công ty năm 2018 đạt 8,749 triệu đồng tăng 1,473 triệu đồng về giá trị và tăng 20.24% về
tỉ trọng so với năm 2017 khi chỉ đạt 7,276 triệu đồng (tăng 812 triệu đồng hay tăng
12.56% so với năm 2016).
Chứng tỏ, mặc dù lợi nhuận gộp qua từng năm có sự tăng trưởng đáng kể, nhưng lợi
nhuận sau thuế mà công ty có được chị bằng một nữa khoản lợi nhuận gộp. Nguyên nhân
là do chi phí kinh doanh quá cao, đáng nói nhất là chi phí quản lý doanh nghiệp của công
ty năm 2018 đạt tới 2,019 triệu đồng, tăng 176 triệu đồng so với năm 2017. Và con số
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 35 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
này cũng tăng không kém khi năm 2017, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty đạt
1,843 triệu đồng tăng 135 triệu đồng so với năm 2016 đạt 1,708 triệu đồng. Chỉ tiêu suất
sinh lợi trên doanh thu của công ty tăng qua từng năm, cụ thể năm 2018 tăng 0.004 so với
năm 2017, năm 2017 tăng 0.002 so với năm 2016. Tuy nhiên, suất sinh lợi trên doanh thu
của công ty tăng qua từng năm vẫn chưa cao, đồng nghĩa với việc hiệu quả kinh doanh
của công ty thu lại lợi nhuận trên một đồng doanh thu là chưa cao.
Trong đó, chỉ tiêu suất sinh lợi trên tài sản của công ty có sự tăng giảm rõ rệt về giá trị
giữa tỉ số lợi nhuận thu được và giá trị tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp trong kỳ
kinh doanh đó. Năm 2017, suất sinh lời trên tài sản tăng 0.036 so với năm 2016 và năm
2018, chỉ tiêu này lại giảm 0.002 so với năm 2017. Để tăng suất sinh lời trên tài sản, công
ty phải nâng cao năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm và giảm chi phí kinh doanh.
Chỉ tiêu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm đều tăng tuong đối khi
năm 2018, chỉ tiêu này tăng 0.063 so với năm 2016 và năm 2017 tăng 0.028 về giá trị so
với năm 2016. Cho thấy , tỷ số lợi nhuận thu được trên giá trị vốn chủ sở hữu bình quân
của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó có tăng nhưng giá trị tăng chưa cao. Điều này
cho thấy được công ty để tăng hiệu quả của chỉ tiêu này cần phải đẩy mạnh thu hồi các
khoản phải thu và giảm nhanh nợ phải trả, đặc biệt là nợ ngắn hạn.
Qua đó, ta thấy rõ ràng công ty TNHH Hàng Xanh đạt được mục tiêu lợi nhuận tăng
trưởng qua từng năm nhưng chi phí kinh doanh cũng tăng lên đáng kể, các khoản nợ phải
trả đặc biệt là nợ ngắn hạn tăng nhanh qua từng năm, điều này làm giảm hiệu quả kinh
doanh của công ty. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần tìm ra lý do làm cho
chi phí tăng cao, giảm các khoản nợ phải trả đồng thời tăng nguồn vốn chủ sở hữu và đặc
biệt phải tăng khoản lợi nhuận thu được và tìm ra biện pháp khắc phục nhằm đạt hiệu quả
kinh doanh tối ưu.
2.1.5. Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2019 – 2021.
- Về nhân sự: gắn kết các bộ phận và hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc để hoàn
thành những chỉ tiêu đề ra có hiệu quả và đúng hạn. Tạo điều kiện cho nhân viên
trau dồi, học hỏi thêm những kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ cần thiết để có thể
hòa nhập và đứng vững trên thương trường quốc tế, nâng cao hiệu quả làm việc và
giúp đỡ nhau cũng như doanh nghiệp cùng phát triển.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 36 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Về hoạt động xuất khẩu: xây dựng khâu sản xuất và cơ sở hạ tầng vững chắc để
hoạt động tốt hơn, phát triển đa dạng sản phẩm với chất lượng tốt và giá cả cạnh
tranh để đảm bảo nguồn doanh thu và lợi nhuận công ty ổn định, tăng trưởng.
- Về khách hàng: khảo sát và mở rộng thêm thị trường hoạt động, đồng thời tiếp tục
đẩy mạnh tiếp cận các thị trường mà công ty đã thâm nhập và đang hoạt động hiệu
quả. Tăng cường thêm những dịch vụ chăm sóc khách hàng, mở rộng thêm nhiều
mối quan hệ với những doanh nghiệp lớn, khách hàng tiềm năng, và những nhà
cung cấp để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và đạt lợi nhuận tốt.
2.2. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của
công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018.
2.2.1. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế
của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018.
2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng.
- Công ty sắp xếp máy tính và không gian làm việc riêng cho từng nhân viên để
đảm bảo tập trung trong quá trình làm việc và giúp hiệu quả làm việc được ổn
định, có tiến triển tốt hơn. Thực tập sinh sẽ sử dụng máy tính cá nhân nhằm đảm
bảo cho thuận lợi trong việc kiểm soát và dễ dàng di chuyển trong quá trình làm
việc. Ngoài ra còn có máy in, máy fax, máy photo… hỗ trợ cho công việc.
- Bên cạnh đó, bộ phận kho và bộ phận kinh doanh được trang bị thêm điện thoại
bàn, tai nghe để tiện liên lạc và giao tiếp với khách hàng. Để hỗ trợ và đảm bảo
hiệu năng làm việc tốt nhất, công ty cũng trang bị thêm máy ảnh và máy quay để
đưa ra những hình ảnh tốt chất, chân thật nhất về sản phẩm cho khách hàng tham
khảo.
- Công ty sử dụng máy tính HP ProOne 600 G1 với bộ vi xử lý Intel Core i3-4130
(3M Cache, 3.40 GHz) 2 nhân 4 luồng, Ram 4GB DDR3, ổ cứng HDD 250GB (đã
qua sử dụng). Với việc sử dụng máy tính đã qua sử dụng sẽ tiết kiệm được chi phí
cho DN với giá thành rẻ, tuy nhiên hiệu năng sử dụng vẫn được đảm bảo vì bộ vi
xử lý mạnh mẽ, quản lý đa tác vụ nhằm đáp ứng cho các cuộc họp trực tuyến
thông qua skype hoặc sử dụng teamviewer. Bên cạnh đó với HP Client Security sẽ
giúp bảo mật máy tốt hơn cũng như bảo mật được thông tin công việc.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 37 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
 Nhìn chung trang thiết bị phần cứng của DN đầy đủ tiện nghi, hoạt động tốt để
phục vụ cho công việc. Tuy nhiên số lượng máy khá ít và chỉ đủ để cung cấp cho
những nhân viên đã làm việc tại công ty, do đó khi có tuyển thêm nhân viên mới hoặc
thực tập sinh thì người mới phải tư trang bị cho mình máy tính xách tay và phải mất
một thời gian để công ty bố trí và sắp xếp vị trí, máy tính làm việc.
2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng.
Mỗi phòng ban sẽ có những phần mềm để hỗ trợ nâng cao hiệu quả làm việc.
 Phòng kế toán: những phần mềm kế toán phổ biến hiện nay là Misa, Fast, LinkQ,
SIMBA, CNS, Smart…
o Hiện tại bộ phận kế toán của công ty đang sử dụng phần mềm LinkQ: là phần
mềm được xây dựng trên công cụ lập trình tiên tiến C#.NET, cơ sở dữ liệu SQL
tích hợp trên Font chuẩn Unicode. Mô hình cấp dữ liệu của phần mềm này cho
phép kế toán viên tập hợp và quản lý theo sơ đồ Tổng Công ty – Công ty Thành
viên – Chi nhánh. Giao diện và báo cáo tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Hoa và ngôn
ngữ khác do người dùng tự định nghĩa. Ngoài ra, dữ liệu được kết xuất ra bộ office
dễ dàng và trực tiếp qua HTTK, iHTKK, TaxOnline.
o Ưu điểm lớn nhất của phần mềm này chính là tính linh động, dễ chỉnh sửa số liệu.
Bên cạnh đó phần mềm này còn rất tiện dụng với các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu hoặc doanh nghiệp liên doanh nước ngoài khi cho phép theo dõi và hạch toán
song song nhiều loại tiền tệ.
o Một điểm cộng của phần mềm này nữa là có thể kết nối dữ liệu từ xa trong các
trường hợp công ty có chi nhánh, công ty con hoặc có nhiều showroom bán
hàng…
 Phòng kinh doanh sử dụng những phần mềm hỗ trợ như:
 CRM (Customer relationship management - Quản lý quan hệ khách hàng):
- Là phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một
cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin
về tài khoản, nhu cầu, liên lạc và các vấn đề khác nhằm phục vụ khách hàng tốt
hơn. Các mục tiêu tổng thể là tìm kiếm, thu hút, giành niềm tin khách hàng mới,
duy trì những đối tác đã có, lôi kéo khách hàng cũ trở lại, giảm chi phí tiếp thị và
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 38 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
mở rộng dịch vụ khách hàng. Việc đo lường và đánh giá mối quan hệ với khách
hàng là rất quan trọng trong mục tiêu thực hiện chiến lược.
- Thông qua hệ thống, các thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật và được lưu
trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu giúp doanh nghiệp có thể phân tích, hình
thành danh sách khách hàng tiềm năng và lâu năm để đề ra những chiến lược
chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể xử lý các vấn đề
vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Lợi ích khi sử dụng CRM: Chất lượng và hiệu quả, giảm giá thành tổng thể, hỗ trợ
việc đưa ra các quyết định, khả năng của doanh nghiệp, tạo sự chú ý của khách
hàng, tăng lợi ích, phát triển kế hoạch, thúc đẩy sự phát triển sản phẩm.
 SCM (Supply Chain Management – Quản lý chuỗi cung ứng):
o Là một loạt các công cụ được thiết kế để kiểm soát quá trình kinh doanh, thực hiện
các giao dịch cung cấp nguyên liệu/hàng hóa theo chuỗi, và quản lý mối quan hệ
với các nhà cung cấp. Các chức năng của phần mềm SCM rất đa dạng tùy theo
nhu cầu ứng dụng theo đặc thù hoạt động của của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên,
có thể kể ra các tính năng thông thường bao gồm: thực hiện đơn đặt hàng (order
fullfilment), vận chuyển (shipping/TMS), kiểm kê hàng tồn kho (inventory), Hệ
thống quản lý kho (warehouse Management System - WMS), quản lý nguồn cung
ứng (supplier sourcing).
o Vì Hàng Xanh là công ty trading (phân phối – bán buôn: nằm ở vị trí trung gian,
kết nối nhà sản xuất với các đơn vị bán lẻ và/hoặc với người tiêu dùng), do đó
công ty sẽ chú trọng sử dụng những công cụ có chức năng quản lý nguồn cung cấp
và thu mua:
- Quản lý quan hệ nhà cung cấp (supplier management) để giám sát năng lực của
các nhà cung cấp. Người dùng có thể lập ra danh sách các rủi ro và đánh giá nhà
cung cấp thông qua các tiêu chí định nghĩa sẵn đó. Việc phân tích năng lực nhà
cung cấp dựa trên các chỉ số hiệu suất quan trọng (KPIs) và các báo cáo kiểm toán
để qua đó đưa ra các quyết định mua sắm hợp lý. Ngoài năng lực kinh tế, phần
mềm còn cho phép kiểm tra việc tuân thủ các điều khoản quy định cung ứng
nguyên liệu của các nhà cung cấp.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 39 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
- Tìm kiếm và thu mua nguyên liệu/hàng hóa (procurement/purchasing) thực hiện
các đơn đặt hàng và duy trì hài hòa mối quan hệ với nhà cung cấp ở khía cạnh thu
mua nguyên liệu, với khách hàng ở khía cạnh tiêu thụ hàng hóa. Các điều kiện
mua hàng sẽ lần lượt được duyệt tự động qua các phòng ban chức năng, và
phương án tối ưu (giá cả, chất lượng...) sẽ được ghi lại thành nguồn tham khảo
phục vụ cho các lần mua hàng tiếp theo. Hệ thống sẽ cho phép truy xuất ra các báo
cáo liên quan và các yêu cầu tuân thủ theo các quy định hoạt động logistics quốc
tế...
- Chiến lược mua hàng (Strategic Sourcing): giúp công ty tìm kiếm và quản lý các
nhà cung cấp. Được sử dụng trước mỗi quá trình mua sắm để bước đầu sàng lọc ra
các nhà cung cấp tiềm năng; ơhân tích xác định chính xác mối quan hệ nhà cung
cấp tốn kém không cần thiết bằng cách so sánh chi tiêu hiện tại để lựa chọn thị
trường khác. Người mua có thể gửi yêu cầu [x] điện tử ("x" ở đây có thể là báo
giá, bản chào hàng hay các thông tin khác về sản phẩm) - viết tắt là e-RFx
(electronic requests for [x]) - cho các nhà cung cấp tiềm năng để thu thập dữ liệu
để có thể đưa ra các quyết định mua sắm dựa trên phân tích thông tin.
o Lợi ích khi sử dụng phần mềm SCM: tăng hiệu quả, cắt giảm chi phí, tầm nhìn bao
quát, kiểm soát hiệu quả.
 Những phần mềm được sử dụng nhằm hỗ trợ nhân viên làm việc và quản lý công việc
hiệu quả hơn. Nhân viên sẽ được hướng dẫn và đào tạo trong quá trình làm việc, do đó đa
số nhân viên có biết và sử dụng được những phần mềm trên song đôi khi vẫn gặp những
trục trặc và cần sửa chữa khắc phục vì không phải lúc nào nhân viên cũng trực tiếp sử
dụng phần mềm để trực tiếp quản lý công việc, chỉ có những nhân viên cấp cao như
trưởng phòng, trưởng nhóm thường xuyên sử dụng phần mềm.
2.2.1.3. Các hoạt động thương mại điện tử của công ty.
 Website của công ty:
- Với việc ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh xuất khẩu nhằm
giúp khách hàng tiện lợi hơn trong việc mua hàng, giao dịch được diễn ra một
cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí. Để đảm bảo giao dịch diễn ra
trơn tru và hiệu quả, website của công ty cần đáp ứng những chỉ tiêu sau: giao
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 40 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
diện bắt mắt, dễ sử dụng; sử dụng 2 ngôn ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh; giới
thiệu sơ lược về công ty, quảng bá sản phẩm, thông tin liên lạc,…
 Nhìn chung website của công ty có đáp ứng đủ những chỉ tiêu chung được đặt ra
tuy nhiên cũng có một số lỗi nhỏ như: có những sản phẩm thiếu thông tin hoặc hình
ảnh mô tả, giao diện dễ dùng nhưng chưa cuốn hút người xem…
 Hoạt động mua bán trực tuyến.
- Vì là doanh nghiệp thương mại và phân phối, bán sỉ nên công ty không có
showroom bán hàng, do đó các hoạt động mua bán như xem hàng, giao dịch sẽ
được thực hiện thông qua mẫu đơn trực tuyến tại website. Khách hàng chỉ cần
điền thông tin và yêu cầu của mình về sản phẩm, mẫu đơn sẽ được tích hợp và gửi
về bộ phận kinh doanh để xử lý.
 Với việc điền vào mẫu đơn sẽ giúp cho nhân viên kinh dễ dàng nắm bắt thông tin
của khách và đơn hàng, thông qua đó nhân viên sẽ chủ động liên lạc và đàm phán để
gửi mẫu và chào hàng với khách.
 Hoạt động chăm sóc khách hàng trực tuyến.
- Để hoạt động chăm sóc khách hàng diễn ra nhanh chóng hiệu quả thì website cần
phải có khung chat online để khách hàng và nhân viên thuận tiện hơn trong việc
trong đổi thông tin, tuy nhiên website của công ty chưa có công cụ này. Nhưng
bên cạnh đó có số hotline và mail để khách hàng liên lạc.
 Vì không có khung chat online nên việc giao dịch sẽ thông qua cách trả lời mail
của khách, việc này đòi hỏi sẽ mất thêm thời gian vì giao dịch quốc tế nên sẽ lệch múi
giờ do đó cuộc trao đổi sẽ bị gián đoạn, bị trôi mail gây ra khó quản lý.
 Hoạt động marketing trực tuyến.
- Xây dựng hệ thống website như các website cho từng mặt hàng, fanpgae facebook,
zalo.
- Thiết lập và chạy quảng cáo trên Google Adwords cho website.
- Đăng sản phẩm trên cái trang TMĐT lớn như Alibaba, Indiamart, Tradekey…
 Công ty đang quảng cáo tốt bằng công cụ Google Ads, các trang web chính thức
của công ty luôn đứng ở tốp đầu khi được tìm kiếm. Tuy nhiên việc chạy quảng cáo
trên các trang mạng xã hội không được chú trọng, nhân viên chỉ đăng một số ít sản
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 41 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
phẩm và trang facebook của công ty cũng đã không còn được trau chuốt, và tần số
hoạt động rất thấp, công ty có thiếu sót về mảng này là một điều đáng tiếc vì số lượng
người sử dụng facebook tính đến quý 1/2018 đã có khoảng 2,234 tỷ người.
 Chỉ số giao dịch B2B.
- Chỉ số giao dịch B2B coi trọng tới mức độ ứng dụng CNTT trong nội bộ DN, đặc
biệt là việc triển khai các phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan
hệ khách hàng (CRM), quản lý hệ thống cung ứng (SCM). Việc triển khai các
phần mềm này đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học, quyết tâm ứng dụng
CNTT ở mọi cấp quản lý, sự đầu tư cao cho CNTT và TMĐT. Trên cơ sở triển
khai thành công các phần mềm này thì DN mới thực sự có điều kiện để tiến hành
các hoạt động TMĐT trên quy mô lớn, an toàn và hiệu quả.
- Chỉ số này được xây dựng dựa trên các tiêu chí chủ yếu sau: (1) Sử dụng Email
cho các hoạt động thương mại như giao kết hợp đồng, quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm và DN, giao dịch với khách hàng, chăm sóc khách hàng...; (2) Xây dựng và
vận hành website của DN; (3) Tham gia các sàn TMĐT; (4) Sử dụng các phương
tiện thanh toán không dùng tiền mặt; (5) Bảo vệ thông tin cá nhân.
Thị trường Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ (%)
Điểm Xếp
hạng
Điểm Xếp
hạng
Điểm Xếp
hạng
2017/2016 2018/2017
Trung Quốc 52.3 1 54.7 1 56.3 1 104.6 102.9
Đài Loan 23 2 24.1 2 23.8 2 104.8 98.7
Ấn Độ 13.5 3 8.6 4 11.2 3 63.7 130.2
Các nước
Trung Đông
11.2 4 12.6 3 8.7 4 112.5 69.0
Bảng 2.2. Chỉ số giao dịch B2B của công ty.
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Hàng Xanh.
 Bảng 2.2 cho thấy Trung Quốc là quốc gia dẫn đầu về chỉ số B2B trong cả 3 năm từ
2016 đến 2018. Đài Loan cũng liên tục 3 năm có thứ hạng thứ 2 của bảng tổng sắp, tuy
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 42 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
nhiên chỉ số có phần suy giảm. Ấn Độ có thứ hạng nằm trong tốp trung bình của bảng
tổng sắp cùng với các nước Trung Đông đều nằm tốp có chỉ số yếu. Điều này nói lên
rằng việc triển khai và ứng dụng TMĐT giữa DN với DN tại các khu vực hoạt động còn
chưa đồng đều và ổn định, cũng còn hạn chế ở 1 số thị trường mà công ty đang hướng
đến.
 Cổng thanh toán điện tử.
- Hiện tại trên giao diện website của công ty vẫn chưa có hoặc sẽ không có giỏ hàng
và hình thức thanh toán trực tuyến vì số lượng hàng xuất khẩu lớn và giá trị cao,
do đó website của công ty không có công cụ này.
- Song bên cạnh đó khách hàng có thể giao dịch qua mẫu đơn, sau khi tích hợp nhân
viên sẽ gửi mail để đàm phán và thương lượng với khách, lúc này 2 bên sẽ thống
nhất phương thức thanh toán như T/T – điện chuyển tiền (trả trước, trả sau), L/C –
thư tín dụng, D/A – nhờ thu trả chậm, D/P – nhờ thu trả ngay.
Biểu đồ 2.1. Chỉ số giao dịch của các phương thức thanh toán.
Nguồn: Phòng kế toán công ty Hàng Xanh.
 Qua biểu đồ 2.1 ta thấy phương thức thanh toán chủ yếu đều bằng L/C vì với số lượng
hàng xuất khẩu có giá trị cao thì DN cần phải có phương thức thanh toán đảm bảo được
việc thanh toán sẽ diễn ra an toàn và hiệu quả nhất.
Nhìn chung tỷ lệ giao dịch thông qua L/C và T/T ngày càng tăng cho thấy việc xuất khẩu
của công ty tăng trưởng khá nhanh và thuận lợi. Hai phương thức còn lại là D/P và D/A
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
L/C T/T D/P D/A
2016 2017 2018
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 43 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
chủ yếu áp dụng cho cửa hàng bán lẻ của công ty nên không được sử dụng phổ biến trên
thương trường quốc tế.
2.2.2. Ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sale tại công ty.
 Khai thác khách hàng:
 Bước 1: Xác định rõ sản phầm cần bán. (Mặt hàng trái cây sấy, bao gồm: chuối,
thanh long, dứa, xoài).
o Thị trường/quốc gia nào cần nhập khẩu những sản phẩm cần bán?
- Thị trường công ty đang hướng đến cho sản phẩm trên là UAE.
o Công dụng của sản phẩm?
- Trái cây sấy dùng để làm tráng miệng, snack ăn vặt, quà biếu tặng, chế biến thực
phẩm…
o Sản phẩm là nguyên liệu hay đã thành phẩm?
- Trái cây sấy có 2 loại là nguyên liệu (chỉ sấy khô, chưa qua chế biến và ướp gia
vị) và đã thành phẩm (sấy khô hoặc sấy dẻo, có đường, sử dụng trực tiếp).
o Nguồn hàng có nguồn gốc tại tỉnh nào của Việt Nam, thời vụ của sản phẩm, quy
cách đóng gói?
Ví dụ:
- Chuối sấy dẻo: xuất xứ tỉnh Ninh Thuận, thời vụ: quanh năm, quy cách đóng gói:
túi 200gr x50 túi/thùng carton, thùng 10kg.
- Chuối sấy giòn: xuất xứ Củ Chi, thời vụ: quanh năm, quy cách đóng gói: bao
PE/nhôm, 6kg/thùng carton.
- Thanh long trắng, đỏ sấy dẻo: xuất xứ Bình Thuận, thời vụ: từ tháng 3 đến tháng 9
dương lịch, quy cách đóng gói: 1kg/PE, 10kg/thùng carton.
- Xoài sấy dẻo không đường, có đường: xuất xứ Bình Thuận, thời vụ: tháng 4 đến
tháng 7 dương lịch, quy cách đóng gói: 1kg/PE hoặc 2kg/PE, 10kg/thùng carton.
 Bước 2: Xác định keywords để thu thập thông tin.
o Quảng bá sản phẩm: dùng keyword cho mặt hàng cần bán.
- Với mặt hàng trái cây sấy, ta có thể dùng những keywords sau: dried fruit và
dehydrated fruit (sấy khô), soft dried fruit (sấy dẻo).
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG  XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018

More Related Content

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPTHÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH... ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Giang Coffee
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAMPHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAMlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...
INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC  KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC  KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...
INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018 (20)

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nân...
 
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPTHÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NỀN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp tăng cường phát triển thương mại điện ...
 
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG XUÂN
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm Thép
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm ThépBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm Thép
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm Thép
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH... ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty ...
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động truyền thông marketing trực tuyến c...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAMPHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
 
INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...
INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC  KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC  KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...
INFLUENCER MARKETING TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XE ĐIỆN (Ô TÔ – XE MÁY) TẠI V...
 
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Thu Mua Tại Imarket.doc
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Thu Mua Tại Imarket.docGiải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Thu Mua Tại Imarket.doc
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Thu Mua Tại Imarket.doc
 
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền TrungPhát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
 
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền TrungPhát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Của Các Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Của Các Quỹ Tín Dụng Nhân DânLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Của Các Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Của Các Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 ĐiểmLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
 
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
Đề tài luận văn 2024 Đãi ngộ người lao động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Việt...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty HÀNG XANH CO.LTD giai đoạn 2016 -2018

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 1 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI Họ và tên sinh viên: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN Mã số SV: 1730540142 – Lớp: C17Q3E4A ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,LTD GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH: tháng 11/2019
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 2 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI Họ và tên sinh viên: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN Mã số SV: 1730540142 – Lớp: C17Q3E4A ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,LTD GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Nguyễn Trần Tú Anh
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 3 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN TP. HỒ CHÍ MINH: tháng 11/2019
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 4 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan Báo cáo thực tập tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Trần Tú Anh, đảm bảo tính trung thực về nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.”
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 5 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN MỤC LỤC CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,TLD. ..........................................................................................................................13 Tổng quan về thương mại điện tử, thương mại quốc tế và sale..............................13 Tổng quan về thương mại điện tử:...................................................................13 1.1.1.1. Một số khái niệm thương mại điện tử.......................................................13 1.1.1.2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh................................13 1.1.1.3. Các hình thức thương mại điện tử. ...........................................................14 1.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển. ...........................................................14 1.1.1.5. Các xu hướng chính của thương mại điện tử............................................16 1.1.1.6. Vai trò của thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh quốc tế.......18 Tổng quan về thương mại quốc tế. ..................................................................19 1.1.2.1. Khái niệm..................................................................................................19 1.1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động sale quốc tế (xuất khẩu).......................................19 1.1.2.3. Vai trò của sale quốc tế (xuất khẩu). ........................................................20 Các chỉ tiêu đánh giá...............................................................................................21 Các yếu tố ảnh hưởng. ............................................................................................21 Yếu tố công nghệ (Technology). .....................................................................21 1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ............................................................21 1.3.1.2. An toàn và bảo mật trong các giao dịch thương mại điện tử....................22 1.3.1.3. Hệ thống thanh toán tự động hóa..............................................................22 1.1.2. Yếu tố liên quan tới tổ chức doanh nghiệp (Organization). ............................22 1.1.2.1. Nguồn nhân lực.........................................................................................22 1.1.2.2. Nhận thức của doanh nghiệp về TMĐT. ..................................................23
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 6 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN 1.1.3. Các yếu tố liên quan tới môi trường (Environment).......................................23 1.1.3.1. Môi trường pháp lý. ..................................................................................23 1.1.3.2. Môi trường nguồn nhân lực. .....................................................................23 1.1.3.3. Môi trường hội nhập quốc tế. ...................................................................24 Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm rút ra từ những doanh nghiệp trong nước và quốc tế............................................................................................................................24 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,TLD GIAI ĐOẠN 2016 – 2018...........................................................................................................27 2.1. Tổng quan về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd.............................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd...............27 2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. ....................................27 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. ...........................................................28 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. ..................................................................................28 2.1.2.1. Chức năng. ................................................................................................28 2.1.2.2. Nhiệm vụ...................................................................................................29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý.............................................................30 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức kinh doanh. ......................................................................30 2.1.3.2. Chức năng quản lý của các phòng, bộ phận. ............................................30 2.1.4. Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018.....................32 2.1.4.1. Thị trường hoạt động. ...............................................................................32 2.1.4.2. Khách hàng mục tiêu. ...............................................................................33 2.1.4.3. Tình hình kinh doanh trong giai đoạn 2016 – 2018..................................33 2.1.5. Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2019 – 2021. ...................35 2.2. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018. ..................................................................36
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 7 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN 2.2.1. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018. .................................................36 2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng...........................................................................36 2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng. .........................................................................37 2.2.1.3. Các hoạt động thương mại điện tử của công ty. .......................................39 2.2.2. Ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sale tại công ty.........................43 2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng ứng dụng TMĐT trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh giai đoạn 2016 – 2018.........................................................45 2.3. Dự báo xu thế ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực ứng dụng TMĐT trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2019 – 2021...........45 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG SALE QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY HÀNG XANH CO.,LTD GIAI ĐOẠN 2019 – 2021........................................................................................................................48 3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao năng lực ứng dụng TMĐT trong hoạt động sale của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2019 – 2021................................................48 3.1.1. Mục tiêu. ..........................................................................................................48 3.1.2. Định hướng. .....................................................................................................49 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực ứng dụng TMĐT trong hoạt động sale của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2019 – 2021. ..................................................................49 3.2.1. Nâng cao nhận thức về thương mại điện tử.....................................................49 3.2.2. Xây dựng kế hoạch nâng cao ứng dụng TMĐT vào hoạt động sale. ..............50 3.2.3. Đẩy mạnh tiếp thị trực tuyến thông qua website của công ty..........................51 3.2.4. Tiếp thị sản phẩm thông qua các trang TMĐT, sàn giao dịch B2B. ...............51 3.3. Kiến nghị.................................................................................................................51 KẾT LUẬN.......................................................................................................................53 PHỤ LỤC..........................................................................................................................55
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 8 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 9 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt WTO World Trade Oranization Tổ chức Thương mại Thế giới APEC Asia – Pacific Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Economic Cooperation châu Á – Thái Bình Dương AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN NAFTA North American Free Hiệp định Thương mại Tự do Trade Agreement Bắc Mỹ TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác Agreement xuyên Thái Bình Dương B2B Business to business Doanh nghiệp với doanh nghiệp TMĐT Thương mại điện tử CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp KD Kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 10 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty trang 32-33 TNHH Hàng Xanh giai đoạn 2016-2018. Bảng 2.2: Chỉ số giao dịch B2B của công ty trang 40 TNHH Hàng Xanh giai đoạn 2016-2018.
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 11 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, sale quốc tế là hoạt động chủ chốt để tìm kiếm khách hàng quốc tế, mở rộng mạng lưới kinh doanh, nâng tầm vóc quốc tế và đồng thời tăng tỉ suất ngoại tệ cho doanh nghiệp lẫn quốc gia. Nhưng để làm tốt được hoạt động bán hàng thì chúng ta cần phải có những hướng đi đúng và công cụ hỗ trợ. Hiện nay, trong thời đại công nghệ 4.0 nếu như chúng ta không biết sử dụng internet và ứng dụng những hình thức làm việc mới, hiện đại thì đó sẽ là thiệt thòi lớn cho việc kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã khiến thế giới trở nên “phẳng” hơn, internet đã tạo ra những thay đổi lớn trong thương mại quốc tế, hơn bao giờ hết việc ứng dụng thương mại điện tử là cực kỳ quan trọng, cùng với sự kết hợp của phương pháp truyền thống (face to face). Thương mại điện tử giúp khai thác thông tin khách hàng, sau đó là sẽ chào hàng và đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại. Em chọn đề tài này vì muốn nắm bắt rõ hơn cũng như học hỏi được những nghiệp vụ cần phải có trong hoạt động tìm kiếm và bán sản phẩm tại thị trường quốc tế qua cách sử dụng các trang thương mại điện tử và từ đó đút kết dược kinh nghiệm cho bản thân để hoàn tốt công việc trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.  Mục tiêu nghiên cứu: o Mục tiêu tổng quát: Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018. o Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân về thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018. - Đánh giá những cơ hội và thách thức, những điểm mạnh và điểm yếu về ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động xuất khẩu của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018.
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 12 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Đề xuất giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2019 – 2021.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: o Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong sale quốc tế tại công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018. o Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. Địa chỉ: 173 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh. - Phạm vi thời gian: 2016 – 2018.  Phương pháp nghiên cứu: o Phương pháp thu thập số liệu: - Báo cáo tài chính. - Các tài liệu thu được từ phòng kế toán. o Phương pháp quan sát: - Cách tổ chức hoạt động kinh doanh. - Cách bố trí nguồn nhân lực. o Phương pháp phân tích số liệu: dựa trên các dữ liệu thu được, ta sẽ phân tích sự biến động và tăng trưởng về lao động, nguồn vốn, tài sản và tình hình kinh doanh, từ đó ta sẽ nhận thấy được những thuận lợi - khó khăn và tìm ra những giải pháp khắc phục hợp lý.  Kết cấu của bài báo cáo TTTN: gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý thuyết ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. - Chương 2: Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2016 – 2018. - Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd trong giai đoạn 2019 – 2021.
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 13 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,TLD. Tổng quan về thương mại điện tử, thương mại quốc tế và sale. Tổng quan về thương mại điện tử: 1.1.1.1. Một số khái niệm thương mại điện tử. - Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet". - Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) định nghĩa: "Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet." Các kỹ thuật thông tin liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương mại điện tử. - Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính trung gian (thông tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thông qua mạng máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công." 1.1.1.2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh. o Tài liệu tự động hóa ở chuỗi cung ứng và hậu cần. o Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế. o Quản lý nội dung doanh nghiệp. o Nhóm mua. o Trợ lý tự động trực tuyến. o IM (Instant Messaging).
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 14 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN o Nhóm tin. o Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng. o Ngân hàng điện tử. o Văn phòng trực tuyến. o Phần mềm giỏ hàng. o Hội thảo truyền thông trực tuyến. o Vé điện tử. o Nhắn tin nhanh. o Mạng xã hội. o Mua bán dịch vụ trực tuyến. 1.1.1.3. Các hình thức thương mại điện tử. Nếu phân chia theo đối tượng tham gia thì có 3 đối tượng chính bao gồm: Chính phủ (G- Government), Doanh nghiệp (B-Business) và Khách hàng (C-Customer hay Consumer). Trong đó, các dạng hình thức chính của thương mại điện tử bao gồm: o Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B). o Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C). o Doanh nghiệp với Nhân viên (B2E). o Doanh nghiệp với Chính phủ (B2G). o Chính phủ với Doanh nghiệp (G2B). o Chính phủ với Chính phủ (G2G). o Chính phủ với Công dân (G2C). o Khách hàng với Khách hàng (C2C). o Khách hàng với Doanh nghiệp (C2B). o Ngoài ra, thương mại điện tử còn được phân chia theo các hình thức: online-to- offline (O2O). 1.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển. - Những năm gần đây, thuật ngữ “Thương mại điện tử” xuất hiện rất nhiều trên các mặt báo, trong các bài học, xuất hiện môn học và giáo trình môn học về TMĐT, ... nhưng trên thực tế TMĐT đã xuất hiện từ rất lâu trước đây. Nhu cầu về TMĐT bắt đầu xuất
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 15 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN hiện khi trong các hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý kinh doanh cảm thấy sựcần thiết phải áp dụng công nghệ thông tin, tối ưu việc sử dụng máy tính để cải thiện các khâu trong kinh doanh, tương tác với khách hàng và để trao đổi thông tin giữa các bên trong kinh doanh, giữa người tiêu dùng với nhau, v.v.... - Vào những năm 1970, phương thức chuyển tiền thông qua mạng điện tử có bảo mật giữa các ngân hàng ra đời và làm thay đổi thị trường tài chính trên toàn thế giới. Cũng từ phương thức chuyển tiền qua mạng đã mà sinh ra các hình thức thanh toán trực tuyến dựa vào thông tin của người tiêu dùng cung cấp, ví dụ như thanh toán bằng thẻ tín dụng. - Cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, TMĐT trở nên phổ biến trong nội bộ các công ty dưới các hình thức thư điện tử hay trao đổi thông tin điện tử (Electronic Data Exchange - EDI). Chúng giúp giảm bớt các khâu trao đổi thông tin trực tiếp, khâu giấy tờ giữa bên bán và bên mua trong kinh doanh cũng như giữa các bộ phận trong một công ty như đặt lệnh mua/bán, các văn bản liên quan đến chuyển/nhận tiền hay hàng hóa, từ trên giấy thông thường chuyển thành trên máy tính, dưới dạng văn bản điện tử, có thể gửi/nhận trong vài giây và từ đó giúp nâng cao tính chủ động, tăng đáng kể hiệu quả công việc. - Cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, các công nghệ hỗ trợ tin nhắn điện tử trở thành một phần không thể thiếu của các hệ thống máy tính trong các công ty. - Giữa những năm 1980, một công cụ hỗ trợ TMĐT mới xuất hiện giúp cho việc tương tác xã hội (như các chat room) và chia sẻ thông tin (như các website tổng hợp tin tức). Tương tác xã hội nhen nhóm cho việc hình thành các cộng độn gảo giữa những người trên không gian số và tạo thành khái niệm về việc "kết nối toàn cầu". Cũng trong thời điểm này, việc tiếp cận và trao đổi thông tin dần trở nên dễ dàng hơn, thông qua Internet, con người có thể liên lạc với nhau trên phạm vi toàn cầu và với chi phí phải bỏ ra ngày càng giảm. Mặc dù trên thực tế, Internet và các mạng lưới nói trên đã xuất hiện nhưng một yếu tố then chốt lúc đó đối với chúng chính là tính hữu dụng và tính dễ sử dụng. - Trong những năm 1990, World Wide Web phát triển và nhanh chóng lan rộng ra toàn cầu, giúp tạo ra một bước ngoặt trong TMĐT khi là nền tảng giúp đơn giản hóa rất
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 16 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN nhiều việc đăng tải và truyền thông tin. Nó khiến nhiều người sử dụng TMĐT với mục đích kinh doanh hơn khi giúp tiết kiệm được nhiều chi phí, và từ đó cũng phát sinh ra thêm nhiều loại hình hoạt động kinh doanh hơn. Người tiêu dùng khắp nơi trên thế giới có thể tham gia vào việc mua bán bằng cách truy cập vào các trang web TMĐT chỉ với một chiếc máy tính, modem để kết nối Internet, tài khoản để kết nối Internet (vào thời điểm đó), vì vậy đây là một môi trường cạnh tranh công bằng với các công ty dù lớn hay nhỏ và những ai không muốn đi sau thời đại phải nhanh chóng bắt kịp xu hướng này 1.1.1.5. Các xu hướng chính của thương mại điện tử. a. Bán hàng đa kênh (Multi - channel Selling). - Xu hướng bán hàng đa kênh cho cho phép doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng của mình trên nhiều nền tảng, môi trường khác nhau, từ online đến offline. Khi người dùng ngày càng yêu cầu cao hơn ở trải nghiệm và sự tiện lợi của dịch vụ thì Multi - channel Selling chắc chắn sẽ là xu hướng nổi bật trong giai đoạn sắp tới. - Xu hướng gia tăng của mua hàng trực tuyến thông qua các trang mạng xã hội là không thể nghi ngờ, do chúng ta dành nhiều thời gian trên mạng xã hội và bị tác động bởi các thông tin về sản phẩm, của quảng cáo như Facebook, Instagram hay Zalo. Xu hướng này khiến giao dịch, mua hàng trực tuyến qua các mạng xã hội gia tăng mạnh mẽ. b. Thanh toán khi giao hàng vẫn là phương thức thanh toán phổ biến (COD). Hạ tầng thương mại điện tử cung cấp cho người tiêu dùng nhiều lựa chọn thanh toán: Thanh toán thông qua ngân hàng, thanh toán khi nhận hàng, thanh toán bằng ví điện tử… Tuy nhiên, tại Việt Nam hình thức thanh toán khi giao hàng (COD) vẫn là phương thức thanh toán chủ yếu nhất, chiếm 75% giao dịch. Lý do là bởi thói quen dùng tiền mặt và phương thức này tạo ra cảm giác an toàn hơn cho người tiêu dùng, giúp họ phòng tránh được các rủi ro mất hàng, hàng lỗi hay không nhận được hàng đúng chất lượng từ người bán. Nhưng đây lại là một trong những vấn đề lớn nhất cản trở sự phát triển của thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam. Để phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, đòi hỏi việc quản lý chất lượng hàng hóa trên các trang bán hàng online phải chặt chẽ, nhằm tạo
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 17 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN niềm tin cho người tiêu dùng. Các cơ quan chức năng phải hoạt động hữu hiệu, phải có chế tài nghiêm khắc với người bán nhằm việc bảo vệ người mua. c. Đẩy nhanh tốc độ giao hàng cải thiện cảm nhận khách hàng (Customer Experience). Có thể thấy chưa bao giờ người tiêu dùng lại đóng vai trò trung tâm và có tiếng nói quan trọng trong nền kinh tế số như hiện nay. Mỗi trải nghiệm, đánh giá, phản hồi tích cực hay tiêu cực của người dùng đều ảnh hưởng mạnh mẽ tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại điện tử, đặc biệt khi thị trường Việt Nam đang chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt đến từ nhiều thương hiệu tầm cỡ. Ngoại trừ các sản phẩm số hóa, các mặt hàng vẫn phải được giao hàng trực tiếp. Rõ ràng là khi thương mại điện tử phát triển mạnh thì việc giao hàng cũng cần được cải thiện nhanh hơn nữa. Với tâm lý háo hức nhận món hàng mới mua, ai cũng muốn nhận hàng sớm. Đây cũng là yếu tố rất quan trọng giúp thương mại điện tử cạnh tranh với thương mại truyền thống: Cải thiện tốc độ giao hàng hay là mất doanh số. Trong những năm tới, giao hàng trong ngày có lẽ một xu hướng được chờ đợi nhiều nhất. d. Trợ lý ảo (Chatbot, AI). Thị trường công nghệ thay đổi quá nhanh chóng, Chatbot hay AI đã thực sự thâm nhập và được doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả. Theo số liệu Chatbot Magazine, 25% dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ được tích hợp với trợ lý ảo AI năm 2020. Trong khi, nghiên cứu thực hiện năm 2018 cho biết, 34% khách hàng cảm thấy thoải mái khi giao tiếp với Chatbot khi mua hàng. Mặc dù vẫn còn khá vụng về, nhưng chatbots đang tiếp tục được cải tiến và kỳ vọng sẽ trở thành xu hướng marketing trong kinh doanh và các website thương mại điện tử vào năm tới. Thực tế, chatbots sẽ là điểm chạm đầu tiên giữa khách hàng và hệ thống tự động hóa được xây dựng bằng nền tảng AI. Các chatbots chăm sóc khách hàng sẽ ngày càng giống “người” hơn, dẫn dắt khách hàng qua hành trình mua hàng mượt hơn. Tuy nhiên, nếu làm không cẩn thận, chatbots sẽ gây hại cho doanh nghiệp. e. Phần mềm ứng dụng trên điện thoại thông minh (Mobile Apps).
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 18 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN Với sự phát triển của Internet, 4G-5G và các thiết bị di động, đặc biệt là điện thoại thông minh cùng phương thức thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi. Vì vậy, xu hướng thương mại điện tử trên nền tảng di động thông qua phần mềm ứng dụng là điều tất yếu. Đây cũng là những gì đã xảy ra ở các quốc gia phát triển đã đi trước. Mobile Apps đang là xu hướng dùng để mua hàng trực tuyến của người dùng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn còn đang lúng túng chưa hiểu đúng và làm chuẩn trên mobile để đáp ứng khách hàng, tăng tỷ lệ chuyển đổi mua hàng. Sự thâm nhập của điện thoại thông minh và internet đang tăng dần lên. Theo Báo cáo “Người tiêu dùng tương lai” của Thought Leadership, khi được hỏi điều gì bạn không thể sống thiếu, có tới 45% cho rằng điện thoại là thứ yếu. 1.1.1.6. Vai trò của thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh quốc tế. - Tăng doanh thu: với thương mại điện tử, đối tượng khách hàng giờ đây đã không còn bị giới hạn về mặt địa lý, hay thời gian làm việc. Chúng ta không chỉ có thể bán hàng cho cư dân trong thành phố, mà còn có thể bán hàng trong toàn bộ Viêt Nam hoặc các nước khác. Không cần ngồi chờ khách hàng tự tìm đến với mình mà bản thân ta đang tích cực và chủ động đi tìm khách hàng cho mình. Vì thế, chắc chắn rằng số lượng khách hàng sẽ tăng lên đáng kể dẫn đến tăng doanh thu. - Cắt giảm được chi phí quảng cáo: không phải tốn kém nhiều cho việc thuê cửa hàng, mặt bằng, đông đảo nhân viên phục vụ, cũng không cần phải đầu tư nhiều cho kho chứa... Chỉ cần xây dựng một website bán hàng qua mạng, và trả chi phí vận hành website mỗi tháng. Nếu website chỉ trưng bày thông tin, hình ảnh sản phẩm, ta sẽ tiết kiệm được chi phí in ấn brochure, catalogue và cả chi phí gửi bưu điện những ấn phẩm này. Và đặc biệt nếu doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu, ta có thể ngồi ở nhà và tìm kiếm khách hàng qua mạng, không cần phải tốn kém nhiều cho những chuyến đích thân “xuất ngoại”. - Maketing toàn cầu với chi phí cực kì thấp: chỉ với chi phí cực kì nhỏ bạn có thể đưa thông tin quảng cáo của bạn đến với hàng trăm triệu người xem từ khắp nơi trên thế giới. Đây là điều mà chỉ có Thương Mại Điện Tử làm được cho doanh nghiệp. Nếu bạn có khả năng tài chính, bạn có thể thuê quảng cáo với chi phí cao hơn để mong quảng cáo tốt hơn.
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 19 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: có thể cung cấp catalogue, brochure, thông tin, bảng báo giá cho đối tượng khách hàng một cách cực kỳ nhanh chóng, có thể tạo điều kiện cho khách hàng mua hàng trực tiếp từ trên mạng v.v… Thương Mại Điện Tử mang lại các công cụ để làm hài lòng khách hàng, bởi trong thời đại ngày nay, yếu tố thời gian thực sự là vàng bạc, không ai có đủ kiên nhẫn phải chờ đợi thông tin trong vài ngày. Hơn nữa, ngày nay chất lượng dịch vụ và thái độ phục vụ là những yếu tố rất quan trọng trong việc tìm và giữ khách hàng. Nếu bạn không xử lý yêu cầu thông tin của đối tượng quan tâm một cách nhanh chóng, họ sẽ không kiên nhẫn mà chờ bạn, trong khi đó có biết bao đối thủ cạnh tranh đang săn đón họ. - Lợi thế cạnh tranh: là một “sân chơi” cho sự sáng tạo, tại đây chúng ta có thể tự do áp dụng những ý tưởng hay nhất, mới nhất về dịch vụ hỗ trợ, chiến lược tiếp thị v.v… Và một khi tất cả các đối thủ cạnh tranh của bạn đều áp dụng Thương Mại Điện Tử, thì phần thắng sẽ thuộc về ai sáng tạo hay nhất để tạo ra nét đặc trưng cho doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ của mình để có thể thu hút và giữ được khách hàng. Tổng quan về thương mại quốc tế. 1.1.2.1. Khái niệm. Là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên. Đối với phần lớn các nước, nó tương đương với một tỷ lệ lớn trong GDP. - Định nghĩa về mua bán hàng hoá quốc tế tại Điều 27 của Luật Thương mại 2005 như sau: “1. Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.” “2. Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương”. 1.1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động sale quốc tế (xuất khẩu). - Là hoạt động bán hàng hoá ra nước ngoài, nó không phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 20 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ. 1.1.2.3. Vai trò của sale quốc tế (xuất khẩu). – Thông qua việc xuất khẩu các mặt hàng có thế mạnh chúng ta sẽ có khả năng phát huy được lợi thế so sánh, sử dụng tối đa và hiệu quả các nguồn lực có điều kiện trao đổi kinh nghiệm cũng như tiếp cận được với các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Đây chính là vấn đề mấu chốt của công nghiệp hoá hiện đại hoá. Áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong các ngành chế tạo và chế biến hàng xuất khẩu sẽ tạo được những sản phẩm có chất lượng cao mang tính cạnh tranh trên thị trường thế giới. Khi đó sẽ có một nguồn lực công nghiệp mới cho phép tăng số lượng, chất lượng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm được chi phí lao động của xã hội. – Tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động, từ đó kết hợp hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội, góp phần tạo ra những biến chuyển tốt để giải quyết những vấn đề còn bức xúc trong xã hội. – Tăng thu ngoại tệ tạo nguồn vốn cho đất nước và cả cho nhập khẩu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Đồng thời cải thiện cán cân thanh toán, cán cân thương mại, tăng dự trữ ngoại tệ cho ngân sách Nhà nước và qua đó tăng khả năng nhập khẩu nguyên liệu, máy móc thiết bị tiên tiến thay thế dần cho những thiết bị lạc hậu còn đang sử dụng, để phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. – Nhờ có tính cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến công nghệ để có khả năng sản xuất những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, tạo ra năng lực sản xuất mới. Vì vậy, các chủ thể tham gia xuất khẩu cần phải tăng cường theo dõi kiểm soát chặt chẽ lẫn nhau để không bị yếu thế trong cạnh tranh.  Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên thị trường quốc tế. Khi hoạt động xuất nhập khẩu xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới nó sẽ đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển thể hiện ở một số điểm sau: + Tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ làm cho sản xuất phát triển và ổn định.
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 21 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN + Mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất góp phần nâng cao năng lực sản xuất trong nước. + Tạo điều kiện cho các ngành có cơ hội phát triển đồng thời kéo theo các ngành liên quan phát triển theo. + Thông qua xuất nhập khẩu, Việt Nam có thể tham gia vào thị trường cạnh tranh thế giới. Do vậy các doanh nghiệp luôn luôn phải đổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản phẩm để thích nghi với các yêu cầu đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường thế giới. + Tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật hiện đại. Các chỉ tiêu đánh giá.  Trang thiết bị phần cứng: hệ thống máy tính, máy photo, fax…  Các phần mềm ứng dụng: phần mềm CRM, phần mềm SCM  Các hoạt động thương mại điện tử của công ty: - Website của công ty: giao diện, tiện ích,… - Hoạt động mua bán trực tuyến. - Hoạt động chăm sóc khách hàng trực tuyến. - Hoạt động marketing trực tuyến. - Cổng thanh toán trực tuyến: cách thanh toán, các phương thức thanh toán. - Chỉ số giao dịch B2B. Các yếu tố ảnh hưởng. Yếu tố công nghệ (Technology). 1.3.1.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ là một trong những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của hệ thống TMĐT. Bởi muốn phát triển, ứng dụng được các phần mềm TMĐT, đòi hỏi phải có hệ thống phần cứng phù hợp để truyền dẫn thông tin. Bên cạnh đó, sự phát triển của TMĐT trong DN chính là phụ thuộc phần lớn vào các điều kiện mà DN chú trọng để phát triển nó. Các điều kiện đó phải kể tới đầu tiên đó là cơ sở mạng của TMĐT hay hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ. Đó là cách mà TMĐT dựa vào để hoạt động. Trong đó, mạng máy tính là nền tảng kỹ thuật hỗ trợ cho sự thành công hay thất bại của các giao dịch trực tuyến. Với các kiểu hình kết nối như WAN, LAN…phù
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 22 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN hợp với không gian địa lý hay mục đích sử dụng. Ngoài ra, hệ thống mạng nội bộ hỗ trợ DN chia sẻ các thông tin và dữ liệu cho các phòng, ban hay bộ phận trong nội bộ DN. 1.3.1.2. An toàn và bảo mật trong các giao dịch thương mại điện tử. Giao dịch thương mại qua các phương tiện điện tử, trong đó mọi dữ liệu đều ở dạng số hóa, đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tính bảo mật, an toàn. Mất tiền, lừa đảo, lấy trộm hoặc thay đổi thông tin, xâm nhập dữ liệu... là các rủi ro ngày càng lớn không chỉ đối với người KD mà cả với người quản lý, với từng quốc gia, vì các hệ thống điện tử có thể bị các tin tặc (hacker) xâm nhập. Do vậy muốn phát triển TMĐT thì DN cũng như các tổ chức trong nền kinh tế cần phải chú ý tới vấn đề an toàn, bảo mật cho các giao dịch thương mại được thực hiện. 1.3.1.3. Hệ thống thanh toán tự động hóa. Phương thức thanh toán là vấn đề quan trọng và rất nhạy cảm trong giao dịch thương mại. TMĐT chỉ có thể thực hiện được thực tế và có hiệu quả khi đã tồn tại một hệ thống thanh toán tài chính ở mức độ phát triển đủ cao, cho phép tiến hành thanh toán tự động mà không phải dùng đến tiền mặt. Trong KD bán lẻ, vai trò của thẻ thông minh (Smart Card) là rất quan trọng. Khi chưa có hệ thống này, TMĐT chỉ giới hạn ở khâu trao đổi tin tức, còn việc buôn bán hàng hóa và dịch vụ vẫn phải kết thúc bằng trả tiền trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện thanh toán truyền thống. Hiệu quả do đó sẽ thấp và không đủ bù đắp chi phí trang bị phương tiện TMĐT. Do vậy, muốn phát triển TMĐT đòi hỏi một hệ thống thanh toán phát triển đủ mạnh và được tự động hóa cao. 1.1.2. Yếu tố liên quan tới tổ chức doanh nghiệp (Organization). 1.1.2.1. Nguồn nhân lực. - Yếu tố con người luôn là yếu tố quyết định cho sự thành công của bất cứ hoạt động nào. Nguồn nhân lực có ảnh hưởng nhất định tới sự phát triển TMĐT. Yếu tố con người liên quan tới TMĐT gồm nhân lực nghiệp vụ và nhân lực kỹ thuật. - Về nhân lực nghiệp vụ, đây là bộ phận sẽ ứng dụng TMĐT vào hoạt động SXKD của DN. Bộ phận này phải am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thương mại, ngoại thương, sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao dịch với đối tác nước ngoài và nắm rõ các kiến thức về TMĐT.
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 23 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Về nhân lực kỹ thuật, đây là bộ phận kỹ thuật đảm bảo cho hệ thống CNTT hoạt động ổn định, có khả năng khắc phục các sự cố và phát triển các tiện ích, công cụ kỹ thuật mới đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của hoạt động giao dịch thông qua các phương tiện điện tử. 1.1.2.2. Nhận thức của doanh nghiệp về TMĐT. Đây là yếu tố được đánh giá là phải đi trước một bước để phát triển TMĐT. Một DN muốn ứng dụng và phát triển TMĐT thì phải nhận thức một cách đúng đắn về bản chất, vai trò, mô hình và hình thức hoạt động của TMĐT để qua đó có một chiến lược và kế hoạch đúng đắn cho việc áp dụng TMĐT vào hoạt động KD tại DN mình cũng như có một sự đầu tư thích đáng cho lĩnh vực này. 1.1.3. Các yếu tố liên quan tới môi trường (Environment). 1.1.3.1. Môi trường pháp lý. - Sự phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển và hội nhập môi trường pháp lý của từng quốc gia trên thế giới. Trong những năm gần đây, vấn đề xây dựng một hành lang pháp lý cho sự phát triển TMĐT là rất cấp thiết. Vấn đề là cần phải có một khuôn khổ pháp lý để điều chỉnh các vấn đề mới nảy sinh liên quan tới các giao dịch TMĐT. - Các quốc gia trên thế giới đều nhận thấy rằng khuôn khổ pháp lý điều chỉnh thương mại truyền thống hiện tại không đủ để đáp ứng yêu cầu của TMĐT và hệ thống luật hiện tại dựa trên cơ sở sử dụng văn bản chứng thực bằng giấy tờ và chữ ký tay làm cơ sở pháp lý là trở ngại lớn cho sự phát triển của thương mại quốc tế nói chung và TMĐT nói riêng trong tương lai. Do vậy cần có một số điều chỉnh cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn hơn như các điều chỉnh liên quan tới luật thương mại với yêu cầu về văn bản, về chữ ký, về văn bản gốc được áp dụng trong TMĐT. 1.1.3.2. Môi trường nguồn nhân lực. - Trong thời đại khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ thay thế cho các công nghệ trước đó, đây là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng tới sự phát triển của TMĐT. Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động thương mại làm thay đổi nhanh chóng phương thức và cung cách phục vụ khách hàng như giao nhận, thanh toán, mua bán, đặt hàng, kiểm tra, kiểm kê…Cơ sở hạ tầng
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 24 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN logistics cả phần cứng lẫn phần mềm là nhân tố quan trọng nhằm thúc đẩy TMĐT phát triển. - Do TMĐT hoạt động dựa trên các phương tiện điện tử nên hạ tầng cơ sở CNTT và truyền thông có một vai trò nền tảng quan trọng cho các ứng dụng của TMĐT. Nếu như trước kia mới chỉ có các phương tiện truyền thông đơn giản như điện thoại, fax…thì ngày nay hạ tầng công nghệ cao như Internet, di động…đã phát triển nhanh đến chóng mặt. Một DN có thể quảng bá website bán hàng của mình một cách rộng rãi và khai thác triệt để các tiện ích từ việc ứng dụng hệ thống TMĐT này. 1.1.3.3. Môi trường hội nhập quốc tế. Thế giới hiện nay có thể nhận thấy rõ sự toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế là tất yếu. Nó thể hiện ở việc các hàng rào thuế quan và phi thuế quan đang giảm dần và sẽ bị xóa bỏ theo các cam kết song phương và đa phương. Các DN có quyền KD tự do ở mọi thị trường, trên các lĩnh vực được cam kết, không có sự phân biệt đối xử. Xu thế này đòi hỏi các DN phải quan tâm nghiên cứu, ứng dụng và phát triển TMĐT để có thể cạnh tranh và thâm nhập một cách hiệu quả vào thị trường tự do có tính chất toàn cầu. Bên cạnh đó, các khu vực kinh tế thương mại hiện nay đã trở thành trào lưu chung ở khắp các châu lục. Nhiều khu vực mậu dịch tự do được hình thành (AFTA, NAFTA, ACFTA, APEC, TPP) đã tạo cho hoạt động thương mại của các quốc gia trong khu vực được tiến hành một cách tự do. Việc thực hiện tự do hóa thương mại khu vực đang trở thành tiền đề quan trọng cho việc hình thành một thị trường tự do toàn cầu. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm rút ra từ những doanh nghiệp trong nước và quốc tế.  Từ doanh nghiệp Mỹ: Mỹ được coi là một trong những quốc gia phát triển thương mại điện tử mạnh nhất trong giai đoạn hiện nay (Forrester Research, 2014) và có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển thương mại điện tử thế giới. Người dân, chính phủ, các doanh nghiệp Mỹ luôn đi đầu trong cuộc cách mạng thương mại mới mẻ này. Một số kinh nghiệm phát triển thương mại điện tử tại thị trường Mỹ như sau: - Thứ nhất, doanh nghiệp Mỹ luôn chủ động nắm bắt cơ hội do thời đại kỹ thuật số mang lại, từ năm 1995 các công ty hàng đầu ở Mỹ đã lập các website, đến năm 1999 thì các
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 25 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN giao dịch qua Internet đã được thực hiện. Nhiều doanh nghiệp đã tiến hành các hoạt động kinh doanh qua mạng Internet như eBay, Amazon, Halt... - Thứ hai, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ đều được các doanh nghiệp chuẩn bị tốt và kỹ càng để phục vụ cho số hoá hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó Chính phủ Mỹ cũng quan tâm và xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Tăng tiền đầu tư vào trung tâm công nghệ cộng đồng (CTC) từ 10 triệu USD/năm, hiện nay là khoảng 32,5 triệu USD/năm. - Thứ ba, tận dụng triệt để phương thức thanh toán tự do, đặc biệt thanh toán bằng thẻ tín dụng. Điều này thật sự có ý nghĩa và thực tế cho thanh toán trực tuyến trong thương mại điện tử của người tiêu dùng. Ngoài ra, theo Forrester Research, trung bình cứ một người dân Mỹ mua sắm trên mạng thì có khoảng 250 USD được thanh toán trực tuyến. - Thứ tư, thương mại điện tử đem lại sự tiện lợi vô cùng lớn cho khách hàng về thông tin doanh nghiệp được công khai, mua bán, giao dịch được thực hiện hoàn toàn trên mạng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. - Và cuối cùng, doanh nghiệp luôn tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý Internet và thương mại điện tử, từ đó phản ánh kịp thời những nhu cầu phát triển, những vấn đề còn tồn tại, giúp chính phủ đề ra các chính sách cũng như các điều chỉnh sửa đổi cần thiết.  Từ doanh nghiệp Singapore: - Công cuộc tin học hoá ở Singapore bắt đầu từ những năm 80 với khá nhiều dự án như: Dự án tin học hoá quốc gia ,được thực hiện năm 1981; dự án CNTT quốc gia năm 1986... - Cuối những năm 80, Singapore bắt đầu xây dựng mạng lưới truyền thông tốc độ cao trên toàn quốc và cung cấp các dịch vụ ứng dụng máy tính. - Năm 1996, Singapore đã đầu tư 82 triệu đô Mỹ để xây dựng mạng lưới băng thông rộng quốc gia đầu tiên trên thế giới mang tên Singapore One. Mạng lưới này đóng vai trò hết sức quan trọng như một dây thần kinh xương sống của quốc đảo, gồm 7 tầng: mạng quốc gia và tầng trạm; cung cấp máy tính và quản lý; tầng dịch vụ cơ bản, tầng các dịch vụ công cộng; tầng các dịch vụ ứng dụng; tầng quản lý hệ thống và an ninh; tầng giao diện con người và môi trường.
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 26 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Với những nỗ lực phát triển thương mại điện tử, Singapore đã đạt được những thành tựu đáng kể trong giai đoạn đầu phát triển thương mại trên nền tảng kỹ thuật số khi giá trị thương mại điện tử B2B đã tăng tới 110 tỷ USD. - Ba lĩnh vực phát triển mạnh nhất trong năm 2014 của thương mại điện tử B2B Singapore là tài chính ngân hàng, bán buôn, bán lẻ và sản xuất. Các nước và vùng lãnh thổ chính đã thực hiện hoạt động thương mại B2B với Singapore bao gồm Malaysia, Indonesia, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.  Bài học kinh nghiệm rút ra cho doanh nghiệp: - Mặc dù thương mại điện tử tại thị trương Việt Nam đang trên đà tăng trưởng chóng mặt, nhưng các doanh nghiệp cũng cần phải chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để phục vụ cho việc kết nối Internet, giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và kinh doanh. - Cần tận dụng triệt để những lợi thế sẵn có như nền kinh tế biển, con đường di sản văn hóa, sự giao thương với các nước bạn Lào, Campuchia,…để từ đó ứng dụng thương mại điện tử vào lĩnh vực kinh doanh của mình. - Luôn phải coi trọng và và đặt vấn đề an ninh mạng, bảo mật lên hàng đầu. Hiện nay, theo chủ trương của chính phủ về việc kê khai thuế, nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội, thực hiện một số dịch vụ công qua mạng…đi kèm với các giao dịch này là sử dụng chữ ký số nhằm đảm bảo tính bảo mật. - Cần tập trung tìm hiểu kỹ và quan tâm góp ý cho khung pháp lý Internet và TMĐT của chính phủ. - Cần chú trọng xây dựng mạng lưới cung cấp, phân phối và thanh toán các sản phẩm rộng khắp và hoạt động với cường độ cao phù hợp với từng khu vực, chú ý liên doanh, liên kết chặt sẽ đem lại lợi ích rất lớn trong chi phí vận tải, phân phối hàng hóa. Summary chapter one. At first, chapter one is about the theory of e-commerce and international trade, we’ve known more about theirs roles, benefits and how to work in these major for doing international business. The second, I gave the reasons why I chose the topic “Current status of e-commerce in international sale activity of Hang Xanh Co.,Ltd in 2016 - 2018” and goals to research the topic. And finally is the experiences that we’ve learned from international companies and through that we’ll make plans to improve the risks.
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 27 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG SALE QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY HÀNG XANH CO.,TLD GIAI ĐOẠN 2016 – 2018. 2.1. Tổng quan về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. 2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty Hàng Xanh Co.,Ltd. - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hàng Xanh có tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân Hàng Xanh, được thành lập năm 1997 và là đơn vị kinh doanh thương mại , hoạt động theo cơ chế thị trường, có chức năng lưu thông, phân phối các sản phẩm dịch vụ, hàng hóa ra thị trường. - Doanh nghiệp tư nhân Hàng Xanh được Sở Kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 23/06/2000. Chủ sở hữu là bà Phạm Anh Thu, giấy phép thành lập số: 4101000860. - Tên công ty: Hàng Xanh International Company Limited. - Tên giao dịch: Hàng Xanh Company Limited. - Tên viết tắt: HXCORP. - Mã số thuế: 0302027424. - Các chứng nhận: HACCP, ISO 9001:2000. - Địa chỉ: 173 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. - Điện thoại: (84) 28 3511 8644 - Email: info@hxcorp.com.vn - Website: www.hxcorp.com.vn - Tổ chức doanh nghiệp kể từ tháng 3/2018 theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.  Hệ thống website của công ty:  Website chính thức: http://www.hxcorp.com.vn/  Các website bán hàng: - Các sản phẩm từ dừa: http://coconuthx.com/ - Tinh bột sắn và các sản phẩm từ sắn: http://tapiocahx.com/ - Thức ăn gia súc: http://agrowastehx.com/
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 28 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Các sản phẩm đóng lon: http://cannedfoodhx.com/ - Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ: https://www.handicrafthx.com/ 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. - Năm 1997, công ty TNHH Hàng Xanh được thành lập đi vào hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp kinh doanh thương mại dịch vụ với sản phẩm chính là vật liệu xây dựng, sắt thép không gỉ. - Năm 1998, Chính phủ ban hành nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 nhằm khuyến khích, thúc đẩy, hoạt động xuất nhập khẩu, xóa bỏ một số rào cản, nhờ vậy mà cơ cấu hàng hóa xuất khẩu và cơ cấu thị trường xuất nhập khẩu chuyển dịch theo hướng tích cực, xuất khẩu tăng mạnh, trong đó dẫn đầu là hàng nông sản và thủy sản do tận dụng thế mạnh của tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực quốc gia. Nhận thấy đây là tiềm năng phát triển của thị trường, công ty TNHH Hàng Xanh quyết định chú trọng hơn vào hoạt động xuất nhập khẩu, thành lập nên Trung tâm xuất nhập khẩu Hàng Xanh – HXCORP theo giấy phép kinh doanh số 4101000860. - Ngày 23/06/ 2000, ông Phạm Anh Thu đã thành lập Công ty Hàng Xanh International Co.,Ltd, là doanh nghiệp chuyên xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thủy hải sản, inox, thủ công mỹ nghệ,… - Ngày 02/07/2000, công ty đã mở thêm 2 cửa hàng và 1 chi nhánh: Cửa hàng inox An Sương, cửa hàng inox Bình Triệu và chi nhánh Hàng Xanh. - Sau 19 năm đi vào hoạt động, công ty Hành Xanh đã xây dựng được mối quan hệ kinh doanh vững chắc với các nông trại địa phương, các nhà cung cấp, phân phối sỉ trong nước và nước ngoài. Dù xuất khẩu nhiều mặt hàng khác nhau nhưng mặt hàng mà công ty tự hào là doanh nghiệp tiên phong trong việc sản xuất và xuất khẩu chính là dừa và bột sắn. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. 2.1.2.1. Chức năng. - Công ty Hàng Xanh là đơn vị hoạt động đa lĩnh vực nhằm phân tán rủi ro, trong đó lĩnh vực chính của doanh nghiệp là chuyên xuất khẩu các loại nông sản, thủy hải sản. Ngoài ra, doanh nghiệp còn nhập khẩu buôn bán inox, vật liệu xây dựng nhận
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 29 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN gia công chế tác đồ kim loại và kinh doanh ủy thác xuất nhập khẩu. Các sản phẩm của doanh nghiệp xuất khẩu đi trên thế giới để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, tăng tích lũy thu nhập 2.1.2.2. Nhiệm vụ. Nhiệm vụ của công ty được phân chia theo từng giai đoạn: - Giai đoạn 1 (khi mới thành lập): Nhiệm vụ chính là doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm chính của doanh nghiệp ra thị trường nước ngoài với giá cả và chất lượng cạnh tranh. - Giai đoạn 2 (trước khủng hoảng kinh tế): Công ty phải đẩy mạnh sử dụng thương mại điện tử để mở rộng thị trường, đa dạng khách hàng. Ngoài ra, công ty cần sắm sửa các tranh thiết bị và đào tạo nhân viên. - Giai đoạn 3 (trong và sau khủng hoảng kinh tế): Tập trung kinh doanh các mặt hàng chính là nông sản và thủy sản, đa dạng các phương thức để nâng cao lợi nhuận, thay đổi phương thức thanh toán và điều kiện thương mại với các đối tác. - Ngoài ra, để gia tăng lợi nhuận và phát triển trong bối cảnh thị trường xuất nhập khẩu ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, công ty cần nghiên cứu kỹ thị trường trong và ngoài nước để lên kế hoạch một cách hiệu quả, quản lý sử dụng tốt nguồn vốn, có kế hoạch rõ ràng.
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 30 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN 2.1.3. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý. 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức kinh doanh. Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Hàng Xanh 2.1.3.2. Chức năng quản lý của các phòng, bộ phận.  Giám đốc. Nắm giữ quyền hạn cao nhất, điều hành mọi hoạt động của công ty: lập kế hoạch dài hạn hay ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh, xem xét và quản lý tình hình tài chính, ký kết các hợp đồng thương mại, tổ chức và quản lý các phòng ban, điều động nhân viên… và cũng là người đại diện pháp luật cho công ty. PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN HỆ THỐNG CỬA HÀNG BỘ PHẬN XUẤT KHẨU BỘ PHẬN NHẬP KHẨU CHI NHÁNH HÀNG XANH CỬA HÀNG INOX BÌNH TRIỆU CỬA HÀNG INOX AN SƯƠNG NHÂN VIÊN KINH DOANH XUẤT KHẨU NHÂN VIÊN THU MUA GIÁM ĐỐC
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 31 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN  Phòng kế toán. - Có nhiệm vụ ghi chép, báo cáo kịp thời và chính xác toàn bộ tình hình tài chính của công ty theo tháng, năm, quý, từ đó đúc kết và xây dựng các kế hoạch tài chính, nguồn vốn, nguồn thu, chi… - Trong quá trình xuất khẩu, cần đảm bảo phải nhận đủ cọc của người mua; đồng thời phối hợp và hỗ trợ bộ phận xuất nhập khẩu kiểm tra các hóa đơn, chứng từ xem số liệu có chính xác và đáng tin cậy hay không. Xử lý và thực hiện các giao dịch với ngân hàng, báo cáo thuế…  Phòng kinh doanh. - Trưởng phòng: Quản lý phòng xuất nhập khẩu, theo dõi và xử lý các vấn đề liên quan tới hoạt động xuất nhập khẩu của công ty; nắm bắt và thúc đẩy nhân viên thực hiện các kế hoạch và mục tiêu được đề ra dưới sự chỉ đạo của giám đốc.  Bộ phận xuất khẩu: o Nhân viên kinh doanh xuất khẩu: - Khảo sát và tìm thị trường phù hợp với từng loại mặt hàng muốn bán. - Gửi thư chào hàng, đàm phán và chốt hợp đồng với khách hàng. - Hỗ trợ trưởng phòng thực hiện các mục tiêu, đồng thời góp phần đưa ra những kế hoạch, định hướng phát triển mới.  Bộ phận nhập khẩu: o Nhân viên thu mua: - Khảo sát, tìm nhà cung cấp với chất lượng sản phẩm tốt và giá cạnh tranh nhằm mang đến lợi nhuận cao cho công ty. - Kiểm tra chất lượng hàng hóa, đảm bảo nhập hàng đúng loại, đúng chất lượng và số lượng theo chỉ thị của trưởng phòng và giám đốc. - Hỗ trợ trưởng phòng để nâng cao hiệu quả làm việc và đạt được những chỉ tiêu được đề ra.  Hệ thống cửa hàng. - Chuyên bán các mặt hàng inox, thép không gỉ… Đây là những mặt hàng được nhập khẩu và gia công lại nhằm phục vụ cho hoạt động bán sỉ - lẻ và phân phối cho các khách hàng nội địa.
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 32 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN Nhận xét: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Hàng Xanh được phân theo mô hình trực tuyến chức năng, do đó Giám đốc là người nắm toàn quyền quản lý mọi phòng ban và bộ phận hoạt động của công ty.  Ưu điểm: - Giám đốc dễ dàng quản lý và điều hành hoạt động của công ty, nâng cao hiệu quả xử lý cũng như đưa ra những hướng giải quyết vấn đề kịp thời, nhanh chóng. - Ngoài ra mô hình quản lý này đơn giản và tiết kiệm chi phí, là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp, hơn nữa nó còn giúp cho doanh nghiệp đạt được sự chuyên môn hóa cao. Đồng thời tạo điều kiện để nhân viên phát huy được điểm mạnh cũng như chuyên môn của bản thân trong quá trình làm việc.  Nhược điểm: - Đòi hỏi trưởng phòng phải có chuyên môn cao để hỗ trợ và liên kết với nhân viên trong quá trình làm việc. - Công ty chưa có bộ phận chuyên phụ trách chứng từ, do đó việc quản lý và xử lý chứng từ do phòng kinh doanh phụ trách. Với khối lượng công việc nhiều có thể dẫn đến sai sót, sẽ phải mất thời gian tu chỉnh, hoàn thiện chứng từ và làm chậm tiến độ giao hàng cho khách. 2.1.4. Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018. 2.1.4.1. Thị trường hoạt động. - Doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng nông sản và thủy sản với đa dạng chủng loại và chất lượng nên đáp ứng được nhu cầu của nhiều thị trường. Mỗi sản phẩm có những thị trường mục tiêu khác nhau và được tập trung khai thác sao cho phù hợp với đặc tính sản phẩm cũng như đặc điểm tiêu dùng tại thị trường đó. - Thị trường nước ngoài tập trung chủ yếu ở khu vực Trung Đông, Trung Quốc, Mỹ, Canada, Singapore,… Hiện nay doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường ra toàn thế giới nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty. - Đối với trị trường nội địa, công ty bán các loại phụ kiện, linh kiện xe ô tô, inox, thép,.. nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng cũng như cung cấp cho các nhà bán sỉ, những cửa hàng vật liệu trong nước và đặc biệt là khu vực Hồ Chí Minh.
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 33 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN 2.1.4.2. Khách hàng mục tiêu. - Những doanh nghiệp chế biến hàng nông – thủy – hải sản, phế phẩm từ hoạt động sản xuất. - Chuỗi siêu thị, nhà phân phối, nhà bán sỉ. - Công ty thương mại, công ty nhập khẩu. Công ty TNHH Hàng Xanh tiếp cận danh sách những khách hàng trên thông qua các trang web thương mại điện tử (mô hình B2B) như: Alibaba, Indiamart, Tradekey, Linkin… Các trang web thương mại là nơi kết nối, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp hợp tác và kinh doanh với nhau. 2.1.4.3. Tình hình kinh doanh trong giai đoạn 2016 – 2018. Chỉ tiêu Năm Biến động 2016 2017 2018 +- % 2016/ 2017 2017/20 18 2016/ 2017 2017/ 2018 Tài sản ngắn hạn (A) 2,899 3,147 4,849 248 1,702 8.55 54.08 Tài sản ngắn hạn (B) 6,592 7,196 9,616 604 2,420 9.16 33.63 Tổng tài sản (A+B) 9,491 10,343 14,465 852 4,122 8.98 39.85 Nợ ngắn hạn (C) 1,335 1,818 3,172 483 1,354 36.18 74.48 Nợ dài hạn (D) 1,270 1,449 1,906 179 457 14.09 31.54 E. Nợ phải trả (C+D) 2,605 3,267 5,078 662 1,811 25.41 55.43 F.Vốn chủ sở hữu 6,856 7,076 9,387 220 2,311 3.20 32.66 Tổng nguồn vốn(E+F) 9,491 10,343 14,465 852 4,122 8.98 39.85 1. Doanh thu thuần 31,515 35,624 42,697 4,109 7,073 13.04 19.85 2. Giá vốn hàng bán 25,051 28,384 33,948 3,297 5,600 13.16 19.75 3. Lợi nhuận gộp (1-2) 6,464 7,276 8,749 812 1.473 12.56 20.24 4. Doanh thu từ HĐTC 289 347 489 58 142 20.07 40.92
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 34 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN 5. Chi phí tài chính 253 258 271 5 15 1.98 5.04 6. Chi phí bán hàng 911 1,026 1,349 115 323 12.62 31.48 7. Chi phí quản lý DN 1,708 1,843 2,019 135 176 7.90 9.55 8. Tổng chi phí (5+6+7) 2,827 3,127 3,639 300 512 10.61 16.37 9. LN thuần từ HĐKD (3+4-8) 3,881 4,496 5,599 615 1,103 15.85 24.58 10. Thuế thu nhập DN (20%) 776 899 1,120 123 221 15.85 24.58 11. Lợi nhuận sau thuế (9-10) 3,105 3,597 4,479 492 882 15.84 24.52 12. Suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) 0.099 0.101 0.105 0.002 0.004 13. Suất sinh lời trên tài sản (ROA) 0.327 0.363 0.361 0.036 0.002 14. Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) 0.453 0.516 0.544 0.063 0.028 Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2016-2018. Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Hàng Xanh.  Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH Hàng Xanh năm 2018 đạt 4,479 triệu đồng, tăng 882 triệu đồng về giá trị, tức tăng 24,52% về tỉ trọng so với năm 2017. Và năm 2017 lợi nhuận sau thuế đạt 3.597 triệu đồng, tăng 492 triệu đồng (tức tăng 15.84%) so với năm 2016 khi lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 3,105 triệu năm. Trong đó, lợi nhuận gộp của công ty năm 2018 đạt 8,749 triệu đồng tăng 1,473 triệu đồng về giá trị và tăng 20.24% về tỉ trọng so với năm 2017 khi chỉ đạt 7,276 triệu đồng (tăng 812 triệu đồng hay tăng 12.56% so với năm 2016). Chứng tỏ, mặc dù lợi nhuận gộp qua từng năm có sự tăng trưởng đáng kể, nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được chị bằng một nữa khoản lợi nhuận gộp. Nguyên nhân là do chi phí kinh doanh quá cao, đáng nói nhất là chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2018 đạt tới 2,019 triệu đồng, tăng 176 triệu đồng so với năm 2017. Và con số
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 35 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN này cũng tăng không kém khi năm 2017, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty đạt 1,843 triệu đồng tăng 135 triệu đồng so với năm 2016 đạt 1,708 triệu đồng. Chỉ tiêu suất sinh lợi trên doanh thu của công ty tăng qua từng năm, cụ thể năm 2018 tăng 0.004 so với năm 2017, năm 2017 tăng 0.002 so với năm 2016. Tuy nhiên, suất sinh lợi trên doanh thu của công ty tăng qua từng năm vẫn chưa cao, đồng nghĩa với việc hiệu quả kinh doanh của công ty thu lại lợi nhuận trên một đồng doanh thu là chưa cao. Trong đó, chỉ tiêu suất sinh lợi trên tài sản của công ty có sự tăng giảm rõ rệt về giá trị giữa tỉ số lợi nhuận thu được và giá trị tổng tài sản bình quân của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó. Năm 2017, suất sinh lời trên tài sản tăng 0.036 so với năm 2016 và năm 2018, chỉ tiêu này lại giảm 0.002 so với năm 2017. Để tăng suất sinh lời trên tài sản, công ty phải nâng cao năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm và giảm chi phí kinh doanh. Chỉ tiêu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty qua các năm đều tăng tuong đối khi năm 2018, chỉ tiêu này tăng 0.063 so với năm 2016 và năm 2017 tăng 0.028 về giá trị so với năm 2016. Cho thấy , tỷ số lợi nhuận thu được trên giá trị vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó có tăng nhưng giá trị tăng chưa cao. Điều này cho thấy được công ty để tăng hiệu quả của chỉ tiêu này cần phải đẩy mạnh thu hồi các khoản phải thu và giảm nhanh nợ phải trả, đặc biệt là nợ ngắn hạn. Qua đó, ta thấy rõ ràng công ty TNHH Hàng Xanh đạt được mục tiêu lợi nhuận tăng trưởng qua từng năm nhưng chi phí kinh doanh cũng tăng lên đáng kể, các khoản nợ phải trả đặc biệt là nợ ngắn hạn tăng nhanh qua từng năm, điều này làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần tìm ra lý do làm cho chi phí tăng cao, giảm các khoản nợ phải trả đồng thời tăng nguồn vốn chủ sở hữu và đặc biệt phải tăng khoản lợi nhuận thu được và tìm ra biện pháp khắc phục nhằm đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu. 2.1.5. Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2019 – 2021. - Về nhân sự: gắn kết các bộ phận và hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc để hoàn thành những chỉ tiêu đề ra có hiệu quả và đúng hạn. Tạo điều kiện cho nhân viên trau dồi, học hỏi thêm những kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ cần thiết để có thể hòa nhập và đứng vững trên thương trường quốc tế, nâng cao hiệu quả làm việc và giúp đỡ nhau cũng như doanh nghiệp cùng phát triển.
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 36 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Về hoạt động xuất khẩu: xây dựng khâu sản xuất và cơ sở hạ tầng vững chắc để hoạt động tốt hơn, phát triển đa dạng sản phẩm với chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh để đảm bảo nguồn doanh thu và lợi nhuận công ty ổn định, tăng trưởng. - Về khách hàng: khảo sát và mở rộng thêm thị trường hoạt động, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh tiếp cận các thị trường mà công ty đã thâm nhập và đang hoạt động hiệu quả. Tăng cường thêm những dịch vụ chăm sóc khách hàng, mở rộng thêm nhiều mối quan hệ với những doanh nghiệp lớn, khách hàng tiềm năng, và những nhà cung cấp để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và đạt lợi nhuận tốt. 2.2. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018. 2.2.1. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sale quốc tế của công ty Hàng Xanh Co.,Ltd giai đoạn 2016 – 2018. 2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng. - Công ty sắp xếp máy tính và không gian làm việc riêng cho từng nhân viên để đảm bảo tập trung trong quá trình làm việc và giúp hiệu quả làm việc được ổn định, có tiến triển tốt hơn. Thực tập sinh sẽ sử dụng máy tính cá nhân nhằm đảm bảo cho thuận lợi trong việc kiểm soát và dễ dàng di chuyển trong quá trình làm việc. Ngoài ra còn có máy in, máy fax, máy photo… hỗ trợ cho công việc. - Bên cạnh đó, bộ phận kho và bộ phận kinh doanh được trang bị thêm điện thoại bàn, tai nghe để tiện liên lạc và giao tiếp với khách hàng. Để hỗ trợ và đảm bảo hiệu năng làm việc tốt nhất, công ty cũng trang bị thêm máy ảnh và máy quay để đưa ra những hình ảnh tốt chất, chân thật nhất về sản phẩm cho khách hàng tham khảo. - Công ty sử dụng máy tính HP ProOne 600 G1 với bộ vi xử lý Intel Core i3-4130 (3M Cache, 3.40 GHz) 2 nhân 4 luồng, Ram 4GB DDR3, ổ cứng HDD 250GB (đã qua sử dụng). Với việc sử dụng máy tính đã qua sử dụng sẽ tiết kiệm được chi phí cho DN với giá thành rẻ, tuy nhiên hiệu năng sử dụng vẫn được đảm bảo vì bộ vi xử lý mạnh mẽ, quản lý đa tác vụ nhằm đáp ứng cho các cuộc họp trực tuyến thông qua skype hoặc sử dụng teamviewer. Bên cạnh đó với HP Client Security sẽ giúp bảo mật máy tốt hơn cũng như bảo mật được thông tin công việc.
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 37 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN  Nhìn chung trang thiết bị phần cứng của DN đầy đủ tiện nghi, hoạt động tốt để phục vụ cho công việc. Tuy nhiên số lượng máy khá ít và chỉ đủ để cung cấp cho những nhân viên đã làm việc tại công ty, do đó khi có tuyển thêm nhân viên mới hoặc thực tập sinh thì người mới phải tư trang bị cho mình máy tính xách tay và phải mất một thời gian để công ty bố trí và sắp xếp vị trí, máy tính làm việc. 2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng. Mỗi phòng ban sẽ có những phần mềm để hỗ trợ nâng cao hiệu quả làm việc.  Phòng kế toán: những phần mềm kế toán phổ biến hiện nay là Misa, Fast, LinkQ, SIMBA, CNS, Smart… o Hiện tại bộ phận kế toán của công ty đang sử dụng phần mềm LinkQ: là phần mềm được xây dựng trên công cụ lập trình tiên tiến C#.NET, cơ sở dữ liệu SQL tích hợp trên Font chuẩn Unicode. Mô hình cấp dữ liệu của phần mềm này cho phép kế toán viên tập hợp và quản lý theo sơ đồ Tổng Công ty – Công ty Thành viên – Chi nhánh. Giao diện và báo cáo tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Hoa và ngôn ngữ khác do người dùng tự định nghĩa. Ngoài ra, dữ liệu được kết xuất ra bộ office dễ dàng và trực tiếp qua HTTK, iHTKK, TaxOnline. o Ưu điểm lớn nhất của phần mềm này chính là tính linh động, dễ chỉnh sửa số liệu. Bên cạnh đó phần mềm này còn rất tiện dụng với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hoặc doanh nghiệp liên doanh nước ngoài khi cho phép theo dõi và hạch toán song song nhiều loại tiền tệ. o Một điểm cộng của phần mềm này nữa là có thể kết nối dữ liệu từ xa trong các trường hợp công ty có chi nhánh, công ty con hoặc có nhiều showroom bán hàng…  Phòng kinh doanh sử dụng những phần mềm hỗ trợ như:  CRM (Customer relationship management - Quản lý quan hệ khách hàng): - Là phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc và các vấn đề khác nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Các mục tiêu tổng thể là tìm kiếm, thu hút, giành niềm tin khách hàng mới, duy trì những đối tác đã có, lôi kéo khách hàng cũ trở lại, giảm chi phí tiếp thị và
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 38 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN mở rộng dịch vụ khách hàng. Việc đo lường và đánh giá mối quan hệ với khách hàng là rất quan trọng trong mục tiêu thực hiện chiến lược. - Thông qua hệ thống, các thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật và được lưu trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu giúp doanh nghiệp có thể phân tích, hình thành danh sách khách hàng tiềm năng và lâu năm để đề ra những chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể xử lý các vấn đề vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. - Lợi ích khi sử dụng CRM: Chất lượng và hiệu quả, giảm giá thành tổng thể, hỗ trợ việc đưa ra các quyết định, khả năng của doanh nghiệp, tạo sự chú ý của khách hàng, tăng lợi ích, phát triển kế hoạch, thúc đẩy sự phát triển sản phẩm.  SCM (Supply Chain Management – Quản lý chuỗi cung ứng): o Là một loạt các công cụ được thiết kế để kiểm soát quá trình kinh doanh, thực hiện các giao dịch cung cấp nguyên liệu/hàng hóa theo chuỗi, và quản lý mối quan hệ với các nhà cung cấp. Các chức năng của phần mềm SCM rất đa dạng tùy theo nhu cầu ứng dụng theo đặc thù hoạt động của của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, có thể kể ra các tính năng thông thường bao gồm: thực hiện đơn đặt hàng (order fullfilment), vận chuyển (shipping/TMS), kiểm kê hàng tồn kho (inventory), Hệ thống quản lý kho (warehouse Management System - WMS), quản lý nguồn cung ứng (supplier sourcing). o Vì Hàng Xanh là công ty trading (phân phối – bán buôn: nằm ở vị trí trung gian, kết nối nhà sản xuất với các đơn vị bán lẻ và/hoặc với người tiêu dùng), do đó công ty sẽ chú trọng sử dụng những công cụ có chức năng quản lý nguồn cung cấp và thu mua: - Quản lý quan hệ nhà cung cấp (supplier management) để giám sát năng lực của các nhà cung cấp. Người dùng có thể lập ra danh sách các rủi ro và đánh giá nhà cung cấp thông qua các tiêu chí định nghĩa sẵn đó. Việc phân tích năng lực nhà cung cấp dựa trên các chỉ số hiệu suất quan trọng (KPIs) và các báo cáo kiểm toán để qua đó đưa ra các quyết định mua sắm hợp lý. Ngoài năng lực kinh tế, phần mềm còn cho phép kiểm tra việc tuân thủ các điều khoản quy định cung ứng nguyên liệu của các nhà cung cấp.
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 39 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN - Tìm kiếm và thu mua nguyên liệu/hàng hóa (procurement/purchasing) thực hiện các đơn đặt hàng và duy trì hài hòa mối quan hệ với nhà cung cấp ở khía cạnh thu mua nguyên liệu, với khách hàng ở khía cạnh tiêu thụ hàng hóa. Các điều kiện mua hàng sẽ lần lượt được duyệt tự động qua các phòng ban chức năng, và phương án tối ưu (giá cả, chất lượng...) sẽ được ghi lại thành nguồn tham khảo phục vụ cho các lần mua hàng tiếp theo. Hệ thống sẽ cho phép truy xuất ra các báo cáo liên quan và các yêu cầu tuân thủ theo các quy định hoạt động logistics quốc tế... - Chiến lược mua hàng (Strategic Sourcing): giúp công ty tìm kiếm và quản lý các nhà cung cấp. Được sử dụng trước mỗi quá trình mua sắm để bước đầu sàng lọc ra các nhà cung cấp tiềm năng; ơhân tích xác định chính xác mối quan hệ nhà cung cấp tốn kém không cần thiết bằng cách so sánh chi tiêu hiện tại để lựa chọn thị trường khác. Người mua có thể gửi yêu cầu [x] điện tử ("x" ở đây có thể là báo giá, bản chào hàng hay các thông tin khác về sản phẩm) - viết tắt là e-RFx (electronic requests for [x]) - cho các nhà cung cấp tiềm năng để thu thập dữ liệu để có thể đưa ra các quyết định mua sắm dựa trên phân tích thông tin. o Lợi ích khi sử dụng phần mềm SCM: tăng hiệu quả, cắt giảm chi phí, tầm nhìn bao quát, kiểm soát hiệu quả.  Những phần mềm được sử dụng nhằm hỗ trợ nhân viên làm việc và quản lý công việc hiệu quả hơn. Nhân viên sẽ được hướng dẫn và đào tạo trong quá trình làm việc, do đó đa số nhân viên có biết và sử dụng được những phần mềm trên song đôi khi vẫn gặp những trục trặc và cần sửa chữa khắc phục vì không phải lúc nào nhân viên cũng trực tiếp sử dụng phần mềm để trực tiếp quản lý công việc, chỉ có những nhân viên cấp cao như trưởng phòng, trưởng nhóm thường xuyên sử dụng phần mềm. 2.2.1.3. Các hoạt động thương mại điện tử của công ty.  Website của công ty: - Với việc ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh xuất khẩu nhằm giúp khách hàng tiện lợi hơn trong việc mua hàng, giao dịch được diễn ra một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí. Để đảm bảo giao dịch diễn ra trơn tru và hiệu quả, website của công ty cần đáp ứng những chỉ tiêu sau: giao
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 40 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN diện bắt mắt, dễ sử dụng; sử dụng 2 ngôn ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh; giới thiệu sơ lược về công ty, quảng bá sản phẩm, thông tin liên lạc,…  Nhìn chung website của công ty có đáp ứng đủ những chỉ tiêu chung được đặt ra tuy nhiên cũng có một số lỗi nhỏ như: có những sản phẩm thiếu thông tin hoặc hình ảnh mô tả, giao diện dễ dùng nhưng chưa cuốn hút người xem…  Hoạt động mua bán trực tuyến. - Vì là doanh nghiệp thương mại và phân phối, bán sỉ nên công ty không có showroom bán hàng, do đó các hoạt động mua bán như xem hàng, giao dịch sẽ được thực hiện thông qua mẫu đơn trực tuyến tại website. Khách hàng chỉ cần điền thông tin và yêu cầu của mình về sản phẩm, mẫu đơn sẽ được tích hợp và gửi về bộ phận kinh doanh để xử lý.  Với việc điền vào mẫu đơn sẽ giúp cho nhân viên kinh dễ dàng nắm bắt thông tin của khách và đơn hàng, thông qua đó nhân viên sẽ chủ động liên lạc và đàm phán để gửi mẫu và chào hàng với khách.  Hoạt động chăm sóc khách hàng trực tuyến. - Để hoạt động chăm sóc khách hàng diễn ra nhanh chóng hiệu quả thì website cần phải có khung chat online để khách hàng và nhân viên thuận tiện hơn trong việc trong đổi thông tin, tuy nhiên website của công ty chưa có công cụ này. Nhưng bên cạnh đó có số hotline và mail để khách hàng liên lạc.  Vì không có khung chat online nên việc giao dịch sẽ thông qua cách trả lời mail của khách, việc này đòi hỏi sẽ mất thêm thời gian vì giao dịch quốc tế nên sẽ lệch múi giờ do đó cuộc trao đổi sẽ bị gián đoạn, bị trôi mail gây ra khó quản lý.  Hoạt động marketing trực tuyến. - Xây dựng hệ thống website như các website cho từng mặt hàng, fanpgae facebook, zalo. - Thiết lập và chạy quảng cáo trên Google Adwords cho website. - Đăng sản phẩm trên cái trang TMĐT lớn như Alibaba, Indiamart, Tradekey…  Công ty đang quảng cáo tốt bằng công cụ Google Ads, các trang web chính thức của công ty luôn đứng ở tốp đầu khi được tìm kiếm. Tuy nhiên việc chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội không được chú trọng, nhân viên chỉ đăng một số ít sản
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 41 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN phẩm và trang facebook của công ty cũng đã không còn được trau chuốt, và tần số hoạt động rất thấp, công ty có thiếu sót về mảng này là một điều đáng tiếc vì số lượng người sử dụng facebook tính đến quý 1/2018 đã có khoảng 2,234 tỷ người.  Chỉ số giao dịch B2B. - Chỉ số giao dịch B2B coi trọng tới mức độ ứng dụng CNTT trong nội bộ DN, đặc biệt là việc triển khai các phần mềm lập kế hoạch nguồn lực (ERP), quản trị quan hệ khách hàng (CRM), quản lý hệ thống cung ứng (SCM). Việc triển khai các phần mềm này đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học, quyết tâm ứng dụng CNTT ở mọi cấp quản lý, sự đầu tư cao cho CNTT và TMĐT. Trên cơ sở triển khai thành công các phần mềm này thì DN mới thực sự có điều kiện để tiến hành các hoạt động TMĐT trên quy mô lớn, an toàn và hiệu quả. - Chỉ số này được xây dựng dựa trên các tiêu chí chủ yếu sau: (1) Sử dụng Email cho các hoạt động thương mại như giao kết hợp đồng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và DN, giao dịch với khách hàng, chăm sóc khách hàng...; (2) Xây dựng và vận hành website của DN; (3) Tham gia các sàn TMĐT; (4) Sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; (5) Bảo vệ thông tin cá nhân. Thị trường Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ (%) Điểm Xếp hạng Điểm Xếp hạng Điểm Xếp hạng 2017/2016 2018/2017 Trung Quốc 52.3 1 54.7 1 56.3 1 104.6 102.9 Đài Loan 23 2 24.1 2 23.8 2 104.8 98.7 Ấn Độ 13.5 3 8.6 4 11.2 3 63.7 130.2 Các nước Trung Đông 11.2 4 12.6 3 8.7 4 112.5 69.0 Bảng 2.2. Chỉ số giao dịch B2B của công ty. Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Hàng Xanh.  Bảng 2.2 cho thấy Trung Quốc là quốc gia dẫn đầu về chỉ số B2B trong cả 3 năm từ 2016 đến 2018. Đài Loan cũng liên tục 3 năm có thứ hạng thứ 2 của bảng tổng sắp, tuy
  • 42. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 42 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN nhiên chỉ số có phần suy giảm. Ấn Độ có thứ hạng nằm trong tốp trung bình của bảng tổng sắp cùng với các nước Trung Đông đều nằm tốp có chỉ số yếu. Điều này nói lên rằng việc triển khai và ứng dụng TMĐT giữa DN với DN tại các khu vực hoạt động còn chưa đồng đều và ổn định, cũng còn hạn chế ở 1 số thị trường mà công ty đang hướng đến.  Cổng thanh toán điện tử. - Hiện tại trên giao diện website của công ty vẫn chưa có hoặc sẽ không có giỏ hàng và hình thức thanh toán trực tuyến vì số lượng hàng xuất khẩu lớn và giá trị cao, do đó website của công ty không có công cụ này. - Song bên cạnh đó khách hàng có thể giao dịch qua mẫu đơn, sau khi tích hợp nhân viên sẽ gửi mail để đàm phán và thương lượng với khách, lúc này 2 bên sẽ thống nhất phương thức thanh toán như T/T – điện chuyển tiền (trả trước, trả sau), L/C – thư tín dụng, D/A – nhờ thu trả chậm, D/P – nhờ thu trả ngay. Biểu đồ 2.1. Chỉ số giao dịch của các phương thức thanh toán. Nguồn: Phòng kế toán công ty Hàng Xanh.  Qua biểu đồ 2.1 ta thấy phương thức thanh toán chủ yếu đều bằng L/C vì với số lượng hàng xuất khẩu có giá trị cao thì DN cần phải có phương thức thanh toán đảm bảo được việc thanh toán sẽ diễn ra an toàn và hiệu quả nhất. Nhìn chung tỷ lệ giao dịch thông qua L/C và T/T ngày càng tăng cho thấy việc xuất khẩu của công ty tăng trưởng khá nhanh và thuận lợi. Hai phương thức còn lại là D/P và D/A 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 L/C T/T D/P D/A 2016 2017 2018
  • 43. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ GVHD: Th.S NGUYỄN TRẦN TÚ ANH 43 SVTH: VÕ NGỌC PHƯƠNG TẦN chủ yếu áp dụng cho cửa hàng bán lẻ của công ty nên không được sử dụng phổ biến trên thương trường quốc tế. 2.2.2. Ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sale tại công ty.  Khai thác khách hàng:  Bước 1: Xác định rõ sản phầm cần bán. (Mặt hàng trái cây sấy, bao gồm: chuối, thanh long, dứa, xoài). o Thị trường/quốc gia nào cần nhập khẩu những sản phẩm cần bán? - Thị trường công ty đang hướng đến cho sản phẩm trên là UAE. o Công dụng của sản phẩm? - Trái cây sấy dùng để làm tráng miệng, snack ăn vặt, quà biếu tặng, chế biến thực phẩm… o Sản phẩm là nguyên liệu hay đã thành phẩm? - Trái cây sấy có 2 loại là nguyên liệu (chỉ sấy khô, chưa qua chế biến và ướp gia vị) và đã thành phẩm (sấy khô hoặc sấy dẻo, có đường, sử dụng trực tiếp). o Nguồn hàng có nguồn gốc tại tỉnh nào của Việt Nam, thời vụ của sản phẩm, quy cách đóng gói? Ví dụ: - Chuối sấy dẻo: xuất xứ tỉnh Ninh Thuận, thời vụ: quanh năm, quy cách đóng gói: túi 200gr x50 túi/thùng carton, thùng 10kg. - Chuối sấy giòn: xuất xứ Củ Chi, thời vụ: quanh năm, quy cách đóng gói: bao PE/nhôm, 6kg/thùng carton. - Thanh long trắng, đỏ sấy dẻo: xuất xứ Bình Thuận, thời vụ: từ tháng 3 đến tháng 9 dương lịch, quy cách đóng gói: 1kg/PE, 10kg/thùng carton. - Xoài sấy dẻo không đường, có đường: xuất xứ Bình Thuận, thời vụ: tháng 4 đến tháng 7 dương lịch, quy cách đóng gói: 1kg/PE hoặc 2kg/PE, 10kg/thùng carton.  Bước 2: Xác định keywords để thu thập thông tin. o Quảng bá sản phẩm: dùng keyword cho mặt hàng cần bán. - Với mặt hàng trái cây sấy, ta có thể dùng những keywords sau: dried fruit và dehydrated fruit (sấy khô), soft dried fruit (sấy dẻo).