Luận Văn PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH. Để tìm hiểu thông tin, quan điể m của người tham gia phỏng vấn (v ới tư cách là người sử dụng lao động) về các vấn đề liên quan đến thực tr ạng nguồn nhân lực du lịch tại TPHCM, các vấn đề liên quan đến nguồn tuyển dụng, công tác bố trí nhân sự tại tổ chức trong mối liên kết trong tổng thể bức tranh nguồn nhân lực du lịch TPHCM.
Luận Văn PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
VĂN THỊ BẠCH TUYẾT
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
VĂN THỊ BẠCH TUYẾT
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN SÁNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch
thành phố Hồ Chí Minh trong hội nhập quốc tế” là công trình nghiên cứu của
chính tác giả.
Các phân tích, tính toán, số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn dẫn rõ ràng, không sao chép từ công trình nghiên cứu khác. Luận văn
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Sáng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tác giả luận văn
Văn Thị Bạch Tuyết
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
BCH: Ban chấp hành
BenThanh Tourist: Công ty Cổ phần Dịch vụ du lịch Bến Thành
BCT: Bộ Chính trị
CNH, HĐH: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
CT/TU: Chỉ thị Thành ủy
ĐH, CĐ: Đại học, Cao đẳng
E - marketing: Tiếp thị trực tuyến
E - visa: Thị thực điện tử
ĐVT: Đơn vị tính
EU: Liên minh Châu Âu
GDĐT: Giáo dục và Đào tạo
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn
HDV: Hướng dẫn viên
HNQT: Hội nhập quốc tế
ILO: Tổ chức Lao động Quốc tế
NNL: Nguồn nhân lực
NNLDL: Nguồn nhân lực du lịch
NQ/TƯ: Nghị quyết trung ương
ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức
PTNNL: Phát triển nguồn nhân lực
QĐ-TTg: Quyết định Thủ tướng
Saigontourist lữ hành:Công ty TNHH MTV Dịch vụ lữ hành Saigontourist
TP: Thành phố
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TT Dự báo NNL: Trung tâm Dự báo Nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường
lao động
TST Tourist: Công ty Cổ phần dịch vụ du lịch và thương mại TST Tourist
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
UBND:
UNESCO:
USD:
VHTTDL:
Vietravel :
VTOS:
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc
Đô la Mỹ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam
(Vietnam Tourism Occupational Skills Standards)
WB: World Bank
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
ABSTRACT
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài: ..............................................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .....................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................................................6
5. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................................6
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................................6
7. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................................................7
8. Bố cục luận văn.................................................................................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN NGÀNH DU LỊCH TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ......................9
1.1.Khái niệm, đặc điểm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ngành
du lịch ..........................................................................................................................................................9
1.1.1.Khái niệm ...................................................................................................................................9
1.1.2. Đặc điểm.................................................................................................................................12
1.2. Các quan điểm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực.................15
1.2.1. Quan điểm của chủ nghĩa chủ nghĩa Mác – Lênin..........................................15
1.2.2. Quan điểm của Đảng, nhà nước ta về nguồn nhân lực....………………16
1.3. Tiêu chí và nội dung phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ......................17
1.3.1. Tiêu chí....................................................................................................................................17
1.3.2. Nội dung:................................................................................................................................18
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch . 20
1.4. Hội nhập quốc tế và những tác động của hội nhập quốc tế...............................22
1.4.1. Khái niệm ...............................................................................................................................22
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.2.Tác động của Hội nhập quốc tế đến ngành du lịch và nguồn nhân lực
ngành du lịch Việt Nam...................................................................................................................23
1.5. Bài học kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực du lịch...............................25
1.5.1. Kinh nghiệm của Thái Lan...........................................................................................25
1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Khánh Hòa............................................................................26
1.5.3. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh..........................................................................27
Tóm tắt chương 1............................................................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ....................................................30
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và ngành du lịch TP.HCM...................................30
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM .........................................................................30
2.1.2. Tình hình phát triển du lịch TP. HCM...................................................................31
2.2. Thực trạng nguồn nhân lực ngành du lịch của TP.HCM...................................35
2.2.1. Về số lượng............................................................................................................................35
2.2.2. Về chất lượng.......................................................................................................................39
2.2.3. Thực trạng các nhân tố tác động đến nguồn nhân lực du lịch TP.HCM
thời gian qua .....................................................................................................................................49
2.3. Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân hạn chế và những vấn đề
đặt ra đối với nguồn nhân lực ngành du lịch TP. HCM...............................................57
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................................57
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................................58
2.3.3. Những vấn đề đặt ra đối với nguồn nhân lực du lịch TP.HCM.......60
Tóm tắt Chương 2...........................................................................................................................60
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NGÀNH DU LỊCH TP. HCM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ .....................62
3.1. Định hướng phát triển du lịch TP.HCM......................................................................62
3.2. Thời cơ, thách thức, quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
ngành du lịch TP. HCM trong hội nhập quốc tế..............................................................63
3.2.1. Thời cơ và thách thức: ....................................................................................................63
3.2.2. Quan điểm..............................................................................................................................64
3.2.3. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch TP. HCM...................64
3.3. Các nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch TP. HCM
trong hội nhập quốc tế.....................................................................................................................66
3.3.1. Nhóm giải pháp về đổi mới tư duy phát triển du lịch và nguồn nhân lực
du lịch ..............................................................................................................................................…66
3.3.2. Nhóm giải pháp về chính sách phát triển nguồn nhân lực du lịch...........66
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch hiện có
69
3.3.4. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng đào tạo...............................................70
3.3.5. Nhóm giải pháp về nâng cao kỹ năng ngoại ngữ cho nguồn nhân lực
ngành du lịch thành phố.............................................................................................................72
3.3.6. Nhóm giải pháp liên kết và hợp tác quốc tế để phát triển nhân lực ngành
du lịch ...................................................................................................................................................73
3.3.7. Nhóm giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các nhóm nhân lực của ngành
du lịch TP............................................................................................................................................73
3.4. Khuyến nghị đối với Chính phủ, các B ộ, ngành liên quan và chính quyền
Thành phố nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch75
Tóm tắt chương 3...............................................................................................................................78
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình phát triển cơ sở lưu trú du lịch tại TP.HCM giai đoạn
2005-2017 ...................................................................................................................... 34
Bảng 2.2: Số lượng công chức ngành du lịch TP.HCM tính đến cuối năm 2017 ........ 35
Bảng 2.3: Số lượng nhân lực ngành du lịch TP.HCM phân theo lĩnh vực giai
đoạn 2005 - 2017 ........................................................................................................... 35
Bảng 2.4: Trình độ công chức ngành du lịch TP.HCM tính đến cuối năm 2017 ......... 40
Bảng 2.5: Trình độ ngoại ngữ của nhân lực ngành du lịch TP.HCM năm 2016 ......... 46
Bảng 2.6: Số lượng học viên ngành du lịch được đào tạo trên địa bàn TP.HCM
năm 2016 ....................................................................................................................... 51
Bảng 3.1: Dự báo nhu cầu nhân lực ngành du lịch TP.HCM giai đoạn 2015 - 2020 .. 65
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Tỷ trọng khách du lịch quốc tế đến TP.HCM so với cả nước giai đoạn
2005 -2017 ..................................................................................................................... 32
Hình 2.2. Doanh thu du lịch TP.HCM giai đoạn 2005 - 2017 ..................................... 32
Hình 2.3. Tình hình phát triển doanh nghiệp lữ hành TP.HCM giai đoạn
2005 - 2017 .................................................................................................................... 33
Hình 2.4. Trình độ nguồn nhân lực ngành du lịch TP.HCM giai đoạn 2005 -2017 .... 43
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong mười năm qua, du lịch TP.HCM phát triển vượt bậc và được xem là một
trong chín ngành dịch vụ có lợi thế cần tập trung phát triển trong thời gian tới. Từ năm
2012 đến nay, doanh thu du lịch tăng hàng năm và có đóng góp ngày càng cao trong GDP/
GRDP của Thành phố. Để ngành du lịch tiếp tục phát triển nhanh, bền vững và trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn, thu hẹp dần khoảng cách với các thành phố có du lịch phát triển
trong khu vực và hội nhập quốc tế đạt hiệu quả, Thành phố cần có nguồn nhân lực du lịch
chất lượng cao với số lượng đủ và cơ cấu hợp lý. Để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu trong thời gian tới cần phải có các nghiên cứu chuyên sâu để từ đó đề ra những
chính sách và giải pháp đồng bộ, có hiệu quả góp phần làm cơ sở cho chính quyền và
ngành du lịch Thành phố hoạch định chính sách phát triển nguồn nhân lực của ngành, vì
thế tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch TP Hồ
Chí Minh trong hội nhập quốc tế giai đoạn từ nay đến năm
2030” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị. Nghiên cứu gồm có ba
chương.
Trong chương 1, tác giả phân tích làm rõ những khái niệm cơ bản về nguồn
nhân lực và phát triển nguồn nhân lực, quan điểm của các nhà kinh tế học và quan
điểm của Đảng, Nhà nước, tiêu chí và nội dung phát triển nguồn nhân lực; hội nhập
quốc tế và tác động của hội nhập quốc tế đến du lịch và nguồn nhân lực du lịch. Đặc
biệt, tác giả đã phân tích rõ những nhân tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực
ngành du lịch bao gồm: trình độ phát triển kinh tế, dân số, giáo dục và đào tạo, vai trò
quản lý nhà nước, khoa học công nghệ. Tác giả cũng đã giới thiệu những giải pháp
hiệu quả của Thái Lan và bài học kinh nghiệm của tỉnh Khánh Hòa về phát triển nhân
lực ngành du lịch làm cơ sở tham khảo.
Trên cơ sở phân tích tổng quan phát triển của ngành du lịch TP, chương 2 đi sâu
phân tích thực trạng nguồn nhân lực ngành du lịch TP trên các mặt chất lượng, số
lượng, cơ cấu tỷ lệ của từng nhóm nhân lực của ngành (quản lý nhà nước, sự nghiệp du
lịch và kinh doanh du lịch), các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực du
lịch TP thời gian qua, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những mặt hạn chế và
nguyên nhân, những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết đối với phát triển nguồn nhân
lực du lịch TP.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ở chương 3, trên cơ sở các chủ trương về phát triển du lịch Việt Nam và
TP.HCM, những thời cơ, thách thức từ tình hình chung của ngành và tác động của hội
nhập quốc tế, tác giả đề xuất mục tiêu và các nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực
du lịch của Thành phố trong điều kiện hội nhập quốc tế từ nay đến năm 2030. Đồng
thời, đưa ra những khuyến nghị đối với Chính phủ, các bộ, ngành liên quan và Chính
quyền TP để có các chính sách và giải pháp phù hợp về mặt quản lý Nhà nước nhằm
tạo điều kiện để phát triển nguồn nhân lực du lịch Thành phố đáp ứng yêu cầu phát
triển của ngành và yêu cầu của hội nhập quốc tế.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
Over the past ten years, the tourism sector of Ho Chi Minh City has been
developing significantly and is considered as one of the nine service sectors that must
be prioritized for development in the coming times. From 2012 up to now, tourism
revenues of the city have increased annually and has contributed significantly to the
Gross Domestic Product/Gross Regional Domestic Product of the City. For the tourism
sector to continue developing quickly and sustainably and become a spearheading
economic sector of the City, which can narrow the gap with other developed tourist
cities in the region and ensure effective international integration, the City needs to
have a sufficient and well-structured supply of high-quality human resources for the
tourism sector. In order to develop quality human resources for the sector in the
coming time, it is necessary to have in-depth studies as a foundation for making
effective policies and solutions in a coordinated and effective manner. This can serve
as the basis for authorities and the City’s tourism industry to draw out effective
policies to develop human resources for the sector. Thus, the author has selected the
topic: "Human resource development of Ho Chi Minh City's tourism industry
for international integration period from now to 2030" as the master thesis topic
in Political Economy. The study consists of three chapters.
In Chapter 1, the author analyzes the basic definitions of human resources and
human resource development, the view of economists and the view of the Party, the
State, the criteria and the content of development of human resources; international
integration and the impact of international integration on tourism and tourism human
resources. In particular, the author analyzes clearly the factors that affect tourism
human resource development, including: the level of economic development,
population, education and training, the role of state management, science and
technology. The author also introduces Thailand's effective solutions and experiences
from Khanh Hoa Province on human resource development for tourism industry as a
reference.
Based on a comprehensive analysis of the development of tourism industry of
the City, Chapter 2 analyzes in-depth the current status of human resources in the
tourism industry in terms of quality, quantity and structure of each group of human
resources of tourism industry (the state management, tourism and tourism business),
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
factors affecting the development of tourism human resources in the past, drawing out
results, limitations and causes, the issues that need to be resolved for the human
resources development of tourism industry of the City.
In chapter 3, on the basis of the strategic policies on tourism development in
Vietnam and Ho Chi Minh City, the opportunities and challenges from the general
situation of the industry and the impact of international integration, the author
proposes goals and groups of tourism human resource development solutions of the
City in the context of international integration from now to 2030. At the same time, the
author makes recommendations to the Government, relevant ministries and authorities
of the City to make appropriate policies and measures on state management to create
conditions for the development of tourism human resources for the city to meet the
development requirements of the industry and international integration.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 1, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
2. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 12, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà
Nội
3. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 7, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
4. Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM (2016), Chỉ thị số 07- CT/TU về
nhiệm vụ phát triển ngành du lịch TP đến năm 2020.
5. Ban Tuyên giáo Trung ương (2017), Hướng dẫn số 42- HD/BTGTW
hướng dẫn thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên đề "Hội nhập quốc
tế".
6. Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng (2017), Nghị quyết số 08-
NQ/TW về phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
7. Bùi Văn Nhơn (2006), Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội, Nxb Tư
Pháp.
8. Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và
xã hội (Dự án EU) (2013), Tài liệu tóm tắt Phân tích nhu cầu nguồn nhân
lực và đào tạo của ngành du lịch Việt Nam.
9. Cục Thống kê Thành phố: Niên giám thống kê Thành phố năm 2005 - 2017,
Nxb Thống kê.
10.Dương Đức Khanh (2010), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch
tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sỹ của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
11.Đảng Cộng sản Việt Nam (1993), Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ
tư, Khóa VII, Nxb Sự thật, Hà Nội.
12.Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ 2 khóa VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
13.Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14.Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, X,
XI, XII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15.Đoàn Văn Khái (2005), Nguồn lực con người trong quá trình CNH, HĐH ở
Việt Nam, NXB Lý luận Chính trị, Hà Nội.
16.Nguyễn Thị Giáng Hương (2013), Vấn đề phát triển nguồn nhân lực nữ chất
lượng cao ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ của Học Viện Chính trị -Hành
chính Quốc gia HCM.
17.Phạm Minh Hạc, 1996, Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18.Phan Huy Xu – Võ Văn Thành (2018), Du lịch Việt Nam từ lý thuyết đến
thực tiễn, Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
19.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật Du lịch. Hà
Nội: Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
20.Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa (2017), Báo cáo đánh giá thực trạng cung -
cầu lao động du lịch Tỉnh Khánh Hòa và dự báo tình hình cho giai đoạn
2017 - 2020.
21.Sở Du lịch TPHCM, Báo cáo công tác quản lý nguồn nhân lực du lịch các năm
2010, 2011, 2012, 2013.
22.Sở Du lịch TPHCM, Thống kê doanh thu du lịch các năm từ 2001 đến 2013.
23.Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch TPHCM, Thống kê lượng khách du lịch quốc
tế đến TPHCM các năm từ 2001 đến 2013.
24.Sở Du lịch TPHCM (2017), Kỷ yếu 25 năm thành lập sở Du lịch TP.HCM
(1992 -2017).
25.Tài liệu Hội thảo Khoa học quốc tế (2015), Toàn cầu hóa du lịch và địa
phương hóa Du lịch, Nxb Đại học Quốc gia TP.HCM.
26.Thủ tướng (2011), Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ.
27.Thủ tướng (2014), Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Vùng
Đông Nam Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ.
28.Trần Sơn Hải (2006), Phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch khu vực duyên
hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Luận án tiến sĩ của Học viện Hành chính
Quốc gia HCM.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29.Trần Thị Kim Dung (2001), Một số giải pháp hoàn thiện Quản trị nguồn nhân
lực trong các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn TPHCM, Luận án tiến sĩ của
trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
30.Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2009), Kinh tế nguồn nhân lực, Nxb Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
31.UBND TP.HCM, Báo cáo kinh tế - xã hội TP.HCM năm 2010, 2011, 2012,
2013, 2014, 2015, 2016, 2017.
32.Viện Nghiên cứu Phát triển TP.HCM (2013), Dự báo nguồn nhân lực du lịch
TPHCM giai đoạn 2013 – 2015 – 2020.
DANH MỤC CÁC WEBSITE
1. http://vietnamtourism.gov.vn/esrt/default.aspx-
portalid=1&tabid=344&itemid=683.htm (Báo điện tử Tổng cục du lịch về
Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam - VTOS).
2. http://vietnamtourism.gov.vn/esrt/SachHDMRA.pdf (Báo điện tử Tổng cục
du lịch về Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong ASEAN về Nghề Du lịch ).
3. http://www.nghiencuubiendong.vn/toan-cau-hoa-hoi-nhap-kinh-te/2014-
hoi-nhap-quoc-te-mot-so-van-de-ly-luan-va-thuc-tien.
4. http://thailand.prd.go.th/ewt_news.php?nid=1981&filename=index về
chiến lược phát triển du lịch Thái Lan 2015 – 2017.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 1.
Bộ Tiêu chuẩn Năng lực chung về Nghề Du lịch trong ASEAN
32 chức danh nghề - 6 Bộ phận
Bộ
phận
Lễ tân
Quản
lý bộ
phận
Lễ tân
Giám
sát Lễ
tân
Nhân
viên
Lễ tân
Trực
điện
thoại
Nhân
viên
khuân
vác
DỊCH VỤ KHÁCH SẠN
Bộ phận
Bộ phận
buồng
bếp
phòng
Điều hành
bộ phận Bếp
buồng trưởng
phòng
Quản lý
bộ phận Bếp Phó
giặt là
Giám sát
Phụ Bếp
tầng
Trưởng
Nân viên bộ phận
giặt là bánh
ngọt
Nhân viên
Phụ bếp
phục vụ
bộ phận
phòng
Nhân viên
Nhân
lau dọn
viên làm
khu vực
bánh
công cộng
Nhân
viên chế
biến thịt
Dịch vụ
thực
phẩm và
đồ uống
Giám
đốc nhà
hàng
Quản lý
quầy ăn
uống
Trưởng
nhóm
phục vụ
Nhân
viên pha
chế rượu
Bồi bàn
DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Đại lý lữ
Điều
hành
hành
Tour
Giám đốc Quản lý
điều hành sản phẩm
Trợ lý
Quản lý
bán hàng
giám đốc
và
điều hành
Marketing
Nhân viên
tư vấn lữ Quản lý
hành cấp tài chính
cao
Nhân viên
Quản lý
tư vấn lữ
Bán vé
hành
Quản lý
Tour
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 2: Tiêu chuẩn VTOS 2013
Bao gồm 9 nghiệp vụ khách sạn và 4 nghiệp vụ lữ hành:
1. Nghiệp vụ Buồng
2. Nghiệp vụ Lễ tân
3. Nghiệp vụ Nhà hàng
4. Nghiệp vụ An ninh khách sạn
5. Kỹ thuật chế biến món ăn Âu
6. Kỹ thuật làm bánh Âu
7. Kỹ thuật chế biến món ăn Việt Nam
8. Nghiệp vụ đặt giữ buồng khách sạn
9. Nghiệp vụ Quản lý khách sạn nhỏ
10. Nghiệp vụ Đại lý Lữ hành
11. Nghiệp vụ Điều hành Tour
12. Nghiệp vụ đặt giữ chỗ Lữ hành
13. Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC VTOS:
Tiêu chuẩn VTOS bao gồm nhiều đơn vị năng lực xác định cụ thể các kỹ năng,
kiến thức và hành vi/thái độ cần thiết để đáp ứng các yêu cầu công việc một cách thỏa
đáng. Mỗi công việc sẽ bao gồm sự tổng hợp của các đơn vị năng lực chuyên ngành,
đơn vị năng lực chung và đơn vị năng lực cơ bản.
• Đơn vị năng lực chuyên ngành (kỹ thuật/chuyên môn) là các năng lực cụ thể
cho từng vai trò hay vị trí công việc trong ngành Du lịch và bao gồm các kỹ năng và
kiến thức (cách thực hiện) cụ thể để thực hiện có hiệu quả (như trong dịch vụ ăn uống,
hướng dẫn du lịch,…).
• Đơn vị năng lực cơ bản (phổ biến) bao gồm các kỹ năng cơ bản mà hầu hết
nhân viên phải có (ví dụ: làm việc nhóm, kỹ năng ngôn ngữ và công nghệ thông tin).
Những năng lực này là cần thiết đối với bất cứ ai muốn làm việc thuần thục.
• Đơn vị năng lực chung (có liên quan đến công việc) là những năng lực chung
cho một nhóm các công việc. Các năng lực này thường bao gồm những năng lực công
việc chung cần phải có ở một số ngành nghề (ví dụ: sức khỏe và an toàn), cũng như
các năng lực cụ thể áp dụng cho các nghề cụ thể (ví dụ: kết thúc ca làm việc).
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
• Đơn vị năng lực quản lý là những năng lực chung cho các vị trí trong một đơn
vị có liên quan tới quản lý, giám sát hay có ảnh hưởng nhất định tới công việc của
người khác. Năng lực này có thể là cụ thể cho từng vị trí công việc (như giám sát hoạt
động buồng) hay chung cho tất cả các vị trí quản lý/giám sát (thu xếp mua hàng hóa và
dịch vụ,…).
• Đơn vị năng lực du lịch có trách nhiệm là những kỹ năng cụ thể cần thiết cho
việc vận hành và quản lý tại đơn vị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm
hướng tới phát triển du lịch bền vững, hoạt động và xây dựng các sản phẩm du lịch có
trách nhiệm.
Tiêu chuẩn VTOS bao gồm năm bậc trình độ trong sáu lĩnh vực nghề chính:
- Bậc 5 (Văn bằng cấp cao) Năng lực chuyên môn sâu, rộng, mức độ phức tạp
cao với kỹ năng quản lý cấp cao; Ứng dụng các khái niệm, quản lý, sáng tạo và kỹ
thuật xây dựng xung quanh các năng lực tại một cơ sở rộng hay chuyên sâu hoặc liên
quan đến trọng tâm tại các đơn vị lớn hơn.
- Bậc 4 (Văn bằng 4) Năng lực chuyên sâu với kỹ năng quản lý; Có trình độ lý
thuyết tốt và các năng lực chuyên môn, kỹ thuật, quản lý sử dụng để lập kế hoạch, thực
hiện và đánh giá công việc của bản thân và/hoặc nhóm.
- Bậc 3 (Chứng chỉ 3) Năng lực chuyên môn cao với kỹ năng giám sát; Sử dụng
kỹ thuật phức tạp hơn liên quan đến năng lực đòi hỏi nâng cao kiến thức lý thuyết, áp
dụng trong một môi trường không thường xuyên và có thể liên quan đến lãnh đạo
nhóm và trách nhiệm cao hơn đối với kết quả công việc.
- Bậc 2 (Chứng chỉ 2) Một loạt các kỹ năng trong môi trường đa dạng hơn với
trách nhiệm nhiều hơn; Người có kỹ năng mà có thể áp dụng một loạt các năng lực
trong môi trường làm việc đa dạng hơn và có khả năng làm việc nhóm, làm việc độc
lập trong một số trường hợp và chịu trách nhiệm chính đối với kết quả và sản phẩm
công việc của họ.
- Bậc 1 (Chứng chỉ 1) Các kỹ năng cơ bản, hằng ngày trong điều kiện đã xác
định; Trình độ thực hiện công việc mức cơ bản bao gồm một số công việc chuyên
môn/hoạt động đòi hỏi có kiến thức làm việc nền tảng và các kỹ năng thực hành ở mức
độ giới hạn trong điều kiện làm việc đã xác định.
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 3: Số lượng cơ sở đào tạo du lịch trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2014
- 2017
ĐVT: Người
Năm 2014 2015 2016 2017
Cơ sở đào tạo du lịch
Khoa Du lịch – ĐH 16 15 16 16
Cao đẳng/Cao đẳng Nghề 10 10 10 10
Trung cấp nghề 27 24 23 21
Trung học chuyên nghiệp 1 2 2 2
Tổng cộng 54 51 51 49
Nguồn: Sở Du lịch TP.HCM
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 4. Lượng khách quốc tế và doanh thu du lịch TP.HCM
giai đoạn 2005 - 2017
ĐVT: Người
Năm Lượng khách Tốc độ tăng Doanh thu Tốc độ tăng
quốc tế khách quốc của doanh thu
(Lượt người) tế (%) TP.HCM (tỷ (%)
đồng)
2005 1.827.000 10,40% 13.350 23,47%
2006 2.350.000 28,60% 16.200 21,35%
2007 2.700.000 14,89% 24.000 48,15 %
2008 2.800.000 3,70% 31.000 29,17 %
2009 2.600.000 - 8,15% 38.334 23,65 %
2010 3.100.000 19,23% 44.918 17,17 %
2011 3.500.000 12,9% 56.842 26,55 %
2012 3.800.000 8,50% 71.585 25,00%
2013 4.109.000 8,13% 83.191 16,00%
2014 4.400.000 7,08% 85.000 2,17%
2015 4.600.000 4,54% 94.600 11,30%
2016 5.200.000 13,04% 103.000 9,00%
2017 6.389.480 22,88% 115.978 12,60%
Nguồn: Sở Du lịch TP.HCM
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 5:
Bảng thống kê các dự án tại Thành phố Hồ Chí Minh (2010 – 2020)
ST KHÁCH
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐỊA CHỈ DỰ SỐ HẠNG KHỞI
T SẠN ÁN PHÒNG SAO CÔNG
1
Ibis Airport
Công ty CP Đầu tư Số 1 Bạch Đằng,
240 4 sao 2010
Việt Liên Á - Phú phường 2, Tân
Hotel
Hưng Gia Bình
2
Senla Công ty TNHH Bất 64 Lê Thánh Tôn,
200 5 sao 2010
Boutique động sản Diệp Bạch phường Bến
Hotel Dương Nghé, quận 1
3
Majestic Tổng Công ty Du lịch 1 Đồng Khởi,
205 5 sao 2011
(Mở Rộng) Sài Gòn Quận 1
157 Nam Kỳ
4
Mai House Công ty TNHH Bất
Khởi Nghĩa và 1-
219 5 sao 2015
3-5 Ngô Thời
Saigon động sản ARECO
Nhiệm, phường 6,
quận 3
Tổng Công ty Bến
104 Nguyễn Văn
5
Ibis Saigon Cừ, phường
338 5 sao
Quý
Thành (Benthanh
Center Nguyễn Cư Trinh, 1/2010
Group)
quận 1
6
Hilton Công ty CP Sài Gòn 11 Công trường
350 5 sao 2016
Saigon Cửu Long Mê Linh, quận 1
Saigon
SaigonTourist (60%)
7
Exhibition 801 Nguyễn Văn
600 5 sao 2008
và Phú Mỹ Hưng
Convention Linh, quận 7
(40%)
Center
8
Công ty liên doanh Số 128A Trần
50 3 sao
VPE Bu Hùng Việt Não, phường
Nam Bình An, quận 2
Sân Golf
Công ty Đường Hải Nam,
9 Liên doanh TNHH
phường Long
100 5 sao
Thủ Đức Thạnh Mỹ, quận
Hoa -Việt 9
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ST KHÁCH
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐỊA CHỈ DỰ SỐ HẠNG KHỞI
T SẠN ÁN PHÒNG SAO CÔNG
10
Quảng Công ty TNHH Nguyễn Hữu
200 5 sao 2011
Trường Nữ Quảng Trường Nữ Cảnh, phường 22,
Hoàng Hoàng quận Bình Thạnh
Công ty Cổ phần
Số 24-26-28/2A-
11
Khách Sạn Bùi Viện, phường
60 3 sao 2011
Kinh doanh Khách
68 Phạm Ngũ Lão,
sạn 68
quận 1
Khu Công Công ty Cổ phần Khu Đô thị mới
12
viên Vui Park City (Công ty Nam TP, xã Bình
100 5 sao
chơi giải trí Liên doanh Hưng, huyện
Park City Saigonmax) Bình Chánh
13
Khu Đô Thị Công ty TNHH Đô
Xã Lê Minh
200 5 sao
Xuân, Huyện
Sing Việt thị Sing Việt
Bình Chánh
Số 55/29-31-33
14
Dự Án Công ty TNHH Lê Thị Hồng
300 5 sao 2016
Kuretake Kuretakeso Việt Nam Gấm, phường
Inn 55 (Nhật Bản -100%); Nguyễn Thái
Bình, quận 1
15
Công ty CP Bất động
Khu Đô thị mới
300 5 sao 2015
Thủ Thiêm quận
sản Tiến Phước
2
22 tầng
Khu nhà ở Công ty TNHH Một
Căn hộ 1Bis khách
16
1Kep, Nguyễn sạn, 9
5 sao 2016
cao tầng và thành viên Phát triển
Đình Chiểu, quận tầng căn
Khách sạn Nhà Bến Thành
1 hộ dịch
vụ
Keppel
17
Land Công ty TNHH 92-94 Nam Kỳ
300 5 sao
(Saigon Keppel Land Watco - Khởi Nghĩa, quận
Centre) Ii 1
Limited
Khách sạn
Công ty Liên doanh
18 TNHH Khách sạn 27B Nguyễn Đình 300 4 sao
Hàng không
Việt Nam
Hàng không Việt Chiểu, Quận 1 .
Nam
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ST KHÁCH
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐỊA CHỈ DỰ SỐ HẠNG KHỞI
T SẠN ÁN PHÒNG SAO CÔNG
Vinpearl
19
Cần Giờ -
Tập đoàn Vingroup
Xã Long Hòa,
Khách
5 sao 2016
Vinpearl sạn và
Huyện Cần Giờ
Saigon resort
Sunbay
Công viên Công ty Xã An Nhơn Tây
180 hecta
20
(khách
5 sao 2015
Sài Gòn và Phú Mỹ Hưng,
Cổ phần Vinpearl
sạn 600
Safari Huyện Củ Chi
phòng)
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Du lịch Thành phố)
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 6: Trình độ nguồn nhân lực ngành du lịch TP. HCM
Giai đoạn 2005 – 2017
ĐVT: Người
Năm Trên đại Đại học Cao đẳng Trung Sơ cấp Chưa qua
học cấp đào tạo
2005 18 274 486 3.080 7.069 13.148
2011 42 822 4.275 19.586 8.702 4.775
2012 100 881 4.623 21.152 10.299 4.393
2015 698 10.565 21.852 34.854 20.637 6.954
2016 813 11.424 25.768 37.857 23.565 7.873
2017 826 13.652 27.534 38.687 24.854 7.645
Nguồn: Hiệp hội Du lịch TP. HCM
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 7:
Số lượng hướng dẫn viên du lịch quốc tế phân chia theo ngoại ngữ (từ năm 2014
đến tháng 7/2018)
ĐVT: Người
NGOẠI NGỮ 2014 2015 2016 2017
Tháng
7/2018
ANH 1.467 1.632 1.738 1.750 1.997
TRUNG 187 195 215 233 307
PHÁP 229 224 218 221 233
NHẬT 150 151 141 136 144
NGA 114 112 110 105 97
ĐỨC 107 96 89 84 89
TÂY BAN NHA 33 36 39 46 60
THÁI 17 22 31 32 36
HÀN 12 19 23 24 31
INDONESIA 10 13 16 19 23
KHMER 5 7 11 12 11
Ý 4 5 8 9 15
Ả rập 1
Nguồn: Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 9:
Câu hỏi phỏng vấn sâu
Dành cho Quản lý bộ phận nhân sự khách sạn
Số TT: Ngày:
Người phỏng vấn: Văn Thị Bạch Tuyết
Người tham gia phỏng vấn:
Lý do người tham gia phỏng vấn được chọn:
Mục đích của buổi phỏng vấn:
Để tìm hiểu thông tin, quan điể m của người tham gia phỏng vấn (v ới tư cách là
người sử dụng lao động) về các vấn đề liên quan đến thực tr ạng nguồn nhân lực du
lịch tại TPHCM, các vấn đề liên quan đến nguồn tuyển dụng, công tác bố trí nhân sự
tại tổ chức trong mối liên kết trong tổng thể bức tranh nguồn nhân lực du lịch
TPHCM.
Bắt đầu vào lúc:
Kết thúc vào lúc
Phương pháp thu thập thông tin: Thu âm, Ghi chú
Mọi thông tin của người được phỏng vấn sẽ được giữ kín.
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng 9 năm 2018
Chữ ký của người tham gia phỏng vấn
Câu hỏi:
Anh/chị vui lòng cung cấp thông tin theo các câu hỏi sau:
Phần 1: Thông tin nhân sự của tổ chức doanh nghiệp
1. Anh/ chị vui lòng mô tả một số thông tin tổng thể về tổ chức nhân sự tại doanh
nghiệp của mình (số lượng nhân sự phục vụ trực tiếp (thuộc các bộ phận front office),
độ tuổi trung bình, cơ cấu giới tính, quốc tịch)?
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Anh/ chị có thể cho biết chính sách tuyển dụng của khách sạn đối với các vị trí
nhân viên phục vụ trực tiếp? (Nguồn tuyển dụng ưu tiên, các yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm)
3. Anh/ chị có thể cho biết chính sách của khách sạn đối với các vị trí quản lý cấp
trung? (Nguồn tuyển dụng ưu tiên, các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm)
4. Anh/ chị đánh giá như thế nào về chất lượng nhân sự (trình độ nghiệp vụ và
ngoại ngữ) giữa nguồn nhân lực được đào tạo trong nước và nguồn nhân lực được đào
tạo ở nước ngoài ở đơn vị của mình?
5. Anh/chị vui lòng cho biết chính sách đào tạo của đơn vị đối với các cấp nhân
sự ?
Phần 2: Quan điểm về số lượng/ chất lượng nguồn nhân lực du lịch TPHCM
1. Theo anh/ chị, số lượng nhân lực đã qua đào tạo chính quy hiện có đáp ứng đủ
nhu cầu tuyển dụng hàng năm của doanh nghiệp anh/chị?
2. Chất lượng nguồn nhân lực hiện tại của TPHCM có đáp ứng được yêu cầu
tuyển dụng của anh chị không? Theo anh/chị đâu là những hạn chế lớn nhất của nguồn
nhân lực tại TPHCM; có thể ảnh hưởng đến quyết định tuyển dụng của đơn vị?
3. Theo anh/chị, nguồn nhân lực du lịch của TP.HCM hiện nay có đáp ứng được
yêu cầu hội nhập quốc tế không? Hạn chế ở những điểm nào?
4. Anh/chị đánh giá như thế nào về Bộ tiêu chuẩn VTOS hiện nay? Ở đơn vị của
anh/chị có áp dụng VTOS không?
Phần 3: Ý kiến bổ sung
1. Ngoài những nội dung đã trao đổi ở trên, anh/chị có muốn bổ sung nội dung gì
khác về vấn đề nguồn nhân lực du lịch tại TPHCM không?
2. Anh/ chị có những khuyến nghị gì để bổ sung vào việc xây dựng chính
sách phát triển nguồn nhân lực du lịch tại TPHCM trong bối cạnh hiện nay?
Trân trọng cám ơn./.
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Câu hỏi phỏng vấn sâu
Dành cho lãnh đạo doanh nghiệp lữ hành
Số TT: Ngày:
Người phỏng vấn: Văn Thị Bạch Tuyết
Người tham gia phỏng vấn:
Lý do người tham gia phỏng vấn được chọn:
Mục đích của buổi phỏng vấn:
Để tìm hiểu thông tin, quan điể m của người tham gia phỏng vấn (v ới tư cách là
người sử dụng lao động) về các vấn đề liên quan đến thực tr ạng nguồn nhân lực du
lịch tại TPHCM, các vấn đề liên quan đến nguồn tuyển dụng, công tác bố trí nhân sự
tại tổ chức trong mối liên kết trong tổng thể bức tranh nguồn nhân lực du lịch
TPHCM.
Bắt đầu vào lúc:
Kết thúc vào lúc:
Phương pháp thu thập thông tin: Thu âm, Ghi chú
Mọi thông tin của người được phỏng vấn sẽ được giữ kín.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2018
Chữ ký của người tham gia phỏng vấn
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Câu hỏi phỏng vấn
Anh/chị vui lòng cung cấp thông tin theo các câu hỏi sau:
Phần 1: Thông tin nhân sự của tổ chức doanh nghiệp
1. Anh/ chị vui lòng mô tả một số thông tin tổng thể về tổ chức nhân sự tại doanh
nghiệp của mình (số lượng nhân sự phục vụ trực tiếp (bao gồm vị trí Hướng dẫn viên),
độ tuổi trung bình, cơ cấu giới tính, quốc tịch)?
2. Anh/ chị có thể cho biết chính sách tuyển dụng của của doanh nghiệp đối với
các vị trí nhân viên điều hành/ sales/ hướng dẫn viên? (Nguồn tuyển dụng ưu tiên, các
yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm).
3. Anh/ chị có thể cho biết chính sách của doanh nghiệp đối với các vị trí quản lý
cấp trung (các trưởng bộ phận, trưởng phòng)? (Nguồn tuyển dụng ưu tiên, các yêu
cầu về trình độ, kinh nghiệm).
4. Anh/ chị đánh giá như thế nào về chất lượng nhân sự (trình độ nghiệp vụ và
ngoại ngữ) giữa nguồn nhân lực được đào tạo trong nước và nguồn nhân lực được đào
tạo ở nước ngoài ở đơn vị của mình?
5. Anh/ chị vui lòng cho biết chính sách đào tạo của đơn vị đối với các cấp nhân
sự ?
Phần 2: Quan điểm về số lượng/ chất lượng nguồn nhân lực du lịch TPHCM
1. Theo anh/ chị, số lượng nhân lực đã qua đào tạo chính quy hiện có đáp ứng
đủ nhu cầu tuyển dụng hàng năm của doanh nghiệp anh/chị? Chất lượng nguồn nhân
lực hiện tại của TPHCM có đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng của anh/ chị không?
2. Theo anh/ chị đâu là những hạn chế lớn nhất của nguồn nhân lực tại
TPHCM; có thể ảnh hưởng đến quyết định tuyển dụng của đơn vị?
3. Theo anh/ chị trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay và việc áp dụng Thỏa
thuận thừa nhận lẫn nhau về Nghề du lịch trong khu vực ASEAN, nhân lực du lịch
TP.HCM cần phải được đầu tư thêm những gì để đáp ứng yêu cầu của tình hình mới?
Phần 3: Ý kiến bổ sung
1. Ngoài những nội dung đã trao đổi ở trên, anh/ chị có muốn bổ sung nội dung
gì khác về vấn đề nguồn nhân lực du lịch tại TPHCM không?
2. Anh/chị có những khuyến nghị gì để bổ sung vào việc xây dựng chính sách
phát triển nguồn nhân lực du lịch tại TPHCM trong bối cạnh hiện nay?
Xin cám ơn anh/chị đã hỗ trợ./.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 10
DANH SÁCH PHỎNG VẤN
1. Ông Nguyễn Ngọc Châu, Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty Cổ phần Dịch
vụ Du lịch Bến Thành.
2. Ông Lại Minh Duy, Giám đốc Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch và Thương
mại TST Tourist.
3. Ông Trần Đoàn Thế Duy, Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Du lịch và
Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam.
4. Ông Tào Văn Nghệ, Tổng giám đốc khách sạn Pullman Saigon Centre,
nguyên Chi hội trưởng chi hội Khách sạn thuộc Hiệp hội Du lịch TP.HCM.
5. Ông Tô Bảo Nguyên, Giám đốc công ty Du lịch Sen vàng Việt.
6. Bà Đoàn Trần Phương Thảo, Giám đốc nhân sự khách sạn InterContinental
Saigon.
7. Bà Ngô Thị Quỳnh Xuân, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề du lịch Sài
Gòn.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 8:
SỐ LIỆU ĐÀO TẠO NGÀNH DU LỊCH
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
NĂM TUYỂN SINH
TỔNG
STT TÊN TRƯỜNG
CỘNG
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
HỆ ĐẠI HỌC
1. Đại học Văn Hiến 185 237 233 228 143 210 133 178 187 197 188 0 110 20 2.249
2.
Đại học Văn hóa TP.Hồ
0 131 206 197 215 241 379 260 200 217 216 148 255 262 2.927
Chí Minh
3.
Học viện Hàng không
29 28 14 29 46 43 59 80 86 414
Việt Nam
4.
Đại học Sư phạm Kỹ
67 13 49 15 23 28 38 38 20 27 47 25 25 90 505
thuật TP.Hồ Chí Minh
5. Đại học Văn Lang 196 246 196 189 148 208 200 121 190 238 177 140 138 150 2.537
6.
Đại học Tài chính -
0 0 0 0 0 31 23 41 13 50 133 205 362 307 1.165
Maketing
7. Đại học Hoa Sen 39 76 113 111 131 176 183 178 51 0 0 0 0 1.058
8.
Đại học Công nghiệp
20 99 95 52 82 88 436
TP.Hồ Chí Minh
9.
Đại học Nguyễn Tất
64 167 206 487 767 1.691
Thành
10. Đại học Công nghệ 170 293 656 1.119
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NĂM TUYỂN SINH
TỔNG
STT TÊN TRƯỜNG
CỘNG
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Thực phẩm TP.HCM
11.
Đại học Kinh tế - Tài
48 57 105
chính TP.HCM
12. Đại học Hùng Vương 811
13.
Đại học Quốc tế Hồng
886
Bàng
HỆ CAO ĐẲNG
14.
Hệ Cao đẳng Đại học
319 225 249 64 190 134 0 43 11 0 1,235
Văn Hiến
15.
Hệ cao đẳng Đại học
87 50 65 93 56 75 112 123 69 73 88 0 0 0 891
Văn hóa TP.HCM
16.
Cao đẳng Nghề Du lịch
466 905 1101 976 1083 1024 1358 1151 1229 9.284
Sài Gòn
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
17. thuật VinaTex TP.Hồ 68 68
Chí Minh
Cao đẳng Kinh tế - Bắt đầu đào bậc cao đẳng chính quy ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành từ năm 2013. Đến nay (khóa 14) có
18. Công nghệ TP.Hồ Chí 98
06 khóa đào tạo với số sinh viên ngành du lịch là 281 sinh viên. Số sinh viên tốt nghiệp hiện tại là 98 sinh viên
Minh
Hệ cao đẳng trường Đại
19. học Tài chính - 0 0 0 0 38 55 53 56 111 123 34 29 10 0 509
Maketing
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NĂM TUYỂN SINH
TỔNG
STT TÊN TRƯỜNG
CỘNG
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
20.
Hệ Cao đẳng Trường
96 69 86 76 67 102 72 40 0 0 0 0 0 609
Đại học Hoa Sen
21.
Cao đẳng Công nghệ
28 35 47 20 25 56 23 08 0 0 0 0 242
Thủ Đức
Hệ Cao đẳng Trường
22. Đại học Công nghiệp 28 30 58
TP.Hồ Chí Minh
Hệ Cao đẳng Trường
23. Đại học Nguyễn Tất 20 20
Thành
Hệ Cao đẳng Trường
24. Đại học Công nghiệp 72 68 100 116 181 145 266 231 181 101 41 103 95 1.700
Thực phẩm TP.HCM
25. Cao đẳng Bách Việt 109
26.
Cao đẳng Văn hóa –
71 78 44 47 51 24 11 59 19 60 68 65 46 52 695
Nghệ thuật TP.HCM
27.
Hệ cao đẳng Đại học
917
Hùng Vương
HỆ TRUNG CẤP
Trung cấp Du lịch và Khách sạn SAIGONTOURIST
28.
Trung cấp chính quy 722 1069 1448 1661 1630 1725 1754 1979 1975 2264 2047 1755 1743 1776 23548
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NĂM TUYỂN SINH
TỔNG
STT TÊN TRƯỜNG
CỘNG
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Đào tạo nghề ngắn hạn 1237 1109 1272 1183 1514 1995 2185 1855 1762 1690 1747 1437 1540 1468 21994
Hệ Trung cấp/Trung
29.
cấp nghề trường Cao
1202 1194 1311 461 112 37 30 0 96 159 154 115 4.871
đẳng nghề Du lịch Sài
Gòn
Hệ trung cấp Trường
0 42 211 127 67 50 21 0 0 0 0 0 0 0 518
30. Đại học Văn hóa TP.Hồ
Chí Minh
31.
Trung cấp Bách nghệ
7 24 31
TP.HCM
32.
Trung cấp Đại Việt
121 126 56 236 52 4 0 18 613
TP.Hồ Chí Minh
33.
Hệ Trung cấp Trường
37 29 37 8 111
Đại học Hoa Sen
34. Trung cấp Việt Giao Số lượ ng sinh viên tốt nghiệp từ năm 2005 đến năm 2018 là 733 sinh viên 733
35.
Trung cấp Tổng hợp
33 50 45 128
Đông Nam Á
36.
Hệ Trung cấp Trường
157
Cao đẳng Bách Việt
37. Trung cấp Tây Sài Gòn Số lượ ng tuy ển sinh đào tạo và tốt nghiệp ngành Nghiệp vụ Nhà hàng - Khách sạn từ năm 2008-2018 204
38. Trung cấp Việt Khoa 25 22 19 17 20 18 14 8 5 148
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong mười năm trở lại đây, du lịch Việt Nam phát triển vượt bậc, lượng khách
quốc tế đến Việt Nam, khách Việt Nam đi du lịch trong nước và ra nước ngoài, doanh
thu du lịch đều tăng trưởng ấn tượng, vượt bậc mặc dù có giai đoạn du lịch bị ảnh
hưởng bởi suy thoái kinh tế thế giới. Du lịch trở thành một lĩnh vực thu hút đông đảo
các nhà đầu tư, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Có thể nhận thấy rõ
sự phát triển mạnh mẽ của du lịch Việt Nam thông qua sự xuất hiện của hàng loạt các
cơ sở lưu trú du lịch mới được đưa vào hoạt động tại các tỉnh, thành như Hà Nội,
TP.HCM, đặc biệt là các tỉnh khu vực miền Trung. Hàng loạt điểm du lịch, khu du lịch
được tư nhân đầu tư trên cả nước. Nhiều doanh nghiệp du lịch mới hình thành ở tất cả
các mảng hoạt động kinh doanh du lịch như lưu trú du lịch, lữ hành, vận chuyển, mua
sắm và nhiều loại hình dịch vụ khác. Nhiều địa danh của Việt Nam được đề cập trong
các tạp chí, các trang tin diện tử du lịch quốc tế và các cuộc bình chọn về điểm đến do
khách du lịch quốc tế đề cử. Du lịch trở thành một ngành dịch vụ có tốc độ phát triển
nhanh, đóng góp ngày càng cao cho nền kinh tế.
Du lịch nước ta phát triển trong bối cảnh du lịch thế giới hướng đến phát triển
bền vững và phát triển du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội; các thỏa thuận
hợp tác quốc tế bắt đầu có hiệu lực, mà ảnh hưởng trực tiếp nhất là các hiệp ước đa
phương trong khu vực kinh tế ASEAN, trong đó có thỏa thuận về tự do di chuyển một
số nghề thuộc lĩnh vực du lịch trong khu vực (bắt đầu có hiệu lực từ năm 2015). Năm
2016, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết về phát triển du lịch và đã xác định phát
triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn từ năm 2020.
Du lịch phát triển đã góp phần tăng thu ngân sách nhà nước, tăng trưởng kinh
tế, giải quyết việc làm cho một lượng lớn lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải
thiện đời sống của dân cư ở một số khu vực. Tuy nhiên, tăng trưởng quá nóng về
lượng khách du lịch đã làm bộc lộ nhiều hạn chế của du lịch Việt Nam, đặc biệt là chất
lượng dịch vụ và môi trường du lịch, mà nguyên nhân chính là do hạn chế về nguồn
nhân lực (NNL). Có thể kể hàng loạt hạn chế của ngành du lịch có liên quan đến nhân
lực như thiếu hướng dẫn viên quốc tế khi lượng khách quốc tế tăng đột biến, khoảng
trống này đã tạo điều kiện cho người nước ngoài nhập cảnh kinh doanh lữ hành trái
phép, sử dụng hướng dẫn viên là người nước ngoài; xuất hiện tình trạng một số người
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
hành nghề hướng dẫn viên khi chưa được cấp phép làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ, thuyết minh sai về lịch sử, văn hóa Việt Nam, thậm chí có trường hợp lợi dụng
xuyên tạc lịch sử, bôi xấu lãnh tụ… Sự gia tăng nhanh chóng của các cơ sở lưu trú
cũng dẫn đến tình trạng thiếu hụt lực lượng lao động lành nghề, nhân lực quản lý, điều
hành, chất lượng dịch vụ lưu trú cũng bị ảnh hưởng. Hàng loạt vấn đề xuất hiện liên
quan đến quản lý nhà nước như "tua 0 đồng”, môi trường du lịch không an toàn, tình
trạng kinh doanh lữ hành không có giấy phép trong mùa cao điểm, lợi dụng du lịch cư
trú bất hợp pháp…
Trong tình hình chung đó, ngành du lịch TP.HCM cũng có những ảnh hưởng
nhất định. Với vị thế là là trung tâm du lịch lớn nhất nước, cả về quy mô doanh nghiệp
lữ hành, dịch vụ lưu trú du lịch, mua sắm, vận chuyển, chăm sóc sức khỏe – làm đẹp…
TP.HCM có ngành du lịch phát triển nhất cả nước. Giai đoạn từ năm 2010 – 2017,
lượng khách quốc tế đến TP.HCM chiếm bình quân 55% - 60% lượng khách quốc tế
cả nước, du lịch đóng góp từ 9%-11% GDP/GRDP của TP, quy mô các trường đào
tạo, dạy nghề về du lịch ngày càng được mở rộng. TP.HCM xác định, du lịch là một
trong chín ngành dịch vụ có lợi thế cần đầu tư phát triển trong thời gian tới và Thành
ủy TP.HCM cũng đã ban hành chỉ thị về phát triển du lịch TP.HCM đến năm 2020.
Mặc dù được các chuyên gia du lịch đánh giá là địa phương có NNLDL dồi dào và
chất lượng cao nhất nước nhưng du lịch TP hiện đang đối mặt với những hạn chế, khó
khăn do sự thiếu hụt nhân lực của ngành cả về số lượng và chất lượng khi đối diện với
sự di chuyển lao động từ TP.HCM sang các tỉnh, thành khác trong cả nước, NNL mới
tham gia vào ngành không đảm bảo về chất lượng do những hạn chế về kiến thức
chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ, các kỹ năng mềm và thái độ làm việc.
Sự phát triển nhanh chóng của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn TP
đòi hỏi một số lượng lớn lao động đã qua đào tạo, đồng thời yêu cầu hội nhập quốc tế
(HNQT) cũng đặt ra yêu cầu ngày càng cao về chất lượng NNL. Không chỉ có những
hạn chế về NNL làm việc trong các cơ sở kinh doanh du lịch mà nguồn nhân lực du
lịch (NNLDL) TP còn thiếu đội ngũ giảng viên, giáo viên giỏi, các chuyên gia và đội
ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về du lịch cũng có những hạn chế nhất định về
mặt năng lực. NNL chính là yếu tố phải quan tâm giải quyết hiện nay của du lịch TP
để thực hiện mục tiêu phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn và HNQT thành
công.
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
PTNNL luôn cần có nguồn lực và đặc biệt là thời gian. Vì thế, nếu không có
những giải pháp phù hợp để giải quyết những khó khăn trước mắt và PTNNL trong dài
hạn, du lịch TP.HCM sẽ mất ưu thế và cạnh tranh không hiệu quả khi các thỏa thuận
chung về du lịch của khu vực ASEAN được thực hiện toàn bộ và sẽ khó hoàn thành
các chỉ tiêu theo định hướng phát triển chung của TP.
Để PTNNL ngành du lịch TP.HCM đáp ứng yêu cầu của HNQT trong thời gian
tới cần phải có các nghiên cứu chuyên sâu để từ đó đề ra những chính sách và giải
pháp đồng bộ, có hiệu quả nhằm đưa ngành du lịch TP phát triển tương xứng với tiềm
năng và lợi thế. Từ những thực tiễn khách quan nêu trên, đồng thời nhằm góp phần
làm cơ sở cho chính quyền và ngành du lịch TP hoạch định chính sách PTNNL ngành
du lịch TP.HCM trong HNQT, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển nguồn
nhân lực ngành du lịch TP. Hồ Chí Minh trong hội nhập quốc tế” làm luận văn thạc
sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cho yêu cầu hội nhập quốc tế đã được
nhiều tác giả nghiên cứu. Công trình nghiên cứu “Nguồn lực con người trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam” của TS. Đoàn Văn Khái, năm 2005, NXB
Lý luận Chính trị, Hà Nội đề cập đến những vấn đề chung về nguồn nhân lực, định
hướng, quan điểm chỉ đạo và những giải pháp nhằm PTNNL trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa bao gồm: nhóm giải pháp về khai thác hợp lý, có hiệu quả
nguồn lực con người trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; nhóm giải pháp về
phát triển nguồn lực con người trong quá trình CNH, HĐH; nhóm giải pháp về xây
dựng môi trường xã hội thuận lợi nhằm khai thác và phát triển hiệu quả nguồn lực con
người đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH ở Việt Nam. Liên quan đến vấn đề giới trong lao
động có nghiên cứu: “Vấn đề PTNNL nữ chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay” của tác
giả Nguyễn Thị Giáng Hương, năm 2013; Luận án tiến sĩ Triết học tại Học viện Chính
trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án đánh giá thực trạng NNL nữ của Việt
Nam và đưa ra các giải pháp nhằm PTNNL nữ chất lượng cao như: xây dựng môi
trường xã hội tiến bộ, xây dựng gia đình văn hóa mới, nâng cao chăm sóc sức khỏe,
nâng cao tính tích cực, nỗ lực vươn lên của nữ lao động, đổi mới công tác đào tạo, đổi
mới chính sách tuyển dụng, đãi ngộ đối với lao động nữ… nhằm PTNNL nữ chất
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và HNQT. Hội thảo Khoa học “NNL chất
lượng cao - nhu cầu cấp bách” năm 2011 do trường Đại học Kinh tế - Luật thuộc Đại
học Quốc gia TP.HCM tổ chức cũng đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng NNL
tại Việt Nam; thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng, PTNNL; sự phối hợp giữa cơ sở
đào tạo, đơn vị sử dụng lao động và các cơ quan quản lý trong việc đào tạo, bồi dưỡng
và PTNNL; dự báo nhu cầu NNL chất lượng cao… và đưa ra các giải pháp nhằm
PTNNL chất lượng cao trong HNQT.
Liên quan đến nguồn nhân lực trong du lịch, có công trình nghiên cứu “Một số
giải pháp hoàn thiện Quản trị NNL trong các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn
TP.HCM”, của NCS. Trần Thị Kim Dung, (năm 2001), Luận án tiến sỹ kinh tế của
trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận án đã đánh giá toàn diện NNL trong các doanh
nghiệp du lịch trên địa bàn TP.HCM về các lĩnh vực như: hoạt động chức năng nhân
sự, cơ chế tổ chức và văn hóa tổ chức doanh nghiệp, nghiên cứu tìm ra những vấn đề
tồn tại, và nguyên nhân để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện căn bản hoạt
động quản trị NNL cho các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn TP.HCM như: hoàn
thiện chức năng thu hút, bố trí NNL trong doanh nghiệp thông qua việc thực hiện cụ
thể hóa các chức danh công việc; chuẩn bị đội ngũ kế thừa cho các chức vụ trong
ngành du lịch; hoàn thiện chức năng đào tạo, PTNNL ngành du lịch theo quy hoạch và
áp dụng quy trình đào tạo theo tiêu chuẩn chất lượng ISO đối với NNL ngành du lịch;
hoàn thiện chức năng duy trì chất lượng NNL thông qua các phương pháp đánh giá
nhân viên và các kiến nghị về việc phát triển văn hóa tổ chức phù hợp với môi trường
kinh doanh du lịch. Công trình nghiên cứu“PTNNL ngành Du lịch khu vực duyên hải
Nam Trung Bộ và Tây Nguyên”, của tác giá Trần Sơn Hải năm 2006, Luận án tiến sĩ
của Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giả đã phân tích, đánh giá thực
trạng NNLDL các tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, chỉ ra
những hạn chế về NNL của khu vực như: lực lượng lao động ngành du lịch có trình độ
văn hóa và chuyên môn không đồng đều, hạn chế về nhiều mặt, nhất là về chuyên môn
kỹ thuật cao và ngoại ngữ; chưa có sự ổn định cao về đội ngũ lao động trực tiếp phục
vụ du lịch; sự phân bố về lao động ngành du lịch không đồng đều trong các tỉnh của
khu vực. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp để PTNNL ngành du lịch như: nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành du lịch; hoàn thiện cơ chế, chính sách
PTNNL ngành du lịch; xây dựng chiến lược PTNNL ngành du lịch của vùng; đào tạo
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
NNL ngành du lịch đáp ứng yêu cầu mới. Nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng NNL
ngành du lịch tỉnh Ninh Bình”, của tác giả Dương Đức Khanh, năm 2010, Luận văn
thạc sỹ kinh tế trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận văn tập trung phân tích
thực trạng NNL ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng NNLDL tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới như: hoàn thiện
chiến lược quy hoạch và kế hoạch PTNNL ngành du lịch; phát triển giáo dục, đào tạo
qua đó nâng cao trình độ của người lao động; phát triển hệ thống y tế và nâng cao sức
khoẻ nguồn nhân lực; hoàn thiện chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, khen
thưởng và kỷ luật đối với người lao động.
Vấn đề ngành du lịch trong hội nhập quốc tế và nguồn nhân lực du lịch trong
HNQT, có nghiên cứu “Du lịch Việt Nam từ lý thuyết đến thực tiễn”, Phan Huy Xu –
Võ Văn Thành, năm 2018, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh. Nội dung nghiên cứu đề
cập khái quát một số vấn đề về phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, về giá trị văn
hóa trong du lịch, du lịch trong thời kỳ HNQT, nhân lực và một số sản phẩm du lịch
đặc trưng hiện có ở nước ta. Các bài viết tại Hội thảo Khoa học quốc tế vào tháng 3
năm 2015 về “Toàn cầu hóa du lịch và địa phương hóa Du lịch” tại TP.HCM do
trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn phối hợp với Trường Đại
học Charles De Gaulle – Lille 3 (Pháp) tổ chức thảo luận liên quan đến thời cơ, thách
thức của du lịch Việt Nam trong thời đại toàn cầu hóa và HNQT, giải pháp phát triển
du lịch bền vững, khai thác tài nguyên du lịch và phát triển các sản phẩm du lịch địa
pương và phát triển nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập… Tài liệu tóm tắt Phân
tích nhu cầu nguồn nhân lực và đào tạo của ngành du lịch Việt Nam được xây dựng
bởi Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội
(Dự án EU) do Liên minh Châu Âu tài trợ thực hiện năm 2013. Báo cáo phân tích các
số liệu về NNL du lịch, tình hình đào tạo của các trường Việt Nam. Nghiên cứu chỉ ra
các kỹ năng và tiêu chuẩn kỹ năng du lịch cần thiết đối với người lao động, nhu cầu
đào tạo, đánh giá chất lượng các chương trình giảng dạy, nghiên cứu và đưa ra các
khuyến nghị. Báo cáo đánh giá thực trạng và dự báo nhu cầu nguồn nhân lực du lịch
tỉnh Khánh Hòa của sở Du lịch Tỉnh ban hành năm 2017, nội dung đề cập đến thực
trạng phát triển du lịch, tình hình và nhu cầu đào tạo NNLDL tỉnh thời gian qua và
kiến nghị một số giải pháp về phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020.
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Tác giả luận văn thống nhất với các nghiên cứu trước đã được đề cập ở những
điểm cơ bản. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này chủ yếu tập trung nghiên cứu
những vấn đề về PTNNL ngành du lịch của Việt Nam và NNL trong điều kiện hội
nhập, chưa có công trình nào nghiên cứu về PTNNL du lịch trên địa bàn TP.HCM
trong điều kiện HNQT hiện nay. Vì vậy, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu với mong
muốn đề xuất một số giải pháp góp phần PTNNL ngành du lịch TP.HCM trong quá
trình HNQT.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố tác động đến
nguồn nhân lực TP. HCM giai đoạn 2005 – 2017, trên cơ sở đó rút ra những kết
quả đạt được, những hạn chế yếu kém và nguyên nhân, những vấn đề cần giải
quyết, từ đó đưa ra những chính sách và giải pháp có hiệu quả nhằm phát triển
nguồn nhân lực ngành du lịch TP. HCM đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về NNL và PTNNL ngành du lịch, làm cơ sở cho
việc nghiên cứu đề tài.
- Phân tích thực trạng NNL ngành du lịch TP.HCM trong giai đoạn 2005 –
2017 về số lượng, chất lượng, cơ cấu tỷ lệ, đánh giá được những mặt được, hạn chế,
yếu kém và những vấn đề cần giải quyết để NNLDL TP.HCM đáp ứng được yêu cầu
phát triển ngành du lịch trong HNQT.
- Đề xuất các chính sách và giải pháp phù hợp nhằm PTNNL ngành du lịch
TP.HCM trong HNQT từ nay đến năm 2030.
5. Đối tượng nghiên cứu
NNL và sự PTNNL ngành du lịch TP.HCM về số lượng, chất lượng trong bối
cảnh HNQT.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian, nghiên cứu NNL ngành du lịch trên địa bàn TP.HCM.
- Về thời gian, phân tích thực trạng NNL ngành du lịch TP.HCM trong giai
đoạn 2005 - 2017. Từ đó, đề xuất những chính sách và giải pháp PTNNL ngành du
lịch TP.HCM trong HNQT tầm nhìn đến năm 2030.
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
- NNLDL bao gồm nhân lực đang làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước
về du lịch, các đơn vị sự nghiệp du lịch và các đơn vị kinh doanh du lịch.
7. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp luận nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu, phân tích, đánh giá một cách khách quan,
toàn diện về NNL và PTNNL ngành du lịch TP.HCM trong quá trình HNQT.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể bao gồm:
+ Phương pháp thống kê: tập hợp các dữ liệu thống kê về tình hình phát triển du
lịch TP.HCM, về thực trạng nguồn nhân lực du lịch TP.HCM thể hiện qua các số liệu
về tình hình khách du lịch quốc tế, doanh thu du lịch, số lượng nhân lực, trình độ nhân
lực ngành du lịch …
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp: Dựa trên các số liệu thu thập được về
tình hình phát triển du lịch, đánh giá của chuyên gia và kết quả khảo sát nguồn nhân
lực ngành du lịch TP.HCM tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng và luận giải các
vấn đề nghiên cứu.
+ Phương pháp chuyên gia: thực hiện đánh giá chuyên gia nhằm thu thập thêm
thông tin và những đánh giá về chất lượng lao động, trình độ, cơ cấu nam nữ, nguồn
tuyển dụng, đào tạo tại chỗ, năng lực ngoại ngữ của lao động ngành du lịch TP.HCM
hiện nay, tiến hành đánh giá thực trạng và luận giải các vấn đề nghiên cứu.
+ Phương pháp khảo sát: thực hiện khảo sát tình hình thực tế tại doanh nghiệp,
trường đào tạo về chất lượng lao động, chất lượng đào tạo, chương trình đào tạo, cơ sở
vật chất, đội ngũ giảng viên, giáo viên… tiến hành đánh giá thực trạng và luận giải các
vấn đề nghiên cứu.
Số liệu phân tích dược sử dụng trong luận văn được tác giả lấy từ nguồn thông
tin do Cục Thống kê, Tổng cục Du lịch, sở Du lịch TP.HCM, Hiệp hội Du lịch
TP.HCM cung cấp và số liệu do tác giả khảo sát.
8. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, tổng quan tình hình nghiên cứu, kết luận, danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục, luận văn có kết cấu 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về NNL và PTNNL ngành du lịch trong HNQT.
Chương 2. Thực trạng PTNNL ngành du lịch TP Hồ Chí Minh trong HNQT.
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Chương 3. Định hướng và giải pháp PTNNL ngành du lịch TP Hồ Chí Minh
trong HNQT.
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NGÀNH DU LỊCH TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm, đặc điểm NNL và phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch
1.1.1. Khái niệm:
1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực là nguồn lực về con người và được nghiên cứu ở nhiều khía
cạnh khác nhau. Trước hết với tư cách là nguồn cung ứng sức lao động cho xã hội,
theo quan niệm của tổ chức Lao động Quốc tế thì NNL của một quốc gia là toàn bộ
những người trong độ tuổi lao động và có khả năng tham gia lao động.
Kinh tế phát triển xem NNL là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có
khả năng tham gia lao động. NNL được biểu hiện trên hai mặt: về số lượng đó là tổng
số những người trong độ tuổi lao động làm việc theo quy định của Nhà nước và thời
gian lao động có thể huy động được từ họ; về chất lượng, đó là sức khoẻ và trình độ
chuyên môn, kiến thức và trình độ lành nghề của người lao động.
Như vậy, theo các quan điểm này thì NNL là tổng số những người trong độ tuổi
lao động theo qui định đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm,
NNL tương đương với nguồn lao động xã hội của một quốc gia và được xem xét trên
hai mặt: số lượng và chất lượng.
Một số quan điểm khác cho rằng NNL bao gồm cả lực lượng lao động hiện có
và nguồn lao động tiềm năng của quốc gia.
Theo Ngân hàng thế giới, NNL là toàn bộ trình độ lành nghề, kiến thức và năng
lực của con người hiện có, hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng
đồng.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc (2001): “NNL là số lượng và chất lượng bao gồm
cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người
lao động. Nó là tổng thể NNL hiện có thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để
tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay một địa
phương”.
Theo tác giả Đoàn Văn Khái (2005), “NNL là tổng thể các tiềm năng lao động
của một tổ chức, một địa phương, một quốc gia trong thể thống nhất hữu cơ năng lực
xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách) và tính năng động xã hội của con người thuộc các
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
nhóm đó, nhờ tính thống nhất mà nguồn lực con người biến thành nguồn vốn con
người đáp ứng yêu cầu phát triển”.
Tiếp cận dưới góc độ của Kinh tế chính trị có thể hiểu NNL là tổng hoà thể lực
và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao động xã hội của một quốc gia, trong đó
kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo trong lịch sử được vận dụng để
sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của
quốc gia đó.
Từ những quan điểm trên, theo tác giả, NNL là tổng thể số lượng và chất lượng
con người với tổng hoà các tiêu chí về trí lực, thể lực và những phẩm chất đạo đức,
tinh thần tạo nên năng lực mà bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ được huy
động vào quá trình lao động sáng tạo vì sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.
1.1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực:
Theo quan niệm của Liên hiệp quốc thì phát triển nguồn nhân lực (PTNNL) bao
gồm giáo dục, đào tạo và sử dụng tiềm năng con người nhằm thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Theo tác giả Bùi Văn Nhơn (2006) “PTNNL là tổng thể các hình thức, phương
pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho NNL (trí
tuệ, thể chất và phẩm chất tâm lý xã hội), nhằm đáp ứng đòi hỏi về NNL cho sự phát
triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước”.
Theo tác giả, PTNNL ngành du lịch chính là quá trình phát triển về số lượng và
nâng cao chất lượng NNL ngành du lịch trên các mặt thể lực, trí lực và tâm lý xã hội,
tạo ra cơ cấu nhân lực ngày càng hợp lý góp phần phát triển ngành du lịch.
PTNNL thể hiện trên các mặt sau:
Phát triển thể lực (sức khỏe thể chất và tinh thần), thể lực là trạng thái sức khoẻ
thể chất của con người, là điều kiện đảm bảo cho con người phát triển, trưởng thành
một cách bình thường. Phát triển thể lực chính là phát triển về thể chất, sức khỏe con
người nhằm đáp ứng được những đòi hỏi về sự hao phí sức lực, thần kinh, cơ bắp
trong lao động. Chăm sóc sức khoẻ là một nhiệm vụ rất cơ bản để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, tạo tiền đề phát huy có hiệu quả tiềm năng con người.
Phát triển trí lực là nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn kỹ thuật
và kỹ năng làm việc của người lao động. Trí lực là năng lực của trí tuệ, quyết định
phần lớn khả năng lao động sáng tạo của con người và được xem là yếu tố quan trọng
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
hàng đầu của NNL nhưng, sức mạnh trí tuệ của con người chỉ có thể phát huy được lợi
thế trên nền thể lực khoẻ mạnh. Việc khai thác và phát huy tiềm năng trí tuệ trở thành
yêu cầu quan trọng nhất của việc phát huy nguồn lực con người đặc biệt trong bối cảnh
phát triển kinh tế tri thức và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Phát triển phẩm chất tâm lý, xã hội: còn được gọi là tâm lực, chính là đạo đức,
tác phong, thái độ làm việc, tinh thần trách nhiệm… Thời gian gần đây, phẩm chất tâm
lý, xã hội thường được đánh giá qua các yếu tố như thái độ lao động, mức độ chuyên
nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm, tính năng động,
khả năng thích ứng cao với những thay đổi trong công việc. Trong đó, thái độ làm việc
và phẩm chất đạo đức được xem trọng nhất.
NNL có vai trò rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế thể hiện ở 4 khía cạnh
sau:
- NNL phát hiện, sáng tạo ra các nguồn lực phát triển khác: con người là chủ
thể phát hiện, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên để tạo ra của cải vật chất và
từ đó tác động đến tăng trưởng kinh tế; nguồn lực vốn là kết quả lao động và tích lũy
của con người mà có và chính con người sáng tạo ra nguồn lực khoa học – công nghệ.
- NNL giữ vai trò quyết định trong việc sử dụng các nguồn lực khác. Chất
lượng NNL là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng ba nguồn lực còn lại
(gồm nguồn lực vốn, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên). Chất lượng NNL
càng cao thì hiệu quả sử dụng các nguồn lực còn lại càng lớn.
- NNL được xem là động lực của phát triển kinh tế. NNL khác với các nguồn
lực khác là nó vừa tham gia tạo cung vừa tạo cầu cho nền kinh tế. NNL chính là yếu tố
đầu vào của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu xã hội nhưng với tư
cách là bộ phận dân số thực hiện quá trình tiêu dùng (các sản phẩm và dịch vụ của xã
hội), NNL lại trở thành nhân tố tạo cầu của nền kinh tế.
- NNL là nhân tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế bền vững. Nếu tăng trưởng chủ
yếu dựa trên khai thác tài nguyên thì sự tăng trưởng đó không thể bền vững do tài
nguyên có hạn; muốn tăng trưởng bền vững thì phải dựa trên nhân tố con người, vì trí
tuệ và tài năng của con người là vô tận.
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là một ''tài nguyên đặc biệt'', một
nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế nhất là khi thế giới phát triển gắn với cách
mạng công nghiệp lần thứ tư, phát triển kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hoá, hội
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
nhập kinh tế quốc tế. Phát triển con người, phát triển NNL trở thành vấn đề chiếm vị
trí trung tâm trong việc phát triển các nguồn lực. Vì thế, đầu tư cho con người là đầu tư
có tính chiến lược, là cơ sở cho sự phát triển bền vững.
Các lý thuyết tăng trưởng gần đây cũng chỉ ra rằng, một nền kinh tế muốn tăng
trưởng nhanh và ở mức cao phải dựa trên ít nhất ba yếu tố cơ bản: áp dụng công nghệ
mới, phát triển hạ tầng cơ sở hiện đại và nâng cao chất lượng NNL. Trong đó yếu tố
quan trọng nhất chính là NNL, đặc biệt là NNL chất lượng cao, đây là nguồn vốn quan
trọng trong phát triển kinh tế
Ngày nay, cái đem lại lợi thế cho NNL ngoài trí lực và thể lực, còn phải tính
đến phẩm chất đạo đức, nhân cách con người và thái độ làm việc. Phát triển nhân cách,
đạo đức giúp cho con người hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, nâng cao năng lực
sáng tạo của họ trong hoạt động thực tiễn xã hội. Do vậy, PTNNL, ngoài việc quan
tâm nâng cao mặt bằng dân trí, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao
sức khoẻ cho mỗi con người, thì cần coi trọng xây dựng đạo đức, nhân cách, thái độ
lao động cho con người.
1.1.2. Đặc điểm NNL ngành du lịch:
Theo Luật du lịch năm 2017, kinh doanh du lịch bao gồm: dịch vụ lữ hành, dịch
vụ lưu trú du lịch, vận tải khách du lịch và một số dịch vụ khác như ăn uống, mua sắm,
thể thao, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ liên quan khác phục vụ
khách du lịch. Lao động trong du lịch là quá trình phục vụ khách du lịch nhằm thỏa
mãn nhu cầu du lịch của họ và có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm lao động trong du lịch chủ yếu là các dịch vụ. Chất lượng của sản
phẩm được đánh giá qua cảm nhận của người sử dụng.
- Lao động trong du lịch có tính chuyên môn hóa cao. Mỗi bộ phận lao động
thực hiện từng khâu, công đoạn trong quy trình phục vụ khách du lịch. Kết quả hoạt
động của bất kỳ một bộ phận nào cũng có ảnh hưởng dây chuyền đến các bộ phận khác
trong toàn bộ hệ thống. Vì vậy các nhóm lao động trong ngành du lịch có quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau.
- Thời gian làm việc phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng sản phẩm của du khách.
Khách du lịch tiêu dùng các dịch vụ bất kỳ lúc nào vì vậy người lao động trong ngành
thường phải làm việc vào cuối tuần, các ngày lễ, tết, ban đêm.
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
- Cường độ lao động ở một số bộ phận không cao nhưng thường phải chịu áp
lực tâm lý rất lớn do thường xuyên phải tiếp xúc với nhiều đối tượng có tuổi tác, giới
tính, trình độ, nghề nghiệp, quốc tịch, thói quen tiêu dùng khác nhau và cả bất đồng về
ngôn ngữ.
- Ngành du lịch cần nhiều lao động có kỹ năng cao về các nghiệp vụ khác nhau,
nhưng tỷ lệ lao động không có kỹ năng cũng chiếm một tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ lao động
thời vụ trong ngành du lịch cao hơn các ngành khác do tính chất mùa vụ của du lịch
(có mùa thấp điểm và mùa cao điểm).
Lao động trong du lịch gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
- Lao động trực tiếp là lực lượng lao động có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người
lao động và khách du lịch, gồm lực lượng lao động nghiệp vụ có tính chất tác nghiệp
như bộ phận lễ tân, buồng, bếp, nhà hàng… trong các cơ sở lưu trú, đội ngũ điều hành
tua du lịch, nhân viên đại lý lữ hành, hướng dẫn viên, thuyết minh viên... của các
doanh nghiệp lữ hành, khu, điểm du lịch, điểm tham quan, giải trí... tài xế, tài công và
nhân viên phục vụ trên xe, tàu phục vụ du lịch.
- Lao động gián tiếp là lực lượng lao động không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa
người lao động với khách du lịch, gồm đội ngũ lao động làm công việc quản lý nhà
nước về du lịch, lao động làm việc tại các đơn vị sự nghiệp du lịch và quản lý trong
các đơn vị kinh doanh du lịch.
Căn cứ vào tính chất lao động trong ngành du lịch, có thể xếp lao động ngành
du lịch theo ba nhóm sau:
Một là, nhóm lao động thực hiện chức năng quản lý nhà nước về du lịch.
Nhóm lao động này gồm những người làm việc trong các cơ quan quản lý nhà
nước (cán bộ công chức) về du lịch từ trung ương đến địa phương. Vai trò của nhóm
lao động này là xây dựng chiến lược phát triển du lịch của quốc gia, kế hoạch phát
triển du lịch của từng địa phương; tham mưu đường lối, chính sách phát triển du lịch;
thực hiện công tác quảng bá xúc tiến du lịch, tổ chức các chiến lược tiếp thị cho điểm
đến, làm sản phẩm du lịch, xây dựng môi trường du lịch, thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về du lịch. Đối với cán bộ công chức quản lý Nhà nước về du lịch, cần có
trình độ kiến thức chuyên ngành về du lịch, kiến thức quản lý Nhà nước về du lịch,
kiến thức về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, ngoại ngữ tương đối toàn
diện.
53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Hai là, nhóm lao động thực hiện chức năng sự nghiệp ngành du lịch.
Nhóm lao động này gồm những người làm việc ở các cơ sở đào tạo về du lịch
(cán bộ giảng dạy ở các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp và các trường dạy nghề)
và cán bộ nghiên cứu ở các viện nghiên cứu về du lịch, cơ quan thông tin, các cơ quan
báo chí chuyên về du lịch. Đây là bộ phận lao động có trình độ học vấn cao, chuyên
môn sâu, am hiểu khá toàn diện và sâu sắc lĩnh vực du lịch.
Ba là, nhóm lao động thực hiện chức năng kinh doanh du lịch.
Nhóm lao động này bao gồm:
- Lao động thực hiện chức năng quản trị doanh nghiệp du lịch: đây là những
người lãnh đạo (tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc...) thuộc các đơn vị kinh
doanh lữ hành, khách sạn, nhà hàng, khu du lịch, vận tải...
Đội ngũ này phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, am hiểu và quán triệt đường
lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, phẩm chất đạo đức
tốt. Đồng thời, cần phải có kiến thức chuyên môn, khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn, có kỹ năng quản trị, lãnh đạo, tổ chức và điều hành công việc một cách hiệu
quả.
- Lao động thuộc các bộ phận quản lý chức năng gồm quản lý các phòng, bộ
phận thuộc doanh nghiệp. Nhiệm vụ chính của lao động thuộc các bộ phận này là
hoạch định quy mô và tốc độ phát triển doanh nghiệp, tổ chức hạch toán kinh doanh, tổ
chức bộ máy quản lý doanh nghiệp, tổ chức lao động, tổ chức các hoạt động kinh
doanh, tổ chức tiếp thị, quảng bá, xúc tiến cho doanh nghiệp. Để có thể làm tốt được
công việc, mỗi lao động quản lý chức năng phải được đào tạo và nắm vững về kiến
thức chuyên môn, có kinh nghiệm, hiểu biết về kinh doanh du lịch và am hiểu pháp
luật.
- Bộ phận lao động trực tiếp cung cấp dịch vụ cho du khách trong các cơ sở
kinh doanh du lịch. Loại lao động này chiếm tỷ lệ cao nhất (75%-85%) trên tổng lao
động của doanh nghiệp du lịch. Do đặc thù của ngành, lao động trong các cơ sở kinh
doanh du lịch có sự chuyên môn hóa khá cao, đặc biệt là trong các cơ sở lưu trú du
lịch. Với các vị trí làm việc khác nhau thì đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng
tương ứng. Yêu cầu đối với nhóm lao động trực tiếp là phải luôn nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức, tác phong, cụ thể như: có kiến thức chuyên môn,
thành thạo nghiệp vụ, hiểu biết về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội, pháp luật, được