SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
=====***=====
HOÀNG THỊ DƯƠNG
ỨNG DỤNG THUYẾT VB,
TRƯỜNG TINH THỂ GIẢI THÍCH
MỘT SỐ PHỨC CHẤT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa vô cơ
Người hướng dẫn khoa học:
ThS. Hoàng Quang Bắc
HÀ NỘI, 2015
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian cố gắng tìm tòi, nghiên cứu, khoá luận tốt nghiệp với
đề tài:
“Ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức chất”
đã được hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Hoàng Quang Bắc người đã
luôn quan tâm, động viên và tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện
khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa hoá học của
trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình bạn bè đã
luôn ở bên giúp đỡ động viên em trong suốt quá trình học tập vừa qua. Mặc dù
đã hết sức cố gắng trong công việc hoàn thành khoá luận nhưng không thể
tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy cô và bạn bè!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Thị Dương
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
AO : orbitan
NL : năng lượng
NLOĐTTT : năng lượng ổn định trường tinh thể
KL : kim loại
TH : trường hợp
T : tetraedre (tứ diện)
CSFE : Năng lượng bền hoá trường tinh thể
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG HÌNH
BẢNG
Bảng 1.1. Tên của các phối tử........................................................................................................ 5
Bảng 1.2.Thông số tách năng lượng trong trường tinh thể........................................ 13
Bảng 1.3. Bước sóng của ánh sáng trông thấy và màu................................................. 14
Bảng 2.1. Một số dạng lai hoá.................................................................................................... 17
HÌNH
Hình 1.1. Đồng phân cis-điclorođiammin Platin (II) và đồng phân
trans -điclorođiammin Platin (II) 6
Hình 1.2. Đồng phân cis-điclorotetraammin coban (III) và đồng phân
trans-điclorotetraammincoban (III) 7
Hình 1.3. Giản đồ tách năng lượng của phức bát diện ................................................. 11
Hình 1.4. Giản đồ tách năng lượng của phức tứ diện.................................................... 12
Hình 2.1. Dạng hình học của ion phức [CoF6]3-
.............................................................. 20
Hình 2.2. Dạng hình học của ion phức [Co(CN)6]3-
..................................................... 22
Hình 2.3. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2-
........................................... 28
Hình 2.4. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
. 29
Hình 2.5. Cấu tạo của phức chất trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
............................ 29
Hình 2.6. Cấu tạo của phức Fe(CO)5...................................................................................... 33
Hình 2.7. Cấu tạo của phức [Co2(CO)8]............................................................................... 33
Hình 2.8. Cấu tạo của phức Ni(CO)4...................................................................................... 34
Hình 3.1. Sự biến đối orbitan trong phức bát diện.......................................................... 37
Hình 3.2. Sự tách mức năng lượng các orbital d trong phức bát diện................. 37
Hình 3.3. Sự biến đổi năng lượng của các orbital d trong phức tứ diện ............ 38
Hình 3.4.Sự tách năng lượng các orbital d trong phức tứ diện................................ 39
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHỨC CHẤT...........................................................3
1.1. Một số khái niệm phức chất [2][6][10] ......................................................................3
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................................3
1.1.2. Cấu tạo phức chất ...........................................................................................................3
1.2. Thuyết VB giải thích liên kết phức chất [8]............................................................8
1.2.1. Luận điểm............................................................................................................................8
1.2.2. Nội dung...............................................................................................................................9
1.2.3. Ưu nhược điểm của thuyết VB............................................................................10
1.3. Thuyết trường tinh thể giải thích phức chất [8]..................................................10
1.3.1. Luận điểm.........................................................................................................................10
1.3.2. Nội dung............................................................................................................................11
1.3.3. Giải thích một số tính chất của phức: ..............................................................12
1.3.4. Ưu điểm và hạn chế....................................................................................................14
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG THUYẾT VB VÀO GIẢI THÍCH MỘT SỐ
PHỨC CHẤT......................................................................................................................................16
2.1. Nội dung [6].................................................................................................................................16
2.1.1. Một số trường hợp lai hoá.......................................................................................16
2.1.2. Cường độ của phối tử................................................................................................17
2.2. Giải thích phức chất theo thuyết VB.........................................................................17
2.3. Một số bài tập ứng dụng...................................................................................................18
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ GIẢI
THÍCH MỘT SỐ PHỨC CHẤT..........................................................................................36
3.1. Cơ sở thuyết trường tinh thể [8][9]............................................................................36
3.2. Thông số tách năng lượng ( ký hiệu:= -10Dq )..................................................36
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng thông số tách .........................................................................39
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.4. Ảnh hưởng của trường phối tử đến cấu hình electron d của ion
trung tâm.............................................................................................................................................41
3.5. Năng lượng bền hoá bởi trường tinh thể.................................................................42
3.6. Bài tập ứng dụng thuyết trường tinh thể giải thích phức chất....................43
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 64
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phức chất là một bộ phận quan trọng của hoá học vô cơ hiện đại. Thật
vậy, phần lớn các hợp chất vô cơ là những phức chất. Trong các giáo trình hoá
vô cơ thường có phần dành riêng hoặc đề cập đến phức chất, việc giải thích sự
hình thành và tồn tại của nhiều hợp chất vô cơ cũng dựa trên cơ sở các thuyết
liên kết trong phức chất
Phức chất ngày càng có nhiều ứng dụng rộng rãi không chỉ trong hoá học
mà còn cả trong các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, y học, đời
sống…Vì thế, một trong những hướng nghiên cứu của hoá học vô cơ là phức
chất đã được bắt đầu khá sớm và ngày càng phát triển.
Để có thể làm tốt công tác nghiên cứu ứng dụng vào các lĩnh vực trên,
phải có những kiến thức cơ bản về phức chất.
Từ thực tế nói trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài:
“Ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức chất”
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn học tập và nghiên cứu .
2. Mục đích, nhiệm vụ của nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu
Ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức chất.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan một số vấn đề về phức chất, thuyết VB và thuyết trường tinh
thể.
Nghiên cứu ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức
chất.
Nghiên cứu hướng dẫn đưa ra cách giải.
1
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3. Giả thuyết khoa học
Việc vận dụng thuyết VB, thuyết trường tinh thể giải thích một số phức
chất rất quan trọng. Để phát triển nâng cao năng lực nhận thức, tư duy, sáng
tạo, độc lập của người học thì phải xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập có
chất lượng cao.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp đọc sách và tài liệu tham khảo.
4.2. Phương pháp thực nghiệm.
4.3. Phương pháp chuyên gia.
2
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHỨC CHẤT
1.1. Một số khái niệm phức chất [2][6][10]
1.1.1. Khái niệm
Khái niệm phức ở đây chủ yếu được giới hạn trong những phân tử loại
MLk, trong đó k ion hay phân tử L được gọi là phối tử phân bố một cách xác
định chung quanh nguyên tử hay ion kim loại chuyển tiếp M được gọi là ion
tạo phức, nguyên tử tạo phức hay nói chung là hạt tạo phức.
Ví dụ:
Một số phức chất là chất điện ly, khi phân ly thành ion phức: H2[SiF6];
H[AuCl4] (axit); [Cu(NH3)4](OH)2 (bazơ); K2[HgI4] (muối).
Ngoài ra còn những phức chất không là chất điện ly, không tồn tại những
ion phức: [Pt(NH3)2Cl2]; [Ni(CO)4].
Phần viết trong ngoặc vuông bao gồm hạt tạo phức và các phối tử gọi là
cầu nội hay còn gọi là cầu phối trí.
1.1.2. Cấu tạo phức chất
1.1.2.1. Nguyên tử trung tâm
Chất tạo phức có thể là ion hay nguyên tử và thường được gọi chung là
nguyên tử trung tâm. Phối tử hay ligand là ion ngược dấu hay phân tử trung
hòa điện được phối trí xung quanh nguyên tử trung tâm. Điện tích cầu nội là
tổng điện tích của các ion ở trong cầu nội. Những ion nằm ngoài ngược dấu
với cầu nội tạo nên cầu ngoại.
Ví dụ: Trong phức [Cu(NH3)4](OH)2 cầu nội là [Cu(NH3)4]2+
(gồm ion
Cu2+
và 4 phân tử NH3) và cầu ngoại là 2 ion OH-
.
Cầu nội của phức chất có thể là cation (ví dụ: [Cu(NH3)4] 2+
, có thể là
anion (ví dụ:[AuCl4], [SiF6]2-
), có thể là phân tử trung hòa điện, không phân
ly trong dung dịch (ví dụ: [Ni(CO)4] ).
3
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Như vậy hạt tạo phức có thể là ion (Cu2+
, Au3+
...) hay nguyên tử (Ni, Co...)
có thể là kim loại hay không kim loại (Si).
1.1.2.2. Phối tử
Các phối tử phức thường là các ion F-
, Cl-
, CN-
, ... và các phân tử trung
hòa điện như H2O, NH3, pyridin (C5H5N).
Dựa vào số nguyên tử mà phối tử có thể phối trí quanh hạt tạo phức,
người ta chia phối tử ra làm phối tử một càng (ví dụ F-
, OH-
, NH3... ) hay phối
tử nhiều càng.
Ví dụ: phối tử 2 càng như phân tử etylendiamin (viết tắt en), ngoài ra còn
có phối tử 4 càng như EDTA (etylendiamintetra axetat), 6 càng như trilon B.
1.1.2.3. Số phối trí
Số phối tử được phân bố trực tiếp chung quanh hạt tạo phức được gọi là
số phối trí.
Ví dụ: số phối trí của ion Co3+
trong phức [Co(NH3)6]Cl3 bằng 6, của
Cu2+
trong phức [Cu(en)2]2+
, [Cu(NH3)4](OH)2 đều bằng 4 vì phối tử một
càng tạo nên số phối trí bằng 1 và phối tử hai càng tạo nên số phối trí bằng 2.
Đối với một số hạt tạo phức, số phối trí thường có giá trị xác định, ví dụ
đối với Cr3+
và Pt4+
số phối trí luôn là 6. Trong trường hợp chung, đối với đa
số các hạt tạo phức số phối trí có những giá trị khác nhau tùy thuộc vào bản
chất các phối tử và điều kiện hình thành phức chất. Ví dụ ion Ni2+
trong phức
chất có thể có các số phối trí 4 và 6.
1.1.2.4. Danh pháp
Tên gọi phức chất bao gồm tên của cation và tên của anion.
Tên gọi của ion phức gồm có: số phối tử và tên của phối tử là anion + số
phối tử và tên của phối tử là phân tử trung hòa + tên của nguyên tử trung tâm
và số oxi hóa.
4
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
a, Số phối tử
Phối tử 1 càng dùng tiếp đầu ngữ: đi, tri, tetra, penta, hexa…tương ứng
với 2, 3, 4, 5, 6…
Phối tử nhiều càng dùng tiếp đầu ngữ: bis, tris, tetrakis, pentakis,
hexakis…tương ứng với 2, 3, 4, 5, 6…
b, Tên phối tử
Nếu phối tử là anion: tên anion +”o”
Bảng 1.1. Tên gọi các phối tử
F-
Floro S2O3 2- Tiosunfato
Cl-
Cloro C2O4 2- Oxalato
Br-
Bromo CO3 2- Cacbonato
I-
Iođo HO-
hiđroxo
NO2 - Nitro CN-
Xiano
ONO-
Nitrito SCN-
tioxianato
SO3 2- Sunfito NCS-
isotioxianato
Nếu phối tử là phân tử trung hoà: tên của phân tử đó:
C2H4: etylen; C5H5N: pyriđin; CH3NH2: metylamin…
Một số phân tử trung hoà có tên riêng:
H2O: aqua; NH3: ammin; CO: cacbonyl; NO: nitrozyl
c, Nguyên tử trung tâm và số oxi hóa
Nếu nguyên tử trung tâm ở trong cation phức, người ta lấy tên của
nguyên tử đó kèm theo số La Mã, viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ số oxi hóa
khi cần. Ví dụ coban (III), coban (II)...
Nếu nguyên tử trung tâm ở trong anion phức, người ta lấy tên của
nguyên tử đó thêm đuôi at và kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để
chỉ số oxi hóa, nếu phức chất là axit thì thay đuôi at bằng ic.
5
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
d, Ví dụ
Tên gọi một số phức chất:
Cation [Co(NH3)6]Cl3
Cation [Cr(H2O)6]Br3
Cation [Co(NH3)5Cl]Cl2
Cation [Cu(en)2]SO4
Anion Na2[Zn(OH)4]
Anion K4[Fe(CN)6]
Anion H[AuCl4]
1.1.2.5. Đồng phân
Hexaammin Coban (III) clorua
Hexaqua Crom(III) bromua
Cloropentaammin Coban (III) clorua
Bisetylendiamin đồng (II) sunfat
Natri tetrahydroxozincat
Kali hexa cianoferat (II)
Axit tetracloro auric (III)
Phức chất cũng có những dạng đồng phân giống như hợp chất hữu cơ.
Những kiểu đồng phân chính của phức chất là đồng phân hình học và đồng
phân quang học. Ngoài ra còn có các kiểu đồng phân khác như đồng phân
phối trí, đồng phân ion hóa và đồng phân liên kết. a, Đồng phân hình học hay
đồng phân cis-trans
Trong phức chất, các phối tử có thể chiếm những vị trí khác nhau đối với
nguyên tử trung tâm. Khi phức chất có các loại phối tử khác nhau, nếu hai
phối tử giống nhau ở về cùng một phía đối với nguyên tử trung tâm thì phức
chất là đồng phân dạng cis và nếu hai phối tử giống nhau ở về hai phía đối với
nguyên tử trung tâm thì phức chất đồng phân dạng trans.
Ví dụ: Phức chất hình vuông [Pt(NH3)2Cl2] có hai đồng phân cis và trans
Hình 1.1. Đồng phân cis-điclorođiammin Platin(II) và đồng
phân trans-điclorođiammin Platin (II)
6
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Ion phức bát diện cũng có đồng phân cis và trans.
Ví dụ : [Co(NH3)4Cl2]+
Hình 1.2. Đồng phân cis-điclorotetraammin coban(III) và đồng phân trans-
điclorotetraammincoban(III)
Chú ý: Phức tứ diện không có đồng phân hình học.
b, Đồng phân quang học hay đồng phân gương
Hiện tượng đồng phân quang học sinh ra khi phân tử hay ion không thể
chồng khít lên ảnh của nó ở trong gương. Hai dạng đồng phân quang học
không thể chồng khít lên nhau tương tự vật với ảnh của nó trong gương. Các
đồng phân quang học của một chất có tính chất lí hóa giống nhau trừ phương
làm quay trái hay phải mặt phẳng của ánh sáng phân cực.
Ví dụ:
Cl
N Cl
Co
N NH3
NH3
Cl
Cl N
Co
H3N N
NH3
c, Đồng phân phối trí
7
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Hiện tượng đồng phân phối trí sinh ra do sự phối trí khác nhau của loại
phối tử quanh hai nguyên tử trung tâm của phức chất gồm có cả cation phức
và anion phức.
Ví dụ : [Co(NH3)6][Cr(CN)6] và [Cr(NH3)6][Co(CN)6]
[Cu(NH3)4][PtCl4] và [Pt(NH3)4][CuCl4]
d, Đồng phân ion hóa
Hiện tượng đồng phân ion hóa sinh ra do sự sắp xếp khác nhau của anion
trong cầu nội và cầu ngoại của phức chất.
Ví dụ: [Co(NH3)5Br]SO4 và
[Co(NH3)5SO4]Br e, Đồng phân liên kết
Hiện tượng đồng phân liên kết sinh ra khi phối tử một càng có khả năng
phối trí qua hai nguyên tử. Ví dụ tùy thuộc vào điều kiện, anion NO2
-
có thể
phối trí qua nguyên tử N ( liên kết M-NO2) hay qua nguyên tử O (liên kết M-
ONO), anion SCN-
có thể phối trí qua nguyên tử S (liên kết M-SCN) hay qua
nguyên tử N (liên kết M-NCS).
Ví dụ: [Co(NH3)5NO2]Cl2 và [Co(NH3)5ONO]Cl2
Nitropentaammin coban (III) clorua và Nitritopentaammin coban (III) clorua
[Mn(CO)5SCN] và [Mn(CO)5NCS]
Tioxianatopentacacbonyl mangan Isotioxianatopentacacbonyl mangan
1.2. Thuyết VB giải thích liên kết phức chất [8]
1.2.1. Luận điểm
Coi cấu tạo e của nguyên tử vẫn được bảo toàn khi hình thành phân tử.
Khi 2 AO hoá trị của nguyên tử xen phủ nhau tạo liên kết hoá học thì vùng
xen phủ đó là chung cho cả 2 nguyên tử
Mỗi liên kết hoá học giữa 2 nguyên tử được đảm bảo bởi 2e có spin đối
song, không có sự hình thành liên kết bởi 1e hay từ 3e trở lên
8
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Sự xen phủ giữa 2AO có e độc thân của 2 nguyên tử càng mạnh thì liên
kết tạo ra càng bền( nguyên lý xen phủ cực đại) liên kết hoá học được phân bố
theo phương có khả năng lớn nhất về sự xen phủ của 2 AO
1.2.2. Nội dung
Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử là liên kết cho nhận.
Nguyên tử kim loại phải có obitan trống để tạo liên kết với các obitan
chứa cặp electron tự do của phối tử.
Khi đó các obitan trống của nguyên tử kim loại tạo phức tổ hợp thành các
obitan lai hoá với sự định hướng không gian xác định ứng với sự hình thành
các liên kết giữa hạt tạo phức và phối tử trong phức chất.
Liên kết phối trí được hình thành do sự xen phủ của các obitan lai hoá
còn trống của kim loại với cặp electron tự do của phối tử. Sự xen phủ của các
obitan càng lớn, liên kết càng bền.
Sự xen phủ của các obitan càng lớn, liên kết càng bền.
Cấu hình không gian của phức chất phụ thuộc vào dạng lai hoá.
+ Lai hoá sp: cấu hình thẳng (Ag+
, Hg2+
)
+ Lai hoá sp3
: cấu hình tứ diện (Al3+
, Zn2+
, Co2+
, Fe2+
, Ti3+
...)
+ Lai hoá dsp2
: cấu hình vuông phẳng (Au3+
, Pd2+
, Cu2+
, Ni2+
, Pt2+
...)
+ Lai hoá d2
sp3
: cấu hình bát diện (Cr3+
, Pt4+
, Co3+
, Fe3+
, Rh3+
... )
Các obitan muốn lai hoá được với nhau phải năng lượng gần nhau và
phải có cấu hình hình học và sự định hướng của obitan trong không gian.
Các dạng lai hoá và sự phân bố hình học của phối tử trong phức chất xác
định chủ yếu bởi cấu tạo electron của ion trung tâm. Ngoài ra chúng còn phụ
thuộc vào bản chất của các phối tử. Cùng ion kim loại nhưng với những phối
tử khác nhau chúng có thể tạo ra các phức chất khác nhau với các dạng lai hoá
khác nhau, các phức đó có cấu hình không gian và từ tính khác nhau.
VD: [Fe(H2O)6]Cl3 lai hoá ngoài sp3
d2
K3[Fe(CN)6] lai hoá trong d2
sp3
9
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Dựa vào kết quả thực nghiệm về quang phổ, người ta sắp xếp dãy các
phối tử theo chiều tăng dần khả năng tạo phức gọi là dãy quang phổ hoá học:
I-
< Br-
< Cl-
< F-
< OH-
< C2O4
2-
~ H2O < NCS-
< Py ~ NH3 < En ... NO2
-
<
CN-
1.2.3. Ưu nhược điểm của thuyết VB
Ưu điểm:
Giải thích đơn giản liên kết hình thành và dạng hình học của phức chất.
Giải thích được từ tính của phức chất.
Nhược điểm:
Phương pháp chỉ hạn chế ở cách giải thích định tính.
Không giải thích và tiên đoán các tính chất từ chi tiết của phức chất (ví dụ
sự bất đẳng hướng của độ cảm từ, cộng hưởng thuận từ v.v…).
Không giải thích được năng lượng tương đối của liên kết đối với các cấu
trúc khác nhau và không tính đến việc tách năng lượng của các phân mức d.
Do đó, không cho phép giải thích và tiên đoán về quang phổ hấp thụ của các
phức chất.
1.3. Thuyết trường tinh thể giải thích phức chất [8]
1.3.1. Luận điểm
Liên kết hoá học trong phức chất là lực tương tác tĩnh điện giữa ion
trung tâm và phối tử.
Ion trung tâm (thường là cation kim loại) được nghiên cứu cấu trúc e một
cách chi tiết. Phối tử được coi như những điện tích điểm (nếu là anion) hay
lưỡng cực điểm (nếu là phân tử trung hoà) tạo nên trường có đối xứng xác
định tác dụng lên ion trung tâm.
Các AO d của ion trung tâm ở trạng thái tự do gồm dxy; dxz; dyz; dx2-y2;
dz2 có cùng mức năng lượng. Tương tác của ion trung tâm với trường tĩnh
điện của phối tử làm các AO d giảm bậc suy biến, tách thành các mức có năng
lượng khác nhau.
10
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Quy tắc điền e vào các AO d của ion trung tâm cũng giống như quy tắc
điền e vào nguyên tử, xong có chú ý đến năng lượng ghép đôi e và thông số
tách mức năng lượng của AO d.
1.3.2. Nội dung
*Phức bát diện
- Các AO dz2; dx2-y2 phân bố trên trục z; x; y nên gần phối tử hơn, do đó chịu
lực đẩy mạnh hơn nên nó có năng lượng cao hơn (eg). Ba AO dxy; dxz; dyz nằm
trên đường phân giác của các trục x; y; z tương ứng ở xa phối tử nên có năng
lượng thấp hơn (t2g).
dz2
d
x2-y2
eg
t
2g
dxy dxz dyz
Hình 1.3. Giản đồ tách mức năng lượng của phức bát diện.
Ví dụ: Trường phối tử giải thích [CoF6]3-
thuận từ, spin
cao [Co(CN6)]3-
nghịch từ, spin thấp
* Phức tứ diện
- Ngược với trường bát diện các AO dxy; dxz; dyz gần phối tử hơn nên bị đẩy
lên mức năng lượng cao, còn AO dz2; dx2-y2 có năng lượng thấp hơn.
11
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
dxy dxz dyz
dz2
d
x2-y2
t
2g
eg
Hình 1.4. Giản đồ tách mức năng lượng của phức tứ diện.
Ví dụ: [Cu(NH3)4]SO4
*Phức vuông phẳng
- Hiện tượng phân chia năng lượng của các AO d phức tạp hơn: AO dx2-
y2 gần phối tử hơn nên có năng lượng cao hơn dz2. AO dxy chịu tác dụng trực
tiếp nên có năng lượng hơi cao hơn dxz; dyz
- Như vậy phức vuông phẳng là biến dạng của phức bát diện khi hai
nhóm thế ở vị trí trans trên trục z bị mất đi. Do đó obitan dz2 làm bền hơn
nhiều và obitan dxz; dyz được làm bền thêm một ít còn các obitan dx2-y2; dxy
kém bền hơn so với phức bát diện.
1.3.3. Giải thích một số tính chất của phức:
* Thông số tách năng lượng ( ): Là hiệu năng lượng của obitan d”cao”
với obitan d”thấp”.
- Với phức bát diện: mỗi electron chiếm obitan eg có năng lượng cao hơn
3/ 5o , mỗi electron chiếm obitan t2g có năng lượng thấp hơn 2 / 5o
- Với phức tứ diện: mỗi electron chiếm obitan t2g có năng lượng cao hơn
2 / 5T , mỗi electron chiếm obitan eg có năng lượng thấp hơn 3/ 5T
- Các yếu tố ảnh hưởng tới :
+ oT , nếu cùng ion trung tâm và phối tử thìo 9 / 4T
12
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
+ Điện tích ion trung tâm lớn thì lớn
+ Bán kính ion trung tâm lớn thì lớn
+ Phối tử càng mạnh thì càng lớn
Bảng 1.2. Thông số tách năng lượng cua trường bát diện.
[CrCl6]4-
: 13000 [Co(H2O)6]3+
: 18200
[Cr(H2O)6]2+
: 14000 [Co(NH3)6]3+
: 22900
[CrCl6]3-
: 13200 [Co(CN)6]3-
: 33.500
[Cr(H2O)6]3+
: 17400 [Fe(CN)6]4-
: 32800
[Cr(NH3)6]3+
: 21500 [Fe(CN)6]3-
: 35000
* Từ tính
- Nếu P > thì e được phân bố trên 5AO d rồi sau đó mới ghép đôi và
phức có spin cao
- Nếu P < thì e được điền đủ cặp vào những AO có năng lượng thấp và
phức có spin thấp.
Vd ion [CoF6]3-
và [Co(CN)6]3-
được đề cập ở trên.
* Năng lượng bền của phức
ELb là hiệu năng lượng của các electron phân bố ở các obitan d thấp với
các electron ở các obitan d cao:
Ví dụ: Ion Co2+
trong phức bát diện có cấu hình 2 6 0 có ELb
= 6.2/ 5o3/ 5o 9/ 5o
Năng lượng làm bền cao giải thích tính trơ động học của phức chất spin
thấp.
* Hiệu ứng Jan-Telơ
Trạng thái suy biến của một phân tử không thẳng hàng là không bền,
phân tử sẽ biến dạng hình học để giảm tính đối xứng và độ suy biến.
13
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
* Phổ hấp thụ và màu của phức chất
Một trong những thành tựu nổi bật nhất của thuyết trường tinh thể là giải
thích nguyên nhân sinh ra phô hấp thụ của phức chất các kim loại chuyển tiếp.
Phổ hấp thụ electron của đa số phức chất của nguyên tố d gây nên bởi sự
chuyển dời electron từ obitan d có năng lượng thấp đến obitan d có năng
lượng cao (sự chuyển dời d-d)
Bảng 1.3. Bước sóng của ánh sáng trông thấy và màu
Bước sóng của bức Màu của bức xạ Màu trông thấy
xạ bị hấp thụ (A0
) bị hấp thụ (màu phụ)
4000-4350 Tím Vàng - lục
4350-4800 Xanh chàm Vàng
4800-4900 Lam Da cam
4900-5000 Lam Đỏ
5000-5600 Lục Đỏ tía
5600-5750 Lục – vàng Tím
5750-5900 Vàng Xanh chàm
5900-6050 Da cam Lam
6050-7300 Đỏ Lam
7300-7600 Đỏ tía Lục
1.3.4. Ưu điểm và hạn chế
Ưu điểm:
Giải thích và tiên đoán nhiều đặc điểm và tính chất của phức chất: số
phối trí, tính chất từ, tính chất nhiệt động và phổ hấp thụ electron.
Nhược điểm:
Không giải thích được phổ chuyển dịch điện tích
14
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Không đề cập đến liên kết hình thành trong phức chất. Do không thể
mô tả được các liên kết bội và liên kết cộng hóa trị nên thuyết này không thể
xét đến các phức chất xyanua, cacbonyl, nitrozyl, đa số các hợp chất nội phức,
các phức chất với amin thơm v.v… Nếu áp dụng thuyết trường tinh thể vào
các đối tượng này thì các kết luận thu được sẽ không phù hợp với các dữ kiện
thực nghiệm.
15
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG THUYẾT VB VÀO GIẢI THÍCH MỘT SỐ
PHỨC CHẤT
2.1. Nội dung [6]
Liên kết hoá học hình thành trong phức chất được thực hiện bởi sự xen
phủ giữa AO chứa cặp e riêng của phối tử với AO lai hoá trống có định hướng
không gian thích hợp của hạt trung tâm.
2.1.1. Một số trường hợp lai hoá
Cấu hình không gian của phức chất phụ thuộc vào dạng lai hoá.
- Lai hoá sp: cấu hình thẳng (Ag+
, Hg2+
)
- Lai hoá sp3
: cấu hình tứ diện (Al3+
, Zn2+
, Co2+
, Fe2+
, Ti3+
...)
- Lai hoá dsp2
: cấu hình vuông phẳng (Au3+
, Pd2+
, Cu2+
, Ni2+
, Pt2+
...)
- Lai hoá d2
sp3
: cấu hình bát diện (Cr3+
, Pt4+
, Co3+
, Fe3+
, Rh3+
... )
Các obitan muốn lai hoá được với nhau phải năng lượng gần nhau và
phải có cấu hình hình học và sự định hướng của obitan trong không gian.
Các dạng lai hoá và sự phân bố hình học của phối tử trong phức chất xác
định chủ yếu bởi cấu tạo electron của ion trung tâm. Ngoài ra chúng còn phụ
thuộc vào bản chất của các phối tử. Cùng ion kim loại nhưng với những phối
tử khác nhau chúng có thể tạo ra các phức chất khác nhau với các dạng lai hoá
khác nhau, các phức đó có cấu hình không gian và từ tính khác nhau. VD:
[Fe(H2O)6]Cl3 lai hoá ngoài sp3
d2
K3[Fe(CN)6] lai hoá trong d2
sp3
16
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Bảng 2.1. Một số trường hợp lai hoá
Dạng lai hoá Dạng hình học Một số ion trung tâm
sp đường thẳng Ag+
; Cu+
…
sp3
tứ diện Fe3+
; Al3+
; Zn2+
; Co2+
; Ti3+
…
dsp2
vuông phẳng Pt2+
; Pd2+
; Cu2+
; Ni2+
; Au3+
…
d2
sp3
hoặc sp3
d2
bát diện Cr3+
; Co3+
; Fe3+
; Pt4+
; Rh3+
…
2.1.2. Cường độ của phối tử
- Các phối tử có tương tác khác nhau đến ion trung tâm, nó ảnh hưởng
đến trạng thái lai hoá của ion trung tâm và từ tính của phức. Khả năng tương
tác của các phối tử được xếp theo trình tự sau:
I-
<Br-
<Cl-
<SCN-
<F-
<HO-
<C2O4
2-
<H2O<NCS-
<Py<NH3<En<Đipy<NO2
-
<CN-
<CO
- Dãy phối tử được gọi là dãy quang phổ hoá học, những phối tử đứng
trước có trường yếu hơn phối tử đứng sau. Thường những phối tử đứng trước
NH3 gây trường yếu, đứng sau NH3 gây trường mạnh.
2.2. Giải thích phức chất theo thuyết VB
* Giải thích:
 Viết cấu hình lớp ngoài cùng của NTCT: dạng chữ, dạng AO

- Dựa vào bản chất của phối tử.
- Phối tử trường mạnh có sự dồn e ở d → viết lại cấu hình AO d
- Phối tử trường yếu không có sự dồn e ở d.
 Từ số phối trí → số AO lai hóa và cấu hình AO d → dạng lai hóa

- Phức thuận từ hay nghịch từ
- Phức spin cao hay thấp
- Lai hóa ngoài hay lai hóa trong.
17
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2.3. Một số bài tập ứng dụng có lời giải
Câu 1:
2-
Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành phức [Ni(Cl)4]
Hướng dẫn
Ni(28): [Ar] 3d8
4s2
2+
Ni : [Ar] 3d8
3d8
4s0
4p0
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
Vì phối tử Cl-
được xếp vào loại “phối tử trường yếu’’ nghĩa là tương
tác yếu với ion trung tâm, không đủ năng lượng để buộc (đẩy) các electron
độc thân của ion trung tâm ghép đôi, chúng vẫn ở trạng thái độc thân trong ion
phức (không tham gia liên kết) và làm cho phức có mức năng lượng cao, gọi
tắt là phức spin cao.
Để tạo liên kết với phối tử thì (AO) 4s và 3(AO) 4p cùa ion trung tâm lai
hoá với nhau tạo 4(AO) sp3
hướng về 4 đỉnh cùa hình tứ diện đều. Vì chỉ có
các orbitan lớp ngoài lai hoá nên sự lai hoá ở đây gọi là lai hoá ngoài. Vì phân
lớp 3d có cấu hình không đổi nên khi tạo phức phân lớp này vẫn còn 2e độc
thân → phức có tính thuận từ.
3d 4s 4p
2+
Ni :[Ar]3d8
Lai hoá sp3
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
Cl-
Cl-
Cl-
Cl-
Phức [NiCl4]2-
có cấu hình tứ diện đều, thuận từ, spin cao.
Câu 2:
Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phức
[Ni(CN)4]2-
Hướng dẫn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Ni2+
: [Ar] 3d8
Phối tử CN
-
là “phối tử trường mạnh” vì CN
-
tương tác mạnh với Ni2+
,
đẩy 2 electron độc thân của Ni2+
ghép đôi với nhau, tạo 1(AO)3d trống. Khi
đó 1(AO) 3d + 1(AO) 4s và 2 (AO) 4p lai hoá với nhau tạo 4(AO) lai hoá dsp2
dsp2
Ni2+
:[Ar]3d8 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
CN-
CN-
CN-
CN-
4(AO)dsp2
nằm trên một mặt phẳng, hướng về 4 đỉnh một hình vuông.
Phức [Ni(CN)4]2-
không có electron độc thân nên nghịch từ, spin thấp.
Nhận xét : Phức [Ni(Cl)4]2-
2-
và phức [Ni(CN)4] đều có ion trung tâm
Ni2+
với cấu hình [Ar]3d8
4s2
, tuỳ theo phối tử có thể xác định từ tính của
phức và đoán được cấu trúc của phức. Nếu phức nghịch từ thì cấu trúc là
vuông phẳng, nếu phức thuận từ thì cấu trúc là tứ diện.
Câu 3:
Dựa vào thuyết VB giải thích sự hình thành hình thành liên kết phức
[Co(NH3)6]3+
Hướng dẫn
Co(27): [Ar] 3d7
4s2
Co3+
:[Ar]3d6
4s0
4p0
3d6
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
Phối tử NH3 liên kết với Co3+
là trường phối tử mạnh, có đủ năng lượng
để đẩy các electron độc thân của Co3+
ghép đôi với nhau tạo 2(AO)
19
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3d trống. Sau khi các electron độc thân ghép đôi, các AO trống lai hoá tạo
6(AO) d2
sp3
hướng về 6 đỉnh của hình bát diện đều, xen phủ với 6 phối tử
NH3.
Co3+
:
d2
sp3
3d 4s 4p
↑↓ ↑ ↑
NH3 NH3NH3NH3 NH3 NH3
Phức [Co(NH ) ]3+
: nghịch từ, spin thấp, có cấu trúc bát diện
3 6
Câu 4:
Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết phức [CoF ]3-
6
Hướng dẫn
Xét phức [CoF6]3-
Co(27): [Ar]3d7
4s2
3d 4s 4p 4d
Co3+
: [Ar]3d6
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
F- F- F- F- F- F-
F
-
F- F-
Co
3+
F
-
F
-
F
-
Hình 2.1. Dạng hình học của ion phức [CoF6]3-
Phối tử F
-
thuộc trường yếu, không đủ năng lượng để đẩy các electron
độc thâncủa ion Co3+
ghép đôi. Do vậy, ion Co3+
dùng 1(AO) 4s + 3(AO)
20
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4p và 2(AO) 4d tham gia lai hoá tạo 6(AO) sp3
d2
và tham gia liên kết với các
phối tử F
-
.
Phức [CoF6]3-
có tính thuận từ, spin cao, cấu trúc bát diện.
3
Cả 2 phức đều có cấu hình bát diện nhưng với trường phối tử khác nhau
thì ion Co3+
lai hoá khác nhau: phức [Co(NH3)]3 +
lai hoá 2(AO)d bên trong
4s nên gọi là lai hoá trong (d2
sp3
) để phân biệt với lai hoá ngoài (sp2
d2
) là
kiểu sử dụng 2(AO)d bên ngoài 4s như phức [CoF6]3-
.
Về khả năng phản ứng của phức bát diện: Xét điều kiện thuận lợi cho sự trao
đổi các phối tử của phức với các ion hay phân tử khác trong dung dịch.
Đối với phức lai hoá ngoài: do (AO)4d trải rộng ra trong không gian, ở
xa nhân ion trung tâm nên liên kết giữa phối tử và hạt tạo phức yếu, phối tử có
thể tách ra khỏi ion phức nhường chỗ cho các hạt khác trong dung dịch.
Trong trường hợp (AO)d bên trong còn trống, có thể xảy ra sự kết hợp
ion hay phân tử trong dung dịch vào phức và sau đó là sự tách phối tử ra khỏi
phức. Khả năng trao đổi phối tử của phức lai hoá trong thấp hơn so với phức
lai hoá ngoài.
Câu 5:
Dựa vào thuyết VB giải thích liên kết trong ion phức
[Co(CN)6]3-
Hướng dẫn
Co(27): [Ar] 3d7
4s2
3d 4s 4p
Co3+
:[Ar]3d6
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
CN-
là phối tử trường mạnh nên có sự dồn electron. Ion Co3+
ở trạng thái lai
hoá d2
sp3
21
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Co3+
: ↑↓ ↑↓ ↑↓
CN-
CN-
CN-
CN-
CN-
CN-
CN
-
CN
-
CN
-
Co
3+
CN
-
CN
-
CN
-
Hình 2.2. Dạng hình học của ion phức [Co(CN)6]3-
Ion phức không còn electron độc thân nên có tính nghịch từ.
Câu 6:
Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết phức [Fe(CN)6]4-
Hướng dẫn
Fe( Z=26): [Ar]3d6
4s2
3d 4s 4p
Fe2+
:[Ar]3d6
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
Phối tử CN-
được coi là “phối tử trường mạnh” tương tác mạnh với ion
Fe2+
Khi hình thành phân tử phức, 4e độc thân trên 4 orbitan d ghép đôi vào 2
orbitan và như vậy phân lớp d còn 2 orbitan tự do. Sự tổ hợp 2 obitan này với
1AO –s và 3 AO- p tạo 6AO – d2
sp3
2AO-3d + 1AO-4s + 3AO-4p → 6AO-d2
sp3
. Nguyên tử Fe trong
phức [Fe(CN)6]4-
sẽ có lai hoá d2
sp3
6AO- d2
sp3
sẽ xen phủ với các obitan cặp e dư của N trong các phân tử
CN-
tạo 6 liên kết cho nhận.
22
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Câu 7:
Kết quả thực nghiệm cho thấy Cr3+
tạo ra 2 loại phức cùng có dạng bát
diện nhưng khác nhau về tính chất từ. Các phức như [Cr(CN)6]4-
có tính
chất từ với sự có mặt của 2e độc thân. Các phức như [Cr(H2O)6]2+
với sự
có mặt của 4e độc thân. Thuyết VB giải thích kết quả đó như thế nào?
Trong 2 kiểu phức trên phức nào bền hơn? Hướng dẫn
Theo thuyết hoá trị để hình thành phức bát diện ion kim loại trung tâm
dử dụng 4AO s, 3AO p và 2AO d trống lai hoá với nhau tạo thành 6AO lai
hoá sp3
d2
hướng về 6 đỉnh của hình bát diện.
Liên kết của ion trung tâm với 6 phối tử được thực hiện bởi 6 liên kết
cho nhận giữa cặp e chưa sử dụng của phối tử và obitan trống của ion trung
tâm. Tuỳ theo loại phối tử mà ion trung tâm có thể sử dụng obitan 4d lúc này
ta có” lai hoá ngoài ” hay obitan 3d” lai hoá trong ”.
Với phức [Cr(CN)6]4-
có 2e độc thân
Cr(24) :[Ar]3d5
4s1
Cr2+
:[Ar]3d4
dxy dyz dzx
2 2 2
dx x dz
↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p
E trong AO dzx không dồn được sang AO dyz vì năng lượng năng lượng của
chúng khác nhau.
[Cr(CN)6]4-
có sự dồn e
CN-
là phối tử trường mạnh
↑↓ ↑ ↑
dxy dyz
2 2 2
dzx dx x dz
Ta có phức lai hoá trong
= √ ( + 2) = √2.4 = √8
23
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Với phức [Cr(H2O)6]2+
có 4e độc thân
Cr(24): [Ar]3d5
4s1
Cr2+
: [Ar]3d4
H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e
↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p
Ta có phức lai hoá ngoài
= √ . ( + 2) = √4.6 = √24
Trong 2 phức trên phức lai hoá trong bền hơn vì:
- Phức lai hoá ngoài sử dụng obitan 4d có mức năng lượng cao hơn do đó
kém bền hơn
- Phức lai hoá ngoài còn 1 obitan trống phía trong nên các phối tử dễ tạo
liên kết trong các phản ứng thay thế.
Câu 8:
Giải thích sự hình thành liên kết trong phức [Ag(NH3)2]+
Hướng dẫn
Ag: [Kr]4d10
5s1
Ag+
: [Kr]4d10
Lai hoá sp tạo 2 AO sp
Ag+
: [Kr]4d10
4d10
5s0 5p0
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
NH3 NH3
Sau khi có 2(AO) sp, sẽ xen phủ với 2(AO) chứa đôi electron trên N trong
NH3, hay nói cáchkhác, cation [Ag(NH3)2]+
tạo thành do 2 liên kết cho
nhận giữa cặp e tự do của NH3 và 2 AO lai hoá sp trong của ion Ag+
.
24
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Câu 9: (Olympic hóa học các trường đại học việt nam II -2004)
Với thành phần [Cr(H2O)2(NH3)2Br2]+
, ion này có 5 đồng phân hình học,
trong đó 1 đồng phân hình học lại có 2 đồng phân quang học, tất cả các
dạng đồng phân trên đều có cấu tạo bát diện đều. Áp dụng thuyết lai hóa
giải thích hình dạng đó.
Hướng dẫn:
Ta có ion Cr3+
có 6 AO lai hóa d2
sp3
để nhận 6 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc bát diện
Với phức [Cr(H2O)6]2+
có 4e độc thân
Cr(24): [Ar]3d5
4s1
H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e
Cr2+
:[Ar]3d4 ↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p
Câu 10: (Đề thi olympic hóa học sinh viên toàn quốc - 2006)
Ion [Mn(CN)6]3-
có hai electron không cặp đôi. Ion [MnBr4]2-
có 5 cặp e
không cặp đôi. Trong ion [Ni(CN)4]2-
tất cả các electron đều cặp đôi. Dựa
vào thuyết liên kết hóa trị (thuyết VB), hãy viết cấu hình electron (dưới
dạng ô lượng tử) của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hóa và cấu hình
hình học của chúng.
Hướng dẫn:
 Xét ion phức [Mn(CN)6]3-

CN-
là phối tử trường mạnh có sự dồn electron
Mn3+
:[Ar]3d4 ↑↓ ↑ ↑
3d 4s 4p
25
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Ta có ion Mn3+
có 6 AO lai hóa d2
sp3
để nhận 6 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc bát diện
 Xét ion phức [Mn(Br)4]2-

Br-
là phối tử trường yếu không có sự dồn electron
Mn2+
:[Ar]3d5
↑ ↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p
Ta có ion Mn2+
có 4 AO lai hóa sp3
để nhận 4 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc tứ diện
 Xét ion phức [Ni(CN)4]2-

CN-
là phối tử trường mạnh có sự dồn electron
Ni2+
:[Ar]3d8
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
3d 4s 4p
Ta có ion Ni2+
có 4 AO lai hóa dsp2
để nhận 4 cặp e của phối tử và tạo
thành cấu trúc vuông phẳng.
Câu 11: (Đề thi HSGQG vòng 2 CT 2006)
Coban tạo ra được các ion phức: [CoCl2(NH3)4]+
(A), [Co(CN)6]3-
(B),
[CoCl3(CN)3]3-
(C).
1. Viết tên của (A), (B), (C).
2. Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá
nào?
3. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc
của chúng.
4. Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trường
axit.
Hướng dẫn:
26
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1) Ion điclorotetraammincoban(III)
Ion hexaxianocobantat(III)
Triclorotrixianocobantat(III)
2) Theo thuyết VB các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hóa:
CN-
là phối tử trường mạnh có sự dồn electron trong các obitan.
Co(27): [Ar] 3d7
4s2
Co3+
:[Ar]3d6 ↑↓ ↑↓ ↑↓
3d 4s 4p
• Co: lai hoá d2
sp3
bát diện
• C lai hóa sp, N lai hóa sp hoặc không lai hóa
3) A và C có 2 đồng phân, B không có đồng phân
4) [CoCl2(NH3)4]+
+ Fe2+
+ 4H+
→ Co2+
+ Fe3+
+ 2Cl-
+
4NH4
+
Câu 12: (Đề thi HSGQG vòng 2 CT 2007)
a) Người ta đó tổng hợp được [NiSe4]2-
, [ZnSe4]2-
và xác định được rằng
phức chất của Ni có dạng hình vuông phẳng, của Zn có dạng hình tứ diện
đều. Hãy đưa ra một cấu tạo hợp lí cho mỗi trường hợp trên và giải thích.
27
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
b) Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản
ứng chậm với Ag2O cho phức chất [PtCl2(NH3)(H2O)2]2+
(kí hiệu là X).
Phức chất X không phản ứng được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol
phức chất X: en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo
của phức chất X.
Hướng dẫn:
a, Phức [NiSe4]2-
, [ZnSe4]2-
Niken có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2; kẽm cũng có mức oxi hoá
phổ biến nhất là +2.

 Selen có tính chất giống lưu huỳnh do đó có khả năng tạo thành ion polyselenua 2
2− hay [ -Se —Se-]2-
.

Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2-
là do cấu hình electron
của ion Ni2+
cho phép sự lai hoá dsp2
.
Cấu tạo tứ diện đều của phức chất [ZnSe4]2-
là do cấu hình electron của
Zn2+
cho phép sự lai hoá sp3
.
Tổng hợp của các yếu tố trên cho phép đưa ra cấu tạo sau đây của 2 phức
chất:
Hình 2.3. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2-
và phức [ZnSe4]2-
b) [PtCl2(NH3)2] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu
tạo vuông phẳng:
28
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Hình 2.4. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
Phản ứng của (1) với Ag2O:
Trans-[PtCl2(NH3)2] + Ag2O + H2O → Trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
+ 2OH-
Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion
kim loại nó chỉ chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en
không thể phản ứng với [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
theo phản ứng:
[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
+ en → [PtCl2(NH3)2(H2O)2en]2+
+ 2H2O
Chứng tỏ rằng 2 phân tử H2O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau. Như
vậy công thức cấu tạo của phức chất phải là:
Hình 2.5. Cấu tạo của phức trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
Câu 13: (Đề thi HSGQG vòng 2 CT 2011)
[Ru(SCN)2(CN)4]4-
là ion phức của ruteni, được kí hiệu là P.
Cho biết dạng lai hóa của Ru trong P. Mô tả sự hình thành ion phức theo
thuyết VB (Valence Bond). Giải thích tại sao trong P, liên kết được hình
thành giữa Ru và N của phối tử SCN-
mà không phải là giữa Ru và S.
Cho biết phức có tính thuận từ hay nghịch từ, vì sao?
Hướng dẫn
Ru2+
có cấu hình electron [Kr]4d6
5s0
5p0
, là ion trung tâm trong phức
bát diện.
29
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Vì CN-
là phối tử trường mạnh nên ở phân lớp 4d6
của Ru2+
có sự ghép
đôi tất cả các electron, tạo ra 2 AO 4d trống. Do đó xảy ra sự lai hóa d2
sp3
để
tạo 6AO lai hóa hướng tới 6 đỉnh của 1 hình bát diện. Các phối tử (L) sử dụng
cặp electron tự do của nguyên tử N gửi vào các obitan lai hóa đó để tạo các
liên kết cho nhận giữa phối tử và ion Ru2+
.
So với S, N có độ âm điện lớn hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn, do đó
mật độ điện tích âm trên nguyên tử N sẽ lớn hơn, ái lực phản ứng với ion
dương Ru2+
lớn hơn, vì vậy trong phức chất P, liên kết phức được hình thành
giữa Ru và N mà không phải là giữa Ru và S.
Phức P có tính nghịch từ vì trong ion phức không có electron độc thân.
[Ru(SCN)2(CN)4]4-
↑↓ ↑↓ ↑↓
4d 5s 5p
Câu 14:
Vì sao ion Cu2+
có màu còn ion Cu+
thì không?
Hướng dẫn
Ta có cấu hình electron của:
Cu+
:[Ar]3d10
Cu2+
:[Ar]3d9
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
3d 4s 4p
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
3d 4s 4p
Ion Cu2+
có màu vì phân lớp 3d không bão hòa electron, chỉ cần hấp thụ
ánh sáng này nhìn thấy cũng đủ kích thích cho e hóa trị chuyển lên phân mức
năng lượng cao hơn để khi trở về mức thấp giải phóng năng lượng dưới dạng
bức xạ nhìn thấy (có màu).
Ion Cu+
không màu vì phân lớp 3d đã bão hòa electron (3d10
), ánh sáng
nhìn thấy không đủ kích thích e hóa trị chuyển lên phân mức năng lượng cao
30
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
hơn để khi trở về mức thấp giải phóng năng lượng dưới dạng bức xạ nhìn thấy
(có màu).
Ion Cu+
không màu vì phân lớp 3d đã bão hòa electron (3d10
), ánh sáng
nhìn thấy không đủ kích thích electron hóa trị chuyển lên mức năng lượng cao
hơn mà cần phải hấp thụ ánh sáng có năng lượng cao hơn ánh sáng vùng nhìn
thấy. Vì vậy khi trở về mức thấp, bức xạ được giải phóng ra có bước sóng
ngắn hơn nằm ngoài vùng nhìn thấy (không màu).
Câu 15:
Ion [Mn(CN)6]3-
có 2 electron không cặp đôi. Ion [Mn(Cl)4]2-
có 5 electron
không cặp đôi. Dựa vào thuyết liên kết hoá trị (VB), hãy viết cấu hình
electron của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hoá và cấu hình hình học
của chúng.
Hướng dẫn
1. Ion [Mn(CN)6]3-
:
Cấu hình electron của Mn3+
: [Ar]3d4
Mn3+
:[Ar]3d4
↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p
⁻ Khi tạo phức với CN-
thì giữa Mn3+
và phối tử CN-
là phối tử trường
mạnh nên có sự dồn electron ở AO – 3d, khi đó electron được biểu diễn
Mn3+
:[Ar]3d4
↑↓ ↑↓
3d 4s 4p 
⁻ Các AO trống này sẽ nhận cặp electron tự do của phối tử CN-
để tạo
thành phức [Mn(CN)6]3-
. Các obitan trong trường hợp này có lai hoá dạng
d2
sp3
với dạng hình học bát diện .
2. Ion [Mn(Cl)4]2-
Cấu hình electron của Mn3+
: [Ar]3d5

31
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Mn2+
:[Ar]3d5 ↑ ↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p
- Khi tạo phức với Cl-
thì giữa Mn2+
và phôi tử Cl-
là phối tử trường yếu
nên không có sự dồn electron ở AO – 3d, khi đó electron được biểu diễn
Mn2+
:[Ar]3d5
↑ ↑ ↑ ↑ ↑
3d 4s 4p
Các AO trống này sẽ nhận cặp electron tự do của phối tử Cl-
để tạo thành
phức [Mn(Cl)4]2-
. Các obitan trong trường hợp này có lai hoá dạng sp3
với
dạng hình học tứ diện.
Câu 16: Viết công thức cấu tạo và sự hình thành liên kết trong
phân tử Mn2(CO)10:Fe(CO)5; Co2(CO)8; Ni(CO)4
Hướng dẫn
- Sự hình thành phân tử Mn2(CO)10
- Mn(O)3d7
Tạo liên kết Mn-
3d 4p
4s
   
Tạo liên kết Mn- CO CO CO CO CO
Liên kết Mn-CO
Năm obitan trống 3d, 4s và 4p của mỗi nguyên tử Mn nhận cặp e của
năm phân tử CO tạo thành liên kết - cho nhận ba cặp electron d tạo liên kết
 - cho với MO trống của phân tử CO, còn 1e độc thân 3d ghép đôi với e
độc thân của nguyên tử Mn khác tạo liên kết kim loại - kim loại.
- Sự hình thành phân tử Fe(CO)5
Fe(CO)5 có cấu tạo hình chóp kép tam giác với nguyên tử Fe ở trung tâm
và các phân tử CO ở năm đỉnh.
32
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
CO
OC
OC
Fe CO
1,797 A
o
CO
Hình 2.6. Cấu tạo của phức Fe(CO)5
Phân tử có tính nghịch từ, nguyên tử sắt trong phân tử có cấu hình
electron 3d8
và ở trạng thái lai hóa dsp3
. Những obitan trống lai hóa này nhận
những cặp e từ phân tử CO tạo liên kết cho nhận Fe CO và liên kết được
làm bền thêm nhờ liên kết - cho tạo nên bởi những cặp e d của Fe và obitan
phân tử phản liên kết còn trống của CO.
3d 4s
dsp3
4p
Fe(O), 3d8

Tạo liên kết Fe CO
CO CO CO CO CO
Liên kết Fe CO
- Sự hình thành của phân tử [Co2(CO)8]
CO
CO CO
OC Co Co CO
OC CO CO
Hình 2.7. Cấu tạo của phức [Co2(CO)8]
Phân tử này có tính nghịch từ trong đó mỗi nguyên tử Co tạo nên 6 liên
kết: 4 liên kết cho nhận tạo nên từ cặp e trên MO liên kết của CO, một liên
kết - cho - nhận tạo nên từ cặp ed của Co với MO trống của CO và một
33
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
liên kết tạo nên giữa 2 nguyên tử Co. Hai liên kết của mỗi cầu CO ở đây
được coilà hai liên kết - cho - nhận ngược nhau: một từ CO và một từ kim
loại.
3d
d2
sp3
4s 4p
Co(O), 3d9

Tạo liên kết Co-Co
Tạo liên kết
Co CO CO CO CO CO
- Sự hình thành của phân tử Ni(CO)4 Liên kết CO Co
Phân tử có hình tứ diện đều với nguyên tử Ni ở trung tâm và phân tử CO
ở bốn đỉnh.
CO
OC Ni
1,84A
o
OC
CO
Hình 2.8. Cấu tạo của phức Ni(CO)4
Phân tử có tính nghịch từ, nguyên tử Ni trong phân tử có cấu hình 3d10
và ở trạng thái lai hóa sp3
. Những obitan lai hóa trống nhận những cặp e từ
MO liên kết của CO tạo thành liên kết cho - nhận và liên kết được làm
bền ở liên kết - cho được tạo nên từ những cặp e d của Ni và những MO
trống của CO.
34
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
sp3
3d 4s 4p
Ni(O), 3d10
  
Tạo liên kết Ni CO
CO CO CO CO
Liên kết Ni CO
2.4. Bài tập tự giải
Câu 17:
Dựa vào thuyết liên kết hóa trị hãy khảo sát các phức [PtCl4]2-
vuông phẳng , [Ni(NH3)4]2+
tứ diện, [Co(NO2)6]3-
, [PtCl6]2-
phức spin
thấp, [CuCl2]-
phức phẳng.
35
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ GIẢI
THÍCH MỘT SỐ PHỨC CHẤT
3.1. Cơ sở thuyết trường tinh thể [8][9]
Thuyết trường tinh thể lần đầu tiên được các nhà vật lý sử dụng để giải
thích màu và từ tính của các tinh thể muối. Mãi đến năm 1950 - 1952 mới
được áp dụng để nghiên cứu phức chất.
Thuyết trường tinh thể xuất phát từ các luận điểm cơ bản sau:
Phức chất vô cơ tồn tại một cách bền vững là do tương tác tĩnh điện giữa
ion trung tâm và các phối tử.
Khi xét ion trung tâm, người ta xét cấu trúc electron chi tiết của nó (chủ
yếu là orbital d), còn đối với phối tử thì coi như là những điện tích điểm (nếu
là ion) hoặc là những lưỡng cực điểm (nếu là phân tử trung hoà). Các phối tử
tạo nên 1 trường tĩnh điện bên ngoài đối với ion trung tâm và phối tử này khác
phối tử kia chỉ ở đại lượng của trường đó mà thôi.
Các phối tử nằm xung quanh ion trung tâm ở trên các đỉnh của một hình
đa diện, tạo nên những phức chất có đối xứng nhất định.
Như vậy, thực chất của thuyết trường tinh thể là xem liên kết giữa ion trung
tâm và phối tử có bản chất tương tác tĩnh điện.
3.2. Thông số tách năng lượng ( ký hiệu:= -10Dq )
Để có khái niệm về thông số tách, ta xét các orbital d của ion trung tâm ở
trạng thái tự do và sau khi tạo phức.
Khi M ở trạng thái tự do, các electron d chiếm một trong 5 orbital d có
mức năng lượng như nhau gọi là mức năng lượng suy biến.
Khi M ở trong môi trường phối tử có trường điện âm đối xứng cầu thì
xảy ra tương tác tĩnh điện giữa trường điện âm này với các electron d trong
nguyên tử trung tâm làm cho năng lượng các orbital d tăng lên, rồi sau đó tách
thành 2 mức tuỳ theo trường bát diện hay tứ diện.
36
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
z y
x
Hình 3.1. Sự biến đối orbitan trong phức bát diện.
Các orbital d trong ion trung tâm gồm: dxy, dxz, dyz, dz2 và d x2y2 . Khi
ion trung tâm được bao quanh bởi phối tử, sẽ xảy ra sự đẩy tĩnh điện giữa các
electron d. Các orbital dz2 và d x2
y2
ở gần hơn các phối tử cùng nằm trên các
trục tương ứng nên có năng lượng cao, còn 3 orbital dxy, dxz và dyz nằm trên
đường phân giác của các trục x, y, z tương ứng ở xa phối tử hơn nên có năng
lượng thấp hơn (do chịu lực đẩy yếu hơn).
Như vậy, trong một trường phối tử bát diện, 5 orbital suy biến
trong nguyên tử tự do dược tách thành 2 mức: eg (suy biến bậc 2) cao
hơn mức t2g (suy biến bậc 3 - bội 3).
E d z2d x2 y2
eg
E1 3/5∆o = 0,6∆0
Các AO có E2 2/5∆o =0,4 ∆o
năng lượng 2
trung bình
Ion tự do Sự tách mức năng lượng
Hình 3.2. Sự tách mức năng lượng các orbital d trong phức bát diện.
37
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Hiệu năng lượng giữa 2 mức gọi là năng lượng tách.
= Eeg - Et2g (o: viết tắt của octàedre: bát diện)
Người ta xem năng lượng trung bình của 5(AO)d nằm khoảng giữa 2
mức eg và t2g và được xem bằng không thì có:
E1 = - 0,4∆o
E2 = 0,6 ∆0
Đơn vị đo năng lượng tách: kcal/mol, kJ/mol, cm
-1
1eV = 8068 cm
-1
= 23,60 kcal/mol; 1cal = 4,184 J z
y
x
Hình 3.3. Sự biến đổi năng lượng của các orbital d trong phức tứ diện.
Trong trường hợp này, ngược lại với phức bát diện, các phối tử ở gần
các orbital dxy, dxz và dyz hơn nên các orbital này bị các phối tử đẩy mạnh
lên mức năng lượng cao hơn (E2), còn các orbital d z2 và
d x2
y2 ở mức năng lượng thấp (E1).
38
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
dxydxzdyz
E
E1 t2g (d )
2/5 ∆T
Các (AO)d có E2 3/5 ∆T
năng lượng
trung bình
d
z
2d 2 2 eg (d )
x y
Ion tự do Sự tách mức năng lượng
Hình 3.4.Sự tách năng lượng các orbitan trong phức tứ diện.
Như vậy, sự tách mức năng lượng của các orbital d trong phức tứ diện sẽ ngược với sự tách mức trong
phức bát diện. Nghĩa là, 3 orbital dxy, dxz và dyz bị đẩy lên mức năng lượng cao là mức 2 với độ tăng là 2/5
∆ T=0,4 dz2 và d x2y2 ở mức năng lượng thấp là mứcvới độ giảm là 3/5
Năng lượng tách: T = Et2g - Eeg
(T: tetraedre: tứ diện) T có giá trị nhỏ hơn
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng thông số tách
Thông số tách năng lượng phụ thuộc vào cấu hình của phức, bản chất
của ion trung tâm và bản chất của phối tử.
Phức chất bát diện có thông số tách năng lượng lớn hơn thông số tách
năng lượng ∆ T của phức tứ diện. Nếu có cùng phối tử và cùng ion trung tâm
thì T = 4/9 ∆0.
 Ion trung tâm:

 Điện tích:
Ion có điện tích lớn thì có lớn vì điện tích lớn thì hút mạnh phối tử về
phía nó và electron của phối tử đẩy mạnh các electron d gây nên tách
39
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
các mức năng lượng lớn.
Ví dụ: [Cr(H2O)6]2+
và [Co(NH3)6]3+
có bé hơn [Cr(H2O)6] và
[Co(NH3)6] tương ứng.
 Kích thước:

Kích thước ion lớn thì các orbital dễ biến dạng nên thông số tách tăng,
do bán kính lớn của ion trung tâm tạo điều kiện cho các phối tử đến gần và do
đó electron của phối tử gây tách lớn mức năng lượng các orbital d của ion
trung tâm.
 Phối tử:
Phối tử có kích thước bé mà điện tích âm lớn thì càng dễ đến gần ion
trung tâm hơn và tác dụng mạnh lên các orbital của ion trung tâm, làm tăng
Những phối tử chỉ có một cặp electron tự do (NH3, CO...) dễ đến gần ion
trung tâm hơn phối tử có nhiều cặp electron tự do.Do đó những phối tử có một
cặp electron gây trường mạnh làm tang.
Ảnh hưởng của phối tử được xếp theo chiều tăng của trường lực tác dụng
(tức là tăng), gọi là dãy phổ hoá học (vì được xác định bằng phương pháp
quang phổ).
I
-
< Br
-
< Cl
-
SCN
-
< NO3
-
< F
-
:
OH
-
< HCOO
-
< C2O4
-
< H2O< NCS
-
< EDTA4-
:
- -
En: etylen điamin: NH2CH2CH2NH2
EDTA: axit etylen điamin tetraaxetat
phối tử trường yếu
phối tử trường trung bình
phối tử trường mạnh
40
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3.4. Ảnh hưởng của trường phối tử đến cấu hình electron d của ion trung
tâm
Các electron d của ion trung tâm dưới ảnh hưởn của trường phối tử sẽ
sắp xếp lại trên các orbital d sao cho có lợi về năng lượng theo 2 cách:
Xếp tất cả các electron d lên các orbital ở mức năng lượng thấp, theo nguyên
lý bền vững.
Phân bố đều lên tất cả các orbital d ứng với quy tắc Hun.
Hai cách này còn tuỳ thuộc vào cấu hình electron d của ion trung tâm:
Ion trung tâm có số electron d bé hơn hoặc bằng số orbital ở mức năng
lượng thấp thì phân bố đều các electron lên các orbital đó ion trung tâm có số
electron d lớn hơn số orbital ở mức năng lượng thấp thì phải xét sự tương
quan giữa năng lượng tách và năng lượng P tiêu tốn trong quá trình ghép đôi
electron.
Khi ∆< P thì xếp các electron phân bố đều lên các orbital.
Khi ∆>P thì xếp các electron cặp đôi vào các orbital ở mức năng lượng
thấp.
Giải thích: Ví dụ xét phân tử ơhức với ion trung tâm có 2 electron d và 2
orbital có hiệu năng lượng. Có 2 khả năng về sự phân bố electron ở các orbital
trên:
Nếu 2 electron được phân bố trên 2 orbital khác nhau thì năng lượng toàn
bộ của chúng có giá trị: 2E0 + P.
Trong trường hợp ngước lại, 2 electron được ghép chung vào orbital có
năng lượng thấp thì năng lượng toàn bộ là: 2E0 + P.
Vì sự phân bố electron được thực hiện theo khả năng nào có lợi về mặt
năng lượng. Nếu 2E0 +∆< 2E0 + P →∆< P thì 2 electron phân bố trên 2 orbital
khác nhau. Còn nếu 2E0 +∆> 2E0 + P → ∆ > P thì 2 electron ghép đôi với
nhau.
41
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Tóm lại, với trường phối tử yếu, gây ra giá trị thông số tách không lớn,
nghĩa là ∆< P thì electron d phân bố đồng đều lên các orbital ở 2 mức năng
lượng, tạo ra phức thuận từ, spin cao. Với trường phối tử mạnh gây ra năng
lượng tách lớn: ∆> P thì electron d được ghép đôi và phân bố tối đa vào
orbital ở mức năng lượng thấp là có lợi về mặt năng lượng.
3.5. Năng lượng bền hoá bởi trường tinh thể
Khi tạo thành phức, sự sắp xếp lại các electron d của ion trung tâm liên
quan đến năng lượng ghép đôi P và năng lượng tách. Độ bền của phức một
phần phụ thuộc vào tổng năng lượng P+∆. Tổng năng lượng này gọi là năng
lượng bền hoá cúa phức. Năng lượng bền hoá càng lớn thì phức càng bền, khả
năng phản ứng của phức thấp.
Năng lượng bền hoá bởi trường phối tử bát diện yếu
Trường phối tử yếu: ∆< P thì các electron d sắp xếp đều lên các orbital. Năng
lượng bền hoá được tính theo công thức sau:
Ebh =[nt2g(-4Dq) +neg (6Dq)] n là số e
Đối với phức bát diện trường yếu, số electron độc thân trong phức bằng số
electron độc thân trong ion tự do chưa tạo phức nên không tính đến năng
lượng bền hoá.
Năng lượng bền hoá trường phối tử bát diện mạnh.
Trường phối tử mạnh nên ∆ > P ⇒ từ cấu hình d4-10
có sự ghép đôi electron d vào mức năng lượng thấp
trước.
Năng lượng bền hoá được tính theo công thức:
Ebh = [nt2g(-4Dq) +neg (6Dq) + xP] x: số cặp electron ghép đôi mới.
3.6. Bài tập có lời giải
Câu 18:
Cho ion phức [Cr(H2O)6]2+
có năng lượng ghép đôi là 23500cm-
Năng
lượng tách ∆ là 13900cm-1
. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể đối
với phức spin cao và spin thấp. Phức nào bền hơn? Giải thích ?
42
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Hướng dẫn:
Theo đề bài ta có: ∆0< P
Cr2+
có cấu hình e lớp ngoài cùng là: 3d4
Đối với phức spin cao thì theo thuyết trường tinh thể phức có dạng 3 1(1) 2
Tính năng lượng ôn định trường tinh thể E1 = 3. 2
5 ∆0 +3
5. ∆0 = 5
9∆0
E2 = 4.25 ∆0 = 85 ∆0
Vậy phức có spin cao có năng lượng ổn định trường tinh thể lớn hơn nên bền
hơn phức có spin thấp.
Câu 19:
Sử dụng lý thuyết trường tinh thể hãy vẽ giản đồ tách năng lượng và sự
phân bố electron d của ion Co3+
trong phức bát diện đều sau
[Co(NH3)6]3+
; [CoF6]3-
1. Viết cấu hình e, so sánh độ bền và từ tính của 2 phức trên
2. Độ hấp thụ electron của phức [Co(NH3)6]3+
; [CoF6]3
[Co(NH3)6]3+
[CoF6]3-
a. Vì sao sinh ra hai vân hấp thụ trên hai phổ trên.
b. Các dung dịch phức trên có màu gì? Tại sao? Cho biết NH3, là phối tử
trường mạnh; F-
là phối từ trường yếu.
43
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Hướng dẫn
1. Co3+
: 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d6
Dưới tác dụng của trường bát diện 5AOd bị tách mức năng lượng thành hai mức 2 và và giảm bậc suy biến
bậc 5 xuống suy biến bậc ba và bậc hai.
Cấu hình của các phức cụ thể như sau:
[Co(NH3)6]3+
[CoF6]3-
Phức [Co(NH3)6]3+
không có e độc thân nên là phức nghịch từ.
[CoF6]3-
có e độc thân nên hệ phức thuận từ.
Phức [Co(NH3)6]3+
bền hơn phức [CoF6]3-
(theo năng lượng ổn định của
trường tinh thể).
a. Nguyên nhân sinh ra 2 vân hấp thụ trên 2 phổ trên là do chuyển mức d-d từ
2 
b. Đối với phức [Co(NH3)6]3+
có = 22.000 cm-1

1
 22.000
1
 4,55.105
cm 455nm
 22.000
 Phức trên có màu vàng da cam.

- Đối với phức [CoF6 ]3-
có = 13.000cm-1

1
13.000
1
 7,69.105
 769m Phức [CoF6]3-
có màu lục.
 13.000
44
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Câu 20:
Phức [Fe(CN)6]4-
có năng lượng tách Δ = 394,2 kJ/mol, phức
[Fe(H2O)6]2+
có Δ = 124,2 kJ/mol và biết rằng đối với các phức trên, năng
lượng ghép điện tử P = 210,3 kJ/mol.
a) Hãy vẽ giản đồ năng lượng của hai phức, viết và ghi trên giản đồ cấu
hình điện tử của hai phức đó và giải thích.
b) Hãy cho biết phức nào là phức spin cao, phức nào là phức spin thấp,
phức nào thuận từ, phức nào nghịch từ, tại sao?
Hướng dẫn
a, [Fe(H2O)6]2+
có∆ = 124,1 < P = 210,2⇒ 6 electron d phân bố đều trên cả 2 mức năng lượng t2g và eg theo quy
tắc Hund.
Cấu hình e trong phức 2 4 2
Phức spin cao, thuận từ Cấu hình electron của ion Fe2+
trong phức Phức
[Fe(CN)6]3+
Fe3+
: [Ar]3d5
, CN-
là phối tử trường mạnh có sự dồn e Cấu hình e trong phức 2 5 0
Phức spin thấp, nghịch từ Cấu hình electron của ion Fe2+
trong phức
45
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Câu 21:
Xác định từ tính, phức spin cao hay thấp, năng lượng bền hoá của 2
phức: [CoF6]3-
và [Co(NH3)6]3+
.
Cho PCo = 64,3 kcal/mol, ∆F = 37,1 kcal/mol, ∆NH3 =
65,8kcal/mol Hướng dẫn
Co3+
: [Ar]3d6
, phức bát diện.
[CoF6]3-
: có P >∆ F nên không có sự ghép đôi electron ở mức t2g.
4 2
Cấu hình electron: 2 .
Ebh= 4(- 4Dq) + 2(6Dq) = -4Dq = 0,4∆o F
= 0,4.37,1 =14,84 kcal/mol
[Co(NH3)6]3+
có∆ NH3 > P nên có sự ghép đôi electron ở mức 2 3
Cấu hình electron: 2
6
Phức nghịch từ, spin thấp.
Ebh= 6(- 4Dq) + 0(6Dq) + 2.P = - 24Dq + 2P
46
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
= 2,4∆o + 2P = 2,4 . 65,8 + 2 . 64,3 = 286,52 kcal/mol
Câu 22:
Dựa vào thuyết trường tinh thể vẽ sơ đồ sắp xếp các electron d của ion
Co3+
, Fe3+
trong các phức bát diện sau: [Co(H2O)6]3+
, [Fe(CN)6]3-
Biết
H2O là phối tử trường yếu và CN-
là phối tử trường mạnh.
Hướng dẫn
Phức [Co(H2O)6]3+
Co3+
: [Ar]3d6
, H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e
Cấu hình e trong phức 2 4 2
Phức có tính thuận từ
Phức [Fe(CN)6]3+
Fe3+
: [Ar]3d5
, CN-
là phối tử trường mạnh có sự dồn e
Cấu hình e trong phức 2
6
Phức có tính thuận từ.
47
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Câu 23:
Dựa vào thuyết trường tinh thể, vẽ sơ đồ sắp xếp các electron d của ion
Cr3+
, Cr2+
trong các phức bát diện sau:
 0(cm-1
)
[Cr(H2O)6]3+
13900
[Cr(H2O)6]2+
17400
[Cr(CN)6 ]3-
26300
Tính spin toàn phần, so sánh độ bền các phức trên.
Hướng dẫn
Cr(24) : [Ar]3d6
Cr3+
: [Ar]3d3
Cr2+
: [Ar]3d4
[Cr(H2O)6]3+
∆0 < P không có sự ghép đôi e
p (cm
-1
)
23500
S=3/ 2
Cr(H2O)6]2+
có ∆0 < P không có sự ghép đôi e
S= 2
[Cr(CN)6 ]3-
có ∆0 > P có sự ghép đôi e
S= 1/2
48
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Câu 24:
Phổ hấp thụ electron của dung dịch TiCl3 cho dưới đây:
20300
5000 10000 20000 30000 (cm-1
)
1. Hãy nêu nguyên nhân sinh ra các vân hấp thụ trên các phổ đó .
2. Dung dịch TiCl3 có màu gì? Tại sao?
Hướng dẫn:
1. TiCl3
Ti3+
+ 3Cl-
Ti3+
+6H2O
[Ti(H2O)]+
Trong phức chất [Ti(H2O)6]+
dưới tác dụng của trường tạo ra bởi 6H2O
Ti3+
: [Ar]3d1
Cấu hình e trong phức 2
1
Electron duy nhất trong ion Ti3+
của phức chất được điền vào 1 trong 3
obitan ở mức năng lượng t2g.
Khi chiếu ánh sáng nhìn thấy vào dung dịch TiCl3 nghĩa là chiếu vào
dung dịch chứa các ion phức [Ti(H2O)6]3+
. Electron nhận được năng lượng
kích thích của tia sáng có E photon của ánh sáng =∆0 nó chuyển từ mắc năng
lượng t2g lên eg. Do đó sinh ra 1 vân hấp thụ.
2. Phức [Ti(H2O)6]3+
có = 20300cm-1
 = 1ƛ = 203001= 493nm dung dịch chứa phức [Ti(H2O)6]3+ có màu đỏ da cam.

Câu 25:
49
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+
cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở
12500cm-1
. Tại sao khi chuyển từ [Ti(H2O)6]3+
sang [Cu(H2O)6]2+
lại có
sự chuyển dịch phổ hấp thụ như vậy?
Hướng dẫn
Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+
cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở
12500cm-1
.
Các ion Cu2+
chỉ có điện tích 2+ nên hút các phối tử yếu hơn Ti3+
. Ảnh
hưởng của phối tử đến các mây điện tích các electron d sẽ giảm đi nên năng
lượng tách nhỏ hơn trường hợp Ti3+
. Do đó bức xạ chuyển sang vùng có bước
sóng dài.
Câu 26:
Giải thích tại sao Pt2+
và Pd2+
luôn tạo phức vuông phẳng nhưng chỉ có 1
số phức của Ni2+
là vuông phẳng.
Hướng dẫn
Pt2+
và Pd2+
chỉ tạo phức với phối tử trường mạnh nên dạng lai hoá của
chúng là dsp2
nên dạng hình học là vuông phẳng. Ni(28): [Ar]3d8
4s2
Ni2+
: [Ar]3d8
Ni2+
có khả năng tạo phức với phối tử trường yếu và 1 số phối tử trường
mạnh như NH3, En, CN-
nên dạng lai hoá chủ yếu của chúng là sp3
dạng hình
học là dạng tứ diện.
Câu 27:
Hãy tính năng lượng ổn định của trường tinh thể của ion có cấu hình e
ngoài cùng d8
trong trường vuông phẳng trong 2 trường hợp
TH1: trường phối tử mạnh
TH2: trường phố tử yếu.
Hướng dẫn
50
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8 0
TH1: trường mạnh . Cấu hình e của phức chất là 2 .
E1 = 8. 25 . ∆ + 0. 35 ∆ = 165 ∆
TH2: trường yếu. Cấu hình e của phức chất là 3 5 3.
Vậy năng lượng ổn định trường tinh thể
E2 = 5. 25 . ∆ + 3. 35 ∆ = 195 ∆
Câu 28:
Xác định bậc oxi hoá của Co và giá trị x, y trong các phức sau [Co(NH3)6]Clx và [Co(NH3)6Cly (
x≠y). Biết rằng chất đầu là thuận từ còn chất thứ 2 là nghịch từ. Biết Co( Z=27).
Hướng dẫn
Trong phức với NH3, Co thường thể hiện số oxi hoá +3 và +2

Co3+
:[Ar]3d6

3d 4s 4p
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
Co2+
:[Ar]3d7
3d 4s 4p
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
Qua cấu hình trên ta thấy trong phức bát diện Co3+
có thể thuận từ hay
nghịch từ, còn Co2+
luôn luôn là thuận từ. Vì chất thứ 2 là [Co(NH3)6Cly là
chất nghịch từ nên nó phải là phức của Co3+
→ y = 3
Ta có x≠y nên hợp chất thứ 2 [Co(NH3)6Clx → x= 2.
Câu 29:
Momen từ và màu sắc của một số chất coban được cho dưới đây:
51
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
a, Hãy vẽ giản đồ tách mức năng lượng cho mỗi phức chất
b, Tính năng lượng ổn định trường tinh thể theo NL tách ∆ và NL ghép
đôi electron P
c, Giải thích tại sao các phức coban có nhiều màu trong khi Ti(IV) và
Zn(II) lại không màu.
Phức Momen từ,B Màu
1 [Co(NH3)6]3+
0,0 Vàng
2 [Co(F)6]3-
4,9 Xanh
3 [Co(H2O)6]2+
3,8 Hồng
4 [Co(Cl)4]2-
3,8 Xanh
5 [Co(oaph)2] 1,7 Đỏ
Hướng dẫn
a, Áp dụng công thức = √ ( + )
Từ giá trị momen từ tính được số e chưa ghép đôi ở phức 1,2,3,4,5 lần lượt là
0,4,3,3,1.
Phức 1,2,3 có cấu trúc bát diện ( 6 phối tử ) .
Phức [Co(NH3)6]3+
NLOĐ= 2,4∆0 +2P
Phức [Co(F)6]3-
NLOĐ= - 0,4∆0
52
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Phức [Co(H2O)6]2+
NLOĐ= - 0,8∆0
Phức [Co(Cl)4]2-
NLOĐ= - 0,6∆0
Phức [Co(oaph)2]
NLOĐ= - 2,684∆0 + P
[CoCl4]2-
và [Co(oaph)2] có số phối trí là 4 vì không có 6 nguyên tử cho
(oaph là phối tử 2 càng ). Chúng có thể vuông phẳng hoặc tứ diện.
Phức tứ diện sẽ tương ứng với 3e chưa ghép đôi. Còn phức vuông phẳng
tương ứng với 1e chưa ghép đôi.
c, Phức Co có nhiều màu vì Co(II) và Co(III) đều có các obitan chưa
được lấp đầy e. Electron có thể chuyển từ obitan có năng lượng thấp lên
obitan có năng lượng cao hơn. Năng lượng cần thiết cho sự chuyển e đó nằm
trong vùng nhìn thấy.
Trái lại, phức Zn(II) không màu vì các obitan d đã được lấp đầy hoàn
toàn và bất kì sự chuyển e nào lên obitan có năng lượng cao hơn đòi hỏi năng
lượng nằm ngoài vùng nhìn thấy do đó không có màu.
Ti(IV) không có electron d, nên không có sự chuyển e, do đó không có màu.
Câu 30:
53
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Viết cấu hình của 2 phức sau đây theo thuyết trường tinh thể
[Fe(H2O)6]2+
và [Fe(CN)6]4-
. Biết năng lượng tách tương ứng với các
phúc trên là ∆1 = 38kcal/mol và ∆2 = 95kcal/mol. Hãy tính nang lượng ổn
định bởi trường tinh thể và momen từ của 2 phức trên.
Hướng dẫn
[Fe(H2O)6]2+
: ∆1 <P⇒ 6 electron d phân bố đều trên cả 2 mức năng lượng t2g và eg theo quy tắc Hund.
Cấu hình e trong phức 2 4 2
Phức spin cao, thuận từ
NLOĐ = (-(0,4.4) +2.0,6) ∆1 + P = -0,4. ∆1 + P= -0,4.38 + 50= -
34,8kcal/mol [Fe(CN)6]4-
: ∆2 > P có sự dồn e
Cấu hình e trong phức 2
6
Phức spin thấp, nghịch từ
NLOĐ = (-(0,4.6) +0.0,6)∆2 + 3P = -2,4. ∆2 + 3P= -2,4.95 +3.
50 = -78kcal/mol
Câu 31:
54
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1. Người ta đã tổng hợp được [NiSe4]2-
, [ZnSe4]2-
và xác định được rằng
phức chất của Ni có hình vuông phẳng, của Zn có hình tứ diện đều. Hãy
đưa ra một cấu tạo hợp lí cho mỗi trường hợp trên và giải thích quan
điểm của mình.
2. Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản
ứng chậm với Ag2O cho phức chất [PtCl2(NH3)2(OH2)2]2+
(kí hiệu là X).
Phức chất X không phản ứng được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol
phức chất X : en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ (viết) cấu
tạo của phức chất X.
Hướng dẫn
1. Niken có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2, kẽm cũng có mức oxi hoá phổ
biến nhất là +2.
Selen có tính chất giống lưu huỳnh do đó có khả năng tạo thành ion
polyselenua Se 2
2

hay [ -Se —Se-]2-
.
Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2-
là do cấu hình electron của
ion Ni2+
cho phép sự lai hoá dsp2
.
Cấu tạo tứ diện đều của phức chất [ZnSe4]2-
là do cấu hình electron của
Zn2+
cho phép sự lai hoá sp3
.
Tổng hợp của các yếu tố trên cho phép đưa ra cấu tạo sau đây của 2 phức
chất:
Se Se Se
Ni
Zn
Se Se
Se Se
Se
trong đó ion điselenua đóng vai trò phối tử 2 càng.
2. [PtCl2(NH3)2] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu tạo
vuông phẳng:
55
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Cl
H3N Pt NH3 (1)
Cl
Phản ứng của (1) với Ag2O:
Trans-[PtCl2(NH3)2] + Ag2O + H2O → Trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
+ 2OH-
Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim
loại nó chỉ chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không
thể phản ứng với [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
theo phản ứng:
[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+
+ en → [PtCl2(NH3)2(H2O)2en]2+
+ 2H2O
chứng tỏ rằng 2 phân tử H2O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau. Như vậy công
thức cấu tạo của phức chất phải là:
OH2
Cl
H3N Pt NH3
Cl
OH2
Câu 32:
1. Trong TH nào NL tách ∆ hoặc NN ổn định trường tinh thể bằng 0.
Hai trường hợp trên có trùng nhau không ? cho ví dụ ?
2. Giải thích tại sao thuyết trường tinh thể không áp dụng được với
phức của KL thuộc phân nhóm chính.
3. Cho các ion có phân lớp ngoài cùng d5
, d6
,d7
, d8
,d9
,d10
. Ion dn
nào
sẽ có NL ổn định trường tinh thể nhỏ nhất trong TH năng lượng tách ∆
lớn hơn NL ghép đôi P. giải thích ?
4. Ion phức dn
nào có tính chất từ sẽ thay đổi đối với phối tử trường
mạnh và trường yếu trong trường bát diện. Giải thích ?
56
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Hướng dẫn
1. ∆ = 0 khi không có trường hoặc trường đối xứng trường hợp của ion
khi tự do. NLOĐTTT = 0. Khi electron chiếm có mức NL thấp và cao bằng
nhau trường hợp ion phức d5
trường yếu và ion phức d10
.
2. Kim loại thuộc phân nhóm chính không có lớp vỏ d đang điền
electron. Chỉ có lớp d trống hoặc lớp d đã lấp đầy. NLOĐTTT = 0.
3. Chỉ có d10
(NLODTTT=0), nếu ∆ < P sẽ có d5
và d10
4. d4
, d5
,d6
, d7
. Đối với d1
, d2
, d3
các electron sẽ điền vào obitan mức
thấp nên không phụ thuộc vào ∆. Đối với d8
, d9
, d10
các obitan mức thấp đã
được điền đủ nên cũng không phụ thuộc vào ∆.
Câu 33:
1. Hãy xác định ion phức [Mn(CN)6]3-
có bao nhiêu e độc thân. Phức
spin cao hay thấp.
2. Hiệu số của 2 mức năng lượng t2g và eg của obitan nguyên tử trong
trường tinh thể bát diện hoặc tứ diện phụ thuộc vào ion trung tâm và cả
phối tử tạo nên phức.
a, ion Kl nào sau đây có thể cho giá trị này lớn nhất
(a) Rh3+
(b) Cr3+
(c) Fe3+
(d)Co3+
b, Phối tử nào sau đây có thể cho giá trị ∆0 lớn nhất.
(a) CN-
(b)NH3 (c) H2O, (d) OH-
Hướng dẫn
1. Ion kim loại Mn3+
: [Ar]3d4
[Mn(CN)6]3-
có 2 electron độc thân. Phức spin thấp thông số ∆ lớn.
2. a, (a) Rh3+
b, (a) CN-
Câu 34:
57
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+
cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở
12500cm-1
. Tại sao khi chuyển từ [Ti(H2O)6]3+
sang [Cu(H2O)6]2+
lại có
sự chuyển dịch phổ hấp thụ như vậy?
Hướng dẫn
Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+
cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở
12500cm-1
.
Các ion Cu2+
chỉ có điện tích 2+ nên hút các phối tử yếu hơn Ti3+
. Ảnh
hưởng của phối tử đến các mây điện tích các electron d sẽ giảm đi nên năng
lượng tách nhỏ hơn trường hợp Ti3+
. Do đó bức xạ chuyển sang vùng có bước
sóng dài.
Câu 35:
1. Hãy giải thích vì sao ion CrO4
2-
và MnO4
-
thuộc phức do
nhưng vẫn có
màu.
2. Hãy dự đoán xem ở vùng khả kiến ion MnO4
-
hấp thụ bước sóng dài
hơn hay ngắn hơn so với ion CrO4
2-
, biết rằng năng lượng của chuyển
mức kèm chuyển điện tích có liên quan đến thế khử
Phổ hấp thụ e của ion [Mn(H2O)6]2+
ở trong vùng trống
600 500 400 300
0.03
0.02
0.01
20.0 25.00 30.00
Tần số cm-1
3. Giải thích nguyên nhân gây ra cường độ bé của các giải hấp thụ, gây ra
màu yếu của [Mn(H2O) 6]2+
58
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
Hướng dẫn
1. Ion MnO4
-
có màu tím, còn ion CrO4
2-
có màu vàng đậm. Những ion
đó theo thuyết trường tinh thể cũng được xem là những phức chất của kim loại
chuyển tiếp. Cường độ màu lớn của chúng không thể sinh ra bởi sự chuyển
dời electron d-d vì trong trường hợp này, ion trung tâm là Mn7+
hay Cr6+
(không có electron d). Theo thuyết MO, màu đậm đó sinh ra bởi sự chuyển
dịch e từ phối tử O đến nguyên tử trung tâm Mn hay Cr làm thay đổi điện tích
của chúng và sự chuyển đổi như vậy được gọi là sự chuyển điện tích. Khi
nhận năng lượng của bức xạ, e định chỗ chủ yếu ở các nguyên tử ôxi trong
ion MnO4
-
hay ion CrO4
2-
chuyển dời đến obitan phân tử d trống định chỗ
chủ yếu ở nguyên tử kim loại Mn hay Cr. Sự chuyển dời này không bị ngăn
cấm bởi quy tắc lọc lựa của hóa học lượng tử nên dải hấp thụ có cường độ lớn
cho màu đậm.
2. MnO4
-
hấp thụ bước sóng dài hơn CrO4
2-
.
3. Cường độ hấp thụ bé của các dải hấp thụ gây ra màu yếu của ion
[M(H2O)6]2+
, điều này có liên quan với độ bền cao của cấu hình electron 3d5
,
vi phạm quy tắc: độ bội, quy tắc Laport, tính đối xứng trong trường bát diện.
Câu 36:
Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+
cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở
12500cm-1
. Tại sao khi chuyển từ [Ti(H2O)6]3+
sang [Cu(H2O)6]2+
lại có
sự chuyển dịch phổ hấp thụ như vậy?
Hướng dẫn
Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+
cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm-
1
. Các ion Cu2+
chỉ có điện tích 2+ nên hút các phối tử yếu hơn Ti3+
. Ảnh
hưởng của phối tử đến các mây điện tích các electron d sẽ giảm đi nên năng
59
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
lượng tách nhỏ hơn trường hợp Ti3+
. Do đó bức xạ chuyển sang vùng có bước
sóng dài.
Câu 37: (Bài chuẩn bị icho 39th
)
Trong lịch sử đã có vài công thức chế tạo mực để viết mật mã và hầu
hết trong số chúng đều dựa trên những tính chất của muối coban (II). Do
có màu hồng nhạt nên mực coban sẽ trở nên không màu khi viết lên giấy.
Tuy nhiên khi đun nóng thì những dòng chữ màu xanh sáng sẽ xuất hiện.
Chúng ta cũng biết được một số ứng dụng của muối coban (II) cũng
phụ thuộc vào sự biến đổi màu như trên. Những viên silica-gel có thêm
vào muối Co(II) có màu xanh sáng trong các thiết bị làm khô sẽ nhanh
chóng trở thành màu hồng khi đã hút nước. Đây chính là tín hiệu để tiến
hành hoạt hóa lại silica-gel (làm khô lại vì nó hấp thụ quá nhiều nước).
Đơn giản hơn thì một tờ giấy có tẩm muối CoCl2 bão hòa sẽ chuyển
thành màu xanh trong không khí khô do có sự hình thành CoCl2·4H2O,
và lại chuyển về màu hồng của CoCl2·6H2O trong môi trường ẩm ướt.
Như vậy tờ giấy có thể đóng vai trò như một vật chỉ thị trong các ẩm kế
(dụng cụ xác định độ ẩm)
1. Sử dụng các giá trị nhiệt động cho ở bảng dưới hãy xác định
ngưỡng độ ẩm (%) mà ẩm kế có thể phát hiện được.
Hợp chất -∆f, KJ/mol , J/(molK)
CoCl2.6H2O(tt)
2113.0 346.0
CoCl2.4H2O(tt)
1538.6 211.4
H2O(l)
285.8 70.1
H2O(k)
241.8 188.7
60
Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc
Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc
Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc
Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc
Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc
Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc

More Related Content

What's hot

Chương 6. phương pháp chuẩn độ phức chất
Chương 6. phương pháp chuẩn độ phức chấtChương 6. phương pháp chuẩn độ phức chất
Chương 6. phương pháp chuẩn độ phức chất
Law Slam
 
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểNhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
LeeEin
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Nhat Tam Nhat Tam
 

What's hot (20)

bậc phản ứng
bậc phản ứngbậc phản ứng
bậc phản ứng
 
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid bazHoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
Hoa phan tich co so chuong 3 phuong phap chuan do acid baz
 
Phan ung tach loai
Phan ung tach loaiPhan ung tach loai
Phan ung tach loai
 
14394582 seminar-dien-hoa
14394582 seminar-dien-hoa14394582 seminar-dien-hoa
14394582 seminar-dien-hoa
 
Nbs
NbsNbs
Nbs
 
Slides bai giang hoa dai cuong full
Slides bai giang hoa dai cuong fullSlides bai giang hoa dai cuong full
Slides bai giang hoa dai cuong full
 
Chương 6. phương pháp chuẩn độ phức chất
Chương 6. phương pháp chuẩn độ phức chấtChương 6. phương pháp chuẩn độ phức chất
Chương 6. phương pháp chuẩn độ phức chất
 
Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm
 
PHO MS SU DUNG PHO MS DE XAC DINH CAU TRUC MOT SO HOP CHAT HUU CO.pdf
PHO MS SU DUNG PHO MS DE XAC DINH CAU TRUC MOT SO HOP CHAT HUU CO.pdfPHO MS SU DUNG PHO MS DE XAC DINH CAU TRUC MOT SO HOP CHAT HUU CO.pdf
PHO MS SU DUNG PHO MS DE XAC DINH CAU TRUC MOT SO HOP CHAT HUU CO.pdf
 
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
 
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam maiChuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
Chuyen de cau truc tinh the ts truong thi cam mai
 
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểNhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
 
Bt dien hoa hoc hoaly3
Bt dien hoa hoc hoaly3Bt dien hoa hoc hoaly3
Bt dien hoa hoc hoaly3
 
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơDanh pháp trong hợp chất hữu cơ
Danh pháp trong hợp chất hữu cơ
 
Nhiệt động học . Trịnh Văn Quang
Nhiệt động học . Trịnh Văn QuangNhiệt động học . Trịnh Văn Quang
Nhiệt động học . Trịnh Văn Quang
 
Phan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thomPhan ung the o nhan thom
Phan ung the o nhan thom
 
Các nguyên tố nhóm ib
Các nguyên tố nhóm ibCác nguyên tố nhóm ib
Các nguyên tố nhóm ib
 
V ch o-2021
V ch o-2021V ch o-2021
V ch o-2021
 
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫuBài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
 
HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN PHẢN ỨNG HÓA HỮU CƠ CHƯƠNG TRÌNH THPT CHUY...
HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN PHẢN ỨNG HÓA HỮU CƠ CHƯƠNG TRÌNH THPT CHUY...HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN PHẢN ỨNG HÓA HỮU CƠ CHƯƠNG TRÌNH THPT CHUY...
HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN PHẢN ỨNG HÓA HỮU CƠ CHƯƠNG TRÌNH THPT CHUY...
 

Similar to Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc

Similar to Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc (20)

Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình lên men tỏi đen và phân ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình lên men tỏi đen và phân ...Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình lên men tỏi đen và phân ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố trong quá trình lên men tỏi đen và phân ...
 
Tối ưu hóa quá trình xử lý kháng sinh ampicillin trong nước bằng kỹ thuật fen...
Tối ưu hóa quá trình xử lý kháng sinh ampicillin trong nước bằng kỹ thuật fen...Tối ưu hóa quá trình xử lý kháng sinh ampicillin trong nước bằng kỹ thuật fen...
Tối ưu hóa quá trình xử lý kháng sinh ampicillin trong nước bằng kỹ thuật fen...
 
Nghiên Cứu Thành Phần Aglycon Của Loài Thực Vật Tri Mẫu (Anemarrhena asphodel...
Nghiên Cứu Thành Phần Aglycon Của Loài Thực Vật Tri Mẫu (Anemarrhena asphodel...Nghiên Cứu Thành Phần Aglycon Của Loài Thực Vật Tri Mẫu (Anemarrhena asphodel...
Nghiên Cứu Thành Phần Aglycon Của Loài Thực Vật Tri Mẫu (Anemarrhena asphodel...
 
Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...
Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...
Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...
 
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và tính chất Của hệ hạt nano cofe2o4 bằng phươn...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và tính chất Của hệ hạt nano cofe2o4 bằng phươn...Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và tính chất Của hệ hạt nano cofe2o4 bằng phươn...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và tính chất Của hệ hạt nano cofe2o4 bằng phươn...
 
Luân văn thạc sĩ tổng hợp oxit nano CeO2 bằng phương pháp đốt cháy.doc
Luân văn thạc sĩ tổng hợp oxit nano CeO2 bằng phương pháp đốt cháy.docLuân văn thạc sĩ tổng hợp oxit nano CeO2 bằng phương pháp đốt cháy.doc
Luân văn thạc sĩ tổng hợp oxit nano CeO2 bằng phương pháp đốt cháy.doc
 
Nghiên Cứu Tính Chất Từ Và Quang Học Của Vật Liệu Batio3 Pha Tạp Fe Tại Vùng ...
Nghiên Cứu Tính Chất Từ Và Quang Học Của Vật Liệu Batio3 Pha Tạp Fe Tại Vùng ...Nghiên Cứu Tính Chất Từ Và Quang Học Của Vật Liệu Batio3 Pha Tạp Fe Tại Vùng ...
Nghiên Cứu Tính Chất Từ Và Quang Học Của Vật Liệu Batio3 Pha Tạp Fe Tại Vùng ...
 
Đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch đối với Protein MBP-VT2eB trên heo.docx
Đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch đối với Protein MBP-VT2eB trên heo.docxĐánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch đối với Protein MBP-VT2eB trên heo.docx
Đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch đối với Protein MBP-VT2eB trên heo.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.docLuận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.doc
 
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu reactive red 24 Bằng quá trình ôzôn với xúc t...
 
Nghiên cứu chế tạo vật liệu geopolymer chống tia x từ tro bay và zeolite thải...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu geopolymer chống tia x từ tro bay và zeolite thải...Nghiên cứu chế tạo vật liệu geopolymer chống tia x từ tro bay và zeolite thải...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu geopolymer chống tia x từ tro bay và zeolite thải...
 
Nghiên Cứu Cấu Trúc Đa Thù Hình Và Các Tính Chất Động Học Của Co Bằng Phương ...
Nghiên Cứu Cấu Trúc Đa Thù Hình Và Các Tính Chất Động Học Của Co Bằng Phương ...Nghiên Cứu Cấu Trúc Đa Thù Hình Và Các Tính Chất Động Học Của Co Bằng Phương ...
Nghiên Cứu Cấu Trúc Đa Thù Hình Và Các Tính Chất Động Học Của Co Bằng Phương ...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học của ngải cứu ( Artemisia vulgaris I ) ở thành p...
Nghiên cứu thành phần hóa học của ngải cứu ( Artemisia vulgaris I ) ở thành p...Nghiên cứu thành phần hóa học của ngải cứu ( Artemisia vulgaris I ) ở thành p...
Nghiên cứu thành phần hóa học của ngải cứu ( Artemisia vulgaris I ) ở thành p...
 
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của lá Sa kê.doc
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của lá Sa kê.docNghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của lá Sa kê.doc
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của lá Sa kê.doc
 
Nghiên Cứu Tổng Hợp Vật Liệu Nano Ceo2-Fe2o3 Và Hoạt Tính Xúc Tác Phản Ứng Ô ...
Nghiên Cứu Tổng Hợp Vật Liệu Nano Ceo2-Fe2o3 Và Hoạt Tính Xúc Tác Phản Ứng Ô ...Nghiên Cứu Tổng Hợp Vật Liệu Nano Ceo2-Fe2o3 Và Hoạt Tính Xúc Tác Phản Ứng Ô ...
Nghiên Cứu Tổng Hợp Vật Liệu Nano Ceo2-Fe2o3 Và Hoạt Tính Xúc Tác Phản Ứng Ô ...
 
Đánh giá công tác quản lý nhà nước Về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ...
Đánh giá công tác quản lý nhà nước Về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ...Đánh giá công tác quản lý nhà nước Về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ...
Đánh giá công tác quản lý nhà nước Về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học của loài ngải cứu (artemisia vulgaris l.) Ở thà...
Nghiên cứu thành phần hóa học của loài ngải cứu (artemisia vulgaris l.) Ở thà...Nghiên cứu thành phần hóa học của loài ngải cứu (artemisia vulgaris l.) Ở thà...
Nghiên cứu thành phần hóa học của loài ngải cứu (artemisia vulgaris l.) Ở thà...
 
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac na...
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac na...Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac na...
Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp diclofenac na...
 
Phân tích cấu trúc một số hợp chất trong cây An xoa (helicteres hirsuta l.) Ở...
Phân tích cấu trúc một số hợp chất trong cây An xoa (helicteres hirsuta l.) Ở...Phân tích cấu trúc một số hợp chất trong cây An xoa (helicteres hirsuta l.) Ở...
Phân tích cấu trúc một số hợp chất trong cây An xoa (helicteres hirsuta l.) Ở...
 
Xác định hàm lượng Asen trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thu ng...
Xác định hàm lượng Asen trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thu ng...Xác định hàm lượng Asen trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thu ng...
Xác định hàm lượng Asen trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thu ng...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 

Ứng Dụng Thuyết Vb, Trường Tinh Thể Giải Thích Một Số Phức Chất.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC =====***===== HOÀNG THỊ DƯƠNG ỨNG DỤNG THUYẾT VB, TRƯỜNG TINH THỂ GIẢI THÍCH MỘT SỐ PHỨC CHẤT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hóa vô cơ Người hướng dẫn khoa học: ThS. Hoàng Quang Bắc HÀ NỘI, 2015
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian cố gắng tìm tòi, nghiên cứu, khoá luận tốt nghiệp với đề tài: “Ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức chất” đã được hoàn thành. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Hoàng Quang Bắc người đã luôn quan tâm, động viên và tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa hoá học của trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình bạn bè đã luôn ở bên giúp đỡ động viên em trong suốt quá trình học tập vừa qua. Mặc dù đã hết sức cố gắng trong công việc hoàn thành khoá luận nhưng không thể tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè! Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2015 Sinh viên Hoàng Thị Dương
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT AO : orbitan NL : năng lượng NLOĐTTT : năng lượng ổn định trường tinh thể KL : kim loại TH : trường hợp T : tetraedre (tứ diện) CSFE : Năng lượng bền hoá trường tinh thể
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG HÌNH BẢNG Bảng 1.1. Tên của các phối tử........................................................................................................ 5 Bảng 1.2.Thông số tách năng lượng trong trường tinh thể........................................ 13 Bảng 1.3. Bước sóng của ánh sáng trông thấy và màu................................................. 14 Bảng 2.1. Một số dạng lai hoá.................................................................................................... 17 HÌNH Hình 1.1. Đồng phân cis-điclorođiammin Platin (II) và đồng phân trans -điclorođiammin Platin (II) 6 Hình 1.2. Đồng phân cis-điclorotetraammin coban (III) và đồng phân trans-điclorotetraammincoban (III) 7 Hình 1.3. Giản đồ tách năng lượng của phức bát diện ................................................. 11 Hình 1.4. Giản đồ tách năng lượng của phức tứ diện.................................................... 12 Hình 2.1. Dạng hình học của ion phức [CoF6]3- .............................................................. 20 Hình 2.2. Dạng hình học của ion phức [Co(CN)6]3- ..................................................... 22 Hình 2.3. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2- ........................................... 28 Hình 2.4. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ . 29 Hình 2.5. Cấu tạo của phức chất trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ ............................ 29 Hình 2.6. Cấu tạo của phức Fe(CO)5...................................................................................... 33 Hình 2.7. Cấu tạo của phức [Co2(CO)8]............................................................................... 33 Hình 2.8. Cấu tạo của phức Ni(CO)4...................................................................................... 34 Hình 3.1. Sự biến đối orbitan trong phức bát diện.......................................................... 37 Hình 3.2. Sự tách mức năng lượng các orbital d trong phức bát diện................. 37 Hình 3.3. Sự biến đổi năng lượng của các orbital d trong phức tứ diện ............ 38 Hình 3.4.Sự tách năng lượng các orbital d trong phức tứ diện................................ 39
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 MỤC LỤC MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHỨC CHẤT...........................................................3 1.1. Một số khái niệm phức chất [2][6][10] ......................................................................3 1.1.1. Khái niệm............................................................................................................................3 1.1.2. Cấu tạo phức chất ...........................................................................................................3 1.2. Thuyết VB giải thích liên kết phức chất [8]............................................................8 1.2.1. Luận điểm............................................................................................................................8 1.2.2. Nội dung...............................................................................................................................9 1.2.3. Ưu nhược điểm của thuyết VB............................................................................10 1.3. Thuyết trường tinh thể giải thích phức chất [8]..................................................10 1.3.1. Luận điểm.........................................................................................................................10 1.3.2. Nội dung............................................................................................................................11 1.3.3. Giải thích một số tính chất của phức: ..............................................................12 1.3.4. Ưu điểm và hạn chế....................................................................................................14 CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG THUYẾT VB VÀO GIẢI THÍCH MỘT SỐ PHỨC CHẤT......................................................................................................................................16 2.1. Nội dung [6].................................................................................................................................16 2.1.1. Một số trường hợp lai hoá.......................................................................................16 2.1.2. Cường độ của phối tử................................................................................................17 2.2. Giải thích phức chất theo thuyết VB.........................................................................17 2.3. Một số bài tập ứng dụng...................................................................................................18 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ GIẢI THÍCH MỘT SỐ PHỨC CHẤT..........................................................................................36 3.1. Cơ sở thuyết trường tinh thể [8][9]............................................................................36 3.2. Thông số tách năng lượng ( ký hiệu:= -10Dq )..................................................36 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng thông số tách .........................................................................39
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3.4. Ảnh hưởng của trường phối tử đến cấu hình electron d của ion trung tâm.............................................................................................................................................41 3.5. Năng lượng bền hoá bởi trường tinh thể.................................................................42 3.6. Bài tập ứng dụng thuyết trường tinh thể giải thích phức chất....................43 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 64
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phức chất là một bộ phận quan trọng của hoá học vô cơ hiện đại. Thật vậy, phần lớn các hợp chất vô cơ là những phức chất. Trong các giáo trình hoá vô cơ thường có phần dành riêng hoặc đề cập đến phức chất, việc giải thích sự hình thành và tồn tại của nhiều hợp chất vô cơ cũng dựa trên cơ sở các thuyết liên kết trong phức chất Phức chất ngày càng có nhiều ứng dụng rộng rãi không chỉ trong hoá học mà còn cả trong các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, y học, đời sống…Vì thế, một trong những hướng nghiên cứu của hoá học vô cơ là phức chất đã được bắt đầu khá sớm và ngày càng phát triển. Để có thể làm tốt công tác nghiên cứu ứng dụng vào các lĩnh vực trên, phải có những kiến thức cơ bản về phức chất. Từ thực tế nói trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức chất” nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn học tập và nghiên cứu . 2. Mục đích, nhiệm vụ của nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu Ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức chất. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan một số vấn đề về phức chất, thuyết VB và thuyết trường tinh thể. Nghiên cứu ứng dụng thuyết VB, trường tinh thể giải thích một số phức chất. Nghiên cứu hướng dẫn đưa ra cách giải. 1
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3. Giả thuyết khoa học Việc vận dụng thuyết VB, thuyết trường tinh thể giải thích một số phức chất rất quan trọng. Để phát triển nâng cao năng lực nhận thức, tư duy, sáng tạo, độc lập của người học thì phải xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập có chất lượng cao. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp đọc sách và tài liệu tham khảo. 4.2. Phương pháp thực nghiệm. 4.3. Phương pháp chuyên gia. 2
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHỨC CHẤT 1.1. Một số khái niệm phức chất [2][6][10] 1.1.1. Khái niệm Khái niệm phức ở đây chủ yếu được giới hạn trong những phân tử loại MLk, trong đó k ion hay phân tử L được gọi là phối tử phân bố một cách xác định chung quanh nguyên tử hay ion kim loại chuyển tiếp M được gọi là ion tạo phức, nguyên tử tạo phức hay nói chung là hạt tạo phức. Ví dụ: Một số phức chất là chất điện ly, khi phân ly thành ion phức: H2[SiF6]; H[AuCl4] (axit); [Cu(NH3)4](OH)2 (bazơ); K2[HgI4] (muối). Ngoài ra còn những phức chất không là chất điện ly, không tồn tại những ion phức: [Pt(NH3)2Cl2]; [Ni(CO)4]. Phần viết trong ngoặc vuông bao gồm hạt tạo phức và các phối tử gọi là cầu nội hay còn gọi là cầu phối trí. 1.1.2. Cấu tạo phức chất 1.1.2.1. Nguyên tử trung tâm Chất tạo phức có thể là ion hay nguyên tử và thường được gọi chung là nguyên tử trung tâm. Phối tử hay ligand là ion ngược dấu hay phân tử trung hòa điện được phối trí xung quanh nguyên tử trung tâm. Điện tích cầu nội là tổng điện tích của các ion ở trong cầu nội. Những ion nằm ngoài ngược dấu với cầu nội tạo nên cầu ngoại. Ví dụ: Trong phức [Cu(NH3)4](OH)2 cầu nội là [Cu(NH3)4]2+ (gồm ion Cu2+ và 4 phân tử NH3) và cầu ngoại là 2 ion OH- . Cầu nội của phức chất có thể là cation (ví dụ: [Cu(NH3)4] 2+ , có thể là anion (ví dụ:[AuCl4], [SiF6]2- ), có thể là phân tử trung hòa điện, không phân ly trong dung dịch (ví dụ: [Ni(CO)4] ). 3
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Như vậy hạt tạo phức có thể là ion (Cu2+ , Au3+ ...) hay nguyên tử (Ni, Co...) có thể là kim loại hay không kim loại (Si). 1.1.2.2. Phối tử Các phối tử phức thường là các ion F- , Cl- , CN- , ... và các phân tử trung hòa điện như H2O, NH3, pyridin (C5H5N). Dựa vào số nguyên tử mà phối tử có thể phối trí quanh hạt tạo phức, người ta chia phối tử ra làm phối tử một càng (ví dụ F- , OH- , NH3... ) hay phối tử nhiều càng. Ví dụ: phối tử 2 càng như phân tử etylendiamin (viết tắt en), ngoài ra còn có phối tử 4 càng như EDTA (etylendiamintetra axetat), 6 càng như trilon B. 1.1.2.3. Số phối trí Số phối tử được phân bố trực tiếp chung quanh hạt tạo phức được gọi là số phối trí. Ví dụ: số phối trí của ion Co3+ trong phức [Co(NH3)6]Cl3 bằng 6, của Cu2+ trong phức [Cu(en)2]2+ , [Cu(NH3)4](OH)2 đều bằng 4 vì phối tử một càng tạo nên số phối trí bằng 1 và phối tử hai càng tạo nên số phối trí bằng 2. Đối với một số hạt tạo phức, số phối trí thường có giá trị xác định, ví dụ đối với Cr3+ và Pt4+ số phối trí luôn là 6. Trong trường hợp chung, đối với đa số các hạt tạo phức số phối trí có những giá trị khác nhau tùy thuộc vào bản chất các phối tử và điều kiện hình thành phức chất. Ví dụ ion Ni2+ trong phức chất có thể có các số phối trí 4 và 6. 1.1.2.4. Danh pháp Tên gọi phức chất bao gồm tên của cation và tên của anion. Tên gọi của ion phức gồm có: số phối tử và tên của phối tử là anion + số phối tử và tên của phối tử là phân tử trung hòa + tên của nguyên tử trung tâm và số oxi hóa. 4
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 a, Số phối tử Phối tử 1 càng dùng tiếp đầu ngữ: đi, tri, tetra, penta, hexa…tương ứng với 2, 3, 4, 5, 6… Phối tử nhiều càng dùng tiếp đầu ngữ: bis, tris, tetrakis, pentakis, hexakis…tương ứng với 2, 3, 4, 5, 6… b, Tên phối tử Nếu phối tử là anion: tên anion +”o” Bảng 1.1. Tên gọi các phối tử F- Floro S2O3 2- Tiosunfato Cl- Cloro C2O4 2- Oxalato Br- Bromo CO3 2- Cacbonato I- Iođo HO- hiđroxo NO2 - Nitro CN- Xiano ONO- Nitrito SCN- tioxianato SO3 2- Sunfito NCS- isotioxianato Nếu phối tử là phân tử trung hoà: tên của phân tử đó: C2H4: etylen; C5H5N: pyriđin; CH3NH2: metylamin… Một số phân tử trung hoà có tên riêng: H2O: aqua; NH3: ammin; CO: cacbonyl; NO: nitrozyl c, Nguyên tử trung tâm và số oxi hóa Nếu nguyên tử trung tâm ở trong cation phức, người ta lấy tên của nguyên tử đó kèm theo số La Mã, viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ số oxi hóa khi cần. Ví dụ coban (III), coban (II)... Nếu nguyên tử trung tâm ở trong anion phức, người ta lấy tên của nguyên tử đó thêm đuôi at và kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ số oxi hóa, nếu phức chất là axit thì thay đuôi at bằng ic. 5
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 d, Ví dụ Tên gọi một số phức chất: Cation [Co(NH3)6]Cl3 Cation [Cr(H2O)6]Br3 Cation [Co(NH3)5Cl]Cl2 Cation [Cu(en)2]SO4 Anion Na2[Zn(OH)4] Anion K4[Fe(CN)6] Anion H[AuCl4] 1.1.2.5. Đồng phân Hexaammin Coban (III) clorua Hexaqua Crom(III) bromua Cloropentaammin Coban (III) clorua Bisetylendiamin đồng (II) sunfat Natri tetrahydroxozincat Kali hexa cianoferat (II) Axit tetracloro auric (III) Phức chất cũng có những dạng đồng phân giống như hợp chất hữu cơ. Những kiểu đồng phân chính của phức chất là đồng phân hình học và đồng phân quang học. Ngoài ra còn có các kiểu đồng phân khác như đồng phân phối trí, đồng phân ion hóa và đồng phân liên kết. a, Đồng phân hình học hay đồng phân cis-trans Trong phức chất, các phối tử có thể chiếm những vị trí khác nhau đối với nguyên tử trung tâm. Khi phức chất có các loại phối tử khác nhau, nếu hai phối tử giống nhau ở về cùng một phía đối với nguyên tử trung tâm thì phức chất là đồng phân dạng cis và nếu hai phối tử giống nhau ở về hai phía đối với nguyên tử trung tâm thì phức chất đồng phân dạng trans. Ví dụ: Phức chất hình vuông [Pt(NH3)2Cl2] có hai đồng phân cis và trans Hình 1.1. Đồng phân cis-điclorođiammin Platin(II) và đồng phân trans-điclorođiammin Platin (II) 6
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Ion phức bát diện cũng có đồng phân cis và trans. Ví dụ : [Co(NH3)4Cl2]+ Hình 1.2. Đồng phân cis-điclorotetraammin coban(III) và đồng phân trans- điclorotetraammincoban(III) Chú ý: Phức tứ diện không có đồng phân hình học. b, Đồng phân quang học hay đồng phân gương Hiện tượng đồng phân quang học sinh ra khi phân tử hay ion không thể chồng khít lên ảnh của nó ở trong gương. Hai dạng đồng phân quang học không thể chồng khít lên nhau tương tự vật với ảnh của nó trong gương. Các đồng phân quang học của một chất có tính chất lí hóa giống nhau trừ phương làm quay trái hay phải mặt phẳng của ánh sáng phân cực. Ví dụ: Cl N Cl Co N NH3 NH3 Cl Cl N Co H3N N NH3 c, Đồng phân phối trí 7
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Hiện tượng đồng phân phối trí sinh ra do sự phối trí khác nhau của loại phối tử quanh hai nguyên tử trung tâm của phức chất gồm có cả cation phức và anion phức. Ví dụ : [Co(NH3)6][Cr(CN)6] và [Cr(NH3)6][Co(CN)6] [Cu(NH3)4][PtCl4] và [Pt(NH3)4][CuCl4] d, Đồng phân ion hóa Hiện tượng đồng phân ion hóa sinh ra do sự sắp xếp khác nhau của anion trong cầu nội và cầu ngoại của phức chất. Ví dụ: [Co(NH3)5Br]SO4 và [Co(NH3)5SO4]Br e, Đồng phân liên kết Hiện tượng đồng phân liên kết sinh ra khi phối tử một càng có khả năng phối trí qua hai nguyên tử. Ví dụ tùy thuộc vào điều kiện, anion NO2 - có thể phối trí qua nguyên tử N ( liên kết M-NO2) hay qua nguyên tử O (liên kết M- ONO), anion SCN- có thể phối trí qua nguyên tử S (liên kết M-SCN) hay qua nguyên tử N (liên kết M-NCS). Ví dụ: [Co(NH3)5NO2]Cl2 và [Co(NH3)5ONO]Cl2 Nitropentaammin coban (III) clorua và Nitritopentaammin coban (III) clorua [Mn(CO)5SCN] và [Mn(CO)5NCS] Tioxianatopentacacbonyl mangan Isotioxianatopentacacbonyl mangan 1.2. Thuyết VB giải thích liên kết phức chất [8] 1.2.1. Luận điểm Coi cấu tạo e của nguyên tử vẫn được bảo toàn khi hình thành phân tử. Khi 2 AO hoá trị của nguyên tử xen phủ nhau tạo liên kết hoá học thì vùng xen phủ đó là chung cho cả 2 nguyên tử Mỗi liên kết hoá học giữa 2 nguyên tử được đảm bảo bởi 2e có spin đối song, không có sự hình thành liên kết bởi 1e hay từ 3e trở lên 8
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Sự xen phủ giữa 2AO có e độc thân của 2 nguyên tử càng mạnh thì liên kết tạo ra càng bền( nguyên lý xen phủ cực đại) liên kết hoá học được phân bố theo phương có khả năng lớn nhất về sự xen phủ của 2 AO 1.2.2. Nội dung Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử là liên kết cho nhận. Nguyên tử kim loại phải có obitan trống để tạo liên kết với các obitan chứa cặp electron tự do của phối tử. Khi đó các obitan trống của nguyên tử kim loại tạo phức tổ hợp thành các obitan lai hoá với sự định hướng không gian xác định ứng với sự hình thành các liên kết giữa hạt tạo phức và phối tử trong phức chất. Liên kết phối trí được hình thành do sự xen phủ của các obitan lai hoá còn trống của kim loại với cặp electron tự do của phối tử. Sự xen phủ của các obitan càng lớn, liên kết càng bền. Sự xen phủ của các obitan càng lớn, liên kết càng bền. Cấu hình không gian của phức chất phụ thuộc vào dạng lai hoá. + Lai hoá sp: cấu hình thẳng (Ag+ , Hg2+ ) + Lai hoá sp3 : cấu hình tứ diện (Al3+ , Zn2+ , Co2+ , Fe2+ , Ti3+ ...) + Lai hoá dsp2 : cấu hình vuông phẳng (Au3+ , Pd2+ , Cu2+ , Ni2+ , Pt2+ ...) + Lai hoá d2 sp3 : cấu hình bát diện (Cr3+ , Pt4+ , Co3+ , Fe3+ , Rh3+ ... ) Các obitan muốn lai hoá được với nhau phải năng lượng gần nhau và phải có cấu hình hình học và sự định hướng của obitan trong không gian. Các dạng lai hoá và sự phân bố hình học của phối tử trong phức chất xác định chủ yếu bởi cấu tạo electron của ion trung tâm. Ngoài ra chúng còn phụ thuộc vào bản chất của các phối tử. Cùng ion kim loại nhưng với những phối tử khác nhau chúng có thể tạo ra các phức chất khác nhau với các dạng lai hoá khác nhau, các phức đó có cấu hình không gian và từ tính khác nhau. VD: [Fe(H2O)6]Cl3 lai hoá ngoài sp3 d2 K3[Fe(CN)6] lai hoá trong d2 sp3 9
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Dựa vào kết quả thực nghiệm về quang phổ, người ta sắp xếp dãy các phối tử theo chiều tăng dần khả năng tạo phức gọi là dãy quang phổ hoá học: I- < Br- < Cl- < F- < OH- < C2O4 2- ~ H2O < NCS- < Py ~ NH3 < En ... NO2 - < CN- 1.2.3. Ưu nhược điểm của thuyết VB Ưu điểm: Giải thích đơn giản liên kết hình thành và dạng hình học của phức chất. Giải thích được từ tính của phức chất. Nhược điểm: Phương pháp chỉ hạn chế ở cách giải thích định tính. Không giải thích và tiên đoán các tính chất từ chi tiết của phức chất (ví dụ sự bất đẳng hướng của độ cảm từ, cộng hưởng thuận từ v.v…). Không giải thích được năng lượng tương đối của liên kết đối với các cấu trúc khác nhau và không tính đến việc tách năng lượng của các phân mức d. Do đó, không cho phép giải thích và tiên đoán về quang phổ hấp thụ của các phức chất. 1.3. Thuyết trường tinh thể giải thích phức chất [8] 1.3.1. Luận điểm Liên kết hoá học trong phức chất là lực tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và phối tử. Ion trung tâm (thường là cation kim loại) được nghiên cứu cấu trúc e một cách chi tiết. Phối tử được coi như những điện tích điểm (nếu là anion) hay lưỡng cực điểm (nếu là phân tử trung hoà) tạo nên trường có đối xứng xác định tác dụng lên ion trung tâm. Các AO d của ion trung tâm ở trạng thái tự do gồm dxy; dxz; dyz; dx2-y2; dz2 có cùng mức năng lượng. Tương tác của ion trung tâm với trường tĩnh điện của phối tử làm các AO d giảm bậc suy biến, tách thành các mức có năng lượng khác nhau. 10
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Quy tắc điền e vào các AO d của ion trung tâm cũng giống như quy tắc điền e vào nguyên tử, xong có chú ý đến năng lượng ghép đôi e và thông số tách mức năng lượng của AO d. 1.3.2. Nội dung *Phức bát diện - Các AO dz2; dx2-y2 phân bố trên trục z; x; y nên gần phối tử hơn, do đó chịu lực đẩy mạnh hơn nên nó có năng lượng cao hơn (eg). Ba AO dxy; dxz; dyz nằm trên đường phân giác của các trục x; y; z tương ứng ở xa phối tử nên có năng lượng thấp hơn (t2g). dz2 d x2-y2 eg t 2g dxy dxz dyz Hình 1.3. Giản đồ tách mức năng lượng của phức bát diện. Ví dụ: Trường phối tử giải thích [CoF6]3- thuận từ, spin cao [Co(CN6)]3- nghịch từ, spin thấp * Phức tứ diện - Ngược với trường bát diện các AO dxy; dxz; dyz gần phối tử hơn nên bị đẩy lên mức năng lượng cao, còn AO dz2; dx2-y2 có năng lượng thấp hơn. 11
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 dxy dxz dyz dz2 d x2-y2 t 2g eg Hình 1.4. Giản đồ tách mức năng lượng của phức tứ diện. Ví dụ: [Cu(NH3)4]SO4 *Phức vuông phẳng - Hiện tượng phân chia năng lượng của các AO d phức tạp hơn: AO dx2- y2 gần phối tử hơn nên có năng lượng cao hơn dz2. AO dxy chịu tác dụng trực tiếp nên có năng lượng hơi cao hơn dxz; dyz - Như vậy phức vuông phẳng là biến dạng của phức bát diện khi hai nhóm thế ở vị trí trans trên trục z bị mất đi. Do đó obitan dz2 làm bền hơn nhiều và obitan dxz; dyz được làm bền thêm một ít còn các obitan dx2-y2; dxy kém bền hơn so với phức bát diện. 1.3.3. Giải thích một số tính chất của phức: * Thông số tách năng lượng ( ): Là hiệu năng lượng của obitan d”cao” với obitan d”thấp”. - Với phức bát diện: mỗi electron chiếm obitan eg có năng lượng cao hơn 3/ 5o , mỗi electron chiếm obitan t2g có năng lượng thấp hơn 2 / 5o - Với phức tứ diện: mỗi electron chiếm obitan t2g có năng lượng cao hơn 2 / 5T , mỗi electron chiếm obitan eg có năng lượng thấp hơn 3/ 5T - Các yếu tố ảnh hưởng tới : + oT , nếu cùng ion trung tâm và phối tử thìo 9 / 4T 12
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 + Điện tích ion trung tâm lớn thì lớn + Bán kính ion trung tâm lớn thì lớn + Phối tử càng mạnh thì càng lớn Bảng 1.2. Thông số tách năng lượng cua trường bát diện. [CrCl6]4- : 13000 [Co(H2O)6]3+ : 18200 [Cr(H2O)6]2+ : 14000 [Co(NH3)6]3+ : 22900 [CrCl6]3- : 13200 [Co(CN)6]3- : 33.500 [Cr(H2O)6]3+ : 17400 [Fe(CN)6]4- : 32800 [Cr(NH3)6]3+ : 21500 [Fe(CN)6]3- : 35000 * Từ tính - Nếu P > thì e được phân bố trên 5AO d rồi sau đó mới ghép đôi và phức có spin cao - Nếu P < thì e được điền đủ cặp vào những AO có năng lượng thấp và phức có spin thấp. Vd ion [CoF6]3- và [Co(CN)6]3- được đề cập ở trên. * Năng lượng bền của phức ELb là hiệu năng lượng của các electron phân bố ở các obitan d thấp với các electron ở các obitan d cao: Ví dụ: Ion Co2+ trong phức bát diện có cấu hình 2 6 0 có ELb = 6.2/ 5o3/ 5o 9/ 5o Năng lượng làm bền cao giải thích tính trơ động học của phức chất spin thấp. * Hiệu ứng Jan-Telơ Trạng thái suy biến của một phân tử không thẳng hàng là không bền, phân tử sẽ biến dạng hình học để giảm tính đối xứng và độ suy biến. 13
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 * Phổ hấp thụ và màu của phức chất Một trong những thành tựu nổi bật nhất của thuyết trường tinh thể là giải thích nguyên nhân sinh ra phô hấp thụ của phức chất các kim loại chuyển tiếp. Phổ hấp thụ electron của đa số phức chất của nguyên tố d gây nên bởi sự chuyển dời electron từ obitan d có năng lượng thấp đến obitan d có năng lượng cao (sự chuyển dời d-d) Bảng 1.3. Bước sóng của ánh sáng trông thấy và màu Bước sóng của bức Màu của bức xạ Màu trông thấy xạ bị hấp thụ (A0 ) bị hấp thụ (màu phụ) 4000-4350 Tím Vàng - lục 4350-4800 Xanh chàm Vàng 4800-4900 Lam Da cam 4900-5000 Lam Đỏ 5000-5600 Lục Đỏ tía 5600-5750 Lục – vàng Tím 5750-5900 Vàng Xanh chàm 5900-6050 Da cam Lam 6050-7300 Đỏ Lam 7300-7600 Đỏ tía Lục 1.3.4. Ưu điểm và hạn chế Ưu điểm: Giải thích và tiên đoán nhiều đặc điểm và tính chất của phức chất: số phối trí, tính chất từ, tính chất nhiệt động và phổ hấp thụ electron. Nhược điểm: Không giải thích được phổ chuyển dịch điện tích 14
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Không đề cập đến liên kết hình thành trong phức chất. Do không thể mô tả được các liên kết bội và liên kết cộng hóa trị nên thuyết này không thể xét đến các phức chất xyanua, cacbonyl, nitrozyl, đa số các hợp chất nội phức, các phức chất với amin thơm v.v… Nếu áp dụng thuyết trường tinh thể vào các đối tượng này thì các kết luận thu được sẽ không phù hợp với các dữ kiện thực nghiệm. 15
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG THUYẾT VB VÀO GIẢI THÍCH MỘT SỐ PHỨC CHẤT 2.1. Nội dung [6] Liên kết hoá học hình thành trong phức chất được thực hiện bởi sự xen phủ giữa AO chứa cặp e riêng của phối tử với AO lai hoá trống có định hướng không gian thích hợp của hạt trung tâm. 2.1.1. Một số trường hợp lai hoá Cấu hình không gian của phức chất phụ thuộc vào dạng lai hoá. - Lai hoá sp: cấu hình thẳng (Ag+ , Hg2+ ) - Lai hoá sp3 : cấu hình tứ diện (Al3+ , Zn2+ , Co2+ , Fe2+ , Ti3+ ...) - Lai hoá dsp2 : cấu hình vuông phẳng (Au3+ , Pd2+ , Cu2+ , Ni2+ , Pt2+ ...) - Lai hoá d2 sp3 : cấu hình bát diện (Cr3+ , Pt4+ , Co3+ , Fe3+ , Rh3+ ... ) Các obitan muốn lai hoá được với nhau phải năng lượng gần nhau và phải có cấu hình hình học và sự định hướng của obitan trong không gian. Các dạng lai hoá và sự phân bố hình học của phối tử trong phức chất xác định chủ yếu bởi cấu tạo electron của ion trung tâm. Ngoài ra chúng còn phụ thuộc vào bản chất của các phối tử. Cùng ion kim loại nhưng với những phối tử khác nhau chúng có thể tạo ra các phức chất khác nhau với các dạng lai hoá khác nhau, các phức đó có cấu hình không gian và từ tính khác nhau. VD: [Fe(H2O)6]Cl3 lai hoá ngoài sp3 d2 K3[Fe(CN)6] lai hoá trong d2 sp3 16
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Bảng 2.1. Một số trường hợp lai hoá Dạng lai hoá Dạng hình học Một số ion trung tâm sp đường thẳng Ag+ ; Cu+ … sp3 tứ diện Fe3+ ; Al3+ ; Zn2+ ; Co2+ ; Ti3+ … dsp2 vuông phẳng Pt2+ ; Pd2+ ; Cu2+ ; Ni2+ ; Au3+ … d2 sp3 hoặc sp3 d2 bát diện Cr3+ ; Co3+ ; Fe3+ ; Pt4+ ; Rh3+ … 2.1.2. Cường độ của phối tử - Các phối tử có tương tác khác nhau đến ion trung tâm, nó ảnh hưởng đến trạng thái lai hoá của ion trung tâm và từ tính của phức. Khả năng tương tác của các phối tử được xếp theo trình tự sau: I- <Br- <Cl- <SCN- <F- <HO- <C2O4 2- <H2O<NCS- <Py<NH3<En<Đipy<NO2 - <CN- <CO - Dãy phối tử được gọi là dãy quang phổ hoá học, những phối tử đứng trước có trường yếu hơn phối tử đứng sau. Thường những phối tử đứng trước NH3 gây trường yếu, đứng sau NH3 gây trường mạnh. 2.2. Giải thích phức chất theo thuyết VB * Giải thích:  Viết cấu hình lớp ngoài cùng của NTCT: dạng chữ, dạng AO  - Dựa vào bản chất của phối tử. - Phối tử trường mạnh có sự dồn e ở d → viết lại cấu hình AO d - Phối tử trường yếu không có sự dồn e ở d.  Từ số phối trí → số AO lai hóa và cấu hình AO d → dạng lai hóa  - Phức thuận từ hay nghịch từ - Phức spin cao hay thấp - Lai hóa ngoài hay lai hóa trong. 17
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2.3. Một số bài tập ứng dụng có lời giải Câu 1: 2- Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành phức [Ni(Cl)4] Hướng dẫn Ni(28): [Ar] 3d8 4s2 2+ Ni : [Ar] 3d8 3d8 4s0 4p0 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ Vì phối tử Cl- được xếp vào loại “phối tử trường yếu’’ nghĩa là tương tác yếu với ion trung tâm, không đủ năng lượng để buộc (đẩy) các electron độc thân của ion trung tâm ghép đôi, chúng vẫn ở trạng thái độc thân trong ion phức (không tham gia liên kết) và làm cho phức có mức năng lượng cao, gọi tắt là phức spin cao. Để tạo liên kết với phối tử thì (AO) 4s và 3(AO) 4p cùa ion trung tâm lai hoá với nhau tạo 4(AO) sp3 hướng về 4 đỉnh cùa hình tứ diện đều. Vì chỉ có các orbitan lớp ngoài lai hoá nên sự lai hoá ở đây gọi là lai hoá ngoài. Vì phân lớp 3d có cấu hình không đổi nên khi tạo phức phân lớp này vẫn còn 2e độc thân → phức có tính thuận từ. 3d 4s 4p 2+ Ni :[Ar]3d8 Lai hoá sp3 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ Cl- Cl- Cl- Cl- Phức [NiCl4]2- có cấu hình tứ diện đều, thuận từ, spin cao. Câu 2: Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phức [Ni(CN)4]2- Hướng dẫn
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Ni2+ : [Ar] 3d8 Phối tử CN - là “phối tử trường mạnh” vì CN - tương tác mạnh với Ni2+ , đẩy 2 electron độc thân của Ni2+ ghép đôi với nhau, tạo 1(AO)3d trống. Khi đó 1(AO) 3d + 1(AO) 4s và 2 (AO) 4p lai hoá với nhau tạo 4(AO) lai hoá dsp2 dsp2 Ni2+ :[Ar]3d8 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ CN- CN- CN- CN- 4(AO)dsp2 nằm trên một mặt phẳng, hướng về 4 đỉnh một hình vuông. Phức [Ni(CN)4]2- không có electron độc thân nên nghịch từ, spin thấp. Nhận xét : Phức [Ni(Cl)4]2- 2- và phức [Ni(CN)4] đều có ion trung tâm Ni2+ với cấu hình [Ar]3d8 4s2 , tuỳ theo phối tử có thể xác định từ tính của phức và đoán được cấu trúc của phức. Nếu phức nghịch từ thì cấu trúc là vuông phẳng, nếu phức thuận từ thì cấu trúc là tứ diện. Câu 3: Dựa vào thuyết VB giải thích sự hình thành hình thành liên kết phức [Co(NH3)6]3+ Hướng dẫn Co(27): [Ar] 3d7 4s2 Co3+ :[Ar]3d6 4s0 4p0 3d6 ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ Phối tử NH3 liên kết với Co3+ là trường phối tử mạnh, có đủ năng lượng để đẩy các electron độc thân của Co3+ ghép đôi với nhau tạo 2(AO) 19
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3d trống. Sau khi các electron độc thân ghép đôi, các AO trống lai hoá tạo 6(AO) d2 sp3 hướng về 6 đỉnh của hình bát diện đều, xen phủ với 6 phối tử NH3. Co3+ : d2 sp3 3d 4s 4p ↑↓ ↑ ↑ NH3 NH3NH3NH3 NH3 NH3 Phức [Co(NH ) ]3+ : nghịch từ, spin thấp, có cấu trúc bát diện 3 6 Câu 4: Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết phức [CoF ]3- 6 Hướng dẫn Xét phức [CoF6]3- Co(27): [Ar]3d7 4s2 3d 4s 4p 4d Co3+ : [Ar]3d6 ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ F- F- F- F- F- F- F - F- F- Co 3+ F - F - F - Hình 2.1. Dạng hình học của ion phức [CoF6]3- Phối tử F - thuộc trường yếu, không đủ năng lượng để đẩy các electron độc thâncủa ion Co3+ ghép đôi. Do vậy, ion Co3+ dùng 1(AO) 4s + 3(AO) 20
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4p và 2(AO) 4d tham gia lai hoá tạo 6(AO) sp3 d2 và tham gia liên kết với các phối tử F - . Phức [CoF6]3- có tính thuận từ, spin cao, cấu trúc bát diện. 3 Cả 2 phức đều có cấu hình bát diện nhưng với trường phối tử khác nhau thì ion Co3+ lai hoá khác nhau: phức [Co(NH3)]3 + lai hoá 2(AO)d bên trong 4s nên gọi là lai hoá trong (d2 sp3 ) để phân biệt với lai hoá ngoài (sp2 d2 ) là kiểu sử dụng 2(AO)d bên ngoài 4s như phức [CoF6]3- . Về khả năng phản ứng của phức bát diện: Xét điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi các phối tử của phức với các ion hay phân tử khác trong dung dịch. Đối với phức lai hoá ngoài: do (AO)4d trải rộng ra trong không gian, ở xa nhân ion trung tâm nên liên kết giữa phối tử và hạt tạo phức yếu, phối tử có thể tách ra khỏi ion phức nhường chỗ cho các hạt khác trong dung dịch. Trong trường hợp (AO)d bên trong còn trống, có thể xảy ra sự kết hợp ion hay phân tử trong dung dịch vào phức và sau đó là sự tách phối tử ra khỏi phức. Khả năng trao đổi phối tử của phức lai hoá trong thấp hơn so với phức lai hoá ngoài. Câu 5: Dựa vào thuyết VB giải thích liên kết trong ion phức [Co(CN)6]3- Hướng dẫn Co(27): [Ar] 3d7 4s2 3d 4s 4p Co3+ :[Ar]3d6 ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ CN- là phối tử trường mạnh nên có sự dồn electron. Ion Co3+ ở trạng thái lai hoá d2 sp3 21
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Co3+ : ↑↓ ↑↓ ↑↓ CN- CN- CN- CN- CN- CN- CN - CN - CN - Co 3+ CN - CN - CN - Hình 2.2. Dạng hình học của ion phức [Co(CN)6]3- Ion phức không còn electron độc thân nên có tính nghịch từ. Câu 6: Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết phức [Fe(CN)6]4- Hướng dẫn Fe( Z=26): [Ar]3d6 4s2 3d 4s 4p Fe2+ :[Ar]3d6 ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ Phối tử CN- được coi là “phối tử trường mạnh” tương tác mạnh với ion Fe2+ Khi hình thành phân tử phức, 4e độc thân trên 4 orbitan d ghép đôi vào 2 orbitan và như vậy phân lớp d còn 2 orbitan tự do. Sự tổ hợp 2 obitan này với 1AO –s và 3 AO- p tạo 6AO – d2 sp3 2AO-3d + 1AO-4s + 3AO-4p → 6AO-d2 sp3 . Nguyên tử Fe trong phức [Fe(CN)6]4- sẽ có lai hoá d2 sp3 6AO- d2 sp3 sẽ xen phủ với các obitan cặp e dư của N trong các phân tử CN- tạo 6 liên kết cho nhận. 22
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Câu 7: Kết quả thực nghiệm cho thấy Cr3+ tạo ra 2 loại phức cùng có dạng bát diện nhưng khác nhau về tính chất từ. Các phức như [Cr(CN)6]4- có tính chất từ với sự có mặt của 2e độc thân. Các phức như [Cr(H2O)6]2+ với sự có mặt của 4e độc thân. Thuyết VB giải thích kết quả đó như thế nào? Trong 2 kiểu phức trên phức nào bền hơn? Hướng dẫn Theo thuyết hoá trị để hình thành phức bát diện ion kim loại trung tâm dử dụng 4AO s, 3AO p và 2AO d trống lai hoá với nhau tạo thành 6AO lai hoá sp3 d2 hướng về 6 đỉnh của hình bát diện. Liên kết của ion trung tâm với 6 phối tử được thực hiện bởi 6 liên kết cho nhận giữa cặp e chưa sử dụng của phối tử và obitan trống của ion trung tâm. Tuỳ theo loại phối tử mà ion trung tâm có thể sử dụng obitan 4d lúc này ta có” lai hoá ngoài ” hay obitan 3d” lai hoá trong ”. Với phức [Cr(CN)6]4- có 2e độc thân Cr(24) :[Ar]3d5 4s1 Cr2+ :[Ar]3d4 dxy dyz dzx 2 2 2 dx x dz ↑ ↑ ↑ ↑ 3d 4s 4p E trong AO dzx không dồn được sang AO dyz vì năng lượng năng lượng của chúng khác nhau. [Cr(CN)6]4- có sự dồn e CN- là phối tử trường mạnh ↑↓ ↑ ↑ dxy dyz 2 2 2 dzx dx x dz Ta có phức lai hoá trong = √ ( + 2) = √2.4 = √8 23
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Với phức [Cr(H2O)6]2+ có 4e độc thân Cr(24): [Ar]3d5 4s1 Cr2+ : [Ar]3d4 H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e ↑ ↑ ↑ ↑ 3d 4s 4p Ta có phức lai hoá ngoài = √ . ( + 2) = √4.6 = √24 Trong 2 phức trên phức lai hoá trong bền hơn vì: - Phức lai hoá ngoài sử dụng obitan 4d có mức năng lượng cao hơn do đó kém bền hơn - Phức lai hoá ngoài còn 1 obitan trống phía trong nên các phối tử dễ tạo liên kết trong các phản ứng thay thế. Câu 8: Giải thích sự hình thành liên kết trong phức [Ag(NH3)2]+ Hướng dẫn Ag: [Kr]4d10 5s1 Ag+ : [Kr]4d10 Lai hoá sp tạo 2 AO sp Ag+ : [Kr]4d10 4d10 5s0 5p0 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ NH3 NH3 Sau khi có 2(AO) sp, sẽ xen phủ với 2(AO) chứa đôi electron trên N trong NH3, hay nói cáchkhác, cation [Ag(NH3)2]+ tạo thành do 2 liên kết cho nhận giữa cặp e tự do của NH3 và 2 AO lai hoá sp trong của ion Ag+ . 24
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Câu 9: (Olympic hóa học các trường đại học việt nam II -2004) Với thành phần [Cr(H2O)2(NH3)2Br2]+ , ion này có 5 đồng phân hình học, trong đó 1 đồng phân hình học lại có 2 đồng phân quang học, tất cả các dạng đồng phân trên đều có cấu tạo bát diện đều. Áp dụng thuyết lai hóa giải thích hình dạng đó. Hướng dẫn: Ta có ion Cr3+ có 6 AO lai hóa d2 sp3 để nhận 6 cặp e của phối tử và tạo thành cấu trúc bát diện Với phức [Cr(H2O)6]2+ có 4e độc thân Cr(24): [Ar]3d5 4s1 H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e Cr2+ :[Ar]3d4 ↑ ↑ ↑ ↑ 3d 4s 4p Câu 10: (Đề thi olympic hóa học sinh viên toàn quốc - 2006) Ion [Mn(CN)6]3- có hai electron không cặp đôi. Ion [MnBr4]2- có 5 cặp e không cặp đôi. Trong ion [Ni(CN)4]2- tất cả các electron đều cặp đôi. Dựa vào thuyết liên kết hóa trị (thuyết VB), hãy viết cấu hình electron (dưới dạng ô lượng tử) của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hóa và cấu hình hình học của chúng. Hướng dẫn:  Xét ion phức [Mn(CN)6]3-  CN- là phối tử trường mạnh có sự dồn electron Mn3+ :[Ar]3d4 ↑↓ ↑ ↑ 3d 4s 4p 25
  • 33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Ta có ion Mn3+ có 6 AO lai hóa d2 sp3 để nhận 6 cặp e của phối tử và tạo thành cấu trúc bát diện  Xét ion phức [Mn(Br)4]2-  Br- là phối tử trường yếu không có sự dồn electron Mn2+ :[Ar]3d5 ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ 3d 4s 4p Ta có ion Mn2+ có 4 AO lai hóa sp3 để nhận 4 cặp e của phối tử và tạo thành cấu trúc tứ diện  Xét ion phức [Ni(CN)4]2-  CN- là phối tử trường mạnh có sự dồn electron Ni2+ :[Ar]3d8 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ 3d 4s 4p Ta có ion Ni2+ có 4 AO lai hóa dsp2 để nhận 4 cặp e của phối tử và tạo thành cấu trúc vuông phẳng. Câu 11: (Đề thi HSGQG vòng 2 CT 2006) Coban tạo ra được các ion phức: [CoCl2(NH3)4]+ (A), [Co(CN)6]3- (B), [CoCl3(CN)3]3- (C). 1. Viết tên của (A), (B), (C). 2. Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá nào? 3. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc của chúng. 4. Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trường axit. Hướng dẫn: 26
  • 34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1) Ion điclorotetraammincoban(III) Ion hexaxianocobantat(III) Triclorotrixianocobantat(III) 2) Theo thuyết VB các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hóa: CN- là phối tử trường mạnh có sự dồn electron trong các obitan. Co(27): [Ar] 3d7 4s2 Co3+ :[Ar]3d6 ↑↓ ↑↓ ↑↓ 3d 4s 4p • Co: lai hoá d2 sp3 bát diện • C lai hóa sp, N lai hóa sp hoặc không lai hóa 3) A và C có 2 đồng phân, B không có đồng phân 4) [CoCl2(NH3)4]+ + Fe2+ + 4H+ → Co2+ + Fe3+ + 2Cl- + 4NH4 + Câu 12: (Đề thi HSGQG vòng 2 CT 2007) a) Người ta đó tổng hợp được [NiSe4]2- , [ZnSe4]2- và xác định được rằng phức chất của Ni có dạng hình vuông phẳng, của Zn có dạng hình tứ diện đều. Hãy đưa ra một cấu tạo hợp lí cho mỗi trường hợp trên và giải thích. 27
  • 35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 b) Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản ứng chậm với Ag2O cho phức chất [PtCl2(NH3)(H2O)2]2+ (kí hiệu là X). Phức chất X không phản ứng được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol phức chất X: en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo của phức chất X. Hướng dẫn: a, Phức [NiSe4]2- , [ZnSe4]2- Niken có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2; kẽm cũng có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2.   Selen có tính chất giống lưu huỳnh do đó có khả năng tạo thành ion polyselenua 2 2− hay [ -Se —Se-]2- .  Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2- là do cấu hình electron của ion Ni2+ cho phép sự lai hoá dsp2 . Cấu tạo tứ diện đều của phức chất [ZnSe4]2- là do cấu hình electron của Zn2+ cho phép sự lai hoá sp3 . Tổng hợp của các yếu tố trên cho phép đưa ra cấu tạo sau đây của 2 phức chất: Hình 2.3. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2- và phức [ZnSe4]2- b) [PtCl2(NH3)2] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu tạo vuông phẳng: 28
  • 36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Hình 2.4. Cấu tạo vuông phẳng của phức chất trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ Phản ứng của (1) với Ag2O: Trans-[PtCl2(NH3)2] + Ag2O + H2O → Trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + 2OH- Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim loại nó chỉ chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không thể phản ứng với [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ theo phản ứng: [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + en → [PtCl2(NH3)2(H2O)2en]2+ + 2H2O Chứng tỏ rằng 2 phân tử H2O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau. Như vậy công thức cấu tạo của phức chất phải là: Hình 2.5. Cấu tạo của phức trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ Câu 13: (Đề thi HSGQG vòng 2 CT 2011) [Ru(SCN)2(CN)4]4- là ion phức của ruteni, được kí hiệu là P. Cho biết dạng lai hóa của Ru trong P. Mô tả sự hình thành ion phức theo thuyết VB (Valence Bond). Giải thích tại sao trong P, liên kết được hình thành giữa Ru và N của phối tử SCN- mà không phải là giữa Ru và S. Cho biết phức có tính thuận từ hay nghịch từ, vì sao? Hướng dẫn Ru2+ có cấu hình electron [Kr]4d6 5s0 5p0 , là ion trung tâm trong phức bát diện. 29
  • 37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Vì CN- là phối tử trường mạnh nên ở phân lớp 4d6 của Ru2+ có sự ghép đôi tất cả các electron, tạo ra 2 AO 4d trống. Do đó xảy ra sự lai hóa d2 sp3 để tạo 6AO lai hóa hướng tới 6 đỉnh của 1 hình bát diện. Các phối tử (L) sử dụng cặp electron tự do của nguyên tử N gửi vào các obitan lai hóa đó để tạo các liên kết cho nhận giữa phối tử và ion Ru2+ . So với S, N có độ âm điện lớn hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn, do đó mật độ điện tích âm trên nguyên tử N sẽ lớn hơn, ái lực phản ứng với ion dương Ru2+ lớn hơn, vì vậy trong phức chất P, liên kết phức được hình thành giữa Ru và N mà không phải là giữa Ru và S. Phức P có tính nghịch từ vì trong ion phức không có electron độc thân. [Ru(SCN)2(CN)4]4- ↑↓ ↑↓ ↑↓ 4d 5s 5p Câu 14: Vì sao ion Cu2+ có màu còn ion Cu+ thì không? Hướng dẫn Ta có cấu hình electron của: Cu+ :[Ar]3d10 Cu2+ :[Ar]3d9 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ 3d 4s 4p ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ 3d 4s 4p Ion Cu2+ có màu vì phân lớp 3d không bão hòa electron, chỉ cần hấp thụ ánh sáng này nhìn thấy cũng đủ kích thích cho e hóa trị chuyển lên phân mức năng lượng cao hơn để khi trở về mức thấp giải phóng năng lượng dưới dạng bức xạ nhìn thấy (có màu). Ion Cu+ không màu vì phân lớp 3d đã bão hòa electron (3d10 ), ánh sáng nhìn thấy không đủ kích thích e hóa trị chuyển lên phân mức năng lượng cao 30
  • 38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 hơn để khi trở về mức thấp giải phóng năng lượng dưới dạng bức xạ nhìn thấy (có màu). Ion Cu+ không màu vì phân lớp 3d đã bão hòa electron (3d10 ), ánh sáng nhìn thấy không đủ kích thích electron hóa trị chuyển lên mức năng lượng cao hơn mà cần phải hấp thụ ánh sáng có năng lượng cao hơn ánh sáng vùng nhìn thấy. Vì vậy khi trở về mức thấp, bức xạ được giải phóng ra có bước sóng ngắn hơn nằm ngoài vùng nhìn thấy (không màu). Câu 15: Ion [Mn(CN)6]3- có 2 electron không cặp đôi. Ion [Mn(Cl)4]2- có 5 electron không cặp đôi. Dựa vào thuyết liên kết hoá trị (VB), hãy viết cấu hình electron của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hoá và cấu hình hình học của chúng. Hướng dẫn 1. Ion [Mn(CN)6]3- : Cấu hình electron của Mn3+ : [Ar]3d4 Mn3+ :[Ar]3d4 ↑ ↑ ↑ ↑ 3d 4s 4p ⁻ Khi tạo phức với CN- thì giữa Mn3+ và phối tử CN- là phối tử trường mạnh nên có sự dồn electron ở AO – 3d, khi đó electron được biểu diễn Mn3+ :[Ar]3d4 ↑↓ ↑↓ 3d 4s 4p  ⁻ Các AO trống này sẽ nhận cặp electron tự do của phối tử CN- để tạo thành phức [Mn(CN)6]3- . Các obitan trong trường hợp này có lai hoá dạng d2 sp3 với dạng hình học bát diện . 2. Ion [Mn(Cl)4]2- Cấu hình electron của Mn3+ : [Ar]3d5  31
  • 39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Mn2+ :[Ar]3d5 ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ 3d 4s 4p - Khi tạo phức với Cl- thì giữa Mn2+ và phôi tử Cl- là phối tử trường yếu nên không có sự dồn electron ở AO – 3d, khi đó electron được biểu diễn Mn2+ :[Ar]3d5 ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ 3d 4s 4p Các AO trống này sẽ nhận cặp electron tự do của phối tử Cl- để tạo thành phức [Mn(Cl)4]2- . Các obitan trong trường hợp này có lai hoá dạng sp3 với dạng hình học tứ diện. Câu 16: Viết công thức cấu tạo và sự hình thành liên kết trong phân tử Mn2(CO)10:Fe(CO)5; Co2(CO)8; Ni(CO)4 Hướng dẫn - Sự hình thành phân tử Mn2(CO)10 - Mn(O)3d7 Tạo liên kết Mn- 3d 4p 4s     Tạo liên kết Mn- CO CO CO CO CO Liên kết Mn-CO Năm obitan trống 3d, 4s và 4p của mỗi nguyên tử Mn nhận cặp e của năm phân tử CO tạo thành liên kết - cho nhận ba cặp electron d tạo liên kết  - cho với MO trống của phân tử CO, còn 1e độc thân 3d ghép đôi với e độc thân của nguyên tử Mn khác tạo liên kết kim loại - kim loại. - Sự hình thành phân tử Fe(CO)5 Fe(CO)5 có cấu tạo hình chóp kép tam giác với nguyên tử Fe ở trung tâm và các phân tử CO ở năm đỉnh. 32
  • 40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 CO OC OC Fe CO 1,797 A o CO Hình 2.6. Cấu tạo của phức Fe(CO)5 Phân tử có tính nghịch từ, nguyên tử sắt trong phân tử có cấu hình electron 3d8 và ở trạng thái lai hóa dsp3 . Những obitan trống lai hóa này nhận những cặp e từ phân tử CO tạo liên kết cho nhận Fe CO và liên kết được làm bền thêm nhờ liên kết - cho tạo nên bởi những cặp e d của Fe và obitan phân tử phản liên kết còn trống của CO. 3d 4s dsp3 4p Fe(O), 3d8  Tạo liên kết Fe CO CO CO CO CO CO Liên kết Fe CO - Sự hình thành của phân tử [Co2(CO)8] CO CO CO OC Co Co CO OC CO CO Hình 2.7. Cấu tạo của phức [Co2(CO)8] Phân tử này có tính nghịch từ trong đó mỗi nguyên tử Co tạo nên 6 liên kết: 4 liên kết cho nhận tạo nên từ cặp e trên MO liên kết của CO, một liên kết - cho - nhận tạo nên từ cặp ed của Co với MO trống của CO và một 33
  • 41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 liên kết tạo nên giữa 2 nguyên tử Co. Hai liên kết của mỗi cầu CO ở đây được coilà hai liên kết - cho - nhận ngược nhau: một từ CO và một từ kim loại. 3d d2 sp3 4s 4p Co(O), 3d9  Tạo liên kết Co-Co Tạo liên kết Co CO CO CO CO CO - Sự hình thành của phân tử Ni(CO)4 Liên kết CO Co Phân tử có hình tứ diện đều với nguyên tử Ni ở trung tâm và phân tử CO ở bốn đỉnh. CO OC Ni 1,84A o OC CO Hình 2.8. Cấu tạo của phức Ni(CO)4 Phân tử có tính nghịch từ, nguyên tử Ni trong phân tử có cấu hình 3d10 và ở trạng thái lai hóa sp3 . Những obitan lai hóa trống nhận những cặp e từ MO liên kết của CO tạo thành liên kết cho - nhận và liên kết được làm bền ở liên kết - cho được tạo nên từ những cặp e d của Ni và những MO trống của CO. 34
  • 42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 sp3 3d 4s 4p Ni(O), 3d10    Tạo liên kết Ni CO CO CO CO CO Liên kết Ni CO 2.4. Bài tập tự giải Câu 17: Dựa vào thuyết liên kết hóa trị hãy khảo sát các phức [PtCl4]2- vuông phẳng , [Ni(NH3)4]2+ tứ diện, [Co(NO2)6]3- , [PtCl6]2- phức spin thấp, [CuCl2]- phức phẳng. 35
  • 43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ GIẢI THÍCH MỘT SỐ PHỨC CHẤT 3.1. Cơ sở thuyết trường tinh thể [8][9] Thuyết trường tinh thể lần đầu tiên được các nhà vật lý sử dụng để giải thích màu và từ tính của các tinh thể muối. Mãi đến năm 1950 - 1952 mới được áp dụng để nghiên cứu phức chất. Thuyết trường tinh thể xuất phát từ các luận điểm cơ bản sau: Phức chất vô cơ tồn tại một cách bền vững là do tương tác tĩnh điện giữa ion trung tâm và các phối tử. Khi xét ion trung tâm, người ta xét cấu trúc electron chi tiết của nó (chủ yếu là orbital d), còn đối với phối tử thì coi như là những điện tích điểm (nếu là ion) hoặc là những lưỡng cực điểm (nếu là phân tử trung hoà). Các phối tử tạo nên 1 trường tĩnh điện bên ngoài đối với ion trung tâm và phối tử này khác phối tử kia chỉ ở đại lượng của trường đó mà thôi. Các phối tử nằm xung quanh ion trung tâm ở trên các đỉnh của một hình đa diện, tạo nên những phức chất có đối xứng nhất định. Như vậy, thực chất của thuyết trường tinh thể là xem liên kết giữa ion trung tâm và phối tử có bản chất tương tác tĩnh điện. 3.2. Thông số tách năng lượng ( ký hiệu:= -10Dq ) Để có khái niệm về thông số tách, ta xét các orbital d của ion trung tâm ở trạng thái tự do và sau khi tạo phức. Khi M ở trạng thái tự do, các electron d chiếm một trong 5 orbital d có mức năng lượng như nhau gọi là mức năng lượng suy biến. Khi M ở trong môi trường phối tử có trường điện âm đối xứng cầu thì xảy ra tương tác tĩnh điện giữa trường điện âm này với các electron d trong nguyên tử trung tâm làm cho năng lượng các orbital d tăng lên, rồi sau đó tách thành 2 mức tuỳ theo trường bát diện hay tứ diện. 36
  • 44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 z y x Hình 3.1. Sự biến đối orbitan trong phức bát diện. Các orbital d trong ion trung tâm gồm: dxy, dxz, dyz, dz2 và d x2y2 . Khi ion trung tâm được bao quanh bởi phối tử, sẽ xảy ra sự đẩy tĩnh điện giữa các electron d. Các orbital dz2 và d x2 y2 ở gần hơn các phối tử cùng nằm trên các trục tương ứng nên có năng lượng cao, còn 3 orbital dxy, dxz và dyz nằm trên đường phân giác của các trục x, y, z tương ứng ở xa phối tử hơn nên có năng lượng thấp hơn (do chịu lực đẩy yếu hơn). Như vậy, trong một trường phối tử bát diện, 5 orbital suy biến trong nguyên tử tự do dược tách thành 2 mức: eg (suy biến bậc 2) cao hơn mức t2g (suy biến bậc 3 - bội 3). E d z2d x2 y2 eg E1 3/5∆o = 0,6∆0 Các AO có E2 2/5∆o =0,4 ∆o năng lượng 2 trung bình Ion tự do Sự tách mức năng lượng Hình 3.2. Sự tách mức năng lượng các orbital d trong phức bát diện. 37
  • 45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Hiệu năng lượng giữa 2 mức gọi là năng lượng tách. = Eeg - Et2g (o: viết tắt của octàedre: bát diện) Người ta xem năng lượng trung bình của 5(AO)d nằm khoảng giữa 2 mức eg và t2g và được xem bằng không thì có: E1 = - 0,4∆o E2 = 0,6 ∆0 Đơn vị đo năng lượng tách: kcal/mol, kJ/mol, cm -1 1eV = 8068 cm -1 = 23,60 kcal/mol; 1cal = 4,184 J z y x Hình 3.3. Sự biến đổi năng lượng của các orbital d trong phức tứ diện. Trong trường hợp này, ngược lại với phức bát diện, các phối tử ở gần các orbital dxy, dxz và dyz hơn nên các orbital này bị các phối tử đẩy mạnh lên mức năng lượng cao hơn (E2), còn các orbital d z2 và d x2 y2 ở mức năng lượng thấp (E1). 38
  • 46. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 dxydxzdyz E E1 t2g (d ) 2/5 ∆T Các (AO)d có E2 3/5 ∆T năng lượng trung bình d z 2d 2 2 eg (d ) x y Ion tự do Sự tách mức năng lượng Hình 3.4.Sự tách năng lượng các orbitan trong phức tứ diện. Như vậy, sự tách mức năng lượng của các orbital d trong phức tứ diện sẽ ngược với sự tách mức trong phức bát diện. Nghĩa là, 3 orbital dxy, dxz và dyz bị đẩy lên mức năng lượng cao là mức 2 với độ tăng là 2/5 ∆ T=0,4 dz2 và d x2y2 ở mức năng lượng thấp là mứcvới độ giảm là 3/5 Năng lượng tách: T = Et2g - Eeg (T: tetraedre: tứ diện) T có giá trị nhỏ hơn 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng thông số tách Thông số tách năng lượng phụ thuộc vào cấu hình của phức, bản chất của ion trung tâm và bản chất của phối tử. Phức chất bát diện có thông số tách năng lượng lớn hơn thông số tách năng lượng ∆ T của phức tứ diện. Nếu có cùng phối tử và cùng ion trung tâm thì T = 4/9 ∆0.  Ion trung tâm:   Điện tích: Ion có điện tích lớn thì có lớn vì điện tích lớn thì hút mạnh phối tử về phía nó và electron của phối tử đẩy mạnh các electron d gây nên tách 39
  • 47. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 các mức năng lượng lớn. Ví dụ: [Cr(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]3+ có bé hơn [Cr(H2O)6] và [Co(NH3)6] tương ứng.  Kích thước:  Kích thước ion lớn thì các orbital dễ biến dạng nên thông số tách tăng, do bán kính lớn của ion trung tâm tạo điều kiện cho các phối tử đến gần và do đó electron của phối tử gây tách lớn mức năng lượng các orbital d của ion trung tâm.  Phối tử: Phối tử có kích thước bé mà điện tích âm lớn thì càng dễ đến gần ion trung tâm hơn và tác dụng mạnh lên các orbital của ion trung tâm, làm tăng Những phối tử chỉ có một cặp electron tự do (NH3, CO...) dễ đến gần ion trung tâm hơn phối tử có nhiều cặp electron tự do.Do đó những phối tử có một cặp electron gây trường mạnh làm tang. Ảnh hưởng của phối tử được xếp theo chiều tăng của trường lực tác dụng (tức là tăng), gọi là dãy phổ hoá học (vì được xác định bằng phương pháp quang phổ). I - < Br - < Cl - SCN - < NO3 - < F - : OH - < HCOO - < C2O4 - < H2O< NCS - < EDTA4- : - - En: etylen điamin: NH2CH2CH2NH2 EDTA: axit etylen điamin tetraaxetat phối tử trường yếu phối tử trường trung bình phối tử trường mạnh 40
  • 48. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3.4. Ảnh hưởng của trường phối tử đến cấu hình electron d của ion trung tâm Các electron d của ion trung tâm dưới ảnh hưởn của trường phối tử sẽ sắp xếp lại trên các orbital d sao cho có lợi về năng lượng theo 2 cách: Xếp tất cả các electron d lên các orbital ở mức năng lượng thấp, theo nguyên lý bền vững. Phân bố đều lên tất cả các orbital d ứng với quy tắc Hun. Hai cách này còn tuỳ thuộc vào cấu hình electron d của ion trung tâm: Ion trung tâm có số electron d bé hơn hoặc bằng số orbital ở mức năng lượng thấp thì phân bố đều các electron lên các orbital đó ion trung tâm có số electron d lớn hơn số orbital ở mức năng lượng thấp thì phải xét sự tương quan giữa năng lượng tách và năng lượng P tiêu tốn trong quá trình ghép đôi electron. Khi ∆< P thì xếp các electron phân bố đều lên các orbital. Khi ∆>P thì xếp các electron cặp đôi vào các orbital ở mức năng lượng thấp. Giải thích: Ví dụ xét phân tử ơhức với ion trung tâm có 2 electron d và 2 orbital có hiệu năng lượng. Có 2 khả năng về sự phân bố electron ở các orbital trên: Nếu 2 electron được phân bố trên 2 orbital khác nhau thì năng lượng toàn bộ của chúng có giá trị: 2E0 + P. Trong trường hợp ngước lại, 2 electron được ghép chung vào orbital có năng lượng thấp thì năng lượng toàn bộ là: 2E0 + P. Vì sự phân bố electron được thực hiện theo khả năng nào có lợi về mặt năng lượng. Nếu 2E0 +∆< 2E0 + P →∆< P thì 2 electron phân bố trên 2 orbital khác nhau. Còn nếu 2E0 +∆> 2E0 + P → ∆ > P thì 2 electron ghép đôi với nhau. 41
  • 49. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Tóm lại, với trường phối tử yếu, gây ra giá trị thông số tách không lớn, nghĩa là ∆< P thì electron d phân bố đồng đều lên các orbital ở 2 mức năng lượng, tạo ra phức thuận từ, spin cao. Với trường phối tử mạnh gây ra năng lượng tách lớn: ∆> P thì electron d được ghép đôi và phân bố tối đa vào orbital ở mức năng lượng thấp là có lợi về mặt năng lượng. 3.5. Năng lượng bền hoá bởi trường tinh thể Khi tạo thành phức, sự sắp xếp lại các electron d của ion trung tâm liên quan đến năng lượng ghép đôi P và năng lượng tách. Độ bền của phức một phần phụ thuộc vào tổng năng lượng P+∆. Tổng năng lượng này gọi là năng lượng bền hoá cúa phức. Năng lượng bền hoá càng lớn thì phức càng bền, khả năng phản ứng của phức thấp. Năng lượng bền hoá bởi trường phối tử bát diện yếu Trường phối tử yếu: ∆< P thì các electron d sắp xếp đều lên các orbital. Năng lượng bền hoá được tính theo công thức sau: Ebh =[nt2g(-4Dq) +neg (6Dq)] n là số e Đối với phức bát diện trường yếu, số electron độc thân trong phức bằng số electron độc thân trong ion tự do chưa tạo phức nên không tính đến năng lượng bền hoá. Năng lượng bền hoá trường phối tử bát diện mạnh. Trường phối tử mạnh nên ∆ > P ⇒ từ cấu hình d4-10 có sự ghép đôi electron d vào mức năng lượng thấp trước. Năng lượng bền hoá được tính theo công thức: Ebh = [nt2g(-4Dq) +neg (6Dq) + xP] x: số cặp electron ghép đôi mới. 3.6. Bài tập có lời giải Câu 18: Cho ion phức [Cr(H2O)6]2+ có năng lượng ghép đôi là 23500cm- Năng lượng tách ∆ là 13900cm-1 . Tính năng lượng ổn định trường tinh thể đối với phức spin cao và spin thấp. Phức nào bền hơn? Giải thích ? 42
  • 50. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Hướng dẫn: Theo đề bài ta có: ∆0< P Cr2+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là: 3d4 Đối với phức spin cao thì theo thuyết trường tinh thể phức có dạng 3 1(1) 2 Tính năng lượng ôn định trường tinh thể E1 = 3. 2 5 ∆0 +3 5. ∆0 = 5 9∆0 E2 = 4.25 ∆0 = 85 ∆0 Vậy phức có spin cao có năng lượng ổn định trường tinh thể lớn hơn nên bền hơn phức có spin thấp. Câu 19: Sử dụng lý thuyết trường tinh thể hãy vẽ giản đồ tách năng lượng và sự phân bố electron d của ion Co3+ trong phức bát diện đều sau [Co(NH3)6]3+ ; [CoF6]3- 1. Viết cấu hình e, so sánh độ bền và từ tính của 2 phức trên 2. Độ hấp thụ electron của phức [Co(NH3)6]3+ ; [CoF6]3 [Co(NH3)6]3+ [CoF6]3- a. Vì sao sinh ra hai vân hấp thụ trên hai phổ trên. b. Các dung dịch phức trên có màu gì? Tại sao? Cho biết NH3, là phối tử trường mạnh; F- là phối từ trường yếu. 43
  • 51. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Hướng dẫn 1. Co3+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 Dưới tác dụng của trường bát diện 5AOd bị tách mức năng lượng thành hai mức 2 và và giảm bậc suy biến bậc 5 xuống suy biến bậc ba và bậc hai. Cấu hình của các phức cụ thể như sau: [Co(NH3)6]3+ [CoF6]3- Phức [Co(NH3)6]3+ không có e độc thân nên là phức nghịch từ. [CoF6]3- có e độc thân nên hệ phức thuận từ. Phức [Co(NH3)6]3+ bền hơn phức [CoF6]3- (theo năng lượng ổn định của trường tinh thể). a. Nguyên nhân sinh ra 2 vân hấp thụ trên 2 phổ trên là do chuyển mức d-d từ 2  b. Đối với phức [Co(NH3)6]3+ có = 22.000 cm-1  1  22.000 1  4,55.105 cm 455nm  22.000  Phức trên có màu vàng da cam.  - Đối với phức [CoF6 ]3- có = 13.000cm-1  1 13.000 1  7,69.105  769m Phức [CoF6]3- có màu lục.  13.000 44
  • 52. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Câu 20: Phức [Fe(CN)6]4- có năng lượng tách Δ = 394,2 kJ/mol, phức [Fe(H2O)6]2+ có Δ = 124,2 kJ/mol và biết rằng đối với các phức trên, năng lượng ghép điện tử P = 210,3 kJ/mol. a) Hãy vẽ giản đồ năng lượng của hai phức, viết và ghi trên giản đồ cấu hình điện tử của hai phức đó và giải thích. b) Hãy cho biết phức nào là phức spin cao, phức nào là phức spin thấp, phức nào thuận từ, phức nào nghịch từ, tại sao? Hướng dẫn a, [Fe(H2O)6]2+ có∆ = 124,1 < P = 210,2⇒ 6 electron d phân bố đều trên cả 2 mức năng lượng t2g và eg theo quy tắc Hund. Cấu hình e trong phức 2 4 2 Phức spin cao, thuận từ Cấu hình electron của ion Fe2+ trong phức Phức [Fe(CN)6]3+ Fe3+ : [Ar]3d5 , CN- là phối tử trường mạnh có sự dồn e Cấu hình e trong phức 2 5 0 Phức spin thấp, nghịch từ Cấu hình electron của ion Fe2+ trong phức 45
  • 53. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Câu 21: Xác định từ tính, phức spin cao hay thấp, năng lượng bền hoá của 2 phức: [CoF6]3- và [Co(NH3)6]3+ . Cho PCo = 64,3 kcal/mol, ∆F = 37,1 kcal/mol, ∆NH3 = 65,8kcal/mol Hướng dẫn Co3+ : [Ar]3d6 , phức bát diện. [CoF6]3- : có P >∆ F nên không có sự ghép đôi electron ở mức t2g. 4 2 Cấu hình electron: 2 . Ebh= 4(- 4Dq) + 2(6Dq) = -4Dq = 0,4∆o F = 0,4.37,1 =14,84 kcal/mol [Co(NH3)6]3+ có∆ NH3 > P nên có sự ghép đôi electron ở mức 2 3 Cấu hình electron: 2 6 Phức nghịch từ, spin thấp. Ebh= 6(- 4Dq) + 0(6Dq) + 2.P = - 24Dq + 2P 46
  • 54. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 = 2,4∆o + 2P = 2,4 . 65,8 + 2 . 64,3 = 286,52 kcal/mol Câu 22: Dựa vào thuyết trường tinh thể vẽ sơ đồ sắp xếp các electron d của ion Co3+ , Fe3+ trong các phức bát diện sau: [Co(H2O)6]3+ , [Fe(CN)6]3- Biết H2O là phối tử trường yếu và CN- là phối tử trường mạnh. Hướng dẫn Phức [Co(H2O)6]3+ Co3+ : [Ar]3d6 , H2O là phối tử trường yếu không có sự dồn e Cấu hình e trong phức 2 4 2 Phức có tính thuận từ Phức [Fe(CN)6]3+ Fe3+ : [Ar]3d5 , CN- là phối tử trường mạnh có sự dồn e Cấu hình e trong phức 2 6 Phức có tính thuận từ. 47
  • 55. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Câu 23: Dựa vào thuyết trường tinh thể, vẽ sơ đồ sắp xếp các electron d của ion Cr3+ , Cr2+ trong các phức bát diện sau:  0(cm-1 ) [Cr(H2O)6]3+ 13900 [Cr(H2O)6]2+ 17400 [Cr(CN)6 ]3- 26300 Tính spin toàn phần, so sánh độ bền các phức trên. Hướng dẫn Cr(24) : [Ar]3d6 Cr3+ : [Ar]3d3 Cr2+ : [Ar]3d4 [Cr(H2O)6]3+ ∆0 < P không có sự ghép đôi e p (cm -1 ) 23500 S=3/ 2 Cr(H2O)6]2+ có ∆0 < P không có sự ghép đôi e S= 2 [Cr(CN)6 ]3- có ∆0 > P có sự ghép đôi e S= 1/2 48
  • 56. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Câu 24: Phổ hấp thụ electron của dung dịch TiCl3 cho dưới đây: 20300 5000 10000 20000 30000 (cm-1 ) 1. Hãy nêu nguyên nhân sinh ra các vân hấp thụ trên các phổ đó . 2. Dung dịch TiCl3 có màu gì? Tại sao? Hướng dẫn: 1. TiCl3 Ti3+ + 3Cl- Ti3+ +6H2O [Ti(H2O)]+ Trong phức chất [Ti(H2O)6]+ dưới tác dụng của trường tạo ra bởi 6H2O Ti3+ : [Ar]3d1 Cấu hình e trong phức 2 1 Electron duy nhất trong ion Ti3+ của phức chất được điền vào 1 trong 3 obitan ở mức năng lượng t2g. Khi chiếu ánh sáng nhìn thấy vào dung dịch TiCl3 nghĩa là chiếu vào dung dịch chứa các ion phức [Ti(H2O)6]3+ . Electron nhận được năng lượng kích thích của tia sáng có E photon của ánh sáng =∆0 nó chuyển từ mắc năng lượng t2g lên eg. Do đó sinh ra 1 vân hấp thụ. 2. Phức [Ti(H2O)6]3+ có = 20300cm-1  = 1ƛ = 203001= 493nm dung dịch chứa phức [Ti(H2O)6]3+ có màu đỏ da cam.  Câu 25: 49
  • 57. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm-1 . Tại sao khi chuyển từ [Ti(H2O)6]3+ sang [Cu(H2O)6]2+ lại có sự chuyển dịch phổ hấp thụ như vậy? Hướng dẫn Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm-1 . Các ion Cu2+ chỉ có điện tích 2+ nên hút các phối tử yếu hơn Ti3+ . Ảnh hưởng của phối tử đến các mây điện tích các electron d sẽ giảm đi nên năng lượng tách nhỏ hơn trường hợp Ti3+ . Do đó bức xạ chuyển sang vùng có bước sóng dài. Câu 26: Giải thích tại sao Pt2+ và Pd2+ luôn tạo phức vuông phẳng nhưng chỉ có 1 số phức của Ni2+ là vuông phẳng. Hướng dẫn Pt2+ và Pd2+ chỉ tạo phức với phối tử trường mạnh nên dạng lai hoá của chúng là dsp2 nên dạng hình học là vuông phẳng. Ni(28): [Ar]3d8 4s2 Ni2+ : [Ar]3d8 Ni2+ có khả năng tạo phức với phối tử trường yếu và 1 số phối tử trường mạnh như NH3, En, CN- nên dạng lai hoá chủ yếu của chúng là sp3 dạng hình học là dạng tứ diện. Câu 27: Hãy tính năng lượng ổn định của trường tinh thể của ion có cấu hình e ngoài cùng d8 trong trường vuông phẳng trong 2 trường hợp TH1: trường phối tử mạnh TH2: trường phố tử yếu. Hướng dẫn 50
  • 58. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 0 TH1: trường mạnh . Cấu hình e của phức chất là 2 . E1 = 8. 25 . ∆ + 0. 35 ∆ = 165 ∆ TH2: trường yếu. Cấu hình e của phức chất là 3 5 3. Vậy năng lượng ổn định trường tinh thể E2 = 5. 25 . ∆ + 3. 35 ∆ = 195 ∆ Câu 28: Xác định bậc oxi hoá của Co và giá trị x, y trong các phức sau [Co(NH3)6]Clx và [Co(NH3)6Cly ( x≠y). Biết rằng chất đầu là thuận từ còn chất thứ 2 là nghịch từ. Biết Co( Z=27). Hướng dẫn Trong phức với NH3, Co thường thể hiện số oxi hoá +3 và +2  Co3+ :[Ar]3d6  3d 4s 4p ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ Co2+ :[Ar]3d7 3d 4s 4p ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ Qua cấu hình trên ta thấy trong phức bát diện Co3+ có thể thuận từ hay nghịch từ, còn Co2+ luôn luôn là thuận từ. Vì chất thứ 2 là [Co(NH3)6Cly là chất nghịch từ nên nó phải là phức của Co3+ → y = 3 Ta có x≠y nên hợp chất thứ 2 [Co(NH3)6Clx → x= 2. Câu 29: Momen từ và màu sắc của một số chất coban được cho dưới đây: 51
  • 59. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 a, Hãy vẽ giản đồ tách mức năng lượng cho mỗi phức chất b, Tính năng lượng ổn định trường tinh thể theo NL tách ∆ và NL ghép đôi electron P c, Giải thích tại sao các phức coban có nhiều màu trong khi Ti(IV) và Zn(II) lại không màu. Phức Momen từ,B Màu 1 [Co(NH3)6]3+ 0,0 Vàng 2 [Co(F)6]3- 4,9 Xanh 3 [Co(H2O)6]2+ 3,8 Hồng 4 [Co(Cl)4]2- 3,8 Xanh 5 [Co(oaph)2] 1,7 Đỏ Hướng dẫn a, Áp dụng công thức = √ ( + ) Từ giá trị momen từ tính được số e chưa ghép đôi ở phức 1,2,3,4,5 lần lượt là 0,4,3,3,1. Phức 1,2,3 có cấu trúc bát diện ( 6 phối tử ) . Phức [Co(NH3)6]3+ NLOĐ= 2,4∆0 +2P Phức [Co(F)6]3- NLOĐ= - 0,4∆0 52
  • 60. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Phức [Co(H2O)6]2+ NLOĐ= - 0,8∆0 Phức [Co(Cl)4]2- NLOĐ= - 0,6∆0 Phức [Co(oaph)2] NLOĐ= - 2,684∆0 + P [CoCl4]2- và [Co(oaph)2] có số phối trí là 4 vì không có 6 nguyên tử cho (oaph là phối tử 2 càng ). Chúng có thể vuông phẳng hoặc tứ diện. Phức tứ diện sẽ tương ứng với 3e chưa ghép đôi. Còn phức vuông phẳng tương ứng với 1e chưa ghép đôi. c, Phức Co có nhiều màu vì Co(II) và Co(III) đều có các obitan chưa được lấp đầy e. Electron có thể chuyển từ obitan có năng lượng thấp lên obitan có năng lượng cao hơn. Năng lượng cần thiết cho sự chuyển e đó nằm trong vùng nhìn thấy. Trái lại, phức Zn(II) không màu vì các obitan d đã được lấp đầy hoàn toàn và bất kì sự chuyển e nào lên obitan có năng lượng cao hơn đòi hỏi năng lượng nằm ngoài vùng nhìn thấy do đó không có màu. Ti(IV) không có electron d, nên không có sự chuyển e, do đó không có màu. Câu 30: 53
  • 61. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Viết cấu hình của 2 phức sau đây theo thuyết trường tinh thể [Fe(H2O)6]2+ và [Fe(CN)6]4- . Biết năng lượng tách tương ứng với các phúc trên là ∆1 = 38kcal/mol và ∆2 = 95kcal/mol. Hãy tính nang lượng ổn định bởi trường tinh thể và momen từ của 2 phức trên. Hướng dẫn [Fe(H2O)6]2+ : ∆1 <P⇒ 6 electron d phân bố đều trên cả 2 mức năng lượng t2g và eg theo quy tắc Hund. Cấu hình e trong phức 2 4 2 Phức spin cao, thuận từ NLOĐ = (-(0,4.4) +2.0,6) ∆1 + P = -0,4. ∆1 + P= -0,4.38 + 50= - 34,8kcal/mol [Fe(CN)6]4- : ∆2 > P có sự dồn e Cấu hình e trong phức 2 6 Phức spin thấp, nghịch từ NLOĐ = (-(0,4.6) +0.0,6)∆2 + 3P = -2,4. ∆2 + 3P= -2,4.95 +3. 50 = -78kcal/mol Câu 31: 54
  • 62. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1. Người ta đã tổng hợp được [NiSe4]2- , [ZnSe4]2- và xác định được rằng phức chất của Ni có hình vuông phẳng, của Zn có hình tứ diện đều. Hãy đưa ra một cấu tạo hợp lí cho mỗi trường hợp trên và giải thích quan điểm của mình. 2. Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản ứng chậm với Ag2O cho phức chất [PtCl2(NH3)2(OH2)2]2+ (kí hiệu là X). Phức chất X không phản ứng được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol phức chất X : en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo của phức chất X. Hướng dẫn 1. Niken có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2, kẽm cũng có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2. Selen có tính chất giống lưu huỳnh do đó có khả năng tạo thành ion polyselenua Se 2 2  hay [ -Se —Se-]2- . Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2- là do cấu hình electron của ion Ni2+ cho phép sự lai hoá dsp2 . Cấu tạo tứ diện đều của phức chất [ZnSe4]2- là do cấu hình electron của Zn2+ cho phép sự lai hoá sp3 . Tổng hợp của các yếu tố trên cho phép đưa ra cấu tạo sau đây của 2 phức chất: Se Se Se Ni Zn Se Se Se Se Se trong đó ion điselenua đóng vai trò phối tử 2 càng. 2. [PtCl2(NH3)2] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu tạo vuông phẳng: 55
  • 63. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Cl H3N Pt NH3 (1) Cl Phản ứng của (1) với Ag2O: Trans-[PtCl2(NH3)2] + Ag2O + H2O → Trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + 2OH- Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim loại nó chỉ chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không thể phản ứng với [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ theo phản ứng: [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + en → [PtCl2(NH3)2(H2O)2en]2+ + 2H2O chứng tỏ rằng 2 phân tử H2O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau. Như vậy công thức cấu tạo của phức chất phải là: OH2 Cl H3N Pt NH3 Cl OH2 Câu 32: 1. Trong TH nào NL tách ∆ hoặc NN ổn định trường tinh thể bằng 0. Hai trường hợp trên có trùng nhau không ? cho ví dụ ? 2. Giải thích tại sao thuyết trường tinh thể không áp dụng được với phức của KL thuộc phân nhóm chính. 3. Cho các ion có phân lớp ngoài cùng d5 , d6 ,d7 , d8 ,d9 ,d10 . Ion dn nào sẽ có NL ổn định trường tinh thể nhỏ nhất trong TH năng lượng tách ∆ lớn hơn NL ghép đôi P. giải thích ? 4. Ion phức dn nào có tính chất từ sẽ thay đổi đối với phối tử trường mạnh và trường yếu trong trường bát diện. Giải thích ? 56
  • 64. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Hướng dẫn 1. ∆ = 0 khi không có trường hoặc trường đối xứng trường hợp của ion khi tự do. NLOĐTTT = 0. Khi electron chiếm có mức NL thấp và cao bằng nhau trường hợp ion phức d5 trường yếu và ion phức d10 . 2. Kim loại thuộc phân nhóm chính không có lớp vỏ d đang điền electron. Chỉ có lớp d trống hoặc lớp d đã lấp đầy. NLOĐTTT = 0. 3. Chỉ có d10 (NLODTTT=0), nếu ∆ < P sẽ có d5 và d10 4. d4 , d5 ,d6 , d7 . Đối với d1 , d2 , d3 các electron sẽ điền vào obitan mức thấp nên không phụ thuộc vào ∆. Đối với d8 , d9 , d10 các obitan mức thấp đã được điền đủ nên cũng không phụ thuộc vào ∆. Câu 33: 1. Hãy xác định ion phức [Mn(CN)6]3- có bao nhiêu e độc thân. Phức spin cao hay thấp. 2. Hiệu số của 2 mức năng lượng t2g và eg của obitan nguyên tử trong trường tinh thể bát diện hoặc tứ diện phụ thuộc vào ion trung tâm và cả phối tử tạo nên phức. a, ion Kl nào sau đây có thể cho giá trị này lớn nhất (a) Rh3+ (b) Cr3+ (c) Fe3+ (d)Co3+ b, Phối tử nào sau đây có thể cho giá trị ∆0 lớn nhất. (a) CN- (b)NH3 (c) H2O, (d) OH- Hướng dẫn 1. Ion kim loại Mn3+ : [Ar]3d4 [Mn(CN)6]3- có 2 electron độc thân. Phức spin thấp thông số ∆ lớn. 2. a, (a) Rh3+ b, (a) CN- Câu 34: 57
  • 65. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm-1 . Tại sao khi chuyển từ [Ti(H2O)6]3+ sang [Cu(H2O)6]2+ lại có sự chuyển dịch phổ hấp thụ như vậy? Hướng dẫn Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm-1 . Các ion Cu2+ chỉ có điện tích 2+ nên hút các phối tử yếu hơn Ti3+ . Ảnh hưởng của phối tử đến các mây điện tích các electron d sẽ giảm đi nên năng lượng tách nhỏ hơn trường hợp Ti3+ . Do đó bức xạ chuyển sang vùng có bước sóng dài. Câu 35: 1. Hãy giải thích vì sao ion CrO4 2- và MnO4 - thuộc phức do nhưng vẫn có màu. 2. Hãy dự đoán xem ở vùng khả kiến ion MnO4 - hấp thụ bước sóng dài hơn hay ngắn hơn so với ion CrO4 2- , biết rằng năng lượng của chuyển mức kèm chuyển điện tích có liên quan đến thế khử Phổ hấp thụ e của ion [Mn(H2O)6]2+ ở trong vùng trống 600 500 400 300 0.03 0.02 0.01 20.0 25.00 30.00 Tần số cm-1 3. Giải thích nguyên nhân gây ra cường độ bé của các giải hấp thụ, gây ra màu yếu của [Mn(H2O) 6]2+ 58
  • 66. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 Hướng dẫn 1. Ion MnO4 - có màu tím, còn ion CrO4 2- có màu vàng đậm. Những ion đó theo thuyết trường tinh thể cũng được xem là những phức chất của kim loại chuyển tiếp. Cường độ màu lớn của chúng không thể sinh ra bởi sự chuyển dời electron d-d vì trong trường hợp này, ion trung tâm là Mn7+ hay Cr6+ (không có electron d). Theo thuyết MO, màu đậm đó sinh ra bởi sự chuyển dịch e từ phối tử O đến nguyên tử trung tâm Mn hay Cr làm thay đổi điện tích của chúng và sự chuyển đổi như vậy được gọi là sự chuyển điện tích. Khi nhận năng lượng của bức xạ, e định chỗ chủ yếu ở các nguyên tử ôxi trong ion MnO4 - hay ion CrO4 2- chuyển dời đến obitan phân tử d trống định chỗ chủ yếu ở nguyên tử kim loại Mn hay Cr. Sự chuyển dời này không bị ngăn cấm bởi quy tắc lọc lựa của hóa học lượng tử nên dải hấp thụ có cường độ lớn cho màu đậm. 2. MnO4 - hấp thụ bước sóng dài hơn CrO4 2- . 3. Cường độ hấp thụ bé của các dải hấp thụ gây ra màu yếu của ion [M(H2O)6]2+ , điều này có liên quan với độ bền cao của cấu hình electron 3d5 , vi phạm quy tắc: độ bội, quy tắc Laport, tính đối xứng trong trường bát diện. Câu 36: Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm-1 . Tại sao khi chuyển từ [Ti(H2O)6]3+ sang [Cu(H2O)6]2+ lại có sự chuyển dịch phổ hấp thụ như vậy? Hướng dẫn Phổ hấp thụ của [Cu(H2O)6]2+ cũng chỉ có một cực đại hấp thụ ở 12500cm- 1 . Các ion Cu2+ chỉ có điện tích 2+ nên hút các phối tử yếu hơn Ti3+ . Ảnh hưởng của phối tử đến các mây điện tích các electron d sẽ giảm đi nên năng 59
  • 67. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 lượng tách nhỏ hơn trường hợp Ti3+ . Do đó bức xạ chuyển sang vùng có bước sóng dài. Câu 37: (Bài chuẩn bị icho 39th ) Trong lịch sử đã có vài công thức chế tạo mực để viết mật mã và hầu hết trong số chúng đều dựa trên những tính chất của muối coban (II). Do có màu hồng nhạt nên mực coban sẽ trở nên không màu khi viết lên giấy. Tuy nhiên khi đun nóng thì những dòng chữ màu xanh sáng sẽ xuất hiện. Chúng ta cũng biết được một số ứng dụng của muối coban (II) cũng phụ thuộc vào sự biến đổi màu như trên. Những viên silica-gel có thêm vào muối Co(II) có màu xanh sáng trong các thiết bị làm khô sẽ nhanh chóng trở thành màu hồng khi đã hút nước. Đây chính là tín hiệu để tiến hành hoạt hóa lại silica-gel (làm khô lại vì nó hấp thụ quá nhiều nước). Đơn giản hơn thì một tờ giấy có tẩm muối CoCl2 bão hòa sẽ chuyển thành màu xanh trong không khí khô do có sự hình thành CoCl2·4H2O, và lại chuyển về màu hồng của CoCl2·6H2O trong môi trường ẩm ướt. Như vậy tờ giấy có thể đóng vai trò như một vật chỉ thị trong các ẩm kế (dụng cụ xác định độ ẩm) 1. Sử dụng các giá trị nhiệt động cho ở bảng dưới hãy xác định ngưỡng độ ẩm (%) mà ẩm kế có thể phát hiện được. Hợp chất -∆f, KJ/mol , J/(molK) CoCl2.6H2O(tt) 2113.0 346.0 CoCl2.4H2O(tt) 1538.6 211.4 H2O(l) 285.8 70.1 H2O(k) 241.8 188.7 60