SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Font: Times New Roman
Size: 18
UBND T.P HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAI GÒN
KHOA TAI CHÍNH - KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
HÙNG VƯƠNG
SVTH : LÊ XUÂN GIANG
GVHD : LÊ QUANG MẪN
LỚP :DKE31121
KHÓA :2011-2013
HỆ : CHÍNH QUY
Tp. Hồ Chí Minh
i
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bản báo cáo này, ngoài những kiến
thức mà em đã học tập được khi ngồi trên ghế nhà trường cùng với sự nỗ lực của
bản thân, em không thể nhắc đến những thầy cô trường Đại Học Sài Gòn người đã
dìu dắt, tận tình truyền đạt kiến thức cho em suốt thời gian qua. Đặt biệt là Thầy Lê
Quang Mẫn.Thầy đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập để
hoàn thành bài báo cáo này. Tuy chỉ là một thời gian ngắn ngủi nhưng những gì
học được hôm nay sẽ là một hành trang vô giá theo cùng em suốt trên con đường
học tập và tương lai sau này. Em xin gửi đến quý Thấy Cô lời cám ơn chân thành
và sâu sắc nhất.
Cùng với sự hướng dẫn tận tình của các Thầy các Cô, em còn nhận được sự giúp
đỡ rất nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán của Công ty Chế biến thực phẩm
Hùng Vương. Nhất là Anh Phùng Duy Hưng và Chị Phan Thị Phương Dung đã
tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cám ơn và
chúc Công ty sẽ gặt hái được nhiều thành công to lớn trong lĩnh vực kinh doanh để
phát triển cùng với nền kinh tế hiện tại và trong tương lai.
Thời gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo này là rất ngắn, bước đầu vào thực tế
còn bở ngỡ nên không thể tránh khỏi những thiếu xót và nhược điểm do trình độ và
khả năng diễn đạt có hạn của mình mặc dù được đầu tư nghiêm túc với nhiều nỗ
lực. Em rất mong nhận được sự góp ý và nhận xét của các thầy cô và các bạn để
bài báo cáo này hoàn thiện hơn.
SVTT:Phạm Thị Thu Thảo ii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Các từ viết tắt sử dụng
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
BHXH Bảo Hiểm Xã Hội
BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
BHYT Bảo Hiểm Y Tế
KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn.
SVTT:Lê Xuân Giang iii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ...........Trang 3
1.1. Tiền lương............................................................................................... Trang 3
1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền lương ............................................................Trang 3
1.3 Các hình thức trả lương............................................................................Trang 5
1.3.1 Trả lương theo thời gian........................................................................Trang 5
1.3.1.1 Các hình thức tiền lương thời gian và cách tính lương......................Trang 5
1.3.1.2 Ưu điểm và nhược điểm của tiền lương thời gian .............................Trang 6
1.3.2. Trả lương theo sản phẩm......................................................................Trang 7
1.3.2.1 Phương pháp xác định mức lao động và đơn giá tiền lương .............Trang 7
1.3.2.2 Phương pháp trả lương theo sản phẩm...............................................Trang 7
1.4 Chế độ nhà nước quy định về tiền lương .................................................Trang 7
1.5 Các khoản trích theo lương......................................................................Trang 9
1.5.1 Tỷ lệ trích KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN ...........................................Trang 10
1.5.2 Các phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương ....................Trang 10
1.6 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.....................Trang 12
1.6.1 Phương pháp hạch toán trích trước tiền lương của công nhân SX…...Trang13
1.6.2 Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................Trang 15
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG
2. Giới thiệu công ty Chế biến thực phấm XK Hùng Vương.....................Trang 17
2.1.Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ .Trang 17
2.1.1. Quá trình hình thành ..........................................................................Trang 17
2.1.2 Quá trình phát triển .............................................................................Trang 17
2.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .......................................................... Trang 18
2.2.1 Chức năng ........................................................................................... Trang 18
2.2.2 Lĩnh vực hoạt động .............................................................................Trang 18
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý và sơ đồ tổ chức .............................................Trang 19
SVTT:Lê Xuân Giang iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý......................................................................Trang 20
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................Trang 20
2.4 Tổ chức bộ máy sản xuất .......................................................................Trang 23
2.5 Tổ chức bộ máy và các phần hành kế toán ............................................Trang 23
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................Trang 21
2.5.2 Tổ chức các phần hành kế toán........................................................... Trang 24
2.5.3 Quan hệ giữa bộ phận kế toán với các bộ phận khác..........................Trang 25
2.5.4 Tình hình vận dụng các chế độ chính sách kế toán.............................Trang 25
2.6 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán sử dụng .........................................Trang 26
2.7 Chế độ sổ sách kế toán...........................................................................Trang 27
2.7.1 Hình thức kế toán công ty áp dụng ..................................................... Trang 27
2.7.2 Hệ thống sổ kế toán.............................................................................Trang 27
2.8 Các chính sách và các chế độ kế toán khác ...........................................Trang 30
2.9 Tình hình hoạt động của công ty và phương hướng hoạt động .............Trang 30
2.9.1 Tình hình hoạt động của công ty.........................................................Trang 30
2.9.2 Khó khăn ............................................................................................. Trang 31
2.9.3 Thuận lợi .............................................................................................Trang 32
2.9.4 Phương hướng phát triển.....................................................................Trang 32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY
3. Đặc điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Chế biến thực phẩm XK Hùng Vương.......................................................Trang 33
3.1 Đặc điểm kế toán về tiền lương ............................................................. Trang 33
3.1.1 Khái niệm lao động tiền lương............................................................ Trang 33
3.1.2 Các hình thức trả lương.......................................................................Trang 33
3.2 Nội dung kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Chế biến thực phẩm XK Hùng Vương.......................................................Trang 35
3.2.1 Kế toán tiền lương...............................................................................Trang 35
3.2.1.1Chứng từ sử dụng..............................................................................Trang 35
3.2.1.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................Trang 36
3.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán.......................................................................Trang 36
SVTT:Lê Xuân Giang v
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3 Các hình thức trả lương và thanh toán lương tại công ty Chế biến thực phẩm XK
Hùng Vương.................................................................................................Trang 38
3.3.1 Hình thức trả lương đối với nhân viên sản xuất..................................Trang 38
3.3.2 Hình thức trả lương đối với cán bộ CNV............................................Trang 48
3.3.3 Kế toán các khoản phải trả CNV ........................................................Trang 50
3.4 Kế toán các khoản trích theo lương ....................................................... Trang 53
3.4.1Bảo hiểm xã hội ...................................................................................Trang 53
3.4.2 Bảo hiểm y tế ...................................................................................... Trang 54
3.4.3 Bảo hiểm thất nghiệp ..........................................................................Trang 55
3.4.4 Kinh phí công đoàn.............................................................................Trang 55
3.4.5 Trợ cấp BHXH cho người ốm đau...................................................... Trang 56
3.5 Kế toán trích trước các khoản lương nghỉ phép của công nhân............Trang 56
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY
4.1 Nhận xét .................................................................................................Trang 58
4.2 Giải pháp ............................................................................................... Trang 58
4.3 Kểt luận..................................................................................................Trang 59
SVTT:Lê Xuân Giang 1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội được Nhà nước phân phối
cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi
người cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái
sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao
động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của công
nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho công nhân viên có
nhiều hình thức khác nhau, nhưng chế độ tiền lương tính theo sản phẩm đang được
thực hiện ở một số doanh nghiệp là được quan tâm hơn cả. Trong nội dung làm chủ
của người lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối
sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động” .
Thực hiện tốt chế độ tiền lương sản phẩm sẽ kết hợp được nghĩa vụ và quyền lợi,
nêu cao ý thức trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và người lao động
đối với sản phẩm mình làm ra đồng thời phát huy năng lực sáng tạo của người lao
động, khắc phục khó khăn trong sản xuất và đời sống để hoàn thành kế hoạch.
Trong cơ chế quản lý mới hiện nay thực hiện rộng rãi hình thức tiền lương sản
phẩm trong cơ sở sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp
đi vào làm ăn có lãi, kích thích sản xuất phát triển.
Ngoài tiền lương (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài
của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải vào chi
phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên tạm thời
hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức,
nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức
khoẻ của người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ
chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với
SVTT:Lê Xuân Giang 2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
tiền lương (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí
về lao động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương, BHXH đối với người lao động.
Với kiến thức hạn hẹp của mình, em mạnh dạn nghiên cứu và trình bày chuyên đề:
“Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công tyChế biến thực phẩm
xuất khẩu Hùng Vương”. Chuyên đề tốt nghiệp sau đây được trình bày theo
4 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM XUẤT KHỂU HÙNG VƯƠNG.
CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG
TY.
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
SVTT:Lê Xuân Giang 3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG.
2.1 Giới thiệu công ty Chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương
2.1.1. Khái quát về công ty
 Tên công ty : Công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương
 Tên giao dich : HUNG VUONG Food Precessing Export Company.
 Tên viết tắt : FPREXCO – HV
 Nhà máy: Lô 21-23 Khu công nghiệp Tân Tạo - Q.Bình Tân –TPHCM
 Văn phòng giao dịch: 97/2/6 Kinh Dương Vương P.12, Q.6, TPHCM
 Kho lạnh : C15/2A-B Huỳnh Bá Chánh, ấp 3 – xã Tân Kiên, huyện Bình
Chánh, TP.HCM
 Hình thức sở hữu vốn : Nhà nước cấp một phần, còn lại là vốn vay.
 Lĩnh vực kinh doanh : Công nghiệp chế biến thực phẩm.
 Ngành nghề kinh doanh: Chế biến các mặt hàng thủy sản, nông sản thực phẩm. Sản
xuất nước đá. Sản xuất vật liệu xây dựng và trang trí nội thất. Xuất nhập khẩu ( theo giấy
phép của Bộ Thương Mại ). Mua bán con giống thủy sản, đồ dùng cá nhân và gia đình, máy
móc thiết bị, phụ tùng dùng trog ngành công nghiệp, thiết bị văn phòng, thiết bị lạnh,hàng
thủ công mỹ nghệ, kim khí điện máy, nguyên liệu ngành dệt và sản phẩm dệt, plastic và các
sản phẩm bằng plastic, cao su và các sản phẩm bằng cao su…
 Vốn điều lệ : 123.052.000.000 đ ( một trăm hai mươi ba tỷ không trăm
năm mươi hai triệu đồng).
 Mặt hàng xuất khẩu chính : Tôm, mực, cua, ghẹ, cá biển, hải sản đông lạnh, hải sản
khô, hải sản tươi sống.
 Mã số thuế : 0300672309-1
 Điện thoại : 38779180 – 38779185
 Fax : 3877182
 Email : fprexcohungvuong@yahoo.com
 Số tài khoản : 2531489 tại Ngân Hàng Á Châu – Chi Nhánh Chợ Lớn.
2.1.2 Cơ sở pháp lý thành lập công ty
Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương là một Doanh nghiệp Nhà
nước có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập, có:
_ Tài khoản bằng tiền đồng Việt Nam : 2531489 tại Ngân Hàng Á Châu – Chi Nhánh
Chợ Lớn.
SVTT:Lê Xuân Giang 4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
_ Tài khoản bằng ngoại tệ (USD) : 6364639 tại ngân hàng Á Châu– Chi Nhánh Chợ
Lớn.
_ Có con dấu riêng SĐKKD 120567-DNNN-UBNDTP.HCM mang tên Công Ty Chế
Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương
2.1.3 Quá trình hình thành công ty
_ Công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương được thành lập từ phân xưởng liên
doanh với Xí nghiệp Đông Lạnh I theo quyết định số 159/QĐ-UB ngày 03/08/1987 của
UBND TP.HCM, với tên gọi ban đầu là xí nghiệp Đông Lạnh Hùng Vương. Chức năng là
sản xuất chế biến các mặt hàng đông lạnh thủy hải sản xuất khẩu.
_ Trong giai đoạn phát triển theo cơ chế thị trường, đặc biệt là ngành xuất khẩu Việt Nam
mới bước vào cơ chế xuất khẩu làm ăn trực tiếp với nước ngoài, cho nên các sản phẩm còn
mới, tính chất cạnh tranh giữa các đơn vị hầu như chưa có,nguồn nguyên liệu sản xuất còn
dồi dào, xí nghiệp nắm bắt được các ưu điểm đó nên đã đứng vững được trên một đơn vị
nhỏ. Tuy nhiên, cơ sở vật chất phục vụ cho sản xuất còn lạc hậu, thiết bị còn thô sơ, vốn ban
đầu không đáng kể. Bên cạnh đó, vốn lưu động chủ yếu dựa vào hàng ứng trước và đối lưu
của Xí nghiệp Đông Lạnh I để thu mua, chế biến và giao thành phẩm cho Xí nghiệp Đông
Lạnh I xuất khẩu.
_ Chính nhờ vào qui mô sản xuất ngày càng mở rộng, uy tín và nhãn hiệu sản phẩm phát
triển, Xí nghiệp Hùng Vương được cấp quyền kinh doanh trực tiếp
theo Nghị Định số 2702/KTDD-XNK ngày 14/07/1988 và vào ngày 07/05/1990, UBND
TP.HCM ra quyết định số 156/QĐ-UB về việc chuyển Xí nghiệp Đông Lạnh Hùng Vương
thành Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương với tên giao dịch là HUNG
VUONG Food Precessing Export Company.
_ Đến ngày 31/01/1994 UBND TP.HCM ra quyết định chuyển Công Ty Chế Biến Thực
Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương qua Sở Nông Nghiệp Thành Phố thuộc UBND TP.HCM
quản lý nhằm cũng cố và nâng cao tầm mức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
_ Từ một đơn vị trải qua thời kỳ có nhiều khó khăn. Song, Công ty đã đánh giá đúng tình
hình, xác định mục tiêu trọng tâm của Công ty. Công ty đã dần phục hồi, từng bước khắc
phục những tồn đọng cũ, tạo thế ổn định và phát triển, giữ vững được thương hiệu. Được
UBNDTP.HCM chọn đưa vào danh sách các Doanh nghiệp đủ điều kiện cổ phần hóa.
2.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
2.2.1 chức năng
_ Tổ chức hoạt động chế biến các mặt hàng thủy hải sản. Công ty được xuất khẩu các
mặt hàng do công ty sản xuất, chế biến và nhập khẩu theo yêu cầu phát triển sản xuất theo
SVTT:Lê Xuân Giang 5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
giấy phép của Bộ Thương Mại.
_ Liên kết các đơn vị kinh tế trong và ngoài thành phố, các công ty nước ngoài và kể
cả Việt kiều để đón nhận vốn đầu tư và tổ chức dịch vụ xuất nhập khẩu.
2.2.2 Nhiệm vu
_ Công ty có nhiệm vụ thực hiện đúng quy chế và các quy định về quản lý tài sản,
các quỹ và các chế độ khác theo quy định của pháp luật, phải có nhiệm vụ đánh giá đúng đắn
và khách quan về các hoạt động của công ty, phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác thực của các báo cáo tài chính, đồng thời phải công bố công khai một số thông tin
và các báo cáo hàng năm theo luật định. Ngoài ra, công ty còn có trách nhiệm bảo toàn và
phát triển vốn sản xuất gồm vốn cố định và vốn lưu động. Từ đó, phát triển các ngành hàng,
mặt hàng đang kinh doanh có hiệu quả, góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
_ Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định, chính sách của Nhà nước, thực hiện
các chế độ lao động, đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định. Chịu sự quản lý
và kiểm tra của cơ quan chủ quản theo quy định của pháp luật, tuân thủ các quy định về
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước thông qua việc nộp thuế và các tài khoản phải
nộp khác theo quy định đầy đủ và đúng hạn.
2.2.3 Quyền hạn
_ Được vay vốn bằng tiền mặt Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng Việt Nam và
nước ngoài để thực hiện mục đích kinh doanh của công ty. Công ty tự trang trải nợ vay và
thực hiện đúng các quy định về ngoại hối.
_ Được ký kết đàm phán thực hiện các hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh
thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của Nhà nước và pháp luật
quốc tế trong việc liên doanh hợp tác đầu tư, ủy thác xuất nhập khẩu theo cơ sở tự nguyện
bình đẳng, các bên cùng có lợi.
2.3 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
2.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
BAN
GIÁM ĐỐC
BAN ĐIỀU
HÀNH
PHÒNG
TỔ CHỨC
HC - SN
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI VỤ
PHÒNG
NGHIỆP VỤ
SVTT:Lê Xuân Giang 6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc:
 Giám đốc là người đứng đầu trong công ty được Sở NN&PTNT bổ nhiệm. Giám
đốc là người trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty theo chế độ thủ
trưởng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Sở NN&PTNT và toàn bộ cán bộ công
nhân viên công ty về hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
 Phó giám đốc là người thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi
Giám đốc đi công tác, theo dõi hướng dẫn, đôn đốc cấp dưới thực hiện kế hoạch đề ra,
phối hợp cùng những phòng ban để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình
tiêu thụ, mở rộng thị trường, lập báo định kỳ.
 Phòng tổ chức hành chính nhân sự
 Tổ chức bộ máy lao động, nắm giữ chất lượng, số lượng lao động toàn công ty.
Quản lý chặt chẽ hồ sơ nhân sự và lập kế hoạch lao động nhân sự để đáp ứng nhu cầu
phát triển của công ty.
 Đề xuất với Giám Đốc trong việc thực hiện và giải quyết các chính sách đối với
công nhân viên như sau: tuyển dụng, nghỉ việc, mất sức, đào tạo, điều động, đề bạt, xét
tăng lương, tổ chức nâng cao tay nghề, tồ chức trang thiết bị bảo hộ lao động, khen
thưởng các cá nhân xuất sắc theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy chế của
công ty.
 Tham gia cùng các phòng ban khác để xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tiền lương
cho từng thời kỳ, đề xuất các quy định về lao động, về tiền lương cho các đơn vị cơ sở.
 Thực hiện các công tác như văn thư, đánh máy, lưu trữ và bảo quản công văn, thực
hiện công tác tiếp dân, y tế.
 Quản lý cơ sở vật chất, nhà xưởng thiết bị. Điều hành đội ngũ lao động, bảo vệ bảo
đảm an toàn tài sản, kho tàng của công ty.
 Tổ chức mua sắm và bảo quản tốt các phương tiện chữa cháy, phối hợp các phòng
ban có chức năng kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy của công ty.
KHÂU
KCS
NGHIỆP
VỤ
SẢN
XUẤT
BAO BÌ KẾ HOẠCH
XUẤT
NHẬP
KHẨU
TỔ KỸ
THUẬT
CƠ
ĐIỆN
SVTT:Lê Xuân Giang 7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
 Đảm bảo được bộ máy quản lý đảm đương được các công việc theo đúng chủ
trương, chính sách của Nhà nước. Đồng thời có biện pháp chỉnh kịp thời.
 Ban điều hành
 Tổ chức mua nguyên liệu và thực hiện sản xuất do công ty giao.
 Quản lý thống nhất kế hoạch sản xuất, đề ra kế hoạch phát triển, nghiên cứu kỹ thuật
để tạo ra các mẫu mã, bao bì phối hợp với lợi ích và sự phát triển của công ty.
 Theo dõi kiểm tra các giai đoạn tiến hành sản xuất.
 Các khâu KCS, nghiệp vụ, sản xuất bao bì, có nhiệm vụ chế biến vận chuyển kiểm
tra, theo dõi… Chịu sự quản lý trực tiếp của ban điều hành, có chức năng và nhiệm vụ
là sản xuất ra sản phẩm đảm bảo chất lượng đạt kế hoạch về chất lượng, bao bì đảm
bảo cho sản phẩm giữ nguyên chất lượng yêu cầu, dễ khuân vác, di chuyển. Các khâu
đều có sự liên quan mật thiết với nhau trong việc sản xuất được các sản phẩm đạt được
các chuẩn mực mà Ban Điều Hành đã đề ra.
 Phòng kế toán tài vụ
 Thực hiện công tác giám sát tài chính, tổ chức thu chi theo nguyên tắc của Nhà nước.
 Lập kế hoạch về vốn, nguồn vốn, kế hoạch chi phối sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.
 Tham mưu cho Giám đốc trong việc đề xuất các phương án kinh doanh và chế độ
hạch toán cho các đơn vị cơ sở, tham mưu các điều khoản trong hợp đồng liên quan
đến việc thanh toán.
 Lập báo cáo định kỳ, kip thời cho Giám đốc các khoản phải nộp ngân sách và chế độ
hạch toán cho các đơn vị cơ sở, tham mưu các điều khoản trong hợp đồng liên quan
đến việc thanh toán.
 Lập báo cáo định kỳ, kịp thời cho Giám đốc các khoản phải nộp ngân sách và quyết
toán kịp thời, chính xác, xây dựng hệ thống kế toán phù hợp.
 Cùng với các phòng ban khác xây dựng bộ máy kế toán kinh tế cho các đơn vị tiến
hành kiểm tra công tác quyết toán, hạch toán cho các đơn vị cơ sở.
 Phòng nghiệp vụ
 Bộ phận kế hoạch sản xuất
_ Thực hiện công tác thống kê tổng hợp thuộc các đơn vị cơ sở để xây dựng, theo dõi
và kịp thời đề xuất việc điều hành các kế hoạch.
_ Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản suất kinh doanh của công ty để kịp thời đề
xuất chấn chỉnh và giúp đỡ các đơn vị hoàn thành kế hoạch được giao.
SVTT:Lê Xuân Giang 8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
_ Giúp Giám đốc giao dịch và đàm phán các đơn vị trong và ngoài nước, chịu trách
nhiệm về nội dung và các hoạt động kinh tế như giá cả, chất lượng sản phẩm… theo
đúng chế độ hợp đồng kinh tế của Nhà nước và theo dõi thực hiện các hợp đồng này.
_ Xây dựng các kế hoạch và biểu giá nguyên vật liệu, giá thành sản phẩm, kế hoạch
kinh doanh hàng quý trong năm, công tác xuất nhập khẩu của công ty.
_ Phối hợp các phòng ban để tiến hành kiểm tra việc thực hành kế hoạch, đảm bảo việc
thực hiện đúng các chức năng kế hoạch sản xuất kinh doanh và hợp đồng kinh tế.
 Bộ phận kỹ thuật cơ điện
_ Chịu trách nhiệm về toàn bộ hệ thống trang thiết bị, máy móc của công ty trong việc
bảo trì, bão dưỡng sửa chữa…
_ Có nhiệm vụ sửa chữa các sự cố về hệ thống lưới điện trong công ty, đảm bảo nguồn
năng lượng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty…
_ Có sự phân công cụ thể giữa ca để tiện việc theo dõi, kiểm tra được tiến hành 24/24
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, luôn luôn theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời
khi xảy ra các sự cố do tính chất của sản phẩm,
hàng hóa thủy hải sản cần có chế độ bảo quản hợp lý.
2.4 NGUỒN VỐN
Tính đến cuối năm 2009, tổng số vốn sản xuất kinh doanh của Công Ty Chế Biến
Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương là 153,925 tỷ đồng, 100% vốn góp của Nhà nước.
BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
Đvt : tỷ đồng
Năm 2006 2007 2008 2009
Vốn kinh doanh 74,589 112,327 135,706 153,925
Nguồn: báo cáo tài chính năm 2006 – 2008
2.5 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU HÙNG VƯƠNG
_ Để lành mạnh hóa tình hình tài chính và thực hiện cổ phần hóa đúng tiến độ, Công ty
có trách nhiệm khẩn trương đầu tư mới máy móc thiết bị và di dời nhà máy vào Khu Công
Nghiệp Tân Tạo, nhằm sớm hoàn công, tạo điều kiện để Sở Tài Chính giải ngân cho đơn vị.
_ Thành công lớn nhất mang tính bước ngoặt của công ty là lễ khởi công xây dựng nhà
máy vào ngày 19/07/2008 tại 21/23 Khu Công Nghiệp Tân Tạo. Công trình này nằm trong
chiến lược mở rộng phát triển sản xuất của công ty trong giai đoạn mới, đồng thời thực hiện
SVTT:Lê Xuân Giang 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
đúng như chỉ đạo của UBND TP là di dời khu sản xuất ra khỏi vùng dân cư để đảm bảo vấn
đề về môi trường.
_ Tổng diện tích khuôn viên của nhà máy mới chiếm khoảng 18.000m2
lớn gấp 3 lần
khuôn viên nhà máy cũ với tổng vốn đầu tư 123 tỷ đồng. Công trình bao gồm các hạng mục
xây dựng chính là: xưởng chế biến hàng đông lạnh, xưởng chế lớn gấp 3 lần khuôn viên nhà
máy cũ với tổng vốn đầu tư 123 tỷ đồng. Công trình bao gồm các hạng mục xây dựng chính
là: xưởng chế biến hàng đông lạnh, xưởng chế lớn gấp 3 lần khuôn viên nhà máy cũ với tổng
vốn đầu tư 123 tỷ đồng. Công trình bao gồm các hạng mục xây dựng chính là: xưởng chế
biến hàng đông lạnh, xưởng chế biến hàng khô, kho lạnh, các công trình phụ trợ như: nhà
văn phòng, nhà ăn, nhà nghỉ công nhân… Bên cạnh đó, công trình cũng được chú ý xây
dựng các cơ sở hạ tầng như: đường giao thông nội bộ, hệ thống sân phơi, hệ thống cấp điện,
nước và xử lý chất thải… Tất cả các hệ thống này đều đảm bảo sự liên hoàn, khép kín hoàn
chỉnh, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt trong nhà máy.
_ Theo dự kiến, nhà máy mới có quy mô công suất gấp 4 lần nhà máy cũ, có khả năng
sản xuất ra nhiều loại mặt hàng mới đạt tiêu chuẩn HACCP và ISO 9002, đáp ứng được yêu
cầu sản xuất khẩu ra thị trường Châu Âu và Bắc Mỹ. Khi đi vào hoạt động, nhà máy mới có
khả năng giải quyết việc làm cho khoảng 600 – 900 lao động.
2.6 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài
chính, có vai trò quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính trong Doanh
nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ
chức công tác kế toán ở Doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức về nhân sự để
thực hiện việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng khác nhau,
chính vì vậy mà xây dưng bộ máy kế toán phù hợp sẽ đảm bảo cho Công ty luôn ổn định và
hoàn thành các mục tiêu của mình.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
NGÂN
HÀNG
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
THỦ
QUỸ
SVTT:Lê Xuân Giang 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Bộ máy kế toán gồm 6 người trong đó có 1 kế toán trưởng, 4kế toán viên và 1 thủ
quỹ. Do số lượng nhân viên ít nên mỗi kế toán viên có thể kiêm nhiều phần hành kế toán
khác nhau.
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này tất cả các
công việc kế toán như: phân loại chứng từ, định khoản, kiểm tra chứng từ, định khoản kế
toán, ghi sổ kế toán, lập báo cáo... đều được tập trung tại phòng kế toán Công ty. Việc tổ
chức này đảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán
trong Công ty trên cơ sở những thông tin do kế toán cung cấp, giúp Công ty kiểm tra, chỉ
đạo kinh doanh kịp thời, có điều kiện cơ giới hóa công tác kế toán và chất lượng công tác kế
toán cũng được nâng cao. Mặt khác, bộ máy kế toán gọn nhẹ, tập trung do đó chi phí cho
công tác kế toán ít tốn kém hơn.
2.6.2 chức năng của các phần hành kế toán
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức và vận hành bộ máy kế toán của
Công ty, tổ chức thực hiện công tác kế toán của đơn vị theo chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành. Tiến hành kiểm tra, kiểm soát từ đầu đến cuối quy trình tập hợp và hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nắm bắt kịp thời các
quy định chính sách của Nhà nước để vận dụng vào đơn vị cho phù hợp. Tham mưu cho ban
giám đốc các thông tin về tình hình tài chính của Công ty để đưa ra các quyết định và kế
hoạch cụ thể cho hoạt động của Doanh nghiệp. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế, khách
hàng và nhà cung cấp đảm bảo cho hoạt động của Công ty luôn ổn định.
 Kế toán ngân hàng
Chịu trách nhiệm về tiền gửi trong ngân hàng, đồng thời còn chịu trách nhiệm về các
khoản thuế và công nợ: ( thuế GTGT được khấu trừ), 131( phải thu của khách hàng), 331 (
phải trả cho người bán), 333 ( thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước).
 Kế toán tiền lương
Nắm rõ mã số từng cán bộ, công nhân viên, số tăng giảm người trong tháng và hằng
ngày căn cứ vào các lệnh có chữ ký của Giám đốc duyệt điều động, căn cứ vào đơn giá tiền
lương do kế toán tiền lương tính toán, tiến hành tập hợp số liệu và đưa vào máy tính.
 Kế toán tổng hợp
SVTT:Lê Xuân Giang 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Lên báo cáo tổng hợp, phối hợp các kế toán để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh,
phụ trách thêm tài khoản 211 ( tài sản cố định hữu hình ), 213 ( tài sản cố định cô hình ), 214
( chiết khấu tài sản cố định ), 421 ( lợi nhuận chưa phân phối ).
 Kế toán thanh toán
Chịu trách nhiệm về các tài khoản 111 (tiền mặt), 141 (tiến tạm ứng), 1388 ( phải thu
khác), 811 ( chi phí khác), 711 ( thu nhập khác).
 Thủ quỹ
Chi tiền mặt hàng ngày, kiểm kê, phân loại tiền mặt, báo cáo quỹ tồn hàng ngày,
phát lương.
2.7 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
_ Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty:
 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
 Bảng tổng hợp chi tiết
 Sổ Nhật ký chung
 Sổ Cái
 Bảng đối chiếu sổ phát sinh
 Bảng báo cáo tài chính
_ Chế độ kế toán áp dụng: Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương
tổ chức thực hiện công tác kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ Tài chính.
_ Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
_ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam đồng ( Ký hiệu: đ, ký hiệu Quốc
tế: VND ), nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá thị trường liên ngân hàng
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
_ Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
_ Hình thức sổ kế toán: Theo hướng dẫn của Nhà nước thì doanh nghiệp có thể tổ
chức hệ thống sổ kế toán theo một trong 4 mô hình khác nhau (gọi là hình thức kế toán):
+ Hình thức kế toán: Nhật ký – Sổ cái
+ Hình thức kế toán: Nhật ký chung
+ Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ
+ Hình thức kế toán: Nhật ký – Chứng từ
Ngoài ra còn có hình thức kế toán trên máy vi tính.
SVTT:Lê Xuân Giang 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Dựa trên quy mô, đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý, tính chất của quy trình sản
xuất và đặc điểm về đối tượng kế toán, Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng
Vương sử dụng nhất quán hình thức kế toán Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật
ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung tại công Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu
Hùng Vương gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan; sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
cùng kỳ.
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ
Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
SVTT:Lê Xuân Giang 13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty:
Các báo cáo tài chính được lập cuối mỗi tháng , mỗi năm để phản ánh tình hình tài
chính niên độ kế toán .
Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế
toán quản trị. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006
thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau
 Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN
 Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN
2.8 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
2.8.1 Phân tích khái quát về tình hình tài chính
a. Phân tích tình hình biến động tài sản:
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền Tỉ lệ (%)
A.Tài sản ngắn hạn 20.039.342.018 40.754.616.070 20.715.274.052 103,3
B. Tài sản dài hạn 41.309.055.212 63.207.990.879 21.898.935.667 53
I. Tài sản cố định 38.440.569.004 60.418.490.399 21.977.921.395 57,1
Tổng cộng tài sản 61.348.397.230 103.962.606.949 42.614.209.719 69,5
Tổng tài sản:
Năm 2009: 20.039.342.018 + 41.309.055.212= 61.348.397.230đồng
Năm 2010: 40.754.616.070+63.207.990.879= 103.962.606.949đồng
 So sánh tổng tài sản của công ty năm 2010 so với năm 2009
- Số tuyệt đối: 103.962.606.949 - 61.348.397.230= 42.614.209.719đồng
- Số tương đối:
42.614.209.719* 100% = 69,5 %
61.348.397.230.
SVTT:Lê Xuân Giang 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng 42.614.209.719 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 69,5 % điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng do 2 nguyên
nhân sau: Tài sản ngắn hạn tăng 20.715.274.052 đồng tăng 103,3 %, Đây là biểu hiện tốt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Mặc khác tỷ suất đầu tư của Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương
- Năm 2009: 38.440.569.004/61.348.397.230× 100% = 62,65%
- Năm 2010: 60.418.490.399/103.962.606.949× 100% = 58,11%
Ta thấy tỷ suất đầu tư của Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương năm
2009 và năm 2010 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việt nâng cao vật chất
và mở rộng quy mô sản xuất.
b. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
ĐVT : Đồng
Tổng nguồn vốn:
Năm 2009: 96.269.450.422 + (34.921.053.192) = 61.348.397.230 đồng
Năm 2010: 98.763.344.288 + 5.199.262.661 = 103.962.606.949 đồng
 So sánh tổng nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009
- Số tuyệt đối: 103.962.606.949 - 61.348.397.230 = 42.614.209.719 đồng
- Số tương đối: ( 42.614.209.719 / 61.348.397.230 )*100% = 69,5 %
Tổng nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 tăng 42.614.209.719 đồng tương ứng với tỷ lệ
69,5 %. Điều này chứng tỏ Công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô. Nguyên
nhân ảnh hưởng đến tình hình này là:
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền Tỉ lệ %
A.Nợ phải trả 96.269.450.422 98.763.344.288 2.493.893.866 2,59
I. Nợ ngắn hạn 52.977.927.939 53.080.544.909 102.616.970 0,19
B. Vốn chủ sở hữu (34.921.053.192) 5.199.262.661 40.120.315.853 46,42
I. Vốn chủ sở hữu (34.921.053.192) 5.199.262.661 40.120.315.853 114,88
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
153.925.503.075 199.559.794.075 45.634.291.000 29,64
2. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
(188.846.556.167) (194.360.531.414) (5.495.975.247)) (2,9)
Tổng cộng nguồn vốn 61.348.397.230 103.962.606.949 42.614.209.719 69,5
SVTT:Lê Xuân Giang 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Nợ phải trả tăng 2.493.893.866 đồng tương ứng tăng 2,59% chủ yếu tăng là do nợ ngắn
hạn tăng (tăng 102.616.970 đồng). Điều này là hợp lý bởi Công ty đang tập trung thi công
các công trình nên việc tăng nợ ngắn hạn để đảm bảo cho việc đầu tư là hợp lý.
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể, tăng 40.120.315.853 đồng tương ứng tăng
114,88%.
c. Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty:
Dựa vào Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản và Bảng phân tích tình hình sử dụng
nguồn vốn, ta tính các chỉ tiêu sau :
** Vốn luân chuyển:
- Năm 2009: 20.039.342.018 – 96.269.450.422 = (76.230.108.404) đồng
- Năm 2010: 40.754.616.070 – 98.763.344.288 = (58.008.728.218) đồng
** Hệ số thanh toán hiện hành :
- Năm 2007: 20.039.342.018 / 96.269.450.422 = 0,2
- Năm 2008: 40.754.616.070 / 98.763.344.288 = 0,41
** Vốn luân chuyển năm 2010 so với năm 2009 tăng 18.221.380.186 đồng. Đồng thời hệ
số thanh toán hiện hành của công ty năm 2009và năm 2010 không âm. Đồng nghĩa với việc
phản ánh công ty có khả năng trả nợ ngắn hạn khi đến hạn, chứng tỏ tình hình tài chính của
công ty là ổn định.
2.8.2 Phân tích khái quát kết quả kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ vô cùng cần thiết. Đối tượng của phân tích
hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với tác động của
các nhân tố đến quá trình và kết quả đó. Các biến động bất thường của doanh thu hoạt động
tài chính, thu nhập khác và chi phí khác là những sự xem xét quan trọng khi phân tích báo
cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra cần xem xét đồng thời quy mô biến động và tốc độ biến
động của tất cả các chỉ tiêu. Dưới đây là bảng phân tích khái quát kết quả kinh doanh của
công ty:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU
Lũy kế từ đấu năm đến cuối
tháng này
Chênh Lệch
2010 2009 +/- %
1.Doanh thu BH và CCDV 15.450.433.742 19.931.644.347 (4.481.210.605) (22,48)
SVTT:Lê Xuân Giang 16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10=01-02)
15.450.433.742 19.931.644.347 (4.481.210.605) (22,48)
4.Giá vốn hàng bán 14.149.217.477 19.264.537.586(5.115.320.109) (26,55)
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(20=10-11)
1.031.216.265 667.106.761 364.109.504 54,58
6.Doanh thu hoạt động tài chính 67.239.738 163.733.645 (96.493.9070 (58.93)
7.Chi phí tài chính
-Trong đó :chi phí lãi vay
2.430.911.433
2.977.615.147
1.673.078.287
1.624.773.127
757.833.146 45,29
8.Chí phí bán hàng 1.790.630.412 885.557.620 905.072.792 102,2
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.083.604.442 1.758.835.906 324.768.536 18,46
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (4.936.690.284) (3.486.631.407) (1.450.058.877) (41,58)
11.Thu nhập khác 14.000.000 88.800.000 (74.800.000) (84,23)
12.Chi phí khác 17.680.900 3.140.000 14.540.900 463,08
13.Lợi nhuận khác(40=31-32) (3.680.900) 85.660.000 -
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế(20=30+40)
(4.940.317.184) (3.400.917.407) (1.539.399.777) (45,26)
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - -
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(4.940.317.184) (3.400.917.407) (1.539.399.777) (45,26)
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu - - - -
*** Từ bảng phân tích trên ta thấy: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm
2010 so với năm 2009 giảm 41,58%. Điều này chủ yếu là do doanh thu hoạt động tài chính
giảm 58,93%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
giảm 45,26%, do thu nhập khác giảm mạnh 84,23%. Ta thấy doanh thu thuần có tốc độ tăng
22,48% lớn hơn so với tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 41,58%; măc
dù về số tiền, doanh thu thuần giảm hơn lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
((4.481.210.605)đồng so với (1.450.058.877)đồng). Nhìn tổng quát thì số tiền chênh lệch và
số tỷ lệ chênh lệch các chỉ tiêu năm 2010 so với năm 2009 đều giảm, đặc biệt là chỉ tiêu
SVTT:Lê Xuân Giang 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
doanh thu, lợi nhuận của công ty. Công ty cần khắc phục những nguyên nhân trên để công ty
có thể hoạt động tốt hơn.
SVTT:Lê Xuân Giang 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY.
3. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty
Chế biến thực phẩm XK Hùng Vương
3.1. Đặc điểm kế toán về tiền lương .
3.1.1 Khái niệm lao động tiền lương.
- Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất
hình thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao
động của người lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá
trình sản xuất.
- Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về
sức lao động trong quá trình sản xuất.
- Ngoài tiền lương người lao động còn được khoản tiền khác như : thưởng, các
khoản tiền hỗ trợ tiền nhà, thưởng làm ngày chủ nhật và những phúc lợi khác.
- Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao
động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển về mọi mặt trong đời sống,
gia đình và xã hội. Nói cách khác tiền lương là sự thỏa thuận giữa người lao
động và người sử dụng lao động về mức độ trả công đối với công việc cụ thể
được thực hiện trong một điều kiện nhất định.
3.2.1. Các hình thức trả lương
Tiền lương phải trả cho người lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo
lao động. Việc trả lương cho người lao động theo chất lượng và số lượng có ý
nghĩa trong việc động viên, khuyến khích người lao động phát huy tinh thần
làm việc, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao
động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và nâng cao đời sống tinh
thần cũng như vật chất của mỗi thành viên trong xã hội.
- Có 2 hình thức trả lương chủ yếu:
+ Hình thức trả lương theo thời gian
SVTT:Lê Xuân Giang 19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Là tiền trả cho người lao động theo thời gian làm việc của họ. Tiền lương
theo thời gian có thể tính theo ngày, hoặc giờ làm việc tùy theo yêu cầu, trình
độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp.
Tiền lương thời gian được trả căn cứ vào bậc thợ và số ngày làm việc của người
lao động.
+ Bậc 2: 83.000 đ/ ngày
+ Bậc 2+ : 87.150đ/ ngày
+ Bậc 3 : 91.300 đ / ngày
+ Bậc 3+ : 95.450 đ/ ngày.
Với hình thức trả lương này có những ưu điểm và nhược điểm sau:
- Ưu điểm : đơn giản, dễ tính toán.
- Nhược điểm : chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với kết quả lao
động cuối cùng. Do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng
năng suất lao động.
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả sản xuất, khối lượng sản
phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật,
chất lượng đã qui định và số tiền tính cho một đơn vị sản phẩm và công việc
lao vụ đó.
Côngthứctính
Tiền lương theo sản phẩm = số lượng từng công * Đơn giá từng
đoạn trong tháng công đoạn
Ưu điểm: chú ý đến chất lượng lao động, gắn với kết quả lao động cuối cùng,
tác dụng kích thích người lao động tăng năng suất lao động.
Nhược điểm : tính toán phức tạp
SVTT:Lê Xuân Giang 20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc: áp dụng đối với những khối
lượng công việc hoặc những công việc cần hoàn thành trong thời gian nhất
định.
3.2 NỘI DUNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢ N TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
HÙNG VƯƠNG.
3.2.1. Kế toán tiền lương.
3.2.1.1. Chứng từ sử dụng.
* Bảng chấm công:
Công ty sử dụng bảng chấm công để theo dõi ngày công thực tế của người
lao động. Bảng chấm công sẽ đựơc nhân viên phòng hành chính in ra dựa vào
máy bấm thẻ hàng ngày. Hàng ngày tổ trưởng có nhiệm vụ kiểm tra xem những
công nhân nào có mặt và không có mặt ghi đánh dấu vào cột theo quy định
trong chứng từ và cuối tháng tổ trưởng các bộ phận sẽ chuyển bảng chấm công
lên cho phòng hành chính nhân sự. Phòng hành chính nhân sự kiểm tra đối
chiếu để tránh tình trạng sai sót trong khi tính lương.
* Phiếu làm thêm giờ :
Do số lượng đơn hàng nhiều công ty đáp ứng không kịp thời gian giao
hàng nên công ty tiến hành tăng ca do sự chỉ đạo của ban quản đốc. Bảng làm
thêm giờ do công nhân tự nguyện đăng ký và ký tên từng người vào đó.
Số giờ làm thêm này cũng được tổ trưởng chấm vào bảng chấm công đồng
thời phòng nhân sự cũng theo dõi trên máy quét thẻ.
* Bảng cân đối công đoạn:
Bảng này là do tổ trưởng cân đối số lượng sản phẩm của từng người sao
cho khớp với số lượng công đoạn và số lượng của mã hàng.
* Phiếu theo dõi ngày công chờ việc :
Trong ngày nếu hàng hóa không đáp ứng cho công nhân sản xuất thi tổ
trưởng sẽ chấm cho công nhân chờ việc.
* Phiếu theo dõi ngày công thời gian :
Ngày công thời gian là do quản đốc xưởng quyết định giao cho trưởng bộ
SVTT:Lê Xuân Giang 21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
phận chấm công.
3.2.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 334 : Phải trả cho công
nhân viên.
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, Các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
CNV. Kết cấu của tài khoản 334” phải trả cho nhân viên”
TK334
- Các khoản tiền lương, tiền công, -Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng,BHXH và các khoản đã BHXH và các khoản khác
phải trả, đã ứng cho nhân viên. trả CNV.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền
công của nhân viên.
SDCK : Các khoản tiền lương ,
tiền công, tiền thưởng và các
khoản khác còn phải trả
cho CNV
TK 334 “phải trả cho người lao động”có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 : “phải trả cho nhân viên” phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp tiền
lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
công nhân viên.
- Tài khoản 3348 : “Phải trả người lao động khác” phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công tiền, tiền thưởng (nếu có). Có
tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
3.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung : thanh toán
lương và thanh toán các khoản khác.
SVTT:Lê Xuân Giang 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Toàn bộ các khoản thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
phải được hạch toán qua tài khoản phải trả cho công nhân viên.
- Chi phí tiền lương, tiền công cần được hạch toán chính xác cho từng
đối tượng chịu chi phí trong kỳ.
- Thực hiện đúng Pháp luật thuế với người có thu nhập cao.
a). Hàng tháng kế toán xác định số tiền lương phải trả cho CNV và tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh (CPSXKD) ở các bộ phận kế toán định khoản:
Nợ TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp)
Nợ TK 627 (chi phí sản xuất chung)
Nợ Tk 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Có TK 334 (phải trả cho CNV)
b. Tính BHXH phải trả thay lương cho CNV khi bị ốm đau ,thai sản……..
Nợ TK 338…(phải trả, phải nộp khác)
Có TK 334 (phải trả CNV)
c. Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV…
Nợ TK 334 (phải trả cho CNV)
Có Tk 141 (tạm ứng)
Có TK 138 (phải thu khác)
Có TK 338 ( phải trả, phải nộp khác)
d. Khi ứng trước hoặc thực thanh toán các khoản tiền lương :
Nợ TK 334 (phải trả cho CNV)
Có TK 1121
e. Tính thuế thu nhập của CNV , người lao động phải nộp nhà nước:
Nợ TK 334 (phải trả cho CVN)
Có TK 333 “3338”(thuế các khoản phải nộp nhà nước)
SVTT:Lê Xuân Giang 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ kế toán:
TK 141,138,338 TK334 TK622,627,641..
(4) Các khoản khấu trừ (1)Tiền lương,tiền
Vào lương Công phụ cấp ăn
giữa ca.. tính cho
đối tượng CPSXKD
TK 1121 TK 338
(5) Ứng trước và thanh toán (2) BHXH trả thay
Các khoản cho CNV lương
TK 333 TK 431
(6)Tính thuế thu nhập (3) Tiền lương phải
CNV phải nộp nhà nước trả cho người lao động
3.3 Các hình thức trả lươ ng và thanh toán lương tại công ty Chế
biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương
3.3.1 Hình thức trả lương đối với nhân viên sản xuất .
Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương : trả lương cho bộ
phận trực tiếp sản xuất và bộ phận phục vụ sản xuất.
Với 2 hình thức này thì phòng nhân sự sẽ đưa ra phương án tiền lương.
Phòng kế toán sẽ dựa vào phương án tiền lương để phân bổ cho từng bộ
phận, dựa vào bảng chấm công của từng bộ phận.
- Đối với công nhân lao động trực tiếp sản xuất sẽ lấy đơn giá của tổng
mã hàng chia thành từng công đoạn.
Hình thức trả lương cho người lao động trực tiếp sản
xuất.
SVTT:Lê Xuân Giang 24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Hình thức này được trả lương cho người lao động được tính theo số lượng
và chất lượng của sản phẩm hoàn thành.
- Sản phẩm làm ra được tập hợp số lượng dựa vào bảng cân đối công đoạn.
Bảng cân đối công đoạn được tổ trưởng cân đối trùng với số sản phẩm của
cả tổ làm ra trong tháng.
- Đơn giá của từng công đoạn sản phẩm do phòng kỹ thuật lập trên cơ sở bấm
thời gian từng công đoạn để quy ra công đoạn được bao nhiêu đồng.
- Nếu trong thời gian làm việc công nhân hết việc làm thì hưởng lương chờ
việc. Lương chờ việc của 1 ngày được tính :
Tổ trưởng : 104.231 đồng
Công nhân : 86.423 đồng
- Trong trường hợp công nhân được trưởng bộ phận giao cho một công việc
khác nhưng không hưởng lương sản phẩm mà được hưởng lương thời gian thì
lương thời gian được tính dựa vào bậc thợ (bậc thợ được phòng kỹ thuật đánh
giá khi công nhân được tuyển dụng, phòng kỹ thuật sẽ cho thi tay nghề và xếp
loại bậc thợ cho công nhân). Mức lương bậc thợ được ban Giám đốc đưa ra.
- + Bậc 2: 83.000 đ/ ngày
- + Bậc 2+ : 87.150đ/ ngày
- + Bậc 3 : 91.300 đ / ngày
- + Bậc 3+ : 95.450 đ/ ngày.
- Lương chạy sô: khi công nhân được trưởng bộ phận điều qua làm cho bộ
phận khác và được hưởng lương sản phẩm của bộ phận khác thì tính vào
lương chạy sô.
- Lương sản phẩm = lương tổng mã hàng + lương chạy sô
BQ ngày công =
Tổng sản phẩm
Ngày công nhật +giờ tăng ca quy ra ngày công x 1.5
(Giờ tăng ca quy ra ngày công = giờ tăng ca /8 )
Lương công nhật = bình quân ngày công x ngày công nhật
Lương tăng ca = bình quân ngày công x giờ tăng ca quy ra ngày công
SVTT:Lê Xuân Giang 25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Lương tổng sản phẩm = lương công nhật + lương tăng ca
Các khoản cộng:
- Thưởng làm đủ ngàycông: công ty sẽ thưởng đối với những công nhân làm
đủ ngày công quy định trong tháng. Nếu trong tháng đó công ty làm đủ
công là 26 ngày thì công nhân làm đủ 26 ngày hoặc 25.5 ngày thì mức
thưởng sẽ là 200.000 đ. Nếu nghỉ 1,5 ngày trong tháng thì mức thưởng sẽ là
150.000đ.Nếu nghỉ 2 ngày thì mức thưởng sẽ là 50.000đ.
- Thưởngcơđộng : tiền thưởng cơ động do trưởng bộ phận lập danh sách,
trong tháng làm việc công nhân được trưởng bộ phận điều động làm nhiều
cộng đoạn thì công nhân đó được hưởng tiền cơ động.
- Phép năm và tiền thưởng lễ :
Tiền phép năm
( tiền thưởng lễ) =
Mứcđóngbảohiểm
26 ngày
- Chi trả cho công nhân BHXH, BHYT, BHTN là 20% đối với những người
chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN
- Lương tổng cộng = lương tổng sản phẩm + lương chờ việc + lương thời
gian + lương đủ ngày công + thưởng làm chủ nhật+cơ động + tiền phép năm
+ thưởng lễ + + chi trả bảo hiểm + cơm ngoài.
( Tiền cơm ngoài được tính đối với những công nhân có làm đơn ăn cơm
ngoài).
- Chế độ thai sản,hỗ trợ phụ nữ
- Đối với người lao động có thai trên 7 tháng thì chỉ làm việc 7 giờ/1 ngày và
người đó được hưởng 1 giờ trong 1 ngày công.
- Hỗ trợ phụ nữ: 17.000 đ/1 tháng.
- Hỗ trợ phụ nữ có con nhỏ :50.000đ/1 tháng/1 con nhỏ.
SVTT:Lê Xuân Giang 26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Căn cứ các đơn giá và bảng cân đối công đoạn của chuyền 1 tháng
09 năm 2012 có số liệu sau: chị Lê Thị Vân đã hoàn thành các
công đoạn của mã hàng # 517364-Áo nhƣ sau :
Công đoạn Số lượng
(cái)
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
- Kan sai đánh bống túi x 1
- Vắt sổ vai con x 2
- Kan sai diễu rẽ sóng nón ngoài x 2
- Đính dây câu + cắt x 2
- Vắt sổ miệng nón x 1
3.317
415
3.317
292
215
192
138
167
120
162
636.864
57.270
553.939
35.040
34.830
Tổng cộng 7.556 779 1.317.943
Căn cứ các đơn giá và bảng cân đối công đoạn của chuyền 1 tháng
09 năm 2012 có số liệu sau: chị Lê Thị Vân đã hoàn thành các
công đoạn của mã hàng # LBS13-022 Quần Lửng TARGET nhƣ
sau :
Công đoạn Số lượng
(cái)
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
- Vắt sổ sườn ngoài + cắt chỉ x 2
- Vắt sổ đáy trước + sau x 2
- Vắt sổ sườn trong + cắt chỉ x 1
3.140
633
705
210
150
189
659.400
94.950
133.245
Tổng cộng 4.478 549 887.595
Căn cứ các đơn giá và bảng cân đối công đoạn của chuyền 1 tháng
09 năm 2012 có số liệu sau: chị Lê Thị Vân đã hoàn thành các
công đoạn của mã hàng # DG 13B252 Quần Triple nhƣ sau :
Công đoạn Số lượng
(cái)
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
- Vsổ phối vào thân trước ( pipng)
x2
- Vsổ phối vào thân sau ( pipng) x2
- Nối thun lưng
500
500
1.400
288
195
40
144.000
97.500
56.000
Tổng cộng 2.400 523 297.500
Lƣơng sản phẩm mà chị Lê Thị Vân nhận đƣợc là : 1.317.943 +
887.595 + 297.500 = 2.503.038 đ.
Căn cứ vào bảng chấm công, thời gian làm việc của chị Lê Thị Vân
như sau:
SVTT:Lê Xuân Giang 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Ngày công: 23.97
- Giờ tăng ca: 5
Lương bình quân ngày công =
2.503.038
(23.97 5/8)
= 101.770 (đ)
Lương công nhật = 101.770 x 23.97 = 2.439.432 đ
Lương tăng ca = 101.770 x 5/8 = 63.606 đ
Lương tổng sản phẩm = 2.439.432+ 63.606=2.503.038 đ
2.247.000
x
Lương chế độ 1 giờ dành cho thai sản =
258.945đ. ( 208 h= 26 ngày x 8h).
Thưởng đủ ngày công = 200.000
208h 23.97 =
Thưởng lễ 1 ngày =
/ 26 ngày).
2.247.000
=86.423 đ ( Mức lương đóng bảo hiểm
26
Tổng thu nhập = 2.503.038+258.945+86.423+200.000+17.000
=3.065.406 đ
Các khoản trừ :
- Trừ tiền tạm ứng:
Ngày 25/09 chị Lê Thị Vân ứng : 300.000 đồng
- Công ty áp dụng thu tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tháng. Mức lương ký
hợp đồng lao động của chị Vân là : 2.247.000 đồng nên:
BHXH = 2.247.000x 7% = 157.290 đ ( 1 tháng)
BHYT= 2.247.000 x 1,5% = 33.705 đ ( 1 tháng )
BHTN = 2.247.000x 1% = 22.470 đ ( 1 tháng)
- Tiền Công đoàn : 10.000 đồng ( do công ty quy định )
Vậy lương thực nhận của chị là:
3.065.406 -300.000 – 157.290 – 33.705 -22.470 -10.000=2.541.941 đ
- Định khoản
a) Tổng lương :
SVTT:Lê Xuân Giang 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 622 3.065.406
Có TK 334 3.065.406
b) Chi tiền tạm ứng :
Nợ TK 334 300.000
Có TK 1121 300.000
c) Chi tiền BH :
Nợ TK 334 : 2.247.000 *9.5 % = 213.465
Có TK 338 : 2.247.000 *9.5 % = 213.465
d) Thực nhận:
Nợ TK 334 2.541.941
Có TK112 2.541.941
Đối với phân xưởng cắt : cách tính lương dựa vào quỷ
lương, tổng ngày công hệ số và ngày công của từng công nhân.
Tổng quỷ lương do phòng kế hoạch đưa ra. Bảng dự kiến lương của phân
xưởng
Ngày công hệ số = ngày công + giờ tăng ca qui * hệ số của
nhật ra ngày công công nhân
( hệ số của công nhân do trưởng bộ phận đưa ra)
Tổngquỷlương
Cộng lương =
Tổng ngày công hệ số
* ngày công hệ số
( tổng ngày công hệ số là tổng hệ số của tất cả phân xưởng cắt )
Lương BQ ngày công =
Cộng lương
Ngày công nhật * giờ tăng ca quy ra ngày công x 1.5
SVTT:Lê Xuân Giang 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Lương công nhật = lương BQ ngày công * ngày công nhật
Lương tăng ca = lương BQ ngày công * giờ tăng ca quy ra ngày công x 1.5
Lương sản phẩm = lương công nhật + lương tăng ca
Các khoản cộng :
+ Thưởng làm đủ ngày công: 200.000 đồng ( đối với công nhân đi làm đủ
ngày công theo quy định trong tháng đó ).
+ Tiền lương nghỉ lễ
Tiền lương nghỉ lễ = mức lương cơ bản / 26
( mức lương cơ bản là mức lương ký hợp đồng lao động )
Tổng thu nhập = lương sản phẩm + thưởng làm đủ ngày công + tiền lễ +
+Mức lương bình quân của người lao động thấp hơn lương ký hợp đồng thỉ
được công ty trợ lương là 164.000 đ/ tháng.
Các khoản trừ :
- Trừ tiền tạm ứng: công nhân được ứng lương vào ngày 25 hàng tháng
- Trừ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
BHXH = mức cơ bản x 7%/ tháng.
BHYT = mức cơ bản x 1.5%/ tháng.
BHTN = mức cơ bản x 1% / tháng.
KPCĐ = 10.000 đồng ( do công ty quy định).
Căn cứ vàobảngdự kiến lương và bảng công của phân xưởng
cắt tháng 09/2012 ta có:
Tổng quỹ lương: 82.196.389 đồng.
Tổng ngày công hệ số của cả phân xưởng cắt là 1.569,59.
Chị Nguyễn Thị Yêu , nhiệm vụ là ghi thẻ bài:
Hệ số : 2.45
- Ngày công nhật : 23.
- Giờ tăng ca : 21.
- Quy ra ngày công : 21 / 8 = 2.625.
Dựa vào số liệu trên ta tính được ngày công hệ số của chị Yêu là:
Ngày công hệ số = (23 +2.63) * 2.45 = 62.78
SVTT:Lê Xuân Giang 30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Cộng lương =
82.196.389
1569
* 62.78 = 3.287.734 đ
Lương BQ ngày công =
3.287.734
(23 2.63*1.5)
= 128.302 đ/ngày
Lương công nhật = 128.302 * 2.63 = 2.950.942 đ
Lương tăng ca = 128.302 *(2.63 *1.5) = 336.792 đ
+ Cộng các khoả n cộng :
- Tháng 09/2012 đủ ngày công là 24 ngày mà chị Yêu nghỉ 01 ngày nên chị
Yêu được thưởng ngày công là 150.000 đ.
- Tháng 09/2012 có 1 ngày lễ là 2/9 mức lương ký hợp đồng lao động của chị
Yêu là 2.140.000 nên anh được hưởng 1 ngày lễ là:
2.140.000 / 26 *1 = 82.308 đ
=> tổng thu nhập = 2.950.942+ 336.792 + 150.000 +
82.308+164.000+17.000 =3.701.042 đ
+ Các khoản trừ :
- Tiền tạm ứng của chị Yêu là 300.000 đ
- Mức lương cơ bản của chị Yêu là 2.140.000 đ nên số tiền đóng BHXH,
BHYT, BHTN của chị là :
BHXH = 2.140.000 x 7% = 149.800 đ ( 1 tháng)
BHYT = 2.140.000 x 1.5% = 32.100 đ ( 1 tháng )
BHTN = 2.140.000 x 1% = 21.400 đ ( 1 tháng)
- Tổng tiền đóng bảo hiểm là: 149.800+32.100+21.400=203.300
tiền lương còn lại = 3.701.042 - 300.000 -203.300 = 3.197.742 đ.
Vậy tiền còn lại của Anh là 3.197.742 đ
o Định khoản:
a) Tổng lương
Nợ TK 622 3.701.042
Có TK 334 3.701.042
b) Chi tiền tạm ứng
Nợ TK 334 300.000
Có TK 1121 300.000
SVTT:Lê Xuân Giang 31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
c) Chi tiền bảo hiểm.
Nợ TK 334 2.140.000 x 9.5% = 203.300
Có TK 338 2.140.000 x 9.5%=203.300
d) Trả tiền lương cho công nhân
Nợ TK 334 3.197.742
Có TK 1121 3.197.742
Hình thức trả lương cho người lao động gián tiếp là hình thức trả lương
cho người lao động căn cứ vào thời gian thực tế được áp dụng cho bộ phận
gián tiếp sản xuất như: phòng kỹ thuật, phòng quản lý chất lượng, bộ phận
kho, thợ máy, bốc xếp, tạp vụ …
- Tiền lương được áp dụng theo hình thức sau: người lao động được hưởng
lương theo doanh thu của công ty.
Căn cứ vào bảng kết công của bộ phận kho tháng 09/2012 có:
Chị Nguyễn Thanh Cảnh :
+ Ngày công nhật: 23.9
+ Tỷ lệ tiền lương % của chị là: 0.02007%
(tỷ lệ tiền lương % do phòng kế toán đưa ra)
+Tổng quỷ lương của kho nguyên liệu:
Doanh thu doanh nghiệp x tỷ giá(USD) x tổng tỷ lệ tiền lương.
Doanh thu của doanh nghiệp tháng 09/2012 là 70.126 $, tỷ giá 20.500
Tổng quỹ lương = 70.126 x 20.500 x 0.02007%=288.522đ
Bình quân ngày công =
Cộnglương
Ngày công
=
288.522
23.9
= 120.721 (đ)
Lương theo doanh thu = BQ ngày công * ngày công nhật
= 120.721 x 23.9 = 2.885.232đ
-Tiền lễ: mức lương cơ bản ký hợp đồng lao động của chị là 2.710.000đ
-Tiền lễ = 2.710.000/26 * 1 ngày = 104.231 đ
SVTT:Lê Xuân Giang 32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
-Thưởng đủ ngày công: 200.000đ
-Tiền hỗ trợ lương: 1.350.000 đ
-Lương chạy sô trên chuyền của chị là 640.935 đ.
- Tiền hỗ trợ phụ nữ: 17.000 đ.
-Tổng cộng lương = Lương theo doanh thu + thưởng đủ ngày công+ tiền lễ
+ tiền hỗ trợ lương + lương chạy sô trên
chuyền+ tiền hỗ trợ phụ nữ.
Các khoả n
trừ :
=
2.885.232đ+104.231+200.000+1.350.000+640.935+1
7.000
= 5.197.398 đ
+ Tiền tạm ứng: 2.000.000 đ
+ Trừ tiền BH: mức lương ký hợp đồng của chị là 2.710.000đ
BHXH = 2.710.000 x 7% = 189.700 đ
BHYT = 2.710.000 x 1.5% = 40.650 đ
BHTN = 2.710.000 x 1% = 27.100 đ
Tổng số tiền đóng bảo hiểm: 257.450đ.
- Công đoàn : 10.000 đ
Lương còn lại = 5.197.398 – 257.450 – 2.000.000 -10.000
= 2.929.945 đ
- Định Khoản
*Nợ TK 622 5.197.398
Có TK 334 5.197.398
*Nợ TK 334 2.000.000
Có TK 1121 2.000.000
* Nợ TK 622 2.710.000 x 9.5% = 257.450đ
Có TK 334 2.710.000 x 9.5% = 257.450đ
SVTT:Lê Xuân Giang 33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
*Nợ TK 622 2.929.945
Có TK 334 2.929.945
3.3.2. Hình thức trả lương đối với các cán bộ công nhân viên
Đối với ban điều hành công ty
- Công thức tính:
Lương thu nhập = lương cơ bản + các khoản phụ cấp – các khoản trích
bảo hiểm.
- Căn cứ vào bản lương anh Vũ Thiện Minh - chức vụ Quản Đốc
+ Mức lương cơ bản: 9.000.000đ
+ Phụ cấp trách nhiệm: 2.000.000đ
+Thoả thuận khác ( tiền cơm): 165.000đ/tháng.
=> tổng thu nhập = 9.000.000 + 2.000.000 + 165.000
= 11.165.000đ.
Mức lương ký hợp đồng bảo hiểm của anh Thiện Minh là:4.339.000đ.
+ Chi trả tiền Bảo hiểm .
BHXH = 4.339.000 x 7% = 303.730 đ
BHYT = 4.339.000 x 1.5% = 65.085 đ
BHTN = 4.339.000 x 1% = 43.390 đ
KPCĐ = 10.000 đ
Trừ tiền tạm ứng : 4.000.000 đ
Lương thực nhận =11.165.000 – 303.730 - 65.085 – 43.390 – 10.000-
4.000.000
Địnhkhoản:
= 6.742.795 đ
Nợ TK 627 11.165.000
Có TK 334 11.165.000
SVTT:Lê Xuân Giang 34
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 334 4.339.000 x 9.5% = 412.205
Có TK 338 4.339.000 x 9.5% = 412.205
Nợ 334 2.000.000
Có 1121 2.000.000
Nợ TK 334 6.742.795
Có TK 1121 6.742.795
Đối với nhân viên Quản lý doanh
nghiệp
* Côngthứctính
Lương thu nhập =Lương cơ bản + các khoản cộng – các khoảng trích BH
- Căn cứ vào bảng lƣơng của chị Phan Thị Phương Dung - chức vụ : Kế
toán trưởng
+ Mức lương cơ bản : 9.000.000 đ
+ Phụ cấp trách nhiệm :2.000.000 đ
+ Phụ cấp thu hút : 500.000 đ
+ Tiền cơm trưa : 230.000 đ/tháng.
tổng thu nhập = 9.000.000 + 2.000.000 + 500.000 + 230.000=12.730.000
+ Tiền chi trả Bảo hiểm
BHXH = 4.339.000 x 7% = 303.730 đ
BHYT = 4.339.000 x 1.5% = 65.085 đ
BHTN = 4.339.000 x 1% = 43.390 đ
Tổng số tiền đóng bảo hiểm sẽ là: 412.205 đ
KPCĐ =10.000 đ
Trừ tiền tạm ứng : 3.000.000
Lương thực lãnh =12.730.000 – 412.205 – 10.000 – 3.000.000 =
9.307.795đ
SVTT:Lê Xuân Giang 35
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Định khoản
Nợ TK 642 9.307.795
Có TK 334 9.307.795
Nợ TK 334 4.339.000 x 9.5 % = 412.205
Có TK 338 4.339.000 x 9.5 % = 412.205
Nợ 334 3.000.000
Có 1121 3.000.000
Nợ TK 334 9.307.795
Có TK 1121 9.307.795
3.3.3. Kế toán các khoảnphải trả công nhân viên
- Các khoản phải trả công nhân viên gồm tiền lương, tiền thưởng phải trả công
nhân viên. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân, nhân viên quản lý
phân xưởng và nhân viên văn phòng.
Đối với tiền lương thì kế toán dựa vào bảng chấm công, phiếu xác nhận công việc
hoàn thành, phiếu nghĩ hưởng BHXH để tiến hành tính lương, thưởng, trợ cấp,
phải trả của người lao động và thanh toán lương, bảng thanh toán tiền thưởng và
thanh toán BHXH.
Hạch toán tiền lương tháng 9/2012 tại công ty Quốc Hải:
Căn cứ vàobảnglươngsaukhiđãtổnghợptấtcảcáckhoảnphảitrảchocông nhânviên
kếtoántiếnhànhđịnhkhoản
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 9 / 2012
ĐVT : Đồng
Bộ phận Lương BHXH (7%)
BHYT
(1.5%)
BHTN (1%) KP C.Đ
Chuyền 1 69.863.409 3.140.760 673.020 448.680 120.000
Chuyền 2 91.044.028 3.886.426 832.806 555.204 170.000
Chuyền 3 87.503.322 3.480.750 745.875 497.250 140.000
Chuyền 4 84.664.881 3.620.120 775.740 517.160 170.000
SVTT:Lê Xuân Giang 36
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Chuyền 5 81.475.164 3.345.930 716.985 477.990 200.000
Chuyền 6 78.403.248 3.155.740 676.230 450.820 180.000
Tổ cắt 103.964.673 3.682.980 789.210 526.140 160.000
Kỹ thuật 39.262.179 732.970 157.065 104.710 180.000
QC 37.444.259 943.740 202.230 134.820 110.000
Thợ máy 25.073.089 2.152.080 461.160 307.440 40.000
Bảo Vệ 27.809.538 339.500 72.750 48.500 50.000
Kho 9.047.755 149.800 32.100 21.400 20.000
B.xếp+T.vụ 20.531.538 729.820 156.390 104.260 60.000
Gấp xếp 51.061.589 1.941.800 416.100 277.400 130.000
Tổng 794.654.697 31.302.416 6.707.661 4.471.774 1.730.000
BQĐ 37.407.500 1.214.920 260.340 173.560 40.000
Quản lý DN 31.820.000 1.214.920 260.340 173.560 40.000
Tổng Cộng 863.882.197 33.732.256 7.228.341 4.818.894 1.810.000
+ Tiền lương tháng 9/2012 phải trả cho bộ phận sản xuất kế toán ghi ( dựa
vào bảng tổng hợp chi lương tháng 9/2012 ).
Nợ TK 622 794.654.697
Có TK 334 794.654.697
+ Tiền lương tháng 9/2012 phải trả cho Ban Quản Đốc phân xưởng
Nợ TK 627 37.407.500
Có TK 334 37.407.500
+ Tiền lương tháng 9/2012 phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 31.820.000
Có TK 334 31.820.000
Dựa vào bảng tổng hợp trích bảo hiểm tháng 9/2012.
Trích BHXH 7%:
-Phân xưởng sản xuất: 31.302.416
-Bộ phận quản lý phân xưởng: 1.214.920
-Bộ phận quản lý danh nghiệp: 1.214.920
SVTT:Lê Xuân Giang 37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 334: 33.732.256
Có TK 3383: 33.732.256
Trích BHYT 1.5% :
-Phân xưởng sản xuất 1.5%: 6.707.661
-Bộ phận quản lý phân xưởng 1.5%: 260.340
-Bộ phận quản lý danh nghiệp 1.5%: 260.340
Nợ TK 334 7.228.341
Có TK 3384 7.228.341
Trích BHTN 1% :
-Phân xưởng sản xuất 1%: 4.471.774
-Bộ phận quản lý phân xưởng 1%: 173.560
-Bộ phận quản lý danh nghiệp 1%: 173.560
Nợ TK 334 4.818.894
Có TK 3389 4.818.894
TríchKPCĐ1%:
-Phân xưởng sản xuất : 1.730.000
-Bộ phận quản lý phân xưởng: 40.000
-Bộ phận quản lý danh nghiệp: 40.000
Nợ TK 334 1.810.000
Có TK 3382: 1.810.000
* Chi lương cho bộ phận phân xưởng sản xuất ( lương tháng 8):
Nợ TK 334 869.497.000
Có TK 1121 869.497.000
* Chi lương cho bộ phận quản lý phân xưởng (lương tháng 8) :
Nợ TK 334 37.407.500
Có TK 1121 37.407.500
* Chi lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp ( lương tháng 8):
Nợ TK 334 31.820.000
Có TK 1121 31.820.000
SVTT:Lê Xuân Giang 38
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
( Dựa vào số liệu sổ cái TK 334 – “ Phải trả cho công nhân viên “ tháng
9/2012)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 334
TK 334
TK 1121 895.210.695
794.654.697 794.654.697 TK 622
911.978.851
TK 3383
33.732.356 33.732.356 TK 627
39.056.320
TK 3384
7.228.341 7.228.341
TK 3389
4.818.894 4.818.894 33.295.260
TK 3382
1.810.000 1.810.000
986.313.991 984.330.431
893.227.045
TK 642
3.4 . KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tài khoản 338 “ phải trả phải nộp khác” phản ánh các tài khoản BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ và các khoản phải trả khác cho công nhân viên .
3.4.1) Bảo hiểm xã hội :
Theo quy định hiện hành của nhà nước và cũng theo quy định của doanh
nghiệp thực hiện trích BHXH vào chi phí sản xuất là 17% lương cơ bản, phần này
SVTT:Lê Xuân Giang 39
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
do doanh nghiệp đóng. Mặt khác, người lao động chịu 7% được tính bằng cách trừ
vào lương.
Hiện nay các khoản trích theo lương gồm có BHXH, BHYT, BHTN còn KPCĐ
công ty không trích lập vì hiện tại công ty chỉ thành lập lâm thời , số tiền công ty
thu từ chi phí công đoàn của công nhân, công ty dùng vào mục đích như : tổ chức
văn nghệ, mừng sinh nhật, mừng đám cưới, hỏi, tặng quà …… cho công nhân,
nhằm phục vụ lợi ích của công nhân.
Dựa vào BHXH – 3383 tháng 9 /2012
Ta có :
+ BHXH 7% trả trong lương cho công nhân, quản lý phân xưởng và nhân viên văn
phòng, kế toán ghi :
Nợ TK 334 33.732.256
Có TK 3383 33.732.256
+ Trích BHXH 17% do doanh nghiệp chịu cho công nhân, quản lý phân xưởng và
nhân viên văn phòng, kế toán ghi :
Nợ TK 622 76.020.153
Nợ TK 627 2.950.520
Nợ TK 642 2.950.520
Có TK 3383 81.921.193
3.4.2) Bảo hiểm y tế.
Quỹ BHYT là quỹ dùng để trang trải các chi phí trong việc khám, chữa bệnh, điều
trị bệnh cho người lao động, tham gia BHYT.
- Trích 3% trên lương cơ bản do doanh nghiệp đóng và đưa vào chi phí sản
xuất sản phẩm.
- Trích 1.5% trên lương cơ bản do công nhân đóng , dưới hình thức khấu trừ
vào lương.
Dựa vào Bảo Hiểm Y Tế 334 - Tháng 9/ 2012
+ BHYT 1.5% trong lương công nhân, quản lý phân xưởng và nhân viên
văn phòng, kế toán ghi :
SVTT:Lê Xuân Giang 40
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 334 6.707.661
Có TK 3384 6.707.661
+ Trích 3% do doanh nghiệp chịu cho công nhân, quản lý phân xưởng và
nhân viên văn phòng, kế toán ghi :
Nợ TK 622 10.061.492
Nợ TK 627 390.510
Nợ TK 642 390.510
Có TK 3384 10.842.512
3.4.3) Bảo hiểm thất nghiệp:
Được dùng để thanh toán các khoản phụ cấp thất nghiệp trong thời gian
người lao động không có việc làm.
Quỹ này được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương của công nhân
thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ 2% ,trong đó 1% được trừ vào thu nhập người
lao động và 1% do người sử dụng lao động nộp tính váo chi phí kinh doanh.
Dựa vào BHTN -3389 THÁNG 09/2012
+BHTN 1% trả trong lương , kế toán ghi:
Nợ 334 4.818.894
Có 3389 4.818.894
+Trích 1% BHTN –DN đóng , kế toán ghi:
Nợ 622 4.471.774
Nợ 627 173.560
Nợ 642 173.560
Có 3389 4.818.894
3.4.4) Kinh Phí Công Đoàn :
Kinh phí công đoàn: là nguồn kinh phí cho hoạt động cho công đoàn được
trích theo tỷ lệ hợp đồng lao động và được tính vào chi phí kinh doanh.
Tỷ lệ trích theo quy định là 2%.
Dựa vào KPCĐ -3382 tháng 09/2012
+KPCĐ (công nhân) trả trong lương, kế toán ghi:
Nợ 334 3.620.000
Có 3382 3.620.000
+ Do tạm ngưng trích KPCĐ –DN đóng , kế toán ghi :
SVTT:Lê Xuân Giang 41
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ 622 1.730.000
Nợ 627 40.000
Nợ 642 40.000
Có 3382 3.620.000
3.4.5)Trợ c ấp BHXH cho người lao động
:
Ngoài tiền lương được hưởng, cán bộ công nhân viên trong công ty còn
được hưởng chế độ trợ cấp BHXH trong các trường hợp : ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động …theo chế độ quy định hiện hành.
Trước khi đi khám bệnh , cán bộ công nhân viên trong công ty mang theo
“Phiếu nghỉ hưởng trợ cấp BHXH ” theo mẫu in sẵn. Nếu bác sĩ cho nghỉ phải ghi
trực tiếp ngày nghỉ, lý do nghỉ và ký tên, đóng dấu vào phiếu. Sau đó nộp lại cho
bộ phận kế toán nơi mình đang công tác và làm việc để theo dõi và chấm công. Kế
toán căn cứ vào bảng chấm công để tính số tiền BHXH từng ngày ở phần thanh
toán trên phiếu nghỉ hưởng BHXH cúa người lao động đó.
*Cách tính trợ cấp thai sản, ốm đau:
Mức lương đóng bảo hiểm/26 ngày x số ngày nghỉ x 75%
Ví
dụ:
Dựa vào BHXH số 7911300574 ta có thể tính lương nghỉ BHXH của:
Anh: Nguyễn Tuấn Anh trợ cấp ốm đau.
- Chức vụ : Công nhân.
- Số ngày được nghỉ hưởng BHXH : 03 ngày.
- Lương tháng đóng BHXH : 2.140.000đ
- Lương bình quân ngày : 82.307 đồng.
- Tỷ lệ % hưởng BHXH : 75%
- Số tiền hưởng BHXH : 185.192 đồng.
+ BHXH trợ cấp thai sản, ốm đau kế toán ghi :
Nợ TK 1121 185.192
Có TK 3383 185.192
+ Chi trả trợ cấp công nhân thai sản, ốm , kế toán ghi :
Nợ TK 3383 185.192
Có TK 1121 185.192
3.5. KẾ TOÁ N TR ÍC H TRƯỚ C C Á C K H OẢN LƯƠ NG NGHỈ
PHÉP CỦA
CÔNG NHÂN.
Đối với công nhân viên nghỉ phép hàng năm, theo chế độ quy định thì công
nhân trong thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầy đủ như thời gian đi
SVTT:Lê Xuân Giang 42
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
làm việc tại công ty. Tiền lương nghỉ phải được tính vào chi phí sản xuất một cách
hợp lý vì nó ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm hoàn thành.
Số lương nghỉ phép phải trích được tính theo công thức :
Số tiền lương nghỉ phép phải trích trước = Tiền lương chính của công nhân trực
tiếp sản xuất * Tỷ lệ trích trước lương nghỉ phép
Vì vậy, công ty phải tiến hành trích trước tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất theo kế hoạch phù hợp với số thực tế phát sinh tại đơn vị để hạch toán vào chi
phí sản xuất và kế toán hạch toán theo sơ đồ sau:
TK 334 TK 335 TK 622
Tiền lương nghỉ phép Hàng thángtiền hành trích
Thực tế phát sinh trước tiền lương nghỉ phép
CNSX
TK 622
Các khoảntrích thừa Các khoản trích thêm
SVTT:Lê Xuân Giang 43
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY.

More Related Content

Similar to Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty chế biến thực phẩm hùng vương.doc

Luận Văn Thạc Sĩ Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....
Luận Văn Thạc Sĩ  Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....Luận Văn Thạc Sĩ  Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....
Luận Văn Thạc Sĩ Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty chế biến thực phẩm hùng vương.doc (12)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....
Luận Văn Thạc Sĩ  Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....Luận Văn Thạc Sĩ  Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....
Luận Văn Thạc Sĩ Tổ Chức Và Hoạt Động Của Ban Tiếp Công Dân Tỉnh Bình Thuận....
 
Khóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAY
Khóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAYKhóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAY
Khóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
 
Luận Văn Giải Pháp Giảm Tình Trạng Nghỉ Việc Tại Công Ty Nuôi Hòa Phước.doc
Luận Văn Giải Pháp Giảm Tình Trạng Nghỉ Việc Tại Công Ty Nuôi Hòa Phước.docLuận Văn Giải Pháp Giảm Tình Trạng Nghỉ Việc Tại Công Ty Nuôi Hòa Phước.doc
Luận Văn Giải Pháp Giảm Tình Trạng Nghỉ Việc Tại Công Ty Nuôi Hòa Phước.doc
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Xuất Khẩu Hạt Điều Của Công Ty Tnhh Thái Gia S...
Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Xuất Khẩu Hạt Điều Của Công Ty Tnhh Thái Gia S...Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Xuất Khẩu Hạt Điều Của Công Ty Tnhh Thái Gia S...
Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Xuất Khẩu Hạt Điều Của Công Ty Tnhh Thái Gia S...
 
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.docHoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxPhimngn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfThoNguyn989738
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty chế biến thực phẩm hùng vương.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Font: Times New Roman Size: 18 UBND T.P HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAI GÒN KHOA TAI CHÍNH - KẾ TOÁN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM HÙNG VƯƠNG SVTH : LÊ XUÂN GIANG GVHD : LÊ QUANG MẪN LỚP :DKE31121 KHÓA :2011-2013 HỆ : CHÍNH QUY Tp. Hồ Chí Minh
  • 2. i Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bản báo cáo này, ngoài những kiến thức mà em đã học tập được khi ngồi trên ghế nhà trường cùng với sự nỗ lực của bản thân, em không thể nhắc đến những thầy cô trường Đại Học Sài Gòn người đã dìu dắt, tận tình truyền đạt kiến thức cho em suốt thời gian qua. Đặt biệt là Thầy Lê Quang Mẫn.Thầy đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo này. Tuy chỉ là một thời gian ngắn ngủi nhưng những gì học được hôm nay sẽ là một hành trang vô giá theo cùng em suốt trên con đường học tập và tương lai sau này. Em xin gửi đến quý Thấy Cô lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất. Cùng với sự hướng dẫn tận tình của các Thầy các Cô, em còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán của Công ty Chế biến thực phẩm Hùng Vương. Nhất là Anh Phùng Duy Hưng và Chị Phan Thị Phương Dung đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cám ơn và chúc Công ty sẽ gặt hái được nhiều thành công to lớn trong lĩnh vực kinh doanh để phát triển cùng với nền kinh tế hiện tại và trong tương lai. Thời gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo này là rất ngắn, bước đầu vào thực tế còn bở ngỡ nên không thể tránh khỏi những thiếu xót và nhược điểm do trình độ và khả năng diễn đạt có hạn của mình mặc dù được đầu tư nghiêm túc với nhiều nỗ lực. Em rất mong nhận được sự góp ý và nhận xét của các thầy cô và các bạn để bài báo cáo này hoàn thiện hơn.
  • 3. SVTT:Phạm Thị Thu Thảo ii Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Các từ viết tắt sử dụng TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn BHXH Bảo Hiểm Xã Hội BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp BHYT Bảo Hiểm Y Tế KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn.
  • 4. SVTT:Lê Xuân Giang iii Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ...........Trang 3 1.1. Tiền lương............................................................................................... Trang 3 1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền lương ............................................................Trang 3 1.3 Các hình thức trả lương............................................................................Trang 5 1.3.1 Trả lương theo thời gian........................................................................Trang 5 1.3.1.1 Các hình thức tiền lương thời gian và cách tính lương......................Trang 5 1.3.1.2 Ưu điểm và nhược điểm của tiền lương thời gian .............................Trang 6 1.3.2. Trả lương theo sản phẩm......................................................................Trang 7 1.3.2.1 Phương pháp xác định mức lao động và đơn giá tiền lương .............Trang 7 1.3.2.2 Phương pháp trả lương theo sản phẩm...............................................Trang 7 1.4 Chế độ nhà nước quy định về tiền lương .................................................Trang 7 1.5 Các khoản trích theo lương......................................................................Trang 9 1.5.1 Tỷ lệ trích KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN ...........................................Trang 10 1.5.2 Các phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương ....................Trang 10 1.6 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.....................Trang 12 1.6.1 Phương pháp hạch toán trích trước tiền lương của công nhân SX…...Trang13 1.6.2 Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................Trang 15 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG 2. Giới thiệu công ty Chế biến thực phấm XK Hùng Vương.....................Trang 17 2.1.Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ .Trang 17 2.1.1. Quá trình hình thành ..........................................................................Trang 17 2.1.2 Quá trình phát triển .............................................................................Trang 17 2.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .......................................................... Trang 18 2.2.1 Chức năng ........................................................................................... Trang 18 2.2.2 Lĩnh vực hoạt động .............................................................................Trang 18 2.3 Tổ chức bộ máy quản lý và sơ đồ tổ chức .............................................Trang 19
  • 5. SVTT:Lê Xuân Giang iv Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý......................................................................Trang 20 2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................Trang 20 2.4 Tổ chức bộ máy sản xuất .......................................................................Trang 23 2.5 Tổ chức bộ máy và các phần hành kế toán ............................................Trang 23 2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................Trang 21 2.5.2 Tổ chức các phần hành kế toán........................................................... Trang 24 2.5.3 Quan hệ giữa bộ phận kế toán với các bộ phận khác..........................Trang 25 2.5.4 Tình hình vận dụng các chế độ chính sách kế toán.............................Trang 25 2.6 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán sử dụng .........................................Trang 26 2.7 Chế độ sổ sách kế toán...........................................................................Trang 27 2.7.1 Hình thức kế toán công ty áp dụng ..................................................... Trang 27 2.7.2 Hệ thống sổ kế toán.............................................................................Trang 27 2.8 Các chính sách và các chế độ kế toán khác ...........................................Trang 30 2.9 Tình hình hoạt động của công ty và phương hướng hoạt động .............Trang 30 2.9.1 Tình hình hoạt động của công ty.........................................................Trang 30 2.9.2 Khó khăn ............................................................................................. Trang 31 2.9.3 Thuận lợi .............................................................................................Trang 32 2.9.4 Phương hướng phát triển.....................................................................Trang 32 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY 3. Đặc điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Chế biến thực phẩm XK Hùng Vương.......................................................Trang 33 3.1 Đặc điểm kế toán về tiền lương ............................................................. Trang 33 3.1.1 Khái niệm lao động tiền lương............................................................ Trang 33 3.1.2 Các hình thức trả lương.......................................................................Trang 33 3.2 Nội dung kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Chế biến thực phẩm XK Hùng Vương.......................................................Trang 35 3.2.1 Kế toán tiền lương...............................................................................Trang 35 3.2.1.1Chứng từ sử dụng..............................................................................Trang 35 3.2.1.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................Trang 36 3.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán.......................................................................Trang 36
  • 6. SVTT:Lê Xuân Giang v Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3.3 Các hình thức trả lương và thanh toán lương tại công ty Chế biến thực phẩm XK Hùng Vương.................................................................................................Trang 38 3.3.1 Hình thức trả lương đối với nhân viên sản xuất..................................Trang 38 3.3.2 Hình thức trả lương đối với cán bộ CNV............................................Trang 48 3.3.3 Kế toán các khoản phải trả CNV ........................................................Trang 50 3.4 Kế toán các khoản trích theo lương ....................................................... Trang 53 3.4.1Bảo hiểm xã hội ...................................................................................Trang 53 3.4.2 Bảo hiểm y tế ...................................................................................... Trang 54 3.4.3 Bảo hiểm thất nghiệp ..........................................................................Trang 55 3.4.4 Kinh phí công đoàn.............................................................................Trang 55 3.4.5 Trợ cấp BHXH cho người ốm đau...................................................... Trang 56 3.5 Kế toán trích trước các khoản lương nghỉ phép của công nhân............Trang 56 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 4.1 Nhận xét .................................................................................................Trang 58 4.2 Giải pháp ............................................................................................... Trang 58 4.3 Kểt luận..................................................................................................Trang 59
  • 7. SVTT:Lê Xuân Giang 1 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI MỞ ĐẦU Tiền lương (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội được Nhà nước phân phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của công nhân viên. Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho công nhân viên có nhiều hình thức khác nhau, nhưng chế độ tiền lương tính theo sản phẩm đang được thực hiện ở một số doanh nghiệp là được quan tâm hơn cả. Trong nội dung làm chủ của người lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động” . Thực hiện tốt chế độ tiền lương sản phẩm sẽ kết hợp được nghĩa vụ và quyền lợi, nêu cao ý thức trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và người lao động đối với sản phẩm mình làm ra đồng thời phát huy năng lực sáng tạo của người lao động, khắc phục khó khăn trong sản xuất và đời sống để hoàn thành kế hoạch. Trong cơ chế quản lý mới hiện nay thực hiện rộng rãi hình thức tiền lương sản phẩm trong cơ sở sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp đi vào làm ăn có lãi, kích thích sản xuất phát triển. Ngoài tiền lương (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với
  • 8. SVTT:Lê Xuân Giang 2 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 tiền lương (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương, BHXH đối với người lao động. Với kiến thức hạn hẹp của mình, em mạnh dạn nghiên cứu và trình bày chuyên đề: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công tyChế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương”. Chuyên đề tốt nghiệp sau đây được trình bày theo 4 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHỂU HÙNG VƯƠNG. CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY. CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
  • 9. SVTT:Lê Xuân Giang 3 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG. 2.1 Giới thiệu công ty Chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương 2.1.1. Khái quát về công ty  Tên công ty : Công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương  Tên giao dich : HUNG VUONG Food Precessing Export Company.  Tên viết tắt : FPREXCO – HV  Nhà máy: Lô 21-23 Khu công nghiệp Tân Tạo - Q.Bình Tân –TPHCM  Văn phòng giao dịch: 97/2/6 Kinh Dương Vương P.12, Q.6, TPHCM  Kho lạnh : C15/2A-B Huỳnh Bá Chánh, ấp 3 – xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP.HCM  Hình thức sở hữu vốn : Nhà nước cấp một phần, còn lại là vốn vay.  Lĩnh vực kinh doanh : Công nghiệp chế biến thực phẩm.  Ngành nghề kinh doanh: Chế biến các mặt hàng thủy sản, nông sản thực phẩm. Sản xuất nước đá. Sản xuất vật liệu xây dựng và trang trí nội thất. Xuất nhập khẩu ( theo giấy phép của Bộ Thương Mại ). Mua bán con giống thủy sản, đồ dùng cá nhân và gia đình, máy móc thiết bị, phụ tùng dùng trog ngành công nghiệp, thiết bị văn phòng, thiết bị lạnh,hàng thủ công mỹ nghệ, kim khí điện máy, nguyên liệu ngành dệt và sản phẩm dệt, plastic và các sản phẩm bằng plastic, cao su và các sản phẩm bằng cao su…  Vốn điều lệ : 123.052.000.000 đ ( một trăm hai mươi ba tỷ không trăm năm mươi hai triệu đồng).  Mặt hàng xuất khẩu chính : Tôm, mực, cua, ghẹ, cá biển, hải sản đông lạnh, hải sản khô, hải sản tươi sống.  Mã số thuế : 0300672309-1  Điện thoại : 38779180 – 38779185  Fax : 3877182  Email : fprexcohungvuong@yahoo.com  Số tài khoản : 2531489 tại Ngân Hàng Á Châu – Chi Nhánh Chợ Lớn. 2.1.2 Cơ sở pháp lý thành lập công ty Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương là một Doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập, có: _ Tài khoản bằng tiền đồng Việt Nam : 2531489 tại Ngân Hàng Á Châu – Chi Nhánh Chợ Lớn.
  • 10. SVTT:Lê Xuân Giang 4 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 _ Tài khoản bằng ngoại tệ (USD) : 6364639 tại ngân hàng Á Châu– Chi Nhánh Chợ Lớn. _ Có con dấu riêng SĐKKD 120567-DNNN-UBNDTP.HCM mang tên Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương 2.1.3 Quá trình hình thành công ty _ Công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương được thành lập từ phân xưởng liên doanh với Xí nghiệp Đông Lạnh I theo quyết định số 159/QĐ-UB ngày 03/08/1987 của UBND TP.HCM, với tên gọi ban đầu là xí nghiệp Đông Lạnh Hùng Vương. Chức năng là sản xuất chế biến các mặt hàng đông lạnh thủy hải sản xuất khẩu. _ Trong giai đoạn phát triển theo cơ chế thị trường, đặc biệt là ngành xuất khẩu Việt Nam mới bước vào cơ chế xuất khẩu làm ăn trực tiếp với nước ngoài, cho nên các sản phẩm còn mới, tính chất cạnh tranh giữa các đơn vị hầu như chưa có,nguồn nguyên liệu sản xuất còn dồi dào, xí nghiệp nắm bắt được các ưu điểm đó nên đã đứng vững được trên một đơn vị nhỏ. Tuy nhiên, cơ sở vật chất phục vụ cho sản xuất còn lạc hậu, thiết bị còn thô sơ, vốn ban đầu không đáng kể. Bên cạnh đó, vốn lưu động chủ yếu dựa vào hàng ứng trước và đối lưu của Xí nghiệp Đông Lạnh I để thu mua, chế biến và giao thành phẩm cho Xí nghiệp Đông Lạnh I xuất khẩu. _ Chính nhờ vào qui mô sản xuất ngày càng mở rộng, uy tín và nhãn hiệu sản phẩm phát triển, Xí nghiệp Hùng Vương được cấp quyền kinh doanh trực tiếp theo Nghị Định số 2702/KTDD-XNK ngày 14/07/1988 và vào ngày 07/05/1990, UBND TP.HCM ra quyết định số 156/QĐ-UB về việc chuyển Xí nghiệp Đông Lạnh Hùng Vương thành Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương với tên giao dịch là HUNG VUONG Food Precessing Export Company. _ Đến ngày 31/01/1994 UBND TP.HCM ra quyết định chuyển Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương qua Sở Nông Nghiệp Thành Phố thuộc UBND TP.HCM quản lý nhằm cũng cố và nâng cao tầm mức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. _ Từ một đơn vị trải qua thời kỳ có nhiều khó khăn. Song, Công ty đã đánh giá đúng tình hình, xác định mục tiêu trọng tâm của Công ty. Công ty đã dần phục hồi, từng bước khắc phục những tồn đọng cũ, tạo thế ổn định và phát triển, giữ vững được thương hiệu. Được UBNDTP.HCM chọn đưa vào danh sách các Doanh nghiệp đủ điều kiện cổ phần hóa. 2.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY 2.2.1 chức năng _ Tổ chức hoạt động chế biến các mặt hàng thủy hải sản. Công ty được xuất khẩu các mặt hàng do công ty sản xuất, chế biến và nhập khẩu theo yêu cầu phát triển sản xuất theo
  • 11. SVTT:Lê Xuân Giang 5 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 giấy phép của Bộ Thương Mại. _ Liên kết các đơn vị kinh tế trong và ngoài thành phố, các công ty nước ngoài và kể cả Việt kiều để đón nhận vốn đầu tư và tổ chức dịch vụ xuất nhập khẩu. 2.2.2 Nhiệm vu _ Công ty có nhiệm vụ thực hiện đúng quy chế và các quy định về quản lý tài sản, các quỹ và các chế độ khác theo quy định của pháp luật, phải có nhiệm vụ đánh giá đúng đắn và khách quan về các hoạt động của công ty, phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác thực của các báo cáo tài chính, đồng thời phải công bố công khai một số thông tin và các báo cáo hàng năm theo luật định. Ngoài ra, công ty còn có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn sản xuất gồm vốn cố định và vốn lưu động. Từ đó, phát triển các ngành hàng, mặt hàng đang kinh doanh có hiệu quả, góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. _ Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định, chính sách của Nhà nước, thực hiện các chế độ lao động, đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định. Chịu sự quản lý và kiểm tra của cơ quan chủ quản theo quy định của pháp luật, tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước thông qua việc nộp thuế và các tài khoản phải nộp khác theo quy định đầy đủ và đúng hạn. 2.2.3 Quyền hạn _ Được vay vốn bằng tiền mặt Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng Việt Nam và nước ngoài để thực hiện mục đích kinh doanh của công ty. Công ty tự trang trải nợ vay và thực hiện đúng các quy định về ngoại hối. _ Được ký kết đàm phán thực hiện các hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của Nhà nước và pháp luật quốc tế trong việc liên doanh hợp tác đầu tư, ủy thác xuất nhập khẩu theo cơ sở tự nguyện bình đẳng, các bên cùng có lợi. 2.3 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 2.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty BAN GIÁM ĐỐC BAN ĐIỀU HÀNH PHÒNG TỔ CHỨC HC - SN PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ PHÒNG NGHIỆP VỤ
  • 12. SVTT:Lê Xuân Giang 6 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc:  Giám đốc là người đứng đầu trong công ty được Sở NN&PTNT bổ nhiệm. Giám đốc là người trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty theo chế độ thủ trưởng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Sở NN&PTNT và toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty về hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.  Phó giám đốc là người thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi Giám đốc đi công tác, theo dõi hướng dẫn, đôn đốc cấp dưới thực hiện kế hoạch đề ra, phối hợp cùng những phòng ban để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tiêu thụ, mở rộng thị trường, lập báo định kỳ.  Phòng tổ chức hành chính nhân sự  Tổ chức bộ máy lao động, nắm giữ chất lượng, số lượng lao động toàn công ty. Quản lý chặt chẽ hồ sơ nhân sự và lập kế hoạch lao động nhân sự để đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.  Đề xuất với Giám Đốc trong việc thực hiện và giải quyết các chính sách đối với công nhân viên như sau: tuyển dụng, nghỉ việc, mất sức, đào tạo, điều động, đề bạt, xét tăng lương, tổ chức nâng cao tay nghề, tồ chức trang thiết bị bảo hộ lao động, khen thưởng các cá nhân xuất sắc theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy chế của công ty.  Tham gia cùng các phòng ban khác để xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tiền lương cho từng thời kỳ, đề xuất các quy định về lao động, về tiền lương cho các đơn vị cơ sở.  Thực hiện các công tác như văn thư, đánh máy, lưu trữ và bảo quản công văn, thực hiện công tác tiếp dân, y tế.  Quản lý cơ sở vật chất, nhà xưởng thiết bị. Điều hành đội ngũ lao động, bảo vệ bảo đảm an toàn tài sản, kho tàng của công ty.  Tổ chức mua sắm và bảo quản tốt các phương tiện chữa cháy, phối hợp các phòng ban có chức năng kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy của công ty. KHÂU KCS NGHIỆP VỤ SẢN XUẤT BAO BÌ KẾ HOẠCH XUẤT NHẬP KHẨU TỔ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN
  • 13. SVTT:Lê Xuân Giang 7 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149  Đảm bảo được bộ máy quản lý đảm đương được các công việc theo đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước. Đồng thời có biện pháp chỉnh kịp thời.  Ban điều hành  Tổ chức mua nguyên liệu và thực hiện sản xuất do công ty giao.  Quản lý thống nhất kế hoạch sản xuất, đề ra kế hoạch phát triển, nghiên cứu kỹ thuật để tạo ra các mẫu mã, bao bì phối hợp với lợi ích và sự phát triển của công ty.  Theo dõi kiểm tra các giai đoạn tiến hành sản xuất.  Các khâu KCS, nghiệp vụ, sản xuất bao bì, có nhiệm vụ chế biến vận chuyển kiểm tra, theo dõi… Chịu sự quản lý trực tiếp của ban điều hành, có chức năng và nhiệm vụ là sản xuất ra sản phẩm đảm bảo chất lượng đạt kế hoạch về chất lượng, bao bì đảm bảo cho sản phẩm giữ nguyên chất lượng yêu cầu, dễ khuân vác, di chuyển. Các khâu đều có sự liên quan mật thiết với nhau trong việc sản xuất được các sản phẩm đạt được các chuẩn mực mà Ban Điều Hành đã đề ra.  Phòng kế toán tài vụ  Thực hiện công tác giám sát tài chính, tổ chức thu chi theo nguyên tắc của Nhà nước.  Lập kế hoạch về vốn, nguồn vốn, kế hoạch chi phối sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.  Tham mưu cho Giám đốc trong việc đề xuất các phương án kinh doanh và chế độ hạch toán cho các đơn vị cơ sở, tham mưu các điều khoản trong hợp đồng liên quan đến việc thanh toán.  Lập báo cáo định kỳ, kip thời cho Giám đốc các khoản phải nộp ngân sách và chế độ hạch toán cho các đơn vị cơ sở, tham mưu các điều khoản trong hợp đồng liên quan đến việc thanh toán.  Lập báo cáo định kỳ, kịp thời cho Giám đốc các khoản phải nộp ngân sách và quyết toán kịp thời, chính xác, xây dựng hệ thống kế toán phù hợp.  Cùng với các phòng ban khác xây dựng bộ máy kế toán kinh tế cho các đơn vị tiến hành kiểm tra công tác quyết toán, hạch toán cho các đơn vị cơ sở.  Phòng nghiệp vụ  Bộ phận kế hoạch sản xuất _ Thực hiện công tác thống kê tổng hợp thuộc các đơn vị cơ sở để xây dựng, theo dõi và kịp thời đề xuất việc điều hành các kế hoạch. _ Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản suất kinh doanh của công ty để kịp thời đề xuất chấn chỉnh và giúp đỡ các đơn vị hoàn thành kế hoạch được giao.
  • 14. SVTT:Lê Xuân Giang 8 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 _ Giúp Giám đốc giao dịch và đàm phán các đơn vị trong và ngoài nước, chịu trách nhiệm về nội dung và các hoạt động kinh tế như giá cả, chất lượng sản phẩm… theo đúng chế độ hợp đồng kinh tế của Nhà nước và theo dõi thực hiện các hợp đồng này. _ Xây dựng các kế hoạch và biểu giá nguyên vật liệu, giá thành sản phẩm, kế hoạch kinh doanh hàng quý trong năm, công tác xuất nhập khẩu của công ty. _ Phối hợp các phòng ban để tiến hành kiểm tra việc thực hành kế hoạch, đảm bảo việc thực hiện đúng các chức năng kế hoạch sản xuất kinh doanh và hợp đồng kinh tế.  Bộ phận kỹ thuật cơ điện _ Chịu trách nhiệm về toàn bộ hệ thống trang thiết bị, máy móc của công ty trong việc bảo trì, bão dưỡng sửa chữa… _ Có nhiệm vụ sửa chữa các sự cố về hệ thống lưới điện trong công ty, đảm bảo nguồn năng lượng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty… _ Có sự phân công cụ thể giữa ca để tiện việc theo dõi, kiểm tra được tiến hành 24/24 nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, luôn luôn theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra các sự cố do tính chất của sản phẩm, hàng hóa thủy hải sản cần có chế độ bảo quản hợp lý. 2.4 NGUỒN VỐN Tính đến cuối năm 2009, tổng số vốn sản xuất kinh doanh của Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương là 153,925 tỷ đồng, 100% vốn góp của Nhà nước. BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY Đvt : tỷ đồng Năm 2006 2007 2008 2009 Vốn kinh doanh 74,589 112,327 135,706 153,925 Nguồn: báo cáo tài chính năm 2006 – 2008 2.5 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG _ Để lành mạnh hóa tình hình tài chính và thực hiện cổ phần hóa đúng tiến độ, Công ty có trách nhiệm khẩn trương đầu tư mới máy móc thiết bị và di dời nhà máy vào Khu Công Nghiệp Tân Tạo, nhằm sớm hoàn công, tạo điều kiện để Sở Tài Chính giải ngân cho đơn vị. _ Thành công lớn nhất mang tính bước ngoặt của công ty là lễ khởi công xây dựng nhà máy vào ngày 19/07/2008 tại 21/23 Khu Công Nghiệp Tân Tạo. Công trình này nằm trong chiến lược mở rộng phát triển sản xuất của công ty trong giai đoạn mới, đồng thời thực hiện
  • 15. SVTT:Lê Xuân Giang 9 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 đúng như chỉ đạo của UBND TP là di dời khu sản xuất ra khỏi vùng dân cư để đảm bảo vấn đề về môi trường. _ Tổng diện tích khuôn viên của nhà máy mới chiếm khoảng 18.000m2 lớn gấp 3 lần khuôn viên nhà máy cũ với tổng vốn đầu tư 123 tỷ đồng. Công trình bao gồm các hạng mục xây dựng chính là: xưởng chế biến hàng đông lạnh, xưởng chế lớn gấp 3 lần khuôn viên nhà máy cũ với tổng vốn đầu tư 123 tỷ đồng. Công trình bao gồm các hạng mục xây dựng chính là: xưởng chế biến hàng đông lạnh, xưởng chế lớn gấp 3 lần khuôn viên nhà máy cũ với tổng vốn đầu tư 123 tỷ đồng. Công trình bao gồm các hạng mục xây dựng chính là: xưởng chế biến hàng đông lạnh, xưởng chế biến hàng khô, kho lạnh, các công trình phụ trợ như: nhà văn phòng, nhà ăn, nhà nghỉ công nhân… Bên cạnh đó, công trình cũng được chú ý xây dựng các cơ sở hạ tầng như: đường giao thông nội bộ, hệ thống sân phơi, hệ thống cấp điện, nước và xử lý chất thải… Tất cả các hệ thống này đều đảm bảo sự liên hoàn, khép kín hoàn chỉnh, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt trong nhà máy. _ Theo dự kiến, nhà máy mới có quy mô công suất gấp 4 lần nhà máy cũ, có khả năng sản xuất ra nhiều loại mặt hàng mới đạt tiêu chuẩn HACCP và ISO 9002, đáp ứng được yêu cầu sản xuất khẩu ra thị trường Châu Âu và Bắc Mỹ. Khi đi vào hoạt động, nhà máy mới có khả năng giải quyết việc làm cho khoảng 600 – 900 lao động. 2.6 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính trong Doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán ở Doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán là tổ chức về nhân sự để thực hiện việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng khác nhau, chính vì vậy mà xây dưng bộ máy kế toán phù hợp sẽ đảm bảo cho Công ty luôn ổn định và hoàn thành các mục tiêu của mình. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ
  • 16. SVTT:Lê Xuân Giang 10 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Bộ máy kế toán gồm 6 người trong đó có 1 kế toán trưởng, 4kế toán viên và 1 thủ quỹ. Do số lượng nhân viên ít nên mỗi kế toán viên có thể kiêm nhiều phần hành kế toán khác nhau. Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này tất cả các công việc kế toán như: phân loại chứng từ, định khoản, kiểm tra chứng từ, định khoản kế toán, ghi sổ kế toán, lập báo cáo... đều được tập trung tại phòng kế toán Công ty. Việc tổ chức này đảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán trong Công ty trên cơ sở những thông tin do kế toán cung cấp, giúp Công ty kiểm tra, chỉ đạo kinh doanh kịp thời, có điều kiện cơ giới hóa công tác kế toán và chất lượng công tác kế toán cũng được nâng cao. Mặt khác, bộ máy kế toán gọn nhẹ, tập trung do đó chi phí cho công tác kế toán ít tốn kém hơn. 2.6.2 chức năng của các phần hành kế toán  Kế toán trưởng Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức và vận hành bộ máy kế toán của Công ty, tổ chức thực hiện công tác kế toán của đơn vị theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Tiến hành kiểm tra, kiểm soát từ đầu đến cuối quy trình tập hợp và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nắm bắt kịp thời các quy định chính sách của Nhà nước để vận dụng vào đơn vị cho phù hợp. Tham mưu cho ban giám đốc các thông tin về tình hình tài chính của Công ty để đưa ra các quyết định và kế hoạch cụ thể cho hoạt động của Doanh nghiệp. Quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế, khách hàng và nhà cung cấp đảm bảo cho hoạt động của Công ty luôn ổn định.  Kế toán ngân hàng Chịu trách nhiệm về tiền gửi trong ngân hàng, đồng thời còn chịu trách nhiệm về các khoản thuế và công nợ: ( thuế GTGT được khấu trừ), 131( phải thu của khách hàng), 331 ( phải trả cho người bán), 333 ( thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước).  Kế toán tiền lương Nắm rõ mã số từng cán bộ, công nhân viên, số tăng giảm người trong tháng và hằng ngày căn cứ vào các lệnh có chữ ký của Giám đốc duyệt điều động, căn cứ vào đơn giá tiền lương do kế toán tiền lương tính toán, tiến hành tập hợp số liệu và đưa vào máy tính.  Kế toán tổng hợp
  • 17. SVTT:Lê Xuân Giang 11 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Lên báo cáo tổng hợp, phối hợp các kế toán để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, phụ trách thêm tài khoản 211 ( tài sản cố định hữu hình ), 213 ( tài sản cố định cô hình ), 214 ( chiết khấu tài sản cố định ), 421 ( lợi nhuận chưa phân phối ).  Kế toán thanh toán Chịu trách nhiệm về các tài khoản 111 (tiền mặt), 141 (tiến tạm ứng), 1388 ( phải thu khác), 811 ( chi phí khác), 711 ( thu nhập khác).  Thủ quỹ Chi tiền mặt hàng ngày, kiểm kê, phân loại tiền mặt, báo cáo quỹ tồn hàng ngày, phát lương. 2.7 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY _ Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty:  Sổ, thẻ kế toán chi tiết  Bảng tổng hợp chi tiết  Sổ Nhật ký chung  Sổ Cái  Bảng đối chiếu sổ phát sinh  Bảng báo cáo tài chính _ Chế độ kế toán áp dụng: Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương tổ chức thực hiện công tác kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. _ Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 _ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam đồng ( Ký hiệu: đ, ký hiệu Quốc tế: VND ), nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá thị trường liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. _ Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. _ Hình thức sổ kế toán: Theo hướng dẫn của Nhà nước thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế toán theo một trong 4 mô hình khác nhau (gọi là hình thức kế toán): + Hình thức kế toán: Nhật ký – Sổ cái + Hình thức kế toán: Nhật ký chung + Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ + Hình thức kế toán: Nhật ký – Chứng từ Ngoài ra còn có hình thức kế toán trên máy vi tính.
  • 18. SVTT:Lê Xuân Giang 12 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Dựa trên quy mô, đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý, tính chất của quy trình sản xuất và đặc điểm về đối tượng kế toán, Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương sử dụng nhất quán hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung tại công Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan; sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. - Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 19. SVTT:Lê Xuân Giang 13 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty: Các báo cáo tài chính được lập cuối mỗi tháng , mỗi năm để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán . Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006 thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau  Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN  Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN 2.8 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2.8.1 Phân tích khái quát về tình hình tài chính a. Phân tích tình hình biến động tài sản: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN ĐVT : Đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch Số tiền Tỉ lệ (%) A.Tài sản ngắn hạn 20.039.342.018 40.754.616.070 20.715.274.052 103,3 B. Tài sản dài hạn 41.309.055.212 63.207.990.879 21.898.935.667 53 I. Tài sản cố định 38.440.569.004 60.418.490.399 21.977.921.395 57,1 Tổng cộng tài sản 61.348.397.230 103.962.606.949 42.614.209.719 69,5 Tổng tài sản: Năm 2009: 20.039.342.018 + 41.309.055.212= 61.348.397.230đồng Năm 2010: 40.754.616.070+63.207.990.879= 103.962.606.949đồng  So sánh tổng tài sản của công ty năm 2010 so với năm 2009 - Số tuyệt đối: 103.962.606.949 - 61.348.397.230= 42.614.209.719đồng - Số tương đối: 42.614.209.719* 100% = 69,5 % 61.348.397.230.
  • 20. SVTT:Lê Xuân Giang 14 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng 42.614.209.719 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 69,5 % điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng do 2 nguyên nhân sau: Tài sản ngắn hạn tăng 20.715.274.052 đồng tăng 103,3 %, Đây là biểu hiện tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Mặc khác tỷ suất đầu tư của Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương - Năm 2009: 38.440.569.004/61.348.397.230× 100% = 62,65% - Năm 2010: 60.418.490.399/103.962.606.949× 100% = 58,11% Ta thấy tỷ suất đầu tư của Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Hùng Vương năm 2009 và năm 2010 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việt nâng cao vật chất và mở rộng quy mô sản xuất. b. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN ĐVT : Đồng Tổng nguồn vốn: Năm 2009: 96.269.450.422 + (34.921.053.192) = 61.348.397.230 đồng Năm 2010: 98.763.344.288 + 5.199.262.661 = 103.962.606.949 đồng  So sánh tổng nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 - Số tuyệt đối: 103.962.606.949 - 61.348.397.230 = 42.614.209.719 đồng - Số tương đối: ( 42.614.209.719 / 61.348.397.230 )*100% = 69,5 % Tổng nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 tăng 42.614.209.719 đồng tương ứng với tỷ lệ 69,5 %. Điều này chứng tỏ Công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là: Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch Số tiền Tỉ lệ % A.Nợ phải trả 96.269.450.422 98.763.344.288 2.493.893.866 2,59 I. Nợ ngắn hạn 52.977.927.939 53.080.544.909 102.616.970 0,19 B. Vốn chủ sở hữu (34.921.053.192) 5.199.262.661 40.120.315.853 46,42 I. Vốn chủ sở hữu (34.921.053.192) 5.199.262.661 40.120.315.853 114,88 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 153.925.503.075 199.559.794.075 45.634.291.000 29,64 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (188.846.556.167) (194.360.531.414) (5.495.975.247)) (2,9) Tổng cộng nguồn vốn 61.348.397.230 103.962.606.949 42.614.209.719 69,5
  • 21. SVTT:Lê Xuân Giang 15 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 - Nợ phải trả tăng 2.493.893.866 đồng tương ứng tăng 2,59% chủ yếu tăng là do nợ ngắn hạn tăng (tăng 102.616.970 đồng). Điều này là hợp lý bởi Công ty đang tập trung thi công các công trình nên việc tăng nợ ngắn hạn để đảm bảo cho việc đầu tư là hợp lý. - Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể, tăng 40.120.315.853 đồng tương ứng tăng 114,88%. c. Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty: Dựa vào Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản và Bảng phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn, ta tính các chỉ tiêu sau : ** Vốn luân chuyển: - Năm 2009: 20.039.342.018 – 96.269.450.422 = (76.230.108.404) đồng - Năm 2010: 40.754.616.070 – 98.763.344.288 = (58.008.728.218) đồng ** Hệ số thanh toán hiện hành : - Năm 2007: 20.039.342.018 / 96.269.450.422 = 0,2 - Năm 2008: 40.754.616.070 / 98.763.344.288 = 0,41 ** Vốn luân chuyển năm 2010 so với năm 2009 tăng 18.221.380.186 đồng. Đồng thời hệ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2009và năm 2010 không âm. Đồng nghĩa với việc phản ánh công ty có khả năng trả nợ ngắn hạn khi đến hạn, chứng tỏ tình hình tài chính của công ty là ổn định. 2.8.2 Phân tích khái quát kết quả kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ vô cùng cần thiết. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với tác động của các nhân tố đến quá trình và kết quả đó. Các biến động bất thường của doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác là những sự xem xét quan trọng khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra cần xem xét đồng thời quy mô biến động và tốc độ biến động của tất cả các chỉ tiêu. Dưới đây là bảng phân tích khái quát kết quả kinh doanh của công ty: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này Chênh Lệch 2010 2009 +/- % 1.Doanh thu BH và CCDV 15.450.433.742 19.931.644.347 (4.481.210.605) (22,48)
  • 22. SVTT:Lê Xuân Giang 16 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 15.450.433.742 19.931.644.347 (4.481.210.605) (22,48) 4.Giá vốn hàng bán 14.149.217.477 19.264.537.586(5.115.320.109) (26,55) 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 1.031.216.265 667.106.761 364.109.504 54,58 6.Doanh thu hoạt động tài chính 67.239.738 163.733.645 (96.493.9070 (58.93) 7.Chi phí tài chính -Trong đó :chi phí lãi vay 2.430.911.433 2.977.615.147 1.673.078.287 1.624.773.127 757.833.146 45,29 8.Chí phí bán hàng 1.790.630.412 885.557.620 905.072.792 102,2 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.083.604.442 1.758.835.906 324.768.536 18,46 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (4.936.690.284) (3.486.631.407) (1.450.058.877) (41,58) 11.Thu nhập khác 14.000.000 88.800.000 (74.800.000) (84,23) 12.Chi phí khác 17.680.900 3.140.000 14.540.900 463,08 13.Lợi nhuận khác(40=31-32) (3.680.900) 85.660.000 - 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(20=30+40) (4.940.317.184) (3.400.917.407) (1.539.399.777) (45,26) 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (4.940.317.184) (3.400.917.407) (1.539.399.777) (45,26) 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu - - - - *** Từ bảng phân tích trên ta thấy: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2010 so với năm 2009 giảm 41,58%. Điều này chủ yếu là do doanh thu hoạt động tài chính giảm 58,93%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 45,26%, do thu nhập khác giảm mạnh 84,23%. Ta thấy doanh thu thuần có tốc độ tăng 22,48% lớn hơn so với tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 41,58%; măc dù về số tiền, doanh thu thuần giảm hơn lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ((4.481.210.605)đồng so với (1.450.058.877)đồng). Nhìn tổng quát thì số tiền chênh lệch và số tỷ lệ chênh lệch các chỉ tiêu năm 2010 so với năm 2009 đều giảm, đặc biệt là chỉ tiêu
  • 23. SVTT:Lê Xuân Giang 17 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 doanh thu, lợi nhuận của công ty. Công ty cần khắc phục những nguyên nhân trên để công ty có thể hoạt động tốt hơn.
  • 24. SVTT:Lê Xuân Giang 18 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY. 3. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Chế biến thực phẩm XK Hùng Vương 3.1. Đặc điểm kế toán về tiền lương . 3.1.1 Khái niệm lao động tiền lương. - Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động của người lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất. - Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về sức lao động trong quá trình sản xuất. - Ngoài tiền lương người lao động còn được khoản tiền khác như : thưởng, các khoản tiền hỗ trợ tiền nhà, thưởng làm ngày chủ nhật và những phúc lợi khác. - Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển về mọi mặt trong đời sống, gia đình và xã hội. Nói cách khác tiền lương là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về mức độ trả công đối với công việc cụ thể được thực hiện trong một điều kiện nhất định. 3.2.1. Các hình thức trả lương Tiền lương phải trả cho người lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động. Việc trả lương cho người lao động theo chất lượng và số lượng có ý nghĩa trong việc động viên, khuyến khích người lao động phát huy tinh thần làm việc, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và nâng cao đời sống tinh thần cũng như vật chất của mỗi thành viên trong xã hội. - Có 2 hình thức trả lương chủ yếu: + Hình thức trả lương theo thời gian
  • 25. SVTT:Lê Xuân Giang 19 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Là tiền trả cho người lao động theo thời gian làm việc của họ. Tiền lương theo thời gian có thể tính theo ngày, hoặc giờ làm việc tùy theo yêu cầu, trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Tiền lương thời gian được trả căn cứ vào bậc thợ và số ngày làm việc của người lao động. + Bậc 2: 83.000 đ/ ngày + Bậc 2+ : 87.150đ/ ngày + Bậc 3 : 91.300 đ / ngày + Bậc 3+ : 95.450 đ/ ngày. Với hình thức trả lương này có những ưu điểm và nhược điểm sau: - Ưu điểm : đơn giản, dễ tính toán. - Nhược điểm : chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với kết quả lao động cuối cùng. Do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. + Hình thức trả lương theo sản phẩm Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả sản xuất, khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng đã qui định và số tiền tính cho một đơn vị sản phẩm và công việc lao vụ đó. Côngthứctính Tiền lương theo sản phẩm = số lượng từng công * Đơn giá từng đoạn trong tháng công đoạn Ưu điểm: chú ý đến chất lượng lao động, gắn với kết quả lao động cuối cùng, tác dụng kích thích người lao động tăng năng suất lao động. Nhược điểm : tính toán phức tạp
  • 26. SVTT:Lê Xuân Giang 20 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 + Tiền lương khoán theo khối lượng công việc: áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những công việc cần hoàn thành trong thời gian nhất định. 3.2 NỘI DUNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢ N TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HÙNG VƯƠNG. 3.2.1. Kế toán tiền lương. 3.2.1.1. Chứng từ sử dụng. * Bảng chấm công: Công ty sử dụng bảng chấm công để theo dõi ngày công thực tế của người lao động. Bảng chấm công sẽ đựơc nhân viên phòng hành chính in ra dựa vào máy bấm thẻ hàng ngày. Hàng ngày tổ trưởng có nhiệm vụ kiểm tra xem những công nhân nào có mặt và không có mặt ghi đánh dấu vào cột theo quy định trong chứng từ và cuối tháng tổ trưởng các bộ phận sẽ chuyển bảng chấm công lên cho phòng hành chính nhân sự. Phòng hành chính nhân sự kiểm tra đối chiếu để tránh tình trạng sai sót trong khi tính lương. * Phiếu làm thêm giờ : Do số lượng đơn hàng nhiều công ty đáp ứng không kịp thời gian giao hàng nên công ty tiến hành tăng ca do sự chỉ đạo của ban quản đốc. Bảng làm thêm giờ do công nhân tự nguyện đăng ký và ký tên từng người vào đó. Số giờ làm thêm này cũng được tổ trưởng chấm vào bảng chấm công đồng thời phòng nhân sự cũng theo dõi trên máy quét thẻ. * Bảng cân đối công đoạn: Bảng này là do tổ trưởng cân đối số lượng sản phẩm của từng người sao cho khớp với số lượng công đoạn và số lượng của mã hàng. * Phiếu theo dõi ngày công chờ việc : Trong ngày nếu hàng hóa không đáp ứng cho công nhân sản xuất thi tổ trưởng sẽ chấm cho công nhân chờ việc. * Phiếu theo dõi ngày công thời gian : Ngày công thời gian là do quản đốc xưởng quyết định giao cho trưởng bộ
  • 27. SVTT:Lê Xuân Giang 21 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 phận chấm công. 3.2.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 334 : Phải trả cho công nhân viên. - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV. Kết cấu của tài khoản 334” phải trả cho nhân viên” TK334 - Các khoản tiền lương, tiền công, -Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng,BHXH và các khoản đã BHXH và các khoản khác phải trả, đã ứng cho nhân viên. trả CNV. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của nhân viên. SDCK : Các khoản tiền lương , tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả cho CNV TK 334 “phải trả cho người lao động”có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 : “phải trả cho nhân viên” phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 : “Phải trả người lao động khác” phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công tiền, tiền thưởng (nếu có). Có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. 3.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung : thanh toán lương và thanh toán các khoản khác.
  • 28. SVTT:Lê Xuân Giang 22 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 - Toàn bộ các khoản thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp phải được hạch toán qua tài khoản phải trả cho công nhân viên. - Chi phí tiền lương, tiền công cần được hạch toán chính xác cho từng đối tượng chịu chi phí trong kỳ. - Thực hiện đúng Pháp luật thuế với người có thu nhập cao. a). Hàng tháng kế toán xác định số tiền lương phải trả cho CNV và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (CPSXKD) ở các bộ phận kế toán định khoản: Nợ TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp) Nợ TK 627 (chi phí sản xuất chung) Nợ Tk 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Có TK 334 (phải trả cho CNV) b. Tính BHXH phải trả thay lương cho CNV khi bị ốm đau ,thai sản…….. Nợ TK 338…(phải trả, phải nộp khác) Có TK 334 (phải trả CNV) c. Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV… Nợ TK 334 (phải trả cho CNV) Có Tk 141 (tạm ứng) Có TK 138 (phải thu khác) Có TK 338 ( phải trả, phải nộp khác) d. Khi ứng trước hoặc thực thanh toán các khoản tiền lương : Nợ TK 334 (phải trả cho CNV) Có TK 1121 e. Tính thuế thu nhập của CNV , người lao động phải nộp nhà nước: Nợ TK 334 (phải trả cho CVN) Có TK 333 “3338”(thuế các khoản phải nộp nhà nước)
  • 29. SVTT:Lê Xuân Giang 23 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Sơ đồ kế toán: TK 141,138,338 TK334 TK622,627,641.. (4) Các khoản khấu trừ (1)Tiền lương,tiền Vào lương Công phụ cấp ăn giữa ca.. tính cho đối tượng CPSXKD TK 1121 TK 338 (5) Ứng trước và thanh toán (2) BHXH trả thay Các khoản cho CNV lương TK 333 TK 431 (6)Tính thuế thu nhập (3) Tiền lương phải CNV phải nộp nhà nước trả cho người lao động 3.3 Các hình thức trả lươ ng và thanh toán lương tại công ty Chế biến thực phẩm xuất khẩu Hùng Vương 3.3.1 Hình thức trả lương đối với nhân viên sản xuất . Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương : trả lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất và bộ phận phục vụ sản xuất. Với 2 hình thức này thì phòng nhân sự sẽ đưa ra phương án tiền lương. Phòng kế toán sẽ dựa vào phương án tiền lương để phân bổ cho từng bộ phận, dựa vào bảng chấm công của từng bộ phận. - Đối với công nhân lao động trực tiếp sản xuất sẽ lấy đơn giá của tổng mã hàng chia thành từng công đoạn. Hình thức trả lương cho người lao động trực tiếp sản xuất.
  • 30. SVTT:Lê Xuân Giang 24 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 - Hình thức này được trả lương cho người lao động được tính theo số lượng và chất lượng của sản phẩm hoàn thành. - Sản phẩm làm ra được tập hợp số lượng dựa vào bảng cân đối công đoạn. Bảng cân đối công đoạn được tổ trưởng cân đối trùng với số sản phẩm của cả tổ làm ra trong tháng. - Đơn giá của từng công đoạn sản phẩm do phòng kỹ thuật lập trên cơ sở bấm thời gian từng công đoạn để quy ra công đoạn được bao nhiêu đồng. - Nếu trong thời gian làm việc công nhân hết việc làm thì hưởng lương chờ việc. Lương chờ việc của 1 ngày được tính : Tổ trưởng : 104.231 đồng Công nhân : 86.423 đồng - Trong trường hợp công nhân được trưởng bộ phận giao cho một công việc khác nhưng không hưởng lương sản phẩm mà được hưởng lương thời gian thì lương thời gian được tính dựa vào bậc thợ (bậc thợ được phòng kỹ thuật đánh giá khi công nhân được tuyển dụng, phòng kỹ thuật sẽ cho thi tay nghề và xếp loại bậc thợ cho công nhân). Mức lương bậc thợ được ban Giám đốc đưa ra. - + Bậc 2: 83.000 đ/ ngày - + Bậc 2+ : 87.150đ/ ngày - + Bậc 3 : 91.300 đ / ngày - + Bậc 3+ : 95.450 đ/ ngày. - Lương chạy sô: khi công nhân được trưởng bộ phận điều qua làm cho bộ phận khác và được hưởng lương sản phẩm của bộ phận khác thì tính vào lương chạy sô. - Lương sản phẩm = lương tổng mã hàng + lương chạy sô BQ ngày công = Tổng sản phẩm Ngày công nhật +giờ tăng ca quy ra ngày công x 1.5 (Giờ tăng ca quy ra ngày công = giờ tăng ca /8 ) Lương công nhật = bình quân ngày công x ngày công nhật Lương tăng ca = bình quân ngày công x giờ tăng ca quy ra ngày công
  • 31. SVTT:Lê Xuân Giang 25 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Lương tổng sản phẩm = lương công nhật + lương tăng ca Các khoản cộng: - Thưởng làm đủ ngàycông: công ty sẽ thưởng đối với những công nhân làm đủ ngày công quy định trong tháng. Nếu trong tháng đó công ty làm đủ công là 26 ngày thì công nhân làm đủ 26 ngày hoặc 25.5 ngày thì mức thưởng sẽ là 200.000 đ. Nếu nghỉ 1,5 ngày trong tháng thì mức thưởng sẽ là 150.000đ.Nếu nghỉ 2 ngày thì mức thưởng sẽ là 50.000đ. - Thưởngcơđộng : tiền thưởng cơ động do trưởng bộ phận lập danh sách, trong tháng làm việc công nhân được trưởng bộ phận điều động làm nhiều cộng đoạn thì công nhân đó được hưởng tiền cơ động. - Phép năm và tiền thưởng lễ : Tiền phép năm ( tiền thưởng lễ) = Mứcđóngbảohiểm 26 ngày - Chi trả cho công nhân BHXH, BHYT, BHTN là 20% đối với những người chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN - Lương tổng cộng = lương tổng sản phẩm + lương chờ việc + lương thời gian + lương đủ ngày công + thưởng làm chủ nhật+cơ động + tiền phép năm + thưởng lễ + + chi trả bảo hiểm + cơm ngoài. ( Tiền cơm ngoài được tính đối với những công nhân có làm đơn ăn cơm ngoài). - Chế độ thai sản,hỗ trợ phụ nữ - Đối với người lao động có thai trên 7 tháng thì chỉ làm việc 7 giờ/1 ngày và người đó được hưởng 1 giờ trong 1 ngày công. - Hỗ trợ phụ nữ: 17.000 đ/1 tháng. - Hỗ trợ phụ nữ có con nhỏ :50.000đ/1 tháng/1 con nhỏ.
  • 32. SVTT:Lê Xuân Giang 26 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Căn cứ các đơn giá và bảng cân đối công đoạn của chuyền 1 tháng 09 năm 2012 có số liệu sau: chị Lê Thị Vân đã hoàn thành các công đoạn của mã hàng # 517364-Áo nhƣ sau : Công đoạn Số lượng (cái) Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) - Kan sai đánh bống túi x 1 - Vắt sổ vai con x 2 - Kan sai diễu rẽ sóng nón ngoài x 2 - Đính dây câu + cắt x 2 - Vắt sổ miệng nón x 1 3.317 415 3.317 292 215 192 138 167 120 162 636.864 57.270 553.939 35.040 34.830 Tổng cộng 7.556 779 1.317.943 Căn cứ các đơn giá và bảng cân đối công đoạn của chuyền 1 tháng 09 năm 2012 có số liệu sau: chị Lê Thị Vân đã hoàn thành các công đoạn của mã hàng # LBS13-022 Quần Lửng TARGET nhƣ sau : Công đoạn Số lượng (cái) Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) - Vắt sổ sườn ngoài + cắt chỉ x 2 - Vắt sổ đáy trước + sau x 2 - Vắt sổ sườn trong + cắt chỉ x 1 3.140 633 705 210 150 189 659.400 94.950 133.245 Tổng cộng 4.478 549 887.595 Căn cứ các đơn giá và bảng cân đối công đoạn của chuyền 1 tháng 09 năm 2012 có số liệu sau: chị Lê Thị Vân đã hoàn thành các công đoạn của mã hàng # DG 13B252 Quần Triple nhƣ sau : Công đoạn Số lượng (cái) Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) - Vsổ phối vào thân trước ( pipng) x2 - Vsổ phối vào thân sau ( pipng) x2 - Nối thun lưng 500 500 1.400 288 195 40 144.000 97.500 56.000 Tổng cộng 2.400 523 297.500 Lƣơng sản phẩm mà chị Lê Thị Vân nhận đƣợc là : 1.317.943 + 887.595 + 297.500 = 2.503.038 đ. Căn cứ vào bảng chấm công, thời gian làm việc của chị Lê Thị Vân như sau:
  • 33. SVTT:Lê Xuân Giang 27 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 - Ngày công: 23.97 - Giờ tăng ca: 5 Lương bình quân ngày công = 2.503.038 (23.97 5/8) = 101.770 (đ) Lương công nhật = 101.770 x 23.97 = 2.439.432 đ Lương tăng ca = 101.770 x 5/8 = 63.606 đ Lương tổng sản phẩm = 2.439.432+ 63.606=2.503.038 đ 2.247.000 x Lương chế độ 1 giờ dành cho thai sản = 258.945đ. ( 208 h= 26 ngày x 8h). Thưởng đủ ngày công = 200.000 208h 23.97 = Thưởng lễ 1 ngày = / 26 ngày). 2.247.000 =86.423 đ ( Mức lương đóng bảo hiểm 26 Tổng thu nhập = 2.503.038+258.945+86.423+200.000+17.000 =3.065.406 đ Các khoản trừ : - Trừ tiền tạm ứng: Ngày 25/09 chị Lê Thị Vân ứng : 300.000 đồng - Công ty áp dụng thu tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tháng. Mức lương ký hợp đồng lao động của chị Vân là : 2.247.000 đồng nên: BHXH = 2.247.000x 7% = 157.290 đ ( 1 tháng) BHYT= 2.247.000 x 1,5% = 33.705 đ ( 1 tháng ) BHTN = 2.247.000x 1% = 22.470 đ ( 1 tháng) - Tiền Công đoàn : 10.000 đồng ( do công ty quy định ) Vậy lương thực nhận của chị là: 3.065.406 -300.000 – 157.290 – 33.705 -22.470 -10.000=2.541.941 đ - Định khoản a) Tổng lương :
  • 34. SVTT:Lê Xuân Giang 28 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 622 3.065.406 Có TK 334 3.065.406 b) Chi tiền tạm ứng : Nợ TK 334 300.000 Có TK 1121 300.000 c) Chi tiền BH : Nợ TK 334 : 2.247.000 *9.5 % = 213.465 Có TK 338 : 2.247.000 *9.5 % = 213.465 d) Thực nhận: Nợ TK 334 2.541.941 Có TK112 2.541.941 Đối với phân xưởng cắt : cách tính lương dựa vào quỷ lương, tổng ngày công hệ số và ngày công của từng công nhân. Tổng quỷ lương do phòng kế hoạch đưa ra. Bảng dự kiến lương của phân xưởng Ngày công hệ số = ngày công + giờ tăng ca qui * hệ số của nhật ra ngày công công nhân ( hệ số của công nhân do trưởng bộ phận đưa ra) Tổngquỷlương Cộng lương = Tổng ngày công hệ số * ngày công hệ số ( tổng ngày công hệ số là tổng hệ số của tất cả phân xưởng cắt ) Lương BQ ngày công = Cộng lương Ngày công nhật * giờ tăng ca quy ra ngày công x 1.5
  • 35. SVTT:Lê Xuân Giang 29 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Lương công nhật = lương BQ ngày công * ngày công nhật Lương tăng ca = lương BQ ngày công * giờ tăng ca quy ra ngày công x 1.5 Lương sản phẩm = lương công nhật + lương tăng ca Các khoản cộng : + Thưởng làm đủ ngày công: 200.000 đồng ( đối với công nhân đi làm đủ ngày công theo quy định trong tháng đó ). + Tiền lương nghỉ lễ Tiền lương nghỉ lễ = mức lương cơ bản / 26 ( mức lương cơ bản là mức lương ký hợp đồng lao động ) Tổng thu nhập = lương sản phẩm + thưởng làm đủ ngày công + tiền lễ + +Mức lương bình quân của người lao động thấp hơn lương ký hợp đồng thỉ được công ty trợ lương là 164.000 đ/ tháng. Các khoản trừ : - Trừ tiền tạm ứng: công nhân được ứng lương vào ngày 25 hàng tháng - Trừ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. BHXH = mức cơ bản x 7%/ tháng. BHYT = mức cơ bản x 1.5%/ tháng. BHTN = mức cơ bản x 1% / tháng. KPCĐ = 10.000 đồng ( do công ty quy định). Căn cứ vàobảngdự kiến lương và bảng công của phân xưởng cắt tháng 09/2012 ta có: Tổng quỹ lương: 82.196.389 đồng. Tổng ngày công hệ số của cả phân xưởng cắt là 1.569,59. Chị Nguyễn Thị Yêu , nhiệm vụ là ghi thẻ bài: Hệ số : 2.45 - Ngày công nhật : 23. - Giờ tăng ca : 21. - Quy ra ngày công : 21 / 8 = 2.625. Dựa vào số liệu trên ta tính được ngày công hệ số của chị Yêu là: Ngày công hệ số = (23 +2.63) * 2.45 = 62.78
  • 36. SVTT:Lê Xuân Giang 30 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Cộng lương = 82.196.389 1569 * 62.78 = 3.287.734 đ Lương BQ ngày công = 3.287.734 (23 2.63*1.5) = 128.302 đ/ngày Lương công nhật = 128.302 * 2.63 = 2.950.942 đ Lương tăng ca = 128.302 *(2.63 *1.5) = 336.792 đ + Cộng các khoả n cộng : - Tháng 09/2012 đủ ngày công là 24 ngày mà chị Yêu nghỉ 01 ngày nên chị Yêu được thưởng ngày công là 150.000 đ. - Tháng 09/2012 có 1 ngày lễ là 2/9 mức lương ký hợp đồng lao động của chị Yêu là 2.140.000 nên anh được hưởng 1 ngày lễ là: 2.140.000 / 26 *1 = 82.308 đ => tổng thu nhập = 2.950.942+ 336.792 + 150.000 + 82.308+164.000+17.000 =3.701.042 đ + Các khoản trừ : - Tiền tạm ứng của chị Yêu là 300.000 đ - Mức lương cơ bản của chị Yêu là 2.140.000 đ nên số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN của chị là : BHXH = 2.140.000 x 7% = 149.800 đ ( 1 tháng) BHYT = 2.140.000 x 1.5% = 32.100 đ ( 1 tháng ) BHTN = 2.140.000 x 1% = 21.400 đ ( 1 tháng) - Tổng tiền đóng bảo hiểm là: 149.800+32.100+21.400=203.300 tiền lương còn lại = 3.701.042 - 300.000 -203.300 = 3.197.742 đ. Vậy tiền còn lại của Anh là 3.197.742 đ o Định khoản: a) Tổng lương Nợ TK 622 3.701.042 Có TK 334 3.701.042 b) Chi tiền tạm ứng Nợ TK 334 300.000 Có TK 1121 300.000
  • 37. SVTT:Lê Xuân Giang 31 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 c) Chi tiền bảo hiểm. Nợ TK 334 2.140.000 x 9.5% = 203.300 Có TK 338 2.140.000 x 9.5%=203.300 d) Trả tiền lương cho công nhân Nợ TK 334 3.197.742 Có TK 1121 3.197.742 Hình thức trả lương cho người lao động gián tiếp là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian thực tế được áp dụng cho bộ phận gián tiếp sản xuất như: phòng kỹ thuật, phòng quản lý chất lượng, bộ phận kho, thợ máy, bốc xếp, tạp vụ … - Tiền lương được áp dụng theo hình thức sau: người lao động được hưởng lương theo doanh thu của công ty. Căn cứ vào bảng kết công của bộ phận kho tháng 09/2012 có: Chị Nguyễn Thanh Cảnh : + Ngày công nhật: 23.9 + Tỷ lệ tiền lương % của chị là: 0.02007% (tỷ lệ tiền lương % do phòng kế toán đưa ra) +Tổng quỷ lương của kho nguyên liệu: Doanh thu doanh nghiệp x tỷ giá(USD) x tổng tỷ lệ tiền lương. Doanh thu của doanh nghiệp tháng 09/2012 là 70.126 $, tỷ giá 20.500 Tổng quỹ lương = 70.126 x 20.500 x 0.02007%=288.522đ Bình quân ngày công = Cộnglương Ngày công = 288.522 23.9 = 120.721 (đ) Lương theo doanh thu = BQ ngày công * ngày công nhật = 120.721 x 23.9 = 2.885.232đ -Tiền lễ: mức lương cơ bản ký hợp đồng lao động của chị là 2.710.000đ -Tiền lễ = 2.710.000/26 * 1 ngày = 104.231 đ
  • 38. SVTT:Lê Xuân Giang 32 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 -Thưởng đủ ngày công: 200.000đ -Tiền hỗ trợ lương: 1.350.000 đ -Lương chạy sô trên chuyền của chị là 640.935 đ. - Tiền hỗ trợ phụ nữ: 17.000 đ. -Tổng cộng lương = Lương theo doanh thu + thưởng đủ ngày công+ tiền lễ + tiền hỗ trợ lương + lương chạy sô trên chuyền+ tiền hỗ trợ phụ nữ. Các khoả n trừ : = 2.885.232đ+104.231+200.000+1.350.000+640.935+1 7.000 = 5.197.398 đ + Tiền tạm ứng: 2.000.000 đ + Trừ tiền BH: mức lương ký hợp đồng của chị là 2.710.000đ BHXH = 2.710.000 x 7% = 189.700 đ BHYT = 2.710.000 x 1.5% = 40.650 đ BHTN = 2.710.000 x 1% = 27.100 đ Tổng số tiền đóng bảo hiểm: 257.450đ. - Công đoàn : 10.000 đ Lương còn lại = 5.197.398 – 257.450 – 2.000.000 -10.000 = 2.929.945 đ - Định Khoản *Nợ TK 622 5.197.398 Có TK 334 5.197.398 *Nợ TK 334 2.000.000 Có TK 1121 2.000.000 * Nợ TK 622 2.710.000 x 9.5% = 257.450đ Có TK 334 2.710.000 x 9.5% = 257.450đ
  • 39. SVTT:Lê Xuân Giang 33 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 *Nợ TK 622 2.929.945 Có TK 334 2.929.945 3.3.2. Hình thức trả lương đối với các cán bộ công nhân viên Đối với ban điều hành công ty - Công thức tính: Lương thu nhập = lương cơ bản + các khoản phụ cấp – các khoản trích bảo hiểm. - Căn cứ vào bản lương anh Vũ Thiện Minh - chức vụ Quản Đốc + Mức lương cơ bản: 9.000.000đ + Phụ cấp trách nhiệm: 2.000.000đ +Thoả thuận khác ( tiền cơm): 165.000đ/tháng. => tổng thu nhập = 9.000.000 + 2.000.000 + 165.000 = 11.165.000đ. Mức lương ký hợp đồng bảo hiểm của anh Thiện Minh là:4.339.000đ. + Chi trả tiền Bảo hiểm . BHXH = 4.339.000 x 7% = 303.730 đ BHYT = 4.339.000 x 1.5% = 65.085 đ BHTN = 4.339.000 x 1% = 43.390 đ KPCĐ = 10.000 đ Trừ tiền tạm ứng : 4.000.000 đ Lương thực nhận =11.165.000 – 303.730 - 65.085 – 43.390 – 10.000- 4.000.000 Địnhkhoản: = 6.742.795 đ Nợ TK 627 11.165.000 Có TK 334 11.165.000
  • 40. SVTT:Lê Xuân Giang 34 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 334 4.339.000 x 9.5% = 412.205 Có TK 338 4.339.000 x 9.5% = 412.205 Nợ 334 2.000.000 Có 1121 2.000.000 Nợ TK 334 6.742.795 Có TK 1121 6.742.795 Đối với nhân viên Quản lý doanh nghiệp * Côngthứctính Lương thu nhập =Lương cơ bản + các khoản cộng – các khoảng trích BH - Căn cứ vào bảng lƣơng của chị Phan Thị Phương Dung - chức vụ : Kế toán trưởng + Mức lương cơ bản : 9.000.000 đ + Phụ cấp trách nhiệm :2.000.000 đ + Phụ cấp thu hút : 500.000 đ + Tiền cơm trưa : 230.000 đ/tháng. tổng thu nhập = 9.000.000 + 2.000.000 + 500.000 + 230.000=12.730.000 + Tiền chi trả Bảo hiểm BHXH = 4.339.000 x 7% = 303.730 đ BHYT = 4.339.000 x 1.5% = 65.085 đ BHTN = 4.339.000 x 1% = 43.390 đ Tổng số tiền đóng bảo hiểm sẽ là: 412.205 đ KPCĐ =10.000 đ Trừ tiền tạm ứng : 3.000.000 Lương thực lãnh =12.730.000 – 412.205 – 10.000 – 3.000.000 = 9.307.795đ
  • 41. SVTT:Lê Xuân Giang 35 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 + Định khoản Nợ TK 642 9.307.795 Có TK 334 9.307.795 Nợ TK 334 4.339.000 x 9.5 % = 412.205 Có TK 338 4.339.000 x 9.5 % = 412.205 Nợ 334 3.000.000 Có 1121 3.000.000 Nợ TK 334 9.307.795 Có TK 1121 9.307.795 3.3.3. Kế toán các khoảnphải trả công nhân viên - Các khoản phải trả công nhân viên gồm tiền lương, tiền thưởng phải trả công nhân viên. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân, nhân viên quản lý phân xưởng và nhân viên văn phòng. Đối với tiền lương thì kế toán dựa vào bảng chấm công, phiếu xác nhận công việc hoàn thành, phiếu nghĩ hưởng BHXH để tiến hành tính lương, thưởng, trợ cấp, phải trả của người lao động và thanh toán lương, bảng thanh toán tiền thưởng và thanh toán BHXH. Hạch toán tiền lương tháng 9/2012 tại công ty Quốc Hải: Căn cứ vàobảnglươngsaukhiđãtổnghợptấtcảcáckhoảnphảitrảchocông nhânviên kếtoántiếnhànhđịnhkhoản BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG 9 / 2012 ĐVT : Đồng Bộ phận Lương BHXH (7%) BHYT (1.5%) BHTN (1%) KP C.Đ Chuyền 1 69.863.409 3.140.760 673.020 448.680 120.000 Chuyền 2 91.044.028 3.886.426 832.806 555.204 170.000 Chuyền 3 87.503.322 3.480.750 745.875 497.250 140.000 Chuyền 4 84.664.881 3.620.120 775.740 517.160 170.000
  • 42. SVTT:Lê Xuân Giang 36 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Chuyền 5 81.475.164 3.345.930 716.985 477.990 200.000 Chuyền 6 78.403.248 3.155.740 676.230 450.820 180.000 Tổ cắt 103.964.673 3.682.980 789.210 526.140 160.000 Kỹ thuật 39.262.179 732.970 157.065 104.710 180.000 QC 37.444.259 943.740 202.230 134.820 110.000 Thợ máy 25.073.089 2.152.080 461.160 307.440 40.000 Bảo Vệ 27.809.538 339.500 72.750 48.500 50.000 Kho 9.047.755 149.800 32.100 21.400 20.000 B.xếp+T.vụ 20.531.538 729.820 156.390 104.260 60.000 Gấp xếp 51.061.589 1.941.800 416.100 277.400 130.000 Tổng 794.654.697 31.302.416 6.707.661 4.471.774 1.730.000 BQĐ 37.407.500 1.214.920 260.340 173.560 40.000 Quản lý DN 31.820.000 1.214.920 260.340 173.560 40.000 Tổng Cộng 863.882.197 33.732.256 7.228.341 4.818.894 1.810.000 + Tiền lương tháng 9/2012 phải trả cho bộ phận sản xuất kế toán ghi ( dựa vào bảng tổng hợp chi lương tháng 9/2012 ). Nợ TK 622 794.654.697 Có TK 334 794.654.697 + Tiền lương tháng 9/2012 phải trả cho Ban Quản Đốc phân xưởng Nợ TK 627 37.407.500 Có TK 334 37.407.500 + Tiền lương tháng 9/2012 phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 31.820.000 Có TK 334 31.820.000 Dựa vào bảng tổng hợp trích bảo hiểm tháng 9/2012. Trích BHXH 7%: -Phân xưởng sản xuất: 31.302.416 -Bộ phận quản lý phân xưởng: 1.214.920 -Bộ phận quản lý danh nghiệp: 1.214.920
  • 43. SVTT:Lê Xuân Giang 37 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 334: 33.732.256 Có TK 3383: 33.732.256 Trích BHYT 1.5% : -Phân xưởng sản xuất 1.5%: 6.707.661 -Bộ phận quản lý phân xưởng 1.5%: 260.340 -Bộ phận quản lý danh nghiệp 1.5%: 260.340 Nợ TK 334 7.228.341 Có TK 3384 7.228.341 Trích BHTN 1% : -Phân xưởng sản xuất 1%: 4.471.774 -Bộ phận quản lý phân xưởng 1%: 173.560 -Bộ phận quản lý danh nghiệp 1%: 173.560 Nợ TK 334 4.818.894 Có TK 3389 4.818.894 TríchKPCĐ1%: -Phân xưởng sản xuất : 1.730.000 -Bộ phận quản lý phân xưởng: 40.000 -Bộ phận quản lý danh nghiệp: 40.000 Nợ TK 334 1.810.000 Có TK 3382: 1.810.000 * Chi lương cho bộ phận phân xưởng sản xuất ( lương tháng 8): Nợ TK 334 869.497.000 Có TK 1121 869.497.000 * Chi lương cho bộ phận quản lý phân xưởng (lương tháng 8) : Nợ TK 334 37.407.500 Có TK 1121 37.407.500 * Chi lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp ( lương tháng 8): Nợ TK 334 31.820.000 Có TK 1121 31.820.000
  • 44. SVTT:Lê Xuân Giang 38 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ( Dựa vào số liệu sổ cái TK 334 – “ Phải trả cho công nhân viên “ tháng 9/2012) SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 334 TK 334 TK 1121 895.210.695 794.654.697 794.654.697 TK 622 911.978.851 TK 3383 33.732.356 33.732.356 TK 627 39.056.320 TK 3384 7.228.341 7.228.341 TK 3389 4.818.894 4.818.894 33.295.260 TK 3382 1.810.000 1.810.000 986.313.991 984.330.431 893.227.045 TK 642 3.4 . KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tài khoản 338 “ phải trả phải nộp khác” phản ánh các tài khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và các khoản phải trả khác cho công nhân viên . 3.4.1) Bảo hiểm xã hội : Theo quy định hiện hành của nhà nước và cũng theo quy định của doanh nghiệp thực hiện trích BHXH vào chi phí sản xuất là 17% lương cơ bản, phần này
  • 45. SVTT:Lê Xuân Giang 39 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 do doanh nghiệp đóng. Mặt khác, người lao động chịu 7% được tính bằng cách trừ vào lương. Hiện nay các khoản trích theo lương gồm có BHXH, BHYT, BHTN còn KPCĐ công ty không trích lập vì hiện tại công ty chỉ thành lập lâm thời , số tiền công ty thu từ chi phí công đoàn của công nhân, công ty dùng vào mục đích như : tổ chức văn nghệ, mừng sinh nhật, mừng đám cưới, hỏi, tặng quà …… cho công nhân, nhằm phục vụ lợi ích của công nhân. Dựa vào BHXH – 3383 tháng 9 /2012 Ta có : + BHXH 7% trả trong lương cho công nhân, quản lý phân xưởng và nhân viên văn phòng, kế toán ghi : Nợ TK 334 33.732.256 Có TK 3383 33.732.256 + Trích BHXH 17% do doanh nghiệp chịu cho công nhân, quản lý phân xưởng và nhân viên văn phòng, kế toán ghi : Nợ TK 622 76.020.153 Nợ TK 627 2.950.520 Nợ TK 642 2.950.520 Có TK 3383 81.921.193 3.4.2) Bảo hiểm y tế. Quỹ BHYT là quỹ dùng để trang trải các chi phí trong việc khám, chữa bệnh, điều trị bệnh cho người lao động, tham gia BHYT. - Trích 3% trên lương cơ bản do doanh nghiệp đóng và đưa vào chi phí sản xuất sản phẩm. - Trích 1.5% trên lương cơ bản do công nhân đóng , dưới hình thức khấu trừ vào lương. Dựa vào Bảo Hiểm Y Tế 334 - Tháng 9/ 2012 + BHYT 1.5% trong lương công nhân, quản lý phân xưởng và nhân viên văn phòng, kế toán ghi :
  • 46. SVTT:Lê Xuân Giang 40 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 334 6.707.661 Có TK 3384 6.707.661 + Trích 3% do doanh nghiệp chịu cho công nhân, quản lý phân xưởng và nhân viên văn phòng, kế toán ghi : Nợ TK 622 10.061.492 Nợ TK 627 390.510 Nợ TK 642 390.510 Có TK 3384 10.842.512 3.4.3) Bảo hiểm thất nghiệp: Được dùng để thanh toán các khoản phụ cấp thất nghiệp trong thời gian người lao động không có việc làm. Quỹ này được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương của công nhân thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ 2% ,trong đó 1% được trừ vào thu nhập người lao động và 1% do người sử dụng lao động nộp tính váo chi phí kinh doanh. Dựa vào BHTN -3389 THÁNG 09/2012 +BHTN 1% trả trong lương , kế toán ghi: Nợ 334 4.818.894 Có 3389 4.818.894 +Trích 1% BHTN –DN đóng , kế toán ghi: Nợ 622 4.471.774 Nợ 627 173.560 Nợ 642 173.560 Có 3389 4.818.894 3.4.4) Kinh Phí Công Đoàn : Kinh phí công đoàn: là nguồn kinh phí cho hoạt động cho công đoàn được trích theo tỷ lệ hợp đồng lao động và được tính vào chi phí kinh doanh. Tỷ lệ trích theo quy định là 2%. Dựa vào KPCĐ -3382 tháng 09/2012 +KPCĐ (công nhân) trả trong lương, kế toán ghi: Nợ 334 3.620.000 Có 3382 3.620.000 + Do tạm ngưng trích KPCĐ –DN đóng , kế toán ghi :
  • 47. SVTT:Lê Xuân Giang 41 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ 622 1.730.000 Nợ 627 40.000 Nợ 642 40.000 Có 3382 3.620.000 3.4.5)Trợ c ấp BHXH cho người lao động : Ngoài tiền lương được hưởng, cán bộ công nhân viên trong công ty còn được hưởng chế độ trợ cấp BHXH trong các trường hợp : ốm đau, thai sản, tai nạn lao động …theo chế độ quy định hiện hành. Trước khi đi khám bệnh , cán bộ công nhân viên trong công ty mang theo “Phiếu nghỉ hưởng trợ cấp BHXH ” theo mẫu in sẵn. Nếu bác sĩ cho nghỉ phải ghi trực tiếp ngày nghỉ, lý do nghỉ và ký tên, đóng dấu vào phiếu. Sau đó nộp lại cho bộ phận kế toán nơi mình đang công tác và làm việc để theo dõi và chấm công. Kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính số tiền BHXH từng ngày ở phần thanh toán trên phiếu nghỉ hưởng BHXH cúa người lao động đó. *Cách tính trợ cấp thai sản, ốm đau: Mức lương đóng bảo hiểm/26 ngày x số ngày nghỉ x 75% Ví dụ: Dựa vào BHXH số 7911300574 ta có thể tính lương nghỉ BHXH của: Anh: Nguyễn Tuấn Anh trợ cấp ốm đau. - Chức vụ : Công nhân. - Số ngày được nghỉ hưởng BHXH : 03 ngày. - Lương tháng đóng BHXH : 2.140.000đ - Lương bình quân ngày : 82.307 đồng. - Tỷ lệ % hưởng BHXH : 75% - Số tiền hưởng BHXH : 185.192 đồng. + BHXH trợ cấp thai sản, ốm đau kế toán ghi : Nợ TK 1121 185.192 Có TK 3383 185.192 + Chi trả trợ cấp công nhân thai sản, ốm , kế toán ghi : Nợ TK 3383 185.192 Có TK 1121 185.192 3.5. KẾ TOÁ N TR ÍC H TRƯỚ C C Á C K H OẢN LƯƠ NG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN. Đối với công nhân viên nghỉ phép hàng năm, theo chế độ quy định thì công nhân trong thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầy đủ như thời gian đi
  • 48. SVTT:Lê Xuân Giang 42 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 làm việc tại công ty. Tiền lương nghỉ phải được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm hoàn thành. Số lương nghỉ phép phải trích được tính theo công thức : Số tiền lương nghỉ phép phải trích trước = Tiền lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất * Tỷ lệ trích trước lương nghỉ phép Vì vậy, công ty phải tiến hành trích trước tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo kế hoạch phù hợp với số thực tế phát sinh tại đơn vị để hạch toán vào chi phí sản xuất và kế toán hạch toán theo sơ đồ sau: TK 334 TK 335 TK 622 Tiền lương nghỉ phép Hàng thángtiền hành trích Thực tế phát sinh trước tiền lương nghỉ phép CNSX TK 622 Các khoảntrích thừa Các khoản trích thêm
  • 49. SVTT:Lê Xuân Giang 43 Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY.