SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o---------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: ………
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
PHÁT TRIỂN MỚI (NDTEC) TRONG
GIAI ĐOẠN 2019 – 2022
SVTH: ………………………………..
MÃ SV: ………………………………
GVHD: ……………………………….
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài:..................................................Error! Bookmark not defined.
2. Mục đích nghiên cứu:............................................Error! Bookmark not defined.
3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước: ..........Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:............................Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu:......................................Error! Bookmark not defined.
6. Cấu trúc báo cáo thực tập ......................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG ..1
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương ......1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương ..........................................................................................2
1.2.1 Chức năng.......................................................................................................2
1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................2
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.................................................2
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ..................................................................3
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty ...........................................................................3
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .................................................3
1.4. Tình hình lao động tại công ty..............................................................................4
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2016 – 2018) .....5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY
TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG ..........................................................................8
2.1. Thực trạng công tác hoạt động Marketing Mix tại Công ty TNHH KT&TB Thái
Bình Dương .................................................................................................................8
2.1.1. Phân tích hoạt động quản trị marketing Mix tại Công ty TNHH KT&TB
Thái Bình Dương.....................................................................................................8
2.1.1.1 Về sản phẩm ............................................................................................8
2.1.1.2. Về giá....................................................................................................13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.1.3. Về phân phối.........................................................................................14
2.1.1.4. Về chiêu thị...........................................................................................18
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị marketing của Công ty
TNHH KT&TB Thái Bình Dương ........................................................................20
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh:...............................................................................20
2.1.2.2. Thị trường tiêu thụ................................................................................22
2.1.2.3. Hệ thống marketing hiện tại của ngành................................................23
2.1.2.4. Nguồn lực công ty ................................................................................24
2.1.3. Dự báo nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp...........................................24
2.1.4 Phân tích ma trận SWOT của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 25
2.1.4.1 Strengths (Điểm mạnh): ........................................................................25
2.1.4.2 Weaknesses (Điểm yếu): .......................................................................26
2.1.4.3 Opportunities (Cơ hội): .........................................................................26
2.1.4.4 Threats (Thách thức): ............................................................................26
2.2. Đánh giá chung về ưu điểm và nhược điểm.......................................................27
2.2.1 Ưu điểm........................................................................................................27
2.2.2 Nhược điểm ..................................................................................................27
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG.....................29
3.1 Phương hướng phát triển của công ty..................................................................29
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản trị marketing tại Công ty TNHH KT&TB Thái
Bình Dương ...............................................................................................................29
3.2.1.Kiến nghị thành lập phòng ban Marketing chuyên biệt ...............................29
3.2.2 Hoàn thiện chính sách sản phẩm ..................................................................30
3.2.3 Chiến lược giá cả..........................................................................................30
3.2.4 Chiến lược phân phối ...................................................................................32
3.2.5 Chiến lược chiêu thị .....................................................................................32
3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................35
3.3.1 Đối với Nhà nước .........................................................................................35
3.3.2 Đối với doanh nghiệp ...................................................................................35
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................3
Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương ..15
Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp..........................................................................15
Hình 2.3: Sơ đồ bán hàng qua đại lý cấp I, II................................................................16
Hình 3.1: Sơ đồ phòng ban Marketing. .........................................................................29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty ....................................................4
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2016 – 2018)............................5
Bảng 1.3: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng trong 3 năm (2016 – 2018) ........................6
Bảng 2.1: Bảng báo giá một số thiết bị điện chống cháy nổ của công ty......................13
Bảng 2.2: Dự báo về doanh thu lợi nhuận năm 2019....................................................24
Bảng 2.3: Dự báo về chỉ tiêu tài chính năm 2019 .........................................................24
Bảng 2.4: Ngân sách cho marketing trong năm 2016-2018..........................................25
Bảng 3.1: Chiết khấu lợi nhuận cho khách hàng.............................................................31
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH KT&TB Thái
Bình Dương
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 0305006849
Địa chỉ: 69/1A Trương Văn Hải, Phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Thành
phố Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật: Dương Đình Quý
Ngày cấp giấy phép: 25/05/2007
Ngày hoạt động: 01/06/2007
+ Tổng vốn điều lệ:5.000.000.000 đ
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương được thành lập ngày 01 tháng 06
năm 2007, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh nghiệp số 0305006849 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là một đơn vị kinh tế hạch toán độc
lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường
hoạt động và liên kết với các công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát
triển.
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với
bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong
những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng
cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và
nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng
trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công
ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương
1.2.1 Chức năng
 Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy:
đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...
 Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý,
bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
 Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.2.2 Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện
các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối
các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian
và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương chuyên cung cấp các loại van công
nghiệp và đồng hồ nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước
được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH KT&TB
Thái Bình Dương là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI
do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa,
van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,...
Ngoài ra Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương còn Phân phối các loại đồng hồ
nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda,
Yuta... Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn
lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với
khách hàng trong kinh doanh.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản
đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng
cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG GIAO
NHẬN
1.4. Tình hình lao động tại công ty
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp
ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh
doanh
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương với đội ngũ nhân viên là trình độ
Đại học, cao đẳng, trung cấp nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng và một số ngành phụ trợ. Với phương
trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương luôn luôn cố
gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số
liệu sau:
Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty
ĐVT: người
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2016 số lượng
nhân viên là 28 người, nhưng qua năm 2017 số lượng nhân viên tăng lên 42 người. Cụ
thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số lượng nhân viên năm 2017 tăng 50% so với
năm 2016 (14/28*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2017 Công ty TNHH KT&TB
Thái Bình Dương mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh
chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc
kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2018 số lượng
nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 42 nhân viên xuống còn 32
nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
Số lượng
Tỷ trong
(%)
Số lượng
Tỷ trong
(%)
Tổng nhân viên 28 42 32 14 50 (10) (0.24)
Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33)
Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38)
Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20)
Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29)
Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)
thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2018 là
năm kinh tế bắt đầu khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá cả,….
Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương
nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm
(2016 – 2018)
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2016 – 2018)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng doanh thu 14.284 13.552 15.363 -732 -5,1 1.811 13,4
Tổng chi phí 13.836 13.331 14.846 -505 -3,6 1.515 11,4
Lợi nhuận trước
thuế
448 221 517 -227 -50,7 296 133,9
Lợi nhuận sau
thuế
370 166 403 -204 -55,1 237 142,8
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên, đã nêu tình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH KT&TB
Thái Bình Dương trong 03 năm gần đây ta nhận thấy rằng:
 Về doanh thu: doanh thu của công ty không đều qua 3 năm. Năm 2016 doanh thu
đạt 14.284 triệu đồng, năm 2017 là 13.552 triệu đồnggiảm 732 triệu đồng tương ứng
giảm 5,12%; năm 2018 doanh thu là 15.363 triệu đồng tăng 1.811 triệu đồng tương
ứng tăng 13,36% so với năm 2017.
 Về tổng chi phí: năm 2016 chi phí đạt 13.836giảm 505 triệu đồng tương ứng với
ứng giảm 3,65%; năm 2018 chi phí là 14.846 triệu đồng tăng 1.515 triệu đồng tương
ứng tăng 11,38% so với năm 2017.
 Lợi nhuận trước thuế: Năm 2016 đạt 448 triệu sang năm 2017 giảm 227 triệu
đồng so với năm 2017; năm 2018 tăng 296 triệu đồng so với năm 2017
 Lợi nhuận sau thuế: năm 2016 lợi nhuận đạt 370 triệu đồng, năm 2017 là 166
triệu đồng, đến năm 2018 lợi nhuận 403 triệu đồng tương ứng tăng 237 triệu đồng so
với năm 2017. Lợi nhuận tăng lên thì thu nhập của người lao động tăng lên tương ứng
và khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn thêm gắng bó và cố gắng
vì công ty hơn, thu nhập tăng làm người lao động có được an tâm và tạo động lực cho
họ phát triển bản thân.
Như vậy, qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
mặc dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện
được mục tiêu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên áp lực của việc tăng doanh thu
hàng năm với công ty sẽ dẫn đến yêu cầu của người lao động trong công ty là cao hơn
để có thể đạt được mục tiêu đề ra và như vậy yêu cầu công tác tuyển dụng là làm sao
để tuyển được nguồn lao động đáp ứng những mục tiêu này của công ty.
Bảng 1.3: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng trong 3 năm (2016 – 2018)
Đvt: 1000 đồng
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Thiết bị phòng
cháy chữa cháy
5.351 5.633 6.013
282 5,27 380 6,74
Van vòi 2.423 2.154 2.213 -269 -11,10 59 2,73
Đồng hồ nước 3.425 3.355 3.504 -70 -2,04 149 4,41
Thiết bị khác 3.085 2.410 3.633 675 -21,88 1.223 50,74
Tổng cộng 14.284 13.552 15.363 732 - 5,125 1.811 13,36
Nguồn: phòng kế toán
Theo bảng trên cho ta thấy thiết bị phòng cháy chứa cháy chiếm doanh thu cao
nhất trong các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh hiện nay, tiếp theo là mặt hàng
đồng hồ nước, đây là mặt hàng mà công ty chú trọng nhiều vào công tác quảng cáo và
phân phối, tuy nhiên doanh thu của mặt hàng này tuy chưa là chủ chốt nhưng cũng
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu của công ty hiện nay
Mặt hàng van vòi là mặt hàng mà doanh thu chiếm tỷ trong khá ít trong khi đây
là một mặt hàng chiếm nhiều diện tích kho bãi nhất của công ty hiện nay, xét theo cơ
cấu kinh doanh của công ty trong giai đoạn 3 năm vừa qua thì cho ta thấy rằng hiệu
quả thu nhập chính của công ty là từ mặt hàng thiết bị phòng cháy chữa cháy, cho thấy
công ty cần phát huy hơn nữa về phát triển kinh doanh loại sản phẩm này.
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương thành lập vào năm 2013, trải qua 4
năm hoạt động trong lĩnh vực van nước, công ty đã không ngừng củng cố và hoàn
thiện lại mình. Cho đến ngày nay, công ty luôn nhận được sự ủng hộ của khách hàng
về cung cách phục vụ, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng kịp tiến độ. Lợi thế
về đội ngũ nhân viên nhiều năm trong nghề, công ty đáp ứng được gần như đại đa số
các khách hàng khó, chính bởi điều này nên khối lượng khách hàng tìm đến ngày càng
gia tăng.
Qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty mặc dù có
hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện được mục tiêu
năm sau cao hơn năm trước.
Lợi nhuận tăng lên thì thu nhập của người lao động tăng lên tương ứng và
khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn thêm gắn bó và cố gắng vì
công ty hơn, thu nhập tăng làm người lao động có được an tâm và tạo động lực cho họ
phát triển bản thân.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TNHH KT&TB
THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. Thực trạng công tác hoạt động Marketing Mix tại Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương
2.1.1. Phân tích hoạt động quản trị marketing Mix tại Công ty
TNHH KT&TB Thái Bình Dương
2.1.1.1 Về sản phẩm
Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là chuyên
kinh doanh các thiết bị điện điện, nước, chống cháy nổ và dân dụng
Hiện nay công ty đang tập trung vào lĩnh vực kinh doanh về mặt hàng là thiết bị
điện chống cháy nổ của hãng Warom. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương có
một danh mục và chủng loại sản phẩm hết sức đa dạng
Nhìn chung các mặt hàng của công ty tương đối đa dạng. So với sản phẩm
trước đây hiện tại công ty thực hiện một số chiến lược sản phẩm sau:
- Chiến lược thiết lập chủng loại: Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương
muốn đứng vững trên thị trường, phân tán được rủi ro thì cần có các chủng loại sản
phẩm thiết bị điện bổ sung, thay thế cho nhau, vừa có chất lượng cao, khá, trung bình
và có mức giá khác nhau phù hợp với từng thị trường, tổ chức. Chẳng hạn như về bóng
đèn Warom thì có rất nhiều chủng loại.
- Chiến lược sản phẩm mới: Công ty luôn nhập khẩu sản phẩm mới để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Trong tình hình thị trường có nhiều biến động như hiện nay,
sản phẩm mới với giá cả ưu đãi cộng với những nhãn hiệu đã khẳng định tên tuổi của
mình trên thị trường thì chiến lược này có một sức kéo đáp ứng kịp thời sự mong đợi
của khách hàng. Chiến lược này đã giúp Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương
tăng khả năng cạnh tranh và phát triển sản phẩm của công ty
- Chiến lược sản phẩm của công ty là hằng năm nghiên cứu các sản phẩm mới
phù hợp với thị trường mang về kinh doanh và tổng kết các sản phẩm đang phân phối
xét thấy không còn phù hợp hoặc không mang lại hiệu quả thì sẽ loại dần. Vấn đề tiêu
thụ sản phẩm tính tới thời điểm hiện nay là không đồng đều, được làm 3 mức độ:
Mức độ 1: Sản phẩm tiêu thụ mạnh
- Van nước Miha, Kitz, Met, Dongjin
- Đồng hồ nước, đồng hồ điện Zenner, Dongjin,..
- Bình CO2 phòng cháy, chữa cháy
- Các loại bóng đèn Warom.
Mức độ 2: Sản phẩm tiêu thụ vừa
- Chuông báo cháy.
- Các loại đồng hồ, đèn báo, nút báo
- Các loại phích cắm.
- Các loại ổ cắm, hộp nôi…
Mức độ 3: Sản phẩm tiêu thụ chậm.
- Các loại máy lạnh
- Phụ kiện…
Một số sản phẩm tiêu biểu
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương chuyên cung cấp các loại van công
nghiệp và đồng hồ nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước
được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH KT&TB
Thái Bình Dương còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-
Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Ashahi, Bayban... Với đội ngũ bán hàng năng động
và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm
giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Ngoài ra Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA,
MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi,
van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren
đồng,... Ngoài ra
Đồng hồ nước zenner dn 15
Giá bán : 586,000 vnđ
Là sản phẩm được sản xuất trên dây truyền công nghệ châu âu được Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương cung cấp với giá cả cạnh tranh nhất . Các thông số kỹ thuật
tham khảo :
Hãng : Zenner -coma
Chất liệu : Đồng thau
Kết nối : Bắt ren
Kiểu hoạt động : có 2 loại dẫn động từ và truyền động cơ học
Xuất xứ : Germany
Model sản phẩm : WPH-N 15
Đồng hồ nước zenner dn 15 là dòng sản phẩm cao cấp được sản xuất hoàn toàn tại
châu âu . Là dòng sản phẩm hoạt động từ tính nên mặt đồng hồ hoàn toàn khô ráo và
cách ly với nước , các bộ phận hoạt động trong môi trường chân không nên các hoạt
động luôn liên tục không kẹt số , rác , không bị ố mặt , bị đổi màu số ....
Tất cả các phụ tùng đồng hồ được chế tạo bằng kim loại hoặc nhựa chống ăn mòn có
bộ phận chống từ tính . Các tiêu chuẩn của đồng hồ luôn được thể hiện trên mặt đồng
hồ PTB 017 , MI0001
Đồng Hồ Nước Unik DN15
Đồng hồ nước unik là dòng sản phẩm đồng hồ nước cao cấp chuyên dùng cho các
chung cư , tòa cao ốc để đo nước sinh hoạt , nước sạch .
Đồng hồ nước unik dn15
Giá bán: 6,688,000 vnđ
Là dòng sản phẩm chất lượng cao được Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương
phân phối tại thị trường miền nam Việt Nam có xuất xứ Đài Loan . Các thông số chính
của đồng hồ :
Hãng : Unik
Chất liệu : thân gang
Kết nối : bắt ren
Size : dn15 -phi 21
Kiểu hoạt động : dẫn động từ
Xuất xứ : Đài Loan
Đồng hồ nước unik là dòng sản phẩm cao cấp được sản xuất theo dây truyền công
nghệ Anh quốc tại Đài Loan , hoạt động từ tính nên nước được cách ly với bộ đếm số
giúp độ chính xác và các bộ đếm đạt được sự ổn định lâu dài , không bị hoen ố , đổi
màu hoặc ăn mòn .
Các phụ tùng của đồng hồ nước unik được sản xuất với công nghệ chống ăn mòn và
chống từ tính tác động bên ngoài luôn đạt tiêu chuẩn 9064 về đồng hồ nước .
Đồng hồ nước shinhan
Giá bán: 320.000 vnd
Hãng : Shinhan
Size : 21 ,phi 15 ,12 Inch
Model: CS-03
Chất liệu : đồng
Kết nối : bắt ren
Kiểu hoạt động : dẫn động từ
Đồng hồ nước Shinhan là dòng sản phẩm chất lượng cao sản xuất và lắp rắp theo dây
truyền công nghệ Hàn Quốc , các chi tiết sản phẩm được làm một cách tinh tế và đảm
bảo chất lượng thân thiện với nước sinh hoạt .
Hoạt động từ tính giúp cho bề mặt số cách ly với dòng nước nên giúp đồng hồ luôn
khô thoáng , không bị ố , bạc màu qua thời gian , lưới chặn rác trước đồng hồ đảm bảo
không bị kẹt , dính các vật thể lạ vào nguồn nước sinh hoạt . Chế độ chống từ tính đảm
bảo đồng hồ luôn hoạt động tốt dù có các từ trường xung quanh .
Đồng Hồ Nước NingBo DN15 là đồng hồ chuyên dùng cho ngành cấp nước sạch tại
các khu vực miền tây, khu dân cư bình dân được Công ty TNHH KT&TB Thái Bình
Dương nhập khẩu và phân phối độc quyền tại Miền Nam có các thông số sau.
Giá bán: 246,000 vnđ
Hãng sản xuất : NingBo China
Xuất xứ : Taiwan-china
Size : 21, DN15 ,12 Inch
Thân : Gang
Kết nối : ren
Mặt hiển thị số :Hiện thị trực tiếp
Đồng Hồ Nước NingBo được sản xuất phù hợp với các nhu cầu điều kiện thiết yếu tại
Việt Nam như nước giếng bơm, nước sông , nước tưới tiêu nước sinh hoạt tại các vùng
có phèn ..nhờ được sản xuất trên dây truyền công nghệ Anh Quốc nên sản phẩm luôn
được đảm bảo về chất lượng và sự ổn định dù hoạt động dưới điều kiện hay môi
trường nào
Sau đây là nhận xét của khách hàng về sản phẩm điện của công ty:
Qua bảng khảo sát thì tiêu chí về chất lượng sản phẩm khi được hỏi khách hàng
thì mức độ rất quan trọng chiếm tỷ lệ cao nhất 63%, còn ở mức độ quan trọng chiếm
23% điều này chứng tỏ đối với các mặt hàng điện chống cháy nổ thì yếu tố về chất
lượng như độ bền, khả năng chống cháy nổ cao được coi là tiêu tác động mạnh đến
việc chọn mua sản phẩm
Về thương hiệu: Mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất 48%, mức thấp ít
quan trọng vẫn chiếm tỷ lệ thấp nhất.
Về giá cả: Mức độ bình thường chiếm 43% cao nhất, ở mức rất quan trọng chỉ
chiếm 28%, chỉ có 5% chọn ít quan trọng.
Điều này chứng tỏ khi khách hàng chọn mua thiết bị điện thì yếu tố về thương
hiệu hay giá cả không tác động mạnh tới việc chọn mua, vậy đối với những sản phẩm
điện thì yếu tố bảo đảm an toàn được đặt trên hàng đầu, vì vậy mà giá cả không phải là
tiêu chuẩn hàng đầu khi quyết định mua, khách hàng có thể sẵn sang chọn mua những
thiết bị điện chất lượng cao.
Về chính sách bảo hành chiếm 66% ở mức rất quan trọng. Có thể thấy yếu tố về
bảo hành sản phẩm cũng tác động mạnh tới việc chọn lựa mua của khách hàng, vì khi
khách hàng bỏ tiền ra mua sản phẩm thì dịch vụ sau bán hàng của doanh nghiệp cũng
rất quan trọng, vì nó quyết định tới uy tín cũng như thương hiệu của công ty.
 Nhận xét:
 Ưu điểm:
- Điểm mạnh trong chiến lược Marketing của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình
Dương đó là chính sách về sản phẩm, sản phẩm của công ty rất đa dạng.
- Sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại.
 Nhược điểm:
- Hạn chế trong công tác phát triển sản phẩm mới của Công ty TNHH KT&TB Thái
Bình Dương là thiếu một phòng Marketing theo đúng nghĩa.
2.1.1.2. Về giá
Giá cả là một vấn đề nhạy cảm đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nó quyết
định tới thị phần, lợi nhuận, doanh thu,… Chính vì thế có một chính sách giá hợp lí là
điều rất cần thiết.
Công ty có 3 phương pháp định giá như sau:
Định giá theo nhà sản xuất: Nhà sản xuất quy định một số mức giá sản phẩm
cho công ty theo từng mặt hàng cụ thể. Sau đó công ty sẽ quy định mức giá của nhà
sản xuất cho các đại lý phân phối trực thuộc. Bên cạnh đó, công ty được hưởng một số
quyền lợi nhưng phải tuân thủ những điều kiện từ nhà sản xuất. Các sản phẩm bóng
đèn, công tắc, hộp nối, đồng hồ, báo nút…
Bảng 2.1: Bảng báo giá một số thiết bị điện chống cháy nổ của công ty
Đơn vị:1000 VNĐ
STT Hạng Mục vật tư ĐVT
Đơn
Giá
Hãng SX
1 Đèn tuýp đôi chống nổ BAY52-Q36*2L IP65 Bộ 2966.4 Warom-china
2 Đèn sự cố BAJ 52-20, 2x10W cái 3070 Warom-china
3 Đèn xách tay chống cháy nổ BSX-60 Cái 1370 Warom-china
4 Ổ cắm BCZ54-16/220,(1P + N + PE ) set 1800 Warom-china
5
Ổ cắm BCZ8050-16/220 Exed IIC T6 IP65 Ordering
code: 30059+30064
set 2440 Warom-china
6 Công tắc BZM8050-10B,Exed IICT6,2008 CAT.3/4-3/5 set 440 Warom-china
7 Công tắc BZM-16B,Exd IIC T6,2008 CAT.3/2-3 set 400 Warom-china
8 Công tắc BZZ51-10,Exde IIB T6,2008 CAT.3/6-7 set 560 Warom-china
9 Switch BZM-16B Bộ 1170 Warom-china
10 Switch BZZ51-10 Bộ 1560.4 Warom-china
 Giá trên chưa bao gồm VAT 10%
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh – Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương)
Trong cách thức định giá theo sản phẩm, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình
Dương hoàn toàn bị động trong việc định giá. Riêng đối với nhà sản xuất, để tránh tình
trạng bán phá giá gây mất ổn định trên thị trường, nhà sản xuất nắm vai trò chủ động
trong việc áp đặt mức giá cho các đại lý tiêu thụ.
Định giá theo chiết khấu:
- Khi công ty đặt mua sản phẩm của nhà sản xuất thì sẽ được hưởng một tỷ lệ
chiết khấu nhất định. Sản phẩm của đèn chống cháy nổ cũng được áp dụng theo cách
này. Công ty được hưởng mức chiết khấu theo tỷ lệ%nhất định/ sản phẩm, dưới đây là
bảng giá của công ty mua và bán cho các cửa hàng cũng như công trình. Thường thì
công ty hưởng mức chiết khấu theo hình thường chiết khấu theo số lượng.
So với định giá theo nhà sản xuất, cách tính giá theo chiết khấu công ty có phần
chủ động hơn trong việc đưa ra giá cạnh tranh
Định giá theo mức cung ứng và cầu trên thị trường.
Công ty luôn tìm các để tổ chức marketing luôn theo dõi những biến động trên
thị trường, về vấn đề thay đổi mức giá để cung cấp về phòng kinh doanh. Từ đó, công
ty thực hiện định giá bán sản phẩm cho phù hợp với thị trường:
- Khi cung lớn hơn cầu, công ty chủ động giảm giá, duy trì thu hút khách hàng.
- Khi cung nhỏ hơn cầu, công ty thực hiện tăng giá hợp lý.
Ngoài ra khi phí vận chuyển và lưu trữ kho của công ty phần nào cũng tác động
đến việc định giá này, đặc biệt đối với hiện nay nguyên liệu xăng dầu đang tăng cao.
Vì thế trên thị trường khi mức giá giảm tuỳ theo từng mặt hàng nhất định thì công ty
liên hệ với nhà sản xuất yêu cầu mức giá dành cho công ty xuống để có thể bán với
mức giá thấp hơn hay ngang bằng với giá thị nhằm để bán được hàng. Ngược lại, khi
nhu cầu người tiêu dùng khá cao, công ty sẽ linh hoạt định lại mức giá cho phù hợp.
Nhận xét:
Ưu điểm:
- Chính nhờ có những chính sách giá cả hợp lý mà Công ty đã có được nhiều
khách hàng. Thị phần của công ty đang ngày được mở rộng. Có thể nói là chính sách
giá cả của công ty đã góp phần không nhỏ trong việc tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường của công ty
- Công ty đã thực hiện chiến lược giảm giá một cách hợp nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng cũng như mang lại lợi nhuận cho công ty.
Nhược điểm:
- Do công ty nhập hàng về bán bởi vậy việc định giá hầu như theo nhà sản vậy
bới vậy chiến lược giá mà công ty kém linh động.
2.1.1.3. Về phân phối
Cấu trúc kênh phân phối tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương được
thiết lập căn cứ vào ảnh hưởng của yếu tố địa lý thị trường (tùy vùng miền, văn hóa
mà có chiến lược phù hợp, ảnh hưởng của kích cỡ thị trường (quy mô các kênh dựa
trên thị trường đó lớn hay nhỏ mà xác lập), ảnh hưởng của mật độ thị trường đông hay
ít để có kế hoạch đến việc thiết kế kênh. Công ty là một công ty thương mại chứ
không phải là công ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các
kênh.
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình
Dương
+ Phân phối trực tiếp
Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông
qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Khách hàng đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty được nhân viên bán
hàng tại cửa hàng tiếp đón và giới thiệu sản phẩm thích hợp cho khách hàng, trong
trường hợp khách hàng lớn sẽ do quản lý cửa hàng tiếp đón.
Quy trình bán hàng:
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp
Những khách hàng của công ty trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách khá
gần công ty. Với kênh phân phối này sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp và
thông qua nơi mua đó họ sẽ có những chính sách bảo hành theo quy định của công ty.
Chi phí cho việc tổ chức và quản lý kênh này thấp.
Tiếp đón
khách hàng
Giới thiệu bán
sản phẩm
Hoàn tất thủ
tục bán hàng
Công
ty
TNHH
KT&T
B Thái
Bình
Dương
Đại lý cấp I Đại lý cấp II
Cửa hàng giới thiệu
sản phẩm
Người
tiêu
dùng
cuối
cùng
Đại lý cấp I
(1)
(2)
(3)
Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp
công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các
thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay kịp
thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng, sản phẩm...Mặc dù sản phẩm
được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá
hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
+ Phân phối đại lý cấp 1
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Hình 2.3: Sơ đồ bán hàng qua đại lý cấp I, II
Đại lý cấp 1 là những doanh nghiệp ở các tỉnh, thành có năng lực và đáp ứng đầy
đủ các tiêu chuẩn, được ký hợp đồng phân phối độc quyền sản phẩm thiết bị điện nước
trong một khu vực thị trường nhất định (Khu vực thị trường có thể là 1 tỉnh, hoặc 1 số
quận, huyện), có nhiệm vụ dự trữ lượng sản phẩm theo thoả thuận với công ty, tham
gia thực hiện chính sách giá, triển khai các hoạt động kích thích tiêu thụ, có quyền và
nghĩa vụ phối hợp cùng với công ty tìm kiếm, thiết lập và quản lý hoạt động của Hệ
thống Đại lý cấp 2 theo chính sách bán hàng của công ty và được chiết khấu tối đa
35% trên mức giá bán do Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương niêm yết. Có thể
thấy đai lý cấp 1 có tầm ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm nên viêc tuyển chọn
đại lý cấp 1 được công ty đặc biệt coi trọng và đưa ra nhưng yêu cầu cụ thể:
+ Yêu cầu cơ sở vật chất: Đối tác phải có cơ sở vật chất đủ điều kiện đảm bảo
công việc dự trữ, bảo quản sản phẩm. Đối tác phải có cửa hàng trưng bày sản phẩm
sản phẩm tại địa điểm thuận tiện cho việc giao dịch. Công ty TNHH KT&TB Thái
Bình Dương cũng hỗ trợ một phần cho các đại lý trong việc vận chuyển sản phẩm đến
các kho hàng của đại lý.
+ Yêu cầu về nhân lực: Đối tác cần đảm bảo lượng người cho hoạt động phân
phối trong địa bàn. Số người này phải có những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật bán
hàng như: khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng thuyết phục và khả năng nắm
bắt thông tin.
Bảng báo giá
Thanh toán
Thanh toán
Hóa đơn
Đại
lý
cấp
2
Đại
lý
cấp
Phiếu thông tin hàng mua
Phiếu thông tin hàng nhập
Công
ty
Khách
hàng
Đơn đặt hàng
Thông tin sự cố
Giải quyết sự cố
Đơn mua hàng
Thông tin sự cố
Giải quyết sự cố
Bảng báo giá
Phiếu thu
+ Yêu cầu nguồn vốn: Các đại lý cấp I phải có một khoản tiền ký gửi. Số tiền
này được Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương bảo toàn và trả lãi. Ngoài ra, các
đại lý phải dự trữ một lượng vốn nhất định (khoảng 150 triệu đồng) để thanh toán tiền
hàng với Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương trong trường hợp chưa thu đủ tiền
của khách hàng.
Tóm lại, đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty. Ở kênh
phân phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay người
tiêu dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá thấp hơn
giá thị trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay người tiêu
dùng. Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của công ty. Thông
thường khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên hơn.
+ Phân phối đại lý cấp 2
Đại lý cấp 2 là các doanh nghiệp, cửa hàng tại các tỉnh, thành phố, quận huyện
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, được Đại lý cấp 1 lựa chọn làm đơn vị bán lẻ các sản phẩm
ra thị trường, khu vực thị trường này phải nằm trong khu vực được phép phân phối của
Đại lý cấp 1.
Tại các vùng mà mình quản lý thì các Đại lý cấp 1 sẽ phân phối hàng hóa tới các
đại lý cấp 2 sao cho không xảy ra xung đột kênh đồng thời các đại lý cấp 2 này cũng sẽ
thường xuyên được trực tiếp Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương trang bị, cung
cấp một số trang thiết bị hỗ trợ bán hàng như tủ trưng bày, biển hiệu…
Theo hình trên, với phân phối đại lý cấp 2 này sản phẩm của công ty được phân
phối qua trung gian là các đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được phân phối
tới các đại lý cấp II và từ đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Việc đặt hàng và thanh toán cũng diễn ra theo trình tự trong kênh. Các đại lý cấp
2 yêu cầu số lượng sản phẩm tới các đại lý cấp 1 dựa theo số liệu tiêu thụ trước đó và
thanh toán cho đại lý vào cuối kỳ kinh doanh. Nhờ đó các đại lý cấp 1 lại có số liệu
chính xác để đặt hàng tới Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương và cũng thực hiện
thanh toán vào cuối kỳ kinh doanh và được chiết khấu tối đa 30% trên mức giá bán do
công ty niêm yết.
Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt là
kênh thứ nhất vì các cửa hàng này tập trung gần công ty, mọi hoạt động được công ty
giám sát nên việc áp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ dàng nhất.
Ưu điểm:
Công ty đã xây dựng được một mối quân hệ tốt giữa Công ty và các đại lý,
trung gian bán hàng trên cơ sở mang lại lợi ích cho cả hai bên.
Công ty thường xuyên cung cấp kịp thời hàng hoá cho các đại lý cho dù là
những dịp lễ tết, tháng cao điểm như giáp tết.
Công ty thường xuyên nắm bắt được nhu cầu của thị trường thông qua nhân
viên của Công ty và các đại lý. Từ đó giúp Công ty có những chính sách phù hợp để
thúc đẩy việc bán hàng.
Nhược điểm:
Việc tổ chức kênh phân phối của Công ty chưa hợp lý, tập trung nhiều vào khu
vực nội thành TP. HCM.
Các đại lý vẫn thường phải tới kho của Công ty để lấy hàng, do khả năng vận
chuyển của Công ty còn hạn chế.
2.1.1.4. Về chiêu thị
Quảng cáo
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương chủ yếu là dịch vụ trên các hoạt động
khuếch trương quảng cáo ít được chú trọng. Hiện nay ngân sách dành cho quảng cáo
của công ty thường chỉ chiếm 0,4 - 3% doanh số bán, nên nhìn chung chính sách
quảng cáo khuếch trương của công ty chưa đem lại kết quả cao trong việc tiêu thụ. Tuy
nhiên Công ty vẫn thường xuyên tham gia một số các hoạt động như: Hội chợ, triển
lãm, giới thiệu sản phẩm và các chương trình lấy ý kiến khách hàng…Cụ thể:
+ Công ty thường xuyên tham gia vào hoạt động hội chợ.
+ Quảng cáo thông qua các cửa hàng và trung tâm: Treo các áp phích,các panô,
áp phích được đặt tại các cửa hàng và các trung tâm của công ty.
+ Quảng cáo trên mạng Internet, banner trên các trang rao vặt đây là một kênh
thông tin chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng để quảng bá khuyếch trương hình ảnh của
mình đồng thời là kênh chủ đạo để tìm kiếm đối tác qua thực tế cho thấy đây là kênh
chủ yếu mà Công ty kí kết được hợp đồng tiêu thụ.
Bảng 2.5.Tần suất quảng cáo của công ty năm 2018
Phương tiện quảng cáo
Tần
suất
Chi phí một lần(triệu
đồng)
Tổng chi phí (triệu
đồng)
Tạp chí Công nghiệp 7 0,3 2.1
Pano, áp phích 5 2,5 12,5
Quảng cáo trên Internet 10 2 20
Cộng 34.6
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh – Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương)
Quan hệ công chúng
Có thể nói hoạt động này của công ty là rất mờ nhạt.Hoạt động nay chỉ tốn một
chi phí rất nhỏ nhưng có thể đem lại một lợi ích vô cùng to lớn.Công ty rất có lợi thế
để khuyếch trương bằng hình thức này nhờ mối quan hệ rộng rãi với báo chí,các doanh
nghiệp... Tuy nhiên Công ty chưa đầu tư thoả đáng vào hình thức này.
Bán hàng trực tiếp
Công ty đã áp dụng hình thức này trong các trường hợp giao dịch trực tiếp với
khách hàng công nghiệp và do chính giám đốc hoặc các các bộ phận chuyên trách có
trình độ kĩ thuật đảm nhiệm trên mang lại những kết quả tốt đẹp, thể hiện qua việc số
hợp đồng kinh tế kí kết được ngày càng lớn.
Marketing trực tiếp
Với công việc cụ thể của mình, đây là hình thức chiêu thị hỗn hợp tỏ ra rất hiệu
quả.Công ty thường xuyên gửi các bản chào hàng, báo giá, giới thiệu qua Fax,điện
thoại, thư trực tiếp tới khách hàng công nghiệp và họ cũng có những thông tin trả lời
qua các phương tiện tương ứng. Hình thức này rất hữu hiệu cho Công ty trong việc tìm
kiếm và giữ gìn mối quan hệ với các khách hàng trên thị trường công nghiệp vốn rất
phân tán về mặt địa lý và các cơ sở sản xuất ít đầu tư cho hoạt động giao dịch. Hoạt
động này của công ty hàng năm tiêu phí khoảng 30triệu đồng.
Khuyến mại
Công ty chưa thường xuyên tổ chức các hoạt động khuyến mại với hình thức
phiếu giảm giá, tặng quà cho người mua với số lượng lớn, khuyến mại các dich vụ
kèm theo, các dịch vụ sau bán hàng với sự giúp đỡ của các nhà cung cấp và đôi ngũ kỹ
thuật cả trong nước và nước ngoài nên đã gây được ấn tượng tốt đối với khách hàng.
Dịch vụ hướng tới khách hàng:
- Hiện nay Công ty đã có hệ thống thu thập xử lý thông tin phản hồi từ phía
khách hàng để làm cơ sở cho việc cải tiến chất lượng.
- Công ty cũng đã từng đánh giá mức độ thoả mãn về dịch vụ của khách hàng của
công ty và khách hàng của đối thủ cạnh tranh do đó đưa ra được những cải tiến về chất
lượng dịch vụ một cách chính xác, nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty.
- Sau mỗi lần bảo hành và sửa chữa, công ty đã có những cuộc họp rút ra kinh
nghiệm về mặt được - mặt chưa được, đồng thời tìm kiếm nguyên nhân vì sao nó như
vậy.
Công ty cũng đã xây dựng được những chính sách khuyến khích khách hàng.
Dịch vụ sau bán hàng:
- Đào tạo và hướng dẫn sử dụng: Thiết bị được cung cấp, lắp đặt, vận hành thử
và hướng dẫn sử dụng tại địa chỉ của khách hàng.
- Bảo hành: Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương bảo hành, sửa chữa, hiệu
chỉnh thiết bị được cung cấp tại Hãng sản xuất hoặc bảo hành tại Công ty theo hướng
dẫn, kiểm soát của chuyên gia do Hãng cử đến..
- Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật: Hội thảo chuyên đề, đào tạo, triển lãm giới thiệu thiết
bị và tích hợp hệ thống.
Nhận xét:
Ưu điểm: - Hoạt động quảng cáo của công ty đã thu lại được những kết quả nhất định,
khách hàng nhận biết sản phẩm của công ty chủ yếu do từ internet, công ty thực sự đã
chú ý tới hình thức quảng cáo này.
- Về hoạt động bán hàng trực tiếp Công ty đã áp dụng hình thức này trong các
trường hợp giao dịch trực tiếp với khách hàng công nghiệp và do chính giám đốc hoặc
các các bộ phận chuyên trách có trình độ kĩ thuật đảm nhiệm trên mang lại những kết
quả tốt đẹp, thể hiện qua việc số hợp đồng kinh tế kí kết được ngày càng lớn.
- Về dịch vụ sau bán hàng của công ty cũng được khách hàng đánh giá là tốt.
Nhược điểm:
- Do khả năng tài chính còn eo hẹp, vì vậy các chương trình quảng cáo không
mang tính liên tục. Công ty chưa tập trung làm mạnh, làm quyết liệt trong từng chương
trình. Vì vậy, thông điệp gửi tới người tiêu dùng chưa thực sự ấn tượng.
- Trong các chương trình quảng cáo thường chưa có sức hấp dẫn đối với khách
hàng. Tính chuyên nghiệp của quảng cáo chưa cao.
Một số kết quả khảo sát về hành vi mua hàng của khách hàng
- Nhằm đánh giá hành vi tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm điện chống cháy
nổ ( bóng đèn, công tắc, hộp nối, tủ điện…) qua đó tìm hiểu thái độ của khách hàng về
sản phẩm điện WAROM.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị marketing của
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh:
Cuộc chiến cạnh tranh về giá giữa các công ty cung cấp thiết bị điện nước hiện
nay vô cùng nóng bỏng.Các doanh nghiệp không muốn cạnh tranh về giá sẽ phải nỗ lực
đa dạng hoá sản phẩm bằng cách nhảy vào các thị trường liên quan, như điện tử gia
dụng chẳng hạn, để nâng đỡ lợi nhuận. Trong khi đó, nhiều hãng khác lại theo đuổi các
cuộc sáp nhập với đối thủ để cải thiện lợi nhuận thông qua quy mô.
Các Công ty lớn như: Công ty cổ phần thiết bị điện nước Sài Gòn, Công ty cổ
phần thiết bị điện nước Daiwa Việt Nam, Panasonic, Hàm rồng... cũng đã tung ra thị
trường những sản phẩm của mình, linh kiện dành cho thiết bị của họ đều dùng hàng
mới 100%, đảm bảo chất lượng của các hãng sản xuất lớn trên thế giới và có nhà phân
phối tại Việt Nam. Người tiêu dùng đã có ấn tượng tốt đối với các công ty này giờ lại có
thêm cơ sở để lựa chọn sản phẩm cho mình, có thể mua các “thiết bị giá rẻ” mà chất
lượng vẫn đảm bảo. Các công ty này hiện đã có uy tín lâu năm, được khách hàng tin
tưởng và được xem như những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị ở
Hà Nôi, TP HCM và đang chiếm một thị phần áp đảo. Điều này tạo nên một sức ép
tương đối lớn đối với các công ty kinh doanh thiết bị điện nước trên địa bàn Hà Nội và
TP HCM, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương cũng không ngoại lệ, đòi hỏi công
ty phải nỗ lực rất lớn mới có thể đứng vững được trên thị trường. Các mặt hàng thiết bị
điện nước hiện nay khá dồi dào. Việc sử dụng sản phẩm nào phụ thuộc vào lựa chọn của
khách hàng và uy tín của nhà cung cấp. Bên cạnh đó, dịch vụ bảo trì và hậu mãi cũng là
một trong những điều mà người tiêu dùng quan tâm, mà về khía cạnh này Công ty
TNHH KT&TB Thái Bình Dương chưa thể sánh bằng với các công ty lớn như
Panasonic, điện nước Sài Gòn được.
Hơn nữa, các công ty thiết bị điện nước hiện nay đang tung ra rất nhiều chương
trình khuyến mãi nhằm quảng bá thương hiệu cũng như nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng của mình, điều đó khiến cho Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương dễ
bị chìm lấp trong hàng chục công ty khác nếu như không có những chính sách xúc tiến
độc đáo hơn, và việc để cho các khách hàng biết đến công ty gặp rất nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, điều khiến các công ty thiết bị điện nước tại Việt Nam nói chung và Công ty
TNHH KT&TB Thái Bình Dương nói riêng thực sự lo ngại là khả năng cạnh tranh khi
các nhà cung cấp lớn từ nước ngoài đổ vào. Trong mối lo chung đó, Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương luôn thận trọng trong việc đề ra các chiến lược kinh doanh và
theo dõi sát sao những diễn biến trên thị trường trong và ngoài nước để có thể đưa ra
những sự điều chỉnh hợp lý, giảm tối đa những thiệt hại và phục vụ khách hàng của
mình một cách tốt nhất, nâng cao sức cạnh tranh của công ty.
Hiện nay, trên thị trường TP HCM có khoảng 130 công ty hoạt động trên thị
trường cung cấp thiết bị ngành điện nước bao gồm cả sản xuất và chỉ thực hiện trức
năng phân phối) với đủ mọi nhãn hiệu … Hệ thống marketing của những hãng đối thủ
này hết sức rộng rãi vì vậy đã gây khá nhiều khó khăn cho công ty trong việc xây dựng
hệ thống marketing. Về mặt thị phần, thị trường chủ yếu thuôc về các thương hiệu nhập
khẩu tư ngoài nước, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương cũng phải đối mặt với
sự cạnh tranh rất khốc liệt của các hãng nước ngoài. Đồng thời trong thời gian không xa
khi nước ta chính thức ra nhập hiệp hội AFTA với việc mở rộng thị trường của các nước
trong khu vực thì sự ồ ạt xâm nhập của các công ty trong khu vực là thách thức lớn đối
với công ty. Không những sản phẩm này có chất lượng cao, mẫu mã đẹp mà giá thành
lại thấp.Do đó, công ty cần chuẩn bị đối phó, cạnh tranh với những đối thủ tiềm ẩn
này.
2.1.2.2. Thị trường tiêu thụ
Hiện nay ngày càng có nhiều công ty tham gia vào thị trường thiết bị điện
nước và khi có sự ổn định thì các doanh nghiệp bắt đầu phát huy thế mạnh của
mình. Chính vì vậy, nhu cầu thị trường đối với mặt hàng này ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng phân phối sản phẩm của công ty. Mặc dù trong những năm qua, sản phẩm
của công ty sản xuất đến đâu tiêu thụ hết đến đó nhưng không phải là thuận lợi. Để
tiêu thụ hết sản phẩm công ty đã phải thực hiện hàng loạt các chính sách nhằm thúc
đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, đôi khi những chính sách này lại không có lợi cho
công ty. Do vậy, nhu cầu thị trường phát triển chậm nên gây nhiều khó khăn cho
công ty trong việc phân phối sản phẩm.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty về cơ bản được chia làm hai mảng lớn
(theo vị trí địa lý), đó là: thị trường thành phố HCM và thị trường các tỉnh lân cận.
Điều này được thể hiện trong hình dưới đây
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Hình 2.4: thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
Trước hết phải đề cập đến là thị trường khu vực thành phố HCM. Đây là thị
trường đầy tiềm năng, phát triển rất mạnh mẽ. Như chúng ta đã biết, TP HCM là trung
tâm kinh tế - chính trị - xã hội - văn hoá của cả nước. Với số dân hơn 7 triệu người (kể
cả di cư từ tỉnh ngoài vào TP HCM và người lao động các nơi đến tìm việc làm), mật
độ dân số rất cao, lại có nhu cầu lớn về tiêu dùng, đặc biệt là hàng thiết bị điện nước.
Bên cạnh đó, về cơ bản thu nhập và mức sống của người dân rất cao, do đó thoả mãn
nhu cầu tiêu dùng sản phẩm thiết bị điên nước của người dân, một thị trường rộng lớn,
đã đặt ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng như thách thức không nhỏ. Thêm vào
đó, cơ cấu tầng lớp dân cư ở TP HCM cũng tương đối phức tạp, tạo ra những nhu cầu
tiêu dùng khác nhau. Vậy làm sao có thể đáp ứng được những nhu cầu khác biệt này?
Công ty đã thực hiện phân đoạn thị trường qua đối tượng các khách hàng. Thị trường
khách hàng cá nhân đơn lẻ và thị trường khách hàng tổ chức. Thông qua việc phân
đoạn thị trường, công ty có nhiều chính sách Marketing (4P-Marketing Mix) hợp lý để
phát triển sản phẩm cũng như thị phần của mình tại mỗi phân khúc thị trường trọng
điểm. Đối với thị trường TP HCM, công ty chủ yếu phân phối sản phẩm của mình
thông qua hệ thống các cửa hàng và hệ thống các đại lý.
Series1,
TP HCM,
45%, 45%
Series1,
Các tỉnh
khác,
55%,
55%
Cuối cùng là thị trường lân cận, gồm các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Tây
Ninh… Thị trường này có đặc thù dân cư sống không tập trung như ở thị trường TP
HCM, nên khả năng tiêu thụ không cao. Chủ trương của doanh nghiệp là chú trọng
phát triển hệ thống đại lý phân phối, nằm tập trung ở các thị xã, thành phố của các tỉnh
thành. Thị trường này được đánh giá là thị trường bình dân, mức tiêu thụ không cao
như TP HCM, vận chuyển sản phẩm gặp nhiều khó khăn, chi phí vận chuyển hàng hoá
luôn là yếu tố cần phải tính đến. Sản phẩm tiêu thụ tại thị trường này chủ yếu có giá
thành không cao.
Cạnh tranh quyết định sự tồn vong của mỗi doanh nghiệp trên thương trường.
Trong tình hình đó, doanh nghiệp chủ trương phát huy nội lực tiềm tàng về vốn, công
nghệ, nhân lực sẵn có đồng thời tận dụng cơ hội thuận lợi bên ngoài để làm động lực
phát triển bền vững. Phát huy tối đa thế mạnh, ưu thế của các sản phẩm truyền thống.
Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp là: sử dụng chiến lược bám theo và lấp lỗ
hổng thị trường.
2.1.2.3. Hệ thống marketing hiện tại của ngành
Các trung gian của công ty ngành thiết bị điện nước hiện nay thường là các nhà
bán lẻ, việc thiết lập quan hệ với các trung gian này dựa khá nhiều vào các quan hệ cá
nhân và các cơ sở kinh doanh các sản phẩm hỗ trợ. Hầu hết các trung gian thương mại
của Việt Nam là hệ thống phân phối không phải độc quyền mà thường cùng một lúc
tham gia phân phối hàng của nhiều công ty khác nhau kể cả sản phẩm của đối thủ canh
tranh cũng được tiêu thụ cùng sản phẩm của công ty. Hiệu quả trong việc phân phối
sản phẩm của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự nỗ lực của các trung gian. Do vậy yếu
tố trung gian có ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân phối sản phẩm của doanh
nghiệp. Hiện nay cấu trúc: nhà sản xuất -> trung gian - > người tiêu dùng đã tạo
thành chuỗi mắt xích quan trọng trong hoạt động lưu thông hàng hoá.
Các trung gian mà Công ty ngành thiết bị điện nước sử dụng cho việc phân
phối sản phẩm của mình trên thị trường là: các đại lý, các cửa hàng bán lẻ sản
phẩm. Hoạt động của các trung gian này là có thể nhận làm đại lý hay bán sản
phẩm cho nhiều hãng khác (trừ đại lý độc quyền mẫu). Họ sẽ tích cực hoạt động
nếu như nó đem lại nhiều lợi ích hơn. Do vậy, khi một công ty nào đó động viên
khuyến khích kịp thời những nỗ lực của họ thì họ sẽ tích cực đẩy mạnh hoạt động
phân phối sản phẩm của hãng đó. Điều đó có thể nói các trung gian có ảnh hưởng
tích cực hay tiêu cực phụ thuộc lớn vào khă năng quản trị kênh của doanh nghiệp.
Mặt khác, các trung gian của các công ty có thể trưng bày nhiều loại sản
phẩm của các hãng khác nhau, dẫn tới khi khách hàng vào lựa chọn sản phẩm họ
không phân biệt được sản phẩm của hãng nào tốt hơn hay đẹp hơn nếu như không
có sự quảng cáo, giới thiệu của các tổng đại lý hay cửa hàng bán lẻ vật liệu xây
dựng.
2.1.2.4. Nguồn lực công ty
Nguồn lực công ty có ảnh hưởng lớn đối với việc tổ chức marketing, nếu công ty
có nguồn lực tài chính mạnh, có đội ngũ marketing bán hàng tốt kèm theo năng lực về
kĩ thuât công nghệ chắc chắn sẽ tổ chức được những marketing bán hàng có hiệu
quả và đủ mạnh để chiếm lĩnh thị trường.
Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là một công ty có tiềm lực tài chính
không phải là lớn do đó càng cần có một chiến lược phân phối phù hợp, nhằm đúng
vào thị trường mục tiêu, tận dụng các mối quan hệ bạn hàng lâu năm và nguồn nhân
lực hoạt động lâu lăm trong thị trường thiết bị điện nước.
- Nguồn nhân lực của Công ty:
Số lượng nhân viên của Công ty tăng dần qua các năm chứng tỏ sự phát triển của công
ty là khá ổn định. Trong giai đoạn 2012-2016 Công ty đã không ngừng mở rộng cơ sở
sản xuất, đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại. Sự phát triển này sẽ phục vụ cho quá
trình mở rộng kinh doanh của Công ty. Trong năm 2016, lực lượng lao động có trình
độ đại học cao đẳng đã tăng lên 33,33%. Số nhân viên bán hàng của công ty mặc dù
chưa thực sự được đào tạo một cách bài bản, tuy nhiên với kinh nghiệm làm việc đã
nhiều năm nên họ cũng đảm bảo được yêu cầu của các trung gian phân phối. Do đó,
việc quản lý, thiết lập các kênh có độ phức tạp cao, đa dạng là có khả năng thực hiện
được. Số lượng đại lý mở thêm trong năm 2016 là 5 đại lý tương ứng với việc thiết lập,
quản lý marketing được thuận lợi, nhân viên của công ty cũng tăng theo tương ứng.
2.1.3. Dự báo nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp
Bảng 2.2:Dự báo về doanh thu lợi nhuận năm 2019
Chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 2019
Tổng doanh thu Triệu đồng 17.667
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 1.040
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 853
Bảng 2.3: Dự báo về chỉ tiêu tài chính năm 2019
Các chỉ tiêu tài chính trong kế hoạch Đvt Kế hoạch 2019
1.Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu % 4,5
2.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu % 3,5
3.Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/vốn điều lệ % 95
Do công ty chưa có phòng ban Marketing riêng biệt, bởi vậy về lĩnh vực
marketing công ty chưa thực sự quan tâm và phát triển. Việc trích lập ngân sách dành
cho hoạt động Marketing có thể xem như là một sự đầu tư có hoàn lại. Hiệu quả của sự
đầu tư này phụ thuộc hoàn toàn vào việc thiết lập các chiến lược Marketing và sự ưu
tiên đối với từng chiến lược chọn lựa.
Thực tế trong mấy năm gần đây vấn đề kinh phí cho hoạt động Marketing của
công ty còn rất hạn chế. Nhiều khoản chi phí rất quan trọng nhưng không được phê
duyệt dẫn tới một số cơ hội kinh doanh còn bị bỏ phí, một số vấn đề khó khăn chưa
được tháo gỡ.
Bảng 2.4: Ngân sách cho marketing trong năm 2016-2018
(Nguồn : Phòng Kinh Doanh – Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương)
Dự báo trong năm 2019 công ty cấp vốn vào ngân sách marketing tăng lên 2%
trên doanh thu. Công ty chủ yếu đầu tư vào hoạt động truyền thông xã hội như quảng
cáo trên các website, tivi, internet tăng so với năm 2017. Ngoài ra trong năm 2018
công ty còn hỗ trợ chi phí bán hàng thông qua đó tập trung vào marketing trực tiếp cho
công ty.
2.1.4 Phân tích ma trận SWOT của Công ty TNHH KT&TB Thái
Bình Dương
2.1.4.1 Strengths (Điểm mạnh):
- Thị trường tiêu thụ rộng, khách hàng của công ty nhiều và đã thiết lập được uy
tín với hầu hết bạn hàng.
- Sản phẩm kinh doanh của công ty có thương hiệu nổi tiếng được nhập từ nước
ngoài về.
- Sự trung thành của các bạn hàng quen thuộc.
- Đội ngũ lao động trẻ và có trình độ.
- Việc thực hiện hợp đồng thanh toán tại Công ty nhanh gọn, thực hiện hoàn
chỉnh, đúng quy cách … nay là lợi thế thu hút khách hàng.
Số tiền (triệu) % trên doanh số
Năm 2016 94 1,64%
Năm 2017 105 1,43 %
Năm 2018 145 1,08%
2.1.4.2 Weaknesses (Điểm yếu):
- Năng lực marketing còn hạn chế ,các hoạt động Marketing chưa thường
xuyên, rõ rệt.
- Danh tiếng của công ty chưa có chỗ đứng vững chắc.
- Hệ thống phân phối còn hạn chế.
- Nguồn vốn của công ty không lớn vì vậy khó khăn trong việc mở rộng thị
trường.
- Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, kho nhà xưởng nhỏ, hạn chế trong việc lưu kho
sản xuất.
- Chưa thành lập phòng Marketing nên công tác chuẩn bị giới thiệu sản phẩm,
ký kết hợp đồng, mở rộng thị trường còn gặp nhiều khó khăn. Việc nắm bắt thông tin
cần thiết cho hoạt động kinh doanh còn chậm chưa tạo được thế chủ động hoàn toàn
trên thị trường.
2.1.4.3 Opportunities (Cơ hội):
- Nền kinh tế đang trong thời kỳ hậu WTO vì vậy có các cơ hội mở rộng thị
trường ra quốc tế.
- Thị trường ngày một mở rộng.
- Kinh tế ngày một phát triển, thu nhập của người dân ngày một cao.
- Việt Nam được đánh giá là quốc gia có chế độ chính trị ổn định và an toàn, tạo
sự an tâm cho khách hàng và nhà đầu tư, cùng với những chủ trương chính sách tạo cơ
hội và điều kiện cho doanh nghiệp như: thủ tục hải quan, thuế, thị trường xuất khẩu…
- Nhà nước có những chính sách khuyến khích tạo điều kiện tối đa cho doanh
nghiệp kinh doanh như: Về chính sách về thuế nhất là về xuất nhập khẩu, hỗ trợ vay
vốn doanh nghiệp với mức lãi suất thấp.
2.1.4.4 Threats (Thách thức):
- Hiện nay nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi sau cuộc khủng hoảng
kinh tế năm 2008, nhưng nền kinh tế đang gặp phải những khó khăn , lạm phát ngày
càng tăng vì vậy ảnh hưởng mạnh tới thị trường, vấn đề cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt.
- Đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều.
- Hành lang pháp lý còn nhiều bất cập.
2.2. Đánh giá chung về ưu điểm và nhược điểm
2.2.1 Ưu điểm
- Nhờ việc thực hiện một số hoạt động Marketing mà công ty đã phát hiện và đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tạo uy tín, danh tiếng cho công ty trên thị trường. Vì
thế nó giúp công ty tăng thị phần, tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty, làm cho
công ty ngày một phát triển và trở thành một trong những công ty hàng đầu của ngành
thiết bị điện nước Việt Nam.
- Trong quá trình phát triển, công ty thực hiện đa dạng hoá sản phẩm cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu về sản phẩm
Công ty đã chú trọng đến yếu tố con người.
- Công ty luôn quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân
viên, bảo đảm thu nhập ổn định bình quân 5.500.000 đồng/người tháng. Công ty coi
trọng công tác bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và quản lý kế
cận, phần lớn cán bộ quản lý kinh doanh, cán bộ nghiên cứu phòng kỹ thuật đều có
trình độ đại học, có năng lực và tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động cao.
- Công ty luôn giữ chữ tín với bạn hàng.
- Với các nhà cung cấp, công ty đã tạo được mối quan hệ tốt.
2.2.2 Nhược điểm
- Hiện nay trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương vẫn chưa tổ chức được một bộ phận chuyên trách về
Marketing. Các công tác Marketing do phòng kinh doanh thực hiện. Tuy nhiên, việc
thực hiện nhiệm vụ và chức năng Marketing của các phòng ban này rất hạn chế, không
đạt hiệu quả do không là chuyên môn và chưa thực sự được chú trọng.
- Hoạt động Marketing nhưng công ty vẫn chưa thực sự coi trọng Marketing đúng
như vai trò tác dụng của nó. Công ty vẫn chưa có sự đầu tư đúng mức cho các hoạt
động Marketing bởi vậy bên cạnh những thành tựu đạt được công ty vẫn còn một số
hạn chế sau:
-Về chính sách sản phẩm: Hình thức thì sản lượng tiêu thụ của công ty đang tăng
lên nhưng thị phần của công ty lại đang có xu hướng bị giảm sút qua các năm. Chính
sách Marketing – mix và công tác nghiên cứu thị trường của công ty còn nhiều hạn
chế. Tuy tập trung nhiều vào chính sách sản phẩm, nhưng công ty lại tập trung quá vào
sản lượng và chất lượng sản phẩm, các vấn đề khác của chiến lược sản phẩm ít được
quan tâm đặc biệt là độ khác biệt của sản phẩm, điều đó có thể làm giảm lợi thế cạnh
tranh của công ty trong tương lai.
- Về chiến lược phân phối: Hệ thống kênh phân phối của công ty khá đơn giản,
giữa các thành viên trong kênh hầu như không có sự liên kết và quản lý. Mối quan hệ
giữa các đại lý với công ty không có sự liên kết và quản lý. Mối quan hệ giữa các đại
lý với công ty không có mối quan hệ ràng buộc sâu sắc cho nên sự trung thành được
tạo lập trên cơ sở lợi ích. Công ty giữ quan hệ với khách hàng trực tiếp là các đại lý,
còn các nhà bán lẻ và người tiêu dùng cuối cùng công ty hầu như không có mối liên hệ
nào cả. Ngoài ra đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp của công ty hoạt động với hiệu
quả không cao.
- Về chiến lược giá: Giá cả trên thị trường được thả nổi, công ty không có sự
quản lý vì sức mạnh điều tiết kênh không nằm trong tay công ty. Hơn thế nữa sự phân
bổ các đại lý chưa hợp lý, điều đó sẽ tạo nhiều lỗ trống thị trường cho đối thủ cạnh
tranh. Một điều nữa là công tác nghiên cứu thị trường của công ty còn rất hạn chế, việc
thu nhập thông tin về khách hàng khá sơ sài. Cho đến nay, công ty không có các cuộc
nghiên cứu thăm dò đồng bộ, toàn diện nên chỉ có thể dự báo được tình hình cung cầu
cũng như những biến đổi của nhu cầu trên thị trường một cách chưa chính xác và chưa
sát thực.
- Về chiến lược chiêu thị: Việc thực hiện các chính sách chiêu thị của công ty còn
khá sơ sài và thiết sự đánh giá về hiệu chi nên gây ra nhiều lãng phí, đó là do hoạt
động mới được công ty thực hiện nên thiếu kinh nghiệm trong quản lý nguyên nhân là
do mới chuyển sang cơ chế thị trường, theo thói quen kinh doanh nên các doanh
nghiệp không chú trọng đến công tác Marketing. Một nguyên nhân chủ quan của công
ty là công ty chưa có những cán bộ chuyên gia Marketing thực thụ, một phần cũng do
chi phí cho các hoạt động Marketing vô cùng tốn kém trong khi đó công ty lại thiếu
vốn kinh doanh. Và một điều nữa là cán bộ lãnh đạo công ty chưa thực sự coi trọng
cũng như chưa đánh giá hết vai trò tác dụng và các lợi ích thực tế mà hoạt động
Marketing đem lại.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MARKETING TẠI CÔNG
TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG
3.1 Phương hướng phát triển của công ty
Không ngừng phát triển trong hoạt động kinh doanh, huy động và sử dụng vốn có
hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa,
cải thiện điều kiện làm việc, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho
người lao động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển công
ty ngày càng lớn mạnh, bền vững.
Những thành quả đạt được trong thời gian qua đã thể hiện ý chí và quyết tâm của
tập thể cán bộ công nhân viên công ty, đồng thời khẳng định sự phát triển vững chắc đi
lên cùng hoà chung với các doanh nghiệp trong cả nước. Chính vì vậy, công ty luôn
duy trì được tốc độ tăng trưởng, xây dựng và giữ vững được uy tín thương hiệu trên thị
trường, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, cũng như ổn định được đời sống vật chất
tinh thần cho người lao động. Ngoài ra, công ty còn là đơn vị tham gia tốt các phong
trào từ thiện mang tính thiết thực như: Xây nhà tình nghĩa, tình thương, tặng học bổng
cho các trẻ em nghèo, gia đình chính sách, đồng bào bị thiên tai lũ lụt với tổng giá trị
hàng trăm triệu đồng.
Chiến lượt sản xuất kinh doanh của công ty là: uy tín, chất lượng làm đầu. Liên
tục cải tiến hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và với tôn chỉ: “Khách hàng
là thượng đế”.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản trị marketing tại Công ty TNHH
KT&TB Thái Bình Dương
3.2.1.Kiến nghị thành lập phòng ban Marketing chuyên biệt
- Để tổ chức bộ phận Marketing thì có rất nhiều mô hình khác nhau.Việc lựa
chọn một mô hình thích hợp, hiệu quả cho một công ty còn phụ thuộc vào quy mô,
đặc điểm, cơ cấu tổ chức và khả năng tài chính của công ty.
Hình 3.1: Sơ đồ phòng ban Marketing.
Phòng Marketing
Bộ phận bán
hàng
Bộ phận chăm
sóc khách hàng
Bộ phận nghiên
cứu thị trường
Để thực hiện được giải pháp này Công ty phải tổ chức xây dựng phòng
Markeing với số nhân viên: 10 người
- 1 trưởng phòng Marketing
- 2 nhân viên nghiên cứu thị trường
- 2 nhân viên xây dựng các chính sách Marketing-mix
- 5 nhân viên bán hàng
Các nhân viên này sẽ hoạt động độc lập với nhau, giữa họ có sự trao đổi thông
tin khi bàn giao công việc và thống nhất kế hoạch, mỗi người sẽ phải chịu trách nhiệm
về phần công việc mà mình phụ trách. Trưởng phòng sẽ là người theo dõi giám sát, chỉ
đạo thực hiện đối với các nhân viên và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc.
3.2.2 Hoàn thiện chính sách sản phẩm
Từ những phân tích sản phẩm trên, công ty phải có chính sách cải tiến, đa dạng
hóa sản phẩm nếu không thì cần phải loại bỏ sản phẩm không phù hợp nhu cầu để còn
tập trung nỗ lực vào sản phẩm khác để khai thác được nhu cầu của các đoạn thị trường
của công ty một cách hữu hiệu hơn.
Đa dạng hóa sản phẩm: Hiện nay nhu cầu về các thiết bị điện ngày càng trở nên
đa dạng về chủng loại và có sự khác nhau về nhu cầu sử dụng cũng như các đặc tính
của sản với giữa những loại thị trường khác nhau. Vì vậy để khai thác hết tiềm năng
của các đoạn thị trường thì đòi hỏi công ty phải xây dựng chính sách đa dạng hóa sản
phẩm một cách hữu hiệu, đồng thời phải mở rộng các tuyến sản phẩm. Công ty có thể
đưa ra nhiều loại sản phẩm khác nhau để thâm nhập nhiều đoạn thị trường. Có thể đưa
ra dạng hóa mẫu mã chủng loại sản phẩm.
Qua việc khảo sát khách hàng thì yếu tố chất lượng là yếu tố quan trọng quyết
định đến việc lựa chọn sản phẩm. Chất lượng là yếu tố sống còn giúp doanh nghiệp
khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Trong chính sách đa dạng hoá sản
phẩm kinh doanh, công ty đề cao vấn đề chất lượng sản phẩm. Đưa ra các sản phẩm
phù hợp với người tiêu dùng.
Việc cải tiến mẫu mã hàng hoá cũng giống như chất lượng hàng hoá không do
Công ty trực tiếp quyết định mà phụ thuộc hoàn toàn vào nhà cung cấp.
3.2.3 Chiến lược giá cả
Tham gia kinh doanh thì mục tiêu lợi nhuận là yếu tố sống còn của công ty.
Trong đó, giá bán và chi phí là hai yếu tố quyết định lợi nhuận của công ty. Nhưng đối
với công ty ….nên áp dụng mô hình định giá 3c (Company, Customer, Competitor)
sau đây là những giải pháp cụ thể:
Những mặt hàng định giá theo nhà sản xuất: Đối với những mặt hàng này công
ty thụ động trong việc thay đổi giá vì mức giá do nhà sản xuất áp đặt, cho nên công ty
có thể thương lượng với nhà sản xuất giảm giá gốc khi bán cho công ty, công ty có thể
thực hiện giảm chi phí để tăng lãi này lên bằng cách:
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi đã được công ty sản xuất thực hiện để định vị
sản phẩm của họ trên thị trường nên công ty không cần phải tốn chi phí này.
- Thương lượng nhà sản xuất sử dụng chính sách đãi ngộ chi phí vận chuyển đối
với các đại lý trong thành phố, chi phí vận chuyển phía đại lý chịu.
- Tiến hành dự báo chính xác nhu cầu và đặt hàng nhà sản xuất trước và căn cứ
theo tiến độ và giao hang cho khách hàng ta sẽ rót xuống từ từ.
Thực hiện các mức chiết khấu và bớt giá cho khách hàng thanh toán sớm và sản
lượng mua nhiều, công ty xác định một tỷ lệ phần trăm chiết khấu đảm bảo được lợi
ích cho khách hàng và cho cả công ty
Bảng 3.1: Chiết khấu lợi nhuận cho khách hàng
Giá trị đơn hàng Chiết khấu so với giá bán lẻ
50-60 triệu 2%
60-80 triệu 3%
>80 triệu 4%
Kết quả khảo sát khách hàng cho thấy giá cả sản phẩm của công ty ở mức cao
vì vậy công ty cần thực hiện việc giảm giá sao cho phù hợp, nhằm tối đa hoá lợi nhuận
cũng như thoả mãn túi tiền của khách hàng:
- Công ty luôn tiến hành mọi biện pháp cắt giảm những chi phí không cần thiết.
Muốn vậy cần kiểm tra và rà soát thường xuyên định mức nguyên vật liệu, bố trí sản
xuất, lưu kho sản phẩm trong các phân xưởng để tiết kiệm thời gian sản xuất, nâng cao
hiệu quả công việc trong từng khu, từng khâu công việc.
- Công ty không nên định giá thấp đối với các mặt hàng chất lượng. Lợi dụng tâm
lý người tiêu dùng cho rằng sản phẩm chất lượng cao sẽ có giá cao và ngược lại. Giá
của những sản phẩm này không thấp hơn sản phẩm có chất lượng tương đương của đối
thủ cạnh tranh.
- Để thay thế cho việc giảm giá (điều mà Công ty không mong muốn), ta có thể
sử dụng hình thức bảo trì, hỗ trợ sử dụng dịch vụ miễn phí để tăng sự hấp dẫn và quan
tâm của khách hàng.
- Tranh thủ những ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp: ưu đãi về thuế
nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, trợ giá,…
3.2.4 Chiến lược phân phối
Đây là giải pháp cốt yếu nhất để Công ty có thể đạt được mục tiêu mở rộng thị
phần của mình trong thời gian tới.
Trước hết cần xây dựng và củng cố kênh phân phối đã có. Hiện tại, công ty có 3
loại kênh:
- Thông qua nhân viên bán hàng trực tiếp của công ty.
- Thông qua đại lý tiêu thụ.
- Thông qua các trung gian bán buôn.
Hiện tại, hoạt động của kênh phân phối thông qua đội ngũ nhân viên bán hàng
trực tiếp của công ty hoạt động với hiệu quả không cao, chỉ mang tính giới thiệu sản
phẩm của công ty mà thôi. Để khắc phục tình trạng này, công ty cần đào tạo và tuyển
chọn đội ngũ nhân viên có trình độ, tổ chức các chương trình đào tạo để hoạt động của
đội ngũ cán bộ thị trường mang tính chuyên nghiệp hơn. Tránh lãng phí nguồn nhân
lực và lãng phí về tài chính.
Đối với việc mở rộng hình thức phân phối mới, có một số giải pháp. Thực hiện
phân phối qua cửa hàng bán lẻ, các siêu thị điện nước,trung tâm thương mại hay thông
qua hệ thống phân phối của các sản phẩm khác.
Một số vấn đề cần giải quyết về kênh phân phối là:
-Tổ chức kênh phân phối hợp lý và hiệu quả chẳng hạn như khi khách hàng yêu
cầu giao sản phẩm tận nhà thì công ty phải giao họ ngay.
- Huấn luyện các nhân viên giao sản phẩm tận nhà để họ có thể thăm dò khách
hàng bằng cách hỏi một vài câu hỏi hoặc dùng một bản câu hỏi nhỏ.
Đối với việc tăng cường hơn nữa mối quan hệ giữa các thành viên:
- Trên cơ sở các mối quan hệ tốt đẹp có sẵn giữa công ty với các đại lý và các
bạn hàng, công ty luôn cố gắng củng cố, xây dựng mối quan hệ này.
- Công ty chú trọng hơn nữa trong khâu tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng
và việc kí kết hợp đồng tiêu thụ.
Nâng cao nghiệp vụ quản lý cho các cán bộ quản lý phân phối. Công ty nên
huấn luyện kỹ các nhân viên phân phối để nâng cao thái độ phục vụ của họ trước
khách hàng. Công ty phải phục vụ ân cần, chu đáo tạo ấn tượng đẹp trong lòng khách
hàng.
3.2.5 Chiến lược chiêu thị
 Quảng cáo.
Quảng cáo là một trong những công cụ chủ yếu mà các công ty sử dụng để
hướng thông tin thuyết phục vào người mua và công chúng mục tiêu. Để hoạt động
quảng cáo có hiệu quả cao, cần phải nắm chắc các nội dung cơ bản của quá trình
quảng cáo và ra những quyết định kịp thời đảm bảo cho các hoạt động quảng cáo theo
một quy trình thống nhất.
Với quy mô nhỏ, việc quảng cáo ở Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương
nhỏ nên giao cho phòng kinh doanh phụ trách, phòng kinh doanh sẽ có nhiệm vụ là
xây dựng hoạch định chiến lược quảng cáo. Chiến lược này phải xuất phát từ những
quyết định trước đó về thị trường mục tiêu, sự định vị trong thị trường, và động cơ của
người mua.
Khi xây dựng chương trình quảng cáo, phòng kinh doanh cần chú ý một số vấn
đề sau:
- Ngân sách quảng cáo: Nhiệm vụ của quảng cáo là đẩy mạnh khối lượng hàng tiêu
thụ, vì vậy muốn thu được những kết quả tốt do quảng cáo đem lại thì cần phải có sự
đầu tư thích đáng, ngân sách quảng cáo của công ty nên tính theo tỉ lệ phần trăm với
doanh số hàng bán, ví dụ 5% hay 10% của doanh số năm tới.
Ngân sách dành cho quảng cáo của công ty năm 2017 là 50 triệu VNĐ so với
mức doanh thu đạt được là 389 triệu VNĐ. Và kế hoạch năm 2018 dự kiến là 110 triệu
VNĐ và có thể dược phân bổ như sau:
+ 50 triệu VNĐ cho việc quảng cáo trên Internet, báo, ngoài ra công ty quan tâm
hơn đến việc quảng cảo trên email internet hình thức này là rất mới về có triển vọng
cao trên thị trường.
+ 40 triệu VNĐ cho các Pano, áp phích quảng cáo.
+ 10 triệu VNĐ cho việc quảng cáo trrên các xe chở hàng của công ty
+ 10 triệu VNĐ cho việc gửi thiếp và thư tới khách hàng
- Phương tiện quảng cáo: Cần phải biết khả năng của các loại phương tiện quảng
cáo có thể đạt tới tầm ảnh hưởng và hiệu ứng nào.
Qua cuộc điều tra khách hàng thì kênh thông tin trên internet được khách hàng tìm
kiếm nhiều nhất, vì vậy hoạt động quảng cáo trên internet công ty cần có những chính
sách cũng như hỗ trợ chi phí cho việc quảng cáo trên kênh thông tin này. Công ty đã
có Website riêng nhằm tiện cho việc giới thiệu sản phẩm.
Kênh thông tin qua bạn bè và người thân cũng được khách hàng chọn nhiều vì vậy
công ty cần có những chiến lược marketing vào kênh này như:
- Tăng cường đào tạo nhân lực, thành lập đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp qua đó
huấn luyện kỹ năng bán hàng đồng thời qua đội ngũ này giới thiệu sản phẩm tới khách
hàng.
- Ngoài ra công ty tham gia tích cực vào hội trơ triển lãm. Các hội trợ triển lãm là
nơi tạo cơ hội cho người bán và người mua gặp gỡ, trao đổi thông tin, trong một số
trường hợp còn có thể thực hiện ngay được hợp đồng mua bán tại hội trợ. Ngoài ra qua
các cuộc hội trợ triển lãm, ban lãnh đạo công ty còn có cơ hội chính thức và không tốn
kém để thu thập những thông tin về sản phẩm, về đối thủ cạnh tranh khá chi tiết.
Để cho việc tham gia hội trợ triển lãm thu được kết quả cao Công ty nên có kế
hoạch chuẩn bị chu đáo từ trước khi sự kiện này diễn ra, cụ thể:
- Xác định rõ những loại sản phẩm sẽ được đem ra dự hội chợ, đặt in các tờ rơi loại
bìa gấp, trong đó có in hình của sản phẩm, các thông số kỹ thuật, tính năng công dụng,
giá cả, dịch vụ và một số thông tin cần thiết khác, khi khách hàng quan tâm về sản
phẩm có thể phát cho họ những tờ rơi này.
- Tập huấn trước cho nhân viên chào hàng trong cuộc triển lãm.
- Chuẩn bị kinh phí bao gồm các chi phí di chuyển thiết lập và chuẩn bị.
Trong cuộc triển lãm nên cố gắng tối đa để người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm
của công ty mình bằng cách:
- Thuê chỗ đặt gian hàng ở nơi được nhiều người qua lại như gần cửa hoặc nằm
trên đường đi chính trong hội trợ.
- Đội ngũ nhân viên chào hàng và giải thích thắc mắc cần thiết cho khách hàng nên
mặc đồng phục riêng và đeo thẻ của công ty. Thái độ của nhân viên phải tỏ ra niềm nở,
lịch sự.
 Tăng cường các dịch vụ sau bán hàng
Về khuyến mãi:
- Công ty nên áp dụng hình thức khuyến mãi như tặng phiếu giảm giá cho khách
hàng thường xuyên mua hàng.
- Công ty cần sáng tạo thêm các chương trình khuyến mãi lớn không trùng lắp với
các chương trình khuyến mãi cũ và chương trình của các công ty khác hiện đang sử
dụng.
- Bộ phận Marketing thường xuyên kiểm tra các hoạt động khuyến mại của các nhà
cung cấp tránh tình trạng xô bồ, nếu các hoạt động này diễn ra ồ ạt sẽ dẫn đến lòng tin
của khách hàng vào sản phẩm bị lung lay.
 Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường.
Việc nghiên cứu thị trường có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với bất cứ một
doanh nghiệp nào. Trong thời gian qua công tác này tại Công ty TNHH KT&TB Thái
Bình Dương đã được thực hiện nhưng còn mang tính hình thức và chưa được tổ chức
thường xuyên. Để hoạt động nghiên cứu Marketing có hiệu quả thì quá trình
Marketing của công ty phải được tổ chức thành 5 bước sau:
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Đối với Nhà nước
Đảm bảo sự ổn định về kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội của đất nước, tạo
môi trường thuận lợi cho nền kinh tế phát triển.
Thực hiện quản lý các thành phần kinh tế bằng pháp luật, đảm bảo sự bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế.
Cần có chính sách thuế nhằm khuyến khích, kích thích doanh nghiệp phát triển
theo hướng nội địa hoá sản phẩm tin học: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời
gian thử nghiệm sản phẩm mới, tính thuế nhập khẩu theo từng loại linh kiện thay vì
tính theo toàn bộ linh kiện.
Tiến hành cải cách các thủ tục hành chính triệt để, tránh làm tăng chi phí, mất
cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp do thủ tục rườm rà.
Khuyến khích hỗ trợ sự hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp trong nước với
nhau, đồng thời có thể học hỏi nâng cao trình độ công nghệ.
Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho nhân viên, các phòng ban quản lý, kỹ thuật trong việc bảo hành, sửa
chữa, bảo trì, cải tiến đổi mới công nghệ, giúp họ tiếp cận thường xuyên và làm chủ
được công nghệ hiện đại.
Đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong nước.
3.3.2 Đối với doanh nghiệp
Xây dựng những chiến lược Marketing hợp lý và hiệu qua để có những bước đi
vững chắc, định hướng rõ ràng và có cơ sở để phát triển mở rộng hơn nữa. Có những
kế hoạch ngắn hạn cho từng giai đoạn cụ thể.
Cần có sự phối hợp chặt chẽ, trao đổi, cập nhật thông tin kịp thời giữa các
phòng ban chức năng.
Hoàn thiện hơn nữa công tác nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời những
biến động của thị trường, những bước đi của đối thủ cạnh tranh, những phản ứng của
khách hàng,…
Phải đảm bảo sự thông đạt hai chiều giữa nhân viên và Ban lãnh đạo (tức là Ban
lãnh đạo một mặt thông báo những mục đích yêu cầu của công ty và mặt khác phải
Vấn đề và
mục tiêu
Xây dựng
kế hoạch
Thu nhập
thông tin
Phân tích
thông tin
Trình bày
kết quả
lắng nghe ý kiến phản hồi từ những người trực tiếp thực hiện là nhân viên) thì việc
thực hiện các kế hoạch, chiến lược mới khả thi và thực tế.
Tiếp tục tham gia các hoạt động xă hội, hoạt động báo đài,… để củng cố và
nâng cao hình ảnh và thương hiệu Thái Bình Dương.
Phát huy tinh thần đoàn kết gắn bó của tập thể nhân viên trong Công ty.
Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng nhân viên, đảm bảo chất lượng nguồn nhân
lực.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Công Nghệ Phát Triển Mới.docx

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...luanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...
Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...
Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty TraphacoHoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphacoluanvantrust
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty mayĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
 
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM >> TẢI FREE ZALO 09...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM >> TẢI FREE ZALO 09...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM >> TẢI FREE ZALO 09...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM >> TẢI FREE ZALO 09...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
 
Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...
Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...
Đề tài: Áp dụng chiến lược Marketing - Mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển t...
 
Đề tài: Hoạt động marketing dịch vụ chuyển phát nhanh, vận tải tại Công ty TN...
Đề tài: Hoạt động marketing dịch vụ chuyển phát nhanh, vận tải tại Công ty TN...Đề tài: Hoạt động marketing dịch vụ chuyển phát nhanh, vận tải tại Công ty TN...
Đề tài: Hoạt động marketing dịch vụ chuyển phát nhanh, vận tải tại Công ty TN...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty TraphacoHoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
 
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm ChiếnĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Tnhh Chánh Sâm.docx
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú LêĐề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Công Nghệ Phát Triển Mới.docx

Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Công Nghệ Phát Triển Mới.docx (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docxPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
 
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docBáo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docxPhân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
 
Phân tích hoạt động quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv tm dv cửa sổ.docx
Phân tích hoạt động quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv tm dv cửa sổ.docxPhân tích hoạt động quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv tm dv cửa sổ.docx
Phân tích hoạt động quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv tm dv cửa sổ.docx
 
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.docHoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
 
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docxLuận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
 
Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng Đại học Mở Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng Đại học Mở Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng Đại học Mở Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng Đại học Mở Hà Nội.docx
 
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.docQuản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giày Adidas Việt Nam Đến Năm 2020.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
 
Báo cáo tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty gas petrolimex.doc
Báo cáo tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty gas petrolimex.docBáo cáo tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty gas petrolimex.doc
Báo cáo tổng hợp khoa quản trị kinh doanh tại công ty gas petrolimex.doc
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Thiên Nam Hòa.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Thiên Nam Hòa.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Thiên Nam Hòa.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Thiên Nam Hòa.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Phân Phối Tại Công Ty Công Nghệ Phát Triển Mới.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA THƯƠNG MẠI & QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------o0o--------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH: ……… HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN MỚI (NDTEC) TRONG GIAI ĐOẠN 2019 – 2022 SVTH: ……………………………….. MÃ SV: ……………………………… GVHD: ……………………………….
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................Error! Bookmark not defined. 1. Lý do chọn đề tài:..................................................Error! Bookmark not defined. 2. Mục đích nghiên cứu:............................................Error! Bookmark not defined. 3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước: ..........Error! Bookmark not defined. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:............................Error! Bookmark not defined. 5. Phương pháp nghiên cứu:......................................Error! Bookmark not defined. 6. Cấu trúc báo cáo thực tập ......................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG ..1 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương ......1 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương ..........................................................................................2 1.2.1 Chức năng.......................................................................................................2 1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................2 1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.................................................2 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ..................................................................3 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty ...........................................................................3 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .................................................3 1.4. Tình hình lao động tại công ty..............................................................................4 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2016 – 2018) .....5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG ..........................................................................8 2.1. Thực trạng công tác hoạt động Marketing Mix tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương .................................................................................................................8 2.1.1. Phân tích hoạt động quản trị marketing Mix tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương.....................................................................................................8 2.1.1.1 Về sản phẩm ............................................................................................8 2.1.1.2. Về giá....................................................................................................13
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.1.3. Về phân phối.........................................................................................14 2.1.1.4. Về chiêu thị...........................................................................................18 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị marketing của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương ........................................................................20 2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh:...............................................................................20 2.1.2.2. Thị trường tiêu thụ................................................................................22 2.1.2.3. Hệ thống marketing hiện tại của ngành................................................23 2.1.2.4. Nguồn lực công ty ................................................................................24 2.1.3. Dự báo nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp...........................................24 2.1.4 Phân tích ma trận SWOT của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 25 2.1.4.1 Strengths (Điểm mạnh): ........................................................................25 2.1.4.2 Weaknesses (Điểm yếu): .......................................................................26 2.1.4.3 Opportunities (Cơ hội): .........................................................................26 2.1.4.4 Threats (Thách thức): ............................................................................26 2.2. Đánh giá chung về ưu điểm và nhược điểm.......................................................27 2.2.1 Ưu điểm........................................................................................................27 2.2.2 Nhược điểm ..................................................................................................27 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG.....................29 3.1 Phương hướng phát triển của công ty..................................................................29 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản trị marketing tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương ...............................................................................................................29 3.2.1.Kiến nghị thành lập phòng ban Marketing chuyên biệt ...............................29 3.2.2 Hoàn thiện chính sách sản phẩm ..................................................................30 3.2.3 Chiến lược giá cả..........................................................................................30 3.2.4 Chiến lược phân phối ...................................................................................32 3.2.5 Chiến lược chiêu thị .....................................................................................32 3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................35 3.3.1 Đối với Nhà nước .........................................................................................35 3.3.2 Đối với doanh nghiệp ...................................................................................35
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................37
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................3 Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương ..15 Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp..........................................................................15 Hình 2.3: Sơ đồ bán hàng qua đại lý cấp I, II................................................................16 Hình 3.1: Sơ đồ phòng ban Marketing. .........................................................................29
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty ....................................................4 Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2016 – 2018)............................5 Bảng 1.3: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng trong 3 năm (2016 – 2018) ........................6 Bảng 2.1: Bảng báo giá một số thiết bị điện chống cháy nổ của công ty......................13 Bảng 2.2: Dự báo về doanh thu lợi nhuận năm 2019....................................................24 Bảng 2.3: Dự báo về chỉ tiêu tài chính năm 2019 .........................................................24 Bảng 2.4: Ngân sách cho marketing trong năm 2016-2018..........................................25 Bảng 3.1: Chiết khấu lợi nhuận cho khách hàng.............................................................31
  • 7. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THIẾT BỊ THÁI BÌNH DƯƠNG Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên Mã số thuế: 0305006849 Địa chỉ: 69/1A Trương Văn Hải, Phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh Đại diện pháp luật: Dương Đình Quý Ngày cấp giấy phép: 25/05/2007 Ngày hoạt động: 01/06/2007 + Tổng vốn điều lệ:5.000.000.000 đ Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương được thành lập ngày 01 tháng 06 năm 2007, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh nghiệp số 0305006849 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường hoạt động và liên kết với các công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát triển. Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước.
  • 8. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 1.2.1 Chức năng  Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...  Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.  Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 1.2.2 Nhiệm vụ * Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động. 1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh.
  • 9. 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH PHÒNG GIAO NHẬN
  • 10. 1.4. Tình hình lao động tại công ty Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng và một số ngành phụ trợ. Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau: Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty ĐVT: người (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2016 số lượng nhân viên là 28 người, nhưng qua năm 2017 số lượng nhân viên tăng lên 42 người. Cụ thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số lượng nhân viên năm 2017 tăng 50% so với năm 2016 (14/28*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2017 Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2018 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 42 nhân viên xuống còn 32 nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017 Số lượng Tỷ trong (%) Số lượng Tỷ trong (%) Tổng nhân viên 28 42 32 14 50 (10) (0.24) Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33) Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38) Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20) Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29) Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)
  • 11. thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2018 là năm kinh tế bắt đầu khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá cả,…. Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2016 – 2018) Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2016 – 2018) Đơn vị: Triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng doanh thu 14.284 13.552 15.363 -732 -5,1 1.811 13,4 Tổng chi phí 13.836 13.331 14.846 -505 -3,6 1.515 11,4 Lợi nhuận trước thuế 448 221 517 -227 -50,7 296 133,9 Lợi nhuận sau thuế 370 166 403 -204 -55,1 237 142,8 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên, đã nêu tình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương trong 03 năm gần đây ta nhận thấy rằng:  Về doanh thu: doanh thu của công ty không đều qua 3 năm. Năm 2016 doanh thu đạt 14.284 triệu đồng, năm 2017 là 13.552 triệu đồnggiảm 732 triệu đồng tương ứng giảm 5,12%; năm 2018 doanh thu là 15.363 triệu đồng tăng 1.811 triệu đồng tương ứng tăng 13,36% so với năm 2017.  Về tổng chi phí: năm 2016 chi phí đạt 13.836giảm 505 triệu đồng tương ứng với ứng giảm 3,65%; năm 2018 chi phí là 14.846 triệu đồng tăng 1.515 triệu đồng tương ứng tăng 11,38% so với năm 2017.  Lợi nhuận trước thuế: Năm 2016 đạt 448 triệu sang năm 2017 giảm 227 triệu đồng so với năm 2017; năm 2018 tăng 296 triệu đồng so với năm 2017  Lợi nhuận sau thuế: năm 2016 lợi nhuận đạt 370 triệu đồng, năm 2017 là 166 triệu đồng, đến năm 2018 lợi nhuận 403 triệu đồng tương ứng tăng 237 triệu đồng so với năm 2017. Lợi nhuận tăng lên thì thu nhập của người lao động tăng lên tương ứng và khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn thêm gắng bó và cố gắng
  • 12. vì công ty hơn, thu nhập tăng làm người lao động có được an tâm và tạo động lực cho họ phát triển bản thân. Như vậy, qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty mặc dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện được mục tiêu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên áp lực của việc tăng doanh thu hàng năm với công ty sẽ dẫn đến yêu cầu của người lao động trong công ty là cao hơn để có thể đạt được mục tiêu đề ra và như vậy yêu cầu công tác tuyển dụng là làm sao để tuyển được nguồn lao động đáp ứng những mục tiêu này của công ty. Bảng 1.3: Cơ cấu doanh thu theo mặt hàng trong 3 năm (2016 – 2018) Đvt: 1000 đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Thiết bị phòng cháy chữa cháy 5.351 5.633 6.013 282 5,27 380 6,74 Van vòi 2.423 2.154 2.213 -269 -11,10 59 2,73 Đồng hồ nước 3.425 3.355 3.504 -70 -2,04 149 4,41 Thiết bị khác 3.085 2.410 3.633 675 -21,88 1.223 50,74 Tổng cộng 14.284 13.552 15.363 732 - 5,125 1.811 13,36 Nguồn: phòng kế toán Theo bảng trên cho ta thấy thiết bị phòng cháy chứa cháy chiếm doanh thu cao nhất trong các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh hiện nay, tiếp theo là mặt hàng đồng hồ nước, đây là mặt hàng mà công ty chú trọng nhiều vào công tác quảng cáo và phân phối, tuy nhiên doanh thu của mặt hàng này tuy chưa là chủ chốt nhưng cũng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu của công ty hiện nay Mặt hàng van vòi là mặt hàng mà doanh thu chiếm tỷ trong khá ít trong khi đây là một mặt hàng chiếm nhiều diện tích kho bãi nhất của công ty hiện nay, xét theo cơ cấu kinh doanh của công ty trong giai đoạn 3 năm vừa qua thì cho ta thấy rằng hiệu quả thu nhập chính của công ty là từ mặt hàng thiết bị phòng cháy chữa cháy, cho thấy công ty cần phát huy hơn nữa về phát triển kinh doanh loại sản phẩm này. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương thành lập vào năm 2013, trải qua 4 năm hoạt động trong lĩnh vực van nước, công ty đã không ngừng củng cố và hoàn thiện lại mình. Cho đến ngày nay, công ty luôn nhận được sự ủng hộ của khách hàng về cung cách phục vụ, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng kịp tiến độ. Lợi thế
  • 13. về đội ngũ nhân viên nhiều năm trong nghề, công ty đáp ứng được gần như đại đa số các khách hàng khó, chính bởi điều này nên khối lượng khách hàng tìm đến ngày càng gia tăng. Qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty mặc dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện được mục tiêu năm sau cao hơn năm trước. Lợi nhuận tăng lên thì thu nhập của người lao động tăng lên tương ứng và khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn thêm gắn bó và cố gắng vì công ty hơn, thu nhập tăng làm người lao động có được an tâm và tạo động lực cho họ phát triển bản thân.
  • 14. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG 2.1. Thực trạng công tác hoạt động Marketing Mix tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 2.1.1. Phân tích hoạt động quản trị marketing Mix tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 2.1.1.1 Về sản phẩm Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là chuyên kinh doanh các thiết bị điện điện, nước, chống cháy nổ và dân dụng Hiện nay công ty đang tập trung vào lĩnh vực kinh doanh về mặt hàng là thiết bị điện chống cháy nổ của hãng Warom. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương có một danh mục và chủng loại sản phẩm hết sức đa dạng Nhìn chung các mặt hàng của công ty tương đối đa dạng. So với sản phẩm trước đây hiện tại công ty thực hiện một số chiến lược sản phẩm sau: - Chiến lược thiết lập chủng loại: Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương muốn đứng vững trên thị trường, phân tán được rủi ro thì cần có các chủng loại sản phẩm thiết bị điện bổ sung, thay thế cho nhau, vừa có chất lượng cao, khá, trung bình và có mức giá khác nhau phù hợp với từng thị trường, tổ chức. Chẳng hạn như về bóng đèn Warom thì có rất nhiều chủng loại. - Chiến lược sản phẩm mới: Công ty luôn nhập khẩu sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong tình hình thị trường có nhiều biến động như hiện nay, sản phẩm mới với giá cả ưu đãi cộng với những nhãn hiệu đã khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường thì chiến lược này có một sức kéo đáp ứng kịp thời sự mong đợi của khách hàng. Chiến lược này đã giúp Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương tăng khả năng cạnh tranh và phát triển sản phẩm của công ty - Chiến lược sản phẩm của công ty là hằng năm nghiên cứu các sản phẩm mới phù hợp với thị trường mang về kinh doanh và tổng kết các sản phẩm đang phân phối xét thấy không còn phù hợp hoặc không mang lại hiệu quả thì sẽ loại dần. Vấn đề tiêu thụ sản phẩm tính tới thời điểm hiện nay là không đồng đều, được làm 3 mức độ: Mức độ 1: Sản phẩm tiêu thụ mạnh - Van nước Miha, Kitz, Met, Dongjin - Đồng hồ nước, đồng hồ điện Zenner, Dongjin,.. - Bình CO2 phòng cháy, chữa cháy
  • 15. - Các loại bóng đèn Warom. Mức độ 2: Sản phẩm tiêu thụ vừa - Chuông báo cháy. - Các loại đồng hồ, đèn báo, nút báo - Các loại phích cắm. - Các loại ổ cắm, hộp nôi… Mức độ 3: Sản phẩm tiêu thụ chậm. - Các loại máy lạnh - Phụ kiện… Một số sản phẩm tiêu biểu Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner- Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Ashahi, Bayban... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Ngoài ra Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Đồng hồ nước zenner dn 15 Giá bán : 586,000 vnđ Là sản phẩm được sản xuất trên dây truyền công nghệ châu âu được Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương cung cấp với giá cả cạnh tranh nhất . Các thông số kỹ thuật tham khảo : Hãng : Zenner -coma Chất liệu : Đồng thau Kết nối : Bắt ren Kiểu hoạt động : có 2 loại dẫn động từ và truyền động cơ học
  • 16. Xuất xứ : Germany Model sản phẩm : WPH-N 15 Đồng hồ nước zenner dn 15 là dòng sản phẩm cao cấp được sản xuất hoàn toàn tại châu âu . Là dòng sản phẩm hoạt động từ tính nên mặt đồng hồ hoàn toàn khô ráo và cách ly với nước , các bộ phận hoạt động trong môi trường chân không nên các hoạt động luôn liên tục không kẹt số , rác , không bị ố mặt , bị đổi màu số .... Tất cả các phụ tùng đồng hồ được chế tạo bằng kim loại hoặc nhựa chống ăn mòn có bộ phận chống từ tính . Các tiêu chuẩn của đồng hồ luôn được thể hiện trên mặt đồng hồ PTB 017 , MI0001 Đồng Hồ Nước Unik DN15 Đồng hồ nước unik là dòng sản phẩm đồng hồ nước cao cấp chuyên dùng cho các chung cư , tòa cao ốc để đo nước sinh hoạt , nước sạch . Đồng hồ nước unik dn15 Giá bán: 6,688,000 vnđ Là dòng sản phẩm chất lượng cao được Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương phân phối tại thị trường miền nam Việt Nam có xuất xứ Đài Loan . Các thông số chính của đồng hồ : Hãng : Unik Chất liệu : thân gang Kết nối : bắt ren Size : dn15 -phi 21 Kiểu hoạt động : dẫn động từ Xuất xứ : Đài Loan Đồng hồ nước unik là dòng sản phẩm cao cấp được sản xuất theo dây truyền công nghệ Anh quốc tại Đài Loan , hoạt động từ tính nên nước được cách ly với bộ đếm số giúp độ chính xác và các bộ đếm đạt được sự ổn định lâu dài , không bị hoen ố , đổi màu hoặc ăn mòn . Các phụ tùng của đồng hồ nước unik được sản xuất với công nghệ chống ăn mòn và chống từ tính tác động bên ngoài luôn đạt tiêu chuẩn 9064 về đồng hồ nước .
  • 17. Đồng hồ nước shinhan Giá bán: 320.000 vnd Hãng : Shinhan Size : 21 ,phi 15 ,12 Inch Model: CS-03 Chất liệu : đồng Kết nối : bắt ren Kiểu hoạt động : dẫn động từ Đồng hồ nước Shinhan là dòng sản phẩm chất lượng cao sản xuất và lắp rắp theo dây truyền công nghệ Hàn Quốc , các chi tiết sản phẩm được làm một cách tinh tế và đảm bảo chất lượng thân thiện với nước sinh hoạt . Hoạt động từ tính giúp cho bề mặt số cách ly với dòng nước nên giúp đồng hồ luôn khô thoáng , không bị ố , bạc màu qua thời gian , lưới chặn rác trước đồng hồ đảm bảo không bị kẹt , dính các vật thể lạ vào nguồn nước sinh hoạt . Chế độ chống từ tính đảm bảo đồng hồ luôn hoạt động tốt dù có các từ trường xung quanh . Đồng Hồ Nước NingBo DN15 là đồng hồ chuyên dùng cho ngành cấp nước sạch tại các khu vực miền tây, khu dân cư bình dân được Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương nhập khẩu và phân phối độc quyền tại Miền Nam có các thông số sau. Giá bán: 246,000 vnđ Hãng sản xuất : NingBo China Xuất xứ : Taiwan-china Size : 21, DN15 ,12 Inch Thân : Gang Kết nối : ren
  • 18. Mặt hiển thị số :Hiện thị trực tiếp Đồng Hồ Nước NingBo được sản xuất phù hợp với các nhu cầu điều kiện thiết yếu tại Việt Nam như nước giếng bơm, nước sông , nước tưới tiêu nước sinh hoạt tại các vùng có phèn ..nhờ được sản xuất trên dây truyền công nghệ Anh Quốc nên sản phẩm luôn được đảm bảo về chất lượng và sự ổn định dù hoạt động dưới điều kiện hay môi trường nào Sau đây là nhận xét của khách hàng về sản phẩm điện của công ty: Qua bảng khảo sát thì tiêu chí về chất lượng sản phẩm khi được hỏi khách hàng thì mức độ rất quan trọng chiếm tỷ lệ cao nhất 63%, còn ở mức độ quan trọng chiếm 23% điều này chứng tỏ đối với các mặt hàng điện chống cháy nổ thì yếu tố về chất lượng như độ bền, khả năng chống cháy nổ cao được coi là tiêu tác động mạnh đến việc chọn mua sản phẩm Về thương hiệu: Mức độ bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất 48%, mức thấp ít quan trọng vẫn chiếm tỷ lệ thấp nhất. Về giá cả: Mức độ bình thường chiếm 43% cao nhất, ở mức rất quan trọng chỉ chiếm 28%, chỉ có 5% chọn ít quan trọng. Điều này chứng tỏ khi khách hàng chọn mua thiết bị điện thì yếu tố về thương hiệu hay giá cả không tác động mạnh tới việc chọn mua, vậy đối với những sản phẩm điện thì yếu tố bảo đảm an toàn được đặt trên hàng đầu, vì vậy mà giá cả không phải là tiêu chuẩn hàng đầu khi quyết định mua, khách hàng có thể sẵn sang chọn mua những thiết bị điện chất lượng cao. Về chính sách bảo hành chiếm 66% ở mức rất quan trọng. Có thể thấy yếu tố về bảo hành sản phẩm cũng tác động mạnh tới việc chọn lựa mua của khách hàng, vì khi khách hàng bỏ tiền ra mua sản phẩm thì dịch vụ sau bán hàng của doanh nghiệp cũng rất quan trọng, vì nó quyết định tới uy tín cũng như thương hiệu của công ty.  Nhận xét:  Ưu điểm: - Điểm mạnh trong chiến lược Marketing của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương đó là chính sách về sản phẩm, sản phẩm của công ty rất đa dạng. - Sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại.  Nhược điểm: - Hạn chế trong công tác phát triển sản phẩm mới của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là thiếu một phòng Marketing theo đúng nghĩa.
  • 19. 2.1.1.2. Về giá Giá cả là một vấn đề nhạy cảm đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nó quyết định tới thị phần, lợi nhuận, doanh thu,… Chính vì thế có một chính sách giá hợp lí là điều rất cần thiết. Công ty có 3 phương pháp định giá như sau: Định giá theo nhà sản xuất: Nhà sản xuất quy định một số mức giá sản phẩm cho công ty theo từng mặt hàng cụ thể. Sau đó công ty sẽ quy định mức giá của nhà sản xuất cho các đại lý phân phối trực thuộc. Bên cạnh đó, công ty được hưởng một số quyền lợi nhưng phải tuân thủ những điều kiện từ nhà sản xuất. Các sản phẩm bóng đèn, công tắc, hộp nối, đồng hồ, báo nút… Bảng 2.1: Bảng báo giá một số thiết bị điện chống cháy nổ của công ty Đơn vị:1000 VNĐ STT Hạng Mục vật tư ĐVT Đơn Giá Hãng SX 1 Đèn tuýp đôi chống nổ BAY52-Q36*2L IP65 Bộ 2966.4 Warom-china 2 Đèn sự cố BAJ 52-20, 2x10W cái 3070 Warom-china 3 Đèn xách tay chống cháy nổ BSX-60 Cái 1370 Warom-china 4 Ổ cắm BCZ54-16/220,(1P + N + PE ) set 1800 Warom-china 5 Ổ cắm BCZ8050-16/220 Exed IIC T6 IP65 Ordering code: 30059+30064 set 2440 Warom-china 6 Công tắc BZM8050-10B,Exed IICT6,2008 CAT.3/4-3/5 set 440 Warom-china 7 Công tắc BZM-16B,Exd IIC T6,2008 CAT.3/2-3 set 400 Warom-china 8 Công tắc BZZ51-10,Exde IIB T6,2008 CAT.3/6-7 set 560 Warom-china 9 Switch BZM-16B Bộ 1170 Warom-china 10 Switch BZZ51-10 Bộ 1560.4 Warom-china  Giá trên chưa bao gồm VAT 10% (Nguồn: Phòng Kinh Doanh – Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương) Trong cách thức định giá theo sản phẩm, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương hoàn toàn bị động trong việc định giá. Riêng đối với nhà sản xuất, để tránh tình trạng bán phá giá gây mất ổn định trên thị trường, nhà sản xuất nắm vai trò chủ động
  • 20. trong việc áp đặt mức giá cho các đại lý tiêu thụ. Định giá theo chiết khấu: - Khi công ty đặt mua sản phẩm của nhà sản xuất thì sẽ được hưởng một tỷ lệ chiết khấu nhất định. Sản phẩm của đèn chống cháy nổ cũng được áp dụng theo cách này. Công ty được hưởng mức chiết khấu theo tỷ lệ%nhất định/ sản phẩm, dưới đây là bảng giá của công ty mua và bán cho các cửa hàng cũng như công trình. Thường thì công ty hưởng mức chiết khấu theo hình thường chiết khấu theo số lượng. So với định giá theo nhà sản xuất, cách tính giá theo chiết khấu công ty có phần chủ động hơn trong việc đưa ra giá cạnh tranh Định giá theo mức cung ứng và cầu trên thị trường. Công ty luôn tìm các để tổ chức marketing luôn theo dõi những biến động trên thị trường, về vấn đề thay đổi mức giá để cung cấp về phòng kinh doanh. Từ đó, công ty thực hiện định giá bán sản phẩm cho phù hợp với thị trường: - Khi cung lớn hơn cầu, công ty chủ động giảm giá, duy trì thu hút khách hàng. - Khi cung nhỏ hơn cầu, công ty thực hiện tăng giá hợp lý. Ngoài ra khi phí vận chuyển và lưu trữ kho của công ty phần nào cũng tác động đến việc định giá này, đặc biệt đối với hiện nay nguyên liệu xăng dầu đang tăng cao. Vì thế trên thị trường khi mức giá giảm tuỳ theo từng mặt hàng nhất định thì công ty liên hệ với nhà sản xuất yêu cầu mức giá dành cho công ty xuống để có thể bán với mức giá thấp hơn hay ngang bằng với giá thị nhằm để bán được hàng. Ngược lại, khi nhu cầu người tiêu dùng khá cao, công ty sẽ linh hoạt định lại mức giá cho phù hợp. Nhận xét: Ưu điểm: - Chính nhờ có những chính sách giá cả hợp lý mà Công ty đã có được nhiều khách hàng. Thị phần của công ty đang ngày được mở rộng. Có thể nói là chính sách giá cả của công ty đã góp phần không nhỏ trong việc tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường của công ty - Công ty đã thực hiện chiến lược giảm giá một cách hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như mang lại lợi nhuận cho công ty. Nhược điểm: - Do công ty nhập hàng về bán bởi vậy việc định giá hầu như theo nhà sản vậy bới vậy chiến lược giá mà công ty kém linh động. 2.1.1.3. Về phân phối Cấu trúc kênh phân phối tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương được thiết lập căn cứ vào ảnh hưởng của yếu tố địa lý thị trường (tùy vùng miền, văn hóa
  • 21. mà có chiến lược phù hợp, ảnh hưởng của kích cỡ thị trường (quy mô các kênh dựa trên thị trường đó lớn hay nhỏ mà xác lập), ảnh hưởng của mật độ thị trường đông hay ít để có kế hoạch đến việc thiết kế kênh. Công ty là một công ty thương mại chứ không phải là công ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các kênh. (Nguồn: Phòng kinh doanh) Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương + Phân phối trực tiếp Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Khách hàng đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty được nhân viên bán hàng tại cửa hàng tiếp đón và giới thiệu sản phẩm thích hợp cho khách hàng, trong trường hợp khách hàng lớn sẽ do quản lý cửa hàng tiếp đón. Quy trình bán hàng: (Nguồn: Phòng kinh doanh) Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp Những khách hàng của công ty trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách khá gần công ty. Với kênh phân phối này sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp và thông qua nơi mua đó họ sẽ có những chính sách bảo hành theo quy định của công ty. Chi phí cho việc tổ chức và quản lý kênh này thấp. Tiếp đón khách hàng Giới thiệu bán sản phẩm Hoàn tất thủ tục bán hàng Công ty TNHH KT&T B Thái Bình Dương Đại lý cấp I Đại lý cấp II Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Người tiêu dùng cuối cùng Đại lý cấp I (1) (2) (3)
  • 22. Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng, sản phẩm...Mặc dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng. + Phân phối đại lý cấp 1 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Hình 2.3: Sơ đồ bán hàng qua đại lý cấp I, II Đại lý cấp 1 là những doanh nghiệp ở các tỉnh, thành có năng lực và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, được ký hợp đồng phân phối độc quyền sản phẩm thiết bị điện nước trong một khu vực thị trường nhất định (Khu vực thị trường có thể là 1 tỉnh, hoặc 1 số quận, huyện), có nhiệm vụ dự trữ lượng sản phẩm theo thoả thuận với công ty, tham gia thực hiện chính sách giá, triển khai các hoạt động kích thích tiêu thụ, có quyền và nghĩa vụ phối hợp cùng với công ty tìm kiếm, thiết lập và quản lý hoạt động của Hệ thống Đại lý cấp 2 theo chính sách bán hàng của công ty và được chiết khấu tối đa 35% trên mức giá bán do Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương niêm yết. Có thể thấy đai lý cấp 1 có tầm ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm nên viêc tuyển chọn đại lý cấp 1 được công ty đặc biệt coi trọng và đưa ra nhưng yêu cầu cụ thể: + Yêu cầu cơ sở vật chất: Đối tác phải có cơ sở vật chất đủ điều kiện đảm bảo công việc dự trữ, bảo quản sản phẩm. Đối tác phải có cửa hàng trưng bày sản phẩm sản phẩm tại địa điểm thuận tiện cho việc giao dịch. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương cũng hỗ trợ một phần cho các đại lý trong việc vận chuyển sản phẩm đến các kho hàng của đại lý. + Yêu cầu về nhân lực: Đối tác cần đảm bảo lượng người cho hoạt động phân phối trong địa bàn. Số người này phải có những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật bán hàng như: khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng thuyết phục và khả năng nắm bắt thông tin. Bảng báo giá Thanh toán Thanh toán Hóa đơn Đại lý cấp 2 Đại lý cấp Phiếu thông tin hàng mua Phiếu thông tin hàng nhập Công ty Khách hàng Đơn đặt hàng Thông tin sự cố Giải quyết sự cố Đơn mua hàng Thông tin sự cố Giải quyết sự cố Bảng báo giá Phiếu thu
  • 23. + Yêu cầu nguồn vốn: Các đại lý cấp I phải có một khoản tiền ký gửi. Số tiền này được Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương bảo toàn và trả lãi. Ngoài ra, các đại lý phải dự trữ một lượng vốn nhất định (khoảng 150 triệu đồng) để thanh toán tiền hàng với Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương trong trường hợp chưa thu đủ tiền của khách hàng. Tóm lại, đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty. Ở kênh phân phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay người tiêu dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá thấp hơn giá thị trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay người tiêu dùng. Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của công ty. Thông thường khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên hơn. + Phân phối đại lý cấp 2 Đại lý cấp 2 là các doanh nghiệp, cửa hàng tại các tỉnh, thành phố, quận huyện đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, được Đại lý cấp 1 lựa chọn làm đơn vị bán lẻ các sản phẩm ra thị trường, khu vực thị trường này phải nằm trong khu vực được phép phân phối của Đại lý cấp 1. Tại các vùng mà mình quản lý thì các Đại lý cấp 1 sẽ phân phối hàng hóa tới các đại lý cấp 2 sao cho không xảy ra xung đột kênh đồng thời các đại lý cấp 2 này cũng sẽ thường xuyên được trực tiếp Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương trang bị, cung cấp một số trang thiết bị hỗ trợ bán hàng như tủ trưng bày, biển hiệu… Theo hình trên, với phân phối đại lý cấp 2 này sản phẩm của công ty được phân phối qua trung gian là các đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được phân phối tới các đại lý cấp II và từ đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Việc đặt hàng và thanh toán cũng diễn ra theo trình tự trong kênh. Các đại lý cấp 2 yêu cầu số lượng sản phẩm tới các đại lý cấp 1 dựa theo số liệu tiêu thụ trước đó và thanh toán cho đại lý vào cuối kỳ kinh doanh. Nhờ đó các đại lý cấp 1 lại có số liệu chính xác để đặt hàng tới Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương và cũng thực hiện thanh toán vào cuối kỳ kinh doanh và được chiết khấu tối đa 30% trên mức giá bán do công ty niêm yết. Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt là kênh thứ nhất vì các cửa hàng này tập trung gần công ty, mọi hoạt động được công ty giám sát nên việc áp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ dàng nhất. Ưu điểm: Công ty đã xây dựng được một mối quân hệ tốt giữa Công ty và các đại lý, trung gian bán hàng trên cơ sở mang lại lợi ích cho cả hai bên. Công ty thường xuyên cung cấp kịp thời hàng hoá cho các đại lý cho dù là những dịp lễ tết, tháng cao điểm như giáp tết.
  • 24. Công ty thường xuyên nắm bắt được nhu cầu của thị trường thông qua nhân viên của Công ty và các đại lý. Từ đó giúp Công ty có những chính sách phù hợp để thúc đẩy việc bán hàng. Nhược điểm: Việc tổ chức kênh phân phối của Công ty chưa hợp lý, tập trung nhiều vào khu vực nội thành TP. HCM. Các đại lý vẫn thường phải tới kho của Công ty để lấy hàng, do khả năng vận chuyển của Công ty còn hạn chế. 2.1.1.4. Về chiêu thị Quảng cáo Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương chủ yếu là dịch vụ trên các hoạt động khuếch trương quảng cáo ít được chú trọng. Hiện nay ngân sách dành cho quảng cáo của công ty thường chỉ chiếm 0,4 - 3% doanh số bán, nên nhìn chung chính sách quảng cáo khuếch trương của công ty chưa đem lại kết quả cao trong việc tiêu thụ. Tuy nhiên Công ty vẫn thường xuyên tham gia một số các hoạt động như: Hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm và các chương trình lấy ý kiến khách hàng…Cụ thể: + Công ty thường xuyên tham gia vào hoạt động hội chợ. + Quảng cáo thông qua các cửa hàng và trung tâm: Treo các áp phích,các panô, áp phích được đặt tại các cửa hàng và các trung tâm của công ty. + Quảng cáo trên mạng Internet, banner trên các trang rao vặt đây là một kênh thông tin chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng để quảng bá khuyếch trương hình ảnh của mình đồng thời là kênh chủ đạo để tìm kiếm đối tác qua thực tế cho thấy đây là kênh chủ yếu mà Công ty kí kết được hợp đồng tiêu thụ. Bảng 2.5.Tần suất quảng cáo của công ty năm 2018 Phương tiện quảng cáo Tần suất Chi phí một lần(triệu đồng) Tổng chi phí (triệu đồng) Tạp chí Công nghiệp 7 0,3 2.1 Pano, áp phích 5 2,5 12,5 Quảng cáo trên Internet 10 2 20 Cộng 34.6 (Nguồn: Phòng Kinh Doanh – Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương)
  • 25. Quan hệ công chúng Có thể nói hoạt động này của công ty là rất mờ nhạt.Hoạt động nay chỉ tốn một chi phí rất nhỏ nhưng có thể đem lại một lợi ích vô cùng to lớn.Công ty rất có lợi thế để khuyếch trương bằng hình thức này nhờ mối quan hệ rộng rãi với báo chí,các doanh nghiệp... Tuy nhiên Công ty chưa đầu tư thoả đáng vào hình thức này. Bán hàng trực tiếp Công ty đã áp dụng hình thức này trong các trường hợp giao dịch trực tiếp với khách hàng công nghiệp và do chính giám đốc hoặc các các bộ phận chuyên trách có trình độ kĩ thuật đảm nhiệm trên mang lại những kết quả tốt đẹp, thể hiện qua việc số hợp đồng kinh tế kí kết được ngày càng lớn. Marketing trực tiếp Với công việc cụ thể của mình, đây là hình thức chiêu thị hỗn hợp tỏ ra rất hiệu quả.Công ty thường xuyên gửi các bản chào hàng, báo giá, giới thiệu qua Fax,điện thoại, thư trực tiếp tới khách hàng công nghiệp và họ cũng có những thông tin trả lời qua các phương tiện tương ứng. Hình thức này rất hữu hiệu cho Công ty trong việc tìm kiếm và giữ gìn mối quan hệ với các khách hàng trên thị trường công nghiệp vốn rất phân tán về mặt địa lý và các cơ sở sản xuất ít đầu tư cho hoạt động giao dịch. Hoạt động này của công ty hàng năm tiêu phí khoảng 30triệu đồng. Khuyến mại Công ty chưa thường xuyên tổ chức các hoạt động khuyến mại với hình thức phiếu giảm giá, tặng quà cho người mua với số lượng lớn, khuyến mại các dich vụ kèm theo, các dịch vụ sau bán hàng với sự giúp đỡ của các nhà cung cấp và đôi ngũ kỹ thuật cả trong nước và nước ngoài nên đã gây được ấn tượng tốt đối với khách hàng. Dịch vụ hướng tới khách hàng: - Hiện nay Công ty đã có hệ thống thu thập xử lý thông tin phản hồi từ phía khách hàng để làm cơ sở cho việc cải tiến chất lượng. - Công ty cũng đã từng đánh giá mức độ thoả mãn về dịch vụ của khách hàng của công ty và khách hàng của đối thủ cạnh tranh do đó đưa ra được những cải tiến về chất lượng dịch vụ một cách chính xác, nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty. - Sau mỗi lần bảo hành và sửa chữa, công ty đã có những cuộc họp rút ra kinh nghiệm về mặt được - mặt chưa được, đồng thời tìm kiếm nguyên nhân vì sao nó như vậy. Công ty cũng đã xây dựng được những chính sách khuyến khích khách hàng. Dịch vụ sau bán hàng: - Đào tạo và hướng dẫn sử dụng: Thiết bị được cung cấp, lắp đặt, vận hành thử và hướng dẫn sử dụng tại địa chỉ của khách hàng.
  • 26. - Bảo hành: Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương bảo hành, sửa chữa, hiệu chỉnh thiết bị được cung cấp tại Hãng sản xuất hoặc bảo hành tại Công ty theo hướng dẫn, kiểm soát của chuyên gia do Hãng cử đến.. - Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật: Hội thảo chuyên đề, đào tạo, triển lãm giới thiệu thiết bị và tích hợp hệ thống. Nhận xét: Ưu điểm: - Hoạt động quảng cáo của công ty đã thu lại được những kết quả nhất định, khách hàng nhận biết sản phẩm của công ty chủ yếu do từ internet, công ty thực sự đã chú ý tới hình thức quảng cáo này. - Về hoạt động bán hàng trực tiếp Công ty đã áp dụng hình thức này trong các trường hợp giao dịch trực tiếp với khách hàng công nghiệp và do chính giám đốc hoặc các các bộ phận chuyên trách có trình độ kĩ thuật đảm nhiệm trên mang lại những kết quả tốt đẹp, thể hiện qua việc số hợp đồng kinh tế kí kết được ngày càng lớn. - Về dịch vụ sau bán hàng của công ty cũng được khách hàng đánh giá là tốt. Nhược điểm: - Do khả năng tài chính còn eo hẹp, vì vậy các chương trình quảng cáo không mang tính liên tục. Công ty chưa tập trung làm mạnh, làm quyết liệt trong từng chương trình. Vì vậy, thông điệp gửi tới người tiêu dùng chưa thực sự ấn tượng. - Trong các chương trình quảng cáo thường chưa có sức hấp dẫn đối với khách hàng. Tính chuyên nghiệp của quảng cáo chưa cao. Một số kết quả khảo sát về hành vi mua hàng của khách hàng - Nhằm đánh giá hành vi tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm điện chống cháy nổ ( bóng đèn, công tắc, hộp nối, tủ điện…) qua đó tìm hiểu thái độ của khách hàng về sản phẩm điện WAROM. 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị marketing của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh: Cuộc chiến cạnh tranh về giá giữa các công ty cung cấp thiết bị điện nước hiện nay vô cùng nóng bỏng.Các doanh nghiệp không muốn cạnh tranh về giá sẽ phải nỗ lực đa dạng hoá sản phẩm bằng cách nhảy vào các thị trường liên quan, như điện tử gia dụng chẳng hạn, để nâng đỡ lợi nhuận. Trong khi đó, nhiều hãng khác lại theo đuổi các cuộc sáp nhập với đối thủ để cải thiện lợi nhuận thông qua quy mô. Các Công ty lớn như: Công ty cổ phần thiết bị điện nước Sài Gòn, Công ty cổ phần thiết bị điện nước Daiwa Việt Nam, Panasonic, Hàm rồng... cũng đã tung ra thị trường những sản phẩm của mình, linh kiện dành cho thiết bị của họ đều dùng hàng mới 100%, đảm bảo chất lượng của các hãng sản xuất lớn trên thế giới và có nhà phân
  • 27. phối tại Việt Nam. Người tiêu dùng đã có ấn tượng tốt đối với các công ty này giờ lại có thêm cơ sở để lựa chọn sản phẩm cho mình, có thể mua các “thiết bị giá rẻ” mà chất lượng vẫn đảm bảo. Các công ty này hiện đã có uy tín lâu năm, được khách hàng tin tưởng và được xem như những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị ở Hà Nôi, TP HCM và đang chiếm một thị phần áp đảo. Điều này tạo nên một sức ép tương đối lớn đối với các công ty kinh doanh thiết bị điện nước trên địa bàn Hà Nội và TP HCM, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương cũng không ngoại lệ, đòi hỏi công ty phải nỗ lực rất lớn mới có thể đứng vững được trên thị trường. Các mặt hàng thiết bị điện nước hiện nay khá dồi dào. Việc sử dụng sản phẩm nào phụ thuộc vào lựa chọn của khách hàng và uy tín của nhà cung cấp. Bên cạnh đó, dịch vụ bảo trì và hậu mãi cũng là một trong những điều mà người tiêu dùng quan tâm, mà về khía cạnh này Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương chưa thể sánh bằng với các công ty lớn như Panasonic, điện nước Sài Gòn được. Hơn nữa, các công ty thiết bị điện nước hiện nay đang tung ra rất nhiều chương trình khuyến mãi nhằm quảng bá thương hiệu cũng như nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng của mình, điều đó khiến cho Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương dễ bị chìm lấp trong hàng chục công ty khác nếu như không có những chính sách xúc tiến độc đáo hơn, và việc để cho các khách hàng biết đến công ty gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên, điều khiến các công ty thiết bị điện nước tại Việt Nam nói chung và Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương nói riêng thực sự lo ngại là khả năng cạnh tranh khi các nhà cung cấp lớn từ nước ngoài đổ vào. Trong mối lo chung đó, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương luôn thận trọng trong việc đề ra các chiến lược kinh doanh và theo dõi sát sao những diễn biến trên thị trường trong và ngoài nước để có thể đưa ra những sự điều chỉnh hợp lý, giảm tối đa những thiệt hại và phục vụ khách hàng của mình một cách tốt nhất, nâng cao sức cạnh tranh của công ty. Hiện nay, trên thị trường TP HCM có khoảng 130 công ty hoạt động trên thị trường cung cấp thiết bị ngành điện nước bao gồm cả sản xuất và chỉ thực hiện trức năng phân phối) với đủ mọi nhãn hiệu … Hệ thống marketing của những hãng đối thủ này hết sức rộng rãi vì vậy đã gây khá nhiều khó khăn cho công ty trong việc xây dựng hệ thống marketing. Về mặt thị phần, thị trường chủ yếu thuôc về các thương hiệu nhập khẩu tư ngoài nước, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh rất khốc liệt của các hãng nước ngoài. Đồng thời trong thời gian không xa khi nước ta chính thức ra nhập hiệp hội AFTA với việc mở rộng thị trường của các nước trong khu vực thì sự ồ ạt xâm nhập của các công ty trong khu vực là thách thức lớn đối với công ty. Không những sản phẩm này có chất lượng cao, mẫu mã đẹp mà giá thành lại thấp.Do đó, công ty cần chuẩn bị đối phó, cạnh tranh với những đối thủ tiềm ẩn này.
  • 28. 2.1.2.2. Thị trường tiêu thụ Hiện nay ngày càng có nhiều công ty tham gia vào thị trường thiết bị điện nước và khi có sự ổn định thì các doanh nghiệp bắt đầu phát huy thế mạnh của mình. Chính vì vậy, nhu cầu thị trường đối với mặt hàng này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng phân phối sản phẩm của công ty. Mặc dù trong những năm qua, sản phẩm của công ty sản xuất đến đâu tiêu thụ hết đến đó nhưng không phải là thuận lợi. Để tiêu thụ hết sản phẩm công ty đã phải thực hiện hàng loạt các chính sách nhằm thúc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, đôi khi những chính sách này lại không có lợi cho công ty. Do vậy, nhu cầu thị trường phát triển chậm nên gây nhiều khó khăn cho công ty trong việc phân phối sản phẩm. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty về cơ bản được chia làm hai mảng lớn (theo vị trí địa lý), đó là: thị trường thành phố HCM và thị trường các tỉnh lân cận. Điều này được thể hiện trong hình dưới đây (Nguồn: Phòng kinh doanh) Hình 2.4: thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Trước hết phải đề cập đến là thị trường khu vực thành phố HCM. Đây là thị trường đầy tiềm năng, phát triển rất mạnh mẽ. Như chúng ta đã biết, TP HCM là trung tâm kinh tế - chính trị - xã hội - văn hoá của cả nước. Với số dân hơn 7 triệu người (kể cả di cư từ tỉnh ngoài vào TP HCM và người lao động các nơi đến tìm việc làm), mật độ dân số rất cao, lại có nhu cầu lớn về tiêu dùng, đặc biệt là hàng thiết bị điện nước. Bên cạnh đó, về cơ bản thu nhập và mức sống của người dân rất cao, do đó thoả mãn nhu cầu tiêu dùng sản phẩm thiết bị điên nước của người dân, một thị trường rộng lớn, đã đặt ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng như thách thức không nhỏ. Thêm vào đó, cơ cấu tầng lớp dân cư ở TP HCM cũng tương đối phức tạp, tạo ra những nhu cầu tiêu dùng khác nhau. Vậy làm sao có thể đáp ứng được những nhu cầu khác biệt này? Công ty đã thực hiện phân đoạn thị trường qua đối tượng các khách hàng. Thị trường khách hàng cá nhân đơn lẻ và thị trường khách hàng tổ chức. Thông qua việc phân đoạn thị trường, công ty có nhiều chính sách Marketing (4P-Marketing Mix) hợp lý để phát triển sản phẩm cũng như thị phần của mình tại mỗi phân khúc thị trường trọng điểm. Đối với thị trường TP HCM, công ty chủ yếu phân phối sản phẩm của mình thông qua hệ thống các cửa hàng và hệ thống các đại lý. Series1, TP HCM, 45%, 45% Series1, Các tỉnh khác, 55%, 55%
  • 29. Cuối cùng là thị trường lân cận, gồm các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh… Thị trường này có đặc thù dân cư sống không tập trung như ở thị trường TP HCM, nên khả năng tiêu thụ không cao. Chủ trương của doanh nghiệp là chú trọng phát triển hệ thống đại lý phân phối, nằm tập trung ở các thị xã, thành phố của các tỉnh thành. Thị trường này được đánh giá là thị trường bình dân, mức tiêu thụ không cao như TP HCM, vận chuyển sản phẩm gặp nhiều khó khăn, chi phí vận chuyển hàng hoá luôn là yếu tố cần phải tính đến. Sản phẩm tiêu thụ tại thị trường này chủ yếu có giá thành không cao. Cạnh tranh quyết định sự tồn vong của mỗi doanh nghiệp trên thương trường. Trong tình hình đó, doanh nghiệp chủ trương phát huy nội lực tiềm tàng về vốn, công nghệ, nhân lực sẵn có đồng thời tận dụng cơ hội thuận lợi bên ngoài để làm động lực phát triển bền vững. Phát huy tối đa thế mạnh, ưu thế của các sản phẩm truyền thống. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp là: sử dụng chiến lược bám theo và lấp lỗ hổng thị trường. 2.1.2.3. Hệ thống marketing hiện tại của ngành Các trung gian của công ty ngành thiết bị điện nước hiện nay thường là các nhà bán lẻ, việc thiết lập quan hệ với các trung gian này dựa khá nhiều vào các quan hệ cá nhân và các cơ sở kinh doanh các sản phẩm hỗ trợ. Hầu hết các trung gian thương mại của Việt Nam là hệ thống phân phối không phải độc quyền mà thường cùng một lúc tham gia phân phối hàng của nhiều công ty khác nhau kể cả sản phẩm của đối thủ canh tranh cũng được tiêu thụ cùng sản phẩm của công ty. Hiệu quả trong việc phân phối sản phẩm của doanh nghiệp phụ thuộc vào sự nỗ lực của các trung gian. Do vậy yếu tố trung gian có ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Hiện nay cấu trúc: nhà sản xuất -> trung gian - > người tiêu dùng đã tạo thành chuỗi mắt xích quan trọng trong hoạt động lưu thông hàng hoá. Các trung gian mà Công ty ngành thiết bị điện nước sử dụng cho việc phân phối sản phẩm của mình trên thị trường là: các đại lý, các cửa hàng bán lẻ sản phẩm. Hoạt động của các trung gian này là có thể nhận làm đại lý hay bán sản phẩm cho nhiều hãng khác (trừ đại lý độc quyền mẫu). Họ sẽ tích cực hoạt động nếu như nó đem lại nhiều lợi ích hơn. Do vậy, khi một công ty nào đó động viên khuyến khích kịp thời những nỗ lực của họ thì họ sẽ tích cực đẩy mạnh hoạt động phân phối sản phẩm của hãng đó. Điều đó có thể nói các trung gian có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực phụ thuộc lớn vào khă năng quản trị kênh của doanh nghiệp. Mặt khác, các trung gian của các công ty có thể trưng bày nhiều loại sản phẩm của các hãng khác nhau, dẫn tới khi khách hàng vào lựa chọn sản phẩm họ không phân biệt được sản phẩm của hãng nào tốt hơn hay đẹp hơn nếu như không có sự quảng cáo, giới thiệu của các tổng đại lý hay cửa hàng bán lẻ vật liệu xây dựng.
  • 30. 2.1.2.4. Nguồn lực công ty Nguồn lực công ty có ảnh hưởng lớn đối với việc tổ chức marketing, nếu công ty có nguồn lực tài chính mạnh, có đội ngũ marketing bán hàng tốt kèm theo năng lực về kĩ thuât công nghệ chắc chắn sẽ tổ chức được những marketing bán hàng có hiệu quả và đủ mạnh để chiếm lĩnh thị trường. Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương là một công ty có tiềm lực tài chính không phải là lớn do đó càng cần có một chiến lược phân phối phù hợp, nhằm đúng vào thị trường mục tiêu, tận dụng các mối quan hệ bạn hàng lâu năm và nguồn nhân lực hoạt động lâu lăm trong thị trường thiết bị điện nước. - Nguồn nhân lực của Công ty: Số lượng nhân viên của Công ty tăng dần qua các năm chứng tỏ sự phát triển của công ty là khá ổn định. Trong giai đoạn 2012-2016 Công ty đã không ngừng mở rộng cơ sở sản xuất, đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại. Sự phát triển này sẽ phục vụ cho quá trình mở rộng kinh doanh của Công ty. Trong năm 2016, lực lượng lao động có trình độ đại học cao đẳng đã tăng lên 33,33%. Số nhân viên bán hàng của công ty mặc dù chưa thực sự được đào tạo một cách bài bản, tuy nhiên với kinh nghiệm làm việc đã nhiều năm nên họ cũng đảm bảo được yêu cầu của các trung gian phân phối. Do đó, việc quản lý, thiết lập các kênh có độ phức tạp cao, đa dạng là có khả năng thực hiện được. Số lượng đại lý mở thêm trong năm 2016 là 5 đại lý tương ứng với việc thiết lập, quản lý marketing được thuận lợi, nhân viên của công ty cũng tăng theo tương ứng. 2.1.3. Dự báo nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp Bảng 2.2:Dự báo về doanh thu lợi nhuận năm 2019 Chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 2019 Tổng doanh thu Triệu đồng 17.667 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 1.040 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 853 Bảng 2.3: Dự báo về chỉ tiêu tài chính năm 2019 Các chỉ tiêu tài chính trong kế hoạch Đvt Kế hoạch 2019 1.Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu % 4,5 2.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu % 3,5 3.Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/vốn điều lệ % 95
  • 31. Do công ty chưa có phòng ban Marketing riêng biệt, bởi vậy về lĩnh vực marketing công ty chưa thực sự quan tâm và phát triển. Việc trích lập ngân sách dành cho hoạt động Marketing có thể xem như là một sự đầu tư có hoàn lại. Hiệu quả của sự đầu tư này phụ thuộc hoàn toàn vào việc thiết lập các chiến lược Marketing và sự ưu tiên đối với từng chiến lược chọn lựa. Thực tế trong mấy năm gần đây vấn đề kinh phí cho hoạt động Marketing của công ty còn rất hạn chế. Nhiều khoản chi phí rất quan trọng nhưng không được phê duyệt dẫn tới một số cơ hội kinh doanh còn bị bỏ phí, một số vấn đề khó khăn chưa được tháo gỡ. Bảng 2.4: Ngân sách cho marketing trong năm 2016-2018 (Nguồn : Phòng Kinh Doanh – Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương) Dự báo trong năm 2019 công ty cấp vốn vào ngân sách marketing tăng lên 2% trên doanh thu. Công ty chủ yếu đầu tư vào hoạt động truyền thông xã hội như quảng cáo trên các website, tivi, internet tăng so với năm 2017. Ngoài ra trong năm 2018 công ty còn hỗ trợ chi phí bán hàng thông qua đó tập trung vào marketing trực tiếp cho công ty. 2.1.4 Phân tích ma trận SWOT của Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 2.1.4.1 Strengths (Điểm mạnh): - Thị trường tiêu thụ rộng, khách hàng của công ty nhiều và đã thiết lập được uy tín với hầu hết bạn hàng. - Sản phẩm kinh doanh của công ty có thương hiệu nổi tiếng được nhập từ nước ngoài về. - Sự trung thành của các bạn hàng quen thuộc. - Đội ngũ lao động trẻ và có trình độ. - Việc thực hiện hợp đồng thanh toán tại Công ty nhanh gọn, thực hiện hoàn chỉnh, đúng quy cách … nay là lợi thế thu hút khách hàng. Số tiền (triệu) % trên doanh số Năm 2016 94 1,64% Năm 2017 105 1,43 % Năm 2018 145 1,08%
  • 32. 2.1.4.2 Weaknesses (Điểm yếu): - Năng lực marketing còn hạn chế ,các hoạt động Marketing chưa thường xuyên, rõ rệt. - Danh tiếng của công ty chưa có chỗ đứng vững chắc. - Hệ thống phân phối còn hạn chế. - Nguồn vốn của công ty không lớn vì vậy khó khăn trong việc mở rộng thị trường. - Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, kho nhà xưởng nhỏ, hạn chế trong việc lưu kho sản xuất. - Chưa thành lập phòng Marketing nên công tác chuẩn bị giới thiệu sản phẩm, ký kết hợp đồng, mở rộng thị trường còn gặp nhiều khó khăn. Việc nắm bắt thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh còn chậm chưa tạo được thế chủ động hoàn toàn trên thị trường. 2.1.4.3 Opportunities (Cơ hội): - Nền kinh tế đang trong thời kỳ hậu WTO vì vậy có các cơ hội mở rộng thị trường ra quốc tế. - Thị trường ngày một mở rộng. - Kinh tế ngày một phát triển, thu nhập của người dân ngày một cao. - Việt Nam được đánh giá là quốc gia có chế độ chính trị ổn định và an toàn, tạo sự an tâm cho khách hàng và nhà đầu tư, cùng với những chủ trương chính sách tạo cơ hội và điều kiện cho doanh nghiệp như: thủ tục hải quan, thuế, thị trường xuất khẩu… - Nhà nước có những chính sách khuyến khích tạo điều kiện tối đa cho doanh nghiệp kinh doanh như: Về chính sách về thuế nhất là về xuất nhập khẩu, hỗ trợ vay vốn doanh nghiệp với mức lãi suất thấp. 2.1.4.4 Threats (Thách thức): - Hiện nay nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, nhưng nền kinh tế đang gặp phải những khó khăn , lạm phát ngày càng tăng vì vậy ảnh hưởng mạnh tới thị trường, vấn đề cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. - Đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều. - Hành lang pháp lý còn nhiều bất cập.
  • 33. 2.2. Đánh giá chung về ưu điểm và nhược điểm 2.2.1 Ưu điểm - Nhờ việc thực hiện một số hoạt động Marketing mà công ty đã phát hiện và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tạo uy tín, danh tiếng cho công ty trên thị trường. Vì thế nó giúp công ty tăng thị phần, tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty, làm cho công ty ngày một phát triển và trở thành một trong những công ty hàng đầu của ngành thiết bị điện nước Việt Nam. - Trong quá trình phát triển, công ty thực hiện đa dạng hoá sản phẩm cả về chiều rộng lẫn chiều sâu về sản phẩm Công ty đã chú trọng đến yếu tố con người. - Công ty luôn quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên, bảo đảm thu nhập ổn định bình quân 5.500.000 đồng/người tháng. Công ty coi trọng công tác bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và quản lý kế cận, phần lớn cán bộ quản lý kinh doanh, cán bộ nghiên cứu phòng kỹ thuật đều có trình độ đại học, có năng lực và tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động cao. - Công ty luôn giữ chữ tín với bạn hàng. - Với các nhà cung cấp, công ty đã tạo được mối quan hệ tốt. 2.2.2 Nhược điểm - Hiện nay trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương vẫn chưa tổ chức được một bộ phận chuyên trách về Marketing. Các công tác Marketing do phòng kinh doanh thực hiện. Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ và chức năng Marketing của các phòng ban này rất hạn chế, không đạt hiệu quả do không là chuyên môn và chưa thực sự được chú trọng. - Hoạt động Marketing nhưng công ty vẫn chưa thực sự coi trọng Marketing đúng như vai trò tác dụng của nó. Công ty vẫn chưa có sự đầu tư đúng mức cho các hoạt động Marketing bởi vậy bên cạnh những thành tựu đạt được công ty vẫn còn một số hạn chế sau: -Về chính sách sản phẩm: Hình thức thì sản lượng tiêu thụ của công ty đang tăng lên nhưng thị phần của công ty lại đang có xu hướng bị giảm sút qua các năm. Chính sách Marketing – mix và công tác nghiên cứu thị trường của công ty còn nhiều hạn chế. Tuy tập trung nhiều vào chính sách sản phẩm, nhưng công ty lại tập trung quá vào sản lượng và chất lượng sản phẩm, các vấn đề khác của chiến lược sản phẩm ít được quan tâm đặc biệt là độ khác biệt của sản phẩm, điều đó có thể làm giảm lợi thế cạnh tranh của công ty trong tương lai.
  • 34. - Về chiến lược phân phối: Hệ thống kênh phân phối của công ty khá đơn giản, giữa các thành viên trong kênh hầu như không có sự liên kết và quản lý. Mối quan hệ giữa các đại lý với công ty không có sự liên kết và quản lý. Mối quan hệ giữa các đại lý với công ty không có mối quan hệ ràng buộc sâu sắc cho nên sự trung thành được tạo lập trên cơ sở lợi ích. Công ty giữ quan hệ với khách hàng trực tiếp là các đại lý, còn các nhà bán lẻ và người tiêu dùng cuối cùng công ty hầu như không có mối liên hệ nào cả. Ngoài ra đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp của công ty hoạt động với hiệu quả không cao. - Về chiến lược giá: Giá cả trên thị trường được thả nổi, công ty không có sự quản lý vì sức mạnh điều tiết kênh không nằm trong tay công ty. Hơn thế nữa sự phân bổ các đại lý chưa hợp lý, điều đó sẽ tạo nhiều lỗ trống thị trường cho đối thủ cạnh tranh. Một điều nữa là công tác nghiên cứu thị trường của công ty còn rất hạn chế, việc thu nhập thông tin về khách hàng khá sơ sài. Cho đến nay, công ty không có các cuộc nghiên cứu thăm dò đồng bộ, toàn diện nên chỉ có thể dự báo được tình hình cung cầu cũng như những biến đổi của nhu cầu trên thị trường một cách chưa chính xác và chưa sát thực. - Về chiến lược chiêu thị: Việc thực hiện các chính sách chiêu thị của công ty còn khá sơ sài và thiết sự đánh giá về hiệu chi nên gây ra nhiều lãng phí, đó là do hoạt động mới được công ty thực hiện nên thiếu kinh nghiệm trong quản lý nguyên nhân là do mới chuyển sang cơ chế thị trường, theo thói quen kinh doanh nên các doanh nghiệp không chú trọng đến công tác Marketing. Một nguyên nhân chủ quan của công ty là công ty chưa có những cán bộ chuyên gia Marketing thực thụ, một phần cũng do chi phí cho các hoạt động Marketing vô cùng tốn kém trong khi đó công ty lại thiếu vốn kinh doanh. Và một điều nữa là cán bộ lãnh đạo công ty chưa thực sự coi trọng cũng như chưa đánh giá hết vai trò tác dụng và các lợi ích thực tế mà hoạt động Marketing đem lại.
  • 35. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH KT&TB THÁI BÌNH DƯƠNG 3.1 Phương hướng phát triển của công ty Không ngừng phát triển trong hoạt động kinh doanh, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, cải thiện điều kiện làm việc, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững. Những thành quả đạt được trong thời gian qua đã thể hiện ý chí và quyết tâm của tập thể cán bộ công nhân viên công ty, đồng thời khẳng định sự phát triển vững chắc đi lên cùng hoà chung với các doanh nghiệp trong cả nước. Chính vì vậy, công ty luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng, xây dựng và giữ vững được uy tín thương hiệu trên thị trường, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, cũng như ổn định được đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Ngoài ra, công ty còn là đơn vị tham gia tốt các phong trào từ thiện mang tính thiết thực như: Xây nhà tình nghĩa, tình thương, tặng học bổng cho các trẻ em nghèo, gia đình chính sách, đồng bào bị thiên tai lũ lụt với tổng giá trị hàng trăm triệu đồng. Chiến lượt sản xuất kinh doanh của công ty là: uy tín, chất lượng làm đầu. Liên tục cải tiến hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và với tôn chỉ: “Khách hàng là thượng đế”. 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản trị marketing tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương 3.2.1.Kiến nghị thành lập phòng ban Marketing chuyên biệt - Để tổ chức bộ phận Marketing thì có rất nhiều mô hình khác nhau.Việc lựa chọn một mô hình thích hợp, hiệu quả cho một công ty còn phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm, cơ cấu tổ chức và khả năng tài chính của công ty. Hình 3.1: Sơ đồ phòng ban Marketing. Phòng Marketing Bộ phận bán hàng Bộ phận chăm sóc khách hàng Bộ phận nghiên cứu thị trường
  • 36. Để thực hiện được giải pháp này Công ty phải tổ chức xây dựng phòng Markeing với số nhân viên: 10 người - 1 trưởng phòng Marketing - 2 nhân viên nghiên cứu thị trường - 2 nhân viên xây dựng các chính sách Marketing-mix - 5 nhân viên bán hàng Các nhân viên này sẽ hoạt động độc lập với nhau, giữa họ có sự trao đổi thông tin khi bàn giao công việc và thống nhất kế hoạch, mỗi người sẽ phải chịu trách nhiệm về phần công việc mà mình phụ trách. Trưởng phòng sẽ là người theo dõi giám sát, chỉ đạo thực hiện đối với các nhân viên và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc. 3.2.2 Hoàn thiện chính sách sản phẩm Từ những phân tích sản phẩm trên, công ty phải có chính sách cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm nếu không thì cần phải loại bỏ sản phẩm không phù hợp nhu cầu để còn tập trung nỗ lực vào sản phẩm khác để khai thác được nhu cầu của các đoạn thị trường của công ty một cách hữu hiệu hơn. Đa dạng hóa sản phẩm: Hiện nay nhu cầu về các thiết bị điện ngày càng trở nên đa dạng về chủng loại và có sự khác nhau về nhu cầu sử dụng cũng như các đặc tính của sản với giữa những loại thị trường khác nhau. Vì vậy để khai thác hết tiềm năng của các đoạn thị trường thì đòi hỏi công ty phải xây dựng chính sách đa dạng hóa sản phẩm một cách hữu hiệu, đồng thời phải mở rộng các tuyến sản phẩm. Công ty có thể đưa ra nhiều loại sản phẩm khác nhau để thâm nhập nhiều đoạn thị trường. Có thể đưa ra dạng hóa mẫu mã chủng loại sản phẩm. Qua việc khảo sát khách hàng thì yếu tố chất lượng là yếu tố quan trọng quyết định đến việc lựa chọn sản phẩm. Chất lượng là yếu tố sống còn giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Trong chính sách đa dạng hoá sản phẩm kinh doanh, công ty đề cao vấn đề chất lượng sản phẩm. Đưa ra các sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng. Việc cải tiến mẫu mã hàng hoá cũng giống như chất lượng hàng hoá không do Công ty trực tiếp quyết định mà phụ thuộc hoàn toàn vào nhà cung cấp. 3.2.3 Chiến lược giá cả Tham gia kinh doanh thì mục tiêu lợi nhuận là yếu tố sống còn của công ty. Trong đó, giá bán và chi phí là hai yếu tố quyết định lợi nhuận của công ty. Nhưng đối với công ty ….nên áp dụng mô hình định giá 3c (Company, Customer, Competitor) sau đây là những giải pháp cụ thể: Những mặt hàng định giá theo nhà sản xuất: Đối với những mặt hàng này công ty thụ động trong việc thay đổi giá vì mức giá do nhà sản xuất áp đặt, cho nên công ty
  • 37. có thể thương lượng với nhà sản xuất giảm giá gốc khi bán cho công ty, công ty có thể thực hiện giảm chi phí để tăng lãi này lên bằng cách: - Chi phí quảng cáo, khuyến mãi đã được công ty sản xuất thực hiện để định vị sản phẩm của họ trên thị trường nên công ty không cần phải tốn chi phí này. - Thương lượng nhà sản xuất sử dụng chính sách đãi ngộ chi phí vận chuyển đối với các đại lý trong thành phố, chi phí vận chuyển phía đại lý chịu. - Tiến hành dự báo chính xác nhu cầu và đặt hàng nhà sản xuất trước và căn cứ theo tiến độ và giao hang cho khách hàng ta sẽ rót xuống từ từ. Thực hiện các mức chiết khấu và bớt giá cho khách hàng thanh toán sớm và sản lượng mua nhiều, công ty xác định một tỷ lệ phần trăm chiết khấu đảm bảo được lợi ích cho khách hàng và cho cả công ty Bảng 3.1: Chiết khấu lợi nhuận cho khách hàng Giá trị đơn hàng Chiết khấu so với giá bán lẻ 50-60 triệu 2% 60-80 triệu 3% >80 triệu 4% Kết quả khảo sát khách hàng cho thấy giá cả sản phẩm của công ty ở mức cao vì vậy công ty cần thực hiện việc giảm giá sao cho phù hợp, nhằm tối đa hoá lợi nhuận cũng như thoả mãn túi tiền của khách hàng: - Công ty luôn tiến hành mọi biện pháp cắt giảm những chi phí không cần thiết. Muốn vậy cần kiểm tra và rà soát thường xuyên định mức nguyên vật liệu, bố trí sản xuất, lưu kho sản phẩm trong các phân xưởng để tiết kiệm thời gian sản xuất, nâng cao hiệu quả công việc trong từng khu, từng khâu công việc. - Công ty không nên định giá thấp đối với các mặt hàng chất lượng. Lợi dụng tâm lý người tiêu dùng cho rằng sản phẩm chất lượng cao sẽ có giá cao và ngược lại. Giá của những sản phẩm này không thấp hơn sản phẩm có chất lượng tương đương của đối thủ cạnh tranh. - Để thay thế cho việc giảm giá (điều mà Công ty không mong muốn), ta có thể sử dụng hình thức bảo trì, hỗ trợ sử dụng dịch vụ miễn phí để tăng sự hấp dẫn và quan tâm của khách hàng. - Tranh thủ những ưu đãi của Nhà nước đối với doanh nghiệp: ưu đãi về thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, trợ giá,…
  • 38. 3.2.4 Chiến lược phân phối Đây là giải pháp cốt yếu nhất để Công ty có thể đạt được mục tiêu mở rộng thị phần của mình trong thời gian tới. Trước hết cần xây dựng và củng cố kênh phân phối đã có. Hiện tại, công ty có 3 loại kênh: - Thông qua nhân viên bán hàng trực tiếp của công ty. - Thông qua đại lý tiêu thụ. - Thông qua các trung gian bán buôn. Hiện tại, hoạt động của kênh phân phối thông qua đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp của công ty hoạt động với hiệu quả không cao, chỉ mang tính giới thiệu sản phẩm của công ty mà thôi. Để khắc phục tình trạng này, công ty cần đào tạo và tuyển chọn đội ngũ nhân viên có trình độ, tổ chức các chương trình đào tạo để hoạt động của đội ngũ cán bộ thị trường mang tính chuyên nghiệp hơn. Tránh lãng phí nguồn nhân lực và lãng phí về tài chính. Đối với việc mở rộng hình thức phân phối mới, có một số giải pháp. Thực hiện phân phối qua cửa hàng bán lẻ, các siêu thị điện nước,trung tâm thương mại hay thông qua hệ thống phân phối của các sản phẩm khác. Một số vấn đề cần giải quyết về kênh phân phối là: -Tổ chức kênh phân phối hợp lý và hiệu quả chẳng hạn như khi khách hàng yêu cầu giao sản phẩm tận nhà thì công ty phải giao họ ngay. - Huấn luyện các nhân viên giao sản phẩm tận nhà để họ có thể thăm dò khách hàng bằng cách hỏi một vài câu hỏi hoặc dùng một bản câu hỏi nhỏ. Đối với việc tăng cường hơn nữa mối quan hệ giữa các thành viên: - Trên cơ sở các mối quan hệ tốt đẹp có sẵn giữa công ty với các đại lý và các bạn hàng, công ty luôn cố gắng củng cố, xây dựng mối quan hệ này. - Công ty chú trọng hơn nữa trong khâu tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng và việc kí kết hợp đồng tiêu thụ. Nâng cao nghiệp vụ quản lý cho các cán bộ quản lý phân phối. Công ty nên huấn luyện kỹ các nhân viên phân phối để nâng cao thái độ phục vụ của họ trước khách hàng. Công ty phải phục vụ ân cần, chu đáo tạo ấn tượng đẹp trong lòng khách hàng. 3.2.5 Chiến lược chiêu thị  Quảng cáo. Quảng cáo là một trong những công cụ chủ yếu mà các công ty sử dụng để hướng thông tin thuyết phục vào người mua và công chúng mục tiêu. Để hoạt động
  • 39. quảng cáo có hiệu quả cao, cần phải nắm chắc các nội dung cơ bản của quá trình quảng cáo và ra những quyết định kịp thời đảm bảo cho các hoạt động quảng cáo theo một quy trình thống nhất. Với quy mô nhỏ, việc quảng cáo ở Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương nhỏ nên giao cho phòng kinh doanh phụ trách, phòng kinh doanh sẽ có nhiệm vụ là xây dựng hoạch định chiến lược quảng cáo. Chiến lược này phải xuất phát từ những quyết định trước đó về thị trường mục tiêu, sự định vị trong thị trường, và động cơ của người mua. Khi xây dựng chương trình quảng cáo, phòng kinh doanh cần chú ý một số vấn đề sau: - Ngân sách quảng cáo: Nhiệm vụ của quảng cáo là đẩy mạnh khối lượng hàng tiêu thụ, vì vậy muốn thu được những kết quả tốt do quảng cáo đem lại thì cần phải có sự đầu tư thích đáng, ngân sách quảng cáo của công ty nên tính theo tỉ lệ phần trăm với doanh số hàng bán, ví dụ 5% hay 10% của doanh số năm tới. Ngân sách dành cho quảng cáo của công ty năm 2017 là 50 triệu VNĐ so với mức doanh thu đạt được là 389 triệu VNĐ. Và kế hoạch năm 2018 dự kiến là 110 triệu VNĐ và có thể dược phân bổ như sau: + 50 triệu VNĐ cho việc quảng cáo trên Internet, báo, ngoài ra công ty quan tâm hơn đến việc quảng cảo trên email internet hình thức này là rất mới về có triển vọng cao trên thị trường. + 40 triệu VNĐ cho các Pano, áp phích quảng cáo. + 10 triệu VNĐ cho việc quảng cáo trrên các xe chở hàng của công ty + 10 triệu VNĐ cho việc gửi thiếp và thư tới khách hàng - Phương tiện quảng cáo: Cần phải biết khả năng của các loại phương tiện quảng cáo có thể đạt tới tầm ảnh hưởng và hiệu ứng nào. Qua cuộc điều tra khách hàng thì kênh thông tin trên internet được khách hàng tìm kiếm nhiều nhất, vì vậy hoạt động quảng cáo trên internet công ty cần có những chính sách cũng như hỗ trợ chi phí cho việc quảng cáo trên kênh thông tin này. Công ty đã có Website riêng nhằm tiện cho việc giới thiệu sản phẩm. Kênh thông tin qua bạn bè và người thân cũng được khách hàng chọn nhiều vì vậy công ty cần có những chiến lược marketing vào kênh này như: - Tăng cường đào tạo nhân lực, thành lập đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp qua đó huấn luyện kỹ năng bán hàng đồng thời qua đội ngũ này giới thiệu sản phẩm tới khách hàng. - Ngoài ra công ty tham gia tích cực vào hội trơ triển lãm. Các hội trợ triển lãm là nơi tạo cơ hội cho người bán và người mua gặp gỡ, trao đổi thông tin, trong một số
  • 40. trường hợp còn có thể thực hiện ngay được hợp đồng mua bán tại hội trợ. Ngoài ra qua các cuộc hội trợ triển lãm, ban lãnh đạo công ty còn có cơ hội chính thức và không tốn kém để thu thập những thông tin về sản phẩm, về đối thủ cạnh tranh khá chi tiết. Để cho việc tham gia hội trợ triển lãm thu được kết quả cao Công ty nên có kế hoạch chuẩn bị chu đáo từ trước khi sự kiện này diễn ra, cụ thể: - Xác định rõ những loại sản phẩm sẽ được đem ra dự hội chợ, đặt in các tờ rơi loại bìa gấp, trong đó có in hình của sản phẩm, các thông số kỹ thuật, tính năng công dụng, giá cả, dịch vụ và một số thông tin cần thiết khác, khi khách hàng quan tâm về sản phẩm có thể phát cho họ những tờ rơi này. - Tập huấn trước cho nhân viên chào hàng trong cuộc triển lãm. - Chuẩn bị kinh phí bao gồm các chi phí di chuyển thiết lập và chuẩn bị. Trong cuộc triển lãm nên cố gắng tối đa để người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm của công ty mình bằng cách: - Thuê chỗ đặt gian hàng ở nơi được nhiều người qua lại như gần cửa hoặc nằm trên đường đi chính trong hội trợ. - Đội ngũ nhân viên chào hàng và giải thích thắc mắc cần thiết cho khách hàng nên mặc đồng phục riêng và đeo thẻ của công ty. Thái độ của nhân viên phải tỏ ra niềm nở, lịch sự.  Tăng cường các dịch vụ sau bán hàng Về khuyến mãi: - Công ty nên áp dụng hình thức khuyến mãi như tặng phiếu giảm giá cho khách hàng thường xuyên mua hàng. - Công ty cần sáng tạo thêm các chương trình khuyến mãi lớn không trùng lắp với các chương trình khuyến mãi cũ và chương trình của các công ty khác hiện đang sử dụng. - Bộ phận Marketing thường xuyên kiểm tra các hoạt động khuyến mại của các nhà cung cấp tránh tình trạng xô bồ, nếu các hoạt động này diễn ra ồ ạt sẽ dẫn đến lòng tin của khách hàng vào sản phẩm bị lung lay.  Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường. Việc nghiên cứu thị trường có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp nào. Trong thời gian qua công tác này tại Công ty TNHH KT&TB Thái Bình Dương đã được thực hiện nhưng còn mang tính hình thức và chưa được tổ chức thường xuyên. Để hoạt động nghiên cứu Marketing có hiệu quả thì quá trình Marketing của công ty phải được tổ chức thành 5 bước sau:
  • 41. 3.3 Một số kiến nghị 3.3.1 Đối với Nhà nước Đảm bảo sự ổn định về kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội của đất nước, tạo môi trường thuận lợi cho nền kinh tế phát triển. Thực hiện quản lý các thành phần kinh tế bằng pháp luật, đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Cần có chính sách thuế nhằm khuyến khích, kích thích doanh nghiệp phát triển theo hướng nội địa hoá sản phẩm tin học: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian thử nghiệm sản phẩm mới, tính thuế nhập khẩu theo từng loại linh kiện thay vì tính theo toàn bộ linh kiện. Tiến hành cải cách các thủ tục hành chính triệt để, tránh làm tăng chi phí, mất cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp do thủ tục rườm rà. Khuyến khích hỗ trợ sự hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau, đồng thời có thể học hỏi nâng cao trình độ công nghệ. Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho nhân viên, các phòng ban quản lý, kỹ thuật trong việc bảo hành, sửa chữa, bảo trì, cải tiến đổi mới công nghệ, giúp họ tiếp cận thường xuyên và làm chủ được công nghệ hiện đại. Đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong nước. 3.3.2 Đối với doanh nghiệp Xây dựng những chiến lược Marketing hợp lý và hiệu qua để có những bước đi vững chắc, định hướng rõ ràng và có cơ sở để phát triển mở rộng hơn nữa. Có những kế hoạch ngắn hạn cho từng giai đoạn cụ thể. Cần có sự phối hợp chặt chẽ, trao đổi, cập nhật thông tin kịp thời giữa các phòng ban chức năng. Hoàn thiện hơn nữa công tác nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời những biến động của thị trường, những bước đi của đối thủ cạnh tranh, những phản ứng của khách hàng,… Phải đảm bảo sự thông đạt hai chiều giữa nhân viên và Ban lãnh đạo (tức là Ban lãnh đạo một mặt thông báo những mục đích yêu cầu của công ty và mặt khác phải Vấn đề và mục tiêu Xây dựng kế hoạch Thu nhập thông tin Phân tích thông tin Trình bày kết quả
  • 42. lắng nghe ý kiến phản hồi từ những người trực tiếp thực hiện là nhân viên) thì việc thực hiện các kế hoạch, chiến lược mới khả thi và thực tế. Tiếp tục tham gia các hoạt động xă hội, hoạt động báo đài,… để củng cố và nâng cao hình ảnh và thương hiệu Thái Bình Dương. Phát huy tinh thần đoàn kết gắn bó của tập thể nhân viên trong Công ty. Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng nhân viên, đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực.