Chia sẻ đến cho các bạn một bài khoá luận công tác quản lý môi trường tại công ty môi trường hoàn toàn xuất sắc, chẳng những thế miễn phí nữa cơ. NẾu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/tlegram để được tư vấm báo giá
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Khoá luận công tác quản lý môi trường tại công ty môi trường
1. i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
MÔI TRƯỜNG
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo,Khoá
Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.573.149
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.1. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................2
3.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Bố cục của đề án ..................................................................................................................2
2. ii
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................................3
1.1. Khái niệm về quản lý môi trường.............................Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm về quản lý môi trường..........................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm quản lý môi trường tại doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined.
1.2. Tác động của hoạt động tại doanh nghiệp đối với môi trườngError! Bookmark
not defined.
1.2.1 Tác động tích cực......................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Tác động tiêu cực......................................................Error! Bookmark not defined.
1.3 Tác động của vấn đề bảo vệ môi trường tới hoạt động của doanh nghiệp.......Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Tác động tích cực ....................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Tác động tiêu cực......................................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Hệ thống quản lý môi trường ....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm ..................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Chu trình quản lý ......................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG BÌNH NGUYÊN ...........................................3
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên.........................3
2.1.1. Thông tin chung về công ty..........................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................................3
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh....................................................................................................3
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................4
2.1.5. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Công ty...................................................................5
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................5
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................................5
3. iii
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển môi trường Bình
Nguyên từ năm 2019-2021......................................................................................................7
2.2. Hiện trạng sản xuất và sử dụng tài nguyên của Công ty cổ phần phát triểnmôi trường
Bình Nguyên .............................................................................................................................7
2.2.1. Quy trình sản xuất .........................................................................................................7
2.2.2. Thiết bị máy móc của công ty......................................................................................9
2.2.3. Nhu cầu sử dụng nguyên- nhiên liệu........................................................................ 11
2.2.4. Nhu cầu sử dụng điện nước....................................................................................... 12
2.3. Hiện trạng môi trường, các biện pháp quản lý môi trường đã áp dụng tại Công ty cổ
phần phát triển môi trường Bình Nguyên........................................................................... 12
2.3.1. Tình trạng tuân thủ pháp luật về môi trường của Công ty cổ phần phát triển môi
trường Bình Nguyên ............................................................................................................. 12
2.3.2. Hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại Công ty cổ phần phát triển môi
trường Bình Nguyên ............................................................................................................. 13
2.3.2.1. Khí thải và biện pháp quản lý................................................................................ 13
2.3.2.2. Nước thải và biện pháp quản lý............................................................................. 15
2.4. Đánh giá những thành tựu và hạn chế của công tác quản lý môi trường tại công ty
cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên ..................................................................... 21
2.4.1. Thành tựu..................................................................................................................... 21
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................................ 22
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG BÌNH
NGUYÊN ............................................................................................................................... 24
3.1. Mục tiêu và phương hướng của công ty cổ phần phát triển môi trường Bình
Nguyên………………………………………………………………………………..24
3.1.1. Mục tiêu ....................................................................................................................... 24
3.1.2. Phương hướng............................................................................................................. 24
4. iv
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường tại công ty cổ phần
phát triển môi trường Bình Nguyên .................................................................................... 24
3.2.1. Về vấn đề nước thải.................................................................................................... 24
3.2.2. Về chất thải rắn........................................................................................................... 25
3.2.3. Về chất thải nguy hại ................................................................................................. 25
3.2.4. Về phòng cháy, chữa cháy ........................................................................................ 25
3.2.5. Về an toàn lao động.................................................................................................... 26
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 28
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1: Lĩnh vực kinh doanh của công ty .........................................................................4
Hình 1.1. Sơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên ......5
Bảng 2.2. Doanh thu của Công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên ............7
Hình 2.1. Hệ thống xử lí khí thải............................................................................................9
Hình 2.2. Hệ thống xử lí nước thải...................................................................................... 10
Hình 2.3. Hệ thống xử lý chất thải ...................................................................................... 11
5. v
Bảng 2.3. Kết quả sinh trắc khí tại công ty Bình Nguyên quý II năm 2020.................. 15
Bảng 2.4: Tần suất thu nhận dữ liệu của các thông số quan trắc tại Trạm .................... 17
Bảng 2.5: Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được quý II năm 2020 ....................... 18
Bảng 2.6. Kết quả sinh trắc nước tại Công ty Bình Nguyên quý II năm 2020.............. 19
Hình 2.4. Thông số lò đốt tại Công ty Bình Nguyên quý II năm 2020 .......................... 21
6. 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước đây và hiện nay môi trường luôn là vấn đề chung của toàn thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng. Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay ngày càng nghiêm
trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, lũ lụt, hạn hán
xảy ra thường xuyên đã làm ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người cũng như
các loài sinh vật. Công cuộc bảo vệ môi trường ngày càng được nhà nước và xã hội quan
tâm. Trong công cuộc bảo vệ môi trường đó, không thể không kể đến những đóng góp
to lớn của các công ty hoạt động trên lĩnh vực bảo vệ môi trường. Công ty cổ phần phát
triển môi trường Bình Nguyên là một trong số đó.
Hiện công ty đang là một doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ về hoạt động
quản lý môi trường bao gồm xử lý chất thải môi trường, cung cấp các trang thiết bị hiện
đại trong việc xử lý rác, chất thải sinh hoạt và công nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh. Trong những năm qua, Bình Nguyên đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đóng
góp chung vào quá trình bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những
điểm hạn chế cần cải thiện thêm. Vì vậy, sinh viên đã quyết định thực hiện đề tài “Đánh
giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại Công ty Cổ phần phát triển môi
trường Bình Nguyên” Để nghiên cứu và đánh giá sâu hơn về thực trạng quản lý môi
trường của công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp, góp ý để công ty nâng cao hiệu quả
hoạt động.
2. Mục đích nghiên cứu
* Mục đích chung:
Nghiên cứu và đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại Công ty Cổ
phần phát triển môi trường Bình Nguyên
* Mục đích cụ thể:
Tổng quan về QLMT trong doanh nghiệp
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại Công ty Cổ phần phát triển
môi trường Bình Nguyên từ năm 2019-2021.
+ Phân tích những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý môi trường tại
Công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên.
+ Đề xuất các giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả quản lý môi trường tại Công ty
Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên.
7. 2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Không gian của nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ
phần phát triển môi trường Bình Nguyên.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu thực hiện thu thập các số liệu của công
ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên từ năm 2019-2021.
Phạm vi nội dung: Hệ thống quản lý môi trường tại Công ty Cổ phần phát triển
môi trường Bình Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại Công ty Cổ phần phát triển môi
trường Bình Nguyên bao gồm:
- Khí thải và biện pháp quản lý
- Nước thải và biện pháp quản lý
- Nguồn phát sinh và hiện trạng quản lý chất thải rắn
- Chất thải nguy hại và biện pháp quản lý
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau đây:
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp này sử dụng để thu thập
các tài liệu là sách, báo, tạp chí, và các dữ liệu có sẵn của công ty về thực trạng quản
lý môi trường.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu: Phương pháp này sử dụng để tổng
hợp các tài liệu liên quan về hoạt động quản lý môi trường của công ty Cổ phần phát
triển môi trường Bình Nguyên và phân tích thực trạng hoạt động quản lý môi trường
của công ty trong 3 năm từ 2019-2021.
5. Bố cục của đề án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Nghiên cứu gồm
có 3 chương sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý môi trường tại doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại Công ty Cổ phần phát
triển môi trường Bình Nguyên
Chương 3. Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trường tại Công
ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
8. 3
CHƯƠNG 1.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG BÌNH NGUYÊN
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
2.1.1. Thông tin chung về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
Tên quốc tế: Binh Nguyen environment development joint stock company
Tên viết tắt: Binh Nguyen enviromental development.,JSC
Mã số thuế: 2300796280
Địa chỉ: Thôn Đồng Sài, xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Người đại diện: Nguyễn Đình Duẩn
Điện thoại: 0969862122
Ngày hoạt động: 23/12/2013
Logo công ty:
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên được thành lập vào tháng
12 năm 2013 theo nhu cầu phát triển ngành công nghiệp ngày càng cao. Trải qua gần 10
năm hoạt động, công ty đã ghi nhận được nhiều thành tích đáng tự hào. Công ty không
ngừng nỗ lực cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực pháp lý, xử lý
các loại rác thải, máy móc, phương tiện cơ sở vật chất hiện đại.
Sự ra đời của Công ty dựa trên tâm huyết của các kỹ sư: Môi trường; Hóa lý;
Nhiệt, Kiến trúc sư, Kết cấu, xây dựng, điện, tự động hóa. Cùng sự cố vấn của các giáo
sư, tiến sỹ, chuyên gia tại Việt Nam và nước ngoài đang nghiên cứu hoạt động chuyên
sâu trong lĩnh vực này.
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn:
9. 4
Trở thành công ty hàng đầu Việt Nam và thế giới trong việc cung cấp, chuyển giao
trang thiết bị và xử lý nước thải, chất thải khí thải trong lĩnh vực môi trường.
Sứ mệnh:
Xây dựng một niềm tin bền vững trong khách hàng, cộng đồng nhằm mang lại
những giá trị môi trường cao nhất.
Giá trị cốt lõi:
+ Trở thành công ty xử lý rác thải hàng đầu với phương châm phát triển bền vững
tạo niềm tin
+ Trở thành đơn vị cung cấp các dịch vụ có chất lượng hàng đầu tại khu vực, luôn
được sự tin tưởng và đánh giá cao của khách hàng.
+ Mang lại giá trị về chuyên nghiệp và thịnh vượng cho nhân viên của công ty.
+ Đồng hành sự phát triển chung của xã hội
+ Tiên phong mở đường và mạnh dạn đương đầu vượt qua những thách thức kế
tiếp và tiếp nối những thành công.
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.1: Lĩnh vực kinh doanh của công ty
STT Mã ngành Tên Ngành
1 0710 Khai thác quặng sắt
2 0721 Khai thác quặng uranium và quặng thorium
3 0722 Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
4 4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
5 4661
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên
quan
6 4662 Bán buôn kim loại và quặng kim loại
7 5210 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
8 5224 Bốc xếp hàng hóa
9 5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
10 7212
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh
vực khoa học tự nhiên
10. 5
11 7213
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh
vực khoa học kỹ thuật và công nghệ
12 7214
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh
vực khoa học nông nghiệp
13 7490 (Chính)
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác
chưa được phân vào đâu
(Chi tiết: Tư vấn môi trường và công nghệ khác)
14 7710 Cho thuê xe tự động
7990
Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng
cáo và tỏ chức tua du lịch.
(Nguồn: Phòng Website của Công ty)
2.1.5. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Công ty
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 1.1. Sơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
(Nguồn: Website công ty)
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ
Ban giám đốc: Có quyền điều hành mọi hoạt động của công ty theo đúng điều lệ
và các quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên, pháp luật
Nhà nước về mọi mặt hoạt động của công ty như điều lệ đã quy định. Quyết định, tổ
11. 6
chức điều hành hoạt động của công ty: giá dịch vụ, xây dựng kế hoạch chiến lược dài
hạn và phương án hoạt động hàng năm.
Phòng Tổ chức hành chính:
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong
lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính
sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công
ty. Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế
công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
Phòng Kế toán: Ghi chép, tính toán, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại toàn bộ quá trình sử dụng
vốn của công ty. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra
kế hoạch thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn.
Thực hiện những nghiệp vụ về chuyên môn tài chính, kế toán theo đúng quy định của
Nhà nước. Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty và cố vấn cho
Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán.
Cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán theo quy định của pháp luật.
Phòng Kinh doanh: Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu, đưa ra ý kiến lên
ban Giám đốc công ty về công tác phân phối sản phẩm cho các thị trường về hàng hóa
và dịch vụ đến các doanh nghiệp. Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có chức năng phụ
trách chỉ đạo chính trong công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát
triển thị trường tiêu dùng sản phẩm. Triển khai công tác xây dựng và phát triển mạng
lưới khách hàng tiềm năng, cũng như lên báo cáo theo quy định của công ty về các hoạt
động của công ty, doanh nghiệp bao gồm cả những nhiệm vụ và quyền đã được giao.
Phòng Kỹ thuật: có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác kỹ
thuật, công nghệ, định mức và chất lượng dịch vụ. Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ
thuật các dịch vụ làm cơ sở hạch toán và ký kết hợp đồng.
Phòng Công nghệ: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc. Được giao nhiệm
vụ quản lý toàn bộ hệ thống mạng máy tính và trang thiết bị CNTT.
Xưởng Sản xuất: có chức năng nhận nhiệm vụ từ cấp trên để tiến hành sản xuất
các đơn hàng của Công ty.
Xưởng Cơ khí, chế tạo: Tiếp nhận lắp khuôn (khuôn đột dập), chỉnh khuôn, sửa
chữa thay thế phụ tùng. Làm các công việc khác theo yêu cầu của Trưởng bộ phận.
12. 7
Chi tiết công việc sẽ được trao đổi cụ thể trong buổi phỏng vấn. Đứng máy gia công
kim loại như phay, tiện, khoan, hàn gia công các chi tiết theo bản vẽ. Trực tiếp đứng
vận hành các máy gia công cơ.
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần phát triểnmôi trường Bình
Nguyên từ năm 2019-2021.
Bảng 2.2. Doanh thu của Công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
Đơn vị: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
Tỷ lệ
2020/2019
Tỷ lệ
2021/2020
1
Doanh
thu thuần
279.308 289.313 205.281 3,6% -29,0%
2
Lợi
nhuận sau
thuế
5.961 6.152 4.079 3,2% -33,7%
3 Chi phí 273.347 283.161 201.202 3,6% -28,9%
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Thông qua bảng trên ta thấy được tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần phát
triển môi trường Bình Nguyên giai đoạn 2019-2021. Doanh thu Công ty đạt được năm
2019 là 279.3 tỷ đồng, mức lợi nhuận sau thuế 5,96 tỷ đồng. Năm 2020, doanh thu tăng
lên đáng kể thu về 289,3 tỷ đồng, mức lợi nhuận tăng 3,6% so với năm 2019. Sang năm
2021do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh kinh tế bị trì trệ doanh thu giảm xuống 84,03
tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế giảm còn 4,07 tỷ đồng tương đương với giảm 33,7% so
với năm 2020. Chi phí năm 2020 tăng 3,6% so với năm 2019, sang năm 2021 chi phí
giảm -28,9% so với năm 2020.
2.2. Hiện trạng sản xuất và sử dụng tài nguyên của Công ty cổ phần phát triểnmôi
trường Bình Nguyên
2.2.1. Quy trình sản xuất
Quy trình xử lý nước thải bằng quan trắc tự động:
Bước 1: Xác định mục tiêu quan trắc
Đánh giá hiện trạng chất lượng nước.
Xác định các chỉ tiêu cho phép.
Đánh giá diễn biến chất lượng nước theo thời gian và không gian.
13. 8
Cảnh báo sớm tình trạng ô nhiễm.
Bước 2: Xác định các thông số quan trắc
Các thông số quan trắc trong thiết kế quan trắc môi trường tự động được quy định
bởi Sở tài nguyên, Trung tâm quan trắc tại các địa phương. Trong đó, có 7 thông số cơ
bản cần có khi quan trắc tại hiện trường là: lưu lượng đầu vào và đầu ra, nhiệt độ, độ
pH, COD, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Amoni.
Ngoài ra còn có các thông số khác theo tính chất nguồn thải như: CL-, COD, BOD,
As các hợp chất hữu cơ, hợp chất bảo vệ thực vật, chất hoạt động bề mặt, sinh vật phù
du. Cùng các kim loại nặng như SiO3, Fe, PO43-, Zn, Mg2+, Cr, Cd, Pb, CN-, Cu, Ni,
Mn, Ca2+, NH4+, SO42 ,…
Bước 3: Lập danh sách các thiết bị quan trắc môi trường nước tự động
Từ yêu cầu cụ thể các chỉ tiêuquan trắc, lập danh mục các thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đo và phân tích đa chỉ tiêu kể trên.
Bước 4: Xác định vị trí quan trắc
Dựa vào điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội, xác định số điểm cần
quan trắc. Điểm quan trắc cần có tính đại diện cho nguồn thải. Vị trí quan trắc phải chịu
ảnh hưởng các yếu tố môi trường, thường là ở ngay sau hệ thống xử lý nước thải, trước
khi xả thải ra nguồn tiếp nhận.
Bước 5: Lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình quan trắc môi trường nước
tự động
Bước 6: Lên kế hoạch nguồn nhân lực thực hiện thi công, lắp đặt trạm quan trắc
môi trường nước tự động, liên tục. Trong đó cần nêu rõ vai trò, nhiệm vụ của từng cá
nhân.
Bước 7: Lập kế hoạch kiểm soát chất lượng quan trắc môi trường
Lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc tại
hiện trường.
14. 9
2.2.2. Thiết bị máy móc của công ty
Hình 2.1. Hệ thống xử lí khí thải
(Nguồn: Website công ty)
Khí thải lò hơi, lò nhiệt.
Hiện nhà máy đang sử dụng 03 lò hơi (01 lò hơi dùng để dự phòng), công suất 17,7
tấn/h. Nhiên liệu được sử dụng là dầu FO. Khí thải và bụi phát sinh với thành phần ô
nhiễm đặc trưng là: bụi, SOx, CO2, NOx…
Khí thải máy phát điện.
Nhà máy có 01 máy phát điện dự phòng, công suất 3.000KVA, chạy bằng nhiên
liệu dầu DO. Trong quá trình vận hành, máy phát sinh một lượng khí thải có thành phần
chủ yếu là: bụi, SO2, CO2, NOx…Tuy nhiên, máy chỉ được vận hành khi bị mất điện.
Hiện nay, hệ thống điện của KCN Nhơn trạch 3 đã đi vào ổn định lên việc sử dụng máy
được hạn chế tới mức thấp nhất.
15. 10
Hình 2.2. Hệ thống xử lí nước thải
(Nguồn: Website công ty)
Nước dùng cho sản xuất :Tổng lượng nước bình quân tháng cấp cho sản xuất, sinh
hoạt của công nhân viên và tưới cây khuôn viên trong nhà máy là 2000m3/ngày.đêm.
Trong đó :
Nước cấp sinh hoạt : 40 m3/ngày.đêm.
Nước cấp sản xuất : 1.200 m3/ngày.đêm.
Nước bổ sung cho hệ thống giải nhiệt : 700 m3/ngày.đêm.
Nước tưới cây, tạo ẩm đường nội bộ : 100 m3/ngày.đêm.
Nguồn nước thải phát sinh trong nhà máy gồm có : nước mưa chảy tràn, nước thải
từ hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
16. 11
Hình 2.3. Hệ thống xử lý chất thải
(Nguồn: Website công ty)
Chất thải rắn sinh hoạt.
Chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy bao gồm vỏ hộp giấy, vỏ lon, chai lọ, chất thải
rắn từ khu vực nhà vệ sinh với khối lượng trung bình khoảng 4.500kg/tháng.
Chất thải công nghiệp nguy hại.
Chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh từ hoạt động của nhà máy như chất thải
từ bóng đèn huỳnh quang, pin, acquy thải, màn hình máy tính và các linh kiện điện tử
khác có chứa hoặc nhiễm các thành phần nguy hại,..
2.2.3. Nhu cầu sử dụng nguyên- nhiên liệu
Thường xuyên kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị định kỳ đảm
bảo vận hành đúng công suất.
Lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin báo động.
Các thiết bị phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và luôn luôn ở
trạng thái sẵn sàng để chống cháy.
17. 12
Đối với các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ
dòng, có thiết bị bảo vệ quá tải, các mô tơ đều có hộp che chở bảo vệ.
2.2.4. Nhu cầu sử dụng điện nước
Nguồn điện cho Công ty Cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên do ngành
điện thành phố Bắc Ninh cung cấp đảm bảo cung cấp đầy đủ điện năng cho các nhu cầu
trong công ty.
Tổng nhu cầu sử dụng điện cho công ty khoảng 104 triệu kw/ năm.
Mạng lưới đèn chiếu sáng được cấp điện từ trạm biến áp. Hệ thống này được điều
khiển từ tủ điện với chế độ đóng cắt tự động theo thời gian (buổi tối bật sáng hết các
đèn, đêm khuya tắt bớt một số đèn). Sử dụng cáp Cu – XLPE /DSTA/PVC (2 x 16) từ
trạm biến áp đi trên các cột đèn đường.
Nước sạch được tính toán đảm bảo cung cấp đầy đủ cho nhu cầu dùng nước của
công ty và phục vụ cho hệ thống phòng cháy chữa cháy đặt dọc theo các trục giao thông
với khoảng cách 150 m/trụ trong công ty và nước sinh hoạt khác. Tiêu chuẩn dùng nước:
Nước công nghiệp : 70 m3/ha ngày
Nước công cộng : 8 m3/ ha ngày
Nước tưới cây xanh, rửa đường : 10 m3/ ha ngày
Nước dự phòng : 15% tổng nhu cầu cấp nước
(phần nước dự phòng đã bao gồm nước dành cho phòng cháy chữa cháy).
Nguồn nước cấp :
Nguồn cấp nước hiện do có công suất 15.000m3/ngày đêm cung cấp.
Hệ thống đường ống cấp nước được lắp đặt dọc theo các tuyến đường giao thông
trong công ty với loại ống nhựa cao cấp HDPE.
2.3. Hiệntrạng môi trường, các biện pháp quản lýmôi trường đã áp dụng tại Công
ty cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
2.3.1. Tình trạng tuân thủ pháp luật về môi trường của Công ty cổ phần phát triển
môi trường Bình Nguyên
Công ty Cổ Phần phát triển môi trường Bình nguyên luôn đảm bảo đầy đủ giấy
phép trong lĩnh vực kinh doanh. Công ty luôn không ngừng áp dụng và cải tiến các quy
trình chất lượng, tiêu chuẩn đạt chuẩn Việt Nam và Quốc Tế.
18. 13
Công ty được cấp "Giấy phép xử lý chất thải nguy hại" vào ngày 02 tháng 10
năm 2018.
Đạt các chứng nhận chất lượng :
Hệ thống: Quản lý Chất
lượng
Hệ thống quản lý môi trường Hệ thống Quản lý An
toàn và Sức khỏe nghề
nghiệp
Phạm vi áp dụng: Thu
gom, vận chuyển và xử lý
rác thải, khí thải, nước thải.
Tái chế rác thải, tư vấn môi
trường
Phạm vi áp dụng: Thu gom,
vận chuyển và xử lý rác thải,
khí thải, nước thải. Tái chế
rác thải, tư vấn môi trường
Phạm vi áp dụng: Thu
gom, vận chuyển và xử
lý chất thải. Mua bán
phế liệu và các sản
phẩm tái chế, sau xử
lý. Vệ sinh và tư vấn
các lĩnh vực môi
trường
2.3.2. Hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại Công ty cổ phần phát triển môi
trường Bình Nguyên
2.3.2.1. Khí thải và biện pháp quản lý
*Tình hình khí thải tại công ty
“Hiện nhà máy đang sử dụng 03 lò hơi (01 lò hơi dùng để dự phòng), công suất
17,7 tấn/h. Nhiên liệu được sử dụng là dầu FO. Khí thải và bụi phát sinh với thành phần
ô nhiễm đặc trưng là: bụi, SOx, CO2, NOx…”
19. 14
Nhà máy có 01 máy phát điện dự phòng, công suất 3.000KVA, chạy bằng nhiên
liệu dầu DO. Trong quá trình vận hành, máy phát sinh một lượng khí thải có thành phần
chủ yếu là: bụi, SO2, CO2, NOx…Tuy nhiên, máy chỉ được vận hành khi bị mất điện.
Hiện nay, hệ thống điện của KCN Nhơn trạch 3 đã đi vào ổn định lên việc sử dụng máy
được hạn chế tới mức thấp nhất.”
*Hệ thống xử lý khí thải
“Tại công ty cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên, khí thải được xử lý bằng
hệ thống quan trắc tự động. Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thiết kế linh động
để chủ đầu tư có thể lựa chọn phù hợp với quy mô dự án và quy định của nhà nước. Cụ
thể là Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường.”
“Hệ thống quan trắc khí thải tự động liên tục (CEMS) bao gồm thiết bị quan trắc
bụi, thiết bị đo lưu lượng – nhiệt độ, thiết bị quan trắc các chỉ tiêu khí phát thải và thiết
bị thu nhận xử lý dữ liệu. Có khả năng đo được các thông số theo Thông tư 24/2017/TT-
BTNMT ngày 01/09/2017 như : SO2, NOx, 02, CO, H2S, NH3, bụi (PM), nhiệt độ, áp
suất, lưu lượng, độ ẩm. Ngoài ra còn có thể mở rộng đo các thông số khác như HCL,
HF, VOCS....”
“Khí thải trong ống khói dưới tác dụng của bơm lấy mẫu, đi qua thanh thăm dò,
đầu thăm dò, ống kèm nhiệt, bộ lọc, van điện tử, bơm lấy mẫu rồi đi vào máy phân tích
và được phân tích theo công nghệ DOAS cực tím đo được nồng độ của thành phần, đồng
thời khí được xà ra bên ngoài. Hệ thống thống qua điều khiển van điện từ lấy mẫu và
van điện từ thôi ngược có thể thực hiện thối ngược cho đầu thăm dò theo thời gian quy
định.”
Hệ thống còn có thể thực hiện được chức năng định kỳ tự động zero và có chức
năng hiệu chuẩn trong quá trình.
*Biện pháp quản lý hệ thống quan trắc khí thải
Hệ thống quan trắc khí thải tự động đo đạc các chỉ số môi trường cố định gồm:
Lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, lượng oxy, bụi tổng, Sox, NOx, CO …Hệ thống sẽ giám
sát các thông số về công nghiệp và môi trường trực tuyến và gửi về cơ quan giám sát.
Tại trung tâm điều hành, khi phát hiện các số liệu chuẩn bị vượt ngưỡng (vạch vàng)
hoặc vượt ngưỡng (vạch đỏ), doanh nghiệp sẽ tổ chức họp để có hướng xử lý kịp thời.
20. 15
*Kết quả quan trắc khí thải
Sau thời gian sử dụng hệ thống quan trắc khí tự động, doanh nghiệp đã đạt được
hiệu quả đáng kể, lượng khí thải ra môi trường luôn được kiểm soát ở mức an toàn.
Bảng 2.3. Kết quả sinh trắc khí tại công ty Bình Nguyên quý II năm 2020
Khoảng giá trị
AQI
Chất lượng
không khí
Ảnh hưởng tới sức khỏe con
người
Tỷ lệ
0-50 Tốt Không 37%
51-100 Trung Bình
Nhóm nhạy cảm, đôi khi nên
giới hạn thời gian ở ngoài nhà 51,4%
101-200 Kém
Nhóm nhạy cảm nên hạn chế thời
gian ở ngoài
4,2%
201-300 Xấu
Nhóm nhạy cảm tránh ra ngoài.
Những người khác nên hạn chế
thời gian ở ngoài
0,8%
Trên 300 Nguy Hại Mọi người nên ở trong nhà 2%
(Nguồn: thabico.com)
Chỉ số AQI: AQI (Air Quality Index) là một chỉ số báo cáo chất lượng không khí
hàng ngày. Đây được coi là một thước đo đơn giản hóa mức độ ô nhiễm không khí, cho
biết không khí xung quanh ta là sạch hay ô nhiễm, ô nhiễm đến mức độ nào. Rủi ro đối
với sức khỏe cộng đồng càng cao khi chỉ số AQI càng lớn. Chỉ số AQI tập trung vào sự
ảnh hưởng tới sức khỏe người dân có thể gặp trong vòng vài giờ hoặc vài ngày sau khi
hít thở không khí ô nhiễm.
Chỉ số AQI tại công ty luôn được duy trì ở mức trung bình tốt. Tỷ lệ AQI ở mức
tốt chiếm 37%, mức trung bình chiếm 51,4%.
2.3.2.2. Nước thải và biện pháp quản lý
* Tình hình nước thải
21. 16
“Nguồn nước thải phát sinh trong nhà máy gồm có : nước mưa chảy tràn, nước thải
từ hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.”
* Hệ thống quan trắc nước thải tự động
“Quan trắc nước thải tự động là hệ thống được lắp đặt tại nơi nước thải đã qua xử
lý các yếu tố ô nhiễm. Hệ thống sẽ theo dõi lưu lượng và đo lường tự động chất lượng
nước thông qua các chỉ số đo được tại các điểm lắp đặt.”
Hệ thống quan trắc nước thải tự động gồm ba phần chính:
- Hệ thống đo và thu thập dữ liệu chất lượng nước tại hiện trường
- Hệ thống truyền dẫn dữ liệu
- Hệ thống giám sát tại trung tâm
Cách vận hành của hệ thống quan trắc nước thải:
“Các thiết bị quan trắc sẽ được đặt trong tủ kín riêng biệt (trạm cơ sở) Định kỳ
theo thời gian quy định, phần nước thải sau khi xử lý sẽ được bơm vào trạm cơ sở. Bên
trong trạm cơ sở, các thiết bị đo (sensor) sẽ đo đạc chất lượng nước và chuyển dữ liệu
vào bộ thu tín hiệu. Các dữ liệu này được truyền về trạm điều khiển (Trạm Trung tâm)
đặt tại trung tâm quan trắc và đồng thời được truyền về sở Tài Nguyên – Môi trường.”
“Phần mẫu nước thải sau khi đo được sẽ được bơm tuần hoàn về hố gas xả thải.
Trong những tình huống cần thiết, người quản lý hệ thống quan trắc có thể điều khiển
trạm cơ sở lấy mẫu tự động và lưu mẫu.”
Lợi ích khi sử dụng hệ thống xử lý nước thải bằng quan trắc tự
động:
“- Chủ động kiểm soát quy trình Nhờ các giá trị đo và tín hiệu được ghi nhận liên
tục, hệ thống này đảm bảo hoạt động xả thải của nhà máy ổn định và đáng tin cậy.”
“Bảo trì dễ dàng, tối thiếu hóa thời gian ngưng hoạt động Các thiết bị được hiệu
chuẩn và bảo trì dễ dàng ngay tại vị trí lắp đặt nhờ những đặc tính ưu việt công nghệ
Memosens, giúp giảm thiểu các chi phí liên quan.”
“- Tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về lấy mẫu nước thải Hệ thống lấy mẫu linh
hoạt cho phép lấy mẫu nước thải tùy theo thời gian mặc định trước. Khi có bất kỳ thông
số nào vượt ngưỡng cho phép, hệ thống sẽ tự động bơm nước thải vào máy lấy mẫu tự
động và lưu trữ mẫu nghi vấn vào bình chứa mẫu ở nhiệt độ chuẩn 4C theo quy định
Lưu mẫu của Bộ Tài nguyên Môi trường.”
* Biện pháp quản lý
22. 17
Cách thức thu nhận, lưu trữ và truyền số liệu
- Cách thức thu nhận dữ liệu:
Đầu đo các chỉ tiêu được gắn trên phao nổi, có lồng bảo vệ bên ngoài. Với các đầu
đo chuyên biệt, có nhiệm vụ dò 06 chỉ tiêu môi trường theo thiết kế của trạm. Số liệu đo
được hiển thị và lưu trữ trên bộ hiển thị SC1000 cứ 15 phút lưu trữ vào bộ nhớ.
- Cách thức lưu trữ và truyền số liệu:
Dữ liệu được thu nhận thông qua hệ thống đầu dò và lưu trữ vào bộ nhớ máy. Dữ
liệu được truyền về trụ sở Trung tâm bằng phần mềm TeamViewer thông qua hệ thống
internet.
Quy trình kết nối và truyền dữ liệu:
- Đăng nhập vào hệ thống với Password;
- Khi kết nối thành công, tiến hành download dữ liệu về máy tính tại trạm;
- Kết nối thông qua hệ thống mạng internet để truyền dữ liệu từ máy tính
tại trạm về trụ sở Trung tâm.
Bảng 2.4: Tần suất thu nhận dữ liệu của các thông số quan trắc tại Trạm
STT Tên Thông
số
Đơn vị
tính
Tần suất thu nhận dữ liện Ghi chú
1 Nhiệt độ Độ C 15 phút/ lần Ghi nhận từ
đầu dò
thông số DO
2 pH - 15 phút/ lần Ghi nhận từ
đầu dò
thông số pH
3 Oxy hòa
tan(DO)
Mg/l 15 phút/ lần Ghi nhận từ
đầu dò
thông số DO
4 Độ dẫn
điện(EC)
µS/cm 15 phút/ lần Ghi nhận từ
đầu dò
23. 18
thông số EC
5 Oxy hóa
khử(ORP)
mV 15 phút/ lần Ghi nhận từ
đầu dò
thông số ORP
6 Độ đục NTU 15 phút/ lần Ghi nhận từ
đầu dò
thông số độ
đục
(Nguồn: thabico.com.vn)
*Hiệu quả sử dụng hệ thống
Bảng 2.5: Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được quý II năm 2020
Nội dung Nhiệt độ
(độ C)
pH DO
(mg/l)
ORP
(mV)
EC
(µS/cm)
Độ đục
(NTU)
Tỷ lệ số liệu
nhận
được(%)
98 98 98 96 99 99
Tháng 4 98 97 98 91 98 98
Tháng 5 97 99 97 97 99 99
Tháng 6 99 99 99 99 99 99
Tỷ lệ số liệu
hợp lệ (%)
98 98 98 96 99 99
Tháng 4 98 97 98 91 98 98
Tháng 5 97 99 97 97 99 99
24. 19
Tháng 6 99 99 99 99 99 99
(Nguồn: Thabico.com)
* Ghi chú:
- Tỷ lệ số liệu thu được là tỷ số giữa số lượng số liệu thu thực tế so với số lượng
số liệu thu được theo thiết kế (15 phút/1 số liệu);
- Tỷ lệ số liệu hợp lệ là tỷ số giữa số liệu thu được sau khi đã loại bỏ các số liệu
lỗi, số liệu sai so với số liệu thu được theo thiết kế trong trường hợp thiết bị hoạt động
tốt;
Từ kết quả thống kê số liệu quan trắc tại Bình Nguyên trong quý II cho thấy, tỷ lệ
số liệu nhận được trong quý tương đối cao, tương ứng với thông số nhiệt độ, pH, DO,
oxy hoá khử (ORP), độ dẫn điện (EC) và độ đục có tỷ lệ số liệu nhận được trung bình
trong quý lần lượt là 98%; 98%; 98%; 96%,99% và 99% và tỷ lệ số liệu hợp lệ lần lượt
có giá trị là 98%; 98%; 98%; 96%,99% và 99% tương ứng với các thông số nêu trên.
Trong quý II năm 2020, tỷ lệ số liệu nhận được và tỷ lệ số liệu hợp lệ giữa các
tháng không có sự chênh lệch đáng kể, sau khi loại bỏ các số liệu ngoại lai (Outlier)
bằng phần mềm Statgraphics centurion. Nhìn chung, quá trình thu nhận số liệu và chất
lượng số liệu thu được từ trạm Bình Nguyên trong quý rất tốt (>95%).
Tuy nhiên, cần tiếp tục theo dõi và kiểm tra chất lượng đầu dò thường xuyên để có
biện pháp khắc phục sự cố kịp thời, đảm bảo số lượng và chất lượng số liệu quan trắc
tại Trạm.
Bảng 2.6. Kết quả sinh trắc nước tại Công ty Bình Nguyên quý II năm 2020
Thông số Nhiệt độ
(độ C)
pH
-
DO
(mg/l)
ORP
(mV)
EC
(µS/cm)
Độ đục
NTU
Trung bình
tháng 4
31,1 7,37 4,99 518,1 176,4 10,3
Trung bình
tháng 5
32,0 7,33 4,06 545,8 218,7 18,7
25. 20
Trung bình
tháng 6
30,5 7,25 4,48 575,8 188,0 73,6
Trung bình
quý
31,2 7,32 4,51 546,5 194,4 34,2
(Nguồn:thabico.com)
Từ kết quả thu được ở Bảng 3.2, nền nhiệt độ trung bình ngày trong quý dao động
từ 29,6 – 32,7oC (nhiệt độ trung bình quý là 31,2 oC). Giá trị pH trung bình ngày trong
quý dao động từ 7,05 – 7,83 (pH trung bình quý có giá trị là 7,32), nằm trong giới hạn
quy chuẩn cho phép; Hàm lượng oxy hoà tan trung bình ngày trong quý dao động từ
3,04 - 6,08 mg/l (DO trung bình quý là 4,51 mg/l), hàm lượng DO trung bình ngày thấp
hơn quy chuẩn cho phép. Nhìn chung, chất lượng nước mặt tại trạm Bình Nguyên chưa
đảm bảo tốt theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột A1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt đối với thông số DO. Tuy nhiên, các thông số gồm: Oxy hóa
khử, độ dẫn điện và độ đục có giá trị tương đối cao. Cụ thể là giá trị oxy hóa khử trung
bình ngày trong quý dao động từ 489,2 – 587,6 mV; Độ dẫn điện trung bình ngày trong
quý dao động từ 143,6 – 250,5 µS/cm; Độ đục trung bình ngày trong quý dao động từ
6,4 – 120,2 NTU. Điều này chứng tỏ chất lượng môi trường nước tại công ty đang bị tác
động bởi một số chất ô nhiễm vô cơ và hữu cơ.
2.2.2.3 Nguồn phát sinh và hiện trạng quản lý chất thải rắn
*Tình hình chất rắn tại công ty
Nguồn phát sinh chất thải rắn từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm
chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá trình đốt
nhiên liệu, bao bì đóng gói sản phẩm,… Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt
của nhân viên làm việc với khối lượng trung bình khoảng 4.500kg/tháng.”
*Biện pháp xử lý
Bình Nguyên sử dụng phương pháp thiêu đốt để xử lý chất thải rắn. Thiêu đốt chất
thải rắn là giai đoạn xử lý cuối cùng được áp dụng cho một số loại chất thải nhất định
không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Đây là giai đoạn ôxy hoá nhiệt độ cao với sự
có mặt của ôxy trong không khí, trong đó có rác độc hại được chuyển hoá thành khí và
26. 21
các thành phần không cháy được. Khí thải sinh ra trong quá trình thiêu đốt được làm
sạch thoát ra ngoài môi trường không khí. Tro xỉ được chôn lấp.”
* Kết quả
Hình 2.4. Thông số lò đốt tại Công ty Bình Nguyên quý II năm 2020
(Nguồn: thabico.com)
Kết quả đo độ cháy của các mẫu rác cho thấy, khả năng xử lý của lò đốt tương đối
ổn định, độ cháy luôn duy trì ở mức hơn 75%. Lượng chất thải rắn tại công ty luôn được
kiểm soát ở mức an toàn.
2.4. Đánh giánhững thành tựu và hạn chế của công tác quản lýmôi trường tại công
ty cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
2.4.1. Thành tựu
Hệ thống quản lý môi trường tại Công ty cổ phần và phát triển môi trường Bình
Nguyên nhìn chung đã được tổ chức một cách quy củ, hệ thống. Các tổ chức – đơn vị
tham gia hệ thống quan trắc môi trường gồm:
- Tổ chức lấy mẫu, đo đạc mẫu môi trường tại hiện trường.
- Phòng thí nghiệm, phân tích mẫu môi trường.
27. 22
- Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường.
- Tổ chức quản lí, xử lí số liệu và lập báo cáo kết quả quan trắc môi trường.
Hệ thống quan trắc môi trường phải được quy hoạch đồng bộ, có tính liên kết, tạo
thành mạng lưới thống nhất và toàn diện.
Bình Nguyên có hệ thống dây chuyền công nghệ 4.0 từ các nước tiên tiếnnhư Nhật
Bản, Hàn Quốc như Hệ thống lò đốt rác công nghiệp nguy hại, hệ thống xử lý nước thải,
hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý dung môi hóa chất …góp phần to lớn đến công
tác bảo vệ môi trường.
Hệ thống quan trắc môi trường tại Bình Nguyên đã đem lại nhiều hiệu quả tích
cực:
- Quan trắc khí: Theo kết quả quan trắc khí quý II năm 2020 nhận được ở chương
2, Chỉ số AQI tại công ty luôn được duy trì ở mức trung bình tốt. Tỷ lệ AQI ở mức tốt
chiếm 37%, mức trung bình chiếm 51,4%.Cho thấy chất lượng khí tại công ty Bình
Nguyên vẫn luôn được kiểm soát ở mức an toàn.
- Quan trắc nước: Hệ thống quan trắc nước luôn được quản lý kỹ càng, thông tin
luôn được cập nhật thường xuyên 15 phút/ lần. Tỷ lệ số liệu nhận được và tỷ lệ số liệu
hợp lệ giữa các tháng không có sự chênh lệch đáng kể, sau khi loại bỏ các số liệu ngoại
lai (Outlier) bằng phần mềm Statgraphics centurion. Nhìn chung, quá trình thu nhận số
liệu và chất lượng số liệu thu được từ trạm Bình Nguyên trong quý rất tốt (>95%).
- Quan trắc chất thải rắn: Theo kết quả thu được, khả năng xử lý của lò đốt tương
đối ổn định, độ cháy luôn duy trì ở mức hơn 75%. Lượng chất thải rắn tại công ty luôn
được kiểm soát ở mức an toàn.
Công ty cổ phần và phát triển môi trường Bình Nguyên đa từng bước tiếp cận và
hoàn thiện công tác quản lý, điều hành trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu phù hợp hơn với tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH, yêu cầu phát
triển kinh tế thị trường định hướng XHCN, hội nhập quốc tế và cách mạng Công nghiệp
lần thứ 4, Kỷ nguyên kinh tế số.”
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế:
Bộ máy quản lý vẫn chưa đồng bộ và thống, chưa tương xứng với chức năng,
nhiệm vụ được giao, phát triển chưa theo kịp với diễn biến ngày càng phức tạp của các
28. 23
vấn đề môi trường. Lực lượng cán bộ quản lý về môi trường còn quá ít so với yêu cầu
trong khi trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý còn yếu kém.
Nguyên nhân:
- Vấn đề về nước thải: Nước thải đô thị phát sinh ngày càng lớn, hạ tầng thu gom,
xử lý chưa đáp ứng nhu cầu, hầu hết chưa qua xử lý, xả thải ra môi trường gây ô nhiễm
nguồn nước mặt trong các đô thị, khu dân cư, còn xảy ra các sự cố nước thải công nghiệp
gây ô nhiễm môi trường. Lượng nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý đổ ra các lưu vực
còn lớn, hiện mới chỉ có khoảng 20% nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý, còn
hiện tượng cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ lén lút xả thải.
- Vấn đề chất thải rắn: Khối lượng chất thải rắn phát sinh tiếp tục gia tăng mạnh,
hầu hết rác thải sinh hoạt chưa được phân loại tại nguồn, năng lực thu gom, xử lý chất
thải của một số địa phương còn nhiều hạn chế. Trong khi lượng rác thải nhựa và túi
nilon khó phân hủy và độ nhựa sử dụng một lần vẫn tiếp tục tăng.
- Vấn đề chất thải nguy hại: chất thải do dầu thải, bóng đèn huỳnh quang, pin ác
quy, bùn thải từ máy móc và hệ thống xử lí nước thải,..
- Vấn đề phòng cháy, chữa cháy: Chưa xây dựng kế hoạch bảo trì thiết bị máy móc
thường xuyên, chưa quan tâm nhiều đến vấn đề này
- Vấn đề về an toàn lao động: Có thể xảy ra tai nạn nghề nghiệp do hóa chất, các
loại hơi, khí, các chất phóng xạ, các yếu tố bất lợi không tiện nghi do không gian chỗ
làm việc còn mất vệ sinh,…
29. 24
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG
BÌNH NGUYÊN
3.1. Mục tiêu và phương hướng của công ty cổ phần phát triển môi trường Bình
Nguyên
3.1.1. Mục tiêu
Mục tiêu của Công ty Cổ phần và phát triển môi trường Bình Nguyên là trở thành
công ty môi trường uy tín hàng đầu miền Bắc. Góp phần bảo vệ môi trường và sử dụng
hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất
lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững, nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân.
3.1.2. Phương hướng
Công ty Cổ phần và phát triển môi trường Bình Nguyên đề ra phương hướng hoạt
động trong thời gian tới:
+ Chú trọng tuyển dụng, đào tạo lao động chất lượng cao, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, luôn học hỏi và cải tiến
công nghệ theo các nước tiên tiến trên thế giới, tham gia các chương trình hợp tác để
giải quyết các vấn đề về bảo vệ môi trường chung với địa phương khác.
+ Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên
nhiên.
+ Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
+ Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi,
tiếng ồn, nhất là ở các thành phố lớn.
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường tại công ty cổ
phần phát triển môi trường Bình Nguyên
3.2.1. Về vấn đề nước thải
Nước thải phát sinh từ các nguồn:
30. 25
Nước mưa chảy tràn: Nước mưa trong công ty sẽ
cuốn theo đất, cát, các chất rắn hòa tan hoặc không hòa tan
như nguyên liệu rơi vãi, bụi lắng, dầu mỡ…
Nước thải sinh hoạt: Sinh ra từ quá trình ăn uống, tắm
rửa, vệ sinh cá nhân của cán bộ công nhân ở các nhà máy.
Nước thải sinh hoạt chứa rất nhiều thành phần vô cơ, và vi
khuẩn như: SS, TDS, BOD, COD, N tổng, P tổng,
Coliform…
Nước thải công nghiệp: Sinh ra từ hoạt động của xí
nghiệp, nhà máy, vệ sinh phân xưởng, làm mát thiết bị. Thành
phần nước thải tại công ty chủ yếu bao gồm BOD, COD, chất
rắn lơ lửng, Sunfua, N tổng, P tổng, dầu mỡ…
3.2.2. Về chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra từ sinh hoạt của cán bộ công
nhân làm việc tại công ty, thành phần chất thải rắn sinh hoạt
bao gồm: giấy, thức ăn dư thừa, chai lọ…
Chất thải rắn sinh ra rừ quá trình sản xuất là các chất
thải từ các phế liệu, sản phẩm bị hỏng trong quá trình sản
xuất…
Chất thải rắn nguy hại sinh ra từ các phế phẩm của
các thiết bị máy móc, dầu mỡ của máy móc…
3.2.3. Về chất thải nguy hại
Chất thải công nghiệp nguy hại bao gồm kim loại và các chất thải chứa kim loại,
hợp chất hữu cơ thuộc nhóm nguy hại như các chất màu hữu cơ, dầu mỡ, giẻ lau dính
dầu mỡ, mực in công nghiệp và mực in văn phòng thải, bóng đèn huỳnh quang, vật liệu
cách nhiệt có chứa amiăng thải, dầu thủy lực tổng hợp thải, dầu động cơ bôi trơn, Ăcquy
hỏng.....
Lượng chất thải nguy hại phát sinh tại công ty ước tính khoảng 0,5 tấn/năm.
3.2.4. Về phòng cháy, chữa cháy
Các biện pháp PCCN đang được thực hiện tại công ty gồm:
31. 26
Thường xuyên kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị định kỳ đảm
bảo vận hành đúng công suất và phòng chống cháy nổ xảy ra.
Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện phòng chống chập điện.
Lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin báo động.
Các thiết bị phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và luôn luôn ở
trạng thái sẵn sàng để chống cháy.
Tuyên truyền giáo dục về PCCC.
3.2.5. Về an toàn lao động
Ngoài các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, công ty còn chú trọng đến vấn đề an toàn
vệ sinh lao động nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến sức khoẻ công nhân như:
Chấp hành đúng các điều lệ về an toàn và vệ sinh lao động.
Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân viên trong công ty như quần
áo bảo hộ lao động, khẩu trang, nút tai, bao tay ….
Thường xuyên tập huấn về an toàn lao động cho cán bộ, công nhân trong Công
ty.
Tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công nhân trong công ty.
32. 27
KẾT LUẬN
Ô nhiễm môi trường luôn là vấn đề nhức nhối đối với mỗi quốc gia không riêng gì
Việt Nam và để lại hậu quả hết mức nặng nề. Mặc dù là một nước nông nghiệp đang
trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, với mục tiêu đến năm 2045 kỷ niệm 100
năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước CHXHCN Việt Nam, trở
thành nước phát triển thu nhập cao theo định hướng XHCN, tuy nhiên Việt Nam cũng
phải đang đối diện với nhiều vấn đề môi trường gay gắt. Với quy mô dân số gần 100
triệu dân, đặt ra những vấn đề gay gắt về dân sinh, cải thiện đời sống, tăng thu nhập và
vấn đề bảo vệ môi trường. Hiện nay, hiểm họa môi trường sinh thái ở nước ta dưới tác
động của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, biến đổi khí hậu, nhất là mâu thuẫn
giữa phát triển và lạc hậu, do ảnh hưởng nặng nề của nếp suy nghĩ, nếp làm thói quen
của người sản xuất nhỏ tiểu nông chưa hoàn thiện.”
Môi trường và chất lượng môi trường ảnh hưởng trực tiếpvà sâu sắc đếncuộc sống
của con người, là nhân tố vô cùng quan trọng cần được quan tâm trong định hướng phát
triểnbền vững, chính vì vậy, về nguyên tắc, tất cả các thành phần môi trường (đất, nước,
không khí và sinh vật,..) đều phải được quan trắc một cách thường xuyên theo thời thời
gian và không gian. Quan trắc môi trường có vai trò đối với hệ thống quản lý môi
trường: sản phẩm của quá trình quan trắc là các số liệu và thông tin về môi trường sẽ
được các nhà quản lý môi trường kiểm tra, đánh giá, xem xét và trở thành căn cứ để đưa
33. 28
ra các biện pháp quản lý, quy hoạch, kế hoạch quản lý môi trường xũng như ngăn chặn,
kiếm soát các vấn đề ô nhiễm và suy thoái môi trường. Quan trắc môi trường là một
công cụ để kiểm soát chất lượng môi trường, là một công cụ để kiểm soát ô nhiễm, là
cơ sở thông tin dữ liệu cho công nghệ môi trường, là một mắt xích vô cùng quan trọng
trong việc đánh giá chất lượng môi trường.
Dựa trên những nghiên cứu và đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường
tại Công ty Cổ phần và phát triểnmôi trường Bình nguyên, tôi nhận thấy bên cạnh những
thành tựu to lớn mà công ty đã đóng góp trong công cuộc bảo vệ môi trường, vẫn còn
những hạn chế mà công ty cần cải thiện và phát triển. Từ thực trạng công ty, những
thành công và hạn chế, tôi đề xuất một số giải pháp hy vọng công ty phát triển hơn nữa,
góp phần bảo vệ môi trường, đêm lại môi trường sống trong lành cho mọi người.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trang web chính công ty: thabico.com.vn
2. Bộ khoa học công nghệ và môi trường , cục môi trường, các quy định pháp luật về
môi trường, nhà xuất bản chính trị quốc gia - tập 1,2,3,4
3.Bộ khoa học công nghệ và môi trường, cục môi trường, giới thiệu về công cụ kinh tế
và khả năng áp dụng trong quản lý môi trường ở việt nam, hà nội 2001.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển môi trường Bình Nguyên
giai đoạn 2019-2021
5. Nguyễn Thị Vân Hà, Quản lý chất lượng môi trường, NXB Đại Học Quốc Gia
TP.HCM.
6. Phạm Ngọc Đăng, 2000, Quản lý môi trường Đô thị và KCN, NXB Xây Dựng.