SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
---------------------------------------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bản khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên nghành Kế toán doanh nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc đến:
Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ
cho em những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà em học được không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quý báu giúp em có thể tự tin trong ngành nghề sau này của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TH.S Đào Nguyên Phi, người đã tận tình ướng dẫn, trực tiếp dẫn
dắt em trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và nhân viên công ty TNHH sản xuất thương mại và
dịch vụ Duy Trí đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho em hoàn thành kỳ thực tập.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, kính
mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô giáo và các anh chị trong công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vu Duy Trí để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!!
Huế, ngày 22 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Tâm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH.................................................................................................................................. 4
1.1. Lý luận chung về tài sản cố định hữu ình............................................................................. 4
1.1.1. Khái niện...................................................................................................................................... 4
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ................................................................................................. 4
1.1.3. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình ................................................................................... 5
1.1.4. Phân loại tài sản cố định hữu hình.................................................................................... 5
1.1.5. Đánh giá tài sản cố định hữu hình .................................................................................... 7
1.1.6. Khấu hao TSCĐ hữu hình.................................................................................................... 8
1.1.7. Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình........................................................................ 11
1.1.8. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình................................ 12
1.2. Nội dung công tác kế toán tài sản cố định hữu hình...................................................... 13
1.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình. ......................................................................................... 13
1.2.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình......................................................................................... 15
1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình................................................................................. 18
1.2.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình................................................................................. 20
1.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình........................................................................................... 23
1.2.6. Các hình thức ghi sổ kế toán............................................................................................ 26
1.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp........................... 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
1.3.1. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐHH............................................... 27
1.3.1.1. Phân tích biến động TSCĐ trong doanh nghiệp .................................................. 27
1.3.1.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh......................... 28
1.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình......................................................... 28
1.3.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ......... 31
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty........................................................ 31
2.1.2. Quyền và nghĩa vụ của công ty....................................................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .......................................................... 34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Duy Trí....................................... 36
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty............................................................................... 36
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .......................................................................... 37
2.1.4.3. Các chính sách kế toán chủ yếu.............................................................................. 39
2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015.......................... 39
2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015........................ 44
2.2. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty Duy Trí........................... 44
2.2.1. Đặc điểm về TSCĐ ữu hình tại công ty..................................................................... 44
2.2.1.1. Đặc đ ểm và phân loại TSCĐ hữu hình tại công ty ....................................... 44
2.2.1.2. Phương pháp đánh giá TSCĐ hữu hình tại công ty ....................................... 45
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý TSCĐ hữu hình tại công ty Duy Trí...................45
2.2.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình ...................................................................................45
2.2.2.2. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình.................................................................49
2.2.2.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình........................................................ 54
2.2.2.4. Kế toán sửa chữa tài sản cố đinh hữu hình ........................................................ 58
2.2.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình .................................................................................. 61
2.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp........................... 61
2.3.1. Phân tích biến động TSCĐ hữu hình............................................................................ 61
2.3.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh............................. 63
2.3.3. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ................................................................ 63
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ.............................................................................. 66
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Duy Trí........................................................................................................ 66
3.1.1.Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung tại công ty.................................. 66
3.1.2.Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Duy Trí.................................................................................................... 67
3.1.2.1.Ưu điểm .................................................................................................................................. 67
3.1.2.2.Nhược điểm........................................................................................................................... 68
3.2 Đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng của TSCĐHH................................ 69
3.2.1.Ưu điểm ...................................................................................................................................... 69
3.2.2.Nhược điểm............................................................................................................................... 69
3.2.2.1.Tình hình trang bị TSCĐ................................................................................................. 69
3.2.2.2.Hiệu quả sử dụng TSCĐ.................................................................................................. 70
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả
quản lý TSCĐHH tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí..........70
3.3.1.Về công tác kế toán ............................................................................................................... 70
3.3.2.Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐHH tại công ty. 72
PHẦN III: KẾT LUẬN......................................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 74
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................................................ 75
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT mua xe ô tô ........................................................................ 46
Biểu 2. 2: Hạch toán tăng TSCĐHH vào phần mềm kế toán Việt Nam ...................... 47
Biểu 2. 3: Sổ cái TK 211 tháng 05 năm 2015 .............................................................. 48
Biểu 2. 4: Hóa đơn GTGT số 0000932 ........................................................................ 50
Biểu 2. 5: Phiếu xuất kho bán hàng ngày 04/01/2014................................................. 51
Biểu 2. 6: Hạch toán giảm TSCĐHH vào phần mềm kế toán Việt Nam ..................... 52
Biểu 2. 7: Sổ cái TK 211 tháng 01 năm 2014 .............................................................. 53
Biểu 2. 8: Hạch toán khấu hao TSCĐ ở phần mềm kế toán Việt Nam........................ 56
Biểu 2. 9: Sổ cái tài khoản 214 năm 2015.................................................................... 57
Biểu 2. 10: Phiếu xuất kho số 08.................................................................................. 59
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 2143 tháng 05 năm 2015............................................ 60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2013-2015................................... 40
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty năm 2013-2015 ...................................... 42
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013-2015 ........................... 43
Bảng 2.4: Phân tích biến động tài sản cố định hữu hình trong công ty........................ 62
Bảng 2.5: Phân tích tình trang bị TSCĐ cho lao động................................................. 64
Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả tài sản cố định trong công ty ......................................... 65
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước..................................................................................... 34
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán.................................................................................... 36
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính...................................... 38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐHH
TSCĐ
GTGT
XDCB
SXKD
TK
HĐKT
DN
SX
TM
DV
TNHH
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Hội đồng kinh tế
Doanh nghiệp
Sản xuất
Thươ g mại
Dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã
hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành
công cụ không thể thiếu để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế của các cấp, các
ngành, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cung cấp những thông tin
quan trọng về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Hoà chung với sự phát triển sôi động của các thành phần kinh tế. Đòi hỏi các
doanh nghiệp phải không ngừng phát triển và luôn đặt trong trạng thái cạnh tranh gay
gắt với nhau giữa các doanh nghiệp. Vì vậy để tồn tại và phát triển thì mỗi doanh
nghiệp phải tạo cho mình một hướng đi đúng đắn, sáng tạo, chủ động và linh hoạt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì một doanh nghiệp đều cần đến 3 yếu tố: Tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong đó tư liệu lao động đóng vai
trò quan trọng, cụ thể là tài sản ố định là yếu tố có tính chất quyết định đến quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy TSCĐ là cơ sở vật chất, là nền tảng của
quá trình sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Duy Trí nói riêng việc sử
dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô
TSCĐ mà còn phải biết khai thác hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có.
Do yêu cầu càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ với quá trình sản
xuất kinh doanh nên việc tổ chức công tác kế toán TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng đòi
hỏi phải được quản lý, hạch toán đầy đủ tình hình biến động và sử dụng hiệu quả
TSCĐ. Sau khi tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của kế toán TSCĐ nên em
chọn đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử
dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy
Trí” làm đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Tổng hợp và khái quát được những vấn đề mang tính lý luận chung về kế toán tài
sản cố định hữu hình TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp sản xuất và phương pháp
phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH.
Nghiên cứu và phân tích thực trạng nhằm cải thiện công tác kế toán TSCĐ hữu
hình và hiệu quả sử dụng của TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại
và dịch vụ Duy Trí.
Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình và nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại
và dịch vụ Duy Trí.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ hữu hình và các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình của công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Duy Trí.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: nghiên ứu tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy
Trí.
Về thời gian: số liệu thu thập để thực hiện đề tài từ số liệu, chứng từ và các báo
cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2013-2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các chuẩn mực, quyết định, thông
tư của Bộ tài chính về TSCĐ hữu hình. Tham khảo các sách, luận văn có liên quan tại
thư viện trường và trên internet, các tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản
pháp luật về doanh nghiệp để hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề tài và nội dung cần
nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế toán
của công ty đặc biệt là tài liệu liên quan đến tài sản cố định hữu hình.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Phương pháp quan sát: quan sát và ghi chép lại những công việc hằng ngày mà
kế toán viên của công ty thực hiện.
Phương pháp phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán
quản lý về mảng tài sản trong công ty nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn
đề nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu: sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,
phỏng vấn sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số
liệu thu thập được ở công ty để đánh giá và tìm ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiện hơn công tác kế toán TSCĐ tại công ty.
Phương pháp chứng từ: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và thực tế hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát
sinh nghiệp vụ đó.
Phương pháp đối ứng tài khoản: là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình
vận động của tài sản và nguồn vốn, quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng
vào trong mỗi nghiệp vụ phát sinh.
Phương pháp mô tả: dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình
hạch toán kế toán trong doanh nghiệp .
6. Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán TSCĐHH và phân tích hiệu quả sử dụng
TSCĐHH.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐHH và hiệu quả sử dụng TSCĐHH
tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH và
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH cho công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch
vụ Duy Trí.
Phần 3: Kết luận
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH
1.1. Lý luận chung về tài sản cố định hữu hình
1.1.1. Khái niện
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH): Tài sản cố định
hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC: Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động
chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu c uẩn của tài sản cố định hữu hình, tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng;
chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…
Theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 12: Tài sản cố định hữu hình là
những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phù hợp với t êu chuẩn ghi nhận tài sản cố định do Bộ Tài chính
quy định. Đó là loại tài sản tham gia nhiều lần vào quy trình sản xuất chuyển một phần
giá trị vào sản phẩm và giữ nguyên hình thái vật chất của nó.
Như vậy, TSCĐHH là là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ do Bộ Tài chính quy định về giá trị, thời gian… và chuyển một phần giá trị vào sản
phẩn nhưng hình thái vật chất của nó vẫn giữ nguyên khi tham gia vào quy trình sản xuất.
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH) các tài sản được
ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.

 Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.

 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.

 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Về tiêu chuẩn giá trị hiện hành: 30.000.000 đồng là tiêu chuẩn giá trị được quy
định trong thông tư 45/2013/TT-BTC, đã có sự thay đổi so với thông tư 203/2009/TT-
BTC tiêu chuẩn ghi nhận về giá trị là 10.000.000 đồng.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó
nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của
tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
1.1.3. Đặc điểm tài sản cố định hữu ình
Một đặc điểm quan trọng của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được dịch chuyển vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ. Khác với ông cụ lao động nhỏ, TSCĐ tham gia nhiều kỳ kinh
doanh, nhưng vẫn giữ nguyên ình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
Tuy nhiên, một đ ểm quan trọng đó là: chỉ có những tài sản vật chất được sử
dụng trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông hàng hoá dịch vụ thoả mãn các tiêu
chuẩn nêu trên, mới được gọi là TSCĐ. Điểm này giúp ta phân biệt giữa TSCĐ và
hàng hoá. Ví dụ xe ôtô sẽ là hàng hoá hay thay vì thuộc TSCĐHH, nếu doanh nghiệp
mua xe đó về để bán. Nhưng nếu doanh nghiệp sử dụng xe đó với mục đích phục vụ
quản lý doanh nghiệp thì xe ôtô đó là TSCĐHH.
1.1.4. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Có nhiều tiêu chí để phân loại TSCĐHH như: theo hình thái vật chất biểu hiện,
theo đặc trưng kỹ thuật, theo quyền sở hữu, theo mục đích sử dụng, theo nguồn hình
thành… Tuy nhiên bài báo cáo này chỉ tập trung trình bày phương pháp phân loại theo
đặc trưng kỹ thuật:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình
thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp
nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt,
đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà.
Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn
khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải
gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống
và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng
tải.
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thi t bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết
bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra c ất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống
mối mọt.
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn
cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm
cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu,
đàn bò…
Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt
kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
Mỗi cách phân loại có tác dụng khác nhau cho doanh nghiệp, cụ thể phân loại
theo đặc trưng kỹ thuật có tác dụng giúp cho doanh nghiệp quản lý và hạch toán chi
tiết cụ thể theo từng loại, nhóm TSCĐ: thông qua đó biết được tỷ trọng từng loại
TSCĐ trong doanh nghiệp để có sự đầu tư, trang bị thích hợp và thực hiện yêu cầu đổi
mới về TSCĐ cho phù hợp với chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp có cách phân loại
chi tiết hơn các tài sản cố định của doanh nghiệp trong từng nhóm cho phù hợp.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
1.1.5. Đánh giá tài sản cố định hữu hình
Đánh giá TSCĐ hữu hình là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định hữu hình,
được đánh giá lần đầu hoặc là đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Như vậy, TSCĐ
hữu hình được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
a. Nguyên giá TSCĐHH
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực 03 – TSCĐHH): nguyên giá là
toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Cách xác định nguyên giá trong một số trường hợp:
 TSCĐHH mua sắm:
Giá mua
Các khoản thuế Các chi phí liên quan trực
Nguyên giá (không bao gồm các tiếp phải chi ra tính đến
= thực tế + +
TSCĐHH
phải trả
khoản thuế được thời điểm đưa TSCĐ vào
hoàn lại) trạng thái sử dụng
Các chi phí liên quan như: lãi t ền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm
TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dở, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
 TSCĐHH do đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ =
Giá quyết toán
+
Lệ phí
+
Các chi phí
công trình trước bạ liên quan khác
Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau
khi quyết toán công trình hoàn thành.
b. Giá trị hao mòn
Hao mòn của TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật…
trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Hao mòn tài sản có 2 loại: hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình. Hao mòn hữu
hình là hao mòn do sự bào mòn của tự nhiên ( cọ xát, bào mòn, hư hỏng). Hao mòn vô
hình là hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất kinh doanh.
c. Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao
lũy kế( hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
Giá trị còn lại của TSCĐ chính là giá trị TSCĐ đã đầu tư chưa phân bổ vào chi
phí, nó phản ánh giá trị TSCĐ trong tổng giá trị tài sản, đánh giá phần nào năng lực
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc lấy giá trị còn lại của TSCĐ để tính toán
mang lại kết quả khả thi hơn lấy nguyên giá của TSCĐ. T y nhiên, giá trị còn lại của
TSCĐ chỉ có ý nghĩa về mặt kế toán chứ không phản ánh giá trị thực tế của TSCĐ vì
khấu hao không hoàn toàn trùng khớp với mức độ hao mòn và TSCĐ được ghi nhận
theo giá gốc. Chính vì vậy, trong nhiều trường hợp cần đánh giá lại TSCĐ.
1.1.6. Khấu hao TSCĐ hữu hình
a. Khái niệm
TSCĐ hữu hình hao mòn theo thời gian và đến một thời điểm nào đó thì nó
không còn dùng được nữa. Để đảm bảo tái sản xuất TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp
phải tiến hành trích khấu ao cho TSCĐ hữu hình.
Trích khấu hao là việc chuyển dần từng phần giá trị TSCĐ hữu hình vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
để hình thành nên nguồn vốn khấu hao dùng mua lại TSCĐ hữu hình mới.
b. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ hữu hình.
 Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng): doanh nghiệp căn cứ vào khung
thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác
định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.

 Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao TSCĐ được xác định
như sau:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Thời gian trích =
Giá trị hợp lý của TSCĐ
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới
khấu hao của
TSCĐ 100% ( hoặc của TSCĐ tương
đương trên thị trường)
* Thời gian trích khấu
hao của TSCĐ mới
cùng loại
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường
hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức
có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được
cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới
và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định thì cần giải
trình rõ các nội dung sau: tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thi t k , hiện trạng TSCĐ (
thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của TSCĐ); ảnh
hưởng của trích khấu hao TSCĐ tới kết quả kinh doanh
c. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ:
Theo thông tư 45/2003/TT – BTC có 3 p ương pháp trích khấu hao: phương pháp
trích khấu hao theo đường thẳng; phương pháp trích khấu hao theo số dư giảm dần có
điều chỉnh và phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
 Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu ao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Cách xác định mức trích khấu hao trung bình hằng năm cho TSCĐ:
Mức trích khấu
Nguyên giá TSCĐ
hao trung bình
=
hằng năm của
Thời gian trích khấu hao
TSCĐ
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng.
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Cách xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ:
Mức trích khấu hao
=
Giá trị còn lại
*
Tỷ lệ khấu hao
hàng năm của TSCĐ của TCSĐ nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ nhanh được xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ k ấu ao TSCĐ theo * Hệ số
phươ g pháp đường thẳng điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được xác định:
Tỷ lệ khấu hao 1
theo phương p áp
=
* 100
Thời gian sử dụng
đường thẳng (%) của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh
(lần)
Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 ) 2,5
 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo
phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của tài sản cố định.
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn
100% công suất thiết kế.
Cách xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ:
Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao
hao trong tháng = phẩm sản xuất * bình quân tính cho một
của TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao bình Nguyên giá TSCĐ
quân tính cho một đơn vị = Sản lượng theo công suất
sản phẩm thiết kế
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp
khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp trích khấu hao phù hợp với
từng loại TSCĐ của doanh nghiệp.
1.1.7. Nâng cấp và sửa hữa TSCĐ hữu hình
Theo điều 7 thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định:
Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản ánh
tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà
được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối
đa không quá 3 năm.
Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp
được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi
sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm
vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn
số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
1.1.8. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình
a. Yêu cầu quản lý
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có chứng từ đầy đủ (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).
Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có mã riêng, được theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn
lại trên sổ sách kế toán:
Giá trị còn lại trên sổ = Nguyên giá của - Số hao mòn luỹ kế
kế toán của TSCĐ tài sản cố định của TSCĐ
Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao,
doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và
trích khấu hao theo quy định.
Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao
hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường.
b. Nhiệm vụ kế toán
Tổ chức ghi chép, p ản ánh tổng hợp các số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số
lượng, hiện trạng và g á trị TSCĐ hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển
tài sản cố định, kiểm tra bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.
Kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định.
Tham gia lập dự toán sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ.
Kế toán hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các
chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở sổ sách cần thiết và hạch toán TSCĐ
đúng chế độ, đúng phương pháp.
Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo
về TSCĐ của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
1.2. Nội dung công tác kế toán tài sản cố định hữu hình
1.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
a. Chứng từ sử dụng
TSCĐ trong các doanh nghiệp biến động tăng giảm theo rất nhiều trường hợp
khác nhau. Mỗi trường hợp kế toán phải sử dụng các loại chứng từ kế toán tương ứng.
Với các trường hợp tăng TSCĐ, chứng từ kế toán thường sử dụng là biên bản giao
nhận TSCĐ, các Hợp đồng, Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan với từng
trường hợp. Các chứng từ ban đầu này là cơ sở quan trọng để xác định nguyên giá
TSCĐ.
Kế toán tăng TSCĐ hữu hình trong các trường hợp cụ thể, bao gồm các chứng từ sau:
 Trường hợp mua sắm mới
+ Tờ trình, kế hoạch phê duyệt mua
+ Các quyết định phê duyệt, báo giá t eo yêu cầu
+ Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu tiền của bên bán
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản nghiệm t u và bàn giao TSCĐ
+ Biên bản thanh lý ợp đồng kinh tế
 Trường hợp do tự xây dựng, hoàn thành.
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình
+ Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng +
Hóa đơn GTGT
Ngoài ra, còn sử dụng các hóa đơn, chứng từ từ hoạt động dịch vụ, vận chuyển
xếp dở, phiếu chi tiền mặt hoặc giấy báo nợ ngân hàng.
b. Tài khoản kế toán
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ được theo dõi trên tài khoản chủ
yếu sau: TK 211- Tài sản cố định
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
c. Phương pháp kế toán
 Trường hợp tăng do mua mới
Kế toán phản ánh các bút toán:

+ Thực hiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ

Nợ TK 133(1332): Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có TK 331: Tổng số tiền chưa trả người bán

Hoặc Có TK 111, 112: Thanh toán ngay ( kể cả các chi phí mới)

 Trường hợp tăng do XDCB hoàn thành bàn giao
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được tập hợp riêng trên TK 241(2412), chi tiết
theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải ghi tăng nguyên
giá và kết chuyển nguồn vốn.
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 241 (2412): Xây dự g cơ bản dở dang
 Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ
+ Nếu CCDC còn mới, hưa sử dụng:

Nợ TK 211: Nguyên giá ( giá thực tế )

Có TK 153

+ Nếu CCDC đã qua sử dụng
Nợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 214(2141): Giá trị đã phân bổ

Có TK 142: Giá trị còn lại

 Trường hợp tăng do nhận lại vốn góp liên doanh
Căn cứ vào giá trị còn lại được xác định tại thời điểm nhận, kế toán ghi các bút
toán sau:
+ Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về:
Nợ TK 211: Nguyên giá (theo giá trị còn lại)
Có TK 221 (2212): Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
+ Chệnh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn liên doanh hoặc
rút hết vốn không tham gia nữa…)
Nợ TK liên quan 111,112,152…
Có TK 221 (2212)
 Trường hợp tăng do nhận vốn góp liên doanh bằng TCSĐ
Căn cứ vào giá trị vốn góp của 2 bên thảo thuận, kế toán ghi tăng vốn góp vào
nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá trị vốn góp
 Trường hợp tăng do phát hiện thừa trong kiểm
kê + TSCĐ phát hiện thừa chờ xử lý:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 338 (3381): Giá trị còn lại
Khi có biên bản xử lý của cấp trên, căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ
cho phù hợp theo một trong các trường hợp cụ thể đã nêu:
Nợ TK 338 (3381): Tài sản thừa cần xử lý
Có TK 411, 338, 642
1.2.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
a. Chứng từ sử dụng
+ Biên bản kiểm kê tài sản cố định
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
+ Hóa đơn bán TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản hủy tài sản cố định
+ Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
b. Tài khoản kế toán
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo
nguyên giá. Bên cạnh đó, còn có các tài khoản như 214 (giá trị hao mòn), TK 811…
c. Phương pháp kế toán
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, kế
toán sẽ phản ánh cho phù hợp.
 Nhượng bán TSCĐ
Doanh nghiệp được nhượng bán các TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử
dụng không có hiệu quả hay lạc hậu về mặt kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho mục
đích kinh doanh có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để
nhượng bán. Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau:
+ Xóa sổ TSCĐ nhượng bán:
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
+ Doanh thu nhượng bán TSCĐ
Nợ TK liên quan 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Thu nhập do nhượng bán
Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phần ghi có TK 711
là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế VAT phải nộp)
+ Các chi phí nhượng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới...)
Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng bán
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào (nếu có)
Có TK 111, 112…
 Thanh lý TSCĐ hữu hình
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không sử dụng được mà doanh nghiệp
xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhưng không có lợi
về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu
cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được. Kế toán ghi các bút toán:
+ Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐHH
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐHH
+ Số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152: Thu hồi bằng vật l ệu hập kho
Nợ TK 131, 138: Phải thu ở người mua
Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp
Có TK 711: T u nhập về thanh lý
+ Tập hợp chi phí thanh lý (tự làm hay thuê ngoài)
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý
Nợ TK 133: Thuế VAT
Có TK có liên quan: 111, 112...
 Kế toán TSCĐ hữu hình thiếu, mất phát hiện khi kiểm kê
+ Nếu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn
Nợ TK 138 (1381): Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
+ Khi đã rõ nguyên nhân, xử lý:
Nợ TK 111, 112 : Tiền bồi thường
Nợ TK 138 (1388): nếu người có lỗi phải bồi thường
Nợ TK 334 - Phải trả người loa động (trừ vào lương của người lao đồng)
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 138: Phải thu khác (1381)
 Trường hợp góp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình
Những TSCĐ của doanh nghiệp đưa đi góp vốn liên doanh không còn thuộc
quyền sử dụng của doanh nghiệp, được coi như khấu hao một lần với nguyên giá còn
lại của TSCĐHH đó.
Nợ TK 214 (2141)
Nợ TK 221(2212)
Nợ TK 811: Nếu giá ghi sổ lớn hơn giá liên doanh
Có TK 211
Hoặc
Nợ TK 2141(2141)
Nợ TK 221(2212)
Nợ TK 711: Nếu giá ghi sổ nhỏ hơn giá liên doanh
Có TK 211
1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình
a. Chứng từ kế toán
Chứng từ dùng để phản ánh khấu hao TSCĐ dựa trên các chứng từ như:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ hữu hình
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
b. Tài khoản kế toán
Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao
mòn tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản
tăng, giảm hao mòn khác của các loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp.
Tài khoản 214 được chi tiết thành:
+ 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình.
+ 2142: Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính.
+ 2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình.
c. Phương pháp kế toán
Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình sử dụng TK 2141 – hao mòn Tài sản cố định
hữu hình. Chấp hành quy định của nhà nước và dựa vào tình hình thực tế của doanh
nghiệp tiến hành lập kế hoạch trích khấu hao ở kỳ này, TSCĐ giảm kỳ này thì không
trích khấu hao kỳ đó.
+ Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí
khác,ghi:
Nợ TK 154: Chi p í sản xuất kinh dở dang (chi tiết chi phí khấu hao)
Nợ TK 631: G á thành sản xuất (trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: hao mòn TSCĐ
+ Xóa sổ TSCĐ hữu hình khi đã khấu hao hết khi thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
+ Trong trường hợp TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng phải nhượng bán thanh lý
do hư hỏng hoặc không dùng nữa thì phần giá trị còn lại chưa thu hồi được phải được
tính vào chi phí bất thường.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
Các nghiệp vụ giảm TSCĐ thì đồng thời với việc giảm nguyên giá TSCĐ phải
phản ánh giảm giá bị hao mòn của TSCĐ.
Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao.
1.2.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình
1.2.4.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên
a. Chứng từ sử dụng
Các hoạt động sửa chữa thường xuyên là các nghiệp vụ sửa chữa nhỏ nên các
doanh nghiệp thường tự làm. Do đó chứng từ bao gồm:
+ Hóa đơn do người bán cung cấp
+ Phiếu xuất kho phụ tùng, vật liệu cho sửa chữa thường xuyên
b. Tài khoản kế toán
Các tài khoản tập hợp chi phí tùy thuộc vào phạm vi sử dụng của TSCĐ được sửa
chữa: TK 154, TK 631, TK 642.
c. Phương pháp kế toán.
Đây là hình thức sửa chữa có tính chất bảo quản, bảo dưỡng thường xuyênTSCĐ,
kỹ thuật sửa chữa đơn giản, thời gian sửa chữa diễn ra ngắn và chi phí sửa chữa phát
sinh thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Do đó chi phí
phát sinh đến đâu tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó.
+ Nếu sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa được tập hợp như sau:
Nợ TK liên quan 154, 631, 642
Có các TK 111, 112, 152, 214,334…
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
+ Nếu sửa chữa do doanh nghiệp thuê ngoài:
Nợ TK liên quan 154, 631, 642
Nợ TK 133 (1331): thuế VAT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 214,334…
1.2.4.2. Kế toán sửa chữa lớn
a. Chứng từ sử dụng
Do đặc điểm của sửa chữa lớn là thời gian sửa chữa kéo dài, chi phí sửa lớn nên
phải dự kiến trước và phải lập dự toán kinh phí sửa chữa. Do vậy nó thường bao gồm
các chứng từ sau:
+ Kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa được cấp thẩm quyền
+ Hợp đồng sửa chữa
+ Hóa đơn sửa chữa do bên thực hiện xuất cho đơn vị
+ Biên bản nghiệm thu, giao khối lượng hoàn hành
+ Lập thẻ TSCĐ đang sửa chữa để t eo dõi.
b. Tài khoản kế toán
Do sửa chữa lớn thường được lập dự toán trước nên chi phí sửa chữa sẽ được
phân bổ và chi phí kinh doanh ủa nhiều kỳ bằng cách trích trước vào chi phí. Do vậy,
để hạch toán chi phí sửa c ữa lớn thì kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 241 3 : Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCDĐ
+ Tài khoản 335: Chi phí trả trước dùng trong trường hợp sửa chữa lớn theo kế
hoạch dự toán
+ Tài khoản 242: Chi phí trả trước dùng trong trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ
ngoài kế hoạch
+ Các tài khoản chi phí: 154, 631, 642
c. Phương pháp kế toán
 Nếu thuê ngoài sửa chữa TSCĐHH:
Khi hoàn thành công trình sửa chữa, bàn giao, phản ánh số tiền phải trả theo hợp
đồng cho người nhận thầu sửa chữa lớn:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
Nợ TK 214 (2143): Chi phí sửa chữa thực tế
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng
Trường hợp ứng trước tiền công hoặc thanh toán cho người nhận thầu sửa chữa
lớn TSCĐ :
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK liên quan 111, 112, 311...
 Nếu doanh nghiệp tự làm: tập hợp chi phí sửa chữa thực tế chi ra theo từng
công trình:

Nợ TK 241(2413)

Có các TK 111,112,141,152,334…

 Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành
Tuỳ theo quy mô, tính chất, thời gian và mục đích sửa chữa, sau khi công việc sửa
chữa hoàn thành, TSCĐ được phục hồi năng lực hoạt động hay tăng năng lực và kéo dài
tuổi thọ, kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí sửa chữa vào các tài khoản thích hợp.
+ Trường hợp sửa chữa nâng ấp, kéo dài tuổi thọ: Nợ
TK 211: Nguyên giá (Giá thành sửa chữa thực tế)
Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
+ Trường hợp sửa chữa mang tính phục hồi, tiến hành theo kế hoạch, kết chuyển
vào chi phí trả trước.
Nợ TK 335: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
+ Trường hợp sửa chữa mang tính phục hồi, tiến hành ngoài kế hoạch. Giá thành
sửa chữa được kết chuyển vào chi phí trả trước.
Khi tiến hành sửa chữa thì phản ánh chi phí thực tế sửa chữa
Nợ TK 2143: Giá thực tế công tác sửa chữa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khi công việc sửa chữa hoàn thành sẽ kết chuyển để phân bổ dần:
Nợ TK 142, 242: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
Hàng tháng kế toán sẽ phân bổ dần khoảng chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 154, 631, 642
Có TK 142,242
1.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình
1.2.5.1. Kế toán thuê tài chính
a. Chứng từ sử dụng
Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng TSCĐ đi thuê như TSCĐ
thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong
hợp đồng thuê TSCĐ. Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính phải
trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định
hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm k ởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê
TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính,
thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê
trong hợp đồng. Quản lý tăng giảm giống như một tài sản của công ty.
b. Tài khoản kế toán
Tài khoản 2112: tài khoản này dùng cho hoạt động thuê hạch toán nguyên giá
của TSCĐ thuê tài chính. Đây là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý và sử dụng
như tài sản của doanh nghiệp
c. Phương pháp kế toán
Đối với đơn vị đi thuê tài chính TSCĐ về dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thì khi nhận TSCĐ thuê tài chính kế toán căn cứ vào hoạt động thuê tài chính và
chứng từ có liên quan để phản ánh các tài khoản kế toán sau:
+ Khi nhận TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan (hoá đơn dịch vụ
cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính...) ghi:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Nợ TK 2112: Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm thuê
Nợ TK 142: Số lãi cho thuê phải trả
Có TK 341(3412): Tổng số tiền thuê phải trả (giá chưa có thuế)
+ Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng
Nợ TK 341 (hoặc TK 315): Số tiền thuê phải trả
Nợ TK 133 (1332): Thuế VAT đầu vào
Có TK liên quan (111, 112...): Tổng số đã thanh toán
+ Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển (trừ dần) lãi phải trả vào
chi phí kinh doanh:
Nợ TK liên quan 632, 642
Có TK 214 : Số khấu hao phải trích
Có TK 142: Trừ dần lãi phải trả vào chi phí
+ Khi kết thúc hợp đồng thuê:
Nếu trả lại TSCĐ cho bên thuê:
Nợ TK 142: Chuyển giá trị còn lại chưa khấu hao hết
Nợ TK 214 : G á trị hao mòn
Có TK 2112: Nguyên giá TSCĐ đi thuê
Nếu bên đi thuê được quyền sở hữu hoàn toàn:
Kết chuyển nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211, 213
Có TK 2112: Nguyên giá
Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế:
Nợ TK 214 (2142)
Có TK 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Nếu bên đi thuê được mua lại
Ngoài hai bút toán phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn giống như khi
được giao quyền sở hữu hoàn toàn, kế toán còn phản ánh số tiền phải trả về mua lại
hay chuyển quyền sở hữu (tính vào nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 211, 213: Giá trị trả thêm
Nợ TK 133 (1332) Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có TK: 111, 112, 342
1.2.5.2. Kế toán thuê hoạt động
Thuê tài sản là thuê hoạt động thì doanh nghiệp th ê không phản ánh giá trị tài
sản đi thuê trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, mà chỉ phản ánh chi phí tiền
thuê hoạt động vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho
suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê.
a. Chứng từ kế toán
+ Biên bản bàn giao TSCĐ
+ Hợp đồng thuê
b. Tài khoản kế toán
Khi nhận TSCĐ về, căn cứ vào chứng từ ghi Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài”,
khi hết thời hạn thuê, trả lại TSCĐ thì kế toán ghi Có TK 001 “Tài sản thuê ngoài”.
c. Phương pháp kế toán
Đơn vị đi thuê:
Đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp
đồng thuê, doanh nghiệp không tính khấu hao đối với những TSCĐ này, chi phí thuê
TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê
ngoài (vận chuyển, bốc dỡ...) kế toán ghi:
+ Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Nợ TK 154, 642: tiền thuê và các chi phí khác có liên quan
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: số tiền thuê phải trả
Có TK 111, 112: các chi phí khác
+ Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 154, 642: tiền thuê gồm cả thuế GTGT và các chi phí khác
Có TK 331: số tiền thuê phải trả
Có TK 111: các chi phí khác
Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi
Nợ TK 331 (hoặc 3388)
Có TK: 111, 112
Ngoài ra, tại đơn vị đi thuê còn theo dõi tài sản cố định thuê hoạt động trên TK
001 “Tài sản thuê ngoài”.
+ Khi đi thuê ghi
Nợ TK: 001 Tài sản t uê ngoài
+ Khi trả ghi
Có TK: 001 Tài sản thuê ngoài
1.2.6. Các hình thức ghi sổ kế toán
Theo quyết định 48/2006/ QĐ-BTC doanh nghiệp được áp dụng 1 trong các
hình thức kế toán sau:
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Doanh nghiệp căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh,
trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán để chọn hình thức kế toán phù hợp.
1.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp
Để hoàn thiện công tác quản lý TSCĐ, một yêu cầu có ý nghĩa quan trọng là phải
tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ. Thông qua phân tích, đánh giá cho thấy được
những ưu, nhược điểm trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, trong quá trình trang bị và
sử dụng TSCĐ. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến phương
thức đầu tư, đổi mới công tác quản lý và có giải pháp sử dụng hiệu quả TSCĐ.
1.3.1. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐHH
1.3.1.1. Phân tích biến động TSCĐ trong doanh nghiệp
a. Hệ số đổi mới TSCĐHH
Hệ số đổi mới
=
Giá trị ăng TSCĐHH trong kỳ
TSCĐHH Giá trị TSCĐHH hiện có cuối kỳ
Hệ số đổi mới cho biết trong tổng số TSCĐ hiện có cuối kỳ thì có bao nhiêu
TSCĐ mới được trang bị bổ sung trong năm.
b. Hệ số loại bỏ TSCĐHH
Hệ số lo i bỏ
=
Giá trị giảm TSCĐHH trong kỳ
TSC HH Giá trị TSCĐHH hiện có đầu kỳ
Hệ số loại bỏ cho biết tình hình giảm TSCĐ trong năm của công ty.
c. Hệ số hao mòn TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ
=
Giá trị khấu hao lũy kế TSCĐ
(Hm) Nguyên giá TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ cho biết mức độ hao mòn TSCĐ tại thời điểm hiện tại.
0 < Hm <1
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Nếu hệ số hao mòn TSCĐ càng tiến dần về 1 chứng tỏ TSCĐ càng cũ và doanh
nghiệp chưa chú trọng đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm mới TSCĐ, hiện đại hóa
TSCĐ
Nếu hệ số hao mòn TSCĐ càng tiến dần về 0 chứng tỏ TSCĐ được đổi mới,
doanh nghiệp có chú ý đầu tư xây dựng, mua sắm mới TSCĐ và các TSCĐ khác của
doanh nghiệp.
d. Hệ số còn sử dụng được
Hệ số còn sử dụng được TSCĐ = 1 (100%) – Hm .
Hệ số này cho biết mức độ còn sử dụng được của TSCĐ và là cơ sở xác định
năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh
Thống kê tình hình trang bị TSCĐ cho lao đông sản xuất kinh doanh là đánh giá
mức độ đảm bảo TSCĐ cho người lao động, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất cho
lao động. Để có trang bị thêm TSCĐ, tạo điều kiện nâng cao năng suất, giảm chi phí
sản xuất.
Mức trang bị TSCĐ cho
=
N guyên giá TSCĐ bình quân dùng vào sản xuất
lao động sản xuất Số lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho b ết bình quân mỗi lao động được trang bị bao nhiêu đơn vị giá
trị TSCĐ, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ mức đầu tư, trang bị phương tiện kỹ thuật
cho người lao động càng cao và ngược lại.
1.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình
a. Hiệu suất sử dụng TSCĐHH
Sau mỗi kỳ nhất định chúng ta phải đánh giá tình hình sử dụng TSCĐHH dựa vào
chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐHH để đánh giá chất lượng quản lý và sử dụng TSCĐHH.
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần
TSCĐ Nguyên giá TSCĐ bình quân
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp bỏ ra 1 đơn vị giá trị TSCĐHH bình quân, khi
tham gia vào quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu giá trị sản xuất. Hiệu suất
càng cao chứng tỏ chất lượng công tác và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp càng nhiều
tiến bộ và ngược lại.
b. Sức sinh lời của TSCĐHH
Tài sản của doanh nghiệp đầu tư muốn biết có tạo ra được lợi nhuận thì dựa vào
chỉ tiêu sức sinh lời TSCĐ để đánh giá doanh nghiệp đầu tư tài sản vào sản xuất kinh
doanh thành công hay không.
Sức sinh lời của TSCĐ =
Lợi nhuận thu được trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Hệ số sức sinh lời TSCĐ cho biết doanh nghiệp bỏ ra 1 đơn vị giá trị TSCĐ bình
quân khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
c. Mức đảm nhiệm của TSCĐHH
Mức đảm nhiệm của
=
Nguyên giá TSCĐ bình quân
TSCĐHH Doanh thu thuần
Hệ số này cho biết, muốn có một đồng doanh thu thì phải có bao nhiêu đồng tài
sản cố định hữu hình.
1.3.2. Phương p áp p ân tích
Để phân tích h ệu quả sử dụng của TSCĐ thường có nhiều biện pháp như phương
pháp so sánh (so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối ), phương pháp số chênh lệch,
phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp chỉ số. Bài báo cáo này chỉ tập trung
dùng phương pháp so sánh đề phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ.
Qua so sánh để có thể biết được kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ đã đề ra,
biết được tốc độ, xu hướng phát triển và kết quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như
mức độ tiên tiến hay lạc hậu của doanh nghiệp.
 Tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh
được gọi là gốc so sánh, gốc so sánh có thể là về không gian hay thời gian.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Về không gian có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ
phận khác, khu vực này với khu vực khác, thường được sử dụng khi xác định vị trí
hiện tại của công ty với đối thủ cạnh tranh, so với các chỉ tiêu bình quân của ngành,
bình quân khu vực kinh doanh…
Về thời gian, gốc so sánh là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế hoạch,
dự toán. Để xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phâ tích hay đánh giá
tình hình thức hiện kế hoạch mục tiêu đặt ra.
Trong bài báo cáo gốc so sánh được sử dụng là về thời gian (các năm trước).
 Điều kiện so sánh
Để kết quả so sánh có ý nghĩa và chính xác thì điều kiện so sánh là các chỉ tiêu
đem đi so sánh phải thống nhất về mặt thời gian, không gian, nội dung kinh tế, phương
pháp tính toán và đơn vị tính.
 Các phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh bao gồm phương p áp so sánh bằng số tuyệt đối, phương
pháp so sánh bằng số tương đối, phương p áp so sánh bằng số tương đối cơ cấu.
• Phương pháp so sánh số tuyệt đố : phương pháp so sánh trực tiếp trị số của chỉ
tiêu phân tích giữa hai kỳ (kỳ phân tích và kỳ gốc). Phương pháp này sẽ cho thấy được
sự biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân tích.
Mức biến động tuyệt đối = Trị số kỳ phân tích – Trị số kỳ gốc
• Phương pháp so sánh số tương đối: khác với phương pháp so sánh bằng số
tuyệt đối, phương pháp này sẽ cho thấy được kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển,
biến động của các chỉ tiêu.
Có nhiều loại số tương đối khác nhau, ví dụ số tương đối động thái, số tương đối
theo tỷ lệ %, số tương đối theo cơ cấu… trong bài báo cáo chỉ sử dụng số tương đối
theo tỷ lệ % và số tương đối theo cơ cấu.
+ So sánh số tương đối theo tỷ lệ %.
Mức biến động tương đối theo tỷ lệ
=
Mức biến động tuyệt đối
*100
% Trị số của kỳ gốc
+ So sánh số tương đối cơ cấu:
Chênh lệch về tỷ trọng = Cơ cấu kỳ phân tích - Cơ cấu kỳ gốc
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ DUY TRÍ
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Duy Trí
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty là: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
DUY TRÍ
Tên giao dịch đối ngoại: DUY TRÍ CO;L d
Trụ sở đặt tại: 46 Nguyễn Huệ, TP.Huế
Mã số thuế: 3300415138
Khi thành lập công ty có 3 thành viên chủ chốt là: ông Trương Đình Dũng, Bà Lê
Thị Bạch Hồng và giám đốc kinh doanh Trương Đình Trí với vốn điều lệ ban đầu của
công ty là 5,5 tỷ.
CÔNG TY TNHH SXTM & DV DUY TRÍ đựơc thành lập gần 5 năm mặc dù
vẫn non trẻ nhưng trong những năm qua công ty luôn không ngừng phấn đấu xây dựng
và phát triển lớn mạnh theo năm tháng. Năm đầu tiên công ty định hướng được mặt
bằng chiến lược đi đầu là xe đạp điện.
Qua năm thứ hai thành lập đã tìm hiểu thị trường hàng nội thất chỉ phát triển
mạnh ở Hà nội và TP Hồ Chí Minh nên công ty đã mở rộng thêm mặt hàng nội ngoại
thất nhập khẩu các sản phẩm có tính thẩm mỹ, chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh
mang về phục vụ cho các công trình mà công ty đã đấu thầu tại tỉnh Thừa Thiên Huế,
phân bổ đi các tỉnh bạn và khu vực miền trung như Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng,
Quy Nhơn…
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Qua năm thứ 3 thành lập công ty đã mở rộng làm đầu mối nhập khẩu cho tất cả
các mặt hàng khi khách hàng yêu cầu, công ty lựa chọn những ngành hàng chủ lực và
những doanh nghiệp lớn đã có tên tuổi lớn tại khu vực miền trung cũng như tỉnh nhà
để phân bổ cho các doanh nghiệp
Đến năm thứ 4 công ty đã có một nhà xưởng sản xuất và lắp ráp hàng nội thất xe
đạp điện với diện tích 10.000m2
tại khu công nghiệp với nhà máy được xây dựng kiên
cố hài hòa nhà xưởng và cây xanh, công ty cũng xây dựng một siêu thị nội thất 3 tầng
với diện tích 1.500m2
nằm ngay trung tâm thành phố tại 46 Nguyễn Huệ để từ đây
công ty trưng bày toàn bộ sản phẩm, ký kết hợp đồng để đáp ứng khách hàng.
Năm thứ 5 công ty đã đảm nhận hầu hết việc trang bị nội thất cho các khách sạn
lớn, trang bị toàn bộ ánh sáng và cây xanh cho các khu Resort làng Việt không những
vậy Công ty còn là nhà phân phối hàng tiêu dùng cho các siêu thị gồm: Thuận Thành
1, Thuận Thành 2, Thuân Thành Thuận An, Corpmart và BigC…
Đến nay Công ty đã trở thành nhà ập k ẩu chuyên nghiệp cung cấp hàng hóa,
nguyên vật liệu, nội thất có thẩm mỹ cao, chất lượng tốt mà giá cả rất cạnh tranh để
đứng vào các công trình đặc biệt nhất là có tính độc đáo riêng biệt cho từng công trình
xây dựng.
Địa bàn của công ty ngày càng được mở rộng, phục vụ đa đạng đối tượng. Với
mục tiêu cụ thể:
 Không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm

 Luôn luôn hướng tới khách hàng

 Năng động sáng tạo

 Chìa khóa thành công là con người. Công ty luôn đặt yếu tố nhân sự lên hàng đầu.

 Hợp tác, chia sẽ, tin cậy
2.1.2. Quyền và nghĩa vụ của công ty
a. Quyền của công ty
+ Tự chủ kinh đoanh, chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh, được nhà nước
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích.
+ Lựa chọn hình thức, phương thức hoạt động ,phân bổ và sử dụng vốn.
+ Chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng và kí kết hợp đồng.
+ Kinh doanh xuất, nhập khẩu.
+ Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
+ Chủ động ứng dụng khoa học để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng
cạnh tranh.
+ Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và q an hệ nội bộ.
+ Chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
+ Khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại ,tố cáo.
+ Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật.
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
b. Nghĩa vụ của công ty
Hoạt động kinh doanh t eo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng
ki kinh doanh đảm bảo đ ều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh
doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán .
Đăng kí mã số thuế kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy đinh của pháp luật về lao
động, thực hiện chế độ bải hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các bảo hiểm khác cho người
lao động theo quuy định của pháp luật về bảo hiểm.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu tiêu
chuẩn đã đăng kí hoặc công bố.
Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê và định kỳ
báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp
với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định, khi phát hiện các thông
tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ
sung các thông tin đó.
Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
a. Sơ đồ bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
Phòng kinh P òng kế Phòng tổ chức Phòng xuất Phòng kiến trúc
doanh toán -tài chính hành chính nhập khẩu công trình
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
b.Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận
Giám đốc là người chỉ đạo, quản lý và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động
sản xuất, kinh doanh của công ty. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh doanh chính, lãnh
đạo các phòng ban phối hợp các bộ phận với nhau.
Phòng kế toán: tổ chức ghi chép phản ánh trung thực chính xác, đầy đủ tài sản và
tiến vốn của công ty theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công
ty. Phân tích toàn bộ hoạt động kết quả kinh doanh của đơn vị, lập đầy đủ và đúng hạn
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
báo cáo kết quả. Tư vấn cung cấp các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định,
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty quy định .
Phòng kinh doanh: thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc, nghiên cứu thị
trường, định hướng kinh doanh, lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện kế hoạch kinh
doanh của công ty, chuẩn bị các hợp đồng kinh tế, nghiên cứu thiết kế các sản phẩm
mới. Đề xuất các phương án có tính khả thi để nắm tình hình kinh doanh trước biế
động của thị trường. Khi có khách hàng chịu trách nhiệm tư vấn, lập bảng kê những
hàng hóa mà khách hàng cần mua, giao hàng...
Phòng xuất nhập khẩu: quản lý điều hành thực hiện các hoạt động đối ngoại,
phân tích, mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm, khai thác nội địa và nhập khẩu
để cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh và quản lý các
hoạt động xuất khẩu các sản phẩm do công ty sản xuất, phân phối.
Phòng kiến trúc công trình: chịu trách n iệm về đấu thầu các công trình, thiết kế
và tiến hành thi công các công trình k ến trúc. Quản lý và tổ chức giám sát công trình
theo đúng quy trình, phù hợp với kế hoạch công việc. Nghiệm thu xác nhận khi công
trình hoàn thành đảm bảo đúng thiết kế quy định. Đề xuất với chủ đầu tư xây dựng
công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp sửa đổi. Đề xuất các góp ý về nâng cao
hiệu quả sản xuất k nh doanh cho công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác nhân
sự - quản trị văn phòng:Quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên công ty; khuôn dấu; công tác
văn thư lưu trữ. Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ chính sách về lao
động, hợp đồng lao động.Phối hợp với phòng kế toán tài chính kiểm tra việc chi trả
lương đối với cán bộ, nhân viên và người lao động trực tiếp.Thực hiện công tác thi đua
khen thưởng; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội quy, quy định của công ty; tham
gia điều tra, giải quyết các vụ tranh chấp lao động và tai nạn lao động xảy ra trong toàn
công ty.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Duy Trí
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Phòng tài chính - kế toán công ty: tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi
người đảm nhận phần công việc phù hợp với bản thân. Bộ máy kế toán công ty được
thực hiện theo mô hình tập trung nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc kế toán thực
hiện tại phòng kế toán dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Kế toán Kế toán Kế toán thuế Kế toán
lương công nợ kiêm kế toán bán hàng
TSCĐ
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán
( Nguồn: Phòng Kế toán – tài chính)
Nhiệm vụ chung của phòng tài chính - kế toán trong công ty là tổ chức, kiểm tra
việc thực hiện toàn bộ việc t u thập xử lý thông tin kế toán ban đầu, bám sát quá trình
kinh doanh, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh, ghi sổ sách kế toán và đảm bảo cung
cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác phục vụ cho công tác quản lý và chỉ đạo kinh
doanh của giám đốc. Lập báo cáo, tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính. Chịu
trách nhiệm về việc chấp hành pháp luật, luật lệ, chế độ kế toán hiện hành.
Nhiệm vụ cụ thể của mỗi kế toán:
Kế toán trưởng là người hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện
công tác kế toán, xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ, tiến hành báo cáo định kỳ
với giám đốc, tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tài chính, kế toán như xây dựng
kế hoạch vay vốn, các phương án kinh doanh… thực hiện các quy định của phát luật
về kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính cuối năm.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Kế toán thuế có nhiệm vụ thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hóa
đơn, chứng từ kế toán. Tính toán, tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ
phí phải nộp. Sau đó lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế toán. Lập các báo cáo liên quan
tới thuế. Kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế. Bên cạnh đó kế toán thuế còn theo dõi
tình hình biến động TSCĐ cũng như tình hình nhập xuất công cụ dụng cụ.
Kế toán tiền lương thực hiện việc chấm công, tính toán và thanh toán tiền lương
cho tất cả nhân viên theo chính sách quy định của công ty, theo dõi các khoản tạm ứng
của nhân viên.
Kế toán bán hàng có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng hóa, tình hình biến động hàng
hóa trong công ty, theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng ng yên tắc, theo dõi công nợ,
hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, lập phiếu xuất kho, viết hóa đơn, phiếu thu...
Kế toán công nợ có nhiệm vụ quản lý và heo dõi công nợ: các khoản phải thu,
chi, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các k oản phải thu, các khoản phải trả…
Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý t ền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của
công ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. iểm tra, kiểm soát tính hợp lệ của các chứng từ
thu - chi trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ. Căn cứ các chứng từ phát sinh để
hạch toán vào sổ quỹ.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Chế độ kế toán công ty áp dụng:
Công ty hạch toán theo quyết định số 48/ 2006/ QĐ - BTC ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Sử
dụng chứng từ theo mẫu do Bộ tài chính quy định, hóa đơn đặt in, các chứng từ sổ
sách theo mẫu của quyết định số 48. Ngoài ra công ty còn sử dụng excel để phân loại,
kiểm tra, xử lý một số thông tin. Hiện nay đã giúp giảm bớt số lượng công việc cho
nhân viên kế toán, đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
PHẦN
SỔ KẾ TOÁN
MỀM - Sổ tổng hợp
KẾ TOÁN - Sổ chi tiết
KTVN
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
MÁY VI TÍNH
quản trị
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ: Đặc trưng ơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công
việc kế toán được thực iện t eo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn
cứ ghi sổ. Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính
theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các
sổ sách liên quan ...Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn bảo đảm chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện
các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.1.4.3. Các chính sách kế toán của công ty
Công ty có niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên tắc đánh giá nguyên giá và giá trị còn lại
của TSCĐHH theo tiêu chuẩn nhà nước và chế độ kế toán hiện hành
Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
Phương pháp hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá HTK: bình quân gia quyền cuối kỳ
Tính và nộp thuê GTGT: theo phương p áp khấu trừ
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: vay gắn hạn, vay dài hạn.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: công ty hiện nay đang áp dụng hệ thống tài
khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính cũng
như có mở chi tiết theo tình ình hạch toán của công ty. (Phụ lục 1)
2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015
 Tình hình tài sản của công ty
Dựa vào bảng 2.1 (trang 40) ta có thể thấy tổng tài sản của công ty tăng qua 3
năm. Cụ thể năm 2014 so với năm 2013 tăng gần 2 tỷ đồng tương ứng tăng gần 5,69
%. Tổng tài sản tăng do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng, trong đó tài
sản dài hạn tăng mạnh hơn (tăng hơn 1,1 tỷ tương ứng với 13,77 %). Năm 2015 so với
năm 2014 tăng gần 8,5 tỷ đồng tương ứng tăng 23,78%.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
39
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
WEBSITE: 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Bảng 2. 1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2013-2015
ĐVT: VNĐ
2014/2013 2015/2014
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
+/- % +/- %
Tài sản ngắn hạn 25.441.128.555 26.216.809.222 28.359.088.913 775.680.667 3,05 2.142.279.691 8,17
Tài sản dài hạn 8.307.707.023 9.451.900.834 15.791.498.272 1.144.193.811 13,77 6.339.597.438 67,07
Tổng tài sản 33.748.835.578 35.668.710.056 44.150.587.185 1.919.874.478 5,69 8.481.877.129 23,78
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty)
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm
40
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái KhangDương Hà
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minhluanvantrust
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhTổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Thái Khang
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY

Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY (20)

BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Dược Phẩm
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Dược PhẩmKế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Dược Phẩm
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Dược Phẩm
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...
 
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xu...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH --------------------------------------- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực tập và hoàn thành bản khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên nghành Kế toán doanh nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến: Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho em những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà em học được không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp em có thể tự tin trong ngành nghề sau này của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TH.S Đào Nguyên Phi, người đã tận tình ướng dẫn, trực tiếp dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và nhân viên công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho em hoàn thành kỳ thực tập. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô giáo và các anh chị trong công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vu Duy Trí để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!! Huế, ngày 22 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thanh Tâm
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 2 6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH.................................................................................................................................. 4 1.1. Lý luận chung về tài sản cố định hữu ình............................................................................. 4 1.1.1. Khái niện...................................................................................................................................... 4 1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ................................................................................................. 4 1.1.3. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình ................................................................................... 5 1.1.4. Phân loại tài sản cố định hữu hình.................................................................................... 5 1.1.5. Đánh giá tài sản cố định hữu hình .................................................................................... 7 1.1.6. Khấu hao TSCĐ hữu hình.................................................................................................... 8 1.1.7. Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình........................................................................ 11 1.1.8. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình................................ 12 1.2. Nội dung công tác kế toán tài sản cố định hữu hình...................................................... 13 1.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình. ......................................................................................... 13 1.2.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình......................................................................................... 15 1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình................................................................................. 18 1.2.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình................................................................................. 20 1.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình........................................................................................... 23 1.2.6. Các hình thức ghi sổ kế toán............................................................................................ 26 1.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp........................... 27
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 1.3.1. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐHH............................................... 27 1.3.1.1. Phân tích biến động TSCĐ trong doanh nghiệp .................................................. 27 1.3.1.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh......................... 28 1.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình......................................................... 28 1.3.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ......... 31 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.. 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty........................................................ 31 2.1.2. Quyền và nghĩa vụ của công ty....................................................................................... 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .......................................................... 34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Duy Trí....................................... 36 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty............................................................................... 36 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .......................................................................... 37 2.1.4.3. Các chính sách kế toán chủ yếu.............................................................................. 39 2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015.......................... 39 2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015........................ 44 2.2. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty Duy Trí........................... 44 2.2.1. Đặc điểm về TSCĐ ữu hình tại công ty..................................................................... 44 2.2.1.1. Đặc đ ểm và phân loại TSCĐ hữu hình tại công ty ....................................... 44 2.2.1.2. Phương pháp đánh giá TSCĐ hữu hình tại công ty ....................................... 45 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý TSCĐ hữu hình tại công ty Duy Trí...................45 2.2.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình ...................................................................................45 2.2.2.2. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình.................................................................49 2.2.2.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình........................................................ 54 2.2.2.4. Kế toán sửa chữa tài sản cố đinh hữu hình ........................................................ 58 2.2.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình .................................................................................. 61 2.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp........................... 61 2.3.1. Phân tích biến động TSCĐ hữu hình............................................................................ 61 2.3.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh............................. 63 2.3.3. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ................................................................ 63
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ.............................................................................. 66 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí........................................................................................................ 66 3.1.1.Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung tại công ty.................................. 66 3.1.2.Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.................................................................................................... 67 3.1.2.1.Ưu điểm .................................................................................................................................. 67 3.1.2.2.Nhược điểm........................................................................................................................... 68 3.2 Đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng của TSCĐHH................................ 69 3.2.1.Ưu điểm ...................................................................................................................................... 69 3.2.2.Nhược điểm............................................................................................................................... 69 3.2.2.1.Tình hình trang bị TSCĐ................................................................................................. 69 3.2.2.2.Hiệu quả sử dụng TSCĐ.................................................................................................. 70 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả quản lý TSCĐHH tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí..........70 3.3.1.Về công tác kế toán ............................................................................................................... 70 3.3.2.Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐHH tại công ty. 72 PHẦN III: KẾT LUẬN......................................................................................................................... 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 74 DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................................................ 75
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi DANH MỤC BIỂU Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT mua xe ô tô ........................................................................ 46 Biểu 2. 2: Hạch toán tăng TSCĐHH vào phần mềm kế toán Việt Nam ...................... 47 Biểu 2. 3: Sổ cái TK 211 tháng 05 năm 2015 .............................................................. 48 Biểu 2. 4: Hóa đơn GTGT số 0000932 ........................................................................ 50 Biểu 2. 5: Phiếu xuất kho bán hàng ngày 04/01/2014................................................. 51 Biểu 2. 6: Hạch toán giảm TSCĐHH vào phần mềm kế toán Việt Nam ..................... 52 Biểu 2. 7: Sổ cái TK 211 tháng 01 năm 2014 .............................................................. 53 Biểu 2. 8: Hạch toán khấu hao TSCĐ ở phần mềm kế toán Việt Nam........................ 56 Biểu 2. 9: Sổ cái tài khoản 214 năm 2015.................................................................... 57 Biểu 2. 10: Phiếu xuất kho số 08.................................................................................. 59 Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 2143 tháng 05 năm 2015............................................ 60
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2013-2015................................... 40 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty năm 2013-2015 ...................................... 42 Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013-2015 ........................... 43 Bảng 2.4: Phân tích biến động tài sản cố định hữu hình trong công ty........................ 62 Bảng 2.5: Phân tích tình trang bị TSCĐ cho lao động................................................. 64 Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả tài sản cố định trong công ty ......................................... 65
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước..................................................................................... 34 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán.................................................................................... 36 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính...................................... 38
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐHH TSCĐ GTGT XDCB SXKD TK HĐKT DN SX TM DV TNHH Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định Giá trị gia tăng Xây dựng cơ bản Sản xuất kinh doanh Tài khoản Hội đồng kinh tế Doanh nghiệp Sản xuất Thươ g mại Dịch vụ Trách nhiệm hữu hạn
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cung cấp những thông tin quan trọng về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hoà chung với sự phát triển sôi động của các thành phần kinh tế. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phát triển và luôn đặt trong trạng thái cạnh tranh gay gắt với nhau giữa các doanh nghiệp. Vì vậy để tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp phải tạo cho mình một hướng đi đúng đắn, sáng tạo, chủ động và linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì một doanh nghiệp đều cần đến 3 yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong đó tư liệu lao động đóng vai trò quan trọng, cụ thể là tài sản ố định là yếu tố có tính chất quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy TSCĐ là cơ sở vật chất, là nền tảng của quá trình sản xuất. Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Duy Trí nói riêng việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết khai thác hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có. Do yêu cầu càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ với quá trình sản xuất kinh doanh nên việc tổ chức công tác kế toán TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng đòi hỏi phải được quản lý, hạch toán đầy đủ tình hình biến động và sử dụng hiệu quả TSCĐ. Sau khi tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của kế toán TSCĐ nên em chọn đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí” làm đề tài tốt nghiệp. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 1
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Tổng hợp và khái quát được những vấn đề mang tính lý luận chung về kế toán tài sản cố định hữu hình TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp sản xuất và phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH. Nghiên cứu và phân tích thực trạng nhằm cải thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình và hiệu quả sử dụng của TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ hữu hình và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình của công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: nghiên ứu tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. Về thời gian: số liệu thu thập để thực hiện đề tài từ số liệu, chứng từ và các báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2013-2015. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các chuẩn mực, quyết định, thông tư của Bộ tài chính về TSCĐ hữu hình. Tham khảo các sách, luận văn có liên quan tại thư viện trường và trên internet, các tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp để hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề tài và nội dung cần nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế toán của công ty đặc biệt là tài liệu liên quan đến tài sản cố định hữu hình. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 2
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Phương pháp quan sát: quan sát và ghi chép lại những công việc hằng ngày mà kế toán viên của công ty thực hiện. Phương pháp phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán quản lý về mảng tài sản trong công ty nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu Phương pháp xử lý số liệu: sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát, phỏng vấn sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở công ty để đánh giá và tìm ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán TSCĐ tại công ty. Phương pháp chứng từ: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực tế hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ đó. Phương pháp đối ứng tài khoản: là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận động của tài sản và nguồn vốn, quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng vào trong mỗi nghiệp vụ phát sinh. Phương pháp mô tả: dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình hạch toán kế toán trong doanh nghiệp . 6. Kết cấu đề tài Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán TSCĐHH và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐHH và hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH cho công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. Phần 3: Kết luận SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 3
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 1.1. Lý luận chung về tài sản cố định hữu hình 1.1.1. Khái niện Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH): Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Theo thông tư 45/2013/TT-BTC: Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu c uẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả… Theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 12: Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với t êu chuẩn ghi nhận tài sản cố định do Bộ Tài chính quy định. Đó là loại tài sản tham gia nhiều lần vào quy trình sản xuất chuyển một phần giá trị vào sản phẩm và giữ nguyên hình thái vật chất của nó. Như vậy, TSCĐHH là là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ do Bộ Tài chính quy định về giá trị, thời gian… và chuyển một phần giá trị vào sản phẩn nhưng hình thái vật chất của nó vẫn giữ nguyên khi tham gia vào quy trình sản xuất. 1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH) các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau: SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 4
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.   Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.   Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.   Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Về tiêu chuẩn giá trị hiện hành: 30.000.000 đồng là tiêu chuẩn giá trị được quy định trong thông tư 45/2013/TT-BTC, đã có sự thay đổi so với thông tư 203/2009/TT- BTC tiêu chuẩn ghi nhận về giá trị là 10.000.000 đồng. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập. 1.1.3. Đặc điểm tài sản cố định hữu ình Một đặc điểm quan trọng của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được dịch chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Khác với ông cụ lao động nhỏ, TSCĐ tham gia nhiều kỳ kinh doanh, nhưng vẫn giữ nguyên ình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. Tuy nhiên, một đ ểm quan trọng đó là: chỉ có những tài sản vật chất được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông hàng hoá dịch vụ thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trên, mới được gọi là TSCĐ. Điểm này giúp ta phân biệt giữa TSCĐ và hàng hoá. Ví dụ xe ôtô sẽ là hàng hoá hay thay vì thuộc TSCĐHH, nếu doanh nghiệp mua xe đó về để bán. Nhưng nếu doanh nghiệp sử dụng xe đó với mục đích phục vụ quản lý doanh nghiệp thì xe ôtô đó là TSCĐHH. 1.1.4. Phân loại tài sản cố định hữu hình Có nhiều tiêu chí để phân loại TSCĐHH như: theo hình thái vật chất biểu hiện, theo đặc trưng kỹ thuật, theo quyền sở hữu, theo mục đích sử dụng, theo nguồn hình thành… Tuy nhiên bài báo cáo này chỉ tập trung trình bày phương pháp phân loại theo đặc trưng kỹ thuật: SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 5
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà. Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ. Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải. Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thi t bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra c ất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt. Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò… Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật. Mỗi cách phân loại có tác dụng khác nhau cho doanh nghiệp, cụ thể phân loại theo đặc trưng kỹ thuật có tác dụng giúp cho doanh nghiệp quản lý và hạch toán chi tiết cụ thể theo từng loại, nhóm TSCĐ: thông qua đó biết được tỷ trọng từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp để có sự đầu tư, trang bị thích hợp và thực hiện yêu cầu đổi mới về TSCĐ cho phù hợp với chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp có cách phân loại chi tiết hơn các tài sản cố định của doanh nghiệp trong từng nhóm cho phù hợp. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 6
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 1.1.5. Đánh giá tài sản cố định hữu hình Đánh giá TSCĐ hữu hình là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định hữu hình, được đánh giá lần đầu hoặc là đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Như vậy, TSCĐ hữu hình được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. a. Nguyên giá TSCĐHH Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực 03 – TSCĐHH): nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Cách xác định nguyên giá trong một số trường hợp:  TSCĐHH mua sắm: Giá mua Các khoản thuế Các chi phí liên quan trực Nguyên giá (không bao gồm các tiếp phải chi ra tính đến = thực tế + + TSCĐHH phải trả khoản thuế được thời điểm đưa TSCĐ vào hoàn lại) trạng thái sử dụng Các chi phí liên quan như: lãi t ền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dở, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.  TSCĐHH do đầu tư xây dựng: Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán + Lệ phí + Các chi phí công trình trước bạ liên quan khác Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. b. Giá trị hao mòn Hao mòn của TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… trong quá trình hoạt động của TSCĐ. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 7
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Hao mòn tài sản có 2 loại: hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình. Hao mòn hữu hình là hao mòn do sự bào mòn của tự nhiên ( cọ xát, bào mòn, hư hỏng). Hao mòn vô hình là hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất kinh doanh. c. Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao lũy kế( hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Giá trị còn lại của TSCĐ chính là giá trị TSCĐ đã đầu tư chưa phân bổ vào chi phí, nó phản ánh giá trị TSCĐ trong tổng giá trị tài sản, đánh giá phần nào năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc lấy giá trị còn lại của TSCĐ để tính toán mang lại kết quả khả thi hơn lấy nguyên giá của TSCĐ. T y nhiên, giá trị còn lại của TSCĐ chỉ có ý nghĩa về mặt kế toán chứ không phản ánh giá trị thực tế của TSCĐ vì khấu hao không hoàn toàn trùng khớp với mức độ hao mòn và TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc. Chính vì vậy, trong nhiều trường hợp cần đánh giá lại TSCĐ. 1.1.6. Khấu hao TSCĐ hữu hình a. Khái niệm TSCĐ hữu hình hao mòn theo thời gian và đến một thời điểm nào đó thì nó không còn dùng được nữa. Để đảm bảo tái sản xuất TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải tiến hành trích khấu ao cho TSCĐ hữu hình. Trích khấu hao là việc chuyển dần từng phần giá trị TSCĐ hữu hình vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản để hình thành nên nguồn vốn khấu hao dùng mua lại TSCĐ hữu hình mới. b. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ hữu hình.  Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng): doanh nghiệp căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.   Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao TSCĐ được xác định như sau: SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 8
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Thời gian trích = Giá trị hợp lý của TSCĐ Giá bán của TSCĐ cùng loại mới khấu hao của TSCĐ 100% ( hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) * Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác. Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định thì cần giải trình rõ các nội dung sau: tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thi t k , hiện trạng TSCĐ ( thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của TSCĐ); ảnh hưởng của trích khấu hao TSCĐ tới kết quả kinh doanh c. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo thông tư 45/2003/TT – BTC có 3 p ương pháp trích khấu hao: phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng; phương pháp trích khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.  Phương pháp khấu hao đường thẳng Phương pháp khấu ao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Cách xác định mức trích khấu hao trung bình hằng năm cho TSCĐ: Mức trích khấu Nguyên giá TSCĐ hao trung bình = hằng năm của Thời gian trích khấu hao TSCĐ Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.  Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 9
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: + Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng) + Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. Cách xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ: Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ của TCSĐ nhanh Trong đó: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ nhanh được xác định theo công thức sau: Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ k ấu ao TSCĐ theo * Hệ số phươ g pháp đường thẳng điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được xác định: Tỷ lệ khấu hao 1 theo phương p áp = * 100 Thời gian sử dụng đường thẳng (%) của TSCĐ Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ: Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm) 1,5 Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 ) 2,5  Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: + Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 10
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi + Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định. + Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế. Cách xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ: Mức trích khấu Số lượng sản Mức trích khấu hao hao trong tháng = phẩm sản xuất * bình quân tính cho một của TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm Trong đó: Mức trích khấu hao bình Nguyên giá TSCĐ quân tính cho một đơn vị = Sản lượng theo công suất sản phẩm thiết kế Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp. 1.1.7. Nâng cấp và sửa hữa TSCĐ hữu hình Theo điều 7 thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định: Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm. Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 11
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 1.1.8. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình a. Yêu cầu quản lý Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có chứng từ đầy đủ (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có mã riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán: Giá trị còn lại trên sổ = Nguyên giá của - Số hao mòn luỹ kế kế toán của TSCĐ tài sản cố định của TSCĐ Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định. Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường. b. Nhiệm vụ kế toán Tổ chức ghi chép, p ản ánh tổng hợp các số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện trạng và g á trị TSCĐ hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển tài sản cố định, kiểm tra bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ. Kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định. Tham gia lập dự toán sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ. Kế toán hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở sổ sách cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ, đúng phương pháp. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 12
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 1.2. Nội dung công tác kế toán tài sản cố định hữu hình 1.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình. a. Chứng từ sử dụng TSCĐ trong các doanh nghiệp biến động tăng giảm theo rất nhiều trường hợp khác nhau. Mỗi trường hợp kế toán phải sử dụng các loại chứng từ kế toán tương ứng. Với các trường hợp tăng TSCĐ, chứng từ kế toán thường sử dụng là biên bản giao nhận TSCĐ, các Hợp đồng, Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan với từng trường hợp. Các chứng từ ban đầu này là cơ sở quan trọng để xác định nguyên giá TSCĐ. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình trong các trường hợp cụ thể, bao gồm các chứng từ sau:  Trường hợp mua sắm mới + Tờ trình, kế hoạch phê duyệt mua + Các quyết định phê duyệt, báo giá t eo yêu cầu + Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ + Phiếu xuất kho, phiếu thu tiền của bên bán + Hóa đơn GTGT + Biên bản nghiệm t u và bàn giao TSCĐ + Biên bản thanh lý ợp đồng kinh tế  Trường hợp do tự xây dựng, hoàn thành. + Hợp đồng kinh tế + Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình + Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng + Hóa đơn GTGT Ngoài ra, còn sử dụng các hóa đơn, chứng từ từ hoạt động dịch vụ, vận chuyển xếp dở, phiếu chi tiền mặt hoặc giấy báo nợ ngân hàng. b. Tài khoản kế toán Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ được theo dõi trên tài khoản chủ yếu sau: TK 211- Tài sản cố định SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 13
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi c. Phương pháp kế toán  Trường hợp tăng do mua mới Kế toán phản ánh các bút toán:  + Thực hiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ  Nợ TK 133(1332): Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Có TK 331: Tổng số tiền chưa trả người bán  Hoặc Có TK 111, 112: Thanh toán ngay ( kể cả các chi phí mới)   Trường hợp tăng do XDCB hoàn thành bàn giao Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được tập hợp riêng trên TK 241(2412), chi tiết theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải ghi tăng nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn. Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ Có TK 241 (2412): Xây dự g cơ bản dở dang  Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ + Nếu CCDC còn mới, hưa sử dụng:  Nợ TK 211: Nguyên giá ( giá thực tế )  Có TK 153  + Nếu CCDC đã qua sử dụng Nợ TK 211: Nguyên giá Có TK 214(2141): Giá trị đã phân bổ  Có TK 142: Giá trị còn lại   Trường hợp tăng do nhận lại vốn góp liên doanh Căn cứ vào giá trị còn lại được xác định tại thời điểm nhận, kế toán ghi các bút toán sau: + Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: Nguyên giá (theo giá trị còn lại) Có TK 221 (2212): Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 14
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi + Chệnh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn liên doanh hoặc rút hết vốn không tham gia nữa…) Nợ TK liên quan 111,112,152… Có TK 221 (2212)  Trường hợp tăng do nhận vốn góp liên doanh bằng TCSĐ Căn cứ vào giá trị vốn góp của 2 bên thảo thuận, kế toán ghi tăng vốn góp vào nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ Có TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá trị vốn góp  Trường hợp tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê + TSCĐ phát hiện thừa chờ xử lý: Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ Có TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 338 (3381): Giá trị còn lại Khi có biên bản xử lý của cấp trên, căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo một trong các trường hợp cụ thể đã nêu: Nợ TK 338 (3381): Tài sản thừa cần xử lý Có TK 411, 338, 642 1.2.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình a. Chứng từ sử dụng + Biên bản kiểm kê tài sản cố định + Biên bản đánh giá lại TSCĐ + Biên bản thanh lý TSCĐ + Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý. + Hóa đơn bán TSCĐ + Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản hủy tài sản cố định + Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 15
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi b. Tài khoản kế toán TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo nguyên giá. Bên cạnh đó, còn có các tài khoản như 214 (giá trị hao mòn), TK 811… c. Phương pháp kế toán Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh cho phù hợp.  Nhượng bán TSCĐ Doanh nghiệp được nhượng bán các TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả hay lạc hậu về mặt kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bán. Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau: + Xóa sổ TSCĐ nhượng bán: Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK 211: Nguyên giá + Doanh thu nhượng bán TSCĐ Nợ TK liên quan 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 711: Thu nhập do nhượng bán Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phần ghi có TK 711 là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế VAT phải nộp) + Các chi phí nhượng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới...) Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng bán SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 16
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào (nếu có) Có TK 111, 112…  Thanh lý TSCĐ hữu hình TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không sử dụng được mà doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhưng không có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được. Kế toán ghi các bút toán: + Xoá sổ TSCĐ Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐHH Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK 211 Nguyên giá TSCĐHH + Số thu hồi về thanh lý Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng tiền Nợ TK 152: Thu hồi bằng vật l ệu hập kho Nợ TK 131, 138: Phải thu ở người mua Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp Có TK 711: T u nhập về thanh lý + Tập hợp chi phí thanh lý (tự làm hay thuê ngoài) Nợ TK 811: Chi phí thanh lý Nợ TK 133: Thuế VAT Có TK có liên quan: 111, 112...  Kế toán TSCĐ hữu hình thiếu, mất phát hiện khi kiểm kê + Nếu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn Nợ TK 138 (1381): Giá trị còn lại Có TK 211: Nguyên giá SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 17
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi + Khi đã rõ nguyên nhân, xử lý: Nợ TK 111, 112 : Tiền bồi thường Nợ TK 138 (1388): nếu người có lỗi phải bồi thường Nợ TK 334 - Phải trả người loa động (trừ vào lương của người lao đồng) Nợ TK 411 - Vốn đầu tư chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất) Có TK 138: Phải thu khác (1381)  Trường hợp góp vốn liên doanh bằng TSCĐ hữu hình Những TSCĐ của doanh nghiệp đưa đi góp vốn liên doanh không còn thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp, được coi như khấu hao một lần với nguyên giá còn lại của TSCĐHH đó. Nợ TK 214 (2141) Nợ TK 221(2212) Nợ TK 811: Nếu giá ghi sổ lớn hơn giá liên doanh Có TK 211 Hoặc Nợ TK 2141(2141) Nợ TK 221(2212) Nợ TK 711: Nếu giá ghi sổ nhỏ hơn giá liên doanh Có TK 211 1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình a. Chứng từ kế toán Chứng từ dùng để phản ánh khấu hao TSCĐ dựa trên các chứng từ như: + Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản thanh lý TSCĐ hữu hình SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 18
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi b. Tài khoản kế toán Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của các loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp. Tài khoản 214 được chi tiết thành: + 2141: Hao mòn tài sản cố định hữu hình. + 2142: Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính. + 2143: Hao mòn tài sản cố định vô hình. c. Phương pháp kế toán Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình sử dụng TK 2141 – hao mòn Tài sản cố định hữu hình. Chấp hành quy định của nhà nước và dựa vào tình hình thực tế của doanh nghiệp tiến hành lập kế hoạch trích khấu hao ở kỳ này, TSCĐ giảm kỳ này thì không trích khấu hao kỳ đó. + Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác,ghi: Nợ TK 154: Chi p í sản xuất kinh dở dang (chi tiết chi phí khấu hao) Nợ TK 631: G á thành sản xuất (trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214: hao mòn TSCĐ + Xóa sổ TSCĐ hữu hình khi đã khấu hao hết khi thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình + Trong trường hợp TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng phải nhượng bán thanh lý do hư hỏng hoặc không dùng nữa thì phần giá trị còn lại chưa thu hồi được phải được tính vào chi phí bất thường. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 19
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK 211: Nguyên giá Các nghiệp vụ giảm TSCĐ thì đồng thời với việc giảm nguyên giá TSCĐ phải phản ánh giảm giá bị hao mòn của TSCĐ. Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao. 1.2.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình 1.2.4.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên a. Chứng từ sử dụng Các hoạt động sửa chữa thường xuyên là các nghiệp vụ sửa chữa nhỏ nên các doanh nghiệp thường tự làm. Do đó chứng từ bao gồm: + Hóa đơn do người bán cung cấp + Phiếu xuất kho phụ tùng, vật liệu cho sửa chữa thường xuyên b. Tài khoản kế toán Các tài khoản tập hợp chi phí tùy thuộc vào phạm vi sử dụng của TSCĐ được sửa chữa: TK 154, TK 631, TK 642. c. Phương pháp kế toán. Đây là hình thức sửa chữa có tính chất bảo quản, bảo dưỡng thường xuyênTSCĐ, kỹ thuật sửa chữa đơn giản, thời gian sửa chữa diễn ra ngắn và chi phí sửa chữa phát sinh thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Do đó chi phí phát sinh đến đâu tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó. + Nếu sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa được tập hợp như sau: Nợ TK liên quan 154, 631, 642 Có các TK 111, 112, 152, 214,334… SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 20
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi + Nếu sửa chữa do doanh nghiệp thuê ngoài: Nợ TK liên quan 154, 631, 642 Nợ TK 133 (1331): thuế VAT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 152, 214,334… 1.2.4.2. Kế toán sửa chữa lớn a. Chứng từ sử dụng Do đặc điểm của sửa chữa lớn là thời gian sửa chữa kéo dài, chi phí sửa lớn nên phải dự kiến trước và phải lập dự toán kinh phí sửa chữa. Do vậy nó thường bao gồm các chứng từ sau: + Kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa được cấp thẩm quyền + Hợp đồng sửa chữa + Hóa đơn sửa chữa do bên thực hiện xuất cho đơn vị + Biên bản nghiệm thu, giao khối lượng hoàn hành + Lập thẻ TSCĐ đang sửa chữa để t eo dõi. b. Tài khoản kế toán Do sửa chữa lớn thường được lập dự toán trước nên chi phí sửa chữa sẽ được phân bổ và chi phí kinh doanh ủa nhiều kỳ bằng cách trích trước vào chi phí. Do vậy, để hạch toán chi phí sửa c ữa lớn thì kế toán sử dụng các tài khoản sau: + Tài khoản 241 3 : Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCDĐ + Tài khoản 335: Chi phí trả trước dùng trong trường hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch dự toán + Tài khoản 242: Chi phí trả trước dùng trong trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch + Các tài khoản chi phí: 154, 631, 642 c. Phương pháp kế toán  Nếu thuê ngoài sửa chữa TSCĐHH: Khi hoàn thành công trình sửa chữa, bàn giao, phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho người nhận thầu sửa chữa lớn: SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 21
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ Nợ TK 214 (2143): Chi phí sửa chữa thực tế Có TK 331: Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng Trường hợp ứng trước tiền công hoặc thanh toán cho người nhận thầu sửa chữa lớn TSCĐ : Nợ TK 331: Phải trả người bán Có TK liên quan 111, 112, 311...  Nếu doanh nghiệp tự làm: tập hợp chi phí sửa chữa thực tế chi ra theo từng công trình:  Nợ TK 241(2413)  Có các TK 111,112,141,152,334…   Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành Tuỳ theo quy mô, tính chất, thời gian và mục đích sửa chữa, sau khi công việc sửa chữa hoàn thành, TSCĐ được phục hồi năng lực hoạt động hay tăng năng lực và kéo dài tuổi thọ, kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí sửa chữa vào các tài khoản thích hợp. + Trường hợp sửa chữa nâng ấp, kéo dài tuổi thọ: Nợ TK 211: Nguyên giá (Giá thành sửa chữa thực tế) Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa + Trường hợp sửa chữa mang tính phục hồi, tiến hành theo kế hoạch, kết chuyển vào chi phí trả trước. Nợ TK 335: Giá thành thực tế công tác sửa chữa Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa + Trường hợp sửa chữa mang tính phục hồi, tiến hành ngoài kế hoạch. Giá thành sửa chữa được kết chuyển vào chi phí trả trước. Khi tiến hành sửa chữa thì phản ánh chi phí thực tế sửa chữa Nợ TK 2143: Giá thực tế công tác sửa chữa Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 22
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Khi công việc sửa chữa hoàn thành sẽ kết chuyển để phân bổ dần: Nợ TK 142, 242: Giá thành thực tế công tác sửa chữa Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa Hàng tháng kế toán sẽ phân bổ dần khoảng chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 154, 631, 642 Có TK 142,242 1.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình 1.2.5.1. Kế toán thuê tài chính a. Chứng từ sử dụng Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê TSCĐ. Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm k ởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng. Quản lý tăng giảm giống như một tài sản của công ty. b. Tài khoản kế toán Tài khoản 2112: tài khoản này dùng cho hoạt động thuê hạch toán nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính. Đây là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý và sử dụng như tài sản của doanh nghiệp c. Phương pháp kế toán Đối với đơn vị đi thuê tài chính TSCĐ về dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì khi nhận TSCĐ thuê tài chính kế toán căn cứ vào hoạt động thuê tài chính và chứng từ có liên quan để phản ánh các tài khoản kế toán sau: + Khi nhận TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan (hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính...) ghi: SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 23
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nợ TK 2112: Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm thuê Nợ TK 142: Số lãi cho thuê phải trả Có TK 341(3412): Tổng số tiền thuê phải trả (giá chưa có thuế) + Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng Nợ TK 341 (hoặc TK 315): Số tiền thuê phải trả Nợ TK 133 (1332): Thuế VAT đầu vào Có TK liên quan (111, 112...): Tổng số đã thanh toán + Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển (trừ dần) lãi phải trả vào chi phí kinh doanh: Nợ TK liên quan 632, 642 Có TK 214 : Số khấu hao phải trích Có TK 142: Trừ dần lãi phải trả vào chi phí + Khi kết thúc hợp đồng thuê: Nếu trả lại TSCĐ cho bên thuê: Nợ TK 142: Chuyển giá trị còn lại chưa khấu hao hết Nợ TK 214 : G á trị hao mòn Có TK 2112: Nguyên giá TSCĐ đi thuê Nếu bên đi thuê được quyền sở hữu hoàn toàn: Kết chuyển nguyên giá TSCĐ: Nợ TK 211, 213 Có TK 2112: Nguyên giá Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế: Nợ TK 214 (2142) Có TK 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 24
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nếu bên đi thuê được mua lại Ngoài hai bút toán phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn giống như khi được giao quyền sở hữu hoàn toàn, kế toán còn phản ánh số tiền phải trả về mua lại hay chuyển quyền sở hữu (tính vào nguyên giá TSCĐ) Nợ TK 211, 213: Giá trị trả thêm Nợ TK 133 (1332) Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Có TK: 111, 112, 342 1.2.5.2. Kế toán thuê hoạt động Thuê tài sản là thuê hoạt động thì doanh nghiệp th ê không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, mà chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê. a. Chứng từ kế toán + Biên bản bàn giao TSCĐ + Hợp đồng thuê b. Tài khoản kế toán Khi nhận TSCĐ về, căn cứ vào chứng từ ghi Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài”, khi hết thời hạn thuê, trả lại TSCĐ thì kế toán ghi Có TK 001 “Tài sản thuê ngoài”. c. Phương pháp kế toán Đơn vị đi thuê: Đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê, doanh nghiệp không tính khấu hao đối với những TSCĐ này, chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuyển, bốc dỡ...) kế toán ghi: + Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 25
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nợ TK 154, 642: tiền thuê và các chi phí khác có liên quan Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: số tiền thuê phải trả Có TK 111, 112: các chi phí khác + Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 154, 642: tiền thuê gồm cả thuế GTGT và các chi phí khác Có TK 331: số tiền thuê phải trả Có TK 111: các chi phí khác Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi Nợ TK 331 (hoặc 3388) Có TK: 111, 112 Ngoài ra, tại đơn vị đi thuê còn theo dõi tài sản cố định thuê hoạt động trên TK 001 “Tài sản thuê ngoài”. + Khi đi thuê ghi Nợ TK: 001 Tài sản t uê ngoài + Khi trả ghi Có TK: 001 Tài sản thuê ngoài 1.2.6. Các hình thức ghi sổ kế toán Theo quyết định 48/2006/ QĐ-BTC doanh nghiệp được áp dụng 1 trong các hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán trên máy vi tính SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 26
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Doanh nghiệp căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán để chọn hình thức kế toán phù hợp. 1.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp Để hoàn thiện công tác quản lý TSCĐ, một yêu cầu có ý nghĩa quan trọng là phải tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ. Thông qua phân tích, đánh giá cho thấy được những ưu, nhược điểm trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, trong quá trình trang bị và sử dụng TSCĐ. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến phương thức đầu tư, đổi mới công tác quản lý và có giải pháp sử dụng hiệu quả TSCĐ. 1.3.1. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐHH 1.3.1.1. Phân tích biến động TSCĐ trong doanh nghiệp a. Hệ số đổi mới TSCĐHH Hệ số đổi mới = Giá trị ăng TSCĐHH trong kỳ TSCĐHH Giá trị TSCĐHH hiện có cuối kỳ Hệ số đổi mới cho biết trong tổng số TSCĐ hiện có cuối kỳ thì có bao nhiêu TSCĐ mới được trang bị bổ sung trong năm. b. Hệ số loại bỏ TSCĐHH Hệ số lo i bỏ = Giá trị giảm TSCĐHH trong kỳ TSC HH Giá trị TSCĐHH hiện có đầu kỳ Hệ số loại bỏ cho biết tình hình giảm TSCĐ trong năm của công ty. c. Hệ số hao mòn TSCĐ Hệ số hao mòn TSCĐ = Giá trị khấu hao lũy kế TSCĐ (Hm) Nguyên giá TSCĐ Hệ số hao mòn TSCĐ cho biết mức độ hao mòn TSCĐ tại thời điểm hiện tại. 0 < Hm <1 SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 27
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Nếu hệ số hao mòn TSCĐ càng tiến dần về 1 chứng tỏ TSCĐ càng cũ và doanh nghiệp chưa chú trọng đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm mới TSCĐ, hiện đại hóa TSCĐ Nếu hệ số hao mòn TSCĐ càng tiến dần về 0 chứng tỏ TSCĐ được đổi mới, doanh nghiệp có chú ý đầu tư xây dựng, mua sắm mới TSCĐ và các TSCĐ khác của doanh nghiệp. d. Hệ số còn sử dụng được Hệ số còn sử dụng được TSCĐ = 1 (100%) – Hm . Hệ số này cho biết mức độ còn sử dụng được của TSCĐ và là cơ sở xác định năng lực sản xuất của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh Thống kê tình hình trang bị TSCĐ cho lao đông sản xuất kinh doanh là đánh giá mức độ đảm bảo TSCĐ cho người lao động, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất cho lao động. Để có trang bị thêm TSCĐ, tạo điều kiện nâng cao năng suất, giảm chi phí sản xuất. Mức trang bị TSCĐ cho = N guyên giá TSCĐ bình quân dùng vào sản xuất lao động sản xuất Số lao động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho b ết bình quân mỗi lao động được trang bị bao nhiêu đơn vị giá trị TSCĐ, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ mức đầu tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho người lao động càng cao và ngược lại. 1.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình a. Hiệu suất sử dụng TSCĐHH Sau mỗi kỳ nhất định chúng ta phải đánh giá tình hình sử dụng TSCĐHH dựa vào chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐHH để đánh giá chất lượng quản lý và sử dụng TSCĐHH. Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần TSCĐ Nguyên giá TSCĐ bình quân SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 28
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp bỏ ra 1 đơn vị giá trị TSCĐHH bình quân, khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu giá trị sản xuất. Hiệu suất càng cao chứng tỏ chất lượng công tác và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp càng nhiều tiến bộ và ngược lại. b. Sức sinh lời của TSCĐHH Tài sản của doanh nghiệp đầu tư muốn biết có tạo ra được lợi nhuận thì dựa vào chỉ tiêu sức sinh lời TSCĐ để đánh giá doanh nghiệp đầu tư tài sản vào sản xuất kinh doanh thành công hay không. Sức sinh lời của TSCĐ = Lợi nhuận thu được trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bình quân Hệ số sức sinh lời TSCĐ cho biết doanh nghiệp bỏ ra 1 đơn vị giá trị TSCĐ bình quân khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. c. Mức đảm nhiệm của TSCĐHH Mức đảm nhiệm của = Nguyên giá TSCĐ bình quân TSCĐHH Doanh thu thuần Hệ số này cho biết, muốn có một đồng doanh thu thì phải có bao nhiêu đồng tài sản cố định hữu hình. 1.3.2. Phương p áp p ân tích Để phân tích h ệu quả sử dụng của TSCĐ thường có nhiều biện pháp như phương pháp so sánh (so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối ), phương pháp số chênh lệch, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp chỉ số. Bài báo cáo này chỉ tập trung dùng phương pháp so sánh đề phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ. Qua so sánh để có thể biết được kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ đã đề ra, biết được tốc độ, xu hướng phát triển và kết quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như mức độ tiên tiến hay lạc hậu của doanh nghiệp.  Tiêu chuẩn so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh, gốc so sánh có thể là về không gian hay thời gian. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 29
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Về không gian có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác, thường được sử dụng khi xác định vị trí hiện tại của công ty với đối thủ cạnh tranh, so với các chỉ tiêu bình quân của ngành, bình quân khu vực kinh doanh… Về thời gian, gốc so sánh là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế hoạch, dự toán. Để xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phâ tích hay đánh giá tình hình thức hiện kế hoạch mục tiêu đặt ra. Trong bài báo cáo gốc so sánh được sử dụng là về thời gian (các năm trước).  Điều kiện so sánh Để kết quả so sánh có ý nghĩa và chính xác thì điều kiện so sánh là các chỉ tiêu đem đi so sánh phải thống nhất về mặt thời gian, không gian, nội dung kinh tế, phương pháp tính toán và đơn vị tính.  Các phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh bao gồm phương p áp so sánh bằng số tuyệt đối, phương pháp so sánh bằng số tương đối, phương p áp so sánh bằng số tương đối cơ cấu. • Phương pháp so sánh số tuyệt đố : phương pháp so sánh trực tiếp trị số của chỉ tiêu phân tích giữa hai kỳ (kỳ phân tích và kỳ gốc). Phương pháp này sẽ cho thấy được sự biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân tích. Mức biến động tuyệt đối = Trị số kỳ phân tích – Trị số kỳ gốc • Phương pháp so sánh số tương đối: khác với phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, phương pháp này sẽ cho thấy được kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, biến động của các chỉ tiêu. Có nhiều loại số tương đối khác nhau, ví dụ số tương đối động thái, số tương đối theo tỷ lệ %, số tương đối theo cơ cấu… trong bài báo cáo chỉ sử dụng số tương đối theo tỷ lệ % và số tương đối theo cơ cấu. + So sánh số tương đối theo tỷ lệ %. Mức biến động tương đối theo tỷ lệ = Mức biến động tuyệt đối *100 % Trị số của kỳ gốc + So sánh số tương đối cơ cấu: Chênh lệch về tỷ trọng = Cơ cấu kỳ phân tích - Cơ cấu kỳ gốc SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 30
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty là: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ Tên giao dịch đối ngoại: DUY TRÍ CO;L d Trụ sở đặt tại: 46 Nguyễn Huệ, TP.Huế Mã số thuế: 3300415138 Khi thành lập công ty có 3 thành viên chủ chốt là: ông Trương Đình Dũng, Bà Lê Thị Bạch Hồng và giám đốc kinh doanh Trương Đình Trí với vốn điều lệ ban đầu của công ty là 5,5 tỷ. CÔNG TY TNHH SXTM & DV DUY TRÍ đựơc thành lập gần 5 năm mặc dù vẫn non trẻ nhưng trong những năm qua công ty luôn không ngừng phấn đấu xây dựng và phát triển lớn mạnh theo năm tháng. Năm đầu tiên công ty định hướng được mặt bằng chiến lược đi đầu là xe đạp điện. Qua năm thứ hai thành lập đã tìm hiểu thị trường hàng nội thất chỉ phát triển mạnh ở Hà nội và TP Hồ Chí Minh nên công ty đã mở rộng thêm mặt hàng nội ngoại thất nhập khẩu các sản phẩm có tính thẩm mỹ, chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh mang về phục vụ cho các công trình mà công ty đã đấu thầu tại tỉnh Thừa Thiên Huế, phân bổ đi các tỉnh bạn và khu vực miền trung như Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quy Nhơn… SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 31
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Qua năm thứ 3 thành lập công ty đã mở rộng làm đầu mối nhập khẩu cho tất cả các mặt hàng khi khách hàng yêu cầu, công ty lựa chọn những ngành hàng chủ lực và những doanh nghiệp lớn đã có tên tuổi lớn tại khu vực miền trung cũng như tỉnh nhà để phân bổ cho các doanh nghiệp Đến năm thứ 4 công ty đã có một nhà xưởng sản xuất và lắp ráp hàng nội thất xe đạp điện với diện tích 10.000m2 tại khu công nghiệp với nhà máy được xây dựng kiên cố hài hòa nhà xưởng và cây xanh, công ty cũng xây dựng một siêu thị nội thất 3 tầng với diện tích 1.500m2 nằm ngay trung tâm thành phố tại 46 Nguyễn Huệ để từ đây công ty trưng bày toàn bộ sản phẩm, ký kết hợp đồng để đáp ứng khách hàng. Năm thứ 5 công ty đã đảm nhận hầu hết việc trang bị nội thất cho các khách sạn lớn, trang bị toàn bộ ánh sáng và cây xanh cho các khu Resort làng Việt không những vậy Công ty còn là nhà phân phối hàng tiêu dùng cho các siêu thị gồm: Thuận Thành 1, Thuận Thành 2, Thuân Thành Thuận An, Corpmart và BigC… Đến nay Công ty đã trở thành nhà ập k ẩu chuyên nghiệp cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu, nội thất có thẩm mỹ cao, chất lượng tốt mà giá cả rất cạnh tranh để đứng vào các công trình đặc biệt nhất là có tính độc đáo riêng biệt cho từng công trình xây dựng. Địa bàn của công ty ngày càng được mở rộng, phục vụ đa đạng đối tượng. Với mục tiêu cụ thể:  Không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm   Luôn luôn hướng tới khách hàng   Năng động sáng tạo   Chìa khóa thành công là con người. Công ty luôn đặt yếu tố nhân sự lên hàng đầu.   Hợp tác, chia sẽ, tin cậy 2.1.2. Quyền và nghĩa vụ của công ty a. Quyền của công ty + Tự chủ kinh đoanh, chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh, được nhà nước SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 32
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. + Lựa chọn hình thức, phương thức hoạt động ,phân bổ và sử dụng vốn. + Chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng và kí kết hợp đồng. + Kinh doanh xuất, nhập khẩu. + Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. + Chủ động ứng dụng khoa học để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh. + Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và q an hệ nội bộ. + Chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản của doanh nghiệp. + Khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại ,tố cáo. + Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. b. Nghĩa vụ của công ty Hoạt động kinh doanh t eo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ki kinh doanh đảm bảo đ ều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán . Đăng kí mã số thuế kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy đinh của pháp luật về lao động, thực hiện chế độ bải hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các bảo hiểm khác cho người lao động theo quuy định của pháp luật về bảo hiểm. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 33
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu tiêu chuẩn đã đăng kí hoặc công bố. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê và định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định, khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty a. Sơ đồ bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC Phòng kinh P òng kế Phòng tổ chức Phòng xuất Phòng kiến trúc doanh toán -tài chính hành chính nhập khẩu công trình Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước b.Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận Giám đốc là người chỉ đạo, quản lý và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh doanh chính, lãnh đạo các phòng ban phối hợp các bộ phận với nhau. Phòng kế toán: tổ chức ghi chép phản ánh trung thực chính xác, đầy đủ tài sản và tiến vốn của công ty theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Phân tích toàn bộ hoạt động kết quả kinh doanh của đơn vị, lập đầy đủ và đúng hạn SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 34
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi báo cáo kết quả. Tư vấn cung cấp các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty quy định . Phòng kinh doanh: thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc, nghiên cứu thị trường, định hướng kinh doanh, lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty, chuẩn bị các hợp đồng kinh tế, nghiên cứu thiết kế các sản phẩm mới. Đề xuất các phương án có tính khả thi để nắm tình hình kinh doanh trước biế động của thị trường. Khi có khách hàng chịu trách nhiệm tư vấn, lập bảng kê những hàng hóa mà khách hàng cần mua, giao hàng... Phòng xuất nhập khẩu: quản lý điều hành thực hiện các hoạt động đối ngoại, phân tích, mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm, khai thác nội địa và nhập khẩu để cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh và quản lý các hoạt động xuất khẩu các sản phẩm do công ty sản xuất, phân phối. Phòng kiến trúc công trình: chịu trách n iệm về đấu thầu các công trình, thiết kế và tiến hành thi công các công trình k ến trúc. Quản lý và tổ chức giám sát công trình theo đúng quy trình, phù hợp với kế hoạch công việc. Nghiệm thu xác nhận khi công trình hoàn thành đảm bảo đúng thiết kế quy định. Đề xuất với chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp sửa đổi. Đề xuất các góp ý về nâng cao hiệu quả sản xuất k nh doanh cho công ty. Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác nhân sự - quản trị văn phòng:Quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên công ty; khuôn dấu; công tác văn thư lưu trữ. Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ chính sách về lao động, hợp đồng lao động.Phối hợp với phòng kế toán tài chính kiểm tra việc chi trả lương đối với cán bộ, nhân viên và người lao động trực tiếp.Thực hiện công tác thi đua khen thưởng; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội quy, quy định của công ty; tham gia điều tra, giải quyết các vụ tranh chấp lao động và tai nạn lao động xảy ra trong toàn công ty. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 35
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Duy Trí 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Phòng tài chính - kế toán công ty: tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi người đảm nhận phần công việc phù hợp với bản thân. Bộ máy kế toán công ty được thực hiện theo mô hình tập trung nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc kế toán thực hiện tại phòng kế toán dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán thuế Kế toán lương công nợ kiêm kế toán bán hàng TSCĐ Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán ( Nguồn: Phòng Kế toán – tài chính) Nhiệm vụ chung của phòng tài chính - kế toán trong công ty là tổ chức, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ việc t u thập xử lý thông tin kế toán ban đầu, bám sát quá trình kinh doanh, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh, ghi sổ sách kế toán và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác phục vụ cho công tác quản lý và chỉ đạo kinh doanh của giám đốc. Lập báo cáo, tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính. Chịu trách nhiệm về việc chấp hành pháp luật, luật lệ, chế độ kế toán hiện hành. Nhiệm vụ cụ thể của mỗi kế toán: Kế toán trưởng là người hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện công tác kế toán, xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ, tiến hành báo cáo định kỳ với giám đốc, tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tài chính, kế toán như xây dựng kế hoạch vay vốn, các phương án kinh doanh… thực hiện các quy định của phát luật về kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính cuối năm. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 36
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Kế toán thuế có nhiệm vụ thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ kế toán. Tính toán, tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp. Sau đó lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế toán. Lập các báo cáo liên quan tới thuế. Kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế. Bên cạnh đó kế toán thuế còn theo dõi tình hình biến động TSCĐ cũng như tình hình nhập xuất công cụ dụng cụ. Kế toán tiền lương thực hiện việc chấm công, tính toán và thanh toán tiền lương cho tất cả nhân viên theo chính sách quy định của công ty, theo dõi các khoản tạm ứng của nhân viên. Kế toán bán hàng có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng hóa, tình hình biến động hàng hóa trong công ty, theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng ng yên tắc, theo dõi công nợ, hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, lập phiếu xuất kho, viết hóa đơn, phiếu thu... Kế toán công nợ có nhiệm vụ quản lý và heo dõi công nợ: các khoản phải thu, chi, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các k oản phải thu, các khoản phải trả… Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý t ền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của công ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. iểm tra, kiểm soát tính hợp lệ của các chứng từ thu - chi trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ. Căn cứ các chứng từ phát sinh để hạch toán vào sổ quỹ. 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty hạch toán theo quyết định số 48/ 2006/ QĐ - BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Sử dụng chứng từ theo mẫu do Bộ tài chính quy định, hóa đơn đặt in, các chứng từ sổ sách theo mẫu của quyết định số 48. Ngoài ra công ty còn sử dụng excel để phân loại, kiểm tra, xử lý một số thông tin. Hiện nay đã giúp giảm bớt số lượng công việc cho nhân viên kế toán, đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 37
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN SỔ KẾ TOÁN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết KTVN -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán MÁY VI TÍNH quản trị Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Đối chiếu, kiểm tra: Trình tự ghi sổ: Đặc trưng ơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực iện t eo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ. Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các sổ sách liên quan ...Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn bảo đảm chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 38
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.4.3. Các chính sách kế toán của công ty Công ty có niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên tắc đánh giá nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐHH theo tiêu chuẩn nhà nước và chế độ kế toán hiện hành Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng Phương pháp hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá HTK: bình quân gia quyền cuối kỳ Tính và nộp thuê GTGT: theo phương p áp khấu trừ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: vay gắn hạn, vay dài hạn. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: công ty hiện nay đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính cũng như có mở chi tiết theo tình ình hạch toán của công ty. (Phụ lục 1) 2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015  Tình hình tài sản của công ty Dựa vào bảng 2.1 (trang 40) ta có thể thấy tổng tài sản của công ty tăng qua 3 năm. Cụ thể năm 2014 so với năm 2013 tăng gần 2 tỷ đồng tương ứng tăng gần 5,69 %. Tổng tài sản tăng do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng, trong đó tài sản dài hạn tăng mạnh hơn (tăng hơn 1,1 tỷ tương ứng với 13,77 %). Năm 2015 so với năm 2014 tăng gần 8,5 tỷ đồng tương ứng tăng 23,78%. SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 39
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 WEBSITE: 0917 193 864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi Bảng 2. 1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2013-2015 ĐVT: VNĐ 2014/2013 2015/2014 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 +/- % +/- % Tài sản ngắn hạn 25.441.128.555 26.216.809.222 28.359.088.913 775.680.667 3,05 2.142.279.691 8,17 Tài sản dài hạn 8.307.707.023 9.451.900.834 15.791.498.272 1.144.193.811 13,77 6.339.597.438 67,07 Tổng tài sản 33.748.835.578 35.668.710.056 44.150.587.185 1.919.874.478 5,69 8.481.877.129 23,78 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty) SVTH: Lê Thị Thanh Tâm 40