SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Đào Tố Uyên
Mã sinh viên : A16938
Chuyên ngành : Tài chính – Kế toán
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập, mặc dù đã cố gắng nhưng do trình độ và kinh nghiệm
thực tế còn hạn chế, cũng như thời gian thực tập ngắn nên quá trình thực hiện khóa
luận của em không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận đuợc sự
đóng góp của các anh chị làm việc tại phòng kế toán của công ty, các thầy cô giáo để
bài khoá luận thật sự có ý nghĩa trên cả phuơng diện lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý trường
Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo - Th.s Nguyễn Thanh Huyền và các cán bộ
phòng Kế toán Công ty TNHH Khải Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo
em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đào Tố Uyên.
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các
doanh nghiệp thƣơng mại.............................................................................................1
1.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại..................................................2
1.1.2.1. Vị trí, ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa .....2
1.1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong quản lý quá trình tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ hàng hóa...............................................................................................2
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ....................3
1.2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản và các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa ....................3
1.2.1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản ...................................................................................3
1.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa.............................................................4
1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa ...............................................................................5
1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.............................................................................5
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................5
1.2.2.3. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán ...........................................................8
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán..............................................................................10
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................14
1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................................16
1.2.5. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ ...................................................................................................17
1.2.7.1. Nhật ký chung..............................................................................................17
1.2.7.2. Nhật ký – Sổ cái ...........................................................................................17
1.2.7.3. Chứng từ ghi sổ ...........................................................................................18
1.2.7.4. Nhật ký – Chứng từ .....................................................................................18
1.2.7.5. Kế toán máy..................................................................................................19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ....................20
Thang Long University Library
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KHẢI
MINH............................................................................................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................20
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty...................................................20
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức ............................................................................................20
2.1.2.2. Bộ máy kế toán.............................................................................................22
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH .........................................23
2.2.1. Kế toán tiêu thụ..............................................................................................23
2.2.1.1. Kế toán bán hàng.........................................................................................24
2.2.1.2. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán .........................................................36
2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................39
2.2.1.4. Kế toán chi tiết .............................................................................................39
2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................43
2.2.2.1. Chi phí tiền lương........................................................................................43
2.2.2.2. Chi phí khấu hao .........................................................................................45
2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài..........................................................................46
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................50
2.2.4. Kế toán tổng hợp............................................................................................50
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH KHẢI MINH ...................................................................................................59
3.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH..................59
3.1.1. Nhận xét chung...............................................................................................59
3.1.2. Ƣu diểm...........................................................................................................59
3.1.3. Nhƣợc điểm.....................................................................................................60
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI
MINH............................................................................................................................61
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp và Chuyển hàng theo hợp đồng ..........10
Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức bán hàng trả góp.................................................................11
Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý).........................11
Sơ đồ 1.4: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên nhận đại lý) .......................12
Sơ đồ 1.5: Phƣơng thức Bán giao tay ba (có tham gia thanh toán)........................12
Sơ đồ 1.6: Phƣơng thức Bán giao tay ba (không tham gia thanh toán) .................13
Sơ đồ 1.7: Tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ........................13
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................15
Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................16
Sơ đồ 1.10: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung.............................................................17
Sơ đồ 1.11: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái..........................................................17
Sơ đồ 1.12: Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ ..........................................................18
Sơ đồ 1.13: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Chứng từ....................................................18
Sơ đồ 1.14: Hình thức ghi sổ Kế toán máy................................................................19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Khải Minh.........................21
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty...........................................................22
Sơ đồ 2.3: Hình thức Chứng từ ghi sổ .......................................................................23
Bảng 2.1: Hợp đồng kinh tế (trích)............................................................................25
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho.................26
Bảng 2.3: Phiếu xuất kho theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho ..................27
Bảng 2.4: Phiếu thu nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho....................................28
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý..................................................................30
Bảng 2.6: Thông báo bán hàng đại lý (trích) ............................................................31
Bảng 2.7: Hóa đơn dịch vụ đại lý...............................................................................32
Bảng 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán đại lý ...............................................................33
Bảng 2.9: Sao kê tài khoản chi tiết.............................................................................34
Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn mua)..........................35
Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn bán)...........................36
Bảng 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_0.5...................37
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa ........................................38
Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn......................................................................................40
Bảng 2.15: Sổ chi tiết doanh thu.................................................................................41
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng...........................................42
Bảng 2.17: Bảng thanh toán tiền lƣơng.....................................................................44
Bảng 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao ..............................................................45
Thang Long University Library
Bảng 2.19: Hóa đơn tiền điện .....................................................................................47
Bảng 2.20: Sao kê tài khoản chi tiết...........................................................................48
Bảng 2.21: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh....................................................49
Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 17...............................................................................50
Bảng 2.23: Chứng từ ghi sổ số 15...............................................................................51
Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ số 20...............................................................................51
Bảng 2.25: Sổ cái Tài khoản 632 ................................................................................52
Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 11...............................................................................52
Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ số 13...............................................................................53
Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ số 18...............................................................................53
Bảng 2.29: Sổ cái Tài khoản 511 ................................................................................54
Bảng 2.30: Chứng từ ghi sổ số 21...............................................................................54
Bảng 2.31: Chứng từ ghi sổ số 29...............................................................................55
Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ số 30...............................................................................55
Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ số 14...............................................................................55
Bảng 2.34: Chứng từ ghi sổ số 27...............................................................................56
Bảng 2.35: Sổ cái TK 642............................................................................................56
Bảng 2.36: Chứng từ ghi sổ số 34...............................................................................57
Bảng 2.37: Chứng từ ghi sổ số 35...............................................................................57
Bảng 2.38: Sổ cái Tài khoản 911 ................................................................................58
Bảng 3.1: Bảng xác định kết quả tiêu thụ mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan .........62
Bảng 3.2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ........................................................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TK Tài khoản
K/C Kết chuyển
GVHB Giá vồn hàng bán
TSCĐ Tài sản cố định
BPBH Bộ phận bán hàng
BPQL Bộ phận quản lý
CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng toàn cầu hóa, nền kinh tế thị
trường của nước ta nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đã phát triển
một cách nhanh chóng và không ngừng lớn mạnh. Sự lớn mạnh của các doanh nghiệp
thương mại đã đáp ứng được kịp thời và đầy đủ các nhu cầu tiêu dùng cần thiết của
toàn xã hội.
Đối với các doanh nghiệp thương mại thì tiêu thụ là khâu cực kỳ quan trọng
trong chu kỳ hoạt động kinh doanh, là nhân tố mang tính quyết định sự thành công hay
thất bại của một doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, các doanh nghiệp cần xây dựng
cho mình bộ máy quản lý, đặc biệt là bộ máy kế toán để nhà quản lý kịp thời đưa ra
được những chính sách, chiến lược kinh doanh hiệu quả. Trong đó, công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có tầm quan trọng lớn đối với toàn bộ bộ máy kế
toán.
Do đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Khải Minh, em đã quyết định
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh”.
Nội dung của đề tài được chia làm 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh.
1
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
Cơ chế thị trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Để đứng vững trên thị trường,
được thị trường chấp nhận về chất lượng hàng hóa, làm thế nào để tăng lượng hàng
tiêu thụ trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt là câu hỏi được doanh nghiệp thương
mại đặt ra. Muốn tồn tại và kinh doanh có hiệu quả thì buộc họ phải tự tìm được cho
mình nguồn hàng và nơi tiêu thụ hàng hóa.Vì vậy mà công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa là một trong những phần hành chủ yếu và được quan
tâm đặc biệt.
1.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các
doanh nghiệp thƣơng mại
Hoạt động kinh tế cơ bản trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương
mại là lưu chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động thuộc
quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hóa.
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình thực hiện việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa và
thu tiền về doanh nghiệp hay là quá trình đưa hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua về từ
các nhà sản xuất vào lĩnh vực lưu thông qua các phương thức bán hàng. Tiêu thụ là
giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp (T-H-T’). Số tiền
mà doanh nghiệp thu được từ quá trình tiêu thụ trên gọi là doanh thu bán hàng.
Quá trình tiêu thụ được gọi là hoàn thành chỉ khi có đủ 2 điều kiện:
- Gửi hàng hoặc giao hàng cho người mua.
- Người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Quá trình tiêu thụ của hàng hóa chỉ kết thúc khi việc thanh toán giữa người mua
và người bán diễn ra hoặc khi người mua chấp nhận thanh toán và quyền sở hữu hàng
hóa thuộc về người mua, nghĩa là doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng
hóa mà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua.
Để quá trình tiêu thụ diễn ra thuận lợi thì hàng hóa không những phải không
ngừng đảm bảo chất lượng mà còn phải phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, điều
chỉnh về giá cả cũng như phương thức trao đổi hàng hóa nhằm mục đích kích thích
nhu cầu người tiêu dùng.
Thang Long University Library
2
1.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.2.1. Vị trí, ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vấn đề đặt ra đối
với các doanh nghiệp thương mại là phải sử dụng những biện pháp gì, những chiến
lược kinh doanh như thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế một cách cao nhất. Về mặt
thực tế cũng như lý luận, việc tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp và
cả nền kinh tế Quốc dân.
Đối với nền kinh tế Quốc dân: tiêu thụ góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu
dùng, giữa khả năng và nhu cầu, giữa hàng và tiền, là cơ sở cân đối giữa các ngành tác
động đến quan hệ cung cầu trong xã hội. Mặt khác, trong điều kiện hiện nay khi mối
quan hệ đối ngoại đang phát triển thì việc các doanh nghiệp tiêu thụ tốt hàng hóa sẽ tạo
được uy tín, sức mạnh thương hiệu của mình trên thị trường quốc tế.
Đối với doanh nghiệp: xác định kết quả tiêu thụ được sử dụng như một công cụ
đắc lực để phản ánh một cách gián tiếp và trực tiếp toàn bộ hoạt động kinh doanh, là
một trong những khâu quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong quản lý quá trình tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Kế toán được coi là công cụ hữu hiệu nhất phục vụ cho công tác quản lý về cả
hai mặt hiện vật và giá trị, phản ánh tình hình thực tế kế toán tiêu thụ, đánh giá đúng
năng lực của doanh nghiệp thông qua kết quả hoạt động kinh doanh.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh, phù hợp với các quyết định kinh doanh đã được thực thi, từ
đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, các chiến lược kinh doanh phù hợp với
các điều kiện thực tế, khả năng của doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi nhuận hơn nữa.
Để thực hiện tốt vai trò nói trên, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa có những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao
cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác khối lượng hàng hóa
bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh nói
chung hoặc từng loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, hàng hóa riêng lẻ, các khoản chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ chúng cho các đối tượng có liên
quan.
3
- Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp quản
lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản lý và điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc ghi chép hạch toán quá trình tiêu thụ mà
kiểm tra được tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ và kế hoạch lợi nhuận, các kỹ thuật
thanh toán, các dự toán chi phí, quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, theo dõi quá trình
thanh toán tiền bán hàng.
- Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp, phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận.
- Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả kinh doanh theo yêu cầu của
ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thu nhập
và phân phối lợi nhuận, tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn phương án kinh doanh có
hiệu quả.
Thực hiện các nhiệm vụ trên có ý nghĩa lớn đối với việc tổ chức quản lý vấn đề
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp. Song nhiệm vụ của kế toán
chỉ thực sự được phát huy khi được tổ chức một cách khoa học, hợp lý với đặc điểm
kinh tế của từng doanh nghiệp và từng thời kỳ. Đặc biệt, kế toán phải nắm vững những
nội dung của công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản và các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa
1.2.1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản
Doanh thu: Một doanh nghiệp sẽ có 3 nhóm doanh thu là: Doanh thu từ bán
hàng hóa, Doanh thu từ hoạt động đầu tư khác và Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Nếu như một công ty thương mại dạng T-H-T’, có nghĩa dùng tiền mua hàng ở đầu
vào sau đó bán cho khách hàng ở đầu ra lấy lại tiền thì doanh thu sẽ bằng số lượng
hàng bán ra nhân với giá tiền bán ra hoặc có thể tính bằng tổng giá trị đơn hàng ở đầu
ra.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được ghi giảm trừ vào doanh thu,
gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp tính thuế theo phương
pháp trực tiếp. Trong đó, ghi riêng khoản giảm trừ từ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do cá
nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách. Trị giá số hàng bị trả lại tính theo đơn giá bán ghi trên hóa đơn.
Thang Long University Library
4
- Giám giá hàng bán: Là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách đặc
biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Giá vốn hàng bán: Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng
chi phí cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó (giá mua từ nhà
cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,….). Một số nhà cung cấp họ có thể chuyển hàng tới
tận kho của doanh nghiệp, họ cộng các khoản chi phí như vận chuyển, bảo hiểm,
thuế…vào giá bán. Như vậy giá vốn hàng bán sẽ tính toán cụ thể tùy thuộc vào hợp
đồng với nhà cung cấp quy định cụ thể như thế nào.
Chi phí quản lý kinh doanh: Là tổng chi phí quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (chi phí bao bì, phân loại, chọn lọc, vận
chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành, hoa hồng trả cho đại lý).
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt
động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào.
1.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng
hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh
toán. Số hàng này khi đó chính thức được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở
hữu số hàng hóa đó. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến
ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phương
tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Chi phí
vận chuyển này do bên nào chịu thì tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên đã ghi trong
hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đên khi người
mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và
doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu.
Phƣơng thức tiêu thụ qua đại lý, ký gửi: Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được
hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc khách hàng chấp
nhận thanh toán. Khi bán được hàng, doanh nghiệp phải trả cho bên nhận đại lý một
khoản tiền gọi là hoa hồng và được hạch toán vào chi phí bán hàng.
Phƣơng thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền
5
sở hữu hàng hóa đó. Người mua sẽ trả tiền thành nhiều lần với giá bán cao hơn so với
giá bán theo phương thức thông thường.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu một phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn
lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền
trả ở các kỳ là bằng nhau, trong đó gồm một phần nợ gốc và một phần lãi suất trả
chậm.
Phƣơng thức bán hàng không qua kho: Là hình thức bán mà doanh nghiệp
thương mại sau khi tiến hành mua hàng hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng
đến cho bên mua theo như hợp đồng kinh tế đã ký trước đó.
Ở phương thức này, doanh nghiệp thương mại có thể tham gia thanh toán hoặc
không tham gia thanh toán mà chỉ hưởng hoa hồng môi giới.
1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu Xuất kho, Phiếu Nhập kho.
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn tự in, Chứng từ đặc thù.
- Bảng kê bán lẻ.
- Sổ phụ ngân hàng, Phiếu thu…
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 156: Hàng hóa
Nợ TK 156 Có
Dư Nợ: Trị giá hàng tồn đầu kỳ.
+ Trị giá mua nhập kho của hàng nhập
trong kỳ.
+ Trị giá hàng thuê gia công nhập kho.
+ Chi phí thu mua hàng hóa.
+ Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ.
+ Trị giá xuất kho của hàng hóa gồm:
xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế
biến, xuất góp liên doanh xuất sử dụng.
+ Giảm giá hàng hóa được hưởng.
+ Trị giá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển.
Dư Nợ: Trị giá hàng tồn cuối kỳ.
Thang Long University Library
6
- Tài khoản 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 157 Có
+ Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm
đã chuyển bán hoặc giao cho bên nhận
đại lý, ký gửi nhưng chưa được chấp
nhận thanh toán.
+ Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã được
khách hàng chấp nhân thanh toán.
+ Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại.
Dư Nợ: Giá vốn thực tế sản phẩm, hàng
hóa đã gửi đi chưa được xác định là tiêu
thụ.
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 Có
+ Số thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số
bán trong kỳ.
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh.
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ hạch toán.
Không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 được chi tiết thành 5 Tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
7
- Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 512 Có
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại
(tính theo giá tiêu thụ nội bộ).
+ Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp của
số hàng hóa tiêu thụ nội bộ.
+ Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào
tài khoản xác định kết quả.
Không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 được mở chi tiết thành 3 Tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa nội bộ.
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ.
+ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ.
- Tài khoản 521: Giảm trừ doanh thu
Nợ TK 521 Có
+ Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ
phải thu của khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán ra.
+ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng.
+ Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 Tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại.
+ Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại.
+ Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán.
Thang Long University Library
8
- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Kết cấu tài khoản 632:
Nợ TK 632 Có
+ Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
trong kỳ (đối với đơn vị kinh doanh vật
tư, hàng hóa).
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị dịch
vụ hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản
xuất và dịch vụ).
+ Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng
chưa xác định là tiêu thụ.
+ Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(với đơn vị sản xuất và dịch vụ).
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu
thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
Không có số dư cuối kỳ.
- Ngoài ra trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, kế toán còn phải sử dụng một số tài
khoản sau: Tài khoản 333, Tài khoản 131, Tài khoản 111, Tài khoản 112,…
1.2.2.3. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán
Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho:
- Giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh
thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định, có điều kiện bảo quản từng lô hàng hóa nhập kho và loại hàng tồn kho
nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những
doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
- Giá đơn vị bình quân: Phương pháp này dùng cho doanh nghiệp có ít loại hàng
hóa nhưng số lượng lần nhập, xuất của mỗi loại lại nhiều. Căn cứ vào lượng hàng hóa
xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong kỳ.
Giá thực tế hàng
xuất kho
= Số lượng hàng
xuất kho
x Giá đơn vị
bình quân
9
Giá đơn vị bình quân có 2 phương pháp tính:
+ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá trị thực tế của
hàng tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Số lượng hàng thực
tế tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá trị thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
- Nhập trước – Xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước, và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho
ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Nhập sau – Xuất trước (LIFO): Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng
dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm đầu kỳ. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm sau
hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Có 2 phương pháp dưới đây để theo dõi số hàng tồn kho có trong kho của doanh
nghiệp:
- Phương pháp Kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh
một cách thường xuyên, liên tục tình hình xuất, nhập tồn kho của vật tư, hàng hóa,
thành phẩm trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất.
- Phương pháp Kiểm kê định kỳ: là phương pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ
chức theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, rồi
xác định hàng đã xuất kho trong kỳ.
Trị giá tồn
đầu kỳ
+
Trị giá nhập
trong kỳ
-
Trị giá tồn
cuối kỳ
=
Trị giá xuất
trong kỳ
Thang Long University Library
10
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức khác nhau như: tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng theo hợp đồng, giao hàng
cho đại lý, bán hàng trả góp,… Mặc dù vậy việc tiêu thụ hàng hóa nhất thiết được gắn
với việc thanh toán với người mua, bởi chỉ khi nào doanh nghiệp nhận được đầy đủ
tiền hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được ghi
chép trên sổ sách kế toán. Việc thanh toán với người mua được thực hiện bằng nhiều
phương thức như: thanh toán trực tiếp trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng phương
thức chuyển khoản qua ngân hàng.Với mỗi phương thức tiêu thụ khác nhau, trình tự
hạch toán cũng khác nhau. Sau đây là trình tự hạch toán của một số phương thức tiêu
thụ cụ thể trong 2 trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
a. Tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp và Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng:
Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp và Chuyển hàng theo hợp đồng
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
Trị giá vốn hàng Kết chuyển
đã tiêu thụ trị giá vốn TK 333
hàng tiêu thụ Thuế TTĐB, Doanh thu
GTGT phải nộp bán hàng
Kết chuyển
TK 157 doanh thu thuần
Trị giá Trị giá
hàng hàng TK 521 TK3331
gửi bán gửi bán Kết chuyển Thuế
đã tiêu thụ các khoản GTGT
giảm trừ đầu ra
11
- Phương thức bán hàng trả góp:
Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức bán hàng trả góp
TK 156, 157 TK 632 TK 911 TK511 TK 111,112,131
Kết chuyển Doanh thu
Trị giá vốn Kết chuyển doanh thu tính theo giá
hàng bán trị giá thuần trả ngay Số tiền thu về
hàng bán trả góp lần đầu
TK 3331 Tổng số tiền
Thuế GTGT còn phải thu
tính theo giá
trả ngay
TK 3387
Lãi suất trả chậm
- Phương thức tiêu thụ qua đại lý, ký gửi:
Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý)
Hàng đại lý không bán
được nhập lại kho
TK 1561 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111,112
Xuất kho Kết Kết Kết Doanh thu Thu số tiền
hàng hóa chuyển chuyển chuyển bán hàng còn lại từ đại lý
gửi bán giá vốn GVHB doanh thu chưa thuế TK 6421
đại lý hàng gửi thuần Hoa hồng
bánđại lý TK 3331 phải trả
Thuế
GTGT TK 133
đầu ra Thuế GTGT
đầu vào
Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng
Thang Long University Library
12
Sơ đồ 1.4: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên nhận đại lý)
TK 3331 TK 331 TK 111,112
Thuế GTGT
đầu ra
Số tiền bán hàng thu được
TK 511 phải trả cho bên giao đại lý
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký cược, ký gửi
+ Nhận hàng từ bên giao + Tiêu thụ hàng
+ Trả lại hàng cho bên giao
- Phương thức tiêu thụ Bán giao tay ba:
Sơ đồ 1.5: Phƣơng thức Bán giao tay ba (có tham gia thanh toán)
TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521
Hàng bán K/c K/c Doanh thu
vận chuyển GVHB GVHB Doanh hàng bán
thẳng vận thu chưa thuế Giảm trừ
chuyển thuần doanh thu
thẳng TK 3331
Thuế
TK 133 GTGT
Thuế đầu ra
GTGT TK 3331
đầu vào Thuế
GTGT
đầu ra
GVHB giao tay ba
trực tiếp Kết chuyển
các khoản giảm trừ doanh thu
13
Sơ đồ 1.6: Phƣơng thức Bán giao tay ba (không tham gia thanh toán)
TK 511 TK 111,112,131 TK 642
Doanh thu hoa hồng Chi phí môi giới
môi giới phát sinh
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu ra đầu vào
- Phương thức tiêu thụ theo phương pháp Kiểm kê định kỳ:
Sơ đồ 1.7: Tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ
Kết chuyển trị giá
hàng tồn cuối kỳ
TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
K/c trị giá hàng K/c K/c Kết chuyển Doanh thu
tồn đầu kỳ trị giá vốn GVHB doanh thu bán hàng
hàng bán
trong kỳ
TK521
K/c các
khoản
TK111,112,131 giảm trừ
Hàng mua
trong kỳ TK 3331
TK 133 Thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp
đầu vào
Thang Long University Library
14
b. Tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Trong trường hợp này, kế toán hạch toán các nghiệp vụ tương tự như trong
trường hợp doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Chỉ khác là doanh thu
tiêu thụ hàng hóa là doanh thu đã bao gồm cả thuế GTGT đầu ra. Sau đó đến cuối kỳ,
kế toán mới xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp và hạch toán như sau:
Nợ TK 511
Có TK 3331
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Tại các doanh nghiệp thương mại tổ chức kế toán theo Quyết định số 48, khoản
Chi phí quản lý kinh doanh được hạch toán trên tài khoản 642
Kết cấu của các tài khoản cấp 2 như sau:
Nợ TK 642 Có
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
kinh doanh.
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh trừ vào kết quả kinh doanh.
Không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí bán hàng.
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
15
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 334,338 TK 642 TK111,112,138
Chi phí lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm chi phí
nhân viên bán hàng
TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng
cho BPBH, BPQL TK 1592
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng
tại BPBH, BPQL phải thu khó đòi
TK 3337
Thuế môn bài, thuế đất TK 352
TK 111,112,331 Hoàn nhập dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bảo hành hàng hóa
Chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT
TK 1592,351,352 TK 911
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
trợ cấp mất việc làm,…
Kết chuyển chi phí quản lý
TK 142,242,335 kinh doanh vào TK 911
Phân bổ dần hoặc trích trước
chi phí quản lý kinh doanh
TK 352
Dự phòng phải trả
chi phí bảo hành hàng hóa
Thang Long University Library
16
1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Sau một kỳ, kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh doanh bằng tài
khoản 911 để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp. Kế toán tiến hành kết chuyển Doanh thu bán hàng, Giá
vốn hàng bán, Chi phí quản lý kinh doanh để xác định Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần
từ hoạt động tiêu thụ.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận từ HĐTT = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 911 có kết cấu như sau:
Nợ TK 911 Có
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Chi phí tài chính và chi phí khác.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Kết chuyển lãi.
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Kết chuyển lỗ.
Không có số dư cuối kỳ.
Có thể khái quát quá trình hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh bằng
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 632 TK 911 TK511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu
phát sinh trong kỳ bán hàng thuần
TK 642
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
17
1.2.5. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ
1.2.7.1. Nhật ký chung
Sơ đồ 1.10: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung
Ghi chú:
: Ghi thường xuyên
: Ghi định kỳ
: Đối chiếu định kỳ
1.2.7.2. Nhật ký – Sổ cái
Sơ đồ 1.11: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ chi tiết
Các TK111,112,131,
3331,156,511,
632,642,911…
Bảng tổng hợp chi
tiết
SỔ CÁI
Các TK
111,112,131,156,157,
511,632,642,911…
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Các TK
111,112,131,156,157,
511,632,642,911…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ chi tiết
Các TK
111,112,131,3331,156,
511,632,642,911…
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ quỹ
Thang Long University Library
18
1.2.7.3. Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.12: Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ
1.2.7.4. Nhật ký – Chứng từ
Sơ đồ 1.13: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Chứng từ
Chứng từ gốc, Bảng
tổng hợp chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Các TK111,112,131,
156,157,511,632,642,911
…
Sổ, thẻ chi tiết
Các TK111,112,131,
3331,156,511,632,642,911
Chứng từ kế toán, Các bảng phân bổ
Bảng kê số
5,11 Nhật ký – Chứng từ
số 8,10
Sổ, thẻ chi tiết
Các TK
111,112,131,3331,156,
511,632,642,911
SỔ CÁI
Các TK
111,112,131,156,157,511,
632,642,911…
Bảng tổng hợp chi
tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
19
1.2.7.5. Kế toán máy
Sơ đồ 1.14: Hình thức ghi sổ Kế toán máy
Phần lý thuyết được đưa ra ở chương 1 đã phần nào khái quát được công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các công ty thương mại đang
hoạt động hiện nay theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Trong nội dung của chương
2 sẽ lấy số liệu dẫn chứng thực tế của công ty TNHH Khải Minh để làm rõ hơn về
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Đồng thời cũng chỉ ra
những ưu điểm, hạn chế và đưa ra một số kiến nghị trong chương 3 nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Khải Minh.
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp
chứng từ gốc)
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Phần mềm kế toán trên
máy vi tính
SỔ KẾ TOÁN
Sổ chi tiết, Sổ cái
Các TK111,112,131,
3331,156,157,511,
632,642,911
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản trị
Thang Long University Library
20
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KHẢI
MINH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Khải Minh (tên giao dịch là Khaiminh Co.Ltd) được thành lập từ ngày
11 tháng 11 năm 1994. Công ty là nhà phân phối chuyên nghiệp về các sản phẩm dùng
cho sản xuất chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng trong cả nước. Với uy tín hoạt
động lâu năm, Công ty đã được khách hàng cũng như các hãng, nhà máy lớn, nổi tiếng
trong và ngoài nước công nhận.
Bằng khả năng và nỗ lực của chính mình, công ty TNHH Khải Minh đã mở
rộng phạm vi hoạt động trên toàn quốc, đã và đang có nhiều uy tín trên thị trường về
cung cấp các loại nguyên liệu bột mỳ, sữa, dầu bơ thực phẩm cho nhiều nhà máy, xí
nghiệp, doanh nghiệp sản xuất- chế biến thực phẩm, như các nhà máy sản xuất bánh
kẹo, mỳ ăn liền và các hãng sản xuất bánh mỳ, bánh ngọt nổi tiếng… Sau 15 năm hoạt
động với phương châm “Uy tín- Chất lượng- Hiệu quả”, công ty đã được các khách
hàng công nhận là nhà cung cấp các sản phẩm bột mỳ, men, phụ gia thực phẩm, dầu
thực vật và các sản phẩm bơ hàng đầu của Việt Nam. Bên cạnh những thành công đã
đạt được, đến nay công ty TNHH Khải Minh phải đối mặt với nhiều thách thức của
một thị trường cạnh tranh gay gắt. Việc không ngừng chăm sóc khách hàng và có
những chính sách phù hợp đã mang lại cho công ty Khải Minh trên con đường phát
triển và hội nhập. Trên cơ sở đó, giá trị sản lượng và doanh thu hàng năm của công ty
đều đạt và vượt kế hoạch, năm sau cao hơn năm trước.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức
Công ty TNHH Khải Minh có một đội ngũ nhân viên gần 30 cán bộ, nhân viên
được đào tạo chính quy, có kinh nghiệm, am hiểu thị trường trong hoạt động kinh
doanh, phân phối hàng hóa, sản phẩm được chia ra theo các phòng ban phù hợp với
chuyên môn của mỗi nhân viên.
21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Khải Minh
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Đây là cơ cấu tổ chức của công ty Khải Minh. Đứng đầu là Giám đốc điều hành
có trách nhiệm điều hành các công việc liên quan đến các phòng ban cấp dưới.
Phòng Kế toán là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc điều hành quản lý trong
lĩnh vực tài chính kế toán, đầu tư, thống kê và thông tin kinh tế của công ty, có trách
nhiệm theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, công nợ và phản ánh kết quả
kinh doanh của công ty bằng việc ghi chép sổ sách, các con số về tài sản, hàng hóa,
các nghiệp vụ kinh doanh trong nước và nước ngoài, lập kế hoạch thu, chi tài chính
hàng năm của công ty.
Phòng Hành chính giúp cho Giám đốc về công tác bố trí, sắp xếp nhân viên của
công ty, quản lý hồ sơ nhân viên và các công việc liên quan đến chế độ nghỉ hưu, thai
sản của cán bộ nhân viên, tổ chức chăm lo đời sống tinh thần, sức khỏe của công nhân
viên; chịu trách nhiệm tiếp khách và tổ chức hội nghị tại công ty.
Phòng Kinh doanh có vai trò phát triển thị trường, chăm sóc các khách hàng
truyền thống: các siêu thị, cửa hàng…. Trên cơ sở các kế hoạch do phòng Marketing
đã đề ra và thực hiện, phòng Kinh doanh có trách nhiệm phát triển thị trường, chăm
sóc các khách hàng truyền thống, tìm kiếm khách hàng mới, lắng nghe những ý kiến
đóng góp, phàn nàn từ phía cung mua, khách hàng và qua đó phản hồi lại cho phòng
Marketing để kịp thời đưa ra các biện pháp, chính sách điều chỉnh.
Phòng Marketing có chức năng nghiên cứu thị trường, sản phẩm, các hoạt động
PR, quảng cáo, truyền thông, bao gồm các kế hoạch Marketing về sản phẩm, chính
sách giá, phân phối, các hoạt động xúc tiến (quảng cáo, PR, quan hệ công chúng…).
Phòng Hậu cần giữ chức năng là phòng quản lý kho hàng, quá trình lưu thông,
số lượng, chất lượng của các mặt hàng được kinh doanh tại công ty. Bộ phận này có
vai trò quan trọng trong việc báo cáo với cấp trên cũng như với bộ phận kế toán về
lượng hàng tồn kho cũng như quá trình nhập – xuất – tồn của hàng hóa.
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG
MARKETING
PHÒNG HẬU
CẦN
Thang Long University Library
22
2.1.2.2. Bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Kế toán trƣởng – Trƣởng phòng: Phụ trách công việc dưới sự chỉ đạo và chịu
trách nhiệm trước giám đốc công ty. Kế toán trưởng hướng dẫn nhân viên sử dụng
máy vi tính và kỹ thuật tính toán thanh toán trong công việc kế toán.
- Kế toán tổng hợp – Phó phòng: Có nhiệm vụ tổng hợp các bảng kê, nhật ký,
sổ cái,…hàng quý và làm báo, biểu quyết toán.
- Kế toán viên (2 nhân viên): Kế toán kho có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép các
nghiệp vụ phát sinh trong ngày liên quan đến quá trình nhập-xuất- tồn hầng hóa trong
kho, đối chiếu sổ sách với nhân viên phòng Hậu cần. Kế toán công nợ theo dõi tình
hình công nợ, tình hình thanh toán với khách hàng cũng như nhà cung cấp.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ,
quản lý trực tiếp số tiền hiện có, tình hình tăng giảm tiền có trong quỹ, két, tài khoản
tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền của công ty.
Hình thức sổ kế toán áp dụng
Công ty TNHH Khải Minh hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC và sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để theo dõi và phản
ánh các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày tại công ty. Với ưu điểm của mô hình này là tính
hiệu quả cao, dễ làm, dễ kiểm tra, công ty đã áp dụng để thích hợp với mô hình doanh
nghiệp mình.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán viên Thủ quỹ
23
Sơ đồ 2.3: Hình thức Chứng từ ghi sổ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ghi chú:
: Ghi thường xuyên
: Ghi định kỳ
: Đối chiếu định kỳ
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
2.2.1. Kế toán tiêu thụ
Theo mô hình kinh doanh của công ty đặt ra, hàng hóa được nhập mua và tiêu
thụ qua 3 phương thức chính: Bán buôn trực tiếp qua kho, Hàng gửi bán đại lý, Bán
giao tay ba. Số liệu trong những năm gần đây cho thấy, nhìn chung, bột mỳ chiếm đa
số và là mặt hàng chủ lực mang doanh thu chính cho doanh nghiệp. Trong 58% doanh
thu từ mặt hàng bột mỳ mang lại thì có sự đóng góp đến 62,3% là từ sản phẩm Bột mỳ
Hoa Ngọc Lan. Mặt hàng này được cung cấp trên mọi miền khắp cả nước được khách
hàng đón nhận, được chào bán với mức giá phù hợp nên có khả năng thu hút và lôi
Chứng từ gốc (Bảng
tổng hợp chứng từ gốc)
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
24
cuốn cao đối với khách hàng. Trong phạm vi bài viết này chỉ tập trung vào mặt hàng
bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg. Số liệu của các nghiệp vụ được đưa ra trong tháng
02/2013.
2.2.1.1. Kế toán bán hàng
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp:
Ví dụ: Ngày 02/02/2013 xuất kho bán trực tiếp cho công ty Cổ phần bánh kẹo
Hải Hà 100 bao bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg. Giá bán (chưa thuế GTGT 10%) là
78.000đ/bao. Giá vốn lô hàng là 63.200đ/bao. Khách hàng sẽ thanh toán sau 3 ngày
bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ trên được kế toán hạch toán như sau:
- Ghi nhận giá vốn lô hàng trên:
Nợ TK 632 6.320.000 (=63.200 x 100)
Có TK 156 6.320.000
- Do vào thời điểm giao hàng, khách hàng chưa thanh toán, nên doanh thu được
ghi nhận như sau:
Nợ TK 131 8.580.000 (=78.000 x 1,1 x 100)
Có TK 511 7.800.000 (=78.000 x 100)
Có TK 3331 780.000 (=7.800.000 x 10%)
- Ngày 05/02/2013, sau khi khách hàng thanh toán cho công ty bằng tiền mặt, kế
toán tiến hành ghi sổ:
Nợ TK 111 8.580.000
Có TK 131 8.580.000
Chứng từ của nghiệp vụ bán hàng trên bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu.
25
Bảng 2.1: Hợp đồng kinh tế (trích)
HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA
BỘT MỲ HOA NGỌC LAN
Bên bán (Bên A): Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch
Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100368076
Do bà: Trần Thị Lý – Giám đốc là đại diện
Bên mua (Bên B): Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Địa chỉ: Số 25 Trương Định, Hà Nội.
Mã số thuế: 0101444379
Do ông: Phan Thái Hòa là đại diện
Điều khoản 1: Hàng hóa, số lượng, giá cả:
3. Giá cả
Tên hàng hóa ĐVT Giá bán(đ) Ghi chú
Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 78.000 (Chưa bao gồm thuế GTGT)
loại 5kg
……………
Điều khoản 3: Phương thức thanh toán
Thanh toán sau 3 ngày bằng tiền mặt với giá trị như ghi trên họp đồng.
Điều khoản 4: Phương thức và địa điểm giao hàng
Sau khi bên B nhận Hợp đồng do bên A phát hành sẽ nhận hàng hóa là bột mỳ Hoa
Ngọc Lan tại kho của công ty TNHH Khải Minh.
- Bên A bốc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải của bên B.
- Chi phí vận chuyển do bên B chịu trách nhiệm.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Thang Long University Library
26
Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho
(Nguồn: Phòng Kế toán)
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 3: Lưu hành nội bộ HD/2013B
Ngày 02 tháng 02 năm 2013 Số: 0138234
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu
Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100368076
Họ tên người mua: Phan Thái Hòa
Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Địa chỉ: Số 25 Trương Định, Hà Nội.
Mã số thuế: 0101444379
Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Tám triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng
chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 100 78.000 7.800.000
loại 5kg
Cộng tiền hàng: 7.800.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 780.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 8.580.000
27
Bảng 2.3: Phiếu xuất kho theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho
Đơn vi: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F
Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 02 năm 2013
Quyển số: 01
Số: PXK 25
Nợ: TK 632
Có: TK 156
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Bình Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng
- Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp
- Xuất tại kho: Hàng hóa
STT
Tên, nhãn hiệu
quy cách (HH)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Bột mỳ Hoa Ngọc
Lan loại 5kg
Bao 100 100 63.200 6.320.000
Cộng x x x x x 6.320.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Sáu triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT.
Ngày 02 tháng 02 năm 2013
Ngƣời lập
phiếu
(Đã ký)
Ngƣời nhận
hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
28
Bảng 2.4: Phiếu thu nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho
Đơn vị: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Dịch
Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 02 năm 2013
Họ, tên người nộp tiền: Phan Thái Hòa
Địa chỉ: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng hóa ngày 02/02/2013.
Số tiền: 8.580.000đ (Viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng
chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng
chẵn./.
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 02 năm 2013
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số: C31-BB
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Nợ: TK 111
Có: TK 131
Quyển số: 01
Số: PT13
29
Hàng gửi bán đại lý:
Ví dụ: Ngày 03/02/2013, xuất lô hàng gồm 20 gói bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg
gửi đi bán tại đại lý Tấn Phát (người nhận hàng: Nguyễn Văn Phát). Hoa hồng đại lý
8% tính trên giá chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hoa hồng đại lý 10%. Lô hàng trên
có giá vốn là 63.200đ/bao, giá bán đại lý là 100.000đ/bao (chưa bao gồm 10%
GTGT).Theo yêu cầu của bên đại lý, hàng hóa được đóng gói thành 200 gói trọng
lượng 0,5kg để tiêu thụ, giá bán đại lý là 10.000đ/bao (chưa bao gồm 10% GTGT).
Ngày 28/02/2013, đại lý Tấn Phát thông báo bán hết toàn bộ lô hàng đã
nhận ngày 03/02/2013 và xuất hóa đơn dịch vụ để thu phí hoa hồng. Công ty TNHH
Khải Minh xuất hóa đơn GTGT và thanh toán công nợ với Tấn Phát bằng tiền gửi
ngân hàng.
Nghiệp vụ trên hạch toán như sau:
- Khi công ty xuất lô hàng gửi bán đại lý:
Nợ TK 157 1.264.000 (=63.200 x 20)
Có TK 156 1.264.000
- Ngày 28/02/2012, đại lý thông báo bán hết toàn bộ số hàng:
+ Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 1.264.000
Có TK 157 1.264.000
+ Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 2.200.000 (=100.000 x 1,1 x 20)
Có TK 511 2.000.000 (=100.000 x 20)
Có TK 3331 200.000 (=2.000.000 x 10%)
+ Ghi nhận hoa hồng phải trả đại lý:
Nợ TK 6421 160.000 (=8% x 100.000 x 20)
Nợ TK 133 16.000 (=160.000 x 10%)
Có TK 131 176.000
+ Số tiền còn phải thu của đại lý:
Nợ TK 112 2.024.000 (=2.200.000 – 176.000)
Có TK 131 2.024.000
Các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ trên:
- Phiếu xuất kho.
- Thông báo bán hàng đại lý, Hóa đơn dịch vụ của đại lý.
- Hóa đơn GTGT.
- Bản sao kê tài khoản chi tiết.
Thang Long University Library
30
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Đơn vi: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F
Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 02 năm 2013
Quyển số: 01
Số: PXK 27
Nợ: TK 157
Có: TK 156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Phát Địa chỉ: Đại lý Tấn Phát
- Lý do xuất kho: Xuất gửi bán đại lý
- Xuất tại kho: Hàng hóa
STT
Tên, nhãn hiệu
quy cách (HH)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Bột mỳ Hoa Ngọc
Lan loại 5kg
Bao 20 20 63.200 1.264.000
Cộng x x x x x 1.264.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Một triệu hai trăm sáu mươi bốn nghìn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 03 tháng 02 năm 2013
Ngƣời lập
phiếu
(Đã ký)
Ngƣời nhận
hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
31
Bảng 2.6: Thông báo bán hàng đại lý (trích)
Công ty TNHH Tấn Phát CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: số 61 Lƣơng Khánh Thiện, Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
Hoàng Mai, Hà Nội ---------------------------
THÔNG BÁO BÁN HÀNG ĐẠI LÝ
Tháng 02/2013
Kính gửi: Phòng Kinh doanh – Công ty TNHH Khải Minh
- Căn cứ theo hợp đồng giao đại lý HĐĐL01/2010 ngày 12/08/2010
- Căn cứ theo số lượng hàng giao đại lý ngày 03/02/2013
Chúng tôi xác nhận số lượng hàng bán được trong tháng 02/2013 như sau:
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá chƣa GTGT
01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Gói 20 100.000đ
loại 5kg
..................
Việc thanh toán sẽ tiến hành theo điều khoản đã ghi trong hợp đồng đại lý.
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2013
Trưởng phòng kinh doanh
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Thang Long University Library
32
Bảng 2.7: Hóa đơn dịch vụ đại lý
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng BC/2013B
Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Số: 0089345
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tấn Phát
Địa chỉ: Số 61 Lương Khánh Thiện, Hoàng Mai, Hà Nội
Mã số thuế: 0102144581
Họ tên người mua: Trần Thị Lý
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu
Giấy, Dịch Vọng Hậu, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100368076
STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Hoa hồng đại lý 160.000
Cộng tiền hàng: 160.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 16.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 176.000
Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
33
Bảng 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán đại lý
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 3: Lưu hành nội bộ HD/2013B
Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Số: 0138296
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu
Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100368076
Họ tên người mua: Trần Văn Phát
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Tấn Phát
Địa chỉ: Số 61 Lương Khánh Thiện, Hoàng Mai, Hà Nội.
Mã số thuế: 0102144581
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 20 100.000 2.000.000
loại 5kg
Cộng tiền hàng: 2.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000
Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
34
Bảng 2.9: Sao kê tài khoản chi tiết
Ngân hàng Vietcombank
Chi nhánh: Cầu Giấy – Hà Nội
SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 27
STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 28/2/2013 Đến ngày 28/02/2013
Số TK/ Account No: 324000398 69201 Tiền tệ: VNĐ
Tên TK/ Account Name: Công ty TNHH Khải Minh Ngày phát sinh trước:
Số dư đầu kỳ: 210.500.000 Số dư cuối kỳ: 212.524.000
Ngày phát sinh
Transaction
date
Số chứng từ
Document date
Nội dung
Description
Doanh số phát sinh
Nợ/ Debit Có/ Credit
28/02/2013 VNCK.093742 Inward CHS – CA CR 2.024.000
Cộng 0 2.024.000
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bán giao tay ba:
Ví dụ: Ngày 11/02, mua một lô hàng từ Vimaflour gồm 30 bao bột mỳ Hoa Ngọc
Lan loại 5kg, đơn giá (chưa thuế GTGT 10%) là 65.000đ/bao, tiền hàng chưa thanh
toán. Toàn bộ số hàng trên được vận chuyển thẳng bán giao tay ba cho công ty Cổ
phần CNTP Châu Á theo đơn giá (chưa thuế GTGT 10%) là 78.000đ/bao, khách hàng
đã chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng trên.
Nghiệp vụ trên được hạch toán như sau:
- Khi mua lô hàng trên từ Vimaflour rồi chuyển thẳng để bán giao tay ba, ghi
nhận giá vốn:
Nợ TK 632 1.950.000 (=65.000 x 30)
Nợ TK 133 195.000 (=1.950.000 x 10%)
Có TK 331 2.145.000
- Ghi nhận doanh thu hàng bán giao tay ba:
Nợ TK 131 2.574.000
Có TK 511 2.340.000 (=78.000 x 30)
Có TK 3331 234.000 (=2.340.000 x 10%)
35
Các chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (hóa đơn mua).
- Hóa đơn GTGT (hóa đơn bán).
Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn mua)
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng VM/2013B
Ngày 11 tháng 02 năm 2013 Số: 0330042
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vimaflour
Địa chỉ: Tầng 3, 133 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Mã số thuế: 5700101210
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ
Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100368076
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 30 65.000 1.950.000
loại 5kg
Cộng tiền hàng: 1.950.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 195.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.145.000
Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng
chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
36
Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn bán)
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 3: Lưu hành nội bộ HD/2013B
Ngày 11 tháng 02 năm 2013 Số: 0138303
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu
Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100368076
Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Thực phẩm Á Châu
Địa chỉ: Số 79 đường Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100150020
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 30 78.000 2.340.000
loại 5kg
Cộng tiền hàng: 2.340.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 234.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.574.000
Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm bảy mươi bốn nghìn đồng
chẵn./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2.1.2. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán
Công ty sử dụng TK 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán và sử dụng phương
pháp FIFO để tính giá vốn hàng xuất.
Chứng từ sử dụng để hạch toán giá vốn và theo dõi hàng hóa gồm:
- Phiếu nhập, Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn.
- Sổ chi tiết giá vốn.
37
Bảng 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA: BỘT MỲ HOA NGỌC LAN_5
Tháng 02/2013 KHO: KHO HÀNG HÓA (KHH)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
NT SH SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Tồn đầu kỳ 63.200 450 28.440.000
02/02 PXK25 Xuất bán – Công ty CPBK Hải Hà 632 63.200 100 6.320.000
03/02 PXK27 Xuất gửi đại lý Tấn Phát 157 63.200 20 1.264.000
07/02 PXK29 Xuất hàng bán 632 63.200 200 12.640.000
10/02 PNK11 Mua hàng nhập kho 331 63.350 200 12.670.000
11/02 PXK31 Xuất hàng bán 632 63.200 75 4.740.000
16/02 PXK35 Xuất hàng bán 632 63.200 25 1.580.000
17/02 PXK36 Xuất hàng bán 632 63.200 30 1.896.000
27/02 PXK47 Xuất hàng bán 632 63.350 50 3.167.500
Cộng PS 400 25.340.000 500 31.607.500
Dư cuối kỳ 63.350 350 22.172.500
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
38
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Kho: Hàng hóa Tháng 02/2013
Mã
kho
Tên ĐVT
Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
HH Hàng hóa
HH Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 Bao 450 28.440.000 400 25.340.000 500 31.607.500 350 22.172.500
HH Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_10 Bao 1000 131.700.000 1500 197.550.000 2000 263.400.000 500 65.850.000
HH Bột mỳ Cây tre_10 Bao 570 63.070.500 1300 143.975.000 1200 132.843.000 670 74.202.500
HH Bột mỳ AFT_10 Bao 200 21.720.000 800 86.960.000 850 92.375.000 150 16.305.000
HH Bột mỳ VM5_10 Bao 300 26.670.000 600 53.520.000 550 48.970.000 300 31.220.000
HH Phụ gia Hà lan_5 Bao 250 72.250.000 200 57.850.000 180 52.020.000 270 78.080.000
HH Phụ gia Pháp_5 Bao 300 100.875.000 150 54.956.250 200 67.250.000 250 88.581.250
HH Phụ gia Mauri_5 Bao 200 51.420.000 200 51.420.000 150 38.565.000 250 64.275.000
HH Dầu bơ SELECT (B.O.S)_10 Can 80 121.040.000 120 181.560.000 110 166.430.000 90 136.170.000
HH
Dầu bơ Cocoa Deli
(C.B.S)_10
Can 55 73.528.000 50 56.560.000 80 90.496.000 35 39.592.000
Tổng cộng 690.713.500 909.691.250 983.956.500 616.448.250
(Nguồn: Phòng Kế toán)
39
2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Bằng khả năng và nỗ lực của chính mình, Công ty TNHH Khải Minh đã và đang
có nhiều uy tín trên thị trường về cung cấp các sản phẩm để sản xuất thực phẩm, dành
được sự tín nhiệm cao của các nhà máy, hãng sản xuất, cung cấp các hàng hóa trong và
ngoài nước. Trong các năm đều được khách hàng đánh giá cao, không hề vi phạm một lỗi
nào.Vì vậy mà các khoản giảm trừ doanh thu là không có.
2.2.1.4. Kế toán chi tiết
Quá trình tiêu thụ được gọi là hoàn thành chỉ khi có đủ 2 điều kiện: gửi hàng
hoặc giao hàng cho người mua và người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Chỉ
khi đó kế toán mới được phép coi hàng hóa là đã tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Từ
các chứng từ như: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Sổ phụ, kế toán tiến hành lên Sổ chi tiết
giá vốn, Sổ chi tiết doanh thu, cuối kỳ tổng hợp Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi
tiết doanh thu.
Thang Long University Library
40
Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tên hàng hóa: Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 Tháng 02/2013 Đơn vị tính: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
SH NT
02/02 PXK25 02/02 Xuất 100 bao – Công ty CPBK Hải Hà 156 100 63.200 6.320.000
…. …… …. ……
11/02 0138303 11/02 Bán giao tay ba – Công ty CP CNTP Châu Á 331 30 65.000 1.950.000
…. ……. …. ……
16/02 PXK35 16/02
Xuất bán 25 bao – Công ty CP Suất ăn Hàng
không Nội Bài
156 25 63.200 1.580.000
…. ……. …. ……
27/02 PXK47 27/02 Xuất bán 50 bao – Công ty Acecook VN 156 50 63.350 3.167.500
28/02 TBBHĐL 28/02 Đại lý Tấn Phát thông báo bán hết hàng 157 20 63.200 1.264.000
Cộng phát sinh 675 42.982.300
Ghi Nợ TK 911 42.982.300
Số dư cuối kỳ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
41
Bảng 2.15: Sổ chi tiết doanh thu
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 02 năm 2013
Tên quy cách hàng hóa: Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 Đơn vị tính: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Doanh thu Khoản giảm trừ
SH NT SL Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
02/02 0138234 02/02 Xuất 100 bao – Công ty CPBK Hải Hà 131 100 78.000 7.800.000
…. ……
11/02 0138303 11/02 Bán giao tay ba – Công ty CP CNTP Châu Á 131 30 78.000 2.340.000
…. ……
16/02 0138307 16/02
Xuất bán 25 bao – Công ty CP Suất ăn hàng
không Nội Bài
111 25 78.000 1.950.000
…. ……
27/02 0138325 27/02 Xuất bán 50 bao – Công ty Acecook VN 111 50 79.000 3.950.000
28/02 0138296 28/02 Doanh thu 20 bao – Đại lý Tấn Phát 112 20 100.000 2.000.000
Cộng phát sinh 675 57.309.700
Doanh thu thuần 57.309.700
Giá vốn hàng bán 42.982.300
Lợi nhuận gộp 14.327.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
42
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
STT Danh điểm hàng hóa Doanh thu Giảm trừ DT Doanh thu thuần GVHB LN gộp
01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 57.309.700 0 57.309.700 42.982.300 14.327.000
02 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_10 414.265.000 0 414.265.000 310.612.000 103.653.000
03 Bột mỳ Cây tre_5 177.053.750 0 177.053.750 132.843.000 44.210.750
04 Bột mỳ AFT_5 150.209.000 0 150.209.000 112.657.000 37.552.000
05 Bột mỳ VM5_5 90.862.500 0 90.862.500 67.890.000 22.972.500
06 Phụ gia Hà lan_2 86.700.000 0 86.700.000 52.020.000 34.680.000
07 Phụ gia Pháp_2 112.083.000 0 112.083.000 67.250.000 44.833.000
08 Phụ gia Mauri_2 51.420.250 0 51.420.250 38.565.000 12.855.250
09 Dầu bơ SELECT (B.O.S)_5 221.937.500 0 221.937.500 166.430.000 55.507.500
10 Dầu bơ Cocoa Deli (C.B.S)_5 120.661.000 0 120.661.000 90.496.000 30.165.000
Tổng cộng 1.482.501.700 0 1.482.501.700 1.081.745.300 400.756.400
43
2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.2.2.1. Chi phí tiền lương
Ví dụ: Ngày 28/02, kế toán tiến hành tính tiền lương cho nhân viên. Tính ra
lương của nhân viên Trần Thùy Linh (nhân viên Phòng Kế toán) trong tháng 2 là
3.650.000 đồng, trong đó bao gồm: lương thực tế là 3.150.000 đồng (chị Linh đi làm
đủ 24 ngày trong tháng nên lương thực tế của chị Linh bằng với lương cơ bản) và phụ
cấp ăn trưa là 600.000 đồng.
Công ty thực hiện các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
là 32,5%. Trong đó 23% ghi nhận là chi phí quản lý kinh doanh và 9,5% khấu trừ vào
lương cơ bản của nhân viên. Như vậy, các khoản trích vào lương của nhân viên Linh
là: 3.150.000 x 9,5% = 299.250 đồng.
Sau khi trích các khoản theo tỷ lệ quy định tính trên lương cơ bản, công ty thanh
toán lương cho nhân viên bằng tiền mặt. Số tiền thực lĩnh của nhân viên Trần Thùy
Linh trong tháng 2 là 3.350.750 đồng (=3.650.000 – 299.250)
Nghiệp vụ tính tiền lương nhân viên được hạch toán như sau (Bộ phận quản lý):
+ Tính ra tiền lương thực tế phải trả cho bộ phận quản lý:
Nợ TK 642 (6422) 92.333.963
Có TK 334 92.333.963
+ Tiền phụ cấp trách nhiệm và tiền ăn trưa phải trả cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642 (6422) 21.079.700 (=7.329.700 + 13.750.000)
Có TK 334 21.079.700
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 334 8.898.698 (=93.670.500 x 9.5%)
Nợ TK 642 (6422) 21.544.215 (=93.670.500 x 23%)
Có TK 338 30.442.913
+ Thanh toán lương tháng 2 cho bộ phận quản lý bằng tiền mặt
Nợ TK 334 104.514.965 (=92.333.963 + 21.079.700 - 8.898.698)
Có TK 111 104.514.965
Thang Long University Library
44
Bảng 2.17: Bảng thanh toán tiền lƣơng
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Bộ phận: Quản lý Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: đồng
STT Họ tên CV
Hệ số
lƣơng
Lƣơng cơ
bản
Ngày
công
thực
tế
Lƣơng thực
tế
Phụ cấp
Tổng lƣơng Giảm trừ Thực lĩnh
Trách
nhiệm
Ăn trƣa
…. …..
II Phòng Kế toán 18.207.000 18.075.750 1.207.500 3.050.000 22.333.250 1.729.665 20.603.585
01 Nguyễn Thị Minh TP 4.68 4.914.000 24 4.914.000 724.500 650.000 6.238.500 466.830 5.771.670
02 Nguyễn Thanh Hà PP 3.99 4.189.500 24 4.189.500 483.000 600.000 5.272.500 398.003 4.874.497
03 Trần Thùy Linh NV 3.00 3.150.000 24 3.150.000 600.000 3.650.000 299.250 3.350.750
04 Trương Ngọc Diệp NV 3.00 3.150.000 23 3.018.750 600.000 3.618.750 299.250 3.319.500
05
Đặng Thị Thùy
Dung
NV 2.67 2.803.500 24 2.803.500 600.000 3.403.500 266.332 3.137.168
…. …..
Tổng cộng 93.670.500 92.333.963 7.329.700 13.750.000 113.413.663 8.898.698 104.514.965
(Nguồn: Phòng Kế toán)
45
2.2.2.2. Chi phí khấu hao
Bảng 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
S
T
T
Chỉ tiêu
Ngày bắt
đầu hoặc
ngƣng sử
dụng
Tỷ lệ
(%)
trích
KH
Toàn doanh nghiệp Phân bổ KH
Nguyên giá Số KH BPBH BHQL
1 2 3 4 5 6 7 8
I – Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 3.144.400.000 17.670.000 8.450.000 9.220.000
II – Số khấu hao tăng trong tháng 39.000.000 628.570 350.000 278.570
1.KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng cho trong tháng trước 0 0 0 0
2.KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này 39.000.000 628.570 350.000 278.570
Dàn máy vi tính 01/02 20% 21.000.000 350.000 350.000
Máy photocopy 03/02 20% 18.000.000 278.570 278.570
III – Số khấu hao giảm trong tháng 0 0 0 0
1.KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước
2.KH tính cho TSCĐ giảm trong tháng này
IV – Số khấu hao phải trích trong tháng này 3.183.400.000 18.298.570 8.800.000 9.498.570
Thang Long University Library
46
2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ví dụ: Ngày 15/02, dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện trong tháng
cho công ty Điện Lực Hà Nội số tiền là 12.461.570 đồng (đã bao gồm 10% GTGT).
Trong đó tiền điện dùng cho kho hàng là 3.515.700 đồng, còn lại dùng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp.
Nghiệp vụ được hạch toán như sau
+ Phản ánh số tiền điện phải thanh toán
Nợ TK 6421 3.515.700
Nợ TK 6422 7.813.000
Nợ TK 133 1.132.870
Có TK 331 12.461.570
+ Thanh toán tiền điện bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 331 12.461.570
Có TK 112 12.461.570
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Sao kê tài khoản chi tiết
47
Bảng 2.19: Hóa đơn tiền điện
EVN HANOI
PC Cầu Giấy
HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng AA/2013
Từ ngày 14/01/2013 đến ngày 13/02/2013 Số: 0170217
Công ty điện lực: Công ty Điện lực Cầu Giấy
Địa chỉ: Số 169A Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 04 6268 9966 MST: 0100101114-7 ĐT sửa chữa: 04.37684022
Tên khách hàng: Công ty TNHH Khải Minh
Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy,
Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 04 38269128 MST: 0100368076 Số công tơ: 047812
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bộ CS CS Mới CS Cũ Hệ Số ĐNTT Đơn giá Thành Tiền
KT 98.078 92.541 1 5.537 2.046 11.328.700
Ngày 15/02/2013
Tổng Giám Đốc
(Đã ký)
Cộng 11.328.700
Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT 1.132.870
Tổng cộng tiền thanh toán: 12.461.570
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm bảy
mươi đồng chẵn./.
Thang Long University Library
48
Bảng 2.20: Sao kê tài khoản chi tiết
Ngân hàng Vietcombank
Chi nhánh: Cầu Giấy – Hà Nội
SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 13
STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 15/2/2013 Đến ngày 15/02/2013
Số TK/ Account No: 324000398 69201 Tiền tệ: VNĐ
Tên TK/ Account Name: Công ty TNHH Khải Minh Ngày phát sinh trước:
Số dư đầu kỳ: 209.170.000 Số dư cuối kỳ: 196.708.430
Ngày phát sinh
Transaction date
Số chứng từ
Document date
Nội dung
Description
Doanh số phát sinh
Nợ/ Debit Có/ Credit
15/02/2013 VNCK.093631 CA TRANSFER DR 12.461.570 0
Cộng 12.461.570 0
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
49
Bảng 2.21: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tháng 02 năm 2013
Tên TK: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: đồng
NT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Chi tiết chi phí
SH NT Tổng tiền 6421 6422
…. …... ….. …... ……
15/02 0170217 15/02 Chi phí tiền điện 112 11.328.700 3.515.700 7.813.000
28/02 0089345 28/02 Hoa hồng đại lý 131 160.000 160.000 0
28/02 BPBKH 28/02 Chi phí khấu hao 214 18.298.570 8.800.000 9.498.570
28/02 BTTL 28/02 Tiền lương nhân viên 334 105.626.963 13.293.000 92.333.963
28/02 BTTL 28/02 Tiền phụ cấp 334 24.687.200 3.607.500 21.079.700
28/02 BTTL 28/02 Trích theo lương 338 24.601.605 3.057.390 21.544.215
Cộng phát sinh 189.787.478 35.893.590 153.893.888
28/02 CTGS34 28/02 Ghi Nợ TK 911 189.787.478
Số dư cuối kỳ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
50
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kế toán dùng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong tháng bằng
cách kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng để xác định lợi
nhuận gộp.
- Kết chuyển Doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 1.482.501.700
Có TK 911 1.482.501.700
- Kết chuyển Giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 1.081.745.300
Có TK 632 1.081.745.300
- Xác định Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán
= 1.482.501.700 – 1.081.745.300 = 400.756.400
- Kết chuyển Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911 189.787.478
Có TK 642 189.787.478
- Xác định Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
Lợi nhuận từ HĐTT = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh
= 400.756.400 – 189.787.478
= 210.968.922
2.2.4. Kế toán tổng hợp
Nhận xét: Công ty không lập Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Vấn đề này sẽ được
kiến nghị tại chương 3.
Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 17
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 17
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
…. …….
0138303 11/02 Giá vốn hàng giao tay ba 632 331 1.950.000
Thuế GTGT hàng giao tay ba 133 331 195.000
…. ……
Cộng 8.349.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
51
Bảng 2.23: Chứng từ ghi sổ số 15
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PXK25 02/02 K/c giá vốn hàng bán trực tiếp 632 156 6.320.000
…. ….. …..
PXK35 16/02 K/c giá vốn hàng bán trực tiếp 632 156 1.580.000
…. …… ……
PXK47 27/02 K/c giá vốn hàng bán trực tiếp 632 156 3.167.500
…. …… …...
Cộng 1.066.091.300
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ số 20
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
…. …….
TBBHĐL 28/02 K/c giá vốn hàng bán đại lý 632 157 1.264.000
…. ……
Cộng 8.064.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
52
Bảng 2.25: Sổ cái Tài khoản 632
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
SỔ CÁI
Quyển số: Năm 2013 Trang:
Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
28/02 15 28/02
K/c giá vốn hàng bán
trực tiếp
156 1.066.091.300
28/02 17 28/02
K/c giá vốn hàng giao
tay ba
331 7.590.000
28/02 20 28/02
K/c giá vốn hàng bán
đại lý
157 8.064.000
Phát sinh trong tháng 1.081.745.300 1.081.745.300
28/02 34 28/02
Kết chuyển chi phí
GVHB
911 1.081.745.300
Số dư cuối tháng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 11
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:11
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
….. ……
PT24 16/02 Doanh thu bán hàng 111 511 1.950.000
Thuế GTGT đầu ra 111 333 195.000
….. ……
PT31 27/02 Doanh thu bán hàng 111 511 3.950.000
Thuế GTGT đầu ra 111 333 395.000
Cộng 484.355.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
53
Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ số 13
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
… ……
SP27 28/02 Doanh thu bán hàng 112 511 2.000.000
Thuế GTGT đầu ra 112 333 200.000
Cộng 461.221.700
(Nguồn:Phòng Kế toán)
Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ số 18
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 18
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
0138234 02/02 Doanh thu bán hàng 131 511 7.800.000
Thuế GTGT đầu ra 131 333 780.000
…. …..
0138303 11/02 Doanh thu bán hàng 131 511 2.340.000
Thuế GTGT đầu ra 131 333 234.000
….. …...
Cộng 536.925.000
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
54
Bảng 2.29: Sổ cái Tài khoản 511
SỔ CÁI
Quyển: Năm: 2013 Trang:
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong
tháng
28/02 11 28/02
K/c doanh thu bán
hàng
111 484.355.000
28/02 13 28/02
K/c doanh thu bán
hàng
112 461.221.700
28/02 18 28/02
K/c doanh thu bán
hàng
131 536.925.000
Tổng doanh thu
bán hàng
1.482.501.700
28/02 35 28/02
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
911 1.482.501.700 1.482.501.700
Cộng số phát sinh
trong tháng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.30: Chứng từ ghi sổ số 21
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 21
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
0089345 28/02 Hoa hồng đại lý 642 131 160.000
133 131 16.000
Cộng 176.000
(Nguồn:Phòng Kế toán)
55
Bảng 2.31: Chứng từ ghi sổ số 29
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 29
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
BPBTL 28/02 Tiền lương phải trả 642 334 130.314.163
Cộng 130.314.163
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ số 30
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 30
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
BPBTL 28/02 Các khoản trích theo lương 334 338 10.161.533
642 338 24.601.605
Cộng 34.763.133
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ số 14
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
SP13 15/02 Thanh toán tiền điện 642 112 11.328.700
133 112 1.132.870
SP15 16/02 Thanh toán tiền nước 642 112 1.057.300
133 112 105.730
SP16 16/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 112 4.026.400
133 112 402.640
Cộng 18.053.640
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
56
Bảng 2.34: Chứng từ ghi sổ số 27
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:27
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
BTKH 28/02 Tính khấu hao 642 214 18.298.570
Cộng 18.298.570
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.35: Sổ cái TK 642
CÔNG TY TNHH KHẢI MINH
SỔ CÁI
Quyển số: Năm: 2013 Trang:
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu TK: 642
Đơn vị tính: đồng
NT
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
28/02 21 28/02 Hoa hồng đại lý 131 160.000
28/02 14 28/02 Chi phí dịch vụ mua ngoài 112 16.412.400
28/02 29 28/02 Chi phí tiền lương 334 130.314.163
28/02 30 28/02 Trích theo lương 338 24.601.605
28/02 27 28/02 Chi phí khấu hao 214 18.298.570
Phát sinh trong tháng 189.787.478
28/02 34 28/02 Kết chuyển chi phí 911 189.787.478 189.787.478
Số dư cuối kỳ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
57
Bảng 2.36: Chứng từ ghi sổ số 34
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:34
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PKT 28/02 K/c giá vốn hàng bán 911 632 1.081.745.300
K/c chi phí QLKD 911 642 189.787.478
Cộng 1.271.532.778
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng 2.37: Chứng từ ghi sổ số 35
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:35
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
PKT 28/02 K/c doanh thu bán hàng 511 911 1.482.501.700
Cộng 1.482.501.700
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh

More Related Content

What's hot

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...hieu anh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...nataliej4
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng BàngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
 
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and Yoga
Báo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and YogaBáo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and Yoga
Báo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and Yoga
 
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhTổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
Luận văn Công tác quản trị mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng, Cơ khí, Thương...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Một thàn...
 
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOTKế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 

Viewers also liked

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...NOT
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...NOT
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...NOT
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...NOT
 

Viewers also liked (19)

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
 
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần giấy...
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh

Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...NOT
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...luanvantrust
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuHoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh (20)

Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuHoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 

Recently uploaded (20)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Đào Tố Uyên Mã sinh viên : A16938 Chuyên ngành : Tài chính – Kế toán HÀ NỘI - 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập, mặc dù đã cố gắng nhưng do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, cũng như thời gian thực tập ngắn nên quá trình thực hiện khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các anh chị làm việc tại phòng kế toán của công ty, các thầy cô giáo để bài khoá luận thật sự có ý nghĩa trên cả phuơng diện lý luận và thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo - Th.s Nguyễn Thanh Huyền và các cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH Khải Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đào Tố Uyên.
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại.............................................................................................1 1.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại..................................................2 1.1.2.1. Vị trí, ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa .....2 1.1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong quản lý quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa...............................................................................................2 1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ....................3 1.2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản và các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa ....................3 1.2.1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản ...................................................................................3 1.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa.............................................................4 1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa ...............................................................................5 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.............................................................................5 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................5 1.2.2.3. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán ...........................................................8 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán..............................................................................10 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................14 1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................................16 1.2.5. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................................................17 1.2.7.1. Nhật ký chung..............................................................................................17 1.2.7.2. Nhật ký – Sổ cái ...........................................................................................17 1.2.7.3. Chứng từ ghi sổ ...........................................................................................18 1.2.7.4. Nhật ký – Chứng từ .....................................................................................18 1.2.7.5. Kế toán máy..................................................................................................19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ....................20 Thang Long University Library
  • 5. 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KHẢI MINH............................................................................................................................20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................20 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty...................................................20 2.1.2.1. Bộ máy tổ chức ............................................................................................20 2.1.2.2. Bộ máy kế toán.............................................................................................22 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH .........................................23 2.2.1. Kế toán tiêu thụ..............................................................................................23 2.2.1.1. Kế toán bán hàng.........................................................................................24 2.2.1.2. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán .........................................................36 2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................39 2.2.1.4. Kế toán chi tiết .............................................................................................39 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................43 2.2.2.1. Chi phí tiền lương........................................................................................43 2.2.2.2. Chi phí khấu hao .........................................................................................45 2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài..........................................................................46 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................50 2.2.4. Kế toán tổng hợp............................................................................................50 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ...................................................................................................59 3.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH..................59 3.1.1. Nhận xét chung...............................................................................................59 3.1.2. Ƣu diểm...........................................................................................................59 3.1.3. Nhƣợc điểm.....................................................................................................60 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH............................................................................................................................61
  • 6. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp và Chuyển hàng theo hợp đồng ..........10 Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức bán hàng trả góp.................................................................11 Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý).........................11 Sơ đồ 1.4: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên nhận đại lý) .......................12 Sơ đồ 1.5: Phƣơng thức Bán giao tay ba (có tham gia thanh toán)........................12 Sơ đồ 1.6: Phƣơng thức Bán giao tay ba (không tham gia thanh toán) .................13 Sơ đồ 1.7: Tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ........................13 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................15 Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ............................................................16 Sơ đồ 1.10: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung.............................................................17 Sơ đồ 1.11: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái..........................................................17 Sơ đồ 1.12: Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ ..........................................................18 Sơ đồ 1.13: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Chứng từ....................................................18 Sơ đồ 1.14: Hình thức ghi sổ Kế toán máy................................................................19 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Khải Minh.........................21 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty...........................................................22 Sơ đồ 2.3: Hình thức Chứng từ ghi sổ .......................................................................23 Bảng 2.1: Hợp đồng kinh tế (trích)............................................................................25 Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho.................26 Bảng 2.3: Phiếu xuất kho theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho ..................27 Bảng 2.4: Phiếu thu nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho....................................28 Bảng 2.5: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý..................................................................30 Bảng 2.6: Thông báo bán hàng đại lý (trích) ............................................................31 Bảng 2.7: Hóa đơn dịch vụ đại lý...............................................................................32 Bảng 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán đại lý ...............................................................33 Bảng 2.9: Sao kê tài khoản chi tiết.............................................................................34 Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn mua)..........................35 Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn bán)...........................36 Bảng 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_0.5...................37 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa ........................................38 Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn......................................................................................40 Bảng 2.15: Sổ chi tiết doanh thu.................................................................................41 Bảng 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng...........................................42 Bảng 2.17: Bảng thanh toán tiền lƣơng.....................................................................44 Bảng 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao ..............................................................45 Thang Long University Library
  • 7. Bảng 2.19: Hóa đơn tiền điện .....................................................................................47 Bảng 2.20: Sao kê tài khoản chi tiết...........................................................................48 Bảng 2.21: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh....................................................49 Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 17...............................................................................50 Bảng 2.23: Chứng từ ghi sổ số 15...............................................................................51 Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ số 20...............................................................................51 Bảng 2.25: Sổ cái Tài khoản 632 ................................................................................52 Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 11...............................................................................52 Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ số 13...............................................................................53 Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ số 18...............................................................................53 Bảng 2.29: Sổ cái Tài khoản 511 ................................................................................54 Bảng 2.30: Chứng từ ghi sổ số 21...............................................................................54 Bảng 2.31: Chứng từ ghi sổ số 29...............................................................................55 Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ số 30...............................................................................55 Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ số 14...............................................................................55 Bảng 2.34: Chứng từ ghi sổ số 27...............................................................................56 Bảng 2.35: Sổ cái TK 642............................................................................................56 Bảng 2.36: Chứng từ ghi sổ số 34...............................................................................57 Bảng 2.37: Chứng từ ghi sổ số 35...............................................................................57 Bảng 2.38: Sổ cái Tài khoản 911 ................................................................................58 Bảng 3.1: Bảng xác định kết quả tiêu thụ mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan .........62 Bảng 3.2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ........................................................................64
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TK Tài khoản K/C Kết chuyển GVHB Giá vồn hàng bán TSCĐ Tài sản cố định BPBH Bộ phận bán hàng BPQL Bộ phận quản lý CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng toàn cầu hóa, nền kinh tế thị trường của nước ta nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đã phát triển một cách nhanh chóng và không ngừng lớn mạnh. Sự lớn mạnh của các doanh nghiệp thương mại đã đáp ứng được kịp thời và đầy đủ các nhu cầu tiêu dùng cần thiết của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì tiêu thụ là khâu cực kỳ quan trọng trong chu kỳ hoạt động kinh doanh, là nhân tố mang tính quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình bộ máy quản lý, đặc biệt là bộ máy kế toán để nhà quản lý kịp thời đưa ra được những chính sách, chiến lược kinh doanh hiệu quả. Trong đó, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có tầm quan trọng lớn đối với toàn bộ bộ máy kế toán. Do đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Khải Minh, em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh”. Nội dung của đề tài được chia làm 3 chương như sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI Cơ chế thị trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Để đứng vững trên thị trường, được thị trường chấp nhận về chất lượng hàng hóa, làm thế nào để tăng lượng hàng tiêu thụ trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt là câu hỏi được doanh nghiệp thương mại đặt ra. Muốn tồn tại và kinh doanh có hiệu quả thì buộc họ phải tự tìm được cho mình nguồn hàng và nơi tiêu thụ hàng hóa.Vì vậy mà công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là một trong những phần hành chủ yếu và được quan tâm đặc biệt. 1.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại Hoạt động kinh tế cơ bản trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là lưu chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hóa. Tiêu thụ hàng hóa là quá trình thực hiện việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa và thu tiền về doanh nghiệp hay là quá trình đưa hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua về từ các nhà sản xuất vào lĩnh vực lưu thông qua các phương thức bán hàng. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp (T-H-T’). Số tiền mà doanh nghiệp thu được từ quá trình tiêu thụ trên gọi là doanh thu bán hàng. Quá trình tiêu thụ được gọi là hoàn thành chỉ khi có đủ 2 điều kiện: - Gửi hàng hoặc giao hàng cho người mua. - Người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình tiêu thụ của hàng hóa chỉ kết thúc khi việc thanh toán giữa người mua và người bán diễn ra hoặc khi người mua chấp nhận thanh toán và quyền sở hữu hàng hóa thuộc về người mua, nghĩa là doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa mà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua. Để quá trình tiêu thụ diễn ra thuận lợi thì hàng hóa không những phải không ngừng đảm bảo chất lượng mà còn phải phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, điều chỉnh về giá cả cũng như phương thức trao đổi hàng hóa nhằm mục đích kích thích nhu cầu người tiêu dùng. Thang Long University Library
  • 11. 2 1.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.2.1. Vị trí, ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp thương mại là phải sử dụng những biện pháp gì, những chiến lược kinh doanh như thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế một cách cao nhất. Về mặt thực tế cũng như lý luận, việc tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp và cả nền kinh tế Quốc dân. Đối với nền kinh tế Quốc dân: tiêu thụ góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng và nhu cầu, giữa hàng và tiền, là cơ sở cân đối giữa các ngành tác động đến quan hệ cung cầu trong xã hội. Mặt khác, trong điều kiện hiện nay khi mối quan hệ đối ngoại đang phát triển thì việc các doanh nghiệp tiêu thụ tốt hàng hóa sẽ tạo được uy tín, sức mạnh thương hiệu của mình trên thị trường quốc tế. Đối với doanh nghiệp: xác định kết quả tiêu thụ được sử dụng như một công cụ đắc lực để phản ánh một cách gián tiếp và trực tiếp toàn bộ hoạt động kinh doanh, là một trong những khâu quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong quản lý quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa Kế toán được coi là công cụ hữu hiệu nhất phục vụ cho công tác quản lý về cả hai mặt hiện vật và giá trị, phản ánh tình hình thực tế kế toán tiêu thụ, đánh giá đúng năng lực của doanh nghiệp thông qua kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với các quyết định kinh doanh đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, các chiến lược kinh doanh phù hợp với các điều kiện thực tế, khả năng của doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi nhuận hơn nữa. Để thực hiện tốt vai trò nói trên, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có những nhiệm vụ sau: - Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác khối lượng hàng hóa bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh nói chung hoặc từng loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, hàng hóa riêng lẻ, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan.
  • 12. 3 - Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc ghi chép hạch toán quá trình tiêu thụ mà kiểm tra được tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ và kế hoạch lợi nhuận, các kỹ thuật thanh toán, các dự toán chi phí, quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, theo dõi quá trình thanh toán tiền bán hàng. - Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận. - Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả kinh doanh theo yêu cầu của ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thu nhập và phân phối lợi nhuận, tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. Thực hiện các nhiệm vụ trên có ý nghĩa lớn đối với việc tổ chức quản lý vấn đề tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp. Song nhiệm vụ của kế toán chỉ thực sự được phát huy khi được tổ chức một cách khoa học, hợp lý với đặc điểm kinh tế của từng doanh nghiệp và từng thời kỳ. Đặc biệt, kế toán phải nắm vững những nội dung của công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. 1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 1.2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản và các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa 1.2.1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản Doanh thu: Một doanh nghiệp sẽ có 3 nhóm doanh thu là: Doanh thu từ bán hàng hóa, Doanh thu từ hoạt động đầu tư khác và Doanh thu từ hoạt động tài chính. Nếu như một công ty thương mại dạng T-H-T’, có nghĩa dùng tiền mua hàng ở đầu vào sau đó bán cho khách hàng ở đầu ra lấy lại tiền thì doanh thu sẽ bằng số lượng hàng bán ra nhân với giá tiền bán ra hoặc có thể tính bằng tổng giá trị đơn hàng ở đầu ra. Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được ghi giảm trừ vào doanh thu, gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp. Trong đó, ghi riêng khoản giảm trừ từ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp. - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do cá nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá số hàng bị trả lại tính theo đơn giá bán ghi trên hóa đơn. Thang Long University Library
  • 13. 4 - Giám giá hàng bán: Là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Giá vốn hàng bán: Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó (giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,….). Một số nhà cung cấp họ có thể chuyển hàng tới tận kho của doanh nghiệp, họ cộng các khoản chi phí như vận chuyển, bảo hiểm, thuế…vào giá bán. Như vậy giá vốn hàng bán sẽ tính toán cụ thể tùy thuộc vào hợp đồng với nhà cung cấp quy định cụ thể như thế nào. Chi phí quản lý kinh doanh: Là tổng chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (chi phí bao bì, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành, hoa hồng trả cho đại lý). - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. 1.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Số hàng này khi đó chính thức được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu số hàng hóa đó. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ. Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Chi phí vận chuyển này do bên nào chịu thì tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đên khi người mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu. Phƣơng thức tiêu thụ qua đại lý, ký gửi: Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng, doanh nghiệp phải trả cho bên nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng và được hạch toán vào chi phí bán hàng. Phƣơng thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền
  • 14. 5 sở hữu hàng hóa đó. Người mua sẽ trả tiền thành nhiều lần với giá bán cao hơn so với giá bán theo phương thức thông thường. Người mua sẽ thanh toán lần đầu một phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau, trong đó gồm một phần nợ gốc và một phần lãi suất trả chậm. Phƣơng thức bán hàng không qua kho: Là hình thức bán mà doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua theo như hợp đồng kinh tế đã ký trước đó. Ở phương thức này, doanh nghiệp thương mại có thể tham gia thanh toán hoặc không tham gia thanh toán mà chỉ hưởng hoa hồng môi giới. 1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu Xuất kho, Phiếu Nhập kho. - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn tự in, Chứng từ đặc thù. - Bảng kê bán lẻ. - Sổ phụ ngân hàng, Phiếu thu… 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 156: Hàng hóa Nợ TK 156 Có Dư Nợ: Trị giá hàng tồn đầu kỳ. + Trị giá mua nhập kho của hàng nhập trong kỳ. + Trị giá hàng thuê gia công nhập kho. + Chi phí thu mua hàng hóa. + Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. + Trị giá xuất kho của hàng hóa gồm: xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế biến, xuất góp liên doanh xuất sử dụng. + Giảm giá hàng hóa được hưởng. + Trị giá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển. Dư Nợ: Trị giá hàng tồn cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 15. 6 - Tài khoản 157: Hàng gửi bán Nợ TK 157 Có + Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm đã chuyển bán hoặc giao cho bên nhận đại lý, ký gửi nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. + Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã được khách hàng chấp nhân thanh toán. + Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại. Dư Nợ: Giá vốn thực tế sản phẩm, hàng hóa đã gửi đi chưa được xác định là tiêu thụ. - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 Có + Số thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. + Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại. + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 được chi tiết thành 5 Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm. + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
  • 16. 7 - Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 512 Có + Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại (tính theo giá tiêu thụ nội bộ). + Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ. + Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp của số hàng hóa tiêu thụ nội bộ. + Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 được mở chi tiết thành 3 Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa nội bộ. + Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. + Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ. - Tài khoản 521: Giảm trừ doanh thu Nợ TK 521 Có + Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra. + Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. + Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại. + Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán. Thang Long University Library
  • 17. 8 - Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản 632: Nợ TK 632 Có + Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ (đối với đơn vị kinh doanh vật tư, hàng hóa). + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị dịch vụ hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ). + Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ. + Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ). + Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Không có số dư cuối kỳ. - Ngoài ra trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, kế toán còn phải sử dụng một số tài khoản sau: Tài khoản 333, Tài khoản 131, Tài khoản 111, Tài khoản 112,… 1.2.2.3. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: - Giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định, có điều kiện bảo quản từng lô hàng hóa nhập kho và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. - Giá đơn vị bình quân: Phương pháp này dùng cho doanh nghiệp có ít loại hàng hóa nhưng số lượng lần nhập, xuất của mỗi loại lại nhiều. Căn cứ vào lượng hàng hóa xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong kỳ. Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Giá đơn vị bình quân
  • 18. 9 Giá đơn vị bình quân có 2 phương pháp tính: + Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá trị thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị thực tế của hàng nhập trong kỳ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ + Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Giá trị thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập - Nhập trước – Xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Nhập sau – Xuất trước (LIFO): Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm đầu kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Có 2 phương pháp dưới đây để theo dõi số hàng tồn kho có trong kho của doanh nghiệp: - Phương pháp Kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình xuất, nhập tồn kho của vật tư, hàng hóa, thành phẩm trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất. - Phương pháp Kiểm kê định kỳ: là phương pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ chức theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, rồi xác định hàng đã xuất kho trong kỳ. Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá tồn cuối kỳ = Trị giá xuất trong kỳ Thang Long University Library
  • 19. 10 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức khác nhau như: tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng theo hợp đồng, giao hàng cho đại lý, bán hàng trả góp,… Mặc dù vậy việc tiêu thụ hàng hóa nhất thiết được gắn với việc thanh toán với người mua, bởi chỉ khi nào doanh nghiệp nhận được đầy đủ tiền hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được ghi chép trên sổ sách kế toán. Việc thanh toán với người mua được thực hiện bằng nhiều phương thức như: thanh toán trực tiếp trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng.Với mỗi phương thức tiêu thụ khác nhau, trình tự hạch toán cũng khác nhau. Sau đây là trình tự hạch toán của một số phương thức tiêu thụ cụ thể trong 2 trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: a. Tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: - Phương thức tiêu thụ trực tiếp và Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp và Chuyển hàng theo hợp đồng TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 Trị giá vốn hàng Kết chuyển đã tiêu thụ trị giá vốn TK 333 hàng tiêu thụ Thuế TTĐB, Doanh thu GTGT phải nộp bán hàng Kết chuyển TK 157 doanh thu thuần Trị giá Trị giá hàng hàng TK 521 TK3331 gửi bán gửi bán Kết chuyển Thuế đã tiêu thụ các khoản GTGT giảm trừ đầu ra
  • 20. 11 - Phương thức bán hàng trả góp: Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức bán hàng trả góp TK 156, 157 TK 632 TK 911 TK511 TK 111,112,131 Kết chuyển Doanh thu Trị giá vốn Kết chuyển doanh thu tính theo giá hàng bán trị giá thuần trả ngay Số tiền thu về hàng bán trả góp lần đầu TK 3331 Tổng số tiền Thuế GTGT còn phải thu tính theo giá trả ngay TK 3387 Lãi suất trả chậm - Phương thức tiêu thụ qua đại lý, ký gửi: Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý) Hàng đại lý không bán được nhập lại kho TK 1561 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111,112 Xuất kho Kết Kết Kết Doanh thu Thu số tiền hàng hóa chuyển chuyển chuyển bán hàng còn lại từ đại lý gửi bán giá vốn GVHB doanh thu chưa thuế TK 6421 đại lý hàng gửi thuần Hoa hồng bánđại lý TK 3331 phải trả Thuế GTGT TK 133 đầu ra Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng Thang Long University Library
  • 21. 12 Sơ đồ 1.4: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên nhận đại lý) TK 3331 TK 331 TK 111,112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền bán hàng thu được TK 511 phải trả cho bên giao đại lý Hoa hồng đại lý được hưởng Thanh toán tiền cho bên giao đại lý TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký cược, ký gửi + Nhận hàng từ bên giao + Tiêu thụ hàng + Trả lại hàng cho bên giao - Phương thức tiêu thụ Bán giao tay ba: Sơ đồ 1.5: Phƣơng thức Bán giao tay ba (có tham gia thanh toán) TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521 Hàng bán K/c K/c Doanh thu vận chuyển GVHB GVHB Doanh hàng bán thẳng vận thu chưa thuế Giảm trừ chuyển thuần doanh thu thẳng TK 3331 Thuế TK 133 GTGT Thuế đầu ra GTGT TK 3331 đầu vào Thuế GTGT đầu ra GVHB giao tay ba trực tiếp Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
  • 22. 13 Sơ đồ 1.6: Phƣơng thức Bán giao tay ba (không tham gia thanh toán) TK 511 TK 111,112,131 TK 642 Doanh thu hoa hồng Chi phí môi giới môi giới phát sinh TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu vào - Phương thức tiêu thụ theo phương pháp Kiểm kê định kỳ: Sơ đồ 1.7: Tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 K/c trị giá hàng K/c K/c Kết chuyển Doanh thu tồn đầu kỳ trị giá vốn GVHB doanh thu bán hàng hàng bán trong kỳ TK521 K/c các khoản TK111,112,131 giảm trừ Hàng mua trong kỳ TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp đầu vào Thang Long University Library
  • 23. 14 b. Tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp Trong trường hợp này, kế toán hạch toán các nghiệp vụ tương tự như trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Chỉ khác là doanh thu tiêu thụ hàng hóa là doanh thu đã bao gồm cả thuế GTGT đầu ra. Sau đó đến cuối kỳ, kế toán mới xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp và hạch toán như sau: Nợ TK 511 Có TK 3331 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Tại các doanh nghiệp thương mại tổ chức kế toán theo Quyết định số 48, khoản Chi phí quản lý kinh doanh được hạch toán trên tài khoản 642 Kết cấu của các tài khoản cấp 2 như sau: Nợ TK 642 Có + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh. + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trừ vào kết quả kinh doanh. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí bán hàng. - TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 24. 15 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 334,338 TK 642 TK111,112,138 Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm chi phí nhân viên bán hàng TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho BPBH, BPQL TK 1592 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng tại BPBH, BPQL phải thu khó đòi TK 3337 Thuế môn bài, thuế đất TK 352 TK 111,112,331 Hoàn nhập dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bảo hành hàng hóa Chi phí khác TK 133 Thuế GTGT TK 1592,351,352 TK 911 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi trợ cấp mất việc làm,… Kết chuyển chi phí quản lý TK 142,242,335 kinh doanh vào TK 911 Phân bổ dần hoặc trích trước chi phí quản lý kinh doanh TK 352 Dự phòng phải trả chi phí bảo hành hàng hóa Thang Long University Library
  • 25. 16 1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Sau một kỳ, kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh doanh bằng tài khoản 911 để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kế toán tiến hành kết chuyển Doanh thu bán hàng, Giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý kinh doanh để xác định Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần từ hoạt động tiêu thụ. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận từ HĐTT = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 911 có kết cấu như sau: Nợ TK 911 Có + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã tiêu thụ. + Chi phí tài chính và chi phí khác. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi. + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lỗ. Không có số dư cuối kỳ. Có thể khái quát quá trình hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ TK 632 TK 911 TK511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu phát sinh trong kỳ bán hàng thuần TK 642 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
  • 26. 17 1.2.5. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1.2.7.1. Nhật ký chung Sơ đồ 1.10: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung Ghi chú: : Ghi thường xuyên : Ghi định kỳ : Đối chiếu định kỳ 1.2.7.2. Nhật ký – Sổ cái Sơ đồ 1.11: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ chi tiết Các TK111,112,131, 3331,156,511, 632,642,911… Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Các TK 111,112,131,156,157, 511,632,642,911… Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ - SỔ CÁI Các TK 111,112,131,156,157, 511,632,642,911… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ chi tiết Các TK 111,112,131,3331,156, 511,632,642,911… Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Thang Long University Library
  • 27. 18 1.2.7.3. Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.12: Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ 1.2.7.4. Nhật ký – Chứng từ Sơ đồ 1.13: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Chứng từ Chứng từ gốc, Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Các TK111,112,131, 156,157,511,632,642,911 … Sổ, thẻ chi tiết Các TK111,112,131, 3331,156,511,632,642,911 Chứng từ kế toán, Các bảng phân bổ Bảng kê số 5,11 Nhật ký – Chứng từ số 8,10 Sổ, thẻ chi tiết Các TK 111,112,131,3331,156, 511,632,642,911 SỔ CÁI Các TK 111,112,131,156,157,511, 632,642,911… Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 28. 19 1.2.7.5. Kế toán máy Sơ đồ 1.14: Hình thức ghi sổ Kế toán máy Phần lý thuyết được đưa ra ở chương 1 đã phần nào khái quát được công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các công ty thương mại đang hoạt động hiện nay theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Trong nội dung của chương 2 sẽ lấy số liệu dẫn chứng thực tế của công ty TNHH Khải Minh để làm rõ hơn về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Đồng thời cũng chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và đưa ra một số kiến nghị trong chương 3 nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Khải Minh. Chứng từ gốc (Bảng tổng hợp chứng từ gốc) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN Sổ chi tiết, Sổ cái Các TK111,112,131, 3331,156,157,511, 632,642,911 -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Thang Long University Library
  • 29. 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KHẢI MINH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Khải Minh (tên giao dịch là Khaiminh Co.Ltd) được thành lập từ ngày 11 tháng 11 năm 1994. Công ty là nhà phân phối chuyên nghiệp về các sản phẩm dùng cho sản xuất chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng trong cả nước. Với uy tín hoạt động lâu năm, Công ty đã được khách hàng cũng như các hãng, nhà máy lớn, nổi tiếng trong và ngoài nước công nhận. Bằng khả năng và nỗ lực của chính mình, công ty TNHH Khải Minh đã mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn quốc, đã và đang có nhiều uy tín trên thị trường về cung cấp các loại nguyên liệu bột mỳ, sữa, dầu bơ thực phẩm cho nhiều nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp sản xuất- chế biến thực phẩm, như các nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền và các hãng sản xuất bánh mỳ, bánh ngọt nổi tiếng… Sau 15 năm hoạt động với phương châm “Uy tín- Chất lượng- Hiệu quả”, công ty đã được các khách hàng công nhận là nhà cung cấp các sản phẩm bột mỳ, men, phụ gia thực phẩm, dầu thực vật và các sản phẩm bơ hàng đầu của Việt Nam. Bên cạnh những thành công đã đạt được, đến nay công ty TNHH Khải Minh phải đối mặt với nhiều thách thức của một thị trường cạnh tranh gay gắt. Việc không ngừng chăm sóc khách hàng và có những chính sách phù hợp đã mang lại cho công ty Khải Minh trên con đường phát triển và hội nhập. Trên cơ sở đó, giá trị sản lượng và doanh thu hàng năm của công ty đều đạt và vượt kế hoạch, năm sau cao hơn năm trước. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty 2.1.2.1. Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Khải Minh có một đội ngũ nhân viên gần 30 cán bộ, nhân viên được đào tạo chính quy, có kinh nghiệm, am hiểu thị trường trong hoạt động kinh doanh, phân phối hàng hóa, sản phẩm được chia ra theo các phòng ban phù hợp với chuyên môn của mỗi nhân viên.
  • 30. 21 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Khải Minh (Nguồn: Phòng Hành chính) Đây là cơ cấu tổ chức của công ty Khải Minh. Đứng đầu là Giám đốc điều hành có trách nhiệm điều hành các công việc liên quan đến các phòng ban cấp dưới. Phòng Kế toán là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc điều hành quản lý trong lĩnh vực tài chính kế toán, đầu tư, thống kê và thông tin kinh tế của công ty, có trách nhiệm theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, công nợ và phản ánh kết quả kinh doanh của công ty bằng việc ghi chép sổ sách, các con số về tài sản, hàng hóa, các nghiệp vụ kinh doanh trong nước và nước ngoài, lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty. Phòng Hành chính giúp cho Giám đốc về công tác bố trí, sắp xếp nhân viên của công ty, quản lý hồ sơ nhân viên và các công việc liên quan đến chế độ nghỉ hưu, thai sản của cán bộ nhân viên, tổ chức chăm lo đời sống tinh thần, sức khỏe của công nhân viên; chịu trách nhiệm tiếp khách và tổ chức hội nghị tại công ty. Phòng Kinh doanh có vai trò phát triển thị trường, chăm sóc các khách hàng truyền thống: các siêu thị, cửa hàng…. Trên cơ sở các kế hoạch do phòng Marketing đã đề ra và thực hiện, phòng Kinh doanh có trách nhiệm phát triển thị trường, chăm sóc các khách hàng truyền thống, tìm kiếm khách hàng mới, lắng nghe những ý kiến đóng góp, phàn nàn từ phía cung mua, khách hàng và qua đó phản hồi lại cho phòng Marketing để kịp thời đưa ra các biện pháp, chính sách điều chỉnh. Phòng Marketing có chức năng nghiên cứu thị trường, sản phẩm, các hoạt động PR, quảng cáo, truyền thông, bao gồm các kế hoạch Marketing về sản phẩm, chính sách giá, phân phối, các hoạt động xúc tiến (quảng cáo, PR, quan hệ công chúng…). Phòng Hậu cần giữ chức năng là phòng quản lý kho hàng, quá trình lưu thông, số lượng, chất lượng của các mặt hàng được kinh doanh tại công ty. Bộ phận này có vai trò quan trọng trong việc báo cáo với cấp trên cũng như với bộ phận kế toán về lượng hàng tồn kho cũng như quá trình nhập – xuất – tồn của hàng hóa. BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG MARKETING PHÒNG HẬU CẦN Thang Long University Library
  • 31. 22 2.1.2.2. Bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty (Nguồn: Phòng kế toán) - Kế toán trƣởng – Trƣởng phòng: Phụ trách công việc dưới sự chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty. Kế toán trưởng hướng dẫn nhân viên sử dụng máy vi tính và kỹ thuật tính toán thanh toán trong công việc kế toán. - Kế toán tổng hợp – Phó phòng: Có nhiệm vụ tổng hợp các bảng kê, nhật ký, sổ cái,…hàng quý và làm báo, biểu quyết toán. - Kế toán viên (2 nhân viên): Kế toán kho có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong ngày liên quan đến quá trình nhập-xuất- tồn hầng hóa trong kho, đối chiếu sổ sách với nhân viên phòng Hậu cần. Kế toán công nợ theo dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán với khách hàng cũng như nhà cung cấp. - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, quản lý trực tiếp số tiền hiện có, tình hình tăng giảm tiền có trong quỹ, két, tài khoản tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền của công ty. Hình thức sổ kế toán áp dụng Công ty TNHH Khải Minh hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày tại công ty. Với ưu điểm của mô hình này là tính hiệu quả cao, dễ làm, dễ kiểm tra, công ty đã áp dụng để thích hợp với mô hình doanh nghiệp mình. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán viên Thủ quỹ
  • 32. 23 Sơ đồ 2.3: Hình thức Chứng từ ghi sổ (Nguồn: Phòng Kế toán) Ghi chú: : Ghi thường xuyên : Ghi định kỳ : Đối chiếu định kỳ 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH 2.2.1. Kế toán tiêu thụ Theo mô hình kinh doanh của công ty đặt ra, hàng hóa được nhập mua và tiêu thụ qua 3 phương thức chính: Bán buôn trực tiếp qua kho, Hàng gửi bán đại lý, Bán giao tay ba. Số liệu trong những năm gần đây cho thấy, nhìn chung, bột mỳ chiếm đa số và là mặt hàng chủ lực mang doanh thu chính cho doanh nghiệp. Trong 58% doanh thu từ mặt hàng bột mỳ mang lại thì có sự đóng góp đến 62,3% là từ sản phẩm Bột mỳ Hoa Ngọc Lan. Mặt hàng này được cung cấp trên mọi miền khắp cả nước được khách hàng đón nhận, được chào bán với mức giá phù hợp nên có khả năng thu hút và lôi Chứng từ gốc (Bảng tổng hợp chứng từ gốc) Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 33. 24 cuốn cao đối với khách hàng. Trong phạm vi bài viết này chỉ tập trung vào mặt hàng bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg. Số liệu của các nghiệp vụ được đưa ra trong tháng 02/2013. 2.2.1.1. Kế toán bán hàng Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Ví dụ: Ngày 02/02/2013 xuất kho bán trực tiếp cho công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà 100 bao bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg. Giá bán (chưa thuế GTGT 10%) là 78.000đ/bao. Giá vốn lô hàng là 63.200đ/bao. Khách hàng sẽ thanh toán sau 3 ngày bằng tiền mặt. Nghiệp vụ trên được kế toán hạch toán như sau: - Ghi nhận giá vốn lô hàng trên: Nợ TK 632 6.320.000 (=63.200 x 100) Có TK 156 6.320.000 - Do vào thời điểm giao hàng, khách hàng chưa thanh toán, nên doanh thu được ghi nhận như sau: Nợ TK 131 8.580.000 (=78.000 x 1,1 x 100) Có TK 511 7.800.000 (=78.000 x 100) Có TK 3331 780.000 (=7.800.000 x 10%) - Ngày 05/02/2013, sau khi khách hàng thanh toán cho công ty bằng tiền mặt, kế toán tiến hành ghi sổ: Nợ TK 111 8.580.000 Có TK 131 8.580.000 Chứng từ của nghiệp vụ bán hàng trên bao gồm: - Hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu.
  • 34. 25 Bảng 2.1: Hợp đồng kinh tế (trích) HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ HÀNG HÓA BỘT MỲ HOA NGỌC LAN Bên bán (Bên A): Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Mã số thuế: 0100368076 Do bà: Trần Thị Lý – Giám đốc là đại diện Bên mua (Bên B): Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà Địa chỉ: Số 25 Trương Định, Hà Nội. Mã số thuế: 0101444379 Do ông: Phan Thái Hòa là đại diện Điều khoản 1: Hàng hóa, số lượng, giá cả: 3. Giá cả Tên hàng hóa ĐVT Giá bán(đ) Ghi chú Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 78.000 (Chưa bao gồm thuế GTGT) loại 5kg …………… Điều khoản 3: Phương thức thanh toán Thanh toán sau 3 ngày bằng tiền mặt với giá trị như ghi trên họp đồng. Điều khoản 4: Phương thức và địa điểm giao hàng Sau khi bên B nhận Hợp đồng do bên A phát hành sẽ nhận hàng hóa là bột mỳ Hoa Ngọc Lan tại kho của công ty TNHH Khải Minh. - Bên A bốc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải của bên B. - Chi phí vận chuyển do bên B chịu trách nhiệm. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kinh doanh) Thang Long University Library
  • 35. 26 Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho (Nguồn: Phòng Kế toán) HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 3: Lưu hành nội bộ HD/2013B Ngày 02 tháng 02 năm 2013 Số: 0138234 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Mã số thuế: 0100368076 Họ tên người mua: Phan Thái Hòa Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà Địa chỉ: Số 25 Trương Định, Hà Nội. Mã số thuế: 0101444379 Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Tám triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 100 78.000 7.800.000 loại 5kg Cộng tiền hàng: 7.800.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 780.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.580.000
  • 36. 27 Bảng 2.3: Phiếu xuất kho theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho Đơn vi: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 02 năm 2013 Quyển số: 01 Số: PXK 25 Nợ: TK 632 Có: TK 156 - Họ và tên người nhận hàng: Trần Bình Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng - Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp - Xuất tại kho: Hàng hóa STT Tên, nhãn hiệu quy cách (HH) Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg Bao 100 100 63.200 6.320.000 Cộng x x x x x 6.320.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Sáu triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT. Ngày 02 tháng 02 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký) Ngƣời nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trƣởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 28 Bảng 2.4: Phiếu thu nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho Đơn vị: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. PHIẾU THU Ngày 05 tháng 02 năm 2013 Họ, tên người nộp tiền: Phan Thái Hòa Địa chỉ: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng hóa ngày 02/02/2013. Số tiền: 8.580.000đ (Viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 05 tháng 02 năm 2013 Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số: C31-BB (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Nợ: TK 111 Có: TK 131 Quyển số: 01 Số: PT13
  • 38. 29 Hàng gửi bán đại lý: Ví dụ: Ngày 03/02/2013, xuất lô hàng gồm 20 gói bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg gửi đi bán tại đại lý Tấn Phát (người nhận hàng: Nguyễn Văn Phát). Hoa hồng đại lý 8% tính trên giá chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hoa hồng đại lý 10%. Lô hàng trên có giá vốn là 63.200đ/bao, giá bán đại lý là 100.000đ/bao (chưa bao gồm 10% GTGT).Theo yêu cầu của bên đại lý, hàng hóa được đóng gói thành 200 gói trọng lượng 0,5kg để tiêu thụ, giá bán đại lý là 10.000đ/bao (chưa bao gồm 10% GTGT). Ngày 28/02/2013, đại lý Tấn Phát thông báo bán hết toàn bộ lô hàng đã nhận ngày 03/02/2013 và xuất hóa đơn dịch vụ để thu phí hoa hồng. Công ty TNHH Khải Minh xuất hóa đơn GTGT và thanh toán công nợ với Tấn Phát bằng tiền gửi ngân hàng. Nghiệp vụ trên hạch toán như sau: - Khi công ty xuất lô hàng gửi bán đại lý: Nợ TK 157 1.264.000 (=63.200 x 20) Có TK 156 1.264.000 - Ngày 28/02/2012, đại lý thông báo bán hết toàn bộ số hàng: + Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 1.264.000 Có TK 157 1.264.000 + Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 2.200.000 (=100.000 x 1,1 x 20) Có TK 511 2.000.000 (=100.000 x 20) Có TK 3331 200.000 (=2.000.000 x 10%) + Ghi nhận hoa hồng phải trả đại lý: Nợ TK 6421 160.000 (=8% x 100.000 x 20) Nợ TK 133 16.000 (=160.000 x 10%) Có TK 131 176.000 + Số tiền còn phải thu của đại lý: Nợ TK 112 2.024.000 (=2.200.000 – 176.000) Có TK 131 2.024.000 Các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ trên: - Phiếu xuất kho. - Thông báo bán hàng đại lý, Hóa đơn dịch vụ của đại lý. - Hóa đơn GTGT. - Bản sao kê tài khoản chi tiết. Thang Long University Library
  • 39. 30 Bảng 2.5: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý Đơn vi: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 02 năm 2013 Quyển số: 01 Số: PXK 27 Nợ: TK 157 Có: TK 156 - Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Phát Địa chỉ: Đại lý Tấn Phát - Lý do xuất kho: Xuất gửi bán đại lý - Xuất tại kho: Hàng hóa STT Tên, nhãn hiệu quy cách (HH) Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg Bao 20 20 63.200 1.264.000 Cộng x x x x x 1.264.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Một triệu hai trăm sáu mươi bốn nghìn đồng chẵn./. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 03 tháng 02 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký) Ngƣời nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trƣởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 40. 31 Bảng 2.6: Thông báo bán hàng đại lý (trích) Công ty TNHH Tấn Phát CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: số 61 Lƣơng Khánh Thiện, Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc Hoàng Mai, Hà Nội --------------------------- THÔNG BÁO BÁN HÀNG ĐẠI LÝ Tháng 02/2013 Kính gửi: Phòng Kinh doanh – Công ty TNHH Khải Minh - Căn cứ theo hợp đồng giao đại lý HĐĐL01/2010 ngày 12/08/2010 - Căn cứ theo số lượng hàng giao đại lý ngày 03/02/2013 Chúng tôi xác nhận số lượng hàng bán được trong tháng 02/2013 như sau: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá chƣa GTGT 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Gói 20 100.000đ loại 5kg .................. Việc thanh toán sẽ tiến hành theo điều khoản đã ghi trong hợp đồng đại lý. Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2013 Trưởng phòng kinh doanh (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kinh doanh) Thang Long University Library
  • 41. 32 Bảng 2.7: Hóa đơn dịch vụ đại lý HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 2: Giao cho khách hàng BC/2013B Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Số: 0089345 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tấn Phát Địa chỉ: Số 61 Lương Khánh Thiện, Hoàng Mai, Hà Nội Mã số thuế: 0102144581 Họ tên người mua: Trần Thị Lý Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Hà Nội. Mã số thuế: 0100368076 STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Hoa hồng đại lý 160.000 Cộng tiền hàng: 160.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 16.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 176.000 Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 42. 33 Bảng 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán đại lý HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 3: Lưu hành nội bộ HD/2013B Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Số: 0138296 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Mã số thuế: 0100368076 Họ tên người mua: Trần Văn Phát Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Tấn Phát Địa chỉ: Số 61 Lương Khánh Thiện, Hoàng Mai, Hà Nội. Mã số thuế: 0102144581 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 20 100.000 2.000.000 loại 5kg Cộng tiền hàng: 2.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 200.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000 Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 43. 34 Bảng 2.9: Sao kê tài khoản chi tiết Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh: Cầu Giấy – Hà Nội SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 27 STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 28/2/2013 Đến ngày 28/02/2013 Số TK/ Account No: 324000398 69201 Tiền tệ: VNĐ Tên TK/ Account Name: Công ty TNHH Khải Minh Ngày phát sinh trước: Số dư đầu kỳ: 210.500.000 Số dư cuối kỳ: 212.524.000 Ngày phát sinh Transaction date Số chứng từ Document date Nội dung Description Doanh số phát sinh Nợ/ Debit Có/ Credit 28/02/2013 VNCK.093742 Inward CHS – CA CR 2.024.000 Cộng 0 2.024.000 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Bán giao tay ba: Ví dụ: Ngày 11/02, mua một lô hàng từ Vimaflour gồm 30 bao bột mỳ Hoa Ngọc Lan loại 5kg, đơn giá (chưa thuế GTGT 10%) là 65.000đ/bao, tiền hàng chưa thanh toán. Toàn bộ số hàng trên được vận chuyển thẳng bán giao tay ba cho công ty Cổ phần CNTP Châu Á theo đơn giá (chưa thuế GTGT 10%) là 78.000đ/bao, khách hàng đã chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng trên. Nghiệp vụ trên được hạch toán như sau: - Khi mua lô hàng trên từ Vimaflour rồi chuyển thẳng để bán giao tay ba, ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 1.950.000 (=65.000 x 30) Nợ TK 133 195.000 (=1.950.000 x 10%) Có TK 331 2.145.000 - Ghi nhận doanh thu hàng bán giao tay ba: Nợ TK 131 2.574.000 Có TK 511 2.340.000 (=78.000 x 30) Có TK 3331 234.000 (=2.340.000 x 10%)
  • 44. 35 Các chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (hóa đơn mua). - Hóa đơn GTGT (hóa đơn bán). Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn mua) HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 2: Giao cho khách hàng VM/2013B Ngày 11 tháng 02 năm 2013 Số: 0330042 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vimaflour Địa chỉ: Tầng 3, 133 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội Mã số thuế: 5700101210 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Mã số thuế: 0100368076 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 30 65.000 1.950.000 loại 5kg Cộng tiền hàng: 1.950.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 195.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.145.000 Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 45. 36 Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn bán) HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 3: Lưu hành nội bộ HD/2013B Ngày 11 tháng 02 năm 2013 Số: 0138303 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Mã số thuế: 0100368076 Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Thực phẩm Á Châu Địa chỉ: Số 79 đường Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. Mã số thuế: 0100150020 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan Bao 30 78.000 2.340.000 loại 5kg Cộng tiền hàng: 2.340.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 234.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.574.000 Tổng cộng thanh toán viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm bảy mươi bốn nghìn đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.2.1.2. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán Công ty sử dụng TK 632 để hạch toán Giá vốn hàng bán và sử dụng phương pháp FIFO để tính giá vốn hàng xuất. Chứng từ sử dụng để hạch toán giá vốn và theo dõi hàng hóa gồm: - Phiếu nhập, Phiếu xuất kho. - Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn. - Sổ chi tiết giá vốn.
  • 46. 37 Bảng 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 CÔNG TY TNHH KHẢI MINH SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA: BỘT MỲ HOA NGỌC LAN_5 Tháng 02/2013 KHO: KHO HÀNG HÓA (KHH) Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn NT SH SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 63.200 450 28.440.000 02/02 PXK25 Xuất bán – Công ty CPBK Hải Hà 632 63.200 100 6.320.000 03/02 PXK27 Xuất gửi đại lý Tấn Phát 157 63.200 20 1.264.000 07/02 PXK29 Xuất hàng bán 632 63.200 200 12.640.000 10/02 PNK11 Mua hàng nhập kho 331 63.350 200 12.670.000 11/02 PXK31 Xuất hàng bán 632 63.200 75 4.740.000 16/02 PXK35 Xuất hàng bán 632 63.200 25 1.580.000 17/02 PXK36 Xuất hàng bán 632 63.200 30 1.896.000 27/02 PXK47 Xuất hàng bán 632 63.350 50 3.167.500 Cộng PS 400 25.340.000 500 31.607.500 Dư cuối kỳ 63.350 350 22.172.500 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 47. 38 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa CÔNG TY TNHH KHẢI MINH BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Kho: Hàng hóa Tháng 02/2013 Mã kho Tên ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền HH Hàng hóa HH Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 Bao 450 28.440.000 400 25.340.000 500 31.607.500 350 22.172.500 HH Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_10 Bao 1000 131.700.000 1500 197.550.000 2000 263.400.000 500 65.850.000 HH Bột mỳ Cây tre_10 Bao 570 63.070.500 1300 143.975.000 1200 132.843.000 670 74.202.500 HH Bột mỳ AFT_10 Bao 200 21.720.000 800 86.960.000 850 92.375.000 150 16.305.000 HH Bột mỳ VM5_10 Bao 300 26.670.000 600 53.520.000 550 48.970.000 300 31.220.000 HH Phụ gia Hà lan_5 Bao 250 72.250.000 200 57.850.000 180 52.020.000 270 78.080.000 HH Phụ gia Pháp_5 Bao 300 100.875.000 150 54.956.250 200 67.250.000 250 88.581.250 HH Phụ gia Mauri_5 Bao 200 51.420.000 200 51.420.000 150 38.565.000 250 64.275.000 HH Dầu bơ SELECT (B.O.S)_10 Can 80 121.040.000 120 181.560.000 110 166.430.000 90 136.170.000 HH Dầu bơ Cocoa Deli (C.B.S)_10 Can 55 73.528.000 50 56.560.000 80 90.496.000 35 39.592.000 Tổng cộng 690.713.500 909.691.250 983.956.500 616.448.250 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 48. 39 2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Bằng khả năng và nỗ lực của chính mình, Công ty TNHH Khải Minh đã và đang có nhiều uy tín trên thị trường về cung cấp các sản phẩm để sản xuất thực phẩm, dành được sự tín nhiệm cao của các nhà máy, hãng sản xuất, cung cấp các hàng hóa trong và ngoài nước. Trong các năm đều được khách hàng đánh giá cao, không hề vi phạm một lỗi nào.Vì vậy mà các khoản giảm trừ doanh thu là không có. 2.2.1.4. Kế toán chi tiết Quá trình tiêu thụ được gọi là hoàn thành chỉ khi có đủ 2 điều kiện: gửi hàng hoặc giao hàng cho người mua và người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Chỉ khi đó kế toán mới được phép coi hàng hóa là đã tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Từ các chứng từ như: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Sổ phụ, kế toán tiến hành lên Sổ chi tiết giá vốn, Sổ chi tiết doanh thu, cuối kỳ tổng hợp Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu. Thang Long University Library
  • 49. 40 Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn CÔNG TY TNHH KHẢI MINH SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tên hàng hóa: Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 Tháng 02/2013 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền SH NT 02/02 PXK25 02/02 Xuất 100 bao – Công ty CPBK Hải Hà 156 100 63.200 6.320.000 …. …… …. …… 11/02 0138303 11/02 Bán giao tay ba – Công ty CP CNTP Châu Á 331 30 65.000 1.950.000 …. ……. …. …… 16/02 PXK35 16/02 Xuất bán 25 bao – Công ty CP Suất ăn Hàng không Nội Bài 156 25 63.200 1.580.000 …. ……. …. …… 27/02 PXK47 27/02 Xuất bán 50 bao – Công ty Acecook VN 156 50 63.350 3.167.500 28/02 TBBHĐL 28/02 Đại lý Tấn Phát thông báo bán hết hàng 157 20 63.200 1.264.000 Cộng phát sinh 675 42.982.300 Ghi Nợ TK 911 42.982.300 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 50. 41 Bảng 2.15: Sổ chi tiết doanh thu CÔNG TY TNHH KHẢI MINH SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 02 năm 2013 Tên quy cách hàng hóa: Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Doanh thu Khoản giảm trừ SH NT SL Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 02/02 0138234 02/02 Xuất 100 bao – Công ty CPBK Hải Hà 131 100 78.000 7.800.000 …. …… 11/02 0138303 11/02 Bán giao tay ba – Công ty CP CNTP Châu Á 131 30 78.000 2.340.000 …. …… 16/02 0138307 16/02 Xuất bán 25 bao – Công ty CP Suất ăn hàng không Nội Bài 111 25 78.000 1.950.000 …. …… 27/02 0138325 27/02 Xuất bán 50 bao – Công ty Acecook VN 111 50 79.000 3.950.000 28/02 0138296 28/02 Doanh thu 20 bao – Đại lý Tấn Phát 112 20 100.000 2.000.000 Cộng phát sinh 675 57.309.700 Doanh thu thuần 57.309.700 Giá vốn hàng bán 42.982.300 Lợi nhuận gộp 14.327.000 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 51. 42 Bảng 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng CÔNG TY TNHH KHẢI MINH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: đồng (Nguồn: Phòng Kế toán) STT Danh điểm hàng hóa Doanh thu Giảm trừ DT Doanh thu thuần GVHB LN gộp 01 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_5 57.309.700 0 57.309.700 42.982.300 14.327.000 02 Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_10 414.265.000 0 414.265.000 310.612.000 103.653.000 03 Bột mỳ Cây tre_5 177.053.750 0 177.053.750 132.843.000 44.210.750 04 Bột mỳ AFT_5 150.209.000 0 150.209.000 112.657.000 37.552.000 05 Bột mỳ VM5_5 90.862.500 0 90.862.500 67.890.000 22.972.500 06 Phụ gia Hà lan_2 86.700.000 0 86.700.000 52.020.000 34.680.000 07 Phụ gia Pháp_2 112.083.000 0 112.083.000 67.250.000 44.833.000 08 Phụ gia Mauri_2 51.420.250 0 51.420.250 38.565.000 12.855.250 09 Dầu bơ SELECT (B.O.S)_5 221.937.500 0 221.937.500 166.430.000 55.507.500 10 Dầu bơ Cocoa Deli (C.B.S)_5 120.661.000 0 120.661.000 90.496.000 30.165.000 Tổng cộng 1.482.501.700 0 1.482.501.700 1.081.745.300 400.756.400
  • 52. 43 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.2.1. Chi phí tiền lương Ví dụ: Ngày 28/02, kế toán tiến hành tính tiền lương cho nhân viên. Tính ra lương của nhân viên Trần Thùy Linh (nhân viên Phòng Kế toán) trong tháng 2 là 3.650.000 đồng, trong đó bao gồm: lương thực tế là 3.150.000 đồng (chị Linh đi làm đủ 24 ngày trong tháng nên lương thực tế của chị Linh bằng với lương cơ bản) và phụ cấp ăn trưa là 600.000 đồng. Công ty thực hiện các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là 32,5%. Trong đó 23% ghi nhận là chi phí quản lý kinh doanh và 9,5% khấu trừ vào lương cơ bản của nhân viên. Như vậy, các khoản trích vào lương của nhân viên Linh là: 3.150.000 x 9,5% = 299.250 đồng. Sau khi trích các khoản theo tỷ lệ quy định tính trên lương cơ bản, công ty thanh toán lương cho nhân viên bằng tiền mặt. Số tiền thực lĩnh của nhân viên Trần Thùy Linh trong tháng 2 là 3.350.750 đồng (=3.650.000 – 299.250) Nghiệp vụ tính tiền lương nhân viên được hạch toán như sau (Bộ phận quản lý): + Tính ra tiền lương thực tế phải trả cho bộ phận quản lý: Nợ TK 642 (6422) 92.333.963 Có TK 334 92.333.963 + Tiền phụ cấp trách nhiệm và tiền ăn trưa phải trả cho bộ phận quản lý Nợ TK 642 (6422) 21.079.700 (=7.329.700 + 13.750.000) Có TK 334 21.079.700 + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định Nợ TK 334 8.898.698 (=93.670.500 x 9.5%) Nợ TK 642 (6422) 21.544.215 (=93.670.500 x 23%) Có TK 338 30.442.913 + Thanh toán lương tháng 2 cho bộ phận quản lý bằng tiền mặt Nợ TK 334 104.514.965 (=92.333.963 + 21.079.700 - 8.898.698) Có TK 111 104.514.965 Thang Long University Library
  • 53. 44 Bảng 2.17: Bảng thanh toán tiền lƣơng CÔNG TY TNHH KHẢI MINH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Bộ phận: Quản lý Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: đồng STT Họ tên CV Hệ số lƣơng Lƣơng cơ bản Ngày công thực tế Lƣơng thực tế Phụ cấp Tổng lƣơng Giảm trừ Thực lĩnh Trách nhiệm Ăn trƣa …. ….. II Phòng Kế toán 18.207.000 18.075.750 1.207.500 3.050.000 22.333.250 1.729.665 20.603.585 01 Nguyễn Thị Minh TP 4.68 4.914.000 24 4.914.000 724.500 650.000 6.238.500 466.830 5.771.670 02 Nguyễn Thanh Hà PP 3.99 4.189.500 24 4.189.500 483.000 600.000 5.272.500 398.003 4.874.497 03 Trần Thùy Linh NV 3.00 3.150.000 24 3.150.000 600.000 3.650.000 299.250 3.350.750 04 Trương Ngọc Diệp NV 3.00 3.150.000 23 3.018.750 600.000 3.618.750 299.250 3.319.500 05 Đặng Thị Thùy Dung NV 2.67 2.803.500 24 2.803.500 600.000 3.403.500 266.332 3.137.168 …. ….. Tổng cộng 93.670.500 92.333.963 7.329.700 13.750.000 113.413.663 8.898.698 104.514.965 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 54. 45 2.2.2.2. Chi phí khấu hao Bảng 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao CÔNG TY TNHH KHẢI MINH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Tháng 02 năm 2013 Đơn vị tính: đồng (Nguồn: Phòng Kế toán) S T T Chỉ tiêu Ngày bắt đầu hoặc ngƣng sử dụng Tỷ lệ (%) trích KH Toàn doanh nghiệp Phân bổ KH Nguyên giá Số KH BPBH BHQL 1 2 3 4 5 6 7 8 I – Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 3.144.400.000 17.670.000 8.450.000 9.220.000 II – Số khấu hao tăng trong tháng 39.000.000 628.570 350.000 278.570 1.KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng cho trong tháng trước 0 0 0 0 2.KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này 39.000.000 628.570 350.000 278.570 Dàn máy vi tính 01/02 20% 21.000.000 350.000 350.000 Máy photocopy 03/02 20% 18.000.000 278.570 278.570 III – Số khấu hao giảm trong tháng 0 0 0 0 1.KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trước 2.KH tính cho TSCĐ giảm trong tháng này IV – Số khấu hao phải trích trong tháng này 3.183.400.000 18.298.570 8.800.000 9.498.570 Thang Long University Library
  • 55. 46 2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài Ví dụ: Ngày 15/02, dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện trong tháng cho công ty Điện Lực Hà Nội số tiền là 12.461.570 đồng (đã bao gồm 10% GTGT). Trong đó tiền điện dùng cho kho hàng là 3.515.700 đồng, còn lại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Nghiệp vụ được hạch toán như sau + Phản ánh số tiền điện phải thanh toán Nợ TK 6421 3.515.700 Nợ TK 6422 7.813.000 Nợ TK 133 1.132.870 Có TK 331 12.461.570 + Thanh toán tiền điện bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 331 12.461.570 Có TK 112 12.461.570 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Sao kê tài khoản chi tiết
  • 56. 47 Bảng 2.19: Hóa đơn tiền điện EVN HANOI PC Cầu Giấy HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 2: Giao cho khách hàng AA/2013 Từ ngày 14/01/2013 đến ngày 13/02/2013 Số: 0170217 Công ty điện lực: Công ty Điện lực Cầu Giấy Địa chỉ: Số 169A Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 04 6268 9966 MST: 0100101114-7 ĐT sửa chữa: 04.37684022 Tên khách hàng: Công ty TNHH Khải Minh Địa chỉ: Toà nhà Intracom, Lô C2F Cụm Công nghiệp vừa và nhỏ Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 04 38269128 MST: 0100368076 Số công tơ: 047812 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bộ CS CS Mới CS Cũ Hệ Số ĐNTT Đơn giá Thành Tiền KT 98.078 92.541 1 5.537 2.046 11.328.700 Ngày 15/02/2013 Tổng Giám Đốc (Đã ký) Cộng 11.328.700 Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT 1.132.870 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.461.570 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm bảy mươi đồng chẵn./. Thang Long University Library
  • 57. 48 Bảng 2.20: Sao kê tài khoản chi tiết Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh: Cầu Giấy – Hà Nội SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT Số 13 STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 15/2/2013 Đến ngày 15/02/2013 Số TK/ Account No: 324000398 69201 Tiền tệ: VNĐ Tên TK/ Account Name: Công ty TNHH Khải Minh Ngày phát sinh trước: Số dư đầu kỳ: 209.170.000 Số dư cuối kỳ: 196.708.430 Ngày phát sinh Transaction date Số chứng từ Document date Nội dung Description Doanh số phát sinh Nợ/ Debit Có/ Credit 15/02/2013 VNCK.093631 CA TRANSFER DR 12.461.570 0 Cộng 12.461.570 0 Giao dịch viên Kiểm soát viên (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 58. 49 Bảng 2.21: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh CÔNG TY TNHH KHẢI MINH SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 02 năm 2013 Tên TK: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Chi tiết chi phí SH NT Tổng tiền 6421 6422 …. …... ….. …... …… 15/02 0170217 15/02 Chi phí tiền điện 112 11.328.700 3.515.700 7.813.000 28/02 0089345 28/02 Hoa hồng đại lý 131 160.000 160.000 0 28/02 BPBKH 28/02 Chi phí khấu hao 214 18.298.570 8.800.000 9.498.570 28/02 BTTL 28/02 Tiền lương nhân viên 334 105.626.963 13.293.000 92.333.963 28/02 BTTL 28/02 Tiền phụ cấp 334 24.687.200 3.607.500 21.079.700 28/02 BTTL 28/02 Trích theo lương 338 24.601.605 3.057.390 21.544.215 Cộng phát sinh 189.787.478 35.893.590 153.893.888 28/02 CTGS34 28/02 Ghi Nợ TK 911 189.787.478 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 59. 50 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán dùng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong tháng bằng cách kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng để xác định lợi nhuận gộp. - Kết chuyển Doanh thu bán hàng Nợ TK 511 1.482.501.700 Có TK 911 1.482.501.700 - Kết chuyển Giá vốn hàng bán Nợ TK 911 1.081.745.300 Có TK 632 1.081.745.300 - Xác định Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán = 1.482.501.700 – 1.081.745.300 = 400.756.400 - Kết chuyển Chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911 189.787.478 Có TK 642 189.787.478 - Xác định Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ Lợi nhuận từ HĐTT = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh = 400.756.400 – 189.787.478 = 210.968.922 2.2.4. Kế toán tổng hợp Nhận xét: Công ty không lập Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Vấn đề này sẽ được kiến nghị tại chương 3. Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 17 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có …. ……. 0138303 11/02 Giá vốn hàng giao tay ba 632 331 1.950.000 Thuế GTGT hàng giao tay ba 133 331 195.000 …. …… Cộng 8.349.000 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 60. 51 Bảng 2.23: Chứng từ ghi sổ số 15 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có PXK25 02/02 K/c giá vốn hàng bán trực tiếp 632 156 6.320.000 …. ….. ….. PXK35 16/02 K/c giá vốn hàng bán trực tiếp 632 156 1.580.000 …. …… …… PXK47 27/02 K/c giá vốn hàng bán trực tiếp 632 156 3.167.500 …. …… …... Cộng 1.066.091.300 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ số 20 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 20 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có …. ……. TBBHĐL 28/02 K/c giá vốn hàng bán đại lý 632 157 1.264.000 …. …… Cộng 8.064.000 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 61. 52 Bảng 2.25: Sổ cái Tài khoản 632 CÔNG TY TNHH KHẢI MINH SỔ CÁI Quyển số: Năm 2013 Trang: Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/02 15 28/02 K/c giá vốn hàng bán trực tiếp 156 1.066.091.300 28/02 17 28/02 K/c giá vốn hàng giao tay ba 331 7.590.000 28/02 20 28/02 K/c giá vốn hàng bán đại lý 157 8.064.000 Phát sinh trong tháng 1.081.745.300 1.081.745.300 28/02 34 28/02 Kết chuyển chi phí GVHB 911 1.081.745.300 Số dư cuối tháng (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 11 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:11 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có ….. …… PT24 16/02 Doanh thu bán hàng 111 511 1.950.000 Thuế GTGT đầu ra 111 333 195.000 ….. …… PT31 27/02 Doanh thu bán hàng 111 511 3.950.000 Thuế GTGT đầu ra 111 333 395.000 Cộng 484.355.000 (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 62. 53 Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ số 13 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có … …… SP27 28/02 Doanh thu bán hàng 112 511 2.000.000 Thuế GTGT đầu ra 112 333 200.000 Cộng 461.221.700 (Nguồn:Phòng Kế toán) Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ số 18 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 0138234 02/02 Doanh thu bán hàng 131 511 7.800.000 Thuế GTGT đầu ra 131 333 780.000 …. ….. 0138303 11/02 Doanh thu bán hàng 131 511 2.340.000 Thuế GTGT đầu ra 131 333 234.000 ….. …... Cộng 536.925.000 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 63. 54 Bảng 2.29: Sổ cái Tài khoản 511 SỔ CÁI Quyển: Năm: 2013 Trang: Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 28/02 11 28/02 K/c doanh thu bán hàng 111 484.355.000 28/02 13 28/02 K/c doanh thu bán hàng 112 461.221.700 28/02 18 28/02 K/c doanh thu bán hàng 131 536.925.000 Tổng doanh thu bán hàng 1.482.501.700 28/02 35 28/02 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 1.482.501.700 1.482.501.700 Cộng số phát sinh trong tháng (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.30: Chứng từ ghi sổ số 21 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 21 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 0089345 28/02 Hoa hồng đại lý 642 131 160.000 133 131 16.000 Cộng 176.000 (Nguồn:Phòng Kế toán)
  • 64. 55 Bảng 2.31: Chứng từ ghi sổ số 29 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 29 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có BPBTL 28/02 Tiền lương phải trả 642 334 130.314.163 Cộng 130.314.163 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ số 30 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 30 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có BPBTL 28/02 Các khoản trích theo lương 334 338 10.161.533 642 338 24.601.605 Cộng 34.763.133 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ số 14 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có SP13 15/02 Thanh toán tiền điện 642 112 11.328.700 133 112 1.132.870 SP15 16/02 Thanh toán tiền nước 642 112 1.057.300 133 112 105.730 SP16 16/02 Thanh toán tiền điện thoại 642 112 4.026.400 133 112 402.640 Cộng 18.053.640 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 65. 56 Bảng 2.34: Chứng từ ghi sổ số 27 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:27 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có BTKH 28/02 Tính khấu hao 642 214 18.298.570 Cộng 18.298.570 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.35: Sổ cái TK 642 CÔNG TY TNHH KHẢI MINH SỔ CÁI Quyển số: Năm: 2013 Trang: Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu TK: 642 Đơn vị tính: đồng NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/02 21 28/02 Hoa hồng đại lý 131 160.000 28/02 14 28/02 Chi phí dịch vụ mua ngoài 112 16.412.400 28/02 29 28/02 Chi phí tiền lương 334 130.314.163 28/02 30 28/02 Trích theo lương 338 24.601.605 28/02 27 28/02 Chi phí khấu hao 214 18.298.570 Phát sinh trong tháng 189.787.478 28/02 34 28/02 Kết chuyển chi phí 911 189.787.478 189.787.478 Số dư cuối kỳ (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 66. 57 Bảng 2.36: Chứng từ ghi sổ số 34 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:34 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có PKT 28/02 K/c giá vốn hàng bán 911 632 1.081.745.300 K/c chi phí QLKD 911 642 189.787.478 Cộng 1.271.532.778 (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng 2.37: Chứng từ ghi sổ số 35 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:35 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có PKT 28/02 K/c doanh thu bán hàng 511 911 1.482.501.700 Cộng 1.482.501.700 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library