SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
MÃ TÀI LIỆU: 80681
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ HUYỀN THƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A20306
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Huyền Thƣơng
Mã sinh viên : A20306
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là sự tổng hợp toàn bộ kiến thức sau khi học tập và rèn luyện
trong trường, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và
của các bạn đồng học đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn ThanhThủy,
cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn Thanh Thủy cũng như toàn
bộ thầy cô giáo trường ĐH Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn
kế toán nói riêng, và các cô, các chú trong Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La.
Sinh viên
Phan Thị Huyền Thƣơng
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phan Thị Huyền Thƣơng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....................1
1.1 Nội dung kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất..................1
1.1.1 Khái niệm thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm...................................1
1.1.1.1. Khái niệm thành phẩm ...................................................................................1
1.1.1.2. Yêu cầu quản lý thành phẩm..........................................................................2
1.1.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm...................................................................2
1.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm ................................................................................4
1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm.............................................................................6
1.1.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên..........................................................................................................6
1.1.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ ...............................................................................................................7
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm............................................................9
1.2.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến nội dung kế toán tiêu thụ thành
phẩm 9
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ..................................................................................10
1.2.2.1. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp.......................................10
1.2.2.2. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận............11
1.2.2.3. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi..................11
1.2.2.4. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp.........................................11
1.2.2.5. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp..............11
1.2.2.6. Một số phương thức khác.............................................................................11
1.2.3. Các phương thức thanh toán ............................................................................11
1.2.4. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm.............................................................12
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng .........................................................................................12
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................12
1.2.4.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường
xuyên 15
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK.............19
1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán............................................................................20
Hình thức kế toán Nhật ký chung................................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA...................23
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La..................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................24
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............................25
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty...............................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ
phần Mía đường Sơn La ..............................................................................................30
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................30
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................31
2.2. Thực trạng kế toán thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La......33
2.2.1. Đặc điểm thành phẩm của Công ty...................................................................33
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm..................................................................33
2.2.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................35
2.2.4. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ.....................................................35
2.2.5. Kế toán chi tiết thành phẩm...............................................................................38
2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn
La 42
2.3.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty ........................................42
2.3.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm..............................................................42
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng...........................................................................................42
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................43
2.3.2.3. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm trong Fast Acounting .......................43
2.3.3. Phương pháp kế toán .........................................................................................43
2.3.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn qua kho.............43
2.3.3.2. Kế toán tiêu thụ nội bộ ....................................................................................51
2.3.3.3. Kế toán toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ ........................52
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG
SƠN LA...................................................................................................................................59
3.1. Đánh giá chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ
phần mía đƣờng Sơn La..............................................................................................59
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................59
3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................60
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công
ty cổ phần mía đƣờng Sơn La ....................................................................................61
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm tại công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La ................................................62
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song 5
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán thành phẩm tổng hợp theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên .................................................................................................................7
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ.....................................................................................................................................9
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trực tiếp.....................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp
nhận...............................................................................................................................16
Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức đại lý, ký gửi .............17
Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trả góp.............................................17
Sơ đồ 1.8. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực
tiếp.................................................................................................................................18
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐK............................20
Sơ đồ 1.10. Kế toán theo hình thức nhật ký chung...................................................22
Sơ đồ 2.1. Mô hình quản trị của công ty....................................................................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ...........................................................27
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty ...........................................................30
Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ trong FAST ACCOUNTING.......................32
Sơ đồ 2.5. Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm trong FAST ACOUNTING....32
Sơ đồ 2.6. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm trong FAST ACOUNTING......32
Biểu số 1: Mẫu phiếu nhập kho..................................................................................36
Biểu số 3: Mẫu thẻ kho................................................................................................38
Biểu số 4: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 15511 ................................................................39
Biểu số 5: Trích bảng tổng hợp N-X-T ......................................................................40
Biểu số 6: Trích sổ cái tài khoản 155 .........................................................................41
Biểu số 8: Màn hình nhập liệu hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho................46
Biểu số 9. Màn hình nhập liệu phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ ..................47
Biểu số 10: Mẫu phiếu thu ..........................................................................................48
Biểu số 11. Màn hình nhập liệu phiếu thu tiền mặt..................................................48
Biểu số 12: Trích bảng hóa đơn kê bán hàng............................................................49
Biểu số 13. Trích báo cáo tổng hợp bán hàng...........................................................50
Biểu số 14: Trích sổ chi tiết công nợ tất cả khách hàng...........................................51
Biểu số 15. Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho........................................................52
Biểu số 16: Báo cáo bán lẻ...........................................................................................52
Biểu số 17: Sổ chi tiết tài khoản 63211 ......................................................................53
Biểu số 18. Sổ cái tài khoản 632..................................................................................54
Biểu số 19: Sổ chi tiết tài khoản 5111 ........................................................................55
Biểu số 20: Sổ cái TK 511............................................................................................56
Biểu số 21: Trích sổ nhật ký chung............................................................................57
Biểu số 22. Sổ chi tiết TK 512 .....................................................................................63
Biểu số 23: Sổ cái TK 512............................................................................................64
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động và sản xuất. Với sự phát triển như
vũ bão của khoa học kỹ thuật, trình độ lao động sản xuất của xã hội ngày càng được
nâng cao, năm 2013 vừa qua thực sự là một năm đầy khó khăn, thách thức đốivới các
doanh nghiệp song cũng là một năm hé mở không ít cơ hội cho các doanh nghiệp vươn
lên. Hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp Nhà nước còn thấp.
Sự yếu kém đó đều xuất phát từ những khó khăn vốn có: thị trường tiêuthụ sản phẩm và
vốn hoạt động… Sản xuất và tiêu thụ là hai quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau và có
mối quan hệ tác động tương hỗ trong doanh nghiệp. Mục đích của sản xuất là tiêu thụ,
kết quả của quá trình tiêu thụ sản phẩm là tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất phát
triển. Trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, sản xuất ra sản phẩm đã
khó, nhưng bảo quản và tiêu thụ lại càng khó hơn. Thực tế kinh doanh cho thấy, không
thiếu những sản phẩm của một doanh nghiệp rất tốt nhưng vẫn không tiêu thụ được do
không biết cách tổ chức tiêu thụ, không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Vì
thế, để tiêu thụ được sản phẩm đảm bảo kinh doanh có lãi thực sự không phải là vấn đề
đơn giản.
Với ý nghĩa quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm như vậy, qua thời gian nghiên cứu
lý luận cùng với tìm hiểu thực tế tình hình tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La, em
đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty
cổ phần mía đƣờng Sơn La”.
Kết cấu bài khóa luận ngoài phần mở đầu, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, gồm ba
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần
mía đường Sơn La.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Công
ty cổ phần mía đường Sơn La nói riêng. Từ đó đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Cổ
phần mía đường Sơn La.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần mía đường Sơn La, số liệu tháng 2 năm
2014
Phƣơng pháp nghiên cứu: Kết hợp giữa các phương pháp nghiên cứu của kế toán:
- Phương pháp chứng từ
- Phương pháp tính giá
- Phương pháp đối ứng tài khoản
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Nội dung kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm
1.1.1.1. Khái niệm thành phẩm
Nhiệm vụ chủ yếu của các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) là sản xuất ra các sản
phẩm. Các sản phẩm do DNSX sản xuất ra bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do doanh
nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành ở một (hoặc một vài) giai đoạn
chế biến nào đó của quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm qua kiểm tra kỹ thuật được
xác nhận là phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng quy định. Bán thành phẩm chủ yếu được
sử dụng để tiếp tục chế biến thành phẩm hoặc có thể đem bán ra ngoài.
Như vậy, sản phẩm và thành phẩm có sự không đồng nhất với nhau mà có sự khác
nhau về phạm vi, giới hạn xác định. Sản phẩm có phạm vi rộng hơn thành phẩm, nói đến
sản phẩm là nói đến kết quả của quá trình sản xuất tạo ra nó, còn nói đến thành phẩm là
nói đến quá trình sản xuất gắn với quá trình công nghệ nhất định trong phạmvi doanh
nghiệp, cho nên sản phẩm gồm cả thành phẩm và bán thành phẩm. Trong phạm vi doanh
nghiệp thì bán thành phẩm còn tiếp tục chế tạo cho đến hoàn chỉnh nhưng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân thì bán thành phẩm của doanh nghiệp có thể bán rangoài cho các doanh
nghiệp khác sử dụng. Việc phân biệt thành phẩm và bán thành phẩm chỉ có ý nghĩa trong
phạm vi mỗi doanh nghiệp. Ví dụ: Cùng là sợi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định được
nhập kho hoặc bán trên thị trường của công ty dệt thì được gọi là bán thành phẩm; trong
khi đó sợi của nhà máy sợi thì nó lại được gọi là thành phẩm vì nó đã sản xuất qua toàn
bộ các giai đoạn của quy trình công nghệ kỹ thuật theo thiết kế. Còn đối với tổng thể nền
kinh tế, đối với thị trường thì chúng khôngcó ý nghĩa gì, nếu chúng được mua bán thì
gọi chung là sản phẩm. Thành phẩm được thể hiện trên hai mặt giá trị và mặt hiện vật.
Mặt hiện vật được thể hiện ở số lượng và chất lượng của thành phẩm. Số lượng thành
phẩm phản ánh quy mô thành phẩm mà doanh nghiệp chế tạo hay sản xuất ra và được
xác định bằng các chỉ tiêu có thể cân, đo, đong, đếm được như (Cái, viên, mét, lít, bộ,...).
Chất lượng của thành phẩm phản ánh qua giá trị sử dụng của thành phẩm và được xác
định bằng tỷ lệ % tốt, xấu hoặc phẩm cấp (Loại 1, loại 2,…)
1
2
Mặt giá trị thể hiện giá trị sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho hay giá vốn thành
phẩm tiêu thụ. Giá trị của thành phẩm là sự kết tinh của đối tượng lao động và sức lao
động cùng các chi phí khác trong sản xuất.
1.1.1.2. Yêu cầu quản lý thành phẩm
Để quản lý thành phẩm trong doanh nghiệp cần làm tốt các công tác sau:
Một là: Để quản lý về mặt khối lượng thành phẩm: Để quản lý được khối lượng thành
phẩm đòi hỏi phải thường xuyên phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất, tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm cả về mặt số lượng và giá trị, từ đó kịp
thời phát hiện thành phẩm tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn và thành phẩm kém chất
lượng.
Hai là: Để chất lượng thành phẩm ngày càng hoàn thiện, mẫu mã thích hợp với thị
hiếu người tiêu dùng, đòi hỏi doanh nghiệp phải làm tốt công tác kiểm tra, phân loại
thành phẩm và có chế độ bảo quản thích hợp đối với từng loại thành phẩm, ngăn chặn
việc lưu thông những thành phẩm không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải đầu tư công nghệ để nâng cao chất lượng
sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tăng khả năng cạnh tranh.
Việc quản lý thành phẩm đòi hỏi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và khoa học. Kế
toán phải thường xuyên cung cấp thông tin về thành phẩm cho chủ doanh nghiệp, từ đó
giúp cho chủ doanh nghiệp đưa ra các quyết định ngắn hạn, các biện pháp hữu hiệu nhằm
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thành phẩm nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh
doanh nói chung.
Tuy nhiên bất kỳ DNSX nào chế tạo ra thành phẩm không phải để tiêu dùng nội bộ,
tự cung tự cấp mà thành phẩm chỉ thực sự đem lại lợi ích cho doanh nghiệp khi nó được
đưa vào quá trình tiêu thụ.
1.1.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm
Nguyên tắc đánh giá thành phẩm:
Đánh giá thành phẩm là việc xác định giá trị của thành phẩm ở những thời điểm
nhất định và theo những nguyên tắc quy định.
Khi đánh giá thành phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc giá gốc
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc nhất quán
Đánh giá thành phẩm:
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất thực
tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp.
Thang Long University Library
 Đối với thành phẩm nhập kho
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành nhập kho được tính theo giá thực tế
gia công, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và chi phí
liên quan trực tiếp khác (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công…)
Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Giá nhập lại kho có thể căn cứ trên giá xuất
kho bán trước đây hoặc đánh giá lại theo giá thị trường.
 Đối với thành phẩm xuất kho:
Các doanh nghiệp có thể tùy theo đặc điểm của thành phẩm, tình hình quản lý của
mình, để lựa chọn phương pháp hạch toán thích hợp, nhưng phải đảm bảo áp dụng nhất
quán từ kỳ này sang kỳ khác. Các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương
pháp tính giá thực tế xuất kho sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh:
Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi thành phẩm theo từng lô và đơn
giá thực tế của từng lần nhập. Khi xuất kho thành phẩm thuộc lô nào thì căn cứ vào số
lượng xuất kho và đơn giá thực tế của lô đó để tính ra giá thực tế xuất kho.
Ưu điểm: kế toán có thể theo dõi được thời gian bảo quản của từng lô thành phẩm
thông qua việc tính giá khi xuất kho.
Nhược điểm: doanh nghiệp phải có hệ thống kho cho phép bảo quản từng lô thành
phẩm.
 Phương pháp giá bình quân:
Giá thực tế của thành phẩm xuất kho được tính theo giá đơn vị bình quân.
Giá trị thực tế của
thành phẩm xuất =
kho
Giá đơn vị bình
quân của thành
phẩm
Số lượng
* thành phẩm
xuất kho
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo 2 cách:
Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ
Giá thực tế thành phẩm (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ)
=
Số lượng thành phẩm (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ)
Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ thích hợp với những DN có ít danh
điểm thành phẩm nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
Ưu điểm: giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết thành phẩm, không phụ thuộc vào
số lần nhập, xuất của từng danh điểm thành phẩm nhưng độ chính xác không cao.
Thang Long University Library
3
4
Nhược điểm: dồn công việc tính giá thành phẩm xuất kho vào cuối kỳ hạch toán và
phải tính giá theo từng danh điểm thành phẩm.
Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần
nhập
Giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lượng thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập chỉ sử dụng được ở những DN
có ít loại thành phẩm và số lần nhập của mỗi danh điểm không nhiều.
Ưu điểm: cho phép kế toán tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời.
Nhược điểm: khối lượng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo
từng danh điểm thành phẩm
 Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO):
Thành phẩm được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào
nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước một cách tuần tự
Phương pháp FIFO thích hợp với doanh nghiệp ít danh điểm thành phẩm, số lần nhập
kho của mỗi danh điểm không nhiều
Ưu điểm: phương pháp này là kế toán có thể tính giá thành phẩm một cách kịp thời
và chính xác.
Nhược điểm: Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải tính giá theo từng danh điểm
thành phẩm và phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng loại tốn nhiều công
sức. Ngoài ra, cách tính này lại không phản ánh chính xác giá trị thị trường của thành
phẩm xuất kho.
 Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO):
Thành phẩm được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào
nhập vào kho sau sẽ được xuất dùng trước, ngược lại với phương pháp FIFO
Phương pháp này giúp cho chi phí SXKD của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với
giá cả thị trường của thành phẩm.
Ưu điểm: Phản ánh kịp thời giá trị thị trường của thành phẩm xuất kho.
Nhược điểm: làm giá vốn hàng bán tăng, thu nhập thuần giảm trong điều kiện lạm
phát, hàng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán.
1.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm được tiến hành chủ yếu theo phương pháp thẻ song
song.
Nội dung:
Thang Long University Library
(1)
(1)
Thẻ
kho
Phiếu nhập kho
Ở kho: Thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng.
Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết thành phẩm để ghi chép
tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng thứ thành phẩm theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá
trị. Cơ sở ghi sổ (thẻ) chi tiết là các chứng từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên, sau khi đã
được kiểm tra, hoàn chỉnh đầy đủ. Cuối tháng, kế toán lập bảng kê Nhập – Xuất – Tồn,
sau đó đối chiếu giữa số liệu sổ kế toán chi tiết với thẻ kh, giữa số liệu dòng tổng cộng
trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp, đối chiếu sốliệu
trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song được khái
quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song
(2)
(5)
Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
Nhược điểm: Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế
chức năng kiểm tra của kế toán.
Phạm vi sử dụng: Thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm, nghiệp
vụ, nhập xuất ít, không thường xuyên. Đặc biệt, trong điều kiện doanh nghiệp đã sử dụng
kế toán máy thì phương pháp này vẫn áp dụng cho doanh nghiệp có nhiều loại thành
phẩm, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên.
5
Sổ kế
toán
tổng
hợp
Sổ kế Bảng
toán chi
tiết thành
(4)
tổng hợp
nhập xuất
phẩm tồn thành
phẩm
(3)
Phiếu xuất kho
6
1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.1.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
 Đặc điểm của phương pháp
Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép, phản ánh
thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn các loại thành phẩm trên các
tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập-xuất. Như vậy, việc xác
định giá trị thành phẩm xuất kho theo phương pháp này được căn cứ trực tiếp vào các
chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp, phân loại theo đối tượng sử dụng để ghi vào các
tài khoản và sổ kế toán.
 Tài khoản sử dụng
TK 155 - Thành phẩm
SDĐK: Giá thực tế của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ.
-Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
-Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
-Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
-Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu
hụt
SDCK: giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
TK 157 – Hàng gửi bán
-Trị giá thành phẩm đã gửi cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho
các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc
trong kỳ
-Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được xác định là đã bán
-Trị giá thành phẩm gửi đi bán được
xác định là tiêu thụ trong kỳ
-Trị giá thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi
bị khách hàng trả lại trong kỳ
SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi chưa
được xác định là đã bán trong kỳ
Thang Long University Library
TK 632 – GVHB
-Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong
kỳ
-Hao hụt, mất mát của thành phẩm tồn
kho sau khi trừ bồi thường
-Trích lập dự phòng giảm giá thành phẩm
tồn kho
-Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ bị
trả lại
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá thành
phẩm tồn kho
-K/c trị giá vốn của thành phẩm tiêu
thụ trong kỳ sang TK 911
 Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán thành phẩm tổng hợp theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
TK 154 TK 155 TK 632
GTSX thực tế Trị giá vốn TP
thành phẩm nhập kho xuất bán
TK 3381
Thành phẩm phát
thừa khi kiểm kê
TK 157
Trị giá vốn TP xuất kho
gửi đại lý, gửi bán
TK 1381
Thành phẩm phát
hiện thiếu khi kiểm kê
1.1.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
 Đặc điểm của phương pháp
Theo phương pháp này, kế toán không theo dõi, phản ánh thường xuyên các nghiệp
vụ nhập, xuất thành phẩm trên các TK 155, TK 157 mà phản ánh trên TK 632. Còn các
TK 155, TK 157 được dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm tồn đầu kỳ và cuối
kỳ.
Trị giá thành phẩm xuất kho không căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho để tổng
hợp mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá trị thành phẩm
nhập kho trong kỳ theo công thức sau:
Thang Long University Library
7
8
Trị giá thành
phẩm xuất kho
trong kỳ
Trị giá thành
= phẩm tồn +
kho đầu kỳ
Trị giá thành
phẩm nhập -
trong kỳ
Trị giá thành
phẩm tồn kho
cuối kỳ
 Tài khoản sử dụng
TK 155- Thành phẩm
-Kết chuyển giá thực tế thành phẩm tồn
kho cuối kỳ
-Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
cuối kỳ
-Kết chuyển giá thành thực tế thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
-Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
-Trị giá thực tế thành phẩm thiếu hụt
khi kiểm kê cuối kỳ
SDCK: Giá thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
TK 157- Hàng gửi bán
Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành
phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là
đã bán cuối kỳ
Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm đã
gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa
được xác định là đã bán đầu kỳ
SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi chưa
được xác định là đã bán cuối kỳ
TK 632- GVHB
-Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm
tồn kho và gửi bán từ TK 155,157
-Trong kỳ, phản ánh trị giá thực tế thành
phẩm nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trực
tiếp
-Cuối kỳ, kết chuyển trị giá thành
phẩm tồn kho và gửi bán về TK
155,157.
-Trị giá thành phẩm xác định đã tiêu
thụ trong kỳ kết chuyển vào TK 911
Thang Long University Library
 Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ
K/C giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến nội dung kế toán tiêu thụ thành
phẩm
Tiêu thụ thành phẩm: là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho
khách hàng đồng thời nhận được quyền thu tiền hoặc thu được tiền từ khách hàng. Đây
là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, tức là để chuyển hóa vốn của
doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (H – T). Thành phẩm đượcxác
định là tiêu thụ chỉ khi doanh nghiệp đã thu được tiền từ khách hàng hoặc khách hàng
chấp nhận thanh toán cùng với các chứng từ chứng minh cho các quá trình tiêuthụ đó
như: hợp đồng mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất
kho, chứng từ thanh toán,… Chỉ khi đó, doanh nghiệp mới được hạch toán doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định khi
đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi do và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản
phẩm
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
- Doanh nghiệp xác định được chi phí liên quan đến bán hàng
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu (DT) bán hàng và các khoản
giảm trừ DT
9
TK 155, 157 TK 632 TK 911
K/C giá trị của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
TK 631
Giá thực tế thành phẩm
nhập kho
K/C giá vốn thành phẩm
tiêu thụ
10
Doanh
thuầ
thu
=
n
Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Các
khoản
giảm
trừ DT
=
Chiết
khấu
TM,
giảm giá
+
DT hàng
bán bị trả
lại
+
Thuế
TTĐB, thuế
XK
+
Thuế
GTGT
(pp trực
tiếp)
CKTM: là số tiền người bán giảm trừ cho cho người mua do mua với số lượng lớn
trong một lần (bớt giá) hoặc tích lũy trong một khoảng thời gian nhất định (hồi khấu).
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho người mua ngoài hóa đơn do hàng kém
chất lượng, sai quy cách, giao không đúng thời hạn, địa điểm…(phát sinh sau khi bán
hàng).
Hàng bán bị trả lại: là trị giá hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối mua,
trả lại do hàng hóa sai quy cách, phẩm chất… không phù hợp với hợp đồng đã ký.
Thuế TTĐB: là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh
nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Thuế này do các cơ sở sản xuất ra hàng hóa đó nộp nhưng
người tiêu dùng là người phải chịu thuế vì thuế đã được cộng vào giá bán.
Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu
qua biên giới Việt Nam.
Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế gián thu, được tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu
thông.
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định tiêu
thụ.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
1.2.2. Các phương thức tiêu thụ
1.2.2.1. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã
giao.
Thang Long University Library
1.2.2.2. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận
Theo phương pháp này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở
đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã
qui ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng
mới chuyển quyền sở hữu và được coi là tiêu thụ.
1.2.2.3. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ
được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hay chênh lệch giá
Có 2 hình thức bán hàng đại lý:
- Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận
đại lý chỉ hưởng hoa hồng thỏa thuận
- Đại lý mua đứt bán đoạn: bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán.
1.2.2.4. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán một phần lần
đầu ngay tại thời điểm mua hàng. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần trong
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường, số tiền trả ở các kỳ
tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả góp. Về mặt
hạch toán, khi hàng bán trả góp, trả chậm giao cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ.
1.2.2.5. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Bán lẻ thu tiền trực tiếp là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm
thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Số lượng tiêu thụ trong mỗi lần bán thường nhỏ.
Nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bán hàng và thu tiền khách hàng.
1.2.2.6. Một số phương thức khác
Xuất thành phẩm sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp:
 Xuất vật tư, thành phẩm để phục vụ sản xuất, kinh doanh;
 Xuất thành phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân
viên, để biếu tặng;
 Xuất vật tư, thành phẩm để trao đổi;
1.2.3. Các phương thức thanh toán
 Thanh toán ngay
 Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là
khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ.
11
12
 Thanh toán không dùng tiền mặt: là hình thức người mua thanh toán
bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng, séc hoặc ủy nhiệm chi
 Trả sau: hay là bán trả chậm là trường hợp khách hàng nhận hàng và viết giấy
nhận thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định (thường áp dụng với khách hàng
thường xuyên của Công ty) kể từ khi xuất hàng khỏi kho.
1.2.4. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
Khi bán thành phẩm DN sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ
tài chính gồm:
+ Giá hóa đơn giá trị gia tăng: Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế ( lập 3 liên):
- Liên 1: Lưu gốc
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Dùng làm chứng từ gốc ghi sổ kế toán.
+ Hóa đơn bán hàng: Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
và khi lập hóa đơn thì DN phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định.
+ Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ: Sử dụng cho DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng mà không phải lập hóa đơn bán hàng.
+ Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù: Chứng từ tự in, phải đăng ký với Bộ tài chính và
được sử dụng sau khi đã được chấp thuận bằng văn bản.
+ Các chứng từ trả tiền, trả hàng.
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
Để có thông tin chi tiết cụ thể và doanh thu từng loại hoạt động, từng sản phẩm,
dịch vụ, trên cơ sở đó giúp cho DN xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động phục
vụ yêu cầu của sản phẩm.
Kế toán sử dụng sổ chi tiết bán hàng, sổ này được mở chi tiết cho từng sản phẩm đã
bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán
Ghi sổ: Chi tiết bán hàng
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng chủ yếu các TK sau:
- TK 155,157,632 (đã được trình bày tại phần 1.1.4 kế toán tổng hợp thành phẩm)
- TK 511,521,531,532,3331,111,112,131,…
Thang Long University Library
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu khối lượng thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu
thụ trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
TK 511
 Thuế TTĐB, thuế XK tính trên
doanh số bán hàng trong kỳ.
 Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp.
 Các khoản giảm trừ doanh thu.
 Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoảnphụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
của doanh nghiệp trong kỳ.
TK 511 không có số dư và có 6 tk cấp 2:
TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
TK 5118 – “Doanh thu khác”
TK 512 – “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty hạch toán toàn nghành.
Thang Long University Library
13
14
 Trị giá các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng nội bộ: hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại
(CKTM), giảm giá hàng bán.
 Thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
TK 512
 Tổng doanh thu bán hàng nội bộ
của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.
XK, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ (nếu
có)
 Kết chuyển doanh thu bán hàng nội
bộ thuần sang TK 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”
TK 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5122 – “Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”: là TK dùng để phản ánh khoản CKTM mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng đã mua hàng với số lượng
lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần cho kỳ báo cáo
TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: Đấy là TK dùng để theo dõi doanh thu của số hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại vì
nhiều nguyên nhân khác nhau.
Thang Long University Library
TK 531
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền
cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hànghóa đã
bán.
Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại vào
bên Nợ TK 511 – “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 512 – “Doanh
thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu
thuần.
TK 532 – “Giảm giá hàng bán”: là TK dùng để theo dõi toàn bộ khoản giảm giá
hàng bán cho khách hàng trên giá thỏa thuận vì những lý do chủ quan của doanh nghiệp.
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấpthuận
cho người mua hàng do hàng bán kém, mất
phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 –
“Doanh thu bán hàng nội bộ”
1.2.4.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán. Khi áp dụng phương
pháp này thì tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm
thành phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, giá trị thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán có
thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thành phẩm tồn kho đối chiếu với số liệu
thành phẩm trên sổ kế toán. Phương pháp này áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các
đơn vị sản xuất kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn.
15
16
- Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trực tiếp
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521,531,532
- Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận
Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức gửi hàng chờ chấp
nhận
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 911
Trị giá TP GVHB K/c
gửi bán GVHB K/c DTT ký nợ trả lại, CKTM,
giảm giá hàng bán
TK 155, 152 TK 3331
Nhập lại kho số hàng Thuế GTGT
gửi bán bị từ chối đầu ra
TK 1388,334
Trị giá TP bắt
bồi thường
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 111,112
Số tiền thực thu
TK 511 TK 131 TK 521,531,532
Khách hàng DT hàng bán bị
GVHB K/ chuyển k/ chuyển
GVHB DT thuần
DT bán hàng
chưa thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
DT hàng bán bị trả
lại, CKTM, giảm
giá hàng bán
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Hàng bán bị trả lại Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Thang Long University Library
- Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi
Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
Kết chuyển chi phí bán hàng
- Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán trả góp
Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trả góp
TK 155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
17
GVHB K/c
GVHB
K/c DT thuần DT theo giá
Tiền thu về
lần đầu tiên
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
TK 131
Số tiền
còn phải thu
TK 515
K/c DT
TK 3387
từ HĐTC Phân bổ lãi
trả góp từng kỳ
Lãi trả góp
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK131 TK641
TK 157 K/c GVHB TK 3331
Xuất kho Ghi nhận K/c Thuế GTGT
gửi bán GVHB DT thuần phải nộp
DT bán hàng
chưa thuế GTGT
Hoa hồng trả
cho đại lý
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 111,112
Số tiền
thực thu
18
- Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Sơ đồ 1.8. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
TK 155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111
 Phản ánh trị giá vốn hàng xuất:
TK 154, 155 TK 632
Tùy vào trường hợp, kế toán sẽ hạch toán như sau:
 Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT phương pháp khấu trừ:
TK 512 Tk 627, 641, 642, 811 TK 3331 TK 133
 Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT:
TK 512 TK 627, 641, 642
Giá vốn hàng bán
GVHB K/chuyển
GVHB
K/chuyển
DT thuần
DT bán hàng
chưa thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Số tiền
thực thu
Một số phƣơng thức tiêu thụ khác
Doanh thu nội bộ k/c thuế GTGT
Giá vốn thành phẩm
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Thang Long University Library
 Trường hợp sử dụng vật tư, thành phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng
cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng ghi:
TK 512 TK 334, 3531
 Trường hợp đổi hàng:
TK 511 TK 131 TK 151,152,153,156,211,..
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK
Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình
hình biến động thành phẩm trên các tài khoản hàng tồn kho mà chỉ phản ánh trị giáhàng
tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ thông qua kiểm kê để xác định lượng tồn kho thực tế và lượng
xuất kho. Trình tự hạch toán tiêu thụ không khác so với phương pháp kê khai thường
xuyên về các bút toán phản ánh doanh thu và các bút toán kết chuyển mà chỉ khác trong
các bút toán phản ánh giá vốn thành phẩm xuất bán.
Phương pháp này tính đơn giản hơn, ít tốn công sức hơn nhung độ chính xác không
cao. Trị gí vốn TP xuất bán trong kỳ được tính như sau:
19
Giá bán thành phẩm
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Doanh thu Trị giá hàng nhập kho
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
TK 111,112
Quyết toán phần chênh lệch
20
TK 155,157 TK 632 TK 911
K/c hàng tồn
Kho đầu kỳ
K/c GVHB TK
TK 631
K/c trị giá TP
SX trong kỳ
Trị giá vật tư,
thành phẩm
=
xuất bán trong
kỳ
Giá trị vật tư,
thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
Giá trị vật tư,
thành phẩm
+ -
nhập trong
kỳ
Giá trị vật tư,
thành phẩm
tồn cuối kỳ
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐK
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 511 TK 111,112,131,..
1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán tổ chức các hình
thức sổ kế toán sao cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Theo quy định của chế độ kế
toán hiện hành có 5 hình thức ghi sổ sau:
 Hình thức Nhật ký chung
 Hình thức Nhật ký - Sổ cái
 Hình thức Nhật ký – Chứng từ
 Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Sổ Nhật ký chung là sổ mở để ghi các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian. Cơ
sở để ghi sổ là các chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ
 Điều kiện áp dụng:
 Lao động thủ công:
-Loại hình doanh nghiệp đơn giản
-Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
-Trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp
-Số lượng lao động kế toán ít
K/c Doanh thu thuần Doanh thu bán hàng
521,531,532 TK 3331
K/c giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT
đầu ra
Thang Long University Library
 Nếu áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi
quy mô hoạt động.
 Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy, phù
hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp
 Nhược điểm: dễ trùng lặp
 Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết iên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ
Nhật ký đặc biệt thì hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ,
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ
Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã
loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biết
(nếu có).
Cuối tháng cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm
tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ
các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
21
22
(1) (1)
(2) (2)
(2)
(3)
(4)
(5)
(5)
(5)
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh.
Bảng tổng hợp DT,
GVHB, bảng N-X-T
Sổ cái (TK 155, 157,
511, 632,…)
Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK
155,157,511,632,…)
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT, PT,PC,…)
Sơ đồ 1.10. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo hình thức nhật ký chung
(1)
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Kết luận: Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của khóa luận tốt nghiệp. Nội dung
chương 1 là những lý luận chung về đặc điểm, nội dung kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay. Qua đó cũng cho chúng ta thấy
tầm quan trọng và cần thiết của công tác này. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử dụng
làm căn cứ để phân tích thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của
công ty trong chương 2.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La
 Tên Công ty: C NG T C PH N M ĐƯ NG S N L
 Tên viết tắt: SLS
 Tên Tiếng Anh: SON LA SUGAR JOINT STOCK COMPANY
 Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
 Website/email: / sls.miaduongsonla@gmail.com
 Điện thoại: (022) 3843.274
 Fax: (022) 3843.406
 Mã cổ phiếu: SLS
 Giấy CNĐKKD: đăng ký lần đầu theo số 2403000172 ngày 20/02/2008, đăng
ký thay đổi lần 2 theo số 5500155321 ngày 13/07/2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Sơn La cấp
 Vốn điều lệ: 68.000.000.000 đồng (Sáu mươi tám tỷ đồng)
 Số lƣợng cổ phiếu lƣu hành: 6.800.000 cổ phiếu
 Ngƣời đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Xuân Minh – Chức vụ: Quyền
Tổng Giám đốc
 Địa bàn kinh doanh: Địa bàn tiêu thụ chính của công ty là Hà Nội, Hải Phòng,
Vĩnh Phúc, và các tỉnh lân cận
 Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5500155321 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Sơn La cấp lần đầu ngày 20 tháng 2 năm 2008, thay đổi lần thứ 1 ngày 02 tháng
12 năm 2009, ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm:
 Sản xuất đường; Chế biến và kinh doanh các sản phẩm sau đường;
 Sản xuất cồn, nha và nước uống có cồn; nước uống không cồn;
 Chế biến và kinh doanh các sản phẩm nông sản (trừ chè, cà phê);
 Chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc;
 Vận tải hàng hóa đường bộ (dịch vụ vận tải);
 Sửa chữa máy móc, thiết bị;
 Sản xuất và cung ứng giống cây, con, tiêu thụ sản phẩm;
 Chăn nuôi bò sữa, bò thịt;
 Chế biến sữa, bò thịt;
 Kinh doanh thương mại; Cung ứng vật tư nguyên liệu;
23
24
 Nghiên cứu và phát triển khoa học nông nghiệp; Dịch vụ làm đất nông, lâm
nghiệp;
 Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan;
 Cho thuê kho, đại lý ký gửi hàng hóa;
 Sản xuất phân vi sinh; kinh doanh phân bón các loại;
 Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép các
loại.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La tiền thân là Nhà máy Đường Sơn La trực thuộc
Nông trường quốc doanh Tô Hiệu Sơn La quản lý. Được khởi công xây dựng ngày
16/9/1995.
Ngày 22/4/1996 UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 558/QĐ-UB về việc
thành lập Công ty Mía đường Sơn La trên cơ sở chuyển giao nhiệm vụ xây dựng Nhà
máy đường của Nông trường Quốc doanh Tô Hiệu. Theo đó, Nhà máy đường Sơn La
được đổi tên thành Công ty Mía đường Sơn La.
Ngày 12/8/1997 Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-
DNNN về việc quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty Mía đường Sơn
La trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
Trong giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2006 tình hình hoạt động sản xuất của Công
ty kém hiệu quả có chiều hướng đi xuống và có nhiều khả năng phải phá sản.
Để tháo gỡ khó khăn cho Công ty Mía đường Sơn La, ngày 01/10/2006 Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La đã chủ trì cuộc họp cùng với các Ban, ngành chức năng làm việc với
Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp – Bộ Tài chính (DATC)để
tìm các biện pháp giải quyết, hỗ trợ cho Công ty Mía đường Sơn La đủ điều kiện để
chuyển đổi thành công ty cổ phần. Ngày 09/10/2006 Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đã
gửi Công văn số 2226/UBND-KTN trình Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến chỉ đạo.
Ngày 04/04/2007 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Công văn ssos 419/TTg-NN về
việc sắp xếp, đổi mới Công ty Mía đường Sơn La.
Đến ngày 26/11/2007 UBND tỉnh Sơn La đã ban hành quyết định số 2761/QĐ- UBND
về việc phê duyệt phương án cơ cấu tài chính và chuyển đổi sở hữu Công ty Mía đường
Sơn La từ công ty nhà nước sang công ty cổ phần.
Ngày 28/01/2008, Chủ tịch Ủy ban nhân dân – Trưởng Ban đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp tỉnh Sơn La đã có văn bản số 220/UBND-KTTH về việc ủy quyền cho
Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp chủ trì triệu tập và tổ chức
Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần Mía đường Sơn La.
Thang Long University Library
Ngày 01/02/2008 Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp đã tổ
chức đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần Mía đường Sơn La thành công.
Công ty Mía đường Sơn La chính thức chuyển đổi hình thức sở hữu thành Công ty cổ
phần Mía đường Sơn La.
Việc chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần là bước ngoặt lớn cho
sự phát triển đi lên của Công ty cổ phần Mía Đường Sơn La. Với sự sắp xếp lại tổ chức
lao động, kết hợp với việc đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, cải tiến năng suất dây
chuyền chế biến đường, từ một công ty kinh doanh thua lỗ triền miên đã trở thành một
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 2.1. Mô hình quản trị của công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Xí nghiệp nguyên liệu:
Có nhiệm vụ phát triển vùng nguyên liệu gồm: công tác quy hoạch, phân vùng, cơ
cấu giống để đảm bảo năng suất, chất lượng mía. Thường xuyên kiểm tra xem xét các
địa bàn trồng mía để có báo cáo cụ thể như: Diện tích, loại giống, sinh trưởng, sâu bệnh,
cung cấp phân bón, thuốc trừ sâu, ước sản lượng.
Lập kế hoạch chặt mía, giao nhận, kế hoạch vận chuyển mía về Công ty và phối hợp
với Xí nghiệp chế biến đường để có kế hoạch chế biến cây mía phù hợp với điều kiện
thời tiết và đảm bảo công suất phù hợp với dây chuyền chế biến đường.
Khảo sát quy hoạch diện tích, có kế hoạch trồng mới cùng với các xã, hợp tác xã,
huyện để có kế hoạch đầu tư phát triển năm sau.
Thí điểm và nhân nhanh các giống mới có năng suất cao, chịu hạn tốt, trữ đường
cao, để đưa vào sản xuất đại trà.
25
Văn
phòng đại
diện tại
Hà Nội
Xí nghiệp
sản xuất
kinh
doanh
phân bón
Xí nghiệp
kinh doanh
nông sản và
thương mại
Xí nghiệp
chế biến
đường
Xí nghiệp
nguyên
liệu
Công ty cổ phần
Mía đường Sơn La
26
Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Xí nghiệp chế biến đƣờng:
Gồm 6 tổ sản xuất theo một dây chuyền nhất định. Cụ thể: Bộ phận cẩu mía nhận mía
từ trên các xe vận chuyển mía về nhà máy cẩu mía xuống sân chờ hoặc đưa mía thẳng
vào băng tải cán ép để ép thành nước mía hỗn hợp; từ nước mía hỗn hợp được bơm sang
công đoạn làm sạch nước mía; nước mía làm sạch qua lọc, hệ thống gia nhiệtbốc hơi rồi
được đưa lên hệ thống nồi nấu; sau đó xuống trợ tinh – ly tâm và cuối cùng là phân loại,
đóng gói đường thành phẩm.
Tổ hoạt động đồng hành bổ trợ phục vụ cho quá trình sản xuất chế biến đường thành
phẩm là tổ động lực phải cung cấp đủ điện, hơi, nhiệt, nước cho dây chuyền sản xuất.
Địa chỉ: Km 34, thì trấn hát lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Xí nghiệp kinh doanh nông sản và thƣơng mại
Xí nghiệp chịu sự chỉ đạo, điều hành của Công ty về các hoạt động, sản xuất kinh
doanh của Xí nghiệp gồm:
Tổ chức thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông sản và kinh doanh các mặt
hàng đầu tư, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại hàng hóa sản phẩm thuộc các
ngành hàng trong phạm vi giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc phân công.
Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh phân bón
Xí nghiệp sử dụng các sản phẩm phụ sau chế biến đường như bùn, bã mía, tro của đốt
lò ủ men vi sinh sau đó trộn với một số loại phân hữu cơ để chế biến thành phân vi sinh,
một loại phân đặc biệt thích hợp bón cho cây mía và cải tạo đất bị thoái hóa.
Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Văn phòng đại diện tại Hà Nội
Có trách nhiệm tìm hiểu thị trường, quảng bá sản phẩm của Công ty. Giao dịch, tiếp
cận thị trường, quan hệ chặt chẽ với các đối tác, bạn hàng, nắm bắt giá cả thị trường
nhanh nhất, chính xác nhất để tiêu thụ sản phẩm và mua sắm vật tư hàng hóa phục vụ
cho sản xuất của công ty.
Địa chỉ: 67 Sơn tây, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần Mía đường Sơn La là một doanh nghiệp có quy mô và phạm vi
hoạt động lớn. Do vậy công ty đã xây dựng được một bộ máy quản lý chặt chẽ và để
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả.
Thang Long University Library
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm
quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công
ty quy định. Đặc biệt, Đại hội đồng cổ đông sẽ thông qua các Báo cáo tài chính hàng
năm của Công ty, ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty,…
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty gồm có (05) thành viên do Đại hội đồng
cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công
ty. Hội đồng quản trị đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty
27
Ban kiểm soát
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
P.Tổng Giám đốc
phụ trách nguyên
liệu
Văn phòng
đại diện tại
Hà Nội
Xí nghiệp
kinh doanh
nông sản và
thương mại
Nhà
bếp
Bảo
vệ
Phòng TCHC
P.Tổng Giám đốc
phụ trách hành
chính
Xí nghiệp sản
xuất kinh
doanh phân
bón
Phòng hóa
nghiệm
Phòng kế
hoạch kinh
doanh
Xí nghiệp chế
biến đường
Phòng
TCKT
Xí nghiệp
nguyên liệu
P.Tổng Giám đốc
phụ trách sản xuất
Tổng Giám đốc
28
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát Công ty gồm ba (03) thành viên, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh, Báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng
quản trị và ban Giám đốc
Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc Công ty gồm Quyền Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc.
Quyền Tổng Giám đốc
Đại diện theo pháp luật của Công ty. Thực hiện quyền và nhiệm vụ của Tổng Giám
đốc theo Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật.
Điều hành chung, phụ trách về công tác tổ chức cán bộ, công tác tài chính kế toán.
Trực tiếp phụ trách phòng Tài chính kế toán.
Chịu trách nhiệm:
 Xây dựng định hướng phát triển của Công ty;
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;
 Chỉ đạo xây dựng công tác tài chính của Công ty
 Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Hội đồng Quản
trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
01 Phó tổng Giám đốc.
Phụ trách trực tiếp công tác đầu tư dây thiết bị chuyền chế biến đường và xây dựng
cơ bản trong toàn Công ty; Công tác nghiệm thu, quyết toán đầu tư; xuất nhập vật tư,
thiết bị.
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty.
Trực tiếp phụ trách: Công nghệ sản xuất chế biến đường; Công tác hoá nghiệm; Chất
lượng sản phẩm đường, mật rỉ; Phụ trách công tác môi trường và An toàn lao động.
Chủ trì xây dựng và tham mưu cho HĐQT về chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật hàng
năm cho sản phẩm đường, phân bón vi sinh do Công ty sản xuất.
Phụ trách các vấn đề đối ngoại có liên quan đến công tác vận tải của công ty (Mía,
đường, mật rỉ, vật tư...).
Trực tiếp phụ trách phòng Phòng kỹ thuật hoá nghiệm; Ban Quản lý dự án Công ty.
Thực hiện các công việc khác khi được Quyền Tổng Giám đốc phân công.
01 Phó Tổng Giám đốc
Thang Long University Library
Phụ trách công tác Tổ chức hành chính; lao động tiền lương và Xây dựng các quy
chế nội bộ của Công ty.
Phụ trách công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của Công ty.
Trực tiếp phụ trách phòng Tổ chức hành chính; Xí nghiệp Kinh doanh Nông sản và
thương mại.
Thực hiện các công việc khác khi được Tổng Giám đốc phân công.
Ngoài ra Ông Lê Quang Nhự đã được Ban chấp hành Đảng uỷ phân công công tác
Thường trực Đảng uỷ; Chủ tịch công đoàn Công ty; Phụ trách các tổ chức đoàn thể.
01 Phó Tổng Giám đốc.
Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức sản xuất mía nguyên liệu; quy hoạch và phát
triển vùng nguyên liệu mía; diện tích, năng suất, sản lượng mía; phát triển mía giống
mới; Các chính sách về đầu tư, hỗ trợ, thu mua, vận chuyển mía...Thu nợ đầu tư vùng
mía nguyên liệu.
Chủ trì việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy chuẩn mía nguyên liệu theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trực tiếp phụ trách Xí nghiệp Nguyên Liệu; xí nghiệp Sản xuất và kinh doanh phân
bón.
Thực hiện các công việc khác khi được Tổng Giám đốc phân công.
Các phòng chức năng
Các phòng, ban chuyên môn giúp việc, xí nghiệp sản xuất do Tổng Giám đốc đề
nghị, Hội đồng Quản trị quyết định thành lập hoặc giải thể khi thấy cần thiết.
- Phòng Tài chính kế toán (TCKT): Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ
kế toán - thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và
quy chế tài chính của Công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và
các cổ đông…
- Phòng Kế hoạch kinh doanh: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh, xác lập và thống nhất áp dụng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của các
loại hình sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh định kỳ của Công ty; lập kế hoạch phân giao, điều phối và bổ sung nhiệm vụ
cho các đơn vị trực thuộc…
- Phòng hóa nghiệm: Kiểm tra chất lượng của tất cả các nguyên liệu đầu vào, kiểm tra
các chỉ tiêu lý hóa, vi sinh có trong các thành phẩm. Thực hiện các nghiên cứu để cải
tiến chất lượng thành phẩm cũng như quy trình sản xuất theo hướng hiện đại hóa…
29
30
- Phòng Tổ chức hành chính (TCHC): Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Công ty thực
hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của Công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin
của Giám đốc Công ty. Tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ trong và ngoài Công ty, xử
lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng…
Danh sách Công ty mẹ và các công ty nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối
Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La: Không có.
Danh sách các Công ty mà Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La nắm giữ quyền kiểm
soát và cổ phần chi phối: Không có.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ
phần Mía đường Sơn La
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Kế toán trƣởng: là người phụ trách chung công việc của phòng cũng như các hoạt
động có liên quan tới công tác tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty.
Ngoài ra kết toán trưởng còn có trách nhiệm phê duyệt tài chính và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về tính trung thực của các báo cáo tài chính cũng như những sai sót trong công
tác quản lý của Công ty.
Kế toán vốn vay bằng tiền, vay và thanh toán: Thu thập, đối chiếu, kiểm tra các
chứng từ có liên quan đến phần hành vốn bằng tiền, các khoản phải thu, phải trả, tạm
ứng và ghi sổ liên quan
Kế toán tài sản cố định và vật liệu: Thu thập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên
quan đến vật liệu, TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và ghi các sổ liên quan
Kế toán tiền lƣơng: Thu thập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ và hạch toán ghi sổ
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lương, bảo hiểm, trợ cấp của nhân viên trong Công
ty.
Kế toán
tổng hợp
(kiêm
thủ kho)
Kế toán
thành
phẩm và
tiêu thụ
thành
phẩm
Kế toán
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành
Kế toán
tiền
lương
Kế toán
tài sản cố
định và
vật liệu
Kế toán
vốn bằng
tiền, vay
và thanh
toán
Kế toán trưởng
Thang Long University Library
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán
phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù
hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Từ đó, tập hợp,
kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng trình tự đã xác định. Xác định các
báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm và kiểm kê, xử lý, cập
nhật số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng, cuối tháng…
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: Phản ánh kịp thời, chính xác tình
hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm. Hạch toán chi tiết từng thành phẩm phải thực
hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và từng thứ thành phẩm
Kế toán tổng hợp (kiêm thủ kho) : Là người giúp việc cho kế toán trưởng, cùng kế
toán trưởng tổ chức công tác kế toán theo đúng chế độ pháp lệnh kế toán hiện hành, kiểm
tra hướng dẫn, đôn đốc các kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ, là người theo dõi tất cả
các tài khoản trong bảng cân đối kế toán, kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
của các phần hành kế toán tại Công ty và tại các đơn vị trực thuộc.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
- Chế độ và chuẩn mực kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 cùng các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các Chuẩn mực kế toán việt Nam có liên quan do Bộ Tài chính ban
hành
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng
năm
- Kỳ kế toán: tháng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp ghi sổ: Nhật ký chung
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING: phần mềm kế toán
này giúp DN theo dõi dòng tiền, quản lý công nợ, quản lý hàng tồn kho, cung cấp các
chương trình tính giá thành bằng nhiều phương pháp, cho phép quản lý số liệu nhiều
năm, quản lý số liệu nhiều đơn vị cơ sở, nhiều thời kỳ khác nhau. Ngoài ra, phần mềm
còn có tính đa tác vụ, tự động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo
cáo…
31
32
Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ trong FAST ACCOUNTING
Quy trình xử lý của phần mềm kế toán FAST ACOUNTING với kế toán thành
phẩm như sau:
Sơ đồ 2.5. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm trong FAST ACOUNTING
Đối với kế toán tiêu thụ thành phẩm quy trình xử lý như sau:
Sơ đồ 2.6. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm trong FAST ACOUNTING
FAST
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản
trị
Chứng từ kế toán
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
-HĐ GTGT kiêm
PXK
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp: NKC
-Sổ chi tiết: TK 155,
632, 511,…
-Sổ cái TK 155,632,511
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
FAST
ACCOUNTING
Phân hệ kế toán
hàng tồn kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết TK
155, 632
Bảng tổng hợp
N-X-T
Số cái TK 155,
632
Hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất
kho
FAST
-Phân hệ kế toán
bán hàng và công
nợ phải thu
-Phân hệ kế toán
tiền mặt, tiền gửi
và tiền vay
-Phân hệ kế toán
tổng hợp
Bảng kê HĐBH
Sổ chi tiết công
nợ khách hàng
Sổ chi tiết TK
155, 632, 511
Báo cáo tổng hợp
bán hàng
Sổ cái TK 155,
632, 511
Nhật ký chung
Thang Long University Library
2.2. Thực trạng kế toán thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La
2.2.1. Đặc điểm thành phẩm của Công ty
Hiện nay, ở Công ty cổ phần Mía đường Sơn La có 3 loại sản phẩm chính:
Đƣờng kính RS: đây là sản phẩm chủ lực của Công ty và được chế biến với dây
chuyền công nghệ hiện đại.
Nguyên liệu chủ yếu là cây mía tươi cộng với một số phụ gia được phép sử dụng
trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
Đường RS gồm 2 loại là đường RS loại I và đường RS loại II
Quy cách đóng gói: Túi 0.5kg; túi 1kg; bao 50kg
Trạng thái: tinh thể trắng, tương đối đồng đều, khô rời
Màu sắc, mùi vị: Trắng óng ánh hoặc trắng ngà, vị ngọt đậm, không có mùi lạ.
Phân vi sinh: Phân phức hợp hữu cơ vi sinh FITOHOOCMON được chế biến từ
các chế phẩm vi sinh với công nghệ tiên tiến, hiện đại
Thành phần bao gồm: Bã bùn lên men, đạm, lân, kali, các chất vi lượng và các vi sinh
vật hữu ích cố định đạm
Phân vi sinh có công dụng: tăng cường chất hữu cơ cho đất, cung cấp đầy đủ các chất
dinh dưỡng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, chịu hạn, kích thích phát triển cho câymía,
tăng năng suất từ 10-15%
Phân vi sinh được dùng để bón lót và bón thúc cho cây mía và cây ngô. Đối với cây
mía, lượng bón từ 1.500-2.000 kg/ha. Đối với cây ngô, lượng bón từ 1.000-2000 kg/ha
Sản phẩm nông sản: Hiện nay, Công ty cung cấp một số sản phẩm nông sản truyền
thống có nguồn gốc từ ngô, sắn,… ở dạng thô hoặc sơ chế, đóng bao các loại trọng lượng
Sắn được thái lát, phơi khô và đóng thành từng bao 50 kg
Ngô bắp và ngô hạt phơi khô đóng bao 60-70 kg
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm
Công ty cổ phần Mía đường Sơn La là doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm với số
lượng lớn. Công tác quản lý thành phẩm của Công ty bao gồm cả hai mặt hiện vật và giá
trị. Thành phẩm của Công ty được đánh giá theo giá thực tế.
Thành phẩm của Công ty được nhập kho từng đợt, giá thành công xưởng được xác
định cuối tháng nên ở kho chỉ quản lý mặt hiện vật (như số lượng, chủng loại, quy cách
từng loại sản phẩm,…)
33
34
Giá thành phẩm thực tế nhập kho
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí sản
xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sảnxuất
chung phát sinh trong tháng tập hợp được và tính ra giá thành sản xuất thực tế củatừng
loại thành phẩm hoàn thành nhập kho. Việc tính giá thành phẩm hoàn thành được tính
vào cuối mỗi tháng.
Ví dụ:
Tháng 2/2014, nhập kho thành phẩm đường RS loại 1 (Mã D1)
Cuối tháng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong tháng và tính ra giá thành sản xuất thực tế của đường RS loại I là:
-Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
-Chi phí nhân công trực tiếp:
-Chi phí sản xuất chung:
10.392.780
7.924.012
2.468.768
Cộng: 20.785.560
Hoàn thành nhập kho 1.955 kg thành phẩm đường RS loại 1
Mỗi lần nhập kho thành phẩm, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nhập số
lượng của đường thành phẩm vào phiếu nhập kho trên phần mềm kế toán Fast
Accounting ở phân hệ hàng tồn kho. Cuối tháng mỗi thành phẩm được tự động cập nhập
đơn giá, thành tiền sau khi thực hiện thao tác cập nhật giá cho phiếu nhập kho thành
phẩm.
Giá thành thực tế sản phẩm xuất kho
Đối với thành phẩm xuất kho Công ty áp dụng tính giá theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ
Ví dụ:
Tính giá thực tế của đường RS loại I (Mã D1) xuất kho:
Căn cứ vào báo cáo tổng hợp N-X-T kho thành phẩm phần số dư đầu kỳ (được chuyển
từ số dư cuối kỳ trên báo cáo kỳ trước) để có được trị giá thực tế tồn kho đầukỳ là:
58.767.456 đ và số lượng là: 5.016 kg
Căn cứ vào số tổng nhập trong kỳ ta có lượng nhập trong kỳ là 1.955 kg, trị giá thực
tế nhập kho trong kỳ: 20.785.560 đ
58.767.456+20.785.560
Đơn giá bình quân = = 11.412* (đ)
5.016+1.955
(11.412*: Đơn giá này có vào ngày cuối kỳ)
Thang Long University Library
Căn cứ vào tổng lượng xuất trong kỳ ta được lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ là
1473 kg với giá trị được tính như sau:
Giá thực tế xuất kho = 11.412 * 1.473 = 16.809.876 (đ)
Trên phần mềm Fast Accounting kế toán thực hiện như sau: sau khi kế toán đã cập
nhật xong tất cả các chứng từ đầu vào của thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. Cuối kỳ,
kế toán tính giá trung bình cho thành phẩm được thực hiện ở menu “Tính đơn giá trung
bình” trong phân hệ “Hàng tồn kho” của phần mềm Fast Acounting. Giá này được tính
và cập nhật cho các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và giá vốn của hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho.
Việc xác định chính xác giá thực tế xuất kho là cơ sở để công ty xác định được GVHB
trong tháng và làm căn cứ xác định giá tiêu thụ thành phẩm đảm bảo bù đắp chiphí, có
lợi nhuận mà lại phù hợp với giá cả chung trên thị trường.
2.2.3. Tài khoản sử dụng
 TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 TK 155: Thành phẩm.
TK 1551: thành phẩm đường
TK 15511: thành phẩm đường RS loại 1
TK 15512: thành phẩm đường RS loại 2
TK 1552: thành phẩm khác
 TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 6321: GVHB của đường
TK 63211: Giá vốn hàng bán của đường RS loại I
TK 63212: Giá vốn hàng bán của đường RS loại II
TK 6322: GVHB của TP khác
2.2.4. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
Mọi nghiệp vụ biến động của từng loại thành phẩm đều phải được phản ánh vào chứng
từ phù hợp và đúng nội dung đã quy định. Trên cơ sở đó tiến hành phân loại, hoàn chỉnh
chứng từ, nhập số liệu vào máy tính tự động chuyển tới các sổ kế toán thíchhợp.
Hiện nay, Công ty sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Các
chứng từ này được lập thành ba liên, tùy thuộc vào nội dung chứng từ mà mỗi liên được
gửi tới nơi theo quy định.
Chứng từ và thủ tục nhập kho thành phẩm
Sản phẩm của Công ty sau khi hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng được
phòng kiểm tra chất lượng xác nhận là đạt yêu cầu thì sẽ nhập kho. Hàng ngày, ở các
xí nghiệp trực tiếp sản xuất có sản phẩm hoàn thành sẽ được tổ phó mang đến kho. Kế
35
36
toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm sẽ viết phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp làm
nhiệm vụ đối chiếu số liệu hàng nhập kho do tổ phó mang đến và ký xác nhận vào phiếu.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
 Liên 1: được phòng kho giữu lại để làm cơ sở đối chiếu sau này
 Liên 2: thủ kho giữ lại làm căn cứ ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế
toán.
 Liên 3: để người tổ phó giữ lại từ đó làm cơ sở để tính lương cho công nhân
phân xưởng mình.
Biểu số 1: Mẫu phiếu nhập kho
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Thị trấn Hát Lót – Huyện Mai Sơn – Sơn La
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 2 năm 2014
Họ và tên ngƣời giao hàng: Đặng Văn Toản
Đơn vị giao hàng: Xí nghiệp CB đường Công ty CP MĐSL
Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót-Mai Sơn- Sơn La
Nhập tại kho: KTP
Số: N0114
Nợ: 15511
Có: 154
ST Hàng hóa Mã số ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
(*)
Thành
tiền
(*)
Nhập Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đường RS loại I D1 kg 156 156 11.412 1.780.272
Cộng 156 156 1.780.272
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Một triệu bảy trăm tám mươi nghìn hai trăm bảy hai
đồng
Nhập, ngày 16 tháng 2 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣờng
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
((*): Số liệu này có vào ngày cuối kỳ)
Thang Long University Library
Chứng từ và thủ tục xuất kho thành phẩm
Khi xuất kho trả lương cho người lao động hoặc cho các cửa hàng giới thiệu sản
phẩm của Công ty kế toán phản ánh trên phiếu xuất kho (mẫu biểu số 2)
Khi xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng kế toán phản ánh trên hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho ( mẫu biểu số 8)
Biểu số 2: Mẫu phiếu xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Thị trấn Hát Lót – Huyện Mai Sơn – Sơn La
Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 2 năm 2014
Ngƣời nhận hàng: Phạm Thị Tuyết
Đơn vị nhận: Công nhân sản xuất trực tiếp
Địa chỉ: Hát Lót-Mai Sơn-Sơn La
Mã kho: KTP
Diễn giải: Xuất kho trả lương nhân viên
Số X0214
Nợ: 63211
Có: 15511
STT Tên hàng
Mã vật
tƣ
ĐVT
TK
v.tƣ
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Xuất T/xuất
A B C D E 1 2
3
(*)
4
(*)
1 Đường RS loại I D1 kg 1551 10 10 11.412 114.120
Tổng cộng 114.120
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười bốn nghìn một trăm hai mươi đồng
Xuất ngày 12 tháng 2 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
((*): Số liệu này có vào ngày cuối kỳ)
Thang Long University Library
37
38
2.2.5. Kế toán chi tiết thành phẩm
Để tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của
từng loại thành phẩm Công ty tiến hành kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp
ghi thẻ song song. Cụ thể:
Sau khi thực hiện cập nhật phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thì số liệu được đẩy lên sổ
nhật ký chung, thẻ kho, sổ chi tiết tài khoản, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn vàsổ
cái tài khoản
Biểu số 3: Mẫu thẻ kho
CÔNG TY CP MÍA ĐƢỜNG SƠN LA
Tên kho: KTP THẺ KHO
Mẫu số: 06-HH
(Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)
Ngày lập thẻ: 01/02/2014
Tờ số: 1
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Đường RS loại I
Đơn vị tính: kg Mã số: D1
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác
nhận của
kế toán
Số phiếu
Ngày Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
1 Tồn đầu kỳ 5.016
2
.
N0112 10/02 Nhập kho thành phẩm 180
X0214 12/02 Xuất kho trả lương nhân
viên
10
N0113 14/02 Nhập kho thành phẩm 120
X0215 15/02 Xuất kho trả lương nhân
viên
20
N0114 16/02 Nhập kho thành phẩm 156
N0115 19/2 Nhập kho thành phẩm 200
N0116 27/2 Nhập kho thành phẩm 330
Cộng 1.955 1.473
Tồn 5.498
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Thang Long University Library
Biểu số 4: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 15511
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 15511
Tháng 2 năm 2014
Mã hàng: D1
TK: 15511 Kho: KTP
Tên sản phẩm: Đƣờng RS loại I
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Tồn 5.016 58.767.456
… … …
N0112 10/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 180 2.054.160
X0214 12/2
Xuất kho
trả lương
nhân viên
11.412 10 114.120
N0113 14/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 120 1.369.440
X0215 15/02
Xuất kho
trả lương
nhân viên
11.412 20 228.240
N0114 16/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 156 1.780.272
N0115 19/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 200 2.282.400
N0116 27/02
Nhập kho
thành phẩm
11.412 330 3.765.960
Cộng 1.955 20.785.560 1.473 16.809.876 6.971 79.553.016
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
39
40
Biểu số 5: Trích bảng tổng hợp N-X-T
Công ty CP Mía đường Sơn La
Telex: 0223843554
BẢNG TỔNG HỢP N-X-T THÀNH PHẨM
Từ ngày: 1/2/2014 đến 28/2/2014
TK: 155 Kho: Tất cả các kho
ĐVT: kg
STT
Mã
sp
Tên sản phẩm
Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Giá
BQGQ
Xuất trong tháng Tồn cuối tháng
SL TT SL TT Sl TT SL TT
1 BMM Bã mía mục 0,00 0 495.560 0 495.560 0 0,00 0
2. BMT Bã mía tươi 0,00 0 345.333 0 345.333 0 0,00 0
…
11 D1 Đường RS loại 1 5.016 58.767.456 1.955 20.785.560 11.412 1.473 16.809.876 5.498 62.743.140
12 D2 Đường RS loại 2 3.404 23.125.354 1.518 16.066.090 7.962 2.600 20.701.200 2.322 18.490.244
13 MR Mật rỉ 196 0 8.591 0 8.252 0 535 0
…
53 PVS Phân vi sinh 5.687 9.098.435 159.420 371.960.115 2.373.93 165.108 380.099.384 0,00 959.167
54 SILO Sỉ lò 0,00 0 61.420 0 61.420 0 0,00 0
Tổng 846.590.725 21.467555.963 16.326.075.874 5.988.070.814
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Ngày tháng năm
Ngƣời lập biểu
(ký, họ tên)
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La

More Related Content

Similar to Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...NOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La (20)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAYĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAYĐề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 

Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đường Sơn La

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA MÃ TÀI LIỆU: 80681 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ HUYỀN THƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A20306 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. Thang Long University Library BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Phan Thị Huyền Thƣơng Mã sinh viên : A20306 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là sự tổng hợp toàn bộ kiến thức sau khi học tập và rèn luyện trong trường, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và của các bạn đồng học đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn ThanhThủy, cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn Thanh Thủy cũng như toàn bộ thầy cô giáo trường ĐH Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán nói riêng, và các cô, các chú trong Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La. Sinh viên Phan Thị Huyền Thƣơng
  • 4. Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phan Thị Huyền Thƣơng
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....................1 1.1 Nội dung kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất..................1 1.1.1 Khái niệm thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm...................................1 1.1.1.1. Khái niệm thành phẩm ...................................................................................1 1.1.1.2. Yêu cầu quản lý thành phẩm..........................................................................2 1.1.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm...................................................................2 1.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm ................................................................................4 1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm.............................................................................6 1.1.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên..........................................................................................................6 1.1.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...............................................................................................................7 1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm............................................................9 1.2.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm 9 1.2.2. Các phương thức tiêu thụ..................................................................................10 1.2.2.1. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp.......................................10 1.2.2.2. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận............11 1.2.2.3. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi..................11 1.2.2.4. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp.........................................11 1.2.2.5. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp..............11 1.2.2.6. Một số phương thức khác.............................................................................11 1.2.3. Các phương thức thanh toán ............................................................................11 1.2.4. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm.............................................................12 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng .........................................................................................12 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................12 1.2.4.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 15 1.2.4.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK.............19 1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán............................................................................20 Hình thức kế toán Nhật ký chung................................................................................20
  • 6. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA...................23 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La..................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................24 2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............................25 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty...............................................................26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn La ..............................................................................................30 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................30 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................31 2.2. Thực trạng kế toán thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La......33 2.2.1. Đặc điểm thành phẩm của Công ty...................................................................33 2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm..................................................................33 2.2.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................35 2.2.4. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ.....................................................35 2.2.5. Kế toán chi tiết thành phẩm...............................................................................38 2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La 42 2.3.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm của Công ty ........................................42 2.3.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm..............................................................42 2.3.2.1. Tài khoản sử dụng...........................................................................................42 2.3.2.2. Chứng từ sử dụng............................................................................................43 2.3.2.3. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm trong Fast Acounting .......................43 2.3.3. Phương pháp kế toán .........................................................................................43 2.3.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn qua kho.............43 2.3.3.2. Kế toán tiêu thụ nội bộ ....................................................................................51 2.3.3.3. Kế toán toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ ........................52 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA...................................................................................................................................59
  • 7. 3.1. Đánh giá chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La..............................................................................................59 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................59 3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................60 3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La ....................................................................................61 3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La ................................................62 KẾT LUẬN
  • 8. Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song 5 Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán thành phẩm tổng hợp theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .................................................................................................................7 Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.....................................................................................................................................9 Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trực tiếp.....................16 Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận...............................................................................................................................16 Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức đại lý, ký gửi .............17 Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................................17 Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng thức trả góp.............................................17 Sơ đồ 1.8. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.................................................................................................................................18 Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐK............................20 Sơ đồ 1.10. Kế toán theo hình thức nhật ký chung...................................................22 Sơ đồ 2.1. Mô hình quản trị của công ty....................................................................25 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ...........................................................27 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty ...........................................................30 Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ trong FAST ACCOUNTING.......................32 Sơ đồ 2.5. Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm trong FAST ACOUNTING....32 Sơ đồ 2.6. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm trong FAST ACOUNTING......32 Biểu số 1: Mẫu phiếu nhập kho..................................................................................36 Biểu số 3: Mẫu thẻ kho................................................................................................38 Biểu số 4: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 15511 ................................................................39 Biểu số 5: Trích bảng tổng hợp N-X-T ......................................................................40 Biểu số 6: Trích sổ cái tài khoản 155 .........................................................................41 Biểu số 8: Màn hình nhập liệu hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho................46 Biểu số 9. Màn hình nhập liệu phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ ..................47 Biểu số 10: Mẫu phiếu thu ..........................................................................................48 Biểu số 11. Màn hình nhập liệu phiếu thu tiền mặt..................................................48
  • 9. Biểu số 12: Trích bảng hóa đơn kê bán hàng............................................................49 Biểu số 13. Trích báo cáo tổng hợp bán hàng...........................................................50 Biểu số 14: Trích sổ chi tiết công nợ tất cả khách hàng...........................................51 Biểu số 15. Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho........................................................52 Biểu số 16: Báo cáo bán lẻ...........................................................................................52 Biểu số 17: Sổ chi tiết tài khoản 63211 ......................................................................53 Biểu số 18. Sổ cái tài khoản 632..................................................................................54 Biểu số 19: Sổ chi tiết tài khoản 5111 ........................................................................55 Biểu số 20: Sổ cái TK 511............................................................................................56 Biểu số 21: Trích sổ nhật ký chung............................................................................57 Biểu số 22. Sổ chi tiết TK 512 .....................................................................................63 Biểu số 23: Sổ cái TK 512............................................................................................64
  • 10. Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động và sản xuất. Với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, trình độ lao động sản xuất của xã hội ngày càng được nâng cao, năm 2013 vừa qua thực sự là một năm đầy khó khăn, thách thức đốivới các doanh nghiệp song cũng là một năm hé mở không ít cơ hội cho các doanh nghiệp vươn lên. Hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp Nhà nước còn thấp. Sự yếu kém đó đều xuất phát từ những khó khăn vốn có: thị trường tiêuthụ sản phẩm và vốn hoạt động… Sản xuất và tiêu thụ là hai quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau và có mối quan hệ tác động tương hỗ trong doanh nghiệp. Mục đích của sản xuất là tiêu thụ, kết quả của quá trình tiêu thụ sản phẩm là tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển. Trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, sản xuất ra sản phẩm đã khó, nhưng bảo quản và tiêu thụ lại càng khó hơn. Thực tế kinh doanh cho thấy, không thiếu những sản phẩm của một doanh nghiệp rất tốt nhưng vẫn không tiêu thụ được do không biết cách tổ chức tiêu thụ, không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Vì thế, để tiêu thụ được sản phẩm đảm bảo kinh doanh có lãi thực sự không phải là vấn đề đơn giản. Với ý nghĩa quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm như vậy, qua thời gian nghiên cứu lý luận cùng với tìm hiểu thực tế tình hình tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La”. Kết cấu bài khóa luận ngoài phần mở đầu, danh mục, bảng biểu và sơ đồ, gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La nói riêng. Từ đó đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần mía đường Sơn La.
  • 11. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Cổ phần mía đường Sơn La. Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần mía đường Sơn La, số liệu tháng 2 năm 2014 Phƣơng pháp nghiên cứu: Kết hợp giữa các phương pháp nghiên cứu của kế toán: - Phương pháp chứng từ - Phương pháp tính giá - Phương pháp đối ứng tài khoản - Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
  • 12. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Nội dung kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Khái niệm thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm 1.1.1.1. Khái niệm thành phẩm Nhiệm vụ chủ yếu của các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) là sản xuất ra các sản phẩm. Các sản phẩm do DNSX sản xuất ra bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành ở một (hoặc một vài) giai đoạn chế biến nào đó của quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm qua kiểm tra kỹ thuật được xác nhận là phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng quy định. Bán thành phẩm chủ yếu được sử dụng để tiếp tục chế biến thành phẩm hoặc có thể đem bán ra ngoài. Như vậy, sản phẩm và thành phẩm có sự không đồng nhất với nhau mà có sự khác nhau về phạm vi, giới hạn xác định. Sản phẩm có phạm vi rộng hơn thành phẩm, nói đến sản phẩm là nói đến kết quả của quá trình sản xuất tạo ra nó, còn nói đến thành phẩm là nói đến quá trình sản xuất gắn với quá trình công nghệ nhất định trong phạmvi doanh nghiệp, cho nên sản phẩm gồm cả thành phẩm và bán thành phẩm. Trong phạm vi doanh nghiệp thì bán thành phẩm còn tiếp tục chế tạo cho đến hoàn chỉnh nhưng toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì bán thành phẩm của doanh nghiệp có thể bán rangoài cho các doanh nghiệp khác sử dụng. Việc phân biệt thành phẩm và bán thành phẩm chỉ có ý nghĩa trong phạm vi mỗi doanh nghiệp. Ví dụ: Cùng là sợi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định được nhập kho hoặc bán trên thị trường của công ty dệt thì được gọi là bán thành phẩm; trong khi đó sợi của nhà máy sợi thì nó lại được gọi là thành phẩm vì nó đã sản xuất qua toàn bộ các giai đoạn của quy trình công nghệ kỹ thuật theo thiết kế. Còn đối với tổng thể nền kinh tế, đối với thị trường thì chúng khôngcó ý nghĩa gì, nếu chúng được mua bán thì gọi chung là sản phẩm. Thành phẩm được thể hiện trên hai mặt giá trị và mặt hiện vật. Mặt hiện vật được thể hiện ở số lượng và chất lượng của thành phẩm. Số lượng thành phẩm phản ánh quy mô thành phẩm mà doanh nghiệp chế tạo hay sản xuất ra và được xác định bằng các chỉ tiêu có thể cân, đo, đong, đếm được như (Cái, viên, mét, lít, bộ,...). Chất lượng của thành phẩm phản ánh qua giá trị sử dụng của thành phẩm và được xác định bằng tỷ lệ % tốt, xấu hoặc phẩm cấp (Loại 1, loại 2,…) 1
  • 13. 2 Mặt giá trị thể hiện giá trị sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho hay giá vốn thành phẩm tiêu thụ. Giá trị của thành phẩm là sự kết tinh của đối tượng lao động và sức lao động cùng các chi phí khác trong sản xuất. 1.1.1.2. Yêu cầu quản lý thành phẩm Để quản lý thành phẩm trong doanh nghiệp cần làm tốt các công tác sau: Một là: Để quản lý về mặt khối lượng thành phẩm: Để quản lý được khối lượng thành phẩm đòi hỏi phải thường xuyên phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm cả về mặt số lượng và giá trị, từ đó kịp thời phát hiện thành phẩm tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn và thành phẩm kém chất lượng. Hai là: Để chất lượng thành phẩm ngày càng hoàn thiện, mẫu mã thích hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đòi hỏi doanh nghiệp phải làm tốt công tác kiểm tra, phân loại thành phẩm và có chế độ bảo quản thích hợp đối với từng loại thành phẩm, ngăn chặn việc lưu thông những thành phẩm không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải đầu tư công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tăng khả năng cạnh tranh. Việc quản lý thành phẩm đòi hỏi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và khoa học. Kế toán phải thường xuyên cung cấp thông tin về thành phẩm cho chủ doanh nghiệp, từ đó giúp cho chủ doanh nghiệp đưa ra các quyết định ngắn hạn, các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thành phẩm nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung. Tuy nhiên bất kỳ DNSX nào chế tạo ra thành phẩm không phải để tiêu dùng nội bộ, tự cung tự cấp mà thành phẩm chỉ thực sự đem lại lợi ích cho doanh nghiệp khi nó được đưa vào quá trình tiêu thụ. 1.1.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm Nguyên tắc đánh giá thành phẩm: Đánh giá thành phẩm là việc xác định giá trị của thành phẩm ở những thời điểm nhất định và theo những nguyên tắc quy định. Khi đánh giá thành phẩm phải tuân thủ các nguyên tắc sau:  Nguyên tắc giá gốc  Nguyên tắc thận trọng  Nguyên tắc nhất quán Đánh giá thành phẩm: Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp.
  • 14. Thang Long University Library  Đối với thành phẩm nhập kho Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành nhập kho được tính theo giá thực tế gia công, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công…) Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Giá nhập lại kho có thể căn cứ trên giá xuất kho bán trước đây hoặc đánh giá lại theo giá thị trường.  Đối với thành phẩm xuất kho: Các doanh nghiệp có thể tùy theo đặc điểm của thành phẩm, tình hình quản lý của mình, để lựa chọn phương pháp hạch toán thích hợp, nhưng phải đảm bảo áp dụng nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác. Các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương pháp tính giá thực tế xuất kho sau:  Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi thành phẩm theo từng lô và đơn giá thực tế của từng lần nhập. Khi xuất kho thành phẩm thuộc lô nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế của lô đó để tính ra giá thực tế xuất kho. Ưu điểm: kế toán có thể theo dõi được thời gian bảo quản của từng lô thành phẩm thông qua việc tính giá khi xuất kho. Nhược điểm: doanh nghiệp phải có hệ thống kho cho phép bảo quản từng lô thành phẩm.  Phương pháp giá bình quân: Giá thực tế của thành phẩm xuất kho được tính theo giá đơn vị bình quân. Giá trị thực tế của thành phẩm xuất = kho Giá đơn vị bình quân của thành phẩm Số lượng * thành phẩm xuất kho Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo 2 cách: Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Giá thực tế thành phẩm (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ) = Số lượng thành phẩm (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ) Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ thích hợp với những DN có ít danh điểm thành phẩm nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. Ưu điểm: giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết thành phẩm, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng danh điểm thành phẩm nhưng độ chính xác không cao.
  • 16. 4 Nhược điểm: dồn công việc tính giá thành phẩm xuất kho vào cuối kỳ hạch toán và phải tính giá theo từng danh điểm thành phẩm. Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập = Số lượng thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập chỉ sử dụng được ở những DN có ít loại thành phẩm và số lần nhập của mỗi danh điểm không nhiều. Ưu điểm: cho phép kế toán tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời. Nhược điểm: khối lượng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm thành phẩm  Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO): Thành phẩm được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước một cách tuần tự Phương pháp FIFO thích hợp với doanh nghiệp ít danh điểm thành phẩm, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều Ưu điểm: phương pháp này là kế toán có thể tính giá thành phẩm một cách kịp thời và chính xác. Nhược điểm: Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải tính giá theo từng danh điểm thành phẩm và phải hạch toán chi tiết thành phẩm tồn kho theo từng loại tốn nhiều công sức. Ngoài ra, cách tính này lại không phản ánh chính xác giá trị thị trường của thành phẩm xuất kho.  Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO): Thành phẩm được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho sau sẽ được xuất dùng trước, ngược lại với phương pháp FIFO Phương pháp này giúp cho chi phí SXKD của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của thành phẩm. Ưu điểm: Phản ánh kịp thời giá trị thị trường của thành phẩm xuất kho. Nhược điểm: làm giá vốn hàng bán tăng, thu nhập thuần giảm trong điều kiện lạm phát, hàng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán. 1.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm Kế toán chi tiết thành phẩm được tiến hành chủ yếu theo phương pháp thẻ song song. Nội dung:
  • 17. Thang Long University Library (1) (1) Thẻ kho Phiếu nhập kho Ở kho: Thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết thành phẩm để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng thứ thành phẩm theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cơ sở ghi sổ (thẻ) chi tiết là các chứng từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên, sau khi đã được kiểm tra, hoàn chỉnh đầy đủ. Cuối tháng, kế toán lập bảng kê Nhập – Xuất – Tồn, sau đó đối chiếu giữa số liệu sổ kế toán chi tiết với thẻ kh, giữa số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp, đối chiếu sốliệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song (2) (5) Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu Nhược điểm: Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán. Phạm vi sử dụng: Thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm, nghiệp vụ, nhập xuất ít, không thường xuyên. Đặc biệt, trong điều kiện doanh nghiệp đã sử dụng kế toán máy thì phương pháp này vẫn áp dụng cho doanh nghiệp có nhiều loại thành phẩm, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên. 5 Sổ kế toán tổng hợp Sổ kế Bảng toán chi tiết thành (4) tổng hợp nhập xuất phẩm tồn thành phẩm (3) Phiếu xuất kho
  • 18. 6 1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm 1.1.4.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên  Đặc điểm của phương pháp Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn các loại thành phẩm trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ nhập-xuất. Như vậy, việc xác định giá trị thành phẩm xuất kho theo phương pháp này được căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp, phân loại theo đối tượng sử dụng để ghi vào các tài khoản và sổ kế toán.  Tài khoản sử dụng TK 155 - Thành phẩm SDĐK: Giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. -Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho -Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê -Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho -Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt SDCK: giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 – Hàng gửi bán -Trị giá thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc trong kỳ -Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán -Trị giá thành phẩm gửi đi bán được xác định là tiêu thụ trong kỳ -Trị giá thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại trong kỳ SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi chưa được xác định là đã bán trong kỳ
  • 19. Thang Long University Library TK 632 – GVHB -Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ -Hao hụt, mất mát của thành phẩm tồn kho sau khi trừ bồi thường -Trích lập dự phòng giảm giá thành phẩm tồn kho -Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ bị trả lại -Hoàn nhập dự phòng giảm giá thành phẩm tồn kho -K/c trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ sang TK 911  Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán thành phẩm tổng hợp theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 155 TK 632 GTSX thực tế Trị giá vốn TP thành phẩm nhập kho xuất bán TK 3381 Thành phẩm phát thừa khi kiểm kê TK 157 Trị giá vốn TP xuất kho gửi đại lý, gửi bán TK 1381 Thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê 1.1.4.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ  Đặc điểm của phương pháp Theo phương pháp này, kế toán không theo dõi, phản ánh thường xuyên các nghiệp vụ nhập, xuất thành phẩm trên các TK 155, TK 157 mà phản ánh trên TK 632. Còn các TK 155, TK 157 được dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm tồn đầu kỳ và cuối kỳ. Trị giá thành phẩm xuất kho không căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho để tổng hợp mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá trị thành phẩm nhập kho trong kỳ theo công thức sau:
  • 21. 8 Trị giá thành phẩm xuất kho trong kỳ Trị giá thành = phẩm tồn + kho đầu kỳ Trị giá thành phẩm nhập - trong kỳ Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ  Tài khoản sử dụng TK 155- Thành phẩm -Kết chuyển giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ -Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê cuối kỳ -Kết chuyển giá thành thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ -Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho -Trị giá thực tế thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê cuối kỳ SDCK: Giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157- Hàng gửi bán Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán đầu kỳ SDCK: Trị giá thành phẩm đã gửi đi chưa được xác định là đã bán cuối kỳ TK 632- GVHB -Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho và gửi bán từ TK 155,157 -Trong kỳ, phản ánh trị giá thực tế thành phẩm nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trực tiếp -Cuối kỳ, kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho và gửi bán về TK 155,157. -Trị giá thành phẩm xác định đã tiêu thụ trong kỳ kết chuyển vào TK 911
  • 22. Thang Long University Library  Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán tổng hợp thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ K/C giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ 1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.2.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm Tiêu thụ thành phẩm: là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng đồng thời nhận được quyền thu tiền hoặc thu được tiền từ khách hàng. Đây là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, tức là để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (H – T). Thành phẩm đượcxác định là tiêu thụ chỉ khi doanh nghiệp đã thu được tiền từ khách hàng hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán cùng với các chứng từ chứng minh cho các quá trình tiêuthụ đó như: hợp đồng mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, chứng từ thanh toán,… Chỉ khi đó, doanh nghiệp mới được hạch toán doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau: - Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi do và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm - Doanh thu xác định tương đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng - Doanh nghiệp xác định được chi phí liên quan đến bán hàng Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu (DT) bán hàng và các khoản giảm trừ DT 9 TK 155, 157 TK 632 TK 911 K/C giá trị của thành phẩm tồn kho đầu kỳ TK 631 Giá thực tế thành phẩm nhập kho K/C giá vốn thành phẩm tiêu thụ
  • 23. 10 Doanh thuầ thu = n Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ DT = Chiết khấu TM, giảm giá + DT hàng bán bị trả lại + Thuế TTĐB, thuế XK + Thuế GTGT (pp trực tiếp) CKTM: là số tiền người bán giảm trừ cho cho người mua do mua với số lượng lớn trong một lần (bớt giá) hoặc tích lũy trong một khoảng thời gian nhất định (hồi khấu). Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho người mua ngoài hóa đơn do hàng kém chất lượng, sai quy cách, giao không đúng thời hạn, địa điểm…(phát sinh sau khi bán hàng). Hàng bán bị trả lại: là trị giá hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối mua, trả lại do hàng hóa sai quy cách, phẩm chất… không phù hợp với hợp đồng đã ký. Thuế TTĐB: là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Thuế này do các cơ sở sản xuất ra hàng hóa đó nộp nhưng người tiêu dùng là người phải chịu thuế vì thuế đã được cộng vào giá bán. Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông. Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định tiêu thụ. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán 1.2.2. Các phương thức tiêu thụ 1.2.2.1. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao.
  • 24. Thang Long University Library 1.2.2.2. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận Theo phương pháp này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã qui ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được coi là tiêu thụ. 1.2.2.3. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hay chênh lệch giá Có 2 hình thức bán hàng đại lý: - Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận đại lý chỉ hưởng hoa hồng thỏa thuận - Đại lý mua đứt bán đoạn: bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán. 1.2.2.4. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả góp Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán một phần lần đầu ngay tại thời điểm mua hàng. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần trong các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả góp. Về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp, trả chậm giao cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. 1.2.2.5. Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Bán lẻ thu tiền trực tiếp là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Số lượng tiêu thụ trong mỗi lần bán thường nhỏ. Nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bán hàng và thu tiền khách hàng. 1.2.2.6. Một số phương thức khác Xuất thành phẩm sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp:  Xuất vật tư, thành phẩm để phục vụ sản xuất, kinh doanh;  Xuất thành phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng;  Xuất vật tư, thành phẩm để trao đổi; 1.2.3. Các phương thức thanh toán  Thanh toán ngay  Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. 11
  • 25. 12  Thanh toán không dùng tiền mặt: là hình thức người mua thanh toán bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng, séc hoặc ủy nhiệm chi  Trả sau: hay là bán trả chậm là trường hợp khách hàng nhận hàng và viết giấy nhận thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định (thường áp dụng với khách hàng thường xuyên của Công ty) kể từ khi xuất hàng khỏi kho. 1.2.4. Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng Khi bán thành phẩm DN sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ tài chính gồm: + Giá hóa đơn giá trị gia tăng: Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế ( lập 3 liên): - Liên 1: Lưu gốc - Liên 2: Giao khách hàng - Liên 3: Dùng làm chứng từ gốc ghi sổ kế toán. + Hóa đơn bán hàng: Sử dụng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khi lập hóa đơn thì DN phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định. + Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ: Sử dụng cho DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng mà không phải lập hóa đơn bán hàng. + Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù: Chứng từ tự in, phải đăng ký với Bộ tài chính và được sử dụng sau khi đã được chấp thuận bằng văn bản. + Các chứng từ trả tiền, trả hàng. + Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. Để có thông tin chi tiết cụ thể và doanh thu từng loại hoạt động, từng sản phẩm, dịch vụ, trên cơ sở đó giúp cho DN xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động phục vụ yêu cầu của sản phẩm. Kế toán sử dụng sổ chi tiết bán hàng, sổ này được mở chi tiết cho từng sản phẩm đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán Ghi sổ: Chi tiết bán hàng Sổ theo dõi thuế GTGT Sổ chi tiết thanh toán với người mua 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng chủ yếu các TK sau: - TK 155,157,632 (đã được trình bày tại phần 1.1.4 kế toán tổng hợp thành phẩm) - TK 511,521,531,532,3331,111,112,131,…
  • 26. Thang Long University Library TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu khối lượng thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. TK 511  Thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh số bán hàng trong kỳ.  Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.  Các khoản giảm trừ doanh thu.  Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoảnphụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) của doanh nghiệp trong kỳ. TK 511 không có số dư và có 6 tk cấp 2: TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa” TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm” TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” TK 5118 – “Doanh thu khác” TK 512 – “Doanh thu nội bộ”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn nghành.
  • 27. Thang Long University Library 13
  • 28. 14  Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng nội bộ: hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại (CKTM), giảm giá hàng bán.  Thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế TK 512  Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ (nếu có)  Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” TK 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2: TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa” TK 5122 – “Doanh thu bán các thành phẩm” TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”: là TK dùng để phản ánh khoản CKTM mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng đã mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế. TK 521 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần cho kỳ báo cáo TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”: Đấy là TK dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại vì nhiều nguyên nhân khác nhau.
  • 29. Thang Long University Library TK 531 Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hànghóa đã bán. Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần. TK 532 – “Giảm giá hàng bán”: là TK dùng để theo dõi toàn bộ khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá thỏa thuận vì những lý do chủ quan của doanh nghiệp. TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán đã chấpthuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ” 1.2.4.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán. Khi áp dụng phương pháp này thì tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm thành phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, giá trị thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thành phẩm tồn kho đối chiếu với số liệu thành phẩm trên sổ kế toán. Phương pháp này áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các đơn vị sản xuất kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn. 15
  • 30. 16 - Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trực tiếp TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521,531,532 - Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng chờ chấp nhận Sơ đồ 1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức gửi hàng chờ chấp nhận Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 911 Trị giá TP GVHB K/c gửi bán GVHB K/c DTT ký nợ trả lại, CKTM, giảm giá hàng bán TK 155, 152 TK 3331 Nhập lại kho số hàng Thuế GTGT gửi bán bị từ chối đầu ra TK 1388,334 Trị giá TP bắt bồi thường TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 Số tiền thực thu TK 511 TK 131 TK 521,531,532 Khách hàng DT hàng bán bị GVHB K/ chuyển k/ chuyển GVHB DT thuần DT bán hàng chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT đầu ra DT hàng bán bị trả lại, CKTM, giảm giá hàng bán TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Hàng bán bị trả lại Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
  • 31. Thang Long University Library - Tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi Sơ đồ 1.6. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi Tại đơn vị giao đại lý Kết chuyển chi phí bán hàng - Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán trả góp Sơ đồ 1.7. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức trả góp TK 155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112 17 GVHB K/c GVHB K/c DT thuần DT theo giá Tiền thu về lần đầu tiên TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 131 Số tiền còn phải thu TK 515 K/c DT TK 3387 từ HĐTC Phân bổ lãi trả góp từng kỳ Lãi trả góp TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 511 TK131 TK641 TK 157 K/c GVHB TK 3331 Xuất kho Ghi nhận K/c Thuế GTGT gửi bán GVHB DT thuần phải nộp DT bán hàng chưa thuế GTGT Hoa hồng trả cho đại lý TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 111,112 Số tiền thực thu
  • 32. 18 - Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Sơ đồ 1.8. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp TK 155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111  Phản ánh trị giá vốn hàng xuất: TK 154, 155 TK 632 Tùy vào trường hợp, kế toán sẽ hạch toán như sau:  Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ: TK 512 Tk 627, 641, 642, 811 TK 3331 TK 133  Trường hợp xuất phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT: TK 512 TK 627, 641, 642 Giá vốn hàng bán GVHB K/chuyển GVHB K/chuyển DT thuần DT bán hàng chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Số tiền thực thu Một số phƣơng thức tiêu thụ khác Doanh thu nội bộ k/c thuế GTGT Giá vốn thành phẩm TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
  • 33. Thang Long University Library  Trường hợp sử dụng vật tư, thành phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng ghi: TK 512 TK 334, 3531  Trường hợp đổi hàng: TK 511 TK 131 TK 151,152,153,156,211,.. 1.2.4.4. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp KKĐK Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động thành phẩm trên các tài khoản hàng tồn kho mà chỉ phản ánh trị giáhàng tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ thông qua kiểm kê để xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất kho. Trình tự hạch toán tiêu thụ không khác so với phương pháp kê khai thường xuyên về các bút toán phản ánh doanh thu và các bút toán kết chuyển mà chỉ khác trong các bút toán phản ánh giá vốn thành phẩm xuất bán. Phương pháp này tính đơn giản hơn, ít tốn công sức hơn nhung độ chính xác không cao. Trị gí vốn TP xuất bán trong kỳ được tính như sau: 19 Giá bán thành phẩm TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu Trị giá hàng nhập kho TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 111,112 Quyết toán phần chênh lệch
  • 34. 20 TK 155,157 TK 632 TK 911 K/c hàng tồn Kho đầu kỳ K/c GVHB TK TK 631 K/c trị giá TP SX trong kỳ Trị giá vật tư, thành phẩm = xuất bán trong kỳ Giá trị vật tư, thành phẩm tồn kho đầu kỳ Giá trị vật tư, thành phẩm + - nhập trong kỳ Giá trị vật tư, thành phẩm tồn cuối kỳ Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐK K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 511 TK 111,112,131,.. 1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán tổ chức các hình thức sổ kế toán sao cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành có 5 hình thức ghi sổ sau:  Hình thức Nhật ký chung  Hình thức Nhật ký - Sổ cái  Hình thức Nhật ký – Chứng từ  Hình thức Chứng từ ghi sổ  Hình thức kế toán trên máy vi tính Hình thức kế toán Nhật ký chung Sổ Nhật ký chung là sổ mở để ghi các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian. Cơ sở để ghi sổ là các chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ  Điều kiện áp dụng:  Lao động thủ công: -Loại hình doanh nghiệp đơn giản -Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ -Trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp -Số lượng lao động kế toán ít K/c Doanh thu thuần Doanh thu bán hàng 521,531,532 TK 3331 K/c giảm trừ doanh thu Thuế GTGT đầu ra
  • 35. Thang Long University Library  Nếu áp dụng kế toán máy: Phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi quy mô hoạt động.  Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy, phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp  Nhược điểm: dễ trùng lặp  Trình tự ghi sổ: Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết iên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biết (nếu có). Cuối tháng cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. 21
  • 36. 22 (1) (1) (2) (2) (2) (3) (4) (5) (5) (5) Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh. Bảng tổng hợp DT, GVHB, bảng N-X-T Sổ cái (TK 155, 157, 511, 632,…) Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 155,157,511,632,…) Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT, PT,PC,…) Sơ đồ 1.10. Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo hình thức nhật ký chung (1) Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Kết luận: Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của khóa luận tốt nghiệp. Nội dung chương 1 là những lý luận chung về đặc điểm, nội dung kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay. Qua đó cũng cho chúng ta thấy tầm quan trọng và cần thiết của công tác này. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử dụng làm căn cứ để phân tích thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm của công ty trong chương 2.
  • 37. Thang Long University Library CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần mía đƣờng Sơn La  Tên Công ty: C NG T C PH N M ĐƯ NG S N L  Tên viết tắt: SLS  Tên Tiếng Anh: SON LA SUGAR JOINT STOCK COMPANY  Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.  Website/email: / sls.miaduongsonla@gmail.com  Điện thoại: (022) 3843.274  Fax: (022) 3843.406  Mã cổ phiếu: SLS  Giấy CNĐKKD: đăng ký lần đầu theo số 2403000172 ngày 20/02/2008, đăng ký thay đổi lần 2 theo số 5500155321 ngày 13/07/2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La cấp  Vốn điều lệ: 68.000.000.000 đồng (Sáu mươi tám tỷ đồng)  Số lƣợng cổ phiếu lƣu hành: 6.800.000 cổ phiếu  Ngƣời đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Xuân Minh – Chức vụ: Quyền Tổng Giám đốc  Địa bàn kinh doanh: Địa bàn tiêu thụ chính của công ty là Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, và các tỉnh lân cận  Ngành nghề kinh doanh Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5500155321 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La cấp lần đầu ngày 20 tháng 2 năm 2008, thay đổi lần thứ 1 ngày 02 tháng 12 năm 2009, ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm:  Sản xuất đường; Chế biến và kinh doanh các sản phẩm sau đường;  Sản xuất cồn, nha và nước uống có cồn; nước uống không cồn;  Chế biến và kinh doanh các sản phẩm nông sản (trừ chè, cà phê);  Chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc;  Vận tải hàng hóa đường bộ (dịch vụ vận tải);  Sửa chữa máy móc, thiết bị;  Sản xuất và cung ứng giống cây, con, tiêu thụ sản phẩm;  Chăn nuôi bò sữa, bò thịt;  Chế biến sữa, bò thịt;  Kinh doanh thương mại; Cung ứng vật tư nguyên liệu; 23
  • 38. 24  Nghiên cứu và phát triển khoa học nông nghiệp; Dịch vụ làm đất nông, lâm nghiệp;  Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan;  Cho thuê kho, đại lý ký gửi hàng hóa;  Sản xuất phân vi sinh; kinh doanh phân bón các loại;  Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép các loại. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La tiền thân là Nhà máy Đường Sơn La trực thuộc Nông trường quốc doanh Tô Hiệu Sơn La quản lý. Được khởi công xây dựng ngày 16/9/1995. Ngày 22/4/1996 UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 558/QĐ-UB về việc thành lập Công ty Mía đường Sơn La trên cơ sở chuyển giao nhiệm vụ xây dựng Nhà máy đường của Nông trường Quốc doanh Tô Hiệu. Theo đó, Nhà máy đường Sơn La được đổi tên thành Công ty Mía đường Sơn La. Ngày 12/8/1997 Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 50/QĐ- DNNN về việc quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty Mía đường Sơn La trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La. Trong giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2006 tình hình hoạt động sản xuất của Công ty kém hiệu quả có chiều hướng đi xuống và có nhiều khả năng phải phá sản. Để tháo gỡ khó khăn cho Công ty Mía đường Sơn La, ngày 01/10/2006 Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đã chủ trì cuộc họp cùng với các Ban, ngành chức năng làm việc với Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp – Bộ Tài chính (DATC)để tìm các biện pháp giải quyết, hỗ trợ cho Công ty Mía đường Sơn La đủ điều kiện để chuyển đổi thành công ty cổ phần. Ngày 09/10/2006 Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đã gửi Công văn số 2226/UBND-KTN trình Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến chỉ đạo. Ngày 04/04/2007 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Công văn ssos 419/TTg-NN về việc sắp xếp, đổi mới Công ty Mía đường Sơn La. Đến ngày 26/11/2007 UBND tỉnh Sơn La đã ban hành quyết định số 2761/QĐ- UBND về việc phê duyệt phương án cơ cấu tài chính và chuyển đổi sở hữu Công ty Mía đường Sơn La từ công ty nhà nước sang công ty cổ phần. Ngày 28/01/2008, Chủ tịch Ủy ban nhân dân – Trưởng Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh Sơn La đã có văn bản số 220/UBND-KTTH về việc ủy quyền cho Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp chủ trì triệu tập và tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần Mía đường Sơn La.
  • 39. Thang Long University Library Ngày 01/02/2008 Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp đã tổ chức đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần Mía đường Sơn La thành công. Công ty Mía đường Sơn La chính thức chuyển đổi hình thức sở hữu thành Công ty cổ phần Mía đường Sơn La. Việc chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần là bước ngoặt lớn cho sự phát triển đi lên của Công ty cổ phần Mía Đường Sơn La. Với sự sắp xếp lại tổ chức lao động, kết hợp với việc đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, cải tiến năng suất dây chuyền chế biến đường, từ một công ty kinh doanh thua lỗ triền miên đã trở thành một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. 2.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sơ đồ 2.1. Mô hình quản trị của công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Xí nghiệp nguyên liệu: Có nhiệm vụ phát triển vùng nguyên liệu gồm: công tác quy hoạch, phân vùng, cơ cấu giống để đảm bảo năng suất, chất lượng mía. Thường xuyên kiểm tra xem xét các địa bàn trồng mía để có báo cáo cụ thể như: Diện tích, loại giống, sinh trưởng, sâu bệnh, cung cấp phân bón, thuốc trừ sâu, ước sản lượng. Lập kế hoạch chặt mía, giao nhận, kế hoạch vận chuyển mía về Công ty và phối hợp với Xí nghiệp chế biến đường để có kế hoạch chế biến cây mía phù hợp với điều kiện thời tiết và đảm bảo công suất phù hợp với dây chuyền chế biến đường. Khảo sát quy hoạch diện tích, có kế hoạch trồng mới cùng với các xã, hợp tác xã, huyện để có kế hoạch đầu tư phát triển năm sau. Thí điểm và nhân nhanh các giống mới có năng suất cao, chịu hạn tốt, trữ đường cao, để đưa vào sản xuất đại trà. 25 Văn phòng đại diện tại Hà Nội Xí nghiệp sản xuất kinh doanh phân bón Xí nghiệp kinh doanh nông sản và thương mại Xí nghiệp chế biến đường Xí nghiệp nguyên liệu Công ty cổ phần Mía đường Sơn La
  • 40. 26 Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Xí nghiệp chế biến đƣờng: Gồm 6 tổ sản xuất theo một dây chuyền nhất định. Cụ thể: Bộ phận cẩu mía nhận mía từ trên các xe vận chuyển mía về nhà máy cẩu mía xuống sân chờ hoặc đưa mía thẳng vào băng tải cán ép để ép thành nước mía hỗn hợp; từ nước mía hỗn hợp được bơm sang công đoạn làm sạch nước mía; nước mía làm sạch qua lọc, hệ thống gia nhiệtbốc hơi rồi được đưa lên hệ thống nồi nấu; sau đó xuống trợ tinh – ly tâm và cuối cùng là phân loại, đóng gói đường thành phẩm. Tổ hoạt động đồng hành bổ trợ phục vụ cho quá trình sản xuất chế biến đường thành phẩm là tổ động lực phải cung cấp đủ điện, hơi, nhiệt, nước cho dây chuyền sản xuất. Địa chỉ: Km 34, thì trấn hát lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Xí nghiệp kinh doanh nông sản và thƣơng mại Xí nghiệp chịu sự chỉ đạo, điều hành của Công ty về các hoạt động, sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp gồm: Tổ chức thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông sản và kinh doanh các mặt hàng đầu tư, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại hàng hóa sản phẩm thuộc các ngành hàng trong phạm vi giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc phân công. Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh phân bón Xí nghiệp sử dụng các sản phẩm phụ sau chế biến đường như bùn, bã mía, tro của đốt lò ủ men vi sinh sau đó trộn với một số loại phân hữu cơ để chế biến thành phân vi sinh, một loại phân đặc biệt thích hợp bón cho cây mía và cải tạo đất bị thoái hóa. Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Văn phòng đại diện tại Hà Nội Có trách nhiệm tìm hiểu thị trường, quảng bá sản phẩm của Công ty. Giao dịch, tiếp cận thị trường, quan hệ chặt chẽ với các đối tác, bạn hàng, nắm bắt giá cả thị trường nhanh nhất, chính xác nhất để tiêu thụ sản phẩm và mua sắm vật tư hàng hóa phục vụ cho sản xuất của công ty. Địa chỉ: 67 Sơn tây, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty Công ty cổ phần Mía đường Sơn La là một doanh nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt động lớn. Do vậy công ty đã xây dựng được một bộ máy quản lý chặt chẽ và để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả.
  • 41. Thang Long University Library Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt, Đại hội đồng cổ đông sẽ thông qua các Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty,… Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty gồm có (05) thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Hội đồng quản trị đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty 27 Ban kiểm soát Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị P.Tổng Giám đốc phụ trách nguyên liệu Văn phòng đại diện tại Hà Nội Xí nghiệp kinh doanh nông sản và thương mại Nhà bếp Bảo vệ Phòng TCHC P.Tổng Giám đốc phụ trách hành chính Xí nghiệp sản xuất kinh doanh phân bón Phòng hóa nghiệm Phòng kế hoạch kinh doanh Xí nghiệp chế biến đường Phòng TCKT Xí nghiệp nguyên liệu P.Tổng Giám đốc phụ trách sản xuất Tổng Giám đốc
  • 42. 28 để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát Công ty gồm ba (03) thành viên, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, Báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và ban Giám đốc Ban Giám đốc: Ban Giám đốc Công ty gồm Quyền Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc. Quyền Tổng Giám đốc Đại diện theo pháp luật của Công ty. Thực hiện quyền và nhiệm vụ của Tổng Giám đốc theo Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật. Điều hành chung, phụ trách về công tác tổ chức cán bộ, công tác tài chính kế toán. Trực tiếp phụ trách phòng Tài chính kế toán. Chịu trách nhiệm:  Xây dựng định hướng phát triển của Công ty;  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;  Chỉ đạo xây dựng công tác tài chính của Công ty  Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Hội đồng Quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị 01 Phó tổng Giám đốc. Phụ trách trực tiếp công tác đầu tư dây thiết bị chuyền chế biến đường và xây dựng cơ bản trong toàn Công ty; Công tác nghiệm thu, quyết toán đầu tư; xuất nhập vật tư, thiết bị. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty. Trực tiếp phụ trách: Công nghệ sản xuất chế biến đường; Công tác hoá nghiệm; Chất lượng sản phẩm đường, mật rỉ; Phụ trách công tác môi trường và An toàn lao động. Chủ trì xây dựng và tham mưu cho HĐQT về chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật hàng năm cho sản phẩm đường, phân bón vi sinh do Công ty sản xuất. Phụ trách các vấn đề đối ngoại có liên quan đến công tác vận tải của công ty (Mía, đường, mật rỉ, vật tư...). Trực tiếp phụ trách phòng Phòng kỹ thuật hoá nghiệm; Ban Quản lý dự án Công ty. Thực hiện các công việc khác khi được Quyền Tổng Giám đốc phân công. 01 Phó Tổng Giám đốc
  • 43. Thang Long University Library Phụ trách công tác Tổ chức hành chính; lao động tiền lương và Xây dựng các quy chế nội bộ của Công ty. Phụ trách công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của Công ty. Trực tiếp phụ trách phòng Tổ chức hành chính; Xí nghiệp Kinh doanh Nông sản và thương mại. Thực hiện các công việc khác khi được Tổng Giám đốc phân công. Ngoài ra Ông Lê Quang Nhự đã được Ban chấp hành Đảng uỷ phân công công tác Thường trực Đảng uỷ; Chủ tịch công đoàn Công ty; Phụ trách các tổ chức đoàn thể. 01 Phó Tổng Giám đốc. Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức sản xuất mía nguyên liệu; quy hoạch và phát triển vùng nguyên liệu mía; diện tích, năng suất, sản lượng mía; phát triển mía giống mới; Các chính sách về đầu tư, hỗ trợ, thu mua, vận chuyển mía...Thu nợ đầu tư vùng mía nguyên liệu. Chủ trì việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy chuẩn mía nguyên liệu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trực tiếp phụ trách Xí nghiệp Nguyên Liệu; xí nghiệp Sản xuất và kinh doanh phân bón. Thực hiện các công việc khác khi được Tổng Giám đốc phân công. Các phòng chức năng Các phòng, ban chuyên môn giúp việc, xí nghiệp sản xuất do Tổng Giám đốc đề nghị, Hội đồng Quản trị quyết định thành lập hoặc giải thể khi thấy cần thiết. - Phòng Tài chính kế toán (TCKT): Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài chính của Công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và các cổ đông… - Phòng Kế hoạch kinh doanh: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xác lập và thống nhất áp dụng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của các loại hình sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh định kỳ của Công ty; lập kế hoạch phân giao, điều phối và bổ sung nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc… - Phòng hóa nghiệm: Kiểm tra chất lượng của tất cả các nguyên liệu đầu vào, kiểm tra các chỉ tiêu lý hóa, vi sinh có trong các thành phẩm. Thực hiện các nghiên cứu để cải tiến chất lượng thành phẩm cũng như quy trình sản xuất theo hướng hiện đại hóa… 29
  • 44. 30 - Phòng Tổ chức hành chính (TCHC): Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của Công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của Giám đốc Công ty. Tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ trong và ngoài Công ty, xử lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng… Danh sách Công ty mẹ và các công ty nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La: Không có. Danh sách các Công ty mà Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối: Không có. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn La 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Kế toán trƣởng: là người phụ trách chung công việc của phòng cũng như các hoạt động có liên quan tới công tác tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty. Ngoài ra kết toán trưởng còn có trách nhiệm phê duyệt tài chính và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực của các báo cáo tài chính cũng như những sai sót trong công tác quản lý của Công ty. Kế toán vốn vay bằng tiền, vay và thanh toán: Thu thập, đối chiếu, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến phần hành vốn bằng tiền, các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng và ghi sổ liên quan Kế toán tài sản cố định và vật liệu: Thu thập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan đến vật liệu, TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và ghi các sổ liên quan Kế toán tiền lƣơng: Thu thập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ và hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lương, bảo hiểm, trợ cấp của nhân viên trong Công ty. Kế toán tổng hợp (kiêm thủ kho) Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Kế toán tiền lương Kế toán tài sản cố định và vật liệu Kế toán vốn bằng tiền, vay và thanh toán Kế toán trưởng
  • 45. Thang Long University Library Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Từ đó, tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng trình tự đã xác định. Xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm và kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng, cuối tháng… Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm. Hạch toán chi tiết từng thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và từng thứ thành phẩm Kế toán tổng hợp (kiêm thủ kho) : Là người giúp việc cho kế toán trưởng, cùng kế toán trưởng tổ chức công tác kế toán theo đúng chế độ pháp lệnh kế toán hiện hành, kiểm tra hướng dẫn, đôn đốc các kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ, là người theo dõi tất cả các tài khoản trong bảng cân đối kế toán, kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các phần hành kế toán tại Công ty và tại các đơn vị trực thuộc. 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán - Chế độ và chuẩn mực kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 cùng các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các Chuẩn mực kế toán việt Nam có liên quan do Bộ Tài chính ban hành - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm - Kỳ kế toán: tháng - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp ghi sổ: Nhật ký chung - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING: phần mềm kế toán này giúp DN theo dõi dòng tiền, quản lý công nợ, quản lý hàng tồn kho, cung cấp các chương trình tính giá thành bằng nhiều phương pháp, cho phép quản lý số liệu nhiều năm, quản lý số liệu nhiều đơn vị cơ sở, nhiều thời kỳ khác nhau. Ngoài ra, phần mềm còn có tính đa tác vụ, tự động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo… 31
  • 46. 32 Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý nghiệp vụ trong FAST ACCOUNTING Quy trình xử lý của phần mềm kế toán FAST ACOUNTING với kế toán thành phẩm như sau: Sơ đồ 2.5. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm trong FAST ACOUNTING Đối với kế toán tiêu thụ thành phẩm quy trình xử lý như sau: Sơ đồ 2.6. Trình tự kế toán tiêu thụ thành phẩm trong FAST ACOUNTING FAST -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán -Phiếu nhập kho -Phiếu xuất kho -HĐ GTGT kiêm PXK Sổ kế toán -Sổ tổng hợp: NKC -Sổ chi tiết: TK 155, 632, 511,… -Sổ cái TK 155,632,511 Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho FAST ACCOUNTING Phân hệ kế toán hàng tồn kho Thẻ kho Sổ chi tiết TK 155, 632 Bảng tổng hợp N-X-T Số cái TK 155, 632 Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho FAST -Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu -Phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay -Phân hệ kế toán tổng hợp Bảng kê HĐBH Sổ chi tiết công nợ khách hàng Sổ chi tiết TK 155, 632, 511 Báo cáo tổng hợp bán hàng Sổ cái TK 155, 632, 511 Nhật ký chung
  • 47. Thang Long University Library 2.2. Thực trạng kế toán thành phẩm tại Công ty cổ phần Mía đƣờng Sơn La 2.2.1. Đặc điểm thành phẩm của Công ty Hiện nay, ở Công ty cổ phần Mía đường Sơn La có 3 loại sản phẩm chính: Đƣờng kính RS: đây là sản phẩm chủ lực của Công ty và được chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại. Nguyên liệu chủ yếu là cây mía tươi cộng với một số phụ gia được phép sử dụng trong lĩnh vực chế biến thực phẩm. Đường RS gồm 2 loại là đường RS loại I và đường RS loại II Quy cách đóng gói: Túi 0.5kg; túi 1kg; bao 50kg Trạng thái: tinh thể trắng, tương đối đồng đều, khô rời Màu sắc, mùi vị: Trắng óng ánh hoặc trắng ngà, vị ngọt đậm, không có mùi lạ. Phân vi sinh: Phân phức hợp hữu cơ vi sinh FITOHOOCMON được chế biến từ các chế phẩm vi sinh với công nghệ tiên tiến, hiện đại Thành phần bao gồm: Bã bùn lên men, đạm, lân, kali, các chất vi lượng và các vi sinh vật hữu ích cố định đạm Phân vi sinh có công dụng: tăng cường chất hữu cơ cho đất, cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng, tăng khả năng kháng sâu bệnh, chịu hạn, kích thích phát triển cho câymía, tăng năng suất từ 10-15% Phân vi sinh được dùng để bón lót và bón thúc cho cây mía và cây ngô. Đối với cây mía, lượng bón từ 1.500-2.000 kg/ha. Đối với cây ngô, lượng bón từ 1.000-2000 kg/ha Sản phẩm nông sản: Hiện nay, Công ty cung cấp một số sản phẩm nông sản truyền thống có nguồn gốc từ ngô, sắn,… ở dạng thô hoặc sơ chế, đóng bao các loại trọng lượng Sắn được thái lát, phơi khô và đóng thành từng bao 50 kg Ngô bắp và ngô hạt phơi khô đóng bao 60-70 kg 2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm Công ty cổ phần Mía đường Sơn La là doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm với số lượng lớn. Công tác quản lý thành phẩm của Công ty bao gồm cả hai mặt hiện vật và giá trị. Thành phẩm của Công ty được đánh giá theo giá thực tế. Thành phẩm của Công ty được nhập kho từng đợt, giá thành công xưởng được xác định cuối tháng nên ở kho chỉ quản lý mặt hiện vật (như số lượng, chủng loại, quy cách từng loại sản phẩm,…) 33
  • 48. 34 Giá thành phẩm thực tế nhập kho Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí sản xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sảnxuất chung phát sinh trong tháng tập hợp được và tính ra giá thành sản xuất thực tế củatừng loại thành phẩm hoàn thành nhập kho. Việc tính giá thành phẩm hoàn thành được tính vào cuối mỗi tháng. Ví dụ: Tháng 2/2014, nhập kho thành phẩm đường RS loại 1 (Mã D1) Cuối tháng, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng và tính ra giá thành sản xuất thực tế của đường RS loại I là: -Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: -Chi phí nhân công trực tiếp: -Chi phí sản xuất chung: 10.392.780 7.924.012 2.468.768 Cộng: 20.785.560 Hoàn thành nhập kho 1.955 kg thành phẩm đường RS loại 1 Mỗi lần nhập kho thành phẩm, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nhập số lượng của đường thành phẩm vào phiếu nhập kho trên phần mềm kế toán Fast Accounting ở phân hệ hàng tồn kho. Cuối tháng mỗi thành phẩm được tự động cập nhập đơn giá, thành tiền sau khi thực hiện thao tác cập nhật giá cho phiếu nhập kho thành phẩm. Giá thành thực tế sản phẩm xuất kho Đối với thành phẩm xuất kho Công ty áp dụng tính giá theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Ví dụ: Tính giá thực tế của đường RS loại I (Mã D1) xuất kho: Căn cứ vào báo cáo tổng hợp N-X-T kho thành phẩm phần số dư đầu kỳ (được chuyển từ số dư cuối kỳ trên báo cáo kỳ trước) để có được trị giá thực tế tồn kho đầukỳ là: 58.767.456 đ và số lượng là: 5.016 kg Căn cứ vào số tổng nhập trong kỳ ta có lượng nhập trong kỳ là 1.955 kg, trị giá thực tế nhập kho trong kỳ: 20.785.560 đ 58.767.456+20.785.560 Đơn giá bình quân = = 11.412* (đ) 5.016+1.955 (11.412*: Đơn giá này có vào ngày cuối kỳ)
  • 49. Thang Long University Library Căn cứ vào tổng lượng xuất trong kỳ ta được lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ là 1473 kg với giá trị được tính như sau: Giá thực tế xuất kho = 11.412 * 1.473 = 16.809.876 (đ) Trên phần mềm Fast Accounting kế toán thực hiện như sau: sau khi kế toán đã cập nhật xong tất cả các chứng từ đầu vào của thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. Cuối kỳ, kế toán tính giá trung bình cho thành phẩm được thực hiện ở menu “Tính đơn giá trung bình” trong phân hệ “Hàng tồn kho” của phần mềm Fast Acounting. Giá này được tính và cập nhật cho các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và giá vốn của hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. Việc xác định chính xác giá thực tế xuất kho là cơ sở để công ty xác định được GVHB trong tháng và làm căn cứ xác định giá tiêu thụ thành phẩm đảm bảo bù đắp chiphí, có lợi nhuận mà lại phù hợp với giá cả chung trên thị trường. 2.2.3. Tài khoản sử dụng  TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  TK 155: Thành phẩm. TK 1551: thành phẩm đường TK 15511: thành phẩm đường RS loại 1 TK 15512: thành phẩm đường RS loại 2 TK 1552: thành phẩm khác  TK 632: Giá vốn hàng bán TK 6321: GVHB của đường TK 63211: Giá vốn hàng bán của đường RS loại I TK 63212: Giá vốn hàng bán của đường RS loại II TK 6322: GVHB của TP khác 2.2.4. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ Mọi nghiệp vụ biến động của từng loại thành phẩm đều phải được phản ánh vào chứng từ phù hợp và đúng nội dung đã quy định. Trên cơ sở đó tiến hành phân loại, hoàn chỉnh chứng từ, nhập số liệu vào máy tính tự động chuyển tới các sổ kế toán thíchhợp. Hiện nay, Công ty sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Các chứng từ này được lập thành ba liên, tùy thuộc vào nội dung chứng từ mà mỗi liên được gửi tới nơi theo quy định. Chứng từ và thủ tục nhập kho thành phẩm Sản phẩm của Công ty sau khi hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng được phòng kiểm tra chất lượng xác nhận là đạt yêu cầu thì sẽ nhập kho. Hàng ngày, ở các xí nghiệp trực tiếp sản xuất có sản phẩm hoàn thành sẽ được tổ phó mang đến kho. Kế 35
  • 50. 36 toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm sẽ viết phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp làm nhiệm vụ đối chiếu số liệu hàng nhập kho do tổ phó mang đến và ký xác nhận vào phiếu. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:  Liên 1: được phòng kho giữu lại để làm cơ sở đối chiếu sau này  Liên 2: thủ kho giữ lại làm căn cứ ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán.  Liên 3: để người tổ phó giữ lại từ đó làm cơ sở để tính lương cho công nhân phân xưởng mình. Biểu số 1: Mẫu phiếu nhập kho CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA Thị trấn Hát Lót – Huyện Mai Sơn – Sơn La Mẫu số: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 16 tháng 2 năm 2014 Họ và tên ngƣời giao hàng: Đặng Văn Toản Đơn vị giao hàng: Xí nghiệp CB đường Công ty CP MĐSL Địa chỉ: Km 34, thị trấn Hát Lót-Mai Sơn- Sơn La Nhập tại kho: KTP Số: N0114 Nợ: 15511 Có: 154 ST Hàng hóa Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn giá (*) Thành tiền (*) Nhập Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đường RS loại I D1 kg 156 156 11.412 1.780.272 Cộng 156 156 1.780.272 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Một triệu bảy trăm tám mươi nghìn hai trăm bảy hai đồng Nhập, ngày 16 tháng 2 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trƣờng (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) ((*): Số liệu này có vào ngày cuối kỳ)
  • 51. Thang Long University Library Chứng từ và thủ tục xuất kho thành phẩm Khi xuất kho trả lương cho người lao động hoặc cho các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty kế toán phản ánh trên phiếu xuất kho (mẫu biểu số 2) Khi xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng kế toán phản ánh trên hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho ( mẫu biểu số 8) Biểu số 2: Mẫu phiếu xuất CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG SƠN LA Thị trấn Hát Lót – Huyện Mai Sơn – Sơn La Mẫu số: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 2 năm 2014 Ngƣời nhận hàng: Phạm Thị Tuyết Đơn vị nhận: Công nhân sản xuất trực tiếp Địa chỉ: Hát Lót-Mai Sơn-Sơn La Mã kho: KTP Diễn giải: Xuất kho trả lương nhân viên Số X0214 Nợ: 63211 Có: 15511 STT Tên hàng Mã vật tƣ ĐVT TK v.tƣ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Xuất T/xuất A B C D E 1 2 3 (*) 4 (*) 1 Đường RS loại I D1 kg 1551 10 10 11.412 114.120 Tổng cộng 114.120 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười bốn nghìn một trăm hai mươi đồng Xuất ngày 12 tháng 2 năm 2014 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Ngƣời nhận (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) ((*): Số liệu này có vào ngày cuối kỳ)
  • 52. Thang Long University Library 37
  • 53. 38 2.2.5. Kế toán chi tiết thành phẩm Để tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của từng loại thành phẩm Công ty tiến hành kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song. Cụ thể: Sau khi thực hiện cập nhật phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thì số liệu được đẩy lên sổ nhật ký chung, thẻ kho, sổ chi tiết tài khoản, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn vàsổ cái tài khoản Biểu số 3: Mẫu thẻ kho CÔNG TY CP MÍA ĐƢỜNG SƠN LA Tên kho: KTP THẺ KHO Mẫu số: 06-HH (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) Ngày lập thẻ: 01/02/2014 Tờ số: 1 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Đường RS loại I Đơn vị tính: kg Mã số: D1 STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 1 Tồn đầu kỳ 5.016 2 . N0112 10/02 Nhập kho thành phẩm 180 X0214 12/02 Xuất kho trả lương nhân viên 10 N0113 14/02 Nhập kho thành phẩm 120 X0215 15/02 Xuất kho trả lương nhân viên 20 N0114 16/02 Nhập kho thành phẩm 156 N0115 19/2 Nhập kho thành phẩm 200 N0116 27/2 Nhập kho thành phẩm 330 Cộng 1.955 1.473 Tồn 5.498 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
  • 54. Thang Long University Library Biểu số 4: Mẫu sổ chi tiết tài khoản 15511 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 15511 Tháng 2 năm 2014 Mã hàng: D1 TK: 15511 Kho: KTP Tên sản phẩm: Đƣờng RS loại I Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn 5.016 58.767.456 … … … N0112 10/02 Nhập kho thành phẩm 11.412 180 2.054.160 X0214 12/2 Xuất kho trả lương nhân viên 11.412 10 114.120 N0113 14/02 Nhập kho thành phẩm 11.412 120 1.369.440 X0215 15/02 Xuất kho trả lương nhân viên 11.412 20 228.240 N0114 16/02 Nhập kho thành phẩm 11.412 156 1.780.272 N0115 19/02 Nhập kho thành phẩm 11.412 200 2.282.400 N0116 27/02 Nhập kho thành phẩm 11.412 330 3.765.960 Cộng 1.955 20.785.560 1.473 16.809.876 6.971 79.553.016 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 39
  • 55. 40 Biểu số 5: Trích bảng tổng hợp N-X-T Công ty CP Mía đường Sơn La Telex: 0223843554 BẢNG TỔNG HỢP N-X-T THÀNH PHẨM Từ ngày: 1/2/2014 đến 28/2/2014 TK: 155 Kho: Tất cả các kho ĐVT: kg STT Mã sp Tên sản phẩm Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Giá BQGQ Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT Sl TT SL TT 1 BMM Bã mía mục 0,00 0 495.560 0 495.560 0 0,00 0 2. BMT Bã mía tươi 0,00 0 345.333 0 345.333 0 0,00 0 … 11 D1 Đường RS loại 1 5.016 58.767.456 1.955 20.785.560 11.412 1.473 16.809.876 5.498 62.743.140 12 D2 Đường RS loại 2 3.404 23.125.354 1.518 16.066.090 7.962 2.600 20.701.200 2.322 18.490.244 13 MR Mật rỉ 196 0 8.591 0 8.252 0 535 0 … 53 PVS Phân vi sinh 5.687 9.098.435 159.420 371.960.115 2.373.93 165.108 380.099.384 0,00 959.167 54 SILO Sỉ lò 0,00 0 61.420 0 61.420 0 0,00 0 Tổng 846.590.725 21.467555.963 16.326.075.874 5.988.070.814 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu (ký, họ tên)