SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ HOÀNG TÚ
MÃ SINH VIÊN : A16072
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Lê Hoàng Tú
Mã sinh viên : A16072
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện bài khóa luận này, ngoài những nỗ lực của bản thân em đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình từ thầy cô giáo trong trường và cán bộ nhân viên Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Hà Nội.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô cùng ban giám hiệu nhà trường
đã trang bị, rèn luyện kiến thức và tu dưỡng đạo đức trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Em xin cảm ơn Th.S Phạm Thị Bảo Oanh, người đã tận tình hướng dẫn em trong
quá trình thực tập và làm khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ cán bộ, nhân viên trong Ngân hàng thương mại
cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập
và công tác thực tế tại ngân hàng, giúp em trang bị những kiến thức thực tế và hiểu
biết để hoàn thành bài khóa luận này.
Do trình độ kiến thức còn hạn chế lên bài khóa luận không tránh được sai sót nhất
định. Vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô trong trường và cán bộ
trong chi nhánh để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày…tháng…năm 2014
Sinh Viên
LÊ HOÀNG TÚ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận có nguồn
gốc và trích rất rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
LÊ HOÀNG TÚ
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................3
1.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại........................................3
1.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại......................3
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động huy động vốn.............................................................3
1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn.................................................................4
1.1.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại................................6
1.2. Phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.....................10
1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại...10
1.2.2. Vai trò của sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
..................................................................................................................................10
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng phát triển hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại ......................................................................................................12
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại ......................................................................................................14
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI........18
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội 18
2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình .......................18
2.1.2. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – chi nhánh Hà
Nội. ...........................................................................................................................19
2.1.3. Các dịch vụ tiêu biểu của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - chi
nhánh Hà Nội:..........................................................................................................20
2.2. Một số quy định trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.........................................................................24
2.3.1. Quy định về huy động vốn thông qua hoạt động nhận tiền gửi......................24
2.3.2. Quy định về huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá......................26
2.3. Thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn năm 2011 – 2013 ............................28
2.3.1. Khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình chi nhánh Hà Nội............................................................................................28
2.3.2. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá........................................................37
2.3.2.1 Chỉ tiêu hệ số sử dụng nguồn vốn huy động.................................................37
2.3.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..............................................................38
2.3.2. Đánh giá sự phát triển của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội..............................................................40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH
HÀ NỘI....................................................................................................................44
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi
nhánh Hà Nội...........................................................................................................44
3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.......................................45
3.2.1 Đẩy mạnh đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ......................................45
3.2.2. Tiếp tục thực hiện cải thiện cơ cấu nguồn vốn, tăng tỷ trọng vốn trung, dài
hạn............................................................................................................................45
3.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất huy động linh hoạt, hợp lý...............................46
3.2.4. Mở rộng các dịch vụ ngân hàng .....................................................................46
3.2.5. Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin với khách hàng ..................................47
3.2.6. Tăng cường chiến lược Marketing ngân hàng...............................................47
3.2.7. Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ..............................................48
3.2.8. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên
..................................................................................................................................48
3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................49
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................................49
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...............................................................49
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình................................50
KẾT LUẬN..............................................................................................................52
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh Hà Nội.....................................................21
Bảng 2.1: Khái quát tình hình huy động vốn của ABBank trong giai đoạn năm 2011-
2013...........................................................................................................................29
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền...............................................30
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn năm 2011-2013 .................32
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo ngắn hạn giai đoạn năm 2011-2013 .............33
Bảng 2.6: Chỉ tiêu hệ số sử dụng nguồn vốn huy động...............................................37
Bảng 2.7: Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..................................................38
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Từ đầy đủ
ABBANK Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
TMCP Thương mại cổ phần
UBND Ủy ban nhân dân
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
PGD Phòng giao dịch
Thang Long University Library
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính lớn nhất trong nền kinh tế. Đối với
các tổ chức này, huy động vốn là hoạt động có vai trò đặc biệt quan trọng, không huy
động được lượng vốn đủ lớn, các ngân hàng rất khó mở rộng tín dụng cũng như phát
triển các hoạt động khác.
Trong điều kiện kinh tế Việt nam đang hội nhập, các ngân hàng thương mại cần
phải tiến hành hoạt động huy động vốn để duy trì và nâng cao vị thế trên thị trường.
Trên thực tế lượng vốn các tổ chức tài chính này huy động được chưa đủ lớn để đáp
ứng nhu cầu phát triển, mặt khác không ít ngân hàng đang phải đối mặt với tình trạng
mất cân đối giữa các loại vốn. Hoạt động huy động vốn trở thành vấn đề rất cấp bách
với các ngân hàng thương mại hiện nay.
Chi nhánh Hà nội là một trong những chi nhánh thuộc miền Bắc của Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình hoạt động trong môi trường cạnh tranh mới nên chi
nhánh gặp rất nhiều khó khăn. Hoạt động huy động vốn của chi nhánh dù đã có được
những thành công nhất định nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, tình hình huy động vốn của
chi nhánh qua các năm không được ổn định do sự bất ổn của nền kinh tế gây ra, bên
cạnh những hình thức huy động vốn của chi nhánh chưa thực sự đa đạng. Đây chính là
lý do em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội ” làm đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu:
 Hệ thống hóa lại cơ sở lí luận về hoạt động huy động vốn và phát triển hoạt động
huy động vốn của ngân hàng thương mại.
 Phân tích làm rõ thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.
 Tìm ra được một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động huy động vốn và sự phát triển hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thương mại.
2
 Phạm vi nghiên cứu : Hoạt động huy động vốn và sự phát triển của hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội giai
đoạn năm 2011 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu,
song tập trung chủ yếu vào các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp,….
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, bảng biểu, đồ thị, danh mục
tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận trình bày trong ba chương như sau :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại
Chương 2 : Thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.
Thang Long University Library
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng tiền
mà nó huy động được từ nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh
vực tài chính tiền tệ như hiện nay, để có được nguồn vốn lớn đòi hỏi các ngân hàng
thương mại phải có những chính sách huy động hợp lý, nhằm từ đó thu hút được lượng
vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại.
Bản thân thuật ngữ “huy động vốn” đã nêu lên tương đối công việc trong công tác
này. Trong nền kinh tế luôn tồn tại những người thừa vốn và những người thiếu vốn,
có thể nói ngân hàng thương mại đóng vai trò điều hòa mâu thuẫn này bằng việc sử
dụng các công cụ, các nghiệp vụ của mình để huy động các nguồn vốn tạm thời dư
thừa,nhàn rỗi trong xã hội. Thực chất, hoạt động huy động vốn là các hoạt động thu
hút nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng nhận tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các
giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh
doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi
suất.
Như vậy, có thể hiểu hoạt động huy động vốn của ngân hàng là việc ngân hàng
sử dụng những công cụ, cách thức, phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm
thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó cho ngân hàng vay mượn
trong một khoảng thời gian nhất định thông qua các hình thức như: gửi tiền vào
tài khoản tiền gửi của ngân hàng, mua giấy tờ có giá do ngân hàng trung ương
phát hành, đi vay trên thị trường liên ngân hàng, vay ngân hàng trung ương.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động huy động vốn
Tạo lập nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại: Nguồn vốn từ hoạt
động huy động vốn chiếm phần lớn tỉ trọng trong nguồn vốn của ngân hàng thương
mại, nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và
các cá nhân trong xã hội. Nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại gồm vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả, song nguồn vốn tự có của ngân hàng chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ
và không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của ngân hàng thương mại, chính vì thế ngân
hàng thương mại phải thông qua các hình thức huy động vốn để vay mượn nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi trên thị trường để tạo lập nguồn vốn kinh doanh cho bản thân ngân
hàng. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu với nguồn vốn này
4
và phải có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút
vốn. Vốn này luôn biến động nên ngân hàng không được sử dụng hết mà phải có dự
trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán.
Hình thức huy động vốn đa dạng, phong phú: Hoạt động huy động vốn của ngân
hàng vô cùng đa dạng và phong phú. Các ngân hàng thương mại có thể thu hút vốn
bằng cách vay ở các tổ chức tài chính tín dụng, ngân hàng trung ương, nhận tiền gửi
của các cá nhân hộ gia đình, doanh nghiệp. Bên cạnh những hình thức huy động vốn
nói trên, ngân hàng còn thực hiện việc huy động vốn thông qua việc phát hành giấy tờ
có giá.
Hoạt động vay mượn, hoàn trả cho người gửi, nhà đầu tư, nhà tài trợ: Nguồn
vốn ngân hàng huy động được trên thị trường là nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các
chủ thể trong nền kinh tế thị trường đó. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có
quyền sở hữu với nguồn vốn từ hoạt động huy động vốn và phải có trách nhiệm hoàn
trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn.
Chịu sự quản lý chặt chẽ của nhà nước: Hệ thống ngân hàng thương mại chịu sự
quản lý điều hành trực tiếp từ ngân hàng trung ương. Như vậy, các ngân hàng thương
mại đều phải tuân thủ nghiên túc các quy định mà ngân hàng trung ương đưa ra. Trên
cơ sở thực tế của tình hình kinh tế xã hội, các chính sách vĩ mô của Chính phủ mà
ngân hàng trung ương sẽ có những điều tiết hoạt động, buộc các ngân hàng này phải
tuân thủ. Trong các chính sách điều tiết đó thì việc huy động vốn luôn được quan tâm
và có sự giám sát chặt chẽ từ ngân hàng trung ương và Chính phủ.
1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn
(1). Đối với ngân hàng thương mại:
Tạo lập cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Đối với ngân hàng, vốn là cơ sở để ngân hàng thương mại tổ chức mọi hoạt động
kinh doanh. Ngân hành là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường đó
là tiền tệ. Chính vì thế có thể nói: Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của
ngân hàng. Do đó, thông qua các hoạt động huy động vốn, các ngân hàng tạo lập được
nguồn vốn kinh doanh, phục vụ nhu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng.
Quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác
Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các ngân hàng sẽ quyết
định quy mô và cơ cấu đầu tư. Nếu hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
tốt, ngân hàng có đủ khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới
hạn trên thị trường trong nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho
Thang Long University Library
5
vay trên thị trường quốc tế). Ngược lại, nếu khả năng huy động vốn hạn hẹp thì các
ngân hàng nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất,
ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một ngân hàng có hoạt động
huy động vốn phát triển, nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin vay, dễ dàng
mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của ngân
hàng.
Quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị
trường tài chính
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi ngân
hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả
năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân
hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm bảo được các điều
kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu: chất
lượng và khối lượng. Do đó, hoạt động huy động vốn quyết định năng lực thanh toán
và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính.
(2). Đối với khách hàng:
Hoạt động huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà
còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Hoạt động huy động vốn cung cấp cho
khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho
họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn
để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Giúp khách hàng tăng thu nhập qua việc
trả lãi của ngân hàng. Giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của
ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách
hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
(3). Đối với nền kinh tế
Hoạt động huy động vốn giúp điều tiết được lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh
tế, giúp ổn định thị trường tiền tệ, kiểm soát được lạm phát. Mặt khác, hoạt động huy
động vốn còn giúp gia tăng nguồn vốn để phát triển kinh tế. Giúp phát triển thị trường
tài chính, ví dụ như kỳ phiếu, trái phiếu trở thành hàng hóa trên thị trường chứng
khoán. Từ đó góp phần gia tăng, phát triền nền kinh tế quốc gia.
6
1.1.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Huy động vốn thông qua hoạt động nhận tiền gửi
(1). Huy động vốn bằng tiền gửi không kỳ hạn
Huy động vốn từ tiền gửi không kỳ hạn là việc ngân hàng thương mại mở tài khoản
tiền gửi không kỳ hạn để huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế. Tiền
gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi do khách hàng gửi vào ngân hàng song khách hàng
không thoả thuận trước về thời gian rút tiền nên khách hàng có quyền rút ra bất cứ khi
nào có nhu cầu và ngân hàng phải hoàn trả vô điều kiện.Do vậy, ngân hàng chỉ phải trả
một mức lãi suất thấp hoặc không phải trả một lãi cho số tiền gửi này. Song do đây là
nguồn vốn có sự biến động tương đối cao nên gây khó khăn cho ngân hàng thương mại
trong quá trình sử dụng vốn.
Đối với khách hàng, việc gửi tiền vào tài khoản này với mục đích chủ yếu là thanh
toán và chi trả cho các hoạt động kinh doanh, các hoạt động dịch vụ phát sinh một
cách thường xuyên. Nên việc dễ dàng chuyển nhượng, dễ dàng thanh toán được xem là
yếu tố rất quan trọng, còn việc hưởng lãi với khoản tiền gửi này chỉ là thứ yếu. Do đó,
loại tiền gửi này còn được gọi là tiền gửi thanh toán, nó không đem lại lợi tức cao cho
người gửi. Ngược lại, đối với ngân hàng thương mại thì đây lại là một khoản vốn huy
động với mức chi phí thấp nhất trong tất cả các khoản vốn huy động được khác. Ngân
hàng chỉ phải bỏ ra những khoản chi phí nhỏ về quản lý tài khoản hoặc trả lãi (nếu có
thì cũng rất nhỏ) bù lại là được sử dụng một phần lớn làm vốn kinh doanh.
Tuy nhiên, vốn tiền gửi không kỳ hạn lại là khoản vốn có sự biến động nhiều nhất,
số dư của khoản vốn này tăng giảm phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của
người gửi tiền. Do vậy, ngân hàng thương mại chỉ có thể sử dụng hiệu quả nguồn vốn
này khi và chỉ khi đưa ra được các dự đoán về sự biến động số dư trên tài khoản tiền
gửi này một cách chính xác.
(2). Huy động vốn bằng tiền gửi có kỳ hạn
 Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi có kỳ hạn
Huy động vốn bằng tiền gửi có kì hạn là việc ngân hàng thương mại mở tài khoản
tiền gửi có kì hạn cho khách hàng doanh nghiệp, tổ chức để huy động vốn tạm thời
nhàn rỗi của các doanh nghiệp, tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định. Tùy vào
kế hoạch sử dụng vốn cụ thể của khách hàng, khách hàng sẽ cân đối và quyết định duy
trì số dư trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại trong thời gian bao lâu. Số
tiền này tương đối ổn định vì ngân hàng xác định được thời gian rút tiền của khách
hàng để thanh toán cho khách hàng đúng thời hạn, do ngân hàng có kế hoạch sử dụng
vốn cụ thể nên ít khi khách hàng rút ra trước hạn. Do đó, ngân hàng có thể chủ động sử
Thang Long University Library
7
dụng số tiền gửi đó vào mục đích kinh doanh trong thời gian ký kết. Chính vì vậy mà
tính ổn định của nguồn vốn này cao hơn nguồn vốn huy động từ tiền gửi không kỳ
hạn, do đó loại tiền gửi này được trả lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
(3). Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khách hàng cá nhân, hộ gia đình gửi vào ngân
hàng nhằm hưởng lãi. Vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm thường chiếm một tỷ trọng
tương đối lớn trong cơ cấu tiền gửi vào ngân hàng.
Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà cá nhân, hộ gia
đình gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào song không được sử dụng các công cụ thanh
toán để chi trả cho người khác. Số dư tiền gửi này thường không lớn.
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận về thời
gian gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Loại tiết
kiệm này có tính ổn định cao vì khách hàng gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn
thường đã có kế hoạch sử dụng vốn cụ thể. Khi có yếu tố bất thường xảy ra, thường
khách hàng sẽ cố gắng duy trì số dư tiền gửi đến ngày đáo hạn, chính vì thế nên nguồn
vốn này có sự ổn định cao hơn so với các nguồn vốn huy động từ tiền gửi khác. Do đó
ngân hàng có thể chủ động sử dụng nguồn vốn này, nó tạo cho ngân hàng có tính chủ
động sử dụng vốn cho mục đích vốn dài hạn.
1.1.4.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Phát hành giấy tờ có giá là loại hình huy động vốn khá thông dụng của các tổ chức
tín dụng và thường được quy định một cách rõ ràng, cụ thể trong pháp luật của nhiều
nước trên thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, phát hành giấy tờ có giá là giải pháp
huy động vốn khá dễ dàng và thuận lợi của các tổ chức kinh tế nói chung và tổ chức tín
dụng nói riêng từ công chúng. Các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành là một
công cụ vay nợ trên thị trường tiền tệ, thi trường vốn dưới hình thức giấy nhận nợ, trong
đó tổ chức tín dụng cam kết trả gốc, lãi cho người mua sau một thời gian nhất định.
Các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành có thể thể hiện dưới hình thức
chứng chỉ hoặc ghi sổ, có thể là loại có ghi danh hoặc không ghi danh. Hình thức chứng
chỉ ghi danh áp dụng đối với người mua là cá nhân. Hình thức chứng chỉ vô danh áp
dụng đối với người mua là cá nhân và tổ chức. Hình thức ghi sổ áp dụng đối với người
mua là tổ chức có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá đó.
Trường hợp phát hành giấy tờ có giá bằng hình thức ghi sổ, tổ chức tín dụng phát hành
phải cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá cho người mua. Các giấy tờ có
giá do tổ chức tín dụng phát hành được chuyển nhượng quyền sỏ hữu dưới hình thức
8
mua bán, tặng cho, trao đổi hoặc thừa kế, hoặc người sở hữu giấy tờ có giá cũng có thể
làm vật thế chấp
Về cơ bản, huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá gồm có hai hình thức
chính, phát hành kì phiếu ngân hàng và trái phiếu.
Kì phiếu ngân hàng là giấy nợ ngắn hạn mà ngân hàng thương mại phát hành để huy
động vốn ngắn hạn (thời hạn dưới 1 năm). Loại công cụ này có khả năng tạo cho ngân
hàng thương mại một nguồn vốn ổn định trong một thời gian ngắn. Kì phiếu ngân hàng
là một loại giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao, chủ thể sở hữu nó có thể dễ dàng
chuyển đổi nó thành tiền mặt thông qua các giao dịch trên thị trường tiền tệ. Loại chứng
khoán này khá thông dụng, rất dễ chuyển đổi, tính rủi ro thấp vì chủ thể phát hành nó là
các ngân hàng thương mại, những chủ thể có tiềm lực về tài chính khá ổn định. Tuy
nhiên, lãi suất khá thấp chính vì vậy lợi nhuận không cao so với các loại chứng khoán
khác. Đây thường là lựa chọn đầu tư mang tính bền vững. Nhờ vào tính thanh khoản này
mà loại hình huy động vốn này thu hút được một lượng lớn nguồn vốn đầu tư. Có thể
nói, đây là một công cụ tương đối chủ động và linh hoạt của các ngân hàng thương mại
và phương thức phát hành có thể nói là không quá phức tạp.
Trái phiếu là giấy nợ mà ngân hàng thương mại phát hành để huy động nguồn vốn
ở trung và dài hạn. Nếu căn cứ vào đối tượng khách hàng, có thể tạm chia loại hình trái
phiếu thành hai nhóm, trái phiếu thuộc vốn huy động và trái phiếu thuộc vốn tự có.
Trái phiếu thuộc vốn huy động là trái phiếu có thời hạn linh hoạt, người mua là chủ nợ
thường (được ưu tiên thanh toán nợ trước). Trái phiếu thuộc vốn tự có là trái phiếu có
thời hạn từ 10 năm trở lên, người mua là chủ nợ thứ cấp. Loại hình trái phiếu thường
có hai phương thức phát hành, hoặc là phát hành theo mệnh giá (tức hình thức trả lãi
sau) hoặc phát hành theo hình thức chiết khấu (tức trả lãi trước). Nhìn chung, đối với
các ngân hàng thương mại, đây là nguồn vốn có tính ổn định cao nhất và đặc biệt với
hình thức huy động này, ngân hàng luôn ở vị thế chủ động khi huy động vốn: chủ động
về thời gian, quy mô vốn, thời gian,…tuy nhiên, điểm hạn chế của loại hình huy động
này là chi phí huy động cao hơn các loại hình khác, cụ thể đó là lãi suất huy động, đây
cũng chính là điểm hấp dẫn các nhà đầu tư lựa chọn loại chứng khoán này, ít rủi ro và
cũng có một lợi nhuận đáng kể.
1.1.4.3. Huy động vốn qua đi vay
Đây là nguồn vốn mà ngân hàng thương mại có được nhờ thông qua quan hệ vay
mượn giữa ngân hàng thương mại với ngân hàng trung ương hoặc các ngân hàng
thương mại khác.
Thang Long University Library
9
 Vay các tổ chức tín dụng khác
Khi mà vốn huy động từ tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá không thể đáp ứng
được nhu cầu kinh doanh của ngân hàng, thì ngân hàng sẽ phải đi vay các tổ chức tín
dụng khác trên thị trường liên ngân hàng để bù đắp sự thiếu hụt nguồn vốn.
Vốn đi vay là nguồn vốn mà ngân hàng chịu chi phí cao hơn vốn huy động từ tiền
gửi vì vậy chỉ trong trường hợp ngân hàng thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn thì
ngân hàng mới tìm đến các ngân hàng thương mại khác và các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng khác trên thị trường để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách.
Tuy nhiên không phải lúc nào ngân hàng cũng có thể vay các tổ chức tín dụng hay
các ngân hàng thương mại khác vì có thể cùng một thời điểm các tổ chức tín dụng
khác, các ngân hàng thương mại khác cũng đang gặp vấn đề về thanh khoản.
 Vay từ ngân hàng trung ương
Khi mà vốn huy động từ tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá không thể đáp ứng
được nhu cầu kinh doanh của ngân hàng, bên cạnh đó ngân hàng cũng không thể vay
các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại khác, thì ngân hàng sẽ phải tìm đến
ngân hàng trung ương để vay. Ngân hàng trung ương có thể cho ngân hàng thương mại
vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ
tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác,
cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác,
cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ, cho vay đặc biệt khi ngân hàng thương
mại mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống.
1.1.4.4. Các hình thức huy động vốn khác
Ngoài các hình thức huy động vốn trên, ngân hàng thương mại cũng có thể sử dụng
những hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi dân cư, từ nền kinh
tế thông qua các hoạt động ủy thác về dịch vụ xã hội như: dịch vụ câu lạc bộ, hoặc
đứng ra làm dịch vụ đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian
thanh toán, qua đó ngân hàng có thể sử dụng một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi đáng kể
trong quá trình thu hộ hoặc chi hộ khách hàng.
10
1.2. Phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng tiền
mà nó huy động được từ nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh
vực tài chính tiền tệ như hiện nay, để có được nguồn vốn lớn đòi hỏi các ngân hàng
thương mại phải có những chính sách phát triển hoạt động huy động vốn hợp lý, nhằm
từ đó thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của
ngân hàng thương mại.
Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật: hướng đi
lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn....
Như vậy phát triển hoạt động huy động vốn có thể hiểu là việc ngân hàng thương
mại nâng cao hiệu quả của huy động vốn nhờ vào những công cụ, cách thức và
phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các
tổ chức gửi tiền vào ngân hàng, từ đó giúp gia tăng nguồn vốn của ngân hàng,
đồng thời góp phần làm phát triển tính ổn định của nguồn vốn, tạo điều kiện cho
ngân hàng thực hiện tốt hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo cho ngân hàng
thương mại phát triển bền vững. Như vậy có thể dễ dàng nhận thấy phát triển hoạt
động huy động vốn của ngân hàng thương mại là điều mà các ngân hàng đang cố gắng
phát huy để có thể thu hút được một nguồn vốn huy động lớn, tuy nhiên thì nó luôn
được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng. Phát
triển hoạt động huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu sử
dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn
với chi phí hợp lý.
1.2.2. Vai trò của sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
Giúp gia tăng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại: Nguồn vốn từ
hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại luôn là một nguồn vốn quan
trọng đối với chính các ngân hàng thương mại. Xét về bản chất, hoạt động huy động
vốn của các ngân hàng thương mại trực tiếp làm cho qui mô tích luỹ trong nước ngày
càng tăng chuyển tối đa nguồn vốn đang nhàn rỗi thành nguồn vốn hữu ích có khả
năng sinh lời. Việc phát triển hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại
giúp gia tăng chính nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng thương mại đó. Hoạt
động huy động vốn phải là bước khởi đầu quan trọng nhất để có được bước khởi động
tiếp theo trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng. Quá trình huy động vốn càng
phát triển, ngân hàng sẽ càng có nhiều vốn kinh doanh để cho vay và thu lợi nhuận,
góp phần thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Thang Long University Library
11
Nâng cao tính ổn định của nguồn vốn: Hoạt động huy động vốn góp phần thực
hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ quốc gia. Hoạt động huy động vốn qua
ngân hàng góp phần kiềm chế và kiểm soát mức lạm phát thông qua việc điều chỉnh
lượng tiền tham gia vào quá trình lưu thông, ổn định giá trị đồng tiền. Chẳng hạn:
Ngân hàng luôn là nơi cung cấp một lượng vốn tín dụng lớn, đáp ứng các khoản chi
têu và đầu tư của chính phủ cho các dự án về sản xuất kinh doanh và những dự án thực
hiện chính sách xã hội, bù đắp những sự thiếu hụt tạm thời của ngân sách thông qua
hình thức vay nợ ngân hàng trung ương, vay mượn các tổ chức tín dụng.
Đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng: Một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của ngân hàng thương mại là đảm bảo khả năng thanh khoản đầy đủ.
Một ngân hàng thương mại được xem là có khả năng thanh khoản nếu nó tiếp cận dễ
dàng các nguồn vốn khả dụng ở chi phí hợp lý và đúng lúc cần thiết. Điều này có
nghĩa là ngân hàng có sẵn lượng ngân quỹ dự trữ trong tay hoặc có thể tăng thêm bằng
cách vay mượn hoặc bán bớt một số tài sản mà ngân hàng đang có.
Ngày nay, sự đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng trở nên quan trọng hơn so
với trước đây rất nhiều, bởi vì một ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu không đáp ứng
đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù về kỹ thuật, nó vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa,
năng lực quản trị thanh khoản của một ngân hàng là thước đo quan trọng về tính hiệu
quả tổng thể để đạt đến các mục tiêu dài hạn của ngân hàng. Chính bởi thế, nếu hoạt
động huy động vốn phát triển mạnh mẽ sẽ kéo theo nguồn vốn kinh doanh của ngân
hàng tăng cao. Điều này cũng góp phần đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng một
cách vững chắc.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của các chủ thể trong nền kinh tế: Quá trình
phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng chính là quá trình tích tụ và tập trung
các nguồn vốn trong xã hội, sau đó cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất, đầu
tư và phát triển kinh tế. Như vậy, hoạt động huy động vốn là kịp thời đã tiết kiệm thời
gian, chi phí nguồn lực, đẩy nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, tăng hiệu
quả sử dụng vốn. Mặt khác, những người tiết kiệm thu thêm được một phần lãi từ tiền
gửi của mình, tức đồng tiền của họ từ chỗ dư thừa đã có khả năng sinh lời. Ngược lại,
những người thiếu vốn thì có vốn kịp thời cho sản xuất, tăng lợi nhuận.
12
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng phát triển hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại
Đối với các ngân hàng thương mại, hoạt động huy động vốn có vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển, mở rộng phạm vi kinh doanh. Phát triển nguồn vốn và đạt
được mục tiêu lợi nhuận là nhiệm vụ của ngân hàng đó. Nhận thấy được tầm quan
trọng của hoạt động huy động vốn, việc đánh giá hiệu quả của hoạt động này được
phân tích qua các chỉ tiêu cơ bản sau :
Tỷ lệ vốn huy động trên tổng dư nợ = Vốn huy động x 100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của các chi nhánh để phục vụ cho
vay, chỉ tiêu này còn đánh giá ngân hàng có sử dụng hiệu quả vốn huy động để cho
vay hay không. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng cho thấy ngân hàng đã có những biện
pháp hiệu quả trong hoạt động huy động vốn, để từ đó thu hút một nguồn vốn huy
động lớn nhằm đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Nếu hệ số này >1 thì
vốn huy động đủ để đáp ứng nhu cầu cho vay và phục vụ hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng. Nếu hệ số này = 1 tức là vốn huy động chỉ vừa đủ để cho vay, hoạt
động huy động vốn chưa hiệu quả và kém phát triển. Nếu chỉ số này <1 thì tức là vốn
huy động không đủ để cho vay, hoạt động huy động vốn không hiệu quả, đem lại
nhiều rủi ro cho ngân hàng, đặc biệt là rủi ro thanh khoản, có thể dẫn đến nguy cơ phá
sản cho bản thân ngân hàng và kéo theo sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống.
Hệ số sử dụng vốn = Số dư nợ cho vay
Tổng số vốn huy động
Chỉ tiêu thể hiện khả năng xử lý nguồn vốn huy động đảm bảo khả năng lợi nhuận
đồng thời bảo đảm nhu cầu thanh toán. Hệ số này càng cao, khả năng cho vay của
ngân hàng càng lớn. Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa xử lý hiệu quả số vốn
huy động được. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn, có khả năng không đạt được tình hình tài
chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là ngân hàng sẽ gặp khó khăn vì có rất nhiều
cách để huy động thêm vốn, sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý. Tỷ lệ này cho phép
hình dung ra chu kì hoạt động của ngân hàng xem có hiệu quả không. Nếu ngân hàng
gặp phải rắc rối trong vấn đề đòi các khoản phải thu, cho vay, thì ngân hàng rất dễ gặp
phải khó khăn trong thanh toán.
Thang Long University Library
13
Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn = Dư nợ của vốn ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng vốn trong ngắn hạn của ngân hàng,chỉ số
này càng thấp thì chứng tỏ ngân hàng huy động vốn càng có hiệu quả.. Chỉ tiêu này
phản ánh hoạt động huy động vốn là hiệu quả nếu nó nhỏ hơn 1. Ngân hàng đã sử
dụng nguồn vốn trong ngắn hạn khá là hiệu quả, vốn huy động không những đáp ứng
được hoạt động cho vay mà còn có thể đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh khác.
Nếu chỉ số này bằng 1 tức là số vốn huy động được của ngân hàng chỉ đáp ứng vừa đủ
nhu cầu sử dụng vốn trong ngắn hạn. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 tức là số vốn từ hoạt
động huy động vốn của ngân hàng chưa đủ để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trong
ngắn hạn, ngân hàng cần có những biện phát phát triển hoạt động huy động vốn để thu
hút thêm lượng nguồn vốn trong ngắn hạn.
Hệ số sử dụng vốn dài hạn = Dư nợ của vốn trung và dài hạn
Vốn huy động trung và dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng vốn trong trung và dài hạn của ngân
hàng,chỉ số này càng thấp thì chứng tỏ ngân hàng huy động vốn càng có hiệu quả. Chỉ
tiêu này phản ánh hoạt động huy động vốn là hiệu quả nếu nó nhỏ hơn 1. Ngân hàng
đã sử dụng nguồn vốn trung và dài hạn khá là hiệu quả. Nếu chỉ số này bằng 1 tức là
số vốn huy động được của ngân hàng chỉ đáp ứng vừa đủ nhu cầu sử dụng vốn trong
trung và dài hạn. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 tức là số vốn từ hoạt động huy động vốn
của ngân hàng chưa đủ để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trong trung và dài hạn, ngân
hàng cần có những biện phát phát triển hoạt động huy động vốn để thu hút thêm lượng
nguồn vốn trong trung và dài hạn.
Tỉ lệ chi phí huy động vốn = Tổng chi phí huy động vốn
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của ngân hàng cũng như chi phí của một
đồng vốn huy động là bao nhiêu. Tỉ lệ này càng nhỏ thì hoạt động huy động vốn của
ngân hàng càng hiệu quả, tức là chi phí huy động vốn nhỏ hơn số vốn huy động càng
nhiều thì ngân hàng càng có lợi nhuận cao. Đồng thời chỉ tiêu này cũng cho thấy một
đồng vốn huy động thì ngân hàng sẽ phải bỏ ra chi phí bao nhiêu. Từ đó ngân hàng sẽ
có những biện pháp, chính sách hiệu quả để phát triển hoạt động huy động vốn.
14
Tỉ lệ vốn huy động bình quân = Số vốn huy động tham gia hoạt động kinh doanh
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả trong việc sử dụng vốn huy động của ngân hàng. Tỉ
lệ vốn huy động bình quân càng thấp thì cho thấy hoạt động sử dụng vốn huy động của
ngân hàng chưa thực sự hiệu quả cho lắm. Số vốn huy động được tham gia vào hoạt
động kinh doanh vẫn còn ít, ngân hàng cần có những biện pháp, chính sách phù hợp để
đưa số vốn còn lại sớm vào các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại nếu tỉ
lệ này tăng cao thì chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng tốt nguồn vốn huy động được từ các
hoạt động huy động vốn.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan
Chu kỳ phát triển kinh tế
Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp đến
mọi hoạt động của các ngân hàng thương mại nên ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển ổn định, thu nhập dân cư được đảm bảo và
ổn định thì nguồn tiền vào ra của các ngân hàng cũng ổn định, số vốn huy động được
của ngân hàng ngày càng tăng lên và cơ hội đầu tư cho vay của ngân hàng cũng được
mở rộng do lòng tin của các nhà đầu tư vào nền kinh tế. Nếu nền kinh tế suy thoái, thu
nhập dân cư biến động thì lòng tin về đồng tiền của dân chúng bị giảm sút. Khi đó khả
năng huy động vốn của ngân hàng không những bị giảm xuống mà lượng tiền dân cư
đã ký gửi vào ngân hàng cũng có nguy cơ bị rút ra. Và như vậy ngân hàng sẽ gặp khó
khăn trong công tác huy động vốn, quản lý dự trữ và củng cố niềm tin cho khách hàng.
Bởi thế nên chu kì phát triển kinh tế đóng một vai trò khá quan trọng trong việc phát
triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
Môi trường luật pháp
Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó hoạt động của ngân hàng đều phải chịu sự
điều chỉnh của luật pháp. Các hoạt động của ngân hàng thương mại chịu sự điều chỉnh
của luật các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của nhà nước.
Trong sự ràng buộc về luật pháp, các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm
ảnh hưởng đến khả năng phát triển của hoạt động huy động vốn.
Thang Long University Library
15
Điều kiện về môi trường cạnh tranh
Khi định ra chiến lược phát triển cho ngân hàng rõ ràng cần phải tính đến điều kiện
về môi trường kinh doanh. Sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa bàn sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Để có thể tồn tại và phát triển, ngân
hàng cần phải định ra chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể thắng trong cạnh tranh
với ngân hàng khác. Trong quá trình cạnh tranh với đối thủ, ngân hàng buộc phải cải
tiến và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, thực hiện mức lãi suất hợp lý, nghiên cứu kỹ
thị trường và làm tốt công tác marketing. Ngân hàng phải bồi dưỡng đội ngũ cán bộ để
có thể làm tốt công việc của mình. Như vậy, cạnh tranh vừa là thách thức vừa là một
nhân tố thúc đẩy sự phát triển chất lượng các hoạt động ngân hàng trong đó có hoạt
động huy động vốn.
Yếu tố thuộc về văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng
Khách hàng của ngân hàng bao gồm những người có vốn gửi tại ngân hàng và
những đối tượng sử dụng vốn đó. Về môi trường xã hội ở các nước phát triển, khách
hàng luôn có tài khoản cá nhân và thu nhập được chuyển vào tài khoản của họ. Nhưng
ở các nước kém phát triển, nhu cầu dùng tiền mặt thường lớn hơn. ở khoản mục tiền
gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác động vào là thu nhập và tâm lý của người gửi
tiền. Thu nhập ảnh hưởng đến nguồn vốn tiềm tàng mà ngân hàng có thể huy động
trong tương lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến sự biến động ra vào của các nguồn
tiền. Tâm lý tin tưởng vào tương lai của khách hàng có tác dụng làm ổn định lượng
tiền gửi vào, rút ra và ngược lại nếu niềm tin của khách hàng về đồng tiền trong tương
lai sẽ mất giá gây ra hiện tượng rút tiền hàng loạt vốn là mối lo ngại lớn của mọi ngân
hàng. Một đặc điểm quan trọng của đối tượng khách hàng là mức độ thường xuyên của
việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Mức độ sử dụng càng cao, ngân hàng càng có
điều kiện phát triển việc huy động vốn.
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan
Các hình thức huy động vốn mà ngân hàng sử dụng
Để thực hiện tốt công tác huy động vốn, các ngân hàng thường đưa ra nhiều hình
thức huy động vốn đa dạng. Khối lượng vốn mà ngân hàng huy động được phụ thuộc
trực tiếp vào các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Khi áp dụng nhiều
hình thức huy động vốn sẽ tạo những cơ hội để người gửi lựa chọn, đáp ứng được các
nhu cầu của người gửi. Mỗi ngân hàng đều tìm cho mình những hình thức huy động
vốn phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, tâm lý dân cư vùng mà ngân hàng đặt địa
điểm, đồng thời phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như dễ dàng quản lý có hiệu quả
nguồn vốn của mình. Khi hình thức huy động vốn đa dạng nghĩa là số lượng vốn huy
16
động được tăng lên và chi phí huy động có xu hướng giảm xuống. Khi hình thức huy
động vốn đa dạng và hấp dẫn thì sẽ làm cho số lượng người gửi tiền tăng lên và khi dó
chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình thức huy động vốn phong phú cũng là
điều kiện để thu hút những khoản vốn đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những
tính chất khác nhau về số lượng, chất lượng và kỳ hạn... Từ đó sẽ giúp ngân hàng phát
triển nguồn vốn linh hoạt, an toàn và hiệu quả hơn.
Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Trong một ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn chịu tác động trực tiếp từ các hoạt
động về sử dụng vốn. Mỗi ngân hàng đều có một chiến lược kinh doanh riêng theo
từng thời kỳ, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của bản thân ngân hàng và điều kiện
môi trường kinh doanh. Từ đó ngân hàng có thể đưa ra chiến lược huy động vốn là thu
hẹp hay mở rộng cho phù hợp với chính sách thu hẹp hay mở rộng tín dụng của ngân
hàng trong thời kỳ đó. Cơ cấu nguồn vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các khoản mục cấu
thành, chi phí huy động có thể tăng hay giảm. Nếu chiến lược kinh doanh được xây
dựng đúng đắn phù hợp với điều kiện bản thân ngân hàng, các nguồn vốn được khai
thác tối đa và hợp lý thì công tác huy động vốn phát huy hiệu quả.
Ảnh hưởng của lãi suất huy động
Lãi suất huy động vốn thường là mối quan tâm hàng đầu của cá nhân và tổ chức
muốn gửi tiền vào ngân hàng. Điều này hoàn toàn hợp lý vì trong nền kinh tế lĩnh vực
có lợi nhuận cao hơn bao giờ cũng thu hút được nhiều người tham gia đầu tư hơn. Tuy
nguồn tiền gửi không chỉ phụ thuộc vào lãi suất cao mà còn phụ thuộc vào các nhân tố
khác như kỳ hạn, mức độ rủi ro, điều kiện thanh toán, uy tín, địa điểm ... của ngân
hàng nhưng với lãi suất cao, linh hoạt, hợp lý thì luôn luôn có tác dụng kích thích
người gửi tiền. Nhưng lãi suất có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng tiền gửi tiết kiệm vì
khách hàng chọn gửi tiền theo phương thức này thường có mục đích hưởng lãi. Lãi
suất càng cao thì càng hấp dẫn người gửi tiền nhưng lãi suất huy động cao cũng có
nghĩ là lãi suất cho vay cũng phải cao tương ứng thì ngân hàng kinh doanh mới có lãi.
Mức lãi suất đủ cao để thu hút khách hàng nhưng cũng không được cao quá để vẫn có
thể thu hút được khách đi vay mà không làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Hơn nữa
ngân hàng phải tính đến chi phí huy động vốn của mình và mặt bằng lãi suất huy động
của ngân hàng mình so với các ngân hàng khác. Từ đó ngân hàng mới có thể quyết
định tiếp tục phát triển hoạt động huy động vốn một cách mạnh mẽ hay không.
Thang Long University Library
17
Uy tín của ngân hàng
Trên thực tế, mỗi ngân hàng đã, đang và sẽ tạo được một hình ảnh riêng của mình
trong lòng khách hàng. Một ngân hàng lớn, sẵn có uy tín sẽ có lợi thế hơn trong hoạt
động huy động vốn. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng
ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động. Từ đó ngân hàng có
thể đề ra chiến lược dự trữ dễ dàng hơn. Thậm chí trong điều kiện lãi suất gửi tiền tại
ngân hàng có uy tín thấp hơn đôi chút, những người có tiền vẫn lựa chọn ngân hàng đó
để gửi mà không tìm những nơi trả lãi hấp dẫn hơn vì họ tin rằng ở đây đồng vốn của
mình sẽ tuyệt đối an toàn. Do đó, uy tín của ngân hàng càng cao, thì ngân hàng càng
dễ dàng thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các chủ thể kinh tế. Từ đó đẩy mạnh phát triển
hoạt động huy động vốn.
18
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội
2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
Với bề dày kinh nghiệm 21 năm họat động trên thị trường tài chính ngân hàng Việt
Nam, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) được đánh giá là một trong những ngân
hàng có sự phát triển bền vững.
Ngày 13/05/1993. Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABBANK) được
thành lập theo giấy phép số 535/GP-UB do UBND TP.HCM cấp ngày 13 tháng 5 năm
1993, với tên gọi ban đầu là Ngân hàng TMCP nông thôn An Bình. Từ khi được nâng
cấp thành ngân hàng quy mô đô thị (giai đoạn 2002 – 2004), ABBANK đã có những
bước tiến khá dài với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng. Giai đoạn 2005 – 2011 là giai
đoạn ABBANK có sự bứt phá mạnh mẽ nhất với sự thay đổi cả về chất và lượng.
Năm 2002 - 2004: Từ một ngân hàng nông thôn, ABBANK được nâng cấp thành
ngân hàng quy mô đô thị và đã có những bước tiến khá dài. Để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng, ABBANK đã tiến hành cải cách mạnh mẽ về cơ cấu và nhân
sự để tập trung vào chuyên ngành kinh doanh ngân hàng thương mại. Từ vốn điều lệ 5
tỷ đồng năm 2002, đến năm 2004 ABBANK đã có vốn điều lệ 70,04 tỷ đồng.2005:
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) trở thành cổ đông chiến lược trong nước lớn nhất
của ABBANK. Các cổ đông lớn khác gồm: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng
hợp Hà Nội (Geleximco), Tổng công ty tài chính Dầu khí (PVFC). Vốn điều lệ
ABBANK đạt 165 tỷ đồng.
Năm 2006: ABBANK tăng vốn điều lệ tăng lên 1.131 tỷ đồng.
Năm 2007: ABBANK tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ đồng, tổng tài sản vượt ngưỡng
1 tỷ USD (hơn 16.000 tỷ đồng).
Năm 2008: ABBANK triển khai thành công phần mềm ngân hàng lõi (Core
Banking) đi vào hoạt động trên toàn hệ thống. Maybank chính thức trở thành Cổ đông
chiến lược nước ngoài của ABBANK với tỷ lệ sở hữu cổ phần là 15%. ABBANK tăng
vốn điều lệ lên 2.705 tỷ đồng.
Năm 2009: ABBANK chính thức khai trương Hội sở mới tại 170 Hai Bà Trưng,
P.Đa Kao, Q.1, TP.HCM.Vốn điều lệ của ABBANK tăng lên 2.850 tỷ đồng vào tháng
7/2009 và đạt 482 tỷ đồng vào cuối năm 2009.
Từ 2009 đến nay: ABBANK thu hút thêm Cổ đông lớn nước ngoài là Tổ chức Tài
chính Quốc tế (IFC), nâng vốn điều lệ từ gần 4.200 tỷ đồng lên gần 4.800 tỷ đồng.
Thang Long University Library
19
Định hướng kinh doanh theo quan điểm thận trọng, bởi vậy các chỉ tiêu tài chính
của ABBANK luôn tăng trưởng ổn định, các chỉ tiêu đảm bảo an toàn đều được giữ
vững. Bên cạnh đó, cùng sự sát cánh và hỗ trợ của các cổ đông là các tập đoàn kinh tế
lớn trong và ngoài nước như: Tập đoàn Điện lực Việt Nam – EVN, Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội – Geleximco, Maybank - ngân hàng lớn nhất
Malaysia, và Tổ chức tài chính quốc tế - IFC (trực thuộc Ngân hàng Thế giới),
ABBANK có nguồn lực tài chính vững mạnh và cơ cấu quản trị theo những thông lệ
quốc tế tốt nhất, và phát triển mạnh mẽ như một ngân hàng bán lẻ đa năng.
Với vốn điều lệ gần 4.800 tỷ đồng và mạng lưới lên tới 146 điểm giao dịch,
ABBANK tự tin phục vụ hơn 450.000 khách hàng cá nhân và gần 18.500 khách hàng
doanh nghiệp tại 29 tỉnh thành trên toàn quốc.
2.1.2. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà
Nội.
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội là một trong những
chi nhánh trực thuộc miền bắc của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. Chi
nhánh được thành lập vào ngày 23/02/2006, điều này đã đánh dấu một bước quan
trọng trong quá trình phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình.
Với mục tiêu phát triển toàn diện, ổn định, cùng với yêu cầu mở rộng mạng lưới
hoạt động, tháng 2 năm 2006, chi nhánh ABBANK Hà Nội đã được thành lập và
ABBANK Hà Nội là chi nhánh cấp 1 của ngân hàng. Hiện nay, trụ sở ABBANK Hà
Nội đặt tại tầng 1 và 4 tòa nhà 101 Láng Hạ với 357 cán bộ công nhân viên và 17
phòng giao dịch trên toàn Hà Nội.
Năm 2006: Khai trương phòng giao dịch Đinh Tiên Hoàng tại số 69 Đinh Tiên
Hoàng, 126 Lò Đúc và số 288 Trần Khát Chân.
Năm 2007: ABBANK Hà Nội khai trương một loạt các phòng giao dịch mới đó là
các phòng giao dịch tại số 453 Nguyễn Văn Cừ; số 141 Tôn Đức Thắng; 109 Trần
Đăng Ninh; 188 Quán Thánh, 30 Lê Trọng Tấn, số1 Trần Phú - Hà Đông, 48-50 Phố
Huế.
Năm 2008: Một năm kinh tế khó khăn, ABBANK Hà nội chỉ mở thêm 3 phòng
giao dịch nữa là phòng giao dịch số 279A Đội Cấn, số 02 Hàng Nón và PGD Đông
Anh.
Năm 2009: Sự cố gắng nỗ lực của ngân hàng và chi nhánh cũng như sự phục hồi
của nền kinh tế thế giới, ABBANK Hà Nội khai trương thêm một số phòng giao dịch
nữa tại số 33 Đào Tấn; phòng giao dịch Đại Kim A5, khu C8 khu đô thị Đại Kim và số
42 Hồ Tùng Mậu.
20
Năm 2009 đến nay: Chi nhánh Hà Nội đã có 21 cơ sở, gồm: Hội sở (Chi nhánh
cấp 1), 20 phòng giao dịch với tổng số hơn 700 cán bộ nhân viên (không kể các nhân
viên hợp đồng ngắn hạn). Vừa qua trong năm 2013, chi nhánh cũng đã tổ chức kỉ niệm
7 năm thành lập vào ngày 23/02/2013.
Tuân thủ và thực hiện những nhiệm vụ, chức năng trong quyết định thành lập,
ngân hàng thương mại cổ phần An Bình –Chi nhánh Hà Nội - một ngân hàng thương
mại đa năng đã và đang tiến hành các hoạt động nhằm phục vụ khách hàng trong và
ngoài nước.
2.1.3. Các dịch vụ tiêu biểu của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi
nhánh Hà Nội:
Dịch vụ tiền gửi:
- Chi nhánh Hà Nội thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu, các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của hội sở
chính.
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước dưới nhiều hình thức, kỳ hạn phong phú, lãi suất hấp dẫn.
Dịch vụ cho vay:
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội có dịch vụ cho vay
với các sản phẩm như sau:
- Cho vay vốn theo dự án, đồng tài trợ, nhận làm dịch vụ uỷ thác - đầu tư các dự án
trong nước.
- Cho vay cầm cố đối với các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư
nhân, sản xuất kinh doanh dịch vụ.
- Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối với cán bộ,
công nhân viên và các đối tượng khác.
Dịch vụ thanh toán trong nước:
- Nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD & EUR) cho các cá nhân
và tổ chức kinh tế.
- Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nước.
- Ngân hàng phục vụ giải ngân các dự án. Thu, chi hộ đơn vị.
- Chi trả lương qua tài khoản,...
Thang Long University Library
21
Dịch vụ kinh doanh đối ngoại:
- Mua bán ngoại tệ, thanh toán phi thương mại.
- Chi trả kiều hối và Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu.
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế.
- Thu đổi ngoại tệ.
Các sản phẩm dịch vụ khác:
- Dịch vụ gửi, rút tiền nhiều nơi. Thu tiền tận nơi theo yêu cầu của khách hàng khi
số dư tiền gửi đạt 100 triệu đồng.
- Cung cấp dịch vụ chi trả lương cho cán bộ công nhân viên chức của các doanh
nghiệp, đơn vị tổ chức.
- Phát hành, chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa SUCCESS, MASTER
CARD.
- Các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác....
Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh Hà Nội
Nguồn: Phòng kế toán
Ban Tổng
Giám Đốc
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc Kế Toán
Phó Giám
Đốc Kinh
Doanh
Phòng
khách hàng
cá nhân
Phòng kế
toán
Các phòng giao
dịch
Phòng khách
hàng doanh
nghiệp
Kế toán
kho quỹ
Dịch vụ
khách hàng
Hành
chính
nhân sự
Phòng tín
dụng
Các phòng
giao dịch
22
Chức năng của các bộ phận
Ban tổng giám đốc
Điều hành chỉ huy giám đốc cũng như phó giám đốc, đưa ra các ý kiến chỉ đạo,
đồng thời cũng theo dõi và tìm các hướng phát triển cho chi nhánh.
Giám đốc
Phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo phó giám đốc cùng với các phòng hành chính
nhân sự, phòng tín dụng, chịu trách nhiệm trước ban tổng giám đốc.
Phó giám đốc kế toán
Được sự uỷ quyền hàng năm của giám đốc, phụ trách các phòng ban và các phòng
giao dịch trực thuộc về một số công tác. Phản ánh các hoạt động cho vay và huy động
vốn của ngân hàng, theo dõi sự biến động nguồn vốn, hạch toán kinh tế theo pháp lệnh
kế toán và thống kê, tư vấn cho giám đốc các biện pháp hiệu quả nâng cao công tác kế
toán và chất lượng dịch vụ thanh toán
Phó giám đốc kinh doanh
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách các phòng khách hàng cá nhân,
phòng khách hàng doanh nghiệp, các phòng giao dịch và một số công tác khác. Tham
mưu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch kiểm soát việc chấp hành các kế hoạch
kinh doanh chi nhánh. Kiểm tra kết quả thực hiện các kế hoạch của các phòng chức
năng trong toàn chi nhánh để báo cáo cho giám đốc.
Các phòng chức năng
Phòng tín dụng: Nhiệm vụ chủ yếu của phòng là :
+ Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng để mở rộng cho vay, đảm nhiệm các nghiệp vụ tín
dụng phát sinh, thực hiện các chủ trương, cơ chế về công tác tín dụng.
+ Liên kết để mở rộng thị phần tín dụng đồng thời triển khai các hợp đồng này cho
toàn hệ thống thực hiện.
+ Trực tiếp đi thẩm định các dự án có quy mô vừa và lớn, thu thập thông tin.
+ Thực hiện các nghiệp vụ khác như: Bảo lãnh, thanh toán quốc tế …
Phòng hành chính nhân sự:
+ Xây dựng và triển khai thực hiện các nội quy, quy chế của ngân hàng.
+ Thực hiện các vấn đề nhân sự như chi trả lương, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép…
+ Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển
dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực toàn hệ thống.
Thang Long University Library
23
+ Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ của ngân hàng.
+ Trực tiếp thực hiện công tác quản lý hành chính văn phòng theo đúng quy định.
+ Thực hiện công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh cho hoạt động
của chi nhánh, đảm bảo điều kiện làm việc an toàn lao động cho cán bộ nhân viên.
Phòng kế toán: Chỉ đạo trực tiếp hai phòng kho quỹ và phòng dịch vụ khách hàng
để từ đó báo cáo với giám đốc phụ trách kế toán.
Phòng kho quỹ
+ Thống kê báo cáo nguồn vốn kế hoạch
+ Thực hiện công tác kế toán và quản lý chi tiêu nội bộ như chi trả lương cho cán
bộ nhân viên…
+ Báo cáo tổng hợp thu chi hàng tháng, hàng quý và cả năm với Ban giám đốc.
Phòng dịch vụ khách hàng
+ Thanh toán xuất nhập khẩu bằng các phương thức: thư tín dụng chứng từ (L/C),
các hình thức thanh toán nhờ thu, chuyển tiền bằng điện.
+ Mua bán thu đổi các loại ngoại tệ: USD, EUR…
+ Thanh toán phi thương mại: chuyển tiền đến, chuyển tiền đi
+ Cầm cố, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu.
+ Tài trợ ủy thác.
Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
+ Xử lý các giao dịch như: nhận tiền gửi của cá nhân, khai thác vốn bằng tiền Việt
Nam đồng và ngoại tệ…
+ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt như ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…
+ Tổ chức ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn.
+ Tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng.
+ Lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm và gửi báo cáo lên ngân hàng cấp
trên.
24
Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
+ Xử lý các giao dịch như: nhận tiền gửi của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã
hội…
+ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt như ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…
+ Tổ chức ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn.
+ Tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng.
+ Lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm và gửi báo cáo lên ngân hàng cấp
trên.
Các phòng giao dịch
+ Xử lí các hoạt động nhận tiền gửi
+ Thanh toán xuất nhập khẩu bằng các phương thức: thư tín dụng chứng từ (L/C),
các hình thức thanh toán nhờ thu, chuyển tiền bằng điện.
+ Mua bán thu đổi các loại ngoại tệ: USD, EUR…
+ Thanh toán phi thương mại: chuyển tiền đến, chuyển tiền đi
+ Cầm cố, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu.
2.2. Một số quy định trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội
2.3.1. Quy định về huy động vốn thông qua hoạt động nhận tiền gửi
Các quy định của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội
về việc huy động vốn qua hoạt động nhận tiền gửi :
Đối tượng khách hàng gửi tiền:
Hiện nay thì đối tượng khách hàng của ngân hàng là các cá nhân, hộ gia đình, các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
Loại tiền dùng trong huy động vốn:
Hiện nay, ngân hàng đang huy động vốn bằng đồng Việt Nam (VNĐ), Đô la Mỹ
(USD), Ơ rô (EUR), ...
Quyền lợi của khách hàng gửi tiền:
- Được hưởng lãi suất theo quy định của Ngân hàng nơi giao dịch.
Thang Long University Library
25
- Được ngân hàng bảo hiểm tiền gửi bằng Đồng Việt Nam theo quy định của Nhà
nước (trừ giấy tờ có giá vô danh).
- Được cấp sổ tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và toàn quyền sử dụng tiền gửi,
giấy tờ có giá của mình để thực hiện quyền tài sản theo luật định.
- Được rút tiền theo yêu cầu trong phạm vi nguồn tiền gửi của mình (kể cả bằng
tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt).
- Được hoàn trả cả gốc và lãi theo từng thể thức gửi đã thoả thuận với ngân hàng.
- Được giữ bí mật và bảo vệ quyền lợi theo qui định của pháp luật.
- Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, sổ tiền gửi, giấy tờ có giá do ngân
hàng phát hành được chiết khấu, cầm cố vay vốn theo chế độ hiện hành của ngân
hàng.
- Được ngân hàng nơi giao dịch xác nhận quyền sở hữu miễn phí khi khách hàng
có yêu cầu.
- Khách hàng gửi bằng ngoại tệ nào được lĩnh cả gốc và lãi bằng ngoại tệ đó.
Trách nhiệm của Ngân hàng:
- Tạo điều kiện cho khách hàng gửi vào thuận lợi, lĩnh ra dễ dàng.
- Giữ bí mật theo qui định của pháp luật và bảo đảm an toàn tiền gửi của khách
hàng.
- Tham gia mua bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng có tiền gửi bằng đồng Việt
Nam theo đúng qui định của Nhà nước (trừ giấy tờ có giá vô danh).
- Chịu trách nhiệm bồi thường theo qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước
và Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình cho khách hàng trong trường hợp do chủ
quan chi nhánh gây ra.
- Niêm yết công khai lãi suất, thời hạn và phương thức huy động tại nơi giao dịch.
Lãi suất huy động:
Phù hợp với thị trường từng thời gian và khu vực, theo qui định của ban tổng
giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình.
Khi có thay đổi lãi suất, Ngân hàng sẽ áp dụng chế độ như sau:
- Với tiền gửi không kỳ hạn: thực hiện theo mức lãi suất mới kể từ ngày có hiệu
lực thi hành.
- Với tiền gửi có kỳ hạn, kể cả kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi: Giữ nguyên mức lãi
suất đã thoả thuận ghi trên giấy tờ có giá từ ngày gửi cho đến hết kỳ hạn.
26
Qui định trả lãi:
Tiền gửi không kỳ hạn (bao gồm tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán và
tiết kiệm không kỳ hạn): Lãi được tính trả hàng tháng, nếu khách hàng không lĩnh ra,
được ngân hàng nhập lãi vào gốc.
Tiền gửi có kỳ hạn (bao gồm tiền gửi trên tài khoản và tiết kiệm có kỳ hạn, trừ
tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời hạn gửi, tiết kiệm dự thưởng có qui định
riêng):
- Rút vốn đúng hạn:
Ngân hàng trả lãi theo đúng mức lãi suất ghi trên giấy tờ có giá.
- Rút vốn trước hạn:
Được ngân hàng trả lãi bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Riêng đối với thể thức tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời hạn gửi, khách
hàng có thể rút một phần hoặc toàn bộ vốn trước thời hạn, được trả lãi bằng lãi suất
tương ứng với thời gian thực gửi.
- Rút vốn sau hạn:
Ngân hàng sẽ nhập lãi vào gốc và chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng, áp dụng lãi
suất hiện hành cho kỳ hạn mới. Nếu tại thời điểm chuyển, ngân hàng không qui định
loại kỳ hạn tương ứng thì giữ nguyên kỳ hạn chuyển tiếp và được hưởng lải suất cao
nhất của loại tiền gửi có kỳ hạn ngắn hơn liền kề mà ngân hàng đang huy động.
Trường hợp hết kỳ hạn khách hàng chỉ rút lãi thì ngân hàng chỉ trả lãi cho khách
hàng, số tiền gốc chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng theo nội dung trên.
2.3.2. Quy định về huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội tuân thủ các quy định
phát hành có giá của Chính phủ cũng như ngân hàng trung ương đề ra.
Đối với người mua giấy tờ có giá là cá nhân trong nước, tổ chức kinh tế trong
nước, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội được phát hành
giấy tờ có giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi danh và giấy tờ có giá vô danh.
Đối với người mua giấy tờ có giá là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, Ngân
hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội chỉ được phát hành giấy tờ có
giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi danh.
Trường hợp phát hành giấy tờ có giá theo hình thức ghi sổ, Ngân hàng thương mại
cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội phát hành cấp cho người mua giấy chứng nhận
quyền sở hữu giấy tờ có giá.
Thang Long University Library
27
Phát hành và thanh toán giấy tờ có giá bằng VNĐ
Giấy tờ có giá được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam. Mệnh giá của
giấy tờ có giá tối thiểu là 100.000 đồng, các mệnh giá lớn hơn phải là bội số của mệnh
giá tối thiểu.
Lãi suất giấy tờ có giá do Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà
Nội phát hành quyết định phù hợp với lãi suất thị trường và quy định về lãi suất của
Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt
động cho Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội.
Trong thời hạn phát hành giấy tờ có giá, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình -
chi nhánh Hà Nội chủ động điều chỉnh lãi suất này cho phù hợp với quy định về điều
chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Nội dung giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá phải bao gồm các nội dung sau: Tên tổ chức phát hành, tên gọi giấy
tờ có giá, mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán, lãi suất,
phương thức trả lãi, thời điểm trả lãi, địa điểm thanh toán gốc và lãi, ghi rõ giấy tờ có
giá ghi danh, vô danh, ký hiệu, số seri phát hành, chữ ký của người đại diện theo pháp
luật của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội phát hành hoặc
người được ủy quyền theo quy định của pháp luật và các chữ ký khác do Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội quy định…
Bên cạnh đó, đối với giấy tờ có giá ghi danh phải ghi rõ tên tổ chức, số giấy phép
thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, địa chỉ của tổ chức mua giấy tờ có
giá (nếu người mua là tổ chức), tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ
của người mua giấy tờ có giá (nếu người mua là cá nhân).
Đối với trái phiếu chuyển đổi phải ghi rõ thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu; đối với trái phiếu kèm chứng quyền phải ghi
rõ điều kiện được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền, số lượng cổ
phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền, các quyền lợi và trách nhiệm của người
nắm giữ chứng quyền.
Phiếu trả lãi kèm theo giấy tờ có giá phải có các chi tiết liên quan đến giấy
tờ có giá (số seri, mệnh giá), lãi suất, số tiền được lĩnh, kỳ hạn lĩnh lãi.
28
Thanh toán giấy tờ có giá
- Nếu thanh toán trước hạn: Ngân hàng trả lãi theo mức lãi suất tiết kiệm không
kỳ hạn hiện hành.
Với kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi trả lãi trước, khách hàng được hưởng lãi suất tiết
kiệm không kỳ hạn tính trên số tiền thực nộp khi mua kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
- Nếu thanh toán đúng hạn: Khách hàng được thanh toán gọn một lần cả gốc và
lãi (đúng với mức lãi suất đã ghi trên kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi khi phát hành).
- Nếu thanh toán sau hạn: Ngân hàng không chuyển sang kỳ hạn tiếp theo mà
phải theo dõi riêng để thanh toán kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi quá hạn.
Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi quá hạn được hưởng thêm lãi suất theo mức lãi suất
không kỳ hạn hiện hành đối với thời gian quá hạn và chỉ tính trên số tiền gốc của kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
- Với phương thức thanh toán lãi định kỳ: Nếu khách hàng không đến lĩnh lãi
đúng định kỳ quy định thì sẽ được trả vào kỳ kế tiếp theo (không tính lãi nhập gốc)
Đối với trái phiếu:
Ngân hàng chỉ thanh toán trái phiếu khi đến hạn, khi khách hàng có nhu cầu thanh
toán trước hạn, ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố, mua bán trên thị
trường chứng khoán (nếu trái phiếu đó được niêm yết trên thị trường chứng khoán)
để đáp ứng vốn cho khách hàng.
2.3. Thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn năm 2011 – 2013
2.3.1. Khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình - Chi nhánh Hà Nội
Với phương châm vì sự thịnh vượng, bền vững của khách hàng và ngân hàng, mục
tiêu của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình là tiếp tục giữ vững uy tín, vị trí ngân
hàng thương mại cổ phần. Là chi nhánh cấp 1, đứng trong hàng ngũ các ngân hàng
Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội đã nỗ lực và
cố gắng hết mình thực hiện mục tiêu chung và phấn đấu một cách độc lập để ngày một
nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
Thang Long University Library
29
Bảng 2.1: Khái quát tình hình huy động vốn của ABBank trong giai đoạn năm
2011-2013
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
1. Theo loại
tiền
- VND 3.550 77,83 4.216 71,91 4.635 66,69 666 18,76 419 9.94
- Ngoại tệ 1.011 22,17 1.647 28,09 2.315 33,31 636 71,73 668 39,24
2. Theo kỳ
hạn
- Ngắn hạn 3.666 81,18 4.853 82,77 4.915 70,72 1.187 32.38 62 1,27
+ Dưới 6
tháng
3.006 65,91 3.452 58,88 3.665 52,73 446 14,84 213 6,17
+ Trên 6 tháng 660 14,47 1.401 23,89 1.250 17,99 741 122,27 (151) 10,77
- Trung dài
hạn
850 18,82 1.010 17,23 2.035 29,28 160 18,82 1.025 101,49
3.Theo hình
thức huy động
-Tiền gửi tiết
kiệm
3.786 83,01 5.017 85,57 6.058 87,17 1.231 32,51 1.041 20,75
-Phát hành
giấy tờ có giá
775 16,99 846 14,43 892 12,83 71 9,16 46 5,44
Tổng nguồn
vốn
4.561 100,00 5.863 100,00 6.950 100,00 1.302 25,55 1.087 18,54
(Nguồn: Báo cáo tổng kết chuyên đề nguồn vốn các năm 2011-2013)
Từ bảng trên có thể thấy hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội khá phát triển. Năm 2011, ngành ngân hàng hoạt
động mạnh mẽ cũng với sự tăng đồng đều của lãi suất. Đây là nguyên nhân khiến vốn
huy động năm 2012 tăng so với năm 2011, từ 4.561 tỷ năm 2011 lên 5.863 tỷ năm
2012, tăng 25,55%. Đến năm 2013 khi nền kinh tế Việt Nam vẫn giữ được tốc độ tăng
trưởng GDP ấn tượng đã góp phần làm tăng đáng kể vốn huy động của chi nhánh, lên
6.950 tỷ, tăng 52,37% so với năm 2011 và tăng 18,54% so với năm 2012.
30
Chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn huy động là tiền gửi từ dân cư, tiếp theo là từ
các tổ chức kinh tế xã hội. Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng của chi nhánh chỉ
chiếm tỷ trọng nhỏ là do chi nhánh đảm bảo tốt tính thanh khoản, thu hút được lượng
vốn lớn từ dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội.
Dưới đây là thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
– Chi nhánh Hà Nội theo loại hình tiền gửi, theo kỳ hạn và theo nguồn huy động.
Theo loại hình tiền gửi
Là ngân hàng hoạt động chủ yếu trong nước nên nguồn vốn huy động chủ yếu là
vốn nội tệ. Vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn huy động của ngân hàng,
là nguồn vốn chủ đạo đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn đầu tư trong nước, cho vay các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và mở rộng sang cho
vay cả các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Cơ cấu huy động vốn theo đồng tiền được
xác định cụ thể dưới bảng sau:
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
1. Theo loại
tiền
- VND 3.550 77,83 4.216 71,91 4.635 66,69 666 18,76 419 9.94
- Ngoại tệ 1.011 22,17 1.647 28,09 2.315 33,31 636 71,73 668 39,24
Tổng nguồn
vốn
4.561 100,00 5.863 100,00 6.950 100,00 1.302 25,55 1.087 18,54
(Nguồn: Báo cáo tổng kết chuyên đề nguồn vốn các năm 2011-2013)
Trong giai đoạn này vốn VND và vốn ngoại tệ tăng trưởng khá đều. Về qui mô, cả
hai nguồn này đều tăng liên tục trong những năm 2011, 2012, 2013. Nguyên nhân là
do chi nhánh đã có những chính sách phù hợp với nền kinh tế, những chiến lược phù
hợp để phát triển hoạt động huy động vốn một cách mạnh mẽ. Ngân hàng thương mại
cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội có những chiến lược phát triển hợp lý bằng việc
đưa ra những chiến lược quảng cáo, theo sát biến động thị trường, làm tốt công tác
dịch vụ, đảm bảo uy tín cũng như chất lượng mà chi nhánh đã xây dựng trong suốt thời
gian qua. Đồng thời chi nhánh đã áp dụng mức lãi suất hấp dẫn cùng với nhiều khuyến
Thang Long University Library
31
mại, ưu đãi cho khách hàng, từ đó tạo tâm lý an toàn trong việc gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng, góp phần làm tăng nguồn vốn huy động được. Cụ thể năm 2012 vốn VND
tăng 18,76% so với năm 2011, từ 3.550 tỷ đồng vào năm 2011 lên 4.216 tỷ đồng vào
năm 2012. Năm 2013 tăng 9,94% so với năm 2012, vốn VND năm 2012 là 4,217 tỉ
tăng lên thành 4.635 tỉ vào năm 2013. Năm 2012 vốn ngoại tệ tăng từ 1.011 tỉ đồng lên
1.647 tỉ đồng, tương ứng 71,73% so với năm 2011. Năm 2013 tăng 39,24% so với năm
2012, lên 668 tỉ đồng.
Về tỷ trọng, vốn VND có biến động khá đều và vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
vốn huy động của chi nhánh, luôn ở mức trên 65% tổng vốn huy động. Năm 2013
trong khi vốn VND giảm cả về tỷ trọng và quy mô và vốn ngoại tệ tăng về quy mô và
tỷ trọng nhưng cũng không quá chênh lệch, và cũng không gây nhiều biến động lắm
cho chi nhánh. Năm 2011 và năm 2012, quy mô vốn ngoại tệ và vốn VND đều tăng về
tỷ trọng cũng như quy mô vốn. Có được điều này là bởi Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội có nhiều uy tín. Thêm vào đó, nhờ có nhiều phòng
giao dịch và nhiều điểm ATM trên địa bàn đã tạo điều kiện thuận lợi để thu hút tiền
gửi thanh toán cá nhân, tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, hộ gia đình. Điều này ít
nhiều làm tăng được nguồn vốn VNĐ của ngân hàng.
Có thể thấy nguồn vốn ngoại tệ cũng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ khác
của ngân hàng khá phát triển. Trong những năm qua, nhằm đáp ứng và theo kịp tiến
trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, ngân hàng đã mở rộng hoạt
động, dịch vụ kinh doanh đối ngoại của mình như: chi trả kiều hối, dịch vụ Western
Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu, thu đổi ngoại tệ,…kết quả là ngân hàng
đã thu hút được một khối lượng ngoại tệ tương đối lớn. Nguồn ngoại tệ của ngân hàng
cũng tăng trưởng khá do ngân hàng huy động thêm được từ nguồn gửi của dân cư và
mở rộng quan hệ với nhiều khách hàng mới, trong đó có nhiều doanh nghiệp xuất nhập
khẩu nên đã giúp ngân hàng đáp ứng được những nhu cầu về ngoại tệ. Nhìn chung,
nguồn vốn ngoại tệ tuy chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng vốn huy động nhưng cả
quy mô và tỷ trọng đều tăng dần. Tuy nhiên vì chỉ thu hút qua dân cư là chính, tiền gửi
thanh toán chỉ chiếm tỷ lệ thấp nên trong thời gian tới ngân hàng cần tìm kiếm khai
thác thêm các khách hàng có nguồn ngoại tệ thanh toán nhằm tăng trưởng vốn ngoại tệ
phục vụ cho nhu cầu tín dụng ngoại tệ và tạo thuận lợi cho ngân hàng.
Theo kỳ hạn
Ngoài việc xác định cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền thì không thể bỏ qua
tiêu chí kỳ hạn của nguồn vốn huy động. Từ việc xác định chính xác lượng tiền huy
động trong các kỳ hạn, ngân hàng sẽ có những chính sách hoạt động hợp lý, nhất là
32
xây dựng được các nguồn vốn tài trợ cho các dự án có quy mô lớn, thời gian hoàn vốn
lâu vốn lâu. Cơ cấu theo kỳ hạn huy động được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn năm 2011-2013
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
. Theo kỳ
hạn
- Ngắn
hạn
3.666 81,18 4.853 82,77 4.915 70,72 1.187 32.38 62 1,27
+ Dưới 6
tháng
3.006 65,91 3.452 58,88 3.665 52,73 446 14,84 213 6,17
+ Trên 6
tháng
660 14,47 1.401 23,89 1.250 17,99 741 122,27 (151) 10,77
- Trung
dài hạn
850 18,82 1.010 17,23 2.035 29,28 160 18,82 1.025 101,49
Tổng
nguồn
vốn
4.561 100,00 5.863 100,00 6.950 100,00 1.302 25,55 1.087 18,54
(Nguồn: Báo cáo tổng kết chuyên đề nguồn vốn các năm 2011-2013)
Nhìn vào bảng số liệu trên có thể thấy rằng ngân hàng đã và đang hoàn thành rất tốt
mục tiêu đã đề ra. Trong tổng nguồn vốn huy động thì nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm
ưu thế (>70%). Quy mô vốn ngắn hạn biến động tương tự tổng vốn huy động, trong
khi đó tỷ trọng trong tổng vốn huy động tăng vào năm 2012 và giảm vào năm 2013.
Cụ thể vốn ngắn hạn năm 2012 tăng 24,46% so với năm 2011, tương ứng 1,187 tỷ
đồng, năm 2013 tăng 1,27% so với năm 2012, từ 4,853 tỷ đồng lên 4,915 tỷ đồng. Có
sự tăng lên không ngừng về quy mô vốn ngắn hạn là do chi nhánh có chính sách ưu đãi
đối với khách hàng: khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, nhưng chưa đến hạn
khách hàng muốn rút trước kỳ hạn ngân hàng đã ưu tiên cho họ rút và lãi suất thấp hơn
hoặc lãi suất không kỳ hạn. Đây là một điểm mới để thu hút khách hàng gửi tiền vào
chi nhánh đặc biệt là tiền gửi có kỳ hạn. Để khuyến khích nhiều người gửi tiết kiệm thì
lãi suất tiền gửi của ngân hàng cũng phải đảm bảo mang lại một khoản thu nhập hợp lý
Thang Long University Library
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập KhẩuĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng AgribankKhóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
Khóa luận Cho vay khách hàng tại Ngân Hàng Agribank
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 

Similar to Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội (20)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
 
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOTLuận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
Luận văn: Mở rộng vốn huy động tại ngân hàng Thương mại, HOT
 
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ HOÀNG TÚ MÃ SINH VIÊN : A16072 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : Th.S Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Lê Hoàng Tú Mã sinh viên : A16072 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện bài khóa luận này, ngoài những nỗ lực của bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ thầy cô giáo trong trường và cán bộ nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Hà Nội. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô cùng ban giám hiệu nhà trường đã trang bị, rèn luyện kiến thức và tu dưỡng đạo đức trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin cảm ơn Th.S Phạm Thị Bảo Oanh, người đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập và làm khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ cán bộ, nhân viên trong Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập và công tác thực tế tại ngân hàng, giúp em trang bị những kiến thức thực tế và hiểu biết để hoàn thành bài khóa luận này. Do trình độ kiến thức còn hạn chế lên bài khóa luận không tránh được sai sót nhất định. Vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô trong trường và cán bộ trong chi nhánh để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, Ngày…tháng…năm 2014 Sinh Viên LÊ HOÀNG TÚ
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc và trích rất rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên LÊ HOÀNG TÚ Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................3 1.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại........................................3 1.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại......................3 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động huy động vốn.............................................................3 1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn.................................................................4 1.1.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại................................6 1.2. Phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.....................10 1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại...10 1.2.2. Vai trò của sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................................................................................................................................10 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................................................................................12 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................................................................................14 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI........18 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội 18 2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình .......................18 2.1.2. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – chi nhánh Hà Nội. ...........................................................................................................................19 2.1.3. Các dịch vụ tiêu biểu của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - chi nhánh Hà Nội:..........................................................................................................20 2.2. Một số quy định trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.........................................................................24 2.3.1. Quy định về huy động vốn thông qua hoạt động nhận tiền gửi......................24 2.3.2. Quy định về huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá......................26
  • 6. 2.3. Thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn năm 2011 – 2013 ............................28 2.3.1. Khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Hà Nội............................................................................................28 2.3.2. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá........................................................37 2.3.2.1 Chỉ tiêu hệ số sử dụng nguồn vốn huy động.................................................37 2.3.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..............................................................38 2.3.2. Đánh giá sự phát triển của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội..............................................................40 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI....................................................................................................................44 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội...........................................................................................................44 3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.......................................45 3.2.1 Đẩy mạnh đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ......................................45 3.2.2. Tiếp tục thực hiện cải thiện cơ cấu nguồn vốn, tăng tỷ trọng vốn trung, dài hạn............................................................................................................................45 3.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất huy động linh hoạt, hợp lý...............................46 3.2.4. Mở rộng các dịch vụ ngân hàng .....................................................................46 3.2.5. Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin với khách hàng ..................................47 3.2.6. Tăng cường chiến lược Marketing ngân hàng...............................................47 3.2.7. Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ..............................................48 3.2.8. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên ..................................................................................................................................48 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................49 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................................49 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...............................................................49 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình................................50 KẾT LUẬN..............................................................................................................52 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh Hà Nội.....................................................21 Bảng 2.1: Khái quát tình hình huy động vốn của ABBank trong giai đoạn năm 2011- 2013...........................................................................................................................29 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền...............................................30 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn năm 2011-2013 .................32 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo ngắn hạn giai đoạn năm 2011-2013 .............33 Bảng 2.6: Chỉ tiêu hệ số sử dụng nguồn vốn huy động...............................................37 Bảng 2.7: Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..................................................38
  • 8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Từ đầy đủ ABBANK Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình TMCP Thương mại cổ phần UBND Ủy ban nhân dân TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh PGD Phòng giao dịch Thang Long University Library
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính lớn nhất trong nền kinh tế. Đối với các tổ chức này, huy động vốn là hoạt động có vai trò đặc biệt quan trọng, không huy động được lượng vốn đủ lớn, các ngân hàng rất khó mở rộng tín dụng cũng như phát triển các hoạt động khác. Trong điều kiện kinh tế Việt nam đang hội nhập, các ngân hàng thương mại cần phải tiến hành hoạt động huy động vốn để duy trì và nâng cao vị thế trên thị trường. Trên thực tế lượng vốn các tổ chức tài chính này huy động được chưa đủ lớn để đáp ứng nhu cầu phát triển, mặt khác không ít ngân hàng đang phải đối mặt với tình trạng mất cân đối giữa các loại vốn. Hoạt động huy động vốn trở thành vấn đề rất cấp bách với các ngân hàng thương mại hiện nay. Chi nhánh Hà nội là một trong những chi nhánh thuộc miền Bắc của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình hoạt động trong môi trường cạnh tranh mới nên chi nhánh gặp rất nhiều khó khăn. Hoạt động huy động vốn của chi nhánh dù đã có được những thành công nhất định nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, tình hình huy động vốn của chi nhánh qua các năm không được ổn định do sự bất ổn của nền kinh tế gây ra, bên cạnh những hình thức huy động vốn của chi nhánh chưa thực sự đa đạng. Đây chính là lý do em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu:  Hệ thống hóa lại cơ sở lí luận về hoạt động huy động vốn và phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.  Phân tích làm rõ thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội.  Tìm ra được một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động huy động vốn và sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
  • 10. 2  Phạm vi nghiên cứu : Hoạt động huy động vốn và sự phát triển của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn năm 2011 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, song tập trung chủ yếu vào các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp,…. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, bảng biểu, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận trình bày trong ba chương như sau : Chương 1 : Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Chương 2 : Thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội. Thang Long University Library
  • 11. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng tiền mà nó huy động được từ nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh vực tài chính tiền tệ như hiện nay, để có được nguồn vốn lớn đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải có những chính sách huy động hợp lý, nhằm từ đó thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại. Bản thân thuật ngữ “huy động vốn” đã nêu lên tương đối công việc trong công tác này. Trong nền kinh tế luôn tồn tại những người thừa vốn và những người thiếu vốn, có thể nói ngân hàng thương mại đóng vai trò điều hòa mâu thuẫn này bằng việc sử dụng các công cụ, các nghiệp vụ của mình để huy động các nguồn vốn tạm thời dư thừa,nhàn rỗi trong xã hội. Thực chất, hoạt động huy động vốn là các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất. Như vậy, có thể hiểu hoạt động huy động vốn của ngân hàng là việc ngân hàng sử dụng những công cụ, cách thức, phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó cho ngân hàng vay mượn trong một khoảng thời gian nhất định thông qua các hình thức như: gửi tiền vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng, mua giấy tờ có giá do ngân hàng trung ương phát hành, đi vay trên thị trường liên ngân hàng, vay ngân hàng trung ương. 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động huy động vốn Tạo lập nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại: Nguồn vốn từ hoạt động huy động vốn chiếm phần lớn tỉ trọng trong nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội. Nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, song nguồn vốn tự có của ngân hàng chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ và không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của ngân hàng thương mại, chính vì thế ngân hàng thương mại phải thông qua các hình thức huy động vốn để vay mượn nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trên thị trường để tạo lập nguồn vốn kinh doanh cho bản thân ngân hàng. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu với nguồn vốn này
  • 12. 4 và phải có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn. Vốn này luôn biến động nên ngân hàng không được sử dụng hết mà phải có dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Hình thức huy động vốn đa dạng, phong phú: Hoạt động huy động vốn của ngân hàng vô cùng đa dạng và phong phú. Các ngân hàng thương mại có thể thu hút vốn bằng cách vay ở các tổ chức tài chính tín dụng, ngân hàng trung ương, nhận tiền gửi của các cá nhân hộ gia đình, doanh nghiệp. Bên cạnh những hình thức huy động vốn nói trên, ngân hàng còn thực hiện việc huy động vốn thông qua việc phát hành giấy tờ có giá. Hoạt động vay mượn, hoàn trả cho người gửi, nhà đầu tư, nhà tài trợ: Nguồn vốn ngân hàng huy động được trên thị trường là nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường đó. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu với nguồn vốn từ hoạt động huy động vốn và phải có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn. Chịu sự quản lý chặt chẽ của nhà nước: Hệ thống ngân hàng thương mại chịu sự quản lý điều hành trực tiếp từ ngân hàng trung ương. Như vậy, các ngân hàng thương mại đều phải tuân thủ nghiên túc các quy định mà ngân hàng trung ương đưa ra. Trên cơ sở thực tế của tình hình kinh tế xã hội, các chính sách vĩ mô của Chính phủ mà ngân hàng trung ương sẽ có những điều tiết hoạt động, buộc các ngân hàng này phải tuân thủ. Trong các chính sách điều tiết đó thì việc huy động vốn luôn được quan tâm và có sự giám sát chặt chẽ từ ngân hàng trung ương và Chính phủ. 1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn (1). Đối với ngân hàng thương mại: Tạo lập cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Đối với ngân hàng, vốn là cơ sở để ngân hàng thương mại tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Ngân hành là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường đó là tiền tệ. Chính vì thế có thể nói: Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, thông qua các hoạt động huy động vốn, các ngân hàng tạo lập được nguồn vốn kinh doanh, phục vụ nhu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng. Quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các ngân hàng sẽ quyết định quy mô và cơ cấu đầu tư. Nếu hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại tốt, ngân hàng có đủ khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho Thang Long University Library
  • 13. 5 vay trên thị trường quốc tế). Ngược lại, nếu khả năng huy động vốn hạn hẹp thì các ngân hàng nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một ngân hàng có hoạt động huy động vốn phát triển, nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng. Quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm bảo được các điều kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu: chất lượng và khối lượng. Do đó, hoạt động huy động vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính. (2). Đối với khách hàng: Hoạt động huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Hoạt động huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Giúp khách hàng tăng thu nhập qua việc trả lãi của ngân hàng. Giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. (3). Đối với nền kinh tế Hoạt động huy động vốn giúp điều tiết được lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, giúp ổn định thị trường tiền tệ, kiểm soát được lạm phát. Mặt khác, hoạt động huy động vốn còn giúp gia tăng nguồn vốn để phát triển kinh tế. Giúp phát triển thị trường tài chính, ví dụ như kỳ phiếu, trái phiếu trở thành hàng hóa trên thị trường chứng khoán. Từ đó góp phần gia tăng, phát triền nền kinh tế quốc gia.
  • 14. 6 1.1.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.4.1. Huy động vốn thông qua hoạt động nhận tiền gửi (1). Huy động vốn bằng tiền gửi không kỳ hạn Huy động vốn từ tiền gửi không kỳ hạn là việc ngân hàng thương mại mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn để huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi do khách hàng gửi vào ngân hàng song khách hàng không thoả thuận trước về thời gian rút tiền nên khách hàng có quyền rút ra bất cứ khi nào có nhu cầu và ngân hàng phải hoàn trả vô điều kiện.Do vậy, ngân hàng chỉ phải trả một mức lãi suất thấp hoặc không phải trả một lãi cho số tiền gửi này. Song do đây là nguồn vốn có sự biến động tương đối cao nên gây khó khăn cho ngân hàng thương mại trong quá trình sử dụng vốn. Đối với khách hàng, việc gửi tiền vào tài khoản này với mục đích chủ yếu là thanh toán và chi trả cho các hoạt động kinh doanh, các hoạt động dịch vụ phát sinh một cách thường xuyên. Nên việc dễ dàng chuyển nhượng, dễ dàng thanh toán được xem là yếu tố rất quan trọng, còn việc hưởng lãi với khoản tiền gửi này chỉ là thứ yếu. Do đó, loại tiền gửi này còn được gọi là tiền gửi thanh toán, nó không đem lại lợi tức cao cho người gửi. Ngược lại, đối với ngân hàng thương mại thì đây lại là một khoản vốn huy động với mức chi phí thấp nhất trong tất cả các khoản vốn huy động được khác. Ngân hàng chỉ phải bỏ ra những khoản chi phí nhỏ về quản lý tài khoản hoặc trả lãi (nếu có thì cũng rất nhỏ) bù lại là được sử dụng một phần lớn làm vốn kinh doanh. Tuy nhiên, vốn tiền gửi không kỳ hạn lại là khoản vốn có sự biến động nhiều nhất, số dư của khoản vốn này tăng giảm phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của người gửi tiền. Do vậy, ngân hàng thương mại chỉ có thể sử dụng hiệu quả nguồn vốn này khi và chỉ khi đưa ra được các dự đoán về sự biến động số dư trên tài khoản tiền gửi này một cách chính xác. (2). Huy động vốn bằng tiền gửi có kỳ hạn  Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi có kỳ hạn Huy động vốn bằng tiền gửi có kì hạn là việc ngân hàng thương mại mở tài khoản tiền gửi có kì hạn cho khách hàng doanh nghiệp, tổ chức để huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp, tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định. Tùy vào kế hoạch sử dụng vốn cụ thể của khách hàng, khách hàng sẽ cân đối và quyết định duy trì số dư trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại trong thời gian bao lâu. Số tiền này tương đối ổn định vì ngân hàng xác định được thời gian rút tiền của khách hàng để thanh toán cho khách hàng đúng thời hạn, do ngân hàng có kế hoạch sử dụng vốn cụ thể nên ít khi khách hàng rút ra trước hạn. Do đó, ngân hàng có thể chủ động sử Thang Long University Library
  • 15. 7 dụng số tiền gửi đó vào mục đích kinh doanh trong thời gian ký kết. Chính vì vậy mà tính ổn định của nguồn vốn này cao hơn nguồn vốn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn, do đó loại tiền gửi này được trả lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. (3). Huy động vốn từ việc nhận tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khách hàng cá nhân, hộ gia đình gửi vào ngân hàng nhằm hưởng lãi. Vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm thường chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu tiền gửi vào ngân hàng. Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà cá nhân, hộ gia đình gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào song không được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho người khác. Số dư tiền gửi này thường không lớn. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận về thời gian gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Loại tiết kiệm này có tính ổn định cao vì khách hàng gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn thường đã có kế hoạch sử dụng vốn cụ thể. Khi có yếu tố bất thường xảy ra, thường khách hàng sẽ cố gắng duy trì số dư tiền gửi đến ngày đáo hạn, chính vì thế nên nguồn vốn này có sự ổn định cao hơn so với các nguồn vốn huy động từ tiền gửi khác. Do đó ngân hàng có thể chủ động sử dụng nguồn vốn này, nó tạo cho ngân hàng có tính chủ động sử dụng vốn cho mục đích vốn dài hạn. 1.1.4.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá Phát hành giấy tờ có giá là loại hình huy động vốn khá thông dụng của các tổ chức tín dụng và thường được quy định một cách rõ ràng, cụ thể trong pháp luật của nhiều nước trên thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, phát hành giấy tờ có giá là giải pháp huy động vốn khá dễ dàng và thuận lợi của các tổ chức kinh tế nói chung và tổ chức tín dụng nói riêng từ công chúng. Các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành là một công cụ vay nợ trên thị trường tiền tệ, thi trường vốn dưới hình thức giấy nhận nợ, trong đó tổ chức tín dụng cam kết trả gốc, lãi cho người mua sau một thời gian nhất định. Các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành có thể thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ, có thể là loại có ghi danh hoặc không ghi danh. Hình thức chứng chỉ ghi danh áp dụng đối với người mua là cá nhân. Hình thức chứng chỉ vô danh áp dụng đối với người mua là cá nhân và tổ chức. Hình thức ghi sổ áp dụng đối với người mua là tổ chức có tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá đó. Trường hợp phát hành giấy tờ có giá bằng hình thức ghi sổ, tổ chức tín dụng phát hành phải cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá cho người mua. Các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành được chuyển nhượng quyền sỏ hữu dưới hình thức
  • 16. 8 mua bán, tặng cho, trao đổi hoặc thừa kế, hoặc người sở hữu giấy tờ có giá cũng có thể làm vật thế chấp Về cơ bản, huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá gồm có hai hình thức chính, phát hành kì phiếu ngân hàng và trái phiếu. Kì phiếu ngân hàng là giấy nợ ngắn hạn mà ngân hàng thương mại phát hành để huy động vốn ngắn hạn (thời hạn dưới 1 năm). Loại công cụ này có khả năng tạo cho ngân hàng thương mại một nguồn vốn ổn định trong một thời gian ngắn. Kì phiếu ngân hàng là một loại giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao, chủ thể sở hữu nó có thể dễ dàng chuyển đổi nó thành tiền mặt thông qua các giao dịch trên thị trường tiền tệ. Loại chứng khoán này khá thông dụng, rất dễ chuyển đổi, tính rủi ro thấp vì chủ thể phát hành nó là các ngân hàng thương mại, những chủ thể có tiềm lực về tài chính khá ổn định. Tuy nhiên, lãi suất khá thấp chính vì vậy lợi nhuận không cao so với các loại chứng khoán khác. Đây thường là lựa chọn đầu tư mang tính bền vững. Nhờ vào tính thanh khoản này mà loại hình huy động vốn này thu hút được một lượng lớn nguồn vốn đầu tư. Có thể nói, đây là một công cụ tương đối chủ động và linh hoạt của các ngân hàng thương mại và phương thức phát hành có thể nói là không quá phức tạp. Trái phiếu là giấy nợ mà ngân hàng thương mại phát hành để huy động nguồn vốn ở trung và dài hạn. Nếu căn cứ vào đối tượng khách hàng, có thể tạm chia loại hình trái phiếu thành hai nhóm, trái phiếu thuộc vốn huy động và trái phiếu thuộc vốn tự có. Trái phiếu thuộc vốn huy động là trái phiếu có thời hạn linh hoạt, người mua là chủ nợ thường (được ưu tiên thanh toán nợ trước). Trái phiếu thuộc vốn tự có là trái phiếu có thời hạn từ 10 năm trở lên, người mua là chủ nợ thứ cấp. Loại hình trái phiếu thường có hai phương thức phát hành, hoặc là phát hành theo mệnh giá (tức hình thức trả lãi sau) hoặc phát hành theo hình thức chiết khấu (tức trả lãi trước). Nhìn chung, đối với các ngân hàng thương mại, đây là nguồn vốn có tính ổn định cao nhất và đặc biệt với hình thức huy động này, ngân hàng luôn ở vị thế chủ động khi huy động vốn: chủ động về thời gian, quy mô vốn, thời gian,…tuy nhiên, điểm hạn chế của loại hình huy động này là chi phí huy động cao hơn các loại hình khác, cụ thể đó là lãi suất huy động, đây cũng chính là điểm hấp dẫn các nhà đầu tư lựa chọn loại chứng khoán này, ít rủi ro và cũng có một lợi nhuận đáng kể. 1.1.4.3. Huy động vốn qua đi vay Đây là nguồn vốn mà ngân hàng thương mại có được nhờ thông qua quan hệ vay mượn giữa ngân hàng thương mại với ngân hàng trung ương hoặc các ngân hàng thương mại khác. Thang Long University Library
  • 17. 9  Vay các tổ chức tín dụng khác Khi mà vốn huy động từ tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá không thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của ngân hàng, thì ngân hàng sẽ phải đi vay các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng để bù đắp sự thiếu hụt nguồn vốn. Vốn đi vay là nguồn vốn mà ngân hàng chịu chi phí cao hơn vốn huy động từ tiền gửi vì vậy chỉ trong trường hợp ngân hàng thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn thì ngân hàng mới tìm đến các ngân hàng thương mại khác và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác trên thị trường để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách. Tuy nhiên không phải lúc nào ngân hàng cũng có thể vay các tổ chức tín dụng hay các ngân hàng thương mại khác vì có thể cùng một thời điểm các tổ chức tín dụng khác, các ngân hàng thương mại khác cũng đang gặp vấn đề về thanh khoản.  Vay từ ngân hàng trung ương Khi mà vốn huy động từ tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá không thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của ngân hàng, bên cạnh đó ngân hàng cũng không thể vay các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại khác, thì ngân hàng sẽ phải tìm đến ngân hàng trung ương để vay. Ngân hàng trung ương có thể cho ngân hàng thương mại vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ, cho vay đặc biệt khi ngân hàng thương mại mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống. 1.1.4.4. Các hình thức huy động vốn khác Ngoài các hình thức huy động vốn trên, ngân hàng thương mại cũng có thể sử dụng những hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi dân cư, từ nền kinh tế thông qua các hoạt động ủy thác về dịch vụ xã hội như: dịch vụ câu lạc bộ, hoặc đứng ra làm dịch vụ đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm trung gian thanh toán, qua đó ngân hàng có thể sử dụng một lượng vốn tạm thời nhàn rỗi đáng kể trong quá trình thu hộ hoặc chi hộ khách hàng.
  • 18. 10 1.2. Phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng tiền mà nó huy động được từ nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh vực tài chính tiền tệ như hiện nay, để có được nguồn vốn lớn đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải có những chính sách phát triển hoạt động huy động vốn hợp lý, nhằm từ đó thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại. Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật: hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.... Như vậy phát triển hoạt động huy động vốn có thể hiểu là việc ngân hàng thương mại nâng cao hiệu quả của huy động vốn nhờ vào những công cụ, cách thức và phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức gửi tiền vào ngân hàng, từ đó giúp gia tăng nguồn vốn của ngân hàng, đồng thời góp phần làm phát triển tính ổn định của nguồn vốn, tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện tốt hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo cho ngân hàng thương mại phát triển bền vững. Như vậy có thể dễ dàng nhận thấy phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại là điều mà các ngân hàng đang cố gắng phát huy để có thể thu hút được một nguồn vốn huy động lớn, tuy nhiên thì nó luôn được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng. Phát triển hoạt động huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý. 1.2.2. Vai trò của sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Giúp gia tăng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại: Nguồn vốn từ hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại luôn là một nguồn vốn quan trọng đối với chính các ngân hàng thương mại. Xét về bản chất, hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại trực tiếp làm cho qui mô tích luỹ trong nước ngày càng tăng chuyển tối đa nguồn vốn đang nhàn rỗi thành nguồn vốn hữu ích có khả năng sinh lời. Việc phát triển hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại giúp gia tăng chính nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng thương mại đó. Hoạt động huy động vốn phải là bước khởi đầu quan trọng nhất để có được bước khởi động tiếp theo trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng. Quá trình huy động vốn càng phát triển, ngân hàng sẽ càng có nhiều vốn kinh doanh để cho vay và thu lợi nhuận, góp phần thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 19. 11 Nâng cao tính ổn định của nguồn vốn: Hoạt động huy động vốn góp phần thực hiện chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ quốc gia. Hoạt động huy động vốn qua ngân hàng góp phần kiềm chế và kiểm soát mức lạm phát thông qua việc điều chỉnh lượng tiền tham gia vào quá trình lưu thông, ổn định giá trị đồng tiền. Chẳng hạn: Ngân hàng luôn là nơi cung cấp một lượng vốn tín dụng lớn, đáp ứng các khoản chi têu và đầu tư của chính phủ cho các dự án về sản xuất kinh doanh và những dự án thực hiện chính sách xã hội, bù đắp những sự thiếu hụt tạm thời của ngân sách thông qua hình thức vay nợ ngân hàng trung ương, vay mượn các tổ chức tín dụng. Đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng: Một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngân hàng thương mại là đảm bảo khả năng thanh khoản đầy đủ. Một ngân hàng thương mại được xem là có khả năng thanh khoản nếu nó tiếp cận dễ dàng các nguồn vốn khả dụng ở chi phí hợp lý và đúng lúc cần thiết. Điều này có nghĩa là ngân hàng có sẵn lượng ngân quỹ dự trữ trong tay hoặc có thể tăng thêm bằng cách vay mượn hoặc bán bớt một số tài sản mà ngân hàng đang có. Ngày nay, sự đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng trở nên quan trọng hơn so với trước đây rất nhiều, bởi vì một ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù về kỹ thuật, nó vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa, năng lực quản trị thanh khoản của một ngân hàng là thước đo quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đến các mục tiêu dài hạn của ngân hàng. Chính bởi thế, nếu hoạt động huy động vốn phát triển mạnh mẽ sẽ kéo theo nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng tăng cao. Điều này cũng góp phần đảm bảo tính thanh khoản của ngân hàng một cách vững chắc. Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của các chủ thể trong nền kinh tế: Quá trình phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng chính là quá trình tích tụ và tập trung các nguồn vốn trong xã hội, sau đó cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất, đầu tư và phát triển kinh tế. Như vậy, hoạt động huy động vốn là kịp thời đã tiết kiệm thời gian, chi phí nguồn lực, đẩy nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, những người tiết kiệm thu thêm được một phần lãi từ tiền gửi của mình, tức đồng tiền của họ từ chỗ dư thừa đã có khả năng sinh lời. Ngược lại, những người thiếu vốn thì có vốn kịp thời cho sản xuất, tăng lợi nhuận.
  • 20. 12 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Đối với các ngân hàng thương mại, hoạt động huy động vốn có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển, mở rộng phạm vi kinh doanh. Phát triển nguồn vốn và đạt được mục tiêu lợi nhuận là nhiệm vụ của ngân hàng đó. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn, việc đánh giá hiệu quả của hoạt động này được phân tích qua các chỉ tiêu cơ bản sau : Tỷ lệ vốn huy động trên tổng dư nợ = Vốn huy động x 100% Tổng dư nợ Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của các chi nhánh để phục vụ cho vay, chỉ tiêu này còn đánh giá ngân hàng có sử dụng hiệu quả vốn huy động để cho vay hay không. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng cho thấy ngân hàng đã có những biện pháp hiệu quả trong hoạt động huy động vốn, để từ đó thu hút một nguồn vốn huy động lớn nhằm đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Nếu hệ số này >1 thì vốn huy động đủ để đáp ứng nhu cầu cho vay và phục vụ hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Nếu hệ số này = 1 tức là vốn huy động chỉ vừa đủ để cho vay, hoạt động huy động vốn chưa hiệu quả và kém phát triển. Nếu chỉ số này <1 thì tức là vốn huy động không đủ để cho vay, hoạt động huy động vốn không hiệu quả, đem lại nhiều rủi ro cho ngân hàng, đặc biệt là rủi ro thanh khoản, có thể dẫn đến nguy cơ phá sản cho bản thân ngân hàng và kéo theo sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống. Hệ số sử dụng vốn = Số dư nợ cho vay Tổng số vốn huy động Chỉ tiêu thể hiện khả năng xử lý nguồn vốn huy động đảm bảo khả năng lợi nhuận đồng thời bảo đảm nhu cầu thanh toán. Hệ số này càng cao, khả năng cho vay của ngân hàng càng lớn. Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa xử lý hiệu quả số vốn huy động được. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là ngân hàng sẽ gặp khó khăn vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn, sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý. Tỷ lệ này cho phép hình dung ra chu kì hoạt động của ngân hàng xem có hiệu quả không. Nếu ngân hàng gặp phải rắc rối trong vấn đề đòi các khoản phải thu, cho vay, thì ngân hàng rất dễ gặp phải khó khăn trong thanh toán. Thang Long University Library
  • 21. 13 Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn = Dư nợ của vốn ngắn hạn Vốn huy động ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng vốn trong ngắn hạn của ngân hàng,chỉ số này càng thấp thì chứng tỏ ngân hàng huy động vốn càng có hiệu quả.. Chỉ tiêu này phản ánh hoạt động huy động vốn là hiệu quả nếu nó nhỏ hơn 1. Ngân hàng đã sử dụng nguồn vốn trong ngắn hạn khá là hiệu quả, vốn huy động không những đáp ứng được hoạt động cho vay mà còn có thể đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh khác. Nếu chỉ số này bằng 1 tức là số vốn huy động được của ngân hàng chỉ đáp ứng vừa đủ nhu cầu sử dụng vốn trong ngắn hạn. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 tức là số vốn từ hoạt động huy động vốn của ngân hàng chưa đủ để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trong ngắn hạn, ngân hàng cần có những biện phát phát triển hoạt động huy động vốn để thu hút thêm lượng nguồn vốn trong ngắn hạn. Hệ số sử dụng vốn dài hạn = Dư nợ của vốn trung và dài hạn Vốn huy động trung và dài hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng vốn trong trung và dài hạn của ngân hàng,chỉ số này càng thấp thì chứng tỏ ngân hàng huy động vốn càng có hiệu quả. Chỉ tiêu này phản ánh hoạt động huy động vốn là hiệu quả nếu nó nhỏ hơn 1. Ngân hàng đã sử dụng nguồn vốn trung và dài hạn khá là hiệu quả. Nếu chỉ số này bằng 1 tức là số vốn huy động được của ngân hàng chỉ đáp ứng vừa đủ nhu cầu sử dụng vốn trong trung và dài hạn. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 tức là số vốn từ hoạt động huy động vốn của ngân hàng chưa đủ để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trong trung và dài hạn, ngân hàng cần có những biện phát phát triển hoạt động huy động vốn để thu hút thêm lượng nguồn vốn trong trung và dài hạn. Tỉ lệ chi phí huy động vốn = Tổng chi phí huy động vốn Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của ngân hàng cũng như chi phí của một đồng vốn huy động là bao nhiêu. Tỉ lệ này càng nhỏ thì hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả, tức là chi phí huy động vốn nhỏ hơn số vốn huy động càng nhiều thì ngân hàng càng có lợi nhuận cao. Đồng thời chỉ tiêu này cũng cho thấy một đồng vốn huy động thì ngân hàng sẽ phải bỏ ra chi phí bao nhiêu. Từ đó ngân hàng sẽ có những biện pháp, chính sách hiệu quả để phát triển hoạt động huy động vốn.
  • 22. 14 Tỉ lệ vốn huy động bình quân = Số vốn huy động tham gia hoạt động kinh doanh Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả trong việc sử dụng vốn huy động của ngân hàng. Tỉ lệ vốn huy động bình quân càng thấp thì cho thấy hoạt động sử dụng vốn huy động của ngân hàng chưa thực sự hiệu quả cho lắm. Số vốn huy động được tham gia vào hoạt động kinh doanh vẫn còn ít, ngân hàng cần có những biện pháp, chính sách phù hợp để đưa số vốn còn lại sớm vào các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại nếu tỉ lệ này tăng cao thì chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng tốt nguồn vốn huy động được từ các hoạt động huy động vốn. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan Chu kỳ phát triển kinh tế Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của các ngân hàng thương mại nên ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển ổn định, thu nhập dân cư được đảm bảo và ổn định thì nguồn tiền vào ra của các ngân hàng cũng ổn định, số vốn huy động được của ngân hàng ngày càng tăng lên và cơ hội đầu tư cho vay của ngân hàng cũng được mở rộng do lòng tin của các nhà đầu tư vào nền kinh tế. Nếu nền kinh tế suy thoái, thu nhập dân cư biến động thì lòng tin về đồng tiền của dân chúng bị giảm sút. Khi đó khả năng huy động vốn của ngân hàng không những bị giảm xuống mà lượng tiền dân cư đã ký gửi vào ngân hàng cũng có nguy cơ bị rút ra. Và như vậy ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong công tác huy động vốn, quản lý dự trữ và củng cố niềm tin cho khách hàng. Bởi thế nên chu kì phát triển kinh tế đóng một vai trò khá quan trọng trong việc phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. Môi trường luật pháp Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó hoạt động của ngân hàng đều phải chịu sự điều chỉnh của luật pháp. Các hoạt động của ngân hàng thương mại chịu sự điều chỉnh của luật các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của nhà nước. Trong sự ràng buộc về luật pháp, các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển của hoạt động huy động vốn. Thang Long University Library
  • 23. 15 Điều kiện về môi trường cạnh tranh Khi định ra chiến lược phát triển cho ngân hàng rõ ràng cần phải tính đến điều kiện về môi trường kinh doanh. Sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa bàn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Để có thể tồn tại và phát triển, ngân hàng cần phải định ra chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể thắng trong cạnh tranh với ngân hàng khác. Trong quá trình cạnh tranh với đối thủ, ngân hàng buộc phải cải tiến và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, thực hiện mức lãi suất hợp lý, nghiên cứu kỹ thị trường và làm tốt công tác marketing. Ngân hàng phải bồi dưỡng đội ngũ cán bộ để có thể làm tốt công việc của mình. Như vậy, cạnh tranh vừa là thách thức vừa là một nhân tố thúc đẩy sự phát triển chất lượng các hoạt động ngân hàng trong đó có hoạt động huy động vốn. Yếu tố thuộc về văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng Khách hàng của ngân hàng bao gồm những người có vốn gửi tại ngân hàng và những đối tượng sử dụng vốn đó. Về môi trường xã hội ở các nước phát triển, khách hàng luôn có tài khoản cá nhân và thu nhập được chuyển vào tài khoản của họ. Nhưng ở các nước kém phát triển, nhu cầu dùng tiền mặt thường lớn hơn. ở khoản mục tiền gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác động vào là thu nhập và tâm lý của người gửi tiền. Thu nhập ảnh hưởng đến nguồn vốn tiềm tàng mà ngân hàng có thể huy động trong tương lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến sự biến động ra vào của các nguồn tiền. Tâm lý tin tưởng vào tương lai của khách hàng có tác dụng làm ổn định lượng tiền gửi vào, rút ra và ngược lại nếu niềm tin của khách hàng về đồng tiền trong tương lai sẽ mất giá gây ra hiện tượng rút tiền hàng loạt vốn là mối lo ngại lớn của mọi ngân hàng. Một đặc điểm quan trọng của đối tượng khách hàng là mức độ thường xuyên của việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Mức độ sử dụng càng cao, ngân hàng càng có điều kiện phát triển việc huy động vốn. 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan Các hình thức huy động vốn mà ngân hàng sử dụng Để thực hiện tốt công tác huy động vốn, các ngân hàng thường đưa ra nhiều hình thức huy động vốn đa dạng. Khối lượng vốn mà ngân hàng huy động được phụ thuộc trực tiếp vào các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Khi áp dụng nhiều hình thức huy động vốn sẽ tạo những cơ hội để người gửi lựa chọn, đáp ứng được các nhu cầu của người gửi. Mỗi ngân hàng đều tìm cho mình những hình thức huy động vốn phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, tâm lý dân cư vùng mà ngân hàng đặt địa điểm, đồng thời phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như dễ dàng quản lý có hiệu quả nguồn vốn của mình. Khi hình thức huy động vốn đa dạng nghĩa là số lượng vốn huy
  • 24. 16 động được tăng lên và chi phí huy động có xu hướng giảm xuống. Khi hình thức huy động vốn đa dạng và hấp dẫn thì sẽ làm cho số lượng người gửi tiền tăng lên và khi dó chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình thức huy động vốn phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất lượng và kỳ hạn... Từ đó sẽ giúp ngân hàng phát triển nguồn vốn linh hoạt, an toàn và hiệu quả hơn. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng Trong một ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn chịu tác động trực tiếp từ các hoạt động về sử dụng vốn. Mỗi ngân hàng đều có một chiến lược kinh doanh riêng theo từng thời kỳ, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của bản thân ngân hàng và điều kiện môi trường kinh doanh. Từ đó ngân hàng có thể đưa ra chiến lược huy động vốn là thu hẹp hay mở rộng cho phù hợp với chính sách thu hẹp hay mở rộng tín dụng của ngân hàng trong thời kỳ đó. Cơ cấu nguồn vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các khoản mục cấu thành, chi phí huy động có thể tăng hay giảm. Nếu chiến lược kinh doanh được xây dựng đúng đắn phù hợp với điều kiện bản thân ngân hàng, các nguồn vốn được khai thác tối đa và hợp lý thì công tác huy động vốn phát huy hiệu quả. Ảnh hưởng của lãi suất huy động Lãi suất huy động vốn thường là mối quan tâm hàng đầu của cá nhân và tổ chức muốn gửi tiền vào ngân hàng. Điều này hoàn toàn hợp lý vì trong nền kinh tế lĩnh vực có lợi nhuận cao hơn bao giờ cũng thu hút được nhiều người tham gia đầu tư hơn. Tuy nguồn tiền gửi không chỉ phụ thuộc vào lãi suất cao mà còn phụ thuộc vào các nhân tố khác như kỳ hạn, mức độ rủi ro, điều kiện thanh toán, uy tín, địa điểm ... của ngân hàng nhưng với lãi suất cao, linh hoạt, hợp lý thì luôn luôn có tác dụng kích thích người gửi tiền. Nhưng lãi suất có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng tiền gửi tiết kiệm vì khách hàng chọn gửi tiền theo phương thức này thường có mục đích hưởng lãi. Lãi suất càng cao thì càng hấp dẫn người gửi tiền nhưng lãi suất huy động cao cũng có nghĩ là lãi suất cho vay cũng phải cao tương ứng thì ngân hàng kinh doanh mới có lãi. Mức lãi suất đủ cao để thu hút khách hàng nhưng cũng không được cao quá để vẫn có thể thu hút được khách đi vay mà không làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Hơn nữa ngân hàng phải tính đến chi phí huy động vốn của mình và mặt bằng lãi suất huy động của ngân hàng mình so với các ngân hàng khác. Từ đó ngân hàng mới có thể quyết định tiếp tục phát triển hoạt động huy động vốn một cách mạnh mẽ hay không. Thang Long University Library
  • 25. 17 Uy tín của ngân hàng Trên thực tế, mỗi ngân hàng đã, đang và sẽ tạo được một hình ảnh riêng của mình trong lòng khách hàng. Một ngân hàng lớn, sẵn có uy tín sẽ có lợi thế hơn trong hoạt động huy động vốn. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động. Từ đó ngân hàng có thể đề ra chiến lược dự trữ dễ dàng hơn. Thậm chí trong điều kiện lãi suất gửi tiền tại ngân hàng có uy tín thấp hơn đôi chút, những người có tiền vẫn lựa chọn ngân hàng đó để gửi mà không tìm những nơi trả lãi hấp dẫn hơn vì họ tin rằng ở đây đồng vốn của mình sẽ tuyệt đối an toàn. Do đó, uy tín của ngân hàng càng cao, thì ngân hàng càng dễ dàng thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các chủ thể kinh tế. Từ đó đẩy mạnh phát triển hoạt động huy động vốn.
  • 26. 18 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội 2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình Với bề dày kinh nghiệm 21 năm họat động trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) được đánh giá là một trong những ngân hàng có sự phát triển bền vững. Ngày 13/05/1993. Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABBANK) được thành lập theo giấy phép số 535/GP-UB do UBND TP.HCM cấp ngày 13 tháng 5 năm 1993, với tên gọi ban đầu là Ngân hàng TMCP nông thôn An Bình. Từ khi được nâng cấp thành ngân hàng quy mô đô thị (giai đoạn 2002 – 2004), ABBANK đã có những bước tiến khá dài với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng. Giai đoạn 2005 – 2011 là giai đoạn ABBANK có sự bứt phá mạnh mẽ nhất với sự thay đổi cả về chất và lượng. Năm 2002 - 2004: Từ một ngân hàng nông thôn, ABBANK được nâng cấp thành ngân hàng quy mô đô thị và đã có những bước tiến khá dài. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, ABBANK đã tiến hành cải cách mạnh mẽ về cơ cấu và nhân sự để tập trung vào chuyên ngành kinh doanh ngân hàng thương mại. Từ vốn điều lệ 5 tỷ đồng năm 2002, đến năm 2004 ABBANK đã có vốn điều lệ 70,04 tỷ đồng.2005: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) trở thành cổ đông chiến lược trong nước lớn nhất của ABBANK. Các cổ đông lớn khác gồm: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội (Geleximco), Tổng công ty tài chính Dầu khí (PVFC). Vốn điều lệ ABBANK đạt 165 tỷ đồng. Năm 2006: ABBANK tăng vốn điều lệ tăng lên 1.131 tỷ đồng. Năm 2007: ABBANK tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ đồng, tổng tài sản vượt ngưỡng 1 tỷ USD (hơn 16.000 tỷ đồng). Năm 2008: ABBANK triển khai thành công phần mềm ngân hàng lõi (Core Banking) đi vào hoạt động trên toàn hệ thống. Maybank chính thức trở thành Cổ đông chiến lược nước ngoài của ABBANK với tỷ lệ sở hữu cổ phần là 15%. ABBANK tăng vốn điều lệ lên 2.705 tỷ đồng. Năm 2009: ABBANK chính thức khai trương Hội sở mới tại 170 Hai Bà Trưng, P.Đa Kao, Q.1, TP.HCM.Vốn điều lệ của ABBANK tăng lên 2.850 tỷ đồng vào tháng 7/2009 và đạt 482 tỷ đồng vào cuối năm 2009. Từ 2009 đến nay: ABBANK thu hút thêm Cổ đông lớn nước ngoài là Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC), nâng vốn điều lệ từ gần 4.200 tỷ đồng lên gần 4.800 tỷ đồng. Thang Long University Library
  • 27. 19 Định hướng kinh doanh theo quan điểm thận trọng, bởi vậy các chỉ tiêu tài chính của ABBANK luôn tăng trưởng ổn định, các chỉ tiêu đảm bảo an toàn đều được giữ vững. Bên cạnh đó, cùng sự sát cánh và hỗ trợ của các cổ đông là các tập đoàn kinh tế lớn trong và ngoài nước như: Tập đoàn Điện lực Việt Nam – EVN, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội – Geleximco, Maybank - ngân hàng lớn nhất Malaysia, và Tổ chức tài chính quốc tế - IFC (trực thuộc Ngân hàng Thế giới), ABBANK có nguồn lực tài chính vững mạnh và cơ cấu quản trị theo những thông lệ quốc tế tốt nhất, và phát triển mạnh mẽ như một ngân hàng bán lẻ đa năng. Với vốn điều lệ gần 4.800 tỷ đồng và mạng lưới lên tới 146 điểm giao dịch, ABBANK tự tin phục vụ hơn 450.000 khách hàng cá nhân và gần 18.500 khách hàng doanh nghiệp tại 29 tỉnh thành trên toàn quốc. 2.1.2. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội. Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội là một trong những chi nhánh trực thuộc miền bắc của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. Chi nhánh được thành lập vào ngày 23/02/2006, điều này đã đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. Với mục tiêu phát triển toàn diện, ổn định, cùng với yêu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động, tháng 2 năm 2006, chi nhánh ABBANK Hà Nội đã được thành lập và ABBANK Hà Nội là chi nhánh cấp 1 của ngân hàng. Hiện nay, trụ sở ABBANK Hà Nội đặt tại tầng 1 và 4 tòa nhà 101 Láng Hạ với 357 cán bộ công nhân viên và 17 phòng giao dịch trên toàn Hà Nội. Năm 2006: Khai trương phòng giao dịch Đinh Tiên Hoàng tại số 69 Đinh Tiên Hoàng, 126 Lò Đúc và số 288 Trần Khát Chân. Năm 2007: ABBANK Hà Nội khai trương một loạt các phòng giao dịch mới đó là các phòng giao dịch tại số 453 Nguyễn Văn Cừ; số 141 Tôn Đức Thắng; 109 Trần Đăng Ninh; 188 Quán Thánh, 30 Lê Trọng Tấn, số1 Trần Phú - Hà Đông, 48-50 Phố Huế. Năm 2008: Một năm kinh tế khó khăn, ABBANK Hà nội chỉ mở thêm 3 phòng giao dịch nữa là phòng giao dịch số 279A Đội Cấn, số 02 Hàng Nón và PGD Đông Anh. Năm 2009: Sự cố gắng nỗ lực của ngân hàng và chi nhánh cũng như sự phục hồi của nền kinh tế thế giới, ABBANK Hà Nội khai trương thêm một số phòng giao dịch nữa tại số 33 Đào Tấn; phòng giao dịch Đại Kim A5, khu C8 khu đô thị Đại Kim và số 42 Hồ Tùng Mậu.
  • 28. 20 Năm 2009 đến nay: Chi nhánh Hà Nội đã có 21 cơ sở, gồm: Hội sở (Chi nhánh cấp 1), 20 phòng giao dịch với tổng số hơn 700 cán bộ nhân viên (không kể các nhân viên hợp đồng ngắn hạn). Vừa qua trong năm 2013, chi nhánh cũng đã tổ chức kỉ niệm 7 năm thành lập vào ngày 23/02/2013. Tuân thủ và thực hiện những nhiệm vụ, chức năng trong quyết định thành lập, ngân hàng thương mại cổ phần An Bình –Chi nhánh Hà Nội - một ngân hàng thương mại đa năng đã và đang tiến hành các hoạt động nhằm phục vụ khách hàng trong và ngoài nước. 2.1.3. Các dịch vụ tiêu biểu của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội: Dịch vụ tiền gửi: - Chi nhánh Hà Nội thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của hội sở chính. - Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, kỳ hạn phong phú, lãi suất hấp dẫn. Dịch vụ cho vay: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội có dịch vụ cho vay với các sản phẩm như sau: - Cho vay vốn theo dự án, đồng tài trợ, nhận làm dịch vụ uỷ thác - đầu tư các dự án trong nước. - Cho vay cầm cố đối với các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, sản xuất kinh doanh dịch vụ. - Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối với cán bộ, công nhân viên và các đối tượng khác. Dịch vụ thanh toán trong nước: - Nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD & EUR) cho các cá nhân và tổ chức kinh tế. - Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nước. - Ngân hàng phục vụ giải ngân các dự án. Thu, chi hộ đơn vị. - Chi trả lương qua tài khoản,... Thang Long University Library
  • 29. 21 Dịch vụ kinh doanh đối ngoại: - Mua bán ngoại tệ, thanh toán phi thương mại. - Chi trả kiều hối và Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu. - Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế. - Thu đổi ngoại tệ. Các sản phẩm dịch vụ khác: - Dịch vụ gửi, rút tiền nhiều nơi. Thu tiền tận nơi theo yêu cầu của khách hàng khi số dư tiền gửi đạt 100 triệu đồng. - Cung cấp dịch vụ chi trả lương cho cán bộ công nhân viên chức của các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức. - Phát hành, chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa SUCCESS, MASTER CARD. - Các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác.... Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh Hà Nội Nguồn: Phòng kế toán Ban Tổng Giám Đốc Giám Đốc Phó Giám Đốc Kế Toán Phó Giám Đốc Kinh Doanh Phòng khách hàng cá nhân Phòng kế toán Các phòng giao dịch Phòng khách hàng doanh nghiệp Kế toán kho quỹ Dịch vụ khách hàng Hành chính nhân sự Phòng tín dụng Các phòng giao dịch
  • 30. 22 Chức năng của các bộ phận Ban tổng giám đốc Điều hành chỉ huy giám đốc cũng như phó giám đốc, đưa ra các ý kiến chỉ đạo, đồng thời cũng theo dõi và tìm các hướng phát triển cho chi nhánh. Giám đốc Phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo phó giám đốc cùng với các phòng hành chính nhân sự, phòng tín dụng, chịu trách nhiệm trước ban tổng giám đốc. Phó giám đốc kế toán Được sự uỷ quyền hàng năm của giám đốc, phụ trách các phòng ban và các phòng giao dịch trực thuộc về một số công tác. Phản ánh các hoạt động cho vay và huy động vốn của ngân hàng, theo dõi sự biến động nguồn vốn, hạch toán kinh tế theo pháp lệnh kế toán và thống kê, tư vấn cho giám đốc các biện pháp hiệu quả nâng cao công tác kế toán và chất lượng dịch vụ thanh toán Phó giám đốc kinh doanh Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách các phòng khách hàng cá nhân, phòng khách hàng doanh nghiệp, các phòng giao dịch và một số công tác khác. Tham mưu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch kiểm soát việc chấp hành các kế hoạch kinh doanh chi nhánh. Kiểm tra kết quả thực hiện các kế hoạch của các phòng chức năng trong toàn chi nhánh để báo cáo cho giám đốc. Các phòng chức năng Phòng tín dụng: Nhiệm vụ chủ yếu của phòng là : + Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng để mở rộng cho vay, đảm nhiệm các nghiệp vụ tín dụng phát sinh, thực hiện các chủ trương, cơ chế về công tác tín dụng. + Liên kết để mở rộng thị phần tín dụng đồng thời triển khai các hợp đồng này cho toàn hệ thống thực hiện. + Trực tiếp đi thẩm định các dự án có quy mô vừa và lớn, thu thập thông tin. + Thực hiện các nghiệp vụ khác như: Bảo lãnh, thanh toán quốc tế … Phòng hành chính nhân sự: + Xây dựng và triển khai thực hiện các nội quy, quy chế của ngân hàng. + Thực hiện các vấn đề nhân sự như chi trả lương, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép… + Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực toàn hệ thống. Thang Long University Library
  • 31. 23 + Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng. + Trực tiếp thực hiện công tác quản lý hành chính văn phòng theo đúng quy định. + Thực hiện công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh cho hoạt động của chi nhánh, đảm bảo điều kiện làm việc an toàn lao động cho cán bộ nhân viên. Phòng kế toán: Chỉ đạo trực tiếp hai phòng kho quỹ và phòng dịch vụ khách hàng để từ đó báo cáo với giám đốc phụ trách kế toán. Phòng kho quỹ + Thống kê báo cáo nguồn vốn kế hoạch + Thực hiện công tác kế toán và quản lý chi tiêu nội bộ như chi trả lương cho cán bộ nhân viên… + Báo cáo tổng hợp thu chi hàng tháng, hàng quý và cả năm với Ban giám đốc. Phòng dịch vụ khách hàng + Thanh toán xuất nhập khẩu bằng các phương thức: thư tín dụng chứng từ (L/C), các hình thức thanh toán nhờ thu, chuyển tiền bằng điện. + Mua bán thu đổi các loại ngoại tệ: USD, EUR… + Thanh toán phi thương mại: chuyển tiền đến, chuyển tiền đi + Cầm cố, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu. + Tài trợ ủy thác. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân + Xử lý các giao dịch như: nhận tiền gửi của cá nhân, khai thác vốn bằng tiền Việt Nam đồng và ngoại tệ… + Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi… + Tổ chức ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh về các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn. + Tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng. + Lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm và gửi báo cáo lên ngân hàng cấp trên.
  • 32. 24 Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp + Xử lý các giao dịch như: nhận tiền gửi của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội… + Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi… + Tổ chức ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh về các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn. + Tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng. + Lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm và gửi báo cáo lên ngân hàng cấp trên. Các phòng giao dịch + Xử lí các hoạt động nhận tiền gửi + Thanh toán xuất nhập khẩu bằng các phương thức: thư tín dụng chứng từ (L/C), các hình thức thanh toán nhờ thu, chuyển tiền bằng điện. + Mua bán thu đổi các loại ngoại tệ: USD, EUR… + Thanh toán phi thương mại: chuyển tiền đến, chuyển tiền đi + Cầm cố, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu. 2.2. Một số quy định trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội 2.3.1. Quy định về huy động vốn thông qua hoạt động nhận tiền gửi Các quy định của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội về việc huy động vốn qua hoạt động nhận tiền gửi : Đối tượng khách hàng gửi tiền: Hiện nay thì đối tượng khách hàng của ngân hàng là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Loại tiền dùng trong huy động vốn: Hiện nay, ngân hàng đang huy động vốn bằng đồng Việt Nam (VNĐ), Đô la Mỹ (USD), Ơ rô (EUR), ... Quyền lợi của khách hàng gửi tiền: - Được hưởng lãi suất theo quy định của Ngân hàng nơi giao dịch. Thang Long University Library
  • 33. 25 - Được ngân hàng bảo hiểm tiền gửi bằng Đồng Việt Nam theo quy định của Nhà nước (trừ giấy tờ có giá vô danh). - Được cấp sổ tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và toàn quyền sử dụng tiền gửi, giấy tờ có giá của mình để thực hiện quyền tài sản theo luật định. - Được rút tiền theo yêu cầu trong phạm vi nguồn tiền gửi của mình (kể cả bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt). - Được hoàn trả cả gốc và lãi theo từng thể thức gửi đã thoả thuận với ngân hàng. - Được giữ bí mật và bảo vệ quyền lợi theo qui định của pháp luật. - Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, sổ tiền gửi, giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành được chiết khấu, cầm cố vay vốn theo chế độ hiện hành của ngân hàng. - Được ngân hàng nơi giao dịch xác nhận quyền sở hữu miễn phí khi khách hàng có yêu cầu. - Khách hàng gửi bằng ngoại tệ nào được lĩnh cả gốc và lãi bằng ngoại tệ đó. Trách nhiệm của Ngân hàng: - Tạo điều kiện cho khách hàng gửi vào thuận lợi, lĩnh ra dễ dàng. - Giữ bí mật theo qui định của pháp luật và bảo đảm an toàn tiền gửi của khách hàng. - Tham gia mua bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng có tiền gửi bằng đồng Việt Nam theo đúng qui định của Nhà nước (trừ giấy tờ có giá vô danh). - Chịu trách nhiệm bồi thường theo qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình cho khách hàng trong trường hợp do chủ quan chi nhánh gây ra. - Niêm yết công khai lãi suất, thời hạn và phương thức huy động tại nơi giao dịch. Lãi suất huy động: Phù hợp với thị trường từng thời gian và khu vực, theo qui định của ban tổng giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. Khi có thay đổi lãi suất, Ngân hàng sẽ áp dụng chế độ như sau: - Với tiền gửi không kỳ hạn: thực hiện theo mức lãi suất mới kể từ ngày có hiệu lực thi hành. - Với tiền gửi có kỳ hạn, kể cả kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi: Giữ nguyên mức lãi suất đã thoả thuận ghi trên giấy tờ có giá từ ngày gửi cho đến hết kỳ hạn.
  • 34. 26 Qui định trả lãi: Tiền gửi không kỳ hạn (bao gồm tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán và tiết kiệm không kỳ hạn): Lãi được tính trả hàng tháng, nếu khách hàng không lĩnh ra, được ngân hàng nhập lãi vào gốc. Tiền gửi có kỳ hạn (bao gồm tiền gửi trên tài khoản và tiết kiệm có kỳ hạn, trừ tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời hạn gửi, tiết kiệm dự thưởng có qui định riêng): - Rút vốn đúng hạn: Ngân hàng trả lãi theo đúng mức lãi suất ghi trên giấy tờ có giá. - Rút vốn trước hạn: Được ngân hàng trả lãi bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Riêng đối với thể thức tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời hạn gửi, khách hàng có thể rút một phần hoặc toàn bộ vốn trước thời hạn, được trả lãi bằng lãi suất tương ứng với thời gian thực gửi. - Rút vốn sau hạn: Ngân hàng sẽ nhập lãi vào gốc và chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng, áp dụng lãi suất hiện hành cho kỳ hạn mới. Nếu tại thời điểm chuyển, ngân hàng không qui định loại kỳ hạn tương ứng thì giữ nguyên kỳ hạn chuyển tiếp và được hưởng lải suất cao nhất của loại tiền gửi có kỳ hạn ngắn hơn liền kề mà ngân hàng đang huy động. Trường hợp hết kỳ hạn khách hàng chỉ rút lãi thì ngân hàng chỉ trả lãi cho khách hàng, số tiền gốc chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng theo nội dung trên. 2.3.2. Quy định về huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội tuân thủ các quy định phát hành có giá của Chính phủ cũng như ngân hàng trung ương đề ra. Đối với người mua giấy tờ có giá là cá nhân trong nước, tổ chức kinh tế trong nước, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội được phát hành giấy tờ có giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi danh và giấy tờ có giá vô danh. Đối với người mua giấy tờ có giá là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội chỉ được phát hành giấy tờ có giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi danh. Trường hợp phát hành giấy tờ có giá theo hình thức ghi sổ, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội phát hành cấp cho người mua giấy chứng nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá. Thang Long University Library
  • 35. 27 Phát hành và thanh toán giấy tờ có giá bằng VNĐ Giấy tờ có giá được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam. Mệnh giá của giấy tờ có giá tối thiểu là 100.000 đồng, các mệnh giá lớn hơn phải là bội số của mệnh giá tối thiểu. Lãi suất giấy tờ có giá do Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội phát hành quyết định phù hợp với lãi suất thị trường và quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động cho Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội. Trong thời hạn phát hành giấy tờ có giá, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - chi nhánh Hà Nội chủ động điều chỉnh lãi suất này cho phù hợp với quy định về điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Nội dung giấy tờ có giá Giấy tờ có giá phải bao gồm các nội dung sau: Tên tổ chức phát hành, tên gọi giấy tờ có giá, mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán, lãi suất, phương thức trả lãi, thời điểm trả lãi, địa điểm thanh toán gốc và lãi, ghi rõ giấy tờ có giá ghi danh, vô danh, ký hiệu, số seri phát hành, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội phát hành hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật và các chữ ký khác do Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội quy định… Bên cạnh đó, đối với giấy tờ có giá ghi danh phải ghi rõ tên tổ chức, số giấy phép thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, địa chỉ của tổ chức mua giấy tờ có giá (nếu người mua là tổ chức), tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người mua giấy tờ có giá (nếu người mua là cá nhân). Đối với trái phiếu chuyển đổi phải ghi rõ thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu; đối với trái phiếu kèm chứng quyền phải ghi rõ điều kiện được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền, số lượng cổ phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền, các quyền lợi và trách nhiệm của người nắm giữ chứng quyền. Phiếu trả lãi kèm theo giấy tờ có giá phải có các chi tiết liên quan đến giấy tờ có giá (số seri, mệnh giá), lãi suất, số tiền được lĩnh, kỳ hạn lĩnh lãi.
  • 36. 28 Thanh toán giấy tờ có giá - Nếu thanh toán trước hạn: Ngân hàng trả lãi theo mức lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn hiện hành. Với kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi trả lãi trước, khách hàng được hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn tính trên số tiền thực nộp khi mua kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi. - Nếu thanh toán đúng hạn: Khách hàng được thanh toán gọn một lần cả gốc và lãi (đúng với mức lãi suất đã ghi trên kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi khi phát hành). - Nếu thanh toán sau hạn: Ngân hàng không chuyển sang kỳ hạn tiếp theo mà phải theo dõi riêng để thanh toán kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi quá hạn. Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi quá hạn được hưởng thêm lãi suất theo mức lãi suất không kỳ hạn hiện hành đối với thời gian quá hạn và chỉ tính trên số tiền gốc của kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi. - Với phương thức thanh toán lãi định kỳ: Nếu khách hàng không đến lĩnh lãi đúng định kỳ quy định thì sẽ được trả vào kỳ kế tiếp theo (không tính lãi nhập gốc) Đối với trái phiếu: Ngân hàng chỉ thanh toán trái phiếu khi đến hạn, khi khách hàng có nhu cầu thanh toán trước hạn, ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố, mua bán trên thị trường chứng khoán (nếu trái phiếu đó được niêm yết trên thị trường chứng khoán) để đáp ứng vốn cho khách hàng. 2.3. Thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn năm 2011 – 2013 2.3.1. Khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội Với phương châm vì sự thịnh vượng, bền vững của khách hàng và ngân hàng, mục tiêu của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình là tiếp tục giữ vững uy tín, vị trí ngân hàng thương mại cổ phần. Là chi nhánh cấp 1, đứng trong hàng ngũ các ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hà Nội đã nỗ lực và cố gắng hết mình thực hiện mục tiêu chung và phấn đấu một cách độc lập để ngày một nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Thang Long University Library
  • 37. 29 Bảng 2.1: Khái quát tình hình huy động vốn của ABBank trong giai đoạn năm 2011-2013 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1. Theo loại tiền - VND 3.550 77,83 4.216 71,91 4.635 66,69 666 18,76 419 9.94 - Ngoại tệ 1.011 22,17 1.647 28,09 2.315 33,31 636 71,73 668 39,24 2. Theo kỳ hạn - Ngắn hạn 3.666 81,18 4.853 82,77 4.915 70,72 1.187 32.38 62 1,27 + Dưới 6 tháng 3.006 65,91 3.452 58,88 3.665 52,73 446 14,84 213 6,17 + Trên 6 tháng 660 14,47 1.401 23,89 1.250 17,99 741 122,27 (151) 10,77 - Trung dài hạn 850 18,82 1.010 17,23 2.035 29,28 160 18,82 1.025 101,49 3.Theo hình thức huy động -Tiền gửi tiết kiệm 3.786 83,01 5.017 85,57 6.058 87,17 1.231 32,51 1.041 20,75 -Phát hành giấy tờ có giá 775 16,99 846 14,43 892 12,83 71 9,16 46 5,44 Tổng nguồn vốn 4.561 100,00 5.863 100,00 6.950 100,00 1.302 25,55 1.087 18,54 (Nguồn: Báo cáo tổng kết chuyên đề nguồn vốn các năm 2011-2013) Từ bảng trên có thể thấy hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội khá phát triển. Năm 2011, ngành ngân hàng hoạt động mạnh mẽ cũng với sự tăng đồng đều của lãi suất. Đây là nguyên nhân khiến vốn huy động năm 2012 tăng so với năm 2011, từ 4.561 tỷ năm 2011 lên 5.863 tỷ năm 2012, tăng 25,55%. Đến năm 2013 khi nền kinh tế Việt Nam vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng GDP ấn tượng đã góp phần làm tăng đáng kể vốn huy động của chi nhánh, lên 6.950 tỷ, tăng 52,37% so với năm 2011 và tăng 18,54% so với năm 2012.
  • 38. 30 Chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn huy động là tiền gửi từ dân cư, tiếp theo là từ các tổ chức kinh tế xã hội. Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng của chi nhánh chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ là do chi nhánh đảm bảo tốt tính thanh khoản, thu hút được lượng vốn lớn từ dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội. Dưới đây là thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội theo loại hình tiền gửi, theo kỳ hạn và theo nguồn huy động. Theo loại hình tiền gửi Là ngân hàng hoạt động chủ yếu trong nước nên nguồn vốn huy động chủ yếu là vốn nội tệ. Vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn huy động của ngân hàng, là nguồn vốn chủ đạo đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn đầu tư trong nước, cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và mở rộng sang cho vay cả các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Cơ cấu huy động vốn theo đồng tiền được xác định cụ thể dưới bảng sau: Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1. Theo loại tiền - VND 3.550 77,83 4.216 71,91 4.635 66,69 666 18,76 419 9.94 - Ngoại tệ 1.011 22,17 1.647 28,09 2.315 33,31 636 71,73 668 39,24 Tổng nguồn vốn 4.561 100,00 5.863 100,00 6.950 100,00 1.302 25,55 1.087 18,54 (Nguồn: Báo cáo tổng kết chuyên đề nguồn vốn các năm 2011-2013) Trong giai đoạn này vốn VND và vốn ngoại tệ tăng trưởng khá đều. Về qui mô, cả hai nguồn này đều tăng liên tục trong những năm 2011, 2012, 2013. Nguyên nhân là do chi nhánh đã có những chính sách phù hợp với nền kinh tế, những chiến lược phù hợp để phát triển hoạt động huy động vốn một cách mạnh mẽ. Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội có những chiến lược phát triển hợp lý bằng việc đưa ra những chiến lược quảng cáo, theo sát biến động thị trường, làm tốt công tác dịch vụ, đảm bảo uy tín cũng như chất lượng mà chi nhánh đã xây dựng trong suốt thời gian qua. Đồng thời chi nhánh đã áp dụng mức lãi suất hấp dẫn cùng với nhiều khuyến Thang Long University Library
  • 39. 31 mại, ưu đãi cho khách hàng, từ đó tạo tâm lý an toàn trong việc gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, góp phần làm tăng nguồn vốn huy động được. Cụ thể năm 2012 vốn VND tăng 18,76% so với năm 2011, từ 3.550 tỷ đồng vào năm 2011 lên 4.216 tỷ đồng vào năm 2012. Năm 2013 tăng 9,94% so với năm 2012, vốn VND năm 2012 là 4,217 tỉ tăng lên thành 4.635 tỉ vào năm 2013. Năm 2012 vốn ngoại tệ tăng từ 1.011 tỉ đồng lên 1.647 tỉ đồng, tương ứng 71,73% so với năm 2011. Năm 2013 tăng 39,24% so với năm 2012, lên 668 tỉ đồng. Về tỷ trọng, vốn VND có biến động khá đều và vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn huy động của chi nhánh, luôn ở mức trên 65% tổng vốn huy động. Năm 2013 trong khi vốn VND giảm cả về tỷ trọng và quy mô và vốn ngoại tệ tăng về quy mô và tỷ trọng nhưng cũng không quá chênh lệch, và cũng không gây nhiều biến động lắm cho chi nhánh. Năm 2011 và năm 2012, quy mô vốn ngoại tệ và vốn VND đều tăng về tỷ trọng cũng như quy mô vốn. Có được điều này là bởi Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Hà Nội có nhiều uy tín. Thêm vào đó, nhờ có nhiều phòng giao dịch và nhiều điểm ATM trên địa bàn đã tạo điều kiện thuận lợi để thu hút tiền gửi thanh toán cá nhân, tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, hộ gia đình. Điều này ít nhiều làm tăng được nguồn vốn VNĐ của ngân hàng. Có thể thấy nguồn vốn ngoại tệ cũng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ khác của ngân hàng khá phát triển. Trong những năm qua, nhằm đáp ứng và theo kịp tiến trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, ngân hàng đã mở rộng hoạt động, dịch vụ kinh doanh đối ngoại của mình như: chi trả kiều hối, dịch vụ Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu, thu đổi ngoại tệ,…kết quả là ngân hàng đã thu hút được một khối lượng ngoại tệ tương đối lớn. Nguồn ngoại tệ của ngân hàng cũng tăng trưởng khá do ngân hàng huy động thêm được từ nguồn gửi của dân cư và mở rộng quan hệ với nhiều khách hàng mới, trong đó có nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên đã giúp ngân hàng đáp ứng được những nhu cầu về ngoại tệ. Nhìn chung, nguồn vốn ngoại tệ tuy chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng vốn huy động nhưng cả quy mô và tỷ trọng đều tăng dần. Tuy nhiên vì chỉ thu hút qua dân cư là chính, tiền gửi thanh toán chỉ chiếm tỷ lệ thấp nên trong thời gian tới ngân hàng cần tìm kiếm khai thác thêm các khách hàng có nguồn ngoại tệ thanh toán nhằm tăng trưởng vốn ngoại tệ phục vụ cho nhu cầu tín dụng ngoại tệ và tạo thuận lợi cho ngân hàng. Theo kỳ hạn Ngoài việc xác định cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền thì không thể bỏ qua tiêu chí kỳ hạn của nguồn vốn huy động. Từ việc xác định chính xác lượng tiền huy động trong các kỳ hạn, ngân hàng sẽ có những chính sách hoạt động hợp lý, nhất là
  • 40. 32 xây dựng được các nguồn vốn tài trợ cho các dự án có quy mô lớn, thời gian hoàn vốn lâu vốn lâu. Cơ cấu theo kỳ hạn huy động được thể hiện dưới bảng sau: Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn năm 2011-2013 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) . Theo kỳ hạn - Ngắn hạn 3.666 81,18 4.853 82,77 4.915 70,72 1.187 32.38 62 1,27 + Dưới 6 tháng 3.006 65,91 3.452 58,88 3.665 52,73 446 14,84 213 6,17 + Trên 6 tháng 660 14,47 1.401 23,89 1.250 17,99 741 122,27 (151) 10,77 - Trung dài hạn 850 18,82 1.010 17,23 2.035 29,28 160 18,82 1.025 101,49 Tổng nguồn vốn 4.561 100,00 5.863 100,00 6.950 100,00 1.302 25,55 1.087 18,54 (Nguồn: Báo cáo tổng kết chuyên đề nguồn vốn các năm 2011-2013) Nhìn vào bảng số liệu trên có thể thấy rằng ngân hàng đã và đang hoàn thành rất tốt mục tiêu đã đề ra. Trong tổng nguồn vốn huy động thì nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm ưu thế (>70%). Quy mô vốn ngắn hạn biến động tương tự tổng vốn huy động, trong khi đó tỷ trọng trong tổng vốn huy động tăng vào năm 2012 và giảm vào năm 2013. Cụ thể vốn ngắn hạn năm 2012 tăng 24,46% so với năm 2011, tương ứng 1,187 tỷ đồng, năm 2013 tăng 1,27% so với năm 2012, từ 4,853 tỷ đồng lên 4,915 tỷ đồng. Có sự tăng lên không ngừng về quy mô vốn ngắn hạn là do chi nhánh có chính sách ưu đãi đối với khách hàng: khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, nhưng chưa đến hạn khách hàng muốn rút trước kỳ hạn ngân hàng đã ưu tiên cho họ rút và lãi suất thấp hơn hoặc lãi suất không kỳ hạn. Đây là một điểm mới để thu hút khách hàng gửi tiền vào chi nhánh đặc biệt là tiền gửi có kỳ hạn. Để khuyến khích nhiều người gửi tiết kiệm thì lãi suất tiền gửi của ngân hàng cũng phải đảm bảo mang lại một khoản thu nhập hợp lý Thang Long University Library