SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP CHÂU ÂU
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN PHƢƠNG MAI
MÃ SINH VIÊN : A19131
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP CHÂU ÂU
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS – TS. Nguyễn Thị Đông
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phƣơng Mai
Mã sinh viên : A19131
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn PGS – TS. Nguyễn Thị Đông đã hướng dẫn và nhiệt
tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện Khóa luận tốt nghiệp. Em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý cũng như Ban lãnh đạo trường
Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện, Giám đốc và các anh chị tại Công ty Cổ phần
Thép Châu Âu đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, làm việc và hoàn
thiện Khóa luận tốt nghiệp.
Do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức, thời gian, cũng như kinh nhiệm thực tiễn
nên không tránh khỏi thiếu sót, xem rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các
thầy cô để Khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Phương Mai
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Nguyễn Phương Mai
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG
HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI..........................................1
1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển
hàng hóa..........................................................................................................................1
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................1
1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại.....................................................................1
1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa.....................................................................1
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.......................2
1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa............................................2
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.......................................................3
1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại. .4
1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng hóa.........................................................................4
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng......................................4
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................5
1.2.1.3. Kế toán quá trình mua hàng hóa .......................................................................6
1.2.1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa.....................................................................9
1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng hóa....................................................................... 11
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng hóa và chứng từ sử dụng..................................... 11
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 13
1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................ 15
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng hóa..................................................................... 18
1.2.2.5. Kế toán doanh thu giảm trừ............................................................................. 20
1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
doanh nghiệp thƣơng mại.......................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU................................................................. 23
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thép Châu Âu ..................................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 23
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh................................................................... 24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 25
2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ...................................................................................... 25
2.1.3.2. Hội đồng quản trị............................................................................................. 25
2.1.3.3. Giám đốc.......................................................................................................... 26
2.1.3.4. Các phòng ban, bộ phận.................................................................................. 26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán .................................... 28
2.1.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng...................................................................... 28
2.1.4.2. Bộ máy kế toán và công tác kế toán ................................................................ 29
2.2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu....................................................................................................................... 30
2.2.1. Kế toán chi tiết quá trình mua hàng hóa.......................................................... 30
2.2.1.1. Kế toán chi tiết mua hàng hóa......................................................................... 30
2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí thu mua hàng hóa ...................................................... 34
2.2.2. Kế toán chi tiết quá trình bán hàng hóa........................................................... 44
2.2.2.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.................................................................... 44
2.2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng ............................................................... 49
2.2.2.3. Kế toán chi tiết giảm trừ doanh thu................................................................. 52
2.2.3. Kế toán tổng hợp................................................................................................ 61
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU ...................................... 68
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu....................................................................................................................... 68
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 68
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................ 69
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ
phần Thép Châu Âu ................................................................................................... 71
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài chính
BP Bộ phận
CK Chiết khấu
CP Cổ phần
CPTM Cổ phần Thương mại
DNN Doanh nghiệp nhỏ
ĐVBQ Đơn vị bình quân
GTGT Giá trị gia tăng
GV Giá vốn
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
HĐQT Hội đồng quản trị
HTK Hàng tồn kho
K/c Kết chuyển
KH Khách hàng
KT Kế toán
PBC Phiếu báo Có
PBN Phiếu báo Nợ
PC Phiếu Chi
PKT Phiếu Kế toán
PNK Phiếu Nhập kho
PS Phát sinh
PT Phiếu Thu
PXK Phiếu Xuất kho
QĐ Quyết định
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TM Thương mại
V/c Vận chuyển
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng nhập mua ................................................31
Biểu 2.2. Phiếu Nhập kho..............................................................................................32
Biểu 2.3. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CP Kim khí Hà Nội................33
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng mua có phát sinh chi phí.........................35
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT của chi phí thu mua hàng hóa..............................................36
Biểu 2.6. Phiếu báo Nợ..................................................................................................37
Biểu 2.7. Phiếu Nhập kho của hàng mua có phát sinh chi phí ......................................38
Biểu 2.8. Thẻ kho (trích phần nhập kho hàng hóa) .......................................................39
Biểu 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa (trích phần nhập kho hàng hóa).....................................40
Biểu 2.10. Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa TK 156 (trích phần nhập kho hàng hóa) 41
Biểu 2.11. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CPTM Thái Hưng.................42
Biểu 2.12. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa...43
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho hàng bán..............................................................................45
Biểu 2.14. Thẻ kho hàng hóa.........................................................................................46
Biểu 2.15. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................................47
Biểu 2.16. Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................................48
Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT đầu ra của hàng bán...........................................................49
Biểu 2.18. Sổ chi tiết bán hàng Thép cán VIS ..............................................................50
Biểu 2.19. Sổ chi tiết thanh toán với người mua...........................................................51
Biểu 2.20. Hóa đơn trả lại hàng của bên mua ...............................................................53
Biểu 2.21. Sổ chi tiết thanh toán với người mua khi khách hàng trả lại hàng ..............54
Biểu 2.22. Phiếu Nhập kho của hàng bán bị trả lại .......................................................55
Biểu 2.23. Thẻ kho khi có hàng bán bị trả lại ...............................................................56
Biểu 2.24. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh khi có hàng bán bị trả lại ...........................57
Biểu 2.25. Sổ chi tiết hàng hóa khi có hàng bán bị trả lại.............................................58
Biểu 2.26. Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa khi có hàng bán bị trả lại........................59
Biểu 2.27. Sổ chi tiết bán hàng khi có hàng bán bị trả lại.............................................60
Biểu 2.28. Sổ Nhật ký chung.........................................................................................61
Biểu 2.29. Sổ Cái TK 156 – Hàng hóa..........................................................................63
Biểu 2.30. Sổ Cái TK 131 – Phải thu khách hàng.........................................................64
Biểu 2.31. Sổ Cái TK 331 – Phải trả người bán............................................................65
Biểu 2.32. Sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................66
Biểu 2.33. Sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán.............................................................67
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng hóa....................................................................................6
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa................................................................11
Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................17
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.....................................18
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ..............................18
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................19
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng bên giao đại lý.................................................................19
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng bên nhận đại lý................................................................20
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản doanh thu giảm trừ.........................................................20
Sơ đồ 1.10. Ghi sổ kế toán lưu chuyển hàng hóa theo hình thức Nhật ký chung .........21
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................29
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác
kinh tế với nhiều nước trong khu vực và thế giới, việc này đã tạo ra nhiều cơ hội phát
triển cho các doanh nghiệp trong nước, đồng thời cũng đặt ra thêm nhiều thách thức
cần phải vượt qua. Chính điều này cũng tạo ra một thị trường ngày càng một rộng mở,
đầy tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động buôn bán. Để tồn
tại và phát triển được trong thị trường này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao
tính tự chủ, năng động để tìm ra được phương thức kinh doanh vừa hiệu quả vừa tiết
kiệm chi phí vừa đem lại lợi nhuận cao, từ đó tự tạo dựng cho mình sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp nào nắm bắt được càng nhiều thông tin và vận dụng hiểu quả thì
càng có cơ hội cạnh tranh và đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. Kế toán với tư cách
là công vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp,
phải đảm nhiệm việc tổ chức hệ thống thông tin có ích đối với các quyết định kinh tế.
Vì vậy, kế toán là động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Cùng với sự phát triển kinh tế và sự đổi mới cơ chế kinh tế, đòi hỏi kế toán phải không
ngừng hoàn thiện và đổi mới để đáp ứng được yêu cầu quản lý.
Hàng hóa là một yếu tố quan trọng và không thể thiếu của một doanh nghiệp
thương mại, chính vì vậy, quản lý tốt được hàng hóa chính là một cách thức để giúp
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Nhận thức được điều này, Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu đã xác định rõ được nhiệm vụ chính của mình là thực hiện tổ chức lưu
chuyển hàng hóa, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Để thực
hiện tốt được nhiệm vụ này, doanh nghiệp cần phải sử dụng tốt các công cụ quản lý
kinh tế của mình và một trong số đó chính là công tác kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của công tác kế toán lưu
chuyển hàng hóa, qua thực tế học tập và làm việc tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu,
em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu” để làm Khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu của Khóa luận gồm có ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các
doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần
Thép Châu Âu.
Chƣơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
Công ty Cổ phần Thép Châu Âu.
Thang Long University Library
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng
hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu. Qua đó, hoàn thiện những kiến thức, kỹ năng
của bản thân, đồng thời tìm ra những điểm còn hạn chế và đưa ra một số đề xuất nhằm
khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu dưới góc độ kế toán tài chính, cụ thể là kế toán mua, bán buôn hàng hóa nội
địa theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép
Châu Âu.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển
hàng hóa
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau.
Hoạt động thương mại có các đặc điểm chủ yếu sau:
 Đặc điểm hoạt động: Hoạt động chính của kinh doanh thương mại là lưu
chuyển hàng hóa, bao gồm mua, bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
 Đặc điểm hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại rất đa dạng, gồm
hàng hóa có hình thái vật chất hoặc không có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về để bán.
 Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có
thể theo một trong các mô hình như: Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ,
chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên môi giới xúc tiến
thương mại,…
1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa
 Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người. Hàng hóa được sản xuất không phải phục vụ cho nhu cầu của người sản
xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường.
Hàng hóa là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích của kinh doanh
thương mại là lợi nhuận. Do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi doanh nghiệp là phải quản lý
tốt được hàng hóa. Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:
 Chỉ tiêu Số lượng hàng hóa lưu chuyển được đo lường bằng các đơn vị đo quy
mô hàng hóa lưu chuyển. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định
lượng nhập, xuất, tồn kho hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dự trữ hàng hóa.
 Chất lượng thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh doanh
tốt luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng của hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh
và vị trí tốt trên thương trường. Do vậy, khi khai thác và quản lý nguồn hàng
doanh nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa.
Thang Long University Library
2
 Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị trường để
tính toán các chỉ tiêu gắn với quá trình lưu chuyển, từ đó có thể lên kế hoạch
mua, bán, hay dự trữ hàng hóa đó.
 Lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập
khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong các doanh
nghiệp kinh doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền – Hàng – Tiền,
cho thấy lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn
chính: Mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất
của hàng hóa đó.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa
Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa tại các Công ty kinh doanh thương mại
là quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng hóa và
việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ
mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai đoạn bán hàng
cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải
thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về sự biến động tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích, có chất lượng cho nhà
quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhắm nâng
cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý về số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao gồm
việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua
hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm
chất. Hàng hóa phải được bảo quản, lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong điều kiện
kho bãi thích hợp để đảm bảo chất lượng cũng như giá trị hàng hóa. Nhà quản lý phải
nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp thực tế của
doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động giá
cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm giữ luôn phù hợp
với giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao nhưng đồng
thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp.
Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi hỏi
doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng cần có những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ
của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp, có biện pháp lập các khoản dự
3
phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt các công việc này sẽ giúp doanh
nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm mức độ rủi ro, thất
thoát vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phương thức, cách
thức tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ
chức và quản lý của đơn vị.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
Trong kinh doanh thương mại, cần xuất phảt từ đặc điểm quan hệ thương mại với
các bạn hàng để tìm phương thức giao dịch mua, bán thích hợp, đem lại cho đơn vị lợi
ích lớn nhất. Vì vậy, kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại
cần thực hiện đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý trong và ngoài
doanh nghiệp ra được các quyết định hữu hiệu. Đó là:
 Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, chi phí khác,
thuế không được hoàn lại theo chứng từ đã lập và trên hệ thống sổ thích hợp.
 Phân bổ hợp lý chi phí thu mua để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và
hàng tồn cuối kỳ cho phù hợp.
 Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu hàng bán và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán như: Giá vốn hàng bán, doanh
thu, thuế giá trị gia tăng đầu ra,…
 Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát
hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng ở kho và nơi gửi bán đại lý,…
 Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ
chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
 Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa, báo cáo tình
hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
 Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan của nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh
quá trình thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế tình trạng bị
chiếm dụng nguồn vốn kinh doanh.
Thang Long University Library
4
1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng hóa
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng
 Các phương thức mua hàng hóa
Đối với các doanh nghiệp thương mại trong nước, việc mua hàng có thể được
thực hiện theo hai phương thức: Phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức
chuyển hàng.
 Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị
bán hay một địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng.
Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua
vận chuyển hàng về bằng các phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê
ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có
trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá trình vận chuyển và gửi chứng từ
về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản trong hợp đồng.
Theo phương thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ
tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp nhận
thanh toán cho người bán.
 Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại
kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. Khi chuyển
hàng, bên bán phải gửi kèm các chứng từ có liên quan tời hàng bán. Bên mua
sau khi nhận được chứng từ sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối
chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng và tiến hành thủ tục
nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này, hàng hóa được xác định là hàng
mua khi bên mua đã nhận được hàng hóa do bên bán chuyển đến, đã thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán.
 Chứng từ kế toán sử dụng
Các Hóa đơn, chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ mua hàng
trong nước bao gồm:
 Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): Trường hợp doanh nghiệp mua hàng
của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế.
 Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập):
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng
5
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT.
 Hóa đơn đặc thù: Là Hóa đơn sử dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
theo quy định của Nhà nước, ví dụ: Hóa đơn tiền điện, tiền nước, vé cước vận
tải,…
 Phiếu nhập kho: Phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho.
 Biên bản kiểm nhận hàng hóa: Được lập và sử dụng trong trường hợp phát
sinh hàng thừa, thiếu trong quá trình mua hàng hay một số trường hợp khác
xét thấy cần thiết phải lập Biên bản kiểm nhận hàng hóa thu mua.
 Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Phiếu thanh toán tạm ứng
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ
các yếu tố nhằm bảo đảm tính pháp lý khi ghi sổ kế toán. Việc luân chuyển chứng từ
cần có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời, đầy đủ.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại
các kho hàng, quầy hàng.
Kế toán nhập, xuất tồn kho hàng hóa trên Tài khoản 156 được phản ảnh theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”:
 Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm giá mua theo Hóa đơn, thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được
khấu trừ) và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua, vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho của doanh nghiệp.
 Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá
gốc của hàng hóa mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
 Hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT thì giá gốc hàng hóa mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).
Thang Long University Library
6
1.2.1.3. Kế toán quá trình mua hàng hóa
Trƣờng hợp 1: Hàng và Hóa đơn cùng về
Khi hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ vào Hóa đơn, Phiếu
nhập kho và các chứng từ liên quan, kế toán sẽ ghi các bút toán như sau:
 Phản ánh giá mua của hàng nhập kho:
Nợ TK 156 (trị giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 (trị giá mua hàng gửi bán thẳng)
Nợ TK 632 (trị giá mua hàng bán thẳng)
Nợ TK 133 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán)
 Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua
hoặc trả lại hàng mua:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156, 157, 632
Có TK 133
 Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng:
Nợ TK 111, 112, 331, 1388
Có TK 515
Trƣờng hợp 2: Hóa đơn về, hàng chưa về
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, trong trường hợp mua hàng, đã nhận được Hóa đơn nhưng hàng vẫn chưa về
đến kho doanh nghiệp, kế toán lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”.
Nếu trong tháng, hàng về thì ghi như trường hợp 1, còn nếu cuối tháng hàng vẫn chưa
TK 133
TK 111, 112, 141, 331,… TK 156, 157, 632
Trị giá hàng hóa mua ngoài
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng hóa
7
về thì kế toán vẫn phải ghi và theo dõi trên TK 151 – Hàng đang đi đường, theo giá
trên Hóa đơn:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
Tuy nhiên, theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, trong các tài khoản được sử dụng trong quyết định này không có
TK 151. Vì vậy, nếu có phát sinh các hàng hóa đi đường mà cuối kỳ báo cáo hàng
chưa về nhập kho thì có thể sử dụng TK 151 trên cơ sở đăng ký vận dung chế độ kế
toán với Bộ Tài chính.
Trƣờng hợp 3: Hàng về chưa có Hóa đơn
Trường hợp hàng mua đã nhập kho chưa có Hóa đơn, kế toán sẽ lưu phiếu nhập
kho vào tập hồ sơ “Hàng chưa có Hóa đơn”. Nếu trong tháng có Hóa đơn thì ghi như
trường hợp 1, còn nếu cuối tháng Hóa đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính.
Trong trường hợp này, do không có Hóa đơn nên chưa được khấu trừ thuế. Cụ thể:
Nợ TK 156 (giá tạm tính chưa có thuế GTGT)
Có TK 331
Sang tháng sau, khi Hóa đơn về, tiến hành điều chỉnh và phản ánh thuế GTGT
đầu vào:
 Nếu giá tạm tính bằng giá Hóa đơn, bổ sung thuế GTGT:
Nợ TK 133
Có TK 331
 Nếu giá tạm tính nhỏ hơn giá Hóa đơn, bổ sung phần chênh lệch còn thiếu và
thuế GTGT:
Nợ TK 156 (phần chênh lệch thiếu)
Nợ TK 133 (toàn bộ số thuế GTGT trên Hóa đơn)
Có TK 331
 Nếu giá tạm tính lớn hơn giá Hóa đơn, kế toán dùng cách ghi đảo ngược hoặc
ghi số âm (dùng bút đỏ) để điều chỉnh và phản ánh thuế GTGT:
Nợ TK 331
Có TK 156 (phần chênh lệch thừa)
Nợ TK 133
Có TK 331
Thang Long University Library
8
Trƣờng hợp 4: Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Khi mua hàng hóa từ bên ngoài, không phải lúc nào bên nhà cung cấp cũng
chấp nhận cho doanh nghiệp thanh toán khi nhận được đầy đủ hàng, mà đôi khi họ
lại yêu cầu doanh nghiệp phải ứng trước một phần hoặc toàn bộ tiền hàng thì họ mới
chấp nhận cung cấp hàng. Trong những trường hợp đó, kế toán phải ghi các bút toán
như sau:
 Khi ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
 Khi nhà cung cấp chuyển hàng cho doanh nghiệp:
Nợ TK 156, 157, 632
Nợ TK 133
Có TK 331
 Nếu số tiền ứng trước nhỏ hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp thanh toán
số còn thiếu:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
 Nếu số tiền ứng trước lớn hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp nhận lại tiền
ứng thừa:
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
Trƣờng hợp 5: Hàng thừa so với Hóa đơn
Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải
lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác
định để xử lý và hạch toán:
 Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ
kế toán.
 Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì số hàng hóa
thừa được ghi: Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công.
Sau đó, khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi: Có TK 002.
 Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
9
 Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có các tài khoản liên quan
Trƣờng hợp 6: Hàng thiếu so với Hóa đơn
Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong
kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định
xử lý cao cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:
 Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý,
kế toán ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 156
 Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,… (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 1381
1.2.1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định: Chi phí thu mua hàng hóa phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số
hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ
cho khối lượng hàng đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả hàng tồn kho và
hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Theo quyết định này thì
TK 156 sẽ được chia thành hai tài khoản cấp 2 là TK 1561 – theo dõi trị giá mua hàng
hóa và TK 1562 – theo dõi chi phí thu mua phát sinh. Do Quyết định 15 này là ban
hành cho các doanh nghiệp lớn, vì vậy lượng hàng hóa mua vào và chi phí phát sinh sẽ
rất nhiều, cho nên cần phải chi tiết TK 156 ra 2 tài khoản cấp hai để theo dõi được cụ
thể giá trị hàng hóa và chi phí phát sinh. Đến cuối kỳ, chi phí phát sinh sẽ được phân
bổ cho hàng bán ra trong kỳ theo tiêu thức phù hợp. Trong trường hợp này, kế toán sẽ
ghi sổ như sau:
 Ghi nhận trị giá mua hàng hóa:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112, …
Thang Long University Library
10
 Ghi nhận chi phí thu mua hàng hóa phát sinh:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112, …
 Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho số hàng bán ra:
Nợ TK 632
Có TK 1562
Toàn bộ chi phí thu mua phát sinh sẽ được phân bổ cho hàng bán trong kỳ theo
công thức:
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
bán ra trong kỳ
=
CP thu mua hàng
tồn đầu kỳ
+
CP thu mua
phát sinh trong kỳ
*
Trị giá mua
hàng hóa xuất
bán trong kỳTrị giá mua hàng
tồn trong kỳ
+
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
Tuy nhiên, theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định, chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ sẽ được tập hợp
trực tiếp trên TK 156 vì trong các tài khoản được sử dụng theo Quyết định này thì
TK 156 không được chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai. Cuối kỳ không cần phân bổ cho
hàng hóa bán ra, mà chi phí này sẽ được tính luôn vào trị giá của hàng mua trong kỳ,
làm cơ sở để ghi Phiếu nhập kho. Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản
này bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi
phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,… chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên
trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
Khi phát sinh các chi phí như được nêu ở trên, kế toán sẽ ghi bút toán:
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331,…
11
1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng hóa
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng hóa và chứng từ sử dụng
 Các phương thức bán hàng hóa
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo
ba phương thức: Bán buôn, bán lẻ, bán hàng đại lý và được chi tiết dưới nhiều hình
thức khác nhau.
 Bán buôn hàng hóa
Bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại bán lẻ, các
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu, … Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa
vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo
lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán
và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức:
 Bán buôn hàng hóa qua kho: Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức
bán buôn hàng hóa mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản
của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hóa qua kho có thể thực hiện dưới hai
hình thức:
 Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng.
Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ,
hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
 Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức
này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình
TK 111, 112, 141, 331,… TK 156
Chi phí thu mua hàng hóa
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa
Thang Long University Library
12
hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm
nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào được bên mua kiểm
nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi
phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa
thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển, sẽ
được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ
phải thu tiền của bên mua.
 Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho
bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
 Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
(còn gọi là hình thức giao bán tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp
sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người
bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.
 Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo
hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao
cho bên mua ở thời điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong
trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận được
tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới được xác định
là tiêu thụ.
 Bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông
và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán
lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên
bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng
13
hóa tồn tại quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập
báo cáo bán hàng.
 Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng
thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường, doanh nghiệp
còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này,
về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết
tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng
hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
 Bán hàng đại lý
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa là hình thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên
nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa
hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp chận thanh
toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về
số hàng này.
 Chứng từ kế toán sử dụng
Đối với các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:
 Hóa đơn GTGT: dùng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
 Hóa đơn bán hàng: dùng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT.
 Phiếu xuất kho.
 Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi.
 Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có,…
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư
hoặc thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế
toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức
Thang Long University Library
14
cho thuê hoạt động,... TK 511 luôn được phản ánh bên Có trong suốt kỳ hạch toán.
TK 511 là tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, TK 511 có 6 tài khoản cấp hai:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
 TK 5114 – Doanh thu trợ giá, cấp giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu
từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý
bất động sản đầu tư.
 TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu cho
thuê hoạt động, nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp,
trợ giá của Nhà nước,…
Tuy nhiên, theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, TK 511 chỉ có 4 tài khoản cấp hai là: TK 5111, TK 5112, TK 5113 và
TK 5118 để theo dõi các khoản doanh thu phát sinh trong kỳ. Nếu trong kỳ doanh
nghiệp có phát sinh thêm các khoản doanh thu trợ giá, cấp giá và doanh thu từ kinh
doanh bất động sản đầu tư mà phát sinh với số lượng lớn thì có thể mở thêm hai tài
khoản cấp hai để theo dõi như chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương
thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh
lý BĐS đầu tư,… TK 632 không có số dư cuối kỳ.
15
TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa, thành phẩm gửi bán
đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa
được chấp nhận thanh toán.
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số
tiền giảm trừ cho người mua được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh trong TK 521 bao gồm: Chiếu khấu
thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ
hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ.
Theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, TK 521 có 3 tài khoản cấp hai:
 TK 5211 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh số giảm giá cho người mua hàng
với khối lượng hàng lớn được ghi trên Hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ
liên quan đến bán hàng.
 TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng
hóa đã bán bị khách hàng trả lại.
 TK 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với
giá bán ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường phát
sinh trong kỳ.
1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
 Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng được phương pháp này.
 Phương pháp giá bình quân
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
Thang Long University Library
16
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá thực tế hàng
xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
*
Giá đơn vị
bình quân
Có 2 phương pháp tính giá bình quân:
 Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Giá ĐVBQ cả
kỳ dự trữ
=
Giá trị thực tế của hàng
tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này
chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
 Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân tức thời):
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công
thức sau:
Giá ĐVBQ sau
mỗi lần nhập
=
Giá trị thực tế của
hàng tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị thực tế của
hàng nhập thêm
Số lượng hàng thực
tế tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập
thêm
Ưu điểm: Độ chính xác cao, không bị dồn công việc đến cuối tháng nên đảm bảo
được tiến độ, đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
Nhược điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức nên phương
pháp này chỉ nên áp dụng cho doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu
lượng nhập xuất ít.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
17
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất hết.
Nếu giá cả của thị trường nhập hàng ngày càng giảm thì doanh nghiệp nên áp dụng
phương pháp FIFO để bảo an giá vốn hàng bán.
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau
hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Nếu thị
trường nhập hàng hóa có giá ngày càng tăng thì phương pháp tính giá này sẽ đảm bảo
cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh và giảm được mức tồn kho.
Tuy vậy, thuế là nguyên nhân làm cho phương pháp LIFO được áp dụng phổ
biến. Khi mức giá của hàng tồn kho tăng và số lượng không đổi thì dẫn đến giá vốn
hàng bán tăng. Điều này đồng nghĩa với lãi ròng giảm đi và cuối cùng là thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp giảm xuống. Mặc dù trong tương lai nếu giá cả của hàng tồn
kho giảm xuống thì doanh nghiệp sẽ giảm đi được một phần nào thuế thu nhập doanh
nghịêp phải nộp (trong một hoặc nhiều kỳ nào đó). Và hơn nữa đây là một lý do để
doanh nghiệp có thể trì hoãn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 156, 157 TK 632 TK 911
TK 1381, 156
Trị giá vốn của hàng hóa
được xác định là tiêu thụ
Phần hao hụt, mất mát HTK
được tính vào GVHB
Cuối kỳ, kết chuyển
giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của hàng hóa đã
tiêu thụ bị trả lại
Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Thang Long University Library
18
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng hóa
Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp:
Phƣơng thức chuyển hàng:
Phƣơng thức bán hàng trả góp: Khi xuất bán thành phẩm trả góp mặc dù quyền
sở hữu sản phẩm chưa được chuyển giao nhưng thành phẩm này được coi là tiêu thụ
và doanh thu ghi nhận là giá bán thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển vào
doanh thu hoạt động tài chính theo mức thu nợ gốc, lãi thực hiện mỗi kỳ thanh toán.
GVHB bị trả lại
Xuất
hàng hóa
chuyển
bán
Ghi nhận
GVHB
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
doanh thu
Doanh thu
chưa thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
TK 511TK 911TK 632TK 157
TK 521
TK 3331
TK 156
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Kết chuyển
doanh thu thuầnKết chuyển
GVHB
Doanh thu
chưa thuế GTGT
Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT
đầu ra
TK 911TK 632TK 156 TK 511
TK 521
TK 3331
TK 111, 112, 131
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
TK 111, 112, 131
GVHB
xác định
tiêu thụ
GVHB
bị trả lại
19
Phƣơng thức bán hàng đại lý:
Hàng nhận
lại từ đại lý
Kết chuyển
GVHB
TK 133
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng bên giao đại lý
GVHB
xác định
tiêu thụ
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển
doanh thu
tài chính
Lãi trả góp
ghi nhận
từng kỳ
Lãi trả góp
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu bán hàng theo
giá trả ngay chưa thuế
TK 632 TK 911 TK 511
TK 515 TK 3387
TK 3331
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp
TK 111, 112
TK 6421TK 131TK 511TK 911TK 157TK 156
TK 156 TK 111, 112, 131
Ghi nhận
GVHB
Thuế GTGT
đầu ra
Kết chuyển
doanh thu
Doanh thu
chưa thuế GTGT
TK 632
TK 3331
Xuất kho
hàng hóa
giao
đại lý
Số tiền đại lý
thanh toán
ThuếGTGT
hoahồng
Hoa hồng
trả đại lý
Thang Long University Library
20
1.2.2.5. Kế toán doanh thu giảm trừ
Các khoản doanh thu giảm trừ gồm có:
 Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất,
sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lại hậu thị hiếu.
TK 3331
TK 511TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212, 5213
Thuế GTGT đầu ra
Chiết khấu thương mại;
Giảm giá hàng bán;
Hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ, kết chuyển
các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh
trong kỳ
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản doanh thu giảm trừ
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng bên nhận đại lý
TK 3331
TK 111, 112, 131TK 911TK 003 TK 511
Kết chuyển
doanh thu
Doanh thu
hoa hồng
đại lý
Thuế GTGT
đầu ra
Số tiền thu về
bán hàng đại lý
Thanh toán tiền
cho bên giao
đại lý
TK 331
Hàng
nhận
bán
đại lý
Số
hàng
đã bán
21
1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
doanh nghiệp thƣơng mại
Tùy theo tình hình đặc điểm kinh doanh mà doanh nghiệp có thể chọn hình thức
sổ kế toán phù hợp để kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại.
Chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định có 5 hình thức sổ kế toán, đó là: Nhập ký chung, Nhật
ký – Sổ cái, Chứng từ - Ghi sổ, Nhật ký – Chứng từ và Kế toán máy. Còn theo Quyết
định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ có
4 hình thức sổ kế toán, trong đó không có hình thức Nhật ký – Chứng từ.
Nếu doanh nghiệp chọn áp dụng hình thức Sổ Nhật ký chung thì kế toán lưu
chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thực hiện theo sơ đồ dưới đây.
Chứng từ kế toán
(HĐ, PXK, PT, PC…)
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết
các TK 131, 155, 511,
632, 642,...
SỔ CÁI
Các TK 111, 131, 155,
511, 632, 642, 911…
Bảng tổng hợp
chi tiết TK
Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.10. Ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa theo hình thức Nhật ký chung
Thang Long University Library
22
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung đó là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,
theo trình tự phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Ưu điểm: Hình thức này có thể vận dụng cho bất kỳ một loại hình doanh nghiệp
nào. Ghi chép đơn giản, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán, thuận tiện
cho việc sử dụng máy tính.
Nhược điểm: Việc kiểm tra đối chiếu phải dồn đến cuối kỳ nên thông tin kế toán
có thể không được cung cấp kịp thời. Ghi trùng lặp.
23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thép Châu Âu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu
 Tên viết bằng tiếng nước ngoài: European Steel joint stock company
 Tên Công ty viết tắt: E-Steel., JSC
 Địa chỉ trụ sở chính: Lô 13 nhà P khu X1, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội
 Số điện thoại: 043.3663399
 Fax: 043. 7955572
 Email: contact@eurosteel.com.vn
 Mã số thuế: 0101502292
 Vốn điều lệ: 30.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng)
 Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
 Tổng số cổ phần: 300.000
Công ty Cổ phần Thép Châu Âu đi vào kinh doanh phân phối thép từ năm 2004,
từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã và đang được ủng hộ rất nhiều, cùng với sự cố
gắng của cán bộ công nhân viên, Công ty luôn luôn phát triển và hòa nhập vào sự phát
triển kinh tế của đất nước. Cổ đông sang lập Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh, tài chính ngân hàng, kiến trúc và có thời gian du học, làm việc tại các nước
Châu Âu. Với mục tiêu xây dựng thương hiệu của Công ty trở thành một nhà phân
phối vật liệu xây dựng, các nhà máy sản xuất và các đối tác khách hàng luôn coi Công
ty là sự lựa chọn đầu tiên trong lĩnh vực phân phối thép chất lượng cao. Khác biệt
trong kinh doanh của Công ty so với các nhà phân phối trước đó được nhấn mạnh bởi sự
kết hợp giữa phong cách quản lý và điều hành khoa học, hiệu quả của phương tây và sự
năng động nghiệt tình của người Việt Nam đã tạo nên một thương hiệu Thép Châu Âu
luôn uy tín với mọi khách hàng và đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất về giá cả cùng với
chất lượng phục vụ tốt nhất.
Sau mười năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần Thép Châu Âu đã trở
thành nhà phân phối thép, đá ốp lát chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Với khả
năng tài chính và đội ngũ kinh doanh trẻ trung, đầy trách nhiệm, Công ty đã cung cấp
vật liệu xây dựng cho các công trình trọng điểm như: Trung tâm Hội nghị Quốc gia,
Thang Long University Library
24
Hanoi Plaza, Mipec tower, Thủy điện Sơn La, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Cầu
Vĩnh Tuy,…
Với mục tiêu “Đảm bảo chất lượng thép, giá cả cạnh tranh và cung cấp hàng cho
khách hàng đúng tiến độ”, Công ty đã thành công trong việc trở thành đại lý cấp một
phân phối thép tại miền Bắc từ các doanh nghiệp sản xuất như: Việt Ý, Hòa Phát, Nam
Đô, Việt Nhật, Sengil, Việt Đức, Việt Hàn và Thép Pomina. Bởi có nguồn nhập hàng
từ các doanh nghiệp sản xuất thép hàng đầu, Công ty chuyên cung cấp thép tới tận
chân công trình cho các dự án đòi hỏi đúng thời gian, tiến độ, ngoài ra còn tham gia
cùng khách hàng trong việc kiểm tra, thí nghiệm chất lượng thép, cung cấp và tư vấn
cho khách hàng phương án tài chính, thông tin thị trường thép để khách hàng có quyết
định tốt nhất.
Cùng với quá trình phát triển của Công ty, công tác kế toán nói chung và công
tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nói riêng cùng ngày một hoàn thiện và phát triển phù
hợp với tình hình thực tế của Công ty.
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh
Các mặt hàng kinh doanh chủ lực của Công ty bao gồm:
 Thép xây dựng: Các loại thép tròn trơn, thép thanh vằn các loại do các nhà
máy tại miền Bắc và miền Nam sản xuất.
 Các loại thép tấm: Thép hình nhập khẩu trực tiếp từ Trung Quốc, Nga.
 Đá ốp lát xây dựng: Các loại đá Granite, Marble trong nước và nhập khẩu từ
Trung Quốc, Italy, Ấn Độ,…
Ngoài ra, Công ty còn hoạt động ở một số lĩnh vực khác như:
 Sản xuất thiết bị xây dựng, kết cấu thép tiền chế;
 San lấp mặt bằng, thi công nền móng công trình;
 Trang trí nội, ngoại thất công trình;
 Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công
trình điện và trạm điện đến 35KV;
 Sản xuất, buôn bán, lắp đặt, cho thuê máy móc ngành xây dựng;
 Mua bán gỗ và các sản phẩm từ gỗ, đồ trang trí nội ngoại thất;
 Mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị nhiệt và phụ
tùng thay thế.
25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng Hành chính)
2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người
được cổ đông có quyền biểu quyết ủy quyền, là những người có quyền cao nhất của
Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm một lần và có quyền quyết định
những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định như:
 Thông qua sửa đổi, bổ sung điều lệ;
 Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, các báo cáo tài chính hàng năm và
ngân sách tài chính cho năm tiếp theo;
 Quyết định số lượng, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị;
 Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại;
 Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;
 Các quyền khác được quy định tại Điều lệ của Công ty.
2.1.3.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh
Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm ba
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng Tài chính
Kế toán
Phòng
Hành chính
Thang Long University Library
26
người, do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. Vai trò của Hội đồng quản trị là
xác định chiến lược, kế hoạch và các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến
lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền
hạn và nhiệm vụ sau:
 Quyết định chiến lược phát triển của Công ty;
 Quyết định kế hoạch và phát triển kinh doanh hàng năm;
 Đề xuất việc tái cơ cấu hoặc giải thể Công ty;
 Quyết định phương án đầu tư của Công ty;
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Giám đốc;
 Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh, tài chính
hàng năm quyết toán năm,… của Công ty để trình Đại hội đồng cổ đông;
 Các chức năng khác theo quy định của Pháp luật và Điều lệ.
2.1.3.3. Giám đốc
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và Đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty:
 Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và phải tuân
thủ theo đúng Pháp luật;
 Báo cáo trước HĐQT về tình hình hoạt động, kết quản kinh doanh của Công
ty, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu về hoạt động của Công ty;
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ
những chức danh do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức;
 Đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý của Công ty;
 Các chức năng khác theo quy định của Pháp luật, Điều lệ.
2.1.3.4. Các phòng ban, bộ phận
Mỗi phòng ban đều có một trưởng phòng đứng đầu, là người chịu trách nhiệm
chung cho mọi hoạt động của phòng ban, có trách nhiệm đôn đốc và thúc đẩy mọi
người hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu do Giám đốc đề ra. Mỗi phòng ban sẽ
chịu trách nhiệm về từng lĩnh vực riêng của Công ty, cụ thể như sau:
Phòng Kinh doanh
 Lên kế hoạch và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường, xu hướng phát
triển của thị trường, đối thủ cạnh tranh và nhà cung cấp;
27
 Lên kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới của phòng trình Giám đốc
phê duyệt;
 Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá và hỗ trợ việc thực hiện kế
hoạch kinh doanh của các nhân viên trong phòng, cũng như việc triển khai
của các hợp đồng của bộ phận khác nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng;
 Liên hệ với khách hàng, đám phán, ký kết hợp đồng, cung cấp thông tin về đặc
điểm khách hàng, yêu cầu của khách hàng cho phòng ban có liên quan nhằm
đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng;
 Trợ lý Giám đốc về các vấn đề chiến lược, tổ chức, quản lý và điều hành Công
ty. Hỗ trợ Giám đốc trong các vấn đề đối ngoại, quan hệ với chính quyền sở
tại cũng như các hoạt động cộng đồng;
 Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành nhân sự thuộc phòng kinh doanh, phát
huy được năng lực và chuyên môn của từng người.
Phòng Tài chính – Kế toán
 Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm của Công ty trình Giám đốc phê duyệt;
 Tổ chức các hoạt động ghi chép sổ sách, lưu trữ chứng từ và hạch toán chi phí
cho hoạt động kinh doanh theo các quy trình kế toán của Công ty và đảm bảo
tuân thủ các quy định của Nhà nước;
 Tổ chức hoạt động tiền gửi nhân hàng, thanh toán với ngân hàng và nhà
cung cấp;
 Xây dựng báo cáo tài chính định kỳ theo quy định;
 Tiến hành phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Công ty và kiến nghị cho
Giám đốc để có các quyết định kinh doanh hợp lý;
 Tổ chức các hoạt động tiền mặt để đảm bảo chi phí cho các hoạt động cần thiết;
 Giám sát tính đúng đắn của các hợp đồng kinh tế, các chứng từ thanh toán;
 Xây dựng các quy định về thanh quyết toán, chứng từ Hóa đơn, lưu trữ các
văn bản chứng từ về tài chính kế toán;
 Tham gia kiểm tra nghiệp vụ và đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục
những sai lệch trong quá trình thực hiện công việc kế toán của Công ty;
 Xây dựng các định mức tài chính và đưa ra các giải pháp tài chính nhằm quản
lý có hiệu quả nguồn vốn.
Thang Long University Library
28
Phòng Hành chính
 Tổ chức thực hiện các hoạt động thường xuyên như hội họp, tiếp khách, soạn
thảo và gửi nhận các loại công văn giấy tờ giữa các bộ phận, phòng ban trong
Công ty và với các đối tác bên ngoài;
 Tổ chức mua sắm văn phòng phẩm, quản lý và cấp phát cho các phòng;
 Tổ chức hệ thống văn thư lưu trữ hồ sơ;
 Kiến nghị với Giám đốc về xây dựng và sắp xếp bộ máy nhân sự cho phù hợp
với tình hình thực tế của Công ty;
 Nghiên cứu cải tiến việc tổ chức các hoạt động hành chính văn phòng theo
hướng nâng cao hiệu quả và đơn giản, gọn nhẹ;
 Tổ chức hệ thống quản lý tài sản văn phòng của Công ty;
 Trợ giúp Giám đốc trong công tác đối ngoại.
Theo như tình hình tổ chức bộ máy quản lý như sơ đồ trên (Sơ đồ 2.1) thì bộ
phận trực tiếp quản lý kế toán lưu chuyển hàng hóa sẽ là Phòng Tài chính – Kế toán.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
2.1.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng
 Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
 Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
 Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban
hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
 Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân
gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ).
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
29
2.1.4.2. Bộ máy kế toán và công tác kế toán
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Theo sơ đồ trên, ta thấy Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
như sau:
Một Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp: Người này sẽ phải thực hiện các
công việc của kế toán trưởng, đó là quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên
quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính của
Công ty để tham mưu cho Giám đốc để đưa ra các quyết định về chính sách và kế
hoạch tài chính của Công ty; tổ chức công tác quản lý và điều hành phòng Tài chính –
Kế toán thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức
năng, nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc phòng Tài chính – Kế toán; báo cáo thường
xuyên tình hình hoạt động của phòng cho Giám đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và
triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám đốc. Ngoài các nhiệm vụ của kế toán
trưởng nêu trên, người này còn phải thực hiện trách nhiệm của kế toán tổng hợp, bao
gồm: Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành tổng hợp, lập các bảng biểu kế
toán, thống kê, tổng hợp theo quy định của Công ty và Nhà nước; lập, in các báo cáo
tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo tiền hàng theo
đúng quy định.
Một Kế toán thanh toán kiêm Thủ quỹ: Người này sẽ thực hiện các công việc kế
toán, bao gồm: Lập chứng từ thu, chi cho các khoản thanh toán của Công ty đối với
khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ, phản ánh vào các sổ sách liên quan đến
phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ; căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi
tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt.
Một Kế toán mua hàng kiêm Kế toán công nợ: Người này sẽ thực hiện các công
việc kế toán liên quan đến quá trình thu mua hàng hóa, như: Lập các sổ chi tiết hàng
hóa để theo dõi số lượng và trị giá hàng nhập; cùng với đó là phải theo dõi các khoản
công nợ phải trả cho nhà cung cấp, xem tình hình mua hàng và nợ đọng với khách
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT thanh toán
Thủ quỹ
KT mua hàng
KT công nợ
KT bán hàng
KT công nợ
KT hàng hóa
KT chi phí
Thang Long University Library
30
hàng như thế nào để đưa ra được phương án thanh toán hợp lý, đảm bảo không bị
quá hạn thanh toán quá lâu, gây mất uy tín với nhà cung cấp.
Một Kế toán bán hàng kiêm Kế toán công nợ: Người này sẽ phải thực hiện các
công việc kế toán liên quan đến quá trình bán và tiêu thụ hàng hóa, cụ thể: Lập các sổ
chi tiết hàng hóa theo dõi số lượng và trị giá hàng xuất; đồng thời cũng phải theo dõi
công nợ với khách hàng, xem tình hình thanh toán của họ như thế nào để đưa ra được
phương án thúc nợ hoặc cách bán hàng cho phù hợp với khả năng thanh toán của họ,
nếu khách hàng nợ quá nhiều, trả tiền chậm có thể dừng việc bán hàng và không đồng
ý bán chịu.
Một Kế toán hàng hóa kiêm Kế toán chi phí: Người này sẽ theo dõi tình hình
biến động của hàng hóa, xem lượng hàng nhập, xuất, tồn trong kỳ như thế nào để có
phương án điều chỉnh lượng hàng mua cho phù hợp; đây cũng là người lập các phiếu
nhập kho, xuất kho, tính giá vốn hàng bán và hạch toán các chi phí phát sinh trong kỳ,
để đưa ra được các số liệu phục vụ cho các kế toán phần hành khác lên được các sổ chi
tiết, tổng hợp trong kỳ.
Theo như sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán như trên (Sơ đồ 2.2) thì tất cả các kế toán
trong công ty đều tham gia vào công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa, như vậy sẽ có
sự đối chiếu qua lại giữa các công việc kế toán, giảm thiểu được những nhầm lẫn và
sai sót có thể xảy ra trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ độc lập.
2.2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu
2.2.1. Kế toán chi tiết quá trình mua hàng hóa
Trước khi thực hiện các giao dịch mua bán với nhà cung cấp, hay với khách
hàng, Công ty và các bên liên quan sẽ phải ký kết một Hợp đồng kinh tế để xác định
quan hệ làm ăn. Sau đó, dựa vào từng Đơn đặt hàng thực tế phát sinh, mà Bên bán sẽ
giao hàng cho Bên mua theo đúng số lượng đã đặt và trong thời hạn đã định trong Hợp
đồng. Đồng thời, khi đã nhận đủ hàng và nhận được các Hóa đơn, chứng từ liên quan,
Bên mua sẽ phải theo dõi công nợ với Bên bán và có kế hoạch trả nợ theo thời gian đã
nêu trong Hợp đồng. Cuối kỳ, các bên sẽ gửi Biên bản đối chiếu công nợ để đối chiếu
và xác nhận chính xác số nợ và thời hạn Bên mua phải thanh toán cho Bên bán.
2.2.1.1. Kế toán chi tiết mua hàng hóa
Trong kỳ, khi phát sinh một nghiệp vụ mua hàng hóa mà không phát sinh chi phí,
kế toán sẽ dựa vào Hóa đơn, chứng từ để lập Phiếu Nhập kho, Thẻ kho cho hàng hóa
nhập mua và cùng với đó là lên các sổ chi tiết có liên quan như: Sổ chi tiết hàng hóa,
Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết thanh toán với người bán. Từ các sổ chi
tiết này có thể theo dõi được lượng hàng nhập, xuất, tồn trong kho và theo dõi được
công nợ với nhà cung cấp.
31
Ví dụ: Ngày 10/05, nhập mua 12.900 kg thép cán VIS của Công ty Cổ phần Kim
khí Hà Nội, đơn giá 13.120đ/kg, HĐ số 6869, ngày 10/05, ký hiệu KH/14P. Người
giao hàng: Lê Hữu Ngà.
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng nhập mua
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Khách hàng
Ngày 10 tháng 05 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: KH/14P
Số: 0006869
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI
Mã số thuế: 0100100368
Địa chỉ: Số 109/53 Đức Giang, quận Long Biên, TP Hà Nội
Điện thoại: 043 6555368 Fax: 043 8271664
Tài khoản: …………………………...... Ngân hàng: ………………………………….
Họ tên người mua hàng: ………………………………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu
Mã số thuế: 0101502292
Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1 – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
Tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: …………………………………
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Thép cán VIS Kg 12.900 13.120 169.248.000
Cộng tiền hàng: 169.248.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 16.924.800
Tổng cộng tiền thanh toán: 186.172.800
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi sáu triệu một trăm bảy mươi hai nghìn tám
trăm đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
32
Dựa vào các số liệu có trên Hóa đơn GTGT, kế toán sẽ lấy đó làm cơ sở viết vào
Phiếu Nhập kho (Biểu 2.2). Sau khi thu thập được toàn bộ các chứng từ liên quan đến
quá trình nhập hàng hóa, kế toán sẽ lên được Thẻ kho (Biểu 2.7) và Sổ chi tiết hàng
hóa tương ứng (Biểu 2.8).
Phần “Thực nhập” trong Phiếu Nhập kho sẽ được Thủ kho, sau khi kiểm đếm số
lượng thực được chuyển về kho, ghi vào để theo dõi xem hàng hóa khi nhập về có bị
thừa, thiếu so với Hóa đơn hay không. Từ đó làm căn cứ để truy xét trách nhiệm khi có
phát sinh hàng hóa thừa hoặc thiếu.
Biểu 2.2. Phiếu Nhập kho
Đơn vị: Công ty CP Thép Châu Âu
Bộ phận: Quản lý kho
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 05 năm 2014
Số: 53
Nợ: 156
Có: 331
Họ tên người giao: Lê Hữu Ngà
Theo Hóa đơn số 6869 ngày 10 tháng 05 năm 2014 của Công ty CP Kim khí Hà Nội
Nhập tại kho: Kho Hàng hóa Địa điểm: Hòa Bình
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép cán VIS Kg 12.900 12.900 13.120 169.248.000
Cộng 169.248.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Một trăm sáu mươi chin triệu hai trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn ./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 05 năm 2014
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Hoặc BP có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
33
Kế toán dựa vào số liệu trên Hóa đơn để lên Sổ chi tiết thanh toán với người bán để theo dõi công nợ.
Biểu 2.3. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CP Kim khí Hà Nội
Đơn vị: Công ty CP Thép Châu Âu
Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1,
Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Mẫu số: S13 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN (NGƢỜI MUA)
Tài khoản: 331
Đối tượng: Công ty CP Kim khí Hà Nội
Loại tiền: Việt Nam đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời hạn
đƣợc
chiết khấu
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
- Số dư đầu kỳ - -
01/05 6800 01/05 Nhập mua Thép 1 ly 156 196.296.144
Thuế GTGT đầu vào 133 19.629.614
10/05 6869 10/05 Nhập mua Thép cán 156 169.248.000
Thuế GTGT đầu vào 133 16.924.800
25/05 PBN 25/05 Thanh toán tiền hàng 112 200.000.000
27/05 PBN 27/05 Thanh toán tiền hàng 112 202.098.558
- Cộng số phát sinh 402.098.558 402.098.558
- Số dư cuối kỳ - -
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
34
2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí thu mua hàng hóa
Đối với những hàng hóa khi mua vào có phát sinh chi phí thu mua như vận
chuyển, bốc dỡ, bảo quản,… từ kho người bán về đến kho của Công ty thì kế toán sẽ
phải hạch toán khác so với hàng hóa mua vào mà không phát sinh chi phí.
Khi mua các hàng hóa này, ngoài Hóa đơn, chứng từ của bên cung cấp hàng hóa
thì còn có Hóa đơn, chứng từ của bên vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa. Kế toán sẽ dựa
vào số liệu trên các Hóa đơn, chứng từ này để tính toán lại trị giá nhập mua hàng hóa.
Từ đó, lấy số liệu mới tính toán được để làm cơ sở ghi vào Phiếu Nhập kho, Thẻ kho,
Sổ chi tiết hàng hóa, Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa.
Còn đối với công nợ, ngoài theo dõi với bên bán hàng, kế toán còn phải theo dõi
với bên vận chuyển, bốc dỡ hàng, lấy cơ sở là các chứng từ liên quan như Hóa đơn,
Phiếu báo Có, Phiếu chi,…
Ví dụ: Ngày 04/05, nhập mua 128.000 kg thép cán VIS của Công ty Cổ phần
thương mại Thái Hưng, đơn giá 13.200đ/kg, HĐ số 1402, ngày HĐ 04/05, ký hiệu
TH/14P. Người giao hàng: Nguyễn Hải Hà.
Ngày 04/05, Công ty Logistics Xanh vận chuyển, hạ hàng từ container lô thép
trên. Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT là 38.400.000đ (thuế suất 10%),
HĐ số 1585, ngày HĐ 04/05, ký hiệu AB/14P. Người giao hàng: Nguyễn Hải Hà. Chi
phí phát sinh được phân bổ theo số lượng hàng mua. Ngày 12/05, Công ty đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
Từ những thông tin trong ví dụ trên sẽ phát sinh 2 Hóa đơn GTGT như ở phía
dưới, gồm có 1 Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp là Công ty CPTM Thái Hưng
(Biểu 2.4), 1 Hóa đơn GTGT của bên vận chuyển hàng là Công ty Logistics Xanh
(Biểu 2.5). Ngoài ra, trong ví dụ này, do Công ty thanh toán khoản chi phí vận chuyển
bằng chuyển khoản, để thể hiện khoản chi này thực sự phát sinh, Công ty sẽ nhận được
Phiếu báo Nợ (Biểu 2.6) từ phía Ngân hàng gửi đến.
.
35
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng mua có phát sinh chi phí
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Khách hàng
Ngày 04 tháng 05 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TH/14P
Số: 0001402
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÁI HƢNG
Mã số thuế: 4600310787
Địa chỉ: Tổ 14 – phƣờng Giang Sàng – Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280 3855276 Fax: 3858404
Tài khoản: …………………………...... Ngân hàng: ………………………………….
Họ tên người mua hàng: ………………………………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu
Mã số thuế: 0101502292
Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1 – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
Tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: …………………………………
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Thép cán VIS Kg 128.000 13.200 1.689.600.000
Cộng tiền hàng: 1.689.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 168.960.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.858.560.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ tám trăm năm mươi tám triệu năm trăm sáu mươi nghìn
đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
36
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT của chi phí thu mua hàng hóa
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Khách hàng
Ngày 04 tháng 05 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AB/14P
Số: 0001585
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LOGISTICS XANH
Mã số thuế: 0201263312
Địa chỉ: Lô đất CN3, 2G, KCN Đình Vũ, P.Đông Hải, Q.Hải An, TP. Hải Phòng
Điện thoại: 0313 979550 Fax: 0313 200039
Tài khoản: …………………………...... Ngân hàng: ………………………………….
Họ tên người mua hàng: ………………………………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu
Mã số thuế: 0101502292
Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1 – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
Tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: …………………………………
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1
Chi phí vận chuyển, hạ hàng
container
Cont 4 9.600.000 38.400.000
Cộng tiền hàng: 38.400.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.840.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 42.240.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
37
Biểu 2.6. Phiếu báo Nợ
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MST KH:
MST NH:
PHIẾU BÁO NỢ
Chi nhánh:
Tran Duy Hung (TDH)
Ngày: 12/05/2014
Mã GD: FT14192480333023
Nguyên tệ: VND
GDV: 8849_A565009K001_
OFT_TIB
Tài khoản/ Khách hàng Số tiền
Tài khoản Nợ 0051100565009
CTY CP THEP CHAU AU
Bằng chữ: Bốn mƣơi hai triệu hai trăm bốn mƣơi nghìn đồng
Số tiền
42,240,000.00
Diễn giải: CHAU AU TT CHO LOGISTICS XANH
Lập biểu Kiểm soát
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Đối với những lô hàng nhập có phát sinh chi phí như thế này, trước khi lập Phiếu
Nhập kho, kế toán cần phải phân bổ chi phí cho lô hàng nhập theo một tiêu thức phù
hợp (theo số lượng, hoặc số tiền). Từ đó tính đơn giá nhập kho mới cho lô hàng, làm
cơ sở viết vào Phiếu Nhập kho.
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng nhập mua
=
Tổng chi phí chưa thuế GTGT
*
Tiêu thức phân bổ
của hàng nhập muaTổng tiêu thức phân bổ
Đơn giá nhập kho =
Đơn giá trên Hóa
đơn
+
Chi phí thu mua phân bổ
Số lượng hàng
Áp dụng công thức trên, tính được đơn giá nhập kho của lô hàng trên là
13.500đ/kg.
Dựa theo mẫu Phiếu Nhập kho (Biểu 2.2) ta sẽ có được lập được 1 Phiếu Nhập
kho cho số hàng này như sau:
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kiểm soát nội bộ, HAY, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 

Similar to Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu

Similar to Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu (20)

Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN PHƢƠNG MAI MÃ SINH VIÊN : A19131 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU Giáo viên hƣớng dẫn : PGS – TS. Nguyễn Thị Đông Sinh viên thực hiện : Nguyễn Phƣơng Mai Mã sinh viên : A19131 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn PGS – TS. Nguyễn Thị Đông đã hướng dẫn và nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện Khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý cũng như Ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện, Giám đốc và các anh chị tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, làm việc và hoàn thiện Khóa luận tốt nghiệp. Do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức, thời gian, cũng như kinh nhiệm thực tiễn nên không tránh khỏi thiếu sót, xem rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để Khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Phương Mai
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Chữ ký) Nguyễn Phương Mai Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI..........................................1 1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng hóa..........................................................................................................................1 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................1 1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại.....................................................................1 1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa.....................................................................1 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.......................2 1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa............................................2 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.......................................................3 1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại. .4 1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng hóa.........................................................................4 1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng......................................4 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................5 1.2.1.3. Kế toán quá trình mua hàng hóa .......................................................................6 1.2.1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa.....................................................................9 1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng hóa....................................................................... 11 1.2.2.1. Các phương thức bán hàng hóa và chứng từ sử dụng..................................... 11 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 13 1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................ 15 1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng hóa..................................................................... 18 1.2.2.5. Kế toán doanh thu giảm trừ............................................................................. 20 1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp thƣơng mại.......................................................................................... 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU................................................................. 23 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thép Châu Âu ..................................... 23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 23
  • 6. 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh................................................................... 24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 25 2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ...................................................................................... 25 2.1.3.2. Hội đồng quản trị............................................................................................. 25 2.1.3.3. Giám đốc.......................................................................................................... 26 2.1.3.4. Các phòng ban, bộ phận.................................................................................. 26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán .................................... 28 2.1.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng...................................................................... 28 2.1.4.2. Bộ máy kế toán và công tác kế toán ................................................................ 29 2.2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu....................................................................................................................... 30 2.2.1. Kế toán chi tiết quá trình mua hàng hóa.......................................................... 30 2.2.1.1. Kế toán chi tiết mua hàng hóa......................................................................... 30 2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí thu mua hàng hóa ...................................................... 34 2.2.2. Kế toán chi tiết quá trình bán hàng hóa........................................................... 44 2.2.2.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.................................................................... 44 2.2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng ............................................................... 49 2.2.2.3. Kế toán chi tiết giảm trừ doanh thu................................................................. 52 2.2.3. Kế toán tổng hợp................................................................................................ 61 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU ...................................... 68 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu....................................................................................................................... 68 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 68 3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................ 69 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu ................................................................................................... 71 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính BP Bộ phận CK Chiết khấu CP Cổ phần CPTM Cổ phần Thương mại DNN Doanh nghiệp nhỏ ĐVBQ Đơn vị bình quân GTGT Giá trị gia tăng GV Giá vốn GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn HĐQT Hội đồng quản trị HTK Hàng tồn kho K/c Kết chuyển KH Khách hàng KT Kế toán PBC Phiếu báo Có PBN Phiếu báo Nợ PC Phiếu Chi PKT Phiếu Kế toán PNK Phiếu Nhập kho PS Phát sinh PT Phiếu Thu PXK Phiếu Xuất kho QĐ Quyết định STT Số thứ tự TK Tài khoản TM Thương mại V/c Vận chuyển
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng nhập mua ................................................31 Biểu 2.2. Phiếu Nhập kho..............................................................................................32 Biểu 2.3. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CP Kim khí Hà Nội................33 Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng mua có phát sinh chi phí.........................35 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT của chi phí thu mua hàng hóa..............................................36 Biểu 2.6. Phiếu báo Nợ..................................................................................................37 Biểu 2.7. Phiếu Nhập kho của hàng mua có phát sinh chi phí ......................................38 Biểu 2.8. Thẻ kho (trích phần nhập kho hàng hóa) .......................................................39 Biểu 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa (trích phần nhập kho hàng hóa).....................................40 Biểu 2.10. Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa TK 156 (trích phần nhập kho hàng hóa) 41 Biểu 2.11. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CPTM Thái Hưng.................42 Biểu 2.12. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa...43 Biểu 2.13. Phiếu xuất kho hàng bán..............................................................................45 Biểu 2.14. Thẻ kho hàng hóa.........................................................................................46 Biểu 2.15. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................................47 Biểu 2.16. Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................................48 Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT đầu ra của hàng bán...........................................................49 Biểu 2.18. Sổ chi tiết bán hàng Thép cán VIS ..............................................................50 Biểu 2.19. Sổ chi tiết thanh toán với người mua...........................................................51 Biểu 2.20. Hóa đơn trả lại hàng của bên mua ...............................................................53 Biểu 2.21. Sổ chi tiết thanh toán với người mua khi khách hàng trả lại hàng ..............54 Biểu 2.22. Phiếu Nhập kho của hàng bán bị trả lại .......................................................55 Biểu 2.23. Thẻ kho khi có hàng bán bị trả lại ...............................................................56 Biểu 2.24. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh khi có hàng bán bị trả lại ...........................57 Biểu 2.25. Sổ chi tiết hàng hóa khi có hàng bán bị trả lại.............................................58 Biểu 2.26. Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa khi có hàng bán bị trả lại........................59 Biểu 2.27. Sổ chi tiết bán hàng khi có hàng bán bị trả lại.............................................60 Biểu 2.28. Sổ Nhật ký chung.........................................................................................61 Biểu 2.29. Sổ Cái TK 156 – Hàng hóa..........................................................................63 Biểu 2.30. Sổ Cái TK 131 – Phải thu khách hàng.........................................................64 Biểu 2.31. Sổ Cái TK 331 – Phải trả người bán............................................................65 Biểu 2.32. Sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................66 Biểu 2.33. Sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán.............................................................67 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng hóa....................................................................................6 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa................................................................11 Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................17 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.....................................18 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ..............................18 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................19 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng bên giao đại lý.................................................................19 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng bên nhận đại lý................................................................20 Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản doanh thu giảm trừ.........................................................20 Sơ đồ 1.10. Ghi sổ kế toán lưu chuyển hàng hóa theo hình thức Nhật ký chung .........21 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................25 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................29
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, Việt Nam đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với nhiều nước trong khu vực và thế giới, việc này đã tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nước, đồng thời cũng đặt ra thêm nhiều thách thức cần phải vượt qua. Chính điều này cũng tạo ra một thị trường ngày càng một rộng mở, đầy tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động buôn bán. Để tồn tại và phát triển được trong thị trường này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra được phương thức kinh doanh vừa hiệu quả vừa tiết kiệm chi phí vừa đem lại lợi nhuận cao, từ đó tự tạo dựng cho mình sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp nào nắm bắt được càng nhiều thông tin và vận dụng hiểu quả thì càng có cơ hội cạnh tranh và đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. Kế toán với tư cách là công vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, phải đảm nhiệm việc tổ chức hệ thống thông tin có ích đối với các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán là động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả. Cùng với sự phát triển kinh tế và sự đổi mới cơ chế kinh tế, đòi hỏi kế toán phải không ngừng hoàn thiện và đổi mới để đáp ứng được yêu cầu quản lý. Hàng hóa là một yếu tố quan trọng và không thể thiếu của một doanh nghiệp thương mại, chính vì vậy, quản lý tốt được hàng hóa chính là một cách thức để giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Nhận thức được điều này, Công ty Cổ phần Thép Châu Âu đã xác định rõ được nhiệm vụ chính của mình là thực hiện tổ chức lưu chuyển hàng hóa, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Để thực hiện tốt được nhiệm vụ này, doanh nghiệp cần phải sử dụng tốt các công cụ quản lý kinh tế của mình và một trong số đó chính là công tác kế toán. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa, qua thực tế học tập và làm việc tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu” để làm Khóa luận tốt nghiệp. Kết cấu của Khóa luận gồm có ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu. Chƣơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu. Thang Long University Library
  • 11. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu. Qua đó, hoàn thiện những kiến thức, kỹ năng của bản thân, đồng thời tìm ra những điểm còn hạn chế và đưa ra một số đề xuất nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu dưới góc độ kế toán tài chính, cụ thể là kế toán mua, bán buôn hàng hóa nội địa theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng hóa 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động thương mại có các đặc điểm chủ yếu sau:  Đặc điểm hoạt động: Hoạt động chính của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa, bao gồm mua, bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.  Đặc điểm hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại rất đa dạng, gồm hàng hóa có hình thái vật chất hoặc không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về để bán.  Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình như: Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên môi giới xúc tiến thương mại,… 1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa  Hàng hóa Hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Hàng hóa được sản xuất không phải phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường. Hàng hóa là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích của kinh doanh thương mại là lợi nhuận. Do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi doanh nghiệp là phải quản lý tốt được hàng hóa. Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:  Chỉ tiêu Số lượng hàng hóa lưu chuyển được đo lường bằng các đơn vị đo quy mô hàng hóa lưu chuyển. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định lượng nhập, xuất, tồn kho hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dự trữ hàng hóa.  Chất lượng thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh doanh tốt luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng của hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh và vị trí tốt trên thương trường. Do vậy, khi khai thác và quản lý nguồn hàng doanh nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa. Thang Long University Library
  • 13. 2  Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị trường để tính toán các chỉ tiêu gắn với quá trình lưu chuyển, từ đó có thể lên kế hoạch mua, bán, hay dự trữ hàng hóa đó.  Lưu chuyển hàng hóa Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền – Hàng – Tiền, cho thấy lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn chính: Mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa đó. 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa 1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa tại các Công ty kinh doanh thương mại là quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng hóa và việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai đoạn bán hàng cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về sự biến động tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích, có chất lượng cho nhà quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhắm nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý về số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm chất. Hàng hóa phải được bảo quản, lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong điều kiện kho bãi thích hợp để đảm bảo chất lượng cũng như giá trị hàng hóa. Nhà quản lý phải nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp thực tế của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa phù hợp. Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động giá cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm giữ luôn phù hợp với giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao nhưng đồng thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp. Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần có những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp, có biện pháp lập các khoản dự
  • 14. 3 phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt các công việc này sẽ giúp doanh nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm mức độ rủi ro, thất thoát vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phương thức, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ chức và quản lý của đơn vị. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa Trong kinh doanh thương mại, cần xuất phảt từ đặc điểm quan hệ thương mại với các bạn hàng để tìm phương thức giao dịch mua, bán thích hợp, đem lại cho đơn vị lợi ích lớn nhất. Vì vậy, kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại cần thực hiện đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý trong và ngoài doanh nghiệp ra được các quyết định hữu hiệu. Đó là:  Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, chi phí khác, thuế không được hoàn lại theo chứng từ đã lập và trên hệ thống sổ thích hợp.  Phân bổ hợp lý chi phí thu mua để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và hàng tồn cuối kỳ cho phù hợp.  Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu hàng bán và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán như: Giá vốn hàng bán, doanh thu, thuế giá trị gia tăng đầu ra,…  Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng ở kho và nơi gửi bán đại lý,…  Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa đã tiêu thụ.  Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa, báo cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.  Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế tình trạng bị chiếm dụng nguồn vốn kinh doanh. Thang Long University Library
  • 15. 4 1.2. Nội dung kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng hóa 1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng  Các phương thức mua hàng hóa Đối với các doanh nghiệp thương mại trong nước, việc mua hàng có thể được thực hiện theo hai phương thức: Phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng.  Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hay một địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá trình vận chuyển và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản trong hợp đồng. Theo phương thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán cho người bán.  Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. Khi chuyển hàng, bên bán phải gửi kèm các chứng từ có liên quan tời hàng bán. Bên mua sau khi nhận được chứng từ sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng và tiến hành thủ tục nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này, hàng hóa được xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng hóa do bên bán chuyển đến, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán.  Chứng từ kế toán sử dụng Các Hóa đơn, chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước bao gồm:  Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): Trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.  Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập): Trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng
  • 16. 5 nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.  Hóa đơn đặc thù: Là Hóa đơn sử dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt theo quy định của Nhà nước, ví dụ: Hóa đơn tiền điện, tiền nước, vé cước vận tải,…  Phiếu nhập kho: Phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho.  Biên bản kiểm nhận hàng hóa: Được lập và sử dụng trong trường hợp phát sinh hàng thừa, thiếu trong quá trình mua hàng hay một số trường hợp khác xét thấy cần thiết phải lập Biên bản kiểm nhận hàng hóa thu mua.  Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Phiếu thanh toán tạm ứng Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các yếu tố nhằm bảo đảm tính pháp lý khi ghi sổ kế toán. Việc luân chuyển chứng từ cần có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời, đầy đủ. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng TK 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng. Kế toán nhập, xuất tồn kho hàng hóa trên Tài khoản 156 được phản ảnh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”:  Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm giá mua theo Hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ) và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho của doanh nghiệp.  Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá gốc của hàng hóa mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.  Hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá gốc hàng hóa mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2.1.3. Kế toán quá trình mua hàng hóa Trƣờng hợp 1: Hàng và Hóa đơn cùng về Khi hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ vào Hóa đơn, Phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, kế toán sẽ ghi các bút toán như sau:  Phản ánh giá mua của hàng nhập kho: Nợ TK 156 (trị giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 157 (trị giá mua hàng gửi bán thẳng) Nợ TK 632 (trị giá mua hàng bán thẳng) Nợ TK 133 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) Có TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán)  Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua hoặc trả lại hàng mua: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 156, 157, 632 Có TK 133  Nếu doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng: Nợ TK 111, 112, 331, 1388 Có TK 515 Trƣờng hợp 2: Hóa đơn về, hàng chưa về Theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong trường hợp mua hàng, đã nhận được Hóa đơn nhưng hàng vẫn chưa về đến kho doanh nghiệp, kế toán lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”. Nếu trong tháng, hàng về thì ghi như trường hợp 1, còn nếu cuối tháng hàng vẫn chưa TK 133 TK 111, 112, 141, 331,… TK 156, 157, 632 Trị giá hàng hóa mua ngoài Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng hóa
  • 18. 7 về thì kế toán vẫn phải ghi và theo dõi trên TK 151 – Hàng đang đi đường, theo giá trên Hóa đơn: Nợ TK 151 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331,… Tuy nhiên, theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong các tài khoản được sử dụng trong quyết định này không có TK 151. Vì vậy, nếu có phát sinh các hàng hóa đi đường mà cuối kỳ báo cáo hàng chưa về nhập kho thì có thể sử dụng TK 151 trên cơ sở đăng ký vận dung chế độ kế toán với Bộ Tài chính. Trƣờng hợp 3: Hàng về chưa có Hóa đơn Trường hợp hàng mua đã nhập kho chưa có Hóa đơn, kế toán sẽ lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “Hàng chưa có Hóa đơn”. Nếu trong tháng có Hóa đơn thì ghi như trường hợp 1, còn nếu cuối tháng Hóa đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính. Trong trường hợp này, do không có Hóa đơn nên chưa được khấu trừ thuế. Cụ thể: Nợ TK 156 (giá tạm tính chưa có thuế GTGT) Có TK 331 Sang tháng sau, khi Hóa đơn về, tiến hành điều chỉnh và phản ánh thuế GTGT đầu vào:  Nếu giá tạm tính bằng giá Hóa đơn, bổ sung thuế GTGT: Nợ TK 133 Có TK 331  Nếu giá tạm tính nhỏ hơn giá Hóa đơn, bổ sung phần chênh lệch còn thiếu và thuế GTGT: Nợ TK 156 (phần chênh lệch thiếu) Nợ TK 133 (toàn bộ số thuế GTGT trên Hóa đơn) Có TK 331  Nếu giá tạm tính lớn hơn giá Hóa đơn, kế toán dùng cách ghi đảo ngược hoặc ghi số âm (dùng bút đỏ) để điều chỉnh và phản ánh thuế GTGT: Nợ TK 331 Có TK 156 (phần chênh lệch thừa) Nợ TK 133 Có TK 331 Thang Long University Library
  • 19. 8 Trƣờng hợp 4: Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp Khi mua hàng hóa từ bên ngoài, không phải lúc nào bên nhà cung cấp cũng chấp nhận cho doanh nghiệp thanh toán khi nhận được đầy đủ hàng, mà đôi khi họ lại yêu cầu doanh nghiệp phải ứng trước một phần hoặc toàn bộ tiền hàng thì họ mới chấp nhận cung cấp hàng. Trong những trường hợp đó, kế toán phải ghi các bút toán như sau:  Khi ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp: Nợ TK 331 Có TK 111, 112  Khi nhà cung cấp chuyển hàng cho doanh nghiệp: Nợ TK 156, 157, 632 Nợ TK 133 Có TK 331  Nếu số tiền ứng trước nhỏ hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp thanh toán số còn thiếu: Nợ TK 331 Có TK 111, 112  Nếu số tiền ứng trước lớn hơn tổng giá thanh toán, doanh nghiệp nhận lại tiền ứng thừa: Nợ TK 111, 112 Có TK 331 Trƣờng hợp 5: Hàng thừa so với Hóa đơn Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:  Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.  Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì số hàng hóa thừa được ghi: Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. Sau đó, khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi: Có TK 002.  Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, kế toán ghi: Nợ TK 156 Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
  • 20. 9  Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, kế toán ghi: Nợ TK 3381 Có các tài khoản liên quan Trƣờng hợp 6: Hàng thiếu so với Hóa đơn Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý cao cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:  Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán ghi: Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 156  Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112,… (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền) Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương) Nợ TK 1388 – Phải thu khác (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại) Có TK 1381 1.2.1.4. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định: Chi phí thu mua hàng hóa phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả hàng tồn kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Theo quyết định này thì TK 156 sẽ được chia thành hai tài khoản cấp 2 là TK 1561 – theo dõi trị giá mua hàng hóa và TK 1562 – theo dõi chi phí thu mua phát sinh. Do Quyết định 15 này là ban hành cho các doanh nghiệp lớn, vì vậy lượng hàng hóa mua vào và chi phí phát sinh sẽ rất nhiều, cho nên cần phải chi tiết TK 156 ra 2 tài khoản cấp hai để theo dõi được cụ thể giá trị hàng hóa và chi phí phát sinh. Đến cuối kỳ, chi phí phát sinh sẽ được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ theo tiêu thức phù hợp. Trong trường hợp này, kế toán sẽ ghi sổ như sau:  Ghi nhận trị giá mua hàng hóa: Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 331, 111, 112, … Thang Long University Library
  • 21. 10  Ghi nhận chi phí thu mua hàng hóa phát sinh: Nợ TK 1562 Nợ TK 133 Có TK 331, 111, 112, …  Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho số hàng bán ra: Nợ TK 632 Có TK 1562 Toàn bộ chi phí thu mua phát sinh sẽ được phân bổ cho hàng bán trong kỳ theo công thức: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = CP thu mua hàng tồn đầu kỳ + CP thu mua phát sinh trong kỳ * Trị giá mua hàng hóa xuất bán trong kỳTrị giá mua hàng tồn trong kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Tuy nhiên, theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định, chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ sẽ được tập hợp trực tiếp trên TK 156 vì trong các tài khoản được sử dụng theo Quyết định này thì TK 156 không được chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai. Cuối kỳ không cần phân bổ cho hàng hóa bán ra, mà chi phí này sẽ được tính luôn vào trị giá của hàng mua trong kỳ, làm cơ sở để ghi Phiếu nhập kho. Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản này bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,… chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa. Khi phát sinh các chi phí như được nêu ở trên, kế toán sẽ ghi bút toán: Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 141, 331,…
  • 22. 11 1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng hóa 1.2.2.1. Các phương thức bán hàng hóa và chứng từ sử dụng  Các phương thức bán hàng hóa Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo ba phương thức: Bán buôn, bán lẻ, bán hàng đại lý và được chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau.  Bán buôn hàng hóa Bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại bán lẻ, các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu, … Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức:  Bán buôn hàng hóa qua kho: Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hóa qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:  Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.  Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình TK 111, 112, 141, 331,… TK 156 Chi phí thu mua hàng hóa TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí thu mua hàng hóa Thang Long University Library
  • 23. 12 hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.  Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:  Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hình thức giao bán tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.  Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở thời điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.  Bán lẻ hàng hóa Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng
  • 24. 13 hóa tồn tại quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.  Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường, doanh nghiệp còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.  Bán hàng đại lý Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp chận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.  Chứng từ kế toán sử dụng Đối với các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:  Hóa đơn GTGT: dùng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Hóa đơn bán hàng: dùng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.  Phiếu xuất kho.  Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.  Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có,… 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư hoặc thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức Thang Long University Library
  • 25. 14 cho thuê hoạt động,... TK 511 luôn được phản ánh bên Có trong suốt kỳ hạch toán. TK 511 là tài khoản không có số dư cuối kỳ. Theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, TK 511 có 6 tài khoản cấp hai:  TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.  TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.  TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.  TK 5114 – Doanh thu trợ giá, cấp giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.  TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.  TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động, nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước,… Tuy nhiên, theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, TK 511 chỉ có 4 tài khoản cấp hai là: TK 5111, TK 5112, TK 5113 và TK 5118 để theo dõi các khoản doanh thu phát sinh trong kỳ. Nếu trong kỳ doanh nghiệp có phát sinh thêm các khoản doanh thu trợ giá, cấp giá và doanh thu từ kinh doanh bất động sản đầu tư mà phát sinh với số lượng lớn thì có thể mở thêm hai tài khoản cấp hai để theo dõi như chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư,… TK 632 không có số dư cuối kỳ.
  • 26. 15 TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh trong TK 521 bao gồm: Chiếu khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ. Theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, TK 521 có 3 tài khoản cấp hai:  TK 5211 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh số giảm giá cho người mua hàng với khối lượng hàng lớn được ghi trên Hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ liên quan đến bán hàng.  TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại.  TK 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ. 1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán  Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.  Phương pháp giá bình quân Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được Thang Long University Library
  • 27. 16 mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Giá đơn vị bình quân Có 2 phương pháp tính giá bình quân:  Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: Giá ĐVBQ cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân tức thời): Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: Giá ĐVBQ sau mỗi lần nhập = Giá trị thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị thực tế của hàng nhập thêm Số lượng hàng thực tế tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập thêm Ưu điểm: Độ chính xác cao, không bị dồn công việc đến cuối tháng nên đảm bảo được tiến độ, đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Nhược điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức nên phương pháp này chỉ nên áp dụng cho doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.  Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
  • 28. 17 Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất hết. Nếu giá cả của thị trường nhập hàng ngày càng giảm thì doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp FIFO để bảo an giá vốn hàng bán.  Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Nếu thị trường nhập hàng hóa có giá ngày càng tăng thì phương pháp tính giá này sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh và giảm được mức tồn kho. Tuy vậy, thuế là nguyên nhân làm cho phương pháp LIFO được áp dụng phổ biến. Khi mức giá của hàng tồn kho tăng và số lượng không đổi thì dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Điều này đồng nghĩa với lãi ròng giảm đi và cuối cùng là thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp giảm xuống. Mặc dù trong tương lai nếu giá cả của hàng tồn kho giảm xuống thì doanh nghiệp sẽ giảm đi được một phần nào thuế thu nhập doanh nghịêp phải nộp (trong một hoặc nhiều kỳ nào đó). Và hơn nữa đây là một lý do để doanh nghiệp có thể trì hoãn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 156, 157 TK 632 TK 911 TK 1381, 156 Trị giá vốn của hàng hóa được xác định là tiêu thụ Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào GVHB Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Thang Long University Library
  • 29. 18 1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng hóa Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: Phƣơng thức chuyển hàng: Phƣơng thức bán hàng trả góp: Khi xuất bán thành phẩm trả góp mặc dù quyền sở hữu sản phẩm chưa được chuyển giao nhưng thành phẩm này được coi là tiêu thụ và doanh thu ghi nhận là giá bán thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển vào doanh thu hoạt động tài chính theo mức thu nợ gốc, lãi thực hiện mỗi kỳ thanh toán. GVHB bị trả lại Xuất hàng hóa chuyển bán Ghi nhận GVHB Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu chưa thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra TK 511TK 911TK 632TK 157 TK 521 TK 3331 TK 156 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Kết chuyển doanh thu thuầnKết chuyển GVHB Doanh thu chưa thuế GTGT Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT đầu ra TK 911TK 632TK 156 TK 511 TK 521 TK 3331 TK 111, 112, 131 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp TK 111, 112, 131 GVHB xác định tiêu thụ GVHB bị trả lại
  • 30. 19 Phƣơng thức bán hàng đại lý: Hàng nhận lại từ đại lý Kết chuyển GVHB TK 133 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng bên giao đại lý GVHB xác định tiêu thụ Kết chuyển GVHB Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu tài chính Lãi trả góp ghi nhận từng kỳ Lãi trả góp Thuế GTGT đầu ra Doanh thu bán hàng theo giá trả ngay chưa thuế TK 632 TK 911 TK 511 TK 515 TK 3387 TK 3331 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp TK 111, 112 TK 6421TK 131TK 511TK 911TK 157TK 156 TK 156 TK 111, 112, 131 Ghi nhận GVHB Thuế GTGT đầu ra Kết chuyển doanh thu Doanh thu chưa thuế GTGT TK 632 TK 3331 Xuất kho hàng hóa giao đại lý Số tiền đại lý thanh toán ThuếGTGT hoahồng Hoa hồng trả đại lý Thang Long University Library
  • 31. 20 1.2.2.5. Kế toán doanh thu giảm trừ Các khoản doanh thu giảm trừ gồm có:  Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.  Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lại hậu thị hiếu. TK 3331 TK 511TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212, 5213 Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản doanh thu giảm trừ Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng bên nhận đại lý TK 3331 TK 111, 112, 131TK 911TK 003 TK 511 Kết chuyển doanh thu Doanh thu hoa hồng đại lý Thuế GTGT đầu ra Số tiền thu về bán hàng đại lý Thanh toán tiền cho bên giao đại lý TK 331 Hàng nhận bán đại lý Số hàng đã bán
  • 32. 21 1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp thƣơng mại Tùy theo tình hình đặc điểm kinh doanh mà doanh nghiệp có thể chọn hình thức sổ kế toán phù hợp để kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại. Chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định có 5 hình thức sổ kế toán, đó là: Nhập ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ - Ghi sổ, Nhật ký – Chứng từ và Kế toán máy. Còn theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ có 4 hình thức sổ kế toán, trong đó không có hình thức Nhật ký – Chứng từ. Nếu doanh nghiệp chọn áp dụng hình thức Sổ Nhật ký chung thì kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thực hiện theo sơ đồ dưới đây. Chứng từ kế toán (HĐ, PXK, PT, PC…) Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết các TK 131, 155, 511, 632, 642,... SỔ CÁI Các TK 111, 131, 155, 511, 632, 642, 911… Bảng tổng hợp chi tiết TK Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 1.10. Ghi sổ kế toán lƣu chuyển hàng hóa theo hình thức Nhật ký chung Thang Long University Library
  • 33. 22 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung đó là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Ưu điểm: Hình thức này có thể vận dụng cho bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào. Ghi chép đơn giản, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính. Nhược điểm: Việc kiểm tra đối chiếu phải dồn đến cuối kỳ nên thông tin kế toán có thể không được cung cấp kịp thời. Ghi trùng lặp.
  • 34. 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CHÂU ÂU 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thép Châu Âu 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu  Tên viết bằng tiếng nước ngoài: European Steel joint stock company  Tên Công ty viết tắt: E-Steel., JSC  Địa chỉ trụ sở chính: Lô 13 nhà P khu X1, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội  Số điện thoại: 043.3663399  Fax: 043. 7955572  Email: contact@eurosteel.com.vn  Mã số thuế: 0101502292  Vốn điều lệ: 30.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng)  Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng  Tổng số cổ phần: 300.000 Công ty Cổ phần Thép Châu Âu đi vào kinh doanh phân phối thép từ năm 2004, từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã và đang được ủng hộ rất nhiều, cùng với sự cố gắng của cán bộ công nhân viên, Công ty luôn luôn phát triển và hòa nhập vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Cổ đông sang lập Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính ngân hàng, kiến trúc và có thời gian du học, làm việc tại các nước Châu Âu. Với mục tiêu xây dựng thương hiệu của Công ty trở thành một nhà phân phối vật liệu xây dựng, các nhà máy sản xuất và các đối tác khách hàng luôn coi Công ty là sự lựa chọn đầu tiên trong lĩnh vực phân phối thép chất lượng cao. Khác biệt trong kinh doanh của Công ty so với các nhà phân phối trước đó được nhấn mạnh bởi sự kết hợp giữa phong cách quản lý và điều hành khoa học, hiệu quả của phương tây và sự năng động nghiệt tình của người Việt Nam đã tạo nên một thương hiệu Thép Châu Âu luôn uy tín với mọi khách hàng và đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất về giá cả cùng với chất lượng phục vụ tốt nhất. Sau mười năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần Thép Châu Âu đã trở thành nhà phân phối thép, đá ốp lát chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Với khả năng tài chính và đội ngũ kinh doanh trẻ trung, đầy trách nhiệm, Công ty đã cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình trọng điểm như: Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Thang Long University Library
  • 35. 24 Hanoi Plaza, Mipec tower, Thủy điện Sơn La, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Cầu Vĩnh Tuy,… Với mục tiêu “Đảm bảo chất lượng thép, giá cả cạnh tranh và cung cấp hàng cho khách hàng đúng tiến độ”, Công ty đã thành công trong việc trở thành đại lý cấp một phân phối thép tại miền Bắc từ các doanh nghiệp sản xuất như: Việt Ý, Hòa Phát, Nam Đô, Việt Nhật, Sengil, Việt Đức, Việt Hàn và Thép Pomina. Bởi có nguồn nhập hàng từ các doanh nghiệp sản xuất thép hàng đầu, Công ty chuyên cung cấp thép tới tận chân công trình cho các dự án đòi hỏi đúng thời gian, tiến độ, ngoài ra còn tham gia cùng khách hàng trong việc kiểm tra, thí nghiệm chất lượng thép, cung cấp và tư vấn cho khách hàng phương án tài chính, thông tin thị trường thép để khách hàng có quyết định tốt nhất. Cùng với quá trình phát triển của Công ty, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nói riêng cùng ngày một hoàn thiện và phát triển phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh Các mặt hàng kinh doanh chủ lực của Công ty bao gồm:  Thép xây dựng: Các loại thép tròn trơn, thép thanh vằn các loại do các nhà máy tại miền Bắc và miền Nam sản xuất.  Các loại thép tấm: Thép hình nhập khẩu trực tiếp từ Trung Quốc, Nga.  Đá ốp lát xây dựng: Các loại đá Granite, Marble trong nước và nhập khẩu từ Trung Quốc, Italy, Ấn Độ,… Ngoài ra, Công ty còn hoạt động ở một số lĩnh vực khác như:  Sản xuất thiết bị xây dựng, kết cấu thép tiền chế;  San lấp mặt bằng, thi công nền móng công trình;  Trang trí nội, ngoại thất công trình;  Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công trình điện và trạm điện đến 35KV;  Sản xuất, buôn bán, lắp đặt, cho thuê máy móc ngành xây dựng;  Mua bán gỗ và các sản phẩm từ gỗ, đồ trang trí nội ngoại thất;  Mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế.
  • 36. 25 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng Hành chính) 2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông có quyền biểu quyết ủy quyền, là những người có quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm một lần và có quyền quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định như:  Thông qua sửa đổi, bổ sung điều lệ;  Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, các báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo;  Quyết định số lượng, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị;  Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;  Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;  Các quyền khác được quy định tại Điều lệ của Công ty. 2.1.3.2. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm ba Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng Kinh doanh Phòng Tài chính Kế toán Phòng Hành chính Thang Long University Library
  • 37. 26 người, do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. Vai trò của Hội đồng quản trị là xác định chiến lược, kế hoạch và các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:  Quyết định chiến lược phát triển của Công ty;  Quyết định kế hoạch và phát triển kinh doanh hàng năm;  Đề xuất việc tái cơ cấu hoặc giải thể Công ty;  Quyết định phương án đầu tư của Công ty;  Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Giám đốc;  Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh, tài chính hàng năm quyết toán năm,… của Công ty để trình Đại hội đồng cổ đông;  Các chức năng khác theo quy định của Pháp luật và Điều lệ. 2.1.3.3. Giám đốc Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:  Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và phải tuân thủ theo đúng Pháp luật;  Báo cáo trước HĐQT về tình hình hoạt động, kết quản kinh doanh của Công ty, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu về hoạt động của Công ty;  Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ những chức danh do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức;  Đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý của Công ty;  Các chức năng khác theo quy định của Pháp luật, Điều lệ. 2.1.3.4. Các phòng ban, bộ phận Mỗi phòng ban đều có một trưởng phòng đứng đầu, là người chịu trách nhiệm chung cho mọi hoạt động của phòng ban, có trách nhiệm đôn đốc và thúc đẩy mọi người hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu do Giám đốc đề ra. Mỗi phòng ban sẽ chịu trách nhiệm về từng lĩnh vực riêng của Công ty, cụ thể như sau: Phòng Kinh doanh  Lên kế hoạch và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường, xu hướng phát triển của thị trường, đối thủ cạnh tranh và nhà cung cấp;
  • 38. 27  Lên kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới của phòng trình Giám đốc phê duyệt;  Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá và hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của các nhân viên trong phòng, cũng như việc triển khai của các hợp đồng của bộ phận khác nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng;  Liên hệ với khách hàng, đám phán, ký kết hợp đồng, cung cấp thông tin về đặc điểm khách hàng, yêu cầu của khách hàng cho phòng ban có liên quan nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng;  Trợ lý Giám đốc về các vấn đề chiến lược, tổ chức, quản lý và điều hành Công ty. Hỗ trợ Giám đốc trong các vấn đề đối ngoại, quan hệ với chính quyền sở tại cũng như các hoạt động cộng đồng;  Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành nhân sự thuộc phòng kinh doanh, phát huy được năng lực và chuyên môn của từng người. Phòng Tài chính – Kế toán  Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm của Công ty trình Giám đốc phê duyệt;  Tổ chức các hoạt động ghi chép sổ sách, lưu trữ chứng từ và hạch toán chi phí cho hoạt động kinh doanh theo các quy trình kế toán của Công ty và đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước;  Tổ chức hoạt động tiền gửi nhân hàng, thanh toán với ngân hàng và nhà cung cấp;  Xây dựng báo cáo tài chính định kỳ theo quy định;  Tiến hành phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Công ty và kiến nghị cho Giám đốc để có các quyết định kinh doanh hợp lý;  Tổ chức các hoạt động tiền mặt để đảm bảo chi phí cho các hoạt động cần thiết;  Giám sát tính đúng đắn của các hợp đồng kinh tế, các chứng từ thanh toán;  Xây dựng các quy định về thanh quyết toán, chứng từ Hóa đơn, lưu trữ các văn bản chứng từ về tài chính kế toán;  Tham gia kiểm tra nghiệp vụ và đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục những sai lệch trong quá trình thực hiện công việc kế toán của Công ty;  Xây dựng các định mức tài chính và đưa ra các giải pháp tài chính nhằm quản lý có hiệu quả nguồn vốn. Thang Long University Library
  • 39. 28 Phòng Hành chính  Tổ chức thực hiện các hoạt động thường xuyên như hội họp, tiếp khách, soạn thảo và gửi nhận các loại công văn giấy tờ giữa các bộ phận, phòng ban trong Công ty và với các đối tác bên ngoài;  Tổ chức mua sắm văn phòng phẩm, quản lý và cấp phát cho các phòng;  Tổ chức hệ thống văn thư lưu trữ hồ sơ;  Kiến nghị với Giám đốc về xây dựng và sắp xếp bộ máy nhân sự cho phù hợp với tình hình thực tế của Công ty;  Nghiên cứu cải tiến việc tổ chức các hoạt động hành chính văn phòng theo hướng nâng cao hiệu quả và đơn giản, gọn nhẹ;  Tổ chức hệ thống quản lý tài sản văn phòng của Công ty;  Trợ giúp Giám đốc trong công tác đối ngoại. Theo như tình hình tổ chức bộ máy quản lý như sơ đồ trên (Sơ đồ 2.1) thì bộ phận trực tiếp quản lý kế toán lưu chuyển hàng hóa sẽ là Phòng Tài chính – Kế toán. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán 2.1.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng  Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.  Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.  Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.  Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho:  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.  Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ).  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
  • 40. 29 2.1.4.2. Bộ máy kế toán và công tác kế toán Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Theo sơ đồ trên, ta thấy Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán như sau: Một Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp: Người này sẽ phải thực hiện các công việc của kế toán trưởng, đó là quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính của Công ty để tham mưu cho Giám đốc để đưa ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của Công ty; tổ chức công tác quản lý và điều hành phòng Tài chính – Kế toán thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc phòng Tài chính – Kế toán; báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của phòng cho Giám đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám đốc. Ngoài các nhiệm vụ của kế toán trưởng nêu trên, người này còn phải thực hiện trách nhiệm của kế toán tổng hợp, bao gồm: Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành tổng hợp, lập các bảng biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo quy định của Công ty và Nhà nước; lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo tiền hàng theo đúng quy định. Một Kế toán thanh toán kiêm Thủ quỹ: Người này sẽ thực hiện các công việc kế toán, bao gồm: Lập chứng từ thu, chi cho các khoản thanh toán của Công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ, phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ; căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt. Một Kế toán mua hàng kiêm Kế toán công nợ: Người này sẽ thực hiện các công việc kế toán liên quan đến quá trình thu mua hàng hóa, như: Lập các sổ chi tiết hàng hóa để theo dõi số lượng và trị giá hàng nhập; cùng với đó là phải theo dõi các khoản công nợ phải trả cho nhà cung cấp, xem tình hình mua hàng và nợ đọng với khách Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp KT thanh toán Thủ quỹ KT mua hàng KT công nợ KT bán hàng KT công nợ KT hàng hóa KT chi phí Thang Long University Library
  • 41. 30 hàng như thế nào để đưa ra được phương án thanh toán hợp lý, đảm bảo không bị quá hạn thanh toán quá lâu, gây mất uy tín với nhà cung cấp. Một Kế toán bán hàng kiêm Kế toán công nợ: Người này sẽ phải thực hiện các công việc kế toán liên quan đến quá trình bán và tiêu thụ hàng hóa, cụ thể: Lập các sổ chi tiết hàng hóa theo dõi số lượng và trị giá hàng xuất; đồng thời cũng phải theo dõi công nợ với khách hàng, xem tình hình thanh toán của họ như thế nào để đưa ra được phương án thúc nợ hoặc cách bán hàng cho phù hợp với khả năng thanh toán của họ, nếu khách hàng nợ quá nhiều, trả tiền chậm có thể dừng việc bán hàng và không đồng ý bán chịu. Một Kế toán hàng hóa kiêm Kế toán chi phí: Người này sẽ theo dõi tình hình biến động của hàng hóa, xem lượng hàng nhập, xuất, tồn trong kỳ như thế nào để có phương án điều chỉnh lượng hàng mua cho phù hợp; đây cũng là người lập các phiếu nhập kho, xuất kho, tính giá vốn hàng bán và hạch toán các chi phí phát sinh trong kỳ, để đưa ra được các số liệu phục vụ cho các kế toán phần hành khác lên được các sổ chi tiết, tổng hợp trong kỳ. Theo như sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán như trên (Sơ đồ 2.2) thì tất cả các kế toán trong công ty đều tham gia vào công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa, như vậy sẽ có sự đối chiếu qua lại giữa các công việc kế toán, giảm thiểu được những nhầm lẫn và sai sót có thể xảy ra trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ độc lập. 2.2. Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty Cổ phần Thép Châu Âu 2.2.1. Kế toán chi tiết quá trình mua hàng hóa Trước khi thực hiện các giao dịch mua bán với nhà cung cấp, hay với khách hàng, Công ty và các bên liên quan sẽ phải ký kết một Hợp đồng kinh tế để xác định quan hệ làm ăn. Sau đó, dựa vào từng Đơn đặt hàng thực tế phát sinh, mà Bên bán sẽ giao hàng cho Bên mua theo đúng số lượng đã đặt và trong thời hạn đã định trong Hợp đồng. Đồng thời, khi đã nhận đủ hàng và nhận được các Hóa đơn, chứng từ liên quan, Bên mua sẽ phải theo dõi công nợ với Bên bán và có kế hoạch trả nợ theo thời gian đã nêu trong Hợp đồng. Cuối kỳ, các bên sẽ gửi Biên bản đối chiếu công nợ để đối chiếu và xác nhận chính xác số nợ và thời hạn Bên mua phải thanh toán cho Bên bán. 2.2.1.1. Kế toán chi tiết mua hàng hóa Trong kỳ, khi phát sinh một nghiệp vụ mua hàng hóa mà không phát sinh chi phí, kế toán sẽ dựa vào Hóa đơn, chứng từ để lập Phiếu Nhập kho, Thẻ kho cho hàng hóa nhập mua và cùng với đó là lên các sổ chi tiết có liên quan như: Sổ chi tiết hàng hóa, Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết thanh toán với người bán. Từ các sổ chi tiết này có thể theo dõi được lượng hàng nhập, xuất, tồn trong kho và theo dõi được công nợ với nhà cung cấp.
  • 42. 31 Ví dụ: Ngày 10/05, nhập mua 12.900 kg thép cán VIS của Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội, đơn giá 13.120đ/kg, HĐ số 6869, ngày 10/05, ký hiệu KH/14P. Người giao hàng: Lê Hữu Ngà. Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng nhập mua HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Khách hàng Ngày 10 tháng 05 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: KH/14P Số: 0006869 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI Mã số thuế: 0100100368 Địa chỉ: Số 109/53 Đức Giang, quận Long Biên, TP Hà Nội Điện thoại: 043 6555368 Fax: 043 8271664 Tài khoản: …………………………...... Ngân hàng: …………………………………. Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………………….. Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu Mã số thuế: 0101502292 Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1 – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội Tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………………… Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép cán VIS Kg 12.900 13.120 169.248.000 Cộng tiền hàng: 169.248.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 16.924.800 Tổng cộng tiền thanh toán: 186.172.800 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi sáu triệu một trăm bảy mươi hai nghìn tám trăm đồng chẵn ./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library
  • 43. 32 Dựa vào các số liệu có trên Hóa đơn GTGT, kế toán sẽ lấy đó làm cơ sở viết vào Phiếu Nhập kho (Biểu 2.2). Sau khi thu thập được toàn bộ các chứng từ liên quan đến quá trình nhập hàng hóa, kế toán sẽ lên được Thẻ kho (Biểu 2.7) và Sổ chi tiết hàng hóa tương ứng (Biểu 2.8). Phần “Thực nhập” trong Phiếu Nhập kho sẽ được Thủ kho, sau khi kiểm đếm số lượng thực được chuyển về kho, ghi vào để theo dõi xem hàng hóa khi nhập về có bị thừa, thiếu so với Hóa đơn hay không. Từ đó làm căn cứ để truy xét trách nhiệm khi có phát sinh hàng hóa thừa hoặc thiếu. Biểu 2.2. Phiếu Nhập kho Đơn vị: Công ty CP Thép Châu Âu Bộ phận: Quản lý kho Mẫu số 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 05 năm 2014 Số: 53 Nợ: 156 Có: 331 Họ tên người giao: Lê Hữu Ngà Theo Hóa đơn số 6869 ngày 10 tháng 05 năm 2014 của Công ty CP Kim khí Hà Nội Nhập tại kho: Kho Hàng hóa Địa điểm: Hòa Bình STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép cán VIS Kg 12.900 12.900 13.120 169.248.000 Cộng 169.248.000 Tổng số tiền (bằng chữ): Một trăm sáu mươi chin triệu hai trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn ./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 10 tháng 05 năm 2014 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Hoặc BP có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 44. 33 Kế toán dựa vào số liệu trên Hóa đơn để lên Sổ chi tiết thanh toán với người bán để theo dõi công nợ. Biểu 2.3. Sổ chi tiết thanh toán với bên bán – Công ty CP Kim khí Hà Nội Đơn vị: Công ty CP Thép Châu Âu Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Mẫu số: S13 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI BÁN (NGƢỜI MUA) Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty CP Kim khí Hà Nội Loại tiền: Việt Nam đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn đƣợc chiết khấu Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có - Số dư đầu kỳ - - 01/05 6800 01/05 Nhập mua Thép 1 ly 156 196.296.144 Thuế GTGT đầu vào 133 19.629.614 10/05 6869 10/05 Nhập mua Thép cán 156 169.248.000 Thuế GTGT đầu vào 133 16.924.800 25/05 PBN 25/05 Thanh toán tiền hàng 112 200.000.000 27/05 PBN 27/05 Thanh toán tiền hàng 112 202.098.558 - Cộng số phát sinh 402.098.558 402.098.558 - Số dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 05 năm 2014 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library
  • 45. 34 2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí thu mua hàng hóa Đối với những hàng hóa khi mua vào có phát sinh chi phí thu mua như vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản,… từ kho người bán về đến kho của Công ty thì kế toán sẽ phải hạch toán khác so với hàng hóa mua vào mà không phát sinh chi phí. Khi mua các hàng hóa này, ngoài Hóa đơn, chứng từ của bên cung cấp hàng hóa thì còn có Hóa đơn, chứng từ của bên vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa. Kế toán sẽ dựa vào số liệu trên các Hóa đơn, chứng từ này để tính toán lại trị giá nhập mua hàng hóa. Từ đó, lấy số liệu mới tính toán được để làm cơ sở ghi vào Phiếu Nhập kho, Thẻ kho, Sổ chi tiết hàng hóa, Bảng Tổng hợp chi tiết hàng hóa. Còn đối với công nợ, ngoài theo dõi với bên bán hàng, kế toán còn phải theo dõi với bên vận chuyển, bốc dỡ hàng, lấy cơ sở là các chứng từ liên quan như Hóa đơn, Phiếu báo Có, Phiếu chi,… Ví dụ: Ngày 04/05, nhập mua 128.000 kg thép cán VIS của Công ty Cổ phần thương mại Thái Hưng, đơn giá 13.200đ/kg, HĐ số 1402, ngày HĐ 04/05, ký hiệu TH/14P. Người giao hàng: Nguyễn Hải Hà. Ngày 04/05, Công ty Logistics Xanh vận chuyển, hạ hàng từ container lô thép trên. Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT là 38.400.000đ (thuế suất 10%), HĐ số 1585, ngày HĐ 04/05, ký hiệu AB/14P. Người giao hàng: Nguyễn Hải Hà. Chi phí phát sinh được phân bổ theo số lượng hàng mua. Ngày 12/05, Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Từ những thông tin trong ví dụ trên sẽ phát sinh 2 Hóa đơn GTGT như ở phía dưới, gồm có 1 Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp là Công ty CPTM Thái Hưng (Biểu 2.4), 1 Hóa đơn GTGT của bên vận chuyển hàng là Công ty Logistics Xanh (Biểu 2.5). Ngoài ra, trong ví dụ này, do Công ty thanh toán khoản chi phí vận chuyển bằng chuyển khoản, để thể hiện khoản chi này thực sự phát sinh, Công ty sẽ nhận được Phiếu báo Nợ (Biểu 2.6) từ phía Ngân hàng gửi đến. .
  • 46. 35 Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu vào của hàng mua có phát sinh chi phí HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Khách hàng Ngày 04 tháng 05 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TH/14P Số: 0001402 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI THÁI HƢNG Mã số thuế: 4600310787 Địa chỉ: Tổ 14 – phƣờng Giang Sàng – Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: 0280 3855276 Fax: 3858404 Tài khoản: …………………………...... Ngân hàng: …………………………………. Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………………….. Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu Mã số thuế: 0101502292 Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1 – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội Tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………………… Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép cán VIS Kg 128.000 13.200 1.689.600.000 Cộng tiền hàng: 1.689.600.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 168.960.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.858.560.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ tám trăm năm mươi tám triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Thang Long University Library
  • 47. 36 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT của chi phí thu mua hàng hóa HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Khách hàng Ngày 04 tháng 05 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AB/14P Số: 0001585 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LOGISTICS XANH Mã số thuế: 0201263312 Địa chỉ: Lô đất CN3, 2G, KCN Đình Vũ, P.Đông Hải, Q.Hải An, TP. Hải Phòng Điện thoại: 0313 979550 Fax: 0313 200039 Tài khoản: …………………………...... Ngân hàng: …………………………………. Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………………….. Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Châu Âu Mã số thuế: 0101502292 Địa chỉ: Lô 13 nhà P khu X1 – Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội Tài khoản: ……………………………… Ngân hàng: ………………………………… Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Chi phí vận chuyển, hạ hàng container Cont 4 9.600.000 38.400.000 Cộng tiền hàng: 38.400.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.840.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 42.240.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn ./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 48. 37 Biểu 2.6. Phiếu báo Nợ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MST KH: MST NH: PHIẾU BÁO NỢ Chi nhánh: Tran Duy Hung (TDH) Ngày: 12/05/2014 Mã GD: FT14192480333023 Nguyên tệ: VND GDV: 8849_A565009K001_ OFT_TIB Tài khoản/ Khách hàng Số tiền Tài khoản Nợ 0051100565009 CTY CP THEP CHAU AU Bằng chữ: Bốn mƣơi hai triệu hai trăm bốn mƣơi nghìn đồng Số tiền 42,240,000.00 Diễn giải: CHAU AU TT CHO LOGISTICS XANH Lập biểu Kiểm soát (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Đối với những lô hàng nhập có phát sinh chi phí như thế này, trước khi lập Phiếu Nhập kho, kế toán cần phải phân bổ chi phí cho lô hàng nhập theo một tiêu thức phù hợp (theo số lượng, hoặc số tiền). Từ đó tính đơn giá nhập kho mới cho lô hàng, làm cơ sở viết vào Phiếu Nhập kho. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng nhập mua = Tổng chi phí chưa thuế GTGT * Tiêu thức phân bổ của hàng nhập muaTổng tiêu thức phân bổ Đơn giá nhập kho = Đơn giá trên Hóa đơn + Chi phí thu mua phân bổ Số lượng hàng Áp dụng công thức trên, tính được đơn giá nhập kho của lô hàng trên là 13.500đ/kg. Dựa theo mẫu Phiếu Nhập kho (Biểu 2.2) ta sẽ có được lập được 1 Phiếu Nhập kho cho số hàng này như sau: Thang Long University Library