SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI PHÚ ĐỨC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TIẾN TRUNG
MÃ SINH VIÊN : A15509
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI PHÚ ĐỨC
Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tiến Trung
Mã sinh viên : A15509
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và
sự động viên quan tâm từ nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến giáo viên hướng dẫn – Tiến sỹ. Phạm Thị Hoa, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo
em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời
cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long,
những người đã truyền đạt tới cho em những khiến thức về môn học trong chuyên
ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống giúp em có thể hoàn
thành bài khóa luận này. Mặt khác, qua bài khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn
tới các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty TNHH TM Phú Đức, những
người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiểu quá trình kinh doanh
của công ty từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Cuối
cùng cho em gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè và những
người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TM Phú Đức, không sai chép
bất kỳ nguồn nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KÊT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI....................................................................................1
1.1. Khái niệm và vai trò bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................1
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................1
1.1.2. Vai trò...................................................................................................................1
1.1.2.1. Vai trò của quá trình bán hàng ..........................................................................1
1.1.2.2. Vai trò của việc xác định kết quả bán hàng .......................................................2
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....3
1.2.1. Vai trò...................................................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ ..............................................................................................................3
1.3. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán ...........................4
1.3.1. Các phương thức bán hàng.................................................................................4
1.3.1.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................4
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................5
1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý bán................................................................................5
1.3.1.4. Phương thức bán hàng trả góp trả chậm...........................................................5
1.3.2. Các phương thức thanh toán ..............................................................................6
1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp ......................................................................6
1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả chậm......................................................................6
1.4. Tính giá vốn hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu.................................6
1.4.1. Giá vốn hàng bán.................................................................................................6
1.4.1.1. Trị giá mua thực tế .............................................................................................6
1.4.1.2. Chi phí thu mua ..................................................................................................8
1.4.2. Doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu.....................................................9
1.4.2.1. Doanh thu bán hàng...........................................................................................9
1.4.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng ...........................................................9
1.4.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................10
1.4.2.4. Doanh thu thuần...............................................................................................10
1.4.3. Lợi nhuận gộp và kết quả bán hàng.................................................................10
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................11
1.5.1. Kế toán bán hàng...............................................................................................11
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................11
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................11
1.5.1.3. Phương pháp kế toán........................................................................................15
1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................19
1.5.2.1. . Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ..........................................................19
1.5.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng.................................................22
1.6. Hình thức sổ kế toán...........................................................................................23
1.6.1. Hình thức nhật ký chung ..................................................................................23
1.6.2. Hình thức kế toán trên máy tính.......................................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC..........26
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH TM Phú Đức......................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................26
2.2. Đặc điểm ngành nghề .........................................................................................26
2.2.1. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty ..............................................................27
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................28
2.2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty..................................................................30
2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH TM Phú Đức ...........................................................................................30
2.3.1. Kế toán bán hàng...............................................................................................30
2.3.1.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.........................................30
2.3.1.2. Kế toán bán hàng .............................................................................................31
2.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty ..........................................................37
2.3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................42
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................50
2.3.2.1. Chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................................50
2.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ ĐỨC.68
Thang Long University Library
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH Thương mại Phú Đức ........................................................................68
3.1.1. Đánh giá chung .................................................................................................68
3.1.1.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................68
3.1.1.2. Những tồn tại....................................................................................................69
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........69
3.1.2.1. Những ưu điểm .................................................................................................69
3.1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................................70
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức...........................71
3.2.1. Cơ sở lý luận của những giải pháp...................................................................71
3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức ........................................71
3.2.2.1. Về việc lập các khoản dự phòng.......................................................................71
3.2.2.2. Về các loại sổ của công ty................................................................................73
3.2.2.3. Về tính đúng kỳ của chi phí ..............................................................................74
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp......................................................................15
Sơ đồ 1.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán...............................................15
Sơ đồ 1.3. Phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ..............................16
Sơ đồ 1.4. Phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........................16
Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................17
Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý ..................................................................................17
Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................18
Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ...............19
Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh..........................................................21
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ...............................23
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy......................................24
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH TM Phú Đức.....................................27
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của Công ty ........................................................................29
Biểu số 2.1. Hợp đồng kinh tế.......................................................................................33
Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000375......................................................................35
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa ...........................................................................36
Biểu số 2.4. Sổ chi tiết doanh thu..................................................................................38
Biểu số 2.5. Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu...................................................................39
Biểu số 2.6. Nhật ký chung ...........................................................................................40
Biểu số 2.7. Sổ cái .........................................................................................................41
Biểu số 2.8. Thẻ kho......................................................................................................43
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa ...................................................................................44
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................45
Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.................................................46
Biểu số 2.12. Trích sổ nhật ký chung............................................................................47
Biểu số 2.13. Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................48
Biểu số 2.14. Bảng kê lũy kế nhập xuất tồn..................................................................49
Biểu số 2.15. Bảng tính các khoản trích theo lương......................................................53
Biểu số 2.16. Bảng tính lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.....................54
Biểu số 2.17. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ....................................................56
Thang Long University Library
Biểu số 2.18. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)......................................................57
Biểu số 2.19. Trích sổ nhật ký chung............................................................................58
Biểu số 2.20. Sổ cái TK 6422........................................................................................61
Biểu số 2.21. Kết quả tiêu thụ trong tháng 6 năm 2014................................................63
Biểu số 2.22. Trích sổ nhật ký chung............................................................................64
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết hàng hóa đề nghị ......................................................................73
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hôi
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
PXK Phiếu xuất kho
PNK Phiếu nhập kho
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
QLKD Quản lý kinh doanh
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
Với mong muốn hòa nhập với nền kinh tế thế giới, đạt được những lợi ích tối đa
khi gia nhập WTO, Việt Nam đã và đang không ngừng đẩy mạnh sự nghiệp công
nghiệp hóa hiện đại hóa. Nước ta là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, nhưng để
có thể trở thành một nước có nền kinh tế vững mạnh thì chúng ta cần phải nhanh
chóng tiếp cận những công nghệ kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài. Điều đó đã dặt ra
cho nền kinh tế nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn, đó là làm thế nào cung cấp
những mặt hàng tốt nhất, với chi phí thấp nhất và phong phú, đa dạng nhất.
Các doanh nghiệp với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm cung cấp
hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt của con người và nhu cầu sản xuất
kinh doanh của xã hội. Đối với các doanh nghiệp này, tiêu thụ là giai đoạn cực kỳ
quan trọng trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó có tính chất quyết định thành công hay
thất bại của một doanh nghiệp.
Trong quá trình doanh nghiệp hoạt động, tiêu thụ là nghiệp vụ kinh doanh cơ
bản nhất chi phối mọi nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh có thể diễn ra liên tục
nhịp nhàng khi các doanh nghiệp thực hiện tốt khâu tiêu thụ đó cũng là cơ sở tạo ra lợi
nhuận cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nhận thức được tầm quan
trọng của tổ chức tiêu thụ hàng hóa nói chung và hoạch toán nói riêng. Với mong
muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh hàng hóa, được sự giúp đỡ tận tình của nhà trường và phòng kế toán công
ty TNHH Phú Đức, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Phú Đức”.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng những kiến thực về hạch toán em đã
học tập và nghiên cứu, từ đó vận dụng vào quá trình thực tế diễn ra tại công ty TNHH
Phú Đức, rút ra những kinh nghiệm thực tế và những đề xuất kiến nghị còn tồn tại tỏng
công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp. Trong khuôn khổ này,
em xin giới thiệu quá trình nghiên cứu đề tài như sau:
- Mục đích nghiên cứu: tìm hiểu và phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Phú Đức.
- Đối tượng nghiên cứu: Mặt hàng nhựa PET
- Phạm vi và thời gian nghiên cứu: từ Số liệu tháng 6/2014.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả tieu thụ tại công ty TNHH Phú Đức.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Phú Đức.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KÊT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm và vai trò bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp thương mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay
người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi
tiền từ người mua.
- Về mặt kinh tế, bản chất của quá trình bán hàng chính là sự thay đổi hình thái
giá trị của hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ, lúc này doanh nghiệp kết thúc một chu kỳ kinh doanh tức là vòng chu
chuyển vốn của doanh nghiệp được hoàn thành.
- Về mặt tổ chức kỹ thuật, bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức
đến thực hiện trao đổi mua bán hàng hóa, thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ
thuật, các hàng vi mua bán, trao đổi cụ thể nhằm thực hiện khả năng và trình độ của
doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu của mình cũng như đáp ứng cho nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về các hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng
hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết
quả bán hàng của doanh nghiệp được xác định trên từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm),
là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phú của hoạt động bán hàng trong
kỳ kế toán đó.
- Kết quả bán hàng là chỉ tiêu chất lượng đẻ đánh gía hiệu quả hoạt động và mức
độ tích cực trên phương diện tiêu thụ hàng hóá
1.1.2. Vai trò
1.1.2.1. Vai trò của quá trình bán hàng
Mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại thông qua việc phục
vụ thu mua và bán lại hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa người bán và người mua nhằm
trang trải những phí tổn đã bỏ ra và tiến hành tích lũy kinh tế cho doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp thương mại dễ dàng có thể
có được hàng hóa (tìm kiếm được nguồn cung cấp) hơn là tìm đầu ra, do đó thị trường
tiêu thụ luôn là nỗi bức xúc đối với các nhà kinh doanh.
2
Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt của xu thế hội nhập toàn cầu
hóa đòi hỏi ở mỗi doanh nghiệp cần có sự nhạy cảm, linh hoạt trong quá trình hoạt
động của mình. Vì vậy với các doanh nghiệp thương mại, việc mua – dự trữ - bán càng
cần phải tổ chức sao cho thật hợp lý.
Mặt khác, tăng nhanh quá trình tiêu thụ là tăng nhanh vòng quay của vốn lưu
động, tiết kiệm vốn tránh phải sử dụng những nguồn vốn ít hiệu quả như: Vốn vay,
vốn chiếm dụng, đảm bảo thu hồi vốn nhanh. Có được một quá trình bán hàng mạnh
mẽ sẽ mang lại cho doanh nghiệp một tiền đề vật chất để tăng thu nhập, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên của mình đồng thời đảm bảo thúc
đẩy việc tái đầu tư giản đơn, tái đầu tư mở rộng.
Đối với nhà sản xuất, quá trình bán hàng là khâu giúp cho những sản phẩm sớm
đến được với khách hàng, và giới thiệu rộng rãi được những mặt hàng mới nhanh đến
với người tiêu dùng. Còn giúp cho nhà sản xuất giảm được mối lo về đầu ra.
Về phía người tiêu dùng, giúp đáp ứng nhu cầu của họ, chi khi hàng hóa tới được
tay người tiêu dùng thì giá trị của nó mới được xác định hoàn toàn, sự phù hợp cung –
cầu mới được khẳng định. Ngoài ra, thương mại – bán hàng, cung cấp dịch vụ - góp
phần hướng dẫn, mở rộng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, giúp đỡ họ có sự lựa
chọn mới, tạo ra những xu hướng mới trong nền kinh tế.
Với những lý do trên, ta thấy bán hàng là hoạt động không thể thiếu được trong nền
kinh tế, nó là một trong những nguyên nhân quan trọng để thúc đẩy sự chuyên môn
hóa trong xã hội, kích thích xã hội từng bước phát triển.
1.1.2.2. Vai trò của việc xác định kết quả bán hàng
Kết quả tiêu thụ được hình thành nên từ hoạt động bán hàng, toàn bộ hoạt động
bán hàng đều nhằm tối đa hóa kết quả bán hàng. Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, kết
quả bán hàng đều rất quan trọng, nó là kết quả chủ yếu tạo thành kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với doanh nghiệp thương mại thì kết quả bán hàng
chiếm trên 80% trong tổng kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy, đó là một chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp có ý nghĩa quan trọng trong quản lý kinh doanh, là nhân tố quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Có lợi nhuận doanh nghiệp mới được xem là hoạt động có hiệu quả, thành công.
Vì từ lợi nhuận thu được mới có điều kiện tái đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng cao
đời sống cán bộ công nhân viên, hoàn thành mọi nghĩa vụ với Nhà Nước, tạo nguồn
tích lũy làm giàu cho doanh nghiệp và gián tiếp làm giàu cho đất nước, chúng ta dễ
dàng có thể nhận thấy mối quan hệ giữa bán hàng và kế quả bán hàng là mối quan hệ
nhân quả. Bán hàng là cơ sở xác định kết quả bán hàng và ngược lại, kết quả bán hàng
Thang Long University Library
3
là căn cứ để doanh nghiệp quyết định tiếp tục hay ngừng bán loại hàng hóa nào đó, cần
đẩy mạnh mặt hàng nào, giá cả như thế nào là phù hợp.
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Vai trò
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói riêng,
tổ chức công tác xác định kết quả bán hàng có vài trò quan trọng trong việc từng bước
hạn chế sự thất thoát hàng hóa, phát hiệnra những hàng hóa chậm luân chuyển để có
biện phát xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp nắm vững được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng, từ đó đưa ra những nguyên nhân thiếu sót gây mất cân đối giữa khâu mua –
khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Ngoài ra, thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cung cấp, các đối tác của doanh nghiệp còn có thể biết được khả năng mua – dự trữ
các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó quyết định đầu tư cho vay vốn hoặc mở rộng
quan hệ bạn hàng với doanh nghiệp.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Ghi chép phản ảnh kịp thời chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ, Ngoài kế toán tổng hợp trên từng tài khoản, kế toán bán hàng cần theo dõi
ghi chép số lượng kết cấu loại hàng, ghi chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra
của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc.
- Tính toán giá mua thực tế của từng mặt hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả
bán hàng.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng cho số hàng tồn và bán ra trong kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng basnd hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan đến khối lượng hàng bán (giá vốn, doanh thu thuần,…)
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng: đối với hàng háo
bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách
hàng còn nợ, thời gian và tình hình trả nợ. Theo dõi thanh toán kịp thời công nợ với
nhà cung cấp và khách hàng.
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện
và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ
chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo
bán hàng.
4
- Cung cấp đầy đủ chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục
vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán
1.3.1. Các phương thức bán hàng
Trong các doanh nghiệp thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể được thực
hiện theo các phương thức sau:
1.3.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại và
doanh nghiệp sản xuất để thức hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông,
chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa
được thực hiện. Hàng thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá
bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán ra và phương thức thanh toán. Trong
bán buôn hàng hóa, thường bao gồm hai phương thức sau đây:
- Phương thức buôn bán hàng qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà
trong đó hàng hóa phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phương
thức này có hai hình thức:
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: theo hình thức
này, khách hàng cử người mang giấy ủy nhiệm đến kho của doanh nghiệp trực tiếp
nhận hàng và áp tải hàng về. Saukhi giao nhận hàng hóa, đại diện bên mua ký nhận đã
mua đủ hàng vào chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận
nợ.
 Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng của người mua xuất kho gửi hàng cho người mua
bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển hàng gửi bán
có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tùy thuộc vào hợp đồng kinh tế đã ký kết. Hàng
gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dến khi nào bên mua nhận được
hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hàng hóa mới được
chuyển giao từ người bán sang người mua.
- Phương thức bán buôn hàng vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn hàng
hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho
của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương
thức này có thể thực hiện theo các hình thức sau:
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức giao hàng
trực tiếp (hình thức giao tay ba): Doanh nghiệp sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì
Thang Long University Library
5
giao bán trực tiếp cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Sau khi
giao hàng hóa cho khách hàng thì đại diện bên mua sẽ ký nhận vào chứng từ bán hàng
và quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, hàng hóa được xác
định là tiêu thụ.
 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo phương thức này
doanh nghiệp chỉ đóng vai trò như người môi giới và nhận tiền hoa hồng giữa bên
cung cấp và bên mua. Người mua sẽ thanh toán với nhà sản xuất, còn doanh nghiệp sẽ
nhận tiền hoa hồng theo hợp đồng và không phát sinh nghiệp vụ mua bán và doanh
thu.
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ
Là phương thức hàng hóa được cung cấp trực tiếp cho người tiêu dùng. Đặc điểm
của bán lẻ là khối lượng hàng bán nhỏ, nhưng chủng loại, mẫu mã phong phú, đa dạng.
Hàng hóa khi đã được bán thì tách khỏi lưu thông và đi vào tiêu dùng, vì vậy giá trị
hàng hóa đã được thực hiện hoàn toàn. Các phương thức bán lẻ:
- Bán lẻ thu tiền tại chỗ: nhân viên bán hàng vừa thực hiện chức năng bán hàng
và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, người bán tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và
lập báo cáo tiền bán hàng, nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chức năng độc lập nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng thực hiện kiểm hàng
hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca. Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền,
kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn
cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và ký báo cáo.
1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý bán
Gửi đại lý bán là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho
bên nhận đại lý để bán. Bên nhận đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa
hồng hoặc chênh lệch giá.
Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được
coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng hóa thì doanh nghiệp
phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng, đó được coi như một
phần chi phí bán hàng.
1.3.1.4. Phương thức bán hàng trả góp trả chậm
Bán hàng theo phương thức trả góp trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền
nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán một phần tiền ngay tại thời điểm mua, số tiền còn
lại sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo, và chịu một tỷ lệ lãi nhất định.
6
Thông thường số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau, bao gồm một phần doanh thu
gốc và một phần lãi trả chậm. Doanh thu được ghi nhận khi khách hàng chấp nhận nợ
và thanh toán một phần tiền ở lần thứ nhất.
1.3.2. Các phương thức thanh toán
1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người
mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao. Thanh toán
trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phương
thức hàng đổi hàng). Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận
động của tiền tệ.
1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả chậm
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảnh thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình
thành khoản công nợ phải thu khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán quản lý chi
tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán, ở hình thức này,
sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian.
1.4. Tính giá vốn hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu
1.4.1. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ. Các doanh nghiệp thương mại cần tính toán chính xác giá trị thực tế trong
khâu mua để xác định đúng giá vốn của hàng hóa tiêu thụ làm cơ sở xác định kết quả
kinh doanh.
Về nguyên tắc, hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại được xác định theo giá
mua thực tế. Trị giá vốn của hàng hóa bao gồm giá mua của hàng bán cộng với chi phí
thu mua.
Khi xuất kho, để tính giá thực tế của hàng hóa, kế toán phải tách riêng hai bộ
phận giá thực tế hàng hóa.
1.4.1.1. Trị giá mua thực tế
Đối với bộ phận trị giá mua, kế toán có thể sử dụng một trong các phương pháp
tính giá xuất kho:
Giá vốn hàng bán =
Giá mua thực tế
của hàng tiêu thụ
+
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tiêu thụ
Thang Long University Library
7
- Phương pháp tính giá theo giá đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sử dụng đơn giá thực tế của từng loại hàng
hóa xuất kho để xác định giá vốn thực tế của chính hàng hóa đó.
Ưu điểm của phương pháp này là dễ áp dụng đối với kế toán thủ công, chi phí
bán ra phù hợp với doanh thu, tính trị giá xuất kho tương đối chính xác. Phù hợp với
các doanh nghiệp có trị giá xuất kho lớn, đơn giá cao, hàng tồn kho mang tính đơn
chiếc có thể theo dõi từng loại.
Nhược điểm của phương pháp này là không phù hợp với các doanh nghiệp có
nhiều chủng loại sản phẩm và có nghiệp vụ nhập-xuất nhiều.
- Phương pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Trị giá vốn của hàng hóa thực tế xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa
xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền theo công thức:
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện, chỉ cần tính toán một lần
vào cuối kỳ nhưng lại có nhược điểm là công việc sẽ dồn vào cuối tháng ảnh hưởng tới
công tác kế toán và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.
 Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá bình
quân của từng danh điểm hàng hóa và căn cứ vào lượng hàng hóa xuất kho để tính giá
thực tế xuất kho.
Đơn giá thực
tế bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng
nhập kho trong kỳ
Số lượng thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Giá thực tế
HH xuất kho
=
Số lượng HH
xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
8
Phương pháp này chỉ áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa và
số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước thì được
xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước và thực
hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Ưu điểm của phương pháp này là sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý và trị
giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường.Chúng ta có thể tính được
ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất bán, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp
thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Tuy vậy có hạn chế
là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả năng bảo tồn vốn thấp,
doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị hàng hóa đã có từ rất lâu.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định hàng hóa nào mua sau cùng sẽ được xuất trước.
Phương pháp này ngược với phương pháp trên, chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát.
Với phương pháp này, chi phí của lần mua gần nhất tương đối sát với trị giá vốn
của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của
nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ có thể
không sát với giá thị trường của hàng thay thế.
1.4.1.2. Chi phí thu mua
Chi phí thu mua là các khoản chi tiêu cần thiết để doanh nghiệp thực hiện nghiệp
vụ mua hàng và dự trữ kho hàng (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kho bãi, hao hụt định
mực, hoa hồng môi giới liên quan đến khâu mua hàng..). Vì vậy, để xác định chính xác
chi phí thu mua cho hàng đã tiêu thụ, doanh nghiệp cần phân bổ chi phí thu mua cho
hàng bán ra trong kỳ theo những tiêu thức phù hợp
- Phân bổ theo trị giá mua
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng tiêu
thụ trong kỳ
=
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tồn kho trong kỳ
Giá trị mua hàng
tồn đầu kỳ
+
+
Chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh
trong kỳ
Giá trị hàng nhập
trong kỳ
x
Giá trị mua
của hàng tiêu
thụ trong kỳ
Thang Long University Library
9
Phương pháp này có giá trị mang tính chính xác cao, thích hợp trong trường hợp
hàng nhập có chênh lệch giá trị lớn, nhưng tính toán phức tạp trong trường hợp số
lượng nhập suất lớn.
- Phân bổ theo số lượng
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng tiêu
thụ trong kỳ
=
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tồn kho trong kỳ
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
+
+
Chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh
trong kỳ
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
x
Giá trị mua
của hàng tiêu
thụ trong kỳ
Phương pháp này tính toán dễ dàng nhưng cho kết quả mang tính chất tương đối
vì chỉ phụ thuộc vào số lượng hàng nhập.
1.4.2. Doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu
1.4.2.1. Doanh thu bán hàng
Là toàn bộ số tiền đã thanh toán hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán với
khối lượng hàng hóa tiêu thụ.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu là tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT.
1.4.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng chỉ được
ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Như vây, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
về hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua
10
1.4.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán giảm giá niêm yết cho người mua
hàng với khối lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở
hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại và từ chối
thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng bán bị trả lại (tính
theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế GTGT đầu ra
phải nộp của hàng đã bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên nhân thuộc
về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng
thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu...
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.4.2.4. Doanh thu thuần
Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.3. Lợi nhuận gộp và kết quả bán hàng
Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ với giá vốn hàng bán.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về bán hàng hóa, dịch vụ của hoạt động
kinh doanh chính thể hiện qua chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Nó là phần chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.
Khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng bằng
sơ đồ sau:
Kết quả bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Lợi nhuận gộp Trị giá vốn hàng bán
Doanh thu bán hàng thuần
Giảm giá, hàng bán
bị trả lại, thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, CKTM.
Doanh thu bán hàng
Thang Long University Library
11
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Kế toán bán hàng
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, giấy báo có
của ngân hàng)
- Các chứng từ liên quan: thẻ quầy hàng, bán thanh toán đại lý, ký gửi,...
Các chứng từ phải được lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội
dung và phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý,
hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK 156 – hàng hóa: được dùng để theo dõi giá trị hàng hóa trong kho của
doanh nghiệp. TK này mở chi tiết theo dõi từng mặt hàng
TK 156
- Trị giá mua vào của hàng hóa
nhập kho
- Trị giá hàng thuê gia công, chế
biến nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa
khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất
trong kỳ
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người
bán, chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu
khi kiểm kê
- Phân bổ chi phí thu mua cho
hàng hóa tiêu thụ
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng tồn cuối kỳ
12
TK 156 có 2 tài khoản cấp 2 là:
 TK 1561 – Trị giá mua của hàng hóa: Phản ánh trị giá hàng hóa hiện có tại kho,
tại quầy và tình hình biến động tăng giảm hàng hóa tại kho, tại quầy trong kỳ theo trị
giá mua thực tế.
 TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh tình hình chi phí thu mua và
phân bổ chi phí thu mua hàng hóa (không bao gồm chi phí thu mua BĐS).
 TK 157 – Hàng gửi đi bán: phản ánh giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán
hoặc chuyển đến cho khách hàng. Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng
hóa, sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ
đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng, nhưng chưa được chấp thuận thanh toán.
TK 157
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý,
ký gửi, gửi cho đơn vị cấp dưới hạch
toán phụ thuộc.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi bán chưa xác
định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán được xác định là đã bán
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã gửi đi bán nhưng bị khách
hàng trả lại
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng
hóa , thành phẩm đã gửi đi bán chưa xác
định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, chưa được chấp nhận thanh toán
tồn cuối kỳ.
- TK 611 – Mua hàng: Chỉ sử dụng với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
TK 611
- Trị giá thực tế hàng hóa công cụ,
dụng cụ tồn kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ và nhập khác trong
kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn cuối kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất trong kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá, chiết khấu
thương mại
Thang Long University Library
13
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh tổng số doanh thu doanh nghiệp đã thực hiện.
TK 511
- Số thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt của số hàng tiêu thụ, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần để xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ
TK 511 cuối kỳ không có số dư. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
 TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán.
 TK 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động,
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước,…
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh
toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt
động kinh doanh. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2
 TK 5211 – Chiết khấu thương mại: phản ánh số tiền mà người bán thưởng
cho người mua do mua khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt (bớt giá) hoặc trong
một khoảng thời gian nhất định (hồi khấu).
 TK5212 – Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số hàng hóa đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: hàng hóa
kém chất lượng, không đúng chủng loại quy cách, vi phạm hợp đồng kinh tế,…
14
 TK5213 – Giảm giá hàng bán: phản ánh số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài
hóa đơn do hàng hóa đã bán kém chất lượng, hàng hóa không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế đã ký kết và được doanh nghiệp chấp nhận.
TK 521
- Số chiết khấu thương mại, doanh
thu hàn bán bị trả lại, khoản giảm giá cho
khách hàng trong kỳ.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ
số chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán
bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán sang
TK 511 để xác định doanh thu thuần của
kỳ báo cáo
TK 521 cuối kỳ không có số dư
- TK 632 – giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất
bán trong kỳ. Ngoài ra, còn được sử dụng để phản ánh giá vốn của bất động sản đầu tư
đã bán trong kỳ.
TK 632
- Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ
- Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho
đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị hàng
xuất trong kỳ (KKĐK)
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong
kỳ vào TK 911
- Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng
chưa được coi là tiêu thụ (KKĐK)
- Giá trị thành phẩm cuối kỳ đối với
đơn vị sản xuất và dịch vụ (KKĐK)
TK 632 cuối kỳ không có số dư
Thang Long University Library
15
1.5.1.3. Phương pháp kế toán
 Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán buôn qua kho:
Sơ đồ 1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán buôn theo phương thức vận
chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131
GVHB Doanh thu bán
hàng chưa thuế
TK 521 TK 3331
K/C các khoản Thuế GTGT
giảm trừ DT đầu ra
Giảm trừ doanh thu
TK 156TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Xuất kho GVHB K/c CP K/c DTT Ghi nhận DT
hàng hóa giá vốn
gửi bán
TK 521
K/c các khoản
giảm trừ DT
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
16
Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán buôn theo phương thức vận chuyển
thẳng không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3. Phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.4. Phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán hàng qua đại lý
TK 157 TK 632 TK 911 TK 511
TK 111,112,331 GVHB K/chuyển K/c DTT TK 111,112,131
Mua hàng giá vốn Ghi nhận DT
v.ch thẳng
Mua hàng TK 521
giao bán tay ba K/c các khoản
giảm trừ DT
Thuế GTGT TK 133
được khấu trừ TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
TK 111,112,331 TK 6421 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Chi phí K/chuyển K/chuyển Hoa hồng
môi giới CPBH DTT môi giới
TK 133 TK 3331
Thuế GTGT Thuế GTGT
được khấu trừ phải nộp
Thang Long University Library
17
Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý
Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý
TKT
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 6421
Xuất kho GVHB K/c CP K/c DTT Doanh thu Hoa hồng
hàng hóa giá vốn đại lý
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
phải nộp được khấu trừ
TK 111,112
Đại lý
t/toán tiền
TK 003
- Nhận hàng - Bán hàng
- Trả lại hàng
TK 911 TK 511 TK 3331 TK 331 TK 111,112,131
K/c DT Thuế GTGT
đầu ra
Hoa hồng đại lý hưởng Số tiền bán hàng thu được
mà đại lý phải trả
cho bên giao hàng
TK 111,112
Trả tiền cho
bên giao hàng
18
Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp
 Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Việc hạch toán các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu phát sinh về cơ bản giống với
phương pháp kê khai thường xuyên. Điểm khác biệt duy nhất là chỉ tiêu GVHB chỉ
được xác định vào thời điểm kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp kiểm kê định kỳ là
phương pháp hạch toán căn cứ dựa vào kết quả thực tế giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và
từ đó tính ra giá trị của hàng hóa đã được xuất dùng trong kỳ.
Trị giá hàng xuất dùng trong kỳ được tính theo công thức sau:
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131
GVHB K/c CP K/c DTT Doanh thu theo Số tiền còn
giá vốn giá bán thu tiền ngay phải thu
TK 3331
K/c Doanh thu tài chính Thuế GTGT TK 111,112
TK 515 TK 3387
Định kỳ phân bổ lãi Lãi trả chậm, Số tiền đã thu
trả chậm, trả góp trả góp
Trị giá hàng
hóa tiêu thụ
trong kỳ
=
Trị giá hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
hóa tồn cuối kỳ
Thang Long University Library
19
Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK
1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.5.2.1. . Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thì chi phí quản lý kinh doanh bao gồm hai
chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 642 Có
TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
Đầu kỳ, k/c K/c giá vốn Xác định K/c DTT Ghi nhận DT
hàng hóa tồn hàng bán GVHB
kho đầu kỳ
TK 521 TK 3331
TK 111,112,331 K/c các khoản Thuế GTGT
Hàng hóa giảm trừ DT Đầu ra
mua trong kỳ TK 111,112
Hàng hóa trả
TK 133 lại người bán
Thuế TK 133
GTGT Thuế
GTGT
TK 156,157
K/c hàng hóa tồn kho
cuối kỳ
Tập hợp các chi phí quản lý kinh doanh - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh
phát sinh trong kỳ. doanh trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả.
- Kết chuyển bên nợ TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
20
TK 642 có hai tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí bán hàng: được theo dõi chi tiết theo các yếu tố:
 Chi phí nhân viên bán hàng.
 Chi phí vật liệu, bao bì.
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Chi phí bảo hành.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Chi phí bằng tiền khác.
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: được theo dõi chi tiết theo các yếu tố:
 Chi phí nhân viên quản lý.
 Chi phí vật liệu quản lý.
 Chi phí đồ dùng văn phòng.
 Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Thuế, phí, lệ phí.
 Chi phí dự phòng.
 Chi phí mua ngoài.
 Chi phí bằng tiền khác.
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 111,112,331 TK 642 TK 111,112,138
CP dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
TK 133 Các khoản giảm trừ CP
Thuế GTGT
TK 152,153 TK 351,352
CP NVL, CCDC phục vụ bộ phận Hoàn nhập dự phòng phải trả
bán hàng và quản lý doanh nghiệp
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận
bán hàng và quản lý doanh nghiệp
TK 334,338
Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích
theo lương của nhân viên bộ phận
quản lý DN và bán hàng
TK 351,352
Trích lập các khoản dự phòng phải trả
TK 142,242,335 TK 911
Phân bổ dần và trích trước vào chi phí Cuối kỳ, k/c CP QLKD
quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
TK 159
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
22
1.5.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Trong đó:
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này phản ánh giá trị đầu
ra và chi phí đầu vào của các loại hoạt động để xác định lãi lỗ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán.
TK 911
- Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Kết chuyển lãi sang TK 421
- Doanh thu thuần về số hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Hoàn nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Kết chuyển lỗ sang TK 421
Tài khoản 911 cuối kỳ không còn số dư.
Lợi nhuận từ hoạt
động bán hàng
(trước thuế)
=
Doanh thu
thuần từ việc
bán hàng
-
Giá vốn
hàng bán
-
CPBH và
CPQLDN
Doanh thu thuần
từ việc bán hàng
=
Doanh thu
bán hàng
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Thang Long University Library
23
1.6. Hình thức sổ kế toán
Hiện nay các doanh nghiệp có bốn hình thức ghi sổ chủ yếu được áp dụng trong
hệ thông sổ sách kế toán dùng cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, bao gồm:
- Hình thức Nhật ký chung.
- Hình thức Nhật ký – Sổ cái.
- Hình thức chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế toán trên máy tính.
Trong khóa luận này em xin làm rõ các hình thức kế toán sau:
1.6.1. Hình thức nhật ký chung
- Hình thức nhật ký chung gồm các loại sổ sau:
 Sổ nhật ký chung.
 Sổ nhật ký đặc biệt.
 Sổ cái.
 Sổ, thẻ chi tiết.
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho
Các sổ chi tiết
(1561,1562,632,..)
Nhật ký chung Nhật ký bán hàng,
nhật ký thu tiền
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái
(156,632,511)
Bảng cân đối sổ phát
sinh
Báo cáo tài chính
24
1.6.2. Hình thức kế toán trên máy tính
Ngày nay có rất nhiều công ty sử dụng các phần mềm kế toán giúp cho công tác
kế toán giảm bớt được vất vả và tăng tính hiệu quả của chất lượng kế toán trong doanh
nghiệp. Hơn nữa, nhờ những phần mềm đặc trưng phục vụ cho công tác kế toán, nó
còn giúp cho việc quản lý các thông tin, số liệu một cách chính xác và cập nhật hơn.
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán Sổ kế toán, sổ chi
tiết và sổ cái các
TK 156, 511,
632,911
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Báo cáo tài chính
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Máy vi tính
Thang Long University Library
25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Như vậy, chương 1 của khóa luận đã khái quát được cơ sở lý luận chung về kế
toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại bao gồm
đặc điểm và nội dung của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Ngoài
ra, chương 1 cũng đã khái quát được các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Đây là những căn cứ giúp em
có thể tìm hiểu cụ thể hơn về thực trạng công tác bán hàng và xác định két quả tiêu thụ
tại công ty TNHH TM Phú Đức.
26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH TM Phú Đức
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Thông tin chung:
 Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại Phú Đức
 Trụ sở chính : Số nhà 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
 Điện thoại : 043.672.558
 Mã số thuế : 0100967400
 Vốn điều lệ : 5.000.000.000 (5 tỷ đồng chẵn)
 Số lao động : 120 người
- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tháng 6 – 1994, Công ty kinh doanh thép Phú Đức được ông Nguyễn Phú Thịnh
đăng kí thành lập thuộc loại hình công ty tư nhân với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là :
sắt, thép xây dựng, thép kỹ thuật,… Lúc này Công ty chỉ có một của hàng kinh doanh
đặt tại 304 Đê La Thành- Đống Đa – Hà Nội.
Theo hướng đó Công ty đã tiến hành tìm hiểu, so sánh các nguồn hàng và đã
chọn một đối tác ưu việt nhất đó là Công ty thép Cẩm Nguyên, Công ty này chuyên
cung cấp cho Công ty các loại hàng chủ chốt: thép ống tròn, thép hộp vuông, thép hộp
chữ nhật, xà gỗ, thép xây dựng,…Ngoài ra để có thêm lợi nhuận và an toàn trong kinh
doanh, Công ty đã kinh doanh theo hướng đa dạng hóa kinh doanh và kinh doanh thêm
các loại hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng như: thiết bị máy móc, phụ tùng cho
ngành công nghiệp, nhận làm đại lý bán, đại lý mua và kí gửi hàng hóa.
Để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, mở rộng được quy mô
kinh doanh, tăng thị phần trên thị trường, đồng thời cho Công ty có tư cách pháp nhân
thì Công ty kinh doanh thép Phú Thịnh đã cùng hợp tác với một công ty tư nhân khác
do ông Đinh Quốc Quân làm giám đốc nhằm kết hợp sức mạnh của cả hai công ty.
Chuyển đổi hình thức kinh doanh hiện tại sang một hình thức kinh doanh mới phù hợp
hơn đó là Công ty TNHH TM Phú Đức.
2.2. Đặc điểm ngành nghề
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
Thang Long University Library
27
- Buôn bán phương tiện vận tải: ô tô, xe máy và phụ tùng thiết bị kèm theo;
- Dịch vụ cho thuê văn phòng, kho bãi, nhà xưởng, nhà ở;
- Kinh doanh bất động sản, siêu thị, giải trí;
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển khách hàng;
- Đại lý bán vé máy bay, lữ hành nội địa;
- Sản xuất các sản phẩm từ kim loại, chủ yếu là ống kim loại;
- Gia công, cán và kéo sắt, thép;
- Buôn bán sắt thép và các đồ nội thất.
2.2.1. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH TM Phú Đức
(Nguồn: Phòng hành chính)
Trong đó nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban được quy định như sau:
- Giám đốc công ty
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu
trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Kiến nghị phương
án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề
xuất, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Ngoài ra còn phải thực hiện các
nhiệm vụ khác và tuân thủ một số nghĩa vụ của người quản lý công ty theo luật pháp
quy định.
- Phó giám đốc
Gồm có 2 phó giám đốc có chức năng và nhiệm vụ
Phụ trách theo dõi, chỉ đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của phòng
tài chính kế toán, phòng kinh doanh, các cửa hàng, các kho;
Giám đốc
Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2
Phòng
kế
toán
Cửa
hàng
Số 1
Cửa
hàng
Số 2
Cửa
hàng
Số 3
Cửa
hàng
Số 4
Kho
dự trữ
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
28
 Được quyền ký kết các văn bản giấy tờ và thực hiện các công việc theo sự ủy
quyền của giám đốc.
- Phòng kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh tiêu thụ, theo dõi tiến độ thực hiện lập báo cáo định kỳ
gửi cấp trên quyết định. Tổ chức các công việc thuộc lĩnh vực bán hàng, marketing,
tìm hiểu thu thập thông tin hàng ngày trên thị trường, sắp xếp các thông tin đó nhằm
đưa những biện pháp hữu hiệu giúp cho Công ty và ban lãnh đạo có những ứng xử
thích hợp. có trách nhiệm chào hàng và chiêu hàng.
- Phòng kế toán
Phụ trách toàn bộ hoạt động nghiệp vụ tài chính kế toán tại Công ty, đưa ra các
số liệu về doanh thu: chi phí từng năm tài chính, chịu trách nhiệm về vốn cho quá trình
kinh doanh, theo dõi khâu thanh quyết toán thu hồi vốn, làm nhiệm vụ kiểm soát viên
kinh tế, tài chính của Công ty.
- Phòng hành chính
Là nơi quản lý nhân sự, có nhiệm vụ duyệt và quản lý quỹ lương, các chế độ
chính sách đối với cán bộ công nhân viên trong công ty. Đảm bảo cho đời sống cán bộ
công nhân viên đầy đủ về tinh thần.
- Các cửa hàng kinh doanh
Chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng: ống thép đen, má kẽm chất lượng cao,
thép lá, thép góc, gỗ thép, tôn cuộn,… Cửa hàng là nơi thực hiện phục vụ yêu cầu nhỏ
lẻ, vận chuyển theo yêu cầu khách hàng đồng thời cũng là nơi nhận làm đại lý mua, đại
lý bán và ký gửi hàng hóa. Mỗi cửa hàng có một cửa hàng trưởng do giám đốc bổ
nhiệm.
- Kho hàng của công ty
Tiếp nhận đầy đủ về số lượng và chất lượng, tránh mất mát, thiếu hụt, cung cấp
thường xuyên tình hình xuất nhập khẩu tồn kho các kỳ cho giám đốc và cửa hàng
trưởng. Thực hiện kiểm kê định kỳ.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty đã tiến hành hạch toán độc lập, bộ máy kế
toán của Công ty có nhiệm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công
ty, giúp cho Ban lãnh đạo có căn cứ tin cậy để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất
kinh doanh, đề ra các quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu
quả kinh tế cao.
Thang Long University Library
29
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Phòng hành chính)
Phòng kế toán của Công ty gồm 6 người, đảm nhiệm các phần hành kế toán khác
nhau, bao gồm 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tổng hợp và 4 kế toán viên có chức năng
nhiệm vụ như sau
- Kế toán trưởng: là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán không
thông qua khâu trung gian nhận lệnh. Kế toán trưởng là người điều hành mọi công việc
và chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về công tác kế toán, kiểm soát toàn bộ
quá trình lưu thông tiền tệ, đảm bảo đủ nguồn vốn kinh doanh, kiểm tra giám sát tiến
độ thực hiện trong phòng, giám sát hợp đồng mua bán của Công ty, có trách nhiệm lập
báo cáo tài chính.
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu kế toán, đưa ra các thông tin cuối cùng trên
cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành khác cung cấp. Kế toán tổng hợp của
Công ty đảm nhiệm công việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất, đến kỳ báo
cáo lập báo cáo quyết toán.
- Kế toán mua hàng và bán hàng: theo dõi chi tiết công nợ mua hàng, bán hàng
và vào nhật ký tài khoản 331.
- Kế toán hàng tồn kho: theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng
tồn trong kho, ở cửa hàng.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: trực tiếp thu và chi tiền mặt tại quỹ,
đồng thời cũng theo dõi khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
bán và
mua hàng
Kế toán
tiền mặt
và tiền
gửi
Kế toán
kho
Kế toán
ở các
cửa hàng
trực
thuộc
30
- Kế toán ở các cửa hàng trực thuộc: theo dõi tình hình mua bán, thu chi tại
mỗi cửa hàng.
2.2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: từ 1/1/N đến 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
- Công ty đang áp dụng kỳ kế toán theo tháng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng theo thông
tư 45/2013/TT-BTC.
- Hình thức sổ kế toán: nhật ký chung được thực hiện ghi chép trên máy tính
thông qua ứng dụng excel.
- Hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng các loại chứng từ theo chế độ Nhà nước
ban hành. Đối với từng phần hành Công ty tổ chức chứng từ phù hợp, chặt chẽ cho
từng phần hành.Nếu khách hàng hay nhà cung cấp thanh toán thì chứng từ hóa đơn
GTGT, phiếu thu, phiếu chi được lập, biên lai thu tiền. Còn giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng và giấy thanh toán tiền tạm ứng được dùng khi tạm ứng thanh toán cho cán bộ
nhân viên.
- Hệ thống sổ kế toán: thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành về
chế độ kế toán hiện hành. Vì Công ty TNHH thương mại Phú Đức áp dụng chế độ kế
toán theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ, với hình thức ghi sổ lựa chọn là hình thức kế toán Nhật ký
chung nên có 32 loại sổ và mẫu sổ báo cáo trong phần mền kế toán máy AUGGES.
Tuy nhiên, Công ty cũng đã sử dụng một số loại biểu mẫu, sổ sách riêng có nhằm phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình ( được sự chấp thuận của Bộ tài
chính)
2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH TM Phú Đức
2.3.1. Kế toán bán hàng
2.3.1.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
- Hiện nay công ty đang sử dụng phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn qua
kho.
- Phương thức thanh toán: trả ngay và trả chậm.
Thang Long University Library
31
Hàng hóa mà công ty kinh doanh chủ yếu là hàng hóa mua về nhập kho rồi mới
bán ra thị trường. Để phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa, công ty đã sử dụng một
số chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- …
2.3.1.2. Kế toán bán hàng
Để chứng minh thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty, em xin lấy một ví dụ
tiêu thụ mặt hàng Hạt nhựa PET trong tháng 6 năm 2014
Ví dụ: Ngày 1/6/2014, thông tin đầu kỳ về mặt hàng hạt nhựa PET như sau:
Tồn đầu kỳ: Số lượng 27.960 kg – Đơn giá: 32.501 đồng/kg
Ngày 30/06/2014, công ty ký hợp đồng kinh tế (trích bảng 1) hạt nhựa PET cho công
ty Cổ phần sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân với giá bán chưa thuế GTGT là
32.520 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản trong 30 ngày.
Quy trình và thủ tục bán hàng diễn ra như sau
Người đại diện cho Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân ký
hợp đồng kinh tế với Công ty TNHH TM Phú Đức để thỏa thuận các điều khoản (về
hàng hóa, phương thức thực hiện và thanh toán, trách nhiệm của các bên) được ghị
trong hợp đồng.
Kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa lập hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc. Khi
xuất bán cho khách hàng, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT làm 3 liên như sau:
- Liên 1: lưu gốc tại phòng kế toán – tài vụ
- Liên 2: giao cho khách hàng và khách hàng ký nhận nợ
- Liên 3: lưu hàng nội bộ
Đồng thời kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa sẽ lập phiếu xuất kho thành 3
liên như sau:
- Liên 1: lưu tại quyển
- Liên 2: giao cho khách hàng
- Liên 3: lưu hành nội bộ
Sau đó, kế toán giao cho thủ kho hóa đơn GTGT liên 3 (bảng 2) và phiếu xuất
kho liên 3 (bảng 3). Thủ kho căn cứ theo số lượng ghi trên hóa đơn GTGT và phiếu
xuất kho để ghi vào thẻ kho, sau đó tiến hành xuất kho hàng hóa. Bên mua kiểm kê, ký
32
nhận đủ số hàng, số hàng giao cho khách hàng và lúc đó hàng hóa được xác nhận là đã
tiêu thụ
Như vậy, trong trường hợp bán hàng cụ thể này, kế toán bán hàng và tiêu thụ
hàng hóa sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu vào ngày 30/06/2014 (ngày xuất kho và
khách hàng ghi nhận nợ). Giá vốn hàng bán sẽ đươc kế toán xác định ngay khi hàng
hóa đã tiêu thụ theo phương pháp FIFO.
Thang Long University Library
33
Biểu số 2.1. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 20/HĐ-VX/2014
“V/v: Cung cấp hàng hóa”
- Căn cứ luật Thương Mại năm 2005 và Bộ luật dân sự năm 2005 được quốc hội
nước CHXH Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2006;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên bán hàng (Bên A)
- Ông (bà) : Nguyễn Thị Xuân
- Chức vụ : Phó Giám đốc
- Số CMND : 012432493 cấp ngày 12/12/1992
- Đại diện cho : CÔNG TY CPSX & TMDV Vạn Xuân
Đại diện bên bán hàng (Bên B)
- Ông (bà) : Nguyễn Phú Thịnh
- Chức vụ : Giám đốc
- Số CMND : 0140585921 cấp ngày 06/11/1999
- Đại diện cho : CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
- Bên B nhận cung cấp cho bên A
Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hạt nhựa PET Kg 21.000 32.636 685.363.560
- Tổng giá trị hợp đồng: 685.363.560 + 10%VAT = 753.899.916 (Bảy trăm năm
mươi ba triệu tám trăm chín mươi chín nghìn chín trăm mười sáu đồng chẵn ./.)
Điều 2: Chất lượng và Quy cách hàng hóa
- Chất lượng hàng hóa: Hàng mới 100%
- Điều kiện bảo hành: 15 ngày
34
Điều 3: Phương thức giaonhận
- Địa điểm giao nhận: kho bên B
- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển: bên A chịu
Điều 4: Phương thức thanh toán:
- Tạm ứng hợp đồng: 20% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết
- Thanh toán hợp đồng: Khi hàng hóa được giao nhận đầy đủ và đúng yêu cầu,
nội dung theo hợp đồng được xác nhận bằng biên bản giao nhận hàng hóa, sản
phẩm/dịch vụ; thanh lý hợp đồng và bên B xuất hóa đơn thanh toán theo quy định
- Phương thức thanh toán: chuyển khoản
- Thời hạn thanh toán : 30 ngày từ ngày hàng hóa được giao nhận
Điều 5: Các thỏa thuận khác
- Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực
hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 25/6/2014 Đến ngày 3/7/2014
- Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu
lực không quá 10 ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm
thanh lý.
- Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1bản
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
35
Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000375
CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC
Mã số thuế : 0100967400
Địa chỉ : Số nhà 336 - La Thành - Đống Đa- Hà Nội
Số tài khoản : 131 060 080 910 Tại ngân hàng: Techcombank
Điện thoại : 043.672.558
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Quang Anh
Tên đơn vị : Công ty CP Sản xuất và Thương mại Dịch vụ Vạn Xuân
Địa chỉ : Tầng 2, số 15, Trúc Khê, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Mã số thuế: 0101103435
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
1 Hạt nhựa PET KG 21.000 32.636 685.363.560
Cộng tiền hàng: 685.363.560
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 68.536.356
Tổng cộng thanh toán: 753.899.916
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm năm mươi ba triệu, tám trăm chín mươi chín nghìn,chín trăm
mười sáu đồng ./.
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu chứng từ
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Ký hiệu: VX/14P
Số: 0000375
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
36
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Quang Anh
Địa chỉ (bộ phận) : Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : Kho vật tư – tổng hợp
STT Tên hàng hóa
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C 1 2 3 4
1) Hạt nhựa PET Kg 21.000 21.000 32.501 682.513.058
Cộng x x x x 682.513.058
Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu trăm tám mươi hai triệu năm trăm mười ba nghìn
không trăm năm mươi tám đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo:… Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Nợ TK 632
Có TK 156
Thang Long University Library
37
Dựa vào phiếu xuất kho với số lượng thực xuất được thủ kho gửi lên, kế toán sẽ
tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp nhập xuất tồn để theo dõi chi tiết
về số lượng hàng và giá trị.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán xác định doanh thu bán
hàng rồi tiến hành cập nhập số liệu về các sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết hàng hóa
và sổ chi tiết giá vốn hàng bán (bán hàng nào thì vào số chi tiết của mặt hàng đó), sổ
chi tiết phải thu khách hàng (sổ chi tiết phải thu khách hàng được lập cho tất cả các
khách hàng thường xuyên và không thường xuyên). Để quản lý chặt chẽ, đầy đủ công
nợ của khách hàng, trong các trường hợp bán hàng, khách hàng thanh toán ngay hay
trả chậm, đều được hạch toán thông qua tài khoản 131 (Phải thu khách hàng). Đến
cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành ghi chép vào sổ cái các tài khoản để xác định kết quả
tiêu thụ cuối kỳ. Đồng thời, kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung và ghi sổ cái các các
tài khoản tương ứng để dễ dàng theo dõi tình hình hoạt động của công ty.
2.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
Căn cứ vào chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, giấy báo có của ngân hàng,...
trong trường hợp tiêu thụ hàng hóa nêu trên, kế toán tiến hành ghi vào sổ dư cuối kỳ
của sổ chi tiết doanh thu. Cuối kỳ, kế toán cộng số phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ
của sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng của công ty. Song song với quá trình đó,
các số liệu nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái doanh
thu, kế toán sẽ phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
38
Biểu số 2.4. Sổ chi tiết doanh thu
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 511105 - Doanh thu hạt nhựa PET
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
HĐ0000375 30/6/2014 30/6/2014
Bán hàng chưa thu tiền (Công ty CP Sản xuất và
Thương mại dịch vụ Vạn Xuân)
131
685.363.560
KC.7 30/6/2014 30/6/2014 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 685.363.560
Tổng phát sinh 685.363.560 685.363.560
(Nguồn: Phòng kế toán)
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
39
Biểu số 2.5. Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 6 năm 2014
STT Hàng hóa Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Thép lá cán cuộn 76.245.000 - 76.245.000 61.849.084 7.624.500
2 Gạch máy 2 lỗ 57.430.000 - 57.430.000 56.385.923 1.044.077
3 Gạch máy đặc 211.098.841 - 211.098.841 208.458.927 2.639.941
4 Hạt nhựa PET 685.363.560 - 685.363.560 682.513.058 2.850.502
Tổng cộng 1.030.137.401 1.030.137.401 1.009.206.992 14.159.020
(Nguồn: Phòng kế toán)
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
40
Biểu số 2.6. Nhật ký chung
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2014
Chứng
từ
Số chứng
từ
Ngày chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
Số trang trước chuyển sang
...
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 131 753.899.916
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 5111 685.363.560
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 3331 68.536.356
...
Cộng chuyển sang trang sau 753.899.916 753.899.916
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
41
Biểu số 2.7. Sổ cái
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
08/06/2014 HĐ0000373 08/06/2014 Xác định doanh thu bán thép lá cán cuộn 131 76.245.000
20/06/2014 HĐ0000374 20/06/2014
Xác định doanh thu bán gạch máy 2 lỗ và
gạch máy đặc
131 268.528.841
30/06/2014 HĐ0000375 30/06/2014 Xác định doanh thu bán hạt nhựa PET 131 685.363.560
30/06/2014 KC07 30/06/2014 Kết chuyển sang TK 911 911 1.030.137.401
Cộng phát sinh 1.030.137.401 1.030.137.401
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
SỔ CÁI
42
2.3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối với hàng nhập về, kế toán tính giá
hàng nhập mua của hàng hóa (chưa bao gồm chi phí mua hàng).
Chi phí mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu bãi,... hiện tại công
ty hạch toán các khoản chi phí này vào TK 642 (do công ty đang áp dụng chế độ kế
toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) và cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
Đối với hàng xuất bán, công ty tính giá hàng xuất bán trong kỳ theo phương pháp
nhập trước xuất trước (FIFO). Trong tháng khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán
ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Trong ví dụ ngày 30/6/2014, tiêu thụ mặt hàng hạt nhựa PET trực tiếp tại kho, kế
toán sử dụng các giấy tờ như: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để tiến hành định khoản
nghiệp vụ bán hàng và ghi sổ chi tiết các tài khoản liên quan như sổ chi tiết hàng hóa –
TK 156, sổ chi tiết giá vốn hàng bán TK 632. Đến cuối tháng, kế toán sẽ lên các bảng
kê như: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán, bảng
tổng hợp chi tiết giá vốn, được bán ra trong tháng 6 và sổ cái TK 632. Song song với
quá trình đó, kế toán sẽ ghi các số lệu phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Thang Long University Library
43
Biểu số 2.8. Thẻ kho
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Tháng 6 năm 2014
Tên kho: Kho hàng hóa
Tên hàng hóa: Hạt nhựa PET
Đơn vị tính: kg
Số
thứ
tự
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
xuất,
nhập
Số lượng
Số hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
1) Tồn đầu kỳ 1/6/2014 27.960
2) PXK375 30/6/2014 Xuất cho công ty CP VX 30/6/2014 21.000
Cộng phát sinh 21.000 27.960
Tồn cuối kỳ 6.960
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
44
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 15619 – Hạt nhựa PET
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nhập Xuất Tồn
Số hiệu Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Tồn đầu kỳ 27.960 908.727.960
PXK375 30/6/2014 Xuất bán cho Công ty CP Vạn Xuân 632 21.000 682.513.058
Cộng phát sinh 21.000 682.513.058 6.960 226.746.142
Tồn cuối kỳ 6.960 226.746.142
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Đơn vị tính: VNĐ
Thang Long University Library
45
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 6329 – Giá vốn hàng bán Hạt nhựa PET
Đơn vị tính: VNĐ
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
PXK375 30/06/2014 30/06/2014 Xuất bán cho Công ty CP Vạn Xuân 1561 682.513.058
Cộng phát sinh 682.513.058
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
46
Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 6 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa Giá vốn hàng bán
1 Thép lá cán cuộn 6184.849.0
2 Máy gạch 2 lỗ 56.385.923
3 Gạch máy đặc 208.458.927
4 Hạt nhựa PET 682.513.058
Tổng cộng 1.009.206.992
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Thang Long University Library
47
Biểu số 2.12. Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 năm 2014
Chứng
từ
Số
chứng
từ
Ngày chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số trang trước chuyển sang
... ... ... ... ... ... ....
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty CP Vạn Xuân) 632 682.513.058
XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty CP Vạn Xuân) 1561 682.513.058
... ... ... ... ... ... ...
Cộng chuyển sang trang sau 9.166.036.243 9.166.036.243
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
48
Biểu số 2.13. Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 6 năm 2014
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
08/06/2014 PXK 373 08/06/2014
Xuất bán thép lá cán nguội cho công ty
TNHH MTV 165
1561 61.849.084
20/06/2014 PXK374 20/06/2014
Xuất bán gạch máy 2 lỗ cho công ty TNHH
NNMTV 18/4 HN
1561 56.385.923
20/06/2014 PXK374 20/06/2014
Xuất bán gạch máy đặc cho công ty TNHH
NNMTV 18/4 HN
1561 208.458.927
30/06/2014 PXK375 30/06/2014
Xuất bán hạt nhựa PET cho Công ty CP Vạn
Xuân
1561 682.513.058
30/06/2014 KC 30/06/2014 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.009.206.992
Cộng phát sinh 1.009.206.992 1.009.206.992
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
Thang Long University Library
49
Biểu số 2.14. Bảng kê lũy kế nhập xuất tồn
Công ty TNHH TM Phú Đức
336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG KÊ LŨY KẾ NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 6 năm 2014
TT
Mặt hàng
Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ
Tên hàng hóa Kí hiệu ĐVT
1 Băng Tôn cuộn các loại BTCCL Kg 243.038,77 243.038,77
2 C100x200 C100200 Kg 4.996,48 4.996,48
3 Đầu bịt p114 DB114 Cái 60,00 60,00
4 Đầu bịt p60 DBP60 Cái 112,00 112,00
5 Góc 125 G125 Kg 2.976,00 2.976,00
6 Góc 25 G25 Kg 3.750,00 3.750,00
7 Gạch máy 2 lỗ GM2L Viên 57.430,00 57.430,00
8 Gạch máy đặc GMD Viên 145.130,00 145.130,00
9 Hạt nhựa PET HNP Kg 27.960,00 21.000,00 6.960,00
10 Ms 113.5 MS1135 C 198,00 198,00
11 Ms 59.9 MS599 C 281,00 281,00
12 Nắp bịt 59.9 NB Cái 12,00 12,00
13
Ống mạ 65
(Ống mạ 75.6)
OM65 Kg 925,00 925,00
14 P114 P114 Kg 254,03 254,03
15 P114.1 P1141 Kg 914,00 914,00
16 P126.8 P1268 Kg 550,00 550,00
17 P21 P21 Kg 246,00 246,00
18 P42.5 P425 Kg 552,00 552,00
19 P76 P76 Kg 199,00 199,00
20 Thép cuộn cán nóng TCCN2 Kg 149.746,00 162.765,00 185.040,00 127.471,00
21
Thép cuộn cán nguội
0.9mm
TCCN4 Kg 12.238,00 12.238,00
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức

More Related Content

What's hot

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 

What's hot (20)

Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty vật liệu xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh min...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại phú đức

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI PHÚ ĐỨC SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TIẾN TRUNG MÃ SINH VIÊN : A15509 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI PHÚ ĐỨC Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tiến Trung Mã sinh viên : A15509 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và sự động viên quan tâm từ nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn – Tiến sỹ. Phạm Thị Hoa, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt tới cho em những khiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống giúp em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Mặt khác, qua bài khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn tới các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty TNHH TM Phú Đức, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiểu quá trình kinh doanh của công ty từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Cuối cùng cho em gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè và những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TM Phú Đức, không sai chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....................................................................................1 1.1. Khái niệm và vai trò bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................1 1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................1 1.1.2. Vai trò...................................................................................................................1 1.1.2.1. Vai trò của quá trình bán hàng ..........................................................................1 1.1.2.2. Vai trò của việc xác định kết quả bán hàng .......................................................2 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....3 1.2.1. Vai trò...................................................................................................................3 1.2.2. Nhiệm vụ ..............................................................................................................3 1.3. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán ...........................4 1.3.1. Các phương thức bán hàng.................................................................................4 1.3.1.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................4 1.3.1.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................5 1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý bán................................................................................5 1.3.1.4. Phương thức bán hàng trả góp trả chậm...........................................................5 1.3.2. Các phương thức thanh toán ..............................................................................6 1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp ......................................................................6 1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả chậm......................................................................6 1.4. Tính giá vốn hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu.................................6 1.4.1. Giá vốn hàng bán.................................................................................................6 1.4.1.1. Trị giá mua thực tế .............................................................................................6 1.4.1.2. Chi phí thu mua ..................................................................................................8 1.4.2. Doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu.....................................................9 1.4.2.1. Doanh thu bán hàng...........................................................................................9 1.4.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng ...........................................................9 1.4.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................10 1.4.2.4. Doanh thu thuần...............................................................................................10 1.4.3. Lợi nhuận gộp và kết quả bán hàng.................................................................10 1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................11
  • 6. 1.5.1. Kế toán bán hàng...............................................................................................11 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................11 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................11 1.5.1.3. Phương pháp kế toán........................................................................................15 1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................19 1.5.2.1. . Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ..........................................................19 1.5.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng.................................................22 1.6. Hình thức sổ kế toán...........................................................................................23 1.6.1. Hình thức nhật ký chung ..................................................................................23 1.6.2. Hình thức kế toán trên máy tính.......................................................................24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC..........26 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH TM Phú Đức......................................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................26 2.2. Đặc điểm ngành nghề .........................................................................................26 2.2.1. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty ..............................................................27 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................28 2.2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty..................................................................30 2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM Phú Đức ...........................................................................................30 2.3.1. Kế toán bán hàng...............................................................................................30 2.3.1.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.........................................30 2.3.1.2. Kế toán bán hàng .............................................................................................31 2.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty ..........................................................37 2.3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................42 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................50 2.3.2.1. Chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................................50 2.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................63 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ ĐỨC.68 Thang Long University Library
  • 7. 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức ........................................................................68 3.1.1. Đánh giá chung .................................................................................................68 3.1.1.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................68 3.1.1.2. Những tồn tại....................................................................................................69 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........69 3.1.2.1. Những ưu điểm .................................................................................................69 3.1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................................70 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức...........................71 3.2.1. Cơ sở lý luận của những giải pháp...................................................................71 3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Phú Đức ........................................71 3.2.2.1. Về việc lập các khoản dự phòng.......................................................................71 3.2.2.2. Về các loại sổ của công ty................................................................................73 3.2.2.3. Về tính đúng kỳ của chi phí ..............................................................................74
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp......................................................................15 Sơ đồ 1.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán...............................................15 Sơ đồ 1.3. Phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ..............................16 Sơ đồ 1.4. Phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........................16 Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................17 Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý ..................................................................................17 Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................18 Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ...............19 Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh..........................................................21 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ...............................23 Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy......................................24 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH TM Phú Đức.....................................27 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của Công ty ........................................................................29 Biểu số 2.1. Hợp đồng kinh tế.......................................................................................33 Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000375......................................................................35 Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa ...........................................................................36 Biểu số 2.4. Sổ chi tiết doanh thu..................................................................................38 Biểu số 2.5. Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu...................................................................39 Biểu số 2.6. Nhật ký chung ...........................................................................................40 Biểu số 2.7. Sổ cái .........................................................................................................41 Biểu số 2.8. Thẻ kho......................................................................................................43 Biểu số 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa ...................................................................................44 Biểu số 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................45 Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.................................................46 Biểu số 2.12. Trích sổ nhật ký chung............................................................................47 Biểu số 2.13. Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................48 Biểu số 2.14. Bảng kê lũy kế nhập xuất tồn..................................................................49 Biểu số 2.15. Bảng tính các khoản trích theo lương......................................................53 Biểu số 2.16. Bảng tính lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.....................54 Biểu số 2.17. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ....................................................56 Thang Long University Library
  • 9. Biểu số 2.18. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)......................................................57 Biểu số 2.19. Trích sổ nhật ký chung............................................................................58 Biểu số 2.20. Sổ cái TK 6422........................................................................................61 Biểu số 2.21. Kết quả tiêu thụ trong tháng 6 năm 2014................................................63 Biểu số 2.22. Trích sổ nhật ký chung............................................................................64 Biểu số 3.1. Sổ chi tiết hàng hóa đề nghị ......................................................................73
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hôi BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn PXK Phiếu xuất kho PNK Phiếu nhập kho TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định QLKD Quản lý kinh doanh VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 11. LỜI NÓI ĐẦU Với mong muốn hòa nhập với nền kinh tế thế giới, đạt được những lợi ích tối đa khi gia nhập WTO, Việt Nam đã và đang không ngừng đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa. Nước ta là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, nhưng để có thể trở thành một nước có nền kinh tế vững mạnh thì chúng ta cần phải nhanh chóng tiếp cận những công nghệ kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài. Điều đó đã dặt ra cho nền kinh tế nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn, đó là làm thế nào cung cấp những mặt hàng tốt nhất, với chi phí thấp nhất và phong phú, đa dạng nhất. Các doanh nghiệp với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt của con người và nhu cầu sản xuất kinh doanh của xã hội. Đối với các doanh nghiệp này, tiêu thụ là giai đoạn cực kỳ quan trọng trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó có tính chất quyết định thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Trong quá trình doanh nghiệp hoạt động, tiêu thụ là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản nhất chi phối mọi nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi các doanh nghiệp thực hiện tốt khâu tiêu thụ đó cũng là cơ sở tạo ra lợi nhuận cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức tiêu thụ hàng hóa nói chung và hoạch toán nói riêng. Với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh hàng hóa, được sự giúp đỡ tận tình của nhà trường và phòng kế toán công ty TNHH Phú Đức, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Phú Đức”. Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng những kiến thực về hạch toán em đã học tập và nghiên cứu, từ đó vận dụng vào quá trình thực tế diễn ra tại công ty TNHH Phú Đức, rút ra những kinh nghiệm thực tế và những đề xuất kiến nghị còn tồn tại tỏng công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp. Trong khuôn khổ này, em xin giới thiệu quá trình nghiên cứu đề tài như sau: - Mục đích nghiên cứu: tìm hiểu và phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Phú Đức. - Đối tượng nghiên cứu: Mặt hàng nhựa PET - Phạm vi và thời gian nghiên cứu: từ Số liệu tháng 6/2014.
  • 12. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả tieu thụ tại công ty TNHH Phú Đức. Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Phú Đức. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm và vai trò bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1. Khái niệm Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền từ người mua. - Về mặt kinh tế, bản chất của quá trình bán hàng chính là sự thay đổi hình thái giá trị của hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, lúc này doanh nghiệp kết thúc một chu kỳ kinh doanh tức là vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hoàn thành. - Về mặt tổ chức kỹ thuật, bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức đến thực hiện trao đổi mua bán hàng hóa, thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, các hàng vi mua bán, trao đổi cụ thể nhằm thực hiện khả năng và trình độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu của mình cũng như đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả bán hàng của doanh nghiệp được xác định trên từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phú của hoạt động bán hàng trong kỳ kế toán đó. - Kết quả bán hàng là chỉ tiêu chất lượng đẻ đánh gía hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên phương diện tiêu thụ hàng hóá 1.1.2. Vai trò 1.1.2.1. Vai trò của quá trình bán hàng Mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại thông qua việc phục vụ thu mua và bán lại hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa người bán và người mua nhằm trang trải những phí tổn đã bỏ ra và tiến hành tích lũy kinh tế cho doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp thương mại dễ dàng có thể có được hàng hóa (tìm kiếm được nguồn cung cấp) hơn là tìm đầu ra, do đó thị trường tiêu thụ luôn là nỗi bức xúc đối với các nhà kinh doanh.
  • 14. 2 Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt của xu thế hội nhập toàn cầu hóa đòi hỏi ở mỗi doanh nghiệp cần có sự nhạy cảm, linh hoạt trong quá trình hoạt động của mình. Vì vậy với các doanh nghiệp thương mại, việc mua – dự trữ - bán càng cần phải tổ chức sao cho thật hợp lý. Mặt khác, tăng nhanh quá trình tiêu thụ là tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động, tiết kiệm vốn tránh phải sử dụng những nguồn vốn ít hiệu quả như: Vốn vay, vốn chiếm dụng, đảm bảo thu hồi vốn nhanh. Có được một quá trình bán hàng mạnh mẽ sẽ mang lại cho doanh nghiệp một tiền đề vật chất để tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên của mình đồng thời đảm bảo thúc đẩy việc tái đầu tư giản đơn, tái đầu tư mở rộng. Đối với nhà sản xuất, quá trình bán hàng là khâu giúp cho những sản phẩm sớm đến được với khách hàng, và giới thiệu rộng rãi được những mặt hàng mới nhanh đến với người tiêu dùng. Còn giúp cho nhà sản xuất giảm được mối lo về đầu ra. Về phía người tiêu dùng, giúp đáp ứng nhu cầu của họ, chi khi hàng hóa tới được tay người tiêu dùng thì giá trị của nó mới được xác định hoàn toàn, sự phù hợp cung – cầu mới được khẳng định. Ngoài ra, thương mại – bán hàng, cung cấp dịch vụ - góp phần hướng dẫn, mở rộng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, giúp đỡ họ có sự lựa chọn mới, tạo ra những xu hướng mới trong nền kinh tế. Với những lý do trên, ta thấy bán hàng là hoạt động không thể thiếu được trong nền kinh tế, nó là một trong những nguyên nhân quan trọng để thúc đẩy sự chuyên môn hóa trong xã hội, kích thích xã hội từng bước phát triển. 1.1.2.2. Vai trò của việc xác định kết quả bán hàng Kết quả tiêu thụ được hình thành nên từ hoạt động bán hàng, toàn bộ hoạt động bán hàng đều nhằm tối đa hóa kết quả bán hàng. Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, kết quả bán hàng đều rất quan trọng, nó là kết quả chủ yếu tạo thành kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với doanh nghiệp thương mại thì kết quả bán hàng chiếm trên 80% trong tổng kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy, đó là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp có ý nghĩa quan trọng trong quản lý kinh doanh, là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Có lợi nhuận doanh nghiệp mới được xem là hoạt động có hiệu quả, thành công. Vì từ lợi nhuận thu được mới có điều kiện tái đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, hoàn thành mọi nghĩa vụ với Nhà Nước, tạo nguồn tích lũy làm giàu cho doanh nghiệp và gián tiếp làm giàu cho đất nước, chúng ta dễ dàng có thể nhận thấy mối quan hệ giữa bán hàng và kế quả bán hàng là mối quan hệ nhân quả. Bán hàng là cơ sở xác định kết quả bán hàng và ngược lại, kết quả bán hàng Thang Long University Library
  • 15. 3 là căn cứ để doanh nghiệp quyết định tiếp tục hay ngừng bán loại hàng hóa nào đó, cần đẩy mạnh mặt hàng nào, giá cả như thế nào là phù hợp. 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1. Vai trò Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ chức công tác xác định kết quả bán hàng có vài trò quan trọng trong việc từng bước hạn chế sự thất thoát hàng hóa, phát hiệnra những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện phát xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm vững được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, từ đó đưa ra những nguyên nhân thiếu sót gây mất cân đối giữa khâu mua – khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Ngoài ra, thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, các đối tác của doanh nghiệp còn có thể biết được khả năng mua – dự trữ các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó quyết định đầu tư cho vay vốn hoặc mở rộng quan hệ bạn hàng với doanh nghiệp. 1.2.2. Nhiệm vụ - Ghi chép phản ảnh kịp thời chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, Ngoài kế toán tổng hợp trên từng tài khoản, kế toán bán hàng cần theo dõi ghi chép số lượng kết cấu loại hàng, ghi chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc. - Tính toán giá mua thực tế của từng mặt hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả bán hàng. - Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng cho số hàng tồn và bán ra trong kỳ. - Phản ánh kịp thời khối lượng basnd hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan đến khối lượng hàng bán (giá vốn, doanh thu thuần,…) - Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng: đối với hàng háo bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách hàng còn nợ, thời gian và tình hình trả nợ. Theo dõi thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng. - Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng. - Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo bán hàng.
  • 16. 4 - Cung cấp đầy đủ chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán 1.3.1. Các phương thức bán hàng Trong các doanh nghiệp thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể được thực hiện theo các phương thức sau: 1.3.1.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại và doanh nghiệp sản xuất để thức hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán ra và phương thức thanh toán. Trong bán buôn hàng hóa, thường bao gồm hai phương thức sau đây: - Phương thức buôn bán hàng qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phương thức này có hai hình thức:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: theo hình thức này, khách hàng cử người mang giấy ủy nhiệm đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. Saukhi giao nhận hàng hóa, đại diện bên mua ký nhận đã mua đủ hàng vào chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ.  Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng của người mua xuất kho gửi hàng cho người mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển hàng gửi bán có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tùy thuộc vào hợp đồng kinh tế đã ký kết. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dến khi nào bên mua nhận được hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hàng hóa mới được chuyển giao từ người bán sang người mua. - Phương thức bán buôn hàng vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức này có thể thực hiện theo các hình thức sau:  Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức giao tay ba): Doanh nghiệp sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì Thang Long University Library
  • 17. 5 giao bán trực tiếp cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Sau khi giao hàng hóa cho khách hàng thì đại diện bên mua sẽ ký nhận vào chứng từ bán hàng và quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.  Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo phương thức này doanh nghiệp chỉ đóng vai trò như người môi giới và nhận tiền hoa hồng giữa bên cung cấp và bên mua. Người mua sẽ thanh toán với nhà sản xuất, còn doanh nghiệp sẽ nhận tiền hoa hồng theo hợp đồng và không phát sinh nghiệp vụ mua bán và doanh thu. 1.3.1.2. Phương thức bán lẻ Là phương thức hàng hóa được cung cấp trực tiếp cho người tiêu dùng. Đặc điểm của bán lẻ là khối lượng hàng bán nhỏ, nhưng chủng loại, mẫu mã phong phú, đa dạng. Hàng hóa khi đã được bán thì tách khỏi lưu thông và đi vào tiêu dùng, vì vậy giá trị hàng hóa đã được thực hiện hoàn toàn. Các phương thức bán lẻ: - Bán lẻ thu tiền tại chỗ: nhân viên bán hàng vừa thực hiện chức năng bán hàng và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, người bán tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và lập báo cáo tiền bán hàng, nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ. - Bán lẻ thu tiền tập trung: nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện chức năng độc lập nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng thực hiện kiểm hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca. Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và ký báo cáo. 1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý bán Gửi đại lý bán là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Bên nhận đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng hóa thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng, đó được coi như một phần chi phí bán hàng. 1.3.1.4. Phương thức bán hàng trả góp trả chậm Bán hàng theo phương thức trả góp trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán một phần tiền ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo, và chịu một tỷ lệ lãi nhất định.
  • 18. 6 Thông thường số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau, bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Doanh thu được ghi nhận khi khách hàng chấp nhận nợ và thanh toán một phần tiền ở lần thứ nhất. 1.3.2. Các phương thức thanh toán 1.3.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ. 1.3.2.2. Phương thức thanh toán trả chậm Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảnh thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán, ở hình thức này, sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian. 1.4. Tính giá vốn hàng bán và thời điểm ghi nhận doanh thu 1.4.1. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Các doanh nghiệp thương mại cần tính toán chính xác giá trị thực tế trong khâu mua để xác định đúng giá vốn của hàng hóa tiêu thụ làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh. Về nguyên tắc, hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại được xác định theo giá mua thực tế. Trị giá vốn của hàng hóa bao gồm giá mua của hàng bán cộng với chi phí thu mua. Khi xuất kho, để tính giá thực tế của hàng hóa, kế toán phải tách riêng hai bộ phận giá thực tế hàng hóa. 1.4.1.1. Trị giá mua thực tế Đối với bộ phận trị giá mua, kế toán có thể sử dụng một trong các phương pháp tính giá xuất kho: Giá vốn hàng bán = Giá mua thực tế của hàng tiêu thụ + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ Thang Long University Library
  • 19. 7 - Phương pháp tính giá theo giá đích danh Theo phương pháp này, doanh nghiệp sử dụng đơn giá thực tế của từng loại hàng hóa xuất kho để xác định giá vốn thực tế của chính hàng hóa đó. Ưu điểm của phương pháp này là dễ áp dụng đối với kế toán thủ công, chi phí bán ra phù hợp với doanh thu, tính trị giá xuất kho tương đối chính xác. Phù hợp với các doanh nghiệp có trị giá xuất kho lớn, đơn giá cao, hàng tồn kho mang tính đơn chiếc có thể theo dõi từng loại. Nhược điểm của phương pháp này là không phù hợp với các doanh nghiệp có nhiều chủng loại sản phẩm và có nghiệp vụ nhập-xuất nhiều. - Phương pháp bình quân gia quyền  Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Trị giá vốn của hàng hóa thực tế xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền theo công thức: Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ nhưng lại có nhược điểm là công việc sẽ dồn vào cuối tháng ảnh hưởng tới công tác kế toán và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.  Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá bình quân của từng danh điểm hàng hóa và căn cứ vào lượng hàng hóa xuất kho để tính giá thực tế xuất kho. Đơn giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập kho trong kỳ Số lượng thực tế hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Giá thực tế HH xuất kho = Số lượng HH xuất kho x Đơn giá bình quân Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Lượng thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
  • 20. 8 Phương pháp này chỉ áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. Ưu điểm của phương pháp này là sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý và trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường.Chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất bán, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Tuy vậy có hạn chế là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả năng bảo tồn vốn thấp, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị hàng hóa đã có từ rất lâu. - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Phương pháp này giả định hàng hóa nào mua sau cùng sẽ được xuất trước. Phương pháp này ngược với phương pháp trên, chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát. Với phương pháp này, chi phí của lần mua gần nhất tương đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế. 1.4.1.2. Chi phí thu mua Chi phí thu mua là các khoản chi tiêu cần thiết để doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ mua hàng và dự trữ kho hàng (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kho bãi, hao hụt định mực, hoa hồng môi giới liên quan đến khâu mua hàng..). Vì vậy, để xác định chính xác chi phí thu mua cho hàng đã tiêu thụ, doanh nghiệp cần phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ theo những tiêu thức phù hợp - Phân bổ theo trị giá mua Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ = Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn kho trong kỳ Giá trị mua hàng tồn đầu kỳ + + Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ Giá trị hàng nhập trong kỳ x Giá trị mua của hàng tiêu thụ trong kỳ Thang Long University Library
  • 21. 9 Phương pháp này có giá trị mang tính chính xác cao, thích hợp trong trường hợp hàng nhập có chênh lệch giá trị lớn, nhưng tính toán phức tạp trong trường hợp số lượng nhập suất lớn. - Phân bổ theo số lượng Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ = Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn kho trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + + Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ Số lượng hàng nhập trong kỳ x Giá trị mua của hàng tiêu thụ trong kỳ Phương pháp này tính toán dễ dàng nhưng cho kết quả mang tính chất tương đối vì chỉ phụ thuộc vào số lượng hàng nhập. 1.4.2. Doanh thu và thời điểm ghi nhận doanh thu 1.4.2.1. Doanh thu bán hàng Là toàn bộ số tiền đã thanh toán hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán với khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT. 1.4.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Như vây, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua
  • 22. 10 1.4.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán giảm giá niêm yết cho người mua hàng với khối lượng lớn. Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng bán bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng đã bán bị trả lại. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu... Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 1.4.2.4. Doanh thu thuần Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.3. Lợi nhuận gộp và kết quả bán hàng Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán. Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về bán hàng hóa, dịch vụ của hoạt động kinh doanh chính thể hiện qua chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra. Khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng bằng sơ đồ sau: Kết quả bán hàng Chi phí bán hàng Chi phí quản lý Lợi nhuận gộp Trị giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng thuần Giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, CKTM. Doanh thu bán hàng Thang Long University Library
  • 23. 11 1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.5.1. Kế toán bán hàng 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng bao gồm: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Thẻ kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng) - Các chứng từ liên quan: thẻ quầy hàng, bán thanh toán đại lý, ký gửi,... Các chứng từ phải được lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng - TK 156 – hàng hóa: được dùng để theo dõi giá trị hàng hóa trong kho của doanh nghiệp. TK này mở chi tiết theo dõi từng mặt hàng TK 156 - Trị giá mua vào của hàng hóa nhập kho - Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập kho - Chi phí thu mua hàng hóa - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê - Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa tiêu thụ - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng tồn cuối kỳ
  • 24. 12 TK 156 có 2 tài khoản cấp 2 là:  TK 1561 – Trị giá mua của hàng hóa: Phản ánh trị giá hàng hóa hiện có tại kho, tại quầy và tình hình biến động tăng giảm hàng hóa tại kho, tại quầy trong kỳ theo trị giá mua thực tế.  TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh tình hình chi phí thu mua và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa (không bao gồm chi phí thu mua BĐS).  TK 157 – Hàng gửi đi bán: phản ánh giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán hoặc chuyển đến cho khách hàng. Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng hóa, sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng, nhưng chưa được chấp thuận thanh toán. TK 157 - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc. - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán được xác định là đã bán - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán nhưng bị khách hàng trả lại - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa , thành phẩm đã gửi đi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, chưa được chấp nhận thanh toán tồn cuối kỳ. - TK 611 – Mua hàng: Chỉ sử dụng với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. TK 611 - Trị giá thực tế hàng hóa công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ và nhập khác trong kỳ - Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn cuối kỳ - Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất trong kỳ - Trị giá thực tế hàng hóa trả lại cho người bán hoặc được giảm giá, chiết khấu thương mại Thang Long University Library
  • 25. 13 - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu doanh nghiệp đã thực hiện. TK 511 - Số thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng tiêu thụ, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ TK 511 cuối kỳ không có số dư. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2:  TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.  TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.  TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.  TK 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động, nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước,… - TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2  TK 5211 – Chiết khấu thương mại: phản ánh số tiền mà người bán thưởng cho người mua do mua khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt (bớt giá) hoặc trong một khoảng thời gian nhất định (hồi khấu).  TK5212 – Hàng bán bị trả lại: phản ánh giá trị của số hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: hàng hóa kém chất lượng, không đúng chủng loại quy cách, vi phạm hợp đồng kinh tế,…
  • 26. 14  TK5213 – Giảm giá hàng bán: phản ánh số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn do hàng hóa đã bán kém chất lượng, hàng hóa không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký kết và được doanh nghiệp chấp nhận. TK 521 - Số chiết khấu thương mại, doanh thu hàn bán bị trả lại, khoản giảm giá cho khách hàng trong kỳ. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo TK 521 cuối kỳ không có số dư - TK 632 – giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất bán trong kỳ. Ngoài ra, còn được sử dụng để phản ánh giá vốn của bất động sản đầu tư đã bán trong kỳ. TK 632 - Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ - Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị hàng xuất trong kỳ (KKĐK) - Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ vào TK 911 - Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng chưa được coi là tiêu thụ (KKĐK) - Giá trị thành phẩm cuối kỳ đối với đơn vị sản xuất và dịch vụ (KKĐK) TK 632 cuối kỳ không có số dư Thang Long University Library
  • 27. 15 1.5.1.3. Phương pháp kế toán  Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán buôn qua kho: Sơ đồ 1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Sơ đồ 1.2. Phương thức tiêu thụ theo hình thức gửi bán TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 GVHB Doanh thu bán hàng chưa thuế TK 521 TK 3331 K/C các khoản Thuế GTGT giảm trừ DT đầu ra Giảm trừ doanh thu TK 156TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Xuất kho GVHB K/c CP K/c DTT Ghi nhận DT hàng hóa giá vốn gửi bán TK 521 K/c các khoản giảm trừ DT TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
  • 28. 16 Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Sơ đồ 1.3. Phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Sơ đồ 1.4. Phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán hàng qua đại lý TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,331 GVHB K/chuyển K/c DTT TK 111,112,131 Mua hàng giá vốn Ghi nhận DT v.ch thẳng Mua hàng TK 521 giao bán tay ba K/c các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT TK 133 được khấu trừ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 111,112,331 TK 6421 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 Chi phí K/chuyển K/chuyển Hoa hồng môi giới CPBH DTT môi giới TK 133 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT được khấu trừ phải nộp Thang Long University Library
  • 29. 17 Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý TKT TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 6421 Xuất kho GVHB K/c CP K/c DTT Doanh thu Hoa hồng hàng hóa giá vốn đại lý TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ TK 111,112 Đại lý t/toán tiền TK 003 - Nhận hàng - Bán hàng - Trả lại hàng TK 911 TK 511 TK 3331 TK 331 TK 111,112,131 K/c DT Thuế GTGT đầu ra Hoa hồng đại lý hưởng Số tiền bán hàng thu được mà đại lý phải trả cho bên giao hàng TK 111,112 Trả tiền cho bên giao hàng
  • 30. 18 Quy trình hạch toán đối với nghiệp vụ bán hàng trả góp Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp  Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Việc hạch toán các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu phát sinh về cơ bản giống với phương pháp kê khai thường xuyên. Điểm khác biệt duy nhất là chỉ tiêu GVHB chỉ được xác định vào thời điểm kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ dựa vào kết quả thực tế giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và từ đó tính ra giá trị của hàng hóa đã được xuất dùng trong kỳ. Trị giá hàng xuất dùng trong kỳ được tính theo công thức sau: TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 GVHB K/c CP K/c DTT Doanh thu theo Số tiền còn giá vốn giá bán thu tiền ngay phải thu TK 3331 K/c Doanh thu tài chính Thuế GTGT TK 111,112 TK 515 TK 3387 Định kỳ phân bổ lãi Lãi trả chậm, Số tiền đã thu trả chậm, trả góp trả góp Trị giá hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ Thang Long University Library
  • 31. 19 Sơ đồ 1.8. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK 1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.5.2.1. . Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thì chi phí quản lý kinh doanh bao gồm hai chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 642 Có TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 Đầu kỳ, k/c K/c giá vốn Xác định K/c DTT Ghi nhận DT hàng hóa tồn hàng bán GVHB kho đầu kỳ TK 521 TK 3331 TK 111,112,331 K/c các khoản Thuế GTGT Hàng hóa giảm trừ DT Đầu ra mua trong kỳ TK 111,112 Hàng hóa trả TK 133 lại người bán Thuế TK 133 GTGT Thuế GTGT TK 156,157 K/c hàng hóa tồn kho cuối kỳ Tập hợp các chi phí quản lý kinh doanh - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh phát sinh trong kỳ. doanh trong kỳ. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • 32. 20 TK 642 có hai tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phí bán hàng: được theo dõi chi tiết theo các yếu tố:  Chi phí nhân viên bán hàng.  Chi phí vật liệu, bao bì.  Chi phí dụng cụ, đồ dùng.  Chi phí khấu hao TSCĐ.  Chi phí bảo hành.  Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Chi phí bằng tiền khác. - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: được theo dõi chi tiết theo các yếu tố:  Chi phí nhân viên quản lý.  Chi phí vật liệu quản lý.  Chi phí đồ dùng văn phòng.  Chi phí khấu hao TSCĐ.  Thuế, phí, lệ phí.  Chi phí dự phòng.  Chi phí mua ngoài.  Chi phí bằng tiền khác. Thang Long University Library
  • 33. 21 Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh TK 111,112,331 TK 642 TK 111,112,138 CP dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác TK 133 Các khoản giảm trừ CP Thuế GTGT TK 152,153 TK 351,352 CP NVL, CCDC phục vụ bộ phận Hoàn nhập dự phòng phải trả bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 214 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 334,338 Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý DN và bán hàng TK 351,352 Trích lập các khoản dự phòng phải trả TK 142,242,335 TK 911 Phân bổ dần và trích trước vào chi phí Cuối kỳ, k/c CP QLKD quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ TK 159 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
  • 34. 22 1.5.2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Trong đó: - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này phản ánh giá trị đầu ra và chi phí đầu vào của các loại hoạt động để xác định lãi lỗ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. TK 911 - Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí khác - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lãi sang TK 421 - Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Hoàn nhập thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ sang TK 421 Tài khoản 911 cuối kỳ không còn số dư. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng (trước thuế) = Doanh thu thuần từ việc bán hàng - Giá vốn hàng bán - CPBH và CPQLDN Doanh thu thuần từ việc bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Thang Long University Library
  • 35. 23 1.6. Hình thức sổ kế toán Hiện nay các doanh nghiệp có bốn hình thức ghi sổ chủ yếu được áp dụng trong hệ thông sổ sách kế toán dùng cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, bao gồm: - Hình thức Nhật ký chung. - Hình thức Nhật ký – Sổ cái. - Hình thức chứng từ ghi sổ. - Hình thức kế toán trên máy tính. Trong khóa luận này em xin làm rõ các hình thức kế toán sau: 1.6.1. Hình thức nhật ký chung - Hình thức nhật ký chung gồm các loại sổ sau:  Sổ nhật ký chung.  Sổ nhật ký đặc biệt.  Sổ cái.  Sổ, thẻ chi tiết. Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho Các sổ chi tiết (1561,1562,632,..) Nhật ký chung Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái (156,632,511) Bảng cân đối sổ phát sinh Báo cáo tài chính
  • 36. 24 1.6.2. Hình thức kế toán trên máy tính Ngày nay có rất nhiều công ty sử dụng các phần mềm kế toán giúp cho công tác kế toán giảm bớt được vất vả và tăng tính hiệu quả của chất lượng kế toán trong doanh nghiệp. Hơn nữa, nhờ những phần mềm đặc trưng phục vụ cho công tác kế toán, nó còn giúp cho việc quản lý các thông tin, số liệu một cách chính xác và cập nhật hơn. Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ kế toán, sổ chi tiết và sổ cái các TK 156, 511, 632,911 Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Báo cáo tài chính PHẦN MỀM KẾ TOÁN Máy vi tính Thang Long University Library
  • 37. 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Như vậy, chương 1 của khóa luận đã khái quát được cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại bao gồm đặc điểm và nội dung của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Ngoài ra, chương 1 cũng đã khái quát được các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Đây là những căn cứ giúp em có thể tìm hiểu cụ thể hơn về thực trạng công tác bán hàng và xác định két quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM Phú Đức.
  • 38. 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH TM Phú Đức 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Thông tin chung:  Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại Phú Đức  Trụ sở chính : Số nhà 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội  Điện thoại : 043.672.558  Mã số thuế : 0100967400  Vốn điều lệ : 5.000.000.000 (5 tỷ đồng chẵn)  Số lao động : 120 người - Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tháng 6 – 1994, Công ty kinh doanh thép Phú Đức được ông Nguyễn Phú Thịnh đăng kí thành lập thuộc loại hình công ty tư nhân với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là : sắt, thép xây dựng, thép kỹ thuật,… Lúc này Công ty chỉ có một của hàng kinh doanh đặt tại 304 Đê La Thành- Đống Đa – Hà Nội. Theo hướng đó Công ty đã tiến hành tìm hiểu, so sánh các nguồn hàng và đã chọn một đối tác ưu việt nhất đó là Công ty thép Cẩm Nguyên, Công ty này chuyên cung cấp cho Công ty các loại hàng chủ chốt: thép ống tròn, thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật, xà gỗ, thép xây dựng,…Ngoài ra để có thêm lợi nhuận và an toàn trong kinh doanh, Công ty đã kinh doanh theo hướng đa dạng hóa kinh doanh và kinh doanh thêm các loại hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng như: thiết bị máy móc, phụ tùng cho ngành công nghiệp, nhận làm đại lý bán, đại lý mua và kí gửi hàng hóa. Để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, mở rộng được quy mô kinh doanh, tăng thị phần trên thị trường, đồng thời cho Công ty có tư cách pháp nhân thì Công ty kinh doanh thép Phú Thịnh đã cùng hợp tác với một công ty tư nhân khác do ông Đinh Quốc Quân làm giám đốc nhằm kết hợp sức mạnh của cả hai công ty. Chuyển đổi hình thức kinh doanh hiện tại sang một hình thức kinh doanh mới phù hợp hơn đó là Công ty TNHH TM Phú Đức. 2.2. Đặc điểm ngành nghề - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng; - Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; Thang Long University Library
  • 39. 27 - Buôn bán phương tiện vận tải: ô tô, xe máy và phụ tùng thiết bị kèm theo; - Dịch vụ cho thuê văn phòng, kho bãi, nhà xưởng, nhà ở; - Kinh doanh bất động sản, siêu thị, giải trí; - Vận tải hàng hóa, vận chuyển khách hàng; - Đại lý bán vé máy bay, lữ hành nội địa; - Sản xuất các sản phẩm từ kim loại, chủ yếu là ống kim loại; - Gia công, cán và kéo sắt, thép; - Buôn bán sắt thép và các đồ nội thất. 2.2.1. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH TM Phú Đức (Nguồn: Phòng hành chính) Trong đó nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban được quy định như sau: - Giám đốc công ty Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Ngoài ra còn phải thực hiện các nhiệm vụ khác và tuân thủ một số nghĩa vụ của người quản lý công ty theo luật pháp quy định. - Phó giám đốc Gồm có 2 phó giám đốc có chức năng và nhiệm vụ Phụ trách theo dõi, chỉ đạo và giám sát thực hiện công tác nghiệp vụ của phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh, các cửa hàng, các kho; Giám đốc Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phòng kế toán Cửa hàng Số 1 Cửa hàng Số 2 Cửa hàng Số 3 Cửa hàng Số 4 Kho dự trữ Phòng kinh doanh Phòng hành chính
  • 40. 28  Được quyền ký kết các văn bản giấy tờ và thực hiện các công việc theo sự ủy quyền của giám đốc. - Phòng kinh doanh Lập kế hoạch kinh doanh tiêu thụ, theo dõi tiến độ thực hiện lập báo cáo định kỳ gửi cấp trên quyết định. Tổ chức các công việc thuộc lĩnh vực bán hàng, marketing, tìm hiểu thu thập thông tin hàng ngày trên thị trường, sắp xếp các thông tin đó nhằm đưa những biện pháp hữu hiệu giúp cho Công ty và ban lãnh đạo có những ứng xử thích hợp. có trách nhiệm chào hàng và chiêu hàng. - Phòng kế toán Phụ trách toàn bộ hoạt động nghiệp vụ tài chính kế toán tại Công ty, đưa ra các số liệu về doanh thu: chi phí từng năm tài chính, chịu trách nhiệm về vốn cho quá trình kinh doanh, theo dõi khâu thanh quyết toán thu hồi vốn, làm nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế, tài chính của Công ty. - Phòng hành chính Là nơi quản lý nhân sự, có nhiệm vụ duyệt và quản lý quỹ lương, các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên trong công ty. Đảm bảo cho đời sống cán bộ công nhân viên đầy đủ về tinh thần. - Các cửa hàng kinh doanh Chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng: ống thép đen, má kẽm chất lượng cao, thép lá, thép góc, gỗ thép, tôn cuộn,… Cửa hàng là nơi thực hiện phục vụ yêu cầu nhỏ lẻ, vận chuyển theo yêu cầu khách hàng đồng thời cũng là nơi nhận làm đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hóa. Mỗi cửa hàng có một cửa hàng trưởng do giám đốc bổ nhiệm. - Kho hàng của công ty Tiếp nhận đầy đủ về số lượng và chất lượng, tránh mất mát, thiếu hụt, cung cấp thường xuyên tình hình xuất nhập khẩu tồn kho các kỳ cho giám đốc và cửa hàng trưởng. Thực hiện kiểm kê định kỳ. 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Ngay từ khi mới thành lập, Công ty đã tiến hành hạch toán độc lập, bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công ty, giúp cho Ban lãnh đạo có căn cứ tin cậy để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, đề ra các quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. Thang Long University Library
  • 41. 29 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của Công ty (Nguồn: Phòng hành chính) Phòng kế toán của Công ty gồm 6 người, đảm nhiệm các phần hành kế toán khác nhau, bao gồm 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tổng hợp và 4 kế toán viên có chức năng nhiệm vụ như sau - Kế toán trưởng: là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán không thông qua khâu trung gian nhận lệnh. Kế toán trưởng là người điều hành mọi công việc và chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về công tác kế toán, kiểm soát toàn bộ quá trình lưu thông tiền tệ, đảm bảo đủ nguồn vốn kinh doanh, kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện trong phòng, giám sát hợp đồng mua bán của Công ty, có trách nhiệm lập báo cáo tài chính. - Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu kế toán, đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành khác cung cấp. Kế toán tổng hợp của Công ty đảm nhiệm công việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất, đến kỳ báo cáo lập báo cáo quyết toán. - Kế toán mua hàng và bán hàng: theo dõi chi tiết công nợ mua hàng, bán hàng và vào nhật ký tài khoản 331. - Kế toán hàng tồn kho: theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng tồn trong kho, ở cửa hàng. - Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: trực tiếp thu và chi tiền mặt tại quỹ, đồng thời cũng theo dõi khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán bán và mua hàng Kế toán tiền mặt và tiền gửi Kế toán kho Kế toán ở các cửa hàng trực thuộc
  • 42. 30 - Kế toán ở các cửa hàng trực thuộc: theo dõi tình hình mua bán, thu chi tại mỗi cửa hàng. 2.2.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán: từ 1/1/N đến 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam. - Công ty đang áp dụng kỳ kế toán theo tháng. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng theo thông tư 45/2013/TT-BTC. - Hình thức sổ kế toán: nhật ký chung được thực hiện ghi chép trên máy tính thông qua ứng dụng excel. - Hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng các loại chứng từ theo chế độ Nhà nước ban hành. Đối với từng phần hành Công ty tổ chức chứng từ phù hợp, chặt chẽ cho từng phần hành.Nếu khách hàng hay nhà cung cấp thanh toán thì chứng từ hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi được lập, biên lai thu tiền. Còn giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và giấy thanh toán tiền tạm ứng được dùng khi tạm ứng thanh toán cho cán bộ nhân viên. - Hệ thống sổ kế toán: thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành về chế độ kế toán hiện hành. Vì Công ty TNHH thương mại Phú Đức áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, với hình thức ghi sổ lựa chọn là hình thức kế toán Nhật ký chung nên có 32 loại sổ và mẫu sổ báo cáo trong phần mền kế toán máy AUGGES. Tuy nhiên, Công ty cũng đã sử dụng một số loại biểu mẫu, sổ sách riêng có nhằm phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình ( được sự chấp thuận của Bộ tài chính) 2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM Phú Đức 2.3.1. Kế toán bán hàng 2.3.1.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán - Hiện nay công ty đang sử dụng phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn qua kho. - Phương thức thanh toán: trả ngay và trả chậm. Thang Long University Library
  • 43. 31 Hàng hóa mà công ty kinh doanh chủ yếu là hàng hóa mua về nhập kho rồi mới bán ra thị trường. Để phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa, công ty đã sử dụng một số chứng từ sau: - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - … 2.3.1.2. Kế toán bán hàng Để chứng minh thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty, em xin lấy một ví dụ tiêu thụ mặt hàng Hạt nhựa PET trong tháng 6 năm 2014 Ví dụ: Ngày 1/6/2014, thông tin đầu kỳ về mặt hàng hạt nhựa PET như sau: Tồn đầu kỳ: Số lượng 27.960 kg – Đơn giá: 32.501 đồng/kg Ngày 30/06/2014, công ty ký hợp đồng kinh tế (trích bảng 1) hạt nhựa PET cho công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân với giá bán chưa thuế GTGT là 32.520 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản trong 30 ngày. Quy trình và thủ tục bán hàng diễn ra như sau Người đại diện cho Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân ký hợp đồng kinh tế với Công ty TNHH TM Phú Đức để thỏa thuận các điều khoản (về hàng hóa, phương thức thực hiện và thanh toán, trách nhiệm của các bên) được ghị trong hợp đồng. Kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa lập hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc. Khi xuất bán cho khách hàng, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT làm 3 liên như sau: - Liên 1: lưu gốc tại phòng kế toán – tài vụ - Liên 2: giao cho khách hàng và khách hàng ký nhận nợ - Liên 3: lưu hàng nội bộ Đồng thời kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa sẽ lập phiếu xuất kho thành 3 liên như sau: - Liên 1: lưu tại quyển - Liên 2: giao cho khách hàng - Liên 3: lưu hành nội bộ Sau đó, kế toán giao cho thủ kho hóa đơn GTGT liên 3 (bảng 2) và phiếu xuất kho liên 3 (bảng 3). Thủ kho căn cứ theo số lượng ghi trên hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho, sau đó tiến hành xuất kho hàng hóa. Bên mua kiểm kê, ký
  • 44. 32 nhận đủ số hàng, số hàng giao cho khách hàng và lúc đó hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ Như vậy, trong trường hợp bán hàng cụ thể này, kế toán bán hàng và tiêu thụ hàng hóa sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu vào ngày 30/06/2014 (ngày xuất kho và khách hàng ghi nhận nợ). Giá vốn hàng bán sẽ đươc kế toán xác định ngay khi hàng hóa đã tiêu thụ theo phương pháp FIFO. Thang Long University Library
  • 45. 33 Biểu số 2.1. Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014 HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số 20/HĐ-VX/2014 “V/v: Cung cấp hàng hóa” - Căn cứ luật Thương Mại năm 2005 và Bộ luật dân sự năm 2005 được quốc hội nước CHXH Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2006; - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Chúng tôi gồm: Đại diện bên bán hàng (Bên A) - Ông (bà) : Nguyễn Thị Xuân - Chức vụ : Phó Giám đốc - Số CMND : 012432493 cấp ngày 12/12/1992 - Đại diện cho : CÔNG TY CPSX & TMDV Vạn Xuân Đại diện bên bán hàng (Bên B) - Ông (bà) : Nguyễn Phú Thịnh - Chức vụ : Giám đốc - Số CMND : 0140585921 cấp ngày 06/11/1999 - Đại diện cho : CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung công việc giao dịch - Bên B nhận cung cấp cho bên A Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Hạt nhựa PET Kg 21.000 32.636 685.363.560 - Tổng giá trị hợp đồng: 685.363.560 + 10%VAT = 753.899.916 (Bảy trăm năm mươi ba triệu tám trăm chín mươi chín nghìn chín trăm mười sáu đồng chẵn ./.) Điều 2: Chất lượng và Quy cách hàng hóa - Chất lượng hàng hóa: Hàng mới 100% - Điều kiện bảo hành: 15 ngày
  • 46. 34 Điều 3: Phương thức giaonhận - Địa điểm giao nhận: kho bên B - Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển: bên A chịu Điều 4: Phương thức thanh toán: - Tạm ứng hợp đồng: 20% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết - Thanh toán hợp đồng: Khi hàng hóa được giao nhận đầy đủ và đúng yêu cầu, nội dung theo hợp đồng được xác nhận bằng biên bản giao nhận hàng hóa, sản phẩm/dịch vụ; thanh lý hợp đồng và bên B xuất hóa đơn thanh toán theo quy định - Phương thức thanh toán: chuyển khoản - Thời hạn thanh toán : 30 ngày từ ngày hàng hóa được giao nhận Điều 5: Các thỏa thuận khác - Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng - Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 25/6/2014 Đến ngày 3/7/2014 - Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý. - Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1bản (Nguồn: Phòng kinh doanh) ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library
  • 47. 35 Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000375 CÔNG TY TNHH TM PHÚ ĐỨC Mã số thuế : 0100967400 Địa chỉ : Số nhà 336 - La Thành - Đống Đa- Hà Nội Số tài khoản : 131 060 080 910 Tại ngân hàng: Techcombank Điện thoại : 043.672.558 Họ tên người mua hàng : Nguyễn Quang Anh Tên đơn vị : Công ty CP Sản xuất và Thương mại Dịch vụ Vạn Xuân Địa chỉ : Tầng 2, số 15, Trúc Khê, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Mã số thuế: 0101103435 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) 1 Hạt nhựa PET KG 21.000 32.636 685.363.560 Cộng tiền hàng: 685.363.560 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 68.536.356 Tổng cộng thanh toán: 753.899.916 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm năm mươi ba triệu, tám trăm chín mươi chín nghìn,chín trăm mười sáu đồng ./. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu chứng từ Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Ký hiệu: VX/14P Số: 0000375 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 48. 36 Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Quang Anh Địa chỉ (bộ phận) : Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân Lý do xuất kho : Xuất bán Xuất tại kho : Kho vật tư – tổng hợp STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1) Hạt nhựa PET Kg 21.000 21.000 32.501 682.513.058 Cộng x x x x 682.513.058 Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu trăm tám mươi hai triệu năm trăm mười ba nghìn không trăm năm mươi tám đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo:… Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Nợ TK 632 Có TK 156 Thang Long University Library
  • 49. 37 Dựa vào phiếu xuất kho với số lượng thực xuất được thủ kho gửi lên, kế toán sẽ tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp nhập xuất tồn để theo dõi chi tiết về số lượng hàng và giá trị. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kế toán xác định doanh thu bán hàng rồi tiến hành cập nhập số liệu về các sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết hàng hóa và sổ chi tiết giá vốn hàng bán (bán hàng nào thì vào số chi tiết của mặt hàng đó), sổ chi tiết phải thu khách hàng (sổ chi tiết phải thu khách hàng được lập cho tất cả các khách hàng thường xuyên và không thường xuyên). Để quản lý chặt chẽ, đầy đủ công nợ của khách hàng, trong các trường hợp bán hàng, khách hàng thanh toán ngay hay trả chậm, đều được hạch toán thông qua tài khoản 131 (Phải thu khách hàng). Đến cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành ghi chép vào sổ cái các tài khoản để xác định kết quả tiêu thụ cuối kỳ. Đồng thời, kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung và ghi sổ cái các các tài khoản tương ứng để dễ dàng theo dõi tình hình hoạt động của công ty. 2.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty Căn cứ vào chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, giấy báo có của ngân hàng,... trong trường hợp tiêu thụ hàng hóa nêu trên, kế toán tiến hành ghi vào sổ dư cuối kỳ của sổ chi tiết doanh thu. Cuối kỳ, kế toán cộng số phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ của sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng của công ty. Song song với quá trình đó, các số liệu nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái doanh thu, kế toán sẽ phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
  • 50. 38 Biểu số 2.4. Sổ chi tiết doanh thu Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 6 năm 2014 Tài khoản 511105 - Doanh thu hạt nhựa PET Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) HĐ0000375 30/6/2014 30/6/2014 Bán hàng chưa thu tiền (Công ty CP Sản xuất và Thương mại dịch vụ Vạn Xuân) 131 685.363.560 KC.7 30/6/2014 30/6/2014 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 685.363.560 Tổng phát sinh 685.363.560 685.363.560 (Nguồn: Phòng kế toán) Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Thang Long University Library
  • 51. 39 Biểu số 2.5. Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 6 năm 2014 STT Hàng hóa Doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Thép lá cán cuộn 76.245.000 - 76.245.000 61.849.084 7.624.500 2 Gạch máy 2 lỗ 57.430.000 - 57.430.000 56.385.923 1.044.077 3 Gạch máy đặc 211.098.841 - 211.098.841 208.458.927 2.639.941 4 Hạt nhựa PET 685.363.560 - 685.363.560 682.513.058 2.850.502 Tổng cộng 1.030.137.401 1.030.137.401 1.009.206.992 14.159.020 (Nguồn: Phòng kế toán) Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
  • 52. 40 Biểu số 2.6. Nhật ký chung Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6 năm 2014 Chứng từ Số chứng từ Ngày chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số trang trước chuyển sang ... XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 131 753.899.916 XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 5111 685.363.560 XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty Vạn Xuân) 3331 68.536.356 ... Cộng chuyển sang trang sau 753.899.916 753.899.916 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Thang Long University Library
  • 53. 41 Biểu số 2.7. Sổ cái Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tháng 6 năm 2014 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 08/06/2014 HĐ0000373 08/06/2014 Xác định doanh thu bán thép lá cán cuộn 131 76.245.000 20/06/2014 HĐ0000374 20/06/2014 Xác định doanh thu bán gạch máy 2 lỗ và gạch máy đặc 131 268.528.841 30/06/2014 HĐ0000375 30/06/2014 Xác định doanh thu bán hạt nhựa PET 131 685.363.560 30/06/2014 KC07 30/06/2014 Kết chuyển sang TK 911 911 1.030.137.401 Cộng phát sinh 1.030.137.401 1.030.137.401 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) SỔ CÁI
  • 54. 42 2.3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối với hàng nhập về, kế toán tính giá hàng nhập mua của hàng hóa (chưa bao gồm chi phí mua hàng). Chi phí mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu bãi,... hiện tại công ty hạch toán các khoản chi phí này vào TK 642 (do công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) và cuối kỳ kết chuyển sang TK 911. Đối với hàng xuất bán, công ty tính giá hàng xuất bán trong kỳ theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Trong tháng khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong ví dụ ngày 30/6/2014, tiêu thụ mặt hàng hạt nhựa PET trực tiếp tại kho, kế toán sử dụng các giấy tờ như: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT để tiến hành định khoản nghiệp vụ bán hàng và ghi sổ chi tiết các tài khoản liên quan như sổ chi tiết hàng hóa – TK 156, sổ chi tiết giá vốn hàng bán TK 632. Đến cuối tháng, kế toán sẽ lên các bảng kê như: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán, bảng tổng hợp chi tiết giá vốn, được bán ra trong tháng 6 và sổ cái TK 632. Song song với quá trình đó, kế toán sẽ ghi các số lệu phát sinh vào sổ nhật ký chung. Thang Long University Library
  • 55. 43 Biểu số 2.8. Thẻ kho Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S09 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Tháng 6 năm 2014 Tên kho: Kho hàng hóa Tên hàng hóa: Hạt nhựa PET Đơn vị tính: kg Số thứ tự Chứng từ Diễn giải Ngày xuất, nhập Số lượng Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn 1) Tồn đầu kỳ 1/6/2014 27.960 2) PXK375 30/6/2014 Xuất cho công ty CP VX 30/6/2014 21.000 Cộng phát sinh 21.000 27.960 Tồn cuối kỳ 6.960 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
  • 56. 44 Biểu số 2.9. Sổ chi tiết hàng hóa Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S09 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 6 năm 2014 Tài khoản 15619 – Hạt nhựa PET Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Tồn đầu kỳ 27.960 908.727.960 PXK375 30/6/2014 Xuất bán cho Công ty CP Vạn Xuân 632 21.000 682.513.058 Cộng phát sinh 21.000 682.513.058 6.960 226.746.142 Tồn cuối kỳ 6.960 226.746.142 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Đơn vị tính: VNĐ Thang Long University Library
  • 57. 45 Biểu số 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S09 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 6 năm 2014 Tài khoản 6329 – Giá vốn hàng bán Hạt nhựa PET Đơn vị tính: VNĐ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có PXK375 30/06/2014 30/06/2014 Xuất bán cho Công ty CP Vạn Xuân 1561 682.513.058 Cộng phát sinh 682.513.058 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
  • 58. 46 Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S09 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 6 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng hóa Giá vốn hàng bán 1 Thép lá cán cuộn 6184.849.0 2 Máy gạch 2 lỗ 56.385.923 3 Gạch máy đặc 208.458.927 4 Hạt nhựa PET 682.513.058 Tổng cộng 1.009.206.992 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Thang Long University Library
  • 59. 47 Biểu số 2.12. Trích sổ nhật ký chung Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6 năm 2014 Chứng từ Số chứng từ Ngày chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số trang trước chuyển sang ... ... ... ... ... ... .... XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty CP Vạn Xuân) 632 682.513.058 XB 0000375 30/06/2014 Bán hàng chưa TT(Công ty CP Vạn Xuân) 1561 682.513.058 ... ... ... ... ... ... ... Cộng chuyển sang trang sau 9.166.036.243 9.166.036.243 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
  • 60. 48 Biểu số 2.13. Sổ cái tài khoản 632 Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội SỔ CÁI Tháng 6 năm 2014 Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 08/06/2014 PXK 373 08/06/2014 Xuất bán thép lá cán nguội cho công ty TNHH MTV 165 1561 61.849.084 20/06/2014 PXK374 20/06/2014 Xuất bán gạch máy 2 lỗ cho công ty TNHH NNMTV 18/4 HN 1561 56.385.923 20/06/2014 PXK374 20/06/2014 Xuất bán gạch máy đặc cho công ty TNHH NNMTV 18/4 HN 1561 208.458.927 30/06/2014 PXK375 30/06/2014 Xuất bán hạt nhựa PET cho Công ty CP Vạn Xuân 1561 682.513.058 30/06/2014 KC 30/06/2014 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.009.206.992 Cộng phát sinh 1.009.206.992 1.009.206.992 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC Thang Long University Library
  • 61. 49 Biểu số 2.14. Bảng kê lũy kế nhập xuất tồn Công ty TNHH TM Phú Đức 336, La Thành, Đống Đa, Hà Nội BẢNG KÊ LŨY KẾ NHẬP XUẤT TỒN Tháng 6 năm 2014 TT Mặt hàng Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ Tên hàng hóa Kí hiệu ĐVT 1 Băng Tôn cuộn các loại BTCCL Kg 243.038,77 243.038,77 2 C100x200 C100200 Kg 4.996,48 4.996,48 3 Đầu bịt p114 DB114 Cái 60,00 60,00 4 Đầu bịt p60 DBP60 Cái 112,00 112,00 5 Góc 125 G125 Kg 2.976,00 2.976,00 6 Góc 25 G25 Kg 3.750,00 3.750,00 7 Gạch máy 2 lỗ GM2L Viên 57.430,00 57.430,00 8 Gạch máy đặc GMD Viên 145.130,00 145.130,00 9 Hạt nhựa PET HNP Kg 27.960,00 21.000,00 6.960,00 10 Ms 113.5 MS1135 C 198,00 198,00 11 Ms 59.9 MS599 C 281,00 281,00 12 Nắp bịt 59.9 NB Cái 12,00 12,00 13 Ống mạ 65 (Ống mạ 75.6) OM65 Kg 925,00 925,00 14 P114 P114 Kg 254,03 254,03 15 P114.1 P1141 Kg 914,00 914,00 16 P126.8 P1268 Kg 550,00 550,00 17 P21 P21 Kg 246,00 246,00 18 P42.5 P425 Kg 552,00 552,00 19 P76 P76 Kg 199,00 199,00 20 Thép cuộn cán nóng TCCN2 Kg 149.746,00 162.765,00 185.040,00 127.471,00 21 Thép cuộn cán nguội 0.9mm TCCN4 Kg 12.238,00 12.238,00