SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
CP GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ NHƢ QUỲNH
MÃ SINH VIÊN : A17074
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
CP GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH
Giáo Viên Hƣớng Dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Thủy
Sinh Viên Thực Hiện : Hồ Nhƣ Quỳnh
Mã Sinh Viên : A17074
Chuyên Ngành : Kế Toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để có được điều kiện thực hiện Khóa luận một cách tốt nhất cũng như hoàn thành
chương trình học tại trường Đại học Thăng Long em xin được gửi lời cảm ơn chân thành
đến:
- Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo cho em một môi trường học tập, rèn luyện tích
cực và vui vẻ.
- Quý Thầy (Cô) trường Đại học Thăng Long đã truyền dạy cho em những kiến
thức chuyên môn quý báu là hành trang trong cuộc sống và công việc sau này.
- Giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
- Ban giám đốc Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh và các cô chú,
anh chị phòng Kế toán đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập số
liệu và thực tập tại Công ty.
- Gia đình và bạn bè đã luôn động viên và là chỗ dựa vững chắc trong suốt khoảng
thời qua cũng như vượt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hồ Như Quỳnh
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hồ Như Quỳnh
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Quy trình kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song...7
Sơ đồ 1.2. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ..............8
Sơ đồ 1.3. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì.........................9
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức bán buôn qua kho ............15
Sơ đồ 1.5. Hạch toán tiêu thụ tại đơn vị giao đại lý.......................................................16
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán theo phƣơng thức bán hàng trả góp .................................16
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức hàng đổi hàng........................17
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ .......................17
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kì...............................19
Sơ đồ 1.10. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí – Sổ cái”............................20
Sơ đồ 1.11. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí chung” ..............................21
Sơ đồ 1.12. Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ...........................22
Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí – Chứng từ” .....................23
Sơ đồ 1.14. Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính”.............24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh....26
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh...31
Bảng 1. Danh mục các loại sản phẩm .............................................................................34
Bảng 2. Bảng nhập xuất kho thành phẩm......................................................................36
Kí hiệu viết tắt
CKTM
CP
DN
GTGT
GVHB
KKTX
KKĐK
TP
Tên đầy đủ
Chiết khấu thương mại
Cổ phần
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kì
Thành phẩm
Biểu 1: Mẫu phiếu nhập kho ...........................................................................................38
Biểu 2: Mẫu phiếu xuất kho ............................................................................................39
Biểu 3: Mẫu hóa đơn GTGT............................................................................................40
Biểu 4: Mẫu thẻ kho .........................................................................................................42
Biểu 5: Mẫu sổ chi tiết thành phẩm................................................................................44
Biểu 6: Mẫu bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn thành phẩm.........................................45
Biểu 7 : Mẫu sổ cái TK 155..............................................................................................48
Biểu 8: Trích mẫu sổ nhật ký chung...............................................................................49
Biểu 9: Mẫu đơn đ t hàng ...............................................................................................51
Biểu 1 : Mẫu sổ chi tiết doanh thu .................................................................................54
Biểu 11: Mẫu phiếu thu....................................................................................................55
Biểu 12: Mẫu sổ chi tiết TK 131......................................................................................56
Biểu 13: Mẫu sổ cái TK 131.............................................................................................57
Biểu 14 : Mẫu sổ cái TK 511............................................................................................58
Biểu 15 : Mẫu sổ chi tiết GVHB......................................................................................59
Biểu 16 : Mẫu sổ cái TK 632............................................................................................60
Biểu17: Mẫu sổ cái tài khoản 911 ...................................................................................62
Biểu 18: Trích mẫu sổ nhật ký chung.............................................................................63
Bảng 3. Danh sách đối chiếu công nợ .............................................................................67
Bảng 4. Bảng phân tích công nợ......................................................................................68
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
HÀ NỘI – 2014....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...................................1
1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong
các danh nghiệp sản xuất...................................................................................................1
1.1.1 Yêu cầu quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm .............................................1
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ...................2
1.2 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ............................................2
1.2.1 Khái niệm thành phẩm...............................................................................................2
1.2.2 Tính giá thành phẩm..................................................................................................3
1.2.2.1 Thành phẩm nhập kho ..............................................................................................3
1.2.2.2 Thành phẩm xuất kho ...............................................................................................3
1.2.3 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất............................................4
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng ....................................................................................................4
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng .....................................................................................................6
1.2.3.3 Kế toán chi tiết..........................................................................................................6
1.2.3.4 Kế toán tổng hợp ......................................................................................................7
1.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất..............................9
1.3.1 Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm ..................................................9
1.3.2 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ...................................................................11
1.3.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất............................12
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng ...................................................................................................12
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán .........................................................................................14
1.3.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán...................................................................................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH
............................................................................................................................................24
2.1 Đ c điểm của công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.................24
2.1.1 Đặc điểm chung của Công ty ...................................................................................24
2.1.1.1 Quá trình hình thành phát triển..............................................................................25
2.1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh ...........................................................................25
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty ......................................26
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý.......................................................................................26
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất .....................................................................................30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.......................................................31
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:.........................................................31
2.1.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..........................................................33
2.2 Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm
xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ...................................................................................34
2.2.1 Kế toán thành phẩm tại Công ty ..............................................................................34
2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm.............................................................................................34
2.2.1.2 Tính giá thành phẩm...............................................................................................35
2.2.1.3 Chứng từ và thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm ...................................................37
2.2.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm....................................................................................41
2.2.1.5 Kế toán tổng hợp thành phẩm ................................................................................46
2.2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty ................................................................49
2.2.2.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ...................................................................49
2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................................50
2.2.2.3 Tr nh t kế toán bán hàng ......................................................................................50
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG
ĐÁY QUẢNG NINH ........................................................................................................64
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm .........64
3.2 Nhận xét về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm
xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ...................................................................................64
3.2.1 Những ưu điểm.........................................................................................................64
3.2.2 Những tồn tại............................................................................................................66
3.3 Một số giải pháp khắc phục.......................................................................................66
KẾT LUẬN .......................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................72
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, với quy luật cung cầu thì sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất ra là để đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Đồng thời trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì tiêu thụ chính là giai đoạn cuối cùng. Thông qua
tiêu thụ, công ty không chỉ thu hồi được vốn đã bỏ ra mà còn thu được một phần thặng dư
– đó chính là lợi nhuận.
Nhờ giai đoạn tiêu thụ, doanh nghiệp mới có thể bù đắp các chi phí đã chi ra trong
quá trình sản xuất, thực hiện tái sản xuất và xác định lợi nhuận kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy vấn đề thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa hết sức quan
trọng tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, từ khi nước ta gia nhập WTO thì các thành phần kinh tế được tự do
phát triển, bình đẳng với nhau tạo nên sự cạnh tranh gay gắt ở tất cả các ngành sản xuất,
trong đó có ngành vật liệu xây dựng. Để có được lợi nhuận thì trước hết phải hoàn thành
tốt hai khâu quan trọng đó là quá trình sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩmCông ty cố
phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh với tuổi đời hơn 60 năm đã trải qua bao
thăng trầm cùng những đổi thay của đất nước và quy mô hoạt động kinh doanh của Công
ty ngày càng được mở rộng. Là một công ty đặt trên địa bàn địa phương, vì vậy em rất
mong muốn được tìm hiểu thêm về quá trình tiêu thụ tại công ty để từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Hơn nữa, thực hiện sản
xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, kế toán là một trong những công cụ quản lý đắc
lực ở các doanh nghiệp. Công tác kế toán bao gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác
nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả.
Trong số đó, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một mắt xích quan trọng
không thể thiếu được bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu
thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Với lý do trên và
qua một thời gian thực tế tại Công ty, em đã chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM
XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH”
Khóa luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty
cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm
và tiêu thụ thành phẩm tại công ty gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Thủy cùng các cô bác, anh chị
trong ban lãnh đạo, đặc biệt là phòng Kế toán của Công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành bài khóa luận này.
Do thời gian thực tập không nhiều và còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên bài luận
văn không thế tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, bổ sung
của cô giáo hướng dẫn và các thầy cô trong khoa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Hồ Như Quỳnh
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các
danh nghiệp sản xuất
1.1.1 Yêu cầu quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
 Yêu cầu quản lý đối với thành phẩm:
Thành phẩm là thành quả lao động sáng tạo của DN và có ý nghĩa rất lớn đối với
sự tồn tại và phát triển của DN. Mọi sự tổn thất về thành phẩm đều ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy việc quản lý chặt chẽ thành phẩm về mọi mặt
là hết sức cần thiết.
- Về số lượng: phải thường xuyên nắm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho
thành phẩm để phục vụ công tác quản lý, giảm thiểu thất thoát, đưa ra kế
hoạch sản xuất, xác định lượng hàng tồn kho cần thiết.
- Về chất lượng: chất lượng là nhân tố quan trọng để doanh nghiệp cạnh tranh
và có thể tồn tại lâu dài trên thị trường. Do đó doanh nghiệp phải quản lý
chặt chẽ, làm tốt công tác kiểm tra chất lượng, có chế độ bảo quản riêng đối
với từng loại thành phẩm, kịp thời phát hiện những thành phẩm kém phẩm
chất. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải thường xuyên cải tiến mẫu mã mặt
hàng, đa dạng hóa chủng loại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội
đồng thời có quy định về dự phòng giảm giá hàng tồn kho phù hợp.
 Yêu cầu quản lý đối với tiêu thụ thành phẩm:
Tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng đối với nền kinh tế và
có ý nghĩa sống còn đối với bản thân doanh nghiệp sản xuất ra nó. Bên cạnh đó việc
tiêu thụ còn liên quan đến lợi ích của nhiều bên như người tiêu dùng, nhà đầu
tư…Xuất phát từ những ý nghĩa quan trọng của công tác tiêu thụ nên yêu cầu DN cần
có sự quản lý thật tốt.
- Doanh nghiệp phải nắm bắt theo dõi sự vận động của từng loại thành phẩm,
hàng hoá trong quá trình nhập xuất tồn thành phẩm, ghi chép kịp thời tránh mất
mát hư hỏng trong quá trình tiêu thụ.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng từng khách hàng, yêu cầu
thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh mất mát ứ đọng vốn, bị chiếm
dụng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ phù hợp với thị
trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh chóng quá trình tiêu thụ. Đồng
thời làm công tác thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán
trong và ngoài nước.
2
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo xác
định được kết qủa cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phát sinh và giám đốc tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước.
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
 Vai trò
- Giúp DN hạn chế được thất thoát thành phẩm trong quá trình tiêu thụ, kịp thời phát
hiện ra những thành phẩm chậm luân chuyển đề xuất biện pháp thích hợp với chủ doanh
nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.
- Qua số liệu kế toán thành phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá được
mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất và tiêu thụ. Từ đó có những điều chỉnh kịp thời
việc cân đối từng khâu trong quá trình lập kế hoạch.
- Xây dựng các báo cáo tài chính, cung cấp số liệu cho Nhà nước trong việc kiểm tra
chấp hành các chính sách của Nhà nước và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, ngân hàng, cổ đông... biết được hiệu quả kinh
doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó họ lựa chọn quyết định đầu tư, cho
vay hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ
- Phải ghi chép, phản ánh kịp thời , thường xuyên, số hiện có, sự biến động từng loại
về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị.
- Ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác chi phí cho số
sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ .
- Phản ánh, giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình tiêu thụ
các loại sản phẩm, kịp thời đưa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục những tồn tại đó.
Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán tiền hàng, thanh toán với ngân hàng, thực hiện
chính sách với nhà nước, tình hình phân phối kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin về kế toán phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động
kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết quả kinh doanh.
1.2 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.2.1 Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của
quy trình công nghệ trong DN, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và
nhập kho.
Thang Long University Library
3
1.2.2 Tính giá thành phẩm
Tính giá thành phẩm là việc xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất
định. Việc xác định đúng giá trị của thành phẩm sẽ ảnh hưởng lớn không chỉ đến bảng
cân đối kế toán mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của
DN.
Theo nguyên tắc, phương pháp đánh giá thành phẩm phải thống nhất giữa các kì,
nếu có sự thay đổi DN phải có giải trình cụ thể.
1.2.2.1 Thành phẩm nhập kho
- Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản
phẩm thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kì, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Trường hợp thành phẩm thuê ngoài gia công, giá thành thực tế bao gồm toàn bộ các
chi phí liên quan đến việc gia công (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia
công và các chi phí khác: vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt…)
Ngoài ra tùy thuộc vào cách tính thuế GTGT mà giá trị thực tế thành phẩm nhập kho
cũng được xác định khác nhau:
+ Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì các chi phí nêu trên
không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc thành phẩm không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì các chi phí trên bao gồm cả thuế GTGT.
1.2.2.2 Thành phẩm xuất kho
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thực tế xuất kho nhưng giá thực tế
thành phẩm xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau đây. Mỗi phương
pháp đều có ưu-nhược điểm và điều kiện áp dụng nhất định. Do vậy các DN cần chú ý lựa
chọn phương pháp tính giá phù hợp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có 4 phương pháp
tính giá thành phẩm xuất kho như sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này, thành phẩm nhập kho
theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, không quan tâm đến thời gian nhập xuất.
Phương pháp này mặc dù tính chính xác cao nhưng khối lượng công việc lớn đòi
hỏi việc dán nhãn, quản lý thành phẩm phải riêng rẽ theo từng lô thành phẩm, theo
từng lần nhập kho. Do vậy phương pháp này chỉ áp dụng đối với DN sản xuất mặt
hàng có giá trị cao và có tính tách biệt như vàng, bạc, kim loại quý hiếm…
 Phương pháp giá bình quân: theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại tồn kho đầu kì và giá trị từng loại
4
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kì. Phương pháp bình quân có thể được
tính theo thời kì hoặc mỗi khi nhập một lô hàng phụ thuộc vào tình hình của DN.
- Giá b nh quân cả k d trữ: theo phương pháp này đến cuối kì kế toán mới tính
được trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì.
- Giá b nh quân sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế
toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho
 Phương pháp FIFO ( nhập trước, xuất trước): phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho được nhập trước thì sẽ được xuất trước hay giá trị hàng
hóa, sản phẩm xuất kho được tính theo giá của lô hàng hóa, sản phẩm nhập trước một
cách tuần tự.
 Phương pháp LIFO ( nhập sau, xuất trước): theo phương pháp này thành phẩm
được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho
sau sẽ được xuất dùng trước. Vì vậy việc tính giá xuất của thành phẩm làm ngược lại
với phương pháp nhập trước, xuất trước.
1.2.3 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng
Giá đơn vị bình
quân cả kì dự trữ
Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kì + Nhập trong kì
Số lượng thành phẩm thực tế tồn đầu kì + Nhập trong kì
=
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần
nhập
Giá trị thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thành phẩm thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế thành
phẩm xuất kho =
Giá đơn vị bình
quân*
Số lượng thành
phẩm xuất kho
Thang Long University Library
5
TK 155 - Thành phẩm
TK 157 - Hàng gửi bán
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kì
- Trị giá thực tế của TP nhập kho
- Trị giá TP thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế TP tồn
kho cuối kì (pp KKĐK)
- Trị giá của TP thừa khi kiểm kê
SD: Trị giá thực tế TP tồn kho cuối kì.
- Trị giá thực tế TP xuất kho
- Trị giá TP thiếu hụt khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế TP tồn kho
đầu kì (ppKKĐK)
- Giá vốn TP gửi bán trong kì hoặc
nhờ khách hàng giữ hộ
- Giá vốn TP được khách hàng chấp
nhận thanh toán
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối trả lại
SD: Giá vốn hàng gửi bán chưa được
chấp nhận cuối kì.
- Trị giá vốn của TP đã bán trong kì (pp
KKTX)
- Chi phí NVL, nhân công vượt trên
mức bình thường và CPSXC cố định
không phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kì.(pp KKTX)
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra (pp KKTX)
- Trị giá vốn của TP xuất bán trong kì
hoặc trị giá vốn của TP tồn kho đầu kì
và sản xuất trong kì (pp KKĐK)
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
- Kết chuyển giá vốn TP tiêu thụ trong
kì vào tài khoản xác định kết quả
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
(pp KKTX)
- Giá trị TP đã xuất bán nhưng chưa
được xác định là tiêu thụ hoặc giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kì (pp
KKĐK)
6
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
Việc nhập xuất thành phẩm diễn ra thường xuyên và liên tục, do để quản lý chặt chẽ
thành phẩm, các nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm phải được lập chứng từ một cách đầy
đủ, kịp thời và chính xác theo quy định cụ thể trong chế độ ghi chép ban đầu. Căn cứ vào
nội dung các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thành phẩm, các DN cần sử dụng các
chứng từ kế toán sau:
- Phiếu nhập kho: mẫu số 01 – VT
- Phiếu xuất kho: mẫu số 02 – VT
- Thẻ kho: mẫu số 06 – VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa: mẫu số 08 – VT
Ngoài ra DN có thể sử dụng thêm các chứng từ: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ: mẫu số 03 –VT; Biên bản kiểm nghiệm: mẫu số 05 – VT.
Các chứng từ này được chuyển tới bộ phận kế toán đúng thời hạn, chính xác và đầy
đủ, căn cứ vào đó kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tiến hành phân loại, tổng hợp,
ghi sổ kế toán thích hợp.
1.2.3.3 Kế toán chi tiết
DN kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp Thẻ song song.
- Ở kho: Thủ kho dùng “Thẻ kho” ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho thành
phẩm về mặt số lượng. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng nhập, xuất tính ra số
tồn trên từng thẻ.
- Ở phòng kế toán: Kế toán thành phẩm ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn kho
thành phẩm theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị trên sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm, mỗi
chứng từ được ghi một dòng. Cuối tháng kế toán cộng số lượng thành phẩm nhập, xuất
kho và căn cứ vào giá thành đơn vị thành phẩm do kế toán giá thành chuyển sang để
ghi vào cột giá trị. Sau đó kế toán cộng sổ chi tiết thành phẩm và đối chiếu với thẻ
kho.
Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song được khái
quát theo sơ đồ sau:
Thang Long University Library
7
- Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
- Nhược điểm: việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên
hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán
1.2.3.4 Kế toán tổng hợp
Phương pháp kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về thành phẩm được tiến hành
tùy thuộc vào điều kiện sản xuất kinh doanh của từng DN, tùy thuộc vào số lượng các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh DN có thể sử dụng một trong hai phương pháp hạch toán tổng
hợp là kê khai thường xuyên (KKTX) và kiểm kê định kì (KKĐK).
 Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Theo phương pháp này kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập,
xuất, tồn kho các thành phẩm trên các TK 155, TK 157. Việc hạch toán thành phẩm
nhập, xuất kho căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 157, TK 632
- Nội dung hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên được
khái quát qua sơ đồ sau:
Phiếu
nhập kho
Tổng hợp
chi tiết
nhập,
xuất, tồn
Thẻ kho
Sổ chi tiết
thành
phẩm
Phiếu xuất
kho
Kế
toán
tổng
hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối kì
Ghi chú:
Sơ đồ 1.1. Quy trình kế toán chi tiết thành phẩm theo
phƣơng pháp thẻ song song
8
 Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì
Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính
ra giá trị thành phẩm đã xuất theo công thức sau:
TK 154
TK 155
TK 157
TK 632
TK 221,222,223
Giá trị sản xuất thực tế
thành phẩm nhập kho
Trị giá vốn hàng
xuất bán
Xuất gửi đại lý hoặc
gửi cho bên mua
theo hợp đồng
TP phát hiện thừa khi kiểm
kê chờ xử lý
Sơ đồ 1.2. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên
TK 221,222,223
TK 3381 TK 1381
Thu hồi vốn góp đầu
tư bằng TP nhập kho
Xuất kho TP để góp vốn
đầu tư
TP phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý
Chênh lệch trị
giá ghi sổ > giá
đánh giá lại
Chênh lệch trị
giá ghi sổ < giá
đánh giá lại
TK 635TK 515 TK 711
TK 811
Chênh lệch lãi
Chênh lệch
lỗ
Trị giá TP đã xuất bán bị trả lại nhập kho
Trị giá TP
xuất kho
=
Trị giá TP
tồn đầu kì
+
Trị giá TP
nhập trong kì
-
Trị giá TP
tồn cuối kì
Thang Long University Library
9
Theo phương pháp này, kế toán không theo dõi, phản ánh thường xuyên các nghiệp vụ
nhập, xuất thành phẩm trên các TK 155, TK 157 mà phản ánh trên TK 632. Còn các
TK 155, TK 157 được dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì và
cuối kì.
- Tài khoản sử dụng:
TK 155 – Thành phẩm: phản ánh trị giá thành phẩm tồn kho đầu kì, cuối kì
TK 157 – Hàng gửi đi bán: phản ánh trị giá thành phẩm gửi đi bán đầu kì, cuối kì
TK 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm nhập kho, xuất
kho trong kì.
- Nội dung hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì được khái
quát qua sơ đồ sau:
1.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.3.1 Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất để thực hiện giá trị
và giá trị sử dụng của sản phẩm. Quá đó sản phẩm được chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ và hoàn thành một vòng chu chuyển vốn kinh doanh.
TK 631 TK 632 TK 155
TK 157
Kết chuyển giá vốn
TP tồn kho cuối kì
Kết chuyển giá vốn TP tồn kho đầu kì
Sơ đồ 1.3. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp
kiểm kê định kì
Giá thành TP nhập
kho, gửi bán, tiêu
thụ trong kì
Kết chuyển trị giá TP gửi bán đầu kì
chưa xác định là tiêu thụ
Trị giá vốn TP gửi
bán cuối kì chưa
xác định là tiêu thụ
10
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch
nhằm thực hiện việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường, tổ chức sản xuất, tiếp
nhận sản phẩm, chuẩn bị hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng với chi phí
kinh doanh nhỏ nhất.
Các nghiệp vụ được hạch toán ở giai đoạn này là xuất thành phẩm để bán và thanh
toán với người mua, tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng, trừ các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT (pp trực tiếp) để xác định doanh thu thuần và cuối cùng
xác định lãi – lỗ về tiêu thụ sản phẩm. Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm
bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kì phát sinh (tức là được khách hàng chấp nhận, thanh toán)
từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN.
*Chú ý:
+ Đối với DN tính thuế GTGT tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
không bao gồm thuế GTGT,
+ Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu gồm
cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
+ Đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi tiêu thụ trong nước thì
doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt (giá thanh toán).
- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ
doanh thu.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: là khoản bớt giá cho khách hàng mua hàng với khối lượng
lớn. Nếu khách hàng mua với số lượng lớn trên nhiều lần mua đủ điều kiện hưởng chiết
khấu thương mại thì sẽ được hưởng hồi khấu trên số sản phẩm đã mua ở những lần mua
trước hoặc sẽ được hưởng bớt giá tại thời điểm mua nếu đủ điều kiện để hưởng chiết khấu
thương mại.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng giao kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng…(do
nguyên nhân chủ quan của DN).
+ Hàng bán bị trả lại: trị giá hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và
từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn
Thang Long University Library
11
hàng bán bị trả lại, doanh thu của hàng bán bị trả lại và thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng bán bị trả lại (nếu có) và đều được tính theo giá vốn, doanh thu, thuế khi bán.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp tr c tiếp:
là các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của
luật thuế tùy thuộc từng mặt hàng khác nhau.
- Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ đã tiêu thụ trong kì.
Đối với thành phẩm đó là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất
thực tế.
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu.
1.3.2 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
Để tiêu thụ sản phẩm, hiện nay các DN sản xuất thường vận dụng các phương thức
tiêu thụ sau:
 Phƣơng thức bán buôn qua kho: Phương thức này được chia thành 2 loại:
- Xuất kho bán trực tiếp: theo phương thức này DN xuất kho thành phẩm bán trực
tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp nhận hàng tại kho của DN bán hoặc tại địa
điểm mà DN đã quy định. Khi 2 bên hoàn thành thủ tục giao nhận chứng từ về sản
phẩm và thanh toán thì thành phẩm được xem là tiêu thụ.
- Xuất kho gửi bán chờ chấp nhận: theo phương thức này DN xuất kho thành phẩm
gửi đi bán theo hợp đồng đã kí kết giữa hai bên, khi xuất hàng gửi bán thì thành phẩm
chưa xác định là tiêu thụ, tức là chưa hạch toán vào doanh thu. Thành phẩm gửi đi
bán chỉ được hạch toán vào doanh thu khi khách hàng đã nhận được hàng và chấp
nhận thanh toán.
 Phƣơng thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nôị bộ không mang tính chất hinh doanh. Bán lẻ
hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thưởng ổn định
và thường thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ thường có các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho khách
hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm kê hàng
hoá và lên báo cáo bán hàng
- Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu
tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
12
giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ
quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán
hàng.
- Bán trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải
chịu một phần lãi trên số tiền trả chậm. Về thực chất, khi hàng chuyển giao cho người
mua thì được coi là tiêu thụ. Số tiền lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động
tài chính từng kì, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bán thông thường.
 Phƣơng thức bán hàng thông qua đại lý: là phương thức bên chủ hàng xuất hàng
giao cho bên nhận đại lý, kí gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hình thức
hoa hồng đại lý. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí, DN xuất kho gửi hàng đến đại lý.
Hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi chính thức tiêu thụ. Khi
bên đại lý thông báo đã bán được hàng và lập bảng kê thanh toán thì kế toán ghi nhận
doanh thu và giá vốn hàng bán đồng thời phản ánh hoa hồng trả cho đại lý là chi phí
bán hàng.
 Phƣơng thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: theo phương thức này
DN dùng sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa, vật tư của DN khác hay còn gọi là
phương thức thanh toán bù trữ lẫn nhau. Khi đó ở DN vừa phát sinh nghiệp vụ bán
hàng vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng và chỉ thanh toán hoặc thu về số tiền chênh
lệch
 Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là phương thức bán hàng cho các đơn vị trực thuộc
trong một công ty, tổng công ty hoặc xuất TP trả lương cho công nhân viên, biếu tặng,
quảng cáo, chào hàng, sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
1.3.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT: chỉ áp dụng cho DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, khi lập hóa đơn DN phải ghi đủ các yếu tố: giá bán chưa có thuế, thuế GTGT, tổng
giá thanh toán.
- Hóa đơn bán hàng: dùng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Khi lập hóa đơn DN phải ghi giá bán (gồm cả thuế).
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ: được sử dụng khi DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa
và cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi: trường hợp DN có hàng đại lý, kí gửi
- Ngoài ra, DN còn sử dụng các chứng từ gốc phản ánh tình hình thanh toán: phiếu
thu, phiếu chi, biên bản giao nhận hàng…
Thang Long University Library
13
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
Ngoài các TK 155,157,632 được trình bày ở phần kế toán thành phẩm, kế toán tiêu
thụ thành phẩm còn sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 – Doanh thu bán hàng
- Tài khoản 511 cuối kì không có số dư và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các TP
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
+ TK 5118 – Doanh thu khác
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- Tổng số doanh thu nội bộ của đơn
vị thực hiện trong kì.
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu tính trên
doanh số bán trong kì.
- Thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
- Tổng doanh thu bán sản phẩm của
DN thực tế phát sinh trong kì.
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết
chuyển cuối kì.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh
14
- Tài khoản 512 không có số dư cuối kì và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 – Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 521,531,532 – Chiết khấu thƣơng mại,
Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán
- Các tài khoản 521, 531, 532 không có số dư cuối kì.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán
 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Với phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản hàng tồn kho đựơc dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hoá. Do vậy, giá
- Kết chuyển số chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại vào tài khoản
doanh thu để xác định doanh thu
thuần
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ
bị trả lại, đã trả lại cho người mua
hoặc tính trừ vào nợ phải thu của
khách hàng về số sản phẩm đã bán
ra
- Các khoản giảm giá hàng bán
- Kết chuyển chi phí cuối kì
+ Giá vốn hàng bán
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
DN
+ Chi phí khác
+ Chi phí thuế thu nhập DN
- Kết chuyển lãi
- Tài khoản 911 không có số dư cuối
kì
-
= Chi
- Chi phí tài chính, chi phí thuế thu
nhập DN và chi phí khác;
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập
cuối kì
+ Doanh thu thuần
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Thu nhập khác
- Kết chuyển lỗ
Thang Long University Library
15
trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế
toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so
sánh với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn
kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác
định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Phương pháp này thường áp dụng cho các DN sản xuất công nghiệp, DN xây
lắp và các DN thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết
bị...
*Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương thức bán buôn qua kho
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 3331 TK 111,112,131
TK 157
Giá vốn TP đã
tiêu thụ
Giá vốn của hàng bán bị
trả lại
TK 111,112,131
Thuế GTGT đầu ra
của TP đã tiêu thụ
Kết chuyển
GV hàng tiêu
thụ trong kì
Doanh thu bán
hàng của TP đã
tiêu thụ
Kết chuyển doanh
thu thuần để
XĐKQ
TK 511Trị giá TP
gửi bán
Giá vốn
hàng gửi
bán đã
tiêu thụ
TK 3331
TK 521,531,532
CKTM, giảm giá cho, doanh
thu hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT của chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng
bán,hàng bán bị trả lại
Kết chuyển CKTM, giảm
giá, doanh thu hàng bán bị
trả lại trừ vào doanh thu
bán hàng
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phƣơng
thức bán buôn qua kho
TK 3332, 3333
Thuế TTĐB,
thuế xuất, nhập
khẩu phải nộp
16
- Phương thức gửi bán đại lý
+ Tại đơn vị giao đại lý
- Phương thức bán hàng trả góp
TK 511
TK 33311
TK 131
TK 515
TK 3387
TK 111,112
Tổng số tiền
còn phải thu
của khách hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Lãi trả góp
Doanh thu bán
trả góp
Kết
chuyển lãi
trả góp
K/c doanh thu
vào tài khoản
XĐKQ
TK 154,155 TK 632
Giá vốn TP
đã tiêu thụ
K/c giá
vốn hàng
tiêu thụ
trong kì
TK 911
K/c doanh
thu từ hoạt
động tài
chính
Số tiền đã thu
của khách hàng
TK 632TK 157 TK 911 TK 3331TK 154,155
Trị giá vốn
hàng kí gửi
đã tiêu thụ
được TK 511
Sơ đồ 1.5. Hạch toán tiêu thụ tại đơn vị giao đại lý
Xuất hàng
giao đại lý
K/c doanh
thu thuần vào
tài khoản
XĐKQ
Thuế GTGT
Phải nộp
K/c doanh thu
thuần vào TK
XĐKQ
TK 131
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán theo phƣơng thức bán
hàng trả góp
Doanh thu
tiêu thụ
Tổng giá
thanh
toán
Thuế
GTGT của
hoa hồng
TK 133
TK 641
Hoa hồng
trả cơ sở
đại lý
TK 111,112
Đại lý
thanh
toán
Thang Long University Library
17
- Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
- Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ:
TK 154, 155 TK 911 TK 131
Kết chuyển
giá vốn
Thuế GTGT đầu
ra của hàng đem
trao đổi
TK 3331
Thuế GTGT
đầu vào của
hàng nhận về
TP xuất
đổi bán
Doanh thu tiêu
thụ của hàng
đem trao đổi
TK 152,153,156,211…
NVL, CCDC,
hàng hóa nhận
về
TK 632 TK 511
TK 133
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng
thức hàng đổi hàng
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức
tiêu thụ nội bộ
TK 111,112
Số tiền thiếu khi
đổi hàng
Số tiền thừa khi
đổi hàng
TK 512
Xuất trả lương
công nhân viên
Xuất phục vụ sản xuất, bán
hàng, QLDN
TK 353
TK 627,641,642
TK 3331
TK 334
Xuất TP biếu tặng, khen
thưởng
18
* Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với những mặt
hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu
Trong những DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp việc hạch toán các
nghiệp vụ tiêu thụ theo nguyên tắc sau:
- Giá vốn hàng bán được phản ánh khi có sản phẩm tiêu thụ tức là phải ghi nhận cùng
với doanh thu. Nó được hạch toán tương tự như DN tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ chỉ khác giá thực tế vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh doanh bao gồm
cả thuế GTGT đầu vào.
- Ghi nhận doanh thu bán hàng là giá bán gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB hay
thuế xuất khẩu) phải nộp.
- Các khoản ghi nhận về giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại cũng bao
gồm cả thuế trong đó.
- Số thuế GTGT cuối kì phải nộp được ghi nhận vào chi phí quản lý; thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu được trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.
 Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kì
Phương pháp KKĐK thường áp dụng ở các DN kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp,
số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách…như các nguyên phụ liệu để may mặc (kim,
chỉ, khuy áo…) và các đơn vị sản xuất ra một loại sản phẩm vì trong trường hợp này
mới tính được tương đối chính xác giá thành. Hơn nữa đối với các mặt hàng có nhiều
chủng loại và có giá trị thấp nếu lựa chọn phương pháp KKTX sẽ mất nhiều thời gian
của công tác kế toán và mang lại hiệu quả không cao.
Đối với DN áp dụng phương pháp KKĐK, hạch toán các nghiệp vụ về tiêu thụ chỉ
khác với các DN áp dụng phương pháp KKTX trong việc xác định giá vốn TP, lao vụ,
dịch vụ. Còn việc phản ánh doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu hoàn toàn
giống nhau.
Việc hạch toán giá vốn TP tiêu thụ theo phương pháp này chỉ được thực hiện vào
cuối kì theo công thức:
=
Trị giá TP
tồn đầu kì
- Trị giá TP
tồn cuối kì
Trị giá TP nhập
trong kì+
Trị giá TP
xuất kho
Thang Long University Library
19
1.3.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Để hạch toán nghiệp vụ thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng sổ kế toán
có liên quan đến toán bộ quá trình tiêu thụ, từ khâu kiểm kê đối chiếu số lượng TP nhập,
tồn kho, giá thành TP nhập kho, giá bán TP xuất kho, tập hợp thuế GTGT đầu ra phải nộp
cho Nhà nước đến tình hình thanh toán của khách hàng với đơn vị. Vì vậy, để thuận tiện
cho công tác quản lý, kế toán tiêu thụ sử dụng các sổ tổng hợp và sổ chi tiết có liên quan
đến toàn bộ quá trình tiêu thụ. Số lượng sổ kế toán tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và việc
áp dụng hình thức tổ chức kế toán của từng đơn vị.
Hiện nay, ở các DN sản xuất thường sử dụng một trong các hình thức sổ sau:
 Hình thức “Nhật kí – Sổ cái”
- Điều kiện áp dụng:
+ Loại hình hoạt động kinh doanh là đơn nhất (để tránh sổ quá béo), thường dùng
trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Quy mô hoạt động kinh doanh nhỏ, dùng ít tài khoản, có ít nghiệp vụ phát sinh.
+ Trình độ quản lý và kế toán thấp
- Loại sổ sử dụng: 1quyển “Sổ nhật kí – Sổ cái”. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán
phân loại và ghi trên 1 dòng vào cả 2 phần nhật kí (theo thời gian) và sổ cái (theo tài
khoản).
- Kết cấu:
+ Hình thức: sổ quyển có số trang được đăng kí trước
+ Nội dung: gồm 2 phần và Nhật kì và Sổ cái
TK 155,157 TK 632
TK 521,532, 531 Doanh thu
bán hàng
K/c doanh thu
thuần để XĐKQ
K/c TP sản xuất, gửi
bán, tiêu thụ trong kì
K/c GVHB
trong kì
Thuế GTGT
phải nộp
K/c CKTM
giảm giá,
doanh thu hàng
bán bị trả lại
TK 511 TK 111,112,131
TK 631
K/c hàng tồn kho đầu kì và
hàng gửi bán chưa được
chấp nhận
K/c hàng tồn kho cuối kì và hàng
gửi bán chưa được chấp nhận
TK 911
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp
kiểm kê định kì
TK 3331
20
 Hình thức “Nhật kí chung”
- Điều kiện áp dụng:
+ Nếu lao động thủ công: loại hình DN đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ,
trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán thấp.
+ Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và quy mô hoạt
động
- Đặc điểm tổ chức sổ:
+ Nhật kí chung: sổ quyển, lưu trữ ít nhất 10 năm; phân loại chứng từ theo thời
gian, cho mọi đối tượng không phân biệt.
+ Nhật kí đặc biệt (hành lang của Nhật kí chung): mở cho từng đối tượng đế phân
loại chứng từ liên quan đến đối tượng đó; kết cấu ngang, đối ứng theo cột.
+ Sổ cái tài khoản: ghi cuối kì từ nhật kí theo từng chứng từ gốc và cho từng đối
tượng; mở cho tài khoản tổng hợp căn cứ vào nhật kí chung hoặc nhật kí đặc biệt.
Sơ đồ 1.1 . Quy trình hạch toán theo hình
thức “Nhật kí – Sổ cái”
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ kế toán
NHẬT KÍ – SỔ CÁI
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
(1) (1)
(1)
(1a)
(1b)
(2)
(3)
(4)
(4)
(3)
Thang Long University Library
21
 Hình thức “Chứng từ ghi sổ”
- Điều kiện áo dụng:
+ Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh cũng như đơn vị hành
chính sự nghiệp
+ Phù hợp với cả hình thức kế toán máy và kế toán thủ công
- Đặc điểm tổ chức sổ:
+ Chứng từ ghi sổ: dùng để tập hợp chứng từ gốc, xác định quan hệ đối ứng và là
căn cứ để vào sổ cái. Định kì kế toán lạp chứng từ ghi sổ, thời điểm lập căn cứ vào
mật độ phát sinh của nghiệp vụ hoặc theo yêu cầu cung cấp thông tin.
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: dùng để quản lý chứng từ ghi sổ, liên quan đến số
hiệu của chứng từ ghi sổ, là căn cứ để đối chiếu cuối kì, cuối năm với bảng cân đối số
phát sinh.
+ Sổ cái: mở theo chế độ kế toán, được ghi chép hàng ngày, định kì hoặc cuối kì,
căn cứ vào chứng từ ghi sổ.
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật kí
đặc biệt
SỔ NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
(1)(1)
(2)
(2)
(2)
(3)
(4)
(5)
(5)
(5)
(1)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.11. Quy trình hạch toán theo hình thức
“Nhật kí chung”
22
 Hình thức “Nhật kí – Chứng từ”
- Điều kiện áp dụng:
+ Áp dụng cho các loại hình kinh doanh phức tạp, quy mô kinh doanh lớn, có trình
độ quản lý cao
+ Có trình độ kế toán cao và có nhu cầu phân công chuyên môn hóa
+ Áp dụng có hiệu quả trong điều kiện kế toán thủ công
- Đặc điểm hệ thống sổ:
+ Sổ Nhật kí – Chứng từ: 10 sổ (đánh số từ 1 đến 10) chỉ mở cho 1 bên có của TK
số 1,2,3,6,9, mở cho 2 bên của phần lớn là nhật kí kế toán hoặc mở cho nhiều tài
khoản.
+ Số bảng kê:11 nhưng thực chất chỉ sử dụng 10 bảng kê (không dùng bảng kê số
7)
Sơ đồ 1.12. Quy trình hạch toán theo hình thức
“Chứng từ ghi sổ”
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
(1a)
(1a)
(1a)(1a)
(1b)
(1b)
(2a)
(2b)
(2)
(3)
(4a)
(4b)
(4b)
(5)
(5)
(3)
Thang Long University Library
23
+ Bảng phân bổ chi phí: 4 bảng, phải vào bảng kê trước sau đó mới vào bảng phân
bổ.
+ Sổ chi tiết bắt buộc để ghi nhật kí hoặc bảng kế: có 6 sổ chi tiết bắt buộc và Dn
có thể mở thêm
+ Sổ cái các tài khoản (ghi cuối kì):
 Hình thức “Kế toán trên máy vi tính”
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính: công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế
toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp
các hình thức kế toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ sổ kế toán và BCTC
theo quy định.
Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch toán theo
hình thức “Nhật kí – Chứng từ”
SỔ CÁI
Sổ chi tiết (1-6) và
sổ chi tiết khácBảng kê (1-11)
(1)
Chứng từ gốc và bảng
phân bổ chi phí (1-4)
NHẬT KÍ CHỨNG
TỪ (1-10)
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO KẾ TOÁN
(1)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(4)
(3)
(6)
(6)
24
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được thiết kế
theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không
hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH
2.1 Đ c điểm của công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
2.1.1 Đặc điểm chung của Công ty
Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sơ đồ 1.14. Quy trình hạch toán theo hình thức
“Kế toán trên máy vi tính”
Thang Long University Library
25
2.1.1.1 Quá tr nh h nh thành phát triển
 Giới thiệu chung về công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy
- Tên Tiếng Việt: Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
- Tên Tiếng Anh: Gieng Day Quang Ninh ceramic contruction joint stock company
- Tên viết tắt: GĐ. CSC
- Địa chỉ: phường Giếng Đáy – Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại: 0333 840 507 Fax: 0333 840 128
- Website: www.gomgiengday.com
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 5700 478 640 do sở kế hoạch và đầu tư
Quảng Ninh cấp lần 3 ngày 10 tháng 6 năm 2010 ( Lần đầu cấp số 22 030002 16 ngày 07
tháng 01 năm 2004, cấp lại lần 2 ngày 29 tháng 9 năm 2009)
- Vốn điều lệ: 19.800.000.000 (Mười chín tỷ tám trăm triệu đồng chẵn)
 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh tiền thân là nhà máy gạch Giếng
Đáy thuộc sở xây dựng Quảng Ninh, ra đời từ thời kì cải tạo nền kinh tế đi lên chủ nghĩa
xã hội những năm đầu 1960.
Với bề dày lịch sử gần 50 năm, công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng
Ninh đã có những phát triển vượt bậc qua nhiều khó khăn thăng trầm từ thời bao cấp đến
thời kì đổi mới chuyển sang cơ chế thị trường có sự cạnh tranh mạnh mẽ trong sản xuất
vật liệu xây dựng từ đất sét nung, công ty đã khẳng định được vị thế và thương hiệu “
Gạch ngói Giếng Đáy”.
Trong quá trình hội nhập thương mại Quốc tế, khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương
mại Thế giới WTO, trước những tính hình chung đó, tất cả các doanh nghiệp phải cố gắng
hết mình để tìm ra hướng đi và phương thức đổi mới sản xuất kinh doanh cho phù hợp với
xu thế chung để tồn tại và phát triển.
Trong bối cảnh chung của tình hình kinh tế đất nước, để các doanh nghiệp Nhà nước
có khả năng tự chủ cho mình, Chính phủ đã có kế hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp có
100% vốn nhà nước. Ngày 08 tháng 12 năm 2003 UBND tỉnh Quảng Ninh có quyết định
số 4438/QĐ-UB „V/v Chuyển đổi công ty gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh thành
công ty Cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh‟ và đi vào hoạt động từ ngày 01
tháng 01 năm 2004.
2.1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh các vật liệu xây dựng, tư vấn chuyển giao công nghệ sản
xuất VLXD và ứng dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật công nghệ vật liệu mới.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu VLXD
26
- San gạt, bốc xúc vận chuyển đất đá cát sỏi và tôn tạo mặt bằng.
- Tư vấn thiết kế xây dựng lắp đặt thiết bị chuyên ngành VLXD.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ.
Trong đó, ngành nghề kinh doanh chính của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy
Quảng Ninh đó là sản xuất gạch ngói các loại phục vụ cho nhu cầu xây dựng trong và
ngoài tỉnh.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý
 Cơ cấu tổ chức của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản
trị
Ban kiểm soát
Phó giám đốc công ty
Giám đốc công
ty
Phó giám đốc công ty
Phòng
vật tư
Ban an
toàn thi
đua
Phòng
kế toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kĩ thuật
Phòng
kinh
doanh
XN Giếng Đáy 3XN Giếng Đáy 2XN Giếng Đáy 1 Đội khai thác
xây dựng
Thang Long University Library
27
* Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất
cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội cổ đông có
các quyền sau:
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại,
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và ban kiểm soát.
- Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán
thêm cổ phần mới do HĐQT quyết định trong phạm vi số lượng cổ phần được chào bán.
- Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT, ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty.
- Các quyền và nghĩa vụ khác do đại hội cổ đông quyết định.
* Hội đồng Quản trị: số thành viên HĐQT của Công ty gồm 09 thành viên có nhiệm
kỳ 05 năm.HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân
danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc Đại hội cổ đông. HĐQT có các quyền sau:
- Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
- Quyết định chiến lược đầu tư,phát triển của Công ty trên cơ sở các mục tiêu chiến
lược do Đại hội cổ đông thông qua.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm,cách chức, giám sát hoạt động của Ban giám đốc điều hành
và bộ máy quản lý Công ty.
- Kiến nghị sửa đổi bổ sung điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo
tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế và phương
hướng phát triển, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm của
Công ty trình Đại hội cổ đông.
- Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp Đại hội cổ
đông.
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
- Các quyền khác được quy định trong điều lệ.
*Ban kiểm soát: do Đại hội cổ đông bầu ra gồm 04 thành viên có nhiệm kì 05 năm.
Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản
xuất kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông và
pháp luật về những việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ sau:
28
- Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lý của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty. Kiểm tra
việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT.
- Trình Đại hội cổ đông báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng
thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan
tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và ban kiểm soát.
- Yêu cầu HĐQT triệu tập Đại hội cổ đông bất thường trong trường hợp xét thấy cần
thiết.
* Ban giám đốc:
Bao gồm: Giám đốc Công ty: phụ trách chung và tài chính của Công ty
Phó giám đốc Công ty: phụ trách công nghệ và kĩ thuật
Phó giám đốc Công ty: phụ trách kinh doanh
Ban giám đốc có nhiệm vụ:
- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo
nghị quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của Đại hội cổ đông, điều lệ Công ty và
tuân thủ pháp luật.
- Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty.
- Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước
HĐQT, Đại hội cổ đông và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty.
- Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội cổ đông về kế hoạch kinh doanh
và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQR, Đại hội cổ đông thông qua.
* Các phòng ban nghiệp vụ:
- Ban an toàn thi đua:
+ Thường trực hội đồng thi đua khen thưởng của Công ty.
+ Xây dựng nội quy, quy chế về công tác an toàn lao động.
+ Kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trong toàn Công ty.
+ Chủ trì công tác cấp phát bảo hộ lao động cho các đơn vị thành viên theo quy
định của Công ty và chế độ Nhà nước quy định.
- Phòng vật tư:
Thang Long University Library
29
+ Thảo các hợp đồng và làm thủ tục kí kết hợp đồng kình tế mua bán vật tư
+ Cấp vật tư cho các đơn vị theo yêu cầu của sản xuất.
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất từng tháng quý năm và giao cho các đơn vị thành
viên thực hiện
+ Lập kế hoạch vật tư theo kế hoạch và thực hiện việc cấp phát
+ Quản lý theo dõi kho thành phẩm tại các đơn vị thành viên.
- Phòng kế toán:
+ Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực Tài chính – Kế toán
+ Kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong công ty theo các quy
định về quản lý kinh tế của Nhà nước và công ty.
+ Quản lý chi phí của công ty
- Phòng kĩ thuật:
+ Kiểm tra giám sát việc thực hiện quy trình, quy phạm ký thuật trong sản xuất và
đề xuất biện pháp khắc phục, xử lý vi phạm kỹ thuật.
+ Quản lý công nghệ sản xuất, theo dõi sửa chữa tài sản thiết bị, chủ trì công tác
nghiệm thi chất lượng sản phẩm, vật tư thiết bị.
+ Kiểm tra và giám sát việc phân loại sản phẩm tại các đơn vị theo đúng tiêu
chuẩn công bố.
+ Nghiên cứu thí nghiệm áp dụng công nghệ trong sản xuất
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Tham mưu cho ban Giám đốc trong lĩnh vực quản lý, sử dụng lao động và quản
lý tiền lương
+ Phối hợp với các phòng chức năng, các đơn vị để tổ chức một bộ máy với
phương thức gọn nhẹ, có hiệu lực trong SXKD
+ Bồi dưỡng, đào tạo, đề bạt cán bộ và nâng lương hàng năm cho cán bộ đủ tiêu
chuẩn.
- Phòng kinh doanh:
+ Xây dựng chiến lược thị trường về sản phẩm của công ty.
+ Tổ chức bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
30
+ Tổ chức bán hàng tại các xí nghiệp thành viên, hang ngày tập hợp nộp tiền và
báo cáo vè phòng kế toán.
* Các đơn vị sản xuất: Công ty có 03 xí nghiệp trực thuộc Công ty và 01 đội khai
thác xây dựng.
- Các xí nghiệp thành viên được Công ty quản lý, sử dụng tài sản vật tư và người lao
động hợp lý để sản xuất ra sản phẩm.
- Căn cứ kế hoạch được giao hàng tháng, quý, năm và định mứa sử dụng vật tư nội
bộ các xí nghiệp căn cứ dây chuyền công nghệ bố trí lao động sản xuất hợp lý đạt năng
suất chất lượng.
- Căn cứ kết quả sản xuất hàng tháng, quý, năm các phòng ban Công ty căn cứ đơn
giá định mức tính toán tiền lương phải trả cho người lao động tại tưng đơn vị và thanh
toán cho người lao động theo ngày công sản lượng mà họ làm ra.
- Căn cứ số lượng sản phẩm sản xuất của các xí nghiệp và vật tư tồn kho cuối kì, các
phòng ban Công ty tính toán số lượng vật tư sử dụng hàng tháng, quý, năm theo định mức
giao khoán nội bộ và so sánh vói số sử dụng thực tế để có biện pháp quản lý, điều chỉnh
phù hợp và có chế độ thưởng phạt kịp thời.
- Đội khai thác xây dựng: cung cấp các loại đất khai thác từ mỏ cấp về cho xí nghiệp
và xây dựng sửa chữa các công trình hạng mục công trình của các xí nghiệp khi xảy ra
sửa chữa, thay thế…
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng
Đáy Quảng Ninh đã tạo ra nhiều sản phẩm, vật liệu xây dựng cung cấp cho xây dựng cơ
bản cả nước nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
Bên cạnh việc làm tốt công tác phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ, Công ty CP
Gốm xây dựng Giếng Đáy đã đặc biệt quan tâm đến việc đầu tư đổi mới thiết bị sản
xuất. Qua đó những thiết bị cũ của 3 xí nghiệp thành viên trong Công ty đều được thay
thế và nâng cấp. Công ty tập trung cải tạo hệ thống chế biến tạo hình tại Xí nghiệp Gốm
xây dựng Giếng Đáy 1; cải tạo nối dài lò nung và mua thêm nhiều máy đóng đai sản
phẩm cho dây chuyền sản xuất những tấm lợp mỏng cho Xí nghiệp Gốm xây dựng
Giếng Đáy 2; sửa chữa lò nung và đại tu toàn bộ goòng nung của Xí nghiệp Gốm xây
dựng Giếng Đáy 3. Hàng loạt máy móc thiết bị có suất đầu tư lớn như máy ủi đất, xe
Thang Long University Library
31
nâng và đầu kéo rơ moóc phục vụ cho việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong quá
trình sản xuất và đóng gói tại đội khai thác đã được công ty trang bị khá đầy đủ. Công ty
đầu tư lớn để sửa chữa lò nung và đại tu toàn bộ goòng nung, máy nghiền than, đảm
bảo kích cỡ nhiên liệu khi cháy trong lò có nhiệt lượng cao và tiết kiệm tốt nhất; mở
rộng diện tích sân hong sản phẩm, đầu tư lắp đặt 350 dàn phơi di động để góp phần chủ
động sản xuất, không phải lệ thuộc vào thời tiết và nâng cao chất lượng sản phẩm. Công
ty đầu tư thêm nhiều máy nâng hạ để giải phóng sức lao động, tăng năng suất và cải
thiện điều kiện làm việc cho công nhân.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
(Nguồn: phòng Tổ chức hành chính)
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp
gọn nhẹ phù hợp với tình hình chung của Công ty bao gồm:
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp mọi công việc của
toàn bộ phòng kế toán tại Công ty.
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
vật liệu
và công
cụ dụng
cụ
Kế toán
TSCĐ
và xây
dựng
cơ bản
Kế toán
thành
phẩm
Kế toán
chi phí
và giá
thành
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tổng
hợp
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty CP gốm xây dựng Giếng
Đáy Quảng Ninh
Kế toán
tiền
lương
Nhân viên hạch toán ban
đầu tại các xí nghiệp
32
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà chưa
phân công cho các kế toán phần hành … lập các bút toán, khóa sổ kế toán cuối kì. Để
thực hiện cho việc khóa sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, kế toán tổng hợp phải kiểm tra số
liệu kế toán của các bộ phận khác chuyển sang sau đó lập các Báo cáo tài chính và Báo
cáo quản trị.
- Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty
đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan
đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng, theo dõi các khoản tạm ứng. Tiếp
nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ. Cập nhật các
qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng. Kiểm tra, tổng hợp quyết toán
toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương,
BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá.
- Kế toán tiền lương: hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán
bộ công nhân viên toàn Công ty. Kiểm soát về số lượng chất lượng người lao động của
từng bộ phận trong DN.
- Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: là người chịu trách nhiệm hạch toán
các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đồng thời theo
dõi quá trình thanh toán giữa Công ty với nhà cung cấp, tính ra trị giá nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất kho cho các mục đích khác nhau và giá trị tồn kho của nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ…
- Kế toán tài sản cố định và xây d ng cơ bản: có nhiệm vụ chủ yếu là ghi chép kế
toán tài sản cố định theo dõi tài sản cố định ở các bộ phận của Công ty. Tính khấu hao tài
sản cố định, phân bổ khấu hao cho từng tháng, quý, năm sau đó lập báo cáo kế toán nội bộ
về tình hình tăng giảm tài sản cố định.
- Kế toán tập hợp chi phí và giá thành: là người có nhiệm vụ tập hợp và phân bổ
chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, trên cơ sở đó tính đúng và tính đủ giá thành cho
từng loại sản phẩm hoàn thành trong kì. Giám sát tình hình thực hiện các định mức và lập
báo cáo chi phí sản xuất theo đúng chế độ.
Thang Long University Library
33
- Kế toán thành phẩm: là người chịu trách nhiệm hạch toán quá trình bán hàng,
phản ánh doanh thu, giá vốn hàng bán và theo dõi và đôn đốc tình hình thanh toán của
khách hàng cho Công ty.
- Thủ quỹ: là người thu và chi tiền mặt, kiểm tra độ thật giả của tiền và ghi sổ quỹ
tiền mặt theo quy định.
- Các xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên
làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ, thu thập
và ghi chép vào sổ sách. Định kì, chuyển chứng từ cùng các báo cáo về phòng Kế toán
của Công ty để xử lý và hạch toán
2.1.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
-Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 dương lịch.
- Kỳ kế toán theo tháng.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép là Việt Nam đồng (VND).
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng : theo phương pháp khấu hao đều.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc tính giá hàng tồn kho là theo
giá gốc; Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên, phương pháp
tính giá xuất HTK : Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật kết hợp với trình độ, năng lực chuyên
môn của các cán bộ quản lý và nhân viên các phòng ban, Công ty CP gốm xây dựng
Giếng Đáy Quảng Ninh đã áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào việc thực hiện hạch
toán. Cụ thể là toàn bộ quá trình hạch toán kế toán của Công ty được tiến hành thủ công
và trên máy tính bằng phần mềm Excel.
34
2.2 Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây
dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Để minh họa toàn bộ nội dung kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công
ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh em xin chọn thành phẩm gạch đ c tại kì kế
toán tháng 3 để phản ánh.
2.2.1 Kế toán thành phẩm tại Công ty
2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm
Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đã có gần 60 năm kinh
nghiệm sản xuất và cung ứng các loại gạch ngói từ đất sét nung. Công ty sử dụng nguyên
liệu mỏ đất sét Giếng Đáy tốt nhất Đông Dương do ông Pôgiô người Pháp tìm ra năm
1937.
Để đáp ứng cho nhu cầu nguyên vật liệu cho sự phát triển của ngành công nghiệp
xây dựng như hiện nay, Công ty luôn cố gắng nỗ lực tạo ra những sản phẩm phong phú,
đa dạng về mẫu mã, chủng loại cũng như không ngừng nâng cao về chất lượng.
Bảng 1. Danh mục các loại sản phẩm
STT Mã sản phẩm Tên sản phẩm
1 LDV200 Gạch lá dừa kép gân vuông
2 LDT200 Gạch lá dừa gân tròn
3 GL200 Gạch lát 200
4 Ô60 Gạch ốp tường
5 GĐ Gạch đặc
6 G2T Gạch thông 2 lỗ
7 G6T Gạch thông 6 lỗ
8 NMS Ngói mũi sò
9 NN150 Ngói nóc tiểu
10 NMC Ngói mũi cổ
11 N22 Ngói 22 viên/m2
12 NMH Ngói mũi hài
13 NMT Ngói mũi trơn
(Nguồn: phòng Kĩ thuật)
Thang Long University Library
35
2.2.1.2 Tính giá thành phẩm
Công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp thành phẩm ở công ty cổ phần gốm
xây dựng Giếng Đáy được tiến hành theo giá thực tế. Việc xác định giá thành thực tế
được xác định vào cuối mỗi tháng.
 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho:
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí sản xuất
bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
phát sinh trong tháng và tính ra giá thành sản xuất thực tế của từng loại thành phẩm
hoàn thành nhập kho. Việc tính giá thành của từng loại thành phẩm được tiến hành
vào cuối mỗi tháng sau đó kế toán giá thành chuyển sang cho kế toán thành phẩm.
 Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho:
Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ.
Ví dụ: Số liệu về tình hình nhập xuất kho Gạch đặc trong tháng 3/2014:
Đơn giá
bình quân
Trị giá thực tế TP
tồn đầu kì
Số lượng TP tồn đầu
kì
Số lượng TP nhập
trong kì
Trị giá thực tế TP
nhập trong kì
=
+
+
Giá thực tế
TP xuất kho
Số lượng TP
xuất kho *=
Đơn giá
bình quân
36
Bảng 2. Bảng nhập xuất kho thành phẩm
BẢNG NHẬP XUẤT KHO THÀNH PHẨM
Tháng 3/2014
Thành phẩm: Gạch đặc Mã TP: GĐ
Số lượng Thành tiền
Dư đầu kì 66.782 42.256.978,3 Đơn vị: đồng
NT Nhập kho Xuất kho
Số lƣợng Thành tiền Số
lƣợng
Thành tiền
2/3 108.897(XNGĐ3) 69.969.662,9 50.000 31.993.100
2/3 156.748(XNGĐ2) 100.714.822
5/3 18.000 11.517.516
6/3 14.000 8.958.068
7/3 22.000 14.076.964
10/3 42.000 26.874.204
12/3 32.000 20.475.584
12/3 10.000 6.398.620
15/3 18.000 11.517.516
19/3 35.000 22.395.170
20/3 199.333(XNGĐ1) 127.347.475
20/3
21/3 25.000 15.996.550
23/3 28.000 17.916.136
24/3 45.000 28.793.790
24/3 8.000 5.118.896
27/3 12.000 7.678.344
27/3 30.000 19.195.860
29/3 14.000 8.958.068
Tổng 464.978 298.031.959,9 403.000 257.864.386
Số lượng Thành tiền
Tồn cuối kì 128.760 82.424.552,2
(Nguồn: t tổng hợp)
Thang Long University Library
37
Cuối tháng, kế toán xác định đơn giá bình quân của sản phẩm gạch đặc xuất trong
tháng 3/2014:
Số lượng gạch đặc xuất bán trong tháng: 403.000 viên
=> Giá thực tế của gạch đặc xuất bán trong tháng là:
403.000 * 639,862 = 257.864.386(đồng)
2.2.1.3 Chứng từ và thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm
Hiện nay, để hạch toán thành phẩm Công ty sử dụng các chứng từ: Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị gia tăng. Các chứng từ này được lập thành 3 liên, tùy
thuộc vào nội dung chứng từ mà mỗi liên được gửi tới nơi theo quy định.
Kế toán nhập các chứng từ đầu vào như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu
thu, phiếu chi, …..Cuối kì, sử dụng các lệnh trong Excel để tổng hợp số liệu làm căn cứ
lập các báo cáo.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phản ánh trên sổ Nhật ký chung sau đó
mới đến các sổ chi tiết liên quan (Mẫu sổ Nhật ký chung – Biểu 8)
 Đối với thành phẩm nhập kho:
Sản phẩm của Công ty sau khi hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng được
phòng kiểm tra chất lượng xác nhận là đạt yêu cầu thì sẽ nhập kho. Hàng ngày ở các
xí nghiệp trực tiếp sản xuất có sản phẩm hoàn thành sẽ được tổ phó mang đến kho.
Phòng vật tư sẽ viết phiếu nhập kho, thủ kho làm nhiệm vụ đối chiếu số liệu hàng
nhập kho do tổ phó mang đến và kí xác nhận vào phiếu, phiếu nhập kho được nhập
thành 3 liên:
- Liên 1: được phòng vật tư giữ lại để làm cơ sở đối chiếu sau này
- Liên 2: thủ kho giữ lại làm căn cứ ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế
toán nhập số liệu vào máy tính.
- Liên 3: lưu hành nội bộ
Đơn giá bình
quân T3
=
42.256.978,3 + 170.684.484,9 + 127.347.475
66.782 + 265.645+ 199.333 = 639,862 (đồng/viên)
38
Biểu 1: Mẫu phiếu nhập kho
Đơn vi: Cty CP gốm XD Giếng Đáy
Địa chỉ:p.Giếng Đáy – Hạ Long
Mẫu số: 1 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày.2..tháng.3..năm 2014
Số.......24..................
Nợ..........155..........
Có...........154..........
Họ và tên người giao: XNGĐ2
Theo..biên bản kiểm nghiệm. số..... ngày....2.... tháng.....3... năm 2014.. của............
Nhập tại kho: Thành phẩm Địa điểm.........................................
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch đặc GĐ Viên 156.748 156.748 642,527 100.714.822
Cộng 156.748 156.748 642,527 100.714.822
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm triệu bảy trăm mười bốn nghìn tám trăm
hai mươi hai đồng....
- Số chứng từ gốc kèm theo ....01.................................................................
Ngày ....2..... tháng..3...... năm 2014..
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ho c bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
( Nguồn: phòng Phòng vật tư )
Đơn giá thành phẩm nhập kho được kế toán ghi nhận vào cuối tháng theo giá thành
thực tế.
 Đối với thành phẩm xuất kho:
Căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng đã kí kết giữa khách hàng và Công ty đến
thời hạn giao hàng. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến
việc thu tiền hàng.
Thang Long University Library
39
Sau khi nhận được quyết định xuất bán thành phẩm, kế toán tiến hành lập phiếu
xuất kho và hóa đơn GTGT.
Biểu 2: Mẫu phiếu xuất kho
Đơn vi: Cty Cp gốm XD Giếng Đáy
Bộ phận:……….
Mẫu số: 2 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.05..tháng..3.năm.2014.
Số.........06...............
Nợ.......632............
Có......155..............
- Họ và tên người nhận hàng:..Vũ Thành Chung.... Địa chỉ (bộ phận) công ty
TNHH xây dựng An Bình
- Lý do xuất kho…………..Bán cho khách hàng................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô):..Thành phẩm.. Địa điểm.....phường Giếng Đáy, Hạ
Long.........................
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch đặc GĐ viên 18.000 639,862 11.517.516
Cộng 18.000 639,862 11.517.516
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.
- Số chứng từ gốc kèm theo ....................................................................................
Ngày …05…..tháng.3...... năm 2014..
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ho c bộ phận
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Nguồn: phòng vật tư )
Vì Công ty tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
nên cột đơn giá và thành tiền kế toán sẽ ghi nhận vào cuối kì.
40
Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT, giao sản phẩm
cho khách hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi trong hóa đơn
Phiếu xuất kho gồm 3 liên:
- Liên 1: lưu tại phòng vật tư
- Liên 2: lưu tại phòng kế toán
- Liên 3: thủ kho giữ
Biểu 3: Mẫu hóa đơn GTGT
Mẫu số: 02GTTT3/001
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ký hiệu: AB/13P
Liên 3 Số: 1073501
Ngày..05..tháng.03..năm 2014....
Đơn vị bán hàng: Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Mã số thuế: 5700478640
Địa chỉ: Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản......................................................................................................................
Điện thoại:........(84 - 33) 841148 – 840128....................................................................
Họ tên người mua hàng...........Vũ Thành Chung......... ...... ....... ....................................
Tên đơn vị........công ty TNHH xây dựng An Bình..............................................................
Địa chỉ...............Hạ Long – Quảng Ninh.............. Số tài khoản.......................................
Hình thức thanh toán:..trả chậm...... MST:.................................................................
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Gạch đặc viên 18.000 1.150 20.700.000
Cộng tiền hàng 20.700.000
Thuế suất thuế GTGT : 10% Thuế GTGT: 2.070.000
Tổng cộng thanh toán: 22.770.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu bảy trăm bảy mươi nghìn đồng
chẵn....................................................
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,
tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Thang Long University Library
41
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
- Liên 1: lưu tại phòng vật tư
- Liên 2: giao cho khách hàng
- Liên 3: lưu nội bộ
2.2.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm
Kế toán chi tiết thành phẩm là việc kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán nhằm
theo dõi, giám sát một cách chặt chẽ việc nhập xuất tồn kho theo từng loại thành phẩm
sản xuất hoàn thành. Để thuận tiện với điều kiện thực tế và tình hình kiểm tra đối chiếu
giữa thủ kho và kế toán thành phẩm, Công ty đã sử dụng phương pháp ghi thẻ song song
theo trình tự:
+ Tại kho: việc ghi chép tình hình nhập, xuất thành phẩm do thủ kho tiến hành
hàng ngày và ghi chỉ tiêu số lượng. Khi nhận được chứng từ nhập, xuất thành phẩm, thủ
kho kiểm tra tính hợp thức, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi số thực nhập, thực
xuất trên chứng từ vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng. Thẻ kho được mở chi tiết cho
từng mã thành phẩm.
42
Biểu 4: Mẫu thẻ kho
Biểu 4: Mẫu thẻ kho
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 31/3/2014
Tờ số……………………
- Tên ,nhãn hiệu, quy cách vật tư:…Gạch đặc…
- Mã số…GĐ……………………………………………………
Đơn vị tính: viên
Số
TT
Ngày,
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn
giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng Ký
xác
nhận
của kế
toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn kho
1/3/2014
66.782
1 02/03 25 Nhập từ
XNGĐ2
156.748
2 02/03 31 Nhập từ
XNGĐ3
108.897
3 05/03 1073501 0073501 Xuất bán cho
công ty
TNHH xây
dựng An
Bình
18.000
........ ……….
Cộng cuối kỳ 464.978 403.000 128.760
- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……
Ngày .31.tháng 3 năm2014
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
( Nguồn: phòng Kế toán )
Đơn vị:Cty CP gốm XD Giếng Đáy
Địa chỉ:p.Giếng Đáy – Hạ Long
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh

More Related Content

What's hot

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...Bùi Trang
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOTĐề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bao bì, HOT
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán quản lý hàng tồn kho tại Công ty thương mại, HAY
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình MinhKế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Bình Minh
 

Similar to Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuHoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
Đề tài  công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018Đề tài  công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
Đề tài công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âuHoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần thép châu âu
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng giếng đáy quảng ninh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CP GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ NHƢ QUỲNH MÃ SINH VIÊN : A17074 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CP GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH Giáo Viên Hƣớng Dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Thủy Sinh Viên Thực Hiện : Hồ Nhƣ Quỳnh Mã Sinh Viên : A17074 Chuyên Ngành : Kế Toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để có được điều kiện thực hiện Khóa luận một cách tốt nhất cũng như hoàn thành chương trình học tại trường Đại học Thăng Long em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến: - Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo cho em một môi trường học tập, rèn luyện tích cực và vui vẻ. - Quý Thầy (Cô) trường Đại học Thăng Long đã truyền dạy cho em những kiến thức chuyên môn quý báu là hành trang trong cuộc sống và công việc sau này. - Giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. - Ban giám đốc Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh và các cô chú, anh chị phòng Kế toán đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập số liệu và thực tập tại Công ty. - Gia đình và bạn bè đã luôn động viên và là chỗ dựa vững chắc trong suốt khoảng thời qua cũng như vượt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Hồ Như Quỳnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hồ Như Quỳnh Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Quy trình kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song...7 Sơ đồ 1.2. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ..............8 Sơ đồ 1.3. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì.........................9 Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức bán buôn qua kho ............15 Sơ đồ 1.5. Hạch toán tiêu thụ tại đơn vị giao đại lý.......................................................16 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán theo phƣơng thức bán hàng trả góp .................................16 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức hàng đổi hàng........................17 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ .......................17 Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kì...............................19 Sơ đồ 1.10. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí – Sổ cái”............................20 Sơ đồ 1.11. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí chung” ..............................21 Sơ đồ 1.12. Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ...........................22 Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí – Chứng từ” .....................23 Sơ đồ 1.14. Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính”.............24 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh....26 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh...31 Bảng 1. Danh mục các loại sản phẩm .............................................................................34 Bảng 2. Bảng nhập xuất kho thành phẩm......................................................................36 Kí hiệu viết tắt CKTM CP DN GTGT GVHB KKTX KKĐK TP Tên đầy đủ Chiết khấu thương mại Cổ phần Doanh nghiệp Giá trị gia tăng Giá vốn hàng bán Kê khai thường xuyên Kiểm kê định kì Thành phẩm
  • 6. Biểu 1: Mẫu phiếu nhập kho ...........................................................................................38 Biểu 2: Mẫu phiếu xuất kho ............................................................................................39 Biểu 3: Mẫu hóa đơn GTGT............................................................................................40 Biểu 4: Mẫu thẻ kho .........................................................................................................42 Biểu 5: Mẫu sổ chi tiết thành phẩm................................................................................44 Biểu 6: Mẫu bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn thành phẩm.........................................45 Biểu 7 : Mẫu sổ cái TK 155..............................................................................................48 Biểu 8: Trích mẫu sổ nhật ký chung...............................................................................49 Biểu 9: Mẫu đơn đ t hàng ...............................................................................................51 Biểu 1 : Mẫu sổ chi tiết doanh thu .................................................................................54 Biểu 11: Mẫu phiếu thu....................................................................................................55 Biểu 12: Mẫu sổ chi tiết TK 131......................................................................................56 Biểu 13: Mẫu sổ cái TK 131.............................................................................................57 Biểu 14 : Mẫu sổ cái TK 511............................................................................................58 Biểu 15 : Mẫu sổ chi tiết GVHB......................................................................................59 Biểu 16 : Mẫu sổ cái TK 632............................................................................................60 Biểu17: Mẫu sổ cái tài khoản 911 ...................................................................................62 Biểu 18: Trích mẫu sổ nhật ký chung.............................................................................63 Bảng 3. Danh sách đối chiếu công nợ .............................................................................67 Bảng 4. Bảng phân tích công nợ......................................................................................68 Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU HÀ NỘI – 2014....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...................................1 1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các danh nghiệp sản xuất...................................................................................................1 1.1.1 Yêu cầu quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm .............................................1 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ...................2 1.2 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất ............................................2 1.2.1 Khái niệm thành phẩm...............................................................................................2 1.2.2 Tính giá thành phẩm..................................................................................................3 1.2.2.1 Thành phẩm nhập kho ..............................................................................................3 1.2.2.2 Thành phẩm xuất kho ...............................................................................................3 1.2.3 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất............................................4 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng ....................................................................................................4 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng .....................................................................................................6 1.2.3.3 Kế toán chi tiết..........................................................................................................6 1.2.3.4 Kế toán tổng hợp ......................................................................................................7 1.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất..............................9 1.3.1 Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm ..................................................9 1.3.2 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ...................................................................11 1.3.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất............................12 1.3.3.1 Chứng từ sử dụng ...................................................................................................12 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán .........................................................................................14 1.3.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán...................................................................................19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH ............................................................................................................................................24 2.1 Đ c điểm của công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.................24 2.1.1 Đặc điểm chung của Công ty ...................................................................................24 2.1.1.1 Quá trình hình thành phát triển..............................................................................25 2.1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh ...........................................................................25 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty ......................................26 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý.......................................................................................26 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất .....................................................................................30 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.......................................................31
  • 8. 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:.........................................................31 2.1.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..........................................................33 2.2 Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ...................................................................................34 2.2.1 Kế toán thành phẩm tại Công ty ..............................................................................34 2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm.............................................................................................34 2.2.1.2 Tính giá thành phẩm...............................................................................................35 2.2.1.3 Chứng từ và thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm ...................................................37 2.2.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm....................................................................................41 2.2.1.5 Kế toán tổng hợp thành phẩm ................................................................................46 2.2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty ................................................................49 2.2.2.1 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ...................................................................49 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................................50 2.2.2.3 Tr nh t kế toán bán hàng ......................................................................................50 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH ........................................................................................................64 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm .........64 3.2 Nhận xét về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh ...................................................................................64 3.2.1 Những ưu điểm.........................................................................................................64 3.2.2 Những tồn tại............................................................................................................66 3.3 Một số giải pháp khắc phục.......................................................................................66 KẾT LUẬN .......................................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................72 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, với quy luật cung cầu thì sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra là để đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Đồng thời trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì tiêu thụ chính là giai đoạn cuối cùng. Thông qua tiêu thụ, công ty không chỉ thu hồi được vốn đã bỏ ra mà còn thu được một phần thặng dư – đó chính là lợi nhuận. Nhờ giai đoạn tiêu thụ, doanh nghiệp mới có thể bù đắp các chi phí đã chi ra trong quá trình sản xuất, thực hiện tái sản xuất và xác định lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy vấn đề thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, từ khi nước ta gia nhập WTO thì các thành phần kinh tế được tự do phát triển, bình đẳng với nhau tạo nên sự cạnh tranh gay gắt ở tất cả các ngành sản xuất, trong đó có ngành vật liệu xây dựng. Để có được lợi nhuận thì trước hết phải hoàn thành tốt hai khâu quan trọng đó là quá trình sản xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩmCông ty cố phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh với tuổi đời hơn 60 năm đã trải qua bao thăng trầm cùng những đổi thay của đất nước và quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng được mở rộng. Là một công ty đặt trên địa bàn địa phương, vì vậy em rất mong muốn được tìm hiểu thêm về quá trình tiêu thụ tại công ty để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Hơn nữa, thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, kế toán là một trong những công cụ quản lý đắc lực ở các doanh nghiệp. Công tác kế toán bao gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong số đó, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Với lý do trên và qua một thời gian thực tế tại Công ty, em đã chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH” Khóa luận gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
  • 10. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Thủy cùng các cô bác, anh chị trong ban lãnh đạo, đặc biệt là phòng Kế toán của Công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian thực tập không nhiều và còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên bài luận văn không thế tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, bổ sung của cô giáo hướng dẫn và các thầy cô trong khoa. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm Sinh viên thực hiện Hồ Như Quỳnh Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các danh nghiệp sản xuất 1.1.1 Yêu cầu quản lý thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm  Yêu cầu quản lý đối với thành phẩm: Thành phẩm là thành quả lao động sáng tạo của DN và có ý nghĩa rất lớn đối với sự tồn tại và phát triển của DN. Mọi sự tổn thất về thành phẩm đều ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy việc quản lý chặt chẽ thành phẩm về mọi mặt là hết sức cần thiết. - Về số lượng: phải thường xuyên nắm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm để phục vụ công tác quản lý, giảm thiểu thất thoát, đưa ra kế hoạch sản xuất, xác định lượng hàng tồn kho cần thiết. - Về chất lượng: chất lượng là nhân tố quan trọng để doanh nghiệp cạnh tranh và có thể tồn tại lâu dài trên thị trường. Do đó doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ, làm tốt công tác kiểm tra chất lượng, có chế độ bảo quản riêng đối với từng loại thành phẩm, kịp thời phát hiện những thành phẩm kém phẩm chất. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải thường xuyên cải tiến mẫu mã mặt hàng, đa dạng hóa chủng loại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội đồng thời có quy định về dự phòng giảm giá hàng tồn kho phù hợp.  Yêu cầu quản lý đối với tiêu thụ thành phẩm: Tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng đối với nền kinh tế và có ý nghĩa sống còn đối với bản thân doanh nghiệp sản xuất ra nó. Bên cạnh đó việc tiêu thụ còn liên quan đến lợi ích của nhiều bên như người tiêu dùng, nhà đầu tư…Xuất phát từ những ý nghĩa quan trọng của công tác tiêu thụ nên yêu cầu DN cần có sự quản lý thật tốt. - Doanh nghiệp phải nắm bắt theo dõi sự vận động của từng loại thành phẩm, hàng hoá trong quá trình nhập xuất tồn thành phẩm, ghi chép kịp thời tránh mất mát hư hỏng trong quá trình tiêu thụ. - Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng từng khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh mất mát ứ đọng vốn, bị chiếm dụng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ phù hợp với thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh chóng quá trình tiêu thụ. Đồng thời làm công tác thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
  • 12. 2 - Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo xác định được kết qủa cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phát sinh và giám đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước. 1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm  Vai trò - Giúp DN hạn chế được thất thoát thành phẩm trong quá trình tiêu thụ, kịp thời phát hiện ra những thành phẩm chậm luân chuyển đề xuất biện pháp thích hợp với chủ doanh nghiệp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. - Qua số liệu kế toán thành phẩm cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch về sản xuất và tiêu thụ. Từ đó có những điều chỉnh kịp thời việc cân đối từng khâu trong quá trình lập kế hoạch. - Xây dựng các báo cáo tài chính, cung cấp số liệu cho Nhà nước trong việc kiểm tra chấp hành các chính sách của Nhà nước và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. - Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, ngân hàng, cổ đông... biết được hiệu quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó họ lựa chọn quyết định đầu tư, cho vay hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.  Nhiệm vụ - Phải ghi chép, phản ánh kịp thời , thường xuyên, số hiện có, sự biến động từng loại về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. - Ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ . - Phản ánh, giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, kịp thời đưa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục những tồn tại đó. Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán tiền hàng, thanh toán với ngân hàng, thực hiện chính sách với nhà nước, tình hình phân phối kết quả kinh doanh. - Cung cấp thông tin về kế toán phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết quả kinh doanh. 1.2 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.2.1 Khái niệm thành phẩm Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong DN, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và nhập kho. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.2.2 Tính giá thành phẩm Tính giá thành phẩm là việc xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định. Việc xác định đúng giá trị của thành phẩm sẽ ảnh hưởng lớn không chỉ đến bảng cân đối kế toán mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của DN. Theo nguyên tắc, phương pháp đánh giá thành phẩm phải thống nhất giữa các kì, nếu có sự thay đổi DN phải có giải trình cụ thể. 1.2.2.1 Thành phẩm nhập kho - Thành phẩm do DN sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản phẩm thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kì, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Trường hợp thành phẩm thuê ngoài gia công, giá thành thực tế bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc gia công (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác: vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt…) Ngoài ra tùy thuộc vào cách tính thuế GTGT mà giá trị thực tế thành phẩm nhập kho cũng được xác định khác nhau: + Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì các chi phí nêu trên không bao gồm thuế GTGT. + Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc thành phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì các chi phí trên bao gồm cả thuế GTGT. 1.2.2.2 Thành phẩm xuất kho Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thực tế xuất kho nhưng giá thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau đây. Mỗi phương pháp đều có ưu-nhược điểm và điều kiện áp dụng nhất định. Do vậy các DN cần chú ý lựa chọn phương pháp tính giá phù hợp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có 4 phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho như sau:  Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này, thành phẩm nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó, không quan tâm đến thời gian nhập xuất. Phương pháp này mặc dù tính chính xác cao nhưng khối lượng công việc lớn đòi hỏi việc dán nhãn, quản lý thành phẩm phải riêng rẽ theo từng lô thành phẩm, theo từng lần nhập kho. Do vậy phương pháp này chỉ áp dụng đối với DN sản xuất mặt hàng có giá trị cao và có tính tách biệt như vàng, bạc, kim loại quý hiếm…  Phương pháp giá bình quân: theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại tồn kho đầu kì và giá trị từng loại
  • 14. 4 hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kì. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kì hoặc mỗi khi nhập một lô hàng phụ thuộc vào tình hình của DN. - Giá b nh quân cả k d trữ: theo phương pháp này đến cuối kì kế toán mới tính được trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì. - Giá b nh quân sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho  Phương pháp FIFO ( nhập trước, xuất trước): phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được nhập trước thì sẽ được xuất trước hay giá trị hàng hóa, sản phẩm xuất kho được tính theo giá của lô hàng hóa, sản phẩm nhập trước một cách tuần tự.  Phương pháp LIFO ( nhập sau, xuất trước): theo phương pháp này thành phẩm được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành phẩm nào nhập vào kho sau sẽ được xuất dùng trước. Vì vậy việc tính giá xuất của thành phẩm làm ngược lại với phương pháp nhập trước, xuất trước. 1.2.3 Kế toán thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.2.3.1 Tài khoản sử dụng Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kì + Nhập trong kì Số lượng thành phẩm thực tế tồn đầu kì + Nhập trong kì = Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Giá trị thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng thành phẩm thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập = Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Giá đơn vị bình quân* Số lượng thành phẩm xuất kho Thang Long University Library
  • 15. 5 TK 155 - Thành phẩm TK 157 - Hàng gửi bán TK 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kì - Trị giá thực tế của TP nhập kho - Trị giá TP thừa khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế TP tồn kho cuối kì (pp KKĐK) - Trị giá của TP thừa khi kiểm kê SD: Trị giá thực tế TP tồn kho cuối kì. - Trị giá thực tế TP xuất kho - Trị giá TP thiếu hụt khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế TP tồn kho đầu kì (ppKKĐK) - Giá vốn TP gửi bán trong kì hoặc nhờ khách hàng giữ hộ - Giá vốn TP được khách hàng chấp nhận thanh toán - Giá trị hàng gửi bán bị từ chối trả lại SD: Giá vốn hàng gửi bán chưa được chấp nhận cuối kì. - Trị giá vốn của TP đã bán trong kì (pp KKTX) - Chi phí NVL, nhân công vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kì.(pp KKTX) - Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra (pp KKTX) - Trị giá vốn của TP xuất bán trong kì hoặc trị giá vốn của TP tồn kho đầu kì và sản xuất trong kì (pp KKĐK) - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn TP tiêu thụ trong kì vào tài khoản xác định kết quả - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho (pp KKTX) - Giá trị TP đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ hoặc giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì (pp KKĐK)
  • 16. 6 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng Việc nhập xuất thành phẩm diễn ra thường xuyên và liên tục, do để quản lý chặt chẽ thành phẩm, các nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm phải được lập chứng từ một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác theo quy định cụ thể trong chế độ ghi chép ban đầu. Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thành phẩm, các DN cần sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Phiếu nhập kho: mẫu số 01 – VT - Phiếu xuất kho: mẫu số 02 – VT - Thẻ kho: mẫu số 06 – VT - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa: mẫu số 08 – VT Ngoài ra DN có thể sử dụng thêm các chứng từ: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: mẫu số 03 –VT; Biên bản kiểm nghiệm: mẫu số 05 – VT. Các chứng từ này được chuyển tới bộ phận kế toán đúng thời hạn, chính xác và đầy đủ, căn cứ vào đó kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tiến hành phân loại, tổng hợp, ghi sổ kế toán thích hợp. 1.2.3.3 Kế toán chi tiết DN kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp Thẻ song song. - Ở kho: Thủ kho dùng “Thẻ kho” ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm về mặt số lượng. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng nhập, xuất tính ra số tồn trên từng thẻ. - Ở phòng kế toán: Kế toán thành phẩm ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị trên sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm, mỗi chứng từ được ghi một dòng. Cuối tháng kế toán cộng số lượng thành phẩm nhập, xuất kho và căn cứ vào giá thành đơn vị thành phẩm do kế toán giá thành chuyển sang để ghi vào cột giá trị. Sau đó kế toán cộng sổ chi tiết thành phẩm và đối chiếu với thẻ kho. Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song được khái quát theo sơ đồ sau: Thang Long University Library
  • 17. 7 - Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu - Nhược điểm: việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán 1.2.3.4 Kế toán tổng hợp Phương pháp kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về thành phẩm được tiến hành tùy thuộc vào điều kiện sản xuất kinh doanh của từng DN, tùy thuộc vào số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh DN có thể sử dụng một trong hai phương pháp hạch toán tổng hợp là kê khai thường xuyên (KKTX) và kiểm kê định kì (KKĐK).  Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Theo phương pháp này kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho các thành phẩm trên các TK 155, TK 157. Việc hạch toán thành phẩm nhập, xuất kho căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. - Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 157, TK 632 - Nội dung hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên được khái quát qua sơ đồ sau: Phiếu nhập kho Tổng hợp chi tiết nhập, xuất, tồn Thẻ kho Sổ chi tiết thành phẩm Phiếu xuất kho Kế toán tổng hợp Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu hàng ngày Đối chiếu cuối kì Ghi chú: Sơ đồ 1.1. Quy trình kế toán chi tiết thành phẩm theo phƣơng pháp thẻ song song
  • 18. 8  Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị thành phẩm tồn kho trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị thành phẩm đã xuất theo công thức sau: TK 154 TK 155 TK 157 TK 632 TK 221,222,223 Giá trị sản xuất thực tế thành phẩm nhập kho Trị giá vốn hàng xuất bán Xuất gửi đại lý hoặc gửi cho bên mua theo hợp đồng TP phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý Sơ đồ 1.2. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 221,222,223 TK 3381 TK 1381 Thu hồi vốn góp đầu tư bằng TP nhập kho Xuất kho TP để góp vốn đầu tư TP phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý Chênh lệch trị giá ghi sổ > giá đánh giá lại Chênh lệch trị giá ghi sổ < giá đánh giá lại TK 635TK 515 TK 711 TK 811 Chênh lệch lãi Chênh lệch lỗ Trị giá TP đã xuất bán bị trả lại nhập kho Trị giá TP xuất kho = Trị giá TP tồn đầu kì + Trị giá TP nhập trong kì - Trị giá TP tồn cuối kì Thang Long University Library
  • 19. 9 Theo phương pháp này, kế toán không theo dõi, phản ánh thường xuyên các nghiệp vụ nhập, xuất thành phẩm trên các TK 155, TK 157 mà phản ánh trên TK 632. Còn các TK 155, TK 157 được dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì và cuối kì. - Tài khoản sử dụng: TK 155 – Thành phẩm: phản ánh trị giá thành phẩm tồn kho đầu kì, cuối kì TK 157 – Hàng gửi đi bán: phản ánh trị giá thành phẩm gửi đi bán đầu kì, cuối kì TK 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm nhập kho, xuất kho trong kì. - Nội dung hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì được khái quát qua sơ đồ sau: 1.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.3.1 Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất để thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm. Quá đó sản phẩm được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và hoàn thành một vòng chu chuyển vốn kinh doanh. TK 631 TK 632 TK 155 TK 157 Kết chuyển giá vốn TP tồn kho cuối kì Kết chuyển giá vốn TP tồn kho đầu kì Sơ đồ 1.3. Hạch toán thành phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kì Giá thành TP nhập kho, gửi bán, tiêu thụ trong kì Kết chuyển trị giá TP gửi bán đầu kì chưa xác định là tiêu thụ Trị giá vốn TP gửi bán cuối kì chưa xác định là tiêu thụ
  • 20. 10 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường, tổ chức sản xuất, tiếp nhận sản phẩm, chuẩn bị hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất. Các nghiệp vụ được hạch toán ở giai đoạn này là xuất thành phẩm để bán và thanh toán với người mua, tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng, trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT (pp trực tiếp) để xác định doanh thu thuần và cuối cùng xác định lãi – lỗ về tiêu thụ sản phẩm. Các khái niệm liên quan đến tiêu thụ thành phẩm bao gồm: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được trong kì phát sinh (tức là được khách hàng chấp nhận, thanh toán) từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN. *Chú ý: + Đối với DN tính thuế GTGT tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT, + Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán) + Đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi tiêu thụ trong nước thì doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt (giá thanh toán). - Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu. - Các khoản giảm trừ doanh thu: + Chiết khấu thương mại: là khoản bớt giá cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Nếu khách hàng mua với số lượng lớn trên nhiều lần mua đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại thì sẽ được hưởng hồi khấu trên số sản phẩm đã mua ở những lần mua trước hoặc sẽ được hưởng bớt giá tại thời điểm mua nếu đủ điều kiện để hưởng chiết khấu thương mại. + Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng giao kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng…(do nguyên nhân chủ quan của DN). + Hàng bán bị trả lại: trị giá hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn Thang Long University Library
  • 21. 11 hàng bán bị trả lại, doanh thu của hàng bán bị trả lại và thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại (nếu có) và đều được tính theo giá vốn, doanh thu, thuế khi bán. + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp tr c tiếp: là các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc từng mặt hàng khác nhau. - Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ đã tiêu thụ trong kì. Đối với thành phẩm đó là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất thực tế. - Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. 1.3.2 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm Để tiêu thụ sản phẩm, hiện nay các DN sản xuất thường vận dụng các phương thức tiêu thụ sau:  Phƣơng thức bán buôn qua kho: Phương thức này được chia thành 2 loại: - Xuất kho bán trực tiếp: theo phương thức này DN xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực tiếp nhận hàng tại kho của DN bán hoặc tại địa điểm mà DN đã quy định. Khi 2 bên hoàn thành thủ tục giao nhận chứng từ về sản phẩm và thanh toán thì thành phẩm được xem là tiêu thụ. - Xuất kho gửi bán chờ chấp nhận: theo phương thức này DN xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo hợp đồng đã kí kết giữa hai bên, khi xuất hàng gửi bán thì thành phẩm chưa xác định là tiêu thụ, tức là chưa hạch toán vào doanh thu. Thành phẩm gửi đi bán chỉ được hạch toán vào doanh thu khi khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.  Phƣơng thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nôị bộ không mang tính chất hinh doanh. Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán thưởng ổn định và thường thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ thường có các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm kê hàng hoá và lên báo cáo bán hàng - Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
  • 22. 12 giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng. - Bán trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một phần lãi trên số tiền trả chậm. Về thực chất, khi hàng chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số tiền lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính từng kì, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bán thông thường.  Phƣơng thức bán hàng thông qua đại lý: là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, kí gửi để bán và thanh toán thù lao bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí, DN xuất kho gửi hàng đến đại lý. Hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi chính thức tiêu thụ. Khi bên đại lý thông báo đã bán được hàng và lập bảng kê thanh toán thì kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán đồng thời phản ánh hoa hồng trả cho đại lý là chi phí bán hàng.  Phƣơng thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: theo phương thức này DN dùng sản phẩm của mình để đổi lấy hàng hóa, vật tư của DN khác hay còn gọi là phương thức thanh toán bù trữ lẫn nhau. Khi đó ở DN vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng và chỉ thanh toán hoặc thu về số tiền chênh lệch  Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là phương thức bán hàng cho các đơn vị trực thuộc trong một công ty, tổng công ty hoặc xuất TP trả lương cho công nhân viên, biếu tặng, quảng cáo, chào hàng, sử dụng cho sản xuất kinh doanh. 1.3.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.3.3.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT: chỉ áp dụng cho DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi lập hóa đơn DN phải ghi đủ các yếu tố: giá bán chưa có thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán. - Hóa đơn bán hàng: dùng cho DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Khi lập hóa đơn DN phải ghi giá bán (gồm cả thuế). - Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ: được sử dụng khi DN trực tiếp bán lẻ hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng. - Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi: trường hợp DN có hàng đại lý, kí gửi - Ngoài ra, DN còn sử dụng các chứng từ gốc phản ánh tình hình thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, biên bản giao nhận hàng… Thang Long University Library
  • 23. 13 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng Ngoài các TK 155,157,632 được trình bày ở phần kế toán thành phẩm, kế toán tiêu thụ thành phẩm còn sử dụng các tài khoản sau: TK 511 – Doanh thu bán hàng - Tài khoản 511 cuối kì không có số dư và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: + TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112 – Doanh thu bán các TP + TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư + TK 5118 – Doanh thu khác TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ - Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kì. - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu tính trên doanh số bán trong kì. - Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh - Tổng doanh thu bán sản phẩm của DN thực tế phát sinh trong kì. - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kì. - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
  • 24. 14 - Tài khoản 512 không có số dư cuối kì và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: + TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122 – Doanh thu bán các sản phẩm + TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 521,531,532 – Chiết khấu thƣơng mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán - Các tài khoản 521, 531, 532 không có số dư cuối kì. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán  Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Với phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản hàng tồn kho đựơc dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của vật tư hàng hoá. Do vậy, giá - Kết chuyển số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm đã bán ra - Các khoản giảm giá hàng bán - Kết chuyển chi phí cuối kì + Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN + Chi phí khác + Chi phí thuế thu nhập DN - Kết chuyển lãi - Tài khoản 911 không có số dư cuối kì - = Chi - Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác; - Kết chuyển doanh thu, thu nhập cuối kì + Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác - Kết chuyển lỗ Thang Long University Library
  • 25. 15 trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Phương pháp này thường áp dụng cho các DN sản xuất công nghiệp, DN xây lắp và các DN thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị... *Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương thức bán buôn qua kho TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 3331 TK 111,112,131 TK 157 Giá vốn TP đã tiêu thụ Giá vốn của hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 Thuế GTGT đầu ra của TP đã tiêu thụ Kết chuyển GV hàng tiêu thụ trong kì Doanh thu bán hàng của TP đã tiêu thụ Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQ TK 511Trị giá TP gửi bán Giá vốn hàng gửi bán đã tiêu thụ TK 3331 TK 521,531,532 CKTM, giảm giá cho, doanh thu hàng bán bị trả lại Thuế GTGT của chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại Kết chuyển CKTM, giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức bán buôn qua kho TK 3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế xuất, nhập khẩu phải nộp
  • 26. 16 - Phương thức gửi bán đại lý + Tại đơn vị giao đại lý - Phương thức bán hàng trả góp TK 511 TK 33311 TK 131 TK 515 TK 3387 TK 111,112 Tổng số tiền còn phải thu của khách hàng Thuế GTGT đầu ra Lãi trả góp Doanh thu bán trả góp Kết chuyển lãi trả góp K/c doanh thu vào tài khoản XĐKQ TK 154,155 TK 632 Giá vốn TP đã tiêu thụ K/c giá vốn hàng tiêu thụ trong kì TK 911 K/c doanh thu từ hoạt động tài chính Số tiền đã thu của khách hàng TK 632TK 157 TK 911 TK 3331TK 154,155 Trị giá vốn hàng kí gửi đã tiêu thụ được TK 511 Sơ đồ 1.5. Hạch toán tiêu thụ tại đơn vị giao đại lý Xuất hàng giao đại lý K/c doanh thu thuần vào tài khoản XĐKQ Thuế GTGT Phải nộp K/c doanh thu thuần vào TK XĐKQ TK 131 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán theo phƣơng thức bán hàng trả góp Doanh thu tiêu thụ Tổng giá thanh toán Thuế GTGT của hoa hồng TK 133 TK 641 Hoa hồng trả cơ sở đại lý TK 111,112 Đại lý thanh toán Thang Long University Library
  • 27. 17 - Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng - Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ: TK 154, 155 TK 911 TK 131 Kết chuyển giá vốn Thuế GTGT đầu ra của hàng đem trao đổi TK 3331 Thuế GTGT đầu vào của hàng nhận về TP xuất đổi bán Doanh thu tiêu thụ của hàng đem trao đổi TK 152,153,156,211… NVL, CCDC, hàng hóa nhận về TK 632 TK 511 TK 133 Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức hàng đổi hàng Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ TK 111,112 Số tiền thiếu khi đổi hàng Số tiền thừa khi đổi hàng TK 512 Xuất trả lương công nhân viên Xuất phục vụ sản xuất, bán hàng, QLDN TK 353 TK 627,641,642 TK 3331 TK 334 Xuất TP biếu tặng, khen thưởng
  • 28. 18 * Đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với những mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu Trong những DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp việc hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ theo nguyên tắc sau: - Giá vốn hàng bán được phản ánh khi có sản phẩm tiêu thụ tức là phải ghi nhận cùng với doanh thu. Nó được hạch toán tương tự như DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ chỉ khác giá thực tế vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh doanh bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. - Ghi nhận doanh thu bán hàng là giá bán gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB hay thuế xuất khẩu) phải nộp. - Các khoản ghi nhận về giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại cũng bao gồm cả thuế trong đó. - Số thuế GTGT cuối kì phải nộp được ghi nhận vào chi phí quản lý; thuế TTĐB, thuế xuất khẩu được trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.  Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kì Phương pháp KKĐK thường áp dụng ở các DN kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách…như các nguyên phụ liệu để may mặc (kim, chỉ, khuy áo…) và các đơn vị sản xuất ra một loại sản phẩm vì trong trường hợp này mới tính được tương đối chính xác giá thành. Hơn nữa đối với các mặt hàng có nhiều chủng loại và có giá trị thấp nếu lựa chọn phương pháp KKTX sẽ mất nhiều thời gian của công tác kế toán và mang lại hiệu quả không cao. Đối với DN áp dụng phương pháp KKĐK, hạch toán các nghiệp vụ về tiêu thụ chỉ khác với các DN áp dụng phương pháp KKTX trong việc xác định giá vốn TP, lao vụ, dịch vụ. Còn việc phản ánh doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu hoàn toàn giống nhau. Việc hạch toán giá vốn TP tiêu thụ theo phương pháp này chỉ được thực hiện vào cuối kì theo công thức: = Trị giá TP tồn đầu kì - Trị giá TP tồn cuối kì Trị giá TP nhập trong kì+ Trị giá TP xuất kho Thang Long University Library
  • 29. 19 1.3.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán Để hạch toán nghiệp vụ thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng sổ kế toán có liên quan đến toán bộ quá trình tiêu thụ, từ khâu kiểm kê đối chiếu số lượng TP nhập, tồn kho, giá thành TP nhập kho, giá bán TP xuất kho, tập hợp thuế GTGT đầu ra phải nộp cho Nhà nước đến tình hình thanh toán của khách hàng với đơn vị. Vì vậy, để thuận tiện cho công tác quản lý, kế toán tiêu thụ sử dụng các sổ tổng hợp và sổ chi tiết có liên quan đến toàn bộ quá trình tiêu thụ. Số lượng sổ kế toán tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và việc áp dụng hình thức tổ chức kế toán của từng đơn vị. Hiện nay, ở các DN sản xuất thường sử dụng một trong các hình thức sổ sau:  Hình thức “Nhật kí – Sổ cái” - Điều kiện áp dụng: + Loại hình hoạt động kinh doanh là đơn nhất (để tránh sổ quá béo), thường dùng trong đơn vị hành chính sự nghiệp. + Quy mô hoạt động kinh doanh nhỏ, dùng ít tài khoản, có ít nghiệp vụ phát sinh. + Trình độ quản lý và kế toán thấp - Loại sổ sử dụng: 1quyển “Sổ nhật kí – Sổ cái”. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phân loại và ghi trên 1 dòng vào cả 2 phần nhật kí (theo thời gian) và sổ cái (theo tài khoản). - Kết cấu: + Hình thức: sổ quyển có số trang được đăng kí trước + Nội dung: gồm 2 phần và Nhật kì và Sổ cái TK 155,157 TK 632 TK 521,532, 531 Doanh thu bán hàng K/c doanh thu thuần để XĐKQ K/c TP sản xuất, gửi bán, tiêu thụ trong kì K/c GVHB trong kì Thuế GTGT phải nộp K/c CKTM giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại TK 511 TK 111,112,131 TK 631 K/c hàng tồn kho đầu kì và hàng gửi bán chưa được chấp nhận K/c hàng tồn kho cuối kì và hàng gửi bán chưa được chấp nhận TK 911 Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kì TK 3331
  • 30. 20  Hình thức “Nhật kí chung” - Điều kiện áp dụng: + Nếu lao động thủ công: loại hình DN đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán thấp. + Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và quy mô hoạt động - Đặc điểm tổ chức sổ: + Nhật kí chung: sổ quyển, lưu trữ ít nhất 10 năm; phân loại chứng từ theo thời gian, cho mọi đối tượng không phân biệt. + Nhật kí đặc biệt (hành lang của Nhật kí chung): mở cho từng đối tượng đế phân loại chứng từ liên quan đến đối tượng đó; kết cấu ngang, đối ứng theo cột. + Sổ cái tài khoản: ghi cuối kì từ nhật kí theo từng chứng từ gốc và cho từng đối tượng; mở cho tài khoản tổng hợp căn cứ vào nhật kí chung hoặc nhật kí đặc biệt. Sơ đồ 1.1 . Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí – Sổ cái” Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán NHẬT KÍ – SỔ CÁI Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết (1) (1) (1) (1a) (1b) (2) (3) (4) (4) (3) Thang Long University Library
  • 31. 21  Hình thức “Chứng từ ghi sổ” - Điều kiện áo dụng: + Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp + Phù hợp với cả hình thức kế toán máy và kế toán thủ công - Đặc điểm tổ chức sổ: + Chứng từ ghi sổ: dùng để tập hợp chứng từ gốc, xác định quan hệ đối ứng và là căn cứ để vào sổ cái. Định kì kế toán lạp chứng từ ghi sổ, thời điểm lập căn cứ vào mật độ phát sinh của nghiệp vụ hoặc theo yêu cầu cung cấp thông tin. + Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: dùng để quản lý chứng từ ghi sổ, liên quan đến số hiệu của chứng từ ghi sổ, là căn cứ để đối chiếu cuối kì, cuối năm với bảng cân đối số phát sinh. + Sổ cái: mở theo chế độ kế toán, được ghi chép hàng ngày, định kì hoặc cuối kì, căn cứ vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Sổ Nhật kí đặc biệt SỔ NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh (1)(1) (2) (2) (2) (3) (4) (5) (5) (5) (1) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.11. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí chung”
  • 32. 22  Hình thức “Nhật kí – Chứng từ” - Điều kiện áp dụng: + Áp dụng cho các loại hình kinh doanh phức tạp, quy mô kinh doanh lớn, có trình độ quản lý cao + Có trình độ kế toán cao và có nhu cầu phân công chuyên môn hóa + Áp dụng có hiệu quả trong điều kiện kế toán thủ công - Đặc điểm hệ thống sổ: + Sổ Nhật kí – Chứng từ: 10 sổ (đánh số từ 1 đến 10) chỉ mở cho 1 bên có của TK số 1,2,3,6,9, mở cho 2 bên của phần lớn là nhật kí kế toán hoặc mở cho nhiều tài khoản. + Số bảng kê:11 nhưng thực chất chỉ sử dụng 10 bảng kê (không dùng bảng kê số 7) Sơ đồ 1.12. Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH (1a) (1a) (1a)(1a) (1b) (1b) (2a) (2b) (2) (3) (4a) (4b) (4b) (5) (5) (3) Thang Long University Library
  • 33. 23 + Bảng phân bổ chi phí: 4 bảng, phải vào bảng kê trước sau đó mới vào bảng phân bổ. + Sổ chi tiết bắt buộc để ghi nhật kí hoặc bảng kế: có 6 sổ chi tiết bắt buộc và Dn có thể mở thêm + Sổ cái các tài khoản (ghi cuối kì):  Hình thức “Kế toán trên máy vi tính” - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính: công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo quy định. Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật kí – Chứng từ” SỔ CÁI Sổ chi tiết (1-6) và sổ chi tiết khácBảng kê (1-11) (1) Chứng từ gốc và bảng phân bổ chi phí (1-4) NHẬT KÍ CHỨNG TỪ (1-10) Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO KẾ TOÁN (1) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (4) (3) (6) (6)
  • 34. 24 - Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH 2.1 Đ c điểm của công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 2.1.1 Đặc điểm chung của Công ty Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 1.14. Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” Thang Long University Library
  • 35. 25 2.1.1.1 Quá tr nh h nh thành phát triển  Giới thiệu chung về công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy - Tên Tiếng Việt: Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh - Tên Tiếng Anh: Gieng Day Quang Ninh ceramic contruction joint stock company - Tên viết tắt: GĐ. CSC - Địa chỉ: phường Giếng Đáy – Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh - Điện thoại: 0333 840 507 Fax: 0333 840 128 - Website: www.gomgiengday.com - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 5700 478 640 do sở kế hoạch và đầu tư Quảng Ninh cấp lần 3 ngày 10 tháng 6 năm 2010 ( Lần đầu cấp số 22 030002 16 ngày 07 tháng 01 năm 2004, cấp lại lần 2 ngày 29 tháng 9 năm 2009) - Vốn điều lệ: 19.800.000.000 (Mười chín tỷ tám trăm triệu đồng chẵn)  Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh tiền thân là nhà máy gạch Giếng Đáy thuộc sở xây dựng Quảng Ninh, ra đời từ thời kì cải tạo nền kinh tế đi lên chủ nghĩa xã hội những năm đầu 1960. Với bề dày lịch sử gần 50 năm, công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đã có những phát triển vượt bậc qua nhiều khó khăn thăng trầm từ thời bao cấp đến thời kì đổi mới chuyển sang cơ chế thị trường có sự cạnh tranh mạnh mẽ trong sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét nung, công ty đã khẳng định được vị thế và thương hiệu “ Gạch ngói Giếng Đáy”. Trong quá trình hội nhập thương mại Quốc tế, khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới WTO, trước những tính hình chung đó, tất cả các doanh nghiệp phải cố gắng hết mình để tìm ra hướng đi và phương thức đổi mới sản xuất kinh doanh cho phù hợp với xu thế chung để tồn tại và phát triển. Trong bối cảnh chung của tình hình kinh tế đất nước, để các doanh nghiệp Nhà nước có khả năng tự chủ cho mình, Chính phủ đã có kế hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước. Ngày 08 tháng 12 năm 2003 UBND tỉnh Quảng Ninh có quyết định số 4438/QĐ-UB „V/v Chuyển đổi công ty gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh thành công ty Cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh‟ và đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. 2.1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh - Sản xuất kinh doanh các vật liệu xây dựng, tư vấn chuyển giao công nghệ sản xuất VLXD và ứng dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật công nghệ vật liệu mới. - Kinh doanh xuất nhập khẩu VLXD
  • 36. 26 - San gạt, bốc xúc vận chuyển đất đá cát sỏi và tôn tạo mặt bằng. - Tư vấn thiết kế xây dựng lắp đặt thiết bị chuyên ngành VLXD. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó, ngành nghề kinh doanh chính của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đó là sản xuất gạch ngói các loại phục vụ cho nhu cầu xây dựng trong và ngoài tỉnh. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất của Công ty 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý  Cơ cấu tổ chức của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)  Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phó giám đốc công ty Giám đốc công ty Phó giám đốc công ty Phòng vật tư Ban an toàn thi đua Phòng kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kĩ thuật Phòng kinh doanh XN Giếng Đáy 3XN Giếng Đáy 2XN Giếng Đáy 1 Đội khai thác xây dựng Thang Long University Library
  • 37. 27 * Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội cổ đông có các quyền sau: - Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. - Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và ban kiểm soát. - Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới do HĐQT quyết định trong phạm vi số lượng cổ phần được chào bán. - Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT, ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty. - Các quyền và nghĩa vụ khác do đại hội cổ đông quyết định. * Hội đồng Quản trị: số thành viên HĐQT của Công ty gồm 09 thành viên có nhiệm kỳ 05 năm.HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc Đại hội cổ đông. HĐQT có các quyền sau: - Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty. - Quyết định chiến lược đầu tư,phát triển của Công ty trên cơ sở các mục tiêu chiến lược do Đại hội cổ đông thông qua. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm,cách chức, giám sát hoạt động của Ban giám đốc điều hành và bộ máy quản lý Công ty. - Kiến nghị sửa đổi bổ sung điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế và phương hướng phát triển, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm của Công ty trình Đại hội cổ đông. - Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp Đại hội cổ đông. - Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty. - Các quyền khác được quy định trong điều lệ. *Ban kiểm soát: do Đại hội cổ đông bầu ra gồm 04 thành viên có nhiệm kì 05 năm. Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông và pháp luật về những việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ sau:
  • 38. 28 - Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty. Kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT. - Trình Đại hội cổ đông báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và ban kiểm soát. - Yêu cầu HĐQT triệu tập Đại hội cổ đông bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết. * Ban giám đốc: Bao gồm: Giám đốc Công ty: phụ trách chung và tài chính của Công ty Phó giám đốc Công ty: phụ trách công nghệ và kĩ thuật Phó giám đốc Công ty: phụ trách kinh doanh Ban giám đốc có nhiệm vụ: - Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo nghị quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của Đại hội cổ đông, điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật. - Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty. - Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội cổ đông và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty. - Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội cổ đông về kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQR, Đại hội cổ đông thông qua. * Các phòng ban nghiệp vụ: - Ban an toàn thi đua: + Thường trực hội đồng thi đua khen thưởng của Công ty. + Xây dựng nội quy, quy chế về công tác an toàn lao động. + Kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trong toàn Công ty. + Chủ trì công tác cấp phát bảo hộ lao động cho các đơn vị thành viên theo quy định của Công ty và chế độ Nhà nước quy định. - Phòng vật tư: Thang Long University Library
  • 39. 29 + Thảo các hợp đồng và làm thủ tục kí kết hợp đồng kình tế mua bán vật tư + Cấp vật tư cho các đơn vị theo yêu cầu của sản xuất. + Xây dựng kế hoạch sản xuất từng tháng quý năm và giao cho các đơn vị thành viên thực hiện + Lập kế hoạch vật tư theo kế hoạch và thực hiện việc cấp phát + Quản lý theo dõi kho thành phẩm tại các đơn vị thành viên. - Phòng kế toán: + Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực Tài chính – Kế toán + Kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và công ty. + Quản lý chi phí của công ty - Phòng kĩ thuật: + Kiểm tra giám sát việc thực hiện quy trình, quy phạm ký thuật trong sản xuất và đề xuất biện pháp khắc phục, xử lý vi phạm kỹ thuật. + Quản lý công nghệ sản xuất, theo dõi sửa chữa tài sản thiết bị, chủ trì công tác nghiệm thi chất lượng sản phẩm, vật tư thiết bị. + Kiểm tra và giám sát việc phân loại sản phẩm tại các đơn vị theo đúng tiêu chuẩn công bố. + Nghiên cứu thí nghiệm áp dụng công nghệ trong sản xuất - Phòng tổ chức hành chính: + Tham mưu cho ban Giám đốc trong lĩnh vực quản lý, sử dụng lao động và quản lý tiền lương + Phối hợp với các phòng chức năng, các đơn vị để tổ chức một bộ máy với phương thức gọn nhẹ, có hiệu lực trong SXKD + Bồi dưỡng, đào tạo, đề bạt cán bộ và nâng lương hàng năm cho cán bộ đủ tiêu chuẩn. - Phòng kinh doanh: + Xây dựng chiến lược thị trường về sản phẩm của công ty. + Tổ chức bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
  • 40. 30 + Tổ chức bán hàng tại các xí nghiệp thành viên, hang ngày tập hợp nộp tiền và báo cáo vè phòng kế toán. * Các đơn vị sản xuất: Công ty có 03 xí nghiệp trực thuộc Công ty và 01 đội khai thác xây dựng. - Các xí nghiệp thành viên được Công ty quản lý, sử dụng tài sản vật tư và người lao động hợp lý để sản xuất ra sản phẩm. - Căn cứ kế hoạch được giao hàng tháng, quý, năm và định mứa sử dụng vật tư nội bộ các xí nghiệp căn cứ dây chuyền công nghệ bố trí lao động sản xuất hợp lý đạt năng suất chất lượng. - Căn cứ kết quả sản xuất hàng tháng, quý, năm các phòng ban Công ty căn cứ đơn giá định mức tính toán tiền lương phải trả cho người lao động tại tưng đơn vị và thanh toán cho người lao động theo ngày công sản lượng mà họ làm ra. - Căn cứ số lượng sản phẩm sản xuất của các xí nghiệp và vật tư tồn kho cuối kì, các phòng ban Công ty tính toán số lượng vật tư sử dụng hàng tháng, quý, năm theo định mức giao khoán nội bộ và so sánh vói số sử dụng thực tế để có biện pháp quản lý, điều chỉnh phù hợp và có chế độ thưởng phạt kịp thời. - Đội khai thác xây dựng: cung cấp các loại đất khai thác từ mỏ cấp về cho xí nghiệp và xây dựng sửa chữa các công trình hạng mục công trình của các xí nghiệp khi xảy ra sửa chữa, thay thế… 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất Qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đã tạo ra nhiều sản phẩm, vật liệu xây dựng cung cấp cho xây dựng cơ bản cả nước nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Bên cạnh việc làm tốt công tác phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ, Công ty CP Gốm xây dựng Giếng Đáy đã đặc biệt quan tâm đến việc đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất. Qua đó những thiết bị cũ của 3 xí nghiệp thành viên trong Công ty đều được thay thế và nâng cấp. Công ty tập trung cải tạo hệ thống chế biến tạo hình tại Xí nghiệp Gốm xây dựng Giếng Đáy 1; cải tạo nối dài lò nung và mua thêm nhiều máy đóng đai sản phẩm cho dây chuyền sản xuất những tấm lợp mỏng cho Xí nghiệp Gốm xây dựng Giếng Đáy 2; sửa chữa lò nung và đại tu toàn bộ goòng nung của Xí nghiệp Gốm xây dựng Giếng Đáy 3. Hàng loạt máy móc thiết bị có suất đầu tư lớn như máy ủi đất, xe Thang Long University Library
  • 41. 31 nâng và đầu kéo rơ moóc phục vụ cho việc vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm trong quá trình sản xuất và đóng gói tại đội khai thác đã được công ty trang bị khá đầy đủ. Công ty đầu tư lớn để sửa chữa lò nung và đại tu toàn bộ goòng nung, máy nghiền than, đảm bảo kích cỡ nhiên liệu khi cháy trong lò có nhiệt lượng cao và tiết kiệm tốt nhất; mở rộng diện tích sân hong sản phẩm, đầu tư lắp đặt 350 dàn phơi di động để góp phần chủ động sản xuất, không phải lệ thuộc vào thời tiết và nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty đầu tư thêm nhiều máy nâng hạ để giải phóng sức lao động, tăng năng suất và cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau: (Nguồn: phòng Tổ chức hành chính) Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp gọn nhẹ phù hợp với tình hình chung của Công ty bao gồm: - Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp mọi công việc của toàn bộ phòng kế toán tại Công ty. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản Kế toán thành phẩm Kế toán chi phí và giá thành Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh Kế toán tiền lương Nhân viên hạch toán ban đầu tại các xí nghiệp
  • 42. 32 - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà chưa phân công cho các kế toán phần hành … lập các bút toán, khóa sổ kế toán cuối kì. Để thực hiện cho việc khóa sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, kế toán tổng hợp phải kiểm tra số liệu kế toán của các bộ phận khác chuyển sang sau đó lập các Báo cáo tài chính và Báo cáo quản trị. - Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng, theo dõi các khoản tạm ứng. Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ. Cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng. Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá. - Kế toán tiền lương: hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Kiểm soát về số lượng chất lượng người lao động của từng bộ phận trong DN. - Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: là người chịu trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đồng thời theo dõi quá trình thanh toán giữa Công ty với nhà cung cấp, tính ra trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho cho các mục đích khác nhau và giá trị tồn kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… - Kế toán tài sản cố định và xây d ng cơ bản: có nhiệm vụ chủ yếu là ghi chép kế toán tài sản cố định theo dõi tài sản cố định ở các bộ phận của Công ty. Tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ khấu hao cho từng tháng, quý, năm sau đó lập báo cáo kế toán nội bộ về tình hình tăng giảm tài sản cố định. - Kế toán tập hợp chi phí và giá thành: là người có nhiệm vụ tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, trên cơ sở đó tính đúng và tính đủ giá thành cho từng loại sản phẩm hoàn thành trong kì. Giám sát tình hình thực hiện các định mức và lập báo cáo chi phí sản xuất theo đúng chế độ. Thang Long University Library
  • 43. 33 - Kế toán thành phẩm: là người chịu trách nhiệm hạch toán quá trình bán hàng, phản ánh doanh thu, giá vốn hàng bán và theo dõi và đôn đốc tình hình thanh toán của khách hàng cho Công ty. - Thủ quỹ: là người thu và chi tiền mặt, kiểm tra độ thật giả của tiền và ghi sổ quỹ tiền mặt theo quy định. - Các xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ, thu thập và ghi chép vào sổ sách. Định kì, chuyển chứng từ cùng các báo cáo về phòng Kế toán của Công ty để xử lý và hạch toán 2.1.3.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty -Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch. - Kỳ kế toán theo tháng. - Đơn vị tiền tệ để ghi chép là Việt Nam đồng (VND). - Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung - Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng : theo phương pháp khấu hao đều. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc tính giá hàng tồn kho là theo giá gốc; Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá xuất HTK : Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. - Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật kết hợp với trình độ, năng lực chuyên môn của các cán bộ quản lý và nhân viên các phòng ban, Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đã áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào việc thực hiện hạch toán. Cụ thể là toàn bộ quá trình hạch toán kế toán của Công ty được tiến hành thủ công và trên máy tính bằng phần mềm Excel.
  • 44. 34 2.2 Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh Để minh họa toàn bộ nội dung kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh em xin chọn thành phẩm gạch đ c tại kì kế toán tháng 3 để phản ánh. 2.2.1 Kế toán thành phẩm tại Công ty 2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đã có gần 60 năm kinh nghiệm sản xuất và cung ứng các loại gạch ngói từ đất sét nung. Công ty sử dụng nguyên liệu mỏ đất sét Giếng Đáy tốt nhất Đông Dương do ông Pôgiô người Pháp tìm ra năm 1937. Để đáp ứng cho nhu cầu nguyên vật liệu cho sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng như hiện nay, Công ty luôn cố gắng nỗ lực tạo ra những sản phẩm phong phú, đa dạng về mẫu mã, chủng loại cũng như không ngừng nâng cao về chất lượng. Bảng 1. Danh mục các loại sản phẩm STT Mã sản phẩm Tên sản phẩm 1 LDV200 Gạch lá dừa kép gân vuông 2 LDT200 Gạch lá dừa gân tròn 3 GL200 Gạch lát 200 4 Ô60 Gạch ốp tường 5 GĐ Gạch đặc 6 G2T Gạch thông 2 lỗ 7 G6T Gạch thông 6 lỗ 8 NMS Ngói mũi sò 9 NN150 Ngói nóc tiểu 10 NMC Ngói mũi cổ 11 N22 Ngói 22 viên/m2 12 NMH Ngói mũi hài 13 NMT Ngói mũi trơn (Nguồn: phòng Kĩ thuật) Thang Long University Library
  • 45. 35 2.2.1.2 Tính giá thành phẩm Công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp thành phẩm ở công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy được tiến hành theo giá thực tế. Việc xác định giá thành thực tế được xác định vào cuối mỗi tháng.  Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí sản xuất bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng và tính ra giá thành sản xuất thực tế của từng loại thành phẩm hoàn thành nhập kho. Việc tính giá thành của từng loại thành phẩm được tiến hành vào cuối mỗi tháng sau đó kế toán giá thành chuyển sang cho kế toán thành phẩm.  Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho: Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Ví dụ: Số liệu về tình hình nhập xuất kho Gạch đặc trong tháng 3/2014: Đơn giá bình quân Trị giá thực tế TP tồn đầu kì Số lượng TP tồn đầu kì Số lượng TP nhập trong kì Trị giá thực tế TP nhập trong kì = + + Giá thực tế TP xuất kho Số lượng TP xuất kho *= Đơn giá bình quân
  • 46. 36 Bảng 2. Bảng nhập xuất kho thành phẩm BẢNG NHẬP XUẤT KHO THÀNH PHẨM Tháng 3/2014 Thành phẩm: Gạch đặc Mã TP: GĐ Số lượng Thành tiền Dư đầu kì 66.782 42.256.978,3 Đơn vị: đồng NT Nhập kho Xuất kho Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền 2/3 108.897(XNGĐ3) 69.969.662,9 50.000 31.993.100 2/3 156.748(XNGĐ2) 100.714.822 5/3 18.000 11.517.516 6/3 14.000 8.958.068 7/3 22.000 14.076.964 10/3 42.000 26.874.204 12/3 32.000 20.475.584 12/3 10.000 6.398.620 15/3 18.000 11.517.516 19/3 35.000 22.395.170 20/3 199.333(XNGĐ1) 127.347.475 20/3 21/3 25.000 15.996.550 23/3 28.000 17.916.136 24/3 45.000 28.793.790 24/3 8.000 5.118.896 27/3 12.000 7.678.344 27/3 30.000 19.195.860 29/3 14.000 8.958.068 Tổng 464.978 298.031.959,9 403.000 257.864.386 Số lượng Thành tiền Tồn cuối kì 128.760 82.424.552,2 (Nguồn: t tổng hợp) Thang Long University Library
  • 47. 37 Cuối tháng, kế toán xác định đơn giá bình quân của sản phẩm gạch đặc xuất trong tháng 3/2014: Số lượng gạch đặc xuất bán trong tháng: 403.000 viên => Giá thực tế của gạch đặc xuất bán trong tháng là: 403.000 * 639,862 = 257.864.386(đồng) 2.2.1.3 Chứng từ và thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm Hiện nay, để hạch toán thành phẩm Công ty sử dụng các chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị gia tăng. Các chứng từ này được lập thành 3 liên, tùy thuộc vào nội dung chứng từ mà mỗi liên được gửi tới nơi theo quy định. Kế toán nhập các chứng từ đầu vào như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, …..Cuối kì, sử dụng các lệnh trong Excel để tổng hợp số liệu làm căn cứ lập các báo cáo. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phản ánh trên sổ Nhật ký chung sau đó mới đến các sổ chi tiết liên quan (Mẫu sổ Nhật ký chung – Biểu 8)  Đối với thành phẩm nhập kho: Sản phẩm của Công ty sau khi hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng được phòng kiểm tra chất lượng xác nhận là đạt yêu cầu thì sẽ nhập kho. Hàng ngày ở các xí nghiệp trực tiếp sản xuất có sản phẩm hoàn thành sẽ được tổ phó mang đến kho. Phòng vật tư sẽ viết phiếu nhập kho, thủ kho làm nhiệm vụ đối chiếu số liệu hàng nhập kho do tổ phó mang đến và kí xác nhận vào phiếu, phiếu nhập kho được nhập thành 3 liên: - Liên 1: được phòng vật tư giữ lại để làm cơ sở đối chiếu sau này - Liên 2: thủ kho giữ lại làm căn cứ ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán nhập số liệu vào máy tính. - Liên 3: lưu hành nội bộ Đơn giá bình quân T3 = 42.256.978,3 + 170.684.484,9 + 127.347.475 66.782 + 265.645+ 199.333 = 639,862 (đồng/viên)
  • 48. 38 Biểu 1: Mẫu phiếu nhập kho Đơn vi: Cty CP gốm XD Giếng Đáy Địa chỉ:p.Giếng Đáy – Hạ Long Mẫu số: 1 - VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày.2..tháng.3..năm 2014 Số.......24.................. Nợ..........155.......... Có...........154.......... Họ và tên người giao: XNGĐ2 Theo..biên bản kiểm nghiệm. số..... ngày....2.... tháng.....3... năm 2014.. của............ Nhập tại kho: Thành phẩm Địa điểm......................................... STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gạch đặc GĐ Viên 156.748 156.748 642,527 100.714.822 Cộng 156.748 156.748 642,527 100.714.822 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm triệu bảy trăm mười bốn nghìn tám trăm hai mươi hai đồng.... - Số chứng từ gốc kèm theo ....01................................................................. Ngày ....2..... tháng..3...... năm 2014.. Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ho c bộ phận có nhu cầu nhận) (Ký, họ tên) ( Nguồn: phòng Phòng vật tư ) Đơn giá thành phẩm nhập kho được kế toán ghi nhận vào cuối tháng theo giá thành thực tế.  Đối với thành phẩm xuất kho: Căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng đã kí kết giữa khách hàng và Công ty đến thời hạn giao hàng. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc thu tiền hàng. Thang Long University Library
  • 49. 39 Sau khi nhận được quyết định xuất bán thành phẩm, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT. Biểu 2: Mẫu phiếu xuất kho Đơn vi: Cty Cp gốm XD Giếng Đáy Bộ phận:………. Mẫu số: 2 - VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày.05..tháng..3.năm.2014. Số.........06............... Nợ.......632............ Có......155.............. - Họ và tên người nhận hàng:..Vũ Thành Chung.... Địa chỉ (bộ phận) công ty TNHH xây dựng An Bình - Lý do xuất kho…………..Bán cho khách hàng................................................ - Xuất tại kho (ngăn lô):..Thành phẩm.. Địa điểm.....phường Giếng Đáy, Hạ Long......................... STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch đặc GĐ viên 18.000 639,862 11.517.516 Cộng 18.000 639,862 11.517.516 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):. - Số chứng từ gốc kèm theo .................................................................................... Ngày …05…..tháng.3...... năm 2014.. Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ho c bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc ( Nguồn: phòng vật tư ) Vì Công ty tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên cột đơn giá và thành tiền kế toán sẽ ghi nhận vào cuối kì.
  • 50. 40 Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT, giao sản phẩm cho khách hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi trong hóa đơn Phiếu xuất kho gồm 3 liên: - Liên 1: lưu tại phòng vật tư - Liên 2: lưu tại phòng kế toán - Liên 3: thủ kho giữ Biểu 3: Mẫu hóa đơn GTGT Mẫu số: 02GTTT3/001 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu: AB/13P Liên 3 Số: 1073501 Ngày..05..tháng.03..năm 2014.... Đơn vị bán hàng: Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh Mã số thuế: 5700478640 Địa chỉ: Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản...................................................................................................................... Điện thoại:........(84 - 33) 841148 – 840128.................................................................... Họ tên người mua hàng...........Vũ Thành Chung......... ...... ....... .................................... Tên đơn vị........công ty TNHH xây dựng An Bình.............................................................. Địa chỉ...............Hạ Long – Quảng Ninh.............. Số tài khoản....................................... Hình thức thanh toán:..trả chậm...... MST:................................................................. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Gạch đặc viên 18.000 1.150 20.700.000 Cộng tiền hàng 20.700.000 Thuế suất thuế GTGT : 10% Thuế GTGT: 2.070.000 Tổng cộng thanh toán: 22.770.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu bảy trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.................................................... Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Thang Long University Library
  • 51. 41 Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: - Liên 1: lưu tại phòng vật tư - Liên 2: giao cho khách hàng - Liên 3: lưu nội bộ 2.2.1.4 Kế toán chi tiết thành phẩm Kế toán chi tiết thành phẩm là việc kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán nhằm theo dõi, giám sát một cách chặt chẽ việc nhập xuất tồn kho theo từng loại thành phẩm sản xuất hoàn thành. Để thuận tiện với điều kiện thực tế và tình hình kiểm tra đối chiếu giữa thủ kho và kế toán thành phẩm, Công ty đã sử dụng phương pháp ghi thẻ song song theo trình tự: + Tại kho: việc ghi chép tình hình nhập, xuất thành phẩm do thủ kho tiến hành hàng ngày và ghi chỉ tiêu số lượng. Khi nhận được chứng từ nhập, xuất thành phẩm, thủ kho kiểm tra tính hợp thức, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi số thực nhập, thực xuất trên chứng từ vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng. Thẻ kho được mở chi tiết cho từng mã thành phẩm.
  • 52. 42 Biểu 4: Mẫu thẻ kho Biểu 4: Mẫu thẻ kho THẺ KHO (SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 31/3/2014 Tờ số…………………… - Tên ,nhãn hiệu, quy cách vật tư:…Gạch đặc… - Mã số…GĐ…………………………………………………… Đơn vị tính: viên Số TT Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Tồn kho 1/3/2014 66.782 1 02/03 25 Nhập từ XNGĐ2 156.748 2 02/03 31 Nhập từ XNGĐ3 108.897 3 05/03 1073501 0073501 Xuất bán cho công ty TNHH xây dựng An Bình 18.000 ........ ………. Cộng cuối kỳ 464.978 403.000 128.760 - Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ:…… Ngày .31.tháng 3 năm2014 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn: phòng Kế toán ) Đơn vị:Cty CP gốm XD Giếng Đáy Địa chỉ:p.Giếng Đáy – Hạ Long Mẫu số S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Thang Long University Library