Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
kịch bản sư phạm trúc xanh
1. KỊCH BẢN SƯ PHẠM “TRÚC XANH”
1. Chia lớp thành các nhóm
2. Giáo viên cho mỗi nhóm lựa ô số để trả lời câu hỏi. Bấm vào ô số để hiện câu hỏi,
nếu trả lời đúng, bấm vào ô đã chọn để mất ô, nếu trả lời sai bấm vào câu hỏi để
đổi màu ô đã chọn (đánh dấu đã chọn rồi). Sau mỗi lần mở ô, làm mất câu hỏi cũ
bằng cách bấm vào câu hỏi. Cứ thế lần lượt với các ô còn lại.
3. Sau khi học sinh đoán được hình chủ để, qua slide tiếp để học sinh trả lời câu hỏi
chủ đề.
4. Thể lệ trò chơi:
Mỗi nhóm lần lượt lật mở từng ô câu hỏi để đoán hình. Trả lời đúng sẽ được
1+. Có 1 ô đặc biệt (3+)
Nhóm đoán được hình chủ đề và trả lời đúng câu hỏi chủ đề sẽ được 5+.
Nhóm nào cao điểm nhất sẽ giành phần thắng.
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN:
1. Tính chất vật lý của axit sunfuric: chất lỏng sánh như dầu, không màu không bay
hơi, nặng gấp 2 lần nước
2. Cách pha loãng axit sunfuric đặc: rót từ từ axit sunfuric đặc vào nước và khuấy
đều
3. Tính axit của axit sunfuric loãng thể hiện ở :
-Đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với KL hoạt động mạnh, oxit bazo, bazo, muối
4. Một số ứng dụng của axit sunfuric: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng
hợp, sơn màu,…
5.Điểm giống và khác của axit sunfuric loãng và đặc: Giống: tính axit và tính oxi hóa.
Khác: axit sunfuric đặc có tính oxi hóa mạnh hơn và có tính háo nước
6. Phương trình axit sunfuric loãng tác dụng với KL:
H2SO4(l) + Fe FeSO4 + H2
Nguyên tắc: tác dụng với KL mạnh đứng trước H trong dãy hoạt động KL, giải phóng khí
H2, riêng đối với Fe chỉ lên hóa trị +2
7. Nhận biết ion sunfat bằng thuốc thử BaCl2:
2. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
8.axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc , gồm 3 công đoạn chính: sản
xuất lưu huỳnh dioxit, sản xuất lưu huỳnh trioxit, hấp thụ SO3 bằng H2SO4
9. số oxi hóa của lưu huỳnh trong oleum H2S2O7: +6
10. Sự than hoá và sự làm khô khác nhau :
+ Sự làm khô chỉ hút nước trong chất mà không làm biến đổi chất
+ Sự than hoá thì có làm biến đổi chất (biến thành C)
11. nhận biết HCl, HNO3, H2SO4 bằng pp hóa học:
HCl H2SO4 HNO3
BaCl2 x BaSO4 kết tủa
trắng
x
AgNO3 AgCl kết
tủa trắng
x
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
12. 2H2SO4 + KBr Br2 + SO2 + K2SO4 + 2H2O
Hình chủ đề: Thí nghiệm axit sunfuric tác dụng với đường:
Rót 1 lượng axit sunfuric đặc vào cốc đựng đường.
Hiện tượng: đường từ trắng hóa đen và bị đẩy lên cao đồng thời thoát khí trên bề mặt,
bề mặt có rỗ.
Giải thích: do axit đặc hút nước làm đường hóa thành than, khi đó tỏa ra 1 lượng nhiệt
lớn làm xảy ra phản ứng Cacbon tác dụng với axit sunfuric đặc làm thoát khi CO2 và
SO2 đẩy cột than từ từ lên cao và làm xốp bề mặt than
C12H22O11 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O