SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
…………………………
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV
HOÀNG GIANG SƠN
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, lời đầu tiên em xin gửi lời cảm
ơn đến các Quý Thầy Cô Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc biệt là các Thầy Cô
khoa Tài chính – Ngân hàng đã dìu dắt và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em
trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới:
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy – ThS. Nguyễn Thành Long. Với
những lời khuyên, sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của Thầy đã giúp em rất nhiều trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Hoàng Giang Sơn - nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức hạn hẹp cho
nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phaỉ bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của Thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Hoàng Giang Sơn không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 04 tháng 05 năm 2022
Sinh viên thực hiện
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG I : VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG......3
1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động.............................................................3
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động......................................................................................3
1.1.2. Vai trò vốn lưu động............................................................................................4
1.1.3. Đặc điểm vốn lưu động .......................................................................................5
1.1.4. Thành phần vốn lưu động..................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ............ Error! Bookmark not
defined.
1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động......................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn lưu động............ Error! Bookmark not
defined.
1.2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động... Error! Bookmark not
defined.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động... Error! Bookmark not
defined.
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN ......................16
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn ..........................................16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................16
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................................16
2.1.2.1. Chức năng của công ty .....................................................................................16
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.......................................................................................17
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty ...............................................................................17
2.1.3. Bộ máy kế toán của Công ty................................................................................20
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH TM
DV Hoàng Giang Sơn....................................................................................................22
2.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2014- 2015.....................22
2.2. 2. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty ....................................................23
2.2.2.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên................................................................23
2.2.2.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời..........................................................................24
2.2. 3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........................................................26
2.2.3.1 Khái quát cơ cấu TSLĐ..................................................................................26
2.2.3.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn..............................................27
2.2.3. 3. Sức sinh lời của vốn lưu động, hệ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán
nhanh .............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Một số vấn đề tồn tại trong việc sử dụng vốn lưu động tại Công ty Hoàng
Giang Sơn......................................................................................................................39
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY HOÀNG GIANG SƠN.......................................42
3.1. Phương hướng phát triển của công ty.....................................................................42
3.2. Một số giải pháp .....................................................................................................42
3.2.1. Giải pháp quản lý vốn bằng tiền........................................................................43
3.2.2. Giải pháp cho vấn đề hàng tồn kho ....................................................................43
3.2.3. Giải pháp quản lý khoản phải thu......................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Bố trí lại cơ cấu vốn của Công ty. .....................Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Giải pháp điều chỉnh lại cơ cấu vốn lưu động...Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................Error! Bookmark not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để khởi sự và tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào
cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề cần thiết không thể
thiếu cho việc hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Nhà nước tạo môi trường hành lang kinh tế pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt
động đồng thời tạo ra áp lực cho các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trong
cạnh tranh phải chú trọng quan tâm đến vốn để tạo lập quản lý và sử dụng đồng vốn
sao cho có hiệu quả nhất. Nhờ đó nhiều doanh nghiệp đã kịp thích nghi với tình hình
mới, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lên rõ rệt song bên cạnh đó không ít doanh
nghiệp trước đây làm ăn có phần khả quan nhưng trong cơ chế mới đã hoạt động kém
hiệu quả. Thực tế này là do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân quan
trọng là công tác tổ chức quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế,
hiệu quả sử dụng đồng vốn còn quá thấp.
Chính vì vậy, vấn đề bức thiết đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là phải xác
định và phải đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên cần thiết và hiệu quả sử dụng
đồng vốn ra sao? Đây là một vấn đề nóng bỏng có tính chất thời sự không chỉ được các
nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm, mà còn thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư
trong lĩnh vực tài chính, khoa học vào doanh nghiệp.
Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động và thông qua
quá trình thực tập tại Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn, tôi quyết định chọn
đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH
TM DV Hoàng Giang Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Sau khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh, vốn lưu động
và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, đề tài được thực hiện nhằm đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động của
Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn trong điều kiện Việt Nam là thành viên
chính thức của tổ chức WTO và thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để có thể nhận thức đúng, khách quan được tình hình kinh doanh thực tế
lĩnh vực kinh doanh thương mại, từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tài chính sát với thực tế thì:
- Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, xây dựng các giả thiết để
tiến hành thử nghiệm thống kê dựa trên các lý luận chung từ các tài liệu tham khảo
xung quanh môn học phân tích tình hình tài chính, sách, báo chí, website và từ phía
các phòng ban đơn vị của công ty.
- Để có thể hoàn thành tốt, bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không chỉ dựa
trên các cơ sở lý thuyết mà còn dựa trên quá trình tiếp cận thực tế thông qua các
giai đoạn thực tập và làm việc tại đơn vị.
- Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic, các
phương pháp có tính liên ngành như điều tra, tổng hợp, thống kê, so sánh và những
phương pháp khoa học chung như mô hình hóa các quy trình, cơ cấu tổ chức… để
nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế, để đề tài
nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích, không xa rời thực tế, có thể áp dụng ngay cho doanh
nghiệp.
4. Cấu trúc đề tài:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bố cục của luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG I : VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức về thực tế và lý luận còn
hạn chế, đề tài này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự góp ý quý báu của các thầy cô, các cán bộ tài chính đã qua công tác cũng như
các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
3
CHƯƠNG I : VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Trước hết chúng ta biết vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh trên góc độ
luân chuyển vốn.
Có thể định nghĩa vốn lưu động theo nhiều cách tiếp cận khác nhau.
- Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn
lưu thông tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và giá trị
của nó lại trở về trạng thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển.
- Vốn lưu động của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn kinh doanh được đầu tư
vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm
các tài sản lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
- Tài sản lưu động của doanh nghiệp là những tài sản của doanh nghiệp có thời gian
sử dụng, thu hồi và luân chuyển giá trị trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh
doanh thông thường.
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên vốn lưu động luôn
chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp
người ta thường chia tài sản lưu động (TSLĐ) được chia thành hai loại: TSLĐ sản
xuất và TSLĐ lưu thông.
o TSLĐ sản xuất: bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế,
bán thành phaẩm, sản phẩ dở dang...đang trong quá trình sản xuất chế biến.
o TSLĐ lưu thông: bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại
vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước...Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ sản
xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, thuận lợi.
Qua một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái
khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện dưới
dạng sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4
dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh
vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán
trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động
1.1.2 Vai trò vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng...
doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật
liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để
doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh
đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng
vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp
cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
1.1.3 Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong
quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết
thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác
nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau
mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
5
lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường
xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất,
đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn
lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay
của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn,
giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống
của công nhân viên chức của doanh nghiệp.
1.1.4 Thành phần và phân loại vốn lưu động
1.1.4.1 Thành phần của vốn lưu động
 Vốn bằng tiền
 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
 Các khoản phải thu
 Hàng tồn kho
 Các tài sản lưu động khác: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí
chờ kết chuyển
1.1.4.2 Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò
quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản
lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu
động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có
hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, tổ chức được tốt quá trình
mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất nhiều loại, tham gia
vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do
đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phài tiến hành phân loại. Có rất nhiều tiêu
thức phân loại vốn lưu động, dưới mỗi tiêu thức vốn lưu động được phân loại theo các
dạng sau:
a) Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động trong, vật liệu chính dự trữ sản xuất:
 Vốn nguyên liệu, vật liệu chính.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
6
 Vốn công cụ, dụng cụ.
 Vốn vật liệu phụ.
 Vốn phụ tùng thay thế.
 Vốn nhiên liệu.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất:
 Vốn sản phẩm dở dang.
 Vốn về bán thành phẩm.
 Vốn về các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông:
 Vốn thành phẩm.
 Vốn bằng tiền (kể cả vàng bac, đá quý...).
 Vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...)
các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
 Vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...)
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
b) Phân loại theo hình thái biểu hiện
 Vốn vật tư, hàng hóa: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể
như nguyê, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm...
 Vốn bằng tiền:
- Tiền mặt tồn quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Vốn trong thanh toán
- Vốn trong đầu tư chứng khoán ngắn hạn
 Các khoản phải thu, phải trả:
- Các khoản phải thu
Ě Khoản phải thu của khách hàng
Ě Các khoản phải thu khác.
- Các khoản phải trả:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
7
Ě Vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng
cung cấp.
Ě Các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước.
Ě Tiền công cho người lao động.
Ě Vốn lưu động khác:
Ě Các khoản tạm ứng.
Ě Chi phí trả trước.
Ě Cầm cố, ký quỹ, ký cược...
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho
dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
c) Phân loại theo nội dung quan hệ sở hữu về vốn
TSLĐ sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ.
Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Còn
nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp
mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ hở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dụng cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp
tư nhân bò ra, vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần, vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay ngân hàng thương mại
hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ
khách hàng chưa thanh toán. Doah nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này
trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định huy động và quản lý, hay sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
d) Phân loại theo nguồn hình thành vốn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
8
- Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban
đầu khi thành lập hoặc vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Nguồn vốn bổ sung là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản
xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp
liên doanh từ các bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín
dụng, vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
- Nguồn vốn tín dụng thương mại thông qua mua chịu, mua trả dần, trả góp.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ
cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi
nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Doanh nghiệp cần xét cơ cấu nguồn tài trợ
tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình.
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết chúng ta phải làm thế nào
để quản lý và bảo toàn vốn lưu động.
Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn
bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của tài sản lưu
động và vốn lưu động (có tính chất chu kỳ lặp lại, đan xen...) vì vậy trong khâu quản
lý sử dụng và bảo quản vốn lưu động cần lưu ý những nội dung sau:
- Cần xác định (ước lượng) số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh
doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất
kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn (phải trả
lãi vay), thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
- Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động
o Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: doanh nghiệp cần khai thác
triệt để các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
9
cách hợp pháp, thường xuyên.
o Nếu số vốn lưu động còn thiếu, doanh nghiệp tiếp tục khai thác đến
nguồn bên ngoài doanh nghiệp như: Vốn liên doanh, vốn vay của ngân
hàng, hoặc các công ty tài chính, vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu...Khi
khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng lưu ý nhất là phải cân nhắc
yếu tố lãi suất tiền vay.
- Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Cũng như
vốn cố định, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực
của vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị
giảm sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm tài sản lưu
động và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
- Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông
qua các chỉ tiêu tài chính như: vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử
dụng vốn lưu động, hệ số nợ ... Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có
thể điều chỉnh kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm
tăng mức doanh lợi.
Các vấn đề nêu trên chỉ mang tính nguyên tắc. Trên thực tế vấn đề quản lý sử
dụng vốn lưu động là rất phức tạp điều này đòi hỏi người quản lý không chỉ có lý
thuyết mà cần phải có đầu óc thực tế và có “nghệ thuật” sử dụng vốn.
1.2.2 Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tốc độ này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn lưu
động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều
hướng càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển
thì càng tốt. Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả
sử dụng đồng vốn cũng không cao.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là thời gian ngắn nhất để vốn lưu động quay
được một vòng. Quan niệm này có thể nói là hệ quả của quan niệm trên.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
10
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh tổng tài sản lưu động so
với tổng nợ lưu động là cao nhất.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh số lợi nhuận thu được khi
bỏ ra một đồng vốn lưu động.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu
động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ
với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu
động.
Tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn lưu
động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải có một quan niệm
toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh doanh hợp lý (chu
kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn hiệu quả sử dụng vốn càng cao), một định mức sử
dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và thu hồi công nợ
chặt chẽ. Do vậy cần thiết phải đề cập tới các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
1.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Như đã nói ở trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều
kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là
ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân
tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn
tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh
nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà
quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản
lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách
các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và
vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
11
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc
nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày càng
mở rộng.
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, cần thiết phải đề cập tới 2 số chỉ tiêu sau:
1.2.4.1 Chỉ tiêu phân tích chung
Hiệu quả chung về sử dụng vốn lưu động được phản ánh qua các chỉ tiêu như
hiệu quả vốn lưu động, sức sinh lợi của vốn lưu động
Hệ số hiệu quả của vốn lưu động
Là mối quan hệ giữa doanh thu đạt được trong kỳ với số vốn lưu động bình quân
đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
Hệ số hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
Tổng doanh thu
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động sử dụng đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao và ngược lại
. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động
Hệ số sinh lợi của vốn lưu động =
Lợi nhuận ròng (sau thuế TNDN)
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có
hiệu quả. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả hay
không là chỉ tiêu này phản ánh một phần
1.2.4.2 Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng và
thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất (dự trữ - sản xuất - tiêu
thụ). Do đó, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết
nhu cầu vốn cho kinh doanh của doanh nghiệp, giảm chi phí sử dụng vốn, giảm chi phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
12
kinh doanh, làm lợi nhuận tăng lên. Để xác định tốc độ chu chuyển vốn lưu động,
người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết số vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng trong một chu
kỳ kinh doanh. Nếu số vòng quay lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao.
Điều đó có nghĩa là vòng quay vốn lưu động càng nhiều cho thấy doanh nghiệp cần ít
vốn lưu động cần thiết cho kinh doanh, do đó có thể làm giảm vốn lưu động đi vay nếu
doanh nghiệp phải đi vay vốn lưu động để tiến hành sản xuất kinh doanh. Ý nghĩa của
việc tăng nhanh vòng quay vốn lưu động mà vẫn đảm bảo được mức luân chuyển hàng
hóa như cũ thì chỉ cần với một mức vốn lưu động thấp hơn hoặc với mức vốn lưu động
như cũ thì đảm bảo luân chuyển được một khối lượng hàng hóa lớn hơn.
Chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn lưu động
Chỉ
tiêu này
thể hiện số ngày cần thiết để quay được 1 vòng vốn lưu động, thời gian của một vòng
luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn lưu động hiệu quả.
Về mặt bản chất chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh, của công
tác quản lý, của kế hoạch và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vòng quay vốn lưu
động có sự gia tăng đột biến chứng tỏ hàng hóa doanh nghiệp đang sản xuất, kinh
doanh có sức tiêu thụ mạnh, doanh thu cao dẫn đến phần lợi nhuận tương ứng cũng
tăng mạnh. Nếu không hoàn thành một chu kỳ luân chuyển có nghĩa là vốn lưu đọng
còn ứ đọng ở một khâu nào đó,cần tìm biện pháp khai thông kịp thời.
Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Tổng doanh thu thuần
Thời gian luân chuyển vốn lưu động =
360
Số vòng quay vốn lưu động
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
13
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng luân chuyển thì cần phải có bao nhiêu đồng
vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và vốn
được tiết kiệm càng nhiều.
Từ hai chỉ tiêu số vòng quay của vốn lưu động và thời gian quay 1 vòng vốn lưu
động ta có thể tính được mức tiết kiệm vốn lưu động sử dụng trong kỳ
Mức tiết kiệm vốn
lưu động
=
Doanh thu
tiêu thụ

Số ngày giảm của
1 vòng quay
Để tăng tốc độ luân chuyển của vốn, cần áp dụng đồng bộ các biện pháp nhằm
giảm bớt số vốn và thời gian vốn lưu lại tại từng khâu, từng giai đoạn trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
Tăng mức luân chuyển vốn lưu động, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được vốn
(tiết kiệm tuyệt đối hoặc tiết kiệm tương đối). Tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ chu
chuyển vốn lưu động nên có thể rút ra ngoài luân chuyển một số vốn nhất định để sử
dụng vào việc khác. Tiết kiệm tương đối là nhờ tăng tốc độ luân chuyển nên có thể
đảm bảo mở rộng quy mô tái sản xuất nhưng không tăng hoặc ít tăng vốn.
1.2.4.3 Khả năng thanh toán, kỳ thu tiền trung bình
Hệ số thanh toán hiện thời
Hệ số thanh toán
hiện thời
=
Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là thước do khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp khi đến hạn thanh toán, nó cho biết các khoản nợ ngắn hạn
sẵn sàng có thể chuyển đổi các tài sản thành tiền trong một thời gian ngắn để thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán. Nói chung hệ số này cao thì khả năng
thanh toán các khoản nợ đến hạn cao. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hợp hệ số
này quá cao thì cũng phải xem xét thêm tình hình tài chính có liên quan.
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán
nhanh
=
Vốn bằng tiền + các khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
14
Hệ số này thể hiện khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, không cần dựa
vào việc phải bán các loại vật tư hàng hoá để trả nợ.
Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung
bình
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu thuần bình quân 1 ngày
Chỉ tiêu này cho thấy độ dài thời gian để thu được các khoản tiền bán hàng phải
thu kể từ khi bán hàng cho đến khi thu được tiền. Kỳ thu tiền trung bình của doanh
nghiệp phụ thuộc vào chính sách tiêu thụ và tổ chức thanh toán của doanh nghiệp.
Trên đây là các chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
nói chung cũng như quản lý và sử dụng vốn nói riêng doanh nghiệp luôn chịu tác động
của rất nhiều nhân tố. Do vậy, khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thì doanh
nghiệp phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp tới hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp
1.2.5.1 Các nhân tố khách quan
Trước tiên phải kể đến yếu tố chính sách kinh tế của Nhà nước. Đây là nhân tố có
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động nói riêng. Vì tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo từng mục tiêu phát triển mà
Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng
ngành nghề cụ thể, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn
chế ngành nghề khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh
nghiệp nào cũng quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước.
Thứ hai là ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát có thể dẫn tới sự
mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt
giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của doanh
nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó
tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm
xuống.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
15
1.2.5.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp
Một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay nói cách khác là
doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu động
sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó vấn đề mấu chốt đối với doanh nghiệp là
phải tìm mọi cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
Khi doanh nghiệp xác định một nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một
cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn.
Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với
hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm
đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ
giúp cho doanh nghiệp dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng
thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá
nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp cho quá
trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa gây ứ đọng vốn. Ngoài
ra, công tác quản lý vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm
lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại.
Một nhân tố khác ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp là khả năng thanh toán. Nếu đảm bảo tốt khả năng thanh toán doanh nghiệp sẽ
không bị mất tín nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
16
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn là một đơn vị kinh tế hạch toán độc
lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy
định của pháp luật.’
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG GIANG SƠN
Giám đóc: NGUYỄN HÒA PHONG
Mã số thuế: 0304761373
Địa chỉ: 51/19 Ông Ích Khiêm , Phường 10, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Giấy phép kinh doanh: 4102046245 - Ngày cấp: 05/01/2007
Ngày hoạt động: 02/01/2007
Điện thoại: 3.8581375 - Fax: (hide)
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng của công ty
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký
kinh doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi
lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành
lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm
tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp,
đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà
nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Buôn bán vật liệu xây dựng trang trí nội ngoại thất và công trình
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
17
Công ty cung cấp nguyên vật liệu làm các công trình: Trường học , Nhà ở, và
các trụ sở cơ quan trong cả nước…, xuất khẩu thép sang thị trường nước ngoài
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là
người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ
theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn
vị trực thuộc của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong
nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào
tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo
đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức
của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao
động.
Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo
tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác
thực của các hoạt động tài chính của công ty.
Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty
Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn là một công ty có quy mô vừa do đó
việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty đơn giản.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn được
biểu diễn qua sơ đồ sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
18
Nguồn: Phòng kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Hoàng Giang Sơn
Chức năng các bộ phận
1. Giám đốc
+ Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trước các sáng lập viên về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
+ Là chủ tài khoản của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp
hành các quy định của công ty.
Giám đốc
Phó GĐ1 Phó GĐ2
Phòng kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng
Marketing
Phòng kế
hoạch
Kế toán tổng hợp Kế toán thuế
Cửa
hàng
Lê Vy
Cửa
hàng
Thìn
Phát
Cửa
hàng
Đức
Minh
Cửa
hàng
Lê Vy
2
Cửa hàng
Thìn Phát
2
Cửa
hàng
Đức
minh 2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
19
+ Thay mặt công ty để ký kết hợp đồng kinh tế và văn bản giao dịch theo
phương hướng và kế hoạch của công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các văn bản đó.
+ Tổ chức thu thập, xử lý thông tin giúp công ty trong việc xây dựng kế hoạch
hàng năm.
+ Đảm bảo an toàn trật tự và toàn lao động trong toàn công ty cũng như việc
đưa cán bộ công nhân viên đi phục vụ bên ngoài.
+ Giám đốc được quyền tuyển dụng hoặc cho việc người làm công không đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh v.v.
2. Phó giám đốc.
+ Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc, được giám đốc phân công phụ
trách trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Khi giám đốc vắng mặt uỷ quyền cho
phó giám đốc điều hành công việc, trực tiếp ký các chứng từ, hoá đơn liên quan đến
các lĩnh vực được phân công sau khi giám đốc phê duyệt v.v.
Phó giám đốc 1: có trách nhiệm thường xuyên tham mưu, bàn bạc cho Giám đốc
về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh... tạo điều kiện cho Giám đốc nắm bắt, điều
chỉnh kế hoạch và triển khai kế hoạch xuống các bộ phận.
Phó giám đốc 2: Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác tổ
chức nhân sự, công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật... trong công ty. Phụ trách công
tác đời sống của cán bộ công ty, quan hệ đối ngoại. Quản lý chế độ tiền lương, tiền
thưởng, an toàn lao động và chế độ bảo hiểm xã hội theo chế độ, chính sách của Nhà
nước. Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng cán bộ công nhân viên, hồ sơ lý lịch cáon
bộ, công nhân viên... Bố trí sắp xếp các vị trí công tác phù hợp với trình độ năng lực
của người lao động.
3. Phòng Kế toán: 3 người.
Tham mưu giúp Ban Giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty nhằm sử
dụng vốn có hiệu quả cao, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh và cung cấp thông
tin giúp Ban Giám đốc đưa ra các quyết định và biện phát quản lý kinh tế tài chính hữu
hiệu hơn.
4. Phòng kinh doanh: 5 người
Có chức năng quản lý, cung ứng vật tư trang thiết bị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh,
đầu tư và phát triển, nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
20
marketting nhằm chiếm lĩnh thị trường. Điều hành và phát triển các cửa hàng bán lẻ
thuộc Công ty, giới thiệu và quảng bá sản phẩm.
+ Phòng marketing: 2 nhân viên Marketing. Các nhân viên Marketing có nhiệm
vụ tìm hiểu điều tra thu thập tin hàng ngày trên thị trường, xử lý chính xác và sắp xếp
có trình tự để giúp công ty mở rộng thêm thị trường hiện tại, xây dựng các mối quan
hệ với khách hàng và đảm bảo khách hàng tin tưởng vào công ty.
+ Phòng kế hoạch: Là Phòng tham mưu cho Ban giám đốc trong việc xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Tổng công ty. Đôn đốc giám sát việc thực hiện
kế hoạch đã được phê duyệt. Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn để trình lên Ban
giám đốc. Làm nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trên cơ sở đó
xây dựng các chỉ tiêu cho từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng
ban, các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh để tổng hợp hoàn thiện kế hoạch trình
cấp trên phê duyệt
5. Các cửa hàng kinh doanh của công ty: 26 người
Đây là một bộ phận quan trọng của Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn
tổ chức các chức năng bán buôn, bán lẻ các sản phẩm thép ống, thép hộp.v.v. Và các
mặt hàng khác mà công ty kinh doanh. Cửa hàng còn làm đại lý, nơi giới thiệu với
khách hàng các sản phẩm về thép, cửa hàng còn là nơi trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho
công ty.
Trách nhiệm và quyền hạn của cửa hàng trưởng.
Các cửa hàng trưởng do giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm và có trách nhiệm
quản lý và điều hành tất cả các hoạt động hàng ngày của cửa hàng.
Ngoài ra công ty còn có đội ngũ lãi xe chuyển. Các lái xe có nhiệm vụ vận
chuyển hàng hóa đến nơi yêu cầu của khách hàng và của lãnh đạo và chịu trách nhiệm
khi không làm tốt.
2.1.3. Bộ máy kế toán của Công ty

Kế Toán Trưởng
Thủ
Quỷ
Kế
Toán
Kho
KT
TGNH
vốn
vay NH
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Tổng
Hợp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
21
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty
Nguồn: Phòng kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động
trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng
chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối
quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình
mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong
tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so
sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi
tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định.
- Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt
ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ
tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi
tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại
Ngân hàng.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo
cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm.
- Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của
công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính
lương cho cán bộ, công nhân viên.
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty
* Ngành nghề kinh doanh:
- Buôn bán vật liệu xây dựng và trang trí nội ngoại thất và công trình
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
22
Công ty cung cấp nguyên vật liệu làm các công trình: Trường học , Nhà ở, và các
trụ sở cơ quan trong cả nước…, xuất khẩu thép sang thị trường nước ngoài
2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
TM DV Hoàng Giang Sơn
2.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2014- 2015
Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty
ĐVT: VNĐ
SỐ
TT
Năm
Chỉ tiêu 2014 2015
Chênh lệch
(±)
%
I Vốn kinh doanh 4.295.191.518 5.559.260.533 1.264.069.015 29,4
1 Vốn cố định 804.635.205 527.353.084 -227.282.121 28,2
2 Vốn lưu động 3.490.556.313 5.031.907.449 1.541.351.136 44,2
II Doanh thu 10.139.472.80
0
11.742.748.100 1.603.275.300 15,8
III Chi phí 9.218.499.020 10.054.109.156 835.610.136 9,06
IV Lợi nhuận sau thuế 805.852.058 1.477.559.076 671.707.018 83,3
V Thu nhập bình quân
1 người / tháng
2. 854.000 3.095.000 241.000 28,2
Nguồn: phòng kế toán
Từ các chỉ tiêu trên ta thấy giá trị sản lượng cũng như doanh thu của Công ty
tăng dần qua các năm, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, thu nhập bình quân của
công nhân viên tăng nhanh chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày
càng có hiệu quả. Cụ thể như sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
23
 Vốn cố định : Ta thấy tình hình vốn cố định có chiều hướng giảm từ năm
2014 đến năm 2015 do thời gian này việc đầu tư mua sắm có chậm lại do
nhà cửa, máy móc thiết bị đã cũ nên Công ty trích tăng tỷ lệ khấu hao để
thu hồi vốn nhanh để sớm có điều kiện tái đầu tư mới nên TSCĐ giảm từ
804.635.205đ xuống còn 527.353.084đ tức giảm 28,2%.
 Vốn lưu động : Trái ngược với tình trạng giảm của vốn cố định, lượng vốn
lưu động lại tăng, năm 2015 tăng 44,2% so với năm 2014 .
Điều đó chứng tỏ quy mô và năng lực sản xuất của Công ty ngày càng phát
triển và đã làm cho nhu cầu về vốn lưu động tăng lên. Đồng thời do sản phẩm của
Công ty được ưa chuộng, việc bán hàng thu tiền ngay, lợi nhuận qua các năm tăng cao
nên Công ty trích quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ khuyến khích phát triển sản xuất với tỷ lệ
năm sau cao hơn năm trước.
 Doanh thu : Năm 2015 tổng doanh thu tăng thêm 15,8% so với năm 2014 ,
nguyên nhân là do công ty tăng cường sản xuất một số ngành cơ khí phụ mà
lợi nhuận của chúng thu nhập khá cao, tập chung chú trọng sản xuất mặt
hàng chính đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
 Chi phí : năm 2015 tăng nhẹ 9,06% so với năm 2014 . Nhìn vào số liệu
trên bảng ta thấy tốc độ tăng của chi phí thấp hơn so với tốc độ tăng của
doanh thu, điều đó cho thấy có một sự tiết giảm chi phí trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
 Lợi nhuận sau thuế cũng tăng nhanh năm 2015 tăng 671.707.018đ (
83,3%) so với năm 2014 , điều này chứng tỏ công ty làm ăn rất có hiệu quả
 Thu nhập bình quân 1người /tháng cũng tăng liên tục .Năm 2015 tăng
28,2% so với năm 2014 .
2.2. 2. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty
2.2.2.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên
tục thì tương ứng với một quy mô nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng
TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh bao gồm: các khoản dự
trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và nợ phải thu của khách hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
24
Những TSLĐ này thường xuyên được hình thành từ nguồn vốn lưu động thường xuyên
có tính chất ổn định, lâu dài.
Chúng ta hãy sử dụng sơ đồ sau để xem xét nguồn vốn lưu động thương xuyên
của Công ty Hoàng Giang Sơn :
NỢ NGẮN HẠN
NỢ TRUNG VÀ DÀI
HẠN
VỐN CHỬ SỞ HỮU
Bảng 2.2. dưới đây sẽ giúp chúng ta đánh giá được mức độ sử dụng nguồn vốn lưu
động thường xuyên của Công ty Hoàng Giang Sơn .
Nguồn vốn lưu = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
động thường xuyên
Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm
Tài sản lưu động
( 1 )
Nợ ngắn hạn
( 2 )
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên (1) - (2)
2013 1.875.933.283 170.542.546 1.705.390.737
2014 3.490.556.313 1.188.003.851 2.302.552.462
2015 5.031.907.449 1.735.785.846 3.296.121.603
Nguồn: phòng kế toán
Nhìn vào số liệu bảng trên, chúng ta có thể thấy rất rõ nguồn vốn lưu động thường
xuyên của Công ty liên tục tăng từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 35%, đến năm 2015
nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty tăng 43,1%. Ta thấy nguồn vốn lưu
động thường xuyên của Công ty rất lớn tạo ra mức độ an toàn cho Công ty trong kinh
doanh, làm cho khả năng tài chính của Công ty được đảm bảo vững chắc hơn. Để có
được khả năng về vốn lớn như thế này Công ty đã nỗ lực phát triển bản thân không
dựa vào các nguồn vay ngắn hạn, dài hạn để kinh doanh sản xuất.
2.2.2.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời
TSLĐ
TSCĐ
Nguồn
vốn
thường
xuyên
Nguồn VLĐ thường xuyên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
25
Bảng 2.3. Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp
ĐVT: VNĐ
Năm 2013 2014 2015
Chỉ tiêu ST % ST % ST %
1. Các khoản phải
trả, phải nộp ( chưa
đến hạn trả nộp...)
83.961.565 49,2 313.179.394 28,9 364.776.909 26,3
2. Tín dụng nhà
cung cấp
86.580.981 50,8 769.128.033 71,1 1.021.366.400 73,7
Nguồn: phòng kế toán
Trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của công ty ta có thể thấy được
các khoản phải trả, phải nộp của Công ty tăng dần qua các năm: năm 2014 , 2015
tăng nhẹ về con số tuyệt đối: 229.217.829đ và 51.597.515đ, tuy nhiên trong cơ cấu
nguồn vốn lưu động tạm thời các khoản phải trả, phải nộp lại có tỷ trọng giảm xuống
còn 28,9% đến năm 2015 là 26,3%. Đây là các khoản nợ ngắn hạn phát sinh có tính
chất chu kỳ, Công ty có thể sử dụng tạm thời các khoản này để đáp ứng nhu cầu vốn
mà không phải trả chi phí. Tuy nhiên điều cần chú ý trong việc sử dụng các khoản này
là phải đảm bảo thanh toán đúng kỳ hạn.
Ngoài ra còn có khoản tín dụng nhà cung cấp chiếm trung bình 65,2% trong
cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của Công ty, với tỷ trọng lớn như vậy của khoản
tín dụng nhà cung cấp là chưa hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời vì khi
sử dụng tín dụng thương mại Công ty phải trả chi phí cho khoản tín dụng này, vì vậy,
yếu tố quan trọng để đi đến quyết định có nên sử dụng tín dụng thương mại hay không
là phải xác định chi phí của khoản tín dụng thương mại. Ta có thể thấy nguồn vốn lưu
động tạm thời của Công ty khá dồi dào nhưng điều này cũng có nghĩa là đến một lúc
nào đó một loạt các khoản phải trả phải nộp đến hạn trả nộp, Công ty sẽ phải dồn hết
vốn để trả và thiếu chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh của mình hơn. Hơn nữa
Công ty Hoàng Giang Sơn là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, hoạt động liên
tục không mang tính mùa vụ, vì vậy yêu cầu tất yếu Công ty cần phải có một lượng
vốn lưu động thường xuyên nhiều hơn và ổn định hơn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
26
2.2. 3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
2.2.3.1 Khái quát cơ cấu TSLĐ
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản lưu động
ĐVT: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014 2015
1. Khoản vốn bằng tiền 465.714.239 871.260.769 1.368.920.635
2.Các khoản phải thu 465.837.340 1.197.292.967 1.251.320.308
3. Hàng tồn kho 930.215.242 1.394.050.662 2.404.766.506
4. TSLĐ khác 14.166.462 27.496.915 6.900.000
5. Tổng TSLĐ 1.875.933.283 3.490.556.313 5.031.907.449
Nguồn: phòng kế toán
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy: trong cơ cấu TSLĐ năm 2013 , hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng lớn nhất (49,6%), đến năm 2014 số lượng hàng tồn kho của Công
ty tuy có tăng lên về số tuyệt đối nhưng tỷ trọng trong cơ cấu TSLĐ đã giảm xuống,
chiếm 39,9% tổng TSLĐ do vốn bằng tiền và các khoản phải thu tăng lên ( chiếm
khoảng 59,3% tổng tài sản lưu động, nhưng đến năm 2015 lượng hàng tồn kho tăng
đột biến, con số tuyệt đối tăng 1.010.715.844đ ( tăng 72,5% ) và trong cơ cấu tổng
TSLĐ hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nhất 47,8%. Vốn bằng tiền tăng thêm
497.659.866đ ( tăng 57% ) . Còn về TSLĐ khác của Công ty chiếm tỷ trọng không
đáng kể ( 1,3% trong năm 2015 ). Những biến động của hàng tồn kho cho thấy công
tác quản lý hàng tồn kho của Công ty còn chưa tốt.
Trong cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Hoàng Giang Sơn , vốn lưu động
chiếm tỷ trọng khá lớn ( năm 2015 chiếm 90,5% tổng vốn, tăng lên so với năm 2014
là 9,3% ), do đó nguồn tài trợ cho TSLĐ của Công ty không chỉ từ nguồn vốn chủ sở
hữu mà còn từ nguồn chiếm dụng. Ta có thể thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho TSLĐ của
Công ty qua bảng sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
27
Bảng 2.5. Bảng cơ cấu vốn lưu động theo nguồn
ĐVT: VNĐ
2013 2014 2015
Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Nguồn vốn
CSH
2.665.230.954 94 3.107.187.667 72,3 3.823.474.687 68,8
2. Nguồn
chiếm dụng
170.542.546 6 1.188.003.851 27,7 1.735.785.846 31,2
Tổng VLĐ 2.835.773.500 100 4.295.191.518 100 5.559.260.533 100
Nguồn: phòng kế toán
Bảng số liệu trên cho ta thấy nguồn tài trợ cho TSLĐ của Công ty chủ yếu là
nguồn vốn chủ sở hữu chiếm hơn 70% trong tổng VLĐ và đang có xu hướng tăng lên,
năm 2014 tăng 16,6% so với năm 2013 tuy nhiên về tỷ trọng trong cơ cấu VLĐ theo
nguồn có giảm xuống do nguồn chiếm dụng của Công ty tăng mạnh 1.017.461.305,
nguồn vốn chủ sở hữu tăng phản ánh khả năng tự tài trợ của Công ty là rất lớn và Công
ty có thể chủ động hơn trong mọi hoạt động kinh doanh của mình mà không cần dựa
vào nguồn vốn vay. Nguồn tài trợ cho nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm nguồn vốn kinh
doanh 2.498.600.000đ chiếm 65,3% tổng nguồn vốn và các quỹ 1.324.874.687đ.
Nguồn chiếm dụng chỉ chiếm trung bình 16,9% trong cơ cấu vốn lưu động theo nguồn
và đang tăng dần trong năm 2015 ( chiếm 27,7%). So sánh với nguồn bị chiếm dụng
(các khoản phải thu: 1.251.320.308đ ) ta thấy trong năm 2015 nguồn chiếm dụng của
Công ty lớn hơn nguồn bị chiếm dụng chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng ít hơn và cơ
cấu VLĐ của Công ty là hợp lý.
Qua phần phân tích trên chúng ta đã nắm được khái quát cơ cấu VLĐ của Công ty,
nhưng VLĐ đó đầu tư vào các khoản mục ( vốn bằng tiền, các khoản phải thu...) có
hợp lý không thì ta phải xem xét tình hình sử dụng VLĐ của Công ty.
2.2.3.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Việc phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cho phép nắm bắt được tổng
quát diễn biến thay đổi của nguồn vốn và sử dụng vốn trong mối quan hệ với vốn bằng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
28
tiền của Công ty trong một thời kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế
toán, từ đó có thể định hướng cho việc huy động vốn và sử dụng vốn của thời kỳ tiếp
theo.
Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn lưu động của Công ty được khái quát qua bảng
sau:
Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn lưu động
ĐVT: VNĐ
SỬ DỤNG VỐN
(  TS ,  NG ) Số tiền
% DIỄN BIẾN
NGUỒN VỐN ( 
NG ,  TS)
Số tiền
%
1/ Tăng vốn bằng
tiền
497.659.866 29,72 1/Giảm khoản tạm
ứng
10.227.137 0,61
2/ Tăng tín dụng
cho khách hàng
156.298.478 9,33 2/ Giảm TSLĐ
khác
20.596.915 1,23
3/ Tăng hàng tồn
kho
1.010.260.844 60,34 7/ Tăng nguồn vốn
chủ sở hữu
716.287.020 43,78
4/ Giảm phải trả
công nhân viên
6.676.171 0,34 4/ Tăng nợ phải
trả người bán
252.238.367 16,59
5/ Giảm phải trả,
nộp khác
3.108.366 0,27 5/ Tăng nợ ngân
sách
61.382.052 4,66
6/ Tăng các khoản
nợ khác
243.946.113 15,57
3/ Giảm TSCĐ 277.282.121 17,56
TỔNG CỘNG 1.674.003.725 100 1.674.003.725 100
Nguồn: phòng kế toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
29
Bảng 2.7- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
ĐVT: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014 2015
1> Doanh thu thuần 9.632.455.960 10.139.472.800 11.742.748.100
2> Vốn lưu động bình quân 1.662.974.460 2.683.244.798 4.261.231.881
3> Giá trị tổng sản lượng 4.395.561.894 5.946.783.112 7.936.712.424
4>Tổng lợi nhuận trước thuế 383.961.048 950.973.780 1.688.638.944
5> Tổng tài sản lưu động 1.875.933.283 3.490.556.313 5.031.907.449
6> Nợ ngắn hạn 370.542.546 1.082.307.427 1.386.143.309
7> Hàng tồn kho 930.215.242 1.394.505.662 2.404.766.506
a - Số vòng quay VLĐ ( 1: 2) 5,8 3,8 2,8
B - Kì luân chuyển ( 360: a ) 62 94,7 128,5
c - Hệ số đảm nhiệm ( 2: 1) 0,17 0,27 0,36
d - Sức sản xuất của VLĐ (3:
2 )
2,65 2,22 1,86
e - Sức sinh lời của VLĐ ( 4: 2
)
0,23 0,35 0,4
f - Hệ số thanh toán hiện thời
(5: 6)
5,1 3,2 3,6
g - Hệ số thanh toán nhanh
( 5 - 7 ) / 6
2,6 1,9 2
Nguồn: phòng kế toán
Từ những số liệu của bảng B - 07, ta có thể đánh giá được tình hình quản lý và sử
dụng vốn lưu động của Công ty Hoàng Giang Sơn như sau:
Số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
30
Theo bảng số liệu 2.7 ta thấy số vòng quay vốn lưu động giảm dần trong vòng 3
năm. Vòng quay vốn lưu động của năm 2014 giảm 2 vòng so với năm 2013 và đến
năm 2015 giảm 1 vòng so với năm 2014 , tương ứng với kỳ luân chuyển dài hơn 32,7
ngày/ vòng ở năm 2014 và 33,8 ngày/ vòng, điều này có nghĩa là để đạt được mức
doanh thu thuần 9.632.455.960đ trong năm 2013 Công ty chỉ cần bỏ ra 1 lượng vốn
lưu động là 1.662.974.460đ, đến năm 2014 , 2015 với mức doanh thu thuần đạt được
là 10.139.472.800 và 11.742.748.100đ Công ty phải cần đến 2.683.244.798 và
4.261.231.881đ vốn lưu động, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty bị
giảm sút đáng kể. Để tìm hiểu rõ nguyên nhân của vấn đề này ta phân tích hai chỉ tiêu
chính tác động tới mức giảm của số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn
lưu động của Công ty là doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân.
So sánh hai năm 2014 và 2015 ta thấy: Doanh thu thuần của Công ty từ năm 2014
đến năm 2015 tăng nhẹ ở mức 15,8%, trong khi đó vốn lưu động bình quân lại tăng
nhanh 58,8%. Do vậy mà số vòng quay vốn lưu động của năm 2015 giảm 1 vòng và
kỳ luân chuyển kéo dài 33,8 ngày/ vòng so với năm 2014 . Chúng ta đã biết số vòng
quay vốn lưu động càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và chỉ
tiêu kỳ luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Ta sẽ thấy rõ tác động
của doanh thu thuần ( DTT ) và vốn lưu động bình quân ( VLĐ bq ) tới vòng quay vốn
lưu động như sau:
 Mức ảnh hưởng của DTT tới vòng quay vốn lưu động ( trong hai năm
2014 và 2015 ) như sau:
DTT 2015 DTT 2014 10.139.472.800 11.742.748.100
DTT = - = -
VLĐbq 2015 VLĐbq 2015 4.261.231.881 4.261.231.881
= 2,8 - 2,3 = 0,5
4. Mức ảnh hưởng VLĐbq tới vòng quay vốn lưu động :
DTT 2015 DTT 2015 11.742.748.100 11.742.748.100
VLĐbq = - = -
VLĐbq 2015 VLĐbq 2014 4.261.231.881 2.683.244.798
= 2,8 - 4,3 = - 1,5
Tổng hợp cả hai nhân tố ảnh hưởng: + 0,5 + ( -1,5 ) = - 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
31
Như vậy doanh thu thuần tăng lên làm vòng quay vốn lưu động tăng 0,5 vòng, sự
tác động của vốn lưu động bình quân tăng làm vòng quay vốn lưu động giảm 1,5 vòng.
Kết quả này là do năm 2015 vốn lưu động của Công ty tăng cao mà không làm cho
doanh thu thuần tăng một cách tương ứng. Nguyên nhân của vấn đề này được phân
tích chi tiết theo cách phân chia vốn lưu động của Công ty theo các tiêu thức khác
nhau, xem xét việc sử dụng vốn lưu động theo các góc cạnh.
Từ góc độ vốn lưu động trong từng giai đoạn luân chuyển.
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015
Giá trị % Giá trị %
1/ VLĐ dự trữ sản xuất
- Vốn NVL
- Vốn CC - DC
616.470.420
426.103.705
190.366.715
17,8 909.537.040
830.031.712
79.505.328
18
2/ VLĐ trong sản xuất
- Vốn SPDD
- Chi phí trả trước
530.663.619
452.084.334
78.579.285
15,3 642.299.939
518.098.267
124.201.672
12,8
3/ VLĐ trong lưu thông
- Vốn bằng tiền
- Vốn trong thanh toán
+ Phải thu khách hàng
+ Tạm ứng
- Thành phẩm
2.315.460.359
871.260.769
849.072.136
348.220.831
246.916.623
66,9 3.473.180.470
1.368.920.635
1.005.370.614
245.949.694
852.939.527
69,2
Nguồn: phòng kế toán
Trước hết xét một cách tổng thể trung bình trong 2 năm gần đây tỷ trọng vốn lưu
động trong mỗi khâu của Công ty như sau:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất chiếm 17,9%
- Vốn lưu động trong quá trình sản xuất chiếm 14,5%
- Vốn lưu động trong lưu thông chiếm 68,05%
Tỷ trọng vốn lưu động trong các giai đoạn luân chuyển vốn như chúng ta đã thấy
chênh lệch rất lớn, trong khâu lưu thông vốn lưu động chiếm trung bình 68,05% trong
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
32
khi đó vốn lưu động ở khâu sản xuất trực tiếp chỉ chiếm 14,5%. Một điều cần chú ý
rằng Công ty Hoàng Giang Sơn là một doanh nghiệp sản xuất cơ khí với cách phân bổ
như thế này là chưa hợp lý. Để hiểu được vấn đề này một cách chi tiết, rõ ràng chúng
ta cần phải tìm hiểu, phân tích diễn biến của từng khoản mục trong từng giai đoạn luân
chuyển.
+ Thứ nhất là mảng vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
Dự trữ là một yêu cầu tất yếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh ( đối với doanh
nghiệp sản xuất thì dự trữ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành
phẩm...). Qua số liệu bảng trên vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất tăng dần từ
năm 2014 đến năm 2015 tăng 393.066.620 ( 54,9% ). Song xét về mặt tỷ trọng vốn
lưu động trong khâu dự trữ sản xuất so với hai mảng còn lại chỉ chiếm trung bình
17,9% . Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất tăng lên trong năm 2015 là do vốn
nguyên vật liệu tồn kho tăng về con số tuyệt đối là 403.928.007đ ( tăng 94,8%) với
mức tăng của khoản vốn nguyên vật liệu tồn kho đã đẩy lượng vốn lưu động trong
khâu dự trữ tăng theo mặc dù vốn công cụ dụng cụ có giảm xuống nhưng không đáng
kể 110.861.387đ, theo điều tra số liệu nguyên vật liệu tăng nhanh do trong năm 2015
Công ty tăng nhanh khối lượng sản xuất sản phẩm nên cần dự trữ nhiều nguyên vật
liệu hơn cho quá trình sản xuất được liên tục không gián đoạn gây lãng phí lao động và
không tận dụng hết công suất máy móc thiết bị ... do đó sẽ làm giảm lợi nhuận của
Công ty.
+ Thứ hai là vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: Trong hai năm gần đây
vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất có xu hướng tăng dần con số tuyệt đối là
111.636.320đ ( nhưng về mặt tỷ trọng đã giảm 2,5% do vốn lưu động trong hai khâu
lưu thông và dự trữ tăng lên ) và chiếm tỷ trọng ít nhất ( chiếm trung bình 14,5% )
trong tổng vốn lưu động, tuy vốn lưu động trong khâu trực tiếp có tăng nhẹ nhưng
Công ty Hoàng Giang Sơn là một doanh nghiệp sản xuất mà vốn lưu động trong khâu
trực tiếp sản xuất lại chiếm tỷ trọng ít như vậy là chưa hợp lý.
+ Cuối cùng chúng ta đi đến mảng vốn lưu động trong khâu lưu thông:
Như đã nói ở trên, xét một cách tổng thể vốn lưu động trong khâu lưu thông chiếm tỷ
trọng rất lớn trong tổng vốn lưu động của Công ty ( trung bình khoảng 68,05% ) và
tăng mạnh trong năm 2015 con số tuyệt đối tăng 1.057.720.111đ, chiếm tỷ trọng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
33
69,2% tổng vốn lưu động. Từ phân tích trên ta thấy được trong kết cấu vốn lưu động
có nhiều thay đổi theo chiều hướng giảm tỷ trọng vốn lưu động trong khâu trực tiếp
sản xuất, gia tăng tỷ trọng vốn lưu động trong khâu lưu thông và khâu dự trữ sản xuất.
Đặc biệt là khoản vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khâu lưu thông và đang
tăng dần 497.659.866đ ( chiếm 39,4% ) và khoản phải thu khách hàng tuy tăng nhẹ (
156.298.478đ ) nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong khâu lưu thông (28,9% ). Vẫn biết
rằng vấn đề chiếm dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường là không thể tránh khỏi nhưng để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động Công ty nên có biện pháp làm giảm các khoản phải thu của
khách hàng.
 Nói tóm lại, từ góc độ phân bổ vốn lưu động theo từng giai đoạn luân chuyển
chúng ta đã tìm ra được nguyên nhân của vấn đề vốn lưu động của Công ty tăng
nhanh, doanh thu thuần tăng không tương ứng chủ yếu là do vốn lưu động của Công ty
tập trung chủ yếu vào khâu lưu thông ( chiếm trung bình 68,05% tổng lượng vốn lưu
động, chủ yếu là vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán tăng mạnh ) do đó số vòng
quay vốn lưu động giảm xuống 1 vòng và kỳ luân chuyển vốn lưu động cũng kéo dài
thêm 33,8 ngày. Vậy từ góc độ khác, như dựa vào hình thái biểu hiện của vốn lưu
động thì diễn biến của việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty ra sao ?
Chúng ta cùng nghiên cứu dưới đây.
Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động
Nhìn vào bảng số liệu 2.8 ta thấy cơ cấu vốn lưu động được chia làm 4 phần:
Vốn bằng tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và TSLĐ khác. Xét một cách tổng thể
tỷ trọng trung bình của mỗi khoản trong tổng số vốn lưu động trong hai năm như sau:
- Vốn bằng tiền chiếm 26,15%
- Các khoản phải thu chiếm 29,5%
- Hàng tồn kho chiếm 43,9%
- TSLĐ khác chiếm 0,45%
+ Trước tiên, khoản vốn bằng tiền là khoản chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng
TSLĐ. So với năm 2014 , lượng vốn bằng tiền của Công ty tăng về số tuyệt đối là
497.659.866 tức tăng 57,2%. Với lượng vốn bằng tiền lớn như thế này Công ty có thể
chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng thanh toán nợ đến hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
34
của Công ty là rất lớn nhưng khi đó tiền sẽ không sinh lãi và phát sinh khoản chi phí
cơ hội của việc giữ tiền, gây lãng phí và ứ đọng vốn.
+ Các khoản phải thu của khách hàng: Năm 2014 , khoản phải thu của Công ty
chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng số TSLĐ, đến năm 2015 con số này tăng nhẹ,
con số tuyệt đối tăng 54.027.341đ chiếm 24,7% tổng vốn lưu động điều này chứng tỏ
công tác thu hồi nợ của Công ty thực hiện chưa tốt. Công tác quản lý khoản phải thu
thực hiện tốt sẽ góp phần thu hồi nhanh chóng đồng vốn và đưa nhanh lượng vốn vào
quá trình tái sản xuất. Có như vậy mới tăng được vòng quay vốn lưu động và tận dụng
được cơ hội kinh doanh.
Tuy nhiên trong thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt do vậy việc mở rộng
quy mô kinh doanh của Công ty là rất khó khăn. Để bứt phá, vươn lên trong công cuộc
cạnh tranh Công ty không thể không sử dụng chính sách tín dụng thương mại. Song
yếu tố này như con dao hai lưỡi, nó có thể giúp Công ty tăng doanh thu nhưng đồng
thời nợ khó đòi cũng tăng lên làm ứ đọng vốn trong khâu thanh toán. Do vậy Công ty
phải cân nhắc kỹ lưỡng, áp dụng với những phương thức đa dạng và tuỳ theo tình hình
cụ thể.
+ Hàng tồn kho: Đối với bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào thì khoản vốn này
cũng chiếm tỷ trọng lớn hơn các khoản vốn khác, nhưng lớn hơn ở mức hợp lý, tức đủ
để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục không
nhiều quá gây ứ đọng vốn, không thiếu gây gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh
hoặc làm mất cơ hội kinh doanh.Trong cơ cấu TSLĐ của Công ty năm 2014 hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng lớn nhất ( 40% ), đến năm 2015 hàng tồn kho tăng mạnh chiếm
47,8% tổng TSLĐ làm chênh lệch về mặt tuyệt đối trong hai năm là 1.010.260.844đ.
Trong đó thành phẩm tồn kho chiếm phần lớn trong năm 2015 lượng thành phẩm tồn
kho của Công ty tăng lên 606.022.904đ chiếm 35,6% lượng hàng tồn kho, điều này
chứng tỏ công tác bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn chưa tốt, nguyên
nhân chủ yếu là trong những năm gần đây công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt của rất nhiều sản phẩm cùng loại trên thị trường và hàng ngoại nhập, hơn nữa hoạt
động marketing của Công ty còn yếu kém. Một nhân tố nữa tác động tới mức tăng
hàng tồn kho là nguyên vật liệu tồn kho trong năm 2014 là 30,6% và năm 2015 là
34,5% tổng số hàng tồn kho. Theo điều tra số liệu khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
35
và có mức tăng trưởng nhanh như vậy là do năm 2015 Công ty tăng khối lượng sản
phẩm sản xuất vì vậy cần dự trữ nhiều nguyên vật liệu hơn và số lượng hàng tồn kho
cũng tăng theo. Đồng thời để dự trữ nguyên vật liệu cho đầu kỳ năm sau giúp cho quá
trình sản xuất sản phẩm được liên tục, không bị gián đoạn.
Vốn hàng tồn kho liên tục tăng cũng đồng nghĩa với việc vốn lưu động của Công ty
bị ứ đọng từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Để đánh giá cụ thể tình hình dự trữ
của Công ty ta cùng xem xét một số chỉ tiêu sau:
Bảng 2.8. Cơ cấu vốn lưu động
ĐVT: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015
1/ Nguyên vật liệu tồn kho 426.103.705 830.031.712
2/ Công cụ dụng cụ tồn kho 190.366.715 79.505.328
3/ CPSXKD dở dang 452.084.334 518.098.267
4/ Thành phẩm tồn kho 246.916.623 952.939.527
5/ Chi phí trả trước 78.579.285 124.201.672
6/ Hàng tồn kho bình quân 1.162.132.952 1.898.136.084
7/ Doanh thu thuần 10.139.472.800 11.742.748.100
8/ Số vòng quay hàng tồn kho
( 7 : 6 )
8,7 6,2
9/ Kỳ luân chuyển ( ngày ) 41 58
Nguồn: phòng kế toán
Nhìn vào số liệu bảng trên ta thấy nguyên vật liệu tồn kho và thành phẩm tồn
kho chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng hàng tồn kho của Công ty và đang có xu
hướng tăng lên, vì vậy để công tác quản lý hàng tồn kho đạt kết quả cao thì Công ty
phải quản lý hữu hiệu hai khoản mục này . Ngoài ra số liệu bảng trên còn cho thấy chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng nhẹ 66.013.933đ và chiếm 21,5% trong khoản
mục hàng tồn kho. Ta có thể thấy rằng số vòng quay hàng tồn kho của Công ty giảm
2,5 vòng tương ứng với kỳ luân chuyển tăng lên 17 ngày, điều này chứng tỏ việc tổ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
36
chức và quản lý dự trữ của Công ty còn chưa tốt, Công ty cần có biện pháp rút ngắn
chu kỳ kinh doanh giảm bớt lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho.
 Nói tóm lại, thông qua việc xem xét vốn lưu động từ góc nhìn là hình thái biểu
hiện ta thấy vốn lưu động của Công ty tăng là do hàng tồn kho tăng ( 72,4% ) và vốn
bằng tiền tăng ( 57,2% ). Mặt khác chúng ta còn tìm được một phần nguyên nhân của
việc doanh thu thuần tăng không tương ứng là do Công ty phải trang trải cho khoản chi
phí sử dụng vốn tương đối lớn ( tăng thêm khoản tín dụng cho khách hàng và hàng tồn
kho, thêm vào đó Công ty còn trả bớt các khoản phải trả , phải nộp khác và phải trả
công nhân viên ), như vậy doanh thu thuần tăng 15,8% trong năm 2015 không tương
ứng với mức tăng của vốn lưu động bình quân 58,8%, điều này hiển nhiên dẫn tới việc
vòng quay vốn lưu động giảm, kỳ luân chuyển kéo dài.
Hệ số đảm nhiệm và sức sản xuất của vốn lưu động
 Như đã trình bày ở phần trước hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động nói lên rằng để
có một đồng vốn luân chuyển thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng
nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. So với năm 2013 hệ số
đảm nhiệm vốn lưu động năm 2014 tăng 0,1đ như vậy có nghĩa là để có một đồng vốn
luân chuyển trong năm 2014 Công ty phải bỏ ra nhiều đồng vốn lưu động hơn năm
2014 và năm 2015 hệ số này tăng 0,09đ tăng (33,3% ). Cũng dễ hiểu vì như phần
trên đã phân tích vốn lưu động bình quân của Công ty trong năm 2015 tăng 58,8% so
với năm 2014 trong khi đó doanh thu thuần chỉ tăng 15,8%. Do vậy hiệu quả sử dụng
vốn lưu động có chiều hướng giảm sút.
 Sức sản xuất của vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động đem lại bao
nhiêu đồng giá trị sản lượng. Song khác với hệ số đảm nhiệm, hệ số này càng cao thì
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn. Theo số liệu bảng B - 07 ta thấy hệ
số sức sản xuất vốn lưu động của Công ty giảm dần năm 2013 hệ số sức sản xuất đạt
2,65 nhưng đến năm 2014 giảm xuống còn 2,22 và năm 2015 giảm xuống
còn 1,86đ tức là một đồng vốn lưu động năm 2013 đem lại nhiều đồng giá trị sản
lượng hơn năm 2014 ( nhiều hơn 0,43đ ) và năm 2015 hơn năm 2014 là 0,36đ do
vốn lưu động bình quân tăng nhanh ( 58,8% ) còn giá trị tổng sản lượng tăng chậm hơn
( 33,46% ). Qua đó ta thấy vốn lưu động sử dụng bình quân có mối quan hệ tỷ lệ
nghịch với sức sản xuất vốn lưu động, Công ty cần phải tìm mọi cách để giảm vốn lưu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
37
động bình quân hay nói cách khác là tiết kiệm tối đa vốn lưu động cần sử dụng mà vẫn
thu được kết quả mong muốn.
Sức sinh lời của vốn lưu động – Hệ số thanh toán hiện thời – Hệ số thanh toán
nhanh.
- Trước hết ta xem xét đến hệ số sức sinh lời của vốn lưu động của Công ty Hoàng
Giang Sơn . Nhìn vào bảng B - 07 ta thấy hệ số này tăng dần, trong năm 2014 , nó thể
hiện rằng so với năm 2013 thì một đồng vốn lưu động năm 2014 của Công ty làm ra
nhiều đồng lợi nhuận hơn ( hơn 0,12đ ) và hệ số sức sinh lời năm 2015 tăng so với
năm 2014 là 0,05. Con số khả quan này cho ta thấy được việc sử dụng vốn lưu động
của Công ty là hợp lý và mang lại hiệu quả. Để nắm bắt được mức tăng cụ thể của sức
sinh lời vốn lưu động ta đi sâu vào phân tích yếu tố liên quan có tác động tích cực tới
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động này của Công ty là tổng lợi nhuận
trước thuế.
Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng dần từ năm 2013 đến năm 2014 là
567.012.732đ , đến năm 2015 tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng con số
tuyệt đối là 737.665.164 ( tăng 77,6% ), để có được kết quả này là do lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh của Công ty năm 2015 tăng 561.713.639đ ( 66,8% ) và lợi nhuận
thuần từ hoạt động tài chính cũng tăng 208.451.525đ, tuy chỉ có yếu tố lợi nhuận bất
thường của Công ty giảm nhẹ 2.500.000đ do năm 2015 Công ty không có khoản thu
nhập từ hoạt động bất thường nhưng mức giảm này không có ảnh hưởng nhiều tới mức
tăng của lợi nhuận trước thuế của Công ty. Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh ta có thể thấy rõ được các nhân tố cụ thể tác động tới mức tăng của lợi
nhuận trước thuế.
Bảng 2.9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015
1/ Tổng doanh thu 10.139.472.800 11.742.748.100
2/ Doanh thu thuần 10.139.472.800 11.742.748.100
3/ Giá vốn hàng bán 7.633.679.195 8.570.312.276
Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ
Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ
Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ
Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ
Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ
Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ
Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ

More Related Content

Similar to Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ

Similar to Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ (20)

Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi MăngBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
 
Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty thi công công trình...
Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty thi công công trình...Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty thi công công trình...
Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty thi công công trình...
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
 
Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...
Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...
Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...
 
Chuyên Đề Môn Cơ Sở Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên Đề Môn Cơ Sở Ngành Quản Trị Kinh DoanhChuyên Đề Môn Cơ Sở Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên Đề Môn Cơ Sở Ngành Quản Trị Kinh Doanh
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Khóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 

Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Vốn Lưu Động Tại Công Ty Dịch Vụ

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ………………………… KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc biệt là các Thầy Cô khoa Tài chính – Ngân hàng đã dìu dắt và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy – ThS. Nguyễn Thành Long. Với những lời khuyên, sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của Thầy đã giúp em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoàng Giang Sơn - nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức hạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phaỉ bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của Thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoàng Giang Sơn không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, Ngày 04 tháng 05 năm 2022 Sinh viên thực hiện
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG I : VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG......3 1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động.............................................................3 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động......................................................................................3 1.1.2. Vai trò vốn lưu động............................................................................................4 1.1.3. Đặc điểm vốn lưu động .......................................................................................5 1.1.4. Thành phần vốn lưu động..................................Error! Bookmark not defined. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ............ Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động......................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn lưu động............ Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp .......................................................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN ......................16 2.1. Giới thiệu Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn ..........................................16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................16 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................................16 2.1.2.1. Chức năng của công ty .....................................................................................16 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.......................................................................................17 2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty ...............................................................................17 2.1.3. Bộ máy kế toán của Công ty................................................................................20 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................21
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn....................................................................................................22 2.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2014- 2015.....................22 2.2. 2. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty ....................................................23 2.2.2.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên................................................................23 2.2.2.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời..........................................................................24 2.2. 3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........................................................26 2.2.3.1 Khái quát cơ cấu TSLĐ..................................................................................26 2.2.3.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn..............................................27 2.2.3. 3. Sức sinh lời của vốn lưu động, hệ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán nhanh .............................................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Một số vấn đề tồn tại trong việc sử dụng vốn lưu động tại Công ty Hoàng Giang Sơn......................................................................................................................39 CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY HOÀNG GIANG SƠN.......................................42 3.1. Phương hướng phát triển của công ty.....................................................................42 3.2. Một số giải pháp .....................................................................................................42 3.2.1. Giải pháp quản lý vốn bằng tiền........................................................................43 3.2.2. Giải pháp cho vấn đề hàng tồn kho ....................................................................43 3.2.3. Giải pháp quản lý khoản phải thu......................Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Bố trí lại cơ cấu vốn của Công ty. .....................Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Giải pháp điều chỉnh lại cơ cấu vốn lưu động...Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................Error! Bookmark not defined.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để khởi sự và tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề cần thiết không thể thiếu cho việc hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nhà nước tạo môi trường hành lang kinh tế pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt động đồng thời tạo ra áp lực cho các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh phải chú trọng quan tâm đến vốn để tạo lập quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả nhất. Nhờ đó nhiều doanh nghiệp đã kịp thích nghi với tình hình mới, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lên rõ rệt song bên cạnh đó không ít doanh nghiệp trước đây làm ăn có phần khả quan nhưng trong cơ chế mới đã hoạt động kém hiệu quả. Thực tế này là do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân quan trọng là công tác tổ chức quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng đồng vốn còn quá thấp. Chính vì vậy, vấn đề bức thiết đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là phải xác định và phải đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên cần thiết và hiệu quả sử dụng đồng vốn ra sao? Đây là một vấn đề nóng bỏng có tính chất thời sự không chỉ được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm, mà còn thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính, khoa học vào doanh nghiệp. Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động và thông qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn, tôi quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Sau khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh, vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, đề tài được thực hiện nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO và thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 2 3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Để có thể nhận thức đúng, khách quan được tình hình kinh doanh thực tế lĩnh vực kinh doanh thương mại, từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính sát với thực tế thì: - Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, xây dựng các giả thiết để tiến hành thử nghiệm thống kê dựa trên các lý luận chung từ các tài liệu tham khảo xung quanh môn học phân tích tình hình tài chính, sách, báo chí, website và từ phía các phòng ban đơn vị của công ty. - Để có thể hoàn thành tốt, bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không chỉ dựa trên các cơ sở lý thuyết mà còn dựa trên quá trình tiếp cận thực tế thông qua các giai đoạn thực tập và làm việc tại đơn vị. - Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic, các phương pháp có tính liên ngành như điều tra, tổng hợp, thống kê, so sánh và những phương pháp khoa học chung như mô hình hóa các quy trình, cơ cấu tổ chức… để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế, để đề tài nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích, không xa rời thực tế, có thể áp dụng ngay cho doanh nghiệp. 4. Cấu trúc đề tài: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bố cục của luận văn gồm 3 chương: CHƯƠNG I : VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức về thực tế và lý luận còn hạn chế, đề tài này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý quý báu của các thầy cô, các cán bộ tài chính đã qua công tác cũng như các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 3 CHƯƠNG I : VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Trước hết chúng ta biết vốn lưu động là một bộ phận của vốn kinh doanh trên góc độ luân chuyển vốn. Có thể định nghĩa vốn lưu động theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. - Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn lưu thông tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và giá trị của nó lại trở về trạng thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển. - Vốn lưu động của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn kinh doanh được đầu tư vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. - Tài sản lưu động của doanh nghiệp là những tài sản của doanh nghiệp có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển giá trị trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh thông thường. - Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động (TSLĐ) được chia thành hai loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. o TSLĐ sản xuất: bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phaẩm, sản phẩ dở dang...đang trong quá trình sản xuất chế biến. o TSLĐ lưu thông: bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước...Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, thuận lợi. Qua một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện dưới dạng sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4 dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động 1.1.2 Vai trò vốn lưu động Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.3 Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 5 lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên chức của doanh nghiệp. 1.1.4 Thành phần và phân loại vốn lưu động 1.1.4.1 Thành phần của vốn lưu động  Vốn bằng tiền  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn  Các khoản phải thu  Hàng tồn kho  Các tài sản lưu động khác: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển 1.1.4.2 Phân loại vốn lưu động Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, tổ chức được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất nhiều loại, tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phài tiến hành phân loại. Có rất nhiều tiêu thức phân loại vốn lưu động, dưới mỗi tiêu thức vốn lưu động được phân loại theo các dạng sau: a) Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh Vốn lưu động trong, vật liệu chính dự trữ sản xuất:  Vốn nguyên liệu, vật liệu chính.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 6  Vốn công cụ, dụng cụ.  Vốn vật liệu phụ.  Vốn phụ tùng thay thế.  Vốn nhiên liệu. Vốn lưu động trong khâu sản xuất:  Vốn sản phẩm dở dang.  Vốn về bán thành phẩm.  Vốn về các khoản chi phí chờ kết chuyển. Vốn lưu động trong khâu lưu thông:  Vốn thành phẩm.  Vốn bằng tiền (kể cả vàng bac, đá quý...).  Vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.  Vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...) Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. b) Phân loại theo hình thái biểu hiện  Vốn vật tư, hàng hóa: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyê, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm...  Vốn bằng tiền: - Tiền mặt tồn quỹ - Tiền gửi ngân hàng - Vốn trong thanh toán - Vốn trong đầu tư chứng khoán ngắn hạn  Các khoản phải thu, phải trả: - Các khoản phải thu Ě Khoản phải thu của khách hàng Ě Các khoản phải thu khác. - Các khoản phải trả:
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 7 Ě Vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp. Ě Các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước. Ě Tiền công cho người lao động. Ě Vốn lưu động khác: Ě Các khoản tạm ứng. Ě Chi phí trả trước. Ě Cầm cố, ký quỹ, ký cược... Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. c) Phân loại theo nội dung quan hệ sở hữu về vốn TSLĐ sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ hở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định. Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dụng cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bò ra, vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần, vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp... Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doah nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định huy động và quản lý, hay sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. d) Phân loại theo nguồn hình thành vốn
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 8 - Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Nguồn vốn bổ sung là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư. - Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp liên doanh từ các bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh. - Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng, vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác. - Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. - Nguồn vốn tín dụng thương mại thông qua mua chịu, mua trả dần, trả góp. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Doanh nghiệp cần xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết chúng ta phải làm thế nào để quản lý và bảo toàn vốn lưu động. Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của tài sản lưu động và vốn lưu động (có tính chất chu kỳ lặp lại, đan xen...) vì vậy trong khâu quản lý sử dụng và bảo quản vốn lưu động cần lưu ý những nội dung sau: - Cần xác định (ước lượng) số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn (phải trả lãi vay), thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động o Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: doanh nghiệp cần khai thác triệt để các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 9 cách hợp pháp, thường xuyên. o Nếu số vốn lưu động còn thiếu, doanh nghiệp tiếp tục khai thác đến nguồn bên ngoài doanh nghiệp như: Vốn liên doanh, vốn vay của ngân hàng, hoặc các công ty tài chính, vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu...Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng lưu ý nhất là phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay. - Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Cũng như vốn cố định, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực của vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị giảm sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm tài sản lưu động và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông qua các chỉ tiêu tài chính như: vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hệ số nợ ... Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể điều chỉnh kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức doanh lợi. Các vấn đề nêu trên chỉ mang tính nguyên tắc. Trên thực tế vấn đề quản lý sử dụng vốn lưu động là rất phức tạp điều này đòi hỏi người quản lý không chỉ có lý thuyết mà cần phải có đầu óc thực tế và có “nghệ thuật” sử dụng vốn. 1.2.2 Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động: - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tốc độ này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn lưu động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều hướng càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển thì càng tốt. Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng đồng vốn cũng không cao. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là thời gian ngắn nhất để vốn lưu động quay được một vòng. Quan niệm này có thể nói là hệ quả của quan niệm trên.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 10 - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh tổng tài sản lưu động so với tổng nợ lưu động là cao nhất. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh số lợi nhuận thu được khi bỏ ra một đồng vốn lưu động. - Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động. Tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải có một quan niệm toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh doanh hợp lý (chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn hiệu quả sử dụng vốn càng cao), một định mức sử dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và thu hồi công nợ chặt chẽ. Do vậy cần thiết phải đề cập tới các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Như đã nói ở trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 11 Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày càng mở rộng. 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, cần thiết phải đề cập tới 2 số chỉ tiêu sau: 1.2.4.1 Chỉ tiêu phân tích chung Hiệu quả chung về sử dụng vốn lưu động được phản ánh qua các chỉ tiêu như hiệu quả vốn lưu động, sức sinh lợi của vốn lưu động Hệ số hiệu quả của vốn lưu động Là mối quan hệ giữa doanh thu đạt được trong kỳ với số vốn lưu động bình quân đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ Hệ số hiệu quả sử dụng vốn lưu động = Tổng doanh thu Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động sử dụng đem lại bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại . Hệ số sinh lợi của vốn lưu động Hệ số sinh lợi của vốn lưu động = Lợi nhuận ròng (sau thuế TNDN) Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả hay không là chỉ tiêu này phản ánh một phần 1.2.4.2 Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng và thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất (dự trữ - sản xuất - tiêu thụ). Do đó, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho kinh doanh của doanh nghiệp, giảm chi phí sử dụng vốn, giảm chi phí
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 12 kinh doanh, làm lợi nhuận tăng lên. Để xác định tốc độ chu chuyển vốn lưu động, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết số vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng trong một chu kỳ kinh doanh. Nếu số vòng quay lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao. Điều đó có nghĩa là vòng quay vốn lưu động càng nhiều cho thấy doanh nghiệp cần ít vốn lưu động cần thiết cho kinh doanh, do đó có thể làm giảm vốn lưu động đi vay nếu doanh nghiệp phải đi vay vốn lưu động để tiến hành sản xuất kinh doanh. Ý nghĩa của việc tăng nhanh vòng quay vốn lưu động mà vẫn đảm bảo được mức luân chuyển hàng hóa như cũ thì chỉ cần với một mức vốn lưu động thấp hơn hoặc với mức vốn lưu động như cũ thì đảm bảo luân chuyển được một khối lượng hàng hóa lớn hơn. Chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn lưu động Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để quay được 1 vòng vốn lưu động, thời gian của một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả. Về mặt bản chất chỉ tiêu này phản ánh sự phát triển của trình độ kinh doanh, của công tác quản lý, của kế hoạch và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vòng quay vốn lưu động có sự gia tăng đột biến chứng tỏ hàng hóa doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh có sức tiêu thụ mạnh, doanh thu cao dẫn đến phần lợi nhuận tương ứng cũng tăng mạnh. Nếu không hoàn thành một chu kỳ luân chuyển có nghĩa là vốn lưu đọng còn ứ đọng ở một khâu nào đó,cần tìm biện pháp khai thông kịp thời. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Tổng doanh thu thuần Thời gian luân chuyển vốn lưu động = 360 Số vòng quay vốn lưu động
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 13 Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng luân chuyển thì cần phải có bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và vốn được tiết kiệm càng nhiều. Từ hai chỉ tiêu số vòng quay của vốn lưu động và thời gian quay 1 vòng vốn lưu động ta có thể tính được mức tiết kiệm vốn lưu động sử dụng trong kỳ Mức tiết kiệm vốn lưu động = Doanh thu tiêu thụ  Số ngày giảm của 1 vòng quay Để tăng tốc độ luân chuyển của vốn, cần áp dụng đồng bộ các biện pháp nhằm giảm bớt số vốn và thời gian vốn lưu lại tại từng khâu, từng giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tăng mức luân chuyển vốn lưu động, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được vốn (tiết kiệm tuyệt đối hoặc tiết kiệm tương đối). Tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động nên có thể rút ra ngoài luân chuyển một số vốn nhất định để sử dụng vào việc khác. Tiết kiệm tương đối là nhờ tăng tốc độ luân chuyển nên có thể đảm bảo mở rộng quy mô tái sản xuất nhưng không tăng hoặc ít tăng vốn. 1.2.4.3 Khả năng thanh toán, kỳ thu tiền trung bình Hệ số thanh toán hiện thời Hệ số thanh toán hiện thời = Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn là thước do khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khi đến hạn thanh toán, nó cho biết các khoản nợ ngắn hạn sẵn sàng có thể chuyển đổi các tài sản thành tiền trong một thời gian ngắn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán. Nói chung hệ số này cao thì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cao. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hợp hệ số này quá cao thì cũng phải xem xét thêm tình hình tài chính có liên quan. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Vốn bằng tiền + các khoản phải thu Nợ ngắn hạn
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 14 Hệ số này thể hiện khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, không cần dựa vào việc phải bán các loại vật tư hàng hoá để trả nợ. Kỳ thu tiền trung bình Kỳ thu tiền trung bình = Số dư bình quân các khoản phải thu Doanh thu thuần bình quân 1 ngày Chỉ tiêu này cho thấy độ dài thời gian để thu được các khoản tiền bán hàng phải thu kể từ khi bán hàng cho đến khi thu được tiền. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách tiêu thụ và tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Trên đây là các chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như quản lý và sử dụng vốn nói riêng doanh nghiệp luôn chịu tác động của rất nhiều nhân tố. Do vậy, khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thì doanh nghiệp phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.5.1 Các nhân tố khách quan Trước tiên phải kể đến yếu tố chính sách kinh tế của Nhà nước. Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo từng mục tiêu phát triển mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng ngành nghề cụ thể, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn chế ngành nghề khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh nghiệp nào cũng quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước. Thứ hai là ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của doanh nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm xuống.
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 15 1.2.5.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp Một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay nói cách khác là doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu động sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó vấn đề mấu chốt đối với doanh nghiệp là phải tìm mọi cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận. Khi doanh nghiệp xác định một nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn. Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ giúp cho doanh nghiệp dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa gây ứ đọng vốn. Ngoài ra, công tác quản lý vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại. Một nhân tố khác ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là khả năng thanh toán. Nếu đảm bảo tốt khả năng thanh toán doanh nghiệp sẽ không bị mất tín nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 16 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HOÀNG GIANG SƠN 2.1. Giới thiệu Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.’ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG GIANG SƠN Giám đóc: NGUYỄN HÒA PHONG Mã số thuế: 0304761373 Địa chỉ: 51/19 Ông Ích Khiêm , Phường 10, Quận 11, TP Hồ Chí Minh Giấy phép kinh doanh: 4102046245 - Ngày cấp: 05/01/2007 Ngày hoạt động: 02/01/2007 Điện thoại: 3.8581375 - Fax: (hide) 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 2.1.2.1. Chức năng của công ty Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên. Buôn bán vật liệu xây dựng trang trí nội ngoại thất và công trình
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 17 Công ty cung cấp nguyên vật liệu làm các công trình: Trường học , Nhà ở, và các trụ sở cơ quan trong cả nước…, xuất khẩu thép sang thị trường nước ngoài 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty. Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh. Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc của công ty. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài chính của công ty. Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. 2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn là một công ty có quy mô vừa do đó việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty đơn giản. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn được biểu diễn qua sơ đồ sau:
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 18 Nguồn: Phòng kinh doanh Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Hoàng Giang Sơn Chức năng các bộ phận 1. Giám đốc + Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước các sáng lập viên về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao. + Là chủ tài khoản của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành các quy định của công ty. Giám đốc Phó GĐ1 Phó GĐ2 Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng Marketing Phòng kế hoạch Kế toán tổng hợp Kế toán thuế Cửa hàng Lê Vy Cửa hàng Thìn Phát Cửa hàng Đức Minh Cửa hàng Lê Vy 2 Cửa hàng Thìn Phát 2 Cửa hàng Đức minh 2
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 19 + Thay mặt công ty để ký kết hợp đồng kinh tế và văn bản giao dịch theo phương hướng và kế hoạch của công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các văn bản đó. + Tổ chức thu thập, xử lý thông tin giúp công ty trong việc xây dựng kế hoạch hàng năm. + Đảm bảo an toàn trật tự và toàn lao động trong toàn công ty cũng như việc đưa cán bộ công nhân viên đi phục vụ bên ngoài. + Giám đốc được quyền tuyển dụng hoặc cho việc người làm công không đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh v.v. 2. Phó giám đốc. + Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc, được giám đốc phân công phụ trách trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Khi giám đốc vắng mặt uỷ quyền cho phó giám đốc điều hành công việc, trực tiếp ký các chứng từ, hoá đơn liên quan đến các lĩnh vực được phân công sau khi giám đốc phê duyệt v.v. Phó giám đốc 1: có trách nhiệm thường xuyên tham mưu, bàn bạc cho Giám đốc về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh... tạo điều kiện cho Giám đốc nắm bắt, điều chỉnh kế hoạch và triển khai kế hoạch xuống các bộ phận. Phó giám đốc 2: Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác tổ chức nhân sự, công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật... trong công ty. Phụ trách công tác đời sống của cán bộ công ty, quan hệ đối ngoại. Quản lý chế độ tiền lương, tiền thưởng, an toàn lao động và chế độ bảo hiểm xã hội theo chế độ, chính sách của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng cán bộ công nhân viên, hồ sơ lý lịch cáon bộ, công nhân viên... Bố trí sắp xếp các vị trí công tác phù hợp với trình độ năng lực của người lao động. 3. Phòng Kế toán: 3 người. Tham mưu giúp Ban Giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty nhằm sử dụng vốn có hiệu quả cao, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh và cung cấp thông tin giúp Ban Giám đốc đưa ra các quyết định và biện phát quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu hơn. 4. Phòng kinh doanh: 5 người Có chức năng quản lý, cung ứng vật tư trang thiết bị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát triển, nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 20 marketting nhằm chiếm lĩnh thị trường. Điều hành và phát triển các cửa hàng bán lẻ thuộc Công ty, giới thiệu và quảng bá sản phẩm. + Phòng marketing: 2 nhân viên Marketing. Các nhân viên Marketing có nhiệm vụ tìm hiểu điều tra thu thập tin hàng ngày trên thị trường, xử lý chính xác và sắp xếp có trình tự để giúp công ty mở rộng thêm thị trường hiện tại, xây dựng các mối quan hệ với khách hàng và đảm bảo khách hàng tin tưởng vào công ty. + Phòng kế hoạch: Là Phòng tham mưu cho Ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Tổng công ty. Đôn đốc giám sát việc thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt. Từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn để trình lên Ban giám đốc. Làm nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm trên cơ sở đó xây dựng các chỉ tiêu cho từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng ban, các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh để tổng hợp hoàn thiện kế hoạch trình cấp trên phê duyệt 5. Các cửa hàng kinh doanh của công ty: 26 người Đây là một bộ phận quan trọng của Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn tổ chức các chức năng bán buôn, bán lẻ các sản phẩm thép ống, thép hộp.v.v. Và các mặt hàng khác mà công ty kinh doanh. Cửa hàng còn làm đại lý, nơi giới thiệu với khách hàng các sản phẩm về thép, cửa hàng còn là nơi trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho công ty. Trách nhiệm và quyền hạn của cửa hàng trưởng. Các cửa hàng trưởng do giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm và có trách nhiệm quản lý và điều hành tất cả các hoạt động hàng ngày của cửa hàng. Ngoài ra công ty còn có đội ngũ lãi xe chuyển. Các lái xe có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa đến nơi yêu cầu của khách hàng và của lãnh đạo và chịu trách nhiệm khi không làm tốt. 2.1.3. Bộ máy kế toán của Công ty Kế Toán Trưởng Thủ Quỷ Kế Toán Kho KT TGNH vốn vay NH Kế Toán Công Nợ Kế Toán Tổng Hợp
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 21 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty Nguồn: Phòng kế toán Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định. - Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ. - Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm. - Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính lương cho cán bộ, công nhân viên. 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty * Ngành nghề kinh doanh: - Buôn bán vật liệu xây dựng và trang trí nội ngoại thất và công trình
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 22 Công ty cung cấp nguyên vật liệu làm các công trình: Trường học , Nhà ở, và các trụ sở cơ quan trong cả nước…, xuất khẩu thép sang thị trường nước ngoài 2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH TM DV Hoàng Giang Sơn 2.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2014- 2015 Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty ĐVT: VNĐ SỐ TT Năm Chỉ tiêu 2014 2015 Chênh lệch (±) % I Vốn kinh doanh 4.295.191.518 5.559.260.533 1.264.069.015 29,4 1 Vốn cố định 804.635.205 527.353.084 -227.282.121 28,2 2 Vốn lưu động 3.490.556.313 5.031.907.449 1.541.351.136 44,2 II Doanh thu 10.139.472.80 0 11.742.748.100 1.603.275.300 15,8 III Chi phí 9.218.499.020 10.054.109.156 835.610.136 9,06 IV Lợi nhuận sau thuế 805.852.058 1.477.559.076 671.707.018 83,3 V Thu nhập bình quân 1 người / tháng 2. 854.000 3.095.000 241.000 28,2 Nguồn: phòng kế toán Từ các chỉ tiêu trên ta thấy giá trị sản lượng cũng như doanh thu của Công ty tăng dần qua các năm, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, thu nhập bình quân của công nhân viên tăng nhanh chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả. Cụ thể như sau:
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 23  Vốn cố định : Ta thấy tình hình vốn cố định có chiều hướng giảm từ năm 2014 đến năm 2015 do thời gian này việc đầu tư mua sắm có chậm lại do nhà cửa, máy móc thiết bị đã cũ nên Công ty trích tăng tỷ lệ khấu hao để thu hồi vốn nhanh để sớm có điều kiện tái đầu tư mới nên TSCĐ giảm từ 804.635.205đ xuống còn 527.353.084đ tức giảm 28,2%.  Vốn lưu động : Trái ngược với tình trạng giảm của vốn cố định, lượng vốn lưu động lại tăng, năm 2015 tăng 44,2% so với năm 2014 . Điều đó chứng tỏ quy mô và năng lực sản xuất của Công ty ngày càng phát triển và đã làm cho nhu cầu về vốn lưu động tăng lên. Đồng thời do sản phẩm của Công ty được ưa chuộng, việc bán hàng thu tiền ngay, lợi nhuận qua các năm tăng cao nên Công ty trích quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ khuyến khích phát triển sản xuất với tỷ lệ năm sau cao hơn năm trước.  Doanh thu : Năm 2015 tổng doanh thu tăng thêm 15,8% so với năm 2014 , nguyên nhân là do công ty tăng cường sản xuất một số ngành cơ khí phụ mà lợi nhuận của chúng thu nhập khá cao, tập chung chú trọng sản xuất mặt hàng chính đem lại lợi nhuận cao cho công ty.  Chi phí : năm 2015 tăng nhẹ 9,06% so với năm 2014 . Nhìn vào số liệu trên bảng ta thấy tốc độ tăng của chi phí thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu, điều đó cho thấy có một sự tiết giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  Lợi nhuận sau thuế cũng tăng nhanh năm 2015 tăng 671.707.018đ ( 83,3%) so với năm 2014 , điều này chứng tỏ công ty làm ăn rất có hiệu quả  Thu nhập bình quân 1người /tháng cũng tăng liên tục .Năm 2015 tăng 28,2% so với năm 2014 . 2.2. 2. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty 2.2.2.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên tục thì tương ứng với một quy mô nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh bao gồm: các khoản dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và nợ phải thu của khách hàng.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 24 Những TSLĐ này thường xuyên được hình thành từ nguồn vốn lưu động thường xuyên có tính chất ổn định, lâu dài. Chúng ta hãy sử dụng sơ đồ sau để xem xét nguồn vốn lưu động thương xuyên của Công ty Hoàng Giang Sơn : NỢ NGẮN HẠN NỢ TRUNG VÀ DÀI HẠN VỐN CHỬ SỞ HỮU Bảng 2.2. dưới đây sẽ giúp chúng ta đánh giá được mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty Hoàng Giang Sơn . Nguồn vốn lưu = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn động thường xuyên Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm Tài sản lưu động ( 1 ) Nợ ngắn hạn ( 2 ) Nguồn vốn lưu động thường xuyên (1) - (2) 2013 1.875.933.283 170.542.546 1.705.390.737 2014 3.490.556.313 1.188.003.851 2.302.552.462 2015 5.031.907.449 1.735.785.846 3.296.121.603 Nguồn: phòng kế toán Nhìn vào số liệu bảng trên, chúng ta có thể thấy rất rõ nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty liên tục tăng từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 35%, đến năm 2015 nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty tăng 43,1%. Ta thấy nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty rất lớn tạo ra mức độ an toàn cho Công ty trong kinh doanh, làm cho khả năng tài chính của Công ty được đảm bảo vững chắc hơn. Để có được khả năng về vốn lớn như thế này Công ty đã nỗ lực phát triển bản thân không dựa vào các nguồn vay ngắn hạn, dài hạn để kinh doanh sản xuất. 2.2.2.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời TSLĐ TSCĐ Nguồn vốn thường xuyên Nguồn VLĐ thường xuyên
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 25 Bảng 2.3. Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp ĐVT: VNĐ Năm 2013 2014 2015 Chỉ tiêu ST % ST % ST % 1. Các khoản phải trả, phải nộp ( chưa đến hạn trả nộp...) 83.961.565 49,2 313.179.394 28,9 364.776.909 26,3 2. Tín dụng nhà cung cấp 86.580.981 50,8 769.128.033 71,1 1.021.366.400 73,7 Nguồn: phòng kế toán Trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của công ty ta có thể thấy được các khoản phải trả, phải nộp của Công ty tăng dần qua các năm: năm 2014 , 2015 tăng nhẹ về con số tuyệt đối: 229.217.829đ và 51.597.515đ, tuy nhiên trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời các khoản phải trả, phải nộp lại có tỷ trọng giảm xuống còn 28,9% đến năm 2015 là 26,3%. Đây là các khoản nợ ngắn hạn phát sinh có tính chất chu kỳ, Công ty có thể sử dụng tạm thời các khoản này để đáp ứng nhu cầu vốn mà không phải trả chi phí. Tuy nhiên điều cần chú ý trong việc sử dụng các khoản này là phải đảm bảo thanh toán đúng kỳ hạn. Ngoài ra còn có khoản tín dụng nhà cung cấp chiếm trung bình 65,2% trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của Công ty, với tỷ trọng lớn như vậy của khoản tín dụng nhà cung cấp là chưa hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời vì khi sử dụng tín dụng thương mại Công ty phải trả chi phí cho khoản tín dụng này, vì vậy, yếu tố quan trọng để đi đến quyết định có nên sử dụng tín dụng thương mại hay không là phải xác định chi phí của khoản tín dụng thương mại. Ta có thể thấy nguồn vốn lưu động tạm thời của Công ty khá dồi dào nhưng điều này cũng có nghĩa là đến một lúc nào đó một loạt các khoản phải trả phải nộp đến hạn trả nộp, Công ty sẽ phải dồn hết vốn để trả và thiếu chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh của mình hơn. Hơn nữa Công ty Hoàng Giang Sơn là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, hoạt động liên tục không mang tính mùa vụ, vì vậy yêu cầu tất yếu Công ty cần phải có một lượng vốn lưu động thường xuyên nhiều hơn và ổn định hơn.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 26 2.2. 3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 2.2.3.1 Khái quát cơ cấu TSLĐ Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản lưu động ĐVT: VNĐ Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 1. Khoản vốn bằng tiền 465.714.239 871.260.769 1.368.920.635 2.Các khoản phải thu 465.837.340 1.197.292.967 1.251.320.308 3. Hàng tồn kho 930.215.242 1.394.050.662 2.404.766.506 4. TSLĐ khác 14.166.462 27.496.915 6.900.000 5. Tổng TSLĐ 1.875.933.283 3.490.556.313 5.031.907.449 Nguồn: phòng kế toán Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy: trong cơ cấu TSLĐ năm 2013 , hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất (49,6%), đến năm 2014 số lượng hàng tồn kho của Công ty tuy có tăng lên về số tuyệt đối nhưng tỷ trọng trong cơ cấu TSLĐ đã giảm xuống, chiếm 39,9% tổng TSLĐ do vốn bằng tiền và các khoản phải thu tăng lên ( chiếm khoảng 59,3% tổng tài sản lưu động, nhưng đến năm 2015 lượng hàng tồn kho tăng đột biến, con số tuyệt đối tăng 1.010.715.844đ ( tăng 72,5% ) và trong cơ cấu tổng TSLĐ hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nhất 47,8%. Vốn bằng tiền tăng thêm 497.659.866đ ( tăng 57% ) . Còn về TSLĐ khác của Công ty chiếm tỷ trọng không đáng kể ( 1,3% trong năm 2015 ). Những biến động của hàng tồn kho cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty còn chưa tốt. Trong cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Hoàng Giang Sơn , vốn lưu động chiếm tỷ trọng khá lớn ( năm 2015 chiếm 90,5% tổng vốn, tăng lên so với năm 2014 là 9,3% ), do đó nguồn tài trợ cho TSLĐ của Công ty không chỉ từ nguồn vốn chủ sở hữu mà còn từ nguồn chiếm dụng. Ta có thể thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho TSLĐ của Công ty qua bảng sau:
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 27 Bảng 2.5. Bảng cơ cấu vốn lưu động theo nguồn ĐVT: VNĐ 2013 2014 2015 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Nguồn vốn CSH 2.665.230.954 94 3.107.187.667 72,3 3.823.474.687 68,8 2. Nguồn chiếm dụng 170.542.546 6 1.188.003.851 27,7 1.735.785.846 31,2 Tổng VLĐ 2.835.773.500 100 4.295.191.518 100 5.559.260.533 100 Nguồn: phòng kế toán Bảng số liệu trên cho ta thấy nguồn tài trợ cho TSLĐ của Công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chiếm hơn 70% trong tổng VLĐ và đang có xu hướng tăng lên, năm 2014 tăng 16,6% so với năm 2013 tuy nhiên về tỷ trọng trong cơ cấu VLĐ theo nguồn có giảm xuống do nguồn chiếm dụng của Công ty tăng mạnh 1.017.461.305, nguồn vốn chủ sở hữu tăng phản ánh khả năng tự tài trợ của Công ty là rất lớn và Công ty có thể chủ động hơn trong mọi hoạt động kinh doanh của mình mà không cần dựa vào nguồn vốn vay. Nguồn tài trợ cho nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm nguồn vốn kinh doanh 2.498.600.000đ chiếm 65,3% tổng nguồn vốn và các quỹ 1.324.874.687đ. Nguồn chiếm dụng chỉ chiếm trung bình 16,9% trong cơ cấu vốn lưu động theo nguồn và đang tăng dần trong năm 2015 ( chiếm 27,7%). So sánh với nguồn bị chiếm dụng (các khoản phải thu: 1.251.320.308đ ) ta thấy trong năm 2015 nguồn chiếm dụng của Công ty lớn hơn nguồn bị chiếm dụng chứng tỏ Công ty bị chiếm dụng ít hơn và cơ cấu VLĐ của Công ty là hợp lý. Qua phần phân tích trên chúng ta đã nắm được khái quát cơ cấu VLĐ của Công ty, nhưng VLĐ đó đầu tư vào các khoản mục ( vốn bằng tiền, các khoản phải thu...) có hợp lý không thì ta phải xem xét tình hình sử dụng VLĐ của Công ty. 2.2.3.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Việc phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cho phép nắm bắt được tổng quát diễn biến thay đổi của nguồn vốn và sử dụng vốn trong mối quan hệ với vốn bằng
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 28 tiền của Công ty trong một thời kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán, từ đó có thể định hướng cho việc huy động vốn và sử dụng vốn của thời kỳ tiếp theo. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn lưu động của Công ty được khái quát qua bảng sau: Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn lưu động ĐVT: VNĐ SỬ DỤNG VỐN (  TS ,  NG ) Số tiền % DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN (  NG ,  TS) Số tiền % 1/ Tăng vốn bằng tiền 497.659.866 29,72 1/Giảm khoản tạm ứng 10.227.137 0,61 2/ Tăng tín dụng cho khách hàng 156.298.478 9,33 2/ Giảm TSLĐ khác 20.596.915 1,23 3/ Tăng hàng tồn kho 1.010.260.844 60,34 7/ Tăng nguồn vốn chủ sở hữu 716.287.020 43,78 4/ Giảm phải trả công nhân viên 6.676.171 0,34 4/ Tăng nợ phải trả người bán 252.238.367 16,59 5/ Giảm phải trả, nộp khác 3.108.366 0,27 5/ Tăng nợ ngân sách 61.382.052 4,66 6/ Tăng các khoản nợ khác 243.946.113 15,57 3/ Giảm TSCĐ 277.282.121 17,56 TỔNG CỘNG 1.674.003.725 100 1.674.003.725 100 Nguồn: phòng kế toán
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 29 Bảng 2.7- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ĐVT: VNĐ Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 1> Doanh thu thuần 9.632.455.960 10.139.472.800 11.742.748.100 2> Vốn lưu động bình quân 1.662.974.460 2.683.244.798 4.261.231.881 3> Giá trị tổng sản lượng 4.395.561.894 5.946.783.112 7.936.712.424 4>Tổng lợi nhuận trước thuế 383.961.048 950.973.780 1.688.638.944 5> Tổng tài sản lưu động 1.875.933.283 3.490.556.313 5.031.907.449 6> Nợ ngắn hạn 370.542.546 1.082.307.427 1.386.143.309 7> Hàng tồn kho 930.215.242 1.394.505.662 2.404.766.506 a - Số vòng quay VLĐ ( 1: 2) 5,8 3,8 2,8 B - Kì luân chuyển ( 360: a ) 62 94,7 128,5 c - Hệ số đảm nhiệm ( 2: 1) 0,17 0,27 0,36 d - Sức sản xuất của VLĐ (3: 2 ) 2,65 2,22 1,86 e - Sức sinh lời của VLĐ ( 4: 2 ) 0,23 0,35 0,4 f - Hệ số thanh toán hiện thời (5: 6) 5,1 3,2 3,6 g - Hệ số thanh toán nhanh ( 5 - 7 ) / 6 2,6 1,9 2 Nguồn: phòng kế toán Từ những số liệu của bảng B - 07, ta có thể đánh giá được tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty Hoàng Giang Sơn như sau: Số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 30 Theo bảng số liệu 2.7 ta thấy số vòng quay vốn lưu động giảm dần trong vòng 3 năm. Vòng quay vốn lưu động của năm 2014 giảm 2 vòng so với năm 2013 và đến năm 2015 giảm 1 vòng so với năm 2014 , tương ứng với kỳ luân chuyển dài hơn 32,7 ngày/ vòng ở năm 2014 và 33,8 ngày/ vòng, điều này có nghĩa là để đạt được mức doanh thu thuần 9.632.455.960đ trong năm 2013 Công ty chỉ cần bỏ ra 1 lượng vốn lưu động là 1.662.974.460đ, đến năm 2014 , 2015 với mức doanh thu thuần đạt được là 10.139.472.800 và 11.742.748.100đ Công ty phải cần đến 2.683.244.798 và 4.261.231.881đ vốn lưu động, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty bị giảm sút đáng kể. Để tìm hiểu rõ nguyên nhân của vấn đề này ta phân tích hai chỉ tiêu chính tác động tới mức giảm của số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động của Công ty là doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân. So sánh hai năm 2014 và 2015 ta thấy: Doanh thu thuần của Công ty từ năm 2014 đến năm 2015 tăng nhẹ ở mức 15,8%, trong khi đó vốn lưu động bình quân lại tăng nhanh 58,8%. Do vậy mà số vòng quay vốn lưu động của năm 2015 giảm 1 vòng và kỳ luân chuyển kéo dài 33,8 ngày/ vòng so với năm 2014 . Chúng ta đã biết số vòng quay vốn lưu động càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và chỉ tiêu kỳ luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Ta sẽ thấy rõ tác động của doanh thu thuần ( DTT ) và vốn lưu động bình quân ( VLĐ bq ) tới vòng quay vốn lưu động như sau:  Mức ảnh hưởng của DTT tới vòng quay vốn lưu động ( trong hai năm 2014 và 2015 ) như sau: DTT 2015 DTT 2014 10.139.472.800 11.742.748.100 DTT = - = - VLĐbq 2015 VLĐbq 2015 4.261.231.881 4.261.231.881 = 2,8 - 2,3 = 0,5 4. Mức ảnh hưởng VLĐbq tới vòng quay vốn lưu động : DTT 2015 DTT 2015 11.742.748.100 11.742.748.100 VLĐbq = - = - VLĐbq 2015 VLĐbq 2014 4.261.231.881 2.683.244.798 = 2,8 - 4,3 = - 1,5 Tổng hợp cả hai nhân tố ảnh hưởng: + 0,5 + ( -1,5 ) = - 1
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 31 Như vậy doanh thu thuần tăng lên làm vòng quay vốn lưu động tăng 0,5 vòng, sự tác động của vốn lưu động bình quân tăng làm vòng quay vốn lưu động giảm 1,5 vòng. Kết quả này là do năm 2015 vốn lưu động của Công ty tăng cao mà không làm cho doanh thu thuần tăng một cách tương ứng. Nguyên nhân của vấn đề này được phân tích chi tiết theo cách phân chia vốn lưu động của Công ty theo các tiêu thức khác nhau, xem xét việc sử dụng vốn lưu động theo các góc cạnh. Từ góc độ vốn lưu động trong từng giai đoạn luân chuyển. ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Giá trị % Giá trị % 1/ VLĐ dự trữ sản xuất - Vốn NVL - Vốn CC - DC 616.470.420 426.103.705 190.366.715 17,8 909.537.040 830.031.712 79.505.328 18 2/ VLĐ trong sản xuất - Vốn SPDD - Chi phí trả trước 530.663.619 452.084.334 78.579.285 15,3 642.299.939 518.098.267 124.201.672 12,8 3/ VLĐ trong lưu thông - Vốn bằng tiền - Vốn trong thanh toán + Phải thu khách hàng + Tạm ứng - Thành phẩm 2.315.460.359 871.260.769 849.072.136 348.220.831 246.916.623 66,9 3.473.180.470 1.368.920.635 1.005.370.614 245.949.694 852.939.527 69,2 Nguồn: phòng kế toán Trước hết xét một cách tổng thể trung bình trong 2 năm gần đây tỷ trọng vốn lưu động trong mỗi khâu của Công ty như sau: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất chiếm 17,9% - Vốn lưu động trong quá trình sản xuất chiếm 14,5% - Vốn lưu động trong lưu thông chiếm 68,05% Tỷ trọng vốn lưu động trong các giai đoạn luân chuyển vốn như chúng ta đã thấy chênh lệch rất lớn, trong khâu lưu thông vốn lưu động chiếm trung bình 68,05% trong
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 32 khi đó vốn lưu động ở khâu sản xuất trực tiếp chỉ chiếm 14,5%. Một điều cần chú ý rằng Công ty Hoàng Giang Sơn là một doanh nghiệp sản xuất cơ khí với cách phân bổ như thế này là chưa hợp lý. Để hiểu được vấn đề này một cách chi tiết, rõ ràng chúng ta cần phải tìm hiểu, phân tích diễn biến của từng khoản mục trong từng giai đoạn luân chuyển. + Thứ nhất là mảng vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất Dự trữ là một yêu cầu tất yếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh ( đối với doanh nghiệp sản xuất thì dự trữ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm...). Qua số liệu bảng trên vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất tăng dần từ năm 2014 đến năm 2015 tăng 393.066.620 ( 54,9% ). Song xét về mặt tỷ trọng vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất so với hai mảng còn lại chỉ chiếm trung bình 17,9% . Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất tăng lên trong năm 2015 là do vốn nguyên vật liệu tồn kho tăng về con số tuyệt đối là 403.928.007đ ( tăng 94,8%) với mức tăng của khoản vốn nguyên vật liệu tồn kho đã đẩy lượng vốn lưu động trong khâu dự trữ tăng theo mặc dù vốn công cụ dụng cụ có giảm xuống nhưng không đáng kể 110.861.387đ, theo điều tra số liệu nguyên vật liệu tăng nhanh do trong năm 2015 Công ty tăng nhanh khối lượng sản xuất sản phẩm nên cần dự trữ nhiều nguyên vật liệu hơn cho quá trình sản xuất được liên tục không gián đoạn gây lãng phí lao động và không tận dụng hết công suất máy móc thiết bị ... do đó sẽ làm giảm lợi nhuận của Công ty. + Thứ hai là vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: Trong hai năm gần đây vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất có xu hướng tăng dần con số tuyệt đối là 111.636.320đ ( nhưng về mặt tỷ trọng đã giảm 2,5% do vốn lưu động trong hai khâu lưu thông và dự trữ tăng lên ) và chiếm tỷ trọng ít nhất ( chiếm trung bình 14,5% ) trong tổng vốn lưu động, tuy vốn lưu động trong khâu trực tiếp có tăng nhẹ nhưng Công ty Hoàng Giang Sơn là một doanh nghiệp sản xuất mà vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất lại chiếm tỷ trọng ít như vậy là chưa hợp lý. + Cuối cùng chúng ta đi đến mảng vốn lưu động trong khâu lưu thông: Như đã nói ở trên, xét một cách tổng thể vốn lưu động trong khâu lưu thông chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng vốn lưu động của Công ty ( trung bình khoảng 68,05% ) và tăng mạnh trong năm 2015 con số tuyệt đối tăng 1.057.720.111đ, chiếm tỷ trọng
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 33 69,2% tổng vốn lưu động. Từ phân tích trên ta thấy được trong kết cấu vốn lưu động có nhiều thay đổi theo chiều hướng giảm tỷ trọng vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gia tăng tỷ trọng vốn lưu động trong khâu lưu thông và khâu dự trữ sản xuất. Đặc biệt là khoản vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khâu lưu thông và đang tăng dần 497.659.866đ ( chiếm 39,4% ) và khoản phải thu khách hàng tuy tăng nhẹ ( 156.298.478đ ) nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong khâu lưu thông (28,9% ). Vẫn biết rằng vấn đề chiếm dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là không thể tránh khỏi nhưng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty nên có biện pháp làm giảm các khoản phải thu của khách hàng.  Nói tóm lại, từ góc độ phân bổ vốn lưu động theo từng giai đoạn luân chuyển chúng ta đã tìm ra được nguyên nhân của vấn đề vốn lưu động của Công ty tăng nhanh, doanh thu thuần tăng không tương ứng chủ yếu là do vốn lưu động của Công ty tập trung chủ yếu vào khâu lưu thông ( chiếm trung bình 68,05% tổng lượng vốn lưu động, chủ yếu là vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán tăng mạnh ) do đó số vòng quay vốn lưu động giảm xuống 1 vòng và kỳ luân chuyển vốn lưu động cũng kéo dài thêm 33,8 ngày. Vậy từ góc độ khác, như dựa vào hình thái biểu hiện của vốn lưu động thì diễn biến của việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty ra sao ? Chúng ta cùng nghiên cứu dưới đây. Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động Nhìn vào bảng số liệu 2.8 ta thấy cơ cấu vốn lưu động được chia làm 4 phần: Vốn bằng tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và TSLĐ khác. Xét một cách tổng thể tỷ trọng trung bình của mỗi khoản trong tổng số vốn lưu động trong hai năm như sau: - Vốn bằng tiền chiếm 26,15% - Các khoản phải thu chiếm 29,5% - Hàng tồn kho chiếm 43,9% - TSLĐ khác chiếm 0,45% + Trước tiên, khoản vốn bằng tiền là khoản chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng TSLĐ. So với năm 2014 , lượng vốn bằng tiền của Công ty tăng về số tuyệt đối là 497.659.866 tức tăng 57,2%. Với lượng vốn bằng tiền lớn như thế này Công ty có thể chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng thanh toán nợ đến hạn
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 34 của Công ty là rất lớn nhưng khi đó tiền sẽ không sinh lãi và phát sinh khoản chi phí cơ hội của việc giữ tiền, gây lãng phí và ứ đọng vốn. + Các khoản phải thu của khách hàng: Năm 2014 , khoản phải thu của Công ty chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng số TSLĐ, đến năm 2015 con số này tăng nhẹ, con số tuyệt đối tăng 54.027.341đ chiếm 24,7% tổng vốn lưu động điều này chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Công ty thực hiện chưa tốt. Công tác quản lý khoản phải thu thực hiện tốt sẽ góp phần thu hồi nhanh chóng đồng vốn và đưa nhanh lượng vốn vào quá trình tái sản xuất. Có như vậy mới tăng được vòng quay vốn lưu động và tận dụng được cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên trong thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt do vậy việc mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty là rất khó khăn. Để bứt phá, vươn lên trong công cuộc cạnh tranh Công ty không thể không sử dụng chính sách tín dụng thương mại. Song yếu tố này như con dao hai lưỡi, nó có thể giúp Công ty tăng doanh thu nhưng đồng thời nợ khó đòi cũng tăng lên làm ứ đọng vốn trong khâu thanh toán. Do vậy Công ty phải cân nhắc kỹ lưỡng, áp dụng với những phương thức đa dạng và tuỳ theo tình hình cụ thể. + Hàng tồn kho: Đối với bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào thì khoản vốn này cũng chiếm tỷ trọng lớn hơn các khoản vốn khác, nhưng lớn hơn ở mức hợp lý, tức đủ để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục không nhiều quá gây ứ đọng vốn, không thiếu gây gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh hoặc làm mất cơ hội kinh doanh.Trong cơ cấu TSLĐ của Công ty năm 2014 hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất ( 40% ), đến năm 2015 hàng tồn kho tăng mạnh chiếm 47,8% tổng TSLĐ làm chênh lệch về mặt tuyệt đối trong hai năm là 1.010.260.844đ. Trong đó thành phẩm tồn kho chiếm phần lớn trong năm 2015 lượng thành phẩm tồn kho của Công ty tăng lên 606.022.904đ chiếm 35,6% lượng hàng tồn kho, điều này chứng tỏ công tác bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn chưa tốt, nguyên nhân chủ yếu là trong những năm gần đây công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều sản phẩm cùng loại trên thị trường và hàng ngoại nhập, hơn nữa hoạt động marketing của Công ty còn yếu kém. Một nhân tố nữa tác động tới mức tăng hàng tồn kho là nguyên vật liệu tồn kho trong năm 2014 là 30,6% và năm 2015 là 34,5% tổng số hàng tồn kho. Theo điều tra số liệu khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 35 và có mức tăng trưởng nhanh như vậy là do năm 2015 Công ty tăng khối lượng sản phẩm sản xuất vì vậy cần dự trữ nhiều nguyên vật liệu hơn và số lượng hàng tồn kho cũng tăng theo. Đồng thời để dự trữ nguyên vật liệu cho đầu kỳ năm sau giúp cho quá trình sản xuất sản phẩm được liên tục, không bị gián đoạn. Vốn hàng tồn kho liên tục tăng cũng đồng nghĩa với việc vốn lưu động của Công ty bị ứ đọng từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Để đánh giá cụ thể tình hình dự trữ của Công ty ta cùng xem xét một số chỉ tiêu sau: Bảng 2.8. Cơ cấu vốn lưu động ĐVT: VNĐ Năm Chỉ tiêu 2014 2015 1/ Nguyên vật liệu tồn kho 426.103.705 830.031.712 2/ Công cụ dụng cụ tồn kho 190.366.715 79.505.328 3/ CPSXKD dở dang 452.084.334 518.098.267 4/ Thành phẩm tồn kho 246.916.623 952.939.527 5/ Chi phí trả trước 78.579.285 124.201.672 6/ Hàng tồn kho bình quân 1.162.132.952 1.898.136.084 7/ Doanh thu thuần 10.139.472.800 11.742.748.100 8/ Số vòng quay hàng tồn kho ( 7 : 6 ) 8,7 6,2 9/ Kỳ luân chuyển ( ngày ) 41 58 Nguồn: phòng kế toán Nhìn vào số liệu bảng trên ta thấy nguyên vật liệu tồn kho và thành phẩm tồn kho chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng hàng tồn kho của Công ty và đang có xu hướng tăng lên, vì vậy để công tác quản lý hàng tồn kho đạt kết quả cao thì Công ty phải quản lý hữu hiệu hai khoản mục này . Ngoài ra số liệu bảng trên còn cho thấy chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng nhẹ 66.013.933đ và chiếm 21,5% trong khoản mục hàng tồn kho. Ta có thể thấy rằng số vòng quay hàng tồn kho của Công ty giảm 2,5 vòng tương ứng với kỳ luân chuyển tăng lên 17 ngày, điều này chứng tỏ việc tổ
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 36 chức và quản lý dự trữ của Công ty còn chưa tốt, Công ty cần có biện pháp rút ngắn chu kỳ kinh doanh giảm bớt lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho.  Nói tóm lại, thông qua việc xem xét vốn lưu động từ góc nhìn là hình thái biểu hiện ta thấy vốn lưu động của Công ty tăng là do hàng tồn kho tăng ( 72,4% ) và vốn bằng tiền tăng ( 57,2% ). Mặt khác chúng ta còn tìm được một phần nguyên nhân của việc doanh thu thuần tăng không tương ứng là do Công ty phải trang trải cho khoản chi phí sử dụng vốn tương đối lớn ( tăng thêm khoản tín dụng cho khách hàng và hàng tồn kho, thêm vào đó Công ty còn trả bớt các khoản phải trả , phải nộp khác và phải trả công nhân viên ), như vậy doanh thu thuần tăng 15,8% trong năm 2015 không tương ứng với mức tăng của vốn lưu động bình quân 58,8%, điều này hiển nhiên dẫn tới việc vòng quay vốn lưu động giảm, kỳ luân chuyển kéo dài. Hệ số đảm nhiệm và sức sản xuất của vốn lưu động  Như đã trình bày ở phần trước hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động nói lên rằng để có một đồng vốn luân chuyển thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. So với năm 2013 hệ số đảm nhiệm vốn lưu động năm 2014 tăng 0,1đ như vậy có nghĩa là để có một đồng vốn luân chuyển trong năm 2014 Công ty phải bỏ ra nhiều đồng vốn lưu động hơn năm 2014 và năm 2015 hệ số này tăng 0,09đ tăng (33,3% ). Cũng dễ hiểu vì như phần trên đã phân tích vốn lưu động bình quân của Công ty trong năm 2015 tăng 58,8% so với năm 2014 trong khi đó doanh thu thuần chỉ tăng 15,8%. Do vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động có chiều hướng giảm sút.  Sức sản xuất của vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động đem lại bao nhiêu đồng giá trị sản lượng. Song khác với hệ số đảm nhiệm, hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn. Theo số liệu bảng B - 07 ta thấy hệ số sức sản xuất vốn lưu động của Công ty giảm dần năm 2013 hệ số sức sản xuất đạt 2,65 nhưng đến năm 2014 giảm xuống còn 2,22 và năm 2015 giảm xuống còn 1,86đ tức là một đồng vốn lưu động năm 2013 đem lại nhiều đồng giá trị sản lượng hơn năm 2014 ( nhiều hơn 0,43đ ) và năm 2015 hơn năm 2014 là 0,36đ do vốn lưu động bình quân tăng nhanh ( 58,8% ) còn giá trị tổng sản lượng tăng chậm hơn ( 33,46% ). Qua đó ta thấy vốn lưu động sử dụng bình quân có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với sức sản xuất vốn lưu động, Công ty cần phải tìm mọi cách để giảm vốn lưu
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 37 động bình quân hay nói cách khác là tiết kiệm tối đa vốn lưu động cần sử dụng mà vẫn thu được kết quả mong muốn. Sức sinh lời của vốn lưu động – Hệ số thanh toán hiện thời – Hệ số thanh toán nhanh. - Trước hết ta xem xét đến hệ số sức sinh lời của vốn lưu động của Công ty Hoàng Giang Sơn . Nhìn vào bảng B - 07 ta thấy hệ số này tăng dần, trong năm 2014 , nó thể hiện rằng so với năm 2013 thì một đồng vốn lưu động năm 2014 của Công ty làm ra nhiều đồng lợi nhuận hơn ( hơn 0,12đ ) và hệ số sức sinh lời năm 2015 tăng so với năm 2014 là 0,05. Con số khả quan này cho ta thấy được việc sử dụng vốn lưu động của Công ty là hợp lý và mang lại hiệu quả. Để nắm bắt được mức tăng cụ thể của sức sinh lời vốn lưu động ta đi sâu vào phân tích yếu tố liên quan có tác động tích cực tới chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động này của Công ty là tổng lợi nhuận trước thuế. Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng dần từ năm 2013 đến năm 2014 là 567.012.732đ , đến năm 2015 tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng con số tuyệt đối là 737.665.164 ( tăng 77,6% ), để có được kết quả này là do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015 tăng 561.713.639đ ( 66,8% ) và lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính cũng tăng 208.451.525đ, tuy chỉ có yếu tố lợi nhuận bất thường của Công ty giảm nhẹ 2.500.000đ do năm 2015 Công ty không có khoản thu nhập từ hoạt động bất thường nhưng mức giảm này không có ảnh hưởng nhiều tới mức tăng của lợi nhuận trước thuế của Công ty. Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta có thể thấy rõ được các nhân tố cụ thể tác động tới mức tăng của lợi nhuận trước thuế. Bảng 2.9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ĐVT: VNĐ Năm Chỉ tiêu 2014 2015 1/ Tổng doanh thu 10.139.472.800 11.742.748.100 2/ Doanh thu thuần 10.139.472.800 11.742.748.100 3/ Giá vốn hàng bán 7.633.679.195 8.570.312.276