Chuyên Đề Thực Tập Những Lý Luận Chung Về Rủi Ro Tín Dụng Trong Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại. Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Hải Phòng. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Khoá Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận cực kì xuất sắc, mới mẽ và nội dung siêu chất lượng sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều thông tin và kiến thức cho nên các bạn không thể bỏ qua bài mẫu này nhá. Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói zalo telegram : 0917 193 864 tải flie tài liệu – vietkhoaluan.com
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính lành mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo niềm tin đối với khách hàng và nâng cao đƣợc vị thế uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc, đây là điều quan trọng giúp ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh, liên kết trong xu thế hội nhập.
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại. Tín dụng: là hình thức giao dịch giữa hai bên, trong đó một số bên chuyển giao tiền/tài sản cho bên kia sử dụng trong một khoảng thời gian xác định và bên nhận tiền/tài sản phải đồng ý, đồng thời hoàn trả vốn lẫn lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc chuyển giao tài sản, theo một thời gian do hai bên đã thỏa thuận. Do đó, tín dụng là quan hệ vay nợ theo nguyên tắc có trả lãi nhầm thỏa mãn nhu cầu của hai bên.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Pv Bank. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Chuyên Đề Thực Tập Những Lý Luận Chung Về Rủi Ro Tín Dụng Trong Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại. Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Luận Văn Một Số Biện Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Hải Phòng. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Khoá Luận Tốt Nghiệp Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận cực kì xuất sắc, mới mẽ và nội dung siêu chất lượng sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều thông tin và kiến thức cho nên các bạn không thể bỏ qua bài mẫu này nhá. Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói zalo telegram : 0917 193 864 tải flie tài liệu – vietkhoaluan.com
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính lành mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo niềm tin đối với khách hàng và nâng cao đƣợc vị thế uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc, đây là điều quan trọng giúp ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh, liên kết trong xu thế hội nhập.
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại. Tín dụng: là hình thức giao dịch giữa hai bên, trong đó một số bên chuyển giao tiền/tài sản cho bên kia sử dụng trong một khoảng thời gian xác định và bên nhận tiền/tài sản phải đồng ý, đồng thời hoàn trả vốn lẫn lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc chuyển giao tài sản, theo một thời gian do hai bên đã thỏa thuận. Do đó, tín dụng là quan hệ vay nợ theo nguyên tắc có trả lãi nhầm thỏa mãn nhu cầu của hai bên.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Pv Bank. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Tải báo cáo thực tập ngành tài chính ngân hàng tại Viettinbank với đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Ba Đình. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng Nam Á Bank Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng. Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Cơ Sở Lý Luận Về Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp. Kiểm soát RRTD nhằm mục đích cuối cùng là hạn chế tổn thất do RRTD gây ra trong phạm vi giới hạn có thể chấp nhận. Để đánh giá chất lượng, hiệu quả của công tác kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng DN, các chỉ tiêu thường được sử dụng như: Cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro, tỷ lệ xóa nợ ròng, tỷ lệ lãi treo trong cho vay DN. Các chỉ tiêu này được NHTM sử dụng để xây dựng kế hoạch và đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay. Các chỉ tiêu được so sánh, đánh giá trong mối quan hệ với mục tiêu tăng trưởng tín dụng đặt ra trong từng thời kỳ.
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn – Hà Nội đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Bình Định.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm. Qua việc tìm hiểu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại phòng tín dụng ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Đồng Nai cùng với việc đưa các lý luận đã học vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường, em muốn thông qua đề tài này phân tích sâu hơn về hiệu quả hoạt động cho vay cũng như những biến động trong thời gian qua để rút ra những kiến nghị, những điều đã làm được và chưa làm được nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Đồng Nai.
Phần Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng trích ra từ bài làm 9 điểm của một bạn sinh viên ngành Ngân hàng khóa trước, mà Thuctap muốn chia sẻ đến các bạn sinh viên khóa sau đang tìm kiếm tài liệu về tín dụng ngân hàng. Đây là phần Cơ sở lý luận mà Thuctap nhận định viết rất hay, đầy đủ ý, lý luận câu từ chặt chẽ, chưa kể giáo viên hướng dẫn còn đánh giá rất cao bài làm này. Liên hệ zalo 0934536149 để được hỗ trợ nhanh chóng
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Tải báo cáo thực tập ngành tài chính ngân hàng tại Viettinbank với đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Ba Đình. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng Nam Á Bank Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng. Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Cơ Sở Lý Luận Về Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp. Kiểm soát RRTD nhằm mục đích cuối cùng là hạn chế tổn thất do RRTD gây ra trong phạm vi giới hạn có thể chấp nhận. Để đánh giá chất lượng, hiệu quả của công tác kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng DN, các chỉ tiêu thường được sử dụng như: Cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro, tỷ lệ xóa nợ ròng, tỷ lệ lãi treo trong cho vay DN. Các chỉ tiêu này được NHTM sử dụng để xây dựng kế hoạch và đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay. Các chỉ tiêu được so sánh, đánh giá trong mối quan hệ với mục tiêu tăng trưởng tín dụng đặt ra trong từng thời kỳ.
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn – Hà Nội đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Bình Định.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm. Qua việc tìm hiểu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại phòng tín dụng ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Đồng Nai cùng với việc đưa các lý luận đã học vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường, em muốn thông qua đề tài này phân tích sâu hơn về hiệu quả hoạt động cho vay cũng như những biến động trong thời gian qua để rút ra những kiến nghị, những điều đã làm được và chưa làm được nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - CN Đồng Nai.
Phần Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng trích ra từ bài làm 9 điểm của một bạn sinh viên ngành Ngân hàng khóa trước, mà Thuctap muốn chia sẻ đến các bạn sinh viên khóa sau đang tìm kiếm tài liệu về tín dụng ngân hàng. Đây là phần Cơ sở lý luận mà Thuctap nhận định viết rất hay, đầy đủ ý, lý luận câu từ chặt chẽ, chưa kể giáo viên hướng dẫn còn đánh giá rất cao bài làm này. Liên hệ zalo 0934536149 để được hỗ trợ nhanh chóng
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
Khoá Luận Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên nguồn tài liệu mẫu hoàn toàn xuất sắc, hấp dẫn, mới mẽ. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được tư vấn và báo giá làm bài trọn gói nhé.
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên nguồn tài liệu mẫu hoàn toàn xuất sắc, hấp dẫn, mới mẽ. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được tư vấn và báo giá làm bài trọn gói nhé.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trường Định Hướng Xã Hội Chủ Nghĩa Ở Việt Nam. Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên nguồn tài liệu mẫu hoàn toàn xuất sắc, hấp dẫn, mới mẽ. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được tư vấn và báo giá làm bài trọn gói nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1
CHUYÊN ĐỀ: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT CHI NHÁNH BẮC
HẢI DƯƠNG
CHƯƠNG I
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý luận cơ bản về tín dụng
1.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời từ rất sớm gắn liền với sự ra đời và phát triển hàng
hóa. Cơ sở ra đời của tín dụng xuất phát từ:
+ Có sự tồn tại và phát triển của hàng hóa
+ Có nhu cầu bù đắp thiếu hụt khi gặp biến cố nhằm đảm bảo sản xuất kinh
doanh, đảm bảo cuộc sống bình thường.
- Tín dụng xuất phát từ tiếng Latin có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm
- Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. tín
dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới
hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại với một lượng lớn hơn.
- Khái niêm tín dụng được thể hiện ba mặt cơ bản sau:
+ Có sự chuyển giao một lượng giá trị từ người này sang người khác
+ Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời
+ Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyên giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy đủ ba mặt trên
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2
* Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng
được hiểu: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi
vay trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn
trả phần vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”.
1.1.2 Các hình thức tín dụng
Trong đời sống, tín dụng tín dụng biểu hiện dưới nhiều hình thức khác
nhau.
+Tín dụng thương mại là một doanh nghiệp thoả thuận bán chịu hàng hóa
cho khách hàng.
+ Tín dụng ngân hàng là việc các ngân hàng thương mại huy động vốn của
ngân hàng để sau đó lại cho khách hàng khác vay với lãi suất cao hơn nhằm
mục đích kiếm lời từ chênh lệch lãi suất cho vay và lã suất đi vay
+ Trong điều kiện kinh tế thị trường, nghiệp vụ cho thuê tài chính do công ty
do công ty thuê tài chính thực hiện đối với khách hang là các doanh nghiệp
cũng được xem là một hình thức tín dụng đặc thù của nền kinh tế thị trường.
+ Chính phủ hay các doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra ngoài công chúng
để vay tiền của các tổ chức, cá nhân cũng được xem là một hình thức tín
dụng.
1.1.3 Chức năng của tín dụng
Là một bộ phận của hệ thống tài chính, quan hệ tín dụng cũng có chức
năng phân phối và giám đốc
- Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua phân phối lại
vốn. Phân phối của tín dụng dựa trên cơ sở tự nguyện theo nguyên tắc hoàn
trả và có hiệu quả. Nội dung của chức năng này biểu hiện ở cơ chế hút các
nguồn tiền tệ nhàn rỗi, phân tán trong xã hội để đẩy nó vào hoạt động sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng. Thu hồi vốn cho vay theo kỳ hạn và tham dự
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
3
phân phối ở các cơ sở đi vay theo số lượng cho vay với tỷ suất lợi tức đã ghi
trong hợp đồng,.
- Chức năng giám đốc kiểm soát các hoạt động kinh tế của tún dụng có liên
quan đến đặc điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng vốn, đến mối quan
hệ giữa người cho vay và người đi vay.
Người có vốn cho vay luôn quan tâm tới sự an toàn của vốn, không
những thế, họ còn mong muốn vốn của họ khi sử dụng có khả năng sinh lời
để họ có thêm thu nhập. Muốn vậy người cho vay phải am hiểu và kiểm soát
hoạt động của người đi vay, từ khâu xem xét tư cách pháp nhân người vay,
tình hình tài chính, khả năng sản xuất kinh doanh, mức độ uy tín ..... sau khi
đã xem xét kỹ người cho vay còn phải kiểm soát v iệc sử dụng vốn cho vay
có đúng mục đích hay không, có hiệu quả hay không để điều chỉnh lượng
vốn và thu hồi vốn đúng hạn và có kèm theo lợi tức.
1.1.4 Vai trò của tín dụng
Thực hiện tốt hai chức năng trên tín dụng có vai trò sau đây:
-Với tư cách là công cụ tập trung vốn và tích lũy, tín dụng góp phần giảm hệ
số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn góp phần làm tăng vòng
quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và góp phần khắc phục tình
trạng lạm phát tăng cao.
- Tín dụng góp phần cung cấp khối lượng vốn cho các doanh nghiệp, từ đó
tăng quy mô sản xuất kinh doanh đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật và công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm, tạo khả năng và khuyến khích đầu tư cho các công trình lớn, các
ngành,lĩnh vực có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế, thúc đây lực lượng
sản xuất phát triển.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ
giữa các nước trên thế giới và trong khu vực.
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4
- Tín dụng góp phần vào việc hình thành, điều chỉnh và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
- Tín dụng tạm thời hỗ trợ vốn vay tiêu dùng cho dân cư cải thiện đời sống.
1.2 Những lý luận cơ bản về hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là một trong nhưng
chức năng cơ bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng tại Viêt
nam thì hoạt động tín dụng chiếm hơn ½ tổng tài sản có và thu nhập từ tín
dụng chiếm ½ đến 2/3 tổng tu nhập của ngân hàng. Tuy vậy, rủi ro trong
kinh doanh của ngân hàng lại tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Khi
ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn thì nguyên nhân thường phát
sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng hiểu một cách chung nhất là loại rủi ro phát sinh trong
quá trình cho vay của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không trả
được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng, nói một cách khác là
người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín
dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn.
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả
Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng
xảy ra hoặc không xảy ra ổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù
chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân
hàng mặc dù có tỷ lệ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập
trung đầu tư vào một nhóm khách hàng hay một ngành nghề. Cách hiểu này
giúp cho ngân hàng chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm
baỏ bù đắp tổn thất khi rủi ro xay ra.
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
5
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì : “ Rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”
* Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số tiền nợ quá
hạn, nợ đọng của mỗi ngân hàng.
* Về mặt định tính rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín
dụng. Theo đó chât lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và
ngược lại và có tác động trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Điều đó giải thích tại sao các cán bộ thanh tra khi xuống làm việc với
ngân hàng, luôn kiểm tra toàn bộ danh mục tín dụng và hồ sơ đảm bảo tín
dụng đối với các khoản tín dụng lớn, kiểm tra ngẫu nhiến đối với các khoản
tín dụng vừa và nhỏ, trên cơ sở đó đánh giá chính sách tín dụng của ngân
hàng nhằm đảm bảo tính lành mạnh và hiệu quả để bảo vệ những người gủi
tiền và cổ đông của ngân hàng.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro được chia thành các loại sau:
Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay củ ngân hàng
được chia thành 2 loại là : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng mang tính chất
riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
6
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro giao dịch
Rủi ro dao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro
nghiệp vụ, rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay không an toàn.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình phân tích và đánh giá tín
dụng, khi ngân hànlaig quyết định lựa chọn những phương án vay vốn có
hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các loại hình
đảm bảo, các điều khoản trong hợp đồng cho vay, chủ thể, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo đem thế chấp
Các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng là
Rủi ro về lãi suất
Rủi ro về lãi suất là một trong những rủi ro cơ bản ảnh hưởng đến thu
nhập lãi và giá trị vốn kinh tế của ngân hàng. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất
xuất phát từ diễn biến bất lợi của lãi suất thị trường và chênh lệch kỳ hạn
định giá lãi suất giữa tài sản Có và tài sản Nợ của ngân hàng
Rủi ro tín dụng
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
7
Bên cạnh rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng cũng là rủi ro lướn đối với
hoạt động của các ngân hàng thương mại.rủi ro xảy ra khi khách hàng vay
nợ không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của
mình theo cam kết trong hợp đồng, bao gồm cam kết trả nợ gốc, nợ lãi đúng
hạn và các cam kết thanh toán khác làm giảm hay mất giá trị của tài sản Có.
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ việc sụt giảm hiệu
quả kinh doanh, năng lực tài chính của khách hàng, sự sụt giảm của ngành
mà khách hàng hoạt động hoặc của nền kinh tế nói chung. Do đó công tác
quản lý rủi ro tín dụng được các ngân hàng đặc biệt coi trọng. Hoạt động
quản trị rui ro tín dụng được ngân hàng thực hiện thông qua ban quản lý tín
dụng, ban quản lý rủi ro tín dụng, ủy ban quản lý rủi ro và quy trình chặt chẽ
từ xếp hạng tín nhiệm, phê duyệt, thẩm định, đến giải ngân và quản lý tín
dụng, trích lập dự phòng rủi ro. Mặc dù vậy không gì có thể đảm bảo mọi rủi
ro tín dụng đều được loại bỏ va do đó có thể ảnh hưởng khả năng thu lãi, thu
hồi nợ vay của ngân hàng
Rủi ro về ngoại hối
Rủi ro ngoại hối phát sinh từ những biến động bất lợi từ tỷ giá hối
đoái, gây ra sự sụt giảm giá trị đện nay đối với các tài sản mà ngân hàng
nắm giữ. Các hoạt động kinh doanh ngoại hối, góp vốn, liên doanh, đầu tư ra
nước ngoài chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự biến động tỷ giá trên thị trường
Tỷ giá hối đoái tại nước ta hiện nay được Ngân hàng Nhà Nước quản
lý và điều tiết, theo đó Ngân hàng Nhà Nước sẽ công bố tỷ giá binh quân
liên ngân hàng và các ngân hàng thương mại sẽ giao dịch ngoai tệ với biên
độ cho phép. Để quản lý rủi ro tỷ giá, các ngân hàng đã ban hành các quy
định về chính sách, hạn mức giao dịch ngoại hối, ngưỡng chấp nhận rủi ro
ngoại hối, các công cụ đo lường và kiểm soát rủi ro ngoại hối, đồng thời
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
8
nghiên cứu và ứng dụng các sản phẩm phái sinh phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho
các khoản mục tài sản mà mình nắm giữ
Rủi ro về thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các
nghĩa cụ thanh toán đến hạn bao gồm cả nhu cầu rút tiền thường xuyên hoặc
đột xuất của khách hàng cũng như các nghĩa vụ chi trả khác. Rủi ro này có
thể bắt nguồn từ sự không phù hợp về quy mô và kỳ hạn giữa các tài sản Nợ
và tài sản Có của ngân hàng trong các thời điểm, đồng thời ngân hàng chưa
thể lường trước và dự phòng đầy đủ cho những giảm sút về nguồn vốn.
Với những diễn biến thanh khoản như thị trường hiện nay rất phức tạp
và khó lường trước được, các ngân hàng thương mại cần có chủ trương quản
lý tính thanh khoản trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của Ngân Hàng
Nhà Nước, đảm bảo an toàn hệ thống, đảm bảo tính lỏng của tài sản và tăng
cường chất lượng tài sản
Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng
Hoạt động ngoại bảng là các nghiệp vụ kinh doanh được phản ánh
trên mục các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán của ngân hàng như bảo
lãnh, thư tín dụng, tài trợ thương mại .... rủi ro của hoạt động này phát sinh
khi khách hàng mất khả năng thanh toán cho người thụ hưởng, khi đó ngân
hàng sẽ phải thay khách hàng thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết và các
nghĩa vụ này sẽ được hạch toán như các khoản tín dụng nội bảng
Rủi ro luật pháp
Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển, tuy nhiên khung
pháp lý và luật pháp lại chưa được đổi mới tương xứng với sự phát triển
kinh tế. Hơn nữa các thay đổi về chính sách và việc diễn giải về pháp luật
hiện hành có thể dẫn đến những hậu quả không mong đợi mà có thể ảnh
hưởng bất lợi với các ngân hàng thương mại
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
9
Rủi ro pha loãng
Rủi ro chào bán
Rủi ro khác
Ngoài các rủi ro trình bày trên các ngân hàng thương mại còn có thể
chịu các rủi ro bất khả kháng như động đất, thiên tai, bão lụt hỏa hoạn, chiến
tranh dịch bệnh, khủng bố .. những rủi ro này dù ít hay nhiều cũng sẽ có
những tac động trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
-Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra
khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn.
Nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là
nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng.
-Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng
không thể nắm bắt được dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều
này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro. Ngân hàng
chấp nhận rủi ro, ngân hàng đã đánh giá cơ hội dựa trên mối quan hệ rủi ro
và lợi nhuận nhằm tìm ra những cơ hội đem lại lợi ích với mức rủi ro chấp
nhận được. Ngân hàng sẽ ít bị ảnh hưởng nếu mức rủi ro là hợp lý và kiểm
soát được.
-Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng phức tạp: thể hiện ở sự đa dạng
phức tạp, nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng.
1.2.4 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Một khoản vay dù chưa qua hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy
ra tổn thất, một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
10
ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tư vào một nhóm khách hàng hay một
ngành nghề. Dưới đây là các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Giới hạn cho vay theo quy định chính sách tín dụng của ngân hàng
trong từng giai đoạn.
Giới hạn theo khách hàng, nhóm khách hàng vay vốn
Là các chỉ tiêu về tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh đối với khách hàng và một
nhóm khách hàng. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dư nợ cho vay tối đa
trên vốn tự có của ngân hàng trong quy chế cho vay 1627/NHNN và thông
tư 13/NHNN
Bảng giới hạn cho vay và bảo lãnh của ngân hàng
Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh
Giới hạn cho vay trên
vốn tự có
Các đối tượng bị cấm cho vay 0% Vốn tự có
Các đối tượng bị hạn chế cho vay ≤ 5% Vốn tự có
Cho vay đối với một khách hàng ≤ 15% Vốn tự có
Cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng ≤ 25% Vốn tự có
Cho vay đối với một nhóm khách hàng ≤50% Vốn tự có
Cho vay và baỏ lãnh với một nhóm khách hàng ≤60%
Cho vay đầu tư và kinh doanh chứng khoán ≤20% Tài sản ngắn hạn
ở mỗi hệ thống ngân hàng có văn bản phân quyền quyết định tín dụng
riêng. Đó là giới hạn phán quyết tín dung tối đa cho khách hàng, và dự án
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
11
đầu tư của các đối tượng vay vốn tín dụng của ngân hàng. Việc này giúp các
ngân hàng có thể kiểm soát được mức dư nợ các chi nhánh của ngân hàng có
thể cho vay, việc cho vay quá giới hạn cũng là một trong những nguy cơ gây
ra rủi ro cho ngân hàng. Khi khách hàng mất khả năng hoàn trả khoản vay
thì nợ quá hạn của ngân hàng gia tăng rất nhanh làm tăng tỷ lệ rủi ro tín
dụng của ngân hàng.
Ngân hàng không được cho vay quá 15% vốn tự có với mỗi khách
hàng trừ trường hợp khoản vay là từ các nguồn vốn ủy thác của các tổ chức,
cá nhân, chính phủ. Trong các trường hợp trên nếu các cá nhân tổ chức đó
muốn ay nhiều hơn giới hạn thì ngân hàng phải cho vay dưới hình thức hợp
vốn, đồng tài trợ.
Giới hạn theo kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng
Hệ thông tính điểm tín dụng khách hàng là công cụ quan trọng để
nâng cao chất lượng, tính khách quan, chất lượng tín dụng... bằng cách chấm
điểm tín dụng ngân hàng có thể đưa ra quan điểm và quyết định của mình về
khoản vay có an toàn và có hiệu quả hay không, mức độ rủi ro của khách
hàng có cao hay không, dựa vào các chỉ tiêu đó ngân hàng co thể đưa ra
quyết định của mình đối với khoản vay
Giới hạn theo lĩnh vực đối tượng đầu tư
Mỗi ngân hàng sẽ có chiến lược đầu tư kinh doanh vào các lĩnh vực,
các ngành nghề khác nhau, trong các thời kỳ khác nhau là khác nhau. Các
lĩnh vực thường được các ngân hàng quan tâm là các lĩnh vực được nhà
nước quan tâm, khuyến khích đầu tư và hạn chế đầu tư vào các lĩnh vực hay
biến động, nguy cơ rủi ro cao, mức an toàn thấp hơn
1.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ
1.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
12
Theo điều 6, 7 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các
khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. tỷ lệ này đánh giá được chất
lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cành cao thì chứng tỏ chất lượng
tín dụng củ ngân hàng càng thấp, và dẫn theo hệ lụy là rủi ro tín dụng cao
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng = doanh số thu nợ/ tổng du nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng, no
cho biết thời gian thu hồi vốn là bao nhiêu ngày, thời gian đó là nhanh hay là
chậm, nếu chỉ tiêu này thấp thì chứng tỏ òng quay vốn tín dụng nhanh, việc
quyết định cấp tín dụng của ngân hàng là có hiệu quả
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn= (Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ cho vay) *100%
Nợ quá hạn là các khoản nợ mà đến hạn đáo hạn trả gốc hoặc lãi mà
khách hàng chưa thanh toán được thì dư nợ sẽ được chuyển sang là nợ quá
hạn
Đối với ngân hàng thì nợ quá hạn không thể tránh khỏi, nó phản ánh
mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng,1111
Các ngân hàng luôn cố gắng đảm bảo tỷ lệ này luôn ở mức thấp, theo
thông lệ quốc tế thì tỷ lệ này la 3%. Nếu ngân hàng có tỷ lệ này quá cao thì
thu nhập ròng của ngân hàng sẽ bị sụt giảm, se hạn chế việc mở rộng tín
dụng, khả năng cho vay của ngân hàng sẽ bị giảm sút do đó uy tín của ngân
hàng cũng một phần nào đó bị ảnh hưởng, nguy cơ tổn thất cho hoạt động
ngân hàng là rất cao.
Tỷ lệ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn = (dư nợ đã xử lý rủi ro tín dụng trong kỳ /tổng dư nợ)*100%
Theo điều 6, 7 quyết định 493/2005/NĐ-NHNN thì dư nợ có khả năng
mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5 gồm các khoản nợ quá hạn trên 1
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
13
năm, các khoản nợ chưa được xử lý, các khoản nợ đã cơ cấu lại thời gian trả
nợ quá hạn 180 ngày. Tỷ lệ mất vốn ngày càng cao thì thiệt hại cho ngân
hàng là rất lớn phải dùng quỹ dự phòng bù đắp
1.2.4.3 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu cho vay
Cơ cấu cho vay theo loại tiền
Ngân hàng cho vay bằng các loại tiền khác nhau. Tuy nhiên việc cho vay
phải đảm bảo được sự cân bằng giữa nội tệ và ngoại tệ. Nếu chovay quá
nhiều đồng tiền nào sẽ dẫn đếnviệc ảnh hưởng tới ty giá hối đoái. Gây ảnh
hưởng tới khách hàng và người chịu ảnh hưởng trực tiếp là ngân hàng.
Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay
Hoàn trả tín dụng là mục tiêu quan trọng nhất của ngân hàng trong
nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ. Vì thế khách hàng không đạt các tiêu chuẩn
mà ngâ hàng đề ra thì đê hạn chế rủi ro của khoản vay buộc ngân hàng cho
vay phải có đảm bảo.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cần thiết phải thực hiện
các biện pháp đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng.
Tuy nhiên trong trường hợp khách hàng không có đủ tài sản đảm bảo nhưng
ngân hàng vẫn quyết định giải quyết cho vay. Những trường hợp này tiềm
ẩn nguy cơ rủi ro là rất cao.
Cơ cấu cho vay theo thời hạn
Tùy từng giai đoạn mà ngân hàng cân đối tỷ trọng này là khác nhau.
Theo thời gian thì những khoản vay nào có thời hạn càng dài thì tiềm ẩn
nguy cơ rủi ro là rất cao cho nên ngân hàng luôn muốn dịch chuyển tỷ trọng
cho vay sang nợ ngắn hạn để nhanh chóng thu hồi vốn và nguy cơ rủi ro
cũng phần nào hạn chế hơn. Mỗi ngân hàng có định hướng hoạt động tín
dụng, dự báo tín dụng rong từng thời kỳ theo diễn biến nền kinh tế, việc cơ
cấu không phù hợp tạo ra nhiều nguy cơ rủi ro tin dụng cao.
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
14
1.2.4.4 Tính hợp lý của quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là ổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng với các bước được thiết lập theo một trình tự nhất
định từ khi nhận hồ sơ tín dụng xin vay vôn đến khi kết thúc hợp đồng. Rủi
ro tín dụng cũng phần nào được hạn chế khi quy trình này được tổ chức khoa
học, hợp lý, minh bạch và tuân thủ các quy trình của ngân hàng được đề ra
1.2.4.5 Cho vay với các mối quan hệ khác
Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sư dụng cho vay trung và
dài hạn
Thông tư 15/2009/TT-NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn
ngắn hạn để sử dụng cho vay trung và dài hạn của ngân hàng la 30%. Lấy
vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn là nguyên nhân gây ra tình trạng mất
thanh khoản tại một số ngân hàng. Lãi suất huy động tăng cao la nguyên
nhân dẫn đến tăng lãi suất cho vay, những khách hàng có tình hình tài chính
mạnh mẽ thường có thể tự lo liệu về vốn của mình không chấp nhận lãi suất
cho vay tăng cao còn đối với các doanh nghiệp nhỏ lẻ cần vốn thì lại chấp
nhận với mọi điều kiện của ngân hàn. Với các khách hàng không có tình
hình tài chính vững chắc là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro của tín dụng.
Cơ cấu cho vay theo nguồn vốn
Theo thông tư 13 và 19 thì ngân hàng không được cấp tín dụng quá
80% vốn huy động. Trong đó ngân hàng chỉ được sử dụng vốn lưu động để
cấp tín dụng với điều kiện trước và sau khi cấp tín dụng quy định tại thông
tư này. Như vậy nếu ngân hàng cho vay vượt quá tỷ lệ này thì rủi ro tín dụng
cũng tăng cao môt khi khách hàng không thể hoặc không có khả năng hoàn
trả khoản tín dụng và hệ lụy là khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm
sút có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh khoản.
1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
15
Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp ngân hàng
chủ động hơn trong công tác phòng ngừa rủi ro
1.2.5.1 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
- Do sự yếu kém trong công tác điều hành quản trị
+ Yếu tố con người đóng vai trò quyết định trong kinh doanh, khi môi
trường kinh doanh ngày càng được quốc tế hóa và cạnh tranh quyết liệt như
ở nước ta hiện nay. Nhiều nhà quản trị cha chưa đủ các điều kiện điều hành
ngân hàng, chưa được đào tạo một cách cơ bản, không nắm bắt nhanh kịp
thời thông tin thay đổi, thiếu bản lĩnh trong điều hành, chưa am hiểu pháp
luật....
+ Một số ngân hàng áp dụng việc cho vay theo kiểu trực tuyến cá
nhân từ cán bộ tín dụng đến trưởng phòng tín dụng đến giám đốc. Thực tế
việc áp dụng tổ chức cho vay này thì quyền lực tập trung vào giám đốc còn
trách nhiệm cá nhân bên dưới thì không rõ ràng, dẫn đến tính thiếu tinh thần
trách nhiệm dễ xảy ra rủi ro tín dụng.
- Rủi ro do cán bộ không thực hiện đúng quy trình tín dụng.
+ Quy trình cho vay ở hầu hết ở các ngân hàng thương mại hiện nay là
tương đối đầy đủ và phù hợp với cơ chế thị trường và quy định pháp luật
nhằm đảm bảo an toàn vốn vay cho tổ chức tín dụng.
Quy trình cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc :
+ Vốn vay phải đảm bảo bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương.
Cho vay phải hoàn trả vốn, trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục
đích
+ Phải tuân thủ chặt chẽ các bước kiểm tra kiểm soát ở các công đoạn
trước trong và khi cho vay.
+ Cho vay phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện, các bước trong quy
trình cho vay
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
16
Tuy nhiên khi thực hiện vì nhiều lý do mà cán bộ tín dụng đã bỏ qua
không thực hiện đúng các trình tự quy định mà ngân hàng đã đưa ra, kiểm
soát trong nội bộ không chặt chẽ.
Các ngân hàng thường chỉ tập trung trong việc thẩm định trước khi
cho vay mà không quan tâm tới quy trình, mục đích sử dụng vốn sau khi cho
vay. Khoản vay cần được quản lý chặt chẽ để hoàn trả vốn đúng thời hạn
hợp đồng vay vốn. Nhưng các ngân hàng chưa thực hiện tốt các công tác
này. Điều này do một phần yếu tố tâm lý ngại gây ảnh hưởng tới khách hàng
của cán bộ, một phần là do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh
của các khách hàng quá lạc hậu, không cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin
mà ngân hàng yêu cầu.
- Rủi ro do nhân viên ngân hàng tha hóa về đạo đức cán bộ tín dụng, biến
chất tư lợi cho cá nhân.
Một số trường hơp cán bộ tín dụng hoặc lãnh đạo ngân hàng cấu kết
với khách hàng , xảy ra những tiêu cực trong cho vay thì nguy cơ xảy ra rủi
ro là rất cao. Không phải do năng lực yếu kém không đủ sức thẩm định được
độ chính xác tin cậy của dự án, phương án vay vốn mà do tư lợi, phẩm chất
đạo đức của nhiều cán bộ ngân hàng có chiều hướng tha hóa biến chất, dù
pháp luật, quy chế nghiệp vụ và những ràng buộc khác có chặt chẽ tới đâu
họ vẫn tìm ra các khe hở để lách luật mà mưu lợi riêng và tiềm ẩn rất nhiều
nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
Một số vụ án lớn có liên quan tới cán bộ ngân hàng tiếp tay cùng với
khách hàng làm giả hồ sơ vay vốn, hay gia tăng tài sản thế chấp, lượng vốn
vay cao hơn nhiều lấn số lượng tài sản thế chấp. Đạo đức cán bộ là một
trong các yếu tố quan trọng trong vấn đề giải quyết rủi ro tín dụng
1.2.5.2 Nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
17
Trong hoạt động kinh doanh những tai họa và rủi ro thiên tai gây ra
mà con người không thể lương trước và phòng tránh được. Nhưng những
biến động có tính chất chu kỳ theo mùa đối với người kinh doanh nhiều kinh
nghiệm học hỏi thì họ vẫn có thể phòng tránh được.
Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập kinh tế cũng tiềm ẩn nhiều
nguy cơ rủi ro, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt khiến nhiều khách
hàng của ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong với nguy cơ thua lỗ là rất cao.
Bên cạnh đó bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng khiến các ngân
hàng trong nước có hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ nợ xấu tăng
lên bởi hầu hết các khách hàng có khả năng tài chính tốt sẽ bị thu hút bởi các
ngân hàng nước ngoài.
- Rủi ro chính sách vĩ mô của nhà nước
Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng rất nhiều tới sự
ổn định và phát triển của nền kinh tế, vì vậy hoạt động của ngân hàng cũng
chịu sự điều tiết về pháp lý của nhà nước trong đó hoạt động tín dụng là đối
tượng chịu sự tác động trực tiếp. Khi môi trường kinh doanh kém lành mạnh
và những chính sách thường thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây ra những ách tắc,
hệ lụy nặng nề cho hoạt động ngân hàng mà cụ thể là hoạt động tín dụng.
Luật và các văn bản luật đã được Quốc Hội, Ủy ban thường vụ quốc
hội, Chính phủ, NHNN Đã ban hành song việc triển khai vào hoạt động
ngân hàng vẫn còn chậm và gặp nhiều vướng mắc và bất cập.
- Rủi ro từ phía khách hàng
Nguyên nhân này là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro
tín dụng cho ngân hàng. Bao gồm:
+ Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay:
Được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của
kết quả kinh doanh. Doanh nhiệp gặp rủi ro nếu việc xây dựng và triển khai
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
18
các phương án, dự án đầu tư không khoa học, dự toán chi phí không chính
xác ....
+ Rủi ro tài chính:
Khi việc kinh doanh hiệu quả thì doanh nghiệp không thể hoàn thành các
nghĩa vụ với ngân hàng. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng
nợ, gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp. Rủi ro này thể hiện ở việc
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn vay không hợp lý, dẫn đến mất khả năng
chi trả. Đây là một loại rủi ro thường gặp đối với các doanh nghiệp
+ Rủi ro do thông tin bất đối xứng
Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫ đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt ngân hàng vào các nguy ơ rủi ro cao. Môi
trường kinh tế cũng có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay
và gây thiệt hại hoặc mang tới thành công cho người đi vay.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác thuộc về khách hàng: sử dụng
vốn sai mục đích, khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng như lập hồ sơ giả,
làm giả giấy tờ tài sản thế chấp để vay tiền ngân hàng ... nội bộ không đoàn
kết nhất trí, tồn tại nhiều mâu thuẫn trong quản lý khiến hoạt động sản xuất
bị ngừng trệ, không có tiền hoàn trả nợ khoản vay cho ngân hàng.
1.2.5.3 Nguyên nhân từ bên ngoài
Do tính dễ thay đổi của các nhân tố rủi ro, do tính không ổn định của
thị trường tài chính ngày càng tăng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp các
ngân hàng ngày càng tăng, sự thay đổi chính sách của ngân hàng cũng như
địa phương....
1.2.6 Thiệt hại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng đã và đang gây ra hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng tới nhiều mặt của
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
19
dời sống kinh tế xã hội của một đất nước, thậm chí có thể lan rộng ra toàn
cầu. thiệt hại rủi ro gây ra có thể ảnh hưởng tới nhiều đối tượng
Đối với ngân hàng:
Khi rủi ro tín dụng xảy ra ngân hàng không thể thu hồi được nợ điều
này làm cho nguồn vốn của ngân hàng bị thất thoát. Trong khi đó ngân hàng
vẫn phải trả lãi và gốc cho nguồn vốn huy động đầu vào dùng để đầu tư cho
khoản vay đó. Và bù đắp thiếu hụt khoản vay khi khách hàng vay nợ không
có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn. Nếu nhiều khách hàng đều chung tình
trạng như vậy thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn lớn. Do vậy lợi nhuận của ngân
hàng có thể bị giảm sút, nếu trầm trọng hơn có thể dẫn tới phá sản.
Đối với hệ thống ngân hàng
Mỗi một ngân hàng trong nền kinh tế có mối quan hệ mật thiết với hệ
thống ngân hàng và các tôt chức tài chính kinh tế. Do vậy nếu một ngân
hàng có kết quả hoạt động kinh doanh xấu hay nghiêm trọng hơn là mất khả
năng thanh toán và phá sản sẽ gây ra hiệu ứng domino ảnh hưởng không tốt
tới toàn bộ hệ thống ngân hàng
Đối với nền kinh tế
Ngân hàng là kênh bơm và hút tiền cho nền kinh tế vì vậy rủi ro tín
dụng gây ra sự phá sản của một ngân hàng sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ nền
kinh tế của quốc gia từ đó sẽ làm cho nền kinh tế đi xuống theo chiều hướng
suy thoái, hoạt động kinh tế kém hiệu quả
Trong quan hệ kinh tế đối ngoại
Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống tài chính ngân
hàng quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
1.2.7 Giải pháp cơ bản về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
1.2.7.1 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
20
Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại trong thời gian qua
cho thấy rủi ro tiềm ẩn lớn nhất là rủi ro tín dụng. Nên quản lý rủi ro nói
chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là một quá trình liên tục cần được
thực hiện ở mọi cấp độ và là yêu cầu bắt buộc đối với các ngân hàng. Để hạn
chế rủi ro tín dụng vấn đề đặt ra đối với ngân hàng thương mại là phải phân
tích đánh giá được những nguyên nhân chính gây nên rủi ro tín dụng để có
những biện pháp thích hợp. Qua đó hạn chế thấp nhất những rủi ro, cán bộ
tín dụng phải nhận biết chúng một cách có hệ thống. Do vậy ta có thể xếp
các dấu hiệu của rủi ro tín dụng thành các nhóm sau:
Nhóm 1: các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng của
khách hàng.
Trong quá trình hạch toán của khách hàng xu hướng của các tài khoản
của khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số dấu
hiệu quan trọng
- Phát hành Sec quá bảo chứng hoặc bị từ chối
- Khó khăn trong thanh toán lương
Sự giao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền
gửi
Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản
Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn
khác nhau
Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí
Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ
khi đến hạn
- Các hoạt động cho vay
+Mức độ vay thường xuyên gia tăng
+Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
21
+Thường xuyên yêu cầu ngân hàng gia hạn đáo hạn
+Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến
- Phương thức tài chính
+Sử dụng nhiều các khoản tài trợ nợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển
nợ dài hạn
+Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ cao nhất như thường xuyên sử dụng
nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả.
+Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu.
+Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu
Có biểu hiện giảm vốn điều lệ
Nhóm 2: Các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách
hàng
+Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành
+Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích quản trị ,
điều hành độc đoán, hoặc lại quá phân tán.
+Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện
+Được hoạch định bởi hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành ít hay là
không có kinh nghiệm
+Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia
quá sâu vào vấn đề thường nhật
+Thiếu quan tâm đến vấn đề lợi ích của cổ đông, của chủ nợ
+Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên
+Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém, xuất hiện các hành động nhất thời,
không có khả năng đối phó với những thay đổi.
+Quản lý có tính gia đình có tính biểu hiện thiếu tin tưởng vào người quản
lý không thuộc gia đình,
+Có tranh chấp trong quá trình quản lý
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
22
+Có các chi phí bất hợp lý
+Có các chi phí quản lý bất hợp lý: tập trung quá mức chi phí để gây ấn
tượng như thiết bị văn phòng hiện đại, phương tiện đi lại đắt tiền, lẫn lộn
giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân
Nhóm 3: các dấu hiệu liên quan tới ưu tiên trong kinh doanh
+Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn ngân hàng bị ấn tượng bởi khách
hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc ban giám đốc cắt giảm
lợi nhuận nhằm đạt được hợp đồng lớn
+Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc bị ám ảnh
bởi một sản phẩm mà không chú ý tới các yếu tố khác
Sự cấp bách không thích hợp như: do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung sản
phẩm ra thị trường quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không
thực tế, tọa mong đợi thị trường không đúng lúc
Nhóm 4: nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại biểu
hiện
+Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm của doanh nghiệp vay vốn
+Tỷ giá, lãi suất, thị hiếu thay đổi. thêm đối thủ cạnh tranh
+Những thay đổi từ chính sách nhà nước:đặc biệt chú ý tới sự tác động của
chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động môi trường
+Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao
+Có biểu hiện cắt giảm chi phí sửa chữa thay thế
Nhóm 5: nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính kế toán
+Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc không chậm trễ trì hoãn nộp
các báo cáo tài chính
+Những kết luận về phân tích tài chính ta có thể thấy
+Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên
+Khả năng tiền mặt giảm
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
23
+Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có lãi
+Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp
+Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán
1.2.7.2 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
* Thực hiện đầy đủ và đúng quy trình tín dụng
+Đánh giá khách hàng
+Ngân hàng thường xuyên tổ chức thực hiện tốt việ kiểm tra, thẩm
định để để đánh giá chính xác về khách hàng từ đó có quyết định cho vay
đúng đắn và phát hiện được rủi ro tiềm ẩn kịp thời.
+Đánh giá uy tín khách hàng: xem xét sự sẵn sàng trả nợ ngân hàng
của khách hàng, tư cách đạo đức của người chủ, người điều hành, thông qua
mối quan hệ của người chủ và nguời xung quanh xem xét đánh gía ngành
nghề mà khách hàng kinh doanh
+Đánh giá năng lực pháp lý của doanh nghiệp: quyết định thành lập,
giấy phép đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động năng lực pháp lý của người
đại diện
+Đánh giá phân tích tình hình tài chính của khách hàng, đánh giá ảnh
hưởng của nó tới mức độ của rủi ro khoản vay sau này
+Phân tích khả năng tạo ra thuận lợi hay năng lực kinh doanh, đánh
giá về thị trường và sản phẩm, xem xét vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường, sự ưa thích của người tiêu dùng đối với sản phẩm hiện tại và trong
tương lai, các nguồn lực cho sản xuất và chất lượng quản lý
+Sự thiếu trung thực của khách hàng thể hiện trong báo cáo tài chính,
bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các tài liệu chứng từ
liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay. Đây là vấn đề phức tạp đòi hỏi các
ngân hàng phải thu thập các thông tin, nắm vững khả năng tài chính và đánh
giá chăc chắn hiệu quả dự án của khách hàng vay vốn, tránh tình trạng thẩm
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
24
định chỉ dựa trên số liệu trong báo cáo tài chính hoặc hợp đồng kinh tế bằng
bản copy không đáng tin cậy.
+Phân tích điều kiện kinh doanh: ngân hàng đánh giá biến động của
nền kinh tế, khi nền kinh tế tăng trưởng se mở rộng cho vay, thắt chặt khi
suy thoái
- Tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng
Kiểm tra khách hàng cả trước và sau khi cho vay, cần kiểm tra khách
hàng khi khách hàng bắt đầu đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng đến khi
ngân hàng duyệt xong kế hoạch vay vốn và cuối cùng là thu hồi hết vốn. Sau
khi đã cho vay ngân hàng cần kiểm tra việc sử dụng tiền vay có hiệu quả có
đúng mục đích hay không, tiến độ thực hiện sản xuất kinh doanh, khả năng
tiêu thụ sản phẩm và việc thực hiện trả nợ gốc và lãi ngân hàng đúng hạn
- Sử dụng có hiệu quả công cụ đảm bảo
Đảm bảo an toàn vốn vay nhất là các khách hàng mới quan hệ tín
dụng với ngân hàng lần đầu hoặc có độ tín nhiệm chưa cao với ngân hàng,
đòi hỏi ngân hàng phải sử dụng đảm bảo tín dụng để giảm bớt rủi ro trong
tín dụng tạo điều kiện thu hồi nợ chắc chắn
- Đa dạng hóa tín dụng
Đa dạng hóa đối tượng đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau nhằm phân
tán rủi ro trong tín dụng ngân hàng, không nên cho vay tập trung ở một khu
vực hay một lĩnh vực kinh tế nào đó. Không nên tập trung vốn vay cho một
hoặc một đối tượng khách hàng vì nó sẽ làm ảnh hưởng xấu đến mức độ an
toàn trong kinh doanh của ngân hàng và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Thực hiện phương châm trong kinh doanh “ không nên để trứng
cùng một giỏ” . đối với các dự án lớn và có triển vọng ngân hàng có thể thực
hiện liên doanh liên kết với ngân hàng khác dưới hình thức đồng tài trợ
- thực hiện bảo hiểm tín dụng
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
25
Đây là hình thức phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng hết sức mới
mẻ. Ngân hàng yêu cầu khách hàng tham gia bảo hiểm đối với lĩnh vực
ngành nghề kinh doanh của họ
+Ngân hàng trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
+Ngân hàng mua bảo hiểm tín dụng từ các tổ chức bảo hiểm chuyên nghiệp
+Xây dựng bộ máy quản lý tín dụng và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả
với chất lượng cao
+Nhân tố con người là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại trong
quản trị tín dụng. Người làm công tác quản lý tín dụng phải biết vận dụng
kiến thức tổng hợp để có thể xem xét chính xác các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật,
phương thức tổ chức kinh doanh, quan hệ với xã hội và các vấn đề liên quan
tới pháp luật .. nhân tố con người đóng vai trò quan trọng. Ngân hàng phải
chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của cán bộ quản lý, cán bộ
tín dụng với chuyên môn của từng người...
Ngân hàng phải vận dụng các công cụ tài chính của mình để hạn chế
và phòng ngừa rủi ro tín dụng bằng các hợp đồng như: hợp đồng quyền
chọn, hợp đồng kỳ hạn...
KẾT LUẬN
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn chứa đựng nhưng rủi ro tiềm ẩn
với nhiều hình thức khác nhau, trong đó rủi ro tín dụng là loại hình rủi ro
chiếm tỷ trọng lớn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Trong chương 1 của đề tài thực tập tập trung tiếp cận một cách hệ
thống những vấn đề cơ bản về khái niệm, đặc trưng các loại hình biểu hiện
tín dụng, rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng
thương mại. Từ những vấn đề mang tính chất cơ bản về tín dụng và rủi ro tín
dụng trong hoạt động tín dụng trong chương này cũng nêu ra những nguyên
nhân, dấu hiệu dẫn đến rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế
thông qua những nội dung mang tính chất lý luận này tạo cơ sở làm sáng tỏ
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
26
cho việc phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ĐT&PT
chi nhánh Bắc Hải Dương.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐT&PT CHI NHÁNH BẮC HẢI DƯƠNG
2.1 Khái quát chung về Ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh bắc Hải
Dương
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc hải Dương tiền thân là chi
nhánh Ngân hàng ĐT&PT Phả Lại được thành lập ngày 01/03/1965 trực
thuộc ngân hàng kiến thiết Việt nam. Từ khi thành lập tới nay, chi nhánh
ngân hàng ĐT&PT chi nhánh Bắc Hải Dương đã nhiều lần thay đổi tên gọi:
chi điếm Phả Lại(giai đoạn 1965-1981), chi nhánh Ngân hàng đầu tư và xây
dựng Phả Lại(giai đoạn 1981-1990)
chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Phả Lại(từ năm 1990 - tháng 11/2006). Từ
tháng 11/2006 chi nhánh được nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc
Ngân hàng ĐT&PT việt nam. Đến tháng 1/2008 chi nhánh đổi tên thành chi
nhánh ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc Hải Dương.
Tính đến năm 2013, sau 48 năm thành lập và phát triển, Ngân hàng
TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc Hải Dương đã trở thành ngân hàng thương
mại đầu tiên trên địa bàn thị xã Chí Linh với quy mô không ngừng mở rộng
và tăng trưởng bền vững. Một đặc điểm dễ nhận biết của đội ngũ nhân viên
chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT chi nhánh Bắc Hải Dương đó là sự trẻ trung,
tâm huyết và dược đào tạo bài bản, đúng chuyên môn. Là thành viên của
Ngân hàng ĐT&PT Việt nam chi nhánh cũng đã triển khai phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro theo Quyết định 493/2005/NĐ-NHNN, một bước
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
27
tiến đột phá quan trọng, tạo thêm nền tảng vững chắc cho hoạt động quản trị
rủi ro theo thông lệ quốc tế.
Mục tiêu phấn đấu của chi nhánh ngân hàng TMCP ĐT&PT chi
nhánh Bắc Hải Dương là nâng cao năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh,
ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ, tăng trưởng ổn định đảm
bảo chủ động giữ vững thị phần trước biến động của thi trường, hướng tới
một mô hình hiện đại, từng bước hội nhập quốc tế theo các chuẩn mực tài
chính quốc tế.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của ngân hàng TMCP ĐT&PT
chi nhánh Bắc Hải Dương
Nhiệm vụ của các phòng ban như sau:
-Phòng kế toán ngân quỹ
+ Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch thoán thống kê và hạch toán theo quy
định của NHNN và ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam( BIDV)
+ Thực hiện các khoản nộp cho ngân sách nhà nước.
Ban Giám Đốc
Phòng
kế toán
ngân
quỹ
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
28
+ Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hạch toán, kế toán quyết toán và các
báo cáo theo quy định.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính.
+ Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước .
+ Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của BIDV.
+ Chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy
định .
+ Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác giám đốc giao cho.
Phòng kinh doanh:
+ Thẩm định và đề xuất cho vay đối với các dự án tín dụng theo ủy quyền,
thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình giám đốc ngân hàng theo phân
cấp. .
+ Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng, đề
xuất chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng,
+ Mở rộng tín dụng theo kế hoạch đã đề ra, lựa chọn biện pháp cho vay có
hiệu quả và an toàn.
+ Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
có biện pháp đề xuất giúp ban giám đốc kiểm tra đôn đốc hoạt động tín dụng
của ngân hàng .
+ Xây dựng và thực hiện các mô hình thí điểm, theo dõi đánh giá tổng kết
rút kinh nghiệm.
+ Tiếp nhận các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong và ngoài nước.
+ Tổng hợp báo cáo, kiểm tra chuyên đề theo quy định và thực hiện các
nhiệm vụ khác.
- Phòng hành chính:
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
29
+ Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh, trực tiếp
làm thư ký tổng hợp cho ban giám đốc.
+ Tư vấn trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến pháp lý,
cán bộ ngân hàng.
+ Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, hàng quý và thường xuyên
đôn đốc việc thực hiện các kế hoạch đã được ban giám đốc phê duyệt.
+ Là đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, trực tiếp quản lý con
+ Lưu trữ các văn bản có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của
BIDV..
2.1.3 Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc
Hải Dương
2.1.3.1 Công tác huy động vốn
Nhằm đảm bảo cho sự tăng trưởng về nguồn vốn, thực hiện các chính
sách của ngân hàng TMCP ĐT&PT , chi nhánh luôn chú trọng công tác huy
động vốn từ nền kinh tế và thị trường liên ngân hàng, sử dụng công cụ lãi
suất linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng khách hàng cụ thể thu hút nguồn
tiền nhàn rỗi từ nền kinh tế
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP ĐT&PT chi
nhánh Bắc Hải Dương
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Chênh
lệch tiền
Chênh
lệch %
số tiền
Chênh
lệch tiền
Chênh
lệch %
Vốn huy động 859.972 1003.8 143.877 16.73%1049.084 45.235 4.51%
I. Tiền gửi của khách
hàng
680.757 735.91 55.15 8.10% 859.178 123271 16.75%
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
30
1. Tiền gửi không kỳ
hạn
225.025 212.48 -12.542 -5.57% 234.072 21.589 10.16%
2. Tiền gửi có kỳ hạn 439.487 504 64.512 14.68% 605.837 101.838 20.21%
3. Tiền gửi ký quỹ 5.664 6.544 0.88 15.54% 5.983 -0.561 -8.57%
4. Tiền Gửi vốn chuyên
dung
10.581 12.881 2.3 21.74% 13.286 0.405 3.14%
II. Tiền gửi, tiền vay
khác
158.683 265.38 106.692 67.24% 178.921 -86.454 -32.58%
III. Phát hành giấy tờ
có giá
20.532 2.5.7 -17.965 -87.50% 10.985 8.418327.93%
(Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP ĐT&PT Bắc Hải Dương)
Vốn huy động của ngân hàng tăng đều trong các năm. Năm 2010 là
859,972 tỷ đồng năm 2011 là 1003,8 tỷ đồng, so với năm 2010 tăng 143,877
tỷ đồng tỷ lệ tăng tương ứng là 16.73%. Năm 2012 là 1049,084 tỷ đồng tăng
45,235 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với tỷ lệ tăng là 4,5% . vốn huy
động tăng có thể là do sự thay đổi tiền gửi của khách hàng, tiền gửi tiền vay
khác, và phát hành giấy tờ có giá .
- Tiền gửi của khách hàng năm 2011 tăng 55,15 tỷ đồng so với năm
2010 tương ứng với tỷ lệ tăng là 8,1%, năm 2012 123,271 tỷ tỷ lệ tăng là
16,75% so với năm 2011.trong đó tiền gửi không kỳ hạn đã thay đổi lên
xuống thất thường năm 2011 so với năm 2010 giảm 12,542 tỷ tương ứng với
tỷ lệ giảm là 5,57% tăng 2012 lại tăng 21,589 tỷ đồng so với năm 2011 tỷ lệ
tăng tương ứng là 10,16% .
+ Tiền gửi có kỳ hạn tăng đều qua các năm 2011 và 2012.
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
31
Năm 2011 là 504 tỷ đồng tăng 64,512 tỷ đồng tỷ lệ tăng là 14,68% so với
năm 2010, năm 2012 so với năm 2011 tăng 101,838 tỷ tỷ lệ tăng là 20,21%.
+ Tiền gửi ký quỹ tăng trong năm 2011 và giảm trong năm 2012. Năm
2011 so với năm 2010 tăng 6,544 tỷ đồng tỷ lệ tăng là 8,8% năm 2012 giảm
8,57% so với năm 2011.
- Tiền gửi vốn chuyên dùng cũng tăng một số lượng đáng kể trong
tiền gửi của khách hàng.
Tiền gửi tiền vay khác tăng trong năm 2011 là 106,692 tỷ tương ứng
với tỷ lệ tăng là 67,24% so với năm 2010. năm 2012 giảm so với năm 2011
số lượng giảm là 86,454 tỷ lỷ lệ giảm là 32,58%.
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng
Rủi ro tín dụng là vấn đề được Ngân hàng rất quan tâm bởi nó luôn
tiềm ẩn trong hầu hết các khoản tín dụng và ảnh hưởng tới hoạt dộng kinh
doanh của Ngân hàng. Do việc thu thập thông tin số liệu còn hạn chế, để
dánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng, bài khóa luận chỉ nghiên
cứu các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tín dụng sau của Ngân hàng.
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ của ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc
Hải Dương
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Tỷ
trọng(%) Số tiền
Tỷ
trọng(%) Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tổng dư nợ cho
vay 486.705 100% 551.052 100% 712.415 100%
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
32
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngân hàng)
Trong giai đoạn từ năm 2010 tới 2012 ta thấy ngân hàng có sự tăng trưởng
dư nợ rõ rệt, điều này phản ánh quy mô và năng lực của ngân hàng trong
điều kiện thị trường có sự cạnh tranh mạnh mẽ.năm 2010 là 486,705 tỷ đồng
năm 2011 551,502 tỷ đồng năm 2012 là 712,415 tỷ đồng
2.1.3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.3 tình hình hoạt động kinh doanh
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010
Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Chênh
lệch tiền
Chênh
lệch %
Số tiền
Chênh
lệch tiền
Chênh
lệch %
Tổng doanh thu 315.08 361.520 46.44 14.74% 400.43 38.910 10.76%
1.Doanh nghiệp
nhà Nước 36.958 7.59% 48.39 8.78% 50.326 7.06%
2.Doanh Nghiệp
Tư nhân 383.544 78.80% 426.853 77.46% 558.966 78.46%
3.Vay tiêu dùng 66.203 13.60% 75.809 13.76% 103.123 14.48%
Theo loại tiền
1.VNĐ 165.389 33.98% 283.617 51.47% 373.38 52.41%
2.Ngoại tệ quy đổi
ra VNĐ 321.316 66.02% 267.435 48.53% 339.035 47.59%
Theo thời hạn
1.Vay ngắn hạn 351.421 72.20% 371.395 67.40% 509.992 71.59%
2.Vay dài hạn 135.284 27.80% 179.657 32.60% 202.423 28.41%
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
33
Tổng Chi phí 274.51 312.49 37.98 13.84% 349.15 36.660 11.73%
Kết quả kinh
doanh 40.570 49.030 8.46 20.85% 58.980 9.950 20.29%
(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng)
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy kết quả kinh doanh của ngân hàng
tăng đều qua các năm cụ thể:
Năm 2011 tỷ lệ này là 40,57 tỷ, năm 2011 là 49,03 tỷ tăng 8,46 tỷ so
với năm 2010 tương ứng với tỷ lệ tăng là 20,85%.
Năm 2012 kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là 59,88 tỷ
tăng 9,95 tỷ so với năm 2011 tương ứng với tỷ lệ tăng là 20,29%. kết quả
kinh doanh của ngân hàng vẫn tăng đều qua các năm cũng có thể chứng tỏ
phần nào ngân hàng kinh doanh có hiệu quả.
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và những biện pháp quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc hải dương
2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng
2.2.1.1 Nhóm chỉ tiêu về dư nợ tín dụng
* Tình hình dư nợ theo đối tượng
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo đối tượng ngân hàng TMCP ĐT&PT
chi nhánh Bắc Hải Dương
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tổng dư nợ cho 486.705 100% 551.052 100% 712.415 100%
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
34
vay
1.Doanh nghiệp
nhà Nước
36.958 7.59% 48.390 8.78% 50.326 7.06%
2.Doanh Nghiệp Tư
nhân
383.544 78.80% 426.853 77.46% 558.966 78.46%
3.Vay tiêu dùng 66.203 13.60% 75.809 13.76% 103.123 14.48%
(Nguồn: Phòng tín dụng Ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc Hải
Dương)
Từ số liệu trên ta có thể thấy rằng: Dư nợ cho vay đã tăng trưởng ổn
định qua các năm. Năm 2010 là 48,605 tỷ, năm 2011 là 551,052 tỷ đồng và
năm 2012 là 721,415 tỷ đồng
Chiếm khối lượng lớn vẫn là dư nợ cho vay của khối doanh nghiệp tư
nhân với tỷ lệ năm 2010 là 78,81%, năm 2011 là 77,46%, năm 2012 là
78,46% và tỷ lệ dư nợ cho vay với loại khách hàng này có xu hướng tăng
lên.
Khối lượng cho vay với doanh nghiệp nhà nước tăng lên nhưng xét
trong tổng dư nợ cho vay thì lại giảm.
Vay tiêu dùng tăng mạnh qua các năm. Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho
vay cũng tăng nhẹ. Năm 2010 là 13,6%, năm 2011 là 13,76% và 2012 là
14,48%. Vay tiêu dùng tăng có thể tạm lý giải, trong bối cảnh sức mua
xuống thấp như hiện nay các hình thức cho vay tiêu dùng được các ngân
hàng kết hợp với các điểm bán tung ra rầm rộ nhằm kích thích người tiêu
dùng. không phủ nhận lợi ích này mang lại tuy nhiên lãi suất của loại hình
tín dụng này là tương đối cao so với các loại hình tín dụng khác nên nó vẫn
chưa phát huy hết hiệu quả mà nó có thể đạt được.
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
35
Tuy nhiên việc gia tăng tín dụng đối với các Doanh nghiệp tư nhân và
cho vay tiêu dùng cũng làm gia tăng rủi ro tiềm ẩn nợ quá hạn nếu Ngân
hàng không có cơ chế kiểm soát tín dụng tốt.
* Tình hình dư nợ theo loại tiền
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo loại tiền Ngân hàng ĐT&PT chi nhánh
Bắc Hải Dương
(Đơn vị: tỷ đồng)
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng)
Từ số liệu trên ta thấy dư nợ cho vay bằng VNĐ có xu hướng tăng
đều qua các năm. Năm 2010 là 165,389 tỷ chiếm tỷ trọng 33,985% trong
tổng dư nợ cho vay. năm 2011 tăng lên là 283,617 tỷ chiếm 51,47% và năm
2012 tăng lên 373,38 tỷ chiếm 52,41% trong tổng dư nợ cho vay.
Về ngoại tệ quy đổi ra VNĐ chiếm tỷ trọng đáng kể trong năm 2010
nhưng lại giảm trong năm 2011 và 2012. Năm 2010 tổng dư nợ cho vay
bằng ngoại tệ quy đổi ra VNĐ là . Năm 2010 là 321,316 tỷ chiếm tỷ trọng
66,02% trong tổng dư nợ cho vay. Năm 2011 giảm còn 267,435 tỷ chiếm
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tổng dư nợ cho vay 486.705 100% 551.052 100% 712.415 100%
1.VNĐ 165.389 33.98% 283.617 51.47% 373.380 52.41%
2.Ngoại tệ quy đổi ra
VNĐ 321.316 66.02% 267.435 48.53% 339.035 47.59%
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
36
48,53% và năm 2012 tăng lên 339,035 tỷ chiếm 47,59% trong tổng dư nợ
cho vay.
Sở dĩ từ năm 2010 đến năm 2012 cơ cấu theo loại tiền có sự vận động
ngược chiều trong tỷ trọng cho vay giữa VNĐ và cho vay bằng ngoại tệ vì
năm 2010 chính phủ thực hiện chính sách kich cầu chống suy giảm kinh tế,
ngân hàng đã đẩy mạnh cho vay vốn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt thực
hiện cho vay bằng VNĐ, giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguồn vốn
lưu động cần thiết để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Đồng thời hoạt động
cho vay bằng USD phục vụ cho các công ty xuất nhập khẩu cũng giảm bớt.
Năm 2011 và 2012 tỷ trọng dư nợ cho vay bằng VNĐ cũng sấp xỉ
bằng tỷ trọng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ quy đổi ra VNĐ. Nguyên nhân có
thể là do lãi suất cho vay của VNĐ cao hơn lãi suất cho vay bằng ngoại tệ
hoặc cũng có thể là do chính sách mở rộng đối tượng được vay vốn bằng
ngoại tệ của ngân hàng Nhà Nước.
Việc tín dụng bằng ngoại tệ tăng so với đồng nội tệ để lại hậu quả rất
khó lường trước nó có thể làm thị trường ngoại tệ trở nên rất căng thẳng.
trên lý thuyết khi doanh nghiệp nợ ngoại tệ, đồng nội tệ bị phá giá thì gánh
nặng nợ của doanh nghiệp càng thêm chồng chất và khi đó rủi ro mà ngân
hàng gặp phải không phải là thấp.
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
37
* Tình hình cho vay theo thời hạn.
Bảng 2.6 Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011
Năm
2012
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tổng dư nợ cho vay 486.705 100% 551.052 100.00% 712.415 100.00%
1.Vay ngắn hạn 351.421 72.20% 371.395 67.40% 509.992 71.59%
2.Vay trung, dài hạn 135.284 27.80% 179.657 32.60% 202.423 28.41%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng)
Nhìn vào bảng trên ta thấy trong các năm 2010, 2011, 2012 Vay ngắn
hạn luôn chiếm tỷ trọng rất cao từ 67% tới 72% còn vay trung và dài hạn chỉ
chiếm từ 28% tới 33% trong tổng dư nợ cho vay.
Cụ thể như sau :
- Năm 2010 tổng dư nợ cho vay là 486,705 tỷ trong đó: vay ngắn hạn
là 351,421 tỷ chiếm 72,21%, vay trung và dài hạn là 135,284 tỷ chiếm
27,79%.
- Năm 2011 đã có sự biến động giữa 2 thời hạn cho vay, trong đó vay
ngắn hạn giảm xuống còn 67,4% trong 551,052 tỷ tổng dư nợ cho vay, vay
trung và dài hạn tăng lên 32,6%.
- Năm 2012 tổng dư nợ cho vay là 712,415 tỷ.
Vay ngắn hạn chiếm 71,59%, vay trung và dài hạn giảm xuống còn
28,41%
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
38
Như vậy có thể nói Ngân hàng luôn duy trì tỷ trọng dư nợ vay ngắn
hạn luôn lớn hơn nhiều so với dư nợ cho vay trung và dài hạn. Nguyên nhân
có thể là do các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần vay một số vốn để bổ sung
vào lượng vốn lưu động của mình còn thiếu để mở rộng sản xuất nên doanh
nghiệp tập trung vào vay ngắn hạn và lãi suất cũng thấp hơn so với vay trung
và dài hạn.
Cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn cũng có ưu nhược diểm
của nó.
*Cho vay ngắn hạn: ưu điểm là thời gian thu hồi vốn ngắn, ít rủi ro nhưng
nhược điểm là lãi suất cho vay thấp sẽ không đem lại doanh thu cao cho
ngân hàng.
*Cho vay trung và dài hạn thì ngược lại so với vay ngắn hạn: ưu điểm là lãi
suất cho vay cao làm thu nhập của ngân hàng tăng lên, nhưng nhược điểm
lại không ít vì thời gian thu hồi vốn dài, khả năng ngân hàng gặp rủi ro là rất
cao.
* Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo trên tổng dư nợ.
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo tài sản đảm bảo của chi nhánh ngân
hàng
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tổng dư nợ cho vay 486.705 100% 551.052 100% 712.415 100%
1.Dư nợ có Tài Sản
Đảm bảo 443.448 91.11% 507.110 92.03% 662.274 92.96%
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
39
2.Dư nợ không có
Tài Sản Đảm bảo 43.257 8.89% 43.942 7.97% 50.141 7.04%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng)
Một trong những điều kiện cần và đủ khi ngân hàng quyết định cấp tín
dụng cho khách hàng đó là khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản
vay của mình, đây là biện pháp dự phòng và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
khi khách hàng không thể hoàn trả lại khoản vay cho ngân hàng. Vì vậy để
giảm bớt thiệt hại có thể xảy đến cho ngân hàng, việc tăng tỷ trọng các
khoản vay có tài sản đảm bảo là một vấn đề cấp thiết đối với ngân hàng,
nhưng điều đó không phải là dễ trong điều kiện kinh tế hiện nay, do các
doanh nghiệp vừa và nhỏ là khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp không đủ
tài sản để đáp ứng điêu kiện này.
Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo luôn ở mức trên 90% tổng dư nợ cho
vay. năm 2010 mức tỷ lệ này đạt ở mức 91,11%, năm 2011 là 92,03% và
năm 2012 là 92,96% nó thể hiện rất rõ những cố gắng của doanh nghiệp
trong việc tìm kiếm khách hàng có lượng tài sản đảm bảo với yêu cầu của
ngân hàng. Tương ứng với tỷ lệ tăng các khoản vay có tài sản đảm bảo là tỷ
lệ giảm của các khoản vay không có tài sản đảm bảo. Cụ thể là năm 2010 tỷ
lệ này là 8,89%, năm 2011 là 7,97%, năm 2012 giảm còn 7,04% trong tổng
dư nợ cho vay của ngân hàng.
Với những số liêu trên ta thấy Ngân hàng đã rất nỗ lực trong việc
nâng cao tỷ lệ dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo và nâng cao hơn nữa chất
lượng tín dụng, nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro tín dụng có thể xảy đến cho
ngân hàng
2.2.1.2 Nhóm chỉ tiêu về nợ xấu
Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
40
Nợ quá hạn là các khoản nợ mà một hoặc toàn bộ gốc hoặc lãi đã quá hạn
Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ quá hạn tại ngân hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh Bắc
Hải Dương
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng dư nợ 486.705 551.052 712.415
Nợ quá hạn 51.893 57.73 72.572
Nợ quá hạn/ tổng dư nợ 10.66% 10.48% 10.19%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Qua bảng trên ta thấy nhìn chung qua các năm 2010,2011,2012 dư nợ
tín dụng tương đối ổn định, nhưng bên cạnh đó thì tỷ lệ nợ quá hạn cũng
tăng lên. Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ lại giảm. Nhưng tỷ
trọng nợ quá hạn trong năm ở mức >10%, cao >3 lần với mức theo thông lệ
quốc tế là 3%. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng cao cùng với tăng trưởng tín dụng cao
thì chất lượng tín dụng chưa đảm bảo cần nâng cao công tác quản lý các
khoản vay. Cũng có thể nguyên nhân là do ngân hàng nhà nước ban hành
quyết định về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, có nhiều thay đổi về
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay . một nguyên nhân
có khả năng đó là những năm gần đây nền kinh tế có nhiều biến động, lạm
phát làm giá của các hàng hóa tăng cao lãi suất ngân hàng cũng bị ảnh
hưởng và tăng cao, các doanh nghiệp bị anh hưởng nghiêm trọng khi giá cả
hàng hóa tăng cao làm giá nguyên vật liệu vì thế mà cũng tăng theo làm cho
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
41
giá thành sản xuất của doanh nghiệp tăng nên sức tiêu thụ sản phẩm giảm sút
nên hàng tồn kho nhiều doanh nghiệp sẽ không có vốn đầu tư vào sản xuất
nên khả năng hoàn trả các khoản vay cho ngân hàng là điều dễ hiểu.
Phân loại nợ quá hạn theo thời hạn :nợ ngắn hạn và nợ trung và dài
hạn
Bảng 2.9 Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tại ngân hàng BIDV chi
nhánh bắc Hải Dương
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
NQH (ngắn hạn) 16.718 18.36 22.858
Dư nợ ngắn hạn 351.42 371.395 509.992
Tỷ lệ NQH (ngắn hạn) 4.76% 4.94% 4.48%
NQH (trung, dài hạn) 35.175 39.37 49.714
Dư nợ trung dài hạn 135.28 179.657 202.243
Tỷ lệ NQH (trung, dài hạn) 26.00% 21.91% 24.58%
(Nguồn: Báo cáo kết quả họa động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh ngâ
hàng)
Nhìn vào bảng trên ta nhận thấy tỷ lệ nợ quá hạn thay đổi qua các năm cả
ngắn, trung và dài hạn.
+ Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn năm 2010 là 4,76% , năm 2011 tỷ lệ này tăng
lên 4,94% và giảm xuống còn 4,48% trong năm 2012
+ Tỷ lệ nợ trung và dài hạn quá hạn giảm đều qua các năm đây là dấu hiệu
khả quan trong việc giảm thiểu tỷ lệ nợ trung dài hạn quá hạn tỷ lệ này giao
động trong khoảng từ 24%-26%. Tỷ lệ này vẫn còn ở mức cao nhưng có xu
hướng giảm, đó là dấu hiệu tốt
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
42
Trong cơ cấu dư nợ của ngân hàng thì dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm
tỷ trọng khá lớn so với cho vay trung và dài hạn, nhưng nợ quá hạn lại
ngược lại, nợ quá hạn trung và dài hạn lại lớn hơn rất nhiều lần nợ quá hạn
của vay ngắn hạn, cho thấy công tác cho vay trung và dài hạn thực sự chưa
phát huy được hiệu quả, và tiềm ẩn trong đó nguy cơ xảy ra là rất cao.
Nguyên nhân của vấn đề này có thể bắt nguồn từ sự biến động thất thường
của nền kinh tế tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất và kinh doanh của
các doanh nghiệp trong nước.
+ Phân loại nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng nợ quá hạn 51.893 100% 57.73 100% 72.572 100%
Nợ quá hạn tư nhân 39.5 76.12% 45.126 78.17% 57.46 79.18%
Nợ quá hạn DN Nhà nước 1.435 2.77% 2.562 4.44% 2.986 4.11%
Nợ quá hạn vay tiêu dùng 10.958 21.12% 10.042 17.39% 12.126 16.71%
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy khi phân tích nợ quá hạn theo thành
phần kinh tế ngân hàng tập trung phần lớn vốn vay vào khu vực kinh tế tư
nhân. Nợ quá hạn của khu vực kinh tế tư nhân thay đổi qua các năm nhưng
luôn ở mức cao năm 2010 nợ quá hạn là 39,5 tỷ đồng đạt tỷ lệ 76,12% tổng
nợ quá hạn, năm 2011 tăng lên 45,126 tỷ đồng chiếm 78,17% tổng nợ quá
hạn, năm 2012 là 57,46 tỷ đồng chiếm 79,18% tổng nợ quá hạn.
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
43
Điều này cũng có thể dễ hiểu vì theo chủ trương của Ngân hàng Nhà
Nước và chính phủ đối tượng được ưu tiên vay vốn là các doanh nghiệp tư
nhân vừa và nhỏ nên khi dư nọ tín dụng cho vay với loại khách hàng luôn ở
mức ≥ 75%, thứ hai có thể do mục tiêu khách hàng muốn hướng tới và mở
rộng tín dụng là các đối tượng này nên theo đó nợ quá hạn cũng theo đó mà
tăng theo dư nợ cho vay với loại đối tượng này.
Tỷ lệ nợ quá hạn của Các doanh nghiệp thuộc khối kinh tế nhà nước
cũng tăng qua các năm nhưng luôn giữ ở mức thấp nhất chỉ từ 2,77% năm
2010 tới 4,44% năm 2011 trên tổng số nợ quá hạn của ngân hàng. Cũng có
thể do tình hình kinh tế chung của toàn khu vực và trên thế giới. Trong 3
năm trở lại đây thì nền kinh tế không mấy khởi sắc vẫn còn trong giai đoạn
khủng hoảng nên có thể các doanh nghiệp thuộc các khối hoạt động kém
hiệu quả có phần nào trì trệ. Hoạt động chỉ duy trì sự tồn tại. Nên nợ quá hạn
theo các thành phần kinh tế theo đó mà tăng cao.
Để khắc phục và phục hồi nền kinh tế nên Ngân hàng Nhà Nước và
chính Phủ thực hiện chính sách khuyến khích tiêu dùng là một trong những
động thái tích cực để phục hồi kinh tế đang suy thoái. Chính sách này
khuyến khích người tiêu dùng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa để các daonh
nghiệp tiêu thụ được sản phẩm và có thể phục hồi được sản xuất, để thực
hiện được mục tiêu này ngân hàng đã có nhiều ưu đãi cho vay tiêu dùng như
cho vay với mức lãi suất thấp và có nhiều chương trình khuyến mãi tặng
quà. Có thể vì như thế mà nợ quá hạn của vay tiêu dùng ở mức cao nhưng có
dấu hiệu giảm trong năm 2012 khi tỷ lệ nợ quá hạn này chỉ còn 16,71%.
Tình hình nợ xấu
Theo điều 6,7 quyết định 493/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc
nhóm 3,4,5. Nợ xấu đối với các ngân hàng là khoản tiền cho khách hàng mà
khó thu hồi lại được có thể là do khách hàng làm ăn thua lỗ dẫ tới phá sản
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
44
khó có thể hoàn trả khoản vay cho ngân hàng. Ba năm qua tình hình lãi suất
huy động có nhiều biến động không thể lường trước được. Ví như vào cuối
năm 2010 lãi suất cho vay vào khoảng 15-17%/ 1 năm nhiều khoản ay cá
biệt còn có thể lên tới 20%/ năm. Các doanh nghiệp mạnh có uy tín sẽ không
chấp nhận được mức lãi suất cao như vậy và hộ sẽ đi tìm nguồn tài trợn mà
lãi suất thấp hơn nhiều, còn những doanh nghiệp khủng hoảng thiếu vốn thì
họ lại sẵn sàng chấp nhận mọi mức lãi suất để có thể sử dụng được nguồn
vốn nên nguy cơ nợ xấu tiềm ẩn là rất cao
Bảng 2.11Tình hình nợ xấu của Ngân Hàng TMCP ĐT&PT chi nhánh
Bắc Hải Dương
(Đơn Vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Nhóm 3 0.986 1.268 1.435
Nhóm 4 0.156 0.149 0.163
Nhóm 5 1.749 1.907 2.247
Tổng nợ xấu 2.891 3.324 3.845
Tổng dư nợ 51.893 57.73 72.572
Tỷ lệ nợ xấu 5.57% 5.76% 5.30%
(Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh)
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy cùng với sự tăng trưởng của tín dụng
cùng với sự tăng lên nợ quá hạn, mà đáng chứ ý nhất là tỷ lệ nợ xấu. Nếu
như tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 10,66% năm 2010 năm 2011 là 10,48% năm
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
45
2012 10,19% tổng dư nợ tín dụng ,tỷ lệ nợ xấu chiếm 5,57% năm 2010,
năm 2011 là 5,76% và năm 2012 giảm xuống còn 5,3% trên tổng dư nợ tín
dụng. Ta có thể thấy tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ tọng rất nhỏ trong tổng nợ quá
hạn.
Bảng 2.12 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của ngân hàng so với tiêu chuẩn
quốc tế
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tiêu chuẩn
quốc tế
Tỷ lệ nợ quá hạn 10.66% 10.48% 10.19% ≤ 3%
Tỷ lệ nợ xấu 5.57% 5.76% 5.30% ≤ 5%
Ta có thể dễ dàng nhận thấy mức chênh lệch giữa các tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ là lớn hơn gấp 3 lần, còn tỷ lệ nợ xấu vẫn cao hơn tiêu chuẩn
quốc tê nhưng không cao hơn không nhiều lắm. Tốc độ tăng trưởng tín dụng
của ngân hàng vẫn ở mức cao mà tỷ lệ các khoản nợ quá hạn và nợ xấu
giảm xuống tuy không nhiều nhưng điều đó cũng chứng tỏ phần nào công
tác phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả. Ngân hàng cần cố gắng hơn nữa
2.2.1.4 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Bảng 2.13 tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
(Đơn Vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Vốn huy động 859.972 1003.8 1049.084
Tổng dư nợ cho vay 486.705 551.052 712.415
Tỷ trọng dư nợ/ vốn huy động 56.60% 54.90% 67.91%
46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
46
Tỷ lệ nợ trên vốn huy động qua các năm tăng dần từ 56,6% năm 2010,
năm 2011 là 54,9% và 67,91% năm 2012
Hiện tại quy định về tỷ trọng dư nợ trên vốn huy động theo thông tư
13/2010/TT-NHNN được sửa đổi bằng thông tư 19/2010/TT-NHNN, theo
đó hệ số này đang được thả nổi. Điều này sẽ dẫn đến tỷ lệ tổng dư nợ trên
vốn huy động của toàn hệ thống vào khoảng 95%. Nếu tính thêm cả các
khoản đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và ủy thác đầu tư thì con số sẽ lớn hơn
nhiều, đây là rủi ro thanh khoản cho các ngân hàng nói riêng và hệ thống
ngân hàng nói chung. Trong dự thảo ngân hàng nhà nước muốn áp dụng tỷ
lệ này là 80% đối với các tổ chức tín dụng và 85% đối với các công ty tài
chính và thay đổi định nghĩa về chỉ tiêu này. Những điều chỉnh về cách tính
chỉ tiêu dư nợ là cần thiết để kiểm soát việc lách tăng trưởng tín dụng qua
kênh phát hành trái phiếu doanh nghiệp và ủy thác đầu tư của các ngân hàng
và loại bỏ phần huy động từ các tổ chức tín dụng khác ra khỏi chỉ tiêu huy
động để phản ánh đúng bản chất của huy động. Tỷ lệ an toàn này sẽ phản
ánh đúng mối quan hệ cung – cầu vố, giúp ngân hàng điều tiết đươc các hoạt
động của mình. Nếu tỷ lệ này quá cao ngân hàng có thể gặp rủi ro trong
thanh khoản, ngược lại nế tỷ lệ này quá thấp có thể làm ngân hàng chưa tận
dụng hết nguồn vốn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn không cao.
2.2.1.5 Thực trạng trích lập dự phòng
Nguyên nhân chủ yếu gây nên nợ quá hạn tăng là do tình hình kinh tế
thế giới phức tạp, không ổn định trong nước lãi suất cho vay tăng cao. Tuy
nhiên khi xét chuyện cấp tín dụng cho khách hàng nào thì ngân hàng nào
cũng cần xác định là có thể gặp rủi ro và trong phần lớn tình huống xảy ra
nếu ngân hàng ứng phó chậm hậu quả để lại sẽ rất là khó lường trước được.
Vì vậy một trong những biện pháp hiện nay các ngân hàng thực hiện là trích
lập dự phòng rủi ro, biện pháp này giúp ngân hàng hạn chế được phần nào
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
47
rủi ro tín dụng. Ngân hàng đã trích lập dự phòng theo điều Quyết Định
493/QĐ-NHNN
Bảng 2.14 Bảng trích lập dự phòng của Ngân hàng TMCP ĐT&PT chi
nhánh Bắc Hải Dương
(Đơn Vị: tỷ đồng)
Bảng trích lập dự phòng Dự phòng cụ thể Dự phòng chung Tổng cộng
Năm 2010 3.865 1.992 5.857
Năm 2011 3.603 2.311 5.914
Năm 2012 4.462 2.285 6.747
Bảng 2.15 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP ĐT&PT chi nhánh Băc Hải Dương
(Đơn Vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu năm 2010 năm 2011 năm 2012
Trích lập dự phòng rủi ro 5.857 5.914 6.747
Tổng dư nợ cho vay 486.705 551.052 712.415
Tỷ lệ trích lập dự phòng 1.20% 1.07% 0.95%
Tổng nợ xấu 2.891 3.324 3.845