SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
……….………
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH
GVHD :
SVTH :
MSSV :
Lớp :
TP. Hồ Chí Minh, Tháng năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy(cô) tại Viện Đại học Mở Hà
Nội, và cán bộ quản lý học tập đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu và luôn
nhắc nhở đôn đốc em để em hòan thành báo cáo đúng thời gian qui định. Đặc biệt em
rất cảm ơn cô ............................... là người hướng dẫn rất chi tiết để em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế
toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng
như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy(cô) dồi dào
sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển
lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:
Ngày sinh:
Lớp: K17 QTKD Hệ: Từ xa
Khoa:Kinh tế - Viện Đại Học Mở Hà Nội
Thực tập tại :
Địa chỉ :
Thời gian thực tập từ ngày .... tháng ..... năm 2020 đến ngày ... tháng... năm 2021
Cán bộ hướng dẫn thực tập
............................................................................................
Nội dung thực tập............................................................................................................
1 Tinh thần , thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..........
2. về công việc được giao
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..........
............ngày.... tháng..... năm 2021
Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập
Giám đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
……………………………….…………………………………………………………
……………………………………………………………….…………………………
…………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………………
…………………………………….……………………………………………………
…………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………………
………………………………………….………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………………………
………………….………………………………………………………………………
………………………………………………….………………………………………
………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………………………
……………………….…………………………………………………………………
……………………………………………………….…………………………………
……………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………
………………
Hà Nội, Ngày tháng năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................... viii
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
1.5. Bố cục của đề tài...................................................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH.......3
2.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................3
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................3
2.2.1. Chức năng......................................................................................................3
2.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................4
2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của công ty................................................4
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty.................................................................4
2.3.2. Chức năng phòng ban....................................................................................4
2.3.3. Cơ sở vật chất ................................................................................................8
2.3.4. Nhà cung cấp .................................................................................................9
2.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 – 2019)
...............................................................................................................................10
PHẦN 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI
PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH ............................................................................................12
3.1. Thực trạng tình hình tài chính công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh ......12
3.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán....................................................12
3.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản ...............................................................12
3.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ........................................................16
3.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.................................18
3.1.1.4. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................21
3.1.2.. Về doanh thu...............................................................................................23
3.1.2.1. Về chi phí .............................................................................................24
3.1.2.2. Về lợi nhuận .........................................................................................25
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ................................................................26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
3.1.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh
thông qua các chỉ số ..............................................................................................29
3.1.4.1. Chỉ số về quản trị nợ.............................................................................29
3.1.4.2. Chỉ số thanh toán..................................................................................32
2.1.4.3. Chỉ số hoạt động...................................................................................36
3.2. Nhận xét và đánh giá ..........................................................................................39
3.2.1. Ưu điểm và nguyên nhân............................................................................39
3.2.2. Nhược điểm .................................................................................................39
PHẦN 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH....................................................41
4.1. Định hướng phát triển của công ty.....................Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty ................ Error!
Bookmark not defined.
4.2.1. Về phương thức huy động vốn....................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toánError! Bookmark not
defined.
4.2.2.1. Quản trị tiền mặt...................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2.2. Quản trị khoản phải thu........................Error! Bookmark not defined.
4.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho...........................Error! Bookmark not defined.
4.2.3.4. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của công ty................ Error!
Bookmark not defined.
4.3. Một số kiến nghị.................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đối với doanh nghiệp ..................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Đối với Nhà nước ........................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 5: KẾT LUẬN ...................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty .............................................................7
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019......10
Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình
Minh năm 2017 -2019......................................................................................13
Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình
Minh năm 2017 -2019......................................................................................16
Bảng 3.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu.............................18
Bảng 3.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu
và nợ dài hạn....................................................................................................19
Bảng 3.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm
dụng..................................................................................................................21
Bảng 3.6: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019..22
Bảng 3.7: Khái quát doanh thu của công ty giai đoạn 2017 – 2019................23
Bảng 3.8: Khái quát chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019.....................24
Bảng 3.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty ...............................................27
Bảng 3.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............28
Bảng 3.11 : Tỷ suất nợ của công ty..................................................................29
Bảng 3.12: Tỷ suất tự tài trợ của công ty.........................................................30
Bảng 3.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty ..............................31
Bảng 3.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của công ty.............32
Bảng 3.15: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty.............................................34
Bảng 3.16: Chỉ số tiền mặt...............................................................................35
Bảng 3.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty ........................36
Bảng 3.18: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty..................................................37
Bảng 3.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty....................38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô
Bình Minh ..........................................................................................................4
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019 ......10
Hình 3.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019..22
Hình 3.2: Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2017 – 2019.................................25
Hình 3.3: Tỷ suất nợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019................................29
Hình 3.4: Tỷ suất tự tài trợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ......................31
Hình 3.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty giai đoạn 2017 – 2019
..........................................................................................................................32
Hình 3.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ....33
Hình 3.7: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ..........34
Hình 3.8: Chỉ số tiền mặt của công ty giai đoạn 2017 – 2019.........................35
Hình 3.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty...........................36
Hình 3.10: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty ..................................................37
Hình 3.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty.....................38
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD :Sản xuất kinh doanh.
DT : Doanh thu.
CP : Chi phí.
LN : Lợi nhuận.
DN : Doanh nghiệp.
HĐKD : Hoạt động kinh doanh.
NVL : Nguyên vật liệu
HTQLCL : Hệ thống quản lý chất lượng.
CBCNV : Cán bộ công nhân viên.
CPBH : Chi phí bán hàng.
CPQL : Chi phí quản lý.
LĐ : Lao động.
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp.
BQ : Bình quân.
TC-KT : Tài chính- kế toán.
ĐVT : Đơn vị tính.
DTBH : Doanh thu bán hàng.
CCDC : Công cụ dụng cụ.
QLDN : Quản lý doanh nghiệp.
TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao các
doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro,
có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính sẽ
làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng
thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những
biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu
quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể đảm
bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính để phát triển
trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là phân tích tài chính
doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn
trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc phân
tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng không
những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những đối tượng
quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh nghiệp trên
mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là muốn biết khả năng
sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng với
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh nên em quyết định
chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô
Bình Minh”.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Sau quá trình nghiên cứu em sẽ hiểu và thêm về phân tích được tình hình tài
chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh, hiểu được tình hình hiệu quả
kinh doanh của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh và đưa ra được điểm
mạnh, điểm yếu để làm căn cứ đề xuất các định hướng giải pháp cải thiện tình hình tài
chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh .
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và phân tích xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng và dùng các
phương pháp như tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, đối chiếu số liệu thứ cấp và
sơ cấp.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô
Tô Bình Minh trong giai đoạn 2017 - 2019
1.5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh
Chương 3: Thực trạng tài chính Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh
Chương 4: Giải pháp đối với tình hình tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô
Bình Minh
3
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ
BÌNH MINH
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh
Tên quốc tế: BINH MINH SOLUTIONS AUTOMOBILE COMPANY
LIMITED
Mã số thuế:0310801419
Địa chỉ thuế:PP12 Đường Ba Vì, Phường 15, Quận 10, TP Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật:LÊ ĐỨC MINH
Điện thoại:0866747000
Ngành nghề chính: Bán buôn linh kiện ô tô và xe có động cơ khác, dịch vụ
sửa chữa ô tô.
Được thành lập với các chức năng chính: Giới thiệu và bán ôtô, Bảo hành, bảo
dưỡng và sửa chữa, Cung ứng phụ tùng chính hãng TOYOTA. công ty TNHH công
ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh là một trong những đại lý đầu tiên của
TOYOTA Việt Nam. Kể từ ngày thành lập đến nay, công ty TNHH công ty TNHH
Giải Pháp Ô Tô Bình Minh TP.HCM đã 8 năm liên tục đạt được danh hiệu là đại lý
xuất sắc. Các loại hiện hiện nay công ty đang cung cấp cho thị trường gồm: Ford,
Mazda, Chevrolet, Toyota,..
Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, nhân viên kỹ thuật và bán hàng được đào tạo bài bản và
cấp chứng chỉ chuyên nghiệp được công nhận trên toàn cầu. Thị trường nổi bật và
hoàn thiện với tất cả các mặt Bán hàng, Dịch vụ, Chăm sóc khách hàng.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh là công ty chuyên
cung cấp các sản phẩm xe ô tô bán tải các hãng xe như Nissan Navara, Chevrolet
Colorado, Ford Ranger, Toyota Hilux,…và cung cấp phụ tùng xe ô tô, nội thất và
ngoại thất xe ô tô bán tải như: Nắp thùng xe bán tải, Nắp cuộn Roller up Mountain
Top, Lót thùng xe, Thanh thể thao Wildtrak,….
4
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giao dịch, mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà Nước.
2.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ tổng quát của công ty là làm sao để công ty ngày càng phát triển lớn
mạnh. Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Thực hiện các chính
sách lao động, chế độ lương bổng, bảo hiểm, phúc lợi xã hội, chăm lo cải thiện đời
sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho toàn thể cán
bộ, nhân viên trong công ty. Đảm bảo uy tín để giữ vững vị trí trên thị trường, luôn
quan tâm về vấn đề mẫu mã, chất lượng sản phẩm. Lợi nhuận của công ty một phần
giũ lại sử dụng cho tái đầu tư sản xuất, phần còn lai đóng góp vào ngân sách nhà
nước.
2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của công ty
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty
Dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết, ban lãnh đạo công ty đã lựa chọn mô hình tổ
chức theo chức năng phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp của mình và đảm bảo sự
quản lý, kiểm soát cũng như sự phối hợp giữa các bộ phận một cách hiệu quả.
Minh
(Nguồn: phòng Hành chính – nhân sự)
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình
Minh
2.3.2. Chức năng phòng ban
Giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo và quản lý hoạt động của các bộ
phận khác trong công ty. Giám đốc công ty là người đại diện trước pháp luật về hoạt
5
động của công ty trước các cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, ngân hàng và khách
hàng. Giám đốc có quyền ban hành các quy chế quản lý nội bộ của công ty, bổ
nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
Phó giám đốc: Dưới giám đốc là hai phó giám đốc đều là những người được đào
tạo cơ bản, am hiểu về kinh doanh cũng như quản lý nhân sự. Trong đó một người là
giám đốc quản lý các công việc nội bộ trong công ty và một người quản lý các công
việc liên quan đến hoạt động bán hàng.
Phòng hành chính – nhân sự: Là phòng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc
về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế. Phòng thực hiện các nghiệp vụ
như tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao động, bố trí nhân viên vào các vị trí phù hợp
với năng lực giúp đạt hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng nhân sự. Xây dựng chiến
lược phát triển nguồn nhân lực toàn công ty, ngân sách liên quan đến chi phí lao
động( quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tai
nạn lao động, khen thưởng)
Nhiệm vụ của phòng hành chính – nhân sự cũng bao gồm thực hiện việc mua sắm,
quản lý và hướng dẫn sử dụng các công cụ tài sản dùng chung của công ty. Xây dựng
cơ bản, sửa chữa, bảo trì văn phòng đảm bảo phục vụ hoạt động của các phòng ban
trong công ty. Thực hiện tổ chức hậu cần các sự kiện của công ty như các cuộc họp,
sơ kết, tổng kết, nghỉ hè … Lập các kế hoạch đào tạo, nâng cao tay nghề với đội ngũ
kĩ sư và lực lượng công nhân trong công ty.
Phòng kế toán: Gồm một kế toán trưởng và hai kế toán viên thực hiện những
chức năng và nhiệm vụ sau:
 Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh hằng ngày, chịu trách nhiệm về
tính xác thực của các số liệu để từ đó tổng hợp các số liệu về sản xuất kinh doanh,
báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của công ty trong từng năm để trình Giám đốc.
 Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty.
 Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành
của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty.
 Phântích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong công ty và
6
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
 Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của công ty, theo dõi
công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ.
Phòng kinh doanh: Gồm một trưởng phòng và mười nhân viên bán hàng. Phòng
kinh doanh có nhiện vụ lập chiến lược bán hàng của công ty trong từng giai đoạn,
tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm
trong việc phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng doanh số, thị phần
của công ty. Ngoài ra, trưởng phòng kinh doanh còn tham gia soạn thảo các hợp
đồngkinh tế, phối hợp với phòng kế toán kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến
việc thực hiện hợp đồng.
Phòng khách hàng: Gồm trưởng phòng và 3 nhân viên. Nhiệm vụ của phòng
khách hàng là theo dõi tình hình sử dụng xe của khách hàng sau khi bán, kiểm tra độ
hài lòng của khách hàng về chất lượng xe, độ an toàn, ghi nhận ý kiến khách hàng,
chăm sóc khách hàng.
Phòng dịch vụ:Có nhiệm vụ điều hành các cố vấn dịch vụ viên tư vấn cho khách
hàng khi họ đưa xe đến bảo dưỡng, sửa chữa tại xưởng của công ty.
Nhận xét: Mô hình cơ cấu bộ máy theo chức năng là mô hình rất phổ biến được
các doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Việc phân chia thành các bộ phận với các chức
năng khác nhau sẽ phát huy tối đa khả năng chuyên môn của các thành viên trong
từng bộ phận. Ban lãnh đạo cũng dễ dàng quản lý và giải quyết công việc từ cấp dưới
báo lên.
7
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số
người
Cơ cấu
(%)
Số
người
Cơ cấu
(%)
Số
người
Cơ cấu
(%)
Theo
tổng
lao
động
56 100 70 100 90 100
Lao động trực tiếp 48 85,71 58 83,16 72 79,55
Lao động gián tiếp 9 14,29 12 16,84 18 20,45
Theo
giới
tính
56 100 70 100 90 100
Nam 38 67,85 48 68 61 67,78
Nữ 18 32,15 22 32 29 32,22
Theo
trình
độ
56 100 70 100 90 100
Đại học 49 87,5 62 88,4 79 88,4
Cao đẳng 3 5,35 3 4,3 3 3,8
Trung cấp 2 3,57 3 4,3 4 4,3
Lao động phổ thông 2 3,57 2 3 4 3,5
Nguồn: Phòng nhân sự
Nhận xét:
Về tổng số lao động
Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động của công ty tăng lên đáng kể trong 3
năm từ 56 người lên tới 90 người.
Trong đó: lao động trực tiếp là 85,71% ở năm 2017 còn tới năm 2019 là 79,55%,
lao động gián tiếp năm 2017 là 16,07% còn tới năm 2019 là 20,45%, điều này cho thấy
số lượng cấp quản lý của công ty tăng nhanh hơn đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình
hình kinh doanh của công ty đang phát triển. Điều này khẳng định công ty nghiêng về
khía cạnh sàn kinh doanh, trung gian buôn bán, không trực tiếp tạo ra sản phẩm chỉ có
một lượng nhỏ tái chế biến hoặc sơ chế giản đơn.
Về giới tính
Nguồn nhân lực theo giới tính nam và giới tính nữ có sự chênh lệch đáng kể: năm
2017 là 20 người (35,7%), năm 2018 là 26 người (37,1%), đến năm 2019 tỉ lệ này tăng
8
lên là 32 người (35,6%). Điều này cho ta thấy công ty có sử dụng lao động là nam
nhiều hơn lao động nữ. Nguyên nhân do đặc thù mặt hàng kinh doanh của công ty
thiên về mặt hàng công nghệ, thiết bị, máy móc, lắp ráp, vận chuyển…đòi hỏi cần
nhiều sức khỏe hơn nữ giới nên sự chênh lệch này là hợp lý. Lao động nữ chủ yếu làm
ở bộ phận hành chính, tài chính kế toán và kinh doanh.
Về trình độ
Qua bảng trên ta cũng thấy trình độ của nhân viên cũng có sự thay đổi:
+ Trình độ đại học: năm 2017, số lượng nhân viên có trình độ đại học là 49
người, chiếm 87,5% trong tổng số 56 người. Năm 2018, số nhân viên có trình độ đại
học là 62 người, chiếm khoảng 88,4% trong tổng số 70 người. Sang năm 2019 số
lượng này đã tăng lên con số 79 người chiếm 88,4% trong tổng số 90 người. Như vậy
cả về số lượng và tỷ trọng nhân viên đạt trình độ đại học năm 2018-2019 tăng hơn so
với năm 2017. Chứng tỏ đòi hỏi nhu cầu về trình độ của công ty ngày một cao, đó
cũng là một biểu hiên tốt trong cơ cấu lao động.
+ Trình độ cao đẳng: Số lượng nhân viên có trình độ cao đẳng từ năm 2017-2019
vẫn duy trì ở mức số lượng là 3 người, nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm dần.
+ Trung cấp, lao động phổ thông: số lượng nhân viên có trình độ này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong cơ cấu lao động của công ty, năm 2018 chiếm 7,3 %, năm 2019 chiếm
7,8 % có xu hướng tăng nhẹ nhằm phù hợp với mục đích yêu cầu của công việc.
 Điều đó chứng tỏ chất lượng nguồn lao động được nâng cao, quản lý công ty
đã quan tâm rất lớn đến trình độ của công ty.
2.3.3. Cơ sở vật chất
Công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh ó địa chỉ nhà máy
ở Củ Chi, nằm ở vị trí đẹp, thuận lợi . công ty gồm 2 toàn nhà 3 tầng và 1 khu nhà
xưởng để sửa chữa bảo dưỡng ôtô, tại Củ Chi diện tích 1000m2, và tại Gò Vấp làm
showroom trưng bày và giới thiệu ôtô, diện tích còn lại là văn phòng làm việc của
phòng dịch vụ và bộ phận kỹ thuật, phụ tùng. Tầng 2 gồmcác phòng kinh doanh nội
thất ôtô, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng khách hàng, phòng họp. Tầng 3 là
nơi làm việc của Giám Đốc.
Khu nhà xưởng gồm có 20 cầu trục sửa chữa trong đó có 2 cầu bảo dưỡng
nhanh, 18 cầu bảo dưỡng thường và sửa chữa nặng, 3 khoang rửa xe, 2 phòng sơn và
9
1 phòng ăn trưa cho kĩ thuật viên. Trong đó showroom chính là bộ mặt của công ty
TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh. Showroom được đầu tư xây dựng
hiện đại với hệ thống cửa kính cao cấp, nội thất sang trọng, bài trí lịch sự tạo ấn
tượng cho khách hàng khi đến xem xe. Bên trong showroom trưng bày các loại xe
mới của các dòng xe, đặc biệt là các dòng xe bán tải mà công ty bán. Ngay cạnh
showroom là nơi trưng bày, giới thiệu các phụ kiện đi kèm và nội thất của xe cho
khách hàng lựa chọn thêm nếu có nhu cầu.
2.3.4. Nhà cung cấp
Hầu hết các nhà cung cấp của của công ty đều là các nhà cung cấp linh kiện lắp
ráp, phụ kiện có uy tín và đảm bảo trên thị trường và đến từ Nhật Bản và một số nhà
cung cấp nước ngoài khác.
Công ty có một số nguyên tắc nhất định trong việc lựa chọn nhà cung cấp cho
mình: Đối với những mặt hàng mà công ty đã và đang kinh doanh sẵn có nhà cung
cấp thì việc có cần phải có thêm nhà cung cấp mới hay không dựa trên nguyên tắc:
“Nếu nhà cung cấp đó có làm cho chúng ta hài lòng thì tiếp tục mua hàng của những
đối tác đó”.Đối với mặt hàng mới được đưa vào danh mục mặt hàng kinh doanh của
công ty thì việc tìm kiếm nhà cung cấp mới cũng dựa trên tiêu thức trên.
10
2.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 –
2019)
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2019/2018 2018/2017
Doanh
thu tăng
Doanh thu
tăng
Tổng
doanh thu
126.000.000 136.000.000 154.000.000 10.000.000 18.000.000
Tổng chi
phí
109.000.000 116.000.000 129.000.000 7.000.000 13.000.000
Lợi nhuận 17.000.000 20.000.000 25.000.000 3.000.000 5.000.000
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
(Đơn vị tính:1000 đồng)
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019
126.000.000
136.000.000
154.000.000
109.000.000
116.000.000
129.000.000
17.000.000 20.000.000 25.000.000
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tổng Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
11
Nhận xét:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty đạt tương đối cao.
Cụ thể doanh thu năm 2019 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu đạt
được năm 2018 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2018, năm
2018 doanh thu cũng tăng hơn 2017 10 tỷ đồng, đạt 7,93%. Doanh thu tăng trưởng
hàng năm như vậy là điều đáng mừng cho công ty, trong năm 2018 và năm 2019 công
ty đã mở rộng thêm một số cửa hàng tại Quận 12 và Long An, tình hình kinh doanh tại
2 cửa hàng này tuy mới hoạt động nhưng mang lại doanh thu cao cho công ty.
Tổng chi phí của công ty năm 2019 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm
2018 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2019 là do công ty
chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên
ngoài nên chi phí cho nguyên vật liệu tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết
bị, khấu hao máy móc hiện đại cũng tăng lên. Ngoài ra chi phí đầu tư cho 2 cửa hàng
Bình Tây và Miền Đông đã chiếm mất một khoảng chi phí lớn cho công ty trong giai
đoạn 2018-2019
Lợi nhuận của công ty năm 2019 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2018là
20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của công ty năm 2019 đã tăng lên một
cách nhanh chóng cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày càng mở rộng, tăng
cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất
lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở
nước ngoài.
Tình hình lợi nhuận cũng đã tăng theo doanh thu, tuy 2 năm qua chi phí để mở rộng
thêm cửa hàng kinh doanh nhưng tình hình lợi nhuận vẫn tăng đều hàng năm, cho thấy
công ty đang trên đà phát triển thuận lợi. Lợi nhuận đang tăng trưởng mang về cho
công ty lợi nhuận, trong kinh doanh, để tiếp túc giữ vững thị phần của mình trên thị
trường, công ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và markting cũng như sử
dụng lao động trong công ty, ngoài ra cần phải phân tích nhu cầu của khách hàng để có
thể bắt kịp thị trường, đáp ứng kịp thời, đúng thời điểm nhu cầu của khách hàng hiện
đại.
12
PHẦN 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH
3.1. Thực trạng tình hình tài chính công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực
hiện các nội dung sau:
3.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài
chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu
nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến
động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động.
3.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2017 - 2019 tổng tài sản của công ty luôn tăng nhưng với tốc độ
không đều. Năm 2018 tổng tài sản của công ty giảm 18.16% so với năm 2017. Năm
2019 tổng tài sản của công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản
năm 2018. Sự gia tăng trong tổng tài sản của công ty trong các năm 2017 -2019 là do
sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
13
Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh
năm 2017 -2019
Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh
2018/2017
So sánh
2019/2018
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tươn
g đối
(%)
Tuyệt
đối
Tươn
g đối
(%)
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
52,017 81.79
41,91
0
80.52 51,184 78.08
-
10,107
-19.43 9,273 22.13
1. Tiền và các
khoản tương đương
tiền
5,721 9.00 3,140 5.97 1,744 2.66 -2,580 -45.11 -1,395
-
44.44
2. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
1,319 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319
-
100.00
0 0.00
3. Các khoản phải
thu ngắn hạn
11,139 17.51
19,15
4
36.42 22,765 34.73 8,015 71.95 3,610 18.85
4. Hàng tồn kho 30,125 47.37
17,64
8
33.56 25,497 38.90
-
12,477
-41.42 7,849 44.48
5. Tài sản ngắn hạn
khác
3,712 5.84 1,966 3.74 1,176 1.79 -1,745 -47.03 -790
-
40.18
TÀI SẢN DÀI
HẠN
11,582 18.21
10,13
7
19.28 14,365 21.92 -1,445 -12.48 4,228 41.71
1. Các khoản phải
thu dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2. Tài sản cố định 11,076 17.42 9,665 18.38 12,609 19.24 -1,411 -12.74 2,944 30.47
3. Bất động sản đầu
tư
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5. Tài sản dài hạn
khác
505 0.80 472 0.90 1,755 2.68 -33 -6.65 1,283
271.7
2
TỔNG TÀI SẢN 63,600 100.00
52,04
7
100.00 65,549 100.00
-
11,552
-18.16
13,50
2
25.94
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của công ty)
+ Về tài sản ngắn hạn: Năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty là 41,910 triệu
đồng giảm 19.43% so với năm 2017 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng tài sản và năm
2019 là 51,184 triệu ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong đó:
14
Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn
của công ty. Các khoản phải thu 2018 tăng 36.42% so với năm 2017. Điều này cũng dễ
hiểu bởi năm 2018 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng
doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của doanh nghiệp
bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn.
Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn
chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2018 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm
2017. Nguyên nhân là do trong năm 2018 công ty có thêm hai thị trường mới là Tiền
Giang và Trà Vinh. Năm 2019 công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị
trường mới là Mỹ Tho và Vĩnh Long làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% về giá
trị so với năm 2018. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của công ty luôn tăng qua các năm vì
công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau nên sản xuất với lượng lớn
để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của công ty có tính mùa vụ tập
trung chủ yếu vào tháng 9 đến tháng 2 hàng năm nên công ty phải sản xuất và nhập
sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai tháng để có thể cung cấp đầy đủ
và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu.
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2018 và giảm vào năm
2019. Nguyên nhân là do trong năm 2018 công ty đã tiến hành thanh lý một số tài sản
không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên thêm 688
triệu đồng. Đến năm 2019 do hoạt động sản xuất của công ty giảm và các khoản phải
thu năm 2019 thấp hơn các khoản phải thu năm 2018 nên làm cho tiền và các khoản
tương đương tiền giảm.
Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn
và có xu hướng tăng vào năm 2018 và giảm vào năm 2019. Năm 2018 chỉ tiêu này
tăng 64,8% so với năm 2017, năm 2019 khoản mục này giảm 66% đạt 1,176 triệu
đồng. Nguyên nhân là do hàng năm công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn
hạn. Năm 2018 là năm công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn hạn cũng tăng
theo, năm 2019 hoạt động sản xuất của công ty có giảm so với năm 2018 nên công ty
giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán 1,133 triệu đồng. Nhìn chung, sự
biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng
15
tài sản.
Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2018 là do sự gia tăng
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải thu,
hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2019 mặc dù trong năm các khoản
mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như tiền và các
khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản ngắn hạn khác
giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản ngắn hạn tăng
12,4% so với năm 2018.
+ Về tài sản dài hạn: Năm 2017 tài sản dài hạn của công ty là 11,582 triệu đồng.
Năm 2018 tài sản dài hạn của công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so với năm
2017 và năm 2019 là 14,365 triệu đồng tăng 2.64% so với năm 2018. Trong đó:
Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản của công ty. Tài sản cố định hữu hình của công ty có chiều hướng giảm vào năm
2018 và tăng vào năm 2019. Năm 2018 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm
này công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và công ty
giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công
trình còn dở dang trong năm 2018 và trong năm này hầu hết kinh phí công ty đều đầu
tư cho sản xuất. Và năm 2019 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây
dựng dở dang trong năm 2018 đã hoàn thành và công ty đã mua thêm các máy móc
hiện đại nhằm thực hiện các công trình chất lượng cao và được tập hợp vào tài sản hữu
hình của công ty
Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản
chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của công ty trong các năm 2017 - 2019. Năm
2018 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2017 kéo theo sự sụt giảm 9,4% trong tài
sản dài hạn nhưng đến năm 2019 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình khoản mục
luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi của các khoản
đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%.
Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của công ty nguyên nhân chủ yếu là từ
sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều công
ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí tồn kho, chi
16
phí bảo quản. Đồng thời công ty cần xem xét các khoản phải thu để có vốn tái đầu tư
sản xuất.
3.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2017- 2019 tổng nguồn vốn của công ty tăng chậm và không đều.
Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình
Minh năm 2017 -2019
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN
VỐN
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
So sánh
2018/2017
So sánh
2019/2018
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(
%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
NỢ PHẢI
TRẢ
57,110 89.80 45,797 87.09 57,699 88.02 -11,313 -19.81
11,90
1
25.99
1. Nợ ngắn
hạn
50,969 80.14 40,011 76.09 52,311 79.80 -10,958 -21.50
12,30
0
30.74
2. Nợ dài
hạn
6,140 9.66 5,785 11.00 5,387 8.22 -354 -5.78 -398 -6.88
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
6,489 10.20 6,790 12.91 7,850 11.98 300 4.63 1,059 15.61
1. Vốn chủ
sở hữu
6,489 10.20 6,790 12.91 7,850, 11.98 300 4.63 1,059, 15.61
2. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG
NGUỒN
VỐN
63,600 100.00 52,587 100.00 65,549 100.00 -11,012 -17.31
12,96
1
24.65
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của công ty)
Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của công ty và
có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2017 là 50,969 triệu đồng
chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty năm 2017. Năm 2018 chỉ tiêu
này tăng 76.09% so với năm 2017 nguyên nhân do công ty tăng sản xuất vào năm
2018 nên công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả lương tăng
ca cho người lao động. Và vào năm 2019 nợ ngắn hạn giảm do trong năm 2019 các
khoản vay ngắn hạn của công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải trả của công ty
17
giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2018.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong tổng
nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2017 - 2019 lần lược chiếm tỷ trọng là 9.66%;
11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ
trong tổng nguồn vốn của công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để công ty
đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2018 do công ty chỉ đầu tư ít vào tài sản cố
định nên công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho ngân hàng. Đến năm
2019 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới nên công ty phải vay
thêm 5,387 triệu đồng vì nguồn vốn của công ty không đủ và còn phải đầu tư cho sản
xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động
của công ty. Trong 3 năm 2017 -2019 vốn chủ sở hữu của công ty có chiều hướng
giảm nguyên nhân là do hàng năm công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp cho quân
khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho công ty nhằm giúp công ty xây dựng các công
trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng.
Tóm lại, trong 3 năm 2017 -2019 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng
trong các khoản nợ phải trả của công ty. Trong các năm 2018 trong cơ cấu nợ phải trả
của công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của công ty tăng nhiều trong năm 2018 và
giảm nhẹ trong năm 2019 và ngược lại nợ dài hạn của công ty giảm vào năm 2018 và
tăng mạnh vào năm 2019. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng
cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của công ty. công ty xác
định năm 2018 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2019 là năm tăng đầu tư cho cơ
sở vật chất. Như vậy, công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình hình xuất
khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý,
phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp
với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho công ty trong thời
gian tới.
Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn
có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn
chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh
doanh ngày càng giảm.
18
3.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá
khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo
cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy
động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và hiệu
quả hay không.
Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp mà
không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang tính lý thuyết.
Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan hệ cân đối sau:
B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản.
Bảng 3.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tài sản 7,354 8,107 9,304
Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850
Chênh lệch 864 1,317 1,454
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu
Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2017 - 2019 đều cao hơn vốn chủ sở
hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2017 mức chênh lệch giữa
tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864 triệu đồng có nghĩa là trong năm 2017 công ty
phải đi vay thêm 864 triệu đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất hàng tồn kho và
thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2018 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn
vốn là 1,317 triệu đồng, và năm 2019 do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều
tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều hướng giảm làm cho mức chênh lệch
giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454 triệu đồng. Như vậy, trong các năm
19
2017, 2018, 2019 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử
dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn vốn. Việc sử dụng vốn
vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay xảy ra.
Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng khác
nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan tâm là tính
chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng.
B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản
Bảng 3.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ
dài hạn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tài sản 11,582 10,137 14,365
Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850
Chênh lệch 5,092 3,346 6,515
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty)
Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài sản
cố định có sự thay đổi. Năm 2017 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 5,092 triệu
đồng, năm 2018 mức chênh lệch này là 3,346 triệu đồng. Cho thấy nguồn vốn dài hạn
nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp đã sử dụng nợ ngắn
hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là không
sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có tài sản lưu động và đầu tư
tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để đảm bảo
việc trả nợ.
Năm 2019, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên
mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515 triệu đồng. Điều đó cho thấy việc
tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử dụng
dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó cũng có
nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn
20
hạn là tốt.
Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn vốn
và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản nào
cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để tạo tài
sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn để tài
trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng vốn lưu động
của công ty. Khi công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài sản dài hạn công ty
cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí trả lãi vay hay không?
Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh để hoạt động
sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây cũng là một yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần
xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt
lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh doanh
chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải đi vay
hay chiếm dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng
Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các khoản
thế chấp, ký quỹ, ký cược.
21
Bảng 3.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850
Nguồn vốn không bị chiếm dụng 7,354 8,065 9,202
Chênh lệch -864 -1,275 -1,352
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty)
Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn chủ
sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm công ty đều ở trong tình trạng
nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những hoạt động
cơ bản năm 2017 là 864 triệu đồng, năm 2018 là 1,275 triệu đồng. Mức thiếu này tiếp
tục tăng lên ở năm 2019, lên đến 1,352 triệu đồng. Và công ty đã phải đi vay hoặc
chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
3.1.1.4. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, công ty luôn lấy lợi ích của khách
hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất
kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả
cao nhất. Hàng hoá của công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu chuân chất lượng
trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng.
Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn
chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc
khủng hoảng kinh tế trong năm 2019 làm cho lợi nhuận của công ty có giảm nhưng
không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2018.
22
Bảng 3.6: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN
VỐN
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Doanh thu 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97
Chi phí 12,090 13,597 13,480 1,506 12.46 -116 -0.86
Lợi nhuận
trước thuế
2,358 392 1,059 -1,966 -83.38 667 170.36
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của công ty trong 3 năm đều tăng vào
năm 2018 và giảm vào năm 2019. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi tương
đương nhau vào năm 2018 và năm 2019. Năm 2018 cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí
của doanh ngiệp đều tăng so với doanh thu và chi phí của năm 2017. Điều đó chứng tỏ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có chiều hướng phát triển, tổng doanh thu
của công ty tăng là do công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành các hoạt động
marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng. Bên cạnh đó công ty chú trọng đến việc nâmg cao chất lượng sản phẩm và
tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm 2019 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do
công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế thế giới trong năm 2019 nên công ty
114,571
131,432
141,913
12,090 13,597
13,480
2,358 392 1,059
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
2017 2018 2019
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
23
thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản xuất nên công ty đã chủ động giảm chi
phí xuống 10,5% so với năm 2018 đồng thời công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để
kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu nên làm cho doanh thu trong năm của công ty
giảm 10,3% so với năm 2018.
3.1.2. Về doanh thu
Bảng 3.7: Khái quát doanh thu của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN VỐN
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Bán hàng và dịch
vụ
114,146 129,539
141,352 15,392
13.48 11,812 9.12
Hoạt động tài
chính
422 1,081
493, 659
155.90 -588 -54.39
Doanh thu khác 1 811 67 809 48602.53 -743 -91.65
Tổng doanh thu 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của công ty thu được chủ yếu bằng hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2017 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ là 114,146 triệu đồng, năm 2018 chỉ tiêu này tăng 14.72% so với
năm 2017, nguyên nhân là do công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm
được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời công ty luôn chú trọng đến việc bảo
đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều
khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2019 tăng 7.97% so với năm 2018.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2018 vì trong năm 2018 phần
lãi công ty nhận được từ việc đầu tư vào các công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà
công ty nhận được trong năm 2017.
Thu nhập khác của công ty năm 2018 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm 2018
là do công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì công ty sử dụng không hết
công suất của kho và trong công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào
năm 2019 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2018, nguyên nhân của sự
24
sụt giảm này là do trong năm 2019 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho lạnh của
công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2018.
3.1.2.1. Về chi phí
Bảng 3.8: Khái quát chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN VỐN
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Chi phí tài
chính
1,904 3,090 2,288 1,186 62.29 -802 -25.96
Chi phí bán
hàng
4,004 4,655 2,032 651 16.27
-
2,623
-56.35
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
6,079 5,758 5,569 -321 -5.29 -188 -3.28
Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
101 0,945 83 -101 -99.07 82 8771.76
Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
0 91 0 91 0.00 -91 -100.00
Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00
Tổng chi phí 12,090 13,597 9,973 1,506 12.46
-
3,623
-26.65
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty.
Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 tăng 16.27% so với năm 2017.
Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của công ty vì những lí do
khách quan của thị trường. Năm 2018 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của
công ty tăng và trong năm năm 2019 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và
những bất lợi của thị trường nên năm 2019 chi phí sản xuất kinh doanh của công ty là
5,569 triệu đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm 2018.
25
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2018 nhưng lại
giảm vào năm 2019, nguyên nhân là do trong năm 2018 có nhiều cán bộ trong ban
quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư, công
ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý.
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của
công ty tăng mạnh vào năm 2018 và và giảm vào năm 2019. Năm 2018 chi phí này
tăng 62.29% so với năm 2017 và năm 2019 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí tài
chính của năm 2018. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong năm
2019 là do trong năm 2018 công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của công ty không
đủ để cung cấp cho hoạt động này.
Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và
tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước,
bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các
năm.
3.1.2.2. Về lợi nhuận
Lợi nhuận của công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2018 và tăng 4.7% vào năm
2019. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện trong biểu
đồ sau:
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.2: Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Nhìn chung, công ty có các hoạt động chủ yếu đó là hoạt động cát, đá xây dựng,
hoạt động phân phối các loại gạch và một số vật liệu khác liên quan trong ngành.
Trong đó, hoạt động phân phối gạch men và vật liệu khác là hoạt động mang lại nhiều
2,358
392
1,059
2,358
3,645
1,059
0
1,000
2,000
3,000
4,000
2017 2018 2019
Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
26
lợi nhuận nhất cho công ty. Năm 2018 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 3 triệu
đồng tăng 33.9% so với năm 2017. Đến năm 2019 tuy lợi nhuận trong năm này có
giảm so với lợi nhuận năm 2018 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận từ hoạt
động phân phối đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của công ty.
Về hoạt động cát đá xây dựng, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng giảm
năm 2017 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358 triệu đồng chiếm 33.6% trong tổng lợi
nhuận.
Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2018 lợi nhuận từ xuất bán
nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2017, đến năm 2019 lợi nhuận từ hoạt động
này đã giảm 18.4% so với năm 2018. Nguyên nhân là do công ty vừa đầu tư các máy
móc hiện đại nên công ty đã giảm xuất khẩu nguyên liệu thô nên làm cho lợi nhuận từ
hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu giảm trong năm 2019.
Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của công ty ta có thể thấy được
công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình.
công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các sản phẩm
đã được công ty sản xuất như cát và đá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn.
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản
và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản
suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ (SCF)
cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
27
Bảng 3.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Từ hoạt động kinh doanh -10,296 -1,413 -2,358
Từ hoạt động đầu tư 1,564 1,892 -3,964
Từ hoạt động tài chính 11,755 -3,162 4,732
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty)
Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại
dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ
mang lại dòng tiền nhỏ và dòng tiền âm. Do công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình
Minh tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư
tài sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn
nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được công ty quan tâm nhiều,
nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành
viên công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng
doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt
động đầu tư của năm 2017 là 1,564 triệu đồng, trong khi năm 2018 là 1,892 triệu đồng
và năm 2019 là 3,964 triệu đồng giảm 249.64% so với năm 2018. Điều này cho thấy
phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2018 và năm 2019 hiệu quả hơn so với năm
2017, dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm thể hiện sự yếu
dần về vốn, công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này. Nguyên nhân
dẫn đến tình trạng này:
28
Bảng 3.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2017 2018 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
104,004 120,280 136,874
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
-92,618 -98,879 -119,393
3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205 -19,123 -18,538
4. Tiền chi trả lãi vay -1,736 -2,646 -2,032
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302 3,271 4,252
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042 -4,316 -3,520
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
-10,296 -1,413 -2,358
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty)
Tiền thu bán hàng năm 2018 tăng 16,276 triệu đồng so với tiền thu từ bán hàng
năm 2017 là do năm 2018 công ty tăng sản xuất nên doanh thu của công ty cũng tăng
so với năm 2017 nhưng sang 2019 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2018 nguyên
nhân chủ yếu do lượng sản phẩm công ty bán trong năm 2019 thấp hơn năm 2018.
Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2018 giảm 6,260 triệu đồng
so với năm 2017, năm 2019 giảm 20,514 triệu đồng so với năm 2018 do công ty có
mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà cung cấp,
đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay đổi làm cho
lượng tiền trả người bán giảm.
Do công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong
hoạt động của công ty và trong năm 2017-2019 công ty hoạt động có hiệu quả nên tiền
lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty ngày một tăng
lên.
29
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách
quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. công ty nên tăng cường thêm các
dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết
kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và
ngày càng tăng, công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn.
3.1.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình
Minh thông qua các chỉ số
3.1.4.1. Chỉ số về quản trị nợ
Tỷ suất nợ
Bảng 3.11 : Tỷ suất nợ của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ phải trả 57,110 45,797 57,699
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.3: Tỷ suất nợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Nhìn vào hình trên ta thấy, tỷ suất nợ của công ty có chiều hướng giảm vào năm
2018 và tăng vào năm 2019. Năm 2017 tỷ suất nợ của công ty là 89.80% nghĩa là
trong 100 triệu đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 triệu đồng nợ và năm 2018 tỷ suất
57110
45797
57699
63600
52587
65549
88.8
87.09
88.02
86
86.5
87
87.5
88
88.5
89
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2017 2018 2019
Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ suất nợ (%)
30
nợ là 87.09% so với năm 2017 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn
trong năm 2018 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn.
Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của công ty luôn ở mức cao chứng tỏ
doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc sử
dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nhưng mặt khác nó
cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay công
ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh hệ số nợ một cách hợp lý
phù hợp với tình hình tài chính của công ty là điều rất cần thiết. công ty không thể
giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện tại, do đó tăng vốn chủ sở
hữu là điều rất cần thiết đối với công ty.
Tỷ suất tự tài trợ
Bảng 3.12: Tỷ suất tự tài trợ của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
6489 6790 7850
63600
52587
65549
10.2
12.91
11.98
0
2
4
6
8
10
12
14
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2017 2018 2019
Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ(%)
31
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.4: Tỷ suất tự tài trợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Trong 3 năm 2017 đến 2019 tỷ suất tự tài trợ của công ty không đồng đều, năm
2017 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có 10.20 triệu
đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2018 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với năm 2017,
nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của công ty tăng trong năm 2018 là do nguồn
vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và năm 2019 tỷ suất
tự tài trợ của công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2018. Đến năm 2019 do tổng
nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4% làm cho tỷ suất tự tài trợ
của công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự tài trợ ngày càng giảm như
trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh doanh và khả năng tự chủ về tài
chính của công ty ngày càng giảm.
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX)
Bảng 3.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ dài hạn 6,140 5,785 5,387
Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên 9.66 11.00 8.22
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
6140 5785 5387
63600
52587
65549
9.66
11
8.22
0
2
4
6
8
10
12
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2017 2018 2019
Nợ dài hạn Tổng nguồn vốn Tỷ suất NVTX (%)
32
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty của công ty ở luôn cao hơn các
doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2017 tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của
công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 triệu đồng của tổng nguồn vốn chỉ có 9.66 triệu
đồng là nợ dài hạn và năm 2018 là 11% so với năm 2017 thì đã tăng 1.34%. Nguyên
nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động trái chiều
của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2018 đã làm tỷ suất NVTX trong năm
tăng 1.34%. Năm 2019 chỉ số này giảm 8.22% so với năm 2018. Như vậy, năm 2019
với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số này. Với tỷ suất
nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao công ty đã giảm được áp lực trong thanh toán
trong ngắn hạn tạo điều kiện cho công ty mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh
doanh.
3.1.4.2. Chỉ số thanh toán
Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH)
Bảng 3.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản lưu động 52,017 41,910 51,184
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
33
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của công ty thấp hơn chỉ số thanh toán
hiện hành của các doanh nghiệp cùng ngành khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu hướng
ngày càng tăng qua các năm. Năm 2017 chỉ số thanh toán hiện hành của công ty là
0.82 có nghĩa là một đồng nợ được công ty đảm bảo bằng 0.82 triệu đồng tài sản ngắn
hạn, năm 2018 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 triệu đồng so với năm 2018. Và năm
2019 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 triệu đồng so với năm 2018. Nguyên nhân là
do trong 3 năm 2017-2019 tài sản lưu động của công ty đều giảm và các khoản nợ
ngắn hạn lại giảm vào năm 2018, giảm vào năm 2019 và tốc độ biến động của nợ ngắn
hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy công ty đã có
thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài
chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn hạn các khoản phải trả khác. Đây là một dấu
hiệu đáng mừng vì khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng
là năm 2018 tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng
tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng
của nợ ngắn hạn.
52,017
41,910
51,184
63,600
52,587
65,549
0.82 0.8 0.78
0 0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2017 2018 2019
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
34
Chỉ số thanh toán nhanh
Bảng 3.15: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản thanh toán nhanh 39,199 40,127 53,478
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.7: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Nhìn vào hình trên ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ hàng
tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2017 đến 2019 là biến động
cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh toán của
công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2017 khả năng thanh toán
nhanh của công ty 0.62 lần tức là trong năm 2017 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.62
triệu đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2018 và năm 2019 chỉ số
thanh toán nhanh của công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82 lần. Như vậy, hệ số thanh
toán nhanh của công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện khả năng thanh toán của công
ty trong 3 năm 2017-2019 ở tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh
nghiệp cần phải nâng hệ số này lên.
39,199 40,127
53,478
63,600
52,587
65,549
0.62
0.76 0.82
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
35
Chỉ số tiền mặt
Bảng 3.16: Chỉ số tiền mặt
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Tiền và các khoản tương đương 2,671 3,140 1,744
Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549
Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.8: Chỉ số tiền mặt của công ty giai đoạn 2017 – 2019
Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của công ty là khá thấp và có xu
hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2017 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04 triệu
đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2018 chỉ số này là 0.06 lần, tức là
đã tăng 0.02 triệu đồng so với năm 2017; vào năm 2019 chỉ số này giảm 0.03 triệu
đồng so với năm 2018. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản
tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của công
ty và công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp
yêu cầu công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp cần
nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong ngắn
hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán.
2,671 3,140 1,744
63,600
52,587
65,549
0.04
0.06
0.03
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2016 2017 2018
Tiền và các khoản tương đương Nợ ngắn hạn
Chỉ số tiền mặt (Lần)
36
2.1.4.3. Chỉ số hoạt động
Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 3.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu thuần 114,571 131,432 141,913
Các khoản phải thu 11,139 19,154 22,765
Vòng quay các khoản phải thu 10.29 6.86 6.23
Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
(Nguồn: bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty
Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay
các khoản phải thu trong năm 2017, năm 2018 và năm 2019 lần lượt là 10.29; 6.86;
6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do công ty
muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài
thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn
ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số
ngày thu tiền bình quân của công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng
ngành. Do đặc trưng sản phẩm của ngành vật liệu xây dựng không thể để sản phẩm lâu
dẫn đến lỗi thời, chết mẫu nên các công ty trong ngành luôn phải có những chính sách
ưu đãi với khách hàng để tăng số lượng hàng bán ra nhưng các chính sách này của
114,571
131,432 141,913
11,139 19,154 22,765
10.29
6.86 6.23
0
2
4
6
8
10
12
0
50,000
100,000
150,000
2017 2018 2019
Doanh thu thuần Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu
37
công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của
doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc
thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của công ty áp dụng đối với
khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm
khách hàng trong thời gian tới.
Hệ số lợi nhuận ròng
Bảng 3.18: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358 1.392 1,059
Doanh thu 114,571 131,432 141,913
Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.10: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty
Hệ số lợi nhuận ròng của của công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày càng
cao. Năm 2017 hệ số lợi nhuận ròng của công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 triệu
đồng doanh thu thì công ty thu được 2 triệu đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 chỉ số
này giảm 0.02% so với năm 2017, và năm 2019 trong 100 triệu đồng doanh thu công
ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì
hệ số lợi nhuận ròng của công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ những nhận xét trên
cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần
2,358 1,392 1,059
114,571
131,432 141,913
0.02
0.01 0.01
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0
50,000
100,000
150,000
2017 2018 2019
Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
38
lợi nhuận công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và
tình hình bất lợi hiện nay công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Vì vậy, trong những năm tới công ty cần có biện pháp để thể chủ động về
nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài
sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của công ty.
Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 3.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358 1,392 1,059
Tổng tài sản 63,600 52,587 65,549
ROA 0.04 0.03 0.02
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Hình 3.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty
Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2018 và
giảm vào năm 2019. Năm 2017 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100
triệu đồng vốn đầu tư vào tài sản công ty thu được lợi nhuận là 4 triệu đồng. Năm
2018, tỷ suất này đã giảm 0.01% so với ROA năm 2017 đạt 0.03% do lợi nhuận ròng
trong năm 2018 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp có
nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ công ty chủ động được tình
hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt. Năm 2019, ROA của
2,358 1,392 1,059
63,600
52,587
65,549
0.04
0.03
0.02
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2017 2018 2019
Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
39
công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2018 đạt 0.02%. Bởi vì tốc độ tăng lợi
nhuận giảm tổng tài sản lại tăng.
3.2. Nhận xét và đánh giá
3.2.1. Ưu điểm và nguyên nhân
+ Ưu điểm:
Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của công ty trong giai
đoạn 2017 – 2019 ta nhận thấy tài chính của công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được
đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau:
- Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng được
khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng cao. Tài
sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục.
- Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực xây dựng, có nhiều năm kinh
nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị với công
nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ, trang thiết
bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn định, phong
phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng trưởng, vị trí kinh
doanh thuận lợi.
3.2.2. Nhược điểm
Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận lợi
đã đề cập trên thì tình hình tài chính của công ty cũng gặp một số khó khăn cần giải
quyết:
- Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn
thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của xí nghiệp còn
rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt.
- Lượng hàng tồn kho hiện nay của công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng
khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số hoạt
động sản xuất.
- Thị trường xuất khẩu chính của công ty là thị trường khó tính và có nhiều
biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là
những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi
nhuận của công ty.
40
Vốn lưu động đáp ứng không đủ, không kịp thời với qui mô nhà máy, đặc biệt
vào mùa cao vụ cần phải có một nguồn vốn rất lớn để dự trữ nguyên liệu cho sản xuất
được liên tục. Giá nguyên liệu có xu hướng ngày càng tăng trong khi đó giá xuất khẩu
lại không tăng nhưng chi phí lại tăng liên tục.
- Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng
của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà công ty sẽ cần phải cải
thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là nhằm
lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối đa các rủi
ro về tài chính, khả năng công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút thêm vốn.
41
PHẦN 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH
MINH

More Related Content

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx

Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx (14)

Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docxXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
 
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docxBáo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
 
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
Phân tích hoạt động quản trị bán hàng tại công ty văn phòng phẩm khắc dấu sao...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng AgribankĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
 
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.docHoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Nhân Sự Tại Viettel Long An, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nhân Sự Tại Viettel Long An, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Nhân Sự Tại Viettel Long An, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nhân Sự Tại Viettel Long An, 9 Điểm.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA KINH TẾ ……….……… BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH GVHD : SVTH : MSSV : Lớp : TP. Hồ Chí Minh, Tháng năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com i Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy(cô) tại Viện Đại học Mở Hà Nội, và cán bộ quản lý học tập đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu và luôn nhắc nhở đôn đốc em để em hòan thành báo cáo đúng thời gian qui định. Đặc biệt em rất cảm ơn cô ............................... là người hướng dẫn rất chi tiết để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng kế toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy(cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Ngày sinh: Lớp: K17 QTKD Hệ: Từ xa Khoa:Kinh tế - Viện Đại Học Mở Hà Nội Thực tập tại : Địa chỉ : Thời gian thực tập từ ngày .... tháng ..... năm 2020 đến ngày ... tháng... năm 2021 Cán bộ hướng dẫn thực tập ............................................................................................ Nội dung thực tập............................................................................................................ 1 Tinh thần , thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….......... 2. về công việc được giao ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….......... ............ngày.... tháng..... năm 2021 Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập Giám đốc
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………… ……………………………….………………………………………………………… ……………………………………………………………….………………………… ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………………………………….…………………………………………………… …………………………………………………………………….…………………… ………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………… ………………………………………….……………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….…………… ………………………………………………………………………………………… ………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………….……………………………………… ………………………………………………………………………………….……… ………………………………………………………………………………………… ……………………….………………………………………………………………… ……………………………………………………….………………………………… ……………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………… ……………… Hà Nội, Ngày tháng năm 2021 Giảng viên hướng dẫn
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iv MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................... viii 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2 1.5. Bố cục của đề tài...................................................................................................2 PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH.......3 2.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................3 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................3 2.2.1. Chức năng......................................................................................................3 2.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................4 2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của công ty................................................4 2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty.................................................................4 2.3.2. Chức năng phòng ban....................................................................................4 2.3.3. Cơ sở vật chất ................................................................................................8 2.3.4. Nhà cung cấp .................................................................................................9 2.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 – 2019) ...............................................................................................................................10 PHẦN 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH ............................................................................................12 3.1. Thực trạng tình hình tài chính công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh ......12 3.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán....................................................12 3.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản ...............................................................12 3.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ........................................................16 3.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.................................18 3.1.1.4. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................21 3.1.2.. Về doanh thu...............................................................................................23 3.1.2.1. Về chi phí .............................................................................................24 3.1.2.2. Về lợi nhuận .........................................................................................25 3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ................................................................26
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v 3.1.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh thông qua các chỉ số ..............................................................................................29 3.1.4.1. Chỉ số về quản trị nợ.............................................................................29 3.1.4.2. Chỉ số thanh toán..................................................................................32 2.1.4.3. Chỉ số hoạt động...................................................................................36 3.2. Nhận xét và đánh giá ..........................................................................................39 3.2.1. Ưu điểm và nguyên nhân............................................................................39 3.2.2. Nhược điểm .................................................................................................39 PHẦN 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH....................................................41 4.1. Định hướng phát triển của công ty.....................Error! Bookmark not defined. 4.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty ................ Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Về phương thức huy động vốn....................Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toánError! Bookmark not defined. 4.2.2.1. Quản trị tiền mặt...................................Error! Bookmark not defined. 4.2.2.2. Quản trị khoản phải thu........................Error! Bookmark not defined. 4.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho...........................Error! Bookmark not defined. 4.2.3.4. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của công ty................ Error! Bookmark not defined. 4.3. Một số kiến nghị.................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Đối với doanh nghiệp ..................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Đối với Nhà nước ........................................Error! Bookmark not defined. PHẦN 5: KẾT LUẬN ...................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty .............................................................7 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019......10 Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh năm 2017 -2019......................................................................................13 Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh năm 2017 -2019......................................................................................16 Bảng 3.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu.............................18 Bảng 3.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn....................................................................................................19 Bảng 3.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng..................................................................................................................21 Bảng 3.6: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019..22 Bảng 3.7: Khái quát doanh thu của công ty giai đoạn 2017 – 2019................23 Bảng 3.8: Khái quát chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019.....................24 Bảng 3.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty ...............................................27 Bảng 3.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............28 Bảng 3.11 : Tỷ suất nợ của công ty..................................................................29 Bảng 3.12: Tỷ suất tự tài trợ của công ty.........................................................30 Bảng 3.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty ..............................31 Bảng 3.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của công ty.............32 Bảng 3.15: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty.............................................34 Bảng 3.16: Chỉ số tiền mặt...............................................................................35 Bảng 3.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty ........................36 Bảng 3.18: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty..................................................37 Bảng 3.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty....................38
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh ..........................................................................................................4 Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019 ......10 Hình 3.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019..22 Hình 3.2: Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2017 – 2019.................................25 Hình 3.3: Tỷ suất nợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019................................29 Hình 3.4: Tỷ suất tự tài trợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ......................31 Hình 3.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ..........................................................................................................................32 Hình 3.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ....33 Hình 3.7: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ..........34 Hình 3.8: Chỉ số tiền mặt của công ty giai đoạn 2017 – 2019.........................35 Hình 3.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty...........................36 Hình 3.10: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty ..................................................37 Hình 3.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty.....................38
  • 9. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SXKD :Sản xuất kinh doanh. DT : Doanh thu. CP : Chi phí. LN : Lợi nhuận. DN : Doanh nghiệp. HĐKD : Hoạt động kinh doanh. NVL : Nguyên vật liệu HTQLCL : Hệ thống quản lý chất lượng. CBCNV : Cán bộ công nhân viên. CPBH : Chi phí bán hàng. CPQL : Chi phí quản lý. LĐ : Lao động. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp. BQ : Bình quân. TC-KT : Tài chính- kế toán. ĐVT : Đơn vị tính. DTBH : Doanh thu bán hàng. CCDC : Công cụ dụng cụ. QLDN : Quản lý doanh nghiệp. TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • 10. 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro, có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh”.
  • 11. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Sau quá trình nghiên cứu em sẽ hiểu và thêm về phân tích được tình hình tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh, hiểu được tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh và đưa ra được điểm mạnh, điểm yếu để làm căn cứ đề xuất các định hướng giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh . 1.3. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập và phân tích xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. - Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng và dùng các phương pháp như tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, đối chiếu số liệu thứ cấp và sơ cấp. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: thành phố Hồ Chí Minh Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh trong giai đoạn 2017 - 2019 1.5. Bố cục của đề tài Bố cục của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Mở đầu Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh Chương 3: Thực trạng tài chính Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh Chương 4: Giải pháp đối với tình hình tài chính của Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh
  • 12. 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH 2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh Tên quốc tế: BINH MINH SOLUTIONS AUTOMOBILE COMPANY LIMITED Mã số thuế:0310801419 Địa chỉ thuế:PP12 Đường Ba Vì, Phường 15, Quận 10, TP Hồ Chí Minh Đại diện pháp luật:LÊ ĐỨC MINH Điện thoại:0866747000 Ngành nghề chính: Bán buôn linh kiện ô tô và xe có động cơ khác, dịch vụ sửa chữa ô tô. Được thành lập với các chức năng chính: Giới thiệu và bán ôtô, Bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa, Cung ứng phụ tùng chính hãng TOYOTA. công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh là một trong những đại lý đầu tiên của TOYOTA Việt Nam. Kể từ ngày thành lập đến nay, công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh TP.HCM đã 8 năm liên tục đạt được danh hiệu là đại lý xuất sắc. Các loại hiện hiện nay công ty đang cung cấp cho thị trường gồm: Ford, Mazda, Chevrolet, Toyota,.. Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, nhân viên kỹ thuật và bán hàng được đào tạo bài bản và cấp chứng chỉ chuyên nghiệp được công nhận trên toàn cầu. Thị trường nổi bật và hoàn thiện với tất cả các mặt Bán hàng, Dịch vụ, Chăm sóc khách hàng. 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.2.1. Chức năng Công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh là công ty chuyên cung cấp các sản phẩm xe ô tô bán tải các hãng xe như Nissan Navara, Chevrolet Colorado, Ford Ranger, Toyota Hilux,…và cung cấp phụ tùng xe ô tô, nội thất và ngoại thất xe ô tô bán tải như: Nắp thùng xe bán tải, Nắp cuộn Roller up Mountain Top, Lót thùng xe, Thanh thể thao Wildtrak,….
  • 13. 4 Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giao dịch, mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà Nước. 2.2.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ tổng quát của công ty là làm sao để công ty ngày càng phát triển lớn mạnh. Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Thực hiện các chính sách lao động, chế độ lương bổng, bảo hiểm, phúc lợi xã hội, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty. Đảm bảo uy tín để giữ vững vị trí trên thị trường, luôn quan tâm về vấn đề mẫu mã, chất lượng sản phẩm. Lợi nhuận của công ty một phần giũ lại sử dụng cho tái đầu tư sản xuất, phần còn lai đóng góp vào ngân sách nhà nước. 2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của công ty 2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty Dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết, ban lãnh đạo công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức theo chức năng phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp của mình và đảm bảo sự quản lý, kiểm soát cũng như sự phối hợp giữa các bộ phận một cách hiệu quả. Minh (Nguồn: phòng Hành chính – nhân sự) Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh 2.3.2. Chức năng phòng ban Giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo và quản lý hoạt động của các bộ phận khác trong công ty. Giám đốc công ty là người đại diện trước pháp luật về hoạt
  • 14. 5 động của công ty trước các cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, ngân hàng và khách hàng. Giám đốc có quyền ban hành các quy chế quản lý nội bộ của công ty, bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Phó giám đốc: Dưới giám đốc là hai phó giám đốc đều là những người được đào tạo cơ bản, am hiểu về kinh doanh cũng như quản lý nhân sự. Trong đó một người là giám đốc quản lý các công việc nội bộ trong công ty và một người quản lý các công việc liên quan đến hoạt động bán hàng. Phòng hành chính – nhân sự: Là phòng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế. Phòng thực hiện các nghiệp vụ như tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao động, bố trí nhân viên vào các vị trí phù hợp với năng lực giúp đạt hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng nhân sự. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn công ty, ngân sách liên quan đến chi phí lao động( quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tai nạn lao động, khen thưởng) Nhiệm vụ của phòng hành chính – nhân sự cũng bao gồm thực hiện việc mua sắm, quản lý và hướng dẫn sử dụng các công cụ tài sản dùng chung của công ty. Xây dựng cơ bản, sửa chữa, bảo trì văn phòng đảm bảo phục vụ hoạt động của các phòng ban trong công ty. Thực hiện tổ chức hậu cần các sự kiện của công ty như các cuộc họp, sơ kết, tổng kết, nghỉ hè … Lập các kế hoạch đào tạo, nâng cao tay nghề với đội ngũ kĩ sư và lực lượng công nhân trong công ty. Phòng kế toán: Gồm một kế toán trưởng và hai kế toán viên thực hiện những chức năng và nhiệm vụ sau:  Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh hằng ngày, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các số liệu để từ đó tổng hợp các số liệu về sản xuất kinh doanh, báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của công ty trong từng năm để trình Giám đốc.  Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty.  Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty.  Phântích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong công ty và
  • 15. 6 báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.  Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của công ty, theo dõi công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ. Phòng kinh doanh: Gồm một trưởng phòng và mười nhân viên bán hàng. Phòng kinh doanh có nhiện vụ lập chiến lược bán hàng của công ty trong từng giai đoạn, tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm trong việc phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng doanh số, thị phần của công ty. Ngoài ra, trưởng phòng kinh doanh còn tham gia soạn thảo các hợp đồngkinh tế, phối hợp với phòng kế toán kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Phòng khách hàng: Gồm trưởng phòng và 3 nhân viên. Nhiệm vụ của phòng khách hàng là theo dõi tình hình sử dụng xe của khách hàng sau khi bán, kiểm tra độ hài lòng của khách hàng về chất lượng xe, độ an toàn, ghi nhận ý kiến khách hàng, chăm sóc khách hàng. Phòng dịch vụ:Có nhiệm vụ điều hành các cố vấn dịch vụ viên tư vấn cho khách hàng khi họ đưa xe đến bảo dưỡng, sửa chữa tại xưởng của công ty. Nhận xét: Mô hình cơ cấu bộ máy theo chức năng là mô hình rất phổ biến được các doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Việc phân chia thành các bộ phận với các chức năng khác nhau sẽ phát huy tối đa khả năng chuyên môn của các thành viên trong từng bộ phận. Ban lãnh đạo cũng dễ dàng quản lý và giải quyết công việc từ cấp dưới báo lên.
  • 16. 7 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số người Cơ cấu (%) Số người Cơ cấu (%) Số người Cơ cấu (%) Theo tổng lao động 56 100 70 100 90 100 Lao động trực tiếp 48 85,71 58 83,16 72 79,55 Lao động gián tiếp 9 14,29 12 16,84 18 20,45 Theo giới tính 56 100 70 100 90 100 Nam 38 67,85 48 68 61 67,78 Nữ 18 32,15 22 32 29 32,22 Theo trình độ 56 100 70 100 90 100 Đại học 49 87,5 62 88,4 79 88,4 Cao đẳng 3 5,35 3 4,3 3 3,8 Trung cấp 2 3,57 3 4,3 4 4,3 Lao động phổ thông 2 3,57 2 3 4 3,5 Nguồn: Phòng nhân sự Nhận xét: Về tổng số lao động Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động của công ty tăng lên đáng kể trong 3 năm từ 56 người lên tới 90 người. Trong đó: lao động trực tiếp là 85,71% ở năm 2017 còn tới năm 2019 là 79,55%, lao động gián tiếp năm 2017 là 16,07% còn tới năm 2019 là 20,45%, điều này cho thấy số lượng cấp quản lý của công ty tăng nhanh hơn đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển. Điều này khẳng định công ty nghiêng về khía cạnh sàn kinh doanh, trung gian buôn bán, không trực tiếp tạo ra sản phẩm chỉ có một lượng nhỏ tái chế biến hoặc sơ chế giản đơn. Về giới tính Nguồn nhân lực theo giới tính nam và giới tính nữ có sự chênh lệch đáng kể: năm 2017 là 20 người (35,7%), năm 2018 là 26 người (37,1%), đến năm 2019 tỉ lệ này tăng
  • 17. 8 lên là 32 người (35,6%). Điều này cho ta thấy công ty có sử dụng lao động là nam nhiều hơn lao động nữ. Nguyên nhân do đặc thù mặt hàng kinh doanh của công ty thiên về mặt hàng công nghệ, thiết bị, máy móc, lắp ráp, vận chuyển…đòi hỏi cần nhiều sức khỏe hơn nữ giới nên sự chênh lệch này là hợp lý. Lao động nữ chủ yếu làm ở bộ phận hành chính, tài chính kế toán và kinh doanh. Về trình độ Qua bảng trên ta cũng thấy trình độ của nhân viên cũng có sự thay đổi: + Trình độ đại học: năm 2017, số lượng nhân viên có trình độ đại học là 49 người, chiếm 87,5% trong tổng số 56 người. Năm 2018, số nhân viên có trình độ đại học là 62 người, chiếm khoảng 88,4% trong tổng số 70 người. Sang năm 2019 số lượng này đã tăng lên con số 79 người chiếm 88,4% trong tổng số 90 người. Như vậy cả về số lượng và tỷ trọng nhân viên đạt trình độ đại học năm 2018-2019 tăng hơn so với năm 2017. Chứng tỏ đòi hỏi nhu cầu về trình độ của công ty ngày một cao, đó cũng là một biểu hiên tốt trong cơ cấu lao động. + Trình độ cao đẳng: Số lượng nhân viên có trình độ cao đẳng từ năm 2017-2019 vẫn duy trì ở mức số lượng là 3 người, nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm dần. + Trung cấp, lao động phổ thông: số lượng nhân viên có trình độ này chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu lao động của công ty, năm 2018 chiếm 7,3 %, năm 2019 chiếm 7,8 % có xu hướng tăng nhẹ nhằm phù hợp với mục đích yêu cầu của công việc.  Điều đó chứng tỏ chất lượng nguồn lao động được nâng cao, quản lý công ty đã quan tâm rất lớn đến trình độ của công ty. 2.3.3. Cơ sở vật chất Công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh ó địa chỉ nhà máy ở Củ Chi, nằm ở vị trí đẹp, thuận lợi . công ty gồm 2 toàn nhà 3 tầng và 1 khu nhà xưởng để sửa chữa bảo dưỡng ôtô, tại Củ Chi diện tích 1000m2, và tại Gò Vấp làm showroom trưng bày và giới thiệu ôtô, diện tích còn lại là văn phòng làm việc của phòng dịch vụ và bộ phận kỹ thuật, phụ tùng. Tầng 2 gồmcác phòng kinh doanh nội thất ôtô, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng khách hàng, phòng họp. Tầng 3 là nơi làm việc của Giám Đốc. Khu nhà xưởng gồm có 20 cầu trục sửa chữa trong đó có 2 cầu bảo dưỡng nhanh, 18 cầu bảo dưỡng thường và sửa chữa nặng, 3 khoang rửa xe, 2 phòng sơn và
  • 18. 9 1 phòng ăn trưa cho kĩ thuật viên. Trong đó showroom chính là bộ mặt của công ty TNHH công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh. Showroom được đầu tư xây dựng hiện đại với hệ thống cửa kính cao cấp, nội thất sang trọng, bài trí lịch sự tạo ấn tượng cho khách hàng khi đến xem xe. Bên trong showroom trưng bày các loại xe mới của các dòng xe, đặc biệt là các dòng xe bán tải mà công ty bán. Ngay cạnh showroom là nơi trưng bày, giới thiệu các phụ kiện đi kèm và nội thất của xe cho khách hàng lựa chọn thêm nếu có nhu cầu. 2.3.4. Nhà cung cấp Hầu hết các nhà cung cấp của của công ty đều là các nhà cung cấp linh kiện lắp ráp, phụ kiện có uy tín và đảm bảo trên thị trường và đến từ Nhật Bản và một số nhà cung cấp nước ngoài khác. Công ty có một số nguyên tắc nhất định trong việc lựa chọn nhà cung cấp cho mình: Đối với những mặt hàng mà công ty đã và đang kinh doanh sẵn có nhà cung cấp thì việc có cần phải có thêm nhà cung cấp mới hay không dựa trên nguyên tắc: “Nếu nhà cung cấp đó có làm cho chúng ta hài lòng thì tiếp tục mua hàng của những đối tác đó”.Đối với mặt hàng mới được đưa vào danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty thì việc tìm kiếm nhà cung cấp mới cũng dựa trên tiêu thức trên.
  • 19. 10 2.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 – 2019) Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019 (Đơn vị tính: 1000 đồng) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2019/2018 2018/2017 Doanh thu tăng Doanh thu tăng Tổng doanh thu 126.000.000 136.000.000 154.000.000 10.000.000 18.000.000 Tổng chi phí 109.000.000 116.000.000 129.000.000 7.000.000 13.000.000 Lợi nhuận 17.000.000 20.000.000 25.000.000 3.000.000 5.000.000 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) (Đơn vị tính:1000 đồng) (Nguồn: phòng tài chính kế toán) Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2017 - 2019 126.000.000 136.000.000 154.000.000 109.000.000 116.000.000 129.000.000 17.000.000 20.000.000 25.000.000 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng Doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận
  • 20. 11 Nhận xét: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty đạt tương đối cao. Cụ thể doanh thu năm 2019 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu đạt được năm 2018 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2018, năm 2018 doanh thu cũng tăng hơn 2017 10 tỷ đồng, đạt 7,93%. Doanh thu tăng trưởng hàng năm như vậy là điều đáng mừng cho công ty, trong năm 2018 và năm 2019 công ty đã mở rộng thêm một số cửa hàng tại Quận 12 và Long An, tình hình kinh doanh tại 2 cửa hàng này tuy mới hoạt động nhưng mang lại doanh thu cao cho công ty. Tổng chi phí của công ty năm 2019 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2019 là do công ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên ngoài nên chi phí cho nguyên vật liệu tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết bị, khấu hao máy móc hiện đại cũng tăng lên. Ngoài ra chi phí đầu tư cho 2 cửa hàng Bình Tây và Miền Đông đã chiếm mất một khoảng chi phí lớn cho công ty trong giai đoạn 2018-2019 Lợi nhuận của công ty năm 2019 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2018là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của công ty năm 2019 đã tăng lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày càng mở rộng, tăng cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở nước ngoài. Tình hình lợi nhuận cũng đã tăng theo doanh thu, tuy 2 năm qua chi phí để mở rộng thêm cửa hàng kinh doanh nhưng tình hình lợi nhuận vẫn tăng đều hàng năm, cho thấy công ty đang trên đà phát triển thuận lợi. Lợi nhuận đang tăng trưởng mang về cho công ty lợi nhuận, trong kinh doanh, để tiếp túc giữ vững thị phần của mình trên thị trường, công ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và markting cũng như sử dụng lao động trong công ty, ngoài ra cần phải phân tích nhu cầu của khách hàng để có thể bắt kịp thị trường, đáp ứng kịp thời, đúng thời điểm nhu cầu của khách hàng hiện đại.
  • 21. 12 PHẦN 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH 3.1. Thực trạng tình hình tài chính công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau: 3.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động. 3.1.1.1. Phân tích khái quát về tài sản Trong 3 năm 2017 - 2019 tổng tài sản của công ty luôn tăng nhưng với tốc độ không đều. Năm 2018 tổng tài sản của công ty giảm 18.16% so với năm 2017. Năm 2019 tổng tài sản của công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản năm 2018. Sự gia tăng trong tổng tài sản của công ty trong các năm 2017 -2019 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
  • 22. 13 Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh năm 2017 -2019 Đơn vị: Triệu đồng TÀI SẢN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tươn g đối (%) Tuyệt đối Tươn g đối (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017 81.79 41,91 0 80.52 51,184 78.08 - 10,107 -19.43 9,273 22.13 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5,721 9.00 3,140 5.97 1,744 2.66 -2,580 -45.11 -1,395 - 44.44 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,319 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319 - 100.00 0 0.00 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 11,139 17.51 19,15 4 36.42 22,765 34.73 8,015 71.95 3,610 18.85 4. Hàng tồn kho 30,125 47.37 17,64 8 33.56 25,497 38.90 - 12,477 -41.42 7,849 44.48 5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712 5.84 1,966 3.74 1,176 1.79 -1,745 -47.03 -790 - 40.18 TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582 18.21 10,13 7 19.28 14,365 21.92 -1,445 -12.48 4,228 41.71 1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 2. Tài sản cố định 11,076 17.42 9,665 18.38 12,609 19.24 -1,411 -12.74 2,944 30.47 3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 5. Tài sản dài hạn khác 505 0.80 472 0.90 1,755 2.68 -33 -6.65 1,283 271.7 2 TỔNG TÀI SẢN 63,600 100.00 52,04 7 100.00 65,549 100.00 - 11,552 -18.16 13,50 2 25.94 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của công ty) + Về tài sản ngắn hạn: Năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty là 41,910 triệu đồng giảm 19.43% so với năm 2017 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng tài sản và năm 2019 là 51,184 triệu ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong đó:
  • 23. 14 Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn của công ty. Các khoản phải thu 2018 tăng 36.42% so với năm 2017. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm 2018 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2018 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm 2017. Nguyên nhân là do trong năm 2018 công ty có thêm hai thị trường mới là Tiền Giang và Trà Vinh. Năm 2019 công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị trường mới là Mỹ Tho và Vĩnh Long làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% về giá trị so với năm 2018. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của công ty luôn tăng qua các năm vì công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau nên sản xuất với lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của công ty có tính mùa vụ tập trung chủ yếu vào tháng 9 đến tháng 2 hàng năm nên công ty phải sản xuất và nhập sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai tháng để có thể cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu. Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2018 và giảm vào năm 2019. Nguyên nhân là do trong năm 2018 công ty đã tiến hành thanh lý một số tài sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên thêm 688 triệu đồng. Đến năm 2019 do hoạt động sản xuất của công ty giảm và các khoản phải thu năm 2019 thấp hơn các khoản phải thu năm 2018 nên làm cho tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn và có xu hướng tăng vào năm 2018 và giảm vào năm 2019. Năm 2018 chỉ tiêu này tăng 64,8% so với năm 2017, năm 2019 khoản mục này giảm 66% đạt 1,176 triệu đồng. Nguyên nhân là do hàng năm công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2018 là năm công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn hạn cũng tăng theo, năm 2019 hoạt động sản xuất của công ty có giảm so với năm 2018 nên công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán 1,133 triệu đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng
  • 24. 15 tài sản. Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2018 là do sự gia tăng mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2019 mặc dù trong năm các khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như tiền và các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản ngắn hạn khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản ngắn hạn tăng 12,4% so với năm 2018. + Về tài sản dài hạn: Năm 2017 tài sản dài hạn của công ty là 11,582 triệu đồng. Năm 2018 tài sản dài hạn của công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so với năm 2017 và năm 2019 là 14,365 triệu đồng tăng 2.64% so với năm 2018. Trong đó: Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của công ty. Tài sản cố định hữu hình của công ty có chiều hướng giảm vào năm 2018 và tăng vào năm 2019. Năm 2018 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm này công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2018 và trong năm này hầu hết kinh phí công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2019 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2018 đã hoàn thành và công ty đã mua thêm các máy móc hiện đại nhằm thực hiện các công trình chất lượng cao và được tập hợp vào tài sản hữu hình của công ty Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của công ty trong các năm 2017 - 2019. Năm 2018 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2017 kéo theo sự sụt giảm 9,4% trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2019 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi của các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%. Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của công ty nguyên nhân chủ yếu là từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí tồn kho, chi
  • 25. 16 phí bảo quản. Đồng thời công ty cần xem xét các khoản phải thu để có vốn tái đầu tư sản xuất. 3.1.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Trong 3 năm 2017- 2019 tổng nguồn vốn của công ty tăng chậm và không đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh năm 2017 -2019 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng( %) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) NỢ PHẢI TRẢ 57,110 89.80 45,797 87.09 57,699 88.02 -11,313 -19.81 11,90 1 25.99 1. Nợ ngắn hạn 50,969 80.14 40,011 76.09 52,311 79.80 -10,958 -21.50 12,30 0 30.74 2. Nợ dài hạn 6,140 9.66 5,785 11.00 5,387 8.22 -354 -5.78 -398 -6.88 VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,489 10.20 6,790 12.91 7,850 11.98 300 4.63 1,059 15.61 1. Vốn chủ sở hữu 6,489 10.20 6,790 12.91 7,850, 11.98 300 4.63 1,059, 15.61 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 TỔNG NGUỒN VỐN 63,600 100.00 52,587 100.00 65,549 100.00 -11,012 -17.31 12,96 1 24.65 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của công ty) Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của công ty và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2017 là 50,969 triệu đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty năm 2017. Năm 2018 chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2017 nguyên nhân do công ty tăng sản xuất vào năm 2018 nên công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2019 nợ ngắn hạn giảm do trong năm 2019 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải trả của công ty
  • 26. 17 giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2018. Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2017 - 2019 lần lược chiếm tỷ trọng là 9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2018 do công ty chỉ đầu tư ít vào tài sản cố định nên công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho ngân hàng. Đến năm 2019 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới nên công ty phải vay thêm 5,387 triệu đồng vì nguồn vốn của công ty không đủ và còn phải đầu tư cho sản xuất. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty. Trong 3 năm 2017 -2019 vốn chủ sở hữu của công ty có chiều hướng giảm nguyên nhân là do hàng năm công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp cho quân khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho công ty nhằm giúp công ty xây dựng các công trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng. Tóm lại, trong 3 năm 2017 -2019 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng trong các khoản nợ phải trả của công ty. Trong các năm 2018 trong cơ cấu nợ phải trả của công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của công ty tăng nhiều trong năm 2018 và giảm nhẹ trong năm 2019 và ngược lại nợ dài hạn của công ty giảm vào năm 2018 và tăng mạnh vào năm 2019. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của công ty. công ty xác định năm 2018 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2019 là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho công ty trong thời gian tới. Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanh ngày càng giảm.
  • 27. 18 3.1.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và hiệu quả hay không. Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang tính lý thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan hệ cân đối sau: B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản. Bảng 3.3: Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tài sản 7,354 8,107 9,304 Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850 Chênh lệch 864 1,317 1,454 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty) Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2017 - 2019 đều cao hơn vốn chủ sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2017 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864 triệu đồng có nghĩa là trong năm 2017 công ty phải đi vay thêm 864 triệu đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất hàng tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2018 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 1,317 triệu đồng, và năm 2019 do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều hướng giảm làm cho mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454 triệu đồng. Như vậy, trong các năm
  • 28. 19 2017, 2018, 2019 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay xảy ra. Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng khác nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan tâm là tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng. B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản Bảng 3.4: Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tài sản 11,582 10,137 14,365 Nguồn vốn 6,489 6,790 7,850 Chênh lệch 5,092 3,346 6,515 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty) Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài sản cố định có sự thay đổi. Năm 2017 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 5,092 triệu đồng, năm 2018 mức chênh lệch này là 3,346 triệu đồng. Cho thấy nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ. Năm 2019, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515 triệu đồng. Điều đó cho thấy việc tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn
  • 29. 20 hạn là tốt. Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn vốn và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để tạo tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng vốn lưu động của công ty. Khi công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài sản dài hạn công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí trả lãi vay hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải đi vay hay chiếm dụng. Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược.
  • 30. 21 Bảng 3.5: Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850 Nguồn vốn không bị chiếm dụng 7,354 8,065 9,202 Chênh lệch -864 -1,275 -1,352 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty) Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm công ty đều ở trong tình trạng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những hoạt động cơ bản năm 2017 là 864 triệu đồng, năm 2018 là 1,275 triệu đồng. Mức thiếu này tiếp tục tăng lên ở năm 2019, lên đến 1,352 triệu đồng. Và công ty đã phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác. 3.1.1.4. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cũng giống như những doanh nghiệp khác, công ty luôn lấy lợi ích của khách hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất. Hàng hoá của công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu chuân chất lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng. Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc khủng hoảng kinh tế trong năm 2019 làm cho lợi nhuận của công ty có giảm nhưng không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2018.
  • 31. 22 Bảng 3.6: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97 Chi phí 12,090 13,597 13,480 1,506 12.46 -116 -0.86 Lợi nhuận trước thuế 2,358 392 1,059 -1,966 -83.38 667 170.36 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.1: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của công ty trong 3 năm đều tăng vào năm 2018 và giảm vào năm 2019. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi tương đương nhau vào năm 2018 và năm 2019. Năm 2018 cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí của doanh ngiệp đều tăng so với doanh thu và chi phí của năm 2017. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có chiều hướng phát triển, tổng doanh thu của công ty tăng là do công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó công ty chú trọng đến việc nâmg cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm 2019 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế thế giới trong năm 2019 nên công ty 114,571 131,432 141,913 12,090 13,597 13,480 2,358 392 1,059 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000 2017 2018 2019 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
  • 32. 23 thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản xuất nên công ty đã chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2018 đồng thời công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu nên làm cho doanh thu trong năm của công ty giảm 10,3% so với năm 2018. 3.1.2. Về doanh thu Bảng 3.7: Khái quát doanh thu của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Bán hàng và dịch vụ 114,146 129,539 141,352 15,392 13.48 11,812 9.12 Hoạt động tài chính 422 1,081 493, 659 155.90 -588 -54.39 Doanh thu khác 1 811 67 809 48602.53 -743 -91.65 Tổng doanh thu 114,571 131,432 141,913 16,860 14.72 10,481 7.97 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của công ty thu được chủ yếu bằng hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2017 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là 114,146 triệu đồng, năm 2018 chỉ tiêu này tăng 14.72% so với năm 2017, nguyên nhân là do công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2019 tăng 7.97% so với năm 2018. Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2018 vì trong năm 2018 phần lãi công ty nhận được từ việc đầu tư vào các công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà công ty nhận được trong năm 2017. Thu nhập khác của công ty năm 2018 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm 2018 là do công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì công ty sử dụng không hết công suất của kho và trong công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm 2019 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2018, nguyên nhân của sự
  • 33. 24 sụt giảm này là do trong năm 2019 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho lạnh của công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2018. 3.1.2.1. Về chi phí Bảng 3.8: Khái quát chi phí của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị: triệu đồng NGUỒN VỐN 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Chi phí tài chính 1,904 3,090 2,288 1,186 62.29 -802 -25.96 Chi phí bán hàng 4,004 4,655 2,032 651 16.27 - 2,623 -56.35 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,079 5,758 5,569 -321 -5.29 -188 -3.28 Chi phí thuế TNDN hiện hành 101 0,945 83 -101 -99.07 82 8771.76 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 91 0 91 0.00 -91 -100.00 Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00 Tổng chi phí 12,090 13,597 9,973 1,506 12.46 - 3,623 -26.65 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 tăng 16.27% so với năm 2017. Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của công ty vì những lí do khách quan của thị trường. Năm 2018 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của công ty tăng và trong năm năm 2019 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2019 chi phí sản xuất kinh doanh của công ty là 5,569 triệu đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm 2018.
  • 34. 25 Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2018 nhưng lại giảm vào năm 2019, nguyên nhân là do trong năm 2018 có nhiều cán bộ trong ban quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư, công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý. Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của công ty tăng mạnh vào năm 2018 và và giảm vào năm 2019. Năm 2018 chi phí này tăng 62.29% so với năm 2017 và năm 2019 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí tài chính của năm 2018. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong năm 2019 là do trong năm 2018 công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của công ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này. Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các năm. 3.1.2.2. Về lợi nhuận Lợi nhuận của công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2018 và tăng 4.7% vào năm 2019. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện trong biểu đồ sau: (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.2: Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Nhìn chung, công ty có các hoạt động chủ yếu đó là hoạt động cát, đá xây dựng, hoạt động phân phối các loại gạch và một số vật liệu khác liên quan trong ngành. Trong đó, hoạt động phân phối gạch men và vật liệu khác là hoạt động mang lại nhiều 2,358 392 1,059 2,358 3,645 1,059 0 1,000 2,000 3,000 4,000 2017 2018 2019 Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
  • 35. 26 lợi nhuận nhất cho công ty. Năm 2018 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 3 triệu đồng tăng 33.9% so với năm 2017. Đến năm 2019 tuy lợi nhuận trong năm này có giảm so với lợi nhuận năm 2018 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận từ hoạt động phân phối đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của công ty. Về hoạt động cát đá xây dựng, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng giảm năm 2017 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358 triệu đồng chiếm 33.6% trong tổng lợi nhuận. Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2018 lợi nhuận từ xuất bán nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2017, đến năm 2019 lợi nhuận từ hoạt động này đã giảm 18.4% so với năm 2018. Nguyên nhân là do công ty vừa đầu tư các máy móc hiện đại nên công ty đã giảm xuất khẩu nguyên liệu thô nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu giảm trong năm 2019. Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của công ty ta có thể thấy được công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình. công ty giảm bớt xuất khẩu nguyên vật liệu mà chuyển sang xuất khẩu các sản phẩm đã được công ty sản xuất như cát và đá nhằm thu được lợi nhuận cao hơn. 3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ (SCF) cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
  • 36. 27 Bảng 3.9: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Từ hoạt động kinh doanh -10,296 -1,413 -2,358 Từ hoạt động đầu tư 1,564 1,892 -3,964 Từ hoạt động tài chính 11,755 -3,162 4,732 (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty) Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ mang lại dòng tiền nhỏ và dòng tiền âm. Do công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được công ty quan tâm nhiều, nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm 2017 là 1,564 triệu đồng, trong khi năm 2018 là 1,892 triệu đồng và năm 2019 là 3,964 triệu đồng giảm 249.64% so với năm 2018. Điều này cho thấy phương thức hoạt động kinh doanh ở năm 2018 và năm 2019 hiệu quả hơn so với năm 2017, dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm thể hiện sự yếu dần về vốn, công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
  • 37. 28 Bảng 3.10: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Số tiền Số tiền Số tiền 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 104,004 120,280 136,874 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ -92,618 -98,879 -119,393 3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205 -19,123 -18,538 4. Tiền chi trả lãi vay -1,736 -2,646 -2,032 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302 3,271 4,252 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042 -4,316 -3,520 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -10,296 -1,413 -2,358 (Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty) Tiền thu bán hàng năm 2018 tăng 16,276 triệu đồng so với tiền thu từ bán hàng năm 2017 là do năm 2018 công ty tăng sản xuất nên doanh thu của công ty cũng tăng so với năm 2017 nhưng sang 2019 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2018 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm công ty bán trong năm 2019 thấp hơn năm 2018. Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2018 giảm 6,260 triệu đồng so với năm 2017, năm 2019 giảm 20,514 triệu đồng so với năm 2018 do công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ nhà cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không thay đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm. Do công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong hoạt động của công ty và trong năm 2017-2019 công ty hoạt động có hiệu quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty ngày một tăng lên.
  • 38. 29 Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. công ty nên tăng cường thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và ngày càng tăng, công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn. 3.1.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Giải Pháp Ô Tô Bình Minh thông qua các chỉ số 3.1.4.1. Chỉ số về quản trị nợ Tỷ suất nợ Bảng 3.11 : Tỷ suất nợ của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ phải trả 57,110 45,797 57,699 Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549 Tỷ suất nợ (%) 89.80 87.09 88.02 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.3: Tỷ suất nợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Nhìn vào hình trên ta thấy, tỷ suất nợ của công ty có chiều hướng giảm vào năm 2018 và tăng vào năm 2019. Năm 2017 tỷ suất nợ của công ty là 89.80% nghĩa là trong 100 triệu đồng tổng nguồn vốn thì có 89.80 triệu đồng nợ và năm 2018 tỷ suất 57110 45797 57699 63600 52587 65549 88.8 87.09 88.02 86 86.5 87 87.5 88 88.5 89 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2017 2018 2019 Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ suất nợ (%)
  • 39. 30 nợ là 87.09% so với năm 2017 thì đã giảm 1.8%. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn trong năm 2018 tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tổng nguồn vốn. Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của công ty luôn ở mức cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay công ty đang mở rộng qui mô nên cần nhiều vốn do đó điều chỉnh hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của công ty là điều rất cần thiết. công ty không thể giảm nợ vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn hiện tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với công ty. Tỷ suất tự tài trợ Bảng 3.12: Tỷ suất tự tài trợ của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489 6,790 7,850 Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549 Tỷ suất tự tài trợ(%) 10.20 12.91 11.98 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) 6489 6790 7850 63600 52587 65549 10.2 12.91 11.98 0 2 4 6 8 10 12 14 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2017 2018 2019 Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ(%)
  • 40. 31 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.4: Tỷ suất tự tài trợ của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Trong 3 năm 2017 đến 2019 tỷ suất tự tài trợ của công ty không đồng đều, năm 2017 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có 10.20 triệu đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2018 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với năm 2017, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của công ty tăng trong năm 2018 là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và năm 2019 tỷ suất tự tài trợ của công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2018. Đến năm 2019 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4% làm cho tỷ suất tự tài trợ của công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh doanh và khả năng tự chủ về tài chính của công ty ngày càng giảm. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX) Bảng 3.13: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Nợ dài hạn 6,140 5,785 5,387 Tổng nguồn vốn 63,600 52,587 65,549 Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên 9.66 11.00 8.22 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) 6140 5785 5387 63600 52587 65549 9.66 11 8.22 0 2 4 6 8 10 12 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 2017 2018 2019 Nợ dài hạn Tổng nguồn vốn Tỷ suất NVTX (%)
  • 41. 32 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.5: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty của công ty ở luôn cao hơn các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2017 tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 triệu đồng của tổng nguồn vốn chỉ có 9.66 triệu đồng là nợ dài hạn và năm 2018 là 11% so với năm 2017 thì đã tăng 1.34%. Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng nguồn vốn trong năm 2018 đã làm tỷ suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2019 chỉ số này giảm 8.22% so với năm 2018. Như vậy, năm 2019 với sự tăng mạnh của nợ dài hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngày càng cao công ty đã giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn tạo điều kiện cho công ty mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh. 3.1.4.2. Chỉ số thanh toán Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) Bảng 3.14: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản lưu động 52,017 41,910 51,184 Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549 Chỉ số TTHH 0.82 0.80 0.78 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
  • 42. 33 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.6: Chỉ số thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của công ty thấp hơn chỉ số thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp cùng ngành khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Năm 2017 chỉ số thanh toán hiện hành của công ty là 0.82 có nghĩa là một đồng nợ được công ty đảm bảo bằng 0.82 triệu đồng tài sản ngắn hạn, năm 2018 chỉ số này là 0.80 đã giảm 0.02 triệu đồng so với năm 2018. Và năm 2019 chỉ số này là 0.78 đồng giảm 0.02 triệu đồng so với năm 2018. Nguyên nhân là do trong 3 năm 2017-2019 tài sản lưu động của công ty đều giảm và các khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2018, giảm vào năm 2019 và tốc độ biến động của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp không gặp khó khăn về tài chính và có thể trả các các khoản nợ ngắn hạn các khoản phải trả khác. Đây là một dấu hiệu đáng mừng vì khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang dần tốt lên bằng chứng là năm 2018 tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đều chuyển dịch theo xu hướng cùng tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. 52,017 41,910 51,184 63,600 52,587 65,549 0.82 0.8 0.78 0 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2017 2018 2019 Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
  • 43. 34 Chỉ số thanh toán nhanh Bảng 3.15: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản thanh toán nhanh 39,199 40,127 53,478 Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549 Chỉ số thanh toán nhanh 0.62 0.76 0.82 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.7: Chỉ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Nhìn vào hình trên ta thấy, sự biến động của tài sản lưu động sau khi trừ hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác và nợ ngắn hạn từ 2017 đến 2019 là biến động cùng chiều và có mức thay đổi tương đương nhau. Vì vậy, nên chỉ số thanh toán của công ty trong các năm trên có sự biến động không lớn. Năm 2017 khả năng thanh toán nhanh của công ty 0.62 lần tức là trong năm 2017 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.62 triệu đồng tài sản có khả năng thanh toán cao đảm bảo. Năm 2018 và năm 2019 chỉ số thanh toán nhanh của công ty lần lược là 0.82 lần và 0.82 lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của công ty ở tình trạng trung bình, thể hiện khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm 2017-2019 ở tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên. 39,199 40,127 53,478 63,600 52,587 65,549 0.62 0.76 0.82 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2016 2017 2018 Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Chỉ số TTHH
  • 44. 35 Chỉ số tiền mặt Bảng 3.16: Chỉ số tiền mặt Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Tiền và các khoản tương đương 2,671 3,140 1,744 Nợ ngắn hạn 63,600 52,587 65,549 Chỉ số tiền mặt (Lần) 0.04 0.06 0.03 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.8: Chỉ số tiền mặt của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của công ty là khá thấp và có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2017 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.04 triệu đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2018 chỉ số này là 0.06 lần, tức là đã tăng 0.02 triệu đồng so với năm 2017; vào năm 2019 chỉ số này giảm 0.03 triệu đồng so với năm 2018. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của công ty và công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp yêu cầu công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán. 2,671 3,140 1,744 63,600 52,587 65,549 0.04 0.06 0.03 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2016 2017 2018 Tiền và các khoản tương đương Nợ ngắn hạn Chỉ số tiền mặt (Lần)
  • 45. 36 2.1.4.3. Chỉ số hoạt động Chỉ số vòng quay các khoản phải thu Bảng 3.17: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Doanh thu thuần 114,571 131,432 141,913 Các khoản phải thu 11,139 19,154 22,765 Vòng quay các khoản phải thu 10.29 6.86 6.23 Kỳ thu tiền bình quân 35.49 53.20 58.55 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) (Nguồn: bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.9: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của công ty Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các khoản phải thu trong năm 2017, năm 2018 và năm 2019 lần lượt là 10.29; 6.86; 6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân của công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành. Do đặc trưng sản phẩm của ngành vật liệu xây dựng không thể để sản phẩm lâu dẫn đến lỗi thời, chết mẫu nên các công ty trong ngành luôn phải có những chính sách ưu đãi với khách hàng để tăng số lượng hàng bán ra nhưng các chính sách này của 114,571 131,432 141,913 11,139 19,154 22,765 10.29 6.86 6.23 0 2 4 6 8 10 12 0 50,000 100,000 150,000 2017 2018 2019 Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu
  • 46. 37 công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới. Hệ số lợi nhuận ròng Bảng 3.18: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358 1.392 1,059 Doanh thu 114,571 131,432 141,913 Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.10: Hệ số lợi nhuận ròng của công ty Hệ số lợi nhuận ròng của của công ty ngày càng tăng với mức tăng ngày càng cao. Năm 2017 hệ số lợi nhuận ròng của công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 triệu đồng doanh thu thì công ty thu được 2 triệu đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 chỉ số này giảm 0.02% so với năm 2017, và năm 2019 trong 100 triệu đồng doanh thu công ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của công ty chỉ ở mức trung bình khá. Từ những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần 2,358 1,392 1,059 114,571 131,432 141,913 0.02 0.01 0.01 0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0 50,000 100,000 150,000 2017 2018 2019 Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
  • 47. 38 lợi nhuận công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới công ty cần có biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của công ty. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Bảng 3.19 : Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358 1,392 1,059 Tổng tài sản 63,600 52,587 65,549 ROA 0.04 0.03 0.02 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Hình 3.11: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của công ty Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng vào năm 2018 và giảm vào năm 2019. Năm 2017 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04% tức là với 100 triệu đồng vốn đầu tư vào tài sản công ty thu được lợi nhuận là 4 triệu đồng. Năm 2018, tỷ suất này đã giảm 0.01% so với ROA năm 2017 đạt 0.03% do lợi nhuận ròng trong năm 2018 giảm nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp có nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ công ty chủ động được tình hình, cải thiện doanh số, giảm giá thành và tiết giảm chi phí tốt. Năm 2019, ROA của 2,358 1,392 1,059 63,600 52,587 65,549 0.04 0.03 0.02 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 2017 2018 2019 Lợi nhuận ròng Doanh thu Hệ số lợi nhuận ròng
  • 48. 39 công ty giảm 0.01% so với ROA của năm 2018 đạt 0.02%. Bởi vì tốc độ tăng lợi nhuận giảm tổng tài sản lại tăng. 3.2. Nhận xét và đánh giá 3.2.1. Ưu điểm và nguyên nhân + Ưu điểm: Qua phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ta nhận thấy tài chính của công ty thể hiện qua các chỉ tiêu được đánh giá là tương đối tốt và có những ưu điểm sau: - Quy mô tổng tài sản và nguồn vốn ngày càng được mở rộng, ngày càng được khách hàng tín nhiệm hơn, sản phẩm ngày càng phong phú và đạt chất lượng cao. Tài sản cố định được quan tâm đầu tư liên tục. - Có được đội ngũ quản lý đã kinh qua lĩnh vực xây dựng, có nhiều năm kinh nghiệm trên thương trường quốc tế; nhà máy được trang bị máy móc thiết bị với công nghệ tiên tiến và đồng bộ với kết cấu nhà xưởng; Cơ sở hạ tầng, công nghệ, trang thiết bị tốt, sản phẩm đa dạng, giá thành cạnh tranh, nguồn nguyên vật liệu ổn định, phong phú, mặt hàng gia công xuất khẩu ổn định, có nhiều tiềm năng tăng trưởng, vị trí kinh doanh thuận lợi. 3.2.2. Nhược điểm Mặt khác, sau một thời gian hoạt động thì tồn tại song song với những thuận lợi đã đề cập trên thì tình hình tài chính của công ty cũng gặp một số khó khăn cần giải quyết: - Tình hình và khả năng thanh toán thể hiện qua các tỷ số tài chính vẫn còn thấp, điều này cho thấy tình hình trang trải các khoản nợ ngắn hạn của xí nghiệp còn rất hạn chế đặc biệt là khả năng thanh toán bằng tiền mặt. - Lượng hàng tồn kho hiện nay của công ty ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá cao dẫn đến tình trạng lượng vốn bị ứ đọng, gây thiếu hụt vốn cho một số hoạt động sản xuất. - Thị trường xuất khẩu chính của công ty là thị trường khó tính và có nhiều biến động, những quy định về chất lượng ngày càng cao của sản phẩm nhập khẩu là những nhân tố có thể làm thu hẹp thị trường xuất khẩu, ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của công ty.
  • 49. 40 Vốn lưu động đáp ứng không đủ, không kịp thời với qui mô nhà máy, đặc biệt vào mùa cao vụ cần phải có một nguồn vốn rất lớn để dự trữ nguyên liệu cho sản xuất được liên tục. Giá nguyên liệu có xu hướng ngày càng tăng trong khi đó giá xuất khẩu lại không tăng nhưng chi phí lại tăng liên tục. - Tỷ lệ đòn cân nợ cao, phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng của các nhà cung cấp rất nhiều, đây là một rủi ro tiềm tàng mà công ty sẽ cần phải cải thiện càng nhanh càng tốt, việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ là nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, trong tương lai, để giảm thiểu tới mức tối đa các rủi ro về tài chính, khả năng công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để thu hút thêm vốn.
  • 50. 41 PHẦN 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP Ô TÔ BÌNH MINH