SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRỊNH THÁI HẬU
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG SAU
KHAI THÁC QUẶNG SẮT TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU,
HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 8.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Nhuận
THÁI NGUYÊN - 2019
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài "Đánh giá hiện trạng và đề
xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích
từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Đức Nhuận.
Số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn hoàn toàn
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào, phần trích
dẫn tài liệu tham khảo đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Trịnh Thái Hậu
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn
thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp
đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
Phòng Đào tạo, cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong Khoa Môi
trường đã giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận đã rất tận lòng hướng dẫn tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở
bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công
trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Trịnh Thái Hậu
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 4
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6
1.3.1. Tổng quan về hình khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ
quặng sắt trên thế giới ....................................................................................... 6
1.3.2. Khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng sắt ở Việt Nam..... 10
1.3.3. Khai thác và bảo vệ môi trường tại các mỏ quặng sắt ở tỉnh
Thái Nguyên................................................................................................... 15
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................... 31
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 31
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 31
2.2.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau.............................................................. 31
2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên...................................................................................... 31
2.2.3. Đề xuất một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng
sắt tại Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...................................... 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.3.1. Phương pháp, điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp........................ 32
2.3.2. Phương pháp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 32
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích môi trường.................................... 33
2.3.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 38
2.3.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu................................................ 38
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 39
3.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau................................................................. 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 39
3.1.2. Thực trạng khai thác của mỏ sắt Trại Cau ............................................ 42
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên...................................................................................... 48
3.2.1. Đánh giá hiện trạng môi trường đất của mỏ sắt Trại Cau..................... 48
3.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước của mỏ sắt Trại Cau.................. 50
3.2.3. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí của mỏ sắt Trại Cau ......... 54
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi
trường và sức khỏe thông qua ý kiến của người dân và cán bộ, công nhân
của mỏ ............................................................................................................. 58
3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi
trường và sức khỏe thông qua ý kiến của người dân ...................................... 58
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi
trường và sức khỏe thông qua ý kiến của cán bộ, công nhân của mỏ ............ 59
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3.4. Đề xuất một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng
sắt tại Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...................................... 60
3.4.1. Giải pháp quản lý .................................................................................. 60
3.4.2. Giải pháp công nghệ.............................................................................. 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
PHỤ LỤC....................................................................................................... 74
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BCT Bộ Công thương
BOD Nhu cầu oxy sinh học
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
COD Nhu cầu oxy hoá học
ĐCCT Địa chất công trình
ĐCTV Địa chất thủy văn
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
KCN Khu công nghiệp
KHCN Khoa học công nghệ
KTXH Kinh tế xã hội
NĐ-CP Nghị định - Chính phủ
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc
UBND Ủy ban nhân dân
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Trữ lượng quặng sắt ở một số nước trên thế giới ......................... 7
Bảng 1.2. Công suất và kích thước khai trường một số mỏ quặng sắt
trên thế giới ................................................................................... 9
Bảng 1.3. Quy mô khai thác một số mỏ sắt lộ thiên lớn ............................. 12
Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả hoạt động khai thác khoáng sản năm 2017
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................... 17
Bảng 1.5. Tổng hợp giấy phép khai thác khoáng sản quặng sắt đã cấp
đến năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............................. 21
Bảng 1.6. Tổng hợp các mỏ quặng sắt trên địa bàn huyện Đồng Hỷ
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 24
Bảng 1.7. Danh sách các mỏ sắt và hiện trạng sử dụng đất sau khai thác ....... 27
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu môi trường tại mỏ sắt Trại Cau ........................... 33
Bảng 2.2. Chỉ tiêu và phương pháp đo/phân tích........................................ 36
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các thiết bị phục vụ tuyển khoáng...................... 47
Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu đất .......................................................... 49
Bảng 3.4. Kết quả phân tích mẫu nước mặt ................................................ 50
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm ............................................. 51
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt................................. 52
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất.................................. 54
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu không khí ............................................... 57
Bảng 3.9. Đánh giá của người dân về chất lượng môi trường ảnh
hưởng bởi hoạt động khai thác quặng sắt ................................... 58
Bảng 3.10. Tình hình sức khỏe của người dân ở khu vực xung quanh mỏ...... 58
Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ, công nhân về chất lượng môi trường
ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác quặng sắt ............................ 59
Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ, công nhân về ảnh hưởng của quá trình
khai thác quặng sắt đến sức khỏe con người .............................. 60
viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ khoáng sản quặng sắt tỉnh Thái Nguyên ........................... 19
Hình 3.1. Vị trí mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .......... 40
Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ khai thác của mỏ sắt Trại Cau............................ 45
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ tuyển khoáng và các nguồn phát sinh chất thải........46
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất................................................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài nguyên thiên nhiên gồm các dạng năng lượng vật chất, thông tin tồn
tại khách quan với ý muốn con người mà con người có thể sử dụng trong hiện
tại và tương lai, phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của loài người. Ngày nay,
việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên trong đó có
tài nguyên khoáng sản nói chung và quặng sắt nói riêng được xem là mục tiêu
rất quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của nước ta. Tuy nhiên,
việc khai thác khoáng sản đã và đang để lại những hệ lụy về môi trường, một
phần là do là do quy mô khai thác nhỏ khiến cho việc đầu tư công nghệ không
lớn, dẫn đến hiệu suất khai thác thấp mà môi trường bị ảnh hưởng nặng nề.
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Đồng Hỷ nói riêng,
tài nguyên rất phong phú và đa dạng: nhiều mỏ kim loại màu, kim loại đen,
mỏ sét đang hoặc sẽ được khai thác trong tương lai. Hiện nay trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên có khoảng 200 điểm mỏ khoáng sản, gồm 24 loại khoáng sản
rắn thuộc 4 nhóm (Nhiên liệu khoáng; khoáng sản kim loại; khoáng chất công
nghiệp và vật liệu xây dựng) (Sở TN&MT Thái Nguyên, 2013). Trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội để cung cấp nguồn nguyên liệu để phục vụ cho
quá trình phát triển các ngành kinh tế khác thì khai thác quặng sắt đã được
quan tâm chú trọng từ khá lâu. Trong những năm gần đây, tốc độ khai thác,
mở mỏ đã tăng đáng kể, đóng góp một phần lớn cho sự tăng trưởng kinh tế xã
hội của tỉnh Thái Nguyên. Bên cạnh những lợi ích của ngành công nghiệp
khai thác khoáng sản mang lại cho tỉnh Thái Nguyên thì hoạt động khai thác
cũng gây tác động không nhỏ đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng nhân
dân xung quanh khu vực khai thác khoáng sản. Nhiều khu vực khai thác đã
làm biến đổi nặng nề bề mặt địa hình, thảm thực vật bị suy thoái, tốc độ rửa
trôi, xói mòn tăng nhanh; môi trường nước đất, nước, không khí bị xáo trộn
và ô nhiễm… đang ngày càng nghiêm trọng, điển hình là ảnh hưởng từ việc
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
khai thác khoáng sản tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Vì vậy, việc thực hiện đề tài "Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục
hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên" là hết sức cần thiết.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng môi trường đất, nước, không khí tại khu vực
bị ảnh hưởng do quá trình khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất được một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác
quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu đề tài nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ công tác chuyên môn.
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã được thầy cô truyền đạt
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Giúp các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường thực hiện công tác
quản lí và bảo vệ môi trường hiệu quả hơn.
- Giúp ban lãnh đạo Mỏ sắt Trại Cau thấy được hiện trạng môi trường
để từ đó có những cải tiến về công nghệ, trang thiết bị… trong khai thác và xử
lí môi trường, đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
- Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, môi trường
được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên
và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
- Khái niệm ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “Ô nhiễm môi
trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến đến con người và sinh vật”.
- Khái niệm Quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “Quy chuẩn
kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, hàm lượng các chất gây ô nhiễm có trong chất thải; các
yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường”.
- Khái niệm tài nguyên khoáng sản:
Theo khoản 1 điều 2 Luật khoáng sản 2010: “Khoáng sản là khoáng vật,
khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong
lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ”.
Tài nguyên khoáng sản được phân loại theo nhiều cách:
- Theo dạng tồn tại: Rắn (nhôm, sắt, mangan, đồng, chì, kẽm…), khí
(khí đốt, Acgon, Heli), lỏng (thủy ngân, dầu, nước khoáng, nước ngầm...);
- Theo nguồn gốc: Nội sinh (sinh ra trong lòng trái đất), ngoại sinh
(sinh ra trên bề mặt trái đất);
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Theo thành phần hoá học: Khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim
loại màu, kim loại quý hiếm), khoáng sản phi kim (vật liệu khoáng, đá quý,
vật liệu xây dựng), khoáng sản cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy).
Tài nguyên khoáng sản thường tập trung trong một khu vực gọi là mỏ
khoáng sản. “Mỏ là một bộ phận của vỏ trái đất, nơi tập trung tự nhiên các
loại khoáng sản do kết quả của một quá trình địa chất nhất định tạo nên”.
1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH12 ngày 21/6/2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
5
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và môi trường quy định về Đánh giá tác động môi trường chiến lược, Đánh
giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy
định về quản lý chất thải rắn xây dựng;
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ Công thương
quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng
mỏ khoáng sản rắn;
- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc
ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động.
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới
hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải công nghiệp.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất
lượng nước ngầm.
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng
nước thải sinh hoạt.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
- TCVN 3985- 1999. Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đề án “Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015”.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Tổng quan về hình khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng
sắt trên thế giới
Khai thác khoáng sản nói chung và khai thác quặng sắt nói riêng đã
và đang diễn ra rất lớn trên thế giới, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi
mà giá các kim loại ngày càng tăng. Trong đó, quặng sắt đang đóng vai
trò quan trọng trong lĩnh vực khai thác mỏ trên toàn cầu. Sắt chính là một
trong những nguyên liệu chính cung cấp cho ngành sản xuất thép và các
ngành công nghiệp nặng khác trên thế giới. Các nhà địa chất thế giới đánh
giá nguồn tài nguyên quặng sắt trên trái đất hiện có hơn 800 tỷ tấn, tương
ứng với hơn 230 tỷ tấn Fe kim loại. Trong đó, trữ lượng địa chất khoảng
380 tỷ tấn và trữ lượng có khả năng khai thác 168 tỷ tấn được nêu trong
bảng 1.1. (Asia Miner, 2010).
Đứng đầu thế giới về trữ lượng quặng sắt có khả năng khai thác gồm
các nước: Liên bang Nga 55 tỷ tấn, Braxin 23 tỷ tấn, Canada 26 tỷ tấn, Trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
7
Quốc 21 tỷ tấn, Ôxtrâylia 23 tỷ tấn, Mỹ 6,8 tỷ tấn, Ấn Độ 6,6 tỷ tấn. Về sản
lượng khai thác quặng sắt, Nga là một trong những nước đứng đầu thế giới
(454,6 triệu tấn/năm). Tiếp theo là Trung Quốc, Braxin, Ôxtrâylia, Ấn Độ,
Canada, Mỹ, Nam Phi, Pháp, Liberia, Venezuela (Asia Miner, 2010).
Bảng 1.1. Trữ lượng quặng sắt ở một số nước trên thế giới
TT Quốc gia
Trữ lượng có khả năng
khai thác (triệu tấn)
Trữ lượng địa chất
(triệu tấn)
Quặng % Fe Kim loại Quặng % Fe Kim loại
1 Braxin 23.000 69,6 16.000 61.000 69,6 41.000
2 Liên bang Nga 25.000 56,0 14.000 56.000 56,0 31.000
3 Ukraina 30.000 30,0 9.000 68.000 30,0 20.000
4 Ôxtrâylia 23.000 59,3 8.900 50.000 59,3 25.000
5 Trung Quốc 21.000 33,3 7.000 46.000 33,3 15.000
6 Ấn Độ 6.600 63,6 4.200 9.800 63,6 6.200
7 Kazakhtan 8.300 39,8 3.300 19.000 39,8 7.400
8 Venezuela 4.000 60,0 2.400 6.000 60,0 3.600
9 Thụy Điển 3.500 62,9 2.200 7.800 62,9 5.000
10 Mỹ 6.900 30,4 2.100 15.000 30,4 4.600
11 Canada 1.700 64,7 1.100 3.900 64,7 2.500
12 Iran 1.800 55,6 1.000 2.500 55,6 1.500
13 Nam Phi 1.000 65,0 650.000 2.300 65,0 1.500
14 Mauritania 700.000 57,1 400.000 1.500 57,1 1.000
15 Mehico 700.000 57,1 400.000 1.500 57,1 900.000
Các nước khác 11.000 56,4 6.200 30.000 56,4 17.000
Toàn thế giới 168.000 79.000 380.000 180.000
(Nguồn: Asia Miner, 2010)
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Những năm gần đây nhu cầu quặng sắt của Trung Quốc tăng mạnh, từ
năm 2010 đến nay chiếm gần 60% quặng sắt thế giới, trong đó hơn 50% được
nhập khẩu từ Braxin và Ôxtrâylia.
Theo các số liệu của Chính phủ Ôxtrâylia, xuất khẩu quặng sắt năm
2010 của nước này đã đạt 414 triệu tấn và năm 2012 đạt 459 triệu tấn (tăng
10,86%). Hiện có tới 11 công ty đang đóng góp chính vào sản lượng quặng
xuất khẩu. Hai Công ty Rio Tinto và BHP Billiton đã xây dựng kế hoạch tăng
sản lượng quặng khai thác vào năm 2015, tương ứng lên 333 triệu tấn và 240
triệu tấn. Tập đoàn Forescue Metals Group, năm 2010 khai thác đạt 55 triệu
tấn và kế hoạch năm 2013 sẽ đạt 155 triệu tấn. (Asia Miner, 2010).
Mỏ quặng sắt Tallering Peak thuộc Công ty Mount Gibson khai thác
với công suất 3 triệu tấn/năm. Công ty Koolan Island sẽ tăng công suất lên 4
triệu tấn/năm. Công ty Murchison Metals đang có kế hoạch tăng công suất mỏ
Jack Hills đạt 25 triệu tấn/năm. Công ty Atlas Iron cũng đang thực hiện các
dự án mới để tăng sản lượng quặng sắt lên 12 triệu tấn (năm 2013) và 22 triệu
tấn (năm 2015). Công ty Gindalbie Metals xây dựng kế hoạch khai thác và
tuyển đạt công suất 8 triệu tấn tinh quặng/năm. Công ty BC Iron xây dựng kế
hoạch từ năm 2012 công suất của nhà máy sẽ đạt 3,7 triệu tấn/năm. Công ty
Grange Resources tại dự án Savage River cũng xây dựng kế hoạch khai thác
đạt 2 triệu tấn quặng sắt/năm.
Theo số liệu công bố của Raw Materials Group (RMG) trong năm
2010, đã có thêm 105 dự án mới trong khai thác quặng kim loại với tổng vốn
đầu tư lên tới 60 tỷ USD được đăng ký trong đó có 36 dự án khai thác vàng,
22 dự án khai thác quặng sắt và 12 dự án khai thác đồng. Tổng vốn đầu tư
trung bình cho một dự án khai thác quặng sắt xấp xỉ 1,3 tỷ USD (tăng từ mức
750 triệu USD), còn đối với các dự án khai thác vàng con số này vẫn giữ mức
ổn định 204 triệu USD. Như vậy, trong tổng vốn đầu tư các dự án được công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
9
bố trong năm 2010, ngành khai thác quặng sắt chiếm 47%. Theo dự báo, nhu
cầu tiêu thụ thép tiếp tục tăng cao là nguyên nhân chính khiến cho sản lượng
thép tiếp tục tăng trong vòng 3 đến 5 năm tới.
Hiện nay, trên thế giới có nhiều mỏ quặng sắt khai thác với công suất từ
10÷30 triệu tấn/năm. Công suất khai thác và kích thước khai trường một số
mỏ quặng sắt trên thế giới được nêu trong bảng 1.2 (Asia Miner, 2010).
Bảng 1.2. Công suất và kích thước khai trường một số
mỏ quặng sắt trên thế giới
Tên mỏ
Trữ
lượng 106
tấn
Công suất mỏ
Kích thước khai trường
(Ðơn vị: m)
Quặng
106
T/n
Ðất đá
106
T m3
/n
Dài Rộng Sâu
Kerol 1755 30 23,6 3900 1200 400
Katre 2890 45,0 25 8000 1200 300
Pictremitren 1500 29,8 45,7 2500 800 240
Yri 1500 30 7,22 2400 900 270
Empair 825 10,7 9,2 1800 700 194
MBR (Braxin) 1600 15÷25 20 2000 9000 250
(Nguồn: Asia Miner, 2010)
* Tình hình khai thác tại một số nước:
- Tại Ôxtrâylia, các mỏ quặng sắt đang khai thác với xu thế phát triển
công nghệ đổi mới, cải tiến đồng bộ các thiết bị có công suất nhỏ bằng các
thiết bị có công suất lớn phù hợp với quy mô khai thác và điều kiện tự nhiên
của từng mỏ. Áp dụng máy xúc thủy lực gầu ngược và ô tô khung động làm
việc ở những khu vực lầy lội, áp dụng công nghệ nổ mìn vi sai toàn phần. Quá
trình điều khiển nổ được thực hiện bằng các phần mềm tin học chuyên dụng,
kiểm soát chất lượng sản phẩm bằng hệ thống điều khiển tự động hóa. Áp
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
dụng công nghệ khai thác với góc bờ công tác lớn, nhằm điều hòa hệ số bóc.
(Horst Hejny, 2005).
- Ở Nam Phi, các mỏ quặng sắt lộ thiên thường được đánh giá chi tiết
trữ lượng; lựa chọn phương án mở mỏ tối ưu thông qua đánh giá các chỉ tiêu
kinh tế; lựa chọn phương pháp khai thác, công nghệ và đồng bộ thiết bị khai
thác hợp lý; sau đó tiến hành thiết kế chi tiết khai trường, bãi thải và hạ tầng
phục vụ khai thác mỏ. (Horst Hejny, 2005).
- Tại mỏ quặng đồng ở phía Tây nước Mỹ với chiều cao bờ mỏ lớn, đã
áp dụng hệ thống khai thác với góc dốc bờ công tác lớn, chia bờ công tác
thành các nhóm tầng. Nhìn chung, các mỏ quặng sắt có sản lượng lớn trên thế
giới đều sử dụng các thiết bị có công suất lớn và áp dụng các công nghệ tiên
tiến như: Khai thác với góc nghiên bờ công tác lớn, nổ mìn vi sai toàn phần,
áp dụng vận tải liên hợp v.v... Từ kinh nghiệm khai thác của các mỏ trên thế
giới cần đúc rút và lựa chọn các giải pháp công nghệ phù hợp với điều kiện
các mỏ quặng sắt lộ thiên nước ta.
Như vậy, hoạt động khai thác và chế biến quặng sắt trên thế giới đang
diễn ra rất mạnh trong những năm gần đây, cung cấp phần lớn nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp nặng và phục vụ đời sống con người. Cùng với
sản lượng khai thác tăng thì ngành công nghiệp khai thác và chế biến quặng
sắt trên toàn thế giới cũng đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của
hậu quả khai thác và chế biến để lại, trong đó đáng nói đến nhất là vấn đề ô
nhiễm môi trường (do khai thác và nạn khai thác trái phép tại nhiều nước có
trữ lượng quặng sắt lớn). (Horst Hejny, 2005).
1.3.2. Khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng sắt ở Việt Nam
1.3.2.1. Đặc điểm các mỏ quặng sắt ở Việt Nam
Theo quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khai thác quặng sắt nước
ta đã được Chính phủ phê duyệt, để đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế quốc dân
giai đoạn đến năm 2025. Ngoài các mỏ sắt lộ thiên hiện đang khai thác như:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
11
Trại Cau, Nà Lũng, Ngườm Tráng... nhiều mỏ lộ thiên sẽ được đầu tư đưa vào
khai thác nhằm đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu.
Tính đến thời điểm hiện nay trên cả nước đã phát hiện và khoanh định
216 mỏ và điểm quặng sắt, chúng phân bổ ở các vùng như:
- Vùng Tây Bắc Bộ quặng sắt phân bố chủ yếu ở các tỉnh Lào Cai, Yên
Bái và rải rác ở một số khu vực khác thuộc các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hòa
Bình và Phú Thọ.
- Vùng Đông Bắc Bộ quặng sắt phân bố chủ yếu ở các tỉnh Hà Giang,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Quảng Ninh.
- Vùng Bắc Trung Bộ quặng sắt tập trung ở mỏ Thạch Khê, tỉnh Hà
Tĩnh và rải rác ở một số khu vực thuộc tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa.
- Vùng Trung Bắc Bộ quặng sắt có ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
và rải rác ở một số điểm khác có quy mô không đáng kể.
Về quy mô mỏ: Trong số 216 mỏ và điểm quặng, có 21 mỏ có trữ
lượng và tài nguyên từ 2 triệu tấn trở lên. Đến nay, các mỏ có trữ lượng từ 1,0
triệu tấn trở lên đã có báo cáo thăm dò đủ điều kiện để thiết kế khai thác. (Cục
Địa chất và khoáng sản, 2005).
Chất lượng quặng: Thành phần quặng chủ yếu là magnetit với trữ lượng
là 589,40 triệu tấn, limonit trữ lượng là 167,83 triệu tấn. Hàm lượng Fe thay
đổi từ 23%÷67%.
Về trữ lượng: Theo kết quả thăm dò và dự báo tổng trữ lượng và tài
nguyên quặng sắt Việt Nam gần 1,2 tỷ tấn gồm cấp 111+121+122+333.
Trong đó mỏ Thạch Khê có trữ lượng lớn nhất là 544,08 triệu tấn, tiếp đến mỏ
Quý Xa 121,92 triệu tấn còn lại hầu hết các mỏ có trữ lượng dưới 20 triệu tấn.
Trữ lượng quặng sắt cấp 111+121 là 610,7 triệu tấn chiếm 52,57% tổng trữ
lượng và tài nguyên, tập trung chủ yếu ở mỏ Thạch Khê và mỏ Quý Xa. Trữ
lượng quặng sắt cấp 122 là 344,69 triệu tấn chiếm 48,51% tổng trữ lượng, tập
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
trung ở mỏ Thạch Khê, Quý Xa, Tiến Bộ, Nà Rụa. Tổng hợp về trữ lượng
một số mỏ quặng sắt lớn được nêu trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Quy mô khai thác một số mỏ sắt lộ thiên lớn
Thông số
Tên mỏ
Trại
Cau
Tiến
Bộ
Làng
Mỵ
Quý
Xa
Thạch
Khê
Nà
Lũng
Nà
Rụa
Nguyên
Bình
Trữ lượng địa
chất (106
tấn)
2,3 23 76 118 544 7,3 22 6
Hàm lượng Fe
(%)
48 -
60
41,27 30 53 61 52 58 56
Tỷ lệ quặng
gốc (%)
84,3 100 90 100 100
(Nguồn: Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam, 2005)
Hiện nay và những năm tới sản lượng quặng sắt của Việt Nam chủ yếu
khai thác bằng công nghệ lộ thiên. Các mỏ quặng sắt lộ thiên của Việt Nam
đều có cấu trúc địa chất phức tạp. Địa tầng phía trên gồm trầm tích Đệ tứ,
Neogen và các tàn tích, đây là các loại đất yếu, độ bão hoà thấp. Địa tầng
phía dưới thường là các loại đá vôi, đá gabro, các loại đá này do hoạt động
của nước ngầm thường hình thành các hang castơ. Đây là nguyên nhân tạo
nên dòng chảy ngầm vào các khai trường khi khai thác xuống sâu rất lớn và
ảnh hưởng đến quá trình khai thác mỏ. Các mỏ phải khai thác xuống sâu
dưới mức thoát nước tự chảy, điều kiện địa chất thuỷ văn (ĐCTV), địa chất
công trình (ĐCCT) của các mỏ phức tạp, khai trường chật hẹp. Việt Nam
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên về mùa mưa lượng bùn và
nước đổ xuống đáy mỏ rất lớn, điều kiện khai thác, vận tải, xử lý bùn và
thoát nước ngày càng phức tạp. Hàng năm công tác khai thác quặng chủ yếu
tập trung vào 6 tháng mùa khô.
Các mỏ quặng sắt gốc có sự khác nhau về nguồn gốc thành tạo, nhưng
có đặc điểm chung là: Khi khai thác các mỏ quặng sắt gốc đều gặp phải đất
yếu, Cát, Sét, Neogen... Theo kết quả tổng hợp có 3 dạng đất yếu thường gặp
khi khai thác các mỏ quặng sắt gốc:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
13
- Đất yếu dạng cát chảy có 2 dạng phân bố:
+ Dạng phân bố nông ngay trên bề mặt địa hình như mỏ Thạch Khê
+ Dạng phân bố sâu, trên bề mặt tiếp xúc giữa đá vôi nứt nẻ đáy
thân quặng với đất phủ mềm bở trên đá vôi, do nước xói ngầm làm trôi
hạt mịn tạo thành.
- Đất yếu dạng sét dẻo dính, đặc điểm loại này có tính trương nở mạnh,
có nguồn gốc phong hoá và thường gặp dưới dạng lớp phủ vây quanh quặng
gốc như đã gặp ở mỏ manhetit Trại Cau. Lớp sét pha sông biển, sét gạch ngói
có chiều dày hàng chục mét như ở mỏ Thạch Khê. Lớp sét phủ quanh thân
quặng gốc phía Nam mỏ Tiến Bộ.
- Đất yếu dạng mặt phân lớp giữa các loại đá, loại này gặp ở khu phía
Bắc mỏ Nà Rụa. Quặng sắt ở Việt Nam có 2 loại chính là:
+ Limonit
+ Magnetit
Hầu hết các mỏ thuộc loại sắt limonit (sắt nâu), trong đó trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên mỏ sắt Tiến Bộ là mỏ sắt lớn nhất (Cục Địa chất và
khoáng sản, 2005).
1.3.2.2. Công nghệ khai thác quặng sắt ở Việt Nam
Quặng sắt là loại hình khoáng sản được khai thác từ lâu với khối lượng
lớn nên khối lượng bóc đất và đổ thải cũng nhiều hơn so với các quặng kim
loại khác. Trong đó mỏ có khối lượng bóc đất và thải lớn nhất là mỏ Trại Cau.
Công nghệ khai thác sử dụng phổ biến hiện nay là công nghệ dùng máy xúc
phối hợp với ô tô tự đổ, gồm các công đoạn chủ yếu sau:
- Khoan nổ mìn để phá vỡ đất đá nguyên khối;
- Sử dụng thiết bị cơ giới để xúc đất đá và quặng lên các phương tiện
vận chuyển;
- Sử dụng thiết bị vận tải bằng xe tải để chuyển đất đá thải từ khai
trường ra bãi thải và vận chuyển các loại quặng khai thác về kho chứa;
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Sản phẩm từ kho chứa được thiết bị xúc lên phương tiện vận tải
đường bộ về nơi tiêu thụ. (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005).
1.3.2.3. Hiện trạng môi trường các khu vực khai thác quặng sắt ở Việt Nam
- Về ô nhiễm môi trường không khí: Môi trường không khí các khu vực
khai thác khoáng sản và lân cận thường xuyên bị ô nhiễm do bụi, khí độc, khí
nổ và tiếng ồn phát sinh ở hầu hết các khâu sản xuất. Đặc biệt là khu vực khai
thác mỏ sắt Quý Xa ở Lào Cai và mỏ sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh, mỏ sắt Trại
Cau ở Thái Nguyên.
- Về nước thải mỏ: với phương pháp áp dụng khai thác chủ yếu hiện
nay là khai thác lộ thiên sau đó sử dụng nước để rửa thu quặng sắt thì việc gây
ô nhiễm môi trường từ quá trình khai thác chủ yếu là môi trường nước. Quy
trình chế biến quặng thải ra một lượng cặn khá cao với thành phần gồm các
chất khoáng và kim loại như: Đất, sét, cát và các chất thải khác của đuôi thải
như SiO2, Fe, Pb, Zn… nếu xâm nhập vào nguồn nước mặt, lượng nước này
có thể gây bồi lắng, làm thay đổi chế độ thủy văn của các dòng chảy, giảm độ
trong, tăng độ đục và tăng hàm lượng các kim loại trong nước… ảnh hưởng
đến đời sống của các loại sinh vật thủy vực. Các chất thải của hoạt động khai
thác các mỏ sắt nếu không được xử lý tốt sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường
nước mặt và lâu dài, ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm của khu vực lân cận.
- Tác động đến địa hình, cảnh quan: Những biến đổi mạnh nhất diễn ra
chủ yếu ở những khu vực có khai thác lộ thiên. Các bãi đổ thải tạo nên những
quả đồi và nhiều bãi thải trên các sườn đồi. Bãi thải thường có sườn dốc tới
350. Nhiều moong khai thác lộ thiên tạo nên địa hình âm có độ sâu.
- Vấn đề chiếm dụng đất trồng trọt và cây xanh: Diện tích đất canh tác
và thảm thực vật mà các mỏ khai thác lộ thiên chiếm dụng là khá lớn. Ngoài
những nguy cơ về ô nhiễm môi trường, biến đổi cảnh quan, suy giảm đa dạng
sinh học thì hoạt động khai thác quặng sắt cũng để lại nhiều rủi ro về sạt lở,
trượt lở đe dọa tính mạng người dân do các hố mỏ gây ra. Tại khu vực khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
15
thác quặng sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh, trong quá trình bóc đất tầng phủ, đã
thực hiện bốc xúc 11,2 triệu m3
đất đá, sau quá trình khai thác đất mặt vào
khai thác quặng nguyên khai sẽ tạo lên các hố mỏ khổng lồ. Vấn đề công
nghệ khai thác, đổ thải không đúng kĩ thuật, không đầu tư cho các công trình
bảo vệ môi trường ngay từ giai đoạn bắt đầu của dự án, công tác hoàn thổ
không được chú trọng là những nguyên nhân gây biến đổi môi trường, ô
nhiễm nước, thiệt hại về sức khỏe công nhân, nhân dân. Đây là một thực tế
đang rất cần sự quan tâm của các cấp, ngành, cơ quan quản lý và đặc biệt là
nhận thức của các nhà đầu tư, chủ dự án khai thác quặng sắt. (Cục Địa chất và
khoáng sản, 2005).
1.3.3. Khai thác và bảo vệ môi trường tại các mỏ quặng sắt ở tỉnh Thái Nguyên
1.3.3.1. Đặc điểm các mỏ quặng sắt ở Thái Nguyên
Tính đến ngày 31/12/2017, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 138
giấy phép hoạt động khoáng sản còn hiệu lực, 04 giấy phép hết hạn (01 mỏ
sắt, 03 mỏ đất san lấp). Trong các mỏ còn hiệu lực có: 21 giấy phép các Bộ,
ngành, trung ương cấp (04 mỏ than; 02 sắt; 02 chì kẽm; 01 thiếc; 04 titan, 01
mỏ vonfram đa kim; 02 đolomit; 03 mỏ đá vôi xi măng; 02 mỏ sét xi măng),
117 giấy phép UBND tỉnh cấp (10 mỏ than, 19 mỏ sắt; 03 mỏ chì kẽm, 03
thiếc, 02 antimon, 07 mỏ vàng; 01 mỏ barit, 01 mỏ đá vôi xi măng; 01 mỏ sét
xi măng, 37 mỏ đá vôi làm VLXDTT; 04 mỏ đá cát kết, 04 mỏ sét gạch ngói,
24 mỏ cát sỏi, 01 mỏ đất san lấp). (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005).
Có 93/138 mỏ đã tiến hành khai thác khoáng sản. Nhìn chung, các đơn
vị được cấp phép khai thác khoáng sản đã chấp hành tốt các quy định của
Luật Khoáng sản và các pháp luật có liên quan; thực hiện đúng các nội dung
của giấy phép, tuân thủ quy trình, quy phạm an toàn lao động, thiết kế mỏ và
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Một số đơn vị đã đầu
tư thiết bị, máy móc, sử dụng công nghệ khai thác, chế biến tiên tiến, tận thu
tối đa khoáng sản, làm tăng giá trị của một số khoáng sản như quặng sắt, titan,
chì-kẽm, từng bước nâng cao hiệu quả khai thác, chế biến và sử dụng khoáng
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
sản, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình
khai thác, chế biến. (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005).
Qua số liệu tổng hợp cho thấy có trên 16 loại khoáng sản đang khai
thác hiện nay trên địa bàn tỉnh. Tổng doanh thu là 6.946.505 triệu đồng. Đã
huy động được 5.759 lao động tham gia vào khai thác khoáng sản.
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại: Hoạt động của các mỏ khai thác, chế biến
khoáng sản thu hút được nhiều lao động của các địa phương qua đó cũng làm
ảnh hưởng đến an ninh trật tự tại khu vực; vận chuyển bằng phương tiện có tải
trọng lớn dẫn đến ảnh hưởng các đường xá, hạ tầng cơ sở; gây sụt lún đất, nhà ở của
nhân dân, hạ mực nước ngầm, mất nước sinh hoạt, canh tác của nhân dân.
Do đặc thù của các dự án khai thác mỏ có quy mô lớn (các mỏ nhỏ từ
vài ha đến vài chục ha; các mỏ lớn như mỏ sắt Tiến Bộ khoảng 230 ha, mỏ
than Núi Hồng, Khánh Hòa khoảng hơn 400 ha, mỏ đa kim Núi Pháo khoảng
hơn 900 ha...) cần một diện tích lớn, nên công tác giải phóng mặt bằng gặp
nhiều khó khăn. Để thực hiện dự án khai thác khoáng sản cần phải thu hồi đất
rừng, đất vườn, thậm chí cả đất thổ cư của các hộ gia đình nằm trong phạm vi
của dự án. Thu hồi đất cần phải tìm nguồn đất để tái định cư cho các hộ gia
đình, gây xáo trộn về chỗ ở và đời sống sinh hoạt của người dân và cộng
đồng. Trong quá trình thu hồi gặp phải nhiều khó khăn như: về hệ thống văn
bản quy phạm phát luật về đất đai qua rất nhiều thời kỳ từ năm 1945 đến nay.
Văn bản luật về đất đai chưa hợp lý thường thay đổi. Giá bồi thường đất của
dự án cao. Mặt khác còn một số cá nhân tư lợi đầu tư xây dựng vào khu vực
dự án nhằm đòi bồi thường... (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005).
Ngoài ra việc khai thác chế biến khoáng sản gây ô nhiễm, ảnh hưởng
tới môi trường không khí, như bụi trong quá trình nổ mìn, vận chuyển và
nghiền sàng. Nước thải chảy ra môi trường trong quá trình tuyển rửa quặng
nhất là quặng chì kẽm, thiếc. Đất đá thải và chất thải rắn thải ra môi trường.
Tổng hợp kết quả hoạt động khai thác khoáng sản năm 2017 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên được trình bày ở bảng 1.4.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
17
Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả hoạt động khai thác khoáng sản năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
TT
Loại khoáng
sản
Sản lượng
KS
nguyên
khai
(tấn, m3
)
Khối
lượng
KS đã
xuất
khẩu
(tấn, m3
)
Tiền cấp
quyền
KTKS
(tr.đồng)
Tiền
trúng
đấu giá
quyền
KTKS
(tr.đồng)
Tổng
doanh
thu
(tr.đồng)
Thuế tài
nguyên
(tr.đồng)
Thuế
xuất
khẩu KS
(tr.đồng)
Thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
(tr.đồng)
Tiền ký
quỹ
phục hồi
môi
trường
(tr.đồng)
Phí bảo
vệ môi
trường
(tr.đồng)
Số lao
động sử
dụng
(người)
1 Than 1.009.206 - 70.511 - 1.505.701 218.432 - 650 4.677 15.560 2.232
2 Sắt 708.967 - 8.271 - 390.746 50.161 - 25 2.482 40.852 525
3 Chì kẽm 25.719 - 351 - 53.583 2.905 - - 250 4.412 313
4 Thiếc 6.020 - 339 - 35.784 4.338 - - 228 985 180
5 Antimon - - - - - - - - - - -
6 Titan 31.224 20.420 452 - 91.296 2.218 1.430 9 234 1.767 201
7 Vonfram đa kim 3.625.042 - 102.897 - 4.682.727 562.204 145.752 13.958 4.526 7.987 1.164
8 Vàng gốc - - 326 - - - - - 74 - 100
9 Vàng sa khoáng 33.000 - 277 - 17.600 2.800 - - 207 8.500 108
10 Đôlômit - - - - - 22 - - 9 6 17
11 Barit 3.482 - - - 3.751 348 - - - 7 2
12 Đá vôi xi măng 810.139 - 5.525 - 37.681 3.782 - - 28 1.698 115
13 Sét xi măng 167.711 - 85 - 4.974 512 - - 12 217 33
14 Đá vôi 755.738 - 5.722 - 81.676 6.851 - 401 641 2.538 450
15 Mỏ đá cát kết 233.144 - - - - 1.059 - - 227 607 12
16 Sét gạch ngói 66.512 - 647 - 24.078 521 - 104 24 100 99
17 Cát sỏi 124.678 - 4.065 8.930 16.910 1.400 - 17 2.042 375 203
18 Đất san lấp - - 217 - - - - - - - 5
Tổng cộng 20.420 199.685 8.930 6.946.505 857.552 147.182 15.164 15.663 85.612 5.759
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
19
1.3.3.2. Thực trạng khai thác khoáng sản sắt tại tỉnh Thái Nguyên
Số liệu cho thấy các mỏ sắt chủ yếu tập trung tại huyện Đồng Hỷ, một
số ít có ở huyện Phú Lương, Định Hóa và Đại Từ. Như vậy Đồng Hỷ là nơi
có tiềm năng khai thác quặng sắt rất lớn (hình 1.1.).
Hình 1.1. Bản đồ khoáng sản quặng sắt tỉnh Thái Nguyên
Số liệu bảng 1.5 cho thấy thực trạng khai thác quặng sắt của Thái Nguyên:
- Đến năm 2018 đã có 26 mỏ sắt với 13 doanh nghiệp đầu tư được
cấp phép khai thác. Thời hạn khai thác là khác nhau tùy từng mỏ, trong đó
mỏ sắt Trại Cau được cấp phép khai thác không thời hạn. (Sở TN&MT
Thái Nguyên, 2018).
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Tổng diện tích đất cấp cho từng mỏ sắt biến động từ 2,38 – 291,04 ha.
Như vậy tổng diện tích của các mỏ sắt trên địa bàn tỉnh là 972,71 ha.
- Trữ lượng khai thác của các mỏ: Lớn nhất là mỏ sắt Tiến Bộ tại xã
Linh Sơn, Đồng Hỷ là 19.218.300 tấn, tiếp đến là mỏ sắt Trại Cau 13.852.587
tấn. Một số mỏ có trữ lượng bé chỉ vài chục nghìn tấn như Mỏ sắt Văn Hảo,
xã Hoá Trung, Hoá Thượng, Đồng Hỷ chỉ có 12.600 tấn. Tổng trữ lượng các
mỏ sắt tại Thái Nguyên đến nay là 43.681.512 tấn. (Sở TN&MT Thái
Nguyên, 2018).
- Trong tổng số 26 mỏ thì đã có 7 mỏ đã hết hạn khai thác cần phải tiến
hành làm thủ tục đóng cửa mỏ và hoàn thổ.
Đánh giá chung: Số lượng mỏ sắt khá lớn nhưng không tập trung và
được quản lý của nhiều doanh nghiệp khác nhau, cho thấy lợi thế so sánh
để các doanh nghiệp phát huy tiềm lực cho khai thác tốt. Tuy nhiên, đây
cũng là điểm yếu trong công tác quản lý nói chung và cho vấn đề bảo vệ
môi trường nói riêng.
Về thực trạng khai thác quặng sắt ở huyện Đồng Hỷ, số liệu bảng 1.6
cho thấy:
- Tại huyện Đồng Hỷ có 18 mỏ sắt do 9 doanh nghiệp quản lý khai thác.
- Tổng diện tích của 18 mỏ là 743,92 ha, chiếm diện tích lớn nhất là các
mỏ ở thị trấn Trại Cau (291,04 ha).
- Về thời gian khai thác: Trừ mỏ sắt Trại Cau là không có thời hạn, còn
tất cả các mỏ khác đều có thời hạn khai thác từ 3 – 30 năm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
21
Bảng 1.5. Tổng hợp giấy phép khai thác khoáng sản quặng sắt đã cấp đến năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
TT Chủ đầu tư Tên mỏ
Số giấy phép;
Ngày cấp
Thời
hạn
(năm)
DT khai
thác
(ha)
Trữ lượng
khai thác
(tấn)
Công suất
khai thác
(tấn/năm)
Ghi chú
1
Công ty Cổ phần Gang
thép Thái Nguyên
Mỏ sắt Trại Cau, thị trấn
Trại Cau, Đồng Hỷ
1521/ĐC ngày
08/10/1969
Không có
thời hạn
291,04 13.852.587 300.000
Đang
khai thác
2
Công ty Cổ phần Gang
thép Thái Nguyên
Mỏ sắt Tiến Bộ, xã Linh
Sơn, Đồng Hỷ
676/GP-BTNMT
ngày 31/3/2008
30 67,04 19.218.300 640.610
Đang
khai thác
3
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Phố Giá, xã Phấn
Mễ, Phú Lương
2040/QĐ-UBND
ngày 28/9/2007
12,5 22,68 432.277 40.000
Tạm dừng
khai thác
4
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Đuổm, xã Động
Đạt, Phú Lương
475/QĐ-UBND
ngày 12/3/2008
6,5 19,60 197.710 36.000
Hết hạn
khai thác
5
Công ty Cổ phần Gang
thép Gia Sàng
Mỏ sắt Đại Khai, xã Minh
Lập, Đồng Hỷ
2332/QĐ-UBND
ngày 01/10/2008
12,5 17,00 1.024.400 100.000
Đang
khai thác
6
Công ty Cổ phần Tập
đoàn Đông Á
Mỏ sắt Hoá Trung, xã Hoá
Trung, Đồng Hỷ
663/GP-UBND
ngày 02/4/2009
14 12,34 714.930 50.000
Tạm dừng
khai thác
7
Công ty Cổ phần Luyện
kim đen Thái Nguyên
Mỏ sắt Đông Chỏm Vung,
xã Cây Thị, Đồng Hỷ
932/GP-UBND
ngày 29/4/2009
3 9,62 433.377 144.459
Hết hạn; Đã
đóng cửa mỏ
8
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Nhâu, xã Liên
Minh, Võ Nhai và xã Văn
Hán, Đồng Hỷ
1231/GP-UBND
ngày 03/6/2009
9,5 84,40 150.000 20.000
Tạm dừng
khai thác
9
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Ngàn Me, xã Tân
Lợi, Đồng Hỷ
1232/GP-UBND
ngày 03/6/2009
21,5 45,00 1.010.000 50.000
Tạm dừng
khai thác
10 HTX Công nghiệp và Mỏ sắt Tương Lai, xã Hoá 1233/GP-UBND 22 25,00 1.232.170 60.000 Tạm dừng
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
TT Chủ đầu tư Tên mỏ
Số giấy phép;
Ngày cấp
Thời
hạn
(năm)
DT khai
thác
(ha)
Trữ lượng
khai thác
(tấn)
Công suất
khai thác
(tấn/năm)
Ghi chú
Vận tải Chiến Công Trung, Đồng Hỷ ngày 03/6/2009 khai thác
11
Công ty Cổ phần Luyện
kim đen Thái Nguyên
Mỏ sắt Chỏm Vung Tây,
xã Cây Thị, Đồng Hỷ
2024/GP-UBND
ngày 21/8/2009
10 9,78 359.000 40.978
Tạm dừng
khai thác
12
Công ty TNHH 27/7 TP
Ninh Bình
Mỏ sắt nghèo Ba Đình, xã
Tân Long, Đồng Hỷ
2906/GP-UBND
ngày 03/11/2009
5 10,00 204.925 40.000
Hết hạn; Đã
đóng cửa mỏ
13
Công ty Cổ phần Luyện
kim đen Thái Nguyên
Mỏ sắt Gần Đường, xã
Nam Hoà, Đồng Hỷ
3365/GP-UBND
ngày 17/12/2009
7 2,38 73.300 14.660
Hết hạn;
Đang làm
thủ tục đóng
cửa mỏ
14
Công ty TNHH
Một thành viên Khoáng
sản và Bất động sản
Anh Thắng
Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị,
Đồng Hỷ
3447/GP-UBND
ngày 25/12/2009
14 33,78 2.436.050 186.000
Tạm dừng
khai thác
15
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt - mangan
Đầm Bàng, xã Bản Ngoại,
Đại Từ
1121/GP-UBND
ngày 17/5/2010
13 81,87 164.327 15.000
Tạm dừng
khai thác
16
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ mangan - sắt Phú Tiến,
xã Phú Tiến, Định Hóa
1122/GP-UBND
ngày 17/5/2010
14 49,41 142.192 12.000
Tạm dừng
khai thác
17
Công ty Cổ phần Luyện
kim đen Thái Nguyên
Mỏ sắt Hàm Chim, thị trấn
Trại Cau, Đồng Hỷ
2068/GP-UBND
ngày 07/9/2010
3 8,63 257.770 85.900
Hết hạn;
Đang làm
thủ tục đóng
cửa mỏ
18
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Văn Hảo,
xã Hoá Trung, Hoá
2936/GP-UBND
ngày 06/12/2010
7,5 36,13 12.600 2.000
Hết hạn khai
thác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
23
TT Chủ đầu tư Tên mỏ
Số giấy phép;
Ngày cấp
Thời
hạn
(năm)
DT khai
thác
(ha)
Trữ lượng
khai thác
(tấn)
Công suất
khai thác
(tấn/năm)
Ghi chú
Thượng, Đồng Hỷ
19
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Đá Liền, xã Hà
Thượng, Đại Từ
2937/GP-UBND
ngày 06/12/2010
14 13,85 128.877 10.000
Tạm dừng
khai thác
20
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Cù Vân, xã Cù
Vân, Đại Từ
2939/GP-UBND
ngày 06/12/2010
11,5 20,69 51.200 5.000
Tạm dừng
khai thác
21
HTX Công nghiệp và
Vận tải Chiến Công
Mỏ sắt Ký Phú, xã Ký Phú,
Đại Từ
2940/GP-UBND
ngày 06/12/2010
9 10,69 315.000 40.000
Tạm dừng
khai thác
22
Công ty TNHH Đông
Việt Thái Nguyên
Mỏ sắt Linh Nham, xã Khe
Mo, xã Linh Sơn, Đồng Hỷ
1219/GP-UBND
ngày 17/5/2011
15 22,86 840.000 60.000
Đang khai
thác
23
Công ty cổ phần sản xuất
gang Hoa Trung
Mỏ sắt San Chi Cóc, xã
Cây Thị, Đồng Hỷ
1256/GP-UBND
ngày 20/5/2011
13 9,90 211.836 20.000
Tạm dừng
khai thác
24
Công ty TNHH
Một thành viên Khoáng
sản và Bất động sản
Anh Thắng
Mỏ sắt Trại Cài 2, xã Minh
Lập, Đồng Hỷ
1570/GP-UBND
ngày 24/6/2011
5,75 10,00 22.224 6.000
Hết hạn; Đã
đóng cửa mỏ
25
Công ty cổ phần
Kim Sơn
Mỏ sắt Cây Thị, xã Cây
Thị, Đồng Hỷ
1609/GP-UBND
ngày 28/6/2011
19 23,46 102.878 6.000
Chưa khai
thác
26
Công ty Cổ phần luyện
kim đen Thái Nguyên
Mỏ sắt Bồ Cu, xã Cây Thị,
xã Văn Hán, Đồng Hỷ
1618/GP-UBND
ngày 28/6/2011
17,5 35,56 93.582 6.000
Đang khai
thác
Tổng cộng 972,71 43.681.512
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên, 2018)
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Bảng 1.6. Tổng hợp các mỏ quặng sắt trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
TT Doanh nghiệp Số mỏ Số giấy phép; Ngày cấp
Thời gian khai
thác (năm)
Diện
tích (ha)
1 Công ty cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên 5
Mỏ sắt Chỏm Vung Tây, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 2024/GP-UBND ngày 21/8/2009 10 9,78
Mỏ sắt Deluvi Gần Đường, xã Nam Hoà, Đồng Hỷ Số 3365/GP-UBND ngày 17/12/2009 7 2,38
Mỏ sắt Đông Chỏm Vung, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 932/GP-UBND ngày 29/4/2009 3 9,62
Mỏ sắt Hàm Chim, thị trấn Trại Cau, Đồng Hỷ 2068/GP-UBND ngày 07/9/2010 3 8,63
Mỏ sắt Bồ Cu, xã Cây Thị, xã Văn Hán, Đồng Hỷ Số 1618/GP-UBND ngày 28/6/2011 17,5 35,56
2 Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên 2
Mỏ sắt Trại Cau, thị trấn Trại Cau, Đồng Hỷ Số 1521/ĐC ngày 08/10/1969 K.xác định 291,04
- Mỏ Kim Cương
- Mỏ Hòa Bình
- Mỏ Công trường núi Đ
- Mỏ tầng sâu núi Quặng (Quặng Gốc, Deluvi)
- Mỏ công trường Thác Lạc III
- Mỏ Công trường Quang Trung
Mỏ sắt Tiến Bộ, xã Linh Sơn, Đồng Hỷ Số 676/GP-BTNMT ngày 31/3/2008 30 67,04
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
25
3 Công ty cổ phần Kim Sơn 1
Mỏ sắt Cây Thị, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 1609/GP-UBND ngày 28/6/2011 19 23,46
4 Doanh nghiệp tư nhân Anh Thắng 2
Mỏ sắt Trại Cài 2, xã Minh Lập, Đồng Hỷ Số 1570/GP-UBND ngày 24/6/2011 5,7 10,00
Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 3447/GP-UBND ngày 25/12/2009 14 33,78
5 Cty CP tập đoàn Đông Á 1
Mỏ sắt Hoá Trung, xã Hoá Trung, Đồng Hỷ Số 663/GP-UBND ngày 02/4/2009 14 12,34
6 HTX và vận tải Chiến Công 4
Mỏ sắt Tương Lai, xã Hoá Trung, Đồng Hỷ Số 1233/GP-UBND ngày 03/6/2009 22 25,00
Mỏ sắt Ngàn Me, xã Tân Lợi, Đồng Hỷ Số 1232/GP-UBND ngày 03/6/2009 21,5 45,00
Mỏ sắt Nhâu, xã Liên Minh, Võ Nhai và xã Văn Hán,
Đồng Hỷ
Số 1231/GP-UBND ngày 03/6/2009 9,5 84,40
Mỏ sắt Văn Hảo, xã Hoá Trung và Hoá Thương, Đ. Hỷ Số 2936/GP-UBND ngày 06/12/2010 7,5 36,13
7 Công ty CP Gang thép Gia Sàng 1
Mỏ sắt Đại Khai, xã Minh Lập, Đồng Hỷ Số 2332/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 12,5 17,00
8 Công ty TNHH Đông Việt - Thái Nguyên 1
Mỏ sắt Linh Nham, xã Khe Mo, xã Linh Sơn, Đồng Hỷ Số 1219/GP-UBND ngày 17/5/2011 15 22,86
9 Công ty cổ phần sản xuất gang Hoa Trung 1
Mỏ sắt San Chi Cóc, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 1256/GP-UBND ngày 20/5/2011 13 9,90
Tổng 18 743,92
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên)
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
1.3.3.3. Thực trạng và những vấn đề môi trường cần giải quyết
Các mỏ sắt đã kết thúc khai thác:
Số liệu bảng 1.7 cho thấy đã có 8 mỏ/điểm mỏ đã kết thúc khai thác cần
phải tiến hành làm các thủ tục đóng cửa mỏ và hoàn thổ. Đáng chú ý là có tới
02 mỏ được cấp phép khai thác nhưng chưa khai thác đã đóng cửa mỏ là Mỏ
sắt nghèo Ba Đình, Mỏ sắt Trại Cài 2.
- Chỉ có 4 mỏ đã tiến hành hoàn thổ với diện tích trên 80 ha là Công
trường Quang Trung (Trại Cau), mỏ Đông Chỏm Vung, mỏ Hàm Chim và mỏ
Gần Đường, còn lại các mỏ khác đều chưa hoặc không tiến hành hoàn thổ.
- Về hiện trạng sử dụng đất sau hoàn thổ: Chỉ có 3 mỏ đã tiến hành
trồng keo là Công trường Quang Trung (Trại Cau), mỏ Đông Chỏm Vung và
mỏ Hàm Chim. (Sở TN&MT Thái Nguyên, 2018).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
27
Bảng 1.7. Danh sách các mỏ sắt và hiện trạng sử dụng đất sau khai thác
TT Tên điểm mỏ Địa chỉ
Diện tích hoàn thổ/
Tổng diện tích mỏ
(ha)
Năm
hoàn
thổ xong
Hiện trạng sử
dụng đất/năm
Ghi chú
1
Công trường Quang Trung
thuộc Mỏ sắt Trại Cau
TT. Trại Cau,
huyện Đồng Hỷ
73,8/291,04 2013
Trồng keo/
năm 2012
Kết thúc khai thác, đóng
cửa mỏ và hoàn thổ
2 Mỏ sắt Đông Chỏm Vung
Xã Cây Thị, huyện
Đồng Hỷ
9,62/9,62 2017
Trồng keo/
năm 2016
Kết thúc khai thác, đóng
cửa mỏ và hoàn thổ
3 Mỏ sắt Hàm Chim
TT. Trại Cau,
huyện Đồng Hỷ
3/8,63 2018
Trồng keo/
năm 2016
Kết thúc khai thác, đang
thực hiện hoàn thổ
4 Mỏ sắt Gần Đường
Xã Nam Hòa,
huyện Đồng Hỷ
1,41/2,38 Bỏ không
Kết thúc khai thác, chưa
hoàn thổ
5 Mỏ sắt nghèo Ba Đình
Xã Tân Long,
huyện Đồng Hỷ
0/10 Bỏ không
Chưa khai thác, đã đóng
cửa mỏ
6 Mỏ sắt Trại Cài 2
Xã Minh Lập,
huyện Đồng Hỷ
0/10 Bỏ không
Chưa khai thác, đã đóng
cửa mỏ
7 Mỏ sắt Văn Hảo
Xã Hoá Trung,
Hoá Thượng,
huyện Đồng Hỷ
0/36,13 Bỏ không
Chưa khai thác, đã đóng
cửa mỏ
8 Mỏ sắt Đuổm
Xã Động Đạt,
huyện Phú Lương
0/19,6 Bỏ không
Kết thúc khai thác, chưa
hoàn thổ
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường, 2018)
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Những vấn đề môi trường đất trong hoạt động khai thác khoáng sản sắt:
- Hoạt động khai thác khoáng sản sắt đã chiếm dụng một lượng lớn diện
tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp của khu vực. Việc thay đổi cơ cấu sử dụng đất
từ nông lâm nghiệp sang đất phục vụ cho mục đích khai thác đã làm giảm quỹ
đất nông lâm nghiệp, tác động lớn tới kinh tế xã hội của địa phương.
- Hoạt động khai thác khoáng sản làm phá vỡ cấu trúc trạng thái ban đầu của
đất, làm biến đổi bề mặt đệm trong đó nhất là xáo trộn bề mặt đất, phá hủy thảm
thực vật kéo theo hiện tượng xói mòn, rửa trôi, từ đó gây suy thoái môi trường đất.
Môi trường chịu ảnh hưởng lớn nhất trong khu vực mở khai trường khai thác là chất
thải rắn, chất thải rắn không sử dụng được cho các mục đích khác đã tạo nên trên bề
mặt địa hình mấp mô, xen kẽ giữa các hố sâu và các đống đất đá.
- Trong quá trình khai thác đã thải ra một khối lượng lớn chất thải rắn
(đất đá thải), làm suy giảm diện tích đất, mất đất canh tác. Với khai thác dựa
trên công nghệ khai thác lộ thiên (với hệ số bóc từ 7,5 - 13 m3
/tấn quặng)
thường thải ra lượng đất đá rất lớn tạo thành những bãi thải khổng lồ với độ
cao bãi thải từ 100 - 250 m. Với độ cao nói trên thì các bãi thải thường có dộ
dốc lớn, khi trời mưa hiện tượng sạt lở đất đá là không tránh khỏi, từ đó gây
sự vùi lấp đất đá xuống đường đi và diện tích xung quanh khu vực bãi thải
gây ra những tác động không nhỏ đến cuộc sống của người dân trong vùng.
Hoạt động khai thác có những ảnh hưởng rất lớn đến khả năng canh tác
nông nghiệp tại các khu vực gần mỏ khai thác. Ô nhiễm môi trường tại khu
vực mỏ làm suy giảm nghiêm trọng chất lượng đất canh tác nông nghiệp, ảnh
hưởng đến năng suất cây trồng.
Có thể nói, hoạt động khai thác gây ra những ảnh hưởng rất lớn đến
môi trường đất tại khu vực mỏ và xung quanh mỏ. Quá trình khai thác, bốc
xúc lượng lớn đất đá và đổ thải đã làm giảm diện tích đất canh tác nông
nghiệp, gây ô nhiễm lý hoá đất, làm khả năng giữ nước và các chất dinh
dưỡng của đất bị suy giảm. Bên cạnh đó, một số tác nhân gây ô nhiễm như
kim loại năng có khả năng tích luỹ trong đất, qua đó có ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng nông sản và gián tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
31
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện trạng chất lượng môi trường và hoạt động khai thác quặng sắt của
mỏ sắt Trại Cau.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu hiện trạng môi trường đất,
nước, không khí của mỏ sắt Trại Cau.
- Phạm vi về không gian: Mỏ sắt Trại Cau và khu vực lân cận.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời
gian thực hiện luận văn (từ tháng 06/2018 đến tháng 06/2019), có sử dụng số
liệu thực tế của năm làm đề tài và trong các năm trước đó từ kết quả quan trắc
định kỳ môi trường mỏ sắt Trại Cau.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau
- Điều kiện tự nhiên
- Thực trạng khai thác của mỏ sắt Trại Cau
2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá hiện trạng môi trường đất của mỏ sắt Trại Cau
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước của mỏ sắt Trại Cau
- Đánh giá hiện trạng môi trường không khí của mỏ sắt Trại Cau
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi
trường thông qua ý kiến của nhà quản lý và người dân
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2.2.3. Đề xuất một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng
sắt tại Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp, điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
- Thu thập một số tài liệu, số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu gồm:
điều kiện tự nhiên của khu vực mỏ sắt Trại Cau; đặc điểm về tài nguyên khoáng
sản đặc biệt là quặng sắt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; tình hình quản lý của địa
phương đối với các dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; tài
liệu báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hoàn thành các hạng mục
công trình bảo vệ môi trường, kết quả quan trắc giám sát môi trường định kỳ, dự
án ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường tại mỏ sắt Trại Cau.
- Các tài liệu được khai thác từ các cơ quan quản lý như Sở Tài nguyên
và Môi trường, phòng Tài nguyên và Môi trường..., các doanh nghiệp, chủ các
mỏ... và khảo sát thực tế. Ngoài ra còn được thu thập từ các công trình nghiên
cứu, các bài báo được công bố trong và ngoài nước.
- Kế thừa các kết quả phân tích môi trường từ mỏ sắt Trại Cau.
- Hệ thống hóa các tài liệu sẵn có theo hướng nghiên cứu. Trong quá
trình xử lý số liệu có thể đánh giá các kết quả đạt được và các tồn tại của các
công trình có trước từ đó áp dụng việc bổ sung thông tin qua việc kiểm tra,
khảo sát thực địa với số liệu cập nhật mới, hệ thống hóa các số liệu bằng
bảng, sơ đồ, biểu đồ.
2.3.2. Phương pháp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp
Sử dụng phiếu điều tra theo bộ câu hỏi nhằm đánh giá ảnh hưởng của
quá trình khai thác và sản xuất của Mỏ đến môi trường và sức khỏe của người
dân sinh sống gần khu khai thác và cán bộ, công nhân làm việc tại mỏ.
Số lượng phiếu điều tra gồm 70 phiếu, trong đó hộ gia đình cá nhân là
35 phiếu; công nhân là 35 phiếu. Điều tra theo phương pháp phỏng vấn trực
tiếp bằng bảng hỏi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
33
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích môi trường
a. Vị trí lấy mẫu
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu môi trường tại mỏ sắt Trại Cau
STT Tên điểm lấy mẫu
Ký
hiệu
mẫu
Vị trí lấy mẫu
Mô tả điểm
lấy mẫu
Kinh độ Vĩ độ
I Mẫu đất
1
Đất vườn phía Nam mỏ tầng
sâu Núi Quặng (ông Trung -
tổ 15 thị trấn Trại Cau)
Đ1 2388581 444349
Ông Trung - tổ 15
thị trấn Trại Cau
2
Đất vườn phía Nam mỏ tầng
sâu Núi Quặng (anh Thanh -
tổ 15 thị trấn Trại Cau)
Đ2 2388604 444351
Anh Thanh - tổ 15
thị trấn Trại Cau
3
Đất ruộng phía Bắc mỏ tầng
sâu Núi Quặng điểm 1
Đ3 2388677 444126
Tại ruộng phía
Bắc khai trường
tầng sâu NQ
4
Đất ruộng phía Bắc mỏ tầng
sâu Núi Quặng điểm 2
Đ4 2388617 444389
Tại ruộng phía
Bắc khai trường
tầng sâu NQ
II Nước mặt
1
Nước mặt suối Thác Lạc -
điểm 1
NM1 2388756 597495 Suối Thác Lạc
2
Nước mặt suối Thác Lạc -
điểm 2
NM2 2388712 597530 Suối Thác Lạc
3 Nước mặt suối Ivol NM3 2388383 443533 Lấy tại suối Ivol
4
Nước mặt suối Ngàn Me -
điểm 1
NM4 2388718 444013
Trước công trường
NQ, trước tuyển
quặng sắt từ bãi thải
tại công trường NQ
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
STT Tên điểm lấy mẫu
Ký
hiệu
mẫu
Vị trí lấy mẫu
Mô tả điểm
lấy mẫu
Kinh độ Vĩ độ
5 Nước suối Ngàn Me - điểm 2 NM5 2388687 444018
Sau công trường
NQ sau tuyển
quặng sắt từ bãi thải
tại công trường NQ
6 Nước mặt hồ Sen NM6 2388988 443980 Lấy tại hồ Sen
III Nước ngầm
1
Nước giếng trong khu dân cư
xung quanh Mỏ
NN1 2388159 443132
Nước giếng nhà
dân đầu tổ dân
phố 7-8
2
Nước giếng trong khu
tuyển quặng
NN2 2388394 443158
Nước giếng khu
nhà ăn văn phòng
3
Nước ngầm tại nhà dân phía
Nam của Mỏ
NN3 2379121 444385 Lấy tại nhà dân
4
Nước ngầm tại nhà dân phía
Nam của Mỏ
NN4 2388553 443772 Lấy tại nhà dân
IV Nước thải sinh hoạt
1
Nước thải sinh hoạt khu văn
phòng Mỏ
NTSH1 2388501 443125
Lấy tại ao chứa
khu văn phòng
V Nước thải sản xuất
1
Nước thải nhà máy tuyển
quặng
NTSX1 2388356 443249
Trong khu vực SX
của Mỏ
2
Nước thải sau hồ lắng
quặng đuôi
NTSX2 Lấy tại hồ Thác Lạc
3
Nước thải công trường tầng
sâu Núi Quặng-điểm 1
NTSX3 2389139 442283
Trong khu vực sản
xuất của Mỏ
4
Nước thải công trường tầng
sâu Núi Quặng-điểm 2
NTSX4 2388428 443715 Lấy tại hồ lắng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
35
STT Tên điểm lấy mẫu
Ký
hiệu
mẫu
Vị trí lấy mẫu
Mô tả điểm
lấy mẫu
Kinh độ Vĩ độ
VI Môi trường không khí
1
Mẫu khí phía Tây khai
trường tầng sâu Núi Quặng
(đầu hướng gió)
KK1 2387736 446043
Trong khu vực sản
xuất của Mỏ
2
Mẫu khí phía Đông khai
trường tầng sâu Núi Quặng
(Cuối hướng gió)
KK2 2388583 444397
Trong khu vực sản
xuất của Mỏ
3
Mẫu khí phía Nam khai
trường tầng sâu Núi Quặng.
KK3 2388581 444349
Trong khu vực sản
xuất của Mỏ
4
Mẫu khí phía Bắc khai
trường tầng sâu Núi Quặng.
KK4 2388677 444126
Trong khu vực sản
xuất của Mỏ
5 Mẫu khí sân nhà văn hóa KK5 2388493 443721 Tổ 14 TT Trại Cau.
6
Đầu đường vào khai trường
tầng sâu Núi Quặng.
KK6 2388404 443666
Ngã ba đường
giao thông
7
Trên đường vào khai trường
tầng sâu Núi Quặng.
KK7 2388454 443710 Điểm giao thông
8 Khu vực bãi thải KK8 2387851 444568 Tại bãi thải
9 Khu vực sàng tuyển quặng KK9 2388343 443208
Khu vực sản xuất
của Mỏ
10
Trên tuyến vận chuyển
quặng về khu sàng tuyển.
KK10 2388268 443373 Gần khu sàng tuyển
b. Thời gian lấy mẫu: ngày 05/3 và 06/3/2019
c. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006)-Chất lượng nước-Phần 1:
Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012)-Chất lượng nước-Lấy mẫu.
Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- TCVN 6663-6:2018 (ISO 5667-6:2014)-Chất lượng nước-Lấy mẫu.
Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối;
- TCVN 6663-4:2008 (ISO 5667-4:2003)-Chất lượng nước-Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên và nhân tạo;
- TCVN 6663-11-2011 (ISO 5667-11:2009)-Chất lượng nước-Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992)-Chất lượng nước-Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
Tất cả các mẫu nước được chia làm 4 phần. Phần thứ nhất không hãm
đựng vào chai 1,5 lít. Phần thứ hai đựng vào chai 1,5 lít có hãm axit HNO3 có
pH  2 (dùng 2 ml axít 1:1/500ml mẫu) cho phân tích kim loại. Phần thứ ba
đựng vào chai 1 lít có hãm axit H2SO4 cho phân tích COD. Phần còn lại đựng
vào chai thủy tinh tối màu 1lít tránh ánh sáng mặt trời để phân tích dầu mỡ.
Tất cả các mẫu được bảo quản trong thùng đá và vận chuyển về phòng thí
nghiệm bằng ô tô. Tại phòng thí nghiệm mẫu được bảo quản ở 4o
C trong quá
trình chờ phân tích.
Chỉ tiêu độ ồn được đo trực tiếp tại hiện trường bằng thiết bị đo nhanh
đã được kiểm định và hiệu chuẩn. Một số thông số khác được hấp thụ bằng
dung dịch, hấp phụ bằng ống hấp thụ dung môi (TENAX-Carboxen) hoặc
phương pháp trọng lượng sau đó được phân tích trong phòng thí nghiệm.
d. Chỉ tiêu và phương pháp đo/phân tích
Bảng 2.2. Chỉ tiêu và phương pháp đo/phân tích
STT Tên thông số Phương pháp đo/phân tích
I Mẫu đất
1 pH TCVN 5979:2007
2 As EPA Method 3051B+ SMEWW 3125:2012
3 Pb
EPA Method 3051:2007 SMEWW
3125:2012
4 Cd
EPA Method 3051:2007 SMEWW
3125:2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
37
STT Tên thông số Phương pháp đo/phân tích
5 Mn EPA Method 3051B+ SMEWW 3125:2012
6 Zn EPA method 200.8
7 Cu
EPA Method 3051:2007 SMEWW
3125:2012
8 Tổng N TCVN 6498:1999
9 Tổng P TCVN 6499:1999
II Mẫu nước
1 pH TCVN 6492:2011
2 TSS SMEWW 2540 D:2012
3 TDS QT-HT-02
4 COD SMEWW 5220 C:2012
5 BOD5 TCVN 6001-1:2008
6 As EPA200.8
7 Pb EPA200.8
8 Cd EPA200.8
9 Cu EPA200.8
10 Zn EPA200.8
11 Fe TCVN 6177 : 1996
12 Cr TCVN 6658 : 2000
13 Mn EPA200.8
14 Hg EPA200.8
15 PO4
3-
_P TCVN 6202:2000
16 NO3
-
_N TCVN 6180:1996
17
Dầu mỡ động thực
vật
SMEWW 5520B:2012
18 Coliform TCVN 6187-1:2009
III Mẫu khí
1 CO HDPTNXQ-CO-01
2 SO2 MASA Method 704A
3 NOx MASA Method 406
4 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
STT Tên thông số Phương pháp đo/phân tích
5 Bụi tổng số TCVN 5067 – 1995
2.3.4. Phương pháp so sánh
- Các kết quả thu được thống kê thành bảng, biểu đồ trên phần mềm
Microsoft Excel, tổng hợp số liệu, so sánh và đánh giá.
- Các kết quả phân tích được so sánh với TCVN và QCVN Việt Nam:
+ Đất: QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
+ Nước mặt: QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt.
+ Nước ngầm: QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia chất lượng nước ngầm.
+ Nước thải công nghiệp: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp.
+ Nước thải sinh hoạt: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia chất lượng nước thải sinh hoạt.
+ Không khí: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.3.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu trên phiếu điều tra được tổng hợp, tính toán và xử lý sử dụng
phần mềm Microsoft Office Ecxel trên máy tính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
39
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Mỏ sắt Trại Cau phía Tây Bắc giáp xã Nam Hoà, phía Đông giáp xã
Cây Thị, phía Nam và Tây Nam giáp xã Tân Lợi, cách thành phố Thái
Nguyên 20km về phía Đông. Diện tích khu mỏ rộng: 101,39ha. Trong đó diện
tích khai thác là 93,29ha và diện tích chuyên dùng là 8,1ha. Địa hình khu mỏ
là vùng đồi dốc thoai thoải có độ cao trung bình 30m - 50m, xen lẫn các khu
vực bằng phẳng đã được dân cư khai phá để trồng hoa màu. Xung quanh khu
vực sản xuất của mỏ có hàng trăm hộ dân đang sinh sống, dưới chân bãi thải
cũng tập trung dân cư đông đúc. Khoảng cách từ khai trường đến hộ dân gần
nhất là 500m và khu vực bãi thải cách hộ dân gần nhất là 50m. Do vậy, ảnh
hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi trường tại thị trấn Trại Cau
là không thể tránh khỏi. (Mỏ sắt Trại Cau, 2019).
b. Đặc điểm địa hình
Khu vực mỏ sắt Trại Cau có địa hình đồi bát úp, có độ cao trung bình từ 30
đến 35m. Độ dốc giảm dần từ khu vực phân xưởng tuyển quặng về 2 phía Tây
Nam và Đông Nam. Sau thời gian khai thác quặng sắt, địa hình khu vực đã được
biến đổi rõ nét. Địa chất khu vực chủ yếu là quặng phong hóa và quặng Cacbonat
Manhetit nằm trong lớp đá vôi. Lớp trên cùng là thổ nhưỡng mỏng, bên dưới là
lớp quặng phong hóa dạng vỉa hoặc thấu kính có bề dày từ 15 đến 20m, tiếp đến là
lớp quặng Manhetit dày từ 10 đến 15m. (Mỏ sắt Trại Cau, 2019).
c. Khí hậu thủy văn
Khu vực mỏ sắt Trại Cau có địa hình đồi bát úp, mang đặc trưng khí
hậu của vùng bán sơn địa chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa
40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, hướng gió chủ đạo Đông - Bắc,
Bắc, nhiệt độ trung bình từ 140
C đến 260
C. Mùa mưa kéo dài từ tháng 3 đến
tháng 9 trong năm, hướng gió chủ đạo Nam và Đông – Nam, mùa này nóng
ẩm mưa nhiều, nhiệt độ thay đổi từ 170
C đến 360
C.
Hình 3.1. Vị trí mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
* Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các
chất ô nhiễm trong không khí; đồng thời nó có liên quan đến quá trình bay hơi
của các chất hữu cơ. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí là
những yếu tố gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe người lao động và môi
trường xung quanh.
Mỏ sắt
Trại cau
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
41
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,830
C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình của tháng nóng nhất: 29,080
C (tháng 6).
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng lạnh nhất: 18,850
C (tháng 2).
* Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố cần thiết khi đánh giá mức
độ tác động tới môi trường không khí, đây là tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến
sự phát tán, lan truyền các chất gây ô nhiễm.
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng của không khí: 81,5%
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng lớn nhất (tháng 3, 7): 84,08%
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 1, 11): 77,5%
* Lượng mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất thải
lỏng, nó kéo theo các hạt bụi và hòa tan một số chất độc hại trong không khí
rồi rơi xuống đất, có khả năng gây ô nhiễm đất và ô nhiễm nước.
Lượng mưa trên toàn khu vực được phân bổ theo 2 mùa: mùa mưa kéo
dài từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa đạt
tới cực đại vào tháng 7, tháng 8 (tháng nhiều bão nhất trong vùng), mùa khô
(ít mưa) từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1720,2 mm
- Số ngày mưa trong năm: 150 - 160 ngày
- Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất: 341,1 mm (tháng 7)
- Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất: 21,3 mm (tháng 12)
- Cường độ mưa trung bình lớn nhất: 80 – 100 mm/h
* Tốc độ gió và hướng gió
Gió là yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất
ô nhiễm trong khí quyển và làm xáo trộn các chất ô nhiễm trong nước. Tốc độ
gió càng cao thì chất ô nhiễm trong không khí càng lan tỏa xa nguồn ô nhiễm
và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch. Ngược lại
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
khi tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao chùm
xuống mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm
trong không khí xung quanh nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất.
Tại khu vực nghiên cứu, trong năm có 2 mùa chính, mùa đông gió có
hướng Bắc và Đông Bắc, mùa hè gió có hướng Nam và Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình trong năm: 1,1 m/s
- Tốc độ gió lớn nhất: 29 m/s
* Nắng và bức xạ
Bức xạ mặt trời và nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
chế độ nhiệt trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như
biến đổi các chất ô nhiễm.
- Số giờ nắng trong năm: 1.269 - 1.458 giờ/năm.
- Số giờ nắng trong ngày: 4 - 5 giờ/ngày.
- Bức xạ: Lượng bức xạ bình quân: 125,4 Kcal/cm2
.
* Hệ thống sông suối
Khu vực mỏ sắt Trại Cau có suối Thác Lạc, suối Ivon và một số con suối
khác, suối Ivon là một con suối nhỏ chảy qua phân xưởng tuyển quặng và đổ
vào suối Thác Lạc tại xã Tân Lập rồi đổ ra Sông Cầu. Suối Thác Lạc bắt nguồn
từ phía Bắc của mỏ, có độ dốc và vận tốc trung bình lớn, chảy qua khu vực đồi
núi, hai bên bờ thoáng đáng nhiều cát sỏi. (Mỏ sắt Trại Cau, 2019).
3.1.2. Thực trạng khai thác của mỏ sắt Trại Cau
a. Quá trình phát triển của mỏ
Mỏ sắt Trại Cau được khởi công xây dựng từ cuối năm 1959 với sự
giúp đỡ về kỹ thuật và thiết bị của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung
Hoa và khánh thành đi vào hoạt động sản xuất từ ngày 16/12/1963 với công
suất thiết kế ban đầu là 150 ngàn tấn quặng sạch/năm. Với công nghệ khai
thác lộ thiên mỏ khai thác lộ thiên phục vụ cho công nghệ luyện kim, một
ngành công nghệ mũi nhọn đang được chú trọng đầu tư. Mỏ sắt Trại Cau là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
43
nơi cung cấp nguyên liệu chính cho khu công nghiệp gang thép Thái Nguyên,
khu vực này có 9 điểm quặng bao gồm: Mỏ quạng Trung Bắc, Quang Trung
Nam, Núi Đ, Thác Lạc 1, Thác Lạc 2, Thác Lạc 3, Núi Quặng, Chỏm Vung,
Hàm Chim. Qua mấy trục năm khai thác, trữ lượng ở một số khai trường đã
hết và những khai trường này đang trong giai đoạn hoàn thổ. Hiện nay mỏ
đang triển khai sản xuất trên 2 khai trường chính là: mỏ Núi Đ, mỏ Quang
Trung Bắc (Mỏ sắt Trại Cau, 2012).
b. Sản lượng khai thác quặng sắt của mỏ sắt Trại Cau
Mỏ sắt Trại Cau có trữ lượng quặng sắt khoảng 3,17 triệu tấn, công suất
khai thác hiện nay là 350.000 tấn/năm. Sản phẩm là quặng Limonit. Qua mấy
chục năm khai thác, sản lượng quặng khu vực này còn có thể khai thác được gần
2,7 triệu tấn. Hiện nay, mỏ đang triển khai sản xuất trên các công trường như:
Mỏ Núi Đê, mỏ Thác Lạc, mỏ Đông Chỏm Vung, mỏ Núi Quặng, ...
Như vậy, cùng với sức tăng về sản lượng quặng trên thế giới, sản
lượng khai thác quặng sắt tại mỏ Trại Cau cũng đang ngày một tăng đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ trên thị trường, mà phần chính là cung cấp nguồn nguyên
liệu cho sản xuất thép của công ty Gang Thép Thái Nguyên. Tuy nhiên,
đồng nghĩa với việc tăng sản lượng thì các nguồn chất thải cũng tăng nhanh,
khối lượng đất đá đổ thải là 997.011.000 m3
/năm (423.000 tấn x 2.357
m3
/tấn). Cùng với những vấn đề đó thì công tác quản lý chất lượng và bảo vệ
môi trường cũng cần chặt chẽ hơn.
Mô hình tổ chức sản xuất của mỏ bao gồm 04 phân xưởng, 7 phòng ban
với 304 cán bộ, công nhân. Mỏ sắt Trại Cau chia thành 9 khu vực khai thác
bao gồm: Khu vực Núi Quặng; Khu vực Núi Đ; Khu vực Thác Lạc I; Khu vực
Thác Lạc II; Khu vực Thác Lạc III; Khu vực Chỏm Vung; Khu vực Hàm
Chim; Khu vực Quang Trung Bắc; Khu vực Quang Trung Nam. Hiện tại mỏ
sắt Trại Cau đã đóng cửa một số khu vực khai thác và một số khu vực chưa đi
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
vào khai thác, chỉ có khu vực Núi Đ và khu vực Quang Trung Bắc đang trong
quá trình khai thác. (Mỏ sắt Trại Cau, 2012).
c. Quy trình công nghệ khai thác
* Công tác mở vỉa:
Tùy thuộc vào địa hình và sự phân bố khoáng sàng của từng khu mỏ
mà nhà đầu tư lựa chọn các phương án mở vỉa khác nhau. Cụ thể:
- Tại khu vực công trường núi Đ: Do khoáng sản núi Đ nằm trên sườn
núi, có hướng cắm trùng với hướng dốc tự nhiên của sườn núi cho nên việc
mở vỉa khoáng sàng được xác định theo phương pháp mở vỉa bám vách vỉa.
* Trình tự khai thác:
Theo phương pháp mở vỉa đã chọn, trên các tầng khai thác dùng nổ mìn
để phá vỡ quặng và đất đá phục vụ cho máy gạt. Máy gạt quặng và đất đá
phục vụ cho máy xúc xúc lên phương tiện vận tải ô tô. Quặng được chuyển về
bãi chứa trung gian và được đưa về xưởng tuyển bằng phương tiện vận tải.
Đất đá được đưa ra bão thải bằng ô tô. Công tác khai thác sẽ được tiến hành ở
khu Tây trước, đến khi kết thúc khu Tây sẽ chuyển sang khu Đông, khi đó tận
dụng moong khai thác khu Tây làm bãi thải trong. Đất đá vây quanh thân
quặng được phá vỡ bằng nổ mìn hoặc dùng búa thủy lực.
* Hệ thống khai thác:
Bóc đất phủ
Khai thác quặng
Bốc xúc lên xe
Đất thải đắp đê bao, đắp
các con trạch ngăn nước
trong mỏ, san lấp mặt
bằng bãi thải trong ở khu
vực kết thúc khai thác
Vận chuyển bằng ô tô
về bãi chứa quặng tạm
Vận chuyển về xưởng
tuyển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
45
Hồ bùn thải Kho thành phẩm
Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ khai thác của mỏ sắt Trại Cau
* Công nghệ tuyển khoáng:
Công nghệ tuyển khoáng áp dụng là công nghệ tuyển trọng lực, quặng
sắt nguyên khai hoặc đất nguyên liệu chứa quặng sau khai thác (gọi chung là
quặng nguyên khai) và vận chuyển được tập kết về kho chứa quặng nguyên
liền kề với máng quặng nguyên. Nguyên liệu được máy xúc gầu ngược cấp
liệu vào máng quặng nguyên, sau đó được súng bắn nước kết hợp rửa và đẩy
xuống sàng song và máy cấp liệu rung 40 mm. Tại sàng song và máy cấp liệu
rung 40 mm nguyên liệu được tách ra làm 2 loại:
+ Trên sàng song cỡ > 40 mm được đưa vào máy nghiền hàm 400 X
900 mm nghiền nhỏ xuống cỡ hạt (8 - 40) mm và qua băng tải B500 x 3000
xuống sàng rung 8 mm, sau đó tách ra 02 cỡ hạt loại dưới sàng (0 - 8) mm và
trên sàng là cỡ (8 - 40) mm, 02 sản phẩm này được qua 02 băng tải B630 x
6000 đưa vào kho chứa riêng.
+ Dưới sàng song 40 mm là các sản phẩm quặng lẫn đất rơi xuống máy
rửa cánh vuông, các sản phẩm là quặng cỡ từ (0 - 40) mm được đưa xuống
sàng 8 mm để tách ra làm 02 loại sản phẩm (0 - 8) mm và (8 - 40) mm theo
lưu trình trên vào kho thành phẩm. Nước và bùn thải lẫn bột quặng được đưa
vào máy tuyển từ để tách bột quặng manhêtit đưa vào bể chứa bột manhetit,
các sản phẩm còn lại sau máy tuyển từ đưa xuống bể bơm cát trung gian và
được hệ thống bơm bùn chuyên dùng tiếp tục đưa vào hệ thống xoát lốc để
tách bột không từ tính limonit đưa vào bể chứa bột limonit, nước và bùn thải
sau xoáy lốc được xả xuống hồ chứa bùn thải đuôi, sản phẩm đuôi thải là bùn
thải sẽ được lắng kết tại hồ chứa này và nước trong ở cuối hồ bùn thải sẽ được
thu hồi lại qua hệ thống cống xiên và cống điều tiết nước cấp nước tuần hoàn
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
trở lại vào hồ chứa nước trong dự trữ của xưởng tuyển khoáng. (Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên, 2010).
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ tuyển khoáng và các nguồn phát sinh chất thải
* Các thiết bị tuyển khoáng:
Các thiết bị phục vụ cho công tác tuyển rửa tại xưởng tuyển khoáng
được thống kê trong bảng 3.2:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
47
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các thiết bị phục vụ tuyển khoáng
TT Tên thiết bị
1 Bunke chứa
2 Sàng song, máy cấp liệu rung
3 Máy nghiền hàm
4 Máy rửa cánh vuông
5 Sàng rung 8 mm
6 Máy tuyển từ
7 Hệ thống xoáy lốc
8 Băng tải
9 Hệ thống máy bơm bùn và đường ống
10 Hệ thống máy bơm tăng áp cấp nước trong cho súng bắn nước
11 Hệ thống máy bơm nước trong cấp nước ban đầu và bổ sung vào
hồ dự trữ
12 Máy xúc thủy lực gầu ngược
13 Hệ thống Trạm biến áp 400 KVA và đường dây
(Nguồn: Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên - Mỏ Sắt Trại Cau, 2019)
d. Công tác tổ chức quản lý
Mô hình tổ chức, quản lý mỏ được thể hiện qua sơ đồ sau:
48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
3.2.1. Đánh giá hiện trạng môi trường đất của mỏ sắt Trại Cau
Nguồn phát sinh do đặc thù của quá trình khai thác mỏ bao gồm:
- Công đoạn nổ mìn thường gây ra các hiện tượng sụt lún, nứt đất...
- Quá trình bốc xúc, tuyển rửa quặng, làm đất rơi, xốp tạo điều kiện cho
quá trình phong hóa và hóa tách các loại khoáng vật kim loại trong đó.
- Một khối lượng lớn chất thải rắn được hình thành do những vật liệu có
ích thường chỉ chiếm một phần nhỏ của khối lượng quặng được khai thác, dẫn
đến nhiều khi khối lượng đất đá vượt khối lượng quặng nằm trong lòng đất.
- Do di dời một khối lượng lớn đất đá ra khỏi lòng đất tạo nên một
khoảng trống rất lớn và rất sâu.
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

More Related Content

What's hot

Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênNghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiênNghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng mô hình thu sương làm nước sạch từ các loại sợi tự nhiên
 
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
 
Luận án: Tổng hợp và ứng dụng của vật liệu khung kim loại hữu cơ
Luận án: Tổng hợp và ứng dụng của vật liệu khung kim loại hữu cơLuận án: Tổng hợp và ứng dụng của vật liệu khung kim loại hữu cơ
Luận án: Tổng hợp và ứng dụng của vật liệu khung kim loại hữu cơ
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
 
Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...
Luận văn: Đặc tính liên kết O-glycan của lectin từ rong đỏ, HAY - Gửi miễn ph...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải tại mỏ than mạo khê, đông triều, tỉn...
 
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
 
Luận án: Tổng hợp vật liệu MIL-101(Cr) biến tính bằng oxit sắt
Luận án: Tổng hợp vật liệu MIL-101(Cr) biến tính bằng oxit sắtLuận án: Tổng hợp vật liệu MIL-101(Cr) biến tính bằng oxit sắt
Luận án: Tổng hợp vật liệu MIL-101(Cr) biến tính bằng oxit sắt
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu mof 199 và khảo sát hoạt tính xúc tác trên phản ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
 

Similar to đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

luan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdfluan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdfNguyễn Công Huy
 
Tailieu.vncty.com tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...
Tailieu.vncty.com   tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...Tailieu.vncty.com   tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...
Tailieu.vncty.com tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...Trần Đức Anh
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...nataliej4
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019PinkHandmade
 
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...ssuserc1c2711
 
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...luanvantrust
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngKết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...
LUẬN VĂN THẠC SĨ:  ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...LUẬN VĂN THẠC SĨ:  ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...ssuserc1c2711
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...ssuserc1c2711
 
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...NuioKila
 
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...
Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...
Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...Nguyễn Công Huy
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên (20)

luan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdfluan van thac si kinh te (34).pdf
luan van thac si kinh te (34).pdf
 
Tailieu.vncty.com tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...
Tailieu.vncty.com   tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...Tailieu.vncty.com   tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...
Tailieu.vncty.com tac dong cua du an duy tri va phat ben vung den sinh ke c...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Tr...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì _08314412092019
 
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
Nghiên cứu năng suất, chất lượng và hiệu quả sử dụng một số cỏ hòa thảo nhập ...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA PROMOTER CHUYÊN BIỆT HẠT...
 
Nghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tác
Nghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tácNghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tác
Nghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tác
 
Làm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAY
Làm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAYLàm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAY
Làm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAY
 
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật đối với giống ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
 
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngKết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...
LUẬN VĂN THẠC SĨ:  ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...LUẬN VĂN THẠC SĨ:  ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN CÂY ĐẬU TƯƠNG CÚC BÓNG TẠI HUYỆN VÕ NHA...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
 
Luận án: Thành phần loài và phân bố của giáp xác nước ngọt, HAY
Luận án: Thành phần loài và phân bố của giáp xác nước ngọt, HAYLuận án: Thành phần loài và phân bố của giáp xác nước ngọt, HAY
Luận án: Thành phần loài và phân bố của giáp xác nước ngọt, HAY
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG...
 
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý...
 
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
 
Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...
Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...
Mối quan hệ giữa tiếp cận nguồn nước, chiến lược sản xuất và thu nhập của hộ ...
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 

Recently uploaded

Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfThoNguyn989738
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 

đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt trại cau, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRỊNH THÁI HẬU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG SAU KHAI THÁC QUẶNG SẮT TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 8.44.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Nhuận THÁI NGUYÊN - 2019
  • 2.
  • 3. i Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài "Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Đức Nhuận. Số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào, phần trích dẫn tài liệu tham khảo đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Trịnh Thái Hậu
  • 4. ii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong Khoa Môi trường đã giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận đã rất tận lòng hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Trịnh Thái Hậu
  • 5. iii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii MỤC LỤC........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 4 1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6 1.3.1. Tổng quan về hình khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng sắt trên thế giới ....................................................................................... 6 1.3.2. Khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng sắt ở Việt Nam..... 10 1.3.3. Khai thác và bảo vệ môi trường tại các mỏ quặng sắt ở tỉnh Thái Nguyên................................................................................................... 15 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................... 31 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 31
  • 6. iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 31 2.2.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau.............................................................. 31 2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên...................................................................................... 31 2.2.3. Đề xuất một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...................................... 32 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32 2.3.1. Phương pháp, điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp........................ 32 2.3.2. Phương pháp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 32 2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích môi trường.................................... 33 2.3.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 38 2.3.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu................................................ 38 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 39 3.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau................................................................. 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 39 3.1.2. Thực trạng khai thác của mỏ sắt Trại Cau ............................................ 42 3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên...................................................................................... 48 3.2.1. Đánh giá hiện trạng môi trường đất của mỏ sắt Trại Cau..................... 48 3.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước của mỏ sắt Trại Cau.................. 50 3.2.3. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí của mỏ sắt Trại Cau ......... 54 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi trường và sức khỏe thông qua ý kiến của người dân và cán bộ, công nhân của mỏ ............................................................................................................. 58 3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi trường và sức khỏe thông qua ý kiến của người dân ...................................... 58 3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi trường và sức khỏe thông qua ý kiến của cán bộ, công nhân của mỏ ............ 59
  • 7. v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.4. Đề xuất một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...................................... 60 3.4.1. Giải pháp quản lý .................................................................................. 60 3.4.2. Giải pháp công nghệ.............................................................................. 61 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71 PHỤ LỤC....................................................................................................... 74
  • 8. vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCT Bộ Công thương BOD Nhu cầu oxy sinh học BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường COD Nhu cầu oxy hoá học ĐCCT Địa chất công trình ĐCTV Địa chất thủy văn ĐTM Đánh giá tác động môi trường KCN Khu công nghiệp KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội NĐ-CP Nghị định - Chính phủ QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TN&MT Tài nguyên và Môi trường UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức Y tế Thế giới
  • 9. vii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Trữ lượng quặng sắt ở một số nước trên thế giới ......................... 7 Bảng 1.2. Công suất và kích thước khai trường một số mỏ quặng sắt trên thế giới ................................................................................... 9 Bảng 1.3. Quy mô khai thác một số mỏ sắt lộ thiên lớn ............................. 12 Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả hoạt động khai thác khoáng sản năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................... 17 Bảng 1.5. Tổng hợp giấy phép khai thác khoáng sản quặng sắt đã cấp đến năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............................. 21 Bảng 1.6. Tổng hợp các mỏ quặng sắt trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 24 Bảng 1.7. Danh sách các mỏ sắt và hiện trạng sử dụng đất sau khai thác ....... 27 Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu môi trường tại mỏ sắt Trại Cau ........................... 33 Bảng 2.2. Chỉ tiêu và phương pháp đo/phân tích........................................ 36 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các thiết bị phục vụ tuyển khoáng...................... 47 Bảng 3.3. Kết quả phân tích mẫu đất .......................................................... 49 Bảng 3.4. Kết quả phân tích mẫu nước mặt ................................................ 50 Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm ............................................. 51 Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt................................. 52 Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất.................................. 54 Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu không khí ............................................... 57 Bảng 3.9. Đánh giá của người dân về chất lượng môi trường ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác quặng sắt ................................... 58 Bảng 3.10. Tình hình sức khỏe của người dân ở khu vực xung quanh mỏ...... 58 Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ, công nhân về chất lượng môi trường ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác quặng sắt ............................ 59 Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ, công nhân về ảnh hưởng của quá trình khai thác quặng sắt đến sức khỏe con người .............................. 60
  • 10. viii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ khoáng sản quặng sắt tỉnh Thái Nguyên ........................... 19 Hình 3.1. Vị trí mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .......... 40 Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ khai thác của mỏ sắt Trại Cau............................ 45 Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ tuyển khoáng và các nguồn phát sinh chất thải........46 Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất................................................................... 48
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tài nguyên thiên nhiên gồm các dạng năng lượng vật chất, thông tin tồn tại khách quan với ý muốn con người mà con người có thể sử dụng trong hiện tại và tương lai, phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của loài người. Ngày nay, việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên trong đó có tài nguyên khoáng sản nói chung và quặng sắt nói riêng được xem là mục tiêu rất quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của nước ta. Tuy nhiên, việc khai thác khoáng sản đã và đang để lại những hệ lụy về môi trường, một phần là do là do quy mô khai thác nhỏ khiến cho việc đầu tư công nghệ không lớn, dẫn đến hiệu suất khai thác thấp mà môi trường bị ảnh hưởng nặng nề. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Đồng Hỷ nói riêng, tài nguyên rất phong phú và đa dạng: nhiều mỏ kim loại màu, kim loại đen, mỏ sét đang hoặc sẽ được khai thác trong tương lai. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có khoảng 200 điểm mỏ khoáng sản, gồm 24 loại khoáng sản rắn thuộc 4 nhóm (Nhiên liệu khoáng; khoáng sản kim loại; khoáng chất công nghiệp và vật liệu xây dựng) (Sở TN&MT Thái Nguyên, 2013). Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội để cung cấp nguồn nguyên liệu để phục vụ cho quá trình phát triển các ngành kinh tế khác thì khai thác quặng sắt đã được quan tâm chú trọng từ khá lâu. Trong những năm gần đây, tốc độ khai thác, mở mỏ đã tăng đáng kể, đóng góp một phần lớn cho sự tăng trưởng kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên. Bên cạnh những lợi ích của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản mang lại cho tỉnh Thái Nguyên thì hoạt động khai thác cũng gây tác động không nhỏ đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng nhân dân xung quanh khu vực khai thác khoáng sản. Nhiều khu vực khai thác đã làm biến đổi nặng nề bề mặt địa hình, thảm thực vật bị suy thoái, tốc độ rửa trôi, xói mòn tăng nhanh; môi trường nước đất, nước, không khí bị xáo trộn và ô nhiễm… đang ngày càng nghiêm trọng, điển hình là ảnh hưởng từ việc
  • 12. 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn khai thác khoáng sản tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, việc thực hiện đề tài "Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên" là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được hiện trạng môi trường đất, nước, không khí tại khu vực bị ảnh hưởng do quá trình khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất được một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Nghiên cứu đề tài nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ công tác chuyên môn. - Vận dụng và phát huy những kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trong quá trình học tập và nghiên cứu. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường thực hiện công tác quản lí và bảo vệ môi trường hiệu quả hơn. - Giúp ban lãnh đạo Mỏ sắt Trại Cau thấy được hiện trạng môi trường để từ đó có những cải tiến về công nghệ, trang thiết bị… trong khai thác và xử lí môi trường, đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường.
  • 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài - Khái niệm môi trường: Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. - Khái niệm ô nhiễm môi trường: Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến đến con người và sinh vật”. - Khái niệm Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng các chất gây ô nhiễm có trong chất thải; các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường”. - Khái niệm tài nguyên khoáng sản: Theo khoản 1 điều 2 Luật khoáng sản 2010: “Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ”. Tài nguyên khoáng sản được phân loại theo nhiều cách: - Theo dạng tồn tại: Rắn (nhôm, sắt, mangan, đồng, chì, kẽm…), khí (khí đốt, Acgon, Heli), lỏng (thủy ngân, dầu, nước khoáng, nước ngầm...); - Theo nguồn gốc: Nội sinh (sinh ra trong lòng trái đất), ngoại sinh (sinh ra trên bề mặt trái đất);
  • 14. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn - Theo thành phần hoá học: Khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý hiếm), khoáng sản phi kim (vật liệu khoáng, đá quý, vật liệu xây dựng), khoáng sản cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy). Tài nguyên khoáng sản thường tập trung trong một khu vực gọi là mỏ khoáng sản. “Mỏ là một bộ phận của vỏ trái đất, nơi tập trung tự nhiên các loại khoáng sản do kết quả của một quá trình địa chất nhất định tạo nên”. 1.2. Cơ sở pháp lý - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH12 ngày 21/6/2012; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản 2010; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường 2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
  • 15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về Đánh giá tác động môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng; - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ Công thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn; - Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. - Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường. - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất. - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp. - QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước ngầm.
  • 16. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước thải sinh hoạt. - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - TCVN 3985- 1999. Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc. - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đề án “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015”. 1.3. Cơ sở thực tiễn 1.3.1. Tổng quan về hình khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng sắt trên thế giới Khai thác khoáng sản nói chung và khai thác quặng sắt nói riêng đã và đang diễn ra rất lớn trên thế giới, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi mà giá các kim loại ngày càng tăng. Trong đó, quặng sắt đang đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực khai thác mỏ trên toàn cầu. Sắt chính là một trong những nguyên liệu chính cung cấp cho ngành sản xuất thép và các ngành công nghiệp nặng khác trên thế giới. Các nhà địa chất thế giới đánh giá nguồn tài nguyên quặng sắt trên trái đất hiện có hơn 800 tỷ tấn, tương ứng với hơn 230 tỷ tấn Fe kim loại. Trong đó, trữ lượng địa chất khoảng 380 tỷ tấn và trữ lượng có khả năng khai thác 168 tỷ tấn được nêu trong bảng 1.1. (Asia Miner, 2010). Đứng đầu thế giới về trữ lượng quặng sắt có khả năng khai thác gồm các nước: Liên bang Nga 55 tỷ tấn, Braxin 23 tỷ tấn, Canada 26 tỷ tấn, Trung
  • 17. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 Quốc 21 tỷ tấn, Ôxtrâylia 23 tỷ tấn, Mỹ 6,8 tỷ tấn, Ấn Độ 6,6 tỷ tấn. Về sản lượng khai thác quặng sắt, Nga là một trong những nước đứng đầu thế giới (454,6 triệu tấn/năm). Tiếp theo là Trung Quốc, Braxin, Ôxtrâylia, Ấn Độ, Canada, Mỹ, Nam Phi, Pháp, Liberia, Venezuela (Asia Miner, 2010). Bảng 1.1. Trữ lượng quặng sắt ở một số nước trên thế giới TT Quốc gia Trữ lượng có khả năng khai thác (triệu tấn) Trữ lượng địa chất (triệu tấn) Quặng % Fe Kim loại Quặng % Fe Kim loại 1 Braxin 23.000 69,6 16.000 61.000 69,6 41.000 2 Liên bang Nga 25.000 56,0 14.000 56.000 56,0 31.000 3 Ukraina 30.000 30,0 9.000 68.000 30,0 20.000 4 Ôxtrâylia 23.000 59,3 8.900 50.000 59,3 25.000 5 Trung Quốc 21.000 33,3 7.000 46.000 33,3 15.000 6 Ấn Độ 6.600 63,6 4.200 9.800 63,6 6.200 7 Kazakhtan 8.300 39,8 3.300 19.000 39,8 7.400 8 Venezuela 4.000 60,0 2.400 6.000 60,0 3.600 9 Thụy Điển 3.500 62,9 2.200 7.800 62,9 5.000 10 Mỹ 6.900 30,4 2.100 15.000 30,4 4.600 11 Canada 1.700 64,7 1.100 3.900 64,7 2.500 12 Iran 1.800 55,6 1.000 2.500 55,6 1.500 13 Nam Phi 1.000 65,0 650.000 2.300 65,0 1.500 14 Mauritania 700.000 57,1 400.000 1.500 57,1 1.000 15 Mehico 700.000 57,1 400.000 1.500 57,1 900.000 Các nước khác 11.000 56,4 6.200 30.000 56,4 17.000 Toàn thế giới 168.000 79.000 380.000 180.000 (Nguồn: Asia Miner, 2010)
  • 18. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Những năm gần đây nhu cầu quặng sắt của Trung Quốc tăng mạnh, từ năm 2010 đến nay chiếm gần 60% quặng sắt thế giới, trong đó hơn 50% được nhập khẩu từ Braxin và Ôxtrâylia. Theo các số liệu của Chính phủ Ôxtrâylia, xuất khẩu quặng sắt năm 2010 của nước này đã đạt 414 triệu tấn và năm 2012 đạt 459 triệu tấn (tăng 10,86%). Hiện có tới 11 công ty đang đóng góp chính vào sản lượng quặng xuất khẩu. Hai Công ty Rio Tinto và BHP Billiton đã xây dựng kế hoạch tăng sản lượng quặng khai thác vào năm 2015, tương ứng lên 333 triệu tấn và 240 triệu tấn. Tập đoàn Forescue Metals Group, năm 2010 khai thác đạt 55 triệu tấn và kế hoạch năm 2013 sẽ đạt 155 triệu tấn. (Asia Miner, 2010). Mỏ quặng sắt Tallering Peak thuộc Công ty Mount Gibson khai thác với công suất 3 triệu tấn/năm. Công ty Koolan Island sẽ tăng công suất lên 4 triệu tấn/năm. Công ty Murchison Metals đang có kế hoạch tăng công suất mỏ Jack Hills đạt 25 triệu tấn/năm. Công ty Atlas Iron cũng đang thực hiện các dự án mới để tăng sản lượng quặng sắt lên 12 triệu tấn (năm 2013) và 22 triệu tấn (năm 2015). Công ty Gindalbie Metals xây dựng kế hoạch khai thác và tuyển đạt công suất 8 triệu tấn tinh quặng/năm. Công ty BC Iron xây dựng kế hoạch từ năm 2012 công suất của nhà máy sẽ đạt 3,7 triệu tấn/năm. Công ty Grange Resources tại dự án Savage River cũng xây dựng kế hoạch khai thác đạt 2 triệu tấn quặng sắt/năm. Theo số liệu công bố của Raw Materials Group (RMG) trong năm 2010, đã có thêm 105 dự án mới trong khai thác quặng kim loại với tổng vốn đầu tư lên tới 60 tỷ USD được đăng ký trong đó có 36 dự án khai thác vàng, 22 dự án khai thác quặng sắt và 12 dự án khai thác đồng. Tổng vốn đầu tư trung bình cho một dự án khai thác quặng sắt xấp xỉ 1,3 tỷ USD (tăng từ mức 750 triệu USD), còn đối với các dự án khai thác vàng con số này vẫn giữ mức ổn định 204 triệu USD. Như vậy, trong tổng vốn đầu tư các dự án được công
  • 19. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 bố trong năm 2010, ngành khai thác quặng sắt chiếm 47%. Theo dự báo, nhu cầu tiêu thụ thép tiếp tục tăng cao là nguyên nhân chính khiến cho sản lượng thép tiếp tục tăng trong vòng 3 đến 5 năm tới. Hiện nay, trên thế giới có nhiều mỏ quặng sắt khai thác với công suất từ 10÷30 triệu tấn/năm. Công suất khai thác và kích thước khai trường một số mỏ quặng sắt trên thế giới được nêu trong bảng 1.2 (Asia Miner, 2010). Bảng 1.2. Công suất và kích thước khai trường một số mỏ quặng sắt trên thế giới Tên mỏ Trữ lượng 106 tấn Công suất mỏ Kích thước khai trường (Ðơn vị: m) Quặng 106 T/n Ðất đá 106 T m3 /n Dài Rộng Sâu Kerol 1755 30 23,6 3900 1200 400 Katre 2890 45,0 25 8000 1200 300 Pictremitren 1500 29,8 45,7 2500 800 240 Yri 1500 30 7,22 2400 900 270 Empair 825 10,7 9,2 1800 700 194 MBR (Braxin) 1600 15÷25 20 2000 9000 250 (Nguồn: Asia Miner, 2010) * Tình hình khai thác tại một số nước: - Tại Ôxtrâylia, các mỏ quặng sắt đang khai thác với xu thế phát triển công nghệ đổi mới, cải tiến đồng bộ các thiết bị có công suất nhỏ bằng các thiết bị có công suất lớn phù hợp với quy mô khai thác và điều kiện tự nhiên của từng mỏ. Áp dụng máy xúc thủy lực gầu ngược và ô tô khung động làm việc ở những khu vực lầy lội, áp dụng công nghệ nổ mìn vi sai toàn phần. Quá trình điều khiển nổ được thực hiện bằng các phần mềm tin học chuyên dụng, kiểm soát chất lượng sản phẩm bằng hệ thống điều khiển tự động hóa. Áp
  • 20. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn dụng công nghệ khai thác với góc bờ công tác lớn, nhằm điều hòa hệ số bóc. (Horst Hejny, 2005). - Ở Nam Phi, các mỏ quặng sắt lộ thiên thường được đánh giá chi tiết trữ lượng; lựa chọn phương án mở mỏ tối ưu thông qua đánh giá các chỉ tiêu kinh tế; lựa chọn phương pháp khai thác, công nghệ và đồng bộ thiết bị khai thác hợp lý; sau đó tiến hành thiết kế chi tiết khai trường, bãi thải và hạ tầng phục vụ khai thác mỏ. (Horst Hejny, 2005). - Tại mỏ quặng đồng ở phía Tây nước Mỹ với chiều cao bờ mỏ lớn, đã áp dụng hệ thống khai thác với góc dốc bờ công tác lớn, chia bờ công tác thành các nhóm tầng. Nhìn chung, các mỏ quặng sắt có sản lượng lớn trên thế giới đều sử dụng các thiết bị có công suất lớn và áp dụng các công nghệ tiên tiến như: Khai thác với góc nghiên bờ công tác lớn, nổ mìn vi sai toàn phần, áp dụng vận tải liên hợp v.v... Từ kinh nghiệm khai thác của các mỏ trên thế giới cần đúc rút và lựa chọn các giải pháp công nghệ phù hợp với điều kiện các mỏ quặng sắt lộ thiên nước ta. Như vậy, hoạt động khai thác và chế biến quặng sắt trên thế giới đang diễn ra rất mạnh trong những năm gần đây, cung cấp phần lớn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng và phục vụ đời sống con người. Cùng với sản lượng khai thác tăng thì ngành công nghiệp khai thác và chế biến quặng sắt trên toàn thế giới cũng đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của hậu quả khai thác và chế biến để lại, trong đó đáng nói đến nhất là vấn đề ô nhiễm môi trường (do khai thác và nạn khai thác trái phép tại nhiều nước có trữ lượng quặng sắt lớn). (Horst Hejny, 2005). 1.3.2. Khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng sắt ở Việt Nam 1.3.2.1. Đặc điểm các mỏ quặng sắt ở Việt Nam Theo quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khai thác quặng sắt nước ta đã được Chính phủ phê duyệt, để đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế quốc dân giai đoạn đến năm 2025. Ngoài các mỏ sắt lộ thiên hiện đang khai thác như:
  • 21. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 11 Trại Cau, Nà Lũng, Ngườm Tráng... nhiều mỏ lộ thiên sẽ được đầu tư đưa vào khai thác nhằm đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu. Tính đến thời điểm hiện nay trên cả nước đã phát hiện và khoanh định 216 mỏ và điểm quặng sắt, chúng phân bổ ở các vùng như: - Vùng Tây Bắc Bộ quặng sắt phân bố chủ yếu ở các tỉnh Lào Cai, Yên Bái và rải rác ở một số khu vực khác thuộc các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và Phú Thọ. - Vùng Đông Bắc Bộ quặng sắt phân bố chủ yếu ở các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Quảng Ninh. - Vùng Bắc Trung Bộ quặng sắt tập trung ở mỏ Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh và rải rác ở một số khu vực thuộc tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa. - Vùng Trung Bắc Bộ quặng sắt có ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi và rải rác ở một số điểm khác có quy mô không đáng kể. Về quy mô mỏ: Trong số 216 mỏ và điểm quặng, có 21 mỏ có trữ lượng và tài nguyên từ 2 triệu tấn trở lên. Đến nay, các mỏ có trữ lượng từ 1,0 triệu tấn trở lên đã có báo cáo thăm dò đủ điều kiện để thiết kế khai thác. (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005). Chất lượng quặng: Thành phần quặng chủ yếu là magnetit với trữ lượng là 589,40 triệu tấn, limonit trữ lượng là 167,83 triệu tấn. Hàm lượng Fe thay đổi từ 23%÷67%. Về trữ lượng: Theo kết quả thăm dò và dự báo tổng trữ lượng và tài nguyên quặng sắt Việt Nam gần 1,2 tỷ tấn gồm cấp 111+121+122+333. Trong đó mỏ Thạch Khê có trữ lượng lớn nhất là 544,08 triệu tấn, tiếp đến mỏ Quý Xa 121,92 triệu tấn còn lại hầu hết các mỏ có trữ lượng dưới 20 triệu tấn. Trữ lượng quặng sắt cấp 111+121 là 610,7 triệu tấn chiếm 52,57% tổng trữ lượng và tài nguyên, tập trung chủ yếu ở mỏ Thạch Khê và mỏ Quý Xa. Trữ lượng quặng sắt cấp 122 là 344,69 triệu tấn chiếm 48,51% tổng trữ lượng, tập
  • 22. 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trung ở mỏ Thạch Khê, Quý Xa, Tiến Bộ, Nà Rụa. Tổng hợp về trữ lượng một số mỏ quặng sắt lớn được nêu trong bảng 1.3. Bảng 1.3. Quy mô khai thác một số mỏ sắt lộ thiên lớn Thông số Tên mỏ Trại Cau Tiến Bộ Làng Mỵ Quý Xa Thạch Khê Nà Lũng Nà Rụa Nguyên Bình Trữ lượng địa chất (106 tấn) 2,3 23 76 118 544 7,3 22 6 Hàm lượng Fe (%) 48 - 60 41,27 30 53 61 52 58 56 Tỷ lệ quặng gốc (%) 84,3 100 90 100 100 (Nguồn: Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam, 2005) Hiện nay và những năm tới sản lượng quặng sắt của Việt Nam chủ yếu khai thác bằng công nghệ lộ thiên. Các mỏ quặng sắt lộ thiên của Việt Nam đều có cấu trúc địa chất phức tạp. Địa tầng phía trên gồm trầm tích Đệ tứ, Neogen và các tàn tích, đây là các loại đất yếu, độ bão hoà thấp. Địa tầng phía dưới thường là các loại đá vôi, đá gabro, các loại đá này do hoạt động của nước ngầm thường hình thành các hang castơ. Đây là nguyên nhân tạo nên dòng chảy ngầm vào các khai trường khi khai thác xuống sâu rất lớn và ảnh hưởng đến quá trình khai thác mỏ. Các mỏ phải khai thác xuống sâu dưới mức thoát nước tự chảy, điều kiện địa chất thuỷ văn (ĐCTV), địa chất công trình (ĐCCT) của các mỏ phức tạp, khai trường chật hẹp. Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên về mùa mưa lượng bùn và nước đổ xuống đáy mỏ rất lớn, điều kiện khai thác, vận tải, xử lý bùn và thoát nước ngày càng phức tạp. Hàng năm công tác khai thác quặng chủ yếu tập trung vào 6 tháng mùa khô. Các mỏ quặng sắt gốc có sự khác nhau về nguồn gốc thành tạo, nhưng có đặc điểm chung là: Khi khai thác các mỏ quặng sắt gốc đều gặp phải đất yếu, Cát, Sét, Neogen... Theo kết quả tổng hợp có 3 dạng đất yếu thường gặp khi khai thác các mỏ quặng sắt gốc:
  • 23. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 13 - Đất yếu dạng cát chảy có 2 dạng phân bố: + Dạng phân bố nông ngay trên bề mặt địa hình như mỏ Thạch Khê + Dạng phân bố sâu, trên bề mặt tiếp xúc giữa đá vôi nứt nẻ đáy thân quặng với đất phủ mềm bở trên đá vôi, do nước xói ngầm làm trôi hạt mịn tạo thành. - Đất yếu dạng sét dẻo dính, đặc điểm loại này có tính trương nở mạnh, có nguồn gốc phong hoá và thường gặp dưới dạng lớp phủ vây quanh quặng gốc như đã gặp ở mỏ manhetit Trại Cau. Lớp sét pha sông biển, sét gạch ngói có chiều dày hàng chục mét như ở mỏ Thạch Khê. Lớp sét phủ quanh thân quặng gốc phía Nam mỏ Tiến Bộ. - Đất yếu dạng mặt phân lớp giữa các loại đá, loại này gặp ở khu phía Bắc mỏ Nà Rụa. Quặng sắt ở Việt Nam có 2 loại chính là: + Limonit + Magnetit Hầu hết các mỏ thuộc loại sắt limonit (sắt nâu), trong đó trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên mỏ sắt Tiến Bộ là mỏ sắt lớn nhất (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005). 1.3.2.2. Công nghệ khai thác quặng sắt ở Việt Nam Quặng sắt là loại hình khoáng sản được khai thác từ lâu với khối lượng lớn nên khối lượng bóc đất và đổ thải cũng nhiều hơn so với các quặng kim loại khác. Trong đó mỏ có khối lượng bóc đất và thải lớn nhất là mỏ Trại Cau. Công nghệ khai thác sử dụng phổ biến hiện nay là công nghệ dùng máy xúc phối hợp với ô tô tự đổ, gồm các công đoạn chủ yếu sau: - Khoan nổ mìn để phá vỡ đất đá nguyên khối; - Sử dụng thiết bị cơ giới để xúc đất đá và quặng lên các phương tiện vận chuyển; - Sử dụng thiết bị vận tải bằng xe tải để chuyển đất đá thải từ khai trường ra bãi thải và vận chuyển các loại quặng khai thác về kho chứa;
  • 24. 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn - Sản phẩm từ kho chứa được thiết bị xúc lên phương tiện vận tải đường bộ về nơi tiêu thụ. (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005). 1.3.2.3. Hiện trạng môi trường các khu vực khai thác quặng sắt ở Việt Nam - Về ô nhiễm môi trường không khí: Môi trường không khí các khu vực khai thác khoáng sản và lân cận thường xuyên bị ô nhiễm do bụi, khí độc, khí nổ và tiếng ồn phát sinh ở hầu hết các khâu sản xuất. Đặc biệt là khu vực khai thác mỏ sắt Quý Xa ở Lào Cai và mỏ sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh, mỏ sắt Trại Cau ở Thái Nguyên. - Về nước thải mỏ: với phương pháp áp dụng khai thác chủ yếu hiện nay là khai thác lộ thiên sau đó sử dụng nước để rửa thu quặng sắt thì việc gây ô nhiễm môi trường từ quá trình khai thác chủ yếu là môi trường nước. Quy trình chế biến quặng thải ra một lượng cặn khá cao với thành phần gồm các chất khoáng và kim loại như: Đất, sét, cát và các chất thải khác của đuôi thải như SiO2, Fe, Pb, Zn… nếu xâm nhập vào nguồn nước mặt, lượng nước này có thể gây bồi lắng, làm thay đổi chế độ thủy văn của các dòng chảy, giảm độ trong, tăng độ đục và tăng hàm lượng các kim loại trong nước… ảnh hưởng đến đời sống của các loại sinh vật thủy vực. Các chất thải của hoạt động khai thác các mỏ sắt nếu không được xử lý tốt sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt và lâu dài, ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm của khu vực lân cận. - Tác động đến địa hình, cảnh quan: Những biến đổi mạnh nhất diễn ra chủ yếu ở những khu vực có khai thác lộ thiên. Các bãi đổ thải tạo nên những quả đồi và nhiều bãi thải trên các sườn đồi. Bãi thải thường có sườn dốc tới 350. Nhiều moong khai thác lộ thiên tạo nên địa hình âm có độ sâu. - Vấn đề chiếm dụng đất trồng trọt và cây xanh: Diện tích đất canh tác và thảm thực vật mà các mỏ khai thác lộ thiên chiếm dụng là khá lớn. Ngoài những nguy cơ về ô nhiễm môi trường, biến đổi cảnh quan, suy giảm đa dạng sinh học thì hoạt động khai thác quặng sắt cũng để lại nhiều rủi ro về sạt lở, trượt lở đe dọa tính mạng người dân do các hố mỏ gây ra. Tại khu vực khai
  • 25. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 15 thác quặng sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh, trong quá trình bóc đất tầng phủ, đã thực hiện bốc xúc 11,2 triệu m3 đất đá, sau quá trình khai thác đất mặt vào khai thác quặng nguyên khai sẽ tạo lên các hố mỏ khổng lồ. Vấn đề công nghệ khai thác, đổ thải không đúng kĩ thuật, không đầu tư cho các công trình bảo vệ môi trường ngay từ giai đoạn bắt đầu của dự án, công tác hoàn thổ không được chú trọng là những nguyên nhân gây biến đổi môi trường, ô nhiễm nước, thiệt hại về sức khỏe công nhân, nhân dân. Đây là một thực tế đang rất cần sự quan tâm của các cấp, ngành, cơ quan quản lý và đặc biệt là nhận thức của các nhà đầu tư, chủ dự án khai thác quặng sắt. (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005). 1.3.3. Khai thác và bảo vệ môi trường tại các mỏ quặng sắt ở tỉnh Thái Nguyên 1.3.3.1. Đặc điểm các mỏ quặng sắt ở Thái Nguyên Tính đến ngày 31/12/2017, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện có 138 giấy phép hoạt động khoáng sản còn hiệu lực, 04 giấy phép hết hạn (01 mỏ sắt, 03 mỏ đất san lấp). Trong các mỏ còn hiệu lực có: 21 giấy phép các Bộ, ngành, trung ương cấp (04 mỏ than; 02 sắt; 02 chì kẽm; 01 thiếc; 04 titan, 01 mỏ vonfram đa kim; 02 đolomit; 03 mỏ đá vôi xi măng; 02 mỏ sét xi măng), 117 giấy phép UBND tỉnh cấp (10 mỏ than, 19 mỏ sắt; 03 mỏ chì kẽm, 03 thiếc, 02 antimon, 07 mỏ vàng; 01 mỏ barit, 01 mỏ đá vôi xi măng; 01 mỏ sét xi măng, 37 mỏ đá vôi làm VLXDTT; 04 mỏ đá cát kết, 04 mỏ sét gạch ngói, 24 mỏ cát sỏi, 01 mỏ đất san lấp). (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005). Có 93/138 mỏ đã tiến hành khai thác khoáng sản. Nhìn chung, các đơn vị được cấp phép khai thác khoáng sản đã chấp hành tốt các quy định của Luật Khoáng sản và các pháp luật có liên quan; thực hiện đúng các nội dung của giấy phép, tuân thủ quy trình, quy phạm an toàn lao động, thiết kế mỏ và các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Một số đơn vị đã đầu tư thiết bị, máy móc, sử dụng công nghệ khai thác, chế biến tiên tiến, tận thu tối đa khoáng sản, làm tăng giá trị của một số khoáng sản như quặng sắt, titan, chì-kẽm, từng bước nâng cao hiệu quả khai thác, chế biến và sử dụng khoáng
  • 26. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn sản, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình khai thác, chế biến. (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005). Qua số liệu tổng hợp cho thấy có trên 16 loại khoáng sản đang khai thác hiện nay trên địa bàn tỉnh. Tổng doanh thu là 6.946.505 triệu đồng. Đã huy động được 5.759 lao động tham gia vào khai thác khoáng sản. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại: Hoạt động của các mỏ khai thác, chế biến khoáng sản thu hút được nhiều lao động của các địa phương qua đó cũng làm ảnh hưởng đến an ninh trật tự tại khu vực; vận chuyển bằng phương tiện có tải trọng lớn dẫn đến ảnh hưởng các đường xá, hạ tầng cơ sở; gây sụt lún đất, nhà ở của nhân dân, hạ mực nước ngầm, mất nước sinh hoạt, canh tác của nhân dân. Do đặc thù của các dự án khai thác mỏ có quy mô lớn (các mỏ nhỏ từ vài ha đến vài chục ha; các mỏ lớn như mỏ sắt Tiến Bộ khoảng 230 ha, mỏ than Núi Hồng, Khánh Hòa khoảng hơn 400 ha, mỏ đa kim Núi Pháo khoảng hơn 900 ha...) cần một diện tích lớn, nên công tác giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn. Để thực hiện dự án khai thác khoáng sản cần phải thu hồi đất rừng, đất vườn, thậm chí cả đất thổ cư của các hộ gia đình nằm trong phạm vi của dự án. Thu hồi đất cần phải tìm nguồn đất để tái định cư cho các hộ gia đình, gây xáo trộn về chỗ ở và đời sống sinh hoạt của người dân và cộng đồng. Trong quá trình thu hồi gặp phải nhiều khó khăn như: về hệ thống văn bản quy phạm phát luật về đất đai qua rất nhiều thời kỳ từ năm 1945 đến nay. Văn bản luật về đất đai chưa hợp lý thường thay đổi. Giá bồi thường đất của dự án cao. Mặt khác còn một số cá nhân tư lợi đầu tư xây dựng vào khu vực dự án nhằm đòi bồi thường... (Cục Địa chất và khoáng sản, 2005). Ngoài ra việc khai thác chế biến khoáng sản gây ô nhiễm, ảnh hưởng tới môi trường không khí, như bụi trong quá trình nổ mìn, vận chuyển và nghiền sàng. Nước thải chảy ra môi trường trong quá trình tuyển rửa quặng nhất là quặng chì kẽm, thiếc. Đất đá thải và chất thải rắn thải ra môi trường. Tổng hợp kết quả hoạt động khai thác khoáng sản năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được trình bày ở bảng 1.4.
  • 27. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 17 Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả hoạt động khai thác khoáng sản năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên TT Loại khoáng sản Sản lượng KS nguyên khai (tấn, m3 ) Khối lượng KS đã xuất khẩu (tấn, m3 ) Tiền cấp quyền KTKS (tr.đồng) Tiền trúng đấu giá quyền KTKS (tr.đồng) Tổng doanh thu (tr.đồng) Thuế tài nguyên (tr.đồng) Thuế xuất khẩu KS (tr.đồng) Thuế thu nhập doanh nghiệp (tr.đồng) Tiền ký quỹ phục hồi môi trường (tr.đồng) Phí bảo vệ môi trường (tr.đồng) Số lao động sử dụng (người) 1 Than 1.009.206 - 70.511 - 1.505.701 218.432 - 650 4.677 15.560 2.232 2 Sắt 708.967 - 8.271 - 390.746 50.161 - 25 2.482 40.852 525 3 Chì kẽm 25.719 - 351 - 53.583 2.905 - - 250 4.412 313 4 Thiếc 6.020 - 339 - 35.784 4.338 - - 228 985 180 5 Antimon - - - - - - - - - - - 6 Titan 31.224 20.420 452 - 91.296 2.218 1.430 9 234 1.767 201 7 Vonfram đa kim 3.625.042 - 102.897 - 4.682.727 562.204 145.752 13.958 4.526 7.987 1.164 8 Vàng gốc - - 326 - - - - - 74 - 100 9 Vàng sa khoáng 33.000 - 277 - 17.600 2.800 - - 207 8.500 108 10 Đôlômit - - - - - 22 - - 9 6 17 11 Barit 3.482 - - - 3.751 348 - - - 7 2 12 Đá vôi xi măng 810.139 - 5.525 - 37.681 3.782 - - 28 1.698 115 13 Sét xi măng 167.711 - 85 - 4.974 512 - - 12 217 33 14 Đá vôi 755.738 - 5.722 - 81.676 6.851 - 401 641 2.538 450 15 Mỏ đá cát kết 233.144 - - - - 1.059 - - 227 607 12 16 Sét gạch ngói 66.512 - 647 - 24.078 521 - 104 24 100 99 17 Cát sỏi 124.678 - 4.065 8.930 16.910 1.400 - 17 2.042 375 203 18 Đất san lấp - - 217 - - - - - - - 5 Tổng cộng 20.420 199.685 8.930 6.946.505 857.552 147.182 15.164 15.663 85.612 5.759 (Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên)
  • 28.
  • 29. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 19 1.3.3.2. Thực trạng khai thác khoáng sản sắt tại tỉnh Thái Nguyên Số liệu cho thấy các mỏ sắt chủ yếu tập trung tại huyện Đồng Hỷ, một số ít có ở huyện Phú Lương, Định Hóa và Đại Từ. Như vậy Đồng Hỷ là nơi có tiềm năng khai thác quặng sắt rất lớn (hình 1.1.). Hình 1.1. Bản đồ khoáng sản quặng sắt tỉnh Thái Nguyên Số liệu bảng 1.5 cho thấy thực trạng khai thác quặng sắt của Thái Nguyên: - Đến năm 2018 đã có 26 mỏ sắt với 13 doanh nghiệp đầu tư được cấp phép khai thác. Thời hạn khai thác là khác nhau tùy từng mỏ, trong đó mỏ sắt Trại Cau được cấp phép khai thác không thời hạn. (Sở TN&MT Thái Nguyên, 2018).
  • 30. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn - Tổng diện tích đất cấp cho từng mỏ sắt biến động từ 2,38 – 291,04 ha. Như vậy tổng diện tích của các mỏ sắt trên địa bàn tỉnh là 972,71 ha. - Trữ lượng khai thác của các mỏ: Lớn nhất là mỏ sắt Tiến Bộ tại xã Linh Sơn, Đồng Hỷ là 19.218.300 tấn, tiếp đến là mỏ sắt Trại Cau 13.852.587 tấn. Một số mỏ có trữ lượng bé chỉ vài chục nghìn tấn như Mỏ sắt Văn Hảo, xã Hoá Trung, Hoá Thượng, Đồng Hỷ chỉ có 12.600 tấn. Tổng trữ lượng các mỏ sắt tại Thái Nguyên đến nay là 43.681.512 tấn. (Sở TN&MT Thái Nguyên, 2018). - Trong tổng số 26 mỏ thì đã có 7 mỏ đã hết hạn khai thác cần phải tiến hành làm thủ tục đóng cửa mỏ và hoàn thổ. Đánh giá chung: Số lượng mỏ sắt khá lớn nhưng không tập trung và được quản lý của nhiều doanh nghiệp khác nhau, cho thấy lợi thế so sánh để các doanh nghiệp phát huy tiềm lực cho khai thác tốt. Tuy nhiên, đây cũng là điểm yếu trong công tác quản lý nói chung và cho vấn đề bảo vệ môi trường nói riêng. Về thực trạng khai thác quặng sắt ở huyện Đồng Hỷ, số liệu bảng 1.6 cho thấy: - Tại huyện Đồng Hỷ có 18 mỏ sắt do 9 doanh nghiệp quản lý khai thác. - Tổng diện tích của 18 mỏ là 743,92 ha, chiếm diện tích lớn nhất là các mỏ ở thị trấn Trại Cau (291,04 ha). - Về thời gian khai thác: Trừ mỏ sắt Trại Cau là không có thời hạn, còn tất cả các mỏ khác đều có thời hạn khai thác từ 3 – 30 năm.
  • 31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 21 Bảng 1.5. Tổng hợp giấy phép khai thác khoáng sản quặng sắt đã cấp đến năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên TT Chủ đầu tư Tên mỏ Số giấy phép; Ngày cấp Thời hạn (năm) DT khai thác (ha) Trữ lượng khai thác (tấn) Công suất khai thác (tấn/năm) Ghi chú 1 Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên Mỏ sắt Trại Cau, thị trấn Trại Cau, Đồng Hỷ 1521/ĐC ngày 08/10/1969 Không có thời hạn 291,04 13.852.587 300.000 Đang khai thác 2 Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên Mỏ sắt Tiến Bộ, xã Linh Sơn, Đồng Hỷ 676/GP-BTNMT ngày 31/3/2008 30 67,04 19.218.300 640.610 Đang khai thác 3 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Phố Giá, xã Phấn Mễ, Phú Lương 2040/QĐ-UBND ngày 28/9/2007 12,5 22,68 432.277 40.000 Tạm dừng khai thác 4 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Đuổm, xã Động Đạt, Phú Lương 475/QĐ-UBND ngày 12/3/2008 6,5 19,60 197.710 36.000 Hết hạn khai thác 5 Công ty Cổ phần Gang thép Gia Sàng Mỏ sắt Đại Khai, xã Minh Lập, Đồng Hỷ 2332/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 12,5 17,00 1.024.400 100.000 Đang khai thác 6 Công ty Cổ phần Tập đoàn Đông Á Mỏ sắt Hoá Trung, xã Hoá Trung, Đồng Hỷ 663/GP-UBND ngày 02/4/2009 14 12,34 714.930 50.000 Tạm dừng khai thác 7 Công ty Cổ phần Luyện kim đen Thái Nguyên Mỏ sắt Đông Chỏm Vung, xã Cây Thị, Đồng Hỷ 932/GP-UBND ngày 29/4/2009 3 9,62 433.377 144.459 Hết hạn; Đã đóng cửa mỏ 8 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Nhâu, xã Liên Minh, Võ Nhai và xã Văn Hán, Đồng Hỷ 1231/GP-UBND ngày 03/6/2009 9,5 84,40 150.000 20.000 Tạm dừng khai thác 9 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Ngàn Me, xã Tân Lợi, Đồng Hỷ 1232/GP-UBND ngày 03/6/2009 21,5 45,00 1.010.000 50.000 Tạm dừng khai thác 10 HTX Công nghiệp và Mỏ sắt Tương Lai, xã Hoá 1233/GP-UBND 22 25,00 1.232.170 60.000 Tạm dừng
  • 32. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn TT Chủ đầu tư Tên mỏ Số giấy phép; Ngày cấp Thời hạn (năm) DT khai thác (ha) Trữ lượng khai thác (tấn) Công suất khai thác (tấn/năm) Ghi chú Vận tải Chiến Công Trung, Đồng Hỷ ngày 03/6/2009 khai thác 11 Công ty Cổ phần Luyện kim đen Thái Nguyên Mỏ sắt Chỏm Vung Tây, xã Cây Thị, Đồng Hỷ 2024/GP-UBND ngày 21/8/2009 10 9,78 359.000 40.978 Tạm dừng khai thác 12 Công ty TNHH 27/7 TP Ninh Bình Mỏ sắt nghèo Ba Đình, xã Tân Long, Đồng Hỷ 2906/GP-UBND ngày 03/11/2009 5 10,00 204.925 40.000 Hết hạn; Đã đóng cửa mỏ 13 Công ty Cổ phần Luyện kim đen Thái Nguyên Mỏ sắt Gần Đường, xã Nam Hoà, Đồng Hỷ 3365/GP-UBND ngày 17/12/2009 7 2,38 73.300 14.660 Hết hạn; Đang làm thủ tục đóng cửa mỏ 14 Công ty TNHH Một thành viên Khoáng sản và Bất động sản Anh Thắng Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, Đồng Hỷ 3447/GP-UBND ngày 25/12/2009 14 33,78 2.436.050 186.000 Tạm dừng khai thác 15 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt - mangan Đầm Bàng, xã Bản Ngoại, Đại Từ 1121/GP-UBND ngày 17/5/2010 13 81,87 164.327 15.000 Tạm dừng khai thác 16 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ mangan - sắt Phú Tiến, xã Phú Tiến, Định Hóa 1122/GP-UBND ngày 17/5/2010 14 49,41 142.192 12.000 Tạm dừng khai thác 17 Công ty Cổ phần Luyện kim đen Thái Nguyên Mỏ sắt Hàm Chim, thị trấn Trại Cau, Đồng Hỷ 2068/GP-UBND ngày 07/9/2010 3 8,63 257.770 85.900 Hết hạn; Đang làm thủ tục đóng cửa mỏ 18 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Văn Hảo, xã Hoá Trung, Hoá 2936/GP-UBND ngày 06/12/2010 7,5 36,13 12.600 2.000 Hết hạn khai thác
  • 33. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 23 TT Chủ đầu tư Tên mỏ Số giấy phép; Ngày cấp Thời hạn (năm) DT khai thác (ha) Trữ lượng khai thác (tấn) Công suất khai thác (tấn/năm) Ghi chú Thượng, Đồng Hỷ 19 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Đá Liền, xã Hà Thượng, Đại Từ 2937/GP-UBND ngày 06/12/2010 14 13,85 128.877 10.000 Tạm dừng khai thác 20 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Cù Vân, xã Cù Vân, Đại Từ 2939/GP-UBND ngày 06/12/2010 11,5 20,69 51.200 5.000 Tạm dừng khai thác 21 HTX Công nghiệp và Vận tải Chiến Công Mỏ sắt Ký Phú, xã Ký Phú, Đại Từ 2940/GP-UBND ngày 06/12/2010 9 10,69 315.000 40.000 Tạm dừng khai thác 22 Công ty TNHH Đông Việt Thái Nguyên Mỏ sắt Linh Nham, xã Khe Mo, xã Linh Sơn, Đồng Hỷ 1219/GP-UBND ngày 17/5/2011 15 22,86 840.000 60.000 Đang khai thác 23 Công ty cổ phần sản xuất gang Hoa Trung Mỏ sắt San Chi Cóc, xã Cây Thị, Đồng Hỷ 1256/GP-UBND ngày 20/5/2011 13 9,90 211.836 20.000 Tạm dừng khai thác 24 Công ty TNHH Một thành viên Khoáng sản và Bất động sản Anh Thắng Mỏ sắt Trại Cài 2, xã Minh Lập, Đồng Hỷ 1570/GP-UBND ngày 24/6/2011 5,75 10,00 22.224 6.000 Hết hạn; Đã đóng cửa mỏ 25 Công ty cổ phần Kim Sơn Mỏ sắt Cây Thị, xã Cây Thị, Đồng Hỷ 1609/GP-UBND ngày 28/6/2011 19 23,46 102.878 6.000 Chưa khai thác 26 Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên Mỏ sắt Bồ Cu, xã Cây Thị, xã Văn Hán, Đồng Hỷ 1618/GP-UBND ngày 28/6/2011 17,5 35,56 93.582 6.000 Đang khai thác Tổng cộng 972,71 43.681.512 (Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên, 2018)
  • 34. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Bảng 1.6. Tổng hợp các mỏ quặng sắt trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên TT Doanh nghiệp Số mỏ Số giấy phép; Ngày cấp Thời gian khai thác (năm) Diện tích (ha) 1 Công ty cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên 5 Mỏ sắt Chỏm Vung Tây, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 2024/GP-UBND ngày 21/8/2009 10 9,78 Mỏ sắt Deluvi Gần Đường, xã Nam Hoà, Đồng Hỷ Số 3365/GP-UBND ngày 17/12/2009 7 2,38 Mỏ sắt Đông Chỏm Vung, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 932/GP-UBND ngày 29/4/2009 3 9,62 Mỏ sắt Hàm Chim, thị trấn Trại Cau, Đồng Hỷ 2068/GP-UBND ngày 07/9/2010 3 8,63 Mỏ sắt Bồ Cu, xã Cây Thị, xã Văn Hán, Đồng Hỷ Số 1618/GP-UBND ngày 28/6/2011 17,5 35,56 2 Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên 2 Mỏ sắt Trại Cau, thị trấn Trại Cau, Đồng Hỷ Số 1521/ĐC ngày 08/10/1969 K.xác định 291,04 - Mỏ Kim Cương - Mỏ Hòa Bình - Mỏ Công trường núi Đ - Mỏ tầng sâu núi Quặng (Quặng Gốc, Deluvi) - Mỏ công trường Thác Lạc III - Mỏ Công trường Quang Trung Mỏ sắt Tiến Bộ, xã Linh Sơn, Đồng Hỷ Số 676/GP-BTNMT ngày 31/3/2008 30 67,04
  • 35. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 25 3 Công ty cổ phần Kim Sơn 1 Mỏ sắt Cây Thị, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 1609/GP-UBND ngày 28/6/2011 19 23,46 4 Doanh nghiệp tư nhân Anh Thắng 2 Mỏ sắt Trại Cài 2, xã Minh Lập, Đồng Hỷ Số 1570/GP-UBND ngày 24/6/2011 5,7 10,00 Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 3447/GP-UBND ngày 25/12/2009 14 33,78 5 Cty CP tập đoàn Đông Á 1 Mỏ sắt Hoá Trung, xã Hoá Trung, Đồng Hỷ Số 663/GP-UBND ngày 02/4/2009 14 12,34 6 HTX và vận tải Chiến Công 4 Mỏ sắt Tương Lai, xã Hoá Trung, Đồng Hỷ Số 1233/GP-UBND ngày 03/6/2009 22 25,00 Mỏ sắt Ngàn Me, xã Tân Lợi, Đồng Hỷ Số 1232/GP-UBND ngày 03/6/2009 21,5 45,00 Mỏ sắt Nhâu, xã Liên Minh, Võ Nhai và xã Văn Hán, Đồng Hỷ Số 1231/GP-UBND ngày 03/6/2009 9,5 84,40 Mỏ sắt Văn Hảo, xã Hoá Trung và Hoá Thương, Đ. Hỷ Số 2936/GP-UBND ngày 06/12/2010 7,5 36,13 7 Công ty CP Gang thép Gia Sàng 1 Mỏ sắt Đại Khai, xã Minh Lập, Đồng Hỷ Số 2332/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 12,5 17,00 8 Công ty TNHH Đông Việt - Thái Nguyên 1 Mỏ sắt Linh Nham, xã Khe Mo, xã Linh Sơn, Đồng Hỷ Số 1219/GP-UBND ngày 17/5/2011 15 22,86 9 Công ty cổ phần sản xuất gang Hoa Trung 1 Mỏ sắt San Chi Cóc, xã Cây Thị, Đồng Hỷ Số 1256/GP-UBND ngày 20/5/2011 13 9,90 Tổng 18 743,92 (Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên)
  • 36. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.3.3.3. Thực trạng và những vấn đề môi trường cần giải quyết Các mỏ sắt đã kết thúc khai thác: Số liệu bảng 1.7 cho thấy đã có 8 mỏ/điểm mỏ đã kết thúc khai thác cần phải tiến hành làm các thủ tục đóng cửa mỏ và hoàn thổ. Đáng chú ý là có tới 02 mỏ được cấp phép khai thác nhưng chưa khai thác đã đóng cửa mỏ là Mỏ sắt nghèo Ba Đình, Mỏ sắt Trại Cài 2. - Chỉ có 4 mỏ đã tiến hành hoàn thổ với diện tích trên 80 ha là Công trường Quang Trung (Trại Cau), mỏ Đông Chỏm Vung, mỏ Hàm Chim và mỏ Gần Đường, còn lại các mỏ khác đều chưa hoặc không tiến hành hoàn thổ. - Về hiện trạng sử dụng đất sau hoàn thổ: Chỉ có 3 mỏ đã tiến hành trồng keo là Công trường Quang Trung (Trại Cau), mỏ Đông Chỏm Vung và mỏ Hàm Chim. (Sở TN&MT Thái Nguyên, 2018).
  • 37. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 27 Bảng 1.7. Danh sách các mỏ sắt và hiện trạng sử dụng đất sau khai thác TT Tên điểm mỏ Địa chỉ Diện tích hoàn thổ/ Tổng diện tích mỏ (ha) Năm hoàn thổ xong Hiện trạng sử dụng đất/năm Ghi chú 1 Công trường Quang Trung thuộc Mỏ sắt Trại Cau TT. Trại Cau, huyện Đồng Hỷ 73,8/291,04 2013 Trồng keo/ năm 2012 Kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ và hoàn thổ 2 Mỏ sắt Đông Chỏm Vung Xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ 9,62/9,62 2017 Trồng keo/ năm 2016 Kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ và hoàn thổ 3 Mỏ sắt Hàm Chim TT. Trại Cau, huyện Đồng Hỷ 3/8,63 2018 Trồng keo/ năm 2016 Kết thúc khai thác, đang thực hiện hoàn thổ 4 Mỏ sắt Gần Đường Xã Nam Hòa, huyện Đồng Hỷ 1,41/2,38 Bỏ không Kết thúc khai thác, chưa hoàn thổ 5 Mỏ sắt nghèo Ba Đình Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ 0/10 Bỏ không Chưa khai thác, đã đóng cửa mỏ 6 Mỏ sắt Trại Cài 2 Xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ 0/10 Bỏ không Chưa khai thác, đã đóng cửa mỏ 7 Mỏ sắt Văn Hảo Xã Hoá Trung, Hoá Thượng, huyện Đồng Hỷ 0/36,13 Bỏ không Chưa khai thác, đã đóng cửa mỏ 8 Mỏ sắt Đuổm Xã Động Đạt, huyện Phú Lương 0/19,6 Bỏ không Kết thúc khai thác, chưa hoàn thổ (Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường, 2018)
  • 38. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Những vấn đề môi trường đất trong hoạt động khai thác khoáng sản sắt: - Hoạt động khai thác khoáng sản sắt đã chiếm dụng một lượng lớn diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp của khu vực. Việc thay đổi cơ cấu sử dụng đất từ nông lâm nghiệp sang đất phục vụ cho mục đích khai thác đã làm giảm quỹ đất nông lâm nghiệp, tác động lớn tới kinh tế xã hội của địa phương. - Hoạt động khai thác khoáng sản làm phá vỡ cấu trúc trạng thái ban đầu của đất, làm biến đổi bề mặt đệm trong đó nhất là xáo trộn bề mặt đất, phá hủy thảm thực vật kéo theo hiện tượng xói mòn, rửa trôi, từ đó gây suy thoái môi trường đất. Môi trường chịu ảnh hưởng lớn nhất trong khu vực mở khai trường khai thác là chất thải rắn, chất thải rắn không sử dụng được cho các mục đích khác đã tạo nên trên bề mặt địa hình mấp mô, xen kẽ giữa các hố sâu và các đống đất đá. - Trong quá trình khai thác đã thải ra một khối lượng lớn chất thải rắn (đất đá thải), làm suy giảm diện tích đất, mất đất canh tác. Với khai thác dựa trên công nghệ khai thác lộ thiên (với hệ số bóc từ 7,5 - 13 m3 /tấn quặng) thường thải ra lượng đất đá rất lớn tạo thành những bãi thải khổng lồ với độ cao bãi thải từ 100 - 250 m. Với độ cao nói trên thì các bãi thải thường có dộ dốc lớn, khi trời mưa hiện tượng sạt lở đất đá là không tránh khỏi, từ đó gây sự vùi lấp đất đá xuống đường đi và diện tích xung quanh khu vực bãi thải gây ra những tác động không nhỏ đến cuộc sống của người dân trong vùng. Hoạt động khai thác có những ảnh hưởng rất lớn đến khả năng canh tác nông nghiệp tại các khu vực gần mỏ khai thác. Ô nhiễm môi trường tại khu vực mỏ làm suy giảm nghiêm trọng chất lượng đất canh tác nông nghiệp, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. Có thể nói, hoạt động khai thác gây ra những ảnh hưởng rất lớn đến môi trường đất tại khu vực mỏ và xung quanh mỏ. Quá trình khai thác, bốc xúc lượng lớn đất đá và đổ thải đã làm giảm diện tích đất canh tác nông nghiệp, gây ô nhiễm lý hoá đất, làm khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng của đất bị suy giảm. Bên cạnh đó, một số tác nhân gây ô nhiễm như kim loại năng có khả năng tích luỹ trong đất, qua đó có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nông sản và gián tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
  • 39. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 31 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Hiện trạng chất lượng môi trường và hoạt động khai thác quặng sắt của mỏ sắt Trại Cau. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu hiện trạng môi trường đất, nước, không khí của mỏ sắt Trại Cau. - Phạm vi về không gian: Mỏ sắt Trại Cau và khu vực lân cận. - Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian thực hiện luận văn (từ tháng 06/2018 đến tháng 06/2019), có sử dụng số liệu thực tế của năm làm đề tài và trong các năm trước đó từ kết quả quan trắc định kỳ môi trường mỏ sắt Trại Cau. 2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau - Điều kiện tự nhiên - Thực trạng khai thác của mỏ sắt Trại Cau 2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên - Đánh giá hiện trạng môi trường đất của mỏ sắt Trại Cau - Đánh giá hiện trạng môi trường nước của mỏ sắt Trại Cau - Đánh giá hiện trạng môi trường không khí của mỏ sắt Trại Cau - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi trường thông qua ý kiến của nhà quản lý và người dân
  • 40. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.2.3. Đề xuất một số giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác quặng sắt tại Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp, điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp - Thu thập một số tài liệu, số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu gồm: điều kiện tự nhiên của khu vực mỏ sắt Trại Cau; đặc điểm về tài nguyên khoáng sản đặc biệt là quặng sắt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; tình hình quản lý của địa phương đối với các dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; tài liệu báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo hoàn thành các hạng mục công trình bảo vệ môi trường, kết quả quan trắc giám sát môi trường định kỳ, dự án ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường tại mỏ sắt Trại Cau. - Các tài liệu được khai thác từ các cơ quan quản lý như Sở Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài nguyên và Môi trường..., các doanh nghiệp, chủ các mỏ... và khảo sát thực tế. Ngoài ra còn được thu thập từ các công trình nghiên cứu, các bài báo được công bố trong và ngoài nước. - Kế thừa các kết quả phân tích môi trường từ mỏ sắt Trại Cau. - Hệ thống hóa các tài liệu sẵn có theo hướng nghiên cứu. Trong quá trình xử lý số liệu có thể đánh giá các kết quả đạt được và các tồn tại của các công trình có trước từ đó áp dụng việc bổ sung thông tin qua việc kiểm tra, khảo sát thực địa với số liệu cập nhật mới, hệ thống hóa các số liệu bằng bảng, sơ đồ, biểu đồ. 2.3.2. Phương pháp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp Sử dụng phiếu điều tra theo bộ câu hỏi nhằm đánh giá ảnh hưởng của quá trình khai thác và sản xuất của Mỏ đến môi trường và sức khỏe của người dân sinh sống gần khu khai thác và cán bộ, công nhân làm việc tại mỏ. Số lượng phiếu điều tra gồm 70 phiếu, trong đó hộ gia đình cá nhân là 35 phiếu; công nhân là 35 phiếu. Điều tra theo phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi.
  • 41. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 33 2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích môi trường a. Vị trí lấy mẫu Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu môi trường tại mỏ sắt Trại Cau STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu Vị trí lấy mẫu Mô tả điểm lấy mẫu Kinh độ Vĩ độ I Mẫu đất 1 Đất vườn phía Nam mỏ tầng sâu Núi Quặng (ông Trung - tổ 15 thị trấn Trại Cau) Đ1 2388581 444349 Ông Trung - tổ 15 thị trấn Trại Cau 2 Đất vườn phía Nam mỏ tầng sâu Núi Quặng (anh Thanh - tổ 15 thị trấn Trại Cau) Đ2 2388604 444351 Anh Thanh - tổ 15 thị trấn Trại Cau 3 Đất ruộng phía Bắc mỏ tầng sâu Núi Quặng điểm 1 Đ3 2388677 444126 Tại ruộng phía Bắc khai trường tầng sâu NQ 4 Đất ruộng phía Bắc mỏ tầng sâu Núi Quặng điểm 2 Đ4 2388617 444389 Tại ruộng phía Bắc khai trường tầng sâu NQ II Nước mặt 1 Nước mặt suối Thác Lạc - điểm 1 NM1 2388756 597495 Suối Thác Lạc 2 Nước mặt suối Thác Lạc - điểm 2 NM2 2388712 597530 Suối Thác Lạc 3 Nước mặt suối Ivol NM3 2388383 443533 Lấy tại suối Ivol 4 Nước mặt suối Ngàn Me - điểm 1 NM4 2388718 444013 Trước công trường NQ, trước tuyển quặng sắt từ bãi thải tại công trường NQ
  • 42. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu Vị trí lấy mẫu Mô tả điểm lấy mẫu Kinh độ Vĩ độ 5 Nước suối Ngàn Me - điểm 2 NM5 2388687 444018 Sau công trường NQ sau tuyển quặng sắt từ bãi thải tại công trường NQ 6 Nước mặt hồ Sen NM6 2388988 443980 Lấy tại hồ Sen III Nước ngầm 1 Nước giếng trong khu dân cư xung quanh Mỏ NN1 2388159 443132 Nước giếng nhà dân đầu tổ dân phố 7-8 2 Nước giếng trong khu tuyển quặng NN2 2388394 443158 Nước giếng khu nhà ăn văn phòng 3 Nước ngầm tại nhà dân phía Nam của Mỏ NN3 2379121 444385 Lấy tại nhà dân 4 Nước ngầm tại nhà dân phía Nam của Mỏ NN4 2388553 443772 Lấy tại nhà dân IV Nước thải sinh hoạt 1 Nước thải sinh hoạt khu văn phòng Mỏ NTSH1 2388501 443125 Lấy tại ao chứa khu văn phòng V Nước thải sản xuất 1 Nước thải nhà máy tuyển quặng NTSX1 2388356 443249 Trong khu vực SX của Mỏ 2 Nước thải sau hồ lắng quặng đuôi NTSX2 Lấy tại hồ Thác Lạc 3 Nước thải công trường tầng sâu Núi Quặng-điểm 1 NTSX3 2389139 442283 Trong khu vực sản xuất của Mỏ 4 Nước thải công trường tầng sâu Núi Quặng-điểm 2 NTSX4 2388428 443715 Lấy tại hồ lắng
  • 43. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 35 STT Tên điểm lấy mẫu Ký hiệu mẫu Vị trí lấy mẫu Mô tả điểm lấy mẫu Kinh độ Vĩ độ VI Môi trường không khí 1 Mẫu khí phía Tây khai trường tầng sâu Núi Quặng (đầu hướng gió) KK1 2387736 446043 Trong khu vực sản xuất của Mỏ 2 Mẫu khí phía Đông khai trường tầng sâu Núi Quặng (Cuối hướng gió) KK2 2388583 444397 Trong khu vực sản xuất của Mỏ 3 Mẫu khí phía Nam khai trường tầng sâu Núi Quặng. KK3 2388581 444349 Trong khu vực sản xuất của Mỏ 4 Mẫu khí phía Bắc khai trường tầng sâu Núi Quặng. KK4 2388677 444126 Trong khu vực sản xuất của Mỏ 5 Mẫu khí sân nhà văn hóa KK5 2388493 443721 Tổ 14 TT Trại Cau. 6 Đầu đường vào khai trường tầng sâu Núi Quặng. KK6 2388404 443666 Ngã ba đường giao thông 7 Trên đường vào khai trường tầng sâu Núi Quặng. KK7 2388454 443710 Điểm giao thông 8 Khu vực bãi thải KK8 2387851 444568 Tại bãi thải 9 Khu vực sàng tuyển quặng KK9 2388343 443208 Khu vực sản xuất của Mỏ 10 Trên tuyến vận chuyển quặng về khu sàng tuyển. KK10 2388268 443373 Gần khu sàng tuyển b. Thời gian lấy mẫu: ngày 05/3 và 06/3/2019 c. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006)-Chất lượng nước-Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012)-Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
  • 44. 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn - TCVN 6663-6:2018 (ISO 5667-6:2014)-Chất lượng nước-Lấy mẫu. Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối; - TCVN 6663-4:2008 (ISO 5667-4:2003)-Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên và nhân tạo; - TCVN 6663-11-2011 (ISO 5667-11:2009)-Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm; - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992)-Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. Tất cả các mẫu nước được chia làm 4 phần. Phần thứ nhất không hãm đựng vào chai 1,5 lít. Phần thứ hai đựng vào chai 1,5 lít có hãm axit HNO3 có pH  2 (dùng 2 ml axít 1:1/500ml mẫu) cho phân tích kim loại. Phần thứ ba đựng vào chai 1 lít có hãm axit H2SO4 cho phân tích COD. Phần còn lại đựng vào chai thủy tinh tối màu 1lít tránh ánh sáng mặt trời để phân tích dầu mỡ. Tất cả các mẫu được bảo quản trong thùng đá và vận chuyển về phòng thí nghiệm bằng ô tô. Tại phòng thí nghiệm mẫu được bảo quản ở 4o C trong quá trình chờ phân tích. Chỉ tiêu độ ồn được đo trực tiếp tại hiện trường bằng thiết bị đo nhanh đã được kiểm định và hiệu chuẩn. Một số thông số khác được hấp thụ bằng dung dịch, hấp phụ bằng ống hấp thụ dung môi (TENAX-Carboxen) hoặc phương pháp trọng lượng sau đó được phân tích trong phòng thí nghiệm. d. Chỉ tiêu và phương pháp đo/phân tích Bảng 2.2. Chỉ tiêu và phương pháp đo/phân tích STT Tên thông số Phương pháp đo/phân tích I Mẫu đất 1 pH TCVN 5979:2007 2 As EPA Method 3051B+ SMEWW 3125:2012 3 Pb EPA Method 3051:2007 SMEWW 3125:2012 4 Cd EPA Method 3051:2007 SMEWW 3125:2012
  • 45. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 37 STT Tên thông số Phương pháp đo/phân tích 5 Mn EPA Method 3051B+ SMEWW 3125:2012 6 Zn EPA method 200.8 7 Cu EPA Method 3051:2007 SMEWW 3125:2012 8 Tổng N TCVN 6498:1999 9 Tổng P TCVN 6499:1999 II Mẫu nước 1 pH TCVN 6492:2011 2 TSS SMEWW 2540 D:2012 3 TDS QT-HT-02 4 COD SMEWW 5220 C:2012 5 BOD5 TCVN 6001-1:2008 6 As EPA200.8 7 Pb EPA200.8 8 Cd EPA200.8 9 Cu EPA200.8 10 Zn EPA200.8 11 Fe TCVN 6177 : 1996 12 Cr TCVN 6658 : 2000 13 Mn EPA200.8 14 Hg EPA200.8 15 PO4 3- _P TCVN 6202:2000 16 NO3 - _N TCVN 6180:1996 17 Dầu mỡ động thực vật SMEWW 5520B:2012 18 Coliform TCVN 6187-1:2009 III Mẫu khí 1 CO HDPTNXQ-CO-01 2 SO2 MASA Method 704A 3 NOx MASA Method 406 4 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010
  • 46. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn STT Tên thông số Phương pháp đo/phân tích 5 Bụi tổng số TCVN 5067 – 1995 2.3.4. Phương pháp so sánh - Các kết quả thu được thống kê thành bảng, biểu đồ trên phần mềm Microsoft Excel, tổng hợp số liệu, so sánh và đánh giá. - Các kết quả phân tích được so sánh với TCVN và QCVN Việt Nam: + Đất: QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất. + Nước mặt: QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. + Nước ngầm: QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước ngầm. + Nước thải công nghiệp: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp. + Nước thải sinh hoạt: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước thải sinh hoạt. + Không khí: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. 2.3.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu trên phiếu điều tra được tổng hợp, tính toán và xử lý sử dụng phần mềm Microsoft Office Ecxel trên máy tính.
  • 47. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 39 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau 3.1.1. Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý Mỏ sắt Trại Cau phía Tây Bắc giáp xã Nam Hoà, phía Đông giáp xã Cây Thị, phía Nam và Tây Nam giáp xã Tân Lợi, cách thành phố Thái Nguyên 20km về phía Đông. Diện tích khu mỏ rộng: 101,39ha. Trong đó diện tích khai thác là 93,29ha và diện tích chuyên dùng là 8,1ha. Địa hình khu mỏ là vùng đồi dốc thoai thoải có độ cao trung bình 30m - 50m, xen lẫn các khu vực bằng phẳng đã được dân cư khai phá để trồng hoa màu. Xung quanh khu vực sản xuất của mỏ có hàng trăm hộ dân đang sinh sống, dưới chân bãi thải cũng tập trung dân cư đông đúc. Khoảng cách từ khai trường đến hộ dân gần nhất là 500m và khu vực bãi thải cách hộ dân gần nhất là 50m. Do vậy, ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt đến môi trường tại thị trấn Trại Cau là không thể tránh khỏi. (Mỏ sắt Trại Cau, 2019). b. Đặc điểm địa hình Khu vực mỏ sắt Trại Cau có địa hình đồi bát úp, có độ cao trung bình từ 30 đến 35m. Độ dốc giảm dần từ khu vực phân xưởng tuyển quặng về 2 phía Tây Nam và Đông Nam. Sau thời gian khai thác quặng sắt, địa hình khu vực đã được biến đổi rõ nét. Địa chất khu vực chủ yếu là quặng phong hóa và quặng Cacbonat Manhetit nằm trong lớp đá vôi. Lớp trên cùng là thổ nhưỡng mỏng, bên dưới là lớp quặng phong hóa dạng vỉa hoặc thấu kính có bề dày từ 15 đến 20m, tiếp đến là lớp quặng Manhetit dày từ 10 đến 15m. (Mỏ sắt Trại Cau, 2019). c. Khí hậu thủy văn Khu vực mỏ sắt Trại Cau có địa hình đồi bát úp, mang đặc trưng khí hậu của vùng bán sơn địa chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa
  • 48. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, hướng gió chủ đạo Đông - Bắc, Bắc, nhiệt độ trung bình từ 140 C đến 260 C. Mùa mưa kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9 trong năm, hướng gió chủ đạo Nam và Đông – Nam, mùa này nóng ẩm mưa nhiều, nhiệt độ thay đổi từ 170 C đến 360 C. Hình 3.1. Vị trí mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên * Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong không khí; đồng thời nó có liên quan đến quá trình bay hơi của các chất hữu cơ. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí là những yếu tố gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe người lao động và môi trường xung quanh. Mỏ sắt Trại cau
  • 49. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 41 + Nhiệt độ trung bình năm: 23,830 C. + Nhiệt độ cao nhất trung bình của tháng nóng nhất: 29,080 C (tháng 6). + Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng lạnh nhất: 18,850 C (tháng 2). * Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố cần thiết khi đánh giá mức độ tác động tới môi trường không khí, đây là tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát tán, lan truyền các chất gây ô nhiễm. - Độ ẩm tương đối trung bình tháng của không khí: 81,5% - Độ ẩm tương đối trung bình tháng lớn nhất (tháng 3, 7): 84,08% - Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 1, 11): 77,5% * Lượng mưa Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất thải lỏng, nó kéo theo các hạt bụi và hòa tan một số chất độc hại trong không khí rồi rơi xuống đất, có khả năng gây ô nhiễm đất và ô nhiễm nước. Lượng mưa trên toàn khu vực được phân bổ theo 2 mùa: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa đạt tới cực đại vào tháng 7, tháng 8 (tháng nhiều bão nhất trong vùng), mùa khô (ít mưa) từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. - Lượng mưa trung bình hàng năm: 1720,2 mm - Số ngày mưa trong năm: 150 - 160 ngày - Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất: 341,1 mm (tháng 7) - Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất: 21,3 mm (tháng 12) - Cường độ mưa trung bình lớn nhất: 80 – 100 mm/h * Tốc độ gió và hướng gió Gió là yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô nhiễm trong khí quyển và làm xáo trộn các chất ô nhiễm trong nước. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm trong không khí càng lan tỏa xa nguồn ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch. Ngược lại
  • 50. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn khi tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao chùm xuống mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm trong không khí xung quanh nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Tại khu vực nghiên cứu, trong năm có 2 mùa chính, mùa đông gió có hướng Bắc và Đông Bắc, mùa hè gió có hướng Nam và Đông Nam. - Tốc độ gió trung bình trong năm: 1,1 m/s - Tốc độ gió lớn nhất: 29 m/s * Nắng và bức xạ Bức xạ mặt trời và nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nhiệt trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi các chất ô nhiễm. - Số giờ nắng trong năm: 1.269 - 1.458 giờ/năm. - Số giờ nắng trong ngày: 4 - 5 giờ/ngày. - Bức xạ: Lượng bức xạ bình quân: 125,4 Kcal/cm2 . * Hệ thống sông suối Khu vực mỏ sắt Trại Cau có suối Thác Lạc, suối Ivon và một số con suối khác, suối Ivon là một con suối nhỏ chảy qua phân xưởng tuyển quặng và đổ vào suối Thác Lạc tại xã Tân Lập rồi đổ ra Sông Cầu. Suối Thác Lạc bắt nguồn từ phía Bắc của mỏ, có độ dốc và vận tốc trung bình lớn, chảy qua khu vực đồi núi, hai bên bờ thoáng đáng nhiều cát sỏi. (Mỏ sắt Trại Cau, 2019). 3.1.2. Thực trạng khai thác của mỏ sắt Trại Cau a. Quá trình phát triển của mỏ Mỏ sắt Trại Cau được khởi công xây dựng từ cuối năm 1959 với sự giúp đỡ về kỹ thuật và thiết bị của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa và khánh thành đi vào hoạt động sản xuất từ ngày 16/12/1963 với công suất thiết kế ban đầu là 150 ngàn tấn quặng sạch/năm. Với công nghệ khai thác lộ thiên mỏ khai thác lộ thiên phục vụ cho công nghệ luyện kim, một ngành công nghệ mũi nhọn đang được chú trọng đầu tư. Mỏ sắt Trại Cau là
  • 51. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 43 nơi cung cấp nguyên liệu chính cho khu công nghiệp gang thép Thái Nguyên, khu vực này có 9 điểm quặng bao gồm: Mỏ quạng Trung Bắc, Quang Trung Nam, Núi Đ, Thác Lạc 1, Thác Lạc 2, Thác Lạc 3, Núi Quặng, Chỏm Vung, Hàm Chim. Qua mấy trục năm khai thác, trữ lượng ở một số khai trường đã hết và những khai trường này đang trong giai đoạn hoàn thổ. Hiện nay mỏ đang triển khai sản xuất trên 2 khai trường chính là: mỏ Núi Đ, mỏ Quang Trung Bắc (Mỏ sắt Trại Cau, 2012). b. Sản lượng khai thác quặng sắt của mỏ sắt Trại Cau Mỏ sắt Trại Cau có trữ lượng quặng sắt khoảng 3,17 triệu tấn, công suất khai thác hiện nay là 350.000 tấn/năm. Sản phẩm là quặng Limonit. Qua mấy chục năm khai thác, sản lượng quặng khu vực này còn có thể khai thác được gần 2,7 triệu tấn. Hiện nay, mỏ đang triển khai sản xuất trên các công trường như: Mỏ Núi Đê, mỏ Thác Lạc, mỏ Đông Chỏm Vung, mỏ Núi Quặng, ... Như vậy, cùng với sức tăng về sản lượng quặng trên thế giới, sản lượng khai thác quặng sắt tại mỏ Trại Cau cũng đang ngày một tăng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trên thị trường, mà phần chính là cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất thép của công ty Gang Thép Thái Nguyên. Tuy nhiên, đồng nghĩa với việc tăng sản lượng thì các nguồn chất thải cũng tăng nhanh, khối lượng đất đá đổ thải là 997.011.000 m3 /năm (423.000 tấn x 2.357 m3 /tấn). Cùng với những vấn đề đó thì công tác quản lý chất lượng và bảo vệ môi trường cũng cần chặt chẽ hơn. Mô hình tổ chức sản xuất của mỏ bao gồm 04 phân xưởng, 7 phòng ban với 304 cán bộ, công nhân. Mỏ sắt Trại Cau chia thành 9 khu vực khai thác bao gồm: Khu vực Núi Quặng; Khu vực Núi Đ; Khu vực Thác Lạc I; Khu vực Thác Lạc II; Khu vực Thác Lạc III; Khu vực Chỏm Vung; Khu vực Hàm Chim; Khu vực Quang Trung Bắc; Khu vực Quang Trung Nam. Hiện tại mỏ sắt Trại Cau đã đóng cửa một số khu vực khai thác và một số khu vực chưa đi
  • 52. 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vào khai thác, chỉ có khu vực Núi Đ và khu vực Quang Trung Bắc đang trong quá trình khai thác. (Mỏ sắt Trại Cau, 2012). c. Quy trình công nghệ khai thác * Công tác mở vỉa: Tùy thuộc vào địa hình và sự phân bố khoáng sàng của từng khu mỏ mà nhà đầu tư lựa chọn các phương án mở vỉa khác nhau. Cụ thể: - Tại khu vực công trường núi Đ: Do khoáng sản núi Đ nằm trên sườn núi, có hướng cắm trùng với hướng dốc tự nhiên của sườn núi cho nên việc mở vỉa khoáng sàng được xác định theo phương pháp mở vỉa bám vách vỉa. * Trình tự khai thác: Theo phương pháp mở vỉa đã chọn, trên các tầng khai thác dùng nổ mìn để phá vỡ quặng và đất đá phục vụ cho máy gạt. Máy gạt quặng và đất đá phục vụ cho máy xúc xúc lên phương tiện vận tải ô tô. Quặng được chuyển về bãi chứa trung gian và được đưa về xưởng tuyển bằng phương tiện vận tải. Đất đá được đưa ra bão thải bằng ô tô. Công tác khai thác sẽ được tiến hành ở khu Tây trước, đến khi kết thúc khu Tây sẽ chuyển sang khu Đông, khi đó tận dụng moong khai thác khu Tây làm bãi thải trong. Đất đá vây quanh thân quặng được phá vỡ bằng nổ mìn hoặc dùng búa thủy lực. * Hệ thống khai thác: Bóc đất phủ Khai thác quặng Bốc xúc lên xe Đất thải đắp đê bao, đắp các con trạch ngăn nước trong mỏ, san lấp mặt bằng bãi thải trong ở khu vực kết thúc khai thác Vận chuyển bằng ô tô về bãi chứa quặng tạm Vận chuyển về xưởng tuyển
  • 53. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 45 Hồ bùn thải Kho thành phẩm Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ khai thác của mỏ sắt Trại Cau * Công nghệ tuyển khoáng: Công nghệ tuyển khoáng áp dụng là công nghệ tuyển trọng lực, quặng sắt nguyên khai hoặc đất nguyên liệu chứa quặng sau khai thác (gọi chung là quặng nguyên khai) và vận chuyển được tập kết về kho chứa quặng nguyên liền kề với máng quặng nguyên. Nguyên liệu được máy xúc gầu ngược cấp liệu vào máng quặng nguyên, sau đó được súng bắn nước kết hợp rửa và đẩy xuống sàng song và máy cấp liệu rung 40 mm. Tại sàng song và máy cấp liệu rung 40 mm nguyên liệu được tách ra làm 2 loại: + Trên sàng song cỡ > 40 mm được đưa vào máy nghiền hàm 400 X 900 mm nghiền nhỏ xuống cỡ hạt (8 - 40) mm và qua băng tải B500 x 3000 xuống sàng rung 8 mm, sau đó tách ra 02 cỡ hạt loại dưới sàng (0 - 8) mm và trên sàng là cỡ (8 - 40) mm, 02 sản phẩm này được qua 02 băng tải B630 x 6000 đưa vào kho chứa riêng. + Dưới sàng song 40 mm là các sản phẩm quặng lẫn đất rơi xuống máy rửa cánh vuông, các sản phẩm là quặng cỡ từ (0 - 40) mm được đưa xuống sàng 8 mm để tách ra làm 02 loại sản phẩm (0 - 8) mm và (8 - 40) mm theo lưu trình trên vào kho thành phẩm. Nước và bùn thải lẫn bột quặng được đưa vào máy tuyển từ để tách bột quặng manhêtit đưa vào bể chứa bột manhetit, các sản phẩm còn lại sau máy tuyển từ đưa xuống bể bơm cát trung gian và được hệ thống bơm bùn chuyên dùng tiếp tục đưa vào hệ thống xoát lốc để tách bột không từ tính limonit đưa vào bể chứa bột limonit, nước và bùn thải sau xoáy lốc được xả xuống hồ chứa bùn thải đuôi, sản phẩm đuôi thải là bùn thải sẽ được lắng kết tại hồ chứa này và nước trong ở cuối hồ bùn thải sẽ được thu hồi lại qua hệ thống cống xiên và cống điều tiết nước cấp nước tuần hoàn
  • 54. 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trở lại vào hồ chứa nước trong dự trữ của xưởng tuyển khoáng. (Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên, 2010). Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ tuyển khoáng và các nguồn phát sinh chất thải * Các thiết bị tuyển khoáng: Các thiết bị phục vụ cho công tác tuyển rửa tại xưởng tuyển khoáng được thống kê trong bảng 3.2:
  • 55. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 47 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các thiết bị phục vụ tuyển khoáng TT Tên thiết bị 1 Bunke chứa 2 Sàng song, máy cấp liệu rung 3 Máy nghiền hàm 4 Máy rửa cánh vuông 5 Sàng rung 8 mm 6 Máy tuyển từ 7 Hệ thống xoáy lốc 8 Băng tải 9 Hệ thống máy bơm bùn và đường ống 10 Hệ thống máy bơm tăng áp cấp nước trong cho súng bắn nước 11 Hệ thống máy bơm nước trong cấp nước ban đầu và bổ sung vào hồ dự trữ 12 Máy xúc thủy lực gầu ngược 13 Hệ thống Trạm biến áp 400 KVA và đường dây (Nguồn: Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên - Mỏ Sắt Trại Cau, 2019) d. Công tác tổ chức quản lý Mô hình tổ chức, quản lý mỏ được thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 56. 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất 3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường của mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên 3.2.1. Đánh giá hiện trạng môi trường đất của mỏ sắt Trại Cau Nguồn phát sinh do đặc thù của quá trình khai thác mỏ bao gồm: - Công đoạn nổ mìn thường gây ra các hiện tượng sụt lún, nứt đất... - Quá trình bốc xúc, tuyển rửa quặng, làm đất rơi, xốp tạo điều kiện cho quá trình phong hóa và hóa tách các loại khoáng vật kim loại trong đó. - Một khối lượng lớn chất thải rắn được hình thành do những vật liệu có ích thường chỉ chiếm một phần nhỏ của khối lượng quặng được khai thác, dẫn đến nhiều khi khối lượng đất đá vượt khối lượng quặng nằm trong lòng đất. - Do di dời một khối lượng lớn đất đá ra khỏi lòng đất tạo nên một khoảng trống rất lớn và rất sâu.