SlideShare a Scribd company logo
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ NHUNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC MỎ CHÌ - KẼM CHỢ ĐIỀN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên - 2013
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ NHUNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC MỎ CHÌ - KẼM CHỢ ĐIỀN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ HÙNG CƯỜNG
Thái Nguyên - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Thái Nguyên ngày 01 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Nhung
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự dạy
bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, sự động viên to
lớn của gia đình và những người thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Phí Hùng Cường cùng những thầy, cô trong Khoa Tài nguyên và Môi trường -
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ động
viên tôi học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt tôi từng
bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Đề hoàn thành bài khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo
Phòng Tài Nguyên & Môi trường huyện Chợ Đồn, Chi cục Bảo vệ Môi trường
tỉnh Bắc Kạn đã cho tôi sử dụng số liệu để hoàn thành luận văn.
Do thời gian có hạn, lại là bước đầu làm quen với phương pháp nghiên cứu
mới nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những kiến
thức đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn để khóa luận này được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Nhung
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .....................................................................................x
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .........................................................2
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ............................................................3
1.1.1. Cơ sở lý luận ..........................................................................................................3
1.1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................................3
1.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì - kẽm.......................................................4
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................................4
1.3. Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì - kẽm ............................................5
1.3.1. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới..........................................5
1.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm ở Việt Nam .........................................6
1.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm đến môi trường ......7
1.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì - kẽm ở Bắc Kạn ..........................................8
1.3.4.1. Phân bố ......................................................................................................8
iv
1.3.4.2. Các điểm mỏ hiện đang khai thác .............................................................11
1.4. Những nghiên cứu về tác động tới môi trường do hoạt động khai thác khoáng
sản ở Việt Nam .....................................................................................................13
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................15
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................15
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................15
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................15
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................15
2.2.1. Thời gian nghiên cứu: ..........................................................................................15
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................15
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................15
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................15
2.4.1. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp ..................................................15
2.4.2. Phương pháp chuyên gia ......................................................................................16
2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................................16
2.4.4. Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường ..................................................16
2.4.5. Phương pháp phân tích, so sánh ...........................................................................19
2.4.6. Phương pháp điều tra theo bảng hỏi .....................................................................19
2.4.7. Phương pháp đánh giá nhanh ...............................................................................19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................21
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực mỏ .............................................21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................21
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................21
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo ......................................................................22
3.1.1.3. Đặc điểm kiến tạo, địa chất - thủy văn ......................................................22
3.1.1.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn ...................................................................23
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................24
3.1.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ....................................................24
3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế ..................................................................................24
v
3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..........................................................26
3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền ..........................27
3.2.1. Hiện trạng khai thác .............................................................................................27
3.2.1.1. Quy mô khai thác .....................................................................................27
3.2.1.2. Công nghệ khai thác .................................................................................28
3.2.2. Hoạt động tuyển quặng ........................................................................................32
3.2.2.1. Khái quát về xưởng tuyển ........................................................................32
3.2.2.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự của xưởng ....................................................32
3.2.2.3. Công nghệ sản xuất, kế hoạch sản xuất và chủng loại sản phẩm ...............33
3.2.2.4. Công nghệ tuyển ......................................................................................34
3.2.2.5. Hệ thống thiết bị .....................................................................................35
3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến
môi trường ............................................................................................................36
3.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất ............................................................................36
3.3.1.1. Nguồn gây tác động .................................................................................36
3.3.1.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................36
3.3.2. Ảnh hưởng đến môi trường không khí .................................................................40
3.3.2.1. Nguồn gây tác động .................................................................................40
3.3.2.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................41
3.3.3. Ảnh hưởng đến môi trường nước .........................................................................48
3.3.3.1. Nguồn gây tác động .................................................................................48
3.3.3.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................49
3.3.4. Sức khoẻ cộng đồng .............................................................................................68
3.4. Thực trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường và đề xuất các biện pháp
nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường ......................................................69
3.4.1. Hiện trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường ..........................................69
3.4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do chất thải rắn .....................................69
3.4.1.2. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do bụi, tiếng ồn, khí độc .......................70
3.4.1.3. Biện pháp giảm ảnh hưởng do nước thải ..................................................71
vi
3.4.2. Đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng môi trường đất, nước, không khí khu
vực mỏ ...........................................................................................................................73
3.4.2.1. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ ..................................................................73
3.4.2.2. Đề xuất các giải pháp quản lý ...................................................................75
3.4.2.3. Giải pháp về tài chính ..............................................................................76
3.4.2.4. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền .........................................................77
3.4.2.5. Đề xuất phương án cải tạo, phục hồi môi trường ......................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................79
1. Kết luận ............................................................................................................79
2. Kiến nghị ..........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................81
Tiếng Việt ............................................................................................................81
Tiếng Anh ............................................................................................................83
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu viết tắt Tên kí hiệu
1 BOD (Biochemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy sinh học
2 CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
3 COD (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học
4 DO (Dissolve oxygen) Oxy hòa tan
5 MPN (Most Probable Number) Số vi khuẩn có thể lớn nhất
6 TSS (Total Suspended Solid) Tổng chất rắn lơ lửng
7 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
8 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
9 TNHH MTV KLM
Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên kim loại màu
10 UBND Ủy ban nhân dân
11 GS Giáo sư
12 TS Tiến sĩ
13 KPHĐ Không phát hiện được
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Các điểm khai thác chì - kẽm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn........................11
Bảng 2.1: Các vị trí lấy mẫu .................................................................................17
Bảng 2.2: Phương pháp phân tích mẫu nước mặt ..................................................18
Bảng 2.3: Phương pháp phân tích mẫu nước thải sinh hoạt ...................................18
Bảng 2.4. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ...............................................19
Bảng 3.1: Các điểm mốc cấp phép của mỏ chì - kẽm Chợ Điền ............................21
Bảng 3.2: Kết quả điều tra địa chất và đánh giá trữ lượng vùng mỏ Chợ Điền ......27
Bảng 3.3: Tổng trữ lượng chì kẽm của vùng mỏ Chợ Điền ...................................27
Bảng 3.4: Quy trình công nghệ khai thác quặng chì - kẽm Chợ Điền ....................29
Bảng 3.5: Thống kê công nghệ khai thác ở mỏ kẽm Chì Chợ Điền ........................29
Bảng 3.6: Thống kê hệ thống thiết bị khai thác .....................................................31
Bảng 3.7: Bố trí nhân lực của xưởng tuyển ...........................................................33
Bảng 3.8: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật xưởng tuyển ..........................................33
Bảng 3.9: Bảng thống kê thiết bị của xưởng tuyển ................................................35
Bảng 3.10: Nguồn gây tác động đến môi trường đất .............................................36
Bảng 3.11: Kết quả phân tích mẫu đất tháng 11/2012 ...........................................37
Bảng 3.12: Kết quả phân tích mẫu đất tại xã Bản Thi ............................................37
Bảng 3.13: Các nguồn gây ô nhiễm không khí trong hoạt động khai thác .............41
Bảng 3.14: Kết quả phân tích mẫu không khí khu vực ..........................................42
Bảng 3.15: Kết quả đo vi khí hậu qua các năm .....................................................45
Bảng 3.16. Kết quả phân tích mẫu môi trường không khí khu vực xung quanh mỏ
chì - kẽm Chợ Điền ..............................................................................47
Bảng 3.17: Nguồn phát sinh nước thải do hoạt động khai thác ..............................48
Bảng 3.18: Kết quả phân tích nước thải hầm lò năm 2012, năm 2013 ...................50
Bảng 3.19: Kết quả phân tích nước thải tuyển quặng tháng 6/2013 .......................53
Bảng 3.20: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ .............................................57
ix
Bảng 3.21: Lưu lượng nước mưa chảy tràn tính theo từng khu vực của mỏ ...........58
Bảng 3.22: Lượng cặn tích tụ trong nước mưa theo từng khu vực (kg) ..................59
Bảng 3.23: Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt trong khu vực mỏ .....................60
Bảng 3.24: Kết quả phân tích chất lượng nước suối Bản Thi tháng 3/2013 ...........61
Bảng 3.25: Kết quả phân tích chất lượng nước suối Bản Thi tháng 6/2013 ...........61
Bảng 3.26: Chất lượng nước ngầm trong và ngoài khu vực mỏ tháng 3/2013 ........65
Bảng 3.27: Kết quả phân loại sức khoẻ năm 2011, năm 2012 ...............................68
Bảng 3.28: Kích thước các hồ lắng và bể lắng ......................................................72
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn ...................................................................9
Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn ..............................................................9
Hình 3.1: Biểu đồ sản lượng chăn nuôi năm.....................................................................25
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống khai thác buồng trụ .................................................................30
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống khai thác phá nổ phân tầng ......................................................30
Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức của xưởng tuyển .......................................................................32
Hình 3.5: Sơ đồ nguyên tắc tuyển nổi quặng chì kẽm ......................................................34
Hình 3.6: Khai thác lộ thiên tại mỏ .................................................................................38
Hình 3.7: Nguy cơ trượt lở đất do hoạt động khai thác ....................................................39
Hình 3.8: Hồ lắng hiện tại chưa được nạo vét bùn thải quặng đuôi ..................................40
Hình 3.9: Kết quả đo nồng độ bụi tại một số vị trí khu vực mỏ tháng 3/2013 ..................43
Hình 3.10: Kết quả mức ồn tại một số vị trí khu vực mỏ tháng 3/2013 ............................44
Hình 3.11. Biểu đồ diễn biến mức tiếng ồn tại một số vị trí trong khu vực mỏ chì - kẽm
Chợ Điền qua các năm ....................................................................................44
Hình 3.12: Biểu đồ so sánh hàm lượng chì trong nước thải hầm lò tại 51
hai đợt quan trắc .............................................................................................51
Hình 3.13: Biểu đồ hàm lượng Kẽm tại các cửa lò qua hai đợt quan trắc .........................52
Hình 3.14: Diễn biến nồng độ kẽm trong nước thải xưởng tuyển sau khi xử lý ................54
Hình 3.15: Diễn biến nồng độ chì trong nước thải xưởng tuyển sau khi xử lý ..................55
Hình 3.16: Diễn biến nồng độ BOD5 trong nước thải tuyển quặng sau khi xử lý .............55
Hình 3.17: Diễn biến nồng độ COD trong nước thải tuyển quặng sau xử lý ....................56
Hình 3.18: Diễn biến nồng độ TSS trong nước thải tuyển quặng sau xử lý ......................56
Hình 3.19: Biểu đồ so sánh giá trị Chì (Pb), Kẽm (Zn) trong nước suối Bản Thi trước và
sau khi tiếp nhận nước thải .............................................................................62
Hình 3.20: Diễn biến hàm lượng chì trong nước suối Bản Thi .........................................63
Hình 3.21: Diễn biến hàm lượng Kẽm trong nước suối Bản Thi ......................................63
Hình 3.22: Diễn biến hàm lượng COD trong nước suối Bản Thi .....................................64
Hình 3.23: Diễn biến hàm lượng chì trong nước ngầm ....................................................66
xi
Hình 3.24: Diễn biến hàm lượng kẽm trong nước ngầm ..................................................67
Hình 3.25: Biểu đồ phân loại sức khoẻ cán bộ, công nhân khu vực mỏ năm 2011,
năm 2012 ........................................................................................................68
Hình 3.26: Hệ thống phun nước tại trạm đập nghiền .......................................................70
Hình 3.27: Quy trình xử lý nước thải xưởng tuyển ..........................................................71
Hình 3.28: Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt .....................................................................72
Hình 3.29: Quy trình xử lý nước thải hầm lò ...................................................................74
Hình 3.30: Mô hình xử lý nước thải hầm lò ....................................................................74
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Môi trường và bảo vệ môi trường ngày nay đang là mối quan tâm chung của
toàn xã hội, quản lý và bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững là vấn đề
đặt ra hết sức cấp bách. Hiện nay, đất nước ta đang trên con đường CNH - HĐH,
với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản là nước công nghiệp. Trong
những thời kỳ đầu CNH - HĐH, việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên, trong đó
có tài nguyên khoáng sản kim loại chì - kẽm phục vụ xây dựng và phát triển đất
nước là rất cần thiết. Tuy nhiên quá trình khai thác các loại quặng này sẽ tác động
nhiều mặt đến môi trường, vì vậy việc nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai
thác khoáng sản tới môi trường ngày càng được quan tâm.
Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm vùng Đông Bắc có trữ lượng khoáng
sản chì - kẽm thuộc loại lớn nhất Việt Nam. Trong đó, quặng chì - kẽm phân bố nhiều
nhất ở huyện Chợ Đồn với nhiều mỏ có trữ lượng lớn.
Hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm trên địa bàn huyện Chợ Đồn trong
những năm qua đã có những đóng góp tích cực vào ngân sách của địa phương, nâng
cao một phần thu nhập, ổn định đời sống của nhân dân các dân tộc. Song bên cạnh
đó, hoạt động khai thác cũng có thể gây ảnh hưởng tới các thành phần của môi
trường như không khí, đất đai, cảnh quan, nước mặt, nước ngầm, các vấn đề kinh tế
- xã hội….Chính vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác các mỏ
kim loại chì - kẽm đến môi trường mang tính cấp thiết và đáp ứng yêu cầu thực tế
hiện nay đó là gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường.
Mỏ chì - kẽm Chợ Điền, xã Bản Thi, Huyện Chợ Đồn là một trong những
mỏ chì - kẽm có công suất khai thác lớn nhất của tỉnh Bắc Kạn, kết hợp phương
pháp khai thác cơ giới hoá với lao động thủ công.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt
động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến môi trường”.
2
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ khoáng sản chì - kẽm Chợ
Điền tới môi trường. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu ảnh
hưởng của hoạt động khai thác đến thành phần môi trường đất, nước, không khí và
đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiện trạng khai thác, công nghệ khai thác của mỏ chì - kẽm Chợ Điền.
- Phân tích hiện trạng môi trường đất, nước, không khí khu vực mỏ chì - kẽm
Chợ Điền để thấy được những ảnh hưởng của hoạt động khai thác đến các thành
phần môi trường.
- Đánh giá tổng thể về các biện pháp và công trình bảo vệ môi trường mỏ đang
áp dụng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Tạo cho học viên có cơ hội vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, rèn luyện khả
năng tổng hợp, phân tích số liệu.
- Giúp cho học viên được trải nghiệm thực tế, đó là điều kiện thuận lợi cho
việc tiếp thu, học hỏi những kinh nghiệm sau khi ra trường.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Những kết quả của đề tài là cơ sở giúp cho cơ quan chức năng ở địa phương
đưa ra những biện pháp quản lý môi trường có hiệu quả, phù hợp với đặc thù tại khu
vực mỏ Chợ Điền.
3
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Một số khái niệm
Một số khái niệm, thuật ngữ về môi trường sử dụng trong đề tài được hiểu
theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 như sau:
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
và sinh vật.
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước,
không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác.
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật.
- Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động
của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc
biến đổi môi trường nghiêm trọng.
- Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường
thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.
- Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất
định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau.
- Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các
yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện
trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.
- Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến
môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó.
4
Theo Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010, khái niệm khai thác
khoáng sản được hiểu: là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ
bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan.
1.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì - kẽm [2]
Trong tự nhiên quặng chì không tồn tại dưới dạng riêng biệt mà chủ yếu là
khoáng đa kim chì - kẽm. Khoáng vật chứa chì quan trọng nhất có giá trị kinh tế là
galenite PbS (trong đó chì chiếm 86,6% khối lượng) và cerussite PbCO3.
Quặng chì chia ra hai loại: quặng sulfua và quặng oxit tùy thuộc vào dạng
khoáng. Trong quặng chì - kẽm sulfua, khoáng chứa chì là galenite PbS, khoáng
chứa kẽm là sfalezit ZnS. Trong quặng chì oxit, chì ở dạng khoáng cerussite PbCO3,
kẽm ở dạng khoáng ZnCO3, các tạp chất cũng đều ở dạng cacbonat. Trên 95%
lượng kẽm trên thế giới được sản xuất từ quặng sfalerit (ZnS).
Ngoài chì và kẽm, từ quặng chì - kẽm nguyên khai có thể lấy ra được một phần
hoặc toàn bộ các nguyên tố Au, Ag, Cd, Se, Te, Ti, Ge, Bi, đồng thời còn có Sn, Cu,
Ni, As, S, gallium, bismuth...chúng được sử dụng rộng rãi trong việc mạ các chi tiết
máy tinh vi, làm nguyên liệu phụ gia để tăng cao chất lượng của các loại hợp kim
làm vật hấp thụ và phản quang nơtron trong các lò phản ứng hạt nhân…
Với mục đích sử dụng tổng hợp, người ta tiến hành làm giàu quặng chì - kẽm
bằng phương pháp tuyển nổi để thu được tinh quặng chì và tinh quặng kẽm. Tinh
quặng chì sau khi tuyển nổi thường chứa 44-75% Pb, 3,5 - 10% Zn, 0,5 - 4% Cu, 2-
15% Fe, 15 - 20% S, 0,3-5% CaO, 0,5 - 5 SiO2.
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH 12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 về việc ban
5
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản;
- QCVN 08:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 40:2011: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 05 : 2009: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;
- QCVN 03:2008: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim
loại nặng trong đất;
- Thông tư liên tịch số 36/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của liên
bộ Y tế - Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1.3. Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì - kẽm
1.3.1. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới [36]
Trên thế giới, 80% các mỏ kẽm là mỏ hầm lò, 8% là mỏ lộ thiên, còn lại là mỏ
kết hợp giữa hai dạng trên. Tuy nhiên, nếu tính theo sản lượng thì khai thác lộ thiên
chỉ chiếm 15%, khai thác hầm lò chiếm 64%, 21% còn lại được khai thác từ các mỏ
hỗn hợp hầm lò - lộ thiên.
Các hình thức chế biến chì - kẽm trên thế giới hiện nay bao gồm:
- Nung và thiêu kết
Trước khi thu hồi kẽm kim loại bằng phương pháp thủy luyện kim hoặc hỏa
luyện kim, cần thiết phải tách bỏ lưu huỳnh ra khỏi tinh quặng bằng cách nung và
thiêu kết. Theo phương pháp này, tinh quặng được nung nóng tới nhiệt độ trên
9000
C, khi đó, sunfua kẽm (ZnS) chuyển hóa thành oxit kẽm (ZnO). Đồng thời, lưu
huỳnh kết hợp với oxi tạo thành dioxit lưu huỳnh, sau đó chuyển hóa thành axit
sulfuric, một sản phẩm phụ quan trọng có giá trị thương mại.
- Phương pháp thủy luyện kim
6
Trong giai đoạn ngâm chiết, oxit kẽm được chiết tách từ các sản phẩm nung
khác nhờ axit sulfuric. Lượng kẽm được hòa tan bằng axit sulfuric, tuy nhiên, dung
dịch đã hòa tan còn chứa một lượng tạp chất cần phải loại bỏ nhằm đạt được sản
phẩm kẽm có chất lượng cao. Quá trình tinh chế được thực hiện bằng cách pha thêm
một lượng bột kẽm vào trong dung dịch, khi đó các ion kim loại khác bị kết tủa. Sau
đó, dung dịch này sẽ tham gia vào một quá trình điện phân với anot (cực dương) là
hợp kim chì và các catot (cực âm) nhôm. Dòng điện truyền qua chất điện phân nhờ
việc tạo ra sự chênh lệch điện áp 3,3V - 3,5V giữa anot và catot khiến cho kẽm bám
vào các catot nhôm. Lượng kẽm kết tủa này được gỡ ra, sấy khô, nấu luyện và đúc
thành các thanh kẽm. Các thanh kẽm này có thể khác nhau về chủng loại: loại chất
lượng cao có 99,95% kẽm và loại chất lượng đặc biệt cao có 99,99% kẽm.
- Phương pháp hỏa luyện kim
Phương pháp này tiêu thụ năng lượng cao nên khi giá nhiên liệu tăng, hiệu
quả sẽ giảm. Hiện nay, các lò nấu luyện áp dụng phương pháp này đang hoạt động
tại Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Ba Lan.
Một số quốc gia sản xuất kẽm lớn trên thế giới hiện nay phải kể đến là
Australia, Canada, Trung Quốc, Peru, Mỹ, Bỉ và Thụy Điển.
1.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm ở Việt Nam
Việt Nam có vị trí địa chất, địa lý độc đáo, là nơi giao cắt của hai vành đai sinh
khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, là nước nhiệt đới gió mùa phát
triển mạnh các quá trình phong hoá thuận lợi cho sự hình thành khoáng sản. Qua 65
năm nghiên cứu điều tra cơ bản và tìm kiếm khoáng sản của các nhà địa chất Việt
Nam cùng với các kết quả nghiên cứu của các nhà địa chất Pháp từ trước cách mạng
tháng 8 đến nay, Việt Nam đã phát hiện có hàng nghìn điểm mỏ và tụ khoáng của
hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, từ các khoáng sản năng lượng, kim loại đến
khoáng chất công nghiệp và vật liệu xây dựng.
Khoáng sản chì - kẽm thuộc nhóm khoáng sản kim loại. Các mỏ chì - kẽm
dạng giả tầng miền Đông Bắc Bộ phân bố gần theo đứt gãy sâu phân đới, các đứt
gãy chủ yếu có phương Tây Bắc - Đông Nam, đóng vai trò như những kênh dẫn
7
quặng, tạo thành các mỏ, điểm quặng phân bố ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng và Hà Giang. [36]
Tại Việt Nam việc khai thác và chế biến kẽm - chì đã được thực hiện từ lâu, gần
đây, Công ty Kim loại màu Thái Nguyên đã xây dựng xong nhà máy điện phân kẽm
kim loại, công suất 10.000 tấn/năm tại khu Công nghiệp Sông Công, Thái Nguyên.
Theo kế hoạch thời gian tới sẽ tiến hành đầu tư khai thác các mỏ kẽm - chì Nông
Tiến - Tràng Đà, Thượng Ấn, Cúc Đường, Ba Bồ,… công suất 40.000 - 60.000 tấn
quặng nguyên khai/năm, một nhà máy luyện chì và tách bạc, công suất 10.000 tấn chì
thỏi và 15.000 kg bạc/năm. Bên cạnh đó, từ nguồn nguyên liệu 50.000 - 100.000 tấn
tinh quặng tuyển nổi và bột kẽm, sẽ xây dựng hai nhà máy điện phân kẽm, công suất
mỗi nhà máy khoảng 20.000 tấn kẽm/năm tại Tuyên Quang và Bắc Kạn.
1.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm đến
môi trường
a. Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Khai thác các mỏ quặng chì - kẽm sử dụng phổ biến hai công nghệ khai thác là:
- Xúc bốc trực tiếp Vận chuyển Chế biến
- Khoan nổ mìn Xúc bốc Vận chuyển Chế biến
Hầu hết các khâu công nghệ khai thác đều gây ô nhiễm bụi
* Khí độc
Nguồn phát sinh khí thải đều diễn ra ở tất cả các công đoạn sản xuất và nhiều
nhất là do thiết bị làm việc và do nổ mìn.
Hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị khai thác sẽ làm phát
sinh ô nhiễm có chứa sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu và khí thải thường là
NOx, SO2, CO...
* Tiếng ồn
- Khoan nổ mìn: tiếng ồn phát sinh và tác động thường xuyên, đặc biệt là trong
moong và hầm lò khai thác;
- Tiếng ồn động cơ của các phương tiện giao thông vận tải;
- Tiếng ồn từ hoạt động chế biến quặng (quá trình đập, nghiền quặng).
8
b. Ảnh hưởng đến môi trường nước
Ảnh hưởng đến môi trường nước chủ yếu là do nước mưa chảy tràn khu vực
khai thác và nước thải sản xuất.
Đối với khai thác hầm lò, việc sử dụng hệ thống khai thác lưu quặng có nguy
cơ làm giảm độ pH trong nước thải hầm lò, tăng nguy cơ axit hoá nguồn nước thải
mỏ do đặc điểm quặng sulfua có chứa nhiều lưu huỳnh.
Để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước, người ta đưa ra các thông số sau:
- Các kim loại nặng như chì, kẽm...
- Nhu cầu oxy sinh học (BOD): là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá
các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ, vi khuẩn + O2 CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian.
- Nhu cầu oxy hóa học (COD): là lượng oxy cần thiết để oxy hoá toàn bộ các
hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ.
- Chất dinh dưỡng: các thông số chỉ thị mức ô nhiễm chất dinh dưỡng trong
nước bao gồm nitrat, phosphat…
c. Ảnh hưởng đến môi trường đất
Hoạt động khai thác ảnh hưởng đến môi trường đất thể hiện ở các khía cạnh:
- Nguy cơ gây nhiễm bẩn đất đai.
- Chiếm dụng nhiều diện tích đất.
- Nguy cơ trượt lở đất, xói mòn khi có mưa lớn.
d. Ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, cảnh quan
Hoạt động khai thác làm biến đổi địa hình, địa mạo của khu vực và biến đổi hệ
sinh thái, diện tích đất bị bóc mòn, cảnh quan thay đổi đồng thời làm tăng nguy cơ
trượt lở, đất đai bị rửa trôi, giảm độ phì, làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.
1.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì - kẽm ở Bắc Kạn
1.3.4.1. Phân bố
Kết quả điều tra đã ghi nhận 77 mỏ và điểm quặng chì kẽm trong địa phận tỉnh
Bắc Kạn gồm 22 mỏ và 55 điểm quặng, chúng phân bố chủ yếu ở 3 vùng chính:
vùng Chợ Điền - Chợ Đồn, vùng Pác Nặm và vùng Ngân Sơn, tập trung nhiều nhất
9
ở huyện Chợ Đồn. [34]
Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn
Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn
* Vùng quặng Chợ Điền - Chợ Đồn [34]
Kết quả điều tra vùng Chợ Điền - Chợ Đồn có 46 mỏ và điểm quặng chì kẽm
(22 mỏ và 24 điểm quặng) phân bố ở nút quặng Chợ Điền và nút quặng Chợ Đồn.
Trong số đó đã thăm dò 12 mỏ (Suối Teo, Khuổi Khem thuộc xã Đồng Lạc; Bình
Chai, Lũng Hoài, Phia Khao, Mouflon, Po Pen, La Poanh, Đèo An, Bản Thi thuộc xã
Bản Thi; Pô Luông, Bó Pia thuộc xã Quảng Bạch), 10 mỏ đã tìm kiếm đánh giá (Kéo
Nàng, Cao Bình, Đầm Vạn, Than Tàu xã Bản Thi; Lũng Cháy xã Đồng Lạc; Ba Bồ,
Nà Tùm xã Ngọc Phái; Nam Bằng Lũng thuộc thị trấn Bằng Lũng; Nà Bốp - Pù Xáp
xã Bằng Lãng; Nà Quản xã Lương Bằng).
Chợ Đồn, 46 điểm
Ngân Sơn, Bạch
Thông, 20 điểm
Pác Nặm, 6 điểm
Na Rì, 3 điểm
Chợ Mới, 2 điểm
Chợ Đồn
Ngân Sơn, BạchThông
Pác Nặm
Na Rì
Chợ Mới
Fe, 17 điểm
Fe - Mn, 7 điểm
Cu, 4 điểm
Al, 3 điểm
Antimon, 6 điểm
Pb - Zn, 77 điểm
Au, 19 điểm
Các loại khoáng
sản khác 140
Fe
Fe-Mn
Cu
Al
Antimon
PbZn
Au
Các loại khác
10
- Nút quặng Chợ Điền
Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Đồng Lạc, Quảng Bạch, Bản Thi với
26 mỏ và điểm quặng.
Trữ lượng và tài nguyên dự báo theo kết quả thăm dò và điều tra đánh giá nút
quặng Chợ Điền là 957.794 tấn cấp B+C1+C2, cấp P1 là 1.635.810 tấn Pb+Zn.
- Nút quặng Chợ Đồn
Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Ngọc Phái, thị trấn Bằng Lũng, xã
Bằng Lãng, Lương Bằng với 14 mỏ và điểm quặng.
Trữ lượng và tài nguyên dự báo theo kết quả thăm dò và điều tra đánh giá nút
quặng Chợ Đồn là 998.539 tấn cấp B+C1+C2; cấp P1 là 938.819 tấn (Pb+Zn).
Tóm lại quặng chì kẽm vùng Chợ Điền - Chợ Đồn có trữ lượng cấp B=
109.858 tấn (Pb+Zn), cấp C1= 817.664 tấn (Pb+Zn), cấp C2= 1.028.811 tấn (Pb+Zn)
và tài nguyên dự báo là 2.574.629 tấn (Pb+Zn), là vùng có trữ lượng chì kẽm lớn
nhất Việt Nam.
* Vùng quặng Ngân Sơn - Bạch Thông [34]
Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Trung Hoà, Vân Tùng, Thượng
Quan, thị trấn Nà Phặc, xã Lãng Ngâm, Bằng Vân, Đức Vân, Sỹ Bình, gồm 20 điểm
quặng phân bố ở cánh đông nam nếp lồi Ngân Sơn và dọc cánh đông đứt gãy phân
đới cấu tạo.
* Vùng quặng Pác Nặm [34]
Gồm 6 điểm quặng mới được phát hiện trong quá trình khảo sát như chì kẽm
Khuôn Túng, Nhạn Môn thuộc xã Nhạn Môn; Khuổi Nạn, Lũng Páng, Phia Đăm
thuộc xã Bằng Thành; Nà Mun xã An Thắng.
Ngoài 3 vùng quặng trên còn một số điểm chì kẽm ở huyện Na Rì: Côn
Minh, Trà Lầu, Lũng Soòm, Cốc Keng thuộc xã Côn Minh. Huyện Chợ Mới có 2
điểm là: Cao Kỳ, xã Cao Kỳ và điểm Quảng Cố, xã Quảng Chu.
Nhìn chung, Bắc Kạn là tỉnh có trữ lượng và tài nguyên dự báo kim loại chì -
kẽm lớn nhất trong cả nước với trữ lượng cấp B+C1+C2 là 1.956.333 tấn (Pb+Zn).
Đây là cơ sở định hướng phát triển ngành khai thác, chế biến quặng chì kẽm của tỉnh.
11
1.3.4.2. Các điểm mỏ hiện đang khai thác
Bảng 1.1: Các điểm khai thác chì - kẽm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
S
TT
Tên mỏ Địa điểm Chủ dự án Công suất
1
Mỏ chì - kẽm Cốc
Chặng
Thị trấn Nà Phặc,
huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn
Công ty
TNHH Ánh
Mai
4000 tấn đa kim,
290 tấn tinh chì
kẽm, vàng:
2,56kg/năm
2 Mỏ chì - kẽm Pác Ả
Xã Thượng Quan,
huyện Ngân sơn,
tỉnh Bắc Kạn
Công ty
TNHH Hoàng
Giang
4000 tấn/năm
3
Mỏ chì - kẽm Nà
Quản, Lương Bằng,
Chợ Đồn
Lương Bằng, Chợ
Đồn
Công ty
TNHH Đồng
Tâm
4
Mỏ chì - kẽm Nà
Duồng, xã Bằng
Lãng, huyện Chợ
Đồn
Xã Bằng Lãng,
huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn
Công ty Cổ
phần khoáng
sản Bắc Kạn
14.570 tấn
quặng nguyên
khai/năm
5
Dự án khai tuyển
quặng chì - kẽm
Chợ Điền, xã Bản
Thi, huyện Chợ
Đồn
Xã Bản Thi, huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn
Công ty
TNHH MTV
Kim loại màu
Bắc Kạn
100.000 tấn
quặng nguyên
khai/năm
6
Khai thác quặng chì
- kẽm tại mỏ Cốc
Lót
thị trấn Nà Phặc,
huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn
Công ty CP
khoáng sản
Na Rì Hamico
20.000 tấn đa
kim/năm, sản
phẩm: 1.062 tấn
tinh chì kẽm.
7
Mỏ chì - kẽm Nà
Tùm
Xã Ngọc Phái,
huyện Chợ Đồn
Công ty
TNHH Khai
khoáng Bắc
Kạn
12
8
Dự án khai thác hầm
lò và chế biến
quặng chì - kẽm với
khoáng sản đi kèm
Bản Két
Xã Lãng Ngâm,
huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn
Công ty cổ
phần khoáng
sản An Phát
Công suất 33240
tấn/năm, sản
phẩm 157 tấn
tinh chì, 679 tấn
tinh kẽm, bạc
4,42kg
9
Mỏ chì - kẽm Lũng
Cuổi
Xã Đồng Lạc, huyện
Chợ Đồn
Công ty Cổ
phần Khoáng
sản Bắc Kạn
90 tấn quặng
nguyên
khai/năm
10
Mỏ chì - kẽm Bó
Liều
Đồng Lạc, Chợ Đồn
Công ty
TNHH Ngọc
Linh
79.868 tấn
quặng nguyên
khai/năm
11
Mỏ chì - kẽm Sáo
Sào
Thị trấn Nà Phặc,
huyện Ngân Sơn
Công ty cổ
phần Khoáng
sản luyện kim
Bắc Kạn
Tinh kẽm: 2.266
tấn, tinh chì:
1.494 tấn, vàng:
11,08 kg, bạc:
49,28kg/năm
12
Mỏ chì - kẽm Nà
Diếu
Thượng Quan, Ngân
Sơn
Công ty
TNHH Hoàng
Ngân
2000 tấn/năm
13
Mỏ chì - kẽm Nà
Quản
Lương Bằng, Chợ
Đồn, Bắc Kạn
Công ty
TNHH Đồng
Tâm
2000 tấn/năm
14
Dự án xưởng tuyển
nổi chì - kẽm tại
Lũng Váng, huyện
Chợ Đồn
Lũng Váng, Chợ
Đồn, Bắc Kạn
Công ty
TNHH Việt
Trung
30.000 tấn
quặng thô/năm
15
Mỏ chì - kẽm Nà
Bốp - Pù Sáp
Bằng Lũng, Chợ
Đồn, Bắc Kạn
Côngty
Khoáng sản
Bắc Kạn
27.000 tấn/năm
Nguồn: [29]
13
1.4. Những nghiên cứu về tác động tới môi trường do hoạt động khai thác
khoáng sản ở Việt Nam
Việt Nam là nước có tiềm năng về tài nguyên khoáng sản. Cho đến nay ngành
Địa chất đã tìm kiếm, phát hiện hơn 5000 mỏ và điểm quặng của khoảng 60 loại
khoáng sản khác nhau.
Với phương thức khai thác khoáng sản ngày càng hiện đại hóa, việc nghiên
cứu, đánh giá các tác động tới môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản ngày
càng được quan tâm nhiều hơn.
Cho đến nay, tại Việt Nam đã có nhiều đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ nghiên
cứu, đánh giá các tác động tới môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản ở các
khía cạnh khác nhau như:
- Đề tài khoa học cấp Nhà nước “Đánh giá hiện trạng khai thác tài nguyên
khoáng sản và tác động của chúng đến môi trường tự nhiên của một số vùng trọng
điểm” (năm 1990 - 1995) do GS. TS Lê Như Hùng làm chủ nhiệm.
- Đề tài khoa học cấp Bộ “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác
khoáng sản đến du lịch sinh thái ở lưu vực Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” (năm
2003 - 2005) do PGS.TS Trần Viết Khanh làm chủ nhiệm.
- Đề tài cấp nhà nước “Tác động đến môi trường của khai thác khoáng sản ở
Hải Phòng, Quảng Ninh” (năm 1999) do GS.TS Mai Trọng Nhuận làm chủ nhiệm.
- Đề tài của Viện địa chất “Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các bãi thải
khai thác và chế biến khoáng sản kim loại đến môi trường và sức khoẻ con người và
đề xuất biện pháp giảm thiểu” (năm 2009 - 2010) do TS. Phạm Tích Xuân làm chủ
nhiệm đề tài. Đề tài đã đánh giá hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng và các chất độc
hại ở các khu mỏ; xây dựng các bản đồ hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng trong môi
trường nước, đất và thực phẩm; đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm tới sức khỏe con
người ở các khu vực mỏ; xác định nguyên nhân và cơ chế gây ô nhiễm; đề xuất các
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và xây dựng mô hình thử nghiệm xử lý nước thải mỏ.
- Luận văn thạc sĩ của học viên Dương Thị Bích Hồng “Nghiên cứu hiện trạng
môi trường và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý mỏ than Khánh
Hòa, tỉnh Thái Nguyên”. Luận văn đã đánh giá hiện trạng môi trường khu vực mỏ
và dự báo các tác động đến môi trường do hoạt động của mỏ đến khi kết thúc mỏ và
14
đề xuất các giải pháp kĩ thuật, các giải pháp quản lý nhằm cải thiện môi trường khu
vực mỏ than Khánh Hòa…
- Luận văn thạc sĩ của học viên Phạm Hồng Hạnh “Nghiên cứu những vấn đề
môi trường đã, đang và sẽ nảy sinh do hoạt động mỏ chì kẽm Làng Hích, Thái
Nguyên”. Luận văn đã đánh giá hiện trạng môi trường, xác định nguyên nhân gây ô
nhiễm và suy thoái môi trường trong việc khai thác, chế biến chì - kẽm Làng Hích,
đồng thời đưa ra dự báo diễn biến ô nhiễm môi trường của hoạt động khai thác mỏ
và đề xuất giải pháp quản lý và khắc phục ô nhiễm môi trường khai thác, chế biến
kẽm chì Làng Hích.
Ngoài ra, những nghiên cứu điển hình về tác động đến môi trường do hoạt
động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có thể kể đến như:
- Đề tài nghiên cứu của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bắc Kạn (năm 2006)
“Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ môi trường lao động và bệnh bụi phổi Silic trong
công nhân khai thác đá, quặng tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn”. Đề tài đã tiến hành
nghiên cứu trên 296 đối tượng (tại Công ty Khoáng sản Bắc Kạn, Xí nghiệp chì - kẽm
Chợ Điền, Doanh nghiệp tư nhân thương mại Đồng Nam) bằng phương pháp chụp
phim Xquang, qua đó tổng hợp và thống kê tỷ lệ đối tượng mắc bệnh bụi phổi.
- Đề tài của Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động (năm
2002) về kết quả khảo sát môi trường và sức khoẻ người lao động khu vực mỏ chì -
kẽm Chợ Điền, huyện Chợ Đồn, Bắc Kạn. Đề tài tiến hành khám lâm sàng, cận lâm
sàng, xét nghiệm huyết học để thấy được tình trạng sức khỏe đối với các đối tượng
cán bộ công nhân, dân cư khu vực nghiên cứu.
- Đề tài nghiên cứu của Sở Công nghiệp - Khoa học công nghệ và Môi trường
tỉnh Bắc Kạn (năm 2001) “Điều tra nghiên cứu ảnh hưởng hoạt động khai thác vàng
tự do tới môi trường và đề xuất các giải pháp khắc phục”. Đề tài nghiên cứu đã đưa
ra được thực trạng khai thác vàng tự do (khai thác thổ phỉ), những ảnh hưởng đến
môi trường của hoạt động khai thác và đưa ra những giải pháp thiết thực để khắc
phục tình trạng trên.
Hiện nay, vấn đề ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản đến các thành
phần môi trường vẫn tiếp tục thu hút được sự quan tâm, là chủ đề được lựa chọn của
nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở và luận văn thạc sĩ của các ngành khác
nhau như: ngành mỏ - địa chất, khoa học môi trường, công nghệ môi trường…
15
CHƯƠNG II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm; hiện trạng chất lượng môi trường tại
khu vực mỏ Chợ Điền, trong đó tập tập trung vào môi trường đất, nước, không khí.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Khu vực mỏ chì - kẽm Chợ Điền, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
2.2.1. Thời gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện từ tháng 7 năm 2012 đến tháng 8 năm 2013.
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền
đến môi trường; hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung vào các nội dung nghiên cứu sau:
- Trình bày các nội dung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội khu vực mỏ.
- Phân tích hiện trạng khai thác tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến
môi trường. Trong đó, tác giả tập trung phân tích hiện trạng môi trường đất, nước,
không khí khu vực mỏ chì - kẽm Chợ Điền để thấy được những ảnh hưởng của hoạt
động khai thác đến các thành phần môi trường, từ đó rút ra nhận xét về các vấn đề
môi trường còn tồn tại.
- Phân tích và đánh giá tổng thể về các biện pháp và công trình bảo vệ môi
trường mỏ đang áp dụng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1 Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp
Thu thập, phân tích các số liệu, tài liệu có liên quan:
16
- Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu, các báo cáo,
văn bản có liên quan của Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn.
- Hiện trạng khai thác, công nghệ khai thác của mỏ kim loại chì - kẽm Chợ Điền.
- Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của mỏ qua các năm 2011, năm 2012,
năm 2013; Báo cáo kết quả quan trắc môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bắc Kạn các năm 2011, 2012, 2013.
- Các kết quả phân tích mẫu đất, nước, không khí tại khu vực mỏ thuộc các
chương trình kiểm tra đột xuất, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường theo định kỳ
của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
2.4.2. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo các ý kiến của chuyên gia chuyên ngành khai thác mỏ về quy trình
khai thác, công nghệ khai thác, các tác động đến môi trường có thể phát sinh trong
hoạt động khai thác chì - kẽm.
2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa
- Khảo sát thực địa, điều tra hiện trạng, thu thập bổ sung các thông tin về điều
kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội trên địa bàn xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn;
- Khảo sát, xác định các nguồn thải phát sinh do hoạt động sản xuất mỏ;
- Điều tra, khảo sát về hiện trạng khu vực khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền,
thu thập thông tin về quy trình công nghệ; khảo sát xác định hiện trạng các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường, các giải pháp quản lý môi trường hiện đang
được áp dụng tại mỏ.
- Khảo sát, thu thập các thông tin về hiện trạng nguồn tiếp nhận nước từ hoạt
động khai thác.
2.4.4. Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường
Ngoài việc kế thừa các kết quả phân tích các thành phần môi trường có sẵn, tác
giả tiến hành lấy một số mẫu nước bổ sung như sau:
a. Xác định loại mẫu, số lượng mẫu, vị trí và thời gian lấy mẫu
Trên cơ sở đặc trưng của khu vực khai thác, đặc trưng nguồn thải, đề tài xác
định số lượng mẫu, các thông số phân tích, vị trí và thời gian lấy mẫu; phương pháp
lấy mẫu, bảo quản mẫu, xử lý mẫu và gửi mẫu phân tích.
17
Bảng 2.1: Các vị trí lấy mẫu
STT Đối tượng
Số
mẫu
Thời gian
lấy mẫu
Các thông số phân
tích
Vị trí lấy mẫu
1
Nước thải
từ hầm lò
khai thác
04
Tháng
12/2012
và tháng
6/2013
pH, Nhu cầu ôxi sinh
hoá (BOD5); Nhu cầu
ôxi hoá học (COD);
Chất rắn lơ lửng (TSS);
Asen (As); Cadimi (Cd);
Chì (Pb); Crôm (VI);
Kẽm (Zn); Mangan
(Mn); Fe; Hg; Amonia
tính theo N (NH3);
Xianua (CN); Coliform
04 vị trí hầm lò
hiện đang khai
thác
2
Nước thải
sinh hoạt
02
Tháng
12/2012
pH, BOD5, TSS, TDS,
NO3-N, NH4-N, PO4
3—
P,
S2-
, Dầu mỡ, coliform
- 01 mẫu nước
thải sinh hoạt tại
khu dân dụng
Phia Khao
- 01 mẫu nước
thải sinh hoạt khu
vực xưởng tuyển
b. Phương thức lấy mẫu, bảo quản và phân tích
- Mẫu nước thải hầm lò
Nước thải hầm lò có nguồn gốc là nước ngầm tự nhiên chảy vào các giếng
mỏ. Khi được dẫn ra ngoài hầm lò và qua bể lắng, lượng nước này trở thành nước
mặt. Do vậy, quá trình lấy mẫu áp dụng phương pháp lấy mẫu đối với nước mặt.
+ Phương pháp lấy mẫu: Mẫu nước được lấy theo TCVN 6663 - 6:2008 (ISO
5667 - 6:2005)
+ Bảo quản mẫu: mẫu được lấy bằng thùng và chứa trong can nhựa 5 lít.
Trước khi chứa mẫu, can chứa mẫu được tráng bằng mẫu 3 lần. Mẫu được lấy đầy
can và đóng nắp chặt sau đó dán nhãn kí hiệu mẫu và bảo quản trong thùng ướp
nước đá có nắp đậy.
+ Phân tích trong phòng thí nghiệm:
18
Bảng 2.2: Phương pháp phân tích mẫu nước mặt
STT Thông số phân tích Đơn vị Phương pháp phân tích
1 pH - TCVN6492:1999
2 Nhucầuoxysinhhọc(BOD5)*
Mg/l Nuôi cấy sinh học
3 Nhucầuoxyhoáhọc(COD) Mg/l SMEWW5220C:1999
4 Chất rắn lơ lửng (TSS ) Mg/l SMEWW2540D:1999
5 Asen (A s) Mg/l AAS/Cực phổ
6 Chì ( Pb ) Mg/l DR/2400-HACH- Method8033
7 Kẽm ( Zn ) Mg/l Máy DR/2400-HACH
8 Man gan ( Mn ) Mg/l DR/2400-HACH
9 Sắt ( Fe ) Mg/l DR/2400-HACH
10 Thuỷ ngân ( Hg) Mg/l AAS/ Cực phổ
11 Sun phát ( SO4
2-
) Mg/l DR/2400-HACH
12 Nitrit tính theo N ( NO2
-
) Mg/l DR/2400-HACH
13 Tổng Coliform NPM/100ml Nuôi cấy, màng lọc
- Mẫu nước thải sinh hoạt:
+ Phương pháp lấy mẫu: mẫu được lấy theo tiêu chuẩn TCVN 5999:1995 (ISO
5667 - l:1980).
+ Bảo quản mẫu: Mẫu được chứa trong can và để ở nơi thoáng gió, râm mát.
+ Phân tích trong phòng thí nghiệm:
Bảng 2.3: Phương pháp phân tích mẫu nước thải sinh hoạt
STT Thông số phân tích Đơn vị Phương pháp phân tích
1 pH - TCVN6492:1999
6 BOD5 mg/l Nuôi cấy sinh học
8 TSS mg/l SMEWW5220C:1999
10 TDS mg/l TCVN7325:2005
12 NO3-N mg/l SMEWW2540D:1999
13 NH4-N mg/l DR/2400-HACH
15 PO4
3-
- P mg/l DR/2400-HACH- Method8033
17 S2-
mg/l DR/2400-HACH- Method8033
18 Dầu mỡ mg/l M¸y DR/2400-HACHMethod8024
19 Coliform NPM/100ml Nuôi cấy, màng lọc
20 pH - TCVN6492:1999
19
2.4.5. Phương pháp phân tích, so sánh
Từ các chuỗi số liệu kết quả phân tích, tiến hành phân tích, so sánh để thấy được
diễn biến của các thành phần môi trường, thấy được ảnh hưởng của chất thải đến các
thành phần môi trường khu vực mỏ.
Từ các thông tin đã thu thập sau quá trình khảo sát thực địa, phân tích hiện trạng
khai thác, từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác bảo vệ môi trường.
2.4.6. Phương pháp điều tra theo bảng hỏi
Tiến hành lập phiếu điều tra nhằm điều tra các thông tin về môi trường và tình
hình sức khoẻ cộng đồng dân cư khu vực dự án khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền.
Quy mô điều tra: phát 70 phiếu điều tra đến 08 thôn của xã Bản thi, huyện
Chợ Đồn. Đối với mỗi thôn, chọn điều tra các đối tượng thuộc độ tuổi và công
việc khác nhau.
2.4.7. Phương pháp đánh giá nhanh
Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực mỏ có thể được xác định theo
công thức thực nghiệm sau: Q = 2,78 x 10-7
x  x F x h (m3
/s) [25]
Trong đó:
2,78 x 10-7
- Hệ số quy đổi đơn vị
 - Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc ().
Bảng 2.4: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
STT Loại mặt phủ 
1 Mái nhà, đường bê tông 0,80 - 0,90
2 Đường nhựa 0,60 - 0,70
3 Đường lát đá hộc 0,45 - 0,50
4 Đường rải sỏi 0,30 - 0,35
5 Mặt đất san 0,20 - 0,30
6 Bãi cỏ 0,10 - 0,15
Nguồn: TCXDVN 51:2006
20
h - Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán (mm/h).
F- Diện tích hứng nước của mỏ (m2
).
- Lượng chất bẩn (chất không hoà tan) tích tụ tại khu vực được xác định theo
công thức sau: M = Mmax (1-e-kz.t
).F (Kg) [25]
Trong đó:
+ Mmax: lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất tại khu vực mỏ; Mmax=250kg/ha.
+ Hệ số động học tích luỹ chất bẩn, Kz=0,4/ngày
+ t: Thời gian tích luỹ chất bẩn, 15 ngày
+F: Diện tích khu vực tính toán (ha)
21
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực mỏ
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Khu mỏ chì - kẽm Chợ Điền và xưởng tuyển nổi của Công ty MTV Kim loại
màu Bắc Kạn nằm trên địa bàn 2 xã Bản Thi và Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn.
Tọa độ các điểm mốc theo Quyết định cho phép khai thác khoáng sản số
340/QĐ/KTM ngày 19/8/1985 của của Tổng cục Địa chất được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.1: Các điểm mốc cấp phép của mỏ chì - kẽm Chợ Điền
Hệ toạ độ HN 1972, kinh
tuyến trục 105
Hệ toạ độ UTM
Hệ toạ độ VN-2000,
kinh tuyến trục 105,
múi chiếu 60
Ký
hiệu
X (m) Y (m) X (m) Y (m) X Y
1 2469500.000 555900.000 2468109 556327 2468543 555707
2 2470100.000 556500.000 2468709 556927 2469143 556307
3 2468200.000 558010.000 2466809 558436 2467243 557816
4 2467750.000 557446.000 2466360 557872 2466794 557252
5 2466000.000 552000.000 2464610 552429 2465044 551809
6 2466000.000 554310.000 2464610 554738 2465044 554118
7 2462000.000 552000.000 2460612 552429 2461046 551809
8 2461000.000 554310.000 2459612 554738 2460046 554118
9 2462000.000 554310.000 2460612 554738 2461046 554118
10 2463000.000 554310.000 2461611 554738 2462045 554118
11 2463000.000 557000.000 2461611 557427 2462045 556807
12 2461000.000 557000.000 2459612 557427 2460046 556807
Nguồn: [35]
Diện tích toàn khu mỏ là 1.640 hécta, trong đó diện tích khai thác là 10
hécta, bao gồm khu vực sau: Phia Khao, Mán-Suốc, Bình Chai, Lũng Hoài, Bô
22
Luông, Lũng Cháy - Suối Teo - Khuổi Khem và Đầm Vạn - La Panh. Mỏ được cấp
phép khai thác vô thời hạn.
Khu vực Lũng Cháy - Suối Teo - Khuổi Khem thuộc xã Đồng Lạc, cách trụ
sở Công ty khoảng 70km về phía Đông, còn các khu vực khai thác khác nằm ở xã
Bản Thi.
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Khu mỏ Chợ Điền nằm trên vùng địa hình núi cao thuộc dãy Sam Sao với độ
cao tuyệt đối khoảng 1.172m, chạy dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam.
Địa hình núi cao bị phân cắt mạnh bởi các thung lũng, khe suối hẹp, chia dải
núi thành các khối đá đồ sộ. Độ chênh cao của địa hình khá lớn, cao nhất là đỉnh núi
Lũng Lỳ, hơn 1.000m.
Phần địa hình thấp hơn là các dải có độ cao từ 200 - 250m, phân bố dọc theo
các dãy núi cao. Thành phần vật chất tạo nên dạng địa hình này là các đá phiến vôi
xerixit tuổi Silua - Devon.
Ở các khu vực có quặng chì - kẽm, cây cối ít phát triển, carstơ phát triển khá
điển hình ở khu vực Phia Khao, Bình Chai, Lũng Hoài, La - Panh, Bopen - Bộp, Bô
Luông làm cho địa hình thêm hiểm trở (độ dốc trên 400
). [10]
3.1.1.3. Đặc điểm kiến tạo, địa chất - thủy văn
* Địa tầng
Trong vùng mỏ có 2 hệ thống từ dưới lên như sau:
- Hệ tầng Phia Khao gồm các đá vôi tuổi Silua. Đây là một nếp lồi lớn, có trục
theo phương Đông Bắc - Tây Nam. Thành phần đất đá của hệ tầng này được chia
thành 3 phụ hệ tầng là S2-D1pk1
, S2D1-pk2
và S2-D1pk3
thứ tự từ dưới lên gồm các đá
xerixít, đá phiến clorít, filit, đá hoa xen kẽ đá silic.
- Hệ tầng Phia Phương, tuổi Đevon hạ (D1pp1
), kéo dài từ Đèo An đến Khuổi
Khem, Suối Teo. Thành phần đá gồm đá phiến vôi - silic - xerixit. [11]
* Kiến tạo
Trong vùng có hai hệ thống đứt gãy có độ dốc 650
- 800
, hướng cắm Đông
Nam, dài 200m - 1.000m. Giữa các đứt gãy này là các nếp lồi cùng hướng. Sự thành
tạo quặng của vùng mỏ liên quan chặt chẽ với hệ thống đứt gãy này.
Phương Bắc - Nam bao gồm các đứt gãy thoải, độ dốc từ 200
-300
, hướng cắm
Đông hoặc gần Đông Nam, phân bố ở phía Đông Nam vùng mỏ (Bô Luông - Đèo An).
23
Quặng chì kẽm Chợ Điền được thành tạo trong quá trình trao đổi nhiệt dịch
khi hình thành các đứt gãy này.
* Đặc điểm địa chất thuỷ văn:
Nước trong trầm tích Đệ tứ: trầm tích Đệ tứ vùng mỏ chỉ phân bổ dọc theo các
khe suối, thung lũng hẹp, bề dày từ 0,2m - 2m. Thành phần đất đá là các sản phẩm
phong hóa của đá từ các sườn núi, đồi xung quanh có độ hổng lớn.
Nước chứa trong khe nứt, hang hốc carstơ của các đá cacbonat: độ pH 6,5 lưu
lượng từ 0,1 đến 1,5l/s.
3.1.1.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn
* Khí tượng
Khu vực mỏ Chợ Điền, xã Bản Thi mang đầy đủ những đặc trưng khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ trung bình năm là 21,10
C, nhiệt độ cao tuyệt đối 26,40
C và nhiệt độ
thấp tuyệt đối là 13,50
C. Lượng mưa bình quân năm khoảng 1700 mm.
Độ ẩm trung bình năm tại khu vực xã là 79% - 87%, tháng 10, 11 độ ẩm không
khí đạt thấp nhất, chỉ khoảng 75%, cao nhất tháng 3, 4 đạt 92%. Lượng bốc hơi
trung bình năm là 700 - 800mm, lượng bốc hơi tháng cao nhất là tháng 4, với 82
mm, thấp nhất là tháng 1 với 61mm.
Tại khu vực có 02 mùa rõ rệt: từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau là
mùa khô, lượng mưa thấp chỉ khoảng 14 - 16% tổng lượng mưa cả năm. Từ tháng 5
đến hết tháng 10 là mùa mưa, lượng mưa lớn nhất chiếm tối đa 84 - 86% tổng lượng
mưa cả năm. [23]
* Hệ thống sông ngòi
Hệ thống sông, suối vùng mỏ Chợ Điền mang những đặc trưng của khu vực
núi cao với các suối, khe nhỏ, độ dốc dòng chảy lớn. Vào mùa mưa, nước chảy
mạnh tạo thành các mương xói làm cho nhiều sườn dốc bị trượt lở.
Trong khu vực có 2 suối lớn là: Suối Khuổi Đuổi ở phía Bắc Phia Khao,
chảy theo hướng Đông Bắc - Tây Bắc và đổ vào hồ Ba Bể, Suối Bản Thi nằm ở
24
phần phía Nam và Tây khu Phia Khao, chảy theo hường Đông Tây, đổ vào sông
Gâm. Về mùa mưa lưu lượng các suối đạt tới hàng trăm 1/s, mùa khô từ 0,1 - 0,2l/s.
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Các khu vực hiện đang khai thác của mỏ chì - kẽm Chợ Điền nằm trong địa
bàn xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
Xã Bản Thi có diện tích rừng tự nhiên là 6.400 hecta, đồi trọc là 60 hecta và 20
hecta là đất nông nghiệp.
Bản Thi nằm ở phía Tây - Bắc huyện Chợ Đồn, có vị trí giáp ranh như sau:
Phía Bắc giáp xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn;
Phía Đông giáp xã Đồng Lạc, Quảng Bạch, Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn;
Phía Tây giáp xã Yên Thịnh, huyện Chợ đồn và giáp tỉnh Tuyên Quang;
Phía Nam giáp xã Yên Thượng, huyện Chợ Đồn [33]
3.1.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
- Dân số và lao động
Xã Bản Thi có diện tích 9,78 ha, bao gồm 8 thôn bản với 7 dân tộc anh em cùng
sinh sống. Do địa hình đồi núi, các điểm dân cư phân bố rải rác, có quy mô nhỏ.
Tính đến tháng 4 năm 2012, xã Bản Thi có 2.144 nhân khẩu với tổng số hộ là
514 hộ, bình quân 2,68 người/hộ và bình quân diện tích là 190,27 m2
/hộ. Số hộ
nghèo là 112 hộ, chiếm 21,79%.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong 5 năm tương đối ổn định ở mức 1,0 %, cơ cấu
giới tính tương đối cân bằng nam 55,78%, nữ 44,22%.
Năm 2012 tổng số lao động có 1.450 người chiếm 67,63% tổng số dân, trong
đó lao động trong ngành nông - lâm nghiệp chiếm trên 90% tổng số lao động toàn
xã, phần lớn lao động chưa được qua đào tạo.
3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế
Nền kinh tế của xã chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp mà hoạt
động chính là trồng cây lương thực, chăn nuôi và trồng rừng. Trong cơ cấu kinh tế,
nông - lâm nghiệp chiếm tỷ trọng hơn 90% tổng giá trị sản xuất.
25
151
921
501
4853
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
1
con
Bò
Lợn
Trâu
Gia cầm
Hình 3.1: Biểu đồ sản lượng chăn nuôi
năm 2012
- Ngành nông nghiệp:
+ Trồng trọt:
Cây lúa: Diện tích thực hiện 60,2 ha đạt 94,06% kế hoạch, sản lượng 173,6
tấn, đạt 63,03% kế hoạch.
Cây ngô: Diện tích thực hiện 95,03 ha, đạt 100,03% kế hoạch, sản lượng
310,31 tấn đạt 88,4% kế hoạch.
Cây đỗ tương: Diện tích thực hiện 3,9 ha, đạt 55,71% kế hoạch.
Cây lạc: Diện tích thực hiện 8,45 ha, đạt 70,40% kế hoạch.
Cây khoai lang: Diện tích thực hiện 4,55 ha, đạt 108,70% kế hoạch.
Cây khoai tàu, khoai sọ: Diện tích thực hiện 5,55 ha, đạt 222% kế hoạch.
Cây sắn: Diện tích thực hiện 9 ha, đạt 112,50% kế hoạch.
Cây mía: Diện tích thực hiện 0,95 ha, đạt 95% kế hoạch.
Cây rau các loại: Diện tích
thực hiện 31,47 ha, đạt 104,90%
kế hoạch.
+ Chăn nuôi:
Ngành chăn nuôi vẫn chưa
phát huy hết tiềm năng và lợi thế
vốn có. Sản xuất hàng hóa chủ
yếu là thịt lợn, chăn nuôi trâu bò
chủ yếu lấy sức kéo phục vụ cho
sản xuất. Tính đến đầu tháng 4
năm 2012 tổng số trâu, bò của
xã hiện có 652 con.
- Lâm nghiệp:
Bản Thi có tiềm năng và thế mạnh trong phát triển kinh tế lâm nghiệp. Hoạt
động sản xuất trên địa bàn xã tập trung vào trồng rừng theo dự án 147 thiết kế chỉ
tiêu được giao 50 ha, đã thực hiện 43,7 ha đạt 87,4%.
- Nuôi trồng thủy sản
26
Xây dựng mô hình cánh đồng 50 triệu đồng/ha, đăng ký thực hiện được 11,05
ha đạt 61,39% chỉ tiêu. Diện tích ao cá thực hiện được 5 ha, đạt 100% chỉ tiêu.
- Thương mại
Xã đã tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, các hộ kinh doanh đầu tư vốn mở rộng
sản xuất, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, như chế biến gỗ, sản xuất đồ dân dụng,...
3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng trong các khu dân cư còn hạn chế, giao thông đi lại khó khăn.
Các công trình điện nước, y tế, giáo dục… vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của nhân dân. Nhà ở của một số thôn, bản vẫn là nhà sàn, nhà tạm.
- Giao thông
Hệ thống giao thông của xã chủ yếu là đường bộ, chỉ có tuyến liên xã quan trọng
qua địa bàn với nền rộng 3,5 m, dài 10km, 2km rải nhựa còn lại là đường cấp phối.
Ngoài ra, các tuyến giao thông nông thôn của xã khá dày và phân bố tương đối hợp
lý, song hầu hết các tuyến đường đều chưa rải cấp phối, chất lượng đường thấp.
- Thuỷ lợi
Trên địa bàn xã hiện nay chủ yếu vẫn là hệ thống mương đất nên việc tưới tiêu
còn rất nhiều hạn chế.
- Cấp điện
Xã Bản Thi có mạng lưới điện chưa hoàn chỉnh, đường dây điện đã được kéo
về 7 thôn bản trong tổng số 8 thôn, số hộ được sử dụng điện là 486 hộ dân trong
tổng số 514 hộ chiếm 94,55%.
- Hệ thống giáo dục - đào tạo
Năm học 2011 - 2012 trường mầm non có 132 học sinh, trường tiểu học có
174 học sinh.
- Hệ thống y tế
Nhân lực: có 4 cán bộ trong đó có 1 Bác sỹ, 2 Y sỹ, 1 điều dưỡng.
Trong những năm qua xã đã làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân,
thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia như chương trình tiêm chủng, chương
trình dinh dưỡng, chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm …
27
3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền
Khu mỏ chì - kẽm Chợ Điền và xưởng tuyển nổi thuộc Xí nghiệp kẽm chì Chợ
Điền (nay là Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn) là đơn vị thành viên của
Công ty TNHH MTV Kim Loại màu Thái Nguyên, đóng tại xã Bản Thi, huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Xí nghiệp thành lập năm 1985 trên cơ sở tiếp nhận và sát nhập
các đơn vị khai thác quặng chì-kẽm trên khu mỏ Chợ Điền.
Xưởng tuyển đặt cách khu vực mỏ là 3 km, địa điểm này có địa hình tương đối
thuận lợi, gần nguồn điện, nước và mỏ.
3.2.1. Hiện trạng khai thác
3.2.1.1. Quy mô khai thác
Sau Cách mạng tháng tám, vùng mỏ Chợ Điền được các đoàn địa chất tổ chức
thăm dò, tìm kiếm đánh giá trữ lượng với kết quả nêu tóm tắt ở bảng sau:
Bảng 3.2: Kết quả điều tra địa chất và đánh giá trữ lượng vùng mỏ Chợ Điền
Cơ quan thực hiện Thời gian Mức độ Tài liệu đánh giá chất lượng
Đoàn địa chất 6 1958 - 1963
Thăm dò
sơ bộ
Không có số liệu trữ lượng
Đoàn địa chất 107 1969 - 1973
Thăm dò
tỉ mỉ
Trữ lượng trong cân đối:
2.274.000 tấn (trong đó: 73.600
tấn Pb, 293.400 tấn kẽm)
Phê duyệt của Hội
đồng đánh giá trữ
lượng khoáng sản
23/12/1982
Tổng trữ lượng chì - kẽm sunfua là
651.230 tấn trong đó cấp C1= 420,
C2 = 230.896 tấn
Nguồn: [11]
Tổng trữ lượng quặng chì - kẽm sunfua trên toàn vùng mỏ Chợ Điền đã được
Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước phê duyệt.
Bảng 3.3: Tổng trữ lượng chì kẽm của vùng mỏ Chợ Điền
Loại Tổng C1 C2+P
Trữ lượng (Tấn) 651.230 420.334 230.896
Hàm lượng (Tấn) 11,97%Zn: 3,2% Pb
12,68%Zn:
3,61% Pb
10,66%Zn2,71%Pb
Nguồn: [11]
28
Theo Quyết định cấp mỏ số 340/QL/LKM ngày 19/6/1998, Công ty TNHH
MTV KLM Thái Nguyên được quản lý và khai thác trên diện tích 1.640 ha vùng mỏ
kẽm chì Chợ Điền với toàn bộ trữ lượng quặng kẽm chì và các khoáng sản đi kèm.
Từ năm 1991, Công ty đã lập Luận chứng kinh tế kỹ thuật và Thiết kế khai
thác (Quyết định phê duyệt số 194.CNNg/XDCB ngày 14/5/1991 của Bộ Công
nghiệp). Từ năm 1991 đến năm 2007, sản lượng khai thác hàng năm khoảng 38.000
- 43.000 tấn quặng (28%Zn).
Theo tổng hợp của Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn, sản lượng
khai thác từ năm 1998 đến tháng 12 năm 2012 là: 838.087 tấn quặng oxit (130.194
tấn Zn + 28.566 tấn Pb); 334.546 tấn quặng sunfua (43.780 tấn Zn + 8.997 tấn Pb).
Theo số liệu của Công ty năm 2012, công suất khai thác khoáng sản theo thiết
kế là 74.000 tấn/năm đối với quặng sulfua và 20.000 tấn/năm đối với khai thác
quặng oxit. Công suất khai thác khoáng sản theo thực tế là 63.021 tấn quặng
sulfua/năm và 12.710 tấn quặng ôxit/năm. [15]
3.2.1.2. Công nghệ khai thác
a. Khái quát về công nghệ khai thác đã thực hiện
Trước đây, hoạt động khai thác quặng ở khu mỏ chì - kẽm Chợ Điền tiến hành
bằng cả phương pháp lộ thiên và hầm lò, kết hợp khai thác cơ giới với thủ công, cụ thể:
- Khai thác lộ thiên bằng cơ giới: Quặng sau khai thác được xúc lên xe tự
đổ loại 5 tấn bằng máy xúc và chở về bãi chứa quặng.
- Khai thác lộ thiên, bóc đất phủ bằng cơ giới, bóc quặng thủ công: công
nghệ này áp dụng cho các khối quặng dạng túi, có lớp phủ khá dày (như thân
quặng khối 7C1- Phia Khao, Lũng Cháy - Chợ Điền). Phần thải đất phủ được bóc
bằng máy gạt hoặc ô tô - máy xúc, sau đó dùng khoan nổ mìn để phá đá.
- Khai thác lộ thiên, tuyển chọn thủ công: công nghệ này thường sử dụng để
khai thác các hố, túi quặng nhỏ, nơi có địa hình phức tạp.
- Khai thác hầm lò: được áp dụng ở các khối quặng nằm sâu. Công tác mở
vỉa được tiến hành bằng các lò bằng xuyên vỉa hoặc dọc vỉa, khống chế các khối
quặng bằng các đường lò này và các lò thượng, khai thác bằng các lò hạ.
29
- Khai thác thủ công: được tiến hành để tận khu các đống quặng cũ. Quặng
được đào và sàng thủ công, phần trên sàng (kích thước 1x1; 1.5x1.5 cm) là quặng
có chất lượng cao ( 24% Zn) được thu hồi.
- Nổ mìn, khai thác và tuyển chọn thủ công: phá đá bằng phương pháp nổ mìn,
tuyển chọn thủ công, vận chuyển về vị trí tập kết bằng xe cải tiến hoặc goòng, vận
chuyển quặng về các bãi trung gian bằng tời dây.
Bảng 3.4: Quy trình công nghệ khai thác quặng chì - kẽm Chợ Điền
TT
Quy trình
khai thác
Mô tả các khâu công nghệ
Ghi chú
1
Khai thác lộ
thiên quặng
ôxit
Bóc đất đá bằng khoan nổ mìn. bốc
xúc bằng máy xúc, vận chuyển bằng
ô tô. Phá đá bằng khoan nổ mìn,
khâu quặng bằng thủ công
Hiện nay đã tạm dừng
khai thác
2
Khai thác lộ
thiên quặng
sunfua
Phá đá, khấu quặng bằng khoan nổ
mìn. Xúc bốc máy xúc + thủ công.
Vận chuyển quặng bằng ô tô
Hiện nay đã tạm dừng
khai thác
3
Khai thác
hầm lò
Khấu quặng bằng khoan nổ mìn. Bốc
xúc thủ công hoặc tự chảy. Vận
chuyển quặng, đất đá thải bằng
goòng đẩy tay, trục tải skip.
Đang tiến hành khai
thác
b. Công nghệ khai thác hiện đang thực hiện
Các điểm khai thác lộ thiên tại khu vực mỏ đã tạm ngừng khai thác từ đầu
năm 2011 đến nay, tại mỏ chỉ tiến hành hoạt động khai thác hầm lò. Hiện tại, khu
vực có 05 điểm khai thác hầm lò chính là khu Phia Khao - Lũng Hoài, Bình Chai,
Đèo An, Bôpen, Đầm Vạn - La Panh.
Bảng 3.5: Thống kê công nghệ khai thác ở mỏ kẽm Chì Chợ Điền
Công nghệ khai thác Ghi chú
TT Khu vực khai thác
Lộ thiên Hầm lò
1 Khu vực Phia Khao - Lũng Hoài 0 2
2 Khu vực Bình Chai 0 1
3 Khu vực Bôpen 0 2
4 Khu vực Đèo An 0 1
5 Khu vực Đầm Vạn-La Panh 0 1
6 Khu vực Lũng Cháy- Suối Teo 0 4
7 Khu vực khai thác khác 0 12
8 Khu vực Mán-Suốc 0 5
Tạm
ngừng
khai thác
30
* Các hệ thống khai thác hầm lò [20], [21], [22]
- Hệ thống khai thác buồng cột (buồng trụ)
Hệ thống khai thác này áp dụng cho việc khai thác thân quặng có độ dốc nhỏ.
Đối với hệ thống này, trong quá trình khai thác phải để lại các trụ bảo vệ bằng đá
hoặc quặng nghèo.
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống khai thác buồng trụ
- Hệ thống khai thác phá nổ phân tầng
Đây là hệ thống khai thác hiện đang áp dụng cho việc khai thác các thân
quặng có độ dốc lớn, độ kiên cố của đất đá f=11.
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống khai thác phá nổ phân tầng
- Phương pháp khấu quặng
Quặng chì kẽm sunfua khu vực mỏ Chợ Điền có hệ số kiên cố f = 8 - 11 nên
để khấu quặng, sử dụng năng lượng nổ với phương pháp nổ mìn trong lỗ khoan con.
Quặng
nguyên khối
Khoan nổ mìn Tháo rút vào gòong,
vận chuyển lò bằng
Vận chuyển qua lò
bằng
Bãi chứa quặng
Quặng nguyên khối
Khoan nổ mìn
Xúc + vận chuyển xe
cải tiến
Xúc lên gòong, vận
chuyển lò bằng
Tháo rút vào gòong,
vận chuyển lò bằng
Vận chuyển qua lò cái,
giếng nghiêng
Bãi chứa quặng
31
* Thiết bị khai thác
Bảng 3.6: Thống kê hệ thống thiết bị khai thác
TT Loại thiết bị
Loại thiết bị và tính năng
kỹ thuật
Số
lượng
Khu vực khai thác
1 Máy xúc Dung tích gầu 0.6m3
2
Phia Khao - Bình Chai -
Đèo An
2 Máy gạt ĐT 75 hoặc tương đương 5 Bình Chai, Đèo An
3 Ô tô vận tải
Zil hoặc tương đương trọng
tải 5 tấn
25 Các khu vực khai thác
4 Máy nén khí P375-WCU 4 Bình Chai, Lũng Hoài
W 2/7: 8
5
Thiết bị
thông gió
QLT 3500 9000 lưu lượng
58150m3
/ph
6
Tất cả các công trường
khai thác hầm lò
6
Thiết bị
thoát nước
LT 12-50: LT 40-45:Q =
12-40m3
/h H = 30-57m
6
Các công trường khai thác
hầm lò
Nguồn: [11]
- Phương tiện khoan, nổ: hiện tại mỏ sử dụng máy khoan YO24 do Trung
Quốc sản xuất và loại khoan tay đập xoay IIP-20AI của Nga.
- Thuốc nổ: hiện tại mỏ sử dụng loại thuốc nổ AD1 phục vụ công tác nổ mìn.
* Công tác thoát nước
- Tháo khô mặt mỏ: sử dụng hệ thống rãnh thoát nước phù hợp.
- Thoát nước giếng đứng: sử dụng bơm LT 12-50 chạy điện có công suất 5,5kW
- Thoát nước lò bằng: đào các rãnh để thoát nước bằng phương pháp tự chảy.
* Vận tải trong mỏ
- Vận tải ở lò bằng: dùng gòong đẩy tay để chở đất đá thải, quặng.
- Vận tải ở giếng nghiêng: đất đá, quặng được vận chuyển qua ngăn chứa lò
thượng xuống lò bằng qua họng sáo, sau đó ra điểm cuối của giếng nghiêng và được
vận tải bằng tời trục lên mặt cửa giếng.
- Vận tải ở giếng đứng, lò thượng: được thực hiện bằng phương pháp rót
quặng, đất đá trực tiếp qua ngăn chứa quặng, đất đá xuống mức dưới.
* Công tác đổ thải
Lượng đất đá thải trong hoạt động khai thác hầm lò không lớn, khối lượng hàng
năm khoảng 30.000kg/năm. Hiện tại các khu vực khai thác của mỏ đều đã có bãi thải
đất đá riêng với diện tích mỗi bãi thải khoảng 200m2
, cự ly vận tải 50 - 100m.
32
3.2.2. Hoạt động tuyển quặng
3.2.2.1. Khái quát về xưởng tuyển
Xưởng tuyển nổi quặng chì - kẽm sulfua nằm ở xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn.
Khu phụ trợ gồm sân công nghiệp, phòng thí nghiệm, pha thuốc tuyển, nhà
điều hành, nhà ăn ca được bố trí thành cụm ngay dưới chân khu nhà xưởng.
Xưởng được bố trí trên 6 cấp chiều cao như sau: khu vực sân ga, bãi chứa
quặng đặt ở cấp thứ nhất, cos +348; đập hàm 1 đặt ở cấp thứ hai, cos +344,8; đập
hàm 2, bunke chứa cho máy nghiền đặt ở cấp thứ ba, cos +339,8; máy nghiền và
phân cấp ruột xoắn đặt ở cấp thứ tư, cos +338,8; máy tuyến nổi đặt ở cấp thứ 5, cos
+332,4; hệ thống hồ lắng và kho chứa đặt ở cấp thứ sáu, cos +331. [10]
Nguồn nước sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt là nước suối Khuổi Đeng có
lưu lượng 25-50 m3
/h.
Khu tập thể cán bộ, công nhân viên của xưởng nằm ở thôn Bản Nhượng, xã
Bản Thi cách xưởng tuyển 2km về phía dưới chân đèo.
Xưởng tuyển nổi được xây dựng và đi vào hoạt động lần đầu năm 2000 với
công suất 30.000 tấn quặng nguyên khai/năm. Năm 2010, xưởng tuyển được cải tạo,
sửa chữa nâng công suất tuyển lên 100.000 tấn quặng nguyên khai/năm.
Tại thời điểm tháng 3 năm 2013, xưởng tuyển nổi của Công ty chỉ hoạt động
với 70% công suất thiết kế (70.000 tấn quặng nguyên khai/năm).
3.2.2.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự của xưởng
Tổng số cán bộ, công nhân viên của xưởng là 78 người trong đó 64 lao động
trực tiệp và 14 lao động gián tiếp.
Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức của xưởng tuyển
Quản đốc
Bộ phận gián tiếp Bộ phận trực tiếp
Bộ
phận
thống
kê
Bộ phận
kiểm tra
sản
phẩm
Bộ
phận
bảo vệ
Bộ
phận
kỹ
thuật
Tổ
đập
quặng
Tổ thu
hồi sản
phẩm
Tổ
sửa
chữa
Tổ
nghiên
tuyển
nổi
33
Bảng 3.7: Bố trí nhân lực của xưởng tuyển
TT Tên công việc Ca 1 Ca 2 Ca 3 Hệ số Tổng
1 Tổ đập quặng 7 7 11 16
2 Tổ nghiền tuyển 9 9 9 1,1 20
3 Tổ thu hồi sản phẩm 9 1,1 15
4 Tổ sửa chữa cơ điện 2 2 2 1,1 6
5 Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm 3 3 3 1,1 10
6 Bộ phận quản lý 4
7 Bộ phận phục vụ, bảo vệ 7
Tổng số nhân lực của xưởng tuyển 78
3.2.2.3. Công nghệ sản xuất, kế hoạch sản xuất và chủng loại sản phẩm
Về công nghệ sản xuất, xưởng tuyển sử dụng công nghệ tuyển tách gồm
vòng tuyển chì và vòng tuyển kẽm. Vòng tuyển chì gồm 01 khâu tuyển chính, 04
khâu tuyển tinh và 02 khâu tuyển vét. Vòng tuyển kẽm chọn 01 khâu tuyển chính,
03 khâu tuyển tinh và 03 khâu tuyển vét.
Năm 2012, Công ty đã lắp đặt hệ thống máy tuyển mới có dung tích xử lý là
2,8m3
/ngăn và loại 1,1m3
/ngăn máy, số lượng ngăn máy là 30 ngăn.
Chế độ làm việc của xưởng: mỗi năm làm 300 ngày, mỗi ngày 3 ca, mỗi ca 8h.
Sản lượng quặng nguyên khai có thể huy động cho xưởng tuyển là 100.000 tấn/năm.
Bảng 3.8: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật xưởng tuyển
TT Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu Ghi chú
1 Hàm lượng quặng nguyên khai % 1200 Zn (3,0 Pb và 12,00 S)
2 Hàm lượng quặng tinh % 50,00 Pb ( 10% Zn)
3 Hàm lượng quặng Kẽm % 50,00 Zn ( 2% Zn)
4 Thực thu Chì % 70,00
5 Thực thu Kẽm % 80,00
34
3.2.2.4. Công nghệ tuyển
Trình tự công nghệ tuyển quặng như sau:
Hình 3.5: Sơ đồ nguyên tắc tuyển nổi quặng chì kẽm
- Quặng nguyên khai được đổ vào sàng song có kích thước lỗ sàng 200 x
200mm. Sau đó, quặng dưới sàng đi vào máy đập hàm I, được đập đến kích thước
nhỏ hơn 40mm, sau đó qua máy đập hàm II, đập đến kích thước nhỏ hơn 15mm rồi đi
vào boongke chứa.
- Quặng từ boongke qua cấp liệu lắc rồi theo băng tải tới máy nghiền bi. Tại
đây, quặng được cấp một số thuốc tuyển (xantat, KCN và xôđa) để tăng thời gian
tiếp xúc của khoáng vật với thuốc tuyển.
Sau khi qua hệ thống máy nghiền bi và phân cấp ruột xoắn, dòng bùn quặng đi
vào thùng quấy 1, có cỡ hạt bùn dmax  0,1mm (tức là trên 90% cấp - 0,074mm), quấy
ới các loại thuốc tuyển cho vòng tuyển chì như: KCN, ZnSO4, Na2CO3, C10H7OH.
Tuyển tinh 1 Tuyển vét
Quặng đầu
Đập hàm
Đập búa
Nghiền (70-80%) – 0,074mm
tuyển nổi chính
Tuyển tách Pb, Zn
Tinh quặng Pb Tinh quặng Zn Bã thải
35
Tất cả các loại thuốc tuyển đều được pha thủ công thành dung dịch và chứa bể
trong bể dự trữ có kích thước 1.100 x 1000 x 900 (mm), sau đó tháo xuống bể cấp
kích thước 1000 x 900 x 900 (mm).
3.2.2.5. Hệ thống thiết bị
Bảng 3.9: Bảng thống kê thiết bị của xưởng tuyển
T
T
Tên thiết bị
Ký
hiệu
Đặc tính kỹ
thuật
Đơn
vị
Số
lượng
Nơi chế
tạo
1 Sàng song Khe sàng 200mm Cái 1 Tự chế tạo
2 Máy đập hàm PE250 N = 15Kw Cái 1 Trung Quốc
3 Máy đập hàm PE10 N = 15Kw Cái 1 Trung Quốc
4 Bunke Kích thước 50x5m Cái 1 Tái chế tạo
5 Cấp liệu lắc 600 x 600 Cái 1 Trung Quốc
6 Băng tải B500 N = 3Kw Cái 1 Trung Quốc
7 Máy nghiền bi MOG  1200 Cái 1 Trung Quốc
8 Máy phân cấp RX FLG  1500 Cái 1 Trung Quốc
9 Thùng khuấy XBM V = 0,62m3
Cái 1 Trung Quốc
10 Máy tuyển nổi chì XJK  1500 Cái 13 Trung Quốc
11 Thùng khuấy 2 XBM V = 1,1m3
Cái 2 Trung Quốc
12 Máy tuyển nổi kẽm XJK Cái 15 Trung Quốc
13 Bể lắng tách quặng kẽm 4m x 12m x 1,4m Cái 4 Tự làm
14 Bể lắng tách quặng chì 3 x 12m x 1,4m Cái 4 Tự làm
15 Bể pha thuốc tuyển V = 1m3
Cái 10 Tự làm
16 Thùng quấy vôi  1200 Cái 1 Tự chế tạo
36
3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền
đến môi trường
3.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất
3.3.1.1. Nguồn gây tác động
Bảng 3.10: Nguồn gây tác động đến môi trường đất
TT Nguồn gây tác động Các tác động Khu vực phát sinh
1 Nước mưa chảy tràn
Chất rắn lơ lửng, kim
loại nặng, độ đục, dầu
mỡ…
Khu vực khai trường,
bãi thải đất đá, khu
vực xưởng tuyển
2
Hoạt động khai thác lộ
thiên đào bới, xáo trộn
và di chuyển đất đá
Thay đổi bề mặt địa
hình, cảnh quan, tăng
khả năng trượt lở đất
khi có mưa lớn.
Khai trường khai thác
lộ thiên
3
Hoạt động khai thác
hầm lò
Tạo nên hầm, hố,
đường lò trong lòng
đất, gây mất ổn định
lòng đất và làm tăng
nguy cơ xói mòn, trượt
lở đất.
Các hầm lò, đường lò
khai thác
4
Xây dựng các công trình
phục vụ khai thác và dân
dụng
Chiếm dụng đất đai
Mặt bằng xây dựng
các công trình phục vụ
khai thác và dân dụng
3.3.1.2. Hiện trạng và diễn biến
Kết quả phân tích một số mẫu đất tại khu vực mỏ năm 2012 của Chương trình
kiểm tra định kỳ công tác bảo vệ môi trường như sau:
37
Bảng 3.11: Kết quả phân tích mẫu đất tháng 11/2012
Kết quả
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Đ1 Đ2
QCVN
03:2008/BTNMT
(đất nông nghiệp)
1 Chì (Pb) mg/kg đất khô 3,25 3,13 70
2 Cadimi (Cd) mg/kg đất khô 0,031 0,03 2
3 Thủy ngân (Hg) mg/kg đất khô 0,03 0,002 -
4 Kẽm (Zn) mg/kg đất khô 32,4 30,3 200
5 Asen (As) mg/kg đất khô 2,52 2,24 12
6 Tổng dầu mg/kg đất khô 0,14 0,13 -
Bảng 3.12: Kết quả phân tích mẫu đất tại xã Bản Thi
Kết quả mẫu Đ3
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Tháng
7/2012
Tháng
11/2012
QCVN
03:2008/BTNMT
(đất nông
nghiệp)
1 Asen (As) mg/kg đất khô 2,75 2,71 12
2 Cadimi (Cd) mg/kg đất khô 0,04 0,02 2
3 Chì (Pb) mg/kg đất khô 5,12 5,15 70
4 Đồng (Cu) mg/kg đất khô 12,7 11,6 50
5 Kẽm (Zn) mg/kg đất khô 43,6 41,5 200
Chú thích:
Đ1: Mẫu đất cách bể xử lý nước thải 50m. Tọa độ X: 2459182, Y: 0550182
Đ2: Mẫu đất cách xưởng tuyển 50m. Tọa độ X: 2459161, Y: 0550218
Đ3: Mẫu đất tại xã Bản Thi. Tọa độ X: 2458085, Y: 0550717
Nhận xét: Các kết quả phân tích trên cho thấy hàm lượng chì, kẽm trong mẫu
đất tại các vị trí quan trắc thấp hơn nhiều lần so với giới hạn tối đa của quy chuẩn
cho phép. Trong các thông số kim loại nặng, thông số kẽm có hàm lượng cao nhất,
dao động từ 30,3 - 43,6 mg/kg đất khô.
38
Như vậy, đất tại ven khu vực xưởng tuyển chưa có dấu hiệu ô nhiễm kim loại
nặng. Điều này cho thấy việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động của nước
mưa chảy tràn đã phát huy hiệu quả rất lớn, kiểm soát được ảnh hưởng của nước
mưa chảy tràn đến môi trường đất ven khu vực.
Mẫu đất Đ3 tại xã Bản Thi có hàm lượng kim loại chì, kẽm lớn hơn so với
mẫu đất Đ1, Đ2 tại khu vực xưởng tuyển. Điều này cho thấy cấu tạo địa chất của
khu vực ảnh hưởng lớn đến tính chất đất.
Ngoài ra, hoạt động khai thác chì - kẽm tác động đến môi trường đất còn thể
hiện ở các khía cạnh như làm thay đổi địa hình, tăng nguy cơ sạt lở đất khi có mưa
lớn và chiếm dụng đất đai.
Các điểm khai thác tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền phân bố thành các điểm nằm
cách xa nhau từ 300m đến 700m. Tuỳ thuộc vào điều kiện, phương pháp và công
nghệ khai thác, mức độ tác động tới môi trường đất khác nhau.
Hoạt động khai thác lộ thiên trước đây đã đào bới, bóc mòn diện tích đất, làm
xáo trộn và di chuyển đất đá ra khỏi khai trường, tạo thành các moong sâu từ 20m-
50m ở khai trường, gây biến dạng bề mặt địa hình. Việc đổ thải làm thay đổi địa
hình và hệ sinh thái khu vực, đồng thời làm tăng khả năng trượt lở và nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước mặt bởi các chất rắn hoà tan nếu không có biện pháp kiểm soát
tốt lượng nước mưa chảy tràn trên khai trường trong tương lai.
Hình 3.6: Khai thác lộ thiên tại mỏ
39
Đối với các bãi thải nằm ở lưng chừng núi và trên sườn đồi chưa được xây kè
chắn, khi có mưa lớn, rất dễ xảy ra những rủi ro trượt lở đất đá. Ngoài ra, việc khai
thác lộ thiên với bờ mỏ có độ dốc lớn làm tăng nguy cơ trượt bờ tầng.
Hình 3.7: Nguy cơ trượt lở đất do hoạt động khai thác
Do đặc điểm quặng oxit thường nằm xen kẽ giữa các cột đá, vì vậy trong
tương lai khi kết thúc khai thác, mỏ sẽ để lại những hố sâu lởm chởm ở giữa là
những khối đá, địa hình bị phân cắt mạnh và địa mạo thay đổi hoàn toàn trên diện
tích 10 ha tương ứng với các vị trí khai thác nhỏ lẻ.
Hiện tại, mỏ chỉ tiến hành các hoạt động khai thác hầm lò, các điểm khai thác
lộ thiên đã tạm dừng hoạt động và giữ nguyên hiện trạng bề mặt địa hình khu vực
khai thác và đổ thải, chưa tiến hành công tác hoàn thổ từng phần.
Đối với hoạt động khai thác hầm lò, hiện mỏ vẫn đang tiến hành khai thác tại
05 khu vực. Các tác động tới môi trường đất trong khai thác hầm lò là: đất bị đào
sâu, tạo nên hầm, hố, đường lò trong lòng đất, gây mất ổn định lòng đất và làm tăng
nguy cơ xói mòn, trượt lở đất khi có mưa lớn. Đối với đá thải phát sinh từ hoạt động
khai thác hầm lò, hiện nay mỏ vẫn áp dụng biện pháp đổ thải theo hình thức bãi thải
cao, với hình thức này không tránh khói hiện tượng đất đá rơi vãi, tiểm ẩn nguy cơ
sạt lở, đặc biệt với thời gian khai thác lâu dài trong tương lai.
Tại khu vực xưởng tuyển, các tác động đến môi trường đất có thể kể đến là:
xưởng tuyển cùng với các công trình phụ trợ như khu nhà làm việc, bãi thải, nhà
kho... chiếm một diện tích đất khoảng 2,3ha, trong đó riêng xưởng tuyển chiếm diện
tích đất 1.260m2
diện tích đất này trước kia là đất trồng bỏ hoang.
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường

More Related Content

What's hot

Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đĐề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành BồLuận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừaĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOTLuận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAYLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Công nghệ GIS và ứng dụng với MapInfo
Công nghệ GIS và ứng dụng với MapInfoCông nghệ GIS và ứng dụng với MapInfo
Công nghệ GIS và ứng dụng với MapInfo
Khoa Truong Dinh
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnNgọc Ánh Nguyễn
 
Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...
Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...
Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam Định
Luận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam ĐịnhLuận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam Định
Luận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam Định
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất ĐaiBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 ĐiểmLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3
Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3
Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đĐề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý nhà nước về đất đai tại Quảng Ngãi, HAY, 9đ
 
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành BồLuận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
 
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừaĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOTLuận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAYLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
 
Công nghệ GIS và ứng dụng với MapInfo
Công nghệ GIS và ứng dụng với MapInfoCông nghệ GIS và ứng dụng với MapInfo
Công nghệ GIS và ứng dụng với MapInfo
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
 
Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...
Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...
Luận văn: Tổ chức dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Mắt” trong lĩnh vực khoa ...
 
Luận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam Định
Luận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam ĐịnhLuận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam Định
Luận văn: Quản lý trật tự xây dựng khu đô thị mới tại Nam Định
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất ĐaiBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 ĐiểmLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3
Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3
Khóa Luận Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Cao Đẳng Nghề Số 3
 

Similar to Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường

đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
nataliej4
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmPhát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã tràHấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCSLuận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứcSử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa KhangẢnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường (20)

đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
Nghiên cứu khả năng tích luỹ cacbon của rừng trồng keo tai tượng (acacia mang...
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm 2
 
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạmPhát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
 
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã tràHấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCSLuận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
Luận án: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
 
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứcSử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
 
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
 
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa KhangẢnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước đến sinh trưởng giống lúa Khang
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
nataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
nataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
nataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
nataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
nataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
nataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
nataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
nataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
nataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
nataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
nataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
nataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường

  • 1. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC MỎ CHÌ - KẼM CHỢ ĐIỀN ĐẾN MÔI TRƯỜNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên - 2013
  • 2. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC MỎ CHÌ - KẼM CHỢ ĐIỀN ĐẾN MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60.44.03.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ HÙNG CƯỜNG Thái Nguyên - 2013
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên ngày 01 tháng 10 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Nhung
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, sự động viên to lớn của gia đình và những người thân. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phí Hùng Cường cùng những thầy, cô trong Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ động viên tôi học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt tôi từng bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống. Đề hoàn thành bài khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Phòng Tài Nguyên & Môi trường huyện Chợ Đồn, Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Bắc Kạn đã cho tôi sử dụng số liệu để hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn, lại là bước đầu làm quen với phương pháp nghiên cứu mới nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những kiến thức đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Nhung
  • 5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH .....................................................................................x MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................2 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .........................................................2 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................................2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ............................................................3 1.1.1. Cơ sở lý luận ..........................................................................................................3 1.1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................................3 1.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì - kẽm.......................................................4 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................................4 1.3. Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì - kẽm ............................................5 1.3.1. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới..........................................5 1.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm ở Việt Nam .........................................6 1.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm đến môi trường ......7 1.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì - kẽm ở Bắc Kạn ..........................................8 1.3.4.1. Phân bố ......................................................................................................8
  • 6. iv 1.3.4.2. Các điểm mỏ hiện đang khai thác .............................................................11 1.4. Những nghiên cứu về tác động tới môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam .....................................................................................................13 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................15 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................15 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................15 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................15 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................15 2.2.1. Thời gian nghiên cứu: ..........................................................................................15 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................15 2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................15 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................15 2.4.1. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp ..................................................15 2.4.2. Phương pháp chuyên gia ......................................................................................16 2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................................16 2.4.4. Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường ..................................................16 2.4.5. Phương pháp phân tích, so sánh ...........................................................................19 2.4.6. Phương pháp điều tra theo bảng hỏi .....................................................................19 2.4.7. Phương pháp đánh giá nhanh ...............................................................................19 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................21 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực mỏ .............................................21 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................21 3.1.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................21 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo ......................................................................22 3.1.1.3. Đặc điểm kiến tạo, địa chất - thủy văn ......................................................22 3.1.1.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn ...................................................................23 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................24 3.1.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ....................................................24 3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế ..................................................................................24
  • 7. v 3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..........................................................26 3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền ..........................27 3.2.1. Hiện trạng khai thác .............................................................................................27 3.2.1.1. Quy mô khai thác .....................................................................................27 3.2.1.2. Công nghệ khai thác .................................................................................28 3.2.2. Hoạt động tuyển quặng ........................................................................................32 3.2.2.1. Khái quát về xưởng tuyển ........................................................................32 3.2.2.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự của xưởng ....................................................32 3.2.2.3. Công nghệ sản xuất, kế hoạch sản xuất và chủng loại sản phẩm ...............33 3.2.2.4. Công nghệ tuyển ......................................................................................34 3.2.2.5. Hệ thống thiết bị .....................................................................................35 3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến môi trường ............................................................................................................36 3.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất ............................................................................36 3.3.1.1. Nguồn gây tác động .................................................................................36 3.3.1.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................36 3.3.2. Ảnh hưởng đến môi trường không khí .................................................................40 3.3.2.1. Nguồn gây tác động .................................................................................40 3.3.2.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................41 3.3.3. Ảnh hưởng đến môi trường nước .........................................................................48 3.3.3.1. Nguồn gây tác động .................................................................................48 3.3.3.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................49 3.3.4. Sức khoẻ cộng đồng .............................................................................................68 3.4. Thực trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường ......................................................69 3.4.1. Hiện trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường ..........................................69 3.4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do chất thải rắn .....................................69 3.4.1.2. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do bụi, tiếng ồn, khí độc .......................70 3.4.1.3. Biện pháp giảm ảnh hưởng do nước thải ..................................................71
  • 8. vi 3.4.2. Đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng môi trường đất, nước, không khí khu vực mỏ ...........................................................................................................................73 3.4.2.1. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ ..................................................................73 3.4.2.2. Đề xuất các giải pháp quản lý ...................................................................75 3.4.2.3. Giải pháp về tài chính ..............................................................................76 3.4.2.4. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền .........................................................77 3.4.2.5. Đề xuất phương án cải tạo, phục hồi môi trường ......................................77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................79 1. Kết luận ............................................................................................................79 2. Kiến nghị ..........................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................81 Tiếng Việt ............................................................................................................81 Tiếng Anh ............................................................................................................83
  • 9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Kí hiệu viết tắt Tên kí hiệu 1 BOD (Biochemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy sinh học 2 CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 3 COD (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học 4 DO (Dissolve oxygen) Oxy hòa tan 5 MPN (Most Probable Number) Số vi khuẩn có thể lớn nhất 6 TSS (Total Suspended Solid) Tổng chất rắn lơ lửng 7 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 8 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 9 TNHH MTV KLM Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kim loại màu 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 GS Giáo sư 12 TS Tiến sĩ 13 KPHĐ Không phát hiện được
  • 10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Các điểm khai thác chì - kẽm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn........................11 Bảng 2.1: Các vị trí lấy mẫu .................................................................................17 Bảng 2.2: Phương pháp phân tích mẫu nước mặt ..................................................18 Bảng 2.3: Phương pháp phân tích mẫu nước thải sinh hoạt ...................................18 Bảng 2.4. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ...............................................19 Bảng 3.1: Các điểm mốc cấp phép của mỏ chì - kẽm Chợ Điền ............................21 Bảng 3.2: Kết quả điều tra địa chất và đánh giá trữ lượng vùng mỏ Chợ Điền ......27 Bảng 3.3: Tổng trữ lượng chì kẽm của vùng mỏ Chợ Điền ...................................27 Bảng 3.4: Quy trình công nghệ khai thác quặng chì - kẽm Chợ Điền ....................29 Bảng 3.5: Thống kê công nghệ khai thác ở mỏ kẽm Chì Chợ Điền ........................29 Bảng 3.6: Thống kê hệ thống thiết bị khai thác .....................................................31 Bảng 3.7: Bố trí nhân lực của xưởng tuyển ...........................................................33 Bảng 3.8: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật xưởng tuyển ..........................................33 Bảng 3.9: Bảng thống kê thiết bị của xưởng tuyển ................................................35 Bảng 3.10: Nguồn gây tác động đến môi trường đất .............................................36 Bảng 3.11: Kết quả phân tích mẫu đất tháng 11/2012 ...........................................37 Bảng 3.12: Kết quả phân tích mẫu đất tại xã Bản Thi ............................................37 Bảng 3.13: Các nguồn gây ô nhiễm không khí trong hoạt động khai thác .............41 Bảng 3.14: Kết quả phân tích mẫu không khí khu vực ..........................................42 Bảng 3.15: Kết quả đo vi khí hậu qua các năm .....................................................45 Bảng 3.16. Kết quả phân tích mẫu môi trường không khí khu vực xung quanh mỏ chì - kẽm Chợ Điền ..............................................................................47 Bảng 3.17: Nguồn phát sinh nước thải do hoạt động khai thác ..............................48 Bảng 3.18: Kết quả phân tích nước thải hầm lò năm 2012, năm 2013 ...................50 Bảng 3.19: Kết quả phân tích nước thải tuyển quặng tháng 6/2013 .......................53 Bảng 3.20: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ .............................................57
  • 11. ix Bảng 3.21: Lưu lượng nước mưa chảy tràn tính theo từng khu vực của mỏ ...........58 Bảng 3.22: Lượng cặn tích tụ trong nước mưa theo từng khu vực (kg) ..................59 Bảng 3.23: Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt trong khu vực mỏ .....................60 Bảng 3.24: Kết quả phân tích chất lượng nước suối Bản Thi tháng 3/2013 ...........61 Bảng 3.25: Kết quả phân tích chất lượng nước suối Bản Thi tháng 6/2013 ...........61 Bảng 3.26: Chất lượng nước ngầm trong và ngoài khu vực mỏ tháng 3/2013 ........65 Bảng 3.27: Kết quả phân loại sức khoẻ năm 2011, năm 2012 ...............................68 Bảng 3.28: Kích thước các hồ lắng và bể lắng ......................................................72
  • 12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn ...................................................................9 Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn ..............................................................9 Hình 3.1: Biểu đồ sản lượng chăn nuôi năm.....................................................................25 Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống khai thác buồng trụ .................................................................30 Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống khai thác phá nổ phân tầng ......................................................30 Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức của xưởng tuyển .......................................................................32 Hình 3.5: Sơ đồ nguyên tắc tuyển nổi quặng chì kẽm ......................................................34 Hình 3.6: Khai thác lộ thiên tại mỏ .................................................................................38 Hình 3.7: Nguy cơ trượt lở đất do hoạt động khai thác ....................................................39 Hình 3.8: Hồ lắng hiện tại chưa được nạo vét bùn thải quặng đuôi ..................................40 Hình 3.9: Kết quả đo nồng độ bụi tại một số vị trí khu vực mỏ tháng 3/2013 ..................43 Hình 3.10: Kết quả mức ồn tại một số vị trí khu vực mỏ tháng 3/2013 ............................44 Hình 3.11. Biểu đồ diễn biến mức tiếng ồn tại một số vị trí trong khu vực mỏ chì - kẽm Chợ Điền qua các năm ....................................................................................44 Hình 3.12: Biểu đồ so sánh hàm lượng chì trong nước thải hầm lò tại 51 hai đợt quan trắc .............................................................................................51 Hình 3.13: Biểu đồ hàm lượng Kẽm tại các cửa lò qua hai đợt quan trắc .........................52 Hình 3.14: Diễn biến nồng độ kẽm trong nước thải xưởng tuyển sau khi xử lý ................54 Hình 3.15: Diễn biến nồng độ chì trong nước thải xưởng tuyển sau khi xử lý ..................55 Hình 3.16: Diễn biến nồng độ BOD5 trong nước thải tuyển quặng sau khi xử lý .............55 Hình 3.17: Diễn biến nồng độ COD trong nước thải tuyển quặng sau xử lý ....................56 Hình 3.18: Diễn biến nồng độ TSS trong nước thải tuyển quặng sau xử lý ......................56 Hình 3.19: Biểu đồ so sánh giá trị Chì (Pb), Kẽm (Zn) trong nước suối Bản Thi trước và sau khi tiếp nhận nước thải .............................................................................62 Hình 3.20: Diễn biến hàm lượng chì trong nước suối Bản Thi .........................................63 Hình 3.21: Diễn biến hàm lượng Kẽm trong nước suối Bản Thi ......................................63 Hình 3.22: Diễn biến hàm lượng COD trong nước suối Bản Thi .....................................64 Hình 3.23: Diễn biến hàm lượng chì trong nước ngầm ....................................................66
  • 13. xi Hình 3.24: Diễn biến hàm lượng kẽm trong nước ngầm ..................................................67 Hình 3.25: Biểu đồ phân loại sức khoẻ cán bộ, công nhân khu vực mỏ năm 2011, năm 2012 ........................................................................................................68 Hình 3.26: Hệ thống phun nước tại trạm đập nghiền .......................................................70 Hình 3.27: Quy trình xử lý nước thải xưởng tuyển ..........................................................71 Hình 3.28: Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt .....................................................................72 Hình 3.29: Quy trình xử lý nước thải hầm lò ...................................................................74 Hình 3.30: Mô hình xử lý nước thải hầm lò ....................................................................74
  • 14. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Môi trường và bảo vệ môi trường ngày nay đang là mối quan tâm chung của toàn xã hội, quản lý và bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững là vấn đề đặt ra hết sức cấp bách. Hiện nay, đất nước ta đang trên con đường CNH - HĐH, với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản là nước công nghiệp. Trong những thời kỳ đầu CNH - HĐH, việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên khoáng sản kim loại chì - kẽm phục vụ xây dựng và phát triển đất nước là rất cần thiết. Tuy nhiên quá trình khai thác các loại quặng này sẽ tác động nhiều mặt đến môi trường, vì vậy việc nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản tới môi trường ngày càng được quan tâm. Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm vùng Đông Bắc có trữ lượng khoáng sản chì - kẽm thuộc loại lớn nhất Việt Nam. Trong đó, quặng chì - kẽm phân bố nhiều nhất ở huyện Chợ Đồn với nhiều mỏ có trữ lượng lớn. Hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm trên địa bàn huyện Chợ Đồn trong những năm qua đã có những đóng góp tích cực vào ngân sách của địa phương, nâng cao một phần thu nhập, ổn định đời sống của nhân dân các dân tộc. Song bên cạnh đó, hoạt động khai thác cũng có thể gây ảnh hưởng tới các thành phần của môi trường như không khí, đất đai, cảnh quan, nước mặt, nước ngầm, các vấn đề kinh tế - xã hội….Chính vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác các mỏ kim loại chì - kẽm đến môi trường mang tính cấp thiết và đáp ứng yêu cầu thực tế hiện nay đó là gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường. Mỏ chì - kẽm Chợ Điền, xã Bản Thi, Huyện Chợ Đồn là một trong những mỏ chì - kẽm có công suất khai thác lớn nhất của tỉnh Bắc Kạn, kết hợp phương pháp khai thác cơ giới hoá với lao động thủ công. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến môi trường”.
  • 15. 2 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ khoáng sản chì - kẽm Chợ Điền tới môi trường. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đến thành phần môi trường đất, nước, không khí và đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích hiện trạng khai thác, công nghệ khai thác của mỏ chì - kẽm Chợ Điền. - Phân tích hiện trạng môi trường đất, nước, không khí khu vực mỏ chì - kẽm Chợ Điền để thấy được những ảnh hưởng của hoạt động khai thác đến các thành phần môi trường. - Đánh giá tổng thể về các biện pháp và công trình bảo vệ môi trường mỏ đang áp dụng. - Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Tạo cho học viên có cơ hội vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, rèn luyện khả năng tổng hợp, phân tích số liệu. - Giúp cho học viên được trải nghiệm thực tế, đó là điều kiện thuận lợi cho việc tiếp thu, học hỏi những kinh nghiệm sau khi ra trường. 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Những kết quả của đề tài là cơ sở giúp cho cơ quan chức năng ở địa phương đưa ra những biện pháp quản lý môi trường có hiệu quả, phù hợp với đặc thù tại khu vực mỏ Chợ Điền.
  • 16. 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.1. Một số khái niệm Một số khái niệm, thuật ngữ về môi trường sử dụng trong đề tài được hiểu theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 như sau: - Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. - Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác. - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. - Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật. - Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. - Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. - Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau. - Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. - Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.
  • 17. 4 Theo Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010, khái niệm khai thác khoáng sản được hiểu: là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan. 1.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì - kẽm [2] Trong tự nhiên quặng chì không tồn tại dưới dạng riêng biệt mà chủ yếu là khoáng đa kim chì - kẽm. Khoáng vật chứa chì quan trọng nhất có giá trị kinh tế là galenite PbS (trong đó chì chiếm 86,6% khối lượng) và cerussite PbCO3. Quặng chì chia ra hai loại: quặng sulfua và quặng oxit tùy thuộc vào dạng khoáng. Trong quặng chì - kẽm sulfua, khoáng chứa chì là galenite PbS, khoáng chứa kẽm là sfalezit ZnS. Trong quặng chì oxit, chì ở dạng khoáng cerussite PbCO3, kẽm ở dạng khoáng ZnCO3, các tạp chất cũng đều ở dạng cacbonat. Trên 95% lượng kẽm trên thế giới được sản xuất từ quặng sfalerit (ZnS). Ngoài chì và kẽm, từ quặng chì - kẽm nguyên khai có thể lấy ra được một phần hoặc toàn bộ các nguyên tố Au, Ag, Cd, Se, Te, Ti, Ge, Bi, đồng thời còn có Sn, Cu, Ni, As, S, gallium, bismuth...chúng được sử dụng rộng rãi trong việc mạ các chi tiết máy tinh vi, làm nguyên liệu phụ gia để tăng cao chất lượng của các loại hợp kim làm vật hấp thụ và phản quang nơtron trong các lò phản ứng hạt nhân… Với mục đích sử dụng tổng hợp, người ta tiến hành làm giàu quặng chì - kẽm bằng phương pháp tuyển nổi để thu được tinh quặng chì và tinh quặng kẽm. Tinh quặng chì sau khi tuyển nổi thường chứa 44-75% Pb, 3,5 - 10% Zn, 0,5 - 4% Cu, 2- 15% Fe, 15 - 20% S, 0,3-5% CaO, 0,5 - 5 SiO2. 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài - Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH 12 ngày 17/11/2010; - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006; - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 về việc ban
  • 18. 5 hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động; - Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; - QCVN 08:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 40:2011: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 05 : 2009: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 03:2008: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - Thông tư liên tịch số 36/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của liên bộ Y tế - Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. 1.3. Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì - kẽm 1.3.1. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới [36] Trên thế giới, 80% các mỏ kẽm là mỏ hầm lò, 8% là mỏ lộ thiên, còn lại là mỏ kết hợp giữa hai dạng trên. Tuy nhiên, nếu tính theo sản lượng thì khai thác lộ thiên chỉ chiếm 15%, khai thác hầm lò chiếm 64%, 21% còn lại được khai thác từ các mỏ hỗn hợp hầm lò - lộ thiên. Các hình thức chế biến chì - kẽm trên thế giới hiện nay bao gồm: - Nung và thiêu kết Trước khi thu hồi kẽm kim loại bằng phương pháp thủy luyện kim hoặc hỏa luyện kim, cần thiết phải tách bỏ lưu huỳnh ra khỏi tinh quặng bằng cách nung và thiêu kết. Theo phương pháp này, tinh quặng được nung nóng tới nhiệt độ trên 9000 C, khi đó, sunfua kẽm (ZnS) chuyển hóa thành oxit kẽm (ZnO). Đồng thời, lưu huỳnh kết hợp với oxi tạo thành dioxit lưu huỳnh, sau đó chuyển hóa thành axit sulfuric, một sản phẩm phụ quan trọng có giá trị thương mại. - Phương pháp thủy luyện kim
  • 19. 6 Trong giai đoạn ngâm chiết, oxit kẽm được chiết tách từ các sản phẩm nung khác nhờ axit sulfuric. Lượng kẽm được hòa tan bằng axit sulfuric, tuy nhiên, dung dịch đã hòa tan còn chứa một lượng tạp chất cần phải loại bỏ nhằm đạt được sản phẩm kẽm có chất lượng cao. Quá trình tinh chế được thực hiện bằng cách pha thêm một lượng bột kẽm vào trong dung dịch, khi đó các ion kim loại khác bị kết tủa. Sau đó, dung dịch này sẽ tham gia vào một quá trình điện phân với anot (cực dương) là hợp kim chì và các catot (cực âm) nhôm. Dòng điện truyền qua chất điện phân nhờ việc tạo ra sự chênh lệch điện áp 3,3V - 3,5V giữa anot và catot khiến cho kẽm bám vào các catot nhôm. Lượng kẽm kết tủa này được gỡ ra, sấy khô, nấu luyện và đúc thành các thanh kẽm. Các thanh kẽm này có thể khác nhau về chủng loại: loại chất lượng cao có 99,95% kẽm và loại chất lượng đặc biệt cao có 99,99% kẽm. - Phương pháp hỏa luyện kim Phương pháp này tiêu thụ năng lượng cao nên khi giá nhiên liệu tăng, hiệu quả sẽ giảm. Hiện nay, các lò nấu luyện áp dụng phương pháp này đang hoạt động tại Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Ba Lan. Một số quốc gia sản xuất kẽm lớn trên thế giới hiện nay phải kể đến là Australia, Canada, Trung Quốc, Peru, Mỹ, Bỉ và Thụy Điển. 1.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm ở Việt Nam Việt Nam có vị trí địa chất, địa lý độc đáo, là nơi giao cắt của hai vành đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, là nước nhiệt đới gió mùa phát triển mạnh các quá trình phong hoá thuận lợi cho sự hình thành khoáng sản. Qua 65 năm nghiên cứu điều tra cơ bản và tìm kiếm khoáng sản của các nhà địa chất Việt Nam cùng với các kết quả nghiên cứu của các nhà địa chất Pháp từ trước cách mạng tháng 8 đến nay, Việt Nam đã phát hiện có hàng nghìn điểm mỏ và tụ khoáng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, từ các khoáng sản năng lượng, kim loại đến khoáng chất công nghiệp và vật liệu xây dựng. Khoáng sản chì - kẽm thuộc nhóm khoáng sản kim loại. Các mỏ chì - kẽm dạng giả tầng miền Đông Bắc Bộ phân bố gần theo đứt gãy sâu phân đới, các đứt gãy chủ yếu có phương Tây Bắc - Đông Nam, đóng vai trò như những kênh dẫn
  • 20. 7 quặng, tạo thành các mỏ, điểm quặng phân bố ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng và Hà Giang. [36] Tại Việt Nam việc khai thác và chế biến kẽm - chì đã được thực hiện từ lâu, gần đây, Công ty Kim loại màu Thái Nguyên đã xây dựng xong nhà máy điện phân kẽm kim loại, công suất 10.000 tấn/năm tại khu Công nghiệp Sông Công, Thái Nguyên. Theo kế hoạch thời gian tới sẽ tiến hành đầu tư khai thác các mỏ kẽm - chì Nông Tiến - Tràng Đà, Thượng Ấn, Cúc Đường, Ba Bồ,… công suất 40.000 - 60.000 tấn quặng nguyên khai/năm, một nhà máy luyện chì và tách bạc, công suất 10.000 tấn chì thỏi và 15.000 kg bạc/năm. Bên cạnh đó, từ nguồn nguyên liệu 50.000 - 100.000 tấn tinh quặng tuyển nổi và bột kẽm, sẽ xây dựng hai nhà máy điện phân kẽm, công suất mỗi nhà máy khoảng 20.000 tấn kẽm/năm tại Tuyên Quang và Bắc Kạn. 1.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm đến môi trường a. Ảnh hưởng đến môi trường không khí Khai thác các mỏ quặng chì - kẽm sử dụng phổ biến hai công nghệ khai thác là: - Xúc bốc trực tiếp Vận chuyển Chế biến - Khoan nổ mìn Xúc bốc Vận chuyển Chế biến Hầu hết các khâu công nghệ khai thác đều gây ô nhiễm bụi * Khí độc Nguồn phát sinh khí thải đều diễn ra ở tất cả các công đoạn sản xuất và nhiều nhất là do thiết bị làm việc và do nổ mìn. Hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị khai thác sẽ làm phát sinh ô nhiễm có chứa sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu và khí thải thường là NOx, SO2, CO... * Tiếng ồn - Khoan nổ mìn: tiếng ồn phát sinh và tác động thường xuyên, đặc biệt là trong moong và hầm lò khai thác; - Tiếng ồn động cơ của các phương tiện giao thông vận tải; - Tiếng ồn từ hoạt động chế biến quặng (quá trình đập, nghiền quặng).
  • 21. 8 b. Ảnh hưởng đến môi trường nước Ảnh hưởng đến môi trường nước chủ yếu là do nước mưa chảy tràn khu vực khai thác và nước thải sản xuất. Đối với khai thác hầm lò, việc sử dụng hệ thống khai thác lưu quặng có nguy cơ làm giảm độ pH trong nước thải hầm lò, tăng nguy cơ axit hoá nguồn nước thải mỏ do đặc điểm quặng sulfua có chứa nhiều lưu huỳnh. Để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước, người ta đưa ra các thông số sau: - Các kim loại nặng như chì, kẽm... - Nhu cầu oxy sinh học (BOD): là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ theo phản ứng: Chất hữu cơ, vi khuẩn + O2 CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian. - Nhu cầu oxy hóa học (COD): là lượng oxy cần thiết để oxy hoá toàn bộ các hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. - Chất dinh dưỡng: các thông số chỉ thị mức ô nhiễm chất dinh dưỡng trong nước bao gồm nitrat, phosphat… c. Ảnh hưởng đến môi trường đất Hoạt động khai thác ảnh hưởng đến môi trường đất thể hiện ở các khía cạnh: - Nguy cơ gây nhiễm bẩn đất đai. - Chiếm dụng nhiều diện tích đất. - Nguy cơ trượt lở đất, xói mòn khi có mưa lớn. d. Ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, cảnh quan Hoạt động khai thác làm biến đổi địa hình, địa mạo của khu vực và biến đổi hệ sinh thái, diện tích đất bị bóc mòn, cảnh quan thay đổi đồng thời làm tăng nguy cơ trượt lở, đất đai bị rửa trôi, giảm độ phì, làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật. 1.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì - kẽm ở Bắc Kạn 1.3.4.1. Phân bố Kết quả điều tra đã ghi nhận 77 mỏ và điểm quặng chì kẽm trong địa phận tỉnh Bắc Kạn gồm 22 mỏ và 55 điểm quặng, chúng phân bố chủ yếu ở 3 vùng chính: vùng Chợ Điền - Chợ Đồn, vùng Pác Nặm và vùng Ngân Sơn, tập trung nhiều nhất
  • 22. 9 ở huyện Chợ Đồn. [34] Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn * Vùng quặng Chợ Điền - Chợ Đồn [34] Kết quả điều tra vùng Chợ Điền - Chợ Đồn có 46 mỏ và điểm quặng chì kẽm (22 mỏ và 24 điểm quặng) phân bố ở nút quặng Chợ Điền và nút quặng Chợ Đồn. Trong số đó đã thăm dò 12 mỏ (Suối Teo, Khuổi Khem thuộc xã Đồng Lạc; Bình Chai, Lũng Hoài, Phia Khao, Mouflon, Po Pen, La Poanh, Đèo An, Bản Thi thuộc xã Bản Thi; Pô Luông, Bó Pia thuộc xã Quảng Bạch), 10 mỏ đã tìm kiếm đánh giá (Kéo Nàng, Cao Bình, Đầm Vạn, Than Tàu xã Bản Thi; Lũng Cháy xã Đồng Lạc; Ba Bồ, Nà Tùm xã Ngọc Phái; Nam Bằng Lũng thuộc thị trấn Bằng Lũng; Nà Bốp - Pù Xáp xã Bằng Lãng; Nà Quản xã Lương Bằng). Chợ Đồn, 46 điểm Ngân Sơn, Bạch Thông, 20 điểm Pác Nặm, 6 điểm Na Rì, 3 điểm Chợ Mới, 2 điểm Chợ Đồn Ngân Sơn, BạchThông Pác Nặm Na Rì Chợ Mới Fe, 17 điểm Fe - Mn, 7 điểm Cu, 4 điểm Al, 3 điểm Antimon, 6 điểm Pb - Zn, 77 điểm Au, 19 điểm Các loại khoáng sản khác 140 Fe Fe-Mn Cu Al Antimon PbZn Au Các loại khác
  • 23. 10 - Nút quặng Chợ Điền Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Đồng Lạc, Quảng Bạch, Bản Thi với 26 mỏ và điểm quặng. Trữ lượng và tài nguyên dự báo theo kết quả thăm dò và điều tra đánh giá nút quặng Chợ Điền là 957.794 tấn cấp B+C1+C2, cấp P1 là 1.635.810 tấn Pb+Zn. - Nút quặng Chợ Đồn Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Ngọc Phái, thị trấn Bằng Lũng, xã Bằng Lãng, Lương Bằng với 14 mỏ và điểm quặng. Trữ lượng và tài nguyên dự báo theo kết quả thăm dò và điều tra đánh giá nút quặng Chợ Đồn là 998.539 tấn cấp B+C1+C2; cấp P1 là 938.819 tấn (Pb+Zn). Tóm lại quặng chì kẽm vùng Chợ Điền - Chợ Đồn có trữ lượng cấp B= 109.858 tấn (Pb+Zn), cấp C1= 817.664 tấn (Pb+Zn), cấp C2= 1.028.811 tấn (Pb+Zn) và tài nguyên dự báo là 2.574.629 tấn (Pb+Zn), là vùng có trữ lượng chì kẽm lớn nhất Việt Nam. * Vùng quặng Ngân Sơn - Bạch Thông [34] Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Trung Hoà, Vân Tùng, Thượng Quan, thị trấn Nà Phặc, xã Lãng Ngâm, Bằng Vân, Đức Vân, Sỹ Bình, gồm 20 điểm quặng phân bố ở cánh đông nam nếp lồi Ngân Sơn và dọc cánh đông đứt gãy phân đới cấu tạo. * Vùng quặng Pác Nặm [34] Gồm 6 điểm quặng mới được phát hiện trong quá trình khảo sát như chì kẽm Khuôn Túng, Nhạn Môn thuộc xã Nhạn Môn; Khuổi Nạn, Lũng Páng, Phia Đăm thuộc xã Bằng Thành; Nà Mun xã An Thắng. Ngoài 3 vùng quặng trên còn một số điểm chì kẽm ở huyện Na Rì: Côn Minh, Trà Lầu, Lũng Soòm, Cốc Keng thuộc xã Côn Minh. Huyện Chợ Mới có 2 điểm là: Cao Kỳ, xã Cao Kỳ và điểm Quảng Cố, xã Quảng Chu. Nhìn chung, Bắc Kạn là tỉnh có trữ lượng và tài nguyên dự báo kim loại chì - kẽm lớn nhất trong cả nước với trữ lượng cấp B+C1+C2 là 1.956.333 tấn (Pb+Zn). Đây là cơ sở định hướng phát triển ngành khai thác, chế biến quặng chì kẽm của tỉnh.
  • 24. 11 1.3.4.2. Các điểm mỏ hiện đang khai thác Bảng 1.1: Các điểm khai thác chì - kẽm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn S TT Tên mỏ Địa điểm Chủ dự án Công suất 1 Mỏ chì - kẽm Cốc Chặng Thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn Công ty TNHH Ánh Mai 4000 tấn đa kim, 290 tấn tinh chì kẽm, vàng: 2,56kg/năm 2 Mỏ chì - kẽm Pác Ả Xã Thượng Quan, huyện Ngân sơn, tỉnh Bắc Kạn Công ty TNHH Hoàng Giang 4000 tấn/năm 3 Mỏ chì - kẽm Nà Quản, Lương Bằng, Chợ Đồn Lương Bằng, Chợ Đồn Công ty TNHH Đồng Tâm 4 Mỏ chì - kẽm Nà Duồng, xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn Xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Công ty Cổ phần khoáng sản Bắc Kạn 14.570 tấn quặng nguyên khai/năm 5 Dự án khai tuyển quặng chì - kẽm Chợ Điền, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn Xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn 100.000 tấn quặng nguyên khai/năm 6 Khai thác quặng chì - kẽm tại mỏ Cốc Lót thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn Công ty CP khoáng sản Na Rì Hamico 20.000 tấn đa kim/năm, sản phẩm: 1.062 tấn tinh chì kẽm. 7 Mỏ chì - kẽm Nà Tùm Xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn Công ty TNHH Khai khoáng Bắc Kạn
  • 25. 12 8 Dự án khai thác hầm lò và chế biến quặng chì - kẽm với khoáng sản đi kèm Bản Két Xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn Công ty cổ phần khoáng sản An Phát Công suất 33240 tấn/năm, sản phẩm 157 tấn tinh chì, 679 tấn tinh kẽm, bạc 4,42kg 9 Mỏ chì - kẽm Lũng Cuổi Xã Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn Công ty Cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn 90 tấn quặng nguyên khai/năm 10 Mỏ chì - kẽm Bó Liều Đồng Lạc, Chợ Đồn Công ty TNHH Ngọc Linh 79.868 tấn quặng nguyên khai/năm 11 Mỏ chì - kẽm Sáo Sào Thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn Công ty cổ phần Khoáng sản luyện kim Bắc Kạn Tinh kẽm: 2.266 tấn, tinh chì: 1.494 tấn, vàng: 11,08 kg, bạc: 49,28kg/năm 12 Mỏ chì - kẽm Nà Diếu Thượng Quan, Ngân Sơn Công ty TNHH Hoàng Ngân 2000 tấn/năm 13 Mỏ chì - kẽm Nà Quản Lương Bằng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Công ty TNHH Đồng Tâm 2000 tấn/năm 14 Dự án xưởng tuyển nổi chì - kẽm tại Lũng Váng, huyện Chợ Đồn Lũng Váng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Công ty TNHH Việt Trung 30.000 tấn quặng thô/năm 15 Mỏ chì - kẽm Nà Bốp - Pù Sáp Bằng Lũng, Chợ Đồn, Bắc Kạn Côngty Khoáng sản Bắc Kạn 27.000 tấn/năm Nguồn: [29]
  • 26. 13 1.4. Những nghiên cứu về tác động tới môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam Việt Nam là nước có tiềm năng về tài nguyên khoáng sản. Cho đến nay ngành Địa chất đã tìm kiếm, phát hiện hơn 5000 mỏ và điểm quặng của khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau. Với phương thức khai thác khoáng sản ngày càng hiện đại hóa, việc nghiên cứu, đánh giá các tác động tới môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Cho đến nay, tại Việt Nam đã có nhiều đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ nghiên cứu, đánh giá các tác động tới môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản ở các khía cạnh khác nhau như: - Đề tài khoa học cấp Nhà nước “Đánh giá hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản và tác động của chúng đến môi trường tự nhiên của một số vùng trọng điểm” (năm 1990 - 1995) do GS. TS Lê Như Hùng làm chủ nhiệm. - Đề tài khoa học cấp Bộ “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản đến du lịch sinh thái ở lưu vực Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” (năm 2003 - 2005) do PGS.TS Trần Viết Khanh làm chủ nhiệm. - Đề tài cấp nhà nước “Tác động đến môi trường của khai thác khoáng sản ở Hải Phòng, Quảng Ninh” (năm 1999) do GS.TS Mai Trọng Nhuận làm chủ nhiệm. - Đề tài của Viện địa chất “Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các bãi thải khai thác và chế biến khoáng sản kim loại đến môi trường và sức khoẻ con người và đề xuất biện pháp giảm thiểu” (năm 2009 - 2010) do TS. Phạm Tích Xuân làm chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã đánh giá hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng và các chất độc hại ở các khu mỏ; xây dựng các bản đồ hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường nước, đất và thực phẩm; đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm tới sức khỏe con người ở các khu vực mỏ; xác định nguyên nhân và cơ chế gây ô nhiễm; đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và xây dựng mô hình thử nghiệm xử lý nước thải mỏ. - Luận văn thạc sĩ của học viên Dương Thị Bích Hồng “Nghiên cứu hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý mỏ than Khánh Hòa, tỉnh Thái Nguyên”. Luận văn đã đánh giá hiện trạng môi trường khu vực mỏ và dự báo các tác động đến môi trường do hoạt động của mỏ đến khi kết thúc mỏ và
  • 27. 14 đề xuất các giải pháp kĩ thuật, các giải pháp quản lý nhằm cải thiện môi trường khu vực mỏ than Khánh Hòa… - Luận văn thạc sĩ của học viên Phạm Hồng Hạnh “Nghiên cứu những vấn đề môi trường đã, đang và sẽ nảy sinh do hoạt động mỏ chì kẽm Làng Hích, Thái Nguyên”. Luận văn đã đánh giá hiện trạng môi trường, xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và suy thoái môi trường trong việc khai thác, chế biến chì - kẽm Làng Hích, đồng thời đưa ra dự báo diễn biến ô nhiễm môi trường của hoạt động khai thác mỏ và đề xuất giải pháp quản lý và khắc phục ô nhiễm môi trường khai thác, chế biến kẽm chì Làng Hích. Ngoài ra, những nghiên cứu điển hình về tác động đến môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có thể kể đến như: - Đề tài nghiên cứu của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bắc Kạn (năm 2006) “Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ môi trường lao động và bệnh bụi phổi Silic trong công nhân khai thác đá, quặng tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn”. Đề tài đã tiến hành nghiên cứu trên 296 đối tượng (tại Công ty Khoáng sản Bắc Kạn, Xí nghiệp chì - kẽm Chợ Điền, Doanh nghiệp tư nhân thương mại Đồng Nam) bằng phương pháp chụp phim Xquang, qua đó tổng hợp và thống kê tỷ lệ đối tượng mắc bệnh bụi phổi. - Đề tài của Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động (năm 2002) về kết quả khảo sát môi trường và sức khoẻ người lao động khu vực mỏ chì - kẽm Chợ Điền, huyện Chợ Đồn, Bắc Kạn. Đề tài tiến hành khám lâm sàng, cận lâm sàng, xét nghiệm huyết học để thấy được tình trạng sức khỏe đối với các đối tượng cán bộ công nhân, dân cư khu vực nghiên cứu. - Đề tài nghiên cứu của Sở Công nghiệp - Khoa học công nghệ và Môi trường tỉnh Bắc Kạn (năm 2001) “Điều tra nghiên cứu ảnh hưởng hoạt động khai thác vàng tự do tới môi trường và đề xuất các giải pháp khắc phục”. Đề tài nghiên cứu đã đưa ra được thực trạng khai thác vàng tự do (khai thác thổ phỉ), những ảnh hưởng đến môi trường của hoạt động khai thác và đưa ra những giải pháp thiết thực để khắc phục tình trạng trên. Hiện nay, vấn đề ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản đến các thành phần môi trường vẫn tiếp tục thu hút được sự quan tâm, là chủ đề được lựa chọn của nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở và luận văn thạc sĩ của các ngành khác nhau như: ngành mỏ - địa chất, khoa học môi trường, công nghệ môi trường…
  • 28. 15 CHƯƠNG II NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm; hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực mỏ Chợ Điền, trong đó tập tập trung vào môi trường đất, nước, không khí. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu Khu vực mỏ chì - kẽm Chợ Điền, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 2.2.1. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ tháng 7 năm 2012 đến tháng 8 năm 2013. 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến môi trường; hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 2.3. Nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung vào các nội dung nghiên cứu sau: - Trình bày các nội dung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội khu vực mỏ. - Phân tích hiện trạng khai thác tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền. - Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến môi trường. Trong đó, tác giả tập trung phân tích hiện trạng môi trường đất, nước, không khí khu vực mỏ chì - kẽm Chợ Điền để thấy được những ảnh hưởng của hoạt động khai thác đến các thành phần môi trường, từ đó rút ra nhận xét về các vấn đề môi trường còn tồn tại. - Phân tích và đánh giá tổng thể về các biện pháp và công trình bảo vệ môi trường mỏ đang áp dụng. - Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1 Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp Thu thập, phân tích các số liệu, tài liệu có liên quan:
  • 29. 16 - Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu, các báo cáo, văn bản có liên quan của Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn. - Hiện trạng khai thác, công nghệ khai thác của mỏ kim loại chì - kẽm Chợ Điền. - Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của mỏ qua các năm 2011, năm 2012, năm 2013; Báo cáo kết quả quan trắc môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn các năm 2011, 2012, 2013. - Các kết quả phân tích mẫu đất, nước, không khí tại khu vực mỏ thuộc các chương trình kiểm tra đột xuất, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường theo định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường. 2.4.2. Phương pháp chuyên gia Tham khảo các ý kiến của chuyên gia chuyên ngành khai thác mỏ về quy trình khai thác, công nghệ khai thác, các tác động đến môi trường có thể phát sinh trong hoạt động khai thác chì - kẽm. 2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa - Khảo sát thực địa, điều tra hiện trạng, thu thập bổ sung các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội trên địa bàn xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn; - Khảo sát, xác định các nguồn thải phát sinh do hoạt động sản xuất mỏ; - Điều tra, khảo sát về hiện trạng khu vực khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền, thu thập thông tin về quy trình công nghệ; khảo sát xác định hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, các giải pháp quản lý môi trường hiện đang được áp dụng tại mỏ. - Khảo sát, thu thập các thông tin về hiện trạng nguồn tiếp nhận nước từ hoạt động khai thác. 2.4.4. Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường Ngoài việc kế thừa các kết quả phân tích các thành phần môi trường có sẵn, tác giả tiến hành lấy một số mẫu nước bổ sung như sau: a. Xác định loại mẫu, số lượng mẫu, vị trí và thời gian lấy mẫu Trên cơ sở đặc trưng của khu vực khai thác, đặc trưng nguồn thải, đề tài xác định số lượng mẫu, các thông số phân tích, vị trí và thời gian lấy mẫu; phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu, xử lý mẫu và gửi mẫu phân tích.
  • 30. 17 Bảng 2.1: Các vị trí lấy mẫu STT Đối tượng Số mẫu Thời gian lấy mẫu Các thông số phân tích Vị trí lấy mẫu 1 Nước thải từ hầm lò khai thác 04 Tháng 12/2012 và tháng 6/2013 pH, Nhu cầu ôxi sinh hoá (BOD5); Nhu cầu ôxi hoá học (COD); Chất rắn lơ lửng (TSS); Asen (As); Cadimi (Cd); Chì (Pb); Crôm (VI); Kẽm (Zn); Mangan (Mn); Fe; Hg; Amonia tính theo N (NH3); Xianua (CN); Coliform 04 vị trí hầm lò hiện đang khai thác 2 Nước thải sinh hoạt 02 Tháng 12/2012 pH, BOD5, TSS, TDS, NO3-N, NH4-N, PO4 3— P, S2- , Dầu mỡ, coliform - 01 mẫu nước thải sinh hoạt tại khu dân dụng Phia Khao - 01 mẫu nước thải sinh hoạt khu vực xưởng tuyển b. Phương thức lấy mẫu, bảo quản và phân tích - Mẫu nước thải hầm lò Nước thải hầm lò có nguồn gốc là nước ngầm tự nhiên chảy vào các giếng mỏ. Khi được dẫn ra ngoài hầm lò và qua bể lắng, lượng nước này trở thành nước mặt. Do vậy, quá trình lấy mẫu áp dụng phương pháp lấy mẫu đối với nước mặt. + Phương pháp lấy mẫu: Mẫu nước được lấy theo TCVN 6663 - 6:2008 (ISO 5667 - 6:2005) + Bảo quản mẫu: mẫu được lấy bằng thùng và chứa trong can nhựa 5 lít. Trước khi chứa mẫu, can chứa mẫu được tráng bằng mẫu 3 lần. Mẫu được lấy đầy can và đóng nắp chặt sau đó dán nhãn kí hiệu mẫu và bảo quản trong thùng ướp nước đá có nắp đậy. + Phân tích trong phòng thí nghiệm:
  • 31. 18 Bảng 2.2: Phương pháp phân tích mẫu nước mặt STT Thông số phân tích Đơn vị Phương pháp phân tích 1 pH - TCVN6492:1999 2 Nhucầuoxysinhhọc(BOD5)* Mg/l Nuôi cấy sinh học 3 Nhucầuoxyhoáhọc(COD) Mg/l SMEWW5220C:1999 4 Chất rắn lơ lửng (TSS ) Mg/l SMEWW2540D:1999 5 Asen (A s) Mg/l AAS/Cực phổ 6 Chì ( Pb ) Mg/l DR/2400-HACH- Method8033 7 Kẽm ( Zn ) Mg/l Máy DR/2400-HACH 8 Man gan ( Mn ) Mg/l DR/2400-HACH 9 Sắt ( Fe ) Mg/l DR/2400-HACH 10 Thuỷ ngân ( Hg) Mg/l AAS/ Cực phổ 11 Sun phát ( SO4 2- ) Mg/l DR/2400-HACH 12 Nitrit tính theo N ( NO2 - ) Mg/l DR/2400-HACH 13 Tổng Coliform NPM/100ml Nuôi cấy, màng lọc - Mẫu nước thải sinh hoạt: + Phương pháp lấy mẫu: mẫu được lấy theo tiêu chuẩn TCVN 5999:1995 (ISO 5667 - l:1980). + Bảo quản mẫu: Mẫu được chứa trong can và để ở nơi thoáng gió, râm mát. + Phân tích trong phòng thí nghiệm: Bảng 2.3: Phương pháp phân tích mẫu nước thải sinh hoạt STT Thông số phân tích Đơn vị Phương pháp phân tích 1 pH - TCVN6492:1999 6 BOD5 mg/l Nuôi cấy sinh học 8 TSS mg/l SMEWW5220C:1999 10 TDS mg/l TCVN7325:2005 12 NO3-N mg/l SMEWW2540D:1999 13 NH4-N mg/l DR/2400-HACH 15 PO4 3- - P mg/l DR/2400-HACH- Method8033 17 S2- mg/l DR/2400-HACH- Method8033 18 Dầu mỡ mg/l M¸y DR/2400-HACHMethod8024 19 Coliform NPM/100ml Nuôi cấy, màng lọc 20 pH - TCVN6492:1999
  • 32. 19 2.4.5. Phương pháp phân tích, so sánh Từ các chuỗi số liệu kết quả phân tích, tiến hành phân tích, so sánh để thấy được diễn biến của các thành phần môi trường, thấy được ảnh hưởng của chất thải đến các thành phần môi trường khu vực mỏ. Từ các thông tin đã thu thập sau quá trình khảo sát thực địa, phân tích hiện trạng khai thác, từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác bảo vệ môi trường. 2.4.6. Phương pháp điều tra theo bảng hỏi Tiến hành lập phiếu điều tra nhằm điều tra các thông tin về môi trường và tình hình sức khoẻ cộng đồng dân cư khu vực dự án khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền. Quy mô điều tra: phát 70 phiếu điều tra đến 08 thôn của xã Bản thi, huyện Chợ Đồn. Đối với mỗi thôn, chọn điều tra các đối tượng thuộc độ tuổi và công việc khác nhau. 2.4.7. Phương pháp đánh giá nhanh Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực mỏ có thể được xác định theo công thức thực nghiệm sau: Q = 2,78 x 10-7 x  x F x h (m3 /s) [25] Trong đó: 2,78 x 10-7 - Hệ số quy đổi đơn vị  - Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc (). Bảng 2.4: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ STT Loại mặt phủ  1 Mái nhà, đường bê tông 0,80 - 0,90 2 Đường nhựa 0,60 - 0,70 3 Đường lát đá hộc 0,45 - 0,50 4 Đường rải sỏi 0,30 - 0,35 5 Mặt đất san 0,20 - 0,30 6 Bãi cỏ 0,10 - 0,15 Nguồn: TCXDVN 51:2006
  • 33. 20 h - Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán (mm/h). F- Diện tích hứng nước của mỏ (m2 ). - Lượng chất bẩn (chất không hoà tan) tích tụ tại khu vực được xác định theo công thức sau: M = Mmax (1-e-kz.t ).F (Kg) [25] Trong đó: + Mmax: lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất tại khu vực mỏ; Mmax=250kg/ha. + Hệ số động học tích luỹ chất bẩn, Kz=0,4/ngày + t: Thời gian tích luỹ chất bẩn, 15 ngày +F: Diện tích khu vực tính toán (ha)
  • 34. 21 CHƯƠNG III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực mỏ 3.1.1. Điều kiện tự nhiên 3.1.1.1. Vị trí địa lý Khu mỏ chì - kẽm Chợ Điền và xưởng tuyển nổi của Công ty MTV Kim loại màu Bắc Kạn nằm trên địa bàn 2 xã Bản Thi và Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Tọa độ các điểm mốc theo Quyết định cho phép khai thác khoáng sản số 340/QĐ/KTM ngày 19/8/1985 của của Tổng cục Địa chất được trình bày trong bảng sau: Bảng 3.1: Các điểm mốc cấp phép của mỏ chì - kẽm Chợ Điền Hệ toạ độ HN 1972, kinh tuyến trục 105 Hệ toạ độ UTM Hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 105, múi chiếu 60 Ký hiệu X (m) Y (m) X (m) Y (m) X Y 1 2469500.000 555900.000 2468109 556327 2468543 555707 2 2470100.000 556500.000 2468709 556927 2469143 556307 3 2468200.000 558010.000 2466809 558436 2467243 557816 4 2467750.000 557446.000 2466360 557872 2466794 557252 5 2466000.000 552000.000 2464610 552429 2465044 551809 6 2466000.000 554310.000 2464610 554738 2465044 554118 7 2462000.000 552000.000 2460612 552429 2461046 551809 8 2461000.000 554310.000 2459612 554738 2460046 554118 9 2462000.000 554310.000 2460612 554738 2461046 554118 10 2463000.000 554310.000 2461611 554738 2462045 554118 11 2463000.000 557000.000 2461611 557427 2462045 556807 12 2461000.000 557000.000 2459612 557427 2460046 556807 Nguồn: [35] Diện tích toàn khu mỏ là 1.640 hécta, trong đó diện tích khai thác là 10 hécta, bao gồm khu vực sau: Phia Khao, Mán-Suốc, Bình Chai, Lũng Hoài, Bô
  • 35. 22 Luông, Lũng Cháy - Suối Teo - Khuổi Khem và Đầm Vạn - La Panh. Mỏ được cấp phép khai thác vô thời hạn. Khu vực Lũng Cháy - Suối Teo - Khuổi Khem thuộc xã Đồng Lạc, cách trụ sở Công ty khoảng 70km về phía Đông, còn các khu vực khai thác khác nằm ở xã Bản Thi. 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo Khu mỏ Chợ Điền nằm trên vùng địa hình núi cao thuộc dãy Sam Sao với độ cao tuyệt đối khoảng 1.172m, chạy dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. Địa hình núi cao bị phân cắt mạnh bởi các thung lũng, khe suối hẹp, chia dải núi thành các khối đá đồ sộ. Độ chênh cao của địa hình khá lớn, cao nhất là đỉnh núi Lũng Lỳ, hơn 1.000m. Phần địa hình thấp hơn là các dải có độ cao từ 200 - 250m, phân bố dọc theo các dãy núi cao. Thành phần vật chất tạo nên dạng địa hình này là các đá phiến vôi xerixit tuổi Silua - Devon. Ở các khu vực có quặng chì - kẽm, cây cối ít phát triển, carstơ phát triển khá điển hình ở khu vực Phia Khao, Bình Chai, Lũng Hoài, La - Panh, Bopen - Bộp, Bô Luông làm cho địa hình thêm hiểm trở (độ dốc trên 400 ). [10] 3.1.1.3. Đặc điểm kiến tạo, địa chất - thủy văn * Địa tầng Trong vùng mỏ có 2 hệ thống từ dưới lên như sau: - Hệ tầng Phia Khao gồm các đá vôi tuổi Silua. Đây là một nếp lồi lớn, có trục theo phương Đông Bắc - Tây Nam. Thành phần đất đá của hệ tầng này được chia thành 3 phụ hệ tầng là S2-D1pk1 , S2D1-pk2 và S2-D1pk3 thứ tự từ dưới lên gồm các đá xerixít, đá phiến clorít, filit, đá hoa xen kẽ đá silic. - Hệ tầng Phia Phương, tuổi Đevon hạ (D1pp1 ), kéo dài từ Đèo An đến Khuổi Khem, Suối Teo. Thành phần đá gồm đá phiến vôi - silic - xerixit. [11] * Kiến tạo Trong vùng có hai hệ thống đứt gãy có độ dốc 650 - 800 , hướng cắm Đông Nam, dài 200m - 1.000m. Giữa các đứt gãy này là các nếp lồi cùng hướng. Sự thành tạo quặng của vùng mỏ liên quan chặt chẽ với hệ thống đứt gãy này. Phương Bắc - Nam bao gồm các đứt gãy thoải, độ dốc từ 200 -300 , hướng cắm Đông hoặc gần Đông Nam, phân bố ở phía Đông Nam vùng mỏ (Bô Luông - Đèo An).
  • 36. 23 Quặng chì kẽm Chợ Điền được thành tạo trong quá trình trao đổi nhiệt dịch khi hình thành các đứt gãy này. * Đặc điểm địa chất thuỷ văn: Nước trong trầm tích Đệ tứ: trầm tích Đệ tứ vùng mỏ chỉ phân bổ dọc theo các khe suối, thung lũng hẹp, bề dày từ 0,2m - 2m. Thành phần đất đá là các sản phẩm phong hóa của đá từ các sườn núi, đồi xung quanh có độ hổng lớn. Nước chứa trong khe nứt, hang hốc carstơ của các đá cacbonat: độ pH 6,5 lưu lượng từ 0,1 đến 1,5l/s. 3.1.1.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn * Khí tượng Khu vực mỏ Chợ Điền, xã Bản Thi mang đầy đủ những đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm là 21,10 C, nhiệt độ cao tuyệt đối 26,40 C và nhiệt độ thấp tuyệt đối là 13,50 C. Lượng mưa bình quân năm khoảng 1700 mm. Độ ẩm trung bình năm tại khu vực xã là 79% - 87%, tháng 10, 11 độ ẩm không khí đạt thấp nhất, chỉ khoảng 75%, cao nhất tháng 3, 4 đạt 92%. Lượng bốc hơi trung bình năm là 700 - 800mm, lượng bốc hơi tháng cao nhất là tháng 4, với 82 mm, thấp nhất là tháng 1 với 61mm. Tại khu vực có 02 mùa rõ rệt: từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau là mùa khô, lượng mưa thấp chỉ khoảng 14 - 16% tổng lượng mưa cả năm. Từ tháng 5 đến hết tháng 10 là mùa mưa, lượng mưa lớn nhất chiếm tối đa 84 - 86% tổng lượng mưa cả năm. [23] * Hệ thống sông ngòi Hệ thống sông, suối vùng mỏ Chợ Điền mang những đặc trưng của khu vực núi cao với các suối, khe nhỏ, độ dốc dòng chảy lớn. Vào mùa mưa, nước chảy mạnh tạo thành các mương xói làm cho nhiều sườn dốc bị trượt lở. Trong khu vực có 2 suối lớn là: Suối Khuổi Đuổi ở phía Bắc Phia Khao, chảy theo hướng Đông Bắc - Tây Bắc và đổ vào hồ Ba Bể, Suối Bản Thi nằm ở
  • 37. 24 phần phía Nam và Tây khu Phia Khao, chảy theo hường Đông Tây, đổ vào sông Gâm. Về mùa mưa lưu lượng các suối đạt tới hàng trăm 1/s, mùa khô từ 0,1 - 0,2l/s. 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội Các khu vực hiện đang khai thác của mỏ chì - kẽm Chợ Điền nằm trong địa bàn xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Xã Bản Thi có diện tích rừng tự nhiên là 6.400 hecta, đồi trọc là 60 hecta và 20 hecta là đất nông nghiệp. Bản Thi nằm ở phía Tây - Bắc huyện Chợ Đồn, có vị trí giáp ranh như sau: Phía Bắc giáp xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn; Phía Đông giáp xã Đồng Lạc, Quảng Bạch, Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn; Phía Tây giáp xã Yên Thịnh, huyện Chợ đồn và giáp tỉnh Tuyên Quang; Phía Nam giáp xã Yên Thượng, huyện Chợ Đồn [33] 3.1.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập - Dân số và lao động Xã Bản Thi có diện tích 9,78 ha, bao gồm 8 thôn bản với 7 dân tộc anh em cùng sinh sống. Do địa hình đồi núi, các điểm dân cư phân bố rải rác, có quy mô nhỏ. Tính đến tháng 4 năm 2012, xã Bản Thi có 2.144 nhân khẩu với tổng số hộ là 514 hộ, bình quân 2,68 người/hộ và bình quân diện tích là 190,27 m2 /hộ. Số hộ nghèo là 112 hộ, chiếm 21,79%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong 5 năm tương đối ổn định ở mức 1,0 %, cơ cấu giới tính tương đối cân bằng nam 55,78%, nữ 44,22%. Năm 2012 tổng số lao động có 1.450 người chiếm 67,63% tổng số dân, trong đó lao động trong ngành nông - lâm nghiệp chiếm trên 90% tổng số lao động toàn xã, phần lớn lao động chưa được qua đào tạo. 3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế Nền kinh tế của xã chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp mà hoạt động chính là trồng cây lương thực, chăn nuôi và trồng rừng. Trong cơ cấu kinh tế, nông - lâm nghiệp chiếm tỷ trọng hơn 90% tổng giá trị sản xuất.
  • 38. 25 151 921 501 4853 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 1 con Bò Lợn Trâu Gia cầm Hình 3.1: Biểu đồ sản lượng chăn nuôi năm 2012 - Ngành nông nghiệp: + Trồng trọt: Cây lúa: Diện tích thực hiện 60,2 ha đạt 94,06% kế hoạch, sản lượng 173,6 tấn, đạt 63,03% kế hoạch. Cây ngô: Diện tích thực hiện 95,03 ha, đạt 100,03% kế hoạch, sản lượng 310,31 tấn đạt 88,4% kế hoạch. Cây đỗ tương: Diện tích thực hiện 3,9 ha, đạt 55,71% kế hoạch. Cây lạc: Diện tích thực hiện 8,45 ha, đạt 70,40% kế hoạch. Cây khoai lang: Diện tích thực hiện 4,55 ha, đạt 108,70% kế hoạch. Cây khoai tàu, khoai sọ: Diện tích thực hiện 5,55 ha, đạt 222% kế hoạch. Cây sắn: Diện tích thực hiện 9 ha, đạt 112,50% kế hoạch. Cây mía: Diện tích thực hiện 0,95 ha, đạt 95% kế hoạch. Cây rau các loại: Diện tích thực hiện 31,47 ha, đạt 104,90% kế hoạch. + Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi vẫn chưa phát huy hết tiềm năng và lợi thế vốn có. Sản xuất hàng hóa chủ yếu là thịt lợn, chăn nuôi trâu bò chủ yếu lấy sức kéo phục vụ cho sản xuất. Tính đến đầu tháng 4 năm 2012 tổng số trâu, bò của xã hiện có 652 con. - Lâm nghiệp: Bản Thi có tiềm năng và thế mạnh trong phát triển kinh tế lâm nghiệp. Hoạt động sản xuất trên địa bàn xã tập trung vào trồng rừng theo dự án 147 thiết kế chỉ tiêu được giao 50 ha, đã thực hiện 43,7 ha đạt 87,4%. - Nuôi trồng thủy sản
  • 39. 26 Xây dựng mô hình cánh đồng 50 triệu đồng/ha, đăng ký thực hiện được 11,05 ha đạt 61,39% chỉ tiêu. Diện tích ao cá thực hiện được 5 ha, đạt 100% chỉ tiêu. - Thương mại Xã đã tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, các hộ kinh doanh đầu tư vốn mở rộng sản xuất, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, như chế biến gỗ, sản xuất đồ dân dụng,... 3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng trong các khu dân cư còn hạn chế, giao thông đi lại khó khăn. Các công trình điện nước, y tế, giáo dục… vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của nhân dân. Nhà ở của một số thôn, bản vẫn là nhà sàn, nhà tạm. - Giao thông Hệ thống giao thông của xã chủ yếu là đường bộ, chỉ có tuyến liên xã quan trọng qua địa bàn với nền rộng 3,5 m, dài 10km, 2km rải nhựa còn lại là đường cấp phối. Ngoài ra, các tuyến giao thông nông thôn của xã khá dày và phân bố tương đối hợp lý, song hầu hết các tuyến đường đều chưa rải cấp phối, chất lượng đường thấp. - Thuỷ lợi Trên địa bàn xã hiện nay chủ yếu vẫn là hệ thống mương đất nên việc tưới tiêu còn rất nhiều hạn chế. - Cấp điện Xã Bản Thi có mạng lưới điện chưa hoàn chỉnh, đường dây điện đã được kéo về 7 thôn bản trong tổng số 8 thôn, số hộ được sử dụng điện là 486 hộ dân trong tổng số 514 hộ chiếm 94,55%. - Hệ thống giáo dục - đào tạo Năm học 2011 - 2012 trường mầm non có 132 học sinh, trường tiểu học có 174 học sinh. - Hệ thống y tế Nhân lực: có 4 cán bộ trong đó có 1 Bác sỹ, 2 Y sỹ, 1 điều dưỡng. Trong những năm qua xã đã làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia như chương trình tiêm chủng, chương trình dinh dưỡng, chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm …
  • 40. 27 3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền Khu mỏ chì - kẽm Chợ Điền và xưởng tuyển nổi thuộc Xí nghiệp kẽm chì Chợ Điền (nay là Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn) là đơn vị thành viên của Công ty TNHH MTV Kim Loại màu Thái Nguyên, đóng tại xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Xí nghiệp thành lập năm 1985 trên cơ sở tiếp nhận và sát nhập các đơn vị khai thác quặng chì-kẽm trên khu mỏ Chợ Điền. Xưởng tuyển đặt cách khu vực mỏ là 3 km, địa điểm này có địa hình tương đối thuận lợi, gần nguồn điện, nước và mỏ. 3.2.1. Hiện trạng khai thác 3.2.1.1. Quy mô khai thác Sau Cách mạng tháng tám, vùng mỏ Chợ Điền được các đoàn địa chất tổ chức thăm dò, tìm kiếm đánh giá trữ lượng với kết quả nêu tóm tắt ở bảng sau: Bảng 3.2: Kết quả điều tra địa chất và đánh giá trữ lượng vùng mỏ Chợ Điền Cơ quan thực hiện Thời gian Mức độ Tài liệu đánh giá chất lượng Đoàn địa chất 6 1958 - 1963 Thăm dò sơ bộ Không có số liệu trữ lượng Đoàn địa chất 107 1969 - 1973 Thăm dò tỉ mỉ Trữ lượng trong cân đối: 2.274.000 tấn (trong đó: 73.600 tấn Pb, 293.400 tấn kẽm) Phê duyệt của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản 23/12/1982 Tổng trữ lượng chì - kẽm sunfua là 651.230 tấn trong đó cấp C1= 420, C2 = 230.896 tấn Nguồn: [11] Tổng trữ lượng quặng chì - kẽm sunfua trên toàn vùng mỏ Chợ Điền đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước phê duyệt. Bảng 3.3: Tổng trữ lượng chì kẽm của vùng mỏ Chợ Điền Loại Tổng C1 C2+P Trữ lượng (Tấn) 651.230 420.334 230.896 Hàm lượng (Tấn) 11,97%Zn: 3,2% Pb 12,68%Zn: 3,61% Pb 10,66%Zn2,71%Pb Nguồn: [11]
  • 41. 28 Theo Quyết định cấp mỏ số 340/QL/LKM ngày 19/6/1998, Công ty TNHH MTV KLM Thái Nguyên được quản lý và khai thác trên diện tích 1.640 ha vùng mỏ kẽm chì Chợ Điền với toàn bộ trữ lượng quặng kẽm chì và các khoáng sản đi kèm. Từ năm 1991, Công ty đã lập Luận chứng kinh tế kỹ thuật và Thiết kế khai thác (Quyết định phê duyệt số 194.CNNg/XDCB ngày 14/5/1991 của Bộ Công nghiệp). Từ năm 1991 đến năm 2007, sản lượng khai thác hàng năm khoảng 38.000 - 43.000 tấn quặng (28%Zn). Theo tổng hợp của Công ty TNHH MTV Kim loại màu Bắc Kạn, sản lượng khai thác từ năm 1998 đến tháng 12 năm 2012 là: 838.087 tấn quặng oxit (130.194 tấn Zn + 28.566 tấn Pb); 334.546 tấn quặng sunfua (43.780 tấn Zn + 8.997 tấn Pb). Theo số liệu của Công ty năm 2012, công suất khai thác khoáng sản theo thiết kế là 74.000 tấn/năm đối với quặng sulfua và 20.000 tấn/năm đối với khai thác quặng oxit. Công suất khai thác khoáng sản theo thực tế là 63.021 tấn quặng sulfua/năm và 12.710 tấn quặng ôxit/năm. [15] 3.2.1.2. Công nghệ khai thác a. Khái quát về công nghệ khai thác đã thực hiện Trước đây, hoạt động khai thác quặng ở khu mỏ chì - kẽm Chợ Điền tiến hành bằng cả phương pháp lộ thiên và hầm lò, kết hợp khai thác cơ giới với thủ công, cụ thể: - Khai thác lộ thiên bằng cơ giới: Quặng sau khai thác được xúc lên xe tự đổ loại 5 tấn bằng máy xúc và chở về bãi chứa quặng. - Khai thác lộ thiên, bóc đất phủ bằng cơ giới, bóc quặng thủ công: công nghệ này áp dụng cho các khối quặng dạng túi, có lớp phủ khá dày (như thân quặng khối 7C1- Phia Khao, Lũng Cháy - Chợ Điền). Phần thải đất phủ được bóc bằng máy gạt hoặc ô tô - máy xúc, sau đó dùng khoan nổ mìn để phá đá. - Khai thác lộ thiên, tuyển chọn thủ công: công nghệ này thường sử dụng để khai thác các hố, túi quặng nhỏ, nơi có địa hình phức tạp. - Khai thác hầm lò: được áp dụng ở các khối quặng nằm sâu. Công tác mở vỉa được tiến hành bằng các lò bằng xuyên vỉa hoặc dọc vỉa, khống chế các khối quặng bằng các đường lò này và các lò thượng, khai thác bằng các lò hạ.
  • 42. 29 - Khai thác thủ công: được tiến hành để tận khu các đống quặng cũ. Quặng được đào và sàng thủ công, phần trên sàng (kích thước 1x1; 1.5x1.5 cm) là quặng có chất lượng cao ( 24% Zn) được thu hồi. - Nổ mìn, khai thác và tuyển chọn thủ công: phá đá bằng phương pháp nổ mìn, tuyển chọn thủ công, vận chuyển về vị trí tập kết bằng xe cải tiến hoặc goòng, vận chuyển quặng về các bãi trung gian bằng tời dây. Bảng 3.4: Quy trình công nghệ khai thác quặng chì - kẽm Chợ Điền TT Quy trình khai thác Mô tả các khâu công nghệ Ghi chú 1 Khai thác lộ thiên quặng ôxit Bóc đất đá bằng khoan nổ mìn. bốc xúc bằng máy xúc, vận chuyển bằng ô tô. Phá đá bằng khoan nổ mìn, khâu quặng bằng thủ công Hiện nay đã tạm dừng khai thác 2 Khai thác lộ thiên quặng sunfua Phá đá, khấu quặng bằng khoan nổ mìn. Xúc bốc máy xúc + thủ công. Vận chuyển quặng bằng ô tô Hiện nay đã tạm dừng khai thác 3 Khai thác hầm lò Khấu quặng bằng khoan nổ mìn. Bốc xúc thủ công hoặc tự chảy. Vận chuyển quặng, đất đá thải bằng goòng đẩy tay, trục tải skip. Đang tiến hành khai thác b. Công nghệ khai thác hiện đang thực hiện Các điểm khai thác lộ thiên tại khu vực mỏ đã tạm ngừng khai thác từ đầu năm 2011 đến nay, tại mỏ chỉ tiến hành hoạt động khai thác hầm lò. Hiện tại, khu vực có 05 điểm khai thác hầm lò chính là khu Phia Khao - Lũng Hoài, Bình Chai, Đèo An, Bôpen, Đầm Vạn - La Panh. Bảng 3.5: Thống kê công nghệ khai thác ở mỏ kẽm Chì Chợ Điền Công nghệ khai thác Ghi chú TT Khu vực khai thác Lộ thiên Hầm lò 1 Khu vực Phia Khao - Lũng Hoài 0 2 2 Khu vực Bình Chai 0 1 3 Khu vực Bôpen 0 2 4 Khu vực Đèo An 0 1 5 Khu vực Đầm Vạn-La Panh 0 1 6 Khu vực Lũng Cháy- Suối Teo 0 4 7 Khu vực khai thác khác 0 12 8 Khu vực Mán-Suốc 0 5 Tạm ngừng khai thác
  • 43. 30 * Các hệ thống khai thác hầm lò [20], [21], [22] - Hệ thống khai thác buồng cột (buồng trụ) Hệ thống khai thác này áp dụng cho việc khai thác thân quặng có độ dốc nhỏ. Đối với hệ thống này, trong quá trình khai thác phải để lại các trụ bảo vệ bằng đá hoặc quặng nghèo. Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống khai thác buồng trụ - Hệ thống khai thác phá nổ phân tầng Đây là hệ thống khai thác hiện đang áp dụng cho việc khai thác các thân quặng có độ dốc lớn, độ kiên cố của đất đá f=11. Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống khai thác phá nổ phân tầng - Phương pháp khấu quặng Quặng chì kẽm sunfua khu vực mỏ Chợ Điền có hệ số kiên cố f = 8 - 11 nên để khấu quặng, sử dụng năng lượng nổ với phương pháp nổ mìn trong lỗ khoan con. Quặng nguyên khối Khoan nổ mìn Tháo rút vào gòong, vận chuyển lò bằng Vận chuyển qua lò bằng Bãi chứa quặng Quặng nguyên khối Khoan nổ mìn Xúc + vận chuyển xe cải tiến Xúc lên gòong, vận chuyển lò bằng Tháo rút vào gòong, vận chuyển lò bằng Vận chuyển qua lò cái, giếng nghiêng Bãi chứa quặng
  • 44. 31 * Thiết bị khai thác Bảng 3.6: Thống kê hệ thống thiết bị khai thác TT Loại thiết bị Loại thiết bị và tính năng kỹ thuật Số lượng Khu vực khai thác 1 Máy xúc Dung tích gầu 0.6m3 2 Phia Khao - Bình Chai - Đèo An 2 Máy gạt ĐT 75 hoặc tương đương 5 Bình Chai, Đèo An 3 Ô tô vận tải Zil hoặc tương đương trọng tải 5 tấn 25 Các khu vực khai thác 4 Máy nén khí P375-WCU 4 Bình Chai, Lũng Hoài W 2/7: 8 5 Thiết bị thông gió QLT 3500 9000 lưu lượng 58150m3 /ph 6 Tất cả các công trường khai thác hầm lò 6 Thiết bị thoát nước LT 12-50: LT 40-45:Q = 12-40m3 /h H = 30-57m 6 Các công trường khai thác hầm lò Nguồn: [11] - Phương tiện khoan, nổ: hiện tại mỏ sử dụng máy khoan YO24 do Trung Quốc sản xuất và loại khoan tay đập xoay IIP-20AI của Nga. - Thuốc nổ: hiện tại mỏ sử dụng loại thuốc nổ AD1 phục vụ công tác nổ mìn. * Công tác thoát nước - Tháo khô mặt mỏ: sử dụng hệ thống rãnh thoát nước phù hợp. - Thoát nước giếng đứng: sử dụng bơm LT 12-50 chạy điện có công suất 5,5kW - Thoát nước lò bằng: đào các rãnh để thoát nước bằng phương pháp tự chảy. * Vận tải trong mỏ - Vận tải ở lò bằng: dùng gòong đẩy tay để chở đất đá thải, quặng. - Vận tải ở giếng nghiêng: đất đá, quặng được vận chuyển qua ngăn chứa lò thượng xuống lò bằng qua họng sáo, sau đó ra điểm cuối của giếng nghiêng và được vận tải bằng tời trục lên mặt cửa giếng. - Vận tải ở giếng đứng, lò thượng: được thực hiện bằng phương pháp rót quặng, đất đá trực tiếp qua ngăn chứa quặng, đất đá xuống mức dưới. * Công tác đổ thải Lượng đất đá thải trong hoạt động khai thác hầm lò không lớn, khối lượng hàng năm khoảng 30.000kg/năm. Hiện tại các khu vực khai thác của mỏ đều đã có bãi thải đất đá riêng với diện tích mỗi bãi thải khoảng 200m2 , cự ly vận tải 50 - 100m.
  • 45. 32 3.2.2. Hoạt động tuyển quặng 3.2.2.1. Khái quát về xưởng tuyển Xưởng tuyển nổi quặng chì - kẽm sulfua nằm ở xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Khu phụ trợ gồm sân công nghiệp, phòng thí nghiệm, pha thuốc tuyển, nhà điều hành, nhà ăn ca được bố trí thành cụm ngay dưới chân khu nhà xưởng. Xưởng được bố trí trên 6 cấp chiều cao như sau: khu vực sân ga, bãi chứa quặng đặt ở cấp thứ nhất, cos +348; đập hàm 1 đặt ở cấp thứ hai, cos +344,8; đập hàm 2, bunke chứa cho máy nghiền đặt ở cấp thứ ba, cos +339,8; máy nghiền và phân cấp ruột xoắn đặt ở cấp thứ tư, cos +338,8; máy tuyến nổi đặt ở cấp thứ 5, cos +332,4; hệ thống hồ lắng và kho chứa đặt ở cấp thứ sáu, cos +331. [10] Nguồn nước sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt là nước suối Khuổi Đeng có lưu lượng 25-50 m3 /h. Khu tập thể cán bộ, công nhân viên của xưởng nằm ở thôn Bản Nhượng, xã Bản Thi cách xưởng tuyển 2km về phía dưới chân đèo. Xưởng tuyển nổi được xây dựng và đi vào hoạt động lần đầu năm 2000 với công suất 30.000 tấn quặng nguyên khai/năm. Năm 2010, xưởng tuyển được cải tạo, sửa chữa nâng công suất tuyển lên 100.000 tấn quặng nguyên khai/năm. Tại thời điểm tháng 3 năm 2013, xưởng tuyển nổi của Công ty chỉ hoạt động với 70% công suất thiết kế (70.000 tấn quặng nguyên khai/năm). 3.2.2.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự của xưởng Tổng số cán bộ, công nhân viên của xưởng là 78 người trong đó 64 lao động trực tiệp và 14 lao động gián tiếp. Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức của xưởng tuyển Quản đốc Bộ phận gián tiếp Bộ phận trực tiếp Bộ phận thống kê Bộ phận kiểm tra sản phẩm Bộ phận bảo vệ Bộ phận kỹ thuật Tổ đập quặng Tổ thu hồi sản phẩm Tổ sửa chữa Tổ nghiên tuyển nổi
  • 46. 33 Bảng 3.7: Bố trí nhân lực của xưởng tuyển TT Tên công việc Ca 1 Ca 2 Ca 3 Hệ số Tổng 1 Tổ đập quặng 7 7 11 16 2 Tổ nghiền tuyển 9 9 9 1,1 20 3 Tổ thu hồi sản phẩm 9 1,1 15 4 Tổ sửa chữa cơ điện 2 2 2 1,1 6 5 Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm 3 3 3 1,1 10 6 Bộ phận quản lý 4 7 Bộ phận phục vụ, bảo vệ 7 Tổng số nhân lực của xưởng tuyển 78 3.2.2.3. Công nghệ sản xuất, kế hoạch sản xuất và chủng loại sản phẩm Về công nghệ sản xuất, xưởng tuyển sử dụng công nghệ tuyển tách gồm vòng tuyển chì và vòng tuyển kẽm. Vòng tuyển chì gồm 01 khâu tuyển chính, 04 khâu tuyển tinh và 02 khâu tuyển vét. Vòng tuyển kẽm chọn 01 khâu tuyển chính, 03 khâu tuyển tinh và 03 khâu tuyển vét. Năm 2012, Công ty đã lắp đặt hệ thống máy tuyển mới có dung tích xử lý là 2,8m3 /ngăn và loại 1,1m3 /ngăn máy, số lượng ngăn máy là 30 ngăn. Chế độ làm việc của xưởng: mỗi năm làm 300 ngày, mỗi ngày 3 ca, mỗi ca 8h. Sản lượng quặng nguyên khai có thể huy động cho xưởng tuyển là 100.000 tấn/năm. Bảng 3.8: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật xưởng tuyển TT Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu Ghi chú 1 Hàm lượng quặng nguyên khai % 1200 Zn (3,0 Pb và 12,00 S) 2 Hàm lượng quặng tinh % 50,00 Pb ( 10% Zn) 3 Hàm lượng quặng Kẽm % 50,00 Zn ( 2% Zn) 4 Thực thu Chì % 70,00 5 Thực thu Kẽm % 80,00
  • 47. 34 3.2.2.4. Công nghệ tuyển Trình tự công nghệ tuyển quặng như sau: Hình 3.5: Sơ đồ nguyên tắc tuyển nổi quặng chì kẽm - Quặng nguyên khai được đổ vào sàng song có kích thước lỗ sàng 200 x 200mm. Sau đó, quặng dưới sàng đi vào máy đập hàm I, được đập đến kích thước nhỏ hơn 40mm, sau đó qua máy đập hàm II, đập đến kích thước nhỏ hơn 15mm rồi đi vào boongke chứa. - Quặng từ boongke qua cấp liệu lắc rồi theo băng tải tới máy nghiền bi. Tại đây, quặng được cấp một số thuốc tuyển (xantat, KCN và xôđa) để tăng thời gian tiếp xúc của khoáng vật với thuốc tuyển. Sau khi qua hệ thống máy nghiền bi và phân cấp ruột xoắn, dòng bùn quặng đi vào thùng quấy 1, có cỡ hạt bùn dmax  0,1mm (tức là trên 90% cấp - 0,074mm), quấy ới các loại thuốc tuyển cho vòng tuyển chì như: KCN, ZnSO4, Na2CO3, C10H7OH. Tuyển tinh 1 Tuyển vét Quặng đầu Đập hàm Đập búa Nghiền (70-80%) – 0,074mm tuyển nổi chính Tuyển tách Pb, Zn Tinh quặng Pb Tinh quặng Zn Bã thải
  • 48. 35 Tất cả các loại thuốc tuyển đều được pha thủ công thành dung dịch và chứa bể trong bể dự trữ có kích thước 1.100 x 1000 x 900 (mm), sau đó tháo xuống bể cấp kích thước 1000 x 900 x 900 (mm). 3.2.2.5. Hệ thống thiết bị Bảng 3.9: Bảng thống kê thiết bị của xưởng tuyển T T Tên thiết bị Ký hiệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Nơi chế tạo 1 Sàng song Khe sàng 200mm Cái 1 Tự chế tạo 2 Máy đập hàm PE250 N = 15Kw Cái 1 Trung Quốc 3 Máy đập hàm PE10 N = 15Kw Cái 1 Trung Quốc 4 Bunke Kích thước 50x5m Cái 1 Tái chế tạo 5 Cấp liệu lắc 600 x 600 Cái 1 Trung Quốc 6 Băng tải B500 N = 3Kw Cái 1 Trung Quốc 7 Máy nghiền bi MOG  1200 Cái 1 Trung Quốc 8 Máy phân cấp RX FLG  1500 Cái 1 Trung Quốc 9 Thùng khuấy XBM V = 0,62m3 Cái 1 Trung Quốc 10 Máy tuyển nổi chì XJK  1500 Cái 13 Trung Quốc 11 Thùng khuấy 2 XBM V = 1,1m3 Cái 2 Trung Quốc 12 Máy tuyển nổi kẽm XJK Cái 15 Trung Quốc 13 Bể lắng tách quặng kẽm 4m x 12m x 1,4m Cái 4 Tự làm 14 Bể lắng tách quặng chì 3 x 12m x 1,4m Cái 4 Tự làm 15 Bể pha thuốc tuyển V = 1m3 Cái 10 Tự làm 16 Thùng quấy vôi  1200 Cái 1 Tự chế tạo
  • 49. 36 3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến môi trường 3.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất 3.3.1.1. Nguồn gây tác động Bảng 3.10: Nguồn gây tác động đến môi trường đất TT Nguồn gây tác động Các tác động Khu vực phát sinh 1 Nước mưa chảy tràn Chất rắn lơ lửng, kim loại nặng, độ đục, dầu mỡ… Khu vực khai trường, bãi thải đất đá, khu vực xưởng tuyển 2 Hoạt động khai thác lộ thiên đào bới, xáo trộn và di chuyển đất đá Thay đổi bề mặt địa hình, cảnh quan, tăng khả năng trượt lở đất khi có mưa lớn. Khai trường khai thác lộ thiên 3 Hoạt động khai thác hầm lò Tạo nên hầm, hố, đường lò trong lòng đất, gây mất ổn định lòng đất và làm tăng nguy cơ xói mòn, trượt lở đất. Các hầm lò, đường lò khai thác 4 Xây dựng các công trình phục vụ khai thác và dân dụng Chiếm dụng đất đai Mặt bằng xây dựng các công trình phục vụ khai thác và dân dụng 3.3.1.2. Hiện trạng và diễn biến Kết quả phân tích một số mẫu đất tại khu vực mỏ năm 2012 của Chương trình kiểm tra định kỳ công tác bảo vệ môi trường như sau:
  • 50. 37 Bảng 3.11: Kết quả phân tích mẫu đất tháng 11/2012 Kết quả TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Đ1 Đ2 QCVN 03:2008/BTNMT (đất nông nghiệp) 1 Chì (Pb) mg/kg đất khô 3,25 3,13 70 2 Cadimi (Cd) mg/kg đất khô 0,031 0,03 2 3 Thủy ngân (Hg) mg/kg đất khô 0,03 0,002 - 4 Kẽm (Zn) mg/kg đất khô 32,4 30,3 200 5 Asen (As) mg/kg đất khô 2,52 2,24 12 6 Tổng dầu mg/kg đất khô 0,14 0,13 - Bảng 3.12: Kết quả phân tích mẫu đất tại xã Bản Thi Kết quả mẫu Đ3 TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Tháng 7/2012 Tháng 11/2012 QCVN 03:2008/BTNMT (đất nông nghiệp) 1 Asen (As) mg/kg đất khô 2,75 2,71 12 2 Cadimi (Cd) mg/kg đất khô 0,04 0,02 2 3 Chì (Pb) mg/kg đất khô 5,12 5,15 70 4 Đồng (Cu) mg/kg đất khô 12,7 11,6 50 5 Kẽm (Zn) mg/kg đất khô 43,6 41,5 200 Chú thích: Đ1: Mẫu đất cách bể xử lý nước thải 50m. Tọa độ X: 2459182, Y: 0550182 Đ2: Mẫu đất cách xưởng tuyển 50m. Tọa độ X: 2459161, Y: 0550218 Đ3: Mẫu đất tại xã Bản Thi. Tọa độ X: 2458085, Y: 0550717 Nhận xét: Các kết quả phân tích trên cho thấy hàm lượng chì, kẽm trong mẫu đất tại các vị trí quan trắc thấp hơn nhiều lần so với giới hạn tối đa của quy chuẩn cho phép. Trong các thông số kim loại nặng, thông số kẽm có hàm lượng cao nhất, dao động từ 30,3 - 43,6 mg/kg đất khô.
  • 51. 38 Như vậy, đất tại ven khu vực xưởng tuyển chưa có dấu hiệu ô nhiễm kim loại nặng. Điều này cho thấy việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn đã phát huy hiệu quả rất lớn, kiểm soát được ảnh hưởng của nước mưa chảy tràn đến môi trường đất ven khu vực. Mẫu đất Đ3 tại xã Bản Thi có hàm lượng kim loại chì, kẽm lớn hơn so với mẫu đất Đ1, Đ2 tại khu vực xưởng tuyển. Điều này cho thấy cấu tạo địa chất của khu vực ảnh hưởng lớn đến tính chất đất. Ngoài ra, hoạt động khai thác chì - kẽm tác động đến môi trường đất còn thể hiện ở các khía cạnh như làm thay đổi địa hình, tăng nguy cơ sạt lở đất khi có mưa lớn và chiếm dụng đất đai. Các điểm khai thác tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền phân bố thành các điểm nằm cách xa nhau từ 300m đến 700m. Tuỳ thuộc vào điều kiện, phương pháp và công nghệ khai thác, mức độ tác động tới môi trường đất khác nhau. Hoạt động khai thác lộ thiên trước đây đã đào bới, bóc mòn diện tích đất, làm xáo trộn và di chuyển đất đá ra khỏi khai trường, tạo thành các moong sâu từ 20m- 50m ở khai trường, gây biến dạng bề mặt địa hình. Việc đổ thải làm thay đổi địa hình và hệ sinh thái khu vực, đồng thời làm tăng khả năng trượt lở và nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt bởi các chất rắn hoà tan nếu không có biện pháp kiểm soát tốt lượng nước mưa chảy tràn trên khai trường trong tương lai. Hình 3.6: Khai thác lộ thiên tại mỏ
  • 52. 39 Đối với các bãi thải nằm ở lưng chừng núi và trên sườn đồi chưa được xây kè chắn, khi có mưa lớn, rất dễ xảy ra những rủi ro trượt lở đất đá. Ngoài ra, việc khai thác lộ thiên với bờ mỏ có độ dốc lớn làm tăng nguy cơ trượt bờ tầng. Hình 3.7: Nguy cơ trượt lở đất do hoạt động khai thác Do đặc điểm quặng oxit thường nằm xen kẽ giữa các cột đá, vì vậy trong tương lai khi kết thúc khai thác, mỏ sẽ để lại những hố sâu lởm chởm ở giữa là những khối đá, địa hình bị phân cắt mạnh và địa mạo thay đổi hoàn toàn trên diện tích 10 ha tương ứng với các vị trí khai thác nhỏ lẻ. Hiện tại, mỏ chỉ tiến hành các hoạt động khai thác hầm lò, các điểm khai thác lộ thiên đã tạm dừng hoạt động và giữ nguyên hiện trạng bề mặt địa hình khu vực khai thác và đổ thải, chưa tiến hành công tác hoàn thổ từng phần. Đối với hoạt động khai thác hầm lò, hiện mỏ vẫn đang tiến hành khai thác tại 05 khu vực. Các tác động tới môi trường đất trong khai thác hầm lò là: đất bị đào sâu, tạo nên hầm, hố, đường lò trong lòng đất, gây mất ổn định lòng đất và làm tăng nguy cơ xói mòn, trượt lở đất khi có mưa lớn. Đối với đá thải phát sinh từ hoạt động khai thác hầm lò, hiện nay mỏ vẫn áp dụng biện pháp đổ thải theo hình thức bãi thải cao, với hình thức này không tránh khói hiện tượng đất đá rơi vãi, tiểm ẩn nguy cơ sạt lở, đặc biệt với thời gian khai thác lâu dài trong tương lai. Tại khu vực xưởng tuyển, các tác động đến môi trường đất có thể kể đến là: xưởng tuyển cùng với các công trình phụ trợ như khu nhà làm việc, bãi thải, nhà kho... chiếm một diện tích đất khoảng 2,3ha, trong đó riêng xưởng tuyển chiếm diện tích đất 1.260m2 diện tích đất này trước kia là đất trồng bỏ hoang.