SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------  -------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN
Sinh viên thực hiện : Võ Quỳnh Nguyệt
Lớp : Tài chính ngân hàng –K33D
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phan Thị Quốc Hương
Quy Nhơn, 06/2013
MỤC LỤC
Tiêu đề Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN...........................................................................................................1
1.5.1. Kết quả hoạt động tín dụng:..................................................................................................13
1.5.2. Về hoạt động tài chính :.........................................................................................................13
2.3.Những đổi mới trong công tác cho vay......................................................................................26
2.3.2. Thời hạn cho vay....................................................................................................................28
3.1. Thuận lợi và khó khăn của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân......................................................31
3.1.1. Thuận lợi...............................................................................................................................31
3.1.2 Khó khăn.................................................................................................................................31
3.2 Đánh giá về tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.......................................32
3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................................................33
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1 CN Chi nhánh
2 DTTS Dân tộc thiểu số
3 ĐTCS Đối tượng chính sách
4 GQVL Giải quyết việc làm
5 HĐQT Hội đồng quản trị
6 HN Hộ nghèo
7 HSSV Học sinh sinh viên
8 KH-NV Kế hoạch nghiệp vụ
9 KHTC Kế hoạch tài chính
10 KT-NQ Kế toán ngân quỹ
11 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
12 NSVSMT Nước sạch vệ sinh môi trường
13 PGD Phòng giao dịch
14 SXKD Sản xuất kinh doanh
15 TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
16 UBND Ủy ban nhân dân
17 XKLĐ Xuất khẩu lao động
18 XĐGN Xóa đói giảm nghèo
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Tên tiêu đề Trang
* Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân. ……4
* Bảng
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động cho vay 2010-2012................................................7
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2010-2012.......................................8
Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn năm 2010-2012
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
15 15
Bảng 2.3:Dư nợ cho vay tổ chức CT-XH và các chương trình (2010- 2012)...22
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay chương trình theo địa bàn huyện (2010- 2012).......23
* Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2011.......................................10
Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn qua các năm 2010-2012 ...........................11
Biểu đồ 2.3 : Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010-2012..........................16
Biểu đồ 2.2: Diễn biến hoạt động tài chính ......................................................23
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cung cấp các khoản vay. Những
ngân hàng đầu tiên được biết tới trong lịch sử nhân loại là các đền thờ cổ đại. Những
dịch vụ ngân hàng đầu tiên không dành cho đông đảo người dân bình thường, các
hoàng tộc, vương triều và một số ít nhà buôn giàu mới là đối tượng phục vụ của ngân
hàng nguyên thủy. Vào khoảng ba nghìn năm trước Công nguyên, hình thức ngân hàng
sơ khai được nhiều nhà sử học cho rằng đã hình thành trước khi con người phát minh
ra tiền. Hiện nay, trên thế giới ngành ngân hàng phát triển ngày càng mạnh mẽ và
chiếm giữ vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế thế giới. Cùng với sự
hội nhập toàn cầu thì ở Việt Nam các ngân hàng cũng lần lượt ra đời. Đa số các ngân
hàng này đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng có một ngân hàng ra đời và hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hàng đầu là xóa đói, giảm nghèo, phát
triển kinh tế xã hội đó chính là Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam.
Là một sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường nhận được sự quan tâm giúp đỡ
của NHCSXH trong hoạt động cho vay học sinh sinh viên. Em rất mong muốn được
tìm hiểu những hoạt động trong hệ thống ngân hàng đặc biệt này để có thể áp dụng
những kiến thức đã học vào thực tế, hiểu biết thêm về công việc của một nhân viên
ngân hàng.
Được sự giới thiệu của Trường Đại học Quy Nhơn và được sự đồng ý của
Giám đốc, Ban lãnh đạo Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hoài Ân,
cùng với mong muốn tiếp cận thực tế của bản thân. Em đã được về thực tập tại Phòng
giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hoài Ân. Trong thời gian thực tập tại
đây, em đã nhận thức được vai trò quan trọng của Phòng giao dịch trong sự phát triển
kinh tế- xã hội của một huyện trung du miền núi nằm phía Bắc tỉnh Bình Định.
2. Mục đích của báo cáo.
Tìm hiểu, làm quen với môi trường và cách thức làm việc tại ngân hàng. Đồng
thời, vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học so sánh với thực tế tại PGD NHCSXH
huyện Hoài Ân từ đó đưa ra những nhận xét và rút ra những kinh nghiệm thực tế cho
bản thân.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Quá trình hình thành và những hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
4. Phạm vi nghiên cứu.
Tình hình hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hoài Ân(2010- 2012).
5. Phương pháp nghiên cứu.
Báo cáo thực tập tổng hợp áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh
đối với các số liệu thu thập được.
6. Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp gồm hai chương:
 Chương 1: Giới thiệu khái quát về PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.
 Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.
 Chương 3: Đánh giá tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.
Để hoàn thành báo cáo này em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Phan Thị
Quốc Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp em hoàn thành tốt báo cáo này. Đồng thời,
em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh, chị tại Phòng giao
dịch NHCSXH huyện Hoài Ân đã chỉ bảo, hướng dẫn em làm quen với công tác tại
ngân hàng trong suốt thời gian em thực tập tại đây. Qua đây, em xin kính chúc quý
thầy cô và các anh, chị trong Ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều
thành công trong cuộc sống.
Do thời gian thực tập không nhiều mà các mặt nghiệp vụ của ngân hàng lại đa
dạng và phức tạp nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những hạn chế khiếm
khuyết. Vì vậy em kính mong các thầy cô giáo, các anh, chị trong Ban giám đốc,
trưởng phó phòng cán bộ nhân viên trong cơ quan giúp đỡ bổ sung để bài viết
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Võ Quỳnh Nguyệt
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN
1.1. Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
1.1.1. Giới thiệu chung về NHCSXH
Cuối năm 2002, trước yêu cầu của tiến trình hội nhập, đòi hỏi phải cơ cấu lại hệ
thống ngân hàng, từng bước tách bạch tín dụng chính sách với tín dụng thương mại,
tập trung dần các nguồn vốn và đối tượng cho vay ưu đãi về một đầu mối để các
NHTM có điều kiện nắm giữ thị trường chuẩn bị cho tiến trình hội nhập thương mại
khu vực và quốc tế.
Vì vậy, việc thiết lập một loại hình NHCSXH cho mục tiêu XĐGN là một tất
yếu khách quan cho tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Ngày 04/10/2002, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 78/NĐ-CP về tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm thực hiện tín dụng chính sách của
Nhà nước là: sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ SXKD, tạo việc làm, cải
thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, ổn định xã
hội.
Với những kết quả và kinh nghiệm nhiều năm hoạt động, trên cở sở những
vướng mắc và tồn tại về mô hình tổ chức quản lý và cở sở hoạt động của Ngân hàng
phục vụ người nghèo để thiết lập NHCSXH của Chính phủ dành riêng thực hiện mục
tiêu XĐGN, phù hợp với điều kiện và thực tiễn của Việt Nam. Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Quyết định 131/2001/QĐ-TTg ngày 4/10/2002 về việc thành lập
NHCSXH. Đây là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta nhằm thông qua
phương thức tín dụng để tập trung nguồn lực tốt hơn với mục tiêu hỗ trợ tài chính đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, tạo cho họ có điều kiện tự cải thiện
cuộc sống, từng bước xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh.
“ NHCSXH là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ thực hiện vai trò điều
tiết, hỗ trợ tài chính của Nhà nước cho mục tiêu XĐGN và ổn định xã hội. NHCSXH
là một tổ chức tín dụng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, được nhà nước bảo
đảm khả năng thanh toán, có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trên phạm vi cả
nước. Là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch
từ Trung ương đến địa phương. NHCSXH được huy động vốn của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và UBND các cấp
để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay”.
Việc thành lập và đi vào hoạt động của NHCSXH là thể hiện trách nhiệm của
Đảng và Nhà nước đối với những người thuộc diện chính sách xã hội, đối với bộ phận
dân nghèo, xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa, đối với sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực có
tri thức và tay nghề cao, tạo thêm việc làm để giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và
nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn.
1.2. Giới thiệu sơ lược về NHCSXH huyện Hoài Ân
1.2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội huyện Hoài Ân
Hoài Ân là một huyện trung du miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Bình Định. Toàn
huyện có 14 xã và 1 thị trấn, dân số toàn huyện khoảng hơn 104.000 nhân khẩu với
25.034 hộ. Trong đó, có 3 xã vùng cao, 6 xã miền núi, 5 xã đồng bằng và 01 thị trấn;
tổng số hộ nghèo 3.910 hộ với 11.346 nhân khẩu. Cơ cấu kinh tế 10 năm qua chuyển
biến tích cực, trong đó nông- lâm nghiệp giảm từ 65% năm 2003 còn 56,3% năm
2012, công nghiệp- xây dựng tăng từ 14,2% năm 2003 lên 16,1%, thương mại – dịch
vụ tăng từ 20% lên 27,6%; tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội hàng năm đạt trên
10%/năm. Thu nhập bình quân đầu người tăng khá từ 3,8 triệu đồng năm 2003 lên
12,6 triệu đồng năm 2012. Cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng, tập trung triển khai
thực hiện tốt các chính sách ưu đãi của Nhà nước, nhất là các đối tượng chính sách,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số được cải thiện đáng kể, đời sống đại bộ phận nhân dân
được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 15,61% năm 2012.
1.2.2. Sự hình thành và phát triền của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
1.2.2.1. Thông tin chung về PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
NHCSXH huyện Hoài Ân được thành lập theo quyết định số 238/QĐ-HĐQT ngày
10/05/2003 của Chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam.
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Hoài Ân
- Tên tiếng Anh: VBSP Branch of Binh Dinh province
- Logo:
- Slogan: Vì an sinh xã hội
- Trụ sở: 14 Lê Duẩn- Thị trấn Tăng Bạt Hổ- Hoài Ân- Bình Định
- Điện thoại: (056) 3870 368- 3770 154
- Fax: (056) 3770 432.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
1.3.1. Chức năng
PGD NHCSXH huyện Hoài Ân được thực hiện đầy đủ các chức năng của Ngân
hàng
- Huy động tập trung các nguồn lực từ đó tăng cường quỹ cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ
-Khuyến khích các địa phương trích một phần ngân sách được tiết kiệm hàng năm để
đầu tư góp phần thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện nhà.
1.3.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước
- Huy động các nguồn lực về tài chính để cho người nghèo và các đối tượng chính
sách khác vay vốn ưu đãi để chi phí học tập, sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm,
cải thiện đời sống.
- Góp phần thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xóa đói giảm nghèo, ổn định
xã hội.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt đông của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
1.4.1. Mô hình tổ chức, cơ cấu quản lý
Bộ máy tổ chức ngân hàng giữ một vị trí quan trọng đối với hoạt động của ngân
hàng, là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động.
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Hoài Ân chịu sự quản lý
và chỉ đạo của CN NHCSXH tỉnh Bình Định
Về mặt cơ cấu tổ chức, PGD NHCSXH huyện Hoài Ân gồm có:
- Ban Giám đốc: gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc.
- Các tổ chuyên môn: đảm nhiệm các công việc với nhiệm vụ tùy từng tổ khác
nhau.
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ phối hơp
(Nguồn PGD NHCSXH huyện Hoài Ân)
Tính đến thời điểm 31/05/2013, tổng nhân sự tại PGD là 9 cán bộ, trong đó:
- 01 Giám đốc chỉ đạo và điều hành chung.
- 01 Phó Giám đốc.
- 01 Tổ Kế Toán - Ngân Quỹ (Có 03 Cán bộ).
- 01 Tổ Kế Hoạch - Nghiệp Vụ (Có 03 Cán bộ).
- 01 Nhân viên Bảo vệ (Hợp đồng).
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
a. Ban Giám đốc gồm:
- Giám đốc: Ông Nguyễn Minh Hiếu
- Phó giám đốc: Ông Nguyễn Văn Lũy
TỔ KH-NVTỔ KH-NV
GIÁM ĐỐCGIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
TỔ KT-NQTỔ KT-NQ
TRƯỞNG
KT-NQ
TRƯỞNG
KT-NQ
CÁN
BỘ KẾ
TOÁN
CÁN
BỘ KẾ
TOÁN
THỦ
QUỸ
THỦ
QUỸ
TỔ
TRƯỞNG
KH-NV
TỔ
TRƯỞNG
KH-NV
CÁN
BỘ
TÍN
DỤNG
CÁN
BỘ
TÍN
DỤNG
CÁN
BỘ
TÍN
DUNG
CÁN
BỘ
TÍN
DUNG
Giám sát, điều hành các hoạt động của PGD
b. Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ
- Tổ trưỏng tổ Kế hoạch-nghiệp vụ: Bà Võ Thị Oanh Kiều.
Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc, phân công đôn đốc cán bộ trong Tổ, phụ
trách nghiệp vụ tín dụng, kế hoạch tín dụng, thực hiện báo cáo tín dụng định kỳ, đột
xuất theo đúng quy định. Quản lý các chương trình tín dụng và làm các báo cáo tín
dụng, chịu trách nhiệm chung, trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay các chương trình tín
dụng tại các xã Ân Phong, Ân Thạnh, Ân Đức, Ân Tường Tây.
- Cán bộ tín dụng: Ông Lê Văn Hưng.
Theo dõi, quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn xã, quản lý và tham
mưu thực hiện điểm giao dịch xã. Trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay tất cả các chương
trình tín dụng ở xã Ân Hữu, Ân Sơn, Ân Tường Đông, Ân Hảo Đông, Bók Tới và Ân
Mỹ.
- Cán bộ tín dụng: Ông Trương Công Chủng
Theo dõi, quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn xã, quản lý và tham
mưu thực hiện điểm giao dịch xã. Trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay tất cả các chương
trình tín dụng ở xã Đak Mang, Ân Tín, Ân Hảo Đông, Ân Nghĩa và thị trấn T8ang Bạt
Hổ.
c. Tổ Kế Toán- Ngân quỹ
- Trưởng Kế toán-Ngân quỹ: Ông Tô Hoài Vũ
Chịu trách nhiệm chung, kiểm tra, kiểm soát, đóng, lưu giữ chứng từ; in, sắp xếp
sổ kế toán chi tiết, cập nhật chương trình vào máy tính trung tâm, kiểm tra khóa sổ,
cập nhật cuối ngày, thuế thu nhập cá nhân, kế toán chi tiêu nội bộ và các báo cáo phát
sinh.
- Kế toán viên: Bà Trịnh Thị Thanh Ngọc
Thực hiện các công việc liên quan đến kế toán cho vay, thu nợ, tiền gửi tiết kiệm
tất cả các chương trình ở các xã; kế toán vật liệu; kế toán tiền lương; kế toán tài sản;
kế toán tiền gửi; báo cáo tiền lương; trích phí ủy thác cho vay
- Thủ quỹ: Bà Nguyễn Thị Thúy Hằng
Làm nhiệm vụ kho quỹ
d. Bảo vệ: Ông Võ Văn Trí: Trông coi bảo vệ, trực tại trụ sở làm việc.
1.5. Các hoạt động chính của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân
Căn cứ vào quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì
NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Một là: Huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng
lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kì hạn, không kì hạn, tổ chức huy động tiết kiệm trong
cộng đồng người nghèo.
- Hai là: Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Theo Quyết định của Chính Phủ, hiện nay Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện
20 chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Do đặc điểm của địa phương, hiện tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hoài Ân chỉ
áp dụng cho vay 10 chương trình tín dụng sau:
+ Chương trình cho vay hộ nghèo.
+ Chương trình cho vay Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
+ Chương trình cho vay Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm.
+ Chương trình cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
+ Chương trình cho vay Xuất khẩu lao động.
+ Chương trình cho vay Hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn.
+ Chương trình cho vay Hộ Nghèo về nhà ở.
+ Chương trình cho vay Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.
+ Chương trình cho vay Hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
+ Chương trình cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp WB3
- Ba là: Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Bốn là: Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành
cho chương trình tín dụng xoá đói giảm nghèo và các chương trình khác.
- Năm là: Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền
địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương
trình dự án.
1.5 Khái quát về kết quả hoạt động của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân
1.5.1. Kết quả hoạt động tín dụng:
1.1.5.1 Nguồn vốn hoạt động :
- Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2012 đạt 202.824 triệu đồng, tăng 186.624
triệu đồng so với năm 2003. Trong đó, nguồn vốn trung ương 201.841 triệu đồng, tăng
186.902 triệu đồng, nguồn vốn địa phương 1.983 triệu đồng tăng 740 triệu đồng.
- Nguồn vốn huy động qua các năm : Năm 2010 : 7.955 triệu đồng, năm 2011:
8.500 triệu đồng, năm 2012: 9.676 triệu đồng. Tính đến 31/12/2012 nguồn vốn huy
động tăng 9.643 triệu đồng so với năm 2003, bình quân hàng năm tăng 1.071 triệu
đồng.
1.1.5.2. Kết quả hoạt động cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi
Qua 3 năm hoạt động (2010-2012), các chỉ tiêu về doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ
đều đảm bảo đạt kế hoạch được giao, cụ thể :
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động cho vay 2010-2012
Đơn vị tính : triệu đồng, hộ
Năm
Doanh số cho
vay
Doanh số thu
nợ
Tổng dư nợ
Số còn hộ dư
nợ
2010 63.127 22.350 146.571 9.774
2011 67.584 34.937 179.218 10.129
2012 64.001 40.621 202.676 10.350
Cộng 194.712 98.208
( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân )
1.5.2. Về hoạt động tài chính :
- Kết quả từ năm 2010 đến nay đơn vị thực hiện và đạt vượt mức khoán tài
chính, cụ thể: năm 2010 đạt 178%, năm 2011 đạt 152%, năm 2012 đạt 152%. .
- Đồng thời, sau 3 năm hoạt động, tổng thu đạt 32.565 triệu đồng, trong đó thu
lãi 32.171 triệu đồng chiếm 98,8% tổng thu; tổng chi 12.703 triệu đồng, trong đó chi
phí ủy thác, hoa hồng tổ trưởng, thù lao cán bộ xã, phường, phụ cấp Ban đại diện
6.546 triệu đồng chiếm 51,53% tổng chi của NHCSXH
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PGD NHCSXH
HUYỆN HOÀI ÂN
2.1. Tình hình huy động vốn tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
2.1.1.Cơ cấu vốn vay
Trong quá trình hoạt động, được sự quan tâm của Chính phủ, các cấp chính
quyền, các bộ ngành, đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ của hệ thống các ngân hàng
thương mại, nguồn vốn của NHCSXH không ngừng tăng trưởng năm sau cao hơn năm
trước, đã tạo lập được nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu vay vốn của tầng lớp dân nghèo
ở nông thôn.
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2010-2012
(Đvt: triệu đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Nguồn vốn Trung ương 145.285 169.456,22 191.574
2 Vốn địa phương cấp 1.388 1.676,41 1.862
3 Vốn khác 6.750 8.499,78 9.676
4 Tổng nguồn vốn 153.423 179.632,41 203.112
( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân )
Nguồn vốn NHCSXH huy động được có từ 3 nguồn sau:
Thứ nhất, Nguồn vốn Trung ương
Đây là nguồn vốn lớn nhất mà hệ thống NHCSXH nhận được từ Ngân hàng
Nhà nước thông qua các hình thức như:
- Cấp bổ sung vốn điều lệ, vốn dành cho các chương trình an sinh xã hội được tăng
thêm hàng năm
- Tạo điều kiện để NHCSXH tiếp cận với các dự án vay vốn ODA
- Đề xuất, ban hành chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đóng
góp vào nguồn vốn tín dụng chính sách
- Rà soát để xem xét việc bổ sung nguồn vốn cho các chương trình tín dụng chính
sách phù hợp với tình hình mới, nhất là chương trình tín dụng đối với hộ cận nghèo
- Nghiên cứu nâng mức cho vay đối với các chương trình tín dụng chính sách để phù
hợp với biến động của giá cả thị trường.
Từ nguồn vốn này NHCSXH Việt Nam sẽ đưa đến các chi nhánh trên toàn quốc gia.
Trong 3 năm qua nguồn vốn Trung ương NHCSXH huyện Hoài Ân nhận được luôn
đạt mức trên 90% trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Cụ thể trong năm 2010 nguồn vốn từ
Trung ương chiếm 94,565%, 94.335% (2011) và 94,319% (2012)
Thứ hai, nguồn vốn do địa phương cấp: Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương đã
dành một phần nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách địa phương hàng năm ủy thác
cho NHCSXH để cho vay các đối tượng chính sách trên địa bàn. Trong 3 năm vừa qua
kết quả huy động vốn từ nguồn địa phương liên tục tăng qua các năm từ 4,4% (2010)
lên 4,723 % (2011) và 4,764 % (2012). Điều này thể hiện sự quan tâm của chính
quyền địa phương đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên, vì là một
xã miền núi còn nhiều khó khăn nên lượng vốn huy động được từ nguồn này chiếm tỷ
lệ vô cùng nhỏ trong tổng cơ cấu nguồn vốn vì vậy để có thể đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của nhân dân trong huyện đòi hỏi sự nỗ lực không nhỏ của Ngân hàng và
Ban lãnh đạo huyện nhà.
Thứ ba, nguồn vốn khác bao gồm: Nguồn vốn huy động trong cộng đồng người nghèo,
tiền gửi thanh toán,... Nguồn vốn huy động trong cộng đồng người nghèo còn rất nhỏ
bé, bởi bản thân người nghèo không có dư tiền để gửi tiết kiệm, lao động dường như
chỉ đủ sống qua ngày nhưng với phương thức huy động này thì NHCSXH muốn tập
cho người nghèo có ý thức tiết kiệm và để dành tiền trả nợ, tránh phần nào sự rủi ro.
Chúng ta có thể thấy rõ hơn cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH huyện Hoài Ân thông
qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2012
Chú thích:
Nguồn vốn Trung ương
Nguồn vốn địa phương cấp
Vốn khác
2.1.2. Tình hình huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động vô cùng quan trọng quyết định đến sự tồn tại
của ngân hàng. Đối với NHCSXH hoạt động huy động vốn mang tính chất không chỉ
về mặt kinh tế mà còn cả về mặt xã hội tuy đây không phải là hoạt động chính của
PGD nhưng trong nhiều năm qua Ban lãnh đạo PGD luôn tìm nhiều biện pháp để nâng
cao hoạt động này.
Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2012 đạt 203.112 triệu đồng, Trong đó, nguồn
vốn từ trung ương 191.574 triệu đồng tăng 22.118 triệu đồng so với năm 2011, hoàn
thành 101,66% kế hoạch được giao; nguồn vốn địa phương 1.862 triệu đồng tăng
1.176 triệu đồng
Sau 3 năm thực hiện tổng số vốn PGD huy động được luôn đạt ở mức ổn
định.Cụ thể ta có thể thấy thông qua biểu đồ sau đây:
Năm 2011 Năm 2012Năm 2010
Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn qua các năm 2010-2012
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân )
Trong 3 năm gần đây, tổng nguồn vốn ngân hàng huy động được là 26.131 triệu
đồng.
Năm 2011 huy động được 8.500 triệu đồng tăng 545 triệu đồng so với năm
trước.
Năm 2012 huy động được 9.676 triệu đồng tăng 1.176 triệu đồng so với năm
2011 và tăng 1.721 triệu đồng so với năm 2010
Với một huyện trung du miền núi còn nhiều khó khăn về kinh tế thì hoạt động
huy động vốn đối với PGD hết sức khó khăn. Mặc dù tốc độ tăng trưởng của quy mô
huy động nguồn vốn năm 2012 có giảm so những năm trước nhưng cũng đã thể hiện
nỗ lực của toàn thể cán bộ, nhân viên trong PGD.
2.2. Hoạt động sử dụng vốn
2.2.1. Tình hình sử dụng vốn
Qua hơn 10 năm hoạt động, công tác tín dụng của NHCSXH đã có rất nhiều cố gắn
bám sát chủ trương, mục tiêu phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo của Đảng, Nhà
nước. Cụ thể như sau:
- Sử dụng nguồn vốn huy động được từ Trung ương và địa phương tiến hành cho vay
vốn theo 10 chương trình tín dụng.
- Xây dựng cơ chế chính sách, ban hành các văn bản chỉ đạo nghiệp vụ của Trung
ương sát với thực tiễn cơ sở nhằm thực hiện cho vay đúng đối tượng, tiền đến tay
người nghèo, đạt được hiệu quả trong công tác đầu tư.
- Phương thức cấp vốn cho người nghèo đó là nguồn vốn trực tiếp đến tận tay người
nghèo thông qua tổ nhóm.
- Thực hiện ưu đãi cho vay đối với các đối tượng chính sách mà đặc biệt là hộ nghèo
thông qua: ưu đãi về lãi suất, về thời hạn, về thủ tục, về mức vốn tự có tham gia, về tín
chấp,…
Với tinh thần trách nhiệm cao độ, phấn đấu hoàn thành mục tiêu đề ra cùng với
sự tận tình giúp đỡ của các cấp chính quyền trong 3 năm gần đây, công tác sử dụng
vốn của PGD đạt được nhiều kết quả, việc giải ngân vốn tín dụng đến hộ nghèo nhanh
chóng, thuận lợi. Tuy nhiên, tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn ở mức cao, nguồn
vốn chưa đáp ứng hết được nhu cầu của nhân dân… Điều này đòi hỏi Ban lãnh đạo
PGD cần có biện pháp linh hoạt nhằm đảm bảo nguồn vốn được đưa đến đúng người,
sử dụng đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế cho các hộ gia đình và địa phương.
2.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại NHCSXH huyện Hoài Ân
 Các bước tiến hành thẩm định dự án cho vay giải quyết việc làm
- Kiểm tra tính pháp lý của dự án:
+ Kiểm tra năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của chủ hộ hoặc người
đại diện của hộ.
+ Kiểm tra mục đích xin vay có hợp pháp không
- Tiến hành thẩm định trực tiếp dự án tại địa phương về mục tiêu, đối tượng cho vay,
điều kiện vay vốn, số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay có phù hợp với ngành
nghề kinh doanh không.
- Dự án có thật sự có tạo việc làm mới và thu hút lao động hay không, hộ vay vốn có
hộ khẩu thường trú tại địa phương hay không. Dự án đó có khả thi hay không,…
- Thời hạn thẩm định dự án và phê duyệt cho vay là 15 ngày đối với đối với một dự án
(tính theo ngày làm việc).
 Hồ sơ dự án bao gồm:
- Đối với dự án đã giải ngân
+ Dự án vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm mẫu (01a/GQVL).
+ Biểu tổng hợp danh sách hộ gia đình tham gia dự án vay vốn GQVL.
+ Quyết định về phê duyệt dự án.
+ Phiếu thẩm định dự án.
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp.
+ Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo.
+ Hợp đồng thế chấp tài sản.
+ Hợp đồng tín dụng (mẫu 05a/GQVL).
+ Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay.
2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
2.2.3.1. Tình hình cho vay vốn
Được sự quan tâm của Đảng bộ và Chính quyền. Vốn NHCSXH Huyện Hoài Ân
cũng kịp thời chuyển đến các Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của Huyện. Bên cạnh đó, nhu cầu vay vốn của các
Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác ngày càng tăng. Hòa nhịp với sự phát triển
đó, NHCSXH Huyện Hoài Ân luôn luôn chú trọng tới công việc chuyển nguồn vốn
đến tận tay các Hộ nghèo. Doanh số cho vay là chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình cho
vay cũng như quy mô hoạt động của một Ngân hàng, đây là chỉ tiêu để phản ánh sự
tương quan giữa hoạt động huy động vốn và tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng.
Tuy nhiên đối với NHCSXH thì nguồn vốn cho vay chủ yếu được TW cấp theo hệ
thống từ NHCSXH TW đến Tỉnh, Huyện, xã.
Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn của NHCSXH
Huyện Hoài Ân như sau:
Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn năm 2010-2012
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
2011/2010 2012/2011
(+/-) % (+/-) %
I. DSCV
- Hộ nghèo
- Giải quyết việc làm
- HSSV có hoàn cảnh khó khăn
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
- Cho vay SXKD VKK
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
- Cho vay thương nhân VKK
63.127
30.417
2.105
19.599
55
2.644
6.065
1.672
570
67.584
29.686
2.805
23.106
340
1.080
9.722
705
80
60
64.001
29.732
2.530
17.600
106
3.320
10.165
548
4.457
-731
700
3.570
285
-1.564
3.657
705
-1.592
-510
7,060
-2,403
33.254
17,894
518,128
-59,153
60,297
-95,215
-89,474
-3,583
46
-275
-5,506
-234
2.240
443
-705
-80
488
-5,032
0,155
-9,804
-23,892
-68,824
207,407
4,557
-100
-100
813,333
II. DSTN
- Hộ nghèo
- Giải quyết việc làm
- HSSV có hoàn cảnh khó khăn
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
- Cho vay SXKD VKK
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
- Cho vay thương nhân VKK
- Cho vay HN theo NQ 30A
22.305
13.764
1.285
34
641
5.120
1.506
34.937
18.825
2.221
94
1.080
7.123
109
72
5.413
40.621
21.744
1.651
175
1.727
6.188
97
3
548
8.488
12.587
5.061
936
60
439
2.003
109
72
4.357
56,318
36,770
72,840
176,471
68,487
39,121
289,309
5.864
2.919
-570
81
647
-935
-12
3
476
3.057
16,269
15,506
-25,644
86,170
59,907
-13,126
-11,009
611,111
56,808
Bảng 2.2 (Tiếp theo)
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
2011/2010 2012/2011
(+/-) % (+/-) %
III. Dư nợ
- Hộ nghèo
- Giải quyết việc làm
- HSSV
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
- Cho vay SXKD VKK
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
- Cho vay thương nhân VKK
146.571
65.816
4.975
47.235
160
8.177
17.153
309
2.176
570
179.218
76.677
5.559
64.928
407
8.177
19.751
905
2.256
558
202.676
84.650
6.437
74.129
338
9.774
23.729
808
2.253
558
32.647
10.861
584
17.693
247
0
2.598
596
80
-12
22,274
16,502
11,739
37,457
154,37
5
0
15,146
192,88
0
3,676
-2,105
23.458
7.973
878
9.201
-69
1.597
3.978
-97
-3
0
13,089
10,389
15,794
14,171
-16,953
19,530
20,141
-10,718
-0,133
0
IV. Nợ quá hạn
- Hộ nghèo
- Giải quyết việc làm
- HSSV có hoàn cảnh khó
khăn
- Cho vay XKLĐ
- Cho vay NS&VSMT
- Cho vay SXKD VKK
- Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
- Cho vay thương nhân VKK
644
446
63
29
31
75
541
413
8
24
23
3
70
586
420
38
28
22
4
74
-103
-33
-55
-5
-8
3
-5
-
15,994
-7,399
-
87,302
-
17,241
-
15,806
-6,667
45
7
30
4
-1
1
4
8,378
1,695
375
16,667
-4,378
33,333
5,174
(Nguồn số liệu: Báo cáo quyết toán thực hiện chi tiêu kế hoạch tín dụng năm
2010,2011,2012 của NHCSXH Huyện Hoài Ân).
Bảng số liệu tình hình sử dụng vốn của NHCSXH Huyện Hoài Ân qua 3 năm ta
thấy rằng:
Thứ nhất: Doanh số cho vay
Năm 2010 DSCV là 63.127 triệu đồng, năm 2011 là 67.584 triệu đồng, năm
2012 là 64.001 triệu đồng. Trong đó, DSCV chủ yếu tập trung ở cho vay hộ nghèo. Cụ
thể, DSCV hộ nghèo qua các năm như sau:
+ Năm 2010 là 30.147 triệu đồng chiếm 48,18%.
+ Năm 2011 là 29.686 triệu đồng chiếm 43,92%.
+ Năm 2012 là 29.732 triệu đồng chiếm 46,46%.
Điều này cho ta thấy NHCSXH huyện Hoài Ân chú trọng rất nhiều đến công
tác cho vay hộ nghèo của huyện, tạo điều kiện cho các hộ nghèo vươn lên hoà nhập
với cộng đồng, góp phần thực hiện mục tiêu XĐGN.
Thứ hai: Doanh số thu nợ
Bên cạnh đó NHCSXH huyện cũng chú trọng đến công tác thu nợ của ngân
hàng mình. Thể hiện qua bảng số liệu ta thấy DSTN:
+ Năm 2010 là 22.350 triệu đồng.
+ Năm 2011 là 34.937 triệu đồng.
+ Năm 2012 là 40.621 triệu đồng.
DSTN liên tục tăng như thế này phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng thực hiện
tương đối tốt, tốc độ quay vòng vốn tốt, giảm ứ động vốn. Tuy nhiên, DSTN còn thấp
hơn nhiều so với DSCV và dư nợ.
Thứ ba: Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay cho biết số tiền hiện PGD đang cho các hộ gia đình vay tính đến thời
điểm hiện tại. Tổng dư nợ của PGD năm 2010 là 146.571 triệu đồng, năm 2011 là
179.281 triệu đồng và năm 2012 là 202.676 triêu đồng.Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình
quân hằng năm đạt 24,57%.
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010-2012
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tốc độ tăng trương dư nợ qua các năm giảm đáng kể
- Năm 2011 giảm 1,75 lần so với năm 2010 giảm 32.710 triệu đồng.
- Năm 2012 giảm 1,69 lần so với năm 2011 giảm 23.395 triệu đồng.
Nguyên nhân:
- Tình hình sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi gặp nhiều khó khăn, người dân chưa có nhu
cầu vay vốn
- Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện đang có xu hướng giảm năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo
còn 9,32% giảm 8,25% so với năm 2009 tương đương với 586 hộ.
- Nhu cầu vay vốn của người dân theo các chương trình dự án như nước sạch vệ sinh
môi trường, nhà ở đơn sơ cho hộ nghèo,… gần như được bão hòa
Thứ tư, Nợ quá hạn
Cũng dựa vào bảng số liệu ta thấy, NQH qua các năm ngày càng giảm. Cụ thể,
nợ quá hạn năm 2010 là 644 triệu đồng, tỷ lệ 0.44%; năm 2011 giảm còn 541 triệu
đồng, tỷ lệ 0,30% đến năm 2012 là 586 triệu đồng, tỷ lệ 0,29% cho ta thấy chất lượng
tín dụng của ngân hàng ngày càng được củng cố, nâng cao.
Nói tóm lại, trong thời gian qua cùng với sự nổ lực cố gắng của Ngân hàng
cùng với sự quan tâm của các câp uỷ Đảng và Chính quyền địa phương, PGD
NHCSXH Huyện Hoài Ân đã không ngừng cố gắng vượt lên khó khăn để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao, đã trực tiếp đưa nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ đến tận tay
các Hộ nghèo, giúp các Hộ nghèo vươn lên trong cuộc sống, góp phần thực hiện mục
tiêu XĐGN mà Đảng và Chính phủ đã đề ra.
2.2.3.2. Cơ cấu dư nợ tin dụng
a) Diễn biến dư nợ cho vay theo các tồ chức đoàn thể chính trị- xã hội
* Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội trong
công tác cho vay vốn.
NHCSXH trong quá trình hoạt động đã đẩy mạnh việc xã hội hoá công tác cho
vay hộ nghèo, thể hiện rõ trong qui trình nghiệp vụ cho vay không phải thế chấp tài
sản nhưng phải dựa trên cơ sở thiết lập các tổ vay vốn.
- Tổ vay vốn được thành lập gồm những hộ nghèo có cùng hoàn cảnh, sống gần nhau,
cùng thôn xóm, có từ 5 đến 63 thành viên tự nguyện tham gia.
-Tổ có qui ước cộng đồng trách nhiệm về vay vốn, trả nợ ngân hàng, việc bình xét đối
tượng vay vốn được thực hiện công khai, dân chủ trong nhân dân thông qua tổ nhóm,
xét duyệt của ban giảm nghèo và ủy ban nhân dân xã, phường, sự quan tâm của ban
đại diện hội đồng quản trị -NHCSXH huyện, giám sát của các hội đoàn thể.
- Liên hiệp phụ nữ, hội Cựu chiến binh, hội Nông dân, đoàn Thanh niên các cấp đã
cùng với NHCSXH tổ chức xây dựng các tổ vay vốn của Phụ nữ nghèo, tổ Nông
dân,...
* Kết quả đạt được
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, dư nợ của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa
bàn huyện là 202.205 triệu đồng trên tổng số 10.342 hộ. Trong đó, dư nợ cho vay đối
với 107.696 triệu đồng cao nhất chiếm 53,26% tổng dư nợ, tiếp theo là đến dư nợ của
Hội nông dân 61.471 triệu đồng, Hội cựu chiến binh 22.452 triệu đồng chiếm 11,1%.
Tấp nhất đó là dư nợ của Đoàn thanh niên 10.586 triệu đồng chỉ chiếm 5,34% thấp
hơn so với Hội phụ nữ 97.101 triệu đồng.
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay tổ chức CT-XH và các chương trình (2010- 2012)
ĐVT: triệu đồng
( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân )
Stt
Chương
trình cho
vay
Dư nợ cho vay
Tổng số
Trong đó
Hội nông dân Hội phụ nữ
Hội cựu chiến
binh
Đoàn thanh
niên
Số tiền Số hộ Số tiền
Số
hộ Số tiền
Số
hộ Số tiền
Số
hộ Số tiền
Số
hộ
1 Hộ nghèo 84.650 3.374 26.052
1.08
1 44.107 1.741 8.876 347 5.615 205
2 HSSV 74.129 3.301 19.528 934 44.428 1.860 8.121 385 2.052 122
3 GQVL 6.067 332 2.573 145 2.609 142 475 24 410 21
4 XKLĐ 338 16 80 4 188 8 45 3 25 1
5 NSVSMT 9.773 1.982 2.949 606 4.880 993 1.322 267 622 116
6 SXKD 23.729 874 9.267 344 9.897 363 3.039 110 1.526 57
7 ĐBDTTS 808 164 110 22 498 102 200 40
8 HN nhà ở 2.253 282 752 94 981 124 304 37 216 27
9 TN VKK 458 17 160 6 108 4 70 3 120 4
Tổng cộng
202.20
5
10.34
2 61.471
3.23
6 107.696 5.337 22.452 1.216 10.586 553
Có thể nói Hội liên hiệp phụ nữ đã làm rất tốt vai trò của mình trong vận động
các thành viên trong hội mạnh dạn vay vốn làm ăn, vươn lên thoát nghèo.
Một số tổ tiết kiệm vay vốn được thành lập từ các hội đoàn thể hoạt động rất
tốt. Tiêu biểu như: Tổ ông Nguyễn Văn An- Phú Văn- Ân Hữu, tổ ông Hồ Văn Hùng –
Ân Hậu- Ân Phong. Qua đánh giá hoạt động cuối năm 2012 toàn huyện có 50 tổ tốt,
24 tổ khá, 01 tổ trung bình.
Qua đây cho ta thấy rằng tình hình cho vay hộ nghèo thông qua Hội đoàn thể của
ngân hàng hoạt động rất hiệu quả. Thông qua Hội đoàn thể ngân hàng đã đưa nguồn
vốn tín dụng ưu đãi đến tận tay các hộ nghèo đang có nhu cầu về vốn, tạo điều kiện
cho hộ có điều kiện vượt qua khó khăn trước mắt, khôi phục lại kinh tế sau những trận
thiên tai, dịch bệnh vươn lên hoà nhập với cộng đồng góp phần thực hiện chương trình
mục tiêu của Quốc gia.
b) Diễn biến dư nợ cho vay theo địa bàn.
Phát huy lợi thế mạng lưới rộng khắp, đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn,
NHCSXH huyện là tổ chức duy nhất trong thời gian qua thực hiện tốt việc phân
phối vốn và cho vay đều khắp tới các xã trên địa bàn.
Trong 3 năm thực hiện gần đây, dư nợ cho vay các xã liên tục tăng trong đó dư
nợ cho vay nhiều nhất ở xã Ân Nghĩa với 21.364 triệu đồng chiếm 10,54% tổng dư
nợ và thấp nhất là xã Đăk Mang với 1.525 triệu đồng chiếm 0,74%.
Đối với cho vay hộ nghèo, Ân Nghĩa là xã có dư nợ cho vay cao nhất với 10.389
triệu đồng chiếm 12,273% tổng dư nợ cho vay hộ nghèo trên toàn địa bàn huyện.
Cho vay học sinh sinh viên có số dư nợ cao nhất tại xã Ân Thạnh với tổng số tiền
là 8.808 triệu đồng gấp 125,83 lần so với xã có dư nợ thấp nhất Đắk Mang.
Nhìn chung thì dư nợ cho vay tại các xã trong huyện tương đối đồng đều phù hợp
với số lượng các đối tượng chính sách trừ bà xã vùng cao đó là Ân Sơn, Đắk Mang
và Bók Tới. Điều này đặc ra cho Ban lãnh đạo PGD cần có những định hướng
trong thời gian tới để đưa nguồn vốn đến tay đồng bào dân tộc thiểu số ngày càng
nhiều hơn
Bảng: 2.4. Dư nợ cho vay theo địa bàn (2010- 2012)
ĐVT: triệu đồng
( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân )
2.3. Những đổi mới trong công tác cho vay.
Là một ngân hàng mới hoạt động và đi vào chưa lâu nên ngay từ những ngày
NHCSXH đã có nhiều cố gắng trong xây dựng chính sách và cơ chế nghiệp vụ sao cho
phù hợp với thực tiễn. Phương châm là dành sự thuận lợi nhất cho người nghèo để họ
có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn ưa đãi, mặt khác lại phải đảm bảo quản lý chặt chẽ
Stt Xã, thị
trấn
Dư nợ 31/12/2012
Tồng số
Trong đó
Hộ
nghèo
HS SV
Vốn
120
XK
LĐ
NCV
SMT
SXKD
HN
nhà ở
TN
vùng
KK
DT
TD
1 Ân Đức 16.032 6.696 7.551 665 30 994 96
2 Ân Phong 14.006 5.087 7.424 470 30 931 64
3
Ân Tường
Tây
19.633 7.433 5.779 454 30 1.220 4.333 184 200
4 Ân Tín 17.381 8.486 7.395 391 957 152
5
TT. Tăng
Bạt Hổ
12.633 3.277 7.825 967 564
6 Ân Thạnh 18.145 7.620 8.808 568 30 975 144
7 Ân Hữu 16.324 7.266 3.969 390 622 3.789 168 120
8 Ân Mỹ 15.505 6.251 7.213 848 60 1.029 104
9
Ân Hảo
Đông
15.726 4.851 5.437 536 52 471 4.085 224 70
10 Ân Nghĩa 21.364 10.389 5.540 420 905 3.788 272 50
11 Bók Tới 3.808 2.992 111 45 272 388
12
Ân Hảo
Tây
12.016 5.037 2.247 383 543 3.600 176 30
13 Đắk Mang 1.525 948 70 16 213 278
14 Ân Sơn 2.057 1.710 190 15 142
15
Ân Tường
Đông
16.521 6.607 4.570 345 30 563 4.134 184 88
Tổng cộng 202.676 84.650 74.129 6.437 338 9.774 23.729 2.253 558 808
nguồn vốn tránh thất thoát và đảm bảo bù đắp chi phí hoạt động không được lỗ theo
yêu cầu của Chính phủ.
Trong những năm qua, NHCSXH đã không ngừng thực hiện việc đổi mới các
chính sách, cơ chế nghiệp vụ cho phù hợp với thực tế phát triển từng thời kì.
2.3.1. Chương trình cho vay hộ cận nghèo
- Sự cần thiết của chương trình cho vay hộ cận nghèo:
+ Đối với công tác xóa đói giảm nghèo tính bền vững chưa cao, chênh lệnh giữa hộ
nghèo và hộ cận nghèo không đáng kể, chỉ một đợt thiên tai, dịch bệnh là hộ cận
nghèo đã tái nghèo trở lại, nhiều hộ vay vốn NHCSXH chưa được một chu kỳ sản xuất
thì năm sau không còn trong danh sách hộ nghèo trong lúc hoàn cảnh gia đình vẫn còn
rất nhiều khó khăn.
+ Hiện nay, trên địa bàn huyện hộ cận nghèo còn khá cao, hầu hết những hộ này không
thuộc đối tượng chính sách và không được vay vốn NHCSXH để tiếp tục đầu tư sản
xuất kinh doanh do vậy nguy cơ tái nghèo rất lớn. Điều mong mỏi nhất của bà con là
được vay vốn NHCSXH để sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống và thoát nghèo
bền vững.
- Nội dung của chương trình:
Ngày 23/2/2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2013/QĐ-
TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo.
+ Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay đối với hộ cận nghèo đáp ứng
nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần thực hiện chính sách an
sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
+ Mức cho vay đối với hộ cận nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ
cận nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất kinh
doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.
+ Lãi suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong
từng thời kỳ; lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
+ Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo vay vốn
thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng.
+ Điều kiện, hồ sơ, thủ tục và quy trình cho vay đối với hộ cận nghèo được thực
hiện như đối với cho vay hộ nghèo.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/4/2013. Nhờ đó hộ cận
nghèo được tiếp cận với vốn vay NHCSXH để phục vụ sản xuất, kinh doanh, giúp họ
tự vươn lên thoát nghèo. Đây thực sự là một quyết định đúng đắn, đáp ứng được tâm
tư, nguyện vọng của người dân nhất là đối với hộ cận nghèo để họ có điều kiện phát
triển kinh tế, vươn lên thoát nghèo bền vững
2.3.2. Thời hạn cho vay
Cho vay trung hạn tối đa đối với hộ nghèo ban đầu qui định là 36 tháng, không
phân biệt vay ngắn hạn, trung hạn. Đến nay áp dụng thời hạn cho vay tối đa đối với
loại này theo qui định chung của Thống đốc ngân hàng nhà nước: cho vay ngắn hạn tối
đa 12 tháng, cho vay trung hạn tối đa 60 tháng, cho vay dài hạn là khoản vay có thời
hạn trên 60 tháng.
Ngoài ra NHCSXH còn áp dụng các hình thức cho vay lưu vụ, gia hạn nợ, cho
vay lại cho đến khi hộ nghèo thoát khỏi ngưỡng nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ
nghèo sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả.
Nhờ điều chỉnh kịp thời và áp dụng hợp lý các chính sách trong quá trình hoạt
động nên NHCSXH phát triển nhanh về mọi mặt từ tổ chức điều hành đến việc huy
động vốn và tăng trưởng nhanh về mức đầu tư tín dụng hành năm, tạo uy tín lớn trên
thị trường tài chính tín dụng trong nước và quốc tế. Đồng vốn tín dụng của NHCSXH
đã thực sự giúp cho một bộ phận không nhỏ người nghèo có công ăn, việc làm, tăng
thu nhập. Nhìn chung hộ nghèo biết sử dụng vốn tín dụng đầu tư vào lĩnh vực sản xuất
kinh doanh, từng bước vươn lên làm chủ cuộc sống, vượt lên thoát khỏi nghèo đói.
2.3.2. Về phương thức cho vay
NHCSXH được phép cho vay theo hai phương thức:
+ Cho vay trực tiếp
+ Cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị-xã hội
2.4. Hoạt động tài chính của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
NHCSXH là một tổ chức tín dụng Nhà nước, hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận, song đơn vị phải phấn đấu khai thác tối đa nguồn thu lãi cho vay để đảm bảo
cân đối các khoản chi cần thiết cho hoạt động.
Hoạt động tài chính của NHCSXH là hoạt động thu và chi tài chính
- Các khoản thu tài chính chủ yếu là thu từ các nguồn lãi vay và dịch vụ phí.
- Phần chi của NHCSXH Huyên Hoài Ân chủ yếu chi trả tiền hoa hồng cho tổ
chức TK&VV, chi trả lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, chi mua
sắm tài sản cố định và các khoản chi công vụ phục vụ cho quá trình hoạt động của
Ngân hàng
Trong thời gian gần đây, tình hình hoạt động tài chính của đơn vị có nhiều
chuyển biến tích cực.Cụ thể, tình hình hoạt động tài chính của PGD được thể hiện
trong biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.2: Diễn biến hoạt động tài chính.
(Nguồn: Tổng kết 10 năm hoạt động PGD NHCSXH huyện Hoài Ân)
- Năm 2010, tổng thu đạt 7.040 triệu đồng, trong đó thu lãi vay là 6.937 triệu
đồng; tổng chi 3.367 triệu đồng trong đó chi phí ủy thác hoa hồng, thù lao cán bộ xã,
phường, phụ cấp Ban đại diện 1.751 triệu đồng; tổng thu lớn hơn tổng chi 2.264 triệu
đồng.
- Năm 2011, tổng thu đạt 10.486 triệu đồng, trong đó thu lãi vay là 10.330 triệu
đồng nhiều hơn so với năm trước 3.390 triệu đồng; tổng chi 4.375 triệu đồng cao hơn
so với năm trước 1.008 triệu đồng, tổng thu lớn hơn tổng chi 6.111 triệu đồng.
- Năm 2012, tổng thu 15.309 triệu đồng và tổng chi là 4.961 triệu đồng, thu
nhiều hơn chi 10.076 triệu đồng.
Qua bảng số liệu ta cũng nhận thấy rằng: Trong những năm qua NHCSXH
Huyện Hoài Ân dưới sự chỉ đạo của NHCSXH tỉnh, cùng với sự nổ lực của các cấp,
các ngành đã thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu và nhiệm vụ được giao phó. Phục vụ
cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần vào việc thực hiện mục
tiêu XĐGN của Đảng và Chính phủ đề ra.
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PGD NHCSXH HUYỆN
HOÀI ÂN
3.1. Thuận lợi và khó khăn của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
3.1.1. Thuận lợi
- PGD NHCSXH huyện Hoài Ân luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy
Đảng, chính quyền, NHCSXH cấp trên, tạo điều kiện bố trí ổn định trụ sở làm việc,
kiện toàn bộ máy tổ chức, tập trung nguồn lực và triển khai thực hiện có hiệu quả các
hoạt động tín dụng ưu đãi trên địa bàn toàn huyện
- Tham gia tích cực của các ban ngành sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ và có hiệu quả
các tổ chức chính trị- xã hội, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân.
- Tinh thần và thái độ phục vụ nghiên túc, nhiệt tình đoàn kết, sáng tạo, vượt qua mọi
khó khăn thử thách ban đầu của tập thể đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động
trong đơn vị
- Biết phát huy nội lực, tranh thủ tốt sự quan tâm giúp đỡ của các cấp các ngành, xây
dựng đơn vị ngày càng vững mạnh, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
3.1.2 Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi là những khó khăn mà PGD gặp phải như:
- Tình hình kinh tế- xã hội của huyện cón nhiều khó khăn, thách thức nhất là giá cả thị
trường, dịch bênh gia súc, gia cầm còn nhiều nguy cơ tiềm ẩn… đã tác động trực tiếp
đến đời sống nhân dân. Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, thu nhập bình quân đầu người thấp.
- Khối lượng công việc giao cho đơn vị tương đối nhiều trong khi đó số lượng biên chế
còn ít và quy trình nghiệp vụ thường xuyên có sự thay đổi, bổ sung nên trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ còn nhiều khó khăn.
- Cấp ủy, chính quyền tại một số địa phương chưa thật sự quan tâm đến công tác tín
dụng nên việc bình xét các đối tượng , công tác thu hồi nợ xấu còn nhiều hạn chế.
3.2 Đánh giá về tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.
Với những chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ giao được tổ chức thực
hiện trên địa bàn đã từng bước đi vào cuộc sống của người nghèo và các đối tượng
chính sách khác, đã phát huy hiệu quả không chỉ về mặt kinh tế mà còn cả về mặt xã
hội
3.2.1. Hiệu quả về mặt kinh tế
Phát triển kinh tế đồng thời với việc đảm bảo an sinh xã hội luôn là một chủ
trương nhất quán của Đảng và nhà nước ta.
- NHCSXH huyện đã triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần
tích cực thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm, ổn định và phát
triển kinh tế- xã hội trên địa bàn huyện.
-Vốn tín dụng ưu đãi tập trung đầu tư phát triển kinh tế gia đình, chủ yếu chăn
nuôi trâu, bò, heo, trồng keo, chi phí học tập qua đó:
+ Tạo điều kiện cho 7.956 hộ cải thiện về cuộc sống, trong đó số hộ thoát nghèo 5.610
hộ; tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho hơn 15.535 lao động
+Đầu tư xây dựng mới 3.573 công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
+Góp phần trang trải chi phí học tập cho 5.491 học sinh sinh viên.
+Hỗ trợ hộ nghèo xây dựng 282 ngôi nhà.
+ Khôi phục nhiều làng nghề như trồng dâu nuôi tằm ( Ân Hảo Tây, Ân Hảo Đông, Ân
Mỹ), chằm nón ( Ân Tín), Đan nong ( Ân Đức),… nhiều mô hình kinh tế phát huy
hiệu quả như mô hình trồng nấm ( thị trấn Tăng Bạt Hổ), cải tạo vườn tạp ( Ân
Tường Đông, Ân Hảo Đông, Ân Tường Tây), trồng chè ( Ân Tường Tây),… góp phần
tích cực trong giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống vươn lên làm giàu
chính đáng, làm cho bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới.
Điển hình về vay vốn thoát nghèo như : Nguyễn Thị Hồng- Ân Thạnh, Lê Thị
Quý, Phạm Thị Minh Thúy, Võ Thị Bích Hồng- Ân Tín, Nguyễn Thị Thể, Nguyễn Thị
Hiền- Ân Phong, Nguyễn Thị Sơ, Trần Thị Kiều- Ân Đức…
3.2.2. Hiệu quả về mặt xã hội
- Tín dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính sách là một
trong những chủ trương quan trọng của Đảng và Nhà nước góp phần thực hiện mục
tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
- Nhờ lồng ghép các chương trình tín dụng ưu đãi với khuyến nông khuyến lâm,
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh từ đó:
+ Thúc đẩy kinh tế, văn hóa xã hội ở nông thôn phát triển, hộ nghèo, hộ chính sách
chuyển biến về nhận thức.
+ Mạnh dạn vay vốn đầu tư sản xuất kinh doanh để vươn lên thoát nghèo, cải thiện đời
sống và làm giàu chính đáng
- Việc tổ chức bình xét hộ nghèo và đối tượng chính sách được thực hiện từ cơ sở
thông qua Ban thôn, công đồng dân cử tổ TK&VV, các tổ chức chính trị xã hội nhân
ủy thác đảm bảo dân chủ, công khai có tác động tích cực trong công việc củng cố hệ
tống chính trị ở cơ sở.
3.3. Một số kiến nghị
Qua tham khảo ý kiến của các anh, chị trong PGD NHCSXH huyện Hoài Ân cùng với
những kiến thức đã học trên ghế nhà trường em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của PGD như sau:
- Cần nhấn mạnh tính quna trọng của chất lượng cho vay hơn so với việc mở rộng hoạt
động cho vay. Các khoản vay ngay từ đầu phải có một phương án trả nợ rõ rang, đáng
tin cậy, nguồn trả nợ gốc và lãi phải được tách bạch và mang tính khả thi.
- Thường xuyên cập nhật các thông tin kinh tế, kỹ thuật,… nhằm phục vụ cho công tác
thẩm định.
- Theo dõi các khoản nợ để kịp thời phát hiện những cảnh báo gây rủi roc ho PGD
song song đó là công tác đốc thúc thu hồi nợ, không để nợ quá hạn dẫn đến nợ xấu.
- Phải đảm bảo quyền và quyết định cho vay của cán bô tín dụng và lãnh đạo tín dụng
là quyết định độ lập, không chịu ảnh hưởng của những người có liên quan.
- Các cán bộ tín dụng cần tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp, mật thiết với các tổ chức đoàn
thể ở địa bàn mình phụ trách.
KẾT LUẬN
Hơn 10 năm hình thành và phát triển PGD NHCSXH huyện Hoài Ân không ngừng
nâng cao chất lượng hoạt động, đội ngũ cán bô nhân viên ngày càng hoàn thiện về
trình đô chuyên môn với mục tiêu giảm số hộ nghèo tại địa bàn xuống mức thấp nhất,
đồng thời thúc đẩy kinh tế- xã hội địa phương ngày càng phát triển. Những đóng góp
của PGD trong việc xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân ở địa phương là không thể phủ nhận.
Được thực tập và học hỏi thực tế tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân, em rất vui
vì đã được nắm bắt, tìm hiểu một số hoạt động thực tiễn tại ngân hàng, đối chiếu lại
với những kiến thức đã học ở trường, giúp em có được những kinh nghiệm ban đầu về
ngành học của mình, góp phần trang bị cho em những kỹ năng cần thiết cho công việc
trong tương lai.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh, chị tại PGD
NHCSXH huyện Hoài Ân, cảm ơn các thầy cô Khoa TC – NH & QTKD trường Đại
học Quy Nhơn, đặc biệt là cô Phan Thị Quốc Hương đã giúp đỡ em trong suốt thời
gian qua để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Phụ lục 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2010-2012
ĐVT: triệu đồng
STT Tình hình tài chính 2010 2011 2012
Tổng
cộng
1 Tổng thu 7.040 10.486 15.039 32.565
2 Trong đó thu lãi cho vay 6.937 10.330 14.904 32.171
3 Tổng chi 3.367 4.375 4.961 12.703
4 Trong đó chi phí ủy thác, hoa hồng, cán bộ xã phường, Ban đại diện 1.795 2.191 2.560 6.546
5 (5)= (1)-(3) 3.673 6.111 10.078 19.862
6 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tài chính (%) 178 152 152
(Nguồn: Hội nghị tổng kết 10 năm hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân)
Phụ lục 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: Đồng
TÀI SẢN CÓ 01/01/2012 31/12/2012
Tiền mặt tại quỹ 0 0
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước 176.377.937 235.397.645
Cho vay các tổ chức kinh tế, các nhân trong nước 176.516.326.000 199.951.162.700
Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư 1.672.310.000 1.859.700.000
Nợ cho vay được khoanh 124.357.700 56.710.000
Tín dụng khác đối với các tổ chức 905.000.000 808.000.000
Tài sản cố định 2.814.173.099 2.031.082.501
Các khoản phải thu nội bô 14.217.064 13.100.000
Tài sản khác 325.151 282.331
Tài sản có khác 3.718.450 2.814.900
Tổng tài sản có 182.226.805.401 204.958.250.077
TÀI SẢN NỢ 01/01/2012 31/12/2012
Tiền gửi của khách hàng 8.499.779.959 9.675.434.839
Các khoản phải trả cho bên ngoài 12.750.152 2.450.000
Tài sản nợ khác 0 0
Lãi và phí phải trả 1.917.746 3.391.600
Công nợ 8.514.447.857 9.681.276.439
VỐN VÀ CÁC QUỸ
Vốn của NHCSXH 1.487.821.877 1.487.821.877
Các quỹ 0 0
Cộng vốn và các quỹ 1.487.821.877 1.487.821.877
Lợi nhuận chưa phân phối 611.528.138 0
Tổng tài sản nợ 10.613.797.872 11.169.098.316
(Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân)
Phụ lục 3:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ 3 NĂM THỰC HIỆN ỦY THÁC (2010-2012)
ĐVT: triệu đồng, hộ, tổ, %
STT Chỉ tiêu 2010 2011 2012
1 Doanh số cho vay 33.404 35.339 32.147
2 Số lượt hộ vay 2.755 3.473 2.338
3 Doanh số thu nợ 13.153 19.058 22.033
4 Dư nợ 81.342 97.635 107.696
5 Nợ quá hạn 240 230 215
6 Tỷ lệ nợ quá hạn 0,30 0,23 0,20
7 Số hộ còn dư nợ 4.226 4.214 4.232
8 Số tổ còn dư nợ 103 103 102
9 Xếp loại
Tốt 91 90 85
Khá 11 13 17
Trung bình 1
(Nguồn: Hội nghị tổng kết 10 năm hoạt động của PGD NH CSXH huyện Hoài Ân)
Phụ lục 4
Mẫu số 01a/GQVL
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
Tên dự án:.........................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án: ………………………………………....
…........................................
Địa chỉ liên
hệ: .....................................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự
án: ...................................................................................................
I. Bối cảnh
- Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất kinh
doanh: ................................................................
- Bối cảnh kinh tế - xã
hội :..................................................................................................
- Khả năng phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh trong dự
án:.............................................
II. Mục tiêu dự án
1. Đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi
nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm việc cho người lao động.
- Đảm bảo thu nhập góp phần ổn định cuộc sống cho người lao động.
III. Nội dung dự án
1.Chủ thể dự
án: ...................................................................................................................
- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh
doanh: .................................................................................
- Chức
năng: .......................................................................................................................
- Tên người đứng
đầu: ........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở sản
xuất: .....................................................................................................
- Vốn hoạt động: ...........................................................đồng.
- Số hiệu tài khoản tiền
gửi: ................................................................................................
2. Mặt bằng sản xuất, kinh doanh (hiện trạng, diện tích):
- Văn phòng (địa chỉ,
m2
): ...................................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (địa chỉ,
m2
): .....................................................................................
3. Nguồn vốn hoạt động (quy ra
tiền): ............................................................................
- Tổng số:
Trong đó:
- Vốn tự có..................................đồng
- Vốn vay:...................................đồng
Chia ra:
- Vốn cố định: .............................đồng
- Vốn lưu động ............................đồng
4. Năng lực sản xuất:
- Xưởng sản xuất (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động):
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):
- Tổ chức, bộ máy (số lượng phòng ban, số lượng lao động):
5. Kết quả sản xuất kinh doanh (2 năm gần nhất):
- Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng loại sản phẩm): .................................................
- Doanh thu: ..................................................................... (đồng)
- Thuế: .................................(đồng). Lợi nhuận :.....................................(đồng)
- Tiền lương bình quân của công nhân:.........................................(đồng/tháng)
6. Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:
a) Đầu tư trang thiết bị:
- Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá
trị): ..............................................................
- Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá
trị): .......................................................................
b) Đầu tư vốn lưu động:
Vật tư, nguyên, nhiên liệu (chủng loại, số lượng, giá
trị): ..................................................
c) Nhu cầu sử dụng lao động:
- Lao động hiện có: ...............người
- Lao động tăng thêm: ...........người
Trong đó:
+ Lao động nữ: ......................................người
+ Lao động là người tàn tật: ................. người
+ Lao động là người dân tộc: ............... người
+ Lao động bị thư hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông
nghiệp:………............. người
7. Số vốn xin vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm:
- Tổng số vốn xin vay: ................................. đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự
án).
- Mục đích sử dụng vốn
vay: ...............................................................................................
- Thời hạn vay: .................................. tháng. Lãi suất:...................................% tháng
8. Tài sản thế chấp: (chỉ áp dụng đối với khoản vay trên 30 triệu)(ghi cụ thể tài
sản và giá trị)
IV. Hiệu quả kinh tế của dự án
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tăng năng lực sản xuất (máy móc, thiết
bị): ....................................................................
- Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng, giá
trị): ..................................................................
- Tăng lợi nhuận: ...................Tăng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước
.................đồng.
2. Đối với người lao động:
- Thu hút và đảm bảo ổn định việc làm cho: ........... lao động
- Tiền công:................................đồng/tháng
V. PHẦN CAM KẾT CỦA DỰ ÁN
Tôi xin cam kết:
-Thu hút lao động:..................(người)
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án.
- Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn.
- Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ: thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao
động, bảo hiểm đối với người lao động và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn.
...... Ngày ...... tháng ........ năm .............
Chủ dự án
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5: Mẫu số:
05a/GQVL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: …………./HĐ-TD
(Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
- Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
- Căn cứ bộ luật dân dự năm 2005 ngày 27/6/2005;
- Căn cứ văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn để giải quyết việc làm của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Căn cứ quyết định phê duyệt cho vay từ Quỹ Quốc gia quốc gia về việc làm
của:..................
…………….................................................................................................;
Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ...... tại .................……….…........ chúng tôi
gồm:
Bên cho vay (sau đây gọi tắt là Bên A)
- Tên đơn vị cho
vay: ...........................................................................................................
- Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện
thoại: ........................................................................................................................
- Người đại diện: ................................................. Chức
vụ: ...............................................
- Giấy ủy quyền (nếu
có) ....................................................................................................
- Do ông (bà) ...................................................................................................... ủy
quyền.
Bên vay (sau đây gọi tắt là Bên B)
- Tên cơ sở sản xuất kinh
doanh:..........................................................................................
- Địa chỉ:............................................................; Điện
thoại:...............................................
- Số tài khoản tiền gửi: .................................. tại Ngân
hàng:..............................................
- Đại diện là ông (bà).....................…..............................; Chức
vụ: ...................................
- CMND số: ................................ do CA .................................... cấp
ngày ........................
- Họ tên người được ủy quyền giao dịch vay
vốn: .............................................................
- CMND số: ................... do CA ....................……….. cấp
ngày ......................................
- Địa chỉ thường
trú: ...........................................................................................................
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này theo các nội dung thỏa thuận sau đây:
Điều 1- Nội dung cho vay
1.1. Tổng số tiền cho vay (bằng số): ...........................................đồng
(Bằng chữ:
.........................................................................................................................)
1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm
- Số nhân viên hiện có:.....................người.
- Số lao động được thu hút mới: ........................... người
1.3. Thời hạn cho vay: . tháng; hạn trả nợ cuối cùng ngày …..…./……./……..
…..
1.4. Lãi suất tiền vay:
- Lãi suất cho vay: .…….. %/ tháng
- Lãi suất quá hạn:……… %/tháng
-Tiền lãi trả theo: …………………………………….……………………..
1.5. Nợ gốc tiền vay được trả …….….. kỳ vào các ngày:
- Ngày ......../........./........, số tiền:…………................. đồng.
- Ngày ......../........./........, số tiền:…………................. đồng.
- Ngày ......../........./........, số tiền:…………................. đồng.
Điều 2- Phát tiền vay
2.1- Bằng tiền mặt: ……………………đồng
2.2- Bằng chuyển khoản (nếu có): …………………….. đồng
2.3. Phát tiền vay (một hay nhiều lần) ………………..………..…………………
Điều 3- Hình thức bảo đảm tiền vay
……………………………………………………………….…….
…………………………….
……………………………………………………………….
…………………………………...
…………………………………………………………………………………………
………...………………………………….……………...…………………………
Điều 4- Mục đích sử dụng tiền vay
…………………………………………………………………………………………
………...
…………………………………………………………………………………………
…………..
…………………………………………………………………………………………
…………..………………………………………………………………………
Điều 5- Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
5.1- Quyền của Bên A
a- Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay của Bên B.
b- Ngừng cho vay và báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi nợ trước
hạn nếu phát hiện bên B sử dụng vốn không đúng mục đích và không tạo được việc
làm cho người lao động như đã thỏa thuận.
c- Chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày Bên B bị xử lý thu hồi nợ trước hạn nếu
Bên B không hoàn trả đầy đủ nợ vay hoặc kể từ ngày đến hạn trả nợ nếu bên B có khả
năng trả nợ nhưng không trả hoặc đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng Bên B không được gia
hạn nợ.
d- Đề nghị các cơ quan pháp luật hoặc chủ động xử lý phát mại tài sản thế chấp,
cầm cố, hoặc các tài sản hình thành từ tiền vay hoặc trích tài khoản tiền gửi của Bên B
để thu nợ khi Bên B đã bị chuyển nợ quá hạn trên 30 ngày.
e- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
5.2- Nghĩa vụ của Bên A
a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
b- Phát đủ số tiền vay phù hợp với tiến độ thực hiện dự án của bên vay, thu hồi
nợ (gốc và lãi) khi đến hạn. Tiền lãi được tính trên vốn và thời hạn vay thực tế, không
nhập lãi vào gốc vay.
c- Chịu mọi chi phí in ấn các ấn chỉ và cung cấp đầy đủ cho Bên vay.
d- Gửi thông báo nợ đến hạn cho Bên vay trước khi đến hạn 30 ngày.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1- Quyền của Bên B
a- Trả nợ trước hạn và có thể trả nợ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
b- Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái với thỏa thuận trong Hợp đồng này.
6.2- Nghĩa vụ của Bên B
a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
b- Sử dụng tiền vay đúng mục đích được duyệt. Thu hút đủ số lao động vào làm
việc, hoặc tạo việc làm ổn định cho người lao động theo dự án được duyệt. Hoàn trả
đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc và lãi) theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng này.
c- Không được sử dụng tài sản hình thành từ tiền vay để đảm bảo cho một nghĩa
vụ dân sự khác, hoặc chuyển nhượng tài sản này khi chưa trả hết nợ vay.
d- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và
tạo việc làm cho người lao động.
Điều 7. Một số thỏa thuận khác
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……
Điều 8. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi bên B hoàn thành
nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi.
Điều 9. Cam kết chung
1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất cả các điều khoản của Hợp đồng
này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản phải được sự thỏa thuận của
hai bên bằng văn bản.
2- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên
thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không hòa giải được thì
yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Hội nghị tổng kết 10 năm hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
2. Báo cáo tổng kết hoạt động từ năm 2010-2012 của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân
3. PGS-TS. Sử Đình Thành và TS. Vũ Thị Minh Hằng, Nhập môn tài chính – tiền tệ,
NXB Lao động xã hội, 2008
* Các trang web:
4. http://www.vbsp.org.vn/
5. http://www.vbsp.org.vn/laisuat_v.php?ok=1
6. http://nganhangonline.com/hoi-nghi-tong-ket-10-nam-hoat-dong-nhcsxh-tinh-binh-
dinh-hanh-trinh-vi-an-sinh-xa-hoi-56447.html
7. www.kinhtenongthon.com.vn/Story/kinhte-thitruong/.../3/39446.html
8. www.ubndbinhdinh.vn/huyen-thanh-pho/hoai-an.html
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập: .......................................................................................................
Xác nhận sinh viên:.................................................................................................
Lớp:...........................................................................................................................
- Chấp hành kỷ luật lao động: (thời gian, các quy định của đơn vị)..............................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Quan hệ với cơ sở thực tập:.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Năng lực chuyên môn :.............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoài Ân, ngày …… tháng……
năm
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:……………………………………………Lớp...........................
Địa chỉ thực tập: ..........................................................................................................
1. Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên :
- Mức độ liên hệ với giáo viên: ............................................................................
..............................................................................................................................
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở
................................................................................................................................
- Tiến độ thực hiện:.................................................................................................
................................................................................................................................
2. Nội dung báo cáo:
- Thực hiện các nội dung thực tập: .......................................................................
...............................................................................................................................
- Thu thập và xử lý các số liệu thực tế: ..................................................................
................................................................................................................................
- Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết: ..........................................................
..............................................................................................................................
3. Hình thức trình bày:.........................................................................................
................................................................................................................................
4. Một số ý kiến khác:..........................................................................................
................................................................................................................................
5. Đánh giá của giáo viên HD: ………………………(…./10)
(Chất lượng báo cáo: tốt, khá, trung bình, yếu)
Quy Nhơn, ngày …… tháng…… năm
….
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

More Related Content

What's hot

Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

luan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dich
luan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dichluan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dich
luan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dich
 
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
 
Lv: Hoạt động hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY!
Lv: Hoạt động hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY!Lv: Hoạt động hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY!
Lv: Hoạt động hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY!
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOTĐề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại TP Hải Phòng, HOT
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng AgribankLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY, 9đ
 
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 

Similar to Hang nga

Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...NuioKila
 
đề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũngđề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũngtranvandung90.na
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Hang nga (20)

Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Ngân Hàng Chính Sách Hà Nội Thành Ph...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Ngân Hàng Chính Sách Hà Nội Thành Ph...Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Ngân Hàng Chính Sách Hà Nội Thành Ph...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Ngân Hàng Chính Sách Hà Nội Thành Ph...
 
Báo cáo: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Chính sách Xã hội
Báo cáo: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Chính sách Xã hộiBáo cáo: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Chính sách Xã hội
Báo cáo: Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Chính sách Xã hội
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã...
 
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
Thực Trạng Cho Vay Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tp.Hcm.
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Giải Quyết Việc Làm Của ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Giải Quyết Việc Làm Của ...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Giải Quyết Việc Làm Của ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Giải Quyết Việc Làm Của ...
 
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
 
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốnLuận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
 
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long BankBáo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
 
Đề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả hoạt động huy động vốn tại phòng giao dịch, ĐIỂM CAO
 
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1997 đến năm...
 
đề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũngđề Tài thực tập. trần văn dũng
đề Tài thực tập. trần văn dũng
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính ...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao  Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính ...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính ...
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Báo cáo: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông ThônBáo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
 

Hang nga

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH --------  ------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN Sinh viên thực hiện : Võ Quỳnh Nguyệt Lớp : Tài chính ngân hàng –K33D Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phan Thị Quốc Hương Quy Nhơn, 06/2013
  • 2. MỤC LỤC Tiêu đề Trang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN...........................................................................................................1 1.5.1. Kết quả hoạt động tín dụng:..................................................................................................13 1.5.2. Về hoạt động tài chính :.........................................................................................................13 2.3.Những đổi mới trong công tác cho vay......................................................................................26 2.3.2. Thời hạn cho vay....................................................................................................................28 3.1. Thuận lợi và khó khăn của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân......................................................31 3.1.1. Thuận lợi...............................................................................................................................31 3.1.2 Khó khăn.................................................................................................................................31 3.2 Đánh giá về tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.......................................32 3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................................................33 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
  • 3. 1 CN Chi nhánh 2 DTTS Dân tộc thiểu số 3 ĐTCS Đối tượng chính sách 4 GQVL Giải quyết việc làm 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 HN Hộ nghèo 7 HSSV Học sinh sinh viên 8 KH-NV Kế hoạch nghiệp vụ 9 KHTC Kế hoạch tài chính 10 KT-NQ Kế toán ngân quỹ 11 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 12 NSVSMT Nước sạch vệ sinh môi trường 13 PGD Phòng giao dịch 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 15 TK&VV Tiết kiệm và vay vốn 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 XKLĐ Xuất khẩu lao động 18 XĐGN Xóa đói giảm nghèo DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
  • 4. Tên tiêu đề Trang * Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân. ……4 * Bảng Bảng 1.1: Kết quả hoạt động cho vay 2010-2012................................................7 Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2010-2012.......................................8 Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn năm 2010-2012 .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 15 15 Bảng 2.3:Dư nợ cho vay tổ chức CT-XH và các chương trình (2010- 2012)...22 Bảng 2.4. Dư nợ cho vay chương trình theo địa bàn huyện (2010- 2012).......23 * Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2011.......................................10 Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn qua các năm 2010-2012 ...........................11 Biểu đồ 2.3 : Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010-2012..........................16 Biểu đồ 2.2: Diễn biến hoạt động tài chính ......................................................23
  • 5. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cung cấp các khoản vay. Những ngân hàng đầu tiên được biết tới trong lịch sử nhân loại là các đền thờ cổ đại. Những dịch vụ ngân hàng đầu tiên không dành cho đông đảo người dân bình thường, các hoàng tộc, vương triều và một số ít nhà buôn giàu mới là đối tượng phục vụ của ngân hàng nguyên thủy. Vào khoảng ba nghìn năm trước Công nguyên, hình thức ngân hàng sơ khai được nhiều nhà sử học cho rằng đã hình thành trước khi con người phát minh ra tiền. Hiện nay, trên thế giới ngành ngân hàng phát triển ngày càng mạnh mẽ và chiếm giữ vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế thế giới. Cùng với sự hội nhập toàn cầu thì ở Việt Nam các ngân hàng cũng lần lượt ra đời. Đa số các ngân hàng này đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng có một ngân hàng ra đời và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hàng đầu là xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội đó chính là Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam. Là một sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường nhận được sự quan tâm giúp đỡ của NHCSXH trong hoạt động cho vay học sinh sinh viên. Em rất mong muốn được tìm hiểu những hoạt động trong hệ thống ngân hàng đặc biệt này để có thể áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, hiểu biết thêm về công việc của một nhân viên ngân hàng. Được sự giới thiệu của Trường Đại học Quy Nhơn và được sự đồng ý của Giám đốc, Ban lãnh đạo Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hoài Ân, cùng với mong muốn tiếp cận thực tế của bản thân. Em đã được về thực tập tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hoài Ân. Trong thời gian thực tập tại đây, em đã nhận thức được vai trò quan trọng của Phòng giao dịch trong sự phát triển kinh tế- xã hội của một huyện trung du miền núi nằm phía Bắc tỉnh Bình Định. 2. Mục đích của báo cáo. Tìm hiểu, làm quen với môi trường và cách thức làm việc tại ngân hàng. Đồng thời, vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học so sánh với thực tế tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân từ đó đưa ra những nhận xét và rút ra những kinh nghiệm thực tế cho bản thân. 3. Đối tượng nghiên cứu.
  • 6. Quá trình hình thành và những hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 4. Phạm vi nghiên cứu. Tình hình hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hoài Ân(2010- 2012). 5. Phương pháp nghiên cứu. Báo cáo thực tập tổng hợp áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh đối với các số liệu thu thập được. 6. Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp. Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp gồm hai chương:  Chương 1: Giới thiệu khái quát về PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.  Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân.  Chương 3: Đánh giá tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân. Để hoàn thành báo cáo này em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Phan Thị Quốc Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp em hoàn thành tốt báo cáo này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh, chị tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hoài Ân đã chỉ bảo, hướng dẫn em làm quen với công tác tại ngân hàng trong suốt thời gian em thực tập tại đây. Qua đây, em xin kính chúc quý thầy cô và các anh, chị trong Ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Do thời gian thực tập không nhiều mà các mặt nghiệp vụ của ngân hàng lại đa dạng và phức tạp nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những hạn chế khiếm khuyết. Vì vậy em kính mong các thầy cô giáo, các anh, chị trong Ban giám đốc, trưởng phó phòng cán bộ nhân viên trong cơ quan giúp đỡ bổ sung để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Võ Quỳnh Nguyệt CHƯƠNG 1
  • 7. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN 1.1. Ngân hàng Chính Sách Xã Hội 1.1.1. Giới thiệu chung về NHCSXH Cuối năm 2002, trước yêu cầu của tiến trình hội nhập, đòi hỏi phải cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, từng bước tách bạch tín dụng chính sách với tín dụng thương mại, tập trung dần các nguồn vốn và đối tượng cho vay ưu đãi về một đầu mối để các NHTM có điều kiện nắm giữ thị trường chuẩn bị cho tiến trình hội nhập thương mại khu vực và quốc tế. Vì vậy, việc thiết lập một loại hình NHCSXH cho mục tiêu XĐGN là một tất yếu khách quan cho tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Ngày 04/10/2002, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 78/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm thực hiện tín dụng chính sách của Nhà nước là: sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ SXKD, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XĐGN, ổn định xã hội. Với những kết quả và kinh nghiệm nhiều năm hoạt động, trên cở sở những vướng mắc và tồn tại về mô hình tổ chức quản lý và cở sở hoạt động của Ngân hàng phục vụ người nghèo để thiết lập NHCSXH của Chính phủ dành riêng thực hiện mục tiêu XĐGN, phù hợp với điều kiện và thực tiễn của Việt Nam. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 131/2001/QĐ-TTg ngày 4/10/2002 về việc thành lập NHCSXH. Đây là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta nhằm thông qua phương thức tín dụng để tập trung nguồn lực tốt hơn với mục tiêu hỗ trợ tài chính đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, tạo cho họ có điều kiện tự cải thiện cuộc sống, từng bước xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. “ NHCSXH là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ thực hiện vai trò điều tiết, hỗ trợ tài chính của Nhà nước cho mục tiêu XĐGN và ổn định xã hội. NHCSXH là một tổ chức tín dụng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, được nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán, có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trên phạm vi cả nước. Là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch
  • 8. từ Trung ương đến địa phương. NHCSXH được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và UBND các cấp để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay”. Việc thành lập và đi vào hoạt động của NHCSXH là thể hiện trách nhiệm của Đảng và Nhà nước đối với những người thuộc diện chính sách xã hội, đối với bộ phận dân nghèo, xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa, đối với sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực có tri thức và tay nghề cao, tạo thêm việc làm để giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn. 1.2. Giới thiệu sơ lược về NHCSXH huyện Hoài Ân 1.2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội huyện Hoài Ân Hoài Ân là một huyện trung du miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Bình Định. Toàn huyện có 14 xã và 1 thị trấn, dân số toàn huyện khoảng hơn 104.000 nhân khẩu với 25.034 hộ. Trong đó, có 3 xã vùng cao, 6 xã miền núi, 5 xã đồng bằng và 01 thị trấn; tổng số hộ nghèo 3.910 hộ với 11.346 nhân khẩu. Cơ cấu kinh tế 10 năm qua chuyển biến tích cực, trong đó nông- lâm nghiệp giảm từ 65% năm 2003 còn 56,3% năm 2012, công nghiệp- xây dựng tăng từ 14,2% năm 2003 lên 16,1%, thương mại – dịch vụ tăng từ 20% lên 27,6%; tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội hàng năm đạt trên 10%/năm. Thu nhập bình quân đầu người tăng khá từ 3,8 triệu đồng năm 2003 lên 12,6 triệu đồng năm 2012. Cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng, tập trung triển khai thực hiện tốt các chính sách ưu đãi của Nhà nước, nhất là các đối tượng chính sách, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được cải thiện đáng kể, đời sống đại bộ phận nhân dân được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 15,61% năm 2012. 1.2.2. Sự hình thành và phát triền của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 1.2.2.1. Thông tin chung về PGD NHCSXH huyện Hoài Ân NHCSXH huyện Hoài Ân được thành lập theo quyết định số 238/QĐ-HĐQT ngày 10/05/2003 của Chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam. - Tên tiếng Việt: Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Hoài Ân - Tên tiếng Anh: VBSP Branch of Binh Dinh province
  • 9. - Logo: - Slogan: Vì an sinh xã hội - Trụ sở: 14 Lê Duẩn- Thị trấn Tăng Bạt Hổ- Hoài Ân- Bình Định - Điện thoại: (056) 3870 368- 3770 154 - Fax: (056) 3770 432. 1.3. Chức năng và nhiệm vụ của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 1.3.1. Chức năng PGD NHCSXH huyện Hoài Ân được thực hiện đầy đủ các chức năng của Ngân hàng - Huy động tập trung các nguồn lực từ đó tăng cường quỹ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ -Khuyến khích các địa phương trích một phần ngân sách được tiết kiệm hàng năm để đầu tư góp phần thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện nhà. 1.3.2. Nhiệm vụ - Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước - Huy động các nguồn lực về tài chính để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn ưu đãi để chi phí học tập, sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống. - Góp phần thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt đông của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 1.4.1. Mô hình tổ chức, cơ cấu quản lý Bộ máy tổ chức ngân hàng giữ một vị trí quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng, là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động. Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Hoài Ân chịu sự quản lý và chỉ đạo của CN NHCSXH tỉnh Bình Định Về mặt cơ cấu tổ chức, PGD NHCSXH huyện Hoài Ân gồm có: - Ban Giám đốc: gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc.
  • 10. - Các tổ chuyên môn: đảm nhiệm các công việc với nhiệm vụ tùy từng tổ khác nhau. Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân Chú thích: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp Quan hệ phối hơp (Nguồn PGD NHCSXH huyện Hoài Ân) Tính đến thời điểm 31/05/2013, tổng nhân sự tại PGD là 9 cán bộ, trong đó: - 01 Giám đốc chỉ đạo và điều hành chung. - 01 Phó Giám đốc. - 01 Tổ Kế Toán - Ngân Quỹ (Có 03 Cán bộ). - 01 Tổ Kế Hoạch - Nghiệp Vụ (Có 03 Cán bộ). - 01 Nhân viên Bảo vệ (Hợp đồng). 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý a. Ban Giám đốc gồm: - Giám đốc: Ông Nguyễn Minh Hiếu - Phó giám đốc: Ông Nguyễn Văn Lũy TỔ KH-NVTỔ KH-NV GIÁM ĐỐCGIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ KT-NQTỔ KT-NQ TRƯỞNG KT-NQ TRƯỞNG KT-NQ CÁN BỘ KẾ TOÁN CÁN BỘ KẾ TOÁN THỦ QUỸ THỦ QUỸ TỔ TRƯỞNG KH-NV TỔ TRƯỞNG KH-NV CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁN BỘ TÍN DUNG CÁN BỘ TÍN DUNG
  • 11. Giám sát, điều hành các hoạt động của PGD b. Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ - Tổ trưỏng tổ Kế hoạch-nghiệp vụ: Bà Võ Thị Oanh Kiều. Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc, phân công đôn đốc cán bộ trong Tổ, phụ trách nghiệp vụ tín dụng, kế hoạch tín dụng, thực hiện báo cáo tín dụng định kỳ, đột xuất theo đúng quy định. Quản lý các chương trình tín dụng và làm các báo cáo tín dụng, chịu trách nhiệm chung, trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay các chương trình tín dụng tại các xã Ân Phong, Ân Thạnh, Ân Đức, Ân Tường Tây. - Cán bộ tín dụng: Ông Lê Văn Hưng. Theo dõi, quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn xã, quản lý và tham mưu thực hiện điểm giao dịch xã. Trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay tất cả các chương trình tín dụng ở xã Ân Hữu, Ân Sơn, Ân Tường Đông, Ân Hảo Đông, Bók Tới và Ân Mỹ. - Cán bộ tín dụng: Ông Trương Công Chủng Theo dõi, quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn xã, quản lý và tham mưu thực hiện điểm giao dịch xã. Trực tiếp nhận hồ sơ và cho vay tất cả các chương trình tín dụng ở xã Đak Mang, Ân Tín, Ân Hảo Đông, Ân Nghĩa và thị trấn T8ang Bạt Hổ. c. Tổ Kế Toán- Ngân quỹ - Trưởng Kế toán-Ngân quỹ: Ông Tô Hoài Vũ Chịu trách nhiệm chung, kiểm tra, kiểm soát, đóng, lưu giữ chứng từ; in, sắp xếp sổ kế toán chi tiết, cập nhật chương trình vào máy tính trung tâm, kiểm tra khóa sổ, cập nhật cuối ngày, thuế thu nhập cá nhân, kế toán chi tiêu nội bộ và các báo cáo phát sinh. - Kế toán viên: Bà Trịnh Thị Thanh Ngọc Thực hiện các công việc liên quan đến kế toán cho vay, thu nợ, tiền gửi tiết kiệm tất cả các chương trình ở các xã; kế toán vật liệu; kế toán tiền lương; kế toán tài sản; kế toán tiền gửi; báo cáo tiền lương; trích phí ủy thác cho vay - Thủ quỹ: Bà Nguyễn Thị Thúy Hằng Làm nhiệm vụ kho quỹ d. Bảo vệ: Ông Võ Văn Trí: Trông coi bảo vệ, trực tại trụ sở làm việc. 1.5. Các hoạt động chính của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân
  • 12. Căn cứ vào quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ sau: - Một là: Huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kì hạn, không kì hạn, tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo. - Hai là: Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Theo Quyết định của Chính Phủ, hiện nay Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện 20 chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Do đặc điểm của địa phương, hiện tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hoài Ân chỉ áp dụng cho vay 10 chương trình tín dụng sau: + Chương trình cho vay hộ nghèo. + Chương trình cho vay Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. + Chương trình cho vay Quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm. + Chương trình cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. + Chương trình cho vay Xuất khẩu lao động. + Chương trình cho vay Hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn. + Chương trình cho vay Hộ Nghèo về nhà ở. + Chương trình cho vay Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn. + Chương trình cho vay Hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn. + Chương trình cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp WB3 - Ba là: Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. - Bốn là: Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành cho chương trình tín dụng xoá đói giảm nghèo và các chương trình khác. - Năm là: Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương trình dự án.
  • 13. 1.5 Khái quát về kết quả hoạt động của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân 1.5.1. Kết quả hoạt động tín dụng: 1.1.5.1 Nguồn vốn hoạt động : - Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2012 đạt 202.824 triệu đồng, tăng 186.624 triệu đồng so với năm 2003. Trong đó, nguồn vốn trung ương 201.841 triệu đồng, tăng 186.902 triệu đồng, nguồn vốn địa phương 1.983 triệu đồng tăng 740 triệu đồng. - Nguồn vốn huy động qua các năm : Năm 2010 : 7.955 triệu đồng, năm 2011: 8.500 triệu đồng, năm 2012: 9.676 triệu đồng. Tính đến 31/12/2012 nguồn vốn huy động tăng 9.643 triệu đồng so với năm 2003, bình quân hàng năm tăng 1.071 triệu đồng. 1.1.5.2. Kết quả hoạt động cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi Qua 3 năm hoạt động (2010-2012), các chỉ tiêu về doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đều đảm bảo đạt kế hoạch được giao, cụ thể : Bảng 1.1. Kết quả hoạt động cho vay 2010-2012 Đơn vị tính : triệu đồng, hộ Năm Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Tổng dư nợ Số còn hộ dư nợ 2010 63.127 22.350 146.571 9.774 2011 67.584 34.937 179.218 10.129 2012 64.001 40.621 202.676 10.350 Cộng 194.712 98.208 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân ) 1.5.2. Về hoạt động tài chính : - Kết quả từ năm 2010 đến nay đơn vị thực hiện và đạt vượt mức khoán tài chính, cụ thể: năm 2010 đạt 178%, năm 2011 đạt 152%, năm 2012 đạt 152%. . - Đồng thời, sau 3 năm hoạt động, tổng thu đạt 32.565 triệu đồng, trong đó thu lãi 32.171 triệu đồng chiếm 98,8% tổng thu; tổng chi 12.703 triệu đồng, trong đó chi phí ủy thác, hoa hồng tổ trưởng, thù lao cán bộ xã, phường, phụ cấp Ban đại diện 6.546 triệu đồng chiếm 51,53% tổng chi của NHCSXH
  • 14. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN 2.1. Tình hình huy động vốn tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 2.1.1.Cơ cấu vốn vay Trong quá trình hoạt động, được sự quan tâm của Chính phủ, các cấp chính quyền, các bộ ngành, đặc biệt là sự quan tâm giúp đỡ của hệ thống các ngân hàng thương mại, nguồn vốn của NHCSXH không ngừng tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, đã tạo lập được nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu vay vốn của tầng lớp dân nghèo ở nông thôn. Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2010-2012 (Đvt: triệu đồng) STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1 Nguồn vốn Trung ương 145.285 169.456,22 191.574 2 Vốn địa phương cấp 1.388 1.676,41 1.862 3 Vốn khác 6.750 8.499,78 9.676 4 Tổng nguồn vốn 153.423 179.632,41 203.112 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân ) Nguồn vốn NHCSXH huy động được có từ 3 nguồn sau: Thứ nhất, Nguồn vốn Trung ương Đây là nguồn vốn lớn nhất mà hệ thống NHCSXH nhận được từ Ngân hàng Nhà nước thông qua các hình thức như: - Cấp bổ sung vốn điều lệ, vốn dành cho các chương trình an sinh xã hội được tăng thêm hàng năm - Tạo điều kiện để NHCSXH tiếp cận với các dự án vay vốn ODA
  • 15. - Đề xuất, ban hành chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đóng góp vào nguồn vốn tín dụng chính sách - Rà soát để xem xét việc bổ sung nguồn vốn cho các chương trình tín dụng chính sách phù hợp với tình hình mới, nhất là chương trình tín dụng đối với hộ cận nghèo - Nghiên cứu nâng mức cho vay đối với các chương trình tín dụng chính sách để phù hợp với biến động của giá cả thị trường. Từ nguồn vốn này NHCSXH Việt Nam sẽ đưa đến các chi nhánh trên toàn quốc gia. Trong 3 năm qua nguồn vốn Trung ương NHCSXH huyện Hoài Ân nhận được luôn đạt mức trên 90% trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Cụ thể trong năm 2010 nguồn vốn từ Trung ương chiếm 94,565%, 94.335% (2011) và 94,319% (2012) Thứ hai, nguồn vốn do địa phương cấp: Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương đã dành một phần nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách địa phương hàng năm ủy thác cho NHCSXH để cho vay các đối tượng chính sách trên địa bàn. Trong 3 năm vừa qua kết quả huy động vốn từ nguồn địa phương liên tục tăng qua các năm từ 4,4% (2010) lên 4,723 % (2011) và 4,764 % (2012). Điều này thể hiện sự quan tâm của chính quyền địa phương đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên, vì là một xã miền núi còn nhiều khó khăn nên lượng vốn huy động được từ nguồn này chiếm tỷ lệ vô cùng nhỏ trong tổng cơ cấu nguồn vốn vì vậy để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân trong huyện đòi hỏi sự nỗ lực không nhỏ của Ngân hàng và Ban lãnh đạo huyện nhà. Thứ ba, nguồn vốn khác bao gồm: Nguồn vốn huy động trong cộng đồng người nghèo, tiền gửi thanh toán,... Nguồn vốn huy động trong cộng đồng người nghèo còn rất nhỏ bé, bởi bản thân người nghèo không có dư tiền để gửi tiết kiệm, lao động dường như chỉ đủ sống qua ngày nhưng với phương thức huy động này thì NHCSXH muốn tập cho người nghèo có ý thức tiết kiệm và để dành tiền trả nợ, tránh phần nào sự rủi ro. Chúng ta có thể thấy rõ hơn cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH huyện Hoài Ân thông qua biểu đồ sau:
  • 16. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 Chú thích: Nguồn vốn Trung ương Nguồn vốn địa phương cấp Vốn khác 2.1.2. Tình hình huy động vốn Huy động vốn là một hoạt động vô cùng quan trọng quyết định đến sự tồn tại của ngân hàng. Đối với NHCSXH hoạt động huy động vốn mang tính chất không chỉ về mặt kinh tế mà còn cả về mặt xã hội tuy đây không phải là hoạt động chính của PGD nhưng trong nhiều năm qua Ban lãnh đạo PGD luôn tìm nhiều biện pháp để nâng cao hoạt động này. Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2012 đạt 203.112 triệu đồng, Trong đó, nguồn vốn từ trung ương 191.574 triệu đồng tăng 22.118 triệu đồng so với năm 2011, hoàn thành 101,66% kế hoạch được giao; nguồn vốn địa phương 1.862 triệu đồng tăng 1.176 triệu đồng Sau 3 năm thực hiện tổng số vốn PGD huy động được luôn đạt ở mức ổn định.Cụ thể ta có thể thấy thông qua biểu đồ sau đây: Năm 2011 Năm 2012Năm 2010
  • 17. Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn qua các năm 2010-2012 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân ) Trong 3 năm gần đây, tổng nguồn vốn ngân hàng huy động được là 26.131 triệu đồng. Năm 2011 huy động được 8.500 triệu đồng tăng 545 triệu đồng so với năm trước. Năm 2012 huy động được 9.676 triệu đồng tăng 1.176 triệu đồng so với năm 2011 và tăng 1.721 triệu đồng so với năm 2010 Với một huyện trung du miền núi còn nhiều khó khăn về kinh tế thì hoạt động huy động vốn đối với PGD hết sức khó khăn. Mặc dù tốc độ tăng trưởng của quy mô huy động nguồn vốn năm 2012 có giảm so những năm trước nhưng cũng đã thể hiện nỗ lực của toàn thể cán bộ, nhân viên trong PGD. 2.2. Hoạt động sử dụng vốn 2.2.1. Tình hình sử dụng vốn
  • 18. Qua hơn 10 năm hoạt động, công tác tín dụng của NHCSXH đã có rất nhiều cố gắn bám sát chủ trương, mục tiêu phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo của Đảng, Nhà nước. Cụ thể như sau: - Sử dụng nguồn vốn huy động được từ Trung ương và địa phương tiến hành cho vay vốn theo 10 chương trình tín dụng. - Xây dựng cơ chế chính sách, ban hành các văn bản chỉ đạo nghiệp vụ của Trung ương sát với thực tiễn cơ sở nhằm thực hiện cho vay đúng đối tượng, tiền đến tay người nghèo, đạt được hiệu quả trong công tác đầu tư. - Phương thức cấp vốn cho người nghèo đó là nguồn vốn trực tiếp đến tận tay người nghèo thông qua tổ nhóm. - Thực hiện ưu đãi cho vay đối với các đối tượng chính sách mà đặc biệt là hộ nghèo thông qua: ưu đãi về lãi suất, về thời hạn, về thủ tục, về mức vốn tự có tham gia, về tín chấp,… Với tinh thần trách nhiệm cao độ, phấn đấu hoàn thành mục tiêu đề ra cùng với sự tận tình giúp đỡ của các cấp chính quyền trong 3 năm gần đây, công tác sử dụng vốn của PGD đạt được nhiều kết quả, việc giải ngân vốn tín dụng đến hộ nghèo nhanh chóng, thuận lợi. Tuy nhiên, tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn ở mức cao, nguồn vốn chưa đáp ứng hết được nhu cầu của nhân dân… Điều này đòi hỏi Ban lãnh đạo PGD cần có biện pháp linh hoạt nhằm đảm bảo nguồn vốn được đưa đến đúng người, sử dụng đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế cho các hộ gia đình và địa phương. 2.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại NHCSXH huyện Hoài Ân  Các bước tiến hành thẩm định dự án cho vay giải quyết việc làm - Kiểm tra tính pháp lý của dự án: + Kiểm tra năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của chủ hộ hoặc người đại diện của hộ. + Kiểm tra mục đích xin vay có hợp pháp không - Tiến hành thẩm định trực tiếp dự án tại địa phương về mục tiêu, đối tượng cho vay, điều kiện vay vốn, số tiền cho vay, mục đích sử dụng vốn vay có phù hợp với ngành nghề kinh doanh không.
  • 19. - Dự án có thật sự có tạo việc làm mới và thu hút lao động hay không, hộ vay vốn có hộ khẩu thường trú tại địa phương hay không. Dự án đó có khả thi hay không,… - Thời hạn thẩm định dự án và phê duyệt cho vay là 15 ngày đối với đối với một dự án (tính theo ngày làm việc).  Hồ sơ dự án bao gồm: - Đối với dự án đã giải ngân + Dự án vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm mẫu (01a/GQVL). + Biểu tổng hợp danh sách hộ gia đình tham gia dự án vay vốn GQVL. + Quyết định về phê duyệt dự án. + Phiếu thẩm định dự án. + Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp. + Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo. + Hợp đồng thế chấp tài sản. + Hợp đồng tín dụng (mẫu 05a/GQVL). + Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay. 2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 2.2.3.1. Tình hình cho vay vốn Được sự quan tâm của Đảng bộ và Chính quyền. Vốn NHCSXH Huyện Hoài Ân cũng kịp thời chuyển đến các Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của Huyện. Bên cạnh đó, nhu cầu vay vốn của các Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác ngày càng tăng. Hòa nhịp với sự phát triển đó, NHCSXH Huyện Hoài Ân luôn luôn chú trọng tới công việc chuyển nguồn vốn đến tận tay các Hộ nghèo. Doanh số cho vay là chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình cho vay cũng như quy mô hoạt động của một Ngân hàng, đây là chỉ tiêu để phản ánh sự tương quan giữa hoạt động huy động vốn và tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên đối với NHCSXH thì nguồn vốn cho vay chủ yếu được TW cấp theo hệ thống từ NHCSXH TW đến Tỉnh, Huyện, xã. Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn của NHCSXH Huyện Hoài Ân như sau:
  • 20. Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn năm 2010-2012 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2011/2010 2012/2011 (+/-) % (+/-) % I. DSCV - Hộ nghèo - Giải quyết việc làm - HSSV có hoàn cảnh khó khăn - Cho vay XKLĐ - Cho vay NS&VSMT - Cho vay SXKD VKK - Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK - Cho vay hộ nghèo về nhà ở - Cho vay thương nhân VKK 63.127 30.417 2.105 19.599 55 2.644 6.065 1.672 570 67.584 29.686 2.805 23.106 340 1.080 9.722 705 80 60 64.001 29.732 2.530 17.600 106 3.320 10.165 548 4.457 -731 700 3.570 285 -1.564 3.657 705 -1.592 -510 7,060 -2,403 33.254 17,894 518,128 -59,153 60,297 -95,215 -89,474 -3,583 46 -275 -5,506 -234 2.240 443 -705 -80 488 -5,032 0,155 -9,804 -23,892 -68,824 207,407 4,557 -100 -100 813,333 II. DSTN - Hộ nghèo - Giải quyết việc làm - HSSV có hoàn cảnh khó khăn - Cho vay XKLĐ - Cho vay NS&VSMT - Cho vay SXKD VKK - Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK - Cho vay hộ nghèo về nhà ở - Cho vay thương nhân VKK - Cho vay HN theo NQ 30A 22.305 13.764 1.285 34 641 5.120 1.506 34.937 18.825 2.221 94 1.080 7.123 109 72 5.413 40.621 21.744 1.651 175 1.727 6.188 97 3 548 8.488 12.587 5.061 936 60 439 2.003 109 72 4.357 56,318 36,770 72,840 176,471 68,487 39,121 289,309 5.864 2.919 -570 81 647 -935 -12 3 476 3.057 16,269 15,506 -25,644 86,170 59,907 -13,126 -11,009 611,111 56,808
  • 21. Bảng 2.2 (Tiếp theo) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2011/2010 2012/2011 (+/-) % (+/-) % III. Dư nợ - Hộ nghèo - Giải quyết việc làm - HSSV - Cho vay XKLĐ - Cho vay NS&VSMT - Cho vay SXKD VKK - Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK - Cho vay hộ nghèo về nhà ở - Cho vay thương nhân VKK 146.571 65.816 4.975 47.235 160 8.177 17.153 309 2.176 570 179.218 76.677 5.559 64.928 407 8.177 19.751 905 2.256 558 202.676 84.650 6.437 74.129 338 9.774 23.729 808 2.253 558 32.647 10.861 584 17.693 247 0 2.598 596 80 -12 22,274 16,502 11,739 37,457 154,37 5 0 15,146 192,88 0 3,676 -2,105 23.458 7.973 878 9.201 -69 1.597 3.978 -97 -3 0 13,089 10,389 15,794 14,171 -16,953 19,530 20,141 -10,718 -0,133 0 IV. Nợ quá hạn - Hộ nghèo - Giải quyết việc làm - HSSV có hoàn cảnh khó khăn - Cho vay XKLĐ - Cho vay NS&VSMT - Cho vay SXKD VKK - Cho vay hộ ĐBDTTSĐBKK - Cho vay hộ nghèo về nhà ở - Cho vay thương nhân VKK 644 446 63 29 31 75 541 413 8 24 23 3 70 586 420 38 28 22 4 74 -103 -33 -55 -5 -8 3 -5 - 15,994 -7,399 - 87,302 - 17,241 - 15,806 -6,667 45 7 30 4 -1 1 4 8,378 1,695 375 16,667 -4,378 33,333 5,174 (Nguồn số liệu: Báo cáo quyết toán thực hiện chi tiêu kế hoạch tín dụng năm 2010,2011,2012 của NHCSXH Huyện Hoài Ân). Bảng số liệu tình hình sử dụng vốn của NHCSXH Huyện Hoài Ân qua 3 năm ta thấy rằng: Thứ nhất: Doanh số cho vay Năm 2010 DSCV là 63.127 triệu đồng, năm 2011 là 67.584 triệu đồng, năm 2012 là 64.001 triệu đồng. Trong đó, DSCV chủ yếu tập trung ở cho vay hộ nghèo. Cụ thể, DSCV hộ nghèo qua các năm như sau: + Năm 2010 là 30.147 triệu đồng chiếm 48,18%.
  • 22. + Năm 2011 là 29.686 triệu đồng chiếm 43,92%. + Năm 2012 là 29.732 triệu đồng chiếm 46,46%. Điều này cho ta thấy NHCSXH huyện Hoài Ân chú trọng rất nhiều đến công tác cho vay hộ nghèo của huyện, tạo điều kiện cho các hộ nghèo vươn lên hoà nhập với cộng đồng, góp phần thực hiện mục tiêu XĐGN. Thứ hai: Doanh số thu nợ Bên cạnh đó NHCSXH huyện cũng chú trọng đến công tác thu nợ của ngân hàng mình. Thể hiện qua bảng số liệu ta thấy DSTN: + Năm 2010 là 22.350 triệu đồng. + Năm 2011 là 34.937 triệu đồng. + Năm 2012 là 40.621 triệu đồng. DSTN liên tục tăng như thế này phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng thực hiện tương đối tốt, tốc độ quay vòng vốn tốt, giảm ứ động vốn. Tuy nhiên, DSTN còn thấp hơn nhiều so với DSCV và dư nợ. Thứ ba: Dư nợ cho vay Dư nợ cho vay cho biết số tiền hiện PGD đang cho các hộ gia đình vay tính đến thời điểm hiện tại. Tổng dư nợ của PGD năm 2010 là 146.571 triệu đồng, năm 2011 là 179.281 triệu đồng và năm 2012 là 202.676 triêu đồng.Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân hằng năm đạt 24,57%. Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2010-2012 Nhìn vào biểu đồ ta thấy tốc độ tăng trương dư nợ qua các năm giảm đáng kể - Năm 2011 giảm 1,75 lần so với năm 2010 giảm 32.710 triệu đồng. - Năm 2012 giảm 1,69 lần so với năm 2011 giảm 23.395 triệu đồng.
  • 23. Nguyên nhân: - Tình hình sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi gặp nhiều khó khăn, người dân chưa có nhu cầu vay vốn - Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện đang có xu hướng giảm năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo còn 9,32% giảm 8,25% so với năm 2009 tương đương với 586 hộ. - Nhu cầu vay vốn của người dân theo các chương trình dự án như nước sạch vệ sinh môi trường, nhà ở đơn sơ cho hộ nghèo,… gần như được bão hòa Thứ tư, Nợ quá hạn Cũng dựa vào bảng số liệu ta thấy, NQH qua các năm ngày càng giảm. Cụ thể, nợ quá hạn năm 2010 là 644 triệu đồng, tỷ lệ 0.44%; năm 2011 giảm còn 541 triệu đồng, tỷ lệ 0,30% đến năm 2012 là 586 triệu đồng, tỷ lệ 0,29% cho ta thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng ngày càng được củng cố, nâng cao. Nói tóm lại, trong thời gian qua cùng với sự nổ lực cố gắng của Ngân hàng cùng với sự quan tâm của các câp uỷ Đảng và Chính quyền địa phương, PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân đã không ngừng cố gắng vượt lên khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đã trực tiếp đưa nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ đến tận tay các Hộ nghèo, giúp các Hộ nghèo vươn lên trong cuộc sống, góp phần thực hiện mục tiêu XĐGN mà Đảng và Chính phủ đã đề ra. 2.2.3.2. Cơ cấu dư nợ tin dụng a) Diễn biến dư nợ cho vay theo các tồ chức đoàn thể chính trị- xã hội * Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội trong công tác cho vay vốn. NHCSXH trong quá trình hoạt động đã đẩy mạnh việc xã hội hoá công tác cho vay hộ nghèo, thể hiện rõ trong qui trình nghiệp vụ cho vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải dựa trên cơ sở thiết lập các tổ vay vốn. - Tổ vay vốn được thành lập gồm những hộ nghèo có cùng hoàn cảnh, sống gần nhau, cùng thôn xóm, có từ 5 đến 63 thành viên tự nguyện tham gia. -Tổ có qui ước cộng đồng trách nhiệm về vay vốn, trả nợ ngân hàng, việc bình xét đối tượng vay vốn được thực hiện công khai, dân chủ trong nhân dân thông qua tổ nhóm,
  • 24. xét duyệt của ban giảm nghèo và ủy ban nhân dân xã, phường, sự quan tâm của ban đại diện hội đồng quản trị -NHCSXH huyện, giám sát của các hội đoàn thể. - Liên hiệp phụ nữ, hội Cựu chiến binh, hội Nông dân, đoàn Thanh niên các cấp đã cùng với NHCSXH tổ chức xây dựng các tổ vay vốn của Phụ nữ nghèo, tổ Nông dân,... * Kết quả đạt được Dựa vào bảng số liệu ta thấy, dư nợ của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn huyện là 202.205 triệu đồng trên tổng số 10.342 hộ. Trong đó, dư nợ cho vay đối với 107.696 triệu đồng cao nhất chiếm 53,26% tổng dư nợ, tiếp theo là đến dư nợ của Hội nông dân 61.471 triệu đồng, Hội cựu chiến binh 22.452 triệu đồng chiếm 11,1%. Tấp nhất đó là dư nợ của Đoàn thanh niên 10.586 triệu đồng chỉ chiếm 5,34% thấp hơn so với Hội phụ nữ 97.101 triệu đồng. Bảng 2.3. Dư nợ cho vay tổ chức CT-XH và các chương trình (2010- 2012) ĐVT: triệu đồng ( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân ) Stt Chương trình cho vay Dư nợ cho vay Tổng số Trong đó Hội nông dân Hội phụ nữ Hội cựu chiến binh Đoàn thanh niên Số tiền Số hộ Số tiền Số hộ Số tiền Số hộ Số tiền Số hộ Số tiền Số hộ 1 Hộ nghèo 84.650 3.374 26.052 1.08 1 44.107 1.741 8.876 347 5.615 205 2 HSSV 74.129 3.301 19.528 934 44.428 1.860 8.121 385 2.052 122 3 GQVL 6.067 332 2.573 145 2.609 142 475 24 410 21 4 XKLĐ 338 16 80 4 188 8 45 3 25 1 5 NSVSMT 9.773 1.982 2.949 606 4.880 993 1.322 267 622 116 6 SXKD 23.729 874 9.267 344 9.897 363 3.039 110 1.526 57 7 ĐBDTTS 808 164 110 22 498 102 200 40 8 HN nhà ở 2.253 282 752 94 981 124 304 37 216 27 9 TN VKK 458 17 160 6 108 4 70 3 120 4 Tổng cộng 202.20 5 10.34 2 61.471 3.23 6 107.696 5.337 22.452 1.216 10.586 553
  • 25. Có thể nói Hội liên hiệp phụ nữ đã làm rất tốt vai trò của mình trong vận động các thành viên trong hội mạnh dạn vay vốn làm ăn, vươn lên thoát nghèo. Một số tổ tiết kiệm vay vốn được thành lập từ các hội đoàn thể hoạt động rất tốt. Tiêu biểu như: Tổ ông Nguyễn Văn An- Phú Văn- Ân Hữu, tổ ông Hồ Văn Hùng – Ân Hậu- Ân Phong. Qua đánh giá hoạt động cuối năm 2012 toàn huyện có 50 tổ tốt, 24 tổ khá, 01 tổ trung bình. Qua đây cho ta thấy rằng tình hình cho vay hộ nghèo thông qua Hội đoàn thể của ngân hàng hoạt động rất hiệu quả. Thông qua Hội đoàn thể ngân hàng đã đưa nguồn vốn tín dụng ưu đãi đến tận tay các hộ nghèo đang có nhu cầu về vốn, tạo điều kiện cho hộ có điều kiện vượt qua khó khăn trước mắt, khôi phục lại kinh tế sau những trận thiên tai, dịch bệnh vươn lên hoà nhập với cộng đồng góp phần thực hiện chương trình mục tiêu của Quốc gia. b) Diễn biến dư nợ cho vay theo địa bàn. Phát huy lợi thế mạng lưới rộng khắp, đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn, NHCSXH huyện là tổ chức duy nhất trong thời gian qua thực hiện tốt việc phân phối vốn và cho vay đều khắp tới các xã trên địa bàn. Trong 3 năm thực hiện gần đây, dư nợ cho vay các xã liên tục tăng trong đó dư nợ cho vay nhiều nhất ở xã Ân Nghĩa với 21.364 triệu đồng chiếm 10,54% tổng dư nợ và thấp nhất là xã Đăk Mang với 1.525 triệu đồng chiếm 0,74%. Đối với cho vay hộ nghèo, Ân Nghĩa là xã có dư nợ cho vay cao nhất với 10.389 triệu đồng chiếm 12,273% tổng dư nợ cho vay hộ nghèo trên toàn địa bàn huyện. Cho vay học sinh sinh viên có số dư nợ cao nhất tại xã Ân Thạnh với tổng số tiền là 8.808 triệu đồng gấp 125,83 lần so với xã có dư nợ thấp nhất Đắk Mang. Nhìn chung thì dư nợ cho vay tại các xã trong huyện tương đối đồng đều phù hợp với số lượng các đối tượng chính sách trừ bà xã vùng cao đó là Ân Sơn, Đắk Mang và Bók Tới. Điều này đặc ra cho Ban lãnh đạo PGD cần có những định hướng trong thời gian tới để đưa nguồn vốn đến tay đồng bào dân tộc thiểu số ngày càng nhiều hơn
  • 26. Bảng: 2.4. Dư nợ cho vay theo địa bàn (2010- 2012) ĐVT: triệu đồng ( Nguồn: Báo cáo tổng kết của PGD NHCSXH Huyện Hoài Ân ) 2.3. Những đổi mới trong công tác cho vay. Là một ngân hàng mới hoạt động và đi vào chưa lâu nên ngay từ những ngày NHCSXH đã có nhiều cố gắng trong xây dựng chính sách và cơ chế nghiệp vụ sao cho phù hợp với thực tiễn. Phương châm là dành sự thuận lợi nhất cho người nghèo để họ có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn ưa đãi, mặt khác lại phải đảm bảo quản lý chặt chẽ Stt Xã, thị trấn Dư nợ 31/12/2012 Tồng số Trong đó Hộ nghèo HS SV Vốn 120 XK LĐ NCV SMT SXKD HN nhà ở TN vùng KK DT TD 1 Ân Đức 16.032 6.696 7.551 665 30 994 96 2 Ân Phong 14.006 5.087 7.424 470 30 931 64 3 Ân Tường Tây 19.633 7.433 5.779 454 30 1.220 4.333 184 200 4 Ân Tín 17.381 8.486 7.395 391 957 152 5 TT. Tăng Bạt Hổ 12.633 3.277 7.825 967 564 6 Ân Thạnh 18.145 7.620 8.808 568 30 975 144 7 Ân Hữu 16.324 7.266 3.969 390 622 3.789 168 120 8 Ân Mỹ 15.505 6.251 7.213 848 60 1.029 104 9 Ân Hảo Đông 15.726 4.851 5.437 536 52 471 4.085 224 70 10 Ân Nghĩa 21.364 10.389 5.540 420 905 3.788 272 50 11 Bók Tới 3.808 2.992 111 45 272 388 12 Ân Hảo Tây 12.016 5.037 2.247 383 543 3.600 176 30 13 Đắk Mang 1.525 948 70 16 213 278 14 Ân Sơn 2.057 1.710 190 15 142 15 Ân Tường Đông 16.521 6.607 4.570 345 30 563 4.134 184 88 Tổng cộng 202.676 84.650 74.129 6.437 338 9.774 23.729 2.253 558 808
  • 27. nguồn vốn tránh thất thoát và đảm bảo bù đắp chi phí hoạt động không được lỗ theo yêu cầu của Chính phủ. Trong những năm qua, NHCSXH đã không ngừng thực hiện việc đổi mới các chính sách, cơ chế nghiệp vụ cho phù hợp với thực tế phát triển từng thời kì. 2.3.1. Chương trình cho vay hộ cận nghèo - Sự cần thiết của chương trình cho vay hộ cận nghèo: + Đối với công tác xóa đói giảm nghèo tính bền vững chưa cao, chênh lệnh giữa hộ nghèo và hộ cận nghèo không đáng kể, chỉ một đợt thiên tai, dịch bệnh là hộ cận nghèo đã tái nghèo trở lại, nhiều hộ vay vốn NHCSXH chưa được một chu kỳ sản xuất thì năm sau không còn trong danh sách hộ nghèo trong lúc hoàn cảnh gia đình vẫn còn rất nhiều khó khăn. + Hiện nay, trên địa bàn huyện hộ cận nghèo còn khá cao, hầu hết những hộ này không thuộc đối tượng chính sách và không được vay vốn NHCSXH để tiếp tục đầu tư sản xuất kinh doanh do vậy nguy cơ tái nghèo rất lớn. Điều mong mỏi nhất của bà con là được vay vốn NHCSXH để sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống và thoát nghèo bền vững. - Nội dung của chương trình: Ngày 23/2/2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2013/QĐ- TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo. + Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay đối với hộ cận nghèo đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững. + Mức cho vay đối với hộ cận nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ. + Lãi suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ; lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
  • 28. + Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo vay vốn thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. + Điều kiện, hồ sơ, thủ tục và quy trình cho vay đối với hộ cận nghèo được thực hiện như đối với cho vay hộ nghèo. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/4/2013. Nhờ đó hộ cận nghèo được tiếp cận với vốn vay NHCSXH để phục vụ sản xuất, kinh doanh, giúp họ tự vươn lên thoát nghèo. Đây thực sự là một quyết định đúng đắn, đáp ứng được tâm tư, nguyện vọng của người dân nhất là đối với hộ cận nghèo để họ có điều kiện phát triển kinh tế, vươn lên thoát nghèo bền vững 2.3.2. Thời hạn cho vay Cho vay trung hạn tối đa đối với hộ nghèo ban đầu qui định là 36 tháng, không phân biệt vay ngắn hạn, trung hạn. Đến nay áp dụng thời hạn cho vay tối đa đối với loại này theo qui định chung của Thống đốc ngân hàng nhà nước: cho vay ngắn hạn tối đa 12 tháng, cho vay trung hạn tối đa 60 tháng, cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng. Ngoài ra NHCSXH còn áp dụng các hình thức cho vay lưu vụ, gia hạn nợ, cho vay lại cho đến khi hộ nghèo thoát khỏi ngưỡng nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ nghèo sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả. Nhờ điều chỉnh kịp thời và áp dụng hợp lý các chính sách trong quá trình hoạt động nên NHCSXH phát triển nhanh về mọi mặt từ tổ chức điều hành đến việc huy động vốn và tăng trưởng nhanh về mức đầu tư tín dụng hành năm, tạo uy tín lớn trên thị trường tài chính tín dụng trong nước và quốc tế. Đồng vốn tín dụng của NHCSXH đã thực sự giúp cho một bộ phận không nhỏ người nghèo có công ăn, việc làm, tăng thu nhập. Nhìn chung hộ nghèo biết sử dụng vốn tín dụng đầu tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, từng bước vươn lên làm chủ cuộc sống, vượt lên thoát khỏi nghèo đói. 2.3.2. Về phương thức cho vay NHCSXH được phép cho vay theo hai phương thức: + Cho vay trực tiếp
  • 29. + Cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị-xã hội 2.4. Hoạt động tài chính của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân NHCSXH là một tổ chức tín dụng Nhà nước, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, song đơn vị phải phấn đấu khai thác tối đa nguồn thu lãi cho vay để đảm bảo cân đối các khoản chi cần thiết cho hoạt động. Hoạt động tài chính của NHCSXH là hoạt động thu và chi tài chính - Các khoản thu tài chính chủ yếu là thu từ các nguồn lãi vay và dịch vụ phí. - Phần chi của NHCSXH Huyên Hoài Ân chủ yếu chi trả tiền hoa hồng cho tổ chức TK&VV, chi trả lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, chi mua sắm tài sản cố định và các khoản chi công vụ phục vụ cho quá trình hoạt động của Ngân hàng Trong thời gian gần đây, tình hình hoạt động tài chính của đơn vị có nhiều chuyển biến tích cực.Cụ thể, tình hình hoạt động tài chính của PGD được thể hiện trong biểu đồ sau: Biểu đồ 2.2: Diễn biến hoạt động tài chính. (Nguồn: Tổng kết 10 năm hoạt động PGD NHCSXH huyện Hoài Ân)
  • 30. - Năm 2010, tổng thu đạt 7.040 triệu đồng, trong đó thu lãi vay là 6.937 triệu đồng; tổng chi 3.367 triệu đồng trong đó chi phí ủy thác hoa hồng, thù lao cán bộ xã, phường, phụ cấp Ban đại diện 1.751 triệu đồng; tổng thu lớn hơn tổng chi 2.264 triệu đồng. - Năm 2011, tổng thu đạt 10.486 triệu đồng, trong đó thu lãi vay là 10.330 triệu đồng nhiều hơn so với năm trước 3.390 triệu đồng; tổng chi 4.375 triệu đồng cao hơn so với năm trước 1.008 triệu đồng, tổng thu lớn hơn tổng chi 6.111 triệu đồng. - Năm 2012, tổng thu 15.309 triệu đồng và tổng chi là 4.961 triệu đồng, thu nhiều hơn chi 10.076 triệu đồng. Qua bảng số liệu ta cũng nhận thấy rằng: Trong những năm qua NHCSXH Huyện Hoài Ân dưới sự chỉ đạo của NHCSXH tỉnh, cùng với sự nổ lực của các cấp, các ngành đã thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu và nhiệm vụ được giao phó. Phục vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần vào việc thực hiện mục tiêu XĐGN của Đảng và Chính phủ đề ra.
  • 31. CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PGD NHCSXH HUYỆN HOÀI ÂN 3.1. Thuận lợi và khó khăn của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 3.1.1. Thuận lợi - PGD NHCSXH huyện Hoài Ân luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, NHCSXH cấp trên, tạo điều kiện bố trí ổn định trụ sở làm việc, kiện toàn bộ máy tổ chức, tập trung nguồn lực và triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động tín dụng ưu đãi trên địa bàn toàn huyện - Tham gia tích cực của các ban ngành sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ và có hiệu quả các tổ chức chính trị- xã hội, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân. - Tinh thần và thái độ phục vụ nghiên túc, nhiệt tình đoàn kết, sáng tạo, vượt qua mọi khó khăn thử thách ban đầu của tập thể đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị - Biết phát huy nội lực, tranh thủ tốt sự quan tâm giúp đỡ của các cấp các ngành, xây dựng đơn vị ngày càng vững mạnh, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao. 3.1.2 Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi là những khó khăn mà PGD gặp phải như: - Tình hình kinh tế- xã hội của huyện cón nhiều khó khăn, thách thức nhất là giá cả thị trường, dịch bênh gia súc, gia cầm còn nhiều nguy cơ tiềm ẩn… đã tác động trực tiếp đến đời sống nhân dân. Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, thu nhập bình quân đầu người thấp. - Khối lượng công việc giao cho đơn vị tương đối nhiều trong khi đó số lượng biên chế còn ít và quy trình nghiệp vụ thường xuyên có sự thay đổi, bổ sung nên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ còn nhiều khó khăn. - Cấp ủy, chính quyền tại một số địa phương chưa thật sự quan tâm đến công tác tín dụng nên việc bình xét các đối tượng , công tác thu hồi nợ xấu còn nhiều hạn chế.
  • 32. 3.2 Đánh giá về tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân. Với những chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ giao được tổ chức thực hiện trên địa bàn đã từng bước đi vào cuộc sống của người nghèo và các đối tượng chính sách khác, đã phát huy hiệu quả không chỉ về mặt kinh tế mà còn cả về mặt xã hội 3.2.1. Hiệu quả về mặt kinh tế Phát triển kinh tế đồng thời với việc đảm bảo an sinh xã hội luôn là một chủ trương nhất quán của Đảng và nhà nước ta. - NHCSXH huyện đã triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm, ổn định và phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn huyện. -Vốn tín dụng ưu đãi tập trung đầu tư phát triển kinh tế gia đình, chủ yếu chăn nuôi trâu, bò, heo, trồng keo, chi phí học tập qua đó: + Tạo điều kiện cho 7.956 hộ cải thiện về cuộc sống, trong đó số hộ thoát nghèo 5.610 hộ; tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho hơn 15.535 lao động +Đầu tư xây dựng mới 3.573 công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. +Góp phần trang trải chi phí học tập cho 5.491 học sinh sinh viên. +Hỗ trợ hộ nghèo xây dựng 282 ngôi nhà. + Khôi phục nhiều làng nghề như trồng dâu nuôi tằm ( Ân Hảo Tây, Ân Hảo Đông, Ân Mỹ), chằm nón ( Ân Tín), Đan nong ( Ân Đức),… nhiều mô hình kinh tế phát huy hiệu quả như mô hình trồng nấm ( thị trấn Tăng Bạt Hổ), cải tạo vườn tạp ( Ân Tường Đông, Ân Hảo Đông, Ân Tường Tây), trồng chè ( Ân Tường Tây),… góp phần tích cực trong giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống vươn lên làm giàu chính đáng, làm cho bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới. Điển hình về vay vốn thoát nghèo như : Nguyễn Thị Hồng- Ân Thạnh, Lê Thị Quý, Phạm Thị Minh Thúy, Võ Thị Bích Hồng- Ân Tín, Nguyễn Thị Thể, Nguyễn Thị Hiền- Ân Phong, Nguyễn Thị Sơ, Trần Thị Kiều- Ân Đức… 3.2.2. Hiệu quả về mặt xã hội
  • 33. - Tín dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính sách là một trong những chủ trương quan trọng của Đảng và Nhà nước góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội. - Nhờ lồng ghép các chương trình tín dụng ưu đãi với khuyến nông khuyến lâm, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh từ đó: + Thúc đẩy kinh tế, văn hóa xã hội ở nông thôn phát triển, hộ nghèo, hộ chính sách chuyển biến về nhận thức. + Mạnh dạn vay vốn đầu tư sản xuất kinh doanh để vươn lên thoát nghèo, cải thiện đời sống và làm giàu chính đáng - Việc tổ chức bình xét hộ nghèo và đối tượng chính sách được thực hiện từ cơ sở thông qua Ban thôn, công đồng dân cử tổ TK&VV, các tổ chức chính trị xã hội nhân ủy thác đảm bảo dân chủ, công khai có tác động tích cực trong công việc củng cố hệ tống chính trị ở cơ sở. 3.3. Một số kiến nghị Qua tham khảo ý kiến của các anh, chị trong PGD NHCSXH huyện Hoài Ân cùng với những kiến thức đã học trên ghế nhà trường em xin đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của PGD như sau: - Cần nhấn mạnh tính quna trọng của chất lượng cho vay hơn so với việc mở rộng hoạt động cho vay. Các khoản vay ngay từ đầu phải có một phương án trả nợ rõ rang, đáng tin cậy, nguồn trả nợ gốc và lãi phải được tách bạch và mang tính khả thi. - Thường xuyên cập nhật các thông tin kinh tế, kỹ thuật,… nhằm phục vụ cho công tác thẩm định. - Theo dõi các khoản nợ để kịp thời phát hiện những cảnh báo gây rủi roc ho PGD song song đó là công tác đốc thúc thu hồi nợ, không để nợ quá hạn dẫn đến nợ xấu. - Phải đảm bảo quyền và quyết định cho vay của cán bô tín dụng và lãnh đạo tín dụng là quyết định độ lập, không chịu ảnh hưởng của những người có liên quan. - Các cán bộ tín dụng cần tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp, mật thiết với các tổ chức đoàn thể ở địa bàn mình phụ trách.
  • 34. KẾT LUẬN Hơn 10 năm hình thành và phát triển PGD NHCSXH huyện Hoài Ân không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động, đội ngũ cán bô nhân viên ngày càng hoàn thiện về trình đô chuyên môn với mục tiêu giảm số hộ nghèo tại địa bàn xuống mức thấp nhất, đồng thời thúc đẩy kinh tế- xã hội địa phương ngày càng phát triển. Những đóng góp của PGD trong việc xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ở địa phương là không thể phủ nhận. Được thực tập và học hỏi thực tế tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân, em rất vui vì đã được nắm bắt, tìm hiểu một số hoạt động thực tiễn tại ngân hàng, đối chiếu lại với những kiến thức đã học ở trường, giúp em có được những kinh nghiệm ban đầu về ngành học của mình, góp phần trang bị cho em những kỹ năng cần thiết cho công việc trong tương lai. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh, chị tại PGD NHCSXH huyện Hoài Ân, cảm ơn các thầy cô Khoa TC – NH & QTKD trường Đại học Quy Nhơn, đặc biệt là cô Phan Thị Quốc Hương đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 35. Phụ lục 1 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2010-2012 ĐVT: triệu đồng STT Tình hình tài chính 2010 2011 2012 Tổng cộng 1 Tổng thu 7.040 10.486 15.039 32.565 2 Trong đó thu lãi cho vay 6.937 10.330 14.904 32.171 3 Tổng chi 3.367 4.375 4.961 12.703 4 Trong đó chi phí ủy thác, hoa hồng, cán bộ xã phường, Ban đại diện 1.795 2.191 2.560 6.546 5 (5)= (1)-(3) 3.673 6.111 10.078 19.862 6 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tài chính (%) 178 152 152 (Nguồn: Hội nghị tổng kết 10 năm hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân)
  • 36. Phụ lục 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: Đồng TÀI SẢN CÓ 01/01/2012 31/12/2012 Tiền mặt tại quỹ 0 0 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước 176.377.937 235.397.645 Cho vay các tổ chức kinh tế, các nhân trong nước 176.516.326.000 199.951.162.700 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư 1.672.310.000 1.859.700.000 Nợ cho vay được khoanh 124.357.700 56.710.000 Tín dụng khác đối với các tổ chức 905.000.000 808.000.000 Tài sản cố định 2.814.173.099 2.031.082.501 Các khoản phải thu nội bô 14.217.064 13.100.000 Tài sản khác 325.151 282.331 Tài sản có khác 3.718.450 2.814.900 Tổng tài sản có 182.226.805.401 204.958.250.077 TÀI SẢN NỢ 01/01/2012 31/12/2012 Tiền gửi của khách hàng 8.499.779.959 9.675.434.839 Các khoản phải trả cho bên ngoài 12.750.152 2.450.000 Tài sản nợ khác 0 0 Lãi và phí phải trả 1.917.746 3.391.600 Công nợ 8.514.447.857 9.681.276.439 VỐN VÀ CÁC QUỸ Vốn của NHCSXH 1.487.821.877 1.487.821.877 Các quỹ 0 0 Cộng vốn và các quỹ 1.487.821.877 1.487.821.877 Lợi nhuận chưa phân phối 611.528.138 0 Tổng tài sản nợ 10.613.797.872 11.169.098.316 (Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân)
  • 37. Phụ lục 3: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ 3 NĂM THỰC HIỆN ỦY THÁC (2010-2012) ĐVT: triệu đồng, hộ, tổ, % STT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 1 Doanh số cho vay 33.404 35.339 32.147 2 Số lượt hộ vay 2.755 3.473 2.338 3 Doanh số thu nợ 13.153 19.058 22.033 4 Dư nợ 81.342 97.635 107.696 5 Nợ quá hạn 240 230 215 6 Tỷ lệ nợ quá hạn 0,30 0,23 0,20 7 Số hộ còn dư nợ 4.226 4.214 4.232 8 Số tổ còn dư nợ 103 103 102 9 Xếp loại Tốt 91 90 85 Khá 11 13 17 Trung bình 1 (Nguồn: Hội nghị tổng kết 10 năm hoạt động của PGD NH CSXH huyện Hoài Ân)
  • 38. Phụ lục 4 Mẫu số 01a/GQVL DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM (Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh) Tên dự án:......................................................................................................................... Họ và tên chủ dự án: ……………………………………….... …........................................ Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................... Địa điểm thực hiện dự án: ................................................................................................... I. Bối cảnh - Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất kinh doanh: ................................................................ - Bối cảnh kinh tế - xã hội :.................................................................................................. - Khả năng phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh trong dự án:............................................. II. Mục tiêu dự án 1. Đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận. 2. Giải quyết việc làm cho lao động: - Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc. - Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm việc cho người lao động. - Đảm bảo thu nhập góp phần ổn định cuộc sống cho người lao động. III. Nội dung dự án 1.Chủ thể dự án: ................................................................................................................... - Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh: ................................................................................. - Chức năng: ....................................................................................................................... - Tên người đứng đầu: ........................................................................................................ - Địa chỉ trụ sở sản xuất: ..................................................................................................... - Vốn hoạt động: ...........................................................đồng. - Số hiệu tài khoản tiền gửi: ................................................................................................ 2. Mặt bằng sản xuất, kinh doanh (hiện trạng, diện tích): - Văn phòng (địa chỉ, m2 ): ...................................................................................................
  • 39. - Nhà xưởng, kho bãi (địa chỉ, m2 ): ..................................................................................... 3. Nguồn vốn hoạt động (quy ra tiền): ............................................................................ - Tổng số: Trong đó: - Vốn tự có..................................đồng - Vốn vay:...................................đồng Chia ra: - Vốn cố định: .............................đồng - Vốn lưu động ............................đồng 4. Năng lực sản xuất: - Xưởng sản xuất (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động): - Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động): - Tổ chức, bộ máy (số lượng phòng ban, số lượng lao động): 5. Kết quả sản xuất kinh doanh (2 năm gần nhất): - Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng loại sản phẩm): ................................................. - Doanh thu: ..................................................................... (đồng) - Thuế: .................................(đồng). Lợi nhuận :.....................................(đồng) - Tiền lương bình quân của công nhân:.........................................(đồng/tháng) 6. Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp: a) Đầu tư trang thiết bị: - Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị): .............................................................. - Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): ....................................................................... b) Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu (chủng loại, số lượng, giá trị): .................................................. c) Nhu cầu sử dụng lao động: - Lao động hiện có: ...............người - Lao động tăng thêm: ...........người Trong đó: + Lao động nữ: ......................................người + Lao động là người tàn tật: ................. người + Lao động là người dân tộc: ............... người + Lao động bị thư hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp:………............. người 7. Số vốn xin vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm: - Tổng số vốn xin vay: ................................. đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự án). - Mục đích sử dụng vốn vay: ............................................................................................... - Thời hạn vay: .................................. tháng. Lãi suất:...................................% tháng 8. Tài sản thế chấp: (chỉ áp dụng đối với khoản vay trên 30 triệu)(ghi cụ thể tài sản và giá trị) IV. Hiệu quả kinh tế của dự án
  • 40. 1. Đối với doanh nghiệp: - Tăng năng lực sản xuất (máy móc, thiết bị): .................................................................... - Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng, giá trị): .................................................................. - Tăng lợi nhuận: ...................Tăng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước .................đồng. 2. Đối với người lao động: - Thu hút và đảm bảo ổn định việc làm cho: ........... lao động - Tiền công:................................đồng/tháng V. PHẦN CAM KẾT CỦA DỰ ÁN Tôi xin cam kết: -Thu hút lao động:..................(người) - Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án. - Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn. - Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ: thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người lao động và nghĩa vụ đối với Nhà nước. Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn. ...... Ngày ...... tháng ........ năm ............. Chủ dự án (Ký tên, đóng dấu)
  • 41. Phụ lục 5: Mẫu số: 05a/GQVL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hanh phúc HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG Số: …………./HĐ-TD (Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh) - Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004; - Căn cứ bộ luật dân dự năm 2005 ngày 27/6/2005; - Căn cứ văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay vốn để giải quyết việc làm của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội. - Căn cứ quyết định phê duyệt cho vay từ Quỹ Quốc gia quốc gia về việc làm của:.................. …………….................................................................................................; Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ...... tại .................……….…........ chúng tôi gồm: Bên cho vay (sau đây gọi tắt là Bên A) - Tên đơn vị cho vay: ........................................................................................................... - Địa chỉ: .............................................................................................................................. - Điện thoại: ........................................................................................................................ - Người đại diện: ................................................. Chức vụ: ............................................... - Giấy ủy quyền (nếu có) .................................................................................................... - Do ông (bà) ...................................................................................................... ủy quyền. Bên vay (sau đây gọi tắt là Bên B) - Tên cơ sở sản xuất kinh doanh:.......................................................................................... - Địa chỉ:............................................................; Điện thoại:............................................... - Số tài khoản tiền gửi: .................................. tại Ngân hàng:.............................................. - Đại diện là ông (bà).....................…..............................; Chức vụ: ...................................
  • 42. - CMND số: ................................ do CA .................................... cấp ngày ........................ - Họ tên người được ủy quyền giao dịch vay vốn: ............................................................. - CMND số: ................... do CA ....................……….. cấp ngày ...................................... - Địa chỉ thường trú: ........................................................................................................... Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này theo các nội dung thỏa thuận sau đây: Điều 1- Nội dung cho vay 1.1. Tổng số tiền cho vay (bằng số): ...........................................đồng (Bằng chữ: .........................................................................................................................) 1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm - Số nhân viên hiện có:.....................người. - Số lao động được thu hút mới: ........................... người 1.3. Thời hạn cho vay: . tháng; hạn trả nợ cuối cùng ngày …..…./……./…….. ….. 1.4. Lãi suất tiền vay: - Lãi suất cho vay: .…….. %/ tháng - Lãi suất quá hạn:……… %/tháng -Tiền lãi trả theo: …………………………………….…………………….. 1.5. Nợ gốc tiền vay được trả …….….. kỳ vào các ngày: - Ngày ......../........./........, số tiền:…………................. đồng. - Ngày ......../........./........, số tiền:…………................. đồng. - Ngày ......../........./........, số tiền:…………................. đồng. Điều 2- Phát tiền vay 2.1- Bằng tiền mặt: ……………………đồng 2.2- Bằng chuyển khoản (nếu có): …………………….. đồng 2.3. Phát tiền vay (một hay nhiều lần) ………………..………..………………… Điều 3- Hình thức bảo đảm tiền vay ……………………………………………………………….……. ……………………………. ………………………………………………………………. …………………………………... ………………………………………………………………………………………… ………...………………………………….……………...………………………… Điều 4- Mục đích sử dụng tiền vay ………………………………………………………………………………………… ………... ………………………………………………………………………………………… …………..
  • 43. ………………………………………………………………………………………… …………..……………………………………………………………………… Điều 5- Quyền và nghĩa vụ của Bên A. 5.1- Quyền của Bên A a- Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay của Bên B. b- Ngừng cho vay và báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hồi nợ trước hạn nếu phát hiện bên B sử dụng vốn không đúng mục đích và không tạo được việc làm cho người lao động như đã thỏa thuận. c- Chuyển sang nợ quá hạn kể từ ngày Bên B bị xử lý thu hồi nợ trước hạn nếu Bên B không hoàn trả đầy đủ nợ vay hoặc kể từ ngày đến hạn trả nợ nếu bên B có khả năng trả nợ nhưng không trả hoặc đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng Bên B không được gia hạn nợ. d- Đề nghị các cơ quan pháp luật hoặc chủ động xử lý phát mại tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc các tài sản hình thành từ tiền vay hoặc trích tài khoản tiền gửi của Bên B để thu nợ khi Bên B đã bị chuyển nợ quá hạn trên 30 ngày. e- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này. 5.2- Nghĩa vụ của Bên A a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. b- Phát đủ số tiền vay phù hợp với tiến độ thực hiện dự án của bên vay, thu hồi nợ (gốc và lãi) khi đến hạn. Tiền lãi được tính trên vốn và thời hạn vay thực tế, không nhập lãi vào gốc vay. c- Chịu mọi chi phí in ấn các ấn chỉ và cung cấp đầy đủ cho Bên vay. d- Gửi thông báo nợ đến hạn cho Bên vay trước khi đến hạn 30 ngày. Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 6.1- Quyền của Bên B a- Trả nợ trước hạn và có thể trả nợ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. b- Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái với thỏa thuận trong Hợp đồng này. 6.2- Nghĩa vụ của Bên B a- Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. b- Sử dụng tiền vay đúng mục đích được duyệt. Thu hút đủ số lao động vào làm việc, hoặc tạo việc làm ổn định cho người lao động theo dự án được duyệt. Hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc và lãi) theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng này. c- Không được sử dụng tài sản hình thành từ tiền vay để đảm bảo cho một nghĩa vụ dân sự khác, hoặc chuyển nhượng tài sản này khi chưa trả hết nợ vay. d- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và tạo việc làm cho người lao động. Điều 7. Một số thỏa thuận khác ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …… Điều 8. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi. Điều 9. Cam kết chung
  • 44. 1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất cả các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản. 2- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu)
  • 45. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Hội nghị tổng kết 10 năm hoạt động của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 2. Báo cáo tổng kết hoạt động từ năm 2010-2012 của PGD NHCSXH huyện Hoài Ân 3. PGS-TS. Sử Đình Thành và TS. Vũ Thị Minh Hằng, Nhập môn tài chính – tiền tệ, NXB Lao động xã hội, 2008 * Các trang web: 4. http://www.vbsp.org.vn/ 5. http://www.vbsp.org.vn/laisuat_v.php?ok=1 6. http://nganhangonline.com/hoi-nghi-tong-ket-10-nam-hoat-dong-nhcsxh-tinh-binh- dinh-hanh-trinh-vi-an-sinh-xa-hoi-56447.html 7. www.kinhtenongthon.com.vn/Story/kinhte-thitruong/.../3/39446.html 8. www.ubndbinhdinh.vn/huyen-thanh-pho/hoai-an.html
  • 46. NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP Cơ sở thực tập: ....................................................................................................... Xác nhận sinh viên:................................................................................................. Lớp:........................................................................................................................... - Chấp hành kỷ luật lao động: (thời gian, các quy định của đơn vị).............................. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - Quan hệ với cơ sở thực tập:....................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Năng lực chuyên môn :............................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hoài Ân, ngày …… tháng…… năm ĐẠI DIỆN CƠ SỞ THỰC TẬP (Ký tên, đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên:……………………………………………Lớp........................... Địa chỉ thực tập: ..........................................................................................................
  • 47. 1. Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên : - Mức độ liên hệ với giáo viên: ............................................................................ .............................................................................................................................. - Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở ................................................................................................................................ - Tiến độ thực hiện:................................................................................................. ................................................................................................................................ 2. Nội dung báo cáo: - Thực hiện các nội dung thực tập: ....................................................................... ............................................................................................................................... - Thu thập và xử lý các số liệu thực tế: .................................................................. ................................................................................................................................ - Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết: .......................................................... .............................................................................................................................. 3. Hình thức trình bày:......................................................................................... ................................................................................................................................ 4. Một số ý kiến khác:.......................................................................................... ................................................................................................................................ 5. Đánh giá của giáo viên HD: ………………………(…./10) (Chất lượng báo cáo: tốt, khá, trung bình, yếu) Quy Nhơn, ngày …… tháng…… năm …. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN