SlideShare a Scribd company logo
1 of 136
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HOÀNG TR ỌNG HẢI
HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ
LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HOÀNG TR ỌNG HẢI
HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰ G CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ
CHUYÊN NGÀN : QU ẢN LÝ KINH T Ế
MÃSỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc.
Người thực hiệ n luận văn
Hoàng Trọng Hải
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực cố
gắng của bản thân, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại học
Kinh tế Huế và các th ầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ cho tôi.
Tôi xin chân thành c ảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Kinh tế Huế
đã giúp đỡ tôi nhi ều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên c ứu khoa học tại
trường.
Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Hoàng H
ữu Hòa là ng ười trực tiếp hướng dẫn đã dày cô ng chỉ bảo giúp đỡ tôi trong su ốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn.
Tôi c ũng xin chân thành c ảm ơn lãnh đạo và cán b ộ Kho bạc Nhà nước TP
Huế các chủ đầu tư, Ban quản lý d ự án đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi
và động viên tôi r ất nhiều trong quá trình học tập và hoàn thành lu ận văn.
Mặc dù b ản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý th ầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá
nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành c ảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong su ốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn!
TÁC GI Ả
Hoàng Tr ọng Hải
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên h ọc viên: HOÀNG TR ỌNG HẢI
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH T Ế Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG H ỮU HÒA
Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI V ỐN ĐẦU TƯ
XÂY D ỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm đến 35% trong tổng số chi NSNN
và chủ yếu là nguồn thu từ ngân sách tỉnh và ngân sách trung ương. Việc quản lý quá
trình chi nguồn vốn này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; đặc biệt chống
lại các hiện tượng tiêu cực làm thất thoát NSNN và có vai trò đặc biệt quan trọng
được Nhà nước và chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm.
Kho bạc Nhà nước thành phố Huế là một đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý,
cấp phát, kiểm soát và thanh toán v ốn đầu tư XDCB từ NSNN. Do đó việc tìm kiếm
những giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN
nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, ch ống thất thoát, lãng phí là việc làm
cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành ph ố Huế” để làm đề tài
luận văn Thạc sĩ.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã s ử dụng
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý
số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa
để làm rõ c ơ sở lý lu ận về thực trạng công tác ki ểm soát chi …
3. Các k ết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý lu ận và thực tiễn của công tác Ki ểm
soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nước Tp Huế. Đồng thời, sử
dụng phương pháp phân tích nhân tố, thống kê mô t ả, … nhằm đánh giá các cơ sở
khoa học, thực tiễn về thực trạng công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc p Huế. Từ đó đề xuất giải pháp và ki ến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn
thiện công tác ki ểm soát chi, nâng cao hi ệu quả đầu tư xây dựng của các nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại tỉnh TT Huế nói chung và thành ph ố Huế nói riêng.
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài chính
CBCC Cán bộ công ch ức
CĐT Chủ đầu tư
CNH – HĐH Công nghi ệp hóa – Hiện đại hóa
CN – TTCN Công nghi ệp – Tiểu thủ công nghi ệp
CNTT Công ngh ệ thông tin
CTMT Chương trình mục tiêu
HĐND Hội đồng Nhân dân
KBNN Kho bạc Nhà nước
KSC Kiểm soát chi
KTXH Kinh tế xã hội
NN Nông nghi ệp
NSĐP Ngân sách Địa phương
NSNN Ngân sách Nhà nước
NSTW Ngân sách Trung ương
TPCP Trái phiếu chính phủ
TSCĐ Tài sản cố định
UBND Ủy ban Nhân dân
XDCB Xây dựng cơ bản
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................................iv
MỤC LỤC.........................................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................3
5. Kết cấu luận văn........................................................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..............................................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI V ỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC..................................................................................................................................................................7
1.1 Lý lu ận cơ bản về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN................7
1.1.1 Một số khái niệm và bản chất kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước...................................................................................................................................................7
1.1.2. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.............12
1.1.3. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................25
1.2. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN và đề xuất mô hình nghiên cứu...............................................................................................26
1.2.1 Các nhân t ố ảnh hưởng.................................................................................................................26
1.2.2 ổng quan các công trình nghiên c ứu liên quan................................................................29
1.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo.............................................................................30
v
1.3Kinh nghiệm kiểm soát chi ở một số nước trên thế giới và địa phương ở Việt nam
32
1.3.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới.......................................................................................32
1.2.2. Kinh nghiệm trong nước về kiểm soát chi...........................................................................37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI V ỐN ĐẦ TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THÀNH PH Ố HUẾ...................................................................................................................................41
2.1. Khái quát v ề hệ thống kho bạc Nhà nước...............................................................................41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của kho bạc Nhà nước...........................................41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước thành phố Huế....................................41
2.2. Thực trạng công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà
nước trên địa bàn thành ph ố Huế.........................................................................................................43
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý và phân c ấp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi.............43
2.2.2. Thô ng báo kế hoạch vốn XDCB và thủ tục mở tài khoản thanh toán...................45
2.2.3. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XD B tại Kho bạc TP Huế...............................48
2.2.4. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB...................................................................................54
2.2.5. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015 - 2017............................................55
2.2.6. Kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB ở KBNN..........................................................57
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác v ề công tác Ki ểm soát chi tại Kho
bạc nhà nước thành phốHuế....................................................................................................................60
2.3.1. Khái quát v ề mẫu điều tra, khảo sát......................................................................................60
2.3.2. Kết quả điều tra khảo sát các đối tượng điều tra...............................................................61
2.4. Đánh giá chung về công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước TP Huế...............................................................................80
2.4.1. Kết quả đạt được..............................................................................................................................80
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................................................81
TÓM T ẮT CH ƠNG II...........................................................................................................................84
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM
SOÁT CHI V ỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ.................................................................85
3.1. Định hướng, mục tiêu.......................................................................................................................85
vi
3.1.1. Định hướng mục tiêu chung của kho bạc nhà nước........................................................85
3.1.2. Định hướng mục tiêu của kho bạc nhà nước thành phố Huế......................................85
3.2. Giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc
nhà nước thành phố Huế...........................................................................................................................86
3.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
chi đầu tư XDCB từ NSNN.....................................................................................................................86
3.2.2. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ.........................................................88
3.2.3. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB...........................................................90
3.2.4. Nâng cao ý th ức chấp hành của chủ đầu tư........................................................................93
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống công ngh ệ thông tin n ội bộ của kho bạc.................................94
PHẦN 3. KẾT LUẬN Và KIẾN NGHỊ............................................................................................97
1. Kết luận.......................................................................................................................................................97
2. Kiến nghị....................................................................................................................................................98
2.1. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương...............................................................................98
2.2. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và KBNN.....................................................................................99
TÀI LI ỆU THAM KHẢO...................................................................................................................101
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT C ỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng và trình độ chuyên môn c ủa Cán bộ công ch ứctại KBNN
thành phố Huế................................................................................................................43
Bảng 2.2: Kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và số tài khoản thanh toán được mở ở
KBNN TP Huế giai đoạn 2015 - 2017................................................................47
Bảng 2.3: Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015 - 2017............................55
Bảng 2.4: Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017.................................................................56
Bảng 2.5: Số vốn đầu tư XDCB từ NSNN bị từ chối thanh toán trên địa bàn TP
Huế giai đoạn 2015 – 2017.......................................................................................59
Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu điều tra................................................................................................61
Bảng 2.7. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo thành phần.......................................62
Bảng 2.8. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO (KMO and Bartlett's Test) 64
Bảng 2.9. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB
từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước TP Huế.........................................................65
Bảng 2.10: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân t ố...............................................71
Bảng 2.11: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Năng lực, trách nhiệm của cán bộ
kiểm soát chi...................................................................................................................75
Bảng 2.12: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Cơ chế chính sách............................76
Bảng 2.13: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Năng lực, trách nhiệm của chủ đầu
tư...........................................................................................................................................77
Bảng 2.14: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ
78
Bảng 2.15: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Ứng dụng công ngh ệ thông tin. 79
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế.....................................................42
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB của KBNN thành phố
Huế......................................................................................................................................45
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN.........51
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một
nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát
triển nền kinh tế, giải quyết những vấn đề xã hội. Để quản lý và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn này , nhà nước đã có những văn bản quy phạm pháp luật dưới nhiều
hình thức khác nhau như: Luật, Nghị định, Thông tư… trong đó có những quy định
chung về đầu tư xây dựng và cả những quy định chuyên ngành về quản lý vốn đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Các văn bản này được điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần
và ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động đầu
tư XDCB trong cả nước.
Ở thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế ,vốn đầu tư xây dựng cơ bản
chiếm đến 30% trong tổng số chi NSNN và chủ yếu là nguồn thu từ ngân sách t ỉnh
và ngân sách trung ương. Điều đó khẳng định vai trò to l ớn của đầu tư phát triển
đối với công cu ộc xây dựng một thành phố Huế là trung tâm tài chính, du lịch khu
vực Bắc miền trung của nhân dân và chính quyền thành phố Huế. Chính vì vậy,
quản lý quá trình chi nguồn vốn này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư có
vai trò đặc biệt quan trọng, được Đảng, Nhà nước và chính quyền các cấp thường
xuyên quan tâm.. Tuy nhiên th ực tiễn hiện nay còn nhi ều bất cập trong nhiều nội
dung và ở tất cả các khâu t ừ cấp phát, sử dụng và thanh toán v ốn đầu tư dẫn đến
một mặt gây khó khăn cho các Nhà thầu cũng như trong việc thực hiện dự án đầu
tư. Mặt khác, vẫn còn nhi ều kẽ hở làm thất thoát nguồn vốn này, nợ đọng trong
XDCB vẫn xảy ra diễn biến phức tạp tác động tiêu cực đến nền kinh tế.
Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi
tiêu công, th ực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện công
tác kiểm soát chi tiêu công ngu ồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN đang đặt ra những thử
thách to lớn cho hệ thống KBNN. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thi ện công
1
tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm
ngân sách, ch ống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai
đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân
sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành ph ố Huế” làm luận văn thạc sĩ khoa
học kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN , luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi
vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNtrên địa bàn thành ph ố Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về công tác ki ểm soát chi vốn đầu
tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN tại KBNN thành phố Huế ;
- Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN thành phố Huế đến năm 2020.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước ;
- Đối tượng khảo sát : Cán b ộ làm công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản thuộc Kho bạc hà nước Thừa Thiên Huế; Chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: KBNNthành phố Huế.
- Về thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng kiểm
soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong giai đoạn 2015– 2017; điều tra
2
số liệu sơ cấp trong năm 2017; Đề xuất giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát
chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập bằng cách khảo sát trực tiếp hồ sơ Kiểm soát chi
đầu tư XDCB đang thực hiện tại KBNN thành phố Huế.
- Tất cả các báo cáo quy ết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành
phố Huế được công b ố chính thống trên các trang báo, sách và internet ….v.v
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Xác định kích thước mẫu
Nghiên cứu áp dụng xác định kích thước mẫu dựa trên phương pháp phân tích
nhân tố khám phá và phân tích h ồi quy bội. Với số lượng 23 biến quan sát trong
thiết kế điều tra thì cần phải đảm bảo có ít nhất 115 quan sát trong mẫu điều
tra[13]. Tuy nhiên, để đảm bảo yêu c ầu, mẫu điều tra của tác giả là 150 phiếu, đây
là các đối tượng có li ên quan đến công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN tại Kho bạc.
Phương pháp chọn mẫu
Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, xác định đối tượng điều
tra khảo sát là các Chủ đầu tư, Ban quản lý d ự án, các cán b ộ của KBNN tỉnh,
thành phố và các huy ện có liên quan tr ực tiếp đến công tác ki ểm soát chi vốn đầu
tư XDCB trên địa bàn tỉnh.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý d ữ liệu
Dữ liệu điều tra được tổng hợp và hệ thống hóa b ằng phương pháp phân tổ
thống kê theo các tiêu th ức khác nhau phù h ợp với mục tiêu của đề tài luận văn.
Dữ liệu điều tra được xử lý , tính toán trên máy tính theo các ph ần mềm
thống kê SPSS, Excel.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Các phương pháp phân tích số liệu chủ yếu bao gồm:
3
- Phương pháp th ống kê mô t ả : được sử dụng để nghiên cứu các đặc trưng
về mặt lượng (quy mô, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ, …) trong mối quan hệ với mựt chất
của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở KBNN thành phố Huế.
- Phương pháp so sánh dữ liệu thời gian :được vận dụng để phân tích động
thái VĐT từ NSNN trong giai đoạn 2015-2017 tại KBNN thành phố Huế
• Kiểm định thang đo
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua h ệ số Cronbach Alpha và
phương pháp phân tích nhân tố khám phá.
- Hệ số Cronbach Alpha
Được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù h ợp. Theo các nhà nghiên c ứu:
0,8 ≤ Cronbach Alpha ≤ 1 : Thang đo lường tốt.
0,7 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được.
0,6 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,7 : Có th ể sử dụng được trong trường hợp
khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach Alpha l ớn hơn 0,7 thì được
xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có h ệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biế n rác và s ẽ bị loại khỏi thang đo.
- Phân tích nhân t ố (EFA)
Phân tích nhân tố nhằm rút g ọn tập hợp nhiều biến thành một số biến tương
đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có ý ngh ĩa hơn. Đồng thời,
kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng m ột thang đo. Để thực hiện phân tích
nhân tố, trị số KMO phải có giá trị từ 0,5 đến 1.
Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân t ố (factor loading) phải lớn
hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân tố
của một biến ở các nhóm nhân tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Theo tiêu
chuẩn Kaiser, những nhân tố có ch ỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô
hình.Cuối cùng, tiêu chuẩn tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
4
 Phân tích hồi quy tương quan
Mô hình hồi quy được xây dựng nhằm mục đích xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân t ố đến công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho
bạc nhà nước thành phố Huế là mô hình hàm h ồi quy tuyến tính bội có d ạng:
Y =β0 +β1*X1 + β2*X2 +β3*X3 + .... + βi*Xi
Trong đó:
Y: công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc nhà nước
thành phố Huế
Xi: Biến độc lập trong mô hình
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua h ệ số R
2
điều chỉnh.
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương
quan, tức là có hay không m ối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thuyết:
H0: Không có m ối quan hệ giữa các bi ến độc lập và bi ến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các bi ến độc lập và bi ến phụ
thuộc Độ tin cậy của kiểm định là 95%
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.
 Kiểm định sự khác nhau trong đánh giá của các đối tượng điều tra theo
các yếu tố cá nhân.
Kiểm định A OVA được sử dụng để kiểm định có hay không s ự khác nhau
trong đánh giá của các khách hàng có đặc điểm giới tính, độ tuổi, trình độ và đơn vị
công tác khác nhau.
Giả thuyết :
H0: Không có s ự khác bi ệt trong đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
H1: Có s ự khác bi ệt trong đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
5
Độ tin cậy của kiểm định là 95%
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Công c ụ phân tích và xử lý s ố liệu: Phần mềm SPSS và Excel
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo,
luận văn được chia làm 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và th ực tiễn về công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Chương 2. Thực trạng công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước thành ph ố Huế;
Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước qua ho bạc Nhà nước thành ph ố Huế.
6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1 Lý lu ận cơ bản về kiểm soát chi v ốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
1.1.1 Một số khái ni ệm và b ản chất kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước
1.1.1.1 Khái ni ệm về vốn
Từ điển kinh tế hiện đại có gi ải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để
chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá
được sản xuất để sử dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư
bản này có th ể phân biệt được với đất đai và sức lao động, những thứ không được
coi là do hệ thống kinh tế tạo ra".[34]
Có quan ni ệm cho rằng vốn có ngh ĩa là nguồn lực cho sản xuất. Muốn tiến
hành tái s ản xuất cần chi phí về đất đai, tài chính (vốn) và lao động. Người ta
thường nói: "Lao động là vốn quý". Nh ưng sức lao động chỉ trở thành vốn khi nó
được sử dụng để sản xuất ra các yếu tố đầu vào cho quá trình tái sản xuất.
Vậy vốn là biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Các
nguồn lực có th ể là của cải vật chất, là tài nguyên thiên nhiên, là s ức lao động, là
các tài s ản vật chất khác.
1.1.1.2. Khái ni ệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tuỳ theo phạm vi nghiên cứu mà hình thành nên những khái niệm khác nhau
về đầu tư và vốn đầu tư. Với mỗi phạm vi đầu tư lại có m ột loại vốn đầu tư tương
ứng.
Đầu tư theo nghĩa rộng có ngh ĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các ho ạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra.
7
Nguồn lực bỏ ra có th ể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài s ản vật chất khác
hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi
là vốn đầu tư. Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính
(tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ
(trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các k ết quả đã
đạt được của đầu tư đem lại góp ph ần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kế t quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
Như vậy, nếu xem xét trên giác độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử
dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực
và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của
các tài s ản và nguồn lực sẵn có. Tương ứng với phạm vi đầu tư này có phạm trù v
ốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Về thực chất vốn đầu tư xây dựng cơ bản chỉ bao gồm những chi phí làm tăng
thêm giá tr ị tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm 2 bộ phận
hợp thành: vốn đầu tư để mua sắm hoặc xây dựng mới TSCĐ mà ta quen gọi là vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ.
Về nội dung chỉ tiêu: vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ
bao gồm chi phí cho việc thăm dò, kh ảo sát và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu
tư; chi phí thiết kế công trình; chi phí xây dựng; chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thi ết
bị và những chi phí khác thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB; chi phí cho việc sửa chữa lớn nhà
cửa, vật kiến trúc và máy móc thi ết bị, sửa chữa lớn các TSCĐ khác.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một thuật ngữ đã được sử dụng khá quen thuộc
ở nước ta với nội dung bao hàm những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng,
xây dựng lại hoặc khôi ph ục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế
[36].
1.1.1.3. Khái ni ệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
- "Chi ngân sách Nhà nước bao gồm: các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội,
8
bảo đảm quốc phòng, an ninh, b ảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ
của Nhà nước; chi viện trợ và các kho ản chi khác theo quy định của pháp luật"[36] .
Như vậy, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là khoản chi tài chính nhà
nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân
bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất
chiến lược, các công trình và d ự án phát tri ển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc l ợi
công c ộng, các công trình của các doanh nghiệp Nhà nước đầu tư theo kế hoạch
được duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ, nhằm hình thành thế cân đối cho
nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích qúa trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư
nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho người dân.
Thực chất chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình phân phối và sử
dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm
từng bước tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng
lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân[36].
1.1.1.4. Khái ni ệm về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Kiểm soát là bao gồm các hoạt động giám sát quá trình thực hiện, so sánh với
các tiêu chu ẩn và chọn ra cách thức đúng. Bản chất cơ bản của kiểm soát còn được
hiểu rõ h ơn trong các giai đoạn chủ yếu của toàn bộ quá trình quản lý t ừ việc lập
kế hoạch và xây d ựng các mục tiêu có liên quan [ 36]. Do vậy kiểm soát không th ể
tồn tại nếu không có các m ục tiêu. Chức năng kiểm soát tồn tại như một “khâu” độc
lập của quá trình quản lý nh ưng đồng thời lại là một bộ phận chủ yếu của quá trình
đó. Chức năng này được thể hiện khác nhau tùy thu ộc vào cơ chế kinh tế, cấp quản
lý và loại hình cụ thể.
Các loại hình kiểm soát:
- Căn cứ theo nội dung của kiểm soát: kiểm soát hành chính và kiểm soát kế toán.
- Căn cứ vào mục tiêu của kiểm soát: kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát phát
hiện và kiểm soát điều chỉnh.
- Căn cứ vào thời điểm thực hiện trong quá trình tác nghiệp: kiểm soát trước,
9
kiểm soát hiện hành và ki ểm soát sau.
10
Kiểm soát chi là công c ụ quản lý để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nh ất, tiết
kiệm nhất với mục đích cuối cùng là s ử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Vì vậy để đảm bảo sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả thì công tác kiểm soát được
thực hiện thường xuyên, liên t ục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào
khai thác s ử dụng.
Vậy kiểm soát chi v ốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều
kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu
của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hi ện và ngăn
chặn các kho ản chi trái v ới quy định hiện hành.
1.1.1.5. Bản chất kiểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ từ ngân sách nhà nước
Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN là việc cơ quan KBNN cấp phát kinh
phí NSNN cho đầu tư XDCB và thực hiện vai trò ki ểm tra, giám sát toàn b ộ các hoạt
động, các khoản chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng công trình, mua sắm, lắp đặt trang
thiết bị gắn với công trình XDCB,... đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự
án được phê duyệt, các khoản chi phải theo đúng chế độ quản lý hi ện hành, đúng định
mức, đơn giá XDCB được cấp có th ẩm quyền ban hành. Việc cấp phát kinh phí ngân
sách Nhà nước được thực hiện theo điều 56 Luật Ngân sách Nhà nước:
"1- Căn cứ vào dự toán ngân sách Nhà nước được giao, các đơn vị sử dụng
ngân sách l ập kế hoạch chi gửi cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch để chủ động bố trí kinh phí;
2- Cơ quan tài chính xem xét kế hoạch chi của đơn vị và căn cứ vào khả năng
ngân sách để bố trí mức chi hàng quý, thông báo cho đơn vị để thực hiện;
3- Căn cứ vào mức chi do cơ quan tài chính thông báo, thủ trưởng đơn vị sử
dụng ngân sách ra l ệnh chuẩn chi, Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp của
các tài li ệu cần thiết theo quy định của pháp lu ật và thực hiện việc cấp
phát, thanh toán;
4- Mọi khoản chi ngân sách Nhà nước được thực hiện khi có đủ các điều kiện
11
quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này và theo nguyên t ắc thanh toán trực tiếp từ
Kho bạc Nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện
nguyên tắc này".
1.1.2. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
1.1.2.1 Phân lo ại chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước
Theo yêu cầu nhiệm vụ kiểm soát chi, có thể phân loại chi đầu tư XDCB theo
một số tiêu thức sau:
Theo cấu thành v ốn đầu tư:
- Chi về xây dựng: Là những khoản chi để xây dựng các công trình kiến trúc
trong các ngành kinh t ế quốc dân, như nhà máy, hầm mỏ, bệnh viện, trường học,...
kể cả giá trị và chi phí lắp đặt các thiết bị gắn với công trình xây dựng như hệ thống
cấp thoát nước, hệ thống chiếu sáng..
- Chi về lắp đặt: Là những khoản chi để lắp đặt các thiết bị dây chuyền công
nghệ. Như vậy, các chi phí về tiền công l ắp đặt, chi phí về vật liệu phụ và chi phí
chạy thử có tải và không t ải máy móc thiết bị hợp thành chi phí về lắp đặt.
- Chi về mua sắm máy móc thiết bị: Là những khoản chi hợp thành giá tr ị
của máy móc thiết bị mua sắm, như chi phí giao dịch; giá trị máy móc thiết bị ghi
trên hoá đơn; chi phí vận chuyể n, bốc dỡ,... Chi về mua sắm máy móc thiết bị có ý
nghĩa quyết định đến việc làm tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc
dân. Trong điều kiện phát triển như vũ bão của khoa học, công ngh ệ hiện nay,
khoản chi này ngày càng tăng lên trong tổng chi đầu tư XDCB.
- Chi xây dựng cơ bản khác: Là nh ững khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện
cho quá trình xây dựng các công trình, như chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí khảo sát
thiết kế, chi phí xây dựng đường giao thông, lán tr ại tạm thời phục vụ thi công , phi
phí đền bù đất đai, hoa màu trên mặt bằng thực hiện dự án, chi cho bộ máy quản lý
của đơn vị chủ đầu tư, chi phí thuê chuyên gia, tư vấn, giám sát xây d ựng công
trình,... Khoản chi này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong chi đầu tư XDCB.
Theo trình tự đầu tư:
12
- Chi chuẩn bị đầu tư: Là những khoản chi phục vụ cho nghiên cứu về sự cần
thiết phải đầu tư dự án, xác định quy mô đầu tư, tiến hành tiếp xúc , điều tra thăm
dò thị trường trong nước hoặc ngoài nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị
hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn vốn để đầu tư
và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo sát và ch ọn địa điểm xây
dựng,...để lập dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Chi chuẩn bị thực hiện đầu
tư: Là những khoản chi về khảo sát thiết kế, lập, thẩm định tổng dự toán, dự toán
côn g trình, chi giải phóng mặt bằng, chi chuẩn bị xây dựng công trình kỹ thuật hạ
tầng, như các công trình nước, đường đi, bãi chứa, lán trại Chi đào tạo công nhân
vận hành, chi cho ban quản lý công trình...
- Chi thực hiện đầu tư: Là tất cả các khoản chi hợp thành giá tr ị công trình
được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết toán, bao gồm: Chi xây dựng công
trình; chi mua sắm, gia công, v ận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí lập, thẩm tra báo
cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, và một số khoản chi phí khác phục vụ cho
quá trình thực hiện đầu tư. Xét nội dung chi theo trình tự XDCB có ý ngh ĩa lớn về
quản lý th ời hạn xây dựng, đảm bảo quản lý ch ất lượng kỹ thuật của công trình,
đảm bảo phương hướng đầu tư đúng đắn, sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hi ệu
quả của vốn đầu tư.
Theo nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn trong nước: Là nguồn vốn dành chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu
để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng
thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục tiêu Quốc gia, dự án Nhà nước và các
khoản chi đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật.
- Nguồn vốn ngoài nước: Là nguồn vốn do các cơ quan chính thức của Chính
phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển theo hai
phương thức: viện trợ không hoàn l ại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi).
Theo tính chất đầu tư kết hợp với nguồn vốn đầu tư:
13
- Vốn đầu tư từ ngân sách t ập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và t ỷ
trọng. Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý v ốn đầu tư XDCB chủ yếu được
hình thành từ loại vốn này và s ử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: hàng năm ngân sách có bố trí
vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt…nhưng việc
sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình
nên được áp dụng cơ chế quản lý v ốn đầu tư XDCB.
Theo cấp quản lý ngân sách:
- Vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương: đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do Trung ương quản lý; Đầu tư vào
các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật, chi
cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia và các qu ỹ phát triển đối với các chương trình, dự án
phát triển kinh tế, dự trữ Nhà nước; cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển.
- Vốn đầu tư từ ngân sách t ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
ngân sách c ấp tỉnh): đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội do
cấp tỉnh quản lý; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
- Vốn đầu tư từ ngân sách huy ện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sách c ấp huyện): Đầu tư xây dựng các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế xã
hội theo sự phân cấp của tỉnh, như chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công
lập, các công trình phúc l ợi công c ộng, điện chiếu sang, cấp thoát nước, giao thông
nội thị, an toàn giao thông, v ệ sinh đô thị,...
- Vốn đầu tư từ Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách c ấp
xã): Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo sự phân
cấp của tỉnh.
1.1.2.2 Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi v ốn đầu tư XDCB từ NSNN
Quản lý c ấp phát và thanh toán các kho ản chi NSNN là trách nhi ệm của các
ngành, các c ấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý và s ử dụng
NSNN, từ khâu lập dự toán, phân b ổ, cấp phát, thanh toán đến quyết toán chi tiêu
14
NSNN, trong đó hệ thống Kho bạc Nhà nước giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Đối
với nước ta hiện nay, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB có ý ngh ĩa đặc biệt quan
trọng bởi xuất phát từ những lý do sau đây:
Thứ nhất, do yêu cầu của công cu ộc đổi mới: đổi mới về cơ chế quản lý tài
chính nói chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng, đòi h ỏi mọi khoản chi
của NSNN phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Trong điều kiện
hiện nay, khi khả năng NSNN còn h ạn hẹp mà nhu cầu chi phát triển kinh tế - xã
hội ngày càng tăng thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN thực sự là một
trong những mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và của các ngành, các c
ấp. Thực hiện tốt công tác này có ý ngh ĩa quan trọng trong việ c thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí nhằm tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế -
xã hội, góp ph ần kiềm chế lạm phát, ổn định ti ền tệ và lành m ạnh hoá nền tài
chính quốc gia; đồng thời, nó c ũng góp ph ần nâng cao trách nhi ệm cũng như phát
huy được vai trò c ủa các ngành, các c ấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến
công tác quản lý và điều hành NSNN.
Thứ hai, do hạn chế của bản thân cơ chế quản lý chi NSNN : cơ chế quản lý chi
NSNN tuy đã thường xuyên được sửa đổi và hoàn thi ện, nhưng vẫn chỉ quy định được
những vấn đề chung nhất mang tính nguyên tắc, dẫn đến không th ể bao quát hết tất cả
các hiện tượng phát sinh trong quá trình thực hiện quản lý ki ểm soát chi NSNN. Mặt
khác, cùng v ới sự phát triển không ng ừng của các hoạt động kinh tế - xã hội, các
nghiệp vụ chi NSNN cũng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Do vậy, cơ chế quản lý
chi NSNN nhi ều khi không theo k ịp với biến động của hoạt động chi NSNN. Tình
trạng này đã tạo kẽ hở trong cơ chế quản lý chi NSNN. T ừ đó, một số đơn vị, cá nhân
đã tìm cách lợi dụng, khai thác những kẽ hở của cơ chế quản lý nh ằm tham ô, tr ục lợi,
gây lãng phí tài sản và công qu ỹ của Nhà nước. Từ thực tế trên, đòi h ỏi phải có các cơ
quan nhà nước có th ẩm quyền nói chung và Kho bạc nói riêng th ực hiện việc kiểm tra,
giám sát quá trình sử dụng kinh phí NSNN của các cơ quan, đơn vị nhằm ngăn chặn
kịp thời những hiện tượng tiêu cực, phát
15
hiện những điểm chưa phù h ợp trong cơ chế quản lý để từ đó kiến nghị với các
ngành, các c ấp sửa đổi, bổ sung kịp thời để các cơ chế quản lý và ki ểm soát chi
NSNN ngày càng được hoàn thiện, phù h ợp và chặt chẽ hơn.
Thứ ba, do ý th ức của các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN: các đơn vị thụ
hưởng kinh phí NSNN thường có tư tưởng tìm mọi cách để sử dụng hết số kinh phí
đã được cấp, không quan tâm đến việc chấp hành đúng mục đích, đối tượng và dự
toán được duyệt. Các đơn vị thường lập hồ sơ, chứng từ thanh toán sai chế độ,
chính sách như: không có trong dự toán chi NSNN đã được duyệt hoặc không đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Nhà nước; thiếu hồ sơ, chứng từ có liên
quan… Vì vậy, cần thiết phải cơ quan chức năng có thẩm quyền (độc lập khách
quan, có k ỹ năng nghề nghiệp, trách nhiệm pháp lý) để thực hiện kiểm tra, kiểm
soát đối với các khoản chi của cơ quan, đơn vị có trong d ự toán hay không; có
đúng mục đích, đối tượng đã được duyệt không; có đúng chế độ, định mức, tiêu
chuẩn chi tiêu không; có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán không… Qua đó, phát
hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và lãng phí có th ể xảy ra
trong việc sử dụng kinh phí NSNN của các đơn vị, đảm bảo mọi khoản chi của
NSNN được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hi ệu quả.
Thứ tư, do tính đặc thù c ủa các khoản chi NSNN: các khoản chi của NSNN
thường mang tính chất không hoàn tr ả trực tiếp như các đơn vị được NSNN cấp phát
kinh phí sẽ không ph ải hoàn trả lại trực tiếp cho Nhà nước về số kinh phí đã sử dụng;
cái phải “hoàn trả” cho Nhà nước chính là “kết quả công vi ệc” đã được Nhà nước
giao. Tuy nhiên, việc dùng các ch ỉ tiêu định lượng để đánh giá kết quả của
các khoản chi S trong một số trường hợp sẽ gặp khó khăn và không toàn diện.
Do vậy, cần thiết phải có m ột cơ quan nhà nước có ch ức năng, nhiệm vụ thực hiện
kiểm tra, kiểm soát các kho ản chi của NSNN để đảm bảo cho việc chi trả của Nhà
nước là phù h ợp với các nhiệm vụ đã giao.
Thứ năm, do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế
giới: theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới và khuyến nghị của Quỹ tiền tệ
quốc tế (IMF), thì việc kiểm tra, kiểm soát và th ực hiện chi trả trực tiếp các khoản
16
chi NSNN từ KBNN đến từng đối tượng sử dụng là rất cần thiết, để đảm bảo yêu
cầu, kỷ cương quản lý tài chính nhà n ước và sử dụng kinh phí NSNN đúng mục
đích, có hiệu quả.
1.1.2.3. Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản
- Chi ngân sách nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản là một khoản chi lớn
trong tổng cầu của nền kinh tế. Mức độ chi, mục đích chi sẽ có tác động rất lớn và
tức thời tới đến tổng chi NSNN, đến quan hệ cân đối giữa thu - chi ngân sách và do
đó đến các chính sách về thuế, vay nợ, cũng như ảnh hưởng đến các chính sách xã
hội khác. Hầu hết công tác ki ểm soát chi NSNN về đầu tư XDCB đều được thông
qua hệ thống KBNN từ năm 2000 đến nay.
- Nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ nguồn thu thuế của các chủ thể
trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ nên chi NSNN cho đầu tư XDCB có
mối quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ thể trong nền
kinh tế. Việc quản lý, ki ểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN gắn với quản lý và s ử
dụng vốn theo phân cấp. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết
toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ theo luật định được Quốc hội phê
chuẩn và các c ấp chính quyền phê duyệt hàng năm
- Các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản thường có vốn đầu tư lớn, quá
trình đầu tư kéo dài nhiều năm từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành d ự án
đưa vào sử dụng; Khối lượng chi đầu tư XDCB thường dồn vào những ngày tháng
cuối năm, sản phẩm xây dựng cơ bản không th ể mua ngay một lần mà phải mua
từng phần, mỗi công trình xây dựng có chi phí riêng và được xác định bởi dự toán
công trình theo thiết kế công trình, sản phẩm xây dựng được tạo ra trong thời gian
dài, khối lượng chi đầu tư XDCB lớn, do đó quá trình quản lý, ki ểm soát và giám
sát việc sử dụng vốn cần phải được thực hiện theo những nguyên tắc chặt chẽ và chỉ
kết thúc khi công trình h ết nghĩa vụ bảo hành và được thanh toán hết các khoản chi
phí theo quyết định phê duyệt quyết toán. Do đó chi phí thực hiện dự án sẽ có tác
động trực tiếp và lâu dài đến hoạt động kinh tế xã hội vùng th ực hiện dự án.
17
- Vì dự án, công trình được thực hiện qua nhiều năm, nên thường xuyên có sự
thay đổi chế độ chính sách như chế độ tiền lương, sự biến động về giá cả nên công
tác quản lý, ki ểm soát chi không mang tính ổn định.
- Mỗi dự án, công trình đều có thiết kế riêng, mang đặc điểm riêng, yêu c ầu
riêng về công ngh ệ, nội dung và tính chất; có quy mô l ớn, kết cấu phức tạp, mang
tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa xã hội… có thời gian sử dụng lâu
dài và có thể liên quan đến nhiều ngành, địa phương và vùng lãnh thổ. nhưng công
tác quản lý, ki ểm soát chi vẫn phải đồng bộ, thống nhấ t trong phạm vi cả nước
- Tổng các khoản chi ngân sách nhà nước dành cho đầu tư xây dựng cơ bản là
những khoản chi lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài , có những dự án lên đến hàng
chục năm. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thời gian thi công tri ển khai rất dài
nên bị ảnh hưởng trực tiếp từ nhiều yếu tố chủ quan và khách quan d ẫn đến nhiều
dự án không hoàn thành và tr ở thành những dự án treo. Chính vì vậy các khoản chi
ngân sách nhà nước gặp những rủi ro rất lớn.
1.1.2.4. Vai trò của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
- Kiểm soát chi đầu tư XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tư đuợc thanh toán
đúng thực tế, đúng hợp đồng A-B ký k ết. Thông qua quá trình kiểm soát chi đầu tư
đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước. Góp phần
tránh thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng.
- Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà
nước, từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hoà kế hoạch vốn
đúng đối tượngướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư, góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Thông qua ki ểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề
xuất cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các th ủ tục hành chính
trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng theo quy
định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan
quản lý Nhà n ước về đầu tư xây dựng.
18
- Thông qua quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN, đã góp phần
minh bạch hoá hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành
mạnh hoá các ho ạt động giao dịch trong nền kinh tế.
- KBNN được quyền từ chối thanh toán nếu đơn vị sử dụng NSNN không chấp
hành đúng quy định về KSC NSNN qua KBNN. Như vậy, KBNN là “trạm kiểm soát
cuối cùng” được Nhà nước giao nhiệm vụ kiểm soát trước khi đồng vốn của Nhà nước
ra khỏi quỹ NSNN. KBNN chịu trách nhiệm v ề tính hợp pháp, hợp lệ
của việc xuất tiền .
1.1.2.5 Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu thông qua ba hình thức kiểm
soát sau đây cụ thể:
- Kiểm soát chi trước dự án hay còn g ọi là khâu l ập dự toán chi: Dự toán chi
NSNN phải được xây dựng dựa trên các căn cứ khách quan như chiến lược, kế hoạch,
mục tiêu phát tri ển kinh tế - xã hội của Nhà nước, hệ thống các chính sách, chế độ, tiêu
chuẩn và định mức chi tiêu hiện hành, từ kết quả phân tích việc chấp hành dự toán chi
của những năm trước …; việc xây dựng dự toán phải đảm bảo chi tiết theo mục lục
NSNN hiện hành và ph ải sát với nhu cầu thực tế của các đơn vị thụ hưởng ngân sách.
Vì vậy, kiểm soát chi dự án cần phải tập bám sát vào các quy định, các hệ thống chính
sách và định mức chi tiêu xem khâu lập dự đoán có đảm bảo yêu cầu không, các m ức
chi trong khâu lập dự toán có phù h ợp với thực tế hay không.
- Kiểm soát chi trong quá trình th ực hiện dự án, hay g ọi là khâu ch ấp hành d ự
toán chi NSNN: NSNN phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời mọi nhu cầu chi tiêu của
các đơn vị thụ hưởng ngân sách theo d ự toán đã được phê duyệt; mọi khoản chi NSNN
đều được thanh toán trực tiếp qua KBNN cho các cơ quan, đơn vị thụ hưởng và các nhà
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Nhà nước; mọi khoản chi NSNN đều phải được KBNN
kiểm soát trước khi thanh toán, chi trả cho các đơn vị; phân định rõ trách nhi ệm của
người chuẩn chi - thủ trưởng cơ quan đơn vị với KBNN - kế toán của Nhà nước. Cán
bộ kiểm soát chi cần phải phối hợp với chủ đầu tư kiểm soát xem trong quá trình thực
hiện dự án hoạt động chi ngân sách có thực hiện như cam kết hay không.
19
- Kiểm soát chi sau d ự án, hay g ọi là khâu quy ết toán NSNN: Phải phản ánh
trung thực, đầy đủ và chính xác mọi khoản chi của dự án đối với ngân sách Nhà
nước theo quy định của Luật NSNN; đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và thời gian
theo luật định; phải được kiểm soát, kiểm tra chặt chẽ trước khi báo cáo lên các cơ
quan quản lý c ấp trên. Công tác ki ểm soát chi cần phải được thực hiện một cách
nghiêm ngặt và kiểm tra đầy Số liệu báo cáo quy ết toán phải chính xác, trung thực,
đầy đủ. Nội dung báo cáo quy ết toán ngân sách ph ải theo đúng các nội dung ghi
trong dự toán được giao (hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép) và chi ti ết
theo Mục lục ngân sách nhà nước. Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách ph ải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ; chịu trách nhiệm
về những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán ngân sách sai ch ế độ.
1.1.2.6 Quy trình kiểm soát chi
Quy trình kiểm soát chi được thực hiện theo 5 bước bao gồm: Kiểm soát hồ sơ
tài liệu ban đầu và hồ sơ tài liệu bổ sung; kiểm soát tạm ứng vốn; kiểm soát thanh
toán khối lượng hoàn thành; kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ
ngân sách hàng năm; kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành[19].
Kiểm soát h ồ sơ, tài liệu ban đầu và h ồ sơ tài liệu bổ sung
Theo quy định hiện hành, đối với hồ sơ, tài liệu gửi KBNN phải là bản chính
hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của Chủ đầu tư.
Hồ sơ, tài liệu để mở tài khoản: được chia thành 02 giai đoạn, là giai đoạn
chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: chủ đầu tư gửi về KBNN tỉnh, thành phố nơi mở
tài khoản giao dịch những hồ sơ, tài liệu sau: Dự toán chi phí cho công tác chu ẩn bị
đầu tư được duyệt; Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của
Luật Đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện công tác chu ẩn bị đầu tư: Văn bản cho
phép tự thực hiện của cấp có thẩm quyền, dự toán chi phí công tác chu ẩn bị đầu tư
được duyệt, văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ.
20
Chủ đầu tư, KBNN phải ký tên và đóng dấu đầy đủ trên từng liên chứng từ
thanh toán; không vi ết, ký b ằng mực đỏ, bút chì hoặc ký l ồng giấy than, không
được tẩy xoá; chữ ký và d ấu đóng trên chứng từ thanh toán phải phù h ợp với mẫu
dấu và chữ ký đã đăng ký tại KBNN.
Cán bộ kiểm soát chi nhận hồ sơ, tài liệu và thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của hồ sơ, sự lô gích về thời gian các văn bản, tài li ệu; số lượng và loại hồ sơ;
lập phiếu giao nhận hồ sơ với chủ đầu tư.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Đối với dự án sử dụng vốn trong nước, chủ đầu tư gửi KBNN tỉnh, thành phố
các hồ sơ, tài liệu sau: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh t ế - kỹ
thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh t ế, kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp
có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Văn bản phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (gồm đấu thầu, chỉ định
thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng c ạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu
trong trường hợp đặc biệt, lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công trình xây
dựng); Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu và các tài li ệu kèm theo hợp đồng
theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (trừ các điều khoản tham chiếu, các bản vẽ
thiết kế và các ch ỉ dẫn kỹ thuật, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu
và các tài li ệu mang tính chất kỹ thuật khác); Đối với hợp đồng liên danh các nhà
thầu chủ đầu tư phải gửi đến KBNN tỉnh, thành phố thoả thuận liên danh; Dự toán
và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công vi ệc,
hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện
và các công vi ệc thực hiện không thông qua h ợp đồng (đối với dự án chỉ lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật chỉ gửi khi điều chỉnh dự toán)[10].
Riêng đối với dự án ODA: ngoài các tài li ệu theo quy định nêu trên, ch ủ đầu tư
gửi đến KBNN tỉnh, thành phố các tài li ệu sau: Bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và
d ấu của chủ đầu tư: Điều ước quốc tế về ODA đã ký gi ữa Việt Nam và nhà tài trợ và
các tài li ệu liên quan đến việc thanh toán khác (n ếu có). Hợp đồng giữa chủ
21
đầu tư và nhà thầu phải là văn bản bằng tiếng Việt hoặc bản dịch bằng tiếng Việt có
chữ ký và d ấu của chủ đầu tư (phần quy định về các điều kiện, điều khoản thanh
toán và các n ội dung liên quan trực tiếp đến việc thanh toán của hợp đồng). Chủ
đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, chính xác về nội dung bản
dịch tiếng Việt.
Đối với trường hợp tự thực hiện, hồ sơ, tài liệu chủ đầu tư gửi KBNN tỉnh,
thành phố, bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh t ế, kỹ
thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh t ế kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp
có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có ); Dự toán và quy ết định
phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công vi ệc, hạng mục công
trình, công trình (đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh t ế - kỹ thuật chỉ gửi khi điều
chỉnh dự toán); Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án (trường
hợp chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền); văn bản giao việc
hoặc hợp đồng nội bộ.
Đối với công tác chu ẩn bị đầu tư nhưng bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện
đầu tư: thì tài liệu do chủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh, thành phố phải có dự toán chi
phí cho các công vi ệc chuẩn bị đầu tư được duyệt.
Đối với công vi ệc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong kế hoạch
thực hiện đầu tư, hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh, thành phố gồm:
Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh t ế, kỹ thuật đối với dự án chỉ
lập báo cáo kinh t ế - kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các
quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị thực
hiện dự án được duyệt; riêng việc giải phóng mặt bằng phải kèm theo phương án
giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Văn bản lựa chọn nhà thầu
theo quy định của Luật đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu và các tài
liệu kèm theo hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày
7/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (trừ các điều khoản
tham chiếu, các bản vẽ thiết kế và các ch ỉ dẫn kỹ thuật,
22
hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu và các tài li ệu mang tính kỹ
thuật khác); Đối với hợp đồng liên danh các nhà th ầu, chủ đầu tư phải gửi đến
ddKBNN tỉnh, thành phó thoả thuận liên danh[10].
Đối với hồ sơ tài liệu bổ sung:
Hằng năm hoặc từng lần khi có sự điều chỉnh vốn của các dự án chủ đầu tư sẽ
phải gửi bổ sung quyết định kế hoạch vốn đầu tư/ kế hoạch vốn đầu tư điều chỉnh
của UBND tỉnh ra KBNN tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản giao dịch (đối với các
dự án do địa phương quản lý).
Kiểm soát t ạm ứng vốn
Để được tạm ứng vốn cho dự án đầu tư XDCB, chủ đầu tư gửi đến KBNN
tỉnh, thành phố: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Giấy rút v ốn đầu tư, Bảo lãnh
khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu được quy định trong hợp đồng).
Nếu có vốn chấp nhận tạm ứng có sự chênh lệch so với số vốn đề nghị của chủ
đầu tư, cán bộ kiểm soát chỉ dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) và báo cáo
trưởng phòng Ki ểm soát chi NSNN trình lãnh đạo KBNN tỉnh, thành phố ký g ửi
chủ đầu tư thông báo về kết quả chấp nhận tạm ứng. Tổng mức vốn tạm ứng của các
hợp đồng thực hiện trong năm và tổng số dư vốn tạm ứng chưa thu hồi tối đa là 30%
kế hoạch vốn giao hàng năm cho dự án.
Thanh toán kh ối lượng hoàn thành
Trường hợp thanh toán theo hợp đồng: Chủ đầu tư gửi hồ sơ, tài liệu ra KBNN
tỉnh, thành phố: Bảng xác định giá trị khối lượng công vi ệc hoàn thành theo h ợp
đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn
(nếu có) và đại diện bên nhận thầu; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Giấy đề
nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); Giấy rút v ốn đầu tư.
Nếu có khối lượng phát sinh ngoài h ợp đồng, chủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh,
thành phố: Bảng xác định giá trị khối lượng công vi ệc phát sinh ngoài h ợp đồng đề
nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có)
và đại diện bên nhận thầu.
23
Trường hợp thanh toán không theo h ợp đồng: Chủ đầu tư gửi KBNN tỉnh, thành
phố: Dự toán được duyệt cho từng công vi ệc; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
(trường hợp có nhiều nội dung chi không th ể ghi hết trong Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư thì chủ đầu tư có thể lập bảng kê nội dung chi đề nghị thanh toán kèm theo);
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); Giấy rút v ốn đầu tư.
Đối với từng lần thanh toán cho chủ đầu tư, KBNN tỉnh, thành phố thực hiện
chi trả vốn trước rồi mới tiến hành rà soát, ki ểm tra, đối chiếu hồ sơ (thanh toán
trước, kiểm soát sau). Riêng l ần thanh toán cuối cùng, KBNN t ỉnh, thành phố tiến
hành rà soát, ki ểm tra, đối chiếu hồ sơ rồi mới thực hiện chi trả vốn đầu tư (kiểm
soát trước, thanh toán sau).
Trường hợp sau khi kiểm soát, số vốn chấp nhận thanh toán có sự chênh lệch
nhỏ hơn so với số vốn đã thanh toán cho chủ đầu tư, cán bộ kiểm soát chi dự thảo
văn bản (theo mẫu số 02/KSC) và báo cáo Trưởng phòng Ki ểm soát chi NSNN
trình lãnh đạo KBNN tỉnh, thành phố gửi chủ đầu tư thông báo về kết quả kiểm soát
và trừ vào những lần thanh toán tiếp theo.
Kiểm soát quy ết toán v ốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách hàng năm
Hằng năm, KBNN thực hiện khoá sổ tại thời điểm đến hết ngày 31/01 năm sau
để lập báo cáo quy ết toán vốn đầu tư XDCB thuộc niên độ ngân sách năm kế
hoạch. Hoạt động này nhằm tổng kết, xác định, phân tích, đánh giá kết quả và trách
nhi ệm tổ chức thực hiện dự toán NSNN trong năm ngân sách.
KBNN tỉnh, thành phố sau khi phối hợp với chủ đầu tư tổng hợp báo cáo quyết
toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN do địa phương quản lý g ửi Sở Tài
chính. Báo cáo này cung c ấp đầy đủ thông tin v ề quản lý điều hành thanh toán vốn
đầu tư XDCB trong năm ngân sách. Qua đó, giúp cho cơ quan hoạch định chính
sách, cơ quan quản lý có thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời trong việc lập kế
hoạch và phân b ổ vốn đầu tư, đưa ra các giải pháp, công c ụ quản lý đối với hoạt
động đầu tư XDCB trong những giai đoạn tiếp theo.
Quyết toán v ốn đầu tư XDCB hoàn thành
24
Đây là khâu cuối cùng c ủa hoạt động đầu tư XDCB. Hoạt động này nhằm
tổng kết, xác định, phân tích, đánh giá kết quả và trách nhi ệm tổ chức thực hiện dự
toán NSNN từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng.
Sau khi hoàn thành quá trình đầu tư XDCB, chủ đầu tư thực hiện gửi hồ sơ
trình duyệt quyết toán đến cơ quan Sở Tài chính để tổ chức thẩm tra. Tất cả các dự
án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn Nhà nước khi
hoàn thành đều phải kiểm toán quyết toán trước khi trình cấ p có thẩm quyền thẩm
tra, phê duyệt quyết toán; các d ự án còn l ại thực hiện kiểm toán quyết toán theo
yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
1.1.3. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
- Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trong
quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách nhà
nước được giao, đú ng chếđộ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định
vàđãđược thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết
định chi.
- Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo
niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi
ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày cô ng lao động được quy đổi và
hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày cô ng lao
động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước thực
hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương, trợ cấp xã
hội và người cung cấp hàng hó a dịch vụ; trường hợp chưa thực hiện được việc thanh
toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước.
- Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước các
khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định của
cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
25
Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo đú ng trình
tự quy định.
1.2. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác Ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ NSNN và đề xuất mô hình nghiên cứu
1.2.1 Các nhân t ố ảnh hưởng
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều
ngành, nhiều cấp cũng như nhiều cá nhân, đơn vị, tổ chức trong xã hội. Do đó công
tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước cũng chịu tác động
của nhiều nhân tố cơ bản, quan trọng và tác động mạnh mẽ trực tiếp đến hoạt động
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản có th ể chia thành hai nhóm: nhóm nhân t ố
bên trong và nhóm nhân t ố bên ngoài Kho b ạc nhà nước.
1.2.1.1. Nhóm nhân t ố bên trong
- Trình độ chuyên môn c ủa đội ngũ cán b ộ làm nhi ệm vụ kiểm soát chi NSNN:
Yếu tố con người, cách th ức tổ chức, xây dựng chính sách luôn có tầm quan
trọng đặc điểm. Tất cả quy tụ ở năng lực quản lý c ủa người lãnh đạo và biểu hiện
chất lượng q uản lý, hi ệu quả trong hoạt động thực tiễn. Thể hiện qua các nội dung:
Năng lực đề ra các chiến lược, sách lược trong hoạt động, đưa ra các kế hoạch
triển khai công vi ệc một cách hợp lý, rõ ràng. T ạo nên một cơ cấu tổ chức hợp lý ,
có hiệu quả, có sự phân định rõ tr ách nhiệm, quyền hạn giữa các thành viên, giữa
các khâu, các b ộ phận của guồng máy. Năng lực quản lý c ủa người lãnh đạo có
tầm quan trọng đặc biệt đối với hoạt động của Kho bạc nhà nước nói chung và việc
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Nếu năng lực quản lý y ếu, bộ máy
tổ chức không h ợp lý , các chính sách không phù h ợp với thực tế thì việc quản lý
chi đầu tư xây dựng cơ bản kém hiệu quả, dễ gây thất thoát lãng phí và ngược lại.
26
Năng lực chuyên môn c ủa người cán bộ là yếu tố quyết định đến hiệu quả kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản. Nếu năng lực chuyên môn cao, kh ả năng phân tích,
tổng hợp tốt, nắm chắc, cập nhật kịp thời các chế độ chính sách về chi đầu tư xây dựng
cơ bản thì hiệu quả kiểm soát chi sẽ cao, giảm thiểu những thất thoát, lãng phí vốn
Ngân sách nhà nước cho chi đầu tư xây dựng cơ bản và ngược lại.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy và phân c ấp kiểm soát chi v ốn đầu tư qua KBNN
Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát chi vốn đầu tư qua KBNN là cách thức tổ chức
các bộ phận kiểm soát chi vốn đầu tư trong hệ thống KBNN. Phân cấp kiểm soát chi
vốn đầu tư trong hệ thống KBNN là việc phân định quyền hạn, trách nhiệm giữa các
cấp KBNN trong công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư. Bộ máy được tổ chức hợp lý,
khoa học, gọn nhẹ, việc phân định quyền hạn trách nhiệm phù h ợp với năng lực và
trình độ chuyên môn c ủa từng người, phù h ợp với yêu cầu công vi ệc, đồng thời quy
định rõ trách nhi ệm của từng khâu, từng bộ phận sẽ hạn chế tình trạng sai phạm, rủi
ro, nâng cao tính chặt chẽ trong công tác ki ểm soát thanh toán v ốn đầu tư, đồng thời
đảm bảo việc thanh toán vốn đầu tư nhanh chóng, đầy đủ cho các dự án.
- Quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi
Quy trình phải phù h ợp với pháp luật hiện hành của nhà nước, đảm bảo quản
lý ch ặt chẽ không có kẽ hở gây th ất thoát. Quy trình phải mang tính ổn định, tránh
thay đổi nhiều để thuận lợi cho việc triển khai thực hiện. Quy trình nghiệp vụ được
xây dựng theo hướng cải cách thủ tục hành chính, quy định rõ nhi ệm vụ, trách
nhiệm, mối quan hệ gi ữa các cá nhân, gi ữa các bộ phận, đảm bảo vừa kiểm soát
chặt chẽ, vừa đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư
- Trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác ki ểm soát chi
Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng công ngh ệ hiện đại cũng ảnh hưởng
không nh ỏ đến công tác kiểm soát thanh toán v ốn đầu tư xây dựng cơ bản. Việc ứng
dụng công ngh ệ tin học trong công tác ki ểm soát thanh toán v ốn đầu tư đã giúp ti ết
kiệm được thời gian sử lý công vi ệc, đảm bảo cập nhật, tổng hợp số liệu nhanh chóng,
chính xác tạo tiền đề cho những cải tiếnquy trình nghiệp vụ một cách hiệu quả hơn.
Chính vì vậy công ngh ệ thông tin là m ột trong những nhân tố ảnh hưởng
27
rất lớn đến chất lượng, hiệu quả của công tác qu ản lý chi Ngân sách nhà n ước cho
đầu tư xây dựng cơ bản.
- Công tác ki ểm tra kiểm soát n ội bộ
Công tác ki ểm tra và tự kiểm tra trước, trong và sau khi thanh toán v ốn đầu tư
XDCB đối với cơ quan KBNN cũng như với đơn vị sử dụng vốn đầu tư cũng là một
yếu tố quan trọng góp phần nâng cao năng lực của bộ máy kiểm soát chi; Qua côn g
tác nhằm tổ chức đánh giá việc chấp hành chế độ, chính sách pháp lu ật về quản lý
đầu tư XDCB; đánh giá sự chấp hành dự toán ngân sách trong đầu tư; ngăn ngừa,
phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, thiếu xót, chưa phù hợp, tìm ra
nguyên nhân , phương hướng và biện pháp khắc phục để kiến nghị với các cơ quan
quản lý nhà n ước. Hoạt động kiểm tra và tự kiểm tra phải đảm bảo được tính
nghiêm túc, công b ằng. Công tác ki ểm tra, đánh giá được thực hiện một các thường
xuyên sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của công tác ki ểm soát chi.
- Ý th ức chấp hành c ủa các đơn vị hủ đầu tư
Đây cũng là một nhân tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi đầu tư. Nếu ý th ức chấp
hành của đơn vị sử dụng vốn không cao trong vi ệc quản lý ch ặt chẽ tài chính sẽ
dẫn tới những thiếu sót th ậm chí là sai phạm trong chi đầu tư XDCB. Qua cơ chế
kiểm soát chi của KBNN đã hạn chế những thiếu sót và sai ph ạm này. Nhưng bên
cạnh đó, quan trọng hơn, cần có nh ững biện pháp nhằm nâng cao nhận thức, trách
nhiệm, trình độ năng lực của người đứng đầu cũng như người thực hiện của các đơn
vị sử dụng vốn đầu tư XDCB.
1.2.1.2 Nhóm nhân t ố bên ngoài
- Pháp lu ật, các ch ế độ, tiêu chuẩn, định mức: Hệ thống pháp luật, chế độ, tiêu
chuẩn định mức chi SNN là một căn cứ quan trọng việc xây dựng, phân bổ và kiểm
soát chi NSNN. Vì vậy nó cần đảm bảo tính chính xác, phù h ợp với tình hình thực
tế; tính thống nhất giữa các ngành, các địa phương, và các đơn vị sử dụng vốn; và
tính đầy đủ, bao quát được tất cả các nội dung phát sinh.
- Điều kiện kinh tế - xã hội của quốc gia: Đây là một trong những căn cứ quan
trọng ảnh hưởng tới quá trình kiểm soát. Một đất nước đang phát tiển như nước ta,
28
với một nguồn ngân sách h ạn hẹp và một nhu cầu chi đầu tư cho phát triển vô cùng
lớn. Dẫn tới số lượng các dự án cần đầu tư nhiều, nhưng kế hoạch vốn thì lại hạn
hẹp. Cơ chế phân bổ lại dàn trải. Dẫn tới số lượng dự án thì nhiều, nhưng thanh toán
thì dàn trải qua nhiều năm. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng ít nhiều tới công tác
kiểm soát thanh toán v ốn tại KBNN.
1.2.2 Tổng quan các công trình nghiên c ứu liên quan
Chi NSNN cho đầu tư XDCB là khoản chi lớn của Nhà nước (chiếm từ 25-
30% NSNN).Đặc biệt từ năm 2012, BTC áp dụng hệ thống TABMIS phục vụ cho
công tác Ki ểm soát chi NSNN thì vấn đề này ngày càng được chú tr ọng. Vì vậy
đến nay đã có nhi ều bài viết, công trình nghiên cứu khoa học viết về lĩnh vực này:
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao ch ất lượng
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN” đã đưa ra được
những vấn đề lý lu ận cơ bản về nguồn vốn đầu tư XDCB và quản lý chi v ốn đầu
tư XDCB thuộc nguồn vốn KSNN qua KBNN; phân tích, đánh giá những mặt được
và chưa được của quản lý v ốn đầu tư XD B đồng thời đề xuất được các giải pháp
hoàn thiện công tác qu ản lý v ốn đầu tư XDCB [31]. Luận văn làm nổi bật các hạn
chế trong công tác qu ản lý chi v ốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua
KBNN, nhưng về Kiểm soát chi đầu tư XDCB vẫn còn m ờ nhạt.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Quản lý v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của Thành phố Hà Nội” đã chỉ ra được mức độ hài lòng c ủa
các tổ chức, cá nhân giao dịch tại KBNN Đà Nẵng trong hai năm 2009 và
2010[29].
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao chất lượng công tác ki ểm soát thanh toán
vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” đã phân
tích được thực trạng công tác ki ểm soát thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương qua KBNN quận Ba Đình, chỉ rõ k ết quả đạt được
và hạn chế đề xuất một số giải pháp nâng cao ch ất lượng công tác ki ểm soát thanh
toán vốn đầu tư, kiến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao vai trò c ủa
29
KBNN trong việc kiểm soát thanh toán v ốn đầu tư nói chung và KBNN Ba Đình
nói riêng [35].
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Hoàn thiện công tác ki ểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Thừa Thiên Huế” (Dương Đức Hào, 2016).
Điểm nổi bật của luận văn đã chỉ ra được các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác ki
ểm soát chi tại KBNN Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2012 và 2015 nhưng trong
bối cảnh hiện tại thì đã có nhi ều Nghị định , Thông tư hướng dẫn đã thay đối và
hết hiệu lực nên có th ể nói trong luận văn còn có m ột số điều không phù h ợi với
thời điểm hiện tại.
Theo tác giả, những đề tài nói trên ch ỉ dừng lạ i ở những mảng nghiên cứu
khác nhau như có đề tài tập trung vào tìm giải pháp nhưng lại không phân tích rõ v
ề quy trình, có đề tài thì tập trung về mức độ hài lòng c ủa chủ đầu tư và các ban
quản lý d ự án. Mặc khác , trong những năm gần đây đã có nhi ều văn bản Luật mới
được ban hành như Luật ngân sách s ố 83/2015/QH13 hay luật đầu tư công số
49/2014/QH13 đã làm m ất đi tính thời đại của các luận văn nói trên . Do đó , tác
giả nhận thấy cần kế thừa các kiến thức hữu ích của các luận văn nói trên và vận
dụng nó để nghiên cứu cho luận văn của mình trong môi trường có nhi ều văn bản
Luật đã thay đổi.
1.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo
1.2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
30
Trên cơ sở các nhân t ố tác động đến công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản qua Kho bạc nhà nước bao gồm nhóm nhân t ố bên trong và nhóm nhân t ố
bên ngoài như: Trình độ chuyên môn c ủa đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát
chi NSNN, cơ cấu tổ chức bộ máy và phân c ấp kiểm soát chi vốn đầu tư qua
KBNN, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi, trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ công tác ki ểm soát chi, ý thức chấp hành của các đơn vị Chủ đầu tư, Pháp
luật, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức… tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu dưới
dạng hồi quy tuyến tính như sau:
Y = β0 + β1F1 + β2F2 + β3F3+ β4F4 +β5F5 + … + e
Trong đó:
Y: Cảm nhận chung về Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho
bạc nhà nước
F1, F2, F3, F4, F5 … là các nhân tố tác động đến công tác ki ểm soát chi vốn
đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc nhà nước
βi: Hệ số hồi quy riêng từng phần tương ứng với các biến độc lập Fi
e: Sai số của mô hình
Từ mô hình nghiên cứu đề xuất trên, tác gi ả thiết kế bảng hỏi để phỏng vấn
các đối tượng là Cán b ộ Kho bạc và các ch ủ đầu tư có liên quan trực tiếp đến công
31
tác kiểm soát chi. Bảng hỏi được thiết kế theo thang điểm Likert 5 mức độ đánh giá
các tiêu chí thuộc các nhân t ố nêu trên.
1.2.3.2Thang đo
Dựa trên các chỉ tiêu dùng để đánh giá công tác quản lý v ốn đầu tư XDCB từ
NSNN, chúng tôi xây d ựng bộ câu hỏi gồm 29 câu hỏi cho các CBCC và CĐT để
biết được đánh giá của họ về các vấn đề nêu trên. B ộ câu hỏi chia làm 2 phần: phần
1 gồm 6 câu hỏi để thu thập thông tin chung c ủa người được phỏng vấn, phần 2
gồm 23 câu hỏi dùng để thu thập ý ki ến đánh giá của CBCC và CĐT về công tác
kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tạ i KBNN. Trong phần 2, 4
câu hỏi liên quan đến đánh giá của các CBCC và CĐT về cơ chế chính sách trong
hệ thống KBNN;6 câu hỏi (câu 5 đến câu 10) là đánh giá chung về hồ sơ thủ tục khi
giao dịch với các KBNN;5 câu h ỏi (câu 11 đến câu 15 ) mục đích khảo sát nhận xét
về năng lực trình độ chuyên môn c ủa các cán b ộ làm công tác ki ểm soát chi; 4 câu
hỏi (từ câu 16 đến câu 19) khảo sát về năng lực và trách nhi ệm của chủ đầu tư; 4
câu hỏi (từ cầu 20 đến 23)liên quan đến công tác ứng dụng công ngh ệ thông tin
trong lĩnh vực KBNN. Phương pháp đánh giá theo thang điểm Likert – 5 với 1:
Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Hoàn
toàn đồng ý.
1.3Kinh nghiệm kiểm soát chi ở một số nước trên thế giới và địa phương ở Việt
nam
1.3.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới
Trên thế giới, hệ thống Kho bạc đảm nhận nhiều khâu quyết định của hệ thống
quản lý ngân sách. Các ch ức năng chủ yếu của Kho bạc bao gồm phân bổ ngân sách và
ngân qu ỹ trong ngân sách năm, lập kế hoạch tài chính, kiểm soát quá trình chi tiêu,
quản lý ngân qu ỹ của Chính phủ, quản lý tài s ản và nợ, hạch toán kế toán và kiểm
toán nội bộ việc chấp hành ngân sách. Để quản lý ngân sách hi ệu quả đòi h ỏi Chính
phủ phải có các th ể chế và cơ chế vững chắc để có th ể đảm đương được những chức
năng này. Hệ thống quản lý ngân sách là t ập trung hoàn thành b ốn mục
tiêu chính là:
32
Kiểm soát tài chính vĩ mô: T ổng nguồn tài chính được giữ ở mức bền vững và
có th ể được điều chỉnh trong trường hợp có tác động xấu từ bên ngoài.
Kiểm soát tài chính vi mô: Các kho ản chi cho các tổ chức, các chương trình
và các đơn vị được phân phối hợp lý và s ố lượng có th ể kiểm soát được khi hệ
thống quản lý đang phải chịu sức ép.
Hiệu quả phân bổ ngân sách: các ngu ồn tiền được đưa đến nơi có giá trị cao
nhất và có th ể được tái phân ph ối nếu cần thiết.
Hiệu quả chi phí: Các chi phí của giao dịch dịch vụ đặc biệt của Chính phủ
được hạn chế tối đa và phương thức phân phối có th ể được cập nhật khi cần thiết.
Hệ thống kho bạc là một hệ thống của hệ thống quản lý ngân sách tổng thể và
nhiệm vụ của hệ thống kho bạc có th ể giống hệ thống quản lý t ổng thể hoặc chỉ tập
trung vào một số nhiệm vụ. Do vậy, thiết kế hệ thống kho bạc phải chịu ảnh hưởng
của 4 nhiệm vụ chính trên và phụ thuộc vào từng quốc gia cũng như từng thời điểm.
Tuy nhiên, tại từng quốc gia thì Kho bạc có th ể thực hiện đầy đủ hoặc một phần các
chức năng đó tùy thuộc vào những ưu tiên phát triển năng lực khác nhau của các
quốc gia, chủ yếu chia theo các nhóm như sau:
Các nước có n ền kinh tế đang phát triển: Cần tập trung cao vào kiểm soát
công quỹ và tài chính. Các nước này yếu về nội lực để quản lý tài chính theo hướng
hiện đại và việc tận dụng quy mô, m ức độ phát triển kinh tế là rất quan trọng.
Thông thường các nước này không th ể áp dụng toàn bộ các đặc điểm của hệ thống
Kho bạc tiên tiến trong tương lai gần nên cần có các bi ện pháp đơn giản và xử lý tr
ước mắt, tập trung vào những vấn đề cấp bách nhất cần được ưu tiên giải quyết.
Các nước có n ền kinh tế đang chuyển đổi hoặc mới nổi: Cũng cần tập trung
thích đáng cho việc đảm bảo kiểm soát ngân sách và k ỷ luật tài chính. Năng lực
quản lý công qu ỹ của các nước không đồng đều, tại một số nước, năng lực này khá
cao. Các nước này thường áp dụng và phát tri ển những hệ thống quản lý toàn di ện.
Cơ quan tại các địa phương thường có m ức độ tự quản thực tế cao hơn tại các nền
kinh tế đang phát triển; một số cơ quan địa phương có thể có năng lực quản lý công
quỹ khá cao. Nhóm các nước này tồn tại sự khác biệt lớn, một số nước gần với trạng
33
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản

More Related Content

What's hot

Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng BìnhĐề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
 
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOTĐề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAYĐề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...hieu anh
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdfTác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdfNuioKila
 
Quản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdf
Quản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdfQuản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdf
Quản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdfHanaTiti
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản (20)

LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdfTác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
 
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 
Quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách tại huyện Thanh Trì
Quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách tại huyện Thanh TrìQuản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách tại huyện Thanh Trì
Quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách tại huyện Thanh Trì
 
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên PhướcQuản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên PhướcLuận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ bản tại huyện Tiên Phước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
Quản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdf
Quản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdfQuản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdf
Quản lý tài chính tại trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.pdf
 
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công, 9 đ
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
 
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG TR ỌNG HẢI HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018
  • 2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG TR ỌNG HẢI HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰ G CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ CHUYÊN NGÀN : QU ẢN LÝ KINH T Ế MÃSỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA HUẾ, 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Người thực hiệ n luận văn Hoàng Trọng Hải i
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế Huế và các th ầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ cho tôi. Tôi xin chân thành c ảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhi ều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên c ứu khoa học tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Hoàng H ữu Hòa là ng ười trực tiếp hướng dẫn đã dày cô ng chỉ bảo giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn. Tôi c ũng xin chân thành c ảm ơn lãnh đạo và cán b ộ Kho bạc Nhà nước TP Huế các chủ đầu tư, Ban quản lý d ự án đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi r ất nhiều trong quá trình học tập và hoàn thành lu ận văn. Mặc dù b ản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý th ầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin chân thành c ảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn động viên tôi trong su ốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành lu ận văn. Tôi xin chân thành c ảm ơn! TÁC GI Ả Hoàng Tr ọng Hải ii
  • 5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên: HOÀNG TR ỌNG HẢI Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH T Ế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG H ỮU HÒA Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI V ỐN ĐẦU TƯ XÂY D ỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm đến 35% trong tổng số chi NSNN và chủ yếu là nguồn thu từ ngân sách tỉnh và ngân sách trung ương. Việc quản lý quá trình chi nguồn vốn này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; đặc biệt chống lại các hiện tượng tiêu cực làm thất thoát NSNN và có vai trò đặc biệt quan trọng được Nhà nước và chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm. Kho bạc Nhà nước thành phố Huế là một đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát, kiểm soát và thanh toán v ốn đầu tư XDCB từ NSNN. Do đó việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, ch ống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành ph ố Huế” để làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã s ử dụng Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ c ơ sở lý lu ận về thực trạng công tác ki ểm soát chi … 3. Các k ết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý lu ận và thực tiễn của công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nước Tp Huế. Đồng thời, sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, thống kê mô t ả, … nhằm đánh giá các cơ sở khoa học, thực tiễn về thực trạng công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc p Huế. Từ đó đề xuất giải pháp và ki ến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác ki ểm soát chi, nâng cao hi ệu quả đầu tư xây dựng của các nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh TT Huế nói chung và thành ph ố Huế nói riêng. iii
  • 6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CBCC Cán bộ công ch ức CĐT Chủ đầu tư CNH – HĐH Công nghi ệp hóa – Hiện đại hóa CN – TTCN Công nghi ệp – Tiểu thủ công nghi ệp CNTT Công ngh ệ thông tin CTMT Chương trình mục tiêu HĐND Hội đồng Nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi KTXH Kinh tế xã hội NN Nông nghi ệp NSĐP Ngân sách Địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương TPCP Trái phiếu chính phủ TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban Nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản iv
  • 7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................................iv MỤC LỤC.........................................................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG....................................................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................3 5. Kết cấu luận văn........................................................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..............................................................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI V ỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC..................................................................................................................................................................7 1.1 Lý lu ận cơ bản về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN................7 1.1.1 Một số khái niệm và bản chất kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước...................................................................................................................................................7 1.1.2. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.............12 1.1.3. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................25 1.2. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN và đề xuất mô hình nghiên cứu...............................................................................................26 1.2.1 Các nhân t ố ảnh hưởng.................................................................................................................26 1.2.2 ổng quan các công trình nghiên c ứu liên quan................................................................29 1.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo.............................................................................30 v
  • 8. 1.3Kinh nghiệm kiểm soát chi ở một số nước trên thế giới và địa phương ở Việt nam 32 1.3.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới.......................................................................................32 1.2.2. Kinh nghiệm trong nước về kiểm soát chi...........................................................................37 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI V ỐN ĐẦ TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ...................................................................................................................................41 2.1. Khái quát v ề hệ thống kho bạc Nhà nước...............................................................................41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của kho bạc Nhà nước...........................................41 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước thành phố Huế....................................41 2.2. Thực trạng công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành ph ố Huế.........................................................................................................43 2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý và phân c ấp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi.............43 2.2.2. Thô ng báo kế hoạch vốn XDCB và thủ tục mở tài khoản thanh toán...................45 2.2.3. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XD B tại Kho bạc TP Huế...............................48 2.2.4. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB...................................................................................54 2.2.5. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015 - 2017............................................55 2.2.6. Kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB ở KBNN..........................................................57 2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác v ề công tác Ki ểm soát chi tại Kho bạc nhà nước thành phốHuế....................................................................................................................60 2.3.1. Khái quát v ề mẫu điều tra, khảo sát......................................................................................60 2.3.2. Kết quả điều tra khảo sát các đối tượng điều tra...............................................................61 2.4. Đánh giá chung về công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước TP Huế...............................................................................80 2.4.1. Kết quả đạt được..............................................................................................................................80 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................................................81 TÓM T ẮT CH ƠNG II...........................................................................................................................84 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CHI V ỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PH Ố HUẾ.................................................................85 3.1. Định hướng, mục tiêu.......................................................................................................................85 vi
  • 9. 3.1.1. Định hướng mục tiêu chung của kho bạc nhà nước........................................................85 3.1.2. Định hướng mục tiêu của kho bạc nhà nước thành phố Huế......................................85 3.2. Giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước thành phố Huế...........................................................................................................................86 3.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN.....................................................................................................................86 3.2.2. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ.........................................................88 3.2.3. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB...........................................................90 3.2.4. Nâng cao ý th ức chấp hành của chủ đầu tư........................................................................93 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống công ngh ệ thông tin n ội bộ của kho bạc.................................94 PHẦN 3. KẾT LUẬN Và KIẾN NGHỊ............................................................................................97 1. Kết luận.......................................................................................................................................................97 2. Kiến nghị....................................................................................................................................................98 2.1. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương...............................................................................98 2.2. Kiến nghị với Bộ Tài Chính và KBNN.....................................................................................99 TÀI LI ỆU THAM KHẢO...................................................................................................................101 PHỤ LỤC....................................................................................................................................................100 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT C ỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN vii
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng và trình độ chuyên môn c ủa Cán bộ công ch ứctại KBNN thành phố Huế................................................................................................................43 Bảng 2.2: Kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và số tài khoản thanh toán được mở ở KBNN TP Huế giai đoạn 2015 - 2017................................................................47 Bảng 2.3: Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015 - 2017............................55 Bảng 2.4: Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN thành phố Huế giai đoạn 2015 – 2017.................................................................56 Bảng 2.5: Số vốn đầu tư XDCB từ NSNN bị từ chối thanh toán trên địa bàn TP Huế giai đoạn 2015 – 2017.......................................................................................59 Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu điều tra................................................................................................61 Bảng 2.7. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo thành phần.......................................62 Bảng 2.8. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO (KMO and Bartlett's Test) 64 Bảng 2.9. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước TP Huế.........................................................65 Bảng 2.10: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân t ố...............................................71 Bảng 2.11: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Năng lực, trách nhiệm của cán bộ kiểm soát chi...................................................................................................................75 Bảng 2.12: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Cơ chế chính sách............................76 Bảng 2.13: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Năng lực, trách nhiệm của chủ đầu tư...........................................................................................................................................77 Bảng 2.14: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ 78 Bảng 2.15: Ý ki ến đánh giá của đối với nhân tố Ứng dụng công ngh ệ thông tin. 79 viii
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Bộ máy Kho bạc Nhà nước Thành phố Huế.....................................................42 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB của KBNN thành phố Huế......................................................................................................................................45 Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN.........51 ix
  • 12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát triển nền kinh tế, giải quyết những vấn đề xã hội. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này , nhà nước đã có những văn bản quy phạm pháp luật dưới nhiều hình thức khác nhau như: Luật, Nghị định, Thông tư… trong đó có những quy định chung về đầu tư xây dựng và cả những quy định chuyên ngành về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Các văn bản này được điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động đầu tư XDCB trong cả nước. Ở thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế ,vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm đến 30% trong tổng số chi NSNN và chủ yếu là nguồn thu từ ngân sách t ỉnh và ngân sách trung ương. Điều đó khẳng định vai trò to l ớn của đầu tư phát triển đối với công cu ộc xây dựng một thành phố Huế là trung tâm tài chính, du lịch khu vực Bắc miền trung của nhân dân và chính quyền thành phố Huế. Chính vì vậy, quản lý quá trình chi nguồn vốn này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư có vai trò đặc biệt quan trọng, được Đảng, Nhà nước và chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm.. Tuy nhiên th ực tiễn hiện nay còn nhi ều bất cập trong nhiều nội dung và ở tất cả các khâu t ừ cấp phát, sử dụng và thanh toán v ốn đầu tư dẫn đến một mặt gây khó khăn cho các Nhà thầu cũng như trong việc thực hiện dự án đầu tư. Mặt khác, vẫn còn nhi ều kẽ hở làm thất thoát nguồn vốn này, nợ đọng trong XDCB vẫn xảy ra diễn biến phức tạp tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, th ực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện công tác kiểm soát chi tiêu công ngu ồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN đang đặt ra những thử thách to lớn cho hệ thống KBNN. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thi ện công 1
  • 13. tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm tăng hiệu quả đầu tư, tiết kiệm ngân sách, ch ống thất thoát, lãng phí là việc làm cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành ph ố Huế” làm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN , luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNtrên địa bàn thành ph ố Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN thành phố Huế ; - Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN thành phố Huế đến năm 2020. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ; - Đối tượng khảo sát : Cán b ộ làm công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Kho bạc hà nước Thừa Thiên Huế; Chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn . 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: KBNNthành phố Huế. - Về thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong giai đoạn 2015– 2017; điều tra 2
  • 14. số liệu sơ cấp trong năm 2017; Đề xuất giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp - Dữ liệu thứ cấp được thu thập bằng cách khảo sát trực tiếp hồ sơ Kiểm soát chi đầu tư XDCB đang thực hiện tại KBNN thành phố Huế. - Tất cả các báo cáo quy ết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Huế được công b ố chính thống trên các trang báo, sách và internet ….v.v 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Xác định kích thước mẫu Nghiên cứu áp dụng xác định kích thước mẫu dựa trên phương pháp phân tích nhân tố khám phá và phân tích h ồi quy bội. Với số lượng 23 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải đảm bảo có ít nhất 115 quan sát trong mẫu điều tra[13]. Tuy nhiên, để đảm bảo yêu c ầu, mẫu điều tra của tác giả là 150 phiếu, đây là các đối tượng có li ên quan đến công tác Ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc. Phương pháp chọn mẫu Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, xác định đối tượng điều tra khảo sát là các Chủ đầu tư, Ban quản lý d ự án, các cán b ộ của KBNN tỉnh, thành phố và các huy ện có liên quan tr ực tiếp đến công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý d ữ liệu Dữ liệu điều tra được tổng hợp và hệ thống hóa b ằng phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu th ức khác nhau phù h ợp với mục tiêu của đề tài luận văn. Dữ liệu điều tra được xử lý , tính toán trên máy tính theo các ph ần mềm thống kê SPSS, Excel. 4.3 Phương pháp phân tích số liệu Các phương pháp phân tích số liệu chủ yếu bao gồm: 3
  • 15. - Phương pháp th ống kê mô t ả : được sử dụng để nghiên cứu các đặc trưng về mặt lượng (quy mô, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ, …) trong mối quan hệ với mựt chất của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở KBNN thành phố Huế. - Phương pháp so sánh dữ liệu thời gian :được vận dụng để phân tích động thái VĐT từ NSNN trong giai đoạn 2015-2017 tại KBNN thành phố Huế • Kiểm định thang đo Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua h ệ số Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá. - Hệ số Cronbach Alpha Được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù h ợp. Theo các nhà nghiên c ứu: 0,8 ≤ Cronbach Alpha ≤ 1 : Thang đo lường tốt. 0,7 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được. 0,6 ≤ Cronbach Alpha ≤ 0,7 : Có th ể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach Alpha l ớn hơn 0,7 thì được xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có h ệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biế n rác và s ẽ bị loại khỏi thang đo. - Phân tích nhân t ố (EFA) Phân tích nhân tố nhằm rút g ọn tập hợp nhiều biến thành một số biến tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có ý ngh ĩa hơn. Đồng thời, kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng m ột thang đo. Để thực hiện phân tích nhân tố, trị số KMO phải có giá trị từ 0,5 đến 1. Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân t ố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân tố của một biến ở các nhóm nhân tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có ch ỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình.Cuối cùng, tiêu chuẩn tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%. 4
  • 16.  Phân tích hồi quy tương quan Mô hình hồi quy được xây dựng nhằm mục đích xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân t ố đến công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc nhà nước thành phố Huế là mô hình hàm h ồi quy tuyến tính bội có d ạng: Y =β0 +β1*X1 + β2*X2 +β3*X3 + .... + βi*Xi Trong đó: Y: công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc nhà nước thành phố Huế Xi: Biến độc lập trong mô hình β0: Hằng số βi: Các hệ số hồi quy (i>0) Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua h ệ số R 2 điều chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không m ối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Cặp giả thuyết: H0: Không có m ối quan hệ giữa các bi ến độc lập và bi ến phụ thuộc H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các bi ến độc lập và bi ến phụ thuộc Độ tin cậy của kiểm định là 95% Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết: Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0 Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.  Kiểm định sự khác nhau trong đánh giá của các đối tượng điều tra theo các yếu tố cá nhân. Kiểm định A OVA được sử dụng để kiểm định có hay không s ự khác nhau trong đánh giá của các khách hàng có đặc điểm giới tính, độ tuổi, trình độ và đơn vị công tác khác nhau. Giả thuyết : H0: Không có s ự khác bi ệt trong đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau. H1: Có s ự khác bi ệt trong đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau. 5
  • 17. Độ tin cậy của kiểm định là 95% Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0 Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 Công c ụ phân tích và xử lý s ố liệu: Phần mềm SPSS và Excel 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương với nội dung như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và th ực tiễn về công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Chương 2. Thực trạng công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước thành ph ố Huế; Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thi ện công tác ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước qua ho bạc Nhà nước thành ph ố Huế. 6
  • 18. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1 Lý lu ận cơ bản về kiểm soát chi v ốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN 1.1.1 Một số khái ni ệm và b ản chất kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.1.1 Khái ni ệm về vốn Từ điển kinh tế hiện đại có gi ải thích: "Capital - tư bản/vốn: một từ dùng để chỉ một yếu tố sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. Hàng hoá tư liệu vốn là hàng hoá được sản xuất để sử dụng như yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, tư bản này có th ể phân biệt được với đất đai và sức lao động, những thứ không được coi là do hệ thống kinh tế tạo ra".[34] Có quan ni ệm cho rằng vốn có ngh ĩa là nguồn lực cho sản xuất. Muốn tiến hành tái s ản xuất cần chi phí về đất đai, tài chính (vốn) và lao động. Người ta thường nói: "Lao động là vốn quý". Nh ưng sức lao động chỉ trở thành vốn khi nó được sử dụng để sản xuất ra các yếu tố đầu vào cho quá trình tái sản xuất. Vậy vốn là biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Các nguồn lực có th ể là của cải vật chất, là tài nguyên thiên nhiên, là s ức lao động, là các tài s ản vật chất khác. 1.1.1.2. Khái ni ệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản Tuỳ theo phạm vi nghiên cứu mà hình thành nên những khái niệm khác nhau về đầu tư và vốn đầu tư. Với mỗi phạm vi đầu tư lại có m ột loại vốn đầu tư tương ứng. Đầu tư theo nghĩa rộng có ngh ĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các ho ạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. 7
  • 19. Nguồn lực bỏ ra có th ể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài s ản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư. Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các k ết quả đã đạt được của đầu tư đem lại góp ph ần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kế t quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Như vậy, nếu xem xét trên giác độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài s ản và nguồn lực sẵn có. Tương ứng với phạm vi đầu tư này có phạm trù v ốn đầu tư xây dựng cơ bản. Về thực chất vốn đầu tư xây dựng cơ bản chỉ bao gồm những chi phí làm tăng thêm giá tr ị tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm 2 bộ phận hợp thành: vốn đầu tư để mua sắm hoặc xây dựng mới TSCĐ mà ta quen gọi là vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ. Về nội dung chỉ tiêu: vốn đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ bao gồm chi phí cho việc thăm dò, kh ảo sát và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu tư; chi phí thiết kế công trình; chi phí xây dựng; chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thi ết bị và những chi phí khác thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB; chi phí cho việc sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc và máy móc thi ết bị, sửa chữa lớn các TSCĐ khác. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một thuật ngữ đã được sử dụng khá quen thuộc ở nước ta với nội dung bao hàm những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi ph ục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế [36]. 1.1.1.3. Khái ni ệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước - "Chi ngân sách Nhà nước bao gồm: các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, 8
  • 20. bảo đảm quốc phòng, an ninh, b ảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các kho ản chi khác theo quy định của pháp luật"[36] . Như vậy, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và d ự án phát tri ển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc l ợi công c ộng, các công trình của các doanh nghiệp Nhà nước đầu tư theo kế hoạch được duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ, nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích qúa trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Thực chất chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân[36]. 1.1.1.4. Khái ni ệm về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Kiểm soát là bao gồm các hoạt động giám sát quá trình thực hiện, so sánh với các tiêu chu ẩn và chọn ra cách thức đúng. Bản chất cơ bản của kiểm soát còn được hiểu rõ h ơn trong các giai đoạn chủ yếu của toàn bộ quá trình quản lý t ừ việc lập kế hoạch và xây d ựng các mục tiêu có liên quan [ 36]. Do vậy kiểm soát không th ể tồn tại nếu không có các m ục tiêu. Chức năng kiểm soát tồn tại như một “khâu” độc lập của quá trình quản lý nh ưng đồng thời lại là một bộ phận chủ yếu của quá trình đó. Chức năng này được thể hiện khác nhau tùy thu ộc vào cơ chế kinh tế, cấp quản lý và loại hình cụ thể. Các loại hình kiểm soát: - Căn cứ theo nội dung của kiểm soát: kiểm soát hành chính và kiểm soát kế toán. - Căn cứ vào mục tiêu của kiểm soát: kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm soát điều chỉnh. - Căn cứ vào thời điểm thực hiện trong quá trình tác nghiệp: kiểm soát trước, 9
  • 21. kiểm soát hiện hành và ki ểm soát sau. 10
  • 22. Kiểm soát chi là công c ụ quản lý để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nh ất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là s ử dụng tối ưu hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Vì vậy để đảm bảo sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả thì công tác kiểm soát được thực hiện thường xuyên, liên t ục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác s ử dụng. Vậy kiểm soát chi v ốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hi ện và ngăn chặn các kho ản chi trái v ới quy định hiện hành. 1.1.1.5. Bản chất kiểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ từ ngân sách nhà nước Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN là việc cơ quan KBNN cấp phát kinh phí NSNN cho đầu tư XDCB và thực hiện vai trò ki ểm tra, giám sát toàn b ộ các hoạt động, các khoản chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng công trình, mua sắm, lắp đặt trang thiết bị gắn với công trình XDCB,... đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án được phê duyệt, các khoản chi phải theo đúng chế độ quản lý hi ện hành, đúng định mức, đơn giá XDCB được cấp có th ẩm quyền ban hành. Việc cấp phát kinh phí ngân sách Nhà nước được thực hiện theo điều 56 Luật Ngân sách Nhà nước: "1- Căn cứ vào dự toán ngân sách Nhà nước được giao, các đơn vị sử dụng ngân sách l ập kế hoạch chi gửi cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để chủ động bố trí kinh phí; 2- Cơ quan tài chính xem xét kế hoạch chi của đơn vị và căn cứ vào khả năng ngân sách để bố trí mức chi hàng quý, thông báo cho đơn vị để thực hiện; 3- Căn cứ vào mức chi do cơ quan tài chính thông báo, thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách ra l ệnh chuẩn chi, Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp của các tài li ệu cần thiết theo quy định của pháp lu ật và thực hiện việc cấp phát, thanh toán; 4- Mọi khoản chi ngân sách Nhà nước được thực hiện khi có đủ các điều kiện 11
  • 23. quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này và theo nguyên t ắc thanh toán trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện nguyên tắc này". 1.1.2. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước 1.1.2.1 Phân lo ại chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước Theo yêu cầu nhiệm vụ kiểm soát chi, có thể phân loại chi đầu tư XDCB theo một số tiêu thức sau: Theo cấu thành v ốn đầu tư: - Chi về xây dựng: Là những khoản chi để xây dựng các công trình kiến trúc trong các ngành kinh t ế quốc dân, như nhà máy, hầm mỏ, bệnh viện, trường học,... kể cả giá trị và chi phí lắp đặt các thiết bị gắn với công trình xây dựng như hệ thống cấp thoát nước, hệ thống chiếu sáng.. - Chi về lắp đặt: Là những khoản chi để lắp đặt các thiết bị dây chuyền công nghệ. Như vậy, các chi phí về tiền công l ắp đặt, chi phí về vật liệu phụ và chi phí chạy thử có tải và không t ải máy móc thiết bị hợp thành chi phí về lắp đặt. - Chi về mua sắm máy móc thiết bị: Là những khoản chi hợp thành giá tr ị của máy móc thiết bị mua sắm, như chi phí giao dịch; giá trị máy móc thiết bị ghi trên hoá đơn; chi phí vận chuyể n, bốc dỡ,... Chi về mua sắm máy móc thiết bị có ý nghĩa quyết định đến việc làm tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện phát triển như vũ bão của khoa học, công ngh ệ hiện nay, khoản chi này ngày càng tăng lên trong tổng chi đầu tư XDCB. - Chi xây dựng cơ bản khác: Là nh ững khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện cho quá trình xây dựng các công trình, như chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí khảo sát thiết kế, chi phí xây dựng đường giao thông, lán tr ại tạm thời phục vụ thi công , phi phí đền bù đất đai, hoa màu trên mặt bằng thực hiện dự án, chi cho bộ máy quản lý của đơn vị chủ đầu tư, chi phí thuê chuyên gia, tư vấn, giám sát xây d ựng công trình,... Khoản chi này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong chi đầu tư XDCB. Theo trình tự đầu tư: 12
  • 24. - Chi chuẩn bị đầu tư: Là những khoản chi phục vụ cho nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư dự án, xác định quy mô đầu tư, tiến hành tiếp xúc , điều tra thăm dò thị trường trong nước hoặc ngoài nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn vốn để đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo sát và ch ọn địa điểm xây dựng,...để lập dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Chi chuẩn bị thực hiện đầu tư: Là những khoản chi về khảo sát thiết kế, lập, thẩm định tổng dự toán, dự toán côn g trình, chi giải phóng mặt bằng, chi chuẩn bị xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng, như các công trình nước, đường đi, bãi chứa, lán trại Chi đào tạo công nhân vận hành, chi cho ban quản lý công trình... - Chi thực hiện đầu tư: Là tất cả các khoản chi hợp thành giá tr ị công trình được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết toán, bao gồm: Chi xây dựng công trình; chi mua sắm, gia công, v ận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí lập, thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, và một số khoản chi phí khác phục vụ cho quá trình thực hiện đầu tư. Xét nội dung chi theo trình tự XDCB có ý ngh ĩa lớn về quản lý th ời hạn xây dựng, đảm bảo quản lý ch ất lượng kỹ thuật của công trình, đảm bảo phương hướng đầu tư đúng đắn, sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hi ệu quả của vốn đầu tư. Theo nguồn vốn đầu tư: - Nguồn vốn trong nước: Là nguồn vốn dành chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục tiêu Quốc gia, dự án Nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật. - Nguồn vốn ngoài nước: Là nguồn vốn do các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển theo hai phương thức: viện trợ không hoàn l ại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi). Theo tính chất đầu tư kết hợp với nguồn vốn đầu tư: 13
  • 25. - Vốn đầu tư từ ngân sách t ập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và t ỷ trọng. Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý v ốn đầu tư XDCB chủ yếu được hình thành từ loại vốn này và s ử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác. - Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: hàng năm ngân sách có bố trí vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt…nhưng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên được áp dụng cơ chế quản lý v ốn đầu tư XDCB. Theo cấp quản lý ngân sách: - Vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương: đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do Trung ương quản lý; Đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật, chi cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia và các qu ỹ phát triển đối với các chương trình, dự án phát triển kinh tế, dự trữ Nhà nước; cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển. - Vốn đầu tư từ ngân sách t ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách c ấp tỉnh): đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội do cấp tỉnh quản lý; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của pháp luật. - Vốn đầu tư từ ngân sách huy ện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách c ấp huyện): Đầu tư xây dựng các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo sự phân cấp của tỉnh, như chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập, các công trình phúc l ợi công c ộng, điện chiếu sang, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, v ệ sinh đô thị,... - Vốn đầu tư từ Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách c ấp xã): Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo sự phân cấp của tỉnh. 1.1.2.2 Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi v ốn đầu tư XDCB từ NSNN Quản lý c ấp phát và thanh toán các kho ản chi NSNN là trách nhi ệm của các ngành, các c ấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý và s ử dụng NSNN, từ khâu lập dự toán, phân b ổ, cấp phát, thanh toán đến quyết toán chi tiêu 14
  • 26. NSNN, trong đó hệ thống Kho bạc Nhà nước giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Đối với nước ta hiện nay, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB có ý ngh ĩa đặc biệt quan trọng bởi xuất phát từ những lý do sau đây: Thứ nhất, do yêu cầu của công cu ộc đổi mới: đổi mới về cơ chế quản lý tài chính nói chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng, đòi h ỏi mọi khoản chi của NSNN phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Trong điều kiện hiện nay, khi khả năng NSNN còn h ạn hẹp mà nhu cầu chi phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN thực sự là một trong những mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và của các ngành, các c ấp. Thực hiện tốt công tác này có ý ngh ĩa quan trọng trong việ c thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí nhằm tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã hội, góp ph ần kiềm chế lạm phát, ổn định ti ền tệ và lành m ạnh hoá nền tài chính quốc gia; đồng thời, nó c ũng góp ph ần nâng cao trách nhi ệm cũng như phát huy được vai trò c ủa các ngành, các c ấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý và điều hành NSNN. Thứ hai, do hạn chế của bản thân cơ chế quản lý chi NSNN : cơ chế quản lý chi NSNN tuy đã thường xuyên được sửa đổi và hoàn thi ện, nhưng vẫn chỉ quy định được những vấn đề chung nhất mang tính nguyên tắc, dẫn đến không th ể bao quát hết tất cả các hiện tượng phát sinh trong quá trình thực hiện quản lý ki ểm soát chi NSNN. Mặt khác, cùng v ới sự phát triển không ng ừng của các hoạt động kinh tế - xã hội, các nghiệp vụ chi NSNN cũng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Do vậy, cơ chế quản lý chi NSNN nhi ều khi không theo k ịp với biến động của hoạt động chi NSNN. Tình trạng này đã tạo kẽ hở trong cơ chế quản lý chi NSNN. T ừ đó, một số đơn vị, cá nhân đã tìm cách lợi dụng, khai thác những kẽ hở của cơ chế quản lý nh ằm tham ô, tr ục lợi, gây lãng phí tài sản và công qu ỹ của Nhà nước. Từ thực tế trên, đòi h ỏi phải có các cơ quan nhà nước có th ẩm quyền nói chung và Kho bạc nói riêng th ực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng kinh phí NSNN của các cơ quan, đơn vị nhằm ngăn chặn kịp thời những hiện tượng tiêu cực, phát 15
  • 27. hiện những điểm chưa phù h ợp trong cơ chế quản lý để từ đó kiến nghị với các ngành, các c ấp sửa đổi, bổ sung kịp thời để các cơ chế quản lý và ki ểm soát chi NSNN ngày càng được hoàn thiện, phù h ợp và chặt chẽ hơn. Thứ ba, do ý th ức của các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN: các đơn vị thụ hưởng kinh phí NSNN thường có tư tưởng tìm mọi cách để sử dụng hết số kinh phí đã được cấp, không quan tâm đến việc chấp hành đúng mục đích, đối tượng và dự toán được duyệt. Các đơn vị thường lập hồ sơ, chứng từ thanh toán sai chế độ, chính sách như: không có trong dự toán chi NSNN đã được duyệt hoặc không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Nhà nước; thiếu hồ sơ, chứng từ có liên quan… Vì vậy, cần thiết phải cơ quan chức năng có thẩm quyền (độc lập khách quan, có k ỹ năng nghề nghiệp, trách nhiệm pháp lý) để thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản chi của cơ quan, đơn vị có trong d ự toán hay không; có đúng mục đích, đối tượng đã được duyệt không; có đúng chế độ, định mức, tiêu chuẩn chi tiêu không; có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán không… Qua đó, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và lãng phí có th ể xảy ra trong việc sử dụng kinh phí NSNN của các đơn vị, đảm bảo mọi khoản chi của NSNN được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hi ệu quả. Thứ tư, do tính đặc thù c ủa các khoản chi NSNN: các khoản chi của NSNN thường mang tính chất không hoàn tr ả trực tiếp như các đơn vị được NSNN cấp phát kinh phí sẽ không ph ải hoàn trả lại trực tiếp cho Nhà nước về số kinh phí đã sử dụng; cái phải “hoàn trả” cho Nhà nước chính là “kết quả công vi ệc” đã được Nhà nước giao. Tuy nhiên, việc dùng các ch ỉ tiêu định lượng để đánh giá kết quả của các khoản chi S trong một số trường hợp sẽ gặp khó khăn và không toàn diện. Do vậy, cần thiết phải có m ột cơ quan nhà nước có ch ức năng, nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kho ản chi của NSNN để đảm bảo cho việc chi trả của Nhà nước là phù h ợp với các nhiệm vụ đã giao. Thứ năm, do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới: theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới và khuyến nghị của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), thì việc kiểm tra, kiểm soát và th ực hiện chi trả trực tiếp các khoản 16
  • 28. chi NSNN từ KBNN đến từng đối tượng sử dụng là rất cần thiết, để đảm bảo yêu cầu, kỷ cương quản lý tài chính nhà n ước và sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, có hiệu quả. 1.1.2.3. Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản - Chi ngân sách nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản là một khoản chi lớn trong tổng cầu của nền kinh tế. Mức độ chi, mục đích chi sẽ có tác động rất lớn và tức thời tới đến tổng chi NSNN, đến quan hệ cân đối giữa thu - chi ngân sách và do đó đến các chính sách về thuế, vay nợ, cũng như ảnh hưởng đến các chính sách xã hội khác. Hầu hết công tác ki ểm soát chi NSNN về đầu tư XDCB đều được thông qua hệ thống KBNN từ năm 2000 đến nay. - Nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ nguồn thu thuế của các chủ thể trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ nên chi NSNN cho đầu tư XDCB có mối quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Việc quản lý, ki ểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN gắn với quản lý và s ử dụng vốn theo phân cấp. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ theo luật định được Quốc hội phê chuẩn và các c ấp chính quyền phê duyệt hàng năm - Các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản thường có vốn đầu tư lớn, quá trình đầu tư kéo dài nhiều năm từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành d ự án đưa vào sử dụng; Khối lượng chi đầu tư XDCB thường dồn vào những ngày tháng cuối năm, sản phẩm xây dựng cơ bản không th ể mua ngay một lần mà phải mua từng phần, mỗi công trình xây dựng có chi phí riêng và được xác định bởi dự toán công trình theo thiết kế công trình, sản phẩm xây dựng được tạo ra trong thời gian dài, khối lượng chi đầu tư XDCB lớn, do đó quá trình quản lý, ki ểm soát và giám sát việc sử dụng vốn cần phải được thực hiện theo những nguyên tắc chặt chẽ và chỉ kết thúc khi công trình h ết nghĩa vụ bảo hành và được thanh toán hết các khoản chi phí theo quyết định phê duyệt quyết toán. Do đó chi phí thực hiện dự án sẽ có tác động trực tiếp và lâu dài đến hoạt động kinh tế xã hội vùng th ực hiện dự án. 17
  • 29. - Vì dự án, công trình được thực hiện qua nhiều năm, nên thường xuyên có sự thay đổi chế độ chính sách như chế độ tiền lương, sự biến động về giá cả nên công tác quản lý, ki ểm soát chi không mang tính ổn định. - Mỗi dự án, công trình đều có thiết kế riêng, mang đặc điểm riêng, yêu c ầu riêng về công ngh ệ, nội dung và tính chất; có quy mô l ớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa xã hội… có thời gian sử dụng lâu dài và có thể liên quan đến nhiều ngành, địa phương và vùng lãnh thổ. nhưng công tác quản lý, ki ểm soát chi vẫn phải đồng bộ, thống nhấ t trong phạm vi cả nước - Tổng các khoản chi ngân sách nhà nước dành cho đầu tư xây dựng cơ bản là những khoản chi lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài , có những dự án lên đến hàng chục năm. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thời gian thi công tri ển khai rất dài nên bị ảnh hưởng trực tiếp từ nhiều yếu tố chủ quan và khách quan d ẫn đến nhiều dự án không hoàn thành và tr ở thành những dự án treo. Chính vì vậy các khoản chi ngân sách nhà nước gặp những rủi ro rất lớn. 1.1.2.4. Vai trò của kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản - Kiểm soát chi đầu tư XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tư đuợc thanh toán đúng thực tế, đúng hợp đồng A-B ký k ết. Thông qua quá trình kiểm soát chi đầu tư đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước. Góp phần tránh thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng. - Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà nước, từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hoà kế hoạch vốn đúng đối tượngướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. - Thông qua ki ểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề xuất cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các th ủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng theo quy định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà n ước về đầu tư xây dựng. 18
  • 30. - Thông qua quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN, đã góp phần minh bạch hoá hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành mạnh hoá các ho ạt động giao dịch trong nền kinh tế. - KBNN được quyền từ chối thanh toán nếu đơn vị sử dụng NSNN không chấp hành đúng quy định về KSC NSNN qua KBNN. Như vậy, KBNN là “trạm kiểm soát cuối cùng” được Nhà nước giao nhiệm vụ kiểm soát trước khi đồng vốn của Nhà nước ra khỏi quỹ NSNN. KBNN chịu trách nhiệm v ề tính hợp pháp, hợp lệ của việc xuất tiền . 1.1.2.5 Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu thông qua ba hình thức kiểm soát sau đây cụ thể: - Kiểm soát chi trước dự án hay còn g ọi là khâu l ập dự toán chi: Dự toán chi NSNN phải được xây dựng dựa trên các căn cứ khách quan như chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát tri ển kinh tế - xã hội của Nhà nước, hệ thống các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu hiện hành, từ kết quả phân tích việc chấp hành dự toán chi của những năm trước …; việc xây dựng dự toán phải đảm bảo chi tiết theo mục lục NSNN hiện hành và ph ải sát với nhu cầu thực tế của các đơn vị thụ hưởng ngân sách. Vì vậy, kiểm soát chi dự án cần phải tập bám sát vào các quy định, các hệ thống chính sách và định mức chi tiêu xem khâu lập dự đoán có đảm bảo yêu cầu không, các m ức chi trong khâu lập dự toán có phù h ợp với thực tế hay không. - Kiểm soát chi trong quá trình th ực hiện dự án, hay g ọi là khâu ch ấp hành d ự toán chi NSNN: NSNN phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời mọi nhu cầu chi tiêu của các đơn vị thụ hưởng ngân sách theo d ự toán đã được phê duyệt; mọi khoản chi NSNN đều được thanh toán trực tiếp qua KBNN cho các cơ quan, đơn vị thụ hưởng và các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Nhà nước; mọi khoản chi NSNN đều phải được KBNN kiểm soát trước khi thanh toán, chi trả cho các đơn vị; phân định rõ trách nhi ệm của người chuẩn chi - thủ trưởng cơ quan đơn vị với KBNN - kế toán của Nhà nước. Cán bộ kiểm soát chi cần phải phối hợp với chủ đầu tư kiểm soát xem trong quá trình thực hiện dự án hoạt động chi ngân sách có thực hiện như cam kết hay không. 19
  • 31. - Kiểm soát chi sau d ự án, hay g ọi là khâu quy ết toán NSNN: Phải phản ánh trung thực, đầy đủ và chính xác mọi khoản chi của dự án đối với ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật NSNN; đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và thời gian theo luật định; phải được kiểm soát, kiểm tra chặt chẽ trước khi báo cáo lên các cơ quan quản lý c ấp trên. Công tác ki ểm soát chi cần phải được thực hiện một cách nghiêm ngặt và kiểm tra đầy Số liệu báo cáo quy ết toán phải chính xác, trung thực, đầy đủ. Nội dung báo cáo quy ết toán ngân sách ph ải theo đúng các nội dung ghi trong dự toán được giao (hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép) và chi ti ết theo Mục lục ngân sách nhà nước. Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách ph ải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ; chịu trách nhiệm về những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán ngân sách sai ch ế độ. 1.1.2.6 Quy trình kiểm soát chi Quy trình kiểm soát chi được thực hiện theo 5 bước bao gồm: Kiểm soát hồ sơ tài liệu ban đầu và hồ sơ tài liệu bổ sung; kiểm soát tạm ứng vốn; kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành; kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách hàng năm; kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành[19]. Kiểm soát h ồ sơ, tài liệu ban đầu và h ồ sơ tài liệu bổ sung Theo quy định hiện hành, đối với hồ sơ, tài liệu gửi KBNN phải là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của Chủ đầu tư. Hồ sơ, tài liệu để mở tài khoản: được chia thành 02 giai đoạn, là giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án. - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: chủ đầu tư gửi về KBNN tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản giao dịch những hồ sơ, tài liệu sau: Dự toán chi phí cho công tác chu ẩn bị đầu tư được duyệt; Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện công tác chu ẩn bị đầu tư: Văn bản cho phép tự thực hiện của cấp có thẩm quyền, dự toán chi phí công tác chu ẩn bị đầu tư được duyệt, văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ. 20
  • 32. Chủ đầu tư, KBNN phải ký tên và đóng dấu đầy đủ trên từng liên chứng từ thanh toán; không vi ết, ký b ằng mực đỏ, bút chì hoặc ký l ồng giấy than, không được tẩy xoá; chữ ký và d ấu đóng trên chứng từ thanh toán phải phù h ợp với mẫu dấu và chữ ký đã đăng ký tại KBNN. Cán bộ kiểm soát chi nhận hồ sơ, tài liệu và thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, sự lô gích về thời gian các văn bản, tài li ệu; số lượng và loại hồ sơ; lập phiếu giao nhận hồ sơ với chủ đầu tư. - Giai đoạn thực hiện đầu tư: Đối với dự án sử dụng vốn trong nước, chủ đầu tư gửi KBNN tỉnh, thành phố các hồ sơ, tài liệu sau: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh t ế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh t ế, kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu (gồm đấu thầu, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng c ạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng); Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu và các tài li ệu kèm theo hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (trừ các điều khoản tham chiếu, các bản vẽ thiết kế và các ch ỉ dẫn kỹ thuật, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu và các tài li ệu mang tính chất kỹ thuật khác); Đối với hợp đồng liên danh các nhà thầu chủ đầu tư phải gửi đến KBNN tỉnh, thành phố thoả thuận liên danh; Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công vi ệc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công vi ệc thực hiện không thông qua h ợp đồng (đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật chỉ gửi khi điều chỉnh dự toán)[10]. Riêng đối với dự án ODA: ngoài các tài li ệu theo quy định nêu trên, ch ủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh, thành phố các tài li ệu sau: Bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và d ấu của chủ đầu tư: Điều ước quốc tế về ODA đã ký gi ữa Việt Nam và nhà tài trợ và các tài li ệu liên quan đến việc thanh toán khác (n ếu có). Hợp đồng giữa chủ 21
  • 33. đầu tư và nhà thầu phải là văn bản bằng tiếng Việt hoặc bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và d ấu của chủ đầu tư (phần quy định về các điều kiện, điều khoản thanh toán và các n ội dung liên quan trực tiếp đến việc thanh toán của hợp đồng). Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, chính xác về nội dung bản dịch tiếng Việt. Đối với trường hợp tự thực hiện, hồ sơ, tài liệu chủ đầu tư gửi KBNN tỉnh, thành phố, bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh t ế, kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh t ế kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có ); Dự toán và quy ết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công vi ệc, hạng mục công trình, công trình (đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh t ế - kỹ thuật chỉ gửi khi điều chỉnh dự toán); Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án (trường hợp chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền); văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ. Đối với công tác chu ẩn bị đầu tư nhưng bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tư: thì tài liệu do chủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh, thành phố phải có dự toán chi phí cho các công vi ệc chuẩn bị đầu tư được duyệt. Đối với công vi ệc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tư, hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh, thành phố gồm: Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh t ế, kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh t ế - kỹ thuật) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt; riêng việc giải phóng mặt bằng phải kèm theo phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu; Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (trừ các điều khoản tham chiếu, các bản vẽ thiết kế và các ch ỉ dẫn kỹ thuật, 22
  • 34. hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu và các tài li ệu mang tính kỹ thuật khác); Đối với hợp đồng liên danh các nhà th ầu, chủ đầu tư phải gửi đến ddKBNN tỉnh, thành phó thoả thuận liên danh[10]. Đối với hồ sơ tài liệu bổ sung: Hằng năm hoặc từng lần khi có sự điều chỉnh vốn của các dự án chủ đầu tư sẽ phải gửi bổ sung quyết định kế hoạch vốn đầu tư/ kế hoạch vốn đầu tư điều chỉnh của UBND tỉnh ra KBNN tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản giao dịch (đối với các dự án do địa phương quản lý). Kiểm soát t ạm ứng vốn Để được tạm ứng vốn cho dự án đầu tư XDCB, chủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh, thành phố: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Giấy rút v ốn đầu tư, Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu được quy định trong hợp đồng). Nếu có vốn chấp nhận tạm ứng có sự chênh lệch so với số vốn đề nghị của chủ đầu tư, cán bộ kiểm soát chỉ dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) và báo cáo trưởng phòng Ki ểm soát chi NSNN trình lãnh đạo KBNN tỉnh, thành phố ký g ửi chủ đầu tư thông báo về kết quả chấp nhận tạm ứng. Tổng mức vốn tạm ứng của các hợp đồng thực hiện trong năm và tổng số dư vốn tạm ứng chưa thu hồi tối đa là 30% kế hoạch vốn giao hàng năm cho dự án. Thanh toán kh ối lượng hoàn thành Trường hợp thanh toán theo hợp đồng: Chủ đầu tư gửi hồ sơ, tài liệu ra KBNN tỉnh, thành phố: Bảng xác định giá trị khối lượng công vi ệc hoàn thành theo h ợp đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); Giấy rút v ốn đầu tư. Nếu có khối lượng phát sinh ngoài h ợp đồng, chủ đầu tư gửi đến KBNN tỉnh, thành phố: Bảng xác định giá trị khối lượng công vi ệc phát sinh ngoài h ợp đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu. 23
  • 35. Trường hợp thanh toán không theo h ợp đồng: Chủ đầu tư gửi KBNN tỉnh, thành phố: Dự toán được duyệt cho từng công vi ệc; Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (trường hợp có nhiều nội dung chi không th ể ghi hết trong Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư thì chủ đầu tư có thể lập bảng kê nội dung chi đề nghị thanh toán kèm theo); Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); Giấy rút v ốn đầu tư. Đối với từng lần thanh toán cho chủ đầu tư, KBNN tỉnh, thành phố thực hiện chi trả vốn trước rồi mới tiến hành rà soát, ki ểm tra, đối chiếu hồ sơ (thanh toán trước, kiểm soát sau). Riêng l ần thanh toán cuối cùng, KBNN t ỉnh, thành phố tiến hành rà soát, ki ểm tra, đối chiếu hồ sơ rồi mới thực hiện chi trả vốn đầu tư (kiểm soát trước, thanh toán sau). Trường hợp sau khi kiểm soát, số vốn chấp nhận thanh toán có sự chênh lệch nhỏ hơn so với số vốn đã thanh toán cho chủ đầu tư, cán bộ kiểm soát chi dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) và báo cáo Trưởng phòng Ki ểm soát chi NSNN trình lãnh đạo KBNN tỉnh, thành phố gửi chủ đầu tư thông báo về kết quả kiểm soát và trừ vào những lần thanh toán tiếp theo. Kiểm soát quy ết toán v ốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách hàng năm Hằng năm, KBNN thực hiện khoá sổ tại thời điểm đến hết ngày 31/01 năm sau để lập báo cáo quy ết toán vốn đầu tư XDCB thuộc niên độ ngân sách năm kế hoạch. Hoạt động này nhằm tổng kết, xác định, phân tích, đánh giá kết quả và trách nhi ệm tổ chức thực hiện dự toán NSNN trong năm ngân sách. KBNN tỉnh, thành phố sau khi phối hợp với chủ đầu tư tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN do địa phương quản lý g ửi Sở Tài chính. Báo cáo này cung c ấp đầy đủ thông tin v ề quản lý điều hành thanh toán vốn đầu tư XDCB trong năm ngân sách. Qua đó, giúp cho cơ quan hoạch định chính sách, cơ quan quản lý có thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời trong việc lập kế hoạch và phân b ổ vốn đầu tư, đưa ra các giải pháp, công c ụ quản lý đối với hoạt động đầu tư XDCB trong những giai đoạn tiếp theo. Quyết toán v ốn đầu tư XDCB hoàn thành 24
  • 36. Đây là khâu cuối cùng c ủa hoạt động đầu tư XDCB. Hoạt động này nhằm tổng kết, xác định, phân tích, đánh giá kết quả và trách nhi ệm tổ chức thực hiện dự toán NSNN từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng. Sau khi hoàn thành quá trình đầu tư XDCB, chủ đầu tư thực hiện gửi hồ sơ trình duyệt quyết toán đến cơ quan Sở Tài chính để tổ chức thẩm tra. Tất cả các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn Nhà nước khi hoàn thành đều phải kiểm toán quyết toán trước khi trình cấ p có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán; các d ự án còn l ại thực hiện kiểm toán quyết toán theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. 1.1.3. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản - Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách nhà nước được giao, đú ng chếđộ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định vàđãđược thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi. - Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày cô ng lao động được quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày cô ng lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. - Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương, trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hó a dịch vụ; trường hợp chưa thực hiện được việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. - Trong quá trình kiểm soát, thanh toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, 25
  • 37. Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo đú ng trình tự quy định. 1.2. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác Ki ểm soát chi v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN và đề xuất mô hình nghiên cứu 1.2.1 Các nhân t ố ảnh hưởng Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều cấp cũng như nhiều cá nhân, đơn vị, tổ chức trong xã hội. Do đó công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước cũng chịu tác động của nhiều nhân tố cơ bản, quan trọng và tác động mạnh mẽ trực tiếp đến hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản có th ể chia thành hai nhóm: nhóm nhân t ố bên trong và nhóm nhân t ố bên ngoài Kho b ạc nhà nước. 1.2.1.1. Nhóm nhân t ố bên trong - Trình độ chuyên môn c ủa đội ngũ cán b ộ làm nhi ệm vụ kiểm soát chi NSNN: Yếu tố con người, cách th ức tổ chức, xây dựng chính sách luôn có tầm quan trọng đặc điểm. Tất cả quy tụ ở năng lực quản lý c ủa người lãnh đạo và biểu hiện chất lượng q uản lý, hi ệu quả trong hoạt động thực tiễn. Thể hiện qua các nội dung: Năng lực đề ra các chiến lược, sách lược trong hoạt động, đưa ra các kế hoạch triển khai công vi ệc một cách hợp lý, rõ ràng. T ạo nên một cơ cấu tổ chức hợp lý , có hiệu quả, có sự phân định rõ tr ách nhiệm, quyền hạn giữa các thành viên, giữa các khâu, các b ộ phận của guồng máy. Năng lực quản lý c ủa người lãnh đạo có tầm quan trọng đặc biệt đối với hoạt động của Kho bạc nhà nước nói chung và việc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Nếu năng lực quản lý y ếu, bộ máy tổ chức không h ợp lý , các chính sách không phù h ợp với thực tế thì việc quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản kém hiệu quả, dễ gây thất thoát lãng phí và ngược lại. 26
  • 38. Năng lực chuyên môn c ủa người cán bộ là yếu tố quyết định đến hiệu quả kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản. Nếu năng lực chuyên môn cao, kh ả năng phân tích, tổng hợp tốt, nắm chắc, cập nhật kịp thời các chế độ chính sách về chi đầu tư xây dựng cơ bản thì hiệu quả kiểm soát chi sẽ cao, giảm thiểu những thất thoát, lãng phí vốn Ngân sách nhà nước cho chi đầu tư xây dựng cơ bản và ngược lại. - Cơ cấu tổ chức bộ máy và phân c ấp kiểm soát chi v ốn đầu tư qua KBNN Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát chi vốn đầu tư qua KBNN là cách thức tổ chức các bộ phận kiểm soát chi vốn đầu tư trong hệ thống KBNN. Phân cấp kiểm soát chi vốn đầu tư trong hệ thống KBNN là việc phân định quyền hạn, trách nhiệm giữa các cấp KBNN trong công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư. Bộ máy được tổ chức hợp lý, khoa học, gọn nhẹ, việc phân định quyền hạn trách nhiệm phù h ợp với năng lực và trình độ chuyên môn c ủa từng người, phù h ợp với yêu cầu công vi ệc, đồng thời quy định rõ trách nhi ệm của từng khâu, từng bộ phận sẽ hạn chế tình trạng sai phạm, rủi ro, nâng cao tính chặt chẽ trong công tác ki ểm soát thanh toán v ốn đầu tư, đồng thời đảm bảo việc thanh toán vốn đầu tư nhanh chóng, đầy đủ cho các dự án. - Quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi Quy trình phải phù h ợp với pháp luật hiện hành của nhà nước, đảm bảo quản lý ch ặt chẽ không có kẽ hở gây th ất thoát. Quy trình phải mang tính ổn định, tránh thay đổi nhiều để thuận lợi cho việc triển khai thực hiện. Quy trình nghiệp vụ được xây dựng theo hướng cải cách thủ tục hành chính, quy định rõ nhi ệm vụ, trách nhiệm, mối quan hệ gi ữa các cá nhân, gi ữa các bộ phận, đảm bảo vừa kiểm soát chặt chẽ, vừa đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư - Trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác ki ểm soát chi Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng công ngh ệ hiện đại cũng ảnh hưởng không nh ỏ đến công tác kiểm soát thanh toán v ốn đầu tư xây dựng cơ bản. Việc ứng dụng công ngh ệ tin học trong công tác ki ểm soát thanh toán v ốn đầu tư đã giúp ti ết kiệm được thời gian sử lý công vi ệc, đảm bảo cập nhật, tổng hợp số liệu nhanh chóng, chính xác tạo tiền đề cho những cải tiếnquy trình nghiệp vụ một cách hiệu quả hơn. Chính vì vậy công ngh ệ thông tin là m ột trong những nhân tố ảnh hưởng 27
  • 39. rất lớn đến chất lượng, hiệu quả của công tác qu ản lý chi Ngân sách nhà n ước cho đầu tư xây dựng cơ bản. - Công tác ki ểm tra kiểm soát n ội bộ Công tác ki ểm tra và tự kiểm tra trước, trong và sau khi thanh toán v ốn đầu tư XDCB đối với cơ quan KBNN cũng như với đơn vị sử dụng vốn đầu tư cũng là một yếu tố quan trọng góp phần nâng cao năng lực của bộ máy kiểm soát chi; Qua côn g tác nhằm tổ chức đánh giá việc chấp hành chế độ, chính sách pháp lu ật về quản lý đầu tư XDCB; đánh giá sự chấp hành dự toán ngân sách trong đầu tư; ngăn ngừa, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, thiếu xót, chưa phù hợp, tìm ra nguyên nhân , phương hướng và biện pháp khắc phục để kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà n ước. Hoạt động kiểm tra và tự kiểm tra phải đảm bảo được tính nghiêm túc, công b ằng. Công tác ki ểm tra, đánh giá được thực hiện một các thường xuyên sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của công tác ki ểm soát chi. - Ý th ức chấp hành c ủa các đơn vị hủ đầu tư Đây cũng là một nhân tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi đầu tư. Nếu ý th ức chấp hành của đơn vị sử dụng vốn không cao trong vi ệc quản lý ch ặt chẽ tài chính sẽ dẫn tới những thiếu sót th ậm chí là sai phạm trong chi đầu tư XDCB. Qua cơ chế kiểm soát chi của KBNN đã hạn chế những thiếu sót và sai ph ạm này. Nhưng bên cạnh đó, quan trọng hơn, cần có nh ững biện pháp nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, trình độ năng lực của người đứng đầu cũng như người thực hiện của các đơn vị sử dụng vốn đầu tư XDCB. 1.2.1.2 Nhóm nhân t ố bên ngoài - Pháp lu ật, các ch ế độ, tiêu chuẩn, định mức: Hệ thống pháp luật, chế độ, tiêu chuẩn định mức chi SNN là một căn cứ quan trọng việc xây dựng, phân bổ và kiểm soát chi NSNN. Vì vậy nó cần đảm bảo tính chính xác, phù h ợp với tình hình thực tế; tính thống nhất giữa các ngành, các địa phương, và các đơn vị sử dụng vốn; và tính đầy đủ, bao quát được tất cả các nội dung phát sinh. - Điều kiện kinh tế - xã hội của quốc gia: Đây là một trong những căn cứ quan trọng ảnh hưởng tới quá trình kiểm soát. Một đất nước đang phát tiển như nước ta, 28
  • 40. với một nguồn ngân sách h ạn hẹp và một nhu cầu chi đầu tư cho phát triển vô cùng lớn. Dẫn tới số lượng các dự án cần đầu tư nhiều, nhưng kế hoạch vốn thì lại hạn hẹp. Cơ chế phân bổ lại dàn trải. Dẫn tới số lượng dự án thì nhiều, nhưng thanh toán thì dàn trải qua nhiều năm. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng ít nhiều tới công tác kiểm soát thanh toán v ốn tại KBNN. 1.2.2 Tổng quan các công trình nghiên c ứu liên quan Chi NSNN cho đầu tư XDCB là khoản chi lớn của Nhà nước (chiếm từ 25- 30% NSNN).Đặc biệt từ năm 2012, BTC áp dụng hệ thống TABMIS phục vụ cho công tác Ki ểm soát chi NSNN thì vấn đề này ngày càng được chú tr ọng. Vì vậy đến nay đã có nhi ều bài viết, công trình nghiên cứu khoa học viết về lĩnh vực này: Luận văn thạc sĩ kinh tế “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao ch ất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN” đã đưa ra được những vấn đề lý lu ận cơ bản về nguồn vốn đầu tư XDCB và quản lý chi v ốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn KSNN qua KBNN; phân tích, đánh giá những mặt được và chưa được của quản lý v ốn đầu tư XD B đồng thời đề xuất được các giải pháp hoàn thiện công tác qu ản lý v ốn đầu tư XDCB [31]. Luận văn làm nổi bật các hạn chế trong công tác qu ản lý chi v ốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN, nhưng về Kiểm soát chi đầu tư XDCB vẫn còn m ờ nhạt. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Quản lý v ốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Thành phố Hà Nội” đã chỉ ra được mức độ hài lòng c ủa các tổ chức, cá nhân giao dịch tại KBNN Đà Nẵng trong hai năm 2009 và 2010[29]. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao chất lượng công tác ki ểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” đã phân tích được thực trạng công tác ki ểm soát thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương qua KBNN quận Ba Đình, chỉ rõ k ết quả đạt được và hạn chế đề xuất một số giải pháp nâng cao ch ất lượng công tác ki ểm soát thanh toán vốn đầu tư, kiến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao vai trò c ủa 29
  • 41. KBNN trong việc kiểm soát thanh toán v ốn đầu tư nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng [35]. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Hoàn thiện công tác ki ểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Thừa Thiên Huế” (Dương Đức Hào, 2016). Điểm nổi bật của luận văn đã chỉ ra được các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác ki ểm soát chi tại KBNN Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2012 và 2015 nhưng trong bối cảnh hiện tại thì đã có nhi ều Nghị định , Thông tư hướng dẫn đã thay đối và hết hiệu lực nên có th ể nói trong luận văn còn có m ột số điều không phù h ợi với thời điểm hiện tại. Theo tác giả, những đề tài nói trên ch ỉ dừng lạ i ở những mảng nghiên cứu khác nhau như có đề tài tập trung vào tìm giải pháp nhưng lại không phân tích rõ v ề quy trình, có đề tài thì tập trung về mức độ hài lòng c ủa chủ đầu tư và các ban quản lý d ự án. Mặc khác , trong những năm gần đây đã có nhi ều văn bản Luật mới được ban hành như Luật ngân sách s ố 83/2015/QH13 hay luật đầu tư công số 49/2014/QH13 đã làm m ất đi tính thời đại của các luận văn nói trên . Do đó , tác giả nhận thấy cần kế thừa các kiến thức hữu ích của các luận văn nói trên và vận dụng nó để nghiên cứu cho luận văn của mình trong môi trường có nhi ều văn bản Luật đã thay đổi. 1.2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo 1.2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất 30
  • 42. Trên cơ sở các nhân t ố tác động đến công tác ki ểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước bao gồm nhóm nhân t ố bên trong và nhóm nhân t ố bên ngoài như: Trình độ chuyên môn c ủa đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN, cơ cấu tổ chức bộ máy và phân c ấp kiểm soát chi vốn đầu tư qua KBNN, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi, trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác ki ểm soát chi, ý thức chấp hành của các đơn vị Chủ đầu tư, Pháp luật, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức… tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu dưới dạng hồi quy tuyến tính như sau: Y = β0 + β1F1 + β2F2 + β3F3+ β4F4 +β5F5 + … + e Trong đó: Y: Cảm nhận chung về Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc nhà nước F1, F2, F3, F4, F5 … là các nhân tố tác động đến công tác ki ểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc nhà nước βi: Hệ số hồi quy riêng từng phần tương ứng với các biến độc lập Fi e: Sai số của mô hình Từ mô hình nghiên cứu đề xuất trên, tác gi ả thiết kế bảng hỏi để phỏng vấn các đối tượng là Cán b ộ Kho bạc và các ch ủ đầu tư có liên quan trực tiếp đến công 31
  • 43. tác kiểm soát chi. Bảng hỏi được thiết kế theo thang điểm Likert 5 mức độ đánh giá các tiêu chí thuộc các nhân t ố nêu trên. 1.2.3.2Thang đo Dựa trên các chỉ tiêu dùng để đánh giá công tác quản lý v ốn đầu tư XDCB từ NSNN, chúng tôi xây d ựng bộ câu hỏi gồm 29 câu hỏi cho các CBCC và CĐT để biết được đánh giá của họ về các vấn đề nêu trên. B ộ câu hỏi chia làm 2 phần: phần 1 gồm 6 câu hỏi để thu thập thông tin chung c ủa người được phỏng vấn, phần 2 gồm 23 câu hỏi dùng để thu thập ý ki ến đánh giá của CBCC và CĐT về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tạ i KBNN. Trong phần 2, 4 câu hỏi liên quan đến đánh giá của các CBCC và CĐT về cơ chế chính sách trong hệ thống KBNN;6 câu hỏi (câu 5 đến câu 10) là đánh giá chung về hồ sơ thủ tục khi giao dịch với các KBNN;5 câu h ỏi (câu 11 đến câu 15 ) mục đích khảo sát nhận xét về năng lực trình độ chuyên môn c ủa các cán b ộ làm công tác ki ểm soát chi; 4 câu hỏi (từ câu 16 đến câu 19) khảo sát về năng lực và trách nhi ệm của chủ đầu tư; 4 câu hỏi (từ cầu 20 đến 23)liên quan đến công tác ứng dụng công ngh ệ thông tin trong lĩnh vực KBNN. Phương pháp đánh giá theo thang điểm Likert – 5 với 1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý. 1.3Kinh nghiệm kiểm soát chi ở một số nước trên thế giới và địa phương ở Việt nam 1.3.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới Trên thế giới, hệ thống Kho bạc đảm nhận nhiều khâu quyết định của hệ thống quản lý ngân sách. Các ch ức năng chủ yếu của Kho bạc bao gồm phân bổ ngân sách và ngân qu ỹ trong ngân sách năm, lập kế hoạch tài chính, kiểm soát quá trình chi tiêu, quản lý ngân qu ỹ của Chính phủ, quản lý tài s ản và nợ, hạch toán kế toán và kiểm toán nội bộ việc chấp hành ngân sách. Để quản lý ngân sách hi ệu quả đòi h ỏi Chính phủ phải có các th ể chế và cơ chế vững chắc để có th ể đảm đương được những chức năng này. Hệ thống quản lý ngân sách là t ập trung hoàn thành b ốn mục tiêu chính là: 32
  • 44. Kiểm soát tài chính vĩ mô: T ổng nguồn tài chính được giữ ở mức bền vững và có th ể được điều chỉnh trong trường hợp có tác động xấu từ bên ngoài. Kiểm soát tài chính vi mô: Các kho ản chi cho các tổ chức, các chương trình và các đơn vị được phân phối hợp lý và s ố lượng có th ể kiểm soát được khi hệ thống quản lý đang phải chịu sức ép. Hiệu quả phân bổ ngân sách: các ngu ồn tiền được đưa đến nơi có giá trị cao nhất và có th ể được tái phân ph ối nếu cần thiết. Hiệu quả chi phí: Các chi phí của giao dịch dịch vụ đặc biệt của Chính phủ được hạn chế tối đa và phương thức phân phối có th ể được cập nhật khi cần thiết. Hệ thống kho bạc là một hệ thống của hệ thống quản lý ngân sách tổng thể và nhiệm vụ của hệ thống kho bạc có th ể giống hệ thống quản lý t ổng thể hoặc chỉ tập trung vào một số nhiệm vụ. Do vậy, thiết kế hệ thống kho bạc phải chịu ảnh hưởng của 4 nhiệm vụ chính trên và phụ thuộc vào từng quốc gia cũng như từng thời điểm. Tuy nhiên, tại từng quốc gia thì Kho bạc có th ể thực hiện đầy đủ hoặc một phần các chức năng đó tùy thuộc vào những ưu tiên phát triển năng lực khác nhau của các quốc gia, chủ yếu chia theo các nhóm như sau: Các nước có n ền kinh tế đang phát triển: Cần tập trung cao vào kiểm soát công quỹ và tài chính. Các nước này yếu về nội lực để quản lý tài chính theo hướng hiện đại và việc tận dụng quy mô, m ức độ phát triển kinh tế là rất quan trọng. Thông thường các nước này không th ể áp dụng toàn bộ các đặc điểm của hệ thống Kho bạc tiên tiến trong tương lai gần nên cần có các bi ện pháp đơn giản và xử lý tr ước mắt, tập trung vào những vấn đề cấp bách nhất cần được ưu tiên giải quyết. Các nước có n ền kinh tế đang chuyển đổi hoặc mới nổi: Cũng cần tập trung thích đáng cho việc đảm bảo kiểm soát ngân sách và k ỷ luật tài chính. Năng lực quản lý công qu ỹ của các nước không đồng đều, tại một số nước, năng lực này khá cao. Các nước này thường áp dụng và phát tri ển những hệ thống quản lý toàn di ện. Cơ quan tại các địa phương thường có m ức độ tự quản thực tế cao hơn tại các nền kinh tế đang phát triển; một số cơ quan địa phương có thể có năng lực quản lý công quỹ khá cao. Nhóm các nước này tồn tại sự khác biệt lớn, một số nước gần với trạng 33