SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
Tôi cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử lý theo quy định.
Quảng Trị, tháng 2 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lan Hương
LỜI CẢM ƠN
ii
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết
ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã hướng dẫn nhiệt
tình chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế
cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và ứng
dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị; Cục thống
kê Quảng Trị; Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị; Sở Tài chính Quảng Trị; Kho bạc
Nhà nước Quảng Trị và các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Tài chính - Kế hoạch
các huyện, thị xã, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã và các cơ quan liên quan đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các số liệu
cần thiết để tôi có thể hoàn t ành luận văn của mình.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi có điều
kiện thuận lợi nhất trong quá trình thự hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn./
Quảng Trị, tháng 2 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Lan ương
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
iii
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây
dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn,
nghiên cứu thực trạng và giải pháp về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây
dựng CSHT thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp
nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô
tả, kiểm định, bằng phần mềm SPSS. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số
phương pháp khác như so sánh, thống kê, quy ạp, vận dụng lý luận và thực tiễn
nhằm làm rõ và đảm bảo tính khoa học đối với các vấn đề luận văn đề cập.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2014 – 2016. Tác giả rút ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội
dung từ công tác bắt đầu đến kết thúc dự án. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý trong lĩnh vực này. Ngoài ra, luận văn cũng đã
đưa ra một số kiến nghị với TW và địa phương về các giải pháp giúp thắt chặt và
hoàn thiện công tác quản lý vốn của Chương trình này.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
iv
CSHT: Cơ sở hạ tầng
KH&ĐT: Kế hoạch đầu tư
KBNN: Kho bạc nhà nước
LĐTB&XH: Lao động thương binh và xã hội
MTQG: Mục tiêu quốc gia
TW: Trung ương
UBND: Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
v
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................................iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..................................................................................................................xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3
4. Phương pháp nghiên cứu3
5. Kết cấu luận văn 5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 6
1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 6
1.2. Nội dung các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương rình MTQG giảm nghèo
bền vững 10
1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CS T thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững 12
1.3.1. Lập kế hoạch vốn 13
1.3.2. Phân bổ vốn 15
1.3.3. Đấu thầu 16
1.3.4. Tạm ứng vốn 17
1.3.5. Thanh toán vốn 18
1.3.6. Quyết toán vốn 19
vi
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 20
1.4.1. Nhân tố bên ngoài 20
1.4.2. Nhân tố bên trong 22
1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT
thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 24
1.5.1. Tiêu chí đánh giá tính phù hợp, khả thi, hiệu quả của kế hoạch vốn 24
1.5.2. Tỷ lệ giải ngân vốn 25
1.5.3. Tỷ lệ vốn thanh toán của dự án trong năm 25
1.6. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng
Trị 26
1.6.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương 26
1.6.2.Kinh nghiệm của tỉnh Bạc Liêu 27
1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị 28
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ 29
2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 29
2.1.2. Cơ sở hạ tầng 33
2.2. Khái quát các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững tỉnh Quảng Trị 34
2.2.1. Số lượng các dự án xây dựng CSHT 34
2.2.2. Vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm
2.2.3. Tình hình thực hiện các dự án 40
2.3. Phân cấp và quy trình quản lý vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
tỉnh Quảng Trị. 41
2.3.1. Phân cấp quản lý vốn 41
2.3.2. Quy trình quản lý vốn 43
vii
2.4. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
2.4.1. Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn.............................................................................45
2.4.2. Tạm ứng, thanh toán vốn........................................................................................................48
2.4.3. Quyết toán vốn............................................................................................................................51
2.5. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây
dựng CSHT................................................................................................................................................53
2.5.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra..................................................................................53
2.5.2. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT
thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị...................................54
2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT
thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị...................................65
2.6.1. Kết quả đạt được.........................................................................................................................65
2.6.2. Một số tồn tại...............................................................................................................................67
2.6.3. Nguyên nhân một số tồn tại...................................................................................................68
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................................................................70
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vố đầu tư các dự án xây dựng
CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ỉnh Quảng Trị.....................70
3.1.1. Phương hướng..............................................................................................................................70
3.1.2. Mục tiêu..........................................................................................................................................70
3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp.............................................................................................................71
3.2.1. Căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu
tư.....................................................................................................................................................................71
3.2.2. Căn cứ vào những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư..............71
3.2.3. Căn cứ vào khả năng thực hiện của địa phương, phù hợp với các quy định liên
quan...............................................................................................................................................................71
viii
3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng
Trị đến năm 2020 72
3.3.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn 72
3.3.2. Đổi mới công tác phân bổ vốn 73
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu 73
3.3.4. Đổi mới công tác tạm ứng, giải ngân, thanh quyết toán vốn 74
3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát 75
3.3.6. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan liên quan 76
3.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý dự án đầu tư 77
3.3.8. Đẩy mạnh cải cách quy trình, thủ tục 78
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ79
3.1. KẾT LUẬN 79
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 81
3.2.3. Đối với UBND cấp huyện, KBNN cấp huyện 81
3.2.5. Đối với UBND cấp xã 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
PHỤ LỤC 84
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
30
Bảng 2.2: Tình hình giảm nghèo của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016..........31
Bảng 2.3: GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.......................................................32
Bảng 2.4: Số công trình xây dựng CSHT
của Chương trình giai đoạn 2014-2016
phân theo loại dự án và theo loại công trình..................................................34
Bảng 2.5: Vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 phân theo
nguồn hình thành và phân theo loại dự án.......................................................43
Bảng 2.6: Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững phân
bổ cho các huyện trong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................38
Bảng 2.7: Tình hình thực iện các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình
MTQG giảm ng èo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 -2016 .40
Bảng 2.8: Kế hoạch, phê duyệt và phân bổ vốn theo loại dự án.................................45
Bảng 2.9: Các dự án phải điều chỉnh TMĐT.......................................................................47
Bảng 2.10: Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT..................48
Bảng 2.11: Diễn biến tiến độ giải ngân theo các quý trong năm...................................50
Bảng 2.12: Tình hình quyết toán các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014 -2016..................................52
Bảng 2.13: Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn 2014-2016.................52
Bảng 2.14: Thông tin cơ bản của đối tượng điều tra...........................................................53
Bảng 2.15: Đánh giá của các chuyên gia về công tác lập kế hoạch vốn đầu tư....54
Bảng 2.16: Đánh giá của các chuyên gia về công tác phân bổ vốn..............................56
Bảng 2.17: Đánh giá của các chuyên gia về công tác đấu thầu......................................58
Bảng 2.18: Đánh giá của các chuyên gia về công tác tạm ứng vốn.............................59
Bảng 2.19: Đánh giá của các chuyên gia về công tác thanh toán vốn.........................62
Bảng 2.20: Đánh giá của các chuyên gia về công tác quyết toán vốn.........................64
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Nội dung quản lý vốn xây dựng
CSHT chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững............................................................................................................13
Sơ đồ 1.2: Quy trình lập kế hoạch vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững..................................................14
Sơ đồ 1.3: Quy trình tạm ứng vốn tại KBNN huyện để thực hiện dự án CSHT
trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.......................................17
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán vốn tại KBNN huyện.....................................................19
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án CSHT trong chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững....................................................................20
Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT tại tỉnh Quảng Trị.....44
xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) Giảm nghèo bền vững là một trong
những chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội qua các giai đoạn.Giảm nghèo bền vững giúp người nghèo cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần, tạo ra diện mạo mới ở các vùng khó khăn.
Nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững là một nguồn lực hết sức quan trọng. Nguồn vốn
này không những tạo lập cơ sở vật chất cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng
đầu tư, góp phần quan trọng để giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, góp phần nâng
cao mức sống củ người dân. Vì vậy, trong các nội dung quản lý Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững thì quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT đặc
biệt cần thiết để Chương trình phát huy hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí ngân
sách Nhà nước. Việc quản lý nguồn vốn này có nhiều nội dung như ban hành văn
bản pháp quy, phân cấp quản lý, điều hành thực hiện Chương trình; xây dựng tiêu
chí, định mức phân bổ vốn cho đến công tác chuẩn bị đầu tư, thông báo, quản lý, sử
dụng, thanh, quyết toán vốn và đưa công trình vào sử dụng…
Quảng Trị là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, có xuất phát điểm thấp do hậu quả
nặng nề của chiến tranh để lại, lại nằm trong vù g k í ậu khắc nghiệt, đời sống nhân dân
gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa. Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững tại đây đã góp phần thay đổi đáng kể diện mạo đời sống dân cư, vùng
nông thôn, miền núi, nhất là hệ thống cơ sở hạ tầng. Nhiều công trình trường học; trạm
y tế; thủy lợi; cấp điện, nước sinh hoạt; đường liên thôn, bản; giao thông nội đồng và
nhiều công trình hạ tầng khác đã phát huy hiệu quả, góp phần tích cực thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững ở các địa phương. Mặc dù đời sống của người dân, đặc biệt
người nghèo đã từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, tỉ lệ hộ nghèo của Quảng Trị vẫn
còn khá cao, đến cuối năm 2016, toàn tỉnh có 25.148 hộ nghèo, chiếm tỉ lệ hộ nghèo
15,43% theo số liệu thống kê của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH)
Quảng Trị [9], tỉ lệ hộ nghèo giữa các vùng, miền vẫn
1
có sự chênh lệch khá lớn, CSHT chưa có sự phát triển đồng đều; các công trình có
quy mô tương đối nhỏ chưa đáp ứng nhu cầu địa phương hay việc đầu tư chưa bảo
đảm cân bằng các mục tiêu về kinh tế - xã hội do còn phụ thuộc lớn vào nguồn lực...
Có nhiều vấn đề trong quản lý chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
cần được khắc phục. Hiện tại công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng
CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững của tỉnh Quảng Trị vẫn
còn nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn chưa đáp ứng mong đợi. Một số tồn tại nổi
bật cần được khắc phục có thể kể đến như:
Thứ nhất, các dự án xây dựng CSHT phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn hỗ trợ
của trung ương (TW) nhưng lượng vốn phân bổ cho các dự án này còn thấp nên các
xã còn lúng túng lự chọn công trình.
Thứ hai, năng lực quản lý của cán bộ, công chức cấp xã chưa cao dẫn tới một
số công trình chất lượng k ông cao, chưa phát huy được hiệu quả sử dụng nguồn
vốn của Chương trình.
Thứ ba, công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn đầu tư các dự án
này chưa thực sự được tiến hành chặt hẽ và nghiêm túc, một phần do hàng năm có
nhiều công trình đầu tư trên nhiều địa bàn hác nhau, việc quản lý thường do trực
tiếp địa phương đó thực hiện nên khó tránh hỏ t êu cực, thất thoát vốn.
Vì vậy, yêu cầu đặt ra là làm thế nào để guồn vốn này được sử dụng đúng
mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống n ân dân, phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Quảng Trị. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn
đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị” cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT
thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các
dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tại tỉnh
Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là công tác quản lý vốn các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc nguồn vốn
của chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2014 – 2016, điều tra trong năm 2017 và đề xuất giải pháp hoàn thiện trong giai
đoạn tiếp theo.
- Phạm vi không gian: thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Để phục vụ công tác nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nguồn thông tin và số liệu
thứ cấp tại các báo cáo đã có sẵn từ các cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị,
Cục thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Trị,
Phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện và đơn vị được ủy quyền trực tiếp quản lý
vốn của huyện là phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND các xã hưởng lợi (chủ đầu tư)
và các cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng
mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài.
3
- Phương pháp thu thập số liệu sơ
cấp + Phương pháp chọn mẫu
Điều tra các công trình đã xây dựng từ năm 2014 - 2016 được nguồn vốn của
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững hỗ trợ đầu tư qua việc tiến hành điều tra
phỏng vấn khoảng 100 người (chủ yếu là cán bộ công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện; nhà thầu thi công công trình và đơn vị
hưởng lợi). Trong quá trình điều tra sẽ kết hợp với việc quan sát và trao đổi các vấn
đề liên quan.
+Quy trình chọn mẫu
Theo từ công thức chọn mẫu của Slovin, tác giả tiến hành xác định kích thước
cỡ mẫu.
Tại thời điểm điều tra, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 150 Cán bộ công chức
và nhân viên đang làm việc tại các cơ quan liên quan trực tiếp quản lý vốn đầu tư
xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và nhà thầu. Với
độ tin cậy chính xác là 90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do tổng thể nhỏ và biết
được tổng thể nên xác định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công thức sau:
N/[1+N(e
2
)] = 150/[1+150(10%
2
)]= 60
Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 60 mẫu, dựa vào kết quả này
và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, để tăng
độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu, tác giả chọn 100 mẫu để điều tra, lựa chọn theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo tỷ lệ.
Tỷ lệ chuyên gia theo bảng tác giả lựa chọn căn cứ vào tỷ lệ cán bộ, công
chức, nhân viên làm việc liên quan đến trực tiếp đến công tác quản lý vốn của
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững này.
+Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo likert 5 mức độ gồm: 1- Hoàn toàn
không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Bình thường; 4-Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý.
+Sau khi điều tra tác giả sẽ tiến hành phân tích sự khác biệt giữa các nhóm
chuyên gia được điều tra (Annova) dựa trên giá trị Pvalue. Cụ thể: nếu P.value>0.05
kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm chuyên gia được điều tra; nếu
4
P.value<=0,05 ta kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm chuyên gia được điều tra,
với độ tin cậy 95%.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ số tuyệt đối, số tương đối và
số bình quân để làm rõ các đặc trưng cơ bản của vấn đề nghiên cứu nhằm đánh giá
thực trạng công tác quản lý vốn ĐTPT và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo
bền vững tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.
- Phương pháp so sánh: Ttheo thời gian để thấy được mức độ biến động của
nguồn vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững.
- Phương pháp chuyên gia: Thông qua việc tham khảo, hỏi ý kiến các chuyên
gia về công tác quản lý vốn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thự tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục t êu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo ỉnh Quảng Trị giai đoạn
2014 – 2016.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản vốn đầu
tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.
5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
“Chương trình MTQG là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách, tổ
chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong một thời kỳ nhất định.” [1]
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là một trong những chương trình
MTQG của Đảng và Nhà nước để thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo
an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các
“huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã biên
giới, xã đặc biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và
miền núi theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, nhằm tạo điều kiện cho
người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo t ếp cận thuận lợi các
dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ si , tiếp cận thông
tin), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 – 2020” [4]
Giai đoạn 2011-2015, thực hiện Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 09 tháng
11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình MTQG giai đoạn 2011 - 2015, Chính
phủ triển khai thực hiện 16 Chương trình MTQG, trong đó có Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững [7]. Việc triển khai thực hiện đồng loạt các Chương trình
MTQG đã mang đến những ảnh hưởng tích cực to lớn đến đời sống của người dân,
đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của giai đoạn
2011-2015 và công cuộc xóa đói, giảm nghèo.
Riêng chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, thực hiện theo Quyết định
số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
6
trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 đã thu được những kết quả
to lớn. Tỷ lệ hộ nghèo cả nước đã giảm từ 14,2% năm 2010 xuống còn 11,76% cuối
năm 2011 (giảm 2,24%); 9,6% cuối năm 2012 (giảm 2,16%); 7,8% cuối năm 2013
(giảm 1,8%); 5,97% cuối năm 2014 (giảm 1,83%). Năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo cả
nước còn dưới 5% theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Tỷ lệ hộ nghèo ở các
huyện nghèo giảm từ 50,97% cuối năm 2011 xuống còn 38,2% cuối năm 2013;
32,59% cuối năm 2014; bình quân giảm trên 5%/năm. Như vậy, bình quân tỷ lệ hộ
nghèo chung cả nước giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm bình
quân trên 5%/năm, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày
19 tháng 5 năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011-
2020 và Quyết định số 1489/QĐ-của Thủ tướng Chính phủ. Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững cũng đã đầu tư 4.459 công trình cơ sở hạ tầng hỗ trợ phát
triển sản xuất và phục vụ n u cầu dân sinh tại các huyện nghèo. Xây dựng và đưa
vào sử dụng trên 1.600 công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu để phục vụ sản xuất và
dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. Trong 02
năm (2012-2013), Chương trình 135 đã đầu tư xây dựng được 8.959 công trình bao
gồm giao thông, thủy lợi, điện, trường họ , y tế, công trình cấp nước sinh hoạt tập
trung, nhà sinh hoạt cộng đồng... Năm 2014, đã đầu tư xây dựng 6.221 công trình,
năm 2015 là 2.069 công trình, tập trung chủ yếu vào đường giao thông, thủy lợi, nhà
văn hóa, trường học, công trình nước sinh oạ , nhà sinh hoạt cộng đồng, trường
học...
Giai đoạn 2016-2020, cả nước tập trung thực hiện 02 chương trình MTQG bao
gồm Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới.
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1722/QĐ-TTG ngày 02 tháng 9 năm
2016 đã đặt ra mục tiêu tổng quát là “Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn
chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã
hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn
7
nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã
hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin), góp
phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị
quyết Quốc hội đề ra.”[4]
Cũng theo quyết định này, mục tiêu cụ thể của chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 là:
“-Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo cả nước bình quân 1% - 1,5%/năm (riêng các
huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm 3% -
4%/năm) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
- Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo
đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước cuối năm 2020 tăng lên
1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn,
bản đặc biệt khó khăn, hộ ng èo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần);
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện
điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người
nghèo;
- CSHT kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó
khăn được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng
thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt;
tạo điều kiện để người dân tham gia thực hiện các oạt động của Chương trình để
tăng thu nhập thông qua tạo việc làm công nhằm phát huy hiệu quả các công trình
cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu, cải thiện tiếp cận thị trường.”[4]
Để đạt được các mục tiêu trên, chính phủ cũng đã đưa ra các chỉ ti u chủ yếu
cần đạt được đến năm 2020 như sau:
“- Phấn đấu 50% số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; 30% số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn; 20 - 30% số xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.
8
- Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ phát triển sản xuất và dân sinh trên địa bàn các
huyện, xã, thôn thuộc Chương trình phù hợp quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất,
đảm bảo phục vụ có hiệu quả đời sống và phát triển sản xuất của người dân:
+ Từ 80% - 90% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Từ 70% - 80% thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa đảm bảo
tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Từ 60% - 70% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, từ 80% - 90% trạm y tế cấp
xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
+ 100% xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học tập cộng
đồng đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kiến thức cho người dân; 80% số
xã có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới;
+ 75% hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
+ Các công trình thủy lợi nhỏ được đầu tư đáp ứng 75% - 80% nhu cầu tưới
tiêu cho diện tích cây trồng ằng năm.
- Thu nhập của hộ gia đình tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tăng 20% - 25%/năm; bình quân mỗi
năm có ít nhất 15% hộ gia đình tham gia dự án thoát nghèo, cận nghèo.
- Hỗ trợ đào tạo nghề và giáo dục định hướ g cho khoảng 20.000 lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, trong đó từ 60% - 70% lao động
đi làm việc ở nước ngoài.
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, bản được tập
huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình,
chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia; xây dựng kế hoạch phát
triển cộng đồng.
- 100% cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo
nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động; 50% các xã nghèo có
điểm thông tin, tuyên truyền cổ động ngoài trời; có 100 huyện và khoảng 600 xã
được trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động; thiết lập ít nhất 20
cụm thông tin cơ sở tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương.
9
- 90% các hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung
cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản
xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thông qua các hình thức báo
chí, các xuất bản phẩm và các sản phẩm truyền thông khác; hỗ trợ phương tiện nghe
- xem cho khoảng 10.000 hộ nghèo sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân
tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn.”[4]
1.2. Nội dung các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững
Có 5 loại dự án trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững bao gồm:
các dự án thuộc Chương trình 30a, các dự án thuộc Chương trình 135, các dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên
địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, dự án “Truyền thông
và giảm nghèo về thông t n”, dự án “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.”
Các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
bao gồm hai tiểu dự án thuộc chương trình 30 a là “Hỗ trợ đầu tư CSHT các huyện
nghèo”, “Hỗ trợ đầu tư CSHT các xã đặc biệt hó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo” và tiểu dự án thuộc chương trình 135 là “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các t ôn, bản đặc biệt khó khăn”.
 Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT các huyện ng èo”(gọi tắt là Dự án 30a)
- Đối tượng: Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Đường giao thông từ huyện đến trung tâm các xã và hệ thống giao thông trên
địa bàn xã;
+ Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm
chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã,
thôn, bản, ấp;
10
+ Công trình y tế đạt chuẩn;
+ Công trình giáo dục đạt chuẩn;
+ Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;
+ Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi;
+ Các loại công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong
tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và
quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có
nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
+ Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo.[2]
Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo” (gọi tắt là dự án 257)
- Đối tượng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh;
+ Công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất;
+ Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa, thể thao;
+ Trạm y tế đạt chuẩn;
+ Trường, lớp học đạt chuẩn;
+ Bến cá, bờ bao chống triều cường, kè, công rình thủy lợi, trạm bơm cấp
nước biển cho nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối;
+ Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;
+ Các loại công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề x ất, phù hợp
với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương
trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công
trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
+ Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn.
11
 Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn” (gọi tắt là dự án 135)
- Đối tượng: các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn,
bản đặc biệt khó khăn
- Nội dung hỗ trợ:
+ Công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; +
Công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thôn, bản;
+ Trạm chuyển tiếp phát thanh xã; nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng;
+ Trạm y tế xã đạt chuẩn;
+ Công trình trường, lớp học đạt chuẩn;
+ Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi nhỏ;
+ Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;
+ Các loại công trình ạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp
với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương
trình và quy định của pháp luật; ưu tiên ông trình cho các cộng đồng nghèo, công
trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
+ Duy tu, bảo dưỡng công trình CSHT trên địa bàn.
Mỗi loại dự án đều có các loại hạng mục xây dựng mới và duy tu, bảo dưỡng
công trình CSHT trên địa bàn, tuy nhiên trong ng iên cứu của luận văn chỉ tập
trung vào các công trình xây dựng mới thuộc dự án của Chương trình.
1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
Quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững là một hoạt động tổng thể, bao gồm từ khâu lập kế hoạch,
phân bổ vốn, đấu thầu, thanh, quyết toán vốn. Quy trình quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững bao gồm các
nội dung được biểu diễn ở sơ đồ 1.1.
12
Giai đoạn
chuẩn bị
Lập kế hoạch vốn
Phân bổ vốn
Đấu thầu
Giai đoạn thực
hiện
Giai đoạn kết t úc
Tạm ứng vốn
Thanh toán vốn
Quyết toán vốn
Sơ đồ 1.1: Nội dung quản lý vốn xây dựng CSHT chương trình MTQG
giảm nghèo bền vữ g
Với quy trình này, quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững có những nội dung sau:
1.3.1. Lập kế hoạch vốn
Trong việc lập kế hoạch vốn, người ta thường chia thành: kế hoạch dài hạn, kế
hoạch trung hạn và kế hoạch ngắn hạn. Tuy nhiên, các dự án đầu tư thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững đều là các dự án nhóm C có quy mô nhỏ, có thời
gian thực hiện từ 1-3 năm, vì vậy việc xây dựng kế hoạch vốn các dự án đầu tư
thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững chủ yếu là kế hoạch trung hạn và
kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch trung hạn sẽ giúp các nhà quản lý và các đơn vị thực
hiện biết được nhu cầu vốn là bao nhiêu để tập trung đẩy mạnh thực hiện tiến độ các
dự án, tránh tình trạng cùng đồng loạt triển khai thực hiện nhiều dự án cùng thời
13
điểm khiến nhiều dự án bị dang dở, chậm tiến độ. Kế hoạch ngắn hạn (thường là
từng năm) được lập trên cơ sở kế hoạch trung hạn, cho biết việc đầu tư nguồn vốn
sẽ được thực hiện thế nào trong năm ngân sách.
Quy trình lập kế hoạch vốn ở đây được thực hiện theo các bước sau:
HĐND tỉnh
UBND tỉnh
Sở KH&ĐT Sở LĐTB&XH Ban Dân tộcSở` Tài chính
UBND huyện
Ban QLDA huyện
30a căn cứ đề án 30a
lựa chọn danh mục
ưu tiên đầu tư
UBND xã chọn dự
án 257, 135
Họp thôn, bản lấy
ý kiến cộng đồng
Sơ đồ 1.2: Quy trình lập kế hoạch vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
Theo sơ đồ, các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Họp kế hoạch cấp thôn, xã; lấy ý kiến cộng đồng và thông qua
HĐND xã
Các thôn, bản thuộc địa bàn các Dự án 257, 135 tổ chức họp kế hoạch thôn,
trong đó căn cứ quy hoạch xây dựng nông thôn mới, các quy định của chương trình
và nhu cầu thực tế để đề xuất danh mục gửi Ban quản lý xã tổng hợp, hoàn thiện
vào kế hoạch đầu tư cấp xã.
14
Dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã được Ban quản lý xã báo cáo Ủy ban nhân dân
xã, sau đó công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã; gửi tới các Tổ kế hoạch
thôn để tổ chức họp với các hộ dân, các tổ chức, đoàn thể xã hội trong thôn nhằm
thảo luận, lấy ý kiến đóng góp. Sau khi tổng hợp kế hoạch có ý kiến của cộng đồng,
UBND xã tổng hợp lại kế hoạch và trình HĐND xã thông qua trước khi trình
UBND huyện.
Nội dung kế hoạch vốn đầu tư bao gồm: Tên dự án, mục tiêu, quy mô đầu tư, thời
gian khởi công - hoàn thành, địa điểm thực hiện, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn
(ngân sách TW (NSTW), ngân sách địa phương (NSĐP), đóng góp của nhân dân, các
nguồn vốn khác), phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Bước 2: Tổng hợp kế hoạch toàn huyện
BQL dự án ĐT&XD huyện nghèo căn cứ Đề án 30a của huyện đã được phê
duyệt lựa chọn danh mục ưu tiên đầu tư trình UBND huyện.
UBND huyện tổng hợp kế hoạch toàn huyện (bao gồm kế hoạch vốn các dự án
30a, Dự án 257, dự án 135) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng ký kế hoạch vốn.
Bước 3: Tổng hợp kế hoạch vốn toàn tỉnh
Trên cơ sở đề xuất kế hoạch vốn ủa các địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp danh mục, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân
tộc tỉnh, Sở Tài chính thực hiện rà soát, đối chiếu danh mục công trình với các
nguyên tắc, định mức, tiêu chí bố trí vốn và quy định khác của chương trình, quy
hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội,... tham mưu
UBND tỉnh bản kế hoạch vốn đầu tư, trình HĐND tỉnh thông qua.
Bước 4: Ban hành kế hoạch vốn
HĐND tỉnh thực hiện thẩm tra trước khi ban hành Văn bản hoặc Nghị quyết
về kế hoạch vốn.
1.3.2. Phân bổ vốn
Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư đã được HĐND tỉnh thông qua và trên cơ sở đề
xuất của các đơn vị liên quan, Sở KH&ĐT tiếp tục phối hợp với Sở Tài chính, Sở
LĐTB&XH, Ban dân tộc tỉnh rà soát theo các nguyên tắc, tiêu chí,
15
định mức phân bổ và các quy định của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định phân bổ chi tiết mức vốn cho từng danh
mục công trình.
Từ năm 2015, Luật đầu tư công ra đời (Luật Đầu tư công số 49/2015/QH13
ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015),
việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư công được bắt đầu ngay từ giai đoạn chuẩn bị
đầu tư thông qua các quy định chi tiết về lập, thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư dự án. Đây là điều kiện cần để dự án được xem
xét bố trí vốn.
Quy trình thực hiện về lập, thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm
định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư dự án thực
hiện theo Điều 38 Luật Đầu tư công, Điều 13 - Nghị định 136/015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ ướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công và Điều
3 - Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ quy định cơ chế
đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. (Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư các dự án đầu tư CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
được tổng hợp cho tất cả các dự án đầu tư CSHT - không lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư từng dự án).
1.3.3. Đấu thầu
- Sau khi nhận thông báo kế hoạch vốn đầu tư công trình hằng năm từ Sở Kế
hoạch và Đầu tư, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu.
Thực hiện đầu tư xây dựng công trình:
- Lựa chọn nhà thầu xây dựng thực hiện theo 2 hình thức sau:
+ Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương;
+ Lựa chọn nhà thầu thông qua các hình thức đấu thầu.
- Gói thầu thực hiện bằng hình thức khoán gọn theo đơn vị sản phẩm (ví dụ
như: triệu đồng/km, m
2
) nhằm huy động sức lao động của dân, do dân tự tổ chức
thực hiện.
16
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng thực hiện theo Luật đấu thầu
số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 tháng 2013 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
1.3.4. Tạm ứng vốn
Quy trình tạm ứng vốn đầu tư được thực hiện qua các bước như sau:
Mở mã số dự án qua
phần mềm TAMIS
Nộp hồ sơ gửi lần đầu
tại KBNN huyện
Nộp hồ sơ tạm ứng
Rút vốn tạm ứng, thi
công ông trình
Sơ đồ 1.3: Quy trình tạm ứng vốn tại KBNN huyện để thực hiện dự án CSHT
trong chương trình MTQG giảm ng èo bền vững
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện
Sau khi nhận thông báo vốn từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND xã là chủ đầu
tư tiến hành mở mã số dự án thông qua phần mềm TABMIS tại Sở Tài chính để
thực hiện công tác tạm ứng, thanh quyết toán công trình; có trách nhiệm quản lý sử
dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục đích, giải ngân thanh q yết toán đúng kế
hoạch.
- Hồ sơ gửi lần đầu:
+ Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật (bản chính hoặc sao y);
+ Quyết định đầu tư hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế- kỹ thuật của cấp có thẩm
quyền (bản chính hoặc sao y);
17
+ Các văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
+ Dự toán chi tiết của từng hạng mục (bản chính hoặc sao y)
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bản chính hoặc sao y)
+ Kế hoạch vốn năm do cấp có thẩm quyền giao
- Hồ sơ tạm ứng vốn:
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư.
+ Giấy rút vốn đầu tư.
+ Trường hợp trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo
lãnh tiền tạm ứng thì phải gửi: Bảo lãnh tiền tạm ứng.
Trong thời gian 3 ngày, KBNN phải hoàn tất thủ tục và cấp vốn tạm ứng cho
chủ đầu tư.
1.3.5. Thanh toán vốn
Các bước thanh toán vốn được thực hiện như sau: (sơ đồ 1.4)
Sau khi hạng mục hoàn t ành hoặc công trình hoàn thành, nhà thầu nộp hồ sơ
thanh toán với UBND xã. Hồ sơ gồm:
+ Bảng xác định giá trị khối lượng ông việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại
diện bên nhận thầu (trường hợp thanh toán theo hợp đồng); Dự toán được duyệt cho
từng công việc (trường hợp thanh toán không theo ợp đồng).
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn;
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn (nếu có);
+ Giấy rút vốn.
KBNN làm thủ tục thanh toán và thời hạn thanh toán phải trong vòng 3 ngày
với thanh toán nhiều lần và 9 ngày với thanh toán lần cuối cùng.
18
Nhà thầu nộp hồ sơ
thanh toán hạng mục
hoặc cả công trình
Chủ đầu tư thẩm định
hồ sơ, gửi KBNN
huyện
Làm thủ tục thanh toán
KBNN thanh toán cho
UBND xã
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán vốn tại KBNN
huyện 1.3.6. Quyết toán vốn
Công trình sau khi nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng chủ đầu tư lập hồ sơ
đề nghị quyết toán công trình theo quy định gồm bản vẽ hoàn công; hồ sơ nghiệm
thu, thanh toán vốn, giấy đề nghị thanh toán vốn gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện thẩm định trình UBND huyện ra Quyết đị p ê duyệt. Quy trình thực hiện tại
sơ đồ 1.5.
Việc thanh, quyết toán đối với vốn đầu tư xây dựng CSHT rất phức tạp. Vì
vậy, để quản lý việc thanh, quyết toán vốn đầu tư thuận lợi, cơ quan quản lý vốn
cần có sự hướng dẫn cụ thể, chính xác, kịp thời các thủ tục thanh, quyết toán cho
các chủ đầu tư. Các cơ quan quản lý vốn cũng cần có những quy định cụ thể về thời
hạn thanh, quyết toán và những chế tài đối với chủ đầu tư khi chậm thanh, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
19
Nhà thầu nộp hồ sơ
quyết toán công trình
UBND xã làm thủ tục
quyết toán gửi Phòng
Tài chính-Kế hoạch
huyện
Phòng Tài chính-Kế
Hoạch
UBND huyện phê
duyệt quyết toán
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án CSHT
trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến ông tác quản lý vốn thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
1.4.1. Nhân tố bên ngoài
1.4.1.1. Các quy định vốn đặc thù của chương trì MTQG giảm nghèo bền vững Bên
cạnh cơ chế quản lý chung của Nhà nước về sử dụng vốn đầu tư, việc sử
dụng và quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT trong chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững phụ thuộc rất lớn vào chính sách, quy định của Nhà nước và các
Bộ, ngành liên quan về thực hiện đầu tư dự án CSHT trong chương trình.
Đối với chương trình MTGQ giảm nghèo bền vững, Chính phủ đã ban hành
các nghị quyết, thông tư quy định các hình thức đầu tư, các loại dự án xây dựng
CSHT thuộc chương trình thực hiện tại danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, quy định chi tiết Dự án 257 hay các quy định về giao vốn, dự
toán ngân sách TW hàng năm để góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo chung.
Nếu các quy định được ban hành phù hợp, tạo thuận lợi cho người thực thi chính
20
sách thì việc quản lý và sử dụng vốn sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Ngược lại, các quy
định thủ tục rườm rà thì sẽ khiến công tác tổ chức thực hiện gặp nhiều khó khăn,
vướng mắc, gây mất thời gian cho nhiều giai đoạn không cần thiết.
1.4.1.2. Việc vận dụng các chính sách trong chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững vào thực tiễn ở địa phương
Căn cứ vào hệ thống quy định của TW, Các Sở, ban ngành cấp tỉnh căn cứ vào
chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của mình để ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo theo quy định. UBND các huyện, thị xã, thành phố cũng ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật, nội dung tập trung vào việc chỉ đạo thực hiện mục
tiêu giảm nghèo bền vững ở địa phương.
Việc ban hành các văn bản chỉ đạo phù hợp với quy định của TW và vận dụng
phù hợp với thực tiễn của địa phương sẽ tạo hành lang pháp lý đầy đủ, tạo điều kiện
thuận lợi để những dự án xây dựng CSHT được thực hiện hiệu quả, góp phần cho
người nghèo, người cận nghèo tiếp cận, thụ hưởng các chính sách giảm nghèo.
Nếu các đề án, kế hoạch, chương trình và giải pháp về giảm nghèo được xây
dựng đúng trình tự thủ tục, thẩm quyền, thời gian ban hành; nội dung được dựa trên
các văn bản quy định hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền, đồng thời xem xét,
đánh giá đưa ra các mục tiêu, phương hướ g và n iệm vụ phù hợp với thực tiễn của
địa phương thì công tác xây dựng CSHT sẽ thuận lợi vì không có sự vướng mắc với
quy định của TW và ngược lại.
1.4.1.3. Điều kiện về địa lý, địa hình của mỗi địa phương
Việc tổ chức xây dựng CSHT phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, địa hình
cụ thể củ mỗi địa phương. Địa bàn các vùng nghèo ở nông thôn thường rộng, dân cư
phân bố thường thưa thớt, đặc biệt là các vùng đặc biệt khó khăn thì thường gắn với
địa hình hiểm trở, xa xôi. Vì vậy, cùng một đồng vốn bỏ ra, cùng xây một con
đường có chiều dài tương tự nhưng ở địa phương này sẽ làm được nhiều việc hơn
địa phương khác do không tốn kém nhiều chi phí đi lại, vận chuyển...
21
Mỗi địa phương có mỗi đặc điểm về địa lý, địa hình khác nhau. Vì vậy trong
sử dụng vốn, cần có sự bố trí sắp xếp, cân nhắc nguồn kinh phí phù hợp với địa bàn
nơi xây dựng dự án CSHT. Và việc đánh giá cần cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và kết
quả thu lại trong điều kiện cụ thể của mỗi địa phương.
1.4.1.4. Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của địa phương
Các dự án xây dựng CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
luôn được thực hiện trước hết là nhằm mục tiêu giảm nghèo, góp phần phát triển
kinh tế xã hôi của địa phương.
Nếu địa phương có chính sách phát triển kinh tế xã hội phù hợp, ưu tiên xóa
đói giảm nghèo, đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ
người nghèo thì sẽ có nhiều giải pháp về huy động, phân bổ nguồn vốn phục vụ cho
các chính sách này. Bên cạnh đó địa phương sẽ phải tăng cường sự kiểm tra, giám
sát, báo cáo để có thể nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn.
Ngược lại, nếu các chính sách về phát triển kinh tế xã hội không ưu tiên vấn đề
xây dựng dự án giảm nghèo thì địa phương sẽ bố trí ngân sách, phân bổ nguồn vốn
ít hơn và chính sách quản lý vốn sẽ lỏng lẽo hơn.
1.4.2. Nhân tố bên trong
1.4.2.1. Việc quyết định chủ trương đầu tư
Trước khi tiến hành đầu tư, các chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục quyết định
chủ trương đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền heo quy định của Luật Đầu
tư công. Việc quyết định này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý các dự án
nói chung và quản lý vốn đầu tư trong các dự án này nói riêng.
Đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững, Sở Kế hoạch- Đầu tư là cơ quan được UBND tỉnh ủy quyền thực
hiện việc thẩm định vốn và khả năng cân đối vốn, thẩm định báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư. Đối với các dự án
này, cơ quan quyết định chủ trương đầu tư xuất hiện với tư cách quản lý vĩ mô của dự
án và tư cách chủ đầu tư. Với tư cách chủ đầu tư, họ phải ra nhiều quyết định để hiệu
quả tài chính dự án là lớn nhất. Với tư cách Nhà nước, họ phải ra quyết định để
22
hiệu quả của giảm nghèo là cao nhất. Vì vậy, quyết định chủ trương đầu tư sao cho
cân bằng được hai yếu tố này rất quan trọng để giải ngân, thanh quyết toán vốn.
Các dự án đầu tư cũng được phân cấp quyết định chủ trương đầu tư. Việc phân
cấp cũng căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mô của từng dự án để quyết định chủ
trương đầu tư nhưng phải bảo đảm nguyên tắc chủ động, sáng tạo cho cơ sở, vừa
bảo đảm cho hệ thống bộ máy hoạt động đồng đều, đúng chức năng và mang lại
hiệu quả cao và tác động tích cực đến chất lượng sử dụng vốn của Chương trình.
1.4.2.2. Năng lực thực hiện đầu tư của UBND cấp xã
Chủ đầu tư là UBND cấp xã. Đối tượng thụ hưởng của Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững chủ yếu là xã, thôn đặc biệt khó khăn, vùng sâu vùng xa. Việc
sử dụng và quản lý hiệu quả nguồn vốn phụ thuộc lớn vào năng lực quản lý của
chính quyền cấp xã. Nếu năng lực của cán bộ cấp xã trình độ còn hạn chế, thiếu các
cán bộ chuyên môn ngh ệp vụ về xây dựng CSHT, nhiều bản vùng sâu vùng xa có tỉ
lệ cán bộ là người dân tộc t iểu số cao, ... thì quá trình chỉ đạo thực hiện từ khâu
chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến nghiệm thu sẽ không phát huy hết hiệu quả.
1.4.2.3. Năng lực của nhà thầu thi công dự án
Trong quá trình quản lý và sử dụng vốn, không thể thiếu vai trò của nhà thầu
thi công công trình. Trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, hầu hết các
công trình có quy mô và tổng mức đầu tư tươ g đối nhỏ, các gói thầu thường nằm
trong hạn mức được chỉ định thầu và do Chủ đầu tư là UBND xã lựa chọn. UBND
các xã lựa chọn được nhà thầu uy tín với giá cả phù hợp, chất lượng tốt thì sẽ phát
huy tối đa được hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước
mà lại phục vụ được tối đa nhu cầu giảm nghèo của người dân.
Ngược lại, nhà thầu thi công chất lượng kém, kết hợp với việc giám sát thiếu
chặt chẽ sẽ làm lãng phí nguồn vốn đầu tư của Chương trình và người dân không
được thụ hưởng tốt nhất. Vì vậy, cần phải có những quy định chặt chẽ trong lựa
chọn nhà thầu, tránh vì một số lợi ích cá nhân mà lựa chọn nhà thầu thiếu công bằng
làm ảnh hưởng chung đến hiệu quả đầu tư các dự án nói chung và vốn đầu tư của
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững nói riêng.
23
1.4.2.4. Hệ thống kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư trong Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững
Hệ thống kiểm tra giám sát có vai trò và tác dụng tích cực trong quản lý sử
dụng vốn đầu tư. Vốn đầu tư trong các dự án CSHT ở đây chủ yếu từ ngân sách TW
phân bổ cho từng địa phương. Vì vậy, ở địa phương cần có hệ thống kiểm tra, giám
sát việc sử dụng vốn sao cho đúng mục đích, hiệu quả. Đây là một chức năng quan
trọng của quản lý Nhà nước, là một nội dung của công tác quản lý vốn. Kiểm tra,
giám sát sẽ phát hiện những sai sót quá trình xây dựng dự án và cũng có thể góp
phần hoàn thiện những kẻ hở trong các quy định về xây dựng dự án CSHT phục vụ
mục đích giảm nghèo.
Công tác kiểm toán chi phí đầu tư dự án giảm nghèo cũng cần thực hiện chặt
chẽ. Kiểm toán giúp đánh giá nhận xét tính đúng đắn trung thực của báo cáo tài
chính, quyết toán, đánh g á tuân thủ pháp luật, hiệu quả hiệu lực trong quản lý sử
dụng tài chính. Vốn đầu tư xây dựng CSHT là một yếu tố phức tạp, quản lý vốn đầu
tư có nhiều lợi ích đan xen, ràng buộc, được coi là mảnh đất nhiều tiêu cực. Nhiều
tổ chức, cá nhân hay can thiệp vào công việc này với nhiều hình thức khác nhau làm
cho nguồn lực dễ bị chi phối, bẻ ghi, lãng phí, thất thoát, xem thường các quy định
pháp luật, cơ chế chính sách gây lã g phí nguồn lực của Nhà nước. Vì vậy, vai trò
của kiểm tra, giám sát rất quan trọng, ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng của công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững.
1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng
CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
1.5.1. Tiêu chí đánh giá tính phù hợp, khả thi, hiệu quả của kế hoạch vốn
Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững trước hết phải đảm bảo tính phù hợp với các đối tượng, tiêu chí, quy định
của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, phù hợp quy hoạch xây dựng nông
thôn mới, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được phê duyệt.
Kế hoạch vốn cũng phải phù hợp với định mức vốn của NSTW, mức độ đối ứng,
24
lồng ghép vốn của địa phương và mức đóng góp của người dân. Các nguồn vốn này
cần được xem xét và cân đối để đảm bảo bố trí đủ vốn hoàn thành, không làm gián
đoạn hay kéo dài thời gian thực hiện dự án. Tính hiệu quả của kế hoạch vốn thể hiện
ở việc dự án được xây dựng đúng mục đích, đúng nội dung trên cơ sở được chuẩn bị
và nghiên cứu kỹ lưỡng, có khả năng lường trước các vấn đề xảy ra để hạn chế việc
điều chỉnh kế hoạch.
Chỉ tiêu này cũng thể hiện năng lực lập kế hoạch của UBND xã để xác định
tổng mức đầu tư của dự án. Khi thực hiện dự án, do công tác lập kế hoạch vốn có
những thiếu sót nhất định nên trong quá trình thi công làm phát sinh chi phí, phải
thay đổi tổng mức đầu tư. Vì vậy ta có thể so sánh chênh lệch tổng mức đầu tư nếu
dự án thay đổi để xác định tính chính xác của công tác xây dựng kế hoạch vốn.
Chênh lệch TMĐT = TMĐT điều chỉnh - TMĐT ban đầu
Ngoài ra, lượng vốn bổ sung trong năm do đề xuất thiếu cũng là một tiêu chí
đánh giá năng lực lập kế hoạch vốn. Vì vậy, nếu có lượng vốn bổ sung trong năm
thì thể hiện kế hoạch ban đầu của năm đó chưa đảm bảo đủ yêu cầu, cần phải xin
cấp thêm vốn bổ sung.
1.5.2. Tỷ lệ giải ngân vốn
 Tỷ lệ vốn giải ngân của dự án tro g năm
Tỷ lệ giải ngân của dự án trong năm được tính theo công thức sau:
βGN= VGN/VĐTx 100 (%) Nguồn[6]
Trong đó:
βGN: Tỷ lệ giải ngân trong năm
VGN: Vốn giải ngân của dự án trong năm
VĐT: Vốn đầu tư được Nhà nước giao theo dự toán
Tỷ lệ vốn giải ngân trong năm cho biết mức độ hoàn thành kế hoạch dự kiến
trong từng năm của dự án là bao nhiêu? Hệ số càng tiệm cận đến 1 thì mức độ hoàn
thành kế hoạch của dự án trong năm càng cao.
1.5.3. Tỷ lệ vốn thanh toán của dự án trong năm
βTT = VTT/VGNx 100 (%) Nguồn[6]
25
Trong đó:
βTT: Tỷ lệ vốn thanh toán trong năm
VTT: Vốn thanh toán của dự án trong năm
VGN: Vốn giải ngân của dự án trong năm
Tỷ lệ vốn thanh toán trong năm cho biết mức độ khối lượng hoàn thành trên
thực tế công trường so với số vốn đã giải ngân trong năm của dự án là bao nhiêu. Hệ
số càng tiệm cận đến 1 thì khối lượng hoàn thành trên công trường càng lớn và vốn
tạm ứng càng nhỏ. Khi vốn tạm ứng càng nhỏ thì độ an toàn của vốn đầu tư càng
cao.
1.6. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh
Quảng Trị
1.6.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương
“Hải Dương vốn là tỉnh nghèo trong khu vực đồng bằng Sông Hồng, đời sống
nhân dân còn nhiều khó khăn, mức độ gia tăng dân số khá cao, kết cấu hạ tầng thấp
kém. Thực hiện đường lối đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH, tốc độ tăng trưởng kinh
tế của tỉnh Hải Dương đạt khá cao, cùng với việc triển khai thực hiện chương trình
xóa đói gảm nghèo (XĐGN) có hiệu quả, đời sống các tầng lớp dân cư ở cả thành
thị và nông thôn tiếp tục được cải thiện, nâng cao rõ rệt.”[10]
Từ quá trình thực hiện chính sách giảm ghèo bền vững, tỉnh Hải Dương đúc
rút một số bài học kinh nghiệm, và liên quan đế công ác quản lý vốn đầu tư có
những kinh nghiệm bước đầu dưới đây:
“Một là, cần tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự điều hành của
chính quyền và huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và nhân dân thực hiện
chính sách giảm nghèo theo hướng bền vững.” [10]. Sự lãnh đạo này không chỉ là
sự lãnh đạo chung mà là sự lãnh đạo sát sao, chi tiết, tường tận nhất trong tất cả các
khâu. Vì vậy, quản lý dự án xây dựng CSHT nói chung và quản lý vốn đầu tư dự án
xây dựng CSHT nói riêng luôn bám sát kết hoạch, mục tiêu đề ra.
Hai là, cần rà soát từng nhóm đối tượng để đưa ra những mô hình giảm nghèo
hiệu quả trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà
nước. Rà soát chính xác giúp giảm sự đầu tư ồ ạt.
26
Ba là, nguồn vốn đầu tư cũng cần phải thu hút và huy động được từ các tổ
chức xã hội, doanh nghiệp, doanh nhân trong và ngoài nước để giúp đỡ người
nghèo. Không chỉ trông chờ vào hoàn toàn từ nguồn vốn của Nhà nước. Để thu hút
được thì ngoài các nỗ lực khác thì uy tín của ban quản lý dự án chương trình rất
quan trọng để các tổ chức xã hội, người dân, chủ đầu tư…gửi gắm tài chính của họ
vào trong các dự án. Vì vậy cần đảm bảo sự trung thực, khách quan, minh bạch
trong quản lý vốn.
Bốn là, “thường xuyên nghiên cứu, đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình
thực hiện giảm nghèo về: hoạch định chính sách và chỉ đạo thực hiện; huy động và
sử dụng các nguồn lực (đặc biệt là nguồn lực tài chính); xây dựng, đào tạo và sử
dụng đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; kinh nghiệm về đẩy mạnh tăng
trưởng kinh tế hiệu quả, bền vững;... Ngoài ra, phải thường xuyên nghiên cứu, trao
đổi với các địa phương k ác trong khu vực và cả nước để học tập những kinh
nghiệm, sáng tạo.” [10] N ư vậy, nguồn lực tài chính rất quan trọng, cần phải
thường xuyên kiểm tra, kiểm s át, đánh giá để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn
mà Chương trình này phân bổ.
1.6.2.Kinh nghiệm của tỉnh Bạc Liêu
“Tỉnh Bạc Liêu hiện có 30.855 hộ nghèo với 127.514 khẩu, chiếm tỷ lệ
15,55%.”[17] Trong những năm qua, chính quyề tỉnh Bạc Liêu đã tập trung chỉ đạo
các tổ chức, đoàn thể làm chủ dự án phối hợp với chính quyền địa phương đẩy
mạnh, nhân rộng mô hình điển hình trong chương trình giảm nghèo. Từ thực tế thực
hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, tỉnh Bạc Liêu đã rút được những
bài học kinh nghiệm như sau:
Thứ nhất, chính quyền địa phương cần phối hợp với các ngành hữ quan mở
lớp tập huấn cho đội ngũ cán bộ và nhân dân, nhất là ở cơ sở, về phương pháp lập
dự án, quản lý nguồn vốn giảm nghèo và cách thức làm ăn của hộ dân để đạt hiệu
quả kinh tế - xã hội cao.
Thứ hai, thực hiện tốt đồng thời việc quản lý vốn từ nguồn vốn đầu tư phát
triển cho chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và chính sách thu hút vốn đầu
27
tư từ bên ngoài. Bạc Liêu xác định nguồn vốn đầu tư của chương trình như là xúc
tác, tạo tiền đề phát triển kinh tế xã hội. Vì thế, quản lý nguồn vốn này cần tuân theo
quy trình rất chặt chẽ. Quản lý vốn có sự phân cấp giúp tạo điều kiện cho cơ sở
nhưng lại gắn trách nhiệm với cấp trên.
Thứ ba, tăng cường phân cấp đầu tư gắn với ràng buộc trách nhiệm về rủi ro
đầu tư để hạn chế đầu tư tràn lan hoặc quy mô quá lớn vượt khả năng cân đối vốn
đầu tư.
Thứ tư, cơ chế chính sách phải đồng bộ, mang tính lâu dài, hạn chế những điều
chỉnh mang tính sự vụ, cục bộ và xử lý tình thế trong một thời gian ngắn.
1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị
Từ những kinh nghiệm quản lý vốn của một số nước và một số địa phương
trong nước, các kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Trị như sau:
Thứ nhất, khuyến khích sự tham gia của các thành phần xã hội, phối hợp với
Nhà nước và chính quyền địa phương trong đầu tư, quản lý dự án.
Thứ hai, cần chi tiết, công khai, minh bạch các quy trình xử lý các công đoạn
của dự án đầu tư để tạo ra sự chuyên nghiệp, tạo ra công cuộc cải cách hành chính
và nâng cao năng lực quản lý của bộ máy hính quyền địa phương.
Thứ ba, đảm bảo tính đồng bộ và có tầm chiế lược lâu dài, hạn chế những điều
chỉnh mang tính sự vụ, cục bộ và xử lý tình thế tro g một thời gian ngắn.
Thứ tư, cần nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn bằng nhiều biện pháp như
tập trung, trọng điểm, phân cấp….Ngoài ra cần tăng cường chống thất thoát lãng
phí trong quản lý vốn đầu tư từ Chương trình.
Thứ năm, phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền địa phương và các tổ chức, cá
nhân liên quan trong các dự án để theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện
chương trình cũng như kiểm soát các nguồn chi của ngân sách Nhà nước.
28
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Quảng Trị có 10 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên 4.739,8 km2, nằm
trên tọa độ từ 16018 đến 17010 vĩ độ Bắc, 106032 đến 107034 kinh độ Đông [19].
Phía Bắc giáp huyện Lệ Thuỷ (tỉnh Quảng Bình), phía Nam giáp huyện Phong Điền
và A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), phía Đông giáp Biển Đông và phía Tây giáp tỉnh
Savanakhet và tỉnh Salavan của Lào.
Quảng Trị có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt độ cao, ánh sáng và
mưa, ẩm dồi dào tạo thuận lợi trong phát triển các loại cây trồng nông, lâm nghiệp.
Quảng Trị là vùng có khí ậu khá khắc nghiệt. Từ tháng 3 đến tháng 9 có gió Tây
Nam thổi mạnh gây nên hạn hán. Từ tháng 10 đến tháng 2 có gió mùa Đông Bắc
kèm theo mưa dễ gây nên lũ lụt làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
Quảng Trị có hệ thống sông ngòi há dày đặc với mật độ trung bình 0,8-1
km/km2. Toàn tỉnh có 12 con sông lớn nhỏ, tạo thành 03 hệ thống sông chính là
sông Bến Hải, sông Thạch Hãn và sông Ô Lâu (Mỹ C ánh). Với đặc điểm địa hình
bề ngang hẹp và dãy Trường Sơn núi cao ở phía Tây nên các sông của Quảng Trị
thường ngắn và dốc. Đặc điểm này cũng là điều kiện phát triển mạng lưới thuỷ điện,
phổ biến nhiều ở miền núi vùng Đakrông, Hướng Hoá. Sông ngòi có vai trò rất quan
trọng, cung cấp nguồn nước phục vụ tưới tiêu, sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Quảng Trị có tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng, nhưng trữ
không lớn lắm. Toàn tỉnh có khoảng 130 mỏ và điểm khoáng sản.Các loại khoáng
sản chủ yếu gồm vàng, titan, cát trắng, cao lanh, than bùn, nguyên liệu sản xuất xi
măng, đá vôi, nước khoáng… trong đó tài nguyên khoáng sản để sản xuất xi măng
và vật liệu xây dựng chiếm số lượng lớn. Đây là loại tài nguyên tạo điều kiện để
Quảng Trị có thể phát triển công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng.
29
2.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội
2.1.2.1.Tình hình dân số và lao động của tỉnh
Dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị được thể hiện qua bảng dưới đây.
Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016
ĐVT: Người
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016/2015
SL % SL % SL % ± %
Tổng dân số 616570 100 619948 100 623528 100 6958 101,13
-Nam 303827 49,28 305645 49,30 306041 49,08 2214 100,73
-Nữ 312743 50,72 314303 50,70 317487 50,92 4744 101,52
Tổng lao động 348640 100 349715 100 348854 100 214 100,06
Theo giới tính 348640 100 349715 100 348854 100 214 100,06
-Nam 172019 49,34 174571 49,92 175279 50,24 3260 101,90
-Nữ 176621 50,66 175144 50.08 173575 49.76 -3046 98.28
Theo khu vực 348640 100 349715 100 348854 100 214 100,06
-Thành thị 99079 28,42 97936 28,00 96977 27,80 -2102 97,88
-Nông thôn 249561 71,58 251779 72,00 251877 72,20 2316 100,93
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị 2016)
Về dân số, tỉnh Quảng Trị có cơ cấu dân số tương đối đều giữa nam và nữ. So
sánh dân số năm 2016 và năm 2014 có sự gia tăng dân số nhẹ. Dân số năm 2016 là
623.528 người [11] bằng 101,13% dân số năm 2014, tăng 1,13%. Như vậy tỷ lệ gia
tăng dân số khá chậm. Theo giới tính, năm 2016 tỷ lệ dân số nam có tăng 0,73% so
với năm 2015 và dân số nữ tăng 1,52% so với năm 2014.
Về cơ cấu lao động, trong 3 năm không có nhiều biến động trong tăng số dân
ở độ tuổi lao động, qua 3 năm chỉ tăng 214 lao động với tỷ lệ 0,6%. Theo giới tính,
tỷ lệ lao động nam năm 2016 có tăng nhẹ, chỉ 1,9% so với năm 2014 và lao động nữ
giảm còn 98,28%. Cơ cấu lao động phân theo thành thị, tỷ lệ lao động ở thành thị có
30
giảm qua 3 năm. Năm 2016 chỉ bằng 97,88% so với năm 2014 và lao động ở nông
thông không tăng nhiều, năm 2016 tăng 0,93% so với năm 2014.
Như vậy, dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị không có nhiều biến đổi quá
lớn. Dân số và lao động của tỉnh chủ yếu xuất phát từ trong tỉnh và ít có hiện tượng
di dân hay các lao động khác đến làm viêc. Chính quyền các cấp và người dân kiểm
soát được tỷ lệ sinh để dân số kế hoạch hóa gia đình được thực hiện tốt, và các
chính sách về lao động, thu hút lao động và việc làm chưa tạo ra được động lực để
thu hút lao động về tỉnh Quảng Trị.
2.1.2.2. Tình hình nghèo đói
Diễn biến tình hình nghèo đói của tỉnh Quảng Trị được thể hiện qua bảng dưới
đây.
Bảng 2.2: Tình hình giảm nghèo của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
ĐVT: Hộ
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016/2014
SL % SL % SL % ± %
Tổng số hộ 160545 100 170246 100 162985 100 2440 101,52
Số hộ nghèo 12849 8,00 11781 6,92 25148 15,43 12299 195,72
Hộ cận nghèo 14233 8,87 12138 7,13 11319 6,94 -2914 79,53
Hộ còn lại 133463 83,13 146327 85,95 126518 77,63 -6945 94,80
(Nguồn Sở LĐ,TB&XH tỉnh Quảng Trị)
Trong giai đoạn 2014-20016, thông qua tác động, hiệu quả của việc thực hiện
các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, đã có nhiều hộ
thoát nghèo nhưng vẫn còn nhiều hộ phát sinh nghèo và tái nghèo. Năm 2015 so với
năm 2016, kết quả giảm nghèo đã giảm từ 8% xuống còn 6,92%. T y nhi n, năm
2016, khi áp dụng theo chuẩn nghèo đa chiều mới, áp dụng thêm số đo các dịch vụ
xã hộ cơ bản bên cạnh số tiêu chuẩn thu nhập, số hộ nghèo tỉnh Quảng Trị đã tăng
vọt lên đến 15,43%. Như vậy, năm 2016, số hộ nghèo của Quảng Trị là 25.148 hộ,
lớn hơn nhiều so với mức bình quân chung của cả nước (khoảng 10%). Số hộ nghèo
31
cao là gánh nặng cho tỉnh, cho TW trong xây dựng chính sách và thực thi chính
sách để thực hiện mục tiêu giảm nghèo của Quảng Trị.
2.1.2.3. Tình hình kinh tế
Kinh tế tỉnh Quảng Trị đã có những chuyển biến tích cực những năm qua, cụ
thể được thể hiện qua bảng dưới đây.
Bảng 2.3: GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Bình
quân
Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % (%)
Nông-lâm-ngư
nghiệp 4648,5 23,6 4768,1 22,6 4856,5 21,5 2,21
Công nghiệp - xây
dựng 7425,8 37,7 7976,1 37,8 8653,9 38,4 7,95
Thương mai-Dịch
vụ 7622,7 38,7 8332,8 39,5 9035,5 40,1 8,87
Tổng cộng 19697 100 21077 100 22546 100 6,99
(Nguồn: Niên g ám thống kê Quảng Trị năm 2016) Trong giai đoạn 2014-2016, tình
hình k h tế của tỉnh Quảng Trị ngày càng phát triển, với tốc độ tăng trưởng kinh tế
khá và có xu ướng ngày càng tăng.Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP)
bình quân giai đoạn này đạt 6,99%; trong đó khu vực nông-lâm-ngư nghiệp tăng
2,21%/năm, khu vực công nghiệp-xây dựng tăng 7,95%,/năm; khu vực thương mại
dịch vụ tăng 8,87%/năm. GDP bình quân đầu người năm 2016 là 36 triệu đồng [11].
Cơ cấu kinh tế theo nhóm ngành chuyển dịch đúng hướng, phù hợp với định hướng
của cả nước đó là tăng dần tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỷ
trọng nông - lâm – ngư nghiệp. Từ năm 2014 đến 2016, cơ cấu tổng sản phẩm theo
ngành kinh tế (giá hiện hành) của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng liên tục từ
37,7% năm đến 38,4%, ngành dịch vụ tăng từ 38,7% năm 2014 lên 40,1% năm
2016. Ngược lại, khu vực nông - lâm - thủy
sản giảm từ 23,6% năm 2014 xuống 21,5% năm 2016.
32
2.1.2. Cơ sở hạ tầng
Hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh Quảng Trị khá phát triển và thuận lợi
để phục vụ nhu cầu đi lại, giao thương với các khu vực lân cận. Tỉnh có đường sắt
Bắc Nam, đường quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh chạy qua. Đặc biệt có đường 9
nối với đường liên xuyên Á qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo sang Lào. Hiện tại, các
tuyến quốc lộ được đầu tư nâng cấp, mở rộng. Các tuyến đường tỉnh, đường huyện
nối các trung tâm phát triển đã được nhựa hóa.
Về giao thông đường thủy, cảng Cửa Việt đang được đầu tư nâng cấp để đón
tàu có tổng trọng tải đến 5.000 DWT. Cảng biển nước sâu Mỹ Thủy gắn với Khu
kinh tế Đông Nam (cửa ngõ gần nhất ra biển Đông của tuyến Hành lang kinh tế
Đông Tây) đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch và đang xúc tiến đầu tư để có
thể đón tàu có tổng trọng tải 100.000 DWT.
Bưu chính viễn thông của tỉnh phát triển khá đồng bộ. Hệ thống cấp điện,
nước dùng cho sinh hoạt và sản xuất được đảm bảo. Tuy nhiên ở các vùng sâu vừng
xa, vùng nghèo đặc biệt khó khăn như ở huyện Đakrông đang còn nhiều khó khăn
về hệ thống điện và các cơ sở hạ tầng khác. Các dịch vụ vận tải, ngân hàng, bảo
hiểm, y tế, giáo dục...nhìn chung đang phát triển khá nhanh. Tỉnh Quảng Trị đang
đầu tư nâng cấp nhiều nơi trên địa bàn TP Đô g Hà, thị trân Lao Bảo với mục tiêu
trở Thành phố Đông Hà sẽ trở thành đô thị loại II, T ị trấn Lao Bảo lên Thị xã trước
năm 2020.
Hệ thống Y tế của tỉnh khá đầy đủ để phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh. Tỉnh
có 13 cơ sở công lập, phục hồi chức năng với 1.470 giường bệnh trong đó có 02
bệnh viện tuyến tỉnh; 09 bệnh viện tuyến huyện, thị xã; 01 bệnh viện điều dưỡng và
phục hồi chức năng; 01 phòng quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh; 142 cơ sở y tế tư
nhân…Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị có quy mô 500 giường bệnh được đầu tư
mới và đảm bảo tốt nhu cầu khám, chữa bệnh cho người dân.
Hệ thống giáo dục đại học và cao đẳng, trung cấp tại Quảng Trị đang còn ít.
Hiện tại có 1 phân hiệu Đại học thuộc Đại học Huế, 2 trường Cao đẳng, 4 trường
33
Trung cấp nghề và một số trung tâm hướng nghiệp - dạy nghề phục vụ nhu cầu đào
tạo cho học viên trên địa bàn.
2.2. Khái quát các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị
2.2.1. Số lượng các dự án xây dựng CSHT
Có ba dự án lớn về xây dựng CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững tại tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016. Cụ thể gồm:
Dự án “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo Đakrông theo Nghị quyết
30a của Chính phủ” (gọi tắt là Dự án 30a)
Dự án “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các xã đặc biệt khó khăn bãi
ngang ven biển” (gọi tắt là Dự án 257)
Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn” ( gọi tắt là Dự án 135)
Số lượng các dự án xây dựng CSHT trong giai đoạn 2014-2016 được thể hiện
qua bảng sau:
Bảng 2.4: Số công trình xây dựng CSHT của Chương trình giai đoạn
2014-2016 phân theo loại dự án và theo loại công trình.
ĐVT: Công trình
TT Công trình Số lượng Tỷ lệ %
I Phân theo loại dự án 199 100
Dự án 30a 48 24,12
Dự án 257 42 21,11
Dự án 135 109 54,77
II Phân theo loại công trình 199 100
1 Giao thông 136 68,34
2 Thủy lợi 14 7,04
3 Giáo dục 25 12,56
4 Nhà văn hóa 14 7,04
5 Chợ 4 2,01
6 Trung tâm y tế 3 1,51
7 Công trình điện 3 1,51
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị )
34
Trong 3 năm 2014-2016, có 199 công trình được tỉnh Quảng Trị quan tâm đầu
tư [8],[12] . Dự án 30a có 48 công trình được đầu tư, chiếm 24,12%. Dự án 257 có
42 công trình được đầu tư chiếm 21,11%. Dự án 135 có 109 công trình được đầu tư
chiếm 54,77%. Dự án 135 là dự án lớn nên có số công trình chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong số hai dự án còn lại.
Theo các loại dự án, trong số 199 dự án giai đoạn này, các dự án xây dựng
giao thông chiếm tỷ trọng cao nhất với 68,34%. Đây là một trong những công trình
xây dựng cơ bản và thiết yếu trong nền kinh tế. Tuy nhiên các dự án ở đây có quy
mô nhỏ, thời gian thi công ngắn vì là công trình nông thôn. Thứ tự tiếp theo là công
trình giáo dục, nhà văn hoá, thủy lợi với số lượng trung bình và một số ít công trình
chợ, trung tâm y tế và công trình điện. Như vậy ở các địa phương đã đầu tư tập
trung CSHT giao thông nông thôn và các cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội. Các công trình được xây dựng hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu và tiêu chí
của chương trình này.
2.2.2. Vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.
Số lượng vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT trong Chương trình được
thể hiện qua các bảng sau.
35
Bảng 2.5: Vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 phân theo nguồn hình thành và phân theo loại dự án
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tổng 2016/2014
Triệu
%
Triệu
%
Triệu
%
Triệu
% +- %
đồng đồng đồng đồng
Tổng vốn đầu tư 81280 100 77950 100 65340 100 224570 100 -15940 80,39
Phân theo
81280 100 77950 100 65340 100 224570 100 -15940 80,39
nguồn vốn
+ NSTW 79280 97,54 75150 96,41 63840 97,70 218270 97,19 -15440 80,52
+ Ngân sách
2000 2,46 2800 3,59 1500 2,30 6300 2,81 -500 75,00
địaphương
Phân theo dự án 81280 100 77950 100 65340 100 224570 100 -15940 80,39
Dự án 30a 34680 42,67 32550 41,76 23300 35,66 90530 40,31 -11380 67,19
Dự án 257 13500 16,61 12300 15,78 12200 18,67 38000 16,92 -1300 90,37
Dự án 135 33100 40,72 33100 42,46 29840 45,67 96040 42,77 -3260 90,15
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầ tư tỉnh Quảng Trị)
36
Bảng 2.5 cho thấy, số vốn để đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016 là
224.570 triệu đồng. Trong đó chủ yếu là nguồn vốn từ NSTW với 218.270 triệu
đồng, chiếm 97,19%. Vốn ngân sách của tỉnh rất hạn chế với chỉ 2,81% tổng nguồn
vốn. Và vì là tỉnh nghèo nên không có vốn của người dân đóng góp. Vì vậy, thành
công của chương trình phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn hỗ trợ từ TW.
Qua ba năm, tổng số vốn chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng có xu hướng giảm
dần, lượng vốn đầu tư năm 2014 là 81.280 triệu đồng đến năm 2016 còn 65.340
triệu đồng, giảm 15.940 triệu đồng, giảm 19,6%. Việc giảm này có nhiều nguyên
nhân, trong đó nguyên nhân chính là qua thời gian, CSHT ở các xã, vùng khó khăn
đã dần dần được cải thiện, quy mô đầu tư theo đó cũng sẽ giảm lại. Tuy nhiên, trên
bình diện chung, tỉnh Quảng Trị vẫn là tỉnh nghèo và đời sống người dân vẫn còn
nhiều khó khăn.
Phân theo loại dự án, dự án 1 và Dự án 135 chiếm tỷ trọng cao nhất. Trong ba
năm, vốn đầu tư cho Dự án 135 cao nhất là 96.040 triệu đồng chiếm 42,77%, xếp
thứ 2 là vốn cho Dự án 30a là 90.530 triệu đồng chiếm 40,31% và chiếm tỷ lệ thấp
nhất là vốn cho Dự án 257 là 38.000 triệu đồng chiếm 16,92%. Tại tỉnh Quảng Trị,
số lượng các xã đặc biệt khó khăn xã biên giớ , xã an toàn khu, các thôn, bản đặc
biệt khó khăn chiếm số lượng lớn nên vốn cho Dự án 135 luôn chiếm tỷ trọng cao
nhất và căn cứ điều kiện thực tiễn để quyết định chủ trương đầu tư để phân bổ vốn
cho các dự án nên cơ cấu vốn như vậy là hợp lý.
37
Bảng 2.6: Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
phân bổ cho các huyện trong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
TT Dự án
Năm Năm Năm Tổng
2014 2015 2016 cộng
Tổng cộng 81280 77950 65340 224570
I Dự án 30a (Đakrông) 34680 32550 23300 88530
II Dự án 257 13500 12300 12200 38000
2.1 Hải Lăng 2200 1900 2700 6800
2.2 Triệu Phong 4200 3900 3800 11900
2.3 Gio Linh 3100 2900 3000 9000
2.4 Vĩnh Linh 3000 2800 1800 7600
2.5 Cồn cỏ 1000 800 900 2700
III Dự án 135 33100 33100 29840 96040
3.1 Hướng Hóa 18500 18500 15925 52925
3.2 Đakrông 9000 9000 8935 26935
3.3 Gio Linh 2400 2400 1980 6780
3.4 Vĩnh Linh 3000 3000 3000 9000
3.5 Cam Lộ 200 200 0 400
(Nguồn:[13],[14],[15],[16])
Đối với Dự án 30a, nguồn vốn đầu tư chỉ tập trung vào huyện nghèo
Đakrông theo chương trình 30a. Trong chương trình này, vốn đầu tư tập trung vào
các dự án đường xã, đường liên thôn, thủy lợi, trường học…đồng bộ đúng tinh thần
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo ngày 27 tháng 12 năm 2008 và huyện
Đakrông là huyện miền núi, đa số là đồng bào dân tộc Vân Kiều, Pa Cô sinh sống
với điều kiện hết sức khó khăn. Những năm qua, với sự nỗ lực của chính quyền các
cấp, cơ sở vật chất của huyện Đakrông ngày càng cải thiện, vì vậy mà vốn bố trí cho
38
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng

More Related Content

What's hot

What's hot (18)

Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...
Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...
Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà...
 
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bảnLV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long AnĐề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
 
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩQuản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
 
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng BìnhĐề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
Đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Quảng Bình
 
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcQuản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH SÁCH TIÊU DÙNG XANH Ở VIỆT NAM_10241412052019
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!
LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!
LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
 
Luận văn: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách, 9đ
Luận văn: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách, 9đLuận văn: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách, 9đ
Luận văn: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách, 9đ
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng NinhLV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
 
Luận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
Luận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựngLuận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
Luận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
 

Similar to lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Man_Ebook
 
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Man_Ebook
 

Similar to lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng (20)

Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng TrịLuận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!
Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!
Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, HAY!
 
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
 
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
 
Luận án: Phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Quảng Ninh, HAY
Luận án: Phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Quảng Ninh, HAYLuận án: Phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Quảng Ninh, HAY
Luận án: Phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Quảng Ninh, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
LV: Thu hút vốn ODA của ngân hàng thế giới trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
LV: Thu hút vốn ODA của ngân hàng thế giới trên địa bàn Tỉnh Quảng BìnhLV: Thu hút vốn ODA của ngân hàng thế giới trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
LV: Thu hút vốn ODA của ngân hàng thế giới trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạchlv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
 
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà NẵngLuận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
 
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
10. QLKT1110_Quản lý chương trình và dự án_5 chương-Lưu.doc
 
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên PhướcQuản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
Quản lý xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách huyện Tiên Phước
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng

  • 1. Tôi cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp
  • 2. đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử lý theo quy định. Quảng Trị, tháng 2 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan Hương LỜI CẢM ƠN ii
  • 3. Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết ơn sâu sắc. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã hướng dẫn nhiệt tình chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và ứng dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn. Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị; Cục thống kê Quảng Trị; Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị; Sở Tài chính Quảng Trị; Kho bạc Nhà nước Quảng Trị và các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã và các cơ quan liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các số liệu cần thiết để tôi có thể hoàn t ành luận văn của mình. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi có điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thự hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn./ Quảng Trị, tháng 2 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan ương TÓM LƯỢC LUẬN VĂN iii
  • 4. Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị. - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, nghiên cứu thực trạng và giải pháp về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô tả, kiểm định, bằng phần mềm SPSS. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như so sánh, thống kê, quy ạp, vận dụng lý luận và thực tiễn nhằm làm rõ và đảm bảo tính khoa học đối với các vấn đề luận văn đề cập. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014 – 2016. Tác giả rút ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung từ công tác bắt đầu đến kết thúc dự án. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý trong lĩnh vực này. Ngoài ra, luận văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với TW và địa phương về các giải pháp giúp thắt chặt và hoàn thiện công tác quản lý vốn của Chương trình này. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU iv
  • 5. CSHT: Cơ sở hạ tầng KH&ĐT: Kế hoạch đầu tư KBNN: Kho bạc nhà nước LĐTB&XH: Lao động thương binh và xã hội MTQG: Mục tiêu quốc gia TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân MỤC LỤC v
  • 6. LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................................iv MỤC LỤC v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..................................................................................................................xi PHẦN I. MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu3 5. Kết cấu luận văn 5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 6 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 6 1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 6 1.2. Nội dung các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương rình MTQG giảm nghèo bền vững 10 1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CS T thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 12 1.3.1. Lập kế hoạch vốn 13 1.3.2. Phân bổ vốn 15 1.3.3. Đấu thầu 16 1.3.4. Tạm ứng vốn 17 1.3.5. Thanh toán vốn 18 1.3.6. Quyết toán vốn 19 vi
  • 7. 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 20 1.4.1. Nhân tố bên ngoài 20 1.4.2. Nhân tố bên trong 22 1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 24 1.5.1. Tiêu chí đánh giá tính phù hợp, khả thi, hiệu quả của kế hoạch vốn 24 1.5.2. Tỷ lệ giải ngân vốn 25 1.5.3. Tỷ lệ vốn thanh toán của dự án trong năm 25 1.6. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị 26 1.6.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương 26 1.6.2.Kinh nghiệm của tỉnh Bạc Liêu 27 1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị 28 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ 29 2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị 29 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 29 2.1.2. Cơ sở hạ tầng 33 2.2. Khái quát các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị 34 2.2.1. Số lượng các dự án xây dựng CSHT 34 2.2.2. Vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm 2.2.3. Tình hình thực hiện các dự án 40 2.3. Phân cấp và quy trình quản lý vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị. 41 2.3.1. Phân cấp quản lý vốn 41 2.3.2. Quy trình quản lý vốn 43 vii
  • 8. 2.4. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc 2.4.1. Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn.............................................................................45 2.4.2. Tạm ứng, thanh toán vốn........................................................................................................48 2.4.3. Quyết toán vốn............................................................................................................................51 2.5. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT................................................................................................................................................53 2.5.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra..................................................................................53 2.5.2. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị...................................54 2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị...................................65 2.6.1. Kết quả đạt được.........................................................................................................................65 2.6.2. Một số tồn tại...............................................................................................................................67 2.6.3. Nguyên nhân một số tồn tại...................................................................................................68 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ...............................................................................................................................70 3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vố đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ỉnh Quảng Trị.....................70 3.1.1. Phương hướng..............................................................................................................................70 3.1.2. Mục tiêu..........................................................................................................................................70 3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp.............................................................................................................71 3.2.1. Căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư.....................................................................................................................................................................71 3.2.2. Căn cứ vào những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư..............71 3.2.3. Căn cứ vào khả năng thực hiện của địa phương, phù hợp với các quy định liên quan...............................................................................................................................................................71 viii
  • 9. 3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 72 3.3.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn 72 3.3.2. Đổi mới công tác phân bổ vốn 73 3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu 73 3.3.4. Đổi mới công tác tạm ứng, giải ngân, thanh quyết toán vốn 74 3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát 75 3.3.6. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan liên quan 76 3.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý dự án đầu tư 77 3.3.8. Đẩy mạnh cải cách quy trình, thủ tục 78 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ79 3.1. KẾT LUẬN 79 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 81 3.2.3. Đối với UBND cấp huyện, KBNN cấp huyện 81 3.2.5. Đối với UBND cấp xã 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 PHỤ LỤC 84 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ix
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 30 Bảng 2.2: Tình hình giảm nghèo của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016..........31 Bảng 2.3: GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.......................................................32 Bảng 2.4: Số công trình xây dựng CSHT của Chương trình giai đoạn 2014-2016 phân theo loại dự án và theo loại công trình..................................................34 Bảng 2.5: Vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 phân theo nguồn hình thành và phân theo loại dự án.......................................................43 Bảng 2.6: Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững phân bổ cho các huyện trong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................38 Bảng 2.7: Tình hình thực iện các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm ng èo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 -2016 .40 Bảng 2.8: Kế hoạch, phê duyệt và phân bổ vốn theo loại dự án.................................45 Bảng 2.9: Các dự án phải điều chỉnh TMĐT.......................................................................47 Bảng 2.10: Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT..................48 Bảng 2.11: Diễn biến tiến độ giải ngân theo các quý trong năm...................................50 Bảng 2.12: Tình hình quyết toán các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014 -2016..................................52 Bảng 2.13: Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn 2014-2016.................52 Bảng 2.14: Thông tin cơ bản của đối tượng điều tra...........................................................53 Bảng 2.15: Đánh giá của các chuyên gia về công tác lập kế hoạch vốn đầu tư....54 Bảng 2.16: Đánh giá của các chuyên gia về công tác phân bổ vốn..............................56 Bảng 2.17: Đánh giá của các chuyên gia về công tác đấu thầu......................................58 Bảng 2.18: Đánh giá của các chuyên gia về công tác tạm ứng vốn.............................59 Bảng 2.19: Đánh giá của các chuyên gia về công tác thanh toán vốn.........................62 Bảng 2.20: Đánh giá của các chuyên gia về công tác quyết toán vốn.........................64 x
  • 11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Nội dung quản lý vốn xây dựng CSHT chương trình MTQG giảm nghèo bền vững............................................................................................................13 Sơ đồ 1.2: Quy trình lập kế hoạch vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững..................................................14 Sơ đồ 1.3: Quy trình tạm ứng vốn tại KBNN huyện để thực hiện dự án CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.......................................17 Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán vốn tại KBNN huyện.....................................................19 Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững....................................................................20 Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT tại tỉnh Quảng Trị.....44 xi
  • 12. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) Giảm nghèo bền vững là một trong những chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội qua các giai đoạn.Giảm nghèo bền vững giúp người nghèo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tạo ra diện mạo mới ở các vùng khó khăn. Nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là một nguồn lực hết sức quan trọng. Nguồn vốn này không những tạo lập cơ sở vật chất cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng để giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, góp phần nâng cao mức sống củ người dân. Vì vậy, trong các nội dung quản lý Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững thì quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT đặc biệt cần thiết để Chương trình phát huy hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí ngân sách Nhà nước. Việc quản lý nguồn vốn này có nhiều nội dung như ban hành văn bản pháp quy, phân cấp quản lý, điều hành thực hiện Chương trình; xây dựng tiêu chí, định mức phân bổ vốn cho đến công tác chuẩn bị đầu tư, thông báo, quản lý, sử dụng, thanh, quyết toán vốn và đưa công trình vào sử dụng… Quảng Trị là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, có xuất phát điểm thấp do hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại, lại nằm trong vù g k í ậu khắc nghiệt, đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tại đây đã góp phần thay đổi đáng kể diện mạo đời sống dân cư, vùng nông thôn, miền núi, nhất là hệ thống cơ sở hạ tầng. Nhiều công trình trường học; trạm y tế; thủy lợi; cấp điện, nước sinh hoạt; đường liên thôn, bản; giao thông nội đồng và nhiều công trình hạ tầng khác đã phát huy hiệu quả, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững ở các địa phương. Mặc dù đời sống của người dân, đặc biệt người nghèo đã từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, tỉ lệ hộ nghèo của Quảng Trị vẫn còn khá cao, đến cuối năm 2016, toàn tỉnh có 25.148 hộ nghèo, chiếm tỉ lệ hộ nghèo 15,43% theo số liệu thống kê của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) Quảng Trị [9], tỉ lệ hộ nghèo giữa các vùng, miền vẫn 1
  • 13. có sự chênh lệch khá lớn, CSHT chưa có sự phát triển đồng đều; các công trình có quy mô tương đối nhỏ chưa đáp ứng nhu cầu địa phương hay việc đầu tư chưa bảo đảm cân bằng các mục tiêu về kinh tế - xã hội do còn phụ thuộc lớn vào nguồn lực... Có nhiều vấn đề trong quản lý chương trình MTQG giảm nghèo bền vững cần được khắc phục. Hiện tại công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững của tỉnh Quảng Trị vẫn còn nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn chưa đáp ứng mong đợi. Một số tồn tại nổi bật cần được khắc phục có thể kể đến như: Thứ nhất, các dự án xây dựng CSHT phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn hỗ trợ của trung ương (TW) nhưng lượng vốn phân bổ cho các dự án này còn thấp nên các xã còn lúng túng lự chọn công trình. Thứ hai, năng lực quản lý của cán bộ, công chức cấp xã chưa cao dẫn tới một số công trình chất lượng k ông cao, chưa phát huy được hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Chương trình. Thứ ba, công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn đầu tư các dự án này chưa thực sự được tiến hành chặt hẽ và nghiêm túc, một phần do hàng năm có nhiều công trình đầu tư trên nhiều địa bàn hác nhau, việc quản lý thường do trực tiếp địa phương đó thực hiện nên khó tránh hỏ t êu cực, thất thoát vốn. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là làm thế nào để guồn vốn này được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống n ân dân, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị” cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung - Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị. 2
  • 14. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tại tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là công tác quản lý vốn các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc nguồn vốn của chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016, điều tra trong năm 2017 và đề xuất giải pháp hoàn thiện trong giai đoạn tiếp theo. - Phạm vi không gian: thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Để phục vụ công tác nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nguồn thông tin và số liệu thứ cấp tại các báo cáo đã có sẵn từ các cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Cục thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Trị, Phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện và đơn vị được ủy quyền trực tiếp quản lý vốn của huyện là phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND các xã hưởng lợi (chủ đầu tư) và các cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. 3
  • 15. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp + Phương pháp chọn mẫu Điều tra các công trình đã xây dựng từ năm 2014 - 2016 được nguồn vốn của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững hỗ trợ đầu tư qua việc tiến hành điều tra phỏng vấn khoảng 100 người (chủ yếu là cán bộ công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện; nhà thầu thi công công trình và đơn vị hưởng lợi). Trong quá trình điều tra sẽ kết hợp với việc quan sát và trao đổi các vấn đề liên quan. +Quy trình chọn mẫu Theo từ công thức chọn mẫu của Slovin, tác giả tiến hành xác định kích thước cỡ mẫu. Tại thời điểm điều tra, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 150 Cán bộ công chức và nhân viên đang làm việc tại các cơ quan liên quan trực tiếp quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và nhà thầu. Với độ tin cậy chính xác là 90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do tổng thể nhỏ và biết được tổng thể nên xác định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công thức sau: N/[1+N(e 2 )] = 150/[1+150(10% 2 )]= 60 Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 60 mẫu, dựa vào kết quả này và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, để tăng độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu, tác giả chọn 100 mẫu để điều tra, lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo tỷ lệ. Tỷ lệ chuyên gia theo bảng tác giả lựa chọn căn cứ vào tỷ lệ cán bộ, công chức, nhân viên làm việc liên quan đến trực tiếp đến công tác quản lý vốn của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững này. +Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo likert 5 mức độ gồm: 1- Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Bình thường; 4-Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý. +Sau khi điều tra tác giả sẽ tiến hành phân tích sự khác biệt giữa các nhóm chuyên gia được điều tra (Annova) dựa trên giá trị Pvalue. Cụ thể: nếu P.value>0.05 kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm chuyên gia được điều tra; nếu 4
  • 16. P.value<=0,05 ta kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm chuyên gia được điều tra, với độ tin cậy 95%. 4.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân để làm rõ các đặc trưng cơ bản của vấn đề nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ĐTPT và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. - Phương pháp so sánh: Ttheo thời gian để thấy được mức độ biến động của nguồn vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. - Phương pháp chuyên gia: Thông qua việc tham khảo, hỏi ý kiến các chuyên gia về công tác quản lý vốn. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thự tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục t êu quốc gia giảm nghèo bền vững. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo ỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị. 5
  • 17. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững “Chương trình MTQG là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong một thời kỳ nhất định.” [1] Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là một trong những chương trình MTQG của Đảng và Nhà nước để thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các “huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã biên giới, xã đặc biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, nhằm tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo t ếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ si , tiếp cận thông tin), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 – 2020” [4] Giai đoạn 2011-2015, thực hiện Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình MTQG giai đoạn 2011 - 2015, Chính phủ triển khai thực hiện 16 Chương trình MTQG, trong đó có Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững [7]. Việc triển khai thực hiện đồng loạt các Chương trình MTQG đã mang đến những ảnh hưởng tích cực to lớn đến đời sống của người dân, đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của giai đoạn 2011-2015 và công cuộc xóa đói, giảm nghèo. Riêng chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, thực hiện theo Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương 6
  • 18. trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 đã thu được những kết quả to lớn. Tỷ lệ hộ nghèo cả nước đã giảm từ 14,2% năm 2010 xuống còn 11,76% cuối năm 2011 (giảm 2,24%); 9,6% cuối năm 2012 (giảm 2,16%); 7,8% cuối năm 2013 (giảm 1,8%); 5,97% cuối năm 2014 (giảm 1,83%). Năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo cả nước còn dưới 5% theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm từ 50,97% cuối năm 2011 xuống còn 38,2% cuối năm 2013; 32,59% cuối năm 2014; bình quân giảm trên 5%/năm. Như vậy, bình quân tỷ lệ hộ nghèo chung cả nước giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm bình quân trên 5%/năm, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011- 2020 và Quyết định số 1489/QĐ-của Thủ tướng Chính phủ. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững cũng đã đầu tư 4.459 công trình cơ sở hạ tầng hỗ trợ phát triển sản xuất và phục vụ n u cầu dân sinh tại các huyện nghèo. Xây dựng và đưa vào sử dụng trên 1.600 công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu để phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. Trong 02 năm (2012-2013), Chương trình 135 đã đầu tư xây dựng được 8.959 công trình bao gồm giao thông, thủy lợi, điện, trường họ , y tế, công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, nhà sinh hoạt cộng đồng... Năm 2014, đã đầu tư xây dựng 6.221 công trình, năm 2015 là 2.069 công trình, tập trung chủ yếu vào đường giao thông, thủy lợi, nhà văn hóa, trường học, công trình nước sinh oạ , nhà sinh hoạt cộng đồng, trường học... Giai đoạn 2016-2020, cả nước tập trung thực hiện 02 chương trình MTQG bao gồm Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1722/QĐ-TTG ngày 02 tháng 9 năm 2016 đã đặt ra mục tiêu tổng quát là “Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn 7
  • 19. nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin), góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết Quốc hội đề ra.”[4] Cũng theo quyết định này, mục tiêu cụ thể của chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 là: “-Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo cả nước bình quân 1% - 1,5%/năm (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm 3% - 4%/năm) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; - Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, hộ ng èo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần); - Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo; - CSHT kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt; tạo điều kiện để người dân tham gia thực hiện các oạt động của Chương trình để tăng thu nhập thông qua tạo việc làm công nhằm phát huy hiệu quả các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, cải thiện tiếp cận thị trường.”[4] Để đạt được các mục tiêu trên, chính phủ cũng đã đưa ra các chỉ ti u chủ yếu cần đạt được đến năm 2020 như sau: “- Phấn đấu 50% số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; 30% số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn; 20 - 30% số xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn. 8
  • 20. - Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ phát triển sản xuất và dân sinh trên địa bàn các huyện, xã, thôn thuộc Chương trình phù hợp quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất, đảm bảo phục vụ có hiệu quả đời sống và phát triển sản xuất của người dân: + Từ 80% - 90% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Từ 70% - 80% thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; + Từ 60% - 70% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, từ 80% - 90% trạm y tế cấp xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; + 100% xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học tập cộng đồng đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kiến thức cho người dân; 80% số xã có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới; + 75% hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; + Các công trình thủy lợi nhỏ được đầu tư đáp ứng 75% - 80% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng ằng năm. - Thu nhập của hộ gia đình tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tăng 20% - 25%/năm; bình quân mỗi năm có ít nhất 15% hộ gia đình tham gia dự án thoát nghèo, cận nghèo. - Hỗ trợ đào tạo nghề và giáo dục định hướ g cho khoảng 20.000 lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, trong đó từ 60% - 70% lao động đi làm việc ở nước ngoài. - 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, bản được tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia; xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng. - 100% cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động; 50% các xã nghèo có điểm thông tin, tuyên truyền cổ động ngoài trời; có 100 huyện và khoảng 600 xã được trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động; thiết lập ít nhất 20 cụm thông tin cơ sở tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương. 9
  • 21. - 90% các hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thông qua các hình thức báo chí, các xuất bản phẩm và các sản phẩm truyền thông khác; hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho khoảng 10.000 hộ nghèo sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn.”[4] 1.2. Nội dung các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững Có 5 loại dự án trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững bao gồm: các dự án thuộc Chương trình 30a, các dự án thuộc Chương trình 135, các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông t n”, dự án “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.” Các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững bao gồm hai tiểu dự án thuộc chương trình 30 a là “Hỗ trợ đầu tư CSHT các huyện nghèo”, “Hỗ trợ đầu tư CSHT các xã đặc biệt hó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo” và tiểu dự án thuộc chương trình 135 là “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các t ôn, bản đặc biệt khó khăn”.  Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT các huyện ng èo”(gọi tắt là Dự án 30a) - Đối tượng: Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP. - Nội dung hỗ trợ: + Đường giao thông từ huyện đến trung tâm các xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã; + Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã, thôn, bản, ấp; 10
  • 22. + Công trình y tế đạt chuẩn; + Công trình giáo dục đạt chuẩn; + Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân; + Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi; + Các loại công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi; + Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo.[2] Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo” (gọi tắt là dự án 257) - Đối tượng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quyết định của cấp có thẩm quyền. - Nội dung hỗ trợ: + Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; + Công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất; + Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa, thể thao; + Trạm y tế đạt chuẩn; + Trường, lớp học đạt chuẩn; + Bến cá, bờ bao chống triều cường, kè, công rình thủy lợi, trạm bơm cấp nước biển cho nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối; + Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân; + Các loại công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề x ất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi; + Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn. 11
  • 23.  Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn” (gọi tắt là dự án 135) - Đối tượng: các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn - Nội dung hỗ trợ: + Công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; + Công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản; + Trạm chuyển tiếp phát thanh xã; nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng; + Trạm y tế xã đạt chuẩn; + Công trình trường, lớp học đạt chuẩn; + Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi nhỏ; + Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân; + Các loại công trình ạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật; ưu tiên ông trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi; + Duy tu, bảo dưỡng công trình CSHT trên địa bàn. Mỗi loại dự án đều có các loại hạng mục xây dựng mới và duy tu, bảo dưỡng công trình CSHT trên địa bàn, tuy nhiên trong ng iên cứu của luận văn chỉ tập trung vào các công trình xây dựng mới thuộc dự án của Chương trình. 1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững Quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là một hoạt động tổng thể, bao gồm từ khâu lập kế hoạch, phân bổ vốn, đấu thầu, thanh, quyết toán vốn. Quy trình quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững bao gồm các nội dung được biểu diễn ở sơ đồ 1.1. 12
  • 24. Giai đoạn chuẩn bị Lập kế hoạch vốn Phân bổ vốn Đấu thầu Giai đoạn thực hiện Giai đoạn kết t úc Tạm ứng vốn Thanh toán vốn Quyết toán vốn Sơ đồ 1.1: Nội dung quản lý vốn xây dựng CSHT chương trình MTQG giảm nghèo bền vữ g Với quy trình này, quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững có những nội dung sau: 1.3.1. Lập kế hoạch vốn Trong việc lập kế hoạch vốn, người ta thường chia thành: kế hoạch dài hạn, kế hoạch trung hạn và kế hoạch ngắn hạn. Tuy nhiên, các dự án đầu tư thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững đều là các dự án nhóm C có quy mô nhỏ, có thời gian thực hiện từ 1-3 năm, vì vậy việc xây dựng kế hoạch vốn các dự án đầu tư thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững chủ yếu là kế hoạch trung hạn và kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch trung hạn sẽ giúp các nhà quản lý và các đơn vị thực hiện biết được nhu cầu vốn là bao nhiêu để tập trung đẩy mạnh thực hiện tiến độ các dự án, tránh tình trạng cùng đồng loạt triển khai thực hiện nhiều dự án cùng thời 13
  • 25. điểm khiến nhiều dự án bị dang dở, chậm tiến độ. Kế hoạch ngắn hạn (thường là từng năm) được lập trên cơ sở kế hoạch trung hạn, cho biết việc đầu tư nguồn vốn sẽ được thực hiện thế nào trong năm ngân sách. Quy trình lập kế hoạch vốn ở đây được thực hiện theo các bước sau: HĐND tỉnh UBND tỉnh Sở KH&ĐT Sở LĐTB&XH Ban Dân tộcSở` Tài chính UBND huyện Ban QLDA huyện 30a căn cứ đề án 30a lựa chọn danh mục ưu tiên đầu tư UBND xã chọn dự án 257, 135 Họp thôn, bản lấy ý kiến cộng đồng Sơ đồ 1.2: Quy trình lập kế hoạch vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững Theo sơ đồ, các bước thực hiện như sau: Bước 1: Họp kế hoạch cấp thôn, xã; lấy ý kiến cộng đồng và thông qua HĐND xã Các thôn, bản thuộc địa bàn các Dự án 257, 135 tổ chức họp kế hoạch thôn, trong đó căn cứ quy hoạch xây dựng nông thôn mới, các quy định của chương trình và nhu cầu thực tế để đề xuất danh mục gửi Ban quản lý xã tổng hợp, hoàn thiện vào kế hoạch đầu tư cấp xã. 14
  • 26. Dự thảo kế hoạch đầu tư cấp xã được Ban quản lý xã báo cáo Ủy ban nhân dân xã, sau đó công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã; gửi tới các Tổ kế hoạch thôn để tổ chức họp với các hộ dân, các tổ chức, đoàn thể xã hội trong thôn nhằm thảo luận, lấy ý kiến đóng góp. Sau khi tổng hợp kế hoạch có ý kiến của cộng đồng, UBND xã tổng hợp lại kế hoạch và trình HĐND xã thông qua trước khi trình UBND huyện. Nội dung kế hoạch vốn đầu tư bao gồm: Tên dự án, mục tiêu, quy mô đầu tư, thời gian khởi công - hoàn thành, địa điểm thực hiện, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn (ngân sách TW (NSTW), ngân sách địa phương (NSĐP), đóng góp của nhân dân, các nguồn vốn khác), phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Bước 2: Tổng hợp kế hoạch toàn huyện BQL dự án ĐT&XD huyện nghèo căn cứ Đề án 30a của huyện đã được phê duyệt lựa chọn danh mục ưu tiên đầu tư trình UBND huyện. UBND huyện tổng hợp kế hoạch toàn huyện (bao gồm kế hoạch vốn các dự án 30a, Dự án 257, dự án 135) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng ký kế hoạch vốn. Bước 3: Tổng hợp kế hoạch vốn toàn tỉnh Trên cơ sở đề xuất kế hoạch vốn ủa các địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh mục, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính thực hiện rà soát, đối chiếu danh mục công trình với các nguyên tắc, định mức, tiêu chí bố trí vốn và quy định khác của chương trình, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội,... tham mưu UBND tỉnh bản kế hoạch vốn đầu tư, trình HĐND tỉnh thông qua. Bước 4: Ban hành kế hoạch vốn HĐND tỉnh thực hiện thẩm tra trước khi ban hành Văn bản hoặc Nghị quyết về kế hoạch vốn. 1.3.2. Phân bổ vốn Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư đã được HĐND tỉnh thông qua và trên cơ sở đề xuất của các đơn vị liên quan, Sở KH&ĐT tiếp tục phối hợp với Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH, Ban dân tộc tỉnh rà soát theo các nguyên tắc, tiêu chí, 15
  • 27. định mức phân bổ và các quy định của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định phân bổ chi tiết mức vốn cho từng danh mục công trình. Từ năm 2015, Luật đầu tư công ra đời (Luật Đầu tư công số 49/2015/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015), việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư công được bắt đầu ngay từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư thông qua các quy định chi tiết về lập, thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư dự án. Đây là điều kiện cần để dự án được xem xét bố trí vốn. Quy trình thực hiện về lập, thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo Điều 38 Luật Đầu tư công, Điều 13 - Nghị định 136/015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ ướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công và Điều 3 - Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ quy định cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. (Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững được tổng hợp cho tất cả các dự án đầu tư CSHT - không lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án). 1.3.3. Đấu thầu - Sau khi nhận thông báo kế hoạch vốn đầu tư công trình hằng năm từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu. Thực hiện đầu tư xây dựng công trình: - Lựa chọn nhà thầu xây dựng thực hiện theo 2 hình thức sau: + Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương; + Lựa chọn nhà thầu thông qua các hình thức đấu thầu. - Gói thầu thực hiện bằng hình thức khoán gọn theo đơn vị sản phẩm (ví dụ như: triệu đồng/km, m 2 ) nhằm huy động sức lao động của dân, do dân tự tổ chức thực hiện. 16
  • 28. - Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng thực hiện theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 tháng 2013 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ. 1.3.4. Tạm ứng vốn Quy trình tạm ứng vốn đầu tư được thực hiện qua các bước như sau: Mở mã số dự án qua phần mềm TAMIS Nộp hồ sơ gửi lần đầu tại KBNN huyện Nộp hồ sơ tạm ứng Rút vốn tạm ứng, thi công ông trình Sơ đồ 1.3: Quy trình tạm ứng vốn tại KBNN huyện để thực hiện dự án CSHT trong chương trình MTQG giảm ng èo bền vững - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện Sau khi nhận thông báo vốn từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND xã là chủ đầu tư tiến hành mở mã số dự án thông qua phần mềm TABMIS tại Sở Tài chính để thực hiện công tác tạm ứng, thanh quyết toán công trình; có trách nhiệm quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục đích, giải ngân thanh q yết toán đúng kế hoạch. - Hồ sơ gửi lần đầu: + Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật (bản chính hoặc sao y); + Quyết định đầu tư hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế- kỹ thuật của cấp có thẩm quyền (bản chính hoặc sao y); 17
  • 29. + Các văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu. + Dự toán chi tiết của từng hạng mục (bản chính hoặc sao y) + Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bản chính hoặc sao y) + Kế hoạch vốn năm do cấp có thẩm quyền giao - Hồ sơ tạm ứng vốn: + Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư. + Giấy rút vốn đầu tư. + Trường hợp trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì phải gửi: Bảo lãnh tiền tạm ứng. Trong thời gian 3 ngày, KBNN phải hoàn tất thủ tục và cấp vốn tạm ứng cho chủ đầu tư. 1.3.5. Thanh toán vốn Các bước thanh toán vốn được thực hiện như sau: (sơ đồ 1.4) Sau khi hạng mục hoàn t ành hoặc công trình hoàn thành, nhà thầu nộp hồ sơ thanh toán với UBND xã. Hồ sơ gồm: + Bảng xác định giá trị khối lượng ông việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu (trường hợp thanh toán theo hợp đồng); Dự toán được duyệt cho từng công việc (trường hợp thanh toán không theo ợp đồng). + Giấy đề nghị thanh toán vốn; + Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn (nếu có); + Giấy rút vốn. KBNN làm thủ tục thanh toán và thời hạn thanh toán phải trong vòng 3 ngày với thanh toán nhiều lần và 9 ngày với thanh toán lần cuối cùng. 18
  • 30. Nhà thầu nộp hồ sơ thanh toán hạng mục hoặc cả công trình Chủ đầu tư thẩm định hồ sơ, gửi KBNN huyện Làm thủ tục thanh toán KBNN thanh toán cho UBND xã Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán vốn tại KBNN huyện 1.3.6. Quyết toán vốn Công trình sau khi nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị quyết toán công trình theo quy định gồm bản vẽ hoàn công; hồ sơ nghiệm thu, thanh toán vốn, giấy đề nghị thanh toán vốn gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định trình UBND huyện ra Quyết đị p ê duyệt. Quy trình thực hiện tại sơ đồ 1.5. Việc thanh, quyết toán đối với vốn đầu tư xây dựng CSHT rất phức tạp. Vì vậy, để quản lý việc thanh, quyết toán vốn đầu tư thuận lợi, cơ quan quản lý vốn cần có sự hướng dẫn cụ thể, chính xác, kịp thời các thủ tục thanh, quyết toán cho các chủ đầu tư. Các cơ quan quản lý vốn cũng cần có những quy định cụ thể về thời hạn thanh, quyết toán và những chế tài đối với chủ đầu tư khi chậm thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. 19
  • 31. Nhà thầu nộp hồ sơ quyết toán công trình UBND xã làm thủ tục quyết toán gửi Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Phòng Tài chính-Kế Hoạch UBND huyện phê duyệt quyết toán Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến ông tác quản lý vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 1.4.1. Nhân tố bên ngoài 1.4.1.1. Các quy định vốn đặc thù của chương trì MTQG giảm nghèo bền vững Bên cạnh cơ chế quản lý chung của Nhà nước về sử dụng vốn đầu tư, việc sử dụng và quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững phụ thuộc rất lớn vào chính sách, quy định của Nhà nước và các Bộ, ngành liên quan về thực hiện đầu tư dự án CSHT trong chương trình. Đối với chương trình MTGQ giảm nghèo bền vững, Chính phủ đã ban hành các nghị quyết, thông tư quy định các hình thức đầu tư, các loại dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình thực hiện tại danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, quy định chi tiết Dự án 257 hay các quy định về giao vốn, dự toán ngân sách TW hàng năm để góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo chung. Nếu các quy định được ban hành phù hợp, tạo thuận lợi cho người thực thi chính 20
  • 32. sách thì việc quản lý và sử dụng vốn sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Ngược lại, các quy định thủ tục rườm rà thì sẽ khiến công tác tổ chức thực hiện gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, gây mất thời gian cho nhiều giai đoạn không cần thiết. 1.4.1.2. Việc vận dụng các chính sách trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững vào thực tiễn ở địa phương Căn cứ vào hệ thống quy định của TW, Các Sở, ban ngành cấp tỉnh căn cứ vào chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của mình để ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo quy định. UBND các huyện, thị xã, thành phố cũng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, nội dung tập trung vào việc chỉ đạo thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững ở địa phương. Việc ban hành các văn bản chỉ đạo phù hợp với quy định của TW và vận dụng phù hợp với thực tiễn của địa phương sẽ tạo hành lang pháp lý đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi để những dự án xây dựng CSHT được thực hiện hiệu quả, góp phần cho người nghèo, người cận nghèo tiếp cận, thụ hưởng các chính sách giảm nghèo. Nếu các đề án, kế hoạch, chương trình và giải pháp về giảm nghèo được xây dựng đúng trình tự thủ tục, thẩm quyền, thời gian ban hành; nội dung được dựa trên các văn bản quy định hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền, đồng thời xem xét, đánh giá đưa ra các mục tiêu, phương hướ g và n iệm vụ phù hợp với thực tiễn của địa phương thì công tác xây dựng CSHT sẽ thuận lợi vì không có sự vướng mắc với quy định của TW và ngược lại. 1.4.1.3. Điều kiện về địa lý, địa hình của mỗi địa phương Việc tổ chức xây dựng CSHT phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, địa hình cụ thể củ mỗi địa phương. Địa bàn các vùng nghèo ở nông thôn thường rộng, dân cư phân bố thường thưa thớt, đặc biệt là các vùng đặc biệt khó khăn thì thường gắn với địa hình hiểm trở, xa xôi. Vì vậy, cùng một đồng vốn bỏ ra, cùng xây một con đường có chiều dài tương tự nhưng ở địa phương này sẽ làm được nhiều việc hơn địa phương khác do không tốn kém nhiều chi phí đi lại, vận chuyển... 21
  • 33. Mỗi địa phương có mỗi đặc điểm về địa lý, địa hình khác nhau. Vì vậy trong sử dụng vốn, cần có sự bố trí sắp xếp, cân nhắc nguồn kinh phí phù hợp với địa bàn nơi xây dựng dự án CSHT. Và việc đánh giá cần cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu lại trong điều kiện cụ thể của mỗi địa phương. 1.4.1.4. Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của địa phương Các dự án xây dựng CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững luôn được thực hiện trước hết là nhằm mục tiêu giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế xã hôi của địa phương. Nếu địa phương có chính sách phát triển kinh tế xã hội phù hợp, ưu tiên xóa đói giảm nghèo, đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ người nghèo thì sẽ có nhiều giải pháp về huy động, phân bổ nguồn vốn phục vụ cho các chính sách này. Bên cạnh đó địa phương sẽ phải tăng cường sự kiểm tra, giám sát, báo cáo để có thể nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn. Ngược lại, nếu các chính sách về phát triển kinh tế xã hội không ưu tiên vấn đề xây dựng dự án giảm nghèo thì địa phương sẽ bố trí ngân sách, phân bổ nguồn vốn ít hơn và chính sách quản lý vốn sẽ lỏng lẽo hơn. 1.4.2. Nhân tố bên trong 1.4.2.1. Việc quyết định chủ trương đầu tư Trước khi tiến hành đầu tư, các chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền heo quy định của Luật Đầu tư công. Việc quyết định này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quản lý các dự án nói chung và quản lý vốn đầu tư trong các dự án này nói riêng. Đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, Sở Kế hoạch- Đầu tư là cơ quan được UBND tỉnh ủy quyền thực hiện việc thẩm định vốn và khả năng cân đối vốn, thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư. Đối với các dự án này, cơ quan quyết định chủ trương đầu tư xuất hiện với tư cách quản lý vĩ mô của dự án và tư cách chủ đầu tư. Với tư cách chủ đầu tư, họ phải ra nhiều quyết định để hiệu quả tài chính dự án là lớn nhất. Với tư cách Nhà nước, họ phải ra quyết định để 22
  • 34. hiệu quả của giảm nghèo là cao nhất. Vì vậy, quyết định chủ trương đầu tư sao cho cân bằng được hai yếu tố này rất quan trọng để giải ngân, thanh quyết toán vốn. Các dự án đầu tư cũng được phân cấp quyết định chủ trương đầu tư. Việc phân cấp cũng căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mô của từng dự án để quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải bảo đảm nguyên tắc chủ động, sáng tạo cho cơ sở, vừa bảo đảm cho hệ thống bộ máy hoạt động đồng đều, đúng chức năng và mang lại hiệu quả cao và tác động tích cực đến chất lượng sử dụng vốn của Chương trình. 1.4.2.2. Năng lực thực hiện đầu tư của UBND cấp xã Chủ đầu tư là UBND cấp xã. Đối tượng thụ hưởng của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững chủ yếu là xã, thôn đặc biệt khó khăn, vùng sâu vùng xa. Việc sử dụng và quản lý hiệu quả nguồn vốn phụ thuộc lớn vào năng lực quản lý của chính quyền cấp xã. Nếu năng lực của cán bộ cấp xã trình độ còn hạn chế, thiếu các cán bộ chuyên môn ngh ệp vụ về xây dựng CSHT, nhiều bản vùng sâu vùng xa có tỉ lệ cán bộ là người dân tộc t iểu số cao, ... thì quá trình chỉ đạo thực hiện từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến nghiệm thu sẽ không phát huy hết hiệu quả. 1.4.2.3. Năng lực của nhà thầu thi công dự án Trong quá trình quản lý và sử dụng vốn, không thể thiếu vai trò của nhà thầu thi công công trình. Trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, hầu hết các công trình có quy mô và tổng mức đầu tư tươ g đối nhỏ, các gói thầu thường nằm trong hạn mức được chỉ định thầu và do Chủ đầu tư là UBND xã lựa chọn. UBND các xã lựa chọn được nhà thầu uy tín với giá cả phù hợp, chất lượng tốt thì sẽ phát huy tối đa được hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước mà lại phục vụ được tối đa nhu cầu giảm nghèo của người dân. Ngược lại, nhà thầu thi công chất lượng kém, kết hợp với việc giám sát thiếu chặt chẽ sẽ làm lãng phí nguồn vốn đầu tư của Chương trình và người dân không được thụ hưởng tốt nhất. Vì vậy, cần phải có những quy định chặt chẽ trong lựa chọn nhà thầu, tránh vì một số lợi ích cá nhân mà lựa chọn nhà thầu thiếu công bằng làm ảnh hưởng chung đến hiệu quả đầu tư các dự án nói chung và vốn đầu tư của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững nói riêng. 23
  • 35. 1.4.2.4. Hệ thống kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững Hệ thống kiểm tra giám sát có vai trò và tác dụng tích cực trong quản lý sử dụng vốn đầu tư. Vốn đầu tư trong các dự án CSHT ở đây chủ yếu từ ngân sách TW phân bổ cho từng địa phương. Vì vậy, ở địa phương cần có hệ thống kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn sao cho đúng mục đích, hiệu quả. Đây là một chức năng quan trọng của quản lý Nhà nước, là một nội dung của công tác quản lý vốn. Kiểm tra, giám sát sẽ phát hiện những sai sót quá trình xây dựng dự án và cũng có thể góp phần hoàn thiện những kẻ hở trong các quy định về xây dựng dự án CSHT phục vụ mục đích giảm nghèo. Công tác kiểm toán chi phí đầu tư dự án giảm nghèo cũng cần thực hiện chặt chẽ. Kiểm toán giúp đánh giá nhận xét tính đúng đắn trung thực của báo cáo tài chính, quyết toán, đánh g á tuân thủ pháp luật, hiệu quả hiệu lực trong quản lý sử dụng tài chính. Vốn đầu tư xây dựng CSHT là một yếu tố phức tạp, quản lý vốn đầu tư có nhiều lợi ích đan xen, ràng buộc, được coi là mảnh đất nhiều tiêu cực. Nhiều tổ chức, cá nhân hay can thiệp vào công việc này với nhiều hình thức khác nhau làm cho nguồn lực dễ bị chi phối, bẻ ghi, lãng phí, thất thoát, xem thường các quy định pháp luật, cơ chế chính sách gây lã g phí nguồn lực của Nhà nước. Vì vậy, vai trò của kiểm tra, giám sát rất quan trọng, ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng của công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. 1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 1.5.1. Tiêu chí đánh giá tính phù hợp, khả thi, hiệu quả của kế hoạch vốn Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trước hết phải đảm bảo tính phù hợp với các đối tượng, tiêu chí, quy định của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, phù hợp quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được phê duyệt. Kế hoạch vốn cũng phải phù hợp với định mức vốn của NSTW, mức độ đối ứng, 24
  • 36. lồng ghép vốn của địa phương và mức đóng góp của người dân. Các nguồn vốn này cần được xem xét và cân đối để đảm bảo bố trí đủ vốn hoàn thành, không làm gián đoạn hay kéo dài thời gian thực hiện dự án. Tính hiệu quả của kế hoạch vốn thể hiện ở việc dự án được xây dựng đúng mục đích, đúng nội dung trên cơ sở được chuẩn bị và nghiên cứu kỹ lưỡng, có khả năng lường trước các vấn đề xảy ra để hạn chế việc điều chỉnh kế hoạch. Chỉ tiêu này cũng thể hiện năng lực lập kế hoạch của UBND xã để xác định tổng mức đầu tư của dự án. Khi thực hiện dự án, do công tác lập kế hoạch vốn có những thiếu sót nhất định nên trong quá trình thi công làm phát sinh chi phí, phải thay đổi tổng mức đầu tư. Vì vậy ta có thể so sánh chênh lệch tổng mức đầu tư nếu dự án thay đổi để xác định tính chính xác của công tác xây dựng kế hoạch vốn. Chênh lệch TMĐT = TMĐT điều chỉnh - TMĐT ban đầu Ngoài ra, lượng vốn bổ sung trong năm do đề xuất thiếu cũng là một tiêu chí đánh giá năng lực lập kế hoạch vốn. Vì vậy, nếu có lượng vốn bổ sung trong năm thì thể hiện kế hoạch ban đầu của năm đó chưa đảm bảo đủ yêu cầu, cần phải xin cấp thêm vốn bổ sung. 1.5.2. Tỷ lệ giải ngân vốn  Tỷ lệ vốn giải ngân của dự án tro g năm Tỷ lệ giải ngân của dự án trong năm được tính theo công thức sau: βGN= VGN/VĐTx 100 (%) Nguồn[6] Trong đó: βGN: Tỷ lệ giải ngân trong năm VGN: Vốn giải ngân của dự án trong năm VĐT: Vốn đầu tư được Nhà nước giao theo dự toán Tỷ lệ vốn giải ngân trong năm cho biết mức độ hoàn thành kế hoạch dự kiến trong từng năm của dự án là bao nhiêu? Hệ số càng tiệm cận đến 1 thì mức độ hoàn thành kế hoạch của dự án trong năm càng cao. 1.5.3. Tỷ lệ vốn thanh toán của dự án trong năm βTT = VTT/VGNx 100 (%) Nguồn[6] 25
  • 37. Trong đó: βTT: Tỷ lệ vốn thanh toán trong năm VTT: Vốn thanh toán của dự án trong năm VGN: Vốn giải ngân của dự án trong năm Tỷ lệ vốn thanh toán trong năm cho biết mức độ khối lượng hoàn thành trên thực tế công trường so với số vốn đã giải ngân trong năm của dự án là bao nhiêu. Hệ số càng tiệm cận đến 1 thì khối lượng hoàn thành trên công trường càng lớn và vốn tạm ứng càng nhỏ. Khi vốn tạm ứng càng nhỏ thì độ an toàn của vốn đầu tư càng cao. 1.6. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị 1.6.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương “Hải Dương vốn là tỉnh nghèo trong khu vực đồng bằng Sông Hồng, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, mức độ gia tăng dân số khá cao, kết cấu hạ tầng thấp kém. Thực hiện đường lối đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Hải Dương đạt khá cao, cùng với việc triển khai thực hiện chương trình xóa đói gảm nghèo (XĐGN) có hiệu quả, đời sống các tầng lớp dân cư ở cả thành thị và nông thôn tiếp tục được cải thiện, nâng cao rõ rệt.”[10] Từ quá trình thực hiện chính sách giảm ghèo bền vững, tỉnh Hải Dương đúc rút một số bài học kinh nghiệm, và liên quan đế công ác quản lý vốn đầu tư có những kinh nghiệm bước đầu dưới đây: “Một là, cần tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự điều hành của chính quyền và huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và nhân dân thực hiện chính sách giảm nghèo theo hướng bền vững.” [10]. Sự lãnh đạo này không chỉ là sự lãnh đạo chung mà là sự lãnh đạo sát sao, chi tiết, tường tận nhất trong tất cả các khâu. Vì vậy, quản lý dự án xây dựng CSHT nói chung và quản lý vốn đầu tư dự án xây dựng CSHT nói riêng luôn bám sát kết hoạch, mục tiêu đề ra. Hai là, cần rà soát từng nhóm đối tượng để đưa ra những mô hình giảm nghèo hiệu quả trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước. Rà soát chính xác giúp giảm sự đầu tư ồ ạt. 26
  • 38. Ba là, nguồn vốn đầu tư cũng cần phải thu hút và huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, doanh nhân trong và ngoài nước để giúp đỡ người nghèo. Không chỉ trông chờ vào hoàn toàn từ nguồn vốn của Nhà nước. Để thu hút được thì ngoài các nỗ lực khác thì uy tín của ban quản lý dự án chương trình rất quan trọng để các tổ chức xã hội, người dân, chủ đầu tư…gửi gắm tài chính của họ vào trong các dự án. Vì vậy cần đảm bảo sự trung thực, khách quan, minh bạch trong quản lý vốn. Bốn là, “thường xuyên nghiên cứu, đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện giảm nghèo về: hoạch định chính sách và chỉ đạo thực hiện; huy động và sử dụng các nguồn lực (đặc biệt là nguồn lực tài chính); xây dựng, đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; kinh nghiệm về đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế hiệu quả, bền vững;... Ngoài ra, phải thường xuyên nghiên cứu, trao đổi với các địa phương k ác trong khu vực và cả nước để học tập những kinh nghiệm, sáng tạo.” [10] N ư vậy, nguồn lực tài chính rất quan trọng, cần phải thường xuyên kiểm tra, kiểm s át, đánh giá để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn mà Chương trình này phân bổ. 1.6.2.Kinh nghiệm của tỉnh Bạc Liêu “Tỉnh Bạc Liêu hiện có 30.855 hộ nghèo với 127.514 khẩu, chiếm tỷ lệ 15,55%.”[17] Trong những năm qua, chính quyề tỉnh Bạc Liêu đã tập trung chỉ đạo các tổ chức, đoàn thể làm chủ dự án phối hợp với chính quyền địa phương đẩy mạnh, nhân rộng mô hình điển hình trong chương trình giảm nghèo. Từ thực tế thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, tỉnh Bạc Liêu đã rút được những bài học kinh nghiệm như sau: Thứ nhất, chính quyền địa phương cần phối hợp với các ngành hữ quan mở lớp tập huấn cho đội ngũ cán bộ và nhân dân, nhất là ở cơ sở, về phương pháp lập dự án, quản lý nguồn vốn giảm nghèo và cách thức làm ăn của hộ dân để đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Thứ hai, thực hiện tốt đồng thời việc quản lý vốn từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và chính sách thu hút vốn đầu 27
  • 39. tư từ bên ngoài. Bạc Liêu xác định nguồn vốn đầu tư của chương trình như là xúc tác, tạo tiền đề phát triển kinh tế xã hội. Vì thế, quản lý nguồn vốn này cần tuân theo quy trình rất chặt chẽ. Quản lý vốn có sự phân cấp giúp tạo điều kiện cho cơ sở nhưng lại gắn trách nhiệm với cấp trên. Thứ ba, tăng cường phân cấp đầu tư gắn với ràng buộc trách nhiệm về rủi ro đầu tư để hạn chế đầu tư tràn lan hoặc quy mô quá lớn vượt khả năng cân đối vốn đầu tư. Thứ tư, cơ chế chính sách phải đồng bộ, mang tính lâu dài, hạn chế những điều chỉnh mang tính sự vụ, cục bộ và xử lý tình thế trong một thời gian ngắn. 1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị Từ những kinh nghiệm quản lý vốn của một số nước và một số địa phương trong nước, các kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Trị như sau: Thứ nhất, khuyến khích sự tham gia của các thành phần xã hội, phối hợp với Nhà nước và chính quyền địa phương trong đầu tư, quản lý dự án. Thứ hai, cần chi tiết, công khai, minh bạch các quy trình xử lý các công đoạn của dự án đầu tư để tạo ra sự chuyên nghiệp, tạo ra công cuộc cải cách hành chính và nâng cao năng lực quản lý của bộ máy hính quyền địa phương. Thứ ba, đảm bảo tính đồng bộ và có tầm chiế lược lâu dài, hạn chế những điều chỉnh mang tính sự vụ, cục bộ và xử lý tình thế tro g một thời gian ngắn. Thứ tư, cần nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn bằng nhiều biện pháp như tập trung, trọng điểm, phân cấp….Ngoài ra cần tăng cường chống thất thoát lãng phí trong quản lý vốn đầu tư từ Chương trình. Thứ năm, phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan trong các dự án để theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện chương trình cũng như kiểm soát các nguồn chi của ngân sách Nhà nước. 28
  • 40. CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Quảng Trị có 10 đơn vị hành chính với diện tích tự nhiên 4.739,8 km2, nằm trên tọa độ từ 16018 đến 17010 vĩ độ Bắc, 106032 đến 107034 kinh độ Đông [19]. Phía Bắc giáp huyện Lệ Thuỷ (tỉnh Quảng Bình), phía Nam giáp huyện Phong Điền và A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), phía Đông giáp Biển Đông và phía Tây giáp tỉnh Savanakhet và tỉnh Salavan của Lào. Quảng Trị có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt độ cao, ánh sáng và mưa, ẩm dồi dào tạo thuận lợi trong phát triển các loại cây trồng nông, lâm nghiệp. Quảng Trị là vùng có khí ậu khá khắc nghiệt. Từ tháng 3 đến tháng 9 có gió Tây Nam thổi mạnh gây nên hạn hán. Từ tháng 10 đến tháng 2 có gió mùa Đông Bắc kèm theo mưa dễ gây nên lũ lụt làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất. Quảng Trị có hệ thống sông ngòi há dày đặc với mật độ trung bình 0,8-1 km/km2. Toàn tỉnh có 12 con sông lớn nhỏ, tạo thành 03 hệ thống sông chính là sông Bến Hải, sông Thạch Hãn và sông Ô Lâu (Mỹ C ánh). Với đặc điểm địa hình bề ngang hẹp và dãy Trường Sơn núi cao ở phía Tây nên các sông của Quảng Trị thường ngắn và dốc. Đặc điểm này cũng là điều kiện phát triển mạng lưới thuỷ điện, phổ biến nhiều ở miền núi vùng Đakrông, Hướng Hoá. Sông ngòi có vai trò rất quan trọng, cung cấp nguồn nước phục vụ tưới tiêu, sản xuất và sinh hoạt của người dân. Quảng Trị có tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng, nhưng trữ không lớn lắm. Toàn tỉnh có khoảng 130 mỏ và điểm khoáng sản.Các loại khoáng sản chủ yếu gồm vàng, titan, cát trắng, cao lanh, than bùn, nguyên liệu sản xuất xi măng, đá vôi, nước khoáng… trong đó tài nguyên khoáng sản để sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng chiếm số lượng lớn. Đây là loại tài nguyên tạo điều kiện để Quảng Trị có thể phát triển công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng. 29
  • 41. 2.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội 2.1.2.1.Tình hình dân số và lao động của tỉnh Dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị được thể hiện qua bảng dưới đây. Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016/2015 SL % SL % SL % ± % Tổng dân số 616570 100 619948 100 623528 100 6958 101,13 -Nam 303827 49,28 305645 49,30 306041 49,08 2214 100,73 -Nữ 312743 50,72 314303 50,70 317487 50,92 4744 101,52 Tổng lao động 348640 100 349715 100 348854 100 214 100,06 Theo giới tính 348640 100 349715 100 348854 100 214 100,06 -Nam 172019 49,34 174571 49,92 175279 50,24 3260 101,90 -Nữ 176621 50,66 175144 50.08 173575 49.76 -3046 98.28 Theo khu vực 348640 100 349715 100 348854 100 214 100,06 -Thành thị 99079 28,42 97936 28,00 96977 27,80 -2102 97,88 -Nông thôn 249561 71,58 251779 72,00 251877 72,20 2316 100,93 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị 2016) Về dân số, tỉnh Quảng Trị có cơ cấu dân số tương đối đều giữa nam và nữ. So sánh dân số năm 2016 và năm 2014 có sự gia tăng dân số nhẹ. Dân số năm 2016 là 623.528 người [11] bằng 101,13% dân số năm 2014, tăng 1,13%. Như vậy tỷ lệ gia tăng dân số khá chậm. Theo giới tính, năm 2016 tỷ lệ dân số nam có tăng 0,73% so với năm 2015 và dân số nữ tăng 1,52% so với năm 2014. Về cơ cấu lao động, trong 3 năm không có nhiều biến động trong tăng số dân ở độ tuổi lao động, qua 3 năm chỉ tăng 214 lao động với tỷ lệ 0,6%. Theo giới tính, tỷ lệ lao động nam năm 2016 có tăng nhẹ, chỉ 1,9% so với năm 2014 và lao động nữ giảm còn 98,28%. Cơ cấu lao động phân theo thành thị, tỷ lệ lao động ở thành thị có 30
  • 42. giảm qua 3 năm. Năm 2016 chỉ bằng 97,88% so với năm 2014 và lao động ở nông thông không tăng nhiều, năm 2016 tăng 0,93% so với năm 2014. Như vậy, dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị không có nhiều biến đổi quá lớn. Dân số và lao động của tỉnh chủ yếu xuất phát từ trong tỉnh và ít có hiện tượng di dân hay các lao động khác đến làm viêc. Chính quyền các cấp và người dân kiểm soát được tỷ lệ sinh để dân số kế hoạch hóa gia đình được thực hiện tốt, và các chính sách về lao động, thu hút lao động và việc làm chưa tạo ra được động lực để thu hút lao động về tỉnh Quảng Trị. 2.1.2.2. Tình hình nghèo đói Diễn biến tình hình nghèo đói của tỉnh Quảng Trị được thể hiện qua bảng dưới đây. Bảng 2.2: Tình hình giảm nghèo của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ĐVT: Hộ Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2016/2014 SL % SL % SL % ± % Tổng số hộ 160545 100 170246 100 162985 100 2440 101,52 Số hộ nghèo 12849 8,00 11781 6,92 25148 15,43 12299 195,72 Hộ cận nghèo 14233 8,87 12138 7,13 11319 6,94 -2914 79,53 Hộ còn lại 133463 83,13 146327 85,95 126518 77,63 -6945 94,80 (Nguồn Sở LĐ,TB&XH tỉnh Quảng Trị) Trong giai đoạn 2014-20016, thông qua tác động, hiệu quả của việc thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, đã có nhiều hộ thoát nghèo nhưng vẫn còn nhiều hộ phát sinh nghèo và tái nghèo. Năm 2015 so với năm 2016, kết quả giảm nghèo đã giảm từ 8% xuống còn 6,92%. T y nhi n, năm 2016, khi áp dụng theo chuẩn nghèo đa chiều mới, áp dụng thêm số đo các dịch vụ xã hộ cơ bản bên cạnh số tiêu chuẩn thu nhập, số hộ nghèo tỉnh Quảng Trị đã tăng vọt lên đến 15,43%. Như vậy, năm 2016, số hộ nghèo của Quảng Trị là 25.148 hộ, lớn hơn nhiều so với mức bình quân chung của cả nước (khoảng 10%). Số hộ nghèo 31
  • 43. cao là gánh nặng cho tỉnh, cho TW trong xây dựng chính sách và thực thi chính sách để thực hiện mục tiêu giảm nghèo của Quảng Trị. 2.1.2.3. Tình hình kinh tế Kinh tế tỉnh Quảng Trị đã có những chuyển biến tích cực những năm qua, cụ thể được thể hiện qua bảng dưới đây. Bảng 2.3: GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Bình quân Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng % (%) Nông-lâm-ngư nghiệp 4648,5 23,6 4768,1 22,6 4856,5 21,5 2,21 Công nghiệp - xây dựng 7425,8 37,7 7976,1 37,8 8653,9 38,4 7,95 Thương mai-Dịch vụ 7622,7 38,7 8332,8 39,5 9035,5 40,1 8,87 Tổng cộng 19697 100 21077 100 22546 100 6,99 (Nguồn: Niên g ám thống kê Quảng Trị năm 2016) Trong giai đoạn 2014-2016, tình hình k h tế của tỉnh Quảng Trị ngày càng phát triển, với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá và có xu ướng ngày càng tăng.Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) bình quân giai đoạn này đạt 6,99%; trong đó khu vực nông-lâm-ngư nghiệp tăng 2,21%/năm, khu vực công nghiệp-xây dựng tăng 7,95%,/năm; khu vực thương mại dịch vụ tăng 8,87%/năm. GDP bình quân đầu người năm 2016 là 36 triệu đồng [11]. Cơ cấu kinh tế theo nhóm ngành chuyển dịch đúng hướng, phù hợp với định hướng của cả nước đó là tăng dần tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông - lâm – ngư nghiệp. Từ năm 2014 đến 2016, cơ cấu tổng sản phẩm theo ngành kinh tế (giá hiện hành) của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng liên tục từ 37,7% năm đến 38,4%, ngành dịch vụ tăng từ 38,7% năm 2014 lên 40,1% năm 2016. Ngược lại, khu vực nông - lâm - thủy sản giảm từ 23,6% năm 2014 xuống 21,5% năm 2016. 32
  • 44. 2.1.2. Cơ sở hạ tầng Hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh Quảng Trị khá phát triển và thuận lợi để phục vụ nhu cầu đi lại, giao thương với các khu vực lân cận. Tỉnh có đường sắt Bắc Nam, đường quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh chạy qua. Đặc biệt có đường 9 nối với đường liên xuyên Á qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo sang Lào. Hiện tại, các tuyến quốc lộ được đầu tư nâng cấp, mở rộng. Các tuyến đường tỉnh, đường huyện nối các trung tâm phát triển đã được nhựa hóa. Về giao thông đường thủy, cảng Cửa Việt đang được đầu tư nâng cấp để đón tàu có tổng trọng tải đến 5.000 DWT. Cảng biển nước sâu Mỹ Thủy gắn với Khu kinh tế Đông Nam (cửa ngõ gần nhất ra biển Đông của tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây) đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch và đang xúc tiến đầu tư để có thể đón tàu có tổng trọng tải 100.000 DWT. Bưu chính viễn thông của tỉnh phát triển khá đồng bộ. Hệ thống cấp điện, nước dùng cho sinh hoạt và sản xuất được đảm bảo. Tuy nhiên ở các vùng sâu vừng xa, vùng nghèo đặc biệt khó khăn như ở huyện Đakrông đang còn nhiều khó khăn về hệ thống điện và các cơ sở hạ tầng khác. Các dịch vụ vận tải, ngân hàng, bảo hiểm, y tế, giáo dục...nhìn chung đang phát triển khá nhanh. Tỉnh Quảng Trị đang đầu tư nâng cấp nhiều nơi trên địa bàn TP Đô g Hà, thị trân Lao Bảo với mục tiêu trở Thành phố Đông Hà sẽ trở thành đô thị loại II, T ị trấn Lao Bảo lên Thị xã trước năm 2020. Hệ thống Y tế của tỉnh khá đầy đủ để phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh. Tỉnh có 13 cơ sở công lập, phục hồi chức năng với 1.470 giường bệnh trong đó có 02 bệnh viện tuyến tỉnh; 09 bệnh viện tuyến huyện, thị xã; 01 bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng; 01 phòng quản lý sức khỏe cán bộ tỉnh; 142 cơ sở y tế tư nhân…Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Trị có quy mô 500 giường bệnh được đầu tư mới và đảm bảo tốt nhu cầu khám, chữa bệnh cho người dân. Hệ thống giáo dục đại học và cao đẳng, trung cấp tại Quảng Trị đang còn ít. Hiện tại có 1 phân hiệu Đại học thuộc Đại học Huế, 2 trường Cao đẳng, 4 trường 33
  • 45. Trung cấp nghề và một số trung tâm hướng nghiệp - dạy nghề phục vụ nhu cầu đào tạo cho học viên trên địa bàn. 2.2. Khái quát các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị 2.2.1. Số lượng các dự án xây dựng CSHT Có ba dự án lớn về xây dựng CSHT trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tại tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016. Cụ thể gồm: Dự án “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo Đakrông theo Nghị quyết 30a của Chính phủ” (gọi tắt là Dự án 30a) Dự án “Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển” (gọi tắt là Dự án 257) Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn” ( gọi tắt là Dự án 135) Số lượng các dự án xây dựng CSHT trong giai đoạn 2014-2016 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.4: Số công trình xây dựng CSHT của Chương trình giai đoạn 2014-2016 phân theo loại dự án và theo loại công trình. ĐVT: Công trình TT Công trình Số lượng Tỷ lệ % I Phân theo loại dự án 199 100 Dự án 30a 48 24,12 Dự án 257 42 21,11 Dự án 135 109 54,77 II Phân theo loại công trình 199 100 1 Giao thông 136 68,34 2 Thủy lợi 14 7,04 3 Giáo dục 25 12,56 4 Nhà văn hóa 14 7,04 5 Chợ 4 2,01 6 Trung tâm y tế 3 1,51 7 Công trình điện 3 1,51 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị ) 34
  • 46. Trong 3 năm 2014-2016, có 199 công trình được tỉnh Quảng Trị quan tâm đầu tư [8],[12] . Dự án 30a có 48 công trình được đầu tư, chiếm 24,12%. Dự án 257 có 42 công trình được đầu tư chiếm 21,11%. Dự án 135 có 109 công trình được đầu tư chiếm 54,77%. Dự án 135 là dự án lớn nên có số công trình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong số hai dự án còn lại. Theo các loại dự án, trong số 199 dự án giai đoạn này, các dự án xây dựng giao thông chiếm tỷ trọng cao nhất với 68,34%. Đây là một trong những công trình xây dựng cơ bản và thiết yếu trong nền kinh tế. Tuy nhiên các dự án ở đây có quy mô nhỏ, thời gian thi công ngắn vì là công trình nông thôn. Thứ tự tiếp theo là công trình giáo dục, nhà văn hoá, thủy lợi với số lượng trung bình và một số ít công trình chợ, trung tâm y tế và công trình điện. Như vậy ở các địa phương đã đầu tư tập trung CSHT giao thông nông thôn và các cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế, xã hội. Các công trình được xây dựng hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu và tiêu chí của chương trình này. 2.2.2. Vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị. Số lượng vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT trong Chương trình được thể hiện qua các bảng sau. 35
  • 47. Bảng 2.5: Vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 phân theo nguồn hình thành và phân theo loại dự án ĐVT: Triệu đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tổng 2016/2014 Triệu % Triệu % Triệu % Triệu % +- % đồng đồng đồng đồng Tổng vốn đầu tư 81280 100 77950 100 65340 100 224570 100 -15940 80,39 Phân theo 81280 100 77950 100 65340 100 224570 100 -15940 80,39 nguồn vốn + NSTW 79280 97,54 75150 96,41 63840 97,70 218270 97,19 -15440 80,52 + Ngân sách 2000 2,46 2800 3,59 1500 2,30 6300 2,81 -500 75,00 địaphương Phân theo dự án 81280 100 77950 100 65340 100 224570 100 -15940 80,39 Dự án 30a 34680 42,67 32550 41,76 23300 35,66 90530 40,31 -11380 67,19 Dự án 257 13500 16,61 12300 15,78 12200 18,67 38000 16,92 -1300 90,37 Dự án 135 33100 40,72 33100 42,46 29840 45,67 96040 42,77 -3260 90,15 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầ tư tỉnh Quảng Trị) 36
  • 48. Bảng 2.5 cho thấy, số vốn để đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016 là 224.570 triệu đồng. Trong đó chủ yếu là nguồn vốn từ NSTW với 218.270 triệu đồng, chiếm 97,19%. Vốn ngân sách của tỉnh rất hạn chế với chỉ 2,81% tổng nguồn vốn. Và vì là tỉnh nghèo nên không có vốn của người dân đóng góp. Vì vậy, thành công của chương trình phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn hỗ trợ từ TW. Qua ba năm, tổng số vốn chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng có xu hướng giảm dần, lượng vốn đầu tư năm 2014 là 81.280 triệu đồng đến năm 2016 còn 65.340 triệu đồng, giảm 15.940 triệu đồng, giảm 19,6%. Việc giảm này có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính là qua thời gian, CSHT ở các xã, vùng khó khăn đã dần dần được cải thiện, quy mô đầu tư theo đó cũng sẽ giảm lại. Tuy nhiên, trên bình diện chung, tỉnh Quảng Trị vẫn là tỉnh nghèo và đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn. Phân theo loại dự án, dự án 1 và Dự án 135 chiếm tỷ trọng cao nhất. Trong ba năm, vốn đầu tư cho Dự án 135 cao nhất là 96.040 triệu đồng chiếm 42,77%, xếp thứ 2 là vốn cho Dự án 30a là 90.530 triệu đồng chiếm 40,31% và chiếm tỷ lệ thấp nhất là vốn cho Dự án 257 là 38.000 triệu đồng chiếm 16,92%. Tại tỉnh Quảng Trị, số lượng các xã đặc biệt khó khăn xã biên giớ , xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn chiếm số lượng lớn nên vốn cho Dự án 135 luôn chiếm tỷ trọng cao nhất và căn cứ điều kiện thực tiễn để quyết định chủ trương đầu tư để phân bổ vốn cho các dự án nên cơ cấu vốn như vậy là hợp lý. 37
  • 49. Bảng 2.6: Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững phân bổ cho các huyện trong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ĐVT: Triệu đồng TT Dự án Năm Năm Năm Tổng 2014 2015 2016 cộng Tổng cộng 81280 77950 65340 224570 I Dự án 30a (Đakrông) 34680 32550 23300 88530 II Dự án 257 13500 12300 12200 38000 2.1 Hải Lăng 2200 1900 2700 6800 2.2 Triệu Phong 4200 3900 3800 11900 2.3 Gio Linh 3100 2900 3000 9000 2.4 Vĩnh Linh 3000 2800 1800 7600 2.5 Cồn cỏ 1000 800 900 2700 III Dự án 135 33100 33100 29840 96040 3.1 Hướng Hóa 18500 18500 15925 52925 3.2 Đakrông 9000 9000 8935 26935 3.3 Gio Linh 2400 2400 1980 6780 3.4 Vĩnh Linh 3000 3000 3000 9000 3.5 Cam Lộ 200 200 0 400 (Nguồn:[13],[14],[15],[16]) Đối với Dự án 30a, nguồn vốn đầu tư chỉ tập trung vào huyện nghèo Đakrông theo chương trình 30a. Trong chương trình này, vốn đầu tư tập trung vào các dự án đường xã, đường liên thôn, thủy lợi, trường học…đồng bộ đúng tinh thần Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo ngày 27 tháng 12 năm 2008 và huyện Đakrông là huyện miền núi, đa số là đồng bào dân tộc Vân Kiều, Pa Cô sinh sống với điều kiện hết sức khó khăn. Những năm qua, với sự nỗ lực của chính quyền các cấp, cơ sở vật chất của huyện Đakrông ngày càng cải thiện, vì vậy mà vốn bố trí cho 38