SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG VIỆT QUANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : DƢƠNG THỊ HỒNG LĨNH
MÃ SINH VIÊN : A16737
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG VIỆT QUANG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Dƣơng Thị Hồng Lĩnh
Mã sinh viên : A16737
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 3 năm học tập và nghiên cứu dưới mái trường Đại học Thăng Long,
được sự hướng dẫn và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Thăng
Long, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý, đã giúp em có được những kiến
thức quý báu. Với những kiến thức đã được học ở trường và những kinh nghiệm thực
tế trong quá trình thực tập tại công ty TNHH xây dựng Việt Quang em đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình. Qua đây em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy cô trường Đại học Thăng long, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế -
Quản lý đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian học. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo, Th.s Chu Thị Thu
Thủy, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các cô, chú, anh, chị trong
công ty TNHH xây dựng Việt Quang đã tạo điều kiện cho em thực tập, giúp em có
điều kiện hoàn thành luận văn của mình.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên bài luận văn
cuae em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy cô cùng các cô chú trong công ty để bài luận văn của em được hoàn
thiện và có ý nghĩa thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Hồng Lĩnh
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH...........1
1.1. Một số vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................1
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.......................................................1
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .....................................................................2
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................3
1.1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................3
1.1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ..........................................................................................4
1.1.3.3. Nhân tố môi trường ngành .................................................................................5
1.1.4. Khái niệm về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................6
1.1.5. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả kinh doanh ...............................................6
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh.............................................................7
1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................7
1.2.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành .........................................................................8
1.2.1.2. Khả năng thanh toán nhanh ...............................................................................8
1.2.1.3. Khả năng thanh toán tức thời.............................................................................8
1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE........................................................8
1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời của tài sản - ROA......................................................................8
1.2.1.6. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu - ROS ................................................................9
1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.....................................................................9
1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản............................................................................9
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................10
1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.....................................................11
1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn........................................................................11
1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................11
1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay.................................................................12
1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...................................................................13
1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tổng chi phí sản xuất kinh doanh........................................13
1.2.4.2. Phân tích giá vốn hàng bán..............................................................................14
1.2.4.3. Phân tích chi phí bán hàng...............................................................................14
1.2.4.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................15
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY
TNHH VIỆT QUANG.................................................................................................16
2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Việt Quang ......16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................16
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................17
2.2. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh...........................................................18
Thang Long University Library
2.2.1.Khả năng thanh toán...........................................................................................18
2.2.1.1. Khả năng thanh toán chung ...........................................................................18
2.2.1.2. Khả năng thanh toán hiện hành .......................................................................19
2.2.1.3. Khả năng thanh toán nhanh .............................................................................20
2.2.2. Khả năng thanh toán tức thời............................................................................21
2.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE......................................................23
2.2.4. Tỷ lệ sinh lời của tài sản - ROA.........................................................................24
2.2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS ..........................................................25
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.....................................................................27
2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản...........................................................................27
2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................................28
2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn......................................................................33
2.4. Hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................................35
2.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................................35
2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn vay..................................................................................37
2.4.2.1. Khả năng thanh toán lãi vay ............................................................................37
2.4.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay của công ty.........................................................38
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh ................................................38
2.5.1. Phân tích giá vốn hàng bán ...............................................................................41
2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................42
2.5.3. Chi phí tài chính.................................................................................................43
2.5.4. Tổng chi phí........................................................................................................44
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT QUANG........................................46
3.1. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây
dựng Việt Quang..........................................................................................................46
3.1.1. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.........................................46
3.1.1.1. Thế mạnh ..........................................................................................................46
3.1.1.2. Điểm yếu...........................................................................................................47
3.1.1.3. Cơ hội ...............................................................................................................48
3.1.1.4. Thách thức........................................................................................................48
3.1.2. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng tài sản....................................................49
3.1.2.1. Tổng tài sản ......................................................................................................49
3.1.2.3. Các khoản phải thu...........................................................................................49
3.1.2.4. Hàng tồn kho ....................................................................................................49
3.1.2.5. Tài sản dài hạn .................................................................................................49
3.1.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................50
3.1.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn vay..................................................50
3.1.5. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................50
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ......................................51
3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................................51
3.2.1.1 Tiền và các khoản tương đương tiền.................................................................51
3.2.1.2. Phải thu ngắn hạn ............................................................................................52
3.2.1.3. Hàng tồn kho ....................................................................................................55
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn......................................................57
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý chi phí ................................................................57
3.2.3.1. Giá vốn hàng bán .............................................................................................58
3.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................................58
3.2.4. Xây dựng phướng án huy động vốn cho công ty ..............................................59
3.2.5. Công tác thu hồi nợ............................................................................................60
3.2.6. Nâng cao khả năng thanh toán .........................................................................61
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CSH Chủ sở hữu
EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
WTO Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hệ số khả năng thanh toán chung .................................................................18
Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..........................................................19
Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu..............................................................23
Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời của tài sản............................................................................24
Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..................................................................25
Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung .....................................................27
Bảng 2.7. Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản lưu động........................................................29
Bảng 2.8. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản ngắn hạn ........................31
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng khoản phải thu..................................................................32
Bảng 2.10. Hiệu quả quản lý hàng tồn kho ...................................................................33
Bảng 2.11. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản dài hạn..........................34
Bảng 2.12. Bảng chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh dưới góc độ vốn chủ sở hữu...........36
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay.........................................37
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh .......................39
Bảng 2.14. Bảng chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh dưới góc độ chi phí.........................40
Bảng 3.1. Dự báo kết quả kinh doanh năm 2013 ..........................................................52
Bảng 3.2. Mẫu hình phải thu khoản doanh thu tháng 1 của Việt Quang ......................54
Bảng 3.3. Mô hình tính điểm tín dụng...........................................................................54
Bảng 3.4. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty TNHH Hoàng Hà...............................55
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán nhanh.............................................................................20
Biểu đồ 2.2. Hệ số thanh toán tức thời ..........................................................................23
Biểu đồ 2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản.......................................................................25
Biểu đồ 2.4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..............................................................26
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2011 ..................................................30
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2012 ..................................................30
Biểu đồ 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán lãi vay..........................................37
Biểu đồ 2.8. Giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm.................................................41
Biểu đồ 2.9. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 3 năm..............................42
Biểu đồ 2.10. Chi phí tài chính của công ty qua 3 năm.................................................43
Biểu đồ 2.11. Tổng chi phí kinh doanh của công ty qua 3 năm....................................45
Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, đặc biệt là khi chúng ta chính
thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO thì hoạt động của các
công ty ở Việt Nam sẽ đứng trước những cơ hội và thách thức rất lớn. Để tận dụng
được những cơ hội và hạn chế được những thách thức trên bước đường hội nhập thì
đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh và hoạt động phải có lãi.
Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ thu hút được nhiều vốn đầu tư, tạo lòng tin
cho các đối tác, giúp doanh nghiệp cạnh tranh được với các công ty khác. Vì vậy,
doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh để thấy được hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp mình. Từ trước tới nay, việc phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh ít được quan tâm và đánh giá đúng tầm quan trọng của nó, vì hiệu quả
hay kết quả của hoạt động doanh nghiệp rất dễ được nhìn qua thông số lợi nhuận của
doanh thu. Do vậy người quản lý cần phải đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối
quan hệ qua lại giữa các số liệu phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được
từng phần hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cụ thể để
khai thác các tiềm năng và khắc phục các nhược điểm của doanh nghiệp nhằm nâng
cao hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH xây dựng Việt Quang là một trong những doanh nghiệp tư nhân
có tiếng trên địa bản Tỉnh Phú Thọ. Sau nhiều năm hoạt động trên thị trường công ty
đã có những tiến bộ vượt bậc trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Tuy vậy,
trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, với sự xuất hiện của hàng loạt đối thủ
cạnh tranh cùng lĩnh vực xây dựng thì việc đánh giá và phân tiichs thực trạng kinh
doanh để tìm ra giải pháp kinh doanh tối ưu nhất là vấn đề luôn được công ty xem xét
để có thể giũ vững vị thế và ngày càng nâng cao uy tín của mình trên thị trường. Hiện
nay, công ty đã tìm hiểu và nghiên cứu ở các khía cạnh về các chỉ tiêu tài chính, tốc độ
giảm doanh thu và lợi nhuận qua các năm, tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên
thị trương. Tuy nhiên, quá trình phân tích của công ty chỉ dừng lại ở việc tính toán các
chỉ tiêu tài chính, tốc độ giảm doanh thu, lợi nhuận mà chưa đề cập đến nguyên nhân
làm tăng giảm và chưa làm rõ được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố giá vốn, chi phí
hoạt động và thuế đến lợi nhuận của công ty. Vì vậy phân tích hoạt động kinh doanh là
rất caanh thiết và quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty
TNHH xây dựng Việt Quang nói riêng. Thông qua việc phân tích này, ban lãnh đạo
mới thấy được tình hình lợi nhuận, doanh thu mà công ty đã đạt được, đồng thời xác
ddingj được những nhân tố ảnh hưởng từ đó ban lãnh đạo có thể đề ra mục tiêu,
phương hướng và kế hoạch phát triển trong những năm tiếp theo.
Tài liệu dùng để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chủ
yếu dựa vào các số liệu trên báo cáo tài chính được lập theo định kỳ trong đó bảng cân
Thang Long University Library
đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng nhiều nhất trong việc phân
tích các tỷ số tài chính cho ta biết thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tại thời điểm phát triển.
Thấy rõ được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
tại Công ty TNHH xây dựng Việt Quang ” để thực tập với mục tiêu thấy được những
điểm mạnh, điểm yếu, sự phát triển cũng như tiềm năng của công ty trong những năm
qua.
Bài luận văn tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh
Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Việt
Quang
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH xây dựng Việt Quang
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển
và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ đòi hỏi các công ty muốn
tồn tại và phát triển phải hoạt động có hiệu quả, đặc biệt là trong công tác phân tích
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ cho các nhà quản trị có được cái nhìn toàn
diện về hoạt động của công ty mình, nhận thấy được những điểm yếu mà công ty mắc
phải để có thể đưa ra được cách khắc phục cũng như phương án hoạt động phù hợp
nhất cho công ty mình. Mặt khác đối với các nhà đầu tư và chủ nợ thì đây chính là
nguồn thông tin có giá trị ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra quyết định đầu tư.
Qua phân hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Việt
Quang đã cho thấy phần nào tình hình hoạt động của công ty. Nhìn chung trong các
năm qua hiệu quả hoạt động đã được nâng cao lên rõ rệt thể hiện ở doanh thu và lợi
nhuận tăng đáng kể từ năm 2011 sang năm 2012. Tuy nhiên bên cạnh những thành
công đạt được thì công ty còn nhiều hạn chế như hiệu quả đạt được chưa tương xứng
với tiềm năng và quy mô hoạt động, vốn tự chủ còn thấp, khả năng thanh toán chưa
cao…Do đó trong các năm tới công ty cần chú trọng khắc phục những yếu kém trên để
nâng cao hiệu quả hoạt đông hơn nữa cũng như uy tín để công ty có thể đứng vững và
phát triển trong tương lai.
Trong quá trình thực tập ở công ty em đã được tiếp cận và đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
xây dựng Việt Quang”. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo, Thạc sĩ Chu
Thị Thu Thủy đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong quá trình nghiên cứu. Em cũng
xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú và anh chị trong phòng kinh doanh, phòng kế
toán của công ty. Với thời gian và kiến thức có hạn nên khóa luận không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô, bạn bè và các cô chú
trong công ty để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Hồng Lĩnh
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hải Sản (2007), Quản trị tài chính doanh nghiệp, nhà xuất bản thống kê
2. Nguyễn Công Trình (2008), Phân tích báo cáo tài chính (Lý thuyế, bài tập và bài
giải), nhà xuất bản giao thông vận tải
3. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2008), Phân tích tài chính, nhà xuất bản thống kê
4. Th.s Bùi Anh Tuấn (2006), Giáo trình tài chính doanh nghiệp nhà xuất bản nông
nghiệp
5. Đại học kinh tế TP HCM (2008), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, nhà xuất bản
thống kê
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Một số vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của
quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất.
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo
mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu
số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý
của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường
có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như lao động, vốn,
máy móc, nguyên vật liệu…nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử
dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả
kinh doanh nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác
nhua.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có quan
điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng của
một lượng hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hóa khác. Một
nền kinh tế có hiệu quả nằm trong giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Thực chất quan
điểm này đã đề cập tới khái cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất
xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đat được việc
sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất làm cho nền kinh tế có
hiệu quả và rõ ràng xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà
mỗi nền kinh tế có thể đạt được trên giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế
theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá
trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh, với chi phí thấp nhất mà hiệu quả cao
nhất.
Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến
khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh.
- Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa
với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử
dụng nguồn lực sản xuất.
Thang Long University Library
2
- Hay như Manfred Kuhn lại cho rằng: Tính hiệu quả được xác định bằng cách
lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh, tức là tỷ số giữa kết
quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là
một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình
độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh
doanh, với chi phí thấp nhất mà hiệu quả cao nhất.
- Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng:
H = K – C
Trong đó: H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Là kết quả đạt được
C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
- Còn về so sánh tương đối thì: H =K/C
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết
quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số
sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần…Như vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khảng định bản chất của hiệu quả kinh
doanh là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các
mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác định
trong tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao
động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của donh nghiệp phải được xem xét một cách
toàn diện cả về không gian và thời gian, cả về mặt định tính và định lượng. Về mặt
thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, từng
giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ
kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích
trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi
con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao
động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tùy tiện, thiếu
cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo
dục, đào tạo nguồn nhân lực…
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động
của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định
3
hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có ý nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh
doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Môi trƣờng văn hóa trong doanh nghiệp: Môi trường văn hóa trong doanh
nghiệp là mức độ nhận thức và các mối quan hệ tương tác tạo nên văn hóa đặc trưng
của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp tác động đến tình cảm. lý trí và hành vi của
các thành viên cũng như sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong kinh doanh
hiện đại, trất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp liên doanh rất quan tâm chú
ý và đề cao môi trường văn hóa của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp thành công
trong kinh doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trường
văn hóa riêng biệt khác với các doanh nghiệp khác. Văn hóa doanh nghiệp tạo ra lợi
thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc
hình thành các mục tiêu chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên
hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào môi
trường văn hóa trong doanh nghiệp.
Môi trƣờng thông tin: Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong doanh nghiệp
ngày càng lớn hơn bao gồm tất cả các thông tin có liên quan đến từng bộ phân, từng
phong ban, từng người lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực
hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như
những người lao động trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải
giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi thông tin của doanh nghiệp. Việc hình thành quá
trình chuyển thông tin từ người này sang người khác, từ bộ phận này sang bộ phận
khacstaoj sự phối hợp trongm hiểu công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những
kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi
nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả
các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nhân tố quản trị lao động: Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc
xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong một môi trường kinh doanh
ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và
quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ
các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo daonh nghiệp bằng
phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính chất
quyết định đến sự thành đạt của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của
quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các
nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ cức của bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định
Thang Long University Library
4
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan
hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.
Lao động: Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia
vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Trình độ,
năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các
giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất,
chất lượng sản phẩm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh lao động thì tiền
lương và thu nhập của người lao độngcũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sane xuất
kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động tới tâm lý người lao động
trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó
làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác động tới tinh thần và trách
nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của
doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn nếu mức lương thấp thì
ngược lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách
phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hòa giữa lợi ích
của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh: Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh
nghiệp thông qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh
doanh, khả năng phân phối, đầu tưu có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có
hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Yêu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy
mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển
của doanh nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
kinh doanh.
1.1.3.2. Các yếu tố bên ngoài
Môi trƣờng văn hóa xã hội: Hiện nay có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng không chỉ
trực tiếp mà còn gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tình
trạng thất nghiệp ngày càng phổ biến, trình độ giáo dục, phong tục tập quán…có thể
theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp,
người lao động có nhiều cơ hội việc làm thì chi phí sử dụng lao động của doanh
nghiệp sẽ cao do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng
nếu tình trạng thất nghiệp cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm
làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh tuy nhiên sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có
thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ giáo dục cũng phần nào ảnh hưởng tới
hiệu quả kinh doanh nếu người lao động có trình độ chuyên môn vững chắc sẽ giúp
5
doanh nghiệp có những nhân công tay nghề cao, tạo ra sản phẩm làm hài lòng khách
hàng, nhanh chóng đạt được mục tiêu đề ra nhưng nếu như người công nhân không có
tay nghề, sản phẩm làm ra kém chất lượng làm mất uy tín của doanh nghiệp tới khách
hàng và ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của doanh nghiệp nên nó ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Môi trƣờng kinh tế chính trị: Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng
trưởng nề kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người…là
các yếu tố tác động trực tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng
trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát
được giữ mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu người tăng…sẽ tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.
Điều kiện tự nhiên: Các điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, thời tiết khí hậu…ảnh
hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh
doanh, năng suất chất lượng sản phẩn, ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất
mùa vụ…đặc biệt là trong ngành xây dựng, sản phẩm luôn phải đạt chất lượng cao để
chống chọi với những thay đổi bất thường của thời tiết. Do đó ảnh hưởng tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trƣờng khoa học kỹ thuật công nghệ: Tình hình phát triển khoa học kỹ
thuật công nghệ và các ứng dụng của nó vào sản xuất có ảnh hưởng rất lớn tới trình độ
kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp. Do đó
ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm, tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Nhân tố môi trường ngành
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành: Theo Micheal
Porter quan niệm rằng, các điều kiện về cạnh tranh trong một ngành phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau. Trong số các yếu tố này, ngoài các doanh nghiệp cạnh tranh
trong nội bộ ngành, còn có các nhân tố khác mà chúng ta đã đề cập một phần như
khách hàng, người cung ứng, các sản phẩm thay thế, các đối thủ tiềm năng. Số lượng
các doanh nghiệp mà càng đông và giống nhau thì tình hình trong tương lai càng
không ổn định.
Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp: Trên thực tế, khi đối thủ cạnh
tranh mới xâm nhập vào thị trường thì nói chung họ mang theo một khả năng sản xuất
mới và với mong muốn mạnh mẽ là bán sản phẩm và dịch vụ của mình. Hệ quả tức
thời của việc các nhà cạnh tranh mới xâm nhập thị trường là việc tăng cường độ thách
thức thương mại giữa các doanh nghiệp với nhau và tăng sức ép về mặt giá cả. Nguy
cơ này được đánh giá tùy theo các rào cản nhập cuộc của ngành và các biện pháp trả
Thang Long University Library
6
đũa từ phía các doanh nghiệp hiện tại. Các biện pháp này có thể là các hoạt động
thương mại mang tính cạnh tranh như là giảm giá, quảng cáo hoặc khuyến mại hoặc là
các chiến dịch phản công trên thị trường. Nếu rào cản nhập cuộc của ngành là lớn và
nếu các doanh nghiệp hiện tại sẵn sàng trả đũa thì nguy cơ xâm nhập sẽ rất nhỏ. Trong
trường hợp ngược lại thì sự việc sẽ khác đi. Trong trường hợp ngược lại thì sự việc lại
sẽ khác đi. Ví dụ, việc thâm nhập thị trường Pháp của các nhà sản xuất ôtô Nhật bản
đã bị chậm lại, điều này là do tồn tại hàng rào rất lớn đối với việc thâm nhập: đó chính
là "quota nhập khẩu". Quota nhập khẩu hạn chế được sự tăng cường độ cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp. Nếu biện pháp hạn chế nhập khẩu bị xoá bỏ thì người ta có thể
phải tham gia vào những cuộc chiến tranh giá cả, sản phẩm và dịch vụ của các hãng
sản xuất ôtô khác nhau
1.1.4. Khái niệm về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc đánh giá khả năng đạt được kết quả, khả
năng sinh lời của doanh nghiệp. Bởi vì mục đích cuối cùng của người chủ sở hữu, của
nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự tăng trưởng tài sản của doanh nghiệp, để thực
hiện tốt nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải sử dụng và phát triển tiềm năng kinh tế của
mình. Nếu không đảm bảo được khả năng sinh lời thì lợi nhuận tương lai sẽ không
chắc chắn, giá trị doanh nghiệp sẽ bị giảm, người chủ có nguy cơ bị mất vốn.
1.1.5. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả kinh doanh
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát
triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong kinh
doanh, các doanh nghiệp cần xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư. Muốn vậy
cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng của từng nhân tố đến
kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở phân tích kinh doanh. Thời kỳ
chủ nghĩa đế quốc, sự tích tụ cơ bản dẫn đến sự tích tụ sản xuất, các công ty ra đời sản
xuất phát triển cực kỳ nhanh chóng cả về quy mô lẫn hiệu quả. Với sự cạnh tranh gay
gắt và khốc liệt, để chiến thắng trong cạnh tranh, đảm bảo quản lý tốt các hoạt động
của công ty đề ra phương án kinh doanh có hiệu quả, nhà tư bản nhận thông tin từ
nhiều nguồn, nhiều loại và yêu cầu độ chính xác cao. Với đòi hỏi này công tác hạch
toán không thể đáp ứng được vì vậy cần phải có môn khoa học phân tích kinh tế độc
lập với nội dung phương pháp nghiên cứu. Ngày nay với những thành tựu to lớn về sự
phát triển kinh tế - văn hóa, trình độ khoa học kỹ thuật cao thì việc phân tích hiệu quả
càng trở nên quan trọng trong quá trình quản lý doanh nghiệp bởi nó giúp nhà quản lý
tìm ra phương án kinh doanh có hiệu quả nhất về kinh tế - xã hội – môi trường.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà quản lý đưa ra
những quyết định về sự thay đổi đó, đề ra những biện pháp sát thực để tăng cường hoạt
7
động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm huy động mọi khả năng tiềm tàng về vốn,
lao động, đất đai…vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan
trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế
thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất
càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả. Tóm lại hiệu quả kinh doanh đem lại cho
quốc gia sự phân bổ, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý đem lại hiệu quả cao
cho doanh nghiệp.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối
chính là lợi nhuận đạt được, nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán
bộ công nhân viên. Đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động
trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng một vai
trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn giúp
doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
Đối với ngƣời lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy
kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả hoạt động của
mình. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đòi sống lao động
thúc đẩy năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung hiện nay càng trở thành nhu cầu của
doanh nghiệp nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Có thể nói hầu hết những quyết
định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính có hiệu quả đều xuất phát từ các
phân tích khoa học và khách quan vì vậy hoạt động phân tích kinh doanh có ý nghĩa
rất quan trọng. Việc phân tích sẽ giúp nhà quản lý đánh giá chính xác hiệu quả kinh
doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu được xây dựng, đồng thời xác định các nhân tố ảnh
hưởng tới quá trình và kết quả kinh doanh. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất
kinh doanh được sử dụng trong bài luận văn này như sau:
1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh ở
mức độ nào, xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng.
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học hiệu quả sản xuất kinh doanh một doanh
nghiệp bao giờ cũng cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu tổng
hợp (tổng quát) và các chỉ tiêu chi tiết (cụ thể). Các chỉ tiêu đó phản ánh được sức sản
xuất, suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn (kể cả tổng số
và phần gia tăng). Dưới đây là một số chỉ tiêu cơ bản:
Thang Long University Library
8
1.2.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành
Tài sản lưu động thường bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển
nhượng, các khoản phải thu và dự trữ; còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản
vay ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả
nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác…Cả tài sản lưu động và nợ ngắng hạn
đều có thời hạn nhất định – tới một năm. Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành là thước
đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiêp, nó cho biết mức độ của các khoản
nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành
tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ.
1.2.1.2. Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn
hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành
tiền. Tài sản dự trữ là những tài sản khó chuyển đổi hơn trong tổng TSLĐ . Do vậy
khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không
phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho).
1.2.1.3. Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ
ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền.
1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE
Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu được xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế
cho vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được các
nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. tăng
mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản
lý tài chính doanh nghiệp.
1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời của tài sản - ROA
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của
một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích
9
và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lãi hoặc thu nhập sau
thuế để so sánh với tổng tài sản.
* Hiệu suất sử dụng tài sản (HTS) được thể hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả đạt
được trên tài sản của doanh nghiệp. Ta có chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản đầu tư vào doanh nghiệp sẽ tạo ra được
bao nhiêu đồng giá trị sản xuất (doanh thu thuần). Giá trị chỉ tiêu này càng tăng chứng
tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tăng.
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (TL/D): Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa
các chỉ tiêu kết quả của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu
thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Trị số của chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hiệu quả của doanh nghiệp càng lớn, đồng thời còn cho biết ngành hàng
có tỷ suất lợi nhuận cao. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận tổng hợp của tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và lợi nhuận
từ thu nhập khác.
1.2.1.6. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu - ROS
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nó phản ánh về sự biến động của hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu càng cao chứng tỏ hiệu quả càng lớn, lợi nhuận sinh ra
càng nhiều từ doanh thu, cho thấy doanh nghiệp càng thành công trong lĩnh vực của
mình.
1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản người ta thường tính ra và
so sánh giữa kỳ phân tích và kỳ gốc trên các chỉ tiêu “sức sản xuất”, “sức sinh lời” và
“suất hao phí” của tài sản và dựa vào sự biến động của các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá.
Các chỉ tiêu này được tính cho tổng tài sản bình quân, cho tổng tài sản ngắn hạn và
tổng tài sản dài hạn. Cụ thể đối với hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản ta thường
tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau:
1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Thang Long University Library
10
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tài sản bình quân đem lại mấy đơn vị doanh thu
thuần. Sức sản xuất của tổng tài sản càng lớn, hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng tăng
và ngược lại, nếu sức sản xuất của tổng tài sản càng nhỏ, hiệu quả sử dụng tổng tài sản
càng giảm. Tổng tài sản bình quân trong kỳ được tính như sau:
Chỉ tiêu sức sinh lời của tổng tài sản cho biết một đơn vị tài sản bình quân đem
lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của tổng tài sản càng lớn thì hiệu quả sử
dụng tổng tài sản càng cao và ngược lại.
Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần,
doanh nghiệp phải có bao nhiêu đơn vị tổng tài sản bình quân. Suất hao phí càng lớn
thì hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng thấp và ngược lại.
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng TSNH được phản ánh qua các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị TSNH bình quân đem lại mấy đơn vị doanh
thu thuần. Sức sản xuất của TSNH càng lớn, hiệu quả sử dụng TSNH càng tăng và
ngược lại, nếu sức sản xuất của TSNH càng nhỏ, hiệu quả sử dụng TSNH càng giảm.
TSNH bình quân được tính như sau:
11
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSNH làm ra mấy đồng lợi nhuận thuần hay
lợi nhuận gộp trong kỳ. Sức sinh lời của TSNH càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSNH
càng tăng và ngược lại.
Chỉ tiêu này cho ta thấy để có một đơn vị doanh thu thuần, doanh nghiệp cần phải
có bao nhiêu TSNH bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSNH càng
thấp và ngược lại.
1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu quả sử dụng TSDH được phản ánh qua các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị TSDH bình quân đem lại mấy đơn vị doanh
thu thuần. Sức sản xuất của TSDH càng lớn, hiệu quả sử dụng TSDH càng tăng và
ngược lại, nếu sức sản xuất của TSDH càng nhỏ, hiệu quả sử dụng TSDH càng giảm.
TSDH bình quân được tính như sau:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSDH làm ra mấy đồng lợi nhuận thuần hay
lợi nhuận gộp trong kỳ. Sức sinh lời của TSDH càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSDH
càng tăng và ngược lại.
Để có một đơn vị doanh thu thuần, doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị
TSDH bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSDN càng thấp và
ngược lại.
1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh chính là điều kiện để doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, vì vậy khi bỏ vốn vào bất cứ hoạt động kinh
doanh nào người chủ sở hữu luôn quan tâm đến sự bảo toàn và phát triển của doanh
nghiệp cũng như nguồn vốn chủ sở hữu nói trên. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu là
Thang Long University Library
12
một thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh khốc
liệt như hiện nay. Do đó ngoài việc xem xét hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản
thì hiệu quả kinh doanh còn được xem xét cả dưới góc độ nguồn vốn mà chủ yếu là
vốn chủ sở hữu. Dưới góc độ này, hiệu quả kinh doanh cũng được nhìn nhận ở sức sản
xuất, sức sinh lời và suất hao phí của vốn chủ sở hữu. Đây là những nội dung phân tích
được các nhà nhà đầu tư, các nhà tín dụng quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền với lợi ích
của họ cả về hiện tại và tương lai.
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân đem lại mấy đơn vị
doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn chủ
sở hữu càng tăng và ngược lại. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu càng nhỏ thì hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu càng giảm. Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ được tính như
sau:
Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cho ta biết một đơn vị vốn chủ sở hữu
bình quân đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu càng
cao thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ngày càng cao và ngược lại.
Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần
doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân. Suất hao phí
càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng thấp và ngược lại.
1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
Hệ số thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn.
Nó cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không.
Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc tổng
của 4 quý gần nhất.
Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu hay không
thông qua đánh giá kết cấu lợi nhuận cho người vay. Từ đó đánh giá xem nên vay
13
thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã tối ưu cần duy trì. Hệ số này cho biết mức
độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này,
các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Việc
tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan trọng. Rõ
ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh
nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn.
Khả năng trả lãi của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài
sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy
giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức
nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên
rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy
nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu
hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một doanh nghiệp phải
đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ
của mình.
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng
tiền vay thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của
doanh nghiệp.
1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản cho các
chủ sở hữu. Bởi vậy doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định trong quá
trình thực hiện hoạt động kinh doanh. Tùy theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp
mà tỷ trọng các bộ phận chi phí có thể không giống nhau và cũng tùy theo các cách
tiếp cận khác nhau, người ta có thể xem xét các loại chi phí dưới các góc độ khác
nhau.
1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tổng chi phí sản xuất kinh doanh
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các khoản tiền mà doanh nghiệp bỏ
ra để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. Tổng chi phí có
liên quan đến tổng số lượng sản lượng sản phẩm tiêu thu, khi tổng sản lượng sản phẩm
tiêu thụ thay đổi thì tổng chi phí cũng thay đổi theo. Tổng chi phí là chỉ tiêu tuyệt đối
phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh được xác định trên cơ sở tính toán và tổng hợp
mục tiêu chi phí cụ thể. Việc đó phải dựa vào tính toán xác định từng khoản mục chi
phí phát sinh trong kỳ. Tổng chi phí được thể hiện qua công thức sau:
Thang Long University Library
14
F = Fđk + Pps - Fck
Trong đó: F : là tổng chi phí sản xuất kinh doanh
Fđk là số dư đầu kỳ (Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp còn tồn đầu
kỳ)
Pps là tổng chi phí phát sinh trong kỳ kế hoạch
Fck là số dư chi phí phân bổ cho hàng hóa dự trữ cuối kỳ (Chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp)
1.2.4.2. Phân tích giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng giá vốn hàng bán đem lại mấy đồng doanh thu
thuần. Sức sản xuất của giá vốn hàng bán càng lớn, hiệu quả sử dụng càng tăng và
ngược lại. Sức sản xuất của giá vốn hàng bán càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng càng
giảm. Giá vốn hàng bán bình quân trong kỳ được tính như sau:
Chỉ tiêu sức sinh lời của giá vốn hàng bán cho ta biết một đơn vị gia vốn hàng
bán bình quân đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của giá vốn hàng bán
càng lớn thì hiệu quả ngày càng cao và ngược lại.
Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần doanh nghiệp cần
phải có bao nhiêu đơn vị giá vốn hàng bán bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu
quả sử dụng càng thấp và ngược lại.
1.2.4.3. Phân tích chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng chi phí bán hàng bỏ ra đã tạo được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của chi phí bán hàng càng lớn, hiệu quả sử
15
dụng càng tăng và ngược lại. Sức sản xuất của chi phí bán hàng càng nhỏ thì hiệu quả
sử dụng càng giảm. Chi phí bán hàng bình quân trong kỳ được tính như sau:
Chỉ tiêu sức sinh lời của chi phí bán hàng cho ta biết một đồng chi phí bán hàng
bình quân đem lại mấy đồng lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của chi phí bán hàng càng
lớn thì hiệu quả ngày càng cao và ngược lại.
Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần doanh nghiệp cần
phải có bao nhiêu đơn vị chi phí bán hàng bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu
quả sử dụng càng thấp và ngược lại.
1.2.4.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng chi phí quản lý doanh nghiệp bỏ ra đã tạo
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của chi phí QLDN càng lớn, hiệu
quả sử dụng càng tăng và ngược lại. Sức sản xuất của chi phí QLDN càng nhỏ thì hiệu
quả sử dụng càng giảm. Chi phí QLDN bình quân trong kỳ được tính như sau:
Chỉ tiêu sức sinh lời của chi phí QLDN cho ta biết một đồng chi phí QLDN
bình quân đem lại mấy đồng lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của chi phí QLDN càng lớn
thì hiệu quả ngày càng cao và ngược lại.
Thang Long University Library
16
Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần doanh nghiệp cần
phải có bao nhiêu đơn vị chi phí QLDN bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả
sử dụng càng thấp và ngược lại.
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY
TNHH VIỆT QUANG
2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Việt Quang
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VIỆT
QUANG
- Tên tiếng anh: VIET QUANG CONSTRUCTION LIMITED LIABILITY
COMPANY
- Địa chỉ: Số nhà 2388, đại lộ Hùng Vương, phường Vân Cơ, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ
- Giám đốc: Vũ Văn Trung
- Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 27/11/2001
- Điện thoại: (0210) 3952194
- Mã số thuế: 260025694
Trải qua 12 năm thực hiện nhiệm vụ bao thầu xây lắp, trong thời kỳ bao cấp
cũng như trong giai đoạn đổi mới cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
Công ty TNHH xây dựng Việt Quang luôn cố gắng khắc phục khó khăn tạo bước đi
hợp lý, phát huy sáng tạo để thực hiện hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
Công ty có lực lượng lao động lành nghề trình độ cao trong mọi công việc: nề, mộc,
sắt, bê tông, hoàn thiện, trang trí nội thất và lắp đặt điện nước, đủ khả năng đảm nhận
thi công công trình từ đơn giản đến phức tạp yêu cầu kỹ thuật cao. Đội ngũ cán bộ
quản lý dày dặn kinh nghiệm về quản lý kinh tế, hạch toán kinh doanh, quản lý kỹ
thuật, tổ chức chỉ đạo thi công. Công ty đã từng đảm nhận thi công nhiều công trình
trọng điểm yêu cầu tiến độ thi công nhanh, chất lượng mỹ thuật cao mang ý ngĩa kinh
tế, chính trị của Tỉnh. Ngoài ra công ty còn đảm nhận thi công nhiều công trình chào
mừng ngày lễ lớn của Tỉnh, được UBND tỉnh Phú Thọ tặng bằng khen về thành tích
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong nhiều năm.
Trước tình hình thị trường luôn luôn đổi mới, cải tiến dây chuyền công nghệ đi
lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa, công trình xây dựng ngày càng yêu cầu đẹp, kết cấu
bền vững, vật liệu hoàn thiện, chất lượng kỹ thuật ngày càng cao. Công ty luôn luôn
17
đổi mới công nghệ, mua mới bổ sung máy móc thiết bị thi công, đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật thi công công trình.
Ý thức rõ chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố quyết định sự sống còn của
công ty nên phương châm làm việc của tập thể cán bộ nhân viên là luôn nhiệt tình,
năng động, phát huy tính sáng tạo và áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại trong công
tác quản lý và triển khai thi công các công trình như tiêu chuẩn quản lý chất lượng
theo quy trình, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện để đảm bảo cung cấp sản phẩm –
dịch vụ có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh và đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động,
bảo vệ môi trường. Và tiêu chí chất lượng được xem là thước đo giá trị đồng thời việc
mang lại những công trình xây dựng chất lượng cho khách hàng là niềm tự hào của
toàn thể nhân viên công ty. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất
kinh doanh gạch ngói, gốm xây dựng, bê tông thương phẩm, các cấu kiện bê tông đúc
sẵn; khai thác, chế biến kinh doanh đá xây dựng; kinh doanh các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây tải điện cao hạ thế, trạm biến áp; quản lý
kinh doanh cơ sở hạ tầng; tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp; tư vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp…
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển, việc xây nhà cũng như lắp đặt các
trang thiết bị trong nhà cũng ngày càng được quan tâm nhiều hơn phù hợp với từng
hoàn cảnh, từng điều kiện. Vì thế việc cung cấp những sản phẩm mới, không chỉ đáp
ứng được chất lượng sản phẩm mà còn chú ý đến mẫu mã, kiểu cách sao cho phù hợp
với thị hiếu của người tiêu dùng là vấn đề mà công ty Việt Quang đang và sẽ quan
tâm. Hiện nay ngành nghề kinh doanh của công ty là:
- Xây dụng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường
cống), thủy lợi, điện; San lấp mặt bằng, lắp đặt đường cống thoát nước
- Giám sát kỹ thuật thi công các công trình cấp thoát nước, dân dụng, công
nghiệp, thủy lợi, giao thông, điện
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
- Cho thuê máy móc, thiết bị thi công công trình
- Trồng rừng và trồng cây xanh hoa viên
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng như bán buôn sắt, thép,
máy móc thiết bị và phụ tùng xây dựng, thiết bị điện, dây điện…
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình như thiết kế tổng mặt bằng công
trình, kiến trúc công trình; thiết kế cấp thoát nước đối với công trình dân dụng, công
nghiệp, trạm bơm; thiết kế công trình công cộng (hè, sân vườn)…
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
Thang Long University Library
18
- Thi công xây dựng và thực nghiệm chuyển giao công nghệm mới các công
trình: kiến trúc dân dụng, nhà ở, giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật…
- Lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng, báo cáo kinh tế kỹ thuật các công
trình xây dựng…
- Phân tích đánh giá lựa chọn nhà thầu, kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng
và công trình xây dựng
2.2. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh
2.2.1.Khả năng thanh toán
2.2.1.1. Khả năng thanh toán chung
Bảng 2.1. Hệ số khả năng thanh toán chung
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng tài sản
4.958 4.953 7.682 7.698
Tổng nợ phải trả
833 855 3.638 4.285
Hệ số khả năng thanh
toán chung 5,95 5,79 2,11 1,80
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Nhận xét: Hệ số khả năng thanh toán chung của công ty có xu hướng giảm dần từ
năm 2009 đến 2012 và đạt mức thấp nhất vào năm 2012 bằng 1,8 lần. Hệ số khả năng
thanh toán chung của công ty giảm tức là việc sử dụng tài sản để chi trả cho các khoản
nợ của công ty giảm xuống, điều này làm tăng mức rủi ro tài chính qua các năm của
công ty. Qua bảng trên có thể nhận thấy rằng nguyên nhân của hệ số thanh toán chung
giảm do tốc độ tăng đầu tư vào tài sản chậm hơn so với tốc độ tăng của việc sử dụng
nợ:
Năm 2009-2010: Có thể nhận thấy rằng khả năng thanh toán chung trong hai
năm 2009 và năm 2010 giảm nhẹ từ 5,95 lần xuống còn 5,79 lần, điều này là do năm
2010 mức đầu tư vào tài sản không gia tăng nhiều, sự gia tăng đầu tư chủ yếu là khoản
mục tài sản ngắn hạn do công ty có thêm công trình mới vì vậy hàng tồn kho và khoản
phải thu gia tăng nhẹ. Để đảm bảo tài trợ cho tài sản ngắn hạn gia tăng, công ty tăng
tương ứng nợ ngắn hạn.
Năm 2010-2011: Khả năng thanh toán chung tiếp tục giảm mạnh từ 5,79 lần
xuống 2,11 lần. Nguyên nhân chủ yếu là do các công trình hoàn thành và ký kết từ
năm trước một phần chưa hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư nên khoản mục chi phí
19
xây dựng cơ bản dở dang trong hàng tồn kho tăng mạnh, kéo theo nguồn vốn để tài trợ
cho khoản mục này cũng tăng, nợ ngắn hạn tăng từ 833 triệu lên đến 3.673 triệu.
Năm 2011-2012: Khả năng thanh toán chung giảm xuống mức thấp nhất trong 4
năm với mức 1,8 lần. Điều này là do trong năm 2012, cùng với việc ký kết các hợp
đồng mới thì một loạt các công trình của công ty hoàn thành bàn giao quyết toán cho
chủ đầu tư (làm cho khoản mục hàng tồn kho chiếm chủ yếu là chi phí xây dựng cơ
bản dở dang giảm từ 2.045 triệu đồng xuống còn 1.001 triệu đồng. Tuy nhiên các công
trình này công ty vẫn chưa thu được hết tiền làm cho khoản phải thu khách hàng tăng
mạnh từ 1.936 triệu đồng lên tới 3.700 triệu đồng. Hệ quả của điều này là công ty phải
tăng các khoản vay ngắn hạn lên từ 3.763 triệu đồng lên tới 4.285 triệu đồng. Ngoài ra,
do trong năm 2011 công ty làm ăn không hiệu quả thể hiện ở việc lợi nhuận sau thuế
âm 74 triệu đồng làm cho một trong những chủ sở hữu của công ty đã quyết định rút
vốn vì vậy vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm 4.020 triệu đồng xuống còn 3.400 triệu
đồng.
2.2.1.2. Khả năng thanh toán hiện hành
Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Đơn vị: Lần
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Chênh lệch
2011/2010 2012/2011
1. Khả năng thanh 1,29 1,11 1,15 (0,18) 0,04
toán hiện hành
2. Khả năng thanh 1,20 0,49 0,91 (0,71) 0,42
toán nhanh
3. Khả năng thanh
toán tức thời
0,12 0,002 0,01 (0,118) 0,008
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Khả năng thanh toán ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Nếu các chỉ tiêu thanh toán nợ ngắn hạn thấp, kéo dài thường
xuất hiện rủi ro tài chính, nguy cơ phá sản có thể xảy ra kể cả trong điều kiện chỉ tiêu
khả năng thanh toán tổng quát cao. Hệ số thanh toán hiện hành là công cụ đo lường
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, biểu thị sự cân bằng giữa TSNH và nợ
ngắn hạn. Ý nghĩa của tỷ số này là nói lên mức độ trang trải của TSNH đối với khoản
nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay nợ thêm nào. Tóm lại cho ta biết tại một
thời điểm nhất định ứng với một đồng nợ ngắn hạn thì công ty có khả năng huy động
bao nhiêu từ TSNH để trả nợ. Cụ thể như sau:
Thang Long University Library
20
(1) Khả năng thanh toán hiện hành: Hệ số thanh toán hiện hành của công ty
năm 2011 giảm 0,18 lần so với năm 2010 và đến năm 2012 thì hệ số này không tăng
nhiều so với năm 2011 là do:
- Năm 2011, hệ số này là 1,11 giảm hơn trước 0,18 lần tương ứng giảm
13,95%. Tuy mức độ giảm là không lớn nhưng là biểu hiện không tốt. Điều này cho
thấy mức dự trữ năm 2011 cao hơn năm 2010 nguyên nhân là do chi phí xây dựng cơ
bản dở dang của các công trình chưa hoàn thành tăng và khoản phải thu khách hàng
của công ty gia tăng do chưa đòi được nợ. Trong khi đó mức nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp cũng tăng nhưng với tốc độ lớn hơn so với tốc độ tăng của dự trữ điều đó sẽ tạo
điều kiện cho mức độ rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp tăng.
- Năm 2012, có một sự tăng nhẹ từ 1,11 lên 1,15 tương ứng 3,60%. Nguyên
nhân tăng là do trong năm 2012 một số công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu
tư làm cho hàng tồn kho có xu hướng giảm xuống và phải thu khách hàng có xu hướng
tăng, hơn nữa trong năm công ty cũng đã trả một số khoản nợ cho nhà cung cấp khiến
cho khoản phải trả người bán giảm từ 1040 triệu đồng xuống còn 311 triệu đồng, tuy
nhiên vay ngắn hạn gia tăng. Kết hợp các nhân tố tăng giảm thì tốc độ tăng của tài sản
ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán ngắn hạn tăng
nhẹ.
Qua phân tích khả năng thanh toán hiện hành của công ty qua 4 năm ta thấy
các hệ số này lúc tăng lúc giảm nhưng tăng giảm phụ thuộc chính vào khoản phải thu
khách hàng và hàng tồn kho do đó nếu công ty không quản lý tốt hoạt động thu nợ có
thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên hệ số thanh toán hiện hành chưa
phản ánh đúng năng lực thanh toán của doanh nghiệp. Để đánh giá chính xác hơn ta
tiếp tục phân tích đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu tiếp theo.
2.2.1.3. Khả năng thanh toán nhanh
Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán nhanh
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
21
Qua bảng phân tích cũng như biểu đồ ta có thể thấy được rằng hệ số thanh toán
nhanh của công ty đang có xu hướng giảm thấp. Điều này là do ta đã loại bỏ lượng
hàng tồn kho (HTK) ra khỏi công thức tính nhưng HTK lại chiếm tỷ trọng quá cao
trong TSNH. Cụ thể:
- Năm 2010 hệ số thanh toán nhanh là 1,2 lần tức là không cần bán HTK hay
vay mượn gì thêm với 1 đồng nợ ngắn hạn công ty có thể đảm bảo thanh toán bằng 1,2
đồng TSNH. Như vậy công ty có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, đảm bảo khả năng
thanh toán cho khách hàng. Nhưng đến năm 2011 thì con số này chỉ còn 0,49 lần, giảm
0,76 đồng so với năm 2010, tức bây giờ 1 đồng nợ ngắn hạn thì chỉ còn 0,49 đồng tài
sản thanh khoản cao để chi trả. Nguyên nhân là do trong năm nợ phải trả của công ty
tăng cao trong khi đó thì lượng HTK (chủ yếu là các công trình xây dựng dở dang)
chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH là 50,74% nên khi bị loại trừ thì tài sản còn lại (chủ
yếu là khoản phải thu khách hàng chiếm 48,04%) để chi trả cho nợ. Khi cần thanh toán
ngay những khoản nợ lưu động tới hạn thì phải ứng trước lượng nguyên vật liệu tồn
kho để thanh toán. Đồng thời do tiền và các khoản tương đương tiền cũng giảm mạnh
từ 100.848.854 đồng xuống 8.596.267 đồng, tức giảm 91,48%. Đây là một tín hiệu xấu
và mang lại nhiều rủi ro cho công ty khi khả năng thanh toán nhanh của công ty không
đủ để thanh toán nợ. Vì vậy công ty cần phải tăng lượng tiền dự trữ lên đến mức cho
phép và phần nợ ngắn hạn xuống đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng được ngay
những nhu cầu về thanh toán.
- Năm 2012, hệ số thanh toán nhanh của công ty có dấu hiệu phục hồi và đạt
mức 0,91 lần tăng 0,47 lần tức 1 đồng nợ phải trả bây giờ được chi trả bởi 0,91 đồng
tài sản thanh khoản cao. Tuy vậy, với số liệu này, ta thấy khả năng thanh toán nhanh
của công ty là chưa cao, tài sản thanh khoản chưa đủ để đáp ứng được nợ ngắn hạn.
Nguyên nhân là do giá trị HTK chiếm trong TSLĐ năm 2012 thấp hơn năm 2011 là
1.044.256.664 đồng, làm cho khả năng thanh toán nhanh cao hơn năm 2011. Bên cạnh
đó tốc độ tăng của tổng tiền và khoản phải thu chậm hơn so với tốc độ tăng của nợ
ngắn hạn. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng dần hệ số này lên.
Việc loại giá trị HTK của công ty ra khỏi khả năng thanh toán bằng TSLĐ, làm
cho khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ số hiện hành của công ty
nhưng nó đã phản ánh đúng thực chất khả năng thanh toán nhanh bằng TSLĐ. Điều
này giúp cho công ty tăng uy tín về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn một
cách nhanh chóng.
2.2.2. Khả năng thanh toán tức thời
Với hai hệ số trên, ta thừa nhận rằng khoản phải thu có khả năng chuyển nhanh
thành tiền để trả nợ ngắn hạn, việc thu hồi các khoản này chỉ là vấn đề thời gian. Một
thị trường (tài chính, tiền tệ) trôi trải sẽ giúp cho việc trao đổi mua bán các “khoản
Thang Long University Library
22
phải thu” này. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường nói chung và thị trường tài chính
nói riêng chưa được phát triển như hiện nay, hệ số thanh toán nhanh thích hợp hơn là
hệ số khả năng thanh toán tức thời.
23
Biểu đồ 2.2. Hệ số thanh toán tức thời
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Cũng như hệ số thanh toán nhanh sau khi loại bỏ tiếp những TSNH khác để
xem xét khả năng thanh toán tức thời thì qua đồ thị ta thấy rằng hệ số này là quá thấp
so với nợ ngắn hạn luôn gia tăng qua các năm. Cụ thể năm 2011 hệ số này là 0,002 lần
giảm 0,118 lần so với năm 2010. Nguyên nhân là do vốn bằng tiền của công ty giảm
mạnh còn 8.596.267 đồng, giảm 92.252.587 đồng. Đến năm 2012 hệ số này đang có
dấu hiệu phục hồi đạt 0,01 lần. Điều này là do công ty đã tăng cường nâng cao lượng
tiền dự trữ lên dần qua các năm. Năm 2012 lượng vốn bằng tiền đạt 45.469.012 đồng
tăng 36.872.745 đồng so với năm 2011 nên đã kéo theo sự gia tăng của hệ số trên.
Việc lượng tiền dự trữ không đủ đáp ứng khả năng chi trả sẽ dẫn đến nhiều rủi
ro cho công ty trong việc các nhà cung cấp cũng như các tổ chức tín dụng bất ngờ thu
hồi lại các khoản nợ nhưng việc này lại có khả năng rất thấp. Nên việc sử dụng vốn đi
chiếm dụng để gia tăng hiệu quả của lợi nhuận là một biện pháp tốt, cũng như sử dụng
tiền trong việc thúc đẩy nhanh quá trình xoay vòng vốn cho công ty. Nhưng công ty
cũng không nên chủ quan mà phải có hướng đề phòng những rủi ro không đáng có
trong những năm tới.
2.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE
Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: 1000VNĐ
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011
Mức
Tỷ lệ
(%)
Mức Tỷ lệ
Lợi nhuận
sau thuế
17.152 (74.868) 10.248 (92.019) (537) 85.116 (114)
Vốn CSH 4.119.241 4.044.373 3.412.318 (74.868) (1,80) (632.055) (156)
ROE (%) 0,42 (1,85) 0,30 (2,27) (540) 2,2 (116)
Thang Long University Library
24
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Qua bảng phân tích ta thấy rằng ROE năm 2010 là cao nhất cao hơn năm 2011
và 2012. Điều này cho thấy công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn những năm
sau đó do mở rộng quy mô kinh doanh và đề ra các chính sách không hợp lý. ROE
năm 2011 là -1,85% có nghĩa là cứ 100 đồng bỏ vào sản xuất kinh doanh thì công ty
phải bù lỗ 1,85 đồng. Nguyên nhân chủ yếu do trong năm 2012 doanh thu từ hoạt động
sản xuất kinh doanh chính và doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ đủ bù đắp cho phần
chi phí hoạt động và dư thừa 160 triệu, nhưng chi phí tài chính (chi phí lãi vay) công
ty phải trả trong năm lên tới xấp xỉ 222 triệu, dẫn đến công ty bị lỗ. Năm 2012, tỷ suất
lợi nhuận trên vốn CSH là 0,3 có nghĩa là cứ 100 đồng vốn CSH bỏ vào sản xuất kinh
doanh thì thu lại được 0,3 đồng lợi nhuận, so với năm 2011 tỷ suất này tăng 2,15 đồng.
Nguyên nhân của sự gia tăng này là do trong năm lợi nhuận ròng đã tăng lên đến
10.248.217 đồng với sức tăng 113,69% so với năm 2011, còn vốn CSH giảm nên làm
cho tỷ suất tăng trong năm. Mặc dù tỷ số ROE có xu hướng tăng qua các năm nhưng
có thể thấy rằng tốc độ sinh lời của vốn CSH là khá thấp ở mức trung bình qua 3 năm
là -0,38 tức là 100 đồng vốn mà CSH đầu tư vào doanh nghiệp phải bù lỗ 0,38 đồng
điều này chứng tỏ công ty chưa cân đối hài hòa giữa vốn CSH và vốn đi vay ảnh
hưởng đến lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn phục vụ cho mục
đích mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Trong thời gian tới công ty cần có biện pháp quản lý chi phí một cách có hiệu
quả hơn nữa, kết hợp đẩy mạnh dịch vụ cung cấp phục vụ tốt cho các hoạt động bán
hàng, nhằm làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận để phát huy sử dụng đòn bẩy tài chính
hợp lý. Điều này sẽ giúp công ty nâng cao được hệ số ROE từ đó nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
2.2.4. Tỷ lệ sinh lời của tài sản - ROA
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng
lớn. Để có được cái nhìn tổng quan hơn, ta xem bảng phân tích dưới đây:
Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời của tài sản
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011
Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ
Lợi nhuận
sau thuế 17.152 (74.868) 10.248 (92.020) (537%) 85.116 831%
Tổng tài sản 4.952.726 7.682.260 7.697.508 2.729.533 55% 15.248 0,20%
ROA (%) 0,35% (0,97%) 0,13% (1,32%) (381%) 1,11% 832%
(Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán)
25
Biểu đồ 2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có xu hướng giảm. Nếu năm 2010, cứ
100 đồng tài sản đầu tư vào công ty tạo ra được 0,35 đồng lợi nhuận sau thuế thì năm
2011 công ty phải bù đắp 0,97 đồng do kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty thua lỗ hay khả năng sinh lợi của vốn đầu tư thấp. Nguyên nhân là do tổng tài
sản tăng nhanh từ năm 2010 đến 2011: năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.729.533.455
đồng, hiệu quả sử dụng tài sản năm 2011 giảm xuống so với năm 2010 dẫn đến tỷ suất
lợi nhuận trên tổng tài sản cũng giảm. Hệ số này giảm chứng tỏ công ty đang có kế
hoạch và xu hướng khai thác sử dụng tài sản chưa hiệu quả. Vì vậy trong thời gian tới
công ty cần có những biện pháp khai thác năng lực sản xuất của TSCĐ hiện có, đồng
thời làm tốt công tác quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
cũng như hiệu suất sử dụng vốn cố định thì càng có điều kiện tăng khả năng sinh lời.
Sang năm 2012 khả năng sinh lời từ tài sản có xu hướng tăng lên. Nếu năm 2011
cứ 100 đồng tài sản đầu tư vào công ty phải bù đắp 0,97 đồng lợi nhuận trước thuế thì
sang năm 2012 tạo ra được 0,13 đồng. Đây là một dấu hiệu tốt. Do tốc độ tăng của lợi
nhuận thấp hơn tốc độ tăng của tài sản, trong những năm tới công ty cần nâng cao hơn
nữa việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả nhất nhằm tạo ra mức lợi nhuận cao hơn,
tức là việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn.
2.2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS
Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Đơn vị tính: %
Chỉ
tiêu
2010 2011 2012
2011/2010 2012/2011
Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ
ROS 0.47 (4.47) 0.13 (4,94) (1.053) 4,61 (103)
(Nguồn: Tính toán qua báo cáo tài chính)
Thang Long University Library
26
Biểu đồ 2.4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong năm 2010 là 0,47% có nghĩa là cứ 100
đồng doanh thu thì đem lại 0,47 đồng lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu vào
năm 2010 là chưa cao nhưng có vẻ là cao nhất trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Sang
năm 2011 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm xuống còn -4,47 % có nghĩa là doanh
thu không đủ để bù đắp chi phí và công ty bị lỗ. Tỷ suất này vào năm 2011 đã giảm
xuống 4.94 đồng lợi nhuận so với năm 2010. Tỷ số này cho thấy công ty đang dần tụt
dốc, kinh doanh kém hiệu quả nên cần có những biện pháp tích cực nhằm đẩy mạnh
doanh thu tiêu thụ.
Đến năm 2012, cứ 100 đồng doanh thu đã tăng lên 0,13 đồng lợi nhuận. So với
năm 2011 thì tỷ suất này đã tăng lên với mức 4,61 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân là do
trong năm 2012 công ty đã kiểm soát tốt hơn chi phí, mức tăng doanh thu lớn hơn mức
tăng chi phí do đó công ty đã có khoản lãi tương ứng là hơn 10 triệu đồng. Tuy nhiên
mức thu nhập như vậy là rất nhỏ so với số vốn bỏ ra, hiệu quả sinh lời ở mức thấp.
Tóm lại, thông qua phân tích hiệu quả sinh lời của công ty có thể nhận thấy
rằng hiệu quả quản lý tài sản, nguồn vốn và cân đối chi phí của công ty kém. Điều này
kéo theo khả năng sinh lời của công ty ở mức thấp. Do đó, trong những năm tới công
ty cần tăng cường quản lý tài sản, nguồn vốn kết hợp với các biện pháp tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo điều kiện phát
triển bền vững. Để xem xét chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sinh lời của
công ty tác giả đi vào phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn và
hiệu quả sử dụng nguồn vốn cũng như hiệu quả sử dụng chi phí,
27
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Chênh lệch
2011/2010 2012/2011
Sức sản xuất 0,74 0,26 1,003 (64,06) 278,82
Suất hao phí:
- Tính theo DT 1,36 3,78 0,997 178,23 (73,60)
- Tính theo lợi
nhuận
288,91 (84,39) 750,36 (129,21) (989,18)
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
* Sức sản xuất: Qua bảng trên ta thấy sức sản xuất của tổng tài sản bình quân
năm 2011 giảm so với năm 2010 là 0,48 đồng (tương đương giảm 64,24%). Đến năm
2012 sức sản xuất tăng lên là 1,003 đồng so với năm 2011. Điều này có nghĩa là trong
năm 2011 khả năng tạo ra doanh thu của 1 đồng tài sản là 0,26 đồng nhưng sang năm
2012 thì 1 đồng tài sản tạo ra 1,003 đồng doanh thu cho thấy rằng việc sử dụng tài sản
của công ty vẫn chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Cụ thể như sau:
- Năm 2010 – 2011: Năm 2010 sức sản xuất của tổng tài sản là 0,74 lần, sang
năm 2011 là 0,26 lần, giảm 0,48 lần. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản đưa vào hoạt
động kinh doanh thì thu được 0,74 đồng doanh thu thuần. Chỉ số giảm mạnh vào năm
2011 do doanh thu thuần giảm 54,17% trong khi tài sản bình quân tăng với tốc độ
27,50%. Chỉ số này giảm là do trong thời gian này nhiều công trình của công ty chưa
quyết toán, bàn giao cho chủ đầu tư nên hàng tồn kho tăng mạnh, doanh thu thấp.
- Năm 2011 – 2012: Do trong năm 2012 công ty đã hoàn thành và quyết toán
nhiều công trình dở dang với chủ đầu tư nên doanh thu thuần tăng lên kéo theo phải
thu khách hàng tăng lên, hàng tồn kho giảm. Tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu thuần
lớn hơn tốc độ gia tăng tài sản nên hiệu suất sử dụng tài sản tăng đạt mức 1,003 lần
vào năm 2012 tức 1 đồng tài sản được đầu tư sẽ thu về được 1,003 đồng doanh thu
thuần, tăng so với năm 2011 là 0,743 lần.
* Suất hao phí:
- Về suất hao phí tính theo doanh thu của tổng tài sản bình quân năm 2011 cũng
thể hiện rất rõ việc sử dụng chưa hiệu quả tài sản của công ty so với năm 2010. Cụ thể
để có 1 đồng doanh thu năm 2010 chỉ cần 1,36 đồng tài sản trong khi năm 2011 lại cần
đến 3,78 đồng, tức là đã tăng 2,42 đồng (tương đương tăng 178,23%) cho thấy doanh
Thang Long University Library
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang

More Related Content

What's hot

Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...
Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...
Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi mănghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOT
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOTĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOT
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...
Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...
Luận văn Thạc sĩ xây dựng chương trình hỗ trợ tính lương thưởng cho lái xe củ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
 

Similar to Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...NOT
 

Similar to Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang (20)

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng việt quang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VIỆT QUANG SINH VIÊN THỰC HIỆN : DƢƠNG THỊ HỒNG LĨNH MÃ SINH VIÊN : A16737 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VIỆT QUANG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Dƣơng Thị Hồng Lĩnh Mã sinh viên : A16737 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau hơn 3 năm học tập và nghiên cứu dưới mái trường Đại học Thăng Long, được sự hướng dẫn và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý, đã giúp em có được những kiến thức quý báu. Với những kiến thức đã được học ở trường và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại công ty TNHH xây dựng Việt Quang em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Qua đây em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Quý thầy cô trường Đại học Thăng long, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản lý đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo, Th.s Chu Thị Thu Thủy, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH xây dựng Việt Quang đã tạo điều kiện cho em thực tập, giúp em có điều kiện hoàn thành luận văn của mình. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên bài luận văn cuae em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng các cô chú trong công ty để bài luận văn của em được hoàn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013 Sinh viên thực hiện Dương Thị Hồng Lĩnh
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH...........1 1.1. Một số vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.......................................................1 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .....................................................................2 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................3 1.1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................3 1.1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ..........................................................................................4 1.1.3.3. Nhân tố môi trường ngành .................................................................................5 1.1.4. Khái niệm về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................6 1.1.5. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả kinh doanh ...............................................6 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh.............................................................7 1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................7 1.2.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành .........................................................................8 1.2.1.2. Khả năng thanh toán nhanh ...............................................................................8 1.2.1.3. Khả năng thanh toán tức thời.............................................................................8 1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE........................................................8 1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời của tài sản - ROA......................................................................8 1.2.1.6. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu - ROS ................................................................9 1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.....................................................................9 1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản............................................................................9 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................10 1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.....................................................11 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn........................................................................11 1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................11 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay.................................................................12 1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...................................................................13 1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tổng chi phí sản xuất kinh doanh........................................13 1.2.4.2. Phân tích giá vốn hàng bán..............................................................................14 1.2.4.3. Phân tích chi phí bán hàng...............................................................................14 1.2.4.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................15 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT QUANG.................................................................................................16 2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Việt Quang ......16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................16 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................17 2.2. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh...........................................................18 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.1.Khả năng thanh toán...........................................................................................18 2.2.1.1. Khả năng thanh toán chung ...........................................................................18 2.2.1.2. Khả năng thanh toán hiện hành .......................................................................19 2.2.1.3. Khả năng thanh toán nhanh .............................................................................20 2.2.2. Khả năng thanh toán tức thời............................................................................21 2.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE......................................................23 2.2.4. Tỷ lệ sinh lời của tài sản - ROA.........................................................................24 2.2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS ..........................................................25 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.....................................................................27 2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản...........................................................................27 2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................................28 2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn......................................................................33 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................................35 2.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................................35 2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn vay..................................................................................37 2.4.2.1. Khả năng thanh toán lãi vay ............................................................................37 2.4.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay của công ty.........................................................38 2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh ................................................38 2.5.1. Phân tích giá vốn hàng bán ...............................................................................41 2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................42 2.5.3. Chi phí tài chính.................................................................................................43 2.5.4. Tổng chi phí........................................................................................................44 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT QUANG........................................46 3.1. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Việt Quang..........................................................................................................46 3.1.1. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.........................................46 3.1.1.1. Thế mạnh ..........................................................................................................46 3.1.1.2. Điểm yếu...........................................................................................................47 3.1.1.3. Cơ hội ...............................................................................................................48 3.1.1.4. Thách thức........................................................................................................48 3.1.2. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng tài sản....................................................49 3.1.2.1. Tổng tài sản ......................................................................................................49 3.1.2.3. Các khoản phải thu...........................................................................................49 3.1.2.4. Hàng tồn kho ....................................................................................................49 3.1.2.5. Tài sản dài hạn .................................................................................................49 3.1.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................50
  • 6. 3.1.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn vay..................................................50 3.1.5. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................50 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ......................................51 3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................................51 3.2.1.1 Tiền và các khoản tương đương tiền.................................................................51 3.2.1.2. Phải thu ngắn hạn ............................................................................................52 3.2.1.3. Hàng tồn kho ....................................................................................................55 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn......................................................57 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý chi phí ................................................................57 3.2.3.1. Giá vốn hàng bán .............................................................................................58 3.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................................58 3.2.4. Xây dựng phướng án huy động vốn cho công ty ..............................................59 3.2.5. Công tác thu hồi nợ............................................................................................60 3.2.6. Nâng cao khả năng thanh toán .........................................................................61 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CSH Chủ sở hữu EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho QLDN Quản lý doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn WTO Tổ chức thương mại thế giới
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Hệ số khả năng thanh toán chung .................................................................18 Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..........................................................19 Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu..............................................................23 Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời của tài sản............................................................................24 Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..................................................................25 Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung .....................................................27 Bảng 2.7. Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản lưu động........................................................29 Bảng 2.8. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản ngắn hạn ........................31 Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng khoản phải thu..................................................................32 Bảng 2.10. Hiệu quả quản lý hàng tồn kho ...................................................................33 Bảng 2.11. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản dài hạn..........................34 Bảng 2.12. Bảng chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh dưới góc độ vốn chủ sở hữu...........36 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay.........................................37 Bảng 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh .......................39 Bảng 2.14. Bảng chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh dưới góc độ chi phí.........................40 Bảng 3.1. Dự báo kết quả kinh doanh năm 2013 ..........................................................52 Bảng 3.2. Mẫu hình phải thu khoản doanh thu tháng 1 của Việt Quang ......................54 Bảng 3.3. Mô hình tính điểm tín dụng...........................................................................54 Bảng 3.4. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty TNHH Hoàng Hà...............................55 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán nhanh.............................................................................20 Biểu đồ 2.2. Hệ số thanh toán tức thời ..........................................................................23 Biểu đồ 2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản.......................................................................25 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..............................................................26 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2011 ..................................................30 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2012 ..................................................30 Biểu đồ 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán lãi vay..........................................37 Biểu đồ 2.8. Giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm.................................................41 Biểu đồ 2.9. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 3 năm..............................42 Biểu đồ 2.10. Chi phí tài chính của công ty qua 3 năm.................................................43 Biểu đồ 2.11. Tổng chi phí kinh doanh của công ty qua 3 năm....................................45
  • 10. Lời mở đầu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, đặc biệt là khi chúng ta chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO thì hoạt động của các công ty ở Việt Nam sẽ đứng trước những cơ hội và thách thức rất lớn. Để tận dụng được những cơ hội và hạn chế được những thách thức trên bước đường hội nhập thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh và hoạt động phải có lãi. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ thu hút được nhiều vốn đầu tư, tạo lòng tin cho các đối tác, giúp doanh nghiệp cạnh tranh được với các công ty khác. Vì vậy, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh để thấy được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình. Từ trước tới nay, việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ít được quan tâm và đánh giá đúng tầm quan trọng của nó, vì hiệu quả hay kết quả của hoạt động doanh nghiệp rất dễ được nhìn qua thông số lợi nhuận của doanh thu. Do vậy người quản lý cần phải đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được từng phần hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cụ thể để khai thác các tiềm năng và khắc phục các nhược điểm của doanh nghiệp nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH xây dựng Việt Quang là một trong những doanh nghiệp tư nhân có tiếng trên địa bản Tỉnh Phú Thọ. Sau nhiều năm hoạt động trên thị trường công ty đã có những tiến bộ vượt bậc trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Tuy vậy, trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, với sự xuất hiện của hàng loạt đối thủ cạnh tranh cùng lĩnh vực xây dựng thì việc đánh giá và phân tiichs thực trạng kinh doanh để tìm ra giải pháp kinh doanh tối ưu nhất là vấn đề luôn được công ty xem xét để có thể giũ vững vị thế và ngày càng nâng cao uy tín của mình trên thị trường. Hiện nay, công ty đã tìm hiểu và nghiên cứu ở các khía cạnh về các chỉ tiêu tài chính, tốc độ giảm doanh thu và lợi nhuận qua các năm, tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trương. Tuy nhiên, quá trình phân tích của công ty chỉ dừng lại ở việc tính toán các chỉ tiêu tài chính, tốc độ giảm doanh thu, lợi nhuận mà chưa đề cập đến nguyên nhân làm tăng giảm và chưa làm rõ được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố giá vốn, chi phí hoạt động và thuế đến lợi nhuận của công ty. Vì vậy phân tích hoạt động kinh doanh là rất caanh thiết và quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty TNHH xây dựng Việt Quang nói riêng. Thông qua việc phân tích này, ban lãnh đạo mới thấy được tình hình lợi nhuận, doanh thu mà công ty đã đạt được, đồng thời xác ddingj được những nhân tố ảnh hưởng từ đó ban lãnh đạo có thể đề ra mục tiêu, phương hướng và kế hoạch phát triển trong những năm tiếp theo. Tài liệu dùng để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu dựa vào các số liệu trên báo cáo tài chính được lập theo định kỳ trong đó bảng cân Thang Long University Library
  • 11. đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng nhiều nhất trong việc phân tích các tỷ số tài chính cho ta biết thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm phát triển. Thấy rõ được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại Công ty TNHH xây dựng Việt Quang ” để thực tập với mục tiêu thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, sự phát triển cũng như tiềm năng của công ty trong những năm qua. Bài luận văn tốt nghiệp của em gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Việt Quang Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng Việt Quang
  • 12. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ đòi hỏi các công ty muốn tồn tại và phát triển phải hoạt động có hiệu quả, đặc biệt là trong công tác phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ cho các nhà quản trị có được cái nhìn toàn diện về hoạt động của công ty mình, nhận thấy được những điểm yếu mà công ty mắc phải để có thể đưa ra được cách khắc phục cũng như phương án hoạt động phù hợp nhất cho công ty mình. Mặt khác đối với các nhà đầu tư và chủ nợ thì đây chính là nguồn thông tin có giá trị ảnh hưởng trực tiếp đến việc ra quyết định đầu tư. Qua phân hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Việt Quang đã cho thấy phần nào tình hình hoạt động của công ty. Nhìn chung trong các năm qua hiệu quả hoạt động đã được nâng cao lên rõ rệt thể hiện ở doanh thu và lợi nhuận tăng đáng kể từ năm 2011 sang năm 2012. Tuy nhiên bên cạnh những thành công đạt được thì công ty còn nhiều hạn chế như hiệu quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và quy mô hoạt động, vốn tự chủ còn thấp, khả năng thanh toán chưa cao…Do đó trong các năm tới công ty cần chú trọng khắc phục những yếu kém trên để nâng cao hiệu quả hoạt đông hơn nữa cũng như uy tín để công ty có thể đứng vững và phát triển trong tương lai. Trong quá trình thực tập ở công ty em đã được tiếp cận và đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Việt Quang”. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo, Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong quá trình nghiên cứu. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú và anh chị trong phòng kinh doanh, phòng kế toán của công ty. Với thời gian và kiến thức có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô, bạn bè và các cô chú trong công ty để bài viết được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013 Sinh viên thực hiện Dương Thị Hồng Lĩnh Thang Long University Library
  • 13. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hải Sản (2007), Quản trị tài chính doanh nghiệp, nhà xuất bản thống kê 2. Nguyễn Công Trình (2008), Phân tích báo cáo tài chính (Lý thuyế, bài tập và bài giải), nhà xuất bản giao thông vận tải 3. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2008), Phân tích tài chính, nhà xuất bản thống kê 4. Th.s Bùi Anh Tuấn (2006), Giáo trình tài chính doanh nghiệp nhà xuất bản nông nghiệp 5. Đại học kinh tế TP HCM (2008), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, nhà xuất bản thống kê
  • 14. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như lao động, vốn, máy móc, nguyên vật liệu…nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhua. Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng của một lượng hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trong giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Thực chất quan điểm này đã đề cập tới khái cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đat được việc sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất làm cho nền kinh tế có hiệu quả và rõ ràng xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được trên giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh, với chi phí thấp nhất mà hiệu quả cao nhất. Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh. - Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Thang Long University Library
  • 15. 2 - Hay như Manfred Kuhn lại cho rằng: Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh, tức là tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm mục tiêu kinh doanh, với chi phí thấp nhất mà hiệu quả cao nhất. - Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng: H = K – C Trong đó: H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh K : Là kết quả đạt được C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào - Còn về so sánh tương đối thì: H =K/C Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần…Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khảng định bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác định trong tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của donh nghiệp phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian và thời gian, cả về mặt định tính và định lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tùy tiện, thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực… Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định
  • 16. 3 hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có ý nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất. 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp Môi trƣờng văn hóa trong doanh nghiệp: Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp là mức độ nhận thức và các mối quan hệ tương tác tạo nên văn hóa đặc trưng của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp tác động đến tình cảm. lý trí và hành vi của các thành viên cũng như sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong kinh doanh hiện đại, trất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp liên doanh rất quan tâm chú ý và đề cao môi trường văn hóa của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp thành công trong kinh doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trường văn hóa riêng biệt khác với các doanh nghiệp khác. Văn hóa doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hóa trong doanh nghiệp. Môi trƣờng thông tin: Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong doanh nghiệp ngày càng lớn hơn bao gồm tất cả các thông tin có liên quan đến từng bộ phân, từng phong ban, từng người lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những người lao động trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi thông tin của doanh nghiệp. Việc hình thành quá trình chuyển thông tin từ người này sang người khác, từ bộ phận này sang bộ phận khacstaoj sự phối hợp trongm hiểu công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nhân tố quản trị lao động: Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong một môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo daonh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ cức của bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định Thang Long University Library
  • 17. 4 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó. Lao động: Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao độngcũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sane xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động tới tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác động tới tinh thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn nếu mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh: Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tưu có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Yêu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh. 1.1.3.2. Các yếu tố bên ngoài Môi trƣờng văn hóa xã hội: Hiện nay có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng không chỉ trực tiếp mà còn gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tình trạng thất nghiệp ngày càng phổ biến, trình độ giáo dục, phong tục tập quán…có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội việc làm thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng nếu tình trạng thất nghiệp cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh tuy nhiên sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ giáo dục cũng phần nào ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh nếu người lao động có trình độ chuyên môn vững chắc sẽ giúp
  • 18. 5 doanh nghiệp có những nhân công tay nghề cao, tạo ra sản phẩm làm hài lòng khách hàng, nhanh chóng đạt được mục tiêu đề ra nhưng nếu như người công nhân không có tay nghề, sản phẩm làm ra kém chất lượng làm mất uy tín của doanh nghiệp tới khách hàng và ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của doanh nghiệp nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Môi trƣờng kinh tế chính trị: Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nề kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người…là các yếu tố tác động trực tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu người tăng…sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại. Điều kiện tự nhiên: Các điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, thời tiết khí hậu…ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩn, ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ…đặc biệt là trong ngành xây dựng, sản phẩm luôn phải đạt chất lượng cao để chống chọi với những thay đổi bất thường của thời tiết. Do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trƣờng khoa học kỹ thuật công nghệ: Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ và các ứng dụng của nó vào sản xuất có ảnh hưởng rất lớn tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm, tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3.3. Nhân tố môi trường ngành Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành: Theo Micheal Porter quan niệm rằng, các điều kiện về cạnh tranh trong một ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong số các yếu tố này, ngoài các doanh nghiệp cạnh tranh trong nội bộ ngành, còn có các nhân tố khác mà chúng ta đã đề cập một phần như khách hàng, người cung ứng, các sản phẩm thay thế, các đối thủ tiềm năng. Số lượng các doanh nghiệp mà càng đông và giống nhau thì tình hình trong tương lai càng không ổn định. Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp: Trên thực tế, khi đối thủ cạnh tranh mới xâm nhập vào thị trường thì nói chung họ mang theo một khả năng sản xuất mới và với mong muốn mạnh mẽ là bán sản phẩm và dịch vụ của mình. Hệ quả tức thời của việc các nhà cạnh tranh mới xâm nhập thị trường là việc tăng cường độ thách thức thương mại giữa các doanh nghiệp với nhau và tăng sức ép về mặt giá cả. Nguy cơ này được đánh giá tùy theo các rào cản nhập cuộc của ngành và các biện pháp trả Thang Long University Library
  • 19. 6 đũa từ phía các doanh nghiệp hiện tại. Các biện pháp này có thể là các hoạt động thương mại mang tính cạnh tranh như là giảm giá, quảng cáo hoặc khuyến mại hoặc là các chiến dịch phản công trên thị trường. Nếu rào cản nhập cuộc của ngành là lớn và nếu các doanh nghiệp hiện tại sẵn sàng trả đũa thì nguy cơ xâm nhập sẽ rất nhỏ. Trong trường hợp ngược lại thì sự việc sẽ khác đi. Trong trường hợp ngược lại thì sự việc lại sẽ khác đi. Ví dụ, việc thâm nhập thị trường Pháp của các nhà sản xuất ôtô Nhật bản đã bị chậm lại, điều này là do tồn tại hàng rào rất lớn đối với việc thâm nhập: đó chính là "quota nhập khẩu". Quota nhập khẩu hạn chế được sự tăng cường độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Nếu biện pháp hạn chế nhập khẩu bị xoá bỏ thì người ta có thể phải tham gia vào những cuộc chiến tranh giá cả, sản phẩm và dịch vụ của các hãng sản xuất ôtô khác nhau 1.1.4. Khái niệm về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc đánh giá khả năng đạt được kết quả, khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bởi vì mục đích cuối cùng của người chủ sở hữu, của nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự tăng trưởng tài sản của doanh nghiệp, để thực hiện tốt nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải sử dụng và phát triển tiềm năng kinh tế của mình. Nếu không đảm bảo được khả năng sinh lời thì lợi nhuận tương lai sẽ không chắc chắn, giá trị doanh nghiệp sẽ bị giảm, người chủ có nguy cơ bị mất vốn. 1.1.5. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả kinh doanh Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh, các doanh nghiệp cần xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư. Muốn vậy cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở phân tích kinh doanh. Thời kỳ chủ nghĩa đế quốc, sự tích tụ cơ bản dẫn đến sự tích tụ sản xuất, các công ty ra đời sản xuất phát triển cực kỳ nhanh chóng cả về quy mô lẫn hiệu quả. Với sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt, để chiến thắng trong cạnh tranh, đảm bảo quản lý tốt các hoạt động của công ty đề ra phương án kinh doanh có hiệu quả, nhà tư bản nhận thông tin từ nhiều nguồn, nhiều loại và yêu cầu độ chính xác cao. Với đòi hỏi này công tác hạch toán không thể đáp ứng được vì vậy cần phải có môn khoa học phân tích kinh tế độc lập với nội dung phương pháp nghiên cứu. Ngày nay với những thành tựu to lớn về sự phát triển kinh tế - văn hóa, trình độ khoa học kỹ thuật cao thì việc phân tích hiệu quả càng trở nên quan trọng trong quá trình quản lý doanh nghiệp bởi nó giúp nhà quản lý tìm ra phương án kinh doanh có hiệu quả nhất về kinh tế - xã hội – môi trường. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà quản lý đưa ra những quyết định về sự thay đổi đó, đề ra những biện pháp sát thực để tăng cường hoạt
  • 20. 7 động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm huy động mọi khả năng tiềm tàng về vốn, lao động, đất đai…vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả. Tóm lại hiệu quả kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bổ, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận đạt được, nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn giúp doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Đối với ngƣời lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả hoạt động của mình. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đòi sống lao động thúc đẩy năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung hiện nay càng trở thành nhu cầu của doanh nghiệp nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Có thể nói hầu hết những quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa học và khách quan vì vậy hoạt động phân tích kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Việc phân tích sẽ giúp nhà quản lý đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh thông qua hệ thống chỉ tiêu được xây dựng, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình và kết quả kinh doanh. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh được sử dụng trong bài luận văn này như sau: 1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh ở mức độ nào, xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng. Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học hiệu quả sản xuất kinh doanh một doanh nghiệp bao giờ cũng cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp (tổng quát) và các chỉ tiêu chi tiết (cụ thể). Các chỉ tiêu đó phản ánh được sức sản xuất, suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn (kể cả tổng số và phần gia tăng). Dưới đây là một số chỉ tiêu cơ bản: Thang Long University Library
  • 21. 8 1.2.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành Tài sản lưu động thường bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và dự trữ; còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác…Cả tài sản lưu động và nợ ngắng hạn đều có thời hạn nhất định – tới một năm. Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiêp, nó cho biết mức độ của các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ. 1.2.1.2. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh là tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền. Tài sản dự trữ là những tài sản khó chuyển đổi hơn trong tổng TSLĐ . Do vậy khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho). 1.2.1.3. Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. 1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu được xác định bằng cách chia thu nhập sau thuế cho vốn chủ sở hữu. Nó phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. 1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời của tài sản - ROA Đây là một chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích
  • 22. 9 và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lãi hoặc thu nhập sau thuế để so sánh với tổng tài sản. * Hiệu suất sử dụng tài sản (HTS) được thể hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả đạt được trên tài sản của doanh nghiệp. Ta có chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản đầu tư vào doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất (doanh thu thuần). Giá trị chỉ tiêu này càng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tăng. * Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (TL/D): Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Trị số của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả của doanh nghiệp càng lớn, đồng thời còn cho biết ngành hàng có tỷ suất lợi nhuận cao. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận tổng hợp của tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và lợi nhuận từ thu nhập khác. 1.2.1.6. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu - ROS Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hay nó phản ánh về sự biến động của hiệu quả. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu càng cao chứng tỏ hiệu quả càng lớn, lợi nhuận sinh ra càng nhiều từ doanh thu, cho thấy doanh nghiệp càng thành công trong lĩnh vực của mình. 1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Khi phân tích hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản người ta thường tính ra và so sánh giữa kỳ phân tích và kỳ gốc trên các chỉ tiêu “sức sản xuất”, “sức sinh lời” và “suất hao phí” của tài sản và dựa vào sự biến động của các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá. Các chỉ tiêu này được tính cho tổng tài sản bình quân, cho tổng tài sản ngắn hạn và tổng tài sản dài hạn. Cụ thể đối với hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản ta thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau: 1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Thang Long University Library
  • 23. 10 Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tài sản bình quân đem lại mấy đơn vị doanh thu thuần. Sức sản xuất của tổng tài sản càng lớn, hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng tăng và ngược lại, nếu sức sản xuất của tổng tài sản càng nhỏ, hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng giảm. Tổng tài sản bình quân trong kỳ được tính như sau: Chỉ tiêu sức sinh lời của tổng tài sản cho biết một đơn vị tài sản bình quân đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của tổng tài sản càng lớn thì hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng cao và ngược lại. Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần, doanh nghiệp phải có bao nhiêu đơn vị tổng tài sản bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng tổng tài sản càng thấp và ngược lại. 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng TSNH được phản ánh qua các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị TSNH bình quân đem lại mấy đơn vị doanh thu thuần. Sức sản xuất của TSNH càng lớn, hiệu quả sử dụng TSNH càng tăng và ngược lại, nếu sức sản xuất của TSNH càng nhỏ, hiệu quả sử dụng TSNH càng giảm. TSNH bình quân được tính như sau:
  • 24. 11 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSNH làm ra mấy đồng lợi nhuận thuần hay lợi nhuận gộp trong kỳ. Sức sinh lời của TSNH càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tăng và ngược lại. Chỉ tiêu này cho ta thấy để có một đơn vị doanh thu thuần, doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu TSNH bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSNH càng thấp và ngược lại. 1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Hiệu quả sử dụng TSDH được phản ánh qua các chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị TSDH bình quân đem lại mấy đơn vị doanh thu thuần. Sức sản xuất của TSDH càng lớn, hiệu quả sử dụng TSDH càng tăng và ngược lại, nếu sức sản xuất của TSDH càng nhỏ, hiệu quả sử dụng TSDH càng giảm. TSDH bình quân được tính như sau: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSDH làm ra mấy đồng lợi nhuận thuần hay lợi nhuận gộp trong kỳ. Sức sinh lời của TSDH càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSDH càng tăng và ngược lại. Để có một đơn vị doanh thu thuần, doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị TSDH bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSDN càng thấp và ngược lại. 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Vốn kinh doanh chính là điều kiện để doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, vì vậy khi bỏ vốn vào bất cứ hoạt động kinh doanh nào người chủ sở hữu luôn quan tâm đến sự bảo toàn và phát triển của doanh nghiệp cũng như nguồn vốn chủ sở hữu nói trên. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu là Thang Long University Library
  • 25. 12 một thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Do đó ngoài việc xem xét hiệu quả kinh doanh dưới góc độ tài sản thì hiệu quả kinh doanh còn được xem xét cả dưới góc độ nguồn vốn mà chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Dưới góc độ này, hiệu quả kinh doanh cũng được nhìn nhận ở sức sản xuất, sức sinh lời và suất hao phí của vốn chủ sở hữu. Đây là những nội dung phân tích được các nhà nhà đầu tư, các nhà tín dụng quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền với lợi ích của họ cả về hiện tại và tương lai. Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân đem lại mấy đơn vị doanh thu thuần. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng tăng và ngược lại. Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng giảm. Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ được tính như sau: Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cho ta biết một đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ngày càng cao và ngược lại. Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng thấp và ngược lại. 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay Hệ số thanh toán lãi vay là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn. Nó cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không. Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc tổng của 4 quý gần nhất. Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu hay không thông qua đánh giá kết cấu lợi nhuận cho người vay. Từ đó đánh giá xem nên vay
  • 26. 13 thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã tối ưu cần duy trì. Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan trọng. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Khả năng trả lãi của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một doanh nghiệp phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. 1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Bởi vậy doanh nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh. Tùy theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà tỷ trọng các bộ phận chi phí có thể không giống nhau và cũng tùy theo các cách tiếp cận khác nhau, người ta có thể xem xét các loại chi phí dưới các góc độ khác nhau. 1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tổng chi phí sản xuất kinh doanh Tổng chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các khoản tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. Tổng chi phí có liên quan đến tổng số lượng sản lượng sản phẩm tiêu thu, khi tổng sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi thì tổng chi phí cũng thay đổi theo. Tổng chi phí là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh được xác định trên cơ sở tính toán và tổng hợp mục tiêu chi phí cụ thể. Việc đó phải dựa vào tính toán xác định từng khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ. Tổng chi phí được thể hiện qua công thức sau: Thang Long University Library
  • 27. 14 F = Fđk + Pps - Fck Trong đó: F : là tổng chi phí sản xuất kinh doanh Fđk là số dư đầu kỳ (Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp còn tồn đầu kỳ) Pps là tổng chi phí phát sinh trong kỳ kế hoạch Fck là số dư chi phí phân bổ cho hàng hóa dự trữ cuối kỳ (Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp) 1.2.4.2. Phân tích giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này phản ánh một đồng giá vốn hàng bán đem lại mấy đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của giá vốn hàng bán càng lớn, hiệu quả sử dụng càng tăng và ngược lại. Sức sản xuất của giá vốn hàng bán càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng càng giảm. Giá vốn hàng bán bình quân trong kỳ được tính như sau: Chỉ tiêu sức sinh lời của giá vốn hàng bán cho ta biết một đơn vị gia vốn hàng bán bình quân đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của giá vốn hàng bán càng lớn thì hiệu quả ngày càng cao và ngược lại. Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị giá vốn hàng bán bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng càng thấp và ngược lại. 1.2.4.3. Phân tích chi phí bán hàng Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng chi phí bán hàng bỏ ra đã tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của chi phí bán hàng càng lớn, hiệu quả sử
  • 28. 15 dụng càng tăng và ngược lại. Sức sản xuất của chi phí bán hàng càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng càng giảm. Chi phí bán hàng bình quân trong kỳ được tính như sau: Chỉ tiêu sức sinh lời của chi phí bán hàng cho ta biết một đồng chi phí bán hàng bình quân đem lại mấy đồng lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của chi phí bán hàng càng lớn thì hiệu quả ngày càng cao và ngược lại. Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị chi phí bán hàng bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng càng thấp và ngược lại. 1.2.4.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng chi phí quản lý doanh nghiệp bỏ ra đã tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của chi phí QLDN càng lớn, hiệu quả sử dụng càng tăng và ngược lại. Sức sản xuất của chi phí QLDN càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng càng giảm. Chi phí QLDN bình quân trong kỳ được tính như sau: Chỉ tiêu sức sinh lời của chi phí QLDN cho ta biết một đồng chi phí QLDN bình quân đem lại mấy đồng lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của chi phí QLDN càng lớn thì hiệu quả ngày càng cao và ngược lại. Thang Long University Library
  • 29. 16 Qua chỉ tiêu này ta thấy, để có một đơn vị doanh thu thuần doanh nghiệp cần phải có bao nhiêu đơn vị chi phí QLDN bình quân. Suất hao phí càng lớn thì hiệu quả sử dụng càng thấp và ngược lại. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY TNHH VIỆT QUANG 2.1. Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Việt Quang 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VIỆT QUANG - Tên tiếng anh: VIET QUANG CONSTRUCTION LIMITED LIABILITY COMPANY - Địa chỉ: Số nhà 2388, đại lộ Hùng Vương, phường Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - Giám đốc: Vũ Văn Trung - Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 27/11/2001 - Điện thoại: (0210) 3952194 - Mã số thuế: 260025694 Trải qua 12 năm thực hiện nhiệm vụ bao thầu xây lắp, trong thời kỳ bao cấp cũng như trong giai đoạn đổi mới cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Công ty TNHH xây dựng Việt Quang luôn cố gắng khắc phục khó khăn tạo bước đi hợp lý, phát huy sáng tạo để thực hiện hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra. Công ty có lực lượng lao động lành nghề trình độ cao trong mọi công việc: nề, mộc, sắt, bê tông, hoàn thiện, trang trí nội thất và lắp đặt điện nước, đủ khả năng đảm nhận thi công công trình từ đơn giản đến phức tạp yêu cầu kỹ thuật cao. Đội ngũ cán bộ quản lý dày dặn kinh nghiệm về quản lý kinh tế, hạch toán kinh doanh, quản lý kỹ thuật, tổ chức chỉ đạo thi công. Công ty đã từng đảm nhận thi công nhiều công trình trọng điểm yêu cầu tiến độ thi công nhanh, chất lượng mỹ thuật cao mang ý ngĩa kinh tế, chính trị của Tỉnh. Ngoài ra công ty còn đảm nhận thi công nhiều công trình chào mừng ngày lễ lớn của Tỉnh, được UBND tỉnh Phú Thọ tặng bằng khen về thành tích thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong nhiều năm. Trước tình hình thị trường luôn luôn đổi mới, cải tiến dây chuyền công nghệ đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa, công trình xây dựng ngày càng yêu cầu đẹp, kết cấu bền vững, vật liệu hoàn thiện, chất lượng kỹ thuật ngày càng cao. Công ty luôn luôn
  • 30. 17 đổi mới công nghệ, mua mới bổ sung máy móc thiết bị thi công, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật thi công công trình. Ý thức rõ chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố quyết định sự sống còn của công ty nên phương châm làm việc của tập thể cán bộ nhân viên là luôn nhiệt tình, năng động, phát huy tính sáng tạo và áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại trong công tác quản lý và triển khai thi công các công trình như tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo quy trình, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện để đảm bảo cung cấp sản phẩm – dịch vụ có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh và đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động, bảo vệ môi trường. Và tiêu chí chất lượng được xem là thước đo giá trị đồng thời việc mang lại những công trình xây dựng chất lượng cho khách hàng là niềm tự hào của toàn thể nhân viên công ty. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất kinh doanh gạch ngói, gốm xây dựng, bê tông thương phẩm, các cấu kiện bê tông đúc sẵn; khai thác, chế biến kinh doanh đá xây dựng; kinh doanh các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường dây tải điện cao hạ thế, trạm biến áp; quản lý kinh doanh cơ sở hạ tầng; tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp; tư vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp… 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển, việc xây nhà cũng như lắp đặt các trang thiết bị trong nhà cũng ngày càng được quan tâm nhiều hơn phù hợp với từng hoàn cảnh, từng điều kiện. Vì thế việc cung cấp những sản phẩm mới, không chỉ đáp ứng được chất lượng sản phẩm mà còn chú ý đến mẫu mã, kiểu cách sao cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng là vấn đề mà công ty Việt Quang đang và sẽ quan tâm. Hiện nay ngành nghề kinh doanh của công ty là: - Xây dụng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường cống), thủy lợi, điện; San lấp mặt bằng, lắp đặt đường cống thoát nước - Giám sát kỹ thuật thi công các công trình cấp thoát nước, dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông, điện - Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng - Cho thuê máy móc, thiết bị thi công công trình - Trồng rừng và trồng cây xanh hoa viên - Hoàn thiện công trình xây dựng - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng như bán buôn sắt, thép, máy móc thiết bị và phụ tùng xây dựng, thiết bị điện, dây điện… - Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình như thiết kế tổng mặt bằng công trình, kiến trúc công trình; thiết kế cấp thoát nước đối với công trình dân dụng, công nghiệp, trạm bơm; thiết kế công trình công cộng (hè, sân vườn)… - Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị Thang Long University Library
  • 31. 18 - Thi công xây dựng và thực nghiệm chuyển giao công nghệm mới các công trình: kiến trúc dân dụng, nhà ở, giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật… - Lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng, báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình xây dựng… - Phân tích đánh giá lựa chọn nhà thầu, kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng và công trình xây dựng 2.2. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh 2.2.1.Khả năng thanh toán 2.2.1.1. Khả năng thanh toán chung Bảng 2.1. Hệ số khả năng thanh toán chung Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng tài sản 4.958 4.953 7.682 7.698 Tổng nợ phải trả 833 855 3.638 4.285 Hệ số khả năng thanh toán chung 5,95 5,79 2,11 1,80 (Nguồn: Báo cáo tài chính) Nhận xét: Hệ số khả năng thanh toán chung của công ty có xu hướng giảm dần từ năm 2009 đến 2012 và đạt mức thấp nhất vào năm 2012 bằng 1,8 lần. Hệ số khả năng thanh toán chung của công ty giảm tức là việc sử dụng tài sản để chi trả cho các khoản nợ của công ty giảm xuống, điều này làm tăng mức rủi ro tài chính qua các năm của công ty. Qua bảng trên có thể nhận thấy rằng nguyên nhân của hệ số thanh toán chung giảm do tốc độ tăng đầu tư vào tài sản chậm hơn so với tốc độ tăng của việc sử dụng nợ: Năm 2009-2010: Có thể nhận thấy rằng khả năng thanh toán chung trong hai năm 2009 và năm 2010 giảm nhẹ từ 5,95 lần xuống còn 5,79 lần, điều này là do năm 2010 mức đầu tư vào tài sản không gia tăng nhiều, sự gia tăng đầu tư chủ yếu là khoản mục tài sản ngắn hạn do công ty có thêm công trình mới vì vậy hàng tồn kho và khoản phải thu gia tăng nhẹ. Để đảm bảo tài trợ cho tài sản ngắn hạn gia tăng, công ty tăng tương ứng nợ ngắn hạn. Năm 2010-2011: Khả năng thanh toán chung tiếp tục giảm mạnh từ 5,79 lần xuống 2,11 lần. Nguyên nhân chủ yếu là do các công trình hoàn thành và ký kết từ năm trước một phần chưa hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư nên khoản mục chi phí
  • 32. 19 xây dựng cơ bản dở dang trong hàng tồn kho tăng mạnh, kéo theo nguồn vốn để tài trợ cho khoản mục này cũng tăng, nợ ngắn hạn tăng từ 833 triệu lên đến 3.673 triệu. Năm 2011-2012: Khả năng thanh toán chung giảm xuống mức thấp nhất trong 4 năm với mức 1,8 lần. Điều này là do trong năm 2012, cùng với việc ký kết các hợp đồng mới thì một loạt các công trình của công ty hoàn thành bàn giao quyết toán cho chủ đầu tư (làm cho khoản mục hàng tồn kho chiếm chủ yếu là chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm từ 2.045 triệu đồng xuống còn 1.001 triệu đồng. Tuy nhiên các công trình này công ty vẫn chưa thu được hết tiền làm cho khoản phải thu khách hàng tăng mạnh từ 1.936 triệu đồng lên tới 3.700 triệu đồng. Hệ quả của điều này là công ty phải tăng các khoản vay ngắn hạn lên từ 3.763 triệu đồng lên tới 4.285 triệu đồng. Ngoài ra, do trong năm 2011 công ty làm ăn không hiệu quả thể hiện ở việc lợi nhuận sau thuế âm 74 triệu đồng làm cho một trong những chủ sở hữu của công ty đã quyết định rút vốn vì vậy vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm 4.020 triệu đồng xuống còn 3.400 triệu đồng. 2.2.1.2. Khả năng thanh toán hiện hành Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Đơn vị: Lần Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 2012/2011 1. Khả năng thanh 1,29 1,11 1,15 (0,18) 0,04 toán hiện hành 2. Khả năng thanh 1,20 0,49 0,91 (0,71) 0,42 toán nhanh 3. Khả năng thanh toán tức thời 0,12 0,002 0,01 (0,118) 0,008 (Nguồn: Báo cáo tài chính) Khả năng thanh toán ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu các chỉ tiêu thanh toán nợ ngắn hạn thấp, kéo dài thường xuất hiện rủi ro tài chính, nguy cơ phá sản có thể xảy ra kể cả trong điều kiện chỉ tiêu khả năng thanh toán tổng quát cao. Hệ số thanh toán hiện hành là công cụ đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, biểu thị sự cân bằng giữa TSNH và nợ ngắn hạn. Ý nghĩa của tỷ số này là nói lên mức độ trang trải của TSNH đối với khoản nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay nợ thêm nào. Tóm lại cho ta biết tại một thời điểm nhất định ứng với một đồng nợ ngắn hạn thì công ty có khả năng huy động bao nhiêu từ TSNH để trả nợ. Cụ thể như sau: Thang Long University Library
  • 33. 20 (1) Khả năng thanh toán hiện hành: Hệ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2011 giảm 0,18 lần so với năm 2010 và đến năm 2012 thì hệ số này không tăng nhiều so với năm 2011 là do: - Năm 2011, hệ số này là 1,11 giảm hơn trước 0,18 lần tương ứng giảm 13,95%. Tuy mức độ giảm là không lớn nhưng là biểu hiện không tốt. Điều này cho thấy mức dự trữ năm 2011 cao hơn năm 2010 nguyên nhân là do chi phí xây dựng cơ bản dở dang của các công trình chưa hoàn thành tăng và khoản phải thu khách hàng của công ty gia tăng do chưa đòi được nợ. Trong khi đó mức nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng nhưng với tốc độ lớn hơn so với tốc độ tăng của dự trữ điều đó sẽ tạo điều kiện cho mức độ rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp tăng. - Năm 2012, có một sự tăng nhẹ từ 1,11 lên 1,15 tương ứng 3,60%. Nguyên nhân tăng là do trong năm 2012 một số công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư làm cho hàng tồn kho có xu hướng giảm xuống và phải thu khách hàng có xu hướng tăng, hơn nữa trong năm công ty cũng đã trả một số khoản nợ cho nhà cung cấp khiến cho khoản phải trả người bán giảm từ 1040 triệu đồng xuống còn 311 triệu đồng, tuy nhiên vay ngắn hạn gia tăng. Kết hợp các nhân tố tăng giảm thì tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán ngắn hạn tăng nhẹ. Qua phân tích khả năng thanh toán hiện hành của công ty qua 4 năm ta thấy các hệ số này lúc tăng lúc giảm nhưng tăng giảm phụ thuộc chính vào khoản phải thu khách hàng và hàng tồn kho do đó nếu công ty không quản lý tốt hoạt động thu nợ có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên hệ số thanh toán hiện hành chưa phản ánh đúng năng lực thanh toán của doanh nghiệp. Để đánh giá chính xác hơn ta tiếp tục phân tích đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu tiếp theo. 2.2.1.3. Khả năng thanh toán nhanh Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán nhanh (Nguồn: Báo cáo tài chính)
  • 34. 21 Qua bảng phân tích cũng như biểu đồ ta có thể thấy được rằng hệ số thanh toán nhanh của công ty đang có xu hướng giảm thấp. Điều này là do ta đã loại bỏ lượng hàng tồn kho (HTK) ra khỏi công thức tính nhưng HTK lại chiếm tỷ trọng quá cao trong TSNH. Cụ thể: - Năm 2010 hệ số thanh toán nhanh là 1,2 lần tức là không cần bán HTK hay vay mượn gì thêm với 1 đồng nợ ngắn hạn công ty có thể đảm bảo thanh toán bằng 1,2 đồng TSNH. Như vậy công ty có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, đảm bảo khả năng thanh toán cho khách hàng. Nhưng đến năm 2011 thì con số này chỉ còn 0,49 lần, giảm 0,76 đồng so với năm 2010, tức bây giờ 1 đồng nợ ngắn hạn thì chỉ còn 0,49 đồng tài sản thanh khoản cao để chi trả. Nguyên nhân là do trong năm nợ phải trả của công ty tăng cao trong khi đó thì lượng HTK (chủ yếu là các công trình xây dựng dở dang) chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH là 50,74% nên khi bị loại trừ thì tài sản còn lại (chủ yếu là khoản phải thu khách hàng chiếm 48,04%) để chi trả cho nợ. Khi cần thanh toán ngay những khoản nợ lưu động tới hạn thì phải ứng trước lượng nguyên vật liệu tồn kho để thanh toán. Đồng thời do tiền và các khoản tương đương tiền cũng giảm mạnh từ 100.848.854 đồng xuống 8.596.267 đồng, tức giảm 91,48%. Đây là một tín hiệu xấu và mang lại nhiều rủi ro cho công ty khi khả năng thanh toán nhanh của công ty không đủ để thanh toán nợ. Vì vậy công ty cần phải tăng lượng tiền dự trữ lên đến mức cho phép và phần nợ ngắn hạn xuống đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng được ngay những nhu cầu về thanh toán. - Năm 2012, hệ số thanh toán nhanh của công ty có dấu hiệu phục hồi và đạt mức 0,91 lần tăng 0,47 lần tức 1 đồng nợ phải trả bây giờ được chi trả bởi 0,91 đồng tài sản thanh khoản cao. Tuy vậy, với số liệu này, ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty là chưa cao, tài sản thanh khoản chưa đủ để đáp ứng được nợ ngắn hạn. Nguyên nhân là do giá trị HTK chiếm trong TSLĐ năm 2012 thấp hơn năm 2011 là 1.044.256.664 đồng, làm cho khả năng thanh toán nhanh cao hơn năm 2011. Bên cạnh đó tốc độ tăng của tổng tiền và khoản phải thu chậm hơn so với tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng dần hệ số này lên. Việc loại giá trị HTK của công ty ra khỏi khả năng thanh toán bằng TSLĐ, làm cho khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ số hiện hành của công ty nhưng nó đã phản ánh đúng thực chất khả năng thanh toán nhanh bằng TSLĐ. Điều này giúp cho công ty tăng uy tín về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn một cách nhanh chóng. 2.2.2. Khả năng thanh toán tức thời Với hai hệ số trên, ta thừa nhận rằng khoản phải thu có khả năng chuyển nhanh thành tiền để trả nợ ngắn hạn, việc thu hồi các khoản này chỉ là vấn đề thời gian. Một thị trường (tài chính, tiền tệ) trôi trải sẽ giúp cho việc trao đổi mua bán các “khoản Thang Long University Library
  • 35. 22 phải thu” này. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường nói chung và thị trường tài chính nói riêng chưa được phát triển như hiện nay, hệ số thanh toán nhanh thích hợp hơn là hệ số khả năng thanh toán tức thời.
  • 36. 23 Biểu đồ 2.2. Hệ số thanh toán tức thời (Nguồn: Báo cáo tài chính) Cũng như hệ số thanh toán nhanh sau khi loại bỏ tiếp những TSNH khác để xem xét khả năng thanh toán tức thời thì qua đồ thị ta thấy rằng hệ số này là quá thấp so với nợ ngắn hạn luôn gia tăng qua các năm. Cụ thể năm 2011 hệ số này là 0,002 lần giảm 0,118 lần so với năm 2010. Nguyên nhân là do vốn bằng tiền của công ty giảm mạnh còn 8.596.267 đồng, giảm 92.252.587 đồng. Đến năm 2012 hệ số này đang có dấu hiệu phục hồi đạt 0,01 lần. Điều này là do công ty đã tăng cường nâng cao lượng tiền dự trữ lên dần qua các năm. Năm 2012 lượng vốn bằng tiền đạt 45.469.012 đồng tăng 36.872.745 đồng so với năm 2011 nên đã kéo theo sự gia tăng của hệ số trên. Việc lượng tiền dự trữ không đủ đáp ứng khả năng chi trả sẽ dẫn đến nhiều rủi ro cho công ty trong việc các nhà cung cấp cũng như các tổ chức tín dụng bất ngờ thu hồi lại các khoản nợ nhưng việc này lại có khả năng rất thấp. Nên việc sử dụng vốn đi chiếm dụng để gia tăng hiệu quả của lợi nhuận là một biện pháp tốt, cũng như sử dụng tiền trong việc thúc đẩy nhanh quá trình xoay vòng vốn cho công ty. Nhưng công ty cũng không nên chủ quan mà phải có hướng đề phòng những rủi ro không đáng có trong những năm tới. 2.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Đơn vị tính: 1000VNĐ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế 17.152 (74.868) 10.248 (92.019) (537) 85.116 (114) Vốn CSH 4.119.241 4.044.373 3.412.318 (74.868) (1,80) (632.055) (156) ROE (%) 0,42 (1,85) 0,30 (2,27) (540) 2,2 (116) Thang Long University Library
  • 37. 24 (Nguồn: Báo cáo tài chính) Qua bảng phân tích ta thấy rằng ROE năm 2010 là cao nhất cao hơn năm 2011 và 2012. Điều này cho thấy công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn những năm sau đó do mở rộng quy mô kinh doanh và đề ra các chính sách không hợp lý. ROE năm 2011 là -1,85% có nghĩa là cứ 100 đồng bỏ vào sản xuất kinh doanh thì công ty phải bù lỗ 1,85 đồng. Nguyên nhân chủ yếu do trong năm 2012 doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ đủ bù đắp cho phần chi phí hoạt động và dư thừa 160 triệu, nhưng chi phí tài chính (chi phí lãi vay) công ty phải trả trong năm lên tới xấp xỉ 222 triệu, dẫn đến công ty bị lỗ. Năm 2012, tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH là 0,3 có nghĩa là cứ 100 đồng vốn CSH bỏ vào sản xuất kinh doanh thì thu lại được 0,3 đồng lợi nhuận, so với năm 2011 tỷ suất này tăng 2,15 đồng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do trong năm lợi nhuận ròng đã tăng lên đến 10.248.217 đồng với sức tăng 113,69% so với năm 2011, còn vốn CSH giảm nên làm cho tỷ suất tăng trong năm. Mặc dù tỷ số ROE có xu hướng tăng qua các năm nhưng có thể thấy rằng tốc độ sinh lời của vốn CSH là khá thấp ở mức trung bình qua 3 năm là -0,38 tức là 100 đồng vốn mà CSH đầu tư vào doanh nghiệp phải bù lỗ 0,38 đồng điều này chứng tỏ công ty chưa cân đối hài hòa giữa vốn CSH và vốn đi vay ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn phục vụ cho mục đích mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Trong thời gian tới công ty cần có biện pháp quản lý chi phí một cách có hiệu quả hơn nữa, kết hợp đẩy mạnh dịch vụ cung cấp phục vụ tốt cho các hoạt động bán hàng, nhằm làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận để phát huy sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý. Điều này sẽ giúp công ty nâng cao được hệ số ROE từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 2.2.4. Tỷ lệ sinh lời của tài sản - ROA Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng lớn. Để có được cái nhìn tổng quan hơn, ta xem bảng phân tích dưới đây: Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời của tài sản Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế 17.152 (74.868) 10.248 (92.020) (537%) 85.116 831% Tổng tài sản 4.952.726 7.682.260 7.697.508 2.729.533 55% 15.248 0,20% ROA (%) 0,35% (0,97%) 0,13% (1,32%) (381%) 1,11% 832% (Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán)
  • 38. 25 Biểu đồ 2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (Nguồn: Báo cáo tài chính) Ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có xu hướng giảm. Nếu năm 2010, cứ 100 đồng tài sản đầu tư vào công ty tạo ra được 0,35 đồng lợi nhuận sau thuế thì năm 2011 công ty phải bù đắp 0,97 đồng do kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thua lỗ hay khả năng sinh lợi của vốn đầu tư thấp. Nguyên nhân là do tổng tài sản tăng nhanh từ năm 2010 đến 2011: năm 2011 so với năm 2010 tăng 2.729.533.455 đồng, hiệu quả sử dụng tài sản năm 2011 giảm xuống so với năm 2010 dẫn đến tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cũng giảm. Hệ số này giảm chứng tỏ công ty đang có kế hoạch và xu hướng khai thác sử dụng tài sản chưa hiệu quả. Vì vậy trong thời gian tới công ty cần có những biện pháp khai thác năng lực sản xuất của TSCĐ hiện có, đồng thời làm tốt công tác quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ cũng như hiệu suất sử dụng vốn cố định thì càng có điều kiện tăng khả năng sinh lời. Sang năm 2012 khả năng sinh lời từ tài sản có xu hướng tăng lên. Nếu năm 2011 cứ 100 đồng tài sản đầu tư vào công ty phải bù đắp 0,97 đồng lợi nhuận trước thuế thì sang năm 2012 tạo ra được 0,13 đồng. Đây là một dấu hiệu tốt. Do tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn tốc độ tăng của tài sản, trong những năm tới công ty cần nâng cao hơn nữa việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả nhất nhằm tạo ra mức lợi nhuận cao hơn, tức là việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn. 2.2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu – ROS Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Đơn vị tính: % Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ ROS 0.47 (4.47) 0.13 (4,94) (1.053) 4,61 (103) (Nguồn: Tính toán qua báo cáo tài chính) Thang Long University Library
  • 39. 26 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Nguồn: Báo cáo tài chính) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong năm 2010 là 0,47% có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì đem lại 0,47 đồng lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu vào năm 2010 là chưa cao nhưng có vẻ là cao nhất trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Sang năm 2011 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm xuống còn -4,47 % có nghĩa là doanh thu không đủ để bù đắp chi phí và công ty bị lỗ. Tỷ suất này vào năm 2011 đã giảm xuống 4.94 đồng lợi nhuận so với năm 2010. Tỷ số này cho thấy công ty đang dần tụt dốc, kinh doanh kém hiệu quả nên cần có những biện pháp tích cực nhằm đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ. Đến năm 2012, cứ 100 đồng doanh thu đã tăng lên 0,13 đồng lợi nhuận. So với năm 2011 thì tỷ suất này đã tăng lên với mức 4,61 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân là do trong năm 2012 công ty đã kiểm soát tốt hơn chi phí, mức tăng doanh thu lớn hơn mức tăng chi phí do đó công ty đã có khoản lãi tương ứng là hơn 10 triệu đồng. Tuy nhiên mức thu nhập như vậy là rất nhỏ so với số vốn bỏ ra, hiệu quả sinh lời ở mức thấp. Tóm lại, thông qua phân tích hiệu quả sinh lời của công ty có thể nhận thấy rằng hiệu quả quản lý tài sản, nguồn vốn và cân đối chi phí của công ty kém. Điều này kéo theo khả năng sinh lời của công ty ở mức thấp. Do đó, trong những năm tới công ty cần tăng cường quản lý tài sản, nguồn vốn kết hợp với các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo điều kiện phát triển bền vững. Để xem xét chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sinh lời của công ty tác giả đi vào phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn và hiệu quả sử dụng nguồn vốn cũng như hiệu quả sử dụng chi phí,
  • 40. 27 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Chênh lệch 2011/2010 2012/2011 Sức sản xuất 0,74 0,26 1,003 (64,06) 278,82 Suất hao phí: - Tính theo DT 1,36 3,78 0,997 178,23 (73,60) - Tính theo lợi nhuận 288,91 (84,39) 750,36 (129,21) (989,18) (Nguồn: Báo cáo tài chính) * Sức sản xuất: Qua bảng trên ta thấy sức sản xuất của tổng tài sản bình quân năm 2011 giảm so với năm 2010 là 0,48 đồng (tương đương giảm 64,24%). Đến năm 2012 sức sản xuất tăng lên là 1,003 đồng so với năm 2011. Điều này có nghĩa là trong năm 2011 khả năng tạo ra doanh thu của 1 đồng tài sản là 0,26 đồng nhưng sang năm 2012 thì 1 đồng tài sản tạo ra 1,003 đồng doanh thu cho thấy rằng việc sử dụng tài sản của công ty vẫn chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Cụ thể như sau: - Năm 2010 – 2011: Năm 2010 sức sản xuất của tổng tài sản là 0,74 lần, sang năm 2011 là 0,26 lần, giảm 0,48 lần. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh thì thu được 0,74 đồng doanh thu thuần. Chỉ số giảm mạnh vào năm 2011 do doanh thu thuần giảm 54,17% trong khi tài sản bình quân tăng với tốc độ 27,50%. Chỉ số này giảm là do trong thời gian này nhiều công trình của công ty chưa quyết toán, bàn giao cho chủ đầu tư nên hàng tồn kho tăng mạnh, doanh thu thấp. - Năm 2011 – 2012: Do trong năm 2012 công ty đã hoàn thành và quyết toán nhiều công trình dở dang với chủ đầu tư nên doanh thu thuần tăng lên kéo theo phải thu khách hàng tăng lên, hàng tồn kho giảm. Tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu thuần lớn hơn tốc độ gia tăng tài sản nên hiệu suất sử dụng tài sản tăng đạt mức 1,003 lần vào năm 2012 tức 1 đồng tài sản được đầu tư sẽ thu về được 1,003 đồng doanh thu thuần, tăng so với năm 2011 là 0,743 lần. * Suất hao phí: - Về suất hao phí tính theo doanh thu của tổng tài sản bình quân năm 2011 cũng thể hiện rất rõ việc sử dụng chưa hiệu quả tài sản của công ty so với năm 2010. Cụ thể để có 1 đồng doanh thu năm 2010 chỉ cần 1,36 đồng tài sản trong khi năm 2011 lại cần đến 3,78 đồng, tức là đã tăng 2,42 đồng (tương đương tăng 178,23%) cho thấy doanh Thang Long University Library